GIỐNG\r\nDƯA CHUỘT-QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
\r\n\r\nCucumber Varieties-Procedure to conduct tests for Value of\r\nCultivation and Use
\r\n\r\n(Ban hành kèm theo\r\nQuyết định số 1698 QĐ /BNN-KHCN, ngày 12 tháng 06 năm 2006 của Bộ trưỏng Bộ\r\nNông nghiệp và Phát triển nông thôn)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
1.1. Quy phạm này quy định nội dung và phương pháp chủ\r\nyếu khảo nghiệm giá trị canh tác và gia trị sử dụng (Testing for Value of\r\nCultivation and Use-gọi tắt là khảo nghiệm VCU) của các giống dưa\r\nchuột mới thuộc loài Cucumis sativus L, được chọn tạo trong nước\r\nvà nhập nội.
\r\n\r\n1.2. Quy phạm này áp dụng cho mọi tổ chức, cá nhân thực\r\nhiện khảo nghiệm và mọi tổ chức, cá nhân có giống dưa chuột mới đăng ký khảo\r\nnghiệm VCU để công nhận giống.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Các bước khảo nghiệm
\r\n\r\n2.1.1. Khảo nghiệm cơ bản: Tiến hành 2-3 vụ,\r\ntrong đó có 2 vụ cùng tên
\r\n\r\n2.1.2. Khảo nghiệm sản xuất: Tiến hành 1-2 vụ đối\r\nvới những giống dưa chuột có triển vọng đã được khảo nghiệm cơ bản ít nhất 1\r\nvụ.
\r\n\r\n2.2. Bố trí khảo nghiệm
\r\n\r\n2.2.1. Khảo nghiệm cơ bản
\r\n\r\n2.2.1.1. Bố trí thí nghiệm
\r\n\r\nTheo kiểu khối ngẫu nhiên hoàn toàn, ít nhất 3 lần nhắc\r\nlại. Diện tích ô thí nghiệm là 15m2 kể cả rãnh luống (10m x 1,5m).\r\nKhoảng cách giữa các lần nhắc là 30cm. Xung quanh khu thí nghiệm có ít nhất 1\r\nluống bảo vệ trồng dưa chuột.
\r\n\r\n2.2.1.2. Giống khảo nghiệm
\r\n\r\nGiống khảo nghiệm phải được gửi đúng thời gian theo yêu\r\ncầu của cơ quan khảo nghiệm. Lượng hạt giống gửi khảo nghiệm vụ đầu tiên ít\r\nnhất là 50g/giống.
\r\n\r\nChất lượng hạt giống: Đối với giống thụ phấn tự do phải\r\ntương đương cấp xác nhận, với giống lai phải đạt yêu cầu hạt giống F1 theo tiêu\r\nchuẩn ngành.
\r\n\r\nGiống khảo nghiệm được phân nhóm theo thời vụ giống (Xuân\r\nHè và Thu Đông) và theo chiều dài quả: Ngắn (nhỏ hơn 10cm), trung bình (từ\r\n11-25cm) và dài (lớn hơn 25cm). Giống có yêu cầu khảo nghiệm đặc thù được khảo\r\nnghiệm riêng.
\r\n\r\n2.2.1.3. Giống đối chứng
\r\n\r\nLà giống đã được công nhận Quốc gia hoặc giống địa phương\r\nđang được trồng phổ biến nhất trong vùng, có thời gian sinh trưởng cùng nhóm\r\nvới giống khảo nghiệm.
\r\n\r\nChất lượng hạt giống phải tương đương với giống khảo\r\nnghiệm như quy định ở mục 2.2.1.2.
\r\n\r\n2.2.2.\r\nKhảo nghiệm sản xuất
\r\n\r\nDiện\r\ntích: Tối thiểu 500m2/điểm, không nhắc lại. Tổng diện tích khảo\r\nnghiệm sản xuất qua các vụ không vượt quá quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát\r\ntriển nông thôn.
\r\n\r\nGiống đối chứng: Như quy định ở mục 2.2.1.3.
\r\n\r\n2.3. Quy trình kỹ thuật
\r\n\r\n2.3.1. Khảo nghiệm cơ bản
\r\n\r\n2.3.1.1. Thời vụ: Theo khung thời vụ\r\ntốt nhất của vùng khảo nghiệm.
\r\n\r\n2.3.1.2. Kỹ thuật gieo ươm cây giống
\r\n\r\nCây\r\ngiống khảo nghiệm có thể gieo vào khay nhựa (40-50 cây/khay) hoặc túi bầu (kích\r\nthước: 7 x 10cm có đục lỗ). Vườn ươm phải chọn nơi thoáng và đủ ánh sáng, có\r\nmái che để tránh các điều kiện ngoại cảnh bất thuận.
\r\n\r\n- Hạt giống được ngâm trong nước sạch và ấm 35-400C\r\nkhoảng 3-4 giờ, ủ nứt nanh thì đem gieo trong khay nhựa hoặc túi bầu có chứa\r\nhỗn hợp đất bột trộn phân hoai mục và trấu hun đã được xử lý phòng trừ sâu bệnh\r\ntheo tỷ lệ 1,0 : 0,7 : 0,3. Gieo 1 hạt vào 1 ô khay hoặc 1 túi bầu, gieo xong\r\nphủ kín hạt, tưới nước đủ ẩm cho hạt nẩy mầm.
\r\n\r\n- Khi cây con có 1-2 lá thật (sau mọc 7-10 ngày) thì đem\r\ntrồng.
\r\n\r\n2.3.1.3. Yêu cầu về đất
\r\n\r\nĐất làm thí nghiệm phải đại diện cho vùng sinh thái, có\r\nđộ phì đồng đều, bằng phẳng và chủ động tưới tiêu.
\r\n\r\nĐất phải được cày sâu, bừa kỹ, sạch cỏ dại và vụ trước\r\nkhông trồng các cây thuộc họ bầu bí (Cucurbitaceae).
\r\n\r\n2.3.1.4. Mật độ, khoảng cách trồng
\r\n\r\nTrồng 2 hàng trên luống, khoảng cách trồng phụ thuộc vào\r\nnhóm giống (Bảng 1)
\r\n\r\nBảng 1.
\r\n\r\n\r\n Nhóm giống \r\n | \r\n \r\n Hàng cách hàng (cm) \r\n | \r\n \r\n Cây cách cây (cm) \r\n | \r\n \r\n Số cây/ô \r\n | \r\n
\r\n Nhóm quả dài \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 45-50 \r\n | \r\n \r\n 44-40 \r\n | \r\n
\r\n Nhóm quả trung bình \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 35-40 \r\n | \r\n \r\n 56-50 \r\n | \r\n
\r\n Nhóm quả ngắn \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 30-35 \r\n | \r\n \r\n 66-56 \r\n | \r\n
2.3.1.5. Bón phân: Lượng phân bón cho 1\r\nha (Bảng 2):
\r\n\r\nBảng 2.
\r\n\r\n\r\n Loại phân bón \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Tổng số \r\n | \r\n \r\n Bón lót \r\n(% tổng số) \r\n | \r\n \r\n Bón thúc (% tổng\r\n số) \r\n | \r\n ||
\r\n Lần 1 \r\n | \r\n \r\n Lần 2 \r\n | \r\n \r\n Lần 3 \r\n | \r\n ||||
\r\n Phân\r\n hữu cơ hoai mục \r\n | \r\n \r\n Tấn \r\n | \r\n \r\n 25-30 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n N \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 140-150 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n P2O5 \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 60-90 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n K2O \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 120-140 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n Vôi\r\n bột \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 1.000 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
Cách bón:
\r\n\r\n- Bón lót: Bón toàn bộ phân hữu cơ, phân lân và vôi bột\r\nvào rạch (hốc) theo hai hàng trồng, đảo đều phân với đất, lấp kín rạch (hốc)\r\ntrước khi trồng 1-2 ngày.
\r\n\r\n- Chăm sóc: Xới vun kết hợp bón thúc 3 lần như sau:
\r\n\r\n+ Lần 1: Sau khi mọc 15-20 ngày, cây có 5-6 lá thật. Bón\r\nxung quanh gốc, cách gốc 15-20cm, kết hợp vun xới phá váng.
\r\n\r\n+ Lần 2: Sau mọc 30-35 ngày. Bón giữa hai hốc, kết hợp\r\nvun cao cắm giàn.
\r\n\r\n+ Lần 3: Sau mọc 45-50 ngày (sau khi thu quả đợt đầu),\r\nhoà nước tưới vào giữa luống hoặc rắc vào giữa luống kết hợp tưới thấm vào buổi\r\nchiều mát (chỉ thu hoạch đợt quả tiếp theo sau khi bón thúc ít nhất 7 ngày).
\r\n\r\n2.3.1.6. Tưới nước: Giữ độ ẩm đất thường\r\nxuyên 70-75% độ ẩm tối đa đồng ruộng.
\r\n\r\n2.3.1.7. Cắm giàn, buộc cây
\r\n\r\nKhi xuất hiện tua cuốn tiến hành cắm giàn. Giàn cắm kiểu\r\nchữ A, cao 2,5-3,0m. Thường xuyên buộc cây vào giàn băng dây mềm theo kiểu hình\r\nsố 8, mối buộc đầu tiên cách mặt luống 35-40cm.
\r\n\r\n2.3.1.8. Phòng trừ sâu bệnh hại: Theo dõi, phát hiện\r\nvà phòng trừ sâu, bệnh theo hướng dẫn chung của ngành Bảo vệ thực vật.
\r\n\r\n2.3.1.9. Thu hoạch: Thu hoạch quả đúng\r\nlứa vào buổi sáng, tránh dập nát, xây xát.
\r\n\r\n2.3.2. Khảo nghiệm sản xuất
\r\n\r\nÁp dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến của địa phương nơi\r\nkhảo nghiệm hoặc theo khảo nghiệm cơ bản ở mục 2.3.1 Quy phạm này.
\r\n\r\n3. Chỉ tiêu và phương\r\npháp đánh giá
\r\n\r\n3.1. Khảo nghiệm cơ bản
\r\n\r\nChọn cây theo dõi: Mỗi lần nhắc lại chọn 10\r\ncây/1 giống, mỗi hàng lấy 5 cây liên tiếp ở giữa hàng. Các chỉ tiêu theo dõi và\r\nphương pháp đánh giá (Bảng 3).
\r\n\r\nBảng 3. Chỉ tiêu và\r\nphương pháp đánh giá
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu và phương\r\n pháp đánh giá \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn \r\n | \r\n \r\n Mức độ biểu hiện \r\n | \r\n \r\n Điểm \r\n | \r\n
\r\n 1. \r\n | \r\n \r\n Ngày gieo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. \r\n | \r\n \r\n Ngày mọc: \r\nNgày có khoảng 50% số cây có 2 lá\r\n mầm nhú khỏi mặt đất \r\n | \r\n \r\n Cây con \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3. \r\n | \r\n \r\n Ngày trồng \r\n | \r\n \r\n Cây con \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4. \r\n | \r\n \r\n Chiều dài thân chính (cm): \r\nĐo từ gốc đến ngọn cao nhất \r\n | \r\n \r\n Cây ngừng ST \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5. \r\n | \r\n \r\n Số nhánh trên thân chính \r\n | \r\n \r\n Cây ngừng ST \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6. \r\n | \r\n \r\n Số nhánh cấp 1 \r\n | \r\n \r\n Trước khi ra hoa\r\n cái \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7. \r\n | \r\n \r\n Số lượng hoa cái trên thân chính: \r\nĐếm số hoa trên 10 cây mẫu và lấy số\r\n liệu trung bình \r\n | \r\n \r\n Ra hoa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8. \r\n | \r\n \r\n Số lượng quả trên thân chính: \r\nĐếm số quả trên 10 cây mẫu và lấy số\r\n liệu trung bình \r\n | \r\n \r\n Quả non \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9. \r\n | \r\n \r\n Màu sắc gai quả: \r\nQuan sát toàn ô \r\n | \r\n \r\n Quả non \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nĐen \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n
\r\n 10. \r\n | \r\n \r\n Thời gian thu quả đợt đầu: \r\nSố ngày từ gieo đến thu quả đợt đầu\r\n của 50 % số cây \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11. \r\n | \r\n \r\n Hình dạng quả: \r\nQuan sát toàn ô \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Hình cầu \r\nHình trứng \r\nHình elip \r\nHình thon dài \r\nHình trụ \r\nHình cong cánh cung \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n | \r\n
\r\n 12. \r\n | \r\n \r\n Màu sắc nền vỏ quả: \r\nQuan sát toàn ô \r\n\r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nVàng \r\nXanh \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 13. \r\n | \r\n \r\n Gân quả: \r\nQuan sát toàn ô \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 14. \r\n | \r\n \r\n U vấu quả: \r\nQuan sát toàn ô \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 15. \r\n | \r\n \r\n Chiều dài quả: \r\nĐo khoảng cách giữa 2 đầu của quả ở\r\n 10 cây mẫu, lấy số liệu trung bình (bằng cm) \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch lứa thứ 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 16. \r\n | \r\n \r\n Đường kính quả: \r\nĐo ở phần đường kính to nhất của quả\r\n ở 10 cây mẫu, lấy số liệu trung bình (bằng cm) \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch lứa thứ 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 17. \r\n | \r\n \r\n Độ dày cùi: \r\nĐo bề dày cùi ở phần quả có đường\r\n kính lớn nhất trên quả của 10 cây mẫu, lấy số liệu trung bình (bằng cm) \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch lứa thứ 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 18. \r\n | \r\n \r\n Vị đắng ở đầu quả có cuống: \r\nNếm phần cùi ở đầu quả của số quả\r\n thu được trên 10 cây mẫu \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch lứa thứ 2 \r\n | \r\n \r\n Không \r\nCó \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 19. \r\n | \r\n \r\n Tổng số quả trên\r\n cây: \r\nĐếm tổng số quả thu\r\n trên 10 cây mẫu \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 20. \r\n | \r\n \r\n Khối lượng quả/cây: \r\nCân tổng số quả thu trên 10 cây mẫu,\r\n lấy số liệu trung bình (bằng gam) \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 21. \r\n | \r\n \r\n Năng suất thực thu trên ô (kg): \r\nCân năng suất thực thu từng ô \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 22. \r\n | \r\n \r\n Thời gian sinh trưởng: \r\nSố ngày từ gieo đến kết thúc thu\r\n hoạch quả thương phẩm \r\n | \r\n \r\n Gieo-kết thúc thu hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 23. \r\n | \r\n \r\n Khả năng chống chịu các điều kiện\r\n ngoại cảnh bất thuận: \r\nĐánh giá mức độ bị hại và khả năng\r\n hồi phục của cây sau khi bị ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh bất thuận\r\n (nóng, rét, hạn, úng) \r\n | \r\n \r\n Gieo-kết thúc thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Không bị hại \r\nHại nhẹ, phục hồi nhanh \r\nHại trung bình, phục hồi chậm \r\nHại nặng, ít khả năng phục hồi \r\nBị chết hoàn toàn \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n
| \r\n
\r\n 24. \r\n | \r\n \r\n Bệnh mốc sương Pseudoperonospora\r\n cubensis Berk and Curt.(%): \r\nQuan sát và ước tính tỉ lệ diện tích\r\n lá nhiễm bệnh trong ô. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Không nhiễm bệnh \r\nNhiễm nhẹ: < 20% diện tích lá\r\n nhiễm bệnh \r\nNhiễm trung bình: 20-40% diện tích\r\n lá nhiễm bệnh \r\nNhiễm nặng: > 40-60% diện tích lá\r\n nhiễm bệnh \r\nNhiễm rất nặng: > 60% diện tích\r\n lá nhiễm bệnh \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n
| \r\n
\r\n 25. \r\n | \r\n \r\n Bệnh phấn trắng Eryshiphe\r\n cichoracearum D.C (%): \r\nQuan sát và ước tính tỉ lệ diện tích\r\n lá nhiễm bệnh trong ô \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đánh giá như đối với bệnh mốc sương \r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 26. \r\n | \r\n \r\n Bệnh héo rũ Fusarium oxysporum\r\n Schl. f. nivum Bilai (%): \r\nĐếm số cây nhiễm bệnh và tính tỉ lệ\r\n cây nhiễm bệnh trên tổng số cây trong ô \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 27. \r\n | \r\n \r\n Vi rút (%): \r\nĐếm số cây nhiễm bệnh và tính tỉ lệ\r\n cây nhiễm bệnh trên tổng số cây trong ô \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
3.2. Khảo nghiệm sản xuất
\r\n\r\n3.2.1. Ngày gieo:
\r\n\r\n3.2.2. Thời gian sinh trưởng (ngày): Tính số ngày từ mọc\r\nđến kết thúc thu quả thương phẩm.
\r\n\r\n3.2.3. Năng suất (tấn/ha): Cân khối lượng quả\r\nthương phẩm thực thu trên diện tích khảo nghiệm, quy ra năng suất tấn/ha.
\r\n\r\n3.2.4.\r\nĐặc điểm giống:\r\nNhận xét chung về sinh trưởng, mức độ nhiễm sâu, bệnh và khả năng thích ứng với\r\nđiều kiện địa phương nơi khảo nghiệm.
\r\n\r\n3.2.5.\r\nÝ kiến của người thực hiện khảo nghiệm sản xuất: Có hoặc không chấp\r\nnhận giống mớ. Lý do?
\r\n\r\n4. Tổng hợp và công bố kết quả khảo nghiệm
\r\n\r\n4.1.\r\nBáo cáo kết quả khảo nghiệm của các điểm phải gửi về cơ quan khảo nghiệm chậm\r\nnhất không quá 1 tháng sau khi thu hoach để làm báo cáo tổng hợp (Phụ lục 1 và\r\n2)
\r\n\r\n4.2.\r\nCơ quan khảo nghiệm có trách nhiệm tổng hợp và thông báo kết quả khảo nghiệm\r\ntừng vụ đến các tổ chức, cá nhân có giống khảo nghiệm, các điểm thực hiện khảo\r\nnghiệm và các cơ quan có liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục 1. Báo cáo kết quả khảo nghiệm cơ bản giống dưa\r\nchuột
\r\n\r\nVụ: ................ \r\nNăm................
\r\n\r\n1. Địa điểm:
\r\n\r\n2. Cơ quan thực hiện:
\r\n\r\n3. Cán bộ thực hiện:
\r\n\r\n4. Tên giống khảo\r\nnghiệm:
5. Số giống và tên giống đối chứng
\r\n\r\n6. Diện tích ô thí nghiệm: m2, \r\nkích thước ô: m x m
\r\n\r\n7. Số lần nhắc lại:
\r\n\r\n8. Ngày gieo: Ngày\r\nmọc: Ngày thu hoạch:
\r\n\r\n9. Mật độ, khoảng cách:
\r\n\r\n10. Đất thí nghiệm:
\r\n\r\n+ Loại đất:
\r\n\r\n+ Cơ cấu cây trồng và cây trồng trước:
\r\n\r\n11. Lượng phân thực bón cho 1 ha: Phân hữu cơ: tấn/ha
\r\n\r\n\r\nN-P-K kg/ha
\r\n\r\n12. Tóm tắt ảnh hưởng của thời tiết khí hậu\r\nđối với lạc thí nghiệm và số liệu khí tượng của trạm khí tượng gần nhất
\r\n\r\n13. Tóm tắt tình hình sâu bệnh hại chính: Tên\r\nthuốc và lượng thuốc đã dùng (nếu có)
\r\n\r\n14. Số liệu kết quả khảo nghiệm (ghi đầy đủ,\r\nchính xác vào bảng mẫu kèm theo).
\r\n\r\n15. Nhận xét tóm tắt\r\nưu khuyết điểm chính của các giống khảo nghiệm. Sơ bộ xếp loại từ tốt đến xấu\r\ntheo từng nhóm.
16. Kết luận và đề nghị
\r\n\r\n- Kết luận:
\r\n\r\n- Đề nghị:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Cơ quan thực hiện \r\n | \r\n \r\n ............., ngày......\r\n tháng..... năm.......... \r\nCán bộ thực hiện \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Phụ lục 2. Biểu theo\r\ndõi các chỉ tiêu khảo nghiệm giống dưa chuột
\r\n\r\nBảng 1. Đặc điểm hình thái
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Màu sắc lá \r\n | \r\n \r\n Màu sắc gai quả \r\n | \r\n \r\n Màu sắc nền vỏ quả \r\n | \r\n \r\n Gân quả \r\n | \r\n \r\n U vấu quả \r\n | \r\n \r\n Hình dạng quả \r\n | \r\n \r\n Chiều dài quả \r\n | \r\n \r\n Đường kính quả \r\n | \r\n \r\n Chiều dài đoạn thắt\r\n quả \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 2. Đặc điểm sinh\r\ntrưởng, phát triển
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Sức sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n Kiểu hình sinh\r\n trưởng \r\n | \r\n \r\n Chiều cao cây (cm) \r\n | \r\n \r\n Số nhánh trên thân\r\n chính \r\n | \r\n \r\n Số lá trên thân\r\n chính \r\n | \r\n \r\n Số cành cấp 1 \r\n | \r\n \r\n Thời gian ra hoa\r\n cái (ngày) \r\n | \r\n \r\n Thời gian sinh\r\n trưởng (ngày) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 3. Mức độ nhiễm sâu\r\nbệnh hại chính
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Sâu \r\n | \r\n \r\n Bệnh \r\n | \r\n ||||
\r\n Rệp xanh \r\n(số rệp/m2) \r\n | \r\n \r\n Nhện đỏ \r\n(điểm) \r\n | \r\n \r\n Phấn trắng \r\n(điểm) \r\n | \r\n \r\n Sương mai \r\n(điểm) \r\n | \r\n \r\n Héo rũ \r\n(%) \r\n | \r\n \r\n Virus \r\n(%) \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 4. Khả năng chống chịu\r\nđiều kiện ngoại cảnh bất thuận
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Chịu nóng \r\n | \r\n \r\n Chịu lạnh \r\n | \r\n \r\n Chịu hạn \r\n | \r\n \r\n Chịu úng \r\n | \r\n ||||
\r\n Ngày quan sát \r\n | \r\n \r\n Điểm \r\n | \r\n \r\n Ngày quan sát \r\n | \r\n \r\n Điểm \r\n | \r\n \r\n Ngày quan sát \r\n | \r\n \r\n Điểm \r\n | \r\n \r\n Ngày quan sát \r\n | \r\n \r\n Điểm \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 5. Các yếu tố cấu thành\r\nnăng suất
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Số lượng hoa cái\r\n trên thân chính \r\n | \r\n \r\n Số lượng quả/ thân\r\n chính \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ đậu quả (%) \r\n | \r\n \r\n Khối lượng quả/cây\r\n (gam) \r\n | \r\n \r\n Khối lượng trung\r\n bình quả (gam) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 6. Năng suất\r\nthực thu
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Số cây thu hoạch/ ô \r\n | \r\n \r\n Năng suất quả\r\n thương phẩm (kg/ ô) \r\n | \r\n \r\n Năng suất trung\r\n bình (tấn/ha) \r\n | \r\n ||||
\r\n Lần 1 \r\n | \r\n \r\n Lần 2 \r\n | \r\n \r\n Lần 3 \r\n | \r\n \r\n Lần 1 \r\n | \r\n \r\n Lần 2 \r\n | \r\n \r\n Lần 3 \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 7. Một số chỉ tiêu chất\r\nlượng quả*
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Độ dày cùi (cm) \r\n | \r\n \r\n Đặc tính tạo quả\r\n không hạt \r\n | \r\n \r\n Vị đắng ở đầu quả \r\n | \r\n \r\n Độ giòn của quả \r\n | \r\n \r\n Đường tổng số (%) \r\n | \r\n \r\n Vitamin C (mg) \r\n | \r\n \r\n Chất khô (%) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
*\r\nBảng này chỉ dùng cho cơ quan khảo nghiệm
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục 3. Báo cáo kết quả khảo nghiệm\r\nsản xuất giống dưa chuột
\r\n\r\nVụ: ........................\r\nNăm:..........................
\r\n\r\n1. Địa điểm khảo nghiệm:
\r\n\r\n2. Tên người sản xuất:
\r\n\r\n3. Tên giống khảo nghiệm:
\r\n\r\n4. Giống đối chứng:
\r\n\r\n5. Ngày gieo: Ngày\r\nthu hoạch:
\r\n\r\n6. Diện tích khảo nghiệm (m2):
\r\n\r\n7. Đặc điểm đất đai:
\r\n\r\n8. Mật độ trồng:
\r\n\r\n9. Phân bón: Phân hữu cơ: tấn/ha
\r\n\r\n\r\nN-P-K kg/ha
\r\n\r\n10. Đánh giá chung:
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n TGST (ngày) \r\n | \r\n \r\n Năng suất quả\r\n (tấn/ha) \r\n | \r\n \r\n Nhận xét chung \r\n(Sinh trưởng, sâu\r\n bệnh, tính thích ứng của giống khảo nghiệm). \r\n | \r\n \r\n Ý kiến của\r\n người thực hiện thí nghiệm khảo nghiệm SX \r\n(có hoặc không chấp\r\n nhận giống mới - Lý do) \r\n | \r\n
\r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
11. Kết luận và đề nghị:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Cán bộ chỉ đạo \r\n | \r\n \r\n .............,\r\n ngày.......... tháng ....... năm .......... \r\nNgười sản xuất \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN692:2006, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN692:2006, Tiêu chuẩn ngành 10TCN692:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN692:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN692:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN692:2006
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10TCN 692:2006 về Giống dưa chuột – Quy phạm khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 692:2006 về Giống dưa chuột – Quy phạm khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN692:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2006-06-12 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Hết hiệu lực |