GẠO\r\n- XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AMYLOZA -
\r\n\r\nPHẦN\r\n2: PHƯƠNG PHÁP THƯỜNG XUYÊN
\r\n\r\nRice - Determination\r\nof amylose content -
\r\n\r\nPart 2: Routine\r\nmethods
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này đưa ra\r\nhai phương pháp đơn giản thông thường để xác định hàm lượng amyloza của gạo\r\nxát, không đồ. Sự khác nhau chủ yếu giữa hai phương pháp là quy trình phân tán\r\nmẫu: phương pháp A quy định phân tán trong môi trường nóng còn phương pháp B\r\nquy định phân tán trong môi trường lạnh.
\r\n\r\nCả hai phương pháp\r\nđều có thể áp dụng cho gạo có hàm lượng amyloza lớn hơn 5 %.
\r\n\r\nChú thích: Các phương pháp này\r\nmô tả các quy trình đơn giản để chuẩn bị mẫu, thường được sử dụng trong các\r\nphòng thử nghiệm. Các phương pháp này sử dụng cùng loại thuốc thử như trong\r\nphương pháp chuẩn (xem TCVN 5716-1:2008 [ISO 6647-1:2008]), nhưng bỏ qua bước\r\nkhử chất béo. Các mẫu gạo có hàm lượng amyloza đã được xác định bằng phương\r\npháp chuẩn được sử dụng làm mẫu chuẩn.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn\r\nsau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn\r\nghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn\r\nkhông ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 6661-1 (ISO\r\n8466-1), Chất lượng nước - Hiệu chuẩn và đánh giá các phương pháp phân tích và\r\nước lượng các đặc trưng thống kê - Phần 1: Đánh giá thống kê các hàm chuẩn\r\ntuyến tính.
\r\n\r\nTCVN 57161:2008 (ISO\r\n6647-1:2007), Gạo - Xác định hàm lượng amyloza - Phần 1: Phương pháp chuẩn.
\r\n\r\nISO 712, Cereals and\r\ncereal products - Determination of moisture content - Routine reference method.\r\n(Ngũ cốc và các sản phẩm ngũ cốc - Xác định độ ẩm - Phương pháp đối chứng\r\nthường xuyên).
\r\n\r\nISO 7301 , Rice -\r\nSpecif cation (Gạo - yêu cầu kỹ thuật).
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này\r\náp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 5716-1:2008 (ISO 6647-1:2007) và\r\nISO 7301.
\r\n\r\n4.\r\nNguyên tắc\r\n
\r\n\r\nGạo được nghiền thành\r\nbột mịn để phá vỡ cấu trúc nội nhũ nhằm hỗ trợ sự phân tán và gelatin hoá hoàn\r\ntoàn. Phần mẫu thử được hòa vào dung dịch natri hydroxit, sau đó lấy một phần\r\ncủa dung dịch chiết này và cho thêm dung dịch iôt. Sử dụng máy đo quang phổ để\r\nđo độ hấp thụ của phức màu tạo thành ở bước sóng 720 nm.
\r\n\r\nCũng có thể đo độ hấp\r\nthụ ở bước sóng 620 nm hoặc 680 nm.
\r\n\r\nHàm lượng amyloza của\r\nmẫu được xác định dựa vào đường chuẩn, đường chuẩn này được xây dựng sử dụng\r\ncác mẫu gạo đã biết hàm lượng amyloza, xác định được bằng phương pháp chuẩn\r\ntrong TCVN 5716-1:2008 (ISO 6647-1:2007).
\r\n\r\nCác mẫu gạo chuẩn\r\nđược dùng để loại trừ ảnh hưởng của chất béo đến phản ứng màu, mà không khử\r\nchất béo của mẫu thử và các mẫu chuẩn. Cả mẫu thử và mẫu chuẩn phải được nghiền\r\nnhỏ để giảm thiểu ảnh hưởng của chất béo.
\r\n\r\n5.\r\nThuốc thử\r\n
\r\n\r\nTất cả các thuốc thử\r\nđược sử dụng phải thuộc loại phân tích và nước được sử dụng phải là nước cất\r\nhoặc nước đã loại khoáng hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có qui\r\nđịnh khác.
\r\n\r\n5.1 Etanol, dung dịch 95\r\n% thể tích.
\r\n\r\n5.2 Natri\r\nhydroxit
\r\n\r\n5.2.1 Dung\r\ndịch 1 mol/l, đối với phương pháp A.
\r\n\r\n5.2.2 Dung\r\ndịch 2 mol/l, đối với phương pháp B.
\r\n\r\n5.3 Natri hydroxit
\r\n\r\n5.3.1 Dung dịch 0,09\r\nmol/l,\r\nđối với phương pháp A.
\r\n\r\n5.3.2 Dung dịch 0,18\r\nmol/l,\r\nđối với phương pháp B.
\r\n\r\n5.4 Axit axetic, dung dịch 1 mol/l.
\r\n\r\n5.5 Dung dịch iôt
\r\n\r\nDùng cân (6.8), cân\r\n2,000 g ka li iodua, chính xác đến 5 mg, trong bình có nắp đậy kín. Thêm nước\r\nvừa đủ để tạo thành dung dịch bão hòa. Thêm 0,200 g iôt, cân chính xác đến 1\r\nmg. Khi tất cả lượng iôt đã tan hết, chuyển toàn bộ dung dịch sang bình đ nh\r\nmức 100 ml (6.4), thêm nước đến vạch và trộn.
\r\n\r\nChuẩn bị dung dịch\r\nmới trong ngày sử dụng và bảo quản tránh ánh sáng.
\r\n\r\n\r\n\r\nSử dụng thiết bị,\r\ndụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
\r\n\r\n6.1 Máy nghiền, có khả năng nghiền\r\ngạo thành bột lọt qua được rây có kích thước lỗ từ 150 mm đến 80 mm (100 mesh đến 80 mesh). Nên sử dụng\r\nmáy nghiền xyclon cỡ lỗ 0,5 mm.
\r\n\r\n6.2 Rây, kích thước lỗ từ\r\n150 mm đến 180 mm (1 00 mesh đến 80 mesh).
\r\n\r\n6.3 Máy đo quang phổ, có cuvet thích hợp,\r\nvới chiều dài tường quang 1 cm, có khả năng đo độ hấp thụ ở bước sóng 720 nm\r\n(hoặc 620 nm hoặc 680 nm).
\r\n\r\n6.4 Bình định mức, dung tích 100 ml.
\r\n\r\n6.5 Nồi cách thủy, dùng cho phương\r\npháp A.
\r\n\r\n6.6 Máy khuấy từ, có tốc độ khuấy từ\r\n950 vòng/min đến 1000 vòng/min, dùng cho phương pháp B.
\r\n\r\n6.7 Binh nón, dung tích\r\n100 ml.
\r\n\r\n6.8 Cân phân tích, có khả năng cân\r\nchính xác đến 0,000 1 g.
\r\n\r\n6.9 Pipet, dung tích 1\r\nml, 2 ml, 5 ml và 10 ml.
\r\n\r\n\r\n\r\nMẫu gửi đến phòng thử\r\nnghiệm phải là mẫu đại diện và không bị suy giảm chất lượng hoặc bị thay đổi\r\ntrong quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
\r\n\r\nViệc lấy mẫu không\r\nquy định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 5451 (ISO 13690) [3].
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1 Xác định độ ẩm
\r\n\r\nXác định độ ẩm của\r\nphần mẫu thử và các mẫu chuẩn, theo ISO 712.
\r\n\r\n8.2 Chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\nTiến hành nghiền ít\r\nnhất 10 g gạo xát trong máy nghiền (6.1) thành bột rất mịn để lọt qua rây\r\n(6.2).
\r\n\r\n8.3 Phần mẫu thử và\r\nchuẩn bị dung dịch thử
\r\n\r\n8.3.1 Dùng cân (6.8), cân\r\n100 mg ± 0,5 mg mẫu thử (8.2)\r\nvào bình nón 100 ml (6.7). Dùng pipet thêm cẩn thận 1 ml etanol (5.1) vào phần\r\nmẫu thử này để làm trôi những phần mẫu còn bám trên thành bình. Lắc nhẹ để làm\r\nướt hoàn toàn mẫu.
\r\n\r\n8.3.2 Phương pháp A
\r\n\r\nDùng pipet (6.9) lấy\r\n9,0 ml dung dịch natri hydroxit (5.2.1) cho bình nón và trộn đều. Gia nhiệt hỗn\r\nhợp trên nồi cách thủy (6.5) trong 10 min để phân tán tinh bột. Để nguội đến\r\nnhiệt độ phòng rồi chuyển toàn bộ vào bình định mức 100 ml (6.4). Thêm nước đến\r\nvạch và trộn mạnh.
\r\n\r\n8.3.3 Phương pháp B
\r\n\r\nDùng pipet (6.9) lấy\r\n9,0 ml dung dịch natri hydroxit (5.2.2) cho bình nón và trộn. Dùng máy khuấy từ\r\n(6.6) khuấy hỗn hợp trong 10 min để thu được dịch phân tán. Lấy viên khuấy từ\r\nra rồi chuyển toàn bộ vào bình định mức 100 ml (6.4). Thêm nước đến vạch và\r\ntrộn mạnh.
\r\n\r\nNên xoay bình đựng\r\nchất lỏng trước khi thêm nước và sau khi thêm nước đến vạch.
\r\n\r\n8.4 Chuẩn bị dung\r\ndịch trắng\r\n
\r\n\r\nChuẩn bị dung dịch trắng\r\ntheo cách tiến hành như trên, với cùng lượng thuốc thử, nhưng dùng 5,0 ml dung\r\ndịch natri hydroxit (5.3.1 đối với phương pháp A và 5.3.2 đối với phương pháp\r\nB) thay cho dung dịch thử.
\r\n\r\n8.5 Chuẩn bị đường\r\nchuẩn\r\n
\r\n\r\n8.5.1 Chuẩn bị dãy\r\ndung dịch chuẩn
\r\n\r\nChọn ít nhất bốn mẫu\r\ngạo có hàm lượng amyloza nằm trong dải đo. Với mỗi mẫu, đảm bảo rằng hàm lượng\r\namyloza được xác định theo phương pháp chuẩn trong TCVN 5716-1:2008 (ISO 6647-1\r\n: 2007) tất cả 20 lần.
\r\n\r\nCó thể sử dụng mẫu\r\nchuẩn đã được chứng nhận.
\r\n\r\nChuẩn bị dung dịch\r\nchuẩn theo 8.2 và 8.3.
\r\n\r\nB.5.2 Hiện màu và đo\r\nquang phổ
\r\n\r\nDùng pipet (6.9) lấy\r\nmỗi dung dịch chuẩn (8.4.1) 5,0 ml cho vào dãy năm bình định mức (6.4), mỗi\r\nbình có chứa khoảng 50 ml nước. Dùng pipet (6.9) thêm 1,0 ml axit axetic (5.4)\r\nđối với phương pháp A hoặc 2,0 ml đối với phương pháp B và trộn. Sau đó dùng\r\npipet (6.9) thêm 2,0 ml dung dịch iôt (5.5), thêm nước đến vạch và trộn. Giữ\r\nyên 10 min.
\r\n\r\nDùng máy quang phổ\r\n(6.3) để có độ hấp thụ ở bước sóng 720 nm dựa vào dung dịch trắng (8.4).
\r\n\r\nCó thể đo tại bước\r\nsóng 620 nm hoặc 680 nm (xem Phụ lục A).
\r\n\r\n8.5.3 Dựng đường\r\nchuẩn
\r\n\r\nDựng đường chuẩn dựa\r\nvào độ hấp thụ thu được và hàm lượng amyloza tương ứng theo phần trăm khối\r\nlượng, tính theo chất khô trong gạo xát.
\r\n\r\nCó thể dùng máy phân\r\ntích tự động, ví dụ: máy phân tích bơm theo dòng [xem Phụ lục B trong TCVN\r\n5716-1:2008 (ISO 6647-1:2007)], thay cho các phép đo phổ thủ công.
\r\n\r\n8.6 Xác định
\r\n\r\nDùng pipet (6.9) lấy\r\n5,0 ml dung dịch thử (8.3) cho vào bình định mức (6.4) có chứa khoảng 50 ml\r\nnước và tiến hành theo 8.5.2, bắt đầu với việc thêm axit axetic (5.4).
\r\n\r\nDùng máy quang phổ\r\n(6.3) để đo độ hấp thụ ở bước sóng 720 nm (hoặc ở 620 nm hoặc 680 nm, xem Phụ\r\nlục A) với dung dịch trắng (8.4).
\r\n\r\nCó thể dùng máy phân\r\ntích tự động, ví dụ: máy phân tích bơm theo dòng [xem Phụ lục B trong TCVN\r\n5716-1:2008 (ISO 6647-1:2007)], thay cho phép đo phổ thủ công.
\r\n\r\nTiến hành hai phép\r\nxác định trên các phần mẫu thử riêng rẽ được lấy từ cùng một mẫu thử nghiệm.
\r\n\r\nNếu tiến hành hai\r\nphép xác định lặp lại, dựa trên hai mẫu được chuẩn bị độc lập (8.2) thì cần ghi\r\nrõ trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\nHàm lượng amyloza,\r\ntính theo phần trăm chất khô, thu được theo độ hấp thụ (8.6) trên đường chuẩn\r\n(8.5.3) phù hợp với TCVN 6661-1 (ISO 8466-1).
\r\n\r\nLấy kết quả cuối là\r\ntrung bình cộng của hai phép xác định.
\r\n\r\nKết quả thu được phải\r\nghi rõ phương pháp sử dụng [nghĩa là, việc hiệu chuẩn dung dịch amyloza hoặc\r\nmẫu gạo được phân tích theo TCVN 5716-1:2008 (ISO 6647-1:2007)].
\r\n\r\n10.\r\nĐộ chụm\r\n
\r\n\r\n10.1 Phép thử liên\r\nphòng thử nghiệm\r\n
\r\n\r\nCác chi tiết của phép\r\nthử liên phòng thử nghiệm quốc tế về độ chụm của phương pháp được nêu trong Phụ\r\nlục A. Các giá trị thu được từ phép thử này có thể không áp dụng được cho các\r\ndải nồng độ và chất nền khác với các dải nồng độ và chất nền đã nêu.
\r\n\r\n10.2 Độ lặp lại
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối\r\ngiữa hai kết quả thử nghiệm độc lập riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng một\r\nphương pháp, phân tích trên cùng nguyên liệu, do cùng một người tiến hành trong\r\ncùng một phòng thí nghiệm, dùng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn,\r\nkhông quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn lặp lại, rr20\r\nđược biểu thị theo phần trăm khối lượng, tính theo các công thức sau:
\r\n\r\n10.3 Độ tái lập
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối\r\ngiữa hai kết quả thử nghiệm riêng rẽ, thu được với cùng một phương pháp, trên\r\nnhững mẫu thử giống hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, với những\r\nngười thao tác khác nhau, sử dụng các thiết bị khác nhau không quá 5 % các\r\ntrường hợp lớn hơn giới hạn tái lập, R720 biểu thị theo phần\r\ntrăm khối lượng, tính theo công thức sau:
\r\n\r\n11. Báo cáo thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm\r\nphải ghi rõ:
\r\n\r\na) mọi thông tin cần\r\nthiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
\r\n\r\nb) phương pháp lấy\r\nmẫu đã sử dụng, nếu biết;
\r\n\r\nc) phương pháp thử đã\r\nsử dụng (A hoặc B), viện dẫn tiêu chuẩn này;
\r\n\r\nd) tất cả các điều\r\nkiện thao tác không qui định trong tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tuỳ ý, cùng\r\nvới mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả.
\r\n\r\ne) kết quả thử nghiệm\r\nthu được hoặc nếu đáp ứng yêu cầu về độ lặp lại thì ghi kết quả cuối cùng thu\r\nđược.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CÁC KẾT QUẢ CỦA PHÉP THỬ NGHIỆM LIÊN PHÒNG
\r\n\r\nMột phép thử nghiệm\r\nliên phòng quốc tế do FOSS Analytical AB (Thụy Điển) tổ chức năm 2004, với sự\r\ntham gia của 23 phòng thử nghiệm của 11 quốc gia, bao gồm hai tổ chức quốc tế,\r\nđã được thực hiện trên 6 mẫu gạo chứa amyloza với các hàm lượng khác nhau, các\r\nmẫu này do Thai lndustrial Standards lnstitute (Viện Tiêu chuẩn\r\nCông nghiệp Thái Lan) cung cấp.
\r\n\r\nCác kết quả thu được\r\nđã được phân tích thống kê, do Hungarian Standards lnstitution (Viện Tiêu chuẩn\r\nHungary) thực hiện, phù hợp với TCVN 6910-1 (ISO 5725-1)[1] và TCVN\r\n6910-2 (ISO 5725-2) [2]. Dữ liệu độ chụm được nêu trong các Bảng A.1\r\nđến Bảng A.6.
\r\n\r\nA.1 Các kết quả thử\r\nnghiệm liên phòng ở bước sóng 720 nm
\r\n\r\nBảng A.1 - Các kết\r\nquả ước lượng thống kê theo phương pháp A (phân tán trong môi trường nóng)
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Mẫu gạo \r\n | \r\n |||||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n E \r\n | \r\n \r\n F \r\n | \r\n |
\r\n Số phòng thử\r\n nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n
\r\n Hàm lượng trung\r\n bình, g/100g \r\n | \r\n \r\n 10,79 \r\n | \r\n \r\n 23,73 \r\n | \r\n \r\n 12,84 \r\n | \r\n \r\n 25,74 \r\n | \r\n \r\n 2,28 \r\n | \r\n \r\n 27,77 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn lặp\r\n lại Sr, g/100g \r\n | \r\n \r\n 0,52 \r\n | \r\n \r\n 0,67 \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n \r\n 0,81 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số biến thiên\r\n lặp lại, % \r\n | \r\n \r\n 4,82 \r\n | \r\n \r\n 2,84 \r\n | \r\n \r\n 3,98 \r\n | \r\n \r\n 3,14 \r\n | \r\n \r\n 13,06 \r\n | \r\n \r\n 2,16 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn lặp lại, r=2,8\r\n Sr, g/100g \r\n | \r\n \r\n 1,46 \r\n | \r\n \r\n 1,89 \r\n | \r\n \r\n 1,43 \r\n | \r\n \r\n 2,27 \r\n | \r\n \r\n 0,84 \r\n | \r\n \r\n 1,68 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn tái\r\n lập, SR, g/100g \r\n | \r\n \r\n 1,07 \r\n | \r\n \r\n 1,54 \r\n | \r\n \r\n 1,15 \r\n | \r\n \r\n 1,48 \r\n | \r\n \r\n 0,66 \r\n | \r\n \r\n 1,33 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số biến thiên\r\n tái lập, % \r\n | \r\n \r\n 9,95 \r\n | \r\n \r\n 6,47 \r\n | \r\n \r\n 8,93 \r\n | \r\n \r\n 5,75 \r\n | \r\n \r\n 28,86 \r\n | \r\n \r\n 4,80 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn tái lập, R=2,8SR,\r\n g/100g \r\n | \r\n \r\n 3,01 \r\n | \r\n \r\n 4,30 \r\n | \r\n \r\n 3,21 \r\n | \r\n \r\n 4,14 \r\n | \r\n \r\n 1,85 \r\n | \r\n \r\n 3,73 \r\n | \r\n
Bảng A.2- Các kết quả\r\nuớc lượng thống kê theo phương pháp A (phân tán trong môi trường lạnh)
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Mẫu gạo \r\n | \r\n |||||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n E \r\n | \r\n \r\n F \r\n | \r\n |
\r\n Số phòng thử\r\n nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n
\r\n Hàm lượng trung\r\n bình, g/100g \r\n | \r\n \r\n 10,79 \r\n | \r\n \r\n 23,73 \r\n | \r\n \r\n 12,84 \r\n | \r\n \r\n 25,74 \r\n | \r\n \r\n 2,28 \r\n | \r\n \r\n 27,77 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn lặp\r\n lại Sr, g/100g \r\n | \r\n \r\n 0,52 \r\n | \r\n \r\n 0,67 \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n \r\n 0,81 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số biến thiên\r\n lặp lại, % \r\n | \r\n \r\n 4,82 \r\n | \r\n \r\n 2,84 \r\n | \r\n \r\n 3,98 \r\n | \r\n \r\n 3,14 \r\n | \r\n \r\n 13,06 \r\n | \r\n \r\n 2,16 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn lặp lại, r=2,8\r\n Sr, g/100g \r\n | \r\n \r\n 1,46 \r\n | \r\n \r\n 1,89 \r\n | \r\n \r\n 1,43 \r\n | \r\n \r\n 2,27 \r\n | \r\n \r\n 0,84 \r\n | \r\n \r\n 1,68 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn tái\r\n lập, SR, g/100g \r\n | \r\n \r\n 1,07 \r\n | \r\n \r\n 1,54 \r\n | \r\n \r\n 1,15 \r\n | \r\n \r\n 1,48 \r\n | \r\n \r\n 0,66 \r\n | \r\n \r\n 1,33 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số biến thiên\r\n tái lập, % \r\n | \r\n \r\n 9,95 \r\n | \r\n \r\n 6,47 \r\n | \r\n \r\n 8,93 \r\n | \r\n \r\n 5,75 \r\n | \r\n \r\n 28,86 \r\n | \r\n \r\n 4,80 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn tái lập, R=2,8SR,\r\n g/100g \r\n | \r\n \r\n 3,01 \r\n | \r\n \r\n 4,30 \r\n | \r\n \r\n 3,21 \r\n | \r\n \r\n 4,14 \r\n | \r\n \r\n 1,85 \r\n | \r\n \r\n 3,73 \r\n | \r\n
A.2 Các kết quả của\r\nphép thử nghiệm liên phòng ở bước sóng 680nm
\r\n\r\nBảng A.3- Các kết quả\r\nước lượng thống kê theo phương pháp A (phân tán trong môi trường nóng)
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Mẫu gạo \r\n | \r\n |||||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n E \r\n | \r\n \r\n F \r\n | \r\n |
\r\n Số phòng thử\r\n nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n Hàm lượng trung\r\n bình, g/100g \r\n | \r\n \r\n 11,31 \r\n | \r\n \r\n 23,71 \r\n | \r\n \r\n 13,28 \r\n | \r\n \r\n 25,83 \r\n | \r\n \r\n 2,38 \r\n | \r\n \r\n 27,69 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn lặp\r\n lại Sr, g/100g \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n 0,68 \r\n | \r\n \r\n 0,49 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,29 \r\n | \r\n \r\n 0,59 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số biến thiên\r\n lặp lại, % \r\n | \r\n \r\n 5,31 \r\n | \r\n \r\n 2,86 \r\n | \r\n \r\n 3,70 \r\n | \r\n \r\n 2,89 \r\n | \r\n \r\n 12,19 \r\n | \r\n \r\n 2,13 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn lặp lại, r=2,8\r\n Sr, g/100g \r\n | \r\n \r\n 1,68 \r\n | \r\n \r\n 1,90 \r\n | \r\n \r\n 1,38 \r\n | \r\n \r\n 2,09 \r\n | \r\n \r\n 0,81 \r\n | \r\n \r\n 1,65 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn tái\r\n lập, SR, g/100g \r\n | \r\n \r\n 1,12 \r\n | \r\n \r\n 1,32 \r\n | \r\n \r\n 1,17 \r\n | \r\n \r\n 1,35 \r\n | \r\n \r\n 0,81 \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số biến thiên\r\n tái lập, % \r\n | \r\n \r\n 9,94 \r\n | \r\n \r\n 5,58 \r\n | \r\n \r\n 8,78 \r\n | \r\n \r\n 5,22 \r\n | \r\n \r\n 34,11 \r\n | \r\n \r\n 4,53 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn tái lập, R=2,8SR,\r\n g/100g \r\n | \r\n \r\n 3,15 \r\n | \r\n \r\n 3,70 \r\n | \r\n \r\n 3,26 \r\n | \r\n \r\n 3,77 \r\n | \r\n \r\n 2,27 \r\n | \r\n \r\n 3,51 \r\n | \r\n
Bảng A.4- Các kết quả\r\nước lượng thống kê theo phương pháp B (phân tán trong môi trường lạnh)
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Mẫu gạo \r\n | \r\n |||||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n E \r\n | \r\n \r\n F \r\n | \r\n |
\r\n Số phòng thử\r\n nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n
\r\n Hàm lượng trung\r\n bình, g/100g \r\n | \r\n \r\n 11,48 \r\n | \r\n \r\n 23,66 \r\n | \r\n \r\n 13,65 \r\n | \r\n \r\n 26,39 \r\n | \r\n \r\n 1,97 \r\n | \r\n \r\n 27,87 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn lặp\r\n lại Sr, g/100g \r\n | \r\n \r\n 0,47 \r\n | \r\n \r\n 0,52 \r\n | \r\n \r\n 0,56 \r\n | \r\n \r\n 0,68 \r\n | \r\n \r\n 0,37 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số biến thiên\r\n lặp lại, % \r\n | \r\n \r\n 4,08 \r\n | \r\n \r\n 2,22 \r\n | \r\n \r\n 4,08 \r\n | \r\n \r\n 2,58 \r\n | \r\n \r\n 18,95 \r\n | \r\n \r\n 2,86 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn lặp lại, r=2,8\r\n Sr, g/100g \r\n | \r\n \r\n 1,31 \r\n | \r\n \r\n 1,47 \r\n | \r\n \r\n 1,56 \r\n | \r\n \r\n 1,91 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 2,23 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn tái\r\n lập, SR, g/100g \r\n | \r\n \r\n 0,92 \r\n | \r\n \r\n 1,12 \r\n | \r\n \r\n 0,86 \r\n | \r\n \r\n 1,44 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 1,42 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số biến thiên\r\n tái lập, % \r\n | \r\n \r\n 8,01 \r\n | \r\n \r\n 4,72 \r\n | \r\n \r\n 6,32 \r\n | \r\n \r\n 5,44 \r\n | \r\n \r\n 50,69 \r\n | \r\n \r\n 5,10 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn tái lập, R=2,8SR,\r\n g/100g \r\n | \r\n \r\n 2,57 \r\n | \r\n \r\n 3,13 \r\n | \r\n \r\n 2,42 \r\n | \r\n \r\n 4,02 \r\n | \r\n \r\n 2,80 \r\n | \r\n \r\n 3,98 \r\n | \r\n
A.2.1 Độ lặp lại của\r\ncác phương pháp
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối\r\ngiữa hai kết quả thử nghiệm độc lập riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng một\r\nphương pháp, phân tích trên cùng nguyên liệu, do cùng một người tiến hành trong\r\ncùng một phòng thử nghiệm, dùng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn,\r\nkhông quá 5 % các trường hợp vượt qúa giới hạn lặp lại, r68O biểu\r\nthị theo phần trăm khối lượng, tính theo các công thức sau:
\r\n\r\nA.2.2 Độ tái lập của\r\ncác phương pháp
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối\r\ngiữa hai kết quả thử nghiệm độc lập riêng rẽ, thu được với cùng một phương\r\npháp, trên những mẫu thử giống hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau,\r\nvới những người thao tác khác nhau, sử dụng các thiết bị khác nhau không quá 5\r\n% các trường hợp lớn hơn giới hạn tái lập, R680 biểu thị theo\r\nphần trăm khối lượng, tính theo công thức sau:
\r\n\r\nA.2.2 Độ tái lập của\r\ncác phương pháp
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối\r\ngiữa hai kết quả thử nghiệm độc lập riêng rẽ, thu được với cùng một phương\r\npháp, trên những mẫu thử giống hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau,\r\nvới những người thao tác khác nhau, sử dụng các thiết bị khác nhau không quá 5\r\n% các trường hợp lớn hơn giới hạn tái lập, R680 biểu thị theo\r\nphần trăm khối lượng, tính theo công thức sau:
\r\n\r\nA.2.2 Độ tái lập của\r\ncác phương pháp
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối\r\ngiữa hai kết quả thử nghiệm độc lập riêng rẽ, thu được với cùng một phương\r\npháp, trên những mẫu thử giống hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau,\r\nvới những người thao tác khác nhau, sử dụng các thiết bị khác nhau không quá 5\r\n% các trường hợp lớn hơn giới hạn tái lập, R680 biểu thị theo\r\nphần trăm khối lượng, tính theo công thức sau:
\r\n\r\nA.3 Các kết quả của\r\nphép thử nghiệm liên phòng ở bước sóng 620 nm
\r\n\r\nBảng A.5- Các kết quả\r\nước lượng thống kê theo phương pháp A (phân tán trong môi trường nóng)
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Mẫu gạo \r\n | \r\n |||||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n E \r\n | \r\n \r\n F \r\n | \r\n |
\r\n Số phòng thử\r\n nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n
\r\n Hàm lượng trung\r\n bình, g/100g \r\n | \r\n \r\n 11,30 \r\n | \r\n \r\n 23,43 \r\n | \r\n \r\n 13,20 \r\n | \r\n \r\n 25,43 \r\n | \r\n \r\n 2,18 \r\n | \r\n \r\n 27,65 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn lặp\r\n lại Sr, g/100g \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n 0,76 \r\n | \r\n \r\n 0,46 \r\n | \r\n \r\n 0,78 \r\n | \r\n \r\n 0,42 \r\n | \r\n \r\n 0,96 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số biến thiên\r\n lặp lại, % \r\n | \r\n \r\n 4,68 \r\n | \r\n \r\n 3,23 \r\n | \r\n \r\n 3,39 \r\n | \r\n \r\n 3,08 \r\n | \r\n \r\n 19,38 \r\n | \r\n \r\n 3,55 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn lặp lại, r=2,8\r\n Sr, g/100g \r\n | \r\n \r\n 1,55 \r\n | \r\n \r\n 2,13 \r\n | \r\n \r\n 1,30 \r\n | \r\n \r\n 2,20 \r\n | \r\n \r\n 1,18 \r\n | \r\n \r\n 2,70 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn tái\r\n lập, SR, g/100g \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 1,56 \r\n | \r\n \r\n 1,30 \r\n | \r\n \r\n 1,47 \r\n | \r\n \r\n 1,06 \r\n | \r\n \r\n 1,45 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số biến thiên\r\n tái lập, % \r\n | \r\n \r\n 8,87 \r\n | \r\n \r\n 6,61 \r\n | \r\n \r\n 9,53 \r\n | \r\n \r\n 5,76 \r\n | \r\n \r\n 48,45 \r\n | \r\n \r\n 5,36 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn tái lập, R=2,8SR,\r\n g/100g \r\n | \r\n \r\n 2,94 \r\n | \r\n \r\n 4,35 \r\n | \r\n \r\n 3,65 \r\n | \r\n \r\n 4,11 \r\n | \r\n \r\n 2,96 \r\n | \r\n \r\n 4,07 \r\n | \r\n
Bảng A.6- Các kết quả\r\nước lượng thống kê theo phương pháp B (phân tán trong môi trường lạnh)
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Mẫu gạo \r\n | \r\n |||||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n E \r\n | \r\n \r\n F \r\n | \r\n |
\r\n Số phòng thử\r\n nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n
\r\n Hàm lượng trung\r\n bình, g/100g \r\n | \r\n \r\n 12,45 \r\n | \r\n \r\n 24,08 \r\n | \r\n \r\n 14,09 \r\n | \r\n \r\n 26,35 \r\n | \r\n \r\n 1,79 \r\n | \r\n \r\n 27,92 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn lặp\r\n lại Sr, g/100g \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n \r\n 1,02 \r\n | \r\n \r\n 0,47 \r\n | \r\n \r\n 0,56 \r\n | \r\n \r\n 0,47 \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số biến thiên\r\n lặp lại, % \r\n | \r\n \r\n 4,06 \r\n | \r\n \r\n 4,22 \r\n | \r\n \r\n 3,31 \r\n | \r\n \r\n 2,11 \r\n | \r\n \r\n 26,42 \r\n | \r\n \r\n 2,57 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn lặp lại, r=2,8\r\n Sr, g/100g \r\n | \r\n \r\n 1,42 \r\n | \r\n \r\n 2,85 \r\n | \r\n \r\n 1,31 \r\n | \r\n \r\n 1,56 \r\n | \r\n \r\n 1,32 \r\n | \r\n \r\n 2,01 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn tái\r\n lập, SR, g/100g \r\n | \r\n \r\n 1,22 \r\n | \r\n \r\n 1,97 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n 1,66 \r\n | \r\n \r\n 1,29 \r\n | \r\n \r\n 1,76 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số biến thiên\r\n tái lập, % \r\n | \r\n \r\n 9,76 \r\n | \r\n \r\n 8,17 \r\n | \r\n \r\n 6,37 \r\n | \r\n \r\n 6,30 \r\n | \r\n \r\n 72,29 \r\n | \r\n \r\n 6,29 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn tái lập, R=2,8SR,\r\n g/100g \r\n | \r\n \r\n 3,40 \r\n | \r\n \r\n 5,51 \r\n | \r\n \r\n 2,51 \r\n | \r\n \r\n 4,65 \r\n | \r\n \r\n 3,62 \r\n | \r\n \r\n 4,92 \r\n | \r\n
A.3.1 Độ lặp lại của\r\ncác phương pháp
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối\r\ngiữa hai kết quả thử nghiệm độc lập riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng một\r\nphương pháp, phân tích trên cùng nguyên liệu, do cùng một người tiến hành trong\r\ncùng một phòng thử nghiệm, dùng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn,\r\nkhông quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn lặp lại, r620,\r\nbiểu thị theo phần trăm khối lượng, tính theo các công thức sau:
\r\n\r\nA.3 Các kết quả của\r\nphép thử nghiệm liên phòng ở bước sóng 620 nm
\r\n\r\nBảng A.5- Các kết quả\r\nước lượng thống kê theo phương pháp A (phân tán trong môi trường nóng)
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Mẫu gạo \r\n | \r\n |||||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n E \r\n | \r\n \r\n F \r\n | \r\n |
\r\n Số phòng thử\r\n nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n
\r\n Hàm lượng trung\r\n bình, g/100g \r\n | \r\n \r\n 11,30 \r\n | \r\n \r\n 23,43 \r\n | \r\n \r\n 13,20 \r\n | \r\n \r\n 25,43 \r\n | \r\n \r\n 2,18 \r\n | \r\n \r\n 27,65 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn lặp\r\n lại Sr, g/100g \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n 0,76 \r\n | \r\n \r\n 0,46 \r\n | \r\n \r\n 0,78 \r\n | \r\n \r\n 0,42 \r\n | \r\n \r\n 0,96 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số biến thiên\r\n lặp lại, % \r\n | \r\n \r\n 4,68 \r\n | \r\n \r\n 3,23 \r\n | \r\n \r\n 3,39 \r\n | \r\n \r\n 3,08 \r\n | \r\n \r\n 19,38 \r\n | \r\n \r\n 3,55 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn lặp lại, r=2,8\r\n Sr, g/100g \r\n | \r\n \r\n 1,55 \r\n | \r\n \r\n 2,13 \r\n | \r\n \r\n 1,30 \r\n | \r\n \r\n 2,20 \r\n | \r\n \r\n 1,18 \r\n | \r\n \r\n 2,70 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn tái\r\n lập, SR, g/100g \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 1,56 \r\n | \r\n \r\n 1,30 \r\n | \r\n \r\n 1,47 \r\n | \r\n \r\n 1,06 \r\n | \r\n \r\n 1,45 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số biến thiên\r\n tái lập, % \r\n | \r\n \r\n 8,87 \r\n | \r\n \r\n 6,61 \r\n | \r\n \r\n 9,53 \r\n | \r\n \r\n 5,76 \r\n | \r\n \r\n 48,45 \r\n | \r\n \r\n 5,36 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn tái lập, R=2,8SR,\r\n g/100g \r\n | \r\n \r\n 2,94 \r\n | \r\n \r\n 4,35 \r\n | \r\n \r\n 3,65 \r\n | \r\n \r\n 4,11 \r\n | \r\n \r\n 2,96 \r\n | \r\n \r\n 4,07 \r\n | \r\n
Bảng A.6- Các kết quả\r\nước lượng thống kê theo phương pháp B (phân tán trong môi trường lạnh)
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Mẫu gạo \r\n | \r\n |||||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n E \r\n | \r\n \r\n F \r\n | \r\n |
\r\n Số phòng thử\r\n nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n
\r\n Hàm lượng trung\r\n bình, g/100g \r\n | \r\n \r\n 12,45 \r\n | \r\n \r\n 24,08 \r\n | \r\n \r\n 14,09 \r\n | \r\n \r\n 26,35 \r\n | \r\n \r\n 1,79 \r\n | \r\n \r\n 27,92 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn lặp\r\n lại Sr, g/100g \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n \r\n 1,02 \r\n | \r\n \r\n 0,47 \r\n | \r\n \r\n 0,56 \r\n | \r\n \r\n 0,47 \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số biến thiên\r\n lặp lại, % \r\n | \r\n \r\n 4,06 \r\n | \r\n \r\n 4,22 \r\n | \r\n \r\n 3,31 \r\n | \r\n \r\n 2,11 \r\n | \r\n \r\n 26,42 \r\n | \r\n \r\n 2,57 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn lặp lại, r=2,8\r\n Sr, g/100g \r\n | \r\n \r\n 1,42 \r\n | \r\n \r\n 2,85 \r\n | \r\n \r\n 1,31 \r\n | \r\n \r\n 1,56 \r\n | \r\n \r\n 1,32 \r\n | \r\n \r\n 2,01 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn tái\r\n lập, SR, g/100g \r\n | \r\n \r\n 1,22 \r\n | \r\n \r\n 1,97 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n 1,66 \r\n | \r\n \r\n 1,29 \r\n | \r\n \r\n 1,76 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số biến thiên\r\n tái lập, % \r\n | \r\n \r\n 9,76 \r\n | \r\n \r\n 8,17 \r\n | \r\n \r\n 6,37 \r\n | \r\n \r\n 6,30 \r\n | \r\n \r\n 72,29 \r\n | \r\n \r\n 6,29 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn tái lập, R=2,8SR,\r\n g/100g \r\n | \r\n \r\n 3,40 \r\n | \r\n \r\n 5,51 \r\n | \r\n \r\n 2,51 \r\n | \r\n \r\n 4,65 \r\n | \r\n \r\n 3,62 \r\n | \r\n \r\n 4,92 \r\n | \r\n
A.3.1 Độ lặp lại của\r\ncác phương pháp
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối\r\ngiữa hai kết quả thử nghiệm độc lập riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng một phương\r\npháp, phân tích trên cùng nguyên liệu, do cùng một người tiến hành trong cùng\r\nmột phòng thử nghiệm, dùng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn,\r\nkhông quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn lặp lại, r620,\r\nbiểu thị theo phần trăm khối lượng, tính theo các công thức sau:
\r\n\r\nA.3 Các kết quả của\r\nphép thử nghiệm liên phòng ở bước sóng 620 nm
\r\n\r\nBảng A.5- Các kết quả\r\nước lượng thống kê theo phương pháp A (phân tán trong môi trường nóng)
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Mẫu gạo \r\n | \r\n |||||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n E \r\n | \r\n \r\n F \r\n | \r\n |
\r\n Số phòng thử\r\n nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n
\r\n Hàm lượng trung\r\n bình, g/100g \r\n | \r\n \r\n 11,30 \r\n | \r\n \r\n 23,43 \r\n | \r\n \r\n 13,20 \r\n | \r\n \r\n 25,43 \r\n | \r\n \r\n 2,18 \r\n | \r\n \r\n 27,65 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn lặp\r\n lại Sr, g/100g \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n 0,76 \r\n | \r\n \r\n 0,46 \r\n | \r\n \r\n 0,78 \r\n | \r\n \r\n 0,42 \r\n | \r\n \r\n 0,96 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số biến thiên\r\n lặp lại, % \r\n | \r\n \r\n 4,68 \r\n | \r\n \r\n 3,23 \r\n | \r\n \r\n 3,39 \r\n | \r\n \r\n 3,08 \r\n | \r\n \r\n 19,38 \r\n | \r\n \r\n 3,55 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn lặp lại, r=2,8\r\n Sr, g/100g \r\n | \r\n \r\n 1,55 \r\n | \r\n \r\n 2,13 \r\n | \r\n \r\n 1,30 \r\n | \r\n \r\n 2,20 \r\n | \r\n \r\n 1,18 \r\n | \r\n \r\n 2,70 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn tái\r\n lập, SR, g/100g \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 1,56 \r\n | \r\n \r\n 1,30 \r\n | \r\n \r\n 1,47 \r\n | \r\n \r\n 1,06 \r\n | \r\n \r\n 1,45 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số biến thiên\r\n tái lập, % \r\n | \r\n \r\n 8,87 \r\n | \r\n \r\n 6,61 \r\n | \r\n \r\n 9,53 \r\n | \r\n \r\n 5,76 \r\n | \r\n \r\n 48,45 \r\n | \r\n \r\n 5,36 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn tái lập, R=2,8SR,\r\n g/100g \r\n | \r\n \r\n 2,94 \r\n | \r\n \r\n 4,35 \r\n | \r\n \r\n 3,65 \r\n | \r\n \r\n 4,11 \r\n | \r\n \r\n 2,96 \r\n | \r\n \r\n 4,07 \r\n | \r\n
Bảng A.6- Các kết quả\r\nước lượng thống kê theo phương pháp B (phân tán trong môi trường lạnh)
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Mẫu gạo \r\n | \r\n |||||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n E \r\n | \r\n \r\n F \r\n | \r\n |
\r\n Số phòng thử\r\n nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n
\r\n Hàm lượng trung\r\n bình, g/100g \r\n | \r\n \r\n 12,45 \r\n | \r\n \r\n 24,08 \r\n | \r\n \r\n 14,09 \r\n | \r\n \r\n 26,35 \r\n | \r\n \r\n 1,79 \r\n | \r\n \r\n 27,92 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn lặp\r\n lại Sr, g/100g \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n \r\n 1,02 \r\n | \r\n \r\n 0,47 \r\n | \r\n \r\n 0,56 \r\n | \r\n \r\n 0,47 \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số biến thiên\r\n lặp lại, % \r\n | \r\n \r\n 4,06 \r\n | \r\n \r\n 4,22 \r\n | \r\n \r\n 3,31 \r\n | \r\n \r\n 2,11 \r\n | \r\n \r\n 26,42 \r\n | \r\n \r\n 2,57 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn lặp lại, r=2,8\r\n Sr, g/100g \r\n | \r\n \r\n 1,42 \r\n | \r\n \r\n 2,85 \r\n | \r\n \r\n 1,31 \r\n | \r\n \r\n 1,56 \r\n | \r\n \r\n 1,32 \r\n | \r\n \r\n 2,01 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn tái\r\n lập, SR, g/100g \r\n | \r\n \r\n 1,22 \r\n | \r\n \r\n 1,97 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n 1,66 \r\n | \r\n \r\n 1,29 \r\n | \r\n \r\n 1,76 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số biến thiên\r\n tái lập, % \r\n | \r\n \r\n 9,76 \r\n | \r\n \r\n 8,17 \r\n | \r\n \r\n 6,37 \r\n | \r\n \r\n 6,30 \r\n | \r\n \r\n 72,29 \r\n | \r\n \r\n 6,29 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn tái lập, R=2,8SR,\r\n g/100g \r\n | \r\n \r\n 3,40 \r\n | \r\n \r\n 5,51 \r\n | \r\n \r\n 2,51 \r\n | \r\n \r\n 4,65 \r\n | \r\n \r\n 3,62 \r\n | \r\n \r\n 4,92 \r\n | \r\n
A.3.1 Độ lặp lại của\r\ncác phương pháp
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối\r\ngiữa hai kết quả thử nghiệm độc lập riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng một\r\nphương pháp, phân tích trên cùng nguyên liệu, do cùng một người tiến hành trong\r\ncùng một phòng thử nghiệm, dùng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn,\r\nkhông quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn lặp lại, r620,\r\nbiểu thị theo phần trăm khối lượng, tính theo các công thức sau:
\r\n\r\nA.3 Các kết quả của\r\nphép thử nghiệm liên phòng ở bước sóng 620 nm
\r\n\r\nBảng A.5- Các kết quả\r\nước lượng thống kê theo phương pháp A (phân tán trong môi trường nóng)
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Mẫu gạo \r\n | \r\n |||||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n E \r\n | \r\n \r\n F \r\n | \r\n |
\r\n Số phòng thử\r\n nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n
\r\n Hàm lượng trung\r\n bình, g/100g \r\n | \r\n \r\n 11,30 \r\n | \r\n \r\n 23,43 \r\n | \r\n \r\n 13,20 \r\n | \r\n \r\n 25,43 \r\n | \r\n \r\n 2,18 \r\n | \r\n \r\n 27,65 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn lặp\r\n lại Sr, g/100g \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n 0,76 \r\n | \r\n \r\n 0,46 \r\n | \r\n \r\n 0,78 \r\n | \r\n \r\n 0,42 \r\n | \r\n \r\n 0,96 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số biến thiên\r\n lặp lại, % \r\n | \r\n \r\n 4,68 \r\n | \r\n \r\n 3,23 \r\n | \r\n \r\n 3,39 \r\n | \r\n \r\n 3,08 \r\n | \r\n \r\n 19,38 \r\n | \r\n \r\n 3,55 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn lặp lại, r=2,8\r\n Sr, g/100g \r\n | \r\n \r\n 1,55 \r\n | \r\n \r\n 2,13 \r\n | \r\n \r\n 1,30 \r\n | \r\n \r\n 2,20 \r\n | \r\n \r\n 1,18 \r\n | \r\n \r\n 2,70 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn tái\r\n lập, SR, g/100g \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 1,56 \r\n | \r\n \r\n 1,30 \r\n | \r\n \r\n 1,47 \r\n | \r\n \r\n 1,06 \r\n | \r\n \r\n 1,45 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số biến thiên\r\n tái lập, % \r\n | \r\n \r\n 8,87 \r\n | \r\n \r\n 6,61 \r\n | \r\n \r\n 9,53 \r\n | \r\n \r\n 5,76 \r\n | \r\n \r\n 48,45 \r\n | \r\n \r\n 5,36 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn tái lập, R=2,8SR,\r\n g/100g \r\n | \r\n \r\n 2,94 \r\n | \r\n \r\n 4,35 \r\n | \r\n \r\n 3,65 \r\n | \r\n \r\n 4,11 \r\n | \r\n \r\n 2,96 \r\n | \r\n \r\n 4,07 \r\n | \r\n
Bảng A.6- Các kết quả\r\nước lượng thống kê theo phương pháp B (phân tán trong môi trường lạnh)
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Mẫu gạo \r\n | \r\n |||||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n E \r\n | \r\n \r\n F \r\n | \r\n |
\r\n Số phòng thử\r\n nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n
\r\n Hàm lượng trung\r\n bình, g/100g \r\n | \r\n \r\n 12,45 \r\n | \r\n \r\n 24,08 \r\n | \r\n \r\n 14,09 \r\n | \r\n \r\n 26,35 \r\n | \r\n \r\n 1,79 \r\n | \r\n \r\n 27,92 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn lặp\r\n lại Sr, g/100g \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n \r\n 1,02 \r\n | \r\n \r\n 0,47 \r\n | \r\n \r\n 0,56 \r\n | \r\n \r\n 0,47 \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số biến thiên\r\n lặp lại, % \r\n | \r\n \r\n 4,06 \r\n | \r\n \r\n 4,22 \r\n | \r\n \r\n 3,31 \r\n | \r\n \r\n 2,11 \r\n | \r\n \r\n 26,42 \r\n | \r\n \r\n 2,57 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn lặp lại, r=2,8\r\n Sr, g/100g \r\n | \r\n \r\n 1,42 \r\n | \r\n \r\n 2,85 \r\n | \r\n \r\n 1,31 \r\n | \r\n \r\n 1,56 \r\n | \r\n \r\n 1,32 \r\n | \r\n \r\n 2,01 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn tái\r\n lập, SR, g/100g \r\n | \r\n \r\n 1,22 \r\n | \r\n \r\n 1,97 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n 1,66 \r\n | \r\n \r\n 1,29 \r\n | \r\n \r\n 1,76 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số biến thiên\r\n tái lập, % \r\n | \r\n \r\n 9,76 \r\n | \r\n \r\n 8,17 \r\n | \r\n \r\n 6,37 \r\n | \r\n \r\n 6,30 \r\n | \r\n \r\n 72,29 \r\n | \r\n \r\n 6,29 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn tái lập, R=2,8SR,\r\n g/100g \r\n | \r\n \r\n 3,40 \r\n | \r\n \r\n 5,51 \r\n | \r\n \r\n 2,51 \r\n | \r\n \r\n 4,65 \r\n | \r\n \r\n 3,62 \r\n | \r\n \r\n 4,92 \r\n | \r\n
A.3.1 Độ lặp lại của\r\ncác phương pháp
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối\r\ngiữa hai kết quả thử nghiệm độc lập riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng một\r\nphương pháp, phân tích trên cùng nguyên liệu, do cùng một người tiến hành trong\r\ncùng một phòng thử nghiệm, dùng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn,\r\nkhông quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn lặp lại, r620,\r\nbiểu thị theo phần trăm khối lượng, tính theo các công thức sau:
\r\n\r\nA.3.2 Độ tái lập của\r\ncác phương pháp
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối\r\ngiữa kết quả thu được của hai lần thử nghiệm riêng rẽ, với cùng một phương\r\npháp, trên những mẫu thử giống hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau,\r\nvới những người thao tác khác nhau, sử dụng các thiết bị khác nhau không lớn\r\nhơn 5% trong trường hợp lớn hơn giới hạn tái lập. R620, biểu\r\nthị theo phần trăm khối lượng, tính theo công thức sau:
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham\r\nkhảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
[1] TCVN 6910-1 (ISO\r\n5725-1), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo.\r\nPhần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung;
\r\n\r\n[2] TCVN 6910-2 (ISO\r\n5725-2), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo.\r\nPhần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo\r\ntiêu chuẩn;
\r\n\r\n[3] ISO 13690:1999,\r\nCereals, pulses and milled products - Sampling of static batches;
\r\n\r\n[4] AACC method 61 -\r\n03 (re-approved 1999; this method is equivalent to the withdrawn ISO 6647:\r\n1987);
\r\n\r\n[5] European\r\nCommission Report EUR 16612 EN, 1995: The certircation of the amylose con tent\r\n(mass fraction) of three rice reference materials as measured according to\r\nmethod ISO 6647. CRM's 465, 466 and 467;
\r\n\r\n[6] Juliano B.O. A\r\nsimplified assay for milled rice amylose, Cereal Sci. Today, 1971, 16, pp.\r\n334-40 . 360.
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5716-2:2008 (ISO 6647 – 2 : 2007) về gạo – xác định hàm lượng amyloza – phần 2: phương pháp thường xuyên đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5716-2:2008 (ISO 6647 – 2 : 2007) về gạo – xác định hàm lượng amyloza – phần 2: phương pháp thường xuyên
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5716-2:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2008-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Hết hiệu lực |