MÁY KÉO VÀ MÁY TỰ HÀNH DÙNG TRONG NÔNG\r\nLÂM NGHIỆP -\r\nMÔI TRƯỜNG BUỒNG LÁI - PHẦN 4: PHƯƠNG PHÁP THỬ PHẦN TỬ LỌC KHÔNG KHÍ
\r\n\r\nTractors\r\nand self-propelled machines\r\nfor agriculture and forestry - Operator enclosure environment - Part 4: Air filter\r\nelement test method
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8019-1 : 2008,\r\nTCVN 8019-2 : 2008, TCVN 8019-3 : 2008, TCVN 8019-4 : 2008, TCVN 8019-5 : 2008,\r\nthay thế TCVN 1773 -16 : 1999.
\r\n\r\nTCVN 8019-4 : 2008 hoàn\r\ntoàn tương đương với ISO 14269-4 : 1997.
\r\n\r\nTCVN 8019-4 : 2008 do\r\nBan kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 23 Máy kéo và máy dùng trong nông\r\nlâm nghiệp biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ\r\nKhoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN\r\n8019 (ISO 14269) Máy kéo và máy tự hành dùng trong nông lâm nghiệp - Môi\r\ntrường buồng lái gồm các phần:
\r\n\r\n- Phần 1: Thuật ngữ
\r\n\r\n- Phần 2: Sưởi ấm,\r\nthông thoáng và điều hòa không khí - Tính\r\nnăng và phương pháp thử
\r\n\r\n- Phần 3: Xác định\r\nhiệu ứng nung nóng do mặt trời
\r\n\r\n- Phần 4: Phương pháp\r\nthử phần tử lọc không khí
\r\n\r\n- Phần 5: Phương pháp\r\nthử hệ thống tăng áp
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY\r\nKÉO VÀ MÁY TỰ HÀNH DÙNG TRONG NÔNG LÂM NGHIỆP - MÔI TRƯỜNG BUỒNG\r\nLÁI - PHẦN 4: PHƯƠNG PHÁP THỬ PHẦN TỬ LỌC KHÔNG KHÍ
\r\n\r\nTractors\r\nand self-propelled machines\r\nfor agriculture and forestry - Operator enclosure environment - Part 4: Air filter\r\nelement test method
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định\r\nphương pháp thử đồng nhất để xác định những mức tính năng của các bộ lọc không\r\nkhí buồng lái kiểu tấm (panen). Tiêu chuẩn ứng dụng cho máy kéo và máy tự hành\r\ndùng trong nông lâm nghiệp khi có trang bị buồng lái có hệ thống thông thoáng.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn\r\nsau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn\r\nghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn\r\nkhông ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 8019-1 : 2008\r\n(ISO 14269-1 : 1997), Máy kéo và máy tự hành dùng trong nông lâm nghiệp - Môi\r\ntrường buồng lái - Phần 1: Thuật ngữ.
\r\n\r\nISO 5011 : 1988, Inlet\r\nair cleaning equipment for internal combustion engines and compressors - Performance testing (Thiết bị làm sạch\r\nkhông khí đưa vào dùng cho động cơ đốt trong và máy nén khí - Thử tính năng).
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này\r\nsử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 8019-1 (ISO 14269-1) và cụ\r\nthể các thuật ngữ định nghĩa sau.
\r\n\r\n3.1. Phần tử lọc\r\nkhông khí buồng lái (operator\r\nenclosure air filter element)
\r\n\r\nPhần tử mà tại đó các\r\nhạt bụi trong không khí cung cấp vào bị giữ lại [định nghĩa 2.15, TCVN 8019-1 :\r\n2008].
\r\n\r\n3.2. Hiệu suất lọc (filter efficiency)
\r\n\r\nKhả năng của phần tử\r\nlọc không khí loại bỏ các hạt vật chất [định nghĩa 2.16, TCVN 8019-1 : 2008].
\r\n\r\n3.3. Bụi thử nghiệm (test dust)
\r\n\r\nCác hạt vật chất dùng\r\nđể đánh giá phần tử lọc [định nghĩa 2.17, TCVN 8019-1 : 2008].
\r\n\r\n4. Thử tính năng phần\r\ntử lọc không khí
\r\n\r\nĐịnh dạng buồng thử\r\nnghiệm để thử so sánh bộ lọc không khí buồng lái được ghi trong 4.1.1 và trên Hình\r\n1. Quy trình thử này cũng khuyến cáo một vận tốc đưa vào cho buồng trộn bụi,\r\n(xem Hình 2, ISO 5011 : 1988).
\r\n\r\n4.1.\r\nDụng cụ và thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\n4.1.1. Thiết bị thử theo Hình 2 sử dụng để\r\nxác định lực cản dòng không khí, khả năng giữ hạt bụi lại, hiệu suất loại trừ\r\nhạt bụi, và các đặc tính kín khít. Đối với những phần tử lọc khác với kiểu tấm\r\n(panen) xem ISO 5011.
\r\n\r\n4.1.2. Bộ phận định\r\nlượng bụi phù\r\nhợp với Hình 3 khi sử dụng với bộ phun bụi (Hình 4), có khả năng định lượng bụi\r\nvượt quá phạm vi mức cung cấp yêu cầu. Hệ thống cung cấp bụi này không được làm\r\nthay đổi phân bố kích thước ban đầu của hạt. Mức cung cấp bình quân phải nằm\r\ntrong giới hạn 5 % của mức mong muốn và sự biến thiên của mức cung cấp nhất\r\nthời so với mức bình quân không lớn hơn 5 %.
\r\n\r\n4.2.\r\nĐiều kiện thử và vật liệu
\r\n\r\n4.2.1. Tất cả số đo dòng\r\nkhông khí đều phải được hiệu chỉnh theo điều kiện chuẩn 25 oC và 100 kPa.
\r\n\r\n4.2.2. Bụi thử nghiệm phải được\r\ntiêu chuẩn hóa và ghi nhãn theo hai cấp mịn và thô. Trên Bảng 1, Bảng 2 và Bảng\r\n3 là phân bố điển hình của hạt theo kích thước hạt và thành phần hóa chất để\r\ntham khảo.
\r\n\r\nKhó có thể chọn được\r\nsự phân bố hạt theo kích thước và nồng độ đại diện được cho tất cả mọi điều kiện\r\nphục vụ; vì thế, sơ bộ dựa trên những suy xét thực tiễn, nồng độ phải là 1 g/m3 đối với bụi thô và\r\nbụi mịn (1 g/m3 nhìn chung được chấp\r\nnhận như là điều kiện độ nhìn thấy bằng không).
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Thành phần hóa học bụi thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Hóa\r\n chất \r\n | \r\n \r\n Lượng \r\n%\r\n (khối lượng) \r\n | \r\n
\r\n SiO2 \r\n | \r\n \r\n 67-69 \r\n | \r\n
\r\n Fe2O3 \r\n | \r\n \r\n 3-5 \r\n | \r\n
\r\n Al2O3 \r\n | \r\n \r\n 15-17 \r\n | \r\n
\r\n CaO \r\n | \r\n \r\n 2-4 \r\n | \r\n
\r\n MgO \r\n | \r\n \r\n 0,5-1,5 \r\n | \r\n
\r\n Tổng\r\n kiềm (alkali) \r\n | \r\n \r\n 3-5 \r\n | \r\n
\r\n Tổn\r\n thất cháy \r\n | \r\n \r\n 2-3 \r\n | \r\n
Bảng\r\n2 - Phân bố kích thước hạt theo thể tích
\r\n\r\n\r\n Kích\r\n thước \r\nµm \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n mịn \r\n%\r\n (thể tích) max \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n thô \r\n%\r\n (thể tích) max \r\n | \r\n
\r\n ≤\r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 38\r\n ± 3 \r\n | \r\n \r\n 13\r\n ± 3 \r\n | \r\n
\r\n ≤\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 54\r\n ± 3 \r\n | \r\n \r\n 24\r\n ± 3 \r\n | \r\n
\r\n ≤\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 71\r\n ± 3 \r\n | \r\n \r\n 37\r\n ± 3 \r\n | \r\n
\r\n ≤\r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 89\r\n ± 3 \r\n | \r\n \r\n 56\r\n ± 3 \r\n | \r\n
\r\n ≤\r\n 88 \r\n | \r\n \r\n 97\r\n ± 3 \r\n | \r\n \r\n 84\r\n ± 3 \r\n | \r\n
\r\n ≤\r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
Bảng\r\n3 - Phân bố kích thước hạt theo khối lượng
\r\n\r\n\r\n Kích\r\n thước \r\nd \r\nµm \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n mịn \r\n%\r\n (khối lượng) max \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n thô \r\n%\r\n (khối lượng) max \r\n | \r\n
\r\n 0\r\n < d ≤ 5 \r\n | \r\n \r\n 39\r\n ± 2 \r\n | \r\n \r\n 12\r\n ± 2 \r\n | \r\n
\r\n 5\r\n < d ≤ 10 \r\n | \r\n \r\n 18\r\n ± 3 \r\n | \r\n \r\n 12\r\n ± 3 \r\n | \r\n
\r\n 10\r\n < d ≤ 20 \r\n | \r\n \r\n 16\r\n ± 3 \r\n | \r\n \r\n 14\r\n ± 3 \r\n | \r\n
\r\n 20\r\n < d ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 18\r\n ± 3 \r\n | \r\n \r\n 23\r\n ± 3 \r\n | \r\n
\r\n 40\r\n < d ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 9\r\n ± 3 \r\n | \r\n \r\n 30\r\n ± 3 \r\n | \r\n
\r\n 80\r\n < d ≤ 200 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 9\r\n ± 3 \r\n | \r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n\r\n A Vòi phun bụi \r\n | \r\n \r\n G Quạt \r\n | \r\n
\r\n B Chiều sâu bộ lọc \r\n | \r\n \r\n H Không khí nén \r\n | \r\n
\r\n C Phần tử lọc được\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n I Từ bộ cung cấp\r\n bụi \r\n | \r\n
\r\n D Dòng (khí) \r\n | \r\n \r\n J Tấm hạn chế \r\n | \r\n
\r\n E Vòng đo áp suất \r\n | \r\n \r\n K Vận tốc tính toán\r\n giữa các tấm hạn chế đỉnh \r\n | \r\n
\r\n F Vỏ bộ lọc (tuyệt\r\n đối) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Hình\r\n1 - Sơ\r\nđồ buồng thử nghiệm
\r\n\r\nHình\r\n2 - Sơ\r\nđồ lắp thiết bị thử
\r\n\r\nHình\r\n3 - Bộ\r\nphận cung cấp bụi
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\nHình\r\n4 - Vòi\r\nphun bụi
\r\n\r\n4.2.3. Bộ lọc tuyệt đối phải\r\ngồm có phần tử sợi thủy tinh với chiều dày tối thiểu là 12,7 mm và mật độ tối\r\nthiểu là 9,5 kg/m3. Đường kính sợi phải\r\ntừ 0,76 µm đến 1,27 µm và độ hấp thụ ẩm phải thấp hơn 1 % theo khối lượng sau\r\nkhi giữ ở nơi 50 oC và độ ẩm tương đối 95 % trong 96 h. Bộ lọc phải được\r\nlắp quay phía mặt có sợi tuyết ngược dòng (khí), trong một vỏ kín không khí và đỡ\r\nđược bộ lọc tốt. Vận tốc bề mặt không được vượt quá 50 m/min để duy trì phần tử\r\nlọc nguyên vẹn.
\r\n\r\n4.2.4. Khối lượng bộ lọc\r\ntuyệt đối phải được đo đến vạch 0,01 gam gần nhất sau khi trọng lượng đã ổn định\r\nvà trong lò sấy có thông gió 105 oC ± 5 oC. Nếu không xác định được\r\nsự ổn định bộ lọc phải được duy trì trong lò ít nhất là 4 h.
\r\n\r\n4.2.5. Mọi thử nghiệm phải\r\ntiến hành với không khí đi vào bộ lọc ở nhiệt độ 24 oC ± 8 oC\r\nvà độ ẩm tương đối (50 ± 15)%.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Do điều\r\nkiện khí quyển có tác động đến các kết quả, khi so sánh tính năng của các bộ\r\nlọc thiết kế cho cùng một ứng dụng, các phép thử phải được tiến hành trong một\r\nquãng nhiệt độ và độ ẩm tương đối hẹp nhất có thể được.
\r\n\r\n4.2.8. Vận tốc không khí đi\r\nvào trên đỉnh buồng trộn bụi tối thiểu phải là 6 m/s (xem Hình 1).
\r\n\r\n4.2.7. Phép thử hạn chế dòng\r\nkhông khí và tổn thất áp suất phải thực hiện tối thiểu tại ba điểm: 80 %, 100 %\r\nvà 120 % dòng không khí định mức sử dụng sơ đồ thử nghiệm hạn chế chỉ dẫn trên\r\nHình 2. Phải thử ít nhất là 30 min với điều kiện nhiệt độ và độ ẩm tương đương\r\nvới các điều kiện của vùng thử nghiệm.
\r\n\r\n4.2.8. Hiệu suất lọc không\r\nkhí, E, tính bằng phần trăm, theo công thức:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nmf là khối lượng tăng\r\ncủa phần tử lọc được thử nghiệm;
\r\n\r\nmA là khối lượng tăng\r\ncủa bộ lọc tuyệt đối.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nThí dụ mẫu báo cáo thử nghiệm bộ lọc\r\nkhông khí kiểu tấm (panen)
\r\n\r\nLưu lượng dòng chảy\r\n.................................................................................................................m3
\r\n\r\nHạn chế ban đầu\r\n.........................................................................................................................Pa
\r\n\r\nNồng độ bụi (4.2.2,\r\nTCVN 8019-4,)\r\n........................................................................................g/m3
\r\n\r\nLoại bụi\r\n................................................................................................................................mịn/thô
\r\n\r\nLượng bụi tối thiểu để\r\nđể đạt hạn chế……………………………………….\r\nPa: …………………..g
\r\n\r\nHiệu suất tối thiểu\r\ncủa phần tử lọc tại hạn chế trên\r\n...................................................................%
\r\n\r\nHiệu suất tối thiểu\r\ncủa phần tử lọc tại hạn chế 125 Pa, hiệu suất ban đầu\r\n..................................%
\r\n\r\nĐiều kiện thử trong\r\nphòng thí nghiệm
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Trước \r\n | \r\n \r\n Sau \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n …………………… oC \r\n | \r\n \r\n ……………………oC \r\n | \r\n
\r\n Độ ẩm tương đối \r\n | \r\n \r\n …………………… % \r\n | \r\n \r\n ……………………% \r\n | \r\n
\r\n Áp suất khí quyển \r\n | \r\n \r\n ……………………kPa \r\n | \r\n \r\n ……………………kPa \r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8019-4:2008 (ISO 14269-4 : 1997) về Máy kéo và máy tự hành dùng trong nông lâm nghiệp – Môi trường buồng lái – Phần 4: Phương pháp thử phần tử lọc không khí đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8019-4:2008 (ISO 14269-4 : 1997) về Máy kéo và máy tự hành dùng trong nông lâm nghiệp – Môi trường buồng lái – Phần 4: Phương pháp thử phần tử lọc không khí
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8019-4:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2008-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |