TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
\r\n\r\nTCVN 8194-3 : 2009
\r\n\r\nTHIẾT BỊ PHUN THUỐC\r\nNƯỚC BẢO VỆ CÂY TRỒNG – PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG LÀM SẠCH – PHẦN 3 LÀM\r\nSẠCH BÊN TRONG THÙNG CHỨA
\r\n\r\nCrop protection\r\nequipment – Test methods for the evaluation of cleaning systems – Part 3 Internal\r\ncleaning of tank
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8194-3:2009 hoàn toàn tương đương\r\nvới ISO 22368-3:2004.
\r\n\r\nTCVN 8194-3:2009 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn Cơ điện biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 8194 (ISO 22368) “Thiết\r\nbị phun thuốc nước bảo vệ cây trồng – Phương pháp thử đánh giá hệ thống làm\r\nsạch” gồm ba phần:
\r\n\r\n- TCVN 8194-1:2009 (ISO 22368-1:2004), Phần\r\n1: Làm sạch bên trong toàn bộ thiết bị phun.
\r\n\r\n- TCVN 8194-2:2009 (ISO 22368-2:2004), Phần 2\r\n: Làm sạch bên ngoài thiết bị phun.
\r\n\r\n- TCVN 8194-3:2009 (ISO 22368-3:2004), Phần\r\n3: Làm sạch bên trong thùng chứa.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ PHUN THUỐC\r\nNƯỚC BẢO VỆ CÂY TRỒNG – PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG LÀM SẠCH – PHẦN 3 LÀM\r\nSẠCH BÊN TRONG THÙNG CHỨA
\r\n\r\nCrop protection\r\nequipment – Test methods for the evaluation of cleaning systems – Part 3 Internal\r\ncleaning of tank
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Người sử dụng tiêu chuẩn này phải\r\nquen thuộc với công việc thực tế bình thường của phòng thí nghiệm. Tiêu chuẩn\r\nnày không đề cập đầy đủ đến các vấn đề an toàn liên quan đến việc áp dụng. Khi\r\ncần thiết, người sử dụng phải thiết lập các điều kiện thực tiễn về an toàn sức\r\nkhỏe và đảm bảo các điều kiện quy định liên quan đến bảo vệ môi trường phù hợp\r\nvới văn bản pháp quy của Nhà nước.
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định phương pháp thử đánh\r\ngiá hiệu quả của hệ thống làm sạch gắn trên thiết bị phun, sử dụng phun thuốc\r\nnước bảo vệ và chăm sóc cây trồng để làm sạch bên trong thùng chứa dung dịch phun.\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị phun tự hành hoặc lắp trên máy cơ sở theo\r\nkiểu treo hoặc móc. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các thiết bị phun bằng hệ\r\nthống phun tiêm trực tiếp.
\r\n\r\n2 .Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa sau:
\r\n\r\n2.1. Hệ thống súc rửa (rinsing systems)
\r\n\r\nToàn bộ các bộ phận, chi tiết lắp trên thiết\r\nbị phun dùng để súc, rửa làm sạch bên thùng chứa chất lỏng phun của thiết bị\r\nphun.
\r\n\r\n3. Điều kiện thử
\r\n\r\nCác phép thử phải được thực hiện ở điều kiện\r\nsau:
\r\n\r\na) Nhiệt độ chất lỏng thử và nhiệt độ môi\r\ntrường thử: từ 5 oC đến 25 oC.
\r\n\r\nb) Độ ẩm tương đối của không khí môi trường\r\nthử: > 30 %.
\r\n\r\n4. Thử nghiệm
\r\n\r\nCẢNH BÁO AN TOÀN – Vì khả năng gây hiểm họa\r\nmôi trường vốn có trong phương pháp thử này, các cảnh báo được nhận biết phải\r\nđược tuân thủ nhằm loại bỏ các sự cố có thể xảy ra do chất lỏng thử phát tán ra\r\nngoài khu vực thử nghiệm. Tất cả các thao tác cần được cẩn trọng thực hiện sao\r\ncho chất lỏng và nước sử dụng để súc rửa thiết bị phun có thể thu gom được. Nếu\r\nkhông, phải có biện pháp xử lý để chất lỏng thải ra không làm ô nhiễm môi\r\ntrường.
\r\n\r\n4.1. Quy định chung
\r\n\r\nCác phép thử nghiệm phải được tiến hành theo\r\nđiều kiện quy định tại điều 3 và sử dụng chất huyền phù, chứa 1 % oxit clorua\r\nđồng theo quy định trong Phụ lục A. Có thể sử dụng chất lỏng thử với yếu tố vết\r\nkhác, nếu thể xác định được nồng độ với độ chính xác tương đương.
\r\n\r\n4.2. Quy trình thử nghiệm
\r\n\r\n4.2.1. Thùng chứa phải được làm sạch trước\r\nkhi tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\nNạp đầy chất lỏng thử vào thùng chứa của\r\nthiết bị phun trong khi cơ cấu khuấy trộn hoặc các cơ cấu khuấy trộn của thiết\r\nbị phun đang hoạt động. Đảm bảo để tất cả các bề mặt bên trong thùng chứa chất\r\nlỏng phun được tráng đều chất lỏng thử nghiệm, đặc biệt là bề mặt phía trên và\r\nnắp thùng chứa. Chờ khoảng 10 phút sau khi cơ cấu khuấy trộn hoặc các cơ cấu\r\nkhuấy trộn của thiết bị phun làm việc, lấy ba mẫu chất lỏng tại thùng chứa của\r\nthiết bị phun để kiểm tra và đối chiếu nồng độ với chất lỏng tham chiếu. Mỗi\r\nmẫu có dung tích không nhỏ hơn 50 ml và nồng độ không sai lệch không quá 5 % so\r\nvới nồng độ chất lỏng thử tham chiếu (chuẩn).
\r\n\r\n4.2.2. Mô phỏng quá trình xả thùng chứa như\r\nkhi phun bình thường trong thực tế. Ví dụ, mở một trong các cửa vào khu vực và\r\nxả ra một lượng chất lỏng giống như chất lỏng thử nghiệm được phun ra từ các\r\nvòi phun. Xả lượng dung dịch dư ra qua lỗ xả của thùng chứa.
\r\n\r\n4.2.3. Súc rửa bằng nước sạch tất cả các bộ\r\nphận của thiết bị phun sao cho đồng thời trong quá trình làm sạch, ngoại trừ\r\nthùng chứa chính (ví dụ như bơm, bộ lọc, bơm khứ hồi).
\r\n\r\n4.2.4. Để thùng chứa chất lỏng của thiết bị\r\nphun tự làm khô trong thời gian 24 giờ.
\r\n\r\n4.2.5. Vận hành hệ thống súc, rửa của thiết\r\nbị phun theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Hệ thống súc rửa thùng chứa có thể được\r\ncấp nước sạch từ bên ngoài bởi nguồn nước có áp lực, ở điều kiện giống điều\r\nkiện vận hành bình thường của thiết bị phun. Sau thao tác súc rửa, để chất lỏng\r\ntự thoát ra qua van xả ở đáy thùng chứa. Thu gom lượng chất lỏng xả ra vào\r\nthùng chứa (A) sạch, riêng biệt. Đo và ghi chép lượng chất lỏng đã súc rửa này.
\r\n\r\n4.2.6. Sau thao tác súc rửa, làm sạch toàn bộ bề\r\nmặt bên trong thùng chứa, kể cả đầu chụp và bộ lọc, toàn bộ, sử dụng máy thổi\r\nsạch áp lực cao. Trong quá trình thao tác, thu gom chất lỏng đã súc rửa ra vào\r\nthùng chứa sạch thứ hai (B) từ van xả đáy. Đo thể tích chất lỏng đã thu gom\r\nđược trong thùng này.
\r\n\r\n4.2.7. Lấy ba mẫu đại diện từ mỗi thùng ở cả\r\nhai thùng chứa (A và B) và xác định nồng độ đồng sử dụng phương pháp thích hợp\r\nnhư phân tích quang phổ hấp thụ nguyên tử. Tính toán giá trị trung bình của các\r\nmẫu phân tích.
\r\n\r\n4.2.8. Báo cáo khối lượng đồng m, súc rửa\r\nđược bằng bộ phận rửa (khối lượng đồng của mẫu từ thùng chứa A) như phần trăm\r\ncủa khối lượng đồng sau khi xả thùng chứa (khối lượng toàn phần của mẫu A và B)
\r\n\r\n4.2.9. Báo cáo dữ liệu thử nghiệm (xem ví dụ\r\nmẫu báo cáo kết quả trong Phụ lục B).
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ LỤC A
\r\n\r\n(Quy định)
\r\n\r\nTHÀNH PHẦN BỘT THỬ\r\nNGHIỆM
\r\n\r\nA.1. Thành phần
\r\n\r\nĐồng được sử dụng dưới dạng trihydrat oxit\r\nclorua đồng (còn gọi là cupravit), có thành phần như sau:
\r\n\r\n\r\n Hợp chất thành phần\r\n \r\n | \r\n \r\n Tỷ phần, % \r\n | \r\n
\r\n 3CuO.CuCl2.3H2O \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n
\r\n Licnosunphát \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n Cacbonát canxi (CaCO3) \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n Decahyđrát sunphát natri (Na2SO410.H2O) \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Cupravit\r\nlà thí dụ về một sản phẩm thích hợp có trên thị trường. Thông tin nêu ra nhằm\r\ntạo thuận lợi cho việc áp dụng tiêu chuẩn nhưng không bắt buộc phải sử dụng sản\r\nphẩm này.
\r\n\r\nA.2. Kích thước phần tử hạt
\r\n\r\nPhân bố kích thước và tỷ phần các phần tử\r\nhạt, tối thiểu phải thỏa mãn yêu cầu sau:
\r\n\r\n\r\n Kích thước, | \r\n \r\n Tỷ lệ phần thể tích\r\n tối thiểu, % \r\n | \r\n
\r\n < 20 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n | \r\n
\r\n < 10 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n
\r\n < 5 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n
A.3. Độ không tinh khiết của hoạt chất kỹ\r\nthuật
\r\n\r\nĐộ không tinh khiết phải nằm trong giới hạn\r\nsau:
\r\n\r\n\r\n Độ không tinh khiết toàn phần tối đa, % \r\n | \r\n \r\n ≤ 3,5 \r\n | \r\n
\r\n Độ ẩm tối đa, % \r\n | \r\n \r\n ≤ 2 \r\n | \r\n
\r\n Độ tro tối đa, % \r\n | \r\n \r\n ≤ 1,5 (tính vào khối lượng đồng) \r\n | \r\n
A.4. Độ hòa tan
\r\n\r\nBột thử phải hòa tan dần dần trong nước và\r\ndung môi hữu cỡ, hòa tan trong dung môi axit vô cơ mạnh, hòa tan trong dung môi\r\namoniac và amine trong qua trình hình thành các hợp chất.
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ LỤC B
\r\n\r\n(Tham khảo)
\r\n\r\nMẪU BÁO CÁO THỬ\r\nNGHIỆM
\r\n\r\nB.1. Thông số của thiết bị phun
\r\n\r\nLoại thiết bị phun …………………………………………………………………………………………….
\r\n\r\nDung tích định mức của thùng chứa chất lỏng\r\nphun, L:…………………………………………………
\r\n\r\nDung tích chứa của thùng chứa nước súc rửa,\r\nL:……………………………………………………….
\r\n\r\nLoại vòi súc\r\nrửa:……………………………………………………………………………………………..
\r\n\r\nLưu lượng của vòi súc rửa,\r\nL/phút:………………………………………………………………………..
\r\n\r\nB.2. Dữ liệu đo lường thử nghiệm hệ thống\r\nsúc, rửa
\r\n\r\nDữ liệu đo lường thử nghiệm thu thập được và\r\nkết quả tính toán trình bày trong các bảng số sau:
\r\n\r\nBảng B.1 – Kết quả thử\r\nnghiệm nồng độ chất lỏng thử
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Nồng độ chất lỏng\r\n thử nghiệm tham chiếu (xem 4.2.1) \r\n | \r\n \r\n Trị số, mg/L \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Mẫu số 1: CR1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Mẫu số 2: CR2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Mẫu số 3: CR3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Nồng độ trung bình chất lỏng thử đối chứng\r\n CRM \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng B.2 – Kết quả\r\nthử nghiệm nồng độ sau súc rửa
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Thể tích chất lỏng\r\n sau súc rửa – Thùng A (xem 4.2.5) \r\n | \r\n \r\n Trị số \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Dung tích VA.L \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Mẫu số 1: CA1, mg/L \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Mẫu số 2: CA2 mg/L \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Mẫu số 3: CA3 mg/L \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Nồng độ trung bình chất lỏng thử sau súc\r\n rửa CAM, mg/L \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng B.3 – Kết quả\r\nthử nghiệm nồng độ sau súc rửa bổ sung
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Thể tích chất lỏng\r\n sau súc rửa – Thùng A (xem 4.2.6) \r\n | \r\n \r\n Trị số \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Dung tích Va.L \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Mẫu số 1: Ca1, mg/L \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Mẫu số 2: Ca2, mg/L \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Mẫu số 3: Ca3, mg/L \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Nồng độ trung bình chất lỏng thử sau súc\r\n rửa CaM, mg/L \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng B.4 – Tỷ lệ khối\r\nlượng đồng sau khi xả hết thùng chứa
\r\n\r\n\r\n Khối lượng đồng súc\r\n rửa được bởi hệ thống súc rửa, biểu thị bằng tỷ lệ khối lượng đồng sau khi xả\r\n hết thùng chứa m, % tính theo công thức m (xem 4.2.8) \r\n | \r\n \r\n Kết quả tính m, % \r\n | \r\n
\r\n m = | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8194-3:2009 (ISO 22368-3:2004) về thiết bị phun thuốc nước bảo vệ cây trồng – Phương pháp thử đánh giá hệ thống làm sạch – Phần 3: Làm sạch bên trong thùng chứa đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8194-3:2009 (ISO 22368-3:2004) về thiết bị phun thuốc nước bảo vệ cây trồng – Phương pháp thử đánh giá hệ thống làm sạch – Phần 3: Làm sạch bên trong thùng chứa
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8194-3:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |