THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT DÙNG CHO THIẾT BỊ - PHẦN 1: YÊU CẦU\r\nCHUNG
\r\n\r\nSwitches\r\nfor appliances - Part 1: General requirements
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6615-1:2009 thay thế TCVN\r\n6615-1:2000;
\r\n\r\nTCVN 6615-1:2009 hoàn toàn tương\r\nđương IEC 61058-1:2008;
\r\n\r\nTCVN 6615-1:2009 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn TCVN/TC/E1 Máy điện và thiết bị điện biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 6615 (IEC 61058)\r\nhiện đã có phần 1:
\r\n\r\nTCVN 6615-1:2009 (IEC 61058-1:2008),\r\nThiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị - Phần 1: Yêu cầu chung
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn IEC 61058 có các phần\r\nsau:
\r\n\r\nIEC 61058-1, Switches for\r\nappliances - Part 1: General requirements
\r\n\r\nIEC 61058-2-1, Switches for\r\nappliances - Part 2-1: Particular requirements for cord switches
\r\n\r\nIEC 61058-2-4, Switches for\r\nappliances - Part 2-4: Particular requirements for independently mounted\r\nswitches.
\r\n\r\nIEC 61058-2-4, Switches for\r\nappliances - Part 2-5: Particular requirements for change-over selectors
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT\r\nBỊ ĐÓNG CẮT DÙNG CHO THIẾT BỊ - PHẦN 1: YÊU CẦU CHUNG
\r\n\r\nSwitches\r\nfor appliances - Part 1: General requirements
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng\r\ncho các thiết bị đóng cắt (cơ khí hoặc điện tử) dùng cho thiết bị, được thao\r\ntác bằng tay, bằng chân hoặc bằng các tác động khác của cơ thể con người, để\r\ntác động hoặc điều khiển các thiết bị điện và các thiết bị khác dùng trong gia\r\nđình và các mục đích tương tự, có điện áp danh định không quá 480 V và dòng\r\nđiện danh định không quá 63A.
\r\n\r\nCác thiết bị đóng cắt này được\r\nthiết kế để con người thao tác, thông qua cơ cấu thao tác hoặc bằng cách tác\r\nđộng vào bộ cảm biến. Cơ cấu thao tác hoặc bộ cảm biến có thể lắp sẵn hoặc được\r\nlắp đặt tách rời, về vật lý hoặc điện, khỏi thiết bị đóng cắt và có thể liên\r\nquan đến truyền tín hiệu, ví dụ các tín hiệu điện, quang, âm hoặc nhiệt, giữa\r\ncơ cấu thao tác hoặc bộ cảm biến với thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt có các chức năng\r\nđiều khiển bổ sung được chi phối bởi chức năng của thiết bị đóng cắt cũng thuộc\r\nphạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng đề cập đến\r\nnhững tác động gián tiếp lên thiết bị đóng cắt khi việc vận hành cơ cấu thao\r\ntác hoặc bộ cảm biến được tạo bởi cơ cấu điều khiển từ xa hoặc một phần của\r\nthiết bị hoặc dụng cụ ví dụ như một cánh cửa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thiết bị đóng cắt bằng\r\nđiện tử có thể kết hợp với thiết bị đóng cắt cơ khí để tạo ra cách ly hoàn toàn\r\nhoặc cách ly rất nhỏ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thiết bị đóng cắt bằng\r\nđiện tử không có thiết bị đóng cắt cơ khí trong mạch điện cung cấp sẽ chỉ tạo\r\nra sự cách ly về điện tử. Do đó, mạch điện phía tải luôn được coi là vẫn mang\r\nđiện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Đối với thiết bị đóng\r\ncắt sử dụng ở vùng khí hậu nhiệt đới, có thể cần phải có các yêu cầu bổ sung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Cần lưu ý là trong\r\nthực tế các tiêu chuẩn dùng cho thiết bị có thể có các yêu cầu bổ sung thay thế\r\nđối với các thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5: Trong tiêu chuẩn này,\r\ntừ “thiết bị” có nghĩa là “thiết bị hoặc dụng cụ”
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 6: Tiêu chuẩn này có khả\r\nnăng áp dụng khi thử nghiệm các thiết bị đóng cắt đã được lắp vào thiết bị. Khi\r\nthử nghiệm các loại thiết bị đóng cắt khác thì cần áp dụng phần này và các phần\r\n2 liên quan của bộ tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTuy nhiên, tiêu chuẩn này có thể áp\r\ndụng cho các loại thiết bị đóng cắt không đề cập trong các phần 2 của bộ tiêu\r\nchuẩn này với điều kiện là không bỏ qua các yêu cầu về an toàn điện.
\r\n\r\n1.2. Tiêu chuẩn này áp dụng\r\ncho các thiết bị đóng cắt được thiết kế để lắp vào, lắp trên hoặc lắp cùng với\r\nthiết bị.
\r\n\r\n1.3. Tiêu chuẩn này cũng áp\r\ndụng cho các thiết bị đóng cắt có lắp các cơ cấu điện tử.
\r\n\r\n1.4. Tiêu chuẩn này cũng áp\r\ndụng cho các thiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị như
\r\n\r\n- thiết bị đóng cắt được thiết kế\r\nđể nối với cáp mềm (thiết bị đóng cắt lắp trên dây nguồn), tuy nhiên đối với\r\ncác thiết bị đóng cắt này, áp dụng các yêu cầu cụ thể trong IEC 61058-2-1;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong tiêu chuẩn này, từ\r\n“cáp” có nghĩa là “cáp hoặc dây”;
\r\n\r\n- thiết bị đóng cắt lắp liền vào\r\nthiết bị (thiết bị đóng cắt lắp liền);
\r\n\r\n- thiết bị đóng cắt được thiết kế\r\nđể lắp đặt riêng rẽ khỏi thiết bị (thiết bị đóng cắt lắp đặt độc lập) nhưng\r\nkhông nằm trong phạm vi áp dụng của TCVN 6480-1 (IEC 60669-1) và phải áp dụng\r\ncác yêu cầu cụ thể trong IEC 61058-2-4;
\r\n\r\n- bộ lựa chọn chuyển đổi, đối với\r\ncác bộ này áp dụng IEC 61058-2-5;
\r\n\r\n1.5. Tiêu chuẩn này không\r\nđưa ra các yêu cầu đối với thiết bị đóng cắt cách ly.
\r\n\r\n1.6. Tiêu chuẩn này không áp\r\ndụng cho các thiết bị mà dụng cụ và cơ cấu điều khiển của chúng không được điều\r\nkhiển theo chủ ý của con người. Các thiết bị đóng cắt như vậy nằm trong phạm vi\r\náp dụng của IEC 60730.
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 7492-1 (CISPR 14-1), Tương\r\nthích điện tử - Yêu cầu đối với thiết bị điện gia dụng, dụng cụ điện và các\r\nthiết bị tương tự - Phần 1: Phát xạ.
\r\n\r\nTCVN 7186 (CISPR 15), Giới hạn và\r\nphương pháp đo đặc tính nhiễu tần số radio của thiết bị chiếu sáng và thiết bị\r\ntương tự.
\r\n\r\nTCVN 6627-1:2008 (IEC\r\n60034-1:2004), Máy điện quay - Phần 1: Thông số đặc trưng và tính năng
\r\n\r\nTCVN 7995:2009 (IEC 60038:1983),\r\nĐiện áp tiêu chuẩn
\r\n\r\nIEC 60050-151:1978, International\r\nElectrotechnical Vocabulary (IEV) - Chapter 151: Electrical and magnetic\r\ndevices (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Phần 151: Thiết bị điện và thiết\r\nbị từ)
\r\n\r\nIEC 60050-411:1973, International\r\nElectrotechnical Vocabulary (IEV) - Chapter 411: Rotating mechinery (Từ vựng kỹ\r\nthuật điện quốc tế (IEV) - Phần 411: Máy điện quay)
\r\n\r\nIEC 60050-441:1984, International\r\nElectrotechnical Vocabulary (IEV) - Chapter 441: Switchgear, controlgear and\r\nfuses (Thuật ngữ kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Phần 441: Thiết bị đóng cắt,\r\nđiều khiển và cầu chảy)
\r\n\r\nIEC 60050-826:1982, International Electrotechnical\r\nVocabulary (IEV) - Chapter 826: Electrical installations (Thuật ngữ kỹ thuật\r\nđiện quốc tế (IEV) - Phần 826: Hệ thống điện trong các tòa nhà)
\r\n\r\nTCVN 6099-1:2007 (IEC\r\n60060-1:1989), Kỹ thuật thử nghiệm điện áp cao - Phần 1: Định nghĩa chung và\r\nyêu cầu thử nghiệm
\r\n\r\nTCVN 6385:2009 (IEC 60065:2001),\r\nThiết bị nghe, nhìn và các thiết bị điện tử tương tự - Yêu cầu về an toàn.
\r\n\r\nIEC 60068-2-20:1979, Environment\r\ntesting - Part 2-20: Tests - Test T: Soldering (Thử nghiệm môi trường - Phần 2:\r\nCác thử nghiệm - Thử nghiệm T: Hàn thiếc)
\r\n\r\nIEC 60068-2-75:1997, Environment\r\ntesting - Part 2-75: Tests - Test Eh: Hammer tests (Thử nghiệm môi trường -\r\nPhần 2: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Eh: Thử nghiệm búa)
\r\n\r\nTCVN 8086 (IEC 60085), Đánh giá về\r\nnhiệt và phân cấp cách nhiệt.
\r\n\r\nIEC 60112:1979, Method for\r\ndetermining the comparative and the proof tracking indices of solid insulating\r\nmaterials under moist conditions (Phương pháp xác định chỉ số phóng điện tương\r\nđối và chỉ số phóng điện bề mặt của vật liệu cách điện rắn trong điều kiện ẩm)
\r\n\r\nIEC 60127 (tất cả các phần),\r\nMiniature fuses (Cầu chảy cỡ nhỏ)
\r\n\r\nIEC 60127-2:1989, Miniature fuses -\r\nPart 2: Cartridge fuse-links (cầu chảy cỡ nhỏ - Phần 2: Ống dây chảy)
\r\n\r\nTCVN 6612:2007 (IEC 60228:1978),\r\nRuột dẫn của cáp cách điện
\r\n\r\nTCVN 5926-1:2007 (IEC\r\n60269-1:1998), Cầu chảy hạ áp - Phần 1: Yêu cầu chung
\r\n\r\nTCVN 5926-3:2007 (IEC\r\n60269-3-1:1994), Cầu chảy hạ áp - Phần 3-1: Yêu cầu bổ sung đối với cầu chảy để\r\nngười có chuyên môn sử dụng (cầu chảy chủ yếu dùng trong gia đình và các ứng\r\ndụng tương tự).
\r\n\r\nTCVN 5699-1: 2004 (IEC\r\n60335-1:2001), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn -\r\nPhần 1: Yêu cầu chung
\r\n\r\nTCVN 5699-2 (IEC 60335-2) (tất cả\r\ncác phần), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2:\r\nYêu cầu cụ thể
\r\n\r\nIEC 60384-14:1993, Fixed capacitors\r\nfor use in electronic equipment - Part 14: Sectional specification: Fixed\r\ncapacitors for electromagnetic suppression and connection to the supply mains\r\n(Tụ điện không đổi dùng cho thiết bị điện tử - Phần 14: Yêu cầu kỹ thuật từng\r\nphần: Tụ điện không đổi dùng để triệt nhiễu điện từ và nối với nguồn cung cấp)
\r\n\r\nIEC 60417:1973, Graphical symbols\r\nfor use on equipment (Ký hiệu bằng hình vẽ sử dụng trên thiết bị)
\r\n\r\nTCVN 4255:2008 (IEC 60529:1989),\r\nCấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (mã IP)
\r\n\r\nTCVN 7922 (IEC 60617), Ký hiệu bằng\r\nhình vẽ trên sơ đồ
\r\n\r\nIEC 60664-1:1992, Insulation\r\ncoordination for equipment within low-voltage systems - Part 1: Principles,\r\nrequirements and tests (Phối hợp cách điện dùng cho thiết bị trong hệ thống\r\nđiện hạ áp - Phần 1: Nguyên tắc, yêu cầu và thử nghiệm).
\r\n\r\nIEC 60664-3:1992, Insulation\r\ncoordination for equipment within low-voltage systems - Part 3: Use of coatings\r\nto achieve insulation coordination of printed board assemblies (Phối hợp cách\r\nđiện dùng cho thiết bị trong hệ thống điện hạ áp - Phần 3: Sử dụng lớp phủ để\r\nđạt được phối hợp cách điện của tấm mạch in)
\r\n\r\nTCVN 6480-1:2008 (IEC\r\n60669-1:2007), Thiết bị đóng cắt dùng cho hệ thống điện cố định trong gia đình\r\nvà các hệ thống điện tương tự - Phần 1: Yêu cầu chung.
\r\n\r\nIEC 60691:1993, Thermal-links -\r\nRequirements an application guide (Liết kết nhiệt - Yêu cầu và hướng dẫn áp\r\ndụng)
\r\n\r\nIEC 60695-2-10:2000, Fire hazard\r\ntesting - Part 2-10: Glowing/hot-wire based test methods - Glow-wire apparatus\r\nand common test procedure (Thử nghiệm rủi ro cháy - Phần 2-10: Phương pháp thử\r\nnghiệm bằng sợi dây nóng đỏ - Trang bị sợi dây nóng đỏ và qui trình thử nghiệm\r\nchung).
\r\n\r\nIEC 60695-2-11:2000, Fire hazard\r\ntesting - Part 2-11: Glowing/hot-wire based test methods - Glow-wire\r\nflammability test methods for end-products (Thử nghiệm rủi ro cháy - Phần 2-11:\r\nPhương pháp thử nghiệm bằng sợi dây nóng đỏ - Phương pháp thử nghiệm khả năng\r\ncháy của sản phẩm cuối cùng bằng sợi dây nóng đỏ)
\r\n\r\nIEC 60695-2-12, Fire hazard testing\r\n- Part 2-12: Glowing/hot-wire based test methods - Glow-wire flammability test\r\nmethods for materials (Thử nghiệm rủi ro cháy - Phần 2-12: Phương pháp thử\r\nnghiệm bằng sợi dây nóng đỏ - Phương pháp thử nghiệm khả năng cháy của vật liệu\r\nbằng sợi dây nóng đỏ)
\r\n\r\nIEC 60695-2-13, Fire hazard testing\r\n- Part 2-13: Glowing/hot-wire based test methods - Glow-wire ignitability test\r\nmethods for materials (Thử nghiệm rủi ro cháy - Phần 2-13: Phương pháp thử\r\nnghiệm bằng sợi dây nóng đỏ - Phương pháp thử nghiệm khả năng cháy của vật liệu\r\nbằng sợi dây nóng đỏ)
\r\n\r\nIEC 60695-10-2, Fire hazard testing\r\n- Part 10-2: Abnormal heat - Ball pressure test (Thử nghiệm rủi ro cháy - Phần\r\n10-2: Nhiệt bất thường - Thử nghiệm ép viên bi)
\r\n\r\nIEC 60707:1999, Flammability of\r\nsolid non-metallic materials when exposed to flame sources - List of methods\r\n(Khả năng cháy của vật liệu rắn phi kim loại khi chịu nguồn lửa - Danh mục các\r\nphương pháp)
\r\n\r\nIEC 60730 (tất cả các phần),\r\nAutomatic electrical controls for household and similar use (Cơ cấu điều khiển\r\ntự động dùng điện dùng trong gia đình và các mục đích tương tự)
\r\n\r\nIEC 60730-1:1999, Automatic\r\nelectrical controls for household and similar use - Part 1: General\r\nrequirements (Cơ cấu điều khiển tự động dùng điện dùng trong gia đình và các\r\nmục đích tương tự - Phần 1: Yêu cầu chung)
\r\n\r\nIEC 60730-2-9:2000, Automatic\r\nelectrical controls for household and similar use - Part 2-9: Particular\r\nrequirements for temperature sensing controls (Cơ cấu điều khiển tự động dùng\r\nđiện dùng trong gia đình và các mục đích tương tự - Phần 2-9: Yêu cầu cụ thể\r\nđối với cơ cấu điều khiển cảm biến nhiệt)
\r\n\r\nIEC 60738-1:1998, Thermistors\r\ndirectly heated positive step-function temperature efficient thermistors - Part\r\n1: Generic specification (Nhiệt điện trở có hiệu suất nhiệt độ theo hàm bậc\r\nthang dương được gia nhiệt trực tiếp bằng điện trở)
\r\n\r\nIEC 60760:1989, Flat, quick-connect\r\nterminations (Đầu nối nối nhanh dạng dẹt)
\r\n\r\nIEC 60893-1:1987, Specification for\r\nindustrial rigid laminated sheets based on thermosetting resins for electrical\r\npurposes - Part 1: Definitions, disignations and general requirements (Yêu cầu\r\nkỹ thuật đối với các tấm cứng nhiều lớp dùng trong công nghiệp có nền là nhựa\r\nchịu nhiệt dùng cho mục đích điện)
\r\n\r\nIEC 60998-2-3:1991, Connecting\r\ndevices for low-voltage circuits for household and similar purposes - Part 2-3:\r\nParticular requirements for connecting devices as separate entities with\r\ninsulation piercing clamping units (Cơ cấu đầu nối dùng cho mạch điện hạ áp\r\ntrong gia đình và các mục đích tương tự - Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với\r\nthiết bị đầu nối như một phần tử riêng rẽ có các bộ kẹp dùng để kẹp xuyên qua\r\ncách điện)
\r\n\r\nIEC 61000 (tất cả các phần),\r\nElectromagnetic compatibility (EMC) (Tương thích điện từ)
\r\n\r\nIEC 61000-3-2:1998, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 3: Limits - Section 2: Limits for harmonic current\r\nemmissions (equipment input current ≤ 16 A per phase) (Tương thích điện từ\r\n(EMC) - Phần 3: Giới hạn - Mục 2: Giới hạn về phát xạ dòng điện hài (dòng điện\r\nvào thiết bị ≤ 16 A trên mỗi pha)
\r\n\r\nIEC 61000-3-3:1994, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 3: Limits - Section 3: Limitation of voltage\r\nfluctuations and flicker in low-voltage power supply system for equipment with\r\nrated current ≤ 16 A) ( tương thích điện từ (EMC) - Phần 3: Giới hạn - Mục 3:\r\nGiới hạn về sự thăng giáng điện áp và nhấp nháy trong hệ thống điện hạ áp đối\r\nvới thiết bị có dòng điện danh định ≤16 A)
\r\n\r\nIEC 61000-3-5:1994, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 3: Limits - Section 5: Limitation of voltage\r\nfluctuations and flicker in low-voltage power supply system for equipment with\r\nrated current greater than 16 A) ( tương thích điện từ (EMC) - Phần 3: Giới hạn\r\n- Mục 5: Giới hạn về sự thăng giáng điện áp và nhấp nháy trong hệ thống điện hạ\r\náp đối với thiết bị có dòng điện danh định lớn hơn 16 A)
\r\n\r\nIEC 61000-4-1:1995, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 4: Testing and measurement techiniques - Section 1:\r\nOverview of immunity tests. Basic EMC publication (Tương thích điện từ (EMC) -\r\nPhần 4: Kỹ thuật đo và thử nghiệm - Mục 1: Tổng quan về các thử nghiệm miễn\r\nnhiễm - Tiêu chuẩn EMC cơ bản)
\r\n\r\nIEC 61000-4-2:1999, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 4: Testing and measurement techiniques - Section 2:\r\nElectromagnetic discharge immunity test. Basic EMC publication (Tương thích\r\nđiện từ (EMC) - Phần 4: Kỹ thuật đo và thử nghiệm - Mục 2: Thử nghiệm miễn\r\nnhiễm phóng điện tĩnh điện - Tiêu chuẩn EMC cơ bản)
\r\n\r\nIEC 61000-4-3:1998, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 4: Testing and measurement techiniques - Section 3:\r\nRadiated, radio-frequency, electromagnetic field immunity test (Tương thích\r\nđiện từ (EMC) - Phần 4: Kỹ thuật đo và thử nghiệm - Mục 3: Thử nghiệm miễn\r\nnhiễm trường điện từ bức xạ tần số radio)
\r\n\r\nIEC 61000-4-4:1995, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 4: Testing and measurement techiniques - Section 4: Electrical\r\nfast transient/burst immunity test. Base EMC publication (Tương thích điện từ\r\n(EMC) - Phần 4: Kỹ thuật đo và thử nghiệm - Mục 4: Thử nghiệm miễn nhiễm bướu\r\nxung/quá độ điện nhanh - Tiêu chuẩn EMC cơ bản)
\r\n\r\nIEC 61000-4-6:1996, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 4: Testing and measurement techiniques - Section 6:\r\nImmunity to conducted disturbances, induced by radio-frequency fields (Tương\r\nthích điện từ (EMC) - Phần 4: Kỹ thuật đo và thử nghiệm - Mục 6: Miễn nhiễm với\r\nnhiễu dẫn do trường tần số radio sinh ra)
\r\n\r\nIEC 61000-4-8, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 4-8: Testing and measurement techiniques - Power\r\nfrequency magnetic field immunity test (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4: Kỹ\r\nthuật đo và thử nghiệm - Thử nghiệm miễn nhiễm trường từ tần số công nghiệp)
\r\n\r\nIEC 61000-4-11:1994,\r\nElectromagnetic compatibility (EMC) - Part 4: Testing and measurement techiniques\r\n- Section 11: Voltage dips, short interruptions and voltage variations immunity\r\ntests (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4: Kỹ thuật đo và thử nghiệm - Mục 11:\r\nThử nghiệm miễn nhiễm với sụt áp, gián đoạn ngắn và biến động điện áp)
\r\n\r\nIEC 61032:1997, Protection of\r\npersons and equipment by enclosures - Probes for vertification (Bảo vệ con\r\nngười và thiết bị bằng vỏ bọc)
\r\n\r\nIEC 61058-2-1, Switches for\r\nappliances - Part 2-1: Particular requirements for cord switches (Thiết bị đóng\r\ncắt dùng cho thiết bị - Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đóng cắt bằng\r\ndây giật).
\r\n\r\nIEC 61058-2-4, Switches for\r\nappliances - Part 2-4: Particular requirements for independently mounted\r\nswitches (Thiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị - Phần 2-4: Yêu cầu cụ thể đối\r\nvới thiết bị đóng cắt lắp độc lập).
\r\n\r\nIEC 61058-2-5, Switches for\r\nappliances - Part 2-5: Particular requirements for change-over selectors (Thiết\r\nbị đóng cắt dùng cho thiết bị - Phần 2-5: Yêu cầu cụ thể đối với bộ lựa chọn\r\nchuyển đổi).
\r\n\r\nIEC 61140, Protection against\r\nelectric shock - Flat quick-connect terminations for electrical copper\r\nconductors - Safety requirements (Bảo vệ chống điện giật - Đầu nối nối nhanh\r\ndạng dẹt dùng cho ruột dẫn điện bằng đồng - Yêu cầu về an toàn)
\r\n\r\nISO 1456:1988, Metallic coatings -\r\nElectrodeposited coatings of nikel plus chromium and of copper plus nickel plus\r\nchromium (Lớp phủ kim loại - Lớp phủ điện phân niken-crôm và đồng-niken)
\r\n\r\nISO 2081:1986, Metallic coatings -\r\nElectrodeposited coatings of zinc of iron or steel (Lớp phủ kim loại - Lớp phủ\r\nmạ điện, phủ kẽm trên sắt hoặc thép)
\r\n\r\nISO 2093:1986, Metallic coatings -\r\nElectrodeposited coatings of tin - Specification and test methods (Lớp phủ kim\r\nloại - Lớp phủ mạ điện, phủ thiếc - Điều kiện kỹ thuật và phương pháp thử)
\r\n\r\nISO 4046:1978, Paper, board, pulp\r\nand related terms - Vocabulary (Giấy, bìa, bột giấy và các thuật ngữ liên quan\r\n- Từ vựng)
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Thuật ngữ chung
\r\n\r\n3.1.1. Cơ cấu đóng cắt cơ khí (mechanical\r\nswitching device)
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt được thiết kế để\r\nđóng hoặc cắt một hay nhiều mạch điện, bằng các tiếp điểm có khả năng tách ra.
\r\n\r\n3.1.2. Thiết bị đóng cắt (cơ\r\nkhí) (switch (mechanical))
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt cơ khí có khả năng\r\nđóng, mang và cắt dòng điện trong điều kiện mạch điện bình thường trong đó có\r\nthể bao gồm cả điều kiện quá tải vận hành qui định và cả khả năng mang các\r\ndòng điện ở các điều kiện mạch điện không bình thường được qui định như ngắn\r\nmạch trong thời gian qui định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị đóng cắt có thể\r\ncó khả năng đóng nhưng không có khả năng cắt các dòng điện ngắn mạch.
\r\n\r\n[IEV 441-14-10]
\r\n\r\n3.1.3. Phần dẫn (conductive\r\npart)
\r\n\r\nPhần có khả năng dẫn điện nhưng\r\nkhông nhất thiết được sử dụng để mang dòng điện làm việc.
\r\n\r\n[IEV 441-11-09]
\r\n\r\n3.1.4. Phần mang điện (live\r\npart)
\r\n\r\nRuột dẫn hoặc phần dẫn dùng để mang\r\nđiện trong sử dụng bình thường, kể cả dây trung tính, nhưng theo qui ước, không\r\nlà dây PEN (trung tính nối đất bảo vệ)
\r\n\r\n[IEV 826-03-01]
\r\n\r\n3.1.5. Cực của thiết bị đóng cắt\r\n(pole of a switch)
\r\n\r\nPhần của thiết bị đóng cắt chỉ liên\r\nquan với một tuyến dẫn tách rời về điện của thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các phần dùng để lắp\r\nvà thao tác đồng thời tất cả các cực thì không thuộc định nghĩa của cực.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thiết bị đóng cắt “đơn\r\ncực” là thiết bị đóng cắt chỉ có một cực. Nếu có nhiều hơn một cực thì gọi là\r\n“nhiều cực” (hai cực, ba cực, v.v...) với điều kiện các cực được ghép để thao\r\ntác đồng thời.
\r\n\r\n3.1.6. Khe hở không khí\r\n(clearance)
\r\n\r\nKhoảng cách ngắn nhất qua không khí\r\ngiữa hai phần dẫn hoặc giữa phần dẫn và lá kim loại đặt tiếp xúc với bề mặt\r\nchạm tới được bất kỳ của vật liệu cách điện.
\r\n\r\n3.1.7. Chiều dài đường rò\r\n(creepage distance)
\r\n\r\nKích thước ngắn nhất đo theo bề mặt\r\nvật liệu cách điện giữa hai phần dẫn hoặc giữa phần dẫn và lá kim loại đặt tiếp\r\nxúc với bề mặt chạm tới được bất kỳ của vật liệu cách điện.
\r\n\r\n3.1.8. Phần có thể tháo rời\r\n(detachable part)
\r\n\r\nPhần có thể tháo rời mà không cần\r\nsử dụng dụng cụ, khi thiết bị đóng cắt được lắp đặt như trong sử dụng bình\r\nthường.
\r\n\r\n3.1.9. Dụng cụ (tool)
\r\n\r\nTuốc nơ vít, đồng xu hoặc vật bất\r\nkỳ khác được dùng để vặn vít, đai ốc hoặc các chi tiết tương tự.
\r\n\r\n3.1.10. Dụng cụ đặc biệt\r\n(special purpose tool)
\r\n\r\nDụng cụ ít có khả năng có sẵn trong\r\nmột gia đình bình thường, ví dụ như chìa vặn dùng cho đầu vít hình tam giác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các dụng cụ như đồng xu,\r\ntuốc nơ vít, chìa vặn dùng để vặn các đai ốc vuông hoặc sáu cạnh không được gọi\r\nlà dụng cụ đặc biệt.
\r\n\r\n3.1.11. Sử dụng bình thường\r\n(normal use)
\r\n\r\nSử dụng thiết bị đóng cắt đúng với\r\nmục đích chế tạo và được công bố.
\r\n\r\n3.1.12. Nhiệt độ không khí môi\r\ntrường (ambient air temperature)
\r\n\r\nNhiệt độ hoặc các nhiệt độ được xác\r\nđịnh trong các điều kiện nhất định của không khí bao quanh thiết bị đóng cắt\r\nkhi được lắp đặt theo như công bố của nhà chế tạo.
\r\n\r\n3.1.13. Chỉ số phóng điện bề mặt\r\n(PTI) (proof tracking index)
\r\n\r\nGiá trị bằng số của điện áp thử,\r\ntính bằng vôn, ở điện áp đó vật liệu chịu 50 giọt dung dịch thử nghiệm mà không\r\nbị phóng điện bề mặt.
\r\n\r\n3.1.14. Mã hiệu kiểu duy nhất\r\n(unique type reference)
\r\n\r\nMã hiệu nhận biết trên thiết bị\r\nđóng cắt sao cho khi nêu đầy đủ mã hiệu này cho nhà chế tạo thì có thể có các\r\ntham số về điện, cơ khí, kích thước và chức năng của thiết bị đóng cắt có nguồn\r\ngốc, xuất xứ mà không lầm lẫn.
\r\n\r\n3.1.15. Mã hiệu kiểu thông\r\nthường (common type reference)
\r\n\r\nMã hiệu nhận biết trên thiết bị\r\nđóng cắt mà không cần yêu cầu bất kỳ thông tin bổ sung nào khác ngoài các thông\r\ntin theo yêu cầu ghi nhãn của tiêu chuẩn này để lựa chọn, lắp đặt và sử dụng\r\nphù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n3.1.16. Nắp đậy hoặc tấm đậy\r\n(cover or cover plate)
\r\n\r\nPhần có thể chạm tới được khi thiết\r\nbị đóng cắt được lắp đặt như trong sử dụng bình thường như có thể tháo rời bằng\r\ndụng cụ.
\r\n\r\n3.1.17. Bộ chỉ thị tín hiệu\r\n(signal indicator)
\r\n\r\nCơ cấu được mắc vào thiết bị đóng\r\ncắt để chỉ thị trạng thái của mạch điện bằng tín hiệu mắt thấy được.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cơ cấu này có thể chịu\r\nhoặc không chịu sự điều khiển của thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\n3.1.18. Ruột dẫn không chuẩn bị\r\ntrước (unprepared conductor)
\r\n\r\nRuột dẫn đã được cắt và bóc bỏ cách\r\nđiện để đặt vào bộ kẹp.
\r\n\r\nRuột dẫn được uốn định hình để đặt\r\nvào bộ kẹp hoặc xoắn chặt các sợi lại ở đầu mút được coi là ruột dẫn không\r\nchuẩn bị trước.
\r\n\r\n3.1.19. Ruột dẫn chuẩn bị trước\r\n(prepared conductor)
\r\n\r\nRuột dẫn có đầu mút bóc trần được\r\nlắp với lỗ luồn dây, đầu nối vào ra, đầu cốt cáp, v.v...
\r\n\r\n3.1.20. Vật liệu nền (base\r\nmaterial)
\r\n\r\nVật liệu cách điện, dùng để đỡ mạch\r\nđiện tử.
\r\n\r\n3.1.21. Tấm mạch in (printed\r\nboard)
\r\n\r\nVật liệu nền có kích cỡ nhất định\r\nkể cả các lỗ, nếu có, và có ít nhất một đường dẫn.
\r\n\r\n3.1.22. Cụm lắp ráp tấm mạch in\r\n(printed board assembly)
\r\n\r\nTấm mạch in có các linh kiện điện\r\nvà cơ và/hoặc các tấm mạch in khác gắn với nó, tất cả quá trình chế tạo, hàn,\r\nphủ v.v... đã được hoàn thành.
\r\n\r\n3.1.23. Khoảng cách điện\r\n(insulation distance)
\r\n\r\nKhoảng cách ngắn nhất của tấm mạch\r\nin đã phủ giữa các phần dẫn nằm trên vật liệu nền.
\r\n\r\nXem Hình Q.1.
\r\n\r\n3.1.24. Đảo cực tính (polarity\r\nrevesal)
\r\n\r\nSự thay đổi các đầu nối đến tải\r\nbằng một thao tác đóng cắt.
\r\n\r\n3.1.25. Cơ cấu đóng cắt bán dẫn\r\n(semiconductor switch device)
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt được thiết kế để\r\nđóng, mang, cắt và/hoặc khống chế dòng điện trong mạch điện bằng cách khống chế\r\ntính dẫn của chất bán dẫn.
\r\n\r\n3.1.26. Bộ chuyển đổi giảm áp\r\nbằng điện tử (electronic step-down convertor)
\r\n\r\nKhối được lắp giữa nguồn và một\r\nhoặc nhiều bóng đèn vonfram-halogen hoặc các bóng đèn sợi đốt khác để cấp điện\r\náp danh định cho các bóng đèn, thường là ở tần số cao. Khối này có thể có một\r\nhoặc nhiều linh kiện riêng rẽ.
\r\n\r\n3.1.27. Thiết bị đóng cắt bằng\r\nđiện tử (electronic switch)
\r\n\r\nThiết bị có khả năng đóng, mang,\r\ncắt và/hoặc khống chế dòng điện trong các điều kiện mạch điện bình thường mà có\r\nthể có cả các điều kiện mạch không bình thường qui định ví dụ như ngắn mạch.\r\nThiết bị có cơ cấu thao tác, phương tiện thao tác và cơ cấu đóng cắt có thể là\r\ncơ hoặc điện tử. Ít nhất một trong số các cơ cấu này phải bằng điện tử.
\r\n\r\n3.1.28. Chế độ (duty)
\r\n\r\nViệc công bố (các) tải mà thiết bị\r\nđóng cắt bằng điện tử có thể chịu, bao gồm đóng, điều khiển và cắt, kể cả thời\r\ngian và trình tự của các thao tác này.
\r\n\r\n[IEV 411-21-07, có sửa đổi]
\r\n\r\n3.1.29. Kiểu chế độ\r\n(duty-type)
\r\n\r\nChế độ liên tục, ngắn hạn hoặc chu\r\nkỳ, gồm một hoặc nhiều tải duy trì không đổi trong khoảng thời gian qui định,\r\nhoặc chế độ không chu kỳ trong đó chung tải thay đổi trong dải làm việc cho\r\nphép.
\r\n\r\n[IEV 411-21-13, có sửa đổi]
\r\n\r\n3.1.30. Hệ số thời gian chu kỳ\r\n(cyclic duration factor)
\r\n\r\nTỷ số giữa thời gian mang tải, kể\r\ncả đóng và cắt, và thời gian của chu kỳ chế độ, được thể hiện bằng phần trăm.
\r\n\r\n[IEV 411-21-10, có sửa đổi]
\r\n\r\n3.1.31. Trở kháng bảo vệ\r\n(protective impedance)
\r\n\r\nTrở kháng nối giữa các phần mang\r\nđiện và phần dẫn chạm được, có giá trị sao cho dòng điện trong sử dụng bình\r\nthường và trong các điều kiện sự cố có thể xảy ra trong thiết bị đóng cắt bằng\r\nđiện tử được giới hạn ở giá trị an toàn; trở kháng này được kết cấu sao cho duy\r\ntrì được độ tin cậy trong suốt tuổi thọ của thiết bị đóng cắt bằng điện tử.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nội dung cụ thể về các\r\nđiều kiện sự cố có thể xảy ra, dòng điện an toàn và các yêu cầu về độ tin cậy\r\nđược cho trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n[IEV 411-21-10, có sửa đổi]
\r\n\r\n3.2. Các định nghĩa liên quan\r\nđến điện áp, dòng điện và công suất
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu không có qui định\r\nnào khác thì thuật ngữ “điện áp” và “dòng điện” là các giá trị hiệu dụng.
\r\n\r\n3.2.1. Điện áp, dòng điện, tần\r\nsố, công suất danh định (rated voltage, curent, frequency, wattage)
\r\n\r\nĐiện áp, dòng điện, tần số hoặc\r\ncông suất được nhà chế tạo ấn định cho thiết bị đóng cắt. Đối với nguồn ba pha,\r\nđiện áp danh định là điện áp dây.
\r\n\r\n3.2.2. Điện áp cực thấp an toàn\r\n(SELV) (safety extra low voltage)
\r\n\r\nĐiện áp hiệu dụng không có 50 V\r\nxoay chiều giữa các ruột dẫn hoặc giữa ruột dẫn bất kỳ và đất trong mạch điện\r\nđược cách điện với nguồn chính.
\r\n\r\n3.2.3. Quá dòng\r\n(over-current)
\r\n\r\nDòng điện bất kỳ vượt quá dòng điện\r\ndanh định.
\r\n\r\n[IEV 441-11-06]
\r\n\r\n3.2.4. Quá tải (overload)
\r\n\r\nCác điều kiện làm việc trong mạch\r\nđiện chưa bị hư hại gây ra quá dòng.
\r\n\r\n[IEV 441-11-08]
\r\n\r\n3.2.5. Dòng điện ngắn mạch\r\n(short-circuit current)
\r\n\r\nQuá dòng do ngắn mạch mà nguyên\r\nnhân là sự cố hoặc đầu nối sai trong mạch điện.
\r\n\r\n[IEV 441-11-07]
\r\n\r\n3.2.6. Điện áp làm việc\r\n(working voltage)
\r\n\r\nGiá trị hiệu dụng cao nhất của điện\r\náp xoay chiều hoặc giá trị cao nhất của điện áp một chiều có thể xuất hiện, đặt\r\nlên bất kỳ cách điện nào khi thiết bị đóng cắt được nối đến nguồn điện danh\r\nđịnh, bỏ qua các giá trị quá bộ, trong điều kiện mạch hở hoặc trong điều kiện\r\nlàm việc bình thường.
\r\n\r\n3.2.7. Quá điện áp\r\n(overvoltage)
\r\n\r\nĐiện áp bất kỳ có giá trị đỉnh vượt\r\nquá giá trị đỉnh tương ứng của điện áp ổn định lớn nhất ở các điều kiện làm\r\nviệc bình thường.
\r\n\r\n3.2.8. Điện áp đỉnh tuần hoàn Urp\r\n(recurring peak voltage)
\r\n\r\nGiá trị đỉnh lớn nhất của phần lệch\r\ncó chu kỳ của dạng sóng điện áp gây ra do méo điện áp xoay chiều hoặc do các\r\nthành phần xoay chiều xếp chồng lên điện áp một chiều.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Quá điện áp ngẫu nhiên,\r\nví dụ do đóng cắt không thường xuyên, không được coi là điện áp đỉnh tuần hoàn.
\r\n\r\n3.2.9. Quá điện áp tạm thời (temporary\r\novervoltage)
\r\n\r\nQuá điện áp ở tần số nguồn trong\r\nthời gian tương đối dài.
\r\n\r\n3.2.9.1. Quá điện áp tạm thời\r\nngắn hạn (short-term temporary overvoltage)
\r\n\r\nQuá điện áp tạm thời trong khoảng\r\nthời gian không quá 5 s.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Giá trị điện áp đối với\r\nquá điện áp tạm thời ngắn hạn cao hơn giá trị điện áp đối với quá điện áp tạm\r\nthời dài hạn (xem 3.3.3.2.2 của IEC 60664-1).
\r\n\r\n3.2.9.2. Quá điện áp tạm thời\r\ndài hạn (long-term temporary overvoltage)
\r\n\r\nQuá điện áp tạm thời trong khoảng\r\nthời gian vượt quá 5s.
\r\n\r\n3.2.10. Điện áp chịu xung (impulse\r\nwithstand voltage)
\r\n\r\nGiá trị đỉnh cao nhất của điện áp\r\nxung có dạng và cực tính qui định mà không gây ra phóng điện đánh thủng cách\r\nđiện trong các điều kiện qui định.
\r\n\r\n3.2.11. Cấp quá điện áp (overvoltage\r\ncategory)
\r\n\r\nCon số xác định tình trạng quá điện\r\náp quá độ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Sử dụng quá điện áp cấp\r\nI, II và III (xem Phụ lục K).
\r\n\r\n3.2.12. Tải danh định (rated\r\nload)
\r\n\r\nLoại phụ tải được nhà chế tạo ấn\r\nđịnh cho thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\n3.2.13. Tải nhỏ nhất (minimum\r\nload)
\r\n\r\nTải tại đó thiết bị đóng cắt bằng\r\nđiện tử vẫn tác động đúng.
\r\n\r\n3.2.14. Dòng điện nhiệt (thermal\r\ncurrent)
\r\n\r\nDòng điện thuần trở liên tục mà,\r\ntrong điều kiện thử nghiệm do nhà chế tạo công bố (có thể cũng bao gồm cả nhiệt\r\nđộ môi trường), khi không có làm mát cưỡng bức, có thể phát ra nhiệt giống như\r\nkhi thiết bị đóng cắt bằng điện tử đang làm việc trong các điều kiện môi trường\r\nqui định ở tải danh định, và/hoặc kiểu chế độ trong thiết bị có làm mát cưỡng\r\nbức, nếu có.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khái niệm “dòng điện\r\nnhiệt” cho phép thử nghiệm đơn giản hóa các thiết bị đóng cắt bằng điện tử mà\r\ntrong ứng dụng bình thường có các điều kiện làm mát phức tạp. Dòng điện nhiệt\r\nthường được xác định bằng các thử nghiệm thiết bị đóng cắt được đặt trên bàn\r\nhoặc trong thiết bị thử nghiệm đơn giản và các thử nghiệm so sánh trong thiết\r\nbị cần thử nghiệm. Do đó, dòng điện nhiệt thường thấp hơn dòng điện danh định.\r\nĐiều này đòi hỏi các thử nghiệm bổ sung trên các đầu nối, tiếp điểm v.v... để\r\nkiểm tra khả năng mang dòng danh định, khi lắp thiết bị đóng cắt bằng điện tử\r\nvào thiết bị. Các thử nghiệm bổ sung này được qui định trong Điều 16 và Điều\r\n17.
\r\n\r\n3.3. Các định nghĩa liên quan\r\nđến các loại thiết bị đóng cắt khác nhau
\r\n\r\n3.3.1. Thiết bị đóng cắt loại\r\nkết hợp (incorporated switch)
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt dùng để kết hợp\r\nbên trong thiết bị hoặc được cố định vào thiết bị nhưng nếu cần có thể thử\r\nnghiệm riêng rẽ.
\r\n\r\n3.3.2. Thiết bị đóng cắt loại\r\ntích hợp (integrated switch)
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt có chức năng phụ\r\nthuộc vào việc lắp đặt và cố định đúng vị trí của nó trong thiết bị và chỉ có\r\nthể thử nghiệm cùng với các phần liên quan của thiết bị.
\r\n\r\n3.3.3. Thiết bị đóng cắt kiểu\r\nxoay (rotary switch)
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt có bộ phận thao\r\ntác là một trục xoay, có thể xoay đến một hay nhiều vị trí được đánh dấu để đạt\r\nđược sự thay đổi trạng thái tiếp xúc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc xoay bộ phận thao\r\ntác có thể không bị hạn chế hoặc bị hạn chế theo cả hai hướng.
\r\n\r\n3.3.4. Thiết bị đóng cắt kiểu\r\nđòn bẩy (lever switch)
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt có bộ phận thao\r\ntác là đòn bẩy, có thể di chuyển (nghiêng đi) đến một hay nhiều vị trí được\r\nđánh dấu để đạt được sự thay đổi tình trạng tiếp xúc.
\r\n\r\n3.3.5. Thiết bị đóng cắt kiểu\r\nbập bênh (rocker switch)
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt có bộ phận thao\r\ntác là đòn bẩy có mức nghiêng thấp, có thể chúi xuống một hoặc nhiều vị trí\r\nđược đánh dấu để đạt được sự thay đổi tình trạng tiếp xúc.
\r\n\r\n3.3.6. Thiết bị đóng cắt kiểu\r\nnút ấn (push-button switch)
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt có bộ phận thao\r\ntác là núm có thể ấn để đạt được sự thay đổi tình trạng tiếp xúc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị đóng cắt có thể\r\ncó một hoặc nhiều bộ phận thao tác.
\r\n\r\n3.3.7. Thiết bị đóng cắt kiểu\r\ndây giật (cord-operated switch)
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt có bộ phận thao\r\ntác là một sợi dây mà khi kéo thì đạt được sự thay đổi tình trạng tiếp xúc.
\r\n\r\n3.3.8. Thiết bị đóng cắt kiểu\r\nđẩy kéo (push-pull switch)
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt có bộ phận thao\r\ntác là một cần gạt có thể đẩy hoặc kéo đến một hay nhiều vị trí được đánh dấu\r\nđể đạt được sự thay đổi tình trạng tiếp xúc.
\r\n\r\n3.3.9. Thiết bị đóng cắt kiểu ưu\r\ntiên (biased switch)
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt có các tiếp điểm\r\nvà bộ phận thao tác trở về vị trí định trước khi bộ phận thao tác được nhả ra\r\nkhỏi vị trí điều khiển.
\r\n\r\n3.4. Các định nghĩa liên quan\r\nđến thao tác của thiết bị đóng cắt
\r\n\r\n3.4.1. Thao tác (actuation)
\r\n\r\nSự chuyển dịch bộ phận thao tác của\r\nthiết bị đóng cắt hoặc bằng tay, chân hoặc bằng bất kỳ tác động nào khác của\r\ncon người.
\r\n\r\n3.4.2 Thao tác gián tiếp (indirect\r\nactuation)
\r\n\r\nSự chuyển dịch bộ phận thao tác của\r\nthiết bị đóng cắt một cách gián tiếp nhờ một bộ phận của thiết bị mà thiết bị\r\nđóng cắt được phối hợp hoặc tích hợp, ví dụ như cánh cửa của thiết bị.
\r\n\r\n3.4.3. Bộ phận thao tác (actuating\r\nmember)
\r\n\r\nPhần được kéo, đẩy, xoay hoặc dịch\r\nchuyển bằng cách nào đó để dẫn đến thao tác.
\r\n\r\n3.4.4. Phương tiện thao tác (actuating\r\nmeans)
\r\n\r\nBộ phận bất kỳ có thể được đặt giữa\r\nbộ phận thao tác và bộ phận truyền động của tiếp điểm để đạt được hoạt động của\r\ntiếp điểm.
\r\n\r\n3.4.5. Cách ly (disconnection)
\r\n\r\nSự ngắt mạch điện trong một cực để\r\ntạo ra cách điện giữa nguồn cung cấp và các bộ phận cần cách ly với nguồn cung\r\ncấp.
\r\n\r\n3.4.6. Cách ly rất nhỏ (micro\r\ndisconnection)
\r\n\r\nCách ly để đảm bảo thực hiện đúng\r\nchức năng bằng sự tách ra của tiếp điểm trong trường hợp quá điện áp tạm thời\r\ndài hạn.
\r\n\r\n3.4.7. Cách ly bằng điện tử (electronic\r\ndisconnection)
\r\n\r\nCách ly để đảm bảo thực hiện đúng\r\nchức năng không chu kỳ được thực hiện bởi cơ cấu đóng cắt bán dẫn trong trường\r\nhợp quá điện áp tạm thời dài hạn.
\r\n\r\n3.4.8. Cách ly hoàn toàn (full\r\ndisconnection)
\r\n\r\nCách ly để đảm bảo thực hiện đúng\r\nchức năng bằng sự tách ra của tiếp điểm trong trường hợp quá điện áp tạm thời\r\nngắn hạn và dài hạn và điện áp chịu xung tương đương với cách điện chính.
\r\n\r\n3.4.9. Cách ly tất cả các cực (all-pole\r\ndisconnection)
\r\n\r\nĐối với thiết bị xoay chiều một pha\r\nvà thiết bị một chiều, sự cách ly của cả hai dây nguồn diễn ra hầu như đồng\r\nthời nhờ một tác động chuyển mạch duy nhất, hoặc đối với thiết bị được nối đến\r\nnhiều hơn hai dây nguồn thì sự cách ly của tất cả các dây nguồn, không kể dây\r\nnối đất, diễn ra hầu như đồng thời nhờ một tác động chuyển mạch duy nhất.
\r\n\r\n3.4.10. Thao tác (operation)
\r\n\r\nViệc di chuyển (các) tiếp điểm động\r\ntừ vị trí này sang vị trí liền kề.
\r\n\r\n[IEV 441-16-01]
\r\n\r\n3.4.11. Chu kỳ thao tác (operation\r\ncycle)
\r\n\r\nToàn bộ thao tác từ vị trí này sang\r\nvị trí khác rồi trở về vị trí ban đầu qua tất cả các vị trí khác, nếu có.
\r\n\r\n[IEV 441-16-02]
\r\n\r\n3.4.12. Cơ cấu thao tác bằng\r\nđiện tử (electronic actuating member)
\r\n\r\nBộ phận, linh kiện hoặc nhóm linh\r\nkiện, ví dụ bộ cảm biến quang hoặc bộ cảm biến âm, dùng để điều khiển các\r\nphương tiện thao tác hoặc thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\n3.4.13. Phương tiện thao tác\r\nbằng điện tử (electronic actuating means)
\r\n\r\nBộ phận, linh kiện hoặc nhóm linh\r\nkiện điều khiển bằng điện tử các thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\n3.4.14. Điều kiện không bình\r\nthường (abnormal conditions)
\r\n\r\nĐiều kiện có thể xuất hiện trong\r\nthiết bị hoặc trong thiết bị đóng cắt trong làm việc bình thường.
\r\n\r\n3.4.15. Bộ cảm biến (sensing\r\nunit)
\r\n\r\nBộ được kích hoạt bằng hiện tượng\r\nvật lý bất kỳ hoặc kết hợp các hiện tượng này.
\r\n\r\n3.5. Các định nghĩa liên quan\r\nđến đầu nối thiết bị đóng cắt
\r\n\r\n3.5.1. Dây dẫn ngoài (external\r\nconductor)
\r\n\r\nDây cáp, dây bện, dây trần hoặc dây\r\ndẫn bất kỳ mà một phần nằm ở bên ngoài thiết bị đóng cắt hoặc bên ngoài thiết\r\nbị có lắp thiết bị đóng cắt. Dây dẫn này có thể là dây nguồn hoặc dây nối trung\r\ngian giữa các bộ phận riêng rẽ của thiết bị hoặc có thể là bộ phận của hệ thống\r\ndây cố định.
\r\n\r\n3.5.2. Dây dẫn tích hợp (integrated\r\nconductor)
\r\n\r\nDây dẫn nằm bên trong thiết bị đóng\r\ncắt hoặc dây dẫn dùng để nối một cách vĩnh viễn các đầu nối hoặc mối nối của\r\nthiết bị đóng cắt.
\r\n\r\n3.5.3. Dây dẫn bên trong\r\n(internal conductor)
\r\n\r\nBất kỳ dây cáp, dây bện, dây trần\r\nhoặc dây dẫn nào nằm bên trong thiết bị nhưng không là dây dẫn ngoài cũng không\r\nlà dây dẫn tích hợp.
\r\n\r\n3.5.4. Các phương pháp đấu nối\r\ndùng cho dây dẫn
\r\n\r\n3.5.4.1. Đấu nối kiểu X (type\r\nX attachment)
\r\n\r\nPhương pháp đấu nối sao cho dây dẫn\r\ncó thể thay thế mà không cần dụng cụ đặc biệt bằng một dây dẫn không chuẩn bị\r\ntrước.
\r\n\r\n3.5.4.2. Đấu nối kiểu Y (type\r\nY attachment)
\r\n\r\nPhương pháp đấu nối sao cho dây dẫn\r\nchỉ có thể thay thế nhờ dụng cụ đặc biệt mà bình thường nhà chế tạo hoặc đại lý\r\ncủa họ có sẵn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phương pháp đấu nối này\r\ncó thể sử dụng với dây dẫn thông thường hoặc với dây dẫn đặc biệt.
\r\n\r\n3.5.4.3. Đấu nối kiểu Z (type\r\nZ attachment)
\r\n\r\nPhương pháp đấu nối sao cho dây dẫn\r\nkhông thể thay thế nếu không phá hỏng tính nguyên vẹn của thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\n3.6. Các định nghĩa liên quan\r\nđến đầu nối và mối nối
\r\n\r\n3.6.1. Đầu nối (terminal)
\r\n\r\nBộ phận dẫn của thiết bị đóng cắt,\r\ncho phép lặp lại sự đấu nối điện mà không cần sử dụng dụng cụ đặc biệt hoặc\r\nphương pháp đặc biệt.
\r\n\r\n3.6.2. Đầu nối kiểu bắt ren (screw\r\ntype terminal)
\r\n\r\nĐầu nối dùng để nối một hoặc nhiều\r\nruột dẫn và/hoặc nối với nhau sau đó lại tháo ra, việc đấu nối được thực hiện\r\ntrực tiếp hoặc gián tiếp nhờ vít hoặc đai ốc loại bất kỳ.
\r\n\r\n3.6.3. Đầu nối kiểu trụ (pillar\r\nterminal)
\r\n\r\nĐầu nối kiểu bắt ren mà ruột dẫn\r\n(các ruột dẫn) được luồn vào lỗ hoặc hốc và được kẹp bên dưới đầu vít. Lực kẹp\r\ncó thể ép trực tiếp bằng đầu vít hoặc thông qua cơ cấu kẹp trung gian chịu lực\r\nép của đầu vít.
\r\n\r\nVí dụ về đầu nối kiểu trụ cho trên\r\nHình 1.
\r\n\r\n3.6.4. Đầu nối bắt vít (screw\r\nterminal)
\r\n\r\nĐầu nối kiểu bắt ren mà ruột dẫn\r\n(các ruột dẫn) được kẹp bên dưới mũ vít. Lực kẹp có thể ép trực tiếp bằng mũ\r\nvít hoặc thông qua chi tiết trung gian như vòng đệm, tấm kẹp hoặc cơ cấu giữ\r\ndây không tở ra.
\r\n\r\nVí dụ về đầu nối bắt vít cho trên\r\nHình 2.
\r\n\r\n3.6.5 Đầu nối bulông (stud\r\nterminal)
\r\n\r\nĐầu nối kiểu bắt ren mà ruột dẫn\r\n(các ruột dẫn) được kẹp bên dưới đai ốc. Lực kẹp có thể đặt trực tiếp nhờ đai\r\nốc có hình dạng thích hợp hoặc thông qua chi tiết trung gian như vòng đệm, tấm\r\nkẹp hoặc cơ cấu giữ dây không tở ra.
\r\n\r\nVí dụ về đầu nối bulông cho trên\r\nHình 2.
\r\n\r\n3.6.6. Đầu nối dạng yên ngựa (saddle\r\nterminal)
\r\n\r\nĐầu nối kiểu bắt ren mà ruột dẫn\r\n(các ruột dẫn) được kẹp bên dưới một tấm kẹp dạng yên ngựa nhờ hai hay nhiều\r\nvít hoặc đai ốc.
\r\n\r\nVí dụ về đầu nối dạng yên ngựa cho\r\ntrên Hình 3.
\r\n\r\n3.6.7. Đầu nối kiểu lỗ (lug\r\nterminal)
\r\n\r\nĐầu nối kiểu bắt ren được thiết kế\r\nđể kẹp đầu cốt của cáp hoặc thanh dẫn nhờ vít hoặc đai ốc.
\r\n\r\nVí dụ về đầu nối kiểu lỗ cho trên\r\nHình 4.
\r\n\r\n3.6.8. Đầu nối măng sông (mantle\r\nterminal)
\r\n\r\nĐầu nối kiểu bắt ren mà ruột dẫn\r\n(các ruột dẫn) được luồn qua rãnh xẻ trên thân bulông và được kẹp chặt áp xuống\r\nđáy rãnh xẻ bằng một đai ốc. Ruột dẫn được kẹp chặt áp xuống đáy rãnh xẻ nhờ\r\nmột vòng đệm có hình dáng thích hợp đặt bên dưới đai ốc hoặc một cái nêm nếu là\r\nđai ốc có mũ hoặc bằng cách khác tương tự để truyền lực ép từ đai ốc đến ruột\r\ndẫn bên trong rãnh.
\r\n\r\nVí dụ về đầu nối măng sông cho trên\r\nHình 5.
\r\n\r\n3.6.9. Đầu nối không bắt ren\r\n(screwless terminal)
\r\n\r\nĐầu nối dùng để nối và/hoặc nối với\r\nnhau và sau này tháo được một hay nhiều ruột dẫn, sự đấu nối này được thực hiện\r\ntrực tiếp hoặc gián tiếp không phải bằng vít.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các đầu nối sau đây\r\nkhông coi là các đầu nối không bắt ren:
\r\n\r\n- các đầu nối yêu cầu cố định các\r\ncơ cấu đặc biệt với ruột dẫn trước khi kẹp ruột dẫn vào đầu nối, ví dụ như các\r\nđầu nối nối nhanh dạng dẹt;
\r\n\r\n- các đầu nối yêu cầu băng ruột dẫn\r\nví dụ như băng các mối nối;
\r\n\r\n- các đầu nối tạo nên tiếp xúc trực\r\ntiếp với ruột dẫn bằng các gờ hoặc các điểm xuyên qua cách điện.
\r\n\r\nVí dụ về đầu nối không bắt ren cho\r\ntrên Hình 6.
\r\n\r\n3.6.10. Đầu nối (termination)
\r\n\r\nViệc nối hai hay nhiều bộ phận dẫn\r\nmà chỉ thực hiện nối hay thay thế nhờ dụng cụ đặc biệt hoặc phương pháp đặc\r\nbiệt.
\r\n\r\n3.6.11. Đầu nối nối nhanh dạng\r\ndẹt (flat quick-connect termination)
\r\n\r\nMối nối điện gồm cọc cắm và cơ cấu\r\nnối dạng lỗ cắm có thể cắm vào hoặc rút ra có sử dụng hoặc không sử dụng dụng\r\ncụ.
\r\n\r\n3.6.12. Cọc cắm (tab)
\r\n\r\nPhần của đầu nối nối nhanh tiếp\r\nnhận cơ cấu nối dạng lỗ cắm và là bộ phận cấu thành của thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\nVí dụ về cọc cắm được cho trong IEC\r\n61210 và Phụ lục U.
\r\n\r\n3.6.13. Cơ cấu nối dạng lỗ cắm (female\r\nconnector)
\r\n\r\nPhần của đầu nối nối nhanh ấn vào\r\ncọc cắm.
\r\n\r\nVí dụ về cơ cấu nối dạng lỗ cắm\r\nđược cho trên Hình 8.
\r\n\r\n3.6.14. Đầu nối kiểu hàn (solder\r\nterminal)
\r\n\r\nPhần nối của thiết bị đóng cắt cho\r\nphép tiến hành nối bằng cách hàn.
\r\n\r\n3.7. Các định nghĩa liên quan\r\nđến cách điện
\r\n\r\n3.7.1. Cách điện chính \r\n(basic insulation)
\r\n\r\nCách điện được đặt lên các phần\r\nmang điện để bảo vệ chống điện giật.
\r\n\r\n3.7.2. Cách điện phụ (supplementary\r\ninsulation)
\r\n\r\nCách điện độc lập được đặt bổ sung\r\ncho cách điện chính để bảo vệ chống điện giật trong trường hợp cách điện chính\r\nbị hỏng.
\r\n\r\n3.7.3. Cách điện kép (double\r\ninsulation)
\r\n\r\nCách điện gồm cả cách điện chính và\r\ncách điện phụ.
\r\n\r\n3.7.4. Cách điện tăng cường (reinforced\r\ninsulation)
\r\n\r\nHệ thống cách điện duy nhất, đặt\r\nđến các phần mang điện để đạt cấp bảo vệ chống điện giật tương đương cách điện\r\nkép.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ “hệ thống cách\r\nđiện” không hàm ý cách điện phải là một khối đồng nhất. Cách điện có thể gồm\r\nnhiều lớp không thể thử nghiệm riêng biệt được như cách điện phụ hoặc cách điện\r\nchính.
\r\n\r\n3.7.5. Cách điện chức năng\r\n(functional insulation)
\r\n\r\nCách điện giữa các phần mang điện\r\ncó điện thế khác nhau và cần thiết để thiết bị đóng cắt làm việc tốt trong suốt\r\nthời hạn sử dụng.
\r\n\r\n3.7.6. Lớp phủ (coating)
\r\n\r\nVật liệu cách điện rắn nằm trên một\r\nhoặc cả hai phía của bề mặt tấm mạch in. Lớp phủ có thể là vecni, màng khô đặt\r\nvào tấm mạch in hoặc có thể có được bằng cách cho lắng đọng nhiệt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Lớp phủ và vật liệu nền\r\ncủa tấm mạch in tạo thành hệ thống cách điện mà có thể có các đặc tính tương tự\r\nvới cách điện rắn.
\r\n\r\n3.7.7. Cách điện rắn (solid\r\ninsulation)
\r\n\r\nVật liệu cách điện được đặt vào\r\ngiữa hai phần dẫn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp cụm lắp\r\nráp tấm mạch in có lớp phủ, cách điện rắn có thể gồm bản thân tấm mạch in cùng\r\nvới lớp phủ. Trong các trường hợp khác, cách điện rắn gồm vật liệu bọc ngoài.
\r\n\r\n3.7.8. Thiết bị cấp 0 (class\r\n0 appliance)
\r\n\r\nThiết bị trong đó việc bảo vệ chống\r\nđiện giật dựa trên cách điện chính; điều này có nghĩa là không có phương tiện\r\nnối các bộ phận dẫn điện có thể chạm tới được, nếu có, đến dây dẫn bảo vệ của\r\nhệ thống lắp đặt cố định, như vậy trong trường hợp hỏng cách điện chính, việc\r\nbảo vệ chống điện giật dựa vào môi trường xung quanh.
\r\n\r\n3.7.9. Thiết bị cấp I (class\r\nI appliance)
\r\n\r\nThiết bị trong đó việc bảo vệ chống\r\nđiện giật không chỉ dựa vào cách điện chính mà còn có thêm biện pháp an toàn\r\nbằng cách nối các bộ phận dẫn điện (không phải là các phần mang điện) đến dây\r\nnối đất bảo vệ của hệ thống lắp đặt cố định, sao cho khi hỏng cách điện chính\r\nthì các bộ phận này không bị mang điện.
\r\n\r\n3.7.10. Thiết bị cấp II (class\r\nII appliance)
\r\n\r\nThiết bị mà trong đó việc bảo vệ\r\nchống điện giật không chỉ dựa vào cách điện chính mà còn có thêm các biện pháp\r\nan toàn bổ sung, ví dụ như cách điện kép hoặc cách điện tăng cường, ở đây không\r\ncó đầu nối đất bảo vệ hoặc dựa vào điều kiện lắp đặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị cấp II có thể\r\ncó phương tiện duy trì liên tục mạch bảo vệ với điều kiện phương tiện đó nằm\r\nbên trong thiết bị và được cách điện với các phần mang điện chạm tới được như\r\nyêu cầu đối với cấp II.
\r\n\r\n3.7.11. Thiết bị cấp III (class\r\nIII appliance)
\r\n\r\nThiết bị trong đó việc bảo vệ chống\r\nđiện giật dựa vào nguồn ở SELV (điện áp an toàn cực thấp) và trong thiết bị đó\r\nđiện áp cao hơn SELV là không tạo ra.
\r\n\r\n3.8. Các định nghĩa liên quan\r\nđến nhiễm bẩn
\r\n\r\n3.8.1. Nhiễm bẩn (pollution)
\r\n\r\nBất kỳ sự bổ sung nào về chất rắn,\r\nlỏng, khí từ bên ngoài có thể dẫn đến suy giảm vĩnh viễn độ bền điện môi hoặc\r\nđiện trở suất bề mặt.
\r\n\r\n3.8.2. Môi trường hẹp\r\n(micro-environment)
\r\n\r\nMôi trường trực tiếp bao quanh cách\r\nđiện có ảnh hưởng đặc biệt đến việc xác định kích thước của chiều dài đường rò.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với nhiễm bẩn tự tạo\r\nra trong buồng hồ quang của thiết bị đóng cắt, xem Phụ lục L.
\r\n\r\n3.8.3. Môi trường rộng\r\n(macro-environment)
\r\n\r\nMôi trường của phòng hoặc các vị\r\ntrí khác nơi mà thiết bị đóng cắt được lắp đặt hoặc sử dụng.
\r\n\r\n3.8.4. Độ nhiễm bẩn\r\n(pollution degree)
\r\n\r\nCon số đặc trưng cho nhiễm bẩn dự\r\nkiến của môi trường hẹp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Sử dụng nhiễm bẩn độ 1,\r\n2 và 3 (xem 7.1.6 và Phụ lục L).
\r\n\r\n3.9. Các định nghĩa liên quan\r\nđến thử nghiệm của nhà chế tạo
\r\n\r\n3.9.1. Thử nghiệm thường xuyên\r\n(routine test)
\r\n\r\nThử nghiệm mà từng thiết bị đóng\r\ncắt phải chịu trong và/hoặc sau quá trình chế tạo để xác định chắc chắn là\r\nthiết bị đóng cắt đó đáp ứng các yêu cầu liên quan của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n[IEV 151-04-16, có sửa đổi]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thử nghiệm thường xuyên\r\nđược qui định trong Phụ lục R.
\r\n\r\n3.9.2. Thử nghiệm lấy mẫu\r\n(sampling test)
\r\n\r\nThử nghiệm thực hiện trên một số\r\nthiết bị đóng cắt được lấy ngẫu nhiên trong một mẻ.
\r\n\r\n[IEV 151-04-17, có sửa đổi]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thử nghiệm lấy mẫu được\r\nqui định trong Phụ lục S.
\r\n\r\n3.9.3. Thử nghiệm điển hình\r\n(type test)
\r\n\r\nThử nghiệm một hoặc nhiều thiết bị\r\nđóng cắt được chế tạo theo một thiết kế nhất định để cho thấy rằng thiết kế này\r\nđáp ứng các yêu cầu kỹ thuật nhất định.
\r\n\r\n[IEV 151-04-15, có sửa đổi]
\r\n\r\n\r\n\r\nThiết bị đóng cắt phải được thiết\r\nkế và chế tạo sao cho trong sử dụng bình thường được an toàn, không gây nguy\r\nhiểm cho người hoặc môi trường xung quanh ngay cả khi sơ ý có thể có trong sử\r\ndụng bình thường, như đã qui định trong tiêu chuẩn này và bất kỳ qui định thích\r\nhợp nào của Phần 2.
\r\n\r\nNói chung, kiểm tra sự phù hợp bằng\r\ncách thực hiện tất cả các thử nghiệm liên quan.
\r\n\r\n5. Lưu ý chung\r\nđối với các thử nghiệm
\r\n\r\n5.1. Thử nghiệm phù hợp với\r\ntiêu chuẩn này là thử nghiệm điển hình.
\r\n\r\n5.2. Nếu không có qui định\r\nnào khác trong tiêu chuẩn này, các mẫu thử nghiệm là mẫu được giao và thử\r\nnghiệm ở nhiệt độ môi trường là 250C ± 100C. Mẫu được lắp\r\nđặt như công bố của nhà chế tạo, nhưng tốt nhất là sử dụng phương pháp bất lợi\r\nnhất nếu có nhiều hơn một phương pháp được công bố.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu có nghi ngờ, thử\r\nnghiệm được tiến hành ở nhiệt độ môi trường là 200C ± 50C.
\r\n\r\n5.3. Thiết bị đóng cắt được\r\nsử dụng với ruột dẫn không tháo rời được thì phải thử nghiệm với ruột dẫn thích\r\nhợp đã được nối.
\r\n\r\n5.4. Nếu thiết bị đóng cắt\r\ncó các cọc cắm thì sử dụng các cơ cấu nối dạng lỗ cắm mới để thử nghiệm theo\r\nĐiều 16 và 17.
\r\n\r\nKích thước ngoài của cơ cấu nối\r\ndạng lỗ cắm dùng cho đầu nối nối nhanh dạng dẹt được sử dụng để thử nghiệm phải\r\nphù hợp với Hình 8.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phương pháp lựa chọn cơ\r\ncấu nối dạng lỗ cắm thử nghiệm dùng cho đầu nối nối nhanh dạng dẹt được cho\r\ntrong Phụ lục H (tham khảo).
\r\n\r\nCơ cấu nối dạng lỗ cắm phải là kiểu\r\ndùng được ở nhiệt độ môi trường danh định của thiết bị đóng cắt và các ruột dẫn\r\nđược kẹp phải được hàn thiếc hoặc hàn điện ở khu vực kẹp của cơ cấu nối dạng lỗ\r\ncắm, nếu có.
\r\n\r\n5.5. Nếu không có qui định\r\nnào khác trong Phần 1 thì các thử nghiệm phải được thực hiện theo thứ tự các\r\nđiều của phần này.
\r\n\r\nSố lượng mẫu thử nghiệm yêu cầu và\r\ncác điều liên quan được cho như sau:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Số lượng mẫu thử nghiệm\r\nyêu cầu và các điều liên quan cho trong Bảng 1.
\r\n\r\n5.5.1. Thiết bị đóng cắt có\r\ncác đặc trưng dưới đây:
\r\n\r\n- chỉ dùng cho điện một chiều;
\r\n\r\n- dùng được cho cả điện xoay chiều\r\nlẫn điện một chiều.
\r\n\r\nCác thử nghiệm thực hiện với điện\r\nmột chiều với điều kiện là điện áp và dòng điện một chiều đối với loại tải theo\r\nphân loại (xem 7.1.2) bằng hoặc lớn hơn điện áp và dòng điện xoay chiều.
\r\n\r\nĐối với các đặc trưng này, các mẫu\r\nsau đây được sử dụng:
\r\n\r\n- từ Điều 6 đến Điều 12 và Điều 23:\r\nmẫu số 1;
\r\n\r\n- từ Điều 19 đến Điều 22: mẫu số 2;\r\ntrong trường hợp khe hở không khí theo 20.1 được thử nghiệm theo Phụ lục M thì\r\nsử dụng thêm ba mẫu bổ sung;
\r\n\r\n- từ Điều 13 đến Điều 18:
\r\n\r\n● có đánh dấu cực tính: các mẫu từ\r\nsố 3 đến số 5;
\r\n\r\n● không đánh dấu cực tính: các mẫu\r\ntừ số 3 đến số 5 cho cực tính này và các mẫu số từ 6 đến 8 dùng cho cực tính\r\nngược lại;
\r\n\r\n- Điều 25: ba mẫu bổ sung.
\r\n\r\n5.5.2 Thiết bị đóng cắt có\r\ncác đặc trưng dưới đây:
\r\n\r\n- chỉ dùng cho điện xoay chiều;
\r\n\r\n- dùng được cho cả điện xoay chiều\r\nlẫn điện một chiều nhưng không thỏa mãn yêu cầu của 5.5.1.
\r\n\r\nĐối với các đặc trưng này, các mẫu\r\nsau đây được sử dụng:
\r\n\r\n- từ Điều 6 đến Điều 12 và Điều 23:\r\nmẫu số 1;
\r\n\r\n- từ Điều 19 đến Điều 22: mẫu số 2;\r\ntrong trường hợp khe hở không khí theo 20.1 được thử nghiệm theo Phụ lục M thì\r\nsử dụng thêm ba mẫu bổ sung;
\r\n\r\n- từ Điều 13 đến Điều 18:
\r\n\r\n● đối với thông số danh định xoay\r\nchiều: từ mẫu số 3 đến mẫu số 5;
\r\n\r\n● đối với thông số danh định một\r\nchiều có đánh dấu cực tính: từ mẫu số 6 đến mẫu số 8;
\r\n\r\n● đối với thông số danh định một\r\nchiều không đánh dấu cực tính: từ mẫu số 6 đến mẫu số 8 cho cực tính này và từ\r\nmẫu số 9 đến mẫu số 11 cho cực tính ngược lại.
\r\n\r\n- Điều 25: ba mẫu bổ sung.
\r\n\r\n5.5.3 Thiết bị đóng cắt có\r\nnhiều hơn một điện áp danh định và/hoặc dòng điện danh định kết hợp thuộc một\r\nloại nguồn điện
\r\n\r\nĐối với các đặc trưng này, các mẫu\r\nsau đây được sử dụng:
\r\n\r\n- từ Điều 6 đến Điều 12 và Điều 23:\r\nmẫu số 1;
\r\n\r\n- từ Điều 19 đến Điều 22: mẫu số 2;\r\ntrong trường hợp khe hở không khí theo 20.1 được thử nghiệm theo Phụ lục M thì\r\nsử dụng thêm ba mẫu bổ sung;
\r\n\r\n- từ Điều 13 đến Điều 18:
\r\n\r\n● dùng cho sự kết hợp với thông số\r\ndòng điện cao nhất: từ mẫu số 3 đến mẫu số 5;
\r\n\r\n● dùng cho sự kết hợp thứ hai: từ\r\nmẫu số 6 đến mẫu số 8;
\r\n\r\n● dùng cho sự kết hợp khác: từ mẫu\r\nsố 9 đến mẫu số 11, v.v....
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các thiết bị\r\nđóng cắt có một dòng điện danh định ứng với nhiều hơn một điện áp danh định thì\r\nthiết bị đóng cắt phải được thử nghiệm ở điện áp danh định cao nhất cho mỗi\r\nloại tải.
\r\n\r\n- Điều 25: ba mẫu bổ sung.
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Các mẫu thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng mẫu cần thử nghiệm 1) \r\n | \r\n \r\n Chú\r\n thích \r\n | \r\n |
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Thông số đặc trưng \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Phân loại \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Ghi nhãn và tài liệu \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống điện giật \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu nối đất \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đầu nối và đầu cốt \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2) \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Kết cấu \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu truyền động \r\n | \r\n \r\n 3 4 5 6 7 8 \r\n | \r\n \r\n 3) \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống sự xâm nhập của vật\r\n rắn, bụi, nước và bảo vệ chống các điều kiện ẩm \r\n | \r\n \r\n 3 4 5 6 7 8 \r\n | \r\n \r\n 3) \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Điện trở cách điện và độ bền điện\r\n môi \r\n | \r\n \r\n 3 4 5 6 7 8 \r\n | \r\n \r\n 2)\r\n 3) \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Phát nóng \r\n | \r\n \r\n 3 4 5 6 7 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Tuổi thọ \r\n | \r\n \r\n 3 4 5 6 7 8 \r\n | \r\n \r\n 3) \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Độ bền cơ \r\n | \r\n \r\n 3 4 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Ren, bộ phận mang dòng và mối nối \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Khe hở không khí, chiều dài đường\r\n rò, cách điện rắn và lớp phủ của cụm lắp ráp tấm mạch in \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4)\r\n 5) \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Khả năng chống gỉ \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Làm việc không bình thường và\r\n điều kiện sự cố đối với thiết bị đóng cắt bằng điện tử \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n yêu cầu EMC \r\n | \r\n \r\n ba\r\n mẫu bổ sung \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1) Để chọn cơ cấu nối\r\n dạng lỗ cắm thử nghiệm theo Phụ lục H, có thể phải bổ sung thêm mẫu thử\r\n nghiệm. \r\n2) Có thể yêu cầu bổ\r\n sung ba mẫu mới theo 11.1.1.3.4 hoặc Bảng 12, chú thích 2. \r\n3) Các mẫu khác từ 9\r\n đến 11, v.v.... được thử nghiệm cùng sự phối hợp các điều như các mẫu từ 6\r\n đến 8; \r\n4) Có thể cần ba mẫu\r\n bổ sung theo 20.1 đối với thử nghiệm theo Phụ lục M. \r\n5) Để thử nghiệm các\r\n lớp phủ trên tấm mạch in theo 20.4, cần số lượng tấm mạch in như sau: \r\n- 13 mẫu đối với lớp phủ kiểu A; \r\n- 17 mẫu đối với lớp phủ kiểu B. \r\n6) Có thể cần các mẫu\r\n bổ sung đối với các thử nghiệm phá hủy trong các Điều 20, 21 và 23. \r\n | \r\n
5.6. Các thiết bị đóng cắt\r\ncó tần số danh định nào thì thử nghiệm theo tần số đó. Các thiết bị đóng cắt\r\nkhông ghi tần số danh định thì thử nghiệm ở 50 Hz. Các thiết bị đóng cắt có dải\r\ntần số danh định thì thử nghiệm ở tần số bất lợi nhất nằm trong dải.
\r\n\r\n5.7. Nếu có nhiều hơn một\r\nmẫu không đạt trong quá trình thử nghiệm ở các điều từ Điều 13 đến Điều 18 ví\r\ndụ như dẫn đến không phù hợp với các điều kiện liên quan, thì các thử nghiệm\r\ndẫn đến không đạt và các thử nghiệm trước đó có thể ảnh hưởng đến kết quả thử\r\nnghiệm này phải được thử nghiệm lại trên bộ mẫu khác giống hệt như trước, tất\r\ncả các mẫu phải phù hợp với thử nghiệm lại. Không được có các yếu tố không đạt\r\nxuất hiện trong quá trình thử nghiệm từ Điều 6 đến Điều 12 và Điều 19 đến Điều\r\n22.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Người yêu cầu thử nghiệm\r\ncó thể giao đồng thời với bộ mẫu thử nghiệm đầu tiên, một bộ mẫu bổ sung có thể\r\ncần đến trong trường hợp có một mẫu không đạt.
\r\n\r\nCơ quan thử nghiệm khi đó sẽ thử\r\nnghiệm các mẫu bổ sung mà không đòi hỏi gì thêm và chỉ kết luận không đạt yêu\r\ncầu thử nghiệm nếu khi xẩy ra thêm một mẫu không đạt.
\r\n\r\nNếu bộ mẫu bổ sung không được giao\r\nđồng thời thì chỉ một mẫu không đạt cũng dẫn đến không đạt yêu cầu thử nghiệm.
\r\n\r\n5.8. Nếu buộc phải có các bộ\r\nphận cách điện kép hoặc cách điện tăng cường trong các thiết bị đóng cắt dùng\r\ncho thiết bị cấp 0 hoặc cấp I thì các bộ phận đó được kiểm tra phù hợp với các\r\nyêu cầu qui định đối với các thiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị cấp II.
\r\n\r\nTương tự, nếu buộc phải có các bộ\r\nphận trong thiết bị đóng cắt làm việc ở SELV thì các bộ phận này cũng được kiểm\r\ntra phù hợp với các yêu cầu qui định đối với các thiết bị đóng cắt dùng cho\r\nthiết bị cấp III.
\r\n\r\n5.9. Đối với các thử nghiệm\r\ncủa tiêu chuẩn này, thao tác có thể thực hiện bằng thiết bị thử nghiệm. Tuy\r\nnhiên, các thử nghiệm ở tốc độ tăng cao phải được thực hiện theo của 17.2.4.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị đóng cắt có cơ\r\ncấu thao tác bằng điện tử, việc tác động phải được thực hiện theo các công bố\r\ncủa nhà chế tạo.
\r\n\r\n5.10. Bất cứ khi nào có thể\r\nthì bộ chỉ thị tín hiệu được thử nghiệm đồng thời với thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\nNgoài độ sáng mà có thể không xét\r\nđến, nếu không có qui định khác, bóng đèn phải thực hiện chức năng. Thử nghiệm\r\ncó thể được thực hiện với các mẫu thử mô phỏng các ảnh hưởng về điện, cơ và\r\nnhiệt của bóng đèn chỉ thị gốc. Trong quá trình thử nghiệm có thể thay những\r\nbóng đèn chỉ thị nào thay thế được. Những bộ chỉ thị tín hiệu có chức năng độc\r\nlập với chức năng của thiết bị đóng cắt thì được cho làm việc liên tục.
\r\n\r\nKết quả thử nghiệm đối với các\r\nthiết bị đóng cắt có bóng đèn chỉ thị phải được coi là áp dụng cho các thiết bị\r\nđóng cắt có kết nối tương đương nhưng không có đèn chỉ thị, hoặc cho đèn chỉ\r\nthị có kết cấu tương đương mà không có cơ cấu đóng cắt.
\r\n\r\n5.11. Thiết bị đóng cắt được\r\nthiết kế để làm việc với nguồn điện riêng thì được thử nghiệm với nguồn điện\r\nđó.
\r\n\r\n5.12. Trong tất cả các thử\r\nnghiệm, dụng cụ đo hoặc phương tiện đo không được ảnh hưởng đáng kể đến đại\r\nlượng cần đo.
\r\n\r\n5.13. Đối với thiết bị đóng\r\ncắt bằng điện tử, có thể cần ngắt hoặc nối tắt các linh kiện điện tử cho mục\r\nđích thử nghiệm.
\r\n\r\n5.14. Đối với các thử nghiệm\r\ncủa 23.1.1.1, có thể cần các mẫu bổ sung.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Điện áp danh định lớn\r\nnhất là 480 V.
\r\n\r\n6.2. Thiết bị đóng cắt có bộ\r\nchỉ thị tín hiệu có thể có điện áp danh định khác với bộ chỉ thị tín hiệu.
\r\n\r\n6.3. Dòng điện danh định lớn\r\nnhất là 63A.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu\r\ntừ 6.1 đến 6.3 bằng cách xem xét kết hợp với Điều 8.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Phân loại thiết bị đóng cắt
\r\n\r\n7.1.1. Theo loại nguồn điện:
\r\n\r\n7.1.1.1. - thiết bị đóng cắt\r\nchỉ dùng ở điện xoay chiều.
\r\n\r\n7.1.1.2. - thiết bị đóng cắt\r\nchỉ dùng ở điện một chiều.
\r\n\r\n7.1.1.3. - thiết bị đóng cắt\r\ndùng ở cả điện xoay chiều và điện một chiều.
\r\n\r\n7.1.2. Theo loại phụ tải được\r\nđiều khiển bằng mỗi mạch của thiết bị đóng cắt:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thiết bị đóng cắt có\r\nnhiều hơn một mạch thì không nhất thiết phải được phân loại như nhau với tất cả\r\ncác mạch.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Phụ lục F có thể sử\r\ndụng để xác định xem một thiết bị đóng cắt cụ thể nào đó có thích hợp cho việc\r\nđiều khiển mạch điện trong ứng dụng thực tế.
\r\n\r\n7.1.2.1. - mạch dùng cho tải\r\nvề cơ bản là thuần trở có hệ số công suất không nhỏ hơn 0,9;
\r\n\r\n7.1.2.2. - mạch dùng cho tải\r\nđiện trở, tải động cơ có hệ số công suất không nhỏ hơn 0,6 hoặc kết hợp cả hai;
\r\n\r\n7.1.2.3. - mạch dùng để kết\r\nhợp các tải điện trở và điện dung xoay chiều;
\r\n\r\n7.1.2.4. - mạch dùng cho tải\r\nđèn sợi đốt vônfram thông thường;
\r\n\r\n7.1.2.5. - mạch dùng cho tải\r\nđặc biệt theo công bố;
\r\n\r\n7.1.2.6. - mạch dùng cho\r\ndòng điện không quá 20 mA;
\r\n\r\n7.1.2.7. - mạch dùng cho tải\r\nbóng đèn cụ thể;
\r\n\r\n7.1.2.8. - mạch dùng cho tải\r\nđiện cảm có hệ số công suất không nhỏ hơn 0,6;
\r\n\r\n7.1.2.9. - mạch dùng cho tải\r\nđộng cơ cụ thể với rôto bị giữ và hệ số công suất không nhỏ hơn 0,6;
\r\n\r\n7.1.2.10. - tải nhỏ nhất đối\r\nvới thiết bị đóng cắt bằng điện tử.
\r\n\r\n7.1.3. Theo nhiệt độ môi trường:
\r\n\r\n7.1.3.1. - thiết bị đóng cắt\r\nmà ở đó thiết bị đóng cắt hoàn chỉnh kể cả bộ phận thao tác được thiết kế để sử\r\ndụng ở nhiệt độ môi trường trong khoảng thấp nhất ở 00C và cao nhất\r\nlà 550C;
\r\n\r\n7.1.3.2. - thiết bị đóng cắt\r\nmà ở đó thiết bị đóng cắt hoàn chỉnh kể cả bộ phận thao tác được thiết kế để sử\r\ndụng ở nhiệt độ môi trường cao hơn 550C hoặc thấp hơn 00C\r\nhoặc cả hai:
\r\n\r\n- giá trị ưu tiên của nhiệt độ môi\r\ntrường cao nhất là 850C, 1000C, 1250C và 1500C.
\r\n\r\n- giá trị ưu tiên của nhiệt độ môi\r\ntrường thấp nhất là -100C, -250C và -400C.
\r\n\r\n- đượ phép sử dụng các giá trị khác\r\nvới giá trị ưu tiên nên trên với điều kiện các giá trị này phải là bội số của 50C.
\r\n\r\n7.1.3.3. - thiết bị đóng cắt\r\nđược thiết kế để sử dụng với bộ phận thao tác và các bộ phận chạm tới được khác\r\nở nhiệt độ môi trường trong khoảng 00C và 550C còn các bộ\r\nphận khác của thiết bị đóng cắt thì ở nhiệt độ cao hơn 550C.
\r\n\r\n- giá trị ưu tiên của nhiệt độ môi\r\ntrường cao nhất là 850C, 1000C, 1250C và 1500C.
\r\n\r\n- được phép sử dụng các giá trị\r\nkhác với các giá trị ưu tiên nêu trên với điều kiện các giá trị này phải là bội\r\nsố của 50C.
\r\n\r\n7.1.3.4. Thiết bị đóng cắt bằng\r\nđiện tử lắp trên dây nguồn và thiết bị đóng cắt bằng điện tử lắp đặt độc lập\r\nđược phân loại ở nhiệt độ môi trường lớn nhất là 350C;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cũng có thể sử dụng việc\r\nphân loại bằng cách sử dụng nhiệt độ môi trường là 350C cho các\r\nthiết bị đóng cắt bằng điện tử khác với điều kiện là chúng được ghi nhãn thích\r\nhợp theo số thứ tự 3.2 trong Bảng 3.
\r\n\r\n7.1.3.4.1. - thiết bị đóng\r\ncắt điện tử lắp trên dây nguồn và thiết bị đóng cắt bằng điện tử lắp đặt độc\r\nlập mà ở đó thiết bị đóng cắt hoàn chỉnh kể cả bộ phận thao tác được thiết kế\r\nđể sử dụng ở nhiệt độ môi trường trong khoảng thấp nhất là 00C và\r\ncao nhất là 350C;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc giảm nhiệt độ môi\r\ntrường từ 550C xuống còn 350C là do các linh kiện của\r\nthiết bị đóng cắt bằng điện tử tiêu tán nhiệt nhiều hơn các linh kiện của thiết\r\nbị đóng cắt cơ khí.
\r\n\r\n7.1.3.4.2. - thiết bị đóng\r\ncắt bằng điện tử lắp trên dây nguồn và thiết bị đóng cắt bằng điện tử lắp đặt\r\nđộc lập mà ở đó thiết bị đóng cắt hoàn chỉnh kể cả bộ phận thao tác được thiết\r\nkế để sử dụng ở nhiệt độ môi trường cao hơn 350C hoặc thấp hơn 00C\r\nhoặc cả hai:
\r\n\r\n- giá trị ưu tiên của nhiệt độ môi\r\ntrường cao nhất là 550C, 850C, 1000C và 1250C.
\r\n\r\n- giá trị ưu tiên của nhiệt độ môi\r\ntrường thấp nhất là -100C, -250C và -400C.
\r\n\r\n- được phép sử dụng các giá trị\r\nkhác với các giá trị ưu tiên nêu trên với điều kiện các giá trị này phải là bội\r\nsố của 50C.
\r\n\r\n7.1.4. Theo số chu kỳ thao tác:
\r\n\r\n7.1.4.1. - 100 000 chu kỳ\r\nthao tác;
\r\n\r\n7.1.4.2. - 50 000 chu kỳ\r\nthao tác;
\r\n\r\n7.1.4.3. - 25 000 chu kỳ\r\nthao tác;
\r\n\r\n7.1.4.4. - 10 000 chu kỳ\r\nthao tác;
\r\n\r\n7.1.4.5. - 6 000 chu kỳ thao\r\ntác;
\r\n\r\n7.1.4.6. - 3 000 chu kỳ thao\r\ntác;
\r\n\r\n7.1.4.7. - 1 000 chu kỳ thao\r\ntác;
\r\n\r\n7.1.4.8. - 300 chu kỳ thao\r\ntác.
\r\n\r\n7.1.5. Theo cấp bảo vệ của thiết\r\nbị đóng cắt, khi lắp đặt như được công bố, là bộ phận của vỏ thiết bị
\r\n\r\n7.1.5.1. Cấp bảo vệ chống sự xâm\r\nnhập của vật rắn từ bên ngoài (theo TCVN 4255 (IEC 60529)):
\r\n\r\n7.1.5.1.1. - không được bảo\r\nvệ (IP0X);
\r\n\r\n7.1.5.1.2. - bảo vệ chống sự\r\nxâm nhập của vật rắn có đường kính lớn hơn hoặc bằng 50 mm (IP1X);
\r\n\r\n7.1.5.1.3. - bảo vệ chống sự\r\nxâm nhập của vật rắn lớn hơn hoặc bằng 12,5 mm (IP2X);
\r\n\r\n7.1.5.1.4. - bảo vệ chống sự\r\nxâm nhập của vật rắn lớn hơn hoặc bằng 2,5 mm (IP3X);
\r\n\r\n7.1.5.1.5. - bảo vệ chống sự\r\nxâm nhập của vật rắn lớn hơn hoặc bằng 1,0 mm (IP4X);
\r\n\r\n7.1.5.1.6. - bảo vệ chống\r\nbụi (IP5X);
\r\n\r\n7.1.5.1.7. - kín bụi (IP6X).
\r\n\r\n7.1.5.2. Cấp bảo vệ chống sự xâm\r\nnhập của nước (theo TCVN 4255 (IEC 60529)):
\r\n\r\n7.1.5.2.1. - không được bảo\r\nvệ (IPX0);
\r\n\r\n7.1.5.2.2 - bảo vệ chống nhỏ\r\ngiọt (IPX1);
\r\n\r\n7.1.5.2.3. - bảo vệ chống\r\nnhỏ giọt khi đặt nghiêng một góc đến 150 (IPX2);
\r\n\r\n7.1.5.2.4. - bảo vệ chống\r\ntia nước (IPX3);
\r\n\r\n7.1.5.2.5. - bảo vệ chống\r\nbắn nước (IPX4);
\r\n\r\n7.1.5.2.6. - bảo vệ chống\r\nphun nước (IPX5);
\r\n\r\n7.1.5.2.7. - bảo vệ chống\r\nsóng lớn (IPX6);
\r\n\r\n7.1.5.2.8. - bảo vệ chống\r\nảnh hưởng của ngập nước (IPX7).
\r\n\r\n7.1.5.3. Cấp bảo vệ chống điện\r\ngiật đối với các thiết bị đóng cắt được phối hợp để dùng trong:
\r\n\r\n7.1.5.3.1. - thiết bị cấp 0;
\r\n\r\n7.1.5.3.2. - thiết bị cấp I;
\r\n\r\n7.1.5.3.3. - thiết bị cấp\r\nII;
\r\n\r\n7.1.5.3.4. - thiết bị cấp\r\nIII.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị đóng cắt sử\r\ndụng trong các thiết bị cấp II có thể được sử dụng không có bảo vệ bổ sung\r\ntrong tất cả các thiết bị khác, không phụ thuộc vào cấp nào.
\r\n\r\n7.1.6. Theo độ nhiễm bẩn:
\r\n\r\n7.1.6.1. - nhiễm bẩn độ 1;
\r\n\r\n7.1.6.2. - nhiễm bẩn độ 2;
\r\n\r\n7.1.6.3. - nhiễm bẩn độ 3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Chi tiết về độ nhiễm\r\nbẩn được qui định trong Phụ lục L.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thiết bị đóng cắt\r\nthích hợp để sử dụng trong trường hợp đặc biệt có thể được sử dụng trong trường\r\nhợp có độ nhiễm bẩn thấp hơn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Thiết bị đóng cắt có\r\nthể được sử dụng trong trường hợp có độ nhiễm bẩn lớn hơn độ nhiễm bẩn dự kiến\r\nnếu thiết bị có bảo vệ bổ sung thích hợp.
\r\n\r\n7.1.7. Theo phương pháp tác động\r\nthiết bị đóng cắt:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phân loại này không có\r\ntính chất hạn chế.
\r\n\r\n7.1.7.1. - thiết bị đóng cắt\r\nkiểu xoay;
\r\n\r\n7.1.7.2. - thiết bị đóng cắt\r\nkiểu đòn bẩy;
\r\n\r\n7.1.7.3. - thiết bị đóng cắt\r\nkiểu bập bênh;
\r\n\r\n7.1.7.4. - thiết bị đóng cắt\r\nkiểu nút ấn;
\r\n\r\n7.1.7.5. - thiết bị đóng cắt\r\nkiểu dây giật;
\r\n\r\n7.1.7.6. - thiết bị đóng cắt\r\nkiểu đẩy kéo;
\r\n\r\n7.1.7.7. - thiết bị đóng cắt\r\nkiểu bằng điện tử làm việc nhờ bộ cảm biến (ví dụ bằng cách chạm, tiếp cận,\r\nxoay, quang, âm, nhiệt hoặc các ảnh hưởng bất kỳ khác).
\r\n\r\n7.1.8. Theo nhãn
\r\n\r\n7.1.8.1. - thiết bị đóng cắt\r\ncó nhãn giới hạn U.T. (mã hiệu kiểu duy nhất);
\r\n\r\n7.1.8.2. - thiết bị đóng cắt\r\ncó nhãn đầy đủ C.T. (mã hiệu kiểu thông thường).
\r\n\r\n7.1.9. Theo nhiệt độ sợi dây\r\nnóng đỏ:
\r\n\r\n7.1.9.1. - 6500C
\r\n\r\n7.1.9.2. - 7500C
\r\n\r\n7.1.9.3. - 8500C
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi chọn nhiệt độ sợi\r\ndây nóng đỏ đã công bố, cần xem xét các yêu cầu của tiêu chuẩn thiết bị liên\r\nquan.
\r\n\r\n7.1.10. Theo điện áp chịu xung\r\ndanh định:
\r\n\r\n7.1.10.1. - 330 V;
\r\n\r\n7.1.10.2. - 500 V;
\r\n\r\n7.1.10.3. - 800 V;
\r\n\r\n7.1.10.4. - 1 500 V;
\r\n\r\n7.1.10.5. - 2 500 V.
\r\n\r\n7.1.10.6. - 4 000 V.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mối quan hệ giữa điện áp\r\nchịu xung danh định, điện áp danh định và cấp quá điện áp được cho trong Phụ\r\nlục K.
\r\n\r\n7.1.11. Theo kiểu cách ly:
\r\n\r\n7.1.11.1. - cách ly điện tử;
\r\n\r\n7.1.11.2. - cách ly rất nhỏ;
\r\n\r\n7.1.11.3. - cách ly hoàn\r\ntoàn.
\r\n\r\n7.1.12. Theo kiểu lớp phủ dùng\r\ncho cụm lắp ráp tấm mạch in cứng:
\r\n\r\n7.1.12.1. - lớp phủ kiểu A;
\r\n\r\n7.1.12.2. - lớp phủ kiểu B.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Giải thích về các lớp\r\nphủ kiểu A và kiểu B được cho trong Phụ lục P.
\r\n\r\n7.1.13. Theo kiểu và/hoặc đầu\r\nnối thiết bị đóng cắt
\r\n\r\nChi tiết về kiểu thiết bị đóng cắt\r\nvà các đầu nối được qui định trong Bảng 2.
\r\n\r\n7.1.13.1. Thiết bị đóng cắt một\r\nngả
\r\n\r\n7.1.13.1.1. - kiểu và/hoặc\r\nđầu nối cụ thể theo công bố;
\r\n\r\n7.1.13.1.2. - một cực, một\r\ntải (cách ly một cực);
\r\n\r\n7.1.13.1.3. - hai cực, hai\r\ntải (cách ly tất cả các cực);
\r\n\r\n7.1.13.1.4. - hai cực, hai\r\ntải (cách ly một cực);
\r\n\r\n7.1.13.1.5. - hai cực, hai\r\ntải (cách ly một cực, tải được nối với cực tính còn lại);
\r\n\r\n7.1.13.1.6. - ba cực, ba\r\ntải, trung tính không đóng cắt (cách ly ba cực);
\r\n\r\n7.1.13.1.7. - bốn cực, ba\r\ntải, trung tính đóng cắt (cách ly bốn cực);
\r\n\r\n7.1.13.1.8. - ba cực, ba tải\r\n(cách ly ba cực);
\r\n\r\n7.1.13.2. Thiết bị đóng cắt hai\r\nngả
\r\n\r\n7.1.13.2.1. - kiểu và/hoặc\r\nđầu nối cụ thể theo công bố;
\r\n\r\n7.1.13.2.2. - một cực, một\r\ntải (cách ly một cực);
\r\n\r\n7.1.13.2.3. - một cực, hai\r\ntải (cách ly một cực, chỉ đối với các mạch điện và tải cụ thể);
\r\n\r\n7.1.13.2.4. - hai cực, một\r\ntải (cách ly tất cả các cực);
\r\n\r\n7.1.13.2.5. - hai cực, hai\r\ntải (cách ly một cực, chỉ đối với các mạch điện và tải cụ thể);
\r\n\r\n7.1.13.2.6. - hai cực, một\r\ntải có đảo ngược cực tính;
\r\n\r\n7.1.13.2.7. - hai cực, bốn\r\ntải (cách ly một cực, tải được nối với cực tính còn lại, chỉ đối với các mạch\r\nđiện và tải cụ thể);
\r\n\r\n7.1.13.2.8. - hai cực, hai\r\ntải (cách ly một cực, tải nối với cực tính còn lại);
\r\n\r\n7.1.13.2.9. - hai cực, bốn\r\ntải (cách ly một cực, chỉ đối với các mạch điện và tải cụ thể).
\r\n\r\n7.1.13.3. Thiết bị đóng cắt hai\r\nngả có vị trí ở giữa dùng cho cách ly
\r\n\r\n7.1.13.3.1. - kiểu và/hoặc\r\nđầu nối cụ thể theo công bố;
\r\n\r\n7.1.13.3.2. - một cực, một\r\ntải (cách ly một cực);
\r\n\r\n7.1.13.3.3. - một cực, hai\r\ntải (cách ly tất cả các cực);
\r\n\r\n7.1.13.3.4. - hai cực, một\r\ntải (cách ly tất cả các cực);
\r\n\r\n7.1.13.3.5. - hai cực, hai\r\ntải (cách ly tất cả các cực);
\r\n\r\n7.1.13.3.6. - hai cực, một\r\ntải có đảo ngược cực tính (các ly tất cả các cực);
\r\n\r\n7.1.13.3.7. - hai cực, bốn\r\ntải (cách ly một cực, tải được nối với cực tính còn lại);
\r\n\r\n7.1.13.3.8. - hai cực, hai\r\ntải (cách ly một cực, tải nối với cực tính còn lại);
\r\n\r\n7.1.13.3.9. - hai cực, bốn\r\ntải (cách ly một cực).
\r\n\r\n7.1.13.4. Thiết bị đóng cắt\r\nnhiều ngả
\r\n\r\n7.1.13.4.1. - số lượng các\r\ncực, kiểu đấu nối và tải theo công bố;
\r\n\r\n7.1.13.4.2. - một cực bốn vị\r\ntrí có đảo ngược cực tính (cách ly một cực, đối với tải điện trở theo 7.1.2.1);
\r\n\r\n7.1.13.4.3. - hai cực, bốn\r\nvị trí có đảo ngược cực tính (cách ly tất cả các cực, đối với tải điện trở theo\r\n7.1.2.1);
\r\n\r\n7.1.13.4.4. - hai cực, năm\r\nvị trí có đảo ngược cực tính (cách ly tất cả các cực, đối với tải điện trở theo\r\n7.1.2.1);
\r\n\r\n7.1.13.4.5. - hai cực bảy vị\r\ntrí có đảo ngược cực tính (cách ly tất cả các cực, đối với tải điện trở theo\r\n7.1.2.1);
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị đóng cắt được\r\nphân loại theo 7.1.13.4.2 đến 7.1.13.4.5 được thiết kế để tăng hoặc giảm dạng\r\nbậc thang công suất tạo ra của tổ hợp các điện trở (R1 đến R3)\r\ntheo Bảng 2.
\r\n\r\n7.1.14. Theo cơ cấu đóng cắt\r\ndùng cho thiết bị đóng cắt bằng điện tử:
\r\n\r\n7.1.14.1. - có thiết bị đóng\r\ncắt bán dẫn;
\r\n\r\n7.1.14.2. - có thiết bị đóng\r\ncắt cơ.
\r\n\r\n7.1.15. Theo điều kiện làm mát\r\nđối với thiết bị đóng cắt bằng điện tử:
\r\n\r\n7.1.15.1. - không yêu cầu\r\nlàm mát cưỡng bức;
\r\n\r\n7.1.15.2. - yêu cầu làm mát\r\ncưỡng bức.
\r\n\r\n7.1.16. Theo kiểu chế độ đối với\r\nthiết bị đóng cắt điện tử:
\r\n\r\n7.1.16.1. - chế độ liên tục.\r\nKiểu chế độ S1;
\r\n\r\n7.1.16.2. - chế độ ngắn hạn.\r\nKiểu chế độ S2;
\r\n\r\n7.1.16.3. - chế độ gián\r\nđoạn. Kiểu chế độ S3;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các kiểu chế độ khác\r\nnhau được minh họa trong các hình từ Hình 14 đến Hình 16.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Khái niệm về kiểu chế\r\nđộ lấy từ TCVN 6627 (IEC 60034).
\r\n\r\n7.1.17. Theo điều kiện thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n7.1.17.1. - điều kiện thử\r\nnghiệm chức năng đối với các thiết bị đóng cắt bằng điện tử có dòng điện nhiệt\r\nhoặc dòng điện điện trở danh định lớn nhất;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điều kiện thử nghiệm này\r\nphản ánh hoạt động đúng của thiết bị đóng cắt. Thử nghiệm này không mô phỏng\r\ntải thực tế của ứng dụng cuối cùng.
\r\n\r\n7.1.17.2. - điều kiện thử\r\nnghiệm mô phỏng đối với các thiết bị đóng cắt bằng điện tử có loại phủ tải như\r\nđược phân loại trong 7.1.2;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điều kiện thử nghiệm này\r\nphản ánh hoạt động đúng của thiết bị đóng cắt. Thử nghiệm này cũng mô phỏng tất\r\ncả các điều kiện của ứng dụng cuối cùng.
\r\n\r\n7.1.17.3. - điều kiện thử\r\nnghiệm cụ thể của ứng dụng cuối cùng đối với thiết bị đóng cắt bằng điện tử,\r\ntức là trong hoặc cùng với thiết bị và trong các điều kiện làm mát của thiết\r\nbị;
\r\n\r\n7.1.17.4. - điều kiện thử\r\nnghiệm dùng cho thiết bị đóng cắt bằng điện tử theo kiểu chế độ;
\r\n\r\n7.1.17.5. - điều kiện thử\r\nnghiệm đối với thiết bị đóng cắt có tốc độ đóng và mở tiếp điểm không phụ thuộc\r\nvào tốc độ thao tác.
\r\n\r\n7.1.18. Theo bảo vệ lắp sẵn đối\r\nvới thiết bị đóng cắt bằng điện tử:
\r\n\r\n7.1.18.1. - có bảo vệ lắp\r\nsẵn;
\r\n\r\n7.1.18.2. - không có bảo vệ\r\nlắp sẵn.
\r\n\r\n7.2. Phân loại đầu nối
\r\n\r\n7.2.1. - các đầu nối dùng để\r\nnối các ruột dẫn không chuẩn bị trước và không yêu cầu sử dụng bất kỳ dụng cụ\r\nđặc biệt nào;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xoắn ruột dẫn bện để làm\r\nchắc đầu dây không được coi là sự chuẩn bị đặc biệt.
\r\n\r\n7.2.2. - các đầu nối dùng để\r\nnối các ruột dẫn không chuẩn bị trước và/hoặc không cần sử dụng dụng cụ đặc\r\nbiệt.
\r\n\r\n7.2.3. - các đầu nối dùng để\r\nnối các ruột dẫn chuẩn bị trước và/hoặc cần sử dụng dụng cụ đặc biệt;
\r\n\r\n7.2.4. - các đầu nối thích\r\nhợp cho nối các cáp hoặc dây nguồn có ruột dẫn không chuẩn bị trước và không\r\ncần sử dụng bất kỳ dụng cụ đặc biệt nào;
\r\n\r\n7.2.5. - các đầu nối thích\r\nhợp cho nối các cáp hoặc dây nguồn có ruột dẫn chuẩn bị trước và/hoặc cần sử\r\ndụng dụng cụ đặc biệt;
\r\n\r\n7.2.6. - các đầu nối thích\r\nhợp cho nối hai hay nhiều ruột dẫn với nhau;
\r\n\r\n7.2.7. - các đầu nối dùng để\r\nnối các ruột dẫn cứng, một sợi;
\r\n\r\n7.2.8. - các đầu nối dùng để\r\nnối các ruột dẫn cứng, một sợi và các ruột dẫn bện;
\r\n\r\n7.2.9. - các đầu nối dùng để\r\nnối các ruột dẫn mềm;
\r\n\r\n7.2.10. - các đầu nối thích\r\nhợp cho nối cả ruột dẫn mềm và ruột dẫn cứng (một sợi hoặc bện);
\r\n\r\n7.2.11. - đầu nối hàn dùng\r\nđể hàn bằng tay với mỏ hàn;
\r\n\r\n7.2.12. - đầu nối hàn dùng\r\nđể hàn bằng cách nhúng vào chất hàn đã nóng chảy;
\r\n\r\n7.2.13. - đầu nối hàn có bộ\r\nphận giữ chắc ruột dẫn bằng phương tiện cơ khí và tạo ra mạch liên tục bằng\r\ncách hàn;
\r\n\r\n7.2.14. - đầu nối hàn không\r\ncó bộ phận để giữ chắc ruột dẫn bằng phương tiện cơ khí. Mạch liên tục được đảm\r\nbảo duy nhất bằng cách hàn;
\r\n\r\n7.2.15. - Theo khả năng chịu\r\nnhiệt hàn;
\r\n\r\n7.2.15.1. - Đầu nối hàn loại\r\n1;
\r\n\r\n7.2.15.2. - Đầu nối hàn loại\r\n2.
\r\n\r\nBảng\r\n2 - Kiểu và đầu nối thiết bị đóng cắt
\r\n\r\n\r\n Phân\r\n loại \r\n | \r\n \r\n Mã\r\n 1) \r\n | \r\n \r\n Kiểu\r\n thiết bị đóng cắt \r\n | \r\n \r\n Kiểu\r\n đầu nối \r\n | \r\n \r\n Mạch\r\n thử nghiệm 3) \r\n | \r\n
\r\n Thiết\r\n bị đóng cắt một ngả \r\n | \r\n ||||
\r\n 7.1.13.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nguyên\r\n tắc của thiết bị đóng cắt một ngả có một đến n cực \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 7.1.13.1.1 \r\n | \r\n \r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Số\r\n cực, kiểu đầu nối và tải như công bố \r\n | \r\n ||
\r\n 7.1.13.1.2 \r\n | \r\n \r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Một\r\n cực \r\n | \r\n \r\n Một\r\n tải (cách ly một cực \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.1.13.1.3 \r\n | \r\n \r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Hai\r\n cực \r\n | \r\n \r\n Một\r\n tải (cách ly tất cả các cực) \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.1.13.1.4 \r\n | \r\n \r\n 1.4 \r\n[1.2] \r\n | \r\n \r\n Hai\r\n cực \r\n | \r\n \r\n Hai\r\n tải (cách ly một cực) \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.1.13.1.5 \r\n | \r\n \r\n 1.5 \r\n[1.2] \r\n[1.4] \r\n | \r\n \r\n Hai\r\n cực \r\n | \r\n \r\n Hai\r\n tải (cách ly một cực, tải được nối có đảo ngược cực tính) \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.1.13.1.6 \r\n | \r\n \r\n 1.6 \r\n | \r\n \r\n Ba\r\n cực \r\n | \r\n \r\n Ba\r\n tải trung tính không đóng cắt (cách ly ba cực) \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.1.13.1.7 \r\n | \r\n \r\n 1.7 \r\n | \r\n \r\n Bốn\r\n cực \r\n | \r\n \r\n Ba\r\n tải trung tính đóng cắt (cách ly bốn cực) \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.1.13.1.8 \r\n | \r\n \r\n 1.8 \r\n | \r\n \r\n Ba\r\n cực \r\n | \r\n \r\n Ba\r\n tải (cách ly ba cực) \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.1.13.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nguyên\r\n tắc của thiết bị đóng cắt hai ngả có một đến n cực \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 7.1.13.2.1 \r\n | \r\n \r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Số\r\n cực, kiểu đấu nối và tải như công bố \r\n | \r\n ||
\r\n 7.1.13.2.2 \r\n | \r\n \r\n 2.2 \r\n[1.2] \r\n | \r\n \r\n Một\r\n cực \r\n | \r\n \r\n Một\r\n tải (cách ly một cực) \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.1.13.2.3\r\n 2) \r\n | \r\n \r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Một\r\n cực \r\n | \r\n \r\n Hai\r\n tải (cách ly một cực) \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.1.13.2.4 \r\n | \r\n \r\n 2.4 \r\n[1.3] \r\n | \r\n \r\n Hai\r\n cực \r\n | \r\n \r\n Một\r\n tải (cách ly tất cả các cực) \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.1.13.2.5\r\n 2) \r\n | \r\n \r\n 2.5 \r\n | \r\n \r\n Hai\r\n cực \r\n | \r\n \r\n Hai\r\n tải (cách ly tất cả các cực) \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.1.13.2.6\r\n 2) \r\n | \r\n \r\n 2.6 \r\n | \r\n \r\n Hai\r\n cực \r\n | \r\n \r\n Một\r\n tải có đảo ngược cực tính \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.1.13.2.7\r\n 2) \r\n | \r\n \r\n 2.7 \r\n | \r\n \r\n Hai\r\n cực \r\n | \r\n \r\n Bốn\r\n tải (cách ly một cực, tải được nối có đảo ngược cực tính) \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.1.13.2.8 \r\n | \r\n \r\n 2.8 \r\n | \r\n \r\n Hai\r\n cực \r\n | \r\n \r\n Hai\r\n tải (cách ly một cực, tải được nối có đảo ngược cực tính) \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.1.13.2.9\r\n 2) \r\n | \r\n \r\n 2.9 \r\n | \r\n \r\n Hai\r\n cực \r\n | \r\n \r\n Bốn\r\n tải (cách ly một cực) \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.1.13.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nguyên\r\n tắc của thiết bị đóng cắt hai ngả có một đến n cực \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 7.1.13.3.1 \r\n | \r\n \r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Số\r\n cực, kiểu đấu nối và tải như công bố \r\n | \r\n ||
\r\n 7.1.13.3.2 \r\n | \r\n \r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Một\r\n cực \r\n | \r\n \r\n Một\r\n tải (cách ly một cực) \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.1.13.3.3 \r\n | \r\n \r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n Một\r\n cực \r\n | \r\n \r\n Hai\r\n tải (cách ly một cực) \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.1.13.3.4 \r\n | \r\n \r\n 3.4 \r\n | \r\n \r\n Hai\r\n cực \r\n | \r\n \r\n Một\r\n tải (cách ly tất cả các cực) \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.1.13.3.5 \r\n | \r\n \r\n 3.5 \r\n | \r\n \r\n Hai\r\n cực \r\n | \r\n \r\n Hai\r\n tải (cách ly tất cả các cực) \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.1.13.3.6 \r\n | \r\n \r\n 3.6 \r\n | \r\n \r\n Hai\r\n cực \r\n | \r\n \r\n Một\r\n tải có cực tính đảo ngược (cách ly tất cả các cực) \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.1.13.3.7 \r\n | \r\n \r\n 3.7 \r\n[3.3] \r\n | \r\n \r\n Hai\r\n cực \r\n | \r\n \r\n Bốn\r\n tải (cách ly một cực, tải được nối với cực tính đảo ngược) \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.1.13.3.8 \r\n | \r\n \r\n 3.8 \r\n | \r\n \r\n Hai\r\n cực \r\n | \r\n \r\n Hai\r\n tải (cách ly một cực, tải được nối với cực tính đảo ngược) \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.1.13.3.9 \r\n | \r\n \r\n 3.9 \r\n[3.3] \r\n | \r\n \r\n Hai\r\n cực \r\n | \r\n \r\n Bốn\r\n tải (cách ly một cực) \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.1.13.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nguyên\r\n tắc của thiết bị đóng cắt hai ngả có một đến n cực \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 7.1.13.4.1 \r\n | \r\n \r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Số\r\n cực, kiểu đấu nối và tải như công bố \r\n | \r\n ||
\r\n 7.1.13.4.2 \r\n | \r\n \r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Một\r\n cực \r\nBốn\r\n vị trí với cực tính đảo ngược (cách ly một cực) \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 7.1.13.4.3 \r\n | \r\n \r\n 4.3 \r\n | \r\n \r\n Hai\r\n cực \r\nBốn\r\n vị trí với cực tính đảo ngược (cách ly tất cả các cực) \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 7.1.13.4.4 \r\n | \r\n \r\n 4.4 \r\n | \r\n \r\n Hai\r\n cực \r\nNăm\r\n vị trí có đảo ngược cực tính (cách ly tất cả các cực) \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 7.1.13.4.5 \r\n | \r\n \r\n 4.5 \r\n | \r\n \r\n Hai\r\n cực \r\nBảy\r\n vị trí có đảo ngược cực tính (cách ly tất cả các cực) \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1) Đối với các thiết\r\n bị đóng cắt có thiết kế cơ bản giống nhau, thử nghiệm được coi là bao trùm\r\n các thử nghiệm đối với mã thiết bị đóng cắt cho trong ngoặc vuông. \r\nThiết bị đóng cắt được coi là có\r\n thiết kế cơ bản giống nhau nếu \r\n- tất cả các bộ phận đều, ngoại\r\n trừ các bộ phận phải khác nhau vì các cực khác nhau và số tuyến tiếp điểm\r\n khác nhau; \r\n- các kích thước và kết cấu cơ\r\n bản giống nhau; \r\n- thiết bị đóng cắt nhiều cực gồm\r\n các thiết bị một cực hoặc được tạo thành từ các thành phần giống nhau như các\r\n thiết bị đóng cắt một cực, có cùng kích thước bao ngoài \r\nKhông cần thử nghiệm riêng trên\r\n thiết bị đóng cắt có thao tác tạm thời (thiết bị đóng cắt một vị trí ổn\r\n định), nếu có thể cho thấy rằng chức năng của tiếp điểm tương đương với thiết\r\n bị đóng cắt hai vị trí ổn định có kết cấu tương đương. \r\n2) Chỉ dùng cho các\r\n mạch điện và tải cụ thể. \r\n3) Ký hiệu L và N chỉ\r\n dùng cho đầu nối đến nguồn lưới. \r\n | \r\n
8.1. Nhà chế tạo thiết bị\r\nđóng cắt phải cung cấp các thông tin thích hợp để đảm bảo rằng:
\r\n\r\n- nhà chế tạo thiết bị có thể chọn\r\nvà lắp đặt thiết bị đóng cắt;
\r\n\r\n- người sử dụng sau cùng có thể sử\r\ndụng thiết bị đóng cắt đúng với ý định của nhà chế tạo thiết bị đóng cắt;
\r\n\r\n- các thử nghiệm tương ứng có thể\r\nthực hiện theo tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n8.1.1. Bằng nhãn (Ma)
\r\n\r\nThông tin phải được cung cấp bắng\r\ncách ghi trên bản thân thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\n8.1.2. Bằng tài liệu (Do)
\r\n\r\nThông tin phải được cung cấp bằng\r\ncác tài liệu riêng, có thể là tài liệu, tờ rời bản yêu cầu kỹ thuật hoặc bản\r\nvẽ, v.v...
\r\n\r\nNội dung tài liệu phải cung cấp cho\r\nnhà chế tạo thiết bị hoặc người sử dụng một cách tương ứng dưới mọi dạng thích\r\nhợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ở những chỗ ghi Ma/Do\r\nthì thông tin có thể được cung cấp bằng cách ghi nhãn hoặc bằng tài liệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Hình thức trình bày\r\ncác thông tin này không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nBảng\r\n3 - Thông tin về thiết bị đóng cắt
\r\n\r\n\r\n Số \r\n | \r\n \r\n Đặc\r\n tính \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp ghi thông tin \r\n | \r\n |
\r\n Mã\r\n hiệu kiểu chung \r\n | \r\n \r\n Mã\r\n hiệu kiểu duy nhất \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nhận biết thiết bị đóng cắt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Tên nhà chế tạo hoặc nhãn thương\r\n mại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ma \r\n | \r\n \r\n Ma \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Mã hiệu kiểu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ma \r\n | \r\n \r\n Ma \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Môi trường/lắp đặt thiết bị\r\n đóng cắt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Cấp bảo vệ dùng cho thiết bị đóng\r\n cắt khi được lắp đặt theo tài liệu (Mã IP theo TCVN 4255 (IEC 60529)) \r\nCHÚ THÍCH: Không sử dụng chữ cái\r\n bổ sung được liệt kê trong TCVN 4255 (IEC 60529). \r\n | \r\n \r\n 7.1.5.1\r\n và 7.1.5.2 \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Cấp bảo vệ chống điện giật từ bên\r\n ngoài của thiết bị \r\n | \r\n \r\n 7.1.5.3 \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp lắp đặt và thao tác\r\n thiết bị đóng cắt và phương pháp nối đất, nếu có. \r\nPhải công bố phương pháp lắp\r\n thích hợp và hướng đặt thích hợp. \r\nCác phương pháp được công bố về\r\n lắp đặt với đầu nối đất nào đó được coi là các phương pháp nối đất các bộ\r\n phận dẫn điện, nếu không có qui định nào khác. \r\n | \r\n \r\n 7.1.7\r\n và 7.1.7.7 \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Độ nhiễm bẩn \r\n | \r\n \r\n 7.1.6 \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Các giới hạn nhiệt độ môi trường,\r\n nếu khác với dải từ 00C đến 550C \r\n | \r\n \r\n 7.1.3 \r\n | \r\n \r\n Ma \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ môi trường đối với thiết\r\n bị đóng cắt bằng điện tử \r\n- thiết bị đóng cắt lắp trên dây\r\n nguồn và thiết bị đóng cắt lắp độc lập nếu khác với dải từ 00C đến\r\n 350C \r\n- các thiết bị đóng cắt khác, nếu\r\n khác với dải từ 00C đến 550C \r\n | \r\n \r\n 7.1.3.4.1\r\n hoặc 7.1.3.4.2 \r\n7.1.3.2\r\n hoặc 7.1.3.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Phụ tải/mối nối điện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Điện áp danh định hoặc dải điện\r\n áp danh định \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n Ma \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Loại nguồn, nếu thiết bị đóng cắt\r\n không thích hợp để sử dụng với cả hai loại nguồn một chiều và xoay chiều,\r\n hoặc nếu thông số danh định của một chiều và xoay chiều khác nhau. \r\n | \r\n \r\n 7.1.1 \r\n | \r\n \r\n Ma \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 4.3 \r\n | \r\n \r\n Tần số hoặc dải tần số danh định\r\n nếu khác với 50 Hz hoặc khác với 50 Hz đến 60 Hz. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ma \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 4.4 \r\n | \r\n \r\n Đối với các mạch có tải về cơ bản\r\n là thuần trở, dòng điện danh định của tải danh định \r\n | \r\n \r\n 7.1.2.1 \r\n | \r\n \r\n Ma \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 4.5 \r\n | \r\n \r\n Đối với các mạch có tải điện trở\r\n và tải động cơ có hệ số công suất không nhỏ hơn 0,6, dòng điện điện trở và\r\n dòng điện danh định của động cơ và, đối với thiết bị đóng cắt bằng điện tử,\r\n dòng điện (hoặc công suất) nhỏ nhất. \r\n | \r\n \r\n 7.1.2.2 \r\n | \r\n \r\n Ma/Do \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 4.6 \r\n | \r\n \r\n Đối với các mạch có tải điện trở\r\n và điện dung, dòng điện danh định và dòng điện đột biến đỉnh danh định, và\r\n đối với thiết bị đóng cắt bằng điện tử, dòng điện (công suất) nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 7.1.2.3 \r\n | \r\n \r\n Ma/Do \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 4.7 \r\n | \r\n \r\n Đối với các mạch có tải bóng đèn\r\n sợi đốt vônfram, dòng điện thuần trở danh định và dòng điện bóng đèn khởi\r\n động đỉnh hoặc dòng điện bóng đèn danh định và, đối với thiết bị đóng cắt bằng\r\n điện tử, dòng điện (hoặc công suất) nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 7.1.2.4 \r\n | \r\n \r\n Ma/Do \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 4.8 \r\n | \r\n \r\n Đối với các mạch tải đặc biệt\r\n được công bố, các chi tiết liên quan về thiết bị cần điều khiển hoặc tải cụ\r\n thể khác \r\n | \r\n \r\n 7.1.2.5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 4.9 \r\n | \r\n \r\n Đối với thiết bị đóng cắt dùng\r\n cho nhiều hơn một mạch điện, dòng điện có thể áp dụng cho từng mạch và từng\r\n đầu nối. Nếu có sự khác nhau giữa mạch này và mạch khác thì phải nêu rõ thông\r\n tin áp dụng cho mạch nào hoặc đấu nối nào. Nếu chúng khác nhau thì phải làm\r\n rõ xem thông tin nào áp dụng cho mạch hoặc đầu nối nào. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ma/Do \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 4.10 \r\n | \r\n \r\n Điện áp chịu xung danh định \r\n | \r\n \r\n 7.1.10 \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 4.11 \r\n | \r\n \r\n Đối với thiết bị đóng cắt bằng\r\n điện tử, dòng điện nhiệt \r\n | \r\n \r\n 8.4.7 \r\n | \r\n \r\n Ma \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 4.12 \r\n | \r\n \r\n Đối với thiết bị đóng cắt bằng\r\n điện tử, kiểu chế độ đóng cắt \r\n | \r\n \r\n 7.1.16 \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 4.13 \r\n | \r\n \r\n Đối với thiết bị đóng cắt bằng\r\n điện tử, thời gian đóng cắt đối với chế độ làm việc liên quan. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 4.14 \r\n | \r\n \r\n Kiểu và đấu nối thiết bị đóng cắt \r\n | \r\n \r\n 7.1.13 \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 4.15 \r\n | \r\n \r\n Đối với các mạch điện dùng cho\r\n tải bóng đèn cụ thể, dòng điện danh định và dòng điện khởi động \r\n | \r\n \r\n 7.1.2.7 \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 4.16 \r\n | \r\n \r\n Đối với mạch điện dùng cho tải\r\n cảm ứng có hệ số công suất không lớn hơn 0,6 \r\n | \r\n \r\n 7.1.2.8 \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 4.17 \r\n | \r\n \r\n Đối với mạch điện dùng cho tải\r\n đặc biệt của động cơ có roto được khoá cứng và có hệ số công suất không nhỏ\r\n hơn 0,6 \r\n | \r\n \r\n 7.1.2.9 \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đầu nối/ruột dẫn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n Tất cả các đầu nối phải có ký\r\n hiệu nhận biết thích hợp, hoặc mục đích của đầu nối đã là hiển nhiên. Đối với\r\n đầu nối được thiết kế để nối dây dẫn nguồn thì có thể nhận biết bằng chữ cái\r\n L, chữ số hoặc mũi tên. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ma \r\n | \r\n \r\n Ma \r\n | \r\n
\r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n Các đầu nối dùng để nối các dây\r\n nối đất phải được ghi nhãn bằng ký hiệu nối đất bảo vệ \r\n | \r\n \r\n 8.3 \r\n | \r\n \r\n Ma \r\n | \r\n \r\n Ma \r\n | \r\n
\r\n 5.3 \r\n | \r\n \r\n Thông tin để nối ruột dẫn đến đầu\r\n nối nếu cần ruột dẫn chuẩn bị trước hoặc cần sử dụng dụng cụ đặc biệt \r\n | \r\n \r\n 7.2 \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 5.4 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp nối và tháo rời ruột\r\n dẫn đối với các đầu nối không bắt ren \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 5.5 \r\n | \r\n \r\n Loại ruột dẫn để nối vào đầu nối \r\n | \r\n \r\n 7.2.6\r\n đến 7.2.9 \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 5.6 \r\n | \r\n \r\n Đầu nối thích hợp để nối hai hay\r\n nhiều ruột dẫn \r\n | \r\n \r\n 7.2.5 \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 5.7 \r\n | \r\n \r\n Loại đầu nối hàn \r\n | \r\n \r\n 7.2.10\r\n đến 7.2.14 \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 5.8 \r\n | \r\n \r\n Đầu nối thích hợp để nối dây dẫn\r\n nguồn không chuẩn bị trước \r\n | \r\n \r\n 7.2.3 \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 5.9 \r\n | \r\n \r\n Đầu nối thích hợp để nối dây dẫn\r\n nguồn chuẩn bị trước \r\n | \r\n \r\n 7.2.4 \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 5.10 \r\n | \r\n \r\n Đối với cọc cắm có kích thước\r\n khác với kích thước theo IEC 61210 thì cơ cấu nối dạng lỗ cắm (kích cỡ, vật\r\n liệu, cách điện nếu áp dụng, v.v...) \r\n | \r\n \r\n 11.2.5.1 \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Chu kỳ thao tác/trình tự thao\r\n tác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n Số chu kỳ thao tác \r\n | \r\n \r\n 7.1.4 \r\n | \r\n \r\n Ma \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n Trình tự thao tác đối với các\r\n thiết bị đóng cắt có nhiều hơn một mạch, nếu quan trọng \r\nĐối với các thiết bị đóng cắt có\r\n nhiều mạch đóng cắt, trình tự thao tác của các cặp tiếp điểm phải được công\r\n bố nếu điều đó là quan trọng đối với an toàn của người sử dụng. Các tiếp điểm\r\n “đóng trước khi cắt” hoặc “cắt trước khi đóng” là các ví dụ. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 6.3 \r\n | \r\n \r\n Các lực đặt trên điểm chặn cuối\r\n cùng hoặc toàn bộ hành trình của cơ cấu thao tác \r\n | \r\n \r\n 17.2.3.4 \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Bộ chỉ thị tín hiệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.1 \r\n | \r\n \r\n Công suất lớn nhất của bóng đèn\r\n tín hiệu loại sợi đốt. Nhãn phải đọc được khi thay đèn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ma \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 7.2 \r\n | \r\n \r\n Chức năng hoặc hoạt động của bộ\r\n chỉ thị bằng ánh sáng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Cách ly mạch điện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.1 \r\n | \r\n \r\n Cách ly điện tử \r\n | \r\n \r\n 7.1.11.1 \r\n | \r\n \r\n Ma \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 8.2 \r\n | \r\n \r\n Cách ly rất nhỏ \r\n | \r\n \r\n 7.1.11.2 \r\n | \r\n \r\n Ma \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 8.3 \r\n | \r\n \r\n Cách ly hoàn toàn \r\n | \r\n \r\n 7.1.11.3 \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Vật liệu cách điện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9.1 \r\n | \r\n \r\n Chỉ số phóng điện bề mặt, PTI \r\n | \r\n \r\n 20.2 \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 9.2 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ sợi dây nóng đỏ, 6500C \r\n | \r\n \r\n 7.1.9.1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 9.3 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ sợi dây nóng đỏ, 7500C \r\n | \r\n \r\n 7.1.9.2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 9.4 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ sợi dây nóng đỏ, 8500C \r\n | \r\n \r\n 7.1.9.3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Điều kiện làm mát \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10.1 \r\n | \r\n \r\n Không yêu cầu làm mát cưỡng bức \r\n | \r\n \r\n 7.1.15.1 \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 10.2 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu làm mát \r\n | \r\n \r\n 7.1.15.2 \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 10.3 \r\n | \r\n \r\n Hướng của không khí đối với lam\r\n mát cưỡng bức \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 10.4 \r\n | \r\n \r\n Tốc độ không khí đối với làm mát\r\n cưỡng bức. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 10.5 \r\n | \r\n \r\n Điện trở nhiệt của tản nhiệt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 10.6 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ đầu vào, khối lượng\r\n riêng và các thông số khác của luồng không khí. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị bảo vệ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11.1 \r\n | \r\n \r\n Dòng điện danh định/đặc tính\r\n chảy/khả năng cắt của cơ cấu bảo vệ lắp sẵn có thể thay đổi được. \r\n | \r\n \r\n 7.1.18.1 \r\n | \r\n \r\n Ma \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 11.2 \r\n | \r\n \r\n Kiểu/chức năng của bảo vệ lắp sẵn\r\n không thay thế được \r\n | \r\n \r\n 7.1.18.1 \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 11.3 \r\n | \r\n \r\n Dòng điện danh định, đặc tính gây\r\n chảy, khả năng cắt của thiết bị bảo vệ bên ngoài. \r\n | \r\n \r\n 7.1.18.2 \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Điều kiện thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12.1 \r\n | \r\n \r\n Điều kiện thử nghiệm đối với\r\n thiết bị đóng cắt bằng điện tử \r\n | \r\n \r\n 7.1.17.1\r\n đến 7.1.17.4 \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 12.2 \r\n | \r\n \r\n Điều kiện thử nghiệm đối với\r\n thiết bị đóng cắt có tốc độ đóng và tốc độ cắt không phụ thuộc vào tốc độ tác\r\n động \r\n | \r\n \r\n 7.1.17.5 \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
8.2 (Để trống)
\r\n\r\n8.3 Khi sử dụng các ký hiệu thì\r\ncác ký hiệu phải như sau (xem chú thích 1):
\r\n\r\nAmpe\r\n.............................................................................................................\r\nA
\r\n\r\nVôn\r\n................................................................................................................\r\nV
\r\n\r\nOát\r\n.................................................................................................................\r\nW
\r\n\r\nVôn-ampe\r\n......................................................................................................\r\nVA
\r\n\r\nĐiện Xoay Chiều (Một Pha)\r\n............................................................................ ~
\r\n\r\nhoặc \r\na.c.
\r\n\r\nhoặc\r\n ~a.c.
\r\n\r\nĐiện xoay chiều (ba pha)\r\n...............................................................................\r\n3~
\r\n\r\nhoặc \r\n3 a.c.
\r\n\r\nhoặc\r\n 3~a.c.
\r\n\r\nĐiện xoay chiều (ba pha có trung\r\ntính) .......................................................... 3N~
\r\n\r\nhoặc \r\n3Na.c.
\r\n\r\nhoặc\r\n 3N~a.c.
\r\n\r\nĐiện một chiều ..............................................................................................\r\n
hoặc \r\nd.c.
\r\n\r\n hoặc\r\n
Ký hiệu dùng cho tải là bóng đèn\r\nsợi đốt vônfram ......................................... Ä
\r\n\r\nKý hiệu nối đất bảo vệ (xem chú\r\nthích 2) .......................................... ..............
Không có bảo vệ chống sự xâm nhập\r\ncủa vật rắn ........................... ..............IP0X
\r\n\r\nBảo vệ chống sự xâm nhập của vật\r\nrắn có Æ lớn hơn hoặc bằng 50 mm .....\r\nIP1X
\r\n\r\nBảo vệ chống sự xâm nhập của vật\r\nrắn có Æ lớn hơn hoặc bằng 12 mm .....\r\nIP2X
\r\n\r\nBảo vệ chống sự xâm nhập của vật\r\nrắn có Æ lớn hơn hoặc bằng 2,5 mm .....\r\nIP3X
\r\n\r\nBảo vệ chống sự xâm nhập của vật\r\nrắn có Æ lớn hơn hoặc bằng 1,0 mm .....\r\nIP4X
\r\n\r\nBảo vệ chống bụi\r\n.............................................................................................\r\nIP5X
\r\n\r\nKín bụi\r\n.............................................................................................................\r\nIP6X
\r\n\r\nKhông có bảo vệ chống sự xâm nhập\r\ncủa nước ............................................ IPX0
\r\n\r\nBảo vệ chống nhỏ giọt .....................................................................................\r\nIPX1
\r\n\r\nBảo vệ chống nhỏ giọt khi vỏ đặt\r\nnghiêng một góc đến 150 ............................ IPX2
\r\n\r\nBảo vệ chống tia nước\r\n....................................................................................\r\nIPX3
\r\n\r\nBảo vệ chống bắn nước\r\n..................................................................................\r\nIPX4
\r\n\r\nBảo vệ chống phun nước\r\n................................................................................\r\nIPX5
\r\n\r\nBảo vệ chống sóng lớn\r\n....................................................................................\r\nIPX6
\r\n\r\nBảo vệ chống ảnh hưởng của ngập\r\nnước ...................................................... IPX7
\r\n\r\nGiới hạn nhiệt độ môi trường của\r\nthiết bị đóng cắt ......................................... T
\r\n\r\nTần số nguồn\r\n..................................................................................................\r\nHz
\r\n\r\nSố chu kỳ thao tác\r\n...........................................................................................\r\nxem 8.7
\r\n\r\nKý hiệu dùng cho khoảng cách ly rất\r\nnhỏ ........................................................ m
\r\n\r\nKý hiệu dùng cho vị trí “cắt” hoặc\r\nhướng tác động đến vị trí “cắt” (vòng tròn) .. O
\r\n\r\nKý hiệu dùng cho vị trí “đóng “\r\nhoặc hướng tác động đến vị trí đóng (vạch thẳng đứng) ... |
\r\n\r\nCách ly điện tử\r\n................................................................................................. \r\ne
\r\n\r\nLoại phụ tải:
\r\n\r\nTải bóng đèn nung sáng ..................................................................................\r\n
Tải bóng đèn huỳnh quang\r\n..............................................................................
Mối nối máy biến áp\r\n........................................................................................\r\n
Máy biến áp có lõi sắt có tải bóng\r\nđèn sợi đốt điện áp thấp ...........................
Bộ chuyển đổi giảm áp bằng điện tử\r\ncó tải là bóng đèn sợi đốt điện áp thấp ...
Hướng không khí làm mát cưỡng bức\r\n.............................................................
Tốc độ không khí làm mát cưỡng\r\nbức.............................................................. m/s
\r\n\r\nNhiệt trở của tản nhiệt\r\n......................................................................................\r\nK/W
\r\n\r\nHệ số thời gian chu kỳ\r\n......................................................................................\r\n%
\r\n\r\nĐầu nối dùng cho tải điều chỉnh\r\n.......................................................................
CHÚ THÍCH: Các ký hiệu sử dụng phải\r\nphù hợp với IEC 60417, TCVN 4255 (IEC 60529) và TCVN 7922 (IEC 60617).
\r\n\r\n8.4. Các thông tin về dòng\r\nđiện danh định và điện áp danh định có thể ghi hoàn toàn bằng số, giá trị đòng\r\nđiện danh định đặt trước hoặc đặt trên giá trị danh định và cách nhau bằng một\r\nđoạn thẳng.
\r\n\r\nTrong trường hợp khi thiết bị đóng\r\ncắt được đặc trưng cho từ hai loại phụ tải trở lên như qui định trong 7.1.2.2.,\r\n7.1.2.3 và 7.1.2.4 thì được phép ghi một số dòng điện khác nhau trong dấu ngoặc\r\nđơn thích hợp.
\r\n\r\n8.4.1. Đối với các mạch dùng\r\ncho tải điện trở và tải động cơ, dòng điện danh định dùng cho tải động cơ được\r\nđặt trong ngoặc đơn nằm ngay sau dòng điện danh định của tải điện trở. Ký hiệu\r\nloại nguồn điện được đặt sau hoặc đặt trước dòng điện và điện áp danh định.
\r\n\r\nDo đó, dòng điện, điện áp và loại\r\nnguồn có thể được ghi tương ứng như sau:
\r\n\r\n16(3)\r\nA 250 V ~
\r\n\r\nhoặc 16(3)\r\n/ 250 ~
\r\n\r\n hoặc
8.4.2. Đối với các mạch dùng\r\ncho tải điện trở và tải điện chung, ký hiệu dòng điện đột biến đỉnh ghi tách\r\nrời ký hiệu dòng điện danh định dùng cho tải điện trở bằng nét gạch chéo và\r\nngay sau dòng điện danh định của tải điện trở. Ký hiệu loại nguồn điện được đặt\r\nsau dòng điện và điện áp danh định.
\r\n\r\nDo đó, dòng điện tải điện trở, dòng\r\nđiện đột biến đỉnh, điện áp và loại nguồn điện có thể được ghi tương ứng như\r\nsau:
\r\n\r\n2/8\r\nA 250 V~
\r\n\r\n hoặc \r\n
8.4.3. Đối với các mạch dùng\r\ncho tải điện trở và tải đèn sợi đốt vônfram, việc ghi nhãn phải theo phương án\r\na hoặc b;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ghi nhãn theo phương án\r\n“a” không được coi là thiết kế mới.
\r\n\r\na) dòng điện đột biến đỉnh đối với\r\ntải bóng đèn sợi đốt vônfram được đặt trong dấu ngoặc vuông, ngay sau dòng điện\r\ndanh định của tải điện trở. Ký hiệu dùng cho loại nguồn điện được đặt sau dòng\r\nđiện và điện áp danh định.
\r\n\r\nDo đó, dòng điện tải điện trở, dòng\r\nđiện đột biến đỉnh, điện áp và loại nguồn điện có thể được ghi tương ứng như\r\nsau:
\r\n\r\n6[16]\r\nA 250 V~
\r\n\r\nhoặc \r\n6[16] / 250 ~
\r\n\r\n h\r\noặc
b) dòng điện danh định đối với tải\r\nbóng đèn sợi đốt vônfram được đặt sau ký hiệu dùng cho bóng đèn sợi đốt vônfram\r\nvà ngay sau dòng điện danh định của tải điện trở. Ký hiệu dùng cho loại nguồn\r\nđiện được đặt sau dòng điện và điện áp danh định.
\r\n\r\nDo đó, dòng điện tải điện trở, dòng\r\nđiện đột biến đỉnh, điện áp và loại nguồn điện có thể được ghi tương ứng như\r\nsau:
\r\n\r\n6\r\nÄ 1 A 250 V~
\r\n\r\nhoặc 6\r\nÄ 1 / 250 ~
\r\n\r\nhoặc\r\n ~
\r\n\r\n8.4.4. Thông tin liên quan\r\nđến tải đặc biệt được công bố có thể nêu bằng cách tham khảo bản vẽ hoặc kiểu,\r\nví dụ như:
\r\n\r\n“Động cơ điện, bản vẽ số ...., bản\r\nkê chi tiết số .... , chế tạo bởi ...” hoặc “tải đèn huỳnh quang 5 x 80 W”.
\r\n\r\n8.4.5. Dòng điện nhiệt, nếu\r\nthuộc đối tượng áp dụng, cũng như các điều kiện thử nghiệm để kiểm tra dòng\r\nđiện nhiệt phải được qui định.
\r\n\r\nThông tin liên quan đến dòng điện\r\nnhiệt phải được cho trước, cùng với dòng điện danh định lớn nhất và được ghi\r\nnhư ví dụ sau đây:
\r\n\r\n3\r\n< 12 / 250 ~
\r\n\r\nNếu qui định công suất tối thiểu,\r\ncông suất này phải được thể hiện cùng với công suất lớn nhất và được ghi như ví\r\ndụ dưới đây:
\r\n\r\n20\r\nW / 100 W
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong ví dụ này, chữ số\r\n3 thể hiện giá trị dòng điện nhiệt.
\r\n\r\n8.5. Thông tin về nhiệt độ\r\nmôi trường danh định phải được cung cấp bằng cách nêu các giá trị nhiệt độ thấp\r\ntrước chữ cái “T”, giá trị nhiệt độ cao ghi sau chữ cái “T”. Nếu không ghi giá\r\ntrị thấp thì giá trị nhiệt độ thấp là 00C.
\r\n\r\n25 T 85 (nghĩa là 250C\r\nđến 850C)
\r\n\r\nT 85 (nghĩa là từ 00C\r\nđến 850C).
\r\n\r\nNếu không ghi thông tin thì dải\r\nnhiệt độ môi trường danh định đối với thiết bị đóng cắt cơ khí và thiết bị đóng\r\ncắt bằng điện tử là 00C đến 550C.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với thiết bị đóng\r\ncắt lắp trên dây nguồn và thiết bị đóng cắt bằng điện tử được lắp đặt độc lập,\r\ndải nhiệt độ môi trường danh định là 00C đến 350C.
\r\n\r\n8.5.1. Đối với các thiết bị\r\nđóng cắt chỉ thích hợp một phần đối với nhiệt độ môi trường danh định cao hơn\r\n550C (theo 7.1.3.3) thì phải cung cấp các thông tin ở dạng sau đây:
\r\n\r\nT 85/55 (nghĩa là đến 850C\r\nđối với thân thiết bị đóng cắt và đến 550C đối với bộ phận thao tác)
\r\n\r\n8.5.2. Đối với các thiết bị\r\nđóng cắt chỉ thích hợp một phần đối với nhiệt độ môi trường danh định cao hơn\r\n350C (xem 7.1.3.3 và 7.1.3.4) thì phải cung cấp các thông tin ở dạng\r\nsau đây:
\r\n\r\nT 85/35 (nghĩa là đến 850C\r\nđối với thân thiết bị đóng cắt và đến 350C đối với bộ phận thao tác)
\r\n\r\n8.6. Ký hiệu đối với thiết\r\nbị cấp II không được sử dụng cho thiết bị đóng cắt (ký hiệu IEC 60417-5172\r\n(2003-02)).
\r\n\r\n8.7. Các thông số về chu kỳ\r\nthao tác danh định phải được cung cấp bằng cách sử dụng chữ cái “E” và chỉ thị\r\nsố mũ. Đối với các thiết bị đóng cắt dùng cho 10 000 chu kỳ thao tác theo\r\n7.1.4.4, thông tin này là không bắt buộc:
\r\n\r\n1E3 = 1 000 25E3 =\r\n25 000 1E5 = 100 000
\r\n\r\n8.8. Nội dung cần phải ghi\r\nnhãn trên thiết bị đóng cắt, tốt nhất nên được ghi trên thân của thiết bị đóng\r\ncắt. Tuy nhiên, nội dung ghi nhãn có thể được ghi trên các phần không tháo rời\r\nđược mà không đặt trên các vít, các vòng đệm có thể tháo rời hoặc các bộ phận\r\nkhác có thể tháo rời khi nối ruột dẫn và trong quá trình lắp đặt thiết bị đóng\r\ncắt. Nội dung ghi nhãn đặc tính của bất kỳ cầu chảy tháo rời được nào lắp sẵn\r\nthiết bị đóng cắt bằng điện tử phải được đặt trên đùi cầu chảy hoặc gần cầu\r\nchảy. Đặc tính này có thể được ghi dưới dạng các ký hiệu (xem IEC 60417).
\r\n\r\nĐối với các thiết bị đóng cắt kích\r\nthước nhỏ, nhãn có thể ghi trên các bề mặt khác.
\r\n\r\n8.9. Nội dung cần phải ghi\r\nnhãn phải dễ đọc và bền.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu\r\ntừ 8.1 đến 8.8 bằng cách xem xét và bằng cách dùng tay chà sát lên nhãn như\r\nsau:
\r\n\r\na) 15 lần chà sát đi-về trong\r\nkhoảng 15s bằng giẻ thấm đẫm nước cất, sau đó
\r\n\r\nb) 15 lần chà sát đi-về trong\r\nkhoảng 15s bằng giẻ thấm đẫm xăng nhẹ.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, miếng\r\nvải ướt phải tỳ lên nhãn với lực ấn khoảng 2 N/cm2.
\r\n\r\nSau các thử nghiệm này, nhãn vẫn\r\nphải đọc được.
\r\n\r\n8.10. Đối với các thiết bị\r\nđóng cắt có vỏ bọc riêng và không dùng để kết hợp trong thiết bị, vị trí “cắt” phải\r\nđược chỉ rõ. Các thiết bị đóng cắt có cách ly rất nhỏ hoặc cách ly điện tử\r\nkhông được ghi nhãn bằng ký hiệu “O” cho vị trí “cắt”. Đối với các thiết bị\r\nđóng cắt mà vị trí đóng cắt không thể ghi nhãn được hoặc dẫn đến hiểu nhầm, ví\r\ndụ như thiết bị đóng cắt kiểu bập bênh hoặc thiết bị đóng cắt kiểu nút ấn có\r\nnhiều hơn một nút ấn một hướng thì hướng điều khiển phải được ghi nhãn. Đối với\r\ncác thiết bị đóng cắt có nhiều hơn một cơ cấu điều khiển, nhãn của các cơ cấu\r\nđiều khiển phải được ghi cho từng cơ cấu điều khiển theo kết quả đạt được khi\r\nthao tác.
\r\n\r\nĐối với thiết bị đóng cắt kiểu nút\r\nấn có một nút thì không cần ghi nhãn vị trí “cắt”
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ký hiệu “O” chỉ được sử\r\ndụng cho cách ly hoàn toàn.
\r\n\r\n8.11. Đối với các thiết bị\r\nđóng cắt bằng điện tử lắp trên dây nguồn và thiết bị đóng cắt bằng điện tử lắp\r\nđộc lập, nếu có nhiều hơn hai đầu nối thì đầu nối tải phải được đánh dấu bằng\r\nmũi tên chỉ hướng đi ra khỏi đầu nối, nếu thích hợp, sử dụng ký hiệu đề cập\r\ntrong 8.3 đối với các đầu nối đến tải điều chỉnh còn đầu nối khác bất kỳ của\r\nthiết bị đóng cắt bằng điện tử lắp độc lập phải được ghi nhãn tương ứng với\r\nhướng dẫn lắp đặt.
\r\n\r\nNếu việc lắp đặt thiết bị đóng cắt\r\nbằng điện tử không được chỉ ra rõ ràng bằng các nhãn đầu nối thì phải có sơ đồ\r\nđấu dây cho từng thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\n\r\n\r\n9.1. Các thiết bị đóng cắt\r\nphải có kết cấu sao cho có đủ khả năng bảo vệ chống chạm vào phần mang điện ở\r\nbất kỳ vị trí nào của quá trình sử dụng khi thiết bị đóng cắt được lắp đặt và\r\nvận hành như trong sử dụng bình thường ngay cả khi tháo rời các bộ phận có thể\r\ntháo rời, trừ các bóng đèn có đầu đèn.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị đóng cắt dùng\r\ncho thiết bị cấp II, yêu cầu này cũng áp dụng cho tiếp xúc với các bộ phận kim\r\nloại được cách ly với các phần mang điện chỉ bằng cách điện chính hoặc với bản\r\nthân cách điện chính.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Với mục đích của tiêu\r\nchuẩn này, các bề mặt cảm biến bằng kim loại nối với phần mang điện bằng trở\r\nkháng bảo vệ (xem 9.1.1) được coi là cần có bảo vệ chống điện giật.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng thử nghiệm sau:
\r\n\r\na) thử nghiệm được đặt đến các bộ\r\nphận chạm tới được của thiết bị đóng cắt khi được lắp đặt ở vị trí bất kỳ phù\r\nhợp với hướng dẫn của nhà chế tạo, với các bộ phận có thể tháo rời được bất kỳ\r\nđược tháo rời ra, trừ bóng đèn có đầu đèn;
\r\n\r\nb) que thử chuẩn theo TCVN 4255\r\n(IEC 60529) được đặt nhẹ, vào mọi vị trí có thể. Các lỗ mà que thử không lọt\r\nqua được thì thử nghiệm tiếp bằng que thử thẳng có kích thước giống que thử\r\nchuẩn nhưng không có khớp với lực đặt vào là 20N. Nếu que thử này lọt qua được\r\nthì thử nghiệm với que thử chuẩn được lặp lại, que thử lọt qua lỗ. Nếu que thử\r\nthẳng không lọt qua được thì tăng lực đặt đến 30N. Nếu khi đó nắp bảo vệ bị đẩy\r\nra hoặc lỗ bị biến dạng đến mức que thử chuẩn có thể lọt vào không cần ấn thì\r\nthử nghiệm với que thử chuẩn được lặp lại. Bộ chỉ thị tiếp xúc điện được sử\r\ndụng để thể hiện có sự tiếp xúc;
\r\n\r\nc) ngoài ra, các lỗ thủng của vật\r\nliệu cách điện và của các bộ phận kim loại không nối đất được thử nghiệm bằng\r\ncách đặt đầu thử nghiệm theo hình 13, không được ấn, vào mọi vị trí có thể;
\r\n\r\nd) nếu có nghi ngờ, các thử nghiệm\r\nđược lặp lại trong các điều kiện dùng cho thử nghiệm của 16.2.2.
\r\n\r\nKhông được xảy ra tiếp xúc của que\r\nthử chuẩn hoặc đầu thử nghiệm với các phần mang điện trần.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị đóng cắt có bộ\r\nphận nào đó có kết cấu cách điện kép thì không thể dùng que thử chuẩn chạm tới\r\nphần kim loại không nối đất chỉ được cách ly với phần mang điện bằng cách điện\r\nchính hoặc bằng bản thân cách điện chính.
\r\n\r\nKhông được coi tính chất cách điện\r\ncủa sơn, emay, giấy, bông, màng ôxit trên phần kim loại, hạt cườm và các hợp\r\nchất gắn mềm ra khi bị nóng lên là đảm bảo yêu cầu bảo vệ chống tiếp xúc với\r\nphần mang điện.
\r\n\r\nNếu không có qui định nào khác thì\r\ncác bộ phận nối đến nguồn SELV không quá 24 V không được coi là phần mang điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nên sử dụng bóng đèn báo\r\ntiếp xúc ở điện áp không nhỏ hơn 40V.
\r\n\r\n9.1.1. Các bộ phận bằng kim\r\nloại chạm tới được mà cần cho hoạt động của thiết bị đóng cắt bằng điện tử (ví\r\ndụ, các bề mặt nhạy) có thể được nối với các phần mang điện bằng trở kháng bảo\r\nvệ.
\r\n\r\nTrở kháng bảo vệ có thể gồm điện\r\ntrở và/hoặc tụ điện và phải phù hợp với một trong các điều kiện sau:
\r\n\r\na) ít nhất hai điện trở độc lập có\r\ncùng giá trị danh nghĩa nối tiếp nhau. Điện trở phải phù hợp với các yêu cầu\r\ncho trong 24.3;
\r\n\r\nb) ít nhất hai tụ điện độc lập có\r\ncùng giá trị nối tiếp nhau. Tụ điện phải phù hợp với các yêu cầu đối với cấp Y2\r\ntheo IEC 60384-14;
\r\n\r\nc) ít nhất một điện trở phù hợp với\r\n24.3 và một tụ điện phù hợp với các yêu cầu đối với cấp Y2 theo IEC 60384-14\r\nnối tiếp với nhau.
\r\n\r\nPhải không thể tháo trở kháng bảo\r\nvệ hoặc nối tắt chúng nếu không phá hỏng thiết bị đóng cắt bằng điện tử hoặc\r\nlàm cho thiết bị đóng cắt bằng điện tử hiển nhiên là không thể sử dụng được\r\nnữa. Trở kháng bảo vệ phải được thiết kế và bố trí sao cho dọc theo bề mặt và\r\ngiữa các bề mặt của chúng, các yêu cầu theo Điều 20 phải được đáp ứng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng các thử nghiệm trong 24.3.
\r\n\r\n9.1.2. Nếu nắp đậy hoặc tấm\r\nđậy hoặc cầu chảy có thể tháo ra mà không sử dụng dụng cụ hoặc nếu hướng dẫn sử\r\ndụng qui định rằng, khi thay cầu chảy để bảo dưỡng, nắp đậy và tấm đậy phải\r\nđược giữ chặt bằng dụng cụ thì phải được tháo ra, phải đảm bảo bảo vệ chống\r\ntiếp xúc với các phần mang điện ngay cả khi tháo nắp đậy hoặc tấm đậy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu yêu cầu này đạt được\r\nsau khi lắp thiết bị đóng cắt vào thiết bị thì bản thân thiết bị đóng cắt không\r\nphải phù hợp với yêu cầu này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng que thử\r\ntiêu chuẩn, que thử B theo IEC 61032.
\r\n\r\n9.1.3. Nếu thiết bị đóng cắt\r\ncó lỗ để người sử dụng có thể tiếp cận - khi được lắp đặt như công bố - để điều\r\nchỉnh giá trị đặt của thiết bị đóng cắt và lỗ này cũng được chỉ thị như vậy thì\r\nviệc điều chỉnh không được dẫn đến rủi ro điện giật.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đưa\r\nchốt thử nghiệm theo IEC 61032, Hình 3, que thử C, vào lỗ. Chốt này không được\r\nchạm tới các phần mang điện.
\r\n\r\n9.2. Bộ phận thao tác phải\r\nđược cố định chắc chắn nếu như tháo bộ phận thao tác ra sẽ dẫn đến chạm được\r\nvào phần mang điện. Bộ phân thao tác được coi là cố định chắc chắn nếu muốn\r\nchạm tới phần mang điện thì phải đập vỡ, cắt bỏ hoặc tháo ra nhờ dụng cụ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét, trong các thử nghiệm theo 18.4 và bằng cách đặt que thử B theo IEC 61032\r\nnhưng không ấn.
\r\n\r\n9.3. Đối với thiết bị đóng\r\ncắt dùng cho các thiết bị khác với thiết bị cấp III, các phần chạm tới được của\r\nbộ phận thao tác phải làm bằng một trong các loại sau:
\r\n\r\na) vật liệu cách điện;
\r\n\r\nb) kim loại được cách ly với các bộ\r\nphận có cách điện chính bằng cách điện phụ;
\r\n\r\nc) kim loại được cách ly với phần\r\nmang điện bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường;
\r\n\r\nd) kim loại được cách ly với các\r\nphần mang điện bằng trở kháng bảo vệ, đối với thiết bị đóng cắt bằng điện tử.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp của các điểm từ\r\na) đến c) bằng cách xem xét, bằng cách đo và bằng thử nghiệm thích hợp.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp của điểm d)\r\nbằng cách sau:
\r\n\r\nPhép đo được thực hiện giữa một bộ\r\nphận kim loại duy nhất tiếp cận được hoặc tổ hợp bất kỳ của các bộ phận kim\r\nloại chạm tới được và đất, thông qua điện trở thuần trở 2 kW ở điện trở danh định (và tải danh định ở trạng\r\nthái ON), ở trạng thái ON và OFF, và/hoặc ở giá trị đặt thấp nhất và cao nhất.\r\nTrong khi đó, từng điện trở và tất cả các linh kiện khác, nếu có, trong trở\r\nkháng bảo vệ được nối tắt lần lượt.
\r\n\r\nTrong tất cả các phép đo, dòng điện\r\nkhông được vượt quá 0,7 mA (giá trị đỉnh) đối với điện xoay chiều đến 1 kHz\r\nhoặc 2 mA đối với điện một chiều.
\r\n\r\nĐối với tần số trên 1 kHz, giới hạn\r\n0,7 mA được nhân với giá trị tần số tính bằng kHz nhưng không được vượt quá 70\r\nmA.
\r\n\r\n9.4. Tụ điện không được nối\r\nđến các phần kim loại không nối đất mà các phần kim loại này có thể chạm tới\r\nđược khi thiết bị đóng cắt được lắp đặt theo công bố của nhà chế tạo. Vỏ kim\r\nloại của tụ điện phải được cách ly bằng cách điện phụ với các phần kim loại\r\nkhông nối đất chạm tới được, khi thiết bị đóng cắt được lắp đặt theo công bố\r\ncủa nhà chế tạo.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và theo yêu cầu của các Điều 15 và Điều 20.
\r\n\r\n\r\n\r\n10.1. Các thiết bị đóng cắt\r\ndùng cho thiết bị cấp II không qui định để nối đất thiết bị đóng cắt hoặc các\r\nbộ phận của thiết bị đóng cắt. Cho phép mạch nối liên kết để duy trì mạch nối\r\nđất.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n10.2. Các đầu nối đất, mối\r\nnối đất và các phương tiện nối đất khác không được nối điện đến đầu nối trung\r\ntính.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n10.3. Các phần kim loại chạm\r\ntới được của thiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị cấp I mà các phần kim loại này\r\ncó thể trở nên mang điện nếu cách điện bị hỏng thì phải có cơ cấu nối đất.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n10.3.1. Các phần cách ly với\r\nphần mang điện bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường, và các bộ phận\r\nđược cách ly vói các phần mang điện bằng bộ phận kim loại nối đến đầu nối đất,\r\nmối nối đất hoặc phương tiện nối đất khác thì không được coi là trở nên mang\r\nđiện khi cách điện bị hỏng.
\r\n\r\n10.3.2. Các phần kim loại\r\nchạm tới được của thiết bị đóng cắt có thể được nối đất thông qua phương tiện\r\ncố định thiết bị đóng cắt, với điều kiện là phải có bề mặt kim loại sạch ở các\r\nđiểm nối.
\r\n\r\n10.4. Mối nối giữa đầu nối\r\nđất, mối nối đất hoặc các phương tiện nối đất khác, và các phần cần nối vào đó\r\nthì phải có điện trở nhỏ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau:
\r\n\r\na) đặt dòng điện bằng 1,5 lần dòng\r\nđiện danh định nhưng không nhỏ hơn 25 A từ nguồn điện xoay chiều với điện áp\r\nkhông tải không quá 12 V chạy qua đầu nối đất, mối nối đất hoặc phương tiện nối\r\nđất khác và lần lượt từng phần có yêu cầu nối đất;
\r\n\r\nb) đo điện áp rơi giữa đầu nối đất,\r\nmối nối đất hoặc phương tiện nối đất khác và từng phần được nối vào đó khi các\r\nđiều kiện đã đạt đến trạng thái ổn định và điện trở được tính trên cơ sở dòng\r\nđiện và điện áp rơi.
\r\n\r\nTrong mọi trường hợp điện trở không\r\nđược vượt quá 50 mW.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phải chú ý để điện trở\r\ntiếp xúc giữa đầu que đo và phần kim loại trong thử nghiệm không làm ảnh hưởng\r\nđến kết quả thử nghiệm.
\r\n\r\n10.5. Tất cả các loại đầu\r\nnối đất dùng cho ruột dẫn không chuẩn bị trước phải có kích cỡ bằng hoặc lớn\r\nhơn kích cỡ được yêu cầu đối với đầu nối mang dòng tương ứng. Không thể nới\r\nlỏng phương tiện kẹp nếu không có dụng cụ và phải có phương tiện hãm thích hợp\r\nđể chống nới lỏng ngẫu nhiên.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét, thử nghiệm bằng tay và bằng các thử nghiệm thích hợp của Điều 11.
\r\n\r\n10.5.1. Nói chung, các thiết\r\nbị thường dùng cho các đầu nối theo 11.1 và 11.2 là có đủ độ đàn hồi để phù hợp\r\nvới yêu cầu về hãm chống nới lỏng ngẫu nhiên.
\r\n\r\n10.5.2. Nếu thiết bị đóng\r\ncắt phải chịu những rung sóc quá mức hoặc chu kỳ nhiệt độ quá mức thì có thể\r\ncần thiết phải có những dự phòng đặc biệt như sử dụng bộ phận có đủ độ đàn hồi\r\n(ví dụ như tấm ép) nếu sử dụng đầu nối kiểu trụ.
\r\n\r\n10.6. Các vít cắt ren và vít\r\ntạo ren có thể sử dụng để tạo nối đất liên tục, miễn là không phải động chạm\r\nđến mối nối này trong sử dụng bình thường và có ít nhất hai vít cho mỗi mối\r\nnối.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và trong quá trình thử nghiệm của 19.2.
\r\n\r\n10.7. Tất cả các bộ phận của\r\nđầu nối đất không được có nguy cơ bị ăn mòn do tiếp xúc giữa các bộ phận của\r\nđầu nối với ruột dẫn nối đất bằng đồng hoặc do bất kỳ kim loại nào khác tiếp\r\nxúc với các bộ phận của đầu nối đất.
\r\n\r\n10.8. Thân của đầu nối đất\r\nphải làm bằng đồng thau hoặc kim loại khác có khả năng chịu ăn mòn không kém\r\nđồng thau, trừ khi thân của đầu nối là một phần của vỏ bọc, khi mà tất cả các\r\nvít hoặc đai ốc phải bằng đồng thau, thép mạ phù hợp với 19.3, hoặc kim loại\r\nkhác có khả năng chịu ăn mòn và chống gỉ không kém.
\r\n\r\n10.9. Nếu thân của đầu nối\r\nđất là một phần của khung hoặc vỏ bọc bằng nhôm hoặc hợp kim nhôm, phải có biện\r\npháp dự phòng để tránh nguy cơ bị ăn mòn do tiếp xúc giữa đồng và nhôm hoặc hợp\r\nkim nhôm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu\r\ncủa 10.7, 10.8 và 10.9 bằng cách xem xét và trong trường hợp nghi ngờ thì kiểm\r\ntra bằng cách phân tích vật liệu và lớp phủ hoặc lớp mạ của chúng.
\r\n\r\n11. Các đầu\r\nnối và các mối nối
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Sơ đồ phân loại các đầu\r\nnối được cho trong Phụ lục G.
\r\n\r\n11.1. Đầu nối dùng cho dây dẫn\r\nbằng đồng
\r\n\r\n11.1.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\n11.1.1.1. Các đầu nối phải\r\nđược thiết kế sao cho việc đấu nối được thực hiện bằng các vít, đai ốc, lò xo,\r\nnêm, cam lệch tâm, côn hoặc các phương pháp có hiệu quả tương đương, nhưng không\r\nđòi hỏi dụng cụ đặc biệt để nối vào hay tháo ra.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n11.1.1.2. Các đầu nối phải\r\nđược cố định sao cho đầu nối không bị nới lỏng khi xiết chặt hay nới lỏng\r\nphương tiện kẹp.
\r\n\r\nYêu cầu này không loại trừ các đầu\r\nnối loại nổi hoặc các đầu nối được lắp lên các chi tiết lắp nối, như sử dụng\r\ntrong các thiết bị đóng cắt kiểu nhiều tầng, miễn là việc chuyển dịch không ảnh\r\nhưởng đến hoạt động đúng của thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xiết\r\nchặt rồi nới lỏng 10 lần ruột dẫn có mặt cắt lớn nhất qui định trong Bảng 4,\r\nđối với đầu nối kiểu bắt ren, mômen xoắn thích hợp được qui định trong Bảng 20.
\r\n\r\n11.1.1.3 Các đầu nối được\r\nthiết kế hoặc được bố trí sao cho ruột dẫn không thể tuột ra ngoài trong khi\r\nđầu nối hoặc khi thiết bị đóng cắt hoạt động đúng thiết kế.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau:
\r\n\r\na) các đầu nối được lắp với ruột\r\ndẫn có mặt cắt lớn nhất theo Bảng 4 và phương tiện kẹp được xiết hết mức với\r\nmômen theo Bảng 20. Thử nghiệm được lặp lại với đầu nối lắp vào ruột dẫn có mặt\r\ncắt nhỏ nhất theo Bảng 4;
\r\n\r\nb) đối với các đầu nối dùng để nối\r\nhai hay nhiều ruột dẫn, thử nghiệm được lặp lại với đầu nối được lắp vào số\r\nlượng ruột dẫn được công bố;
\r\n\r\nc) trước khi luồn vào đầu ruột, các\r\nsợi của ruột dẫn cứng được nắn thẳng và ruột dẫn mềm được xoắn lại theo một\r\nhướng sao cho tạo ra mối xoắn đồng nhất đủ để vòng trên đoạn thẳng 2 cm;
\r\n\r\nd) ruột dẫn được luồn vào đầu nối\r\nvới đoạn thẳng bằng kích thước nhỏ nhất qui định, hoặc nếu không có qui định về\r\nkích thước này thì luồn vào tới khi bị chặn hoặc tới khi ruột dẫn vừa nhô ra\r\nkhỏi phía bên kia của đầu nối và ở vị trí dễ tuột ra nhất;
\r\n\r\ne) đối với ruột dẫn mềm, thử nghiệm\r\nđược lặp lại trên ruột dẫn mới, ruột dẫn này được xoắn như đã nêu ở trên nhưng\r\ntheo chiều ngược lại.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, ruột dẫn không được\r\ntuột vào trong hoặc tuột khỏi khe hở giữa phương tiện kẹp và cơ cấu giữ.
\r\n\r\nBảng\r\n4 - Khả năng mang dòng tải điện trở của đầu nối và mặt cắt ngang liên quan của\r\nđầu nối dùng cho ruột dẫn không chuẩn bị trước
\r\n\r\n\r\n Khả\r\n năng mang dòng tải điện trở của đầu nối \r\n | \r\n \r\n Ruột\r\n dẫn mềm \r\n | \r\n ||||
\r\n Mặt\r\n cắt | \r\n \r\n Cỡ\r\n đầu nối \r\n | \r\n ||||
\r\n Lớn\r\n hơn \r\n | \r\n \r\n Đến\r\n và bằng \r\n | \r\n \r\n Nhỏ\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n Trung\r\n bình \r\n | \r\n \r\n Lớn\r\n nhất \r\n | \r\n |
\r\n - \r\n3 \r\n6 \r\n10 \r\n16 \r\n25 \r\n32 \r\n40 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n6 \r\n10 \r\n16 \r\n25 \r\n32 \r\n40 \r\n63 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n0,75 \r\n1,0 \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4,0 \r\n6,0 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n0,75 \r\n1,0 \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4,0 \r\n6,0 \r\n10,0 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n1,0 \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4,0 \r\n6,0 \r\n10,0 \r\n16,0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n0 \r\n1 \r\n2 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n Khả\r\n năng mang dòng của đầu nối \r\n | \r\n \r\n Ruột\r\n dẫn cứng \r\n | \r\n ||||
\r\n Mặt\r\n cắt | \r\n \r\n Cỡ\r\n đầu nối \r\n | \r\n ||||
\r\n Lớn\r\n hơn \r\n | \r\n \r\n Đến\r\n và bằng \r\n | \r\n \r\n Nhỏ\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n Trung\r\n bình \r\n | \r\n \r\n Lớn\r\n nhất \r\n | \r\n |
\r\n - \r\n3 \r\n6 \r\n10 \r\n16 \r\n25 \r\n32 \r\n40 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n6 \r\n10 \r\n16 \r\n25 \r\n32 \r\n40 \r\n63 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n0,75 \r\n1,0 \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4,0 \r\n6,0 \r\n10,0 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n1,0 \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4,0 \r\n6,0 \r\n10,0 \r\n16,0 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4,0 \r\n6,0 \r\n10,0 \r\n16,0 \r\n25,0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n | \r\n
Bảng\r\n5 - (để trống)
\r\n\r\n11.1.1.4. Các đầu nối thích\r\nhợp để nối ruột dẫn mềm phải được bố trí hoặc được che chắn sao cho nếu có sợi\r\ndây của ruột dẫn mềm tuột khỏi đầu nối khi ruột dẫn đã được lắp thì không có\r\nnguy cơ tiếp xúc giữa các phần mang điện và các phần kim loại chạm tới được,\r\nvà, đối với thiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị cấp II, không có nguy cơ tiếp\r\nxúc giữa các phần mang điện và các phần kim loại được cách ly với phần kim loại\r\nchạm tới được chỉ bằng cách điện phụ.
\r\n\r\nNgoài ra, không được có nguy cơ\r\nngắn mạch các đầu nối được nối điện với nhau bằng thao tác đóng cắt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng thử nghiệm sau:
\r\n\r\na) ruột dẫn mềm có mặt cắt nhỏ nhất\r\nqui định trong Bảng 4, ở đầu ruột dẫn, gọt bỏ đoạn cách điện khoảng 8 mm. Mỗi\r\nsợi dây của ruột dẫn mềm được để tự do và phần còn lại được luồn hoàn toàn vào\r\nđầu nối và kẹp lại;
\r\n\r\nb) sợi dây tự do được uốn cong,\r\ntheo mọi hướng có thể mà không làm rách cách điện phía sau, nhưng cũng không\r\nuốn gập theo hình dáng của các gờ ngăn cách.
\r\n\r\nSợi dây tự do của ruột dẫn mềm\r\nkhông được chạm tới các bộ phận liên quan đã nói ở trên. Ngoài ra, sợi dây tự\r\ndo của dây dẫn mềm được nối đến đầu nối đất phải không chạm tới bất kỳ phần\r\nmang điện nào.
\r\n\r\n11.1.1.5. Các đầu nối phải\r\nđược thiết kế sao cho kẹp chặt được ruột dẫn mà không làm hư hại quá mức ruột\r\ndẫn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thử nghiệm để kiểm tra\r\nhiện đang được xem xét.
\r\n\r\n11.1.1.6. Các đầu nối phải\r\nđược thiết kế sao cho việc luồn ruột dẫn vào được ngăn chặn bằng bộ phận chặn\r\ndây, nếu như luồn sâu hơn nữa có thể dẫn đến giảm chiều dài đường rò và/hoặc\r\nkhe hở không khí hoặc ảnh hưởng đến cơ cấu truyền động của thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và trong quá trình thực hiện các thử nghiệm của 11.1.1.3 và 11.1.1.4.
\r\n\r\n11.1.2. Các đầu nối kiểu bắt ren\r\ndùng cho ruột dẫn không chuẩn bị trước
\r\n\r\n11.1.2.1. Các đầu nối kiểu\r\nbắt ren phải cho phép nối các ruột dẫn có mặt cắt cho trong Bảng 4.
\r\n\r\nĐối với các đầu nối được phân loại\r\ntheo 7.2.1, dải kẹp phải đáp ứng được cho cả ruột dẫn mềm và ruột dẫn cứng.
\r\n\r\nĐối với các đầu nối được phân loại\r\ntheo 7.2.2, các giá trị này phải đáp ứng được cho mặt cắt và kiểu dây được công\r\nbố
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về đầu nối kiểu\r\nbắt ren được cho trong các Hình 1, 2, 3, 4 và 5.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét, bằng cách đo và bằng cách luồn các ruột dẫn mềm và ruột dẫn cứng có mặt\r\ncắt theo Bảng 4.
\r\n\r\nCác ruột dẫn phải có thể luồn vào\r\nlỗ đầu nối đến độ sâu thiết kế của đầu nối mà không cần lực quá mức.
\r\n\r\n11.1.2.2. Các đầu nối kiểu\r\nbắt ren phải được thiết kế để kẹp chắc chắn ruột dẫn giữa các bề mặt kim loại.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng thử nghiệm sau đây:
\r\n\r\na) Các đầu nối được lắp vào các\r\nruột dẫn có mặt cắt nhỏ nhất và lớn nhất được qui định trong Bảng 4, đầu nối\r\nbắt ren được xiết với mômen bằng hai phần ba mômen cho trong cột tương ứng của\r\nbảng 20.
\r\n\r\nb) Nếu vít đầu lục giác có xẻ rãnh\r\nthì đặt mômen bằng hai phần ba mômen cho trong cột 3 của Bảng 20.
\r\n\r\nc) Mỗi ruột dẫn phải chịu lực kéo\r\ncho trong Bảng 6, đặt từ từ, không giật, trong 1 min theo hướng trục của không\r\ngian dành cho ruột dẫn.
\r\n\r\nBảng\r\n6 - Lực kéo dùng cho các đầu nối kiểu bắt ren
\r\n\r\n\r\n Cỡ\r\n đầu nối \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n Lực\r\n kéo, N \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n
d) Nếu đấu nối được công bố thích\r\nhợp dùng cho hai hay nhiều ruột dẫn thì lực kéo thích hợp được đặt lần lượt vào\r\ntừng ruột dẫn.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, ruột\r\ndẫn không được dịch chuyển đến mức nhìn thấy được trong đầu nối.
\r\n\r\n11.1.2.3. Vít và đai ốc dùng\r\nđể kẹp ruột dẫn không được dùng để cố định bất kỳ bộ phận nào khác, mặc dù vít\r\nvà đai ốc có thể giữ bộ phận kẹp đúng vị trí hoặc chống xoáy bộ phận kẹp.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và trong quá trình các thử nghiệm 19.2.
\r\n\r\n11.1.3. Đầu nối không bắt ren\r\ndùng cho ruột dẫn không chuẩn bị trước
\r\n\r\n11.1.3.1. Đầu nối không bắt\r\nren, tùy theo phân loại đầu nối, phải cho phép nối đúng các ruột dẫn có mặt cắt\r\ncho trong Bảng 4 đến và bằng 2,5 mm2 đối với ruột dẫn mềm, đến và\r\nbằng 4 mm2 đối với ruột dẫn cứng.
\r\n\r\nCách lắp vào tháo ra đúng cách các\r\nruột dẫn phải dễ hiểu, hiển nhiên.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về đầu nối không\r\nbắt ren được cho trên Hình 6.
\r\n\r\nViệc tháo ruột dẫn đúng cách phải\r\nđòi hỏi phải có thao tác, không được kéo ruột dẫn mà phải thao tác bằng tay, có\r\nhoặc không có dụng cụ trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nCác lỗ dành cho dụng cụ lắp và tháo\r\nruột dẫn phải phân biệt được rõ ràng không nhầm với lỗ dành cho ruột dẫn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét, bằng cách đo và bằng cách lắp các ruột dẫn mềm/hoặc cứng thích hợp có mặt\r\ncắt theo Bảng 4.
\r\n\r\nRuột dẫn phải luồn được vào lỗ đầu\r\nnối đến độ sâu thiết kế của đầu nối mà không cần lực quá mức.
\r\n\r\n11.1.3.2. Các đầu nối không\r\nbắt ren phải chịu được các ứng suất cơ học xuất hiện trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nRuột dẫn phải được kẹp chắc chắn\r\ngiữa các bề mặt kim loại, riêng đầu nối dùng trong mạch có dòng điện không quá\r\n0,2 A có thể có một mặt không phải là kim loại.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau đây thực hiện trên ruột dẫn đồng không có vỏ bọc, đầu tiên thử với mặt cắt\r\nlớn nhất, sau đó thử với mặt cắt nhỏ nhất cho trong Bảng 4:
\r\n\r\na) hoặc ruột dẫn cứng: năm lần lắp\r\nvào tháo ra đối với ruột dẫn một sợi và một lần lắp vào tháo ra đối với ruột dẫn\r\nbện;
\r\n\r\nb) hoặc ruột dẫn mềm: năm lần lắp\r\nvào tháo ra;
\r\n\r\nc) hoặc ruột dẫn cứng và ruột dẫn\r\nmềm: nếu đầu nối có thể chấp nhận cả hai loại ruột dẫn thì các thử nghiệm được\r\nthực hiện với ruột dẫn cứng và ruột dẫn mềm với số lần lắp vào tháo ra như đã\r\nnói ở trên.
\r\n\r\nRuột dẫn được lắp vào tháo ra với\r\ntần số nói trên, sử dụng ruột dẫn mới cho mỗi lần, trừ lần cuối cùng, nếu ruột\r\ndẫn dùng để nối lần cuối không kẹp ở cùng vị trí. Với mỗi lần lắp vào, các ruột\r\ndẫn hoặc được đẩy hết cỡ vào trong đầu nối hoặc được lắp sao cho việc đấu nối đúng\r\nlà hiển nhiên.
\r\n\r\nSau mỗi lần lắp vào, ruột dẫn được\r\nxoắn một góc 900 theo chiều trục và sau đó chịu lực kéo qui định\r\ntrong Bảng 6; lực đặt vào không giật trong 1 min theo chiều trục của không gian\r\ndành cho ruột dẫn.
\r\n\r\nNếu đầu nối được công bố là phù hợp\r\nvới hai hay nhiều ruột dẫn thì lực kéo thích hợp được đặt lần lượt cho từng\r\nruột dẫn.
\r\n\r\nTrong quá trình đặt lực vào, ruột\r\ndẫn phải không tuột khỏi đầu nối.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, không một đầu nối\r\nhay một phương tiện kẹp nào bị nới lỏng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thử nghiệm uốn đối với\r\nruột dẫn cứng đang được xem xét.
\r\n\r\n11.1.3.3. Đầu nối không bắt\r\nren dùng để nối hai hay nhiều ruột dẫn phải được thiết kế sao cho
\r\n\r\n- sau khi lắp vào, hoạt động của\r\nphương tiện kẹp ruột dẫn này là độc lập với hoạt động của phương tiện kẹp ruột\r\ndẫn khác;
\r\n\r\n- quá trình tháo ra, các ruột dẫn\r\ncó thể được tháo đồng thời hoặc từng ruột dẫn một.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng các thử nghiệm với các ruột dẫn thích hợp trong tổ hợp bất kỳ.
\r\n\r\n11.1.3.4. Đầu nối không bắt\r\nren phải chịu được các ứng suất nhiệt xuất hiện trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKhi phương tiện kẹp của đầu nối\r\nkhông bắt ren không phải là bộ phận của đường dẫn đi qua thiết bị đóng cắt,\r\nkiểm tra sự phù hợp trong quá trình thử nghiệm của Điều 17.
\r\n\r\nKhi thiết bị đóng cắt có số chu kỳ\r\nthao tác dưới 10 000, hoặc khi phương tiện kẹp của đầu nối không bắt ren là bộ\r\nphận của đường dẫn đi qua thiết bị đóng cắt thì kiểm tra sự phù hợp bằng thử\r\nnghiệm độ bền nhiệt dưới đây.
\r\n\r\nThử nghiệm này áp dụng cho các\r\nthiết bị đóng cắt được phân loại theo 7.1.3.2 và 7.1.3.3 ba mẫu thiết bị đóng\r\ncắt riêng rẽ, mới, được lắp đặt và đấu nối như được công bố rồi đặt vào tủ\r\nnhiệt có nhiệt độ ban đầu được giữ ở 250C ± 20C.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt phân loại theo\r\n7.1.3.3 được lắp đặt như trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị đóng cắt phân\r\nloại theo 7.1.3.1, ba thiết bị đóng cắt riêng rẽ mới được giữ ở 250C\r\n± 100C trong suốt thử nghiệm này và chỉ phải chịu các chu kỳ có dòng\r\nđiện.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, cho\r\ndòng điện danh định lớn nhất chạy qua thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\nSau đó, thiết bị đóng cắt phải chịu\r\n192 chu kỳ thử nghiệm, mỗi chu kỳ kéo dài khoảng 1h, như sau:
\r\n\r\na) Nhiệt độ trong tủ được tăng đến\r\nnhiệt độ môi trường lớn nhất trong khoảng 20 min. Duy trì nhiệt độ này với dung\r\nsai ±50C trong thời gian 10 min.
\r\n\r\nb) Thiết bị đóng cắt sau đó được để\r\nnguội trong khoảng 20 min đến nhiệt độ xấp xỉ 300C, cho phép làm\r\nnguội cưỡng bức bằng không khí. Duy trì nhiệt độ này trong khoảng 10 min. Trong\r\nthời gian làm nguội, không cho dòng điện chạy qua các mẫu.
\r\n\r\nc) Nhiệt độ trong tủ nhiệt phải\r\nđược đo ở cách cụm các thiết bị đóng cắt ít nhất 50 mm.
\r\n\r\nSau 192 chu kỳ thử nghiệm, độ tăng\r\nnhiệt độ ở các đầu nối không được quá 550C khi đó theo qui định ở\r\n16.2.2, tuy nhiên, thử nghiệm độ tăng nhiệt ở các đầu nối phải thực hiện ở dòng\r\nđiện danh định và trong nhiệt độ môi trường là 250C ± 100C.
\r\n\r\nNếu có một đầu nối không phù hợp\r\nvới thử nghiệm thì thử nghiệm được lặp lại trên bộ mẫu thứ hai, khi đó tất cả\r\ncác mẫu phải phù hợp với yêu cầu thử nghiệm.
\r\n\r\n11.1.4. Các đầu nối xuyên thủng\r\ncách điện dùng cho ruột dẫn bằng đồng không chuẩn bị trước
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các yêu cầu và các thử\r\nnghiệm dựa trên IEC 60998-2-3 đang được xem xét.
\r\n\r\n11.2. Đầu nối dùng cho ruột dẫn\r\nđồng chuẩn bị trước và/hoặc phải dùng dụng cụ đặc biệt
\r\n\r\n11.2.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\n11.2.1.1. Các đầu nối phải\r\nphù hợp với mục đích khi việc đấu nối được thực hiện như được công bố.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và trong quá trình thử nghiệm của Điều 16 và Điều 19.
\r\n\r\n11.2.1.2. Đầu nối phải nối\r\nđược các ruột dẫn có mặt cắt như được công bố.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng cách lắp các ruột dẫn thuộc loại và có mặt cách được công bố.
\r\n\r\n11.2.1.3. Đầu nối phải được\r\nthiết kế sao cho việc nối được thực hiện chắc chắn giữa các bề mặt kim loại và\r\nkhông làm hư hại đến ruột dẫn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và trong quá trình thử nghiệm của Điều 16 và Điều 19. Kết quả chỉ được xem\r\nxét khi ruột dẫn được kẹp trực tiếp trong đầu nối và/hoặc khi phương pháp chuẩn\r\nbị đặc biệt đúng như được công bố. Trong các trường hợp còn lại khác, độ tin\r\ncậy được xác định bằng sử dụng sau cùng.
\r\n\r\n11.2.1.4. Các đầu nối phải\r\nđược thiết kế sao cho việc lắp ruột dẫn vào được giới hạn bằng bộ phận chặn\r\ndây, nếu luồn sâu hơn nữa có thể làm giảm chiều dài đường rò và/hoặc khe hở\r\nkhông khí hoặc ảnh hưởng đến cơ cấu truyền động của thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng các quá trình thử nghiệm của 11.2.1.2 và 11.2.1.3.
\r\n\r\n11.2.2. Đầu nối kiểu bắt ren\r\ndùng cho ruột dẫn, có chuẩn bị trước.
\r\n\r\nKhông có yêu cầu đặc biệt gì khác.
\r\n\r\n11.2.3. Đầu nối không bắt ren\r\ndùng cho ruột dẫn bằng đồng, có chuẩn bị trước
\r\n\r\n11.2.3.1. Đầu nối không bắt\r\nren phải kẹp được ruột dẫn giữa các bề mặt kim loại, tuy nhiên, đối với các đầu\r\nnối sử dụng trong mạch có dòng điện không quá 0,2 A cho phép một trong các bề\r\nmặt không phải là kim loại.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n11.2.3.2. Các đầu nối không\r\nbắt ren phải chịu được các ứng suất nhiệt xuất hiện trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nthích hợp theo 11.1.3.4.
\r\n\r\n11.2.3.3. Cách luồn vào\r\nhoặc tháo ruột dẫn ra được xem là có hiệu quả phải rõ ràng.
\r\n\r\nKiểm tra bằng cách xem xét và bằng\r\ncách luồn các ruột dẫn mềm và/hoặc cứng thích hợp có kiểu và mặt cắt theo công\r\nbố.
\r\n\r\n11.2.4. Đầu nối không bắt ren\r\nkhông tháo ra được
\r\n\r\n11.2.4.1. Đầu nối không bắt\r\nren không tháo ra được phải kẹp được ruột dẫn giữa các bề mặt kim loại, ngoài\r\nra, đối với đầu nối được thiết kế để sử dụng trong các mạng mang dòng không quá\r\n0,2 A thì một trong các bề mặt có thể không phải là kim loại.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n11.2.4.2. Đầu cực không bắt\r\nren phải chịu được ứng suất nhiệt xuất hiện trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nthích hợp theo 11.1.3.4.
\r\n\r\n11.2.4.3. Cách luồn vào hoặc\r\ntháo ruột dẫn ra được xem là có hiệu quả phải rõ ràng.
\r\n\r\nKiểm tra bằng cách xem xét và bằng\r\ncách luồn các ruột dẫn mềm và/hoặc cứng thích hợp có kiểu và mặt cắt theo công\r\nbố.
\r\n\r\n11.2.5. Cọc cắm của đầu nối nối\r\nnhanh dạng dẹt
\r\n\r\n11.2.5.1. Cọc cắm là một\r\nphần của thiết bị đóng cắt phải phù hợp với kích thước theo Bảng 10.1 và Hình 1\r\n(ngoại trừ các lỗ nung và lỗ là tùy chọn) của IEC 61210, hoặc phải là phù hợp\r\nvới Phụ lục U.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Không nên sử dụng Phụ\r\nlục U đối với thiết bị mới.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Cho phép có các thiết\r\nkế khác đối với điểm đi vào thiết bị đóng cắt, với điều kiện là duy trì liên\r\nkết cơ và duy trì chức năng ăn khớp với cơ cấu nối dạng lỗ cắm.
\r\n\r\nCác cọc cắm có kích thước khác với\r\nkích thước theo IEC 61210 hoặc Phụ lục U chỉ được phép nếu với kích thước và\r\nhình dạng như trong sử dụng bình thường, chúng làm việc an toàn với cơ cấu nối\r\ndạng lỗ cắm cho trên Hình 8 hoặc qui định cơ cấu dạng lỗ cắm đặc biệt.
\r\n\r\n11.2.5.2. Vật liệu và lớp mạ\r\ncủa cọc cắm phải phù hợp với nhiệt độ lớn nhất của cọc cắm cho trong Bảng 7.
\r\n\r\nBảng\r\n7 - Vật liệu và lớp mạ của cọc cắm
\r\n\r\n\r\n Vật\r\n liệu và lớp mạ của cọc cắm \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ lớn nhất của cọc cắm | \r\n
\r\n Đồng trần \r\nĐồng thau trần \r\nĐồng và hợp kim đồng mạ thiếc \r\nĐồng và hợp kim đồng mạ niken \r\nĐồng và hợp kim đồng mạ bạc \r\nThép mạ niken \r\nThép không gỉ \r\n | \r\n \r\n 155 \r\n210 \r\n160 \r\n185 \r\n205 \r\n400 \r\n400 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Vật liệu hoặc lớp mạ\r\n không phải loại qui định trên đây có thể được sử dụng, miễn là các đặc tính\r\n điện và cơ của chúng có độ tin cậy không kém, đặc biệt về khả năng chống ăn\r\n mòn và độ bền cơ. \r\n | \r\n
11.2.5.3. Cọc cắm phải có\r\nkhả năng cắm vào và rút ra khỏi cơ cấu nối dạng lỗ cắm mà không làm hư hại\r\nthiết bị đóng cắt đến mức không phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đặt\r\nlực dọc trục với các giá trị cho trong Bảng 8. Lực đặt từ từ, không giật. Không\r\nđược có dịch chuyển đáng kể hoặc gây hư hại.
\r\n\r\nBảng\r\n8 - Lực kéo và lực đẩy đối với cọc cắm
\r\n\r\n\r\n Cỡ\r\n cọc cắm \r\n | \r\n \r\n Lực\r\n đẩy a | \r\n \r\n Lực\r\n kéo a | \r\n
\r\n 2,8 \r\n4,8 \r\n6,3 \r\n9,5 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n80 \r\n96 \r\n120 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n98\r\n b \r\n88 \r\n110 \r\n | \r\n
\r\n a Lực lớn nhất cho\r\n phép đối với cọc cắm đơn. \r\nb Giá trị cao hơn giá\r\n trị của cỡ lớn nhất tiếp sau của cọc cắm theo thiết kế thực của cơ cấu nối\r\n dạng lỗ cắm trong IEC 60760. \r\n | \r\n
11.2.5.4. Cọc cắm phải có đủ\r\nchỗ để nối với cơ cấu nối dạng lỗ cắm không có cách điện thích hợp theo công bố\r\ncủa nhà chế tạo.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách lắp\r\ncơ cấu nối dạng lỗ cắm thích hợp vào từng cọc cắm theo hướng khó khăn, vướng\r\nvíu nhất; trong quá trình thao tác này, không được gây căng hoặc làm biến dạng\r\nbất kỳ cọc cắm nào hay bộ phận liền kề với cọc cắm, chiều dài đường rò hoặc khe\r\nhở không khí không được giảm xuống thấp hơn các giá trị trung bình trong Điều\r\n20.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cơ cấu nối dạng lỗ cắm\r\nthích hợp được cho trong Hình 8.
\r\n\r\n11.2.6. Đầu nối kiểu xuyên qua\r\ncách điện dùng cho ruột dẫn đồng có cách điện bên trong
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các yêu cầu và các thử\r\nnghiệm đang được xem xét.
\r\n\r\n11.2.7. Đầu nối hàn
\r\n\r\n11.2.7.1. Đầu nối hàn phải\r\ncó đủ khả năng để hàn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử\r\nnghiệm liên quan theo IEC 60068-2-20.
\r\n\r\nĐể thử nghiệm Ta, áp dụng các điều\r\nkiện của Bảng 9.
\r\n\r\nSự phù hợp với 11.2.7.2 của đầu nối\r\nhàn có khả năng chịu nhiệt hàn trung bình phải được kiểm tra ngay sau thử\r\nnghiệm này.
\r\n\r\nBảng\r\n9 - Điều kiện thử nghiệm đối với Ta
\r\n\r\n\r\n Các\r\n điều của IEC 60068-2-20 \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n kiện \r\n | \r\n
\r\n 4.3.2/4.8.3 \r\n | \r\n \r\n Không yêu cầu tẩy dầu mỡ \r\n | \r\n
\r\n 4.4 \r\n | \r\n \r\n Không đo ban đầu \r\n | \r\n
\r\n 4.5 \r\n | \r\n \r\n Không lão hóa \r\n | \r\n
\r\n 4.6/4.7 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp thử nghiệm 1; Nhúng\r\n thiếc ở 2350C hoặc phương pháp thử nghiệm 2: Mỏ hàn ở nhiệt độ 3500C\r\n được áp dụng tùy theo loại đầu nối như qui định trong 7.2.10 và 7.2.11. \r\n | \r\n
\r\n 4.6.2/4.8.2.3 \r\n | \r\n \r\n Chất trợ dung không hoạt hóa \r\n | \r\n
\r\n 4.6.3/4.9.2 \r\n | \r\n \r\n Thời gian ngâm: 2s đến 3s \r\n | \r\n
\r\n 4.6.3 \r\n | \r\n \r\n Không dùng màn chắn nhiệt \r\n | \r\n
\r\n 4.7.3 \r\n | \r\n \r\n Mỏ hàn cỡ “B” \r\n | \r\n
\r\n 4.7.3 \r\n | \r\n \r\n Không dùng biện pháp làm nguội \r\n | \r\n
\r\n 4.7.3 \r\n | \r\n \r\n Thời gian áp mỏ hàn: 2s đến 3s \r\n | \r\n
\r\n 4.8.4 \r\n | \r\n \r\n Thời gian hàn: lớn nhất là 2s \r\n | \r\n
\r\n 4.9 \r\n | \r\n \r\n Không chảy thiếc \r\n | \r\n
\r\n 4.10 \r\n | \r\n \r\n Phép đo cuối cùng: đo độ tăng\r\n nhiệt theo Điều 16. \r\n | \r\n
Bề mặt lõm phải được phủ một lớp\r\nthiếc hàn nhẵn sáng bóng, khuyết tật nếu có chỉ được có ít, rải rác ở dạng các\r\nlỗ châm kim hoặc chỗ không bám hoặc chảy thiếc. Các khuyết tật này không được\r\ntập trung vào một chỗ.
\r\n\r\n11.2.7.2. Đầu nối hàn phải\r\ncó đủ khả năng chịu nhiệt hàn.
\r\n\r\nĐối với các đầu nối có khả năng\r\nchịu nhiệt hàn loại 1 (phân loại theo 7.2.14.1), kiểm tra sự phù hợp trong quá\r\ntrình các thử nghiệm của 11.2.7.1.
\r\n\r\nSau các thử nghiệm, đầu nối hàn\r\nkhông bị nới lỏng hoặc có những dịch chuyển làm phương hại đến sử dụng tiếp\r\ntheo và đầu nối hàn vẫn phải phù hợp với các yêu cầu của Điều 20.
\r\n\r\nĐối với các đầu nối hàn có khả năng\r\nchịu nhiệt loại 2 (phân loại theo 7.2.14.2), kiểm tra sự phù hợp bằng các thử\r\nnghiệm theo IEC 60068-2-20.
\r\n\r\nĐể thử nghiệm Tb, áp dụng các điều\r\nkiện trong Bảng 10.
\r\n\r\nBảng\r\n10 - Điều kiện thử nghiệm đối với Tb
\r\n\r\n\r\n Các\r\n điều của IEC 60068-2-20 \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n kiện \r\n | \r\n
\r\n 5.3 \r\n | \r\n \r\n Không đo ban đầu \r\n | \r\n
\r\n 5.4/5.5 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp thử nghiệm 1A: Nhúng\r\n thiếc ở 2600C hoặc phương pháp thử nghiệm 2: Mỏ hàn ở nhiệt độ 3500C\r\n được áp dụng tùy theo loại đầu nối được công bố. \r\n | \r\n
\r\n 5.4.3 \r\n | \r\n \r\n Thời gian ngâm: 5s ± 1s \r\n | \r\n
\r\n 5.4.3 \r\n | \r\n \r\n Không dùng màn chắn nhiệt \r\n | \r\n
\r\n 5.6.1 \r\n | \r\n \r\n Mỏ hàn cỡ “B” \r\n | \r\n
\r\n 5.6.3 \r\n | \r\n \r\n Không dùng biện pháp làm nguội \r\n | \r\n
\r\n 5.6.3 \r\n | \r\n \r\n Thời gian áp mỏ hàn: 5s ± 1s \r\n | \r\n
Sau các thử nghiệm, đầu nối hàn\r\nkhông bị nới lỏng hoặc có những dịch chuyển làm phương hại đến sử dụng tiếp\r\ntheo và đầu nối hàn vẫn phải phù hợp với các yêu cầu của Điều 20.
\r\n\r\n11.2.7.3. Các đầu nối hàn\r\ntheo phân loại ở 7.2.12 phải có phương tiện để giữ ruột dẫn nằm trong vị trí,\r\nkhông phụ thuộc vào mối hàn.
\r\n\r\nPhương tiện đó có thể là:
\r\n\r\n- lỗ thích hợp để móc ruột dẫn;
\r\n\r\n- các gờ định hình của đầu nối để\r\ncho phép quấn ruột dẫn quanh đầu nối trước khi hàn.
\r\n\r\n- phương tiện kẹp liền kề với mối\r\nhàn.
\r\n\r\n11.2.8. Đầu nối hàn
\r\n\r\nKhông có yêu cầu thêm.
\r\n\r\n11.2.9. Đầu nối kẹp
\r\n\r\nKhông có yêu cầu thêm.
\r\n\r\n11.3. Các yêu cầu bổ sung đối\r\nvới các đầu nối dùng cho các mối nối dây nguồn và mối nối các dây dẫn ngoài
\r\n\r\nMỗi đầu nối phải được bố trí gắn\r\nvới đầu nối khác cực tính tương ứng của nó và gắn với đầu nối đất, trừ khi có\r\nlý do kỹ thuật chính đáng trái ngược với qui định này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Theo TCVN 5699-1 (IEC\r\n60335-1), dây nguồn được lắp ráp vào thiết bị bằng một trong các phương pháp\r\nnối dây sau đây:
\r\n\r\n- nối dây kiểu: X;
\r\n\r\n- nối dây kiểu: Y;
\r\n\r\n- nối dây kiểu: Z.
\r\n\r\n\r\n\r\n12.1. Yêu cầu kết cấu liên quan\r\nđến bảo vệ chống điện giật
\r\n\r\n12.1.1. Khi dùng cách điện\r\nkẹp, phải thiết kế sao cho cách điện chính và cách điện phụ có thể thử nghiệm\r\nriêng, trừ khi sự phù hợp về tính chất của cả hai cách điện được đảm bảo bằng\r\ncách khác.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\na) Nếu cách điện chính và cách điện\r\nphụ không thể thử nghiệm riêng được, hoặc nếu sự phù hợp về tính chất của cả\r\nhai cách điện không thể thực hiện được bằng cách khác thì cách điện được coi là\r\ncách điện tăng cường.
\r\n\r\nb) Các mẫu được chuẩn bị đặc biệt,\r\nhoặc các mẫu bộ phận cách điện, được coi là các cách cung cấp phương tiện xác\r\nđịnh sự phù hợp.
\r\n\r\n12.1.2. Thiết bị đóng cắt\r\nphải được thiết kế sao cho khe hở không khí và chiều dài đường rò không thể bị\r\nsuy giảm, do bị mòn, đến mức thấp hơn các giá trị qui định trong Điều 20. Thiết\r\nbị đóng cắt phải có kết cấu sao cho nếu bộ phận dẫn bất kỳ bị nới lỏng hoặc rời\r\nra khỏi vị trí thì trong sử dụng bình thường, bộ phận này cũng không thể rơi\r\nvào vị trí khiến cho khe hở không khí hoặc chiều dài đường rò đi qua cách điện\r\nphụ hoặc cách điện tăng cường bị giảm xuống.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét, bằng cách đo và thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm này:
\r\n\r\n- không tính đến trường hợp hai chi\r\ntiết cố định độc lập bị nới lỏng cùng một lúc;
\r\n\r\n- các bộ phận cố định bằng vít hoặc\r\nđai ốc có vòng đệm hãm được coi là không có khả năng bị nới lỏng, với điều kiện\r\ncác vít và đai ốc này không phải tháo ra khi người sử dụng bảo dưỡng hoặc lau\r\nchùi;
\r\n\r\n- các lò xo và các bộ phận đàn hồi\r\nkhông coi là có khả năng bị nới lỏng hoặc bị rơi khỏi vị trí nếu chúng không bị\r\nnhư vậy trong quá trình các thử nghiệm ở Điều 18 và Điều 19.
\r\n\r\n12.1.3. Các dây dẫn tích hợp\r\nphải là ruột dẫn cứng, được cố định hoặc được cách điện sao cho trong sử dụng\r\nbình thường khe hở không khí và chiều dài đường rò không thể bị giảm xuống thấp\r\nhơn các giá trị qui định trong Điều 20.
\r\n\r\nCách điện như trên, nếu có, phải là\r\ncách điện không thể bị hư hại trong quá trình lắp đặt cũng như trong sử dụng\r\nbình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng các thử nghiệm của Điều 20.
\r\n\r\nRuột dẫn được coi là dây trần nếu\r\ncách điện tối thiểu của ruột dẫn không tương đương về điện so với cáp hoặc dây\r\ndẫn phù hợp với tiêu chuẩn IEC tương ứng và không phù hợp với thử nghiệm độ bền\r\nđiện môi được thực hiện giữa dây dẫn và lá kim loại bọc bên ngoài cách điện, trong\r\ncác điều kiện được qui định trong Điều 15.
\r\n\r\n12.1.4. Đối với thiết bị\r\nđóng cắt bằng điện tử có kết hợp các thiết bị đóng cắt bán dẫn và thiết bị đóng\r\ncắt cơ khí, tiếp điểm được nối nối tiếp với thiết bị đóng cắt bán dẫn phải phù\r\nhợp với các yêu cầu đối với cách ly hoàn toàn hoặc cách ly rất nhỏ.
\r\n\r\n12.1.5. Đối với thiết bị\r\nđóng cắt cơ khí được nối song song với thiết bị đóng cắt bán dẫn, không đưa ra\r\ncác yêu cầu liên quan đến kiểu cách ly.
\r\n\r\n12.2. Các yêu cầu về kết cấu\r\nliên quan đến an toàn trong quá trình lắp đặt và vận hành bình thường
\r\n\r\n12.2.1. Các nắp đậy, tấm\r\nđậy, bộ phận thao tác có thể tháo rời và các chi tiết tương tự để đảm bảo an\r\ntoàn phải được cố định sao cho không bị xê dịch hoặc tháo ra khi có sử dụng\r\ndụng cụ. Các chi tiết cố định nắp đậy hoặc tấm đậy không được dùng để cố định\r\nbất kỳ bộ phận nào khác, trừ bộ phận thao tác.
\r\n\r\nCác bộ phận có thể tháo rời, ví dụ\r\nnhư các tấm đậy đỡ bộ chỉ thị hoặc núm xoay phải làm sao để không thể lắp sai,\r\nkhiến cho vị trí đóng cắt căn cứ theo bộ chỉ thị, không tương ứng với vị trí\r\nđóng cắt thực tế của thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\n12.2.2. Các vít cố định nắp\r\nđậy hoặc tấm đậy phải không bị rơi.
\r\n\r\nSử dụng các vòng đệm mút chặt bằng\r\ncactông hoặc vật liệu tương tự được coi là đủ để giữ vít không bị rơi.
\r\n\r\n12.2.3. Thiết bị đóng cắt\r\nkhông được hỏng khi bộ phận thao tác của nó được tháo rời đúng cách.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu\r\ncủa 12.2.1, 12.2.2 và 12.2.3 bằng cách xem xét và đối với các bộ phận thao tác\r\nkhông cần đến dụng cụ tháo rời thì kiểm tra bằng thử nghiệm của 18.4.
\r\n\r\n12.2.4. Dây giật phải được\r\ncách điện với các phần mang điện và được thiết kế sao cho có thể lắp vào, hoặc\r\nthay thế mà không phải tháo các bộ phận dẫn đến có thể chạm tới phần mang điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n12.2.5. Nếu thiết bị đóng\r\ncắt có bộ phận chỉ thị bằng đèn thì đèn phải chỉ thị đúng với công bố của nhà\r\nchế tạo.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách nối\r\nthiết bị đóng cắt vào điện áp với sai lệch không quá ±10% điện áp ghi nhãn của\r\nmạch đèn hoặc thông số của thiết bị đóng cắt, chọn giá trị nào thích hợp.
\r\n\r\n12.3. Yêu cầu kết cấu liên quan\r\nđến lắp đặt thiết bị đóng cắt và liên quan đến đấu dây nguồn.
\r\n\r\n12.3.1. Thiết bị đóng cắt\r\nphải được thiết kế sao cho các phương pháp lắp đặt phù hợp với công bố của nhà\r\nchế tạo không ảnh hưởng bất lợi đến sự phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n12.3.1.1. Các phương pháp\r\nlắp đặt này phải sao cho thiết bị đóng cắt không thể xoay hoặc xê dịch và không\r\nthể tháo rời khỏi thiết bị nếu không có dụng cụ. Nếu tháo một bộ phận, ví dụ\r\nnhư chìa khóa, là cần thiết trong sử dụng bình thường thì các yêu cầu của Điều\r\n9, 15 và 20 phải được đáp ứng trước và sau khi tháo rời.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\na) Các thiết bị đóng cắt được cố\r\nđịnh bằng một đai ốc và một ống lót duy nhất đồng tâm với bộ phận thao tác được\r\ncoi là phù hợp với yêu cầu này, với điều kiện khi xiết chặt và nới lỏng đai ốc\r\nphải sử dụng dụng cụ, và các bộ phận này phải có đủ độ bền cơ.
\r\n\r\nb) Thiết bị đóng cắt kiểu phối hợp\r\nđược lắp đặt bằng phương pháp không bắt ren được coi là phù hợp với tiêu chuẩn\r\nnày nếu có sử dụng dụng cụ mới tháo rời được thiết bị đóng cắt ra khỏi thiết\r\nbị.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐối với thiết bị đóng cắt bằng điện\r\ntử, các yêu cầu này chỉ áp dụng với các thiết bị đóng cắt bằng điện tử nào được\r\ncung cấp với thiết bị đóng cắt cơ khí.
\r\n\r\n13.1. Đối với các thiết bị\r\nđóng cắt dòng điện một chiều, tốc độ đóng và cắt tiếp điểm phải không phụ thuộc\r\nvào tốc độ điều khiển, trừ các thiết bị đóng cắt có điện áp danh định không quá\r\n28 V hoặc dòng điện danh định không quá 0,1 A.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử\r\nnghiệm theo Điều 17.
\r\n\r\n13.2. Các thiết bị đóng cắt\r\nphải có kết cấu sao cho các tiếp điểm động chỉ có thể ở tư thế nghỉ ở vị trí\r\n“đóng” và vị trí “cắt”. Có thể cho phép có vị trí trung gian, nếu vị trí này\r\ntương ứng với vị trí trung gian của bộ phận thao tác, miễn là điều đó không dẫn\r\nđến hiểu lầm đó là vị trí “cắt” được ghi nhãn và các tiếp điểm khi đó đã đủ\r\ncách ly.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt được coi là ở vị\r\ntrí “đóng” một khi lực tiếp xúc là đủ để đảm bảo phù hợp với các yêu cầu của\r\nĐiều 16.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt được coi là ở vị\r\ntrí “cắt” nếu khoảng cách ly của các tiếp điểm đủ để đảm bảo phù hợp với các\r\nyêu cầu của Điều 15.
\r\n\r\nKhoảng cách ly của các tiếp điểm ở\r\nvị trí trung gian được xem là đủ nếu được xác định là phù hợp với các yêu cầu\r\ncủa Điều 15 qui định cho vị trí “cắt” liền kề.
\r\n\r\n13.3. Bộ phận thao tác, khi\r\nđược thả ra phải tự động trở về vị trí ban đầu hoặc dừng lại ở vị trí tương ứng\r\nvới vị trí của tiếp điểm động, tuy nhiên, đối với các thiết bị đóng cắt chỉ có\r\nmột vị trí nghỉ, bộ phận thao tác có thể trở về vị trí nghỉ bình thường của nó.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu\r\ncủa 13.2 và 13.3 bằng các thử nghiệm bằng tay, thiết bị đóng cắt được lắp đặt\r\ntheo hướng dẫn của nhà chế tạo và bộ phận thao tác được điều khiển như trong sử\r\ndụng bình thường.
\r\n\r\nKhoảng cách ly đủ của các tiếp điểm\r\nở vị trí trung gian, nếu cần, được xác định bằng thử nghiệm độ bền điện môi\r\ntheo 15.3, điện áp thử nghiệm được đặt giữa các đầu nối liên quan, không tháo\r\nrời nắp đậy.
\r\n\r\n13.4. Thiết bị đóng cắt kiểu\r\ndây giật phải có kết cấu sao cho, sau khi điều khiển thiết bị đóng cắt rồi thả\r\ndây ra, các phần liên quan của cơ cấu truyền động phải ở vị trí mà từ đó cho\r\nphép thực hiện ngay di chuyển tiếp theo trong chu kỳ điều khiển.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng thử nghiệm sau:
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt kiểu dây giật\r\nphải được điều khiển vị trí bất kỳ, đến vị trí tiếp theo bằng cách đặt và nhả\r\ntừ từ một lực kéo không quá 45 N theo phương thẳng đứng hướng xuống dưới, hoặc\r\n70 N theo góc 450 so với phương thẳng đứng, thiết bị đóng cắt được\r\nlắp đặt như được công bố.
\r\n\r\n13.5. Các thiết bị đóng cắt\r\nloại nhiều cực phải đóng cắt hầu như đồng thời tất cả các cực liên quan trừ khi\r\ncó công bố khác theo 6.2 của Bảng 3. Đối với các thiết bị đóng cắt có đóng cắt\r\ntrung tính thì trung tính có thể được đóng trước và cắt sau các cực khác.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và nếu cần, bằng thử nghiệm.
\r\n\r\n14. Bảo vệ\r\nchống sự xâm nhập của các vật rắn, của bụi và nước và bảo vệ chống ẩm
\r\n\r\n14.1. Bảo vệ chống sự xâm nhập\r\ncủa vật rắn từ bên ngoài
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt phải có cấp bảo\r\nvệ, như trong 13.3 của TCVN 4255 (IEC 60529), chống sự xâm nhập của vật rắn từ\r\nbên ngoài khi được lắp đặt và sử dụng như được công bố.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nthích hợp qui định trong TCVN 4255 (IEC 60529).
\r\n\r\nCác bộ phận tháo rời được thì tháo\r\nrời. Thiết bị đóng cắt mà để có được cấp bảo vệ chống sự xâm nhập của vật rắn\r\nnhư được công bố phải lắp sẵn hoặc lắp trên thiết bị thì phải được lắp một cách\r\nthích hợp trong hoặc lắp trên một hộp kín để mô phỏng thiết bị và các thử\r\nnghiệm phải được thực hiện với cụm mô phỏng này.
\r\n\r\nĐối với chữ số đặc trưng 5 và 6,\r\nthử nghiệm được thực hiện theo loại 2 với mẫu ở tư thế bất lợi nhất có xét đến\r\ncông bố của nhà chế tạo, liên tục trong 8h. Trong thời gian 8h đó, mẫu cần thử\r\nnghiệm phải được nạp tải luân phiên trong 1h với dòng điện danh định lớn nhất\r\nvà trong 1h không có dòng điện.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm chữ số đặc trưng\r\nthứ nhất là 5, thiết bị đóng cắt được coi là đáp ứng nếu
\r\n\r\n- mọi thao tác được thực hiện như\r\ncông bố;
\r\n\r\n- độ tăng nhiệt tại các đầu nối\r\nkhông lớn hơn 550C khi được thử nghiệm theo 16.2, tuy nhiên thử\r\nnghiệm độ tăng nhiệt tại các đầu nối được thực hiện ở dòng điện danh định và ở\r\nnhiệt độ môi trường là 250C ± 100C;
\r\n\r\n- áp dụng yêu cầu về độ bền điện\r\nmôi của 15.3 tuy nhiên mẫu không chịu xử lý ẩm trước khi đặt điện áp thử\r\nnghiệm. Điện áp thử nghiệm phải bằng 75% điện áp thử nghiệm tương ứng qui định\r\ntrong 15.3;
\r\n\r\n- không có bằng chứng về việc xảy\r\nra sự cố quá độ giữa bộ phận mang điện và kim loại nối đất, bộ phận kim loại\r\nchạm tới được hoặc các cơ cấu thao tác.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm con số đặc trưng\r\nthứ nhất là 6, bảo vệ được coi là thỏa đáng nếu không có lắng đọng bụi có thể\r\nquan sát được bên trong thiết bị đóng cắt tại thời điểm kết thúc thử nghiệm.
\r\n\r\n14.2. Bảo vệ chống sự xâm nhập\r\ncủa nước
\r\n\r\nCác thiết bị đóng cắt phải có cấp\r\nbảo vệ chống sự xâm nhập có hại của nước được công bố, khi được lắp đặt và sử\r\ndụng như được công bố.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nthích hợp qui định trong TCVN 4255 (IEC 60529) với thiết bị đóng cắt được đặt ở\r\nvị trí bất kỳ trong sử dụng bình thường. Các thiết bị đóng cắt được giữ ở nhiệt\r\nđộ 250C ± 100C trong 24 h trước khi chịu các thử nghiệm\r\nthích hợp.
\r\n\r\nSau đó thực hiện thử nghiệm theo\r\nTCVN 4255 (IEC 60529) như sau:
\r\n\r\n- thiết bị đóng cắt IPX1 như mô tả\r\ntrong 14.2.1 với lỗ thoát được mở ra;
\r\n\r\n- thiết bị đóng cắt IPX2 như mô tả\r\ntrong 14.2.2 với lỗ thoát được mở ra;
\r\n\r\n- thiết bị đóng cắt IPX3 như mô tả\r\ntrong 14.2.3 với lỗ thoát được đóng lại;
\r\n\r\n- thiết bị đóng cắt IPX4 như mô tả\r\ntrong 14.2.4 với lỗ thoát được đóng lại;
\r\n\r\n- thiết bị đóng cắt IPX5 như mô tả\r\ntrong 14.2.5 với lỗ thoát được đóng lại;
\r\n\r\n- thiết bị đóng cắt IPX6 như mô tả\r\ntrong 14.2.6 với lỗ thoát được đóng lại;
\r\n\r\n- thiết bị đóng cắt IPX7 như mô tả\r\ntrong 14.2.7 với lỗ thoát được đóng lại;
\r\n\r\nNgay sau khi chịu thử nghiệm thích\r\nhợp, thiết bị đóng cắt phải chịu thử nghiệm điện môi được qui định trong 15.3,\r\nvà không được có vết nước nhìn thấy được trên cách điện có thể làm giảm chiều\r\ndài đường rò và khe hở không khí xuống thấp hơn các giá trị qui định trong Điều\r\n20.
\r\n\r\na) Thiết bị đóng cắt không được\r\nmang tải điện trong các thử nghiệm này. Nhiệt độ nước không được khác so với\r\nnhiệt độ thiết bị đóng cắt quá 50C.
\r\n\r\nb) Các bộ phận tháo rời được thì\r\ntháo rời.
\r\n\r\nc) Các thiết bị đóng cắt có các\r\nmiếng đệm riêng rẽ, các ống luồn dây có ren, gioăng đệm hoặc các phương tiện chèn\r\nkín khác được chế tạo bằng cao su hoặc vật liệu nhiệt dẻo được lão hóa trong tủ\r\nnhiệt có thành phần không khí và áp suất như không khí môi trường và được thông\r\ngió bằng lưu thông tự nhiên.
\r\n\r\nd) Các thiết bị đóng cắt không có\r\nđặc trưng T được đặt trong tủ nhiệt ở nhiệt độ 700C ± 20C,\r\ncòn các thiết bị đóng cắt có đặc trưng T được đặt trong tủ nhiệt ở nhiệt độ T +\r\n300C trong thời gian 240h. Các thiết bị đóng cắt có ống luồn dây\r\nhoặc gioăng được lắp và nối với ruột dẫn như qui định trong Điều 11. Ống luồn\r\ndây được xiết với mômen qui định trong Bảng 21. Các vít cố định vỏ được xiết\r\nvới mômen qui định trong Bảng 20.
\r\n\r\ne) Ngay sau thử lão hóa, các bộ\r\nphận thử được lấy ra khỏi tủ và được để ở nhiệt độ 250C ± 100C\r\ntrong ít nhất 16 h, tránh tác động trực tiếp của ánh sáng ban ngày.
\r\n\r\nf) Thiết bị đóng cắt mà để có được\r\ncấp bảo vệ chống sự xâm nhập có hại của nước như được công bố phải lắp sẵn hoặc\r\nlắp trên thiết bị thì phải được lắp một cách thích hợp trong hoặc trên một hộp\r\nkín để mô phỏng thiết bị và các thử nghiệm phải được thực hiện trên cụm mô\r\nphỏng này.
\r\n\r\ng) Đối với các thử nghiệm chữ số\r\nđặc trưng thứ hai là 3 và 4, tốt nhất là sử dụng vòi phun cầm tay qui định\r\ntrong TCVN 4255 (IEC 60529).
\r\n\r\n14.3. Bảo vệ chống các điều kiện\r\nẩm
\r\n\r\nMọi thiết bị đóng cắt phải chịu\r\nđược các điều kiện ẩm có thể xuất hiện trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử ẩm\r\nđược miêu tả trong điều này, sau đó tiến hành ngay các thử nghiệm 15.2 và 15.3.\r\nCác lỗ đi cáp vào ra, nếu có và các lỗ thoát nước được để hở. Nếu có lỗ thoát\r\nnước dùng cho thiết bị đóng cắt loại kín nước thì để lỗ mở.
\r\n\r\na) Các bộ phận tháo rời được thì\r\ntháo ra và phải chịu thử ẩm cùng với phần chính, nếu cần thiết.
\r\n\r\nb) Xử lý ẩm được thực hiện trong tủ\r\nẩm chứa không khí có độ ẩm tương đối từ 91 % đến 95%. Nhiệt độ không khí ở tất\r\ncả các chỗ có thể đặt mẫu thử được duy trì trong khoảng ± 10C giá\r\ntrị tiện lợi (t) giữa 200C và 300C.
\r\n\r\nc) Trước khi đặt trong tủ ẩm, mẫu\r\nđược đưa về nhiệt độ trong khoảng t và t + 40C.
\r\n\r\nMẫu được đặt trong tủ trong 96h.
\r\n\r\nd) Ngay sau phép thử này, các thử nghiệm\r\ncủa 15.2 và 15.3 được tiến hành hoặc trong tủ ẩm hoặc trong phòng mà các mẫu\r\ntrước đó đã được đưa về nhiệt độ qui định, sau khi lắp lại các bộ phận có thể\r\ntháo rời.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt không được có bất\r\nkỳ hư hại nào dẫn đến không phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thông thường, mẫu có\r\nthể được đưa về nhiệt độ qui định bằng cách giữ mẫu ở nhiệt độ qui định trong\r\nít nhất là 4 h trước khi thử ẩm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Để đạt được các điều\r\nkiện qui định bên trong tủ, phải đảm bảo sự lưu thông không khí không ngừng và\r\nnói chung, sử dụng tủ có cách nhiệt.
\r\n\r\n15. Điện trở\r\ncách điện và độ bền điện môi
\r\n\r\n15.1. Thiết bị đóng cắt phải\r\nđảm bảo điện trở cách điện và độ bền điện môi.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử\r\nnghiệm của 15.2 và 15.3, các thử nghiệm đó được tiến hành ngay sau thử nghiệm\r\n14.3.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm theo Bảng 12\r\nđược đặt vào trong các trường hợp
\r\n\r\n- cách điện chức năng: giữa các cực\r\nkhác nhau của thiết bị đóng cắt. Trong thử nghiệm này, tất cả các bộ phận của\r\nmỗi cực được nối với nhau;
\r\n\r\n- cách điện chính: giữa tất cả các\r\nphần mang điện nối với nhau và lá kim loại bọc bề mặt bên ngoài chạm tới được\r\ncủa cách điện chính và các phần kim loại chạm tới được tiếp xúc với cách điện\r\nchính;
\r\n\r\n- cách điện kép: giữa tất cả các\r\nphần mang điện nối với nhau và lá kim loại bọc các bề mặt ngoài bình thường\r\nkhông chạm tới được của cách điện chính và các phần kim loại không chạm tới\r\nđược; rồi sau đó là giữa hai lá kim loại bọc riêng rẽ bề mặt phía trong bình\r\nthường không chạm tới được của cách điện phụ và nối đến các phần kim loại không\r\nchạm tới được, và bề mặt phía ngoài chạm tới được của cách điện phụ và nối đến\r\ncác phần kim loại chạm tới được.
\r\n\r\n- cách điện tăng cường: giữa tất cả\r\ncác phần mang điện nối với nhau và lá kim loại bọc bề mặt ngoài chạm tới được\r\ncủa cách điện tăng cường và các phần kim loại chạm tới được;
\r\n\r\n- các tiếp điểm: giữa các tiếp điểm\r\nđang mở của từng cực của thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\nLá kim loại không được nhét vào\r\ntrong các lỗ thủng nhưng được đẩy vào các góc hoặc tương tự bằng que thử tiêu\r\nchuẩn.
\r\n\r\nTrong trường hợp không thử nghiệm\r\nriêng rẽ cách điện chính và cách điện phụ được thì cách điện phải chịu nhiệt áp\r\nthử nghiệm qui định cho cách điện tăng cường.
\r\n\r\nĐối với thiết bị đóng cắt bằng điện\r\ntử, thử nghiệm được thực hiện ngang qua cách ly hoàn toàn và cách ly rất nhỏ\r\nchỉ trên thiết bị đóng cắt bằng điện tử với thiết bị đóng cắt cơ khí nối nối\r\ntiếp với thiết bị đóng cắt bán dẫn.
\r\n\r\nĐối với thiết bị đóng cắt bằng điện\r\ntử, không thực hiện thử nghiệm ngang qua trở kháng bảo vệ và các cực được nối\r\nvới nhau bằng các linh kiện.
\r\n\r\n15.2. Điện trở cách điện\r\nđược đo bằng nguồn điện áp một chiều khoảng 500 V, phép đo được thực hiện sau\r\nkhi đặt điện áp 1 min.
\r\n\r\nĐiện trở cách điện không được thấp\r\nhơn các giá trị cho trong Bảng 11.
\r\n\r\nBảng\r\n11 - Điện trở cách điện nhỏ nhất
\r\n\r\n\r\n Cách\r\n điện được thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n trở cách điện | \r\n
\r\n Cách điện chức năng \r\nCách điện chính \r\nCách điện phụ \r\nCách điện tăng cường \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n2 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Vật liệu sứ hoặc gốm\r\nđược coi là đủ điện trở cách điện và không phải chịu các thử nghiệm điện trở\r\ncách điện.
\r\n\r\n15.3. Cách điện phải chịu\r\nđiện áp dạng sóng về cơ bản là hình sin, tần số 50 Hz hoặc 60 Hz. Điện áp thử\r\nnghiệm này được tăng đều từ 0 V đến giá trị qui định trong Bảng 12 trong thời\r\ngian không quá 5 s và được giữ ở giá trị này trong 5s.
\r\n\r\nKhông được xuất hiện phóng điện bề\r\nmặt hoặc phóng điện đánh thủng. Phóng điện mà không gây sụt áp thì được bỏ qua.
\r\n\r\nBảng\r\n12 - Độ bền điện môi
\r\n\r\n\r\n Cách\r\n điện hoặc cách ly cần thử nghiệm 2) \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp thử nghiệm hiệu dụng 1) \r\n | \r\n |||
\r\n Điện\r\n áp danh định đến và bằng 50 V \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp danh định lớn hơn 50 V đến và bằng 130 V \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp danh định lớn hơn 130 V đến và bằng 250 V \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp danh định lớn hơn 250 V đến và bằng 480 V \r\n | \r\n |
\r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n |
\r\n Cách điện chức năng 3) \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 500 \r\n | \r\n
\r\n Cách điện chính 4) \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 500 \r\n | \r\n
\r\n Cách điện phụ 4) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 500 \r\n | \r\n
\r\n Cách điện tăng cường 4) 5) \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 3\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 3\r\n 000 \r\n | \r\n
\r\n Ngang qua cách ly điện tử \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 700 \r\n | \r\n
\r\n Ngang qua cách ly rất nhỏ \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 700 \r\n | \r\n
\r\n Ngang qua cách ly hoàn toàn \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 500 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Đến 50 V: Không\r\n thích hợp để nối trực tiếp đến nguồn lưới và không dự kiến phải chịu quá điện\r\n áp tức thời như định nghĩa trong IEC 61140. \r\nCHÚ THÍCH 2: Trên 50 V: Các giá\r\n trị này dựa trên IEC 61140. \r\n- Đối với cách điện chức năng,\r\n cách điện chính và cách điện phụ, và đối với cách ly hoàn toàn, các giá trị\r\n được tính bằng công thức: UN + 1 200 V và được làm tròn. \r\n- Đối với cách ly rất nhỏ và cách\r\n ly điện tử, các giá trị được tính bằng công thức: UN + 250 V và\r\n được làm tròn. \r\nCHÚ THÍCH 3: Trong tiêu chuẩn\r\n này, điện áp lớn nhất giữa pha và trung tính là UN = 300 V. \r\n | \r\n ||||
\r\n 1) Máy thử cao áp dùng cho thử nghiệm\r\n phải được thiết kế sao cho, khi đầu nối bị ngắn mạch sau khi điện áp ra đã\r\n được điều chỉnh đến điện áp thử nghiệm thì dòng điện đầu ra không nhỏ hơn 200\r\n mA. Rơle quá dòng không được tác động khi dòng điện đầu ra nhỏ hơn 100 mA.\r\n Cần chú ý giá trị hiệu dụng của điện áp ra đo được phải nằm trong phạm vi ±\r\n 3%. \r\n2) Các bộ phận cấu thành đặc biệt\r\n có thể làm cho thử nghiệm không thực hiện được ví dụ như các đèn loại phóng\r\n điện, cộn dây hoặc tụ điện phải được tách ra một cực, hoặc nối tắt thích hợp\r\n để thử nghiệm cách điện. Với các mẫu để thử nghiệm ở Điều 16 và Điều 17, nếu\r\n không thực hiện được điều này thì thử nghiệm của 15.3 phải thực hiện trên các\r\n mẫu bổ sung. Các mẫu này có thể là các mẫu đặc biệt không có các bộ phận cấu\r\n thành này. \r\n3) Ví dụ là cách điện giữa các\r\n cực (xem định nghĩa 3.7.5). \r\n4) Đối với các thử nghiệm trên\r\n cách điện chính, cách điện phụ và cách điện tăng cường, tất cả các phần mang\r\n điện được nối với nhau và phải chú ý để đảm bảo rằng tất cả các bộ phận\r\n chuyển động được đặt ở vị trí gây khó khăn nhất. \r\n5) Đối với các thiết bị đóng cắt\r\n có cả cách điện tăng cường và cách điện kép thì cần chú ý đặt điện áp lên\r\n cách điện tăng cường, không gây ứng suất điện quá mức lên các phần cách điện\r\n chính hoặc cách điện phụ của cách điện kép. \r\n | \r\n
16.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt phải được chế tạo\r\nsao cho trong sử dụng bình thường không phát nóng quá mức. Vật liệu được sử\r\ndụng phải sao cho tính năng của thiết bị đóng cắt không bị ảnh hưởng bất lợi do\r\nlàm việc trong sử dụng bình thường ở dòng điện danh định lớn nhất và nhiệt độ\r\ndanh định của thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\n16.2. Các tiếp điểm và đầu nối
\r\n\r\n16.2.1. Các tiếp điểm và đầu\r\nnối phải được thiết kế và được chế tạo từ vật liệu sao cho không có ảnh hưởng\r\nbất lợi cho hoạt động và tính năng của thiết bị đóng cắt do bị ôxy hóa hoặc do\r\nnhững hỏng hóc khác.
\r\n\r\n16.2.2. Kiểm tra sự phù hợp\r\nbằng cách xem xét và bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nCác thử nghiệm được thực hiện như\r\nsau.
\r\n\r\na) Thiết bị đóng cắt có đầu nối\r\ndùng cho ruột dẫn không chuẩn bị trước được lắp với các ruột dẫn có chiều dài\r\nnhỏ nhất là 1 m và có mặt cắt trung bình cho trong Bảng 4.
\r\n\r\nb) Thiết bị đóng cắt có đầu nối dùng\r\ncho ruột dẫn chuẩn bị trước được lắp với các ruột dẫn có chiều dài 1 m và có\r\nmặt cắt thích hợp được công bố bởi nhà chế tạo.
\r\n\r\nc) Các vít và/hoặc đai ốc của đầu\r\nnối được xiết với mômen bằng 2/3 giá trị được qui định trong cột tương ứng của\r\nBảng 20.
\r\n\r\nd) Bộ phận thao tác của thiết bị\r\nđóng cắt có định hướng được lắp cố định ở vị trí “đóng” được công bố.
\r\n\r\ne) Thiết bị đóng cắt có đấu nối\r\nkhông bắt ren, phải chú ý để đảm bảo ruột dẫn được lắp chính xác vào đầu nối\r\nphù hợp với Điều 11.
\r\n\r\nf) Các cực của thiết bị đóng cắt\r\nloại đóng đồng thời có thể được mắc nối tiếp bằng ruột dẫn. Chiều dài nhỏ nhất\r\ncủa ruột dẫn giữa hai cực phải là 1 m trừ khi nhà chế tạo công bố chiều dài nhỏ\r\nhơn 1m.
\r\n\r\ng) Thiết bị đóng cắt được đặt hoặc\r\nlắp đặt như được công bố trong tủ nhiệt hoặc tủ lạnh thích hợp, không có đối\r\nlưu cưỡng bức hoặc được thử nghiệm ở nhiệt độ môi trường không có gió lùa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Tủ đối lưu cưỡng bức\r\ncó thể sử dụng với điều kiện mẫu thử nghiệm không bị ảnh hưởng bởi đối lưu\r\ncưỡng bức này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thiết bị đóng cắt bằng\r\nđiện tử không cần đặt vào tủ nhiệt hoặc tủ lạnh.
\r\n\r\nh) Thiết bị đóng cắt có đại lượng T\r\nđến và bằng 550C được thử nghiệm ở nhiệt độ 250C ± 100C\r\nkhông có đối lưu cưỡng bức. Thiết bị đóng cắt có đại lượng T lớn hơn 550C\r\nđược đặt trong tủ nhiệt không có đối lưu cưỡng bức và nhiệt độ được tăng đến\r\ngiá trị T của thiết bị đóng cắt. Nhiệt độ trong tủ được duy trì ở T ± 50C\r\nhoặc T ± 0,05 T, chọn giá trị nào lớn hơn.
\r\n\r\nĐối với thiết bị chỉ thích hợp một\r\nphần đối với nhiệt độ môi trường danh định cao hơn 550C, các bộ phận\r\ncó khả năng tiếp cận khi thiết bị đóng cắt được lắp như công bố không phải chịu\r\nnhiệt độ vượt quá 550C.
\r\n\r\ni) Nhiệt độ không khí nơi đặt mẫu\r\nphải được đo ở càng gần tâm của không gian chứa mẫu càng tốt và ở cách mẫu xấp\r\nxỉ 50 mm.
\r\n\r\nj) Mạch thử nghiệm được thể hiện\r\ntrên hình 18. Tải được đặt vào với thiết bị đóng cắt A đóng lại.
\r\n\r\nSau đó cho mẫu chịu 20 chu kỳ thao\r\ntác không có dòng điện. Bộ phận thao tác được để ở vị trí “đóng” bất lợi nhất\r\nvà thiết bị đóng cắt được mang tải với dòng điện bằng 1,06 lần dòng điện danh\r\nđịnh lớn nhất dùng cho tải thuần trở. Nếu có nhiều hơn một vị trí “đóng” thì\r\nsau đó việc kiểm tra phải thực hiện ở vị trí bất lợi nhất. Điện áp dùng cho\r\nmạch tải này có thể là điện xoay chiều hoặc điện một chiều thuận tiện bất kỳ.
\r\n\r\nTrong trường hợp có nghi ngờ về kết\r\nquả thử nghiệm, thử nghiệm phải được thực hiện ở điện áp danh định và dòng điện\r\ntải điện trở danh định. Đối với thiết bị đóng cắt thiết kế cho điện áp xoay\r\nchiều và thiết bị đóng cắt được thiết kế cho điện áp một chiều trong đó không cho\r\ntrước cực tính, thử nghiệm thực hiện với điện áp một chiều phải được thực hiện ở\r\ncả hai cực tính và giá trị trung bình tính được.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt nhiều ngả được\r\nphân loại theo 7.1.13.4.1 đến 7.1.13.4.5 được nạp tải như qui định trong\r\n17.2.1.1 tạo ra gia nhiệt lớn nhất.
\r\n\r\nSự phân chia các tải riêng rẽ đối\r\nvới thiết bị đóng cắt có tải đặc biệt theo công bố phải theo công bố của nhà\r\nchế tạo.
\r\n\r\nk) Các bộ phận cấu thành (không\r\nphải là tiếp điểm và các bộ phận mang dòng mắc với chúng) nếu có thể sinh nhiệt\r\nhoặc gây ảnh hưởng đến nhiệt độ của đầu nối thì không được mang điện trong quá\r\ntrình thử nghiệm. Các bộ phận cấu thành này phải được tháo ra hoặc điện áp thử\r\nnghiệm phải chọn để đảm bảo ảnh hưởng phát nóng là nhỏ nhất.
\r\n\r\nl) Dòng điện được duy trì trong ít\r\nnhất là 1h hoặc cho đến khi đạt được ổn định nhiệt ở đầu nối. Nhiệt độ được coi\r\nlà ổn định khi ba lần đo kế tiếp mỗi lần cách nhau 5 min mà số đọc không chênh\r\nnhau quá ± 20C.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cần lưu ý để duy trì\r\ndòng điện ổn định trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\nm) Nhiệt độ tại các đầu nối được\r\nxác định bằng nhiệt ngẫu dây nhỏ được đặt sao cho không ảnh hưởng đáng kể đến\r\nnhiệt độ cần xác định. Điểm đo được đặt trên đầu nối sao cho càng sát với thân\r\ncủa thiết bị đóng cắt càng tốt. Nếu nhiệt ngẫu không đặt trực tiếp được trên\r\nđầu nối thì có thể cố định nhiệt ngẫu trên dây dẫn càng sát thiết bị đóng cắt\r\ncàng tốt.
\r\n\r\nn) Độ tăng nhiệt ở các đầu nối\r\nkhông được lớn hơn 450C.
\r\n\r\no) Đối với thiết bị đóng cắt bằng\r\nđiện tử, áp dụng các điều kiện thử nghiệm bổ sung sau:
\r\n\r\n- đối với các thử nghiệm tiếp điểm\r\nđiện nối nối tiếp với thiết bị đóng cắt bán dẫn, thiết bị đóng cắt bán dẫn được\r\nnối tắt;
\r\n\r\n- thiết bị đóng cắt lắp trên dây\r\nnguồn phải được thử nghiệm bằng cách đặt thiết bị đóng cắt lên bề mặt tấm gỗ\r\ndán được sơn đen mờ ở tư thế bình thường.
\r\n\r\n- nếu thiết bị đóng cắt có tiếp\r\nđiểm cơ được nối song song với thiết bị đóng cắt bán dẫn thì độ tăng nhiệt được\r\nđo ngay trước khi các tiếp điểm này đóng lại. Hoặc độ tăng nhiệt của thiết bị\r\nđóng cắt có thể được đo trên mẫu được chuẩn bị đặc biệt.
\r\n\r\n● thiết bị đóng cắt được phân loại\r\ntheo 7.1.17.1, 7.1.17.2 và 7.1.17.4 được thử nghiệm như qui định trong các điểm\r\ntừ a) đến n), sử dụng tải điện trở;
\r\n\r\n● thiết bị đóng cắt đối với các\r\nđiều kiện thử nghiệm qui định của ứng dụng cuối cùng (xem 7.1.17.3) được thử\r\nnghiệm trong hoặc cùng với thiết bị.
\r\n\r\n16.3. Các bộ phận khác
\r\n\r\n16.3.1. Các bộ phận khác của\r\nthiết bị đóng cắt không được phát nóng quá mức gây phương hại đến tính năng\r\nhoặc hoạt động của thiết bị đóng cắt hoặc nguy hiểm cho người sử dụng và/hoặc\r\nmôi trường xung quanh thiết bị đóng cắt trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\n16.3.2. Kiểm tra sự phù hợp\r\nbằng các thử nghiệm dưới đây đối với các thiết bị đóng cắt bằng cơ khí.
\r\n\r\na) Thiết bị đóng cắt được lắp đặt\r\nnhư được công bố và được lắp với ruột dẫn và được mang tải với dòng điện thử\r\nnghiệm như đã nêu ở 16.2.2 nhưng có bổ sung là thử nghiệm trên tất cả các thiết\r\nbị đóng cắt ở nhiệt độ danh định lớn nhất.
\r\n\r\nb) Đối với các thiết bị đóng cắt\r\nchỉ thích hợp với một phần cho sử dụng ở nhiệt độ môi trường danh định cao hơn\r\n550C, các bộ phận có thể tiếp cận được khi thiết bị đóng cắt được\r\nlắp đặt như được công bố thì phải chịu nhiệt độ không cao hơn 550C.
\r\n\r\nc)Nhiệt độ của bề mặt lắp đặt bằng\r\nkim loại của thiết bị thử nghiệm phải nằm trong khoảng T và 200C.
\r\n\r\nd) Nếu có nguồn nhiệt khác kết hợp\r\nhoặc tích hợp trong thiết bị đóng cắt thì những mạch này phải có công suất lớn\r\nnhất được công bố và được nối đến nguồn có điện áp trong khoảng 0,94 đến 1,06\r\nlần điện áp danh định, chọn điện áp gây ra nhiệt nhiều nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về nguồn nhiệt này\r\nlà: đèn sợi đốt hoặc đèn phóng điện có mắc kết hợp điện trở.
\r\n\r\ne) Nhiệt độ của các bộ phận và/hoặc\r\nbề mặt của thiết bị đóng cắt được cho trong Bảng 13 phải được xác định bằng\r\nnhiệt ngẫu sợi nhỏ hoặc thiết bị tương đương khác, được chọn và đặt ở vị trí\r\nảnh hưởng ít nhất đến nhiệt độ của các bộ phận được thử nghiệm.
\r\n\r\nf) Nhiệt ngẫu dùng để xác định\r\nnhiệt độ bề mặt được gắn vào phía sau của đĩa bằng đồng hoặc đồng thau đường\r\nkính 5 mm, dày 0,8 mm và được làm cho sẫm màu.
\r\n\r\nTheo khả năng có thể, đĩa được đặt\r\nlên phần của bề mặt có nhiều khả năng đạt được nhiệt độ cao nhất trong sử dụng\r\nbình thường.
\r\n\r\ng) Khi xác định nhiệt độ của bộ\r\nphận thao tác, cần chú ý xem xét tất cả các bộ phận bị giữ chặt trong sử dụng\r\nbình thường và các phần không phải kim loại nếu chúng tiếp xúc với kim loại\r\nnóng.
\r\n\r\nh) Trong quá trình thử nghiệm này,\r\nnhiệt độ không được vượt quá các giá trị trong Bảng 13.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các giới hạn nhiệt độ\r\ncủa Bảng 13 dựa theo giá trị được qui định trong TCVN 5699-1 (IEC 60335-1). Vì\r\ncác giá trị này đang được xem xét nên rồi đây các giới hạn này sẽ phải được rà\r\nsoát lại.
\r\n\r\n16.3.3. Đối với thiết bị\r\nđóng cắt bằng điện tử, kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\na) Thiết bị đóng cắt bằng điện tử\r\nphải được lắp đặt như công bố và được lắp ruột dẫn theo Bảng 4. Các thử nghiệm\r\nđược thực hiện ở nhiệt độ danh định cao nhất.
\r\n\r\nMạch thử nghiệm được thể hiện trên\r\nhình 18. Tải được đặt ở điện áp danh định với thiết bị đóng cắt A đóng lại.
\r\n\r\nTrong thử nghiệm này, thiết bị đóng\r\ncắt bằng điện tử phải được cấp điện. Thiết bị đóng cắt bằng điện tử được để ở\r\nvị trí ON bất lợi nhất. Nếu có nhiều hơn một vị trí ON thì phải kiểm tra để xác\r\nđịnh vị trí bất lợi nhất.
\r\n\r\nNếu thiết bị đóng cắt có tiếp điểm\r\ncơ được nối song song với thiết bị đóng cắt bán dẫn thì nhiệt độ được ghi lại ở\r\nvị trí ngay trước khi tiếp điểm đóng lại.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, điện áp\r\nphải nằm trong khoảng từ 0,94 đến 1,06 lần điện áp danh định, chọn giá trị nào\r\nsinh ra nhiều nhiệt nhất.
\r\n\r\nTrong thử nghiệm với dòng điện\r\nnhiệt, chọn một hoặc một số điểm chuẩn, và ghi lại nhiệt độ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các giá trị nhiệt độ\r\nghi lại có thể sử dụng cho các thử nghiệm gia nhiệt so sánh trong ứng dụng cuối\r\ncùng trong các điều kiện làm mát và điều kiện dòng điện lớn nhất.
\r\n\r\nĐiều kiện tải phải như sau:
\r\n\r\n- đối với thiết bị đóng cắt không\r\ncông bố dòng điện nhiệt, các thử nghiệm được thực hiện với dòng điện danh định\r\nvà kiểu chế độ danh định;
\r\n\r\n- đối với thiết bị đóng cắt có công\r\nbố dòng điện nhiệt, các thử nghiệm được thực hiện với dòng điện nhiệt và kiểu\r\nchế độ qui định;
\r\n\r\n- đối với thiết bị đóng cắt bằng\r\nđiện tử dùng cho ứng dụng cuối cùng cụ thể, các thử nghiệm được thực hiện trong\r\nhoặc cùng với thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Gia nhiệt xảy ra ở\r\ndòng điện đầy tải của ứng dụng cuối cùng với kiểu chế độ danh định của nó,\r\ntrong các điều kiện làm mát hiện tại ở ứng dụng cuối cùng, không cần lớn hơn\r\ncác giá trị ghi lại trong thử nghiệm với dòng điện nhiệt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Thông tin liên quan\r\nđến (các) điểm chuẩn thích hợp (ví dụ, tản nhiệt bằng kim loại, vật liệu cách\r\nđiện liên quan đến tản nhiệt) có thể được nhà chế tạo cho trước.
\r\n\r\nb) Đối với thiết bị đóng cắt bằng \r\nđiện tử chỉ phù hợp một phần đối với nhiệt độ môi trường danh định cao hơn 350C\r\nhoặc 550C (phân loại 7.1.3.4 hoặc 7.1.3.1), các bộ phận nào tiếp cận\r\nđược khi thiết bị đóng cắt bằng điện tử được lắp đặt như công bố không phải\r\nchịu nhiệt độ cao hơn 350C hoặc 550C.
\r\n\r\nc) Nhiệt độ của các bề mặt lắp đặt\r\nbằng kim loại của thiết bị thử nghiệm phải nằm trong khoảng từ T đến nhiệt độ\r\nmôi trường.
\r\n\r\nd) Nếu nguồn gia nhiệt không phải\r\nlà các linh kiện điện tử được lắp sẵn hoặc tính hợp trong thiết kế đóng cắt\r\nbằng điện tử, các mạch điện này phải có công suất lớn nhất theo công bố và được\r\nnối với nguồn có điện áp từ 0,94 đến 1,06 lần điện áp danh định, chọn giá trị\r\nnào sinh ra nhiều nhiệt nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về các nguồn gia\r\nnhiệt này là các bóng đèn sợi đốt vônfram hoặc cụm bóng đèn phóng điện có điện\r\ntrở.
\r\n\r\ne) Nhiệt độ các bộ phận và/hoặc bề\r\nmặt thiết bị đóng cắt cho trong Bảng 13 phải được xác định bằng nhiệt ngẫu dây\r\nmảnh hoặc phương tiện tương đương khác, được chọn và bố trí sao cho chúng gây\r\nảnh hưởng ít nhất đối với nhiệt độ của bộ phận trong thử nghiệm.
\r\n\r\nNhiệt độ lớn nhất của cuộn dây được\r\nxác định bằng phương pháp điện trở bằng cách tính độ tăng nhiệt t và cộng giá\r\ntrị này vào nhiệt độ môi trường
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của cuộn dây đồng\r\nđược tính từ công thức:
\r\n\r\nt =\r\n(R2 - R1)(234,5 + t1)/R1 - (t2\r\n- t1)
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nt là độ tăng nhiệt;
\r\n\r\nR1 điện trở khi bắt đầu\r\nthử nghiệm;
\r\n\r\nR2 điện trở khi kết thúc\r\nthử nghiệm;
\r\n\r\nt1 nhiệt độ môi trường\r\nkhi bắt đầu thử nghiệm;
\r\n\r\nt2 nhiệt độ môi trường\r\nkhi kết thúc thử nghiệm;
\r\n\r\nKhi bắt đầu thử nghiệm cuộn dây\r\nphải ở nhiệt độ môi trường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khuyến cáo rằng điện trở\r\ncuộn dây khi kết thúc thử nghiệm được xác định bằng cách thực hiện phép đo ngay\r\nsau khi cắt nguồn, và sau đó tại những khoảng thời gian ngắn sao cho có thể vẽ\r\nđường cong điện trở theo thời gian để xác định được điện trở tại thời điểm cắt\r\nnguồn.
\r\n\r\nf) Nhiệt ngẫu được sử dụng để xác\r\nđịnh nhiệt độ bề mặt được gắn vào mặt sau của đĩa đồng đỏ hoặc đồng thau đường\r\nkính 5 mm và chiều dày 0,8 mm, được hun đen mờ.
\r\n\r\nNgay khi có thể, các đĩa này được\r\nbố trí trên phần bề mặt có nhiều khả năng đạt đến nhiệt độ cao nhất trong sử\r\ndụng bình thường.
\r\n\r\ng) Khi xác định nhiệt độ của bộ\r\nphận thao tác, phải xét đến tất cả các bộ phận được cầm nắm khi sử dụng và các\r\nbộ phận kim loại tiếp xúc với các phần kim loại nóng.
\r\n\r\nh) Giá trị đặt, nếu có, được điều\r\nchỉnh theo cách để xuất hiện độ tăng nhiệt lớn nhất. Trong thử nghiệm này,\r\ntrạng thái của thiết bị đóng cắt không được thay đổi, cầu chảy và các thiết bị\r\nbảo vệ khác không được tác động và không được vượt quá nhiệt độ lớn nhất cho\r\nphép trong Bảng 13, cột thứ nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Bỏ qua sự thay đổi nhỏ\r\nkhông chú ý của trạng thái đóng cắt, ví dụ thay đổi không thể đảo ngược của góc\r\npha.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Trong thử nghiệm này,\r\ncần đo nhiệt độ cần thiết để thực hiện thử nghiệm 21.1.
\r\n\r\nBảng\r\n13 - Các giá trị nhiệt độ lớn nhất cho phép
\r\n\r\n\r\n Các\r\n bộ phận \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ lớn nhất \r\n | \r\n |
\r\n Điều\r\n kiện bình thường 16.3.2 và 16.3.3 | \r\n \r\n Điều\r\n kiện không bình thường Điều 23 | \r\n |
\r\n Cách điện bằng cao su hoặc PVC\r\n của cáp và dây không tách ra được: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - không có ký hiệu T \r\n | \r\n \r\n 75\r\n 1) \r\n | \r\n \r\n T 2) \r\n | \r\n
\r\n - có ký hiệu T \r\n | \r\n \r\n T 2) \r\n | \r\n \r\n T 2) \r\n | \r\n
\r\n Vỏ bọc dây dẫn được dùng làm cách\r\n điện phụ \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cao su, không phải là cao su tổng\r\n hợp dùng làm các miếng đệm hoặc các bộ phận khác mà nếu bị hỏng có thể ảnh\r\n hưởng đến an toàn: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n
\r\n - khi dùng làm cách điện phụ hoặc\r\n làm cách điện tăng cường \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - trong các trường hợp khác \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n
\r\n Vật liệu dùng để cách điện không\r\n phải loại được qui định cho dây dẫn: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n
\r\n - tấm mạch in \r\n | \r\n \r\n 3) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đúc bằng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - vật liệu nhiệt cứng \r\n | \r\n \r\n 4)\r\n 9) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - vật liệu nhựa nhiệt dẻo \r\n | \r\n \r\n 4) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Mọi bề mặt chạm tới được trừ bộ\r\n phận thao tác hoặc tay cầm \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 4) \r\n | \r\n
\r\n Bề mặt chạm tới được của bộ phận\r\n thao tác hoặc tay cầm chỉ được giữ trong thời gian ngắn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n - bằng kim loại \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n - bằng sứ hoặc thủy tinh \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n - bằng nhựa đúc hoặc cao su \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Bên trong vỏ bọc bằng vật liệu\r\n cách điện \r\n | \r\n \r\n 5) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Dây quấn - Cấp chịu nhiệt 6) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - cấp A \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n
\r\n - cấp E \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n
\r\n - cấp B \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 155 \r\n | \r\n
\r\n - cấp F \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n
\r\n - cấp H \r\n | \r\n \r\n 165 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n - cấp 200 \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n
\r\n - cấp 220 \r\n | \r\n \r\n 205 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n
\r\n - cấp 250 \r\n | \r\n \r\n 235 \r\n | \r\n \r\n 270 \r\n | \r\n
\r\n Đầu nối dùng cho ruột dẫn không\r\n chuẩn bị trước theo Bảng 4 \r\n | \r\n \r\n 80\r\n 7) \r\n | \r\n \r\n 125\r\n 8) \r\n | \r\n
\r\n Các đầu nối khác \r\n | \r\n \r\n 7) \r\n | \r\n \r\n 125\r\n 8) \r\n | \r\n
\r\n 1) Giới hạn này áp\r\n dụng cho dây cáp, dây nguồn và các sợi dây phù hợp với tiêu chuẩn IEC liên\r\n quan, đối với các loại khác, giới hạn này có thể khác. \r\n2) Giới hạn này sẽ\r\n được áp dụng ngay sau khi có các tiêu chuẩn IEC về dây cáp, dây nguồn và các\r\n sợi dây nhiệt độ cao. \r\n3) Vật liệu phải phù\r\n hợp với IEC 60893-1. Nhiệt độ lớn nhất cho phép không được vượt quá các giá\r\n trị có thể chứng minh là an toàn trong làm việc đối với vật liệu đang xem\r\n xét. \r\n4) Không có giới hạn\r\n riêng. Vật liệu phải chịu được thử nghiệm của Điều 21, tại đó nhiệt độ phải\r\n được xác định. \r\n5) Độ tăng nhiệt cho\r\n phép ở bên trong vỏ bọc bằng vật liệu cách điện là những giá trị được chỉ ra\r\n đối với vật liệu liên quan. \r\n6) Phân loại nhiệt là\r\n cấp chịu nhiệt theo TCVN 8086 (IEC 60085) có mức giảm như dưới đây để tính\r\n đến chênh lệch nhiệt độ giữa nhiệt độ trung bình và nhiệt độ lớn nhất: \r\n- Cấp A và cấp E: 50C \r\n- Cấp B và cấp F: 100C \r\n- Cấp h đến 250: 150C \r\n7) Nhiệt độ đo được\r\n không được vượt quá 800C, trừ khi giá trị cao hơn được nhà chế tạo\r\n công bố. \r\n8) Nhiệt độ đo được\r\n không được vượt quá 1250C, trừ khi giá trị cao hơn được nhà chế\r\n tạo công bố. \r\n9) Đối với thiết bị\r\n đóng cắt cơ khí, nhiệt độ cho phép lớn nhất không được vượt quá nhiệt độ có\r\n thể chứng minh là an toàn trong làm việc đối với các vật liệu này. Vật liệu\r\n phải chịu được thử nghiệm của Điều 21 mà ở đó phải đo nhiệt độ. \r\n | \r\n
Bảng\r\n14 - Các giá trị nhiệt độ đối với vật liệu nhựa cứng dùng cho thiết bị đóng cắt\r\nbằng điện tử
\r\n\r\n\r\n Các\r\n bộ phận \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ lớn nhất \r\n | \r\n |
\r\n Điều\r\n kiện bình thường 16.3.2 và 16.3.3 | \r\n \r\n Điều\r\n kiện không bình thường Điều 23 | \r\n |
\r\n Vật liệu được sử dụng là cách\r\n điện không phải loại được qui định cho dây dẫn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - melamin-fomaldehyd,\r\n phenol-fomaldehyd hoặc nhựa tổng hợp phenol-phuphurala \r\n | \r\n \r\n 135\r\n (225) 1) \r\n | \r\n \r\n 145\r\n (225) 1) \r\n | \r\n
\r\n - nhựa tổng hợp ure-fomaldehyd \r\n | \r\n \r\n 115\r\n (200) 1) \r\n | \r\n \r\n 125\r\n (200) 1) \r\n | \r\n
\r\n Đúc bằng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - phenol-fomaldehyd có độn\r\n xenlulô \r\n | \r\n \r\n 115\r\n (200) 1) \r\n | \r\n \r\n 115\r\n (200) 1) \r\n | \r\n
\r\n - phenol-fomaldehyd có độn khoáng \r\n | \r\n \r\n 115\r\n (200) 1) \r\n | \r\n \r\n 115\r\n (200) 1) \r\n | \r\n
\r\n - melamin-fomaldehyd \r\n | \r\n \r\n 115\r\n (200) 1) \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n
\r\n - ure-fomaldehyd \r\n | \r\n \r\n 115\r\n (200) 1) \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n
\r\n - polyete có sợi thủy tinh tăng\r\n cường \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n
\r\n - cao su silicon \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n | \r\n \r\n 225 \r\n | \r\n
\r\n - polytetrafluorethylen \r\n | \r\n \r\n 290 \r\n | \r\n \r\n 290 \r\n | \r\n
\r\n 1) Giá trị trong ngoặc\r\n áp dụng nếu vật liệu tiếp xúc với các bộ phận kim loại nóng, tuy nhiên không\r\n chịu ứng suất điện \r\n | \r\n
17.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\n17.1.1. Thiết bị đóng cắt\r\nphải chịu được các ứng suất điện, nhiệt và cơ xuất hiện trong sử dụng bình\r\nthường mà không bị mòn quá mức hoặc ảnh hưởng có hại khác.
\r\n\r\nĐối với tất cả các thiết bị đóng\r\ncắt không phải loại thiết bị đóng cắt bằng điện tử, kiểm tra sự phù hợp như qui\r\nđịnh trong 17.1.2.
\r\n\r\nĐối với thiết bị đóng cắt bằng điện\r\ntử, kiểm tra sự phù hợp như qui định trong 17.1.3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các loại thử nghiệm khác\r\nđược qui định trong 17.2.4.
\r\n\r\n17.1.2. Trình tự thử nghiệm\r\nđối với tất cả các thiết bị đóng cắt không phải loại thiết bị đóng cắt bằng\r\nđiện tử như sau:
\r\n\r\n- thử nghiệm với tốc độ cao qui\r\nđịnh trong 17.2.4.3; thử nghiệm này chỉ áp dụng cho các thiết bị đóng cắt có\r\nnhiều hơn một cực và khi có thay đổi cực tính trong quá trình thao tác;
\r\n\r\n- thử nghiệm với vận tốc thấp qui\r\nđịnh trong 17.2.4.2.
\r\n\r\n- thử nghiệm điện áp tăng cao với\r\ntốc độ tăng cao qui định trong 17.2.4.1; thử nghiệm này chỉ áp dụng cho các\r\nthiết bị đóng cắt phân loại theo 7.1.2.9;
\r\n\r\n- thử nghiệm roto bị giữ như qui\r\nđịnh trong 17.2.4.9 ở tốc tăng cao; thử nghiệm này chỉ áp dụng cho các thiết bị\r\nđóng cắt được phân loại theo 7.1.2.9;
\r\n\r\n- thử nghiệm với tốc độ tăng cao\r\nqui định trong 17.2.4.4;
\r\n\r\n- thử nghiệm ở tốc độ rất thấp, qui\r\nđịnh trong 17.2.4.10: thử nghiệm này chỉ áp dụng cho các thiết bị đóng cắt đề\r\ncập trong 13.1;
\r\n\r\n- thử nghiệm đo tăng nhiệt theo\r\n16.2, tuy nhiên thử nghiệm độ tăng nhiệt ở các đầu nối được thực hiện ở dòng\r\nđiện danh định và ở nhiệt độ môi trường là 250C ± 100C.
\r\n\r\n- thử nghiệm độ bền điện môi theo\r\n15.3, tuy nhiên có ngoại lệ là các mẫu không phải chịu xử lý ẩm trước khi đặt\r\nđiện áp thử nghiệm. Điện áp thử nghiệm phải bằng 75% điện áp thử nghiệm tương\r\nứng trong điều đó.
\r\n\r\n17.1.3. Thiết bị đóng cắt\r\nbằng điện tử được thử nghiệm như qui định trong Bảng 15 và theo các điều kiện\r\nthử nghiệm dưới đây tùy thuộc vào phân loại của chúng trong 7.1.17:
\r\n\r\n- trong điều kiện thử nghiệm chức\r\nnăng theo 7.1.17.1 với dòng điện nhiệt hoặc dòng điện điện trở danh định lớn\r\nnhất, nếu không công bố dòng điện nhiệt, và không có làm mát cưỡng bức;
\r\n\r\n- trong các điều kiện thử nghiệm\r\nmô phỏng theo 7.1.17.2 và loại phụ tải theo 7.1.2 và trong các điều kiện làm\r\nmát được phân loại theo 7.1.15 và với các điều kiện thử nghiệm như qui định\r\ntrong các Bảng 17 và Bảng 18;
\r\n\r\n- trong các điều kiện thử nghiệm\r\nqui định của ứng dụng cuối cùng theo 7.1.17.3, trong hoặc cùng với thiết bị và\r\ntrong các điều kiện làm mát của thiết bị;
\r\n\r\n- trong các điều kiện thử nghiệm\r\ntheo kiểu chế độ theo 7.1.17.4, các thử nghiệm có thể được thực hiện kết hợp\r\nvới các điều kiện thử nghiệm mô phỏng hoặc các điều kiện thử nghiệm cụ thể của\r\nứng dụng cuối cùng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bỏ qua các phương tiện\r\nthao tác bằng cơ khí bổ sung (ví dụ các cơ cấu thao tác đối với giá trị đặt có\r\ngiới hạn tốc độ cho các dụng cụ điện).
\r\n\r\nĐiều kiện về điện, nhiệt và cơ của\r\ncác thử nghiệm này phải như qui định trong 17.2.1, 17.2.2 và 17.2.3.
\r\n\r\nBảng\r\n15 - Thử nghiệm độ bền điện đối với các loại thiết bị đóng cắt bằng điện tử\r\nkhác nhau có hoặc không có các tiếp điểm điện.
\r\n\r\n\r\n Kiểu\r\n thiết bị đóng cắt bằng điện tử \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n kiện thử nghiệm \r\n | \r\n ||||||
\r\n Thử\r\n nghiệm chức năng (7.1.17.1) \r\n | \r\n \r\n Thử\r\n nghiệm mô phỏng (7.1.17.2) (Bảng 17, 18) \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n kiện thử nghiệm cụ thể của ứng dụng cuối cùng (7.1.17.3) \r\n | \r\n |||||
\r\n Thiết\r\n bị đóng cắt hoàn chỉnh \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiếp điểm \r\n | \r\n \r\n Thiết\r\n bị đóng cắt hoàn chỉnh \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiếp điểm \r\n | \r\n \r\n Thiết\r\n bị đóng cắt hoàn chỉnh \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiếp điểm \r\n | \r\n ||
\r\n SSD\r\n 1) không có các tiếp điểm điện \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n TL1 \r\nTC5,\r\n TC6, TC8 \r\nTE1,\r\n TE3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n TL3 \r\nTC5,\r\n TC6, TC8 \r\nTE1,\r\n TE3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n TL4 \r\nTC5,\r\n TC6, TC8 \r\nTE1,\r\n TE3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n SSD\r\n có các tiếp điểm nối tiếp \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n TL1 \r\nTC5,\r\n TC6, TC8 \r\nTE1,\r\n TE3 \r\n | \r\n \r\n Tiếp\r\n điểm nối tiếp: TC1, TC4 với TL2 \r\nTE1\r\n đến TE3 (SSD nối tắt) 2) \r\n | \r\n \r\n TL3 \r\nTC5,\r\n TC6, TC8 \r\nTE1,\r\n TE3 \r\n | \r\n \r\n Tiếp\r\n điểm nối tiếp: TC1, TC7 với TL3 \r\nTE1\r\n đến TE3 (SSD nối tắt) 2) \r\n | \r\n \r\n TL4 \r\nTC5,\r\n TC6, TC8 \r\nTE1,\r\n TE3 \r\n | \r\n \r\n Tiếp\r\n điểm nối tiếp: TC7 với TL4 \r\nTE1\r\n đến TE3 (SSD nối tắt) 2) \r\n | \r\n
\r\n SSD\r\n có các tiếp điểm song song \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n TL1 \r\nTC5,\r\n TC6, TC8 \r\nTE1,\r\n TE3 \r\n | \r\n \r\n Tiếp\r\n điểm song song: TC1, TC4 với TL2 \r\nTE1\r\n đến TE3 (SSD ngắt ra) \r\n | \r\n \r\n TL3 \r\nTC5,\r\n TC6, TC8 \r\nTE1,\r\n TE3 \r\n | \r\n \r\n Tiếp\r\n điểm song song: TC1, TC7 với TL3 \r\nTE1\r\n đến TE3 (SSD ngắt ra) \r\n | \r\n \r\n TL4 \r\nTC5,\r\n TC6, TC8 \r\nTE1,\r\n TE3 \r\n | \r\n \r\n Tiếp\r\n điểm song song: TC7 với TL4 \r\nTE1\r\n đến TE3 (SSD ngắt ra) \r\n | \r\n
\r\n SSD\r\n có các tiếp điểm nối tiếp và song song \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n TL1 \r\nTC5,\r\n TC6, TC8 \r\nTE1,\r\n TE3 \r\n | \r\n \r\n Tiếp\r\n điểm nối tiếp: TC1, TC4 với TL2 \r\nTE1\r\n đến TE3 (SSD nối tắt) 2) \r\nTiếp\r\n điểm nối tiếp: TC1, TC4 với TL2 \r\nTE1\r\n đến TE3 (SSD ngắt ra) \r\n | \r\n \r\n TL3 \r\nTC5,\r\n TC6, TC8 \r\nTE1,\r\n TE3 \r\n | \r\n \r\n Tiếp\r\n điểm nối tiếp: TC1, TC7 với TL3 \r\nTE1\r\n đến TE3 (SSD nối tắt) 2) \r\nTiếp\r\n điểm nối tiếp: TC1, TC7 với TL3 \r\nTE1\r\n đến TE3 (SSD ngắt ra) \r\n | \r\n \r\n TL4 \r\nTC5,\r\n TC6, TC8 \r\nTE1,\r\n TE3 \r\n | \r\n \r\n Tiếp\r\n điểm nối tiếp: TC7 với TL4 \r\nTE1\r\n đến TE3 (SSD nối tắt) 2) \r\nTiếp\r\n điểm nối tiếp: TC7 với TL4 \r\nTE1\r\n đến TE3 (SSD ngắt ra) \r\n | \r\n
\r\n TL = loại phụ tải thử nghiệm: \r\nTL1 = dòng điện nhiệt hoặc dòng\r\n điện điện trở danh định lớn nhất, nếu không công bố dòng điện nhiệt. \r\nTL2 = dòng điện điện trở danh\r\n định lớn nhất \r\nTL3 = tải danh định (7.1.2) \r\nTL4 = tải đặc biệt theo công bố\r\n (7.1.2.5) \r\nTC = kiểu điều kiện thử nghiệm \r\nTC1 = thử nghiệm điện áp tăng cao\r\n ở tốc độ tăng cao (17.2.4.1) \r\nTC2 = thử nghiệm ở tốc độ thấp\r\n (17.2.4.2) \r\nTC3 = thử nghiệm ở tốc độ cao\r\n (17.2.4.3) \r\nTC4 = thử nghiệm ở tốc độ tăng\r\n cao (17.2.4.4) \r\nTC5 = thử nghiệm chức năng bằng\r\n tay: 20 lần ở tốc độ thao tác bằng tay lớn nhất để thực hiện chức năng đầy đủ\r\n của thiết bị đóng cắt bằng điện tử (17.2.4.5) \r\nTC6 = thử nghiệm ở tải nhỏ nhất\r\n (17.2.4.6) \r\nTC7 = điều kiện thử nghiệm theo\r\n TC4, số chu kỳ thao tác: 1000 hoặc số chu kỳ theo công bố, chọn giá trị nào\r\n thấp hơn (17.2.4.7) \r\nTC8 = số chu kỳ làm việc đầy đủ ở\r\n tốc độ tăng cao (17.2.4.8) \r\nTE = kiểu thử nghiệm đánh giá: \r\nTE1 = phù hợp về chức năng\r\n (17.2.5.1) \r\nTE2 = phù hợp về nhiệt (17.2.5.2) \r\nTE3 = phù hợp về cách điện\r\n (17.2.5.3) \r\n | \r\n |||||||
\r\n 1) SSD -\r\n thiết bị đóng cắt bán dẫn \r\n2) Nối tắt phải được\r\n thực hiện theo cách cho phép các đầu nối và các tiếp điểm cũng như các bộ\r\n phận khác được thiết kế cho dòng điện danh định lớn nhất cần được mang dòng\r\n điện danh định lớn nhất. \r\n3) Đối với tổ hợp SSD\r\n và các thiết bị đóng cắt cơ khí, khi chức năng của SSD và các tiếp điểm cơ\r\n khí độc lập với nhau, áp dụng các yêu cầu của Phần 1 cho các tiếp điểm cơ khí\r\n đó. \r\n | \r\n
17.1.4. Sau tất cả các thử\r\nnghiệm qui định, mẫu phải đáp ứng các yêu cầu của 17.2.5.
\r\n\r\n17.2. Thử nghiệm độ bền điện
\r\n\r\n17.2.1. Điều kiện về điện
\r\n\r\n17.2.1.1. Thiết bị đóng cắt\r\nphải được mang tải như qui định trong Bảng 17 và/hoặc Bảng 18 và được nối theo\r\nmạch như trong Bảng 2 nếu thuộc đối tượng áp dụng theo kiểu công bố như trong\r\n7.1.13.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt có kiểu và/hoặc\r\nđấu nối cụ thể như công bố được nối và mang tải theo nhà chế tạo qui định.
\r\n\r\nCác mạch điện và tiếp điểm không dự\r\nđịnh dùng cho các tải ngoài thì hoạt động với tải được thiết kế.
\r\n\r\nTrong Bảng 2, khi thiết bị đóng cắt\r\nphụ (A) tượng trưng cho mạch điện thử nghiệm, các thử nghiệm đối với hai vị trí\r\nđóng của mẫu (S) được thực hiện trên hai bộ mẫu thử riêng rẽ. Đầu nối tải thử\r\nnghiệm cần thực hiện đối với hai thử nghiệm tượng trưng trong Bảng 2 bằng thiết\r\nbị đóng cắt phụ A.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt nhiều ngả được\r\nphân loại theo 7.1.13.4.2 đến 7.1.13.4.5 được mang tải theo Bảng 16.
\r\n\r\nBảng\r\n16 - Tải thử nghiệm dùng cho thiết bị đóng cắt nhiều ngả
\r\n\r\n\r\n Chu\r\n kỳ làm việc \r\n | \r\n \r\n Vị\r\n trí đóng cắt của \r\n | \r\n \r\n Kiểu\r\n thiết bị đóng cắt \r\n | \r\n \r\n Tải \r\n | \r\n
\r\n Nửa\r\n chu kỳ đầu \r\n | \r\n \r\n Tải cao nhất \r\n | \r\n \r\n 7.1.13.4.2\r\n đến 7.1.13.4.5 \r\n | \r\n \r\n IR \r\n | \r\n
\r\n Tải thấp hơn tiếp theo \r\n | \r\n \r\n 7.1.13.4.2\r\n đến 7.1.13.4.5 \r\n | \r\n \r\n 0,8\r\n x IR \r\n | \r\n |
\r\n Tải thấp hơn tiếp theo nữa \r\n | \r\n \r\n 7.1.13.4.2\r\n đến 7.1.13.4.5 \r\n | \r\n \r\n 0,533\r\n x IR \r\n | \r\n |
\r\n Nửa\r\n chu kỳ sau \r\n | \r\n \r\n Tải cao nhất \r\n | \r\n \r\n 7.1.13.4.2\r\n đến 7.1.13.4.5 \r\n | \r\n \r\n IR \r\n | \r\n
\r\n Tải thấp hơn tiếp theo \r\n | \r\n \r\n 7.1.13.4.2\r\n đến 7.1.13.4.5 \r\n | \r\n \r\n 0,5\r\n x IR \r\n | \r\n |
\r\n Tải thấp hơn tiếp theo nữa \r\n | \r\n \r\n 7.1.13.4.2\r\n đến 7.1.13.4.5 \r\n | \r\n \r\n 0,333\r\n x IR \r\n | \r\n
Tải đối với các vị trí của đóng cắt\r\nkhác là vị trí có được từ tải cần thiết để đạt được các điều kiện qui định\r\ntrên.
\r\n\r\nĐối với mạch điện theo 7.1.2.7 đối\r\nvới tải bóng đèn cụ thể, đầu nối và tải thử nghiệm như qui định bởi nhà chế tạo\r\nbằng cách sử dụng dòng điện khởi động lớn nhất xuất hiện ở nhiệt độ phòng.
\r\n\r\nKhông cần các thử nghiệm độ bền\r\nđiện đối với thiết bị đóng cắt có tải 20 mA như phân loại theo 7.1.2.6.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với tải là bóng đèn\r\ncụ thể, mẫu nên làm việc với các tải được sử dụng trong lĩnh vực mà không phải\r\nlà tải giả. Có thể áp dụng làm mát cưỡng bức tải bóng đèn cụ thể để đảm bảo\r\nđiện trở nguội đối với từng chu kỳ làm việc và rút ngắn thời gian thử nghiệm.
\r\n\r\nĐối với thiết bị đóng cắt bằng điện\r\ntử, mạch điện thử nghiệm phải như thể hiện trên Hình 19. Tải công bố phải được\r\nđặt ở điện áp danh định trước khi thiết bị đóng cắt bằng điện tử được đưa vào\r\nmạch điện.
\r\n\r\n17.2.1.2. Khi các điều kiện\r\nđiện áp tăng cao được qui định, các tải sử dụng như qui định đối với các thử\r\nnghiệm ở điện áp danh định, điện áp khi đó được tăng đến 1,15 điện áp danh\r\nđịnh.
\r\n\r\nĐối với các mạch điện để thử nghiệm\r\ntải điện dùng và thử nghiệm tải bóng đèn mô phỏng cho mạch điện xoay chiều,\r\nđiện áp thử nghiệm là điện áp danh định và dòng điện thử nghiệm được tăng đến\r\n1,15 lần dòng điện danh định.
\r\n\r\nBảng\r\n17 - Tải thử nghiệm dùng cho thử nghiệm độ bền điện ở các mạch xoay chiều
\r\n\r\n\r\n Loại\r\n mạch điện như phân loại trong 7.1.2 \r\n | \r\n \r\n Thao\r\n tác tiếp điểm \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Dòng\r\n điện thử nghiệm | \r\n \r\n Hệ\r\n số công suất 3) \r\n | \r\n
\r\n Hầu như thuần trở (phân loại theo\r\n 7.1.2.1) \r\n | \r\n \r\n Đóng\r\n và cắt \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp danh định \r\n | \r\n \r\n I-R \r\n | \r\n \r\n ≥\r\n 0,9 \r\n | \r\n
\r\n Điện trở và/hoặc động cơ điện\r\n (phân loại theo 7.1.2.2) \r\n | \r\n \r\n Đóng 2) \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp danh định \r\n | \r\n \r\n 6\r\n x I-M hoặc I-R 1) \r\n | \r\n \r\n 0,60\r\n (+0,05) \r\n≥\r\n 0,9 \r\n | \r\n
\r\n Cắt \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp danh định \r\n | \r\n \r\n I-R\r\n hoặc I-M 1) \r\n | \r\n \r\n ≥\r\n 0,9 \r\n≥\r\n 0,9 5) \r\n | \r\n |
\r\n Mạch điện dùng cho tải đặc biệt\r\n là động cơ có roto bị giữ và với hệ số công suất không nhỏ hơn 0,6 (phân loại\r\n theo 7.1.2.9) \r\n | \r\n \r\n Đóng \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp danh định \r\n | \r\n \r\n 6\r\n x I-M \r\n | \r\n \r\n 0,60\r\n (+0,05) \r\n | \r\n
\r\n Cắt \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp danh định \r\n | \r\n \r\n 6\r\n x I-M \r\n | \r\n \r\n 0,60\r\n (+0,05) \r\n | \r\n |
\r\n Mạch điện dùng cho tải điện cảm\r\n (phân loại theo 7.1.2.8) \r\n | \r\n \r\n Đóng 2) \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp danh định \r\n | \r\n \r\n 6\r\n x I-I \r\n | \r\n \r\n 0,60\r\n (+0,05) \r\n | \r\n
\r\n Cắt \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp danh định \r\n | \r\n \r\n I-I \r\n | \r\n \r\n 0,60\r\n (+0,05) \r\n | \r\n |
\r\n Tải điện trở và tụ điện (phân\r\n loại theo 7.1.2.3) \r\n | \r\n \r\n Đóng\r\n và cắt \r\n | \r\n \r\n Thử\r\n nghiệm theo mạch như cho ở Hình 9a \r\n | \r\n ||
\r\n Tải là bóng đèn sợi đốt vônfram\r\n (phân loại theo 7.1.2.4) \r\n | \r\n \r\n Đóng\r\n và cắt \r\n | \r\n \r\n Thử\r\n nghiệm theo mạch như cho ở Hình 9a 4) \r\nĐiện\r\n áp danh định ≥ 110 V xoay chiều, X = 16 \r\nĐiện\r\n áp danh định < 110 V xoay chiều, X = 10 \r\n | \r\n ||
\r\n Mạch điện dùng cho tải là bóng\r\n đèn đặc biệt (phân loại theo 7.1.2.7) \r\n | \r\n \r\n Đóng\r\n và cắt \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp danh định \r\n | \r\n \r\n Như\r\n được xác định bởi tải \r\n | \r\n |
\r\n Được công bố cụ thể (được phân\r\n loại theo 7.1.2.5) \r\n | \r\n \r\n Đóng\r\n và cắt \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp danh định \r\n | \r\n \r\n Như\r\n được xác định bởi tải \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH: I-L = Dòng điện tải\r\n cảm ứng \r\nI-M = Dòng\r\n điện tải động cơ \r\nI-R = Dòng\r\n điện tải điện trở \r\n1) Chọn dòng có giá\r\n trị số học lớn hơn hoặc giá trị bất lợi nhất nếu các giá trị ngang nhau. \r\n2) Trạng thái đóng qui\r\n định được duy trì trong thời gian từ 50 ms đến 100 ms, và sau đó được giảm\r\n nhờ thiết bị đóng cắt phụ đến trạng thái cắt qui định. \r\nĐối với tất cả các thiết bị đóng\r\n cắt ngoại trừ thiết bị đóng cắt bằng điện tử, dòng điện thử nghiệm có thể\r\n giảm đến I-R bằng cách đưa thêm điện trở vào mạch điện. Cho phép các gián\r\n đoạn ngắn của dòng điện thử nghiệm trong quá trình giảm I-R có không lớn hơn\r\n khoảng thời gian từ 50 ms đến 100 ms. \r\nĐối với thiết bị đóng cắt bằng\r\n điện tử, việc giảm đòng điện cắt cần đạt được mà không phải hở mạch mạch điện\r\n tải cảm ứng mô phỏng để đảm bảo rằng không sinh ra quá độ điện áp bất thường. \r\nPhương pháp điển hình để đạt được\r\n điều này được thể hiện trên Hình 19. \r\n3) Điện trở và cuộn\r\n cảm không được nối song song, trừ khi sử dụng cuộn cảm lõi không khí, khi đó\r\n một điện trở có dòng điện chạy qua bằng 1% dòng chạy qua cuộn cảm được nối\r\n song song với cuộn cảm. Có thể sử dụng cuộn cảm có lõi sắt, miễn là dòng điện\r\n có dạng sóng về cơ bản là hình sin. Đối với các thử nghiệm ba pha thì sử dụng\r\n cuộn cảm ba lõi. \r\n4) Trong trường hợp các\r\n thử nghiệm được thực hiện với các bóng đèn sợi đốt vônfram thì áp dụng các\r\n điều kiện thử nghiệm sau: \r\n- phải đạt được tỷ số X = 16 hoặc\r\n X = 10; \r\n- điện trở lạnh của bóng đèn phải\r\n đảm bảo đối với từng chu kỳ làm việc; \r\n- điện trở đầu nối trong mạch\r\n điện tải (ví dụ ổ cắm bóng đèn) phải không đổi; \r\n- chức năng đúng của bóng đèn đối\r\n với từng cụm tải phải được đảm bảo đối với chu kỳ làm việc. \r\n5) Điều kiện mạch điện\r\n thử nghiệm để thử nghiệm thiết bị đóng cắt bằng điện tử, theo Hình 18, phải\r\n về cơ bản là điện trở. \r\n | \r\n
Bảng\r\n18 - Tải thử nghiệm dùng cho thử nghiệm độ bền điện ở các mạch một chiều
\r\n\r\n\r\n Loại\r\n mạch điện như phân loại trong 7.1.2 \r\n | \r\n \r\n Thao\r\n tác tiếp điểm \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Dòng\r\n điện thử nghiệm | \r\n \r\n Hằng\r\n số thời gian 3) \r\n | \r\n
\r\n Tải hầu như thuần trở \r\n | \r\n \r\n Đóng\r\n và cắt \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp danh định \r\n | \r\n \r\n I-R \r\n | \r\n \r\n Không\r\n có điện cảm \r\n | \r\n
\r\n Tải là bóng đèn sợi đốt vônfram\r\n (phân loại theo 7.1.2.4) \r\n | \r\n \r\n Đóng\r\n và cắt \r\n | \r\n \r\n Được\r\n thử nghiệm trong mạch điện như thể hiện trong Hình 9b \r\nĐiện\r\n áp danh định ≥ 110 V một chiều, X = 16 \r\nĐiện\r\n áp danh định < 110 V một chiều, X = 10 1) \r\n | \r\n ||
\r\n Tải điện trở và tải điện dung\r\n (phân loại theo 7.1.2.3) \r\n | \r\n \r\n Đóng\r\n và cắt \r\n | \r\n \r\n Được\r\n thử nghiệm trong mạch điện như thể hiện trên Hình 9b \r\n | \r\n ||
\r\n Mạch điện dùng cho tải là bóng\r\n đèn đặc biệt (phân loại theo 7.1.2.7) \r\n | \r\n \r\n Đóng\r\n và cắt \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp danh định \r\n | \r\n \r\n Như\r\n được xác định bằng tải \r\n | \r\n |
\r\n Tải đặc biệt theo công bố (phân\r\n loại theo 7.1.2.5) \r\n | \r\n \r\n Đóng\r\n và cắt \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp danh định \r\n | \r\n \r\n Như\r\n được xác định bằng tải \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH: I-R = Dòng điện tải\r\n điện trở \r\n | \r\n ||||
\r\n 1) Trong trường hợp\r\n các thử nghiệm được thực hiện với bóng đèn nung sáng vônfram, áp dụng các\r\n điều kiện thử nghiệm sau: \r\n- tỷ số X = 16 hoặc X = 10 phải\r\n đạt được; \r\n- điện trở nguội của bóng đèn phải\r\n đảm bảo đối với từng chu kỳ làm việc; \r\n- điện trở mối nối trong mạch\r\n điện tải (ví dụ ổ cắm bóng đèn) phải không đổi; \r\n- chức năng đúng của bóng đèn đối\r\n với từng cụm tải phải được đảm bảo đối với từng chu kỳ làm việc. \r\n | \r\n
17.2.2. Điều kiện về nhiệt
\r\n\r\n17.2.2.1. Đối với các thiết\r\nbị đóng cắt theo 7.1.3.2 và 7.1.3.4.2, các thử nghiệm trong 17.2.4.4 và\r\n17.2.4.7 được thực hiện trong nửa chu kỳ đầu của giai đoạn thử nghiệm ở nhiệt\r\nđộ không khí môi trường nếu T nhỏ hơn 00C.
17.2.2.2. Đối với các thiết\r\nbị đóng cắt theo 7.1.3.3, các thử nghiệm trong 17.2.4.4 và 17.2.4.7, các bộ\r\nphận được công bố để sử dụng ở 00C đến 550C phải chịu\r\nnhiệt độ của dải đó trong toàn bộ thời gian thử nghiệm.
\r\n\r\nĐối với nửa đầu của thời gian thử\r\nnghiệm, nhiệt độ không khí môi trường của các bộ phận còn lại của thiết bị đóng\r\ncắt được duy trì ở nhiệt độ không khí môi trường lớn nhất T+500C.
\r\n\r\nĐối với nửa sau của thời gian thử\r\nnghiệm được thực hiện ở 250C ± 100C hoặc ở nhiệt độ không\r\nkhí môi trường thấp nhất , nếu T nhỏ hơn 00C.
17.2.3. Các điều kiện bằng tay\r\nvà điều kiện về cơ
\r\n\r\n17.2.3.1. Thiết bị đóng cắt\r\nđược thao tác bằng cơ cấu thao tác bằng tay của nó hoặc bằng thiết bị thích hợp\r\nđược sắp xếp để mô phỏng thao tác bình thường.
\r\n\r\nTốc độ thao tác trong các chu kỳ\r\nthao tác phải như sau.
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm thiết bị\r\nđóng cắt không phải loại thiết bị đóng cắt bằng điện tử:
\r\n\r\na) đối với tốc độ thấp:
\r\n\r\n- xấp xỉ 90/s đối với\r\nthao tác kiểu xoay ở góc thao tác ≤ 450;
\r\n\r\n- xấp xỉ 180/s đối với\r\nthao tác kiểu xoay ở góc thao tác > 450;
\r\n\r\n- xấp xỉ 20 mm/s đối với thao tác\r\nthẳng.
\r\n\r\nb) đối với tốc độ cao, bộ phận thao\r\ntác phải được điều khiển bằng tay càng nhanh càng tốt. Nếu thiết bị đóng cắt\r\nđược cung cấp không có bộ phận thao tác thì nhà chế tạo phải nộp một bộ phận\r\nthao tác thích hợp cho mục đích của thử nghiệm này.
\r\n\r\nc) đối với tốc độ tăng cao:
\r\n\r\n- xấp xỉ 450/s đối với\r\nthao tác kiểu xoay ở góc thao tác ≤ 450;
\r\n\r\n- xấp xỉ 900/s đối với\r\nthao tác kiểu xoay ở góc thao tác > 450;
\r\n\r\n- xấp xỉ 80 mm/s đối với thao tác\r\nthẳng.
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm thiết bị\r\nđiện tử;
\r\n\r\nd) đối với tốc độ thấp:
\r\n\r\n- xấp xỉ 90/s đối với\r\nthao tác kiểu xoay;
\r\n\r\n- xấp xỉ 5 mm/s đối với thao tác\r\nthẳng.
\r\n\r\ne) đối với tốc độ cao, bộ phận thao\r\ntác phải được thao tác bằng tay càng nhanh càng tốt. Nếu thiết bị đóng cắt được\r\ncung cấp không có bộ phận thao tác thì nhà chế tạo phải nộp một bộ phận thao\r\ntác thích hợp cho mục đích của thử nghiệm này.
\r\n\r\nf) đối với tốc độ tăng cao:
\r\n\r\n- xấp xỉ 450/s đối với\r\nthao tác kiểu xoay;
\r\n\r\n- xấp xỉ 25 mm/s đối với thao tác\r\nthẳng.
\r\n\r\n17.2.3.2. Đối với các thiết\r\nbị đóng cắt ưu tiên, bộ phận thao tác phải được chuyển động đến giới hạn hành\r\ntrình của vị trí ngược lại.
\r\n\r\n17.2.3.3. Trong quá trình\r\nthử nghiệm tốc độ thấp, phải lưu ý để trang bị thử nghiệm tác dụng một cách dứt\r\nkhoát đến bộ phận thao tác, không có độ rơ đáng kể giữa trang bị thử nghiệm và\r\nbộ phận thao tác.
\r\n\r\n17.2.3.4. Trong quá trình\r\nthử nghiệm tốc độ tăng cao
\r\n\r\na) Cần lưu ý để đảm bảo trang bị\r\nthử nghiệm cho phép bộ phận thao tác hoạt động tự do, sao cho không có trở ngại\r\ncho hoạt động bình thường của cơ cấu truyền động;
\r\n\r\nb) Đối với các thiết bị đóng cắt\r\nthao tác kiểu xoay, nếu thiết bị xoay không có giới hạn theo cả hai hướng thì\r\nba phần tư số chu kỳ thao tác trong mỗi thử nghiệm phải được xoay theo chiều\r\nkim đồng hồ, một phần tư xoay theo chiều ngược chiều kim đồng hồ;
\r\n\r\nc) Đối với các thiết bị đóng cắt\r\nđược thiết kế chỉ thao tác theo một hướng, thử nghiệm phải thực hiện theo hướng\r\nthiết kế, với điều kiện không thể xoay bộ phận thao tác theo chiều ngược lại,\r\nkhi dùng mômen qui định ở trên;
\r\n\r\nd) Trong quá trình thực hiện các\r\nthử nghiệm này, không được bôi trơn bổ sung.
\r\n\r\ne) Các lực đặt vào mặt chặn của cơ\r\ncấu thao tác không được vượt quá các giá trị công bố (nếu có) đối với thao tác\r\nxoay và thao tác thẳng. Hành trình đầy đủ theo công bố của cơ cấu thao tác (nếu\r\ncó) phải được áp dụng trong suốt các thử nghiệm này.
\r\n\r\n17.2.3.4.1. Nếu thiết kế cho\r\nphép, trừ các thử nghiệm roto bị giữ như qui định trong 17.2.4.9, các thử\r\nnghiệm tải bóng đèn mô phỏng và tải điện dung theo Hình 9a và Hình 9b, các\r\nthiết bị đóng cắt được thao tác ở tốc độ là:
\r\n\r\n- 30 thao tác/min nếu dòng điện\r\ndanh định không vượt quá 10 A;
\r\n\r\n- 15 thao tác/min nếu dòng điện\r\ndanh định vượt quá 10 A nhưng nhỏ hơn 25A;
\r\n\r\n- 7,5 thao tác/min nếu dòng điện\r\ndanh định bằng 25 A hoặc lớn hơn.
\r\n\r\nvới giai đoạn đóng xấp xỉ 25% và giai\r\nđoạn cắt xấp xỉ 75% chu kỳ thao tác.
\r\n\r\nĐối với thiết bị đóng cắt được phân\r\nloại theo 7.1.13.2.3, 7.1.13.2.5, 7.1.13.2.7 và 7.1.13.2.9, các giai đoạn đóng\r\nxấp xỉ 50%.
\r\n\r\n17.2.3.4.2. Đối với các thử\r\nnghiệm tải điện dung và tải bóng đèn mô phỏng theo Hình 9a và Hình 9b, thiết bị\r\nđóng cắt thao tác với tốc độ 2 s “đóng” và 15 s “cắt”.
\r\n\r\n17.2.3.4.3. Đối với thử\r\nnghiệm roto bị hãm, thiết bị đóng cắt thao tác ở tốc độ 1s “đóng” và 30 s\r\n“cắt”.
\r\n\r\n17.2.4. Loại điều kiện thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n17.2.4.1 Thử nghiệm điện áp tăng\r\ncao ở tốc độ tăng cao (TC1)
\r\n\r\nCác điều kiện về điện như qui định\r\ncho điện áp tăng cao cho trong 17.2.1.
\r\n\r\nPhương pháp thao tác như qui định\r\ntrong 17.2.3 đối với tốc độ tăng cao.
\r\n\r\nSố chu kỳ thao tác là 100.
\r\n\r\n17.2.4.2. Thử nghiệm ở tốc độ\r\nthấp (TC2)
\r\n\r\nCác điều kiện về điện như qui định\r\ntrong 17.2.1.
\r\n\r\nPhương pháp thao tác như qui định\r\ntrong 17.2.3 đối với tốc độ thấp.
\r\n\r\nSố chu kỳ thao tác là 100.
\r\n\r\n17.2.4.3. Thử nghiệm ở\r\ntốc độ cao (TC3)
\r\n\r\nThử nghiệm này chỉ áp dụng cho các\r\nthiết bị đóng cắt có nhiều hơn một cực và trong quá trình điều khiển có đảo cực\r\ntính.
\r\n\r\nCác điều kiện về điện như qui định\r\ntrong 17.2.1.
\r\n\r\nPhương pháp thao tác như qui định\r\ntrong 17.2.3 đối với tốc độ cao.
\r\n\r\nSố chu kỳ thao tác là 100.
\r\n\r\n17.2.4.4. Thử nghiệm ở tốc độ\r\ntăng cao (TC4)
\r\n\r\nĐối với tất cả các thiết bị đóng\r\ncắt trừ thiết bị đóng cắt bằng điện tử, các điều kiện về điện như qui định\r\ntrong 17.2.1.
\r\n\r\nĐối với thiết bị đóng cắt bằng điện\r\ntử, các điều kiện về điện như qui định trong Bảng 15.
\r\n\r\nCác điều kiện về nhiệt độ như qui\r\nđịnh trong 17.2.2.
\r\n\r\nSố chu kỳ thao tác là số được công\r\nbố theo 7.1.4, trừ đi số trên thực tế đã thực hiện trong quá trình các thử\r\nnghiệm của 17.2.4.1, 17.2.4.2 và 17.2.4.3.
\r\n\r\nĐối với thiết bị đóng cắt theo\r\n7.1.13.4.2 đến 7.1.13.4.5, tổng số thao tác không được lớn hơn 200 000.
\r\n\r\nPhương pháp thao tác như qui định\r\ntrong 17.2.3 đối với tốc độ tăng cao.
\r\n\r\n17.2.4.5. Thử nghiệm chức năng\r\nbằng tay (TC5)
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt bán dẫn kể các bộ\r\nđiều khiển điện tử lắp sẵn thiết bị đóng cắt bằng điện tử phải chịu các thử\r\nnghiệm chức năng dưới đây.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt bằng điện tử được\r\nnạp tải với dòng điện nhiệt hoặc dòng điện điện trở danh định lớn nhất, nếu\r\nkhông công bố dòng điện nhiệt, ở điện áp danh định cho đến khi đạt được nhiệt\r\nđộ trạng thái ổn định.
\r\n\r\nKhi được thử nghiệm với dòng điện\r\nđiện trở danh định lớn nhất, điện áp được tăng lên đến 1,1 lần điện áp danh\r\nđịnh và cho phép ổn định lại.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt được thao tác 20\r\nlần ở tốc độ bằng tay nhanh nhất có thể, trên toàn bộ dải từ giá trị nhỏ nhất\r\nđến giá trị lớn nhất và quay về giá trị nhỏ nhất, bằng cơ cấu thao tác.
\r\n\r\nTrong và sau thử nghiệm, mẫu phải\r\nhoạt động đúng.
\r\n\r\n17.2.4.6. Thử nghiệm chức năng ở\r\ntải nhỏ nhất (TC6)
\r\n\r\nĐối với thiết bị đóng cắt bằng điện\r\ntử mà nhà chế tạo qui định tải nhỏ nhất và dòng điện nhỏ nhất, các đặc tính\r\nđược thử nghiệm bổ sung với tải hoặc dòng điện nhỏ nhất qui định ở 0,9 lần điện\r\náp danh định.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt được thao tác 10\r\nlần trên toàn bộ dải từ giá trị nhỏ nhất đến giá trị lớn nhất và quay về giá \r\ntrị nhỏ nhất, bằng cơ cấu thao tác.
\r\n\r\nNgoài ra, khi thích hợp, thiết bị\r\nđóng cắt được thao tác 10 lần trên toàn bộ dải từ gái trị nhỏ nhất đến giá trị\r\nlớn nhất và quay về giá trị nhỏ nhất, bằng cơ cấu điều khiển từ xa.
\r\n\r\nTrong và sau thử nghiệm, mẫu phải\r\nhoạt động đúng.
\r\n\r\n17.2.4.7. Thử nghiệm với số\r\nlượng thao tác hạn chế (TC7)
\r\n\r\nĐiều kiện thử nghiệm về điện như\r\nqui định trong Bảng 15.
\r\n\r\nĐiều kiện thử nghiệm về nhiệt như\r\nqui định trong 17.2.2.
\r\n\r\nSố chu kỳ thao tác là 1 000 hoặc số\r\nchu kỳ công bố, chọn giá trị nào thấp hơn.
\r\n\r\nPhương pháp thao tác như qui định\r\ntrong 17.2.3 đối với tốc độ tăng cao.
\r\n\r\n17.2.4.8. Thử nghiệm độ bền\r\n(TC8)
\r\n\r\nSố chu kỳ thao tác đầy đủ với TL1\r\n(Bảng 15) ở tốc độ tăng cao.
\r\n\r\n17.2.4.9. Thử nghiệm giữ roto\r\n(TC9)
\r\n\r\nĐối với thiết bị đóng cắt theo\r\n7.1.2.9, điều kiện tải thử nghiệm đối với thao tác ghi nhãn tải điện trở\r\nvà/hoặc tải động cơ với dòng điện danh định 6 x I-M và với hệ số công suất 0,6\r\nđược sử dụng cho thao tác đóng và cắt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thử nghiệm này mô phỏng\r\nđiều kiện roto bị giữ của động cơ.
\r\n\r\nPhương pháp thao tác như qui định\r\ntrong 17.2.3 đối với tốc độ tăng cao.
\r\n\r\nSố chu kỳ thao tác là 50.
\r\n\r\n17.2.4.10. Thử nghiệm ở tốc độ\r\nrất thấp (TC10)
\r\n\r\nĐiều kiện về điện như qui định\r\ntrong 17.2.1.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt được thao tác bằng\r\ncơ cấu thao tác bởi thiết bị thích hợp được sắp xếp để mô phỏng thao tác bình\r\nthường.
\r\n\r\nTốc độ thao tác đối với các chu kỳ\r\nthao tác phải là tốc độ đối với thiết bị đóng cắt cơ khí như sau:
\r\n\r\n- xấp xỉ 10/s đối với\r\nthao tác kiểu xoay;
\r\n\r\n- xấp xỉ 0,5 mm/s đối với thao tác\r\nthẳng.
\r\n\r\nSố chu kỳ thao tác là 100.
\r\n\r\n17.2.5. Đánh giá sự phù hợp
\r\n\r\n17.2.5.1. Sự phù hợp về chức\r\nnăng (TE1)
\r\n\r\nSau tất cả các thử nghiệm tương ứng\r\ncủa 17.2.4, thiết bị đóng cắt được coi là phù hợp nếu:
\r\n\r\n- mọi hoạt động đều thực hiện được\r\nnhư công bố;
\r\n\r\n- không xảy ra sự nới lỏng các mối\r\nnối cơ hoặc điện;
\r\n\r\n- hợp chất gắn không được chảy đến\r\nmức để lộ các phần mang điện.
\r\n\r\n17.2.5.2. Sự phù hợp về nhiệt\r\n(TE2)
\r\n\r\nSau tất cả các thử nghiệm tương ứng\r\ncủa 17.2.4, thiết bị đóng cắt được coi là phù hợp nếu độ tăng nhiệt ở các đầu\r\nnối không vượt quá 550C khi thử nghiệm theo 16.2, tuy nhiên, thử\r\nnghiệm độ tăng nhiệt ở các đầu nối được thực hiện ở dòng điện danh định và\r\nnhiệt độ môi trường là 250C ± 100C.
\r\n\r\n17.2.5.3. Sự phù hợp về cách\r\nđiện (TE3)
\r\n\r\nSau tất cả các thử nghiệm tương ứng\r\ncủa 17.2.4, thiết bị đóng cắt được coi là phù hợp nếu
\r\n\r\n- áp dụng yêu cầu về độ bền điện\r\nmôi ở 15.3, tuy nhiên mẫu không phải chịu thử ẩm trước khi đặt điện áp thử\r\nnghiệm. Điện áp thử nghiệm phải là 75% của điện áp thử nghiệm tương ứng cho\r\ntrong điều này;
\r\n\r\n- không được xuất hiện bất kỳ sự\r\nphóng điện cục bộ nào giữa các phần mang điện và kim loại nối đất, các phần kim\r\nloại chạm tới được hoặc bộ phận thao tác.
\r\n\r\n\r\n\r\n18.1. Thiết bị đóng cắt phải\r\ncó đủ độ bền cơ và phải có kết cấu sao cho chịu được những tác động nặng có thể\r\ndự kiến trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nCác bộ phận chạm tới được của bộ\r\nphận thao tác của thiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị cấp I và cấp II phải có\r\nđủ độ bền cơ hoặc phải duy trì khả năng bảo vệ chống điện giật nếu bộ phận thao\r\ntác bị gẫy vỡ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\n18.2, 18.3 và 18.4 là thích hợp, các thử nghiệm được thực hiện một cách liên\r\ntục.
\r\n\r\n18.2. Thiết bị đóng cắt được\r\nkiểm tra bằng cách tác dụng lên mẫu một số va đập thực hiện bằng máy thử va đập\r\nkiểu lò xo theo IEC 60068-2-75.
\r\n\r\nBộ phận thao tác và mọi bề mặt chạm\r\ntới được khi thiết bị đóng cắt lắp đặt như trong sử dụng bình thường đều được\r\nthử nghiệm bằng thiết bị thử va đập.
\r\n\r\nCác thiết bị đóng cắt loại kết hợp được\r\nlắp đặt vào cơ cấu thử nghiệm như cho trên Hình 11. Đối với thiết bị đóng cắt\r\ntheo 7.1.3.2 với nhiệt độ môi trường thấp hơn 00C, thử nghiệm được\r\nthực hiện ở nhiệt độ không khí môi trường nhỏ nhất
Những thiết bị đóng cắt nếu chỉ có\r\nbộ phận thao tác là chạm tới được khi lắp đặt như công bố thì được cố định trên\r\ntấm kim loại cho trên Hình 11, sao cho các thiết bị đóng cắt nằm ở giữa tấm kim\r\nloại và tấm gỗ dán.
\r\n\r\nTác dụng các va đập vào tất cả các\r\nbề mặt chạm tới được, kể cả bộ phận thao tác theo hướng vuông góc với bề mặt\r\ncủa điểm được thử nghiệm, thiết bị thử nghiệm được hiệu chuẩn để tạo ra năng\r\nlượng 0,5 Nm ± 0,04 Nm. Các thiết bị đóng cắt điều khiển bằng chân phải chịu thử\r\nnghiệm tương tự nhưng thiết bị thử nghiệm được hiệu chuẩn để tạo ra năng lượng\r\n1,0 Nm ± 0,05 Nm.
\r\n\r\nVới tất cả các bề mặt như vậy, ba\r\nva đập được đặt vào tất cả các điểm được coi là yếu.
\r\n\r\nCần lưu ý để kết quả nhận được từ\r\nloạt ba va đập này không ảnh hưởng đến loạt va đập tiếp theo. Nếu nghi ngờ có\r\nxuất hiện hỏng mà nguyên nhân lại do va đập trước đó thì hư hỏng này được bỏ\r\nqua và nhóm ba va đập khác được đặt đến cùng vị trí trên mẫu mới, mẫu mới này\r\nkhi đó phải chịu được thử nghiệm.
\r\n\r\nNgoài ra, những thiết bị đóng cắt\r\nthao tác bằng chân còn phải chịu được lực tác dụng của tấm ép tròn bằng thép\r\nđường kính 50 mm. Lực ép được tăng dần từ giá trị ban đầu khoảng 250 N lên 750\r\nN trong 1 min, sau đó duy trì lực ép này trong thời gian 1 min. Thiết bị đóng\r\ncắt được lắp đặt như trong sử dụng bình thường trên một tấm đỡ nằm ngang, với\r\nphương tiện thao tác nhô ra và lực ép được đặt lên một lần.
\r\n\r\nSau các thử nghiệm này, thiết bị\r\nđóng cắt vẫn phải phù hợp với các yêu cầu của Điều 9, 13, 15 và 20. Các lớp lót\r\ncách điện, các vách ngăn và các bộ phận tương tự phải không được long ra. Vẫn\r\nphải có thể tháo ra, lắp lại các phần tháo ra được và các phần bên ngoài khác\r\nnhư tấm đậy, không được có bộ phận nào hay lớp cách điện nào bị gẫy vỡ.
\r\n\r\nVẫn phải có thể điều khiển bộ phận\r\nthao tác để có khoảng cách ly thích hợp.
\r\n\r\nTrong trường hợp nghi ngờ, cách\r\nđiện phụ hoặc cách điện tăng cường phải chịu được thử nghiệm độ bền điện môi\r\nqui định trong 15.3.
\r\n\r\nNhững hư hại trên mặt trang trí,\r\nnhững vết lõm nhỏ nhưng không làm giảm chiều dài đường rò hoặc khe hở không khí\r\nxuống thấp hơn giá trị qui định trong Điều 20, và những miếng vỡ nhỏ nhưng\r\nkhông gây ảnh hưởng có hại đến bảo vệ chống điện giật hoặc chống ẩm thì được bỏ\r\nqua. Các vết nứt không nhìn thấy được bằng mắt thường và các vết nứt bề mặt của\r\ncác chi tiết ép có sợi tăng cường hoặc tương tự thì được bỏ qua. Nếu nắp trang\r\ntrí được hỗ trợ bằng nắp trong thì các vết nứt của nắp trang trí được bỏ qua\r\nnếu nắp trong chịu được thử nghiệm sau khi tháo nắp trang trí ra.
\r\n\r\n18.3. Các thiết bị đóng cắt\r\nkiểu dây giật phải chịu được thử nghiệm kéo bổ sung như sau. Thiết bị đóng cắt\r\nđược lắp đặt như công bố của nhà chế tạo và dây kéo chịu lực đặt từ từ, không\r\ngiật, đầu tiên trong 1 min theo hướng bình thường, sau đó trong 1 min theo\r\nhướng lệch 450 so với hướng bình thường. Giá trị nhỏ nhất của lực\r\nkéo cho trong Bảng 15 hoặc gấp ba lần giá trị lực thao tác bình thường nếu lực\r\nđó lớn hơn.
\r\n\r\nBảng\r\n19 - Giá trị nhỏ nhất của lực kéo
\r\n\r\n\r\n Dòng\r\n điện danh định \r\nA \r\n | \r\n \r\n Lực\r\n kéo \r\nN \r\n | \r\n |
\r\n Hướng\r\n bình thường \r\n | \r\n \r\n 450\r\n so với hướng bình thường \r\n | \r\n |
\r\n Đến và bằng 4 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n Lớn hơn 4 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
Sau thử nghiệm này, thiết bị đóng\r\ncắt không được xuất hiện hư hỏng làm cho không phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n18.4. Các thiết bị đóng cắt\r\nđã có bộ phận thao tác hoặc được thiết kế để lắp với bộ phận thao tác phải được\r\nthử nghiệm như sau.
\r\n\r\nBan đầu, đặt lực kéo trong 1 min để\r\nkéo bật bộ phận thao tác.
\r\n\r\nLực kéo thường là 15 N, nhưng nếu\r\nbộ phận thao tác được thiết kế để kéo trong sử dụng bình thường thì lực được\r\ntăng lên 30 N.
\r\n\r\nSau đó, đặt lực đẩy 30N trong 1 min\r\nlên tất cả các bộ phận thao tác.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, cho\r\nphép bộ phận thao tác được dịch chuyển trên phương tiện điều khiển, miễn là vị\r\ntrí đóng cắt không bị chỉ sai.
\r\n\r\nSau hai thử nghiệm này, mẫu không\r\nđược xuất hiện hỏng đến mức không phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nNếu thiết bị đóng cắt được thiết kế\r\ncó lắp bộ phận thao tác nào đó nhưng khi giao thử nghiệm lại không có bộ phận\r\nthao tác thì đặt lực kéo và lực đẩy 30 N lên phương tiện thao tác.
\r\n\r\nCần hợp chất gắn trừ loại tự cứng\r\nkhông được coi là đủ để chống nới lỏng bộ phận thao tác.
\r\n\r\n19. Ren, bộ\r\nphận mang dòng và mối nối
\r\n\r\n19.1. Yêu cầu chung đối với mối\r\nnối điện
\r\n\r\nCác mối nối điện phải được thiết kế\r\nsao cho lực ép tiếp xúc không truyền qua vật liệu cách điện không phải là sứ,\r\nmica nguyên chất hoặc vật liệu khác có đặc tính thích hợp không kém, trừ khi\r\nbằng mắt có thể kiểm chứng rằng các bộ phận kim loại có đủ độ đàn hồi để bù lại\r\nsự co ngót hoặc biến dạng có thể xảy ra của vật liệu cách điện.
\r\n\r\na) Sự thích hợp của vật liệu được\r\nxem xét về mặt ổn định của các kích thước trong phạm vi dải nhiệt độ áp dụng\r\ncho thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\nb) Yêu cầu này không áp dụng cho\r\ncác mối nối bên trong thiết bị đóng cắt trong trường hợp nối các bóng đèn chỉ\r\nthị và nối các mạch có dòng điện nhỏ hơn và bằng 20 mA.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n19.2. Các mối nối ren
\r\n\r\n19.2.1. Các mối nối ren để\r\nnối điện hoặc các nối khác phải chịu được các ứng suất cơ xuất hiện trong sử\r\ndụng bình thường.
\r\n\r\n19.2.2. Các vít truyền lực\r\ntiếp xúc phải được bắt vào ren kim loại. Các vít này không được làm bằng kim\r\nloại mềm hoặc có khả năng bị chờn, như kẽm hoặc nhôm.
\r\n\r\n19.2.3. Các mối nối cơ dùng\r\ntrong quá trình lắp đặt thiết bị đóng cắt có thể sử dụng vít tạo ren hoặc vít\r\ncắt ren, chỉ khi các vít được cung cấp cùng với bộ phận mà các vít theo thiết\r\nkế sẽ được bắt vào. Ngoài ra, các vít cắt ren để sử dụng trong quá trình lắp\r\nđặt phải được giữ cùng với bộ phận liên quan của thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\n19.2.4. Vít tạo ren không\r\nđược dùng để nối các bộ phận mang dòng, trừ khi vít dùng để kẹp các bộ phận\r\ntiếp xúc trực tiếp với nhau và có phương tiện hãm thích hợp. Vít cắt ren không\r\nđược dùng để nối các bộ phận mang dòng, trừ khi vít cắt ren tạo ra ren hệ mét\r\nISO đầy đủ hoặc ren tương đương. Tuy nhiên, các vít này cũng không được sử dụng\r\nnếu như có nhiều khả năng là người sử dụng hoặc người lắp đặt sẽ thao tác\r\nchúng, trừ khi ren được tạo ra bằng cách dập.
\r\n\r\nTrước mắt, các ren hệ SI, BA và UN\r\nđược coi là có tác dụng tương đương với ren hệ mét ISO.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và, đối với các vít và đai ốc có nhiều khả năng sẽ vặn khi lắp đặt và nối\r\ndây cho thiết bị đóng cắt thì kiểm tra bằng thử nghiệm sau:
\r\n\r\nCác vít hoặc đai ốc được xiết vào\r\nvà tháo ra:
\r\n\r\n- 10 lần đối với các vít vặn vào\r\nren là vật liệu cách điện;
\r\n\r\n- 5 lần đối với các trường hợp\r\nkhác.
\r\n\r\nCác đai ốc đồng tâm với nút ấn hoặc\r\nnút bấm thì được xiết vào và tháo ra năm lần. Nếu một trong hai chi tiết có ren\r\nlà vật liệu cách điện thì xiết vào với mômen là 0,8 Nm. Nếu các ren là kim loại\r\nthì xiết với mômen là 1,8 Nm.
\r\n\r\nCác vít bắt với ren là vật liệu\r\ncách điện phải được tháo ra hoàn toàn và lắp vào ở mỗi lần. Khi thử nghiệm các\r\nvít và các đai ốc của đầu nối, các ruột dẫn có mặt cắt qui định ở Điều 11 được\r\nlắp vào đầu nối. Ruột dẫn cứng được dùng cho các đầu nối không dự định để nối\r\ndây cáp nguồn, hoặc dây nguồn hoặc nếu có mặt cắt danh nghĩa không quá 6 mm2,\r\ncác trường hợp khác dùng ruột dẫn bện.
\r\n\r\nĐối với các đầu nối dùng để nối cáp\r\nnguồn và dây nguồn ruột dẫn phải có mặt cắt lớn nhất qui định.
\r\n\r\nCác vít và đai ốc được xiết vào và\r\ntháo ra bằng tuốcnơvít hoặc chìa vặn thử nghiệm thích hợp. Giá trị của mômen\r\nxoắn cho trong các cột tương ứng của Bảng 20 nếu không có qui định nào khác.
\r\n\r\nBảng\r\n20 - Giá trị của mômen xoắn
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính danh nghĩa của ren mm \r\n | \r\n \r\n Mômen\r\n xoắn | \r\n |||||
\r\n Lớn\r\n hơn \r\n | \r\n \r\n Đến\r\n và bằng \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n III \r\n | \r\n \r\n IV \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n - \r\n1,6 \r\n2,0 \r\n2,8 \r\n3,0 \r\n3,2 \r\n3,6 \r\n4,1 \r\n4,7 \r\n5,3 \r\n6 \r\n8 \r\n10 \r\n12 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n2,0 \r\n2,8 \r\n3,0 \r\n3,2 \r\n3,6 \r\n4,1 \r\n4,7 \r\n5,3 \r\n6 \r\n8 \r\n10 \r\n12 \r\n15 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n0,10 \r\n0,2 \r\n0,25 \r\n0,3 \r\n0,4 \r\n0,7 \r\n0,8 \r\n0,8 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n1,2 \r\n1,2 \r\n1,4 \r\n1,8 \r\n2,5 \r\n3,5 \r\n4,0 \r\n5,0 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n0,2 \r\n0,4 \r\n0,5 \r\n0,6 \r\n0,8 \r\n1,2 \r\n1,8 \r\n2,0 \r\n2,5 \r\n3,5 \r\n4,0 \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n0,2 \r\n0,4 \r\n0,5 \r\n0,6 \r\n0,8 \r\n1,2 \r\n1,8 \r\n2,0 \r\n3,0 \r\n6,0 \r\n10,0 \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n1,2 \r\n1,8 \r\n2,0 \r\n3,0 \r\n4,0 \r\n6,0 \r\n8,0 \r\n10,0 \r\n | \r\n
Dịch chuyển ruột dẫn sau mỗi lần\r\nnới lỏng vít hoặc đai ốc.
\r\n\r\nCột I áp dụng cho các vít không có\r\nmũ, nếu khi xiết, vít không nhô ra khỏi lỗ và áp dụng cho các vít khác không\r\nxiết chặt được bằng tuốcnơvít có bản rộng hơn đường kính vít.
\r\n\r\nCột II áp dụng cho các đai ốc của\r\nđầu nối măng sông, đai ốc có mũ được xiết chặt bằng tuốcnơvít.
\r\n\r\nCột III áp dụng cho các loại vít\r\nkhác, xiết chặt bằng tuốcnơvít.
\r\n\r\nCột IV áp dụng cho các vít và đai\r\nốc không phải là đai ốc của đầu nối măng sông, việc xiết chặt không phải bằng\r\ntuốcnơvít.
\r\n\r\nCột V áp dụng cho các đai ốc của\r\nđầu nối măng sông, xiết chặt không phải bằng tuốcnơvít.
\r\n\r\nĐối với các vít có mũ lục giác, có\r\nxẻ rãnh và các giá trị trong cột III và cột IV khác nhau thì phải thực hiện hai\r\nthử nghiệm, thử nghiệm thứ nhất cho mũ lục giác với mômen xoắn cho trong cột\r\nIV, thử nghiệm thứ hai cho bộ mẫu khác, áp dụng mômen xoắn được qui định trong\r\ncột III, xiết bằng tuốcnơvít. Nếu các giá trị trong cột III và IV giống nhau,\r\nchỉ thử nghiệm bằng tuốcnơvít.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, các đầu\r\nnối không được bị nới lỏng và không được có những hư hỏng như gẫy vít hay hỏng\r\nrãnh mũ vít, hỏng ren, lỗ luồn dây, vòng đệm, làm phương hại cho sử dụng tiếp\r\ntheo của mối nối ren.
\r\n\r\nĐối với các đầu nối măng sông,\r\nđường kính danh nghĩa được qui định là đường kính của bulông có xẻ rãnh.
\r\n\r\nHình dáng của lưỡi tuốcnơvít thử\r\nnghiệm phải phù hợp với mũ vít thử nghiệm.
\r\n\r\nVít và đai ốc phải được xiết từ từ,\r\nkhông giật.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các vít hoặc đai ốc có\r\nnhiều khả năng sẽ vặn khi lắp đặt và nối dây cho thiết bị đóng cắt bao gồm các\r\nvít hoặc đai ốc đầu nối, các vít dùng để cố định nắp đậy v.v...
\r\n\r\n19.2.5. Thiết bị đóng cắt có\r\ncác gioăng đệm bắt ren phải chịu thử nghiệm sau.
\r\n\r\nGioăng đệm bắt ren được lắp với\r\nthanh kim loại tròn có đường kính tính bằng milimet bằng số nguyên nhỏ hơn gần\r\nnhất với đường kính trong của lô gioăng đệm. Sau đó, gioăng được xiết bằng chìa\r\nvặn thích hợp, mômen xoắn cho trong Bảng 21 được đặt vào chìa vặn trong 1 min.
\r\n\r\nBảng\r\n21 - Mômen xoắn dùng cho gioăng đệm bắt ren
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính của thanh thử nghiệm | \r\n \r\n Mômen\r\n xoắn | \r\n ||
\r\n Lớn\r\n hơn \r\n | \r\n \r\n Đến\r\n và bằng \r\n | \r\n \r\n Gioăng\r\n kim loại \r\n | \r\n \r\n Gioăng\r\n là vật liệu cách điện \r\n | \r\n
\r\n - \r\n14 \r\n20 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n20 \r\n- \r\n | \r\n \r\n 6,25 \r\n7,5 \r\n10,0 \r\n | \r\n \r\n 3,75 \r\n5,0 \r\n7,5 \r\n | \r\n
Sau thử nghiệm, gioăng đệm và vỏ\r\ncủa mẫu không được có những biểu hiện hỏng theo qui định của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n19.2.6. Đối với các vít phải\r\nvặn trong quá trình lắp đặt và đấu dây thiết bị đóng cắt, phải đảm bảo đưa được\r\nvít đúng vào lỗ bắt vít hoặc đai ốc.
\r\n\r\nYêu cầu này là được thỏa mãn nếu\r\nngăn ngừa được việc lắp vít nghiêng, ví dụ bằng cách bố trí một đoạn dẫn hướng\r\ncho vít trên chi tiết cần cố định, bằng cách khoét rộng miệng lỗ ren hoặc bằng\r\ncách sử dụng vít có đoạn đầu của ren bị xén bỏ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và kiểm tra bằng tay.
\r\n\r\n19.2.7. Các vít dùng để nối\r\ncơ cho các bộ phận khác nhau của thiết bị đóng cắt phải được hãm chống nới lỏng\r\nnối mạng dòng. Các bulông đầu tròn dùng để nối các bộ phận mang dòng phải đảm\r\nbảo chống nới lỏng nếu mối nối phải chịu lực xoắn trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và kiểm tra bằng tay.
\r\n\r\nVòng đệm đàn hồi có thể dùng để\r\nhãm. Đối với các bulông đầu tròn có cổ không tròn hoặc có rãnh có thể đảm bảo\r\nhãm.
\r\n\r\nCác hợp chất gắn nếu bị mềm do\r\nnhiệt chỉ được sử dụng trong các mối nối ren không phải chịu xoắn trong sử dụng\r\nbình thường.
\r\n\r\n19.2.8. Vít và đai ốc dùng\r\nđể kẹp ruột dẫn phải có ren hệ mét ISO hoặc ren tương đương về bước ren và độ\r\nbền cơ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng thử nghiệm 19.2.
\r\n\r\nHiện nay, các ren SI, BA và UN được\r\ncoi là có bước ren và độ bền cơ tương đương với ren hệ mét ISO.
\r\n\r\n19.3. Các bộ phận mang dòng
\r\n\r\nCác bộ phận mang dòng và các bộ\r\nphận thuộc tuyến nối đất phải là kim loại có đủ độ bền cơ và đủ khả năng chống\r\năn mòn trong các điều kiện xảy ra bên trong thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\nCác lò xo, chi tiết đàn hồi, vít\r\nkẹp và chi tiết tương tự của đầu nối không được coi là bộ phận chính để mang\r\ndòng.
\r\n\r\nVí dụ về các kim loại có khả năng\r\nchống ăn mòn khi sử dụng trong tải nhiệt độ cho phép và trong điều kiện bình\r\nthường về ăn mòn hóa học là:
\r\n\r\n- đồng;
\r\n\r\n- hợp kim chứa ít nhất 58% đồng đối\r\nvới các bộ phận được gia công nguội hoặc ít nhất 50% đồng đối với các bộ phận\r\nkhác;
\r\n\r\n- thép không gỉ chứa ít nhất 13 %\r\ncrôm và không quá 0,09% cácbon;
\r\n\r\n- thép mạ kẽm bằng phương pháp mạ\r\nđiện theo ISO 2081, chiều dày lớp mạ ít nhất là:
\r\n\r\n● 5 mm,\r\nđiều kiện sử dụng No.1 theo ISO dùng cho thiết bị đóng cắt không được bảo vệ;
\r\n\r\n● 12 mm,\r\nđiều kiện sử dụng No.2 theo ISO dùng cho thiết bị đóng cắt có cấp bảo vệ IPX1\r\nđến IPX4;
\r\n\r\n● 25 mm,\r\nđiều kiện sử dụng No.3 theo ISO dùng cho thiết bị đóng cắt có cấp bảo vệ IPX5\r\nđến IPX7.
\r\n\r\n- thép mạ niken và crôm bằng phương\r\npháp mạ điện theo ISO 1456, chiều dày lớp mạ ít nhất là:
\r\n\r\n● 20 mm,\r\nđiều kiện sử dụng No.2 theo ISO dùng cho thiết bị đóng cắt không được bảo vệ;
\r\n\r\n● 30 mm,\r\nđiều kiện sử dụng No.3 theo ISO dùng cho thiết bị đóng cắt có cấp bảo vệ IPX1\r\nđến IPX4;
\r\n\r\n● 40 mm,\r\nđiều kiện sử dụng No.4 theo ISO dùng cho thiết bị đóng cắt có cấp bảo vệ IPX5\r\nđến IPX7.
\r\n\r\n- thép mạ thiếc bằng phương pháp mạ\r\nđiện theo ISO 2093, chiều dày lớp mạ ít nhất là:
\r\n\r\n● 12 mm,\r\nđiều kiện sử dụng No.2 theo ISO dùng cho thiết bị đóng cắt không được bảo vệ;
\r\n\r\n● 20 mm,\r\nđiều kiện sử dụng No.3 theo ISO dùng cho thiết bị đóng cắt có cấp bảo vệ IPX1\r\nđến IPX4;
\r\n\r\n● 30 mm,\r\nđiều kiện sử dụng No.4 theo ISO dùng cho thiết bị đóng cắt có cấp bảo vệ IPX5\r\nđến IPX7.
\r\n\r\nCác bộ phận có thể phải chịu hồ quang\r\nvà mài mòn cơ khí thì không được làm bằng thép mạ điện phân.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và nếu cần bằng hóa phân tích.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Yêu cầu này không áp\r\ndụng cho các tiếp điểm đóng cắt và tiếp điểm trượt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Yêu cầu này không áp dụng\r\ncho các bộ phận mang dòng mà dòng điện phải mang nhỏ hơn hoặc bằng 20 mA.
\r\n\r\n20. Khe hở\r\nkhông khí, chiều dài đường rò, cách điện rắn và lớp phủ của cụm tấm mạch in\r\ncứng
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt phải có kết cấu\r\nsao cho khe hở không khí, chiều dài đường rò, cách điện rắn và lớp phủ của cụm\r\ntấm mạch in cứng có đủ khả năng chịu các ứng suất điện, ứng suất cơ và ứng suất\r\nnhiệt có tính đến các ảnh hưởng của môi trường có thể xuất hiện trong tuổi thọ\r\ndự kiến của thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\nKhe hở không khí, chiều dài đường\r\nrò, cách điện rắn và lớp phủ của cụm tấm mạch in cứng phải phù hợp với các điều\r\nkiện liên quan từ 20.1 đến 20.4.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các yêu cầu và thử\r\nnghiệm dựa trên IEC 60664-1 và IEC 60664-3.
\r\n\r\n20.1. Khe hở không khí
\r\n\r\nKhe hở không khí phải có kích thước\r\nđể chịu được điện áp xung danh định do nhà chế tạo công bố theo 7.1.10, có xét\r\nđến điện áp danh định và loại quá điện áp như cho trong Phụ lục K và cấp nhiễm\r\nbẩn do nhà chế tạo công bố theo 7.1.6.
\r\n\r\nĐối với phép đo:
\r\n\r\n- Các bộ phận tháo rời được thì\r\nđược tháo ra và các bộ phận chuyển động được mà có thể được ghép theo các hướng\r\nkhác nhau thì được đặt ở vị trí bất lợi nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các bộ phận chuyển\r\nđộng được ví dụ như đai ốc sáu cạnh, vị trí của chúng không thể khống chế trong\r\ncụm lắp ráp.
\r\n\r\n- Khoảng cách xuyên qua các khe\r\nhoặc lỗ thủng trong bề mặt vật liệu cách điện được đo đến lá thép tiếp xúc với\r\nbề mặt đó. Lá thép được ấn vào các góc và chỗ tương tự bằng que thử tiêu chuẩn\r\ncủa TCVN 4255 (IEC 60529), nhưng không ấn vào các lỗ thủng.
\r\n\r\n- Một lực được đặt vào ruột dẫn trần\r\nvà các bề mặt chạm tới được để cố gắng làm giảm khe hở không khí khi thực hiện\r\nphép đo.
\r\n\r\nLực này bằng:
\r\n\r\n● 2 N đối với ruột dẫn trần;
\r\n\r\n● 30 N đối với các bề mặt chạm tới\r\nđược.
\r\n\r\nLực này được đặt vào bằng que thử\r\nthẳng không khớp có cùng kích thước như que thử có khớp thể hiện trên Hình 1\r\ncủa TCVN 4255 (IEC 60529).
\r\n\r\nKhi đặt vào lỗ thủng như qui định\r\ntrong 9.1, khoảng cách xuyên qua cách điện giữa bộ phận mang điện và lá kim\r\nloại không được giảm xuống thấp hơn các giá trị qui định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Để đo khe hở không khí\r\nvà chiều dài đường rò, xem Phụ lục A.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Lưu đồ xác định kích\r\nthước khe hở không khí được cho trong Phụ lục B.
\r\n\r\n20.1.1. Khe hở không khí đối với\r\ncách điện chính
\r\n\r\nKhe hở không khí đối với cách điện\r\nchính không được nhỏ hơn các giá trị cho trong Bảng 22.
\r\n\r\nTuy nhiên, các khe hở không khí nhỏ\r\nhơn, ngoại trừ các giá trị được đánh dấu chú thích 5 trong Bảng 22, có thể sử\r\ndụng nếu thiết bị đóng cắt thỏa mãn thử nghiệm chịu điện áp trong Phụ lục M\r\nnhưng chỉ khi các bộ phận được định vị hoặc cố định bằng cách đúc, hoặc nếu kết\r\ncấu cho phép không có khả năng khoảng cách này bị giảm do biến dạng hoặc do di\r\nchuyển các bộ phận trong lắp đặt, đầu nối và sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo\r\nvà, nếu cần, bằng thử nghiệm của Phụ lục M.
\r\n\r\n20.1.2. Khe hở không khí đối với\r\ncách điện chức năng
\r\n\r\nKhe hở không khí đối với cách điện\r\nchức năng không được nhỏ hơn các giá trị qui định đối với cách điện chức năng\r\ntrong 20.1.1.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo\r\nvà, nếu cần, bằng thử nghiệm trong Phụ lục M.
\r\n\r\n20.1.3. Khe hở không khí đối với\r\ncách điện phụ
\r\n\r\nKhe hở không khí đối với cách điện\r\nphụ không được nhỏ hơn các giá trị cho trong Bảng 22.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\nBảng\r\n22 - Khe hở không khí nhỏ nhất đối với cách điện chính
\r\n\r\n\r\n Điện\r\n áp chịu xung danh định 2) | \r\n \r\n Khe\r\n hở nhỏ nhất trong không khí tính bằng milimet đến 2 000 m trên mực nước biển 1)7)3) \r\n | \r\n ||
\r\n Nhiễm\r\n bẩn độ 1 \r\n | \r\n \r\n Nhiễm\r\n bẩn độ 2 \r\n | \r\n \r\n Nhiễm\r\n bẩn độ 3 \r\n | \r\n |
\r\n 0,33 \r\n0,50 \r\n0,80 \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4,0 \r\n6 6)\r\n \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n0,04 \r\n0,10 \r\n0,5 \r\n1,5 \r\n3 \r\n5,5 \r\n | \r\n \r\n 0,2\r\n 4)5) \r\n0,2\r\n 4)5) \r\n0,2\r\n 4)5) \r\n0,5 \r\n1,5 \r\n3 \r\n5,5 \r\n | \r\n \r\n 0,8\r\n 5) \r\n0,8\r\n 5) \r\n0,8\r\n 5) \r\n0,8\r\n 5) \r\n1,5 \r\n3 \r\n5,5 \r\n | \r\n
\r\n 1) Khe hở không khí ở\r\n độ cao 2 000 m so với mực nước biển phải được nhân với hệ số hiệu chỉnh độ\r\n cao so với mực nước biển qui định trong Phụ lục N. \r\n2) Điện áp này là: \r\n- cách điện chức năng: điện áp\r\n xung lớn nhất dự kiến xuất hiện qua khe hở không khí; \r\n- đối với cách điện chính trực\r\n tiếp chịu hoặc bị ảnh hưởng đáng kể bởi quá điện áp quá độ từ nguồn hạ áp:\r\n điện áp chịu xung danh định của thiết bị đóng cắt. \r\n- đối với cách điện chính khác:\r\n điện áp xung lớn nhất có thể xuất hiện trên mạch điện. \r\n3) Chi tiết về độ\r\n nhiễm bẩn cho trong Phụ lục L. \r\n4) Đối với vật liệu\r\n làm đường dẫn mạch in, áp dụng các giá trị đối với nhiễm bẩn độ 1, ngoại trừ\r\n giá trị không nhỏ hơn 0,04 mm. \r\n5) Các giá trị khe hở\r\n không khí nhỏ nhất dựa trên thực nghiệm thì tốt hơn các dữ liệu cơ bản. \r\n6) Điện áp này chỉ áp\r\n dụng khi xác định cách điện tăng cường đối với điện áp chịu xung danh định là\r\n 4,0 kV. \r\n7) Không áp dụng các\r\n giá trị này đối với khe hở không khí trên tấm mạch in cứng với điều kiện là\r\n các yêu cầu của Điều 23 được đáp ứng và bảo vệ quá dòng cung cấp cách ly hoàn\r\n toàn. \r\n | \r\n |||
\r\n CHÚ THÍCH: Các giá trị cho trong\r\n Bảng 22 bằng với IEC 60664-1 và không tăng bởi vì dự kiến chỉ có sự giảm tối\r\n thiểu khe hở không khí, ví dụ, do mài mòn về cơ trong tuổi thọ của thiết bị\r\n đóng cắt và vì nhìn chung kích thước tổng thể của thiết bị đóng cắt là nhỏ so\r\n với thiết bị. \r\n | \r\n
20.1.4. Khe hở không khí đối với\r\ncách điện tăng cường
\r\n\r\nKhe hở không khí đối với cách điện\r\ntăng cường không được nhỏ hơn các giá trị qui định cho cách điện chính trong\r\n20.1.1 nhưng sử dụng mức cao hơn tiếp theo đối với điện áp chịu xung danh định\r\ntrong Bảng 22. Khe hở không khí nhỏ hơn giá trị trong Bảng 22 là không được\r\nphép.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\n20.1.5. Khe hở không khí đối với\r\nkhoảng cách ly
\r\n\r\n20.1.5.1. Cách ly điện tử
\r\n\r\nKhông qui định khoảng cách ly đối\r\nvới cách ly điện tử.
\r\n\r\n20.1.5.2. Cách ly rất nhỏ
\r\n\r\nKhe hở không khí giữa các bộ phận\r\nmang dòng mà được tách ra bằng thao tác của thiết bị đóng cắt phải bằng hoặc\r\nlớn hơn giá trị thực của khoảng cách giữa các tiếp điểm liên quan. Tuy nhiên,\r\nchúng phải tối thiểu bằng 0,5 mm đối với thiết bị đóng cắt có điện áp chịu xung\r\ndanh định lớn hơn hoặc bằng 1,5 kV.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không áp dụng các giá\r\ntrị đối với khe hở không khí trên tấm mạch in cứng với điều kiện là các yêu cầu\r\ncủa Điều 23 được đáp ứng và bảo vệ quá dòng có cách ly hoàn toàn.
\r\n\r\n20.1.5.3. Cách ly hoàn toàn
\r\n\r\nKhe hở không khí đối với cách ly\r\nhoàn toàn không được nhỏ hơn các giá trị đối với cách ly chính qui định trong\r\n20.1.1, tuy nhiên các giá trị nhỏ hơn giá trị qui định trong Bảng 22 là không\r\nđược phép.
\r\n\r\nTrong thiết bị đóng cắt, nếu khe hở\r\nkhông khí trong một cực bất kỳ giữa hai bộ phận mà được tách ra bằng thao tác\r\ncủa thiết bị đóng cắt được cung cấp bằng hai hoặc nhiều đoạn ngắn liên tiếp thì\r\nsự tách ra đó được coi là tổng của các khoảng cách của các đoạn ngắt đó. Mỗi\r\nđoạn ngắt không được nhỏ hơn một phần ba khoảng cách qui định.
\r\n\r\n20.2. Chiều dài đường rò
\r\n\r\nChiều dài đường rò phải được xác\r\nđịnh đối với điện áp dự kiến xuất hiện trong sử dụng bình thường có tính đến độ\r\nnhiễm bẩn do nhà chế tạo công bố theo 7.1.6 và nhóm vật liệu.
\r\n\r\nĐối với các phép đo:
\r\n\r\n- Các bộ phận tháo rời được thì\r\ntháo ra và các bộ phận chuyển động được và các bộ phận có thể lắp ráp theo các\r\nhướng khác nhau thì được đặt ở vị trí bất lợi nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: ví dụ về các bộ phận\r\nchuyển động được ví dụ như đai ốc sáu cạnh, vị trí của chúng không thể khống\r\nchế trong cụm lắp ráp.
\r\n\r\n- Khoảng cách xuyên qua các khe\r\nhoặc lỗ thủng trong bề mặt vật liệu cách điện được đo đến lá kim loại tiếp xúc\r\nvới bề mặt đó. Lá thép được ấn vào các góc và chỗ tương tự bằng que thử tiêu\r\nchuẩn của TCVN 4255 (IEC 60529), nhưng không ấn vào các lỗ thủng.
\r\n\r\n- Một lực được đặt vào ruột dẫn\r\ntrần và các bề mặt chạm tới được để cố gắng làm giảm chiều dài đường rò khi\r\nthực hiện phép đo.
\r\n\r\nLực này bằng:
\r\n\r\n● 2 N đối với ruột dẫn trần;
\r\n\r\n● 30 N đối với các bề mặt chạm tới\r\nđược.
\r\n\r\nLực này được đặt vào bằng que thử\r\nthẳng không khớp có cùng kích thước như que thử có khớp thể hiện trên Hình 1\r\ncủa TCVN 4255 (IEC 60529).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Để đo chiều dài đường\r\nrò, xem Phụ lục A.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Lưu đồ xác định kích\r\nthước chiều dài đường rò được cho trong Phụ lục B.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Chiều dài đường rò\r\nkhông thể nhỏ hơn khe hở không khí liên quan.
\r\n\r\nQuan hệ giữa nhóm vật liệu và chỉ\r\nsố phóng điện bề mặt như sau:
\r\n\r\nVật liệu nhóm I 600 ≤\r\nPTI
\r\n\r\nVật liệu nhóm II 400 ≤\r\nPTI < 600
\r\n\r\nVật liệu nhóm III 175 ≤ PTI <\r\n400
\r\n\r\nVật liệu nhóm IV 100 ≤\r\nPTI < 175
\r\n\r\nCác giá trị PTI này đạt được theo\r\nthử nghiệm chỉ số phóng điện tương đối trong Phụ lục D.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5: Trong thực tế một số\r\nphần 2 của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699-2 (IEC 60335-2) yêu cầu giá trị PTI tối\r\nthiểu là 250.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 6: Đối với thủy tinh, gốm\r\nvà các vật liệu vô cơ khác mà không có phóng điện thì chiều dài đường rò không\r\ncần lớn hơn khe hở liên quan của chúng.
\r\n\r\n20.2.1. Chiều dài đường rò đối\r\nvới cách điện chính
\r\n\r\nChiều dài đường rò đối với cách\r\nđiện chính không được nhỏ hơn các giá trị cho trong Bảng 23.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\nBảng\r\n23 - Chiều dài đường rò nhỏ nhất đối với cách điện chính
\r\n\r\n\r\n Điện\r\n áp danh định a \r\nV \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài đường rò tính bằng milimét b \r\n | \r\n ||||||
\r\n Nhiễm\r\n bẩn độ 1 \r\n | \r\n \r\n Nhiễm\r\n bẩn độ 2 \r\n | \r\n \r\n Nhiễm\r\n bẩn độ 3 \r\n | \r\n |||||
\r\n Nhóm\r\n vật liệu cách điện \r\n | \r\n \r\n Nhóm\r\n vật liệu cách điện \r\n | \r\n ||||||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n IIIa/IIIb \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n IIIa/IIIb \r\n | \r\n ||
\r\n 50\r\n c \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n
\r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n
\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 5,6 \r\n | \r\n \r\n 6,3 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 6,3 \r\n | \r\n \r\n 7,1 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n
\r\n a Điện áp này là điện\r\n áp được lấy từ bảng 3a và Bảng 3b của IEC 60664-1 trên cơ sở điện áp danh\r\n định. \r\nb Chi tiết về độ nhiễm\r\n bẩn được cho trong Phụ lục L. \r\nC Liên quan đến SELV,\r\n cần xét đến đoạn cuối cùng của 9.1 \r\n | \r\n
20.2.2. Chiều dài đường rò đối\r\nvới cách điện chức năng
\r\n\r\nChiều dài đường rò đối với cách\r\nđiện chức năng không được nhỏ hơn các giá trị cho trong Bảng 24.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\nBảng\r\n24 - Chiều dài đường rò nhỏ nhất đối với cách điện chức năng
\r\n\r\n\r\n Điện\r\n áp làm việc hiệu dụng 1) \r\nV \r\n | \r\n \r\n Cụm\r\n lắp ráp tấm mạch in \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n nhiễm bẩn 2) 6) \r\n | \r\n |||||||
\r\n Độ\r\n nhiễm bẩn \r\n | \r\n |||||||||
\r\n 1\r\n 3) \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 4) \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 3) \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nhóm\r\n vật liệu \r\n | \r\n \r\n Nhóm\r\n vật liệu \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n III\r\n 5) \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n III\r\n 5) \r\n | \r\n ||
\r\n mm \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n12,5 \r\n16 \r\n20 \r\n25 \r\n | \r\n \r\n 0,025 \r\n0,025 \r\n0,025 \r\n0,025 \r\n0,025 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n0,04 \r\n0,04 \r\n0,04 \r\n0,04 \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n0,09 \r\n0,1 \r\n0,11 \r\n0,125 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n0,42 \r\n0,45 \r\n0,48 \r\n0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n0,42 \r\n0,45 \r\n0,48 \r\n0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n0,42 \r\n0,45 \r\n0,48 \r\n0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n1,0 \r\n1,05 \r\n1,1 \r\n1,2 \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n1,0 \r\n1,05 \r\n1,1 \r\n1,2 \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n1,0 \r\n1,05 \r\n1,1 \r\n1,2 \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n40 \r\n50 \r\n63 \r\n80 \r\n100 \r\n | \r\n \r\n 0,025 \r\n0,025 \r\n0,025 \r\n0,04 \r\n0,063 \r\n0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n0,04 \r\n0,04 \r\n0,063 \r\n0,1 \r\n0,16 \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n0,16 \r\n0,18 \r\n0,2 \r\n0,22 \r\n0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n0,56 \r\n0,6 \r\n0,63 \r\n0,67 \r\n0,74 \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n0,8 \r\n0,85 \r\n0,9 \r\n0,85 \r\n1 \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n1,1 \r\n1,2 \r\n1,25 \r\n1,3 \r\n1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n1,3 \r\n1,4 \r\n1,5 \r\n1,6 \r\n1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n1,3 \r\n1,6 \r\n1,7 \r\n1,8 \r\n1,9 \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n1,3 \r\n1,8 \r\n1,9 \r\n2,0 \r\n2,1 \r\n | \r\n
\r\n 125 \r\n160 \r\n200 \r\n250 \r\n320 \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n0,25 \r\n0,4 \r\n0,56 \r\n0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n0,4 \r\n0,63 \r\n1 \r\n1,6 \r\n | \r\n \r\n 0,28 \r\n0,32 \r\n0,42 \r\n0,56 \r\n0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n0,8 \r\n1 \r\n1,25 \r\n1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n1,1 \r\n1,4 \r\n1,8 \r\n2,2 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n1,6 \r\n2 \r\n2,5 \r\n3,2 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n1,9 \r\n2,0 \r\n2,5 \r\n3,2 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n2,1 \r\n2,2 \r\n2,8 \r\n3,6 \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\n2,4 \r\n2,5 \r\n3,2 \r\n4,0 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n500 \r\n630 \r\n800 \r\n1\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n1,3 \r\n1,8 \r\n2,4 \r\n3,2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n2,5 \r\n3,2 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n1,3 \r\n1,8 \r\n2,4 \r\n3,2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n2,5 \r\n3,2 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n3,6 \r\n4,5 \r\n5,6 \r\n7,1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n5 \r\n6,3 \r\n8 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n5,0 \r\n6,3 \r\n8 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n5,6 \r\n7,1 \r\n9 \r\n11 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n6,3 \r\n8 \r\n10 \r\n12,5 \r\n | \r\n
\r\n 1) Cho phép nội suy\r\n đối với các giá trị trung gian. \r\n2) Chi tiết về độ nhiễm\r\n bẩn cho trong Phụ lục L. \r\n3) Vật liệu nhóm I,\r\n II, IIIa và IIIb. \r\n4) Vật liệu nhóm I, II,\r\n IIIa. \r\n5) Vật liệu nhóm III\r\n bao gồm cả IIIa và IIIb. \r\n6) Các giá trị đối với\r\n chiều dài đường rò trên tấm mạch in cứng không áp dụng với điều kiện là các\r\n yêu cầu của Điều 23 được đáp ứng và bảo vệ quá dòng cung cấp cách ly hoàn\r\n toàn. \r\n | \r\n
20.2.3. Chiều dài đường rò đối\r\nvới cách điện phụ
\r\n\r\nChiều dài đường rò đối với cách\r\nđiện phụ không được nhỏ hơn các giá trị qui định đối với cách điện chính trong\r\n20.2.1.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\n20.2.4. Chiều dài đường rò đối\r\nvới cách điện tăng cường
\r\n\r\nChiều dài đường rò đối với cách\r\nđiện tăng cường không được nhỏ hơn hai lần giá trị qui định cho cách điện chính\r\ntrong 20.2.1.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\n20.2.5. Chiều dài đường rò đối\r\nvới khoảng cách ly
\r\n\r\nChiều dài đường rò đối với khoảng\r\ncách ly không được nhỏ hơn các giá trị qui định trong 20.2.2.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đối với nhiễm bẩn dẫn,\r\nxem Phụ lục L, đoạn cuối.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Giá trị đối với chiều\r\ndài đường rò trên tấm mạch in cứng không áp dụng với điều kiện là các yêu cầu\r\ncủa Điều 23 được thỏa mãn và bảo vệ quá dòng cung cấp cách ly hoàn toàn.
\r\n\r\n20.3. Cách điện rắn
\r\n\r\nCách điện rắn phải có khả năng chịu\r\nđược lâu dài các ứng suất điện và ứng suất cơ cũng như các ảnh hưởng về nhiệt\r\nvà ảnh hưởng của môi trường mà có thể xuất hiện trong tuổi thọ dự kiến của\r\nthiết bị đóng cắt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử\r\nnghiệm của Điều 14,15, 16 và 17.
\r\n\r\nKhoảng cách xuyên qua cách điện rắn\r\nphụ tiếp cận được phải có giá trị tối thiểu là 0,8 mm.
\r\n\r\nKhoảng cách xuyên qua cách điện rắn\r\ntăng cường tiếp cận được phải có giá trị tối thiểu là:
\r\n\r\n- đối với điện áp chịu xung danh\r\nđịnh bằng hoặc nhỏ hơn 1 500 V: 0,8 mm;
\r\n\r\n- đối với điện áp chịu xung danh\r\nđịnh lớn hơn hoặc bằng 2 500 V: 1,5 mm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Giá trị này có xét đến\r\nkhả năng nứt như một sự cố đơn xuất hiện trong cách điện rắn. Các giá trị này\r\ntương ứng với cách điện chính được lấy từ Bảng 22, xét đến nhiễm bẩn độ 3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Không qui định chiều\r\ndày tối thiểu cho cách điện chức năng, cách điện chính, cách điện phụ không\r\ntiếp cận được, và cách điện tăng cường không tiếp cận được.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và đo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Thử nghiệm mài mòn đối\r\nvới cách điện tiếp cận được đang được xem xét.
\r\n\r\n20.4. Lớp phủ của cụm lắp ráp\r\ntấm mạch in cứng
\r\n\r\nLớp phủ của cụm lắp ráp tấm mạch in\r\ncứng phải cung cấp bảo vệ chống nhiễm bẩn và/hoặc cách điện tùy thuộc vào việc\r\nsử dụng lớp phủ kiểu A hay lớp phủ kiểu B.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Giải thích về lớp phủ\r\nkiểu A và lớp phủ kiểu B được cho trong Phụ lục P.
\r\n\r\n20.4.1. Lớp phủ kiểu A
\r\n\r\nChiều dài cách điện của cụm lắp ráp\r\ntấm mạch in cứng với lớp phụ kiểu A, do nhà chế tạo công bố, phải phù hợp với\r\ngiá trị cao nhất đối với nhiễm bẩn độ 1 của khe hở không khí cho trong Bảng 22\r\nvà của chiều dài đường rò cho trong Bảng 24.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và đối với lớp phủ kiểu A bằng các thử nghiệm liên quan trong Điều 6 của\r\nIEC 60664-3 với các mức thử nghiệm hoặc điều kiện thử nghiệm cho trong Bảng 25.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chi tiết để đo chiều dài\r\ncách điện của tấm mạch in có phủ được cho trong Phụ lục Q.
\r\n\r\nBảng\r\n25 - Mức thử nghiệm và điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n IEC\r\n 60664-3 \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n thử nghiệm và điều kiện thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n 6.6.1 Lưu giữ lạnh \r\n | \r\n \r\n -250C \r\n | \r\n
\r\n 6.6.3 Thay đổi nhanh nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n Khắc nghiệt độ 2 (-250C\r\n đến 1250C) \r\n | \r\n
\r\n 6.7 Sự điện chuyển \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng \r\n | \r\n
\r\n 6.8.6 Phóng điện cục bộ \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng \r\n | \r\n
Các mẫu thử nghiệm có thể là
\r\n\r\n- mẫu thử nghiệm tiêu chuẩn như qui\r\nđịnh trong 5.1 và 5.2 của IEC 60664-3, hoặc
\r\n\r\n- cụm lắp ráp tấm mạch in cứng đại\r\ndiện bất kỳ như qui định trong 5.3 của IEC 60664-3.
\r\n\r\n20.4.2. Lớp phủ kiểu B
\r\n\r\nCụm lắp ráp tấm mạch in do nhà chế\r\ntạo công bố phải phù hợp với các yêu cầu đối với cách điện rắn như qui định\r\ntrong 20.3. Không qui định khe hở không khí và chiều dài đường rò giữa các vật\r\ndẫn trên tấm mạch in bên dưới lớp phủ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp của lớp phủ\r\nkiểm B bằng thử nghiệm liên quan của Điều 6 của IEC 60664-3 với các mức thử\r\nnghiệm hoặc các điều kiện thử nghiệm như cho trong Bảng 25 và các mẫu thử\r\nnghiệm như qui định trong 20.4.1.
\r\n\r\n\r\n\r\n21.1. Khả năng chịu nhiệt
\r\n\r\nCác bộ phận phi kim loại phải có\r\nkhả năng chịu nhiệt.
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng cho các\r\nbộ phận nhỏ, các điểm trang trí, cơ cấu chấp hành không tích hợp với phương\r\ntiện tác động, và các bộ phận khác mà không yêu cầu thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Định nghĩa đối với các\r\nbộ phận nhỏ được cho trong 3.1 của IEC 60695-2-11.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp với các mẫu mới\r\nsử dụng thử nghiệm ép viên bi theo IEC 60695-10-2 ở các nhiệt độ dưới đây:
\r\n\r\na) 200C ± 20C\r\ncộng với giá trị nhiệt độ lớn nhất do trong thử nghiệm gia nhiệt của 16.3 như\r\ncông bố hoặc ở 750C ± 20C, chọn giá trị lớn hơn.
\r\n\r\nĐối với các bộ phận có thể tiếp cận\r\nkhi thiết bị đóng cắt được lắp đặt như công bố, và sự suy giảm chất lượng của\r\nchúng có thể làm cho thiết bị đóng cắt trở nên mất an toàn (ví dụ giảm cấp bảo\r\nvệ công bố, hoặc giảm chiều dài đường rò và khe hở không khí xuống thấp hơn giá\r\ntrị yêu cầu theo Điều 20).
\r\n\r\nb) Tb ± 20C trong đó Tb\r\nbằng T + 200C với giá trị nhỏ nhất là 1250C hoặc lớn hơn\r\n200C so với giá trị nhiệt độ lớn nhất ghi được trong thử nghiệm giá\r\nnhiệt của 16,3 nếu điều này dẫn đến nhiệt độ cao hơn:
\r\n\r\n- đối với các bộ phận tiếp xúc với,\r\nduy trì hoặc giữ các mối nối điện ở đúng vị trí kể cả các bộ phận duy trì mối\r\nnối điện bằng lực lò xo, ví dụ mối nối trong thiết bị đóng cắt được giữ đúng vị\r\ntrí bằng lò xo liên quan đến bộ phận phi kim loại, thì sự giảm chất lượng của\r\nchúng có thể gây ra quá nhiệt;
\r\n\r\n- đối với các bộ phận tiếp xúc với\r\nhoặc chịu các nguồn nhiệt (ví dụ các bộ tản nhiệt).
\r\n\r\n21.2. Khả năng chịu nhiệt không\r\nbình thường
\r\n\r\nCác bộ phận phi kim loại phải có\r\nkhả năng chịu nhiệt không bình thường.
\r\n\r\nĐối với các điểm trang trí, cơ cấu\r\nthao tác không gắn liền với phương tiện thao tác, và các bộ phận khác ít có khả\r\nnăng mồi cháy hoặc làm cháy lan ngọn lửa thì không yêu cầu thử nghiệm.
\r\n\r\nTrong trường hợp khi không thiết\r\nthực hoặc không thể thực hiện được các thử nghiệm trên thiết bị đóng cắt hoàn\r\nchỉnh, ví dụ khi thiết bị đóng cắt quá nhỏ hoặc có hình dạng không thuận tiện\r\nthì thử nghiệm được thực hiện bằng cách sử dụng mẫu bằng vật liệu là vật liệu\r\nchế tạo bộ phận liên quan. Kích cỡ mẫu phải lớn hơn hoặc bằng 60 mm x 60 mm và\r\ncó chiều dày bằng chiều dày nhỏ nhất đo được đối với bộ phận liên quan.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị đóng cắt được\r\ncoi là thiết thực cho thử nghiệm nếu có thể vẽ một đường tròn đường kính 15 mm\r\nnội tiếp trong mặt phẳng cần thử nghiệm. Sợi dây nóng đỏ cần đặt vào tâm của\r\nđường tròn này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng một mẫu\r\nmới sử dụng thử nghiệm sợi dây nóng đỏ theo IEC 60695-2-11 ở nhiệt độ sợi dây\r\nnóng đỏ được công bố:
\r\n\r\na) 6500C, 7500C\r\nhoặc 8500C đối với các bộ phận tiếp xúc với, duy trì hoặc giữ các\r\nmối nối điện ở đúng vị trí kể cả các bộ phận duy trì mối nối điện bằng lực lò\r\nxo, ví dụ mối nối trong thiết bị đóng cắt được giữ đúng vị trí bằng lò xo liên\r\nquan đến bộ phận phi kim loại, thì sự giảm chất lượng của chúng có thể gây ra\r\nquá nhiệt ở nhiệt độ sợi dây nóng đỏ công bố;
\r\n\r\nb) 6500C đối với các bộ\r\nphận khác.
\r\n\r\nMẫu thử nghiệm được coi là đạt thử\r\nnghiệm sợi dây nóng đỏ nếu ngọn lửa hoặc làn lửa của mẫu thử nghiệm bị dập tắt\r\ntrong vòng 30s sau khi rút sợi dây nóng đỏ ra và không mồi cháy lớp giấy gói.
\r\n\r\nNếu không có ngọn lửa hoặc mồi cháy\r\nthì phải ghi lại.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác bộ phận bằng sắt thép, nếu bị\r\ngỉ sẽ phương hại đến an toàn, phải được bảo vệ đủ để chống gỉ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau.
\r\n\r\nTẩy sạch dầu mỡ khỏi các chi tiết\r\ncần thử nghiệm bằng cách ngâm trong dung dịch tricloretan hoặc tương tự trong\r\n10 min. Sau đó ngâm các chi tiết cần thử vào dung dịch amôn clorua 10% trong\r\nnước ở nhiệt độ 250C ± 100C trong 10 min.
\r\n\r\nKhông sấy khô, nhưng sau khi lắc\r\nhết các giọt bám trên chi tiết, đặt chi tiết vào hộp có chứa không khí độ ẩm\r\nbão hòa ở nhiệt độ 250C ± 100C trong 10 min. Sấy khô các\r\nchi tiết trong 10 min trong tủ nhiệt ở nhiệt độ 1000C ± 50C,\r\nbề mặt của chúng không được có dấu hiệu gỉ.
\r\n\r\nBỏ qua các vết gỉ ở các gờ sắc và\r\nlớp mỏng màu vàng nhạt có thể lau sạch. Đối với các lò xo ruột gà nhỏ hoặc\r\ntương tự và các bộ phận không chạm tới được có thể bị chà xát thì bôi mỡ có thể\r\nđủ để bảo vệ chống gỉ. Chỉ phải thử nghiệm các chi tiết này nếu có nghi ngờ về\r\nhiệu quả chống gỉ của lớp mỡ, khi đó thực hiện thử nghiệm mà không tẩy dầu mỡ\r\ntrước.
\r\n\r\n23. Thao tác\r\nkhông bình thường và điều kiện sự cố đối với thiết bị đóng cắt bằng điện tử
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt bằng điện tử phải\r\ncó kết cấu sao cho ngăn ngừa được rủi ro cháy, hỏng về cơ ảnh hưởng đến an toàn\r\nhoặc bảo vệ chống điện giật do điều kiện không bình thường gây ra.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử\r\nnghiệm sau:
\r\n\r\n- nhiệt độ trong các điều kiện\r\nkhông bình thường theo 23.1;
\r\n\r\n- bảo vệ chống điện giật khi có các\r\nđiều kiện không bình thường theo 23.2;
\r\n\r\n- bảo vệ chống ngắn mạch theo 23.3;
\r\n\r\n- bảo vệ chống hỏng làm mát theo 23.4.
\r\n\r\nCó thể thực hiện tất cả các thử\r\nnghiệm trên cùng một mẫu với điều kiện là khi thay cầu chảy lắp cùng, thiết bị\r\nđóng cắt vẫn có khả năng thao tác theo các thông số đặc trưng qui định. Nếu\r\nkhông thì phải thực hiện trên các mẫu mới.
\r\n\r\n23.1. Khi thiết bị đóng cắt\r\nđược thao tác trong các điều kiện không bình thường, không được có phần nào đạt\r\nđến nhiệt độ gây nguy hiểm cháy cho các vật xung quanh thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách cho\r\nthiết bị đóng cắt chịu thử nghiệm gia nhiệt trong các điều kiện sự cố, như mô\r\ntả trong 23.1.1.
\r\n\r\nTrong suốt thử nghiệm, nhiệt độ không\r\nđược vượt quá các giá trị cho trong Bảng 13 và Bảng 14, cột hai.
\r\n\r\n23.1.1. Nếu không có qui\r\nđịnh nào khác, thử nghiệm được thực hiện trên các thiết bị đóng cắt trong khi\r\nchúng được lắp đặt, đấu nối và mang tải như qui định trong 16.3.3.
\r\n\r\nÁp dụng lần lượt từng điều kiện\r\nkhông bình thường nêu trong 23.1.1.1 và 23.1.1.2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các sự cố khác, là hậu\r\nquả trực tiếp, có thể xuất hiện trong thử nghiệm.
\r\n\r\nCác điều kiện không bình thường\r\nđược áp dụng theo trình tự thuận tiện nhất để thử nghiệm.
\r\n\r\n23.1.1.1. Phải mô phỏng các\r\nđiều kiện không bình thường sau:
\r\n\r\n- các mạch điện được nối tắt qua\r\nchiều dài đường rò và khe hở không khí loại phù hợp với các yêu cầu của Điều 20\r\nnếu chúng nhỏ hơn các giá trị cho trong các bảng từ Bảng 22 đến Bảng 24;
\r\n\r\n- các mạch điện được nối tắt qua\r\nlớp phủ cách điện gồm, ví dụ, sơn hoặc emay.
\r\n\r\nNếu emay tạo nên cách điện của sợi\r\ndây thì nó được coi là góp chiều dày 1 mm vào chiều dài đường rò và khe hở\r\nkhông khí;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thử nghiệm đối với\r\ncách điện phủ emay đang được xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ “lớp phủ”\r\nkhông áp dụng cho việc bao kín.
\r\n\r\n- nối tắt hoặc ngắt các thiết bị\r\nbán dẫn;
\r\n\r\n- nối tắt hoặc ngắt tụ điện hoặc\r\nđiện trở nào không phù hợp với các yêu cầu của 24.2 hoặc 24.3;
\r\n\r\n- nối tắt các đầu nối trên phía tải\r\ncủa thiết bị đóng cắt lắp trên dây nguồn và thiết bị đóng cắt lắp độc lập.
\r\n\r\nPhải tránh các ứng suất lũy tiến là\r\nkết quả chuỗi các thử nghiệm; do đó có thể cần sử dụng các mẫu bổ sung. Tuy\r\nnhiên, số lượng các mẫu bổ sung cần được giữ ở mức tối thiểu bằng cách đánh giá\r\ncác mạch điện liên quan.
\r\n\r\nMỗi lần đặt một trong các điều kiện\r\nkhông bình thường và hỏng hóc phải được sửa chữa trước khi đặt điều kiện bình\r\nthường tiếp theo.
\r\n\r\nNếu điều kiện không bình thường\r\nđược mô phỏng trong thử nghiệm ảnh hưởng đến các điều kiện không bình thường\r\nkhác thì cần đặt đồng thời tất cả các điều kiện không bình thường này.
\r\n\r\nNếu nhiệt độ của thiết bị đóng cắt\r\nbị hạn chế bởi thao tác thiết bị bảo vệ tự động (kể cả cầu chảy) thì nhiệt độ\r\nđược đo sau 2 min tính từ khi thiết bị tác động.
\r\n\r\nNếu thiết bị giới hạn nhiệt độ\r\nkhông tác động thì nhiệt độ của thiết bị đóng cắt trong chế độ liên tục, kiểu\r\nchế độ S1, được đo sau khi đạt được trạng thái ổn định hoặc sau 4h, chọn thời\r\ngian nào ngắn hơn.
\r\n\r\nĐối với thiết bị đóng cắt trong chế\r\nđộ ngắn hạn, kiểu chế độ S2, nhiệt độ được đo sau 2 min sau khi thao tác thiết\r\nbị đóng cắt.
\r\n\r\nĐối với thiết bị đóng cắt trong chế\r\nđộ gián đoạn chu kỳ, kiểu chế độ S3, nhiệt độ được đo sau khi đạt được trạng\r\nthái ổn định hoặc sau 4h, chọn thời gian nào ngắn hơn.
\r\n\r\nNếu nhiệt độ được hạn chế bởi cầu\r\nchảy, thực hiện thử nghiệm bổ sung sau:
\r\n\r\n- cầu chảy được nối tắt và đo dòng\r\nđiện trong các điều kiện sự cố;
\r\n\r\n- sau đó thiết bị đóng cắt được\r\nđóng trong khoảng thời gian ứng với thời gian gây chảy lớn nhất của kiểu cầu\r\nchảy đó như qui định trong IEC 60127, ứng với dòng điện đo được ở trên. Nhiệt\r\nđộ được đo sau 2 min tính từ khi kết thúc giai đoạn này.
\r\n\r\n23.1.1.2. Thử nghiệm quá tải\r\nsau đây được thực hiện trên thiết bị đóng cắt bằng điện tử lắp trên dây nguồn\r\nvà thiết bị đóng cắt bằng điện tử lắp độc lập. Thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\n- không có thiết bị hạn chế nhiệt\r\nđộ lắp cùng hoặc không có cầu chảy lắp cùng được thử nghiệm theo 23.1.1.2.1;
\r\n\r\n- được bảo vệ bằng thiết bị bảo vệ\r\nđộc lập (kể cả các cầu chảy không phải loại theo IEC 60127) được thử nghiệm\r\ntheo 23.1.1.2.2;
\r\n\r\n- được bảo vệ bằng các cầu chảy lắp\r\ncùng phù hợp với IEC 60127 được thử nghiệm theo 23.1.1.2.3;
\r\n\r\n- được bảo vệ bằng các cầu chảy lắp\r\ncùng và bằng các thiết bị bảo vệ tự động được thử nghiệm theo 23.1.1.2.4.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt được đặt ở vị trí\r\n“đóng” bất lợi nhất.
\r\n\r\nNhiệt độ được đo sau khi đạt được\r\ntrạng thái ổn định hoặc sau 30 min, chọn thời gian ngắn hơn.
\r\n\r\n23.2. Yêu cầu bảo vệ chống\r\nđiện giật, ngay cả khi thiết bị đóng cắt được sử dụng trong điều kiện sự cố.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách thực\r\nhiện các thử nghiệm mô tả trong 23.1.
\r\n\r\nKhi chịu thử nghiệm, thiết bị đóng\r\ncắt phải phù hợp với các yêu cầu của Điều 9.
\r\n\r\n23.3. Thiết bị đóng cắt bằng\r\nđiện tử lắp trên dây nguồn và thiết bị đóng cắt bằng điện tử lắp đặt độc lập\r\nphải chịu được các điều kiện ngắn mạch mà chúng có thể phải chịu mà không gây\r\nnguy hiểm cho các vật xung quanh.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt được thử nghiệm\r\ntrong mạch điện về cơ bản là không cảm kháng nối tiếp với trở kháng tải và\r\nthiết bị để hạn chế dòng cho qua I2t.
\r\n\r\nDòng điện ngắn mạch kỳ vọng của\r\nnguồn phải bằng 1 500 A hiệu dụng ở điện áp bằng với điện áp danh định của\r\nthiết bị đóng cắt cần thử nghiệm.
\r\n\r\nGiá trị dòng điện cho qua kỳ vọng I2t\r\nphải là 15 000 A2s.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Dòng điện kỳ vọng là\r\ndòng điện có thể chạy trong mạch điện nếu thiết bị đóng cắt, thiết bị hạn chế\r\nvà trở kháng tải được thay bằng các đoạn nối có trở kháng không đáng kể mà\r\nkhông gây ra các thay đổi khác trong mạch điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Giá trị I2t\r\nkỳ vọng là giá trị mà thiết bị hạn chế có thể cho qua nếu thiết bị đóng cắt và\r\ntrở kháng tải được thay bằng đoạn nối có trở kháng không đáng kể. Giá trị I2t\r\ncó thể được hạn chế bằng cách sử dụng cầu chảy có dây chảy để hở, initron hoặc\r\nthiết bị thích hợp khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Giá trị I2t\r\nbằng 15 000 A2s tương ứng với giá trị I2t không thuận lợi\r\ncủa áptômát cỡ nhỏ 16 A đo ở dòng điện ngắn mạch kỳ vọng 1 500 A.
\r\n\r\nSơ đồ mạch điện thử nghiệm thiết bị\r\nđóng cắt được thể hiện trên Hình 17.
\r\n\r\nTrở kháng Z1 (trở kháng\r\nngắn mạch) phải được điều chỉnh sao cho thỏa mãn dòng điện ngắn mạch kỳ vọng.
\r\n\r\nTrở kháng Z2 (trở kháng\r\ntải) phải được điều chỉnh để thiết bị đóng cắt mang tải nhỏ nhất hoặc xấp xỉ\r\n10% tải danh định, chọn giá trị cao hơn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Tải cần thiết để thiết\r\nbị đóng cắt ở trạng thái đóng.
\r\n\r\nMạch điện được hiệu chuẩn với các\r\ndung sai sau: dòng điện +5 %/0 %, điện áp +10%/0 %, tần số +5 %/0 %, giá trị I2t\r\n± 10%.
\r\n\r\nCầu chảy lắp cùng, nếu có, được nhà\r\nchế tạo khuyến cáo, được lắp vào thiết bị đóng cắt đang mang tải. Cơ cấu điều\r\nkhiển thay đổi được, nếu có, được đặt ở vị trí đầu ra lớn nhất với đường rẽ\r\nnhánh bất kỳ ở vị trí hở.
\r\n\r\nLàm ngắn mạch sáu lần bằng thiết bị\r\nđóng cắt phụ A mà không có bất kỳ đồng bộ nào với sóng điện áp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5: Thực hiện sáu thử\r\nnghiệm khi cần thiết để tránh phức tạp khi xác định thời gian điểm trên sóng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 6: Kinh nghiệm cho thấy\r\nít nhất một trong các thử nghiệm này sẽ gây ra giá trị gần với giá trị tổng lớn\r\nnhất của I2t.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 7: Cần chú ý đến thực tế\r\nlà phương tiện khí nén hoạt động bằng cuộn solenoid có thể gây ra đồng bộ không\r\nmong muốn.
\r\n\r\nTrong thử nghiệm, không được gây ra\r\nviệc phát ra ngọn lửa hoặc than đỏ.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt được bao bọc thì\r\nđược gói trong khăn giấy.
\r\n\r\nKhông được xuất hiện vết cháy hoặc\r\nlỗ cháy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 8: Khăn giấy như qui định\r\ntrong 6.86 của ISO 4046: giấy gói nhẹ, mềm và dai có độ grammage từ 12 g/m2\r\nđến 30 g/m2. Giấy này chủ yếu được sử dụng để gói bảo vệ các vật dễ\r\nvỡ hoặc để gói quà.
\r\n\r\nCác bộ phận không được bao bọc của\r\nthiết bị đóng cắt được bao bọc một phần được thử nghiệm với mảnh vải coton hút\r\nnước dùng cho phẫu thuật nhưng được để khô đặt ở khoảng cách từ 6 mm đến 10 mm\r\ntính từ bề mặt.
\r\n\r\nKhông được xuất hiện mồi cháy cho\r\nvải coton.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, các bộ phận kim\r\nloại chạm tới được không được trở nên mang điện.
\r\n\r\nKhông cần duy trì các mẫu ở điều\r\nkiện làm việc. Tuy nhiên, không được hàn các tiếp điểm của thiết bị bảo vệ tự\r\nđộng lắp cùng, trừ khi thiết bị đóng cắt hiển nhiên thấy là không sử dụng được.
\r\n\r\n23.4. Bảo vệ chống cháy khi hỏng\r\nlàm mát
\r\n\r\nĐối với thiết bị đóng cắt có dòng\r\nđiện nhiệt công bố thích hợp để sử dụng với làm mát cưỡng bức, thiết bị đóng\r\ncắt được lắp đặt và đầu nối như qui định trong 16.3.2, nhưng không có làm mát\r\ncưỡng bức trong suốt thử nghiệm.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt được mang tải\r\nliên tục dòng điện danh định cho đến khi đạt được trạng thái ổn định hoặc thiết\r\nbị đóng cắt ngắt mạch tải.
\r\n\r\nTrong thử nghiệm, không được xảy ra\r\nviệc phát ra ngọn lửa hoặc than đỏ.
\r\n\r\nNếu nhà chế tạo công bố rằng thiết\r\nbị đóng cắt sẽ cắt trong điều kiện thử nghiệm này thì chức năng này cũng phải\r\nđược kiểm tra.
\r\n\r\n24. Linh kiện\r\ndùng cho thiết bị đóng cắt bằng điện tử
\r\n\r\nCác linh kiện, mà nếu bị hỏng có\r\nthể gây rủi ro điện giật hoặc cháy (ví dụ biến áp SELV, trở kháng bảo vệ, cầu\r\nchảy, tụ điện mà có thể gây nguy hiểm điện giật và tụ điện dùng để triệt nhiễu\r\nđiện từ) phải phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này hoặc tiêu chuẩn liên\r\nquan ngay khi có thể.
\r\n\r\nNếu các linh kiện được ghi nhãn các\r\nđặc tính làm việc, các điều kiện mà linh kiện được sử dụng trong thiết bị đóng\r\ncắt bằng điện tử phải phù hợp với các ghi nhãn này, nếu không có ngoại lệ nào\r\ntrong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nThử nghiệm các linh kiện mà phải\r\nphù hợp với tiêu chuẩn này nhìn chung được tiến hành riêng rẽ theo tiêu chuẩn\r\nliên quan như dưới đây.
\r\n\r\nNếu linh kiện được ghi nhãn và sử\r\ndụng theo ghi nhãn, số lượng mẫu là số lượng cần thiết theo tiêu chuẩn liên\r\nquan.
\r\n\r\nNếu không có tiêu chuẩn hoặc khi\r\nlinh kiện chưa được thử nghiệm theo tiêu chuẩn liên quan hoặc được sử dụng\r\nnhưng không theo các thông số qui định của chúng thì linh kiện này được thử nghiệm\r\ntrong các điều kiện xuất hiện trong thiết bị đóng cắt bằng điện tử.
\r\n\r\nLinh kiện lắp sẵn thiết bị đóng cắt\r\nbằng điện tử phải chịu tất cả các thử nghiệm trong tiêu chuẩn này như một linh\r\nkiện của thiết bị đóng cắt bằng điện tử.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Sự phù hợp với tiêu\r\nchuẩn liên quan đối với linh kiện cụ thể chưa đảm bảo phù hợp với các yêu cầu\r\ncủa tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n24.1. Thiết bị bảo vệ
\r\n\r\nThiết bị bảo vệ phải theo tiêu\r\nchuẩn liên quan và/hoặc các yêu cầu bổ sung qui định trong tiêu chuẩn dưới đây:
\r\n\r\n- 24.1.1 cầu chảy;
\r\n\r\n- 24.1.2 thiết bị cắt;
\r\n\r\n- 24.1.3 thiết bị bảo\r\nvệ chỉ giảm dòng điện;
\r\n\r\n- 24.1.4 điện trở gây\r\nchảy.
\r\n\r\n24.1.1. Cầu chảy
\r\n\r\nCầu chảy, nếu có, phải phù hợp với\r\nIEC 60127-2 hoặc TCVN 5926-3 (IEC 60269-3-1) và có khả năng cắt danh định ít\r\nnhất bằng 1 500 A trừ khi dòng điện sự cố qua cầu chảy được giới hạn ở khả năng\r\ncắt của cầu chảy.
\r\n\r\n24.1.2. Thiết bị cắt
\r\n\r\nThiết bị cắt phải có đủ khả năng\r\nđóng và cắt, được chọn đối với số lượng thao tác thích hợp và phù hợp với các\r\nyêu cầu và qui định kỹ thuật của thử nghiệm trong các điều dưới đây:
\r\n\r\n- 24.1.2.1 thiết bị cắt\r\nkhông thể đặt lại;
\r\n\r\n- 24.1.2.2 thiết bị cắt\r\nđặt lại được nhưng không tự đặt lại;
\r\n\r\n- 24.1.2.3 thiết bị cắt tự\r\nđặt lại.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách cho\r\nba mẫu chịu các thử nghiệm theo qui định kỹ thuật thử nghiệm chung liên quan và\r\ncác thử nghiệm bổ sung qui định cho kiểu liên quan.
\r\n\r\nNếu thiết bị cắt trong thiết bị\r\nđóng cắt bằng điện tử chịu nhiệt độ tham chiếu nằm ngoài dải từ 00C\r\nđến 350C hoặc 550C (theo 7.1.3.4.2 hoặc 7.1.3.2 và\r\n7.1.3.3) thì các mẫu được thử nghiệm ở nhiệt độ tham chiếu này.
\r\n\r\nTrong thử nghiệm này, các điều kiện\r\nkhác phải giống với các điều kiện xuất hiện trong thiết bị đóng cắt bằng điện\r\ntử.
\r\n\r\nTrong thử nghệm, không được xảy ra\r\nphóng hồ quang kéo dài.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, mẫu phải không cho\r\nthấy hư hỏng ảnh hưởng đến sử dụng sau này hoặc đến an toàn của thiết bị đóng\r\ncắt bằng điện tử.
\r\n\r\nTần số đóng cắt của thiết bị cắt có\r\nthể tăng lớn hơn tần số đóng cắt bình thường của thiết bị đóng cắt bằng điện\r\ntử, với điều kiện là không gây ra nhiều rủi ro hỏng hóc thiết bị cắt.
\r\n\r\nNếu không thể thử nghiệm thiết bị\r\ncắt một cách riêng rẽ thì cần nộp các mẫu thiết bị đóng cắt bằng điện tử bổ\r\nsung trong đó có sử dụng thiết bị cắt.
\r\n\r\n24.1.2.1. Thiết bị cắt không đặt\r\nlại được
\r\n\r\nThiết bị cắt không đặt lại được\r\nphải là dây nhiệt theo IEC 60691 hoặc thiết bị làm việc đơn lẻ lưỡng kim (SOD)\r\ntheo IEC 60730-2-9.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử\r\nnghiệm theo 24.1.2.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, nguồn điện phải cắt\r\nvà nhiệt độ không được vượt quá nhiệt độ lớn nhất do nhà chế tạo qui định hoặc\r\ncác giá trị trong Bảng 13 đối với các điều kiện không bình thường.
\r\n\r\n24.1.2.2. Thiết bị cắt đặt lại\r\nđược nhưng không tự đặt lại
\r\n\r\nThiết bị cắt đặt lại được nhưng\r\nkhông tự đặt lại phải theo IEC 60730-1 và các phần 2 thích hợp.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử\r\nnghiệm theo 24.1.2 và các thử nghiệm bổ sung dưới đây.
\r\n\r\nThiết bị cắt đặt lại được nhưng\r\nkhông tự đặt lại trong mạch tải của thiết bị đóng cắt bằng điện tử được thử\r\nnghiệm ở 1, 1 lần điện áp danh định và với tải như qui định dưới đây.
\r\n\r\n- Thiết bị cắt trong thiết bị đóng\r\ncắt bằng điện tử đối với bóng đèn nung sáng được thử nghiệm trong mạch điện\r\nkhông cảm kháng và được mang tải với dòng điện gây chảy qui ước của cầu chảy\r\nbảo vệ;
\r\n\r\n- Thiết bị cắt trong thiết bị đóng\r\ncắt bằng điện tử đối với mạch điện điều khiển tốc độ phải chịu hai chuỗi mỗi\r\nchuỗi 10 tác động.
\r\n\r\n● Trong chuỗi thứ nhất, thiết bị\r\ncắt cần thử nghiệm đóng mạch điện có dòng điện 9In (cos φ = 0,8 ±\r\n0,05) chạy qua, dòng điện này được ngắt bằng thiết bị đóng cắt phụ 50 ms đến\r\n100 ms sau mỗi lần đóng mạch.
\r\n\r\n● Trong chuỗi thứ hai, mạch điện có\r\ndòng điện 6In (cos φ = 0,6 ± 0,05) chạy qua được đóng mạch bằng\r\nthiết bị đóng cắt phụ và được mở mạch bằng thiết bị cắt cần thử nghiệm.
\r\n\r\n- Thiết bị cắt dùng cho các loại\r\ntải khác được thử nghiệm với dòng điện đóng mạch và mở mạch do nhà chế tạo công\r\nbố.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Giá trị 6In\r\nvà 9In là chỉ tạm thời.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: “In” là\r\ndòng điện danh định của thiết bị đóng cắt bằng điện tử. Nếu thiết bị đóng cắt\r\nbằng điện tử có tải danh định thay cho dòng điện danh định thì “In”\r\nđược tính với giả thiết là cosφ của tải động cơ là 0,6.
\r\n\r\n24.1.2.3. Thiết bị cắt tự đặt\r\nlại
\r\n\r\nThiết bị cắt tự đặt lại phải phù\r\nhợp với bộ tiêu chuẩn IEC 60730.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử\r\nnghiệm theo 24.1.2 và các thử nghiệm bổ sung dưới đây.
\r\n\r\nThiết bị cắt tự đặt lại trong mạch\r\nđiện tải của thiết bị đóng cắt bằng điện tử được thử nghiệm ở 1,1 lần điện áp\r\ndanh định của thiết bị đóng cắt bằng điện tử và với tải như qui định dưới đây:
\r\n\r\n- thiết bị cắt trong thiết bị đóng\r\ncắt bằng điện tử đối với bóng đèn nung sáng được tác động tự động trong 200 chu\r\nkỳ trong mạch điện không cảm kháng và được mang tải với dòng điện gây chảy qui\r\nước liên quan của cầu chảy bảo vệ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị cắt trong thiết\r\nbị đóng cắt bằng điện tử đối với các loại tải khác được thử nghiệm như công bố\r\ncủa nhà chế tạo.
\r\n\r\n24.1.3. Thiết bị bảo vệ chỉ giảm\r\ndòng điện (ví dụ điện trở PTC)
\r\n\r\nThiết bị bảo vệ chỉ giảm dòng điện\r\nphải là nhiệt điện trở kiểu phù hợp với Phụ lục J của IEC 60730-1 hoặc nhiệt\r\nđiện trở PTC-S theo IEC 60738-1.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử\r\nnghiệm theo 24.1.2 và thử nghiệm bổ sung dưới đây
\r\n\r\nĐối với nhiệt điện trở PTC-S có\r\ntiêu tán công suất vượt quá 15 W đối với điện trở công suất zero danh định ở\r\nnhiệt độ môi trường 250C, vỏ bọc hoặc ống bọc phải phù hợp với tính\r\ndễ cháy cấp FV1 hoặc tốt hơn theo IEC 60707.
\r\n\r\n24.1.4. Điện trở gây chảy
\r\n\r\nĐiện trở gây chảy phải có đủ khả\r\nnăng cắt và không phát ra ngọn lửa hoặc than đỏ khi nứt ở các điều kiện sự cố.
\r\n\r\nTrong trường hợp có nghi ngờ, thử\r\nnghiệm được lặp lại trên mẫu điện trở mới tương tự. Nếu điện trở lại ngắt theo\r\ncách tương tự thì điện trở này có thể được sử dụng để làm điện trở gây chảy bảo\r\nvệ điều kiện sự cố liên quan.
\r\n\r\n24.2. Tụ điện
\r\n\r\nTụ điện
\r\n\r\n- loại có thể gây ra nguy hiểm điện\r\ngiật hoặc nguy hiểm cháy và tụ điện dùng cho nhiễu điện tử.
\r\n\r\n- việc nối tắt hoặc ngắt tụ điện\r\nnày có thể làm mất sự phù hợp với các yêu cầu trong điều kiện sự cố liên quan\r\nđến điện giật nguy hiểm cháy.
\r\n\r\n- việc nối tắt tụ điện có thể gây\r\nra dòng điện > 0,5 A chạy qua các đầu nối của tụ điện.
\r\n\r\nPhải phù hợp với các yêu cầu của\r\nIEC 60384-14 và phải theo Bảng 27.
\r\n\r\nThời gian của thử nghiệm nóng ẩm,\r\nổn định như qui định trong 4.12 của IEC 60384-14, phải là 21 ngày.
\r\n\r\nKhi xác định dòng điện, cầu chảy\r\ncần được coi là được nối tắt. Đối với các thiết bị bảo vệ khác, phần tử điện\r\ntrở được thay bằng trở kháng tương đương.
\r\n\r\nBảng\r\n27 - Yêu cầu đối với điện trở
\r\n\r\n\r\n Ứng\r\n dụng của tụ điện \r\n | \r\n \r\n Kiểu\r\n tụ điện (theo IEC 60384-14) \r\n | \r\n ||
\r\n Un\r\n ≤ 125 V \r\n | \r\n \r\n 125\r\n V < Un ≤ 205 V \r\n | \r\n ||
\r\n Không\r\n có bảo vệ quá dòng 1) \r\n | \r\n \r\n Có\r\n bảo vệ quá dòng 1) \r\n | \r\n ||
\r\n Giữa dây mang điện (L hoặc N) và\r\n đất (PE) \r\n | \r\n \r\n Y4 \r\n | \r\n \r\n Y2 \r\n | \r\n \r\n Y2 \r\n | \r\n
\r\n Giữa dây mang điện (L và N hoặc\r\n L1 và L2) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - không có trở kháng nối tiếp \r\n | \r\n \r\n X2 \r\n | \r\n \r\n X1 \r\n | \r\n \r\n X2 \r\n | \r\n
\r\n - có trở kháng nối tiếp mà bằng\r\n cách nối tắt tụ điện, hạn chế được dòng điện ở giá trị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ● 0,5 A và lớn hơn \r\n | \r\n \r\n X3 \r\n | \r\n \r\n X2 \r\n | \r\n \r\n X3 \r\n | \r\n
\r\n ● thấp hơn 0,5 A \r\n | \r\n \r\n không\r\n có yêu cầu đặc biệt nào \r\n | \r\n \r\n không\r\n có yêu cầu đặc biệt nào \r\n | \r\n \r\n không\r\n có yêu cầu đặc biệt nào \r\n | \r\n
\r\n 1) Điện trở gây chảy\r\n (lắp sẵn hoặc lắp ngoài). \r\n | \r\n
24.3. Điện trở
\r\n\r\nĐiện trở dùng cho trở kháng bảo vệ\r\ntheo 9.1.1 và điện trở mà việc nối tắt hoặc gián đoạn chúng có thể làm mất sự\r\nphù hợp với các yêu cầu vận hành trong điều kiện sự cố (xem Điều 23) phải có\r\ngiá trị điện trở đủ ổn định khi quá tải và phải phù hợp với các yêu cầu của\r\n14.1 của TCVN 6385 (IEC 60065).
\r\n\r\n\r\n\r\nThiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị\r\nphải đáp ứng các yêu cầu đối với miễn nhiễm và phát xạ khi được sử dụng theo\r\nyêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt bằng điện tử được\r\nthiết kế để lắp sẵn hoặc lắp cùng thiết bị phải phù hợp với các yêu cầu về miễn\r\nnhiễm và phát xạ của sản phẩm cuối cùng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp với thiết bị\r\nđóng cắt bằng điện tử lắp sẵn hoặc lắp cùng thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị đóng cắt bằng\r\nđiện tử được dự kiến để lắp sẵn hoặc lắp cùng thiết vị chỉ được thử nghiệm nếu\r\nnhà chế tạo đòi hỏi.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt bằng điện tử lắp\r\ntrên dây nguồn và thiết bị đóng cắt lắp độc lập phải đáp ứng các yêu cầu đối\r\nvới miễn nhiễm và phát xạ khi được sử dụng theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng 25.1 và\r\n25.2 với thiết bị điện tử lắp trên dây nguồn hoặc thiết bị đóng cắt lắp tự động\r\nđược thử nghiệm như thiết bị riêng rẽ hoặc cùng với thiết bị thích hợp.
\r\n\r\n25.1. Miễn nhiễm
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt cơ khí trong phạm\r\nvi áp dụng của tiêu chuẩn này không bị ảnh hưởng bởi nhiễu điện từ và do đó\r\nkhông cần các thử nghiệm.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt bằng điện tử phải\r\nđược thiết kế sao cho trạng thái của thiết bị đóng cắt (đóng hoặc cắt) và /hoặc\r\ngiá trị đặt được bảo vệ chống lại nhiễu điện từ.
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm dưới đây,\r\nthiết bị đóng cắt bằng điện tử được lắp đặt như trong sử dụng bình thường và\r\nđược mang tải như qui định trong Điều 17 sao cho ở điện áp danh định, đạt được\r\ntải danh định.
\r\n\r\nMỗi thiết bị đóng cắt bằng điện tử,\r\nnếu thuộc đối tượng áp dụng, được thử nghiệm ở một trong các trạng thái sau:
\r\n\r\na) ở trạng thái đóng, giá trị đặt\r\ncao nhất;
\r\n\r\nb) ở trạng thái đóng, giá trị đặt\r\nthấp nhất;
\r\n\r\nc) ở trạng thái cắt, giá trị đặt\r\ncao nhất;
\r\n\r\nd) ở trạng thái cắt, giá trị đặt\r\nthấp nhất.
\r\n\r\n25.1.1. Sụt áp và gián đoạn ngắn
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt bằng điện tử phải\r\nđược thử nghiệm với thiết bị thử nghiệm qui định trong IEC 61000-4-11 như qui\r\nđịnh trong 25.1 theo Bảng 28 với một chuỗi ba sụt áp/gián đoạn ngắn với khoảng\r\nthời gian tối thiểu là 10s (giữa từng sự kiện thử nghiệm)
\r\n\r\nSự thay đổi đột ngột điện áp cung\r\ncấp phải xuất hiện ở đoạn qua điểm zero. Trở kháng đầu ra của máy phát điện áp\r\nthử nghiệm phải thấp, ngay cả trong thời gian chuyển tiếp.
\r\n\r\nSự thay đổi giữa điện áp thử nghiệm\r\nUT và điện áp sau thay đổi là dốc đứng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: 100 % UT bằng\r\nđiện áp danh định.
\r\n\r\nMức thử nghiệm 0% tương ứng với\r\ngián đoạn điện áp nguồn tổng.
\r\n\r\nBảng\r\n28 - Mức thử nghiệm và thời gian thử nghiệm đối với sụt điện áp và gián đoạn\r\nđiện áp
\r\n\r\n\r\n Mức\r\n thử nghiệm \r\n%\r\n UT \r\n | \r\n \r\n Sụt\r\n áp/gián đoạn điện áp \r\n%\r\n UT \r\n | \r\n \r\n Số\r\n chu kỳ tại tần số danh định \r\nChu\r\n kỳ \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n40 \r\n70 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n60 \r\n30 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n10 \r\n10 \r\n | \r\n
Trong thời gian thử nghiệm, trạng\r\nthái của thiết bị đóng cắt bằng điện tử và/hoặc giá trị đặt có thể thay đổi.
\r\n\r\nSự nhấp nháy không đều đặn của đèn\r\nđiện và việc chạy bất thường của động cơ trong quá trình thử nghiệm được bỏ\r\nqua.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, thiết bị đóng cắt\r\nbằng điện tử phải ở trạng thái ban đầu và giá trị đặt phải không được thay đổi.
\r\n\r\n25.1.2. Chịu xung sóng 1,2/50
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu thiết bị đóng cắt\r\nbằng điện tử được thiết kế để sử dụng với các loại tải khác nhau thì cần chọn\r\n(các) tải khắc nghiệt nhất cho các thử nghiệm này.
\r\n\r\nCác thử nghiệm được thực hiện theo\r\nIEC 61000-4-5 với điện áp thử nghiệm mạch hở là 1 kV (mức 2).
\r\n\r\nTrong thời gian thử nghiệm, trạng\r\nthái của thiết bị đóng cắt và/hoặc giá trị đặt không được thay đổi.
\r\n\r\nSự nhấp nháy không đều đặn của đèn\r\nđiện và việc chạy bất thường của động cơ trong quá trình thử được bỏ qua.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, thiết bị đóng cắt\r\nbằng điện tử phải ở trạng thái ban đầu và giá trị đặt phải không được thay đổi.
\r\n\r\n25.1.3. Thử nghiệm quá độ điện\r\nnhanh
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt bằng điện tử phải\r\nchịu các quá độ điện nhanh lắp lại (bướu xung) trên đầu nối nguồn và đầu nối\r\nđiều khiển.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện theo IEC\r\n61000-4-4 với yêu cầu kỹ thuật sau.
\r\n\r\nMức quá độ nhanh lặp lại gồm các\r\nbướu xung đi vào các đầu nối nguồn và đầu nối điều khiển của thiết bị đóng cắt\r\nbằng điện tử theo Bảng 29.
\r\n\r\nBảng\r\n29 - Bướu xung quá độ nhanh
\r\n\r\n\r\n Điện\r\n áp thử nghiệm đầu ra mạch hở ±10% \r\n | \r\n |
\r\n Đầu\r\n nối nguồn \r\n | \r\n \r\n Đầu\r\n nối điều khiển \r\n | \r\n
\r\n 1\r\n kV (mức 2) \r\n | \r\n \r\n 0,5\r\n kV (mức 2) \r\n | \r\n
Cả hai cực tính của điện áp thử\r\nnghiệm là bắt buộc.
\r\n\r\nThời gian thử nghiệm không được nhỏ\r\nhơn 1 min.
\r\n\r\nSự nhấp nháy không đều đặn của đèn\r\nđiện và việc chạy bất thường của động cơ trong quá trình thử nghiệm được bỏ\r\nqua.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, thiết bị đóng cắt\r\nphải duy trì được trạng thái ban đầu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu xuất hiện sự thay\r\nđổi giá trị đặt, có thể cần phục hồi lại giá trị bằng cách thao tác thiết bị\r\nđiều khiển.
\r\n\r\n25.1.4. Thử nghiệm phóng điện\r\ntĩnh điện
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt bằng điện tử được\r\nlắp như trong sử dụng bình thường phải chịu được phóng điện tĩnh điện qua tiếp\r\nxúc và qua không khí.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện theo IEC\r\n61000-4-2 bằng cách đặt một phóng điện dương và một phóng điện âm, cả hai loại\r\nphóng điện (qua không khí/qua tiếp xúc), nếu cần, và từng điểm trong số 10 điểm\r\nchọn trước được nhà chế tạo ấn định.
\r\n\r\nÁp dụng các mức sau:
\r\n\r\n- điện áp thử nghiệm phóng điện\r\nqua tiếp xúc:4 kV;
\r\n\r\n- điện áp thử nghiệm phóng điện\r\nqua không khí: 8 kV.
\r\n\r\nTrong thử nghiệm này, trạng thái\r\nvà/hoặc giá trị đặt của thiết bị đóng cắt có thể thay đổi.
\r\n\r\nSự nhấp nháy không đều đặn của đèn\r\nđiện và việc chạy bất thường của động cơ trong quá trình thử nghiệm được bỏ\r\nqua.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, thiết bị đóng cắt\r\nphải duy trì được trạng thái ban đầu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Nếu xuất hiện sự thay\r\nđổi giá trị đặt, có thể cần phục hồi lại giá trị đặt bằng cách thao tác thiết\r\nbị điều khiển.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Một số thiết bị đóng\r\ncắt bằng điện tử (ví dụ thiết bị hồng ngoại tự động - “thiết bị đóng cắt PIR”)\r\ncó thể bị trễ thời gian điều chỉnh được cần được điều chỉnh để thời gian trễ\r\nlớn hơn thời gian thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Các giá trị đo được\r\ntrong giới hạn thử nghiệm là chấp nhận được đối với các kết quả cho đến khi xác\r\nđịnh được độ không đảm bảo của phép đo.
\r\n\r\n25.1.5. Thử nghiệm trường điện\r\ntừ bức xạ
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt bằng điện tử chịu\r\ncác trường điện từ như các trường phát ra từ các máy thu phát sóng radio di\r\nđộng hoặc thiết bị khác phát ra năng lượng điện từ bức xạ sóng liên tục phải\r\nđược thử nghiệm như sau.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện theo IEC\r\n61000-4-3, với cường độ trường đặt vào là 3 V/m.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc thay các thử nghiệm\r\ntheo IEC 61000-4-3 bằng các thử nghiệm theo IEC 61000-4-6 đang được xem xét.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, thiết bị đóng cắt\r\nbằng điện tử phải ở trạng thái ban đầu và giá trị đặt phải không được thay đổi.
\r\n\r\nTrong thời gian thử nghiệm, trạng\r\nthái của thiết bị đóng cắt và/hoặc giá trị đặt có thể thay đổi; các thay đổi\r\nkhác là không được phép.
\r\n\r\nSự nhấp nháy không đều đặn của đèn\r\nđiện và việc chạy bất thường của động cơ trong quá trình thử nghiệm là không\r\nđược phép.
\r\n\r\n25.2. Phát xạ
\r\n\r\nĐối với thiết bị đóng cắt cơ khí\r\nthuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này, nhiễu điện từ chỉ có thể phát ra\r\ntrong các thao tác đóng cắt. Vì phát xạ là không liên tục nên các thử nghiệm\r\nphát xạ là không cần thiết.
\r\n\r\n25.2.1. Phát xạ tần số thấp
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt bằng điện tử được\r\nthiết kế để nối với hệ thống điện hạ áp chung phải được thiết kế sao cho chúng\r\nkhông gây ra các nhiễu quá mức trong mạch này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách thực\r\nhiện các thử nghiệm theo IEC 61000-3-2 và IEC 61000-3-3 hoặc IEC 61000-3-5.
\r\n\r\nCác yêu cầu được coi là thỏa mãn\r\nnếu thiết bị đóng cắt bằng điện tử phù hợp với các tiêu chí qui định trong các\r\ntiêu chuẩn này, tuy nhiên đối với các hài bậc 11, cần thực hiện xem xét tổng\r\nquát phổ.
\r\n\r\nNếu việc xem xét tổng quan cho thấy\r\nđường bao phổ giảm đều theo sự tăng của bậc hài thì các phép đo có thể được hạn\r\nchế ở các hài đến bậc 11.
\r\n\r\n25.2.2. Phát xạ tần số radio
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt bằng điện tử lắp\r\ntrên dây nguồn và thiết bị đóng cắt lắp độc lập phải được thiết kế sao cho\r\nchúng không gây ra nhiễu tần số radio quá mức.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt bằng điện tử phải\r\nphù hợp với các yêu cầu của TCVN 7492-1 (CISPR 14-1) hoặc TCVN 7186 (CISPR 15).\r\nĐối với thiết bị đóng cắt bằng điện tử được sử dụng cho ứng dụng chiếu sáng\r\nbằng điện, áp dụng TCVN 7186 (CISPR 15).
\r\n\r\nÁp dụng 8.1.4.1 và 8.1.4.2 của TCVN\r\n7186 (CISPR 15) với một số sửa đổi sau:
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp như sau:
\r\n\r\na) Tại đầu nối chính (8.1.4.1 của\r\nTCVN 7186 (CISPR 15)).
\r\n\r\nPhải thực hiện khảo sát ban đầu\r\nhoặc quét trên toàn bộ dải tần từ 9 kHz đến 30 MHz ở trạng thái đóng và giá trị\r\nđặt lớn nhất. Ngoài ra, các tần số dưới dây và tại tất cả các tần số mà tại đó\r\ncó các nhiễu cục bộ lớn nhất lớn hơn mức xác định trước là 6 dB bên dưới các giới\r\nhạn cho trong TCVN 7186 (CISPR 15), giá trị đặt của cơ cấu điều khiển phải được\r\nthay đổi đối với nhiễu lớn nhất khi nối với tải lớn nhất: 9 kHz, 50 kHz, 100\r\nkHz, 150 kHz, 240 kHz, 550 kHz, 1 MHz, 1,4 MHz, 2 MHz, 3,5 MHz, 6 MHz, 10 MHz,\r\n22 MHz và 30 MHz.
\r\n\r\nb) Tại đầu nối tải và/hoặc đầu nối\r\nđiều khiển (8.1.4.2 của TCVN 7186 (CISPR 15)).
\r\n\r\nPhải thực hiện khảo sát ban đầu\r\nhoặc quét trên toàn bộ dải tần từ 150 kHz đến 30 MHz ở trạng thái đóng và giá\r\ntrị đặt lớn nhất. Ngoài ra, các tần số dưới dây và tại tất cả các tần số mà tại\r\nđó có các nhiễu cục bộ lớn nhất lớn hơn mức xác định trước là 6 dB bên dưới các\r\ngiới hạn cho trong TCVN 7186 (CISPR 15), giá trị đặt của cơ cấu điều khiển phải\r\nđược thay đổi đối với nhiễu lớn nhất khi nối với tải lớn nhất: 150 kHz, 240 kHz,\r\n550 kHz, 1 MHz, 1,4 MHz, 2 MHz, 3,5 MHz, 6 MHz, 10 MHz, 22 MHz và 30 MHz.
\r\n\r\n1a\r\n- Đầu nối không có tấm ép
\r\n\r\n1b\r\n- Ví dụ về các đầu nối kiểu trụ
\r\n\r\nD - Chỗ đặt ruột dẫn (không qui\r\nđịnh)
\r\n\r\ng - Khoảng cách giữa vít kẹp và đầu\r\nchặn (không qui định)
\r\n\r\nHình\r\n1 - Ví dụ về các đầu nối kiểu trụ
\r\n\r\n2a\r\n- Đầu nối bắt vít
\r\n\r\n2b\r\n- Đầu nối bắt bulông
\r\n\r\nA - Bộ phận cố định D\r\n- Chỗ đặt ruột dẫn (không qui định)
\r\n\r\nB - Vòng đệm hoặc tấm kẹp E\r\n- Bulông đầu chìm
\r\n\r\nC - Chi tiết chống tở dây
\r\n\r\nHình\r\n2 - Ví dụ về đầu nối bắt vít và đầu nối bắt bulông đầu chìm
\r\n\r\nA - Tấm đệm yên ngựa
\r\n\r\nB - Đầu cột hoặc thanh dẫn
\r\n\r\nC - Bulông đầu chìm
\r\n\r\nD - Chỗ đặt ruột dẫn (không qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nHình\r\n3 - Ví dụ về đầu nối dạng yên ngựa
\r\n\r\nA - Phương tiện hãm
\r\n\r\nB - Đầu cột hoặc thanh dẫn
\r\n\r\nE - Bộ phận cố định
\r\n\r\nF - Bulông đầu chìm
\r\n\r\nHình\r\n4 - Ví dụ về đầu nối kiểu lỗ
\r\n\r\nA - Bộ phận cố định
\r\n\r\nD - Chỗ đặt ruột dẫn (không qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nĐáy của chỗ đặt ruột dẫn phải khoét\r\ntròn một chút để mối nối được tin cậy
\r\n\r\nHình\r\n5 - Ví dụ về đầu nối măng sông
\r\n\r\nHình\r\n6a - Đầu nối không bắt ren với phương tiện kẹp gián tiếp và tháo dây ra bằng bộ\r\nphận đẩy
\r\n\r\nHình\r\n6b - Đầu nối không bắt ren với phương tiện kẹp trực tiếp và tháo dây ra bằng\r\ndụng cụ
\r\n\r\nHình\r\n6c - Đầu nối không bắt ren với phương tiện kẹp trực tiếp và tháo dây ra bằng bộ\r\nphận đẩy
\r\n\r\nA - Ruột dẫn F\r\n- Dụng cụ (tuốcnơvít)
\r\n\r\nB - Bộ phận mang dòng G\r\n- Lò xo nén
\r\n\r\nC - Lò xo kẹp H\r\n- Bộ phận đẩy
\r\n\r\nD - Lỗ dành cho ruột dẫn I\r\n- Phần thuộc thiết bị đóng cắt
\r\n\r\nE - Lỗ dành cho dụng cụ
\r\n\r\nHình\r\n6 - Ví dụ về đầu nối không bắt ren
\r\n\r\nHình\r\n7 - (để trống)
\r\n\r\nKích\r\nthước của cơ cấu nối dạng lỗ cắm
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimet
\r\n\r\n\r\n Cơ\r\n cấu nối dạng lỗ cắm dùng với cỡ cọc cắm \r\n | \r\n \r\n B3 | \r\n \r\n L2 | \r\n \r\n L3 | \r\n
\r\n 2,8\r\n x 0,5 \r\n2,8\r\n x 0,8 \r\n4,8\r\n x 0,5 1) \r\n4,8\r\n x 0,8 \r\n6,3\r\n x 0,8 \r\n9,5\r\n x 1,2 \r\n | \r\n \r\n 3,8 \r\n3,8 \r\n6,0 \r\n6,0 \r\n7,8 \r\n11,1 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n2,3 \r\n2,9 \r\n2,9 \r\n3,5 \r\n4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n0,5 \r\n0,5 \r\n0,5 \r\n0,5 \r\n0,5 \r\n | \r\n
\r\n 1) Kích cỡ danh nghĩa\r\n 4,8 x 0,5 không khuyến khích đối với thiết kế mới. \r\n | \r\n
Hình\r\n8 - Cơ cấu nối dạng lỗ cắm (thử nghiệm) của đầu nối nhanh dạng dẹt
\r\n\r\n\r\n R1 = E/I \r\n | \r\n \r\n trong đó E là điện áp danh định\r\n và l là dòng điện danh định. \r\n | \r\n
\r\n R2 = R1 x\r\n 1,414/(X-1) \r\n | \r\n \r\n trong đó X là tỷ số giữa dòng\r\n điện xung đỉnh và dòng điện danh định \r\n | \r\n
\r\n R3 = (800/X) x R1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C x R2 = 5 000 ms \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n là chỉnh lưu sơ đồ cầu dùng điốt\r\n silic \r\n | \r\n
\r\n S \r\n | \r\n \r\n mẫu \r\n | \r\n
Các phần tử mạch điện và điện kháng\r\nnguồn được chọn sao cho đảm bảo độ chính xác 10% của dòng điện đột biết, dòng\r\nđiện khởi động của bóng đèn lạnh, dòng điện danh định qua điện trở hoặc dòng\r\nđiện danh định của bóng đèn.
\r\n\r\nHình\r\n9a - Mạch điện dùng cho thử nghiệm tải điện dung và thử nghiệm tải bóng đèn sợi\r\nđốt bằng vônfram mô phỏng dùng cho mạch xoay chiều
\r\n\r\n\r\n R1 = E/I \r\n | \r\n \r\n trong đó E là điện áp danh định\r\n và l là dòng điện danh định. \r\n | \r\n
\r\n R2 = R1/(X-1) \r\n | \r\n \r\n trong đó X là tỷ số giữa dòng\r\n điện xung đỉnh và dòng điện danh định \r\n | \r\n
\r\n R3 = (800/X) x R1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C x R2 = 2 500 ms \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n S \r\n | \r\n \r\n mẫu \r\n | \r\n
Các phần tử mạch điện và điện kháng\r\nnguồn được chọn sao cho đảm bảo độ chính xác 10% của dòng điện đột biến, dòng\r\nđiện khởi động của bóng đèn lạnh, dòng điện danh định qua điện trở hoặc dòng\r\nđiện danh định của bóng đèn.
\r\n\r\nHình\r\n9b - Mạch điện dùng cho thử nghiệm tải điện dung và thử nghiệm tải bóng đèn mô\r\nphỏng dùng cho mạch một chiều
\r\n\r\nCác\r\ngiá trị:
\r\n\r\nR1\r\n= 25 W
\r\n\r\nR2\r\n= 3,93 W
\r\n\r\nR3\r\n= 2 000 W
\r\n\r\nC =\r\n636 mF
\r\n\r\nHình\r\n10 - Các giá trị của mạch thử nghiệm tải điện dung dùng cho thử nghiệm các\r\nthiết bị đóng cắt 10/100 A 250 V xoay chiều danh định
\r\n\r\nA - Tấm thép có thể thay thế được,\r\ndày 1,5 mm
\r\n\r\nB - Tấm nhôm dày 8 mm
\r\n\r\nC - Tấm gỗ dán dày 8 mm
\r\n\r\nD - Giá đỡ bằng thép, khối lượng 10\r\nkg ± 1 kg
\r\n\r\nE - Lỗ thủng trên tấm thép dành cho\r\nmẫu
\r\n\r\nHình\r\n11 - Thiết bị lắp đặt để thử va đập
\r\n\r\nHình\r\n12 - Thiết bị ép viên bi
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\nHình\r\n13 - Đầu thử nghiệm
\r\n\r\nN Thao tác ở tải không đổi
\r\n\r\nQmax Nhiệt\r\nđộ lớn nhất đạt được
\r\n\r\nHình\r\n14 - Chế độ liên tục - Kiểu chế độ S1 (xem 7.1.16.1)
\r\n\r\nN Thao tác ở tải không đổi
\r\n\r\nQmax Nhiệt\r\nđộ lớn nhất đạt được
\r\n\r\nHình\r\n15 - Chế độ ngắn hạn - Kiểu chế độ S2 (xem 7.1.16.2)
\r\n\r\nR Thời gian nghỉ và không\r\ncấp điện
\r\n\r\nQmax Nhiệt\r\nđộ lớn nhất đạt được
\r\n\r\nHình\r\n16 - Chế độ gián đoạn chu kỳ - Kiểu chế độ S3 (xem 7.1.16.3)
\r\n\r\nA Thiết bị đóng cắt phụ\r\ngây ra ngắn mạch
\r\n\r\nL Thiết bị hạn chế dùng\r\ncho dòng điện cho đi qua I2t
\r\n\r\nS Mẫu
\r\n\r\nZ1 Trở kháng\r\ndùng để điều chỉnh dòng điện ngắn mạch kỳ vọng (không cảm ứng)
\r\n\r\nZ2 Trở kháng\r\ndùng để điều chỉnh tải (không cảm ứng)
\r\n\r\nHình\r\n17 - Sơ đồ dùng cho thử nghiệm ngắn mạch
\r\n\r\nA Thiết bị đóng cắt phụ để\r\nđặt tải cho thiết bị đóng cắt
\r\n\r\nR Tải điện trở để đạt dòng\r\nđiện
\r\n\r\nS Mẫu thử nghiệm
\r\n\r\nHình\r\n18 - Sơ đồ mạch điện dùng cho thử nghiệm phát nóng
\r\n\r\nLinh kiện
\r\n\r\nA Thiết bị đóng cắt phụ để\r\nđạt tải cho thiết bị đóng cắt
\r\n\r\nA1 Thiết bị đóng\r\ncắt phụ để đạt được dòng điện “cắt”
\r\n\r\nS Mẫu thử nghiệm
\r\n\r\nZ1 Tải điện trở\r\nđể đạt được dòng điện “cắt”
\r\n\r\nZ2 Tải dùng cho\r\ndòng điện “đóng”.
\r\n\r\nThử nghiệm dòng điện “đóng” được\r\nđặt bằng cách đóng thiết bị đóng cắt phụ A và A1 và điều chỉnh Z2.
\r\n\r\nTải thử nghiệm “cắt” được đặt bằng\r\ncách đóng thiết bị đóng cắt phụ A và điều chỉnh Z1 với thiết bị đóng\r\ncắt phụ A1 được nối tắt.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm độ bền\r\nđiện, thiết bị đóng cắt phụ A được để hở mạch.
\r\n\r\nBan đầu A1 được đóng lại\r\nrồi được để hở mạch sau khoảng thời gian trễ sau khi mẫu thử nghiệm được đóng\r\nlại, để giảm tải thử nghiệm “đóng” cho thử nghiệm cắt. Sau thử nghiệm, mẫu S\r\nđược cắt nguồn, thiết bị đóng cắt phụ A1 được đóng lại trước lần tác\r\nđộng tiếp theo của mẫu thử nghiệm.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm tiếp điểm điện,\r\nthời gian trễ phải từ 50 ms đến 100 ms. Đối với thử nghiệm thiết bị điện tử,\r\nkhi góc pha của điện áp tải đóng cắt thay đổi theo sự dịch chuyển của cơ cấu\r\nthao tác, thời gian trễ được chọn sao cho, tùy thuộc vào tốc độ tác động của cơ\r\ncấu thao tác của thiết bị thử nghiệm, A1 được để hở mạch ở góc pha lớn\r\nnhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một số tải mô phỏng, ví\r\ndụ 12(2) A, sẽ yêu cầu thiết bị đóng cắt phụ bổ sung để đặt tải cắt đúng.
\r\n\r\nHình\r\n19 - Sơ đồ mạch điện dùng cho thử nghiệm độ bền
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nĐo khe hở không khí và chiều dài đường rò
\r\n\r\nChiều rộng “X” qui định trong các\r\nví dụ từ 1 đến 11 áp dụng cho tất cả các ví dụ, là hàm của độ nhiễm bẩn như sau:
\r\n\r\n\r\n Độ\r\n nhiễm bẩn \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị nhỏ nhất của chiều rộng “X” \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 0,25\r\n mm \r\n1,0\r\n mm \r\n1,5\r\n mm \r\n | \r\n
Nếu khe hở không khí kết hợp nhỏ\r\nhơn 3 mm, chiều rộng nhỏ nhất X có thể được giảm đến một phần ba của khe hở\r\nkhông khí này.
\r\n\r\nPhương pháp đo chiều dài đường rò\r\nvà khe hở không khí được thể hiện trong các ví dụ từ 1 đến 11. Các trường hợp\r\nnày là giống nhau giữa khe hở và rãnh hoặc giữa các loại cách điện.
\r\n\r\nChấp nhận các giả thiết sau:
\r\n\r\n- góc bất kỳ được giả thiết bắc một\r\ncầu nối cách điện có chiều rộng bằng “X” mm được xê dịch đến vị trí bất lợi\r\nnhất (xem ví dụ 3);
\r\n\r\n- Khi khoảng cách qua đỉnh của rãnh\r\nlà “X” mm hoặc lớn hơn, chiều dài đường rò được đo theo đường viền của rãnh\r\n(xem ví dụ 2);
\r\n\r\n- khe hở không khí và chiều dài\r\nđường rò được đo giữa các phần dịch chuyển tương đối với nhau, được đo khi các\r\nphần này nằm ở vị trí bất lợi nhất.
\r\n\r\nDiễn giải cho các ví dụ từ 1 đến\r\n11:
\r\n\r\n khe hở không khí
chiều dài đường rò
Ví\r\ndụ 1
\r\n\r\n\r\n Điều kiện: \r\n | \r\n \r\n Đường rò ở đây bao gồm rãnh có\r\n các mặt song song hoặc rãnh có các mặt bên hẹp dần lại có độ sâu bất kỳ, với\r\n chiều rộng nhỏ hơn “X” mm. \r\n | \r\n
\r\n Qui tắc: \r\n | \r\n \r\n Chiều dài đường rò và khe hở được\r\n đo trực tiếp qua rãnh như đã chỉ ra. \r\n | \r\n
Ví\r\ndụ 2
\r\n\r\n\r\n Điều kiện: \r\n | \r\n \r\n Đường rò ở đây bao gồm rãnh có\r\n các mặt song song có độ sâu bất kỳ và có chiều rộng bằng hoặc lớn hơn “X” mm. \r\n | \r\n
\r\n Qui tắc: \r\n | \r\n \r\n Khe hở không khí là khoảng cách\r\n theo đường thẳng. Đường rò theo đường viền của rãnh. \r\n | \r\n
Ví\r\ndụ 3
\r\n\r\n\r\n Điều kiện: \r\n | \r\n \r\n Đường rò ở đây bao gồm rãnh có\r\n hình chữ V có chiều rộng lớn hơn “X” mm. \r\n | \r\n
\r\n Qui tắc: \r\n | \r\n \r\n Khe hở không khí là khoảng cách\r\n theo đường thẳng. Đường rò men theo đường viền của rãnh nhưng nối tắt ở đáy\r\n rãnh bởi cầu nối “X” mm. \r\n | \r\n
Ví\r\ndụ 4
\r\n\r\n\r\n Điều kiện: \r\n | \r\n \r\n Đường rò ở đây bao gồm đường gân. \r\n | \r\n
\r\n Qui tắc: \r\n | \r\n \r\n Khe hở không khí là đường thẳng\r\n ngắn nhất qua đỉnh của gân. Đường rò men theo đường viền của gân. \r\n | \r\n
Ví\r\ndụ 5
\r\n\r\n\r\n Điều kiện: \r\n | \r\n \r\n Đường rò ở đây bao gồm phần mối\r\n ghép không gắn kín có rãnh ở hai bên, chiều rộng mỗi rãnh nhỏ hơn “X” mm. \r\n | \r\n
\r\n Qui tắc: \r\n | \r\n \r\n Đường rò và khe hở đo theo đường\r\n thẳng như chỉ ra trên hình vẽ. \r\n | \r\n
Ví\r\ndụ 6
\r\n\r\n\r\n Điều kiện: \r\n | \r\n \r\n Đường rò ở đây bao gồm phần mối\r\n ghép không gắn kín, hai bên có rãnh, chiều rộng mỗi rãnh lớn hơn hoặc bằng\r\n “X” mm \r\n | \r\n
\r\n Qui tắc: \r\n | \r\n \r\n Khe hở không khí là khoảng cách\r\n theo đường thẳng. Đường rò men theo đường viền của rãnh. \r\n | \r\n
Ví\r\ndụ 7
\r\n\r\n\r\n Điều kiện: \r\n | \r\n \r\n Đường rò ở đây bao gồm phần mối\r\n ghép không gắn kín, một bên có đường rãnh chiều rộng nhỏ hơn “X” mm, bên kia\r\n có rãnh bằng hoặc lớn hơn “X” mm \r\n | \r\n
\r\n Qui tắc: \r\n | \r\n \r\n Khe hở và dường rò như cho trên\r\n hình vẽ. \r\n | \r\n
Ví\r\ndụ 8
\r\n\r\n\r\n Điều kiện: \r\n | \r\n \r\n Chiều dài đường rò qua mối ghép\r\n không gắn kín nhỏ hơn chiều dài đường rò qua bên trên tấm chắn. \r\n | \r\n
\r\n Qui tắc: \r\n | \r\n \r\n Khe hở là đường ngắn nhất qua\r\n đỉnh của tấm chắn. \r\n | \r\n
Ví\r\ndụ 9
\r\n\r\nKhe\r\nhở giữa mũ vít và mặt bên của hốc đủ rộng để đưa vào tính toán
\r\n\r\nVí\r\ndụ 10
\r\n\r\nKhe\r\nhở giữa mũ vít và mặt bên của hốc quá hẹp, không xét đến.
\r\n\r\nĐo\r\nchiều dài đường rò từ vít đến mặt bên khi khoảng cách bằng “X” mm.
\r\n\r\nVí\r\ndụ 11
\r\n\r\nC - phần nổi lên
\r\n\r\nKhe hở là chiều dài d1 +\r\nd2
\r\n\r\nChiều dài đường rò cũng là d1\r\n+ d2
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nSơ đồ khối để xác định khe hở không khí và chiều\r\ndài đường rò
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\n\r\n\r\nThử nghiệm phóng điện bề mặt (PTI)\r\nđược thực hiện theo IEC 60112.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này áp dụng các\r\nnhư sau:
\r\n\r\na) Trong Điều 3, mẫu thử nghiệm,\r\nkhông áp dụng câu cuối của đoạn đầu.
\r\n\r\nNgoài ra, các chú thích 2 và 3 cũng\r\nđược áp dụng cho thử nghiệm phóng điện bề mặt của 6.3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu không có sẵn bề mặt\r\ncó kích thước 15 mm x 15 mm vì thiết bị đóng cắt có kích thước nhỏ thì có thể\r\nthử nghiệm trên mẫu riêng có cùng qui trình chế tạo.
\r\n\r\nb) Sử dụng dung dịch thử theo “A”\r\ntrong 5.4.
\r\n\r\nc) Nếu thử nghiệm được thực hiện\r\nvới các điện cực không phải là platin thì báo cáo phải ghi rõ điều này.
\r\n\r\nd) Dung sai thời gian các lần nhỏ\r\ngiọt là ± 1s.
\r\n\r\ne) Trong Điều 6, qui định, điện áp\r\nnêu ở 6.1 được đặt ở vị trí như được xác định từ 20.2 của tiêu chuẩn này tùy\r\nthuộc vào nhóm vật liệu lấy từ Bảng 23 hoặc Bảng 24 của tiêu chuẩn này để đo\r\nchiều dài đường rò đo được có xét đến độ nhiễm bẩn công bố và điện áp (điện áp\r\ndanh định) dự kiến xuất hiện trong sử dụng bình thường. Ngoài ra, không áp dụng\r\n6.2 nhưng thử nghiệm phóng điện bề mặt của 6.3 phải được thực hiện trên năm\r\nmẫu.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng thiết bị đóng cắt
\r\n\r\nF.1. Trong thực tế, thiết bị\r\nđóng cắt được sử dụng để điều khiển nhiều loại mạch điện khác nhau và trên dải\r\nrộng của dòng điện. Điều đó gây lãng phí nếu thử nghiệm tất cả các thiết bị\r\nđóng cắt ở mọi tải sử dụng. Để thử nghiệm hợp chuẩn, đã xây dựng một số điều\r\nkiện mạch thử nghiệm tiêu chuẩn đặc trưng tiêu biểu cho các mạch trong sử dụng.\r\nCác thông số điện của thiết bị đóng cắt được kiểm tra theo các điều kiện của\r\nmạch điện tiêu chuẩn. Các hướng dẫn dưới đây có thể dùng để xác định liệu thông\r\nsố của thiết bị đóng cắt cụ thể có thích hợp để điều khiển mạch điện thực tế sử\r\ndụng hay không.
\r\n\r\nF.1.1. Các thông số của dòng\r\nđiện tải điện trở
\r\n\r\nThông số của dòng điện tải thuần\r\ntrở được xác định bằng cách sử dụng một tải hầu như thuần trở có hệ số công\r\nsuất không nhỏ hơn 0,95.
\r\n\r\nF.1.1.1. Các thiết bị đóng\r\ncắt có thông số tải điện trở có thể dùng để điều khiển tải điện cảm, với điều\r\nkiện là:
\r\n\r\n- hệ số công suất không nhỏ hơn 0,8\r\nvà dòng điện tải động cơ không lớn hơn 60% thông số của dòng điện tải điện trở\r\ncủa thiết bị đóng cắt và giá trị dòng điện khởi động không lớn hơn giá trị dòng\r\nđiện tải điện trở, hoặc
\r\n\r\n- hệ số công suất không nhỏ hơn 0,6\r\nvà dòng điện tải động cơ không lớn hơn 16% thông số dòng điện tải điện trở của\r\nthiết bị đóng cắt.
\r\n\r\nF.1.1.2. Thiết bị đóng cắt\r\ncó thông số tải điện trở có thể sử dụng để điều khiển tải đèn sợi đốt, miễn là\r\ndòng điện trong trạng thái ổn định của tải đèn sợi đốt không vượt quá 10% dòng\r\nđiện tải điện trở của thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\nF.1.2. Thông số dòng điện tải\r\nđiện trở và/hoặc động cơ
\r\n\r\nThông số dòng điện tải động cơ được\r\nxác định bằng cách sử dụng tải có hệ số công suất là 0,6 đối với đóng mạch và\r\n0,95 đối với cắt mạch.
\r\n\r\nF.1.2.1. Các thiết bị đóng\r\ncắt có thông số tải điện trở và động cơ không thích hợp để đóng cắt tải hỗn hợp\r\ngồm đầy tải điện trở và đầy tải động cơ. Các thiết bị đóng cắt như vậy có thể\r\nsử dụng để đóng cắt tải hỗn hợp gồm tải điện trở và tải động cơ, với điều kiện\r\nlà tổng véctơ của dòng điện điện trở và sáu lần dòng điện động cơ trong trạng\r\nthái ổn định, không vượt quá thông số dòng điện điện trở hoặc không vượt quá\r\nsáu lần thông số dòng điện động cơ, chọn giá trị nào cao hơn và phụ thuộc vào\r\nhệ số công suất của tải hỗn hợp. Véctơ tổng của dòng điện điện trở và dòng điện\r\ntrong trạng thái ổn định của động cơ không được vượt quá thông số dòng điện\r\nđiện trở.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ như thiết bị đóng\r\ncắt mà cùng một bộ tiếp điểm được sử dụng để điều khiển quạt gió nóng có kết\r\nhợp phần tử gia nhiệt và động cơ.
\r\n\r\nF.1.2.2. Các thiết bị đóng\r\ncắt có cả thông số tải điện trở và thông số tải động cơ có thể sử dụng cho tải\r\nđèn sợi đốt, miễn là dòng điện tải ổn định của đèn không vượt quá 10% thông số\r\ndòng điện điện trở và không vượt quá 60% thông số dòng điện động cơ, chọn giá\r\ntrị nào lớn hơn.
\r\n\r\nF.1.2.3. Các thiết bị đóng\r\ncắt chỉ có thông số dòng điện động cơ có thể được phân loại
\r\n\r\n- theo 7.1.2.2 bằng cách công bố\r\ntải thuần trở bằng tải động cơ, hoặc
\r\n\r\n- theo 7.1.2.5 đối với tải đặc biệt\r\nđược công bố.
\r\n\r\nF.1.3. Phối hợp thông số tải\r\nđiện dung và tải điện trở
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ như các mạch trong\r\nthiết bị thu thanh và truyền hình.
\r\n\r\nF.1.4. Thông số tải đặc biệt\r\nđược công bố
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ví dụ như các tải đèn\r\nhuỳnh quang và các tải điện cảm có hệ số công suất nhỏ hơn 0,6.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các thiết bị đóng cắt\r\ngiao thử nghiệm nếu nằm trong thiết bị thì có thể sử dụng mạch điện trong thiết\r\nbị để thử nghiệm và phân loại theo 7.1.2.5 ở dạng tải đặc biệt được công bố.
\r\n\r\nF.1.5. Thông số dòng điện không\r\nquá 20 mA
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ như thiết bị đóng\r\ncắt điều khiển đèn chỉ thị kiểu phóng điện và các đèn tín hiệu khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nĐầu nối nhanh dạng dẹt, phương pháp lựa chọn cơ\r\ncấu nối dạng lỗ cắm
\r\n\r\nKhi thử nghiệm các thiết bị đóng\r\ncắt có cọc cắm, phải sử dụng các cơ cấu nối dạng lỗ cắm được duyệt có kích\r\nthước theo IEC 60760.
\r\n\r\nNếu có nghi ngờ, các cơ cấu nối\r\ndạng lỗ cắm theo Hình 8 được cho chịu các thử nghiệm dưới đây. Nếu qua được thử\r\nnghiệm, phải sử dụng các mẫu mới trong cùng lô sản phẩm để thử nghiệm thiết bị\r\nđóng cắt.
\r\n\r\nSáu mẫu cơ cấu nối dạng lỗ cắm được\r\nlắp với các ruột dẫn có mặt cắt trung bình hoặc mặt cắt công bố qui định trong\r\nBảng 4. Dùng cọc cắm chưa từng sử dụng cắm vào từng cơ cấu nối dạng lỗ cắm rồi\r\nrút ra. Cũng cọc cắm đó được cắm vào và rút ra năm lần nữa. Lực cắm vào và lực\r\nrút ra được đặt theo hướng trục từ từ, không giật. Các lực này được đo cho mỗi\r\nlần cắm vào và mỗi lần rút ra.
\r\n\r\nLực cắm vào và lực rút ra phải nằm\r\ntrong giới hạn cho trong Bảng H.1.
\r\n\r\nBảng\r\nH.1 - Lực cắm vào và lực rút ra đối với đầu nối nối nhanh dạng dẹt
\r\n\r\n\r\n Cỡ\r\n cọc cắm \r\n | \r\n \r\n Lần\r\n cắm vào thứ nhất \r\n | \r\n \r\n Lần\r\n rút ra thứ nhất \r\n | \r\n \r\n Lần\r\n rút ra thứ sáu \r\n | \r\n |||
\r\n Lực\r\n riêng biệt lớn nhất N \r\n | \r\n \r\n Lực\r\n lớn nhất | \r\n \r\n Lực\r\n nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n Lực\r\n nhỏ nhất \r\n | \r\n |||
\r\n Trung\r\n bình | \r\n \r\n Riêng\r\n biệt | \r\n \r\n Trung\r\n bình | \r\n \r\n Riêng\r\n biệt | \r\n |||
\r\n Cọc cắm bằng đồng thau không mạ\r\n và cơ cấu nối dạng lỗ cắm là đồng thau không mạ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2,8 \r\n4,8 \r\n6,3 \r\n9,5 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n67 \r\n80 \r\n100 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n89 \r\n80 \r\n80 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n22 \r\n27 \r\n30 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n13 \r\n18 \r\n20 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n13 \r\n22 \r\n30 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n9 \r\n18 \r\n20 \r\n | \r\n
\r\n Cọc cắm bằng đồng thau không mạ\r\n và cơ cấu nối dạng lỗ cắm mạ thiếc. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2,8 \r\n4,8 \r\n6,3 \r\n9,5 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n67 \r\n76 \r\n100 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n89 \r\n76 \r\n80 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n22 \r\n22 \r\n40 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n13 \r\n13 \r\n23 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n13 \r\n18 \r\n40 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n9 \r\n13 \r\n23 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nQuan hệ giữa điện áp chịu xung danh định, điện\r\náp danh định và cấp quá điện áp
\r\n\r\nBảng\r\nK.1 - Điện áp chịu xung danh định đối với thiết bị đóng cắt được cấp điện trực\r\ntiếp từ nguồn điện hạ áp
\r\n\r\n\r\n Điện\r\n áp danh nghĩa của hệ thống nguồn theo TCVN 7995 (IEC 60038) 1) \r\nV \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp pha-trung tính lấy ra từ điện áp danh nghĩa xoay chiều hoặc một chiều đến\r\n và bằng | \r\n \r\n Điện\r\n áp chịu xung danh định 2)3) \r\nkV \r\n | \r\n |||
\r\n Ba\r\n pha \r\n | \r\n \r\n Một\r\n pha \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n quá điện áp \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 230/400:277/480 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 120-240 \r\n | \r\n \r\n \r\n 50 \r\n100 \r\n150 \r\n300 \r\n | \r\n \r\n I \r\n0,33 \r\n0,5 \r\n0,8 \r\n1,5 \r\n | \r\n \r\n II \r\n0,5 \r\n0,8 \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n | \r\n \r\n III \r\n0,8 \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4,0 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Xem IEC 60664-1 để\r\n biết thêm thông tin. Ví dụ, đối với cấp quá áp, xem 2.2.2.1.1. \r\nCHÚ THÍCH 2: Nhìn chung, thiết bị\r\n đóng cắt dùng cho thiết bị được coi là thuộc quá điện áp cấp II. Áp dụng quá\r\n áp cấp I nếu trong thiết bị có dự phòng đặc biệt chống quá áp quá độ. \r\n | \r\n |||||
\r\n 1) Dấu “/” thể hiện hệ\r\n thống phân phối ba pha bốn dây. Giá trị thấp hơn là điện áp pha-trung tính\r\n còn giá trị cao hơn là điện áp pha-pha. \r\n2) Thiết bị đóng cắt\r\n có các điện áp chịu xung danh định này có thể sử dụng trong hệ thống lắp đặt\r\n theo IEC 61140. \r\n3) Đối với thiết bị\r\n đóng cắt có khả năng phát ra quá điện áp ở các đầu nối của thiết bị đóng cắt,\r\n điện áp chịu xung danh định ngụ ý rằng thiết bị đóng cắt không phát ra quá\r\n điện áp vượt quá giá trị này khi được sử dụng theo tiêu chuẩn thiết bị liên\r\n quan và hướng dẫn của nhà chế tạo. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\n\r\n\r\nMội trường hẹp xác định ảnh hưởng\r\ncủa nhiễm bẩn lên cách điện. Tuy nhiên, môi trường rộng phải được tính đến khi\r\nxem xét môi trường hẹp.
\r\n\r\nTrong thiết bị đóng cắt, được thiết\r\nkế cho một độ nhiễm bẩn cụ thể, cụ thể cung cấp vỏ bọc hoặc chất gắn đề sử dụng\r\nkhe hở không khí và chiều dài đường rò thích hợp với độ nhiễm bẩn thấp hơn.\r\nPhương tiện để giảm nhiễm bẩn này có thể không hiệu quả khi thiết bị đóng cắt\r\nchịu điều kiện ngưng tụ.
\r\n\r\nKhe hở không khí nhỏ có thể bị bắc\r\ncầu hoàn toàn bởi vật rắn, bụi hoặc nước và do đó khe hở không khí tối thiểu\r\nđược qui định khi có nhiễm bẩn trong môi trường hẹp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nhiễm bẩn sẽ trở nên dẫn\r\nkhi có hơi ẩm. Nhiễm bẩn gây ra do nước ngưng tụ, muội, kim loại hoặc bụi\r\ncacbon vốn đã dẫn điện.
\r\n\r\nĐộ nhiễm bẩn trong môi trường\r\nhẹp
\r\n\r\nĐể đánh giá chiều dài đường rò và\r\nkhe hở không khí, thiết lập ba cấp nhiễm bẩn trong môi trường hẹp như sau:
\r\n\r\n- Nhiễm bẩn độ 1
\r\n\r\nKhông nhiễm bẩn hoặc chỉ xuất hiện\r\nnhiễm bẩn khô, không dẫn. Nhiễm bẩn không ảnh hưởng.
\r\n\r\n- Nhiễm bẩn độ 2
\r\n\r\nChỉ xuất hiện nhiễm bẩn không dẫn\r\ntuy nhiên đôi khi có thể dẫn tạm thời do ngưng tụ.
\r\n\r\n- Nhiễm bẩn độ 3
\r\n\r\nXuất hiện nhiễm bẩn dẫn hoặc nhiễm\r\nkhô không dẫn và trở nên dẫn do ngưng tụ.
\r\n\r\nNhiễm bẩn dẫn bởi khí bị ion hóa\r\nhoặc lắng đọng kim loại có thể xuất hiện trong khu vực hồ quang của thiết bị\r\nđóng cắt. Đối với loại nhiễm bẩn này, không qui định độ nhiễm bẩn. Các khía\r\ncạnh an toàn được kiểm tra trong các thử nghiệm của Điều 17.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\n\r\n\r\nMục đích của thử nghiệm này nhằm\r\nkiểm tra xem khe hở không khí có chịu được quá điện áp quá độ qui định không.\r\nThử nghiệm điện áp chịu xung danh định được thực hiện với điện áp có dạng sóng\r\n1,2/50 ms như qui định trong TCVN\r\n6099-1 (IEC 60060-1) và thích hợp để mô phỏng quá điện áp có nguồn gốc khí\r\nquyển. Thử nghiệm này cũng bao gồm cả quá điện áp đóng cắt của thiết bị hạ áp.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện ít\r\nnhất ba xung với mỗi cực tính với khoảng thời gian ít nhất là 1 s giữa các\r\nxung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trở kháng đầu ra của máy\r\nphát xung không cần lớn hơn 500 W. Khi\r\nthử nghiệm các mẫu có lắp các linh kiện trong mạch điện thử nghiệm thì có thể\r\nsử dụng trở kháng đầu ra nhỏ hơn nhiều.
\r\n\r\nKhi có triệt đột biến trong mẫu,\r\nxung phải có các đặc tính sau:
\r\n\r\n- dạng sóng 1,2/50 ms đối với điện áp không tải có biên độ bằng\r\ncác giá trị cho trong Bảng M.1;
\r\n\r\n- dạng sóng 8/20 ms đối với dòng điện đột biến thích hợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dạng sóng điện áp của\r\nnguồn điện áp thử nghiệm có thể áp dụng với mẫu có hoặc không có triệt đột\r\nbiến. Nếu mẫu có triệt đột biến, đóng điện áp xung có thể bị chia ra nhưng mẫu\r\ncần ở tình trạng hoạt động đóng bình thường sau thử nghiệm.
\r\n\r\nNếu mẫu không có triệt đột biến và\r\nmẫu chịu được điện áp xung thì dạng sóng sẽ không bị méo đáng kể.
\r\n\r\nBảng\r\nM.1 - Điện áp thử nghiệm để kiểm tra khe hở không khí ở độ cao bằng với mực\r\nnước biển
\r\n\r\n\r\n Điện\r\n áp chịu xung danh định, Û kV \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp thử nghiệm xung ở độ cao bằng với mực nước biển, Û kV \r\n | \r\n
\r\n 0,33 \r\n0,5 \r\n0,8 \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4,0 \r\n6,0 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n0,55 \r\n0,91 \r\n1,75 \r\n2,95 \r\n4,8 \r\n7,3 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Khi thử nghiệm khe\r\n hở không khí, cách điện rắn liên quan sẽ chịu điện áp thử nghiệm. Vì điện áp\r\n thử nghiệm xung trong Bảng M.1 được tăng lên so với điện áp chịu xung danh\r\n định nên cách điện rắn sẽ được thiết kế tương ứng. Điều này làm tăng khả năng\r\n chịu xung của cách điện rắn. \r\nCHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm có thể\r\n thực hiện với áp suất được điều chỉnh về giá trị ứng với độ cao so với mục\r\n nước biển là 2 000 m (80 kPa) và 200C với điện áp thử nghiệm ứng\r\n với điện áp chịu xung danh định. Trong trường hợp này, cách điện rắn sẽ không\r\n chịu các yêu cầu tương tự khi thử nghiệm ở độ cao bằng với mực nước biển. \r\nCHÚ THÍCH 3: Giải thích về các\r\n yếu tố ảnh hưởng (áp suất không khí, độ cao so với mực nước biển, nhiệt độ,\r\n độ ẩm) liên quan đến độ bền điện môi của khe hở không khí được cho trong\r\n 4.1.1.2.1.2 của IEC 60664-1. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nHệ số hiệu chỉnh độ cao so với mực nước biển
\r\n\r\nVì các kích thước trong Bảng 22 là\r\ncó hiệu lực đối với các độ cao so với mực nước biển lớn hơn hoặc bằng 2 000 m\r\nnên khe hở không khí ở độ cao lớn hơn 2 000 so với mực nước biển phải được nhân\r\nvới hệ số hiệu chỉnh như sau.
\r\n\r\nBảng\r\nN.1 - Hệ số hiệu chỉnh độ cao so với mực nước biển
\r\n\r\n\r\n Độ\r\n cao so vói mực nước biển \r\nm \r\n | \r\n \r\n Áp\r\n suất khí áp bình thường | \r\n \r\n Hệ\r\n số nhân dùng cho khe hở không khí \r\n | \r\n
\r\n 2\r\n 000 \r\n3\r\n 000 \r\n4\r\n 000 \r\n5\r\n 000 \r\n6\r\n 000 \r\n7\r\n 000 \r\n8\r\n 000 \r\n9\r\n 000 \r\n10\r\n 000 \r\n15\r\n 000 \r\n20\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 80,0 \r\n70,0 \r\n62,0 \r\n54,0 \r\n47,0 \r\n41,0 \r\n35,5 \r\n30,5 \r\n26,5 \r\n12,0 \r\n5,5 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n1,14 \r\n1,29 \r\n1,48 \r\n1,70 \r\n1,95 \r\n2,25 \r\n2,62 \r\n3,02 \r\n6,67 \r\n14,50 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nKiểu lớp phủ dùng cho cụm lắp ráp tấm mạch in\r\ncứng
\r\n\r\nLớp phủ kiểu A: Chỉ cung cấp\r\nbảo vệ chống nhiễm bẩn bằng cách cải thiện môi trường đối với khoảng cách giữa\r\ncác đường dẫn của tấm mạch in bên dưới lớp phủ về nhiễm bẩn độ 1. Các yêu cầu\r\ncủa khe hở không khí và chiều dài đường rò trong 20.1 và 20.2 áp dụng cho cụm\r\ntấm mạch in cứng bên dưới lớp phủ.
\r\n\r\nLớp phủ kiểu B: Cung cấp bảo\r\nvệ chống nhiễm bẩn và cách điện bằng cách bao kín các đường dẫn trong cách điện\r\ncứng sao cho các yêu cầu của khe hở không khí và chiều dài đường rò của 20.1 và\r\n20.2 không áp dụng được giữa các đường dẫn bên dưới lớp phủ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Lớp phủ có thể có hiệu\r\nlực giữa hai phần dẫn nếu nó phủ lên một hoặc cả hai phần dẫn đó, cùng với ít\r\nnhất 80% chiều dài đường rò giữa chúng. Do đó, một số cụm lắp ráp tấm mạch in\r\ncứng có phủ có thể sử dụng với điện áp cao hơn hoặc khe hở không khí giảm thấp\r\nvà chiều dài đường rò giữa các phần dẫn được so sánh với chính cụm lắp ráp tấm\r\nmạch in cứng đó khi không phủ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu về khe hở\r\nkhông khí và chiều dài đường rò theo 20.1 và 20.2 áp dụng cho tất cả các phần\r\nkhông phủ của cụm tấm mạch in cứng và giữa các phần dẫn bên trên lớp phủ.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nĐo khoảng cách cách điện của tấm mạch in có lớp\r\nphủ kiểu A
\r\n\r\nHình\r\nQ.1 - Phép đo khoảng cách cách điện
\r\n\r\nKhoảng cách cách điện được đo bên\r\ndưới lớp phủ phía trên vật liệu nền.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\n\r\n\r\nR.1. Giới thiệu
\r\n\r\nThử nghiệm thường xuyên được qui\r\nđịnh trong các trường hợp cần xem xét trên cơ sở 100% để đảm bảo an toàn.
\r\n\r\nR.2. Lưu ý chung
\r\n\r\nTrong trường hợp khi thiết bị đóng\r\ncắt không qua được các thử nghiệm liên quan thì phải thực hiện các hành động\r\nkhắc phục.
\r\n\r\nR.3. Thử nghiệm thường xuyên cần\r\nthực hiện trong trường hợp giảm khe hở không khí
\r\n\r\nKhe hở không khí đối với cách điện\r\nchính và cách điện chức năng mà nhỏ hơn các giá trị cho trong Bảng 22 phải được\r\nkhẳng định lại bằng thử nghiệm thường xuyên, sử dụng thử nghiệm của Phụ lục M.
\r\n\r\nR.4. Thử nghiệm thường xuyên cần\r\nthực hiện trên thiết bị đóng cắt lắp trên dây nguồn và thiết bị đóng cắt lắp\r\nđộc lập
\r\n\r\nCác thử nghiệm sau phải được thực\r\nhiện trên thiết bị đóng cắt lắp trên dây nguồn (IEC 61058-2-1) và thiết bị đóng\r\ncắt lắp độc lập (IEC 61508-2-4):
\r\n\r\n- mạch nối đất liên tục được thử\r\nnghiệm theo 10.4 nhưng với dòng điện thử nghiệm không nhỏ hơn 10 A. Thử nghiệm\r\nđược thực hiện trong thời gian cần thiết để thực hiện phép đo;
\r\n\r\n- đối với thiết bị đóng cắt không\r\nthay đổi được, có các dây mềm hàn cố định, thử nghiệm độ bền điện môi theo Điều\r\n15, mà không có xử lý ẩm. Thử nghiệm này được đặt vào giữa các phần kim loại\r\nchạm tới được của thiết bị đóng cắt và phần mang điện của thiết bị đóng cắt.\r\nThử nghiệm được thực hiện trong 1 s ở giá trị qui định trong Bảng 12.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nS.1. Giới thiệu
\r\n\r\nPhụ lục S đưa ra hướng dẫn để khẳng\r\nđịnh rằng sản phẩm được chế tạo sau thử nghiệm điển hình của tiêu chuẩn này\r\ntiếp tục thực hiện theo cách được công bố. Kế hoạch thử nghiệm không giống với\r\nmô tả trong phụ lục này có thể được sử dụng nếu được xác định là đáp ứng mục\r\nđích tương tự.
\r\n\r\nS.2. Lưu ý chung
\r\n\r\nThử nghiệm qui định trong phụ lục\r\nnày có thể được coi là một phần của kế hoạch thử nghiệm xem xét sản phẩm. Việc\r\nxem xét sản phẩm được áp dụng trong quá trình sản xuất thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\nTrong trường hợp thiết bị đóng cắt\r\nkhông qua được các thử nghiệm liên quan thì cần thực hiện hành động khắc phục.
\r\n\r\nThử nghiệm theo S.3 được thực hiện\r\ntrên các mẫu được lấy ngẫu nhiên từ dây chuyền sản xuất, theo qui trình đã được\r\nlập thành văn bản. Sự cần thiết, bản chất và tần suất thử nghiệm và tốc độ lấy\r\nmẫu sử dụng cho các thử nghiệm này có thể bị ảnh hưởng bởi:
\r\n\r\n- kết cấu của sản phẩm;
\r\n\r\n- hệ thống kiểm soát chất lượng\r\nđược sử dụng, và
\r\n\r\n- số lượng sản phẩm được chế tạo.
\r\n\r\nThử nghiệm có thể được thực hiện\r\nvới phương pháp thử nghiệm khác với phương pháp sử dụng liên quan đến thử\r\nnghiệm điển hình nếu các phương pháp thử nghiệm thay thế có thể chứng tỏ là\r\ntương đương.
\r\n\r\nHệ thống kiểm soát chất lượng được\r\nsử dụng cần bao gồm các thành phần trong hệ thống kiểm soát chất lượng của TCVN\r\nISO 9000 áp dụng cho hệ thống chế tạo và sản xuất. Yêu cầu của hệ thống kiểm\r\nsoát chất lượng có thể được đáp ứng bằng các phương thức khác.
\r\n\r\nS.3. Thử nghiệm
\r\n\r\nS.3.1. Các thử nghiệm dưới\r\nđây áp dụng như một phần của kế hoạch lấy mẫu trên toàn bộ sản xuất, không phụ\r\nthuộc vào kiểu thiết bị đóng cắt hoặc nhóm các thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\n- Kiểm tra nội dung ghi nhãn theo\r\nĐiều 8 và độ bền của nhãn theo 8.9.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể bỏ qua thử nghiệm\r\nnày khi hiển nhiên thấy là phù hợp (ví dụ bằng cách sử dụng các quá trình đúc,\r\nkhắc hoặc các quá trình tương tự).
\r\n\r\n- Thử nghiệm độ bền điện môi theo\r\nĐiều 15 nhưng không có xử lý ẩm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể bỏ qua thử nghiệm\r\nnày khi hiển nhiên nhận thấy là phù hợp (ví dụ bằng thiết kế).
\r\n\r\nS.3.2. Trong khoảng thời\r\ngian qui định trong các qui định được lập thành văn bản, các thử nghiệm dưới\r\nđây cần được thực hiện theo trình tự cho trước:
\r\n\r\n- thử nghiệm độ bền điện môi theo\r\nĐiều 15;
\r\n\r\n- thử nghiệm gia nhiệt trên các\r\ntiếp điểm và đầu nối theo 16.2;
\r\n\r\n- thử nghiệm độ bền theo Điều 17.
\r\n\r\nCác thử nghiệm cần được thực hiện\r\ntrên các kiểu thiết bị đóng cắt riêng rẽ, mà có thể được chọn từ các họ thiết\r\nbị đóng cắt, theo Phụ lục T. Số lượng mẫu thử nghiệm theo Bảng 1 của tiêu chuẩn\r\nnày. Chúng có thể được nhóm lại thành họ thiết bị đóng cắt theo Phụ lục T, và\r\ncác thử nghiệm có thể được thực hiện với các mẫu được chọn theo Phụ lục T. Phụ\r\nlục T đưa ra hệ thống các ví dụ về việc nhóm các loại thiết bị đóng cắt thành\r\ncác họ thiết bị đóng cắt cho mục đích này. Hệ thống nhóm khác cũng có thể thích\r\nhợp cho mục đích này.
\r\n\r\nS.3.3. Trong thời gian qui\r\nđịnh trong các qui trình đã được lập thành văn bản, thử nghiệm sợi dây nóng đỏ\r\nvà thử nghiệm ép viên bi theo Điều 21, và thử nghiệm phóng điện bề mặt theo Phụ\r\nlục D, cần được thực hiện trên các mẫu bằng vật liệu đại diện cho các kết cấu\r\nthiết bị đóng cắt và vật liệu trong sản xuất. Tuy nhiên, các thử nghiệm này\r\nkhông áp dụng nếu có một kiểm tra xác nhận khác chứng tỏ rằng loại thử nghiệm\r\ncó sử dụng cùng vật liệu thô, cùng qui trình đúc và qui trình xử lý. Điều này\r\ncó thể thực hiện như một phần của chương trình kiểm tra của công nhân đúc. Thử\r\nnghiệm này có thể là một phần của kiểm tra đầu vào đúng hơn là một phần của thử\r\nnghiệm sản xuất.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nT.1. Giới thiệu
\r\n\r\nPhụ lục T đưa ra hệ thống các ví dụ\r\nđể nhóm các thiết bị đóng cắt thành họ các thiết bị đóng cắt, khi có liên quan\r\nđến các thử nghiệm qui định trong S.3.2. Với mục đích này có thể có các hệ\r\nthống nhóm khác nhau. Trong phụ lục này, họ “thiết bị đóng cắt” được sử dụng\r\ncho cách chia nhóm duy nhất của các loại thiết bị đóng cắt đại diện lẫn nhau về\r\nkết cấu và tính năng.
\r\n\r\nT.2. Qui định chung
\r\n\r\nCác loại thiết bị đóng cắt có thể\r\nchia thành họ thiết bị đóng cắt theo cách sao cho trường hợp khắc nghiệt nhất\r\nđối với họ thiết bị đóng cắt có thể được đại diện bởi các thử nghiệm, mỗi lần\r\nthực hiện một thử nghiệm.
\r\n\r\nThay vào đó, khi họ thiết bị đóng\r\ncắt bao gồm các loại thiết bị đóng cắt có các thông số đặc trưng khác nhau,\r\nthiết bị đóng cắt cần được chọn để thử nghiệm theo tỷ lệ với qui mô sản xuất,\r\nvà thông số khắc nghiệt nhất của loại thiết bị đóng cắt được chọn cần được thử\r\nnghiệm sau mỗi lần.
\r\n\r\nHọ thiết bị đóng cắt có thể gồm các\r\nbiến đổi sau:
\r\n\r\n- thông số đặc trưng về điện khác\r\nnhau đối với thiết bị đóng cắt sử dụng:
\r\n\r\n● kết cấu tiếp điểm chính giống\r\nnhau, ngoại trừ đường kính, chiều dày hoặc vật liệu của tiếp điểm;
\r\n\r\n● cấu hình các tiếp điểm bên trong,\r\nđế và cơ cấu chấp hành giống nhau, và
\r\n\r\n● số lượng cực giống nhau;
\r\n\r\n- các phần bên ngoài khác nhau như\r\nđầu nối và có cấu thao tác:
\r\n\r\n- một ngả, hai ngả và nhiều ngả;
\r\n\r\n- loại thiết bị đóng cắt có ưu tiên\r\nthường mở hoặc thường đóng;
\r\n\r\n- các kết cấu tiếp điểm khác nhau\r\ntrong các điều kiện sau: các thiết bị đóng cắt có thông số đặc trưng giống nhau\r\nhoặc có thông số đặc trưng về điện khác nhau có sử dụng kết cấu tiếp điểm chính\r\ngiống nhau, ngoại trừ đường kính, chiều dày hoặc vật liệu tiếp điểm, có thể bao\r\ngồm trong họ thiết bị đóng cắt giống nhau, với điều kiện là thiết bị đóng cắt\r\ncó cùng cấu trúc tiếp điểm, đế và cơ cấu vận hành bên trong, và có số cực giống\r\nnhau;
\r\n\r\n- loại một cực, hai cực và nhiều\r\ncực khi thông số điện giống nhau và có kết cấu tiếp điểm, đế và cơ cấu vận hành\r\ntương tự nhau;
\r\n\r\n- tổ hợp khác nhau của các thông số\r\nđặc trưng về điện, nhiệt độ và số chu kỳ thao tác trong các kết cấu đồng nhất.
\r\n\r\nT.3. Hướng dẫn chọn thiết bị đóng\r\ncắt trong họ thiết bị đóng cắt để thử nghiệm
\r\n\r\nT.3.1. Một ngả/hai ngả; hoặc\r\nthiết bị đóng cắt ưu tiên trong cùng một họ thiết bị đóng cắt; chọn dựa trên cơ\r\nsở như sẵn có.
\r\n\r\nT.3.2. Số cực khác nhau\r\ntrong cùng một họ thiết bị đóng cắt; chọn luân phiên theo tỷ lệ với qui mô sản\r\nxuất.
\r\n\r\nT.3.3. Thông số đặc trưng về\r\nchu kỳ thao tác khác nhau đối với thông số điện giống nhau trong phạm vi kết\r\ncấu đồng nhất và các tổ hợp khác nhau của các loại thông số về điện, nhiệt độ\r\nvà chu kỳ thao tác; chọn luân phiên theo tỷ lệ với qui mô sản xuất tương đối\r\ngiữa các loại.
\r\n\r\nT.3.4. Các tiếp điểm giống\r\nnhau nhưng có các thông số đặc trưng về điện khác nhau trong cùng một họ thiết\r\nbị đóng cắt; nếu họ thiết bị đóng cắt các loại thông số đặc trưng khác nhau,\r\nchọn luân phiên theo tỷ lệ với qui mô sản xuất tương đối giữa các loại. Thử\r\nnghiệm độ bền cần được thực hiện ở thông số đặc trưng vôn-ampe lớn nhất ở điện\r\náp lớn nhất có thể áp dụng cho loại thiết bị đóng cắt đã chọn và thử nghiệm đốt\r\nnóng cần được thực hiện ở giá trị dòng điện cao nhất có thể áp dụng cho loại\r\nthiết bị đóng cắt đã chọn.
\r\n\r\nT.3.5. Các tiếp điểm khác\r\nnhau và các thông số đặc trưng khác nhau trong cùng một họ thiết bị đóng cắt;\r\nchọn loại thiết bị đóng cắt để thử nghiệm cần được luân phiên trên cơ sở qui mô\r\nsản xuất của từng loại tiếp điểm sử dụng. Thử nghiệm độ bền cần được thực hiện\r\nở thông số đặc trưng vôn-ampe lớn nhất ở điện áp lớn nhất có thể áp dụng cho\r\nloại tiếp điểm đã chọn mỗi lần và thử nghiệm đốt nóng cần được thực hiện ở giá\r\ntrị dòng điện cao nhất có thể áp dụng cho loại tiếp điểm đã chọn mỗi lần.
\r\n\r\nT.3.6. Các thông số đặc\r\ntrưng về điện phối hợp (tức là các thông số đặc trưng vôn-ampe giống nhau với\r\nđiện áp khác nhau và thông số đặc trưng dòng điện khác nhau) trong cùng một họ\r\nthiết bị đóng cắt: chọn luôn phiên trên cơ sở qui mô sản xuất, có xét đến các\r\nthông số đặc trưng lớn nhất trong họ thiết bị đóng cắt đó như qui định trong\r\nT.3.4.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nKích thước của cọc cắm tạo thành một phần của\r\nthiết bị đóng cắt
\r\n\r\nU.1. Cọc cắm tạo thành một\r\nphần của thiết bị đóng cắt phải phù hợp với các kích thước theo Hình U.1
\r\n\r\nU.2. Cọc cắm có thể có vấu\r\ngiữ tùy chọn để chốt, Các vấu lõm hình tròn, vấu lõm hình chữ nhật và vấu lõm\r\ndạng lỗ phải được định vị trong vùng “EF” dọc theo đường tâm của cọc cắm như\r\nthể hiện trên Hình U.1.
\r\n\r\nU.3. Qui định đối với các\r\nđầu nối không đảo ngược được có thể được định vị trong vùng “EF” dọc theo đường\r\ntâm của cọc cắm, như thể hiện trong Hình U.1.
\r\n\r\nKích\r\nthước cọc cắm e
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Kích\r\n thước danh nghĩa \r\n | \r\n \r\n A\r\n (bắt buộc) max \r\n | \r\n \r\n B\r\n (bắt buộc) min \r\n | \r\n \r\n C\r\n (bắt buộc) +0,04 - 0,03 \r\n | \r\n \r\n D\r\n (bắt buộc) +0,1 - 0,1 \r\n | \r\n \r\n E\r\n (tùy chọn) max \r\n | \r\n \r\n F\r\n (tùy chọn) max \r\n | \r\n \r\n G\r\n (bắt buộc) min \r\n | \r\n \r\n H2\r\n (tùy chọn) min \r\n | \r\n \r\n I\r\n (tùy chọn) đường kính max \r\n | \r\n
\r\n 2,8\r\n x 0,5 a \r\n2,8\r\n x 0,8 \r\n4,8\r\n x 0,5 a \r\n4,8\r\n x 0,8 \r\n6,3\r\n x 0,8 \r\n9,5\r\n x 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n1,3 \r\n1,3 \r\n1,3 \r\n1,3 \r\n1,3 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n7,0 \r\n6,2 \r\n6,2 \r\n7,8 \r\n12,0 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n0,8 \r\n0,5 \r\n0,8 \r\n0,8 \r\n1,2 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n2,8 \r\n4,7 \r\n4,7 \r\n6,3 \r\n9,5 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n3,2 \r\n4,3 \r\n4,3 \r\n5,7 \r\n6,5 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n1,7 \r\n1,7 \r\n1,7 \r\n2,5 \r\n2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n0,6 \r\n0,6 \r\n0,6 \r\n0,6 \r\n0,6 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n1,3 \r\n2,8 \r\n2,8 \r\n2,8 \r\n2,8 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n1,0 \r\n1,0 \r\n1,0 \r\n1,3 \r\n1,8 \r\n | \r\n
\r\n a Kích thước danh nghĩa 2,8 x 0,5\r\n và 4,8 x 0,5 không nên dùng cho các thiết kế mới. \r\nb Kích thước “B3” và\r\n “H1” không qui định. \r\nc Hướng quan sát “X” thể hiện các\r\n ví dụ từ I) đến III) của các phương pháp cố định khác nhau có thể có. \r\nd Đầu cọc cắm có hình dạng để dễ\r\n tiếp nhận cơ cấu nối dạng lỗ cắm \r\ne Cọc cắm được chế tạo theo các\r\n kích thước của Hình U.1 sẽ tương thích với các cơ cấu nối dạng lỗ cắm được\r\n chế tạo theo IEC 60760. Đối với các lực ấn và kéo, xem Phụ lục H (tham khảo). \r\n | \r\n
Hình\r\nU.1 - Cọc cắm của đầu nối nối nhanh dạng dẹt
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\n\r\n\r\nV.1. Yêu cầu và thử nghiệm đối\r\nvới khả năng chịu nhiệt bất thường dùng cho các thiết bị không có người quan\r\nsát
\r\n\r\nThiết bị được vận hành khi không có\r\nngười quan sát thì được thử nghiệm như qui định trong 30.2.3.1 và 30.2.3.2 của\r\nTCVN 5699-1:2004 (IEC 60335-1:2001). Tuy nhiên, các thử nghiệm này không áp\r\ndụng cho
\r\n\r\n- bộ phận đỡ các mối nối hàn,
\r\n\r\n- bộ phẫn đỡ các mối nối trong mạch\r\nđiện công suất thấp mô tả trong 19.11.1 của TCVN 5699-1: 2004 (IEC\r\n60335-1:2001),
\r\n\r\n- mối nối hàn trên tấm mạch in,
\r\n\r\n- mối nối trên các linh kiện nhỏ\r\nđược lắp trên tấm mạch in
\r\n\r\nvà các bộ phận trong phạm vi 3 mm\r\nxung quanh các mối nối này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ví dụ về các linh kiện\r\nnhỏ này là diot, transitor, điện trở, điện cảm, mạch tích hợp và tụ điện không\r\nnối trực tiếp đến nguồn lưới.
\r\n\r\nCác bộ phận bằng vật liệu phi kim\r\nloại đỡ các mối nối mang dòng điện lớn hơn 0,2 A trong làm việc bình thường, và\r\ncác bộ phận bằng vật liệu phi kim loại trong khoảng cách 3 mm xung quanh các\r\nmối nối này phải chịu thử nghiệm sợi dây nóng đỏ của IEC 60695-2-11 với độ khắc\r\nnghiệt của thử nghiệm là 8500C. Tuy nhiên, thử nghiệm sợi dây nóng\r\nđỏ không được thực hiện trên các bộ phận bằng vật liệu theo phân loại là có chỉ\r\nsố tính dễ cháy bởi sợi dây nóng đỏ ít nhất là 8500C theo IEC\r\n60695-2-12. Nếu không có sẵn chỉ số tính dễ cháy bởi sợi dây nóng đỏ đối với\r\nmẫu có chiều dày trong phạm vi ±0,1 mm của bộ phận liên quan thì mẫu thử nghiệm\r\nphải có chiều dày bằng với giá trị ưu tiên gần nhất qui định trong IEC\r\n60695-2-12 nhưng không dày hơn bộ phận liên quan.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các giá trị ưu tiên\r\ncủa IEC 60695-2-12 là 0,75 mm ± 0,01 mm, 1,5 mm ± 0,1 mm và 3,0 mm ± 0,2 mm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Các tiếp điểm trong\r\ncác linh kiện như các tiếp điểm của thiết bị đóng cắt được coi là mối nối.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Đầu của sợi dây nóng\r\nđỏ không đặt lên bộ phận ở gần mối nối.
\r\n\r\nThử nghiệm sợi dây nóng đỏ cũng\r\nkhông được thực hiện trên các bộ phận nhỏ mà phù hợp với các thử nghiệm ngọn\r\nlửa hình kim của Phụ lục E của TCVN 5699-1:2004 (IEC 60335-1:2001) hoặc trên\r\ncác bộ phận nhỏ bằng vật liệu V-0 hoặc V-1 theo IEC 60695-11-10 với điều kiện\r\nmẫu thử nghiệm sử dụng cho phân loại này không dày hơn bộ phận liên quan của\r\nthiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5: Bộ phận nhỏ được định\r\nnghĩa trong IEC 60695-4.
\r\n\r\nKhi vật liệu phi kim loại nằm trong\r\nphạm vi 3 mm xung quanh mối nối mang dòng nhưng được che chắn với mối nối bởi\r\ncác vật liệu khác thì thử nghiệm sợi dây nóng đỏ của IEC 60695-2-11 được thực\r\nhiện ở nhiệt độ liên quan với đầu sợi dây nóng đỏ được đặt vào vật liệu che\r\nchắn xen giữa với vật liệu được che chắn ở đúng vị trí mà không đặt trực tiếp\r\nvào vật liệu được che chắn.
\r\n\r\nCác bộ phận bằng vật liệu phi kim\r\nloại đỡ các mối nối mang dòng, và các bộ phận bằng vật liệu phi kim loại trong\r\nkhoảng cách 3 mm xung quanh các mối nối này, phải chịu thử nghiệm sợi dây nóng\r\nđỏ của IEC 60695-2-11. Tuy nhiên, thử nghiệm sợi dây nóng đỏ không được thực\r\nhiện trên các bộ phận bằng vật liệu có nhiệt độ mối cháy bằng sợi dây nóng đỏ\r\ntheo IEC 60695-2-13 ít nhất là
\r\n\r\n- 7750C đối với các mối\r\nnối mang dòng lớn hơn 0,2 A trong làm việc bình thường.
\r\n\r\n- 6750C đối với các mối\r\nnối khác.
\r\n\r\nNếu không có sẵn nhiệt độ mồi cháy\r\nbằng sợi dây nóng đỏ đối với mẫu có chiều dày trong khoảng ±1 mm của bộ phận\r\nliên quan thì mẫu thử nghiệm phải có chiều dày bằng với giá trị ưu tiên gần\r\nnhất qui định trong IEC 60695-2-13 nhưng không dày hơn bộ phận liên quan đó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 6: Các giá trị ưu tiên\r\ncủa IEC 60695-2-12 là 0,75 mm ± 0,01 mm, 1,5 mm ± 0,1 mm và 3,0 mm ± 0,2 mm.
\r\n\r\nKhi vật liệu phi kim loại nằm trong\r\nphạm vi 3 mm xung quanh mối nối mang dòng nhưng được che chắn với mối nối bởi\r\ncác vật liệu khác thì thử nghiệm sợi dây nóng đỏ của IEC 60695-2-11 được thực\r\nhiện ở nhiệt độ liên quan với đầu sợi dây nóng đỏ được đặt vào vật liệu che\r\nchắn xen giữa với vật liệu được che chắn ở đúng vị trí mà không đặt trực tiếp\r\nvào vật liệu được che chắn.
\r\n\r\nKhi thực hiện thử nghiệm sợi dây\r\nnóng đỏ của IEC 60695-2-11, nhiệt độ phải là:
\r\n\r\n- 7700C đối với các mối\r\nnối mang dòng lớn hơn 0,2 A trong làm việc bình thường.
\r\n\r\n- 6700C đối với các mối nối\r\nkhác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 7: Các tiếp điểm trong\r\ncác linh kiện như các tiếp điểm của thiết bị đóng cắt được coi là mối nối.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 8: Đầu của sợi dây nóng\r\nđỏ không đặt lên bộ phận ở gần mối nối.
\r\n\r\nNếu các bộ phận chịu được thử\r\nnghiệm sợi dây nóng đỏ của IEC 60695-2-11 nhưng trong quá trình thử nghiệm,\r\nngọn lửa tồn tại lâu hơn 2s thì các bộ phận này và các bộ phận liền kề được thử\r\nnghiệm thêm như sau. Các bộ phận nằm bên trên mối nối trong đường bao hình trụ\r\nđứng có đường kính 20 mm và chiều cao 50 mm phải chịu thử nghiệm ngọn lửa hình\r\nkim của Phụ lục E của TCVN 5699-1:2004 (IEC 60335-1:2001).
\r\n\r\nTuy nhiên, các bộ phận được che\r\nchắn bởi tấm chắn lửa đáp ứng thử nghiệm ngọn lửa hình kim của Phụ lục E của\r\nTCVN 5699-1:2004 (IEC 60335-1:2001) không cần thử nghiệm.
\r\n\r\nThử nghiệm ngọn lửa hình kim không\r\nđược thực hiện trên các bộ phận bằng vật liệu V-0 hoặc V-1 theo IEC 60695-11-10\r\nvới điều kiện là mẫu thử nghiệm sử dụng cho cấp phân loại này không dày hơn bộ\r\nphận liên quan của thiết bị.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
TCVN 5699-1:2004 (IEC\r\n60335-1:2001), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - Phần 1: Yêu\r\ncầu chung.
\r\n\r\nIEC 60695-4, Fire hazard testing -\r\nPart 4: Terminology concerning fire tests for electrotechnical products (Thử\r\nnghiệm nguy hiểm cháy - Phần 4: Thuật ngữ liên quan đến các thử nghiệm cháy đối\r\nvới các sản phẩm kỹ thuật điện)
\r\n\r\nIEC 60695-11-10, Fire hazard\r\ntesting - Part 11-10: Tests flames - 50 W horizontal and vertical flame test\r\nmethods (Thử nghiệm nguy hiểm cháy - Phần 11-10: Ngọn lửa thử nghiệm - Phương\r\npháp thử nghiệm ngọn lửa nằm ngang và thẳng đứng 50 W).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Lưu ý chung đối với các thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n6. Thông số danh định
\r\n\r\n7. Phân loại
\r\n\r\n8. Nhãn và tài liệu
\r\n\r\n9. Bảo vệ chống điện giật
\r\n\r\n10. Yêu cầu nối đất
\r\n\r\n11. Các đầu nối và các mối nối
\r\n\r\n12. Kết cấu
\r\n\r\n13. Cơ cấu truyền động
\r\n\r\n14. Bảo vệ chống sự xâm nhập của\r\ncác vật rắn, của bụi và nước và bảo vệ chống ẩm
\r\n\r\n15. Điện trở cách điện và độ bền\r\nđiện môi
\r\n\r\n16. Yêu cầu chung
\r\n\r\n17. Độ bền
\r\n\r\n18. Độ bền cơ
\r\n\r\n19. Ren, bộ phận mang dòng và mối\r\nnối
\r\n\r\n20. Khe hở không khí, chiều dài\r\nđường rò, cách điện rắn và lớp phủ của cụm tấm mạch in cứng
\r\n\r\n21. Nguy hiểm về cháy
\r\n\r\n22. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n23. Thao tác không bình thường và\r\nđiều kiện sự cố đối với thiết bị đóng cắt bằng điện tử
\r\n\r\n24. Linh kiện dùng cho thiết bị\r\nđóng cắt bằng điện tử
\r\n\r\n25. Yêu cầu về EMC
\r\n\r\nCác hình vẽ
\r\n\r\nPhụ lục A (qui định) - Đo khe hở\r\nkhông khí và chiều dài đường rò
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo) - Sơ đồ khối\r\nđể xác định khe hở không khí và chiều dài đường rò
\r\n\r\nPhụ lục C (để trống) -
\r\n\r\nPhụ lục D (qui định) - Thử nghiệm\r\nphóng điện bề mặt
\r\n\r\nPhụ lục E (để trống) -
\r\n\r\nPhụ lục F (tham khảo) - Hướng dẫn\r\nsử dụng thiết bị đóng cắt
\r\n\r\nPhụ lục G (để trống) -
\r\n\r\nPhụ lục H (tham khảo) - Đầu nối\r\nnhanh dạng dẹt, phương pháp lựa chọn cơ cấu nối dạng lỗ cắm
\r\n\r\nPhụ lục J (để trống) -
\r\n\r\nPhụ lục K (qui định) - Quan hệ giữa\r\nđiện áp chịu xung danh định, điện áp danh định và cấp quá điện áp
\r\n\r\nPhụ lục L (qui định) - Độ nhiễm bẩn
\r\n\r\nPhụ lục M (qui định) - Thử nghiệm\r\nđiện áp xung
\r\n\r\nPhụ lục N (qui định) - Hệ số hiệu\r\nchỉnh độ cao so với mực nước biển
\r\n\r\nPhụ lục P (qui định) - Kiểu lớp phủ\r\ndùng cho cụm lắp ráp tấm mạch in cứng
\r\n\r\nPhụ lục Q (qui định) - Đo khoảng\r\ncách cách điện của tấm mạch in có lớp phủ kiểu A
\r\n\r\nPhụ lục R (qui định) - Thử nghiệm\r\nthường xuyên
\r\n\r\nPhụ lục S (tham khảo) - Thử nghiệm\r\nlấy mẫu
\r\n\r\nPhụ lục T (tham khảo) - Họ thiết bị\r\nđóng cắt
\r\n\r\nPhụ lục U (qui định) - Kích thước\r\ncủa cọc cắm tạo thành một phần của thiết bị đóng cắt
\r\n\r\nPhụ lục V (qui định) - Các yêu cầu\r\nvà thử nghiệm đối với khả năng chịu nhiệt bất thường dùng cho các thiết bị\r\nkhông có người quan sát
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6615-1:2009 (IEC 61058-1:2008) về thiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị – Phần 1: Yêu cầu chung đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6615-1:2009 (IEC 61058-1:2008) về thiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị – Phần 1: Yêu cầu chung
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6615-1:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |