THANG MÁY VÀ THANG DỊCH VỤ - RAY DẪN HƯỚNG CHO\r\nCABIN VÀ ĐỐI TRỌNG - KIỂU CHỮ T
\r\n\r\nPassenger\r\nlifts and service lifts - Guide rails for lift cars and counterweights - T-type
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8040:2009 hoàn toàn tương\r\nđương ISO 7465:2007.
\r\n\r\nTCVN 8040:2009 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC 178 Thang máy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THANG\r\nMÁY VÀ THANG DỊCH VỤ - RAY DẪN HƯỚNG CHO CABIN VÀ ĐỐI TRỌNG - KIỂU CHỮ T
\r\n\r\nPassenger\r\nlifts and service lifts - Guide rails for lift cars and counterweights - T-type
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định cấp chất\r\nlượng, đặc tính kích thước, dung sai kích thước và dung sai hình học, độ nhẵn\r\nbề mặt của các ray dẫn hướng tiêu chuẩn và các bản nối của chúng.
\r\n\r\nNgoài ra, tiêu chuẩn này còn xác\r\nđịnh một hệ thống ký hiệu cho các ray dẫn hướng.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho các ray\r\ndẫn hướng dùng để lắp đặt thang máy và thang dịch vụ để dẫn hướng cabin và đối\r\ntrọng.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là rất\r\ncần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi\r\nnăm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không\r\nghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 5707:2007 (ISO 1302:2002), Đặc\r\ntính hình học của sản phẩm (GPS) - Cách ghi nhám bề mặt trong tài liệu kỹ thuật\r\ncủa sản phẩm.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các thuật\r\nngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1. Ray dẫn hướng (guide\r\nrails)
\r\n\r\nCác bộ phận cấu thành tạo ra đường\r\ndẫn hướng cho cabin hoặc đối trọng của thang máy.
\r\n\r\n3.2. Bản nối (fishplate)
\r\n\r\nChi tiết bằng thép dùng để nối các\r\nbộ phận của ray dẫn hướng.
\r\n\r\n\r\n\r\nXem Bảng 1.
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Ký hiệu và đơn vị tương ứng của phép đo dùng trong tiêu chuẩn này
\r\n\r\n\r\n Ký\r\n hiệu \r\n | \r\n \r\n Kích\r\n thước \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị \r\n | \r\n
\r\n b1 \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng của ray dẫn hướng \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n b2 \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng của bản nối \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n b3 \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách giữa các đường tâm\r\n của các lỗ (theo chiều ngang của bộ phận dẫn hướng và của bản nối) \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n c \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng của phần nối của chân\r\n ray dẫn hướng với cánh dẫn hướng \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n d \r\n | \r\n \r\n Đường kính lỗ \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n d1 \r\n | \r\n \r\n Đường kính miệng loe của lỗ \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n e \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách từ mặt sau tới trọng\r\n tâm của ray dẫn hướng \r\n | \r\n \r\n cm \r\n | \r\n
\r\n f \r\n | \r\n \r\n Chiều dày chân ray dẫn hướng tại\r\n chỗ nối của chân ray với cánh dẫn hướng \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n g \r\n | \r\n \r\n Chiều dày chân ray dẫn hướng tại\r\n mép ngoài cùng của chân ray trong mặt phẳng ngang \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n h \r\n | \r\n \r\n Chiều cao của ray dẫn hướng tính\r\n từ bề mặt được gia công để định vị bản nối \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n h1 \r\n | \r\n \r\n Chiều cao của ray dẫn hướng (đối\r\n với ray dẫn hướng kéo nguội hoặc tính từ bề mặt không được gia công) \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n Ix-x \r\n | \r\n \r\n Momen quán tính của mặt cắt ngang\r\n của ray dẫn hướng so với trục x-x \r\n | \r\n \r\n cm4 \r\n | \r\n
\r\n Iy-y \r\n | \r\n \r\n Momen quán tính của mặt cắt ngang\r\n của ray dẫn hướng so với trục y- y \r\n | \r\n \r\n cm4 \r\n | \r\n
\r\n ix-x \r\n | \r\n \r\n Bán kính tương ứng với trục x-x \r\n | \r\n \r\n cm \r\n | \r\n
\r\n iy-y \r\n | \r\n \r\n Bán kính tương ứng với trục y-y \r\n | \r\n \r\n cm \r\n | \r\n
\r\n k \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng cánh dẫn hướng \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n ℓ \r\n | \r\n \r\n Chiều dài bề mặt được gia công để\r\n định vị bản nối \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n ℓ1 \r\n | \r\n \r\n Chiều dài bản nối \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n ℓ2g \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách theo chiều dọc của\r\n ray dẫn hướng giữa mặt mút của ray dẫn hướng và đường tâm của lỗ xa nhất \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n ℓ2f \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách theo chiều dọc của bản\r\n nối giữa đường trục đối xứng ngang của bản nối và đường tâm của lỗ xa nhất. \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n ℓ3g \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách theo chiều dọc của\r\n ray dẫn hướng giữa mặt mút của ray dẫn hướng và đường tâm của lỗ gần nhất \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n ℓ3f \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách theo chiều dọc của\r\n bản nối giữa đường trục đối xứng ngang của bản nối và đường tâm của lỗ gần\r\n nhất. \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n ℓg \r\n | \r\n \r\n Chiều dài của ray dẫn hướng \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n ℓm \r\n | \r\n \r\n Chiều dài lớn nhất cho diện tích\r\n nối giữa bề mặt được gia công để lắp với bản nối và bề mặt không gia công \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n m1 \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng rãnh định vị cho mối\r\n nối của các ray dẫn hướng \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n m2 \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng gờ định vị cho mối nối\r\n của các ray dẫn hướng \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n n \r\n | \r\n \r\n Chiều cao của cánh dẫn hướng \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n p \r\n | \r\n \r\n Chiều dày chân ray dẫn hướng\r\n (trong trường hợp chân phẳng) \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n q1 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng cho một đơn vị chiều\r\n dài của ray dẫn hướng đã được gia công hoàn thiện \r\n | \r\n \r\n kg/m \r\n | \r\n
\r\n Ra \r\n | \r\n \r\n Độ nhám bề mặt (xem TCVN\r\n 5707:2007) \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n rs \r\n | \r\n \r\n Bán kính lượn chân ray dẫn hướng \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n S \r\n | \r\n \r\n Diện tích mặt cắt ngang của ray\r\n dẫn hướng \r\n | \r\n \r\n cm2 \r\n | \r\n
\r\n tn \r\n | \r\n \r\n t1 đến tn:\r\n các dung sai cho các kích thước hình học \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n u1 \r\n | \r\n \r\n Chiều sâu rãnh định vị cho mối\r\n nối các ray dẫn hướng \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n u2 \r\n | \r\n \r\n Chiều cao của gờ định vị cho mối\r\n nối các ray dẫn hướng \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n v \r\n | \r\n \r\n Chiều dày bản nối (khi được gia\r\n công) \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n Wx-x \r\n | \r\n \r\n Mômen chống uốn so với trục x-x \r\n | \r\n \r\n cm3 \r\n | \r\n
\r\n Wy-y \r\n | \r\n \r\n Mômen chống uốn so với trục y-y \r\n | \r\n \r\n cm3 \r\n | \r\n
Ray dẫn hướng có thể được kéo nguội\r\nhoặc được gia công. Trong tiêu chuẩn này quá trình chế tạo đối với mỗi kiểu ray\r\ndẫn hướng được chỉ thị bởi ký hiệu /A cho "kéo nguội", ký hiệu /B cho\r\n"được gia công", và ký hiệu /BE cho "gia công chất lượng\r\ncao".
\r\n\r\nĐộ bền kéo của vật liệu (thép) được\r\nsử dụng nhỏ nhất phải bằng 370 N/mm2 và không lớn hơn 520 N/mm2.\r\nĐể đạt được yêu cầu này nên sử dụng mác thép E 235 B đối với các ray dẫn hướng\r\nkéo nguội và mác thép E 275 B đối với các ray dẫn hướng được gia công theo ISO\r\n630:1995.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nCác ray dẫn hướng tuân theo các yêu\r\ncầu của tiêu chuẩn này phải được ký hiệu như sau;
\r\n\r\n- thành phần thứ 1: số hiệu tiêu\r\nchuẩn này, kèm theo là một gạch ngang: TCVN 8040 -;
\r\n\r\n- thành phần thứ 2: hình dạng ray\r\ndẫn hướng: T;
\r\n\r\n- thành phần thứ 3: giá trị được làm\r\ntròn của chiều rộng chân, với số hiệu của phương án, nếu cần, cho các prôfin\r\nkhác nhau với cùng một chiều rộng chân: 45; 50; 70; 75; 78; 82; 89; 90; 114;\r\n125; 127-1; 127-2; 140-1; 140-2; 140-3;
\r\n\r\n- thành phần thứ 4: quá trình chế\r\ntạo: - kéo nguội: /A
\r\n\r\n-\r\nđược gia công: /B
\r\n\r\n-\r\ngia công chất lượng cao: /BE
\r\n\r\nVÍ DỤ 1: ray dẫn hướng thang máy\r\nTCVN 8040 - T 82/A
\r\n\r\nVÍ DỤ 2: ray dẫn hướng thang máy\r\nTCVN 8040 - T 125/BE
\r\n\r\nVÍ DỤ 3: ray dẫn hướng thang máy\r\nTCVN 8040 - T 140-1/B.
\r\n\r\n6.2. Đặc tính\r\nkích thước và dung sai
\r\n\r\n6.2.1. Chiều dài
\r\n\r\nChiều dài của ray dẫn hướng phải\r\nđược chỉ thị bằng milimét với dung sai ±2\r\nmm. Nên cung cấp cách thanh có chiều dài 5 000 mm.
\r\n\r\n6.2.2. Kích thước
\r\n\r\nXem Bảng 2 đến Bảng 7.
\r\n\r\nHai dãy kích thước được đề nghị:
\r\n\r\n- các kích thước ưu tiên, được ký\r\nhiệu không nằm trong ngoặc đơn;
\r\n\r\nVÍ DỤ: T 82/A
\r\n\r\n- các kích thước không ưu tiên,\r\nđược ký hiệu trong ngoặc đơn;
\r\n\r\nVÍ DỤ: (T89/A)
\r\n\r\nRay dẫn hướng có các kích thước\r\nkhác có thể được cung cấp theo thỏa thuận riêng giữa nhà sản xuất ray dẫn hướng\r\nvà khách hàng.
\r\n\r\n6.2.2.1. Ray dẫn hướng kéo nguội\r\ncó chiều cao chân phẳng
\r\n\r\nXem Hình 1, Bảng 2 và Bảng 3.
\r\n\r\nHình\r\n1 - Ray dẫn hướng kéo nguội có chiều cao chân phẳng
\r\n\r\nBảng\r\n2 - Đặc tính kỹ thuật của ray dẫn hướng kéo nguội có chiều cao chân phẳng
\r\n\r\n(xem\r\nHình 1)
\r\n\r\n\r\n Ký\r\n hiệu \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n q1 \r\n | \r\n \r\n e \r\n | \r\n \r\n Ix-x \r\n | \r\n \r\n Wx-x \r\n | \r\n \r\n ix-x \r\n | \r\n \r\n Iy-y \r\n | \r\n \r\n Wy-y \r\n | \r\n \r\n iy-y \r\n | \r\n
\r\n cm2 \r\n | \r\n \r\n kg/m \r\n | \r\n \r\n cm \r\n | \r\n \r\n cm4 \r\n | \r\n \r\n cm3 \r\n | \r\n \r\n cm \r\n | \r\n \r\n cm4 \r\n | \r\n \r\n cm3 \r\n | \r\n \r\n cm \r\n | \r\n |
\r\n (T45/A) \r\n | \r\n \r\n 4,25 \r\n | \r\n \r\n 3,34 \r\n | \r\n \r\n 1,31 \r\n | \r\n \r\n 8,08 \r\n | \r\n \r\n 2,53 \r\n | \r\n \r\n 1,38 \r\n | \r\n \r\n 3,84 \r\n | \r\n \r\n 1,71 \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n | \r\n
\r\n T50/A \r\n | \r\n \r\n 4,75 \r\n | \r\n \r\n 3,73 \r\n | \r\n \r\n 1,43 \r\n | \r\n \r\n 11,24 \r\n | \r\n \r\n 3,15 \r\n | \r\n \r\n 1,54 \r\n | \r\n \r\n 5,25 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n
Bảng\r\n3 - Kích thước và dung sai của các ray dẫn hướng kéo nguội có chiều cao chân\r\nphẳng (xem Hình 1)
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Ký\r\n hiệu \r\n | \r\n \r\n b1 \r\n | \r\n \r\n h1 \r\n | \r\n \r\n k \r\n | \r\n \r\n p \r\n | \r\n \r\n rs \r\n | \r\n \r\n ℓ2g \r\n | \r\n \r\n ℓ3g \r\n | \r\n \r\n d \r\n | \r\n \r\n b3 \r\n | \r\n
\r\n (T45/A) \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n T50/A \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n Dung\r\n sai \r\n | \r\n \r\n ± 1 \r\n | \r\n \r\n ± 0,2 \r\n | \r\n \r\n ± 0,15 \r\n | \r\n \r\n ± 0,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ± 0,2 \r\n | \r\n \r\n ± 0,2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ± 0,2 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH các kích thước ℓ2g,\r\n ℓ3g, d, b3 và các dung sai giống các kích thước ℓ2f,\r\n ℓ3f, d, b3 và dung sai của bản nối. \r\n | \r\n
6.2.2.2. Ray dẫn hướng kéo nguội\r\ncó mặt chân nghiêng
\r\n\r\nXem Hình 2 và các Bảng 4 và Bảng 5.
\r\n\r\nHình 2- Ray dẫn hướng kéo nguội có mặt\r\nchân nghiêng
Bảng\r\n4 - Đặc tính kỹ thuật của ray dẫn hướng kéo nguội có mặt chân nghiêng
\r\n\r\n(xem\r\nHình 2)
\r\n\r\n\r\n Ký\r\n hiệu \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n q1 \r\n | \r\n \r\n e \r\n | \r\n \r\n Ix-x \r\n | \r\n \r\n Wx-x \r\n | \r\n \r\n ix-x \r\n | \r\n \r\n Iy-y \r\n | \r\n \r\n Wy-y \r\n | \r\n \r\n iy-y \r\n | \r\n
\r\n cm2 \r\n | \r\n \r\n kg/m \r\n | \r\n \r\n cm \r\n | \r\n \r\n cm4 \r\n | \r\n \r\n cm3 \r\n | \r\n \r\n cm \r\n | \r\n \r\n cm4 \r\n | \r\n \r\n cm3 \r\n | \r\n \r\n cm \r\n | \r\n |
\r\n T70/A \r\n | \r\n \r\n 9,400 \r\n | \r\n \r\n 7,379 \r\n | \r\n \r\n 2,034 \r\n | \r\n \r\n 40,95 \r\n | \r\n \r\n 9,169 \r\n | \r\n \r\n 2,087 \r\n | \r\n \r\n 18,86 \r\n | \r\n \r\n 5,389 \r\n | \r\n \r\n 1,417 \r\n | \r\n
\r\n (T75/A) \r\n | \r\n \r\n 10,91 \r\n | \r\n \r\n 8,564 \r\n | \r\n \r\n 1,861 \r\n | \r\n \r\n 40,29 \r\n | \r\n \r\n 9,286 \r\n | \r\n \r\n 1,921 \r\n | \r\n \r\n 26,47 \r\n | \r\n \r\n 7,060 \r\n | \r\n \r\n 1,557 \r\n | \r\n
\r\n T82/A \r\n | \r\n \r\n 10,91 \r\n | \r\n \r\n 8,564 \r\n | \r\n \r\n 1,998 \r\n | \r\n \r\n 49,31 \r\n | \r\n \r\n 10,27 \r\n | \r\n \r\n 2,126 \r\n | \r\n \r\n 30,17 \r\n | \r\n \r\n 7,358 \r\n | \r\n \r\n 1,663 \r\n | \r\n
\r\n (T89/A) \r\n | \r\n \r\n 15,77 \r\n | \r\n \r\n 12,38 \r\n | \r\n \r\n 2,032 \r\n | \r\n \r\n 59,83 \r\n | \r\n \r\n 14,35 \r\n | \r\n \r\n 1,948 \r\n | \r\n \r\n 52,41 \r\n | \r\n \r\n 11,78 \r\n | \r\n \r\n 1,823 \r\n | \r\n
\r\n (T90/A) \r\n | \r\n \r\n 17,25 \r\n | \r\n \r\n 13,54 \r\n | \r\n \r\n 2,612 \r\n | \r\n \r\n 102,00 \r\n | \r\n \r\n 20,86 \r\n | \r\n \r\n 2,431 \r\n | \r\n \r\n 52,48 \r\n | \r\n \r\n 11,66 \r\n | \r\n \r\n 1,744 \r\n | \r\n
Bảng\r\n5 - Kích thước và dung sai của các ray dẫn hướng kéo nguội có mặt chân nghiêng (xem\r\nHình 2)
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Ký\r\n hiệu \r\n | \r\n \r\n b1 \r\n | \r\n \r\n h1 \r\n | \r\n \r\n k \r\n | \r\n \r\n n \r\n | \r\n \r\n c \r\n | \r\n \r\n f \r\n | \r\n \r\n g \r\n | \r\n \r\n m1 \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n u1 \r\n | \r\n \r\n u2 \r\n | \r\n \r\n d \r\n | \r\n \r\n d1 \r\n | \r\n \r\n b3 \r\n | \r\n \r\n ℓ2g \r\n | \r\n \r\n ℓ3g \r\n | \r\n \r\n rs \r\n | \r\n
\r\n T70/A \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 2,97 \r\n | \r\n \r\n 3,50 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n (T75/A) \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 2,97 \r\n | \r\n \r\n 3,50 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n T82/A \r\n | \r\n \r\n 82 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 8,25 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 2,97 \r\n | \r\n \r\n 3,50 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 50,8 \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n (T89/A) \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11,1 \r\n | \r\n \r\n 7,9 \r\n | \r\n \r\n 6,40 \r\n | \r\n \r\n 6,37 \r\n | \r\n \r\n 7,14 \r\n | \r\n \r\n 6,35 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 57,2 \r\n | \r\n \r\n 114,3 \r\n | \r\n \r\n 38,1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n (T90/A) \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 6,40 \r\n | \r\n \r\n 6,37 \r\n | \r\n \r\n 7,14 \r\n | \r\n \r\n 6,35 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 57,2 \r\n | \r\n \r\n 114,3 \r\n | \r\n \r\n 38,1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n Dung\r\n sai \r\n | \r\n \r\n ±1,5 \r\n | \r\n \r\n ±0,1 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ±0,75 \r\n | \r\n \r\n ±0,75 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n ±0,10 \r\n | \r\n \r\n ±0,10 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ±0,2 \r\n | \r\n \r\n ±0,2 \r\n | \r\n \r\n ±0,2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH các kích thước ℓ2g,\r\n ℓ3g, d, b3 và các dung sai giống các kích thước ℓ2f,\r\n ℓ3f, d, b3 và dung sai của bản nối. \r\n | \r\n
6.2.2.3. Ray dẫn hướng được gia\r\ncông
\r\n\r\nXem Hình 3 và các Bảng 6 và Bảng 7.
\r\n\r\nHình\r\n3 - Ray dẫn hướng được gia công
\r\n\r\nBảng\r\n6 - Đặc tính kỹ thuật của ray dẫn hướng được gia công (xem Hình 3)
\r\n\r\n\r\n Ký\r\n hiệu \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n q1 \r\n | \r\n \r\n e \r\n | \r\n \r\n Ix-x \r\n | \r\n \r\n Wx-x \r\n | \r\n \r\n ix-x \r\n | \r\n \r\n Iy-y \r\n | \r\n \r\n Wy-y \r\n | \r\n \r\n iy-y \r\n | \r\n
\r\n cm2 \r\n | \r\n \r\n kg/m \r\n | \r\n \r\n cm \r\n | \r\n \r\n cm4 \r\n | \r\n \r\n cm3 \r\n | \r\n \r\n cm \r\n | \r\n \r\n cm4 \r\n | \r\n \r\n cm3 \r\n | \r\n \r\n cm \r\n | \r\n |
\r\n (T75/B) \r\n | \r\n \r\n 10,91 \r\n | \r\n \r\n 8,564 \r\n | \r\n \r\n 1,861 \r\n | \r\n \r\n 40,29 \r\n | \r\n \r\n 9,286 \r\n | \r\n \r\n 1,921 \r\n | \r\n \r\n 26,47 \r\n | \r\n \r\n 7,060 \r\n | \r\n \r\n 1,557 \r\n | \r\n
\r\n (T78/B) \r\n | \r\n \r\n 9,847 \r\n | \r\n \r\n 7,730 \r\n | \r\n \r\n 1,645 \r\n | \r\n \r\n 29,92 \r\n | \r\n \r\n 7,564 \r\n | \r\n \r\n 1,743 \r\n | \r\n \r\n 26,39 \r\n | \r\n \r\n 6,766 \r\n | \r\n \r\n 1,637 \r\n | \r\n
\r\n T89/B \r\n | \r\n \r\n 15,77 \r\n | \r\n \r\n 12,38 \r\n | \r\n \r\n 2,032 \r\n | \r\n \r\n 59,83 \r\n | \r\n \r\n 14,35 \r\n | \r\n \r\n 1,948 \r\n | \r\n \r\n 52,41 \r\n | \r\n \r\n 11,78 \r\n | \r\n \r\n 1,823 \r\n | \r\n
\r\n (T90/B) \r\n | \r\n \r\n 17,25 \r\n | \r\n \r\n 13,54 \r\n | \r\n \r\n 2,612 \r\n | \r\n \r\n 102,0 \r\n | \r\n \r\n 20,86 \r\n | \r\n \r\n 2,431 \r\n | \r\n \r\n 52,48 \r\n | \r\n \r\n 11,66 \r\n | \r\n \r\n 1,744 \r\n | \r\n
\r\n (T114/B) \r\n | \r\n \r\n 20,89 \r\n | \r\n \r\n 16,40 \r\n | \r\n \r\n 2,865 \r\n | \r\n \r\n 179,3 \r\n | \r\n \r\n 29,70 \r\n | \r\n \r\n 2,930 \r\n | \r\n \r\n 108,6 \r\n | \r\n \r\n 19,05 \r\n | \r\n \r\n 2,280 \r\n | \r\n
\r\n T125/B\r\n hoặc BE \r\n | \r\n \r\n 22,82 \r\n | \r\n \r\n 17,91 \r\n | \r\n \r\n 2,430 \r\n | \r\n \r\n 151,0 \r\n | \r\n \r\n 26,16 \r\n | \r\n \r\n 2,572 \r\n | \r\n \r\n 159,1 \r\n | \r\n \r\n 25,46 \r\n | \r\n \r\n 2,641 \r\n | \r\n
\r\n (T127-1/B\r\n hoặc BE) \r\n | \r\n \r\n 22,74 \r\n | \r\n \r\n 17,85 \r\n | \r\n \r\n 2,770 \r\n | \r\n \r\n 187,9 \r\n | \r\n \r\n 30,65 \r\n | \r\n \r\n 3,065 \r\n | \r\n \r\n 149,9 \r\n | \r\n \r\n 23,61 \r\n | \r\n \r\n 2,361 \r\n | \r\n
\r\n T127-2/B\r\n hoặc BE \r\n | \r\n \r\n 28,72 \r\n | \r\n \r\n 22,55 \r\n | \r\n \r\n 2,478 \r\n | \r\n \r\n 201,7 \r\n | \r\n \r\n 31,17 \r\n | \r\n \r\n 2,640 \r\n | \r\n \r\n 229,9 \r\n | \r\n \r\n 36,20 \r\n | \r\n \r\n 2,829 \r\n | \r\n
\r\n T140-1/B\r\n hoặc BE \r\n | \r\n \r\n 35,15 \r\n | \r\n \r\n 27,59 \r\n | \r\n \r\n 3,236 \r\n | \r\n \r\n 403,3 \r\n | \r\n \r\n 53,32 \r\n | \r\n \r\n 3,387 \r\n | \r\n \r\n 309,7 \r\n | \r\n \r\n 44,24 \r\n | \r\n \r\n 2,968 \r\n | \r\n
\r\n T140-2/B\r\n hoặc BE \r\n | \r\n \r\n 43,21 \r\n | \r\n \r\n 33,92 \r\n | \r\n \r\n 3,484 \r\n | \r\n \r\n 456,7 \r\n | \r\n \r\n 68,01 \r\n | \r\n \r\n 3,251 \r\n | \r\n \r\n 358,2 \r\n | \r\n \r\n 51,18 \r\n | \r\n \r\n 2,879 \r\n | \r\n
\r\n T140-3/B\r\n hoặc BE \r\n | \r\n \r\n 57,52 \r\n | \r\n \r\n 45,15 \r\n | \r\n \r\n 4,418 \r\n | \r\n \r\n 947,5 \r\n | \r\n \r\n 114,4 \r\n | \r\n \r\n 4,059 \r\n | \r\n \r\n 466,7 \r\n | \r\n \r\n 66,67 \r\n | \r\n \r\n 2,848 \r\n | \r\n
Bảng\r\n3 - Kích thước và dung sai của các ray dẫn hướng (xem Hình 3)
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Ký\r\n hiệu \r\n | \r\n \r\n b1 \r\n | \r\n \r\n h1 \r\n | \r\n \r\n k \r\n | \r\n \r\n n \r\n | \r\n \r\n c \r\n | \r\n \r\n f \r\n | \r\n \r\n g \r\n | \r\n \r\n rs \r\n | \r\n \r\n m1 \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n u1 \r\n | \r\n \r\n u2 \r\n | \r\n \r\n d \r\n | \r\n \r\n d1 \r\n | \r\n \r\n b3 \r\n | \r\n \r\n ℓ2g \r\n | \r\n \r\n ℓ3g \r\n | \r\n \r\n ℓ \r\n | \r\n \r\n h \r\n | \r\n |
\r\n (T75/B) \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 2,97 \r\n | \r\n \r\n 3,50 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n |
\r\n (T78/B) \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 2,97 \r\n | \r\n \r\n 3,50 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n |
\r\n T89/B \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11,1 \r\n | \r\n \r\n 7,9 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6,40 \r\n | \r\n \r\n 6,37 \r\n | \r\n \r\n 7,14 \r\n | \r\n \r\n 6,35 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 57,2 \r\n | \r\n \r\n 114,3 \r\n | \r\n \r\n 38,1 \r\n | \r\n \r\n 156 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n |
\r\n (T90/B) \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6,40 \r\n | \r\n \r\n 6,37 \r\n | \r\n \r\n 7,14 \r\n | \r\n \r\n 6,35 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 57,2 \r\n | \r\n \r\n 114,3 \r\n | \r\n \r\n 38,1 \r\n | \r\n \r\n 156 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n |
\r\n (T114/B) \r\n | \r\n \r\n 114 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 9,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6,40 \r\n | \r\n \r\n 6,37 \r\n | \r\n \r\n 7,14 \r\n | \r\n \r\n 6,35 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 114,3 \r\n | \r\n \r\n 38,1 \r\n | \r\n \r\n 156 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n | \r\n |
\r\n T125/B\r\n hoặc BE \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 82 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6,40 \r\n | \r\n \r\n 6,37 \r\n | \r\n \r\n 7,14 \r\n | \r\n \r\n 6,35 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 79,4 \r\n | \r\n \r\n 114,3 \r\n | \r\n \r\n 38,1 \r\n | \r\n \r\n 156 \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n | \r\n |
\r\n (T127-1/B\r\n hoặc BE) \r\n | \r\n \r\n 127 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6,40 \r\n | \r\n \r\n 6,37 \r\n | \r\n \r\n 7,14 \r\n | \r\n \r\n 6,35 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 79,4 \r\n | \r\n \r\n 114,3 \r\n | \r\n \r\n 38,1 \r\n | \r\n \r\n 156 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n | \r\n |
\r\n T127-2/B\r\n hoặc BE \r\n | \r\n \r\n 127 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 15,9 \r\n | \r\n \r\n 12,7 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6,40 \r\n | \r\n \r\n 6,37 \r\n | \r\n \r\n 7,14 \r\n | \r\n \r\n 6,35 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 79,4 \r\n | \r\n \r\n 114,3 \r\n | \r\n \r\n 38,1 \r\n | \r\n \r\n 156 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n | \r\n |
\r\n T140-1/B\r\n hoặc BE \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 12,7 \r\n | \r\n \r\n 15,9 \r\n | \r\n \r\n 12,7 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6,40 \r\n | \r\n \r\n 6,37 \r\n | \r\n \r\n 7,14 \r\n | \r\n \r\n 6,35 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 92,1 \r\n | \r\n \r\n 152,4 \r\n | \r\n \r\n 38,1 \r\n | \r\n \r\n 193 \r\n | \r\n \r\n 107 \r\n | \r\n |
\r\n T140-2/B\r\n hoặc BE \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n | \r\n \r\n 28,6 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 17,5 \r\n | \r\n \r\n 17,5 \r\n | \r\n \r\n 14,5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6,40 \r\n | \r\n \r\n 6,37 \r\n | \r\n \r\n 7,14 \r\n | \r\n \r\n 6,35 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 92,1 \r\n | \r\n \r\n 152,4 \r\n | \r\n \r\n 38,1 \r\n | \r\n \r\n 193 \r\n | \r\n \r\n 101 \r\n | \r\n |
\r\n T140-3/B\r\n hoặc BE \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 127 \r\n | \r\n \r\n 31,75 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 25,4 \r\n | \r\n \r\n 17,5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6,40 \r\n | \r\n \r\n 6,37 \r\n | \r\n \r\n 7,14 \r\n | \r\n \r\n 6,35 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 92,1 \r\n | \r\n \r\n 152,4 \r\n | \r\n \r\n 38,1 \r\n | \r\n \r\n 193 \r\n | \r\n \r\n 126 \r\n | \r\n |
\r\n Dung\r\n sai cấp: /B \r\n | \r\n \r\n ±1,5 \r\n | \r\n \r\n ±0,75 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ±0,75 \r\n | \r\n \r\n ±0,75 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n ±0,10 \r\n | \r\n \r\n ±0,10 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ±0,2 \r\n | \r\n \r\n ±0,2 \r\n | \r\n \r\n ±0,2 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n ±0,1 \r\n | \r\n |
\r\n Dung\r\n sai cấp: /BE \r\n | \r\n \r\n ±1,5 \r\n | \r\n \r\n ±0,75 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ±0,75 \r\n | \r\n \r\n ±0,75 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n ±0,10 \r\n | \r\n \r\n ±0,10 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ±0,2 \r\n | \r\n \r\n ±0,2 \r\n | \r\n \r\n ±0,2 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n ±0,05 \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH các kích thước ℓ2g,\r\n ℓ3g, d, b3 và các dung sai giống các kích thước ℓ2f,\r\n ℓ3f, d, b3 và dung sai của bản nối. \r\n | \r\n
| \r\n |||||||||||||||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
6.2.3. Bề mặt được gia công để\r\nđịnh vị bản nối (đối với các ray dẫn hướng được gia công)
\r\n\r\nXem Hình 4.
\r\n\r\nChỗ nối giữa bề mặt được gia công\r\nđể định vị bản nối và bề mặt sau không được gia công của chân được bố trí trong\r\nvùng có các đường kẻ chỉ mặt cắt.
\r\n\r\nℓ xem Bảng 7
\r\n\r\nℓm = 40 mm
\r\n\r\nHình\r\n4 - Bề mặt được gia công để định vị bản nối
\r\n\r\n6.2.4. Hình dạng cánh dẫn đường
\r\n\r\nCánh dẫn hướng phải được vát cạnh\r\nhoặc vê tròn cạnh với các kích thước sau:
\r\n\r\n- chiều dài cạnh vát: lớn nhất là\r\n1mm, hoặc
\r\n\r\n- bán kính lượn: lớn nhất là 1 mm.
\r\n\r\n6.2.5. Độ nhẵn bề mặt
\r\n\r\nCác ray dẫn hướng phải có độ nhẵn\r\nbề mặt phù hợp với các thông số nhám quy định trong TCVN
\r\n\r\n6.2.5.1. Nhám bề mặt của cánh\r\nray dẫn hướng
\r\n\r\nXem Bảng 8.
\r\n\r\nBảng\r\n8 - Nhám bề mặt của cánh ray dẫn hướng
\r\n\r\n\r\n Ray\r\n dẫn hướng cấp \r\n | \r\n \r\n Nhám\r\n bề mặt của cánh ray dẫn hướng \r\n | \r\n |
\r\n Theo\r\n Chiều \r\n | \r\n ||
\r\n Dọc \r\n | \r\n \r\n Ngang \r\n | \r\n |
\r\n /A \r\n | \r\n \r\n 1,6\r\n mm £\r\n Ra £ 6,3 mm \r\n | \r\n \r\n 1,6\r\n mm £\r\n Ra £ 6,3 mm \r\n | \r\n
\r\n /B \r\n | \r\n \r\n Ra\r\n £ 1,6 mm \r\n | \r\n \r\n 0,8\r\n mm £\r\n Ra £ 3,2 mm \r\n | \r\n
\r\n /BE \r\n | \r\n \r\n Ra\r\n £ 1,6 mm \r\n | \r\n \r\n 0,8\r\n mm £\r\n Ra £ 3,2 mm \r\n | \r\n
6.2.5.2. Bề mặt sau của chân ray\r\ndẫn hướng được gia công
\r\n\r\nĐộ nhám lớn nhất của bề mặt để định\r\nvị bản nối Ra = 25 mm.
\r\n\r\n6.2.6. Các cạnh được gia công
\r\n\r\nTất cả các cạnh được gia công phải\r\nđược sửa ba via để tránh các cạnh sắc.
\r\n\r\n6.2.7. Các cạnh được gia công
\r\n\r\nLỗ phải đảm bảo việc gia công chúng\r\nkhông gây nứt và biến dạng ray dẫn hướng.
\r\n\r\n6.2.8. Dung sai hình học
\r\n\r\nXem Bảng 9 và Hình 5.
\r\n\r\nNguyên tắc chính: Đối với các ray\r\ndẫn hướng, dung sai hình học có liên quan chủ yếu đến cánh của ray dẫn hướng.\r\nĐối với đỉnh của cánh, dung sai vị trí t2 vả dung sai độ phẳng t3/500\r\nxác định miền dung sai trong đó bề mặt đỉnh của cánh được giới hạn so với mặt\r\nphẳng chung C-D. Nguyên tắc đối với các cạnh bên của cánh cũng tương tự, với\r\ndung sai độ đối xứng t2 và dung sai độ phẳng t3/500 so\r\nvới mặt phẳng trung bình chung A-B.
\r\n\r\nGiá trị lớn nhất của t2\r\nứng với t3/500 cho phép ray dẫn hướng có biến dạng sóng dài nhưng\r\ngiá trị t3/500 giới hạn biên độ và bước của sóng ngắn.
\r\n\r\nBảng\r\n9 - Dung sai hình học đối với ray dẫn hướng có chiều dài ℓg\r\nbằng 5000 mm
\r\n\r\n\r\n Ký\r\n hiệu a \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai b) \r\n | \r\n \r\n Các\r\n kích thước có liên quan \r\n | \r\n ||||
\r\n Cấp\r\n ray dẫn hướng \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị \r\n | \r\n |||||
\r\n /A \r\n | \r\n \r\n /B \r\n | \r\n \r\n /BE \r\n | \r\n ||||
\r\n Chân\r\n phẳng \r\n | \r\n \r\n Chân\r\n nghiêng \r\n | \r\n |||||
\r\n t1 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n Độ phẳng của cánh và bề mặt lắp\r\n bản nối tại các mặt mút của ray dẫn hướng \r\n | \r\n
\r\n t2 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n Vị trí cánh và độ đối xứng \r\n | \r\n
\r\n t3/500 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n mm/mm \r\n | \r\n \r\n Độ phẳng của cánh. \r\n | \r\n
\r\n t4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n Độ đối xứng của gờ và rãnh định\r\n vị \r\n | \r\n
\r\n t5 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng rãnh định vị: m1 \r\n | \r\n
\r\n t6 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng gờ định vị: m2 \r\n | \r\n
\r\n t7 \r\n | \r\n \r\n ± 0,15 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng cánh dẫn hướng: k \r\n | \r\n
\r\n t8 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n Độ vuông góc của bề mặt gia công\r\n để lắp vào bản nối \r\n | \r\n
\r\n t9 \r\n | \r\n \r\n ± 0,2 \r\n | \r\n \r\n ± 0,1 \r\n | \r\n \r\n ± 0,1 \r\n | \r\n \r\n ± 0,05 \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n Chiều cao ray dẫn hướng \r\nh1 đối với cấp /A \r\nh2 đối với cấp /B hoặc\r\n /BE \r\n | \r\n
\r\n t10 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n Độ vuông góc của gờ và rãnh định\r\n vị \r\n | \r\n
\r\n t11 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n Độ đối xứng của các đường tâm các\r\n lỗ \r\n | \r\n
\r\n t12 \r\n | \r\n \r\n ± 0,2 \r\n | \r\n \r\n ± 0,2 \r\n | \r\n \r\n ± 0,2 \r\n | \r\n \r\n ± 0,2 \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách giữa các đường tâm\r\n lỗ: b3 \r\n | \r\n
\r\n t13 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,16c) \r\n | \r\n \r\n 0,16c) \r\n | \r\n \r\n 0,16c) \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n Độ đối xứng của chiều rộng phần\r\n nối chân với cánh c \r\n | \r\n
\r\n t14 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ± 0,1 \r\n | \r\n \r\n ± 0,1 \r\n | \r\n \r\n ± 0,1 \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n Chiều sâu rãnh và chiều cao gờ\r\n định vị: u1, u2. \r\n | \r\n
\r\n t15 \r\n | \r\n \r\n ± 0,2 \r\n | \r\n \r\n ± 0,2 \r\n | \r\n \r\n ± 0,2 \r\n | \r\n \r\n ± 0,2 \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n Các khoảng cách từ các lỗ tới các\r\n mặt mút ray dẫn hướng ℓ2g, ℓ3g \r\n | \r\n
\r\n t16 \r\n | \r\n \r\n ± 1 \r\n | \r\n \r\n ± 1,5 \r\n | \r\n \r\n ± 1,5 \r\n | \r\n \r\n ± 1,5 \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng ray dẫn hướng: b1 \r\n | \r\n
\r\n t17 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n Độ đối xứng của chân: b1 \r\n | \r\n
\r\n t18 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n Độ vuông góc của mặt bên và đỉnh\r\n cánh \r\n | \r\n
\r\n a Xem Hình 5 \r\nb các dung sai này áp\r\n dụng cho các ray dẫn hướng có chiều dài 2,5 m đến 5m. \r\nc Đối với các giá trị\r\n của c, xem các Bảng 5 và Bảng 7. \r\n | \r\n
a Trên ℓ. b\r\nTrên ℓg - 2ℓ. c Miền chung. d\r\nTất cả các mặt cắt (tiết diện)
\r\n\r\nHình\r\n5 - Dung sai hình học của ray dẫn hướng có chiều dài ℓg bằng\r\n5000 mm
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không quy định vị\r\ntrí của các phép đo, sơ đồ đo, và các dụng cụ đo.
\r\n\r\nNên thực hiện các phép đo với các\r\nray dẫn hướng được đỡ nằm ngang trên một mặt phẳng hoặc các điểm đỡ thích hợp,\r\nhoặc được treo thẳng đứng để loại bỏ các biến dạng do trọng lực.
\r\n\r\nCó thể thực hiện các phép đo này\r\ntại nơi chế tạo các ray dẫn hướng, (để xây dựng các số hiệu chuẩn, nếu cần, cho\r\nphép theo dõi kết quả), tại địa điểm của nhà sản xuất thang máy, tại một phòng\r\nthử nghiệm đo, hoặc tại hiện trường lắp đặt cuối cùng (trước khi lắp đặt và\r\nkhông có sự ràng buộc cơ học) nhằm mục tiêu cung cấp các ray dẫn hướng có các kích\r\nthước hình học yêu cầu cho người sử dụng cuối cùng. Với sự bao gói thích hợp và\r\nvận chuyển cẩn thận, các đặc tính của ray dẫn hướng là như nhau trước và sau\r\nkhi vận chuyển.
\r\n\r\n6.3. Ghi nhãn\r\nđối với ray cấp /BE
\r\n\r\nĐể tránh nhầm lẫn giữa các cấp /A,\r\n/B và /BE, các ray dẫn hướng cấp /BE phải được ghi nhãn với BE ít nhất là hai\r\nlần trên một thanh ở gần đầu mút, trên mặt sau hoặc mặt trước của chân. Đối với\r\ncác ray dẫn hướng cấp /A hoặc /B không yêu cầu phải ghi nhãn.
\r\n\r\nViệc ghi nhãn đối với cấp /BE phải\r\ncó chiều cao nhỏ nhất là 10 mm.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Vật liệu của bản nối
\r\n\r\nMác thép dùng để chế tạo bản nối\r\nphải cùng loại như mác thép dùng để chế tạo ray dẫn hướng (xem Điều 5). Độ bền\r\nkéo của vật liệu thép được sử dụng ít nhất phải bằng độ bền kéo của vật liệu\r\nthép được dùng cho chế tạo các ray dẫn hướng.
\r\n\r\n7.2. Kích thước của bản nối
\r\n\r\nXem Bảng 10 và Hình 6.
\r\n\r\nBảng\r\n10 - Các kích thước và dung sai của bản nối
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Ký\r\n hiệu ray dẫn hướng \r\n | \r\n \r\n d \r\n | \r\n \r\n ℓ1 \r\n | \r\n \r\n ℓ2f \r\n | \r\n \r\n ℓ3f \r\n | \r\n \r\n b2 \r\n | \r\n \r\n b3 \r\n | \r\n \r\n v \r\n | \r\n
\r\n (T45/A) \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n T50/A \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n T70/A \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n (T75/A) \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n (T75/B) \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n (T78/B) \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n T82/A \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 216 \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 50,8 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n (T89/A)\r\n T89/B \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 305 \r\n | \r\n \r\n 114,3 \r\n | \r\n \r\n 38,1 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 57,2 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
\r\n (T90/A)\r\n T90/B \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 305 \r\n | \r\n \r\n 114,3 \r\n | \r\n \r\n 38,1 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 57,2 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
\r\n (T114/B) \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 305 \r\n | \r\n \r\n 114,3 \r\n | \r\n \r\n 38,1 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n T125/B \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 305 \r\n | \r\n \r\n 114,3 \r\n | \r\n \r\n 38,1 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 79,4 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n T125/BE \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 305 \r\n | \r\n \r\n 114,3 \r\n | \r\n \r\n 38,1 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 79,4 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n
\r\n (T127-1/B) \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 305 \r\n | \r\n \r\n 114,3 \r\n | \r\n \r\n 38,1 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 79,4 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n (T127-1/BE) \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 305 \r\n | \r\n \r\n 114,3 \r\n | \r\n \r\n 38,1 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 79,4 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n
\r\n T127-2/B \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 305 \r\n | \r\n \r\n 114,3 \r\n | \r\n \r\n 38,1 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 79,4 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n T127-2/BE \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 305 \r\n | \r\n \r\n 114,3 \r\n | \r\n \r\n 38,1 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 79,4 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n
\r\n T140-1/B \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 380 \r\n | \r\n \r\n 152,4 \r\n | \r\n \r\n 31,8 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 92,1 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n
\r\n T140-1/BE \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 380 \r\n | \r\n \r\n 152,4 \r\n | \r\n \r\n 31,8 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 92,1 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n
\r\n T140-2/B \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 380 \r\n | \r\n \r\n 152,4 \r\n | \r\n \r\n 31,8 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 92,1 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n
\r\n T140-2/BE \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 380 \r\n | \r\n \r\n 152,4 \r\n | \r\n \r\n 31,8 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 92,1 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n
\r\n T140-3/B \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 380 \r\n | \r\n \r\n 152,4 \r\n | \r\n \r\n 31,8 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 92,1 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n
\r\n T140-3/BE \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 380 \r\n | \r\n \r\n 152,4 \r\n | \r\n \r\n 31,8 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 92,1 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n
\r\n Dung\r\n sai \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n ± 0,2 \r\n | \r\n \r\n ± 0,2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ± 0,2 \r\n | \r\n \r\n | \r\n
Có thể sử dụng các bản nối có mômen\r\nquán tính lớn hơn (bản nối dày hơn hoặc có dạng khác) khi cần có các yêu cầu\r\nnghiêm ngặt đối với mối nối giữa các ray dẫn hướng (ví dụ, trong vùng có động\r\nđất).
\r\n\r\n7.3. Dung sai hình dạng của bản\r\nnối
\r\n\r\nXem Hình 6.
\r\n\r\nHình\r\n6 - Bản nối
\r\n\r\nĐộ nhám lớn nhất, Ra của\r\ncạnh bản nối có dung sai độ phẳng 0,2 mm phải £\r\n25 mm.
\r\n\r\n7.4. Lỗ bản nối
\r\n\r\nCác lỗ phải được gia công sao cho\r\nkhông gây ra vết nứt hoặc biến dạng cho bản nối.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ\r\nMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] TCVN 2244 (ISO 286-1), Hệ thống\r\nISO về dung sai lắp ghép - Phần 1: Cơ sở của dung sai, sai lệch và lắp ghép.
\r\n\r\n[2] TCVN 5906:2007 (ISO 1101:2004),\r\nĐặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Dung sai hình học - Dung sai hình dạng,\r\nhướng, vị trí và độ đảo.
\r\n\r\n[3] ISO 630:1995, Structural steels\r\n- Plates, wide flats, sections and profiles (Thép kết cấu - Thép tấm, thép băng\r\ndải rộng, thép thanh, thép tiết diện và thép hình).
\r\n\r\n[4] ISO 5458, Geometrical product\r\nspecifications (GPS) - Geometrical tolerancing - Positional tolerancing (Đặc\r\ntính hình học của sản phẩm - Dung sai hình học - Dung sai vị trí).
\r\n\r\n[5] ISO 5459, Technical drawings -\r\nGeometrical tolerancing - Datums and datum - systems for geometrical tolerances\r\n(Bản vẽ kỹ thuật - Dung sai hình học - Chuẩn và hệ thống chuẩn đối với các dung\r\nsai hình học).
\r\n\r\n[6] ISO 8015, Technical drawings -\r\nFundamental tolerancing principle (Bản vẽ kỹ thuật - Nguyên tắc cơ bản cho quy\r\nđịnh dung sai).
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8040:2009 (ISO 7465:2007) về Thang máy và thang dịch vụ – Ray dẫn hướng cho cabin và đối trọng – Kiểu chữ T đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8040:2009 (ISO 7465:2007) về Thang máy và thang dịch vụ – Ray dẫn hướng cho cabin và đối trọng – Kiểu chữ T
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8040:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |