HOA\r\nĐỒNG TIỀN-QUI PHẠM KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH
\r\n\r\nGerbera-Procedure to\r\nconduct tests for Distinctness, Uniformity and Stability
\r\n\r\n(Ban hành kèm theo\r\nQuyết định số 4100 QĐ/BNN-KHCN, ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn)
\r\n\r\n1.\r\nĐối tượng và phạm vi áp dụng
\r\n\r\n1.1. Quy phạm này quy\r\nđịnh nguyên tắc, nội dung và phương pháp khảo nghiệm tính khác biệt (Distinctness),\r\ntính đồng nhất (Uniormity), tính ổn định (Stability)-gọi tắt là\r\nkhảo nghiệm DUS-của các giống hoa đồng tiền mới nhân giống vô tính thuộc loài Gerbera\r\nCass, họ Compositae (Asteraceae).
\r\n\r\n1.2. Quy phạm này áp\r\ndụng cho các giống hoa đồng tiền mới của mọi tổ chức, cá nhân trong và ngoài\r\nnước đăng ký khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền tác giả hoặc công nhận giống.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong quy phạm này\r\ncác từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n2.1. Giống\r\nkhảo nghiệm: Là giống hoa đồng tiền mới được đăng ký khảo\r\nnghiệm DUS.
\r\n\r\n2.2 Giống\r\nđiển hình:\r\nLà giống được sử dụng làm chuẩn đối với một trạng thái biểu hiện cụ thể của một\r\ntính trạng.
\r\n\r\n2.3. Giống\r\nđối chứng:\r\nLà các giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự nhất\r\nvới giống khảo nghiệm.
\r\n\r\n2.4. Mẫu\r\nchuẩn:\r\nLà mẫu giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ\r\nquan chuyên môn có thẩm quyền công nhận.
\r\n\r\n2.5. Tính\r\ntrạng đặc trưng: Là những tính trạng được di truyền ổn định, ít bị biến\r\nđổi bởi các tác động ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một cách chính\r\nxác.
\r\n\r\n2.6. Cây khác\r\ndạng: Là cây khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở\r\nmột hoặc nhiều tính trạng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.
\r\n\r\n3.\r\nYêu cầu vật liệu khảo nghiệm
\r\n\r\n3.1. Giống\r\nkhảo nghiệm
\r\n\r\n3.1.1. Số\r\nlượng cây giống tối thiểu tác giả phải gửi cho cơ quan khảo nghiệm là 25 cây\r\ncon.
\r\n\r\n3.1.2. Cây\r\ncon phải sinh trưởng tốt, không bị giảm sức sống hoặc bị ảnh hưởng bởi bất cứ\r\nloại sâu bệnh nguy hại nào.
\r\n\r\n3.1.3. Vật\r\nliệu gửi khảo nghiệm không được xử lý bằng bất cứ hình thức nào, trừ khi cơ\r\nquan khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu. Nếu trường hợp có xử lý phải cung cấp đầy\r\nđủ thông tin về quá trình xử lý.
\r\n\r\n3.1.4 Thời\r\ngian gửi giống: theo quy định của cơ quan khảo nghiệm.
\r\n\r\n3.2. Giống\r\nđối chứng
\r\n\r\n3.2.1. Trong\r\nbản đăng ký khảo nghiệm tác giả đề xuất các giống đối chứng và nói rõ những\r\ntính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ quan khảo nghiệm\r\nxem xét đề xuất của tác giả và quyết định các giống được chọn làm đối chứng.
\r\n\r\n3.2.2. Giống đối\r\nchứng được lấy từ mẫu giống chuẩn của cơ quan khảo nghiệm. Trường hợp cần\r\nthiết cơ quan khảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp giống đối chứng và\r\ntác giả phải chịu trách nhiệm về mẫu giống cung cấp. Số lượng và chất lượng\r\ngiống đối chứng như quy định ở mục 3.1
\r\n\r\n4.\r\nPhân nhóm giống khảo nghiệm
\r\n\r\nCác tính trạng được\r\nsử dụng để phân nhóm như sau:
\r\n\r\n- Bông hoa: Kiểu\r\n(Tính trạng 12)
\r\n\r\n- Hoa con phía ngoài: \r\nMàu mặt trong (Tính trạng 31)
\r\n\r\n- Giống đơn\r\nhoặc hoa nửa kép: Đĩa màu tối , trước khi đĩa hoa nở (Tính trạng 42)
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thời\r\ngian khảo nghiệm: khảo nghiệm được tiến hành trong thời gian\r\nmột năm, nếu tính khác biệt hoặc tính đồng nhất chưa được xác định chắc chắn\r\nthì khảo nghiệm cần được tiến hành thêm một năm nữa.
\r\n\r\n5.2. Số điểm\r\nkhảo nghiệm:bố\r\ntrí tại một điểm, nếu có tính trạng quan trọng không thể quan sát được ở nơi đó\r\nthì có thể thêm một điểm khảo nghiệm bổ sung.
\r\n\r\n5.3. Bố trí\r\nthí nghiệm: Mỗi giống trồng 20 cây, chia làm 2 lần nhắc lại
\r\n\r\n5.4. Các biện pháp kỹ\r\nthuật: áp\r\ndụng theo Quy trình trồng hoa đồng tiền thông thường.
\r\n\r\n6.\r\nBảng các tính trạng đặc trưng
\r\n\r\n6.1. Để đánh giá tính\r\nkhác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định phải sử dụng bảng các tính trạng đặc\r\ntrưng của giống hoa đồng tiền
\r\n\r\n6.2. Trong bảng tính\r\ntrạng đặc trưng, những tính trạng đánh dấu (*) được sử dụng cho tất cả các\r\ngiống trong vụ khảo nghiệm và luôn có trong bảng mô tả giống, trừ khi trạng\r\nthái biểu hiện của tính trạng trước đó hoặc điều kiện môi trường làm cho nó\r\nkhông biểu hiện được. Ký hiệu (+) để đánh dấu các tính trạng được giải thích\r\nthêm hoặc minh họa ở phụ lục 1. Kiểu theo dõi được ký hiệu như sau:
\r\n\r\n- MG (Single\r\nmeasurement of a group of plants or parts of plants): Đo đếm một nhóm cây hoặc\r\nmột bộ phận của một nhóm cây.
\r\n\r\n- MS (Measurement of\r\na number of individual plants or parts of plants): Đo đếm từng cây hoặc từng bộ\r\nphận của cây.
\r\n\r\n- VG (Visual\r\nassessment by a single observation of a group of plants or parts of plants):\r\nQuan sát một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây.
\r\n\r\n- VS (Visual\r\nassessment by a single observation of a group of plans or parts of plants):\r\nQuan sát từng cây hoặc từng bộ phận của cây.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1 Đánh giá\r\ntính khác biệt
\r\n\r\nTính khác\r\nbiệt được xác định bởi sự khác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống\r\nkhảo nghiệm và giống đối chứng.
\r\n\r\nTính trạng\r\nVG: giống khảo nghiệm và giống đối chứng được coi là khác biệt, nếu ở tính trạng\r\ncụ thể chúng biểu hiện ở hai trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và chắc\r\nchắn, dựa vào khoảng cách tối thiểu trong quy phạm này.
\r\n\r\nTính trạng VS\r\nvà MS: sự khác biệt có ý nghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống đối chứng dựa\r\ntrên giá trị LSD ở xác xuất tin cậy tối thiểu 95%.
\r\n\r\nTính trạng\r\nMG: tùy từng trường hợp cụ thể được xử lý như tính trạng VG hoặc tính trạng VS\r\nvà MS
\r\n\r\n7.2. Đánh giá tính đồng nhất và tính\r\nổn định
\r\n\r\nGiống hoa đồng tiền nhân giống vô tính nên được\r\nxem là đồng nhất và ổn định. Nếu có cây khác dạng là do xuất hiện đột biến tự\r\nnhiên, lẫn tạp giống hoặc cả biến dị do nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào.
\r\n\r\n7.2.1. Các\r\ntheo dõi xác định bằng phương pháp đo đếm được tiến hành trên 10 cây hoặc trên\r\ncác bộ phận của 10 cây đó.
\r\n\r\n7.2.2. Tất cả các quan sát phải được tiến hành trên các bộ phận của 10\r\ncây ở thời điểm nở hoa hoàn toàn, trừ khi có chỉ định ở thời điểm khác.Tất cả\r\ncác quan sát trên lá được tiến hành trên lá lớn nhất (ở 1/3 giữa của lá).
\r\n\r\n7.2.3. Màu sắc các bộ phận của cây được quan\r\nsát dưới ánh sáng đèn hoặc ánh sáng tự nhiên vào giữa ngày nhưng tránh ánh sáng\r\nmặt trời trực tiếp. Để xác định màu dùng bảng so màu RHS trên nền giấy trắng.
\r\n\r\n7.2.4. Phương\r\npháp chi tiết đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định áp dụng\r\ntheo "Hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS và về cách xây dựng bảng mô tả\r\nthống nhất các loài cây trồng mới" (UPOV –TG/1/3) và các tài liệu liên\r\nquan khác của Hiệp hội Quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới (UPOV).
\r\n\r\n8.\r\nTổng kết và công bố kết quả khảo nghiệm
\r\n\r\nCơ quan khảo\r\nnghiệm phải hoàn thành báo cáo kết quả khảo nghiệm DUS chậm nhất không quá 60\r\nngày sau khi kết thúc thí nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục 1. Bảng các tính trạng đặc trưng của giống hoa đồng\r\ntiền
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tính trạng \r\n | \r\n \r\n Trạng thái biểu\r\n hiện \r\n | \r\n \r\n Giống điển hình \r\n | \r\n \r\n Mã số \r\n | \r\n
\r\n 1. (*) \r\nMS \r\n\r\n | \r\n \r\n Lá: chiều dài \r\nLeaf: length \r\n\r\n | \r\n \r\n Ngắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 2. (*) \r\nMS \r\n\r\n | \r\n \r\n Lá: chiều rộng \r\nLeaf: width \r\n\r\n | \r\n \r\n Hẹp \r\nTrung bình \r\nRộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 3. (*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: độ phồng \r\nLeaf blade: blistering \r\n | \r\n \r\n Không\r\n có hoặc rất ít \r\nÍt \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\nRất nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 4. (*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: lông mặt\r\n trên \r\n (trừ\r\n gân giữa) \r\nLeaf blade:\r\n pubescence on upper side (midrib excluded) \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất thưa \r\nThưa \r\nTrung bình \r\nDày \r\nRất dày \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 5. VG \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: độ sâu xẻ\r\n thùy ở \r\n 1/3 giữa lá \r\nLeaf blade: depth of incisions on the\r\n middle third \r\n | \r\n \r\n Nông \r\nTrung bình \r\nSâu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 6. VG \r\n | \r\n \r\n Phiến\r\n lá: màu xanh của mặt trên \r\nLeaf blade: green color of upper side \r\n | \r\n \r\n Xanh nhạt \r\nXanh \r\nXanh đậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 7. VG \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: dạng của\r\n đỉnh \r\nLeaf blade: shape of apex \r\n | \r\n \r\n Rất nhọn \r\nNhọn \r\nVuông \r\nTù \r\nTròn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 8. (*) \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Cuống hoa: chiều dài \r\nPeduncle: length \r\n | \r\n \r\n Ngắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 9. (*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cuống hoa: mức độ sắc\r\n tố antoxian\r\n ở gốc cuống \r\nPeduncle: intensity of anthocyanin\r\n coloration at base \r\n | \r\n \r\n Không\r\n có hoặc rất nhạt \r\nNhạt \r\nTrung\r\n bình \r\nĐậm \r\nRất\r\n đậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 10. VG \r\n | \r\n \r\n Cuống hoa: mức độ sắc\r\n tố antoxian ở đầu cuống \r\nPeduncle:\r\n anthocyanin coloration at top \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 11. VG \r\n | \r\n \r\n Cuống\r\n hoa: lá bắc dưới tổng bao \r\nPeduncle: bracts below\r\n involucre \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 12.(*) \r\n(+) VG \r\n | \r\n \r\n Bông hoa: kiểu \r\nFlower head: type \r\n\r\n | \r\n \r\n Đơn \r\nBán kép \r\nKép \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 13. (*) \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Bông hoa: đường kính \r\nFlower head: diameter \r\n | \r\n \r\n Rất nhỏ \r\nNhỏ \r\nTrung bình \r\nRộng \r\nRất rộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 14. (+) \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Bông hoa (Với giống\r\n kép và nửa kép): đường\r\n kính của khối hoa con bên trong so với bông hoa \r\nSemi-double or double\r\n varieties only: Flower head: diameter of mass of inner ray florets compared\r\n to that of flower head \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\nTrung bình \r\nLớn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 15. (+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Bông\r\n hoa ( Với giống kép và nửa\r\n kép): ranh giới\r\n của khối hoa con bên trong \r\nSemi-double or double\r\n varieties only: flower head: boder of mass of inner ray florets \r\n | \r\n \r\n Cân đối \r\nKhông cân\r\n đối \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n
\r\n 16. MS \r\n | \r\n \r\n Bông hoa: chiều cao\r\n của tổng bao \r\nFlower head: height of\r\n involucre \r\n | \r\n \r\n Ngắn \r\nTrung bình \r\nCao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 17. MS \r\n | \r\n \r\n Bông \r\n hoa: đường kính của tổng bao \r\nFlower\r\n head: diameter of involucre \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\nTrung bình \r\nLớn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 18. VG \r\n | \r\n \r\n Bông\r\n hoa: vị trí của đỉnh lá bắc so với các hoa vòng ngoài \r\nFlower head: position\r\n of distal part of bracts in relation to outer ray florets \r\n | \r\n \r\n Không chạm \r\nChạm nhau \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 19. (*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Bông hoa: sắc tố\r\n antoxian ở đầu\r\n mút của lá bắc bên trong \r\nFlower head: anthocyanin coloration\r\n at distal part of inner bracts \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 20. VG \r\n | \r\n \r\n Bông hoa: mức độ sắc\r\n tố antoxian ở đầu\r\n mút của lá bắc bên trong \r\nFlower head: intensity\r\n of anthocyanin coloration\r\n at distal part of inner bracts \r\n | \r\n \r\n Nhạt \r\nTrung\r\n bình \r\nRất\r\n đậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 21. (+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hoa con phía ngoài:\r\n mức của đỉnh hoa so với đỉnh của tổng\r\n bao \r\nOuter ray froret: level of apex relative\r\n to top of involucre \r\n | \r\n \r\n Dưới \r\nĐồng mức \r\nTrên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 22. (*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hoa con phía ngoài: dạng \r\nOuter ray froret: shape \r\n | \r\n \r\n Elip hẹp \r\nTrứng ngược hẹp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n
\r\n 23. (*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hoa con phía ngoài:\r\n trục dọc \r\nOuter ray froret: longitudinal axis \r\n\r\n | \r\n \r\n Cong lên nhiều \r\nCong lên trung bình \r\nThẳng \r\nCong \r\n xuống trung bình \r\nCong xuống nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 24. VG \r\n | \r\n \r\n \r\n Hoa con phía trong: trục hoa \r\nInner ray froret: longitudinal axis \r\n | \r\n \r\n Cong lên nhiều \r\nCong lên trung bình \r\nThẳng \r\nCong \r\n xuống trung bình \r\nCong xuống nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 25. (*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hoa con phía ngoài: mặt cắt\r\n ngang của phần giữa hoa con \r\nOuter ray froret: profile in cross section\r\n in midle part of ray \r\n | \r\n \r\n Lõm \r\nPhẳng \r\nLồi \r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 26. (*) \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Hoa con phía ngoài: chiều dài \r\nOuter ray froret: length \r\n | \r\n \r\n Rất ngắn \r\nNgắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\nRất dài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 27. (*) \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Hoa con phía ngoài:\r\n chiều rộng \r\nOuter ray froret: width \r\n | \r\n \r\n Hẹp \r\nTrung bình \r\nRộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 28.VG \r\n | \r\n \r\n Hoa\r\n con phía ngoài: dạng đỉnh hoa \r\nOuter ray froret: shape of apex \r\n | \r\n \r\n Nhọn \r\nTròn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n
\r\n 29. VG \r\n | \r\n \r\n Hoa con phía ngoài:\r\n độ sâu xẻ thùy \r\nOuter ray froret:\r\n depth of incisions \r\n | \r\n \r\n Không\r\n có hoặc rất nông \r\nNông \r\nTrung\r\n bình \r\nSâu \r\nRất\r\n sâu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 30. (+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hoa con phía ngoài: sự tạo thành \r\ncánh hoa tự do dài \r\nOuter ray floret: tendency to form long\r\n free petals \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 31. (*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hoa con phía ngoài:\r\n màu mặt trong\r\n \r\nOuter ray\r\n floret: color of inner side \r\n | \r\n \r\n Xác định mã số\r\n trong bảng so màu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 32. (*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hoa con phía ngoài:\r\n số màu \r\nOuter ray floret: number of colors \r\n | \r\n \r\n Một \r\nHai \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n
\r\n 33. VG \r\n | \r\n \r\n Hoa con phía\r\n ngoài (Với giống\r\n một màu): sự phân\r\n bố màu sắc \r\nSingle colored varieties only: outer\r\n ray floret only: distribution of color \r\n | \r\n \r\n Đồng nhất \r\nNhạt hơn về phía đế \r\nNhạt hơn về phía\r\n đỉnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 34. VG \r\n | \r\n \r\n Hoa con phía ngoài: sọc \r\nOuter ray floret: presence of striation \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 35. VG \r\n | \r\n \r\n Hoa con phía ngoài (Với giống 2\r\n màu): màu thứ \r\n hai ở nửa phía đế \r\nBicolored varieties only: outer ray floret:\r\n secondary color at basal half \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 36. VG \r\n | \r\n \r\n Hoa con phía ngoài (Với giống\r\n hai màu): màu thứ\r\n hai ở nửa phía đỉnh \r\nBicolored varieties only: outer ray floret:\r\n secondary color at distal half \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 37. VG \r\n | \r\n \r\n Hoa con phía ngoài (Với giống\r\n hai màu): màu thứ \r\n hai ở mép hoa \r\nBicolored varieties only: outer ray\r\n floret: secondary color at margin \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 38. VG \r\n | \r\n \r\n Hoa con phía ngoài (Với giống\r\n hai màu): màu thứ \r\n hai ở đỉnh\r\n hoa \r\nBicolored varieties only: outer ray\r\n floret: secondary color at tip \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 39. VG \r\n | \r\n \r\n Hoa con phía ngoài (Với giống\r\n hai màu): màu thứ \r\n hai \r\nOuter ray floret: secondary color \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nVàng \r\nCam \r\nHồng \r\nĐỏ \r\nTím \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n | \r\n
\r\n 40. VG \r\n | \r\n \r\n Hoa con phía ngoài:\r\n màu chính\r\n của mặt ngoài \r\nOuter ray floret: main color of outer side \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nTrắng vàng \r\nXanh vàng \r\nXanh \r\nVàng \r\nCam \r\nHồng \r\nĐỏ \r\nTím \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n8 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 41. MS \r\n | \r\n \r\n Đĩa hoa (Với giống\r\n đơn và nửa kép): đường\r\n kính \r\nSingle or semi-double varieties only: disc:\r\n diameter \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\nTrung bình \r\nLớn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 42. (*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Đĩa\r\n màu tối (Với giống đơn và nửa kép): (trước khi đĩa hoa nở) \r\nSingle or semi- double varieties only: dark\r\n disc (before opening of disc florets) \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 43. (*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Đĩa hoa ngoài (Với\r\n giống hoa đơn): màu chính của thùy bao hoa \r\nSingle varieties only: disc florets of\r\n outer rows: main color of perianth lobes \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nVàng \r\nCam \r\nHồng \r\nĐỏ \r\nTím \r\nNâu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 44. (*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Đĩa hoa ngoài (Với giống\r\n hoa nửa kép và kép): màu chính\r\n của thùy bao hoa \r\nSemi-doubbe and double varieties only: Disc\r\n florets of outer rows: main color of perianth lobes \r\n | \r\n \r\n Xác định mã số\r\n trong bảng so màu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 45. (*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Đĩa hoa (Với hoa lưỡng\r\n tính): màu chính\r\n của thuỳ\r\n bao hoa \r\nDics: main color of perianth lobes of\r\n bisexxual florets \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nVàng \r\nCam \r\nHồng \r\nĐỏ \r\nTím \r\nNâu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 46. (*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Vòi nhụy: màu chính\r\n của phần ngoài \r\nStyle: main color of\r\n distal part \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nVàng \r\nCam \r\nHồng \r\nĐỏ \r\nTím \r\nNâu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 47. VG \r\n | \r\n \r\n Đầu nhụy: màu chính \r\nStigma: main color \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nVàng \r\nCam \r\nHồng \r\nĐỏ \r\nTím \r\nNâu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 48. VG \r\n | \r\n \r\n Bao phấn: màu chính \r\nAnther: main color \r\n | \r\n \r\n Vàng \r\nCam \r\nHồng \r\nĐỏ \r\nTím \r\nNâu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n | \r\n
\r\n 49. VG \r\n | \r\n \r\n Bao phấn: màu của đỉnh\r\n so với các phần khác. \r\nAnther: color of top\r\n relative to other parts \r\n | \r\n \r\n Sáng hơn \r\nCùng màu \r\nTối hơn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 50. VG \r\n | \r\n \r\n Bao phấn: sọc theo chiều\r\n dọc \r\nAnther: longgitudinal stripes \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 51. (*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Mào lông: màu của đỉnh\r\n so với\r\n các\r\n phần khác \r\nPappus: color of top\r\n relative to other parts \r\n | \r\n \r\n Sáng hơn \r\nCùng màu \r\nTối hơn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 52. VG \r\n | \r\n \r\n Mào lông: mức của\r\n đỉnh so với đĩa hoa chưa mở \r\nPappus: level of top relative to closed\r\n disc florets \r\n | \r\n \r\n Dưới \r\nĐồng mức \r\nTrên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Phụ lục 1. Giải thích và minh họa một số tính trạng
\r\n\r\nTính trạng 12. Bông\r\nhoa: dạng\r\n
\r\n\r\nTính trạng 14. Bông hoa (Với giống kép\r\nvà nửa kép): đường kính\r\ncủa khối hoa con bên trong so với bông hoa
\r\n\r\nTính trạng 15. Bông hoa (Với giống kép và nửa kép): ranh\r\ngiới của khối hoa con bên trong
\r\n\r\nTính trạng 21. Hoa con phía\r\nngoài: mức của đỉnh hoa so với đỉnh của tổng bao
\r\n\r\nTính trạng 30. Hoa con phía ngoài: sự tạo\r\nthành cánh hoa tự do dài
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ\r\nlục 2. Bản đăng ký khảo nghiệm DUS giống hoa đồng tiền
\r\n\r\n1 Loài: Gerbera Cass
\r\n\r\n2 Tên giống
\r\n\r\n3 Tổ chức, cá nhân\r\nđăng ký khảo nghiệm
\r\n\r\n- Tên:
\r\n\r\n- Địa chỉ:
\r\n\r\n4 Họ và tên, địa chỉ\r\ntác giả giống
\r\n\r\n\r\n\r\n
5 Nguồn gốc, phương\r\npháp chọn tạo
\r\n\r\n5.1 Vật liệu
\r\n\r\n5.2 Phương pháp
\r\n\r\n5.3 Thời gian và địa\r\nđiểm chọn giống
\r\n\r\n\r\n\r\n
6 Giống đã được bảo\r\nhộ hoặc công nhận ở nước ngoài
\r\n\r\n-\r\nNước ngày \r\ntháng năm
\r\n\r\n-\r\nNước ngày \r\ntháng năm
\r\n\r\n7 Các đặc điểm chính\r\ncủa giống
\r\n\r\n\r\n Tính trạng \r\n | \r\n \r\n Mức độ biểu hiện \r\n | \r\n \r\n Điểm \r\n | \r\n \r\n (*) \r\n | \r\n
\r\n 7.1 Bông hoa: kiểu \r\n(Tính trạng12) \r\n | \r\n \r\n Đơn \r\nNửa kép \r\nKép \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.2 Hoa con phía\r\n ngoài: màu phía trong \r\n(Tính trạng 31) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.3 Đĩa màu tối (Với giống\r\n đơn và nửa kép): (trước khi đĩa hoa nở) \r\n(Tính trạng số 42) \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.4 Đĩa hoa\r\n ngoài (Với giống hoa đơn): màu chính của thùy bao hoa \r\n(Tính trạng 43) \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nVàng \r\nCam \r\nHồng \r\nĐỏ \r\nTím \r\nnâu \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.5 Đĩa hoa\r\n ngoài\r\n (Với\r\n giống hoa nửa kép và kép): màu chính của thùy bao hoa \r\n(Tính trạng 44) \r\n | \r\n \r\n Xác định trong bảng\r\n so màu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
8 Giống đối chứng và\r\nsự khác biệt với giống khảo nghiệm
\r\n\r\n- Tên giống đối chứng
\r\n\r\n- Những tính trạng\r\nkhác biệt với giống khảo nghiệm
\r\n\r\n\r\n\r\n
9 Những thông tin có\r\nliên quan khác.
\r\n\r\n9.1 Chống chịu sâu bệnh
\r\n\r\n\r\n\r\n
9.2 Các yêu cầu đặc\r\nbiệt về môi trường để khảo nghiệm
\r\n\r\n\r\n\r\n
9.3 Thông tin khác
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n tháng năm \r\n(Ký tên, đóng dấu) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN1012:2006, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN1012:2006, Tiêu chuẩn ngành 10TCN1012:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN1012:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN1012:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN1012:2006
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10TCN 1012:2006 về Hoa đồng tiền – Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 1012:2006 về Hoa đồng tiền – Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN1012:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2006-12-29 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Hết hiệu lực |