CHÈ\r\n- XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XƠ THÔ
\r\n\r\nTea - Determination\r\nof crude fibre content
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5714:2007 thay thế TCVN 5714-93;
\r\n\r\nTCVN 5714:2007 hoàn toàn tương đương lSO\r\n15598:1999:
\r\n\r\nTCVN 5714:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F13 Phương\r\npháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Têu chuẩn Đo lường Chất lượng\r\nđề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TCVN 5714: 2007
\r\n\r\nCHÈ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG\r\nXƠ THÔ
\r\n\r\nTea - Determination\r\nof crude fibre content
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định phương pháp dùng để\r\nxác định hàm lượng xơ thô của chè.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì\r\náp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban\r\nhành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nlSO 1573:1980. Tea - Deteơnination of loss in\r\nmass at 103 oC (Chè – Xác định sự hao hụt khối lượng ở 103oC).
\r\n\r\nTCVN 4851 (lSO 3696). Nước dùng để phân tích\r\ntrong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa sau đây:
\r\n\r\n3.1 Hàm lượng xơ thô (crude fbre\r\noontent)
\r\n\r\nToàn bộ các chất không hoà tan và dễ cháy dưới\r\ncác đều kiện thao tác qui định trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nChú thích: Hàm lượng xơ thô được biểu thị\r\ntheo phần khối lượng của chất khô [trước đây được biểu thị theo % (m/m)], tính\r\nbằng phần trăm.
\r\n\r\n\r\n\r\nMẫu được nghiền nhỏ thích hợp, sau đó xử lý lần\r\nlượt bằng dung dịch axit sulfuric và dung dịch natrihydroxit đun sôi. Cặn được\r\ntách bằng cách lọc, rửa, sấy khô, cân sau đó hoá tro. Sự hao hụt khối lượng sau\r\nkhi hoá tro được gọi là hàm lượng xơ thô.
\r\n\r\n\r\n\r\nChỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân\r\ntích.
\r\n\r\n5.1 Nước, phù hợp với loại 3 của TCVN\r\n4851 (lSO 3696).
\r\n\r\n5.2 Dung dịch axlt sulfurìc gốc. c(1/2H2SO4)\r\n= 2.040 ± 0,040 mol/l (tương ứng với 100 g axit sulfuric trên lit\r\ndung dịch).
\r\n\r\nThêm 275 ml axit sulfuric đậm đặc (p20 =\r\n1.84 g/ml) vào nước, để nguội và pha loãng đến 5 lít.
\r\n\r\nCảnh báo - Đeo gang tay và mặt nạ bảo vệ
\r\n\r\n5.3 Dung dịch axlt sulfurlc làm việc, c(1/2H2SO4)\r\n= 0.255 - 0.005 mol/l (tương ứng với 12,5 g axit sulturic trên llt dung dịch)
\r\n\r\nPha loãng 125 ml dung dịch axit sulfuric gốc\r\n(5.2) đến 1 lít.
\r\n\r\n5.4 Dung dịch natri hydroxlt gốc, c(NAOH)\r\n= 2,504 ± 0,040 mol/l (tương ứng với 100 g natri hydroxit trên lit\r\ndung dịch).
\r\n\r\nHoà tan 500 g natri hydroxit trong nước, để\r\nnguội và pha loãng đến 5 lít.
\r\n\r\nCảnh báo - Đeo găng tay và mặt nạ bảo vạ.
\r\n\r\n5.5 Dung dịch natri hydroxit làm việc, c(NAOH)\r\n= 0.313 ± 0,005 mol/l (tương ứng với 12,5 g natri hydroxit trên lit\r\ndung dịch).
\r\n\r\nPha loãng 125 ml dung dịch natri hydroxit gốc\r\nđến 1 lít.
\r\n\r\n5.6 Octan-1-ol, là chất chống tạo bọt.
\r\n\r\n5.7 Axit clohydric, dung dịch 1% (phần thể\r\ntích).
\r\n\r\nPha loãng 10 ml axit clohydric đậm đặc (p20 =\r\n1,19 g/ml) đến 1 lít.
\r\n\r\nCảnh báo - Đeo găng tay và mặt\r\nnạ bảo vệ.
\r\n\r\n5.8 Etanol, độ tinh khiết tối thiểu 95 % (phần\r\nthể tích).
\r\n\r\n5.9 Axeton.
\r\n\r\n\r\n\r\nSử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm\r\nthông thường và cụ thể sau:
\r\n\r\n6.1 Máy nghiền phòng thử nghiệm, loại búa hoặc\r\nly tâm, được lắp với sàng 1 mm.
\r\n\r\n6.2 Bình nón, dung tích 1 lít, có cổ bằng (hoặc\r\ncổ thuỷ tinh mài nếu sử dụng bình sinh hàn đối lưu).
\r\n\r\n6.3 Bình phân chia, có thể phân chia 200 ml\r\ndung dịch nóng.
\r\n\r\n6.4 Thiết bị đun nóng, để đun nóng\r\nbình nón 1 lít.
\r\n\r\n6.5 Bình dính hàn cold-finger, gắn vào trong\r\ncổ của bình nón 1 lít (hoặc bình sinh hàn đối lưu nếu sử dụng thiết bị có khớp\r\nthuỷ tinh mài).
\r\n\r\n6.6 Bình Buchner, có các khớp nối bằng cao su\r\nvà được gắn với phễu Hartley đối với giấy lọc đường kính 12,5 cm, và phễu nối\r\ndùng cho cốc nung thủy tinh 70 ml
\r\n\r\n6.7 Phễu thuỷ tinh, độ xốp số 1 hoặc P 160 (cỡ\r\nlỗ 100 μm đến 160 μm), đường kính đĩa 40 mm và dung tích 70 ml.
\r\n\r\n6.8 Tủ sấy, có gắn quạt, có khả năng duy\r\ntrì ở nhiệt độ 103 oC ± 2 oC.
\r\n\r\n6.9 Lò nung, có khả năng duy trì nhiệt độ\r\n550 oC - 10 oC.
\r\n\r\n6.10 Bình hút ẩm, có chứa chất hút\r\nẩm hiệu quả.
\r\n\r\n6.11 Giấy lọc, có đường kính 12,5 cm, được\r\nlàm cứng, loại không tro, có độ xốp 20 μm đến 25 μm.
\r\n\r\nChú thích: Giấy lọc Whatman No. 541[1]) cũng thích hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều quan trọng là mẫu gửl đến phòng thử nghiệm\r\nđúng là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trinh vận\r\nchuyển hoặc bảo quản.
\r\n\r\nViệc lấy mẫu không qui định trong tiêu chuẩn\r\nnày. Nên lấy mẫu theo TCVN 5609:2007 (lSO 1839 :1980).
\r\n\r\n\r\n\r\nSử dụng máy nghiền (6.1), nghiền mẫu qua sàng\r\ncó cỡ lỗ 1 mm.
\r\n\r\n\r\n\r\nChú thích: Nếu được yêu cầu để kiểm tra mà giới\r\nhạn độ lặp lại (11.2) thoả mãn, thì tiến hành hai phép xác định độc lập theo\r\n9.1 đến 9.3 dưới các điều kiện lặp lại.
\r\n\r\n9.1 Xác định hàm lượng chất khô
\r\n\r\nTính hàm lượng chất khô (w) từ độ ẩm (sự hao\r\nhụt khối lượng ở 103 oC) được xác định trên phần mẫu thử (điều 8) theo lSO\r\n1573.
\r\n\r\n9.2 Phần mẫu thử
\r\n\r\nCân 2 g đến 3 g mẫu thử (điều 8), chính xác đến\r\n0,001 g, cho vào trong bình nón 1 lít (6.2). Ghi lại khối lượng (mo)
\r\n\r\n9.3 Phép xác định
\r\n\r\n9.3.1 Sử dụng thiết bị phân phối (6.3),\r\ntrên vào mẫu 200 ml dung dịch axit sulfuric làm việc (5.3), được đo ở nhiệt\r\nphòng và đem đun sôi.
\r\n\r\nCảnh báo: Cẩn thận tránh bị axit sôi bắn vào.\r\nĐeo găng tay và mặt nạ bảo vệ.
\r\n\r\n9.3.2 Thêm hai hoặc ba giọt chất chống tạo\r\nbọt (5.6), lắp bình sinh hàn (6.5) vào cổ của bình và gia nhiệt bằng thiết bị\r\nđun nóng (6.4) cho đến sôi trong 2 phút. Tiếp tục đun sôi nhẹ trong 30 phút, thỉnh\r\nthoảng quay bình để trộn các chất và làm rơi phần mẫu bám dính bên thành bình.
\r\n\r\nCác giá tra thời gian nêu trên là tối\r\nđa.
\r\n\r\n9.3.3 Chuẩn bị bình Buchner (6.6) có phễu\r\nHartley và giấy lọc ướt (6.11).
\r\n\r\n9.3.4 Ở cuối giai đoạn đun sôi, rót dịch\r\nthuỷ phân axlt vào phễu có chứa sẵn một ít nước nóng và hút nhẹ.
\r\n\r\nViệc lọc phải hoàn thành trong10 giây. Nếu\r\nkhông, lặp lại phép xác định sử dụng lượng mẫu nhỏ hơn.
\r\n\r\n9.3.5 Tráng bình hai lần, mỗi lần khoảng\r\n50 ml nước sôi, và rót qua phễu lọc.
\r\n\r\n9.3.6 Sử dụng thiết bị phân phối (6.3),\r\nrửa chất không hoà tan từ giấy lọc vào trong bình nón 1 lít, sử dụng 200 ml\r\ndung dịch natri hydroxit làm việc (5.5), được đo ở nhiệt độ phòng và đem đun\r\nsôi.
\r\n\r\nCảnh báo - Cẩn thận tránh bị axit sôi bần\r\nvào. Đeo găng tay và mặt nạ bảo vệ.
\r\n\r\n9.3.7 Thêm hai hoặc ba giọt chất chống tạo\r\nbọt (5.6) và đun sôi trong 30 phút, sử dụng cùng qui trình như với xử lý axit\r\n(xem 9.3.2)
\r\n\r\nGiá trị thời gian nêu trên là tối đa
\r\n\r\n9.3.8 Dùng nước sôi, chuyển tất cả chất\r\nkhông hoà tan vào trong cốc nung thuỷ tinh (6.7) được lắp với bình Buchner qua\r\nthiết bị nối, có hút nhẹ.
\r\n\r\n9.3.9 Rửa cặn liên tiếp với khoảng 50 ml\r\nnước sôi, dung dịch axit clohydric (5.6) và đun sôi nước lại.
\r\n\r\nCuối cùng, rửa cặn hai lần bằng etanol (5.7)\r\nvà sau đó ba lần bằng axeton (5.8).
\r\n\r\n9.3.10 Đốt nóng cốc và cặn trong tủ sấy\r\n(6.8) duy trì ở 103 oC trong 2 h. Để nguội trong bình hút ẩm (6.10)\r\nvà cân chính xác đến 0.001 g. Đưa cốc trở lại trong tủ sấy và làm nóng lại\r\ntrong 1 h. Làm nguội trong bình hút ầm vả cân. Lặp lại các thao tác này cho đến\r\nkhi chênh lệch giữa các lần cân kế tiếp không quá 0.001 g.
\r\n\r\nChú thích: Có thể bằng cách khác\r\nvà có thể thuận lợi hơn, đốt cốc và cặn qua đêm.
\r\n\r\nGhi lại khối lượng (m1).
\r\n\r\n9.3.11 Cho cốc và cặn vào trong lò nung\r\n(6.9) duy trì ở 550 oC trong vòng ít nhất 1 h. Để nguội trong bình\r\nhút ầm (6.10) và cân chính xác đến 0,001 g. Ghi lại khối lượng (m2).
\r\n\r\n\r\n\r\nHàm lượng xơ thô, w, được biểu thị\r\ntheo phần khối lượng chất khô, tính bằng phần trăm theo công thức:
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nmo là khối lượng của phễn mẫu\r\nthử, tính bằng gam;
\r\n\r\nm1 là khối lượng của chất xơ\r\nvà cặn sau khi sấy (9.3.10), tính bằng gam;
\r\n\r\nm2 là khối lượng của chất xơ\r\nvà cặn sau khi đốt nóng trong lò nung (9.3.11), tính bằng gam:
\r\n\r\nwD là hàm lượng chất khô của\r\nmẫu thử (9.1), được biểu thị theo phần khối lượng, tính bằng phần trăm.
\r\n\r\n\r\n\r\n11.1 Phép thử liên phòng thử nghiệm
\r\n\r\nChi tiết về phép thử liên phòng thử nghiệm để\r\nxác định độ chụm của phương pháp được đưa ra trong phụ lục A. Các giá trị thu\r\nđược từ phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng cho các dải nồng\r\nđộ vả các chất nền (matric) khác với các giá trị đã nêu.
\r\n\r\n11.2 Độ lặp lại
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử độc\r\nlập, đơn lẻ thu được khi sử dụng cùng một phương pháp trên vật liệu thử giống hệt\r\nnhau trong cùng một phòng thử nghiệm, do một người thực hiện, sử dụng cùng thiết\r\nbị, thực hiện trong một khoảng thời gian ngắn, không quá 5 % các trường hợp vượt\r\nquả giá trị lặp lại (R ) cho trong bảng A.1.
\r\n\r\n11.3 Độ tái lập
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử đơn\r\nlẻ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp trên vật liệu thử giống hệt nhau,\r\ntrong các phòng thử nghiệm khác nhau, do các người khác nhau thực hiện, sử dụng\r\ncác thiết bị khác nhau, không quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn tái lập\r\n(R) đưa ra trong bảng A.1.
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải chỉ rõ:
\r\n\r\n- mọi thông tin cần thiết để nhận biết đẩy đủ\r\nvề mẫu:
\r\n\r\n- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
\r\n\r\n- phương pháp thử nghiệm đã dùng, viện dẫn tiêu\r\nchuẩn này:
\r\n\r\n- mọi chi tiết thao tác không được quy định\r\ntrong tiêu chuẩn nảy hoặc những điều được coi là tuỳ ý cũng như các sự cố bất kỳ\r\nmà có thể ảnh hưởng đến kết quả thử;
\r\n\r\n- kết quả thử nghiệm thu được; hoặc, nếu độ lặp\r\nlại đã được kiểm tra thì nêu kết quả cuối cùng thu được
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
KẾT QUẢ CỦA THỬ LIÊN PHÔNG THỬ NGHIỆM
\r\n\r\nMột thử liên phòng thử nghiệm tiến hành năm\r\n1994 dưới sự bảo trợ của Tổ chức Têu chuẩn hoá, cho các kết quả thống kê (được\r\nđánh giá theo lSO 5725[1]))\r\nnêu trong bảng A.1.
\r\n\r\nBảng A.1- Các giá trị lặp lại và tái lập
\r\n\r\n\r\n Nhận biết mẫu \r\n | \r\n \r\n Chè đen \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n Số phòng thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n
\r\n Số lượng các kết quả thử được chấp\r\n nhận \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n
\r\n Hàm lượng xơ thô trung bình, %, chất\r\n khô \r\n | \r\n \r\n 28,63 \r\n | \r\n \r\n 9,67 \r\n | \r\n \r\n 18,95 \r\n | \r\n \r\n 22,85 \r\n | \r\n \r\n 9,35 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn lặp lại, Sr \r\n | \r\n \r\n 0,4338 \r\n | \r\n \r\n 0,2341 \r\n | \r\n \r\n 0,2728 \r\n | \r\n \r\n 0,2143 \r\n | \r\n \r\n 0,1537 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số biến thiên lặp lại, % \r\n | \r\n \r\n 1,50 \r\n | \r\n \r\n 2,42 \r\n | \r\n \r\n 1,44 \r\n | \r\n \r\n 0,94 \r\n | \r\n \r\n 1,64 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn lặp lại, r(2,8 x sr) \r\n | \r\n \r\n 1,2146 \r\n | \r\n \r\n 0,6555 \r\n | \r\n \r\n 0,7638 \r\n | \r\n \r\n 0,5999 \r\n | \r\n \r\n 0,4305 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn tái lập, sR \r\n | \r\n \r\n 1,1032 \r\n | \r\n \r\n 0,6746 \r\n | \r\n \r\n 1,2354 \r\n | \r\n \r\n 1,1855 \r\n | \r\n \r\n 0,5401 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số biến động tái lập, % \r\n | \r\n \r\n 3,85 \r\n | \r\n \r\n 6,98 \r\n | \r\n \r\n 6,52 \r\n | \r\n \r\n 5,19 \r\n | \r\n \r\n 5,77 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn táI lập, R(2,8 x sR) \r\n | \r\n \r\n 3,0980 \r\n | \r\n \r\n 1,8888 \r\n | \r\n \r\n 3,4591 \r\n | \r\n \r\n 3,3195 \r\n | \r\n \r\n 1,5123 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1 ] TCVN 5609: 2007 (lSO 1839: 1980). Chè -\r\nLấy mẫu
\r\n\r\n[21 lSO 5725:1986. Precision of test methods\r\n- Determination of repeatability and reproductibility for a standard test\r\nmethod by inter-laboratory test.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5714:2007 (lSO 15598:1999) về chè – xác định hàm lượng xơ thô đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5714:2007 (lSO 15598:1999) về chè – xác định hàm lượng xơ thô
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5714:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |