TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 260/TCT-DNK | Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2006 |
Kính gửi: Xí nghiệp dệt Toàn Thắng (Hưng Hà, Thái Bình)
Trả lời công văn số 04/TT/2005 ngày 5/12/2005 của Xí nghiệp hỏi về việc khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hóa xuất khẩu, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Vấn đề Công ty nêu ngày 19/10/2005 Tổng cục Thuế đã có công văn số 3699/TCT-DNK trả lời Cục thuế tỉnh Thái Bình về việc khấu trừ hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa xuất khẩu, nay Tổng cục Thuế giải thích thêm như sau:
Từ ngày 1/1/2004 thủ tục và điều kiện hoàn thuế GTGT đối với hàng xuất khẩu được quy định tại điểm 1d Mục III Phần B Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng. Ngoài ra theo quy định cuối điểm 7 Mục I Phần D Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 nêu trên thì cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng được hoàn thuế phải là cơ sở kinh doanh đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, có con dấu, có lưu giữ sổ sách, chứng từ kế toán theo chế độ quy định và có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng.
Quy định phải có tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng là để các cơ sở kinh doanh khi thực hiện thanh toán các khoản mua bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định phải thanh toán qua ngân hàng thông qua tài khoản của cơ sở kinh doanh mở tại ngân hàng, số hiệu các tài khoản này phải được thông báo cho cơ quan thuế biết.
Tổng cục Thuế trả lời để Xí nghiệp dệt Toàn Thắng được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn số 260/TCT-DNK của Tổng Cục Thuế về việc khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hóa xuất khẩu đang được cập nhật.
Công văn số 260/TCT-DNK của Tổng Cục Thuế về việc khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hóa xuất khẩu
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 260/TCT-DNK |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Văn Huyến |
Ngày ban hành | 2006-01-18 |
Ngày hiệu lực | 2006-01-18 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |