Mangoes – Cold\r\nstorage
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5008:2007 thay thế TCVN 5008:1989;
\r\n\r\nTCVN 5008:2007 hoàn toàn tương đương với ISO\r\n6660:1993;
\r\n\r\nTCVN 5008:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nTCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố
\r\n\r\n\r\n\r\n
XOÀI – BẢO QUẢN LẠNH
\r\n\r\nMangoes – Cold\r\nstorage
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định những điều kiện để\r\nbảo quản tốt đối với các giống xoài thông dụng (Mangifera indica Linnaeus)\r\ndùng để sử dụng tươi và chế biến thành các sản phẩm khác nhau.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì\r\náp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban\r\nhành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 5483:2007 (ISO 750:1998), Sản phẩm rau\r\nquả - Xác định độ axit chuẩn độ được.
\r\n\r\nTCVN 4885:2007 (ISO 2169:1981), Sản phẩm rau\r\nquả - Điều kiện vật lý trong kho lạnh – Định nghĩa và phép đo.
\r\n\r\nISO 2173:1978 Fruit anh vegetable products –\r\nDetermination of soluble solids content – Refractometric method (Sản phẩm rau\r\nquả - Xác định hàm lượng chất rắn hòa tan – Phương pháp khúc xạ).
\r\n\r\n3. Điều kiện thu\r\nhoạch và đưa vào bảo quản
\r\n\r\n3.1. Thu hoạch
\r\n\r\nXoài được hái vào giai đoạn chín hoàn toàn.\r\nTrường hợp Xoài được bảo quản để sử dụng sau hoặc để chế biến thì cần hái ngay\r\ntrước khi chín. Để xác định thời điểm tối ưu của độ chín thu hoạch, cần dựa vào\r\ncác căn cứ chủ yếu sau:
\r\n\r\na) Độ chắc của thịt quả: đánh giá bằng dụng\r\ncụ thử nghiệm nén lên quả;
\r\n\r\nb) Màu của vỏ: khi màu xanh thẫm của vỏ mới\r\nbắt đầu chuyển sang màu nhạt hơn. Để dầm giấm nên dùng quả xanh để giữ được độ\r\naxit;
\r\n\r\nc) Tuổi của quả: được tính từ ngày hoa nở\r\nhết;
\r\n\r\nd) Tổng hàm lượng chất khô hòa tan: được đo\r\nbằng khúc xạ kế ở 20 oC (xem ISO 2173), hoặc ở nhiệt độ trong phòng\r\nvà có hiệu chỉnh nhiệt độ;
\r\n\r\ne) Độ axit: được đo bằng chuẩn độ nước Xoài\r\nép với dung dịch kiềm [xem TCVN 5483:2007 (ISO 750:1998)];
\r\n\r\nf) Màu thịt quả;
\r\n\r\ng) Khối lượng riêng của quả;
\r\n\r\nh) Hình dạng quả: Xoài có hình má bầu (full\r\ncheek) mới được thu hoạch.
\r\n\r\nNhững tiêu chí này không hoàn toàn thống nhất\r\nvà có thể khác nhau ngay trong một giống được trồng ở các vùng khác nhau và do\r\nngười trồng vườn dựa trên kinh nghiệm sẽ quyết định tiêu chí của riêng mình để\r\nthu hoạch.
\r\n\r\n3.2. Đặc trưng chất lượng để bảo quản
\r\n\r\nQuả hái để bảo quản phải lành lặn, không có\r\nkhuyết tật, vết thâm hay các rối loạn sinh lý rõ rệt và không được có những dấu\r\nhiệu có thể thấy được về sự xâm hại của nấm hay vi khuẩn. Quả phải sạch, và\r\nkhông được có vết nước và bẩn.
\r\n\r\n3.3. Những xử lý khác trước khi bảo quản
\r\n\r\nNếu quả được trồng ở khu vực có các loại côn\r\ntrùng phá hoại, thì cần thiết phải sát trùng.
\r\n\r\nTuyệt đối không được làm cho xoài chín trước.
\r\n\r\nQuả phải nhúng vào một dung dịch sáp nhũ\r\ntương chứa chất diệt nấm với nồng độ thích hợp và được làm khô trong một luồng\r\nkhông khí nóng để làm chậm quá trình chín.
\r\n\r\n3.4. Xếp kho bảo quản
\r\n\r\nSau khi thu hoạch quả cần được đưa vào bảo\r\nquản càng sớm càng tốt vì quả đã thu hoạch sẽ chín rất nhanh.
\r\n\r\nQuả cần được đóng trong các thùng các tông,\r\nthùng gỗ thưa hoặc đóng trong các hộp gỗ và hộp các tông. Sản lượng quả đóng\r\ntrong mỗi thùng chứa tùy thuộc vào kích thước của quả và vào dung tích của\r\nthùng chứa. Hộp các tông cần có các lỗ hổng tròn để thông hơi đầy đủ. Các hộp\r\ncó thể có 6 lỗ ở cả hai mặt trên và mặt đáy, 3 lỗ ở mặt bên ngắn và 6 lỗ ở mặt\r\nbên dài. Kích thước của lỗ vào khoảng 30 mm. Xếp hộp trong bóng râm, trong\r\nphòng để tránh được chuột.
\r\n\r\n3.5. Phương pháp bảo quản
\r\n\r\nThùng chứa phải là loại thích hợp và được xếp\r\ntrong kho sao cho không khí được lưu thông tự do và tránh cho quả không bị đè\r\nnát hoặc làm hư hại.
\r\n\r\nMật độ bảo quản thích hợp nên từ 250kg đến\r\n300kg cho 1m3 không gian sử dụng. Tuy nhiên, nếu dùng hộp palet thì\r\ncó thể nâng mật độ bảo quản lên xấp xỉ 10%.
\r\n\r\n4. Điều kiện bảo quản\r\ntối ưu\r\n
\r\n\r\nĐịnh nghĩa và phép đo các đặc tính vật lý ảnh\r\nhưởng tới bảo quản, xem TCVN 4885:2007 (ISO 2169:1981).
\r\n\r\n4.1. Không có quá trình làm lạnh
\r\n\r\n4.1.1. Nhiệt độ và độ ẩm tương đối
\r\n\r\nXoài được bảo quản ở nơi thông thoáng tốt với\r\nnhiệt độ 30 oC ± 2 oC. Độ ẩm tương đối từ 60 % đến 85 %.
\r\n\r\n4.1.2. Thời hạn bảo quản
\r\n\r\nCác quy định được đưa ra trong bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1
\r\n\r\n\r\n Loại \r\n | \r\n \r\n Thời hạn bảo quản \r\n(ngày) \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n Badami \r\n | \r\n \r\n Từ 12 đến 16 \r\n | \r\n \r\n Cho đến khi chín\r\n tới mức ăn được \r\n | \r\n
\r\n Neclum \r\n | \r\n \r\n Từ 8 đến 12 \r\n | \r\n |
\r\n Peter (Raspuri) \r\n | \r\n \r\n Từ 8 đến 12 \r\n | \r\n |
\r\n Malgoa \r\n | \r\n \r\n Từ 8 đến 12 \r\n | \r\n |
\r\n Totapuri \r\n | \r\n \r\n Từ 16 đến 20 \r\n | \r\n
4.2. Bảo quản lạnh
\r\n\r\n4.2.1. Làm lạnh sơ bộ
\r\n\r\nViệc làm lạnh sơ bộ được thực hiện khi quả cần\r\ngiữ trong một thời kỳ dài và nhiệt độ cuối cùng cần phải đạt được trong thời\r\ngian tối đa từ 3 ngày đến 4 ngày.
\r\n\r\nSử dụng các điều kiện sau:
\r\n\r\na) nhiệt độ làm lạnh sơ bộ: 13 oC\r\n± 2 oC;
\r\n\r\nb) tỷ số lưu thông không khí: 100 đến 200;
\r\n\r\nc) độ ẩm tương đối: 90 %.
\r\n\r\n4.2.2. Bảo quản
\r\n\r\n4.2.2.1. Nhiệt độ
\r\n\r\nNhiệt độ bảo quản đối với một số loại được\r\nquy định trong bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2
\r\n\r\n\r\n Loại \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ \r\n(oC) \r\n | \r\n \r\n Thời hạn bảo quản\r\n dự kiến \r\n(tuần) \r\n | \r\n
\r\n Carabao (Philippines) \r\n | \r\n \r\n 9 đến 10 \r\n | \r\n \r\n 2 đến 3 \r\n | \r\n
\r\n Alphonse và totapuri (của Sudan) \r\n | \r\n \r\n > 13 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Tất cả các giống của Ai cập ngoại trừ giống\r\n Company \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 2 đến 3 \r\n | \r\n
\r\n Company (Ai cập) \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 4 đến 5 \r\n | \r\n
\r\n Irwin, Tommy Atkin \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Haden, Keitt \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 2 đến 3 \r\n | \r\n
\r\n Keaw Sawoey \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Nang Klarngwun \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n Okrong \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Pimsen Mun \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n Rad \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n Tongdum \r\n | \r\n \r\n 9 đến 10 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH Độ ẩm tương đối từ 85 % đến 95 % \r\n | \r\n
4.2.2.2. Độ ẩm tương đối
\r\n\r\nĐộ ẩm tương đối tối ưu cho bảo quản từ 85%\r\nđến 90 %.
\r\n\r\n4.2.2.3. Lưu thông không khí
\r\n\r\nCần có sự phân bố không khí đồng đều trong\r\nkho lạnh, tốc độ trộn khí phải đủ để giữ sự chênh lệch về nhiệt độ và độ ẩm\r\ntrong không gian ở những giới hạn hợp lý. Nên giữ tỷ số lưu thông không khí từ\r\n20 đến 30.
\r\n\r\n4.2.2.4. Sự thay đổi không khí
\r\n\r\nXoài bảo quản trong bao gói kín gây ra sự\r\ntích tụ khí cacbon dioxit (CO2) và nhiệt độ hô hấp của quả. Nếu kho\r\nlạnh tương đối kín cần có một số phương tiện thông gió để thay đổi không khí.
\r\n\r\n4.2.3. Thời hạn bảo quản
\r\n\r\nBảng 2 đưa ra có thể đạt được thời hạn bảo\r\nquản cho nhiều giống khác nhau dưới những điều kiện bảo quản đã mô tả trong\r\n4.2.2.
\r\n\r\nĐiều kiện cần thiết trong mỗi trường hợp là\r\nviệc bảo quản không được kéo dài quá những giới hạn thích hợp với việc duy trì\r\nchất lượng tốt của xoài.
\r\n\r\nCần phải định kỳ lấy mẫu quả để có thể phát\r\nhiện những hư hại xảy ra trong quá trình bảo quản.
\r\n\r\nQuả có thể được làm chín bằng cách sử dụng\r\netylen ở nhiệt độ giữa 21 oC và 24 oC.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5008:2007 (ISO 6660:1993) về xoài – bảo quản lạnh đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5008:2007 (ISO 6660:1993) về xoài – bảo quản lạnh
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5008:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |