TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
\r\n\r\n\r\n\r\nTÍNH TOÁN VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ\r\nDỰ ÁN THỦY LỢI PHỤC VỤ TƯỚI, TIÊU
\r\n\r\nEconomic\r\nevaluation of Irrigation and drainage projects
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu\r\nchuẩn này sử dụng để tính toán và đánh giá hiệu quả kinh tế các dự án thủy lợi\r\n(trong các giai đoạn lập báo cáo đầu tư, lập dự án đầu tư hoặc lập báo cáo kinh\r\ntế - kỹ thuật) xây dựng mới hoặc khôi phục, nâng cấp công trình thuỷ lợi.
\r\n\r\nTiêu\r\nchuẩn này là những chỉ dẫn chung về phương pháp, trình tự tính toán, các giả\r\nđịnh và chỉ tiêu cơ bản được áp dụng trong việc phân tích và đánh giá hiệu quả\r\nkinh tế dự án thủy lợi phục vụ tưới, tiêu kết hợp với các mục tiêu khác như cấp\r\nnước công nghiệp, sinh hoạt, phát điện, nuôi trồng thủy sản ..., nhưng mục tiêu\r\nphục vụ tưới, tiêu là chính (sau đây gọi tắt là dự thủy lợi).
\r\n\r\n2. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\nTiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa\r\nsau:
\r\n\r\n2.1 Phân tích kinh tế của dự án thủy lợi (economic analysis of\r\nirrigation and drainage project)
\r\n\r\nPhân\r\ntích đánh giá tính bền vững về hiệu quả của dự án, trên cơ sở phân tích tương\r\nquan giữa toàn bộ chi phí cần thiết cho việc thực hiện mục tiêu kinh tế xã hội\r\ncủa dự án đã vạch ra và các lợi ích mà dự án mang lại, thông qua các chỉ tiêu\r\nhiệu quả đầu tư.
\r\n\r\n2.2 Phân tích tài chính của dự án thủy lợi\r\n(financial analysis of irrigation and drainage project)
\r\n\r\nPhân\r\ntích tài chính của dự án thủy lợi về hình thức cũng giống như phân tích kinh tế\r\nvì cả hai loại phân tích đều đánh giá lợi ích của đầu tư. Tuy nhiên, quan điểm\r\nvề lợi ích trong phân tích tài chính thì không đồng nhất với lợi ích trong phân\r\ntích kinh tế. Phân tích tài chính dự án là xem xét lợi ích trực tiếp của dự án\r\nmang lại cho nhà đầu tư (đó là lợi nhuận nhà đầu tư hay nói cách khác đó là lợi\r\ních xét ở góc độ vi mô). Phân tích kinh tế dự án là xem xét lợi ích của dự án\r\nđối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Một dự án được coi là có tính khả thi về\r\nmặt kinh tế thì nó phải có hiệu quả về tài chính và kinh tế. Do đó phân tích\r\ntài chính và phân tích kinh tế bổ sung cho nhau.
\r\n\r\n2.3 Chi phí và lợi ích (cost\r\nand benefit)
\r\n\r\nTrong\r\nphân tích kinh tế và phân tích tài chính đều dùng đơn vị tiền tệ để xác định\r\nchi phí và lợi ích, tuy nhiên sự khác nhau cơ bản giữa hai phân tích này là\r\ncách tính toán chi phí và lợi ích.
\r\n\r\n- Chi\r\nphí tài chính là toàn bộ chi phí cần thiết cho việc hình thành dự án và được\r\ntính bằng giá tài chính (trong giá tài chính bao gồm cả nghĩa vụ tài chính phải\r\nnộp cho Nhà nước và các chính sách của Nhà nước như thuế, phí, chính sách trợ\r\ngiá, ...) thông thường được lấy theo giá thị trường;
\r\n\r\n- Lợi\r\ních tài chính là toàn bộ lợi ích dự án mang lại được tính theo giá tài chính;
\r\n\r\n- Chi\r\nphí kinh tế là chi phí mà nền kinh tế quốc dân bỏ ra cho việc hình thành dự án\r\nvà được tính bằng giá kinh tế (giá kinh tế là giá tài chính sau khi đã loại bỏ\r\nthuế, phí, trợ giá ... hay gọi là phần thanh toán chuyển dịch - transfer\r\npayment);
\r\n\r\n- Lợi\r\ních kinh tế là toàn bộ lợi ích do dự án mang lại đối với nền kinh tế, được tính\r\ntheo giá kinh tế (là giá đầu ra của dự án có xét đến các điều kiện trao đổi\r\nhoặc không trao đổi thị trường quốc tế).
\r\n\r\nĐối\r\nvới các dự án thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp, dân sinh kinh tế xã hội\r\nthuộc loại đầu tư cơ sở hạ tầng, (đầu tư công cộng) khác với các dự án đầu tư\r\nmang tính kinh doanh thuần túy nên việc phân tích, đánh giá hiệu quả đầu tư các\r\ndự án tưới, tiêu chủ yếu tập trung phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế để đánh\r\ngiá lợi ích mà dự án mang lại cho nền kinh tế quốc dân.
\r\n\r\nĐối\r\nvới các dự án thủy lợi đa mục tiêu, ngoài nhiệm vụ tưới tiêu phục vụ sản xuất\r\nnông nghiệp còn kết hợp với các mục tiêu sản xuất kinh doanh khác như cấp nước\r\ncông nghiệp, sinh hoạt, phát điện, nuôi trồng thủy sản ..., việc phân tích đánh\r\ngiá hiệu quả đầu tư ngoài phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án còn\r\nphải phân tích và đánh giá hiệu quả tài chính của dự án.
\r\n\r\n2.4 Nguyên tắc “Có” và “Không có” (rules\r\n"with project" and "without project")
\r\n\r\n- Nguyên\r\ntắc “Có” và “ Không có” dự án là xác định chi phí và lợi ích tăng thêm của các\r\ndự án khi “có dự án” và so sánh với khi "không có dự án”. Lợi ích thuần\r\ntúy tăng thêm này là do tác động trực tiếp của dự án mang lại;
\r\n\r\n- Nguyên\r\ntắc “Có” và “Không có” dự án không đồng nghĩa với trước và sau khi có dự án.
\r\n\r\n2.5 Nguyên tắc xác định lợi ích tăng thêm\r\n(rule of increased benefit)
\r\n\r\nLợi\r\ních tăng thêm của các dự án tưới, tiêu là các lợi ích nhờ có dự án mang lại như\r\ntăng diện tích, tăng vụ, tăng năng suất, tăng sản lượng, giảm thiệt hại, giảm\r\nchi phí, ... Khi tính toán lợi ích tăng thêm ngoài lợi ích đối với sản xuất\r\nnông nghiệp cần liệt kê đầy đủ các lợi ích tăng thêm khác và tránh trùng lặp\r\nhoặc bỏ sót.
\r\n\r\n2.6 Vòng đời kinh tế của dự án\r\n(n) (economic life of project)
\r\n\r\nVòng\r\nđời kinh tế của dự án là thời hạn (số năm) tính toán chi phí ròng và thu nhập\r\nròng (là số năm tính toán dự kiến của dự án mà hết thời hạn đó lợi ích thu được\r\nlà không đáng kể so với chi phí bỏ ra). Vòng đời kinh tế của dự án nhỏ hơn tuổi\r\nthọ của công trình.
\r\n\r\nTheo\r\nkinh nghiệm của các nước trong khu vực và các tổ chức tài chính quốc tế, vòng\r\nđời kinh tế của dự án tưới tiêu ở Việt Nam quy định như sau:
\r\n\r\n- Các\r\nhồ chứa có quy mô lớn, các hệ thống tưới, tiêu có diện tích > 20.000 ha thì\r\nvòng đời kinh tế của dự án lấy bằng 50 năm;
\r\n\r\n- Các\r\nhồ chứa, trạm bơm, các hệ thống có quy mô vừa thì vòng đời kinh tế của các dự\r\nán lấy bằng 40 năm;
\r\n\r\n- Các\r\nhồ chứa, trạm bơm, các hệ thống có quy mô nhỏ, các dự án khôi phục, nâng cấp\r\nthì vòng đời kinh tế của dự án lấy bằng 25 năm.
\r\n\r\n3. Trình tự và phương pháp\r\nđánh giá hiệu quả kinh tế
\r\n\r\n3.1 Điều tra, thu thập tài liệu, số liệu
\r\n\r\n3.1.1 Nguyên tắc và phương pháp thu thập tài liệu, số\r\nliệu
\r\n\r\n- Tài\r\nliệu số liệu điều tra thu thập phải chính xác, có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng,\r\ncụ thể;
\r\n\r\n- Đối\r\nvới các số liệu thống kê, số liệu kế hoạch và các số liệu dự kiến chiến lược có\r\nthể thu thập ở các cơ quan thống kê (Trung ương, tỉnh, huyện, xã) và các cơ\r\nquan chuyên môn có liên quan như Kế hoạch đầu tư, Nông nghiệp và phát triển\r\nnông thôn, xây dựng, tài chính vật giá, thủy sản, môi trường, ... từ Trung ương\r\nđến địa phương;
\r\n\r\n- Về\r\ngiá cả của một số yếu tố đầu vào và đầu ra của dự án trao đổi trên thị trường\r\nQuốc tế (xuất\r\nnhập khẩu) thì có thể sử dụng nguồn số liệu của các tổ chức tài chính quốc tế\r\nnhư ADB, WB, ...;
\r\n\r\n- Trước\r\nkhi phân tích đánh giá hiệu quả của dự án, nhất thiết phải tiến hành điều tra\r\nphỏng vấn tại các điểm đã được xem xét lựa chọn trong vùng dự án, tại các hộ\r\nnông dân điển hình để có được số liệu tin cậy về tác động của dự án đến từng\r\nnông hộ và người hưởng lợi dự án nói chung và thái độ của họ đối với dự án;
\r\n\r\n- Điều\r\ntra trực tiếp ở thị trường để có được những thông tin chính xác về hệ thống giá\r\ncả, trao đổi hàng hóa, thu mua, đại lý, tiếp thị ở vùng dự án.
\r\n\r\n3.1.2 Thu thập các tài liệu dân sinh kinh tế - xã hội\r\nvùng dự án tưới, tiêu
\r\n\r\n3.1.2.1\r\nĐiều kiện sản xuất nông nghiệp
\r\n\r\n- Phân\r\nloại đất: Điều tra hiện trạng các loại đất (theo biểu Phụ lục A.1);
\r\n\r\n- Hiện\r\ntrạng sử dụng đất trong nông nghiệp: Tổng diện tích đất tự nhiên, đất canh tác,\r\nđất gieo trồng, đất hoang hóa, đất được tưới chủ động hoàn toàn (bằng trọng\r\nlực, bơm) đất tưới bán chủ động, đất tưới 1 phần (hoặc 1 vụ) và đất tưới nhờ\r\nmưa [điều tra số liệu trong vòng từ 3 năm đến 5 năm gần nhất (theo biểu Phụ lục\r\nA.2)];
\r\n\r\n- Diện\r\ntích, năng suất, sản lượng, cơ cấu cây trồng: Tổng diện tích canh tác, diện\r\ntích và năng suất các loại cây theo từng vụ, thị trường tiêu thụ và giá cả.\r\nChuỗi số liệu tối thiểu phải đủ 5 năm gần nhất (theo biểu Phụ lục A.3);
\r\n\r\n- Chi\r\nphí sản xuất nông nghiệp: Phải điều tra rõ các yếu tố chi phí đầu vào của sản\r\nxuất trên mỗi ha canh gieo trồng từng loại cây trồng theo từng vụ như giống,\r\nphân bón (đạm, lân, kali, phốt phát, phân chuồng ...), thuốc trừ sâu, thuê máy\r\nlàm đất, cày - bừa, máy gặt - tuốt, công lao động làm giống, gieo trồng, chăm\r\nsóc, thu hoạch, thủy lợi phí và các chi phí khác có liên quan (theo mẫu biểu\r\nPhụ lục 6);
\r\n\r\n- Hiện\r\ntrạng tưới tiêu, tình hình úng, hạn hàng năm: Cần điều tra đánh giá hoạt động\r\nsản xuất (diện tích hạn úng của các loại cây trồng hàng năm và ước tính thiệt\r\nhại trong khoảng từ 5 năm đến 10 năm gần đây nhất).
\r\n\r\n3.1.2.2\r\nĐiều kiện cơ sở hạ tầng giao thông thủy lợi
\r\n\r\n- Hiện\r\ntrạng các công trình tưới, tiêu hiện có trong khu vực dự án;.
\r\n\r\n- Hệ\r\nthống tổ chức đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi, chi phí vận hành\r\nkhai thác hàng năm (bao gồm các khoản mục theo quy định như chi phí trả lương\r\nvà các khoản phải trả theo lương, chi phí quản lý, chi phí sửa chữa thường\r\nxuyên, chi phí sửa chữa lớn, chi phí năng lượng, nhiên liệu ...) lấy theo số\r\nliệu quyết toán của các công ty quản lý khai thác công trình thủy lợi trong\r\nvùng dự án từ 3 năm đến 5 năm gần nhất theo mẫu bảng Phụ lục A.5;
\r\n\r\n- Hiện\r\ntrạng hệ thống đường giao thông và cơ sở hạ tầng khác trong khu vực dự án.
\r\n\r\n3.1.2.3 Thị trường trao\r\nđổi hàng hóa và tiêu thụ sản phẩm
\r\n\r\n- Mạng\r\nlưới tiêu thụ sản phẩm (nông nghiệp) tại chỗ, ngoài tỉnh hay xuất khẩu; hệ\r\nthống thu mua, đại lý;
\r\n\r\n- Giá\r\nđầu vào các yếu tố sản xuất nông nghiệp tại vùng dự án như giá giống, phân bón\r\n(đạm, lân, kali, phốt phát, phân chuồng, ...), thuốc trừ sâu, chi phí máy làm\r\nđất cày, bừa, máy gặt tuốt, giá thuê lao động trong nông nghiệp, công nghiệp\r\n(thợ xây dựng, lái xe, cày máy…);
\r\n\r\n- Thủy\r\nlợi phí và các chi phí khác có liên quan đến sản xuất ...;
\r\n\r\n- Chi\r\nphí vận chuyển các loại vật tư, vật liệu, sản phẩm nông nghiệp bằng một số\r\nphương tiện có trong vùng dự án: ô tô, đường sắt, đường thủy;
\r\n\r\n- Giá\r\ncả các loại vật tư và dịch vụ tại vùng dự án để làm cơ sở xác ước tính giá\r\nthành xây dựng công trình và quản lý khai thác công trình.
\r\n\r\n3.1.3 Các tài liệu về chiến lược, kế hoạch phát triển\r\nkinh tế xã hội vùng dự án
\r\n\r\n3.1.3.1\r\nKế hoạch phát triển nông nghiệp
\r\n\r\n- Dự\r\nkiến kế hoạch sử dụng đất trong sản xuất nông nghiệp sau khi có dự án;
\r\n\r\n- Dự\r\nkiến thay đổi cơ cấu cây trồng, năng suất, sản lượng theo các mục tiêu của dự\r\nán đặt ra (tương tự mẫu Phụ lục A.3 ứng với trường hợp “Có dự án”);
\r\n\r\n- Mức\r\nđộ đầu tư và chi phí sản xuất nông nghiệp dự kiến sau khi có dự án: (tương tự\r\nmẫu Phụ lục A.6 ứng với trường hợp có dự án).
\r\n\r\n3.1.3.2\r\nMục tiêu của dự án
\r\n\r\n- Xác\r\nđịnh rõ các tác động “khi có” dự án đối với sản xuất nông nghiệp và các hoạt\r\nđộng sản xuất khác (nếu có) để so sánh với tình hình khi “Không có” dự án. Cụ\r\nthể cần xác định các yếu tố sau:
\r\n\r\nDiện\r\ntích tưới được tăng thêm khi có dự án (bao gồm diện tích tưới, tiêu chủ động\r\nhoàn toàn; bán chủ động; hay tưới một phần, 1 vụ, ...);
\r\n\r\n· Diện\r\ntích tiêu được tăng thêm khi có dự án;
\r\n\r\n· Năng\r\nsuất, sản lượng, hệ số quay vòng ruộng đất (hệ số sử dụng đất) dự kiến khi có\r\ndự án.
\r\n\r\n3.2 Xác định tổng chi phí của dự án thủy lợi (C)
\r\n\r\n3.2.1 Xác định vốn đầu tư\r\ncủa dự án (K) (tổng mức đầu tư)
\r\n\r\nTổng\r\nmức đầu tư bao gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải\r\nphóng mặt bằng, tái định cư; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng;\r\nchi phí khác và chi phí dự phòng. Tổng mức đầu tư phải phù hợp với nội dung dự\r\nán và thiết kế cơ sở hoặc phù hợp với thiết kế bản vẽ thi công nếu chỉ lập báo\r\ncáo kinh tế - kỹ thuật.
\r\n\r\n3.2.1.1\r\nChi phí xây dựng
\r\n\r\nChi\r\nphí xây dựng bao gồm chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; chi\r\nphí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ; chi phí san lấp mặt bằng xây dựng; chi\r\nphí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà\r\ntạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công.
\r\n\r\n3.2.1.2\r\nChi phí thiết bị
\r\n\r\nChi\r\nphí thiết bị bao gồm chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (kể cả thiết bị công\r\nnghệ phi tiêu chuẩn cần sản xuất, gia công); chi phí đào tạo và chuyển giao\r\ncông nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận\r\nchuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí liên quan.
\r\n\r\n3.2.1.3\r\nChi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư
\r\n\r\nChi\r\nphí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư bao gồm chi phí bồi thường nhà\r\ncửa, vật kiến trúc, cây trồng trên đất,... ; chi phí thực hiện tái định cư\r\ncó liên quan đến bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án; chi phí tổ chức bồi\r\nthường giải phóng mặt bằng; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng; chi\r\nphí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã đầu tư.
\r\n\r\n3.2.1.4\r\nChi phí quản lý dự án
\r\n\r\nChi\r\nphí quản lý dự án là các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự\r\nán từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu\r\nbàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng. Chi phí quản lý dự án bao gồm:
\r\n\r\n- Chi phí tổ chức lập báo\r\ncáo đầu tư, chi phí tổ chức lập dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật; chi phí tổ chức thực hiện công tác bồi thường\r\ngiải phóng mặt bằng, tái định cư thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư;
\r\n\r\n- Chi\r\nphí tổ chức thi tuyển thiết kế kiến trúc;
\r\n\r\n- Chi\r\nphí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, báo cáo kinh tế - kỹ thuật, tổng mức đầu\r\ntư;
\r\n\r\n- Chi\r\nphí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây\r\ndựng công trình;
\r\n\r\n- Chi\r\nphí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
\r\n\r\n- Chi\r\nphí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng\r\ncông trình;
\r\n\r\n- Chi\r\nphí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
\r\n\r\n- Chi\r\nphí tổ chức lập định mức, đơn giá xây dựng công trình;
\r\n\r\n- Chi\r\nphí tổ chức kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm định chất lượng công trình theo\r\nyêu cầu của chủ đầu tư;
\r\n\r\n- Chi\r\nphí tổ chức kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình;
\r\n\r\n- Chi\r\nphí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán\r\nvốn đầu tư xây dựng công trình;
\r\n\r\n- Chi\r\nphí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
\r\n\r\n- Chi\r\nphí khởi công, khánh thành, tuyên truyền quảng cáo và chi phí tổ chức thực hiện\r\nmột số công việc quản lý khác.
\r\n\r\n3.2.1.5\r\nChi phí tư vấn đầu tư xây dựng
\r\n\r\nChi\r\nphí tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm:
\r\n\r\n- Chi\r\nphí khảo sát xây dựng; chi phí lập báo cáo đầu tư (nếu có), chi phí lập dự án\r\nhoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
\r\n\r\n- Chi\r\nphí thi tuyển thiết kế kiến trúc;
\r\n\r\n- Chi\r\nphí thiết kế xây dựng công trình;
\r\n\r\n- Chi\r\nphí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công\r\ntrình;
\r\n\r\n- Chi\r\nphí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích\r\nđánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu\r\ntư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết bị, tổng\r\nthầu xây dựng;
\r\n\r\n- Chi\r\nphí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt\r\nthiết bị;
\r\n\r\n- Chi\r\nphí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
\r\n\r\n- Chi\r\nphí lập định mức, đơn giá xây dựng công trình; chi phí quản lý đầu tư xây dựng:\r\ntổng mức đầu tư, dự toán, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp\r\nđồng,... ;
\r\n\r\n- Chi\r\nphí tư vấn quản lý dự án;
\r\n\r\n- Chi\r\nphí kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm định chất lượng công trình theo yêu cầu\r\ncủa chủ đầu tư;
\r\n\r\n- Chi\r\nphí kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình;
\r\n\r\n- Chi\r\nphí quy đổi vốn đầu tư xây dựng công trình đối với dự án có thời gian thực hiện\r\ntrên 3 năm và chi phí thực hiện các công việc tư vấn khác.
\r\n\r\n3.2.1.6\r\nChi phí khác
\r\n\r\nChi\r\nphí khác bao gồm:
\r\n\r\n- Chi\r\nphí thẩm tra tổng mức đầu tư;
\r\n\r\n- Chi\r\nphí rà phá bom mìn, vật nổ;
\r\n\r\n- Chi\r\nphí bảo hiểm công trình;
\r\n\r\n- Chi\r\nphí di chuyển thiết bị thi công và lực lượng lao động đến công trường; chi phí\r\nđăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình;
\r\n\r\n- Chi\r\nphí đảm bảo an toàn giao thông phục vụ thi công các công trình;
\r\n\r\n- Chi\r\nphí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; các khoản phí và lệ\r\nphí theo quy định;
\r\n\r\n- Chi\r\nphí nghiên cứu khoa học công nghệ liên quan dự án; vốn lưu động ban đầu đối với\r\ncác dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây\r\ndựng;
\r\n\r\n- Chi\r\nphí cho quá trình chạy thử không tải và có tải theo quy trình công nghệ trước\r\nkhi bàn giao trừ giá trị sản phẩm thu hồi được và một số chi phí khác.
\r\n\r\n3.2.1.7 Chi phí dự phòng\r\n
\r\n\r\nChi\r\nphí dự phòng bao gồm chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và chi\r\nphí dự phòng cho yếu tố trượt giá mà chưa lường trước được khi lập dự án.
\r\n\r\nSau\r\nkhi tính toán và xác định được nội dung chi phí, lập thành bảng (ví dụ Bảng\r\nB.2.1 Phụ lục B).
\r\n\r\n3.2.2 Chi phí quản lý và vận hành công trình hàng năm\r\n(CQLVH)
\r\n\r\nChi\r\nphí cho công tác tưới nước và tiêu nước (quản lý và vận hành công trình hàng\r\nnăm) bao gồm:
\r\n\r\n- Tiền\r\nlương, tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất lương (bao gồm cả tiền ăn giữa\r\nca);
\r\n\r\n- Các\r\nkhoản phải nộp tính theo lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí\r\ncông đoàn của người lao động do doanh nghiệp trực tiếp trả lương;
\r\n\r\n- Nguyên,\r\nnhiên, vật liệu để vận hành, bảo dưỡng công trình, máy móc thiết bị dùng cho\r\ndịch vụ tưới nước và tiêu nước;
\r\n\r\n- Sửa\r\nchữa lớn tài sản cố định (trừ chi phí sửa chữa lớn được cấp kinh phí riêng);
\r\n\r\n- Sửa\r\nchữa thường xuyên tài sản cố định, công trình thuỷ lợi;
\r\n\r\n- Chi\r\nphí tiền điện bơm nước tưới, tiêu (bao gồm cả tiền điện bơm nước chống úng,\r\nchống hạn trong định mức và vượt định mức);
\r\n\r\n- Chi\r\ntrả tạo nguồn nước (nếu có);
\r\n\r\n- Chi\r\nphí quản lý doanh nghiệp (bao gồm cả chi phí đàm thoại vận hành bằng hệ thống\r\nmáy vi tính để điều hành nước phục vụ sản xuất);
\r\n\r\n- Chi\r\nphí phục vụ phòng chống bão lụt, úng hạn (bao gồm cả trong điều kiện thời tiết\r\nbình thường và thiên tai);
\r\n\r\n- Chi\r\nphí đào tạo, nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ mới xây dựng chỉ tiêu định\r\nmức kinh tế kỹ thuật;
\r\n\r\n- Chi\r\nphí cho công tác bảo hộ, an toàn lao động và bảo vệ công trình thuỷ lợi...;
\r\n\r\n- Chi\r\nphí cho công tác thu thuỷ lợi phí đối với các đối tượng phải thu thuỷ lợi phí;
\r\n\r\n- Chi\r\nphí dự phòng gồm giảm giá hàng tồn kho, tổn thất đầu tư dài hạn, nợ phải thu\r\nkhó đòi, trợ cấp mất việc làm;
\r\n\r\n- Chi\r\nphí khác....
\r\n\r\nChi\r\nphí quản lý vận hành công trình hàng năm có thể tính bằng tỷ lệ phần trăm so\r\nvới tổng vốn đầu tư xây dựng công trình, CQLVH có thể lấy bằng từ 3%\r\nđến 5% tổng vốn đầu tư xây dựng công trình đối với các hệ thống tưới tiêu bằng\r\nđộng lực và bằng từ 1,5% đến 3% đối với dự án hồ chứa, nước tự chảy. CQLVH\r\ncó thể có thể tính theo mức chi của công trình tương tự trong khu vùng (đồng/ha\r\ntưới, tiêu) xem Phụ lục A.5;
\r\n\r\nĐối\r\nvới các dự án vừa xây dựng, vừa khai thác sử dụng từng phần khi dự án chưa hoàn\r\nthành thì chi phí quản lý vận hành hàng năm tính theo quy định trên nhân với tỷ\r\nlệ phần trăm diện tích hàng năm được tưới tiêu.
\r\n\r\n3.2.3 Chi phí thay thế (CTT)
\r\n\r\n- Chi\r\nphí thay thế là khoản chi phí để thay thế hoàn toàn thiết bị (hoặc sửa chữa lớn\r\nthiết bị). Khoản chi phí này được đưa vào dòng chi phí của dự án theo chu kỳ\r\n(thường là 5 năm một lần sau khi công trình đưa vào khai thác sử dụng) và chỉ\r\ntính cho các trạm bơm tưới, tiêu hoặc các dự án có giá trị thiết bị lớn;
\r\n\r\n- Chi\r\nphí thay thế tính ở mức từ 10 % đến 15 % giá trị thiết bị trong vốn đầu tư ban\r\nđầu đối với thiết bị sản xuất trong nước và từ 7 % đến 10 % đối với thiết bị\r\nnhập ngoại.
\r\n\r\n3.2.4 Tổng chi phí của dự án (C)
\r\n\r\nSau\r\nkhi xác định được tổng vốn đầu tư ban đầu của dự án (K), chi phí quản lý vận\r\nhành (CQLVH) và chi phí thay thế (CTT) lập bảng tính tổng\r\nchi phí của dự án theo từng năm trên cơ sở tiến độ thi công xây dựng và dự kiến\r\nkế hoạch khai thác sử dụng công trình theo mẫu Bảng B.2.2 Phụ lục B.
\r\n\r\n3.3 Xác định tổng lợi ích của dự án thủy lợi (B)
\r\n\r\n3.3.1 Nguyên tắc xác định lợi ích của dự án thủy lợi
\r\n\r\n3.3.1.1\r\nLợi ích của dự án
\r\n\r\n- Lợi\r\ních của dự án tưới, tiêu đối với sản xuất nông nghiệp được đánh giá bằng giá\r\ntrị thu nhập thuần túy tăng thêm của dự án;
\r\n\r\n- Lợi\r\ních của dự án tưới, tiêu có thể bao gồm các lợi ích đem lại từ sản xuất nông\r\nnghiệp và các lợi ích khác ngoài nông nghiệp như lợi ích thủy điện, nuôi trồng\r\nthủy sản, cấp nước sinh hoạt, công nghiệp, dân sinh, vui chơi giải trí, môi\r\ntrường, ... nhưng lợi ích từ phục vụ tưới, tiêu là chính;
\r\n\r\n- Hướng\r\ndẫn xác định lợi ích dự án tưới, tiêu ở đây chủ yếu hướng dẫn cụ thể cách xác\r\nđịnh lợi ích đối với nông nghiệp. Đối với các lợi ích khác (nếu có) thì có thể\r\nsử dụng các phương pháp khác nhau để định lượng lợi ích để đưa vào dòng lợi ích\r\ncủa dự án.
\r\n\r\n3.3.1.2\r\nĐánh giá hiệu quả kinh tế của dự án
\r\n\r\n- Để\r\nđánh giá hiệu quả kinh tế của dự án phải sử dụng nguyên tắc “Có” và “Không có”\r\ndự án để tính toán thu thập thuần túy của dự án;
\r\n\r\n- Đối\r\nvới các dự án tiêu úng cho sản xuất nông nghiệp và các ngành kinh tế khác ngoài\r\nphần giá trị sản lượng nông nghiệp tăng thêm do tác động của dự án tiêu mang\r\nlại, lợi ích của dự án tiêu còn được đánh giá bằng giá trị thiệt hại hàng năm\r\ntránh được nhờ có dự án;
\r\n\r\n- Khi\r\ntính toán xác định thu nhập của dự án phải căn cứ vào tiến độ xây dựng và dự\r\nkiến kế hoạch đưa công trình vào khai thác sử dụng từng phần (nếu có) cho đến\r\nkhi dự án hoàn thành và khai thác sử dụng đầy đủ theo năng lực thiết kế. Do đó,\r\ncăn cứ vào tính chất từng dự án và năng lực quản lý vận hành, cần xác định\r\nkhoảng thời gian dự án phát triển đầy đủ năng lực thiết kế và khả năng phát huy\r\nhiệu quả của dự án trong từng năm (xem ví dụ ở phần phụ lục);
\r\n\r\n- Khi\r\nxác định lợi ích kinh tế của dự án tiêu, giá các yếu tố đầu vào và đầu ra của\r\ndự án phải tính bằng giá kinh tế trong tương lai như đã trình bày ở 3.3.2;
\r\n\r\n- Để\r\nđánh giá hiệu quả của dự án thủy lợi đối với các hộ nông dân (về mặt tài chính)\r\ncần phải tính toán thu nhập thuần túy (lãi) trên 1 ha gieo trồng của hộ nông\r\ndân điển hình ứng với từng loại cây trồng, từng mùa vụ trong 1 năm, ví dụ Bảng\r\nB.2.5 và B.2.6 Phụ lục B.
\r\n\r\n3.3.2 Phương pháp và trình tự xác định lợi ích của dự\r\nán thủy lợi (thu nhập thuần túy)
\r\n\r\n3.3.2.1\r\nTính toán xác định sản lượng dự kiến sẽ tăng thêm khi có dự án
\r\n\r\n- Trên\r\ncơ sở các tài liệu đã thu thập được về tình hình sản xuất nông nghiệp trong\r\nđiều kiện chưa có dự án (diện tích và năng suất), tính toán xác định giá trị\r\nsản lượng đạt được trong sản xuất của nông nghiệp;
\r\n\r\n- Dự\r\nkiến về tình hình sản xuất nông nghiệp trong điều kiện có dự án (diện tích và năng\r\nsuất sẽ đạt được) như mục tiêu của dự án đã đề ra. Tính toán giá trị sản lượng\r\ndự kiến đạt được trong điều kiện có dự án như Phụ lục A.3, ví dụ Bảng B.1.3 Phụ\r\nlục B.
\r\n\r\n3.3.2.2 Tính toán xác\r\nđịnh giá kinh tế các yếu tố đầu vào và đầu ra của sản xuất nông nghiệp
\r\n\r\n- Giá\r\nkinh tế của đầu vào, đầu ra của sản xuất là giá để tính chi phí và lợi ích của\r\ndự án thủy lợi;
\r\n\r\n- Khi\r\ntính toán, xác định giá kinh tế các yếu tố đầu vào và đầu ra của sản xuất nông\r\nnghiệp cần phải xác định rõ yếu tố nào được buôn bán trao đổi trên thị trường\r\nQuốc tế;
\r\n\r\n- Các\r\nyếu tố đầu vào và đầu ra là hàng hóa được trao đổi trên thị trường Quốc tế (như\r\nngô, gạo, cà phê, phân bón, thuốc trừ sâu, ...) có thể sử dụng giá dự báo của\r\ncác tổ chức tài chính Quốc tế như: ADB, WB ở các thị trường chính trên thế giới\r\nsau đó tính chuyển giá tại vùng dự án;
\r\n\r\n- Nếu\r\nlà hàng xuất khẩu (như gạo, cà phê, ...) thì lấy giá FOB (tên tiếng Anh là\r\nFreight-on-Board price - dịch nghĩa là giá\r\ntại sàn giao dịch quốc tế khi chuyển qua tàu biển tại cảng biển quốc tế) trên thị\r\ntrường thế giới tính chuyển đổi về giá FOB tại thị trường nước ta (giá biên\r\ngiới, giá tại cảng biển Việt nam) sau đó tính chuyển về tại vùng dự án bằng\r\ncách tính các chi phí hợp lý như thuế nhập khẩu, lưu kho bãi, vận chuyển, ...\r\n(cách tính toán minh họa ở bảng B.1.4 Phụ lục B);
\r\n\r\n- Nếu\r\nlà hàng hóa nhập khẩu (như phân bón, thuốc trừ sâu, ...) thì lấy giá FOB trên\r\nthị trường thế giới tính chuyển đổi về giá CIF (tên tiếng Anh là\r\nCost-Insurance-Freight price nghĩa là giá bao gồm cả cước phí chuyển hàng xuống\r\nphương tiện vận tải và bảo hiểm vận tải hàng hóa tại nơi giao nhận hàng hóa)\r\ntại cảng biển ở\r\nnước ta sau đó tính chuyển đổi về giá tại vùng dự án (Cách tính toán minh họa ở\r\nBảng B.1.6 Phụ lục B).
\r\n\r\n- Đối\r\nvới hàng hóa chỉ trao đổi trên thị trường nội địa thì giá kinh tế lấy bằng giá\r\nthị trường hiện tại và dự báo cho những năm sau;
\r\n\r\n- Kết\r\nquả tính toán giá kinh tế lập thành bảng (như minh họa ở Bảng B.1.8 Phụ lục B);
\r\n\r\n- Tính\r\ntổng thu nhập, tổng chi phí và giá trị thu nhập thuần túy của 1ha từng loại cây\r\ntrồng trong điều kiện có và không có dự án như ví dụ trình bày ở Bảng B.1.9 và\r\nBảng B.1.10 Phụ lục B;
\r\n\r\n- Thu\r\nnhập thuần túy của dự án: dựa vào kết quả tính toán thu thập thuần túy của 1 ha\r\ngieo trồng khi không có (ví dụ Bảng B.1.9 Phụ lục B) và khi có dự án (ví dụ\r\nBảng B.1.10 Phụ lục B) và diện tích gieo trồng tương ứng sẽ tính được thu nhập\r\nthuần túy của dự án, kết quả tập hợp thành bảng (ví dụ Bảng B.1.11 Phụ lục B).\r\nViệc xác định thu nhập thuần tuý được hướng dẫn như sau:
\r\n\r\n Đối\r\nvới dự án tiêu thu nhập của dự án có thể bao gồm: thu nhập do tăng diện tích\r\ncanh tác, tăng vụ, tăng năng suất cây trồng nhờ tác động của dự án (được tính\r\ntoán tương tự như trên) hoặc do hạn chế được tình trạng ngập úng (được đánh giá\r\nbằng giá trị các thiệt hại trung bình hàng năm do úng ngập gây ra ở vùng dự án\r\nđối với sản xuất nông nghiệp và các ngành kinh tế khác theo tài liệu điều tra\r\nhàng năm và chi phí trung bình hàng năm để khắc phục hậu quả úng ngập do có dự\r\nán mà tiết kiệm được);
\r\n\r\n Các\r\nlợi ích của dự án tưới, tiêu có thể bao gồm lợi ích từ tưới, tiêu phục vụ sản\r\nxuất nông nghiệp, lợi ích từ cấp nước phục vụ công nghiệp, sinh hoạt dân sinh;\r\nlợi ích nhận từ thủy điện; lợi ích từ nuôi trồng thủy sản, ... nhưng mục tiêu\r\nphục vụ tưới, tiêu là chính. Vì vậy, bản hướng dẫn này chỉ hướng dẫn cụ thể\r\ncách xác định lợi ích của dự án đối với sản xuất nông nghiệp, phương pháp xác\r\nđịnh các lợi ích khác (nếu có) thực hiện tương tự các bước xác định lợi ích của\r\ndự án đối với sản xuất nông nghiệp, đồng thời có thể sử dụng các phương pháp,\r\nđiều tra, đánh giá lợi ích khác.
\r\n\r\n3.4 Xác định các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của dự án thủy\r\nlợi
\r\n\r\n3.4.1 Giá trị thu nhập ròng (NPV)
\r\n\r\n- Biểu\r\nthức xác định giá trị của NPV
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nBi là thu nhập của\r\ndự án năm thứ i;
\r\n\r\nCi là tổng\r\nchi phí của dự án năm thứ I;
\r\n\r\nrc là\r\nmức lãi suất chiết khấu (hệ số chiết khấu);
\r\n\r\nn là\r\nvòng đời kinh tế của dự án (tuổi thọ của dự án tính bằng năm);
\r\n\r\ni là\r\nchỉ số thời gian và chạy từ 0 đến n;
\r\n\r\n- Giá trị của NPV\r\n> 0 thì dự án mới có hiệu quả kinh tế và NPV càng lớn thì hiệu quả của dự án\r\ncàng cao. Nếu NPV ≤ 0 thì dự án không đạt hiệu quả kinh tế.
\r\n\r\n3.4.2 Hệ số nội hoàn kinh tế (EIRR %)
\r\n\r\n- Biểu thức xác\r\nđịnh giá trị của EIRR
\r\n\r\n- Hệ số nội hoàn\r\nkinh tế EIRR có giá trị bằng hệ số chiết khấu trong công thức (1) mà tại đó NPV\r\ncó giá trị bằng 0;
\r\n\r\n- Nếu NPV là chỉ\r\ntiêu tuyệt đối thì EIRR là chỉ tiêu tương đối biểu thị đầy đủ hơn tính hiệu quả\r\nvề mặt kinh tế của dự án (Để tính toán NPV, EIRR sử dụng các hàm (fx)\r\nchuẩn trong bảng tính Excel);
\r\n\r\n- Giá trị của\r\nEIRR nhỏ hơn hoặc bằng chi phí cơ hội của vốn thì dự án không đạt hiệu quả kinh\r\ntế. EIRR càng lớn thì hiệu quả kinh tế của dự án càng cao;
\r\n\r\n- EIRR thường\r\nđược so sánh với một mức lãi suất giới hạn do nhà nước quy định, thông thường\r\nEIRR ≥ 12 %;
\r\n\r\n- Đối với các dự án tưới, tiêu, căn cứ\r\nvào mục tiêu đầu tư, đối tượng hưởng lợi và các tác động của dự án đối với phát\r\ntriển kinh tế xã hội, môi trường, an ninh quốc phòng, ... để xem quy định chỉ\r\nsố EIRR tối thiểu phải đạt được theo từng vùng miền khác nhau (xem Bảng 1).
\r\n\r\n3.4.4 Phân tích độ nhạy của dự án
\r\n\r\n- Phân tích độ nhạy\r\ncủa dự án để đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố bất lợi có thể xảy ra trong\r\ntương lai (rủi ro) như chi phí dự án tăng, thu nhập giảm ứng với các chỉ tiêu\r\nhiệu quả đã tính toán trên (phương án cơ sở);
\r\n\r\n- Để phân tích độ\r\nnhạy của dự án thủy lợi tính toán các chỉ số hiệu quả kinh tế với các trường\r\nhợp giả định như sau để phân tích độ nhạy của dự án và ví dụ minh hoạ Bảng\r\nB.1.13 Phụ lục B để rút ra kết luận:
\r\n\r\n1) Thu nhập\r\ngiảm 10 %;
\r\n\r\n2) Thu nhập\r\ngiảm 20 %;
\r\n\r\n3) Chi phí tăng\r\n10 %;
\r\n\r\n4) Chi phí tăng\r\n20 %;
\r\n\r\n5) Chi phí tăng\r\n10 %, thu nhập giảm 10 %;
\r\n\r\n6) Chi phí tăng\r\n20 %, thu nhập giảm 10 %;
\r\n\r\n7) Chi phí tăng\r\n10 %, thu nhập giảm 20 %.
\r\n\r\n3.4.5 Phân tích tác động của dự án thủy lợi đối với kinh\r\ntế xã hội vùng hưởng lợi
\r\n\r\n Các dự án tưới\r\ntiêu quy mô nhỏ ở vùng núi, vùng sâu, vùng xa, mục tiêu chính là giải quyết các\r\nvấn đề kinh tế xã hội như (xóa đói, giảm nghèo, ổn định dân cư, tạo công ăn\r\nviệc làm, an ninh quốc phòng, ...) thông qua tác động của dự án đối với sản\r\nxuất nông nghiệp;
\r\n\r\n- Thông thường\r\ncác dự án này ít khi đạt được các chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế vì vậy cần phải\r\nphân tích thêm một số yếu tố kinh tế xã hội của dự án;
\r\n\r\n- Việc phân tích\r\nnày vẫn theo nguyên tắc “Có” và “Không có” dự án;
\r\n\r\n- Phân tích đánh\r\ngiá đầy đủ tác động của dự án đối với kinh tế xã hội thường gặp nhiều khó khăn\r\nvì nhiều yếu tố khó định lượng rõ ràng;
\r\n\r\n- Đối với các dự\r\nán thủy lợi vùng núi nên phân tích thêm một số yếu tố kinh tế xã hội cơ bản\r\ndưới đây ngoài việc phân tích kinh tế thuần túy như đã giới thiệu ở trên bởi vì\r\ndự án thủy lợi có tác động đến hầu hết đời sống kinh tế xã hội của vùng hưởng\r\nlợi. Các yếu tố đó bao gồm:
\r\n\r\na) Khả năng tạo\r\ncông ăn việc làm, biểu thức xác định:
\r\n\r\nM = ∆F x\r\nmL (công)
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nM số\r\nlượng việc làm hàng năm tăng thêm nhờ có dự án;
\r\n\r\n∆F là\r\ndiện tích canh tác tăng lên nhờ có dự án (tăng diện tích, tăng vụ, ...);
\r\n\r\nmL là\r\nsố công lao động cần để sản xuất trên một đơn vị diện tích theo vụ hoặc năm.
\r\n\r\nb) Tăng thu\r\nnhập cho người hưởng lợi, biểu thức xác định:
\r\n\r\n∆I = ∆A/P
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\n∆I là mức\r\nthu nhập gia tăng của người hưởng lợi;
\r\n\r\n∆A là giá\r\ntrị sản lượng gia tăng trong vùng nhờ có dự án (lúa, ngô, khoai, ...);
\r\n\r\nP là số\r\nngười hưởng lợi từ dự án.
\r\n\r\nc) Góp phần xóa\r\nđói giảm nghèo, biểu thức xác định:
\r\n\r\n∆N = Nt\r\n– N0
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\n∆N là số\r\nhộ nghèo giảm đi nhờ có dự án (hộ);
\r\n\r\nNt là\r\nsố hộ nghèo trong vùng hưởng lợi khi có dự án (hộ);
\r\n\r\nN0 là\r\nsố hộ nghèo trong vùng hưởng lợi khi chưa có dự án (hộ);
\r\n\r\n Tiêu chí đánh\r\ngiá tác động của dự án đối với xóa đói giảm nghèo phải căn cứ vào tiêu chí phân\r\nhộ nghèo hiện hành ứng với vùng dự án của Bộ Lao động TB&XH và số liệu điều\r\ntra về thu nhập của hộ gia đình trong vùng hưởng lợi khi chưa có dự án và dự\r\nkiến khả năng tăng thu nhập để dự đoán số hộ được xóa đói giảm nghèo khi có dự\r\nán.
\r\n\r\nd) Một số yếu\r\ntố kinh tế xã hội khác
\r\n\r\n- Căn cứ vào mục\r\ntiêu cụ thể của từng dự án có thể phân tích thêm một số yếu tố khác như vệ\r\nsinh, môi trường, cải thiện cơ sở hạ tầng nông thôn ...;
\r\n\r\n- Đối với các dự\r\nán vùng sâu, vùng xa cần đưa các yếu tố khác như an ninh, quốc phòng, chính\r\nsách cho vùng sâu, vùng xa...
\r\n\r\n3.5 Tổng hợp các chỉ tiêu hiệu quả đã tính toán với các\r\nphương án khác nhau (nếu có)
\r\n\r\n- Dựa vào các chỉ\r\ntiêu hiệu quả của dự án đã tính toán ở trên lập thành bảng tóm tắt các tiêu\r\nchuẩn đánh giá hiệu quả dự án để Chủ đầu tư xem xét cân nhắc quyết định quyết\r\nđịnh có nên đầu tư vào dự án hay không;
\r\n\r\n- Nếu dự án còn\r\ncó nhiều phương án lựa chọn thì tính toán, phân tích kinh tế cõ thể sẽ được\r\nthực hiện ứng với các phương án dự án khác nhau để làm tăng cơ sở cho lựa chọn\r\nphương án.
\r\n\r\n3.6 Các tiêu chí để đánh giá hiệu quả dự án thủy lợi
\r\n\r\n- Việt nam là\r\nnước đang phát triển, sự đồng đều về phát triển kinh tế xã hội các vùng, miền\r\nkhác nhau, đồng thời cũng có sự khác nhau cả về điều kiện tự nhiên (khí hậu,\r\nthời tiết, vị trí địa lý, thủy văn, địa chất, thổ nhưỡng ...), dân sinh kinh\r\ntế, nên việc quy định các tiêu chuẩn hiệu quả của dự án thủy lợi phải phù hợp\r\nvới vùng, miền khác nhau và mục tiêu đầu tư;
\r\n\r\n- Một dự án thủy\r\nlợi được đánh giá là có hiệu quả kinh tế thì phải thỏa mãn các tiêu chí như\r\nBảng 1;
\r\n\r\nBảng 1 - Một số\r\ntiêu chí đánh giá hiệu quả dự án thủy lợi
\r\n\r\n\r\n Vùng hưởng lợi của dự án \r\n | \r\n \r\n Phân tích \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu để đánh giá \r\n | \r\n \r\n Điều kiện thỏa mãn \r\n | \r\n
\r\n Đồng bằng \r\n | \r\n \r\n Hiệu quả kinh tế \r\n | \r\n \r\n NPV; EIRR và B/C \r\n | \r\n \r\n EIRR ≥ 15 % và NPV ≥ 0,\r\n B/C ≥ 1 ứng với | \r\n
\r\n Ảnh hưởng của dự án đối\r\n với xã hội, môi trường \r\n | \r\n \r\n Báo cáo đánh giá tác\r\n động môi trường \r\n | \r\n \r\n Không gây ảnh hưởng xấu\r\n đối với xã hội, môi trường \r\n | \r\n |
\r\n Trung du \r\n | \r\n \r\n Hiệu quả kinh tế \r\n | \r\n \r\n NPV; EIRR và B/C \r\n | \r\n \r\n EIRR ≥ 15 % và NPV ≥ 0,\r\n B/C ≥ 1 ứng với | \r\n
\r\n Ảnh hưởng của dự án đối\r\n với xã hội, môi trường \r\n | \r\n \r\n Báo cáo đánh giá tác\r\n động môi trường \r\n | \r\n \r\n Không\r\n gây ảnh hưởng xấu đối với xã hội, môi trường \r\n | \r\n |
\r\n Vùng núi \r\nvùng sâu \r\nvùng xa \r\n | \r\n \r\n Phân tích tài chính \r\n | \r\n \r\n EIRR \r\n | \r\n \r\n Theo đặc thù của từng dự án \r\n | \r\n
\r\n Phân tích xã hội \r\n | \r\n \r\n M, ∆I, ∆N và một số chỉ tiêu định\r\n tính khác \r\n | \r\n \r\n - Tạo công ăn việc làm để ổn định\r\n dân cư trong vùng dự án \r\n- Tăng thu nhập để cải thiện điều\r\n kiện sống cho người dân trong vùng dự án \r\n- Góp phần xóa đói giảm nghèo,\r\n thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội trong vùng dự án \r\n- Cải thiện cơ sở hạ tầng, vệ sinh\r\n môi trường, nước sạch ổn định chính trị xã hội và các lợi ích có thể khác. \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH: \r\n1) Với dự án tưới tiêu quy mô vừa\r\n và lớn thì báo cáo đánh giá tác động môi trường thường được thực hiện riêng\r\n vì vậy cần phải đưa vào xem xét khi ra quyết định đầu tư. \r\n2) Các chỉ tiêu đánh gia kinh tế ở\r\n bảng trên có thể thay đổi đối với dự án cụ thể do chủ đầu tư và cấp có thẩm\r\n quyền quyết định. \r\n | \r\n
- Trong các trường hợp đầu tư vì các mục tiêu đặc biệt\r\nnhư xóa đói giảm nghèo, an ninh quốc phòng, đầu tư cho vùng sâu vùng xa thì\r\nngoài tính toán phân tính kinh tế thông thường còn phải phân tích các mục tiêu khác\r\ncủa dự án để đạt được mục tiêu đặc biệt.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8213:2009 về tính toán và đánh giá hiệu quả kinh tế dự án thủy lợi phục vụ tưới, tiêu đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8213:2009 về tính toán và đánh giá hiệu quả kinh tế dự án thủy lợi phục vụ tưới, tiêu
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8213:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |