NỒI CƠM ĐIỆN - HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
\r\n\r\nRice\r\ncookers - Energy efficiency
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8252:2009 do Tiểu Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1/SC3 Hiệu suất năng lượng cho thiết bị gia\r\nnhiệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa\r\nhọc và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
NỒI\r\nCƠM ĐIỆN - HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
\r\n\r\nRice\r\ncookers - Energy efficiency
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho nồi cơm\r\nđiện thông dụng dùng trong gia đình và các mục đích sử dụng tương tự, có dung\r\ntích danh định đến 3 lít.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định hiệu suất\r\nnăng lượng tối thiểu (MEPS), các cấp có hiệu suất cao hơn hiệu suất tối thiểu\r\nvà phương pháp xác định hiệu suất năng lượng.
\r\n\r\n\r\n\r\nTài liệu viện dẫn dưới đây rất cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì\r\náp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng\r\nbản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 5699-2-15:2007 (IEC\r\n60335-2-15:2005), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn -\r\nPhần 2-15: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đun chất lỏng.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này sử dụng các thuật\r\nngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 5699-2-15:2007 (IEC 60335-2-15:2005) và thuật\r\nngữ dưới đây.
\r\n\r\n3.1. Hiệu suất năng lượng của\r\nnồi cơm điện (Energy efficiency of rice cooker)
\r\n\r\nTỷ số giữa nhiệt năng đo được và\r\nđiện năng tiêu thụ, tính bằng phần trăm, được đo trong điều kiện xác định.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Yêu cầu an toàn
\r\n\r\nNồi cơm điện phải đảm bảo an toàn\r\ntheo TCVN 5699-2-15:2007 (IEC 60335-2-15:2005).
\r\n\r\n4.2. Hiệu suất năng lượng
\r\n\r\n4.2.1. Hiệu suất năng lượng\r\ntối thiểu (MEPS) của nồi cơm điện được đo trong điều kiện quy định ở điều 5 của\r\ntiêu chuẩn này không được nhỏ hơn 80 %.
\r\n\r\n4.2.2. Các cấp hiệu suất\r\nnăng lượng được quy định trong Bảng 1. Cấp 1 là cấp thấp nhất tương ứng với\r\nhiệu suất năng lượng tối thiểu. Cấp 5 là cấp hiệu suất năng lượng cao nhất.
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Cấp hiệu suất năng lượng
\r\n\r\n\r\n Cấp \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n số hiệu suất năng lượng \r\nK \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n ³ 1,00 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n ³ 1,05 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n ³ 1,10 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n ³ 1,15 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ³ 1,20 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Cấp hiệu suất năng lượng\r\nđược xác định theo chỉ số K tính bằng tỷ số giữa hiệu suất năng lượng đo\r\nđược và hiệu suất năng lượng tối thiểu.
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nK Chỉ số hiệu suất năng\r\nlượng để phân cấp hiệu suất năng lượng
\r\n\r\nRđ Hiệu suất năng\r\nlượng thực tế đo được
\r\n\r\nRmin Hiệu suất\r\nnăng lượng tối thiểu quy định ở 4.2.1.
\r\n\r\n5. Phương pháp\r\nxác định hiệu suất năng lượng
\r\n\r\n5.1. Điều kiện đo
\r\n\r\n5.1.1. Điều kiện chung
\r\n\r\n- Nhiệt độ môi trường: từ 20 oC\r\n± 2 oC
\r\n\r\n- Độ ẩm tương đối: 45 % đến 75 %.
\r\n\r\n- Điện áp nguồn: 220 V ± 10 V.
\r\n\r\n- Tần số: 50 Hz ± 0,5 Hz.
\r\n\r\n- Thời gian thử: 240 s.
\r\n\r\n- Nhiệt độ của nước: 20 oC\r\n± 2 oC
\r\n\r\n5.1.2. Dụng cụ đo
\r\n\r\n- Cân có sai số ± 5 g.
\r\n\r\n- Oát mét có cấp chính xác không\r\nthấp hơn 0,5 hoặc công tơ mét có cấp chính xác không thấp hơn 0,5.
\r\n\r\n- Vôn mét có cấp chính xác không\r\nthấp hơn 0,5.
\r\n\r\n- Nhiệt kế có độ chính xác đến 0,5 oC.
\r\n\r\n5.2. Phương pháp thử
\r\n\r\n5.2.1. Đổ nước cất có nhiệt\r\nđộ như quy định tại 5.1.1 vào nồi với lượng bằng 80 % dung tích nấu lớn nhất\r\ncủa nồi do nhà sản xuất công bố.
\r\n\r\n5.2.2. Đóng điện, ấn nút nấu\r\nđể gia nhiệt cho nồi cơm điện. Sau 240 s, ngắt điện và đo điện năng tiêu thụ,\r\nmở nắp và đo nhiệt độ tại vị trí giữa của nồi sau khi đã khuấy đều nước trong\r\nnồi khoảng 20 s.
\r\n\r\n5.2.3. Lặp lại phép thử như\r\ntrên bốn lần và lấy giá trị trung bình các kết quả thử của ba lần sau. Thời\r\ngian giữa các lần thử phải đủ để đạt được sự cân bằng nhiệt giữa nồi và nhiệt\r\nđộ môi trường.
\r\n\r\n5.3.3. Xử lý kết quả
\r\n\r\n5.3.3.1. Hiệu suất năng\r\nlượng thực tế đo được Rđ được xác định như sau:
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nQ: Khối lượng của nước, tính\r\nbằng gam
\r\n\r\nWg1: Khối lượng\r\ncủa nồi, tính bằng gam, phần nhôm
\r\n\r\nWg2: Khối lượng\r\ncủa nồi, tính bằng gam, phần thép không gỉ
\r\n\r\nCP1 = 0,22 cal/g\r\nK: nhiệt dung riêng của nhôm
\r\n\r\nCP2 = 0,12 cal/g\r\nK: nhiệt dung riêng của thép không gỉ
\r\n\r\nT1: Nhiệt độ ban\r\nđầu của nước trong nồi, tính bằng oC, lấy đến một chữ số thập phân
\r\n\r\nT2: Nhiệt độ cuối\r\ncùng của nước trong nồi, tính bằng oC, lấy đến một chữ số thập phân
\r\n\r\n∆T = T2 - T1\r\nchênh lệch nhiệt độ, tính bằng oC, lấy đến một chữ số thập phân
\r\n\r\nEc: Điện năng tiêu thụ trong\r\n240 s gia nhiệt, tính bằng Wh, lấy đến một chữ số thập phân
\r\n\r\n0,24: Hằng số nhiệt riêng
\r\n\r\n5.3.3.2. Trình bày kết quả
\r\n\r\nCác thông số đo và kết quả tính\r\ntoán được trình bày theo bảng sau:
\r\n\r\n\r\n Lần\r\n thử \r\n | \r\n \r\n T1 \r\noC \r\n | \r\n \r\n T2 \r\noC \r\n | \r\n \r\n ∆T \r\noC \r\n | \r\n \r\n Khối\r\n lượng nước \r\ng \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n năng tiêu thụ Ec \r\nWh \r\n | \r\n \r\n Khối\r\n lượng nồi \r\n | \r\n |
\r\n Phần\r\n nhôm \r\n
| \r\n \r\n Phần\r\n thép không gỉ \r\ng \r\n | \r\n ||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Trung\r\n bình \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Nếu nồi được chế tạo bởi\r\nhai vật liệu nhôm và thép không gỉ thì khối lượng của chúng phải do nhà sản\r\nxuất công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4 Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n5 Phương pháp xác định hiệu suất\r\nnăng lượng
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8252:2009 về Nồi cơm điện – Hiệu suất năng lượng đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8252:2009 về Nồi cơm điện – Hiệu suất năng lượng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8252:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |