BỘT XƯƠNG LÀM NGUYÊN\r\nLIỆU THỨC ĂN CHĂN NUÔI
\r\n\r\nThe\r\nprocessing procedure of bone meal for animal feed ingredient
\r\n\r\n(Ban hành kèm theo\r\nQuyết định số 4099/QĐ/BNN-KHCN ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn)
\r\n\r\n1.\r\nPhạm vi và đối tượng áp dụng
\r\n\r\nXương động vật được thu\r\ngom rửa sạch xử lý nhiệt và nghiền thành bột làm thức ăn bổ sung khoáng trong\r\nchăn nuôi.
\r\n\r\nQuy\r\ntrình này áp dụng cho các cơ sở chế biến bột xương làm thức ăn cho gia súc, gia\r\ncầm trong toàn quốc.
\r\n\r\n2.\r\nSơ đồ quy trình chế biến bột xương
\r\n\r\n3.\r\nThuyết minh các bước trong sơ đồ chế biến bột xương
\r\n\r\n3.1.\r\nThu gom xương nguyên liệu
\r\n\r\nXương nguyên liệu bao\r\ngồm xương động vật từ các cửa hàng ăn hoặc lò giết mổ.
\r\n\r\n3.2.\r\nVệ sinh sơ bộ xương nguyên liệu
\r\n\r\nCác loại xương nguyên\r\nliệu thu gom về cơ sở chế biến được ngâm trong nước vôi 5% tối thiểu trong 7\r\nngày. sau đó rử sạch và làm rao nước trước khi đưa vào xử lý nhiệt.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.3.1. Xử lý\r\nbằng đốt xương
\r\n\r\nXương được xếp trên\r\nlưới sắt dày khoảng 50 cm được đốt bằng củi hoặc than phía dưới (hình 1). thời\r\ngian đốt 2 giờ sau đó xương được nghiền nhỏ.
\r\n\r\n3.3.2. Xử lý\r\nnhiệt với áp suất cao
\r\n\r\n3.3.2.1.\r\nXử lý ướt (Wet rendering)
\r\n\r\nPhương pháp này đòi hòi\r\nthiết bị hầm xương (hình 2). Xếp xương vào nồi và đổ nước ngập xương, chỉ xếp\r\nđầy 3/4 nồi hầm, còn lại là để chứa hơi gây áp suất. Đặt chế độ gia nhiệt\r\n121-126oC và áp suất 2,8kg/cm2, hầm trong 6 giờ, sau đó\r\nngừng cung cấp nhiệt, mở van áp suất và mở van tháo nước dưới đáy, lấy xương\r\nđem sấy khô.
\r\n\r\n3.3.2.2.\r\nXử lý khô (dry rendering)
\r\n\r\nDùng nồi chịu áp suất 2\r\nvỏ để xử lý. Xếp xương vào nồi, đưa hơi nước vào giữa hai lớp vỏ với áp suất là\r\n4,2kg/cm2 từ 45 phút đến 90 phút. Hạ áp suất và nhiệt độ. Lấy xương mang đi sấy\r\nkhô.
\r\n\r\n3.3.2.3. Xử lý\r\nbằng sấy than
\r\n\r\nXương sạch, khô được\r\nsấy bằng lò sấy than. Lò sấy được xây bằng gạch có hệ thống dẫn hơi nóng tiếp\r\nxúc với xương (không đốt xương trực tiếp).
\r\n\r\nXương được xếp trên dàn\r\nsắt có bánh xe trên đường ray để dễ dàng đưa vào sấy và lấy ra khi kết thúc.\r\nNhiệt độ trong lò 150 đến 200oC. Thời gian sấy 6-8 tiếng, xương có\r\nmàu vàng và mùi đặc trưng.
\r\n\r\n\r\n\r\nXương đã đươc sấy khô\r\nđem đi nghiền.
\r\n\r\n3.5.\r\nNghiền xương thành bột hoặc mảnh xương
\r\n\r\nXương đã đập nhỏ được\r\nnghiền bằng máy nghiền búa với mắt sàng 10-19mm (thành xương mảnh) hoặc 2,5mm\r\n(thành bột xương).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác sản phẩm máu phải\r\nđảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.
\r\n\r\n3.7.\r\nĐóng gói, ghi nhãn, bảo quản, vận chuyển
\r\n\r\n3.7.1. Đóng gói
\r\n\r\nSản phẩm được đóng gói\r\ntrong bao giấy dày hoặc Poly Protylen (PP).
\r\n\r\n3.7.2. Ghi nhãn: Ghi nhãn phải đúng với các qui định hiện\r\nhành.
\r\n\r\nTrên bao bì ghi những\r\nnội dung sau:
\r\n\r\n- Tên sản phẩm, ghi rõ\r\nloại bột cá.
\r\n\r\n- Khối lượng tịnh.
\r\n\r\n- Các chỉ tiêu chất\r\nlượng chủ yếu và hàm lượng.
\r\n\r\n- Tên và\r\nđịa chỉ cơ sở sản xuất kinh doanh.
\r\n\r\n- Ngày sản\r\nxuất và thời hạn sử dụng.
\r\n\r\n3.7.3.\r\nBảo quản: Bột xương được bảo quản trong kho khô sạch, để nơi cao ráo, thoáng\r\nmát, không có chất độc hại và không mang mầm bệnh.
\r\n\r\n3.7.4. Vận\r\nchuyển: Phương tiện vận chuyển bột xương phải khô, sạch, không có mùi lạ và đảm\r\nbảo yêu cầu vệ sinh Thú y.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ\r\nLỤC\r\n
\r\n\r\nHình 1. Đốt xương
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 2. Thiết bị xử\r\nlý ướt
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 3. Thiết bị xử lý khô
\r\n\r\n\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN832:2006, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN832:2006, Tiêu chuẩn ngành 10TCN832:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN832:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN832:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN832:2006
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10TCN 832:2006 về quy trình chế biến bột xương làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn banh hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 832:2006 về quy trình chế biến bột xương làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn banh hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN832:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2006-12-29 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |