GIỐNG\r\nCÀ RỐT-QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH
\r\n\r\nCarrot-Procedure to\r\nconduct tests for Distinctness, Uniformity and Stability
\r\n\r\nCơ quan biên soạn: Trung tâm Khảo kiểm\r\nnghiệm giống cây trồng TW,
\r\n\r\nCục Trồng trọt
\r\n\r\nCơ quan đề nghị biên soạn: Vụ Khoa học\r\ncông nghệ
\r\n\r\nCơ quan trình duyệt: Vụ Khoa học công nghệ
\r\n\r\nCơ quan xét duyệt ban hành: Bộ Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn
\r\n\r\nQuyết định số: 4100QĐ/BNN-KHCN,\r\nngày 29 tháng 12 năm 2006, của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
\r\n\r\n\r\n\r\n
10TCN 1011 : 2006
\r\n\r\nGIỐNG CÀ RỐT - QUY\r\nPHẠM KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH
\r\n\r\nCarrot-Procedure to\r\nconduct tests for Distinctness, Uniformity and Stability
\r\n\r\n(Ban hành kèm theo\r\nQuyết định số 4100 QĐ/BNN-KHCN, ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn)
\r\n\r\n1. Đối tượng và phạm\r\nvi áp dụng
\r\n\r\n1.1 Quy phạm này quy\r\nđịnh nguyên tắc, nội dung và phương pháp khảo nghiệm tính khác biệt (Distinctness),\r\ntính đồng nhất (Uniformity) và tính ổn định (Stability)-gọi tắt\r\nlà khảo nghiệm DUS-của các giống cà rốt mới thuộc loài Daucus carota L.
\r\n\r\n1.2. Quy phạm này áp\r\ndụng cho các giống cà rốt mới của mọi tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đăng\r\nký khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền tác giả hoặc công nhận giống trong phạm vi\r\ncả nước.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong quy phạm này\r\ncác từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n2.1. Giống khảo\r\nnghiệm: Là giống cà rốt mới được đăng ký khảo nghiệm DUS.
\r\n\r\n2.2. Giống điển\r\nhình: Là giống được sử dụng làm chuẩn đối với một trạng thái biểu hiện cụ\r\nthể của một tính trạng.
\r\n\r\n2.3. Giống đối\r\nchứng: Là giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương\r\ntự nhất với giống khảo nghiệm.
\r\n\r\n2.4. Mẫu giống\r\nchuẩn: Là mẫu giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả\r\ngiống, được cơ quan chuyên môn có thẩm quyền công nhận.
\r\n\r\n2.5. Tính trạng\r\nđặc trưng: Là những tính trạng được di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi\r\ntác động của ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một cách chính xác.
\r\n\r\n2.6. Cây khác\r\ndạng: Là cây khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính\r\ntrạng đặc trưng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.
\r\n\r\n3.\r\nYêu cầu vật liệu khảo nghiệm
\r\n\r\n3.1. Giống khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\n3.1.1. Khối lượng hạt\r\ngiống tối thiểu gửi đến cơ quan khảo nghiệm để khảo nghiệm và lưu mẫu là 20g/giống.\r\n
\r\n\r\n3.1.2. Hạt giống phải\r\ncó tỷ lệ nẩy mầm không nhỏ hơn 70% và độ ẩm không lớn hơn 8,0%. Hạt giống phải\r\nkhoẻ mạnh và không nhiễm các loại sâu bệnh nguy hại.
\r\n\r\n3.1.3. Mẫu giống gửi\r\nkhảo nghiệm không được xử lý bằng bất kì hình thức nào. Khi cơ quan khảo nghiệm\r\ncho phép hoặc yêu cầu xử lý thì phải cung cấp những thông tin chi tiết về quá\r\ntrình xử lý .
\r\n\r\n3.1.3. Thời gian gửi\r\ngiống: Theo quy định của cơ quan khảo nghiệm.
\r\n\r\n3.2. Giống đối chứng
\r\n\r\n3.2.1. Trong bản đăng\r\nký giống khảo nghiệm (phụ lục 2), tác giả có quyền đề xuất các giống đối chứng\r\nvà nói rõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ quan\r\nkhảo nghiệm xem xét đề xuất của tác giả và quyết định các giống được chọn làm\r\nđối chứng.
\r\n\r\n3.2.2. Giống đối\r\nchứng được lấy từ mẫu giống chuẩn của cơ quan khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết\r\ncơ quan khảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp giống đối chứng và tác giả\r\nphải chịu trách nhiệm về mẫu giống cung cấp. Khối lượng và chất lượng giống đối\r\nchứng như quy định ở mục 3.1.
\r\n\r\n4.\r\nPhân nhóm giống khảo nghiệm
\r\n\r\nCác giống khảo nghiệm\r\nđược phân thành nhóm dựa theo các tính trạng sau:
\r\n\r\n- Lá: Chiều dài (bao\r\ngồm cả cuống) (Tính trạng 3)
\r\n\r\n- Củ: Chiều rộng (Tính\r\ntrạng 8).
\r\n\r\n- Củ: Hình dạng theo\r\nmặt cắt dọc (Tính trạng 10).
\r\n\r\n- Củ: Đỉnh khi củ đã\r\nphát triển đầy đủ (Tính trạng 12).
\r\n\r\n- Củ: Màu vỏ (Tính\r\ntrạng 13).
\r\n\r\n- Củ: Thời gian hình\r\nthành màu của đỉnh củ (Tính trạng 28).
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thời gian khảo\r\nnghiệm: \r\nTối thiểu ở 2 vụ có điều kiện tương tự.
\r\n\r\n5.2. Số điểm khảo\r\nnghiệm:\r\nBố trí tại một điểm, nếu có tính trạng nào không thể quan sát được tại điểm đó\r\nthì có thể thêm 1 điểm bổ sung.
\r\n\r\n5.3. Bố trí thí\r\nnghiệm: Thí\r\nnghiệm được bố trí tối thiểu 2 lần nhắc lại, mỗi lần nhắc 100 cây, số cây theo\r\ndõi 20 cây trên 1 lần nhắc lại.
\r\n\r\n5.4. Các biện pháp\r\nkỹ thuật khác: Theo qui trình trồng cà rốt thông thường.
\r\n\r\n6.\r\nBảng các tính trạng đặc trưng
\r\n\r\n6.1. Để đánh giá tính\r\nkhác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định phải sử dụng bảng mô tả các tính trạng\r\nđặc trưng của giống cà rốt.
\r\n\r\n6.2. Trong bảng mô tả\r\ncác tính trạng đặc trưng, những tính trạng đánh dấu (*) được sử dụng để kiểm\r\ntra cho tất cả các giống và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái\r\nbiểu hiện của tính trạng trước hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu\r\nhiện được. Trạng thái biểu hiện của tính trạng được mã hoá bằng điểm. Ký hiệu\r\n(+) dùng đánh dấu các tính trạng được giải thích hoặc minh hoạ ở phụ lục 1.
\r\n\r\n6.2.1.\r\nLoại tính trạng được ký hiệu như sau:
\r\n\r\n-\r\nQL (Qualitative characteristic): Tính trạng chất lượng.
\r\n\r\n-\r\nQN (Quatitative characteristic): Tính trạng số lượng.
\r\n\r\n-\r\nPQ: (Pseudo-qualitative characteristic): Tính trạng giả chất lượng.
\r\n\r\n6.2.2.\r\nKiểu theo dõi các tính trạng được ký hiệu như sau:
\r\n\r\n- MG (Single\r\nmeasurement of a group of plants or parts of plants): Đo đếm một nhóm cây hoặc\r\nmột bộ phận của một nhóm cây.
\r\n\r\n- MS (Measurement of\r\na number of individual plants or parts of plants): Đo đếm từng cây hoặc từng bộ\r\nphận của cây.
\r\n\r\n- VG (Visual\r\nassessment by a single observation of a group of plants or parts of plants): Quan\r\nsát một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây ;
\r\n\r\n- VS (Visual\r\nassessment by a single observation of a group of plans or parts of plants): Quan\r\nsát từng cây hoặc từng bộ phận của cây.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Đánh giá tính\r\nkhác biệt
\r\n\r\nTính khác biệt được\r\nxác định bởi sự khác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống khảo nghiệm\r\nvà giống đối chứng.
\r\n\r\n- Tính trạng VG:\r\ngiống khảo nghiệm và giống đối chứng được coi là khác biệt, nếu ở tính trạng cụ\r\nthể chúng biểu hiện ở 2 trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và chắc chắn, dựa\r\nvào giá trị khoảng cách tối thiểu quy định trong quy phạm này.
\r\n\r\n- Tính trạng VS và\r\nMS:
\r\n\r\nDòng bố mẹ, giống lai\r\nđơn: Sự khác biệt có ý nghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống đối chứng dựa trên\r\ngiá trị LSD ở xác xuất tin cậy tối thiểu 95%.
\r\n\r\n- Tính trạng MG : Tuỳ\r\ntừng trường hợp cụ thể sẽ được xử lý như tính trạng VG hoặc tính trạng VS và MS\r\n.
\r\n\r\n7.2. Đánh giá tính\r\nđồng nhất
\r\n\r\n7.2.1. Đối với các\r\ngiống lai đơn, dòng bố mẹ: Phương pháp đánh giá tính đồng nhất của giống khảo\r\nnghiệm là căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng của tất cả các cây trên ô thí nghiệm.
\r\n\r\nÁp dụng\r\nquần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 2% ở mức xác suất tin cậy tối\r\nthiểu 95%. Với số cây thí nghiệm 200 cây, số cây khác dạng tối đa của thí\r\nnghiệm cho phép là 7 cây.
\r\n\r\n7.2.2. Đối với các\r\ngiống thụ phấn tự do, lai ba, lai kép: Áp dụng phương pháp đánh giá tính đồng\r\nnhất kết hợp qua các năm (Combined Over Years Uniformity-COYU).
\r\n\r\n7.3. Đánh giá tính ổn\r\nđịnh
\r\n\r\nTính ổn định của\r\ngiống được đánh giá gián tiếp thông qua đánh giá tính đồng nhất. Nếu một giống\r\nđược xác định là đồng nhất thì cũng được xem là ổn định.
\r\n\r\n7.4. Các quan sát và\r\nđo đếm được tiến hành trên toàn bộ cây trên ô thí nghiệm hoặc ít nhất trên 40\r\ncây ngẫu nhiên hoặc bộ phận của 40 cây (mỗi lần nhắc lại 20 cây).
\r\n\r\n7.5. Phương\r\npháp chi tiết đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định áp dụng\r\ntheo Hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS và về cách xây dựng bản mô tả thống\r\nnhất các loại giống cây trồng mới (UPOV-TG/1/3) và các tài liệu liên quan khác\r\ncủa Hiệp hội quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới (UPOV).
\r\n\r\n7.6. Các tính trạng\r\nđược theo dõi vào những giai đoạn sinh trưởng có biểu hiện rõ nhất của cây. Các quan sát trên tán lá và lá phải được thực hiện\r\nvào thời kỳ tán lá đã phát triển đầy đủ. Các quan sát trên củ phải\r\nđược thực hiện ở thời kỳ củ đã phát triển đầy đủ.
\r\n\r\n8.\r\nBáo cáo kết quả khảo nghiệm
\r\n\r\nCơ quan khảo nghiệm\r\nphải hoàn thành báo cáo kết quả khảo nghiệm DUS chậm nhất không quá 60 ngày sau\r\nkhi kết thúc thí nghiệm.
\r\n\r\nBảng các tính trạng\r\nđặc trưng
\r\n\r\n\r\n TT\r\n | \r\n \r\n Tính trạng\r\n | \r\n \r\n Trạng thái biểu\r\n hiện\r\n | \r\n \r\n Giống điển hình\r\n | \r\n \r\n Mã số\r\n | \r\n
\r\n 1. (+) \r\nQN VG \r\n | \r\n \r\n Bộ lá: Chiều rộng cụm gốc lá \r\nFoliage: Width of crown \r\n | \r\n \r\n Hẹp \r\nTrung bình \r\nRộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 2. VG \r\n | \r\n \r\n Lá: Thế lá \r\nLeaf: Attitude \r\n | \r\n \r\n Đứng \r\nNửa đứng \r\nNgang \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 3. (*) \r\nQN MS \r\n | \r\n \r\n Lá: Chiều dài (cả cuống) \r\nLeaf: Length (including petioles) \r\n | \r\n \r\n Rất ngắn \r\nNgắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\nRất dài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 4. (*) \r\nQN \r\n | \r\n \r\n Lá: Sự phân chia \r\nLeaf: Division \r\n | \r\n \r\n Mịn \r\nTrung bình \r\nThô \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 5. (*) \r\nQN.VG \r\n | \r\n \r\n Lá: Mức độ xanh \r\nLeaf: Intensity of green color \r\n | \r\n \r\n Nhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 6. (*) \r\nQL VG \r\n | \r\n \r\n Lá: Sắc tố anthoxian của cuống lá \r\nLeaf: anthocyanin coloration of petiole \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 7. (*) \r\nQN MS \r\n | \r\n \r\n Củ: Chiều dài \r\nRoot: Length \r\n | \r\n \r\n Rất ngắn \r\nNgắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\nRất dài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 8. (*) \r\nQN MS \r\n | \r\n \r\n Củ: Chiều rộng \r\nRoot: Width \r\n | \r\n \r\n Hẹp \r\nTrung bình \r\nRộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 9. (*) \r\nQN MS \r\n | \r\n \r\n Củ: Tỷ lê dài/rộng \r\nRoot: Ratio length/Width \r\n | \r\n \r\n Rất nhỏ \r\nNhỏ \r\nTrung bình \r\nLớn \r\nRất lớn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 10.(*)(+) \r\nQN VG \r\n | \r\n \r\n Củ: Hình dạng theo mặt cắt dọc \r\nRoot: Shape in longitudinal section \r\n | \r\n \r\n Tròn \r\nTrứng ngược \r\nHình tam giác ngược \r\nTam giác ngược hẹp \r\nTam giác ngược hẹp đến chữ nhật\r\n hẹp \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n
| \r\n
\r\n 11.(*)(+) \r\nPQ VG \r\n | \r\n \r\n Củ: Hình dạng vai \r\nRoot: Shape of shouder \r\n | \r\n \r\n Phẳng \r\nPhẳng đến tròn \r\nTròn \r\nTròn đến hình nón \r\nHình nón \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 12. (*) \r\nPQ VG \r\n | \r\n \r\n Củ: Đỉnh khi phát triển đầy đủ \r\nRoot: Tip (When fully developed) \r\n | \r\n \r\n Không nhọn \r\nHơi nhọn \r\nRất nhọn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 13. (*) \r\nPQ VG \r\n | \r\n \r\n Củ: Màu vỏ \r\nRoot: External color \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nVàng \r\nCam \r\nHồng đỏ \r\nĐỏ \r\nĐỏ tía (tím) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n | \r\n
\r\n 14. QN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Củ: Mức độ của màu vỏ \r\nRoot: Intensity of external color \r\n | \r\n \r\n Nhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 15. QL \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Củ: Sắc tố antoxian của ở vai. \r\nRoot: Anthocyanin coloration of skin\r\n shouder \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 16.(*)(+) \r\nQN VG \r\n | \r\n \r\n Củ: Phần màu xanh ở vai \r\nRoot: Extent of green color of skin of\r\n shouder \r\n | \r\n \r\n Không có đến rất nhỏ \r\nNhỏ \r\nTrung bình \r\nRộng \r\nRất rộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 17. QN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Củ: Nếp nhăn của vỏ \r\nRoot: Ridging of surface \r\n | \r\n \r\n Không có đến rất ít \r\nÍt \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\nRất nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 18. (*) \r\nQN VG \r\n | \r\n \r\n Củ: Đường kính của lõi so với đường kính củ \r\nRoot: Diameter of core relative to total\r\n diameter \r\n | \r\n \r\n Rất nhỏ \r\nNhỏ \r\nTrung bình \r\nTo \r\nRất to \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 19. (*) \r\nQL VG \r\n | \r\n \r\n Củ: Màu lõi \r\nRoot: Color of core \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nVàng \r\nCam \r\nHồng đỏ \r\nĐỏ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 20. QL \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Củ: Mức độ của màu lõi \r\nRoot: Intensity color of core \r\n | \r\n \r\n Nhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 21. (*) \r\nQL VG \r\n | \r\n \r\n Củ: Màu của thịt củ \r\nRoot: color of cortex \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nVàng \r\nCam \r\nHồng đỏ \r\nĐỏ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 22. QL \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Củ: Độ đậm của mầu thịt củ \r\nRoot: Intensity color of cortex \r\n | \r\n \r\n Nhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 23. QL \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Củ: Màu của lõi so với màu của thịt củ \r\nRoot: color of core compared to color of\r\n cortex \r\n | \r\n \r\n Nhạt hơn \r\nNhư nhau \r\nĐậm hơn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 24. (*) \r\nQN VG \r\n | \r\n \r\n Củ: Phần màu xanh bên trong theo mặt cắt dọc \r\nRoot: Extent of green coloration of interior\r\n (in longitudial section) \r\n | \r\n \r\n Không có đến rất nhỏ \r\nNhỏ \r\nTrung bình \r\nRộng \r\nRất rộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 25. QN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Củ: Phần trên mặt đất \r\nRoot: Protrusion above soil \r\n | \r\n \r\n Không có đến rất ít \r\nÍt \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\nRất nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 26. QN \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Củ: Khối lượng \r\nRoot: Weight \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\nTrung bình \r\nLớn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 27.(*) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Củ: Thời gian phát triển đỉnh tròn (chỉ với\r\n các giống có đỉnh củ không nhọn) \r\nRoot: Time of development of rounded tip\r\n (Varieties with blunt tip only) \r\n | \r\n \r\n Sớm \r\nTrung bình \r\nMuộn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n\r\n | \r\n
\r\n 28.(*)(+) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Củ: Thời gian hình thành màu của đỉnh củ \r\nRoot: Time of coloration of tip \r\n | \r\n \r\n Rất sớm \r\nSớm \r\nTrung bình \r\nMuộn \r\nRất muộn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 29. QN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cây: Khả năng ra ngồng \r\nPlant: Tendency to bolting \r\n | \r\n \r\n Yếu \r\nTrung bình \r\nKhoẻ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 30. QN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cây: Chiều cao của cụm hoa sơ cấp ở thời kỳ hoa\r\n nở \r\nPlant: Height of primary umbel at time if\r\n its flowering \r\n | \r\n \r\n Thấp \r\nTrung bình \r\nCao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 31. QN \r\nVS \r\n | \r\n \r\n Cây: Tỷ lệ cây bất dục đực \r\nPlant: Proportion of male sterile plant \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất thấp \r\nThấp \r\nTrung bình \r\nCao \r\nRất cao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 32. QL \r\nVS \r\n | \r\n \r\n Cây: Dạng bất dục đực \r\nPlant: Type of male sterility \r\n | \r\n \r\n Bao phấn màu nâu \r\nBao phấn hình cánh hoa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Phụ\r\nlục 1. Giải thích và minh họa một số tính trạng
\r\n\r\nTính trạng 1.
\r\n\r\nBộ lá: Chiều rộng cụm gốc lá .
\r\n\r\nFoliage: Width of crown
\r\n\r\nTính trạng 10.
\r\n\r\nCủ: Hình dạng theo\r\nmặt cắt dọc.
\r\n\r\nRoot: Shape in\r\nlongitudinal section
\r\n\r\nTính trạng 11.
\r\n\r\nHình dạng vai
\r\n\r\nRoot: Shape of\r\nshouder
\r\n\r\nTính trạng 16.
\r\n\r\nCủ: Phần màu xanh ở vai
\r\n\r\nRoot: Extent of green color of skin of\r\nshoulder
\r\n\r\nTính trạng 18.
\r\n\r\nCủ: Đường kính của lõi so với đường kính củ
\r\n\r\nRoot: Diameter of core relative to total\r\ndiameter
\r\n\r\n(Cắt ngang hoặc dọc củ và quan sát ở giữa củ.\r\nNếu đường kính của lõi bằng nửa đường kính củ thì cho điểm 5)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ\r\nlục 2. Bản đăng ký khảo nghiệm DUS giống cà rốt
\r\n\r\n1. Loài: Cà rốt\r\n– Daucus carota L.
\r\n\r\n2. Tên\r\ngiống :
\r\n\r\n3. Tên, địa\r\nchỉ tổ chức cá nhân đăng ký khảo nghiệm
\r\n\r\nTên :
\r\n\r\nĐịa\r\nchỉ :
\r\n\r\n4. Tên, địa\r\nchỉ tác giả giống
\r\n\r\nTên :
\r\n\r\nĐịa\r\nchỉ :
\r\n\r\n5. Nguồn gốc\r\ngiống, phương pháp chọn tạo
\r\n\r\n5.1. Vật liệu
\r\n\r\n5.2. Phương\r\npháp
\r\n\r\n- Giống lai
\r\n\r\n- Giống thụ\r\nphấn tự do
\r\n\r\n- Dòng bố mẹ
\r\n\r\n5.3 Thời gian\r\nvà địa điểm chọn giống
\r\n\r\n6. Giống đã được bảo hộ hoặc công nhận\r\nở nước ngoài
\r\n\r\n7. Các đặc\r\nđiểm chính của giống
\r\n\r\n\r\n \r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tính trạng \r\n | \r\n \r\n Trạng thái biểu\r\n hiện \r\n | \r\n \r\n Giống điển hình \r\n | \r\n \r\n Mã số \r\n | \r\n
\r\n 7.1 \r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Lá: Chiều dài (cả cuống) \r\n(Tính trạng 3) \r\n | \r\n \r\n Rất ngắn \r\nNgắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\nRất dài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 { } \r\n3 { } \r\n5 { } \r\n7 { } \r\n9 { } \r\n | \r\n
\r\n 7.2 \r\n\r\n | \r\n \r\n Lá: Mức độ xanh \r\n(Tính trạng 5) \r\n\r\n | \r\n \r\n Nhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 { } \r\n5 { } \r\n7 { } \r\n | \r\n
\r\n 7.3 \r\n\r\n | \r\n \r\n Củ: Chiều dài \r\n(Tính trạng 7) \r\n\r\n | \r\n \r\n Rất ngắn \r\nNgắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\nRất dài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 { } \r\n3 { } \r\n5 { } \r\n7 { } \r\n9 { } \r\n | \r\n
\r\n 7.4 \r\n\r\n | \r\n \r\n Củ: Chiều rộng \r\n(Tính trạng 8) \r\n\r\n | \r\n \r\n Hẹp \r\nTrung bình \r\nRộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 { } \r\n5 { } \r\n7 { } \r\n | \r\n
\r\n 7.5 \r\n\r\n | \r\n \r\n Củ: Hình dạng \r\ntheo mặt cắt dọc \r\n(Tính trạng 10) \r\n\r\n | \r\n \r\n Tròn \r\nTrứng ngược \r\nHình tam giác ngược \r\nTam giác ngược hẹp \r\nTam giác ngược hẹp đến chữ nhật hẹp \r\nChữ nhật hẹp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 { } \r\n2 { } \r\n3 { } \r\n4 { } \r\n\r\n 5 { } \r\n6 { } \r\n | \r\n
\r\n 7.6 \r\n\r\n | \r\n \r\n Củ: Hình dạng vai \r\n(Tính trạng 11) \r\n\r\n | \r\n \r\n Phẳng \r\nPhẳng đến tròn \r\nTròn \r\nTròn đến hình nón \r\nHình nón \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 { } \r\n2 { } \r\n3 { } \r\n4 { } \r\n5 { } \r\n | \r\n
\r\n 7.7 \r\n\r\n | \r\n \r\n Củ: Đỉnh khi phát triển đầy đủ \r\n(Tính trạng 12) \r\n\r\n | \r\n \r\n Không nhọn \r\nNhọn \r\nRất nhọn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 { } \r\n2 { } \r\n3 { } \r\n | \r\n
\r\n 7.8 \r\n | \r\n \r\n Củ: Màu vỏ \r\n(Tính trạng 13) \r\n\r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nVàng \r\nCam \r\nHồng đỏ \r\nĐỏ \r\nĐỏ tía \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 { } \r\n2 { } \r\n3 { } \r\n4 { } \r\n5 { } \r\n6 { } \r\n | \r\n
\r\n 7.9 \r\n | \r\n \r\n Củ: Mức độ của màu vỏ \r\n(Tính trạng 14) \r\n\r\n | \r\n \r\n Nhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 { } \r\n5 { } \r\n7 { } \r\n | \r\n
\r\n 7.10 \r\n | \r\n \r\n Củ: Đường kính của lõi so với đường kính củ \r\n(Tính trạng 18) \r\n | \r\n \r\n Rất nhỏ \r\nNhỏ \r\nTrung bình \r\nTo \r\nRất to \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 { } \r\n3 { } \r\n5 { } \r\n7 { } \r\n9 { } \r\n | \r\n
\r\n 7.11 \r\n | \r\n \r\n Củ: Màu lõi \r\n(Tính trạng 19) \r\n\r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nVàng \r\nCam \r\nHồng đỏ \r\nĐỏ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 { } \r\n2 { } \r\n3 { } \r\n4 { } \r\n5 { } \r\n | \r\n
\r\n 7.12 \r\n | \r\n \r\n Củ: Màu của thịt củ \r\n(Tính trạng 21) \r\n\r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nVàng \r\nCam \r\nHồng đỏ \r\nĐỏ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 { } \r\n2 { } \r\n3 { } \r\n4 { } \r\n5 { } \r\n | \r\n
8. Giống đối chứng và\r\nsự khác nhau với giống khảo nghiệm
\r\n\r\n- Tên giống đối chứng
\r\n\r\n- Những tính trạng\r\nkhác biệt với giống khảo nghiệm
\r\n\r\n\r\n\r\n
9. Những thông tin có\r\nliên quan khác
\r\n\r\n9.1. Chống chịu sâu\r\nbệnh
\r\n\r\n\r\n\r\n
9.2. Những điều kiện\r\nđặc biệt về môi trường để khảo nghiệm
\r\n\r\n\r\n\r\n
9.3. Thông tin khác
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n tháng năm \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN1011:2006, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN1011:2006, Tiêu chuẩn ngành 10TCN1011:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN1011:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN1011:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN1011:2006
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10TCN 1011:2006 về Giống cà rốt – Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống cà rốt đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 1011:2006 về Giống cà rốt – Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống cà rốt
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN1011:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2006-12-29 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Hết hiệu lực |