THỨC\r\nĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TYLOSIN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU\r\nNĂNG CAO
\r\n\r\nAnimal\r\nfeeding stuffs - Determination of content of tylosin by high - performance\r\nliquid chromatographic method
\r\n\r\n(Ban hành kèm theo Quyết\r\nđịnh số 4099/QĐ/BNN-KHCN ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng để phân tích hàm lượng kháng sinh\r\ntylosin trong thức ăn chăn nuôi bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao\r\n(HPLC). Giới hạn phát hiện của phương pháp là 0,12mg/kg.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp\r\ndụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng\r\nphiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp\r\ndụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi:
\r\n\r\nTCVN 4851 (ISO 3696). Nước dùng để phân tích trong phòng\r\nthí nghiệm. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
\r\n\r\nISO 6497:2002 (E). Animal feeding stuffs - Sampling.
\r\n\r\n\r\n\r\nTylosin trong mẫu thức ăn chăn nuôi được chiết bằng\r\nmetanol. Dịch chiết được làm sạch bằng cột SPE cyano-propyl và cột nhôm oxit,\r\nsau đó tylosin được tách và định lượng trên hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao\r\nvới detector UV ở bước sóng 280nm.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Máy nghiền mẫu phòng thí nghiệm.
\r\n\r\n4.2. Sàng phòng thí nghiệm, có kích thước lỗ sàng 1,00 mm\r\nvà 3,00 mm.
\r\n\r\n4.3. Cân phân tích có độ chính xác 0,0001 g.
\r\n\r\n4.4. Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,01 g.
\r\n\r\n4.5. Máy ly tâm lạnh\r\ncó tốc độ 2000 - 4000 vòng/phút, sử dụng ống ly tâm dung tích 50 ml.
\r\n\r\n4.6. ống ly tâm, dung tích 50 ml bằng polypropylen hoặc\r\nbằng thuỷ tinh, có nắp đậy.
\r\n\r\n4.7. Máy nghiền đồng thể (Homogenizer).
\r\n\r\n4.8. Máy lắc tròn hoặc máy lắc ngang có thể đạt tốc độ\r\n250 vòng/phút.
\r\n\r\n4.9. Máy đo pH có độ chính xác đến 0,05 đơn vị.
\r\n\r\n4.10. Bình định mức dung tích 10, 25, 100, 1000 ml.
\r\n\r\n4.11. Pipet tự động điều chỉnh được từ 1ml đến 10 ml.
\r\n\r\n4.12. Micropipet dung tích từ 10 ml đến 100 ml.
\r\n\r\n4.13. Hút dung môi tự động 2 ml, 10 ml, 20 ml.
\r\n\r\n4.14. Máy lắc ống nghiệm (Vortex mixer).
\r\n\r\n4.15. Syranh nhựa 1ml.
\r\n\r\n4.16. Cột chiết pha rắn cycano-propyl, 6ml, 500 mg.
\r\n\r\n4.17. Bình chiết pha rắn (SPE).
\r\n\r\n4.18. Bể siêu âm.
\r\n\r\n4.19. Bơm hút chân không.
\r\n\r\n4.20. Màng lọc syranh có kích thước 0,45 mm.
\r\n\r\n4.21. Lọ nhỏ dựng dịch mẫu chuyên dụng cho HPLC, có nắp\r\nvặn PTFE .
\r\n\r\n4.22. Thiết bị trộn mẫu phòng thí nghiệm loại Hobart\r\nModel C 100 T hoặc tương đương.
\r\n\r\n4.23. Thiết bị chia mẫu:
\r\n\r\nThiết bị chia đôi\r\nhoặc chia tư mẫu: ví dụ như thiết bị chia tư hình nón, thiết bị chia nhiều ngăn\r\ncó hệ thống phân hạt hoặc các thiết bị chia khác đảm bảo phân chia mẫu thí\r\nnghiệm thành mẫu thử đồng nhất
\r\n\r\n4.24. Hộp đựng mẫu có\r\nnắp kín.
\r\n\r\n4.25. Hệ thống HPLC gồm có:
\r\n\r\n4.25.1. Máy sắc kí lỏng hiệu năng cao, bình chứa dung\r\nmôi, hệ thống bơm mẫu, detector UV đặt được ở bước sóng 350nm, máy ghi hoặc bộ\r\ntích phân.
\r\n\r\n4.25.2. Cột phân tích HPLC pha đảo có kèm cột bảo vệ
\r\n\r\nChiều dài 250mm
\r\n\r\nĐường kính trong 4,6mm
\r\n\r\nHạt nhồi C 18, 5mm hoặc tương đương
\r\n\r\nCHÚ Ý: có thể sử dụng cột ngắn hơn, ví dụ có chiều dài\r\n120mm-150mm
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Hoá chất
\r\n\r\nChỉ sử dụng hoá chất được công nhận đạt chất lượng tinh\r\nkhiết phân tích và nước cất cấp hạng 1 theo TCVN 4851 (ISO 3696). Các dung môi\r\nphải đạt chất lượng để dùng cho phân tích HPLC.
\r\n\r\n5.1.1. Nhôm oxit 90, hoạt hoá.
\r\n\r\n5.1.2. Acetonitrile.
\r\n\r\n5.1.3. Diethylamine
\r\n\r\n5.1.4. N-hexan.
\r\n\r\n5.1.5. Metanol.
\r\n\r\n5.1.6. Acid phosphoric (85%).
\r\n\r\n5.1.7. Acid clohydric.
\r\n\r\n5.1.8. Natri acetat.
\r\n\r\n5.1.9. Kali dihydrophosphat (KH2PO4).
\r\n\r\n5.1.10. Kali hydrophosphat (K2HPO4).
\r\n\r\n5.1.11. Natri hydrophosphat ngậm 2 phân tử nước (Na2HPO4.2H2O).
\r\n\r\n5.1.12. Chất chuẩn tylosin: loại tinh khiết, có kèm theo\r\ngiấy chứng nhận hàm lượng.
\r\n\r\n5.2. Thuốc thử
\r\n\r\n5.2.1. Dung dịch đệm acetat 0,15M, pH 5,5
\r\n\r\nCân 12,30 g natri acetate vào ống đong 1000ml. Thêm 900\r\nml nước cất đến khi hòa tan hết. Điều chỉnh pH đến 5,5 bằng dung dịch axit\r\nclohydric 1N. Thêm nước đến 1000 ml.
\r\n\r\n5.2.2. Dung dịch đệm phosphat 0,06M, pH 8,0
\r\n\r\nHòa tan 9,08 g kali dihydrophosphat bằng nước cất vào\r\nbình định mức 1000ml và thêm nước cất đến vạch mức, trộn đều (dung dịch I).
\r\n\r\nHòa tan 11,88 g natri hydrophosphat ngậm 2 phân tử nước\r\nbằng nước cất vào bình định mức 1000ml và thêm nước cất đến vạch mức, trộn đều\r\n(dung dịch II).
\r\n\r\nTrộn 5,5 ml dung dịch I và 94,5 ml dung dịch II để được\r\n100 ml dung dịch đệm phosphat 0,06 M, pH 8,0.
\r\n\r\n5.2.3. Pha động A
\r\n\r\nHòa tan 8,71 g kali dihydrophosphat bằng 900 ml nước cất.\r\nĐiều chỉnh pH đến 2,5 bằng dung dịch acid phosphoric 85%. Thêm nước vừa đủ 1000\r\nml. Pha động A được chuẩn bị bằng cách trộn dung dịch này với acetonitrile theo\r\ntỷ lệ thể tích 80:20. Sau đó lọc hỗn hợp dung dịch thu được qua phễu hút chân\r\nkhông với màng lọc có kích thước lỗ 0,45 mm,\r\nsiêu âm đuổi khí ở nhiệt độ thường trong 30 phút.
\r\n\r\n5.2.4. Dung dịch chuẩn
\r\n\r\n5.2.4.1. Dung dịch chuẩn gốc 1000mg/ml: Cân 28,25 mg chính xác đến 0,1mg\r\nchất chuẩn tylosin vào bình định mức 25ml (lượng cân được điều chỉnh theo hàm\r\nlượng tylosin ghi trong giấy chứng nhận), hòa tan và định mức bằng metanol. Các\r\ndung dịch chuẩn gốc bảo quản ở 40C có thể sử dụng được trong vòng 1\r\ntháng.
\r\n\r\n5.2.4.2. Dung dịch chuẩn làm việc 10mg/ml: Lấy 0,1ml dung dịch chuẩn gốc\r\n(5.2.4.1) vào bình định mức 10ml, định mức tới vạch bằng metanol, lắc đều để\r\nđược các dung dịch chuẩn làm việc có nồng độ tương ứng là 10mg/ml. Pha dung dịch chuẩn làm việc\r\ntrước khi phân tích mẫu.
\r\n\r\n5.2.4.3. Dãy dung dịch chuẩn phân tích sắc ký: 0,625;\r\n1,250; 2,50; và 5,00 mg/ml
\r\n\r\nPha loãng dung dịch chuẩn làm việc 10mg/ml (5.2.4.2) bằng cách pha loãng với\r\nmetanol (tỉ lệ thể tích 1:1) vào bình định mức dung tích 10 ml để được các dung\r\ndịch có nồng độ tương ứng là 5,00; 2,50; 1,25; 0,625 mg/ ml. Bảo quản dung dịch trong tủ\r\nlạnh, dung dịch này bền trong 1 tuần.
\r\n\r\n5.2.4.4. Cột nhồi nhôm oxit:
\r\n\r\nChuẩn bị cột làm sạch bằng như sau: hoạt hóa nhôm oxit ở\r\n500o C trong 12 giờ. Để nguội và bảo quản trong bình hút ẩm. Lót một\r\nlớp bông thủy tinh vào syranh nhựa 1ml (4.9), nhồi 0,5ml nhôm oxit, lót lớp\r\ntrên bằng một ít bông thủy tinh. Cột được chuẩn bị khi tiến hành làm sạch mẫu\r\n(7.4).
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Lấy mẫu
\r\n\r\nPhương pháp lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này,\r\nnên lấy mẫu theo ISO 6497:2002. Điều quan trọng là mẫu gửi đến phòng thí nghiệm\r\nphải là mẫu trung thực và có tính đại diện, không bị hư hại hoặc bị biến đổi\r\nthành phần trong quá trình vận chuyển và bảo quản. Khối lượng mẫu phân tích\r\nphải không được ít hơn 500 gam.
\r\n\r\n6.2. Chuẩn bị mẫu
\r\n\r\n6.2.1. Mẫu ở dạng bột mịn
\r\n\r\nNếu mẫu thí nghiệm ở dạng bột lọt hoàn toàn qua sàng có\r\nkích thước lỗ sàng 1,00 mm thì trộn thật đều mẫu (500 gam) bằng máy trộn phòng\r\nthí nghiệm loại Hobart (hoặc tương đương) trong vòng 10 phút. Sau đó chia hỗn\r\nhợp bằng thiết bị chia đôi hoặc thiết bị chia tư cho đến khi thu được lượng mẫu\r\nthử không dưới 100 gam. Cho toàn bộ mẫu thử vào hộp đựng mẫu và đậy nắp cẩn\r\nthận.
\r\n\r\n6.2.2. Mẫu có kích thước hạt vừa
\r\n\r\n6.2.2.1. Nếu mẫu thí nghiệm không lọt hết qua sàng có\r\nkích thước lỗ sàng 1,00 mm nhưng lọt hoàn toàn qua sàng có kích thước lỗ 3,00\r\nmm thì trộn thật đều mẫu (không ít hơn 500 gam) bằng máy trộn phòng thí nghiệm\r\nloại Hobart (hoặc tương đương) trong vòng 10 phút.
\r\n\r\n6.2.2.2. Dùng thiết bị chia đôi hoặc thiết bị chia tư mẫu\r\nđã trộn đều (6.2.2.1) cho đến khi thu được lượng mẫu thử không dưới 100 gam.\r\nNghiền lượng mẫu này cẩn thận trong máy\r\nnghiền (4.1) cho đến khi mẫu lọt hoàn toàn qua sàng có kích thước lỗ sàng 1,00\r\nmm.
\r\n\r\n6.2.3. Mẫu có kích thước hạt to như dạng viên
\r\n\r\n6.2.3.1. Nếu mẫu không lọt qua sàng có kích thước lỗ sàng\r\n3,00 mm thì cần nghiền mẫu (không ít hơn 500 gam) trên máy nghiền (4.1) cho đến\r\nkhi mẫu lọt hoàn toàn qua sàng có kích thước lỗ sàng 3,00 mm, sau đó trộn thật\r\nđều mẫu bằng máy trộn phòng thí nghiệm loại Hobart (hoặc tương đương) trong\r\nvòng 10 phút.
\r\n\r\n6.2.3.2. Dùng thiết bị chia đôi hoặc thiết bị chia tư mẫu\r\nđã trộn đều (6.2.3.1) cho đến khi thu được lượng mẫu thử không dưới 100 gam.\r\nNghiền lượng mẫu này cẩn thận trong máy\r\nnghiền (4.1) cho đến khi mẫu lọt hoàn toàn qua sàng có kích thước lỗ sàng 1,00\r\nmm.
\r\n\r\nMẫu thử được bảo quản trong các lọ đựng mẫu (4.25) ở điều\r\nkiện nhiệt độ 2 - 250C, nơi khô ráo.
\r\n\r\nChú ý: Nên nghiền, trộn mẫu trong các phòng có thông gió,\r\nnên đeo kính, khẩu trang và găng tay bảo vệ.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Chiết xuất mẫu
\r\n\r\n7.1.1. Cân chính xác đến 0,01g từ 1 - 5 gam mẫu đã được\r\nnghiền mịn theo mục 6 (tuỳ theo hàm lượng kháng sinh có trong mẫu) cho vào ống\r\nly tâm dung tích 50 ml, thêm tiếp 10 ml metanol. Đậy nắp ống ly tâm và lắc ống\r\ntrong 15 phút ở tốc độ cao. Chuyển ống vào máy ly tâm lạnh, ly tâm trong 15\r\nphút ở tốc độ 4000 vòng/phút. Thu lấy dịch trong vào bình cô quay chân không.\r\nChiết lại lần 2 như trên. Gộp toàn bộ dịch chiết vào bình cô quay.
\r\n\r\n7.1.2. Cô quay đến khô ở 35oC, thêm 200 ml metanol và lắc nhẹ. Sau đó thêm tiếp\r\n3,8 ml đệm acetate (2.5.1). Lắc đều và chuyển toàn bộ dung dịch vào ống ly tâm\r\n50ml. Tráng rửa bình bằng 1 ml đệm acetate, chuyển dịch rửa vào ống ly tâm.
\r\n\r\n7.1.3. Loại chất béo bằng cách thêm 5ml n-hexan vào ống\r\nly tâm chứa dịch mẫu (7.1.2), lắc nhẹ bằng tay. Sau đó lắc mạnh ống ly tâm trên\r\nmáy lắc trong 30 giây để phần chất lỏng phân lớp. Ly tâm lạnh ở 15oC\r\nvới tốc độ 2000v/ph trong 5 phút. Dùng pipet loại bỏ nhanh phần hữu cơ. Thu lấy lớp acetat (có thể tích khoảng\r\n5ml) để làm sạch qua cột SPE và oxit nhôm.
\r\n\r\n7.2. Chuẩn bị mẫu\r\ntrắng
\r\n\r\nMẫu trắng là mẫu thức ăn chăn nuôi được xác định là không\r\ncó tylosin. Mẫu trắng được chuẩn bị tương tự như mẫu thử theo 7.1.
\r\n\r\n7.3. Chuẩn bị mẫu để xác định độ thu hồi
\r\n\r\nMẫu này được bổ sung một lượng tylosin xấp xỉ dung dịch\r\nchuẩn gốc. Ví dụ, chuẩn bị dịch mẫu thu hồi có hàm lượng tylosin là 1,25 mg/kg:\r\ndùng pipet hút 0,625 ml dung dịch chuẩn làm việc 10 mg/ml (5.2.4.2) cho vào 5 gam mẫu trắng\r\n(7.2) mẫu được để yên trong 30 phút trước khi tiến hành chiết xuất. Sau đó tiếp\r\ntục quá trình chiết mẫu tương tự như đối với mẫu thử (7.1)
\r\n\r\n7.4. Làm sạch mẫu
\r\n\r\n7.4.1. Làm sạch bằng SPE:
\r\n\r\n7.4.1.1. Hoạt hóa cột: 3 ml methanol, sau đó 5 ml nước\r\ncất
\r\n\r\n7.4.1.2. Chuyển toàn bộ dịch chiết qua cột SPE (7.1.4)
\r\n\r\nLần lượt cho các dung dịch chiết thu được từ 7.1.3, 7.2\r\nvà 7.3 qua syranh vào cột SPE - C18 đã được chuẩn bị ở trên, dùng bơm hút chân\r\nkhông và điều chỉnh tốc độ chảy không quá 1ml/phút. KHÔNG ĐỂ CỘT BỊ KHÔ\r\nTRONG GIAI ĐOẠN NÀY, tráng ống li tâm và rửa cột bằng rửa cột bằng 3 ml\r\nnước cất (tốc độ 1ml/phút), sau đó bằng 3 ml metanol (1ml/ phút).
\r\n\r\n7.4.1.3. Thổi khô cột SPE. Rửa giải bằng 5 ml metanol\r\nchứa 1% diethylamine với tốc độ 1,5ml/phút.\r\nThổi khô dịch rửa giải bằng khí nitơ. Hoà tan bằng 1 ml đệm phosphate (6.2).
\r\n\r\n7.4.2. Làm sạch qua cột nhôm oxit: Đặt cột nhôm oxit đã\r\nhoạt hóa (5.2.4.4) vào giá và giữ theo hướng thẳng đứng. Chuyển 1ml dịch làm\r\nsạch qua SPE ở trên (7.4.1.3) qua cột oxit nhôm. Để dịch chảy ra tự nhiên, bỏ 0,1ml\r\ndịch đầu tiên. Thu 0,5 ml dịch chảy ra tiếp theo, lọc qua màng 0,45 mm vào lọ nhỏ chuyên dụng cho HPLC\r\n(4.22) để phân tích trên hệ thống sắc ký lỏng.
\r\n\r\n7.5. Phân tích trên HPLC
\r\n\r\n7.5.1. Điều kiện sắc ký: Nhiệt độ cột 30oC;\r\ndetector UV 280nm; Tốc độ dòng 0,7ml/phút; Thể tích bơm 50ml. Dung môi pha động A (5.2.3) và pha\r\nđộng B (acetonitrile 100%). Chương trình dung môi gradient như sau:
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n Thời gian (phút) \r\n | \r\n \r\n % A \r\n | \r\n \r\n % B \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n 14,5 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
7.5.2. Tiến hành
\r\n\r\n7.5.2.1. Nên sử dụng\r\nbảo vệ cột, việc sử dụng bảo vệ cột không có bất cứ ảnh hưởng nào đến kết quả\r\nphân tích.
\r\n\r\n7.5.2.2. Cân bằng hệ\r\nthống sắc ký bằng pha động 30 phút trước khi bơm mẫu.
\r\n\r\n7.5.2.3. Quy trình\r\nbơm mẫu theo thứ tự như sau: dịch mẫu trắng, các dung dịch chuẩn, dịch mẫu thu\r\nhồi, dịch mẫu thử, các dung dịch chuẩn.
\r\n\r\nChú ý: Cần bơm các\r\ndịch chuẩn trước và sau mỗi đợt phân tích, không nên để quá 20 lần bơm mẫu cho\r\nmỗi đợt phân tích. Nếu quá 20 lần thì phải bơm các dung dịch chuẩn thêm lần nữa\r\nvào khoảng giữa đợt bơm mẫu.
\r\n\r\n7.5.2.4. Xác định\r\ndiện tích (hoặc chiều cao) pic đối với các dung dịch chuẩn và dung dịch mẫu thử\r\ntương ứng.
\r\n\r\n7.5.2.5. Sau khi chạy\r\nmáy phải làm sạch hệ thống HPLC bằng hỗn hợp gồm nước cất : axetonnitril theo\r\ntỷ lệ thể tích 40:60 trong 30 phút để loại hết đệm trong hệ thống trước khi tắt\r\nmáy.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1. Đường chuẩn
\r\n\r\n8.1.1. Phải đảm bảo\r\nrằng các diện tích pic của mẫu thử đều nằm trong phạm vi của đường chuẩn. Nếu\r\nmẫu thử nào có diện tích pic vượt quá diện tích của đường chuẩn ở nồng độ cao\r\nnhất thì sẽ bị loại và phải tiến hành thử lại với sự pha loãng.
\r\n\r\n8.1.2. Xây dựng đường\r\nchuẩn biểu thị mối quan hệ giữa diện tích pic thu được của dung dịch chuẩn với\r\nnồng độ của tylosin theo quan hệ tuyến tính bậc 1:
\r\n\r\ny = ax + b
\r\n\r\nTrong đó: y\r\nlà diện tích pic (hoặc chiều cao pic)
\r\n\r\nx\r\nlà nồng độ của kháng sinh
\r\n\r\na\r\nlà hệ số góc
\r\n\r\nb\r\nlà hằng số
\r\n\r\n8.2. Tính toán
\r\n\r\n8.2.1. Hàm lượng\r\ntylosin có trong mẫu thử được tính toán dựa vào đường chuẩn hồi qui tuyến tính\r\n(8.1.2) theo công thức sau:
\r\n\r\nTrong đó: X\r\nlà hàm lượng tylosin có trong mẫu thử, tính bằng mg/kg
\r\n\r\nY\r\nlà hiệu số giữa diện tích pic của dịch chiết mẫu thử và diện tích pic của mẫu\r\ntrắng
\r\n\r\na,\r\nb là các thông số của đường chuẩn y = ax + b
\r\n\r\nV\r\nlà thể tích dịch chiết thu được sau khi làm sạch (7.4.1.4), tính bằng ml
\r\n\r\nm\r\nlà khối lượng mẫu thử, tính bằng gam
\r\n\r\n8.2.2. Kết quả cuối\r\ncùng là giá trung bình của hai lần phân tích nhắc lại. Trong quá trình tính\r\ntoán luôn phải lấy 2 số sau dấu phẩy. Giá trị trung bình được làm tròn đến một\r\nchữ số thập phân.
\r\n\r\n8.2.3. Xác định độ\r\nthu hồi (R) theo công thức sau:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nC1\r\nlà hàm lượng tylosin xác định được theo quy trình phân tích (tính bằng mg/kg)
\r\n\r\nC là hàm\r\nlượng tylosin được nạp thêm vào mẫu (1,25 mg/kg)
\r\n\r\nĐộ thu hồi được xác\r\nđịnh cho mỗi lần chạy mẫu ít nhất phải đạt 80%.
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo kết quả phải\r\nbao gồm ít nhất các thông tin dưới đây:
\r\n\r\n- Mọi thông tin cần\r\nthiết để nhận biết mẫu thử.
\r\n\r\n- Viện dẫn của tiêu\r\nchuẩn này hoặc phương pháp thử.
\r\n\r\n- Kết quả và đơn vị\r\nbiểu thị kết quả.
\r\n\r\n- Ngày tháng lấy mẫu\r\nvà kiểu loại lấy mẫu (nếu có).
\r\n\r\n- Ngày tháng thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\n- Các điểm đặc biệt\r\nquan sát được trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\n- Mọi thao tác không\r\nqui định trong tiêu chuẩn này, hoặc được coi là tuỳ chọn, cùng với các chi tiết\r\ncủa sự cố bất kỳ mà có thể ảnh hưởng đến kết quả.
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN836:2006, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN836:2006, Tiêu chuẩn ngành 10TCN836:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN836:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN836:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN836:2006
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10TCN 836:2006 về thức ăn chăn nuôi – xác định hàm lượng tylosin bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 836:2006 về thức ăn chăn nuôi – xác định hàm lượng tylosin bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN836:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2006-12-29 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Hết hiệu lực |