TIÊU\r\nCHUẨN CÔNG NHẬN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
\r\n\r\nBản tiêu\r\nchuẩn này được xây dựng trên cơ sở các văn bản sau đây:
\r\n\r\n- Pháp lệnh\r\ngiống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH 11 của Uỷ ban thường vụ quốc hội (ban hành\r\ntheo Lệnh của Chủ tich nước số 03/2004/L-CTN ngày 5 tháng 4 năm 2004).
\r\n\r\n- Quy chế\r\nquản lý giống cây trồng lâm nghiệp (ban hành theo Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN\r\nngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT).
\r\n\r\n- Tiều chuẩn\r\ncông nhận giống cây trồng lâm nghiệp (ban hành theo Quyết định số\r\n188/2003/QĐ-BNN ngày 23 tháng 1 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT).\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Đối\r\ntượng và phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn\r\nnày quy định các yêu cầu về kỹ thuật và quản lý các loại nguồn giống và giống\r\ncây trồng lâm nghiệp mới chọn tạo để cung cấp giống cho trồng rừng nhằm nâng\r\ncao năng suất và chất lượng rừng trồng.
\r\n\r\nTiêu chuẩn\r\nnày áp dụng cho các tổ chức, cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài hoạt\r\nđộng trong lĩnh vực giống cây trồng lâm nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam.
\r\n\r\n1.2. Thuật\r\nngữ và định nghĩa
\r\n\r\n1) Giống\r\ncây trồng lâm nghiệp là một quần thể cây trồng lâm nghiệp đồng nhất về hình\r\nthái, nhận biết được bằng sự biểu hiện của các đặc tính do kiểu gen quy định,\r\nphân biệt được với bất kỳ quần thể cây trồng lâm nghiệp khác thông qua sự biểu\r\nhiện của ít nhất một đặc tính và di truyền được cho đời sau. Giống cây trồng\r\nlâm nghiệp là một bộ phận của Giống cây trồng.
\r\n\r\n2) Giống\r\ncây trồng lâm nghiệp mới là giống cây trồng lâm nghiệp mới được chọn tạo\r\ngồm giống mới tuyển chọn, giống lai, giống đột biến, giống đa bội và giống\r\nchuyển gen, cây ưu việt, cây đầu dòng hoặc mới nhập lần đầu, chưa có tên trong\r\ndanh mục giống cây trồng lâm nghiệp đã được công bố. Giống cây trồng lâm nghiệp\r\nmới phải có tính khác biệt với giống cũ ít nhất một tính trạng (hình thái, năng\r\nsuất, chất lượng sản phẩm, tính chống chịu), có tính đồng nhất, tính ổn định\r\nkhi sinh sản và chưa được công nhận.
\r\n\r\nGiống cây\r\ntrồng lâm nghiệp mới gồm có Giống tiến bộ kỹ thuật và Giống quốc gia.\r\n
\r\n\r\na. Giống\r\ntiến bộ kỹ thuật là các loại giống đã qua khảo nghiệm cơ bản ít nhất tại\r\nmột điều kiện lập địa, được Bộ Nông nghiệp và PTNT công nhận.
\r\n\r\nb. Giống\r\nquốc gia là giống tiến bộ kỹ thuật, đã qua khảo nghiệm mở rộng ở 2\r\nhoặc một số điều kiện lập địa, đã được Bộ NN&PTNT công nhận.
\r\n\r\nGiống quốc\r\ngia và giống tiến bộ kỹ thuật được khảo nghiệm ở những vùng sinh thái nào thì\r\nsử dụng ở vùng sinh thái đó hoặc ở nơi có điều kiện sinh thái tương tự, khi\r\ntrồng ở vùng khác phải qua trồng sản xuất thử.
\r\n\r\n3) Vật\r\nliệu giống là hạt giống, cây giống hoàn chỉnh hay bộ phận của cây có thể\r\nsản xuất giống.
\r\n\r\n4) Giống\r\nnhập nội là giống được nhập vào nơi mới trong hay ngoài khu phân bố tự\r\nnhiên của nó mà từ trước chưa có.
\r\n\r\n5) Giống\r\nmới tuyển chọn là giống được chọn lọc từ rừng tự nhiên, rừng trồng, hoặc từ\r\nrừng giống, vườn giống.
\r\n\r\n6) Giống\r\nlai là giống được tạo ra bằng thụ phấn có kiểm soát các bố mẹ có kiểu gen\r\nkhác nhau.
\r\n\r\n7) Giống\r\nđa bội là giống có số lượng thể nhiễm sắc ở tế bào soma nhiều hơn giống nhị\r\nbội (2n) bình thường.
\r\n\r\n8) Giống\r\nchuyển gen là giống đượctạo ra bằng cách thây đổi hoặc đưa thêm một hoặc\r\nmột số gen. Giống chuyển gen chỉ được đưa vào sử dụng khi được Bộ NN&PTNT\r\ncho phép.
\r\n\r\n9) Cây ưu\r\nviệt là cây trội đã được đánh giá qua khảo nghiệm hậu thế chứng tỏ di\r\ntruyền được các tính trạng mong muốn cho đời sau.
\r\n\r\n10) Cây\r\nđầu dòng là cây mẹ có năng suất, chất lượng và tính chống chịu cao hơn hẳn\r\ncác cây khác trong quần thể của một giống, đã qua bình tuyển và được công nhận\r\nđể cung cấp vật liệu sinh dưỡng (hom, cành, v.v).
\r\n\r\n11) Cây mẹ\r\n(cây trội) là cây tốt nhất được tuyển chọn từ rừng tự nhiên, rừng trồng,\r\ncây trồng phân tán, rừng giống hoặc vườn giống để nhân giống.
\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n\r\n \r\n\r\n15) Xuất\r\nxứ là nguồn gốc địa lý của giống hoặc vật liệu giống, là tên địa phương nơi\r\nlấy giống ban đầu.
\r\n\r\n16) Vườn\r\ncây đầu dòng (gồm cả Vườn giống lấy hom và Vườn lấy cành ghép) là\r\nvườn trồng tập hợp cây được nhân vô tính từ vật liệu của cây đầu dòng để cung\r\ncấp vật liệu sinh dưỡng (hom, cành ghép).
\r\n\r\n17) Vườn giống\r\nlà vườn được trồng theo sơ đồ nhất định từ các dòng vô tính (vườn giống vô\r\ntính) hoặc từ hạt cây mẹ (vườn giống hữu tính) đã được tuyển chọn và\r\ncông nhận.
\r\n\r\n18) Rừng\r\ngiống trồng là rừng giống được trồng không theo sơ đồ bằng cây hạt lấy từ\r\ncác cây mẹ (cây trội) .
\r\n\r\n19) Rừng\r\ngiống chuyển hoá từ rừng tự nhiên là những lâm phần tốt nhất được chọn từ\r\nrừng tự nhiên, đã được tác động các biện pháp kỹ thuật theo quy định.
\r\n\r\n20) Rừng\r\ngiống chuyển hoá từ rừng trồng là khu rừng trồng (từ 5-7 tuổi cho cây mọc\r\nnhanh, 10-15 tuổi cho cây mọc chậm) có sinh trưởng tốt và đồng đều, đã được tác\r\nđộng các biện pháp kỹ thuật theo quy định.
\r\n\r\n21) Lâm phần tuyển chọn là khu rừng tự nhiên hoặc rừng trồng có chất\r\nlượng trên mức trung bình, được tuyển chọn để cung cấp giống tạm thời cho sản\r\nxuất, nhưng chưa được tác động các biện pháp kỹ thuật lâm sinh, hoặc chưa đủ\r\ndiện tích, hay chưa qua đánh giá để công nhận rừng giống chuyển hoá.
\r\n\r\n2.\r\nCÔNG NHẬN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP MỚI
\r\n\r\nGiống cây\r\ntrồng lâm nghiệp mới chọn tạo muốn được công nhận là giống mới phải qua khảo\r\nnghiệm. Sau khi qua khảo nghiệm và đạt các tiêu chuẩn dưới đây mới được công\r\nnhận là giống mới (Giống tiến bộ kỹ thuật hoặc Giống quốc gia). .
\r\n\r\n2.1. Khảo\r\nnghiệm giống cây trồng lâm nghiệp mới
\r\n\r\nKhảo\r\nnghiệm giống được chia thành khảo nghiệm cơ bản và khảo nghiệm mở rộng.
\r\n\r\nTất cả các\r\nkhảo nghiệm giống phải có đối chứng là giống sử dụng trong sản xuất đại trà hay\r\ngiống đã được công nhận và có cùng mục tiêu sử dụng.
\r\n\r\n2.1.1. Khảo\r\nnghiệm cơ bản
\r\n\r\nKhảo nghiệm\r\ncơ bản ít\r\nnhất phải tiến hành ở một lập địa, được thực hiện theo các loại sau đây:
\r\n\r\n- Khảo\r\nnghiệm xuất xứ hay khảo nghiệm giống mới nhập nội ít nhất phải lặp\r\nlại 3 lần, mỗi lần lặp ít nhất 25 cây.
\r\n\r\n- Khảo\r\nnghiệm hậu thế ít nhất phải có 8 lần lặp với tổng số ít nhất 32 cây cho mỗi\r\ngia đình.
\r\n\r\n- Khảo\r\nnghiệm giống lai ít nhất phải 4 lần lặp với tổng số ít nhất 32 cây cho mỗi\r\ntổ hợp hoặc cho mỗi dòng cây lai.
\r\n\r\n- Khảo\r\nnghiệm dòng vô tính, khảo nghiệm giống đa bội, giống chuyển gen ít\r\nnhất phải có 4 lần lặp với tổng số ít nhất 28 cây cho mỗi dòng.
\r\n\r\n- Khảo\r\nnghiệm tính chống chịu sâu bệnh hoặc điều kiện bất lợi phải tiến hành ở nơi\r\ncó sâu bệnh nặng hoặc có điều kiện bật lợi điển hình, ít nhất phải 4 lần lặp,\r\nmỗi lần lặp 25 cây.
\r\n\r\n2.1.2. Khảo\r\nnghiệm mở rộng
\r\n\r\nCác loại\r\ngiống muốn được công nhận là Giống quốc gia phải qua khảo nghiệm mở\r\nrộng. Khảo nghiệm mở rộng được tiến hành vào giai đoạn cuối của khảo nghiệm\r\ncơ bản ở các lập địa khác, hoặc tiến hành đồng thời với khảo nghiệm cơ bản trên\r\n2 hoặc một số điều kiện lập địa đại diện. Khảo nghiệm mở rộng có diện\r\ntích và số lần lặp như khảo nghiệm cơ bản.
\r\n\r\n2.1.3.Trồng\r\nsản xuất thử
\r\n\r\na. Giống cây\r\ntrồng lâm nghiệp đã được Bộ NN&PTNT công nhận là giống tiến bộ kỹ thuật\r\nvà giống quốc gia trước khi trồng trên diện rộng ở vùng khác phải qua trồng\r\nsản xuất thử ở những lập địa có điều kiện sinh thái đại diện cho vùng trồng\r\nrừng. Diện tích trồng sản xuất thử ở mỗi lập địa ít nhất 1 ha và phải có\r\ngiống đối chứng. Giống được trồng sản xuất thử ở khu vực nào thì đượcđánh\r\ngiá và trồng mở rộng cho khu vực ấy và những nơi có điều kiện sinh thái tương\r\ntự.
\r\n\r\nb. Giống\r\ntrồng sản xuất thử do cơ sở tự đánh giá, tự công nhận và tự chịu trách nhiệm.
\r\n\r\n2.2. Thời\r\ngian đánh giá giống cây trồng lâm nghiệp mới
\r\n\r\nĐánh giá\r\ngiống mới chọn tạo được tiến hành sau khi các khảo nghiệm giống\r\nđược xây dựng một số năm tuỳ theo tốc độ sinh trưởng của giống hoặc theo yêu\r\ncầu sản phẩm cuối cùng. Thời gian đánh giá khảo nghiệm giống được quy định như\r\nsau:
\r\n\r\n2.2.1.\r\nKhảo nghiệm cơ bản và khảo nghiêm mở rộng
\r\n\r\n- Cây lấy gỗ\r\nsinh trưởng nhanh: 3 năm.
\r\n\r\n- Cây lấy gỗ\r\nsinh trưởng chậm: 6 năm.
\r\n\r\n- Cây lấy các\r\nsản phẩm ngoài gỗ: khi hậu thế hoặc dòng vô tính đã có sản phẩm được thu hoạch\r\ntrong 2 năm.
\r\n\r\n- Cây có tính\r\nchống chịu sâu bệnh và điều kiện bất lợi: 3 năm.
\r\n\r\n2.2.2. Trồng\r\nsản xuất thử
\r\n\r\n- Cây lấy gỗ\r\nsinh trưởng nhanh: 2 năm.
\r\n\r\n- Cây lấy gỗ\r\nsinh trưởng chậm: 4 năm.
\r\n\r\n- Cây lấy các\r\nsản phẩm ngoài gỗ: khi hậu thế hoặc dòng vô tính đã có sản phẩm được thu hoạch\r\ntrong 2 năm.
\r\n\r\n- Cây có tính\r\nchống chịu sâu bệnh và điều kiện bất lợi: 2 năm.
\r\n\r\n2.3.\r\nTiêu chuẩn công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới
\r\n\r\nGiống cây\r\ntrồng lâm nghiệp mới ngoài tiêu chuẩn về tính khác biệt (có\r\ntính trạng mới), tính đồng nhất (về kiểu hình) và tính ổn định\r\ntrong sinh sản (hữu tính hoặc vô tính) ít nhất phải có một trong các đặc tính\r\nsau đây:
\r\n\r\n2.3.1. Năng\r\nsuất vượt giống đối chứng đang được dùng trong sản xuất ít nhất 10% về thể tích\r\nthân cây hoặc tương đương với giống đã được Bộ NN&PTNT công nhận, hay vượt\r\n7% lượng sản phẩm ngoài gỗ.
\r\n\r\n2.3.2. Khi có\r\ncùng năng suất thì chất lượng sản phẩm gỗ hoặc ngoài gỗ phải vượt giống đối\r\nchứng đang được dùng trong sản xuất hơn 10% theo chỉ tiêu được tính.
\r\n\r\n2.3.3. Có khả\r\nnăng cao hơn về tính chống chịu sâu bệnh hoặc chống chịu điều kiện bất lợi (tỷ\r\nlệ và mức độ bị hại thấp hơn giống đối chứng ít nhất 50%).
\r\n\r\n2.3.4. Có các đặc trưng hình thái độc đáo phù hợp với các mục đích kinh\r\ntế - xã hội.
\r\n\r\n2.4. Thủ tục\r\ncông nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới
\r\n\r\nThủ tục công\r\nnhận giống cây trồng lâm nghiệp mới theo quy định ở Điều 8 tại Quy chế quản lý\r\ngiống cây trồng lâm nghiệp (xem phụ lục 1).
\r\n\r\n3.\r\nCÔNG NHẬN NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
\r\n\r\n3.1. Tiêu\r\nchuẩn công nhận nguồn giống
\r\n\r\n3.1.1. Lâm phần tuyển chọn
\r\n\r\nLâm phần tuyển chọn là khu rừng tự nhiên hoặc rừng trồng có sinh trưởng\r\ntrên mức trung bình, được chọn để cung cấp giống tạm thời cho sản xuất, có diện\r\ntích ít nhất 2 ha.
\r\n\r\n3.1.2. Rừng\r\ngiống chuyển hoá
\r\n\r\na. Rừng\r\ngiống chuyển hoá từ rừng trồng phải là những khu rừng trồng (ở giai đoạn\r\n5-7 tuổi cho cây mọc nhanh, ở giai đoạn 10 -15 tuổi cho cây mọc chậm có sinh\r\ntrưởng tốt và đồng đều, có diện tích ít nhất 3 ha. Khi công nhận ít nhất 20% số\r\ncây đã có hạt hữu thụ.
\r\n\r\nb. Rừng\r\ngiống chuyển hoá từ rừng tự nhiên phải là những lâm phần tốt nhất được chọn\r\ntừ rừng tự nhiên đạt các tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\n- Diện tích\r\n1-2ha và có ít nhất 50 cây đạt tiêu chuẩn lấy giống/1 vườn
\r\n\r\n- Diện tích\r\ntừ 3ha trở lên phải co ít nhất 17 cây đạt tiêu chuẩn lấy giống/ha
\r\n\r\n- Đã được tác\r\nđộng các biện pháp kỹ thuật theo quy định.
\r\n\r\n3.1.3. Rừng\r\ngiống trồng
\r\n\r\nPhải được\r\ntrồng trên lập địa thích hợp nhất, có diện tích ít nhất 3 ha, cách xa các nguồn\r\nphấn cùng loài trên 150 m. Nguồn giống được lấy từ ít nhất 20 cây mẹ đã được\r\ntuyển chọn và được công nhận, có sinh trưởng tốt hơn các rừng trồng cùng tuổi\r\ntrong cùng điều kiện lập địa, có ít nhất 20% số cây đã có hạt hữu thụ.
\r\n\r\n3.1.4.Vườn\r\ngiống
\r\n\r\na. Vườn\r\ngiống (gồm vườn giống hữu tính và vườn giống vô tính) phải có\r\ndiện tích ít nhất 1 ha, được trồng ở lập địa tốt và ở phía trên hướng gió thịnh\r\nhành trong mùa hoa nở. Cây hoặc nhóm cây trong cùng một gia đình hay một dòng\r\nvô tính không được trồng cạnh nhau.
\r\n\r\nb. Vườn\r\ngiống hữu tính thế hệ 1 phải có ít nhất 50 gia đình, vườn giống thế\r\nhệ 2 phải có ít nhất 25 gia đình; trồng ít nhất 8 lần lặp, mỗi lần không quá 4\r\ncây, sau khi tỉa thưa chỉ để lại 1 cây trong mỗi gia đình. Khi công nhận phải\r\ncó 25% gia đình đã cho hạt hữu thụ.
\r\n\r\nc. Vườn giống\r\nvô tính\r\nthế hệ 1 phải có ít nhất 30 dòng vô tính, vườn giống thế hệ 1,5 ít nhất phải có\r\n15 dòng vô tính, mỗi lần lặp chỉ trồng một cây. Khi công nhận phải có 35% số\r\ndòng vô tính đã cho hạt hữu thụ.
\r\n\r\n3.1.5. Cây mẹ\r\n(cây trội)
\r\n\r\n1) Cây mẹ lấy gỗ\r\n
\r\n\r\na) Cây chọn ở rừng trồng phải đồng tuổi, ở giai đoạn thành thục công nghệ hoặc gần thành thục\r\ncông nghệ, có sinh trưởng từ trung bình trở lên.
\r\n\r\n- Có độ vượt\r\nso với trị số bình quân của đám rừng (30 - 40 cây chung quanh) ít nhất 1,2 Sx\r\n(độ lệch chuẩn) về đường kính và chiều cao, hoặc 25% về đường kính và 10% về\r\nchiều cao.
\r\n\r\n- Đạt các chỉ\r\ntiêu chất lượng về phẩm chất thân cây (đoạn thân dưới cành ít nhất dài bằng 1/3\r\nchiều cao cả cây), thân thẳng và tròn đều, cành nhỏ, góc phân cành lớn, tán lá\r\ntròn đều, v.v.)
\r\n\r\n- Không bị\r\nsâu bệnh hại.
\r\n\r\nb) Cây chọn ở rừng tự nhiên không nhất thiết phải có độ vượt về\r\nsinh trưởng, nhưng phải đạt các chỉ tiêu chất lượng như cây giống ở rừng trồng.
\r\n\r\nc)\r\nCây chọn từ cây trồng phân tán phải có độ vượt về sinh trưởng so với ít\r\nnhất là 10 cây còn lại cùng tuổi và có các chỉ tiêu chất lượng như cây giống ở\r\nrừng trồng.
\r\n\r\n2) Cây mẹ lấy các\r\nsản phẩm ngoài gỗ
\r\n\r\na) Cây chọn ở rừng\r\ntrồng phải\r\ncó năng suất các sản phẩm cuối cùng (theo mục tiêu kinh tế) vượt 15% so với\r\nnăng suất trung bình của đám rừng có cây giống (40- 50 cây chung quanh), sinh\r\ntrưởng từ mức trung bình trở lên và không bị sâu bệnh.
\r\n\r\nb) Cây chọn từ cây\r\ntrồng phân tán phải có năng suất các sản phẩm cuối cùng (theo mục tiêu kinh\r\ntế) cao nhất trong khu vực (thôn , xã hoặc liên xã), ổn định trong ít nhất 3\r\nnăm, có sinh trưởng từ mức trung bình trở lên và không bị sâu bệnh.
\r\n\r\n3.1.6. Vườn\r\ncây đầu dòng
\r\n\r\nVườn cây đầu\r\ndòng (vườn\r\ngiống lấy hom, vườn giống lấy cành ghép và lấy vật liệu sinh dưỡng khác) phải được\r\ntrồng trên lập địa tốt, có diện tích ít nhất 1000 m2.\r\nCác dòng vô tính được trồng riêng rẽ.
\r\n\r\n3.2. Thủ tục công\r\nnhận nguồn giống
\r\n\r\nThủ tục công\r\nnhận nguồn giống được thực hiện theo quy định ở Điều 13 tại Quy chế quản lý\r\ngiống cây trồng lâm nghiệp (xem phụ lục 2).
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tiêu chuẩn\r\ncông nhận giống cây lâm nghiệp này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký quyết\r\nđịnh ban hành. Những nội dung được công bố trong các văn bản trước đây trái với\r\ntiêu chuẩn này đều huỷ bỏ.
\r\n\r\n2. Cá nhân hoặc tổ\r\nchức được công nhận giống phải sử dụng giống theo các quy định hiện hành của\r\nnhà nước và chịu trách nhiệm trước pháp luật về giống do mình sản xuất.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
TRÍCH\r\nQUY CHẾ QUẢN LÝ GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
\r\n\r\nĐiều 8. Thủ tục\r\ncông nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới
\r\n\r\n1. Hồ sơ xin công nhận giống cây trồng lâm nghiệp\r\nmới gồm: đơn theo mẫu biểu số 02, kết quả khảo nghiệm hoặc sản xuất thử và xác\r\nnhận của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi khảo nghiệm. Hồ sơ xin công nhận giống mới được gửi về\r\nVụ Khoa học công nghệ của Bộ nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n2. Sau khi nhận hồ sơ\r\nyêu cầu công nhận giống mới, trong thời hạn 30 ngày, Vụ Khoa học công nghệ xác\r\nđịnh tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo cho người nộp hồ sơ biết. Trường hợp hồ\r\nsơ chưa hợp lệ, người nộp hồ sơ phải hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
\r\n\r\n3. Bộ Nông nghiệp và\r\nPhát triển nông thôn thành lập Hội đồng khoa học chuyên ngành theo đề nghị của\r\nVụ Khoa học công nghệ. Hội đồng tiến hành đánh giá kết quả khảo nghiệm hoặc sản\r\nxuất thử và đề nghị công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới.
\r\n\r\n4. Vụ Khoa học công\r\nnghệ căn cứ biên bản thẩm định của Hội đồng lập báo cáo trình Bộ trưởng Bộ Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định công nhận giống cây trồng lâm\r\nnghiệp mới. Căn cứ quyết định công nhận này, Vụ Khoa học công nghệ cấp chứng chỉ\r\ncông nhận giống mới (theo mẫu biểu số 03) cho chủ sở hữu giống.
\r\n\r\n5. Mã số công nhận\r\ngiống mới được lập theo qui định tại phần B - Phụ lục 3 của bản quy chế này.
\r\n\r\nĐiều 13. Thủ tục công nhận nguồn giống
\r\n\r\n1. Đăng ký nguồn\r\ngiống:
\r\n\r\n- Chủ nguồn giống làm\r\nđơn đăng ký theo mẫu biểu số 04 kèm theo báo cáo kỹ thuật về nguồn giống gửi\r\ntới Cục Lâm nghiệp để xin cấp chứng chỉ công nhận cho vườn giống hữu tính, vườn\r\ngiống vô tính.
\r\n\r\n- Chủ nguồn giống làm\r\nđơn đăng ký theo mẫu biểu số 05 kèm theo báo cáo kỹ thuật về nguồn giống gửi\r\ntới Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sở tại để xin cấp chứng chỉ công\r\nnhận cho lâm phần tuyển chọn, rừng giống chuyển hoá, rừng giống trồng, cây mẹ,\r\nvờn cây đầu dòng (cung cấp hom hoặc canhg ghép).
\r\n\r\n2. Thẩm định nguồn\r\ngiống.
\r\n\r\na/. Nội dung thẩm\r\nđịnh:
\r\n\r\n- Sự phù hợp của\r\nnguồn giống xin công nhận với quy hoạch phát triển nguồn giống và nhu cầu giống\r\ncây trồng lâm nghiệp của quốc gia hoặc tỉnh;
\r\n\r\n- Sự phù hợp của\r\nnguồn giống với các quy phạm, quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật đối với từng loại\r\nnguồn giống đó ban hành.
\r\n\r\nb/. Trình tự thẩm\r\nđịnh:
\r\n\r\n- Cơ quan nhận đơn\r\nxem xột hồ sơ đăng ký công nhận nguồn giống theo cá nội dung thẩm định nêu tại\r\nđiểm a khoản 2 của điều này;
\r\n\r\n- Nếu hồ sơ không đạt\r\nyêu cầu, thông báo cho chủ đơn biết lý do bác đơn hoặc cần bổ sung các số liệu\r\ncần thiết vào hồ sơ;
\r\n\r\n- Cục Lâm nghiệp\r\nthành lập Hội đồng thẩm định nguồn giống để công nhận các loại vườn giống trong\r\nphạm vi cả nước.
\r\n\r\n- Sở Nông nghiệp và\r\nPhát triển nông thôn thành lập Hội đồng thẩm định nguồn giống để công nhận cho\r\ncác lâm phần tuyển chọn, rừng giống chuyển hoá, rừng giống trồng, cây mẹ, vờn\r\ncây đầu dòng trong phạm vi tỉnh.
\r\n\r\n- Thành phần Hội đồng\r\ngồm một số nhà quản lý và nhà khoa học chuyên ngành được mời theo yêu cầu. Hội\r\nđồng thẩm định nguồn giống có trách nhiệm t vấn cho lãnh đạo Cục Lâm nghiệp\r\nhoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc quyết định công nhận\r\nhoặc huỷ bỏ công nhận các loại nguồn giống cây trồng lâm nghiệp.
\r\n\r\n- Hội đồng thẩm định\r\nkhảo sát hiện trờng nguồn giống, kiểm tra chủ nguồn giống về các nội dung kỹ\r\nthuật liên quan và lập biên bản kết quả đánh giá, thẩm định.
\r\n\r\n3. Cấp Chứng chỉ công\r\nnhận nguồn giống:
\r\n\r\nCăn cứ vào biên bản\r\ncủa Hội đồng thẩm định nguồn giống, Cục Lâm nghiệ cấp chứng chỉ công nhận nguồn\r\ngiống theo mẫu biểu số 06 và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp theo\r\nmẫu biểu số 07. Trong chứng chỉ công nhận nguồn giống ghi rõ các tác nghiệp kỹ\r\nthuật cần thiết do Hội đồng thẩm định đề xuất mà chủ nguồn giống phải thực\r\nhiện.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CÁC\r\nMẪU BIỂU ĐỀ NGHỊ CÔNG NGHẬN GIỐNG VÀ NGUỒN GIỐNG
\r\n\r\nMẪU BIỂU 02 (QUY CHẾ\r\nCÔNG NHẬN GIỐNG)
\r\n\r\nMẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG\r\nNHẬN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP MỚI
\r\n\r\nCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ\r\nNGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập Tự do Hạnh phúc
\r\n------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN\r\nGIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP MỚI
\r\n\r\nKính gửi: Bộ Nông\r\nnghiệp và PTNT
\r\n\r\nVụ\r\nKhoa học công nghệ
\r\n\r\nCăn cứ vào kết quả\r\nlai tạo, tuyển chọn và khảo nghiệm giống cây trồng lâm nghệp, chúng tôi làm đơn\r\nnày đề nghị Bộ Nông nghiệp và PTNT thẩm định và công nhận giống cây lâm nghiệp\r\nmới dới đây để đưa vào sản xuất giống phục vụ trồng rừng
\r\n\r\n\r\n A. Phần dành cho\r\n người làm đơn \r\n | \r\n |
\r\n Tên chủ sở hữu\r\n giống mới \r\n(đơn vị, cá nhân) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Địa chỉ (kèm theo\r\n số Điện thoại, Fax, -mail) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tên giống cây trồng\r\n lâm nghiệp mới \r\n | \r\n \r\n 1. Tên khoa học 4.\r\n Tổ hợp lai \r\n2. Tên Việt Nam 5. Xuất xứ \r\n3. Mã số thí nghiệm\r\n 6. Giống đột biến , giống đa bội \r\nvà\r\n giống chuyển gen \r\n | \r\n
\r\n Lý lịch giống mới \r\n | \r\n \r\n o Giống mới nhập\r\n nội \r\no Giống mới tuyển\r\n chọn \r\no Giống mới\r\n lai tạo và công thức lai \r\no Giống đột\r\n biến, giống đa bội và giống chuyển gen \r\no Cây ưu\r\n việt \r\no Cây đầu\r\n dòng: \r\n- Rừng tự nhiên \r\n- Rừng\r\n trồng \r\n- Cây\r\n trồng phân tán \r\n- Cây từ\r\n giống lai \r\n | \r\n
\r\n Tóm tắt quá\r\n trình chọn tạo, khảo nghiêm (trong phòng, ngoài thực địa, v.v.) \r\n | \r\n \r\n - Địa điểm \r\n- Thời gian \r\n- Điều kiện\r\n lập địa \r\n- Quy mô\r\n điện tích \r\n- Số lần\r\n lặp \r\n | \r\n
\r\n Những đặc\r\n điểm của giống mới so với giống hiện hành ở thời điểm đề nghị công nhận \r\n | \r\n \r\n - Sinh trưởng \r\n- Năng suất \r\n- Chất lượng\r\n \r\n- Khả năng\r\n chống chịu \r\nNgày tháng năm \r\nChữ ký người làm\r\n đơn \r\n(Dấu của đơn vị\r\n nếu có) \r\n\r\n | \r\n
\r\n Phần dành cho Vụ\r\n Khoa học công nghệ \r\n | \r\n |
\r\n Nhận đơn ngày tháng\r\n năm \r\n | \r\n |
\r\n Ngày kiểm\r\n tra hiện trường \r\n | \r\n |
\r\n Ngày họp\r\n Hội đồng thẩm định \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày tháng năm \r\nĐại diện vụ KHCN \r\nKý tên \r\n\r\n | \r\n
\r\n\r\n
MẪU BIỂU SỐ 03
\r\n\r\nMẪU CHỨNG CHỈ CÔNG\r\nNHẬN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP MỚI
\r\n\r\n\r\n BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ\r\n PTNT \r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ\r\n NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Hà Nội, ngày …\r\n tháng … năm 200… \r\n | \r\n
\r\n\r\n
CHỨNG CHỈ CÔNG NHẬN
\r\n\r\nGIỐNG CÂY TRỒNG LÂM\r\nNGHIỆP MỚI
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số................... ngày\r\n........tháng ........năm..........của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc\r\ncông nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới,
\r\n\r\nVụ Khoa học công nghệ, Bộ Nông nghiệp và PTNT\r\ncấp chứng chỉ công nhận giống cây sau đây là giống cây trồng lâm nghiệp mới\r\nđược phép sử dụng tại những vùng theo quy định trong giấy công nhận này.
\r\n\r\n\r\n Mã số công nhận giống mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tên giống mới \r\n | \r\n \r\n 1. Tên khoa học 4. Tổ hợp lai \r\n2. Tên Việt Nam 5. Xuất xứ \r\n3. Mã số thí nghiệm 6. Giống đột biến\r\n , giống \r\nđa bội\r\n và giống chuyển gen \r\n | \r\n
\r\n Tên và địa chỉ chủ\r\n sở hữu giống mới (cá nhân, đơn vị) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Loại hình giống\r\n mới: \r\n\r\n | \r\n \r\n o Giống mới nhập\r\n nội \r\no Giống mới chọn\r\n tuyển \r\no Giống lai mới \r\no Giống đột biến,\r\n giống đa bội và giống chuyển gen \r\no Cây ưu việt \r\no Cây đầu dòng: \r\n- Rừng tự nhiên \r\n- Rừng trồng \r\n- Cây trồng phân\r\n tán \r\n- Cây từ giống lai \r\n | \r\n
\r\n Đặc điểm cơ bản của\r\n giống mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Vùng và điều kiện được\r\n sử dụng để trồng rừng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày … tháng … năm\r\n 200… \r\nTL. Bộ trưởng \r\nVụ trưởng Vụ Khoa\r\n học công nghệ \r\n(Ký tên, đóng dấu) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
MẪU BIỂU SỐ 04
\r\n\r\nMẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ NGUỒN\r\nGIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
\r\n\r\nCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ\r\nNGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n----------------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ NGUỒN\r\nGIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
\r\n\r\nKính gửi: Cục Lâm nghiệp, Bộ Nông\r\nnghiệp và PTNT
\r\n\r\nCăn cứ vào Quy chế quản lý giống cõy trồng\r\nlâm nghiệp và tiêu chuẩn về các loại hình nguồn giống cây trồng lâm nghiệp đã\r\nban hành, chúng tôi làm đơn này đề nghị Cục Lâm nghiệp thẩm định và cấp chứng\r\nchỉ công nhận các nguồn giống sau đây:
\r\n\r\n\r\n A - Phần dành cho\r\n người làm đơn \r\n | \r\n |||
\r\n Tên chủ nguồn giống \r\n(Đơn vị hoặc cá nhân) \r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Địa chỉ \r\n(Kèm số điện thoại/Fax/E-mail nếu có) \r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Loài cây \r\n | \r\n \r\n 1. Tên khoa học \r\n2. Tên Việt Nam \r\n | \r\n ||
\r\n Vị trí hành chính và địa lý của nguồn giống \r\n | \r\n \r\n Tỉnh: … Huyện: … Xã: … \r\nThuộc lô, khoảnh, tiểu khu, lâm trường: \r\nVĩ độ: Kinh độ: \r\nĐộ cao trên mặt biển: \r\n\r\n | \r\n ||
\r\n Các thông tin chi tiết về nguồn giống xin\r\n công nhận: \r\n1. Năm trồng: \r\n2. Nguồn vật liệu giống trồng ban đầu (cây\r\n ươm từ hạt, cây ghép, cây giâm hom, cây nuôi cấy mô, xuất xứ, số cây trội\r\n được lấy hạt, số dòng vô tính): \r\n3. Sơ đồ bố trí cây trồng: \r\n | \r\n |||
\r\n 4. Diện tích: \r\n5. Chiều cao trung bình (m): \r\n6. Đường kính trung\r\n bình ở 1.3 m (cm): \r\n7. Đường kính tán\r\n cây trung bình (m): \r\n8. Cự ly trồng ban\r\n đầu và mật độ hiện thời (số cây/ha): \r\n9. Tình hình ra\r\n hoa, kết hạt: \r\n10. Tóm tắt các kết\r\n quả khảo nghiệm hoặc trồng thử bằng nguồn giống này (nếu có): \r\n | \r\n |||
\r\n Sơ đồ vị trí nguồn\r\n giống (nếu có): \r\n | \r\n |||
\r\n Loại hình nguồn\r\n giống đề nghị được công nhận: \r\no Vườn giống hữu\r\n tính \r\no Vườn giống vô tính\r\n \r\n\r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày … tháng … năm\r\n 200… \r\nChữ ký của người\r\n làm đơn \r\n(Con dấu của đơn vị\r\n nếu có) \r\n\r\n | \r\n ||
\r\n B - Phần dành cho\r\n Cục Lâm nghiệp \r\n | \r\n |||
\r\n Nhận đơn ngày … tháng … năm 200… \r\n | \r\n |||
\r\n Ngày kiểm tra hiện trường nguồn giống: \r\nNgày họp hội đồng thẩm định: \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày … tháng …năm\r\n 200… \r\nCục Lâm\r\n nghiệp \r\nKý tên \r\n\r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
\r\n\r\n
MẪU BIỂU SỐ 05
\r\n\r\nMẪU ĐƠN ĐĂNG KÍ NGUỒN\r\nGIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP Ỏ TỈNH
\r\n\r\nCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ\r\nNGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n-------------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ NGUỒN\r\nGIỐNG LÂM NGHIỆP Ở TỈNH
\r\n\r\nKính gửi: Sở Nông nghiệp và\r\nPTNT tỉnh . . …………….
\r\n\r\nCăn cứ vào Quy chế quản lý giống cây trồng\r\nlâm nghiệp và tiêu chuẩn về các loại hình nguồn giống cây trồng lâm nghiệp đó\r\nban hành, chúng tôi làm đơn này đề nghị Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh\r\n….......................thẩm định và cấp chứng chỉ công nhận các nguồn giống\r\nsau đây:
\r\n\r\n\r\n A - Phần dành cho\r\n người làm đơn \r\n | \r\n |||
\r\n Tên chủ nguồn giống \r\n(Đơn vị hoặc cá nhân) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Địa chỉ \r\n(Kèm số ĐT/Fax/E-mail nếu có) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Loài cây \r\n | \r\n \r\n 1. Tên khoa học \r\n2. Tên Việt Nam \r\n | \r\n ||
\r\n Vị trí hành chính và địa lý của nguồn giống\r\n xin công nhận \r\n | \r\n \r\n Tỉnh: … Huyện: … Xã: … \r\nThuộc lô, khoảnh, tiểu khu, lâm trường: \r\nVĩ độ: Kinh độ: \r\nĐộ cao trên mặt biển: \r\n | \r\n ||
\r\n Các thông tin chi tiết về nguồn giống xin\r\n công nhận: \r\n | \r\n |||
\r\n 1. Nguồn gốc (rừng tự nhiên/rừng trồng): \r\n2. Tuổi trung bình hoặc năm trồng: \r\n3. Nguồn vật liệu giống trồng ban đầu (cây\r\n ươm từ hạt, cây ghép, cây giâm hom, cây nuôi cấy mô, xuất xứ, số cây trội\r\n được lấy hạt, số dòng vô tính): \r\n4. Sơ đồ bố trí cây trồng: \r\n5. Diện tích: \r\n6. Chiều cao trung bình (m): \r\n7. Đường kính trung\r\n bình ở 1.3 m (cm): \r\n8. Đường kính tán\r\n cây trung bình (m): \r\n9. Cự ly trồng ban\r\n đầu và mật độ hiện thời (số cây/ha) \r\n10. Tình hình ra\r\n hoa, kết hạt \r\n11. Tóm tắt kết quả\r\n khảo nghiệm và trồng thử bằng nguồn giống này (nếu có) \r\n | \r\n |||
\r\n Sơ đồ vị trí nguồn giống (nếu có): \r\n | \r\n |||
\r\n Loại hình nguồn giống đề nghị được công\r\n nhận: \r\no Lâm phần tuyển\r\n chọn \r\no Rừng giống chuyển\r\n hoá \r\no Rừng giống trồng \r\no Vườn cây đầu dòng\r\n (cung cấp hom, cành ghép) \r\no Cây mẹ\r\n (cây trội) \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày …\r\n tháng … năm 200… \r\nChữ ký của\r\n người làm đơn \r\n(Con dấu\r\n của đơn vị nếu có) \r\n | \r\n ||
\r\n B - Phần\r\n dành cho Sở Nông nghiệp và PTNT \r\n | \r\n |||
\r\n Nhận đơn ngày … tháng … năm 200… \r\n | \r\n |||
\r\n Ngày thẩm định tại hiện trường nguồn giống: \r\nNgày họp Hội đồng thẩm định: \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày … tháng … năm\r\n 200… \r\nChi Cục trưởng Chi\r\n cục Lâm nghiệp (Ký tên) \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
\r\n\r\n
MẪU BIỂU SỐ 06
\r\n\r\nMẪU CHỨNG CHỈ CÔNG\r\nNHẬN NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ\r\n PTNT | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ\r\n NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Hà Nội, ngày …\r\n tháng … năm 200… \r\n | \r\n
\r\n\r\n
CHỨNG CHỈ CÔNG NHẬN
\r\n\r\nNGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG\r\nLÂM NGHIỆP
\r\n\r\nCăn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm\r\nđịnh nguồn giống, Cục Lâm nghiệp công nhận diện tích rừng dưới đây đạt tiêu\r\nchuẩn chất lượng nguồn giống có thể đưa vào sản xuất vật liệu giống cây trồng\r\nlâm nghiệp.
\r\n\r\n\r\n Mã số nguồn giống: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Loài cây \r\n | \r\n \r\n 1. Tên khoa học: \r\n2. Tên Việt Nam: \r\n3. Tên xuất xứ (nếu\r\n cú): \r\n | \r\n
\r\n Địa điểm \r\n | \r\n \r\n Lô: Khoảnh: Tiểu khu: \r\nLâm trường: \r\nXã: Huyện: Tỉnh: \r\n | \r\n
\r\n Diện tích: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tên và địa chỉ của chủ nguồn giống \r\nkèm số ĐT/Fax/E-mail (nếu có) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Loại hình nguồn giống được công nhận: \r\n | \r\n \r\n o Vườn giống hữu\r\n tính \r\no Vườn giống vô tính \r\n | \r\n
\r\n Phạm vi sử dụng nguồn giống làm vật liệu\r\n trồng rừng (vùng sinh thái cho phép sử dụng và các điều kiện lập địa không\r\n được sử dụng nếu xét thấy cần thiết). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các tác nghiệp kỹ thuật cần thực hiện trong\r\n thời gian quản lý, khai thác nguồn giống. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Giấy công nhận này có giá trị đến ngày: \r\n | \r\n \r\n Ngày … tháng … năm\r\n 200… \r\nCục trưởng Cục Lâm\r\n nghiệp \r\n(Ký tên, đóng dấu) \r\n\r\n | \r\n
\r\n\r\n
MẪU BIỂU SỐ 07
\r\n\r\nMẪU CHỨNG CHỈ CÔNG\r\nNHẬN NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP Ở TỈNH
\r\n\r\n\r\n UBND TỈNH . . . . .\r\n . . . . . . . . . | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ\r\n NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n . . . . . ., ngày\r\n … tháng … năm 200… \r\n | \r\n
\r\n\r\n
CHỨNG CHỈ CÔNG NHẬN
\r\n\r\nNGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG\r\nLÂM NGHIỆP
\r\n\r\nCăn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm\r\nđịnh, Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh …….. ................công nhận diện tích\r\nrừng dưới đây đạt tiêu chuẩn chất lượng nguồn giống có thể đưa vào sản xuất,\r\nkinh doanh vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp.
\r\n\r\n\r\n Mã số nguồn giống: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Loài cây \r\n(và xuất xứ nếu có) \r\n | \r\n \r\n 1. Tên khoa học: \r\n2. Tên Việt Nam: \r\n3. Tên xuất xứ (nếu\r\n có): \r\n | \r\n
\r\n Địa điểm \r\n | \r\n \r\n Lô: Khoảnh: Tiểu khu: \r\nLâm trường: \r\nXã: Huyện: Tỉnh: \r\n | \r\n
\r\n Diện tích: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tên và địa chỉ của chủ nguồn giống \r\nkèm số ĐT/Fax/E-mail nếu có \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Loại hình nguồn giống được công nhận: \r\n | \r\n \r\n o Lâm phần tuyển chọn\r\n \r\no\r\n Rừng giống chuyển hoá từ rừng tự nhiên \r\no\r\n Rừng giống chuyển hoá từ rừng trồng \r\no Rừng giống trồng \r\no Cây mẹ\r\n (cây trội) \r\no Vườn cây\r\n đầu dòng \r\n | \r\n
\r\n Phạm\r\n vi sử dụng nguồn giống (điều kiện sinh thái cho phép sử dụng; điều kiện lập\r\n địa hạn chế hoặc không được phép sử dụng nếu xét thấy cần thiết). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các tác nghiệp kỹ\r\n thuật cần thực hiện trong thời gian quản lý, khai thác nguồn giống. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Giấy công nhận này\r\n có giá trị đến ngày: \r\n | \r\n \r\n Ngày … tháng … năm\r\n 200… \r\nGĐ Sở Nông nghiệp\r\n & PTNT tỉnh … \r\n(Ký tên, đóng dấu) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 04TCN147:2006, Tiêu chuẩn ngành số 04TCN147:2006, Tiêu chuẩn ngành 04TCN147:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 04TCN147:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 04TCN147:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 04TCN147:2006
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 04TCN 147:2006 về tiêu chuẩn công nhận giống cây trồng lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 04TCN 147:2006 về tiêu chuẩn công nhận giống cây trồng lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 04TCN147:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2006-12-29 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |