THỨC\r\nĂN CHĂN NUÔI – XÁC ĐỊNH VỎ HẠT THẦU DẦU – PHƯƠNG PHÁP DÙNG KÍNH HIỂN VI
\r\n\r\nAnimal feeding stuffs\r\n– Determination of castor oil seed husks – Microscope method
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định\r\nvỏ hạt thầu dầu (Ricinus communis) trong thức ăn chăn nuôi đơn và thức\r\năn chăn nuôi hỗn hợp, cụ thể là trong khô dầu.
\r\n\r\nGiới hạn phát hiện là 5 mg/kg.
\r\n\r\nPhương pháp này yêu cầu phải có sự nhận biết\r\ncuối cùng bằng kính hiển vi đối với vỏ đã được tách. Ở giai đoạn cuối này đòi\r\nhỏi chuyên gia phải có kinh nghiệm về việc nhận dạng loại này và có kinh nghiệm\r\nvề kỹ thuật dùng kính hiển vi.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhần mẫu thử được đun sôi lần lượt với axit\r\nnitric và dung dịch natri hydroxit. Sau khi rửa, gạn để tách cặn. Các mảnh vỏ\r\nhạt thầu dầu được sấy khô, nhận dạng bằng kính hiển vi, sau đó cân.
\r\n\r\n\r\n\r\nChỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân\r\ntích và nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương\r\nđương.
\r\n\r\n3.1. Axit nitric, dung dịch 10 % (theo\r\nthể tích).
\r\n\r\n3.2. Natri hydroxit, dung dịch 25 g/l.
\r\n\r\n\r\n\r\nSử dụng các thiết bị của phòng thử nghiệm\r\nthông thường và cụ thể như sau:
\r\n\r\n4.1. Kính hiển vi lập thể hoặc kính hiển vi\r\nhai thị kính, có độ phóng đại 5 lần đến 50 lần.
\r\n\r\n4.2. Kính hiển vi và các phụ kiện\r\nkèm theo, có độ phóng đại 100 lần đến 1 000 lần.
\r\n\r\n4.3. Tủ sấy, có khả năng duy trì\r\nđược ở 103 oC ± 2 oC.
\r\n\r\n4.4. Màng lọc nylon, có cỡ lỗ 100mm, chịu được axit loãng và kiềm loãng.
\r\n\r\n4.5. Sàng, cỡ lỗ 3 mm.
\r\n\r\n4.6. Cốc sứ, có dung tích 1 000 ml\r\nđến 2 000 ml.
\r\n\r\n4.7. Ống đong, có dung tích tối\r\nthiểu 1 000 ml.
\r\n\r\n4.8. Cốc đáy phẳng, khoảng 140 mm x 80\r\nmm.
\r\n\r\n4.9. Bình hút ẩm.
\r\n\r\n4.10. Cân phân tích.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều quan trọng là mẫu gửi đến phòng thử\r\nnghiệm phải đúng là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt\r\nquá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
\r\n\r\nViệc lấy mẫu không qui định trong tiêu chuẩn\r\nnày. Nên lấy mẫu theo TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002)1).
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\n6.1.1. Thức ăn chăn nuôi dạng bột.
\r\n\r\nTrộn kỹ mẫu phòng thử nghiệm.
\r\n\r\n6.1.2. Bánh khô dầu hoặc thức ăn viên
\r\n\r\nNghiền thô mẫu phòng thử nghiệm sao cho lọt\r\nhết qua sàng (4.5). Trộn đều sau khi sàng.
\r\n\r\n6.2. Phần mẫu thử
\r\n\r\nCân khoảng 100 g mẫu thử, chính xác đến 0,1\r\ng, cho vào cốc sứ (4.6).
\r\n\r\n6.3. Xác định
\r\n\r\n6.3.1. Cho 500 ml đến 700 ml axit nitric\r\n(3.1). Đun sôi, khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh và để sôi trong nửa phút. Lọc\r\nqua màng lọc nylon (4.4). Rửa cặn bằng nước nóng và đổ trở lại vào cốc sứ. Thêm\r\n500 ml đến 700 ml dung dịch natri hydroxit (3.2). Đun sôi, khuấy liên tục bằng\r\nđũa thủy tinh và để sôi trong nửa phút. Chuyển huyền phù vào ống đong (4.7) và\r\nthêm nước đến đầy ống.
\r\n\r\n6.3.2. Cho nước chảy nhẹ đi qua ống thủy tinh\r\nđược cắm sâu đến hai phần ba chiều cao của ống đong. Điều chỉnh dòng chảy sao\r\ncho trong huyền phù chỉ còn lại các hạt rất mịn và những mảnh vỏ lắng dưới đáy.\r\nTiếp tục thao tác này cho đến khi loại bỏ hết phần lớn các hạt trong huyền phù.\r\nGạn hai phần ba chất lỏng và lọc phần còn lại qua màng nylon (4.4).
\r\n\r\n6.3.3. Chuyển cặn sang cốc đáy bằng (4.8).\r\nKiểm tra bằng kính hiển vi lập thể hoặc kính hiển vi hai thị kính (4.1) và dùng\r\npanh gắp những mảnh vỏ đặt lên trên một nền trắng. Sấy khô 4 giờ trong tủ sấy\r\n(4.3) ở 103 oC. Để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng và\r\ndùng kính hiển vi (4.2) để nhận dạng những mảnh vỏ bằng cách so sánh chúng với\r\nvỏ hạt thầu dầu đã được xử lý cùng qui trình.
\r\n\r\n6.3.4. Vỏ hạt thầu dầu có cấu trúc đặc biệt;\r\nmàu đen hoặc màu nâu, những mảnh vỏ sắc góc có đặc điểm bề mặt ghồ ghề mà có thể\r\nthấy khi xem ở độ phóng đại cực nhỏ (xem từ hình 1 đến hình 7).
\r\nThu thập các vỏ và cân chính xác đến 0,1 mg.
6.4. Số lần xác định
\r\n\r\nTiến hành ba lần xác định trên mẫu thử lấy từ\r\nmột mẫu phòng thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\nHàm lượng vỏ hạt thầu dầu, w, được\r\nbiểu thị bằng miligam trên kilogam của sản phẩm nhận được, tính bằng công thức\r\nsau đây:
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nm0 là khối lượng của phần mẫu thử, tính bằng\r\ngam;
\r\n\r\nm1 là khối lượng của vỏ hạt thầu dầu đã được\r\nsấy khô, tính bằng miligam;
\r\n\r\n1,3 là hệ số dùng để chỉnh sự thất thoát dự\r\nđoán của 30 % trong ba bước phân tích (6.3).
\r\n\r\nBiểu thị kết quả là trung bình cộng của ba\r\nlần xác định.
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
\r\n\r\n- Mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ\r\nvề mẫu thử;
\r\n\r\n- Phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
\r\n\r\n- Phương pháp thử nghiệm đã dùng, viện dẫn\r\ntiêu chuẩn này;
\r\n\r\n- Mọi chi tiết thao tác không được quy định\r\ntrong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy ý cũng như các sự cố bất\r\nkỳ có thể ảnh hưởng đến kết quả thử;
\r\n\r\n- Kết quả thử nghiệm thu được.
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n1 Biểu bì
\r\n\r\n2 Thớ
\r\n\r\nHình 1 – Hạt thầu dầu\r\n– Mặt cắt ngang của hạt (phóng đại 400 lần)
\r\n\r\nHình 2 – Hạt thầu dầu\r\n– Tế bào biểu bì của hạt (phóng đại 300 lần)
\r\n\r\nHình 3 – Hạt thầu dầu\r\n– Tế bào biểu bì của hạt (phóng đại 500 lần)
\r\n\r\nHình 4 – Hạt thầu dầu\r\n– Tế bào biểu bì của hạt (phóng đại 800 lần)
\r\n\r\nHình 5 – Hạt thầu dầu\r\n– Xơ hạt (phóng đại 200 lần)
\r\n\r\nHình 6 – Hạt thầu dầu\r\n– Tế bào biểu bì của hạt (phóng đại 300 lần)
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình 7 – Hạt thầu dầu\r\n– Xơ hạt
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1) TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002) Thức\r\năn chăn nuôi – Lấy mẫu.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4805:2007 (ISO 05061 : 2002) về thức ăn chăn nuôi – xác định vỏ hạt thầu dầu – phương pháp dùng kính hiển vi đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4805:2007 (ISO 05061 : 2002) về thức ăn chăn nuôi – xác định vỏ hạt thầu dầu – phương pháp dùng kính hiển vi
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN4805:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |