THIẾT\r\nBỊ ĐIỆN Y TẾ - PHẦN 2-32: YÊU CẦU RIÊNG VỀ AN TOÀN CỦA THIẾT BỊ PHỤ TRỢ MÁY X\r\nQUANG
\r\n\r\nMedical\r\nelectrical equipment - Part 2-32 :\r\nParticular requirements for\r\nthe safety of\r\nassociated equipment of X-ray equipment
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7303-2-32:2009 hoàn toàn\r\ntương đương với IEC 60601-2-32:1994.
\r\n\r\nTCVN 7303-2-32:2009 do Viện trang\r\nthiết bị và công trình y tế biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐIỆN Y TẾ - PHẦN 2-32: YÊU CẦU RIÊNG VỀ AN TOÀN CỦA THIẾT BỊ PHỤ\r\nTRỢ MÁY X QUANG
\r\n\r\nMedical\r\nelectrical equipment - Part 2-32 :\r\nParticular requirements for the safety of\r\nassociated equipment of X-ray equipment
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các điều của mục này trong\r\nTiêu chuẩn chung, ngoài ra còn:
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng và\r\nmục đích
\r\n\r\nÁp dụng điều này của tiêu chuẩn chung\r\nngoài ra còn:
\r\n\r\n1.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTiêu chuẩn riêng này áp dụng cho các\r\nthiết bị và dụng cụ phụ trợ với máy X quang cũng như sử dụng để hỗ trợ và định\r\nvị một cách tương đối các thành phần chức năng kể cả giá đỡ bệnh nhân được sử dụng\r\nđể ứng dụng bức xạ tia X.
\r\n\r\nTiêu chuẩn riêng này áp dụng cho tất cả\r\ncác thiết bị phụ trợ không đề cập trong các tiêu chuẩn riêng khác.
\r\n\r\n1.2. Mục đích
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\nMục đích của tiêu chuẩn riêng này là\r\nthiết lập các yêu cầu riêng để thiết kế, chế tạo đảm bảo an toàn và quy định\r\ncác phương pháp để chứng minh sự phù hợp với các yêu cầu đó.
\r\n\r\n1.3. Tiêu chuẩn riêng
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTiêu chuẩn riêng này có liên quan đến\r\nTCVN 7303-1:2003 (IEC 60601-1:1988)1) Thiết bị điện y tế - Phần 1: Yêu cầu\r\nchung về an toàn cơ bản và tính năng thiết yếu, và IEC 601-1-3 Medical\r\nelectrical equipment - Part 1: General requirement for safety - 3 Collateral\r\nStandard: General requirement for radiation protection in diagiostic X-ray\r\nequipment (Thiết bị điện y tế - Phần 1-3: Yêu cầu chung về an toàn - Tiêu chuẩn\r\nkết hợp: Yêu cầu chung để bảo vệ bức xạ trong máy X quang chẩn đoán)
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, TCVN 7303-1 (IEC\r\n60601-1) được gọi là Tiêu chuẩn\r\nchung hoặc Yêu cầu chung, còn IEC 601-1-3 là Tiêu chuẩn kết hợp.
\r\n\r\nThuật ngữ “Tiêu chuẩn này” có nghĩa là\r\nTiêu chuẩn chung được sử dụng cùng với Tiêu chuẩn kết hợp và Tiêu chuẩn riêng\r\nnày.
\r\n\r\nViệc đánh số mục, điều của Tiêu chuẩn\r\nriêng này phù hợp với Tiêu chuẩn chung. Những thay đổi về nội dung của Tiêu chuẩn\r\nchung được quy định bằng cách sử dụng những từ sau:
\r\n\r\n“Thay thế” nghĩa là các điều của Tiêu chuẩn chung được\r\nthay thế hoàn toàn bằng nội dung của tiêu chuẩn riêng này.
\r\n\r\n“Bổ sung” nghĩa là nội dung của tiêu\r\nchuẩn riêng này được thêm vào yêu cầu của Tiêu chuẩn chung.
\r\n\r\n“Sửa đổi” nghĩa là các điều\r\ntrong Tiêu chuẩn chung được sửa đổi như thể hiện trong nội dung của tiêu chuẩn\r\nriêng này.
\r\n\r\nCác điều và hình vẽ được\r\nthêm vào các điều và hình vẽ của Tiêu chuẩn chung được đánh số bắt đầu từ 101,\r\nphụ lục bổ sung được ghi bằng chữ AA, BB, ... và các khoản bổ sung được ghi bằng\r\nchữ aa), bb), ...
\r\n\r\nThuật ngữ “Tiêu chuẩn này” được sử dụng\r\nbao hàm cả Tiêu chuẩn chung, Tiêu chuẩn kết hợp và Tiêu chuẩn riêng này.
\r\n\r\nPhải áp dụng và không sửa đổi các mục,\r\nđiều của Tiêu chuẩn chung hoặc Tiêu chuẩn kết hợp khi không có các mục, điều\r\ntương ứng ở tiêu chuẩn\r\nnày. Không áp dụng bất kỳ phần nào của Tiêu chuẩn chung hoặc Tiêu chuẩn kết hợp,\r\ncho dù có liên quan, khi nội dung của điều đó được nêu ra trong tiêu chuẩn\r\nriêng này.
\r\n\r\nCác yêu cầu của tiêu chuẩn riêng này\r\nđược ưu tiên hơn các yêu cầu của Tiêu chuẩn chung và của các tiêu chuẩn kết hợp\r\nnêu dưới đây
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của tiêu chuẩn chung,\r\nngoài ra còn:
\r\n\r\n2.11. An toàn cơ học (mechanical\r\nsafety)
\r\n\r\n2.11.8. Hệ số an toàn (safety factor)
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này\r\ncủa Tiêu chuẩn chung (xem 21.101).
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung đối\r\nvới các phép thử
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Tiêu chuẩn chung,\r\nngoài ra còn:
\r\n\r\n4.10. Tiền xử lý độ\r\nẩm
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nPhép thử này chỉ áp dụng cho các thiết\r\nbị phụ trợ có khả năng bị ảnh hưởng bởi các điều kiện khí hậu được mô phỏng bởi phép thử.
\r\n\r\nTrường hợp không thể áp dụng để xử lý\r\ntoàn bộ thiết bị phụ trợ thì có thể xử lý tuần tự các bộ phận riêng biệt.
\r\n\r\nNếu không thể tiến hành phép thử do\r\nkhông tháo dỡ hoặc lắp ráp lại, thì có thể để thời gian giữa xử lý và thử nghiệm lâu\r\nhơn so với yêu cầu trong Tiêu chuẩn chung.
\r\n\r\n6. Nhận dạng, ghi\r\nnhãn và tài liệu
\r\n\r\nÁp dụng điều này của tiêu chuẩn chung,\r\nngoài ra còn:
\r\n\r\nGhi nhãn bên ngoài thiết bị hoặc bộ phận\r\ncủa thiết bị Bổ sung tại đoạn bắt đầu của điều này:
\r\n\r\nThiết bị phụ trợ, các cụm lắp ráp và các thành phần\r\nhợp thành của nó phải được ghi nhãn thích hợp nếu tương quan giữa chúng ảnh hưởng\r\nđến an toàn với thiết bị phụ trợ khác (xem thêm 6.8.1).
\r\n\r\nKhoản bổ sung:
\r\n\r\naa) Ghi nhãn sự phù hợp
\r\n\r\nKhi ghi nhãn sự phù hợp của thiết bị\r\nphụ trợ với tiêu chuẩn này ở bên ngoài của thiết bị thì việc ghi nhãn này phải\r\nthực hiện kết hợp với mẫu kiểu hoặc loại như sau :
\r\n\r\nThiết bị phụ trợ...................\r\n*) TCVN\r\n7303-2-32:2009 (IEC 60601-2-32:1994)
\r\n\r\n*Mẫu hoặc chuẩn kiểu
\r\n\r\n6.3. Ghi nhãn các bộ phận\r\nđiều khiển và các dụng cụ
\r\n\r\naa) Đoạn bổ sung
\r\n\r\nKhi biểu thị các đơn vị đo, thang đo\r\nchiều dài phải được chia theo hệ SI (tức là centimet) và chia thang đo góc phải\r\nlà độ góc.
\r\n\r\n6.7. Đèn chỉ thị và nút bấm
\r\n\r\na) Màu của đèn chỉ thị
\r\n\r\nBổ sung vào trước đoạn cuối:
\r\n\r\nĐèn chỉ thị không nhất thiết phải là\r\nmàu đỏ khi mục đích của nó là để chỉ thị trạng thái phải ngăn ngừa khỏi xảy ra nguy\r\nhiểm bằng một khóa liên động.
\r\n\r\nĐiôt phát sáng (LED) với phổ đỏ không\r\nđược coi là đèn chỉ thị màu đỏ\r\nthể hiện là:
\r\n\r\n- Tất cả các chỉ thị không yêu cầu màu sắc\r\nriêng được nêu bởi điôt phát sáng có cùng màu, và
\r\n\r\n- Các chỉ thị yêu cầu màu sắc riêng được thể hiện\r\nở mức độ có thể phân biệt rõ ràng.
\r\n\r\n6.8. Tài liệu kèm theo
\r\n\r\n6.8.1. Quy định chung
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTài liệu kèm theo phải công bố rõ ràng\r\nsự nhận biết thiết bị phụ trợ hoặc cụm lắp ráp của chúng.
\r\n\r\nTất cả các điểm riêng biệt đã yêu cầu\r\nphải ghi nhãn trong 6.1 cũng phải được công bố trong tài liệu kèm theo.
\r\n\r\nTiêu chuẩn riêng này không yêu cầu\r\nngôn ngữ phải cung cấp trong tài liệu kèm theo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu tài liệu\r\nkèm theo bằng một ngôn ngữ khác với ngôn ngữ được cung cấp và phê chuẩn bởi nhà sản\r\nxuất thiết bị hoặc cụm lắp ráp, thì khi có thể, nhà sản xuất phải ủy quyền cho một\r\nchuyên gia thực hiện kiểm tra cẩn thận.
\r\n\r\nTài liệu kèm theo phải công bố ngôn ngữ\r\nđược nhà\r\nsản\r\nxuất phác thảo ban đầu, phê chuẩn hoặc cung cấp và phải nêu ra một giới thiệu\r\nchỉ dẫn để nhận\r\nbiết tại phiên bản gốc mới nhất.
\r\n\r\n6.8.2. Hướng dẫn sử dụng
\r\n\r\nKhoản bổ sung :
\r\n\r\naa) Hướng dẫn sử dụng phải bao gồm tất cả các dữ\r\nliệu về kiến thức thiết yếu để vận hành an toàn.
\r\n\r\nĐiều bổ sung:
\r\n\r\n6.8.101. Công bố sự phù hợp
\r\n\r\nKhi công bố thiết bị phụ trợ phù hợp với\r\ntiêu chuẩn này, công bố phải thực hiện dưới dạng sau đây:
\r\n\r\nThiết bị phụ trợ.................. *) TCVN\r\n7303-2-32:2009 (IEC 601-2-32:1994)
\r\n\r\n*Mẫu hoặc chuẩn kiểu
\r\n\r\nNếu có phương tiện khác với những\r\nphương tiện đã mô tả trong tiêu chuẩn này được sử dụng đạt được độ an toàn\r\ntương đương thì sự lựa chọn giữa các khả năng hoặc sự loại bỏ phải được đề cập trong tài\r\nliệu kèm theo khi công bố sự phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nMục\r\n2 - Điều kiện môi trường
\r\n\r\nÁp dụng các điều trong mục này của\r\nTiêu chuẩn chung.
\r\n\r\nMục\r\n3 - Bảo vệ chống nguy hiểm điện giật
\r\n\r\nÁp dụng các điều trong mục này của\r\nTiêu chuẩn chung.
\r\n\r\nMục\r\n4 - Bảo vệ chống nguy hiểm về cơ
\r\n\r\nÁp dụng các điều trong mục này của\r\nTiêu chuẩn chung, ngoài ra còn:
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các điều trong mục này của\r\nTiêu chuẩn chung, ngoài ra còn:
\r\n\r\n21.3. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay thế đoạn thứ ba bằng đoạn sau:
\r\n\r\nKhi nhà sản xuất quy định một\r\nứng dụng cụ thể, ví dụ sử dụng cho bệnh nhi, tải bình thường có thể\r\nđược giảm bớt. Trong trường hợp này, giá trị giảm của tải bình thường phải được\r\nđánh dấu trên thiết bị phụ trợ.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nGiá để chân có thể điều chỉnh phải được\r\nchốt tự động cho mọi góc nghiêng của giá đỡ bệnh nhân trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nĐường bao của giá để chân có thể điều\r\nchỉnh phải tỳ sát vào giá đỡ bệnh nhân và không có gờ có thể gây ra trượt chân\r\nbệnh nhân.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n21.6. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị xách tay và thiết bị di động\r\nphải chịu được ứng suất gây ra bởi tác động mạnh.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép thử sau:
\r\n\r\naa) Thiết bị xách tay được nâng lên đến\r\nđộ cao như chỉ dẫn trong Bảng 101 phía trên tấm gỗ cứng dày 50 mm (xem 21.6 của\r\nTiêu chuẩn chung).
\r\n\r\nKích thước của tấm ít nhất phải bằng 1,5 lần\r\nkích thước của thiết bị xách tay và phải được đặt trên nền phẳng cứng (bê tông).\r\nThiết bị xách tay được thả rơi ba lần theo mỗi tư thế thường có trong sử dụng\r\nbình thường.
\r\n\r\nBảng 101 -\r\nChiều cao rơi
\r\n\r\n\r\n Khối lượng thiết bị\r\n xách tay, kg \r\n | \r\n \r\n Chiều cao\r\n rơi, cm \r\n | \r\n
\r\n Nhỏ hơn hoặc bằng 10 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n Lớn hơn 10 đến và bằng 50 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Lớn hơn 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
Sau khi thử thiết bị xách tay phải phù\r\nhợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nbb) Thiết bị di động được chuyển động\r\ntheo sử dụng bình thường như mô tả trong hướng dẫn sử dụng, với tốc độ 1,5 m/s\r\nđối với thiết bị chuyển động thủ công và tốc độ tối đa đối với thiết bị truyền\r\nđộng cơ giới vượt qua sàn chướng ngại cao 20 mm, rộng 80 mm được gắn chặt trên\r\nnền phẳng.
\r\n\r\nPhép thử này phải thực hiện\r\n10 lần, sau đó thiết bị vẫn phải đáp ứng đầy đủ với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nĐiều bổ sung:
\r\n\r\n21.101. Hệ số an toàn
\r\n\r\nXem thêm Điều 28 “Vật treo”.
\r\n\r\nHệ số an toàn là tỷ số của ứng suất giới\r\nhạn với ứng suất lớn nhất trong sử dụng\r\nbình thường. Hệ\r\nsố an toàn phải luôn luôn bằng hoặc lớn hơn giá trị nêu trong Bảng 102.
\r\n\r\n21.101.1. Xác định hệ số an toàn
\r\n\r\nHệ số an toàn đối với vật liệu kim loại\r\nphải được xác định trong các khía cạnh sau:
\r\n\r\n- Nếu sự hư hỏng của một bộ phận có thể do một\r\nnguy hiểm trực tiếp hoặc gián tiếp, thì hệ số an toàn ít nhất phải\r\ncó giá trị thích hợp nêu trong Bảng 102 đối với tải tĩnh.
\r\n\r\n- Nếu tính chất vật liệu và tất cả các ngoại lực\r\nđược biết là hoàn toàn bình thường thì áp dụng giá trị trong cột (a), còn nếu không thì\r\náp dụng giá trị trong cột (b).
\r\n\r\nBảng 102 - Tải\r\ntrọng tĩnh
\r\n\r\n\r\n An toàn dựa\r\n vào \r\n | \r\n \r\n Hệ số an toàn \r\n | \r\n |
\r\n a \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n |
\r\n Giới hạn đàn hồi 1) \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\n | \r\n
\r\n Lực đứt gãy 1) \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n 1) Để xác định đặc\r\n tính tải thích hợp tham khảo ISO 6892. \r\n | \r\n
Các bộ phận cấu trúc phải còn an toàn\r\ntrong suốt tuổi thọ quy định của chúng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp với yêu cầu của\r\n21.101.1 bằng cách xem xét thiết kế và các dữ liệu thử và các hướng dẫn bảo\r\ndưỡng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Tiêu chuẩn\r\nchung, ngoài ra còn:
\r\n\r\n22.4. Thay thế:
\r\n\r\nNgoại lệ: Không áp dụng điều này cho\r\nviệc vận chuyển thiết bị di động.
\r\n\r\nChỉ áp dụng điều này cho các thiết bị\r\ntruyền động cơ giới có thể dẫn đến tổn thương, không làm suy yếu chức năng\r\nlâm sàng.
\r\n\r\nThiết bị phải được thiết kế để hạn chế\r\nlực và tốc độ, và/hoặc hạn chế việc định vị của các bộ phận chuyển động để các va chạm\r\nhoặc các điểm kết thúc không có thể gây ra tổn thương. Toàn bộ hệ thống phải được\r\ncân nhắc khi áp dụng điều này để tính toán:
\r\n\r\na) giao diện bệnh nhân/thiết bị, bệnh\r\nnhân/người vận hành, người vận hành/thiết bị, và thiết bị/môi trường;
\r\n\r\nb) trạng thái bệnh nhân như bất tỉnh hoặc bị\r\ngây mê, hoặc đã kết nối với một ống thông hoặc với một dụng cụ khác;
\r\n\r\nc) năng lực của người vận hành về quan\r\nsát và kiểm soát tương\r\ntác giữa thiết bị và bệnh nhân hoặc những người khác với thiết bị;
\r\n\r\nd) khả năng tiềm tàng có thể ứng dụng để\r\nngười bệnh tránh được các bộ phận chuyển động; và
\r\n\r\ne) các điều khoản an toàn đặc biệt để\r\nngăn ngừa tổn thương.
\r\n\r\n22.4.1. Kiểm soát
\r\n\r\nTất cả các thiết bị truyền động cơ giới\r\ncó thể gây ra tổn thương phải được trang bị một bộ điều khiển ngừng khẩn cấp. Bộ điều\r\nkhiển này phải là màu đỏ, phải là đặc biệt so với các bộ điều khiển khác và phải\r\nduy trì ở trạng thái ngắt. Một tác động có chủ ý và khác biệt phải được yêu cầu\r\ntới thiết bị hồi phục (ví dụ - một công tắc nấm màu đỏ; đẩy để ngừng, kéo để đặt lại).\r\nTrong trường hợp ngừng khẩn cấp phải trang bị phương tiện để bệnh nhân\r\nđến gần và di chuyển trong lúc thiết bị bị mất khả năng hoạt động.
\r\n\r\nChuyển động của thiết bị hoặc các bộ\r\nphận của thiết bị có thể gây ra tổn thương vật chất cho bệnh nhân trong sử dụng\r\nbình thường phải yêu cầu người vận hành kiểm soát liên tục.
\r\n\r\nTrong sử dụng bình thường một thiết bị\r\nhoặc bộ phận của thiết bị truyền động cơ giới có dự định hoặc có khả năng tiếp\r\nxúc với bệnh nhân, và khi thích hợp để ứng dụng thiết kế, phải trang bị phương tiện để\r\nphát hiện bệnh nhân tiếp xúc và ngừng\r\nthiết bị nếu việc tiếp xúc có thể gây ra tổn thương vật chất cho bệnh nhân.
\r\n\r\nPhương tiện được trang bị hoặc các cảnh\r\nbáo được nêu trong tài liệu kèm theo, để ngăn ngừa các tổn thương gây ra từ các va chạm của\r\nbộ phận thiết bị truyền động cơ giới với các bộ phận chuyển động khác hoặc các\r\nhạng mục tĩnh có thể bị đưa vào hoạt động.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép thử chức\r\nnăng và bằng xem xét hướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\n22.4.2. Chuyển động không định\r\ntrước
\r\n\r\nPhải trang bị phương tiện để giảm thiểu\r\nkhả năng chuyển động không định trước có thể gây ra tổn thương vật chất cho bệnh\r\nnhân, trong sử dụng bình thường và trong trạng thái đơn lỗi. Áp dụng như sau:
\r\n\r\na) Bộ phận điều khiển của người vận hành\r\nphải được định vị, che chắn hoặc bảo vệ bằng biện pháp khác không thể kích hoạt\r\nngẫu nhiên dẫn đến tổn thương cho bệnh nhân.
\r\n\r\nb) Chuyển động cơ giới của thiết bị hoặc\r\nbộ phận của thiết bị có thể va đập hoặc bằng cách khác trực tiếp gây ra tổn\r\nthương nặng cho bệnh nhân, và đối với chuyển động như vậy phản ứng của người vận\r\nhành phải kích hoạt ngừng khẩn cấp mà không thể chắc chắn ngăn ngừa\r\ntổn thương, người vận hành phải kích hoạt liên tục hai công tắc. Mỗi công tắc\r\nphải có khả năng ngừng chuyển động một cách độc lập.
\r\n\r\nHai công tắc có thể được thiết kế\r\ntrong một bộ điều khiển riêng rẽ, và một công tắc có thể ở trong một mạch chung\r\ncho tất cả chuyển động.
\r\n\r\nCác công tắc này phải ở tại vị trí để\r\nngười vận hành có thể quan sát được khả năng gây tổn thương vật chất cho bệnh\r\nnhân, ít nhất một bộ\r\ncông tắc phải được đặt ở nơi yêu cầu\r\nsự hiện diện của người vận hành ở gần bệnh nhân, quan sát được các bộ phận chuyển\r\nđộng của thiết bị.
\r\n\r\nChuyển động cơ giới của thiết bị hoặc\r\nbộ phận của thiết bị có thể gián tiếp gây ra tổn thương vật chất, như góc bàn\r\ncó thể làm ngã bệnh nhân thì không yêu cầu phải kiểm soát bằng hai công tắc.
\r\n\r\nĐối với thiết bị đã thiết kế có bố trí\r\nhoặc tự động định vị trước, bộ điều khiển yêu cầu kích hoạt liên tục ngừng chuyển\r\nđộng cơ giới để cắt mạch phải được đặt ở vị trí có thể nhìn quan sát được các\r\nchuyển động.
\r\n\r\nc) Khi hư hỏng, ví dụ rơle tiếp xúc gắn kết\r\nlại, có thể dẫn đến thiết bị không điều khiển được, thì phải trang bị bộ điều\r\nkhiển dự trữ hoặc bảo vệ khác như\r\nvậy. Hư hỏng của một bộ điều khiển dự trữ phải được chỉ dẫn\r\ncho người vận hành, hoặc là trực tiếp hoặc bằng phép thử\r\ntheo hướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\nd) Các thành phần của công tắc không được\r\nnối vào phía nối đất của mạch điều\r\nkhiển thiết bị.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nsơ đồ mạch và phép thử chức năng.
\r\n\r\n22.4.3. Hạn chế áp suất và lực
\r\n\r\nÁp suất và lực cho phép được áp dụng vào bệnh\r\nnhân với mục đích chẩn đoán phải được phân tích đối với bộ phận cơ thể có thể\r\ntiếp xúc với thiết bị, đối với các yêu cầu ứng dụng và khả năng về tổn\r\nthương. Theo hướng dẫn chung, áp suất lên bệnh nhân phải được hạn chế tối đa là 70 kPa và lực\r\nlà 200 N.
\r\n\r\nTrong các chuyển động có phụ trợ của\r\nnăng lượng lực bổ sung phải không vượt quá 10 N so với lực yêu cầu vượt qua trở lực để chuyển\r\nđộng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét, phép thử chức năng và nếu cần xem\r\nxét hướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\n22.4.4. Hạn chế tốc độ và kìm hãm
\r\n\r\nTốc độ chuyển động đặt thiết bị hoặc bệnh\r\nnhân vào thế thiết bị có thể tiếp xúc với bệnh nhân với rủi ro tổn thương, phải hạn\r\nchế tốc độ sao cho người vận hành điều khiển thỏa đáng được vị trí\r\nkhông gây nguy hiểm cho bệnh\r\nnhân.
\r\n\r\nViệc di chuyển quá của chuyển động như vậy,\r\nxảy ra sau khi kích hoạt bộ điều khiển\r\nđể ngừng chuyển động phải không vượt quá 10 mm.
\r\n\r\nTheo hướng dẫn chung, ngoại trừ đối với\r\nthiết bị di động, khi thiết bị truyền động cơ giới chuyển động về phía trước bệnh\r\nnhân ở trong phạm vi 300 mm của mặt trên bàn bệnh nhân, hoặc 100 mm ở cạnh bàn, thì phải giới hạn\r\ntốc độ đến một nửa tốc độ cực đại.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép thử chức năng và\r\nphép đo.
\r\n\r\n22.4.5. Khoảng trống
\r\n\r\nKhoảng trống tối thiểu giữa các bộ phận\r\nchuyển động, hoặc giữa các bộ phận cố định và chuyển động mà bệnh nhân hoặc người\r\nvận hành có thể tiếp cận được, phải như liệt kê dưới đây kể cả được\r\ntrang bị biện pháp an toàn như hạn chế lực, trang bị rào chắn, hạn chế các khe\r\nhở đến tối đa\r\nlà 9\r\nmm:
\r\n\r\n\r\n - bảo vệ khỏi đánh gẫy\r\n ngón tay \r\n | \r\n \r\n 25 mm; \r\n | \r\n
\r\n - bảo vệ khỏi đánh gẫy\r\n ngón chân \r\n | \r\n \r\n 50 mm; \r\n | \r\n
\r\n - bảo vệ khỏi đánh gẫy\r\n cánh tay/bàn\r\n chân \r\n | \r\n \r\n 120 mm; \r\n | \r\n
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép thử\r\nchức năng và phép đo.
\r\n\r\n22.4.6. Hạn chế các chuyển động,\r\ndừng kết thúc
\r\n\r\nPhải trang bị dừng kết thúc hoặc biện\r\npháp cơ giới khác và cường độ của chúng phải tương xứng với chức năng đã dự kiến.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nlại bản thiết kế của nhà sản xuất và dữ liệu thử.
\r\n\r\n22.4.7. Bộ phận bảo vệ có thể tháo dỡ
\r\n\r\nPhải có nhãn cảnh báo trên bộ phận bảo\r\nvệ có thể tháo dỡ hoặc trên vỏ bọc dùng để ngăn ngừa tổn thương do các bộ phận\r\ntruyền động cơ giới. Nếu nguy hiểm là không rõ ràng khi tháo dỡ bộ phận bảo vệ\r\nthì phải đặt nhãn cảnh báo thứ hai lên phía trong bộ bảo vệ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.5. Bổ sung
\r\n\r\nĐối với các chuyển động nén cơ giới,\r\nphải trang bị phương tiện để hạn chế lực ứng dụng lên bệnh nhân, phù hợp với giá trị\r\nnêu trong hướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\nTrong quá trình nén, các chuyển động\r\nkhác của thiết bị có\r\nthể là nguy hiểm\r\ncho bệnh nhân và phải ngăn ngừa đối với những thẩm tra không cần thiết.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo các lực\r\nvà xem xét kỹ hướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\nĐiều bổ sung:
\r\n\r\n22.101. Phải trang bị phương\r\ntiện cho phép giải thoát bệnh nhân nhanh chóng và an toàn trong trường hợp thiết\r\nbị hư hỏng máy hoặc sự cố nguồn cấp điện.
\r\n\r\n22.102. Trường hợp sau\r\nkhi tháo dỡ bộ phận đối trọng, các bộ phận khác của thiết bị có thể chuyển động\r\nở tình trạng nguy hiểm, phải trang bị phương tiện để giảm thiểu rủi ro gây tổn\r\nthương cho mọi người.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n24. Độ ổn định trong\r\nsử dụng bình thường
\r\n\r\nÁp dụng các điều trong mục này của\r\nTiêu chuẩn chung, ngoài ra còn:
\r\n\r\nĐiều bổ sung:
\r\n\r\n24.101. Thiết bị không được\r\nthừa trọng lượng nếu chịu một lực đến 25 % trọng lượng của thiết bị hoặc 220 N\r\n(chọn lực nhỏ hơn).
\r\n\r\nLực được ứng dụng trực tiếp và vị trí\r\ncó khả năng nhất làm mất thăng bằng thiết bị. Chân hoặc bánh xe phải được chốt ở vị trí không\r\nthuận lợi nhất. Lực phải được ứng dụng tại điểm cao nhất của thiết bị hoặc tại\r\nđiểm 150 cm phía trên mức sàn.
\r\n\r\n24.102. Bánh xe của thiết bị di\r\nđộng vượt quá 45 kg phải có đường kính ít nhất là 70 mm. Đối với thiết bị phân bố không đều\r\ntải trọng, khi hai bánh xe mang ít\r\nnhất 70 % tải trọng ở vị trí vận chuyển, chỉ hai bánh xe này mới cần đáp ứng yêu cầu\r\nnày.
\r\n\r\n24.103. Bộ phanh của thiết bị\r\ndi động truyền động cơ giới phải được thiết kế sao cho phanh được bình thường ở\r\ntrạng thái ứng dụng và có thể được giải phóng chỉ bằng kích hoạt liên tục của bộ\r\nđiều khiển.
\r\n\r\n24.104. Thiết bị di động phải\r\nđược trang bị chốt bánh xe hoặc một hệ thống hãm thích hợp với phương thức sử dụng\r\ntrù định và đủ để đảm bảo ngăn chặn các chuyển động không dự kiến trên mặt\r\nnghiêng 0,09 radian (5°).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đặt thiết\r\nbị lên mặt nghiêng\r\n0,09 radian (5°). Thiết bị phải không\r\nchuyển động bởi trọng lượng\r\nbản thân nó.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Tiêu chuẩn chung\r\nngoài ra còn:
\r\n\r\nĐiều bổ sung:
\r\n\r\n28.101. Quy định chung
\r\n\r\nĐiều này không liên quan đến phương tiện\r\ntreo thiết bị. Các phương tiện treo là dây cáp, xích, đai và kích vít.
\r\n\r\n28.102. Bố trí phương tiện\r\ntreo
\r\n\r\nPhương tiện treo phải được đặt, rào bao quanh\r\nhoặc bảo vệ ở tình trạng\r\nkhác sao cho chúng không thể gây tổn thương cho mọi người trong trường hợp\r\nphương tiện bị đứt.
\r\n\r\n28.103. Phương tiện giảm sốc
\r\n\r\nPhải trang bị phương tiện giảm sốc\r\nthích hợp trong trường hợp sử dụng bình thường xuất hiện tải trọng động cao ví\r\ndụ do gia tốc hoặc giảm tốc\r\nnhanh.
\r\n\r\n28.104. Treo nhiều mối
\r\n\r\nHệ số an toàn khi treo nhiều mối (gồm\r\ncác mối cáp, xích, thanh kéo, v.v....) phải bằng hệ số an toàn yêu cầu cho hệ\r\nthống treo.
\r\n\r\nViệc đứt gãy các mối riêng lẻ của hệ thống\r\ntreo nhiều mối phải được người vận hành thấy rõ ràng.
\r\n\r\n28.105. Dụng cụ an toàn
\r\n\r\nCáp, xích hoặc đai chạy song song với\r\ncáp, xích hoặc đai khác có thể coi như là dụng cụ an toàn nếu chúng không được chất tải\r\ntrong suốt quá trình sử dụng bình thường.
\r\n\r\nCuộn cáp chỉ có thể được sử dụng như\r\nlà một dụng cụ an toàn nếu chúng có thể tiếp cận được để kiểm tra và tài liệu\r\nkèm theo nêu hướng dẫn phù hợp để kiểm tra.
\r\n\r\nMục\r\n5 - Bảo vệ chống nguy hiểm do bức xạ không mong muốn hoặc quá mức
\r\n\r\nÁp dụng các điều trong mục này của\r\nTiêu chuẩn chung.
\r\n\r\nMục\r\n6 - Bảo vệ chống nguy hiểm do bắt lửa của hỗn hợp khí gây mê dễ cháy
\r\n\r\nÁp dụng các điều trong mục này của\r\nTiêu chuẩn chung.
\r\n\r\nMục\r\n7 - Bảo vệ chống quá nhiệt và nguy hiểm về an toàn khác
\r\n\r\nÁp dụng các điều trong mục này của\r\nTiêu chuẩn chung.
\r\n\r\nMục\r\n8 - Độ chính xác của dữ liệu vận hành và bảo vệ chống nguy cơ quá công suất
\r\n\r\nÁp dụng các điều trong mục này của\r\nTiêu chuẩn chung.
\r\n\r\nMục\r\n9 - Hoạt động không bình thường và trạng thái lỗi; Phép thử môi trường
\r\n\r\nÁp dụng các điều trong mục này của\r\nTiêu chuẩn chung.
\r\n\r\nMục\r\n10 - Yêu cầu về kết cấu
\r\n\r\nÁp dụng các điều trong mục này của\r\nTiêu chuẩn chung.
\r\n\r\nÁp dụng các phụ lục trong Tiêu chuẩn\r\nchung ngoài ra còn
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Các tài liệu viện dẫn và tiêu chuẩn đề cập\r\ntrong tiêu chuẩn này
\r\n\r\nÁp dụng Phụ lục L của Tiêu chuẩn chung\r\nngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTCVN 7303-1:2003 (IEC 60601-1:1988)1)\r\nThiết bị điện y tế - Phần 1: Yêu cầu chung về\r\nan toàn cơ bản và tính năng thiết yếu.
\r\n\r\nIEC 60601-1-3 Medical electrical\r\nequipment - Part 1: General requirement for safety - 3\r\nCollateral Standard: General requirement for radiation protection in diagiostic\r\nX-ray equipment (Thiết bị điện y tế - Phần 1-3: Yêu cầu chung về an\r\ntoàn - 3 Tiêu chuẩn kết hợp: Yêu cầu chung để bảo vệ bức xạ trong máy X quang chẩn đoán).
\r\n\r\nTCVN 7303-2-7 (IEC 60601-2-7) Thiết\r\nbị điện y\r\ntế - Phần 2-7:\r\nYêu cầu riêng về an toàn cho\r\nmáy phát cao áp của máy phát tia X chẩn đoán.
\r\n\r\nTCVN 7303-2-8 (IEC 60601-2-8) Thiết\r\nbị điện y\r\ntế - Phần 2-8:\r\nYêu cầu riêng về an toàn cho máy phát tia X điều trị.
\r\n\r\nIEC 60601-2-15:19882) Medical\r\nelectrical equipment - Part 2-15 : Particular requirements for the safety of\r\ncapacitor discharge X-ray generators (Thiết bị điện y tế - Phần 2-15 : Yêu cầu riêng về an\r\ntoàn cho phóng điện tụ điện của máy phát tia X.
\r\n\r\nIEC 788:19843)\r\nMedical radiology- Terminology (X-quang y tế - Thuật ngữ).
\r\n\r\nISO 6892:19844)\r\nMetallic materials - Tensile testing (Vật liệu kim loại - Phép thử sức căng).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nBản chú dẫn các thuật ngữ đã định nghĩa
\r\n\r\nIEC788 ................................................................................................................ rm-...-...
\r\n\r\nName of unit in the International\r\nSystem SI (Tên đơn vị hệ thống đo lường quốc tế SI)……… rm-...-...*
\r\n\r\nDerived term without definition (Thuật\r\nngữ dẫn xuất không có định nghĩa)............. rm-...-...+
\r\n\r\nTerm without definition (Thuật\r\nngữ không có định nghĩa)....................................... rm-…-…-
\r\n\r\nName of earlier (Tên đơn vị ban đầu)................................................................... rm-…-…*
\r\n\r\nShortened term Thuật ngữ rút gọn ...................................................................... rm-…-…s
\r\n\r\nĐiều 2 của Tiêu chuẩn chung ................................................................................... NG-...
\r\n\r\nTiêu chuẩn này ............................................................................................................ 2.
\r\n\r\n\r\n\r\n
ACCOMPANYING DOCUMENT (Tài liệu kèm\r\ntheo) .............................................. rm-82-01
\r\n\r\nASSOCIATED EQUIPMENT (Thiết bị phụ trợ)....................................................... \r\nrm-30-01
\r\n\r\nCONTROL PANEL (Bảng điều khiển)................................................................... \r\nrm-83-02
\r\n\r\nEQUIPMENT (Thiết bị)....................................................................................... NG-2.2.11
\r\n\r\nEXAMONATION ROOM (Phòng khám).................................................................. rm-20-22
\r\n\r\nINSTRUCTION ROOM (Hướng dẫn sử dụng)........................................................ \r\nrm-82-02
\r\n\r\nMOBILE EQUIPMENT (Thiết bị di động).............................................................. NG-2.2.16
\r\n\r\nMODEL OR TYPE REFERENCE (Mẫu hoặc chuẩn\r\nkiểu)...................................... NG-2.2.12
\r\n\r\nNOMAL USE (Sử dụng bình thường).................................................................. NG-2.10.8
\r\n\r\nOPERATOR (Người vận hành)........................................................................... NG-2.12.7
\r\n\r\nPATIENT (Bệnh nhân)........................................................................................ NG-2.12.4
\r\n\r\nPATIENT SUPPORT (Giá đỡ bệnh nhân)............................................................... rm-30-02
\r\n\r\nPORTABLE EQUIPMENT (Thiết bị xách tay)\r\n....................................................... NG-2.2.18
\r\n\r\nRADIATION BEAM (Chùm bức xạ)...................................................................... \r\nrm-37-05
\r\n\r\nSAFETY DEVICE (Thiết bị an toàn).................................................................... NG-2.11.6
\r\n\r\nSAFETY FACTOR (Hệ số an toàn)...................................................................... NG-2.11.8
\r\n\r\nSINGLE FAULT CONDITION (Trạng thái đơn lỗi)................................................ NG-2.10.11
\r\n\r\nSPECIFIC (Đặc biệt)............................................................................................ rm-74-01
\r\n\r\nSPECIFIED (Quy định)......................................................................................... rm-74-02
\r\n\r\nSPOTFILM DEVICE (Dụng cụ) ............................................................................ rm-31-05
\r\n\r\nX-RAY EQUIPMENT (Máy\r\nX-quang) .................................................................... rm-20-20
\r\n\r\nX-RAY IMAGE INTENSIFIER (Bộ khuếch đại hình ảnh\r\nX-quang)............................. rm-31-39
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nMục 1 - Quy định chung
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng và mục đích
\r\n\r\n2. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung cho các phép thử
\r\n\r\n6. Nhận dạng, ghi nhãn và tài liệu
\r\n\r\nMục 2 - Điều kiện môi trường
\r\n\r\nMục 3 - Bảo vệ chống nguy hiểm điện giật
\r\n\r\nMục 4 - Bảo vệ chống nguy hiểm về cơ
\r\n\r\n21. Độ bền cơ học
\r\n\r\n22. Bộ phận chuyển động
\r\n\r\n24. Độ ổn định trong sử dụng bình thường
\r\n\r\n28. Vật treo
\r\n\r\nMục 5 - Bảo vệ chống nguy hiểm do bức\r\nxạ không mong muốn hoặc quá mức
\r\n\r\nMục 6 - Bảo vệ chống nguy hiểm do bắt\r\nlửa của hỗn hợp khí gây mê dễ\r\ncháy
\r\n\r\nMục 7 - Bảo vệ chống quá nhiệt và các\r\nnguy hiểm về an toàn khác
\r\n\r\nMục 8 - Độ chính xác của dữ\r\nliệu vận hành và bảo vệ chống nguy cơ quá công suất
\r\n\r\nMục 9 - Hoạt động không bình thường và\r\ntrạng thái lỗi; Phép thử môi trường
\r\n\r\nMục 10 - Yêu cầu về kết cấu
\r\n\r\nPhụ lục L - Các tài liệu viện dẫn và ấn\r\nphẩm đề cập trong tiêu chuẩn này
\r\n\r\nPhụ lục AA (tham khảo) - Bản chú dẫn các thuật ngữ\r\nđã định nghĩa
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1) Hiện\r\nnay TCVN 7303-1:2003 (IEC 60601-1:1988) đã được thay thế bằng TCVN 7303-1:2009\r\n(TCVN 60601-1:2005)
\r\n\r\n1) Hiện\r\nnay TCVN 7303-1:2003 (IEC 60601-1:1988) đã được thay thế bằng TCVN 7303-1:2009\r\n(IEC 60601-1:2005)
\r\n\r\n2) ISO đã bị hủy
\r\n\r\n3) ISO đã bị hủy
\r\n\r\n4) ISO đã bị hủy và được thay thế bằng\r\nISO 6892-1:2009
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7303-2-32:2009 (IEC 60601-2-32:1994) về Thiết bị điện y tế – Phần 2-32: Yêu cầu riêng về an toàn của thiết bị phụ trợ máy X quang đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7303-2-32:2009 (IEC 60601-2-32:1994) về Thiết bị điện y tế – Phần 2-32: Yêu cầu riêng về an toàn của thiết bị phụ trợ máy X quang
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7303-2-32:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |