QUY\r\nTRÌNH KỸ THUẬT TRỒNG RỪNG LÁT MÊXICO
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Nội dung, mục tiêu
\r\n\r\nQuy\r\ntrình này quy định những nội dung yêu cầu và kỹ thuật trồng Lát Mêxico (Cedrela\r\nodorata) từ khâu xác định điều kiện gây trồng, nguồn giống, tạo cây con,\r\ntrồng, chăm sóc, quản lý bảo vệ đến khi rừng khép tán với mục tiêu kinh doanh\r\ngỗ lớn, chu kỳ kinh doanh 15 - 20 năm.
\r\n\r\n1.2. Phạm vi áp dụng.
\r\n\r\nQuy\r\ntrình này áp dụng cho trồng rừng Lát Mêxico thuần loài, hỗn giao hay trồng cây\r\nphân tán bằng cây con từ hạt tạo bầu hoặc rễ trần.
\r\n\r\n1.3. Đối\r\ntượng áp dụng.
\r\n\r\nQuy trình áp\r\ndụng cho tất cả các đơn vị sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế\r\ntrong cả nước có điều kiện gây trồng phù hợp với loài cây Lát Mêxico.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Khí hậu
\r\n\r\nBảng 1
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Nhân tố khí hậu \r\n | \r\n \r\n Điều kiện thích hợp \r\n | \r\n \r\n Điều kiện mở rộng \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ trung bình năm ( oC ) \r\n | \r\n \r\n 25 - 26 \r\n | \r\n \r\n 20 - 24 và 27 - 28 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tổng lượng mưa bình quân năm (mm/năm) \r\n | \r\n \r\n 1500 - 2000 \r\n | \r\n \r\n 1000 - 1400 và 2100\r\n - 2500 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Độ ẩm không khí (% ) \r\n | \r\n \r\n 80 - 85 \r\n | \r\n \r\n 70 - 80 \r\n | \r\n
2.2. Địa hình
\r\n\r\nBảng\r\n2
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Nhân tố địa hình \r\n | \r\n \r\n Điều kiện thích hợp \r\n | \r\n \r\n Điều kiện mở rộng \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Độ cao tuyệt đối ( m) \r\n | \r\n \r\n 400 - 500 \r\n | \r\n \r\n <100 và 500 -\r\n 700 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Địa hình \r\n | \r\n \r\n Bằng phẳng \r\n | \r\n \r\n Chân, sườn đồi, núi \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Độ dốc, độ \r\n | \r\n \r\n nhỏ hơn 15 \r\n | \r\n \r\n 15 - 30 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
2.3. Đất đai
\r\n\r\nBảng\r\n3
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Nhân tố đất đai \r\n | \r\n \r\n Điều kiện thích hợp \r\n | \r\n \r\n Điều kiện mở rộng \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Loại đất \r\n | \r\n \r\n Đất dốc tụ núi đá vôi, đất đỏ Bazan, đất phù sa sông\r\n suối, đất vườn quanh nhà, đất bồi đắp do san ủi \r\n | \r\n \r\n Đất đồi núi hoặc nương rẫy bỏ hoá còn giữ được nhiều\r\n tính chất đất rừng. \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phần cơ giới \r\n | \r\n \r\n Trung bình \r\n | \r\n \r\n nhẹ \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Độ dày tầng đất (cm) \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn 50 \r\n | \r\n \r\n 30 - 50 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n PH KCL \r\n | \r\n \r\n 6,5 - 7 \r\n | \r\n \r\n 5 - 6 \r\n | \r\n
2.4. Thực bì
\r\n\r\nTrảng cỏ cây bụi đang\r\nphục hồi, rừng thưa, rừng tự nhiên nghèo kiệt. Không trồng trên đất có thực bì\r\nnhiều ràng ràng sim mua.
\r\n\r\n3.\r\nNGUỒN GIỐNG VÀ KỸ THUẬT HẠT GIỐNG.
\r\n\r\n3.1. Nguồn giống
\r\n\r\n- Nguồn giống nhập\r\nnội: Chỉ được nhập và sử dụng hạt giống từ các xuất xứ đã được khảo nghiệm và\r\ncông nhận.
\r\n\r\n- Nguồn giống trong\r\nnước: Phải lấy hạt giống và vật liệu sinh dưỡng từ các cây mẹ, rừng giống, vườn\r\ngiống đã được công nhận. Nghiêm cấm sử dụng giống không rõ nguồn gốc xuất xứ.\r\nKhông lấy giống trên cây mới bói năm thứ nhất, chỉ lấy giống trên cây có vụ ra\r\nhoa kết quả từ năm thứ 2 trở đi.
\r\n\r\n- Tuổi cây mẹ lấy hạt\r\ngiống phải đạt trên 10 năm. Cây sinh trưởng tốt, phát triển cân đối, thân\r\nthẳng, tán tròn đều, không sâu bệnh.
\r\n\r\n3.2. Thu hái quả
\r\n\r\n-\r\nThời gian thu hái từ cuối tháng 4 đến trung tuần tháng 5 tuỳ thuộc thời tiết\r\nhàng năm, khi cánh hạt đã ngả mầu nâu.
\r\n\r\n-\r\nPhương pháp thu hái: Trèo lên cây, dùng cù nèo hái từng chùm quả, không được bẻ\r\nvà chặt cành làm ảnh hưởng đến mùa vụ năm sau.
\r\n\r\n3.3. Chế biến, bảo\r\nquản hạt giống
\r\n\r\n- Thu hái xong cần\r\ntập trung quả hoặc chùm quả vào nơi mát mẻ, không chất đống cao quá 50 cm, để\r\nquả tiếp tục chín đều cho tới khi thấy tế bào biểu bì vỏ quả đã chết.
\r\n\r\n- Quả chín được phơi\r\nnắng cho quả tự nổ.
\r\n\r\n- Sau khi tách hạt\r\ncần tiếp tục hong khô dưới nắng nhẹ 2-3 ngày và sàng sảy hết tạp vật.
\r\n\r\n- Hạt lát Mêxico sau\r\nkhi chế biến gieo ngay tỷ lệ nảy mầm sẽ cao. Hạt chưa gieo cần bảo quản khô\r\nlạnh như hạt thông, ở nhiệt độ 3 - 5 o C, thời gian bảo quản không\r\nquá 6 tháng.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Chọn và lập vườn\r\nươm
\r\n\r\nChọn và lập\r\nvườn ươm theo quy định của tiêu chuẩn ngành về vườn ươm cây Lâm nghiệp (04 TCN\r\n52 - 2002).
\r\n\r\n4.2. Thời vụ\r\ngieo ươm
\r\n\r\nSau khi thu\r\nhái, chế biến hạt giống gieo ngay (tháng 5-6) để trồng cây vụ thu.
\r\n\r\nTrồng cây vụ\r\nxuân năm sau thì gieo ươm tháng 10 năm trước.
\r\n\r\n4.3. Xử lý và\r\ngieo hạt
\r\n\r\n4.3.1. Xử lý hạt
\r\n\r\nNgâm hạt\r\ntrong nước ấm 2 sôi 3 lạnh (khoảng 45 - 500C ) từ 10 - 12 giờ để hạt\r\nhút no nước, vớt ra để ráo nước. Ngâm hạt trong thuốc tím nồng độ 0,1% (1g/1\r\nlít nước) trong một giờ, sau đó tráng rửa bằng nước sạch từ 2-3 lần cho đến khi\r\nnước hết màu tím. Vớt hạt ra để ráo rồi ủ trong túi vải thúc mầm. Hàng ngày rửa\r\nchua 1 lần, sau 2-3 ngày hạt nứt nanh đều thì đem gieo.
\r\n\r\n4.3.2.Gieo\r\nhạt
\r\n\r\n4.3.2.1. Gieo\r\nhạt trên luống xây nền cứng
\r\n\r\nDùng cát sạch\r\nvà hơi thô phủ dày 12-15 cm, luống gieo được xử lý bằng dung dịch thuốc tím\r\n0,1% để diệt nấm khuẩn. Sau 36 giờ, dùng nước sạch tưới đẫm mặt luống để đẩy\r\ntầng thuốc tím xuống lớp cát phía dưới. Công việc này cần chuẩn bị trước để đảm\r\nbảo gieo ngay sau khi xử lý hạt.
\r\n\r\nKhi gieo trộn\r\nhạt với tro bếp, gieo vãi rải đều hạt trên mặt luống (bao\r\nnhiêu hạt/m2). Gieo xong sàng phủ hạt bằng 1 lớp cát dày 1cm.\r\nPhun mù hoặc tưới ẩm bằng vòi hoa sen mỗi ngày 1-2 lần.
\r\n\r\nPhủ vòm ni\r\nlông màu trắng đục tới rạch luống, lấp đất kín mép ngoài để ngăn chặn chuột,\r\nsâu, ốc sên...phá hoại cây mầm.
\r\n\r\nThường xuyên\r\ngiữ độ ẩm cho luống gieo, tránh mưa xối đất. Khoảng 8-10 ngày sau khi gieo, cây\r\nmầm ra 2-4 lá thì nhổ cấy vào bầu.
\r\n\r\n4.3.3.2. Gieo trên luống đất
\r\n\r\nĐất gieo hạt\r\nphải làm nhỏ, nhặt sạch cỏ rồi đánh thành luống. Mặt luống rộng 1m, cao 0,2 m,\r\nđảm bảo tiêu thoát nước tốt.
\r\n\r\nTưới đẫm mặt\r\nluống rồi phủ 1 lớp cát mịn (đã được xử lý bằng thuốc tím 0,1% và tráng rửa\r\nbằng nước sạch) dày 3cm. Nên sàng phủ thêm một lớp vôi bột mỏng trên bề mặt\r\nluống gieo để phòng chống ốc sên.
\r\n\r\nGieo hạt như\r\ncách gieo trên nền cứng.
\r\n\r\nPhủ vòm ni\r\nlông trắng đục tới rạch luống, lấp đất kín mép ngoài để ngăn chặn chuột, sâu,\r\nốc sên...phá hoại cây mầm.
\r\n\r\nThường xuyên\r\ngiữ độ ẩm cho luống gieo, nếu thấy khô trên mặt luống, dùng bình hoa sen tưới\r\nqua vòm ni lông hoặc xả nước vào rãnh luống cho tự thấm.
\r\n\r\n4.4. Tạo bầu
\r\n\r\n4.4.1.Vỏ bầu
\r\n\r\nVỏ bầu loại\r\nPE màu trắng đục hoặc đen, bầu không đáy, kích thước bầu 9 x13 cm.
\r\n\r\n4.4.2. Thành\r\nphần hỗn hợp ruột bầu (Phần trăm tính theo thể tích)
\r\n\r\n- Đất mặt\r\nvườn ươm 80%
\r\n\r\n- Phân chuồng\r\nhoai 18%
\r\n\r\n- Super lân 1%
\r\n\r\n- Vôi bột 1%.
\r\n\r\nĐất ruột bầu\r\nphải đập nhỏ và sàng bỏ sỏi đá, rễ cây.
\r\n\r\nTrộn đều hỗn\r\nhợp ruột bầu theo tỷ lệ quy định, theo nguyên tắc: nguyên liệu nhiều đổ trước,\r\nnguyên liệu ít đổ sau, tạo thành đống hình chóp nón.
\r\n\r\nDùng xẻng đảo\r\nhỗn hợp 2-3 lần để hỗn hợp được trộn đều. Trong quá trình đảo trộn, nếu đất\r\nkhô, phun nước vào hỗn hợp, độ ẩm từ 50-60% là phù hợp.
\r\n\r\n4.4.3. Đóng\r\nbầu
\r\n\r\nKhi đóng bầu\r\ncần lèn chặt đất phần đáy bầu khoảng 2cm để định hình bầu và giữ đất trong bầu\r\nkhông bị rơi vãi ra ngoài, sau đó tiếp tục cho đất đầy tới miệng túi bầu và xếp\r\nbầu vào luống, xếp sít nhau. Luống bầu có chiều rộng thông thường là 1 m, được\r\nkhử trùng bằng thuốc tím 0,1- 0,2 % sau đó tưới đẫm nước, để qua đêm.
\r\n\r\n4.5. Cấy cây
\r\n\r\nTiêu chuẩn\r\ncây mầm đem cấy cao 3-4 cm, có từ 2-4 lá.
\r\n\r\nTưới nước đủ\r\nẩm vào luống gieo, dùng bay bứng cây mầm, không để giập nát và đứt rễ. Cây mầm\r\nsau khi nhổ được đặt trong khay hoặc bát con có nước, đặt bộ rễ cây mầm tiếp\r\nxúc với nước để cây không bị héo.
\r\n\r\nTưới nước cho\r\nluống bầu trước khi cấy 2 giờ để hỗn hợp ruột bầu đủ ẩm.
\r\n\r\nCấy cây mầm\r\nvào bầu sao cho hệ rễ ở tư thế tự nhiên, tiếp xúc với đất, đặt cây ngay ngắn ở\r\ngiữa bầu, ép đất, lấp kín cổ rễ.
\r\n\r\nCấy xong dùng\r\nbình hoa sen lỗ nhỏ tưới nhẹ mặt luống. Cắm ràng ràng hoặc làm giàn che 30 -\r\n40% ánh sáng để chống nắng nóng cho cây mầm mới cấy. Sau 5 ngày phải kiểm tra\r\nvà cấy dặm cây chết.
\r\n\r\n4.6. Ươm cây\r\nrễ trần
\r\n\r\n4.6.1. Chuẩn bị đất
\r\n\r\nĐất ươm cây\r\ncó độ pH dưới 6 cần được xử lý bằng vôi bột với liều lượng 0,4 – 0,5 kg/m2\r\nrải đều diện tích ươm cây và vành đai chung quanh. Bón lót 4-5 kg phân chuồng\r\nhoai cho 1 m2 mặt luống.
\r\n\r\nSau 1-2 tuần,\r\ncầy hoặc cuốc, đập nhỏ, làm sạch cỏ và rễ cây rồi đánh thành luống. Mặt luống\r\nrộng 1m, cao 0,3 m.
\r\n\r\n4.6.2. Đánh\r\nchuyển cây mầm
\r\n\r\nKhi cây mầm\r\ngieo ở luống gieo phần lớn đã xuất hiện 1-2 lá kép lông chim, chiều cao đạt\r\ntrên 5 cm là đủ tiêu chuẩn đánh chuyển để ươm cây rễ trần.
\r\n\r\nChọn ngày mưa\r\nẩm hoặc râm mát để đánh chuyển.
\r\n\r\nCự ly ươm\r\ncây: hàng cách hàng 30cm, cây cách cây 20cm (khoảng 16-17 cây/1m2\r\nmặt luống) áp dụng với cây con rễ trần nuôi ở vườn ươm 1-2 năm tuổi đạt chiều\r\ncao trên 2m. Khi cần xuất vườn sớm (cây con rễ trần 5-6 tháng tuổi), mật độ ươm\r\ncây dày hơn theo cự ly 25 x 20cm (20 cây/m2 mặt luống).
\r\n\r\n4.7. Chăm sóc\r\ncây con
\r\n\r\n- Thường\r\nxuyên tưới nước đủ ẩm cho cây con, tưới vào buổi sáng sớm hoặc chiều mát, số\r\nlần tưới tuỳ thuộc vào điều kiện thời tiết và tình hình sinh trưởng của cây\r\ncon, song về nguyên tắc phải luôn giữ độ ẩm đất trong bầu.
\r\n\r\n- Ươm cây rễ\r\ntrần phải kịp thời làm sạch cỏ và xới xáo đảm bảo mặt luống luôn thông thoáng.\r\nTưới ẩm đều và đảm bảo tiêu nước tốt. Giải pháp tích cực là đưa nước làm ngập\r\nrãnh luống 2-3cm, sau 1 đêm tháo kiệt ngay.
\r\n\r\n- Tưới phân:\r\nKhi cây con được 1 tháng tuổi, tưới thúc bằng nước pha phân tổng hợp NPK theo\r\ntỷ lệ 1:2:1 nồng độ 0,5% (1kg/200lít nước). Tưới phân xong cần tưới rửa toàn bộ\r\ncây con bằng nước sạch đề phòng táp lá. Không tưới nước phân vào ngày nắng\r\nnóng, chọn ngày râm mát hoặc có mưa phùn để tưới.
\r\n\r\n- Tạo cây có\r\nbầu từ tháng thứ thứ 3 phải tiến hành đảo bầu, kết hợp đảo bầu và phân loại cây\r\nđể chăm sóc. Chỉ được đảo bầu vào những ngày râm mát có mưa nhỏ.
\r\n\r\n4.8. Phòng\r\ntrừ sâu bệnh hại
\r\n\r\nKhi thấy xuất\r\nhiện bệnh lở cổ rễ phải hạn chế tưới nước, loại bỏ cây bệnh ra khỏi vườn ươm,\r\ntăng cường xới đất, làm cỏ phá váng, kịp thời diệt trừ bằng dung dịch Boóc đô\r\n1% như đối với bệnh rơm lá thông hoặc dùng Benlát 0,1%, liều lượng 1 lít/3 m2,\r\nmỗi tháng phun 1 lần, liên tục trong 2-3 tháng đầu kể từ sau khi cấy. Phun cả\r\nnơi đã bị nhiễm và nơi chưa bị nhiễm bệnh.
\r\n\r\nDùng vôi bột\r\nrắc xung quanh rãnh luống thậm chỉ cả trên mặt luống để phòng ốc sên.
\r\n\r\n4.9. Tiêu\r\nchuẩn cây con xuất vườn
\r\n\r\nCây con xuất\r\nvườn phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau :
\r\n\r\n4.9.1. Tạo\r\ncây con có bầu
\r\n\r\n- Tuổi\r\ncây : Phải đạt 6 tháng tuổi trở lên
\r\n\r\n- Chiều cao\r\nbình quân: 35 – 40 cm
\r\n\r\n- Đường kính\r\ngốc : 0,5 – 0,6 cm
\r\n\r\n- Cây xanh\r\ntốt, phát triển cân đối, không cụt ngọn, không sâu bệnh.
\r\n\r\n4.9.2. Tạo\r\ncây con rễ trần
\r\n\r\n- Tuổi\r\ncây : Phải đạt 12 tháng tuổi trở lên.
\r\n\r\n- Chiều cao\r\nbình quân: 100 cm trở lên
\r\n\r\n- Đường kính\r\ngốc : 1 cm trở lên
\r\n\r\n- Cây xanh\r\ntốt, phát triển cân đối, không cụt ngọn, không sâu bệnh.
\r\n\r\n4.10. Hãm,\r\nđánh cây, vận chuyển
\r\n\r\n4.10.1. Hãm cây
\r\n\r\n- Cây con tạo\r\nbầu trước khi xuất cây đem trồng 1 tháng phải ngừng tưới phân và giảm lượng\r\nnước tưới, tiến hành đảo bầu lần 2 và phân loại cây con.
\r\n\r\n- Cây con rễ\r\ntrần, trước khi đánh cây15-20 ngày giảm hoặc ngừng tưới nước tuỳ thuộc vào mức\r\nđộ khô nóng của thời tiết và độ ẩm đất ươm cây. Trước khi đánh cây 10 ngày cần\r\nkéo nhổ cây về một phía nhằm làm đứt một phần rễ bàng, phần còn lại để duy trì\r\ncân bằng nước.
\r\n\r\n4.10.2. Thời\r\nvụ đánh cây
\r\n\r\n- Chọn ngày\r\nrâm mát, mưa ẩm để đánh cây. Sau khi đánh cây, phải ngắt phần lá sắp rụng, hồ\r\nrễ, xếp ngay ngắn và buộc thành từng bó có số lượng bằng nhau. Tưới ẩm hoặc\r\nphun mù lên phần thân, lá rồi xếp lên phương tiện vận tải.
\r\n\r\n4.10.3. Vận\r\nchuyển
\r\n\r\n- Khi vận\r\nchuyển phải phủ bạt hoặc bao tải, tưới ẩm cho cây con.
\r\n\r\n- Cây con đưa ra khỏi vườn tốt nhất là trồng\r\nngay. Nếu thời tiết chưa thuận lợi phải xếp bầu nơi khô ráo, râm mát, cây rễ\r\ntrần cần đào hố trồng tạm thời từng bó, tưới ẩm thường xuyên không để bầu hoặc\r\nrễ bị khô. Thời gian lưu cây không quá 10 ngày.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thiết kế\r\ntrồng rừng
\r\n\r\nThực hiện\r\nthiết kế trồng rừng theo tiêu chuẩn ngành 04-TCN-46-2001 về quy trình thiết kế\r\ntrồng rừng ban hành kèm theo Quyết định số 516/QĐ-BNN-KHCN ngày 18-2-2002 của\r\nBộ nông nghiệp và phát triển nông thôn.
\r\n\r\n5.2. Thời vụ\r\ntrồng
\r\n\r\nMùa trồng\r\nthích hợp với các tỉnh phía Bắc và Bắc trung bộ là đầu xuân, với các tỉnh Nam\r\nbộ và Tây nguyên là đầu mùa mưa.
\r\n\r\nChọn ngày râm\r\nmát, lặng gió, có mưa phùn để trồng cây. Không trồng vào lúc nắng nóng, lạnh\r\ngiá hay gió bão.
\r\n\r\n5.3. Phương\r\nthức trồng và mật độ trồng
\r\n\r\nTuỳ điều kiện cụ thể mà áp dụng các phương\r\nthức trồng sau đây :
\r\n\r\n5.3.1. Trồng thuần loài
\r\n\r\nTrồng bằng cây con có bầu hoặc rễ trần.
\r\n\r\nMật độ trồng : 1000 cây/ha (4 x 2,5m\r\nhoặc 3,3 x 3m)
\r\n\r\n5.3.2. Trồng hỗn loài theo hàng
\r\n\r\nCây hỗn giao phải có tán lá phát triển, khống\r\nchế cỏ dại, không rụng lá trong mùa khô, chịu lửa, hạn chế được sâu đục ngọn,\r\ncó giá trị cải tạo đất. Một số loài có thể chọn như: Keo tai tượng, Keo lai,\r\nMỡ, những loài cây trong họ đậu mọc nhanh, những cây trong họ xoan như Xoan ta,\r\nXoan nhừ, Lát hoa...
\r\n\r\nTrồng bằng cây con có bầu hoặc rễ trần.
\r\n\r\nMật độ\r\ntrồng : Lát Mêxico 888 cây/ha, cây hỗn giao 444 cây/ha. Hỗn giao theo\r\nhàng, 1 hàng lát Mêxico, 1 hàng cây hỗn giao, cự ly hàng 3m. Cự ly cây trong\r\nhàng lát Mêxico là 4m, cự ly cây trong hàng cây hỗn giao là 2-4m.
\r\n\r\n5.3.3.Trồng\r\ntheo phương thức nông lâm kết hợp
\r\n\r\nThực hiện phương thức nông lâm kết hợp với\r\nngô, đậu, lạc....trong 1 – 2 năm đầu. Mật độ trồng lát Mêxico là 1100 cây/ha (4\r\nx 2,5m hoặc 3,3 x 3m).
\r\n\r\nTrồng bằng cây con có bầu hoặc cây rễ trần.
\r\n\r\n5.3.4. Trồng\r\ncây phân tán
\r\n\r\nTrồng phân tán\r\nbằng cây con rễ trần cao trên 1 m.
\r\n\r\nCự ly cây 4-5\r\nm.
\r\n\r\n5.4. Chuẩn bị\r\nđất trồng rừng
\r\n\r\n- Phát đốt\r\ndọn toàn diện thực bì .
\r\n\r\n- Cuốc hố,\r\nbón lót, lấp hố:
\r\n\r\n+ Làm đất cục\r\nbộ theo hố, hàng cây bố trí theo đường đồng mức. Kích thước hố trồng: 50 x 50\r\nx50 cm áp dụng cho trồng cây rễ trần. Kích thước hố trồng: 30 x 30 x 30 cm áp\r\ndụng trồng cây có bầu. Khi cuốc hố phải để lớp đất mặt sang một bên.
\r\n\r\n+ Bón lót và\r\nlấp hố: Bón lót 100 g NPK loại 17:17:17 cho một hố. Bón lót vào lúc lấp hố bằng\r\ncách trộn đều với lớp đất mặt ở độ sâu giữa hố sau đó lấp đất lên trên cho đầy\r\nmiệng hố theo hình mui rùa. Nơi đất có độ pH dưới 6, phải tăng cường lượng vôi\r\nbột (bón thêm 200g vôi bột cho 1 cây).
\r\n\r\nCông việc\r\ncuốc hố, bón lót và lấp hố phải thực hiện xong trước khi trồng cây từ 5-7 ngày.
\r\n\r\n5.5. Trồng\r\ncây
\r\n\r\nChọn những\r\nngày mưa phùn, mưa nhỏ, tiết trời râm mát để trồng cây.
\r\n\r\n+ Trồng cây\r\nrễ trần : Đất trong hố phải tơi xốp, đủ ẩm, phải đặt cây thẳng đứng, bộ rễ\r\ntrải đều trong hố rồi lấp nhẹ bằng lớp đất tơi xốp cho đất tiếp xúc với bộ rễ,\r\nsau đó lấp đầy đất và dẫm đều chung quanh sao cho mặt đất trong hố cao hơn mặt\r\nđất bên ngoài 2 – 3 cm.
\r\n\r\n+ Trồng cây\r\ncó bầu : Dùng cuốc nhỏ hoặc bay moi một hốc giữa hố đã lấp có độ sâu hơn\r\nchiều cao của bầu cây từ 2-3 cm, xé vỏ bầu, không làm vỡ bầu, đặt cây ngay thẳng\r\nở giữa hố, lấp đất và lèn chặt, vun thêm đất cao hơn mặt đất bên ngoài 2-3 cm.
\r\n\r\n5.6. Trồng\r\ncây phân tán
\r\n\r\nLát Mêxico\r\nthích hợp trồng phân tán quanh nhà, cơ quan, trường học, đường phố, ven kênh\r\nmương, đường làng. Thích hợp trồng phân tán làm cây che bóng cho chè, cà phê,\r\nca cao, trồng cải tạo vườn tạp...
\r\n\r\nTrồng bằng\r\ncây con rễ trần có chiều cao trên 1 m (điểm 5..2.)
\r\n\r\nQuy cách hố:\r\n60 x 60 x 60 cm. Bón lót mỗi hố 5 kg phân chuồng hoai trộn đều với đất mùn tơi\r\nxốp. Nếu đất có độ pH dưới 6 trộn thêm 0,5 kg vôi bột. Lấp hố trước khi trồng\r\n7-10 ngày.
\r\n\r\nTrồng vào đầu\r\nxuân nhân dịp tết trồng cây hoặc trước mùa mưa 1 tháng.
\r\n\r\nKhi trồng\r\nphải đặt cây thẳng đứng giữa hố, trải đều bộ rễ, lấp đất và lèn chặt. Trồng\r\nxong tưới nước ngay, cắm cọc và buộc dây giữ cho cây không bị lay chuyển khi\r\ngió thổi.
\r\n\r\n6.\r\nCHĂM SÓC, QUẢN LÝ, BẢO VỆ
\r\n\r\n6.1. Chăm sóc\r\nrừng trồng
\r\n\r\nRừng trồng\r\nphải được chăm sóc 3 năm liên tục, đặc biệt trong 2 năm đầu phải kiểm tra trồng\r\ndặm cây chết.
\r\n\r\nNăm thứ nhất:\r\nNếu trồng vụ xuân, chăm sóc 2 lần vào tháng 8 và tháng 11, nội dung chủ yếu là\r\nphát dọn thực bì toàn diện, xới vun gốc, đường kính 1m. Nếu trồng vụ thu thì\r\nchỉ chăm sóc 1 lần vào tháng 11 hoặc 12.
\r\n\r\nNăm thứ hai:\r\nChăm sóc 2 lần, lần 1 vào tháng 4-5, nội dung như năm đầu và bón thúc mỗi gốc\r\ncây 100g NPK (loại 17:17:17). Chăm sóc lần 2 vào tháng 9-10.
\r\n\r\nNăm thứ ba:\r\nChăm sóc 1 lần vào tháng 4-5, chủ yếu là phát dọn thực bì, cây bụi chèn ép cây\r\ntrồng.
\r\n\r\n6.2. Nghiệm\r\nthu
\r\n\r\nThực hiện theo quyết định số\r\n162/1999/QĐ/BNN/PTLN ngày 10/12/1999 và văn bản số 46/XDPTR ngày 25/1/2000\r\n(hiệu đính quy trình nghiệm thu số 162).
\r\n\r\n6.3. Quản lý\r\nrừng trồng
\r\n\r\nCác đơn vị quản lý rừng trồng phải có hồ sơ\r\ntheo dõi, đánh giá tình hình sinh trưởng, tình hình sâu bệnh hại, biến đổi mật\r\nđộ, hiệu quả của chăm sóc rừng qua các năm.
\r\n\r\nSau 4 năm\r\ntrồng rừng (hết thời kỳ chăm sóc) rừng chuẩn bị khép tán, các đơn vị chủ quản\r\ncần tổ chức nghiệm thu với sự tham gia của cơ quan cấp trên để đánh giá chất\r\nlượng rừng trồng và xây dựng phương án tác động cho giai đoạn 2 (Nuôi dưỡng).
\r\n\r\n6.4. Bảo vệ.
\r\n\r\n- Cần chú ý mọi biện pháp tích cực để phòng\r\nchống lửa rừng. Giải pháp chủ yếu là làm tốt các đai phòng lửa, thực hiện giao\r\nkhoán bảo vệ rừng hàng năm, xây dựng các biển báo cấm chặt phá và chăn thả gia\r\nsúc trong rừng.
\r\n\r\n- Trong điều\r\nkiện cho phép, khuyến khích thực hiện Nông Lâm kết hợp trồng xen ngô, đậu, lạc,\r\ndong riềng... sẽ hạn chế phát triển của thực bì cỏ dại và mầm mống gây bệnh.
\r\n\r\n- Rừng mới\r\ntrồng thường xuất hiện sâu bệnh hại, đặc biệt là sâu đục ngọn phá đỉnh sinh\r\ntrưởng gây ảnh hưởng xấu đến phẩm chất gỗ. Giải pháp tích cực là áp dụng phương\r\nthức trồng hỗn giao hợp lý, chặt bỏ những cây bị sâu bệnh để tránh lây lan.
\r\n\r\nMột số chỉ\r\ntiêu kỹ thuật
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n Chỉ tiêu kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu định mức\r\n được quy định \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tuổi cây lấy hạt\r\n giống \r\n | \r\n \r\n Năm \r\n | \r\n \r\n > 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chất lượng hạt\r\n giống \r\n- Độ thuần \r\n- Hàm lượng nước \r\n- Tỷ lệ nảy mầm \r\n- Số hạt trên 1 kg \r\n | \r\n \r\n \r\n % \r\n% \r\n% \r\nHạt \r\n | \r\n \r\n \r\n 80 – 85 \r\n7 – 8 \r\n> 75% \r\n20.000 – 40.000 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Bảo quản hạt giống \r\n- Phương pháp: lạnh, khô \r\n- Thời gian \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n Tháng \r\n | \r\n \r\n \r\n nhiệt độ 3-50C \r\nkhông quá 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tuổi cây con đem\r\n trồng \r\n- Cây con tạo bầu \r\n- Cây con rễ trần \r\n | \r\n \r\n \r\n Tháng \r\nNăm \r\n | \r\n \r\n \r\n 5 – 6 \r\n1 – 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cây con \r\n- Chiều cao bình\r\n quân \r\n\r\n - Đường kính gốc \r\n | \r\n \r\n \r\n cm \r\ncm \r\ncm \r\ncm \r\n | \r\n \r\n \r\n 35 – 40 \r\n> 100 \r\n0.5 – 0.6 \r\n>1 \r\n | \r\n \r\n \r\n Cây tạo bầu \r\nCây con rễ trần \r\nCây tạo bầu \r\nCây con rễ trần \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Mật độ trồng \r\nTrồng phân tán \r\n | \r\n \r\n cây/ha \r\n | \r\n \r\n 1.000 \r\ncự li cây 4-5 m \r\n | \r\n \r\n (4 x 2.5m) hoặc (3.3 x 3m) \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Quy cách hố \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 x 30 x 30 cm \r\n50 x 50 x 30 cm \r\n60 x 60 x 60 cm \r\n | \r\n \r\n Trồng cây có bầu \r\nTrồng cây rễ trần \r\nTrồng cây phân tán \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Bón lót \r\n- Phân NPK \r\n- Vôi bột \r\n | \r\n \r\n \r\n Gam/cây \r\nGam/cây \r\n | \r\n \r\n \r\n 100 \r\n200 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n Nơi trồng có độ pH < 6 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ trồng dặm \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Thời vụ trồng rừng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tháng 4 – 5 hoặc \r\nTháng 7 – 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ sống sau 1 tháng \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n > 90 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Chăm sóc \r\n- Thời gian \r\n- Kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n \r\n Năm \r\n | \r\n \r\n \r\n 4 \r\nPhát toàn diện,\r\n cuốc xới quanh gốc 1 m \r\n | \r\n \r\n \r\n Mỗi năm 2 lần \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 04TCN129:2006, Tiêu chuẩn ngành số 04TCN129:2006, Tiêu chuẩn ngành 04TCN129:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 04TCN129:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 04TCN129:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 04TCN129:2006
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 04TCN 129:2006 về quy trình kỹ thuật trồng rừng lát Mêxico do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 04TCN 129:2006 về quy trình kỹ thuật trồng rừng lát Mêxico do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 04TCN129:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2006-12-29 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |