Pineapples
\r\n\r\nTCVN 1871:2007 thay thế TCVN 1871:1988;
\r\n\r\nTCVN 1871:2007 hoàn toàn tương đương CODEX\r\nSTAN182-1999 và sửa đổi 1-2005;
\r\n\r\nTCVN 1871:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nTCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường\r\nChất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố
\r\n\r\n\r\n\r\n
DỨA QUẢ TƯƠI
\r\n\r\nPineapples
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho dứa quả được trồng\r\ntừ giống Ananas comosus (L.) Merr., thuộc họ Bromeliaceae, sau khi sơ chế và\r\nbao gói, để bán cho người tiêu dùng dưới dạng tươi. Tiêu chuẩn này không áp\r\ndụng cho dứa quả dùng cho chế biến công nghiệp.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Yêu cầu tối thiểu
\r\n\r\nTùy theo các yêu cầu cụ thể cho từng hạng và\r\ndung sai cho phép, tất cả các hạng dứa phải:
\r\n\r\n- nguyên vẹn, có hoặc không có chồi ngọn;
\r\n\r\n- lành lặn, không bị dập nát hoặc hư hỏng\r\nkhông phù hợp cho sử dụng;
\r\n\r\n- sạch và không có bất kỳ tạp chất lạ nào\r\nnhìn thấy bằng mắt thường;
\r\n\r\n- không bị hư hại bởi côn trùng
\r\n\r\n- không chứa côn trùng gây ảnh hưởng đến mã\r\nquả
\r\n\r\n- không bị ẩm bất thường ngoài vỏ, trừ khi\r\nvừa mới đưa ra từ thiết bị bảo quản lạnh;
\r\n\r\n- không có mùi, vị lạ;
\r\n\r\n- tươi, kể cả chồi ngọn, không được có lá\r\nchết hoặc khô;
\r\n\r\n- không bị hư hỏng do nhiệt độ thấp hoặc cao;
\r\n\r\n- không thâm nâu phía trong;
\r\n\r\n- không bị dị hình;
\r\n\r\nKhi cuống được giữ lại thì nó không được dài\r\nquá 2,0 cm và vết cắt phải theo chiều ngang, thẳng và sạch. Quả phải ở độ chín\r\nsinh lý, nghĩa là không có bằng chứng là quả không chín (mờ đục, không mùi,\r\nthịt quả quá xốp[1])\r\nhoặc quả quá chín (thịt quả lên men, mờ đục)
\r\n\r\n2.1.1. Dứa phải được thu hái cẩn thận và đạt được\r\nđộ chín và độ phát triển phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng cho từng giống\r\nvà/hoặc loại thương mại và vùng trồng.
\r\n\r\nSự phát triển và tình trạng của quả dứa phải\r\ncó thể:
\r\n\r\n- chịu được vận chuyển; và
\r\n\r\n- đến được nơi tiêu thụ với tình trạng tốt.
\r\n\r\n2.1.2. Yêu cầu về độ chín
\r\n\r\nTổng lượng chất rắn hòa tan trong thịt quả\r\nphải đạt tối thiểu 12oBx (mười hai độ Brix). Phải lấy một mẫu đại\r\ndiện trong dịch ép của tất cả các quả để xác định độ Brix.
\r\n\r\n2.2. Phân hạng
\r\n\r\nDứa quả được phân thành ba hạng như sau:
\r\n\r\n2.2.1. Hạng “đặc biệt”
\r\n\r\nDứa quả thuộc hạng này phải có chất lượng cao\r\nnhất. Chúng phải đặc trưng cho các giống và/hoặc loại thương mại. Không có các\r\nkhuyến tật, trừ các khuyết tật rất nhỏ trên bề mặt với điều kiện chúng không\r\nảnh hưởng tới mã quả, chất lượng và cách trình bày của sản phẩm trong bao gói.
\r\n\r\nĐối với dứa chưa cắt bỏ[2]\r\nchồi ngọn phải đơn, thẳng, không có mầm và phải nằm trong khoảng từ 50% đến\r\n150% chiều dài quả.
\r\n\r\n2.2.2. Hạng 1
\r\n\r\nDứa quả thuộc hạng này phải có chất lượng\r\ntốt. Chúng phải đặc trưng cho các loại và/hoặc loại thương mại. Có thể cho phép\r\ncó các khuyết tật nhẹ sau đây với điều kiện chúng không ảnh hưởng tới mã quả,\r\ntới chất lượng và chất lượng bảo quản và cách trình bày của sản phẩm trong bao\r\ngói:
\r\n\r\n- khuyết tật nhẹ về hình dạng;
\r\n\r\n- khuyết tật nhẹ về màu sắc, kể cả vết rám\r\nnắng;
\r\n\r\n- khuyết tật nhẹ trên vỏ của quả (như chèn\r\nép, sẹo, cọ xát, dị tật) không được vượt quá 4% tổng diện tích bề mặt.
\r\n\r\nTrong mọi trường hợp, các khuyết tật không\r\nđược ảnh hưởng đến thịt quả
\r\n\r\nĐối với quả đã cắt bỏ hoặc chưa cắt bỏ2\r\nchồi ngọn (nếu có) phải đơn, thẳng hoặc hơi cong nhưng không có mầm và phải nằm\r\ntrong khoảng từ 50% đến 150% chiều dài quả.
\r\n\r\n2.2.3. Hạng 2
\r\n\r\nHạng này bao gồm dứa quả không được coi là\r\nhạng cao cấp nhưng phải đáp ứng được yêu cầu tối thiểu qui định trong 2.1. Có\r\nthể cho phép có các khuyết tật sau đây với điều kiện quả dứa phải đảm bảo được\r\ncác đặc tính cơ bản liên quan đến chất lượng và cách trình bày của sản phẩm:
\r\n\r\n- khuyết tật về hình dạng;
\r\n\r\n- khuyết tật về màu sắc, kể cả vết rám nắng;
\r\n\r\n- khuyết tật trên vỏ của quả (như chèn ép,\r\nsẹo, cọ xát, dị tật) không được vượt quá 8% tổng diện tích bề mặt.
\r\n\r\nTrong mọi trường hợp, các khuyết tật không\r\nđược ảnh hưởng đến thịt quả.
\r\n\r\nChồi ngọn (nếu có) phải đơn hoặc đôi, thẳng\r\nhoặc hơi cong nhưng không có mầm.
\r\n\r\n\r\n\r\nKích cỡ được xác định bằng khối lượng trung\r\nbình của quả với khối lượng tối thiểu là 700g, trừ loại cỡ nhỏ[3]\r\nmà có thể có khối lượng tối thiểu 250g, phải phù hợp với bảng sau:
\r\n\r\n\r\n Mã kích cỡ \r\n | \r\n \r\n Khối lượng trung\r\n bình (± 12%) | \r\n |
\r\n có chồi ngọn \r\n | \r\n \r\n không chồi ngọn \r\n | \r\n |
\r\n A \r\n | \r\n \r\n 2750 \r\n | \r\n \r\n 2280 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n 2300 \r\n | \r\n \r\n 1910 \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n 1900 \r\n | \r\n \r\n 1580 \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n 1600 \r\n | \r\n \r\n 1330 \r\n | \r\n
\r\n E \r\n | \r\n \r\n 1400 \r\n | \r\n \r\n 1160 \r\n | \r\n
\r\n F \r\n | \r\n \r\n 1200 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n
\r\n G \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 830 \r\n | \r\n
\r\n H \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n | \r\n
Lượng dứa quả trong thương mại quốc tế được\r\nđóng gói và bán được tính trên số hộp. Khối lượng của mỗi hộp tối thiểu nên\r\nthích hợp cho từng loại thị trường, ví dụ 10 kg, 20 pao, 40 pao. Các quả dứa có\r\nkhối lượng theo mã kích cỡ trên được xếp riêng khi bao gói. Các quả có khối\r\nlượng xấp xỉ, được xếp vào các mã kích cỡ tương ứng nhưng phải đảm bảo tính\r\nđồng đều trong mỗi mã kích cỡ.
\r\n\r\n\r\n\r\nDung sai về chất lượng và kích cỡ phải thỏa\r\nmãn các yêu cầu của mỗi hạng theo qui định dưới đây.
\r\n\r\n4.1. Dung sai về chất lượng
\r\n\r\n4.1.1. Hạng “đặc biệt”
\r\n\r\nCho phép năm phần trăm số lượng hoặc khối\r\nlượng của dứa quả không thỏa mãn các yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng đạt\r\nchất lượng hạng 1 hoặc nằm trong giới hạn dung sai của hạng đó.
\r\n\r\n4.1.2. Hạng I
\r\n\r\nCho phép mười phần trăm số lượng hoặc khối\r\nlượng của dứa quả không thỏa mãn các yêu cầu của hạng I, nhưng đạt chất lượng\r\nhạng II hoặc nằm trong giới hạn dung sai của hạng đó.
\r\n\r\n4.1.3. Hạng II
\r\n\r\nCho phép mười phần trăm số lượng hoặc khối\r\nlượng của dứa quả không thỏa mãn các yêu cầu của hạng II hay các yêu cầu tối\r\nthiểu, nhưng không chứa sản phẩm bị thối rữa hoặc hư hỏng không thích hợp tiêu\r\ndùng.
\r\n\r\n4.2. Dung sai về kích cỡ
\r\n\r\nĐối với tất cả các hạng cho phép 10% số lượng\r\nquả dứa hoặc khối lượng của các quả cao hơn hoặc thấp hơn các kích cỡ ghi trên\r\nbao bì.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Độ đồng đều
\r\n\r\nTrong mỗi bao gói, sản phẩm phải đồng đều và\r\nchỉ chứa dứa quả của cùng giống, cùng kích cỡ, cùng một tên thương mại, cùng\r\nnguồn gốc và cùng chất lượng. Đối với hạng “đặc biệt” thì màu sắc và độ chín\r\nphải đồng đều. Phần quả dứa nhìn thấy được của bao gói phải đại diện cho toàn\r\nbộ gói sản phẩm.
\r\n\r\n5.2. Bao gói
\r\n\r\nDứa quả phải được bao gói sao cho bảo vệ được\r\nsản phẩm một cách thích hợp. Vật liệu được sử dụng phải mới[4],\r\nsạch và có chất lượng tốt để tránh được mọi nguy cơ bị hư hại bên trong hoặc\r\nbên ngoài đối với sản phẩm. Cho phép sử dụng vật liệu giấy và tem liên quan đến\r\ncác yêu cầu thương mại với điều kiện là mực in hoặc keo dán nhãn sử dụng không\r\nđộc.
\r\n\r\nDứa quả cần được đóng gói trong từng vật chứa\r\nphù hợp với CAC/RCP 44-1995 (Amd 1-2004). Khuyến cáo quốc tế về qui phạm thực\r\nhành đóng gói và vận chuyển rau quả tươi.
\r\n\r\n5.2.1. Bao bì
\r\n\r\nBao bì phải có chất lượng tốt, đảm bảo vệ\r\nsinh, thông thoáng, bền và chịu được các điều kiện bốc dỡ, lên tàu và bảo quản\r\nquả dứa. Bao bì phải không có mùi hoặc tạp chất lạ.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Bao bì bán lẻ
\r\n\r\nGhi nhãn sản phẩm theo TCVN 6086:2002 Ghi\r\nnhãn thực phẩm bao gói sẵn, ngoài ra cần áp dụng các yêu cầu sau đây:
\r\n\r\n6.1.1. Tên sản phẩm
\r\n\r\nNếu sản phẩm không nhìn thấy rõ từ bên ngoài\r\nthì mỗi bao gói phải được dán nhãn ghi tên của sản phẩm, tên của giống và/hoặc\r\ntên thương mại. Nếu có chồi ngọn thì cần phải ghi.
\r\n\r\n6.2. Bao bì không dùng để bán lẻ
\r\n\r\nMỗi gói sản phẩm phải bao gồm các thông tin\r\ndưới đây, các chữ phải được tập trung vào một phía, dễ đọc, rõ ràng, dễ nhận\r\nbiết và có thể nhìn thấy từ phía bên ngoài hoặc phải có tài liệu kèm theo.
\r\n\r\n6.2.1. Dấu hiệu nhận biết
\r\n\r\nTên và địa chỉ nhà xuất khẩu, nhà đóng gói\r\nvà/hoặc người gửi hàng. Mã số nhận biết (tùy chọn)[5].
\r\n\r\n6.2.2. Tên sản phẩm
\r\n\r\nTên của sản phẩm, nếu sản phẩm không thể nhìn\r\nthấy từ phía bên ngoài. Tên của giống hoặc loại thương mại (tùy chọn). Phải ghi\r\nchồi ngọn nếu có.
\r\n\r\n6.2.3. Nguồn gốc sản phẩm
\r\n\r\nQuốc gia và vùng trồng dứa quả hoặc quốc gia,\r\nkhu vực hoặc tên địa phương.
\r\n\r\n6.2.4. Nhận biết về thương mại
\r\n\r\n- Cấp hạng;
\r\n\r\n- Kích cỡ (mã kích cỡ hoặc khối lượng trung\r\nbình tính theo gam);
\r\n\r\n- Số lượng đơn vị (tùy chọn);
\r\n\r\n- Khối lượng tịnh (tùy chọn)
\r\n\r\n6.2.5. Dấu kiểm định chính thức (tùy chọn)
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Kim loại nặng
\r\n\r\nDứa quả phải thỏa mãn các mức giới hạn kim\r\nloại nặng tối đa theo quy định hiện hành đối với nhóm sản phẩm này.
\r\n\r\n7.2. Dư lượng thuốc trừ sâu
\r\n\r\nDứa quả phải thỏa mãn các mức giới hạn tối đa\r\nvề dư lượng thuốc trừ sâu theo quy định hiện hành đối với nhóm sản phẩm này.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1. Các sản phẩm là đối tượng của tiêu chuẩn này\r\nphải được chế biến và xử lý theo TCVN 5603 (CAC/RCP 1-1969, Rev 4-2003) Quy\r\nphạm thực hành về những nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm, CAC/RCP 53-2003\r\nQuy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi và các quy phạm thực hành và\r\nquy phạm thực hành vệ sinh khác có liên quan.
\r\n\r\n8.2. Sản phẩm phải phù hợp với mọi quy định về vi\r\nsinh vật quy định trong CAC/GL 21-1997 Nguyên tắc về Thiết lập và Áp dụng Tiêu\r\nchuẩn Vi sinh vật trong Thực phẩm.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
[1]\r\nNgoại trừ một số loại thuộc nhóm\r\nQueen
\r\n\r\n[2] \r\nChỉ cắt bỏ chỗ rách một số lá ở\r\nđỉnh chồi ngọn
\r\n\r\n[3] \r\nNhư các giống dứa Victoria và\r\nQueen.
\r\n\r\n[4]\r\nVật liệu bao gói bao gồm cả loại\r\nvật liệu bao gói tái chế dùng cho thực phẩm.
\r\n\r\n[5] Trong trường hợp sử dụng cách thức\r\nghi mã số thì phải ghi “(người đóng gói và/hoặc người gửi (hoặc các cách viết\r\ntắt tương đương)” ở chỗ nối gần nhất với mã số.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1871:2007 (CODEX STAN182-1999, sửa đổi 1-2005) về dứa quả tươi đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1871:2007 (CODEX STAN182-1999, sửa đổi 1-2005) về dứa quả tươi
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN1871:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Hết hiệu lực |