Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 4-8: Testing and measurement techniques - Power\r\nfrequency magnetic field immunity
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8241-4-8:2009 được xây dựng trên cơ sở\r\nsoát xét, chuyển đổi tiêu chuẩn ngành TCN 68-210:2002 "Tương thích điện từ\r\n(EMC) - Miễn nhiễm đối với từ trường tần số nguồn - Phương pháp đo và thử"\r\ncủa Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông).
\r\n\r\nTCVN 8241-4-8:2009 hoàn toàn tương đương IEC\r\n61000-4-8:2001.
\r\n\r\nTCVN 8241-4-8:2009 do Viện Khoa học Kỹ thuật\r\nBưu điện xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ\r\n(EMC) - PHẦN 4-8: PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ THỬ MIỄN NHIỄM ĐỐI VỚI TỪ TRƯỜNG TẦN SỐ\r\nNGUỒN
\r\n\r\nElectromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 4-8: Testing and measurement techniques - Power\r\nfrequency magnetic field immunity
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về miễn\r\nnhiễm của các thiết bị điện, điện tử dưới điều kiện làm việc đối với nhiễu từ\r\ntần số nguồn tại:
\r\n\r\n- Các khu vực dân cư và thương mại;
\r\n\r\n- Các nhà máy điện và các khu công nghiệp;
\r\n\r\n- Các trạm biến thế trung áp và cao áp.
\r\n\r\nViệc áp dụng tiêu chuẩn này cho các thiết bị\r\nlắp đặt tại các vị trí khác nhau được xác định bởi hiện tượng điện từ tại đó,\r\nnhư quy định trong điều 3.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không xét các loại nhiễu do\r\nhiện tượng ghép điện cảm và ghép điện dung vào cáp hay các bộ phận khác trong\r\nhệ thống. Các vấn đề này sẽ được xét đến trong các tiêu chuẩn IEC khác về nhiễu\r\ndẫn.
\r\n\r\nMục đích của tiêu chuẩn này là tạo ra một\r\nchuẩn có tính chung nhất và có tính lặp lại được để đánh giá chất lượng hoạt\r\nđộng của thiết bị điện, điện tử dùng trong gia đình, trong thương mại và công\r\nnghiệp khi chúng phải chịu các tác động của từ trường tần số nguồn (trường liên\r\ntục và trường tồn tại trong thời gian ngắn).
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định:
\r\n\r\n- Các mức thử được khuyến nghị;
\r\n\r\n- Thiết bị thử;
\r\n\r\n- Cấu hình thử;
\r\n\r\n- Quy trình thử.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng quy định đối với các\r\ntrường khác như:
\r\n\r\n- Trường ở các tần số nguồn khác (16 2/3 Hz -\r\n20 Hz hoặc 30 Hz - 400 Hz);
\r\n\r\n- Trường của các dòng điện hài (100 Hz - 2000\r\nHz);
\r\n\r\n- Trường có tần số cao (đến 150 kHz, ví dụ\r\ncác hệ thống báo hiệu trong các bộ nguồn);
\r\n\r\n- Các trường điện một chiều.
\r\n\r\n\r\n\r\nIEC 60068-1:1998, Environmental testing -\r\nPart 1: General and guidance (Thử nghiệm môi trường - Phần 1: Tổng quan và\r\nhướng dẫn).
\r\n\r\n\r\n\r\nTừ trường có thể làm ảnh hưởng đến độ tin cậy\r\nhoạt động của các thiết bị và các hệ thống thiết bị.
\r\n\r\nMục đích của các phép thử dưới đây là để kiểm\r\ntra khả năng miễn nhiễm của thiết bị khi phải chịu tác động của từ trường tần\r\nsố nguồn với điều kiện lắp đặt và vị trí cụ thể (ví dụ, thiết bị ở gần nguồn\r\nnhiễu).
\r\n\r\nTừ trường tần số nguồn được sinh ra bởi dòng\r\nđiện tần số nguồn trong các dây dẫn hoặc đôi khi từ các thiết bị khác (ví dụ,\r\ndòng rò của các biến áp) ở gần thiết bị đang xét.
\r\n\r\nVề ảnh hưởng của các dây dẫn gần nhau, cần\r\nphân biệt giữa:
\r\n\r\n- Dòng điện ở các điều kiện hoạt động bình\r\nthường, tạo ra một từ trường ổn định có độ lớn tương đối nhỏ;
\r\n\r\n- Dòng điện ở các điều kiện lỗi, có thể tạo\r\nra các từ trường tương đối lớn nhưng tồn tại trong thời gian ngắn trước khi\r\nthiết bị bảo vệ hoạt động (khoảng vài ms đối với cầu chì hoặc vài giây đối với\r\ncác rơle bảo vệ).
\r\n\r\nPhép thử với từ trường ổn định có thể áp dụng\r\nđối với tất cả các loại thiết bị sử dụng mạng phân phối điện hạ áp dân dụng và\r\ncông nghiệp hoặc thiết bị sử dụng cho các nhà máy điện.
\r\n\r\nPhép thử với từ trường tồn tại trong thời\r\ngian ngắn do các điều kiện lỗi có yêu cầu mức thử khác so với các điều kiện ổn\r\nđịnh; các giá trị cao nhất chủ yếu áp dụng cho các thiết bị lắp đặt ở các vùng\r\nphơi nhiễm của các nhà máy điện.
\r\n\r\nDạng từ trường thử là trường tần số nguồn.
\r\n\r\nTrong nhiều trường hợp (các vùng dân cư, trạm\r\nbiến áp và các nhà máy điện ở các điều kiện hoạt động bình thường), từ trường\r\nsinh ra do các sóng hài là không đáng kể. Tuy nhiên, trong một số trường hợp\r\nđặc biệt như các khu công nghiệp nặng (các hệ thống chuyển đổi công suất lớn…)\r\ntừ trường này là đáng kể và sẽ được xem xét trong phiên bản tiếp theo của tiêu\r\nchuẩn.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Thiết bị được thử (EUT) (equipment under\r\ntest)
\r\n\r\nThiết bị hay hệ thống được thử.
\r\n\r\n4.2. Vòng dây điện cảm (induction coil)
\r\n\r\nVòng dây dẫn có hình dáng, kích thước xác\r\nđịnh có dòng điện chạy qua, tạo ra một từ trường không đổi trong mặt phẳng vòng\r\ndây và vùng không gian bao quanh nó.
\r\n\r\n4.3. Hệ số vòng dây điện cảm (induction coil\r\nfactor)
\r\n\r\nTỷ số giữa cường độ từ trường tạo ra bởi vòng\r\ndây điện cảm có kích thước đã cho và giá trị dòng điện tương ứng; từ trường này\r\nđược đo ở tâm của vòng dây khi không có EUT.
\r\n\r\n4.4. Phương pháp nhúng (immersion method)
\r\n\r\nPhương pháp đưa từ trường vào EUT, trong đó EUT\r\nđược đặt ở tâm của vòng dây điện cảm (Hình 1).
\r\n\r\n4.5. Phương pháp kề gần (proximity method)
\r\n\r\nPhương pháp đưa từ trường vào EUT, trong đó\r\nmột vòng dây điện cảm nhỏ được di chuyển dọc theo cạnh của EUT để xác định các\r\nkhu vực nhạy cảm.
\r\n\r\n4.6. Mặt đất chuẩn (GRP) (ground (reference)\r\nplane)
\r\n\r\nMột bề mặt dẫn điện phẳng có mức điện thế\r\nđược dùng làm chuẩn chung cho bộ tạo từ trường và các thiết bị phụ trợ (mặt đất\r\nchuẩn này có thể sử dụng để khép kín vòng dây điện cảm như trong Hình 4)\r\n[IEV161-04-36, sửa đổi].
\r\n\r\n4.7. Mạch tách, bộ lọc ngược (decoupling network,\r\nback filter)
\r\n\r\nMột mạch điện để tránh ảnh hưởng lẫn nhau của\r\nEUT với các thiết bị khác không được thử.
\r\n\r\n\r\n\r\nDải các mức thử áp dụng đối với từ trường\r\nliên tục và từ trường tồn tại trong khoảng thời gian ngắn áp dụng đối với mạng\r\nphân phối điện có tần số 50 Hz và 60 Hz được trình bày trong Bảng 1 và 2.
\r\n\r\nCường độ từ trường được tính bằng A/m; 1 A/m\r\ntương ứng với mức cảm ứng từ 1,26 mT\r\ntrong không gian tự do.
\r\n\r\nBảng 1 - Các mức thử\r\nđối với từ trường liên tục
\r\n\r\n\r\n Mức \r\n | \r\n \r\n Cường độ trường\r\n (A/m) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n x1) \r\n | \r\n \r\n đặc biệt \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: "x" là mức mở. Mức\r\n thử này được quy định trong chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm. \r\n | \r\n
Bảng 2- Các mức thử\r\nđối với từ trường tồn tại trong thời gian ngắn (1 s đến 3 s)
\r\n\r\n\r\n Mức \r\n | \r\n \r\n Cường độ trường\r\n (A/m) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n n.a.2) \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n n.a.2) \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n n.a.2) \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n
\r\n x1) \r\n | \r\n \r\n Đặc biệt \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: "x" là mức mở. Mức\r\n thử này, cũng như thời gian thử, được quy định trong chỉ tiêu kỹ thuật của\r\n sản phẩm. \r\nCHÚ THÍCH 2: "n.a." = không áp\r\n dụng \r\n | \r\n
Hướng dẫn lựa chọn các mức thử được trình bày\r\ntrong Phụ lục C.
\r\n\r\nThông tin về các mức thực tế được trình bày\r\ntrong Phụ lục D.
\r\n\r\n\r\n\r\nTừ trường thử được sinh ra bởi một dòng điện\r\nchạy trong vòng dây điện cảm; việc đưa trường thử vào EUT thực hiện bằng phương\r\npháp nhúng.
\r\n\r\nVí dụ về việc sử dụng phương pháp nhúng được\r\ntrình bày trong Hình 1.
\r\n\r\nThiết bị thử bao gồm nguồn dòng điện (bộ tạo\r\ntín hiệu thử), vòng dây điện cảm và các thiết bị phụ trợ.
\r\n\r\n6.1. Bộ tạo tín hiệu thử
\r\n\r\nBộ tạo tín hiệu, có dạng sóng đầu ra tương\r\nứng với từ trường thử, phải có khả năng tạo được một dòng điện cần thiết trong\r\nvòng dây điện cảm theo quy định trong 6.2.
\r\n\r\nCông suất bộ tạo tín hiệu cần được tính toán\r\ntheo trở kháng của vòng dây điện cảm; điện cảm này có thể từ 2,5 mH đối với vòng dây chuẩn 1m đến vài mH (ví dụ, 6 mH) đối với vòng dây điện cảm hình chữ\r\nnhật (1 m x 2,6 m, xem 6.2).
\r\n\r\nCác thông số kỹ thuật của bộ tạo tín hiệu thử\r\nbao gồm:
\r\n\r\n- Khả năng cung cấp dòng điện, được xác định\r\nbởi mức thử được chọn lớn nhất và hệ số điện cảm của vòng dây (xem 6.2.2 và Phụ\r\nlục A); hệ số này nằm trong khoảng từ 0,87 m-1 (vòng dây chuẩn 1 m\r\nvới thiết bị để bàn hoặc thiết bị nhỏ) đến 0,66 m-1 (vòng dây hình\r\nchữ nhật 1 m x 2,6 m với thiết bị đặt trên sàn hoặc thiết bị có kích thước\r\nlớn);
\r\n\r\n- Khả năng hoạt động ở các điều kiện ngắn\r\nmạch;
\r\n\r\n- Đầu ra trở kháng thấp nối với đất (nối với\r\nđất an toàn của phòng thử);
\r\n\r\n- Khả năng phòng ngừa sự phát xạ các nguồn\r\nnhiễu lớn vào mạng cung cấp nguồn hoặc làm ảnh hưởng đến các kết quả thử.
\r\n\r\nCác đặc tính và chế độ làm việc của nguồn\r\ndòng điện hoặc bộ tạo tín hiệu thử đối với các trường khác nhau được xem xét\r\ntrong điều 6.1.1 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n6.1.1. Các đặc tính của bộ tạo tín hiệu thử
\r\n\r\nNguồn dòng thường bao gồm một bộ điều chỉnh\r\nđiện áp (nối với mạng phân phối điện), một bộ biến đổi dòng điện và một mạch để\r\nđiều khiển khoảng thời gian tồn tại từ trường. Bộ tạo tín hiệu thử phải hoạt\r\nđộng được ở chế độ tạo trường liên tục hoặc trường tồn tại trong khoảng thời\r\ngian ngắn.
\r\n\r\nCác thông số kỹ thuật
\r\n\r\n\r\n Dòng điện đầu ra khi hoạt động ở chế độ tạo\r\n trường liên tục: \r\n | \r\n \r\n 1 A đến 100 A, tùy theo hệ số vòng dây \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện đầu ra khi hoạt động ở chế độ tạo\r\n trường tồn tại trong khoảng thời gian ngắn: \r\n | \r\n \r\n 300 A đến 1000 A, tùy theo hệ số vòng dây \r\n | \r\n
\r\n Hệ số méo dạng toàn phần của dòng điện đầu\r\n ra: \r\n | \r\n \r\n nhỏ hơn 8% \r\n | \r\n
\r\n Thời gian thiết lập cho chế độ hoạt động\r\n trong khoảng thời gian ngắn: \r\n | \r\n \r\n 1 s đến 3s \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Dải dòng điện đầu ra của một vòng\r\ndây chuẩn là 1,2 A đến 120 A (đối với chế độ tạo trường liên tục) và 350 A đến\r\n1200 A (đối với chế độ tạo trường tồn tại trong khoảng thời gian ngắn).
\r\n\r\nDạng sóng của dòng điện đầu ra là dạng hình\r\nsin.
\r\n\r\nSơ đồ mạch của bộ tạo tín hiệu được cho trong\r\nHình 2.
\r\n\r\n6.1.2. Kiểm tra các đặc tính của bộ tạo tín\r\nhiệu thử
\r\n\r\nĐể so sánh các kết quả của các bộ tạo tín\r\nhiệu thử khác nhau, cần phải kiểm tra các đặc tính chính của các tham số dòng\r\nđiện đầu ra.
\r\n\r\nDòng điện đầu ra phải được kiểm tra khi bộ\r\ntạo tín hiệu thử được nối với vòng dây điện cảm chuẩn như quy định trong\r\n6.2.1.a; việc kết nối được thực hiện bằng các dây dẫn xoắn có chiều dài lên tới\r\n3 m và có tiết diện thích hợp.
\r\n\r\nPhải kiểm tra sự phát xạ nhiễu của bộ tạo tín\r\nhiệu thử (xem 6.1).
\r\n\r\nCác đặc tính cần kiểm tra bao gồm:
\r\n\r\n- Giá trị dòng điện đầu ra;
\r\n\r\n- Hệ số méo dạng toàn phần.
\r\n\r\nViệc kiểm tra này cần được thực hiện bằng một\r\nđầu dò dòng điện (current probe) và dụng cụ đo có độ chính xác ± 2%.
\r\n\r\n6.2. Vòng dây điện cảm
\r\n\r\n6.2.1. Các đặc tính của vòng dây điện cảm
\r\n\r\nVòng dây điện cảm, nối với bộ tạo tín hiệu\r\nthử như quy định ở trên (xem 6.1.1), phải tạo ra cường độ trường tương ứng với\r\nmức thử được lựa chọn và có tính đồng nhất xác định.
\r\n\r\nVòng dây điện cảm được làm bằng đồng, nhôm\r\nhoặc vật liệu dẫn điện không có từ tính, có tiết diện và hình dạng cơ khí thuận\r\ntiện cho việc bố trí ổn định khi thực hiện phép thử.
\r\n\r\nVòng dây cùng loại cũng có thể được dùng để\r\ntạo ra từ trường theo quy định trong tiêu chuẩn này; có thể sử dụng vòng dây\r\nđơn nhưng phải có khả năng cung cấp dòng điện tương ứng với mức thử được chọn.
\r\n\r\nCác vòng dây kép cũng có thể được sử dụng để\r\ntạo ra các dòng điện thử thấp hơn.
\r\n\r\nVòng dây phải có kích thước đủ lớn để bao\r\nquanh EUT (3 vị trí trực giao).
\r\n\r\nTùy theo kích thước của EUT, có thể sử dụng\r\ncác vòng dây điện cảm có các kích thước khác nhau.
\r\n\r\nCác kích thước được đưa ra dưới đây phù hợp\r\nđể tạo ra các từ trường bao trùm toàn bộ EUT (thiết bị để bàn và thiết bị đặt\r\ntrên sàn), với mức biến thiên cường độ trường có thể chấp nhận được là ± 3 dB.
\r\n\r\nCác đặc tính của vòng dây điện cảm tương ứng\r\nvới sự phân bố từ trường được trình bày trong Phụ lục B.
\r\n\r\na) Vòng dây điện cảm dùng cho thiết bị để bàn
\r\n\r\nVòng dây điện cảm có kích thước tiêu chuẩn để\r\nthử các thiết bị nhỏ (ví dụ: màn hình máy tính, công tơ mét…) có dạng hình\r\nvuông (hoặc tròn) có cạnh (hoặc đường kính) 1m, làm bằng một dây dẫn có tiết\r\ndiện tương đối nhỏ.
\r\n\r\nThể tích vùng thử của vòng dây hình vuông\r\ntiêu chuẩn này là 0,6 m x 0,6 m x 0,5 m (cao).
\r\n\r\nVòng dây kép có kích thước tiêu chuẩn (vòng\r\ndây Helmholtz) có thể được sử dụng để tạo ra trường có mức đồng nhất lớn hơn 3\r\ndB hoặc để thử các EUT có kích thước lớn.
\r\n\r\nVòng dây kép (vòng dây Helmholtz) phải gồm\r\nhai hoặc nhiều vòng, đặt cách nhau (xem Hình 6, Hình B.4, Hình B.5).
\r\n\r\nThể tích vùng thử của vòng dây kép tiêu\r\nchuẩn, cách nhau 0,8 m đối với trường đồng nhất 3 dB là 0,6 m x 0,6 m x 1 m\r\n(cao).
\r\n\r\nVí dụ về các vòng dây Helmholtz, với trường\r\nkhông đồng nhất 0,2 dB, có các kích thước và khoảng phân cách được trình bày\r\ntrong Hình 6.
\r\n\r\nb) Vòng dây điện cảm dùng cho thiết bị đặt\r\ntrên sàn
\r\n\r\nCác vòng dây điện cảm phải phù hợp với các\r\nkích thước của EUT và các phân cực trường khác nhau.
\r\n\r\nVòng dây phải bao trùm hết EUT; các kích\r\nthước của vòng dây phải đảm bảo tạo ra khoảng cách tối thiểu từ vòng dây đến vỏ\r\nEUT bằng 1/3 kích thước của EUT.
\r\n\r\nCác vòng dây này phải được làm bằng dây dẫn\r\ncó tiết diện tương đối nhỏ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Do kích thước của EUT có thể rất\r\nlớn nên vòng dây có thể có tiết diện hình chữ "C" hoặc "T"\r\nđể đảm bảo tính bền chắc.
\r\n\r\nThể tích vùng thử được xác định bằng diện\r\ntích thử của vòng dây (60% x 60% mỗi cạnh) nhân với độ sâu tương ứng là 50% của\r\ncạnh ngắn của vòng dây.
\r\n\r\n6.2.2. Hiệu chuẩn vòng dây điện cảm, hệ số\r\nvòng dây điện cảm
\r\n\r\nĐể có thể so sánh các kết quả thử của các\r\nthiết bị đo khác nhau, các vòng dây điện cảm cần phải được hiệu chuẩn ở điều\r\nkiện hoạt động của chúng, trước khi thực hiện phép thử (không có EUT, trong\r\nđiều kiện không gian tự do).
\r\n\r\nVòng dây điện cảm có kích thước phù hợp với\r\nkích thước của EUT phải đặt cách tường phòng thử và các vật liệu có từ tính\r\nkhác ít nhất là 1 m bằng cách sử dụng các giá cách điện và phải được nối với bộ\r\ntạo tín hiệu thử như mô tả trong 6.1.2.
\r\n\r\nPhải sử dụng các bộ cảm ứng từ thích hợp để\r\nkiểm tra cường độ từ trường do vòng dây điện cảm tạo ra.
\r\n\r\nBộ cảm ứng này phải được đặt ở tâm của vòng\r\ndây điện cảm (khi không có EUT) và có hướng thích hợp để xác định được giá trị\r\ntrường lớn nhất.
\r\n\r\nDòng điện chạy trong vòng dây điện cảm phải\r\nđược điều chỉnh để tạo ra được cường độ trường xác định bởi mức thử.
\r\n\r\nViệc hiệu chuẩn phải được thực hiện ở tần số\r\nnguồn.
\r\n\r\nThủ tục hiệu chuẩn phải được thực hiện với bộ\r\ntạo tín hiệu thử và vòng dây điện cảm.
\r\n\r\nHệ số vòng dây điện cảm được xác định (và\r\nkiểm tra) bằng quy trình như trên.
\r\n\r\nHệ số vòng dây điện cảm quy định giá trị dòng\r\nđiện đưa vào vòng dây để tạo ra từ trường thử (H/I).
\r\n\r\nPhép đo từ trường thử được trình bày trong\r\nPhụ lục A.
\r\n\r\n6.3. Thiết bị thử và thiết bị phụ trợ
\r\n\r\n6.3.1. Thiết bị thử
\r\n\r\nCác thiết bị thử bao gồm hệ thống đo dòng\r\nđiện (các bộ cảm ứng và thiết bị đo) dùng để thiết lập và đo dòng điện đưa vào\r\nvòng dây điện cảm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể giữ lại các mạng kết cuối,\r\ncác bộ lọc ngược… (nằm trong cấu hình thử của các phép thử khác) trên các đường\r\ndây tín hiệu, đường dây điều khiển và đường nguồn.
\r\n\r\nHệ thống đo dòng điện bao gồm thiết bị đo\r\ndòng điện, đầu đo hoặc điện trở sơn.
\r\n\r\nĐộ chính xác của thiết bị đo phải là ± 2%.
\r\n\r\n6.3.2. Các thiết bị phụ trợ
\r\n\r\nThiết bị phụ trợ bao gồm một bộ mô phỏng và\r\nmột số thiết bị khác phục vụ cho việc vận hành và kiểm tra các thông số kỹ\r\nthuật của EUT.
\r\n\r\n\r\n\r\nCấu hình thử bao gồm các thành phần sau:
\r\n\r\n- Mặt đất chuẩn (GRP);
\r\n\r\n- Thiết bị được thử (EUT)
\r\n\r\n- Vòng dây điện cảm;
\r\n\r\n- Bộ tạo tín hiệu thử.
\r\n\r\nCần phải đề phòng trường hợp từ trường thử\r\nảnh hưởng đến các thiết bị thử và các thiết bị nhạy cảm khác ở gần nơi thử.
\r\n\r\nVí dụ về các cấu hình thử được trình bày\r\ntrong các hình vẽ sau:
\r\n\r\nHình 3: Ví dụ về cấu hình thử đối với thiết\r\nbị để bàn;
\r\n\r\nHình 4: Ví dụ về cấu hình thử đối với thiết\r\nbị đặt trên sàn.
\r\n\r\n7.1. Mặt đất chuẩn
\r\n\r\nMặt đất chuẩn (GRP) phải được đặt trong phòng\r\nthử; EUT và các thiết bị phụ trợ phải được đặt trên mặt đất chuẩn và nối với\r\nmặt đất chuẩn.
\r\n\r\nMặt đất chuẩn phải là một tấm kim loại không\r\ncó từ tính (đồng hoặc nhôm) dày 0,25 mm; có thể sử dụng các kim loại khác nhưng\r\ntrong trường hợp đó phải sử dụng tấm có chiều dày ít nhất 0,65 mm.
\r\n\r\nKích thước tối thiểu của mặt đất chuẩn là 1 m\r\nx 1m.
\r\n\r\nKích thước của mặt đất chuẩn này phụ thuộc\r\nvào kích thước của EUT.
\r\n\r\nMặt đất chuẩn này phải được nối với hệ thống\r\nđất an toàn của phòng thử.
\r\n\r\n7.2. Thiết bị được thử (EUT)
\r\n\r\nThiết bị cần được cấu hình và đấu nối để thỏa\r\nmãn các yêu cầu về mặt chức năng của nó. Thiết bị tải được đặt trên mặt đất\r\nchuẩn, ngăn cách với mặt đất chuẩn này bởi một giá cách điện dày 0,1 m (ví dụ,\r\nbằng gỗ khô).
\r\n\r\nCác khung giá thiết bị phải được nối trực\r\ntiếp với đất an toàn trên mặt đất chuẩn qua cực đất của EUT.
\r\n\r\nCác mạch cung cấp nguồn, mạch vào và ra phải\r\nđược nối với các nguồn điện, đường điều khiển và đường tín hiệu.
\r\n\r\nPhải sử dụng cáp của nhà sản xuất cung cấp\r\nhoặc khuyến nghị. Nếu không có sự khuyến nghị, phải chọn cáp không có lớp che\r\nchắn phù hợp với tín hiệu được truyền trên cáp. Tất cả các loại cáp đều phải có\r\n1 m chiều dài chịu sự tác động của từ trường.
\r\n\r\nCác bộ lọc ngược (nếu có) phải được đưa vào\r\nmạch ở vị trí cáp cách EUT 1 m và nối với mặt đất chuẩn.
\r\n\r\nCác đường dây thông tin (các đường dây số\r\nliệu) phải được nối đến EUT bằng cáp đã quy định trong tài liệu kỹ thuật hay\r\ntrong tiêu chuẩn.
\r\n\r\n7.3. Bộ tạo tín hiệu thử
\r\n\r\nBộ tạo tín hiệu thử phải được đặt cách vòng\r\ndây điện cảm không quá 3m.
\r\n\r\nMột cực của bộ tạo tín hiệu thử phải được nối\r\nvới mặt đất chuẩn trong khi sử dụng.
\r\n\r\n7.4. Vòng dây điện cảm
\r\n\r\nVòng dây điện cảm, có quy cách như được quy\r\nđịnh trong 6.2.1 phải bao trùm hết EUT đặt ở tâm của nó.
\r\n\r\nCó thể chọn các vòng dây khác nhau để thực\r\nhiện thử ở các hướng vuông góc khác nhau theo các tiêu chí chung quy định trong\r\n6.2.1 a) và b).
\r\n\r\nCác vòng dây điện cảm đặt đứng (trường phân\r\ncực ngang) có thể nối (ở chân của dây thẳng đứng) trực tiếp với mặt đất chuẩn,\r\nkhi đó mặt phẳng đất sẽ là một cạnh của vòng dây. Trong trường hợp này, khoảng\r\ncách tối thiểu từ EUT đến GRP chỉ cần 0,1 m là đủ.
\r\n\r\nVòng dây điện cảm phải được nối với bộ tạo\r\ntín hiệu thử như khi thực hiện thủ tục hiệu chuẩn trong 6.2.2.
\r\n\r\nVòng dây được chọn để thực hiện các phép thử\r\nphải được quy định trong kế hoạch thử (test plan).
\r\n\r\n\r\n\r\nQuy trình thử bao gồm các bước sau:
\r\n\r\n- Kiểm tra các điều kiện chuẩn của phòng thử;
\r\n\r\n- Kiểm tra sơ bộ sự hoạt động chính xác của\r\nthiết bị;
\r\n\r\n- Thực hiện phép thử;
\r\n\r\n- Đánh giá các kết quả thử.
\r\n\r\n8.1. Các điều kiện chuẩn của phòng thử
\r\n\r\nĐể giảm thiểu ảnh hưởng của các yếu tố môi\r\ntrường đến các kết quả thử, phép thử phải được thực hiện ở các điều kiện chuẩn\r\nvề khí hậu và điện từ như quy định trong 8.1.1 và 8.1.2.
\r\n\r\n8.1.1. Các điều kiện khí hậu
\r\n\r\nNgoại trừ các quy định khác của cơ quan quản\r\nlý tiêu chuẩn chung hoặc tiêu chuẩn sản phẩm, các điều kiện về khí hậu trong\r\nphòng thử phải trong phạm vi giới hạn cho hoạt động của EUT và thiết bị thử do\r\ntừng nhà sản xuất quy định.
\r\n\r\nKhông thực hiện các phép thử nếu độ ẩm quá\r\ncao gây ngưng tụ trên EUT hoặc thiết bị thử.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: khi nhận thấy có các bằng chứng đủ\r\nđể chứng tỏ các hiệu ứng của hiện tượng bao hàm trong tiêu chuẩn này bị ảnh\r\nhưởng bởi các điều kiện khí hậu, cần thông báo lưu ý cơ quan quản lý có trách\r\nnhiệm đối với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n8.1.2. Các điều kiện điện từ
\r\n\r\nCác điều kiện điện từ của phòng thử phải bảo\r\nđảm sự hoạt động chính xác của EUT để không làm ảnh hưởng đến các kết quả thử;\r\nnếu không, các phép thử phải được thực hiện trong một lồng Fa-ra-đây.
\r\n\r\nĐặc biệt, giá trị trường điện từ của phòng\r\nthử phải thấp hơn mức thử được chọn ít nhất 20 dB.
\r\n\r\n8.2. Thực hiện phép thử
\r\n\r\nPhép thử phải được thực hiện theo kế hoạch\r\nthử, bao gồm cả việc kiểm tra chất lượng hoạt động của EUT như được quy định\r\ntrong tài liệu kỹ thuật.
\r\n\r\nNguồn cung cấp, tín hiệu và các tham số về\r\nđiện khác phải được sử dụng trong dải danh định của chúng.
\r\n\r\nNếu không có các tín hiệu làm việc thực tế,\r\ncó thể thực hiện mô phỏng.
\r\n\r\nViệc kiểm tra sơ bộ chất lượng hoạt động của\r\nEUT phải thực hiện trước khi đưa từ trường thử vào.
\r\n\r\nTừ trường thử phải được đưa vào EUT bằng\r\nphương pháp nhúng, cấu hình thử như quy định trong 7.2.
\r\n\r\nMức thử không được vượt quá các giá trị quy\r\nđịnh trong tài liệu kỹ thuật của sản phẩm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Để xác định được các vị trí/mặt\r\nnhạy cảm nhất của EUT (thường là loại cố định), có thể sử dụng phương pháp kề\r\ngần cho mục đích điều tra. Phương pháp này không được sử dụng để chứng nhận. Ví\r\ndụ về việc sử dụng phương pháp kề gần để thực hiện phép thử được trình bày\r\ntrong Hình 5.
\r\n\r\nCường độ trường thử và thời gian thử phải\r\nđược xác định bởi mức thử đã chọn theo các dạng từ trường khác nhau (trường\r\nliên tục và trường tồn tại trong khoảng thời gian ngắn) trong kế hoạch thử.
\r\n\r\na) Thiết bị để bàn
\r\n\r\nThiết bị phải chịu sự tác động của từ trường\r\ntạo ra bởi một vòng dây điện cảm có kích thước chuẩn (1 m x 1 m) như quy định\r\ntrong 6.2.1.a) và trong Hình 3.
\r\n\r\nSau đó, vòng dây điện cảm được quay 900\r\nđể đưa EUT vào trường thử với các hướng khác.
\r\n\r\nb) Thiết bị đặt trên sàn
\r\n\r\nThiết bị phải chịu sự tác động của từ trường\r\ntạo ra bởi vòng dây điện cảm có kích thước thích hợp như quy định trong\r\n6.2.1.b); phép thử được lặp lại bằng cách dịch chuyển các vòng dây để kiểm tra\r\ntoàn bộ thể tích EUT với từng hướng vuông góc.
\r\n\r\nPhép thử phải được lặp lại với việc dịch\r\nchuyển vòng dây đến các vị trí khác dọc theo cạnh của EUT với bước dịch chuyển\r\nbằng 50% cạnh ngắn nhất của vòng dây.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc di chuyển vòng dây điện cảm\r\ntheo từng bước (bằng 50% cạnh ngắn nhất của nó) sẽ tạo ra sự chồng chéo các\r\ntrường thử.
\r\n\r\nSau đó, vòng dây điện cảm được quay 900\r\nđể đưa EUT vào trường thử với các hướng khác, với thủ tục tương tự.
\r\n\r\n9. Đánh giá kết quả\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nKết quả phép thử phải được phân loại dựa trên\r\nsự suy giảm chỉ tiêu hoặc mất chức năng của EUT, có tính tới mức chỉ tiêu xác\r\nđịnh bởi nhà sản xuất hoặc đối tượng yêu cầu thử, hoặc thỏa thuận giữa nhà sản\r\nxuất và khách hàng về sản phẩm. Các phân loại sau được khuyến nghị:
\r\n\r\na) chỉ tiêu kỹ thuật danh định nằm trong giới\r\nhạn xác định bởi nhà sản xuất, đối tượng yêu cầu thử hoặc khách hàng.
\r\n\r\nb) suy giảm chỉ tiêu hoặc mất chức năng tạm\r\nthời nhưng có thể tự phục hồi chỉ tiêu danh định sau khi kết thúc phép thử mà\r\nkhông cần sự can thiệp của người khai thác.
\r\n\r\nc) suy giảm chỉ tiêu hoặc mất chức năng tạm\r\nthời, khôi phục lại nhờ tác động của người khai thác.
\r\n\r\nd) suy giảm chỉ tiêu hoặc mất chức năng,\r\nkhông có khả năng khôi phục do hư hỏng phần cứng, phần mềm hoặc mất dữ liệu.
\r\n\r\nTài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất có thể xác\r\nđịnh một số ảnh hưởng với EUT được coi là không quan trọng và do đó chấp nhận\r\nđược.
\r\n\r\nViệc phân loại có thể dùng như một hướng dẫn\r\ntính toán chỉ tiêu chất lượng, bởi các ủy ban phụ trách các tiêu chuẩn chung,\r\ntiêu chuẩn sản phẩm và họ sản phẩm, hoặc được sử dụng như một mẫu thỏa thuận về\r\nchỉ tiêu chất lượng giữa nhà sản xuất và khách hàng, ví dụ trong trường hợp\r\nkhông có tiêu chuẩn chung, tiêu chuẩn sản phẩm hoặc họ sản phẩm phù hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\nBiên bản thử nghiệm phải bao gồm tất cả các\r\nthông tin cần thiết để tái tạo phép thử. Cụ thể, các thông tin sau phải được\r\nghi lại:
\r\n\r\n- các khoản xác định trong kế hoạch thử theo\r\nyêu cầu ở điều 8 của tiêu chuẩn này;
\r\n\r\n- nhận dạng EUT và bất kỳ thiết bị liên quan,\r\nví dụ tên hiệu, loại sản phẩm, số hiệu;
\r\n\r\n- nhận dạng thiết bị thử, ví dụ tên hiệu,\r\nloại sản phẩm, số hiệu;
\r\n\r\n- các điều kiện môi trường đặc biệt mà phép\r\nthử thực hiện, ví dụ vỏ được che chắn;
\r\n\r\n- các điều kiện riêng cần thiết để thực hiện\r\nphép thử;
\r\n\r\n- mức chất lượng quy định bởi nhà sản xuất,\r\nđối tượng yêu cầu và khách hàng;
\r\n\r\n- chỉ tiêu chất lượng được xác định trong\r\ntiêu chuẩn chung, tiêu chuẩn sản phẩm hoặc họ sản phẩm;
\r\n\r\n- các ảnh hưởng trên EUT trong và sau khi\r\nthực hiện phép thử nhiễu, và khoảng thời gian ảnh hưởng;
\r\n\r\n- cơ sở để quyết định đạt/không đạt (dựa trên\r\ntiêu chí chất lượng xác định trong tiêu chuẩn chung, tiêu chuẩn sản phẩm hoặc\r\nhọ sản phẩm, hoặc thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng);
\r\n\r\n- các điều kiện sử dụng cụ thể (ví dụ độ dài\r\nhoặc loại cáp, che chắn hoặc tiếp đất, hoặc điều kiện hoạt động của EUT) được\r\nyêu cầu.
\r\n\r\n\r\n Thiết bị để trên\r\n bàn \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đặt trên\r\n sàn \r\n | \r\n
Hình 1 - Ví dụ sử\r\ndụng trường thử bằng phương pháp nhúng
\r\n\r\nVr: Bộ điều chỉnh\r\nđiện áp
\r\n\r\nC: Mạch điều khiển
\r\n\r\nTc: Bộ chuyển đổi\r\ndòng điện
\r\n\r\nHình 2 - Mạch tạo\r\ntrường điện từ tần số nguồn của bộ tạo tín hiệu thử
\r\n\r\nHình 3 - Ví dụ về cấu\r\nhình thử đối với thiết bị để bàn
\r\n\r\nHình 4 - Ví dụ về cấu\r\nhình thử đối với thiết bị đặt trên sàn
\r\n\r\nChú thích chung cho\r\nHình 3 và Hình 4
\r\n\r\n\r\n GRP: Mặt đất chuẩn \r\n | \r\n \r\n C1: Mạch cung cấp nguồn \r\n | \r\n
\r\n A: Đất an toàn \r\n | \r\n \r\n C2: Mạch tín hiệu \r\n | \r\n
\r\n S: Giá cách điện \r\n | \r\n \r\n L: Dây thông tin \r\n | \r\n
\r\n EUT: Thiết bị được thử \r\n | \r\n \r\n B: Đến nguồn cung cấp \r\n | \r\n
\r\n Ic: Vòng dây điện cảm \r\n | \r\n \r\n D: Đến nguồn tín hiệu, bộ mô phỏng \r\n | \r\n
\r\n E: Kết cuối nối đất \r\n | \r\n \r\n G: Đến bộ tạo tín hiệu \r\n | \r\n
Hình 5 - Ví dụ về\r\nviệc đánh giá khả năng miễn nhiễm điện từ đối với từ trường bằng phương pháp kề\r\ngần
\r\n\r\n\r\n n: Số vòng của mỗi cuộn dây \r\n | \r\n \r\n a: Khoảng cách giữa các cuộn \r\n | \r\n
\r\n b: Cạnh của vòng dây (m) \r\n | \r\n \r\n I: Dòng điện (A) \r\n | \r\n
\r\n H: Cường độ từ trường (A/m) \r\n | \r\n \r\n H: 1,22 x n/b x I \r\n | \r\n
\r\n (với a = b/2,5 tính\r\n không đồng nhất của từ trường là ± 0,2 dB) \r\n | \r\n
Hình 6 - Minh họa\r\ncuộn Helmholtz
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\nPhương\r\npháp hiệu chuẩn vòng dây điện cảm
\r\n\r\nA.1. Phép đo từ trường
\r\n\r\nPhép đo từ trường thực hiện trong điều kiện\r\nkhông gian tự do, không có EUT; bộ tạo tín hiệu thử đặt cách tường phòng thử và\r\ncác vật liệu có từ tính khác ít nhất 1 m.
\r\n\r\nPhép đo từ trường có thể thực hiện với một hệ\r\nthống đo bao gồm các bộ cảm ứng đã hiệu chuẩn (ví dụ, các bộ cảm ứng có hiệu\r\nứng Hall hoặc bộ cảm ứng nhiều vòng với đường kính ít nhất phải nhỏ hơn một bậc\r\nso với độ lớn của vòng dây điện cảm) và một thiết bị đo băng hẹp ở tần số\r\nnguồn.
\r\n\r\nA.2. Hiệu chuẩn vòng dây điện cảm
\r\n\r\nViệc hiệu chuẩn phải được thực hiện bằng cách\r\nđưa dòng điện hiệu chuẩn với tần số nguồn vào vòng dây và đo từ trường bằng các\r\nbộ cảm ứng đặt tại tâm hình học của nó.
\r\n\r\nHướng của bộ cảm ứng cần được chọn để thu\r\nđược giá trị lớn nhất.
\r\n\r\n"Hệ số vòng dây điện cảm" được xác\r\nđịnh đối với từng vòng dây, là tỷ số cường độ trường/dòng điện của tín hiệu đưa\r\nvào (H/A).
\r\n\r\n"Hệ số vòng dây", xác định ở dòng\r\nđiện xoay chiều, không phụ thuộc vào dạng sóng dòng điện vì nó là tham số đặc\r\ntrưng của vòng dây điện cảm; vì vậy, có thể sử dụng nó để đánh giá từ trường ở\r\ntần số nguồn.
\r\n\r\nĐối với vòng dây có kích thước tiêu chuẩn, hệ\r\nsố vòng dây được xác định bởi các nhà sản xuất và có thể kiểm tra bằng các phép\r\nđo trong phòng thử trước khi thực hiện các phép thử.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\nCác\r\nđặc tính của vòng dây điện cảm
\r\n\r\nB.1. Tổng quát
\r\n\r\nPhụ lục này xem xét các vấn đề trong việc tạo\r\ncác trường thử.
\r\n\r\nTrong phần đầu, cả phương pháp nhúng và\r\nphương pháp kề gần đều được xét đến.
\r\n\r\nĐể hiểu được những hạn chế trong việc áp dụng\r\ncác phương pháp này, một vài vấn đề đã được nhấn mạnh.
\r\n\r\nDưới đây sẽ giải thích các lý do đối với các\r\ngiá trị.
\r\n\r\nB.2. Các yêu cầu đối với vòng dây điện cảm
\r\n\r\nYêu cầu đối với vòng dây điện cảm là\r\n"tạo ra trường thử có dung sai 3 dB trong vùng thể tích của EUT"; do\r\ncác hạn chế trong việc tạo ra một trường không đổi trong một không gian rộng,\r\ndung sai này được xem là thích hợp với phép thử đặc trưng bởi các mức thử khắc\r\nnghiệt khác nhau có bước 10 dB.
\r\n\r\nTính bất biến của trường này là một yêu cầu\r\nxác định đối với hướng duy nhất, vuông góc với mặt phẳng của vòng dây. Trường\r\ntrong các hướng khác có thể tạo ra bằng cách quay vòng dây.
\r\n\r\nB.3. Các đặc tính của vòng dây điện cảm
\r\n\r\nCác đặc tính của các vòng dây điện cảm có các\r\nkích thước khác nhau thích hợp để thử các thiết bị để bàn và các thiết bị đặt\r\ntrên sàn được trình bày trong các hình vẽ thể hiện:
\r\n\r\n- mô tả trường tạo bởi 1 vòng dây cuộn cảm\r\nhình vuông (cạnh 1 m) trong mặt phẳng vòng dây điện cảm (xem Hình B.1);
\r\n\r\n- vùng cường độ 3 dB tạo bởi 1 vòng dây cuộn\r\ncảm hình vuông (cạnh 1 m) trong mặt phẳng vòng dây điện cảm (xem Hình B.2);
\r\n\r\n- vùng cường độ 3 dB tạo bởi 1 vòng dây cuộn\r\ncảm hình vuông (cạnh 1 m) trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng vòng dây điện\r\ncảm (xem Hình B.3);
\r\n\r\n- vùng cường độ 3 dB tạo bởi 2 vòng dây cuộn\r\ncảm hình vuông (cạnh 1 m) cách nhau 0,6 m trong mặt phẳng vuông góc với mặt\r\nphẳng của các vòng dây điện cảm (xem Hình B.4);
\r\n\r\n- vùng có cường độ trường 3 dB tạo ra bởi 2\r\nvòng dây điện cảm hình vuông (cạnh 1 m) cách nhau 0,8 m trong mặt phẳng vuông\r\ngóc với mặt phẳng của các vòng dây điện cảm (xem Hình B.5);
\r\n\r\n- vùng có cường độ 3 dB tạo ra bởi 1 vòng dây\r\nđiện cảm hình chữ nhật (1 m x 2,6 m) trong mặt phẳng vòng dây điện cảm (Xem\r\nHình B.6);
\r\n\r\n- vùng có cường độ 3 dB tạo ra bởi 1 vòng dây\r\nđiện cảm hình chữ nhật (1 m x 2,6 m) trong mặt phẳng vòng dây điện cảm (mặt đất\r\nlà một cạnh của vòng dây điện cảm (Xem Hình B.7);
\r\n\r\n- vùng có cường độ 3 dB tạo ra bởi 1 vòng dây\r\nđiện cảm hình chữ nhật (1 m x 2,6 m), với mặt phẳng đất, trong mặt phẳng vuông\r\ngóc với mặt phẳng của các vòng dây điện cảm (Xem Hình B.8).
\r\n\r\nKhi lựa chọn hình dạng, cách bố trí và kích\r\nthước của vòng dây, cần xem xét các yếu tố sau:
\r\n\r\n- vùng có cường độ 3 dB phía trong và phía\r\nngoài vòng dây phụ thuộc vào hình dáng và kích thước của vòng dây;
\r\n\r\n- với một mức cường độ trường đã cho, giá trị\r\ndòng điện có thể điều chỉnh thì công suất và năng lượng của bộ tạo tín hiệu thử\r\ntỷ lệ với các kích thước của vòng dây.
\r\n\r\nB.4. Tóm tắt các đặc tính của vòng dây điện\r\ncảm
\r\n\r\nTrên cơ sở các số liệu về phân bố trường của\r\ncác vòng dây có kích thước khác nhau, sử dụng phương pháp thử cho trong tiêu\r\nchuẩn này với các loại thiết bị khác nhau, có thể đưa ra các kết luận sau:
\r\n\r\n- Vòng dây hình vuông đơn, cạnh 1 m: thể tích\r\nvùng thử 0,6 m x 0,6 m x 0,5 m (cao) (khoảng cách từ EUT đến vòng dây tối thiểu\r\nlà 0,2 m);
\r\n\r\n- Vòng dây hình vuông kép, cạnh 1 m, cách\r\nnhau 0,6 m: thể tích thử 0,6 m x 0,6 m x 1 m (cao) (khoảng cách từ EUT đến vòng\r\ndây tối thiểu là 0,2 m); việc tăng khoảng cách giữa các vòng dây lên 0,8 m sẽ\r\nmở rộng vùng có thể thử EUT lên 1,2 m.
\r\n\r\n- Vòng dây hình chữ nhật đơn, 1 m x 2,6 m:\r\nthể tích thử là 0,6 m x 0,6 m x 2 m (cao) (khoảng cách từ EUT đến vòng dây tối\r\nthiểu là 0,2 m và 0,3 m tương ứng theo các kích thước ngang và dọc của EUT);\r\nnếu vòng dây nối với mặt đất chuẩn, khoảng cách từ vòng đến EUT chỉ cần 0,1 m.
\r\n\r\nHình B.1 - Các đặc\r\ntính của trường tạo ra bởi một vòng dây điện cảm hình vuông (cạnh 1 m) trong\r\nmặt phẳng vòng dây
\r\n\r\nHình B.2 - Vùng có\r\ncường độ trường 3 dB tạo ra bởi một vòng dây điện cảm hình vuông (cạnh 1 m)\r\ntrong mặt phẳng vòng dây
\r\n\r\nHình B.3 - Vùng có\r\ncường độ trường 3 dB tạo ra bởi một vòng dây điện cảm hình vuông (cạnh 1 m)\r\ntrong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng vòng dây điện cảm
\r\n\r\nHình B.4 - Vùng có\r\ncường độ trường 3 dB tạo ra bởi 2 vòng dây điện cảm hình vuông (cạnh 1 m) cách\r\nnhau 0,6 m trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng của các vòng dây điện cảm
\r\n\r\nHình B.5 - Vùng có\r\ncường độ trường 3 dB tạo ra bởi 2 vòng dây điện cảm hình vuông (cạnh 1 m) cách\r\nnhau 0,8 m trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng của các vòng dây điện cảm
\r\n\r\nHình B.6 - Vùng có\r\ncường độ trường 3 dB tạo ra bởi một vòng dây điện cảm hình chữ nhật (1 m x 2,6\r\nm) trong mặt phẳng vòng dây
\r\n\r\nHình B.7 - Vùng có\r\ncường độ trường 3 dB tạo ra bởi một vòng dây điện cảm hình chữ nhật (1 m x 2,6\r\nm) trong mặt phẳng vòng dây (mặt đất là một cạnh của vòng điện cảm)
\r\n\r\nHình B.8 - Vùng có\r\ncường độ trường 3 dB tạo ra bởi một vòng dây điện cảm hình chữ nhật (1 m x 2,6\r\nm) có mặt đất, trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng vòng dây điện cảm
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nCác mức thử được lựa chọn theo các điều kiện\r\nmôi trường và các điều kiện lắp đặt khách quan nhất.
\r\n\r\nCác mức thử đã được đưa ra trong điều 5.
\r\n\r\nCác phép thử khả năng miễn nhiễm kết hợp các\r\nmức thử này để tạo ra mức chất lượng hoạt động đối với môi trường hoạt động cụ\r\nthể của thiết bị. Việc xem xét cường độ từ trường tần số nguồn được trình bày\r\ntrong Phụ lục B.
\r\n\r\nCác mức thử phải được lựa chọn theo:
\r\n\r\n- Môi trường điện từ;
\r\n\r\n- Các nguồn nhiễu gần với thiết bị;
\r\n\r\n- Các giới hạn tương thích.
\r\n\r\nDựa trên các nguyên tắc lắp đặt chung, việc\r\nlựa chọn các mức thử để kiểm tra có thể thực hiện theo các hướng dẫn sau:
\r\n\r\nLoại 1: Môi trường đặt các thiết bị nhạy cảm\r\ndùng chùm tia điện tử
\r\n\r\nMàn hình, kính hiển vi điện tử… là các đại\r\ndiện của loại thiết bị này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: 90% các màn hình máy tính chỉ phải\r\nchịu mức 1 A/m. Tuy nhiên các màn hình đặt gần các nguồn nhiễu như máy biến thế\r\nhay đường dây điện lực phải chịu mức cao hơn, các mức này do các nhà quản lý\r\nsản phẩm quy định (có thể sử dụng các biện pháp khác như chuyển màn hình ra\r\nkhỏi vùng ảnh hưởng của các nguồn nhiễu).
\r\n\r\nLoại 2: Môi trường được bảo vệ tốt
\r\n\r\nMôi trường loại này được đặc trưng bởi các\r\nyếu tố sau:
\r\n\r\n- Không có thiết bị điện như biến áp điện\r\nlực, là thiết bị có thể làm tăng dòng rò;
\r\n\r\n- Khu vực không phải chịu ảnh hưởng của các\r\nthanh dẫn (bus-bar) cao áp.
\r\n\r\nCác khu vực được bảo vệ như nhà ở, văn phòng,\r\nbệnh viện cách xa dây đất bảo vệ, các khu vực có các công trình công nghiệp và\r\ncác trạm biến thế cao áp có thể là các đại diện cho môi trường này.
\r\n\r\nLoại 3: Môi trường được bảo vệ
\r\n\r\nMôi trường loại này được đặc trưng bởi các\r\nyếu tố sau:
\r\n\r\n- Có các thiết bị điện và cáp có thể làm tăng\r\ndòng rò hoặc từ trường;
\r\n\r\n- Gần các dây đất của các hệ thống bảo vệ;
\r\n\r\n- Thiết bị đang xét cách xa các mạch trung áp\r\nvà các thanh dẫn cao áp (vài trăm mét).
\r\n\r\nCác khu vực thương mại, trung tâm điều khiển,\r\ncác khu công nghiệp nhẹ, phòng máy tính của trạm biến thế cao áp là các đại\r\ndiện cho môi trường này.
\r\n\r\nLoại 4: Môi trường công nghiệp điển hình
\r\n\r\nMôi trường loại này được đặc trưng bởi các\r\nyếu tố sau:
\r\n\r\n- Có đường dây điện lực nhánh ngắn như các\r\nthanh dẫn điện…;
\r\n\r\n- Có thiết bị điện công suất lớn có thể làm\r\ntăng các dòng rò;
\r\n\r\n- Có các dây dẫn đất của các hệ thống bảo vệ;
\r\n\r\n- Thiết bị đang xét cách các mạch trung áp và\r\ncác thanh dẫn cao áp khoảng vài chục mét.
\r\n\r\nCác khu công nghiệp nặng, nhà máy điện và\r\nphòng điều khiển các trạm biến thế cao áp là các đại diện cho môi trường này.
\r\n\r\nLoại 5: Môi trường công nghiệp khắc nghiệt
\r\n\r\nMôi trường loại này được đặc trưng bởi các\r\nyếu tố sau:
\r\n\r\n- Có các dây dẫn, thanh dẫn điện hoặc các\r\nđường dây cao áp, trung áp mang dòng hàng chục kA;
\r\n\r\n- Có các dây dẫn đất của các hệ thống bảo vệ;
\r\n\r\n- Gần các thanh dẫn trung và cao áp;
\r\n\r\n- Gần các thiết bị điện công suất lớn.
\r\n\r\nKhu vực nguồn điện của các khu công nghiệp\r\nnặng, các trạm phát điện trung và cao áp là các đại diện cho môi trường này.
\r\n\r\nLoại x: Môi trường đặc biệt
\r\n\r\nCó các phân cách điện từ chính và phụ giữa các\r\nnguồn nhiễu từ các mạch thiết bị, cáp và đường dây… và chất lượng của các hệ\r\nthống thiết bị có thể yêu cầu sử dụng mức chất lượng môi trường cao hơn hay\r\nthấp hơn các mức trên. Chú ý rằng đường dây từ thiết bị có mức cao có thể xuyên\r\nqua môi trường có mức khắc nghiệt thấp hơn.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nCường\r\nđộ từ trường tần số nguồn
\r\n\r\nCường độ từ trường của một số nguồn nhiễu\r\nđược trình bày ở phần dưới đây. Mặc dù không được đầy đủ, nhưng chúng cũng là\r\nnhững thông tin về cường độ trường ở nhiều nơi khác nhau và/hoặc nhiều tình\r\nhuống khác nhau. Các nhà quản lý sản phẩm có thể cần đến chúng khi lựa chọn mức\r\nthử cho mỗi ứng dụng cụ thể.
\r\n\r\nCác số liệu này bị hạn chế bởi các tài liệu\r\nvà/hoặc các phép đo hiện có.
\r\n\r\na) Các thiết bị gia dụng
\r\n\r\nViệc nghiên cứu đánh giá các từ trường sinh\r\nra từ 100 thiết bị gồm 25 loại được trình bày trong Bảng D.1. Cường độ từ\r\ntrường phụ thuộc vào bề mặt của thiết bị và khoảng cách đến thiết bị. Ở khoảng\r\ncách 1 m hoặc lớn hơn, giá trị trường thay đổi từ giá trị cao nhất 10% đến 20%\r\nkhi đo ở bất kì hướng nào từ thiết bị. Cường độ từ trường nền trong phòng nơi\r\nthiết bị được đo nằm trong khoảng 0,05 A/m đến 0,1 A/m.
\r\n\r\nCác lỗi trong đường dây điện lực điện áp thấp\r\nđặt trong nhà có thể làm cho cường độ trường lớn hơn các giá trị quy định, tùy\r\ntheo dòng ngắn mạch của mỗi hệ thống; thời gian này khoảng vài trăm ms, tùy\r\ntheo thiết bị bảo vệ được lắp đặt.
\r\n\r\nBảng D.1 - Các giá\r\ntrị cường độ từ trường cực đại sinh ra bởi thiết bị gia dụng (kết quả của các\r\nphép đo 100 thiết bị gồm 25 loại)
\r\n\r\n\r\n Khoảng cách từ vỏ\r\n thiết bị \r\n | \r\n \r\n D = 0,3 m \r\n | \r\n \r\n d = 1,5 m \r\n | \r\n
\r\n 95% các phép đo \r\n | \r\n \r\n 0,03 A/m - 10 A/m \r\n | \r\n \r\n < 0,1 A/m \r\n | \r\n
\r\n Các phép đo cao\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n 21 A/m \r\n | \r\n \r\n 0,4 A/m \r\n | \r\n
b) Đường dây điện cao áp
\r\n\r\nDo từ trường phụ thuộc vào cách bố trí các\r\ndây, tải và các điều kiện lỗi nên việc xem xét, xác định môi trường điện từ mà\r\nthiết bị phải chịu là rất cần thiết.
\r\n\r\nMôi trường tạo ra bởi các đường dây điện áp\r\ncao được quy định trong tiêu chuẩn IEC 61000-2-3.
\r\n\r\nViệc đánh giá định lượng phép đo trường được\r\ntrình bày trong Bảng D.2.
\r\n\r\nBảng D.2 - Giá trị\r\ncường độ từ trường tạo ra bởi đường dây 400 kV
\r\n\r\n\r\n Phía dưới cột \r\n | \r\n \r\n Dưới khoảng giữa 2\r\n cột \r\n | \r\n \r\n Cách cột 30 m \r\n | \r\n
\r\n 10 A/m/kA \r\n | \r\n \r\n 16 A/m/kA \r\n | \r\n \r\n Khoảng 1/3 các giá\r\n trị trước \r\n | \r\n
c) Khu vực có trạm cao áp
\r\n\r\nViệc đánh giá định lượng các phép đo tại các\r\ntrạm biến thế cao áp 220 kV và 400 kV được trình bày trong Bảng D.3.
\r\n\r\nBảng D.3 - Các giá\r\ntrị cường độ từ trường ở các khu vực có trạm biến thế cao áp
\r\n\r\n\r\n Trạm \r\n | \r\n \r\n 220 kV \r\n | \r\n \r\n 400 kV \r\n | \r\n
\r\n Dưới thanh dẫn điện\r\n gần kết nối với dây mang dòng 0,5 kA \r\n | \r\n \r\n 14 A/m \r\n | \r\n \r\n 9 A/m \r\n | \r\n
\r\n Trong phòng rơle \r\n | \r\n \r\n Cách các máy ghi sự\r\n cố 0,5 m:3,3 A/m \r\nGần các biến áp đo: \r\nd = 0,1 m: 7,0 A/m \r\nd = 0,3 m: 1,1 A/m \r\n | \r\n |
\r\n Trong phòng thiết\r\n bị \r\n | \r\n \r\n Lớn nhất 0,7 A/m \r\n | \r\n
d) Các nhà máy điện và khu công nghiệp
\r\n\r\nCác phép đo được thực hiện ở các khu vực khác\r\nnhau của nhà máy điện; hầu hết đều giống các đường dây cung cấp điện và thiết\r\nbị điện của các khu công nghiệp.
\r\n\r\nViệc đánh giá các phép đo trường được cho\r\ntrong Bảng D.4.
\r\n\r\nBảng D.4 - Các giá\r\ntrị cường độ từ trường trong các nhà máy điện
\r\n\r\n\r\n Nguồn từ trường \r\n | \r\n \r\n Trường (A/m) ở\r\n khoảng cách \r\n | \r\n |||
\r\n 0,3 m \r\n | \r\n \r\n 0,5 m \r\n | \r\n \r\n 1 m \r\n | \r\n \r\n 1,5 m \r\n | \r\n |
\r\n Thanh dẫn điện M.V\r\n mang dòng 2,2 kA(*) \r\n | \r\n \r\n 14-85 \r\n | \r\n \r\n 13,5-71 \r\n | \r\n \r\n 8,5-35 \r\n | \r\n \r\n 5,7 \r\n | \r\n
\r\n Biến áp MV/HV, 190\r\n MVA, tải 50% \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6,4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Pin 6 kV(*) \r\n | \r\n \r\n 8-13 \r\n | \r\n \r\n 6,5-9 \r\n | \r\n \r\n 3,5-4,3 \r\n | \r\n \r\n 2-2,4 \r\n | \r\n
\r\n Cáp nguồn xoắn 6 kV \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Bơm 6 MVA (tải đủ,\r\n 0,65 kA) \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Biến áp MV/LV, 600\r\n kVA \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 9,6 \r\n | \r\n \r\n 4,4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Nhà điều khiển \r\n | \r\n \r\n 10,7 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Nhà điều khiển cách\r\n xa nguồn \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n |||
\r\n (*) Các dải này bao gồm các giá trị ở\r\n các hướng và hình dạng thiết bị khác nhau. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Tổng quan
\r\n\r\n4. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n5. Các mức thử
\r\n\r\n6. Thiết bị thử
\r\n\r\n6.1. Bộ tạo tín hiệu thử
\r\n\r\n6.1.1. Các đặc tính của bộ tạo tín hiệu thử
\r\n\r\n6.1.2. Kiểm tra các đặc tính của bộ tạo tín\r\nhiệu thử
\r\n\r\n6.2. Vòng dây điện cảm
\r\n\r\n6.2.1. Các đặc tính của vòng dây điện cảm
\r\n\r\n6.2.2. Hiệu chuẩn vòng dây điện cảm, hệ số\r\nvòng dây điện cảm
\r\n\r\n6.3. Thiết bị thử và thiết bị phụ trợ
\r\n\r\n6.3.1. Thiết bị thử
\r\n\r\n6.3.2. Các thiết bị phụ trợ
\r\n\r\n7. Cấu hình thử
\r\n\r\n7.1. Mặt đất chuẩn
\r\n\r\n7.2. Thiết bị được thử (EUT)
\r\n\r\n7.3. Bộ tạo tín hiệu thử
\r\n\r\n7.4. Vòng dây điện cảm
\r\n\r\n8. Quy trình thử
\r\n\r\n8.1. Các điều kiện chuẩn của phòng thử
\r\n\r\n8.1.1. Các điều kiện khí hậu
\r\n\r\n8.1.2. Các điều kiện điện từ
\r\n\r\n8.2. Thực hiện phép thử
\r\n\r\n9. Đánh giá kết quả thử nghiệm
\r\n\r\n10. Biên bản thử nghiệm
\r\n\r\nPhụ lục A (Quy định) Phương pháp hiệu chuẩn\r\nvòng dây điện cảm
\r\n\r\nPhụ lục B (Quy định) Các đặc tính của vòng\r\ndây điện cảm
\r\n\r\nPhụ lục C (Tham khảo) Lựa chọn các mức thử
\r\n\r\nPhụ lục D (Tham khảo) Cường độ từ trường tần\r\nsố nguồn
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8241-4-8:2009 (ISO 61000-4-8:2001) về tương thích điện từ(EMC) – Phần 4-8: Phương pháp đo và thử – Miễn nhiễm đối với từ trường tần số nguồn đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8241-4-8:2009 (ISO 61000-4-8:2001) về tương thích điện từ(EMC) – Phần 4-8: Phương pháp đo và thử – Miễn nhiễm đối với từ trường tần số nguồn
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8241-4-8:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |