LỜI NÓI ĐẦU
\r\n\r\nTCN 12: 2007 do Dự trữ quốc gia\r\nkhu\r\nvực Đông Bắc biên soạn.\r\n
\r\n\r\nCơ quan đề nghị ban hành tiêu chuẩn: Cục Dự trữ quốc\r\ngia
\r\n\r\nCơ quan ban hành tiêu chuẩn: Bộ Tài chính ban hành theo Quyết\r\nđịnh số 76/2007/QĐ-BTC ngày 30\r\ntháng 08 năm 2007.
\r\n\r\nTIÊU\r\nCHUẨN NGÀNH TCN 12:2007
\r\n\r\nTHÓC\r\nĐỔ RỜI TRONG ĐIỀU KIỆN ÁP SUẤT THẤP – QUY PHẠM BẢO QUẢN DỰ TRỮ QUỐC GIA
\r\n\r\n1. Đối tượng\r\nvà\r\nphạm vi áp dụng
\r\n\r\nQuy phạm này quy định những yêu cầu kỹ thuật, quy trình bảo quản và công tác quản lý đối với thóc bảo quản đổ rời trong điều kiện áp suất thấp thuộc ngành Dự trữ quốc\r\ngia.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Quy phạm bảo quản thóc Dự trữ quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 34/2004/QĐ - BTC ngày 14/04/2004\r\ncủa Bộ trưởng Bộ Tài\r\nchính
\r\n\r\n- Quy phạm bảo quản gạo Dự trữ quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 34/2004/QĐ - BTC\r\nngày 14/04/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài\r\nchính
\r\n\r\n- TCVN\r\n5451 - 1991: Ngũ cốc - Lấy mẫu dạng hạt
\r\n\r\n- TCVN 6127 - 96 : Phương pháp xác định độ chua
\r\n\r\n- TCVN 6265 - 97 : Phương pháp xác định tổng số bào tử nấm men - mốc
\r\n\r\n- TCVN\r\n5644 - 1999: Gạo trắng - Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n- TCN 04 - 2004: Thóc dự trữ quốc gia - Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n- 10TCN 590-2004: Gạo xát - Đánh giá chất lượng cảm quan cơm bằng phương pháp cho điểm.
\r\n\r\n3. Yêu cầu đối với\r\nkho\r\nbảo\r\nquản
\r\n\r\nCó thể\r\nbảo quản trong tất\r\ncả các loại kho hiện có\r\ncủa hệ thống kho dự trữ như\r\nkho cuốn, kho A1,\r\nkho tiệp,\r\n...
\r\n\r\nKho dùng\r\nbảo\r\nquản thóc phải đảm bảo các điều kiện sau:
\r\n\r\n- Không bị hắt, dột\r\nkhi mưa lũ
\r\n\r\n- Sàn, tường kho đảm bảo phẳng, nhẵn và chống thấm, chống ẩm tốt
\r\n\r\n- Bảo đảm\r\ncao ráo, thoáng mát và hạn\r\nchế tối đa ảnh hưởng bất\r\nlợi của môi trường bên ngoài.
\r\n\r\n- Ngăn ngừa được sự lây\r\nnhiễm, xâm nhập của chuột, chim, côn trùng\r\ngây hại.
\r\n\r\n4. Yêu cầu đối với vật tư - thiết bị, dụng cụ
\r\n\r\n4.1 Vật tư làm kín lô thóc
\r\n\r\n4.1.1 Màng PVC (Polyvinylclorua): Dùng để\r\nbọc kín lô thóc, có độ dày 0,5mm; màng PVC phải trong suốt, có bề mặt đồng nhất, không có bọt khí, không có khuyết tật như phồng rộp,\r\nlẫn tạp chất, không có sọc, không có vết xước.
\r\n\r\nMàng PVC được gắn kết với nhau bằng keo dán PVC hoặc dán cao tần, ... và đảm bảo độ kín khí.
\r\n\r\n4.1.2 Màng bảo vệ: Để bảo vệ lớp màng PVC không bị rách thủng trong quá trình nhập, bảo quản và xuất thóc.
\r\n\r\nMàng bảo vệ làm bằng các chất liệu mềm, dẻo, không ảnh hưởng đến\r\nchất lượng thóc trong quá\r\ntrình bảo quản như: màng PP, PE, ...
\r\n\r\n4.2 Vật tư, thiết bị, dụng\r\ncụ
\r\n\r\n4.2.1 Hệ thống ống dẫn,\r\nhút khí:
\r\n\r\n- Ống\r\ndẫn\r\nkhí: Có\r\nđường\r\nkính 100 ÷ 200mm nằm gọn trong\r\nkhối hạt; xung quanh được khoan lỗ hoặc tạo khe hở, đảm bảo\r\nhút khí\r\nthuận lợi và không lọt thóc vào trong ống
\r\n\r\n- Ống hút khí: bằng nhựa\r\nPVC cứng, có đường kính phù hợp với ống hút của máy hút khi; phần đầu ống dài\r\n50 : 70 cm nằm trong ống dẫn khí, phần ống bên ngoài có van khóa khí được nối\r\nvới máy hút khí.
\r\n\r\n- Hệ thống ống dẫn, hút\r\nkhí đảm bảo không bị gãy, bẹp và biến dạng trong quá trình nhập, bảo quản,\r\nxuất; dễ gia công (cắt, khoan lỗ, ghép nối,…)
\r\n\r\n4.2.2 Thiết bị hút khí:
\r\n\r\n- Máy hút khí\r\nđảm\r\nbảo hút không khí trong lô hàng đạt áp suất âm tối thiểu\r\nlà 1000PA (Pascan).
\r\n\r\n- Manomet (áp kế) là một ống hình chữ U mỗi nhánh dài 30 ÷ 35cm bằng thuỷ tinh hoặc nhựa trong\r\nsuốt, đường kính 5mm. Giữa 2 nhánh đặt một thước chia vạch tới mm. Toàn bộ được\r\ngắn cố định lên 1 tấm gỗ có giá đỡ hoặc móc để treo. Cho pha nước màu đến vạch 100 của ống chữ U tính từ điểm cực tiểu của ống chữ U này; đảm bảo đo được áp suất âm tối thiểu là\r\n1000PA.
\r\n\r\n4.2.3 Các dụng cụ, thiết bị khác:\r\nXiên lấy mẫu, thiết bị\r\nđo\r\nnhiệt độ\r\nvà\r\nvà độ ẩm không khí; thước đo chiều cao\r\nkhối hạt.
\r\n\r\n5. Yêu cầu đối với thóc nhập kho bảo quản
\r\n\r\nLà thóc mới thu hoạch và đảm bảo các yêu cầu về chất lượng được quy định tại Tiêu chuẩn\r\nngành TCN\r\n04: 2004 Thóc dự trữ quốc gia - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Tài chính ban hành.
\r\n\r\n\r\n\r\nThóc đổ rời\r\nbảo quản trong điều kiện áp suất thấp có thể bảo quản đến 24 tháng.
\r\n\r\n7. Quy trình bảo quản thóc đổ rời trong điều kiện áp suất thấp.
\r\n\r\nSơ đồ khối - Quy trình bảo\r\nquản\r\nthóc đổ rời trong điều\r\nkiện áp\r\nsuất thấp
\r\n\r\n8. Các bước tiến hành quy trình
\r\n\r\n8.1 Chuẩn bị kho và vật tư,\r\nthiết bị, dụng cụ
\r\n\r\n8.1.1 Chuẩn bị kho
\r\n\r\n- Làm nhẵn nền kho, tường kho
\r\n\r\n- Hoàn thiện hệ thống chống chuột, chim
\r\n\r\n- Xử lý cánh gà
\r\n\r\n- Vệ sinh sát trùng kho
\r\n\r\n8.1.2 Chuẩn bị vật tư, thiết bị,\r\ndụng cụ
\r\n\r\nTheo nội dung mục 4.1;\r\n4.2
\r\n\r\n8.2. Kê lót kho
\r\n\r\n8.2.1 Trải màng bảo vệ (lớp 1) xuống nền và xung quanh kho sau khi đã gia công định hình theo kích thước phù hợp với ngăn kho.
\r\n\r\n8.2.2 Trải màng PVC lên trên lớp 1 sau khi đã được gia công định hình theo kích thước ngăn kho; chiều cao màng PVC lớn hơn chiều cao dự kiến đổ thóc là 30cm.
\r\n\r\n8.2.3 Kiểm tra độ kín của màng PVC và xử lý những chỗ hở,\r\nrách thủng, xước.
\r\n\r\n8.2.4 Trải màng bảo vệ (lớp\r\n2) lên trên màng PVC sau khi đã gia công định hình theo kích\r\nthước kho.
\r\n\r\n8.3 Cân\r\nnhập thóc - bố trí ống dẫn, hút khí
\r\n\r\n8.3.1 Cân nhập thóc
\r\n\r\nThực hiện theo quy định tại Điều 7, 8, 9 của Quy phạm bảo quản thóc dự trữ quốc gia ban hành kèm theo Quyết\r\nđịnh số 34/2004/QĐ-BTC ngày 14/04/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
\r\n\r\n8.3.2 Bố trí lắp đặt ống dẫn khí, hút khí
\r\n\r\nKhi khối thóc nhập đạt 1/3 chiều cao dự kiến thì tiến hành lắp đặt hệ thống ống dẫn, hút khí.\r\nSố\r\nlượng ống dẫn khí và hút khí được lắp đặt phù hợp với loại hình kho và khối lượng thóc\r\nnhập.
\r\n\r\n- Kho cuốn: Đặt\r\n1 ống dẫn khí\r\ndài\r\nbằng chiều dài lô thóc tương ứng với chiều dài kho (hình 1)
\r\n\r\n- Kho A1: Đặt 1 ống dẫn khí dài bằng chiều dài lô thóc có hệ thống ống dẫn khí kiểu xương cá; hoặc đặt\r\n2 ống\r\ndài kiểu song song\r\nbằng chiều dài lô thóc (hình 2,\r\nhình 3).
\r\n\r\n- Các loại hình kho khác: Tuỳ theo kích thước mà vận dụng thích hợp như\r\nkho\r\ncuốn hoặc kho A1.
\r\n\r\nHình 1: Mô hình hệ thống ống dẫn, hút khí kho\r\ncuốn
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 2: Mô hình hệ thống ống\r\ndẫn, hút khí kho\r\nA1
\r\n\r\nKiểu song song
\r\n\r\nHình 3: Mô hình hệ thống ống\r\ndẫn, hút khí kho\r\nA1
\r\n\r\nKiểu xương cá
\r\n\r\n8.3.3 Hoàn thành thủ tục nhập đầy ngăn kho
\r\n\r\nKhi thóc đã nhập đầy ngăn kho, thực hiện các nội dung theo quy định tại Điều 11, 12, 13 của\r\nQuy phạm bảo quản thóc dự\r\ntrữ quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 34/2004/QĐ- BTC ngày 14/04/2004\r\ncủa\r\nBộ trưởng Bộ Tài chính.
\r\n\r\n8.4 Làm\r\nkín\r\nlô thóc
\r\n\r\n8.4.1 Tại các điểm lấy mẫu đặt các cút ren Ф 42mm để thuận tiện cho việc lấy mẫu, kiểm tra
\r\n\r\nlô thóc, xử lý khi có sự cố.
\r\n\r\n8.4.2 Gắn (dán, hàn, ...) màng PVC phía trên bề mặt lô thóc với màng PVC xung quanh, kiểm tra các đường dán.
\r\n\r\n8.4.3 Lắp\r\náp\r\nkế (manomet)
\r\n\r\n8.5 Hút khí
\r\n\r\n8.5.1 Lắp van khoá khí vào ống hút khí
\r\n\r\n8.5.2 Lắp máy hút vào hệ thống ống hút khí
\r\n\r\n8.5.3 Thử độ kín của lô thóc
\r\n\r\n8.5.3.1 Thao tác:
\r\n\r\n- Một đầu áp kế được gắn vào ống nối thông với lô thóc ở\r\nđỉnh lô bằng một ống nhựa có đường\r\nkính tương đương áp kế, các điểm tiếp nối phải\r\nđảm\r\nbảo kín;
\r\n\r\n- Gắn đầu ống hút của máy\r\nhút khí\r\nvào cửa hút khí, đảm bảo chắc chắn và kín;
\r\n\r\n- Cho máy hút khí hoạt động và thường xuyên theo dõi mức nước ở áp kế, khi độ chênh lệch mức\r\nnước trên áp kế\r\nđạt\r\n100mm (tương đương với áp suất âm 1000PA),\r\ntắt máy và khoá\r\nvan\r\nở cửa hút\r\nkhí.
\r\n\r\n8.5.3.2 Theo dõi\r\nghi chép:
\r\n\r\n- Sau khi khoá van ống hút khí chờ 5 phút cho ổn định,\r\nghi lại mức cột nước trên áp kế và bấm đồng hồ theo dõi thời gian;
\r\n\r\n- Xác định thời gian khi mức cột nước trong áp kế giảm đi 1/2 so với mức cột nước ban đầu. Nếu khoảng thời gian đạt ≥ 40 phút thì lô thóc được coi là đảm bảo độ kín. Nếu khoảng thời gian đó < 40 phút thì phải kiểm tra lại toàn bộ các vị trí có thể ở xung quanh lô thóc (cần chú ý kiểm tra ở các mối dán ghép và cửa hút nạp khí)\r\nvà\r\ncó biện pháp xử lý thích hợp.
\r\n\r\nViệc theo dõi ghi chép nói trên tiến hành lặp lại 3 lần.
\r\n\r\n8.5.3.3 Kiểm tra:
\r\n\r\nĐể dễ dàng dò tìm các điểm hở, thủng gây lọt khí, cần hút khí lại tới mức cho phép đồng thời\r\ndùng\r\ncác thiết bị khuyếch đại âm thanh thông thường (như máy nghe dùng cho người điếc,\r\nhoặc tai nghe của y tế, ...) để kiểm tra phát\r\nhiện và xử lý.
\r\n\r\n8.5.4 Thời gian hút khí
\r\n\r\nHút khí đạt chênh lệch cột nước trên áp kế\r\nđến 100mm. Thường xuyên duy trì áp suất âm trong lô thóc tối thiểu là 30mm cột\r\nnước.
\r\n\r\nLập biểu ghi nhận thời điểm hút khí.
\r\n\r\n8.6 Bảo\r\nquản
\r\n\r\n8.6.1 Diệt\r\ntrùng thóc bảo quản trong điều kiện áp suất thấp chỉ được áp dụng biện pháp hoá học trừ diệt sâu mọt hại một lần trong cả chu kỳ bảo quản (khoảng thời gian từ lúc nhập tới lúc\r\nxuất kho):
\r\n\r\n- Hoặc sử dụng dạng thuốc tiếp xúc phun trộn cho khối hạt\r\ntrước lúc phủ kín;
\r\n\r\n- Hoặc xử lý bằng thuốc Bảo vệ thực vật dạng xông hơi khi trong qúa trình bảo quản mật độ sâu mọt phát triển ở mức từ 5 con/kg thóc trở lên. Khi xử lý bằng xông hơi phải bảo đảm thời gian ủ thuốc ít nhất 5 ngày. Danh mục thuốc và liều lượng sử dụng phải đảm bảo theo quy\r\nđịnh.
\r\n\r\n8.6.2 Hàng tháng theo dõi, ghi chép các chỉ số nhiệt độ, độ ẩm không khí bên ngoài và trong khối hạt, mức độ chênh lệch cột nước sau mỗi lần hút khí
\r\n\r\n8.6.3 Định kỳ\r\n3 tháng một lần lấy mẫu và phân tích đánh giá chất lượng thóc theo các chỉ tiêu:\r\nCảm quan, độ ẩm, hạt vàng, tỷ lệ xay xát, chất lượng nấu nướng; chỉ tiêu dinh dưỡng (nếu cần thiết). Riêng 3 tháng đầu, mỗi tháng lấy mẫu một lần phân tích độ ẩm của thóc.
\r\n\r\n\r\n\r\n
8.6.4 Xử lý chống đọng sương, chống mốc trong quá trình bảo quản: Đóng kín các\r\ncửa\r\nkho (cửa thông gió và cửa ra vào), tìm các biện pháp làm tăng nhiệt độ\r\nmôi trường không khí\r\ntrong kho; tại các điểm lấy mẫu trên bề mặt khối hạt cắm các ống hút khí và nối với máy hút khí,\r\ntăng cường hút khí. Thường xuyên kiểm\r\ntra, kịp thời xử lý không để tình trạng đọng sương kéo dài gây mốc thóc; trường hợp thóc có hiện tượng bị mốc, phải chuyển ngay số\r\nthóc\r\nmốc ra ngoài để xử\r\nlý đồng thời áp dụng các biện pháp kỹ thuật để\r\nđưa khối thóc về trạng\r\nthái an toàn.
\r\n\r\n8.7 Xuất kho
\r\n\r\n8.7.1 Lấy\r\nmẫu kiểm nghiệm trước\r\nkhi\r\nxuất kho
\r\n\r\nThực hiện các nội dung theo quy định tại Điều 24 của Quy phạm bảo quản thóc dự trữ quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số\r\n34/2004/QĐ-BTC ngày 14/04/2004 của Bộ trưởng Bộ\r\nTài chính.
\r\n\r\n8.7.2 Mở van khoá khí để cân bằng áp suất không khí\r\ntrong và ngoài khối hạt.
\r\n\r\n8.7.3 Cắt tấm màng PVC xung quanh tường kho phủ trên đỉnh lô hàng (cắt theo đường dán), gấp lại để sử dụng lần\r\nsau.
\r\n\r\n8.7.4 Quá trình xuất thóc chú ý không làm\r\nrách hỏng màng PVC và màng bảo vệ.
\r\n\r\n8.7.5 Căn cứ tiến độ xuất kho, Chủ nhiệm Tổng kho bố trí Hội đồng tịnh kho tổ chức giám sát, lập biên bản tịnh kho vào thời điểm xuất\r\ndốc kho.
\r\n\r\n8.7.6 Sau khi xuất hết kho lập biên bản tịnh kho; làm sạch toàn bộ màng PVC và màng bảo vệ, gấp gọn bảo quản\r\ntrên\r\ncác giá trong kho nơi khô ráo, thoáng mát.
\r\n\r\n\r\n\r\n9.1 Một tháng sau khi kết thúc nhập kho, đơn vị báo cáo chất lượng thóc nhập kho về Cục
\r\n\r\nDự trữ quốc gia.
\r\n\r\n9.2 Hàng tháng tổng kho\r\nbáo cáo Dự trữ quốc gia khu vực tình hình chất lượng thóc bảo quản.
\r\n\r\n9.3 Ba tháng một lần đơn vị báo cáo Cục tình hình chất lượng thóc\r\nbảo\r\nquản.
\r\n\r\n9.4 Chậm nhất một tháng sau khi kết thúc xuất kho, đơn vị gửi báo cáo tình hình hao hụt thóc về Cục.
\r\n\r\n10. Phòng chống cháy\r\nnổ và an toàn lao động
\r\n\r\n10.1 Phòng chống cháy\r\nnổ
\r\n\r\nLập phương án phòng chống cháy nổ, phòng cháy chữa cháy và lực lượng ứng cứu khi có tình\r\nhuống xảy ra. Trang bị, tổ chức công tác phòng chống cháy nổ theo đúng Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày\r\n04/04/2003 của Chính phủ và\r\nThông tư 04/2004/TT-BCA\r\nngày 31/03/2004 của Bộ Công an.
\r\n\r\n10.2 An toàn lao động
\r\n\r\n- Thủ kho bảo quản được trang bị đầy\r\nđủ trang thiết bị bảo hộ lao động theo đúng quy định;
\r\n\r\n- Lần hút khí ngay sau khi xử lý diệt trùng phải cảnh báo và không để người đến gần khu vực
\r\n\r\nxả khí./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
I. CÁC BƯỚC CHUẨN BỊ - KÊ LÓT KHO
\r\n\r\n1. Chuẩn bị kho:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
2. Chuẩn bị vật tư:
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
3. Kê lót kho:
\r\n\r\nII. LẮP HỆ THỐNG ỐNG\r\nHÚT KHÍ TRONG KHO CUỐN VÀ KHO A1
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
III. DÀN KÍN LÔ HÀNG,\r\nLẮP CÚP ZEN Ф 42 VÀ LẮP PHỤ KIỆN
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\n1 Đối tượng và phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Yêu cầu đối với kho bảo quản
\r\n\r\n4 Yêu cầu đối với vật tư - Thiết bị, dụng cụ
\r\n\r\n4.1 Vật\r\ntư làm kín lô thóc
\r\n\r\n4.2 Vật tư thiết bị dụng cụ
\r\n\r\n5 Yêu cầu đối với thóc nhập kho bảo quản
\r\n\r\n6 Thời gian lưu kho
\r\n\r\n7 Quy trình bảo quản thóc đổ rời trong điều kiện áp suất\r\nthấp
\r\n\r\nSơ đồ khối - Quy trình bảo quản thóc đổ rời trong điều kiện áp suất thấp
\r\n\r\n8 Các bước tiến hành quy trình
\r\n\r\n8.1 Chuẩn bị kho và vật tư, thiết bị,\r\ndụng cụ
\r\n\r\n8.3 Cân nhập thóc - bố trí\r\nống dẫn,\r\nhút khí
\r\n\r\n8.4 Làm kín lô thóc
\r\n\r\n8.5 Hút\r\nkhí
\r\n\r\n8.6 Bảo quản
\r\n\r\n8.7 Xuất kho
\r\n\r\n9 Chế độ báo cáo
\r\n\r\nPHỤ LỤC
\r\n\r\nI-Các bước chuẩn bị - Kê lót kho
\r\n\r\nII- Lắp đặt\r\nhệ thống ống hút khí trong kho cuốn và A1
\r\n\r\nIII- Dán kín lô hàng, lắp cút\r\nzen\r\nØ 42 và lắp phụ kiện
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn ngành TCN 12: 2007 về thóc đổ rời trong điều kiện áp suất thấp – Quy phạm bảo quản dự trữ quốc gia do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành TCN 12: 2007 về thóc đổ rời trong điều kiện áp suất thấp – Quy phạm bảo quản dự trữ quốc gia do Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | TCN12:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-08-30 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |