\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
KIỂM\r\nĐỊNH TRANG THIẾT BỊ HỆ THỐNG ĐIỆN
\r\n\r\nNational Technical Codes for\r\nTesting, Acceptance Test for Power Facility
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
HÀ NỘI -2008
\r\n\r\nLời\r\nnói đầu
\r\n\r\nBộ Quy chuẩn Kỹ\r\nthuật điện QCVN QTĐ 5:2008/BCT; QCVN QTĐ 6:2008/BCT; QCVN QTĐ 7:2008/BCT là văn\r\nbản quy phạm pháp luật băt buộc áp dụng cho các đơn vị hoạt động điện lực trên\r\nlãnh thổ Việt Nam. Quy chuẩn kỹ thuật điện bao gồm các quy định về thiết kế,\r\nxây lắp, vận hành và kiểm tra các trang thiết bị sản xuất, truyền tải điện và\r\nphân phối điện năng.
\r\n\r\nQuy chuẩn kỹ thuật điện do Bộ Công thương chủ trì\r\nbiên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định. Quy chuẩn kỹ thuật được Bộ Công\r\nthương ban hành theo Quyêt định số 54/2008/QĐ-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2008.
\r\n\r\nQuy chuẩn kỹ thuật điện được xây dựng dựa trên việc\r\nrà soát, sửa đổi, bổ sung và biên tập lại nội dung của 03 bộ Quy phạm Trang bị\r\nđiện, bao gồm Quy phạm thi công công trình điện (TCN-1-84), Quy phạm vận hành\r\nnhà máy điện và lưới điện (QPDT-01-71), Tiêu chuẩn ngành về Khối lượng và tiêu\r\nchuẩn thử nghiệm, nghiệm thu, bàn giao các công trình điện (TCN-26-87).
\r\n\r\nViệc rà soát sửa đổi Quy chuẩn được tiến hành trong\r\nbối cảnh Việt Nam gia nhập WTO và chính thức trở thành thành viên của WTO vào\r\ntháng 1/2008. Để đáp ứng với việc gia nhập WTO thì những tiêu chuẩn bắt buộc\r\nbao gồm cả tiêu chuẩn kỹ thuật phải không phải là rào cản kỹ thuật trong thương\r\nmại quốc tế và hướng tới việc hài hoà với tiêu chuẩn quốc tế. Trong bối cảnh\r\nnhư vậy, nhiệm vụ đặt ra cho lần rà soát, sửa đổi này là chọn lọc bỏ ra những\r\nqui định không phù hợp là qui định bắt buộc, loại bỏ các quy định quá chi tiết\r\nmang tính chất đặc thù của công nghệ, tập trung vào các quy định mang tính chất\r\ncơ bản nhất để đảm bảo mục tiêu vận hành an toàn, ổn định các trang thiết bị\r\ncủa hệ thống điện Việt Nam, thông qua đó nhằm đảm bảo an ninh hệ thống điện và\r\nan toàn cho cộng đồng.
\r\n\r\nDo\r\nthời gian hạn hẹp, khối lượng công việc lớn và rất phức tạp, chắc chắn bộ Quy\r\nchuẩn không tránh khỏi một số sai sót, rất mong nhận được các ý kiến đóng góp\r\ncủa độc giả.
\r\n\r\nCũng\r\nnhân dịp này, Vụ Khoa học vụ Công nghệ, Bộ Công thương xin chân thành cám ơn Cơ\r\nquan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA), Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Xây dựng, Bộ\r\nNông nghiệp phát triển nông thôn, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, và các cơ quan,\r\ntổ chức liên quan đã quan tâm hỗ trợ, tạo điều kiện về nhân lực cũng như vật\r\nlực cho Tổ công tác trong quá trình xây dựng quy chuẩn. Xin chân thành cảm ơn\r\ncác chuyên gia tâm huyết trong nước và quốc tế đã không quản ngại khó khăn, đóng\r\ngóp thời gian, công sức và những kinh nghiệm quí báu của mình cùng Vụ Khoa học,\r\nCông nghệ để hoàn thành công tác xây dựng hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật ngành\r\nĐiện, đóng góp một phần nhỏ cho công cuộc xây dựng đất nước.
\r\n\r\nXin trân trọng\r\ncám ơn,
\r\n\r\nVụ Khoa học và Công nghệ -\r\nBộ Công Thương
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
Phần I
\r\n\r\nQUY ĐỊNH CHUNG
\r\n\r\n\r\n\r\nQuy\r\nchuẩn kỹ thuật này quy định các vấn đề cần thiết liên quan đến hoạt động kiểm\r\ntra trong quá trình lắp đặt, kiểm định hoàn thành và kiểm định định kỳ đối với\r\ntrang thiết bị lưới điện và các nhà máy điện.
\r\n\r\nKiểm tra\r\ntrong khi lắp đặt đối với các nhà máy nhiệt điện và các công trình thuỷ công\r\ncủa thuỷ điện, kiểm định hoàn thành đối với các công trình thuỷ công của thuỷ\r\nđiện không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn kỹ thuật này.
\r\n\r\n\r\n\r\nQuy chuẩn kỹ thuật này được áp dụng đối với hoạt động kiểm\r\ntra các trang thiết bị của lưới điện, các nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện.
\r\n\r\nTrong quy chuẩn này, các trang thiết bị có nghĩa là tất cả\r\ncác phần nối với lưới điện quốc gia Việt Nam. Phạm vi áp dụng đối với từng\r\ntrang thiết bị quy định như sau:
\r\n\r\n1. Trang thiết bị lưới điện
\r\n\r\nCác điều khoản liên quan đến trang thiết bị lưới điện được\r\nquy định trong Phần II, được áp dụng cho việc kiểm tra kỹ thuật các trang thiết\r\nbị điện của đường dây truyền tải và phân phối, các trạm biến áp có điện áp tới 500kV.
\r\n\r\nViệc kiểm tra hoàn thành về các kết cấu như cột điện và móng\r\nnằm ngoài phạm vi của quy chuẩn này.
\r\n\r\n2. Các nhà máy thuỷ điện
\r\n\r\nCác điều\r\nkhoản liên quan đến nhà máy thuỷ điện được quy định trong Phần III, được áp\r\ndụng cho các công trình thuỷ công và các thiết bị điện của các nhà máy thuỷ điện cụ thể như sau:
\r\n\r\na) Các\r\ncông trình thuỷ công của tất cả các nhà máy thuỷ điện ở Việt Nam và nối với lưới điện của Việt\r\nNam, trừ các nhà máy thuỷ điện có đập đặc biệt được quy định tại Nghị định số\r\n143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều\r\ncủa Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
\r\n\r\nb) Các thiết bị điện của các nhà máy thuỷ điện ở Việt Nam và nối với lưới điện quốc gia Việt Nam, có công suất bằng hoặc lớn hơn 30 MW.
\r\n\r\n3. Các nhà máy nhiệt điện
\r\n\r\nCác điều khoản liên quan đến nhà máy nhiệt điện được quy định\r\ntrong Phần IV, được áp dụng cho việc kiểm tra các thiết bị cơ khí và điện như\r\nlò hơi, tua bin hơi, tua bin khí và máy phát điện của các nhà máy nhiệt điện ở Việt Nam và nối với lưới điện quốc\r\ngia Việt Nam, có công suất bằng hoặc lớn hơn 1MW.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Cơ quan có thẩm quyền là Bộ Công Thương hoặc các\r\ncơ quan được giao quyền tổ chức thực hiện việc kiểm tra trang thiết bị lưới điện và các nhà máy điện.
\r\n\r\n2. Chủ sở hữu là\r\ntổ chức hoặc cá nhân làm chủ trang thiết bị lưới điện và các nhà máy điện, có trách nhiệm\r\npháp lý về vận hành trang thiết bị lưới điện và các nhà máy điện này.
\r\n\r\n3. Kiểm tra viên là người thuộc Bộ Công Thương hoặc\r\ndo Bộ Công Thương uỷ nhiệm để thực hiện công việc kiểm tra theo Luật Điện lực,\r\nNghị định số 105/2005/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Điện\r\nlực và quy chuẩn kỹ thuật này.
\r\n\r\n4. Kiểm tra trong khi lắp đặt là kiểm tra để xác nhận\r\nviệc thực hiện từng giai đoạn các công việc thi công tại công trường bao gồm cả\r\ncông việc sửa chữa, đại tu đối với mỗi loại thiết bị (ví dụ máy biến thế, máy\r\ncắt, máy phát điện...) hoặc từng loại công việc (như việc đấu nối dây điện,\r\nviệc đấu nối cáp ngầm ...).
\r\n\r\n5. Kiểm tra hoàn thành sau lắp đặt là kiểm tra thực\r\nhiện khi hoàn thành công việc kỹ thuật để xác nhận chất lượng hoàn thành tổng\r\nhợp công trình trước khi bắt đầu vận hành.
\r\n\r\n6. Kiểm tra định kỳ là kiểm tra thực hiện bằng quan\r\nsát và đo nếu cần thiết để duy trì tính năng hoạt động bình thường và để phòng\r\ntránh sự cố trong khoảng thời gian quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Chủ sở hữu phải thực hiện tất cả các đợt kiểm tra theo quy chuẩn kỹ thuật này. Nguyên tắc là chủ sở hữu phải\r\ntự thực hiện các nội\r\ndung kiểm tra.\r\nChủ sở hữu có thể thuê tổ chức, cá nhân khác thực hiện kiểm tra với\r\nđiều kiện là chủ sở hữu chịu trách nhiệm, trong trường hợp đó, việc\r\nkiểm tra vẫn phải tuân thủ Quy chuẩn chuẩn kỹ thuật này. Chủ sở hữu\r\nphải quan sát việc kiểm tra, yêu cầu nộp báo cáo kết quả kiểm tra,\r\nkiểm tra báo cáo về các nội dung như mục đích, nội dung, phương pháp\r\nvà kết quả kiểm tra.
\r\n\r\nCơ quan chịu trách nhiệm tiến hành kiểm tra\r\nkhông kể chủ sở hữu được nêu trong các điều khoản áp dụng. Để tiến\r\nhành kiểm tra, chủ sở hữu phải nắm được mục đích, nội dung, phương\r\npháp, kết quả và giữ tài liệu theo dõi cần thiết.
\r\n\r\n2. Cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra về sự tuân thủ\r\ncủa Đơn vị thực hiện bao gồm kiểm tra tại chỗ và thẩm tra tài liệu. và\r\nCơ quan có thẩm quyền lựa chọn phương pháp kiểm tra theo tình trạng\r\nthực tế của trang thiết bị. Trong trường hợp phát hiện có sự vi phạm hoặc không\r\ntuân thủ đúng quy chuẩn kỹ thuật thì Cơ quan có thẩm quyền yêu cầu Chủ sở hữu\r\nkhắc phục hoặc áp dụng các biện pháp theo quy định.
\r\n\r\n3. Quy chuẩn kỹ thuật này chỉ quy định những yêu cầu\r\ntối thiểu cho các công trình và thiết bị chính về mặt phòng tránh hiểm hoạ cho\r\ncộng đồng và sự cố lớn của hệ thống điện. Nếu thấy cần thiết, Chủ sở hữu phải\r\nthực hiện các kiểm tra và điều tra để phát hiện sự cố tiềm ẩn và phải áp dụng\r\ncác biện pháp cần thiết, nếu cần, nếu không mâu thuẫn với các điều khoản quy\r\nđịnh trong quychuẩn kỹ thuật này.
\r\n\r\n4. Quy chuẩn kỹ thuật này quy định khung cho các kiểm\r\ntra. Chủ sở hữu sẽ quyết định phương pháp và quy trình chi tiết dựa vào tình\r\ntrạng thực tế của từng trang thiết bị.
\r\n\r\n5. Quy chuẩn kỹ thuật này không quy định về kiểm tra\r\nthường xuyên trong vận hành và kiểm tra bất thường sau các sự kiện bất khả\r\nkháng như thiên tai.
\r\n\r\nPhần II
\r\n\r\nTRẠM BIẾN\r\nÁP, ĐƯỜNG DÂY TRUYỀN TẢI VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN
\r\n\r\nChương 1
\r\n\r\nQUY ĐỊNH CHUNG
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong quy chuẩn kỹ thuật các từ dưới đây được hiểu\r\nnhư sau:
\r\n\r\n1. Yêu cầu kỹ thuật là các yêu cầu về mặt kỹ\r\nthuật của thiết bị hoặc vật liệu được mô tả chi tiết tại các tài liệu. Chủ sở hữu\r\nđưa yêu cầu kỹ thuật cho nhà chế tạo khi đặt hàng thiết bị hoặc vật liệu.
\r\n\r\n2. Công tác rải dây là công tác căng dây trên\r\ncột.
\r\n\r\n3. Trạm biến áp là các công trình biến đổi điện\r\nnăng. Trạm biến áp bao gồm các thiết bị trên cột.
\r\n\r\n4. Đường dây tải điện trên không là đường dây\r\nhoặc các thiết bị dẫn điện trên không.
\r\n\r\n5. Cột là các kết cấu phụ trợ cho các thiết bị\r\ndẫn điện, bao gồm cột gỗ, cột thép, hoặc cột bê tông...
\r\n\r\n6. Các yêu cầu kỹ thuật đối với công tác lắp đặt là\r\ncác yêu cầu phải đạt được về mặt kỹ thuật đối với công tác lắp đặt được mô tả cụ\r\nthể trong các tài liệu. Chủ sở hữu đưa ra các yêu cầu này trong hợp đồng với\r\nbên xây lắp.
\r\n\r\n7. Dây chống sét là dây nối đất hoặc gần như\r\nkhông cách điện, thường được lắp đặt phía trên dây pha của của đường dây hoặc\r\ntrạm biến áp để bảo vệ tránh bị sét đánh.
\r\n\r\n8. OPGW là dây chống sét cáp quang.
\r\n\r\n9. Kiểm tra xuất xưởng là kiểm tra được tiến\r\nhành bởi nhà chế tạo trước khi chuyển thiết bị hoặc vật liệu cho chủ sở hữu để\r\nđảm bảo tính năng theo trách nhiệm của nhà sản xuất.
\r\n\r\n10. Kiểm tra bằng mắt là kiểm tra bằng cách\r\nnhìn bên ngoài của đối tượng.
\r\n\r\n11. Kiểm tra dọc tuyến là kiểm tra bên ngoài\r\ncủa thiết bị và hoàn cảnh xung quanh dọc theo tuyến đường dây.
\r\n\r\nChương 2
\r\n\r\nTỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ VẬN HÀNH\r\nVÀ BẢO DƯỠNG
\r\n\r\n\r\n\r\nKiểm tra việc thực hiện các yêu cầu về tổ chức quy\r\nđịnh tại Quy chuẩn kỹ thuật điện Tập 6 Phần 2, phải được thực hiện trong các\r\nđợt kiểm tra hoàn thành và kiểm tra định kỳ.
\r\n\r\n\r\n\r\nKiểm tra việc thực hiện các yêu cầu về tài liệu theo\r\nquy định tại Tập 6 Quy chuẩn kỹ thuật điện về vận hành, sửa chữa trang thiết\r\nbị, công trình nhà máy điện và lưới điện.
\r\n\r\nCác quy định Chương 1 Phần VI Tập 6 phải được thực\r\nhiện trong các đợt kiểm tra hoàn thành và kiểm tra định kỳ.
\r\n\r\nChương 3
\r\n\r\nKIỂM TRA BÀN GIAO
\r\n\r\n\r\n\r\nChủ sở hữu (hoặc Nhà thầu của chủ sở hữu) và nhà chế\r\ntạo phải tiến hành các biện pháp kiểm tra vào các thời điểm bàn giao thích hợp\r\ngiữa các bên để khẳng định số lượng và chủng loại cũng như việc vận chuyển nhằm\r\nđảm bảo không có bị bất kỳ hư hỏng nào đối với vật liệu, thiết bị điện trước\r\nkhi vận hành hoà vào lưới điện. Chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm pháp lý trong\r\nviệc xác nhận nội dung này dựa trên biên bản kiểm tra của nhà thầu.
\r\n\r\nĐiều 9. Chi tiết của công\r\ntác kiểm tra
\r\n\r\nPhải kiểm tra sản phẩm được chuyển đến về số lượng và\r\nchủng loại để đảm bảo sự phù hợp với các điều khoản chi tiết trong đơn đặt hàng\r\nvà đảm bảo việc vận chuyển không gây bất kỳ hư hỏng nào. Dựa trên các kết quả\r\nkiểm tra xuất xưởng, bên nhận phải kiểm tra để đảm bảo kết cấu, thông số và các\r\nđặc tính kỹ thuật của sản phẩm tuân thủ theo các điều khoản chi tiết trong đơn\r\nhàng.
\r\n\r\nChương 4
\r\n\r\nKIỂM TRA TRONG KHI LẮP ĐẶT
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nKiểm tra trong khi lắp được thực hiện để xác nhận\r\nviệc hoàn thành của mỗi giai đoạn thi công tại hiện trường kể cả việc sửa chữa\r\nvà đại tu mỗi thiết bị (ví dụ, máy biến áp, máy cắt, …) hoặc mỗi công đoạn (ví\r\ndụ, công tác lắp đặt đường dây, thi công cáp ngầm, …). Chủ sở hữu công trình\r\nphải giám sát quá trình kiểm tra. Chủ sở hữu có thể yêu cầu nhà chế tạo hoặc\r\nnhà thầu xây lắp trình báo cáo kiểm tra. Chủ sở hữu phải kiểm tra và rà soát\r\ntoàn bộ công việc dựa trên báo cáo này.
\r\n\r\nMục 2. Đường dây tải điện trên không
\r\n\r\nĐiều 11. Điện trở nối đất\r\ncủa các cột, xà, giá đỡ và hệ thống nối đất.
\r\n\r\nPhải kiểm tra điện trở nối đất của các cột, xà, giá\r\nđỡ đối với đường dây tải điện trên không và trạng thái các dây nối đất.
\r\n\r\n1. Điện trở nối đất
\r\n\r\nĐiện trở nối đất phải được đo theo các quy định sau\r\nđây:
\r\n\r\nĐối với cột thép, điện trở tổng cộng của 4 chân phải\r\nđược đo bằng máy đo điện trở nối đất khi hoàn thành công tác đắp móng cột. Đối\r\nvới các cột bê tông, các công tác đo đạc phải được thực hiện sau khi cột đươc\r\nlắp đặt và các hệ thống nối đất đã chôn. Chủ sở hữu phải kiểm tra tổng thể để\r\nđảm bảo các điện trở nối đất thấp hơn các giá trị quy định trong Quy chuẩn Kỹ\r\nthuật.
\r\n\r\n2. Trạng thái của hệ thống nối đất
\r\n\r\nPhải kiểm tra về chủng loại, độ dầy, đường kính, tình\r\ntrạng của các dây nối đất và bất kỳ hiện tượng khác thường của các mối nối dây.\r\nChủ sở hữu phải kiểm tra tổng thể để đảm bảo điện trở nối đất không quá các giá\r\ntrị quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\nĐiều 12. Kiểm tra dây dẫn\r\ntrên không
\r\n\r\nChủng loại, kích thước, tình trạng của dây dẫn trên\r\nkhông và dây chống sét phải được kiểm tra khi hoàn thành công tác lắp đặt. Các\r\nhạng mục sau đây phải được kiểm tra bằng mắt
\r\n\r\n1. Các dây dẫn trên không và các dây chống sét (số\r\nlượng, độ bện chặt, các hư hỏng...)
\r\n\r\n2. Phụ kiện
\r\n\r\nChủ sở hữu phải kiểm tra tổng thể để đảm bảo rằng\r\nkhông có sự bện lỏng hay hư hỏng nào đối với dây dẫn và dây chống sét và mô men\r\nxoắn tại các điểm nối đạt giá trị quy định trong yêu cầu kỹ thuật thi công.
\r\n\r\nĐiều 13. Kiểm tra mối nối\r\ndây dẫn
\r\n\r\nPhải kiểm tra điều kiện ép của các ống nối được sử dụng để nối\r\ndây dẫn và dây nối đất.
\r\n\r\nChủ sở hữu phải kiểm tra tất cả các mối nối theo các\r\ntiêu chí sau đây.
\r\n\r\n1. Chiều dài đoạn nối so với đường kính dây dẫn phải\r\nphù hợp với lực ép và không có bất thường.
\r\n\r\n2. Đối với dây dẫn nhôm lõi thép, các ống nối không\r\nbị lệch tâm.
\r\n\r\nĐiều 14 Kiểm tra dây chống\r\nsét có cáp quang (OPGW)
\r\n\r\nPhải kiểm tra tình trạng của dây chống sét có cáp\r\nquang. trong quá trình thi công và khi hoàn thành, chủ sở hữu phải kiểm tra\r\nbằng mắt và đo các mục sau:
\r\n\r\n1. OPGW không có hư hỏng.
\r\n\r\n2. Momen xoắn tại các bu lông nối nhỏ hơn quy định\r\ncủa nhà sản xuất hoặc các đặc tính kỹ thuật.
\r\n\r\n3. Bán kính cong phù hợp với quy định của nhà sản\r\nxuất.
\r\n\r\n4. Tổn thất truyền tín hiệu không lớn hơn tiêu chuẩn\r\nquy định. Nếu các trị số khác biệt lớn, cần thực hiện các biện pháp xử lý.
\r\n\r\nĐiều 15. Kiểm tra khoảng\r\ntrống cách điện
\r\n\r\nKhoảng trống cách điện giữa dây và xà đỡ hoặc giữa\r\ncác dây cần phải kiểm tra sau khi hoàn thành việc rải dây và đấu nối.
\r\n\r\nChủ sở hữu phải kiểm tra đảm bảo rằng khoảng trống\r\nkhông nhỏ hơn so với giá trị cho phép được quy định trong Quy chuẩn kỹ\r\nthuật.
\r\n\r\nĐiều 16. Kiểm tra sứ cách\r\nđiện
\r\n\r\nQuy cách và các điều kiện của sứ cách điện, số lượng\r\nbát cách điện\r\ntrong chuỗi cần được kiểm tra sau khi lắp đặt.
\r\n\r\nChủ sở hữu phải kiểm tra bằng mắt hoặc cách khác cho\r\ncác hạng mục sau đây:
\r\n\r\n- Quy cách, đường kính, phụ kiện, số lượng, cách lắp\r\ntheo yêu cầu kỹ thuật.
\r\n\r\n- Không có bị nứt, hỏng, nhiễm bẩn trên bát sứ cách\r\nđiện, mức độ khiếm khuyết bên ngoài. phù hợp với Tiêu chuẩn IEC 60383-1(1993) “\r\nCách điện của đưởng dây trên không cấp điện áp trên 1000 V- phần 1 cách điện\r\ngốm hoặc thủy tinh cho hệ thống điện áp xoay chiều – định nghĩa, phương pháp\r\nthử nghiệm và quy chuẩn áp dụng”
\r\n\r\n- Kẹp cách điện không được biến dạng hay có hiện\r\ntượng bất thường và phải được lắp đặt theo quy trình lắp đặt sứ.
\r\n\r\n- Chốt chẻ mở lớn hơn 45 độ.
\r\n\r\n- Không có hiện tượng bất thường đối với mặt ngoài sứ\r\n(đường rãnh, nứt, gồ ghề)
\r\n\r\nĐiều 17. Khoảng vượt, góc\r\nngang và độ cao tối thiểu so với mặt đất
\r\n\r\nKhoảng vượt, góc nằm ngang và độ cao tối thiểu thực\r\ntế so với mặt đất cần được kiểm tra sau khi căng dây.
\r\n\r\nChủ sở hữu phải kiểm tra vị trí tâm cột thép và các\r\ncột bê tông để phát hiện sai lệch so với vị trí thiết kế, khoảng vượt và góc\r\nnằm ngang.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 18. Kiểm tra hộp nối\r\ncáp
\r\n\r\nCần kiểm tra các hộp nối cáp được xây lắp tại hiện\r\ntrường có tuân theo phương pháp xây lắp và các yêu cầu kỹ thuật của nhà sản\r\nxuất.
\r\n\r\n1. Điện trở cách điện
\r\n\r\nCần kiểm tra mỗi lõi cáp có được cách điện với đất\r\nkhông. (Với các loại cáp nhiều lõi, cần kiểm tra những lõi này có được cách\r\nđiện với nhau). Các phép đo cần được thực hiện bằng mêgômmet có điện áp 1000 V\r\nhoặc 2500V. Điện trở cách điện này cần được đo sau khi đặt một điện áp thử\r\nnghiệm trong thời gian 1 phút. Trường hợp cáp ngầm dài có điện dung lớn đến mức\r\nkim hiển thị của máy đo điện trở không ổn định trong một khoảng thời gian ngắn,\r\nđiện trở cách điện của những loại cáp như vậy cần được đo sau khi kim hiển thị\r\nđã ổn định. Nhiệt độ và độ ẩm cần được ghi chép tại mỗi lần đo. Các mức điện\r\ntrở cách điện phải đủ lớn theo quy định.
\r\n\r\n2. Các phương pháp xây lắp và kích thước của các hộp\r\nnối cáp
\r\n\r\nDựa trên chất lượng và các bản ghi chép xây lắp do\r\nđơn vị xây dựng công trình thực hiện, cần kiểm tra các hộp nối cáp được xây lắp\r\ntheo đúng các yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo, và kích thước của các hộp tuân\r\ntheo các yêu cầu này (sơ đồ xây lắp) trong đó tất cả các hạng mục liên quan bao\r\ngồm độ dài đoạn loại bỏ áo cáp, độ dài của các lớp bọc kim bị lộ ra ngoài và độ\r\ndài của phần đánh dấu trên các vật liệu cách điện cần được kiểm tra để đáp ứng\r\ncác mức dung sai theo yêu cầu của nhà chế tạo.
\r\n\r\n3. Độ thẳng của cáp
\r\n\r\nNếu có các yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo, cáp cần\r\nđược làm thẳng bằng nhiệt. Độ thẳng của cáp cần được đo để đảm bảo rằng độ cong\r\ncủa cáp đáp ứng các yêu cầu.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Nối ghép các dây dẫn (chỉ đối với đầu cáp loại EB-GS,\r\nEB-OS[1])
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình 2-14-1: Cấu trúc của\r\nđầu cáp kiểu trượt (Bản vẽ tham khảo)
\r\n\r\nKhi thực hiện công đoạn lắp hộp đầu cáp vào ngăn thiết\r\nbị GIS, phải lưu ý nếu lắp đặt không đúng sẽ gây ra tình trạng tiếp xúc kém và\r\nquá nhiệt sau lắp đặt, dẫn tới hư hỏng đầu cáp và tiếp điểm của thiết bị GIS,\r\ncũng như làm hư hỏng thiết bị GIS. Sau khi những điều kiện của việc ghép nối được kiểm tra bằng\r\nthính giác và xúc giác, khoảng cách từ mặt đáy của GIS tới phần đánh dấu cần\r\nđược đo và kiểm tra có đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhi hoàn thành công trình xây dựng cáp, việc kiểm tra\r\npha cuối cùng cần được thực hiện ở cả hai đầu cáp nhằm ngăn ngừa việc nối cáp\r\nsai. Việc đo các cực và cực nối đất cần phải được xem xét. Với mỗi pha, tại cực\r\nnối đất phải nối đất lặp lại, điện trở cách điện giữa dây dẫn với đất tại cực\r\nđo lường phải được đo. Khi giá trị đo là 0 M-ohm sẽ chứng tỏ pha này được nối\r\nđất, khi giá trị đo khác 0 sẽ chứng tỏ pha này được cách ly.
\r\n\r\n\r\n\r\nCần kiểm tra các vỏ kim loại và bộ bảo vệ của cáp\r\nngầm được nối đất đúng quy cách.
\r\n\r\n1. Các điều kiện của nối đất
\r\n\r\nNối đất cần được kiểm tra để tuân thủ theo thiết kế\r\nkỹ thuật của công trình.
\r\n\r\n2. Điện trở nối đất
\r\n\r\nGiá trị điện trở nối đất cần được kiểm tra phải nhỏ\r\nhơn 100Ω.
\r\n\r\nĐiều 21. Các điều kiện của\r\ncác giá đỡ cáp
\r\n\r\nCác điều kiện của giá đỡ cáp cần được kiểm tra tuân\r\ntheo các yêu cầu kỹ thuật về thi công. Số lượng, biểu hiện bên ngoài (hư hỏng\r\nbề mặt), vị trí và các liên kết bằng bulông của các giá đỡ cáp cần được kiểm\r\ntra bằng mắt.
\r\n\r\n\r\n\r\nCần kiểm tra để đảm bảo không có vật nặng đè trên\r\ncáp, không có hư hỏng có hại trên cáp và cáp không bị uốn cong nhỏ hơn bán kính\r\ncong cho phép.
\r\n\r\n1. Sức căng cáp
\r\n\r\nSức căng cáp cho phép sau cần được kiểm tra bảo đảm\r\nkhông có biến dạng hoặc dịch chuyển lõi cáp.
\r\n\r\nSức căng cáp cho phép = 70×N×A (N)
\r\n\r\nN: Số lõi, A: tiết diện cáp (mm2)
\r\n\r\n2. Ngoại lực cho phép xung quanh cáp
\r\n\r\nCần kiểm tra để đảm bảo không có sự\r\nthay đổi trên bề mặt về cường độ hoặc mức độ chống mài mòn của áo cáp và không\r\ncó méo cáp do ngoại lực gây ra.
\r\n\r\n3. Bán kính uốn cong của cáp
\r\n\r\nBán kính cong trong bảng sau cần\r\nđược kiểm tra sao cho các đặc tính cơ và điện của cáp không bị suy giảm.
\r\n\r\nBảng 2-18-1 Bán kính cong\r\ncho phép đối với Cáp
\r\n\r\n\r\n Loại\r\n cáp \r\n | \r\n \r\n Bán\r\n kính cong \r\n | \r\n |
\r\n CV (vỏ nhựa tổng hợp) \r\n | \r\n \r\n Một\r\n lõi \r\n | \r\n \r\n 11 × Đường kính ngoài của cáp \r\n | \r\n
\r\n Ba\r\n lõi \r\n | \r\n \r\n 8 × Đường kính ngoài của cáp \r\n | \r\n |
\r\n OF vỏ bọc nhôm \r\n\r\n | \r\n \r\n Một\r\n lõi \r\n | \r\n \r\n 15 ×Đường kính ngoài trung bình\r\n của vỏ bọc nhôm) \r\n | \r\n
\r\n Ba\r\n lõi \r\n | \r\n \r\n 12 ×Đường kính ngoài của cáp \r\n | \r\n |
\r\n OF vỏ bọc chì \r\n | \r\n \r\n Ba\r\n lõi \r\n | \r\n \r\n 10 ×Đường kính ngoài trung bình\r\n của vỏ bọc chì \r\n | \r\n
\r\n CV vỏ bọc thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n Một\r\n lõi \r\n | \r\n \r\n 17,5 ×Đường kính ngoài trung bình\r\n của vỏ bọc thép không gỉ \r\n | \r\n
\r\n (Bán\r\n kính cong cho phép trong quá trình lắp đặt)= (Bán kính cong cho phép)×1,5 \r\n | \r\n
Ghi chú: Nếu nhà chế tạo cáp có tiêu chuẩn quy định khác quy\r\nđịnh trên, thì theo quy chuẩn của nhà chế tạo
\r\n\r\nĐiều 23. Điện trở cách điện vỏ cáp
\r\n\r\nĐiện trở cách điện giữa vỏ cáp và đất cần được đo để đảm bảo\r\nkhông có sự bất thường trong lớp cách điện này. Phép đo cần được thực hiện bằng\r\nmêgômmet có điện áp 1000V và điện trở cách điện phải lớn hơn các tiêu chí sau.
\r\n\r\nBảng 2-19-1 Điện trở cách điện cho\r\nphép của vỏ cáp
\r\n\r\n\r\n Loại cáp \r\n | \r\n \r\n Điện trở cách điện \r\n | \r\n
\r\n Cáp có các lớp bọc chống nước \r\n | \r\n \r\n Không thấp hơn 10MΩ/km. \r\n | \r\n
\r\n Cáp có lớp chống cháy \r\n | \r\n \r\n Không thấp hơn 1MΩ/km \r\n | \r\n
\r\n Cáp dầu (OF) \r\n | \r\n \r\n Không thấp hơn 1MΩ/km \r\n | \r\n
Cần kiểm tra cáp được lắp đặt theo đúng yêu cầu thiết kế kỹ\r\nthuật. Các nhịp và khoảng uốn khúc cần được đo và kiểm tra để đáp ứng các giá\r\ntrị cho phép. Vị trí và số lượng các đệm hãm cần được kiểm tra để tuân theo\r\nđúng yêu cầu thiết kế kỹ thuật.
\r\n\r\n\r\n\r\nNhững đoạn cáp ngắn loại cáp một lõi, một đầu cáp được nối\r\nđất để ngăn chặn các dòng điện vòng do cảm ứng điện từ. Việc tiếp đất cần được\r\nkiểm tra để tuân thủ các yêu cầu thiết kế kỹ thuật.
\r\n\r\nĐiều 26. Sự lưu không với các cáp,\r\nđường ống khác, v.v
\r\n\r\nCần đảm bảo sự lưu không giữa cáp lắp đặt và các đường dẫn\r\nkhác (chiếu sáng, hạ áp, cao áp, đường ống ga…) đáp ứng yêu cầu bằng kiểm tra\r\ntrực quan, hoặc là có biện pháp an toàn nhằm đảm bảo yêu cầu.
\r\n\r\nMục 4. Thiết bị của trạm biến áp
\r\n\r\nĐiều 27. Các hạng mục kiểm tra máy\r\nbiến áp lực
\r\n\r\n1. Đo tình trạng cách điện
\r\n\r\n(1) Đo điện trở cách điện các cuộn dây R60
\r\n\r\nĐể đảm bảo kết quả đo được chích xác cần\r\ntuân theo các điều kiện sau:
\r\n\r\na) Thao tác đo chỉ tiến hành ở nhiệt độ cuộn\r\ndây từ 10 oC trở lên đối với các máy biến áp từ 150 kV trở\r\nxuống và từ 30 oC trở lên đối với các máy biến áp từ 220 kV\r\ntrở lên;
\r\n\r\nb) Đối với các máy biến áp 110 kV, công suất\r\n80.000 kVA trở lên hoặc điện áp 220 kV trở lên nên đo cách điện ở\r\nnhiệt độ sai khác không quá + 5 oC so với nhiệt độ khi nhà\r\nchế tạo đo Đối với các máy biến áp dưới 150 kV, công suất dưới\r\n80.000 kVA sai khác nhiệt độ trên không quá ±10 oC;
\r\n\r\nNếu nhiệt độ đo tại hiện trường sai khác so\r\nvới nhà chế tạo thì cần quy đổi kết quả về cùng một nhiệt độ theo\r\nhệ số K1 trong bảng 2-23-1;
\r\n\r\nBảng 2-23-1. Hệ số quy\r\nđổi K1
\r\n\r\n\r\n Chênh lệch nhiệt độ, oC \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số quy đổi K1 \r\n | \r\n \r\n 1,04 \r\n | \r\n \r\n 1,08 \r\n | \r\n \r\n 1,13 \r\n | \r\n \r\n 1,17 \r\n | \r\n \r\n 1,22 \r\n | \r\n \r\n 1,50 \r\n | \r\n \r\n 1,84 \r\n | \r\n \r\n 2,25 \r\n | \r\n \r\n 2,75 \r\n | \r\n \r\n 3,40 \r\n | \r\n
Trong trường hợp chênh lệch nhiệt độ không có\r\ntrong bảng trên thì ta có thể tính ra bằng cách nhân các hệ số tương\r\nứng;
\r\n\r\nVí dụ: Chênh lệch nhiệt độ là 9 oC\r\nkhông có trong bảng 2-23-1;
\r\n\r\nK9 = K5K4 = 1,22.\r\n1,17 = 1,42
\r\n\r\nc) Nhiệt độ cuộn dây đối với các máy biến áp\r\ntừ 35 kV trở xuống được coi là bằng nhiệt độ lớp dầu trên cùng,\r\nnhiệt độ cuộn dây đối với các máy biến áp trên 35 kV được coi là\r\nnhiệt độ cuộn dây cao áp pha “B” xác định bằng phương pháp điện trở\r\nmột chiều theo công thức sau:
\r\n\r\ntx = Rx / R0 (235 +\r\nt0 ) - 235
\r\n\r\nR0 - Điện trở cuộn dây đo ở nhà chế\r\ntạo ở nhiệt độ t0
\r\n\r\nRx - Điện trở cuộn dây đo ở nhiệt độ\r\ntx
\r\n\r\nd) Đối với các máy biến áp 110 kV trở lên\r\ntrước khi đo điện trở cách điện cần tiếp địa cuộn dây cần đo không\r\ndưới 120 giây. Nếu kết quả cần kiểm tra lại thì trước khi đo lần\r\ntiếp theo cần tiếp địa lại cuộn dây cần đo không dưới 300 giây.
\r\n\r\nNếu không có số liệu của nhà chế tạo để so\r\nsánh thì có thể tham khảo giá trị tối thiểu cho phép của điện trở\r\ncách điện theo bảng 2-23-2.
\r\n\r\nBảng 2-23-2. Giá trị\r\nđiện trở cách điện, MΩ
\r\n\r\n\r\n Cấp điện áp cuộn cao áp \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ cuộn dây, oC \r\n | \r\n ||||||
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n |
\r\n Từ 35 kV trở xuống có công\r\n suất dưới 10.000 kVA \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n Từ 35 kV có công suất 10.000 kVA\r\n trở lên và 110 kV trở lên không phụ thuộc công suất \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
Nếu máy chưa đổ đầy dầu thì cho phép tiến\r\nhành đo R khi mức dầu cách mặt máy 150 - 200 mm, với điều kiện các\r\nphần cách điện chính của máy đã ngâm hoàn toàn trong dầu.
\r\n\r\n(2) Điện trở cách điện của các mạch điều khiển
\r\n\r\nĐiện trở cách điện của các mạch điều khiển với đất\r\nphải được đo bằng mêgôm met có điện áp 500 V. Quy chuẩn của các điện trở cách\r\nđiện phải lớn hơn 2 MΩ
\r\n\r\n(3) Đo tgδ
\r\n\r\nĐo tang góc tổn thất điện môi (tgδ) bắt buộc\r\nđối với máy biến áp từ 110 kV trở lên và máy biến áp từ 35 kV trở\r\nlên có công suất từ 10000 kVA trở lên.
\r\n\r\nĐể đảm bảo kết quả chính xác cần theo các\r\nlưu ý a, b, c của mục (1). Cũng giống như R60 trị số của tgδ\r\nkhông tiêu chuẩn hóa mà so sánh với số liệu xuất xưởng hoặc so với\r\nlần thí nghiệm trước. Tuy nhiên khi không có các số liệu này có thể\r\ntham khảo giá trị tối đa cho phép của tgδ %, cuộn dây máy biến áp\r\ntại bảng 2-23-3.
\r\n\r\nBảng 2-23-3. Giá trị tgδ\r\n% cuộn dây máy biến áp
\r\n\r\n\r\n Cấp điện áp cuộn cao\r\n áp \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ cuộn dây, oC \r\n | \r\n ||||||
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n |
\r\n Từ 35 kV trở xuống có\r\n công suất dưới 10.000 kVA \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,6 \r\n | \r\n \r\n 3,4 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n
\r\n Trên 35 kV có công suất\r\n 10.000 kVA trở lên và trên 110 kV không phụ thuộc công suất \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
Trường hợp nhiệt độ khi đo sai khác với nhiệt\r\nđộ nhà chế tạo đo lúc xuất xưởng, ta cần quy đổi về cùng một nhiệt\r\nđộ theo hệ số K2 trong bảng 2-23-4:
\r\n\r\nBảng 2-23-4. Hệ số quy\r\nđổi K2
\r\n\r\n\r\n Chênh lệch nhiệt độ oC \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số quy đổi K2 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 1,10 \r\n | \r\n \r\n 1,15 \r\n | \r\n \r\n 1,20 \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n | \r\n \r\n 1,55 \r\n | \r\n \r\n 1,95 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n
Nếu chênh lệch nằm ngoài bảng trên ta có thể\r\ntính ra bằng cách nhân các hệ số tương ứng như trong trường hợp với R60\r\nở mục (1) phần b).
\r\n\r\nĐo tgδ cách điện cuộn dây chịu ảnh hưởng của\r\ndầu cách điện trong máy, nên để đánh giá đúng mức cách điện cuộn\r\ndây so sánh với nhà chế tạo cần loại trừ ảnh hưởng của dầu cách\r\nđiện.
\r\n\r\ntgδ cuộn dây = tgδ đo\r\n– K3 (tgδ dầu 2 - tgδ dầu 1)
\r\n\r\ntgδ cuộn dây là tgδ thực tế\r\ncủa cuộn dây máy biến áp lực
\r\n\r\ntgδ đo là giá trị đo được\r\ntrong quá trình thí nghiệm
\r\n\r\ntgδ\r\ndầu 1 là tgδ dầu cách điện trong máy khi xuất xưởng được quy\r\nđổi về nhiệt độ đo
\r\n\r\ntgδ dầu 2 là dầu được đổ\r\nvào máy tại hiện trường được quy đổi về nhiệt độ đo
\r\n\r\nK3 - Hệ số quy đổi phụ thuộc vào\r\nkết cấu máy có giá trị gần bằng hệ số trong bảng 2-23-5
\r\n\r\nViệc quy đổi giá trị tgδ dầu theo nhiệt\r\nđộ thực hiện nhờ hệ số K3
\r\n\r\nBảng 2-23-5. Hệ số quy\r\nđổi K3
\r\n\r\n\r\n Chênh lệch nhiệt độ oC \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số quy đổi K3 \r\n | \r\n \r\n 1,03 \r\n | \r\n \r\n 1,06 \r\n | \r\n \r\n 1,09 \r\n | \r\n \r\n 1,12 \r\n | \r\n \r\n 1,15 \r\n | \r\n \r\n 1,31 \r\n | \r\n \r\n 1,51 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
Bất kể tgδ các cuộn dây đo được khi xuất xưởng\r\nlà bao nhiêu nếu tgδ đo tại hiện trường nhỏ hơn hoặc bằng 1 % đều\r\nđược coi là đạt tiêu chuẩn
\r\n\r\n2. Đo tỷ số biến đổi
\r\n\r\nPhải kiểm tra tỷ số biến đổi ở từng đầu phân áp của\r\ncác máy biến áp. Sự chênh lệnh giữa kết quả đo và của nhà sản xuất phải nhỏ hơn\r\n0,5%.
\r\n\r\n3. Kiểm tra cực tính và thứ tự pha
\r\n\r\nPhải kiểm tra cực tính, tổ đấu dây và thứ tự pha của\r\ncác máy biến áp. Đối với các máy biến áp một pha, tất cả các cuộn dây phải được\r\nkiểm tra cực tính. Đối với các máy biến áp ba pha, tất cả các cuộn dây phải\r\nđược kiểm tra tổ đấu dây và thứ tự pha để đảm bảo không có sự khác biệt nào với\r\ncác thông số của nhà chế tạo.
\r\n\r\n4. Đo điện trở một chiều cuộn dây
\r\n\r\nĐiện trở cuộn dây của các máy biến áp phải được đo\r\nbằng dòng điện một chiều. Sự chênh lệch giữa kết quả đo và các thông số của nhà\r\nchế tạo phải nhỏ hơn 2%.
\r\n\r\n5. Đo dòng không tải và tổn thất có tải
\r\n\r\nDòng không tải và tổn thất có tải phải được kiểm tra\r\nđể đảm bảo như các thông số của nhà chế tạo.
\r\n\r\n6. Kiểm tra dầu cách điện
\r\n\r\nCác đặc tính cách điện của dầu cách điện máy biến áp\r\nphải được kiểm tra trước và sau khi đổ dầu để đảm bảo các đặc tính phù hợp với\r\ntiêu chuẩn trong bảng 2-23-6.
\r\n\r\nBảng 2-23-6 Đặc tính cách\r\nđiện của dầu cách điện máy biến áp
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Độ bền điện môi \r\n | \r\n \r\n Độ ẩm trong dầu \r\n | \r\n \r\n Khí trong dầu \r\n | \r\n \r\n Tổng lượng axit \r\n | \r\n \r\n Điện trở suất \r\n | \r\n
\r\n 500kV \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn 70kV/2,5mm \r\n | \r\n \r\n Nhỏ hơn 10ppm. \r\n | \r\n \r\n Nhỏ hơn 0,5% thể tích \r\n | \r\n \r\n Nhỏ hơn 0,02mgKOH/g \r\n | \r\n \r\n Nhỏ hơn \r\n1×1012Ω.cm(tại 50℃) \r\n | \r\n
\r\n 110~220kV \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn 60kV/2,5mm \r\n | \r\n \r\n Nhỏ hơn 1,0% thể tích \r\n | \r\n |||
\r\n Nhỏ hơn 110kV \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn 45kV/2,5mm \r\n | \r\n \r\n Nhỏ hơn 2,0%・thể tích \r\n | \r\n |||
\r\n 15~35kV \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn 35kV/2,5mm \r\n | \r\n ||||
\r\n Nhỏ hơn 15kV \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn 30kV/2,5mm \r\n | \r\n
7. Kiểm tra độ kín dầu
\r\n\r\nPhải kiểm tra độ kín dầu sao cho không có dầu rò rỉ dưới các\r\nđiều kiện sau đây:
\r\n\r\nÁp lực: lớn hơn 0,02 Mpa
\r\n\r\nThời gian chịu áp lực: lớn hơn 24 giờ
\r\n\r\n8. Kiểm tra bộ điều áp dưới tải
\r\n\r\n(1) Kiểm tra thao tác chuyển mạch
\r\n\r\nPhải kiểm tra Bộ điều áp dưới tải (OLTC) có thể chuyển mạch\r\nmà không cần bất cứ tác động bất thường cả bằng tay lẫn bằng điều khiển điện.
\r\n\r\n(2) Đo dòng điều khiển động cơ điện
\r\n\r\nPhải đo dòng của môtơ điện sao cho OLTC đóng ngắt chuyển\r\nmạch nhẹ nhàng không cần bất cứ tác động bất thường lên cơ cấu truyền động\r\nđiện. Trị số dòng đo được phải đảm bảo nằm trong khoảng dung sai cho phép theo\r\ntiêu chuẩn của nhà chế tạo.
\r\n\r\n(3) Kiểm tra đồ thị vòng và nấc chỉ thị trên OLTC, trên bộ\r\ntruyền động và tại bảng điều khiển phải giống nhau
\r\n\r\n9. Kiểm tra biến dòng (CT) sứ xuyên
\r\n\r\nPhải tiến hành kiểm tra Máy biến dòng kiểu sứ xuyên phù hợp\r\nvới các hạng mục kiểm tra quy định cụ thể trong Điều 29.
\r\n\r\n10. Kiểm tra hệ thống làm mát
\r\n\r\nPhải kiểm tra các hệ thống làm mát của máy biến áp để đảm\r\nbảo các bơm và quạt vận hành bình thường. Phải đo và kiểm tra dòng điện của hệ\r\nthống làm mát để đảm bảo các thông số kỹ thuật của nhà sản xuất. Kiểm tra chiều\r\nquay của động cơ.
\r\n\r\n11. Kiểm tra silicagen
\r\n\r\nSilicagen được sử dụng để làm giảm độ ẩm trong dầu máy biến áp,\r\nphải được kiểm tra xem có bị đổi màu không.
\r\n\r\nĐiều 28. Các hạng mục kiểm tra máy\r\nbiến điện áp (PT)
\r\n\r\n1. Đo điện trở cách điện
\r\n\r\n(1) Đo điện trở cách điện của các cuộn dây sơ cấp
\r\n\r\nCác điện trở cách điện giữa cuộn dây với đất, và giữa các\r\ncuộn dây phải được đo bằng mêgôm met có điện áp 1.000 V. Các tiêu chuẩn đối với các điện trở theo từng loại\r\nđược quy định như sau:
\r\n\r\na) Loại cuộn dây Bảng 2-24-1 Các tiêu chuẩn cách điện cho các cuộn dây của PT (MΩ)
\r\n\r\n\r\n Nhiệt độ dầu \r\n\r\n Điện áp \r\ndanh định \r\n(kV) \r\n\r\n | \r\n \r\n 200C \r\n | \r\n \r\n 300C \r\n | \r\n \r\n 400C \r\n | \r\n \r\n 500C \r\n | \r\n \r\n 600C \r\n | \r\n
\r\n Cao hơn 66 \r\n | \r\n \r\n 1200 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n
\r\n 20~35 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n
\r\n 10~15 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n Thấp hơn 10 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
b) Loại tụ điện và loại cuộn dây cách điện khô
\r\n\r\nĐiện trở cách điện của các cuộn dây sơ cấp phải lớn hơn\r\n50MΩ.
\r\n\r\nc) Loại cách điện bằng khí SF6
\r\n\r\nĐiện trở cách điện của các cuộn dây sơ cấp phải không thấp\r\nhơn các đặc tính của nhà sản xuất.
\r\n\r\n(2) Đo các điện trở cách điện của mạch thứ cấp và mạch điều\r\nkhiển
\r\n\r\nCác điện trở cách điện giữa các mạch thứ cấp và mạch điều\r\nkhiển với đất phải được đo bằng mêgômmet có điện áp 500V để đảm bảo rằng các giá trị lớn hơn 2MΩ.
\r\n\r\n2. Đo tỷ số biến đổi
\r\n\r\nPhải đo tỷ số biến đổi đối với từng cực của các máy biến\r\nđiện áp. Các phép đo phải được thực hiện đối với các máy biến điện áp đang kết\r\nnối với các bảng điều khiển. Bằng cách đặt điện áp thí nghiệm vào mạch sơ cấp của\r\nmáy biến điện áp, phải\r\nđo điện áp của mạch thứ cấp tại điểm kiểm tra đầu vào trên bảng điều khiển để\r\nkhẳng định chắc chắn về tỷ số biến đổi và dây nối là thích hợp.
\r\n\r\n3 Kiểm tra cực tính
\r\n\r\nPhải kiểm tra cực tính của máy biến điện áp. Mạch sơ cấp của\r\ncác máy biến điện áp phải được kết nối với thiết bị đo và sau đó phải kiểm tra\r\ncực tính của mạch thứ cấp.
\r\n\r\nĐiều 29. Các hạng mục kiểm tra máy\r\nbiến dòng điện (CT)
\r\n\r\n1. Đo điện trở cách điện
\r\n\r\n(1) Đo điện trở cách điện của các cuộn dây sơ cấp
\r\n\r\nCác điện trở cách điện giữa cuộn dây và đất, và giữa các\r\ncuộn dây phải được đo bằng mêgômmet có điện áp 1000 V. Các tiêu chuẩn đối với các điện trở theo loại CT được quy định\r\nnhư sau.
\r\n\r\na) Kiểu sứ
\r\n\r\nBảng 2-25-1 Tiêu chuẩn điện trở cách điện đối\r\nCT kiểu sứ (MΩ)
\r\n\r\n\r\n Nhiệt độ dầu \r\nĐiện áp áp áp danh định \r\n(kV) \r\n | \r\n \r\n 200C \r\n | \r\n \r\n 300C \r\n | \r\n \r\n 400C \r\n | \r\n \r\n 500C \r\n | \r\n \r\n 600C \r\n | \r\n
\r\n Cao hơn 66 \r\n | \r\n \r\n 1200 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n
\r\n 20~35 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n
\r\n 10~15 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n Thấp hơn 10 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
b) Kiểu sứ xuyên
\r\n\r\nKhông cần thiết phải đo điện trở cách điện của các cuộn dây.
\r\n\r\n(2) Các điện trở cách điện của các mạch thứ cấp và mạch điều\r\nkhiển
\r\n\r\nCác điện trở cách điện của các mạch thứ cấp và mạch điều\r\nkhiển phải được đo bằng mêgômmet có điện áp 500V. Điện trở phải không thấp hơn 2MΩ.
\r\n\r\n(3) Đo tgδ
\r\n\r\nTổn hao điện môi (tgδ) phải được đo cho máy biến dòng làm\r\nviệc với điện áp 110 kV hoặc lớn hơn. Giá trị tgδ đo được tại nhiệt độ 200C\r\nkhông được vượt quá các giá trị quy định như Bảng 2-25-2.
\r\n\r\nBảng 2-25-2 Tiêu chuẩn đối với tgδ\r\ncủa CT
\r\n\r\n\r\n Hạng mục kiểm tra \r\n | \r\n \r\n Giá trị tổn thất điện môi tgδ% tại\r\n điện áp danh định (kV) \r\n | \r\n ||
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 150-220 \r\n | \r\n |
\r\n Máy biến dòng có dầu (cách điện giấy dầu) \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
2. Đo tỷ số biến đổi
\r\n\r\nPhải đo tỷ số biến đổi đối với từng đầu nối của các máy biến\r\ndòng. Các phép đo phải được thực hiện đối với các máy biến dòng đang kết nối\r\nvới các bảng điều khiển. Bằng cách đặt dòng điện thí nghiệm vào mạch sơ cấp\r\ncủa máy biến dòng, phải\r\nđo điện ápcủa mạch thứ cấp tại cực kiểm tra trên bảng điều khiển để khẳng định\r\nchắc chắn về tỷ số biến đổi và dây nối là thích hợp.
\r\n\r\n3. Đo cực tính
\r\n\r\nPhải kiểm tra cực tính của máy biến dòng điện. Mạch sơ cấp\r\ncủa các máy biến dòng phải được kết nối với thiết bị đo và sau đó phải kiểm tra\r\ncực tính của mạch thứ cấp.
\r\n\r\n4. Đo đặc tính từ hóa
\r\n\r\nPhải đo đặc tính từ hóa của các máy biến dòng để phát hiện thay đổi đặc tính do sự dịch chuyển lõi hoặc khe hở của lõi. Quy định này chỉ áp dụng cho các\r\nloại máy biến dòng có loại lõi tách phân chia. Các kết quả đo đạc phải được so\r\nsánh với các số liệu kiểm tra ở nhà máy chế tạo để đảm bảo không có sự chênh\r\nlệch.
\r\n\r\nĐiều 30. Các hạng mục kiểm tra máy cắt\r\ncách điện khí (GCB)
\r\n\r\n1. Đo điện trở cách điện
\r\n\r\n(1) Đo điện trở cách điện của đường dẫn sơ cấp
\r\n\r\nĐiện trở cách điện giữa đường dẫn sơ cấp với đất, và giữa\r\ncác tiếp điểm phải được đo bằng mêgômmet có điện áp 1000 V để đảm bảo các điện trở cách điện không thấp hơn\r\n1000MΩ.
\r\n\r\n(2) Đo điện trở cách điện của các mạch điều khiển
\r\n\r\nĐiện trở cách điện của giữa mạch điều khiển và đất phải được\r\nđo bằng mêgômmet có\r\nđiện áp 500 V để đảm\r\nbảo các giá trị không thấp hơn 2MΩ.
\r\n\r\n2. Đo điện trở tiếp xúc tiếp điểm bằng dòng điện một chiều
\r\n\r\n(1) Đo điện trở tiếp xúc đối với mạch sơ cấp của GCB
\r\n\r\nPhải đo đạc và kiểm tra điện trở tiếp xúc của mạch sơ cấp để\r\nđảm bảo các đặc tính kỹ thuật của nhà chế tạo. Về nguyên tắc, phải tiến hành đo\r\nđối với từng tiếp điểm. Tuy nhiên, có thể tiến hành đo đối với tất cả các tiếp\r\nđiểm trong khối nếu không thể đo từng tiếp điểm riêng biệt do cấu tạo của GCB.
\r\n\r\n(2) Đo điện trở tiếp xúc của tiếp điểm phụ
\r\n\r\nĐiện trở tiếp xúc của tiếp điểm phụ phải được đo và kiểm tra\r\ntheo đúng yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo.
\r\n\r\n3. Kiểm tra độ kín của các hệ thống khí nén
\r\n\r\nChỉ áp dụng đối với các GCB truyền động bằng khí nén. Sau\r\nkhi bộ truyền động được tích đầy không khí tại áp lực định mức, phải đo đạc và\r\nkiểm tra sự rò khí đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo hoặc thấp hơn\r\n3% trong 12 giờ.
\r\n\r\n4. Kiểm tra rò rỉ của hệ thống dầu áp lực
\r\n\r\nĐiều này chỉ áp dụng đối với các GCB có các cơ chế truyền\r\nđộng bằng dầu áp lực Phải đo đạc và kiểm tra thời gian rò rỉ của hệ thống áp\r\nlực dầu, đảm bảo các thông số kỹ thuật của nhà sản xuất. Thời gian rò rỉ là\r\nthời gian từ lúc khởi động lại bơm do rò dầu tới khi bơm dừng do trị số áp suất\r\ndầu được cài đặt để dừng bơm dầu.
\r\n\r\n5. Kiểm tra đồng hồ đo mật độ khí hoặc đồng hồ đo áp lực khí\r\n
\r\n\r\nPhải đo và kiểm tra các áp suất sau đây thoả mãn yêu cầu kỹ\r\nthuật của nhà chế tạo:
\r\n\r\n- Áp suất khí SF6 cảnh báo và khoá sự vận hành\r\ncủa GCB.
\r\n\r\n- Áp suất khí SF6 cảnh báo và khoá sự vận hành\r\ncủa GCB được cài đặt lại.
\r\n\r\n6. Phân tích khí SF6
\r\n\r\nChỉ được phân tích khí SF6 trong GCB sau một ngày\r\ntính từ khi khí được nạp đầy. Độ ẩm của SF6 đối với từng ngăn khí\r\nphải được đo đạc và kiểm tra, đảm bảo không quá các thông số kỹ thuật của nhà\r\nsản xuất.
\r\n\r\n7. Kiểm tra vận hành đóng cắt
\r\n\r\n(1) Vận hành đóng cắt bằng tay
\r\n\r\nPhải đảm bảo rằng không có bất thường nào trong GCB khi đóng\r\ncắt ba lần bằng tay thao tác hoặc ấn nút tại hiện trường.
\r\n\r\n(2) Kiểm tra vận hành cắt và đóng
\r\n\r\nPhải đảm bảo rằng không có bất thường nào trong GCB khi đóng\r\ncắt ba lần tại điện áp (áp suất) định mức.
\r\n\r\n(3) Kiểm tra cơ chế tự động cắt sự cố
\r\n\r\nPhải đảm bảo rằng GCB được cắt ngay lập tức và không đóng\r\nlại khi có tín hiệu cắt sự cố trong suốt quá trình phát lệnh đóng.
\r\n\r\nSau đó, phải đảm bảo rằng GCB có thể đóng khi cả lệnh đóng và lệnh cắt cùng được gửi đến.\r\n
\r\n\r\nĐiều này không áp dụng cho các GCB không có cơ chế hủy lệnh\r\ntự động cắt.
\r\n\r\n8. Kiểm tra đặc tính đóng cắt
\r\n\r\n(1) Thời gian đóng và mở của máy cắt
\r\n\r\nPhải đo và kiểm tra thời gian đóng, mở của máy cắt đảm bảo\r\ncác thông số kỹ thuật của nhà chế tạo.
\r\n\r\n(2) Thao tác máy cắt ở điện áp (áp suất) tối thiểu
\r\n\r\nKhi điện áp không đặt vào mạch sơ cấp, phải kiểm tra khả\r\nnăng thực hiện thao tác máy cắt ở điện áp của cuộn dây điện từ hoặc áp suất của\r\nkhí nén từ giá trị định mức đến điện áp(áp suất) tối thiểu. Khi đó, ,. đặc tính\r\ntốc độ đóng-mở của GCB không nhất thiết phải thoả mãn các đặc tính kỹ thuật của\r\nnhà chế tạo.
\r\n\r\nGiá trị điện áp (áp suất) thao tác tối thiểu theo giá trị\r\nnêu trong Bảng 2-26-1.
\r\n\r\nBảng 2-26-1 Điện áp (áp suất) thao\r\ntác tối thiểu của GCB
\r\n\r\n\r\n Hạng mục \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí \r\n | \r\n
\r\n Điện áp đóng tối thiểu \r\n | \r\n \r\n 75% điện áp điều khiển định mức \r\n | \r\n
\r\n Điện áp mở tối thiểu \r\n | \r\n \r\n 70% điện áp điều khiển định mức \r\n | \r\n
\r\n Áp lực đóng tối thiểu (chỉ áp dụng cho truyền động khí áp\r\n lực) \r\n | \r\n \r\n 85% áp suất định mức \r\n | \r\n
\r\n Áp lực mở tối thiểu (chỉ áp dụng cho truyền động khí áp lực) \r\n | \r\n \r\n 85% áp suất định mức \r\n | \r\n
(3) Ba pha không đồng thời
\r\n\r\nThời gian đóng và mở ba pha không đòng thời phải được đo đạc\r\nvà kiểm tra để đáp ứng các quy chuẩn trong Bảng 2-26-2.
\r\n\r\nBảng 2-26-2 Tiêu chuẩn đối với ba\r\npha không đồng thời của GCB
\r\n\r\n\r\n Điện áp danh định \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn \r\n | \r\n
\r\n Nhỏ hơn 110kV \r\n | \r\n \r\n nhỏ hơn 0,006 giây. \r\n | \r\n
\r\n 110kV và lớn hơn \r\n | \r\n \r\n nhỏ hơn 0,004 giây. \r\n | \r\n
(4) Thời điểm tác động của các tiếp điểm phụ
\r\n\r\nCác thời điểm tác động của các tiếp điểm phụ phải được đo\r\nđạc và kiểm tra để đáp ứng các tiêu chuẩn của thiết kế. Trong trường hợp thiết kế không\r\nquy định tiêu chuẩn thì kiểm tra để đáp ứng các Tiêu chuẩn của nhà chế tạo.
\r\n\r\n9. Kiểm tra máy đo thời gian thiếu pha
\r\n\r\nĐiều này chỉ áp dụng đối với GCB vận hành pha độc\r\nlập. Sau khi một pha mở từ trạng thái của ba pha đóng, thời gian trước khi hai\r\npha tác động sẽ được đo và kiểm tra theo hồ sơ kỹ thuật.
\r\n\r\n10. Kiểm tra thùng chứa dầu hoăc khí thao tác
\r\n\r\nChỉ thực\r\nhiện đối với GCB truyền động bằng chất khí hoặc dầu áp lực. Cần khẳng định là\r\nGCB có thể đóng mở liên tục (hơn 2 lần trong trường hợp đóng lặp lại) khi thùng\r\nchứa không nối với nguồn (có áp lực khí hoặc nguồn cấp).
\r\n\r\n11. Kiểm tra hệ thống liên động
\r\n\r\n(1) Khóa bằng áp lực khí SF6
\r\n\r\nCần xác định là hệ thống GCB không đóng mở khi áp lực\r\nkhí thấp hơn áp lực vận hành của hệ thống.
\r\n\r\n(2) Khóa bằng áp lực dầu
\r\n\r\nChỉ áp dụng với GCB truyền động bằng dầu áp lực. Cần\r\nđảm bảo là GCB không đóng/ mở khi áp lực dầu nhỏ hơn mức quy định.
\r\n\r\n(3) Khóa bằng áp lực khí
\r\n\r\nChỉ áp dụng với GCB truyền động bằng khí áp lực. Cần\r\nxác định là GCB không đóng mở khi áp lực khí nhỏ hơn mức quy định
\r\n\r\n12. Kiểm tra vận hành của van an toàn
\r\n\r\nChỉ áp dụng với GCB truyền động bằng dầu hoặc khí áp\r\nlực. Cần đảm bảo là van an toàn sẽ hoạt động khi áp lực dầu hoặc khí sinh ra\r\ntrong thùng vượt quá áp suất cho phép.
\r\n\r\nĐiều 31. Các hạng mục kiểm\r\ntra hệ thống cách điện khí (GIS)
\r\n\r\nPhải quy định cụ thể quá trình kiểm tra tại hiện\r\ntrường khi lắp đặt GIS. (GIS ở đây không bao gồm GCB).
\r\n\r\n1. Đo điện trở cách điện
\r\n\r\n(1) Đo điện trở cách điện của các đường dẫn sơ cấp
\r\n\r\nPhải sử dụng mêgômmet có điện áp 1000 V để đo điện\r\ntrở cách điện giữa đường dẫn sơ cấp với đất, giữa các pha, các điện trở cách\r\nđiện không thấp hơn 1000MΩ.
\r\n\r\n(2) Đo điện trở cách điện của các mạch điều khiển
\r\n\r\nĐiện trở giữa các mạch điều khiển và đất phải được đo\r\nbằng mêgômmet có điện áp 500 V để đảm bảo rằng các giá trị không thấp hơn 2MΩ.
\r\n\r\n2. Đo điện trở tiếp xúc bằng dòng điện một chiều
\r\n\r\n(1) Đo điện trở tiếp xúc của mạch sơ cấp của GIS
\r\n\r\nPhải đo đạc và kiểm tra các điện trở tiếp xúc của\r\nmạch sơ cấp để đảm bảm các thông số kỹ thuật của nhà chế tạo. Về nguyên tắc,\r\nphải tiến hành đo đối với từng tiếp điểm. Tuy nhiên, trong trường hợp không thể\r\nđo các từng tiếp điểm độc lập do cấu tạo của GIS, có thể thực hiện đo tất cả\r\ntiếp điểm trong một mạch.
\r\n\r\n(2) Đo điện trở tiếp xúc của tiếp điểm phụ
\r\n\r\nĐiện trở tiếp xúc của tiếp điểm phụ phải được đo và kiểm\r\ntra theo đúng yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo.
\r\n\r\n3. Kiểm tra độ kín của hệ thống khí nén
\r\n\r\nĐiều này chỉ áp dụng đối với các GIS có cơ chế truyền\r\nđộng bằng khí nén.
\r\n\r\nPhải đo, kiểm tra để đảm bảo độ rò khí theo quy định\r\ncủa nhà chế tạo hoặc nhỏ hơn 3% sau 12 giờ kể từ khi cơ chế truyền động được\r\nnạp khí tại áp suất định mức.
\r\n\r\n4. Kiểm tra thiết bị dò mật độ khí
\r\n\r\nPhải đo và kiểm tra áp suất sau đây theo đúng yêu cầu\r\nkỹ thuật của nhà chế tạo:
\r\n\r\n- Áp suất khí SF6 khi máy dò khởi động\r\ncảnh báo và khoá vận hành GCB.
\r\n\r\n- Áp suất khí SF6 khi cảnh báo và khoá vận\r\nhành GCB được cài đặt lại.
\r\n\r\n5. Phân tích khí SF6
\r\n\r\nChỉ phân tích khí SF6 ít nhất một ngày sau\r\nkhi nạp khí. Phải đo, kiểm tra độ ẩm khí SF6 đối với từng ngăn khí\r\nđể đảm bảo thông số kỹ thuật của nhà chế tạo.
\r\n\r\n6. Kiểm tra vận hành đóng mở dao cách ly
\r\n\r\n(1) Kiểm tra đóng mở bằng tay
\r\n\r\nPhải kiểm tra chắc chắn không có sự bất thường nào\r\ntrong dao cách ly bằng cách mở và đóng ba lần bằng tay thao tác hoặc nút bấm tại\r\nhiện trường.
\r\n\r\n(2) Kiểm tra vận hành đóng mở
\r\n\r\nPhải kiểm tra chắc chắn không có sự bất thường nào\r\ntrong dao cách ly bằng cách mở và đóng ba lần tại điện áp (áp suất) định mức bằng\r\nđiều khiển từ xa.
\r\n\r\n7. Kiểm tra các thiết bị chống sét
\r\n\r\nPhải tiến hành kiểm tra các thiết bị chống sét theo\r\ncác mục kiểm tra được quy định riêng trong Điều 38.
\r\n\r\n8. Kiểm tra biến điện áp (PT)
\r\n\r\nPhải tiến hành kiểm tra PT theo các mục kiểm tra được\r\nquy định riêng trong Điều 28
\r\n\r\n9. Kiểm tra biến dòng điện (CT)
\r\n\r\nPhải tiến hành kiểm tra biến dòng điện theo các mục\r\nkiểm tra được quy định riêng trong Điều 29.
\r\n\r\n10. Kiểm tra trình tự hoạt động và khóa liên động
\r\n\r\nPhải kiểm tra các mạch điều khiển của những bảng điều\r\nkhiển GIS.
\r\n\r\n(1) Kiểm tra trình tự hoạt động của bảng điều khiển\r\nGIS
\r\n\r\nPhải tiến hành các kiểm tra khoá liên động để đảm bảo\r\ncác mạch điều khiển phù hợp với các thông số kỹ thuật của nhà chế tạo
\r\n\r\n(2) Kiểm tra khoá liên động của bảng điều khiển GIS
\r\n\r\nPhải tiến hành kiểm tra riêng biệt khóa liên động đối\r\nvới GIS để đảm bảo các khóa điện và cơ khí phù hợp với các thông số trong hồ sơ\r\nkỹ thuật.
\r\n\r\n11. Kiểm tra pha
\r\n\r\nPhải thực hiện kiểm tra đối với từng đầu ra của GIS\r\nđể đảm bảo các liên kết mạch sơ cấp phù hợp với thiết kế và đồng vị pha với\r\nlưới liên kết.
\r\n\r\nĐiều 32. Các hạng mục kiểm\r\ntra máy cắt điện chân không (VCB)
\r\n\r\n1. Đo điện trở cách điện
\r\n\r\n(1) Đo điện trở cách điện của các đường dẫn điện sơ\r\ncấp
\r\n\r\nPhải sử dụng mêgômmet có điện áp 1000 V để đo điện\r\ntrở cách điện giữa sơ cấp với đất, giữa các pha và giá trị điện trở cách điện\r\nphải không thấp hơn 1000MΩ.
\r\n\r\n(2) Điện trở cách điện của các mạch điều khiển
\r\n\r\nĐiện trở cách điện của mạch điều khiển và đất phải\r\nđược đo bằng đồng hồ đo điện trở có điện áp 500V, giá trị điện trở cách điện\r\nkhông thấp hơn 2MΩ.
\r\n\r\n2. Kiểm tra vận hành đóng cắt
\r\n\r\n(1) Kiểm tra đóng cắt bằng tay
\r\n\r\nPhải kiểm tra chắc chắn rằng không có sự bất thường\r\nnào trong VCB bằng cách đóng cắt ba lần bằng tay thao tác hoặc nút bấm tại hiện\r\ntrường.
\r\n\r\n(2) Kiểm tra vận hành đóng cắt
\r\n\r\nPhải kiểm tra chắc chắn rằng không có sự bất thường\r\nnào trong VCB bằng cách đóng cắt ba lần tại điện áp định mức bằng điều khiển từ\r\nxa.
\r\n\r\n(3) Kiểm tra cơ chế tự động ngắt
\r\n\r\nPhải xác nhận rằng VCB được mở ngay lập tức và không\r\nbị đóng lại nếu lệnh cắt được đưa ra trong quá trình tác động đóng máy cắt.
\r\n\r\nSau đó, phải xác nhận rằng VCB có thể đóng trở lại nếu\r\ncả lệnh đóng và cắt được huỷ bỏ.
\r\n\r\nĐiều này không áp dụng cho các VCB không có cơ chế\r\nhủy lệnh tự động cắt.
\r\n\r\n3. Đo các thông số kỹ thuật đóng mở
\r\n\r\n(1) Thời gian đóng mở tiếp điểm
\r\n\r\nPhải đo đạc, kiểm tra thời gian đóng mở tiếp điểm,\r\nđảm bảo các thông số kỹ thuật của nhà chế tạo.
\r\n\r\n(2) Điện áp vận hành tối thiểu
\r\n\r\nKhi không đặt điện áp vào mạch sơ cấp, phải thay đổi\r\nđiện áp của cuộn dây điện từ và đo điện áp nhỏ nhất khi VCB hoàn thành quá\r\ntrình đóng cắt. Khi đó, đặc tính tốc độ đóng- cắt của VCB không cần thoả mãn đặc\r\ntính kỹ thuật của nhà chế tạo.Phải kiểm tra để đảm bảo rằng giá trị điện áp\r\nđóng cắt nhỏ nhất đo được không vượt quá giá trị trong bảng dưới đây. Phải đo, kiểm tra điện áp\r\nđóng cắt tối thiểu để đáp ứng được các tiêu chuẩn trong Bảng 2-28-1 sau đây.
\r\n\r\nBảng 2-28-1 Điện áp tối\r\nthiểu của VCB
\r\n\r\n\r\n Hạng mục \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn \r\n | \r\n
\r\n Điện áp đóng tối thiểu \r\n | \r\n \r\n 75% điện áp điều khiển định mức \r\n | \r\n
\r\n Điện áp cắt tối thiểu \r\n | \r\n \r\n 70% điện áp điều khiển định mức \r\n | \r\n
(3) Không đồng thời ba pha
\r\n\r\nPhải đo, kiểm tra thời gian đóng mở không đồng thời ba pha\r\nđể đảm bảo thoả mãn theo thiết kế hoặc các tiêu chuẩn nêu trong Bảng 2-28-2 sau\r\nđây:
\r\n\r\nBảng 2-28-2 Tiêu chuẩn không đồng thời ba pha của VCB
\r\n\r\n\r\n Điện áp danh định \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn \r\n | \r\n
\r\n Nhỏ hơn 110kV \r\n | \r\n \r\n Nhỏ hơn 0,006sec. \r\n | \r\n
\r\n Lớn hơn hoặc bằng 110kV \r\n | \r\n \r\n Nhỏ hơn 0,004sec. \r\n | \r\n
(4) Thời điểm tác động của các tiếp điểm phụ
\r\n\r\nCác thời điểm tác động của các tiếp điểm phụ\r\nphải được đo và kiểm tra để đáp ứng các tiêu chuẩn của nhà chế tạo.
\r\n\r\nĐiều 33. Các hạng mục kiểm tra máy\r\ncắt điện dầu (OCB)
\r\n\r\n1. Đo điện trở cách điện
\r\n\r\n(1) Điện trở cách điện của các đường dẫn điện sơ cấp
\r\n\r\nĐiện trở cách điện giữa đường dẫn sơ cấp với đất, và\r\ngiữa các pha phải được đo bằng mêgômmet điện áp 1000V, giá trị điện trở cách\r\nđiện là không thấp hơn 1000MΩ.
\r\n\r\n(2) Điện trở cách điện của các mạch điện điều khiển
\r\n\r\nĐiện trở cách điện giữa mạch điều khiển với đất phải\r\nđược đo bằng mêgômmet điện áp 500V, giá trị điện trở cách điện không thấp hơn\r\n2MΩ.
\r\n\r\n2. Điện trở tiếp xúc bằng dòng điện một chiều
\r\n\r\n(1) Điện trở tiếp điểm chính (sơ cấp) OCB
\r\n\r\nPhải đo, kiểm tra các điện trở tiếp điểm sơ cấp OCB\r\nđể đảm bảo các thông số kỹ thuật của nhà chế tạo. Phải đo từng pha.
\r\n\r\n(2) Điện trở tiếp điểm phụ
\r\n\r\nPhải đo, kiểm tra các điện trở tiếp xúc của tiếp điểm\r\nphụ, đảm bảo các thông số kỹ thuật của nhà chế tạo.
\r\n\r\n3. Kiểm tra vận hành đóng cắt
\r\n\r\n(1)Kiểm tra vận hành đóng cắt bằng tay
\r\n\r\nPhải kiểm tra chắc chắn không có bất thường trong OCB\r\nbằng cách cắt và đóng ba lần bằng tay thao tác hoặc nút bấm tại hiện trường.
\r\n\r\n(2) Kiểm tra vận hành đóng cắt
\r\n\r\nPhải kiểm tra chắc chắn không có bất thường trong OCB\r\nbằng cách cắt và đóng ba lần ở điện áp (áp suất) định mức bằng điều khiển từ\r\nxa.
\r\n\r\n(3) Cơ chế tự động cắt
\r\n\r\nPhải kiểm tra chắc chắn OCB cắt ngay lập tức và không\r\nđóng trở lại nếu lệnh cắt được đưa ra trong quá trình đóng máy cắt.
\r\n\r\nĐảm bảo OCB có thể đóng trở lại khi nhận đồng thời lệnh\r\nđóng và cắt đã bị huỷ bỏ. Các OCB không có cơ chế tự cắt không cần làm
\r\n\r\n4. Xác định thông số đóng cắt
\r\n\r\n(1) Thời gian đóng và mở tiếp điểm, và tốc độ đóng -\r\ncắt
\r\n\r\nPhải đo thời gian đóng mở tiếp điểm đối với OCB cho\r\ntất cả các cấp điện áp. Phải đo tốc độ đóng mở cho tất cả OCB cao hơn 35 kV. Cả\r\nhai phép đo phải được kiểm tra, đảm bảo các thông số kỹ thuật của nhà chế tạo.
\r\n\r\n(2) Điện áp (áp suất) vận hành tối thiểu
\r\n\r\nTrong trường hợp khi không đặt điện áp vào mạch sơ cấp,\r\ncả điện áp của cuộn dây điện từ (hay áp suất của khí nén) phải được duy trì tại\r\ngiá trị định mức và điện áp (hay áp suất) tối thiểu khi OCB hoàn tất thao tác\r\nphải được đo bằng cách thay đổi thông số (áp suất hoặc điện áp). Lúc này, đặc\r\ntính tốc độ đóng-mở của OCB không nhất thiết phải thoả mãn các đặc tính kỹ thuật\r\ncủa nhà chế tạo.
\r\n\r\nPhải kiểm tra các giá trị đo của điện áp vận hành tối\r\nthiểu (áp suất) không vượt quá giá trị nêu trong Bảng 2-29-1
\r\n\r\nBảng 2-29-1 Chỉ tiêu điện áp\r\n(áp suất) vận hành tối thiểu của OCB
\r\n\r\n\r\n Hạng mục \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n
\r\n Điện áp đóng tối thiểu \r\n | \r\n \r\n 75% của điện áp điều khiển định mức \r\n | \r\n
\r\n Điện áp mở tối thiểu \r\n | \r\n \r\n 70% của điện áp điều khiển định mức \r\n | \r\n
\r\n Áp suất đóng tối thiểu (chỉ cho động cơ khí nén) \r\n | \r\n \r\n 85% của áp suất định mức \r\n | \r\n
\r\n Áp suất mở tối thiểu (chỉ cho động cơ khí nén) \r\n | \r\n \r\n 85% của áp suất định mức \r\n | \r\n
(3) Thời gian đóng và mở không đồng thời ba pha phải được đo\r\nvà kiểm tra để đảm bảo thoả mãn các tiêu chuẩn nêu trong Bảng 2-29-2.
\r\n\r\nBảng 2-29-2 Tiêu chuẩn không đồng\r\nthời ba pha của OCB
\r\n\r\n\r\n Điện áp thường \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n
\r\n Nhỏ hơn 110kV \r\n | \r\n \r\n Nhỏ hơn 0,006sec. \r\n | \r\n
\r\n Lớn hơn hoặc bằng 110kV \r\n | \r\n \r\n Nhỏ hơn 0,004sec. \r\n | \r\n
(4) Thời điểm tác động của các tiếp điểm phụ
\r\n\r\nCác thời điểm tác động của các tiếp điểm phụ\r\nphải được đo đạc và kiểm tra để đáp ứng các tiêu chuẩn thiết kế. Trong trường\r\nhợp thiết kế không quy định tiêu chuẩn thì kiểm tra để đáp ứng các\r\ntiêu chuẩn của nhà chế tạo.
\r\n\r\n5. Kiểm tra dầu cách điện
\r\n\r\nPhải kiểm tra dầu cách điện trước khi và sau khi đổ\r\nvào OCB..Các nội dung kiểm tra phải phù hợp với quy định đối với dầu máy biến\r\náp.
\r\n\r\n6. Kiểm tra máy biến dòng điện kiểu sứ xuyên
\r\n\r\nBiến dòng kiểu sứ xuyên phải phù hợp đúng các mục\r\nkiểm tra biến dòng điện xác định theo Điều 29.
\r\n\r\nĐiều 34. Các hạng mục kiểm\r\ntra dao cách ly
\r\n\r\n1. Đo điện trở cách điện
\r\n\r\n(1) Đo điện trở cách điện của phần dẫn điện sơ cấp
\r\n\r\nĐiện trở cách điện giữa phần dẫn điện sơ cấp với đất,\r\ngiữa các cực cần được đo bằng mêgômet 1000V để kiểm tra giá trị điện trở cách\r\nđiện không thấp hơn 1000MΩ.
\r\n\r\n(2) Đo điện trở cách điện các mạch điều khiển
\r\n\r\nPhải đo điện trở cách điện giữa các mạch điều khiển\r\nvới đất bằng mêgômmet có điện áp 500V, giá trị điện trở cách điện đo được không\r\nthấp hơn 2MΩ.
\r\n\r\n2. Đo điện trở tiếp xúc bằng dòng điện một chiều
\r\n\r\nĐiện trở tiếp xúc của các tiếp điểm mạch sơ cấp cần\r\nđược đo và kiếm tra có đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo.
\r\n\r\n3. Kiểm tra thao tác đóng cắt
\r\n\r\n(1) Kiểm tra thao tác đóng cắt bằng tay
\r\n\r\nPhải kiểm tra chắc chắn rằng không có sự bất thường\r\nnào trong dao cách ly bằng cách đóng cắt ba lần bằng tay thao tác hoặc nút bấm\r\ntại chỗ.
\r\n\r\n(2) Kiểm tra thao tác đóng mở từ xa
\r\n\r\nPhải kiểm tra chắc chắn rằng không có sự bất thường\r\nnào trong dao cách ly bằng cách cắt và đóng ba lần tại điện áp (áp suất) định mức\r\nbằng điều khiển từ xa.
\r\n\r\n4. Thời điểm tác động của các tiếp điểm phụ
\r\n\r\nCác thời điểm tác động của các tiếp điểm phụ\r\nphải được đo và kiểm tra để đáp ứng các tiêu chuẩn của thiết kế. Trong trường\r\nhợp thiết kế không quy định tiêu chuẩn thì kiểm tra theo tiêu chuẩn của\r\nnhà chế tạo.
\r\n\r\n5. Kiểm tra khóa liên động
\r\n\r\nKhóa liên động giữa lưỡi chính của dao cách ly\r\nvà lưỡi của dao nối đất cần được kiểm tra để đảm bảo khóa liên động hoạt\r\nđộng theo yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo.
\r\n\r\nĐiều 35. Các hạng mục kiểm\r\ntra máy nén khí
\r\n\r\n1. Kiểm tra đồng hồ đo áp suất
\r\n\r\nCần kiểm tra độ chính xác của các đồng hồ đo áp suất\r\nđể đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất.
\r\n\r\n2. Kiểm tra van an toàn
\r\n\r\nCần đảm bảo các van an toàn tác động khi áp suất khí\r\nhay áp suất dầu tăng tới mức áp suất cho phép tối đa của bình chứa.
\r\n\r\n3. Kiểm tra khởi động và dừng tự động
\r\n\r\nCần đảm bảo các máy nén sẽ khởi động tự động tại áp\r\nsuất khởi động và dừng hoạt động tại áp suất dừng.
\r\n\r\nĐiều 36. Các hạng mục kiểm\r\ntra tủ bảng điện
\r\n\r\n1. Đo điện trở cách điện
\r\n\r\nCần đo điện trở cách điện của các tủ phân phối
\r\n\r\n(1) Đo điện trở cách điện của các mạch chính
\r\n\r\nĐiện trở cách điện cần được đo bằng mêgômmet 1000V.\r\nCác tiêu chuẩn điện trở cách điện như sau:
\r\n\r\na) Đối với từng thiết bị
\r\n\r\nĐiện trở cách điện của từng thiết bị phải không thấp\r\nhơn 1000MΩ.
\r\n\r\nb) Đối với tổng các thiết bị
\r\n\r\nĐiện trở cách điện của tổng các thiết bị phải không\r\nthấp hơn
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
(2) Đo điện trở cách điện của các mạch điều khiển
\r\n\r\nPhải đo điện trở cách điện giữa các mạch điều khiển\r\nvới đất bằng mêgômmet 500V đảm bảo các giá trị đo không thấp hơn 2MΩ.
\r\n\r\n2. Kiểm tra liên động và kiểm tra khoá liên động
\r\n\r\nCác mạch điều khiển của tủ phân phối cần được kiểm\r\ntra.
\r\n\r\n(1) Kiểm tra trình tự liên động của các bảng mạch\r\nđiểu khiển của tủ phân phối
\r\n\r\nKiểm tra liên động cần được thực hiện đảm bảo các\r\nmạch điều khiển này tuân theo các yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất.
\r\n\r\n(2) Kiểm tra khoá liên động của các bảng mạch điều\r\nkhiển của tủ phân phối
\r\n\r\nKiểm tra khoá liên động cần được thực hiện đảm bảo cả\r\nkhoá liên động điện và cơ tuân theo các yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất.
\r\n\r\n3. Kiểm tra pha
\r\n\r\nKiểm tra pha cần được thực hiện đối với các tủ phân\r\nphối để đảm bảo kết nối mạch sơ cấp và thứ cấp tuân theo các yêu cầu kỹ thuật\r\ncủa nhà sản xuất và thiết kế.
\r\n\r\nĐiều 37. Các hạng mục kiểm\r\ntra tụ công suất
\r\n\r\n1. Điện trở cách điện
\r\n\r\nCác điện trở cách điện của các tụ công suất cần được\r\nđo.
\r\n\r\n(1) Đo điện trở cách điện của mạch chính
\r\n\r\nĐiện trở cách điện phải được đo bằng mêgômet 1000V.\r\nGiá trị điện trở phải không thấp hơn 1000MΩ.
\r\n\r\n(2) Đo điện trở cách điện của mạch điều khiển
\r\n\r\nPhải đo điện trở cách điện giữa các mạch điều khiển\r\nvới đất bằng mêgômet 500V đảm bảo giá trị đo không thấp hơn 2MΩ.
\r\n\r\n2. Kiểm tra sự thông mạch của điện trở phóng
\r\n\r\nKiểm tra sự thông mạch tại các đầu cuối của điện trở\r\nphóng được đo bằng một thiết bị kiểm tra mạch.
\r\n\r\n3. Kiểm tra trình tự hoạt động
\r\n\r\nKiểm tra trình tự hoạt động các mạch điều khiển (như\r\nmạch cảnh báo) đảm bảo tuân theo các yêu cầu của nhà sản xuất.
\r\n\r\nĐiều 38. Các hạng mục kiểm tra\r\nthiết bị chống sét
\r\n\r\n1. Đo điện trở cách điện
\r\n\r\nPhải đo điện trở cách điện của chống sét van.
\r\n\r\n(1) Đo điện trở cách điện của mạch chính
\r\n\r\nPhải đo điện trở cách điện bằng mêgômmet 1000V. Các\r\nđiện trở này không thấp hơn 1000MΩ.
\r\n\r\n(2) Đo điện trở cách điện của phần đế cách điện
\r\n\r\nPhải đo điện trở cách điện của phần đế cách điện bằng\r\nmêgômmet 500V theo điều kiện các đầu thiết bị dòng rò được tháo ra. Điện trở\r\nnày không thấp hơn 2MΩ.
\r\n\r\nĐiều 39. Các hạng mục kiểm tra ắc\r\nquy
\r\n\r\n1. Đo điện áp
\r\n\r\nPhải kiểm tra điện áp của mỗi phần tử ắc quy. Mức\r\nđiện áp của phần tử ắc quy cạn kiệt không chệch nhiều hơn 1~1,5% so với điện áp\r\ntrung bình của các phần tử ắc quy còn lại. Số lượng các phần tử ắc quy cạn kiệt\r\nkhông vượt quá 5% tổng số phần tử ắc quy.
\r\n\r\nDải điện áp cho phép của mỗi phần tử ắc quy theo Bảng\r\n2-35-1.
\r\n\r\nBảng 2-35-1 Dải điện áp cho\r\nphép đối với phần tử Ắc quy
\r\n\r\n\r\n Điện áp nạp (V) \r\n | \r\n \r\n 2,15; 2,18 \r\n | \r\n \r\n 2,26; 2,30; 2,34 \r\n | \r\n \r\n 2,40; 2,45; 2,50 \r\n | \r\n
\r\n Dải cho phép (V) \r\n | \r\n \r\n ±0,05 \r\n | \r\n \r\n ±0,10 \r\n | \r\n \r\n ±0,15 \r\n | \r\n
2. Kiểm tra nạp cân bằng
\r\n\r\nKiểm tra nạp cân bằng cần được thực hiện để hiệu chỉnh điện\r\náp không cân bằng và tỷ trọng và đồng nhất các lớp trên và lớn dưới của các\r\nchất điện phân. Thủ tục kiểm tra cần tuân theo các yêu cầu kỹ thuật của nhà sản\r\nxuất.
\r\n\r\nĐiều 40. Các hạng mục kiểm tra\r\nthiết bị rơle bảo vệ và điều khiển
\r\n\r\n1. Thí nghiệm đơn chiếc
\r\n\r\nĐối với các đồng hồ đo và rơle bảo vệ phải\r\nthực hành các thí nghiệm chức\r\nnăng và đặc tính, và kiểm\r\ntra trị số\r\nchỉnh định rơle bảo vệ. Khi thực hành thí nghiệm đơn chiếc này, phải\r\ntách hoàn toàn các mạch đóng cắt của rơle bảo vệ, mạch máy biến\r\ndòng điện và mạch máy biến điện áp.
\r\n\r\n- Kiểm tra sai số đồng hồ đo
\r\n\r\n- Kiểm tra điểm tác động rơle bảo vệ
\r\n\r\n- Kiểm tra đặc tính điện áp và dòng điện
\r\n\r\n- Kiểm tra đặc tính góc pha
\r\n\r\n- Đo thời gian tác động
\r\n\r\n2. Thí nghiệm mạch một chiều
\r\n\r\nĐối với mạch một chiều phải thực hành các\r\nthí nghiệm như sau:
\r\n\r\n- Kiểm tra trình tự tác động trong mạch một\r\nchiều
\r\n\r\n- Đo điện trở cách điện
\r\n\r\n- Đo công suất mang tải
\r\n\r\n3. Thí nghiệm mạch xoay chiều
\r\n\r\n(1) Thí nghiệm mạch thứ cấp
\r\n\r\n- Đo điện trở cách điện:
\r\n\r\nĐóng điện mạch xoay chiều trong bảng điều\r\nkhiển (mạch máy biến dòng điện và mạch máy biến điện áp) và kiểm\r\ntra
\r\n\r\n- Hoạt động của đồng hồ đo và rơle bảo vệ
\r\n\r\n- Đo công suất mang tải
\r\n\r\n- Trình tự tác động trong mạch xoay chiều
\r\n\r\n(2) Thí nghiệm mạch xoay chiều (Thí nghiệm mô\r\nphỏng)
\r\n\r\nPhải xác nhận đặc tính hoạt động của rơle bảo\r\nvệ khi tạo sự cố mô phỏng bằng cách thay đổi nhanh mức dòng điện xoay\r\nchiều hoặc dòng điện một chiều đặt vào. Và phải kiểm tra hoạt động\r\ncủa thiết bị thao tác tự động thông qua thí nghiệm mô phỏng về các\r\nloại hoạt động.
\r\n\r\n- Kiểm tra sự cố mô phỏng
\r\n\r\n- Kiểm tra thao tác mô phỏng
\r\n\r\n4. Thí nghiệm ghép nối
\r\n\r\nĐối với các thiết bị được lắp đặt tại nhiều\r\ntrạm biến áp có liên kết thông tin với nhau, phải thực hành thí nghiệm\r\nvận hành tổng hợp kể cả kênh truyền thông tin.
\r\n\r\n5. Thí nghiệm mạch tổng hợp
\r\n\r\n(1) Đo điện trở cách điện
\r\n\r\nPhải đo điện trở cách điện tổng hợp của cả\r\nthiết bị chính lẫn thiết bị liên quan được nối qua cáp điều khiển kể\r\ncả phần đầu kẹp.
\r\n\r\n(2) Kiểm tra thao tác đóng cắt
\r\n\r\nPhải kiểm tra tín hiệu đóng cắt được chỉ thị ở\r\nhệ thống điều khiển đúng theo thiết bị đóng cắt hoạt động mà không\r\ngây ra hiện tượng bất thường nào.
\r\n\r\n(3) Kiểm tra khóa liên động
\r\n\r\nPhải kiểm tra thiết bị đóng cắt hoạt động theo\r\nđúng điều kiện khóa liên động.
\r\n\r\n(4) Kiểm tra thiết bị rơle bảo vệ và kiểm tra\r\ntín hiệu cảnh báo
\r\n\r\nPhải kiểm tra thiết bị rơle bảo vệ và thiết\r\nbị điều khiển được đấu nối đúng với thiết bị sơ cấp, và phải kiểm\r\ntra tác động của tín hiệu và cảnh báo về sự cố phù hợp với tác\r\nđộng của thiết bị rơle bảo vệ hoặc thiết bị điều khiển.
\r\n\r\n6. Thí nghiệm tổng hợp mạch máy biến điện áp
\r\n\r\n(1) Đo điện trở cách điện
\r\n\r\nPhải kiểm tra cách điện của cáp điều khiển và\r\nbảng điều khiển có đủ cách điện (không có ngắn mạch và chạm đất)\r\nvới điều kiện mạch nối đất được tách ra.
\r\n\r\n(2) Kiểm tra cực tính
\r\n\r\nPhải kiểm tra các mạch thứ cấp của máy biến\r\nđiện áp được nối với cáp điều khiển đúng theo thiết kế.
\r\n\r\n(3) Kiểm tra tỷ số biến đổi
\r\n\r\nĐặt điện áp trên mạch sơ cấp của máy biến\r\nđiện áp, đo điện áp và góc pha tại đầu kẹp thử nghiệm trên bảng\r\nđiều khiển nối với mạch thứ cấp để kiểm tra tỷ số biến đổi và\r\ncách nối giữa máy biến điện áp và bảng điều khiển là đúng.
\r\n\r\n(4) Đo công suất mang tải
\r\n\r\nPhải đo công suất mang tải tổng hợp bao gồm\r\nbảng điều khiển và cáp điều khiển bằng cách đặt điện áp định mức\r\nlên mạch thứ cấp của máy biến điện áp đúng theo trị số thiết kế.
\r\n\r\n(5) Kiểm tra hoạt động đồng thời.
\r\n\r\nTrong trường hợp thực hành kiểm tra tỷ số\r\nbiến đổi của nhiều máy biến điện áp đồng thời, phải kiểm tra các\r\nmạch thứ cấp của từng máy biến điện áp được nối đúng với bảng\r\nđiều khiển bằng cách lần lượt thao tác cắt cầu dao hoặc aptomát
\r\n\r\n7. Thí nghiệm tổng thể mạch máy biến dòng\r\nđiện
\r\n\r\n(1) Đo điện trở cách điện
\r\n\r\nPhải kiểm tra mạch tổng thể cáp điều khiển và\r\nbảng điều khiển có đủ cách điện (không có ngắn mạch và chạm đất)\r\nvới điều kiện mạch nối đất được tách ra.
\r\n\r\n(2) Kiểm tra cực tính
\r\n\r\nPhải kiểm tra các mạch thứ cấp của máy biến\r\ndòng điện được nối với cáp điều khiển đúng theo thiết kế.
\r\n\r\n(3) Kiểm tra tỷ số biến đổi
\r\n\r\nĐặt dòng điện vào mạch sơ cấp của máy biến\r\ndòng điện, đo dòng điện và góc pha tại đầu kẹp thử trên bảng điều\r\nkhiển được nối với mạch thứ cấp để kiểm tra tỷ số biến đổi và\r\ncách nối giữa máy biến dòng điện và bảng điều khiển là đúng.
\r\n\r\n(4) Đo công suất mang tải
\r\n\r\nPhải đo công suất mang tải tổng hợp bao gồm\r\nbảng điều khiển và cáp điều khiển khi đưa dòng điện định mức (5A\r\nhoặc 1A) vào mạch thứ cấp của máy biến dòng điện để kiểm tra công\r\nsuất mang tải tổng hợp đúng theo trị số thiết kế.
\r\n\r\n(5) Kiểm tra đấu nối
\r\n\r\nTrong khi thực hành kiểm tra tỷ số biến đổi\r\nmạch thứ cấp của máy biến dòng điện được ngắn mạch tại đầu kẹp ở\r\nphía máy biến dòng điện, cho dòng điện vào mạch sơ cấp của máy biến\r\ndòng điện và phải xác nhận chỉ thị của ampekế trên bảng điều khiển\r\ngiảm về không, để kiểm tra đấu nối máy biến dòng
\r\n\r\nChương 5
\r\n\r\nKIỂM TRA HOÀN THÀNH
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nKiểm tra hoàn thành phải được thực hiện khi hoàn\r\nthành công việc lắp đặt để xác nhận chất lượng của công trình trước khi bắt đầu\r\nvận hành trong điều kiện mỗi thiết bị được kết nối trong toàn bộ hệ thống. Phải\r\ntiến hành riêng biệt với trạm biến áp, đường dây trên không và cáp ngầm. Chủ sở\r\nhữu của công trình phải giám sát việc kiểm tra.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 42. Đo điện trở cách điện
\r\n\r\nCần kiểm tra để đảm bảo đường dây được cách điện tốt\r\nbằng cách đo điện trở cách điện của: pha với đất; và pha với pha. Các tiêu chí\r\ncách điện cho phép đo này như sau:
\r\n\r\n1. Không nhỏ hơn 4 [MΩ] pha so với đất;
\r\n\r\n2. Không nhỏ hơn 8 [MΩ] pha so với pha.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhải kiểm tra thứ tự và đồng vị pha của đường dây.
\r\n\r\nĐiều 44. Kiểm tra điện áp chịu\r\nđựng tần số công nghiệp
\r\n\r\nCần kiểm tra cách điện của đường dây bằng cách đặt điện\r\náp làm việc thông thường trong thời gian 10 phút.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 45. Kiểm tra bằng mắt\r\n(kiểm tra tuyến)
\r\n\r\nCần kiểm tra công trình xây dựng được hoàn thành tuân\r\ntheo đúng các yêu cầu thiết kế kỹ thuật và các quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\nCác hạng mục sau cần được kiểm tra bằng mắt (những\r\nphần thấy được) xem có tuân theo đúng các yêu cầu thiết kế kỹ thuật không:
\r\n\r\n- Số lượng và phương pháp lắp đặt cáp
\r\n\r\n- Vị trí các đầu cáp
\r\n\r\n- Các điều kiện về đỡ cáp, hộp đầu cáp và hộp nối\r\ncáp, các điều kiện của dây nối đất.
\r\n\r\n\r\n\r\nCần kiểm tra mỗi lõi cáp được cách điện với đất (và\r\nvới các lõi khác với trường hợp cáp nhiều lõi trừ trường hợp các loại cáp được\r\nbọc kín). Phép đo thường được thực hiện bằng mêgômmet quy định trong quy chuẩn\r\nIEC 61557-1: "An toàn điện trong các hệ thống phân phối hạ áp tới 1000 V\r\nA.C. và 1500 V D.C.- Thiết bị kiểm tra, đo lường hay giám sát các biện pháp bảo\r\nvệ" sau thời gian 1 phút đặt điện áp kiểm tra. Nếu cáp quá dài thì dung\r\nkháng của cáp lớn quá mức sẽ khiến cho kim chỉ thị của máy đo không ổn định\r\ntrong khoảng thời gian ngắn, chỉ được đọc khi kim ổn định.Điện trở cách điện\r\ncần đảm bảo theo các tiêu chuẩn kỹ thuật
\r\n\r\n\r\n\r\nPhải kiểm tra theo các thủ tục được mô tả trong Điều\r\n19.
\r\n\r\nĐiều 48. Kiểm tra độ bền điện\r\nmôi
\r\n\r\nĐiệp áp kiểm tra được quy định\r\ntheo Phụ lục của Tập này trong 10 phút khi cáp có hộp nối.
\r\n\r\nKhông cần kiểm tra độ bền điện\r\nmôi khi cáp đã có chứng chỉ xuất xưởng và không có hộp nối
\r\n\r\nPhép kiểm tra mang điện áp làm\r\nviệc với đất thông thường sẽ không được phép thay thế kiểm tra độ bền điện môi\r\nđược đề cập ở trên.
\r\n\r\nTrong trường hợp dùng điện áp một chiều để kiểm tra,\r\nđiện áp một chiều này sẽ phải lớn gấp đôi điện áp kiểm tra xoay chiều tương\r\nứng.
\r\n\r\nĐiều 49. Khoảng cách giữa\r\nphần mang điện với hàng rào, tường chắn
\r\n\r\nPhải kiểm tra để đảm bảo khoảng cách giữa phần mang\r\nđiện với hàng rào hay tường chắn thoả mãn các yêu cầu đã được quy định trong\r\nMục 3 Điều 50.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Trạng thái lắp đặt của thiết bị có thể tạo ra hồ\r\nquang điện
\r\n\r\nCần kiểm tra khoảng cách an toàn giữa các thiết bị có\r\nthể phát sinh hồ quang điện như máy cắt và dao cách ly với các vật dễ bắt lửa
\r\n\r\n2. Kiểm tra trạng thái lắp đặt của phần mang điện
\r\n\r\nCần kiểm tra khoảng cách an toàn các phần được mang\r\nđiện (ngoại trừ thiết bị kín có nối đất, ví dụ GIS). Ở đây, phần được mang điện\r\ngồm cả bộ sứ đỡ cách điện không được vây chắn bằng hàng rào.
\r\n\r\nCác khoảng cách cách điện giữa phần mang điện với\r\nhàng rào, tường phải thoả mãn các quy định trong QTĐ-2006
\r\n\r\n3. Kiểm tra hàng rào, tường
\r\n\r\nCần kiểm tra trạm biến áp được vây chắn bằng hàng\r\nrào, tường và được trang bị khoá sao cho những người không có thẩm quyền không\r\nthể vào sân của trạm biến áp. Chiều cao của hàng rào, tường cần được kiểm tra\r\nkhông thấp hơn 1,8 [m].
\r\n\r\nCác khoảng cách cách điện giữa phần mang điện với\r\nhàng rào, tường phải thoả mãn các quy định trong QTĐ-2006
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiện trở nối đất của trạm biến thế cần được đo và\r\nkiểm tra để không vượt quá giá trị quy định QTĐ-2006
\r\n\r\nĐiều 52. Kiểm tra hệ thống\r\ngiám sát và điều khiển
\r\n\r\n1. Kiểm tra đóng cắt
\r\n\r\nKhi thao tác máy cắt và dao cách ly từ phòng điều\r\nkhiển, cần kiểm tra rằng mỗi thiết bị làm việc thích hợp và những tín hiệu chỉ\r\nthị trong phòng điều khiển thay đổi tương ứng. Ngoài ra, cũng cần kiểm tra bộ phận\r\nchỉ thị chuyển mạch của các thiết bị xem có làm việc đúng hay chưa.
\r\n\r\n2. Kiểm tra bộ điều chỉnh điện áp dưới tải máy biến\r\náp
\r\n\r\nBằng cách đưa lệnh thay đổi điều chỉnh nấc từ phòng\r\nđiều khiển tới máy biến áp, cần kiểm tra bộ điều chỉnh điện áp dưới tải có thay\r\nđổi nấc tương ứng với lệnh đưa ra hay không.
\r\n\r\n3. Kiểm tra thiết bị bảo vệ, kiểm tra chỉ thị cảnh\r\nbáo
\r\n\r\nBằng cách kích hoạt cưỡng bức rơ le với mọi thiết bị\r\nbảo vệ hay thiết bị cảnh báo, cần kiểm tra hoạt động của các thiết bị có liên\r\nquan và các tín hiệu chỉ thị trong phòng điều khiển hoạt động theo đúng như sơ\r\nđồ thiết kế.
\r\n\r\n4. Kiểm tra rơle bảo vệ và thiết bị điều khiển mang\r\ntải thực
\r\n\r\nKhi kiểm tra cuối cùng, bằng điện áp và dòng điện của\r\nhệ thống điện thực, cần tiến hành các thí nghiệm sau đây:
\r\n\r\n- Kiểm tra điện áp và thứ tự pha
\r\n\r\n- Đo điện áp, dòng điện và góc pha
\r\n\r\n- Kiểm tra hướng
\r\n\r\n- Đo dòng điện và điện áp dư
\r\n\r\n- Kiểm tra dòng điện không cân bằng của mạch so lệch
\r\n\r\nĐiều 53. Kiểm tra khóa liên\r\nđộng
\r\n\r\nCần kiểm tra khoá liên động giữa máy cắt và dao cách\r\nly liên quan để đảm bảo rằng đối tượng của khóa liên động hoạt động đúng như mô\r\ntả trong yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất và thiết kế.
\r\n\r\nĐiều 54. Kiểm tra độ bền điện\r\nmôi
\r\n\r\nĐộ bền điện môi của từng thiết bị cần được kiểm tra\r\nbằng cách đặt điện áp kiểm tra như trong Phụ lục trong thời gian 10 phút
\r\n\r\nĐiều 55. Kiểm tra sự hoạt động\r\ntổng hợp toàn hệ thống
\r\n\r\nNhằm kiểm tra độ ổn định của GCB, GIS cần đặt điện áp\r\nhệ thống trong thời gian 72 [giờ] để thực hiện những kiểm tra sau:
\r\n\r\n1. Đo phân bố nhiệt độ
\r\n\r\nCần kiểm tra để đảm bảo không có quá nhiệt nội bộ bất\r\nthường tồn tại bằng cách đo phân bố nhiệt độ trên bề mặt, tại đầu ra của GCB,\r\nGIS.
\r\n\r\n2. Đo khí phân rã khí SF6
\r\n\r\nHàm lượng khí SO2 không vượt quá 2 [ppm]
\r\n\r\n\r\n\r\nMức độ ồn và rung ở vùng biên ngoài khu vực trạm biến\r\náp cần được kiểm tra không vượt quá các tiêu chuẩn cho phép theo quy định hiện\r\nhành.
\r\n\r\nChương 6
\r\n\r\nKIỂM TRA ĐỊNH KỲ
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nViệc kiểm tra này phải được thực\r\nhiện định kỳ bằng mắt và đo lường nếu cần thiết, để duy trì sự làm việc bình\r\nthường đồng thời ngăn chặn các rủi ro có thể xảy ra với lưới điện.
\r\n\r\nĐiều 58. Tần suất của kiểm\r\ntra định kỳ
\r\n\r\nTần suất kiểm tra phải được ấn định theo quyết định của\r\nngười có trách nhiệm quản lý thiết bị, nhưng chu kỳ ngắn nhất phải được giới hạn\r\ntrong vòng ba năm. Việc kéo dài hay rút ngắn chu kỳ kiểm tra phải được xem xét\r\nvà ấn định bởi người có trách nhiệm quản lý thiết bị dựa trên biểu đồ các sự cố\r\nthực xảy ra với thiết bị. Chu kỳ kiểm tra này phải được quyết định bởi người\r\ncó trách nhiệm quản lý thiết bị.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 59. Các hạng mục kiểm\r\ntra
\r\n\r\nHạng mục và nội dụng kiểm tra định kỳ được trình bày\r\ntrong bảng sau.
\r\n\r\nBảng 2-55-1 Hạng mục kiểm\r\ntra định kỳ của Đuờng dây trên không
\r\n\r\n\r\n Hạng mục kiểm tra \r\n | \r\n \r\n Các nội dung kiểm tra \r\n | \r\n
\r\n Thân cột thép \r\n | \r\n \r\n Cần kiểm tra không có bất thường\r\n nào, ví dụ như sự thay đổi hình dạng, nứt gãy, gỉ, cấu kiện của cột thép, bằng\r\n cách quan sát từ mặt đất. Cũng cần kiểm tra xem bulông hay vít có bị rơi, lỏng,\r\n gỉ không. \r\n | \r\n
\r\n Cột bê tông \r\n | \r\n \r\n Cần kiểm tra không có bất thường\r\n nào, ví dụ như nứt gãy và hư hỏng, trên thân cột bê tông. Cũng cần kiểm tra\r\n thân cột bê tông không bị nghiêng từ mặt đất. \r\n | \r\n
\r\n Móng \r\n | \r\n \r\n Cần kiểm tra không có những bất\r\n thường, ví dụ như hư hỏng bê tông móng, bị xói lở/vùi lấp do xụt đất cát \r\n | \r\n
\r\n Dây néo \r\n | \r\n \r\n Cần kiểm tra không có những bất\r\n thường của dây néo, như chùng dây, gỉ, đứt sợt cáp. \r\n | \r\n
\r\n Thiết bị nối đất \r\n | \r\n \r\n Cần kiểm tra không có những bất\r\n thường, như gỉ, hư hỏng và đứt. Đo điện trở tiếp đất giá trị quy định cần được\r\n đảm bảo. \r\n | \r\n
\r\n Sứ cách điện \r\n | \r\n \r\n Cần kiểm tra không có những bất\r\n thường , như nứt gãy, vết ố gỉ đáng kể trên phần cách điện, dấu vết đáng kể về\r\n hồ quang điện trên phần cách điện, gỉ trên đầu chỏm và chốt. Cần kiểm tra\r\n không có tiếng ồn bất thường như tiếng ồn do rò điện. \r\n | \r\n
\r\n Dây dẫn điện, Dây tiếp đất \r\n | \r\n \r\n Cần kiểm tra không có những bất\r\n thường, như hư hỏng, chảy dây, đứt sợi, xoắn dây và lỏng dây. Cũng cần kiểm\r\n tra dây lèo được giữ tách biệt với khoảng cách thích hợp so với thân cột điện\r\n bằng cách kiểm tra trạng thái thay đổi hình dạng của dây lèo và độ nghiêng của\r\n chuỗi cách điện. \r\n | \r\n
\r\n Phụ kiện đường dây trên không \r\n | \r\n \r\n Cần kiểm tra không có những bất\r\n thường đáng kể, như nứt gãy, thay đổi hình dạng bất thường, gỉ trong phụ kiện.\r\n Với đường dây có lắp đặt vành đẳng thế, mỏ phóng điện cũng cần kiểm tra không\r\n có những bất thường như hư hỏng và gỉ trên vành đẳng thế và mỏ phóng điện \r\n | \r\n
\r\n Hàng rào, lưới bảo vệ \r\n | \r\n \r\n Cần kiểm tra không có những bất\r\n thường, như gỉ và gãy của lưới chắn, cọc, v.v của hàng rào bảo vệ, hàng rào\r\n này được xây dựng để ngăn chặn sự thâm nhập của người vào các trang thiết bị\r\n của đường dây. \r\n | \r\n
\r\n Bộ chống rung \r\n | \r\n \r\n Cần kiểm tra không có những bất thường như mất, lỏng, gỉ,\r\n vị trí bị dịch chuyển và gãy dây. \r\n | \r\n
Mục 3. Đường\r\ndây cáp ngầm
\r\n\r\nĐiều 60. Các hạng mục kiểm tra cáp\r\nngầm
\r\n\r\nPhải kiểm tra để khẳng định rằng không có bất thường như\r\ntình trạng phụ kiện không phù hợp, nứt vỡ, thay đổi hình dạng, ăn mòn, phần cố\r\nđịnh bị lỏng, rò rỉ dầu (đối với cáp OF), hỏng hóc thiết bị liên quan, từng đối\r\ntượng của quá trình kiểm tra được nêu trong bảng dưới đây.
\r\n\r\nBảng 2-56-1 Hạng mục kiểm tra đối\r\nvới cáp
\r\n\r\n\r\n Đối tượng kiểm tra \r\n | \r\n \r\n Nội dung kiểm tra \r\n | \r\n
\r\n (1) Cáp (Bao gồm cả phần cáp chỗ gấp khúc) \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n Rò dầu \r\n(2) \r\n Nứt, giãn nở,\r\n thay đổi hình dáng \r\n(3) \r\n Tình trạng\r\n cong của cáp \r\n(4) \r\n Thay đổi hình\r\n dáng của cáp chỗ gấp khúc \r\n(5) \r\n Khoảng cách\r\n với các cáp khác \r\n | \r\n
\r\n (2) Đầu ống \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n Tình trạng của\r\n thiết bị ngăn nước \r\n(2) \r\n Nứt, rỉ \r\n(3) \r\n Tình trạng lắp\r\n đặt \r\n(4) \r\n Rò nước \r\n | \r\n
\r\n (3) Giá đỡ cáp và phần đỡ phụ trợ \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n Nứt, rỉ \r\n(2) \r\n Bulông, đai ốc\r\n bị lỏng \r\n(3) \r\n Tình trạng lắp\r\n đặt \r\n | \r\n
\r\n (4) Giằng và công xon \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n Nứt, rỉ và\r\n tình trạng của vật liệu làm đệm \r\n(2) \r\n Bulông, đai ốc\r\n bị lỏng \r\n | \r\n
\r\n (5) Phần đỡ phụ trợ và cách điện cho cáp \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n Nứt, gỉ \r\n(2) \r\n Vị trí lắp\r\n đặt, tình trạng lắp đặt \r\n(3) \r\n Bulông, đai ốc\r\n bị lỏng \r\n | \r\n
\r\n (6) Ống bảo vệ \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n Nứt, rỉ, vỡ,\r\n thay đổi hình dáng \r\n(2) \r\n Bulông, đai ốc\r\n bị lỏng \r\n | \r\n
\r\n (7) Dây nối đất \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n Không bị đứt \r\n(2) \r\n Dây không nối\r\n đất (cục bộ) \r\n(3) \r\n Rỉ \r\n | \r\n
\r\n (8) Vách ngăn các động vật nhỏ \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n Vỡ, rỉ, thay\r\n đổi hình dáng \r\n(2) \r\n Tình trạng lắp\r\n đặt \r\n(3) \r\n Bulông, đai ốc\r\n bị lỏng \r\n | \r\n
\r\n (9) Bảng nhãn hiệu \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n Rơi \r\n(2) \r\n Nứt, thay đổi\r\n hình dáng \r\n(3) \r\n Tình trạng lắp\r\n đặt \r\n | \r\n
Điều 61. Các hạng mục kiểm tra đầu\r\ncáp
\r\n\r\nPhải kiểm tra để đảm bảo không có bất thường như trạng thái\r\nphụ kiện không phù hợp, nứt vỡ, thay đổi hình dáng, vỡ, phần cứng giữ cố định bị\r\nlỏng, rò dầu (đối với cáp OF), hỏng hóc thiết bị liên quan, từng đối tượng cần\r\nkiểm tra được nêu trong bảng dưới đây.
\r\n\r\nBảng 2-57-1 Hạng mục kiểm tra đối\r\nvới đầu cáp
\r\n\r\n\r\n Đối tượng kiểm tra \r\n | \r\n \r\n Nội dung kiểm tra \r\n | \r\n
\r\n (1) Đầu cáp (bao gồm cả đĩa kim loại mỏng gắn cùng) \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n Lỏng đầu cốt \r\n(2) \r\n Nứt, vỡ, rỉ \r\n(3) \r\n Thay đổi hình\r\n dáng \r\n(4) \r\n Bulông lỏng \r\n(5) \r\n Rơi hoặc rời\r\n hoặc bạc màu băng phát hiện nhiệt \r\n | \r\n
\r\n (2) Vỏ chống nước \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n Nứt, gỉ \r\n(2) \r\n Thay đổi hình\r\n dáng \r\n(3) \r\n Tình trạng tốt \r\n(4) \r\n Rò rỉ hợp chất\r\n hoặc dầu \r\n | \r\n
\r\n (3) Sứ cách điện \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n Bẩn \r\n(2) \r\n Nứt, vỡ \r\n(3) \r\n Có xuất hiện\r\n dấu vết hồ quang \r\n(4) \r\n Rò rỉ hợp chất\r\n hoặc dầu \r\n | \r\n
\r\n (4) Phụ kiện cách điện \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n Bẩn \r\n(2) \r\n Nứt, vỡ \r\n(3) \r\n Có xuất hiện\r\n dấu vết hồ quang \r\n | \r\n
\r\n (5) Đế cách điện \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n Nứt \r\n(2) \r\n Đo điện trở\r\n cách điện \r\n | \r\n
\r\n (6) Vỏ bảo vệ \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n Rò dầu \r\n(2) \r\n Nứt, vỡ \r\n(3) \r\n Thay đổi hình\r\n dáng \r\n | \r\n
\r\n (7) Phụ kiện gắn với GIS \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n Rỉ, thay đổi\r\n hình dáng \r\n(2) \r\n Bulông đúng vị\r\n trí \r\n | \r\n
\r\n (8) Hộp nối \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n Rò dầu \r\n(3) \r\n Nứt, gỉ \r\n(4) \r\n Bulông lỏng \r\n | \r\n
\r\n (9) Ống đồng ở hộp nối, vỏ bảo vệ \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n Rò dầu \r\n(2) \r\n Vỡ, giản nở,\r\n thay đổi hình dáng \r\n(3) \r\n Rời hoặc bạc\r\n màu của băng chống rỉ \r\n | \r\n
\r\n (10) Giá đỡ \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n Nứt, rỉ, tình\r\n trạng của vật liệu đệm \r\n(2) \r\n Bulông lỏng \r\n | \r\n
\r\n (11) Đầu nối và van sơmi-stop \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n Rò dầu \r\n(2) \r\n Có nắp hay\r\n không \r\n | \r\n
\r\n (12) Ống cách điện \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n Bẩn \r\n(2) \r\n Nứt \r\n(3) \r\n Thay đổi hình\r\n dáng \r\n | \r\n
\r\n (13) Cáp (Bao gồm cả phần cáp chỗ gấp khúc) \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n Rò dầu \r\n(2) \r\n Nứt, giãn nở,\r\n thay đổi hình dáng \r\n(3) \r\n Tình trạng\r\n cong của cáp \r\n(4) \r\n Kiểm tra độ\r\n võng \r\n(5) \r\n Rời hoặc bạc\r\n màu băng hiển thị pha \r\n | \r\n
\r\n (14) Thanh giằng \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n Nứt, vỡ, rỉ \r\n(2) \r\n Bulông lỏng \r\n | \r\n
\r\n (15) Ống bảo vệ \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n Nứt, vỡ, thay\r\n đổi hình dáng, rỉ \r\n | \r\n
\r\n (16) Đế thép \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n Thay đổi hình\r\n dáng, vỡ \r\n(2) \r\n Gỉ \r\n(3) \r\n Bulông lỏng \r\n | \r\n
\r\n (17) Nối đất \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n Không bị đứt, \r\n(2) \r\n Lỏng tiếp xúc \r\n(3) \r\n Rỉ \r\n | \r\n
\r\n (18) Bảng nhãn \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n Rơi, Mất, \r\n(2) \r\n Nứt, bạc màu \r\n(3) \r\n Tình trạng lắp\r\n đặt \r\n | \r\n
\r\n (19) Thiết bị bảo vệ vỏ cáp \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n Rơi \r\n(2) \r\n Bulông, đai ốc\r\n lỏng \r\n(3) \r\n Tình trạng lắp\r\n đặt \r\n(4) \r\n Phát nóng \r\n(5) \r\n Rò điện \r\n | \r\n
Điều 62. Các hạng mục kiểm tra hộp nối\r\ncáp
\r\n\r\nPhải kiểm tra để đảm bảo không có bất thường như trạng thái\r\nphụ kiện không phù hợp, nứt vỡ, thay đổi hình dáng, mòn, phần cứng để giữ cố định\r\nbị lỏng, rò dầu (cho cáp OF), các hỏng hóc với thiết bị liên quan, từng đối tượng\r\ncần kiểm tra được nêu trong bảng dưới đây.
\r\n\r\nBảng 2-58-1 Hạng mục kiểm tra đối\r\nvới hộp nối cáp
\r\n\r\n\r\n Đối tượng kiểm tra \r\n | \r\n \r\n Nội dung kiểm tra \r\n | \r\n
\r\n (1) Hộp nối cáp \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n Rò hợp chất\r\n hoặc dầu \r\n(2) \r\n Nứt, vỡ, giãn\r\n nở , thay đổi hình dáng \r\n(3) \r\n Khiếm khuyết\r\n phần được bảo vệ bằng chì \r\n(4) \r\n Tiếng động bất\r\n thường, quá nhiệt \r\n(5) \r\n Khiếm khuyết ở\r\n đầu nối và van semi-stop \r\n(6) \r\n Tiếp xúc \r\n(7) \r\n Dịch chuyển \r\n(8) \r\n Độ sạch \r\n | \r\n
\r\n (2) Cáp (Bao gồm cả phần cáp chỗ gấp khúc) \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n Rò dầu \r\n(2) \r\n Nứt, giãn nở\r\n thay đổi hình dáng \r\n(3) \r\n Thay đổi hình\r\n dáng chỗ gấp khúc \r\n(4) \r\n Khoảng cách\r\n với các cáp khác \r\n | \r\n
\r\n (3) Phần giá đỡ và cách điện cho cáp \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n Nứt, Gỉ \r\n(2) \r\n Vị trí lắp\r\n đặt, tình trạng lắp đặt \r\n(3) \r\n Bulông lỏng \r\n | \r\n
\r\n (4) Thiết bị chống võng \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n Nứt, gỉ \r\n(2) \r\n Tình trạng cố\r\n định \r\n | \r\n
\r\n (5) Kẹp nối (chỉ đối với cáp OF) \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n Nứt, gỉ \r\n(2) \r\n Tình trạng lắp\r\n đặt \r\n(3) \r\n Bulông lỏng \r\n | \r\n
\r\n (6) Vật dẫn \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n Lỏng, đứt một\r\n số sợi \r\n(2) \r\n Đứt hoàn toàn \r\n(3) \r\n Rỉ \r\n(4) \r\n Tình trạng nối \r\n | \r\n
\r\n (7) Dây nối đất \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n Đứt một số sợi \r\n(2) \r\n Đứt hoàn toàn \r\n(3) \r\n Rỉ \r\n | \r\n
\r\n (8) Bảng nhãn \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n Rơi, mất \r\n(2) \r\n Nứt, bạc màu \r\n(3) \r\n Mất chữ, tình\r\n trạng lắp đặt \r\n | \r\n
\r\n (9) Thiết bị bảo vệ cho vỏ cáp \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n Rơi \r\n(2) \r\n Tình trạng lắp\r\n đặt \r\n(3) \r\n Bulông, đai ốc\r\n lỏng \r\n(4) \r\n Phát nóng \r\n(5) \r\n Rò điện \r\n | \r\n
Điều 63. Các hạng mục kiểm tra thiết\r\nbị cấp dầu
\r\n\r\nPhải kiểm tra để khẳng định rằng không có bất thường như\r\ntình trạng phụ kiện không phù hợp, nứt vỡ, thay đổi hình dáng, mòn, phần cứng\r\ngiữ cố định bị lỏng, rò dầu (đối với cáp OF), hỏng hóc thiết bị liên quan, từng\r\nđối tượng cần kiểm tra được nêu trong bảng dưới đây.
\r\n\r\nBảng 2-59-1 Hạng mục kiểm tra thiết\r\nbị cấp dầu
\r\n\r\n\r\n Đối tượng kiểm tra \r\n | \r\n \r\n Nội dung kiểm tra \r\n | \r\n
\r\n (1) Thùng chứa dầu \r\n | \r\n \r\n (1) Rò dầu, rò khí \r\n(2) Nứt, gỉ \r\n | \r\n
\r\n (2) Đồng hồ đo dầu, đồng hồ đo khí \r\n | \r\n \r\n (1) Rò dầu, rò khí \r\n(2) Nứt hoặc vỡ mặt kính \r\n(3) Có đọng sương không \r\n(4) Tình trạng van \r\n(5) Giá trị hiển thị chính xác \r\n(6) Đo điện trở cách điện \r\n | \r\n
\r\n (3) Ống thở \r\n | \r\n \r\n (1) Nứt, vỡ \r\n(2) Thay đổi đặc tính của dầu, dầu đổi màu \r\n(3) Chất hút ẩm đổi màu \r\n | \r\n
\r\n (4) Tấm thép đế \r\n | \r\n \r\n (1) Nứt, bẩn \r\n(2) Thay đổi hình dáng \r\n(3) Bulông lỏng \r\n | \r\n
\r\n (5) Con nối cách điện \r\n | \r\n \r\n (1) Rò dầu \r\n(2) Nứt, thay đổi hình dáng \r\n(3) Băng quấn cách điện đổi màu hoặc rời ra \r\n | \r\n
\r\n (6) Van, panel \r\n | \r\n \r\n (1) Rò dầu \r\n(2) Nứt, gãy \r\n(3) Tình trạng van \r\n(4) Tình trạng kín \r\n | \r\n
\r\n (7) Ống chì, con nối \r\n | \r\n \r\n (1) Rò dầu \r\n(2) Nứt, vỡ, thay đổi hình dáng \r\n(3) Tình trạng lắp đặt \r\n | \r\n
\r\n (8) Cáp điều khiển \r\n | \r\n \r\n (1) Nứt, gãy \r\n(2) Có băng quấn nhận dạng không \r\n(3) Đo điện trở cách điện \r\n | \r\n
\r\n (9) Hộp điều khiển \r\n | \r\n \r\n (1) Nứt, gỉ \r\n(2) Tình trạng kín \r\n(3) Bulông lỏng \r\n(4) Đo điện trở cách điện \r\n | \r\n
\r\n (10) Hệ thống cảnh báo \r\n | \r\n \r\n (1) Tình trạng hoạt động \r\n(2) Đèn hiển thị và còi \r\n(3) Đo điện trở cách điện \r\n | \r\n
\r\n (11) Dây nối đất \r\n | \r\n \r\n (1) Lỏng, đứt cục bộ \r\n(2) Đứt hoàn toàn \r\n(3) Mòn \r\n | \r\n
\r\n (12) Bảng nhãn \r\n | \r\n \r\n (1) Rơi, mất \r\n(2) Nứt, bạc màu \r\n(3) Tình trạng lắp đặt \r\n | \r\n
Điều 64. Các hạng mục kiểm tra thiết\r\nbị phân tích dầu cách điện của cáp dầu (OF)
\r\n\r\nMục đích của việc phân tích này là nhằm duy trì chức năng của\r\ncác thiết bị của cáp dầu và ngăn chặn các hư hỏng có thể xảy ra. Quá trình phân\r\ntích bao gồm việc phân tích khí bị phân hủy, phân tích độ ẩm trong dầu, và phân\r\ntích các đặc tính điện.
\r\n\r\n1. Phân tích khí\r\nbị phân huỷ
\r\n\r\nKhi dầu cách điện hay giấy cách điện bị nhiệt phân, các khí\r\ndễ cháy sẽ được sinh ra và khả năng cách điện do đó bị suy giảm. Mục đích của\r\nviệc phân tích này nhằm xác định sự suy giảm khả năng cách điện. Các khí có sự\r\ntương quan với các hiện tượng bất thường sau đây được áp dụng như những tiêu\r\nchuẩn để đánh giá.
\r\n\r\nBảng 2-60-1 Loại khí phân\r\ntích và nguyên nhân sinh ra
\r\n\r\n\r\n Khí được phân tích \r\n | \r\n \r\n Nguyên nhân chính của sự bất\r\n thường \r\n | \r\n ||
\r\n Khí để dánh giá sự bất thường \r\n | \r\n \r\n * Hydro \r\n | \r\n \r\n H2 \r\n | \r\n \r\n Sự nóng lên của dầu cách điện, phóng điện vầng quang \r\n | \r\n
\r\n * Mêtan \r\n | \r\n \r\n CH4 \r\n | \r\n \r\n Sự nóng lên của dầu cách điện ở nhiệt độ thấp \r\n | \r\n |
\r\n * Etan \r\n | \r\n \r\n C2H6 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện vầng quang với năng lượng phóng điện thấp \r\n | \r\n |
\r\n * Etylen \r\n | \r\n \r\n C2H4 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n|
\r\n * Axetylen \r\n | \r\n \r\n C2H2 \r\n | \r\n \r\n Năng lượng phóng điện cao \r\n | \r\n |
\r\n * Cacbon monoxyt \r\n | \r\n \r\n CO \r\n | \r\n \r\n Sự nóng lên của giấy cách điện, phóng điện vầng quang \r\n | \r\n |
\r\n [Tổng lượng khí dễ cháy] \r\n | \r\n \r\n TCG \r\n | \r\n \r\n Ước lượng chung của tổng lượng khí bất thường sinh ra \r\n | \r\n
TCG: Là tổng lượng khí của các khí được đánh dấu * kể trên
\r\n\r\nViệc đánh giá sự suy giảm khả năng cách điện có thể được tiến\r\nhành căn cứ vào lượng khí Axetylen (C2H2) và tổng lượng\r\nkhí dễ cháy.
\r\n\r\nBảng 2-60-2 Đánh giá sự suy giảm khả\r\nnăng cách điện căn cứ vào lượng khí sinh ra
\r\n\r\n\r\n Đánh giá \r\n | \r\n \r\n Danh mục quản lý và giá trị tiêu\r\n chuẩn \r\n | \r\n \r\n Biện pháp xử lý \r\n | \r\n |
\r\n Axetylen (C2H2)\r\n [ppm] \r\n | \r\n \r\n Tổng lượng khí dễ cháy (TCG) [ppm] \r\n | \r\n ||
\r\n Tình trạng nguy hiểm đối với khả năng cách điện \r\n | \r\n \r\n 50<C2H2 \r\n | \r\n \r\n --- \r\n | \r\n \r\n Cần phải sửa chữa ngay lập tức \r\n | \r\n
\r\n 10<C2H2<50 \r\n | \r\n \r\n 2 000<TCG \r\n | \r\n ||
\r\n Có ảnh hưởng lớn đến khả năng cách điện \r\n | \r\n \r\n 10<C2H2<50 \r\n | \r\n \r\n TCG<2 000 \r\n | \r\n \r\n Cần tiếp tục giám sát và có kế hoạch sửa chữa thích hợp\r\n tuỳ theo kết quả thu được \r\n | \r\n
\r\n 0<C2H2<10 \r\n | \r\n \r\n 10 000<TCG \r\n | \r\n ||
\r\n Có ảnh hưởng đến khả năng cách điện \r\n | \r\n \r\n 0<C2H2<10 \r\n | \r\n \r\n 100<TCG<10 000 \r\n | \r\n \r\n Cần tiếp tục giám sát và đề xuất kế hoạch sửa chữa nếu\r\n thấy cần thiết \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 000<TCG<10 000 \r\n | \r\n ||
\r\n Có ảnh hưởng nhỏ đến khả năng cách điện \r\n | \r\n \r\n 0<C2H2<10 \r\n | \r\n \r\n TCG<100 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện việc kiểm tra liên tục \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n TCG<1 000 \r\n | \r\n
2. Phân tích độ ẩm của dầu
\r\n\r\nHơi ẩm xâm nhập vào chất cách điện ngâm trong dầu chủ\r\nyếu bám vào giấy cách điện và gây ảnh hưởng rất lớn đến khả năng cách điện. Mục\r\nđích của phân tích là để đánh giá sự suy giảm khả năng cách điện. Phải tiến\r\nhành đánh giá sự suy giảm dựa trên độ ẩm trong dầu cách điện như mô tả trong bảng\r\ndưới đây:
\r\n\r\nBảng 2-60-3 Đánh giá sự suy\r\ngiảm cách điện căn cứ vào lượng hơi ẩm sinh ra
\r\n\r\n\r\n Mức độ khác thường \r\n | \r\n \r\n Không ảnh hưởng đến khả năng cách\r\n điện \r\n | \r\n \r\n Gây ảnh hưởng đến khả năng cách\r\n điện \r\n | \r\n \r\n Tình trạng nguy hiểm cho khả năng\r\n cách điện \r\n | \r\n
\r\n Giá trị \r\n | \r\n \r\n Nhỏ hơn 1% \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn hoặc bằng 1% ~ nhỏ hơn 3% \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn hoặc bằng 3% \r\n | \r\n
\r\n Biện pháp \r\n | \r\n \r\n Tiến hành kiểm tra liên tục \r\n | \r\n \r\n Cần tìm nguyên nhân xâm nhập của hơi ẩm và xử lý (đổ thêm\r\n dầu mới hoặc hút ẩm) \r\n | \r\n \r\n Cần khắc phục ngay lập tức \r\n | \r\n
3. Phân tích đặc\r\ntính về điện
\r\n\r\nĐiện trở suất khối và góc tổn thất điện môi được lựa chọn để\r\nphân tích đặc tính điện của dầu cách điện.
\r\n\r\nĐiện trở suất khối được sử dụng để đánh giá khả năng cách điện\r\ncủa dầu cách điện, và giá trị suy giảm được xem xét tới khi dầu cách điện không\r\ncòn tinh khiết do có sự xâm nhập của hơi ẩm và vật chất từ bên ngoài trong quá\r\ntrình thi công. Góc tổn thất điện môi tăng lên khi có sự xâm nhập của hơi ẩm\r\nlàm cho độ ẩm của giấy tăng cao. Góc tổn thất điện môi cũng tăng lên khi dầu\r\ncách điện không còn tinh khiết do có sự xâm nhập của vật chất từ bên ngoài\r\ntrong quá trình thi công. Mục đích của việc phân tích này nhằm đánh giá sự suy\r\ngiảm khả năng cách điện. Phải tiến hành việc đánh giá sự suy giảm dựa trên đặc\r\ntính điện như mô tả trong bảng dưới đây.
\r\n\r\nBảng 2-60-4 Đánh giá sự suy giảm cách điện căn cứ theo phân tích đặc tính\r\nvề điện
\r\n\r\n\r\n Danh mục \r\n | \r\n \r\n Giá trị \r\n | \r\n
\r\n Điện trở suất khối \r\n | \r\n \r\n 1 x 10 13 Ohm-cm (ở 80oC) \r\n | \r\n
\r\n Góc tổn thất điện môi \r\n | \r\n \r\n 2% (ở 80oC) \r\n | \r\n
Điều 65. Các hạng mục kiểm tra máy\r\nbiến áp
\r\n\r\n1. Kiểm tra bằng mắt
\r\n\r\nCần kiểm tra xem máy biến áp có các bất thường như rò rỉ dầu,\r\ngỉ, nứt gãy, lỏng các bộ phận vít ren,
\r\n\r\n2. Đo điện trở cách điện các cuộn dây
\r\n\r\nPhải tiến hành theo đúng như Điều 27
\r\n\r\n3. Thí nghiệm dầu cách điện
\r\n\r\nĐặc tính cách điện của dầu cách điện máy biến áp phải được\r\nkiểm tra để đảm bảo tuân theo các tiêu chí được nêu trong Bảng 2-61-1.
\r\n\r\nBảng 2-61-1 Đặc tính cách điện của\r\ndầu cách điện máy biến áp
\r\n\r\n\r\n Điện áp \r\nDanh định \r\n | \r\n \r\n Độ bền điện môi \r\n | \r\n \r\n Hơi ẩm trong dầu \r\n | \r\n \r\n Khí trong dầu \r\n | \r\n \r\n Tổng lượng aixit \r\n | \r\n \r\n Điện trở suất thể tích \r\n | \r\n
\r\n 500kV \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn 60kV/2,5mm \r\n | \r\n \r\n Nhỏ hơn 25ppm.wt \r\n | \r\n \r\n Nhỏ hơn 2,0%・thể tích \r\n | \r\n \r\n Nhỏ hơn 0,25mgKOH/g \r\n | \r\n \r\n Không nhỏ hơn \r\n1×1012Ω.cm(ở 50℃) \r\n | \r\n
\r\n 110~220kV \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn 55kV/2,5mm \r\n | \r\n ||||
\r\n Nhỏ hơn 110kV \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn 40kV/2,5mm \r\n | \r\n ||||
\r\n 15~35kV \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn 30kV/2,5mm \r\n | \r\n ||||
\r\n Nhỏ hơn 15kV \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn 25kV/2,5mm \r\n | \r\n
4. Phân tích khí hoà tan
\r\n\r\nNhững bất thường bên trong máy biến áp ngâm dầu thường do những\r\nnguyên nhân quá nhiệt bên trong, và nhiệt độ này gây ra sự phân rã nhiệt của vật\r\nliệu cách điện và các loại khí dễ cháy được tạo ra. Mục đích của phân tích này\r\nlà nhằm chuẩn đoán những bất thường của máy biến áp bằng cách phân tích loại và\r\nhàm lượng khí bị hoà tan trong dầu cách điện. Lượng khí được phát hiện, áp dụng\r\ntheo tiêu chuẩn của của IEC 60599 (1999-03), "Thiết bị điện tẩm dầu khoáng\r\nđang hoạt động - Hướng dẫn diễn giải phân tích các khí hoà tan và tự do"
\r\n\r\nBảng 2-61-2 Tiêu chí phân tích khí\r\nbị hoà tan trong máy biến áp ngâm dầu [ppm]
\r\n\r\n\r\n Loại khí \r\n\r\n | \r\n \r\n H2 \r\n(Hydrogen) \r\n | \r\n \r\n C2H2 \r\n(Acetylene) \r\n | \r\n \r\n C2H4 \r\n(Ethylene) \r\n | \r\n \r\n CO \r\n(Carbon Monoxide) \r\n | \r\n
\r\n Hàm lượng \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 540 \r\n | \r\n
5. Kiểm tra bộ điều áp dưới tải
\r\n\r\n(1) Kiểm tra cơ chế điều khiển bằng động cơ
\r\n\r\na) Kiểm tra mạch điều khiển
\r\n\r\n- Sửa chữa tiếp xúc của công tắc từ
\r\n\r\n- Kiểm tra chỗ vít ren của đầu cực
\r\n\r\nb) Kiểm tra cơ chế điều khiển
\r\n\r\n- Kiểm tra hoạt động xử lý bằng tay
\r\n\r\n- Kiểm tra hoạt động của động cơ điều khiển
\r\n\r\n- Kiểm tra các hộp số và ổ trục
\r\n\r\n- Kiểm tra các bulông và chốt
\r\n\r\n- Kiểm tra phanh hãm.
\r\n\r\n(2) Kiểm tra điện áp chịu đựng của dầu cách điện
\r\n\r\nĐiện áp chịu đựng của dầu cách\r\nđiện cần được kiểm tra đảm bảo tiêu chuẩn nhà chế tạo và không nhỏ hơn 20\r\nkV/2,5mm.
\r\n\r\n6. Kiểm tra máy biến dòng điện và thiết bị bảo vệ cho\r\nmạch thứ cấp của biến dòng điện kiểu sứ xuyên (BCT)
\r\n\r\n(1) Kiểm tra BCT
\r\n\r\nĐiện trở cách điện cần được đo bằng\r\nmêgômmet 500\r\n[V], giá trị đo không nhỏ hơn 2 [MΩ].
\r\n\r\n(2) Kiểm tra thiết bị bảo vệ cho mạch thứ cấp của BCT\r\n
\r\n\r\nKiểm tra hoạt động của thiết bị\r\nbảo vệ cho mạch thứ cấp của BCT.
\r\n\r\n7. Kiểm tra thiết bị làm mát
\r\n\r\n(1) Kiểm tra quạt mát, bơm dầu tuần hoàn, bơm nước tuần\r\nhoàn làm mát
\r\n\r\n- Kiểm tra bằng mắt, làm sạch
\r\n\r\n- Độ rung
\r\n\r\n- Dầu cung cấp......
\r\n\r\n(2) Kiểm tra bảng điều khiển (gồm các rơle và khoá\r\nchuyển mạch)
\r\n\r\n- Kiểm tra các rơle, bộ định thời gian và khoá chuyển\r\nmạch
\r\n\r\n- Kiểm tra vít ren của các đầu cực
\r\n\r\n- Làm sạch bảng điều khiển ...
\r\n\r\n8. Kiểm tra hoạt động của thiết bị cảnh bảo và chỉ thị
\r\n\r\nCần phải kiểm tra hoạt động của các loại cảnh bảo và\r\nchỉ thị của máy biến áp bằng cách kích hoạt bộ phát hiện và mạch cảnh báo.
\r\n\r\n9. Kiểm tra hoạt động của thiết bị bảo vệ
\r\n\r\nCần kiểm tra hoạt động của thiết bị bảo vệ bao gồm những\r\nthiết bị phát hiện sự thay đổi đột ngột của áp suất dầu, luồng chảy của dầu, áp\r\nsuất khí, v.v khi hư hỏng xảy ra bên trong máy biến áp. Trong quá trình này, cần\r\nkiểm tra máy cắt và tín hiệu có làm việc theo hoạt động của thiết bị bảo vệ hay\r\nkhông.
\r\n\r\nĐiều 66. Các hạng mục kiểm\r\ntra máy biến điện áp (PT)
\r\n\r\n1. Đo điện trở cách điện
\r\n\r\nPhải tiến hành theo Điều 28
\r\n\r\n2. Kiểm tra dầu cách điện đối với PT kiểu hở, đối với PT kiểu kín khi điện\r\ntrở cách điện suy giảm
\r\n\r\nPhải tiến theo Điều 65
\r\n\r\nĐiều 67. Các hạng mục kiểm\r\ntra máy biến dòng điện (CT)
\r\n\r\n1. Đo điện trở cách điện
\r\n\r\nPhải tiến hành phù hợp với Điều 29
\r\n\r\n2. Kiểm tra dầu cách điện đối với CT kiểu hở, đối với\r\nCT kiểu kín khi điện trở cách điện suy giảm
\r\n\r\nPhải tiến hành phù hợp với Điều 65
\r\n\r\nĐiều 68. Các hạng mục kiểm\r\ntra GCB
\r\n\r\n1. Đo điện trở cách điện
\r\n\r\nPhải tiến hành phù hợp với Điều 30
\r\n\r\n2. Đo điện trở tiếp xúc bằng dòng điện một chiều
\r\n\r\nPhải tiến hành phù hợp với Điều 30
\r\n\r\n3. Phân tích khí phân rã trong khí SF6
\r\n\r\nCần được đo lượng khí phân rã trong khí SF6\r\n, hàm lượng khí SO2 cần được kiểm tra không vượt quá 2 [ppm]. Mục\r\nđích của phân tích này là nhằm kiểm tra liệu sự phóng cục bộ hay quá nhiệt nội\r\nbộ có xảy ra bên trong GCB hay không. Vì hàm lượng SO2 sẽ tăng cao\r\nngay sau khi có sự đóng cắt, do đó cần đo sau thời gian đủ lớn kể từ khi thao\r\ntác.
\r\n\r\n4. Kiểm tra thao tác đóng cắt
\r\n\r\nPhải tiến hành phù hợp với Điều 30
\r\n\r\n5. Đo thông số đóng cắt
\r\n\r\nPhải tiến hành phù hợp với Điều .
\r\n\r\n6. Kiểm tra đồng hồ đo mật độ khí hoặc đồng hồ đo áp\r\nlực khí
\r\n\r\nPhải đo và kiểm tra các áp suất sau đây thoả mãn yêu\r\ncầu kỹ thuật của nhà chế tạo:
\r\n\r\n- Áp suất khí SF6 cảnh báo và khoá sự vận\r\nhành của GCB.
\r\n\r\n- Áp suất khí SF6 cảnh báo và khoá sự vận\r\nhành của GCB được cài đặt lại.
\r\n\r\n7. Kiểm tra dung sai của đồng hồ đo mật độ khí hoặc đồng\r\nhồ đo áp lực khí
\r\n\r\nĐồng hồ đo mật độ khí hoặc đồng hồ đo áp lực khí cần\r\nđược so sánh với đồng hồ mẫu, đảm bảo sai số của thiết bị đo không vượt quá một\r\nnửa độ chia nhỏ nhất trong thang đo của đồng hồ.
\r\n\r\n8. Kiểm tra vận hành của van an toàn
\r\n\r\nPhải tiến hành phù hợp với Điều 30.
\r\n\r\nĐiều 69. Các hạng mục kiểm\r\ntra GIS
\r\n\r\nKiểm tra định kỳ GIS được mô tả dưới đây. (không bao\r\ngồm GCB).
\r\n\r\n1. Đo điện trở cách điện
\r\n\r\nPhải tiến hành phù hợp với Điều 31.
\r\n\r\n2. Kiểm tra đồng hồ đo mật độ khí hoặc đồng hồ đo áp lực khí
\r\n\r\nPhải đo và kiểm tra các áp suất sau đây thoả mãn yêu\r\ncầu kỹ thuật của nhà chế tạo:
\r\n\r\n- Áp suất khí SF6 cảnh báo và khoá sự vận\r\nhành của GIS
\r\n\r\n- Áp suất khí SF6 cảnh báo và khoá sự vận\r\nhành của GIS được cài đặt lại.
\r\n\r\n3. Phân tích khí bị phân hủy trong khí SF6
\r\n\r\nPhải đo khí bị phân hủy trong khí SF6, kiểm tra nồng độ khí SO2 không vượt quá 2 ppm.
\r\n\r\n4. Kiểm tra dung sai của đồng hồ đo mật độ khí hoặc đồng hồ đo\r\náp lực khí
\r\n\r\nĐồng hồ đo mật độ khí hoặc đồng hồ đo áp lực khí cần\r\nđược so sánh với đồng hồ mẫu, đảm bảo sai số của thiết bị đo không vượt quá một\r\nnửa độ chia nhỏ nhất trong thang đo của đồng hồ.
\r\n\r\nĐiều 70. Các hạng mục kiểm\r\ntra máy cắt chân không (VCB)
\r\n\r\n1. Đo điện trở cách điện
\r\n\r\nPhải tiến hành phù hợp với Điều 32
\r\n\r\n2. Đo điện trở tiếp xúc bằng dòng điện một chiều
\r\n\r\n(1) Đo điện trở tiếp xúc của mạch nhất thứ VCB
\r\n\r\nPhải đo điện trở tiếp xúc giữa các tiếp điểm của VCB,\r\nvà giá trị đo được không vượt quá tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà chế tạo.
\r\n\r\n(2) Đo điện trở tiếp xúc của tiếp điểm phụ
\r\n\r\nPhải đo điện trở tiếp xúc của tiếp điểm phụ,giá trị\r\nđo được không vượt quá tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà chế tạo.
\r\n\r\n3. Kiểm tra thao tác đóng cắt
\r\n\r\nPhải tiến hành phù hợp với Điều 32.
\r\n\r\n4. Đo thông số đóng cắt
\r\n\r\nPhải tiến hành phù hợp với Điều 32.
\r\n\r\n5. Kiểm tra điện áp chịu đựng của buồng chân không
\r\n\r\nPhải đặt điện áp thử nghiệm theo quy định của nhà chế\r\ntạo giữa các tiếp điểm khi tiếp điểm mở trong 1 phút khẳng định rằng không có bất\r\nthường đối với buồng chân không.
\r\n\r\nĐiều 71. Các hạng mục kiểm\r\ntra OCB
\r\n\r\n1. Đo điện trở cách điện
\r\n\r\nPhải tiến hành phù hợp với Điều 33
\r\n\r\n2. Đo điện trở tiếp xúc bằng dòng điện một chiều
\r\n\r\nPhải tiến hành phù hợp với Điều 33.
\r\n\r\n3. Kiểm tra thao tác đóng cắt
\r\n\r\nPhải tiến hành phù hợp với Điều 33.
\r\n\r\n4. Đo thông số đóng đóng cắt
\r\n\r\nPhải tiến hành phù hợp với Điều 33.
\r\n\r\n5. Thí nghiệm điện áp chịu đựng của dầu cách điện
\r\n\r\nThí nghiệm độ bền của dầu cách điện với điện áp xoay\r\nchiều, thoả mãn các tiêu chuẩn nêu trong Bảng2-67-1.
\r\n\r\nBảng 2-67-1 Tiêu chuẩn của độ\r\nbền điện môi của dầu cách điện
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Độ bền điện môi \r\n | \r\n
\r\n 500kV \r\n | \r\n \r\n Tối thiểu 70kV/2,5mm \r\n | \r\n
\r\n 110~220kV \r\n | \r\n \r\n Tối thiểu 60kV/2,5mm \r\n | \r\n
\r\n 66kV \r\n | \r\n \r\n Tối thiểu 45kV/2,5mm \r\n | \r\n
\r\n 15~35kV \r\n | \r\n \r\n Tối thiểu 35kV/2.5mm \r\n | \r\n
\r\n Nhỏ hơn 15kV \r\n | \r\n \r\n Tối thiểu 30kV/2,5mm \r\n | \r\n
6. Kiểm tra vận\r\nhành của rơle áp lực
\r\n\r\nChỉ thí nghiệm với OCB có hệ thống khí nén. Phải kiểm tra để\r\nkhẳng định áp suất rơle được tác động chính xác để cảnh báo và khoá thao tác của\r\nOCB.
\r\n\r\nĐiều 72. Các hạng mục kiểm tra dao\r\ncách ly
\r\n\r\n1. Đo điện trở\r\ncách điện
\r\n\r\nPhải tiến hành phù hợp với Điều 34
\r\n\r\n2. Đo điện trở tiếp xúc bằng dòng điện một chiều
\r\n\r\nPhải tiến hành phù hợp với Điều 34
\r\n\r\n3. Kiểm tra thao tác đóng cắt
\r\n\r\nPhải tiến hành phù hợp với Điều 34.
\r\n\r\n4. Đo thông số đóng cắt
\r\n\r\n(1) Đo áp suất thao tác nhỏ nhất
\r\n\r\nChỉ đo đối với dao cách ly có hệ thống nén khí. Không đặt điện\r\náp vào mạch nhất thứ, thay đổi áp suất khí nén và đo áp suất nhỏ nhất khi dao\r\ncách ly hoàn thành quá trình thao tác.Phải kiểm tra để khẳng định rằng giá trị\r\náp suất tác động nhỏ nhất không vượt quá 75% áp suất định mức.
\r\n\r\n(2) Đo thời gian đóng và cắt
\r\n\r\nPhải đo thời gian đóng và cắt của dao cách ly, và phải kiểm\r\ntra để khẳng định rằng giá trị đo được phù hợp với đặc tính kỹ thuật của nhà chế\r\ntạo.
\r\n\r\nĐiều 73. Các hạng mục kiểm tra Rơle\r\nbảo vệ và thiết bị điều khiển
\r\n\r\nCác thí nghiệm dưới đây phải được tiến hành với rơle bảo vệ\r\nvà thiết bị điều khiển phù hợp với Điều\r\n2-36.
\r\n\r\n1. Các hạng mục\r\nthí nghiệm
\r\n\r\n- Đo trị số tác động của rơle
\r\n\r\n- Thí nghiệm đặc tính của điện áp và dòng điện
\r\n\r\n- Thí nghiệm đặc tính pha
\r\n\r\n- Đo thời gian tác động
\r\n\r\n2. Thí nghiệm mạch điện một chiều
\r\n\r\n- Đo điện trở cách điện
\r\n\r\n3. Thí nghiệm mạch điện xoay chiều
\r\n\r\n(1) Thí nghiệm mạch nhị thứ
\r\n\r\n- Thí nghiệm hoạt động của đồng hồ và rơle
\r\n\r\n- Đo điện trở cách điện
\r\n\r\n(2) Thí nghiệm mạch điện xoay chiều (Thí nghiệm mô phỏng)
\r\n\r\n- Thí nghiệm mô phỏng sự cố
\r\n\r\n4. Thí nghiệm tổng hợp với thiết bị tại hiện trường
\r\n\r\n- Thí nghiệm sự hoạt động của rơle và các tín hiệu cảnh báo
\r\n\r\nPhần III
\r\n\r\nCÁC NHÀ MÁY\r\nTHUỶ ĐIỆN
\r\n\r\nChương\r\n1
\r\n\r\nQUY ĐỊNH CHUNG
\r\n\r\n\r\n\r\nNgoài\r\ncác từ ngữ đã được giải thích đã nêu tại Điều 3 các từ ngữ dưới đây được hiểu\r\nnhư sau .
\r\n\r\n1. “Vai đập” là phần bờ đập của phía thượng lưu lũng\r\nnơi mà đập được xây dựng tựa vào nó.
\r\n\r\n2. “Van khí” là van dùng để đưa không khí vào và xả\r\nkhông khí ra khỏi đường ống áp lực để đảm bảo an toàn khi xả và nạp nước ở\r\nđường ống với một vài điều kiện trong thời gian vận hành.
\r\n\r\n3. “Loại công trình” là cấp công trình quy định trong\r\nQuy chuẩn xây dựng TCXDVN 285:2002 (Quyết định số 26/2002/QD-BXD ngày 28 tháng\r\n8 năm 2002 của Bộ Xây dựng).
\r\n\r\n4. “Đập” là công trình nhân tạo ngăn và chuyển hướng\r\ndòng nước của sông. Chiều cao đập được xác định từ cao trình thấp nhất của hố\r\nmóng đến đỉnh đập. Các đập không phải là đập thuỷ điện không quy định trong quy\r\nchuẩn kỹ thuật này.
\r\n\r\n5. “Bể áp lực” là thiết bị điều tiết được đặt tại chỗ\r\ntiếp nối giữa phần đầu tuyến năng lượng không áp và phần tuyến năng lượng có áp\r\n(như đường ống áp lực) để điều chỉnh sự thay đổi lưu lượng tương ứng với sự vận\r\nhành của nhà máy thủy điện.
\r\n\r\n6. “Công trình tuyến năng lượng đầu mối” là các hạng\r\nmục được xây dựng trước tuyến năng lượng để lấy nước từ sông, hồ tự nhiên và hồ\r\nchứa. Thông thường, công trình tuyến năng lượng đầu mối bao gồm công trình lấy\r\nnước, các cửa lấy nước và các bể xả bồi lắng.
\r\n\r\n7. “Thiết bị cơ khí thủy lực” là các thiết bị cơ khí\r\nphụ trợ của các công trình thuỷ công như các cửa tràn, cửa lấy nước, cửa xả, và\r\ncác van hoặc cửa của công trình xả hạ lưu trong quy chuẩn kỹ thuật này. Các van\r\nvào thuộc loại thiết bị cơ điện.
\r\n\r\n8. “Công trình nhận nước” là kết cấu để nhận nước,\r\nthông thường được xây dựng phía trước tuyến năng lượng về phía thượng lưu.
\r\n\r\n9. “Hồ chứa đa mục đích” là hồ chứa có từ hai mục\r\nđích sử dụng trở lên như chống lũ, phát điện, giao thông thủy, tưới tiêu, cấp\r\nnước…
\r\n\r\n10. “Cửa xả” là kết cấu được lắp đặt ở cuối tuyến\r\nnăng lượng và qua đó nước có thể được xả dễ dàng vào hồ hoặc vào sông. Trong\r\ntrường hợp nhà máy thủy điện tích năng, cửa xả có chức năng ngược lại là nhận\r\nnước trong vận hành chế độ bơm.
\r\n\r\n11. “Công trình xả nước” là một trong các hạng mục\r\nphụ trợ của đập có chức năng xả nước khỏi hồ chứa để cấp nước cho hạ lưu hoặc\r\ngiảm mức nước của hồ chứa.
\r\n\r\n12. “Đường ống áp lực” là đường ống có áp suất. Vật\r\nliệu của đường ống áp lực thường là thép hoặc bê tông, nhựa dẻo như FRP có thể\r\nđược sử dụng tuỳ thuộc vào thiết kế được phê duyệt.
\r\n\r\n13. “Mặt nước ngầm” là mặt thoáng của nước thấm qua\r\nđất hoặc đá ở áp suất khí quyển.
\r\n\r\n14. “Sự xói ngầm” là quá trình phát triển xói bên\r\ntrong do thẩm thấu. Hiện tượng này thường phụ thuộc vào cỡ các hạt và tốc độ\r\nnước rò rỉ.
\r\n\r\n15. “Nhà máy thủy điện tích năng” là loại nhà máy\r\ntích trữ điện. Vào lúc thấp điểm như ban đêm hoặc ngày nghỉ, nhà máy thủy điện\r\ntích năng nhận điện năng thừa từ các nhà máy điện hạt nhân hoặc nhiệt điện để\r\nbơm nước từ hồ dưới lên hồ trên, và phát điện vào thời gian cao điểm.
\r\n\r\n16. “Hồ chứa” là hồ lớn có đủ dung tích điều tiết\r\ndòng chảy tự nhiên của sông để sử dụng nước trong một thời gian là mùa hoặc\r\nnăm.
\r\n\r\n17. “Đường tràn” là một kết cấu bên trên hoặc xuyên\r\nqua để xả nước từ hồ chứa. Ngoài định nghĩa này, “đường tràn” còn có nghĩa là\r\nkết cấu được bố trí tại bể áp lực để xả nước thừa về hạ lưu hoặc hồ chứa trong\r\ntrường hợp nước sử dụng ở các thiết bị thủy lực bị giảm do vận hành.
\r\n\r\n18. “Tháp điều áp” là kết cấu được làm bằng thép tấm,\r\nđá hoặc bê tông cốt thép để giảm sự tăng hoặc giảm áp suất động trong đường ống\r\náp lực. Tháp điều áp có thể được bố trí trên mặt đất như là một kết cấu độc\r\nlập, như là một tháp lớn trong đá hoặc được đặt ngầm trong hang đá.
\r\n\r\n19. “Tuyến năng lượng” là kết cấu để dẫn nước có áp\r\nsuất hoặc không có áp suất. Tuyến năng lượng thường bao gồm các kênh hở, đường\r\nhầm, đường ống hoặc kết hợp giữa chúng.
\r\n\r\nChương\r\n2
\r\n\r\nTỔ CHỨC, QUẢN LÝ VẬN HÀNH\r\nVÀ BẢO DƯỠNG
\r\n\r\n\r\n\r\nPhải kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu về tổ chức, như quy\r\nđịnh trong Chương I, Phần II, Tập 6 -Quy chuẩn kỹ thuật, phải được Người kiểm\r\ntra kiểm tra trong lần kiểm tra định kỳ.
\r\n\r\nĐiều 76. Quản lý vận hành và bảo\r\ndưỡng.
\r\n\r\nCác hồ sơ, tài liệu về quản lý vận hành và bảo dưỡng phải\r\nđược Người kiểm tra kiểm tra theo các điều khoản trong Chương 1, Phần IV, Tập 6\r\ncủa Quy chuẩn kỹ thuật tại đợt kiểm tra định kỳ. Tuy nhiên, đối với các tài\r\nliệu do Chủ nhà máy nộp lên Cơ quan có thẩm quyền liên quan đến các hạng mục và\r\nnội dung kiểm tra sau đây sẽ thuộc phạm vi quy định trong Tập 5 của Quy chuẩn\r\nkỹ thuật:
\r\n\r\n- Các kết quả bảo dưỡng;
\r\n\r\n- Các kết quả kiểm tra định kỳ độc lập;
\r\n\r\n- Các kết quả kiểm tra đặc biệt;
\r\n\r\n- Các kết quả đo.
\r\n\r\nChương\r\n3
\r\n\r\nKIỂM TRA TRONG QUÁ TRÌNH LẮP ĐẶT
\r\n\r\n\r\n\r\nViệc thực hiện các yêu cầu về lập tài liệu quy định trong\r\nChương 1 Phần VI Quy chuẩn kỹ thuật Tập 6 phải được kiểm tra tại các đợt kiểm\r\ntra trong quá trình lắp đặt.
\r\n\r\n\r\n\r\nXác định giá trị điện trở tiếp đất và tình trạng hệ thống\r\ntiếp đất của nhà máy điện để đảm bảo an toàn cho con người.
\r\n\r\nPhương pháp dùng thiết bị đo giá trị điện trở tiếp đất hoặc\r\nphương pháp giảm điện áp.
\r\n\r\nĐiện trở nối đất theo cấp điện áp làm việc cao nhất của nhà\r\nmáy quy định trong QTĐ.
\r\n\r\nĐiều 79. Đo điện trở cách điện
\r\n\r\nXác định điện trở cách điện và điện môi của các phần tử\r\ntrước và sau khi lắp đặt.
\r\n\r\nDùng thiết bị đo là Mêgômmét hoặc thiết bị đo khác tương\r\nđương có nguồn điện DC gắn ở trong.
\r\n\r\nMêgômmét 500V đối với thiết bị hạ áp (mạch kích thích ....)\r\nvà các mạch có điện\r\náp đến 600V AC hoặc đến 750V DC, mêgômmét 1000V cho thiết bị và mạch điện áp từ 600V đến 7000V AC\r\nhoặc từ 750V đến 7000V DC và mêgômmét 2500 V cho thiết bị và mạch điện có điện áp cao hơn 7000V cả AC\r\nvà DC.
\r\n\r\nCác giá trị đo phải thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật về lắp\r\nđặt, đặc tính, vật liệu, kết cấu và công suất của nhà máy điện.
\r\n\r\n\r\n\r\nXác nhận không có bất bình thường trong mạch điện và thiết\r\nbị điện
\r\n\r\n1. Để xác nhận không có sự bất bình thường trong mạch điện,\r\nthử nghiệm điện môi đối với máy điện quay phải được thực hiện giữa cuộn dây\r\nkích thích, cuộn dây phần ứng và đất.
\r\n\r\nKhông được lặp lại thử nghiệm điện môi. Tuy nhiên, nếu thấy\r\ncần thiết thì sau khi sấy tiếp, có thể thực hiện thử nghiệm lần thứ hai, điện\r\náp thử nghiệm phải là 80%
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm phải được nâng dần từng bước trong 10\r\ngiây.
\r\nThời gian thử nghiệm là một phút kể từ khi đạt điện áp chịu đựng.
Thử nghiệm điện môi bằng dòng điện DC hoặc phương pháp tương\r\nđương khác có thể thực hiện trong trường hợp không có điều kiện thử nghiệm bằng\r\nnguồn điện ở tần số điện công nghiệp.
\r\n\r\nĐiện áp đặt là 1,7 lần giá trị hiệu dụng cho trước của nguồn\r\nđiện ở tần số công nghiệp.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm điện môi phải được áp dụng theo các giá\r\ntrị trong Bảng 3-7-1
\r\n\r\nBảng 3-7-1. Điện áp thử nghiệm điện\r\nmôi ở tần số điện công nghiệp
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Đối tượng thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Đặc tính của máy điện \r\n | \r\n \r\n Điện áp thử nghiệm (V) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n | \r\n \r\n (2) \r\n | \r\n \r\n (3) \r\n | \r\n
\r\n - Cuộn\r\n dây stator \r\n | \r\n \r\n - Công\r\n suất nhỏ hơn 1kW (kVA) với điện áp danh định nhỏ hơn 100V \r\n | \r\n \r\n 2 Un +\r\n 500 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Công\r\n suất nhỏ hơn 10.000 kW (kVA) \r\n | \r\n \r\n 2 Un +\r\n 1000V \r\n(min.\r\n 1500V) \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Công\r\n suất lớn hơn 10.000 kW (kVA) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n (1)\r\n Un≦24.000V \r\n | \r\n \r\n 2 Un +\r\n 1000V \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n (2) Un\r\n ›24.000V \r\n | \r\n \r\n Phải có\r\n sự thoả thuận \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Các\r\n cuộn dây kích từ của máy phát điện đồng bộ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Động cơ\r\n khởi động không cảm ứng \r\n | \r\n \r\n Nhỏ hơn và bằng 500V \r\n | \r\n \r\n 10Ef | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Trên 500V \r\n | \r\n \r\n 2Ef +\r\n 4000 V \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Động cơ\r\n khởi động cảm ứng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Khi\r\n khởi động máy bằng các cuộn dây kích thích ngắn mạch hoặc nối qua điện trở có\r\n giá trị nhỏ hơn 10 lần điện trở của cuộn dây \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10Ef | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Khi\r\n khởi động máy bằng các cuộn dây kích thích ngắn mạch hoặc nối qua điện trở có\r\n giá trị bằng hoặc lớn hơn 10 lần điện trở của cuộn dây hoặc bằng các cuộn dây\r\n kích thích trên mạch hở có hoặc không có công tắc chia từ trường. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2Ef +\r\n 1000 V \r\n(min.1500\r\n V) \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Cuộn\r\n dây Stator của máy phát điện đồng bộ khi lắp ráp stator được thực hiện tại\r\n công trường (đối với máy phát thuỷ điện, sau khi hoàn thành lắp ráp cuộn dây\r\n và cách điện các đầu nối). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nếu có\r\n thể thì tránh lặp lại thử nghiệm, nhưng nếu phải thử nghiệm trên một nhóm máy\r\n điện và thiết bị nối điện với nhau thì từng máy, thiết bị này trước đó phải\r\n trải qua thử nghiệm điện áp chịu đựng, điện áp thử nghiệm đối với các máy,\r\n thiết bị đã nối với nhau phải bằng 80% của điện áp thử nghiệm thấp nhất phù\r\n hợp với từng loại thiết bị riêng của nhóm. \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Máy kích thích (trừ các máy ngoại\r\n lệ ở bên dưới) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Điện áp chịu đựng phải là các giá\r\n trị quy định trong mục. 2. \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngoại lệ 1: Máy kích thích của\r\n động cơ đồng bộ (kể cả động cơ đồng bộ cảm ứng) có các cuộn dây kích thích\r\n nối đất hoặc không nối đất trong lúc khởi động. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1000 V + 2Ef (min.1500 V) \r\n | \r\n
Un: Điện áp định mức
\r\n\r\nEf: Điện áp kích thích
\r\n\r\n\r\n\r\nĐo khe hở giữa các cuộn dây của stator và rotor để tránh va\r\nchạm và hư hỏng.
\r\n\r\nCác điểm đo phải không dưới 8 điểm đối xứng theo đường kính\r\ncủa phần đầu của cuộn dây trên và dưới giữa stator và rotor.
\r\n\r\nĐể đảm bảo khe hở không khí bảo vệ chống va chạm giữa stator\r\nvà rotor.
\r\n\r\n(Đo giá trị max.-min.) / Giá trị trung bình ≦10 %
\r\n\r\nĐiều 82. Góc tổn thất điện môi và\r\ndòng hấp thụ\r\n
\r\n\r\nĐo Tanδ để xác nhận các đặc tính ban đầu củ các cuộn dây\r\nStator.
\r\n\r\nGóc tổn thất điện môi (Tgδ) thử nghiệm được thực hiện bằng\r\nphương pháp cầu Schering.
\r\n\r\nThực hiện đo từ điện áp 2kV đến điện áp định mức.
\r\n\r\nĐo dòng điện hấp thụ được thực hiện bằng mê gôm mét DC\r\n1000V.
\r\n\r\nGóc tổn thất điện môi (Tgδ) phải nhỏ hơn 3%.
\r\n\r\nChỉ số phân cực (PI) phải không nhỏ hơn 2,0.
\r\n\r\nĐiều 83. Xác định đặc tính của máy\r\nphát điện
\r\n\r\n1. Thử nghiệm đặc tính bão hoà không tải
\r\n\r\nNhằm xây dựng đường đặc tính bão hoà không tải và kiểm tra\r\ncân bằng điện áp giữa các pha.
\r\n\r\nMáy phát điện phải quay ở tốc độ định mức.
\r\n\r\nTăng dần dòng điện DC vào mạch kích thích.
\r\n\r\nĐo dòng điện kích thích và điện áp ra cuộn dây Stator tăng\r\nlên đến 120 % điện áp định mức.
\r\n\r\nĐặc tính không tải và cân bằng điện áp giữa các pha phải\r\nđược giữ trong trị số thiết kế.
\r\n\r\n2. Đo điện áp dọc trục
\r\n\r\nĐể xác nhận cách điện của ổ đỡ trục
\r\n\r\nViệc đo này phải được tiến hành đồng thời với thử nghiệm đặc\r\ntính bão hoà không tải.
\r\n\r\nĐiện áp phải được đo giữa các ổ trục với đất, giữa các ổ\r\ntrục với nhau.
\r\n\r\nĐiện áp dọc trục phải được đo ở điện áp phát định mức.
\r\n\r\nCác trị số đo đặc tính phải đảm bảo trong trị số thiết kế
\r\n\r\n3. Thử nghiệm ngắn mạch ba pha
\r\n\r\nXây dựng đường đặc tính bão hoà ngắn mạch, quan hệ giữa dòng\r\nđiện phần ứng và dòng điện kích thích và để kiểm tra cân bằng pha của dòng điện\r\ntrong cuộn dây phần ứng.
\r\n\r\nTách mạch máy phát điện và mạch thanh cái tại đầu ra của\r\ncuộn stator hoặc ở phía sơ cấp của máy cắt.
\r\n\r\nTạo ngắn mạch ba pha của mạch máy phát điện ở đầu ra cuộn\r\nstator.
\r\n\r\nMáy phát điện quay ở tốc độ định mức và dòng điện DC đi vào\r\nmạch kích thích.
\r\n\r\nĐo dòng điện kích thích và dòng điện phần ứng tăng đến 100 %\r\ndòng điện định mức của dòng điện phần ứng.
\r\n\r\nCác giá trị tỷ số ngắn mạch và trở kháng đồng bộ được giữ\r\ntrong trị số thiết kế của nhà chế tạo.
\r\n\r\nĐiều 84. Thử nghiệm hệ thống tua bin\r\nthuỷ lực
\r\n\r\n1. Thử nghiệm vận hành cửa điều tiết
\r\n\r\nSau khi lắp đặt cửa điều tiết, thực hiện thử nghiệm kiểm tra\r\nvận hành và xác nhận tính năng hoạt động của nó.
\r\n\r\nÁp suất của Servomotor phải được đo bằng đồng hồ đo áp suất\r\ntrong khi thực hiện hành trình đóng và mở.
\r\n\r\nĐo thời gian hành trình mở và đóng của servomotor và đặc\r\ntính đóng của servomotor.
\r\n\r\nÁp suất mở và đóng phải là không thay đổi trừ chuyển động\r\nkhởi động và dừng.
\r\n\r\nThời gian hành trình mở và đóng của servo motor và đặc tính\r\nđóng của servomotor phải được điều chỉnh theo giá trị thiết kế.
\r\n\r\n2. Thử nghiệm đặc tính điều khiển của bộ điều tốc
\r\n\r\nXác định đặc tính điều khiển của bộ điều tốc
\r\n\r\nĐiện áp và dòng điện vào của bộ điều khiển phải được đặt ở\r\ngiá trị thiết kế và thay đổi trong dải thông số ứng với cột nước cao nhất và\r\ncột nước thấp nhất, sau đó đo hành trình của servomotor.
\r\n\r\nCác đặc tính không tải, vị trí mở phụ thuộc vào từng mức\r\ncông suất phải được kiểm tra và giữ trong các giá trị thiết kế của nhà chế tạo.
\r\n\r\nĐiều 85. Thử nghiệm van đầu vào
\r\n\r\n1. Thử nghiệm độ đóng kín của van đầu vào
\r\n\r\nXác nhận cơ cấu làm kín (mặt chặn của van) hoạt động trơn\r\ntru. Sau khi lắp đặt van đầu vào, phải kiểm tra cơ cấu chèn. Áp suất mở và đóng\r\nđối với chèn và hành trình phải được đo bằng đồng hồ đo áp suất và máy đo dao\r\nđộng. Cơ cấu làm kín của van phải vận hành bình thường theo trị số thiết kế.
\r\n\r\n2. Thử nghiệm mở và đóng
\r\n\r\nXác nhận cơ cấu vận hành hoạt động trơn tru và tuân theo quy\r\nđịnh của thiết kế. Đo áp suất mở và đóng bằng đồng hồ áp suất hoặc máy ghi dao\r\nđộng. Thử nghiệm này phải được tiến hành trước và sau khi nạp nước vào đường\r\nống áp lực. Cơ cấu vận hành phải chuyển động trơn tru trên toàn bộ hành trình\r\nvà thoả mãn các giá trị thiết kế
\r\n\r\n3. Đo độ rò nước của van đầu vào
\r\n\r\nXác nhận mức nước rò của van đầu vào nằm trong trị số thiết\r\nkế. Khi thử nghiệm, cửa chặn của van phải đóng kín. Phải kiểm tra nước rò của\r\ncửa chặn phía thượng nguồn bằng cách đo lượng nước từ ống xả đáy thân van. Kiểm\r\ntra nước rò của cửa chặn phía hạ nguồn bằng cách đo lượng nước từ ống xả sau\r\nvan. Lượng nước rò phải được giữ trong trị số thiết kế.
\r\n\r\nĐiều 86. Thử nghiệm các thiết bị phụ
\r\n\r\nXác nhận các thiết bị phụ như hệ thống cung cấp dầu, hệ\r\nthống cung cấp nước và hệ thống cung cấp khí nén vận hành trong các điều kiện\r\nquy định thiết kế.
\r\n\r\nCác thiết bị phụ bao gồm hệ thống cung cấp dầu, hệ thống\r\ncung cấp nước và hệ thống cung cấp khí nén.
\r\n\r\nĐể các thiết bị máy phát điện, tua bin thuỷ lực vận hành tin\r\ncậy và an toàn, các thử nghiệm sau đây phải được thực hiện:
\r\n\r\n1. Thử nghiệm không phá huỷ, thử nghiệm áp suất thuỷ lực\r\nhoặc thử nghiệm cần thiết khác.
\r\n\r\n2. Thử nghiệm vận hành liên tục đối với các động cơ bơm và\r\nmáy nén khí
\r\n\r\n3. Khẳng định các van an toàn và các van giảm áp làm việc\r\ntin cậy
\r\n\r\n4. Xác nhận dung tích của bình chứa khí nén và bình dầu áp\r\nlực.
\r\n\r\nThông số vận hành nằm trong trị số thiết kế.
\r\n\r\n\r\n\r\nXác nhận các thiết bị quay khi làm việc có đọ rung bình\r\nthường. Độ rung của một thiết bị có liên quan chặt chẽ với sự lắp đặt của máy\r\nđó. Để có thể đánh giá sự cân bằng và độ rung của thiết bị quay, cần đo độ rung\r\ntrên riêng từng gối đỡ theo 3 chiều đứng, ngang và dọc trong các điều kiện thử\r\nnghiệm không chịu ảnh hưởng rung động của các thiết bị quay khác, lặp lại thí\r\nnghiệm và so sánh các kết quả đo. Các số liệu đo phải đạt trị số thiết kế của\r\nnhà chế tạo và/hoặc các tiêu chuẩn quốc tế hiện hành.
\r\n\r\nChương\r\n4
\r\n\r\nKIỂM TRA HOÀN THÀNH
\r\n\r\n\r\n\r\nViệc thực hiện các yêu cầu về lập tài liệu quy định trong\r\nChương 1 Phần VI Quy chuẩn kỹ thuật Tập 6 phải được kiểm tra tại các đợt kiểm\r\ntra hoàn thành và kiểm tra định kỳ.
\r\n\r\n\r\n\r\nXác nhận không có bất thường về va chạm giữa phần quay và\r\nphần tĩnh, về tiếng động, độ rung.
\r\n\r\nMở van vào và mở cánh van điều chỉnh ngay sau khi tổ máy đã\r\nquay, đồng thời đóng ngay van điều chỉnh, khi máy quay theo quán tính.
\r\n\r\nPhải xác nhận không có bất bình thường về va chạm giữa các\r\nphần quay và phần tĩnh, tiếng động, độ rung.
\r\n\r\nĐiều 90. Thử nghiệm chạy ổ trục
\r\n\r\nXác nhận không có bất bình thường về tăng nhiệt độ, độ rung,\r\nđảo trục và mức dầu của ổ trục của máy phát điện và hệ thống tua bin thuỷ điện.
\r\n\r\nThông qua vận hành liên tục ở tốc độ định mức bằng mở van\r\nvào và mở cánh van điều chỉnh cho đến khi nhiệt độ của ổ trục đạt trị số cao\r\nnhất ổn định, sau đó kiểm tra xác nhận nhiệt độ, độ rung, đảo trục và mức dầu\r\ncủa ổ trục đều đạt ở trị số cho phép.
\r\n\r\nSự tăng nhiệt độ, độ rung, đảo trục và mức dầu của ổ trục\r\nphải được duy trì trong giá trị thiết kế trong suốt quá trình vận hành liên\r\ntục.
\r\n\r\nĐiều 91. Thử nghiệm khởi động và\r\ndừng tự động
\r\n\r\nXác nhận việc điều khiển quá trình làm việc liên tục từ bắt\r\nđầu nhận tải đến toàn tải tại bảng điều khiển, là bình thường.
\r\n\r\nTrước khi bắt đầu thử nghiệm này, phải kiểm tra thiết bị\r\nđồng bộ tự động. Công việc khởi động, vận hành đủ tải và đến việc dừng, phải\r\nđược thực hiện từ bảng điều khiển.
\r\n\r\nTrong quá trình khởi động, vận hành đủ tải và dừng, tất cả\r\ntrình tự này phải được tiến hành mà không có bất bình thường nào và phù hợp với\r\nyêu cầu thiết kế.
\r\n\r\nĐiều 92. Thử nghiệm sa thải phụ tải
\r\n\r\nXác nhận việc chuyển tổ máy sang chế độ vận hành không tải\r\nmột cách bình thường khi thực hiện thử nghiệm xa thải phụ tải.
\r\n\r\nVận hành ở các chế độ phụ tải 1/4, 2/4, 3/4, 4/4 và cắt phụ\r\ntải ở cột nước hữu ích cao nhất, sau đó xác nhận chuyển tổ máy sang chế độ vận\r\nhành không tả bình thường.
\r\n\r\nĐối với nhà máy điện có nhiều tổ máy, phải thử nghiệm sa\r\nthải phụ đồng thời các tổ máy có chung một đường ống áp lực.
\r\n\r\nSự tăng áp suất thuỷ lực của đường ống áp lực phải được giữ\r\ntrong trị số thiết kế.
\r\n\r\nXác nhận tổ máy được chuyển về vận hành không tải ở trạng\r\nthái bình thường.
\r\n\r\nĐiều 93. Thử nghiệm không tải không\r\nkích thích
\r\n\r\nKiểm tra hoạt độnh của hệ thống rơ le bảo vệ đối với chế độ\r\nkhông tải không kích thích
\r\n\r\nTrong khi vận hành với hoạt động của rơ le bảo vệ đối với\r\nchế độ không tải không kích thích, phải xác nhận rằng tổ máy đã được điều khiển\r\ntự động về chế độ không tải không kích thích.
\r\n\r\nXác nhận thứ tự điều khiển vận hành không có bất bình\r\nthường.
\r\n\r\nĐiều 94. Thử nghiệm dừng khẩn cấp\r\n(sự cố nghiêm trọng về điện)
\r\n\r\nKiểm tra thứ tự điều khiển đối với tác động dừng khẩn cấp\r\ntrong trường hợp có sự cố nghiêm trọng về điện.
\r\n\r\nLàm chập tiếp xúc rơ le bảo vệ để dừng khẩn cấp, kiểm tra thứ\r\ntự điều khiển thao tác động dừng khẩn cấp.
\r\n\r\nTổ máy phải được dừng khẩn cấp an toàn theo trình tự điều\r\nkhiển đã thiết kế.
\r\n\r\nĐiều 95. Thử nghiệm dừng tức khắc\r\n(sự cố nghiêm trọng cơ khí)
\r\n\r\nKiểm tra thứ tự điều khiển đối với tác động dừng tức khắc\r\ntrong trường hợp có sự cố nghiêm trọng về cơ khí.
\r\n\r\nLàm tiếp xúc rơ le bảo vệ để dừng tức khắc, kiểm tra thứ tự\r\nđiều khiển tác động tác dừng tức khắc.
\r\n\r\nTổ máy phải được dừng tức khắc an toàn theo trình tự điều\r\nkhiển đã thiết kế.
\r\n\r\nTổ máy phải được dừng tức khắc an toàn theo trình tự điều\r\nkhiển đã thiết kế.
\r\n\r\n\r\n\r\nXác nhận tổ máy vận hành liên tục ở tải định mức mà không có\r\nbất bình thường
\r\n\r\nVận hành tổ máy liên tục ở tải định mức cho đến khi nhiệt độ\r\nổ trục đạt mức tối đa.
\r\n\r\nTổ máy vận hành liên tục ở tải định mức mà không có bất bình\r\nthường ngay khi nhiệt độ ổ trục đạt mức tối đa.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐể kiểm tra quan hệ giữa độ mở của cửa điều tiết và công\r\nsuất theo đặc tính vận hành của nhà chế tạo.
\r\n\r\nKiểm tra phạm vi vận hành, phạm vi giới hạn công suất, trạng\r\nthái của cơ cấu vận hành cánh cửa điều tiết trong các điều kiện mang tải.
\r\n\r\nPhải xác nhận độ rung, độ đảo trục, và áp suất thuỷ lực\r\ntrong từng chế độ tải để đảm bảo vận hành ổn định. Vận hành phải không có bất\r\nbình thường.
\r\n\r\nĐiều 98. Thử nghiệm chế độ vận hành\r\nbơm
\r\n\r\nThử nghiệm chế độ vận hành bơm đối với nhà máy thuỷ điện\r\ntích năng để xác nhận trạng thái vận hành bơm không có bất bình thường.
\r\n\r\nỞ chế độ vận hành bơm, phải kiểm tra khởi động máy phát-động\r\ncơ theo phương pháp khởi động xác định và bơm nước lên mà không có bất bình\r\nthường.
\r\n\r\nViệc khởi động bơm theo phương pháp khởi động xác định và\r\nvận hành bơm phải liên tục ổn định mà không có bất bình thường.
\r\n\r\nChương\r\n5
\r\n\r\nKIỂM TRA ĐỊNH KỲ
\r\n\r\nMục 1. Tổng\r\nquan
\r\n\r\nĐiều 99. Cách thức của kiểm tra định\r\nkỳ
\r\n\r\nNgoài\r\ncác khoản quy định tại Điều 4, kiểm tra định kỳ đối với các công trình thuỷ\r\ncông và các thiết bị phụ trợ phải được thực hiện theo các hạng mục sau.
\r\n\r\n1. Kiểm tra định kỳ bao gồm hai phần: Phần thứ nhất là kiểm\r\ntra các tài liệu, hồ sơ mà Chủ nhà máy đã nộp theo Điều 76. Phần thứ hai là\r\nkiểm tra tại hiện trường các công trình thuỷ công và thiết bị phụ trợ của từng\r\nnhà máy thuỷ điện. Khi xem xét các đặc tính như loại, tình trạng đe doạ và các\r\nnguy cơ sự cố của từng nhà máy thuỷ điện. Kiểm tra hiện trường có thể lựa chọn\r\nthực hiện theo quyết định của Cơ quan có thẩm quyền. Chủ nhà máy có thể không\r\nkhiếu nại đối với quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc kiểm tra tại\r\nhiện trường.
\r\n\r\n2. Cơ quan có thẩm quyền sẽ đánh giá kết quả kiểm tra định\r\nkỳ một cách toàn diện trên cơ sở các tiêu chuẩn phân loại nêu trong bảng\r\n3-26-1, và thông báo cho Chủ nhà máy trong vòng 3 tháng kể từ ngày kết thúc đợt\r\nkiểm tra định kỳ.
\r\n\r\nBảng 3-26-1 Phân loại kết quả kiểm\r\ntra định kỳ
\r\n\r\n\r\n Phân loại \r\n | \r\n \r\n Mô tả \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Phát hiện có sự không phù hợp không nghiêm trọng nhưng\r\n phải sửa chữa trong thời gian đến đợt kiểm tra định kỳ tiếp theo. \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Phát hiện sự không phù hợp nghiêm trọng, và phải sửa chữa\r\n ngay. \r\n | \r\n
Điều 100. Mức độ thường xuyên của\r\nkiểm tra định kỳ
\r\n\r\n1. Về nguyên tắc, kiểm tra định kỳ phải được thực hiện ba\r\nnăm một lần hoặc lâu hơn đối với từng nhà máy thuỷ điện.
\r\n\r\n2. Cơ quan có thẩm quyền có thể rút ngắn khoảng thời gian\r\ngiữa hai kỳ kiểm tra định kỳ và quyết định thời gian cho lần kiểm tra tiếp theo\r\nvới trường hợp kết quả kiểm tra của lần kiểm tra định kỳ cuối cùng thuộc cấp\r\n“D” trong Bảng xếp hạng 3-26-1.
\r\n\r\n3. Trước khi tích nước hồ chứa, Chủ công trình phải kiểm tra\r\ncác công trình thuỷ công và các thiết bị cơ khí thuỷ lực liên quan dựa vào quy\r\nchuẩn kỹ thuật này và để nắm vững các thông số ban đầu của các thiết bị và công\r\ntrình đó. Kết quả kiểm tra này phải nộp cho cơ quan có thẩm quyền tại lần kiểm\r\ntra định kỳ đầu tiên.
\r\n\r\n4. Lần kiểm tra định kỳ đầu tiên phải được thực hiện trước\r\nthời gian thực hiện các quy định sau:
\r\n\r\n- Mức nước hồ đã đạt mức nước cao.
\r\n\r\n- Một năm sau khi bắt đầu vận hành.
\r\n\r\n5. Lần kiểm tra định kỳ thứ hai và các lần tiếp theo sẽ được\r\nthực hiện theo các khoảng thời gian quy định tại Đoạn 1 của Điều này.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nAn toàn đập phải được đánh giá một cách toàn diện không chỉ\r\nqua kiểm tra bằng mắt thường mà phải qua cả số liệu quan trắc về đặc tính hoạt\r\nđộng của đập, nếu có. Ngoài việc kiểm tra trên đập, phải kiểm tra kỹ lưỡng sự\r\nthích hợp của các thiết bị đo và các thiết bị liên quan trong đợt kiểm tra định\r\nkỳ.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác yêu cầu sau đây phải được thực hiện để đảm bảo sự ổn\r\nđịnh và an toàn của các đập bê tông.
\r\n\r\n1. Biểu hiện bề ngoài
\r\n\r\n(1) Không có hiện tượng lún và chuyển vị ngang khi kiểm tra\r\nquan sát bằng mắt nhìn dọc theo đỉnh đập.
\r\n\r\n(2) Không có hiện tượng xói mòn mạnh do dòng nước có thể ảnh\r\nhưởng đến an toàn đập xung quanh vai đập.
\r\n\r\n(3) Không có các vết nứt mới phát triển hoặc đang phát triển\r\ncó thể ảnh hưởng đến an toàn đập ở trên đập và trong hành lang kiểm tra của\r\nđập.
\r\n\r\n(4) Không có hiện tượng phong hóa lộ rõ ở trên bề mặt của\r\nđập do phản ứng tổ hợp - kiềm hoặc do chất lượng nước hồ chứa.
\r\n\r\n2. Thẩm thấu và thấm
\r\n\r\n(1) Thẩm thấu từ các khớp nối của đập bê tông và từ các lỗ\r\nkhoan tiêu nước để giảm áp lực đẩy nổi phải ổn định tương ứng với hoặc biến đổi\r\nnhẹ đối với mức nước hồ và nhiệt độ, trừ giai đoạn quá độ ngay sau khi tích\r\nnước vào hồ. Nếu tỷ lệ thẩm thấu qua các lỗ khoan tiêu nước ở móng đập thì phải\r\nkiểm tra kỹ sự giảm tỷ lệ thẩm thấu này để không làm tăng áp suất đẩy nổi.
\r\n\r\n(2) Không có biểu hiện của mạch xói ngầm trong móng đập khi\r\nkiểm tra độ đục của nước rò và nước thẩm thấu từ các lỗ khoan tiêu nước.
\r\n\r\n3. Sự chuyển dịch
\r\n\r\n(1) Chuyển dịch ngang của đập phải tương ứng và ổn định với\r\nmức nước hồ và nhiệt độ.
\r\n\r\n(2) Thấy rõ rằng không có sự chuyển vị bất thường hoặc bất\r\nquy luật so với các kết quả trước đây đã ghi được bằng thiết bị quan trắc hoặc\r\nkhảo sát.
\r\n\r\n4. Áp lực đẩy nổi
\r\n\r\n(1) Áp lực đẩy nổi phải nhỏ hơn hoặc bằng giả thiết thiết\r\nkế.
\r\n\r\n(2) Áp lực đẩy nổi phải tương ứng và ổn định với mức nước\r\nhồ, mức nước hạ lưu hoặc gần như không đổi.
\r\n\r\n(3) Quy định này áp dụng cho các đập bê tông có thiết bị đo\r\náp lực đẩy nổi.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác yêu cầu sau đây phải được thực hiện để đảm bảo sự ổn\r\nđịnh và an toàn của các đập đắp.
\r\n\r\n1. Biểu hiện bên ngoài
\r\n\r\n(1) Không có các vết nứt lộ rõ xuất hiện ở đỉnh hoặc mái đập\r\nđắp.
\r\n\r\n(2) Không có các hiện tượng trượt, xói mòn, hố sụt hoặc lún\r\nbất thường xuất hiện ở các mái của đập đắp.
\r\n\r\n(3) Không được trồng bất cứ loại thực vật nào trên đỉnh hoặc\r\ntrên các mái trừ các loại thực vật được quy định cụ thể trong thiết kế.
\r\n\r\n2. Thẩm thấu và thấm
\r\n\r\nThẩm thấu từ đập và móng phải ổn định hoặc thay đổi một cách\r\nhợp lý phù hợp với lượng mưa, mức nước hồ chứa, mức nước ngầm và sự ngừng trệ\r\nthẩm thấu theo thời gian. Điều khoản này áp dụng đối với các đập đắp có bố trí\r\ncác thiết bị đo thẩm thấu.
\r\n\r\n3. Biến dạng
\r\n\r\n(1) Sự lún của đập đắp phải ở mức độ biến dạng rất chậm dẫn\r\ntới sự vững chắc, ngoại trừ hiện tượng lún nhiều trong giai đoạn đầu;
\r\n\r\n(2) Biến dạng theo phương ngang của đập đắp phải ổn định sau\r\nkhi mức nước hồ lần đầu tiên đạt tới mức nước cao, trừ các chuyển dịch đàn hồi\r\nnhẹ.
\r\n\r\n4. Áp lực nước vì dòng chảy
\r\n\r\n(1) Áp lực nước vì dòng chảy bên trong vùng chống thấm của\r\ncác đập đắp và móng của chúng phải tương ứng và ổn định với mức nước hồ, hoặc\r\ngần như không đổi ngoại trừ giai đoạn quá độ ngay sau khi trữ nước vào hồ. Điều\r\nkhoản này áp dụng cho các đập đắp có lắp các thiết bị đo áp suất nước tại phần\r\nchống thấm trong móng của chúng.
\r\n\r\n(2) Mặt nước ngầm trong vai đập đắp phải hầu như ổn định có\r\ntính đến lượng mưa và sự thay đổi mức nước hồ chứa. Điều khoản này áp dụng cho\r\ncác đập đắp có lắp các đồng hồ đo mức nước ngầm ở vai đập.
\r\n\r\n5. Các\r\nđập khác
\r\n\r\nTrong\r\ntrường hợp vị trí đập ở trong khu vực dự báo có mối hoạt động, sự tồn tại của tổ\r\nmối trong phần đất của đập đắp phải được kiểm tra định kỳ bằng quan sát cẩn thận\r\nhoặc bằng thiết bị phù hợp như radar xuyên đất.
\r\n\r\nNgoài\r\ncác điều khoản trên, phải tuân thủ các yêu cầu sau đối với từng loại đập
\r\n\r\n6. Đập đắp đồng nhất
\r\n\r\nMặt nước ngầm trong đập đắp đồng nhất cần phải ổn định trong\r\ngiá trị thiết kế và an toàn về xói ngầm.
\r\n\r\n7. Đập đá đổ có lõi chống thấm
\r\n\r\nTrong trường hợp nước trong lỗ rỗng ở phần đá đổ phía hạ lưu\r\nkhông thoát dễ dàng và nhanh do tính thấm thấp, thì điều khoản quy định đối với\r\nmặt nước ngầm trong đập đất đồng nhất phải áp dụng cho phần đá đổ phía hạ lưu.
\r\n\r\n8. Đập đá đổ có mặt chống thấm thượng lưu
\r\n\r\n(1) Không có hư hại mặt chống thấm thượng lưu do lún phần đá\r\nđắp.
\r\n\r\n(2) Không có phong hóa có thể đe dọa độ kín nước của mặt\r\nchống thấm.
\r\n\r\n(3) Không có sự gia tăng đáng kể lượng thấm qua mặt chống\r\nthấm không chỉ tại thời gian kiểm tra định kỳ mà cả trong quá trình vận hành.
\r\n\r\nNgoài ra, trong trường hợp đập đá đổ có lõi chống thấm hoặc\r\nđập đất đồng nhất được áp dụng cho các nhà máy thuỷ điện tích năng, thì độ ổn\r\nđịnh mái thượng lưu phải được duy trì phù hợp với sự dao động nhanh mức nước hồ\r\nchứa.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác yêu cầu sau đây phải được thực hiện để đảm bảo chức năng\r\nổn định, an toàn và tin cậy bền vững của đập tràn.
\r\n\r\n1. Phải không có những vật cản như củi, rác, cỏ cây và các\r\nđất trượt lở sinh ra và còn lại sau lũ ở những phần tiếp cận và kênh xả của đập\r\ntràn.
\r\n\r\n2. Phải không có xói mòn nghiêm trọng mặt xả tràn để đảm bảo\r\nan toàn của đập tràn và móng của nó.
\r\n\r\n3. Phải không có sự xuống cấp của bê tông của đập tràn để\r\ntránh xói mòn quá mức hoặc sự mất ổn định về kết cấu.
\r\n\r\n4. Phải không có các vết nứt nghiêm trọng hoặc các mảnh đá\r\nvỡ trong bê tông của đập tràn để tránh trôi các mảnh vật liệu nhỏ phía sau các\r\ntấm bê tông, xói lở, các vết nứt hoặc sự mất ổn định về cấu trúc của mặt dốc\r\ntràn và thành của đập tràn.
\r\n\r\n5. Phải không có sự mất thẳng hàng hoặc biến dạng của dốc\r\ntràn và thành của đường tràn. Nếu phát hiện những bất bình thường này thì phải\r\nđiều tra cẩn thận các nguyên nhân, phân loại và loại bỏ các nguyên nhân đó và\r\nphải sửa chữa những bất bình thường để đảm bảo an toàn kết cấu và dòng chảy của\r\nnước.
\r\n\r\n6. Phải không có những dịch chuyển tương đối nghiêm trọng\r\nnhư các khe hở hoặc dịch chuyển ở các khớp nối để tránh xói mòn quá mức do xâm\r\nthực.
\r\n\r\n7. Những đường xói lở xung quanh cửa xả của đập tràn do xả\r\nnước phải được kiểm tra định kỳ. Đập và các công trình phụ trợ gần đập tràn\r\nphải được bảo vệ an toàn đối với những đường xói lở này.
\r\n\r\n8. Hệ thống thoát nước phải hoạt động tốt trong trường hợp\r\nmáng dốc hoặc thành của đập tràn có hệ thống thoát nước để giảm áp suất ngược.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 105. Tuyến năng lượng có áp
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTuyến năng lượng có áp suất có thể được sử dụng như đường\r\nhầm dẫn nước vào, đường ống áp lực và đường hầm dẫn nước ra... Theo quan điểm\r\nvề kết cấu, các loại đường dẫn nước sau đây hoặc sự kết hợp giữa chúng được áp\r\ndụng làm tuyến năng lượng:
\r\n\r\n(1) Đường hầm không lát
\r\n\r\n(2) Đường hầm lát bê tông
\r\n\r\n(3) Đường hầm lát thép
\r\n\r\n(4) Đường ống áp lực bằng thép
\r\n\r\n(5) Đường ống áp lực bằng chất dẻo gia cường
\r\n\r\nĐiều khoản này áp dụng cho kiểm tra định kỳ đối với các công\r\ntrình nêu trên. Ngoài ra các yêu cầu kỹ thuật về các van khí và các trụ đỡ\r\nđường ống áp lực cũng được quy định tại điều này như những công trình phụ trợ\r\nquan trọng. Đối với đường ống áp lực bằng chất dẻo gia cường, chất dẻo có cốt\r\nbằng sợi (FRP) hoặc chất dẻo có cốt bằng sợi và vữa (FRPM) được quy định trong\r\ntài liệu này.
\r\n\r\n2. Đường hầm không bọc lót
\r\n\r\nPhải thực hiện và kiểm tra bằng mắt những yêu cầu sau đối\r\nvới đường hầm không bọc lót:
\r\n\r\n(1) Khối đá xung quanh đường hầm phải ổn định, không có đá\r\nto rơi trong đường hầm.
\r\n\r\n(2) Phải không có xói mòn nghiêm trọng trong đường hầm không\r\nbọc lót
\r\n\r\n(3) Phải không có bồi lắng gây cản trở dòng nước chảy trong\r\nđường hầm
\r\n\r\n3. Đường hầm bọc lót bê tông
\r\n\r\nPhải thực hiện và kiểm tra bằng mắt những yêu cầu sau đối\r\nvới đường hầm bọc lót bằng bê tông:
\r\n\r\n(1) Phải không có hiện tượng thấm hoặc thẩm thấu quá mức.
\r\n\r\n(2) Phải không có các vết nứt, mảnh vỡ và biến dạng của lớp\r\nbê tông bọc lót mà có thể làm mất an toàn kết cấu của đường hầm;
\r\n\r\n(3) Phải không có hiện tượng xói mòn mạnh trong bê tông bọc\r\nlót.
\r\n\r\n(4) Phải không có hiện tượng bồi lắng có thể gây cản trở\r\ndòng nước chảy trong đường hầm.
\r\n\r\n4. Đường hầm bọc lót bằng thép
\r\n\r\nPhải thực hiện và kiểm tra bằng mắt những yêu cầu sau đối\r\nvới đường hầm bọc lót bằng thép.
\r\n\r\n(1) Phải không có hư hỏng, biến dạng, ăn mòn và rạn nứt quá\r\nmức trên bề mặt của thép lót.
\r\n\r\n(2) Phải không có hiện tượng gỉ, bong vỏ, nứt quá mức ở phần\r\nmạ trên mặt thép.
\r\n\r\n5. Đường ống áp lực bằng thép
\r\n\r\nPhải thực hiện và kiểm tra bằng mắt những yêu cầu sau đối\r\nvới đường ống áp lực bằng thép. Ngoài những kiểm tra này, phải kiểm tra độ dày\r\nvà lão hoá của các đường ống hở và đã sử dụng lâu bằng thiết bị đo siêu âm vv.\r\ntại các điểm cố định trên thành đường ống áp lực trong đợt kiểm tra định kỳ.
\r\n\r\n(1) Mặt ngoài của đường ống áp lực hở bằng thép
\r\n\r\na) Không có hư hỏng, biến dạng, ăn mòn, lỗ rỗ, phong hóa và\r\nrạn nứt quá mức tại phần vỏ của đường ống áp lực, các mối hàn, và các khớp co\r\ndãn;
\r\n\r\nb) Không có các dấu hiệu lộ rõ về gỉ, lỗ rò, nứt hoặc các hư\r\nhỏng khác ở các mối hàn nối;
\r\n\r\nc) Các mối nối bằng bu lông hay đinh tán phải chắc chắn và\r\nkhông bị gỉ và phong hóa quá mức. Bu lông và đinh tán không được lỏng hoặc rơi\r\nra;
\r\n\r\nd) Không có hư hại hoặc khuyết tật quá mức ở lớp phủ bề mặt\r\nthép.
\r\n\r\n(2) Mặt trong của đường ống áp lực bằng thép
\r\n\r\na) Không có hiện tượng ăn mòn, lỗ rò và xuống cấp quá mức ở\r\nthành của ống áp lực và các mối hàn;
\r\n\r\nb) Không có hiên tượng xuống cấp hoặc các khiếm khuyết quá\r\nmức trên lớp mạ ngoài của bề mặt thép.
\r\n\r\n6. Đường ống áp lực bằng chất dẻo gia cường
\r\n\r\n(1) Phải thực hiện và kiểm tra bằng mắt những yêu cầu sau\r\nđối với đường ống áp lực bằng chất dẻo gia cường.
\r\n\r\na) Phải không có rò rỉ từ các chỗ nối;
\r\n\r\nb) Phải không có sự xuống cấp, hư hỏng hoặc mài mòn quá mức\r\ntrên bề mặt thành của ống áp lực. Nếu lớp bảo vệ bị mất dù là một phần thì phải\r\nthực hiện sửa chữa ngay để bảo vệ lớp kết cấu bên trong;
\r\n\r\n(2) Phải không có những thay đổi về độ cứng của thành ống\r\náp lực bằng chất dẻo FRP hoặc FRPM. Bởi vì đó có thể là biểu hiện suy giảm sức\r\nbền của thành ống FRP hoặc FRPM do chịu tải trong thời gian dài. Cần đo kiểm\r\ntra sự thay đổi sức bền của thành ống áp lực hở khi tháo nước và nạp nước.
\r\n\r\n7. Van khí
\r\n\r\nPhải kiểm tra tình trạng hoàn thiện của các van khí để đảm\r\nbảo sự vận hành chính xác và bảo vệ đường ống áp lực trong trường hợp nạp nước,\r\ntháo nước và vận hành bình thường.
\r\n\r\n8. Các trụ đỡ đường ống áp lực
\r\n\r\n(1) Không có hiện tượng lún và chuyển dịch ở các trụ đỡ của\r\nđường ống áp lực mà có thể làm ảnh hưởng an toàn kết cấu của đường ống áp lực
\r\n\r\n(2) Không có các hư hỏng, biến dạng và xuống cấp quá mức ở\r\nphần bê tông của các trụ đỡ.
\r\n\r\n(3) Không có hiện tượng ăn mòn, lỗ mọt và xuống cấp quá mức\r\nở phần thép của các trụ đỡ
\r\n\r\nĐiều 106. Tuyến năng lượng không áp
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTuyến năng lượng không áp có thể được sử dụng như kênh,\r\nđường hầm dẫn nước vào và đường hầm dẫn nước ra. Theo quan điểm về kết cấu,\r\nkênh hở, đường hầm không áp, cống, đường ống hoặc kết hợp giữa chúng được sử dụng\r\nlàm tuyến năng lượng không áp. Các khoản dưới đây thuộc điều này áp dụng cho\r\nkiểm tra định kỳ các công trình đó.
\r\n\r\n2. Kênh hở
\r\n\r\nPhải thực hiện các yêu cầu sau đối với các kênh hở để đảm\r\nbảo an toàn và dòng nước chảy không bị cản trở:
\r\n\r\n(1) Mái kênh hở phải ổn định.
\r\n\r\n(2) Không có sự xói mòn quá mức tại các mái và đáy kênh.
\r\n\r\n(3) Không có hiện tượng bồi lắng quá mức trong kênh.
\r\n\r\n3. Đường hầm không áp
\r\n\r\nPhải thực hiện các yêu cầu sau đối với đường hầm không áp.
\r\n\r\n(1) Không có các vết nứt, vỡ và biến dạng quá mức ở lớp bê\r\ntông lót có thể ảnh hưởng đến sự an toàn về kết cấu của các đường hầm bọc lót\r\nbê tông.
\r\n\r\n(2) Đối với các đường hầm không bọc lót, khối đá xung quanh\r\nhầm phải ổn định.
\r\n\r\n(3) Không có xói mòn hoặc bồi lắng quá mức bên trong đường\r\nhầm.
\r\n\r\n4. Cống
\r\n\r\nĐoạn này áp dụng cho các cống bê tông. Phải thực hiện các\r\nyêu cầu sau đối với cống bê tông để đảm bảo an toàn và dòng chảy nước:
\r\n\r\n(1) Không có các vết nứt, vỡ và biến dạng quá mức của lớp bê\r\ntông lót có thể ảnh hưởng đến sự an toàn về kết cấu của các cống.
\r\n\r\n(2) Không có xói mòn hoặc bồi lắng quá mức bên trong cống.
\r\n\r\n5. Đường ống
\r\n\r\nKhoản này áp dụng cho các đường ống bằng thép. Các điều\r\nkhoản về đường ống bằng thép quy định trong Điều 105 cũng có thể áp\r\ndụng cho các đường ống không có áp.
\r\n\r\nMục 4. Các công\r\ntrình phụ trợ của tuyến năng lượng
\r\n\r\nĐiều 107. Cửa lấy nước và cửa xả
\r\n\r\nCác yêu cầu sau đây phải được thực hiện đối với cửa lấy nước\r\nvà cửa xả để đảm bảo sự an toàn bền vững và chức năng của chúng:
\r\n\r\n1. Không có các hư hỏng, biến dạng, nứt và các xói mòn quá\r\nmức tại các kết cấu cửa lấy nước và cửa xả.
\r\n\r\n2. Không có bồi lắng hoặc các chướng ngại khác có thể làm\r\ncản trở dòng chảy phía trước của lấy nước và cửa xả
\r\n\r\n\r\n\r\nCác yêu cầu sau đây phải được thực hiện đối với bể lắng để\r\nđảm bảo sự an toàn bền vững và chức năng của nó:
\r\n\r\n1. Không có các hư hỏng, biến dạng, nứt và bào mòn quá mức\r\ncó thể ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của bể lắng.
\r\n\r\n2. Các thiết bị xả bùn cát trong bể lắng phải hoạt động hiệu\r\nquả như được thiết kế.
\r\n\r\n3. Không có hiện tượng bồi lắng qua mức ở bể lắng có thể làm\r\ncản trở dòng nước chảy trong bể lắng.
\r\n\r\nĐiều 109. Tháp điều áp và bể áp lực
\r\n\r\nCác yêu cầu sau đây phải được thực hiện đối với tháp điều áp\r\nvà bể áp lực để đảm bảo sự an toàn bền vững và chức năng của chúng:
\r\n\r\n1. Không có các hư hại, biến dạng, vết nứt và xâm thực ăn\r\nmòn quá mức ở tháp điều áp và bể áp lực.
\r\n\r\n2. Không có các sạt trượt, lở đất lộ rõ và thẩm thấu quá mức\r\ncó thể gây mất ổn định và an toàn của tháp điều áp và bể áp lực ở các mái dốc\r\nxung quanh các công trình này.
\r\n\r\n3. Không có các hư hỏng, biến dạng, ăn mòn, rò rỉ hoặc xuống\r\ncấp quá mức tại phần vỏ thép hoặc phần thép bọc đối của các bể điều áp bằng\r\nthép hoặc bọc thép. Không có sự xuống cấp hoặc khiếm khuyết quá mức tại lớp mạ\r\nngoài của bề mặt thép ở các bể điều áp này
\r\n\r\nĐiều 110. Đường tràn của bể áp lực
\r\n\r\nPhải thực hiện các yêu cầu sau đối với đường xả tràn của bể\r\náp lực để đảm bảo an toàn cho công đồng và các công trình thuỷ công. Kiểm tra\r\nhạng mục đầu tiên bằng qua sát tình trạng xung quanh cửa xả tràn:
\r\n\r\n1. Nước thừa do việc thay đổi công suất của nhà máy điện\r\nphải được xả xuống hạ lưu một cách an toàn, bao gồm cả việc tiêu năng thích hợp\r\nvà ảnh hưởng ít nhất đến hạ lưu.
\r\n\r\n2. Trong trường hợp ống thép được sử dụng làm đường xả tràn\r\ncủa bể áp lực thì phải áp dụng các điều khoản về về đường ống áp lực bằng thép\r\nđối với các đường ống bằng thép.
\r\n\r\nMục 5. Nhà máy\r\nđiện
\r\n\r\nĐiều 111. Kết cấu của nhà máy điện
\r\n\r\nPhải thực hiện các yêu cầu sau đối với nhà máy điện:
\r\n\r\n1. Không có các biến dạng, các vết nứt lộ rõ và thẩm thấu\r\nquá mức ở các kết cấu bê tông như tường ngầm hoặc nền móng của nhà máy điện.
\r\n\r\n2. Không có các biến dạng, các vết nứt và hư hỏng lộ rõ ở\r\ncác tường hoặc cột đỡ các cầu trục.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhải thực hiện các yêu cầu sau đối với vòm và các tường bên\r\ncủa nhà máy điện ngầm và các hầm phụ trợ ngầm.
\r\n\r\n1. Phải không có các biến dạng hoặc các vết nứt lộ rõ ở bê\r\ntông lót hoặc bê tông phun có thể ảnh hưởng đến sự an toàn của các hầm ngầm.
\r\n\r\n2. Các đầu néo đá hoặc bu lông đá phải không bị rơi ra.
\r\n\r\n3. Phải không có thẩm thấu quá mức có thể gây ra sự mất ổn\r\nđịnh cơ học của khối đá bao quanh hoặc vượt quá khả năng thoát cho phép.
\r\n\r\n4. Trong trường hợp các hầm không có bọc lót, phải không có\r\nbiểu hiện mất ổn định nghiêm trọng của khối đá xung quanh.
\r\n\r\nĐiều 113. Ổn định mái dốc xung quanh\r\nnhà máy điện
\r\n\r\nPhải không có hiện tượng sụt lở, trượt đất lộ rõhoặc thấm\r\nquá mức ở các mái dốc xung quanh nhà điện trên mặt đất mà có thể ảnh hưởng sự\r\nvận hành bền vững của nhà máy điện.
\r\n\r\nMục 6. Thiết bị\r\ncơ khí thủy lực
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Điều này áp dụng cho các loại cửa và van sau:
\r\n\r\n(1) Cửa tràn
\r\n\r\n(2) Cửa lấy nước
\r\n\r\n(3) Van và cửa của công trình xả
\r\n\r\n(4) Các cửa điều khiển ở bể áp lực
\r\n\r\n(5) Các cửa hút
\r\n\r\n(6) Các cửa xả
\r\n\r\n2. Phải thực hiện các yêu cầu sau đây đối với các cửa và\r\nvan. Có thể kiểm tra bằng các số liệu vận hành và bảo dưỡng tại đợt kiểm tra\r\nđịnh kỳ:
\r\n\r\n(1) Phải xác nhận các van hoặc các cửa vận hành trơn và bình\r\nthường.
\r\n\r\n(2) Không có sự xuống cấp, hư hỏng hoặc biến dạng lộ rõ trên\r\ncác áo của cửa và các khung dẫn hướng.
\r\n\r\n(3) Đối với các lớp mạ trên bề mặt thép phải không có sự\r\nxuống cấp hoặc khiếm khuyết quá mức.
\r\n\r\n(4) Phải duy trì độ kín nước đối với các cửa và van.
\r\n\r\nĐiều 115. Thiết bị nâng chuyển cánh\r\ncửa van
\r\n\r\nPhải thực hiện các yêu cầu sau đây đối với thiết bị nâng\r\nchuyển cánh cửa van. Có thể kiểm tra bằng các số liệu vận hành và bảo dưỡng tại\r\nđợt kiểm tra định kỳ:
\r\n\r\n1. Các thiết bị nâng chuyển phải chuyển động trơn tru.
\r\n\r\n2. Các thiết bị nâng chuyển phải làm việc bình thường với\r\nnguồn cấp điện bình thường và nguồn cấp điện dự phòng.
\r\n\r\n3. Phải không có hư hỏng, biến dạng, gỉ và sự xuống cấp\r\nnghiêm trọng ở các phần bằng thép của thiết bị nâng chuyển.
\r\n\r\n4. Phải không có hư hỏng và khiếm khuyết quá mức đối với các\r\nlớp sơn phủ ở các phần bằng thép của thiết bị nâng chuyển.
\r\n\r\nĐiều 116. Nguồn cấp điện dự phòng
\r\n\r\nPhải thực hiện các yêu cầu sau đây đối với nguồn điện dự\r\nphòng. Có thể kiểm tra bằng các số liệu thử nghiệm vận hành tại đợt kiểm tra\r\nđịnh kỳ:
\r\n\r\n1. Nguồn điện dự phòng phải khởi động nhanh.
\r\n\r\n2. Công suất điện định mức phải ổn định như thiết kế.
\r\n\r\n3. Sự tăng nhiệt độ trong vận hành phải nằm trong giới hạn\r\nbảo đảm.
\r\n\r\n4. Không có tiếng ồn bất thường và độ rung quá mức.
\r\n\r\n5. Tất cả các nguồn cung cấp và vật liệu tiêu thụ cần thiết\r\nnhư dầu, nước và nhiên liệu phải được cung cấp để đáp ứng vận hành khẩn cấp.
\r\n\r\n6. Phải không có sự rò rỉ dầu, nước làm mát hoặc nhiên liệu.\r\n
\r\n\r\nMục 7. Hồ chứa và\r\nmôi trường sông ở hạ lưu đập
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Phải chắc chắn không có các dấu hiệu sạt trượt hoặc lở\r\nđất có thể nguy hiểm đến tính mạng và tài sản ở xung quanh hồ chứa và làm hư\r\nhỏng nghiêm trọng đập.
\r\n\r\n2. Phải chắc chắn không có dấu hiệu sạt hoặc lở đất ở mái\r\ndốc do việc vận hành các nhà máy thủy điện mà có thể gây nguy hiểm cho các cơ\r\nsở, thiết bị của nhà máy điện, tài sản và tính mạng ở khu vực hạ lưu ven sông.\r\nỞ khu vực hạ lưu mà chủ nhà máy phải chịu trách nhiệm về an toàn của cộng đồng\r\nliên quan với các hoạt động phát điện thì phải có sự thoả thuận trước của cơ\r\nquan có thẩm quyền.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Khi có lũ, mức nước lũ bất thường tăng lên do bồi lắng có\r\nthể gây thiệt hại cho cộng đồng ở xung quanh cửa lấy nước và phía thượng lưu hồ\r\nchứa. Để phòng tránh những thiệt hại này, phải không có bồi lắng quá mức ở\r\nnhững khu vực đó.
\r\n\r\n2. Phải không có sự bồi lắng nghiêm trọng có thể gây ảnh\r\nhưởng nguy hiểm cho đập. Phải thực hiện kiểm tra bằng các số liệu khảo sát mới\r\nnhất về bồi lắng.
\r\n\r\nĐiều 120. Xói lở lòng sông và bờ\r\nsông
\r\n\r\nXói lở ở lòng sông và bờ sông ở hạ lưu của đập và nhà máy\r\nđiện do phát điện và xả lũ phải không ảnh hưởng nghiêm trọng đối với môi trường\r\nxung quanh. Sự tiến triển của xói lở phải nhỏ ở mức không nhận thấy.
\r\n\r\nMục 8. Các thiết\r\nbị đo
\r\n\r\nĐiều 121. Tình trạng và tính năng\r\nhoạt động của các thiết bị đo
\r\n\r\n1. Phải không có những hư hỏng nghiêm trọng ở các thiết bị\r\nđo và các kết cấu liên quan.
\r\n\r\n2. Vị trí đặt thiết bị đo và các kết cấu liên quan phải an\r\ntoàn và ổn định, và việc đo không bị cản trở do có bồi lắng nghiêm trọng.
\r\n\r\n3. Các thiết bị đo phải làm việc chính xác và được bảo vệ\r\nmột cách chắn chắn trước các sự cố thiên nhiên hoặc sự cố do con người.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Việc hiệu chỉnh thiết bị chính thức phải được thực hiện\r\nđối với các thiết bị đo dùng để theo dõi và quan trắc hoạt động của các thiết\r\nbị và các điều kiện tự nhiên liên quan. Điều khoản này phải được áp dụng đối\r\nvới các thiết bị mà sự hiệu chỉnh chính thức là bắt buộc.
\r\n\r\n2. Đối với các thiết bị đo khác, trừ các thiết bị đo đã được\r\nmô tả ở đoạn trước, phải kiểm tra sự hoạt động bình thường của các thiết bị đo\r\nbằng cách so sánh kết quả đo của chúng với các kết quả đo độc lập khác nếu có\r\nthể áp dụng.
\r\n\r\nMục 9. Các thiết\r\nbị điện
\r\n\r\nĐiều 123. Mức độ thường xuyên của\r\nkiểm tra định kỳ
\r\n\r\nMức độ thường xuyên của kiểm tra định kỳ được quy định dựa\r\ntrên sự đánh giá của người có trách nhiệm về thiết bị.
\r\n\r\nTuy nhiên, khoảng thời gian giữa hai lần kiểm tra định kỳ có\r\nthể kéo dài hoặc rút ngắn và kiểm tra được thực hiện tại một thời gian ấn định\r\nkhác với khoảng thời gian quy định này nếu như việc xem xét tình trạng thực tế\r\ncủa thiết bị là thích hợp và cấp trên có thẩm quyền phê duyệt.
\r\n\r\nSự kéo dài hoặc rút ngắn khoảng cách thời gian kiểm tra định\r\nkỳ phải do người có trách nhiệm về quản lý thiết bị xem xét và đánh giá.
\r\n\r\nBảng-3-49-1: Số liệu tham khảo về\r\nkhoảng thời gian giữa hai lần kiểm tra định kỳ
\r\n\r\n\r\n Thiết bị \r\n | \r\n \r\n Kiểm\r\n tra bình thường (năm) \r\n | \r\n \r\n Kiểm\r\n tra đặc biệt \r\n(năm) \r\n | \r\n
\r\n (1) Máy phát điện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Máy phát điện \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Giống như tua bin thuỷ lực \r\n | \r\n
\r\n Hệ thống làm mát \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Giống như tua bin thuỷ lực \r\n | \r\n
\r\n Máy kích thích \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Giống như máy phát điện \r\n | \r\n
\r\n AVR \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Giống như máy phát điện trừ thiết\r\n bị điều khiển (1/2 thời gian của máy phát điện) \r\n | \r\n
\r\n Hệ thống khởi động \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Giống như máy phát điện \r\n | \r\n
\r\n (2) Hệ thống tua bin thuỷ lực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tua bin thuỷ lực \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n -Francis, Pelton \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 14~17 đối với kiểm tra đại \r\n | \r\n
\r\n -Kaplan, Tublar \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 12~15 đối với kiểm tra đại \r\n | \r\n
\r\n -Bơm \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 11~15 đối với kiểm tra đại \r\n | \r\n
\r\n Van đầu vào \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 lần thời gian của tua bin thuỷ\r\n lực \r\n | \r\n
\r\n Hệ thống dầu áp lực, dầu bôi trơn \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Giống như tua bin thuỷ lực \r\n | \r\n
\r\n Bộ điều tốc \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1/2 thời gian của tua bin thuỷ lực \r\n | \r\n
\r\n Hệ thống điều khiển tua bin và các\r\n hệ thống thiết bị phụ \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Giống như tua bin thuỷ lực \r\n | \r\n
Việc thực hiện các yêu cầu về lập tài liệu quy định trong\r\nChương 1 Phần VI Quy chuẩn kỹ thuật Tập 6 phải được kiểm tra tại các đợt kiểm\r\ntra hoàn thành và kiểm tra định kỳ.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhải kiểm tra các hạng mục sau: Biến dạng, nứt, rỉ, mất mát\r\nvà lỏng các bu lông và các đầu nối, bạc màu, hỏng cách điện, mòn vành phanh, đo\r\nkhe hở, tiếng ồn, độ rung, nhiệt độ, rò rỉ dầu, thấm nước từ đường ống và van,\r\nvà những bất thường khác.
\r\n\r\nĐiều 126. Đo điện trở cách điện
\r\n\r\nTrong khi lắp đặt thiết bị điện, để xác định cách điện,\r\ntrước và sau khi thử nghiệm điện môi, cần tiến hành đo điện trở cách điện.
\r\n\r\nThiết bị đo là Mê gôm met hoặc thiết bị đo khác tương đương\r\ncó nguồn điện DC gắn ở trong.
\r\n\r\nĐiện áp hiệu chỉnh là 500 V hoặc 1000 Vđối với thiết bị hạ\r\náp (mạch kích thích...) và các mạch hạ áp và 2500 V cho thiết bị và mạch điện\r\ncao áp có\r\nđiện cao áp.
\r\n\r\nCác giá trị đo phải thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật về lắp\r\nđặt, đặc tính, vật liệu, kết cấu và công suất của nhà máy điện.
\r\n\r\n\r\n\r\nXác nhận không có bất bình thường trong mạch điện và thiết\r\nbị điện.
\r\n\r\n1. Để xác nhận không có sự bất bình thường trong mạch điện,\r\nthử nghiệm điện môi đối với máy điện quay phải được thực hiện giữa cuộn dây\r\nkích thích, cuộn dây phần ứng và đất.Trong một lần thử nghiệm, không được lặp\r\nlại thử nghiệm điện môi. Tuy nhiên, nếu thấy cần thiết thì sau khi xấy tiếp, có\r\nthể thực hiện thử nghiệm lần thứ hai, điện áp thử nghiệm phải là 80% điện áp\r\nlần thử đầu. Điện áp thử nghiệm phải được nâng dần từng bước trong 10 giây.
\r\n\r\nThời gian thử nghiệm là một phút kể từ khi đạt điện áp chịu\r\nđựng.
\r\n\r\n2. Thử nghiệm điện môi bằng dòng điện một chiều (DC)
\r\n\r\nThử nghiệm điện môi bằng nguồn điện một chiều hoặc phương\r\npháp tương đương khác có thể thực hiện trong trường hợp không có nguồn điện ở\r\ntần số điện công nghiệp.
\r\n\r\nĐiện áp đặt là 1,7 lần giá trị hiệu dụng cho trước của nguồn\r\nđiện ở tần số công nghiệp.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm điện môi phải được áp dụng theo các giá\r\ntrị trong Bảng 7-1.
\r\n\r\nBảng 3-53-1. Điện áp thử nghiệm điện\r\nmôi ở tần số điện công nghiệp
\r\n\r\n(Xem Điều 3-7 Kiểm tra trong quá\r\ntrình lắp đặt)
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Đối tượng thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Đặc tính của máy điện \r\n | \r\n \r\n Điện áp thử nghiệm (V) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n | \r\n \r\n (2) \r\n | \r\n \r\n (3) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n ||
\r\n - Cuộn\r\n dây stato \r\n | \r\n \r\n - Công\r\n suất nhỏ hơn 1kW (kVA) với điện áp danh định nhỏ hơn 100 V \r\n | \r\n \r\n 2 Un +\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Công\r\n suất nhỏ hơn 10.000 kW (kVA) \r\n | \r\n \r\n 2 Un +\r\n 1000V \r\n(min.\r\n 1500V) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Công\r\n suất lớn hơn 10.000 kW (kVA) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n (1)\r\n Un≦24.000 V \r\n | \r\n \r\n 2 Un +\r\n 1000V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n (2) Un\r\n ›24.000 V \r\n | \r\n \r\n Phải có\r\n sự thoả thuận \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n |||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Các\r\n cuộn dây kích thích của máy phát điện đồng bộ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Động cơ\r\n khởi động không cảm ứng \r\n | \r\n \r\n Nhỏ hơn và bằng 500 V \r\n | \r\n \r\n 10Ef | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Động cơ\r\n khởi động cảm ứng \r\n | \r\n \r\n Trên 500 V \r\n | \r\n \r\n 2Ef +\r\n 4000 V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Khi\r\n khởi động máy bằng các cuộn dây kích thích ngắn mạch hoặc nối qua điện trở có\r\n giá trị nhỏ hơn 10 lần điện trở của cuộn dây \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10Ef\r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Khi\r\n khởi động máy bằng các cuộn dây kích thích ngắn mạch hoặc nối qua điện trở có\r\n giá trị bằng hoặc lớn hơn 10 lần điện trở của cuộn dây hoặc bằng các cuộn dây\r\n kích thích trên mạch hở có hoặc không có công tắc chia từ trường. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2Ef +\r\n 1000 V \r\n(min.1500\r\n V) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n ||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n - Cuộn\r\n dây Stator của máy phát điện đồng bộ khi lắp ráp stator được thực hiện tại\r\n công trường (đối với máy phát thuỷ điện, sau khi hoàn thành lắp ráp cuộn dây\r\n và cách điện các đầu nối). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nếu có\r\n thể thì tránh lặp lại thử nghiệm, nhưng nếu phải thử nghiệm trên một nhóm máy\r\n điện và thiết bị nối điện với nhau thì từng máy, thiết bị này trước đó phải\r\n trải qua thử nghiệm điện áp chịu đựng, điện áp thử nghiệm đối với các máy,\r\n thiết bị đã nối với nhau phải bằng 80% của điện áp thử nghiệm thấp nhất phù\r\n hợp với từng loại thiết bị riêng của nhóm. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n ||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Máy kích thích (trừ các máy ngoại\r\n lệ ở bên dưới) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Điện áp chịu đựng phải là các giá\r\n trị quy định trong mục 2. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngoại lệ 1: Máy kích thích của\r\n động cơ đồng bộ (kể cả động cơ đồng bộ cảm ứng) có các cuộn dây kích thích\r\n nối đất hoặc không nối đất trong lúc khởi động. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1000 V + 2Un (min.1500 V) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Un: Điện áp định mức
\r\n\r\nEf: Điện áp kích thích
\r\n\r\n\r\n\r\nĐể xác nhận cách điện của ổ đỡ trục, phải đo điện áp dọc\r\ntrục.
\r\n\r\nThử nghiệm này phải được tiến hành ở thử nghiệm đặc tính bão\r\nhoà không tải.
\r\n\r\nĐiện áp được đo bằng đồng hồ đo điện áp kỹ thuật số trên 3\r\nđiểm giữa ổ đỡ trên và đất, giữa ổ đỡ dưới và đất, và giữa ổ đỡ trên và ổ đỡ\r\ndưới. Điện áp dọc trục phải được đo ở điện áp phát định mức. Đặc tính được duy\r\ntrì trong giá trị thiết kế.
\r\n\r\n\r\n\r\nXác nhận các máy điện quay vận hành bình thường
\r\n\r\nĐộ rung của một máy điện có liên quan chặt chẽ với sự lắp\r\nđặt của máy. Để có thể đánh giá sự cân bằng và độ rung của máy điện quay, cần\r\nđo độ rung trên riêng từng máy trong các điều kiện thử nghiệm đã được xác định,\r\nlặp lại thử nghiệm và so sánh các kết quả đo.
\r\n\r\nCác số liệu đo phải đạt giá trị thiết kế của nhà chế tạo\r\nvà/hoặc các tiêu chuẩn quốc gia và ngành có hiệu lực.
\r\n\r\nĐiều 130. Kiểm tra tua bin thuỷ lực
\r\n\r\n1. Tua bin thuỷ lực
\r\n\r\n(1) Bánh xe công tác
\r\n\r\n- Kiểm tra nứt
\r\n\r\n- Kiểm tra độ xâm thực
\r\n\r\n- Kiểm tra độ kín các vành chèn.
\r\n\r\n(2) Trục chính
\r\n\r\nPhải kiểm tra sự gỉ, nới lỏng của các bu lông vỏ trục.
\r\n\r\n(3) Ổ trục
\r\n\r\n- Phải kiểm tra sự nhiễm bẩn của dầu và làm sạch dầu.
\r\n\r\n- Phải kiểm tra bể dầu và mức dầu.
\r\n\r\n(4) Nắp tua bin
\r\n\r\nKiểm tra sự nới lỏng của các bu lông, ốc, sự hư hỏng của tấm\r\nlót, độ kín chèn cánh cửa điều tiết.
\r\n\r\n(5) Buồng xoắn
\r\n\r\nKiểm tra sự tróc sơn, các phần hàn, độ kín lỗ kiểm tra.
\r\n\r\n(6) Ống xả
\r\n\r\nPhải kiểm tra sự hư hỏng, gỉ, độ kín của lỗ quan sát.
\r\n\r\n(7) Cơ cấu vận hành cánh cửa điều tiết
\r\n\r\nKiểm tra các chốt chung. Kiểm tra không phá huỷ, kiểm tra\r\ncác hư hỏng. Kiểm tra vận hành cánh điều tiết và xác nhận tính năng hoạt động\r\ncủa nó. Áp suất của servomotor phải được đo bằng đồng hồ đo áp suất trong khi\r\nthực hiện hành trình đóng và mở.
\r\n\r\n- Đo thời gian hành trình mở và đóng của servomotor và đặc\r\ntính đóng của servomotor.
\r\n\r\nChèn kín dầu trục chính
\r\n\r\n- Kiểm tra độ rò gỉ của vành chèn.
\r\n\r\n- Kiểm tra khe hở của cánh và bên cạnh.
\r\n\r\n(8) Bộ chèn trục chính
\r\n\r\n- Kiểm tra độ rò gỉ nước
\r\n\r\n- Kiểm tra khe hở chèn.
\r\n\r\n(9) Tiêu chuẩn đánh giá
\r\n\r\nÁp suất mở và đóng phải là không thay đổi trừ chuyển động\r\nkhởi động và dừng. Thời gian hành trình mở và đóng của servo motor và đặc tính\r\nđóng của servo-motor phải được điều chỉnh theo giá trị thiết kế.
\r\n\r\nKhe hở phải được hiệu chỉnh trong giá trị thiết kế.
\r\n\r\n2. Bộ điều tốc
\r\n\r\n(1) Kiểm tra bằng mắt các phần điều khiển điện và cơ khí.
\r\n\r\n(2) Kiểm tra rỉ, sự lỏng của các đầu dây, cách điện của bộ\r\nxấy.
\r\n\r\n(3) Hiệu chuẩn đồng hồ đo, kiểm tra vận hành các rơ le bảo\r\nvệ.
\r\n\r\n(4) Kiểm tra hành trình đóng và mở của servomotor phụ,\r\nservomotor chính.
\r\n\r\n(5) Điện áp và dòng điện vào của cụm điều khiển phải được\r\nđặt ở giá trị thiết kế và thay đổi trong khoảng các thông số cột nước max. và\r\nmin., sau đó đo hành trình của servomotor.
\r\n\r\n(6) Tiêu chuẩn đánh giá
\r\n\r\nCác đặc tính mở không tải, vị trí mở phụ thuộc vào từng công\r\nsuất phải được kiểm tra và giữ trong các giá trị thiết kế.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Kiểm tra bằng mắt
\r\n\r\n(1) Kiểm tra bên ngoài của van đầu vào, các hư hỏng, gỉ, các\r\nbu lông bắt giữ van.
\r\n\r\n(2) Kiểm tra bên trong của van đầu vào, các hư hỏng, rỉ, mài\r\nmòn, sự bong tróc sơn.
\r\n\r\n(3) Kiểm tra cơ cấu làm kín van ở phía thượng nguồn và phía\r\nhạ nguồn.
\r\n\r\n2. Kiểm tra mở và đóng
\r\n\r\nXác nhận cơ cấu vận hành hoạt động trơn tru.
\r\n\r\nVan đầu vào phải được vận hành bằng bơm tạm thời.
\r\n\r\nĐo áp suất mở và đóng bằng đồng hồ áp suất hoặc máy ghi dao\r\nđộng.
\r\n\r\nThử nghiệm này phải được tiến hành trước và sau khi nạp nước\r\nvào đường ống áp lực.
\r\n\r\nCơ cấu vận hành phải chuyển động trơn tru trên toàn bộ hành\r\ntrình và thoả mãn các giá trị thiết kế
\r\n\r\n3. Đo độ rò gỉ nước
\r\n\r\nXác nhận mức nước rò gỉ nằm trong giá trị thiết kế.
\r\n\r\nMặt cửa van phía thượng nguồn và hạ nguồn phải được đóng kín\r\nhoàn toàn.
\r\n\r\nPhải kiểm tra rò rỉ nước phía thượng nguồn từ ống thoát của\r\nbệ van.
\r\n\r\nNước rò gỉ của phía hạ nguồn và van nối tắt phải được kiểm\r\ntra từ đường ống ra của van.
\r\n\r\nLượng nước rò gỉ phải được giữ trong giá trị thiết kế.
\r\n\r\nĐiều 132. Thử nghiệm các thiết bị\r\nphụ
\r\n\r\nXác nhận các thiết bị phụ như hệ thống cung cấp dầu, hệ\r\nthống cung cấp nước và hệ thống cung cấp khí nén vận hành trong các điều kiện\r\nthiết kế.
\r\n\r\n1. Kiểm tra bằng mắt
\r\n\r\nCác thiết bị phụ bao gồm hệ thống cung cấp dầu, hệ thống\r\ncung cấp nước và hệ thống cung cấp khí nén.
\r\n\r\nKhi kiểm tra bằng mắt thường, làm sạch và đo và kiểm tra các\r\nhạng mục sau:
\r\n\r\na) Rỉ, các hư hỏng, sự nới lỏng của bu lông, ốc, độ rung của\r\nổ trục;
\r\n\r\nb) Đo khe hở của khớp nối động cơ và trục bơm và làm sạch\r\ncác bộ lọc, bộ tách cát;
\r\n\r\nc) Nước và dầu rò gỉ từ các chỗ nối bằng bích.
\r\n\r\n2. Kiểm tra điện trở cách điện đối với thiết bị điều khiển.
\r\n\r\n3. Để các thiết bị máy phát điện, tua bin thuỷ lực vận hành\r\ntrơn tru, các thử nghiệm sau đây phải được thực hiện:
\r\n\r\n(1) Thử nghiệm không phá huỷ, thử nghiệm áp suất thuỷ lực\r\nnếu cần thiết.
\r\n\r\n(2) Thử nghiệm vận hành liên tục đối với các động cơ bơm và\r\nmáy nén khí.
\r\n\r\n(3) Xác nhận vận hành van an toàn và các van giảm áp
\r\n\r\nTính năng hoạt động phải nằm trong giá trị thiết kế.
\r\n\r\nĐiều 133. Thử nghiệm khởi động và\r\ndừng tự động
\r\n\r\nKiểm tra trình tự điều khiển từ bảng điều khiển, nhà máy\r\nđiện phải vận hành bình thường.
\r\n\r\nTrước khi bắt đầu thử nghiệm này, phải kiểm tra thiết bị\r\nđồng bộ tự động.
\r\n\r\nTừ phương thức khởi động, vận hành đủ tải và đến phương thức\r\ndừng điều khiển phải được thực hiện từ bảng điều khiển.
\r\n\r\nTừ phương thức khởi động, vận hành đủ tải và đến phương thức\r\ndừng, tất cả trình tự điều khiển này phải được vận hành mà không có bất thường.
\r\n\r\nPhần IV.
\r\n\r\nNHÀ MÁY NHIỆT\r\nĐIỆN
\r\n\r\nChương\r\n1
\r\n\r\nQUY ĐỊNH CHUNG
\r\n\r\n\r\n\r\nNgoài các từ đã được giải thích tại đã nêu tại Điều 3, các từ ngữ dưới đây được hiểu\r\nnhư sau và áp dụng cho Phần IV.
\r\n\r\n1. Các yêu cầu kỹ thuật: “Các yêu cầu kỹ thuật” là các yêu cầu phải đạt\r\nđược về mặt kỹ thuật đối với các thiết bị và bao gồm các quy chuẩn được áp dụng\r\ncho mỗi giai đoạn thiết kế, chế tạo và lắp đặt các thiết bị nhà máy điện, như\r\ncác quy chuẩn quốc gia, quy chuẩn quốc tế, quy chuẩn của các tổ chức hoặc quy\r\nchuẩn của các nhà sản xuất.
\r\n\r\n2. Đặc tính kỹ thuật: “Đặc tính kỹ thuật” là các tài\r\nliệu và/hoặc bản vẽ mô tả các thông số của thiết bị.
\r\n\r\nChương\r\n2
\r\n\r\nTỔ CHỨC VÀ TÀI LIỆU
\r\n\r\n\r\n\r\nViệc thực hiện các yêu cầu về tổ chức quy định trong Quy\r\nchuẩn kỹ thuật điện Tập 6 “Vận hành nhà máy điện và lưới điện” Phần II phải\r\nđược kiểm tra tại các đợt kiểm định hoàn thành và kiểm định định kỳ.
\r\n\r\n\r\n\r\nViệc thực hiện các yêu cầu về lập tài liệu quy định trong\r\nChương 5 Quy chuẩn kỹ thuật điện Tập 6 “Vận hành nhà máy điện và lưới điện”\r\nphải được kiểm tra tại các đợt kiểm định hoàn thành và kiểm định định kỳ.
\r\n\r\nChương\r\n3
\r\n\r\nKIỂM ĐỊNH HOÀN THÀNH
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Kiểm định hoàn thành được thực hiện để khẳng định các\r\nchức năng tổng hợp của nhà máy nhiệt điện sau lắp đặt, cải tạo, nâng cấp\r\nvà/hoặc di dời. Công tác lắp đặt thiết bị được thực hiện đúng với đặc tính kỹ\r\nthuật của thiết bị và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật.
\r\n\r\n2. Đối với các bình chịu áp lực, việc kiểm định phải được\r\ntiến hành theo quy định hiện hành.
\r\n\r\n3. Đối với thiết bị điện trong nhà máy nhiệt điện không đề\r\ncập trong chương này, như máy cắt, máy biến\r\náp và các thiết bị tương tự phải thực hiện việc kiểm định theo các điều khoản\r\nliên quan ở Phần II.
\r\n\r\nMục 2. Thiết bị\r\ncơ nhiệt
\r\n\r\nĐiều 138. Tổng quan về kiểm định\r\nhoàn thành
\r\n\r\nKiểm định bằng mắt và bằng đo đạc thực tế để khẳng định rằng\r\nviệc xây dựng và lắp đặt các thiết bị điện được thực hiện phù hợp với đặc tính\r\nkỹ thuật của thiết bị và đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về tình trạng lắp đặt, đặc\r\ntính kỹ thuật, vật liệu, cấu tạo và công suất của thiết bị điện.
\r\n\r\nĐối với đặc tính kỹ thuật, vật liệu và cấu tạo thiết bị có\r\nthể chấp nhận tài liệu kiểm định lưu lại từ trước.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhải thực hiện thử van an toàn bao hơi, van an toàn quá\r\nnhiệt ...
\r\n\r\n1. Kiểm tra trạng thái lắp đặt ...
\r\n\r\nKiểm tra bằng mắt các đặc tính của van an\r\ntoàn như: kiểu van, áp suất tác động và năng suất thoát hơi ghi trên nhãn van …
\r\n\r\nQuan sát vị trí lắp đặt, số lượng và trạng thái lắp đặt van\r\nan toàn.
\r\n\r\n2. Thử tác động van an toàn
\r\n\r\nThử tác động van an toàn được thực hiện thông qua vận hành\r\nthực tế. Nếu việc thử qua vận hành thực tế khó khăn, có thể chấp nhận thử bằng\r\nphương pháp thuỷ lực.
\r\n\r\nĐồng thời, phải chắc chắn không có hiện tượng bất thường nào\r\nxảy ra trong thời điểm tác động và sau tác động.
\r\n\r\nĐiều 140. Thử thiết bị cảnh báo
\r\n\r\n1. Thiết bị cảnh báo của lò hơi
\r\n\r\nPhải đảm bảo các thiết bị cảnh báo để phát hiện những bất\r\nthường trong hệ thống điều khiển, áp suất, nhiệt độ ... hoạt động bình thường.
\r\n\r\na) Phương pháp thử:
\r\n\r\n(1) Đảm bảo rằng tín hiệu cảnh báo xuất hiện tại giá trị đã\r\nchỉnh định bằng cách cho hoạt động thực hoặc bằng tín hiệu mô phỏng đưa vào bộ\r\nphát hiện.
\r\n\r\n(2) Các hiện tượng phải được cảnh báo được chọn phù hợp cho\r\nhệ thống cấp nước, hệ thống nhiên liệu, hệ thống quạt gió, hệ thống hơi và ...
\r\n\r\n(3) Trị số cảnh báo của thiết bị phải được thiết lập sao cho\r\ncó đủ thời gian để thực hiện các biện pháp khẩn cấp để xử lý khi xuất hiện cảnh\r\nbáo trong quá trình vận hành.
\r\n\r\nb) Tiêu chí đánh giá:
\r\n\r\nThiết bị cảnh báo phải làm việc tin cậy tại giá trị thiết kế\r\nvà xuất hiện đúng lúc yêu cầu.
\r\n\r\n2. Thiết bị cảnh báo tua-bin hơi
\r\n\r\nPhải đảm bảo các thiết bị cảnh báo để phát hiện những bất\r\nthường trong hệ thống điều khiển, áp suất, nhiệt độ ... hoạt động bình thường.
\r\n\r\na) Phương pháp thử:
\r\n\r\n(1) Đảm bảo rằng tín hiệu cảnh báo xuất hiện tại giá trị đã\r\nchỉnh định bằng cách cho hoạt động thực hoặc bằng tín hiệu mô phỏng đưa vào bộ\r\nphát hiện.
\r\n\r\n(2) Các hiện tượng phải được cảnh báo được chọn phù hợp cho\r\ntua-bin hơi, hệ thống dầu bôi trơn ổ trục, hệ thống ngưng hơi, hệ thống trích\r\nhơi ...
\r\n\r\n(3) Trị số cảnh báo của thiết bị phải được thiết lập\r\nsao cho có đủ thời gian thực hiện các biện pháp khẩn cấp để xử lý khi xuất hiện\r\ncảnh báo trong quá trình vận hành.
\r\n\r\nb) Tiêu chí đánh giá:
\r\n\r\nThiết bị cảnh báo phải làm việc tin cậy tại giá trị thiết kế\r\nvà xuất hiện đúng lúc yêu cầu.
\r\n\r\n3. Thiết bị cảnh báo tua-bin khí
\r\n\r\nPhải đảm bảo các thiết bị cảnh báo để phát hiện những bất\r\nthường trong hệ thống điều khiển, áp suất, nhiệt độ ... hoạt động bình thường.
\r\n\r\na) Phương pháp thử:
\r\n\r\n(1) Đảm bảo rằng tín hiệu cảnh báo xuất hiện tại giá trị đã\r\nchỉnh định bằng cách cho hoạt động thực hoặc bằng tín hiệu mô phỏng đưa vào bộ\r\nphát hiện.
\r\n\r\n(2) Các hiện tượng phải được cảnh báo được chọn phù hợp cho\r\ntua bin khí, hệ thống dầu bôi trơn ổ trục, hệ thống nước làm mát, và ….
\r\n\r\n(3) Trị số cảnh báo của thiết bị phải được thiết lập sao\r\ncho có đủ thời gian thực hiện các biện pháp khẩn cấp để xử lý khi xuất hiện\r\ncảnh báo trong quá trình vận hành.
\r\n\r\nb) Tiêu chí đánh giá:
\r\n\r\nThiết bị cảnh báo phải làm việc tin cậy tại giá trị thiết kế\r\nvà xuất hiện đúng lúc yêu cầu.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Liên động lò hơi
\r\n\r\nĐảm bảo liên động làm sạch buồng đốt và liên động cắt nhiên\r\nliệu chính (MFT) hoạt động theo đúng trình tự cài đặt và hoạt động không bị trở\r\nngại.
\r\n\r\n(1) Liên động làm sạch buồng đốt
\r\n\r\nĐảm bảo rằng công đoạn thổi sạch buồng đốt chỉ làm việc khi\r\nđiều kiện khởi động đã sẵn sàng và tín hiệu “Thông thổi buồng đốt” xuất hiện\r\nvào thời điểm được cài đặt của bộ đếm thời gian. Bên cạnh đó, đảm bảo rằng MFT\r\nchỉ được cài đặt sau khi kết thúc việc thổi buồng đốt (MFT sẽ không được cài\r\nđặt lại cho đến khi việc thổi buồng đốt kết thúc), tất cả các van cắt nhiên\r\nliệu được mở và thiết bị đánh lửa đã có thể làm việc.
\r\n\r\n(2) Liên động MFT
\r\n\r\nĐảm bảo rằng hệ thống nhiên liệu đã bị cắt và hoạt động của\r\nthiết bị và van liên quan là chính xác thông qua hoạt động thực tế hoặc theo\r\ntín hiệu mô phỏng các dữ kiện về các sự cố khác nhau (ví dụ, mức nước bao hơi\r\nthấp bất thường, áp suất cao trong buồng lửa, tất cả các quạt gió bị ngừng, mất\r\nnhiên liệu).
\r\n\r\nThí nghiệm này phải thực hiện trong quá trình ngừng lò trừ\r\ntrường hợp thấy cần thiết được thực hiện trong quá trình vận hành vì lý do an\r\ntoàn.
\r\n\r\nCác liên động phải hoạt động theo trình tự đã được đặt\r\ntrước. Đồng thời, mỗi tác động của liên động phải có tín hiệu cảnh báo và chỉ\r\nbáo nhận dạng kèm theo.
\r\n\r\n2. Liên động tua-bin hơi
\r\n\r\nĐảm bảo rằng van Stop chính, van Stop quá nhiệt trung gian\r\n... đóng tức thời khi có sự cố tua-bin (ví dụ ngừng máy khi có tín hiệu một\r\ntrong các sự cố sau: áp suất dầu bôi trơn ổ trục thấp, chân không bình ngưng\r\nthấp, nhiệt độ hơi thoát cao, di trục ...).
\r\n\r\nCác liên động phải hoạt động theo trình tự đã được đặt\r\ntrước. Đồng thời, mỗi tác động của liên động phải có tín hiệu cảnh báo và chỉ\r\nbáo nhận biết bảo vệ đã tác động.
\r\n\r\n3. Liên động tua-bin khí
\r\n\r\nĐảm bảo van Stop nhiên liệu đóng khi có các\r\nsự cố khác nhau của tua-bin (ví dụ, áp suất dầu ổ trục thấp, nhiệt độ khói\r\nthoát cao)
\r\n\r\nPhải kiểm tra liên động làm sạch buồng đốt trước khi đánh\r\nlửa khởi động. Thí nghiệm này phải được tiến hành trong quá trình ngừng máy trừ\r\ntrường hợp thấy cần thiết phải thực hiện trong quá trình vận hành vì lý do an\r\ntoàn.
\r\n\r\nCác liên động phải hoạt động theo trình tự đã được đặt\r\ntrước. Đồng thời, mỗi tác động của liên động phải có tín hiệu cảnh báo và chỉ\r\nbáo nhận biết bảo vệ đã tác động.
\r\n\r\n4. Liên động thiết bị phụ của tua-bin
\r\n\r\n(1) Tự động khởi động bơm dầu phụ của tua-bin
\r\n\r\nThực hiện thí nghiệm tự động khởi động bơm dầu phụ khi áp\r\nsuất đầu ra bơm dầu chính thấp hoặc áp suất dầu bôi trơn ổ trục thấp. Thí\r\nnghiệm này được thực hiện để xác nhận rằng bơm dầu phụ tự động khởi động đúng\r\ntrị số đã cài đặt và không có hiện tượng bất thường nào trong việc khởi động\r\nkhi sử dụng van thí nghiệm trong quá trình vận hành không tải tua-bin hoặc thí\r\nnghiệm bằng áp suất thực tế giảm thấp khi ngừng tua-bin.
\r\n\r\n(2) Tự động khởi động bơm dầu sự cố
\r\n\r\nThực hiện thí nghiệm như đối với bơm dầu phụ. Tuy nhiên,\r\ntrong trường hợp không tạo được hoạt động thực thì thực hiện thí nghiệm trong\r\nquá trình ngừng tua-bin.
\r\n\r\nCác liên động phải hoạt động theo trình tự đã được đặt\r\ntrước. Đồng thời, mỗi tác động của liên động phải có tín hiệu cảnh báo và chỉ\r\nbáo nhận biết bảo vệ đã tác động.
\r\n\r\n5. Liên động cấp than
\r\n\r\nVận hành hệ thống nhận và cấp than và đảm bảo rằng các thiết\r\nbị liên quan đến hệ thống nhận và cấp than được ngừng an toàn bằng cách cho\r\ntừng thiết bị bảo vệ hoạt động thực tế hoặc theo tín hiệu mô phỏng đầu vào cho\r\nmỗi thiết bị bảo vệ.
\r\n\r\nCác liên động phải hoạt động theo trình tự đã được đặt\r\ntrước. Đồng thời, mỗi tác động của liên động phải có tín hiệu cảnh báo và chỉ\r\nbáo nhận biết bảo vệ đã tác động.
\r\n\r\n6. Liên động xử lý khói thoát
\r\n\r\nVận hành thiết bị xử lý khói thoát và đảm bảo rằng các thiết\r\nbị xử lý khói thoát đã liên động ngừng an toàn thông qua hoạt động thực tế của\r\nmỗi thiết bị bảo vệ hoặc theo tín hiệu mô phỏng đầu vào ở mỗi thiết bị bảo vệ.\r\nCác liên động phải hoạt động theo trình tự đã được đặt trước. Đồng thời, mỗi\r\ntác động của liên động phải có tín hiệu cảnh báo và chỉ báo nhận biết bảo vệ đã\r\ntác động.
\r\n\r\n7. Liên động toàn tổ máy
\r\n\r\nĐảm bảo rằng khi vận hành ở mức tải thấp , các thiết bị an\r\ntoàn bảo vệ cho thiết bị chính hoạt động đúng chức năng, thiết bị liên động\r\nngừng hoặc khởi động và các van hoạt động đúng bằng hoạt động thực tế hoặc theo\r\ntín hiệu mô phỏng đầu vào các sự cố khác nhau ở lò hơi, tua-bin hơi, hoặc\r\ntua-bin khí. Các liên động phải hoạt động theo trình tự đã được đặt trước. Đồng\r\nthời, mỗi tác động của liên động phải có tín hiệu cảnh báo và chỉ báo nhận biết\r\nliên động đã tác động.
\r\n\r\nĐiều 142. Thí nghiệm giải làm việc\r\ncủa bộ điều tốc
\r\n\r\nXác định giải tốc độ (giới hạn trên và giới hạn dưới) mà bộ\r\nđiều tốc có thể điều chỉnh khi tuabin hơi vận hành không tải. Cho tua-bin hơi\r\nvận hành không tải và thay đổi đầu ra của bộ điều tốc tới giới hạn dưới. Sau\r\nđó, xác định tốc độ quay của tua-bin hơi ở điều kiện đó. Cũng như vậy, thay đổi\r\nbộ điều tốc tới giới hạn trên. Xác định tốc độ quay của tua-bin hơi ở điều kiện\r\nđó. Giới hạn làm việc của bộ điều tốc phải giống như thiết kế.
\r\n\r\n\r\n\r\nThử vượt tốc bằng cách để turbin làm việc không tải, đặt bộ\r\nđiều tốc ở giới hạn trên của vùng làm việc , sau đó từ từ tăng tốc độ tua-bin\r\ncho tới khi bảo vệ ngừng khẩn cấp turbin tác động. Xác định và ghi tốc độ quay\r\nkhi bảo vệ tác động.
\r\n\r\nCác liên động phải hoạt động theo trình tự đã được đặt\r\ntrước. Đồng thời, mỗi tác động của liên động phải có tín hiệu cảnh báo và chỉ\r\nbáo nhận biết sự tác động.
\r\n\r\nĐiều 144. Thí nghiệm sa thải phụ tải
\r\n\r\nĐảm bảo rằng các chức năng của bộ điều tốc hoạt động tốt và\r\nkhông có bất thường nào đối với tốc độ quay của tua-bin, điện áp máy phát ...\r\nkhi tiến hành sa thải phụ tải. Đảm bảo tua-bin và máy phát được chuyển về chế\r\nđộ vận hành không tải bình thường.
\r\n\r\nĐiều này không áp dụng đối với tổ máy có máy phát điện kiểu\r\ncảm ứng.
\r\n\r\n1. Máy phát điện tua-bin hơi
\r\n\r\nĐối với các van liên quan, trước khi thí nghiệm sa thải phụ\r\ntải phải cho các van hoạt động thử và , đảm bảo rằng tất cả các van đều hoạt\r\nđộng tốt.
\r\n\r\nTiến hành thí nghiệm sa thải phụ tải lần lượt theo bốn mức\r\ncông suất: 25% tải định mức hoặc tải nhỏ nhất mà vẫn vận hành ổn định, 50% ,\r\n75% và 100% phụ tải định mức.
\r\n\r\nTrước khi sa thải phụ tải, kiểm tra nhiệt độ hơi, áp suất\r\nhơi, lưu lượng hơi bằng quan sát trực tiếp các đồng hồ đo lường đảm bảo rằng\r\nkhông phát hiện thấy bất thường nào về các thông số chế độ vận hành của tua-bin\r\nvà máy phát điện (tăng điện áp máy phát) .... Sau khi sa thải cho đến tải bằng\r\nkhông, đảm bảo rằng không có bất thường nào xảy ra.
\r\n\r\nKhi chuyển sang tốc độ ổn định, mọi việc đều bình thường ở\r\nmọi công đoạn và tất cả các thiết bị riêng lẻ đều vận hành đúng. Trong khi thí\r\nnghiệm, các thông số vận hành biến đổi trong phạm vi cho phép không ảnh hưởng\r\nđến an toàn của tổ máy.
\r\n\r\nĐảm bảo rằng tốc độ tua-bin không đạt đến tốc độ vượt tốc và\r\nsự tác động liên tục của bộ điều tốc không gây ra dao động.
\r\n\r\n2. Máy phát điện tua-bin khí (không áp dụng cho các thiết bị\r\ntổ hợp chung với máy phát)
\r\n\r\nThực hiện giống như mục 1 đối với máy phát điện tua-bin hơi,\r\ntrừ các điều dưới đây:
\r\n\r\n(1) Tiến hành thí nghiệm sa thải phụ tải đối với tua-bin khí\r\ntrong điều kiện nhiệt độ không khí ngoài trời gần với nhiệt độ thiết kế để đánh\r\ngiá công suất đầu ra của máy phát điện tua-bin khí.
\r\n\r\n(2) Nếu thí nghiệm sa thải phụ tải 100% công suất hoặc công\r\nsuất trung gian ở điều kiện thiết kế không thực hiện được thì chấp nhận thí\r\nnghiệm sa thải phụ tải ở điều kiện thực tế
\r\n\r\nTrong trường hợp này, tiến hành ngay thí nghiệm sa thải phụ\r\ntải và ghi lại các thông số có liên quan, ngay khi có thể thực hiện được thí\r\nnghiệm sa thải phụ tải
\r\n\r\n(3) Trong trường hợp xét thấy kết quả thí nghiệm sa thải phụ\r\ntải của tua-bin khí cùng loại chấp nhận được, có thể xác nhận mức tăng tối đa\r\ncủa tốc độ quay dựa trên biểu đồ vận hành của tua-bin khí được lấy làm cơ sở và\r\nkết quả thí nghiệm của tua-bin khí cùng loại sau khi tiến hành thí nghiệm sa\r\nthải phụ tải tại công suất thích hợp.
\r\n\r\nKhi chuyển sang tốc độ ổn định, mọi việc đều bình thường ở\r\nmọi công đoạn và tất cả các thiết bị riêng lẻ đều vận hành đúng. Trong khi thí\r\nnghiệm các thông số vận hành biến đổi trong phạm vi cho phép không ảnh hưởng\r\nđến an toàn của tổ máy.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tổ máy phát điện tua-bin hơi
\r\n\r\nKiểm tra bằng mắt và bằng các thiết bị đo lắp đặt cố định\r\nđảm bảo rằng không có bất thường đối với bất kỳ bộ phận nào khi tua-bin máy\r\nphát vận hành ở mức tải 100%.
\r\n\r\nĐảm bảo rằng không có bất thường ở tất cả mọi bộ phận khi lò\r\nhơi được vận hành liên tục 100% năng suất với các thông số nhiệt độ và áp suất\r\nhơi gần định mức trong 72 giờ liên tục. Khi đó, lò hơi được coi là đã qua thí\r\nnghiệm mang tải nếu không có bất thường.
\r\n\r\nTrong trường hợp có đốt phụ, khi chuyển sang vận hành ở chế\r\nđộ đốt chính, việc tiếp tục vận hành bằng đốt phụ được duy trì trong khoảng\r\nthời gian thích hợp nếu không phát hiện bất thường tại bất kỳ bộ phận nào.\r\nTrong trường hợp đó, liên quan đến tua-bin, lò hơi, thiết bị phụ ... cần xác\r\nđịnh xem vị trí các điểm đo có đặt thích hợp không, áp dụng phương pháp đo nào,\r\nthiết bị đo có được chỉnh định đầy đủ không và việc vận hành có theo đúng đặc\r\ntính kỹ thuật thiết kế hay không.
\r\n\r\nCông tác lắp đặt thiết bị phải thực hiện theo đúng đặc tính\r\nkỹ thuật và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật. Các thông số vận hành của tất cả các\r\nbộ phận thiết bị cơ và điện đều phù hợp. Nồng độ của khói thải phải phù hợp với\r\nquy chuẩn về phát thải hiện hành.
\r\n\r\n2. Tổ máy phát điện tua-bin khí
\r\n\r\nThực hiện giống như mục 1 đối với máy phát điện tua-bin hơi,\r\ntrừ các điểm dưới đây:
\r\n\r\n(1) Thực hiện thí nghiệm mang tải của tua-bin khí trong điều\r\nkiện nhiệt độ ngoài trời gần sát với nhiệt độ thiết kế để đảm bảo 100% tải của\r\ntua-bin.
\r\n\r\n(2) Khi thực hiện thí nghiệm mang tải ở mức 100% gặpkhó\r\nkhăn, nếu xét thấy kết quả thí nghiệm tại công suất thực tế có thể chấp nhận\r\nđược thì thực hiện thí nghiệm mang tải ở mức đó. Trong trường hợp này, tiến\r\nhành thí nghiệm mang tải ngay khi có thể.
\r\n\r\n(3) Trong trường hợp xét thấy kết quả thí nghiệm tải đối với\r\ntua-bin khí cùng loại chấp nhận được, có thể khẳng định trạng thái của thiết bị\r\ndựa trên cơ sở của biểu đồ phụ tải của tua-bin khí liên quan và kết quả thí\r\nnghiệm của tua-bin khí cùng loại sau khi tiến hành thí nghiệm tải tại hiệu suất\r\nthích hợp.
\r\n\r\n(4) Phải đo khói thải (các SOx, NOx ).
\r\n\r\nCông tác lắp đặt thiết bị phải thực hiện theo đúng đặc tính\r\nkỹ thuật của thiết bị và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật. Các thông số vận hành\r\ncủa tất cả các bộ phận thiết bị cơ và điện đều phù hợp. Nồng độ của khói thải\r\nphải phù hợp với quy chuẩn phát thải hiện hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tua-bin khí dưới 10 MW được lắp ráp tại nhà máy sản xuất
\r\n\r\nKiểm định hoàn thành cho tua-bin khí dưới 10MW dựa theo các\r\nkết quả thí nghiệm của nhà chế tạo. Trong trường hợp chủ sở hữu khẳng định chất\r\nlượng kiểm tra tại nhà máy chế tạo là thích hợp, có thể thí nghiệm mang tải ở\r\ncông suất thích hợp.
\r\n\r\n2. Các kiểm định khác
\r\n\r\nTiến hành thêm các kiểm định khác do chủ sở hữu xét thấy cần\r\nthiết về mặt an toàn đối với tình trạng của thiết bị.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Kiểm tra nối đất
\r\n\r\nKiểm tra bằng mắt thường để khẳng định dây nối đất đã được\r\nnối với thiết bị.
\r\n\r\n2. Các biện pháp đối với phần có điện
\r\n\r\nKiểm tra thông qua tài liệu hoặc kiểm tra bằng mắt thường để\r\nkhẳng định rằng phần mang điện của thiết bị có điện áp không để nhân viên dễ\r\ntiếp cận.
\r\n\r\n3. Thiết bị bảo vệ
\r\n\r\nKiểm tra bằng mắt để khẳng định rằng các thiết bị bảo vệ máy\r\nphát và máy bù đồng bộ đã được lắp đặt đúng.
\r\n\r\n(1) Quá dòng hoặc sự cố chạm đất xuất hiện tại mạch xoay chiều\r\ncó điện áp cao hơn 600V hoặc mạch một chiều\r\ncó điện áp cao hơn 750V.
\r\n\r\n(2) Quá dòng xảy ra ở máy phát điện.
\r\n\r\n(3) Sự cố nội bộ xảy ra tại máy phát có công suất ≥ 12MVA.
\r\n\r\n(4) Mòn nghiêm trọng hoặc tăng nhiệt độ trục tua-bin có công\r\nsuất > 10MW.
\r\n\r\n(5) Sự cố nội bộ xuất hiện tại máy bù đồng bộ có công suất ≥\r\n12MVAr.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐo giá trị điện trở nối đất của nhà máy điện bằng thiết bị\r\nkiểm tra điện trở, như thiết bị đo điện trở nối đất hiển thị trực tiếp hoặc\r\ntương tự. Đối với hệ thống nối đất dạng lưới, có thể đo giá trị điện trở bằng\r\nphương pháp điện áp thấp. Giá trị điện trở nối đất phải không lớn hơn 10Ω.
\r\n\r\nĐiều 149. Đo điện trở cách điện
\r\n\r\nĐo điện trở cách điện của mạch xoay chiều có điện áp thấp\r\nhơn 600V hoặc mạch một chiều có điện áp thấp hơn 750V đặc biệt cần thiết\r\n(ví dụ mạch kích thích máy phát…) và toàn bộ mạch xoay chiều có điện áp cao\r\nhơn 600V hoặc mạch một chiều có điện áp cao hơn 750V. Đối với mạch xoay\r\nchiều có điện áp cao hơn 600V hoặc mạch một chiều có điện áp cao hơn\r\n750V, phải thực hiện đo điện trở cách điện trước và sau thí nghiệm độ bền chất\r\nđiện môi.
\r\n\r\nThí nghiệm được thực hiện với “giá trị 1 phút” bằng cách sử\r\ndụng thiết bị thí nghiệm điện trở cách điện có điện áp 500V cho thiết bị có điện áp thấp hơn 600V xoay chiều hoặc điện áp thấp hơn 750V một chiều và thiết bị thí nghiệm điện trở\r\ncách điện có điện áp 1.000V cho thiết bị và mạch có điện áp cao hơn 600V xoay chiều hoặc cao\r\nhơn 750V một chiều.
\r\n\r\nPhải thoả mãn giá trị sau:
\r\n\r\n1. Mạch xoay chiều có điện áp thấp hơn 600V hoặc mạch\r\nmột chiều có điện áp thấp hơn 750V: Lớn hơn hoặc bằng 0,5MΩ.
\r\n\r\n2. Mạch xoay chiều có điện áp cao hơn 600V hoặc mạch\r\nmột chiều có điện áp cao hơn 750V: Mạch được thí nghiệm là cách điện với\r\nđất.
\r\n\r\nĐiều 150. Thí nghiệm độ bền chất điện\r\nmôi
\r\n\r\nTiến hành thí nghiệm điện áp đối với mạch xoay chiều có điện áp cao hơn 600V hoặc mạch một chiều\r\ncó điện áp cao hơn 750V theo chỉ dẫn trong Phụ lục phù hợp với điện áp làm việc của mạch và\r\nthiết bị.
\r\n\r\nSau khi đặt điện áp thí nghiệm liên tục trong thời gian 10 phút, đảm bảo không có bất thường đối\r\nvới cách điện trong suốt quá trình thí nghiệm.
\r\n\r\nĐiều 151. Thí nghiệm thiết bị bảo vệ
\r\n\r\nĐối với mỗi thiết bị bảo vệ dưới đây, tiến hành thí nghiệm\r\nbằng cách mô phỏng các chức năng của rơle hoặc theo vận hành thực tế rơle.
\r\n\r\n1. Bảo vệ tự động cắt mạch do quá dòng hoặc sự cố chạm đất\r\ntrong mạch xoay\r\nchiều có điện áp cao hơn 600V hoặc mạch\r\nmột chiều có điện áp cao hơn 750V;
\r\n\r\n2. Bảo vệ tự động cắt máy phát điện có công suất ≥ 12MVA khi\r\nquá dòng;
\r\n\r\n3. Bảo vệ tự động cắt máy phát điện có công suất ≥ 12MVA khi\r\nsự cố nội bộ trong máy phát;
\r\n\r\n4. Bảo vệ tự động cắt máy phát điện có công suất > 10MW\r\nkhi gối đỡ chăn tua-bin hơi mòn nghiêm trọng hoặc tăng nhiệt độ;
\r\n\r\n5. Bảo vệ tự động cắt máy bù đồng bộ công suất ≥ 12MVA khi\r\nsự cố nội bộ trong máy bù đồng bộ.
\r\n\r\nMáy cắt liên quan, thiết bị báo sự cố, thiết bị cảnh báo của\r\nmáy cắt phải vận hành tốt.
\r\n\r\nĐiều 152. Thí nghiệm thiết bị bảo vệ\r\nđối với khí hydro và hệ thống dầu chèn
\r\n\r\nTiến hành thí nghiệm này theo các mục sau trong quá trình\r\nngừng tua-bin máy phát.
\r\n\r\n1. Độ tinh khiết khí hydro giảm thấp
\r\n\r\nĐảm bảo rằng bộ chỉ thị sự cố và cảnh báo độ tinh khiết khí\r\nhydro thấp xuất hiện thông qua máy đo độ tinh khiết khí hydro hoặc mô phỏng\r\nchuẩn xác.
\r\n\r\n2. Áp suất hydro cao hoặc thấp
\r\n\r\nĐảm bảo rằng bộ chỉ thị sự cố và cảnh báo về áp suất hydro\r\nbất thường làm việc đúng.
\r\n\r\n3. Áp suất thấp đầu ra của bơm dầu chèn chính
\r\n\r\nĐảm bảo bộ chỉ thị sự cố và cảnh báo áp suất đầu ra của bơm\r\ndầu chèn giảm thấp xuất hiện bằng cách mở van thử cho tác động tiếp điểm áp\r\nsuất để bơm dầu chèn sự cố tự động khởi động.
\r\n\r\nĐảm bảo thiết bị bảo vệ liên quan hoạt động tin cậy, bộ chỉ\r\nthị sự cố và cảnh báo liên quan làm việc chính xác.
\r\n\r\nĐiều 153. Thí nghiệm thiết bị bảo vệ\r\nhệ thống làm mát stator máy phát
\r\n\r\nTiến hành thí nghiệm này trong quá trình ngừng máy. Đảm bảo\r\nrằng bộ chỉ thị sự cố và cảnh báo làm việc chính xác và để bơm làm mát dự phòng\r\ntự động khởi động rơle bằng tay hoặc hoạt động thực tế phát hiện bất thường đối\r\nvới hệ thống làm mát stato. Đảm bảo rơle bảo vệ liên quan hoạt động tin cậy, bộ\r\nchỉ thị sự cố cảnh báo sự cố liên quan làm việc chính xác.
\r\n\r\nĐiều 154. Thử liên động tổ máy
\r\n\r\nNhư “Điều 141 Thử liên động tổ máy”.
\r\n\r\nĐiều 155. Thí nghiệm sa thải phụ tải\r\n(bộ điều tốc)\r\n
\r\n\r\nNhư “Điều 144. Thí nghiệm sa thải phụ tải”
\r\n\r\n\r\n\r\nNhư “Điều 145 Thí nghiệm mang tải”.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐo độ ồn và độ rung tại ranh giới của nhà máy điện
\r\n\r\nĐộ ồn và độ rung phải nằm trong giới hạn cho phép theo các\r\nquy định pháp luật hiện hành.
\r\n\r\nChương\r\n4
\r\n\r\nKIỂM ĐỊNH ĐỊNH KỲ
\r\n\r\nMục 1. Quy định\r\nchung
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Kiểm định định kỳ phải được thực hiện để phát hiện các hư\r\nhỏng, biến dạng, ăn mòn và những hiện tượng bất thường của các thiết bị nhà máy\r\nnhiệt điện nhằm xác nhận tình trạng thiết bị và khả năng vận hành định kỳ sau\r\nkhi bắt đầu vận hành thiết bị.
\r\n\r\n2. Đối với các bình chịu áp lực chỉ được kiểm định theo\r\n"Quy định về bình chịu áp lực và danh mục các tài liệu liên quan".
\r\n\r\n3. Đối với thiết bị cắt mạch, máy biến áp... trong nhà máy\r\nnhiệt điện, các hạng mục kiểm định phải tuân thủ theo các Điều quy định liên\r\nquan tại Phần II.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Chu kì tiến hành kiểm định được nêu ở dưới đây. Tuy\r\nnhiên, chu kỳ kiểm định có thể được kéo dài và thực hiện vào một thời gian được\r\ncơ quan chức năng có thẩm quyền chấp nhận trên cơ sở xem xét tình trạng cụ thể\r\ncủa thiết bị.
\r\n\r\n(1) Lò hơi, bộ quá nhiệt độc lập, bộ tích hơi và các thiết\r\nbị phụ của chúng: không quá 6 năm.
\r\n\r\n(2) Tua-bin hơi và các thiết bị phụ của chúng: không quá 6\r\nnăm.
\r\n\r\n(3) Tua-bin khí và thiết bị phụ của chúng.
\r\n\r\nChủ sở hữu quyết định chu kỳ kiểm định dựa trên hướng dẫn\r\ncủa nhà chế tạo, trong trường hợp không có hướng dẫn thì chu kỳ kiểm định được\r\nquy định như sau:
\r\n\r\na) Chu kì 2 năm cho các tua-bin có công suất phát ≥ 10MW.
\r\n\r\nb) Chu kì 3 năm cho các tua-bin có công suất phát <10MW.
\r\n\r\n(4) Máy phát, động cơ và thiết bị phụ của chúng: không quá 6\r\nnăm.
\r\n\r\nMục 2. Thiết bị\r\ncơ nhiệt
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Bao hơi (kể cả bình xả để khởi động tắt)
\r\n\r\nKiểm tra bằng mắt trong bao hơi và thực hiện thí nghiệm thẩm\r\nthấu để phát hiện vết nứt các mối hàn (sau đây gọi tắt là PT) thân bao hơi sau\r\nkhi đã tháo rời một số bộ phân ly hơi cần thiết. Không cần tháo rời bộ phân ly\r\nhơi đã được hàn vào bao hơi.
\r\n\r\n2. Bao nước
\r\n\r\nKiểm tra bằng mắt bên trong bao nước và thực hiện PT với các\r\nmối hàn thân bao nước sau khi đã tháo rời các thiết bị cần thiết ở bên trong\r\nnếu có. Không cần tháo rời với các thiết bị ở bên trong đã được hàn với bao\r\nhơi.
\r\n\r\n3. Ống góp
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài ống góp và đai nâng ống góp.
\r\n\r\nChọn ít nhất 2 ống góp đại diện kiểm tra bên trong.
\r\n\r\nKhông cần dỡ bỏ vật liệu bảo ôn đắp trên ống góp.
\r\n\r\n4. Ống
\r\n\r\n(1) Ống sinh hơi
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài ống sinh hơi trong buồng lửa.
\r\n\r\nNếu không áp dụng các biện pháp chống mài mòn, cần phải đo\r\nđộ dày của ống tại các điểm điển hình của ống mà ở đó có nguy cơ mài mòn cao\r\nngoại trừ trường hợp lò hơi sử dụng nhiên liệu đốt là dầu, khí hay dịch đen.
\r\n\r\nVới lò hơi sử dụng nhiên liệu đốt là dịch đen, đo độ dày ống\r\ntường đối với các ống không có lớp bọc, giàn giáo dựng đến mức đai cháy.
\r\n\r\nVới lò hơi sử dụng nhiên liệu đốt là dịch đen, đo độ dày ống\r\nở phễu chảy xỉ tại các vị trí điển hình.
\r\n\r\n(2) Ống quá nhiệt, Ống quá nhiệt trung gian, Ống hâm nước,
\r\n\r\nKiểm tra mặt ngoài ống quá nhiệt, ống quá nhiệt trung gian,\r\nống hâm nước. Nếu không áp dụng các biện pháp chống ăn mòn, cần tiến hành kiểm\r\ntra bằng cách sờ vào các ống quá nhiệt, ống quá nhiệt trung gian, ống hâm nước,\r\nngoại trừ lò hơi sử dụng nhiên liệu đốt là dầu, khí và dịch đen. Nếu không áp\r\ndụng các biện pháp chống ăn mòn, đo độ dày của ống quá nhiệt, ống quá nhiệt\r\ntrung gian, ống hâm nước, ngoại trừ lò hơi sử dụng nhiên liệu đốt là dầu, khí,\r\ndịch đen.
\r\n\r\n5. Van an toàn
\r\n\r\nKiểm tra bằng cách tháo van an toàn chính và van xung lực\r\nđiều khiển của bao hơi, bộ quá nhiệt, bộ quá nhiệt trung gian.
\r\n\r\nThí nghiệm tác động:
\r\n\r\nTăng áp suất hơi đến áp suất thiết kế hoặc lớn hơn rồi điều\r\nchỉnh tính năng hoạt động thực tế của van an toàn.
\r\n\r\nThử tác động của van được thực hiện sau khi đã lắp ghép hoàn\r\nchỉnh trở lại. Thử hoạt động của van cũng có thể thực hiện bằng phương pháp\r\nthuỷ lực.
\r\n\r\n6. Van hơi chính, Van cấp nước chính của lò hơi
\r\n\r\nTrong trường hợp xảy ra ăn mòn lớn tại thân và mặt tĩnh của\r\nvan, tháo van và kiểm tra.
\r\n\r\n7. Bơm tuần hoàn của lò hơi
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài bơm tuần hoàn. Nếu cần thiết, cũng có thể\r\ntiến hành kiểm tra bằng tháo bơm.
\r\n\r\nThử hoạt động bơm tuần hoàn của lò hơi.
\r\n\r\nĐiều 161. Thiết bị phụ của lò hơi
\r\n\r\n1. Bơm cấp nước.
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài bơm cấp, nếu cần có thể tiến hành kiểm\r\ntra bằng tháo máy. Thử hoạt động bơm cấp nước.
\r\n\r\n2. Quạt (Quạt gió, Quạt khói, Quạt tuần hoàn khói, Quạt trộn\r\nkhói)
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài quạt gió. Nếu thấy cần thiết, cũng có thể\r\nkiểm tra bằng tháo máy.
\r\n\r\nThử hoạt động quạt (chạy thử).
\r\n\r\n3. Thiết bị đốt
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài thiết bị đốt từ trong lò hơi.
\r\n\r\n4. Ống gắn với lò hơi
\r\n\r\nCăn cứ vào tình trạng của từng ống, thực hiện các biện pháp\r\nsau đây nếu cần thiết.
\r\n\r\n(1) Đo độ dày của ống theo chương trình đo lường do chủ sở\r\nhữu thiết lập.
\r\n\r\n(2) Tiến hành ước định tuổi thọ còn lại của ống dựa trên kết\r\nquả kiểm tra độ dày tiến hành ở lần kiểm tra định kỳ cuối cùng.
\r\n\r\n(3) Sửa đổi lại quy trình đo độ dày nếu thấy cần thiết.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Thân tua-bin
\r\n\r\nMở nắp thân cao áp và trung áp, kiểm tra các bánh tĩnh và\r\nvòng chèn trục (labyrinth) đã được lắp đặt nhưng không được di chuyển chúng.
\r\n\r\nMở nắp thân hạ áp, kiểm tra các bánh tĩnh và vòng chèn trục\r\nđược lắp đặt nhưng không được tháo rời chúng.
\r\n\r\nTiến hành thử nghiệm biến điện áp nếu cần thiết.
\r\n\r\n2. Rotor, đĩa động, cánh tua-bin
\r\n\r\nCùng với việc mở thân máy, quay nhẹ\r\nroto và kiểm tra các bộ phận sau:
\r\n\r\n(1) Roto
\r\n\r\n(2) Đĩa động
\r\n\r\n(3) Cánh và mộng cánh
\r\n\r\n(4) Băng đa và dây đai xuyên cánh
\r\n\r\nTiến hành thử nghiệm biến điện áp\r\nchất lỏng nếu cần thiết.
\r\n\r\n3. Bánh tĩnh, miệng phun, cánh tĩnh
\r\n\r\nKiểm tra miệng phun tại tầng thứ\r\nnhất phần trên của tầng cao áp và trung áp.
\r\n\r\nKiểm tra bánh tĩnh lắp thân máy.
\r\n\r\nTiến hành thử nghiệm PT nếu cần\r\nthiết.
\r\n\r\n4. Gối đỡ
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài gối đỡ trục\r\ntua-bin
\r\n\r\nTháo ổ trục và kiểm tra bên trong.
\r\n\r\n5. Van chính: van stop hơi mới, van\r\nstop quá nhiệt trung gian, van điều chỉnh
\r\n\r\nTháo van và kiểm tra ty van, thân\r\nvan, mặt làm kín của van ...
\r\n\r\nThử nghiệm PT nếu cần thiết.
\r\n\r\n6. Thiết bị dừng khẩn cấp
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài thiết bị dừng\r\nkhẩn cấp, thiết bị cắt máy
\r\n\r\nTrong trường hợp kiểm tra có tháo\r\nmáy, phải thử tác động của thiết bị dừng khẩn cấp sau khi đã lắp ráp lại.
\r\n\r\n7. Bình ngưng
\r\n\r\nMở nắp hộp nước bình ngưng, kiểm tra\r\nbằng mắt bên trong các ống bình ngưng và đến ống xiphông nếu có thể.
\r\n\r\nĐiều 163. Thiết bị phụ\r\ncủa tua-bin
\r\n\r\nỐng hơi nối với tuabin
\r\n\r\nCăn cứ vào tình trạng của từng ống,\r\nthực hiện các biện pháp sau đây đối với độ dày ống nếu cần thiết
\r\n\r\n1. Đo độ dày của ống theo chương\r\ntrình đo lường do chủ sở hữu thiết lập.
\r\n\r\n2. Tiến hành ước định tuổi thọ còn\r\nlại của ống dựa trên kết quả kiểm tra độ dày tiến hành ở lần kiểm tra định kỳ\r\ncuối cùng.
\r\n\r\n3. Sửa đổi lại quy trình đo độ dày\r\nnếu thấy cần thiết.
\r\n\r\nĐiều 164. Tua-bin khí\r\n(đốt trong)
\r\n\r\n1. Máy nén cung cấp khí đốt và các\r\nthiết bị phụ trợ
\r\n\r\nThiết bị phụ trợ của máy nén khí đốt\r\ntrong là thiết bị cung cấp khí đốt đã nén vào tua-bin khí tuỳ theo thuộc tính\r\ncủa máy nén khí
\r\n\r\n(1) Máy nén khí
\r\n\r\nTháo rời và kiểm tra: nếu việc tháo\r\nrời kiểm tra được tiến hành định kỳ thì tùy theo thuộc tính của thiết bị, tiến\r\nhành kiểm tra muộn hoặc sớm khi thấy cần thiết.
\r\n\r\nThử nghiệm bằng cách vận hành
\r\n\r\n(2) Bộ nhận khí, bộ làm lạnh khí, bộ\r\ntách dầu.
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài bể chứa ...
\r\n\r\n(3) Van an toàn
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài van an toàn.
\r\n\r\nTháo rời và tiến hành kiểm tra khi cần thiết do mòn\r\nnghiêm trọng thân van, mặt tĩnh, đuôi van, mặt làm kín van (mặt gương).
\r\n\r\nPhải thực hiện thử nghiệm tác động.
\r\n\r\nTrong trường hợp tháo rời và kiểm tra bằng tháo van\r\nthì thử nghiệm tác động chỉ thực hiện sau khi đã lắp ráp trở lại. Thử nghiệm\r\ntác động van cũng có thể thực hiện bằng tác động thuỷ lực
\r\n\r\n(4) Ống
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài với các ống chính.
\r\n\r\n2. Thân máy
\r\n\r\n[Với tua-bin khí mặt lắp ráp nằm ngang]
\r\n\r\nTháo rời phần trên của thân máy và kiểm tra.
\r\n\r\nThử nghiệm PT và đo khe hở nếu cần thiết.
\r\n\r\n[Với tua-bin khí thân máy trụ]
\r\n\r\nTháo rời máy nén khí, buồng đốt và tua-bin rồi tiến\r\nhành kiểm tra các thiết bị đó.
\r\n\r\n3. Rotor, bánh động, cánh tua-bin, khớp nối.
\r\n\r\n[Tua-bin khí mặt lắp ráp nằm ngang]
\r\n\r\nQuay nhẹ roto và tiến hành kiểm tra các bộ phận sau:
\r\n\r\n(1) Roto
\r\n\r\n(2) Bánh động
\r\n\r\n(3) Cánh và mộng cánh
\r\n\r\n(4) Phần cài đặt vật gia trọng cân bằng
\r\n\r\nThử nghiệm PT nếu cần thiết.
\r\n\r\n[Với tua-bin khí thân máy trụ]
\r\n\r\nTháo dỡ thận trọng các bộ phận như rotor, bánh động,\r\ncánh ... của máy nén khí và tua bin và kiểm tra các thiết bị đó.
\r\n\r\nThử nghiệm PT nếu cần thiết.
\r\n\r\n4. Bánh tĩnh, miệng phun, cánh tĩnh.
\r\n\r\n[Tua-bin khí mặt lắp ráp nằm ngang]
\r\n\r\nTháo rời miệng phun ở phần trên và kiểm tra.
\r\n\r\nThử nghiệm PT nếu cần thiết.
\r\n\r\n[Tua-bin khí thân máy trụ]
\r\n\r\nTiến hành tháo rời các bộ phận như roto, bánh tĩnh,\r\ncánh tua-bin, bộ nén khí và tua-bin và tiến hành kiểm tra các thiết bị đó.
\r\n\r\nThử nghiệm PT ... nếu cần thiết.
\r\n\r\n5. Gối đỡ
\r\n\r\n[Tua-bin khí mặt lắp ráp nằm ngang]
\r\n\r\nKiểm tra mặt ngoài của gối đỡ
\r\n\r\nKiểm tra bằng tháo máy khi tháo roto nếu cần thiết.
\r\n\r\n[Thân tua-bin]
\r\n\r\nTháo rời gối đỡ và kiểm tra.
\r\n\r\n6. Bộ dừng khẩn cấp
\r\n\r\n[Tua-bin khí mặt lắp ráp nằm ngang]
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài bộ dừng khẩn cấp, thiết bị cắt máy
\r\n\r\nThử nghiệm vận hành trên thiết bị dừng khẩn cấp.
\r\n\r\n7. Hộp giảm tốc
\r\n\r\n[Với tua-bin khí thân máy trụ]
\r\n\r\nTiến hành mở hoặc tháo rời để kiểm tra.
\r\n\r\nTiến hành thử nghiệm vận hành sau khi đã lắp ráp lại.
\r\n\r\nĐiều 165. Tua-bin khí (đốt\r\nngoài)
\r\n\r\nNgoại trừ bộ giãn nở khí thải, thực hiện việc kiểm\r\ntra đúng theo đề xuất cho bảng này.
\r\n\r\n1. Thân máy
\r\n\r\nTháo rời phần trên của thân máy và tiến hành kiểm\r\ntra. Nếu cần thiết phải kiểm tra, tháo rời bánh tĩnh và râu chèn..
\r\n\r\n2. Roto, bánh động, cánh tuabin, khớp nối.
\r\n\r\nNhấc roto và kiểm tra các bộ phận sau:
\r\n\r\n(1) Roto
\r\n\r\n(2) Bánh động
\r\n\r\n(3) Cánh động tua-bin và mộng cánh.
\r\n\r\nThử nghiệm PT nếu cần thiết.
\r\n\r\n3. Bánh tĩnh, vòi phun, cánh tĩnh.
\r\n\r\nNếu cần thiết, tháo rời bánh tĩnh ra khỏi thân máy và\r\nkiểm tra.
\r\n\r\nThử nghiệm PT nếu cần thiết.
\r\n\r\n4. Gối đỡ
\r\n\r\nTháo rời gối đỡ và kiểm tra.
\r\n\r\n5. Hộp giảm tốc
\r\n\r\nKiểm tra bằng mở máy hoặc tháo rời ở mỗi lần kiểm tra\r\nđịnh kỳ.
\r\n\r\nThử nghiệm vận hành: thử nghiệm vận hành sau khi đã\r\nlắp ráp lại.
\r\n\r\n6. Van dừng máy khẩn cấp
\r\n\r\nTiến hành kiểm tra thân van, chân van, đuôi van và độ\r\nkín của van
\r\n\r\n7. Thiết bị dừng khẩn cấp
\r\n\r\nKiểm tra mặt ngoài của thiết bị dừng khẩn cấp, thiết\r\nbị cắt máy ...
\r\n\r\nTiến hành thử nghiệm vận hành trên thiết bị dừng khẩn\r\ncấp.
\r\n\r\nĐiều 166. Bộ quá nhiệt độc\r\nlập
\r\n\r\n1. Bộ quá nhiệt độc lập
\r\n\r\nKiểm tra bằng mắt bề mặt phía ngoài của các dàn ống\r\nn.
\r\n\r\nMở lỗ để kiểm tra a ống góp.
\r\n\r\nChọn các đoạn ống điển hình để kiểm tra hoặc cắt mẫu\r\nkiểm tra nếu cần thiết
\r\n\r\n2. Thiết bị đốt dầu nặng, quạt\r\nđẩy, thiết bị thổi bụi, thiết bị nhận hơi (kể cả bộ phân ly nước xả)
\r\n\r\nKiểm tra bằng mắt bề ngoài ống.
\r\n\r\nMở lỗ kiểm tra ở ống góp.
\r\n\r\nLựa chọn các đoạn ống điển hình sau đó kiểm tra hoặc\r\nkiểm tra sau khi cắt mẫu nếu cần thiết.
\r\n\r\n3. Ống gắn với bộ quá nhiệt độc lập
\r\n\r\nCăn cứ vào tình trạng của từng ống, thực hiện các\r\nbiện pháp sau đây đối với độ dày ống nếu cần thiết:
\r\n\r\n(1) Đo độ dày của ống theo chương trình đo lường do\r\nChủ sở hữu thiết lập.
\r\n\r\n(2) Tiến hành ước định tuổi thọ còn lại của ống dựa\r\ntrên kết quả kiểm tra độ dày ở lần kiểm tra định kỳ cuối cùng, hoặc kiểm tra và\r\nxem xét bản đánh giá cuối cùng về tuổi thọ còn lại.
\r\n\r\n(3) Sửa lại chương trình đo độ dày nếu thấy cần\r\nthiết.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Bộ tích hơi
\r\n\r\nKiểm tra bên trong.
\r\n\r\nTháo các thiết bị bên trong ra và kiểm tra mỗi lần\r\ntiến hành kiểm tra định kỳ.
\r\n\r\n2. Ống gắn với bộ tích hơi
\r\n\r\nCăn cứ vào tình trạng của từng ống, thực hiện các\r\nbiện pháp sau đây đối với độ dày ống nếu cần thiết
\r\n\r\n(1) Đo độ dày của ống theo chương trình đo lường do\r\nchủ sở hữu thiết lập.
\r\n\r\n(2) Tiến hành ước định tuổi thọ còn lại của ống dẫn\r\ndựa trên kết quả kiểm tra độ dày ở lần kiểm tra định kỳ cuối cùng hoặc kiểm tra\r\nvà xem xét bản đánh giá cuối cùng về tuổi thọ còn lại.
\r\n\r\n(3) Sửa đổi lại chương trình đo độ dày nếu thấy cần\r\nthiết.
\r\n\r\nĐối với thiết bị (ngoại trừ tua-bin khí dưới 10MW và\r\nbộ giãn nở khí thải) đã được kiểm tra theo các phương pháp mô tả trong chương\r\nnày, việc vận hành thử thách phải thực hiện ngay sau khi hoàn thành việc tái\r\nlắp ráp. Trong trường hợp này, vận hành thử thách với tải định mức nếu có thể.
\r\n\r\n\r\n\r\nNgoại trừ các tua bin có công suất bé hơn 10MW và lò\r\ngiãn nở khí, các thiết bị được kiểm định theo quy định này phải được tiến hành\r\nchạy thử nghiệm ngay sau khi lắp đặt xong. Trong trường hợp này vận hành thử\r\nnghiệm với 100% công suất nếu có thể
\r\n\r\nMục 3
\r\n\r\nThiết bị điện
\r\n\r\nĐiều 168. Máy phát điện và\r\nmáy bù đồng bộ
\r\n\r\n1. Bệ gối đỡ
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài và kiểm tra sau khi mở nắp:
\r\n\r\nKiểm tra hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt\r\ncủa mỗi bộ phận.
\r\n\r\n2. Bộ làm mát khí, làm mát không khí
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài và kiểm tra sau khi mở nắp:
\r\n\r\nKiểm tra hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt\r\ncủa mỗi bộ phận.
\r\n\r\n3. Stato
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài và kiểm tra bằng tháo máy:
\r\n\r\n(1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của\r\nmỗi bộ phận.
\r\n\r\n(2) Rò rỉ dầu, rò rỉ nước.
\r\n\r\n(3) Đo điện trở cách điện của cuộn dây.
\r\n\r\n(4) Đo điện trở cách điện của thiết bị đo nhiệt độ.
\r\n\r\n4. Sứ xuyên
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài và kiểm tra tháo ra, kiểm tra hư\r\nhại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.
\r\n\r\n5. Rôto
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài và kiểm tra tháo ra:
\r\n\r\n(1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của\r\nmỗi bộ phận.
\r\n\r\n(2) Đo điện trở cách điện.
\r\n\r\n6. Chổi than rôto
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài:
\r\n\r\n(1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của\r\nmỗi bộ phận.
\r\n\r\n(2) Đo điện trở cách điện.
\r\n\r\n7. Giá đỡ chổi than
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài và tháo rời:
\r\n\r\n(1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của\r\nmỗi bộ phận.
\r\n\r\n(2) Kiểm tra lực nén lò xo chổi than.
\r\n\r\n8. Gối đỡ
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài và kiểm tra mở nắp:
\r\n\r\n(1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của\r\nmỗi bộ phận
\r\n\r\n(2) Rò rỉ dầu
\r\n\r\n(3) Đo điện trở cách điện vị trí đặt gối đỡ và vật\r\ncách điện.
\r\n\r\n9. Bộ chèn khí cổ trục
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài và bên trong:
\r\n\r\n(1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của\r\nmỗi bộ phận.
\r\n\r\n(2) Đo điện trở cách điện của vỏ, bulông và vòng đệm\r\ncách điện.
\r\n\r\n10. Thiết bị cảnh báo rò rỉ dầu và nước
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài và bên trong: hư hại, phá huỷ bề\r\nmặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.
\r\n\r\nĐiều\r\n169. Hệ thống kích thích (kiểu kết nối trực tiếp)
\r\n\r\n1. Máy\r\nphát xoay chiều và một chiều (Không vành góp)
\r\n\r\n(1) Vỏ máy
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài: kiểm tra bằng tháo máy: hư hại,\r\nphá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận
\r\n\r\n(2) Stato
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng cách tháo máy:
\r\n\r\na) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của\r\nmỗi bộ phận;
\r\n\r\nb) Đo điện trở cách điện của cuộn dây.
\r\n\r\n(3) Rôto
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng cách tháo máy:
\r\n\r\na) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của\r\nmỗi bộ phận;
\r\n\r\nb) Đo điện trở cách điện của cuộn dây.
\r\n\r\n(4) Hộp chổi than
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài và bên trong:
\r\n\r\na) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của\r\nmỗi bộ phận;
\r\n\r\nb) Đo áp lực của chổi than.
\r\n\r\n(5) Gối đỡ
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài và bên trong:
\r\n\r\na) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của\r\nmỗi bộ phận;
\r\n\r\nb) Rò rỉ dầu;
\r\n\r\nc) Đo điện trở cách điện vị trí đặt gối đỡ và vật\r\ncách điện.
\r\n\r\n(6) Bộ làm mát không khí
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài/Kiểm tra bằng cách tháo máy:
\r\n\r\na) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của\r\nmỗi bộ phận;
\r\n\r\nb) Siết chặt bulông.
\r\n\r\n(7) Bộ chỉnh lưu silicon
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài và bên trong:
\r\n\r\na) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của\r\nmỗi bộ phận;
\r\n\r\nb) Đo độ dẫn điện và điện áp được chỉ định.
\r\n\r\n2. Máy kích từ xoay chiều (không chổi than )
\r\n\r\n(1) Vỏ máy
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng tháo máy: Hư hại,\r\nphá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận
\r\n\r\n(2) Bộ chỉnh lưu Stato
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng cách tháo máy:
\r\n\r\na) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của\r\nmỗi bộ phận;
\r\n\r\nb) Thí nghiệm đổi chiều dòng điện và kiểm tra\r\nthyristo;
\r\n\r\nc) Đo điện trở;
\r\n\r\nd) Đo điện trở cách điện.
\r\n\r\n(3) Stato
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài/Kiểm tra bằng cách tháo máy:
\r\n\r\na) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của\r\nmỗi bộ phận;
\r\n\r\nb) Đo điện trở cách điện của cuộn dây.
\r\n\r\n(4) Rôto
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng cách tháo máy:
\r\n\r\na) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của\r\nmỗi bộ phận;
\r\n\r\nb) Kiểm tra sau khi tháo rôto;
\r\n\r\nc) Đo điện trở cách điện của cuộn dây.
\r\n\r\n(5) Máy phát nam châm vĩnh cửu
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng cách tháo máy:
\r\n\r\na) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của\r\nmỗi bộ phận;
\r\n\r\nb) Đo điện trở cách điện.
\r\n\r\n(6) Gối đỡ
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài và bên trong:
\r\n\r\na) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của\r\nmỗi bộ phận;
\r\n\r\nb) Rò rỉ dầu;
\r\n\r\nc) Đo điện trở cách điện vị trí đặt g ối đỡ và vật\r\ncách điện.
\r\n\r\n(7) Dây dẫn của chổi than rôto
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài: hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng\r\nthái lắp đặt của mỗi bộ phận.
\r\n\r\n(8) Bộ làm mát không khí
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng cách tháo máy:
\r\n\r\na) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của\r\nmỗi bộ phận;
\r\n\r\nb) Siết chặt bulông.
\r\n\r\nĐiều\r\n170. Hệ thống kích thích (kiểu kích thích độc lập)
\r\n\r\n1. Vỏ máy
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng tháo máy: Hư hại,\r\nphá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.
\r\n\r\n2. Stato
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng tháo máy:
\r\n\r\n(1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của\r\nmỗi bộ phận.
\r\n\r\n(2) Đo điện trở cách điện của cuộn dây.
\r\n\r\n3. Rôto
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng cách tháo máy:
\r\n\r\n(1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của\r\nmỗi bộ phận.
\r\n\r\n(2) Kiểm tra sau khi tháo rôto.
\r\n\r\n(3) Đo điện trở cách điện của cuộn dây.
\r\n\r\n4. Hộp chổi than
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài và bên trong:
\r\n\r\n(1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của\r\nmỗi bộ phận.
\r\n\r\n(2) Đo áp lực của chổi than.
\r\n\r\n5. Gối đỡ
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài và bên trong:
\r\n\r\n(1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của\r\nmỗi bộ phận.
\r\n\r\n(2) Rò rỉ dầu.
\r\n\r\n(3) Đo điện trở cách điện vị trí đặt gối đỡ và vật\r\ncách điện.
\r\n\r\n6. Động cơ cảm ứng.
\r\n\r\nTiến hành kiểm tra theo như Điều 173 về Động cơ
\r\n\r\nĐiều 171. Hệ thống kích\r\nthích (kiểu tĩnh)
\r\n\r\n1. Vỏ máy
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài và bên trong: hư hại, phá huỷ bề\r\nmặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.
\r\n\r\n2. Thiết bị chỉnh lưu bằng thyristor
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài và kiểm tra bằng cách tháo máy
\r\n\r\n(1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của\r\nmỗi bộ phận.
\r\n\r\n3. Bộ làm mát không khí
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng cách tháo máy: Hư\r\nhại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.
\r\n\r\n4. Thiết bị bảo vệ
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài/Kiểm tra bằng cách tháo máy:
\r\n\r\n(1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của\r\nmỗi bộ phận .
\r\n\r\n(2) Đo điện trở cách điện.
\r\n\r\nĐiều 172. Thiết bị phụ của\r\nmáy phát
\r\n\r\n1. Hệ thống kiểm soát khí hydro
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng cách tháo máy
\r\n\r\n(1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của\r\nmỗi bộ phận.
\r\n\r\n(2) Đo điện trở cách điện của bộ sấy khí (lò điện).
\r\n\r\n(3) Đo điện trở tiếp xúc đầu dây của bộ sấy khí.
\r\n\r\n2. Thiết bị cấp khí CO2
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài và bên trong:
\r\n\r\n(1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của\r\nmỗi bộ phận.
\r\n\r\n(2) Đo điện trở tiếp xúc đầu dây của bộ sấy khí trong\r\nbộ thổi khí và bộ tách ẩm.
\r\n\r\n(3) Đo điện trở tiếp xúc đầu dây của bộ thổi khí và\r\nbộ tách ẩm.
\r\n\r\n3. Thiết bị cấp khí nitơ
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng cách tháo máy: Hư\r\nhại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.
\r\n\r\n4. Hệ thống kiểm soát dầu chèn
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng cách tháo máy:
\r\n\r\n(1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của\r\nmỗi bộ phận.
\r\n\r\n(2) Rò rỉ dầu.
\r\n\r\n(3) Kiểm tra bơm và động cơ.
\r\n\r\n(4) Đo điện trở cách điện và điện trở của bộ sấy.
\r\n\r\n5. Hệ thống làm mát stato
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng cách tháo máy
\r\n\r\n(1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của\r\nmỗi bộ phận.
\r\n\r\n(2) Kiểm tra bơm và động cơ.
\r\n\r\n6. Thiết bị nối đất trung tính
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài và bên trong:
\r\n\r\n(1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của\r\nmỗi bộ phận.
\r\n\r\n(2) Đo điện trở cách điện.
\r\n\r\n(3) Đo điện trở nối đất
\r\n\r\n7. Thiết bị chống sét.
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài:
\r\n\r\n(1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của\r\nmỗi bộ phận.
\r\n\r\n(2) Đo điện trở của bộ giới hạn dòng điện.
\r\n\r\n(3) Đo điện trở cách điện.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Stato
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng cách mở nắp máy:
\r\n\r\n(1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của\r\nmỗi bộ phận.
\r\n\r\n(2) Đo điện trở của cuộn dây.
\r\n\r\n2. Rôto
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng tháo máy: hư hại,\r\nphá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.
\r\n\r\n3. Gối đỡ
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài và bên trong: hư hại, phá huỷ bề\r\nmặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.
\r\n\r\n4. Hệ thống làm mát
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng cách tháo máy:
\r\n\r\n(1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của\r\nmỗi bộ phận.
\r\n\r\n(2) Vệ sinh hệ thống làm mát.
\r\n\r\n\r\n\r\nNhư Điều 167-2. Vận hành thử.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Việc kiểm tra độ bền điện môi có thể được tiến hành bằng\r\ncách đặt một điện áp thử lên mạch điện chính (đối với máy cắt ở trạng thái\r\nđóng). Phải kiểm tra để khẳng định rằng không có hiện tượng bất thường xảy ra\r\nbằng cách đặt điện áp thử trong vòng 10 phút như trong bảng dưới đây.
\r\n\r\nBảng phụ lục I-1. Điện áp thí nghiệm\r\nchịu đựng
\r\n\r\n\r\n Cấp điện áp [kV] \r\n | \r\n \r\n Điện áp thí nghiệm [kV] \r\n | \r\n \r\n Diễn giải \r\n | \r\n \r\n Hệ thống nối đất \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4,7 \r\n | \r\n \r\n 1,5 lần điện áp vận hành lớn nhất\r\n (3 * 1,05) [kV] \r\n | \r\n \r\n Cách ly \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 9,4 \r\n | \r\n \r\n 1,5 lần điện áp vận hành lớn nhất\r\n (6 * 1,05) [kV] \r\n | \r\n \r\n Cách ly \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 13,1 \r\n | \r\n \r\n 1,25 lần điện áp vận hành lớn nhất\r\n (10 * 1,05) [kV] \r\n | \r\n \r\n Cách ly \r\n | \r\n
\r\n 9,6 \r\n | \r\n \r\n 0,92 lần điện áp vận hành lớn nhất\r\n (10 * 1,05) [kV] \r\n | \r\n \r\n Hệ thống nối đất trực tiếp \r\n | \r\n |
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 19,6 \r\n | \r\n \r\n 1,25 lần điện áp vận hành lớn nhất\r\n (15 * 1,05) [kV] \r\n | \r\n \r\n Cách ly \r\n | \r\n
\r\n 14,4 \r\n | \r\n \r\n 0,92 lần điện áp vận hành lớn nhất\r\n (15 * 1,05) [kV] \r\n | \r\n \r\n Hệ thống nối đất trực tiếp \r\n | \r\n |
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 26,1 \r\n | \r\n \r\n 1,25 lần điện áp vận hành lớn nhất\r\n (20 * 1,05) [kV] \r\n | \r\n \r\n Hệ thống nối đất trực tiếp \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 45,7 \r\n | \r\n \r\n 1,25 lần điện áp vận hành lớn nhất\r\n (35 * 1,05) [kV] \r\n | \r\n \r\n Tất cả \r\n | \r\n
\r\n 110 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 143,8 \r\n | \r\n \r\n 1,25 lần điện áp vận hành lớn nhất\r\n (110 * 1,05) [kV] \r\n | \r\n \r\n Hệ thống nối đất trực tiếp \r\n | \r\n |
\r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 147,2 \r\n | \r\n \r\n 0,64 lần điện áp vận hành lớn nhất\r\n (220 * 1,05) [kV] \r\n | \r\n \r\n Hệ thống nối đất trực tiếp \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 336,0 \r\n | \r\n \r\n 0,64 lần điện áp vận hành lớn nhất\r\n (500 * 1,05) [kV] \r\n | \r\n \r\n Hệ thống nối đất trực tiếp \r\n | \r\n
Khoảng thời gian đặt điện áp là 10 phút.
\r\n\r\nKhi có khó khăn trong thực hiện thử nghiệm độ bền điện môi,\r\nviệc kiểm tra độ bền điện áp của điện môi có thể được thay thế bằng cách đặt\r\nđiện áp hệ thống trong vòng 10 phút.
\r\n\r\nKiểm tra độ bền điện áp của điện môi trong khi hoàn thành\r\nquá trình kiểm tra được định nghĩa là kết quả của giá trị điện áp thực tế có\r\nthể nhân với một hệ số dư.
\r\n\r\nVới các mức điện áp thấp, vì quá điện\r\náp có một ảnh hưởng đáng kể, hệ số dư được chọn là 1,5. Tuy nhiên, khi mức điện\r\náp tăng lên thì ảnh hưởng này là nhỏ đi, hệ số dư do đó sẽ được chọn ở một giá\r\ntrị bé hơn. /.
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN QTĐ-5: 2009/BCT về kỹ thuật điện – tập 5: kiểm định trang thiết bị hệ thống điện do Bộ Công thương ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN QTĐ-5: 2009/BCT về kỹ thuật điện – tập 5: kiểm định trang thiết bị hệ thống điện do Bộ Công thương ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Số hiệu | QCVNQTĐ-5:2009/BCT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |