THÔNG TIN VÀ TÀI LIỆU - BỘ PHẦN TỬ\r\nSIÊU DỮ LIỆU DUBLIN CORE
\r\n\r\nInformation\r\nand documentation - The Dublin Core metadata element set
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7980 : 2008 hoàn toàn tương đương\r\nvới ISO 15836 : 2003
\r\n\r\nTCVN 7980 : 2008 do Ban Kỹ thuật Tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC 154 "Quá trình, các yếu tố dữ liệu và tài liệu trong\r\nthương mại, công nghiệp và hành chính" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THÔNG\r\nTIN VÀ TÀI LIỆU - BỘ PHẦN TỬ SIÊU DỮ LIỆU DUBLIN CORE
\r\n\r\nInformation\r\nand documentation - The Dublin Core metadata element set
\r\n\r\n\r\n\r\nBộ phần tử siêu dữ\r\nliệu Dublin Core là một chuẩn đề cập đến việc mô tả tài nguyên thông tin liên\r\nlĩnh vực. Ở đây, tài nguyên thông tin được định nghĩa là các thông tin được định\r\ndanh. Đây là định nghĩa được sử dụng trong chuẩn Internet RFC 2396, “các thẻ định\r\ndanh tài nguyên thống nhất (URI): Cú pháp chung” do Tim Berners-Lee và cộng sự\r\nphát triển. Đối với các ứng dụng Dublin Core, tài nguyên thông tin là một tài\r\nliệu điện tử.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này chỉ áp\r\ndụng cho bộ phần tử được sử dụng chung trong các ứng dụng hoặc dự án cụ thể.\r\nCác chính sách, yêu cầu của cộng đồng và địa phương khác nhau có thể áp đặt\r\nthêm một số giới hạn, quy tắc và cách thông dịch. Tiêu chuẩn này không định\r\nnghĩa chi tiết tiêu chí mà bộ phần tử được sử dụng trong các ứng dụng và dự án\r\ncụ thể. Tiêu chuẩn này thay thế cho chuẩn RFC 2413, đây là phiên bản phát hành đầu\r\ntiên về Dublin Core.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn\r\nsau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn\r\nghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không\r\nghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nCác từ viết tắt trong\r\nngoặc vuông tại cuối mỗi tài liệu là cách thức tài liệu được tham chiếu dưới\r\ndạng văn bản trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDCMI Type Vocabulary. DCMI\r\nRecommendation, 11 july 2000.
\r\n\r\n(Từ vựng DCMI. Khuyến\r\ncáo DCMI, 11 tháng 7 năm 2000).
\r\n\r\n<http://dublincore.org/documents/dcmi-type-vocabulary/>\r\n[DCT]
\r\n\r\nISO 3166 (all parts) Codes\r\nfor the representation of names of countries and their subdivisions.
\r\n\r\n(TCVN 7127 Mã thể\r\nhiện tên quốc gia và khu vực).
\r\n\r\n<http://www.din.de/gremien/nas/nabd/iso3166ma/>\r\n[ISO3166]
\r\n\r\nISO 639-2 - Codes\r\nfor the representation of names of languages, alpha-3 code.
\r\n\r\n(ISO 639-2 Mã thể\r\nhiện tên ngôn ngữ, Mã - Alpha-3).
\r\n\r\n<http://www.loc.gov/standards/iso639-2/langhome.html>\r\n[ISO639]
\r\n\r\nInternet Media Types.
\r\n\r\n(Môi trường Internet)\r\n.
\r\n\r\n<http://www.isi.edu/in-notes/iana/assignments/media-types/media-types>\r\n[MIME]
\r\n\r\nTags for the\r\nIdentification of Languages, Internet RFC 3066.
\r\n\r\n(Thẻ định danh ngôn\r\nngữ, chuẩn Internet RFC 3066).
\r\n\r\n<http://www.ietf.org/rfc/rfc3066.txt>\r\n[RFC3066]
\r\n\r\nUniform Resource\r\nIdentifiers (URI): Generic Syntax, Internet RFC 2396.
\r\n\r\n(Thẻ định danh tài\r\nnguyên thông tin thống nhất: Cú pháp chung, chuẩn Internet RFC 2396).
\r\n\r\n<http://www.ietf.org/rfc/rfc2396.txt>\r\n[RFC2396]
\r\n\r\nDublin Core Metadata\r\nfor Resource Discovery. Internet RFC 2413.
\r\n\r\n(Siêu dữ liệu Dublin\r\nCore đối với phát hiện tài nguyên thông tin. Chuẩn Internet RFC 2413).
\r\n\r\n<http://www.ietf.org/rfc/rfc2413.txt>\r\n[RFC2413]
\r\n\r\nEncoding Dublin Core\r\nMetadata in HTML, Internet\r\nRFC 2731.
\r\n\r\n(Mã hóa siêu dữ liệu\r\nDublin Core trong HTML, Chuẩn Internet RFC 2731.
\r\n\r\n<http://www.ietf.org/rfc/rfc2731.txt>\r\n[RFC2731]
\r\n\r\nGetty Thesaurus of\r\nGeographic Names.
\r\n\r\n(Từ điển các tên địa\r\nlý).
\r\n\r\n<http://www.getty.edu/research/tools/vocabulary/tgn/index.html>\r\n[TGN]
\r\n\r\nDate and Time\r\nFormats, W3C\r\nNote. <http://www.w3.org/TR/NOTE-datetime>\r\n[W3CDTF]
\r\n\r\n(Định dạng ngày tháng\r\nvà thời gian, Chú thích W3C)
\r\n\r\nExtensible Markup\r\nLanguage. <http://www.w3.org/TR/REC-xml> [XML]
\r\n\r\n(Ngôn ngữ đánh dấu mở\r\nrộng).
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp\r\ndụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
\r\n\r\n3.1. Sáng kiến siêu\r\ndữ liệu Dublin Core (DCMI\r\n- Dublin Core Metadata Initiative)
\r\n\r\nTổ chức đề xuất và\r\nduy trì Dublin Core
\r\n\r\n3.2. Tài nguyên thông\r\ntin (Information\r\nresource)
\r\n\r\nThông tin có định\r\ndanh (định nghĩa trong chuẩn RFC 2396)
\r\n\r\n3.3. Vòng đời của tài\r\nnguyên thông tin (Lifecycle\r\nof an information resoure)
\r\n\r\nTrình tự các sự kiện đánh\r\ndấu việc sử dụng và phát triển tài nguyên thông tin. Một số ví dụ về các sự\r\nkiện trong vòng đời là: Khái niệm sáng tác, Tạo bản thảo, Chỉnh sửa, Phát hành\r\nmột quyển sách, Nhập vào thư viện, Chuyển sang đĩa từ, Ghi vào bộ nhớ quang,\r\nDịch sang tiếng Anh, và tạo một công việc mới (ví dụ: một bộ phim).
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong các mô tả phần\r\ntử dưới đây, mỗi phần tử có một nhãn mô tả nhằm truyền đạt sự am hiểu ngữ nghĩa\r\nvề phần tử và mỗi phần tử còn có một tên duy nhất, gồm một từ mà máy có thể\r\nhiểu được, dùng để tạo ra đặc tả cú pháp của các phần tử đơn giản hơn trong\r\nlược đồ mã hóa.
\r\n\r\nTuy nhiên trong một\r\nvài môi trường, như HTML, không phân biệt dạng chữ hoa và chữ thường thì việc\r\ntuân thủ các quy ước về tên các phần tử là cách tốt nhất nhằm tránh xung đột\r\nkhi siêu dữ liệu được trích dẫn hoặc chuyển đổi sang các môi trường có sự phân\r\nbiệt chữ hoa, chữ thường, như XML (Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng).
\r\n\r\nMỗi phần tử là tùy\r\nchọn và có thể lặp lại. Các phần tử siêu dữ liệu có thể xuất hiện ở mọi thứ tự.\r\nViệc sắp xếp theo thứ tự số lần xuất hiện của một phần tử (ví dụ: tác giả) có ý\r\nnghĩa đối với nhà cung cấp, nhưng không đảm bảo các phần tử được duy trì trong\r\nmỗi hệ thống.
\r\n\r\nĐể thúc đẩy tính\r\ntương tác toàn cầu, một số mô tả phần tử nên có một từ điển đối với các giá trị\r\nphần tử tương ứng. Điều này được giả định rằng các từ vựng được kiểm soát khác\r\nsẽ được phát triển về tính tương tác trong các miền cục bộ nào đó.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Tiêu đề
\r\n\r\nTên phần tử: Title
\r\n\r\nNhãn: Tiêu đề
\r\n\r\nĐịnh nghĩa: Tên được đặt\r\ncho một tài nguyên.
\r\n\r\nChú thích: Thông\r\nthường, Tiêu đề được hiểu là tên chính thức của một tài nguyên.
\r\n\r\n5.2. Tác giả
\r\n\r\nTên phần tử: Creator
\r\n\r\nNhãn: Tác giả
\r\n\r\nĐịnh nghĩa: Một thực\r\nthể trách nhiệm chính là tạo ra nội dung cho tài nguyên.
\r\n\r\nChú thích: Các ví dụ\r\nvề tác giả bao gồm cá nhân, tổ chức hoặc dịch vụ. Thông thường, tên của tác giả\r\nnên được sử dụng để định danh thực thể này.
\r\n\r\n5.3. Chủ đề
\r\n\r\nTên phần tử: Subject
\r\n\r\nNhãn: Chủ điểm và các\r\ntừ khóa
\r\n\r\nĐịnh nghĩa: Một chủ điểm\r\nnội dung của tài nguyên.
\r\n\r\nChú thích: Thông\r\nthường, Chủ đề được thể hiện là các từ khóa, cụm từ khóa, hoặc các mã phân loại\r\nmô tả chủ điểm của tài nguyên. Cách tốt nhất được khuyến cáo là lựa chọn một\r\ngiá trị từ một từ vựng được kiểm soát hay từ một lược đồ phân loại chính thức.
\r\n\r\n5.4. Mô tả
\r\n\r\nTên phần tử:\r\nDescription
\r\n\r\nNhãn: Mô tả
\r\n\r\nĐịnh nghĩa: Mô tả nội\r\ndung của tài nguyên
\r\n\r\nChú thích: Các ví dụ\r\nvề mô tả bao gồm, nhưng không chỉ như vậy, một tóm tắt, mục lục, tham chiếu đến\r\nnội dung của tài liệu bằng đồ họa, văn bản.
\r\n\r\n5.5. Nhà phát hành
\r\n\r\nTên phần tử:\r\nPublisher
\r\n\r\nNhãn: Người phát hành
\r\n\r\nĐịnh nghĩa: Thực thể\r\ncó trách nhiệm tạo ra tài nguyên thông tin sẵn sàng để sử dụng.
\r\n\r\nChú thích: Các ví dụ\r\nvề nhà phát hành bao gồm cá nhân, tổ chức, một dịch vụ. Thông thường, tên của\r\nnhà phát hành nên được sử dụng để chỉ ra thực thể đó.
\r\n\r\n5.6. Người đóng góp
\r\n\r\nTên phần tử:\r\nContributor
\r\n\r\nNhãn: Người đóng góp
\r\n\r\nĐịnh nghĩa: Thực thể\r\ncó trách nhiệm đóng góp vào nội dung của tài nguyên thông tin đó.
\r\n\r\nChú thích: Các ví dụ\r\nvề người đóng góp bao gồm cá nhân, tổ chức, hoặc dịch vụ. Thông thường, tên của\r\nngười đóng góp nên được sử dụng để chỉ ra thực thể đó.
\r\n\r\n5.7. Ngày tháng
\r\n\r\nTên phần tử: Date
\r\n\r\nNhãn: Ngày tháng
\r\n\r\nĐịnh nghĩa: Ngày\r\ntháng của sự kiện trong vòng đời của tài nguyên.
\r\n\r\nChú thích: Thông\r\nthường, Ngày tháng là ngày tạo ra tài nguyên hoặc ngày tài nguyên sẵn sàng sử\r\ndụng. Cách tốt nhất được khuyến cáo đối với việc mã hóa giá trị ngày tháng được\r\nxác định trong một hồ sơ theo TCVN ISO 8601:2004 [W3CDTF] và bao gồm ngày tháng\r\ntheo dạng YYYY-MM-DD.
\r\n\r\n5.8. Kiểu
\r\n\r\nTên phần tử: Type
\r\n\r\nNhãn: Kiểu tài nguyên
\r\n\r\nĐịnh nghĩa: Bản chất\r\nhoặc dạng nội dung của tài nguyên.
\r\n\r\nChú thích: Kiểu bao\r\ngồm các thuật ngữ mô tả các danh mục phân loại chung, các chức năng, các dạng\r\nhoặc các mức kết hợp nội dung. Cách tốt nhất được khuyến cáo để chọn một giá\r\ntrị từ một từ vựng được kiểm soát (ví dụ, từ vựng kiểu DCMI [DCT]). Để mô tả\r\nbiểu thị dạng vật lý hoặc dạng số của tài nguyên, sử dụng phần tử định dạng.
\r\n\r\n5.9. Định dạng
\r\n\r\nTên phần tử: Format
\r\n\r\nNhãn: Định dạng
\r\n\r\nĐịnh nghĩa: Biểu thị\r\ndạng vật lý hoặc số của tài nguyên.
\r\n\r\nChú thích: Thông\r\nthường, định dạng bao gồm kiểu phương tiện hoặc các kích cỡ của tài nguyên. Định\r\ndạng được sử dụng để định danh phần mềm, phần cứng, hoặc thiết bị cần thiết\r\nkhác dùng cho việc điều hành hoặc hiển thị. Các ví dụ về kích thước bao gồm\r\nkích cỡ và khoảng thời gian. Cách tốt nhất được khuyến cáo là lựa chọn giá trị\r\ntừ một từ vựng được kiểm soát (ví dụ, danh sách các kiểu phương tiện Internet\r\n(Internet Media Types [MIME]) định nghĩa các định dạng môi trường máy tính).
\r\n\r\n5.10. Thẻ định danh
\r\n\r\nTên phần tử:\r\nIdentifier
\r\n\r\nNhãn: Thẻ định danh\r\ntài nguyên thông tin
\r\n\r\nĐịnh nghĩa: Tham\r\nchiếu đến tài nguyên thông tin trong ngữ cảnh cụ thể.
\r\n\r\nChú thích: Cách tốt\r\nnhất được khuyến cáo là định danh tài nguyên bằng một chuỗi hoặc số phù hợp với\r\nhệ thống định danh chính thức. Hệ thống định danh chính thức bao gồm nhưng\r\nkhông hạn chế đối với thẻ định danh tài nguyên thông tin thống nhất (URI) (gồm\r\nngười quy định tài nguyên thống nhất (URL), thẻ định danh đối tượng dạng số\r\n(DOI), và mã số sách tiêu chuẩn quốc tế ( (ISBN)).
\r\n\r\n5.11. Nguồn
\r\n\r\nTên phần tử: Source
\r\n\r\nNhãn: Nguồn
\r\n\r\nĐịnh nghĩa: Tham\r\nchiếu đến một tài nguyên ở đó tài nguyên hiện tại được tạo.
\r\n\r\nChú thích: Tài nguyên\r\nhiện tại có thể được lấy từ toàn bộ hoặc một phần tài nguyên gốc. Cách tốt nhất\r\nđược khuyến cáo là định danh tài nguyên được tham chiếu bởi chuỗi hoặc bởi số\r\nphù hợp với hệ thống định danh chính thức.
\r\n\r\n5.12. Ngôn ngữ
\r\n\r\nTên phần tử: Language
\r\n\r\nNhãn: Ngôn ngữ
\r\n\r\nĐịnh nghĩa: Ngôn ngữ\r\nmô tả nội dung tri thức của tài nguyên.
\r\n\r\nChú thích: Cách tốt\r\nnhất là sử dụng RFC 3066 kết hợp với ISO 639 [ISO639], định nghĩa các thẻ ngôn\r\nngữ chính gồm hai và ba chữ cái cùng với các thẻ nhỏ tùy chọn. Ví dụ bao gồm\r\n“en” hoặc “eng” của Tiếng Anh, “akk” của tiếng Akkadian, và “en-GB” của tiếng\r\nAnh và được sử dụng trong Vương Quốc Anh.
\r\n\r\n5.13. Quan hệ
\r\n\r\nTên phần tử: Relation
\r\n\r\nNhãn: Quan hệ
\r\n\r\nĐịnh nghĩa: Tham\r\nchiếu đến tài nguyên có liên quan.
\r\n\r\nChú thích: Cách tốt\r\nnhất được khuyến cáo là định danh tài nguyên được tham chiếu bằng chuỗi hoặc số\r\nphù hợp với hệ thống định danh chính thức.
\r\n\r\n5.14. Phạm vi
\r\n\r\nTên phần tử: Coverage
\r\n\r\nNhãn: Phạm vi
\r\n\r\nĐịnh nghĩa: Phạm vi\r\nvề nội dung của tài nguyên.
\r\n\r\nChú thích: Thông\r\nthường, phạm vi bao gồm vị trí về không gian (tên địa điểm hoặc tọa độ địa lý),\r\nkhoảng thời gian (nhãn, ngày tháng, hoặc dãy ngày tháng), hoặc pháp nhân (như\r\nthực thể quản trị được đặt tên). Cách tốt nhất được khuyến cáo là lựa chọn một\r\ngiá trị từ một từ vựng được kiểm soát ví dụ, từ điển chuyên ngành về tên địa lý\r\n[TGN]) và sử dụng khi thích hợp, các địa điểm được đặt tên hoặc các khoảng thời\r\ngian được ưu tiên hơn các thẻ định danh số như các bộ tọa độ hoặc dãy ngày\r\ntháng.
\r\n\r\n5.15. Quyền
\r\n\r\nTên phần tử: Rights
\r\n\r\nNhãn: Quản lý quyền
\r\n\r\nĐịnh nghĩa: Thông tin\r\nvề các quyền đối với tài nguyên.
\r\n\r\nChú thích: Thông\r\nthường, quyền bao gồm tuyên bố quản lý các quyền đối với tài nguyên, hoặc tham\r\nchiếu một dịch vụ cấp thông tin. Thông tin về các quyền thường bao gồm Quyền sở\r\nhữu trí tuệ (IPR), bản quyền, và các quyền sở hữu khác. Nếu có mặt phần tử\r\nquyền, thì không có giả định nào được tạo ra về các quyền trong tài nguyên đó.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nCác thông tin khác về\r\nbộ phần tử siêu dữ liệu Dublin Core luôn có sẵn tại URL: http://dublincore.org/ Trang web này bao gồm thông tin về các\r\nhội thảo, các bản báo cáo, báo cáo của nhóm công tác, các dự án và các chương\r\ntrình phát triển mối liên quan về Sáng kiến Siêu dữ liệu Dublin Core (DCMI).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nSáng kiến siêu dữ liệu\r\nDublin Core là cơ quan chịu trách nhiệm về việc phát triển, tiêu chuẩn hóa và\r\nthúc đẩy bộ phần tử siêu dữ liệu Dublin Core. Thông tin về DCMI luôn có sẵn tại\r\nURL: http://dublincore.org/
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định\r\nnghĩa
\r\n\r\n4. Bộ phần tử
\r\n\r\n5. Các phần tử
\r\n\r\nPhụ lục A
\r\n\r\nPhụ lục B
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7980:2008 (ISO 15836 :2003) về Thông tin và tài liệu – Bộ phần tử siêu dữ liệu Dublin Core đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7980:2008 (ISO 15836 :2003) về Thông tin và tài liệu – Bộ phần tử siêu dữ liệu Dublin Core
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | TCVN7980:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2008-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |