CÁP\r\nĐIỆN LỰC ĐI NGẦM TRONG ĐẤT - PHƯƠNG PHÁP LẮP ĐẶT
\r\n\r\nPower cable buried\r\nground - Installation methods
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7997 : 2009 được xây dựng dựa trên tiêu\r\nchuẩn của Hiệp hội công nghiệp Nhật Bản JIS C 3653 : 1994;
\r\n\r\nTCVN 7997 : 2009 xây dựng trên cơ sở dự thảo\r\nđề nghị của công ty cổ phẩn BA AN, Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy\r\nđiện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề\r\nnghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÁP ĐIỆN LỰC ĐI NGẦM\r\nTRONG ĐẤT - PHƯƠNG PHÁP LẮP ĐẶT
\r\n\r\nPower cable buried\r\nground - Installation methods
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các phương pháp lắp đặt\r\ncáp điện lực có điện áp làm việc không vượt quá 7 000 V (sau đây gọi tắt là\r\n“cáp”) đi ngầm trong đất dùng cho các công trình điện dưới đây:
\r\n\r\n- Đường cáp lắp đạt trong hệ thống đường ống;
\r\n\r\n- Đường cáp đặt trực tiếp trong đất.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết\r\nđể áp dụng tiêu chuẩn. Đối với tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng các bản\r\nđược nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố, thì áp dụng bản\r\nmới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 7417-1: 2004 (IEC 61386-1:1996,\r\nAmd.1:2000), Hệ thống ống dùng cho quản lý cáp - Phần 1: Yêu cầu chung
\r\n\r\nTCVN 7417-23: 2004 (IEC 61386-23:2002), Hệ\r\nthống ống dùng cho quản lý cáp - Phần 23: Yêu cầu cụ thể - Hệ thống ống mềm
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, tên gọi các loại ống\r\nnhựa như ống nhựa lượn sóng, ống dạng sóng, ống nhựa xoắn được hiểu là như\r\nnhau. Ngoài các định nghĩa nêu trong TCVN 7417-1: 2004, tiêu chuẩn này còn áp\r\ndụng các định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1. Hệ thống đường ống (conduit system)
\r\n\r\nHệ thống trong đó các ống được đặt trước\r\ntrong đất, cáp có thể được luồn vào hoặc kéo ra mà không cần đào đất, và ở\r\nnhững chỗ cần thiết, phải có các hộp cáp ngầm.
\r\n\r\n3.2. Hệ thống đặt trực tiếp (direct laying\r\nsystem)
\r\n\r\nHệ thống trong đó cáp được đặt trực tiếp\r\ntrong đất, hoặc được bố trí trong vật liệu bảo vệ sau đó đặt trong đất, nhưng\r\nkhi kéo cáp ra thì phải đào đất.
\r\n\r\n3.3. Đường ống (conduit)
\r\n\r\nCông trình, gồm đường ống và các phụ kiện của\r\nđường ống được lắp đặt chắc chắn để kéo cáp qua.
\r\n\r\n3.4. Hộp cáp ngầm (underground cable\r\nbox)
\r\n\r\nHộp đặt trong đất, trên tuyến mà ống đi qua\r\nđể thực hiện dễ dàng các công việc như đưa cáp vào, kéo cáp ra, đấu nối, rẽ\r\nnhánh cáp và công việc bảo trì như kiểm tra cáp. Hộp cáp ngầm thường có nắp mở\r\nra được.
\r\n\r\n4. Phương pháp lắp\r\nđặt cáp đi ngầm trong đất
\r\n\r\n4.1. Đường cáp trong hệ thống đường ống
\r\n\r\n4.1.1. Đào và lấp
\r\n\r\nViệc đào và lấp đất phải thực hiện như sau:
\r\n\r\nĐáy rãnh đào phải được làm phẳng bằng cách\r\nđầm kỹ toàn bộ.
\r\n\r\nĐất và cát để lấp không được lẫn sỏi, đá,\r\nv.v... làm hư hại vật liệu đường ống; và vật liệu sử dụng để lấp quanh đường ống\r\nphải là loại không ăn mòn vật liệu đường ống.
\r\n\r\nĐất và cát lấp quanh đường ống phải được đầm\r\nkỹ hoàn toàn, không để có chỗ hổng.
\r\n\r\nKhi đặt cáp ở vùng đất yếu, cần tính đến các\r\nbiện pháp thích hợp để xử lý đất.
\r\n\r\n4.1.2. Đường ống
\r\n\r\nTùy thuộc vào các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật,\r\nống dùng để lắp đặt đường ống có thể được lựa chọn từ các loại ống thép, ống bêtông\r\ncốt thép hoặc ống nhựa các loại. Yêu cầu kỹ thuật của ống tuân thủ TCVN 7417-1\r\n(IEC 61386-1) và TCVN 7417-23 (IEC 61386-23). Các loại ống khác có thể tham\r\nkhảo các tiêu chuẩn Nhật bản nêu trong thư mục tài liệu tham khảo của tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\nĐường ống phải được lắp đặt như sau:
\r\n\r\na) Đường ống phải được lắp đặt vững chắc để\r\nchịu được áp lực của phương tiện giao thông hoặc các vật nặng khác. Yêu cầu này\r\nđược coi là thỏa mãn nếu như đường kính danh nghĩa của đường ống không lớn hơn\r\n200 mm, sử dụng loại ống qui định trong Bảng 1 hoặc loại ống có tính năng ít\r\nnhất là tương đương và chôn ở độ sâu ít nhất là 0,3 m so với mặt đất.
\r\n\r\nBảng 1 - Loại vật\r\nliệu đường ống
\r\n\r\n\r\n Phân loại \r\n | \r\n \r\n Loại \r\n | \r\n
\r\n Ống thép \r\n | \r\n \r\n Ống thép cacbon dùng cho đường ống thông\r\n thường, được xử lý chống ăn mòn bằng cách quấn băng chịu ăn mòn hoặc phủ lớp\r\n chịu ăn mòn \r\n | \r\n
\r\n Ống thép phủ polyethylen \r\n | \r\n |
\r\n Ống thép cứng được xử lý chống gỉ bằng cách\r\n quấn băng chịu ăn mòn hoặc phủ lớp chịu ăn mòn \r\n | \r\n |
\r\n Ống thép phủ chất dẻo \r\n | \r\n |
\r\n Ống bê tông \r\n | \r\n \r\n Ống bê tông \r\n | \r\n
\r\n Ống nhựa tổng hợp \r\n | \r\n \r\n Ống polyvinyl clorua không hóa dẻo \r\n | \r\n
\r\n Ống polyvinyl clorua (PVC) không hóa dẻo \r\n | \r\n |
\r\n Ống nhựa tổng hợp cứng lượn sóng qui định\r\n trong Phụ lục A \r\n | \r\n
b) Ống kim loại và các chi tiết nối ống phải\r\nđược xử lý chống ăn mòn bằng cách quấn băng chịu ăn mòn hoặc phủ lớp chịu ăn\r\nmòn.
\r\n\r\nc) Đường ống phải được lắp đặt sao cho không\r\nbị uốn, lượn, v.v... không cần thiết, gây khó khăn cho việc lắp đặt cáp.
\r\n\r\nd) Mối nối giữa các ống phải được thực hiện\r\nchắc chắn bằng cách sử dụng các phụ kiện chuyên dụng, nếu có, để tránh nước dễ\r\ndàng thâm nhập vào đường ống. Ví dụ về các phương pháp nối thích hợp cho các\r\nloại ống được cho trong Bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2 - Ví dụ về\r\nphương pháp nối ống
\r\n\r\n\r\n Phân loại \r\n | \r\n \r\n Ví dụ về phương\r\n pháp nối \r\n | \r\n
\r\n Ống thép \r\n | \r\n \r\n Xoáy ren \r\nĐẩy vào, có đệm chèn bên trong \r\nNối có đệm chèn, không ren \r\nNối cầu \r\n | \r\n
\r\n Ống bê tông \r\n | \r\n \r\n Đẩy vào, có đệm chèn bên trong \r\n | \r\n
\r\n Ống UPVC \r\n | \r\n \r\n Đẩy vào có đệm chèn bên trong \r\nBơm keo dán \r\n | \r\n
\r\n Ống nhựa tổng hợp cứng lượn sóng \r\n | \r\n \r\n Dùng ống nối có vật liệu chèn, sau đó quấn\r\n băng \r\nMáng nối nửa, xiết bằng bulông \r\nĐẩy vào có đệm chèn bên trong \r\nBơm keo dán \r\n | \r\n
e) Đường ống phải được lắp đặt sao cho bên\r\ntrong ống, mối nối hoặc đầu ống không có những chỗ lồi ra có thể làm hư hại lớp\r\nphủ cáp.
\r\n\r\nf) Khe hở tiếp giáp giữa đường ống và hộp cáp\r\nngầm hoặc tòa nhà phải được chèn kín bằng vật liệu chèn, vữa, v.v... có độ bền\r\nlâu dài, để nước không thể thâm nhập dễ dàng vào hộp cáp ngầm hoặc tòa nhà.
\r\n\r\ng) Các đầu đường ống để hở (kể cả đường ống\r\nchờ) dẫn vào tòa nhà hoặc hộp cáp ngầm, khi cần, từ trong lòng đất, phải được\r\nxử lý chống thấm nước.
\r\n\r\nh) Khi nhiều đường ống được lắp đặt song song\r\ngần nhau, đất và cát lấp giữa các đường ống (đặc biệt là hai bên và đáy ống)\r\nphải được đầm kỹ toàn bộ, không để có chỗ hổng.
\r\n\r\nk) Khi cáp điện đi gần hoặc giao chéo với\r\nđường cáp dòng điện yếu hoặc cáp sợi quang đi ngầm trong đất, cáp điện phải\r\nđược lắp đặt theo các phương pháp dưới đây, nếu như khoảng cách giữa chúng\r\nkhông lớn hơn 30 cm:
\r\n\r\n- Khi cáp điện được đặt bên trong ống cứng\r\nkhông cháy hoặc chống cháy, ống phải được lắp đặt sao cho không tiếp xúc trực\r\ntiếp với đường cáp dòng điện yếu hoặc cáp sợi quang đi ngầm trong đất.
\r\n\r\n- Khi cáp điện được đặt trong ống dễ cháy,\r\nphải bố trí màn chắn chống cháy có độ bền cao giữa ống này và đường cáp dòng\r\nđiện yếu hoặc cáp sợi quang đi ngầm trong đất.
\r\n\r\nj) Trong trường hợp cáp có lực kéo căng thấp\r\nvà cáp có lực kéo căng cao, hoặc cáp có có lực kéo căng thấp hoặc cáp có lực\r\nkéo căng cao và cáp có lực kéo căng rất cao được đặt gần nhau hoặc giao chéo nhau\r\nở khoảng cách không quá 30 cm tại nơi không phải là hộp cáp ngầm (15 cm giữa\r\ncáp có lực kéo căng thấp và cáp có lực kéo căng cao), các cáp này phải được lắp\r\nđặt phù hợp với một trong các yêu cầu dưới đây.
\r\n\r\n- Từng cáp phải phù hợp với một trong các\r\ntrường hợp sau:
\r\n\r\n● Cáp có vỏ bọc chống cháy
\r\n\r\n● Cáp được bố trí trong ống cứng chống cháy
\r\n\r\n- Một trong hai cáp nói trên phải có lớp vỏ\r\nbọc không cháy.
\r\n\r\n- Một trong hai cáp nói trên phải được bố trí\r\ntrong ống không cháy, ví dụ như ống thép, ống bê tông.
\r\n\r\n- Phải bố trí màn chắn chống cháy có độ bền\r\ncao giữa các ống.
\r\n\r\nk) Nói chung, cáp của một mạch điện phải được\r\nbố trí trong một đường ống.
\r\n\r\nI) Phải chọn kích cỡ ống sao cho có thể kéo\r\ncáp vào hoặc ra một cách dễ dàng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đường kính trong của ống nêu dưới\r\nđây được sử dụng là giá trị chuẩn. Trong trường hợp đường ống thẳng và lực kéo\r\ncáp vào nằm trong phạm vi lực căng cho phép của cáp thì không cần áp dụng các\r\ngiá trị đó.
\r\n\r\n- Khi trong ống chỉ lắp đặt một cáp, giá trị\r\nchuẩn của đường kính bên trong của ống phải lớn hơn hoặc bằng 1,5 lần đường kính\r\nngoài của cáp.
\r\n\r\n- Khi trong ống lắp đặt từ hai cáp trở lên,\r\ngiá trị chuẩn của đường kính bên trong của ống phải lớn hơn hoặc bằng 1,5 lần\r\nđường kính của hình tròn ngoại tiếp các cáp gom lại.
\r\n\r\n4.1.3. Hộp cáp ngầm
\r\n\r\nHộp cáp ngầm phải được lắp đặt phù hợp với\r\ncác yêu cầu dưới đây.
\r\n\r\na) Hộp cáp ngầm phải được lắp đặt trên tuyến\r\nđường ống, tại những vị trí sau:
\r\n\r\n- Những nơi cần thực hiện nhũng công việc như\r\nkéo cáp vào hoặc rút cáp ra.
\r\n\r\n- Những nơi thực hiện việc rẽ nhánh, nối cáp,\r\nv.v.
\r\n\r\n- Những nơi mà lực kéo cáp vào vượt quá lực\r\ncăng cho phép của cáp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Lực kéo cáp vào được coi là không\r\nvuợt quá lực căng cho phép của cáp trong các trường hợp sau:
\r\n\r\n- Khi chiều dài đường ống chạy thẳng không\r\nlớn hơn 150 m.
\r\n\r\n- Khi chiều dài của đường ống có một đoạn uốn\r\nvuông góc không dài quá 100 m.
\r\n\r\n- Những nơi cần ngăn ngừa cáp trôi xuống do đường\r\nống có độ dốc lớn.
\r\n\r\nb) Kích thước hộp cáp ngầm phải đảm bảo:
\r\n\r\n- Dễ dàng thực hiện các công việc đưa cáp\r\nvào, kéo cáp ra, đấu nối và rẽ nhánh, và công việc bảo trì, kiểm tra cáp.
\r\n\r\n- Có thể uốn cáp với bán kính không nhỏ hơn\r\nbán kính uốn cho phép. Bán kính uốn cho phép là bán kính cong cạnh trong của\r\ncáp, giá trị tương ứng cho trong Bảng 3.
\r\n\r\nBảng 3 - Bán kính uốn\r\ncho phép
\r\n\r\n\r\n Loại cáp \r\n | \r\n \r\n Một ruột \r\n | \r\n \r\n Nhiều ruột \r\n | \r\n
\r\n Có lực kéo căng thấp \r\n | \r\n \r\n 8D \r\n | \r\n \r\n 6D \r\n | \r\n
\r\n Có lực kéo căng cao \r\n | \r\n \r\n 10D \r\n | \r\n \r\n 8D \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: D là đường kính ngoài của cáp. \r\n | \r\n
Cáp xoắn một ruột ví dụ như cáp chập ba được\r\ncoi như cáp nhiều ruột. Trường hợp này, đường kính ngoài của cáp là đường kính\r\nhình tròn ngoại tiếp từng cáp một ruột.
\r\n\r\nc) Hộp cáp ngầm phải có kết cấu như sau:
\r\n\r\n- Hộp phải vững chắc và chịu được áp lực của\r\nphương tiện giao thông hoặc các vật nặng khác. Tuy nhiên, những hộp được lắp\r\nđặt tại những nơi không có xe cộ đi vào, ví dụ như vườn và vành đai xanh thì\r\nkhông phải đáp ứng yêu cầu này.
\r\n\r\n- Hộp phải có kết cấu như sau để loại trừ\r\nhiện tượng đọng nước.
\r\n\r\n● Có chỗ gom nước bên dưới đáy hộp.
\r\n\r\n● Có lỗ thoát nước ở đáy hộp. Điều này chỉ\r\nđược thực hiện khi đáy hộp cao hơn mực nước ngầm bình thường.
\r\n\r\n- Phải có lỗ cửa để thực hiện các công tác lắp\r\nđặt như đưa cáp vào, kéo cáp ra, đấu nối, rẽ nhánh cáp và công tác bảo trì,\r\nkiểm tra cáp.
\r\n\r\nd) Lỗ cửa của hộp cáp ngầm phải không có chỗ\r\nnhô ra gây khó khăn cho người vào hoặc ra hoặc thao tác.
\r\n\r\ne) Lỗ cửa của hộp cáp ngầm phải có nắp, ngoài\r\nngười có trách nhiệm ra, không ai có thể mở dễ dàng nắp này. Nếu hộp được lắp\r\nđặt tại nơi mà ngoài người có trách nhiệm ra, không ai có thể tiếp cận dễ dàng,\r\nthì không buộc đáp ứng yêu cầu này.
\r\n\r\nf) Nắp của hộp cáp ngầm phải có kết cấu sao\r\ncho tránh được nước thâm nhập.
\r\n\r\ng) Trường hợp hộp cáp ngầm được lắp đặt tại\r\nnơi có vật nặng, ví dụ nơi có phương tiện giao thông chạy qua, thì nắp phải\r\nđược lắp đặt để chịu được sức ép từ các vật nặng này.
\r\n\r\nh) Trường hợp việc tách cáp được thực hiện\r\ntrong hộp cáp ngầm, cáp phải được cố định trên thành hoặc đáy hộp để tránh ảnh\r\nhưởng tới mối ghép nối.
\r\n\r\ni) Trong hộp cáp ngầm, khi cần thiết, phải bố\r\ntrí giá đỡ cáp, bậc thang, móc kéo cáp vào, v.v...
\r\n\r\nj) Khi lắp đặt hộp cáp ngầm kiểu lắp ghép,\r\nmối ghép giữa mỗi khối phải được gắn bằng vữa, keo, đệm chèn, v.v... để ngăn\r\nngừa không để nước dễ dàng thâm nhập vào.
\r\n\r\n4.1.4. Nối đất
\r\n\r\nVật liệu đường ống kim loại, vỏ kim loại của\r\ncáp, hộp đấu nối kim loại, giá đỡ cáp bằng kim loại trong hộp cáp ngầm và vật\r\nliệu kim loại bảo vệ của phần cáp đi lên phải được nối đất theo qui định. Tuy\r\nnhiên, có thể bỏ qua việc nối đất các bộ phận nêu trên nếu như điện trở giữa\r\ncác bộ phận này và đất không lớn hơn 100 Ω hoặc nếu như các bộ phận này đã được\r\nxử lý chống ăn mòn.
\r\n\r\n4.1.5. Chỉ thị có đường ống đi ngầm
\r\n\r\nViệc chỉ thị có đường ống đi ngầm phải thực\r\nhiện như dưới đây.
\r\n\r\nPhải đặt trên mặt đất các biển, cột, v.v...\r\nchỉ thị đường ống đi ngầm để nhận diện tuyến đường ống đã lắp đặt.
\r\n\r\nĐối với đường cáp có lực kéo cao đi ngầm,\r\nphải bố trí tấm chỉ thị đường ống, liên tục ở độ sâu trung bình giữa mặt trên\r\nống và mặt đất (bề mặt dưới của vỉa hè nếu đất được lát vỉa hè).
\r\n\r\n4.1.6. Đường cáp đi lên từ hệ thống đi ngầm\r\ntrong đất
\r\n\r\nCáp, nếu được nâng lên theo công trình xây\r\ndựng hoặc kết cấu tương tự, phải được lắp đặt như dưới đây.
\r\n\r\nPhần cáp đi lên nằm trong đất phải được lắp\r\nđặt sao cho tránh được lực nén của xe cộ hoặc các vật nặng khác.
\r\n\r\nPhần cáp cao hơn mặt đất phải được che bằng\r\nvật liệu bảo vệ bền, chịu được thời tiết và không cháy hoặc chống cháy. Độ cao\r\ncủa vật liệu bảo vệ so với mặt đất tối thiểu phải là 2 m (2,5 m nếu cáp được\r\nđưa lên ở bên ngoài công trình xây dựng).
\r\n\r\nVật liệu bảo vệ phải được cố định chặt chẽ\r\nvào công trình xây dựng hoặc kết cấu tương tự.
\r\n\r\nMái che hoặc kết cấu tương tự nhằm ngăn ngừa\r\nnước mưa thâm nhập phải được gắn với đầu ngoài trời của vật liệu bảo vệ cáp.
\r\n\r\n4.2. Đường cáp đặt trực tiếp trong đất
\r\n\r\nKhi lắp đặt đường cáp đặt trực tiếp trong\r\nđất, ngoài việc tuân thủ các yêu cầu tại 4.1.1, điểm i) và điểm j) của 4.1.2,\r\nvà từ 4.1.4 đến 4.1.6 còn phải thực hiện như sau:
\r\n\r\nKhi lắp đặt, cáp phải được bố trí trong kết\r\ncấu bảo vệ, ví dụ như máng bằng bêtông cốt thép. Tuy nhiên yêu cầu này là không\r\nbắt buộc nếu như sử dụng loại cáp có lớp vỏ kim loại bảo vệ, ví dụ như cáp phủ\r\nkim loại bảo vệ, hoặc khi tuyến cáp sẽ không phải chịu lực ép của phương tiện\r\ngiao thông hoặc vật nặng khác và ngoài ra cáp được phủ bên trên bằng các tấm\r\nbền chắc.
\r\n\r\nĐộ sâu khi đặt của các vật liệu bảo vệ, tức\r\nlà máng, tấm và cáp có vỏ bọc kim loại nêu trên phải ít nhất là 1,2 m ở những\r\nnơi cáp có thể phải chịu lực ép của phương tiện giao thông hoặc vật nặng khác,\r\nvà ít nhất là 0,6 m ở những nơi khác. Tuy nhiên phần cáp đi lên, tính đến mặt\r\nđất, không phải đáp ứng yêu cầu này.
\r\n\r\nMáng bên trong bố trí cáp và các tấm đặt bên\r\ntrên cáp, v.v... phải được lắp đặt sao cho không có khe hở giữa chúng dọc theo\r\ntuyến lắp đặt cáp, và sao cho không có sự chênh lệch về độ cao tại các chỗ nối\r\nvà các đầu của máng có thể gây hư hại cho vỏ cáp.
\r\n\r\nTrường hợp cần thiết phải có hộp cáp ngầm,\r\ncác hộp này phải được lắp đặt phù hợp với 4.1.3.
\r\n\r\nPhần của công trình có cáp xuyên qua để đi\r\nvào bên trong phải được xử lý chống thấm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nỐNG\r\nNHỰA TỔNG HỢP CỨNG LƯỢN SÓNG
\r\n\r\nA.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nPhụ lục này qui định các yêu cầu kỹ thuật đối\r\nvới ống nhựa tổng hợp cứng lượn sóng sử dụng để bảo vệ cáp điện lực đi ngầm trong\r\nđất (sau đây gọi tắt là “ống”).
\r\n\r\nThông tin tham chiếu: Ống này cũng được gọi\r\nlà FEP.
\r\n\r\nA.2. Tính năng
\r\n\r\nA.2.1. Độ bền chịu nén
\r\n\r\nKhi tiến hành thử nghiệm độ bền chịu nén theo\r\nA.5.1, độ biến dạng tương đối của đường kính ngoài tính theo công thức dưới đây\r\nkhông được vượt quá 3,5 %, và không được có vết nứt hoặc gẫy trên ống.
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nd\r\nlà độ biến dạng tương đối của đường kính ngoài (%)
\r\n\r\nD1 là đường kính ngoài trước khi\r\nnén (mm)
\r\n\r\nD2 là đường kính ngoài sau khi nén\r\n(mm)
\r\n\r\nA.2.2. Khả năng chống cháy
\r\n\r\nNếu ống có ghi nhãn “chống cháy” thì phải thử\r\nnghiệm ống theo A.5.2 và ngọn lửa phải tự tắt.
\r\n\r\nA.3. Kết cấu
\r\n\r\nKết cấu ống phải như sau:
\r\n\r\nTiết diện ống vuông góc với đường trục ống\r\nphải là hình tròn.
\r\n\r\nBề mặt bên trong và bên ngoài ống phải nhẵn,\r\nvà không có vết xước, nứt hoặc khuyết tật khác làm hại vỏ cáp.
\r\n\r\nỐng phải là loại lượn sóng.
\r\n\r\nA.4. Vật liệu
\r\n\r\nVật liệu phải là nhựa tổng hợp chất lượng\r\ntốt. Ví dụ như vật liệu đúc polyethylen, nhựa polyvinyl clorua hoặc vật liệu\r\nđúc polypropylen.
\r\n\r\nA.5. Thử nghiệm
\r\n\r\nA.5.1. Thử nghiệm độ bền chịu nén
\r\n\r\nThử nghiệm độ bền chịu nén phải được tiến\r\nhành như sau:
\r\n\r\nCắt mẫu dài 250 mm từ sản phẩm.
\r\n\r\nChuẩn bị thiết bị thử nghiệm như minh họa trên\r\nHình A.1.
\r\n\r\nGiữ mẫu và thiết bị thử nghiệm ở nhiệt độ (20\r\n± 2) °C trong 2 h, sau đó tiến hành thử nghiệm ở nhiệt độ này.
\r\n\r\nKẹp mẫu bằng hai tấm thép phẳng, và đặt tải\r\ntrọng nén nêu dưới đây lên tấm thép bằng cách dịch chuyển tấm thép theo phương\r\nvuông góc với trục của ống với tốc độ 20 mm/min.
\r\n\r\nP = 213 x R
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nP tải trọng nén, N
\r\n\r\nR là đường kính trung bình của ống , cm
D đường kính ngoài của ống, cm
\r\n\r\nd đường kính trong của ống, cm
\r\n\r\nHình A.1 - Thử nghiệm\r\nđộ bền nén
\r\n\r\nA.5.2. Thử nghiệm khả năng chống cháy
\r\n\r\nThử nghiệm khả năng chống cháy phải được tiến\r\nhành như sau:
\r\n\r\nLấy mẫu là đoạn ống dài 600 mm.
\r\n\r\nĐặt mẫu ở tư thế thẳng đứng. Đặt đầu ngọn lửa\r\nkhử ôxy từ vòi đốt Bunsen vào vị trí cao hơn đầu dưới ống là 100 mm. Điều chỉnh\r\nngọn lửa sao cho chiều dài ngọn lửa ôxy hóa bằng khoảng 100 mm và chiều dài\r\nngọn lửa khử ôxy bằng khoảng 50 mm và nghiêng vòi đốt một góc bằng 45° so với\r\nmặt phẳng nằm ngang.
\r\n\r\nThời gian đặt ngọn lửa phải như nêu trong\r\nBảng A.1.
\r\n\r\nBảng A.1 - Thời gian\r\nđặt ngọn lửa
\r\n\r\n\r\n Chiều dày của mẫu, mm \r\n | \r\n \r\n Thời gian đặt ngọn\r\n lửa,\r\n s \r\n | \r\n
\r\n Đến và bằng 0,5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n Trên 0,5 đến và bằng 1,0 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n Trên 1,0 đến và bằng 1,5 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n Trên 1,5 đến và bằng 2,0 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n
\r\n Trên 2,0 đến và bằng 2,5 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n
\r\n Trên 2,5 đến và bằng 3,0 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n
\r\n Trên 3,0 đến và bằng 3,5 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n
\r\n Trên 3,5 đến và bằng 4,0 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n
\r\n Trên 4,0 đến và bằng 4,5 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n
\r\n Trên 4,5 đến và bằng 5,0 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n
\r\n Trên 5,0 đến và bằng 5,5 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n Trên 5,5 đến và bằng 6,0 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n
\r\n Trên 6,0 đến và bằng 6,5 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n
Sau thời gian đặt ngọn lửa qui định, rút ngọn\r\nlửa ra và quan sát xem ngọn lửa đang cháy trên vật liệu ống có tự tắt trong\r\nvòng 30 s hay không.
\r\n\r\nA.6. Ghi nhãn
\r\n\r\nA.6.1. Trên ống phải ghi nhãn bao gồm thương hiệu\r\nhoặc tên nhận biết nhà chế tạo hoặc đại lý ủy quyền.
\r\n\r\nNgoài ra, ống cũng phải được ghi nhãn sao cho\r\ncó thể nhận biết theo tài liệu của nhà chế tạo hoặc đại lý ủy quyền.
\r\n\r\nA.6.2. Ống chống cháy phải có màu da cam. Không cho\r\nphép tạo màu da cam trên vật liệu bằng cách sơn hoặc bằng phương tiện phủ bề\r\nmặt khác.
\r\n\r\nỐng không chống cháy có thể có màu bất kỳ,\r\ntrừ màu vàng, màu da cam hoặc đỏ, nếu không thì phải có nhãn rõ ràng ghi trên\r\nống là ống chống cháy.
\r\n\r\nA.6.3. Phương tiện nối đất phải được chỉ ra bằng ký\r\nhiệu nối đất bảo vệ .\r\nKý hiệu này không được đặt trên các bộ phận dễ tháo rời, ví dụ như các vít.
A.6.4. Kiểm tra sự phù hợp với A.6.1 đến A.6.3 bằng\r\ncách xem xét.
\r\n\r\nA.6.5. Nhãn phải bền và dễ đọc
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncách dùng giẻ thấm đẫm nước chà sát bằng tay lên nhãn trong 15 s, sau đó dùng\r\ngiẻ thấm đẫm xăng nhẹ chà sát thêm 15 s nữa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Xăng nhẹ được qui định là dung\r\nmôi hécxan mạch hở có thành phần chất thơm tối đa là 0,1 % thể tích, giá trị\r\nkauri butanol là 29, điểm sôi ban đầu là 65 °C, điểm khô là 69 °C và khối lượng\r\nriêng xấp xỉ 0,68 g/cm3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Nhãn có thể áp dụng, ví dụ, bằng\r\ncách đúc, ép, khắc, in, dán nhãn hoặc theo phương pháp trượt nước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Nhãn làm bằng phương pháp đúc,\r\nép hoặc khắc không phải chịu thử nghiệm này.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, nội dung nhãn vẫn phải rõ\r\nràng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\nJIS A 5303, Reinforced spun concrete pipes\r\n(Ống bêtông ly tâm cốt thép)
\r\n\r\nJIS A 5321, Reinforced concrete cable troughs\r\n(Máng cáp bêtông cốt thép)
\r\n\r\nJIS C 8305, Rigid steel conduits (Ống thép\r\ncứng)
\r\n\r\nJIS C 8380, Plastic coated steel pipes for\r\ncable-ways (Ống thép phủ chất dẻo dùng làm đường cáp)
\r\n\r\nJIS C 8411, Pliable plastics conduits (Ống\r\nchất dẻo uốn được)
\r\n\r\nJIS C 8430, Unplasticized polyvinyl chloride\r\n(UPVC) conduits (Ống polyvinyl clorua không hóa dẻo (UPVC))
\r\n\r\nJIS G 3452, Carbon steel pipes for ordinary\r\npiping (Ống thép cacbon dùng cho đường ống thông thường)
\r\n\r\nJIS G 3469, Polyethylene coated steel pipes\r\n(Ống thép phủ polyethylene)
\r\n\r\nJIS K 6720, Polyvinyl chloride resins (Nhựa\r\npolyvinyl clorua)
\r\n\r\nJIS K 6741, Unplasticized polyvinyl chloride\r\n(PVC) pipes (Ống polyvinyl clorua (PVC) không hóa dẻo)
\r\n\r\nJIS K 6747, Polypropylene moulding materials\r\n(Vật liệu đúc polypropylen)
\r\n\r\nJIS K 6748, Polyethylene moulding materials\r\n(Vật liệu đúc polyethylene)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Phương pháp lắp đặt cáp đi ngầm trong đất
\r\n\r\n4.1. Đường cáp trong hệ thống đường ống
\r\n\r\n4.2. Đường cáp đặt trực tiếp trong đất
\r\n\r\nPhụ lục A (qui định) - Ống nhựa tổng hợp cứng\r\nlượn sóng
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7997:2009 về Cáp điện lực đi ngầm trong đất – Phương pháp lắp đặt đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7997:2009 về Cáp điện lực đi ngầm trong đất – Phương pháp lắp đặt
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7997:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |