Oranges
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 1873:2007 thay thế cho TCVN 1873:86;
\r\n\r\nTCVN 1873:2007 hoàn toàn tương\r\nđương với CODEX STAN 245:2004, sửa đổi 1-2005;
\r\n\r\nTCVN 1873:2007 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CAM\r\nTƯƠI
\r\n\r\nOranges
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho cam\r\nthương phẩm có nguồn gốc từ Citrus sinensis (L.) Osbeck, thuộc họ Rutaceae,\r\nsau khi sơ chế được bao gói để bán cho người tiêu dùng dưới dạng tươi. Tiêu\r\nchuẩn này không áp dụng cho cam dùng để chế biến công nghiệp.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Yêu cầu tối thiểu
\r\n\r\nTùy theo các yêu cầu cụ thể cho\r\ntừng hạng và dung sai cho phép, tất cả các hạng cam phải:
\r\n\r\n- nguyên vẹn;
\r\n\r\n- lành lặn, không bị dập nát hoặc\r\như hỏng không phù hợp cho sử dụng;
\r\n\r\n- sạch và không có tạp chất nhìn\r\nthấy bằng mắt thường;
\r\n\r\n- không chứa côn trùng ảnh hưởng\r\nđến mã quả;
\r\n\r\n- không bị hư hại bởi côn trùng;
\r\n\r\n- không bị ẩm bất thường ở ngoài\r\nvỏ, trừ khi vừa mới đưa ra từ thiết bị bảo quản lạnh;
\r\n\r\n- không có mùi và/hoặc vị lạ;
\r\n\r\n- không bị hư hại do nhiệt độ cao\r\nvà/hoặc thấp;
\r\n\r\n- không bị hư hại do sương giá;
\r\n\r\n- không được có dấu hiệu khô xốp\r\nphía trong;
\r\n\r\n- không có vết thâm và/hoặc nhiều\r\nvết cắt đã lành.
\r\n\r\n2.1.1. Cam phải được thu hái\r\ncẩn thận và phải đạt được độ phát triển và độ chín thích hợp đáp ứng đầy đủ các\r\nđặc trưng của giống, thời điểm thu hái và địa điểm trồng.
\r\n\r\nSự phát triển và trạng thái của cam\r\nphải:
\r\n\r\n- chịu được vận chuyển và xử lý; và
\r\n\r\n- cam vẫn ở trong tình trạng tốt\r\nkhi vận chuyển đến nơi tập kết.
\r\n\r\nCam đáp ứng được các yêu cầu này có\r\nthể được “khử xanh”. Việc xử lý này được phép khi các đặc tính cảm quan tự\r\nnhiên khác không bị thay đổi.
\r\n\r\n2.2. Tiêu chuẩn về độ chín
\r\n\r\nĐộ chín của cam được xác định theo\r\ncác thông số sau:
\r\n\r\n- màu sắc
\r\n\r\n- lượng dịch quả tối thiểu, được\r\ntính tương ứng với tổng khối lượng của quả và sau khi ép dịch quả bằng dụng cụ\r\nép bằng tay.
\r\n\r\n2.2.1. Màu sắc
\r\n\r\nTại điểm đến, cam phải có màu sắc\r\nthông thường của giống, đã tính đến thời gian thu hái, vùng trồng và thời gian\r\nvận chuyển.
\r\n\r\nMàu sắc phải đặc trưng cho giống.\r\nCho phép các quả có màu khác, miễn là màu đó không vượt quá một phần năm tổng\r\ndiện tích bề mặt của quả.
\r\n\r\nCam được trồng ở nơi có các điều\r\nkiện nhiệt độ không khí cao và độ ẩm cao trong suốt thời kỳ phát triển có thể\r\ncó màu xanh vượt quá một phần năm tổng diện tích bề mặt, miễn là chúng thỏa mãn\r\nđược các tiêu chuẩn quy định trong 2.2.2 dưới đây.
\r\n\r\n2.2.2. Lượng dịch quả tối thiểu
\r\n\r\n\r\n - Cam ngọt \r\n | \r\n \r\n 30 % \r\n | \r\n
\r\n - Nhóm Navel \r\n | \r\n \r\n 33 % \r\n | \r\n
\r\n - Các giống khác \r\n | \r\n \r\n 35 % \r\n | \r\n
\r\n - Các giống Mosambi, Sathgudi và\r\n Pacitan có màu xanh trên một phần năm \r\n | \r\n \r\n 33 % \r\n | \r\n
\r\n - Các giống khác có màu xanh trên\r\n một phần năm \r\n | \r\n \r\n 45 % \r\n | \r\n
2.3. Phân hạng
\r\n\r\nCam được phân thành ba hạng như\r\nsau:
\r\n\r\n2.3.1. Hạng “đặc biệt”
\r\n\r\nCam thuộc hạng này phải có chất\r\nlượng cao nhất. Về hình dạng, mã quả, độ phát triển và màu sắc, chúng phải đặc\r\ntrưng cho từng giống và/hoặc loại thương mại. Chúng không được có các khuyết\r\ntật, trừ các khuyết tật rất nhỏ với điều kiện chúng không ảnh hưởng tới mã quả,\r\nchất lượng và cách trình bày của sản phẩm khi bao gói.
\r\n\r\n2.3.2. Hạng I
\r\n\r\nCam thuộc hạng này phải có chất\r\nlượng tốt. Chúng phải đặc trưng cho từng giống và/hoặc loại thương mại. Cho\r\nphép có các khuyết tật nhẹ, miễn là không ảnh hưởng tới mã quả, chất lượng và\r\ncách trình bày của sản phẩm khi bao gói, như sau:
\r\n\r\n- khuyết tật nhẹ về hình dạng;
\r\n\r\n- khuyết tật nhẹ về màu sắc;
\r\n\r\n- khuyết tật nhẹ trên vỏ của quả\r\nxuất hiện trong khi hình thành quả, như là các vảy bạc, các vết thâm nâu, …
\r\n\r\n- khuyết tật nhẹ đã lành do các tác\r\nđộng cơ học như mưa đá, cọ xát, hư hại do bốc xếp,…
\r\n\r\nTrong mọi trường hợp, các khuyết\r\ntật không được ảnh hưởng đến thịt quả.
\r\n\r\n2.3.3. Hạng II
\r\n\r\nHạng này bao gồm cam không đáp ứng\r\nđược các yêu cầu trong các hạng cao hơn nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu tối\r\nthiểu qui định trong 2.1. Có thể cho phép quả cam có các khuyết tật sau đây với\r\nđiều kiện cam vẫn đảm bảo được các đặc tính cơ bản liên quan đến chất lượng,\r\nviệc duy trì chất lượng và cách trình bày của sản phẩm.
\r\n\r\n- khuyết tật về hình dạng;
\r\n\r\n- khuyết tật về màu sắc;
\r\n\r\n- khuyết tật trên vỏ của quả trong\r\nquá trình hình thành quả như vảy bạc, vết thâm nâu, …;
\r\n\r\n- khuyết tật đã lành nhẹ do các tác\r\nđộng cơ học như mưa đá, cọ xát, hư hại do bốc xếp, …;
\r\n\r\n- vỏ xù xì;
\r\n\r\n- các biến đổi của vỏ đã lành trên\r\nbề mặt;
\r\n\r\n- vỏ hơi bong và bong một phần;
\r\n\r\nTrong mọi trường hợp, các khuyết\r\ntật không được ảnh hưởng đến thịt quả.
\r\n\r\n\r\n\r\nKích cỡ được xác định theo đường\r\nkính lớn nhất của quả, được quy định trong bảng sau:
\r\n\r\n\r\n Mã\r\n kích cỡ \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính (mm) \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 92 đến 110 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 87 đến 100 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 84 đến 96 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 81 đến 92 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 77 đến 88 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 73 đến 84 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 70 đến 80 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 67 đến 76 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 64 đến 73 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 62 đến 70 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 60 đến 68 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 58 đến 66 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 56 đến 63 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 53 đến 60 \r\n | \r\n
Không kể cam có đường kính dưới 53\r\nmm.
\r\n\r\nCam có thể được đóng theo số lượng.\r\nTrong trường hợp này, phải đáp ứng sao cho kích cỡ quả là đồng dấu theo yêu cầu\r\nbán lẻ, dải kích cỡ trong một bao gói có thể lệch khỏi mã kích cỡ đơn, nhưng\r\nphải trong khoảng hai mã kích cỡ liền kề.
\r\n\r\nSự đồng đều về kích cỡ đạt được bởi\r\nthang kích cỡ đã nêu ở trên, trừ khi có các quy định khác, như sau:
\r\n\r\n(i) đối với quả được xếp theo các\r\nlớp đều trong bao gói, gồm cả các đơn vị bao gói để tiêu thụ, độ lệch tối đa\r\ngiữa quả nhỏ nhất và quả lớn nhất, trong một mã kích cỡ, hoặc trong trường hợp\r\ncam đóng theo số lượng, trong hai mã liền kề, nhưng không vượt quá giá trị tối\r\nđa sau đây:
\r\n\r\n\r\n Mã\r\n kích cỡ \r\n | \r\n \r\n Chênh\r\n lệch tối đa giữa các quả trong cùng một bao gói (mm) \r\n | \r\n
\r\n 0\r\n đến 2 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n
\r\n 3\r\n đến 6 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n 7\r\n đến 13 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
(ii) đối với các quả không được xếp\r\ntheo lớp trong bao gói và các quả đơn trong bao bì cứng để bán trực tiếp cho\r\nngười tiêu dùng, chênh lệch giữa quả nhỏ nhất và quả lớn nhất trong cùng một\r\nbao bì không được vượt quá dải kích cỡ thích hợp trong thang kích cỡ, hoặc\r\ntrường hợp cam được đóng theo số lượng thì không được vượt quá một trong hai\r\ndải kích cỡ liền kề liên quan, tính theo mm.
\r\n\r\n(iii) đối với thùng chứa chùm quả\r\nvà quả đơn không đóng trong bao cứng (hộp, túi) để dùng trực tiếp, chênh lệch\r\nkích cỡ tối đã giữa quả nhỏ nhất và quả lớn nhất trong cùng lô hoặc bao bì\r\nkhông được vượt quá dải thu được bằng cách nhóm ba kích cỡ liên tiếp trong\r\nthang kích cỡ.
\r\n\r\n\r\n\r\nDung sai về chất lượng và kích cỡ\r\ncho phép đối với mỗi bao gói sản phẩm không đáp ứng yêu cầu của mỗi loại đã\r\nnêu.
\r\n\r\n4.1. Dung sai về chất lượng
\r\n\r\n4.1.1. Hạng “đặc biệt”
\r\n\r\nCho phép có năm phần trăm số lượng\r\nhoặc khối lượng quả cam không đáp ứng yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng đạt\r\nchất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn dung sai của hạng đó.
\r\n\r\n4.1.2. Hạng I
\r\n\r\nCho phép có mười phần trăm số lượng\r\nhoặc khối lượng quả cam không đáp ứng yêu cầu của hạng I, nhưng đạt chất lượng\r\nhạng II hoặc nằm trong giới hạn dung sai của hạng đó.
\r\n\r\n4.1.3. Hạng II
\r\n\r\nCho phép có mười phần trăm số lượng\r\nhoặc khối lượng quả cam không đáp ứng yêu cầu của hạng II hay yêu cầu tối\r\nthiểu, nhưng không chứa quả bị thối hoặc bất kỳ hư hỏng khác không thích hợp\r\ncho tiêu dùng.
\r\n\r\nTrong khoảng dung sai này, cho phép\r\ntối đa 5 % quả có hư hỏng nhẹ chưa lành trên bề mặt, các vết cắt đã khô hoặc\r\nquả mềm đã héo.
\r\n\r\n4.2. Dung sai về kích cỡ
\r\n\r\nĐối với tất cả các hạng, cho phép\r\n10 % số lượng hoặc khối lượng các quả cam cao hơn và/hoặc thấp hơn các kích cỡ\r\nđã ghi trên bao bì.
\r\n\r\nDung sai 10 % chỉ áp dụng đối với\r\ncác quả có đường kính không nhỏ hơn 50 mm.
\r\n\r\n5. Yêu cầu về\r\ncách trình bày
\r\n\r\n5.1. Độ đồng đều
\r\n\r\nTrong mỗi bao gói, sản phẩm phải\r\nđóng đều và chỉ chứa cam cùng giống, cùng nguồn gốc và/hoặc loại thương mại,\r\ncùng chất lượng và kích cỡ, có cùng độ phát triển và độ chín. Phần quả cam nhìn\r\nthấy được của bao gói phải đại diện cho toàn bộ sản phẩm bên trong. Ngoài ra,\r\nđối với hạng “đặc biệt” còn yêu cầu độ đồng đều về màu sắc.
\r\n\r\n5.2. Bao gói
\r\n\r\nCam phải được bao gói sao cho bảo\r\nvệ được sản phẩm một cách thích hợp. Vật liệu được sử dụng bên trong bao gói\r\nphải mới1), sạch và có chất lượng tốt để tránh\r\nđược mọi nguy cơ hư hại bên trong hoặc bên ngoài đối với sản phẩm. Cho phép sử\r\ndụng vật liệu giấy hoặc tem liên quan đến các yêu cầu thương mại với điều kiện\r\nlà việc in nhãn hoặc gắn nhãn phải sử dụng mực in hoặc keo dán không độc.
\r\n\r\nCam cần được đóng gói trong bao gói\r\nphù hợp với CAC/RCP 44-1995, Amd. 1:2004 Recommended International Code of\r\nPractice for Packaging and Transport of Fresh Fruit and Vegetables (Khuyến cáo\r\nQuốc tế về qui phạm thực hành đóng gói và vận chuyển rau quả tươi).
\r\n\r\n5.2.1. Bao bì
\r\n\r\nBao bì phải đảm bảo chất lượng, vệ\r\nsinh, thông thoáng và bền thích hợp cho việc vận chuyển, chuyên chở bằng đường\r\nbiển và bảo toàn cho cam. Bao bì không được chứa tạp chất và mùi lạ.
\r\n\r\n5.3. Cách trình bày
\r\n\r\nCam có thể được trình bày như sau:
\r\n\r\n(a) Xếp thành các lớp đều nhau\r\ntrong bao bì. Cách trình bày này là bắt buộc đối với hạng “đặc biệt” và tùy\r\nchọn đối với hạng I và hạng II;
\r\n\r\n(b) Không sắp xếp trong bao bì.\r\nCách trình bày này chỉ cho phép đối với kim loại I và loại II;
\r\n\r\n(c) Trong bao bì đơn lẻ để bán cho\r\nsử dụng trực tiếp với khối lượng dưới 5 kg, cả đóng theo khối lượng hoặc số\r\nlượng quả.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Bao bì bán lẻ
\r\n\r\nNgoài các yêu cầu của TCVN 7087\r\n(CODEX STAN 1-1991) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, cần áp dụng các yêu\r\ncầu cụ thể như sau:
\r\n\r\n6.1.1. Bản chất của sản phẩm
\r\n\r\nNếu sản phẩm không nhìn thấy rõ từ\r\nbên ngoài thì mỗi bao gói (hoặc lô đối với sản phẩm ở dạng rời) phải được ghi\r\ntên của sản phẩm và có thể theo tên của giống và/hoặc loại thương mại.
\r\n\r\n6.2. Bao bì không dùng để bán lẻ
\r\n\r\nMỗi gói sản phẩm phải bao gồm các\r\nthông tin dưới đây, các chữ phải được tập trung vào một phía, dễ đọc, rõ ràng,\r\ndễ nhận biết, có thể nhìn thấy từ phía bên ngoài hoặc phải có tài liệu kèm\r\ntheo.
\r\n\r\n6.2.1. Dấu hiệu nhận biết
\r\n\r\nTên và địa chỉ nhà xuất khẩu, nhà\r\nđóng gói và/hoặc người gửi hàng. Mã số nhận biết (tùy chọn)2).
\r\n\r\n6.2.2. Tên sản phẩm
\r\n\r\nTên của sản phẩm, nếu sản phẩm\r\nkhông thể nhìn thấy từ phía bên ngoài. Tên của giống và/hoặc loại thương mại\r\n(tùy chọn).
\r\n\r\n6.2.3. Nguồn gốc sản phẩm
\r\n\r\nQuốc gia và vùng trồng cam hoặc\r\nquốc gia, khu vực hoặc tên địa phương.
\r\n\r\n6.2.4. Nhận biết về thương mại
\r\n\r\n- hạng;
\r\n\r\n- mã kích cỡ đối với quả trình bày\r\ntheo thang kích cỡ hoặc mã kích cỡ gồm giới hạn trên và dưới trong trường hợp\r\nba kích cỡ liền kề của thang kích cỡ.
\r\n\r\n- mã kích cỡ (hoặc khi quả đóng\r\ntheo số lượng xuống dưới hai kích cỡ liền kề, hai mã kích cỡ hoặc đường kính\r\ntối đa và tối thiểu theo mm) và số lượng của quả trong trường hợp quả xếp theo\r\ncác lớp trong bao bì;
\r\n\r\n- nếu thích hợp, công bố về việc sử\r\ndụng chất bảo quản;
\r\n\r\n- khối lượng tịnh (tùy chọn).
\r\n\r\n6.2.5. Dấu kiểm định (nếu\r\ncó).
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Kim loại nặng
\r\n\r\nCam phải tuân theo mức tối đa cho\r\nphép về kim loại nặng theo quy định hiện hành.
\r\n\r\n7.2. Dư lượng thuốc bảo vệ thực\r\nvật
\r\n\r\nCam phải tuân theo giới hạn dư\r\nlượng thuốc bảo vệ thực vật tối đa cho phép theo qui định hiện hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1. Sản phẩm là đối tượng\r\ncủa tiêu chuẩn này cần được chế biến và xử lý theo TCVN 5603 (CAC/RCP 1) Quy\r\nphạm thực hành về những nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm, CAC/RCP 53-2003\r\nCode of Hygienic Practice for Fresh Fruits and Vegetables (Quy phạm thực hành\r\nvệ sinh đối với rau quả tươi) và các Quy phạm thực hành vệ sinh và Quy phạm\r\nthực hành khác có liên quan.
\r\n\r\n8.2. Sản phẩm cần phải tuân\r\ntheo mọi tiêu chuẩn vi sinh được thiết lập phù hợp với CAC/GL 21-1997\r\nPrinciples of the Establishment and Application of Microbiological Criteria for\r\nFoods (Nguyên tắc thiết lập và áp dụng tiêu chuẩn vi sinh vật trong thực phẩm).
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1) Vật liệu\r\nbao gói bao gồm cả vật liệu bao gói tái chế dùng cho thực phẩm.
\r\n\r\n2) Trong\r\ntrường hợp sử dụng cách thức ghi mã số thì phải ghi “người đóng gói và/hoặc\r\nngười gửi (hoặc các cách viết tắt tương đương)” ở chỗ nối gần nhất với mã số.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1873:2007 (CODEX STAN 245:2004, With Amendment 1-2005) về cam tươi đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1873:2007 (CODEX STAN 245:2004, With Amendment 1-2005) về cam tươi
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN1873:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Hết hiệu lực |