THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT VÀ ĐIỀU KHIỂN HẠ ÁP - PHẦN 2: ÁPTÔMÁT
\r\n\r\nLow-voltage\r\nswitchgear and controlgear - Part 2:\r\nCircuit-breakers
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6592-2: 2009 thay thế TCVN\r\n5692-2: 2000;
\r\n\r\nTCVN 6592-2: 2009 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60947-2: 2009;
\r\n\r\nTCVN 6592-2: 2009 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 6592 (IEC 60947)\r\nhiện đã có các phần sau:
\r\n\r\n1) TCVN 6592-1: 2009 (IEC 60947-1:\r\n2007), Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 1: Quy tắc chung
\r\n\r\n2) TCVN 6592-2: 2009 (IEC 60947-2:\r\n2009), Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 2: Áptômát
\r\n\r\n3) TCVN 6592-4-1: 2009 (IEC 60947-4-1:\r\n2002, amendment 2: 2005), Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 4-1:\r\nCôngtắctơ và bộ khởi động động cơ - Côngtắctơ và bộ khởi động động cơ kiểu\r\nđiện-cơ
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn IEC 60947 có các phần\r\nsau:
\r\n\r\nIEC 60947-1: 2007, Low-voltage switchgear and\r\ncontrolgear - Part 1: General rules
\r\n\r\nIEC 60947-2: 2009, Low-voltage\r\nswitchgear and controlgear - Part 2: Circuit-breakers
\r\n\r\nIEC 60947-3: 2008, Low-voltage switchgear and\r\ncontrolgear - Part 3: Switches, disconnectors, switch- disconnectors and\r\nfuse-combination units
\r\n\r\nIEC 60947-4-1: 2002, amendment 2:\r\n2005, Low-voltage switchgear and controlgear - Part 4-1: Contactors and\r\nmotor-starters - Electromechanical contactors and motor-starters
\r\n\r\nIEC 60947-4-2: 2007, Low-voltage switchgear\r\nand controlgear - Part 4-2: Contactors and motor-starters - AC\r\nsemiconductor motor controllers and starters
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT VÀ\r\nĐIỀU KHIỂN HẠ ÁP - PHẦN 2:\r\nÁPTÔMÁT
\r\n\r\nLow-voltage\r\nswitchgear and controlgear - Part 2:\r\nCircuit-breakers
\r\n\r\n\r\n\r\nCác điều khoản về quy tắc chung đề cập\r\ntrong TCVN 6592-1 (IEC 60947-1) có thể áp dụng cho tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n1.1. Phạm vi áp dụng và mục đích
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho các áptômát\r\nmà các tiếp điểm chính được nối đến các mạch có điện áp danh định không quá 1\r\n000 V xoay chiều hoặc không quá 1 500 V một chiều; tiêu chuẩn này cũng nêu các\r\nyêu cầu bổ sung đối với áptômát tích hợp với cầu chảy.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho các áptômát\r\nở mọi dòng điện danh định, mọi phương pháp kết cấu hoặc mọi mục đích sử dụng.
\r\n\r\nCác yêu cầu bổ sung đối với áptômát có\r\nbảo vệ dòng dư được đề cập trong Phụ lục B.
\r\n\r\nCác yêu cầu bổ sung đối với áptômát có\r\nbảo vệ quá dòng bằng điện tử được đề cập trong Phụ lục F.
\r\n\r\nCác yêu cầu bổ sung đối với áptômát\r\ndùng cho hệ thống IT được đề cập trong Phụ lục H.
\r\n\r\nCác yêu cầu và phương pháp thử nghiệm\r\nđối với tương thích điện từ của áptômát được đề cập trong Phụ lục J.
\r\n\r\nCác yêu cầu đối với áptômát không đáp\r\nứng yêu cầu bảo vệ quá dòng được đề cập trong Phụ lục L.
\r\n\r\nCác yêu cầu đối với thiết bị dòng dư\r\nthích hợp (không phải thiết bị cắt dòng tích hợp) được đề cập trong Phụ lục M.
\r\n\r\nCác yêu cầu và phương pháp thử đối với\r\ntương thích điện từ của phụ kiện áptômát được đề cập trong Phụ lục N.
\r\n\r\nCác yêu cầu bổ sung đối với các\r\náptômát được sử dụng như bộ khởi động đóng điện trực tiếp, được nêu trong TCVN\r\n6592-4-1 (IEC 60947-4-1), phần áp dụng cho công tắc tơ và bộ khởi động hạ áp.
\r\n\r\nCác yêu cầu đối với áptômát dùng để\r\nbảo vệ các đường dây, trong các tòa nhà và các mục đích sử dụng tương tự và\r\nđược thiết kế để nhũng người không được đào tạo sử dụng được đề cập trong TCVN\r\n6434 (IEC 60898).
\r\n\r\nCác yêu cầu đối với áptômát dùng cho\r\nthiết bị (ví dụ thiết bị điện) được đề cập trong IEC 60934.
\r\n\r\nỞ những nơi có điều kiện đặc biệt (ví\r\ndụ như tàu xe, các xưởng cán kim loại, dịch vụ đường biển) phải có các yêu cầu\r\ncụ thể hoặc yêu cầu bổ sung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các áptômát liên quan đến\r\ntiêu chuẩn này có thể có các cơ cấu để tự động cắt trong các điều kiện định trước\r\nkhông kể quá dòng và sụt áp, ví dụ như đảo ngược công suất hoặc dòng điện. Tiêu\r\nchuẩn này không liên quan đến kiểm tra các quá trình làm việc trong các điều\r\nkiện định trước này.
\r\n\r\nMục đích của tiêu chuẩn này nhằm thể\r\nhiện:
\r\n\r\na) đặc tính của áptômát;
\r\n\r\nb) điều kiện mà áptômát phải phù hợp\r\nliên quan đến:
\r\n\r\n1) hoạt động và tác động trong làm\r\nviệc bình thường;
\r\n\r\n2) hoạt động và tác động trong trường\r\nhợp quá tải và hoạt động và tác động trong trường hợp ngắn mạch, kể cả sự phối\r\nhợp trong làm việc (bảo vệ chọn lọc và bảo vệ dự phòng);
\r\n\r\n3) tính chất điện môi;
\r\n\r\nc) thử nghiệm để chứng tỏ các điều\r\nkiện này đã được thỏa mãn, các phương pháp để thực hiện các thử nghiệm;
\r\n\r\nd) thông tin ghi trên nhãn hoặc các\r\nhướng dẫn đi kèm thiết bị.
\r\n\r\n1.2. Tài\r\nliệu viện dẫn
\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố\r\nthì áp dụng bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì\r\náp dụng bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi.
\r\n\r\nIEC 60050(411):1984, International\r\nElectrotechnical Vocabulary (IEV) - Chapter 411: Switchgear, controlgear and\r\nfuses (Từ vựng kỹ thuật điện (IEV) - Chương 411: Bộ đóng cắt, bộ điều khiển và\r\ncầu chảy)
\r\n\r\nIEC 60051 (tất cả các phần), Direct\r\nacting indicating analogue electrical measuring instruments and their\r\naccessories (Thiết bị đo điện analog chỉ thị trực tiếp và các phụ kiện của\r\nchúng)
\r\n\r\nTCVN 7699-2-14: 2007 (IEC 60068-2-14:\r\n1984), Thử nghiệm môi trường – Phần 2-14: Các thử nghiệm - Thử nghiệm N: Thay\r\nđổi nhiệt độ
\r\n\r\nTCVN 7699-2-30: 2007 (IEC 60068-2-30:\r\n2005), Thử nghiệm môi trường - Phần 2-30: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Db: Nóng\r\nẩm, chu kỳ (chu kỳ 12 h + 12 h)
\r\n\r\nTCVN 7447 (IEC 60364) (tất cả các\r\nphần), Hệ thống lắp đặt điện của các toà nhà
\r\n\r\nIEC 60471, Graphical symbols for use\r\non equipment (Ký hiệu bằng hình vẽ sử dụng trên thiết bị)
\r\n\r\nTCVN 7922 (IEC 60617), Ký hiệu bằng\r\nhình vẽ trên sơ đồ
\r\n\r\nIEC 60695-2-10: 2000, Fire hazard\r\ntesting - Part 2-10: Glowing/hot-wire based test methods - Glow- wire apparatus\r\nand common test procedure (Thử nghiệm nguy cơ cháy - Phần 2-10: Phương pháp thử\r\nnghiệm dựa trên sợi dây nóng đỏ - Thiết bị sợi dây nóng đỏ và quy trình thử\r\nnghiệm chung)
\r\n\r\nIEC 60695-2-11: 2000, Fire hazard\r\ntesting - Part 2-11: Glowing/hot-wire based test methods - Glow- wire flammability\r\ntest method for end-products (Thử nghiệm nguy cơ cháy - Phương pháp thử nghiệm\r\ndựa trên sợi dây nóng đỏ - Phương pháp thử nghiệm tính dễ cháy bằng sợi dây\r\nnóng đỏ đối với sản phẩm cuối cùng)
\r\n\r\nIEC 60695-2-12: 2000, Fire hazard\r\ntesting - Part 2-12: Glowing/hot-wire based test methods - Glow- wire flammability\r\ntest method for matericals (Thử nghiệm nguy cơ cháy - Phương pháp thử dựa trên\r\nsợi dây nóng đỏ - Phương pháp thử nghiệm tính dễ cháy của sợi dây nóng đỏ đối\r\nvới vật liệu)
\r\n\r\nIEC 60695-2-13: 2000, Fire hazard\r\ntesting - Part 2-13: Glowing/hot-wire based test methods - Glow- wire\r\nignitability test method for matericals (Thử nghiệm nguy cơ cháy - Phương pháp\r\nthử dựa trên sợi dây nóng đỏ - Phương pháp thử nghiệm tính bùng cháy đối với\r\nvật liệu)
\r\n\r\nIEC/TR 60755:1983, General\r\nrequirements for residual current operated protective devices (Yêu cầu chung\r\nđối với thiết bị bảo vệ tác động dòng điện dư)
\r\n\r\nTCVN 6434 (IEC 60898), Áptômát bảo vệ\r\nquá dòng dùng trong gia đình và các hệ thống lắp đặt tương tự
\r\n\r\nIEC 60934, Ciruit-breakers for\r\nequipment (CBE) (Áptômát dùng cho thiết bị)
\r\n\r\nTCVN 6592-1: 2009 (IEC 60947-1:2007),\r\nThiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 1: Quy định chung
\r\n\r\nTCVN 6592-4-1: 2009 (IEC 60947-4-1:\r\n2000), Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 4-1: Côngtắctơ và bộ khởi\r\nđộng động cơ - Côngtắctơ và bộ khởi động động cơ kiểu điện - cơ
\r\n\r\nIEC 61000-3-2: 2005, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 3-2: Limits - Limits for harmonic current emissions\r\n(equipment input current ≤ 16 A per phase) (Tương thích điện từ (EMC) - Phần\r\n3-2: Giới hạn - Giới hạn đối với sự phát xạ dòng điện hài (dòng điện đầu vào\r\nthiết bị ≤ 16 A mỗi pha))
\r\n\r\nIEC 61000-3-3: 1994, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 3: Limits - Section 3: Limitation of voltage fluctuations\r\nand flicker in\r\nlow-voltage supply systems for equipment with rated current ≤ 16 A (Tương thích\r\nđiện từ (EMC) – Phần 3: Giới hạn - Mục 3: Giới hạn biến động điện áp và chập\r\nchờn trong hệ thống cung cấp điện hạ áp dùng cho thiết bị có dòng điện danh\r\nđịnh ≤ 16 A)
\r\n\r\nIEC 61000-4-2: 1995, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 4: Testing and measurement techniques - Section 2:\r\nElectrostatic discharge immunity test (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4: Kỹ\r\nthuật thử nghiệm và đo lường - Mục 2: Thử nghiệm miễn nhiễm phóng tĩnh điện)
\r\n\r\nIEC 61000-4-3: 2006, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 4-3: Testing and measurement techniques - Radiated,\r\nradio-frequency, electromagnectic field immunity test 1995 (Tương thích điện từ\r\n(EMC) – Phần 4-3: Kỹ thuật thử nghiệm và đo lường - Thử nghiệm miễn nhiễm trường\r\nđiện từ, tần số radio, bức xạ)
\r\n\r\nIEC 61000-4-4: 2004, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 4-4: Testing and measurement techniques - Electrical\r\nfast transien/burst immunity test (Tương thích điện từ(EMC) - Phần 4-4: Kỹ\r\nthuật thử nghiệm và đo lường - Thử nghiệm miễn nhiễm quá độ/đột biến nhanh về\r\nđiện)
\r\n\r\nIEC 61000-4-5: 2005, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 4-5: Testing and measurement techniques - Surge\r\nimmunity test (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-5: Kỹ thuật thử nghiệm và đo\r\nlường - Thử nghiệm miễn nhiễm xung)
\r\n\r\nIEC 61000-4-6: 2003, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 4-6: Testing and measurement techniques - Immunity\r\nto conducted disturbances, induced by radiofrequency fields (Tương thích điện từ (EMC) - Phần\r\n4-6: Kỹ thuật thử nghiệm và đo - Miễn nhiễm đối với nhiễu dẫn, gây ra bởi\r\ntrường tần số radio).
\r\n\r\nIEC 61000-4-11: 2004, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 4-11: Testing and measurement techniques - Voltage\r\ndips, short interruptions and voltage variations immunity tests (Tương thích\r\nđiện từ (EMC) - Phần 4-11: Kỹ thuật thử nghiệm và đo lường - Thử nghiệm miễn\r\nnhiễm đối với sụt áp, mất điện thời gian ngắn và biến động điện áp)
\r\n\r\nIEC 61000-4-13: 2004, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 4-13: Testing and measurement techniques - Harmonics\r\nand interharmonics including mains\r\nsignalling at a.c.\r\npower port, low frequency\r\nimmunity tests (Tương thích điện từ (EMC) – Phần 4-13: Kỹ thuật thử nghiệm và\r\nđo lường - Thử nghiệm miễn nhiễm tần số thấp đối với các hài và hài trung gian,\r\nkể cả tín hiệu nguồn lưới ở cổng nguồn xoay chiều)
\r\n\r\nIEC/TR 61000-5-2: 1997,\r\nElectromagnetic compatibility (EMC) - Part 5: Installation and mitigation\r\nguidelines - Section 2: Earthing and cabling (Tương thích điện từ (EMC) - Phần\r\n5: Hướng dẫn lắp đặt và giảm nhẹ - Mục 2: Nối đất và đi cáp)
\r\n\r\nTCVN 6950-1: 2007 (IEC 61000-1:1996),\r\nÁptômát tác động bằng dòng dư không có bảo vệ quá dòng dùng trong gia đình và các mục\r\nđích tương tự (RCCB) - Phần 1: Quy định chung
\r\n\r\nTCVN 6951-1: 2007 (IEC 61009-1: 2003),\r\nÁptômát tác động bằng dòng dư có bảo vệ quá dòng dùng trong gia đình và các mục\r\nđích tương tự (RCBO) - Phần 1: Quy định chung
\r\n\r\nIEC 61131-1: 2003, Programmable controllers - Part 1:\r\nGeneral information (Bộ điều\r\nkhiển lập trình được - Phần 1: Thông tin chung)
\r\n\r\nTCVN 6988:2006 (CISPR 11: 2004), Thiết\r\nbị tần số rađiô dùng trong công nghiệp, nghiên cứu khoa học và y tế (ISM) - Đặc\r\ntính nhiễu điện từ - Giới hạn và phương pháp đo
\r\n\r\nTCVN 7189:2002 (CISPR 22: 1997), Thiết\r\nbị công nghệ thông tin - Đặc tính nhiễu tần số rađio - Giới hạn và phương pháp\r\nđo
\r\n\r\n\r\n\r\nPhần lớn các định nghĩa liên quan đến\r\ntiêu chuẩn này đã nêu trong Điều 2 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có thêm các định nghĩa\r\nsau đây:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở những định nghĩa không\r\nkhác với thuật ngữ kỹ thuật điện quốc tế (IEV), IEC 60050 (441) thì các IEV\r\ntrích dẫn sẽ được viết trong dấu ngoặc vuông.
\r\n\r\n2.1. Áptômát\r\n(circuit-breaker)
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt cơ khí, có khả năng\r\nđóng, mang và cắt dòng điện ở các điều kiện mạch điện bình thường và cũng có\r\nthể đóng, mang trong thời gian quy định rồi ngắt dòng điện ở điều kiện mạch\r\nđiện không bình thường được quy định, ví dụ như ngắn mạch.
\r\n\r\n[IEV 441-14-20]
\r\n\r\n2.1.1. Cỡ khung (frame size)
\r\n\r\nThuật ngữ chỉ ra nhóm các áptômát mà\r\ncác kích thước ngoài chung cho một dải thông số dòng điện. Cỡ khung được tính\r\ntheo ampe, tương ứng với thông số dòng điện cao nhất của nhóm. Trong một cỡ\r\nkhung, chiều rộng có thể thay đổi tùy theo số cực.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Định nghĩa này không hàm ý\r\ntiêu chuẩn hóa kích thước.
\r\n\r\n2.1.2. Sự thay đổi kết cấu\r\n(construction break)
\r\n\r\nSự khác biệt đáng kể trong kết cấu\r\ngiữa các áptômát có cỡ khung đã cho, đòi hỏi có thử nghiệm điển hình bổ sung\r\n(xem 7.1.5).
\r\n\r\n2.2. Áptômát có\r\nlắp cầu chảy tích hợp (integrally fused circuit-breaker)
\r\n\r\nSự phối hợp của áptômát và các cầu\r\nchảy thành thiết bị duy nhất, mỗi cầu chảy được mắc nối tiếp với mỗi cực của\r\náptômát để nối đến dây pha.
\r\n\r\n[IEV 441-14-22]
\r\n\r\n2.3. Áptômát hạn\r\nchế dòng điện\r\n(current-limitting circuit-breaker)
\r\n\r\nÁptômát, mà trong phạm vi dải dòng\r\nđiện, ngăn ngừa không để dòng điện cho phép đi qua đạt tới giá trị đỉnh kỳ vọng\r\nvà giới hạn năng lượng cho phép đi qua (l2t) có giá trị nhỏ hơn năng\r\nlượng cho phép đi qua của dạng sóng nửa chu kỳ của dòng điện kỳ vọng đối xứng.
\r\n\r\n[IEV 441-14-21].
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Có thể tham khảo giá trị đỉnh\r\nkỳ vọng đối xứng hoặc không đối xứng của dòng điện cho phép đi qua.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Dòng điện cho phép đi qua\r\ncũng có thể được coi là dòng điện ngưỡng (xem IEC 441-17-12).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Mẫu để thể hiện bằng đồ\r\nhoạ của đặc tính dòng điện ngưỡng và đặc tính năng lượng cho phép đi qua được\r\ncho từ hình K.2 tới K.5 và các ví dụ sử dụng mẫu ở Hình K.6 và K.7.
\r\n\r\n2.4. Áptômát kiểu\r\ncắm (plug-in\r\ncircuit-breaker)
\r\n\r\nÁptômát mà ngoài các tiếp điểm đóng\r\ncắt còn có bộ tiếp điểm cho phép tháo rời áptômát khỏi chỗ lắp đặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một số các áptômát kiểu cắm\r\nchỉ cắm được ở phía lưới, còn phía tải thường đấu dây dẫn bằng đầu nối.
\r\n\r\n2.5. Áptômát kiểu\r\nngăn kéo\r\n(withdrawable circuit-breaker)
\r\n\r\nÁptômát mà ngoài các tiếp điểm đóng cắt\r\ncòn có bộ tiếp điểm cách ly, cho phép áptômát cách ly với mạch chính, ở vị trí\r\nđã kéo ra, có khoảng cách ly theo các yêu cầu quy định.
\r\n\r\n2.6. Áptômát kiểu hộp đúc\r\n(moulded-case circuit-breaker)
\r\n\r\nÁptômát có các ngăn để chứa và đỡ được\r\nép bằng vật liệu cách điện tạo nên các bộ phận cấu thành của áptômát.
\r\n\r\n[IEV 441-14-24]
\r\n\r\n2.7. Áptômát không khí (air\r\ncircuit-breaker)
\r\n\r\nÁptômát có các tiếp điểm đóng và mở\r\ntrong không khí ở áp suất môi trường.
\r\n\r\n[IEV 441-14-27]
\r\n\r\n2.8. Áptômát chân\r\nkhông\r\n(vacuum circuit-breaker)
\r\n\r\nÁptômát có các tiếp điểm đóng và mở\r\ntrong môi trường chân không cao.
\r\n\r\n[IEV 441-14-29]
\r\n\r\n2.9. Áptômát dùng khí (gas\r\ncircuit-breaker)
\r\n\r\nÁptômát có các tiếp điểm đóng và mở\r\ntrong chất khí khác không khí, ở áp suất thường hoặc áp suất cao hơn.
\r\n\r\n2.10. Bộ nhả dòng điện đóng\r\n(making-current release)
\r\n\r\nBộ nhả cho phép cắt áptômát không có\r\nthời gian trễ định trước, nếu ở thao tác đóng, dòng điện đóng vượt quá giá trị\r\nđịnh trước, còn khi áptômát đã ở vị trí đóng thì bộ nhả này được đưa về trạng\r\nthái không làm việc.
\r\n\r\n2.11. Bộ nhả ngắn mạch\r\n(short-circuit release)
\r\n\r\nBộ nhả quá dòng được dùng để bảo vệ\r\nchống ngắn mạch.
\r\n\r\n2.12. Bộ nhả ngắn mạch có thời gian\r\ntrễ ngắn (shor-time\r\ndelay short-circuit release)
\r\n\r\nBộ nhả quá dòng dùng để tác động ở\r\ncuối thời gian trễ ngắn (xem 2.5.26 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)).
\r\n\r\n2.13. Bộ đóng cắt báo động (alarm switch)
\r\n\r\nBộ đóng cắt phụ chỉ làm việc khi\r\náptômát mắc với bộ đóng cắt báo động này tác động.
\r\n\r\n2.14. Áptômát có khóa ngoài để ngăn\r\nngừa đóng\r\n(circuit-breaker with lock-out device preventing closing)
\r\n\r\nÁptômát mà mỗi tiếp điểm động không\r\nđóng được đến mức có thể dẫn dòng điện nếu lệnh đóng được bắt đầu trong lúc các\r\nđiều kiện quy định vẫn được duy trì.
\r\n\r\n2.15. Khả năng cắt (hoặc đóng) ngắn\r\nmạch (short-circuit\r\nbreaking (or making) capacity)
\r\n\r\nKhả năng cắt (hoặc đóng) trong các điều\r\nkiện bắt buộc, kể cả ngắn mạch.
\r\n\r\n2.15.1. Khả năng cắt ngắn mạch tới hạn\r\n(ultimate\r\nshort-circuit breaking capacity)
\r\n\r\nKhả năng cắt trong các điều kiện bắt\r\nbuộc, theo các trình tự thử nghiệm quy định nhưng không tính đến khả năng mang\r\nliên tục dòng điện danh định của áptômát.
\r\n\r\n2.15.2. Khả năng cắt ngắn mạch làm\r\nviệc\r\n(Service short-circuit breaking capacity)
\r\n\r\nKhả năng cắt trong các điều kiện bắt\r\nbuộc, theo các trình tự thử nghiệm quy định, có tính đến khả năng mang liên tục\r\ndòng điện danh định của áptômát.
\r\n\r\n2.16. Thời gian mở (opening\r\ntime)
\r\n\r\nÁp dụng 2.5.39 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1) và các bổ sung sau:
\r\n\r\n- trong trường hợp áptômát thao tác\r\ntrực tiếp, thời điểm bắt đầu của thời gian mở là thời điểm bắt đầu tăng dòng\r\nđiện đủ để làm áptômát tác động;
\r\n\r\n- trong trường hợp áptômát được thao\r\ntác từ nguồn năng lượng bên ngoài, thời điểm bắt đầu của thời gian mở là thời\r\nđiểm đặt vào hoặc loại bỏ năng lượng ngoài để mở bộ nhả.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các áptômát, "thời\r\ngian mở" thường gọi là “thời gian tác động", mặc dù, nói đúng ra thời\r\ngian tác động là thời gian giữa thời điểm bắt đầu thời gian mở và thời điểm mà\r\nlệnh mở bắt đầu trở nên\r\nkhông thể đảo ngược được.
\r\n\r\n2.17. Phối hợp các bảo vệ quá dòng (over-current\r\nprotective co-ordination)
\r\n\r\nÁp dụng 2.5.22 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1).
\r\n\r\n2.17.1. Chọn lọc quá dòng\r\n(over-current discrimination)
\r\n\r\nÁp dụng 2.5.23 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1).
\r\n\r\n[IEV 441-17-15]
\r\n\r\n2.17.2. Chọn lọc toàn phần (total\r\ndiscrimination (total selectivity))
\r\n\r\nChọn lọc quá dòng, trong đó nếu có hai\r\ncơ cấu bảo vệ quá dòng mắc nối tiếp thì cơ cấu bảo vệ phía phụ tải phải thực\r\nhiện bảo vệ không để cho cơ cấu bảo vệ kia tác động.
\r\n\r\n2.17.3. Chọn lọc từng phần (partial\r\ndiscrimination (partial selectivity)
\r\n\r\nChọn lọc quá dòng, trong đó nếu có hai\r\ncơ cấu bảo vệ quá dòng mắc nối tiếp thì cơ cấu bảo vệ phía phụ tải ở cấp quá\r\ndòng phải thực hiện bảo vệ không để cho cơ cấu bảo vệ kia tác động.
\r\n\r\n2.17.4. Dòng điện giới hạn chọn lọc (Is) (selectivity\r\nlimit current)
\r\n\r\nToạ độ dòng của giao điểm giữa đường\r\nđặc tính thời gian-dòng điện tổng của cơ cấu bảo vệ phía phụ tài và đặc tính\r\nthời gian-dòng điện trước hồ quang (đối với cầu chảy) hoặc đặc tính thời gian-dòng\r\nđiện tác động (đối với áptômát) của cơ cấu bảo vệ kia.
\r\n\r\nDòng điện giới hạn chọn lọc (xem hình\r\nA.1) là giá trị giới hạn của dòng điện mà:
\r\n\r\n- dưới nó, khi có hai cơ cấu bảo vệ\r\nquá dòng mắc nối tiếp thì cơ cấu bảo vệ phía phụ tải hoàn thành thao tác cắt\r\nkịp thời, không để cơ cấu bảo vệ kia khởi động tác động (nghĩa là sự chọn lọc\r\nđược đảm bảo);
\r\n\r\n- trên nó, khi có hai cơ cấu bảo vệ\r\nmắc nối tiếp thì cơ cấu bảo vệ phía phụ tải không hoàn thành thao tác cắt kịp\r\nthời để ngăn ngừa cơ cấu bảo vệ khởi động tác động (nghĩa là sự chọn lọc không\r\nđược đảm bảo).
\r\n\r\n2.17.5. Bảo vệ dự\r\nphòng\r\n(back-up protection)
\r\n\r\nÁp dụng 2.5.24 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1).
\r\n\r\n2.17.6. Dòng chuyển giao (lB) (take-over\r\ncurrent)
\r\n\r\n2.5.25 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)\r\nđược mở rộng như sau:
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, áp dụng 2.5.25\r\ncủa TCVN 6592-1 (IEC 60947-1) cho hai cơ cấu bảo vệ mắc nối tiếp có thời gian\r\ntác động ≥ 0,05 s. Nếu thời gian tác động < 0,05 s thì hai cơ cấu bảo vệ quá\r\ndòng mắc nối tiếp được coi như kết hợp với nhau, xem Phụ lục A.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dòng chuyển giao là tọa độ\r\ndòng của giao điểm giữa đặc tính thời gian-dòng điện cắt lớn nhất của hai cơ\r\ncấu bảo vệ quá dòng mắc nối tiếp.
\r\n\r\n2.18. Đặc tính I2t của áptômát (l2t\r\ncharacteristic of a circuit-breaker)
\r\n\r\nCác thông tin (thường là đường cong)\r\nvề giá trị lớn nhất của l2t liên quan đến thời gian cắt dưới dạng\r\nhàm số của dòng điện kỳ vọng (giá trị hiệu dụng đối xứng đối với điện xoay\r\nchiếu) đến dòng điện kỳ vọng lớn nhất ứng với khả năng cắt ngắn mạch danh định\r\nvà điện áp đặt vào.
\r\n\r\n2.19. Thời gian đặt lại (resetting\r\ntime)
\r\n\r\nKhoảng thời gian tính từ lúc áptômát\r\ntác động do quá dòng đến thời điểm đạt được điều kiện có thể đóng lại.
\r\n\r\n2.20. Dòng điện đặt ngắn mạch tức thời\r\ndanh định (It) (rated instantaneous short-circuit current\r\nsetting)
\r\n\r\nGiá trị danh định của dòng điện gây ra\r\ntác động của bộ nhả không có bất kỳ thời gian trễ định trước.
\r\n\r\n2.21. Bộ điều khiển logic lập trình\r\nđược (PLC)\r\n(Programmable logic controller)
\r\n\r\nHệ thống điện tử hoạt động bằng kỹ\r\nthuật số, được thiết kế để sử dụng trong môi trường công nghiệp, sử dụng bộ nhớ\r\nlập trình được để lưu trữ bên trong hướng dẫn định hướng người sử dụng thực\r\nhiện chức năng cụ thể như logic, trình tự, định thời gian, đếm và số học, để\r\nkiểm soát, thông qua đầu vào và đầu ra kỹ thuật số hoặc kỹ thuật tương tự, các\r\nloại máy hoặc quy trình khác nhau. Cả PLC và các thiết bị ngoại vi kết hợp của\r\nPLC được thiết kế để có thể dễ dàng tích hợp thành hệ thống điều khiển công\r\nnghiệp và dễ dàng sử dụng trong mọi chức năng dự định.
\r\n\r\n[IEC 61131-1, định nghĩa 3.5]
\r\n\r\n\r\n\r\nÁptômát được phân loại:
\r\n\r\n3.1. Theo cấp chọn lọc, A\r\nhoặc B (xem 4.4).
\r\n\r\n3.2. Theo môi trường cắt, ví\r\ndụ:
\r\n\r\n- cắt trong không khí;
\r\n\r\n- cắt trong chân không;
\r\n\r\n- cắt trong chất khí khác không khí.
\r\n\r\n3.3. Theo thiết kế, ví dụ:
\r\n\r\n- kết cấu hở;
\r\n\r\n- hộp đúc.
\r\n\r\n3.4. Theo phương pháp điều\r\nkhiển cơ cấu thao tác, ví dụ:
\r\n\r\n- thao tác bằng tay phụ thuộc;
\r\n\r\n- thao tác bằng tay độc lập;
\r\n\r\n- thao tác bằng năng lượng phụ thuộc;
\r\n\r\n- thao tác bằng năng lượng độc lập;
\r\n\r\n- thao tác bằng năng lượng dự trữ.
\r\n\r\n3.5. Theo khả năng thích\r\nhợp để cách ly:
\r\n\r\n- thích hợp để cách ly;
\r\n\r\n- không thích hợp để cách ly.
\r\n\r\n3.6. Theo yêu cầu bảo\r\ndưỡng:
\r\n\r\n- có thể bảo dưỡng;
\r\n\r\n- loại không thể bảo dưỡng.
\r\n\r\n3.7. Theo phương pháp lắp\r\nđặt, ví dụ:
\r\n\r\n- kiểu cố định;
\r\n\r\n- kiểu cắm;
\r\n\r\n- kiểu ngăn kéo.
\r\n\r\n3.8. Theo cấp bảo vệ bằng\r\nvỏ ngoài (xem 7.1.12 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)).
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Danh mục các đặc trưng
\r\n\r\nCác đặc trưng của áptômát phải được\r\nnêu theo các hạng mục sau, nếu thuộc đối tượng áp dụng:
\r\n\r\n- kiểu áptômát (4.2);
\r\n\r\n- các giá trị danh định và giá trị\r\ngiới hạn của mạch chính (4.3);
\r\n\r\n- loại chọn lọc (4.4);
\r\n\r\n- các mạch điều khiển (4.5);
\r\n\r\n- các mạch phụ (4.6);
\r\n\r\n- các bộ nhả (4.7);
\r\n\r\n- các cầu chảy tích hợp (áptômát tích\r\nhợp với cầu chảy) (4.8);
\r\n\r\n- đóng cắt quá điện áp (4.9).
\r\n\r\n4.2. Kiểu\r\náptômát
\r\n\r\nPhải nêu các điểm sau:
\r\n\r\n4.2.1. Số Cực
\r\n\r\n4.2.2. Loại dòng điện
\r\n\r\nLoại dòng điện (xoay chiều hay một\r\nchiều), trong trường hợp điện xoay chiều, nêu số pha và tần số danh định.
\r\n\r\n4.3. Giá trị danh định và giá trị giới\r\nhạn của mạch chính
\r\n\r\nCác giá trị danh định được thiết lập\r\ncho áptômát phải được nêu phù hợp từ 4.3.1 đến 4.4, nhưng không nhất thiết phải\r\nxác định tất cả các giá trị danh định được liệt kê tại các điểm này.
\r\n\r\n4.3.1. Điện áp danh định
\r\n\r\nÁptômát có các điện áp danh định như\r\nsau:
\r\n\r\n4.3.1.1. Điện áp làm việc danh định (Ue.)
\r\n\r\nÁp dụng 4.3.1.1 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1), có mở rộng như sau:
\r\n\r\n- Các áptômát đề cập trong điểm a) của\r\nchú thích 2:
\r\n\r\nUe thường là điện áp dây.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH A: ở Canada và Mỹ. điện áp\r\nlàm việc danh định Ue, được nêu là:
\r\n\r\na) điện áp giữa các pha và đất cùng\r\nvới điện áp dây (ví dụ 277/480 V) đối với hệ thống trung tính nối đất ba pha\r\nbốn dây;
\r\n\r\nb) điện áp dây (ví dụ 480 V) đối với\r\nhệ thống ba pha ba dây không nối đất hoặc hệ thống nối đất trở kháng.
\r\n\r\nCác áptômát dùng cho hệ thống không\r\nnối đất hoặc hệ thống nối đất trở kháng (IT), yêu cầu có các thử nghiệm bổ sung\r\ntheo Phụ lục H.
\r\n\r\n- Các áptômát đề cập trong điểm a) của\r\nchú thích 2:
\r\n\r\nCác áptômát này yêu cầu có các thử\r\nnghiệm bổ sung theo Phụ lục C.
\r\n\r\nUe phải được nêu là điện áp\r\ndây được ghi sau chữ cái C.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH B: Ở Canada và Mỹ. các\r\náptômát được đề cập ở điểm b) của chú thích 2, điện áp chỉ được ghi là điện áp\r\ndây, không có chữ cái C.
\r\n\r\n4.3.1.2. Điện áp cách ly danh định (Ul)
\r\n\r\nÁp dụng 4.3.1.2 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1).
\r\n\r\n4.3.1.3. Điện áp chịu xung danh định\r\n(Uimp)
\r\n\r\nÁp dụng 4.3.1.3 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1).
\r\n\r\n4.3.2. Dòng điện
\r\n\r\nÁptômát có các dòng điện sau:
\r\n\r\n4.3.2.1. Dòng điện nhiệt quy ước trong\r\nkhông khí lưu thông tự do (lth)
\r\n\r\nÁp dụng 4.3.2.1 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1).
\r\n\r\n4.3.2.2. Dòng điện nhiệt quy ước trong\r\nhộp (Ithe)
\r\n\r\nÁp dụng 4.3 2.2 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1).
\r\n\r\n4.3.2.3. Dòng điện danh định (ln)
\r\n\r\nĐối với áptômát, dòng điện danh định\r\nlà dòng điện không gián đoạn danh định (lU) (xem 4.3.2.4 của TCVN\r\n6592-1 (IEC 60947-1)) và bằng dòng điện nhiệt quy ước trong không khí lưu thông\r\ntự do (Ith).
\r\n\r\n4.3.2.4. Thông số đặc trưng dòng điện\r\nđối với áptômát bốn cực
\r\n\r\nÁp dụng 7.1.9 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1).
\r\n\r\n4.3.3. Tần số danh định
\r\n\r\nÁp dụng 4.3.3 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1).
\r\n\r\n4.3.4. Chế độ danh định
\r\n\r\nChế độ danh định thường là:
\r\n\r\n4.3.4.1. Chế độ tám giờ
\r\n\r\nÁp dụng 4.3.4.1 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1).
\r\n\r\n4.3.4.2. Chế độ liên tục
\r\n\r\nÁp dụng 4.3.4.2 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1).
\r\n\r\n4.3.5. Đặc trưng ngắn mạch
\r\n\r\n4.3.5.1. Khả năng đóng ngắn mạch danh\r\nđịnh (lcm)
\r\n\r\nKhả năng đóng ngắn mạch danh định của\r\náptômát là giá trị của khả năng đóng ngắn mạch được ấn định bởi nhà chế tạo, dùng cho\r\náptômát ở điện áp làm việc danh định, ở tần số danh định và ở hệ số công suất quy\r\nđịnh đối với điện xoay chiều, hoặc hằng số thời gian đối với điện một chiều.\r\nKhả năng đóng ngắn mạch danh định là dòng điện đỉnh kỳ vọng cực đại.
\r\n\r\nĐối với điện xoay chiều, khả năng đóng\r\nngắn mạch danh định của áptômát không được nhỏ hơn khả năng cắt ngắn mạch tới\r\nhạn danh định nhân với hệ số n của Bảng 2 (xem 4.3.5.3).
\r\n\r\nĐối với điện một chiều, khả năng đóng\r\nngắn mạch danh định của áptômát không được nhỏ hơn khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh\r\nđịnh của áptômát.
\r\n\r\nKhả năng đóng ngắn mạch danh định có\r\nnghĩa là áptômát phải có khả năng đóng dòng điện tương ứng với khả năng danh\r\nđịnh của áptômát ở điện áp đặt vào thích hợp liên quan đến điện áp làm việc\r\ndanh định.
\r\n\r\n4.3.5.2. Khả năng cắt ngắn mạch danh\r\nđịnh
\r\n\r\nKhả năng cắt ngắn mạch danh định của áptômát\r\nlà giá trị của khả năng cắt ngắn mạch được ấn định bởi nhà chế tạo, dùng cho\r\náptômát ở điện áp làm việc danh định, trong các điều kiện quy định.
\r\n\r\nKhả năng cắt ngắn mạch danh định đòi\r\nhỏi áptômát phải có khả năng cắt ở bất kỳ giá trị nào của dòng ngắn mạch đến và\r\nbằng giá trị phù hợp với khả năng danh định ở điện áp phục hồi tần số công\r\nnghiệp, tương ứng với các giá trị điện áp thử nghiệm được công bố và:
\r\n\r\n- đối với điện xoay chiều, ở hệ số\r\ncông suất không nhỏ hơn giá trị của Bảng 11 (xem 8.3.2.2.4);
\r\n\r\n- đối với điện một chiều, ở hằng số\r\nthời gian không lớn hơn giá trị của Bảng 11 (xem 8.3.2.2.5).
\r\n\r\nNếu điện áp phục hồi tần số công\r\nnghiệp vượt quá giá trị điện áp thử nghiệm được công bố (xem 8.3.2.2.6) thì khả\r\nnăng cắt ngắn mạch không đảm bảo.
\r\n\r\nĐối với điện xoay chiều, áptômát phải\r\ncó khả năng cắt dòng điện kỳ vọng tương ứng với khả năng cắt ngắn mạch danh\r\nđịnh của áptômát và có hệ số công suất liên quan cho trong Bảng 11, không kể\r\ngiá trị của thành phần một chiều là bao nhiêu trên cơ sở thừa nhận thành phần\r\nxoay chiều là không đổi.
\r\n\r\nKhả năng cắt ngắn mạch danh định nên ở\r\ndạng:
\r\n\r\n- khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh\r\nđịnh;
\r\n\r\n- khả năng cắt ngắn mạch làm việc danh\r\nđịnh.
\r\n\r\n4.3.5.2.1. Khả năng cắt ngắn mạch tới\r\nhạn danh định (lcu)
\r\n\r\nKhả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh\r\nđịnh của áptômát là giá trị của khả năng cắt ngắn mạch tới hạn (xem 2.15.1)\r\nđược ấn định bởi nhà chế tạo dùng cho áptômát ở điện áp làm việc danh định\r\ntương ứng, trong các điều kiện quy định của 8.3.5. Khả năng cắt ngắn mạch tới\r\nhạn ghi ở dạng giá trị của dòng điện cắt kỳ vọng tính bằng kA (giá trị hiệu\r\ndụng của thành phần xoay chiều trong trường hợp điện xoay chiều).
\r\n\r\n4.3.5.2.2. Khả năng cắt ngắn mạch làm\r\nviệc danh định (lcs)
\r\n\r\nKhả năng cắt ngắn mạch làm việc danh\r\nđịnh là giá trị của khả năng cắt ngắn mạch làm việc (xem 2.15.2) do nhà chế tạo\r\nấn định cho áptômát, ứng với điện áp làm việc danh định, trong các điều kiện quy\r\nđịnh ở 8.3.4. Khả năng cắt ngắn mạch làm việc được thể hiện bằng giá trị của\r\ndòng điện cắt kỳ vọng tính bằng kA, tương ứng với một trong những tỷ lệ phần\r\ntrăm quy định của khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh định theo Bảng 1 và được\r\nlàm tròn đến số nguyên gần nhất. Khả năng cắt ngắn mạch làm việc danh định có\r\nthể được thể hiện ở dạng tỷ lệ phần trăm của lcu (ví dụ lcs\r\n= 25% lcu).
\r\n\r\nMột cách khác, khi khả năng cắt ngắn\r\nmạch làm việc danh định bằng dòng điện chịu thử ngắn hạn danh định (xem\r\n4.3.5.4) thì khả năng cắt ngắn mạch làm việc danh định được nêu là giá trị của dòng điện\r\nchịu thử ngắn hạn danh định, tính bằng kA với điều kiện không được nhỏ hơn giá\r\ntrị nhỏ nhất liên quan cho trong Bảng 1.
\r\n\r\nNếu lcu lớn hơn 200 kA đối\r\nvới loại chọn lọc A (xem 4.4) hoặc 100 kA đối với loại chọn lọc B, nhà chế tạo\r\ncó thể công bố giá trị lcs là 50 kA.
\r\n\r\nBảng 1 - Tỷ\r\nlệ tiêu chuẩn giữa lcs và lcu
\r\n\r\n\r\n Loại chọn\r\n lọc A \r\n% của lcs \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Loại chọn\r\n lọc B \r\n% của lcu \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n50 \r\n75 \r\n100 \r\n | \r\n \r\n \r\n 50 \r\n75 \r\n100 \r\n | \r\n
4.3.5.3. Mối tương quan tiêu chuẩn\r\ngiữa khả năng đóng và cắt ngắn mạch và hệ số công suất đối với các áptômát xoay\r\nchiều
\r\n\r\nMối tương quan tiêu chuẩn giữa khả\r\nnăng cắt ngắn mạch và khả năng đóng ngắn mạch được cho trong Bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2 - Tỷ số\r\nn giữa khả năng đóng ngắn mạch và khả năng cắt ngắn mạch có liên quan đến hệ số\r\ncông suất tương ứng (đối với áptômát xoay chiều)
\r\n\r\n\r\n Khả năng\r\n cắt ngắn mạch I \r\nkA (giá trị\r\n hiệu dụng) \r\n | \r\n \r\n Hệ số công suất \r\n | \r\n \r\n Giá trị nhỏ nhất\r\n yêu cầu đối với n \r\n | \r\n |
\r\n n= \r\n | \r\n \r\n Khả năng\r\n đóng ngắn mạch \r\n | \r\n ||
\r\n khả năng\r\n cắt ngắn mạch \r\n | \r\n |||
\r\n 4,5 ≤ l ≤ 6 \r\n6 < I ≤ 10 \r\n10 < I ≤\r\n 20 \r\n20 < I ≤\r\n 50 \r\n50 < I \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n0,5 \r\n0,3 \r\n0,25 \r\n0,2 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n1,7 \r\n2,0 \r\n2,1 \r\n2,2 \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH: Nếu khả năng cắt nhỏ hơn\r\n 4,5 kA với một số ứng dụng thì hệ số công suất xem trong Bảng 11. \r\n | \r\n
Khả năng đóng và cắt ngắn mạch danh\r\nđịnh chỉ có giá trị khi áptômát làm việc phù hợp với yêu cầu của 7.2.1.1 và\r\n7.2.1.2.
\r\n\r\nNếu có yêu cầu đặc biệt, nhà chế tạo\r\ncó thể ấn định giá trị của khả năng đóng ngắn mạch danh định cao hơn yêu cầu\r\ncủa Bảng 2. Các thử nghiệm để kiểm tra các giá trị danh định này phải được thỏa\r\nthuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
\r\n\r\n4.3.5.4. Dòng điện chịu thử ngắn hạn\r\ndanh định (lcw)
\r\n\r\nDòng điện chịu thử ngắn hạn danh định\r\ncủa áptômát là giá trị dòng điện chịu thử ngắn hạn được ấn định bởi nhà chế tạo\r\ntrong các điều kiện thử nghiệm quy định của 8.3.6.2.
\r\n\r\nNếu là điện xoay chiều thì giá trị của\r\ndòng điện này là giá trị hiệu dụng của thành phần xoay chiều của dòng điện ngắn\r\nmạch kỳ vọng, được coi là hằng số trong quá trình trễ ngắn hạn.
\r\n\r\nThời gian trễ ngắn hạn có liên quan\r\nvới dòng điện chịu thử ngắn hạn danh định phải tối thiểu là 0,05 s, các giá trị\r\nưu tiên được cho như sau:
\r\n\r\n0,05 – 0,1 – 0,25 – 0,5-1 s
\r\n\r\nDòng điện chịu thử ngắn hạn danh định\r\nkhông được nhỏ hơn các giá trị thích hợp cho trong Bảng 3.
\r\n\r\nBảng 3 - Giá\r\ntrị nhỏ nhất của dòng điện chịu thử ngắn hạn danh định
\r\n\r\n\r\n Dòng điện\r\n danh định ln \r\n\r\n A \r\n | \r\n \r\n Dòng điện\r\n chịu thử ngắn hạn danh định lcw \r\nGiá trị nhỏ\r\n nhất \r\nkA \r\n | \r\n
\r\n ln\r\n < 2 500 \r\nln\r\n > 2 500 \r\n | \r\n \r\n 12 ln\r\n hoặc 5 kA, chọn giá trị lớn hơn \r\n30 kA \r\n | \r\n
4.4. Loại chọn lọc
\r\n\r\nLoại chọn lọc của áptômát phải được quy\r\nđịnh liên quan đến áptômát có được thiết kế đặc biệt hay không để tác động chọn\r\nlọc bằng cơ cấu làm trễ thời gian định trước liên quan đến các áptômát khác mắc\r\nnối tiếp ở phía phụ tải trong điều kiện ngắn mạch (xem hình A.3).
\r\n\r\nChú ý đến sự khác nhau của các thử\r\nnghiệm áp dụng cho hai loại chọn lọc (xem Bảng 9 và 8.3.4, 8.3.5, và 8.3.8).
\r\n\r\nLoại chọn lọc được ấn định trong Bảng\r\n4.
\r\n\r\nBảng 4 - Loại\r\nchọn lọc
\r\n\r\n\r\n Loại chọn\r\n lọc \r\n | \r\n \r\n Ứng dụng\r\n liên quan đến tính chọn lọc \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Áptômát không thiết kế đặc biệt để\r\n chọn lọc trong điều kiện ngắn mạch liên quan đến cơ cấu bảo vệ ngắn mạch khác\r\n mắc nối tiếp ở phía phụ tải, tức là không có thời gian trễ ngắn hạn định\r\n trước đối với tính chọn lọc trong điều kiện ngắn mạch, và vì vậy không có\r\n dòng chịu thử ngắn hạn theo 4.3.5.4. \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Áptômát được thiết kế đặc biệt để\r\n chọn lọc trong điều kiện ngắn mạch liên quan đến cơ cấu bảo vệ ngắn mạch khác\r\n mắc nối tiếp ở phía phụ tải, tức là có thời gian trễ ngắn hạn định trước\r\n (thời gian này có thể điều chỉnh được) được trang bị để chọn lọc trong điều\r\n kiện ngắn mạch, áptômát như vậy có dòng chịu thử ngắn hạn theo 4.3.5.4. \r\nCHÚ THÍCH: Tính chọn lọc không nhất\r\n thiết đảm bảo đến giá trị bằng với khả năng cắt ngắn mạch tới hạn của áptômát\r\n (ví dụ trong trường hợp làm việc của bộ nhả tức thời) nhưng ít nhất ở giá trị\r\n quy định trong Bảng 3. \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Hệ số công suất hoặc\r\n hằng số thời gian tương ứng với mỗi giá trị của dòng điện ngắn mạch danh định\r\n được cho trong Bảng 11 (xem 8.3.2.2.4 và 8.3.2.2.5). \r\nCHÚ THÍCH 2: Cần chú ý đến các yêu\r\n cầu khác nhau của số phần trăm yêu cầu nhỏ nhất của lcs đối với\r\n loại chọn lọc A hoặc B phù hợp với Bảng 1. \r\nCHÚ THÍCH 3: Áptômát có loại chọn\r\n lọc A có thể có thời gian trễ ngắn hạn định trước dùng cho tình trạng chọn\r\n lọc trong điều kiện không phải là ngắn mạch, có dòng điện chịu thử ngắn hạn\r\n nhỏ hơn giá trị cho trong Bảng 3. Trong trường hợp đó, các thử nghiệm kể cả\r\n thử nghiệm trình tự IV (xem 8.3.6) ở dòng điện chịu thử ngắn hạn được ấn\r\n định. \r\n | \r\n
4.5. Mạch điều khiển
\r\n\r\n4.5.1. Mạch điều khiển bằng điện
\r\n\r\nÁp dụng 4.5.1 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1) có bổ sung như sau:
\r\n\r\nNếu điện áp nguồn điều khiển danh định\r\nkhác với điện áp mạch chính thì các giá trị ưu tiên được chọn theo Bảng 5.
\r\n\r\nBảng 5 - Giá\r\ntrị ưu tiên của điện áp nguồn điều khiển danh định nếu khác với điện áp mạch\r\nchính
\r\n\r\n\r\n Điện một\r\n chiều \r\nV \r\n | \r\n \r\n Điện xoay\r\n chiều một pha \r\nV \r\n | \r\n
\r\n 24 - 48- 110-\r\n 125\r\n – 220 - 250 \r\n | \r\n \r\n 24 - 48 -\r\n 110 - 127 - 220 - 230 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Nhà chế tạo cần nêu giá\r\n trị hoặc các giá trị của dòng điện trong mạch điều khiển ở điện áp nguồn điều\r\n khiển danh định. \r\n | \r\n
4.5.2. Mạch điều khiển bằng nguồn\r\nkhông khí (khí nén hoặc điện-khí nén)
\r\n\r\nÁp dụng 4.5.2 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1).
\r\n\r\n4.6. Mạch\r\nphụ
\r\n\r\nÁp dụng 4.6 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1).
\r\n\r\n4.7. Bộ nhả
\r\n\r\n4.7.1. Các kiểu bộ nhả
\r\n\r\n1) Bộ nhả song song;
\r\n\r\n2) Bộ nhả quá dòng:
\r\n\r\na) nhả tức thời;
\r\n\r\nb) nhả có ấn định thời gian trễ;
\r\n\r\nc) nhả có thời gian trễ nghịch đảo:
\r\n\r\n- không phụ thuộc vào tải trước đó;
\r\n\r\n- phụ thuộc vào tải trước đó (ví dụ bộ\r\nnhả loại nhiệt).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ "bộ nhả\r\nquá tải" được dùng để chỉ bộ nhả quá dòng với mục đích bảo vệ chống quá\r\ntải (xem 2.4.30 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)). Thuật ngữ "bộ nhả ngắn\r\nmạch” được dùng để chỉ các bộ nhả quá dòng với mục đích bảo vệ chống ngắn mạch\r\n(xem 2.11).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ ”bộ nhả điều\r\nchỉnh được" sử dụng trong tiêu chuẩn này cũng bao hàm cả các bộ nhả lắp\r\nlẫn được.
\r\n\r\n3) Bộ nhả điện áp thấp (dùng để cắt).
\r\n\r\n4) Các bộ nhả khác.
\r\n\r\n4.7.2. Các đặc tính
\r\n\r\n1) Bộ nhả song song và bộ nhả điện áp\r\nthấp (dùng để mở):
\r\n\r\n- điện áp mạch điều khiển danh định (Uc);
\r\n\r\n- loại dòng điện;
\r\n\r\n- tần số danh định, nếu là điện xoay\r\nchiều.
\r\n\r\n2) Bộ nhả quá dòng:
\r\n\r\n- dòng điện danh định (ln);
\r\n\r\n- loại dòng điện;
\r\n\r\n- tần số danh định, nếu là điện xoay\r\nchiều;
\r\n\r\n- dòng điện đặt (hoặc dải dòng điện\r\nđặt);
\r\n\r\n- thời gian đặt (hoặc dải thời gian\r\nđặt).
\r\n\r\nDòng điện danh định của bộ nhả quá\r\ndòng là giá trị dòng điện (giá trị hiệu dụng nếu là điện xoay chiều) tương ứng\r\nvới giá trị dòng điện đặt lớn nhất mà bộ nhả có khả năng mang trong các điều\r\nkiện thử nghiệm quy định trong 8.3.2.5 mà độ tăng nhiệt không vượt quá các giá\r\ntrị quy định trong Bảng 7.
\r\n\r\n4.7.3. Dòng điện đặt của bộ nhả quá\r\ndòng
\r\n\r\nĐối với các áptômát có lắp bộ nhả điều\r\nchỉnh được (xem chú thích 2, điểm 2, ở 4.7.1), dòng điện đặt (hoặc dải dòng\r\nđiện đặt, nếu thuộc đối tượng áp dụng) phải được ghi nhãn trên bộ nhả hoặc trên\r\nhệ thống có khắc vạch của bộ nhả. Nhãn có thể ghi trực tiếp bằng ampe hoặc bội\r\nsố của giá trị dòng điện cần ghi nhãn trên bộ nhả.
\r\n\r\nĐối với các áptômát có lắp bộ nhả\r\nkhông điều chỉnh được thì có thể ghi nhãn trên áptômát. Nếu các đặc tính làm\r\nviệc của bộ nhả quá tải phù hợp với các yêu cầu cho trong Bảng 6 thì áptômát chỉ\r\ncần ghi nhãn dòng điện danh định (ln).
\r\n\r\nTrong trường hợp các bộ nhả gián tiếp\r\nlàm việc nhờ biến dòng, việc ghi nhãn có thể ghi theo dòng điện chạy qua sơ cấp\r\nbiến dòng cấp điện cho bộ nhả hoặc dòng điện đặt của bộ nhả quá tải. Trong cả\r\nhai trường hợp, đều phải nêu tỷ số biến dòng.
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác thì:
\r\n\r\n- giá trị làm việc của các bộ nhả quá\r\ntải trừ bộ nhả kiểu nhiệt, không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường trong giới\r\nhạn từ -5 °C đến +40 °C;
\r\n\r\n- đối với các bộ nhả kiểu nhiệt thì\r\ngiá trị được nêu với nhiệt độ chuẩn là 30 °C ± 2 °C. Nhà chế tạo phải nêu rõ\r\nảnh hưởng của sự thay đổi theo nhiệt độ môi trường (xem 7.2.1.2.4, điểm b)).
\r\n\r\n4.7.4. Thời gian đặt để nhả của bộ nhả\r\nquá dòng
\r\n\r\n1) Bộ nhả quá dòng có thời gian trễ\r\nđịnh trước
\r\n\r\nThời gian trễ của bộ nhả quá dòng này\r\nkhông phụ thuộc vào quá dòng. Nếu thời gian trễ là không điều chỉnh được thì thời\r\ngian đặt để nhả là thời gian tính bằng giây của thời gian mở của áptômát, hoặc\r\nnếu thời gian trễ là điều chỉnh được thì thời gian đặt để nhả là giá trị cực\r\nhạn của thời gian mở.
\r\n\r\n2) Bộ nhả quá dòng có thời gian trễ\r\nnghịch đảo
\r\n\r\nThời gian trễ của bộ nhả này phụ thuộc\r\nvào quá dòng.
\r\n\r\nĐặc tính thời gian/dòng điện được nêu\r\ndưới dạng đường cong do nhà chế tạo cung cấp. Đường cong này phải biểu thị thời\r\ngian mở, bắt đầu từ trạng thái nguội, biến thiên như thế nào theo dòng điện nằm\r\ntrong dải làm việc của bộ nhả. Nhà chế tạo phải chỉ ra bằng cách thích hợp dung\r\nsai có thể áp dụng cho đường cong này.
\r\n\r\nĐường cong đặc tính thời gian/dòng\r\nđiện phải được nêu cho mỗi giá trị cực hạn của dòng điện đặt, và nếu thời gian\r\nđặt đối với dòng điện đặt đã cho có thể điều chỉnh được thì nên nêu bổ sung\r\ntừng giá trị cực hạn này cho mỗi giá trị cực hạn của thời gian đặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nên sử dụng thang logarit, dòng\r\nđiện biểu diễn theo trục hoành và thời gian theo trục tung. Ngoài ra, để dễ\r\nnghiên cứu sự phối hợp các loại khác nhau của bảo vệ quá dòng thì nên vẽ dòng\r\nđiện theo bội số của dòng điện đặt, còn thời gian tính bằng giây trên giây vẽ đồ\r\nthị chuẩn được nêu chi tiết trong 5.6.1 của TCVN 5926-1 (IEC 60269-1) và trong\r\nHình 4(l), 4(ll) và 3(ll) của IEC 60269-2-1.
\r\n\r\n4.8. Cầu chảy tích hợp (áptômát tích\r\nhợp với cầu chảy)
\r\n\r\nÁp dụng 4.8 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1).
\r\n\r\nNhà chế tạo phải cung cấp các thông\r\ntin cần thiết.
\r\n\r\n5. Các thông tin về\r\nsản phẩm
\r\n\r\n5.1. Nội\r\ndung thông tin
\r\n\r\nÁp dụng 5.1 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1), các nội dung liên quan đến thiết kế cụ thể.
\r\n\r\nNgoài ra, khi có yêu cầu, nhà chế tạo\r\nphải cung cấp các thông tin liên quan đến tổn hao công suất điển hình đối với\r\ncác cỡ khung khác nhau (xem 2.1.1). Xem Phụ lục G.
\r\n\r\n5.2. Ghi\r\nnhãn
\r\n\r\nMỗi áptômát phải được ghi nhãn một\r\ncách bền vững.
\r\n\r\na) Các dữ liệu sau đây phải được khắc\r\ntrên áptômát hoặc trên nhãn hoặc các nhãn gắn trên áptômát và được đặt ở vị trí\r\ndễ đọc và rõ ràng khi áptômát đã được lắp đặt:
\r\n\r\n- dòng điện danh định (ln);
\r\n\r\n- thích hợp dùng cho cách ly, nếu\r\nthuộc đối tượng áp dụng thì ký hiệu ;
- chỉ ra vị trí cắt và vị trí đóng\r\nbằng ký hiệu và
tương ứng nếu sử dụng ký\r\nhiệu (xem 7.1.6.1\r\ncủa\r\nTCVN 6592-1 (IEC 60947-1)).
b) Các dữ liệu sau đây cũng phải được\r\nghi nhãn ở bên ngoài áptômát như quy định ở điểm a) nhưng không nhất thiết phải\r\nnhìn thấy khi áptômát đã được lắp đặt:
\r\n\r\n- tên nhà chế tạo hoặc thương hiệu;
\r\n\r\n- kiểu hoặc số sêri;
\r\n\r\n- TCVN 6592-2 (IEC 60947-2) nếu nhà\r\nchế tạo xác nhận phù hợp với tiêu chuẩn này;
\r\n\r\n- loại chọn lọc;
\r\n\r\n- điện áp (các điện áp) làm việc danh\r\nđịnh Ue, (xem 4.3.1.1 và Phụ lục H, nếu thuộc đối tượng áp dụng);
\r\n\r\n- tần số hoặc dải tần số danh định (ví\r\ndụ 50 Hz) và/hoặc điện một chiều ký hiệu "d.c" (hoặc ký hiệu );
- khả năng cắt ngắn mạch làm việc danh\r\nđịnh (lcs) tại điện áp danh định tương ứng (Ue);
\r\n\r\n- khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh\r\nđịnh (lcu) tại điện áp danh định tương ứng (Ue);
\r\n\r\n- dòng điện chịu thử ngắn hạn danh\r\nđịnh (lcw) và thêm thời gian trễ ngắn hạn nếu loại chọn lọc là B;
\r\n\r\n- các đầu nối nguồn và tải, trừ khi\r\nviệc đấu nối là hiển nhiên;
\r\n\r\n- các đầu nối cực trung tính, nếu\r\nthuộc đối tượng áp dụng, ký hiệu bằng chữ N;
\r\n\r\n- các đầu nối đất bảo vệ, nếu thuộc\r\nđối tượng áp dụng, ký hiệu là (xem 7.1.10.3 TCVN 6592-1 (IEC 60947-1));
- nhiệt độ chuẩn, dùng cho bộ nhả nhiệt\r\nkhông có cơ cấu bù, nếu khác 30 °C.
\r\n\r\nc) Các dữ liệu sau đây phải được ghi\r\nnhãn trên áptômát như quy định\r\nở điểm b) hoặc có sẵn trong các thông tin được công bố của nhà chế tạo:
\r\n\r\n- khả năng đóng ngắn mạch danh định (lcm)\r\nnếu cao hơn giá trị quy định trong 4.3.5.1;
\r\n\r\n- điện áp cách ly danh định (Ui),\r\nnếu cao hơn điện áp làm việc danh định lớn nhất;
\r\n\r\n- mức ô nhiễm nếu khác 3;
\r\n\r\n- dòng điện nhiệt quy ước trong hộp\r\nkín (Ithe) nếu khác với dòng điện danh định;
\r\n\r\n- mã IP, nếu có (xem Phụ lục C của\r\nTCVN 6592-1 (IEC 60947-1));
\r\n\r\n- cỡ vỏ nhỏ nhất và các dữ liệu về\r\nthông gió (nếu thuộc đối tượng áp dụng) để gắn các đặc trưng được ghi nhãn;
\r\n\r\n- khoảng cách nhỏ nhất giữa áptômát và\r\ncác phần kim loại nối đất đối với các áptômát sử dụng không có vỏ bọc.
\r\n\r\n- sự thích hợp đối với môi trường A\r\nhoặc môi trường B, nếu thuộc đối tượng áp dụng;
\r\n\r\n- giá trị hiệu dụng của cảm biến, nếu\r\ncó, theo F.4.1.1.
\r\n\r\nd) Các dữ liệu sau đây có liên quan đến\r\ncơ cấu mở, cơ cấu đóng của áptômát phải được đặt hoặc trên nhãn của cơ cấu đóng\r\ncắt hoặc trên nhãn của áptômát. Tuy vậy, nếu không gian không cho phép thì các\r\ndữ liệu phải có trong các thông tin được công bố của nhà chế tạo:
\r\n\r\n- điện áp mạch điều khiển danh định của\r\ncơ cấu đóng (xem 7.2.1.2 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)) và tần số danh định nếu\r\nlà điện xoay chiều;
\r\n\r\n- điện áp mạch điều khiển danh định\r\ncủa bộ nhả song song (xem 7.2.1.4 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)) và/hoặc của bộ\r\nnhả điện áp thấp (hoặc của bộ nhả không điện áp) (xem 7.2.1.3 của TCVN 6592-1\r\n(IEC 60947-1)) và tần số danh định nếu là điện xoay chiều;
\r\n\r\n- dòng điện danh định của bộ nhả quá\r\ndòng gián tiếp;
\r\n\r\n- số lượng và chủng loại tiếp điểm\r\nphụ, loại dòng điện, tần số danh định (nếu là điện xoay chiều) và điện áp danh\r\nđịnh của thiết bị đóng cắt phụ trợ nếu các đại lượng này khác với mạch chính.
\r\n\r\ne) Ghi nhãn đầu nối
\r\n\r\nÁp dụng 7.1.8.4 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1) (xem thêm điểm b) trên đây).
\r\n\r\n5.3. Hướng dẫn lắp đặt, vận hành và\r\nbảo trì
\r\n\r\nÁp dụng 5.3 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
\r\n\r\n6. Điều kiện làm việc\r\nbình thường, điều kiện lắp đặt và vận chuyển
\r\n\r\nÁp dụng điều 6 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1) và bổ sung như sau:
\r\n\r\nĐộ nhiễm bẩn (xem 6.1.3.2 của TCVN\r\n6592-1 (IEC 60947-1))
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác của nhà\r\nchế tạo thì áptômát được lắp đặt trong điều kiện môi trường có độ nhiễm bẩn 3.
\r\n\r\n7. Yêu cầu về kết cấu\r\nvà tính năng
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng 7.1 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1). Theo 7.1.2.2 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1), nhiệt độ thử nghiệm cần\r\nđược quy định, nên nhiệt độ thử nghiệm yêu cầu bởi tiêu chuẩn này là 960 °C.
\r\n\r\n7.1.1. Áptômát kiểu ngăn kéo
\r\n\r\nỞ vị trí mở, các tiếp điểm cách ly của\r\nmạch chính, các mạch phụ, nếu có, của áptômát kiểu ngăn kéo phải có khoảng cách\r\nly phù hợp với yêu cầu quy định dùng cho chức năng cách ly, có tính đến dung\r\nsai chế tạo và những thay đổi kích thước do bị mòn đi.
\r\n\r\nCơ cấu kéo phải lắp với thiết bị chỉ\r\nthị tin cậy để chỉ ra rõ ràng các vị trí của tiếp điểm cách ly.
\r\n\r\nCơ cấu kéo phải được lắp với bộ khóa\r\nliên động, bộ khóa này chỉ cho phép các tiếp điểm cách ly tách ra hoặc đóng lại\r\nkhi các tiếp điểm chính của áptômát được mở ra.
\r\n\r\nNgoài ra, cơ cấu kéo phải lắp với bộ\r\nkhóa liên động chỉ cho phép đóng tiếp điểm chính:
\r\n\r\n- khi tiếp điểm cách ly đã đóng hoàn\r\ntoàn, hoặc
\r\n\r\n- khi khoảng cách ly quy định giữa các\r\nbộ phận tĩnh và động của tiếp điểm cách ly đã đạt giá trị quy định (ở vị trí cách\r\nly).
\r\n\r\nKhi áptômát ở vị trí mở, phải có các\r\nphương tiện đảm bảo các khoảng cách ly quy định giữa các tiếp điểm cách ly\r\nkhông thể giảm một cách ngẫu nhiên.
\r\n\r\n7.1.2. Yêu cầu bổ sung đối với áptômát\r\ndùng để cách ly
\r\n\r\nĐối với các yêu cầu bổ sung liên quan đến\r\ntính năng, xem 7.2.7.
\r\n\r\nÁp dụng 7.1.7 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1) với các bổ sung sau:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu vị trí tác động không\r\nphải là vị trí mở được chỉ ra thì phải nhận biết được một cách rõ ràng.
\r\n\r\nVị trí mở được chỉ ra là vị trí duy\r\nnhất tại đó khoảng cách ly quy định giữa các tiếp điểm được đảm bảo.
\r\n\r\n7.1.3. Khe hở không khí và chiều dài đường\r\nrò
\r\n\r\nGiá trị nhỏ nhất cho trong Bảng 13 và\r\nBảng 15 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
\r\n\r\n7.1.4. Yêu cầu về an toàn cho người\r\nthao tác
\r\n\r\nÁptômát phải đảm bảo không có các đường\r\nhay các lỗ khiến cho tàn lửa có thể thoát ra khu vực có phương tiện thao tác\r\nbằng tay.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng 8.3.2.6.1,\r\nđiểm b).
\r\n\r\n7.1.5. Danh mục các thay đổi kết cấu
\r\n\r\nCác áptômát thuộc cỡ khung đã cho được\r\ncoi là áptômát có thay đổi kết cấu (xem 2.1.2) nếu một trong các đặc điểm mô tả\r\ndưới đây là không giống nhau:
\r\n\r\n- vật liệu, chất lượng bề mặt và kích\r\nthước của các bộ phận mang dòng bên trong, tuy nhiên, chấp nhận những thay đổi\r\nđược liệt kê trong các điểm a), b), c) dưới đây;
\r\n\r\n- kích cỡ, vật liệu, cấu hình và\r\nphương pháp gắn chặt các tiếp điểm chính;
\r\n\r\n- vật liệu và đặc tính vật lý của tất\r\ncả các cơ cấu thao tác bằng tay tích hợp;
\r\n\r\n- vật liệu đúc và vật liệu cách điện;
\r\n\r\n- nguyên lý hoạt động, vật liệu và kết\r\ncấu của cơ cấu dập tắt hồ quang;
\r\n\r\n- thiết kế cơ bản của cơ cấu nhả quá\r\ndòng, tuy nhiên, chấp nhận những thay đổi được chi tiết hóa trong a), b), c)\r\ndưới đây.
\r\n\r\nCác thay đổi dưới đây không tạo nên thay\r\nđổi kết cấu:
\r\n\r\na) kích thước các đầu nối, miễn là khe\r\nhở không khí và chiều dài đường rò không giảm;
\r\n\r\nb) trong trường hợp các bộ nhả nhiệt\r\nvà bộ nhả từ có kích thước và vật liệu của các bộ phận hợp thành bộ nhả, kể cả\r\nmối nối uốn được, quyết định thông số đặc trưng dòng điện;
\r\n\r\nc) cuộn dây thứ cấp của biến dòng thao\r\ntác các bộ nhả;
\r\n\r\nd) các phương tiện thao tác bên ngoài\r\nhỗ trợ cho phương tiện thao tác lắp liền.
\r\n\r\ne) tên gọi kiểu và/hoặc đặc tính thẩm\r\nmỹ (ví dụ: nhãn);
\r\n\r\nf) trong trường hợp có bốn cực khác\r\nnhau, bộ nhả cực thứ tư được thay bằng một sợi dây để có trung tính không được\r\nbảo vệ
\r\n\r\n7.1.6. Yêu cầu bổ sung đối với áptômát\r\ncó cực trung tính
\r\n\r\nÁp dụng 7.1.9 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1) với yêu cầu sau:
\r\n\r\nNếu một cực có khả năng đóng và khả\r\nnăng cắt thích hợp được sử dụng là cực trung tính, khi đó tất cả các cực, kể cả\r\ncực trung tính, có thể hoạt động đồng thời.
\r\n\r\n7.1.7. Đầu vào và đầu ra số sử dụng\r\nvới bộ điều khiển logic lập trình được (PLC)
\r\n\r\nÁp dụng Phụ lục S của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1). Với mục đích của tiêu chuẩn này, không yêu cầu áp dụng đầu vào và đầu\r\nra số riêng cho thiết bị không phải là PLC.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.2.1. Điều kiện thao tác
\r\n\r\n7.2.1.1. Thao tác đóng
\r\n\r\nĐể áptômát đóng an toàn ở dòng điện\r\nđóng tương ứng với khả năng đóng ngắn mạch danh định của áptômát thì chủ yếu là\r\nđược thao tác với tốc độ và sự dứt khoát giống như quá trình thử nghiệm điển\r\nhình để chứng minh cho khả năng đóng ngắn mạch.
\r\n\r\n7.2.1.1.1. Đóng bằng tay phụ thuộc
\r\n\r\nNếu áptômát có cơ cấu đóng bằng tay\r\nphụ thuộc thì không thể ấn định khả năng đóng ngắn mạch cho dù các điều kiện\r\nthao tác cơ là như thế nào.
\r\n\r\nÁptômát đóng bằng tay phụ thuộc không\r\nnên sử dụng trong các mạch điện có dòng điện đóng đỉnh kỳ vọng vượt quá 10 kA.
\r\n\r\nTuy nhiên, điều này không áp dụng cho\r\ncác áptômát có cơ cấu đóng bằng tay phụ thuộc và có lắp tích hợp với bộ nhả cắt\r\nnhanh làm cho áptômát cắt một cách an toàn, bất kể tốc độ và sự dứt khoát mà ở\r\nđó áptômát được đóng ở dòng điện đỉnh kỳ vọng vượt quá 10 kA, trong trường hợp\r\nđó, khả năng đóng ngắn mạch danh định có thể ấn định được.
\r\n\r\n7.2.1.1.2. Đóng bằng tay độc lập
\r\n\r\nÁptômát có cơ cấu đóng bằng tay độc\r\nlập có thể ấn định được khả năng đóng ngắn mạch bất luận các điều kiện của thao\r\ntác cơ khí.
\r\n\r\n7.2.1.1.3. Đóng bằng năng lượng phụ\r\nthuộc
\r\n\r\nCơ cấu đóng thao tác bằng năng lượng,\r\nkể cả các rơle điều khiển trung gian ở những nơi cần thiết, phải có khả năng\r\nđóng tin cậy áptômát trong điều kiện bất kỳ từ không tải đến khả năng đóng danh\r\nđịnh của áptômát, khi điện áp nguồn đo trong thời gian thao tác đóng nằm trong\r\nkhoảng 85 % đến 110 % điện áp nguồn điều khiển danh định và ở tần số danh định\r\nnếu là điện xoay chiều.
\r\n\r\nỞ 110 % điện áp nguồn điều khiển danh\r\nđịnh, thao tác đóng được hoàn thành với áptômát không tải và không được gây ra\r\nbất kỳ hỏng hóc nào cho áptômát.
\r\n\r\nỞ 85 % điện áp nguồn điều khiển danh\r\nđịnh, thao tác đóng phải hoàn thành khi dòng điện được thiết lập ở áptômát bằng\r\nvới khả năng đóng danh định của nó nằm trong giới hạn cho phép nhờ hoạt động của\r\ncác rơle hoặc các bộ nhả và nếu giới hạn thời gian lớn nhất được công bố đối\r\nvới thao tác đóng thì thời gian không được vượt quá giới hạn thời gian lớn nhất\r\nnày.
\r\n\r\n7.2.1.1.4. Đóng bằng năng lượng độc\r\nlập
\r\n\r\nCác áptômát có cơ cấu thao tác đóng\r\nbằng năng lượng độc lập có thể ấn định được khả năng đóng ngắn mạch danh định,\r\nbất luận tình trạng của năng lượng đóng.
\r\n\r\nCác phương tiện dùng để nạp cho cơ cấu\r\nthao tác cũng như các bộ phận hợp thành bộ điều khiển đóng phải có khả năng làm\r\nviệc theo quy định của nhà chế tạo.
\r\n\r\n7.2.1.1.5. Đóng bằng năng lượng dự trữ
\r\n\r\nKiểu cơ cấu đóng này phải có khả năng\r\nđóng tin cậy áptômát trong các điều kiện bất kỳ từ không tải đến khả năng đóng\r\ndanh định của áptômát.
\r\n\r\nKhi năng lượng dự trữ nằm bên trong\r\náptômát, phải có cơ cấu để chỉ ra cơ cấu dự trữ đã được nạp đầy.
\r\n\r\nCác phương tiện nạp cho cơ cấu thao\r\ntác cũng như các bộ phận hợp thành bộ điều khiển đóng phải có khả năng làm việc\r\nkhi điện áp nguồn phụ nằm trong khoảng 85 % đến 110 % điện áp nguồn điều khiển\r\ndanh định.
\r\n\r\nNếu bộ nạp không đủ để hoàn thành toàn\r\nbộ thao tác đóng thì các tiếp điểm động không được rời khỏi vị trí mở.
\r\n\r\nKhi cơ cấu dự trữ năng lượng được thao\r\ntác bằng tay thì phải chỉ ra hướng thao tác.
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng đối với các\r\náptômát có thao tác đóng bằng tay độc lập.
\r\n\r\n7.2.1.2. Thao tác cắt
\r\n\r\n7.2.1.2.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nCác áptômát có trang bị tự động cắt\r\nphải là loại ưu tiên cắt và, nếu không có thỏa thuận nào khác giữa nhà chế tạo\r\nvà người sử dụng thì năng lượng dùng cho thao tác nhả phải được dự trữ trước\r\nkhi hoàn thành thao tác đóng.
\r\n\r\n7.2.1.2.2. Cắt bằng bộ nhả điện áp\r\nthấp
\r\n\r\nÁp dụng 7.2.1.3 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1).
\r\n\r\n7.2.1.2.3. Cắt bằng bộ nhả song song
\r\n\r\nÁp dụng 7.2.1.4 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1).
\r\n\r\n7.2.1.2.4. Cắt bằng bộ nhả quá dòng
\r\n\r\na) Cắt trong điều kiện ngắn mạch
\r\n\r\nBộ nhả ngắn mạch phải gây nhả áptômát\r\nvới độ chính xác ±20 % giá trị dòng điện nhả của dòng điện đặt đối với mọi giá\r\ntrị dòng điện đặt của bộ nhả dòng điện ngắn mạch.
\r\n\r\nNgoài ra, đối với phối hợp quá dòng\r\n(xem 2.17), nhà chế tạo phải cung cấp các thông tin (thường là đường cong) về:
\r\n\r\n- dòng điện đỉnh cắt lớn nhất (chạy\r\nqua) (xem 2.5.19 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)) dưới dạng hàm số dòng kỳ vọng\r\n(giá trị hiệu dụng đối xứng);
\r\n\r\n- đặc tính l2t (xem 2.18)\r\nđối với các áptômát loại chọn lọc A và nếu thuộc đối tượng áp dụng, cả áptômát\r\nloại chọn lọc B bỏ qua tức thời (xem chú thích ở 8.3.5).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp của các thông tin\r\nnày bằng các thử nghiệm điển hình liên quan trong các trình tự thử nghiệm II và\r\ntrình tự thử nghiệm III (xem 8.3.4 và 8.3.5).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể có hình thức khác\r\ncủa dữ liệu để thẩm tra các đặc tính phối hợp của các áptômát, ví dụ, các thử\r\nnghiệm trên sự phối hợp các cơ cấu bảo vệ ngắn mạch.
\r\n\r\nb) Cắt trong điều kiện quá tải
\r\n\r\n1) Tác động tức thời hoặc có thời gian\r\ntrễ định trước
\r\n\r\nBộ nhả phải làm cho áptômát tác động\r\nvới độ chính xác ±10 % giá trị dòng điện tác động của dòng điện đặt đối với mọi\r\ngiá trị của dòng điện đặt của bộ nhả quá tải.
\r\n\r\n2) Tác động có thời gian trễ nghịch\r\nđảo
\r\n\r\nCác giá trị quy ước đối với tác động\r\ncó thời gian trễ nghịch đảo cho trong Bảng 6.
\r\n\r\nỞ nhiệt độ chuẩn (xem 4.7.3) và ở 1,05\r\nlần dòng điện đặt (xem 2.4.37 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)), nghĩa là đối với\r\ndòng điện không tác động quy ước (xem 2.5.30 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1))\r\ntrong trạng thái có điện trên tất cả các cực của bộ nhả không được xảy ra tác\r\nđộng trong thời gian nhỏ hơn thời gian quy ước (xem 2.5.30 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1)) từ trạng thái nguội, nghĩa là với áptômát ở nhiệt độ chuẩn.
\r\n\r\nHơn nữa, ở cuối thời gian quy ước, nếu\r\ngiá trị dòng điện được tăng đột ngột đến 1,3 lần dòng điện đặt, nghĩa là với\r\ndòng điện tác động quy ước (xem 2.5.31 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)), bộ nhả\r\nphải tác động ở thời điểm sớm hơn thời gian quy ước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nhiệt độ chuẩn là nhiệt độ\r\nmôi trường mà dựa vào đó xây dựng đặc tính thời gian-dòng điện của áptômát.
\r\n\r\nBảng 6 - Đặc\r\ntính tác động cắt của bộ nhả quá dòng có thời gian trễ nghịch đảo ở nhiệt độ\r\nchuẩn
\r\n\r\n\r\n Tất cả các\r\n cực đều mang tải \r\n | \r\n \r\n Thời gian quy\r\n ước \r\nh \r\n | \r\n |
\r\n Dòng điện\r\n không tác động quy ước \r\n | \r\n \r\n Dòng điện\r\n tác động quy ước \r\n | \r\n |
\r\n 1,05 lần dòng điện\r\n đặt \r\n | \r\n \r\n 1,30 lần\r\n dòng điện đặt \r\n | \r\n \r\n 2a \r\n | \r\n
\r\n a 1 h khi ln < 63 A \r\n | \r\n
Nếu nhà chế tạo công bố bộ nhả ít phụ\r\nthuộc vào nhiệt độ môi trường thì các giá trị dòng điện trong Bảng 6 phải áp\r\ndụng ở dải nhiệt độ công bố của nhà chế tạo với dung sai 0,3 %/°C.
\r\n\r\nDải nhiệt độ phải được ít nhất là 10 °C\r\nvề cả hai phía của nhiệt độ chuẩn.
\r\n\r\n7.2.2. Độ tăng nhiệt
\r\n\r\n7.2.2.1. Giới hạn độ tăng nhiệt
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của các bộ phận khác\r\nnhau trong áptômát đo trong các điều kiện quy định ở 8.3.2.5 không được vượt\r\nquá các giá trị giới hạn cho trong Bảng 7, quá trình thử nghiệm được thực hiện\r\nphù hợp với 8.3.3.6. Độ tăng nhiệt của các đầu nối không được vượt quá các giá\r\ntrị giới hạn cho trong Bảng 7, quá trình thử nghiệm được thực hiện theo 8.3.4.4\r\nvà 8.3.6.3.
\r\n\r\n7.2.2.2. Nhiệt độ môi trường
\r\n\r\nGiới hạn của độ tăng nhiệt cho trong\r\nBảng 7 chỉ được áp dụng nếu duy trì nhiệt độ môi trường nằm trong giới hạn cho trong\r\n6.1.1 cửa TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
\r\n\r\n7.2.2.3. Mạch chính
\r\n\r\nMạch chính của áptômát, kể cả bộ nhả\r\nquá dòng nếu mắc với mạch chính phải mang được dòng điện nhiệt quy ước (lth\r\nhoặc lthe, nếu thuộc đối tượng áp dụng, xem 4.3.2.1 và 4.3.2.2) mà\r\nđộ tăng nhiệt không vượt quá giới hạn quy định trong Bảng 7.
\r\n\r\n7.2.2.4. Mạch điều khiển
\r\n\r\nCác mạch điều khiển, kể cả các cơ cấu\r\nmạch điều khiển được dùng để đóng và cắt áptômát, phải có các chế độ danh định\r\nnhư quy định trong 4.3.4 và chịu được các thử nghiệm độ tăng nhiệt trong các\r\nđiều kiện thử nghiệm quy định trong 8.3.2.5 mà độ tăng nhiệt không vượt quá các\r\ngiới hạn quy định trong Bảng 7.
\r\n\r\nCác yêu cầu ở điều này phải được kiểm\r\ntra trên áptômát mới. Ngoài ra, theo lựa chọn của nhà chế tạo, có thể kiểm tra\r\nbằng các thử nghiệm độ tăng nhiệt ở 8.3.3.6.
\r\n\r\n7.2.2.5. Các mạch phụ
\r\n\r\nMạch phụ, kể các các cơ cấu phụ phải\r\ncó khả năng mang dòng điện nhiệt quy ước của mạch phụ mà độ tăng nhiệt không\r\nvượt quá các giới hạn quy định trong Bảng 7 khi được thử nghiệm theo 8.3.2.5.
\r\n\r\nBảng 7 - Giới\r\nhạn độ tăng nhiệt dùng cho các đầu nối và các bộ phận chạm tới được
\r\n\r\n\r\n Mô tả các\r\n bộ phận a \r\n | \r\n \r\n Giới hạn độ tăng nhiệt b \r\n°C \r\n | \r\n
\r\n - Các đầu nối dùng cho mối nối ngoài \r\n- Phương tiện thao tác\r\n bằng tay: \r\nkim loại \r\nphi kim \r\n- Những bộ phận cần chạm tới nhưng\r\n không phải tay nắm: \r\nkim loại \r\nphi kim \r\n- Những bộ phận không cần chạm tới\r\n trong làm việc bình thường \r\nkim loại \r\nphi kim \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n\r\n 25 \r\n35 \r\n\r\n 40 \r\n50 \r\n\r\n 50 \r\n60 \r\n | \r\n
\r\n a Không quy\r\n định các giá trị đối với các bộ phận khác với liệt kê này nhưng không được\r\n gây ra các hỏng hóc vật liệu cách điện của các bộ phận bên cạnh. \r\nb Giới hạn\r\n độ tăng nhiệt được quy định không áp dụng đối với mẫu mới nhưng được dùng để\r\n kiểm tra độ tăng nhiệt trong trình tự thử nghiệm thích hợp được quy định\r\n trong Điều 8. \r\n | \r\n
7.2.3. Đặc tính điện môi
\r\n\r\nÁp dụng 7.2.3 a) và 7.2.3 b) của TCVN\r\n6592-1 (IEC 60947-1).
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình phải được làm\r\ntheo 8.3.3.2.
\r\n\r\nĐể kiểm tra khả năng chịu điện môi\r\nđược thực hiện trong các trình tự thử nghiệm phải được thực hiện theo 8.3.3.5.
\r\n\r\nThử nghiệm thường xuyên phải được thực\r\nhiện theo 8.4.5.
\r\n\r\n7.2.3.1. Điện áp chịu xung
\r\n\r\nÁp dụng 7.2.3.1 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1).
\r\n\r\n7.2.3.2. Điện áp chịu tần số công\r\nnghiệp của mạch chính, mạch phụ và mạch điều khiển
\r\n\r\nSử dụng thử nghiệm tần số công nghiệp\r\ntrong các trường hợp dưới đây:
\r\n\r\n- thử nghiệm điện môi là thử nghiệm\r\nđiển hình để kiểm tra cách điện rắn;
\r\n\r\n- kiểm tra khả năng chịu điện môi, như\r\nmột tiêu chí của hỏng hóc, sau khi thử nghiệm điển hình về ngắn mạch hoặc đóng\r\ncắt;
\r\n\r\n- thử nghiệm thường xuyên.
\r\n\r\n7.2.3.3. Khe hở không khí
\r\n\r\nÁp dụng 7.2.3.3 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1).
\r\n\r\n7.2.3.4. Chiều dài đường rò
\r\n\r\nÁp dụng 7.2.3.4 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1).
\r\n\r\n7.2.3.5. Cách điện rắn
\r\n\r\nCách điện rắn phải được kiểm tra bằng\r\ncác thử nghiệm tần số công nghiệp phù hợp với điểm 3) của 8.3.3.4.1 TCVN 6592-1\r\n(IEC 60947-1), hoặc bằng thử nghiệm một chiều (điện áp thử nghiệm đối với thử\r\nnghiệm một chiều đang được xem xét).
\r\n\r\nĐối với mục đích của tiêu chuẩn này,\r\nthiết bị bán dẫn tích hợp mạch điện phải không được kết nối để thử nghiệm.
\r\n\r\n7.2.3.6. Khoảng trống giữa các mạch\r\nriêng rẽ
\r\n\r\nÁp dụng 7.2.3.6 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1).
\r\n\r\n7.2.4. Khả năng đóng và cắt trong các\r\nđiều kiện không tải, tải bình thường và\r\nquá tải
\r\n\r\n7.2.4.1. Đặc tính quá tải
\r\n\r\nYêu cầu này áp dụng cho các áptômát có\r\ndòng điện danh định đến và bằng 630 A.
\r\n\r\nÁptômát phải có khả năng thực hiện số\r\nchu kỳ thao tác có dòng điện trong mạch chính lớn hơn dòng điện danh định của\r\náptômát trong các điều kiện thử nghiệm theo 8.3.3.4.
\r\n\r\nMỗi chu kỳ thao tác gồm có thao tác\r\nđóng và tiếp theo là thao tác cắt.
\r\n\r\n7.2.4.2. Khả năng thực hiện thao tác
\r\n\r\nÁp dụng 7.2.4.2 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1) và các bổ sung sau đây:
\r\n\r\nÁptômát phải có khả năng thỏa mãn các\r\nyêu cầu của Bảng 8:
\r\n\r\n- đối với thử nghiệm thực hiện thao\r\ntác không có dòng điện trong mạch chính ở các điều kiện thử nghiệm quy định\r\ntrong 8.3.3.3.3;
\r\n\r\n- đối với thử nghiệm thực hiện thao\r\ntác có dòng điện trong mạch chính ở các điều kiện thử nghiệm quy định trong\r\n8.3.3.3.4.
\r\n\r\nMỗi chu kỳ thao tác gồm có thao tác\r\nđóng và tiếp theo là thao tác cắt (thử nghiệm thực hiện thao tác không có dòng\r\nđiện) hoặc thao tác đóng và tiếp theo là thao tác cắt (thử nghiệm thực hiện thao\r\ntác có dòng điện).
\r\n\r\nBảng 8 - Số\r\nchu kỳ thao tác
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện\r\n danh định a \r\nA \r\n | \r\n \r\n Số chu kỳ\r\n thao tác \r\ntrong 1 h b \r\n | \r\n \r\n Số chu kỳ\r\n thao tác \r\n | \r\n ||
\r\n Không có\r\n dòng điện \r\n | \r\n \r\n Có dòng điện c \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n ||
\r\n ln ≤ 100 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 8 500 \r\n | \r\n \r\n 1 500 \r\n | \r\n \r\n 10 000 \r\n | \r\n
\r\n 100 < ln ≤ 315 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 7 000 \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n 8 000 \r\n | \r\n
\r\n 315 < ln ≤ 630 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 4 000 \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n 5 000 \r\n | \r\n
\r\n 630 < ln ≤ 2 500 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 2 500 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 3 000 \r\n | \r\n
\r\n 2 500 < ln \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 1 500 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 2 000 \r\n | \r\n
\r\n a Là dòng\r\n điện danh định lớn nhất đối với cỡ khung đã cho. \r\nb Cột 2 nêu\r\n tốc độ thao tác nhỏ nhất. Tốc độ này có thể tăng lên nếu có sự đồng ý của nhà\r\n chế tạo; trong trường hợp đó, tốc độ được sử dụng phải được nêu trong báo cáo\r\n thử nghiệm. \r\nc Mỗi chu kỳ thao tác, áptômát phải\r\n được duy trì ở tình trạng đóng trong thời gian thích hợp để đảm bảo dòng điện\r\n được xác lập hoàn toàn nhưng không quá 2 s. \r\n | \r\n
7.2.5. Khả năng đóng và khả năng cắt\r\ntrong điều kiện ngắn mạch
\r\n\r\nÁp dụng 7.2.5 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1) có mở rộng như sau:
\r\n\r\nKhả năng đóng ngắn mạch danh định phải\r\nphù hợp với 4.3.5.1 và 4.3.5.3.
\r\n\r\nKhả năng cắt ngắn mạch danh định phải\r\nphù hợp với 4.3.5.2.
\r\n\r\nDòng điện chịu thử ngắn hạn danh định\r\nphải phù hợp với 4.3.5.4.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nhà chế tạo phải có trách\r\nnhiệm đảm bảo đặc tính của áptômát là phù hợp với khả năng của áptômát để chịu\r\nđược các ứng suất về nhiệt và\r\nđiện động vốn có.
\r\n\r\n7.2.6. Để trống
\r\n\r\n7.2.7. Yêu cầu bổ sung dùng cho các\r\náptômát thích hợp để cách ly
\r\n\r\nÁp dụng 7.2.7 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1) và các thử nghiệm phải được thực hiện theo 8.3.3.2, 8.3.3.5, 8.3.3.9,\r\n8.3.4.3. 8.3.5.3 và 8.3.7.7.
\r\n\r\n7.2.8. Yêu cầu dành riêng cho áptômát\r\ntích hợp với cầu chảy
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Sự phối hợp giữa các áptômát\r\nvà cầu chảy riêng rẽ được mắc trong cùng một mạch điện xem 7.2.9.
\r\n\r\nSự phối hợp giữa áptômát và cầu chảy\r\nphải phù hợp về mọi mặt với tiêu chuẩn này cho tới khả năng cắt ngắn mạch tới\r\nhạn. Đặc biệt, áptômát này phải thỏa mãn các yêu cầu của trình tự thử nghiệm V\r\n(xem 8.3.7).
\r\n\r\náptômát phải đảm bảo không để cầu chảy\r\ntác động nếu xuất hiện quá dòng không vượt quá dòng điện giới hạn chọn lọc Is\r\nđược nhà chế tạo công bố.
\r\n\r\nVới mọi quá dòng đến và bằng khả năng\r\ncắt ngắn mạch tới hạn danh định ấn định cho bộ phối hợp thì áptômát phải cắt\r\nkhi một hoặc nhiều cầu chảy tác động (để ngăn ngừa mất một pha). Nếu áptômát\r\nđược nhà chế tạo nêu là có cơ cấu khóa ngoài để ngăn ngừa đóng (xem 2.14) thì\r\náptômát phải không đóng lại được khi chưa thay dây bị chảy hoặc thiếu dây chảy\r\nhoặc chưa đặt lại cơ cấu khóa ngoài.
\r\n\r\n7.2.9. Sự phối hợp giữa áptômát và\r\nthiết bị bảo vệ ngắn mạch khác
\r\n\r\nĐối với sự phối hợp giữa áptômát và\r\nthiết bị bảo vệ ngắn mạch khác, xem Phụ lục A.
\r\n\r\n7.3. Tương thích điện từ (EMC)
\r\n\r\nCác yêu cầu và phương pháp thử nghiệm\r\nđược nêu trong Phụ lục J.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng 8.1 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1) với các bổ sung sau:
\r\n\r\n8.1.1. Các thử nghiệm để\r\nkiểm tra các đặc tính của áptômát là:
\r\n\r\n- các thử nghiệm điển hình (xem 8.3);
\r\n\r\n- thử nghiệm thường xuyên (xem 8.4).
\r\n\r\n- thử nghiệm đặc biệt (xem 8.5)
\r\n\r\n8.1.2. Các thử nghiệm điển\r\nhình bao gồm các thử nghiệm sau:
\r\n\r\n\r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n Độ tăng nhiệt \r\nCác giới hạn tác động và các đặc\r\n tính tác động \r\nCác đặc tính điện môi \r\nKhả năng thực hiện thao tác \r\nĐặc tính quá tải (nếu có) \r\nKhả năng cắt ngắn mạch \r\nDòng điện chịu thử ngắn hạn (nếu có) \r\nKhả năng phối hợp cầu chảy và\r\n áptômát \r\n | \r\n \r\n 8.3.2.5 \r\n8.3.3.1 \r\n8.3.3.2 \r\n8.3.3.3 \r\n8.3.3.4 \r\n8.3.4 và\r\n 8.3.5 \r\n8.3.6 \r\n8.3.7 \r\n | \r\n
Các thử nghiệm điển hình được thực\r\nhiện bởi nhà chế tạo, trong xưởng hoặc trong bất kỳ phòng thử thích hợp mà nhà\r\nchế tạo lựa chọn.
\r\n\r\n8.1.3. Các thử nghiệm\r\nthường xuyên bao gồm các thử nghiệm liệt kê ở 8.4.
\r\n\r\n8.2. Phù hợp\r\nvới yêu cầu kết cấu
\r\n\r\nÁp dụng 8.2 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nĐể tránh lặp lại các thử nghiệm chung\r\náp dụng cho các trình tự thử nghiệm, các điều kiện thử nghiệm chung được nhóm\r\nlại ở phần đầu của điều này thành ba dạng:
\r\n\r\n- các điều kiện thử nghiệm áp dụng cho\r\ntất cả các trình tự (8.3.2.1 đến 8.3.2.4);
\r\n\r\n- các điều kiện thử nghiệm áp dụng cho\r\nthử nghiệm độ tăng nhiệt (8.3.2.5);
\r\n\r\n- các điều kiện thử nghiệm áp dụng cho\r\nthử nghiệm ngắn mạch (8.3.2.6).
\r\n\r\nNgoài ra, các điều kiện thử nghiệm\r\nchung này được tham khảo hoặc dựa trên những quy định chung của TCVN 6592-1\r\n(IEC 60947-1).
\r\n\r\nMỗi trình tự thử nghiệm cần tham khảo\r\náp dụng các điều kiện thử nghiệm chung. Yêu cầu này sử dụng các trích dẫn tham\r\nkhảo nhưng cho phép mỗi trình tự thử nghiệm được đưa ra dưới hình thức đơn giản\r\nnhất.
\r\n\r\nXuyên suốt điều này, thuật ngữ\r\n"thử nghiệm" được dùng cho mọi thử nghiệm được tiến hành; thuật ngữ\r\n"kiểm tra" có nghĩa là "thử nghiệm để kiểm tra" và được sử\r\ndụng khi kiểm tra tình trạng của áptômát tiếp sau thử nghiệm trước đó trong\r\ntrình tự thử nghiệm mà vì đó có thể gây ảnh hưởng bất lợi.
\r\n\r\nĐể dễ tìm điều kiện thử nghiệm hoặc\r\nthử nghiệm cụ thể, sử dụng bảng sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái nêu trong\r\n8.3.1 với các thuật ngữ thường sử dụng nhất (không nhất thiết phải chính xác\r\ntheo thuật ngữ được nêu trong đề mục liên quan).
\r\n\r\n8.3.1. Trình tự thử nghiệm
\r\n\r\n8.3.1.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nCác thử nghiệm điển hình được nhóm lại\r\nvới nhau theo số trình tự cho trong Bảng 9.
\r\n\r\nĐối với mỗi trình tự, thử nghiệm phải\r\nđược tiến hành theo thứ tự được liệt kê trừ khi có quy định khác trong tiêu\r\nchuẩn.
\r\n\r\n8.3.1.2. Bỏ qua thử nghiệm từ trình tự\r\nl và thực hiện riêng rẽ
\r\n\r\nLiên quan đến 8.1.1 của TCVN 6592-1\r\n(IEC 60947-1), các thử nghiệm sau đây của trình tự thử nghiệm I (xem 8.3.3) có\r\nthể được bỏ qua trong trình tự và được thực hiện trên mẫu riêng:
\r\n\r\n- giới hạn nhả và đặc tính (8.3.3.1);\r\ntrong trường hợp này các mẫu thử nghiệm trình tự phải chịu thử nghiệm của\r\n8.3.3.1.3, tại giá trị đặt lớn nhất và không chịu thử nghiệm bổ sung ở điểm b)\r\nđể kiểm tra đặc tính thời gian-dòng điện;
\r\n\r\n- thử nghiệm các đặc tính điện môi\r\n(8.3.3.2);
\r\n\r\n- thử nghiệm bộ nhả điện áp thấp của\r\n8.3.3.3.2 (điểm c) và 8.3.3.3.3 để kiểm tra các yêu cầu của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1) và thử nghiệm bộ nhả điện áp thấp tại tần số lựa chọn (xem 8.3.2.1);
\r\n\r\n- thử nghiệm bộ nhả tác động song song\r\ncủa 8.3.3.3.2 (điểm d) và 8.3.3.3.3 để kiểm tra các yêu cầu 7.2.1.4 của TCVN\r\n6592-1 (IEC 60947-1) và thử nghiệm bộ nhả tác động song song tại tần số lựa\r\nchọn (xem 8.3.2.1);
\r\n\r\n- thử nghiệm bổ sung cho khả năng thao\r\ntác không có dòng điện dùng cho các áptômát kiểu ngăn kéo (8.3.3.3.5).
\r\n\r\n8.3.1.3. Khả năng áp dụng các trình tự\r\nthử nghiệm theo quan hệ giữa các thông số đặc trưng ngắn mạch
\r\n\r\nÁp dụng các trình tự thử nghiệm theo\r\nquan hệ giữa lcs, lcu và lcw\r\nđược cho trong Bảng 9a.
\r\n\r\nThứ tự các\r\nthử nghiệm (xếp theo thứ tự bảng chữ cái)
\r\n\r\n\r\n Điều kiện\r\n thử nghiệm chung \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n Các báo cáo (phân tích số liệu các\r\n báo cáo) \r\nChuẩn bị các áptômát để thử nghiệm\r\n ngắn mạch \r\nChuẩn bị các áptômát, yêu cầu chung \r\nĐiện áp phục hồi \r\nHằng số thời gian \r\nHệ số công suất \r\nMạch thử nghiệm ngắn mạch \r\nQuy trình thử nghiệm ngắn mạch \r\nSai số cho phép \r\nTần số \r\nThử nghiệm độ tăng nhiệt \r\n | \r\n \r\n 8.3.2.6.6 \r\n8.3.2.6.1 \r\n8.3.2.1 \r\n8.3.2.2.6 \r\n8.3.2.2.5 \r\n8.3.2.2.4 \r\n8.3.2.6.2 \r\n8.3.2.6.4 \r\n8.3.2.2.2 \r\n8.3.2.2.3 \r\n8.3.2.5 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Các thử\r\n nghiệm \r\n(dùng cho\r\n cả hệ thống các trình tự thử nghiệm, xem Bảng 9) \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n Áptômát kiểu ngăn kéo (thử nghiệm bổ\r\n sung) \r\nÁptômát tích hợp với cầu chảy (các\r\n thử nghiệm ngắn mạch) \r\nBộ nhả quá tải (kiểm tra) \r\n\r\n \r\n Các giới hạn tác động và các đặc\r\n tính tác động \r\nDòng điện chịu thử ngắn hạn \r\nĐặc tính quá tải \r\nĐộ tăng nhiệt (kiểm tra) \r\n\r\n Khả năng cắt ngắn mạch làm việc \r\nKhả năng cắt ngắn mạch tới hạn \r\nKhả năng thực hiện thao tác \r\nKiểm tra xác nhận vị trí tiếp điểm\r\n chính \r\nThử nghiệm khả năng cắt ngắn mạch ở\r\n dòng điện chịu thử ngắn hạn lớn nhất \r\nThử nghiệm ngắn mạch cực riêng rẽ\r\n (đối với hệ thống IT) \r\nThử nghiệm ngắn mạch cực riêng rẽ\r\n (đối với hệ thống pha-đất) \r\nTính chất điện môi (kiểm tra) \r\nTính chịu điện môi \r\n | \r\n \r\n 8.3.3.3.5 \r\n8.3.7.1 -\r\n 8.3.7.5 - 8.3.7.6 \r\n8.3.3.7 -\r\n 8.3.4.4 - 8.3.5.1 – \r\n8 3.5.4 -\r\n 8.3.6.1 - 8.3.6.6 - 8.3.7 4 – \r\n8.3.7.8 - 8.3.8.1\r\n - 8.3.8.6 \r\n8.3.3.1 \r\n8.3.6.2 – 8.3.8.2 \r\n8.3.3.4 \r\n8.3.3.6 -\r\n 8.3.4 3 - 8.3 6.3 - 8.3.7.2 - \r\n8.3.8.5 \r\n8.3.4.1 -\r\n 8.3.8.3 \r\n8.3.5.2 \r\n8.3.3.3 - 8.3.4.2-8.3.4.4\r\n \r\n8.3.3.9 \r\n8.3.6.4 \r\n\r\n Phụ lục H \r\nPhụ lục C \r\n8.3.3.5 -\r\n 8.3.4.3 - 8.3.5.3 - 8.3.6.5 - \r\n8.3.7.3 - 8.3.7.7-8.3.8.5 \r\n8.3.3.2 \r\n | \r\n
Bảng 9 - Hệ\r\nthống toàn bộ các trình tự thử nghiệm a)
\r\n\r\n\r\n Trình tự thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Áp dụng cho \r\n | \r\n \r\n Các thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n |
\r\n I \r\nĐặc trưng\r\n chung (8.3.3) \r\n | \r\n \r\n Tất cả các áptômát \r\n | \r\n \r\n Các giới hạn tác động và đặc tính\r\n tác động \r\nTính chất điện môi \r\nThao tác cơ khí và khả năng thực\r\n hiện thao tác \r\nĐặc tính quá tải (nếu có) \r\nKiểm tra khả năng chịu điện môi \r\nKiểm tra độ tăng nhiệt \r\nKiểm tra nhả quá tải \r\nKiểm tra nhả song song và nhả điện\r\n áp thấp (nếu có) \r\nKiểm tra vị trí tiếp điểm chính (nếu\r\n có) \r\n | \r\n |
\r\n II \r\nKhả năng cắt ngắn mạch làm việc danh\r\n định (8.3.4) \r\n | \r\n \r\n Tất cả các áptômát b) \r\n | \r\n \r\n Khả năng cắt ngắn mạch làm việc danh\r\n định \r\nKhả năng thực hiện thao tác \r\nKiểm tra khả năng chịu điện môi \r\nKiểm tra độ tăng nhiệt \r\nKiểm tra nhả quá tải \r\n | \r\n |
\r\n III \r\nKhả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh\r\n định (8.3.5) \r\n | \r\n \r\n Tất cả các áptômát c)\r\n loại chọn lọc A và các áptômát loại chọn lọc B có điều khiển tức thời * \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra nhả quá tải \r\nKhả năng cắt ngắn mạch lớn nhất danh\r\n định \r\nKiểm tra khả năng chịu điện môi \r\nKiểm tra nhả quá tải \r\n | \r\n |
\r\n IV \r\nDòng điện chịu thử ngắn hạn danh định \r\n(8.3.6) \r\n | \r\n \r\n Aptômát loại chọn lọc B b) \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra nhả quá tải \r\nDòng điện chịu thử ngắn hạn danh\r\n định \r\nKiểm tra độ tăng nhiệt \r\nKhả năng cắt ngắn mạch ở dòng điện\r\n chịu thử ngắn hạn lớn nhất \r\nKiểm tra khả năng chịu điện môi \r\nKiểm tra nhả quá tải \r\n | \r\n |
\r\n V \r\nĐặc tính của áptômát tích hợp với\r\n cầu chảy (8.3.7) \r\n | \r\n \r\n \r\n Giai đoạn 1 \r\nCác áptômát tích hợp với cầu chảy \r\n\r\n Giai đoạn 2 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Ngắn mạch ở dòng điện giới hạn chọn\r\n lọc \r\n Kiểm tra nhả quá tải | \r\n
\r\n VI \r\nTrình tự thử nghiệm tích hợp (8.3.8) \r\n | \r\n \r\n Áptômát loại chọn lọc B: \r\n- khi lcw = lcs \r\n(thay cho trình tự thử nghiệm II và\r\n IV) \r\n- khi lcw = lcs\r\n = lcu \r\n(thay cho trình tự thử nghiệm II,\r\n III và IV) \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra nhả quá tải \r\nDòng điện chịu thử ngắn hạn danh\r\n định \r\nKhả năng cắt ngắn mạch làm việc danh\r\n định \r\nKhả năng thực hiện thao tác \r\nKiểm tra khả năng chịu điện môi \r\nKiểm tra độ tăng nhiệt \r\nKiểm tra nhả quá tải \r\n | \r\n |
\r\n Trình tự thử nghiệm ngắn mạch cực\r\n riêng rẽ (Phụ lục C) \r\n | \r\n \r\n Các áptômát dùng trong các hệ thống\r\n pha-đất \r\n | \r\n \r\n Khả năng cắt ngắn mạch cực riêng rẽ\r\n (lsu) \r\nKiểm tra khả năng chịu điện môi \r\nKiểm tra nhả quá tải \r\n | \r\n |
\r\n Trình tự thử nghiệm ngắn mạch cực riêng\r\n rẽ (Phu lục H) \r\n | \r\n \r\n Các áptômát dùng trong các hệ thống\r\n IT \r\n | \r\n \r\n Khả năng cắt ngắn mạch cực riêng rẽ\r\n (llT) \r\nKiểm tra khả năng chịu điện môi \r\nKiểm tra nhả quá tải \r\n | \r\n |
\r\n * Xem chú thích\r\n 8.3.5. \r\na) Để lựa chọn\r\n các áptômát thử nghiệm và áp dụng các trình tự thử nghiệm khác theo quan hệ\r\n giữa Ics, lcu và lcw xem trong Bảng 9a. \r\nb) Trừ khi áp\r\n dụng trình tự thử nghiệm phối hợp. \r\nc) Trừ - khi lcs\r\n = lcu, (nhưng phải xem 8.3.5) \r\n- khi áp dụng trình tự thử nghiệm VI \r\n- Áptômát tích hợp với cầu chảy. \r\n | \r\n |||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Bảng 9a - Khả\r\nnăng áp dụng các trình tự thử nghiệm theo quan hệ giữa Ics, lcu\r\nvà lcwa)
\r\n\r\n\r\n Quan hệ Ics, lcu\r\n và\r\n lcw \r\n | \r\n \r\n Trình tự\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Loại chọn\r\n lọc \r\n | \r\n |||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\nTích hợp với\r\n cầu chảy \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n B \r\nTích hợp\r\n với cầu chảy \r\n | \r\n ||
\r\n Trường hợp 1 \r\nlcs ¹ lcu đối\r\n với loại chọn lọc A \r\nlcs ¹ lcu ¹ lcw đối\r\n với loại chọn lọc B \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n |
\r\n III \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Xb) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n Xd) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n |
\r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n Trường hợp 2 \r\nlcs = lcu ¹ lcw đối\r\n với loại chọn lọc B \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n |
\r\n III \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Xb) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n |
\r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n |
\r\n VI (phối\r\n hợp) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Xc) \r\n | \r\n \r\n Xc) \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n Trường hợp 3 \r\nlcs = lcu đối\r\n với loại chọn lọc A \r\nlcs = lcu ¹ lcw đối\r\n với loại chọn lọc B \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n |
\r\n III \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n Xd) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n |
\r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n Trường hợp 4 \r\nlcs = lcu = lcw\r\n đối với loại chọn lọc B \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n III \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n VI (phối\r\n hợp) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Xc) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n a) Bảng áp\r\n dụng cho mọi giá trị của Ue. Nếu có nhiều giá trị Ue\r\n thì áp dụng Bảng cho mỗi Ue, áp dụng trình tự thử nghiệm được đánh\r\n dấu X trong ô liên quan. \r\nb) Thử nghiệm\r\n chỉ áp dụng nếu lcu > lcw \r\nc) Theo công\r\n bố hoặc theo thỏa thuận với nhà chế tạo, trình tự này có thể áp dụng cho các\r\n áptômát loại chọn lọc B, trong trường hợp đó, trình tự thử nghiệm này thay\r\n thế cho trình tự II và IV. \r\nd) Trình tự\r\n thử nghiệm IV chỉ áp dụng cho những áptômát được đề cập ở chú thích 3 của\r\n Bảng 4. \r\n | \r\n
8.3.1.4. Chương trình thử nghiệm thay\r\nthế dùng cho áptômát có biến thể ba cực và biến thể bốn cực
\r\n\r\nChương trình thử nghiệm thay thế này có\r\nthể áp dụng khi không có cấu trúc thay đổi (xem 7.1.5) giữa các cực của biến\r\nthể bốn cực và các cực của biến thể ba cực.
\r\n\r\nSự phù hợp với các yêu cầu thử nghiệm\r\ncó thể được đáp ứng bằng cách thực hiện một trong các chương trình thay thế 1\r\nhoặc 2 dưới đây:
\r\n\r\n- Chương trình 1: Trình tự thử nghiệm\r\nđược áp dụng theo Bảng 9 phải thực hiện trên biến thể ba cực của áptômát. Ngoài\r\nra, các thử nghiệm hoặc trình tự thử nghiệm trong Bảng 9b phải thực hiện trên\r\nbiến thể bốn cực.
\r\n\r\n- Chương trình 2: Trình tự thử nghiệm\r\nđược áp dụng theo Bảng 9 phải thực hiện trên biến thể bốn cực của áptômát.\r\nNgoài ra, các thử nghiệm hoặc trình tự thử nghiệm trong Bảng 9c phải thực hiện\r\ntrên biến thể ba cực.
\r\n\r\nBảng 9b - Khả\r\nnăng áp dụng các thử nghiệm hoặc trình tự thử nghiệm cho áptômát bốn cực theo cỡ\r\nvà thiết kế khung cho trước khi thử nghiệm theo chương trình thay thế 1 của\r\n8.3.1.4
\r\n\r\n\r\n Trình tự\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Bốn cực\r\n giống nhau, trung tính được nhận biết hoặc không \r\n | \r\n \r\n Cực thứ tư\r\n được nhận biết, trung tính không được bảo vệ (xem chú thích 2 của 8.3.1.4) \r\n | \r\n \r\n Cực thứ tư\r\n được nhận biết, trung tính bảo vệ có thông số đặc trưng khác với các cực pha \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n 8.3.3.1 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm giới hạn\r\n tác động và đặc tính tác động \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.3.3.1.1 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu chung \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 8.3.3.1.2 \r\n | \r\n \r\n Bộ nhả ngắn mạch \r\n | \r\n \r\n X \r\nMột thử\r\n nghiệm trên một cặp cực chọn ngẫu nhiên a \r\n | \r\n \r\n X \r\nMột thử\r\n nghiệm trên một cặp cực pha chọn ngẫu nhiên a \r\n | \r\n \r\n X \r\ni) một thử\r\n nghiệm trên một cặp cực pha chọn ngẫu nhiêna \r\nX \r\nii) một thử\r\n nghiệm trên N+ và một cực pha chọn ngẫu nhiên \r\n | \r\n |
\r\n \r\n 8.3.3.1.3 \r\na) \r\n\r\n hoặc \r\n8.3.3.1.3 b) (nếu thuộc đối tượng áp\r\n dụng) \r\n | \r\n \r\n Bộ nhả quá tải: \r\nTức thời/ thời gian trễ định trước \r\n\r\n \r\n \r\n Thời gian trễ nghịch đảo \r\n | \r\n \r\n \r\n X \r\n3-pha \r\n\r\n \r\n X \r\n3-pha \r\n | \r\n \r\n \r\n X \r\n3-pha \r\n\r\n \r\n X \r\n3-pha \r\n | \r\n \r\n \r\n X \r\ni) các cực\r\n 3-pha \r\nX \r\nii) N \r\nX \r\ni) các cực\r\n 3-pha \r\nX \r\nii) N \r\n | \r\n
Bảng 9b (kết thúc)
\r\n\r\n\r\n Trình tự\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Bốn cực\r\n giống nhau, trung tính được nhận biết hoặc không \r\n | \r\n \r\n Cực thứ tư\r\n được nhận biết, trung tính không được bảo vệ (xem chú thích 2 của 8.3.1.4) \r\n | \r\n \r\n Cực thứ tư\r\n được nhận biết, trung tính bảo vệ có thông số đặc trưng khác với các cực pha \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 8.3.3.1.4 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm bổ sung đối với bộ nhả\r\n thời gian trễ định trước \r\n- bộ nhả quá tải \r\n\r\n - bộ nhả ngắn mạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n X \r\ni) các cực 3-pha X \r\nii) N \r\nX \r\ni) Một thử\r\n nghiệm trên một cặp cực pha chọn ngẫu nhiên a \r\nX \r\nii) một thử\r\n nghiệm trên N+ và một cực pha chọn ngẫu nhiên \r\n | \r\n
\r\n 8.3.3.2 \r\n | \r\n \r\n Đặc tính điện môi \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n |
\r\n 8.3.3.3 \r\n | \r\n \r\n Thao tác cơ và khả\r\n năng thực hiện thao tác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 8.3.3.3.1 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu chung \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 8.3.3.3.2 \r\n | \r\n \r\n Cấu trúc và thao tác cơ khí \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n |
\r\n 8.3.3.3.3 \r\n | \r\n \r\n Khả năng thực hiện thao tác không cùng\r\n dòng điện \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n |
\r\n 8.3.3.3.4 \r\n | \r\n \r\n Khả năng thực hiện thao tác cùng dòng\r\n điện \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n |
\r\n 8.3.3.3.5 \r\n | \r\n \r\n Áptômát kiểu ngăn kéo \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n |
\r\n 8.3.3.4 \r\n | \r\n \r\n Đặc tính quá tải \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n |
\r\n 8.3.3.5 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra khả năng\r\n chịu điện môi \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n |
\r\n 8.3.3.6 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra độ tăng\r\n nhiệt \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n |
\r\n 8.3.3.7 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra nhả quá\r\n tải \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 8.3.3.8 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra nhả song\r\n song và nhả điện áp thấp \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n |
\r\n 8.3.3.9 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra xác nhận vị\r\n trí tiếp điểm chính \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n |
\r\n II \r\n | \r\n \r\n 8.3.4 \r\n | \r\n \r\n Khả năng cắt ngắn\r\n mạch làm việc danh định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n 8.3.5 b \r\n | \r\n \r\n Khả năng cắt ngắn\r\n mạch lớn nhất danh định \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n 8.3.6 \r\n | \r\n \r\n Dòng điện chịu thử\r\n ngắn hạn danh định \r\n | \r\n \r\n X \r\ncực thứ tư\r\n và chỉ một cực liền kề (xem 8.3.2.6.4) \r\n | \r\n \r\n X \r\ncực thứ tư\r\n và chỉ một cực liền kề (xem 8.3.2.6.4) \r\n | \r\n \r\n X \r\ncực thứ tư\r\n và chỉ một cực liền kề(xem 8.3.2.6.4) \r\n | \r\n
\r\n V \r\n | \r\n \r\n 8.3.7 \r\n | \r\n \r\n Đặc tính của\r\n áptômát tích hợp với cầu chảy \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n VI \r\n | \r\n \r\n 8.3.8 \r\n | \r\n \r\n Trình tự thử nghiệm\r\n phối hợp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Khả năng áp dụng thử nghiệm hoặc trình\r\n tự thử nghiệm được biểu thị\r\n bởi X trong các ô liên quan. \r\n | \r\n |||||
\r\n a Trong\r\n trường là hợp bộ nhả điện tử, các thử nghiệm này được làm trên một cực chọn\r\n ngẫu nhiên. \r\nb Trình tự\r\n thử nghiệm này cũng được áp dụng khi, đối với thử nghiệm 3 cực. trình tự III\r\n trên biến thể ba cực được thay thế bằng trình tự III hoặc trình tự VI (xem\r\n Bảng 9). \r\n | \r\n
Bảng 9c - Khả\r\nnăng áp dụng của các thử nghiệm hoặc trình tự thử nghiệm cho áptômát 3 cực theo\r\ncỡ và thiết kế khung cho trước khi thử nghiệm theo chương trình thay thế 2 của\r\n8.3.1.4
\r\n\r\n\r\n Trình tự\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm\r\n hoặc trình tự thử nghiệm trên biến thể 3 cực \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n 8.3.3.1 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm giới hạn\r\n tác động và đặc tính tác động \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.3.3.1.1 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu chung \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 8.3.3.1.2 \r\n | \r\n \r\n Bộ nhả ngắn mạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 8.3.3.1.3 a) \r\nhoặc \r\n8.3.3.1.3 b) (nếu thuộc đối tượng áp\r\n dụng \r\n | \r\n \r\n Bộ nhả quá tải: \r\n- tức thời/thời gian trễ định trước \r\n- thời gian trễ nghịch đảo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 8.3.3.1.4 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm bổ sung đối với bộ nhả\r\n thời gian trễ định trước \r\n- bộ nhả quá tải \r\n- bộ nhả ngắn mạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 8.3.3.2 \r\n | \r\n \r\n Đặc tính điện môi \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n |
\r\n 8.3.3.3 \r\n | \r\n \r\n Thao tác cơ và khả\r\n năng thực hiện thao tác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 8.3.3.3.1 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu chung \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 8.3.3.3.2 \r\n | \r\n \r\n Cấu trúc và thao tác cơ khí \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 8.3.3.3.3 \r\n | \r\n \r\n Khả năng thực hiện thao tác không có\r\n dòng điện \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n |
\r\n 8.3.3.3.4 \r\n | \r\n \r\n Khả năng thực hiện thao tác có dòng\r\n điện \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n |
\r\n 8.3.3.3.5 \r\n | \r\n \r\n Áptômát kiểu ngăn kéo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 8.3.3.4 \r\n | \r\n \r\n Đặc tính quá tải \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 8.3.3.5 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra khả năng\r\n chịu điện môi \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 8.3.3.6 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra độ tăng\r\n nhiệt \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 8.3.3.7 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra nhả quá\r\n tải \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 8.3.3.8 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra bộ nhả điện\r\n áp thấp và bộ nhả song song \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 8.3.3.9 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra vị trí\r\n tiếp điểm chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n 8.3.4 \r\n | \r\n \r\n Khả năng cắt ngắn\r\n mạch làm việc danh định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n 8.3.5 b \r\n | \r\n \r\n Khả năng cắt ngắn\r\n mạch tới hạn danh định \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n 8.3.6 \r\n | \r\n \r\n Dòng điện chịu thử\r\n ngắn hạn danh định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n V \r\n | \r\n \r\n 8.3.7 \r\n | \r\n \r\n Đặc tính của\r\n áptômát tích hợp với cầu chảy \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n VI \r\n | \r\n \r\n 8.3.8 \r\n | \r\n \r\n Trình tự thử nghiệm\r\n phối hợp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Khả năng áp dụng thử nghiệm\r\n hoặc trình tự thử nghiệm được biểu thị bởi X trong các ô liên quan \r\n | \r\n |||
\r\n a Trong\r\n trường là hợp bộ nhả điện tử, các thử nghiệm này được làm trên một cực chọn\r\n ngẫu nhiên. \r\nb Trình tự\r\n thử nghiệm này cũng được áp dụng khi, đối với thử nghiệm 4 cực, trình tự III\r\n trên biến thể bốn cực được thay bằng trình tự II hoặc trình tự VI (xem Bảng\r\n 9). \r\n | \r\n
8.3.2. Điều kiện thử nghiệm chung
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các thử nghiệm theo yêu cầu\r\ncủa tiêu chuẩn này không làm loại trừ sự cần thiết đối với các thử nghiệm bổ\r\nsung liên quan đến các áptômát được lắp thành cụm, ví dụ như các thử nghiệm phù\r\nhợp với IEC 60439.
\r\n\r\n8.3.2.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nNếu không có thỏa thuận nào khác của\r\nnhà chế tạo thì mỗi trình tự thử nghiệm được thực hiện trên mẫu (hoặc bộ mẫu)\r\náptômát sạch và mới.
\r\n\r\nSố lượng mẫu dùng cho thử nghiệm ở mỗi\r\ntrình tự thử nghiệm và các điều kiện thử nghiệm (ví dụ các giá trị đặt của bộ\r\nnhả quá tải, đầu nối dây) theo các thông số của áptômát được ghi trong Bảng 10.
\r\n\r\nNếu cần, các thông tin bổ sung được\r\ncho trong các điều liên quan.
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác thì các\r\nthử nghiệm được tiến hành trên áptômát có dòng điện danh định lớn nhất trong cỡ\r\nkhung đã cho, và được coi là đảm bảo cho tất cả các dòng điện danh định của cỡ\r\nkhung đó.
\r\n\r\nTrong trường hợp có một hay nhiều thay\r\nđổi kết cấu (xem 2.1.2 và 7.1.5) nằm trong cỡ khung, phải thử nghiệm phù hợp\r\nvới chú thích g của Bảng 10 trên các mẫu khác nữa.
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác thì bộ\r\nnhả ngắn mạch phải đặt ở giá trị lớn nhất (thời gian và dòng điện) đối với mọi\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nCác áptômát đem thử nghiệm phải có các\r\nchi tiết quan trọng trong tổng số chi tiết của áptômát là phù hợp với thiết kế\r\ncủa kiểu loại mà các áptômát này đại diện.
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác, các\r\nthử nghiệm phải được tiến hành với cùng loại dòng điện và trong trường hợp điện\r\nxoay chiều, thử nghiệm phải được tiến hành ở cùng tần số danh định và với cùng\r\nsố pha như trong làm việc bình thường. Thử nghiệm được thực hiện tại 50 Hz\r\nkhống chế 60 Hz và riêng lẻ, ngoại trừ tính năng điện áp thấp và bộ nhả song\r\nsong (xem 7.2.2 và 7.2.2.6 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1))
\r\n\r\nNếu cơ cấu truyền động được điều khiển\r\nbằng điện thì phải được cung cấp ở điện áp thấp nhất theo quy định ở 7.2.1.1.3.\r\nNgoài ra, cơ cấu truyền động điều khiển bằng điện phải được cấp điện thông qua\r\nmạch điều khiển áptômát cùng với cơ cấu đóng cắt thích hợp. Phải kiểm tra để\r\nchứng tỏ rằng các hoạt động của áptômát là chính xác ở chế độ không tải khi thao\r\ntác trong các điều kiện nêu trên.
\r\n\r\nÁptômát thử nghiệm phải được lắp đặt\r\nđầy đủ trên giá đỡ của nó hoặc giá đỡ tương đương.
\r\n\r\nÁptômát phải được thử nghiệm trong\r\nkhông khí lưu thông tự do.
\r\n\r\nNếu áptômát có thể sử dụng trong vỏ\r\nriêng và đã qua thử nghiệm ở môi trường không khí lưu thông tự do thì phải bổ\r\nsung thêm thử nghiệm áptômát đặt trong vỏ có kích thước nhỏ nhất được nêu bởi\r\nnhà chế tạo, sử dụng mẫu mới, theo 8.3.5, ở Ue lớn nhất/lcu tương\r\nứng, với bộ nhả được đặt ở giá trị lớn nhất (xem chú thích a ở Bảng 10).
\r\n\r\nChi tiết về thử nghiệm này, kể cả kích\r\nthước của vỏ phải được ghi trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Vỏ riêng là vỏ được thiết\r\nkế và có kích thước để chỉ chứa được một áptômát.
\r\n\r\nTuy nhiên, nếu áptômát có thể sử dụng\r\ntrong vỏ riêng được quy định và được thử nghiệm từ đầu đến cuối trong vỏ có\r\nkích thước nhỏ nhất được nêu bởi nhà chế tạo thì các thử nghiệm trong không khí\r\nlưu thông tự do không cần thực hiện nhưng với điều kiện vỏ này phải là kim loại\r\ntrần, không được cách điện. Các chi tiết, kể cả kích thước của vỏ phải được ghi\r\ntrong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm trong không khí\r\nlưu thông tự do, để thực hiện các thử nghiệm liên quan đến khả năng quá tải\r\n(8.3.3.4), ngắn mạch (8.3.4.1, 8.3.5.2, 8.3.6.4, 8.3.7.1, 8.3.7.5, 8.3.7.6 và\r\n8.3.8.3) và dòng điện chịu thử ngắn hạn (8.3.6.2, 8.3.8.2) nếu thuộc đối tượng\r\náp dụng phải có màn chắn kim loại được đặt về mọi phía của áptômát theo chỉ dẫn\r\ncủa nhà chế tạo. Các chi tiết, kể cả khoảng cách giữa màn chắn kim loại đến\r\náptômát phải được ghi trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nMàn chắn kim loại có những đặc trưng\r\nsau đây:
\r\n\r\n- cấu tạo: các sợi đan thành mắt lưới,
\r\n\r\nhoặc kim loại được\r\nkhoan lỗ,
\r\n\r\nhoặc kim loại được\r\ncắt trích rồi kéo giãn ra;
\r\n\r\n- tỷ lệ diện tích lỗ/tổng diện tích:\r\n0,45-0,65;
\r\n\r\n- kích cỡ lỗ: không quá 30 mm2;
\r\n\r\n- bề mặt: để trần hoặc mạ lớp dẫn\r\nđiện;
\r\n\r\n- điện trở: phải được kể đến trong các\r\ntính toán đối với dòng điện kỳ vọng trong mạch của phần tử chảy (xem 8.3.4.2.1,\r\nđiểm d) của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)) khi được đo từ điểm xa nhất trên tấm chắn\r\nkim loại mà hồ quang có thể phóng tới.
\r\n\r\nMômen xoắn đặt lên các đầu nối bắt ren\r\nphải phù hợp với yêu cầu của nhà chế tạo, nếu không có yêu cầu thì phải phù hợp\r\nvới Bảng 4 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
\r\n\r\nViệc bảo dưỡng hoặc thay thế các bộ\r\nphận là không được phép.
\r\n\r\nĐể thử nghiệm được tiến hành thuận\r\nlợi, thông thường người ta đưa ra các yếu tố tăng tính khắc nghiệt của thử\r\nnghiệm (ví dụ như chọn tần số thao tác cao nhất trong chế độ thao tác để giảm thời\r\ngian thử nghiệm), điều này phải được thực hiện theo thỏa thuận với nhà chế tạo.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm một pha trên cực\r\nriêng rẽ của áptômát nhiều cực, thích hợp cho sử dụng trong hệ thống pha-đất,\r\nxem Phụ lục C.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm bổ sung dùng cho\r\náptômát trong hệ thống không nối đất hoặc nối đất trở kháng (IT), xem Phụ lục\r\nH.
\r\n\r\nBảng 10 - Số\r\nlượng mẫu dùng cho thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Trình tự thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Số lượng\r\n được ghi nhãn của Ue \r\n | \r\n \r\n Đầu nối được\r\n ghi nhãn lưới/tải \r\n | \r\n \r\n Số lượng mẫu \r\n | \r\n \r\n Mẫu Số \r\n | \r\n \r\n Dòng điện đặt a) \r\n | \r\n \r\n Điện áp thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Dòng điện\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra độ\r\n tăng nhiệt \r\n | \r\n \r\n Chú thích \r\n | \r\n |||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nhiều \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Min \r\n | \r\n \r\n Max \r\n | \r\n \r\n Tương ứng \r\n | \r\n \r\n Max \r\n | \r\n ||||||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n Ue max \r\n | \r\n \r\n xem 8.3.3 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n g \r\n | \r\n |
\r\n II \r\n(lcs) \r\nvà VI phối\r\n hợp \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n Ue \r\nUe \r\n | \r\n \r\n X \r\nX \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n h \r\nb \r\n | \r\n
\r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n\r\n X \r\n | \r\n \r\n Ue \r\nUe \r\nUe \r\n | \r\n \r\n X \r\nX \r\nX \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\nX \r\n | \r\n \r\n h \r\nb \r\nj \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n\r\n X \r\n | \r\n \r\n Ue,\r\n max tương ứng \r\nUe\r\n max tương ứng \r\nUe max \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n\r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n\r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n h \r\n\r\n b \r\nk \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n\r\n X \r\nX \r\n | \r\n \r\n Ue\r\n max tương ứng \r\nUe\r\n max tương ứng \r\nUe trung gian \r\nUe max \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n X \r\nX \r\n | \r\n \r\n X \r\nX \r\n | \r\n \r\n X \r\n\r\n \r\n X \r\nX \r\n | \r\n \r\n h \r\nb \r\n\r\n e \r\nk \r\n | \r\n |
\r\n III \r\n(lcu) \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n Ue \r\nUe \r\n | \r\n \r\n X \r\nX \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n g \r\nb \r\n | \r\n
\r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n\r\n X \r\n | \r\n \r\n Ue \r\nUe \r\nUe \r\n | \r\n \r\n X \r\nX \r\nX \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n g \r\nb \r\nc \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n\r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n Ue\r\n max tương ứng \r\nUe\r\n max tương ứng \r\nUe max \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\nX \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n g \r\n\r\n b \r\nd \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n\r\n X \r\nX \r\n | \r\n \r\n Ue\r\n max tương ứng \r\nUe\r\n max tương ứng \r\nUe trung gian \r\nUe max \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n X \r\nX \r\n | \r\n \r\n X \r\nX \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n g \r\nb \r\ne \r\nd \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Trình tự thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Số lượng\r\n được ghi nhãn của lcw \r\n | \r\n \r\n Đầu nối ghi\r\n nhãn lưới/tải \r\n | \r\n \r\n Số lượng mẫu \r\n | \r\n \r\n Mẫu số \r\n | \r\n \r\n Dòng điện đặt a) \r\n | \r\n \r\n Điện áp thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Dòng điện\r\n danh định \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra độ\r\n tăng nhiệt \r\n | \r\n \r\n Chú thích \r\n | \r\n |||||||
\r\n Dòng điện thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Rơle thời\r\n gian \r\n | \r\n |||||||||||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nhiều \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Min \r\n | \r\n \r\n Max \r\n | \r\n \r\n Tương ứng \r\n | \r\n \r\n Max \r\n | \r\n \r\n Tương ứng \r\n | \r\n \r\n Max \r\n | \r\n ||||||
\r\n IV \r\n(lcw) \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\nX \r\n | \r\n \r\n Ue max \r\nUe max \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\nX \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\nX \r\n | \r\n \r\n X \r\nX \r\n | \r\n \r\n g \r\nm \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n\r\n X \r\nX \r\n | \r\n \r\n Ue\r\n max tương ứng \r\nUe\r\n max tương ứng \r\nUe max \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n X \r\nX \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n\r\n X \r\nX \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n\r\n X \r\nX \r\n | \r\n \r\n g \r\n\r\n i \r\nm \r\n | \r\n
Bảng 10 (kết thúc)
\r\n\r\n\r\n Trình tự thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Số lượng\r\n được ghi nhãn của Ue \r\n | \r\n \r\n Đầu nối\r\n lưới/tải ghi nhãn \r\n | \r\n \r\n Số lượng mẫu \r\n | \r\n \r\n Mẫu Số \r\n | \r\n \r\n Dòng điện đặt a) \r\n | \r\n \r\n Điện áp thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Dòng điện\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra độ\r\n tăng nhiệt \r\n | \r\n \r\n Chú thích \r\n | \r\n |||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nhiều \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Min \r\n | \r\n \r\n Max \r\n | \r\n \r\n Tương ứng \r\n | \r\n \r\n Max \r\n | \r\n ||||
\r\n V \r\nCó tích hợp\r\n cầu chảy \r\n(lcu) \r\n | \r\n \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n Ue max \r\nUe max \r\n | \r\n \r\n X \r\nX \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n f, g \r\nb \r\n | \r\n
\r\n Cực riêng rẽ\r\n (Phụ lục C) (lsu) \r\n | \r\n \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n Ue max \r\nUe max \r\n | \r\n \r\n lsu \r\nlsu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n g \r\n_ \r\n | \r\n
\r\n Cực riêng rẽ\r\n (Phụ lục H) (lIT) \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n Ue max \r\n | \r\n \r\n IiT \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n g \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Kiểm tra xác nhận thử\r\n nghiệm hoặc trình tự thử nghiệm được biểu thị bởi X trong không gian liên\r\n quan \r\n | \r\n ||||||||||||||
\r\n a) Min là giá trị nhỏ nhất của ln\r\n trong cỡ khung đã cho; trong trường hợp bộ nhả quá tải có thể điều chỉnh được\r\n thì có nghĩa là giá trị đặt nhỏ nhất của ln nhỏ nhất, max là ln\r\n lớn nhất trong cỡ khung đã cho. \r\nb) Mẫu này được bỏ qua trong các trường\r\n hợp sau: \r\n- áptômát chỉ có một tham số dòng\r\n điện đặt không điều\r\n chỉnh được trong cỡ khung đã cho \r\n- áptômát chỉ có một bộ nhả song song\r\n (nghĩa là không có bộ nhả quá dòng hợp bộ); \r\n- áptômát có bảo vệ quá dòng điện tử,\r\n trong cỡ khung, có kích thước khung cho trước, có dòng điều chỉnh danh định\r\n bằng phương tiện điện tử (nghĩa là không thay đổi dòng điện cảm\r\n biến). \r\nc) Đổi chiều nối. \r\nd) Đổi chiều nối nếu đầu nối không\r\n ghi nhãn. \r\ne) Theo thỏa thuận giữa phòng thử\r\n nghiệm và nhà chế tạo. \r\nf) Nếu đầu nối không ghi nhãn, mẫu bổ\r\n sung phải được thử nghiệm với đổi chiều nối. \r\ng) Trong trường hợp có một hay nhiều\r\n thay đổi kết cấu (xem 2.1.2 và 7.1.5) nằm trong cỡ khung, mẫu khác được thử nghiệm\r\n ở dòng điện danh định lớn nhất phù hợp với mỗi kết cấu, ở các điều kiện áp\r\n dụng cho mẫu 1. \r\nh) Yêu cầu của chú thích g) chỉ áp\r\n dụng cho trình tự phối hợp VI và cũng áp dụng cho trình tự phối hợp II khi lcs\r\n = lcu \r\ni) Mẫu này được lựa chọn trên cơ sở\r\n giá trị cao nhất của năng lượng nhiệt ( j) Mẫu này, có đổi chiều nối, chỉ yêu\r\n cầu khi trình tự III được thay thế bằng trình tự II (lcu = lcs\r\n , xem 8.3.5). \r\nk) Đổi chiều nối, nếu đầu nối không\r\n khi nhãn, khi trình tự phối hợp III được thay thế bằng trình tự phối hợp II (lcu=\r\n lcs xem 8-3-5) hoặc khi trình tự VI được thay thế trình II, III và\r\n IV (lcu = lcs = lcw, xem 8.3.8), và các mẫu\r\n này phải được kiểm tra trước khi đấu nối. \r\nI) Áp dụng cho các áptômát loại chọn\r\n lọc B và cũng có thể áp dụng cho các áptômát loại chọn lọc A được đề cập\r\n trong chú thích 3 của Bảng 4 \r\nm) Mẫu này, có đổi chiều nối, chỉ yêu\r\n cầu khi trình tự III được thay thế bằng trình tự IV (lcu = lcw\r\n , xem 8.3.5). \r\n | \r\n
8.3.2.2. Đại lượng thử nghiệm
\r\n\r\n8.3.2.2.1. Giá trị của các đại lượng\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.2.2.1 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1).
\r\n\r\n8.3.2.2.2. Dung sai của các đại lượng\r\nthử nghiệm\r\n
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.2.2.2 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1).
\r\n\r\n8.3.2.2.3. Tần số của mạch thử nghiệm\r\nđối với điện xoay chiều
\r\n\r\nMọi thử nghiệm phải được thực hiện ở\r\ntần số danh định của áptômát. Đối với tất cả các thử nghiệm ngắn mạch, nếu khả\r\nnăng cắt danh định về cơ bản phụ thuộc vào giá trị tần số thì dung sai không\r\nđược vượt quá ±5 %.
\r\n\r\nNếu nhà chế tạo công bố khả năng cắt\r\ndanh định về cơ bản không phụ thuộc vào giá trị tần số thì dung sai không được\r\nvượt quá ±25 %.
\r\n\r\n8.3.2.2.4. Hệ số công suất của mạch\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.4.1.3 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1) có sửa đổi như sau:
\r\n\r\nBảng 16 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)\r\nđược thay bằng Bảng 11 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nBảng 11 - Các\r\ngiá trị của hệ số công suất và hằng số thời gian tương ứng với dòng điện thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n\r\n Dòng điện thử nghiệm\r\n I \r\nkA \r\n | \r\n \r\n Hệ số công\r\n suất \r\n | \r\n \r\n Hằng số thời\r\n gian \r\nms \r\n | \r\n ||||
\r\n Ngắn mạch \r\n | \r\n \r\n Khả năng\r\n thực hiện thao tác \r\n | \r\n \r\n Quá tải \r\n | \r\n \r\n Ngắn mạch \r\n | \r\n \r\n Khả năng\r\n thực hiện thao tác \r\n | \r\n \r\n Quá tải \r\n | \r\n |
\r\n I ≤ 3 \r\n3 < l ≤ 4,5 \r\n4,5 < I ≤\r\n 6 \r\n6 < l ≤ 10 \r\n10 < l ≤ 20 \r\n20 < l ≤ 50 \r\n50 < l \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n0,8 \r\n0,7 \r\n0,5 \r\n0,3 \r\n0,25 \r\n0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n5 \r\n5 \r\n5 \r\n10 \r\n15 \r\n15 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
8.3.2.2.5. Hằng số thời gian của mạch\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.4.1.4 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1) với các sửa đổi như sau:
\r\n\r\nBảng 16 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)\r\nđược thay bằng Bảng 11 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n8.3.2.2.6. Điện áp phục hồi tần số\r\ncông nghiệp
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.2.2.3, điểm a) của TCVN\r\n6592-1 (IEC 60947-1).
\r\n\r\n8.3.2.3. Đánh giá kết quả thử nghiệm
\r\n\r\nTình trạng của áptômát thử nghiệm phải\r\nđược kiểm tra bằng cách kiểm tra khả năng áp dụng đối với mỗi trình tự.
\r\n\r\nÁptômát được coi là thỏa mãn các yêu\r\ncầu của tiêu chuẩn này nếu áptômát thỏa mãn các yêu cầu của mỗi trình tự được\r\náp dụng.
\r\n\r\nHộp áptômát không được vỡ nhưng những\r\nvết nứt nhỏ có thể được chấp nhận.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các vết nứt nhỏ do kết quả\r\ncủa áp lực khí lớn hoặc ứng suất nhiệt trong quá trình phát sinh hồ quang khi ngắt\r\ndòng điện sự cố rất cao và về bản chất chỉ là trên bề mặt. Kết quả là các vết\r\nnứt không xuyên qua toàn bộ chiều dày hộp đúc của áptômát.
\r\n\r\n8.3.2.4. Báo cáo thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.2.4 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1).
\r\n\r\n8.3.2.5. Các điều kiện thử nghiệm dùng\r\ncho thử nghiệm độ tăng nhiệt
\r\n\r\nÁptômát phải thỏa mãn các yêu cầu của\r\n7.2.2.
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.3.3 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1), trừ 8.3.3.3.6 với bổ sung như sau:
\r\n\r\nÁptômát phải được lắp đặt phù hợp với\r\n8.3.2.1.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm theo trình\r\ntự I về độ tăng nhiệt các cuộn dây của bộ nhả điện áp thấp (xem 8.3.3.6, nếu\r\nthuộc đối tượng áp dụng, phải được cung cấp một tần số danh định và điện áp\r\ntương ứng, chọn ngẫu nhiên. Thử nghiệm bổ sung để kiểm tra cuộn dây tại tần số\r\nvà điện áp danh định khác phải được thực hiện ngoài trình tự này.
\r\n\r\nĐối với áptômát bốn cực, thử nghiệm\r\nthực hiện trước hết trên ba cực có bộ nhả quá dòng trước. Đối với các áptômát\r\ncó dòng điện danh định không quá 63 A, thử nghiệm bổ sung phải được thực hiện\r\nbằng cách cho dòng điện thử nghiệm chạy qua cực thứ tư và cực liền kề với nó.\r\nĐối với các giá trị dòng điện danh định cao hơn, phương pháp thử nghiệm phải có\r\nthỏa thuận riêng giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
\r\n\r\n8.3.2.6. Các điều kiện để thử nghiệm\r\nngắn mạch
\r\n\r\n8.3.2.6.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Chú ý đến chú thích 3, để\r\ntránh lặp lại các thử nghiệm không cần thiết do có yêu cầu mới của điểm b).
\r\n\r\nMở rộng 8.3.4.1.1 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1) như sau:
\r\n\r\na) Áptômát phải được lắp đặt phù hợp\r\nvới 8.3.2.1.
\r\n\r\nb) Nếu không chứng minh được rằng, dù\r\ncơ cấu thao tác bằng tay ở vị trí bất kỳ, không có lỗ thủng xung quanh cơ cấu\r\nthao tác bằng tay đến mức có thể xuyên qua sợi dây đàn đường kính 0,26 mm tới\r\nkhu vực buồng dập hồ quang, thì bố trí thử nghiệm sau đây phải được áp dụng:
\r\n\r\nChỉ với thao tác cắt, một tấm polyetylen\r\ntrong, tỷ khối thấp, có chiều dày 0,05 mm ± 0,01 mm, kích thước 100 mm x 100 mm\r\nđược đặt như hình 1, được cố định và căng vừa phải vào khung và đặt ở khoảng\r\ncách 10 mm từ:
\r\n\r\n- chỗ lồi ra lớn nhất của cơ cấu đóng\r\nbằng tay của áptômát loại không có hốc dùng cho cơ cấu đóng này;
\r\n\r\n- hoặc vành của hốc thụt vào dành cho\r\ncơ cấu đóng bằng tay của áptômát loại có hốc dùng cho cơ cấu đóng này.
\r\n\r\nTấm polyetylen phải có tính chất vật\r\nlý sau:
\r\n\r\n- tỷ khối ở 23 °C: 0,92 g/cm3\r\n± 0,05 g/cm3;
\r\n\r\n- điểm nóng chảy: 110 °C đến 120 °C.
\r\n\r\nPhía cách xa áptômát phải đặt một tấm\r\nđỡ để đề phòng tấm polyetylen bị rách do sức ép của sóng xuất hiện trong quá\r\ntrình thử nghiệm ngắn mạch (xem Hình 1).
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm khác ngoài thử\r\nnghiệm trong vỏ riêng rẽ phải có tấm chắn bằng vật liệu cách điện hoặc bằng kim\r\nloại đặt giữa màn chắn kim loại và tấm chắn polyetylen (xem Hình 1).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Bố trí thử nghiệm này chỉ\r\náp dụng cho thao tác O, vì có khó khăn trong bố trí đối với thao tác CO và thao\r\ntác O được coi là khắc nghiệt không kém thao tác CO (xem 8.3.2.6.4).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Để giảm bớt khó khăn\r\ntrong việc thiết lập loạt trình tự thử nghiệm ngắn mạch để kiểm tra sự phù hợp\r\nvới điều này, tạm thời cho phép có thỏa thuận của nhà chế tạo, kiểm tra bằng\r\nthao tác O riêng rẽ đối với mỗi trình tự thử nghiệm được áp dụng.
\r\n\r\nc) Áptômát phải được thao tác trong\r\nquá trình thử nghiệm sao cho càng giống với điều kiện làm việc càng tốt.
\r\n\r\nÁptômát thao tác bằng năng lượng phụ\r\nthuộc phải được đóng trong quá trình thử nghiệm với nguồn điều khiển (điện áp\r\nhoặc áp lực) ở 85 % giá trị danh định.
\r\n\r\nÁptômát thao tác bằng năng lượng độc\r\nlập phải được đóng trong quá trình thử nghiệm với cơ cấu thao tác được nạp đến\r\ngiá trị lớn nhất được nêu bởi nhà chế tạo.
\r\n\r\nÁptômát thao tác bằng năng lượng dự\r\ntrữ phải được đóng trong quá trình thử nghiệm với cơ cấu thao tác được nạp ở 85\r\n% điện áp danh định ở nguồn phụ.
\r\n\r\nd) Nếu áptômát được lắp với bộ nhả quá\r\ndòng điều chỉnh được thì giá trị đặt của các bộ nhả này phải được đặt như quy định\r\nđối với mỗi trình tự thử nghiệm.
\r\n\r\nĐối với áptômát không lắp bộ nhả quá\r\ndòng nhưng được lắp với bộ nhả song song thì bộ nhả này phải có điện với điện\r\náp đặt bằng 70 % điện áp nguồn điều khiển danh định của bộ nhả (xem 7.2.1.2.3),\r\ntrong thời gian không sớm hơn bắt đầu ngắn mạch nhưng không chậm hơn 10 ms sau\r\nkhi khởi đầu ngắn mạch.
\r\n\r\ne) Ở tất cả các thử nghiệm này, phía\r\nlưới của mạch thử nghiệm phải được nối đến các đầu nối phù hợp của áptômát như\r\nghi nhãn của nhà chế tạo. Nếu không được ghi nhãn thì việc đấu nối thử nghiệm\r\nphải theo quy định của Bảng 10.
\r\n\r\n8.3.2.6.2. Mạch thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.4.1.2 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1).
\r\n\r\n8.3.2.6.3. Hiệu chuẩn mạch thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.4.1.5 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1).
\r\n\r\n8.3.2.6.4. Quy trình thử nghiệm
\r\n\r\n8.3.2.6.4.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.4.1.6 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1) với các bổ sung sau:
\r\n\r\n8.3.2.6.4.2. Các thử nghiệm trên\r\náptômát một, hai và ba cực
\r\n\r\nSau khi hiệu chuẩn mạch thử nghiệm\r\ntheo 8.3.2.6.3, các mối nối tạm thời được thay bằng áptômát cần thử nghiệm và\r\ncác cáp nối, nếu có.
\r\n\r\nCác thử nghiệm về tính năng trong điều\r\nkiện ngắn mạch phải được thực hiện theo các trình tự trong Bảng 9 (xem 8.3.1).
\r\n\r\nĐối với áptômát có dòng điện danh định\r\nđến và bằng 630 A, cáp có chiều dài tối đa là 75 cm, có mặt cắt tương ứng với\r\ndòng điện nhiệt quy ước (xem 8.3.3.3.4, Bảng 9 và 10 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947- 1)) phải bố trí như sau:
\r\n\r\n- 50 cm trên phía nguồn;
\r\n\r\n- 25 cm trên phía tải.
\r\n\r\nTrình tự thao tác phải là trình tự áp\r\ndụng cho mỗi trình tự thử nghiệm, như quy định trong 8.3.4.1, 8.3.5.2, 8.3.6.4 và\r\n8.3.7.6.
\r\n\r\nCác chương trình thử nghiệm khác đối\r\nvới áptômát có biến thể ba cực và bốn cực cho trong 8.3.1.4.
\r\n\r\n8.3.2.6.4.3. Các thử nghiệm trên\r\náptômát bốn cực
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của 8.3.2.6.4.2.
\r\n\r\nTrình tự thao tác bổ sung trên một\r\nhoặc nhiều mẫu mới phù hợp với Bảng 10 phải được thực hiện trên cực thứ tư và\r\ncực liền kề với nó đối với trình tự III và IV hoặc IV và V, hoặc VI nếu thuộc\r\nđối tượng áp dụng. Theo yêu cầu của nhà chế tạo, các thử nghiệm bổ sung này có\r\nthể phối hợp với các thử nghiệm ba cực ở 8.3.2.6.4.2 trên các mẫu giống nhau trong\r\ntrường hợp đó thử nghiệm phải bao hàm cả từng trình tự thử nghiệm liên quan.
\r\n\r\n- thử nghiệm trên ba cực liền kề;
\r\n\r\n- thử nghiệm trên cực thứ tư và cực\r\nliền kề.
\r\n\r\nCác thử nghiệm trên cực thứ tư và cực\r\nliền kề được thực hiện ở điện áp đặt vào là Ue / , sử dụng mạch điện cho ở hình\r\n12 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1), loại bỏ đấu nối C1 và C2.\r\nDòng điện thử nghiệm phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng\r\nnhưng không được nhỏ hơn 60% Icu hoặc lcw\r\nhoặc nếu thuộc đối tượng áp dụng.
Các chương trình thử nghiệm khác đối\r\nvới biến thể áptômát có ba cực và bốn cực cho trong 8.3.1.4.
\r\n\r\n8.3.2.6.4.4. Thao tác thử nghiệm
\r\n\r\nCác ký hiệu sau đây được sử dụng để\r\nchỉ trình tự thao tác:
\r\n\r\nO biểu thị thao tác cắt;
\r\n\r\nCO biểu thị thao tác đóng tiếp tục sau\r\nkhi đã qua thời gian mở thích hợp bởi thao tác cắt;
\r\n\r\nt biểu thị khoảng thời gian càng ngắn càng\r\ntốt giữa hai thao tác ngắn mạch liên tiếp, cho phép đặt lại thời\r\ngian của áptômát (xem 2.19) nhưng không nhỏ hơn 3 min. Giá trị thực tế của thời\r\ngian t phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nThời gian đặt lại lớn nhất phải là 15\r\nmin hoặc lâu hơn so với thời gian công bố của nhà chế tạo, nhưng không vượt quá\r\n1 h, trong thời gian này áptômát phải được giữ nguyên vị trí. Thời gian để cố\r\ngắng đóng lại áptômát trong thời gian đặt lại ít nhất là 1 min.
\r\n\r\nGiá trị lớn nhất của l2t\r\n(xem 2.5.18 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)) trong quá trình thử nghiệm này có\r\nthể được ghi trong báo cáo thử nghiệm (xem 7.2.1.2.4 điểm a)).
\r\n\r\n8.3.2.6.5. Tác động của áptômát trong\r\nquá trình thử nghiệm đóng ngắn mạch và cắt ngắn mạch
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.4.1.7 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1).
\r\n\r\n8.3.2.6.6. Giải thích kết quả trong\r\nbáo cáo
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.4.1.8 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1).
\r\n\r\n8.3.2.6.7. Kiểm tra sau khi thử nghiệm\r\nngắn mạch
\r\n\r\na) Sau các thao tác cắt của thử nghiệm\r\nkhả năng đóng và cắt ngắn mạch ở 8.3.4.1, 8.3.5.2, 8.3.6.4, 8.3.7.1, 8.3.7.6 và\r\n8.3.8.3, nếu thuộc đối tượng áp dụng, tấm polyetylen không được xuất hiện các\r\nlỗ có thể nhìn thấy được bằng mắt thường hay kính thị lực nhưng không dùng kính\r\nphóng đại.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Lỗ nhỏ có khả năng nhìn\r\nthấy có đường kính nhỏ hơn 0,26 mm thì được bỏ qua.
\r\n\r\nb) Sau thử nghiệm ngắn mạch, áptômát\r\nphải phù hợp với các kiểm tra được quy định đối với mỗi trình tự thử nghiệm,\r\nnếu thuộc đối tượng áp dụng.
\r\n\r\n8.3.3. Trình tự thử nghiệm I: Tính\r\nchất chung của các đặc tính.
\r\n\r\nTrình tự thử nghiệm này áp dụng cho\r\ntất cả các áptômát và gồm các thử nghiệm sau:
\r\n\r\n\r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n Các giới hạn tác động và các đặc\r\n tính tác động \r\nĐặc tính điện môi \r\nThao tác cơ và khả năng thực hiện\r\n thao tác \r\nĐặc tính quá tải (khi có thể áp\r\n dụng) \r\nKiểm tra khả năng chịu điện môi \r\nKiểm tra độ tăng nhiệt \r\nKiểm tra bộ nhả quá tải \r\nKiểm tra bộ nhả điện áp thấp và bộ\r\n nhả song song (nếu thuộc đối tượng áp dụng) \r\nKiểm tra xác định vị trí tiếp điểm\r\n chính (đối với áptômát thích hợp để cách ly) \r\n | \r\n \r\n 8.3.3.1 \r\n8.3.3.2 \r\n8.3.3.3 \r\n8.3.3.4 \r\n8.3.3.5 \r\n8.3.3.6 \r\n8.3.3.7 \r\n8.3.3.8 \r\n\r\n 8.3.3.9 \r\n | \r\n
Một mẫu phải được thử nghiệm; bộ nhả\r\ncó thể điều chỉnh được phải được đặt ở giá trị phù hợp với Bảng 10.
\r\n\r\nXem 8.3.1 đối với thử nghiệm có thể\r\nđược bỏ qua trong trình tự và được thực hiện trên mẫu riêng.
\r\n\r\n8.3.3.1. Thử nghiệm các giới hạn tác\r\nđộng và các đặc tính tác động
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.3.2 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1) có sửa đổi như sau:
\r\n\r\n8.3.3.1.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nNhiệt độ môi trường phải được đo như\r\nđối với thử nghiệm độ tăng nhiệt (xem 8.3.2.5).
\r\n\r\nKhi bộ nhả cắt quá dòng bình thường là\r\nbộ phận lắp sẵn của áptômát thì phải kiểm tra bộ nhả này trong áptômát tương\r\nứng.
\r\n\r\nBộ nhả riêng rẽ phải được lắp đặt\r\ngiống như trong điều kiện làm việc bình thường, áptômát hoàn chỉnh phải được\r\nlắp đặt phù hợp với 8.3.2.1. Hệ thống thử nghiệm phải được bảo vệ chống ảnh\r\nhưởng quá mức của nóng hoặc lạnh từ bên ngoài.
\r\n\r\nViệc đấu nối bộ nhả riêng rẽ, nếu có,\r\nhoặc áptômát hoàn chỉnh phải được thực hiện như làm việc bình thường, với ruột\r\ndẫn có mặt cắt phù hợp với dòng điện danh định (ln) (xem Bảng 9 và\r\n10 của 8.3.3.3.4 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)) và chiều dài dây phù hợp với\r\n8.3.3.3.4 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
\r\n\r\nĐối với các áptômát có bộ nhả quá dòng\r\nđiều chỉnh được, các thử nghiệm phải được tiến hành ở:
\r\n\r\na) dòng điện đặt nhỏ nhất và thời gian\r\ntrễ ngắn nhất, nếu thuộc đối tượng áp dụng, và
\r\n\r\nb) dòng điện đặt lớn nhất và thời gian\r\ntrễ lớn nhất, nếu thuộc đối tượng áp dụng,
\r\n\r\ntrong trường hợp với ruột dẫn phù hợp\r\nvới dòng điện danh định ln (xem 4.7.2).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với thử nghiệm đặc tính\r\ntác động là độc lập với nhiệt độ của các đấu nối (ví dụ: bộ nhả quá tải điện\r\ntử, bộ nhả điện từ), dữ liệu đấu nối (kiểu, mặt cắt, chiều dài) có\r\nthể khác với các yêu cầu ở 8.3.3.3.4 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1). Đấu nối này\r\ncó thể tương thích với dòng thử nghiệm kể cả ứng suất nhiệt.
\r\n\r\nĐối với áptômát có lắp bộ nhả quá tải\r\nở cực trung tính, việc kiểm tra bộ nhả quá tải này phải được tiến hành chỉ trên\r\ncực trung tính.
\r\n\r\nCác thử nghiệm được tiến hành ở điện\r\náp thích hợp bất kỳ.
\r\n\r\n8.3.3.1.2. Cắt trong điều kiện ngắn\r\nmạch
\r\n\r\nTác động của bộ nhả ngắn mạch (xem\r\n4.7.1) phải được kiểm tra ở 80 % và 120 % giá trị dòng điện ngắn mạch đặt của\r\nbộ nhả. Dòng điện thử nghiệm phải có dạng đối xứng.
\r\n\r\nTại dòng điện thử nghiệm bằng 80 %\r\ndòng điện ngắn mạch đặt, bộ nhả không được tác động, dòng điện được duy trì:
\r\n\r\n- trong 0,2 s ở trường hợp bộ nhả tức thời;
\r\n\r\n- trong khoảng thời gian gấp đôi thời gian trễ\r\nđược nêu bởi nhà chế tạo, trong trường hợp bộ nhả có thời gian trễ định trước.
\r\n\r\nỞ dòng điện thử nghiệm có giá trị bằng\r\n120 % dòng điện ngắn mạch đặt, bộ nhả phải tác động ở:
\r\n\r\n- trong 0,2 s ở trường hợp bộ nhả tức\r\nthời (xem 2.20);
\r\n\r\n- trong khoảng thời gian gấp đôi thời\r\ngian trễ được nêu bởi nhà chế tạo, trong trường hợp bộ nhả có thời gian trễ\r\nđịnh trước.
\r\n\r\nĐối với áptômát có bộ nhả quá tải điện\r\ntử, tác động của bộ nhả ngắn mạch phải được kiểm tra bằng một thử nghiệm trên\r\nmột cực riêng lẻ.
\r\n\r\nĐối với áptômát có bộ nhả quá tải điện\r\ntử, tác động của bộ nhả ngắn mạch nhiều cực phải được kiểm tra bằng một thử\r\nnghiệm trên sự kết hợp của hai cực liền nhau. Đối với áptômát có lắp bộ nhả\r\nngắn mạch ở cực trung tính, cực trung tính phải được thử nghiệm kế tiếp nhau\r\nvới một cực pha chọn ngẫu nhiên. Ngoài ra, tác động của bộ nhả ngắn mạch phải\r\nđược kiểm tra trên mỗi cực riêng rẽ ở giá trị dòng điện tác động được công bố\r\nbởi nhà chế tạo, ở các giá trị này, các bộ nhả phải tác động với:
\r\n\r\n- trong 0,2 s ở trường hợp bộ nhả tức\r\nthời (xem 2.20);
\r\n\r\n- trong khoảng thời gian gấp đôi thời\r\ngian trễ được nêu bởi nhà chế tạo, trong trường hợp bộ nhả có thời gian trễ\r\nđịnh trước.
\r\n\r\nBộ nhả có thời gian trễ định trước còn\r\nphải phù hợp với yêu cầu của 8.3.3.1.4.
\r\n\r\n8.3.3.1.3. Cắt trong điều kiện quá tải
\r\n\r\na) Bộ nhả tức thời hoặc có thời gian\r\ntrễ định trước
\r\n\r\nTác động của bộ nhả tức thời hoặc bộ\r\nnhả có thời gian trễ định trước (xem chú thích 1 ở 4.7.1) phải được kiểm tra ở\r\n90 % và 110 % dòng điện quá tải đặt của bộ nhả. Dòng điện thử nghiệm phải có\r\ndạng đối xứng. Tác động của bộ nhả quá tải nhiều cực phải được kiểm tra ở tất\r\ncả các cực mang tải đồng thời ở dòng điện thử nghiệm.
\r\n\r\nBộ nhả có thời gian trễ định trước\r\nphải, bổ sung, phù hợp với yêu cầu của 8.3.3.1.4.
\r\n\r\nTại dòng điện thử nghiệm có giá trị\r\nbằng 90 % giá trị dòng điện đặt, bộ nhả phải không được tác động, dòng điện được duy\r\ntrì
\r\n\r\n- trong 0,2 s ở trường hợp bộ nhả tức\r\nthời (xem 2.20);
\r\n\r\n- trong khoảng thời gian gấp đôi thời\r\ngian trễ được nêu bởi nhà chế tạo, trong trường hợp bộ nhả có thời gian trễ\r\nđịnh trước.
\r\n\r\nỞ dòng điện 110 % dòng điện quá tải\r\nđặt, bộ nhả phải tác động:
\r\n\r\n- trong 0,2 s ở trường hợp bộ nhả tức\r\nthời (xem 2.20);
\r\n\r\n- trong khoảng thời gian gấp đôi thời\r\ngian trễ được nêu bởi nhà chế tạo, trong trường hợp bộ nhả có thời gian trễ\r\nđịnh trước.
\r\n\r\nĐối với áptômát có lắp bộ nhả quá tải\r\nở cực trung tính (xem 8.3.3.1.1), dòng thử nghiệm đối với bộ nhả này phải có\r\ngiá trị bằng 1,2 lần của 110 % giá trị dòng điện đặt.
\r\n\r\nb) Bộ nhả có thời gian trễ nghịch đảo
\r\n\r\nĐặc tính tác động của bộ nhả quá tải\r\ncó thời gian trễ nghịch đảo phải được kiểm tra phù hợp với các yêu cầu về tính\r\nnăng của 7.2.1.2.4, điểm b), 2).
\r\n\r\nĐối với áptômát có lắp bộ nhả quá tải\r\nở cực trung tính (xem 8.3.3.1.1), dòng điện thử nghiệm đối với bộ nhả phải được\r\ncho ở Bảng 6 ngoại trừ dòng thử nghiệm tại dòng điện nhả quy ước phải được nhân\r\nvới 1,2.
\r\n\r\nĐối với các bộ nhả phụ thuộc vào nhiệt\r\nđộ môi trường, đặc tính tác động phải được kiểm tra ở nhiệt độ chuẩn (xem 4.7.3\r\nvà 5.2, điểm b)), bộ nhả được mang điện trên tất cả các pha cực.
\r\n\r\nNếu thử nghiệm này được thực hiện ở\r\nnhiệt độ môi trường khác thì việc hiệu chỉnh phải được thực hiện phù hợp với dữ\r\nliệu nhiệt độ/dòng điện của nhà chế tạo.
\r\n\r\nĐối với các bộ nhả nhiệt - từ được nhà\r\nchế tạo công bố là không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, đặc tính tác động\r\nphải được kiểm tra ở hai phép đo, một ở 30 °C ± 2 °C, một ở 20 °C ± 2 °C hoặc\r\n40 °C ± 2 °C, bộ nhả được mang điện trên tất cả các pha cực.
\r\n\r\nĐối với bộ nhả điện tử, đặc tính tác\r\nđộng phải được kiểm tra ở nhiệt độ môi trường của phòng thử nghiệm (xem 6.1.1\r\ncủa TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)), bộ nhả được mang điện trên tất cả các cực.
\r\n\r\nỞ dòng điện thỏa thuận giữa nhà chế\r\ntạo và người sử dụng, phải làm một thử nghiệm bổ sung để khẳng định rằng các\r\nđặc tính thời gian/dòng điện của bộ nhả là phù hợp (nằm trong dung sai được\r\nnêu) với các đường cong được nhà chế tạo cung cấp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ngoài các thử nghiệm của điều\r\nnày, các bộ nhả của áptômát cũng phải được kiểm tra trên từng pha trong các trình\r\ntự thử nghiệm III, IV và V và VI (xem 8.3.5.1. 8.3.5.4, 8.3.6.1, 8.3.6.6,\r\n8.3.7.4, 8.3.7.8, 8.3.8.1 và 8.3.8.7).
\r\n\r\n8.3.3.1.4. Thử nghiệm bổ sung đối với\r\nbộ nhả có thời gian trễ định trước
\r\n\r\na) Thời gian trễ
\r\n\r\nThử nghiệm này được thực hiện ở dòng\r\nđiện bằng 1,5 lần dòng điện đặt:
\r\n\r\n- trong trường hợp bộ nhả quá tải,\r\nmang tải trên tất cả các pha;
\r\n\r\n- đối với áptômát có lắp bộ nhả quá\r\ntải ở cực trung tính (xem 8.3.3.1.1), dòng thử nghiệm đối với bộ nhả này phải\r\nbằng 1,5 lần dòng điện đặt;
\r\n\r\n- trong trường hợp bộ nhả ngắn mạch\r\ntừ, dòng điện thử nghiệm chạy qua hai cực mắc nối tiếp, sử dụng mọi phối hợp có\r\nthể có của các cực có bộ nhả ngắn mạch.
\r\n\r\n- trong trường hợp bộ nhả ngắn mạch\r\nđiện tử, trên một cực chọn ngẫu\r\nnhiên.
\r\n\r\nThời gian trễ đo được phải nằm trong\r\ngiới hạn được nêu của nhà chế tạo.
\r\n\r\nNếu dòng điện thử nghiệm gối lên đặc\r\ntính tác tác động khác (ví dụ đặc tính tác động tức thời), giá trị đặt tác động\r\n(ví dụ Isd, xem Hình K.1) và dòng thử nghiệm phải được giảm để ngăn\r\nngừa tác động sớm. Phải ghi lại hai giá trị này trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nb) Khoảng thời gian không tác động
\r\n\r\nThử nghiệm này được thực hiện ở các\r\nđiều kiện giống như đối với thử nghiệm của điểm a) trên đây dùng cho cả hai bộ\r\nnhả quá tải và ngắn mạch:
\r\n\r\nTrước tiên, cho dòng điện bằng 1,5 lần\r\ndòng điện đặt và duy trì trong thời gian bằng thời gian không tác động được nêu bởi nhà chế\r\ntạo, sau đó giảm dòng điện xuống bằng dòng định mức và duy trì ở giá trị này\r\ntrong khoảng thời gian gấp đôi thời gian trễ được nêu bởi nhà chế tạo. Áptômát\r\nphải không được tác động.
\r\n\r\n8.3.3.2. Thử nghiệm các đặc tính điện\r\nmôi
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.3.4.1 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1), trừ điểm 5), với các bổ sung dưới đây:
\r\n\r\n(i) tham khảo 8.3.3.4.1, điểm 2) c) i)\r\nvà ii) của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1): vị trí thao tác bình thường kể cả vị trí\r\nnhả, nếu có;
\r\n\r\n(ii) tham khảo 8.3.3.4.1, điểm 3 c) i)\r\nvà ii), của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1): với tiêu chuẩn này các mạch có lắp thiết\r\nbị bán dẫn nối tới mạch chính không được nối để thử nghiệm.
\r\n\r\n(iii) áptômát không công bố thích hợp\r\nđể cách ly phải được thử nghiệm với điện áp thử nghiệm đặt lên các cực của mạch\r\nchính, các đầu nối phía dưới được nối với nhau và các đầu nối phía tải được nối\r\nvới nhau. Điện áp thử nghiệm phải theo Bảng 12 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
\r\n\r\n(iv) đối với áptômát thích hợp để cách\r\nly (xem 3.5) và có điện áp làm việc lớn hơn 50 V, dòng điện rò, đo qua mỗi cực\r\nvới tiếp điểm ở vị trí mở, tại điện áp thử nghiệm 1,1 Ue, phải không\r\nvượt quá 0,5 mA.
\r\n\r\n8.3.3.3. Thử nghiệm thao tác cơ và khả\r\nnăng thực hiện thao tác
\r\n\r\n8.3.3.3.1. Điều kiện chung của thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nÁptômát phải được lắp đặt phù hợp với\r\n8.3.2.1, tuy nhiên, khi thực hiện các thử nghiệm này, áptômát có thể được lắp\r\nđặt trên một khung kim loại. Áptômát phải được bảo vệ chống ảnh hưởng không\r\nđáng có của nóng hoặc lạnh.
\r\n\r\nCác thử nghiệm phải được thực hiện ở\r\nnhiệt độ môi trường của phòng thử nghiệm.
\r\n\r\nĐiện áp nguồn của mỗi mạch điều khiển\r\nphải được đo tại các đầu nối ở dòng điện danh định.
\r\n\r\nTất cả các điện trở hay điện kháng tạo\r\nthành các phần của cơ cấu điều khiển phải được nối vào mạch. Tuy nhiên, không\r\nđược lắp điện kháng bổ sung xen giữa nguồn hiện có và các đầu nối của cơ cấu.
\r\n\r\nCác thử nghiệm 8.3.3.3.2, 8.3.3.3.3 và\r\n8.3.3.3.4 phải được thực hiện trên cùng một áptômát nhưng thứ tự thử nghiệm là\r\ntuỳ ý. Tuy nhiên, đối với các thử nghiệm với bộ nhả điện áp thấp và bộ nhả song\r\nsong thì các thử nghiệm của 8.3.3.3.2 và 8.3.3.3.3, tùy theo khả năng, có thể\r\nthực hiện trên mẫu mới.
\r\n\r\nTrong trường hợp các áptômát cho phép\r\nbảo dưỡng, nếu\r\ncó yêu cầu thực hiện số lượng thao tác nhiều hơn số lượng quy định trong Bảng 8\r\nthì số thao tác bổ sung này phải thực hiện trước, tiếp theo là bảo dưỡng theo\r\nchỉ dẫn của nhà chế tạo và cuối cùng là thực hiện số lượng thao tác phù hợp với\r\nBảng 8 mà không cho phép bất kỳ việc bảo dưỡng nào trong quá trình còn lại của\r\ntrình tự thử nghiệm này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Để thử nghiệm được thuận lợi,\r\ncho phép chia từng thử nghiệm thành hai hay nhiều chu kỳ nhưng mỗi chu kỳ phải ít\r\nnhất là 3 h.
\r\n\r\n8.3.3.3.2. Kết cấu và thao tác cơ khí
\r\n\r\na) Kết cấu
\r\n\r\nÁptômát kiểu ngăn kéo phải được kiểm\r\ntra theo các yêu cầu nêu trong 7.1.1.
\r\n\r\nÁptômát thao tác bằng năng lượng dự\r\ntrữ phải được kiểm tra phù hợp với 7.2.1.1.5, liên quan đến bộ chỉ thị nạp và\r\nhướng thao tác của bộ dự trữ năng lượng bằng tay.
\r\n\r\nb) Thao tác cơ khí
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện như quy\r\nđịnh trong 8.3.3.3.1 nhằm mục đích sau:
\r\n\r\n- để chứng tỏ áptômát hoạt động tốt\r\nkhi cơ cấu đóng có điện;
\r\n\r\n- để chứng tỏ tác động đúng của\r\náptômát khi thao tác đóng được bắt đầu trong điều kiện cơ cấu tác động đã được\r\nkhởi động;
\r\n\r\n- để chứng tỏ hoạt động của cơ cấu\r\nthao tác bằng năng lượng, khi áptômát đã được đóng không gây ra hỏng hóc cho\r\náptômát hoặc nguy hiểm cho người thao tác.
\r\n\r\nThao tác cơ khí của áptômát có thể\r\nđược kiểm tra trong điều kiện không tải.
\r\n\r\nÁptômát thao tác bằng năng lượng phụ thuộc\r\nphải phù hợp với yêu cầu trong 7.2.1.1.3.
\r\n\r\nÁptômát thao tác bằng năng lượng phụ\r\nthuộc phải làm việc được ở cơ cấu thao tác đã được nạp đến giới hạn năng lượng\r\nlớn nhất và nhỏ nhất được nêu bởi nhà chế tạo.
\r\n\r\nÁptômát thao tác bằng năng lượng dự\r\ntrữ phải phù hợp với các yêu cầu của 7.2.1.1.5 với điện áp nguồn phụ bằng 85 %\r\nvà 110 % điện áp nguồn điều khiển danh định. Áptômát cũng phải chứng tỏ rằng\r\ncác tiếp điểm động không thể rời khỏi vị trí mở khi cơ cấu thao tác nạp chưa đủ\r\nvà được chỉ ra bằng cơ cấu chỉ thị.
\r\n\r\nĐối với những áptômát ưu tiên cắt, khi\r\nbộ nhả tức thời ở vị trí làm tác động áptômát thì các tiếp điểm động không được\r\nở vị trí tiếp xúc hoặc vị trí đóng.
\r\n\r\nNếu thời gian đóng và thời gian cắt\r\ncủa áptômát được nêu bởi nhà chế tạo thì những thời gian này phải phù hợp với\r\ncác giá trị được nêu.
\r\n\r\nc) Bộ nhả điện áp thấp
\r\n\r\nBộ nhả điện áp thấp phải phù hợp với\r\ncác yêu cầu 7.2.1.3 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1). Với mục đích này, bộ nhả\r\nphải được lắp vào áptômát có thông số dòng điện lớn nhất thích hợp với bộ nhả.
\r\n\r\ni) Điện áp tác động
\r\n\r\nPhải chứng tỏ rằng bộ nhả tác động để\r\ncắt áptômát ở các điện áp giới hạn được quy định.
\r\n\r\nĐiện áp phải được giảm từ giá trị danh\r\nđịnh về 0 V với tốc độ đều trong thời gian xấp xỉ 30 s.
\r\n\r\nThử nghiệm đối với giới hạn dưới được\r\nthực hiện không có dòng điện ở mạch chính và cuộn dây của bộ nhả không bị nung\r\nnóng trước.
\r\n\r\nTrong trường hợp bộ nhả có dải điện áp\r\ndanh định thì thử nghiệm này áp dụng cho điện áp lớn nhất trong dải.
\r\n\r\nThử nghiệm đối với giới hạn trên được\r\nthực hiện bắt đầu từ nhiệt độ không đổi tương ứng với việc đặt điện áp điều\r\nkhiển danh định vào bộ nhả và dòng điện danh định vào các cực chính của\r\náptômát. Thử nghiệm này có thể phối hợp với thử nghiệm độ tăng nhiệt của\r\n8.3.3.6.
\r\n\r\nTrường hợp bộ nhả có dải điện áp danh\r\nđịnh, thử nghiệm này được thực hiện ở cả điện áp nguồn điều khiển danh định lớn\r\nnhất và nhỏ nhất.
\r\n\r\nii) Thử nghiệm đối với các giới hạn\r\ncủa thao tác
\r\n\r\nĐể áptômát ở trạng thái cắt, ở nhiệt\r\nđộ của phòng thử nghiệm và với điện áp bằng 30% điện áp nguồn điều khiển lớn\r\nnhất danh định, áptômát phải không đóng được bằng cơ cấu thao tác. Khi tăng\r\nđiện áp nguồn lên 85 % điện áp nguồn điều khiển nhỏ nhất, phải đóng được\r\náptômát bằng cơ cấu thao tác.
\r\n\r\niii) Thực hiện trong điều kiện quá\r\nđiện áp
\r\n\r\nVới áptômát ở trạng thái đóng và không\r\ncó dòng điện trong mạch chính, bộ nhả điện áp thấp phải chịu được 110 % điện áp\r\nnguồn điều khiển danh định trong 4 h mà không làm ảnh hưởng đến các chức năng\r\ncủa bộ nhả.
\r\n\r\nd) Bộ nhả song song
\r\n\r\nBộ nhả song song phải phù hợp với yêu\r\ncầu 7.2.1.4 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1). Với mục đích này, bộ nhả phải được\r\nlắp với áptômát có dòng điện danh định lớn nhất mà bộ nhả có thể thích hợp.
\r\n\r\nBộ nhả phải được kiểm tra để chứng tỏ áptômát\r\ncắt ở 70 % điện áp nguồn điều khiển danh định khi thử nghiệm ở nhiệt độ môi\r\ntrường là +55 °C ± 2 °C, không có dòng chạy trong mạch chính của áptômát. Trong\r\ntrường hợp bộ nhả có dải điện áp nguồn điều khiển danh định thì điện áp thử\r\nnghiệm phải bằng 70 % điện áp nguồn điều khiển danh định nhỏ nhất.
\r\n\r\n8.3.3.3.3. Khả năng thực hiện thao tác\r\nkhông có dòng điện
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện ở các\r\nđiều kiện quy định trong 8.3.2.1. Số lượng chu kỳ thao tác cần thực hiện trên\r\náptômát được cho trong cột 3 của Bảng 8. số lượng chu kỳ thao tác trong mỗi giờ\r\nđược cho trong cột 2 của Bảng 8.
\r\n\r\nCác thử nghiệm phải được thực hiện khi\r\nkhông có dòng điện trong mạch chính của áptômát.
\r\n\r\nĐối với các áptômát có thể lắp bộ nhả\r\nsong song, 10 % của tổng số chu kỳ thao tác phải là đóng/tác động tức thời bằng\r\nbộ nhả song song được cung cấp điện ở điện áp nguồn điều khiển danh định lớn\r\nnhất.
\r\n\r\nĐối với các áptômát có thể lắp bộ nhả\r\nđiện áp thấp, 10 % của tổng số chu kỳ thao tác phải là đóng/tác động tức thời ở\r\nđiện áp nguồn điều khiển danh định nhỏ nhất, điện áp đặt vào bộ nhả này được\r\ncắt đi sau mỗi thao tác đóng để tác động áptômát.
\r\n\r\nTrong mỗi trường hợp, một nửa số chu\r\nkỳ thao tác thích hợp được thực hiện ở bước đầu, nửa kia thực hiện ở bước cuối\r\ncủa thử nghiệm.
\r\n\r\nĐối với các áptômát có lắp bộ nhả điện\r\náp thấp, trước khi thử nghiệm khả năng thao tác, bộ nhả điện áp thấp không được\r\ncấp điện, áptômát phải không đóng được khi đã cố đóng thử 10 lần.
\r\n\r\nCác thử nghiệm phải được thực hiện\r\ntrên áptômát có cơ cấu đóng của chính nó. Trong trường hợp áptômát được lắp với\r\ncơ cấu đóng bằng điện hoặc khí nén, các cơ cấu này phải được cung cấp điện áp\r\nnguồn điều khiển danh định hoặc áp lực danh định của cơ cấu. Cần chú ý để\r\nđảm bảo rằng độ tăng nhiệt của các bộ phận điện hợp thành không vượt quá giới\r\nhạn cho trong Bảng 7.
\r\n\r\nTrong trường hợp áptômát thao tác bằng\r\ntay, phải thao tác như trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\n8.3.3.3.4. Khả năng thực hiện thao tác\r\ncó dòng điện
\r\n\r\nCác điều kiện và phương pháp lắp đặt\r\náptômát phải như quy định trong 8.3.2.1, mạch thử nghiệm phải phù hợp với\r\n8.3.3.5.2 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
\r\n\r\nTốc độ thao tác và số chu kỳ thao tác\r\ncần thực hiện được cho trong cột 2 và 4 của Bảng 8.
\r\n\r\nÁptômát phải thao tác đóng và cắt dòng\r\nđiện danh định ở điện áp làm việc danh định lớn nhất của áptômát theo quy định\r\ncủa nhà chế tạo, ở hệ số công suất hoặc hằng số thời gian phù hợp với Bảng 11,\r\ndung sai cho phép theo 8.3.2.2.2.
\r\n\r\nCác thử nghiệm trên áptômát xoay chiều\r\nphải thực hiện ở tần số nằm trong khoảng 45 Hz và 62 Hz.
\r\n\r\nĐối với các áptômát có lắp bộ nhả điều\r\nchỉnh được, các thử nghiệm phải thực hiện ở giá trị quá tải đặt lớn nhất và\r\ngiá trị ngắn mạch đặt nhỏ nhất.
\r\n\r\nCác thử nghiệm phải được thực hiện\r\ntrên áptômát cùng với cơ cấu đóng của chính nó. Trong trường hợp áptômát được\r\nlắp cơ cấu đóng bằng điện hoặc khí nén, các cơ cấu này phải được cung cấp điện\r\náp nguồn điều khiển danh định hoặc áp lực danh định. Cần chú ý để đảm bảo rằng\r\nđộ tăng nhiệt của các bộ phận hợp thành không vượt quá giới hạn cho trong Bảng\r\n7.
\r\n\r\nÁptômát thao tác bằng tay phải được\r\nthao tác như trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\n8.3.3.3.5. Thử nghiệm bổ sung cho khả\r\nnăng thực hiện thao tác không có dòng điện đối với áptômát kiểu ngăn kéo
\r\n\r\nThử nghiệm khả năng thực hiện thao tác\r\nkhông có dòng điện phải được thực hiện trên cơ cấu kéo và các khóa liên động\r\nkèm theo của áptômát kiểu ngăn kéo.
\r\n\r\nSố chu kỳ thao tác phải là 100.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, các tiếp điểm cách\r\nly, cơ cấu kéo, khóa liên động phải phù hợp với sử dụng tiếp theo. Điều này\r\nphải được kiểm tra bằng cách xem xét.
\r\n\r\n8.3.3.4. Tính năng quá tải
\r\n\r\nThử nghiệm này áp dụng cho các áptômát\r\ncó dòng điện đến và bằng 630 A.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Theo yêu cầu của nhà chế\r\ntạo, thử nghiệm cũng có thể thực hiện trên các áptômát có dòng điện danh định\r\nlớn hơn 630 A.
\r\n\r\nTình trạng của áptômát và phương pháp\r\nlắp đặt phải theo quy định của 8.3.2.1 và mạch thử nghiệm phải phù hợp với\r\n8.3.3.5.2 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện ở điện\r\náp làm việc lớn nhất Ue max được nhà chế tạo ấn định cho áptômát.
\r\n\r\nĐối với các áptômát có bộ nhả điều\r\nchỉnh được, thử nghiệm phải được thực hiện với bộ nhả của áptômát được đặt ở giá\r\ntrị lớn nhất.
\r\n\r\nÁptômát phải được cắt bằng tay chín lần\r\nvà cắt tự động ba lần bằng tác động của bộ nhả quá dòng, trừ trường hợp các\r\náptômát có bộ nhả ngắn mạch đặt ở giá trị lớn nhất lại nhỏ hơn dòng điện thử\r\nnghiệm, trong trường hợp đó cả 12 thao tác phải là tự động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Nếu phương tiện thử\r\nnghiệm không chịu được năng lượng cho đi qua xuất hiện trong thao tác tự động,\r\nthử nghiệm có thể được thực hiện như sau, có thoả thuận với nhà chế tạo:
\r\n\r\n- 12 thao tác bằng tay;
\r\n\r\n- 3 thao tác bổ sung với cắt tự động,\r\nđược thực hiện ở điện áp thích hợp bất kỳ.
\r\n\r\nTrong thời gian của mỗi chu kỳ thao\r\ntác bằng tay, áptômát phải được giữ ở trạng thái đóng một thời gian đủ để đảm\r\nbảo rằng dòng điện đã được thiết lập hoàn toàn nhưng không quá 2 s.
\r\n\r\nSố chu kỳ thao tác trong mỗi giờ phải\r\ntheo quy định trong cột 2 của Bảng 8. Nếu áptômát không phải đóng ở tốc độ quy định\r\nthì có thể giảm tốc độ đủ để áptômát có thể đóng được, dòng điện cũng được\r\nthiết lập hoàn toàn.
\r\n\r\nNếu điều kiện thử nghiệm ở nơi thử\r\nnghiệm không cho phép thử ở tốc độ thao tác cho trong Bảng 8 thì có thể sử dụng\r\ntốc độ thao tác chậm hơn nhưng phải được ghi vào báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nCác giá trị dòng điện thử nghiệm và\r\nđiện áp phục hồi phải phù hợp với Bảng 12, ở hệ số công suất hoặc hằng số thời\r\ngian, trong trường hợp cụ thể, phù hợp với Bảng 11, dung sai cho phép phù hợp\r\nvới 8.3.2.2.2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu có thỏa thuận của nhà\r\nchế tạo, thử nghiệm có thể thực hiện ở điều kiện khắc nghiệt hơn so với quy định.
\r\n\r\nBảng 12 - Các\r\nđại lượng đặc trưng của mạch thử nghiệm dùng cho tính năng quá tải
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Xoay chiều \r\n | \r\n \r\n Một chiều \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện \r\n | \r\n \r\n 6 In \r\n | \r\n \r\n 2,5 ln \r\n | \r\n
\r\n Điện áp phục hồi \r\n | \r\n \r\n 1,05 Ue max \r\n | \r\n \r\n 1,05 Ue max \r\n | \r\n
\r\n Ue max = điện áp làm việc\r\n lớn nhất của áptômát. \r\n | \r\n
Các thử nghiệm trên áptômát xoay chiều\r\ndanh định phải được thực hiện ở tần số trong khoảng từ 45 Hz đến 62 Hz.
\r\n\r\nDòng điện kỳ vọng tại các đầu nối\r\nnguồn của áptômát phải tối thiểu bằng 10 lần giá trị dòng điện thử nghiệm hoặc\r\nít nhất là 50 kA, chọn giá trị thấp hơn.
\r\n\r\n8.3.3.5. Kiểm tra khả năng chịu điện\r\nmôi
\r\n\r\na) Điều kiện chung:
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện trên\r\náptômát trong khi vẫn giữ nguyên tình trạng lắp đặt như đối với thử nghiệm\r\ntrước đó. Nếu điều này là không thể thì áptômát có thể được ngắt hoặc tháo ra\r\nkhỏi mạch thử nghiệm, tuy nhiên vẫn phải thực hiện các biện pháp để đảm bảo\r\nrằng việc tháo ra này không ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
\r\n\r\nb) Điện áp thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.3.4.1, điểm 3) b), của\r\nTCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
\r\n\r\nGiá trị điện áp thử nghiệm phải là 2 Ue\r\nvới giá trị nhỏ nhất là 1 000 V hiệu dụng, hoặc 1 415 V một chiều, nếu không áp\r\ndụng thử nghiệm điện áp xoay chiều. Giá trị Ue là giá trị mà tại đó\r\nđã thực hiện thử nghiệm đóng cắt và/hoặc thử nghiệm ngắn mạch.
\r\n\r\nc) Đặt điện áp thử nghiệm
\r\n\r\nĐặt điện áp thử nghiệm trong 5 s theo\r\n8.3.3.4.1, điểm 2) c) i), ii) và iii), của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1) và giữa\r\nđầu nối vào và đầu nối ra của một cực với áptômát đang cắt. Không yêu cầu sử\r\ndụng lá kim loại như quy định ở 8.3.3.4.1, điểm 1) của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1). Với mục đích của tiêu chuẩn này, mạch kết hợp thiết bị bán dẫn nối\r\nvới mạch chính phải được tháo ra đối với thử nghiệm này. Các vị trí bình thường\r\ncủa thao tác bao gồm cả vị trí tác động, nếu có.
\r\n\r\nĐối với áptômát thích hợp để cách ly,\r\ndòng điện rò phải được đo theo 8.3.3.2, điểm (iv), tuy nhiên dòng điện rò không\r\nđược vượt quá 2 mA.
\r\n\r\nd) Tiêu chí chấp nhận
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.3.4.1, điểm 3) d), của\r\nTCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
\r\n\r\n8.3.3.6. Kiểm tra độ tăng nhiệt
\r\n\r\nTiếp sau thử nghiệm 8.3.3.5, thử\r\nnghiệm độ tăng nhiệt phải được thực hiện ở dòng điện nhiệt quy ước theo\r\n8.3.2.5. Cuối thử nghiệm, các giá trị của độ tăng nhiệt không được vượt quá quy\r\nđịnh trong Bảng 7.
\r\n\r\n8.3.3.7. Kiểm tra bộ nhả quá tải
\r\n\r\nNgay sau thử nghiệm theo 8.3.3.6, phải\r\nkiểm tra hoạt động của bộ nhả quá tải ở 1,45 lần giá trị dòng điện đặt của bộ\r\nnhả ở nhiệt độ chuẩn (xem 7.2.1.2.4, điểm b), 2)).
\r\n\r\nVới thử nghiệm này, tất cả các cực\r\nphải mắc nối tiếp. Hoặc cách khác, có thể sử dụng nguồn ba pha cho thử nghiệm\r\nnày.
\r\n\r\nThử nghiệm này có thể thực hiện ở điện\r\náp bất kỳ.
\r\n\r\nThời gian tác động không được vượt quá\r\nthời gian tác động quy ước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Với thỏa thuận của nhà\r\nchế tạo, giữa các thử nghiệm 8.3.3.6 và 8.3.3.7 có thể có khoảng thời gian nhất\r\nđịnh.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm có thể thực\r\nhiện theo cách khác ở nhiệt độ môi trường và dòng điện thử nghiệm được quy đổi\r\ntheo các dữ liệu của nhà chế tạo về nhiệt độ/dòng điện, đối với các bộ nhả phụ\r\nthuộc nhiệt độ môi trường.
\r\n\r\n8.3.3.8. Kiểm tra bộ nhả điện áp thấp\r\nvà bộ nhả song song
\r\n\r\nCác áptômát có lắp bộ nhả điện áp thấp\r\nphải chịu các thử nghiệm ở 8.3.3.3.2, điểm c), i), tuy nhiên, các thử nghiệm\r\nđối với giới hạn trên và giới hạn dưới phải được thực hiện ở nhiệt độ phòng thử\r\nnghiệm và không có dòng điện chạy trong mạch chính. Bộ nhả không được tác động\r\nở 70 % điện áp nguồn điều khiển nhỏ nhất và phải tác động ở 35 % điện áp nguồn\r\nđiều khiển danh định lớn nhất.
\r\n\r\nÁptômát có lắp bộ nhả song song phải\r\nchịu thử nghiệm ở 8.3.3.3.2, điểm d), tuy nhiên, thử nghiệm có thể thực hiện ở\r\nnhiệt độ của phòng thử nghiệm. Bộ nhả phải tác động ở 70 % điện áp nguồn điều\r\nkhiển danh định nhỏ nhất.
\r\n\r\n8.3.3.9. Kiểm tra vị trí tiếp điểm\r\nchính
\r\n\r\nĐối với áptômát thích hợp để cách ly\r\n(xem 3.5), theo xác định của 8.3.3.7, thử nghiệm phải được thực hiện để kiểm\r\ntra hiệu lực của chỉ thị vị trí tiếp điểm chính theo 8.2.5 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1).
\r\n\r\n8.3.4. Trình tự thử nghiệm II: Khả\r\nnăng cắt ngắn mạch làm việc danh định
\r\n\r\nTrừ khi áp dụng trình tự thử nghiệm VI\r\n(phối hợp) (xem 8.3.8), trình tự thử nghiệm này áp dụng cho tất cả các áptômát\r\nvà gồm các thử nghiệm sau:
\r\n\r\n\r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n Khả năng cắt ngắn mạch làm việc danh\r\n định \r\nKiểm tra khả năng thao tác \r\nKiểm tra khả năng chịu điện môi \r\nKiểm tra độ tăng nhiệt \r\nKiểm tra bộ nhả quá tải \r\n | \r\n \r\n 8.3.4.1 \r\n8.3.4.2 \r\n8.3.4.3 \r\n8.3.4.4 \r\n8.3.4.5 \r\n | \r\n
Trong trường hợp lcs = lcu,\r\nxem 8.3.5.
\r\n\r\nSố lượng mẫu cần thử nghiệm và giá trị\r\nđặt của bộ nhả điều chỉnh được phải phù hợp với Bảng 10.
\r\n\r\n8.3.4.1. Thử nghiệm khả năng cắt ngắn\r\nmạch làm việc danh định
\r\n\r\nThử nghiệm ngắn mạch được thực hiện\r\ntrong điều kiện thử nghiệm chung quy định ở 8.3.2 với giá trị dòng điện kỳ vọng\r\nlcs theo công bố của nhà chế tạo, phù hợp với 4.3.5.2.2.
\r\n\r\nHệ số công suất dùng cho thử nghiệm\r\nnày theo Bảng 11 đối với dòng điện thử nghiệm tương ứng.
\r\n\r\nTrình tự thao tác phải là:
\r\n\r\nO - t - CO -\r\nt - CO
\r\n\r\nTrong trường hợp áptômát có lắp cầu\r\nchảy, bất kỳ cầu chảy nào bị nổ đều phải thay sau mỗi thao tác. Khoảng thời\r\ngian t có thể được kéo dài vì lý do này.
\r\n\r\n8.3.4.2. Kiểm tra khả năng thao tác
\r\n\r\nTiếp sau thử nghiệm 8.3.4.1, khả năng\r\nthao tác phải được kiểm tra theo 8.3.3.3.4 tuy nhiên kiểm tra này phải được\r\nthực hiện ở điện áp làm việc danh định giống như thử nghiệm 8.3.4.1, và số thao\r\ntác phải là 5 % giá trị cho trong cột 4 của Bảng 8.
\r\n\r\nViệc kiểm tra độ tăng nhiệt này không\r\ncần phải thực hiện khi mà, đối với một cỡ khung đã cho, thử nghiệm 8.3.4.1 đã\r\nđược thực hiện trên áptômát có ln nhỏ nhất hoặc ở giá trị đặt nhỏ\r\nnhất của bộ nhả quá tải quy định ở Bảng 10.
\r\n\r\n8.3.4.3. Kiểm tra khả năng chịu điện\r\nmôi
\r\n\r\nTiếp sau thử nghiệm 8.3.4.2 phải kiểm\r\ntra khả năng chịu điện môi theo 8.3.3.5.
\r\n\r\nĐối với áptômát thích hợp để cách ly,\r\ndòng điện rò phải được đo theo 8.3.3.5.
\r\n\r\n8.3.4.4. Kiểm tra độ tăng nhiệt
\r\n\r\nTiếp sau thử nghiệm 8.3.4.3 phải kiểm\r\ntra độ tăng nhiệt ở các đầu nối chính theo 8.3.2.5. Độ tăng nhiệt không được\r\nvượt quá các giá trị cho trong Bảng 7.
\r\n\r\nViệc kiểm tra độ tăng nhiệt này không\r\ncần phải thực hiện khi mà, đối với một cỡ khung đã cho, thử nghiệm 8.3.4.1 đã\r\nđược thực hiện trên áptômát có ln nhỏ nhất hoặc ở giá trị đặt nhỏ nhất\r\ncủa bộ nhả quá tải.
\r\n\r\n8.3.4.5. Kiểm tra bộ nhả quá tải
\r\n\r\nNgay sau thử nghiệm theo 8.3.4.4, phải\r\nkiểm tra tác động của bộ nhả quá tải theo 8.3.3.7.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Với thỏa thuận của nhà chế\r\ntạo, có thể có khoảng thời gian nhất định giữa thử nghiệm 8.3.4.4 và 8.3.4.5.
\r\n\r\n8.3.5. Trình tự thử nghiệm III: Khả\r\nnăng cắt ngắn mạch tới\r\nhạn danh định
\r\n\r\nTrừ khi áp dụng trình tự thử nghiệm IV\r\n(phối hợp) (xem 8.3.8), trình tự thử nghiệm này áp dụng cho các áptômát loại\r\nchọn lọc A và cho các áptômát loại chọn lọc B có khả năng cắt ngắn mạch tới hạn\r\ndanh định cao hơn dòng điện chịu thử ngắn hạn danh định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với loại này của\r\náptômát loại chọn lọc B, bộ nhả tức thời tác động ở dòng điện cao hơn giá trị\r\nđược nêu ở cột 2 của Bảng 3 (4.3.5.4); loại bộ nhả này có thể được gọi là\r\n"bỏ qua tức thời".
\r\n\r\nĐối với các áptômát loại chọn lọc B có\r\ndòng điện chịu thử ngắn hạn danh định bằng khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh\r\nđịnh thì không phải thực hiện trình tự thử nghiệm này, vì trong trường hợp này,\r\nkhả năng cắt ngắn mạch tới hạn được kiểm tra khi thực hiện trình tự thử nghiệm\r\nIV.
\r\n\r\nĐối với áptômát tích hợp với cầu chảy,\r\ntrình tự thử nghiệm V áp dụng thay cho trình tự này.
\r\n\r\nKhi lcs = lcu\r\nkhông cần thực hiện trình tự thử nghiệm này, trong trường hợp đó thử nghiệm thay\r\nđổi kết cấu được yêu cầu ở trình tự II (xem Bảng 10) và các kiểm tra dưới đây\r\nphải tiến hành bổ sung trong trình tự thử nghiệm II:
\r\n\r\n- kiểm tra theo 8.3.5.1 ở đầu trình tự\r\nthử nghiệm;
\r\n\r\n- kiểm tra theo 8.3.5.4 ở cuối trình\r\ntự thử nghiệm.
\r\n\r\nTrình tự thử nghiệm này có các thử\r\nnghiệm sau:
\r\n\r\n\r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra bộ nhả quá tải \r\nKhả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh\r\n định \r\nKiểm tra khả năng chịu điện môi \r\nKiểm tra bộ nhả quá tải \r\n | \r\n \r\n 8.3.5.1 \r\n8.3.5.2 \r\n8.3.5.3 \r\n8.3.5.4 \r\n | \r\n
Số lượng mẫu cần thử nghiệm và các giá\r\ntrị đặt của bộ nhả\r\nđiều chỉnh được phải phù hợp với Bảng 10.
\r\n\r\n8.3.5.1. Kiểm tra bộ nhả quá tải
\r\n\r\nTác động của bộ nhả quá tải phải được\r\nkiểm tra ở hai lần giá trị dòng điện đặt từng cực riêng rẽ. Thử nghiệm này có\r\nthể thực hiện ở điện áp thuận tiện bất kỳ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đối với bộ nhả phụ thuộc\r\nvào nhiệt độ môi trường, nếu nhiệt độ môi trường khác với nhiệt độ chuẩn thì\r\ndòng điện thử nghiệm được hiệu chỉnh phù hợp với các dữ liệu nhiệt độ/dòng điện\r\ncủa nhà chế tạo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với thử nghiệm mà đặc\r\ntính tác động là độc lập với nhiệt độ của các đầu nối (ví dụ: bộ nhả quá tải\r\nđiện tử, bộ nhả điện từ), dữ liệu đấu nối (kiểu, mặt cắt, chiều dài) có thể\r\nkhác với các yêu cầu ở 8.3.3.3.4 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1). Vị trí đầu nối\r\ncần tương thích với dòng điện danh định và ứng suất nhiệt sinh ra.
\r\n\r\nThời gian tác động không được vượt quá\r\ngiá trị lớn nhất do nhà chế tạo quy định đối với hai lần dòng điện đặt ở nhiệt\r\nđộ chuẩn, trên một cực.
\r\n\r\n8.3.5.2. Thử nghiệm khả năng cắt ngắn\r\nmạch tới hạn danh định
\r\n\r\nTiếp theo thử nghiệm 8.3.5.1, thử nghiệm\r\nkhả năng cắt ngắn mạch được thực hiện với giá trị dòng điện kỳ vọng bằng khả\r\nnăng cắt ngắn mạch tới hạn danh định như công bố của nhà chế tạo trong điều\r\nkiện chung theo 8.3.2.
\r\n\r\nTrình tự thao tác phải là:
\r\n\r\nO - t - CO
\r\n\r\n8.3.5.3. Kiểm tra khả năng chịu điện\r\nmôi
\r\n\r\nTiếp theo thử nghiệm 8.3.5.2, phải\r\nkiểm tra khả năng chịu điện môi theo 8.3.3.5. Đối với áptômát thích hợp để cách\r\nly, dòng điện rò không được vượt quá 6 mA.
\r\n\r\n8.3.5.4. Kiểm tra bộ nhả quá tải
\r\n\r\nSau thử nghiệm 8.3.5.3, phải kiểm tra\r\ntác động của bộ nhả quá tải theo 8.3.5.1, tuy nhiên dòng điện thử nghiệm phải\r\nbằng 2,5 lần giá trị dòng điện đặt của bộ nhả quá tải.
\r\n\r\nThời gian tác động không được vượt quá\r\ngiá trị lớn nhất được nêu bởi nhà chế tạo đối với hai lần giá trị dòng điện đặt,\r\nở nhiệt độ chuẩn, trên một cực.
\r\n\r\n8.3.6. Trình tự thử nghiệm IV: Dòng điện\r\nchịu thử ngắn hạn danh định
\r\n\r\nTrừ khi áp dụng các trình tự thử\r\nnghiệm IV (phối hợp) (xem 8.3.8), trình tự thử nghiệm này áp dụng cho các\r\náptômát loại chọn lọc B và các áptômát loại chọn lọc A được đề cập ở chú thích\r\n3 của Bảng 4, trình tự thử nghiệm này gồm các thử nghiệm sau:
\r\n\r\n\r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra bộ nhả quá tải \r\nDòng điện chịu thử ngắn hạn danh\r\n định \r\nKiểm tra độ tăng nhiệt \r\nKhả năng cắt ngắn mạch ở dòng điện\r\n chịu thử ngắn hạn lớn nhất \r\nKiểm tra khả năng chịu điện môi \r\nKiểm tra bộ nhả quá tải \r\n | \r\n \r\n 8.3.6.1 \r\n8.3.6.2 \r\n8.3.6.3 \r\n8.3.6.5 \r\n8.3.6.6 \r\n | \r\n
Khi áptômát tích hợp với cầu chảy\r\nthuộc loại chọn lọc B, thì các áptômát phải thỏa mãn các yêu cầu của trình tự\r\nthử nghiệm này.
\r\n\r\nSố mẫu thử nghiệm và giá trị đặt của\r\nbộ nhả điều chỉnh được phải phù hợp với Bảng 10.
\r\n\r\n8.3.6.1. Kiểm tra bộ nhả quá tải
\r\n\r\nTác động của bộ nhả quá tải phải được\r\nkiểm tra phù hợp với 8.3.5.1.
\r\n\r\n8.3.6.2. Thử nghiệm dòng điện chịu thử\r\nngắn hạn danh định
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.4.3 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1), với bổ sung sau:
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm này, bất kỳ bộ nhả\r\nquá dòng nào, kể cả bộ nhả điều khiển tức thời, nếu có. có thể tác động trong\r\nquá trình thử nghiệm đều phải được làm cho không tác động.
\r\n\r\n8.3.6.3. Kiểm tra độ tăng nhiệt
\r\n\r\nTiếp sau thử nghiệm 8.3.6.2, phải kiểm\r\ntra độ tăng nhiệt ở các đầu nối chính theo 8.3.2.5. Độ tăng nhiệt không được\r\nvượt quá các giá trị cho trong Bảng 7.
\r\n\r\nVới thoả thuận của nhà chế tạo, có thể\r\nthực hiện kiểm tra độ tăng nhiệt sau kiểm tra khả năng chịu điện môi (8.3.6.5).\r\nViệc kiểm tra độ tăng nhiệt này không cần thực hiện khi mà, đối với một cỡ\r\nkhung đã cho, thử nghiệm 8.3.6.2 đã được thực hiện trên áptômát có ln\r\nnhỏ nhất hoặc ở giá trị đặt nhỏ nhất của bộ nhả quá tải.
\r\n\r\n8.3.6.4. Thử nghiệm khả năng ngắn mạch\r\nở dòng điện chịu thử ngắn hạn lớn nhất
\r\n\r\nSau thử nghiệm 8.3.6.3, thử nghiệm\r\nngắn mạch phải được thực hiện với trình tự thao tác như sau:
\r\n\r\nO - t - CO
\r\n\r\ntrong các điều kiện chung của 8.3.2\r\nvới giá trị dòng điện kỳ vọng bằng với giá trị trong thử nghiệm dòng điện chịu\r\nthử ngắn hạn (xem 8.3.6.2) và ở điện áp cao nhất ứng với dòng điện chịu thử ngắn\r\nhạn danh định.
\r\n\r\nÁptômát phải duy trì trạng thái đóng\r\ntrong thời gian ngắn ứng với thời gian đặt lớn nhất có thể có của bộ nhả ngắn\r\nmạch có thời gian trễ và bộ nhả bỏ qua tức thời, nếu có, không được tác động.\r\nNếu áptômát có bộ nhả dòng điện đóng (xem 2.10) thì yêu cầu này không áp dụng\r\nđối với thao tác CO, vì nếu dòng điện kỳ vọng vượt quá giá trị định trước thì\r\nbộ nhả sẽ tác động.
\r\n\r\n8.3.6.5. Kiểm tra khả năng chịu điện\r\nmôi
\r\n\r\nSau thử nghiệm 8.3.6.4 phải kiểm tra\r\nkhả năng chịu điện môi theo 8.3.3.5.
\r\n\r\n8.3.6.6. Kiểm tra bộ nhả quá tải
\r\n\r\nSau thử nghiệm 8.3.6.5 phải kiểm tra\r\ntác động của bộ nhả quá tải theo 8.3.5.1, tuy nhiên dòng điện thử nghiệm phải\r\nbằng 2,5 lần giá trị dòng điện đặt.
\r\n\r\nThời gian tác động không được vượt quá\r\ngiá trị lớn nhất được nhà chế tạo quy định đối với hai lần dòng điện đặt, ở nhiệt\r\nđộ chuẩn, trên một cực.
\r\n\r\n8.3.7. Trình tự thử nghiệm V: Đặc tính\r\ncủa áptômát tích hợp với cầu chảy
\r\n\r\nTrình tự thử nghiệm này áp dụng cho\r\náptômát tích hợp với cầu chảy. Trình tự này thay cho trình tự thử nghiệm III và\r\ngồm các thử nghiệm sau:
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n Bước 1 \r\n | \r\n \r\n Ngắn mạch ở dòng điện giới hạn chọn\r\n lọc \r\nKiểm tra độ tăng nhiệt \r\nKiểm tra khả năng chịu điện môi \r\n | \r\n \r\n 8.3.7.1 \r\n8.3.7.2 \r\n8.3.7.3 \r\n | \r\n
\r\n Bước 2 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra bộ nhả quá tải \r\nNgắn mạch ở 1,1 lần dòng chuyển giao \r\nNgắn mạch ở khả năng cắt ngắn mạch\r\n tới hạn \r\nKiểm tra khả năng chịu điện môi \r\nKiểm tra bộ nhả quá tải \r\n | \r\n \r\n 8.3.7.4 \r\n8.3.7.5 \r\n8.3.7.6 \r\n8.3.7.7 \r\n8.3.7.8 \r\n | \r\n
Trình tự thử nghiệm này được chia\r\nthành hai bước:
\r\n\r\n- Bước 1 gồm các thử nghiệm từ 8.3.7.1\r\nđến 8.3.7.3;
\r\n\r\n- Bước 2 gồm các thử nghiệm từ 8.3.7.4\r\nđến 8.3.7.8.
\r\n\r\nHai bước này có thể tiến hành:
\r\n\r\n- trên hai áptômát riêng rẽ, hoặc
\r\n\r\n- trên cùng một áptômát, có bảo dưỡng\r\ngiữa các bước, hoặc
\r\n\r\n- trên cùng một áptômát, không có bảo dưỡng,\r\ntrong trường hợp đó có thể bỏ qua thử nghiệm theo 8.3.7.3.
\r\n\r\nThử nghiệm theo 8.3.7.2 chỉ cần thực\r\nhiện khi lcs >ls.
\r\n\r\nThử nghiệm theo 8.3.7.1, 8.3.7.5 và\r\n8.3.7.6 phải được thực hiện ở điện áp làm việc lớn nhất của áptômát.
\r\n\r\nSố lượng mẫu cần thử nghiệm và giá trị\r\nđặt của bộ nhả điều chỉnh được phải phù hợp với Bảng 10.
\r\n\r\n8.3.7.1. Ngắn mạch ở dòng điện giới\r\nhạn chọn lọc
\r\n\r\nThử nghiệm ngắn mạch được thực hiện ở\r\ncác điều kiện chung của 8.3.2 với giá trị dòng điện kỳ vọng bằng dòng điện giới\r\nhạn chọn lọc được nhà chế tạo công bố (xem 2.17.4).
\r\n\r\nTrong thử nghiệm này, cầu chảy phải\r\nđược lắp vào.
\r\n\r\nThử nghiệm phải gồm một thao tác O, ở\r\ncuối thử nghiệm cầu chảy phải còn nguyên vẹn.
\r\n\r\n8.3.7.2. Kiểm tra độ tăng nhiệt
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Kiểm tra độ tăng nhiệt được\r\nthực hiện vì cầu chảy có thể chảy trong quá trình thử nghiệm ngắn mạch của trình\r\ntự thử nghiệm II, 8.3.4.1, trong trường hợp đó, thử nghiệm 8.3.7.1 là khắc\r\nnghiệt hơn.
\r\n\r\nSau thử nghiệm 8.3.7.1, độ tăng nhiệt\r\nở các đầu nối chính phải được kiểm tra theo 8.3.2.5.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt không được vượt quá giá\r\ntrị cho trong Bảng 7.
\r\n\r\n8.3.7.3. Kiểm tra khả năng chịu điện\r\nmôi
\r\n\r\nSau thử nghiệm 8.3.7.2, phải kiểm tra\r\nkhả năng chịu điện môi theo 8.3.3.5.
\r\n\r\n8.3.7.4. Kiểm tra bộ nhả quá tải
\r\n\r\nTác động của bộ nhả quá tải phải được\r\nkiểm tra theo 8.3.5.1.
\r\n\r\n8.3.7.5. Ngắn mạch ở 1,1 lần dòng\r\nchuyển giao
\r\n\r\nSau thử nghiệm 8.3.7.4, thử nghiệm\r\nngắn mạch được thực hiện trong điều kiện chung giống như với giá trị dòng điện\r\nkỳ vọng bằng 1,1 lần dòng chuyển giao được nhà chế tạo công bố (xem 2.17.6).
\r\n\r\nCầu chảy phải được lắp vào để thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nThử nghiệm phải có một thao tác\r\n"O", ở cuối thử nghiệm phải có ít nhất hai cầu chảy bị chảy.
\r\n\r\n8.3.7.6. Ngắn mạch ở khả năng cắt ngắn\r\nmạch tới hạn danh định
\r\n\r\nSau thử nghiệm 8.3.7.5, thử nghiệm\r\nngắn mạch được thực hiện trong các điều kiện chung giống như 8.3.7.1 với dòng\r\nđiện kỳ vọng có giá trị bằng khả năng cắt ngắn mạch tới hạn lcu được\r\nnhà chế tạo công bố.
\r\n\r\nBộ cầu chảy mới phải được lắp vào để\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nTrình tự thao tác phải là:
\r\n\r\nO - t - CO
\r\n\r\nMột cầu chảy mới khác được lắp vào\r\ntrong khoảng thời gian t, thời gian này có thể cần kéo dài để thay cầu chảy.
\r\n\r\n8.3.7.7. Kiểm tra khả năng chịu điện\r\nmôi
\r\n\r\nSau thử nghiệm 8.3.7.6 và với bộ cầu\r\nchảy mới đã được lắp, phải kiểm tra khả năng chịu điện môi theo 8.3.5.3.
\r\n\r\n8.3.7.8. Kiểm tra bộ nhả quá tải
\r\n\r\nSau thử nghiệm 8.3.7.7, phải kiểm tra\r\ntác động của bộ nhả quá tải theo 8.3.5.1 nhưng ở dòng điện thử nghiệm là 2,5\r\nlần dòng điện đặt của bộ nhả.
\r\n\r\nThời gian tác động không được vượt quá\r\ngiá trị lớn nhất được nêu bởi nhà chế tạo ứng với hai lần dòng điện đặt, ở\r\nnhiệt độ chuẩn, trên một cực.
\r\n\r\n8.3.8. Trình tự thử nghiệm VI: Trình\r\ntự thử nghiệm phối hợp
\r\n\r\nTheo công bố hoặc theo thoả thuận của\r\nnhà chế tạo, trình tự thử nghiệm này có thể áp dụng cho các áptômát loại chọn\r\nlọc B:
\r\n\r\na) khi dòng điện chịu thử ngắn hạn\r\ndanh định bằng khả năng cắt ngắn mạch làm việc danh định (Icw = lcs)\r\nthì trình tự thử nghiệm này thay cho các trình tự thử nghiệm II và IV;
\r\n\r\nb) khi dòng điện chịu thử ngắn hạn\r\ndanh định bằng khả năng cắt ngắn mạch làm việc danh định và bằng khả năng cắt\r\nngắn mạch tới hạn danh định (Icw = lcs=lcu)\r\nthì trình tự thử nghiệm này thay cho các trình tự thử nghiệm II, III và IV.
\r\n\r\nTrình tự thử nghiệm này cần các thử\r\nnghiệm sau:
\r\n\r\n\r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra bộ nhả quá tải \r\nDòng điện chịu thử ngắn hạn danh\r\n định \r\nKhả năng cắt ngắn mạch làm việc danh\r\n định * \r\nKiểm tra khả năng tác động \r\nKiểm tra khả năng chịu điện môi \r\nKiểm tra độ tăng nhiệt \r\nKiểm tra bộ nhả quá tải \r\n | \r\n \r\n 8.3.8.1 \r\n8.3.8.2 \r\n8.3.8.3 \r\n8.3.8.4 \r\n8.3.8.5 \r\n8.3.8.6 \r\n8.3.8.7 \r\n | \r\n
\r\n * Đối với các áptômát thuộc điểm b)\r\n nêu trên thì khả năng cắt ngắn mạch làm việc danh định cũng chính là khả năng\r\n cắt ngắn mạch tới hạn danh định. \r\n | \r\n
Số lượng mẫu cần thử nghiệm và giá trị\r\nđặt của bộ nhả điều chỉnh được phải phù hợp với Bảng 10.
\r\n\r\n8.3.8.1. Kiểm tra bộ nhả quá tải
\r\n\r\nTác động của bộ nhả quá tải phải được\r\nkiểm tra phù hợp với 8.3.5.1.
\r\n\r\n8.3.8.2. Thử nghiệm dòng điện chịu thử\r\nngắn hạn danh định
\r\n\r\nSau thử nghiệm 8.3.8.1. phải thực hiện\r\nthử nghiệm ở dòng điện chịu thử ngắn hạn danh định theo 8.3.6.2.
\r\n\r\n8.3.8.3. Thử nghiệm khả năng cắt ngắn\r\nmạch làm việc danh định
\r\n\r\nSau thử nghiệm 8.3.8.2, phải thực hiện\r\nthử nghiệm khả năng cắt ngắn mạch làm việc danh định theo 8.3.4.1 ở điện áp lớn\r\nnhất tương ứng với dòng điện chịu thử ngắn hạn danh định. Áptômát phải được giữ\r\nở trạng thái đóng trong thời gian ngắn ứng với thời gian đặt lớn nhất có\r\nthể có của bộ nhả ngắn mạch có thời gian trễ ngắn hạn.
\r\n\r\nTrong thử nghiệm này, bộ nhả bỏ qua\r\ntức thời (nếu có) không được tác động và bộ nhả dòng điện đóng (nếu có) phải\r\ntác động.
\r\n\r\n8.3.8.4. Kiểm tra khả năng tác động
\r\n\r\nSau thử nghiệm 8.3.8.3, phải kiểm tra\r\nkhả năng tác động theo 8.3.4.2.
\r\n\r\n8.3.8.5. Kiểm tra khả năng chịu điện môi
\r\n\r\nSau thử nghiệm 8.3.8.4, phải kiểm tra\r\nkhả năng chịu điện môi theo 8.3.3.5.
\r\n\r\nĐối với áptômát phù hợp với khả năng\r\ncách ly, dòng điện rò phải được đo theo 8.3.3.5.
\r\n\r\n8.3.8.6. Kiểm tra độ tăng nhiệt
\r\n\r\nSau thử nghiệm 8.3.8.5, phải kiểm tra\r\nđộ tăng nhiệt trên các đầu nối theo 8.3.2.5.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt không được vượt quá giá\r\ntrị cho trong Bảng 7.
\r\n\r\nĐối với cỡ khung đã cho, không cần\r\nthực hiện kiểm tra này nếu thử nghiệm 8.3.8.3 đã được thực hiện trên áptômát có\r\nln nhỏ nhất hoặc ở giá trị đặt nhỏ nhất của bộ nhả quá tải.
\r\n\r\n8.3.8.7. Kiểm tra bộ nhả quá tải
\r\n\r\nĐể nguội áptômát sau khi thử nghiệm\r\ntheo 8.3.8.6, rồi kiểm tra tác động của bộ nhả quá tải theo 8.3.3.7.
\r\n\r\nSau đó, phải kiểm tra tác động của bộ\r\nnhả quá tải trên mỗi cực riêng rẽ theo 8.3.5.1 nhưng dòng điện thử nghiệm phải\r\nbằng 2,5 lần giá trị đặt dòng điện của bộ nhả.
\r\n\r\nThời gian tác động không được vượt quá\r\ngiá trị lớn nhất được nêu bởi nhà chế tạo ứng với hai lần dòng điện đặt, ở\r\nnhiệt độ chuẩn, trên một cực.
\r\n\r\n8.4. Thử\r\nnghiệm thường xuyên
\r\n\r\nĐối với định nghĩa thử nghiệm thường\r\nxuyên, xem 2.6.2 và 8.1.3 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
\r\n\r\nCác thử nghiệm sau đây được áp dụng:
\r\n\r\n- thao tác cơ khí (8.4.1);
\r\n\r\n- kiểm tra hiệu chuẩn bộ nhả quá dòng\r\n(8.4.2);
\r\n\r\n- kiểm tra tác động của bộ nhả song\r\nsong và bộ nhả điện áp thấp (8.4.3);
\r\n\r\n- thử nghiệm bổ sung đối với CBR ở Phụ\r\nlục B (8.4.4);
\r\n\r\n- thử nghiệm điện môi (xem chú thích)\r\n(8.4.5);
\r\n\r\n- kiểm tra khe hở không khí (8.4.6).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu sự toàn vẹn của đặc\r\ntính điện môi đã được minh chứng bằng việc kiểm soát vật liệu và quá trình chế\r\ntạo thì các thử nghiệm này có thể được thay bằng thử nghiệm lấy mẫu theo kế\r\nhoạch lấy mẫu được chấp nhận (xem IEC 60410).
\r\n\r\nTuy nhiên thao tác của áptômát trong\r\nquá trình chế tạo và/hoặc thử nghiệm thường xuyên khác có thể thay cho các thử\r\nnghiệm được liệt kê trên đây, với điều kiện là các điều kiện áp dụng phải giống\r\nnhau và số lượng thao tác không được ít hơn số lượng quy định.
\r\n\r\nThử nghiệm của 8.4.2, 8.4.3 và 8.4.4\r\nphải được thực hiện với bộ nhả có lắp áptômát hoặc thiết bị thử nghiệm thích\r\nhợp mô phỏng hoạt động của áptômát.
\r\n\r\nTrong các thử nghiệm 8.4.1, 8.4.2,\r\n8.4.3, 8.4.5 và 8.4.6, thuật ngữ "áptômát" bao hàm CBR, nếu thuộc đối\r\ntượng áp dụng.
\r\n\r\n8.4.1. Thử nghiệm thao tác cơ
\r\n\r\nCác thử nghiệm ở 8.4.1.1 và 8.4.1.2\r\nphải được thực hiện không có dòng điện trong mạch chính, trừ khi cần cho thao\r\ntác của bộ nhả. Trong quá trình thử nghiệm, không được điều chỉnh và thao tác\r\nphải tốt.
\r\n\r\n8.4.1.1. Các thử nghiệm sau\r\nđây phải được thực hiện trên áptômát thao tác bằng tay:
\r\n\r\n- hai thao tác đóng-mở;
\r\n\r\n- hai thao tác ưu tiên cắt;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Định nghĩa về thiết bị đóng\r\ncắt cơ khí ưu tiên cắt, xem 2.4.23 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
\r\n\r\n8.4.1.2. Các thử nghiệm sau\r\nđây phải được thực hiện trên áptômát tác động bằng năng lượng ở 110 % điện áp\r\nnguồn điều khiển danh định lớn nhất và/hoặc áp suất nguồn danh định, và ở 85 %\r\nđiện áp nguồn điều khiển danh định lớn nhất và/hoặc áp suất nguồn danh định:
\r\n\r\n- hai thao tác đóng-mở;
\r\n\r\n- hai thao tác ưu tiên cắt;
\r\n\r\n- hai thao tác đóng tự động, đối với\r\náptômát tự động đóng lại.
\r\n\r\n8.4.2. Kiểm tra hiệu chuẩn bộ nhả quá\r\ndòng
\r\n\r\n8.4.2.1. Bộ nhả thời gian trễ nghịch đảo
\r\n\r\nKiểm tra hiệu chuẩn bộ nhả thời gian\r\ntrễ nghịch đảo phải được thực hiện ở bội số của giá trị đặt dòng điện để kiểm\r\ntra thời gian tác động phù hợp với đường cong (trong phạm vi dung sai) do nhà\r\nchế tạo cung cấp.
\r\n\r\nViệc kiểm tra này có thể thực hiện ở\r\nbất kỳ nhiệt độ thuận tiện nào, thực hiện hiệu chỉnh khi nhiệt độ kiểm tra khác\r\nvới nhiệt độ chuẩn.
\r\n\r\n8.4.2.2. Bộ nhả tức thời và bộ nhả có\r\nthời gian trễ định trước
\r\n\r\nViệc kiểm tra hiệu chỉnh bộ nhả tức\r\nthời và bộ nhả có thời gian trễ định trước phải kiểm tra sự không tác động và\r\ntác động của bộ nhả ở giá trị dòng điện cho ở 8.3.3.1.2 hoặc 8.3.3.1.3, điểm\r\na), nếu thuộc đối tượng áp dụng, mà không cần đo thời gian cắt.
\r\n\r\nCác thử nghiệm có thể được thực hiện\r\nbằng cách cho hai cực mắc nối tiếp mang tải là dòng điện thử nghiệm, sử dụng\r\nmọi phối hợp các cực có bộ nhả, hoặc bằng cách cho từng cực có bộ nhả mang tải\r\nlà dòng điện thử nghiệm một cách riêng rẽ.
\r\n\r\nMột phương pháp xác định mức tác động\r\nlà đặt dòng thử nghiệm tăng từ từ, bắt đầu từ giá trị giới hạn dưới cho đến khi\r\náptômát tác động. Áptômát phải tác động ở giá trị giữa của giới hạn dưới và\r\ngiới hạn trên của dòng điện thử nghiệm.
\r\n\r\n8.4.3. Kiểm tra tác động của bộ nhả\r\nđiện áp thấp và bộ nhả song song
\r\n\r\n8.4.3.1. Bộ nhả điện áp thấp
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện để kiểm tra\r\ntác động của bộ nhả phù hợp với 7.2.1.3 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1) như sau:
\r\n\r\na) Điện áp giữ
\r\n\r\nBộ nhả phải đóng ở điện áp 85 % điện\r\náp nguồn điều khiển danh định nhỏ nhất.
\r\n\r\nb) Điện áp nhả
\r\n\r\nBộ nhả phải mở khi điện áp giảm đến\r\ngiá trị nằm trong khoảng từ 70 % đến 35 % điện áp nguồn điều khiển danh định,\r\nđiều chỉnh đến giá trị thích hợp để bộ nhả tác động trong các điều kiện quy định\r\ntrong 8.3.3.3.2, điểm c), i). Trong trường hợp bộ nhả có dải điện áp nguồn điều\r\nkhiển danh định thì giới hạn trên phải tương ứng với giá trị nhỏ nhất của dải\r\nvà giới hạn dưới phải tương ứng với giá trị lớn nhất của dải.
\r\n\r\n8.4.3.2. Bộ nhả song song (dùng để\r\ncắt)
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện để kiểm\r\ntra tác động của bộ nhả phù hợp với 7.2.1.4 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1). Thử\r\nnghiệm có thể thực hiện ở bất kỳ nhiệt độ thuận tiện nào với điều kiện điện áp\r\nthử nghiệm được giảm đến giá trị thích hợp để bộ nhả tác động trong các điều\r\nkiện quy định trong 8.3.3.3.2, điểm d). Trong trường hợp bộ nhả có dải điện áp\r\nnguồn điều khiển danh định thì điện áp thử nghiệm tương ứng với 70 % điện áp\r\nnguồn điều khiển danh định nhỏ nhất.
\r\n\r\n8.4.4. Thử nghiệm bổ sung đối với CBR
\r\n\r\nCác thử nghiệm bổ sung sau đây phải\r\nthực hiện trên CBR hoặc bộ r.c.
\r\n\r\na) Thao tác của thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nCBR phải chịu hai thao tác đóng-nhả\r\nhoặc trong trường hợp bộ r.c., hai thao tác đặt lại-nhả, nhả bằng thao tác bằng\r\ntay của thiết bị thử nghiệm có CBR được cấp điện ở điện áp làm việc danh định\r\nthấp nhất.
\r\n\r\nb) Kiểm tra hiệu chuẩn thiết bị tác\r\nđộng dòng điện dư của CBR
\r\n\r\nBằng cách sử dụng dòng điện dư hình\r\nsin xoay chiều phải được kiểm tra:
\r\n\r\n- CBR không được tác động với dòng\r\nđiện dư bằng 0,5 lần IDn ở từng cực riêng rẽ, tại giá trị đặt\r\nnhỏ nhất của IDn, nếu điều chỉnh được;
\r\n\r\n- CBR tác động với dòng điện dư bằng IDn từng cực\r\nriêng rẽ, tại giá trị đặt nhỏ nhất của IDn, nếu điều\r\nchỉnh được;
\r\n\r\n8.4.5. Thử nghiệm điện môi
\r\n\r\nĐiều kiện thử nghiệm phải theo\r\n8.3.3.4.1, điểm 1) của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1), tuy nhiên không yêu cầu sử\r\ndụng lá kim loại. Điện áp thử nghiệm phải đặt như sau:
\r\n\r\n- với áptômát ở vị trí mở, giữa một\r\ncặp đầu nối được nối điện với nhau khi áptômát đóng lại,
\r\n\r\n- đối với áptômát không có mạch điện\r\ntử được nối tới các cực chính, với áptômát ở vị trí đóng, giữa từng cực và\r\n(các) cực liền kề, và giữa từng cực và khung, nếu thuộc đối tượng áp dụng;
\r\n\r\n- đối với áptômát có mạch điện tử được\r\nnối tới các cực chính, với áptômát ở vị trí mở, giữa từng cực và (các) cực liền\r\nkề, và giữa từng cực và khung, nếu thuộc đối tượng áp dụng, trên phía đầu vào\r\nhoặc trên phía đầu ra, tùy thuộc vào vị trí của các linh kiện điện tử.
\r\n\r\nMột cách khác, cho phép ngắt các mạch\r\nđiện tử không nối tới các cực chính trong trường hợp đó, điện áp thử nghiệm\r\nphải đặt với áptômát ở vị trí đóng, giữa từng cực và (các) cực liền kề, và giữa\r\ntừng cực và khung, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
\r\n\r\nPhương pháp thử nghiệm phải như trong\r\na), b) hoặc c) dưới đây theo thoả thuận với nhà chế tạo:
\r\n\r\na) phải thực hiện hai thử nghiệm:
\r\n\r\n1) Điện áp chịu xung
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm không được nhỏ hơn\r\n30 % điện áp chịu xung danh định (không có hệ số hiệu chỉnh độ cao so với mực\r\nnước biển) hoặc giá trị đỉnh ứng với 2 Ui, chọn giá trị\r\nlớn hơn, và
\r\n\r\n2)Điện áp chịu tần số công nghiệp
\r\n\r\nThiết bị thử nghiệm phải như nêu trong\r\n8.3.3.4.1 điểm 3) b) của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1), tuy nhiên tác động nhả quá\r\ndòng phải được đặt ở 25 mA. Tuy nhiên, với thỏa thuận của nhà chế tạo và vì lí\r\ndo an toàn, có thể sử dụng thiết bị thử nghiệm có công suất hoặc giá trị đặt để\r\nnhả thấp hơn, nhưng dòng ngắn mạch của thiết bị thử nghiệm ít nhất phải bằng 8\r\nlần giá trị đặt để nhả của rơle quá dòng; ví dụ đối với biến áp có dòng điện\r\nngắn mạch là 40 mA, giá trị đặt để nhả lớn nhất phải là 5 mA ± 1 mA.
\r\n\r\nGiá trị lớn nhất của điện áp thử\r\nnghiệm phải là 2 Ue, với giá trị nhỏ nhất là 1 000 V hiệu dụng, được\r\nđặt trong thời gian không nhỏ hơn 1 s. Rơle quá dòng không được tác động.
\r\n\r\nb) Một thử nghiệm tần số công nghiệp\r\ntheo điểm a) 2) ở trên ở điện áp thử nghiệm sao cho giá trị đỉnh của dạng sóng\r\nhình sin tương ứng với giá trị đỉnh cao nhất sau: 30 % Uimp, 2 Ui,\r\n2 Ue hoặc 1000 V giá trị hiệu dụng.
\r\n\r\nc) Thử nghiệm điện trở cách điện ở 500\r\nV một chiều. Điện trở cách điện không được nhỏ hơn 1 MW ở bất kỳ điểm nào.
\r\n\r\nNếu đặc tính điện môi được thử nghiệm\r\ntheo kế hoạch lấy mẫu theo chú thích của 8.4, thử nghiệm chịu tần số công\r\nnghiệp phải được thực hiện theo 8.4.5, điểm a) 2) của điều này, nhưng điện áp\r\nthử nghiệm theo Bảng 12 A của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
\r\n\r\n8.4.6. Thử nghiệm để kiểm tra khe hở\r\nkhông khí nhỏ hơn giá trị tương ứng với trường hợp A trong Bảng 13 của TCVN\r\n6592-1 (IEC 60947-1)
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.3.4.3 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1), tuy nhiên với mục đích của tiêu chuẩn này, thử nghiệm này phải là thử\r\nnghiệm thường xuyên.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trường hợp khe hở không khí\r\nlớn hơn hoặc bằng trường hợp A ở Bảng 13 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1) được đề\r\ncập ở thử nghiệm 8.4.5.
\r\n\r\n8.5. Thử\r\nnghiệm đặc biệt - Nóng ẩm, sương muối, rung và xóc
\r\n\r\nCác thử nghiệm đặc biệt dưới đây phải\r\nđược thực hiện theo đề xuất của nhà chế tạo hoặc theo thoả thuận giữa nhà chế\r\ntạo và người sử dụng (xem 2.6.4 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)). Vì là các thử nghiệm\r\nđặc biệt nên các thử nghiệm bổ sung này là không bắt buộc, và áptômát không\r\nnhất thiết phải đáp ứng tất cả các thử nghiệm đó mới phù hợp với tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\nÁp dụng Phụ lục Q của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1).
\r\n\r\nKhi Bảng Q.1 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1) yêu cầu kiểm tra khả năng tác động, điều này phải được thực hiện bằng\r\ncách tiến hành thử nghiệm thường xuyên ở 8.4 của tiêu chuẩn này, ngoại trừ thử\r\nnghiệm điện môi 8.4.5 vì đã được đề cập bằng các thử nghiệm ở Bảng Q.1 của TCVN\r\n6592-1 (IEC 60947-1).
\r\n\r\nKích thước tính bằng milimét
\r\n\r\nTấm kim loại
\r\n\r\nTrường hợp áptômát có nút ấn dùng để\r\nđóng Trường hợp\r\náptômát có tay nắm dùng để đóng
\r\n\r\n1) Phương tiện thao tác bao gồm cả phần\r\nnối thêm bất kỳ mà\r\nbình thường được lắp để thao tác đóng.
\r\n\r\n2) Tấm che cứng nhằm mục đích ngăn\r\nngừa hồ quang phát ra từ khu vực ngoài khu vực của tay đóng hoặc nút ấn đến tấm\r\npolyetylen (không yêu cầu khi thử nghiệm trong vỏ riêng rẽ).
\r\n\r\n3) Tấm che cứng và mặt trước của màn\r\nchắn kim loại có thể kết hợp lại thành một tấm kim loại dẫn điện duy nhất.
\r\n\r\n4) Làm bằng vật liệu cứng thích hợp để\r\ntránh làm rách tấm polyetylen.
\r\n\r\nHình 1 - Bố\r\ntrí thử nghiệm (không thể hiện cáp nối) để thử nghiệm ngắn mạch
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\nA.1. Lời mở đầu
\r\n\r\nĐể đảm bảo phối hợp trong điều kiện\r\nngắn mạch giữa áptômát (C1) và thiết bị bảo vệ ngắn mạch khác (SCPD)\r\nmắc trong cùng mạch điện, cần chú ý đến các đặc tính của từng thiết bị cũng như\r\nsự phối hợp tác động của chúng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: SCPD có thể kết hợp với\r\nphương tiện bảo vệ bổ sung, ví dụ như bảo vệ quá tải.
\r\n\r\nSCPD có thể là cầu chảy (hoặc bộ cầu\r\nchảy) - xem Hình A1 - hoặc một áptômát khác (C2) (xem Hình 2 đến\r\nA.5).
\r\n\r\nSự so sánh các đặc tính tác động riêng\r\nrẽ của một trong hai thiết bị được mắc có thể không đầy đủ, khi hai thiết bị\r\nnày làm việc trong mạch mắc nối tiếp vì trở kháng của các thiết bị không phải\r\nlúc nào cũng không đáng kể. Nên\r\nxét đến vấn đề này. Đối với các dòng điện ngắn mạch, nên thay t bằng I2t.\r\nTạm thời việc thể hiện dòng điện cắt và đặc tính năng lượng đi qua (l2t)\r\nđược đưa ra ở Phụ lục K.
\r\n\r\nC1 được mắc nối tiếp với\r\nSCPD khác vì nhiều lý do, ví dụ như phương pháp phân phối năng lượng đối với hệ\r\nthống hoặc do khả năng cắt ngắn mạch của áptômát C1 có thể không đủ\r\nđể đạt được mục tiêu áp dụng. Trong trường hợp đó SCPD có thể được lắp xa C1.\r\nSCPD có thể bảo vệ đường dây chính cung cấp cho một số áptômát C1\r\nhoặc chỉ cho một áptômát C1.
\r\n\r\nĐối với các ứng dụng như thế, người sử\r\ndụng hoặc người được uỷ quyền có thể quyết định, trên cơ sở nghiên cứu xem cấp\r\nphối hợp nào là tốt nhất. Phụ lục này nêu các hướng dẫn phục vụ các quyết định\r\nđó và cũng dựa trên các thông tin mà nhà chế tạo cần cung cấp cho người sử dụng\r\nsau này.
\r\n\r\nHướng dẫn cũng nêu các yêu cầu thử nghiệm\r\ncần thiết cho mục đích sử dụng.
\r\n\r\nThuật ngữ "phối hợp" bao hàm\r\nsự cân nhắc các chọn lọc (xem 2.5.23 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1) và 2.17.2 và\r\n2.17.3) cũng như cân nhắc bảo vệ dự phòng (xem 2.5.24 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947- 1)).
\r\n\r\nCân nhắc sự chọn lọc nói chung có thể\r\nthực hiện bằng cách nghiên cứu (xem Điều A.5), trong khi đó việc kiểm tra bảo\r\nvệ dự phòng thường yêu cầu sử dụng các thử nghiệm (xem Điều A.6).
\r\n\r\nKhi xem xét khả năng cắt ngắn mạch, có\r\nthể tham khảo khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh định (lcu) hoặc khả\r\nnăng cắt ngắn mạch làm việc danh định (lcs) tuỳ theo chỉ tiêu mong muốn.
\r\n\r\nA.2. Phạm vi áp dụng và đối tượng áp\r\ndụng
\r\n\r\nPhụ lục này nêu các hướng dẫn và nêu\r\ncác yêu cầu đối với sự phối hợp các áptômát với các SCPD khác được mắc trong\r\ncùng mạch điện, bảo vệ dự phòng cũng như bảo vệ chọn lọc.
\r\n\r\nĐối tượng của phụ lục này là:
\r\n\r\n- các yêu cầu chung đối với sự phối\r\nhợp của áptômát với SCPD khác;
\r\n\r\n- các phương pháp và các thử nghiệm\r\n(nếu cần thiết) dùng để kiểm tra các điều kiện phối hợp đã được thỏa mãn.
\r\n\r\nA.3. Các yêu cầu chung đối với sự phối\r\nhợp áptômát với SCPD khác
\r\n\r\nA.3.1. Lưu ý chung
\r\n\r\nGiả thiết rằng sự phối hợp phải sao\r\ncho chỉ có áptômát (C1) tác động ở tất cả các giá trị quá dòng đạt đến\r\ngiới hạn của khả năng cắt ngắn mạch danh định của nó lcu (hoặc lcs).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu giá trị dòng sự cố kỳ\r\nvọng tại vị trí lắp đặt là nhỏ hơn khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh định của\r\nC1 thì có thể coi SCPD lắp trong mạch vì lý do khác chứ không phải để bảo vệ dự\r\nphòng.
\r\n\r\nTrong thực tế cần lưu ý rằng:
\r\n\r\na) nếu giá trị dòng điện giới hạn chọn\r\nlọc ls (xem 2.17.4) quá thấp thì có thể làm ảnh hưởng đến bảo vệ\r\nchọn lọc.
\r\n\r\nb) nếu giá trị dòng điện sự cố kỳ vọng\r\ntại vị trí lắp đặt vượt quá khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh định của C1\r\nthì SCPD phải được chọn sao cho tác động của C1 phù hợp với A.3.3 và\r\ndòng chuyển giao lB (xem 2.17.6), nếu có, phù hợp với yêu cầu của\r\nA.3.2.
\r\n\r\nTùy thuộc khả năng áp dụng, SCPD phải\r\nđược đặt ở phía nguồn của C1. Nếu SCPD đặt ở phía tải thì việc nối\r\ngiữa C1 và SCPD phải được bố trí để giảm đến mức thấp nhất nguy hiểm\r\ncủa ngắn mạch.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp bộ nhả có\r\nthể đổi lẫn được, lưu ý này phải áp dụng cho từng bộ nhả liên quan.
\r\n\r\nA.3.2. Dòng chuyển giao
\r\n\r\nVới mục đích bảo vệ dự phòng, dòng\r\nchuyển giao lB không được vượt quá khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh\r\nđịnh lcu của C1 khi lắp đặt riêng (xem Hình A.4).
\r\n\r\nA.3.3. Tác động của C1\r\ntrong mạch phối hợp với SCPD khác
\r\n\r\nVới tất cả các giá trị quá dòng đến và\r\nbằng khả năng cắt ngắn mạch của mạch phối hợp, C1 phải phù hợp với\r\ncác yêu cầu 7.2.5 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1) và sự phối hợp phải phù hợp với\r\ncác yêu cầu của 7.2.1.2.4 điểm a).
\r\n\r\nA.4. Các loại và các đặc tính của SCPD\r\nđược mắc phối hợp
\r\n\r\nNhà chế tạo áptômát phải cung cấp các\r\nthông tin về kiểu loại và đặc tính của SCPD để sử dụng với C1 và về\r\ndòng điện ngắn mạch kỳ vọng lớn nhất để có thể phối hợp ở điện áp làm việc được\r\nnêu, khi có yêu cầu.
\r\n\r\nTên nhà chế tạo, loại thiết kế, điện\r\náp danh định, dòng điện danh định và khả năng cắt ngắn mạch thuộc các chi tiết\r\nvề SCPD được sử dụng đối với bất kỳ thử nghiệm nào phù hợp với phụ lục này phải\r\nđược nêu trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nDòng điện ngắn mạch quy ước lớn nhất\r\n(xem 2.5.29 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)) phải không được vượt quá khả năng cắt\r\nngắn mạch tới hạn danh định của SCPD.
\r\n\r\nNếu SCPD được mắc phối hợp là áptômát\r\nthì phải thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn này hoặc với bất kỳ tiêu chuẩn\r\nliên quan khác.
\r\n\r\nNếu SCPD được mắc phối hợp là cầu chảy\r\nthì phải phù hợp với tiêu chuẩn cầu chảy thích hợp.
\r\n\r\nA.5. Kiểm tra sự chọn lọc
\r\n\r\nSự chọn lọc thường được coi là công\r\nviệc nghiên cứu, nghĩa là bằng cách so sánh các đặc tính tác động của C1\r\nvà SCPD được phối hợp, ví dụ, khi SCPD được phối hợp là một áptômát (C2)\r\ncó thời gian trễ định trước.
\r\n\r\nNhà chế tạo của cả C1 và\r\nSCPD phải có đủ dữ liệu cần thiết về các đặc tính tác động liên quan để có thể\r\nxác định dòng Is cho từng phối hợp riêng biệt.
\r\n\r\nTrong trường hợp nhất định, các thử\r\nnghiệm Is là cần thiết cho sự phối hợp, ví dụ:
\r\n\r\n- khi C1 là loại giới hạn\r\ndòng điện và C2 không có thời gian trễ định trước;
\r\n\r\n- khi thời gian cắt của SCPD nhỏ hơn\r\ngiá trị tương ứng với một nửa chu kỳ.
\r\n\r\nĐể đạt được sự chọn lọc mong muốn khi\r\nSCPD được mắc là một áptômát thì C2 có thể có thời gian gian trễ\r\nđịnh trước.
\r\n\r\nSự chọn lọc có thể là cục bộ (xem hình\r\nA.4) hoặc toàn phần, đến khả năng cắt ngắn mạch danh định lcu (hoặc\r\nlsc) của C1. Đối với chọn lọc toàn phần, đặc tính không\r\ntác động của C2 hoặc đặc tính trước hồ quang của cầu chảy phải nằm\r\ntrên đặc tính tác động (thời gian cắt) của C1.
\r\n\r\nHình A.2 và A.3 minh họa cho chọn lọc\r\ntoàn phần.
\r\n\r\nA.6. Kiểm tra bảo vệ dự phòng
\r\n\r\nA.6.1. Xác định bảo vệ dòng điện\r\nchuyển giao
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp với yêu cầu A.3.2\r\nbằng cách so sánh đặc tính cắt của C1 và của SCPD được phối hợp trên\r\ntất cả các giá trị đặt của C1 và, trên tất cả các giá trị đặt của C2,\r\nnếu có.
\r\n\r\nA.6.2. Kiểm tra bảo vệ dự phòng
\r\n\r\na) Kiểm tra bằng thử nghiệm
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp với yêu cầu của\r\nA.3.3 bằng cách thử nghiệm phù hợp với A.6.3. Trong trường hợp này, tất cả các\r\nđiều kiện thử nghiệm phải theo quy định ở 8.3.2.6 với điện trở và điện cảm có\r\nthể điều chỉnh được để thử nghiệm áptômát trên phía nguồn của mạch phối hợp.
\r\n\r\nb) Kiểm tra bằng cách so sánh các đặc\r\ntính
\r\n\r\nTrong một số trường hợp, khi SCPD là\r\nmột áptômát (xem hình A.4 và A.5), có thể so sánh đặc tính tác động của C1\r\nvà SCPD phối hợp, đặc biệt chú ý đến các điểm sau đây:
\r\n\r\n- giá trị tích phân Jun của C1\r\nở lcu và của SCPD ở dòng điện kỳ vọng của phối hợp;
\r\n\r\n- các yếu tố trên C1 (năng\r\nlượng hồ quang, dòng điện đỉnh lớn nhất, dòng điện cắt) tại dòng điện cắt đỉnh\r\ncủa SCPD.
\r\n\r\nTính phù hợp của sự phối hợp có thể\r\nđược đánh giá bằng cách xem xét đặc tính l2t tác động tổng lớn nhất\r\ncủa SCPD, trên dải từ khả năng cắt ngắn mạch danh định lcu (hoặc lcs)\r\ncủa C1 đến dòng ngắn mạch kỳ vọng yêu cầu nhưng không vượt quá giá\r\ntrị cho phép lớn nhất tại khả năng cắt ngắn mạch danh định của C1\r\nhoặc giá trị giới hạn thấp hơn khác được nêu bởi nhà chế tạo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi SCPD được phối hợp là\r\nmột cầu chảy, giá trị nghiên cứu được giới hạn đến lcu của C1.
\r\n\r\nA.6.3. Các thử nghiệm để kiểm tra bảo\r\nvệ dự phòng
\r\n\r\nNếu C1 được lắp bộ nhả cắt\r\nquá dòng điều chỉnh được thì đặc tính tác động phải phù hợp với thời gian nhỏ\r\nnhất và các dòng điện đặt.
\r\n\r\nNếu C1 được lắp bộ nhả cắt\r\nquá dòng tức thời nào thì đặc tính tác động phải phù hợp với bộ nhả ấy.
\r\n\r\nNếu SCPD được phối hợp là một áptômát\r\n(C2) có lắp bộ nhả cắt quả dòng điều chỉnh được thì đặc tính tác\r\nđộng sử dụng phải phù hợp với thời gian lớn nhất và các dòng điện đặt.
\r\n\r\nNếu SCPD được phối hợp là một bộ cầu\r\nchảy thì mỗi thử nghiệm phải được thực hiện trên một bộ cầu chảy còn mới, dù\r\nrằng các cầu chảy sử dụng ở các thử nghiệm trước đó không bị nổ.
\r\n\r\nNếu có, các dây cáp đấu nối phải như quy\r\nđịnh trong 8.3.2.6.4, tuy nhiên, nếu SCPD được phối hợp là áptômát (C2)\r\nthì chiều dài toàn bộ của cáp (75 cm) được mắc với áptômát C2 có thể\r\ntrên phía nguồn (xem Hình A.6).
\r\n\r\nMỗi thử nghiệm phải gồm trình tự thao\r\ntác O - t - CO được thực hiện phù hợp với 8.3.5 của tiêu chuẩn này, cho dù ở lcu\r\nhay lcs thì thao tác CO cũng thực hiện trên C1.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện với dòng\r\nđiện kỳ vọng lớn nhất đối với ứng dụng mong muốn. Dòng điện này không được vượt\r\nquá dòng điện ngắn mạch quy ước danh định (xem 4.3.6.6 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1)).
\r\n\r\nThử nghiệm khác nữa phải thực hiện ở dòng\r\nđiện kỳ vọng bằng khả năng cắt ngắn mạch danh định lcu (hoặc lcs)\r\ncủa C1, đối với thử nghiệm này, mẫu C1 mới được sử dụng\r\nvà nếu SCPD được phối hợp là áptômát thì mẫu C2 cũng là mẫu mới.
\r\n\r\nTrong quá trình mỗi thao tác
\r\n\r\na) nếu SCPD được phối hợp là áptômát (C2)\r\nmà:
\r\n\r\n- hoặc cả C1 và C2\r\nphải tác động ở cả hai dòng điện thử nghiệm thì sau đó không yêu cầu có thử\r\nnghiệm khác.
\r\n\r\nĐây là trường hợp chung và chỉ có tác dụng\r\nbảo vệ dự phòng.
\r\n\r\n- hoặc C1 phải tác động và C2\r\nphải ở vị trí đóng tại cuối mỗi thao tác, ở cả hai dòng điện thử nghiệm thì sau\r\nđó không yêu cầu có các thử nghiệm khác.
\r\n\r\nĐiều này đòi hỏi các tiếp điểm của C2\r\ntách ra tạm thời trong quá trình của mỗi tác động. Trong trường hợp này, sự\r\nphục hồi lại nguồn được đảm bảo, ngoài việc bảo vệ dự phòng (xem chú thích trên\r\nhình A.4). Quá trình gián đoạn nguồn, nếu có, phải được ghi lại trong quá trình\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\n- hoặc C1 phải tác động ở\r\ndòng điện thử nghiệm thấp và cả C1 và C2 phải tác động ở dòng\r\nđiện thử nghiệm cao.
\r\n\r\nĐiều này đòi hỏi các tiếp điểm của C2\r\ntách ra tạm thời ở dòng điện thử nghiệm thấp. Các thử nghiệm bổ sung phải được\r\ntiến hành ở các dòng điện trung gian để xác định dòng điện thấp nhất mà tại đó\r\ncả C1 lẫn C2 tác động, mà đến dòng điện đó thì phục hồi\r\nđiện áp nguồn được đảm bảo. Thời gian gián đoạn của nguồn, nếu có, phải được\r\nghi lại trong quá trình thử nghiệm này.
\r\n\r\nb) nếu SCPD được phối hợp là cầu chảy\r\n(hoặc bộ cầu chảy):
\r\n\r\n- trong trường hợp mạch một pha có ít\r\nnhất một cầu chảy phải nổ;
\r\n\r\n- trong trường hợp mạch nhiều pha có\r\nhai hoặc nhiều hơn hai cầu chảy phải nổ, hoặc một cầu chảy phải nổ và C1\r\nphải tác động.
\r\n\r\nA.6.4. Kết quả cần đạt được
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.4.1.7 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1).
\r\n\r\nSau các thử nghiệm, C1 vẫn\r\nphải phù hợp với 8 3.5.3 và 8.3.5.4.
\r\n\r\nNgoài ra, nếu SCPD được phối hợp là\r\náptômát (C2) thì phải được kiểm tra bằng các thao tác bằng tay hoặc\r\nphương tiện thích hợp khác, các tiếp điểm của C2 phải chứng tỏ không\r\nbị dính.
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n l - Dòng điện ngắn mạch kỳ vọng \r\nlcu - Khả năng cắt ngắn\r\n mạch tới hạn danh định (4.3.5.2.1) \r\nls - Dòng điện giới hạn\r\n chọn lọc (2.17.4) \r\nlB - Dòng chuyển giao\r\n (2.17.6) \r\nA - Đặc tính trước hồ quang của cầu\r\n chì \r\nB - Đặc tính tác động của cầu chì \r\nC - Đặc tính tác động của áptômát,\r\n không có dòng điện giới hạn (N) \r\n(thời gian cắt/dòng điện và l2t\r\n dòng điện) \r\n\r\n Chú thích \r\n1) A là giới hạn dưới, B và C là\r\n giới hạn trên \r\n2) Vùng không đoạn nhiệt đối với l2t\r\n được biểu diễn\r\n bằng đường chấm gạch \r\n | \r\n
Hình A.1 -\r\nPhối hợp bảo vệ quá dòng giữa áptômát và cầu chảy hoặc bảo vệ dự phòng bằng cầu\r\nchảy: đặc tính tác động
\r\n\r\n\r\n C1 - Áptômát có hạn chế\r\n dòng điện (L) \r\n(đặc tính thời gian cắt) \r\nC2 - Áptômát không có hạn\r\n chế dòng điện (N) \r\n(đặc tính tác động) \r\n | \r\n \r\n C1 - Áptômát không có hạn\r\n chế dòng điện (N)\r\n \r\n(đặc tính thời gian cắt) \r\nC2 - Áptômát có thời gian\r\n trễ ngắn hạn định trước (STD) \r\n(đặc tính tác động) \r\n | \r\n
Các giá trị\r\ncủa lcu (hoặc lcs) không biểu diễn trên đồ thị
\r\n\r\nHình A.2 Hình\r\nA.3
\r\n\r\nChọn lọc toàn\r\nphần giữa hai áptômát
\r\n\r\n\r\n C1 - Áptômát không có hạn\r\n chế dòng điện (N) \r\nC2 - Áptômát có hạn chế\r\n dòng điện (L) \r\n | \r\n \r\n C1, C2 -\r\n Áptômát không có hạn chế dòng điện (N) \r\n | \r\n
lB\r\n- Dòng chuyển giao
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Nếu có, sự phục hồi của nguồn\r\nbằng C2 xuất hiện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: lcu (C1\r\n+ C2) < lcu (C2)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Đối với giá trị I > lB,\r\nđường cong là đường kết hợp (biểu diễn bằng nét đậm) các dữ liệu của đường cong\r\nnày phải có được từ các thử nghiệm.
\r\n\r\nHình A.4 Hình\r\nA.5
\r\n\r\nBảo vệ dự\r\nphòng bằng áptômát - đặc tính tác động
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n S – Nguồn \r\nUr1, Ur2, Ur3 Ur4, UrS. Ur6- Bộ cảm\r\n biến điện áp \r\nV - Vôn mét \r\nA - Thiết bị đóng điện \r\nR1 – Điện trở điều chỉnh\r\n được \r\nN - Trung tính của nguồn (hoặc trung\r\n tính giả) \r\nF - Phần tử chảy (8.3.4.1.2, điểm d)\r\n của Phần 1) \r\nL - Điện kháng điều chỉnh được \r\nRL - Điện trở hạn chế\r\n dòng điện sự cố \r\nB - Dây nối tạm thời để hiệu chuẩn \r\nl1,l2,l3\r\n - Cơ cấu cảm biến dòng điện \r\nT - Nối đất: chỉ có một điểm nối\r\n (phía phụ tải hoặc phía nguồn) \r\nr - điện trở song song (8.3.4.1.2\r\n điểm b) của Phần 1) \r\nW1 - 75 cm chiều dài danh\r\n định của cáp dùng cho SCPD \r\nW2 - 50 cm, chiều dài\r\n danh định của cáp dùng cho C1 \r\nW3 - 25 cm, chiều dài\r\n danh định của cáp dùng cho C1 \r\nSCPD - Áptômát C2 hoặc bộ\r\n ba cầu chì. \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 1: Các phụ tải điều chỉnh\r\nđược như L và R1 có thể đặt ở phía điện áp cao hoặc ở phía điện áp\r\nthấp của mạch nguồn, thiết bị đóng điện A được đặt ở phía điện áp thấp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ur1, Ur2, Ur3 có thể chọn\r\ncách khác, nối giữa pha và trung tính.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Trong trường hợp thiết bị\r\nđược dùng để sử dụng ở hệ thống pha - đất thì phần tử chảy F phải được nối đến\r\nmột pha của nguồn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: ở Mỹ và Canađa (xem chú\r\nthích 4.3.1.1) F phải được nối đến:
\r\n\r\n- một pha của nguồn đối với các thiết\r\nbị được ghi nhãn có một giá trị Ue;
\r\n\r\n- trung tính đối với thiết bị có ghi\r\nnhãn với hai điện áp.
\r\n\r\nHình A.6 - Ví\r\ndụ về mạch thử nghiệm dùng cho các thử nghiệm khả năng cắt ngắn mạch có điều\r\nkiện, thể hiện cả các cáp nối dùng cho áptômát 3 cực (C1)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nÁPTÔMÁT CÓ KẾT HỢP BẢO VỆ\r\nDÒNG ĐIỆN DƯ
\r\n\r\nMở đầu
\r\n\r\nĐể bảo vệ chống điện giật, các thiết\r\nbị phản ứng với các dòng dư khác nhau được dùng như một hệ thống bảo vệ. Các\r\nthiết bị này được gắn thường xuyên hoặc như một bộ phận cấu thành với áptômát\r\nđể đạt được hai mục đích:
\r\n\r\n- bảo vệ chống quá tải và chống ngắn\r\nmạch cho hệ thống điện lắp đặt;
\r\n\r\n- bảo vệ con người khỏi tiếp xúc gián\r\ntiếp, có nghĩa là tăng thêm nguy hiểm của điện thế đất do suy giảm cách điện.
\r\n\r\nThiết bị dòng điện dư cũng có thể có\r\nbảo vệ bổ sung chống lửa cháy và các nguy hiểm khác mà các nguy hiểm này có thể\r\ntăng lên dẫn đến sự cố chạm đất kéo dài mà điều này không thể loại ra bằng các\r\nthiết bị bảo vệ quá dòng.
\r\n\r\nThiết bị dòng điện dư có dòng điện dư\r\ndanh định không quá 30 mA cũng được dùng làm phương tiện bảo vệ bổ sung chống\r\ntiếp xúc trực tiếp trong trường hợp các phương tiện bảo vệ thích ứng bị hỏng.
\r\n\r\nCác yêu cầu lắp đặt của các thiết bị\r\ntrên đây được quy định trong các mục khác nhau của TCVN 7447 (IEC 60364).
\r\n\r\nPhụ lục này chủ yếu dựa trên\r\ncác yêu cầu liên quan của IEC 60755, TCVN 6950-1 (IEC 61008-1) và TCVN 6951-1\r\n(IEC 61009-1).
\r\n\r\nB.1. Phạm vi áp dụng và đối tượng
\r\n\r\nPhụ lục này áp dụng cho các áptômát có\r\nbảo vệ dòng điện dư (CBR). Phụ lục này đề cập các yêu cầu đối với thiết bị mà\r\nkhi phối hợp với nhau vừa phát hiện dòng dư vừa so sánh các giá trị đo được với\r\ngiá trị đặt trước và gây ra cắt mạch cần bảo vệ khi vượt quá giá trị này.
\r\n\r\nPhụ lục này áp dụng cho:
\r\n\r\n- các áptômát phù hợp tiêu chuẩn này\r\nmà chức năng của nó có chức năng bảo vệ dòng điện dư (dưới đây gọi tắt là bộ\r\nCBR tích hợp);
\r\n\r\n- Các CBR bao gồm sự kết hợp giữa thiết\r\nbị dòng điện dư (sau đây gọi tắt là bộ r.c) với áptômát phù hợp tiêu chuẩn này,\r\nmà sự kết hợp bằng cơ và điện có\r\nthể được thực hiện hoặc ở nhà chế tạo hoặc tại nơi sử dụng theo hướng dẫn của\r\nnhà chế tạo.
\r\n\r\nPhụ lục này cũng đề cập đến yêu cầu\r\nđối với CBR liên quan đến tương thích điện từ (EMC).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cơ cấu cảm biến dòng điện trung\r\ntính, nếu có, có thể nằm ngoài áptômát hoặc có thể kết hợp với áptômát nếu hộp\r\ncho phép.
\r\n\r\nPhụ lục này chỉ áp dụng cho các CBR sử\r\ndụng ở mạch điện xoay chiều.
\r\n\r\nChức năng dòng điện dư CBR được đề cập\r\ntrong phụ lục này có thể phụ thuộc hoặc độc lập với điện áp lưới. CBR phụ thuộc\r\nvào sự đổi nguồn không đề cập ở phụ lục này.
\r\n\r\nPhụ lục này không áp dụng cho các\r\nthiết bị có cơ cấu biến dòng (trừ cơ cấu cảm biến dòng trung tính) hoặc các\r\nthiết bị xử lý được lắp đặt tách rời khỏi áptômát.
\r\n\r\nYêu cầu đối với các thiết bị được cho\r\nở Phụ lục M.
\r\n\r\nĐối tượng của phụ lục này là:
\r\n\r\na) các đặc trưng cơ bản của chức năng\r\ndòng điện dư;
\r\n\r\nb) các yêu cầu đặc biệt mà CBR phải\r\nphù hợp
\r\n\r\n- trong điều kiện mạch điện bình\r\nthường;
\r\n\r\n- trong điều kiện mạch điện không bình\r\nthường dù về bản chất có hay không có dòng dư;
\r\n\r\nc) các thử nghiệm phải tiến hành để\r\nkiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu của điểm b) nói trên cùng với các quy trình\r\nthử nghiệm thích hợp;
\r\n\r\nd) các thông tin liên quan đến sản\r\nphẩm.
\r\n\r\nB.2. Định\r\nnghĩa
\r\n\r\nCác định nghĩa sau đây bổ sung vào\r\nđiều 2 của tiêu chuẩn này. Các định nghĩa này được trích từ IEC 60755.
\r\n\r\nB.2.1. Các định nghĩa liên quan đến\r\ncác dòng điện chạy từ phần mang điện xuống đất
\r\n\r\nB.2.1.1. Dòng sự cố chạm đất (earth fault\r\ncurrent)
\r\n\r\nDòng điện chạy xuống đất do bị hỏng\r\ncách điện.
\r\n\r\nB.2.1.2. Dòng rò xuống đất (earth\r\nleakage current)
\r\n\r\nDòng điện chạy từ phần mang điện của\r\nhệ thống lắp đặt xuống đất khi cách điện không bị hỏng.
\r\n\r\nB.2.2. Các định nghĩa liên quan đến\r\ncấp điện cho CBR
\r\n\r\nB.2.2.1. Lượng nguồn (energizing\r\nquantity)
\r\n\r\nLượng nguồn điện hoặc chỉ riêng nó hoặc\r\nphối hợp với đại lượng khác phải đặt đến CBR để có thể hoàn thành các chức năng\r\ncủa CBR trong các điều kiện quy định.
\r\n\r\nB.2.2.2. Lượng nguồn đầu vào (energizing\r\ninput-quantity)
\r\n\r\nLượng nguồn điện mà nhờ đó làm tác\r\nđộng CBR trong các điều kiện quy định.
\r\n\r\nCác điều kiện này có thể bao hàm, ví\r\ndụ như cấp điện cho một số phần tử phụ nào đó.
\r\n\r\nB.2.2.3. Dòng điện dư (lD) (residual\r\ncurrent)
\r\n\r\nTổng véctơ của các dòng điện chạy\r\ntrong mạch chính của CBR, được biểu thị bằng giá trị hiệu dụng.
\r\n\r\nB.2.2.4. Dòng điện dư tác động (residual\r\noperating current)
\r\n\r\nGiá trị dòng dư làm cho CBR tác động\r\ntrong các điều kiện quy định.
\r\n\r\nB.2.2.5. Dòng điện dư không tác động (residual\r\nnon-operating current)
\r\n\r\nGiá trị dòng dư mà tại đó (hoặc thấp\r\nhơn) CBR không tác động trong các điều kiện quy định.
\r\n\r\nB.2.3. Các định nghĩa liên quan đến\r\ntác động và chức năng của CBR
\r\n\r\nB.2.3.1. Áptômát có bảo vệ dòng\r\ndư(CBR) (circuit-breaker\r\nincorporating residual current protection (CBR))
\r\n\r\nÁptômát (xem 2.1) được thiết kế để làm\r\nmở các tiếp điểm khi dòng điện dư đạt đến giá trị đã cho trong các điều kiện quy\r\nđịnh.
\r\n\r\nB.2.3.2. CBR mà chức năng không phụ\r\nthuộc vào điện áp lưới (CBR functionally independent of line\r\nvoltage)
\r\n\r\nCBR mà chức năng phát hiện và so sánh,\r\nvà phương tiện tác động của tác động (xem B.2.3.6) không phụ thuộc vào điện áp\r\nlưới.
\r\n\r\nB.2.3.3. CBR mà chức năng phụ thuộc\r\nvào điện áp lưới (CBR functionally independent of line voltage)
\r\n\r\nCBR mà chức năng phát hiện và/hoặc so\r\nsánh, và/hoặc phương tiện tác động của tác động (xem B.2.3.6) phụ thuộc vào\r\nđiện áp lưới.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể hiểu là điện áp lưới\r\nđể phát hiện, so sánh hoặc tác động được đặt vào CBR.
\r\n\r\nB.2.3.4. Phát hiện (detection)
\r\n\r\nBao gồm chức năng cảm nhận sự có mặt\r\ndòng điện dư.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chức năng này có thể được\r\nthực hiện, ví dụ như biến dòng cộng các vectơ của các dòng điện.
\r\n\r\nB.2.3.5. Đánh giá (evaluation)
\r\n\r\nBao gồm chức năng làm cho CBR có thể\r\ntác động khi dòng điện dư được phát hiện vượt quá các giá trị chuẩn được quy định.
\r\n\r\nB.2.3.6. Ngắt (interruption)
\r\n\r\nBao gồm chức năng làm cho các tiếp\r\nđiểm chính của CBR tự động chuyển từ vị trí đóng sang vị trí mở, làm gián đoạn\r\ndòng điện chạy qua các tiếp điểm này.
\r\n\r\nB.2.3.7. Thời gian không tác động giới\r\nhạn (limiting\r\nnon-actuating time)
\r\n\r\nThời gian trễ lớn nhất để CBR không\r\ntác động khi dòng điện dư cao hơn dòng dư không tác động danh định đặt vào nó.
\r\n\r\nB.2.3.8. CBR có thời gian trễ (time-delay\r\nCBR)
\r\n\r\nCBR được thiết kế đặc biệt để đạt được\r\ngiá trị định trước của thời gian không tác động giới hạn, tương ứng với giá trị\r\nđã cho của dòng điện dư.
\r\n\r\nĐặc tính thời gian trễ - dòng điện dư\r\ncó thể có tính chất nghịch đảo hoặc không với đặc tính thời gian/dòng điện.
\r\n\r\nB.2.3.9. CBR có khả năng đặt lại (Reset-CBR)
\r\n\r\nCBR với bộ r.c cho phép đặt lại như\r\ntrước bằng phương tiện khác với phương tiện thao tác của CBR, sau khi xảy ra\r\ndòng điện dư và trước khi đóng lại.
\r\n\r\nB.2.3.10. Thiết bị thử nghiệm (test\r\ndevice)
\r\n\r\nThiết bị dựa vào dòng điện dư để kiểm\r\ntra tác động của CBR.
\r\n\r\nB.2.4. Các định nghĩa liên quan đến\r\ncác giá trị và dãy đại lượng điện
\r\n\r\nB.2.4.1. Giá trị giới hạn của quá dòng\r\nkhông tác động trong trường hợp phụ tải một pha (limiting value of\r\nthe non-operating over-current in the case of a single-phase load)
\r\n\r\nGiá trị lớn nhất của quá dòng một pha\r\n(trên bất cứ cực nào) chạy qua CBR, nhưng không có dòng dư, không làm cho CBR\r\ntác động (xem B.7.2.7).
\r\n\r\nB.2.4.2. Giá trị giới hạn của dòng\r\nkhông tác động trong trường hợp tải cân bằng (limiting value of\r\nthe non- operating current in the case of a balanced load)
\r\n\r\nGiá trị lớn nhất của dòng điện, nhưng\r\nkhông có bất cứ sự cố nào đến khung hoặc chạm đất hoặc dòng điện rò xuống đất,\r\nchạy qua mạch phát hiện bằng CBR có tải cân bằng (trên bất cứ cực nào) không\r\nlàm cho CBR tác động.
\r\n\r\nB.2.4.3. Khả năng cắt và khả năng đóng\r\nngắn mạch dòng dư (residual short-circuit making and breaking capacity)
\r\n\r\nGiá trị của thành phần xoay chiều của\r\ndòng điện dư ngắn mạch kỳ vọng mà CBR có thể đóng, mang đối với thời gian đầu\r\ncủa CBR rồi cắt trong các điều kiện quy định trong sử dụng và tác động.
\r\n\r\nB.3. Phân toại
\r\n\r\nB.3.1. Phân loại theo phương pháp tác\r\nđộng của chức năng dòng dư .
\r\n\r\nB.3.1.1. CBR hoạt động không phụ\r\nthuộc vào điện áp lưới (xem B.2.3.2).
\r\n\r\nB.3.1.2. CBR hoạt động phụ\r\nthuộc vào điện áp lưới (xem B.2.3.3 và B.7.2.11).
\r\n\r\nB.3.1.2.1. Cắt tự động có hoặc\r\nkhông có thời gian trễ trong trường hợp sự cố điện áp lưới.
\r\n\r\nB.3.1.2.2. Không tự động cắt\r\ntrong trường hợp sự cố điện áp lưới.
\r\n\r\nKhông tác động trong trường hợp sự cố\r\nđiện áp lưới, nhưng có thể tác động ở điều kiện quy định trong trường hợp xuất\r\nhiện sự cố chạm đất của điện áp lưới.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phân loại trong điều này\r\ncũng bao hàm các CBR không có khả năng tự động cắt khi không tổn tại tình trạng\r\nnguy hiểm.
\r\n\r\nB.3.2. Phân loại theo khả năng điều\r\nchỉnh dòng điện dư
\r\n\r\nB.3.2.1. CBR có một dòng điện\r\ndư tác động danh định
\r\n\r\nB.3.2.2. CBR có nhiều giá trị\r\nđặt của dòng điện dư tác động (xem chú thích B.4.1.1)
\r\n\r\n- có cấp;
\r\n\r\n- vô cấp.
\r\n\r\nB.3.3. Phân loại theo thời gian trễ\r\ncủa chức năng dòng điện dư
\r\n\r\nB.3.3.1. CBR không có thời\r\ngian trễ: loại không có thời gian trễ
\r\n\r\nB.3.3.2. CBR có thời gian\r\ntrễ: loại có thời gian trễ (xem B.2.3.8)
\r\n\r\nB.3.3.2.1. CBR không điều chỉnh\r\nđược thời gian trễ
\r\n\r\nB.3.3.2.2. CBR điều chỉnh được thời\r\ngian trễ
\r\n\r\n- có cấp;
\r\n\r\n- vô cấp.
\r\n\r\nB.3.4. Phân loại theo tác\r\nđộng khi có thành phần một chiều:
\r\n\r\n- CBR loại AC (xem B.4.4.1);
\r\n\r\n- CBR loại A (xem B.4.4.2).
\r\n\r\nB.4. Các đặc trưng của CBR liên quan đến\r\nchức năng dòng dư
\r\n\r\nB.4.1. Các giá trị danh định
\r\n\r\nB.4.1.1. Dòng điện dư tác động danh định\r\n(lDn)
\r\n\r\nGiá trị hiệu dụng của dòng điện dư tác\r\nđộng hình sin (xem B.2.2.4) được ấn định cho CBR của nhà chế tạo, mà ở giá trị\r\nđó CBR phải tác động trong các điều kiện quy định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với CBR có nhiều giá\r\ntrị đặt của dòng điện dư tác động thì giá trị đặt cao nhất được chỉ định là\r\ndanh định. Xem điều B.5 về nhãn.
\r\n\r\nB.4.1.2. Dòng điện dư không tác động\r\ndanh định (lDno)
\r\n\r\nGiá trị hiệu dụng của dòng điện dư\r\nkhông tác động hình sin (xem B.2.2.5) được ấn định cho CBR của nhà chế tạo, mà\r\nở giá trị đó CBR không tác động trong các điều kiện quy định.
\r\n\r\nB.4.1.3. Khả năng đóng và khả năng cắt\r\nngắn mạch dòng dư danh định (lDm)
\r\n\r\nGiá trị hiệu dụng của thành phần xoay\r\nchiều của dòng điện ngắn mạch dư kỳ vọng (xem B.2.4.3) được ấn định cho CBR của\r\nnhà chế tạo mà CBR có thể đóng, mang và cắt trong các điều kiện quy định.
\r\n\r\nB.4.2. Các giá trị ưu tiên và các giá\r\ntrị giới hạn
\r\n\r\nB.4.2.1 Các giá trị ưu tiên của dòng\r\nđiện dư tác động danh định (lDn)
\r\n\r\nCác giá trị ưu tiên của dòng điện dư tác\r\nđộng danh định là:
\r\n\r\n0,006 A - 0,01\r\nA - 0,03 A - 0,1 A – 0,3 A - 0,5 A -\r\n1 A - 3 A - 10 A - 30 A
\r\n\r\nCác giá trị cao hơn có thể được yêu\r\ncầu.
\r\n\r\nlDn có thể diễn\r\nđạt theo phần trăm của dòng điện danh định.
\r\n\r\nB.4.2.2. Giá trị nhỏ nhất của dòng\r\nđiện dư không tác động danh định (lDno)
\r\n\r\nGiá trị nhỏ nhất của dòng điện dư\r\nkhông tác động danh định là 0,5 lDdđ
\r\n\r\nB.4.2.3. Giá trị giới hạn của quá dòng\r\nkhông tác động trong trường hợp phụ tải một pha
\r\n\r\nGiá trị giới hạn của quá dòng không\r\ntác động trong trường hợp phụ tải một pha phải phù hợp với B.7.2.7.
\r\n\r\nB.4.2.4. Đặc tính tác động
\r\n\r\nB.4.2.4.1. Loại không có thời gian trễ
\r\n\r\nĐặc tính tác động của loại không có thời gian trễ\r\nđược cho trong Bảng B.1.
\r\n\r\nBảng B.1 -\r\nĐặc tính tác động của loại không có thời gian trễ
\r\n\r\n\r\n Dòng điện dư \r\n | \r\n \r\n lDn \r\n | \r\n \r\n 2 lDn \r\n | \r\n \r\n 5 lDna) \r\n | \r\n \r\n 10 lDn b) \r\n | \r\n
\r\n Thời gian cắt lớn nhất (s) \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n
\r\n a Đối với\r\n CBR có lDn ≤ 30 mA,\r\n 0,25 A có thể sử dụng thay cho 5 lDn \r\nb 0,5 A nếu 0,25 A được sử dụng theo\r\n chú thích a). \r\n | \r\n
Các CBR có lDn ≤ 30 mA phải\r\nthuộc loại không có thời gian trễ.
\r\n\r\nB.4.2.4.2. Loại có thời gian trễ
\r\n\r\nB.4.2.4.2.1. Thời gian không tác động\r\ngiới hạn (xem B.2.3.7)
\r\n\r\nĐối với loại có thời gian trễ, thời\r\ngian không tác động giới hạn được xác định ở 2 và phải được nhà chế tạo công\r\nbố.
\r\n\r\nThời gian không tác động giới hạn thấp\r\nnhất ở 2 lDn là 0,06 s.
\r\n\r\nCác giá trị ưu tiên của thời gian\r\nkhông tác động giới hạn ở 2 lDn là:
\r\n\r\n0,06 s - 0,1\r\ns - 0,2 s - 0,3 s - 0,4 s - 0,5 s - 1 s.
\r\n\r\nB.4.2.4.2.2. Đặc tính tác động
\r\n\r\nĐối với các CBRs có thời gian không\r\ntác động giới hạn lớn hơn 0,06 s, nhà chế tạo phải công bố thời gian cắt lớn\r\nnhất ở lDn, 2 lDn, 5 lDn, và 10 lDn.
\r\n\r\nĐối với các CBRs có thời gian không\r\ntác động giới hạn là 0,06 s thì đặc tính tác động được cho trong Bảng B.2.
\r\n\r\nBảng B.2 - Đặc\r\ntính tác động đối với loại có thời gian trễ và có thời gian không tác động giới\r\nhạn là 0,06 s
\r\n\r\n\r\n Dòng điện dư \r\n | \r\n \r\n lDn \r\n | \r\n \r\n 2 lDn \r\n | \r\n \r\n 5 lDn \r\n | \r\n \r\n 10 lDn \r\n | \r\n
\r\n Thời gian cắt lớn nhất (s) \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n
Trong trường hợp CBR có đặc tính thời\r\ngian/dòng điện nghịch đảo, nhà chế tạo phải nêu đặc tính thời gian cắt/dòng\r\nđiện dư.
\r\n\r\nB.4.3. Giá trị của khả năng đóng và\r\nkhả năng cắt ngắn mạch dư danh định (lDm)
\r\n\r\nGiá trị nhỏ nhất của lDn, là 25 % lcu.
\r\n\r\nCác giá trị cao hơn có thể được thử\r\nnghiệm và được nhà chế tạo công bố.
\r\n\r\nB.4.4. Đặc tính tác động trong trường hợp chạm\r\nđất khi có hoặc không có thành phần một chiều
\r\n\r\nB.4.4.1. CBR Ioại AC
\r\n\r\nCBR tác động tin cậy đối với dòng điện\r\ndư xoay chiều hình sin, không có thành phần một chiều cho dù được đặt vào đột\r\nngột hay tăng chậm.
\r\n\r\nB.4.4.2. CBR Ioại A
\r\n\r\nCBR dùng để tác động tin cậy đối với\r\ndòng điện dư xoay chiều hình sin, khi có dòng dư một chiều đập mạch quy định,\r\ncho dù được đặt vào đột ngột hay tăng chậm.
\r\n\r\nB.5. Ghi\r\nnhãn
\r\n\r\na) Các dữ liệu sau đây phải được ghi\r\nnhãn trên các CBR tích hợp (xem B.1.1), ngoài nội dung ghi nhãn quy định ở 5.2\r\nvà phải đọc được dễ dàng ở vị trí lắp đặt:
\r\n\r\n- dòng điện dư tác động danh định lDn;
\r\n\r\n- các giá trị đặt của dòng điện dư tác\r\nđộng, nếu có;
\r\n\r\n- thời gian không tác động giới hạn ở\r\n2 lDn, dùng cho\r\nloại có thời gian trễ, ký hiệu là Dt, tiếp đến là thời gian không tác động giới hạn tính\r\nbằng ms, ở loại có thời gian không tác động giới hạn là 0,06 s có thể ghi nhãn\r\ntheo cách khác, bằng ký hiệu (chữ s\r\nnằm trong hình vuông);
- nếu thuộc đối tượng áp dụng, ghi cả\r\nphương tiện thao tác của thiết bị thử nghiệm bằng chữ cái T (xem B.7.2.6);
\r\n\r\n- đặc tính thao tác đối với các trường\r\nhợp dòng điện dư có hoặc không có thành phần một chiều:
\r\n\r\nđối với CBR loại AC dùng ký hiệu
đối với CBR loại A có ký hiệu
b) Các dữ liệu sau đây phải được ghi\r\nnhãn trên bộ r.c và phải đọc được dễ dàng ở vị trí lắp đặt:
\r\n\r\n- điện áp (các điện áp) danh định nếu\r\nkhác với điện áp (các điện áp) danh định của áptômát;
\r\n\r\n- giá trị (hoặc dải) tần số danh định\r\nnếu khác với tần số (dải tần số) của áptômát;
\r\n\r\n- chỉ ra ln <,... A (ln\r\nlà thông số dòng điện lớn nhất của áptômát mà bộ r.c có thể phối hợp);
\r\n\r\n- dòng điện dư tác động danh định lDn;
\r\n\r\n- các giá trị đặt của dòng điện dư tác\r\nđộng, nếu có;
\r\n\r\n- thời gian không tác động giới hạn,\r\nnhư quy định ở điểm a);
\r\n\r\n- phương tiện thao tác của cơ cấu thử\r\nnghiệm, như quy định ở điểm a);
\r\n\r\n- đặc tính tác động trong trường hợp\r\ndòng điện dư có hoặc không có thành phần một chiều:
\r\n\r\nđối với CBR loại AC bằng ký hiệu
đối với CBR loại A bằng ký hiệu
c) Các dữ liệu sau đây phải được ghi\r\nnhãn trên các bộ r.c và phải đọc được dễ dàng sau khi lắp ráp với áptômát;
\r\n\r\n- tên nhà chế tạo hoặc nhãn hàng hóa;
\r\n\r\n- kiểu hoặc số sêri;
\r\n\r\n- dấu hiệu nhận biết của áptômát (các\r\náptômát) có thể lắp với bộ r.c, trừ khi việc lắp không đúng (làm mất tác dụng\r\nbảo vệ) là không thể thực hiện được từ kết cấu;
\r\n\r\n- IEC 60947-2.
\r\n\r\n- phù hợp để sử dụng với nguồn cung\r\ncấp 3 pha, ký hiệu:
d) Các dữ liệu sau đây phải được ghi\r\nnhãn trên CBR tích hợp hoặc trên bộ r.c, nếu có, hoặc có sẵn trong tài liệu của\r\nnhà chế tạo:
\r\n\r\n- khả năng đóng và khả năng cắt ngắn\r\nmạch dư danh định lDm nếu cao hơn 25 % lcu (xem\r\nB.4.3)
\r\n\r\n- sơ đồ nối dây, kể cả sơ đồ mạch thử\r\nnghiệm và nếu có, sơ đồ đấu vào lưới nếu là CBR phụ thuộc vào điện áp lưới;
\r\n\r\n- giá trị dòng dư không tác động danh định\r\nlDno nếu lớn hơn\r\n0,5 lDn.
\r\n\r\ne) Các dữ liệu sau đây phải được có\r\nsẵn trong tài liệu của nhà chế tạo:
\r\n\r\n- Phù hợp để sử dụng trên:
\r\n\r\n·\r\nhệ thống ba pha, hoặc
\r\n\r\n·\r\nhệ thống một pha và ba pha.
\r\n\r\nB.6. Các điều kiện làm việc bình\r\nthường, điều kiện lắp đặt và vận chuyển
\r\n\r\nÁp dụng theo điều 6.
\r\n\r\nB.7. Các yêu cầu về thiết kế và tác\r\nđộng
\r\n\r\nB.7.1. Các yêu cầu về thiết kế
\r\n\r\nThiết kế phải đảm bảo để không thể thay\r\nđổi đặc tính tác động của CBR nếu không có những phương tiện chuyên\r\ndùng để thay đổi các giá trị đặt của dòng điện dư tác động danh định hoặc thời\r\ngian trễ định trước.
\r\n\r\nNếu CBR phối hợp với bộ r.c thì\r\náptômát phải được thiết kế và lắp ráp sao cho:
\r\n\r\n- hệ thống ghép cơ khí và/hoặc nối\r\nđiện của bộ r.c và áptômát được phối hợp phải không có bất kỳ yêu cầu nào ảnh\r\nhưởng bất lợi đến hệ thống lắp đặt hoặc gây ra nguy hiểm trong sử dụng;
\r\n\r\n- bộ r.c không được gây ra các ảnh\r\nhưởng bất lợi cho cả hoạt động bình thường lẫn khả năng thực hiện thao tác của áptômát;
\r\n\r\n- bộ r.c không phải chịu bất kỳ nguy\r\nhiểm nào do ngắn mạch trong các trình tự thử nghiệm.
\r\n\r\nB.7.2. Yêu cầu tác động
\r\n\r\nB.7.2.1. Tác động trong trường hợp có\r\ndòng dư
\r\n\r\nCBR phải tự động cắt áptômát khi có\r\ndòng rò xuống đất hoặc dòng chạm đất bằng hoặc vượt quá dòng điện dư tác động\r\ndanh định trong thời gian lớn hơn thời gian không tác động.
\r\n\r\nTác động của CBR phải phù hợp với thời\r\ngian yêu cầu được quy định trong B.4.2.4. Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử\r\nnghiệm của B.8.2.
\r\n\r\nB.7.2.2. Khả năng đóng và khả năng cắt\r\nngắn mạch dòng dư danh định lDm
\r\n\r\nCBR phải thỏa mãn các yêu cầu thử\r\nnghiệm của B.8.10.
\r\n\r\nB.7.2.3. Khả năng thực hiện thao tác
\r\n\r\nCBR phải phù hợp với các thử nghiệm\r\ncủa B.8.1.1.1.
\r\n\r\nB.7.2.4. Ảnh hưởng của điều kiện môi\r\ntrường
\r\n\r\nCBR phải hoạt động tốt ngay cả trong\r\ncác ảnh hưởng của điều kiện môi trường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\ncủa B.8.11.
\r\n\r\nB.7.2.5. Độ bền điện môi
\r\n\r\nCBR phải chịu được các thử nghiệm của\r\nB.8.3.
\r\n\r\nB.7.2.6. Thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nCBR phải được cung cấp cùng thiết bị\r\nthử nghiệm tạo ra dòng điện giống như dòng điện dư cho chạy qua bộ phận phát\r\nhiện, để thử nghiệm khả năng tác động của CBR.
\r\n\r\nThiết bị thử nghiệm phải thỏa mãn các\r\nthử nghiệm B.8.4.
\r\n\r\nDây dẫn bảo vệ, nếu có, phải không trở\r\nthành có điện khi thiết bị thử nghiệm làm việc.
\r\n\r\nMạch bảo vệ phải không có điện do tác\r\nđộng của thiết bị thử nghiệm khi CBR ở vị trí cắt.
\r\n\r\nThiết bị thử nghiệm không được là\r\nphương tiện duy nhất tạo ra thao tác cắt và thiết bị thử nghiệm cũng không được\r\nthiết kế để sử dụng cho chức năng này.
\r\n\r\nPhương tiện thao tác của thiết bị thử\r\nnghiệm phải được ký hiệu bằng chữ T và không được có màu đỏ hoặc xanh, nên sử\r\ndụng màu sáng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị thử nghiệm chỉ\r\ndùng để kiểm tra chức năng tác động mà không kiểm tra các giá trị mà tại đó\r\nchức năng được thực hiện như dòng điện dư tác động danh định và thời gian cắt.
\r\n\r\nB.7.2.7. Giá trị quá dòng không tác\r\nđộng trong trường hợp phụ tải một pha
\r\n\r\nCBR phải chịu được mà không tác động ở\r\ndòng điện nhỏ hơn hai giá trị quá dòng sau đây:
\r\n\r\n- 6 In;
\r\n\r\n- 80 % của dòng điện đặt lớn nhất của\r\nbộ nhả ngắn mạch.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nB.8.5.
\r\n\r\nTuy nhiên, thử nghiệm này là không cần\r\nthiết trong trường hợp CBR thuộc loại chọn lọc B vì các yêu cầu của điều này\r\nđược kiểm tra trong quá trình của trình tự thử nghiệm IV (hoặc trong các trình\r\ntự thử nghiệm phối hợp).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các thử nghiệm đối với phụ\r\ntải nhiều pha cân bằng là không cần thiết vì các thử nghiệm đó coi như được đề\r\ncập đến trong các yêu cầu của điều này.
\r\n\r\nB.7.2.8 Khả năng của CBR không tác\r\nđộng do dòng điện xung phát sinh từ điện áp xung
\r\n\r\nB.7.2.8.1. Khả năng không tác động\r\ntrong trường hợp đóng vào lưới điện điện dung
\r\n\r\nCBR phải chịu được thử nghiệm của\r\nB.8.6.1.
\r\n\r\nB.7.2.8.2. Khả năng không tác động\r\ntrong trường hợp phóng điện bề mặt không liên tục
\r\n\r\nCBR phải chịu được thử nghiệm của\r\nB.8.6.2.
\r\n\r\nB.7.2.9. Tác động của CBR loại A trong\r\ntrường hợp chạm đất có thành phần dòng điện một chiều
\r\n\r\nĐặc tính tác động của CBR trong trường\r\nhợp dòng điện chạm đất có thành phần dòng điện một chiều phải sao cho giá trị\r\nthời gian cắt lớn nhất cho trong Bảng B.1 và B.2 tuỳ trường hợp áp dụng phải có\r\nhiệu lực nhưng các dòng điện thử nghiệm quy định được tăng thêm:
\r\n\r\n- hệ số 1,4 đối với các CBR có lDn > 0,015\r\nA;
\r\n\r\n- hệ số 2 đối với các CBR có l lDn ≤ 0,015 A\r\n(hoặc 0,03 A, chọn giá trị cao hơn).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử\r\nnghiệm của B.8.7.
\r\n\r\nB.7.2.10. Các điều kiện thao tác đối với\r\nCBR đặt lại được
\r\n\r\nĐối với các CBR đặt lại được (xem\r\nB.2.3.9), sau khi tác động do dòng điện dư phải không đóng lại được nếu không đặt\r\nlại.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\n8.3.3.3.4 liên quan của điều B.8.1.1.1.
\r\n\r\nB.7.2.11. Yêu cầu bổ sung đối với CBR\r\nmà các chức năng phụ thuộc vào điện áp lưới
\r\n\r\nCBR mà các chức năng phụ thuộc vào\r\nđiện áp lưới phải tác động tin cậy ở bất kỳ giá trị nào của điện áp lưới nằm\r\ntrong khoảng 0,85 và 1,1 lần giá trị danh định.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử\r\nnghiệm của B.8.2.3.
\r\n\r\nỞ CBR có nhiều hơn một tần số danh\r\nđịnh hoặc dải tần số danh định, CBR phải có khả năng tác động ở tất cả các tần\r\nsố phụ này. Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm của B.8.2 và B.8.4.
\r\n\r\nTuỳ theo loại CBR mà các chức năng phụ\r\nthuộc vào điện áp lưới phải phù hợp với các yêu cầu cho trong bảng B.3.
\r\n\r\nBảng B.3 -\r\nYêu cầu đối với CBR mà chức năng phụ thuộc vào điện áp lưới
\r\n\r\n\r\n Loại cơ cấu theo\r\n B.3.1 \r\n | \r\n \r\n Tác động trong trường\r\n hợp mất điện lưới \r\n | \r\n |
\r\n CBR tự động cắt trong trường hợp sự\r\n cố điện áp lưới (B .3.1.2.1) \r\n | \r\n \r\n Không có thời gian trễ \r\n | \r\n \r\n Cắt không có thời gian trễ theo điểm\r\n a) của B.8.8.2 \r\n | \r\n
\r\n Có thời gian trễ \r\n | \r\n \r\n Cắt có thời gian trễ theo điểm b)\r\n của B.8.8.2 \r\n | \r\n |
\r\n CBR không tự động cắt trong trường\r\n hợp sự cố điện áp lưới nhưng có thể cắt trong trường hợp xuất hiện điều kiện\r\n nguy hiểm (B.3.1.2.2.1) \r\n | \r\n \r\n Cắt theo B.8.9 \r\n | \r\n
B.7.3. Tương thích điện từ
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của Phụ lục J.
\r\n\r\nQuy định thử nghiệm bổ sung được đưa\r\nra ở B.8.12.
\r\n\r\nMiễn nhiễm tới thay đổi điện áp được\r\nđề cập bởi yêu cầu B.7.2.11.
\r\n\r\nB.8. Các thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nĐiều này quy định các thử nghiệm đối\r\nvới CBR có dòng điện dư tác động danh định lDn đến và bằng\r\n30 A.
\r\n\r\nCác thử nghiệm của điều này có thể áp\r\ndụng cho lDn > 30 A\r\nnếu có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
\r\n\r\nCác thiết bị đo dùng để đo dòng điện\r\ndư phải có cấp chính xác thấp nhất là 0,5 (xem IEC 60051) và phải hiển thị\r\n(hoặc cho phép xác định) giá trị hiệu dụng thực.
\r\n\r\nSai số tương đối của thiết bị đo thời\r\ngian không được quá 10 % của giá trị đo.
\r\n\r\nB.8.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nCác thử nghiệm quy định trong phụ lục\r\nnày là thử nghiệm bổ sung của Điều 8.
\r\n\r\na) Thử nghiệm điển hình
\r\n\r\nCác CBR được đưa đến phải chịu tất cả\r\ncác trình tự thử nghiệm liên quan của điều 8. Đối với kiểm tra khả năng chịu\r\nđiện môi trong các trình tự thử nghiệm này (xem 8.3.3.5), mạch điều khiển của\r\ncơ cấu dòng dư mà chức năng phụ thuộc vào điện áp lưới có thể được cách ly với\r\nmạch chính.
\r\n\r\nĐối với CBR có bộ r.c tách rời áptômát\r\nthì việc lắp ráp với nhau phải thực hiện theo hướng dẫn của nhà chế\r\ntạo.
\r\n\r\nTrong trường hợp CBR có nhiều giá trị\r\nđặt của dòng tác động dư, thử nghiệm phải thực hiện ở giá trị đặt thấp nhất,\r\nnếu không có quy định nào khác.
\r\n\r\nTrong trường hợp CBR có thời gian trễ\r\nđiều chỉnh được (xem B.3.3.2.2), nếu không có quy định nào khác thì thời gian\r\ntrễ phải đặt ở giá trị\r\nlớn nhất.
\r\n\r\nTrong trường hợp CBR có nhả tức thời\r\nđiều chỉnh được, nếu không có quy định nào khác thì nhả tức thời phải đặt ở giá\r\ntrị lớn nhất
\r\n\r\nb) Thử nghiệm thường xuyên
\r\n\r\nÁp dụng điều 8.4.4.
\r\n\r\nB.8.1.1. Các thử nghiệm được tiến hành\r\ntrong trình tự thử nghiệm của Điều 8.
\r\n\r\nB.8.1.1.1. Khả năng thực hiện thao tác
\r\n\r\nTrong các chu kỳ thao tác có dòng (xem\r\n8.3.3.3.4) được quy định trong Bảng 8 (xem 7.2.4.2) thì một phần ba số thao tác\r\ncắt phải được thực hiện bằng tác động của cơ cấu thử nghiệm, một phần ba số\r\nthao tác cắt nữa phải được thực hiện bằng dòng điện dư có giá trị là lDn (hoặc, nếu\r\ncó, là giá trị đặt thấp nhất của dòng điện dư tác động) đặt lên một cực bất kỳ.
\r\n\r\nTrong trường hợp CBR đặt lại, nó phải\r\nđược kiểm tra để không có khả năng đóng lại CBR sau khi nhả mà không cần có\r\nthao tác đặt lại định trước. Việc kiểm tra này phải thực hiện tại bắt đầu và\r\nkết thúc thử nghiệm khả năng thực hiện thao tác có dòng điện (8.3.3.3.4).
\r\n\r\nCBR phải tác động trong tất cả các chu\r\nkỳ thao tác này.
\r\n\r\nB.8.1.1.2. Kiểm tra khả năng chịu các\r\ndòng điện ngắn mạch
\r\n\r\nB.8.1.1.2.1. Khả năng cắt ngắn mạch\r\nlàm việc danh định (trình tự thử nghiệm II)
\r\n\r\nSau các thử nghiệm 8.3.4, việc kiểm\r\ntra sự tác động tin cậy của CBR trong trường hợp dòng điện dư phải được thực\r\nhiện phù hợp với B.8.2.4.1.
\r\n\r\nB.8.1.1.2.2. Khả năng cắt ngắn mạch\r\ntới hạn danh định (trình tự thử nghiệm III)
\r\n\r\nĐể kiểm tra sự tác động tin cậy của bộ\r\nnhả quá dòng, các thử nghiệm trên một cực được quy định trong 8.3.5.1 và 8.3.5.4\r\nphải được thay bằng các thử nghiệm hai cực ở mọi khả năng có thể phối hợp của\r\nlần lượt các cực, ở các điều kiện thử nghiệm được quy định trong 8.3.5.1 và\r\n8.3.5.4 nhưng áp dụng cho hai cực.
\r\n\r\nSau các thử nghiệm 8.3.5, việc kiểm\r\ntra sự tác động tin cậy của CBR phải được thực hiện phù hợp với B.8.2.4.3.
\r\n\r\nB.8.1.1.2.3. Dòng điện chịu thử ngắn\r\nhạn danh định (trình tự thử nghiệm IV hoặc trình tự thử nghiệm VI phối hợp)
\r\n\r\na) Tác động trong quá trình thử nghiệm\r\ndòng điện chịu thử ngắn hạn danh định
\r\n\r\nPhải không tác động trong các thử\r\nnghiệm 8.3.6.2 hoặc 8.3.8.2, tuỳ trường hợp áp dụng.
\r\n\r\nb) Kiểm tra bộ nhả quá tải
\r\n\r\n- Đối với trình tự thử nghiệm IV
\r\n\r\nĐể kiểm tra sự tác động tin cậy của bộ\r\nnhả quá dòng phù hợp với 8.3.6.1 và 8.3.6.6, các thử nghiệm một cực được quy định\r\ntrong 8.3.5.1 phải được thay bằng các thử nghiệm trên hai cực, thực hiện trên\r\nmọi khả năng phối hợp của các cực một cách lần lượt.
\r\n\r\n- Đối với trình tự thử nghiệm phối hợp
\r\n\r\nĐể kiểm tra sự tác động tin cậy của bộ\r\nnhả quá tải phù hợp với 8.3.8.1, các thử nghiệm một cực được quy định trong\r\n8.3.5.1 phải được thay bằng các thử nghiệm trên hai cực, thực hiện trên mọi khả\r\nnăng phối hợp của các cực một cách lần lượt.
\r\n\r\nĐể kiểm tra sự tác động tin cậy của bộ\r\nnhả quá tải phù hợp với 8.3.8.6, thử nghiệm quy định trong phải được thực hiện\r\ntrên nguồn điện ba pha.
\r\n\r\nc) Kiểm tra cơ cấu tác động dòng điện\r\ndư
\r\n\r\nSau các thử nghiệm của 8.3.6 hoặc\r\n8.3.8, tuỳ trường hợp, việc kiểm tra cơ cấu tác động dòng điện dư phải được\r\nthực hiện phù hợp với B.8.2.4.3.
\r\n\r\nB.8.1.1.2.4. Áptômát tích hợp với cầu\r\nchảy (trình tự thử nghiệm V)
\r\n\r\nĐể kiểm tra sự tác động tin cậy của bộ\r\nnhả quá dòng, các thử nghiệm một cực được quy định trong và 8.3.7.8 phải được\r\nthay thế bằng các thử nghiệm hai cực ở mọi khả năng phối hợp lần lượt các cực,\r\nở các điều kiện thử nghiệm như quy định trong 8.3.7.4 và 8.3.7.8 nhưng được áp\r\ndụng vào hai cực.
\r\n\r\nTiếp theo các thử nghiệm của 8.3.7,\r\nviệc kiểm tra sự tác động tin cậy của CBR phải được thực hiện phù hợp với\r\nB.8.2.4.3.
\r\n\r\nB.8.1.1.2.5. Trình tự thử nghiệm phối\r\nhợp
\r\n\r\nTiếp theo các thử nghiệm của 8.3.8.\r\nviệc kiểm tra sự tác động tin cậy của CBR phải được thực hiện phù hợp với\r\nB.8.2.4.3.
\r\n\r\nB.8.1.2. Trình tự thử nghiệm bổ sung
\r\n\r\nTrình tự thử nghiệm bổ sung phải được\r\nthực hiện trên CBR phù hợp với Bảng B.4.
\r\n\r\nBảng B.4 -\r\nTrình tự thử nghiệm bổ sung
\r\n\r\n\r\n Trình tự \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n B I \r\n | \r\n \r\n Đặc tính tác động \r\nTính chất điện môi \r\nHoạt động của cơ cấu thử nghiệm ở các\r\n giới hạn điện áp danh định \r\nGiá trị giới hạn của dòng điện không\r\n tác động trong điều kiện quá dòng \r\nKhả năng chống các tác động không\r\n mong muốn do ảnh hưởng của xung dòng phát sinh từ điện áp xung \r\nTác động trong trường hợp dòng chạm\r\n đất có thành phần một chiều \r\nTác động trong trường hợp sự cố điện\r\n áp lưới đối với CBR được phân loại trong B.3.1.2.1 \r\nTác động trong trường hợp sự cố điện\r\n áp lưới đối với CBR được phân loại trong B.3.1.2.2. \r\n | \r\n \r\n B.8.2 \r\nB.8.3 \r\nB.8.4 \r\nB.8.5 \r\nB.8.6 \r\n\r\n B.8.7 \r\nB.8.8 \r\n\r\n B.8.9 \r\n | \r\n
\r\n B II \r\n | \r\n \r\n Khả năng cắt và khả năng đóng ngắn\r\n mạch dư (lDm) \r\n | \r\n \r\n B.8.10 \r\n | \r\n
\r\n B III \r\n | \r\n \r\n Ảnh hưởng của điều kiện môi trường \r\n | \r\n \r\n B.8.11 \r\n | \r\n
\r\n B IV \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm miễn nhiễm \r\nThử nghiệm phát xạ \r\n | \r\n \r\n B.8.12.1 \r\nB.8.12.2 \r\n | \r\n
Mỗi trình tự thử nghiệm B I, B II và B\r\nIII phải thực hiện trên một mẫu.
\r\n\r\nĐối với trình tự thử nghiệm B IV, một\r\nmẫu mới phải được sử dụng đối với một thử nghiệm, hoặc một mẫu có thể sử dụng\r\nđối với một số thử nghiệm, được mô tả bởi nhà chế tạo.
\r\n\r\nTrình tự thử nghiệm B I
\r\n\r\nB.8.2. Kiểm tra đặc tính tác động
\r\n\r\nB.8.2.1. Mạch thử nghiệm
\r\n\r\nCBR được lắp đặt như trong sử dụng\r\nbình thường.
\r\n\r\nMạch thử nghiệm phải phù hợp với Hình\r\nB.1.
\r\n\r\nB.8.2.2. Điện áp thử nghiệm đối với\r\nCBR mà chức năng không phụ thuộc vào điện áp lưới
\r\n\r\nCác thử nghiệm được thực hiện ở điện\r\náp thích hợp bất kỳ.
\r\n\r\nB.8.2.3. Điện áp thử nghiệm đối với\r\nCBR mà chức năng phụ thuộc vào điện áp lưới
\r\n\r\nCác thử nghiệm phải được thực hiện ở\r\ncác giá trị điện áp sau đây đặt lên các đầu nối liên quan:
\r\n\r\n- 0,85 lần điện áp danh định thấp nhất\r\nđối với các thử nghiệm quy định trong B.8.2.4 và B.8.2.5.1;
\r\n\r\n- 1,1 lần điện áp danh định cao nhất\r\nđối với các thử nghiệm quy định trong B.8.2.5.2.
\r\n\r\nCBR có nhiều hơn một tần số danh định\r\nhoặc một dải tần số danh định phải\r\nđược thử nghiệm ở một trong các trường hợp tần số danh định cao nhất và thấp nhất.\r\nTuy nhiên, đối với CBR danh định ở 50 Hz và 60 Hz, thử nghiệm ở 50 Hz và 60 Hz\r\nđang được xem xét để bao trùm các yêu cầu.
\r\n\r\nB.8.2.4. Thử nghiệm không tải ở 20 °C\r\n± 5 °C
\r\n\r\nViệc đấu nối dây như Hình B.1, CBR\r\nphải chịu các thử nghiệm B.8.2.4.1. B.8.2.4.2 và B.8.2.4.3 cũng như B.8.2.4.4\r\nnếu có, tất cả chỉ thực hiện\r\ntrên một cực. Mỗi thử nghiệm phải có ba phép đo hoặc kiểm tra, nếu có.
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác, CBRs\r\ncó giá trị đặt thay đổi vô cấp hoặc nhiều giá trị đặt của dòng điện dư tác động\r\nthì thử nghiệm phải được thực hiện ở giá trị cao nhất và thấp nhất và ở một giá\r\ntrị trung gian.
\r\n\r\nB.8.2.4.1. Kiểm tra sự tác động tin\r\ncậy trong trường hợp tăng đều dòng điện dư
\r\n\r\nCác thiết bị đóng cắt S1 và\r\nS2 và CBR đang ở vị trí đóng, dòng điện dư được tăng từ từ, bắt đầu\r\ntừ giá trị không lớn hơn 0,2 lDn để đạt đến giá trị lDn trong 30 s,\r\ndòng điện tác động được đo ở mỗi lần tác động. Ba giá trị đo được phải lớn hơn\r\nlDno và nhỏ hơn\r\nhoặc bằng lDn.
\r\n\r\nB.8.2.4.2. Kiểm tra sự tác động tin\r\ncậy khi đóng có dòng điện dư
\r\n\r\nMạch thử nghiệm được hiệu chuẩn tại\r\ngiá trị dòng điện dư tác động danh định lDn (hoặc ở giá\r\ntrị đặt cụ thể của\r\ndòng điện dư tác động, nếu có, xem B.8.2.4) và các thiết bị đóng cắt S1\r\nvà S2 ở vị trí đóng, CBR được đóng trên mạch sao cho mô phỏng các\r\nđiều kiện làm việc càng giống càng tốt. Thời gian cắt được đo ba lần.
\r\n\r\nKhông được có giá trị đo nào vượt quá\r\ngiá trị giới hạn được quy định đối với lDn trong\r\nB.4.2.4.1 hoặc B.4.2.4.2.2, nếu có.
\r\n\r\nB.8.2.4.3. Kiểm tra sự tác động tin\r\ncậy trong trường hợp xuất hiện đột ngột dòng điện dư
\r\n\r\nMạch thử nghiệm được hiệu chuẩn ở từng\r\ngiá trị của dòng điện dư tác động lD được quy định trong B.4.2.4.1 hoặc\r\nB.4.2.4.2, nếu có, và thiết bị đóng cắt S1 cùng CBR ở vị trí đóng,\r\ndòng điện dư được đưa vào một cách đột ngột bằng cách đóng S2.
\r\n\r\nCBR phải tác động tức thời trong mỗi\r\nlần thử.
\r\n\r\nBa phép đo thời gian cắt được tiến\r\nhành ở từng giá trị lD. Không giá trị nào được vượt quá giá trị\r\ngiới hạn liên quan.
\r\n\r\nB.8.2.4.4. Kiểm tra thời gian không\r\ntác động giới hạn của CBR đối với loại có thời gian trễ
\r\n\r\nMạch thử nghiệm được hiệu chuẩn ở giá\r\ntrị 2 lDn, thiết bị\r\nđóng cắt thử nghiệm S1 và CBR ở vị trí đóng, dòng điện dư đưa vào\r\nbằng cách đóng S2 và đặt trong thời gian bằng thời gian không tác\r\nđộng giới hạn được nhà chế tạo công bố, phù hợp với B.4.2.4.2.1.
\r\n\r\nTrong cả ba lần kiểm tra CBR không\r\nđược tác động. Nếu CBR có giá trị đặt của dòng điện dư tác động điều chỉnh được\r\nvà/hoặc thời gian trễ điều chỉnh được thì thử nghiệm được thực hiện, nếu có, ở\r\ngiá trị đặt thấp nhất của dòng điện dư tác động và ở giá trị đặt lDn nhất của\r\nthời gian trễ.
\r\n\r\nB.8.2.5. Các thử nghiệm ở các giới hạn\r\nnhiệt độ
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Giới hạn trên của nhiệt độ\r\ncó thể là nhiệt độ chuẩn.
\r\n\r\nCác giới hạn nhiệt độ nêu ở điều này\r\ncó thể được mở rộng do thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng, nhưng các\r\nthử nghiệm phải được tiến hành ở các giới hạn nhiệt độ thỏa thuận.
\r\n\r\nB.8.2.5.1. Thử nghiệm không tải ở -5 °C
\r\n\r\nCBR được đặt trong phòng có nhiệt độ\r\nổn định trong khoảng -7 °C đến -5 °C. Sau khi đạt đến nhiệt độ ổn định đã nêu,\r\nCBR phải chịu các thử nghiệm B.8.2.4.3 và, nếu có. B.8.2.4.4.
\r\n\r\nB.8.2.5.2. Thử nghiệm có tải ở nhiệt\r\nđộ chuẩn hoặc ở +40 °C
\r\n\r\nCBR được nối theo Hình B.1 và đặt trong phòng\r\ncó nhiệt độ ổn định bằng nhiệt độ chuẩn (xem 4.7.3) hoặc ở 40 °C ± 2 °C khi\r\nkhông có nhiệt độ chuẩn. Dòng điện phụ tải bằng ln (không cho trên\r\nHình B.1) chạy qua tất cả các cực pha.
\r\n\r\nSau khi đạt đến nhiệt độ ổn định, CBR\r\nphải chịu các thử nghiệm B.8.2.4.3 và, nếu có, B.8.2.4.4.
\r\n\r\nB.8.3. Kiểm tra tính chất điện môi
\r\n\r\nCBR phải được thực hiện theo 8.3.3.2.
\r\n\r\nB.8.4. Kiểm tra tác động của cơ cấu\r\nthử nghiệm ở các giới hạn của điện áp danh định
\r\n\r\na) CBR được cung cấp điện áp bằng 1,1\r\nlần điện áp danh định cao nhất, cơ cấu thử nghiệm được tác động nhanh 25 lần,\r\ncách nhau 5 s, CBR được đóng lại trước mỗi lần tác động.
\r\n\r\nb) Thử nghiệm a) sau đó được lặp lại ở\r\n0,85 lần điện áp danh định thấp nhất, cơ cấu được tác động ba lần.
\r\n\r\nc) Thử nghiệm a) sau đó được lặp lại\r\nnhưng chỉ một lần, phương tiện thao tác của cơ cấu thử nghiệm được giữ ở vị trí\r\nđóng trong 5 s.
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm này:
\r\n\r\n- trường hợp CBR có đánh dấu đầu nối\r\nnguồn và đầu nối tải thì việc nối nguồn phải phù hợp với nhãn;
\r\n\r\n- trường hợp CBR không đánh dấu đầu\r\nnối nguồn và đầu nối tải thì việc nối nguồn thực hiện lần lượt trên mỗi bộ đầu\r\nnối hoặc theo cách khác nối đến cả hai bộ đầu nối cùng một lúc.
\r\n\r\nỞ mỗi thử nghiệm, CBR phải tác động.
\r\n\r\nĐối với CBR có dòng điện dư tác động\r\nđiều chỉnh được thì:
\r\n\r\n- giá trị đặt nhỏ nhất phải sử dụng\r\ncho thử nghiệm a) và c);
\r\n\r\n- giá trị đặt lớn nhất phải sử dụng\r\ncho thử nghiệm b).
\r\n\r\nĐối với CBR có thời gian trễ điều chỉnh\r\nđược thì thử nghiệm được thực hiện ở giá trị đặt lớn nhất của thời gian trễ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Kiểm tra độ bền bởi thiết\r\nbị thử nghiệm, ở các thử nghiệm ở B.8.1.1.1 được xem là đảm bảo.
\r\n\r\nB.8.5. Kiểm tra giá trị giới hạn của\r\ndòng không tác động trong điều kiện quá dòng
\r\n\r\nThử nghiệm phải được làm ở tải một\r\npha, CBR được nối theo Hình B.2.
\r\n\r\nTrở kháng Z được điều chỉnh để dòng\r\nđiện chạy trong mạch bằng giá trị thấp hơn trong hai giá trị dưới đây:
\r\n\r\n- 6ln;
\r\n\r\n- 80 % giá trị đặt lớn nhất của bộ nhả\r\nngắn mạch.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Với mục đích điều chỉnh\r\ndòng điện, CBR D (xem hình B.2) có thể thay thế bằng dây dẫn trở kháng không\r\nđáng kể.
\r\n\r\nĐối với CBR có giá trị đặt của dòng\r\nđiện dư điều chỉnh được thì thử nghiệm được thực hiện ở giá trị đặt thấp nhất.
\r\n\r\nCác CBR mà chức năng không phụ thuộc vào\r\nđiện áp lưới thì thử nghiệm được thực hiện ở bất kỳ điện áp thích hợp nào.
\r\n\r\nCác CBR mà chức năng phụ thuộc vào\r\nđiện áp lưới thì điện áp cung cấp được nối ở phía lưới với giá trị điện áp danh\r\nđịnh của CBR (hoặc nếu liên quan, với giá trị bất kỳ nào của dải điện áp danh\r\nđịnh).
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện ở hệ số công\r\nsuất là 0,5.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt S1 đang\r\nmở được đóng vào và mở ra sau 2 s. Thử nghiệm được lặp lại ba lần đối với mỗi\r\nkhả năng phối hợp của tuyến dòng điện, khoảng cách giữa các thao tác đóng kế tiếp\r\nít nhất là 1 min.
\r\n\r\nCBR không được tác động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thời gian 2 s có thể giảm\r\n(nhưng không được nhỏ hơn thời gian cắt nhỏ nhất) để để phòng tác động do tác\r\nđộng của bộ nhả quá tải (các bộ nhả quá tải) của CBR.
\r\n\r\nB.8.6. Kiểm tra khả năng chống tác\r\nđộng không mong muốn do các xung dòng điện sinh ra từ điện áp xung
\r\n\r\nĐối với CBR có thời gian trễ điều\r\nchỉnh được (xem B.3.3.2.2) thời gian trễ phải được đặt ở giá trị nhỏ nhất.
\r\n\r\nB.8.6.1. Kiểm tra khả năng chống tác\r\nđộng không mong muốn trong trường hợp đóng vào lưới điện điện dung
\r\n\r\nĐể thử nghiệm CBR phải sử dụng máy\r\nphát ra dòng điện dạng sóng có thể cung cấp dòng điện dao động tắt dần như cho\r\ntrong Hình B.4.
\r\n\r\nVí dụ về sơ đồ mạch điện nối CBR cho\r\ntrong Hình B.5.
\r\n\r\nMột cực bất kỳ của CBR được chọn phải\r\nchịu 10 lần xung dòng điện. Cực tính của xung phải được đảo lại sau hai lần\r\nđặt. Khoảng thời gian giữa hai lần đặt liên tiếp là 30 s. Xung dòng điện phải\r\nđược đo bằng phương tiện riêng và điều chỉnh được, sử dụng mẫu CBR bổ sung cùng\r\nloại (xem B.3.4) để đáp ứng các yêu cầu sau:
\r\n\r\n- giá trị đỉnh: 200 A %;
- thời gian đầu sóng giả định: 0,5 µs ± 30 %;
\r\n\r\n- chu kỳ của sóng dao động kế tiếp: 10\r\nµs ± 20 %;
\r\n\r\n- mỗi đỉnh kế tiếp: khoảng 60 % của\r\nđỉnh trước.
\r\n\r\nCBR không được tác động trong các thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nB.8.6.2. Kiểm tra khả năng chống tác\r\nđộng không mong muốn trong trường hợp phóng điện bề mặt gián đoạn
\r\n\r\nĐể thử nghiệm CBR, phải sử dụng máy\r\nphát dòng điện có thể cung cấp dòng điện sóng xung 8/20 µs, không đổi cực tính,\r\nnhư cho trong Hình B.6.
\r\n\r\nVí dụ về sơ đồ nối CBR cho trong Hình\r\nB.7.
\r\n\r\nMột cực bất kỳ của CBR được chọn phải\r\nchịu 10 lần đặt dòng điện xung. Cực tính của dòng điện sóng xung phải được đảo\r\nlại sau hai lần đặt. Khoảng thời gian giữa hai lần đặt liên tiếp là 30 s.
\r\n\r\nDòng điện xung phải được đo bằng\r\nphương tiện riêng và điều chỉnh được, sử dụng mẫu CBR bổ sung cùng loại (xem\r\nB.3.4) để đáp ứng các yêu cầu sau:
\r\n\r\n- giá trị đỉnh: 250 A %;
- thời gian đầu sóng giả định (T1):\r\n8 µs ± 10 %;
\r\n\r\n- thời gian giảm xuống một nửa giá trị\r\nđỉnh (T2): 20 µs ± 10 %.
\r\n\r\nCBR không được tác động trong các thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nB.8.7. Kiểm tra tác động của CBR loại\r\nA trong trường hợp dòng chạm đất có thành phần một chiều
\r\n\r\nB.8.7.1. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng các điều kiện thử nghiệm của\r\nB.8 và B.8.2.1, B.8.2.2 và B.8.2.3, tuy nhiên mạch thử nghiệm phải là mạch được\r\ncho ở Hình B.8 và Hình B.9.
\r\n\r\nB.8.7.2. Các yêu cầu cần kiểm tra
\r\n\r\nB.8.7.2.1. Kiểm tra sự tác động tin\r\ncậy trong trường hợp dòng dư có dạng dòng một chiều đập mạch tăng liên tục
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện theo\r\nHình B.8. Trong trường hợp CBR có thời gian trễ điều chỉnh được (xem\r\nB.8.3.2.2), thời gian trễ phải đặt nhỏ nhất.
\r\n\r\nCBR D và thiết bị đóng cắt phụ S1,\r\nS2 ở vị trí đóng. Các thyristor phải được điều khiển sao cho góc\r\nlệch của dòng điện phải đạt được a bằng 0°, 90° và 135°. Mỗi cực của CBR phải được thử\r\nnghiệm ở từng góc lệch dòng điện, hai lần ở vị trí I và hai lần ở vị trí II của\r\nthiết bị đóng cắt phụ S3.
\r\n\r\nỞ mỗi thử nghiệm, dòng điện bắt đầu từ\r\n0 phải được tăng với tốc độ khoảng:
\r\n\r\n A/s\r\nđối với CBR có lDn >\r\n0,015 A;
A/s\r\nđối với CBR có lDn ≤ 0,015 A.
Dòng điện tác động phải phù hợp với\r\nBảng B.5.
\r\n\r\nBảng B.5 -\r\nDải dòng điện tác động đối với CBR trong trường hợp chạm đất có thành phần một chiều
\r\n\r\n\r\n Góc a \r\n | \r\n \r\n Dòng điện\r\n tác động \r\nA \r\n | \r\n ||
\r\n Giới hạn\r\n dưới \r\n | \r\n \r\n Giới hạn trên \r\n | \r\n ||
\r\n 0° \r\n90° \r\n135° \r\n | \r\n \r\n 0,35 lDn \r\n0,25 lD \r\n0,11 lD \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,03 A đối với lDn ≤\r\n 0,015 A \r\nhoặc \r\n1,4 lD đối với lD > 0,015 A \r\n | \r\n
B.8.7.2.2. Kiểm tra sự tác động tin\r\ncậy trong trường hợp dòng dư có dạng một chiều đập mạch xuất hiện đột ngột
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện theo\r\nHình B.8.
\r\n\r\nMạch thử nghiệm phải được hiệu chuẩn\r\nmột cách tuần tự tại các giá trị quy định dưới đây và thiết bị đóng cắt phụ S1\r\nvà CBR ở vị trí đóng, dòng điện dư được đặt đột ngột bằng cách đóng S2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp CBRs mà\r\nchức năng phụ thuộc vào điện áp lưới, được phân loại theo B.3.1.2.2, thì mạch điều\r\nkhiển của CBRs phải được cung cấp từ phía dưới của mạch chính, việc kiểm tra\r\nnày không tính đến thời gian cần cấp điện CBR. Trong trường hợp này, việc kiểm tra\r\nđược coi như thực hiện bằng dòng điện dư được đặt vào do đóng S1 , đóng\r\nCBR trong thử nghiệm và đóng S2 trước đó.
\r\n\r\nBốn phép đo phải được thực hiện ở từng\r\ngiá trị của dòng điện thử nghiệm tại góc lệch dòng điện a = 0°, trong đó hai\r\nphép đo khi thiết bị đóng cắt phụ ở vị I và hai phép đo khi thiết bị đóng cắt\r\nphụ ở vị trí II.
\r\n\r\nĐối với CBR có lDn > 0,015\r\nA, thử nghiệm phải được thực hiện ở từng giá trị của IDn, quy định\r\ntrong Bảng B.1 nhân với hệ số 1,4.
\r\n\r\nĐối với CBR có lDn ≤ 0,015 A,\r\nthử nghiệm phải được thực hiện ở từng giá trị của lDn quy định\r\ntrong Bảng B.1 nhân với hệ số 2 (hoặc ở 0,03 A chọn giá trị nào cao hơn).
\r\n\r\nKhông được có giá trị nào vượt quá giá\r\ntrị giới hạn quy định (xem B.7.2.9).
\r\n\r\nB.8.7.2.3. Kiểm tra tác động tin cậy với\r\nphụ tải ở nhiệt độ chuẩn
\r\n\r\nCác thử nghiệm B.8.7.2.1 và B.8.7.2.2\r\nđược lặp lại, cực thử nghiệm và một cực khác của CBR mang tải với dòng điện\r\ndanh định, dòng điện này được đặt ngay trước khi thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tải với dòng điện danh định\r\nkhông biểu diễn trên hình B.8.
\r\n\r\nB.8.7.2.4. Kiểm tra tác động tin cậy trong\r\ntrường hợp có xung dư một chiều đập mạch có xếp chồng dòng một chiều được làm\r\nphẳng 0,006 A
\r\n\r\nCBR phải được thử nghiệm theo hình B.9\r\nvới dòng điện dư được chỉnh lưu nửa sóng (góc lệch dòng điện a = 0°) được xếp chồng\r\nlên dòng một chiều được làm phẳng 0,006 A.
\r\n\r\nThử nghiệm lần lượt từng cực của CBR,\r\nthử hai lần cho mỗi vị trí I và II.
\r\n\r\nĐối với CBR có lDn > 0,015\r\nA, dòng điện nửa sóng, bắt đầu từ không, được tăng đều đến xấp xỉ 1,4 lDn / 30 ampe\r\nmỗi giây, CBR phải tác động tức thời trước khi dòng điện đạt đến giá trị không\r\nquá 1,4 IDn + 0,006 A.
\r\n\r\nĐối với CBR có lDn ≤ 0,015 A, dòng\r\nđiện nửa sóng, bắt đầu từ không, được tăng đều đến xấp xỉ 2 lDn/30 ampe mỗi\r\ngiây, CBR phải tác động tức thời trước khi dòng điện đạt đến giá trị không quá\r\n0,03 A + 0,006 A.
\r\n\r\nB.8.8. Kiểm tra tác động của CBR mà\r\nchức năng phụ thuộc vào điện áp lưới được phân loại trong B.3.1.2.1
\r\n\r\nĐối với CBR có dòng điện dư tác động điều\r\nchỉnh được, thử nghiệm được thực hiện ở giá trị đặt thấp nhất.
\r\n\r\nĐối với CBR có thời gian trễ điều\r\nchỉnh được, thử nghiệm được thực hiện ở một vị trí đặt bất kỳ của thời gian\r\ntrễ.
\r\n\r\nB.8.8.1. Xác định giá trị giới hạn của\r\nđiện áp lưới
\r\n\r\nĐặt điện áp bằng điện áp danh định\r\ntrên đầu nối phía lưới của CBR và sau đó giảm từ từ về không trong khoảng thời\r\ngian tương ứng với giá trị nào lớn hơn trong hai giá trị được ghi dưới đây cho đến\r\nkhi xuất hiện cắt tự động:
\r\n\r\n- khoảng 30 s;
\r\n\r\n- đủ dài có chú ý đến việc cắt trễ của\r\nCBR, nếu có (xem B.7.2.11).
\r\n\r\nĐo các giá trị điện áp tương ứng.
\r\n\r\nTiến hành đo ba lần, tất cả các giá\r\ntrị đo được phải nhỏ hơn 0,85 lần điện áp danh định thấp nhất của CBR.
\r\n\r\nSau các phép đo này, phải kiểm tra tác\r\nđộng tức thời của CBR khi đặt dòng điện dư bằng lDn, ở điện áp\r\nđặt cao hơn giá trị điện áp cao nhất đo được.
\r\n\r\nTuy nhiên, phải kiểm tra ở giá trị\r\nđiện áp bất kỳ thấp hơn điện áp đo được thấp nhất, không thể đóng được CBR bằng\r\ntay.
\r\n\r\nB.8.8.2. Kiểm tra tự động cắt trong\r\ntrường hợp sự cố điện áp lưới
\r\n\r\nCBR đang ở vị trí đóng, đặt điện áp\r\nbằng điện áp danh định của CBR lên các đầu nối phía lưới, hoặc trong trường hợp\r\ncó dải điện áp danh định thì đặt một trong các giá trị điện áp trong dải. Sau\r\nđó cắt điện. CBR phải tác động. Khoảng thời gian giữa thời điểm cắt điện và\r\nthời điểm mở ra của các tiếp điểm chính phải được đo.
\r\n\r\nThực hiện phép đo ba lần:
\r\n\r\na) đối với CBR cắt không có thời gian trễ\r\n(xem B.7.2.11) không được có giá trị nào vượt quá 0,2 s;
\r\n\r\nb) đối với CBR cắt có thời gian trễ,\r\ngiá trị lớn nhất và nhỏ nhất phải nằm trong dải mà nhà chế tạo đã chỉ ra.
\r\n\r\nB.8.9. Kiểm tra tác động của CBR mà\r\nchức năng phụ thuộc vào điện áp lưới theo phân loại trong B.3.1.2.2 trong\r\ntrường hợp sự cố điện áp lưới
\r\n\r\nĐối với CBR có dòng điện dư tác động\r\nđiều chỉnh được, thử nghiệm được thực hiện ở giá trị đặt thấp nhất.
\r\n\r\nĐối với CBR có thời gian trễ điều\r\nchỉnh được, thử nghiệm được thực hiện ở giá trị đặt bất kỳ.
\r\n\r\nB.8.9.1. Trường hợp mất một pha trong\r\nba pha của hệ thống (đối với CBR 3 cực và 4 cực)
\r\n\r\nNối CBR theo Hình B.3 và đặt điện áp\r\nbằng điện áp danh định vào phía lưới, hoặc nếu có dải điện áp danh định thì đặt\r\nđiện áp bằng 0,85 lần điện áp danh định thấp nhất của dải.
\r\n\r\nCắt điện một pha bằng cách cắt S4; sau\r\nđó CBR được đem thử nghiệm theo B.8.2.4.3. Đóng lại S4, một thử nghiệm khác\r\nđược thực hiện bằng cách cắt S5, sau đó CBR được đem thử nghiệm theo B.8.2.4.3.
\r\n\r\nQuá trình thử nghiệm này được lặp lại\r\nbằng cách nối biến trở R đến từng pha trong hai pha còn lại một cách lần lượt.
\r\n\r\nB.8.9.2. Trong trường hợp sụt áp do\r\nquá dòng từ sự cố trở kháng thấp với đất
\r\n\r\nNối CBR theo Hình B.3 và đặt điện áp\r\nbằng điện áp danh định vào phía lưới, hoặc nếu có dải điện áp danh định thì đặt điện áp\r\nbằng điện áp danh định thấp nhất.
\r\n\r\nCắt điện nguồn bằng cách cắt S1, CBR\r\nkhông được tác động.
\r\n\r\nSau đó đóng S1 lại để cấp nguồn và\r\nđiện áp được giảm như sau:
\r\n\r\na) đối với CBR sử dụng nguồn 3 pha:\r\ntới 70 % điện áp danh định thấp nhất;
\r\n\r\nb) đối với CBR sử dụng nguồn 1 pha:\r\ntới 85 V
\r\n\r\n- đối với CBR có một cực và hai cực:\r\ngiữa các cực;
\r\n\r\n- đối với CBR ba cực và bốn cực, phù\r\nhợp để sử dụng nguồn 1 pha (xem B.5 e)): giữa một sự kết hợp của hai cực, nối\r\ntheo quy định của nhà chế tạo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với phụ lục này, CBR\r\nmột pha là thiết bị có một cực bảo vệ quá dòng và trung tính liên tục (hai đường\r\ndẫn)
\r\n\r\nGiá trị dòng lDn được áp dụng\r\ntiếp theo a) và/hoặc b), nếu có, CBR phải tác động.
\r\n\r\nTrình tự thử nghiệm B\r\nII
\r\n\r\nB.8.10. Kiểm tra khả năng đóng và khả\r\nnăng cắt ngắn mạch dòng điện dư
\r\n\r\nThử nghiệm này để kiểm tra khả năng\r\nđóng, mang trong thời gian quy định và khả năng cắt dòng điện ngắn mạch dư của\r\nCBR.
\r\n\r\nB.8.10.1. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nCBR phải thử nghiệm theo các điều kiện\r\nthử nghiệm chung quy định trong 8.3.2.6, sử dụng Hình 9 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1) nhưng cách nối sao cho dòng điện ngắn mạch là dòng điện dư.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành ở điện áp\r\npha-trung tính trên một cực không phải là cực trung tính. Các tuyến dòng điện\r\nkhông mang dòng ngắn mạch dư được nối đến điện áp nguồn ở đầu nối phía lưới của\r\nCBR.
\r\n\r\nTuỳ từng trường hợp, CBR được điều\r\nchỉnh ở giá trị đặt thấp nhất của dòng điện dư tác động và ở giá trị đặt lớn\r\nnhất của thời gian trễ.
\r\n\r\nNếu CBR có nhiều hơn một giá trị lcu,\r\nmỗi giá trị có lDn, tương ứng thì thử nghiệm được thực hiện ở giá\r\ntrị lớn nhất của lDm, tại điện áp pha-trung tính tương ứng.
\r\n\r\nB.8.10.2. Quy trình thử nghiệm
\r\n\r\nTrình tự thao tác để thực hiện là:
\r\n\r\nO - t - CO
\r\n\r\nB.8.10.3. Tình trạng của CBR sau thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nB.8.10.3.1. Sau thử nghiệm\r\nB.8.10.2, CBR không được xuất hiện hỏng có khả năng ảnh hưởng xấu đến sử dụng\r\ntiếp theo của CBR và không cần bảo dưỡng vẫn phải:
\r\n\r\n- chịu được điện áp bằng hai lần điện\r\náp làm việc danh định lớn nhất trong các điều kiện 8.3.3.4.1 điểm 4) của TCVN\r\n6592-1 (IEC 60947-1). Với mục đích của tiêu chuẩn này, mạch có lắp thiết bị bán\r\ndẫn phải được ngắt ra khi thực hiện thử nghiệm này;
\r\n\r\n- đóng và cắt được dòng điện danh định\r\nở điện áp làm việc lớn nhất của CBR.
\r\n\r\nB.8.10.3.2. CBR phải có khả năng\r\nthỏa mãn các thử nghiệm được quy định trong B.8.2.4.3 nhưng ở giá trị 1,25 lDn và không đo thời\r\ngian cắt. Thử nghiệm này được thực hiện trên một cực bất kỳ, chọn tuỳ ý.
\r\n\r\nNếu CBR có dòng điện dư tác động điều\r\nchỉnh được thì thử nghiệm được thực hiện ở giá trị đặt thấp nhất, với\r\ndòng điện bằng 1,25 lần giá trị đặt.
\r\n\r\nB.8.10.3.3. Tuỳ từng trường hợp,\r\nCBR cũng phải được đưa đến để thử nghiệm theo B.8.2.4.4.
\r\n\r\nB.8.10.3.4. CBR mà chức năng phụ\r\nthuộc điện áp lưới cũng phải chịu các thử nghiệm B.8.8 hoặc B.8.9, nếu có.
\r\n\r\nTrình tự thử nghiệm B\r\nIII
\r\n\r\nB.8.11. Kiểm tra ảnh hưởng của điều\r\nkiện môi trường
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện theo TCVN\r\n7699-2-30 (IEC 60068-2-30).
\r\n\r\nNhiệt độ phải là 55 °C ± 2 °C và số\r\nchu kỳ phải là:
\r\n\r\n- 6 chu kỳ đối với lDn > 1 A
\r\n\r\n- 28 chu kỳ đối với lDn ≤ 1 A
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: 28 chu kỳ được áp dụng cho\r\nCBR có nhiều giá trị đặt của dòng\r\nđiện dư tác động, khi một trong các giá trị đặt lDn ≤ 1 A.
\r\n\r\nỞ cuối các chu kỳ, CBR vẫn phải phù\r\nhợp với các thử nghiệm B.8.2.4.3 nhưng với dòng điện dư tác động bằng 1,25 lDn và không đo\r\nthời gian cắt. Chỉ cần kiểm tra một lần.
\r\n\r\nTùy từng trường hợp mà CBR vẫn phải\r\nphù hợp với B.8.2.4.4. chỉ cần kiểm tra một lần.
\r\n\r\n8.12. Kiểm tra về tương thích điện từ
\r\n\r\n8.12.1. Thử nghiệm miễn nhiễm
\r\n\r\n8.12.1.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nÁp dụng Phụ lục J với yêu cầu bổ sung\r\nsau:
\r\n\r\nĐối với CBR có giá trị đặt dòng điện\r\ntác động dư và/hoặc thời gian trễ điều chỉnh được thì thử nghiệm phải được thực\r\nhiện tại giá trị đặt thấp nhất.
\r\n\r\nCBR phải được cung cấp điện áp làm\r\nviệc danh định, hoặc trong trường hợp dải điện áp làm việc danh định, tại bất\r\nkỳ điện áp thích hợp nào của dải.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện không có\r\ndòng điện tải nhưng có dòng điện dư, nếu quy định.
\r\n\r\nKết quả các thử nghiệm miễn nhiễm phải\r\nđược so sánh trên cơ sở tiêu chí tính năng cho ở J.2.1, cùng các quy định sau:
\r\n\r\nTiêu chí tính năng A:
\r\n\r\nĐối với bước 1, CBR không được tác\r\nđộng khi tải là 0,3 lDn trên một cực chọn ngẫu nhiên; chức\r\nnăng phát hiện, nếu có, phải thể hiện đúng tình trạng.
\r\n\r\nĐối với bước 2, CBR phải tác động ở\r\ntần số thử nghiệm, khi mang tải là 1,25 lDn thời gian\r\ndừng lại ở từng tần số không được nhỏ hơn thời gian lớn nhất quy định đối với lDn ở B.4.2.4.1\r\nhoặc B.4.2.4.2, nếu có.
\r\n\r\nSau các thử nghiệm này, tác động đúng\r\ncủa CBR phải được kiểm tra trong trường hợp xuất hiện đột ngột dòng điện dư,\r\ntheo B.8.2.4.3, nhưng chỉ ở lDn.
\r\n\r\nTiêu chí tính năng B:
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, CBR không\r\nđược tác động, khi tải là 0,3 lDn trên một cực chọn ngẫu nhiên; chức\r\nnăng phát hiện, nếu có, có thể bị ảnh hưởng tạm thời. Sau thử nghiệm này, tác\r\nđộng đúng của CBR phải được kiểm tra trong trường hợp xuất hiện đột ngột dòng\r\nđiện dư, theo B.8.2.4.3, nhưng chỉ ở lDn
\r\n\r\nB.8.12.1.2. Phóng tĩnh điện
\r\n\r\nÁp dụng Phụ lục J, J.2.2.
\r\n\r\nBố trí thử nghiệm phải theo Hình J.1\r\nvà J.3.
\r\n\r\nÁp dụng tiêu chí tính năng B của\r\nB.8.12.1.1 trừ khi trong quá trình thử nghiệm CBR có thể tác động. Nếu tác động\r\nthì thử nghiệm ngay ở mức thấp hơn, và CBR không được tác động.
\r\n\r\nB.8.12.1.3. Bức xạ trường điện từ tần\r\nsố rađiô
\r\n\r\nÁp dụng Phụ lục J, J.2.3.
\r\n\r\nBố trí thử nghiệm phải theo Hình J.4.
\r\n\r\nĐấu nối thử nghiệm phải theo Hình 5\r\nhoặc Hình 6 của IEC 61000-4-3, nếu thuộc đối tượng áp dụng, có tính đến hướng\r\ndẫn lắp đặt của nhà chế tạo. Kiểu cáp sử dụng phải được nêu trong báo cáo thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nÁp dụng tiêu chí tính năng A của\r\nB.8.12.1.1.
\r\n\r\nB.8.12.1.4. Đột\r\nbiến/quá độ nhanh về điện (EFT/B)
\r\n\r\nÁp dụng Phụ lục J, J.2.4.
\r\n\r\nĐấu nối thử nghiệm phải theo Hình 4\r\ncủa IEC 61000-4-4.
\r\n\r\nBố trí thử nghiệm phải theo Hình J.5\r\nđể thử nghiệm với đường dây tải điện và Hình J.6 để thử nghiệm với đường dây\r\ntín hiệu, có tính đến hướng dẫn lắp đặt của nhà chế tạo.
\r\n\r\nÁp dụng tiêu chí tính năng B của\r\nB.8.12.1.1.
\r\n\r\nB.8.12.1.5 Đột biến
\r\n\r\nÁp dụng Phụ lục J, J.2.5.
\r\n\r\nÁp dụng điều kiện thử nghiệm 7.2 của\r\nIEC 61000-4-5.
\r\n\r\nĐể thuận tiện, quy định lắp đặt ở\r\nB.8.12.1.4 có thể được sử dụng nhưng cho phép tùy chọn sử dụng mặt phẳng đất\r\nchuẩn.
\r\n\r\nĐấu nối thử nghiệm phải theo Hình\r\n6,7,8 hoặc 9 của IEC 61000-4-5, có tính đến hướng dẫn lắp đặt của nhà chế tạo.
\r\n\r\nÁp dụng tiêu chí tính năng B của\r\nB.8.12.1.1.
\r\n\r\nB.8.12.1.6. Nhiễu dẫn cảm\r\nứng bởi trường tần số rađiô (phương thức chung)
\r\n\r\nÁp dụng Phụ lục J, J.2.6.
\r\n\r\nÁp dụng tiêu chí tính năng B của\r\nB.8.12.1.1.
\r\n\r\nB.8.12.2. Thử nghiệm\r\nphát xạ
\r\n\r\nB.8.12.2.1. Yêu cầu\r\nchung
\r\n\r\nPhụ lục J được áp dụng cùng với yêu\r\ncầu bổ sung sau:
\r\n\r\nCBR phải được cung cấp điện áp làm\r\nviệc danh định, hoặc, trong trường hợp một dải điện áp làm việc danh định, tại\r\nbất kỳ điện áp thuận tiện nào của dải.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện không\r\ncó dòng điện tải và không có dòng điện dư.
\r\n\r\nB.8.12.2.2. Nhiễu dẫn RF (150 kHz - 30\r\nMHz)
\r\n\r\nÁp dụng Phụ lục J, J.3.2.
\r\n\r\nB.8.12.2.3. Nhiễu phát\r\nxạ RF (30 MHz - 1 000 MHz)
\r\n\r\nÁp dụng Phụ lục J, J.3.3.
\r\n\r\nB.8.13. Thử nghiệm biến\r\nđổi hoặc gián đoạn điện áp và sụt áp
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Định nghĩa sụt áp xem IEC\r\n61000-4-11.
\r\n\r\nCác thử nghiệm liên quan là B.8.8 và\r\nB.8.9 được coi là đủ để bao trùm yêu cầu EMC.
\r\n\r\nVì vậy không yêu cầu thử nghiệm bổ\r\nsung.
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n S – Nguồn \r\nV - Vôn mét \r\nA - Ampemét \r\nS1- Thiết bị đóng cắt tất\r\n cả các cực \r\nS2- Thiết bị đóng cắt\r\n một cực \r\nD - CBR thử nghiệm \r\nR - Biến trở \r\n | \r\n
Hình B.1 -\r\nMạch thử nghiệm để kiểm tra đặc tính tác động (xem B.8.2)
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n S - Nguồn \r\nS1 - Thiết bị đóng cắt hai cực \r\nV - Vôn mét \r\nA – Ampemét \r\nD - CBR thử nghiệm \r\nZ – Trở kháng điều chỉnh được \r\n | \r\n
Hình B.2 -\r\nMạch thử nghiệm để kiểm tra giá trị giới hạn của dòng điện không tác động trong\r\ncác điều kiện quá dòng (xem B.8.5)
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n S – Nguồn \r\nV - Vôn mét \r\nA - Ampemét \r\nS1 Thiết bị đóng cắt tất\r\n cả các cực \r\nS2 - Thiết bị đóng cắt một cực \r\nS3, S4, S5 - Thiết bị đóng cắt một\r\n cực cắt lần lượt từng pha \r\nD - CBR thử nghiệm \r\nR - Biến trở \r\n | \r\n
Hình B.3 -\r\nMạch thử nghiệm để kiểm tra tác động của CBR được phân loại theo B.3.1.2.2.1\r\n(xem B.8.9)
\r\n\r\nHình B.4 -\r\nDòng điện dạng sóng 0,5 µs/100 kHz
\r\n\r\n(X) Đầu nối đất, nếu có, được nối đến\r\nđầu nối trung tính khi có ký hiệu này, hoặc nếu không có ký hiệu này thì được\r\nnối đến đầu nối pha bất kỳ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các giá trị ghi trên linh\r\nkiện chỉ để tham khảo, có thể điều chỉnh cho phù hợp với dạng sóng yêu cầu của\r\nHình B.4.
\r\n\r\nHình B.5 - Ví\r\ndụ về mạch điện thử nghiệm để kiểm tra khả năng chống các tác động không mong\r\nmuốn
\r\n\r\nHình B.6 -\r\nXung dòng 8/20 µs
\r\n\r\n(X) Đầu nối đất, nếu có, được nối đến\r\nđầu nối trung tính khi có ký hiệu này, hoặc nếu không có ký hiệu này thì được\r\nnối đến đầu nối pha bất kỳ.
\r\n\r\nHình B.7 -\r\nMạch thử nghiệm dùng để kiểm tra khả năng chống các tác động không mong muốn\r\ntrong trường hợp dòng phóng điện bề mặt gián đoạn (B.8.6.2)
\r\n\r\nS - Nguồn R\r\n- Biến trở
\r\n\r\nV - Vôn mét S1\r\n– Thiết bị đóng cắt tất cả các cực
\r\n\r\nA - Ampemét (đo các giá trị hiệu dụng)\r\n S2 – Thiết bị đóng cắt một cực
\r\n\r\nD - CBR thử nghiệm S3\r\n– Thiết bị đóng cắt hai ngả
\r\n\r\nSCR - Thyristor
\r\n\r\nHình B.8 -\r\nMạch thử nghiệm dùng để kiểm tra khả năng tác động tin cậy của CBR trong trường\r\nhợp dòng dư có dạng đập mạch một chiều (xem B.8.7.2.1, B.8.7.2.2 và B.8.7.2.3)
\r\n\r\nS - Nguồn R1, R2\r\n- Biến trỏ
\r\n\r\nV - Vôn mét S1\r\n– Thiết bị đóng cắt tất cả các cực
\r\n\r\nA - Ampemét (đo các giá trị hiệu dụng)\r\n S2 - Thiết bị đóng cắt một cực
\r\n\r\nD - CBR thử nghiệm S3\r\n- Thiết bị đóng cắt hai ngả
\r\n\r\nSCR - Thyristor
\r\n\r\nHình B.9 -\r\nMạch thử nghiệm dùng để kiểm tra khả năng tác động tin cậy của CBR trong trường\r\nhợp dòng dư có dạng đập mạch một chiều xếp chồng dòng một chiều được làm phẳng\r\n(xem B.8.7.2.4)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nCÁC\r\nTRÌNH TỰ THỬ NGHIỆM NGẮN MẠCH CỰC RIÊNG RẼ
\r\n\r\nC.1. Những vấn đề\r\nchung
\r\n\r\nTrình tự thử nghiệm này áp dụng cho\r\ncác áptômát nhiều cực, sử dụng trong hệ thống điện pha-đất và phù hợp với\r\n4.3.1.1; bao gồm các thử nghiệm sau đây:
\r\n\r\n\r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n Khả năng cắt ngắn mạch cực riêng rẽ\r\n (lsu) \r\nKiểm tra khả năng chịu điện môi \r\nKiểm tra bộ nhả quá tải \r\n | \r\n \r\n C.2 \r\nC.3 \r\nC.4 \r\n | \r\n
C.2. Thử nghiệm khả năng cắt ngắn mạch\r\ncực riêng rẽ
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện trong các\r\nđiều kiện chung của 8.3.2 với giá trị dòng điện kỳ vọng lsu bằng 25%\r\nkhả năng cắt ngắn mạch danh định tới hạn Icu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các giá trị cao hơn 25% lcu\r\ncó thể được thử nghiệm và được nhà chế tạo công bố.
\r\n\r\nĐiện áp đặt vào phải là điện áp\r\npha-pha tương ứng với điện áp làm việc danh định lớn nhất của áptômát mà ở điện\r\náp này áptômát thích hợp sử dụng trong hệ thống điện pha-đất. Số lượng mẫu thử nghiệm\r\nvà các giá trị đặt của bộ nhả điều chỉnh được phải phù hợp với Bảng 10. Hệ số\r\ncông suất phải phù hợp với Bảng 11, tương ứng với dòng điện thử nghiệm.
\r\n\r\nMạch thử nghiệm phải phù hợp với\r\n8.3.4.1.2 và Hình 9 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1), nguồn S được cấp từ hai\r\ntrong ba pha của nguồn, phần tử chảy F được nối đến pha còn lại. Cực hoặc các\r\ncực còn lại phải được nối đến pha này qua phần tử chảy F.
\r\n\r\nTrình tự thao tác phải là:
\r\n\r\nO - t - CO
\r\n\r\nvà phải được thực hiện lần lượt trên\r\ntừng cực riêng rẽ.
\r\n\r\nC.3. Kiểm tra khả năng chịu điện môi
\r\n\r\nSau thử nghiệm C.2, phải kiểm tra khả\r\nnăng chịu điện môi theo 8.3.5.3.
\r\n\r\nC.4. Kiểm tra bộ nhả quá tải
\r\n\r\nSau thử nghiệm C.3, phải kiểm tra tác\r\nđộng của bộ nhả quá tải theo 8.3.5.4.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nCÁC ĐIỂM PHẢI CÓ THỎA THUẬN GIỮA NHÀ CHẾ TẠO VÀ NGƯỜI SỬ\r\nDỤNG
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong phụ lục này:
\r\n\r\n"thỏa thuận" được dùng theo\r\nnghĩa rộng;
\r\n\r\n"người sử dụng" bao gồm cả\r\nnơi thử nghiệm.
\r\n\r\nÁp dụng Phụ lục J của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1) liên quan đến các điều của tiêu chuẩn này cùng với các bổ sung sau\r\nđây:
\r\n\r\n\r\n Điều của\r\n tiêu chuẩn này \r\n | \r\n \r\n Điểm \r\n | \r\n
\r\n 4.3.5.3 \r\n\r\n 7.2.1.2.1 \r\nBảng 10 \r\n8.3.2.5 \r\n\r\n 8.3.2.6.4 \r\n\r\n 8.3.3.1.3,\r\n điểm b) \r\n8.3.3.4 \r\n8.3.3.7 \r\n8.3.4.4 \r\n8.4.2 \r\nB.8 \r\nB.8.2.5 \r\nF.4.1.3 \r\n | \r\n \r\n Áptômát dùng cho khả năng đóng ngắn\r\n mạch cao hơn giá trị cho trong Bảng 2 \r\nTác động cắt tự động không phải là\r\n tác động tức thời và nhờ năng lượng dự trữ \r\nĐặt bộ nhả quá tải ở giá trị trung\r\n gian dùng cho thử nghiệm ngắn mạch \r\nPhương pháp thử độ tăng nhiệt dùng\r\n cho áptômát bốn cực có dòng điện nhiệt quy ước cao hơn 63 A \r\nGiá trị dòng điện thử nghiệm để thử\r\n ngắn mạch trên cực thứ tư của áptômát bốn cực \r\nGiá trị dòng điện thử nghiệm để kiểm\r\n tra đặc tính thời gian/dòng điện nghịch đảo \r\nTăng mức độ ngặt nghèo của\r\n điều kiện đối với thử nghiệm tính năng quá tải \r\nKhoảng thời gian chậm lại cho phép\r\n giữa kiểm tra độ tăng nhiệt và kiểm tra rơle quá tải trong trình tự thử\r\n nghiệm I và II \r\nHiệu chuẩn bộ nhả không phải là bộ\r\n nhả quá dòng, bộ nhả song song và bộ nhả điện áp thấp \r\nKhả năng áp dụng của các thử nghiệm\r\n khi lDn > 30 A \r\nMở rộng giới hạn nhiệt độ môi trường\r\n thử nghiệm \r\nThử nghiệm ở dòng điện thấp hơn hai\r\n lần dòng điện đặt \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nYÊU\r\nCẦU BỔ SUNG DÙNG CHO ÁPTÔMÁT CÓ BẢO VỆ QUÁ DÒNG BẰNG ĐIỆN TỬ
\r\n\r\nF.1. Phạm vi áp\r\ndụng
\r\n\r\nPhụ lục này áp dụng cho các áptômát\r\nđược thiết kế để lắp đặt trong mạch điện xoay chiều và có bảo vệ quá dòng bằng\r\nphương tiện điện tử, được lắp vào áptômát và không phụ thuộc vào điện áp lưới\r\nhoặc bất kỳ nguồn cung cấp phụ nào.
\r\n\r\nCác thử nghiệm để kiểm tra tính năng\r\ncủa áptômát trong các điều kiện môi trường được nêu trong phụ lục này.
\r\n\r\nCác thử nghiệm đặc biệt đối với phương\r\ntiện điện tử dùng cho các chức năng không phải là bảo vệ quá dòng không đề cập\r\nở phụ lục này. Tuy nhiên, các thử nghiệm ở phụ lục này phải đảm bảo rằng các\r\nphương tiện điện tử này không cản trở việc thực hiện chức năng bảo vệ quá dòng.
\r\n\r\nF.2. Danh mục các thử nghiệm
\r\n\r\nCác thử nghiệm quy định trong phụ lục\r\nnày thử nghiệm điển hình và bổ sung vào thử nghiệm của Điều 8.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu có tiêu chuẩn về các điều\r\nkiện môi trường cụ thể, phải trích dẫn một cách hệ thống.
\r\n\r\nF.2.1. Thử nghiệm tương thích điện từ\r\n(EMC)
\r\n\r\nF.2.1.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nÁptômát có bảo vệ quá dòng bằng điện\r\ntử phải thử nghiệm theo Bảng J.1 và J.3.
\r\n\r\nF.2.1.2. Tiêu chí tính năng
\r\n\r\nKết quả các thử nghiệm miễn nhiễm phải\r\nđược dựa trên cơ sở tiêu chí tính năng cho ở J.2.1, cùng các quy định sau:
\r\n\r\nTiêu chí tính năng A:
\r\n\r\nĐối với bước 1, áptômát không được tác\r\nđộng khi mang tải ở 0,9 lần dòng điện đặt và chức năng phát hiện, nếu có, phải\r\nthể hiện đúng tình\r\ntrạng của áptômát.
\r\n\r\nĐối với bước 2, khi mang tải ở 2,0 lần\r\ndòng điện đặt, áptômát phải tác động trong khoảng từ 0,9 lần giá trị nhỏ nhất đến\r\n1,1 lần giá trị lớn nhất của đặc tính thời gian-dòng điện của nhà chế tạo, và\r\nchức năng phát hiện, nếu có, phải hiển thị đúng tình trạng của áptômát.
\r\n\r\nTiêu chí tính năng B:
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, áptômát\r\nkhông được tác động khi mang tải ở 0,9 lần dòng điện đặt. Sau thử nghiệm,\r\náptômát phù hợp với đặc tính thời gian-dòng điện của nhà chế tạo khi mang tải ở\r\n2,0 lần dòng điện đặt và chức năng phát hiện, nếu có, phải hiển thị đúng tình\r\ntrạng của áptômát.
\r\n\r\nF.2.2. Khả năng phù hợp cho nhiều tần\r\nsố
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện theo\r\nĐiều F.6.
\r\n\r\nF.2.3. Thử nghiệm nóng khô
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện theo F.7.
\r\n\r\nF.2.4. Thử nghiệm nóng ẩm
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện theo F.8.
\r\n\r\nF.2.5. Chu trình thay đổi nhiệt độ ở tốc\r\nđộ thay đổi quy định
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện theo F.9.
\r\n\r\nF.3. Điều kiện thử nghiệm chung
\r\n\r\nF.3.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nThử nghiệm theo phụ lục này có thể\r\nthực hiện tách rời các trình tự thử nghiệm của điều 8.
\r\n\r\nTrong trường hợp các thử nghiệm EMC,\r\náp dụng Phụ lục J với yêu cầu bổ sung quy định ở F.4 và F.5.
\r\n\r\nF.3.2. Thử nghiệm tương thích điện từ
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm miễn nhiễm (F.4),\r\nphải thử nghiệm mỗi áptômát một cỡ khung và một kiểu thiết kế bộ cảm biến dòng\r\nđiện; sự thay đổi số vòng dây không được coi là có thiết kế khác trong nội dung\r\nnày.
\r\n\r\nDòng điện đặt lR phải được điều\r\nchỉnh tới giá trị nhỏ nhất.
\r\n\r\nGiá trị đặt của bộ nhả tức thời và của\r\nbộ nhả ngắn hạn, nếu thuộc đối tượng áp dụng, phải được điều chỉnh đến giá trị\r\nnhỏ nhất nhưng không nhỏ hơn 2,5 lần lR.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện ở mạch\r\nthử nghiệm thích hợp, như được quy định ở các điều dưới đây, có tính đến đặc\r\nđiểm nhạy với mất pha.
\r\n\r\nĐối với áptômát có bảo vệ quá dòng\r\nbằng điện tử, có thể giả định rằng đặc tính tác động là giống nhau, cho dù tiến\r\nhành các thử nghiệm:
\r\n\r\n- trên các cực riêng rẽ của áptômát\r\nnhiều cực;
\r\n\r\n- trên hai hoặc ba cực pha nối tiếp;
\r\n\r\n- bằng cách nối cả ba pha.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điều này cho phép so sánh\r\ncác kết quả thử nghiệm đạt được trên sự kết hợp các cực pha khác nhau nếu được\r\nyêu cầu từ các\r\ntrình tự thử nghiệm khác nhau.
\r\n\r\nĐối với áptômát có lắp chức năng dòng\r\nđiện dư (xem Phụ lục B và Phụ lục M):
\r\n\r\n- trong trường hợp F.4.4, F.4.5 và\r\nF.4.6, các thử nghiệm được thực hiện trên các cặp cực pha của áptômát nhiều cực\r\nđể tránh tác động nhầm bởi dòng điện dư;
\r\n\r\n- trong trường hợp F.4.1 và F.4.7, các\r\nthử nghiệm thực hiện trên sự kết hợp bất kỳ của các cực miễn là tránh được tác\r\nđộng nhầm do dòng điện dư.
\r\n\r\nF.4. Thử nghiệm miễn nhiễm
\r\n\r\nF.4.1. Dòng điện hài
\r\n\r\nF.4.1.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nThử nghiệm này áp dụng cho các áptômát\r\ncó phương tiện cảm biến dòng bằng điện tử được nhà chế tạo công bố là đáp ứng\r\nhiệu dụng.
\r\n\r\nThông tin này phải được ghi nhãn\r\n"giá trị hiệu dụng” trên áptômát hoặc ghi trong tài liệu của nhà chế tạo,\r\nhoặc cả hai.
\r\n\r\nEUT phải được thử nghiệm ở không khí\r\nlưu thông tự do trừ khi được thiết kế để sử dụng trong vỏ riêng, trong trường\r\nhợp đó phải được thử nghiệm ở trong vỏ. Chi tiết kể cả kích thước của vỏ phải\r\nđược nêu trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nNếu thuộc đối tượng áp dụng, thử\r\nnghiệm phải được thực hiện ở tần số danh định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dòng thử nghiệm có thể được\r\ntạo ra bởi nguồn có điện dựa trên hoạt động của thyristor, lõi thép bão hoà,\r\ncung cấp công suất theo chương trình hoặc sử dụng các nguồn đặc biệt khác.
\r\n\r\nF.4.1.2. Dòng điện thử nghiệm
\r\n\r\nDạng sóng của dòng điện thử nghiệm\r\nphải là một trong hai tuỳ chọn dưới đây:
\r\n\r\n- Tuỳ chọn a): hai dạng sóng đặt liên\r\ntiếp
\r\n\r\n· dạng sóng có thành phần cơ bản và thành phần\r\nhài bậc ba;
\r\n\r\n· dạng sóng có thành phần cơ bản và thành phần\r\nhài bậc năm.
\r\n\r\nTuỳ chọn b): dạng sóng có thành phần\r\ncơ bản và thành phần hài bậc 3, bậc 5 và bậc 7.
\r\n\r\nDòng điện thử nghiệm phải là:
\r\n\r\n- đối với tuỳ chọn a):
\r\n\r\nThử nghiệm có sóng hài bậc ba và hệ số\r\nđỉnh
\r\n\r\n· 72 % thành phần cơ bản ≤ hài bậc 3 ≤ 88 %\r\nthành phần cơ bản
\r\n\r\n· hệ số đỉnh: 2,0 ± 0,2.
\r\n\r\nThử nghiệm có hài bậc năm và hệ số đỉnh
\r\n\r\n· 45 % thành phần cơ bản ≤ hài bậc 5 ≤ 55 %\r\nthành phần cơ bản
\r\n\r\n· hệ số đỉnh: 1,9 ± 0,2.
\r\n\r\n- Đối với tuỳ chọn b):
\r\n\r\nDòng thử nghiệm, trong mỗi chu kỳ, gồm\r\nhai nửa sóng ngược nhau xác định như sau:
\r\n\r\n· thời gian dẫn dòng trong mỗi nửa chu kỳ ≤ 21\r\n% cả chu kỳ
\r\n\r\n· hệ số đỉnh ≥ 2,1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Hệ số đỉnh là giá trị\r\nđỉnh của dòng điện chia cho giá trị hiệu dụng của sóng dòng điện. Đối với công\r\nthức liên quan, xem Hình F.1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Dòng thử nghiệm đối với\r\ntuỳ chọn b) có thành phần hài dưới đây nhỏ hơn thành phần hài cơ bản:
\r\n\r\n- hài bậc 3: > 60%
\r\n\r\n- hài bậc 5: >14%
\r\n\r\n- hài bậc 7: > 7%
\r\n\r\nThành phần hài cao hơn cũng có thể\r\nxuất hiện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Dạng sóng dòng điện thử nghiệm\r\nđối với tuỳ chọn b) có thể tạo bởi, ví dụ: hai thyristor đối đấu (xem Hình 1).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Dòng thử nghiệm 0,9 IR và\r\n2,0 IR (xem tiêu chí tính năng A) là giá trị hiệu dụng của dạng sóng hỗn hợp.
\r\n\r\nF.4.1.3. Quy trình thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm phải được tiến hành trên\r\nhai cực pha chọn ngẫu nhiên bất kỳ theo điểm b) của 7.2.1.2.4 mang dòng thử nghiệm\r\nở điện áp thích hợp bất kỳ, đấu nối theo Hình F.2. Đối với bộ nhả có đặc điểm\r\nnhạy với mất pha đấu nối phải được thực hiện theo Hình F.3 hoặc F.4, nếu thuộc\r\nđối tượng áp dụng.
\r\n\r\nBộ nhả điện áp thấp, nếu có, phải được\r\nmang điện hoặc ngắt ra. Tất cả các thiết bị phụ trợ khác phải được tách ra\r\ntrong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\nKhoảng thời gian thử nghiệm để kiểm\r\ntra miễn nhiễm tới tác động không mong muốn (tại 0,9 lần dòng điện đặt) phải\r\ngấp 10 lần thời gian nhả, tương ứng với hai lần dòng điện đặt.
\r\n\r\nF.4.1.4. Kết quả thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng tiêu chí tính năng A của\r\nF.2.1.2.
\r\n\r\nF.4.2. Phóng tĩnh điện
\r\n\r\nÁp dụng Phụ lục J, J.2.2, với các bổ\r\nsung sau:
\r\n\r\nBố trí thử nghiệm phải theo Hình F.16\r\nvà J.3.
\r\n\r\nMạch thử nghiệm phải theo Hình F.2.\r\nĐối với bộ nhả có đặc điểm nhạy với mất pha, mạch thử nghiệm phải theo Hình F.3\r\nhoặc F.4, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
\r\n\r\nThanh cái bao quanh chỉ ra ở Hình F.2,\r\nF.3, và F.4 có thể thay đổi khoảng cách 0,1 m, với dung sai %, tới vỏ. Cấu hình thực tế sử dụng\r\nphải được ghi trong báo cáo thử nghiệm.
Áp dụng tiêu chí tính năng B của\r\nF.2.1.2.
\r\n\r\nF.4.3. Bức xạ trường điện từ tần số\r\nrađiô
\r\n\r\nÁp dụng Phụ lục J, J.2.3, với các bổ\r\nsung sau:
\r\n\r\nBố trí thử nghiệm phải theo Hình F.16\r\nvà F.17.
\r\n\r\nMạch thử nghiệm phải theo Hình F.2.\r\nĐối với bộ nhả có đặc điểm nhạy với mất pha, mạch thử nghiệm phải theo Hình F.3\r\nhoặc F.4, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
\r\n\r\nÁp dụng tiêu chí tính năng A của F.2.1.2.
\r\n\r\nF.4.4. Đột biến/quá độ nhanh về điện\r\n(EFT/B)
\r\n\r\nÁp dụng Phụ lục J, J.2.4, với các bổ\r\nsung sau:
\r\n\r\nChế độ thử nghiệm phải theo Hình F.16\r\nvà F.18 để thử nghiệm với đường dây tải điện và Hình F.16 và F.19 đối với thử\r\nnghiệm đường dây tín hiệu.
\r\n\r\nTrên cổng nguồn xoay chiều, nhiễu phải\r\nđặt lên một cực pha chọn ngẫu nhiên, áptômát phải được cung cấp điện từ một cực\r\npha khác, theo Hình F.6.
\r\n\r\nĐối với bộ nhả có đặc điểm nhạy với\r\nmất pha, thử nghiệm phải thực hiện như Hình F.7 đối với ba cực pha mắc nối tiếp\r\nhoặc theo hình F.8 trên cực pha chọn ngẫu nhiên đối với đấu nối ba pha.
\r\n\r\nÁp dụng tiêu chí tính năng A của\r\nF.2.1.2. Tuy nhiên, thay đổi nhất thời chức năng phát hiện (ví dụ: độ rọi LED\r\nkhông mong muốn) trong thử nghiệm là có thể chấp nhận được. Trong trường hợp đó\r\nchức năng phát hiện đúng phải được kiểm tra xác nhận lại sau thử nghiệm. Đối\r\nvới bước 2, nhiễu phải đặt cho đến khi áptômát tác động.
\r\n\r\nF.4.5. Đột biến
\r\n\r\nÁp dụng Phụ lục J, J.2.5, với các bổ\r\nsung sau:
\r\n\r\nTrên cổng nguồn xoay chiều, nhiễu phải\r\nđặt trên một cực pha chọn ngẫu nhiên, EUT phải được cấp điện từ hai cực pha\r\nkhác, theo Hình F.9 (pha-đất) và Hình F.12 (pha-pha).
\r\n\r\nĐối với bộ nhả có đặc điểm nhạy với\r\nmất pha, thử nghiệm phải được thực hiện theo Hình F.10 (pha-đất) và Hình F.13\r\n(pha-pha) đối với ba cực mắc nối tiếp hoặc Hình F.11 (pha-đất) và Hình F.14\r\n(pha-pha) trên cực pha chọn ngẫu nhiên đối với đấu nối ba pha.
\r\n\r\nÁp dụng tiêu chí tính năng B của\r\nF.2.1.2.
\r\n\r\nF.4.6. Nhiễu dẫn cảm ứng bởi trường tần\r\nsố radio (phương thức chung)
\r\n\r\nÁp dụng Phụ lục J, cụ thể là J.2.6 với\r\ncác bổ sung dưới đây.
\r\n\r\nBố trí thử nghiệm phải theo Hình F.16,\r\nF.20 và F.21, F.22 hoặc F.23 đối với thử nghiệm đường dây tải điện và theo Hình\r\nF.16 đối với thử nghiệm đường dây tín hiệu, trên phía cổng nguồn xoay chiều đặt\r\nnhiễu lên một cực pha chọn ngẫu nhiên, áptômát được cung cấp từ các cực pha\r\nkhác theo hình F.2.
\r\n\r\nĐối với bộ nhả có đặc điểm nhạy với\r\nmất pha, mạch thử nghiệm phải theo Hình F.3 hoặc F.4 nếu thuộc đối tượng áp\r\ndụng.
\r\n\r\nÁp dụng tiêu chí tính năng A của\r\nF.2.1.2.
\r\n\r\nF.4.7. Sụt dòng
\r\n\r\nF.4.7.1. Quy trình thử nghiệm
\r\n\r\nEUT phải được thử nghiệm ở không khí\r\nlưu thông tự do trừ khi được thiết kế để sử dụng trong vỏ riêng, trong trường\r\nhợp đó phải được thử nghiệm ở trong vỏ. Chi tiết kể cả kích thước của vỏ phải\r\nđược nêu trong báo cáo thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nMạch thử nghiệm phải theo Hình F.2\r\ntrên 2 cực pha chọn ngẫu nhiên. Đối với bộ nhả có đặc điểm nhạy với mất pha,\r\nthử nghiệm phải được thực theo Hình F.3 hoặc F.4, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
\r\n\r\nMạch thử nghiệm phải được thực hiện\r\nvới dòng điện hình sin tại điện áp thích hợp bất kỳ. Đặt dòng điện theo Hình\r\nF.5 và Bảng F.1. khi lR là dòng đặt, lD là dòng thử\r\nnghiệm sụt và T là chu kỳ của dòng điện hình sin.
\r\n\r\nKhoảng thời gian cho mỗi thử nghiệm\r\nphải là ba đến bốn lần thời gian tác động lớn nhất tương ứng với hai lần giá\r\ntrị dòng điện đặt hoặc 10 min, chọn giá trị nào thấp hơn.
\r\n\r\nBảng F.1 -\r\nCác tham số thử nghiệm đối với sụt dòng và gián đoạn dòng
\r\n\r\n\r\n Thứ tự thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n l2 \r\n | \r\n \r\n Dt \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0,5 T \r\n1 T \r\n5 T \r\n25 T \r\n50 T \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n7 \r\n8 \r\n | \r\n \r\n \r\n 0,4 lR \r\n | \r\n \r\n 10 T \r\n25 T \r\n50 T \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n10 \r\n11 \r\n | \r\n \r\n \r\n 0,7 lR \r\n | \r\n \r\n 10 T \r\n25 T \r\n50 T \r\n | \r\n
F.4.7.2. Kết quả thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng tiêu chí tính năng B của\r\nF.2.1.2. Không yêu cầu kiểm tra sau thử nghiệm.
\r\n\r\nF.5. Thử nghiệm phát xạ
\r\n\r\nF.5.1. Hài
\r\n\r\nMạch điều khiển điện tử làm việc ở\r\ncông suất rất thấp và vì thế tạo ra nhiễu không đáng kể; bởi vậy không yêu cầu\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nF.5.2. Dao động điện áp
\r\n\r\nMạch điều khiển điện tử làm việc ở\r\ncông suất rất thấp và tạo ra nhiễu không đáng kể; bởi vậy không yêu cầu thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nF.5.3. Nhiễu dẫn RF (150 kHz - 30 MHz)
\r\n\r\nÁptômát đề cập ở phụ lục này là không\r\nphụ thuộc điện áp lưới hoặc nguồn phụ bất kỳ. Mạch điện tử không nối trực tiếp\r\nvới nguồn và làm việc tại công suất rất thấp, áptômát tạo ra nhiễu không đáng\r\nkể bởi vậy không yêu cầu thử nghiệm.
\r\n\r\nF.5.4. Nhiễu bức xạ tần số radio (30\r\nMHz - 1 GHz)
\r\n\r\nÁp dụng Phụ lục J, cụ thể là J.3.3,\r\nvới các bổ sung sau:
\r\n\r\nMạch thử nghiệm phải theo Hình F.2.\r\nĐối với bộ nhả có đặc điểm nhạy với mất pha, mạch thử nghiệm phải theo Hình F.3\r\nhoặc F.4, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
\r\n\r\nBộ nhả điện áp thấp, nếu có, phải được\r\ncung cấp năng lượng hoặc làm mất hiệu lực. Tất cả các thiết bị phụ trợ phải\r\nđược tách ra trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\nÁp dụng giới hạn của Bảng J.3.
\r\n\r\nF.6. Tính thích hợp ở nhiều tần số
\r\n\r\nThử nghiệm này xác định đặc tính nhả\r\ncủa áptômát được công bố là phù hợp với nhiều tần số. Không áp dụng cho áptômát\r\nchỉ có tần số danh định là 50 Hz - 60 Hz.
\r\n\r\nF.6.1. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện ở một\r\ntần số danh định hoặc khi một dải tần số danh định được công bố, ở tần số danh\r\nđịnh thấp nhất và tần số danh định cao nhất.
\r\n\r\nF.6.2. Quy trình thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm phải được tiến hành trên\r\nmột cặp cực pha\r\nchọn ngẫu nhiên ở điện áp thích hợp bất kỳ.
\r\n\r\nMạch thử nghiệm phải theo Hình F.2. Đối\r\nvới bộ nhả có đặc điểm nhạy với mất pha, mạch thử nghiệm phải theo Hình F.3\r\nhoặc Hình F.4, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
\r\n\r\nBộ nhả điện áp thấp, nếu có, phải được\r\nmang điện hoặc ngắt ra. Tất cả các mạch phụ trợ phải được tách ra trong quá\r\ntrình thử nghiệm.
\r\n\r\nChế độ đặt dòng điện tác động tức thời\r\nvà đặt dòng điện tác động thời gian ngắn, nếu có liên quan, phải được điều\r\nchỉnh đến 2,5 lần dòng điện đặt này. Nếu giá trị này không có sẵn, phải sử dụng\r\ngiá trị đặt dòng cao hơn liền kề.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện như\r\nsau:
\r\n\r\na) Cho dòng điện bằng 0,95 lần dòng\r\nđiện không tác động quy ước (xem Bảng 6) chạy qua áptômát trong thời gian thử\r\nnghiệm bằng 10 lần thời gian tác động, ứng với hai lần giá trị dòng điện đặt.
\r\n\r\nb) Ngay sau thử nghiệm a), cho dòng\r\nđiện chạy qua bằng 1,05 lần dòng điện tác động quy ước (xem Bảng 6);
\r\n\r\nc) sau đó thử nghiệm bắt đầu từ trạng\r\nthái lạnh được thực hiện ở 2,0 lần dòng điện đặt.
\r\n\r\nF.6.3. Kết quả thử nghiệm
\r\n\r\nĐối với mỗi tần số thử nghiệm, đặc\r\ntính tác động quá tải phải phù hợp với yêu cầu sau đây:
\r\n\r\n- đối với thử nghiệm a), không được\r\ntác động;
\r\n\r\n- đối với thử nghiệm b), phải tác động\r\ntrong khoảng thời gian quy ước (xem Bảng 6);
\r\n\r\n- đối với thử nghiệm c), thời gian tác\r\nđộng phải nằm trong các giá trị 1,1 lần thời gian lớn nhất và 0,9 lần thời gian\r\nnhỏ nhất của đặc tính thời gian-dòng điện do nhà chế tạo công bố.
\r\n\r\nF.7. Thử nghiệm nóng khô
\r\n\r\nF.7.1. Quy trình thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện trên áptômát\r\ntheo 7.2.2 ở dòng điện danh định lớn nhất đối với cỡ khung đã cho, trên tất cả\r\ncác cực, ở nhiệt độ môi trường 40 °C. Thời gian thử nghiệm tính từ khi đạt được cân\r\nbằng nhiệt phải là 168 h.
\r\n\r\nMômen xoắn đặt lên các đầu nối phải\r\nphù hợp với hướng dẫn của nhà chế tạo. Nếu không có hướng dẫn thì áp dụng Bảng\r\n4 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
\r\n\r\nThử nghiệm khác có thể được thực hiện\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- đo và ghi lại độ tăng nhiệt cao nhất\r\ncủa không khí xung quanh các linh kiện điện tử trong quá trình kiểm tra độ tăng\r\nnhiệt của trình tự thử nghiệm I;
\r\n\r\n- lắp đặt bộ điều khiển điện tử vào tủ\r\nthử nghiệm;
\r\n\r\n- cung cấp cho bộ điều khiển điện tử\r\nvới giá trị điện đầu vào của nó;
\r\n\r\n- điều chỉnh nhiệt độ của tủ thử\r\nnghiệm đến giá trị cao hơn 40 °C so với giá trị độ tăng nhiệt đã ghi lại đối\r\nvới không khí xung quanh linh kiện điện tử và duy trì nhiệt độ này trong 168 h.
\r\n\r\nF.7.2. Kết quả thử nghiệm
\r\n\r\nÁptômát và linh kiện điện tử phải phù\r\nhợp các yêu cầu sau:
\r\n\r\n- áptômát không được tác động;
\r\n\r\n- hoạt động của bộ điều khiển điện tử\r\nkhông làm cho áptômát tác động.
\r\n\r\nF.7.3. Kiểm tra bộ nhả quá tải
\r\n\r\nSau thử nghiệm F.7.1, hoạt động của bộ\r\nnhả quá tải của áptômát phải được kiểm tra theo 7.2.1.2.4, điểm b).
\r\n\r\nF.8. Thử nghiệm nóng ẩm
\r\n\r\nF.8.1. Quy trình thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện theo\r\nTCVN 7699-2-30 (IEC 60068-2-30).
\r\n\r\nNhiệt độ phải là 50 °C ± 2 °C (thay\r\nđổi 1) và số chu kỳ phải là 6.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện với bộ\r\nđiều khiển điện tử ở trong tủ thử nghiệm.
\r\n\r\nF.8.2. Kiểm tra bộ nhả quá tải
\r\n\r\nSau thử nghiệm F.7.1, hoạt động của bộ\r\nnhả quá tải của áptômát phải được kiểm tra theo 7.2.1.2.4 điểm b).
\r\n\r\nF.9. Chu kỳ thay đổi nhiệt độ ở tốc độ\r\nthay đổi quy định
\r\n\r\nF.9.1. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nMỗi kiểu thiết kế của bộ điều khiển\r\nđiện tử phải chịu được chu kỳ thay đổi nhiệt độ theo Hình F.15.
\r\n\r\nQuá trình tăng nhiệt và giảm nhiệt với\r\ntốc độ thay đổi phải là 1 K/min ± 0,2 K/min. Khi đạt đến nhiệt độ này, phải duy\r\ntrì ít nhất 2 h.
\r\n\r\nSố chu kỳ phải là 28.
\r\n\r\nF.9.2. Quy trình thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm phải thực hiện theo TCVN\r\n7699-2-14 (IEC 60068-2-14).
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm này, bộ điều\r\nkhiển điện tử có thể lắp bên trong áptômát hoặc tách rời.
\r\n\r\nBộ điều khiển điện tử phải được cấp\r\nđiện để mô phỏng điều kiện vận hành
\r\n\r\nTrong trường hợp bộ điều khiển được\r\nlắp đặt bên trong áptômát, mạch chính không được cấp điện.
\r\n\r\nF.9.3. Kết quả thử nghiệm
\r\n\r\nBộ điều khiển bằng điện tử phải đáp\r\nứng yêu cầu dưới đây.
\r\n\r\nKhông một tác động nào của mạch điều\r\nkhiển bằng điện tử làm cho áptômát tác động trong 28 chu kỳ.
\r\n\r\nF.9.4. Kiểm tra bộ nhả quá tải
\r\n\r\nSau thử nghiệm F.9.2, hoạt động của bộ\r\nnhả quá tải của áptômát phải được kiểm tra theo 7.2.1.2.4 điểm b).
\r\n\r\nChú giải:
\r\n\r\nA dòng điện đỉnh
\r\n\r\nT chu kỳ
\r\n\r\nt1 thời gian dẫn trong\r\nmỗi nửa chu kỳ
\r\n\r\nto thời gian trễ
\r\n\r\nHệ số đỉnh =
Hình F.1 Thể\r\nhiện dòng điện thử nghiệm tạo bởi các thyristors nối đối đầu theo F.4.1
\r\n\r\nHình F.2 -\r\nMạch thử nghiệm để kiểm tra miễn nhiễm và phát xạ theo F.4.1.3, F.4.2, F.4.3,\r\nF.4.6, F.4.7.1, F.5.4 và F.6.2 - Hai cực pha mắc nối tiếp
\r\n\r\nHình F.3 -\r\nMạch thử nghiệm để kiểm tra miễn nhiễm và phát xạ theo F.4.1.3, F.4.2, F.4.3,\r\nF.4.6, F.4.7.1, F.5.4\r\nvà F.6.2 - Ba cực pha mắc nối\r\ntiếp
\r\n\r\nThành phần
\r\n\r\ntrở kháng Z dùng để điều chỉnh dòng điện (nếu\r\nyêu cầu)
\r\n\r\nHình F.4 -\r\nMạch thử nghiệm để kiểm tra miễn nhiễm và phát xạ theo F.4.1.3, F.4.2, F.4.3,\r\nF.4.6,\r\nF.4.7.1, F.5.4\r\nvà F.6.2 - Nối ba pha
\r\n\r\nChú giải:
\r\n\r\nlR dòng điện đặt
\r\n\r\nlo dòng điện thử nghiệm sụt
\r\n\r\nDt thời gian sụt
\r\n\r\n4 Dt thời gian dừng
\r\n\r\nHình F.5 -\r\nThử nghiệm dòng điện để kiểm tra ảnh hưởng sụt dòng và gián đoạn dòng theo F.4.7.1
\r\n\r\nHình F.6 -\r\nMạch dùng để thử nghiệm miễn nhiễm đột biến/quá độ nhanh về điện (EFT/B) theo F.4.4 - Hai cực\r\npha mắc nối tiếp
\r\n\r\nHình F.7 -\r\nMạch dùng để thử nghiệm miễn nhiễm đột biến/quá độ nhanh về điện (EFT/B) theo F.4.4\r\n- Ba cực pha mắc nối tiếp
\r\n\r\nHình F.8 -\r\nMạch dùng để thử nghiệm miễn nhiễm đột biến/quá độ\r\nnhanh về điện (EFT/B) theo F.4.4 - Ba cực pha mắc\r\nnối tiếp
\r\n\r\nHình F.9 -\r\nMạch thử nghiệm dùng để kiểm tra ảnh hưởng đột biến trong mạch chính (pha -\r\nđất) theo F.4.5 - Hai cực pha mắc nối tiếp
\r\n\r\nHình F.10 -\r\nMạch thử nghiệm dùng để kiểm tra ảnh hưởng đột biến trong mạch chính (pha -\r\nđất) theo F.4.5 - Ba cực pha mắc nối tiếp
\r\n\r\nThành phần
\r\n\r\nTrở kháng Z dùng để điều chỉnh dòng\r\nđiện (nếu có)
\r\n\r\nHình F.11 -\r\nMạch thử nghiệm dùng để kiểm tra ảnh hưởng đột biến trong mạch chính (pha -\r\nđất) theo F.4.5 - Nối ba pha
\r\n\r\nHình F.12 -\r\nMạch thử nghiệm dùng để kiểm tra ảnh hưởng đột biến dòng điện trong mạch chính theo\r\nF.4.5 - Hai cực pha mắc nối tiếp
\r\n\r\nHình F.13- Mạch\r\nthử nghiệm dùng để kiểm tra ảnh hưởng đột biến dòng điện trong mạch chính theo\r\nF.4.5 - Ba cực pha mắc nối tiếp
\r\n\r\nThành phần
\r\n\r\nTrở kháng Z dùng để điều chỉnh dòng\r\nđiện (nếu yêu cầu)
\r\n\r\nHình F.14 -\r\nMạch thử nghiệm dùng để kiểm tra ảnh hưởng đột biến dòng điện trong mạch\r\nchính\r\ntheo\r\nF.4.5 -\r\nNối\r\nba pha
\r\n\r\nHình F.15 -\r\nChu kỳ thay đổi nhiệt độ ở tốc độ thay đổi quy định theo F.9.1
\r\n\r\nChú giải:
\r\n\r\nCB áptômát
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Bố trí đầu nối\r\ncó thể thay đổi tương ứng với kiểu áptômát cần thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp áptômát\r\nkiểu ngăn kéo, thiết bị lắp đặt bên trong hộp theo hướng dẫn của nhà chế tạo,\r\nbố trí thử nghiệm được thay đổi theo cho phù hợp
\r\n\r\nHình F.16 -\r\nBố trí thử nghiệm chung đối với thử nghiệm miễn nhiễm
\r\n\r\nHình F.17 – Bố trí thử\r\nnghiệm đi kiểm tra miễn nhiễm\r\ntrường điện từ bức xạ r.f
\r\n\r\nHình F.18 -\r\nBố trí thử nghiệm để kiểm tra miễn nhiễm đột biến/quá độ nhanh về điện (EFT/B)\r\ntrên đường dây tải điện
\r\n\r\nChú giải:
\r\n\r\nAE thiết bị kiện phụ
\r\n\r\nCB áptômát
\r\n\r\nHình F.19 -\r\nBố trí thử nghiệm để kiểm tra miễn nhiễm đột biến/quá độ nhanh về điện (EFT/B) trên\r\nđường tín hiệu
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nCB áptômát
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Kích thước L là chiều dài\r\ncủa cặp dẫn ở 0,1 m tới mặt phẳng đất.
\r\n\r\nHình F.20 -\r\nBố trí thử nghiệm chung để kiểm tra miễn nhiễm nhiễu dẫn gây ra bởi trường r.f.\r\n(phương thức chung)
\r\n\r\nChú giải:
\r\n\r\nCB áptômát
\r\n\r\nCDN M1 Mạng ghép-khử ghép M1
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khác với mạng ghép-khử ghép\r\nM1, mạng ghép-khử ghép M2 hoặc M3 có thể sử dụng, trong trường hợp hai hoặc ba\r\ndây nối, nếu có, được nối tới điểm giống của EUT
\r\n\r\nHình F.21 -\r\nBố trí nối để kiểm tra miễn nhiễm nhiễu dẫn gây ra bởi trường r.f. - Hình dạng\r\nhai cực pha mắc nối tiếp
\r\n\r\nChú giải:
\r\n\r\nCB áptômát
\r\n\r\nCDN M2 Mạng ghép-khử ghép M2
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể sử dụng mạng ghép - khử\r\nghép M2, mạng ghép-khử ghép M3 để thay thế. trong trường hợp đó hai hoặc ba dây\r\nnối, nếu có, được nối tới cùng một điểm của EUT
\r\n\r\nHình F.22 - Bố\r\ntrí đấu nối để kiểm tra miễn nhiễm nhiễu dẫn gây ra bởi trường r.f. - cấu hình ba\r\ncực pha mắc nối tiếp
\r\n\r\nChú giải:
\r\n\r\nCB áptômát
\r\n\r\nCDN M1 Mạng ghép-khử ghép M1
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể sử dụng mạng\r\nghép-khử ghép M2, mạng ghép-khử ghép M3 để thay thế, trong trường hợp đó hai\r\nhoặc ba dây nối, nếu có, được nối tới cùng một điểm của EUT.
\r\n\r\nHình F.23 -\r\nBố trí đấu nối để kiểm tra miễn nhiễm nhiễu dẫn gây ra bởi trường r.f. - Cấu hình\r\nba cực pha mắc nối tiếp
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Những vấn đề chung
\r\n\r\nTổn hao công suất không phải là đặc\r\ntrưng cơ bản của áptômát và không cần phải ghi trên nhãn sản phẩm.
\r\n\r\nTổn hao công suất thể hiện nhiệt phát\r\nra trong các điều kiện quy định.
\r\n\r\nViệc đo tổn hao công suất phải được\r\nthực hiện trong không khí lưu thông tự do, trên mẫu mới và được tính bằng oát.
\r\n\r\nG.2. Phương pháp thử nghiệm
\r\n\r\nG.2.1. Tổn hao công\r\nsuất được xác định như sau, đấu nối theo Hình G.1.
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\np là số cực pha;
\r\n\r\nk là số cực;
\r\n\r\nDU là điện áp rơi;
\r\n\r\nl là dòng điện thử nghiệm và phải bằng\r\nln nằm trong phạm vi dung sai theo 8.3.2.2.2;
\r\n\r\ncos j là hệ số công suất.
\r\n\r\nNên sử dụng oátmét trên từng cực.
\r\n\r\nG.2.2. Đối với các áptômát\r\nxoay chiều có dòng điện danh định không quả 400 A, cho phép sử dụng phép đo\r\nđiện xoay chiều một pha mà không đo hệ số công suất.
\r\n\r\nNối dây theo Hình G.2, tổn hao công\r\nsuất được xác định như sau:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\np là số cực pha;
\r\n\r\nk là số cực;
\r\n\r\nDU là điện áp rơi;
\r\n\r\nln là dòng điện\r\ndanh định.
\r\n\r\nG.2.3. Đối với các áptômát\r\nmột chiều, tổn hao công suất được đo với dòng điện một chiều.
\r\n\r\nTổn hao công suất được xác định như\r\ntrong G.2.2.
\r\n\r\nG.3. Quy trình thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nXác định tổn hao công suất phải được\r\nthực hiện với dòng điện danh định ở nơi có điều kiện nhiệt độ ổn định.
\r\n\r\nĐiện áp rơi phải được đo giữa đầu nối\r\nphía vào và đầu nối phía ra của mỗi cực.
\r\n\r\nCác dây nối đến thiết bị đo (như\r\nvônmét, oátmét) phải được xoắn lại với nhau. Mạch dùng để đo phải càng nhỏ càng\r\ntốt và phải định vị giống nhau đối với mỗi cực.
\r\n\r\nĐể xác định tổn hao công suất của\r\náptômát xoay chiều ba cực và bốn cực theo G.2.1, thử nghiệm được thực hiện\r\ntrong điều kiện dòng điện ba pha (xem Hình G.1), không có dòng ở cực thứ tư\r\ntrong trường hợp áptômát bốn cực.
\r\n\r\nHình G.1 - Ví\r\ndụ về phép đo tổn hao công suất theo G.2.1
\r\n\r\nHình G.2 - Ví\r\ndụ về phép đo tổn hao công suất theo G.2.2 và G.2.3
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nTRÌNH TỰ THỬ NGHIỆM ĐỐI VỚI ÁPTÔMÁT DÙNG TRONG HỆ THỐNG\r\nIT
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trình tự thử nghiệm này\r\nnhằm áp dụng cho trường hợp sự cố với đất lần thứ hai khi có sự cố lần thứ nhất\r\ntrên phía đối diện của áptômát khi lắp trong hệ thống IT (xem 4.3.1.1).
\r\n\r\nH.1. Quy định\r\nchung
\r\n\r\nTrình tự thử nghiệm này áp dụng cho\r\náptômát nhiều cực dùng trong hệ thống IT, phù hợp với 4.3.1.1, trình tự thử\r\nnghiệm này gồm các thử nghiệm sau:
\r\n\r\n\r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n Ngắn mạch cực riêng rẽ (lIT) \r\nKiểm tra khả năng chịu điện môi \r\nKiểm tra bộ nhả quá tải \r\n | \r\n \r\n H.2 \r\nH.3 \r\nH.4 \r\n | \r\n
H.2. Ngắn mạch cực riêng rẽ
\r\n\r\nThử nghiệm ngắn mạch được thực hiện\r\ntrên các cực riêng rẽ của áptômát nhiều cực trong các điều kiện chung của 8.3.2\r\nở dòng điện IIT bằng:
\r\n\r\n- 1,2 lần giá trị đặt lớn nhất của\r\ndòng điện tác động của bộ nhả thời gian trễ ngắn hạn hoặc, nếu không có bộ nhả\r\nnày thì ở dòng điện bằng 1,2 lần giá trị đặt lớn nhất của dòng điện tác động\r\ncủa bộ nhả tức thời,
\r\n\r\nhoặc, nếu liên quan
\r\n\r\n- 1,2 lần giá trị đặt lớn nhất của\r\ndòng điện tác động của bộ nhả có thời gian trễ định trước, nhưng không nhỏ hơn\r\n500 A và cũng không lớn hơn 50 kA.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Dòng điện kỳ vọng của\r\nmạch thử nghiệm có thể phải tăng lên để đảm bảo rằng dòng điện thử nghiệm vượt\r\nquá dòng điện dự phòng tức thời hoặc ngắn hạn thực, kể cả trở kháng của áptômát\r\nvà các điểm nối.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Có thể yêu cầu giá trị\r\ncao hơn lIT để thay vào thử nghiệm và được nhà chế tạo công bố.
\r\n\r\nĐiện áp đặt vào phải là điện áp\r\npha-pha tương ứng với điện áp làm việc danh định lớn nhất của áptômát mà điện\r\náp này là thích hợp áp dụng trong hệ thống IT. Số lượng mẫu cần thử nghiệm và\r\ngiá trị đặt của bộ nhả điều chỉnh được phải theo Bảng 10. Hệ số công suất phải\r\ntheo Bảng 11, tương ứng với dòng điện thử nghiệm. Khi lIT = 50 kA,\r\ngiá trị đặt dự phòng tức thời hoặc ngắn hạn phải được điều chỉnh đến giá trị\r\nđặt thấp hơn gần nhất với (50/1,2) kA.
\r\n\r\nĐối với áptômát 4 cực có cực trung\r\ntính bảo vệ, điện áp thử nghiệm cho cực đó phải là điện áp pha-pha chia cho . Thử nghiệm này chỉ áp dụng trong\r\ntrường hợp kết cấu của cực trung tính bảo vệ khác với kết cấu của các cực pha.
Mạch thử nghiệm phải theo 8.3.4.1.2 và\r\nHình 9 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1), nguồn S được lấy trên hai pha của nguồn\r\nba pha, phần tử chảy F được nối đến pha còn lại. Cực còn lại hoặc các cực còn\r\nlại cũng phải được nối đến pha đó qua phần tử chảy F.
\r\n\r\nTrình tự thao tác phải là:
\r\n\r\nO – t - CO
\r\n\r\nvà phải được thực hiện trên từng cực\r\ndây pha riêng rẽ và thực hiện lần lượt.
\r\n\r\nH.3. Kiểm tra khả năng chịu điện môi
\r\n\r\nSau thử nghiệm của Điều H.2, phải kiểm\r\ntra khả năng chịu điện môi theo 8.3.5.3.
\r\n\r\nH.4. Kiểm tra bộ nhả quá tải
\r\n\r\nSau thử nghiệm của điều H.3, phải kiểm\r\ntra tác động của bộ nhả quá tải theo 8.3.5.4.
\r\n\r\nH.5. Ghi nhãn
\r\n\r\nCác áptômát mà đã được thử nghiệm ở\r\nmọi giá trị điện áp danh định theo phụ lục này hoặc được đề cập trong các thử\r\nnghiệm này thì không phải ghi nhãn bổ sung.
\r\n\r\nCác áptômát mà chưa được thử nghiệm ở mọi\r\ngiá trị điện áp danh định theo phụ lục này hoặc không được đề cập trong các thử\r\nnghiệm này thì phải chỉ ra bằng ký hiệu và phải ghi trên áptômát ở ngay\r\nsau các giá trị điện áp danh định này, ví dụ 690 V
theo 5.2, điểm b).
CHÚ THÍCH: Nếu áptômát không được thử\r\nnghiệm theo phụ lục này thì có thể sử dụng ghi nhãn duy nhất bằng ký hiệu với điều kiện là ký hiệu này\r\nphải được đặt để bao trùm tất cả các thông số điện áp mà không gây nhầm lẫn.
\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nTƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ (EMC) – YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ\r\nĐỐI VỚI ÁPTÔMÁT
\r\n\r\nJ.1. Yêu cầu\r\nchung
\r\n\r\nHai tập hợp điều kiện môi trường được\r\nxem xét và viện dẫn sau:
\r\n\r\n- môi trường A;
\r\n\r\n- môi trường B.
\r\n\r\nMôi trường A: liên quan đến lưới/khu\r\nvực/hệ thống lắp đặt điện hạ áp dùng cho công nghiệp hoặc không phải công cộng\r\ncó nguồn nhiễu cao.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Môi trường A tương ứng\r\nvới thiết bị cấp A ở TCVN 6988 (CISPR 11) và TCVN 7189 (CISPR 22).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thiết bị ở môi trường A\r\ncó thể gây ra nhiễu điện từ khi được lắp đặt trong môi trường B.
\r\n\r\nMôi trường B: liên quan đến lưới hạ áp\r\ncông cộng như trong gia đình, thương mại và khu vực công nghiệp nhẹ/lắp đặt\r\nđiện. Nguồn nhiễu cao là nguồn hàn hồ quang không được đề cập trong môi\r\ntrường này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Môi trường B tương ứng\r\nvới thiết bị cấp B ở TCVN 6988 (CISPR 11) và TCVN 7189 (CISPR 22).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Thiết bị ở môi trường B\r\nkhông gây ra nhiễu điện từ khi được lắp trong môi trường A.
\r\n\r\nĐối với mục đích của phụ lục này thuật\r\nngữ “EUT” được hiểu là “thiết bị cần thử nghiệm".
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5: Yêu cầu EMC đối với CBI\r\n(Phụ lục L) và ICB (Phụ lục O) được cho rằng sẽ được đề cập trong các thử\r\nnghiệm liên quan trên áptômát tương đương (xem L.2.1 và O.2.1).
\r\n\r\nThử nghiệm ở Điều J.2 và J.3 được áp\r\ndụng cho thiết bị có mạch điện tử trừ khi có quy định khác trong tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\nPhương pháp thử nghiệm trong Điều J.2\r\nvà J.3 được bổ sung bởi quy trình cụ thể trong các phần liên quan của tiêu\r\nchuẩn này để kiểm tra tính năng dựa trên tiêu chí chấp nhận.
\r\n\r\nYêu cầu bổ sung và chi tiết thử nghiệm\r\nđược đưa ra ở phần liên quan của tiêu chuẩn này, ví dụ, Phụ lục B đối với\r\náptômát có kết hợp bảo vệ dòng dư (CBR), Phụ lục F đối với áptômát có bảo vệ\r\nquá dòng bằng điện tử, Phụ lục M đối với thiết bị dòng dư dạng môđul (MRCD) và\r\nPhụ lục N đối với thiết bị phụ trợ của áptômát.
\r\n\r\nCó thể sử dụng thiết bị mới cho mỗi\r\nthử nghiệm hoặc có thể sử dụng một thiết bị cho một số thử nghiệm, theo đề xuất\r\ncủa nhà chế tạo. Thiết bị có tần số danh định 50 Hz/60 Hz phải được thử nghiệm\r\nở một trong hai tần số danh định đó.
\r\n\r\nTrong trường hợp một loạt thiết bị có\r\nmạch điều khiển bằng điện tử giống nhau (kể cả kích thước, thành phần, cụm lắp\r\nráp tấm mạch in và vỏ, nếu có) và cảm biến dòng điện có thiết kế giống nhau thì\r\nchỉ cần kiểm tra một thiết bị trong loạt thiết bị đó.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện ở nơi\r\nlắp đặt quy đính; trong không khí lưu thông tự do hoặc trong hộp kín, như quy định\r\nở Điều J.2 và J.3.
\r\n\r\nJ.2. Miễn nhiễm
\r\n\r\nJ.2.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nÁp dụng 7.3.2.2 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1) với bổ sung sau.
\r\n\r\nThử nghiệm miễn nhiễm phải được thực\r\nhiện theo Bảng J.1.
\r\n\r\nDữ liệu tham khảo đối với các yêu cầu\r\nkỹ thuật của thử nghiệm bổ sung được cho ở Bảng J.2.
\r\n\r\nTrong Điều J.2, thuật ngữ “cổng công\r\nsuất” bao gồm mạch chính, cổng nguồn công suất phụ, và mạch phụ bất kỳ nối tới\r\nmạch chính.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm miễn nhiễm, phải\r\nxác định tiêu chí tính năng sau:
\r\n\r\nTiêu chí tính năng A: trong quá trình\r\nthử nghiệm, kiểm tra khả năng chống thao tác không mong muốn (bước 1) và đặc\r\ntính làm việc (bước 2). Chức năng phát hiện bất kỳ phải thể hiện đúng tình\r\ntrạng.
\r\n\r\nTiêu chí tính năng B: trong quá trình\r\nthử nghiệm, kiểm tra khả năng chống thao tác không mong muốn. Các chức năng\r\nphát hiện có thể thể hiện không đúng tình trạng. Sau thử nghiệm này, kiểm tra\r\nđặc tính làm việc.
\r\n\r\nChi tiết về việc kiểm tra được đưa ra\r\nPhụ lục tương ứng (B, F, M hoặc N).
\r\n\r\nĐối với tất cả thử nghiệm miễn nhiễm,\r\nEUT phải được thử nghiệm như một thiết bị đặt đứng trên sàn (xem chuỗi IEC 61000-4).
\r\n\r\nBảng J.1 -\r\nEMC - Thử nghiệm miễn nhiễm
\r\n\r\n\r\n Mô tả \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn\r\n tham khảo \r\n | \r\n \r\n Mức thử\r\n nghiệma \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí\r\n tính năng \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt \r\n | \r\n
\r\n Phóng điện tĩnh điện \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-2 \r\n | \r\n \r\n Tiếp điểm 8 kV \r\nKhông khí 8 kV \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n Hộp \r\nHình J.1 \r\n | \r\n
\r\n Trường điện từ bức xạ tần số radio \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-3 \r\n | \r\n \r\n 10 V/m \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n Không khí lưu thông tự doc \r\n | \r\n
\r\n Quá độ nhanh về điện/ bướu xung \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-4 \r\n | \r\n \r\n Cổng công suất: \r\nUe ≥ 100 V, xoay chiều\r\n hoặc một chiều: 4 kV \r\nUe < 100 V, xoay chiều\r\n hoặc một chiều: 2 kVf \r\nCổng tín hiệu: 2 kVg \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n Hộp \r\nHình J.1 \r\n | \r\n
\r\n Đột biến \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-5 \r\n | \r\n \r\n Cổng công suất Ue ≥ 100 V,\r\n xoay chiều: \r\n4 kV pha-đất \r\n2 kV pha-pha (Phụ lục F và N) \r\n4 kV pha-pha (Phụ lục B và M)e \r\nCổng công suất Ue <\r\n 100 V, xoay chiều: \r\n2 kV pha-đất \r\n1 kV pha-pha \r\nCổng công suất, một chiềuf: \r\n0,5 kV pha-đất \r\n0,5 kV pha-pha \r\nCổng tín hiệuh: \r\n2 kV pha-đất \r\n1 kV pha-pha \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n Hộp \r\nHình J.1 \r\n | \r\n
\r\n Nhiễu dẫn do trường\r\n tần số radio gây ra \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-6 \r\n | \r\n \r\n Cổng công suất: 10 V \r\nCổng tín hiệu: 10 Vg \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n Không khí lưu thông tự doc \r\n | \r\n
\r\n Trường từ tần số công nghiệp \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng \r\n | \r\n \r\n Không áp\r\n dụng \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng \r\n | \r\n
\r\n Sụt áp và gián đoạn điện áp \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4- 11 \r\n | \r\n \r\n d \r\n | \r\n \r\n d \r\n | \r\n \r\n Không khí lưu thông tự do \r\n | \r\n
\r\n Hài \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4- 13 \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n \r\n Không khí lưu thông tự do \r\n | \r\n
\r\n Sụt dòng điện \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n \r\n Không khí lưu thông tự do \r\n | \r\n
Bảng J.1 (kết\r\nthúc)
\r\n\r\n\r\n a Các mức\r\n miễn nhiễm quy định thường cao hơn các yêu cầu của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)\r\n để đảm bảo an toàn hơn cho các chức năng bảo vệ mạch điện của thiết bị. \r\nb Quy trình\r\n thử nghiệm quy định được xác định trong trường hợp thiết bị quá dòng bằng\r\n điện tử ở Phụ lục F, nếu không có tiêu chuẩn cơ bản thích hợp. \r\nc Nếu\r\n áptômát được thiết kế chỉ để sử dụng trong hộp riêng quy định, trong trường\r\n hợp này áptômát phải được thử nghiệm ở trong hộp đó. Chi tiết, kể cả kích\r\n thước của hộp, phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm. Hộp phải được nối đất\r\n theo hướng dẫn của nhà chế tạo. \r\nd Quy trình\r\n thử nghiệm quy định và tiêu chí tính năng được xác định ở Phụ lục B trong\r\n trường hợp CBR có chức năng phụ thuộc vào điện áp lưới và ở Phụ lục M trong\r\n trường hợp MRCD có chức năng phụ thuộc vào nguồn điện áp, nếu không có tiêu\r\n chuẩn cơ bản thích hợp. Các thử nghiệm này không áp dụng được cho áptômát có\r\n bảo vệ quá dòng bằng điện tử như mô tả ở Phụ lục F (xem F.1), nhưng được thay\r\n bằng các thử nghiệm đối với sụt dòng và gián đoạn điện áp (xem F.4.7). \r\ne Mức miễn\r\n nhiễm là cao hơn đối với thiết bị dòng dư bởi vì các thiết bị này thực hiện\r\n chức năng an toàn. \r\nf Không áp\r\n dụng cho cổng đầu vào thiết kế để nối đến pin/acquy hoặc pin/acquy nạp lại\r\n được mà phải tháo hoặc ngắt ra khỏi thiết bị để nạp lại. Thiết bị có cổng vào\r\n nguồn một chiều thích hợp để sử dụng với bộ chuyển đổi điện xoay chiều -một\r\n chiều phải được thử nghiệm trên đầu vào điện xoay chiều của bộ chuyển đổi\r\n điện xoay chiều- một chiều do nhà chế tạo quy định hoặc khi nhà chế tạo không\r\n quy định thì sử dụng bộ chuyển đổi xoay chiều-một chiều điển hình. Thử nghiệm\r\n không áp dụng được cho các cổng đầu vào điện một chiều thích hợp để nối cố định\r\n với cáp có chiều dài nhỏ hơn 3 m. \r\ng Chỉ áp\r\n dụng cho cổng có ghép nối với các cáp có tổng chiều dài theo yêu cầu kỹ thuật\r\n về chức năng của nhà chế tạo có thể lớn hơn 3 m. \r\nh Chỉ áp\r\n dụng cho cổng có ghép nối với các cáp có tổng chiều dài theo yêu cầu kỹ thuật\r\n về chức năng của nhà chế tạo có thể lớn hơn 10 m. Khi sử dụng cáp có vỏ bọc\r\n thử nghiệm này chỉ áp dụng cho vỏ bọc. \r\n | \r\n
Bố trí thử nghiệm thích hợp và sơ đồ\r\nmạch để thử nghiệm miễn nhiễm được chỉ ra ở Bảng J.2.
\r\n\r\nBảng J.2 - Dữ\r\nliệu tham khảo đối với yêu cầu kỹ thuật của thử nghiệm miễn nhiễm
\r\n\r\n\r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n EUT \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Bố trí thử\r\n nghiệm (Hình) \r\n | \r\n \r\n Sơ đồ mạch (Hình) \r\n | \r\n
\r\n Phóng tĩnh điện \r\n | \r\n \r\n CBR \r\n | \r\n \r\n J.2.2, B.8.12.1.2 \r\n | \r\n \r\n J.1, J.3 \r\n | \r\n \r\n B.1 \r\n | \r\n
\r\n CB \r\n | \r\n \r\n J.2.2, F.4.2 \r\n | \r\n \r\n J.3, F.16 \r\n | \r\n \r\n F.2, F.3 hoặc F.4 \r\n | \r\n |
\r\n MRCB \r\n | \r\n \r\n J.2.2, M.8.16.1.2 \r\n | \r\n \r\n J.1, J.3 \r\n | \r\n \r\n M.3 \r\n | \r\n |
\r\n Thiết bị kháca \r\n | \r\n \r\n J.2.2. N.2.2 \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n |
\r\n Trường điện từ bức xạ tần số radio \r\n | \r\n \r\n CBR \r\n | \r\n \r\n J.2.3, B.8.12.1.3 \r\n | \r\n \r\n J.4 \r\n | \r\n \r\n B.1 \r\n | \r\n
\r\n CB \r\n | \r\n \r\n J.2.3, F.4.3 \r\n | \r\n \r\n F.16, F.17 \r\n | \r\n \r\n F.2, F.3 hoặc F.4 \r\n | \r\n |
\r\n MRCB \r\n | \r\n \r\n J.2.3, M.8.16.1.3. \r\n | \r\n \r\n J.4, M.20 \r\n | \r\n \r\n M.3 \r\n | \r\n |
\r\n Thiết bị kháca \r\n | \r\n \r\n J.2.3, N.2.3 \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n |
\r\n Quá độ nhanh về điện/ bướu xung \r\n | \r\n \r\n CBR \r\n | \r\n \r\n J.2.4, B.8.12.1.4 \r\n | \r\n \r\n J.5, J.6 \r\n | \r\n \r\n B.1 \r\n | \r\n
\r\n CB \r\n | \r\n \r\n J.2.4, F.4.4 \r\n | \r\n \r\n F.16, F.18, F.19 \r\n | \r\n \r\n F.6, F.7 hoặc F.8 \r\n | \r\n |
\r\n MRCB \r\n | \r\n \r\n J.2.4, M.8.16.1.4 \r\n | \r\n \r\n J.5, J.6, M.21 \r\n | \r\n \r\n M.3 \r\n | \r\n |
\r\n Thiết bị kháca \r\n | \r\n \r\n J.2.4, N.2.4 \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n |
\r\n Đột biến \r\n | \r\n \r\n CBR \r\n | \r\n \r\n J.2.5, B.8.12.1.5 \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n \r\n B.1 \r\n | \r\n
\r\n CB \r\n | \r\n \r\n J.2.5, F.4.5 \r\n | \r\n \r\n Pha-đất: F.16 \r\n\r\n Pha-pha: F.16 \r\n | \r\n \r\n Pha-đất: F.9, F.10 hoặc F.11 \r\nPha-pha: F.12, F.13 hoặc F.14 \r\n | \r\n |
\r\n MRCB \r\n | \r\n \r\n J.2.5, M.8.16.1.5 \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n \r\n M.3 \r\n | \r\n |
\r\n Thiết bị kháca \r\n | \r\n \r\n J.2.5, N.2.5 \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n |
\r\n Nhiễu dẫn do trường tần số radio gây\r\n ra \r\n | \r\n \r\n CBR \r\n | \r\n \r\n J.2.6, M.8.12.1.6 \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n \r\n B.1 \r\n | \r\n
\r\n CB \r\n | \r\n \r\n J.2.6, F.4.6 \r\n | \r\n \r\n F.16, F.20, F.21, F.22, F.23 \r\n | \r\n \r\n F.2, F.3 hoặc F.4 \r\n | \r\n |
\r\n MRCB \r\n | \r\n \r\n J.2.6, M.8.16.1.6 \r\n | \r\n \r\n M.22 \r\n | \r\n \r\n M.3 \r\n | \r\n |
\r\n Thiết bị kháca \r\n | \r\n \r\n J.2.6, N.2.6 \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n |
\r\n a Thiết bị\r\n trong phạm vi áp dụng của Phụ lục N. \r\nb Không cần\r\n hình bổ sung. \r\n | \r\n
J.2.2. Phóng tĩnh điện
\r\n\r\nEUT phải được thử nghiệm trong hộp quy\r\nđịnh (xem Bảng J.1). Bố trí thử nghiệm và yêu cầu thử nghiệm bổ sung được cho\r\ntrong Bảng J.2. Phóng điện trực tiếp và gián tiếp phải được đặt phù hợp với IEC\r\n61000-4-2.
\r\n\r\nThử nghiệm phóng điện trực tiếp chỉ\r\nđược thực hiện trên các bộ phận của EUT mà người sử dụng có thể tiếp cận, như\r\nphương tiện cài đặt, bàn phím, màn hình, nút bấm, v.v... Các điểm đặt phải được\r\nnêu trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nPhóng điện trực tiếp được thực hiện 10\r\nlần cho mỗi cực, ở các khoảng thời gian ≥ 1 s.
\r\n\r\nPhóng điện gián tiếp phải được đặt tại\r\ncác điểm chọn trước trên bề mặt của vỏ; thử nghiệm ở các điểm này được thực\r\nhiện 10 lần cho mỗi cực, ở các khoảng thời gian ≥ 1 s.
\r\n\r\nJ.2.3. Trường điện từ bức xạ tần số\r\nradio
\r\n\r\nEUT phải được thử nghiệm trong không\r\nkhí lưu thông tự do (xem Bảng J.1) với các yêu cầu thử nghiệm bổ sung cho trong\r\nBảng J.2.
\r\n\r\nEUT chỉ được thử nghiệm trên mặt\r\ntrước.
\r\n\r\nĐể cho phép kiểm tra khả năng tái lập,\r\nbố trí thử nghiệm thực tế phải được nêu chi tiết trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện với cả\r\nphân cực ngang và phân cực dọc của anten.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện theo hai\r\nbước: bước thứ nhất (bước 1), phân cực dọc của anten EUT được thử nghiệm đối\r\nvới thao tác không mong muốn trên toàn bộ dải tần số, và bước thứ hai (bước 2),\r\nEUT được thử nghiệm đối với thao tác đúng ở các tần số rời rạc.
\r\n\r\nĐối với bước 1, tần số phải được quét\r\ntrên dải từ 80 MHz đến 1 000 MHz và từ 1 400 MHz đến 2 000 MHz, theo Điều 8 của\r\nIEC 61000-4-3. Thời gian dừng của sóng mang điều biên đối với mỗi tần số phải từ 500\r\nms đến 1 000 ms, cỡ bước phải là 1 % tần số trước đó. Thời gian dừng thực tế\r\nphải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nĐối với bước 2, để kiểm tra đặc tính\r\nchức năng, thử nghiệm phải được thực hiện ở một trong các tần số sau: 80; 100;\r\n120; 180; 240; 320; 480; 640; 960; 1 400 và 1 920 MHz, thao tác được kiểm tra sau\r\nkhi trường đạt ổn định ở từng tần số.
\r\n\r\nJ.2.4. Quá độ nhanh về điện/bướu xung\r\n(EFT/B)
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện với EUT\r\nở hộp quy định (xem Bảng J.1).
\r\n\r\nBố trí thử nghiệm được cho trong Bảng\r\nJ.2.
\r\n\r\nĐối với cổng công suất và cổng cung\r\ncấp phụ, phải sử dụng mạng ghép-khử ghép, tuy nhiên, đối với Phụ lục F phải sử\r\ndụng phương pháp đưa vào trực tiếp (xem Hình F.18).
\r\n\r\nĐối với các cổng tín hiệu, phải sử\r\ndụng mạng ghép nối hoặc phương pháp đưa vào trực tiếp, nếu thuộc đối tượng áp\r\ndụng.
\r\n\r\nNhiễu phải được đặt trong 1 min, nếu\r\nkhông có quy định nào khác.
\r\n\r\nJ.2.5. Đột biến
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện với EUT\r\ntrong hộp quy định (xem Bảng J.1). Mức thử nghiệm và bố trí thử nghiệm cho\r\ntrong Bảng J.1 và J.2, tuỳ thuộc vào EUT.
\r\n\r\nPhải đặt các xung có cả cực tính dương\r\nvà âm, góc pha là 0° và 90°.
\r\n\r\nĐặt chuỗi 5 xung đối với từng cực tính\r\nvà từng góc pha (tổng số xung là 20), thời gian giữa hai xung khoảng 1 min. Có\r\nthể sử dụng khoảng thời gian ngắn hơn theo đề xuất của nhà chế tạo.
\r\n\r\nJ.2.6. Nhiễu dẫn do trường tần số\r\nradio gây ra (phương thức chung)
\r\n\r\nEUT phải được thử nghiệm trong không\r\nkhí lưu thông tự do (xem Bảng J.1) với yêu cầu thử nghiệm bổ sung cho trong\r\nBảng J.2.
\r\n\r\nNhiễu phải được đưa vào đường tín\r\nhiệu, bằng mạng ghép-khử ghép. Nếu không thể thực hiện thì có thể sử dụng kẹp\r\nEM.
\r\n\r\nBố trí thử nghiệm riêng phải được nêu\r\nchi tiết trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện theo hai\r\nbước: Bước thứ nhất (bước 1). EUT được thử nghiệm đối với thao tác không mong\r\nmuốn trên toàn bộ dải tần số, và bước thứ hai (bước 2), EUT được thử nghiệm đối\r\nvới thao tác đúng ở các tần số rời rạc.
\r\n\r\nĐối với bước 1, tần số phải được quét\r\ntrên dải từ 150 kHz đến 80 MHz theo Điều 8 của IEC 61000-4-6. Thời gian dừng\r\ncủa sóng mang điều biên đối với từng tần số phải từ 500 ms đến 1 000 ms, cỡ\r\nbước phải là 1 % tần số trước đó. Thời gian dừng thực tế phải được nêu trong\r\nbáo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nĐối với bước 2, để kiểm tra đặc tính\r\nchức năng, thử nghiệm phải được thực hiện ở một trong các tần số sau: 0,150;\r\n0,300; 0,450; 0,600; 0,900; 1,20; 1,80; 2,40; 3,60; 4,80; 7,20; 9,60; 12,0; 19,2;\r\n27,0; 49,4; 72,0 và 80,0 MHz, thao tác được kiểm tra sau khi mức điện áp nhiễu\r\nđạt ổn định ở từng tần số.
\r\n\r\nJ.3. Miễn nhiễm
\r\n\r\nJ.3.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nÁp dụng 7.3.3.2 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1) với các bổ sung sau.
\r\n\r\nThử nghiệm miễn nhiễm được thực hiện\r\ntheo Bảng J.3.
\r\n\r\nDữ liệu tham khảo để áp dụng các hình\r\ndùng cho các thử nghiệm miễn nhiễm được cho trong Bảng J.4.
\r\n\r\nBảng J.3 -\r\nEMC - Thử nghiệm miễn nhiễm
\r\n\r\n\r\n Mô tả \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn tham\r\n khảo \r\n | \r\n \r\n Giới hạn \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt \r\n | \r\n
\r\n Hài \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-3-2 \r\n | \r\n \r\n c \r\n | \r\n \r\n c \r\n | \r\n
\r\n Biến động điện áp \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-3-3 \r\n | \r\n \r\n c \r\n | \r\n \r\n c \r\n | \r\n
\r\n Nhiễu dẫn RF từ 150 kHz đến 30 MHz e \r\n | \r\n \r\n TCVN 6988 (CISPR 11)/ \r\nTCVN 7189 (CISPR 22) \r\n | \r\n \r\n Cấp A hoặc cấp B, nhóm 1 b,e \r\n | \r\n \r\n Không khí lưu thông tự do d \r\n | \r\n
\r\n Nhiễu bức xạ RF từ 30 MHz đến 1 000 MHz a \r\n | \r\n \r\n TCVN 6988 (CISPR 11)/ \r\nTCVN 7189 (CISPR 22) \r\n | \r\n \r\n Cấp A hoặc cấp B, nhóm 1 b \r\n | \r\n \r\n Không khí lưu thông tự do d \r\n | \r\n
\r\n a Chỉ áp dụng cho\r\n EUT có chứa thiết bị xử lý (ví dụ thiết bị vi xử lý) hoặc nguồn điện chế độ\r\n đóng cắt làm việc ở các tần số lớn hơn 9 kHz. \r\nb Thiết bị\r\n cấp A trong TCVN 6988 (CISPR 11) và TCVN 7189 (CISPR 22) tương ứng với môi\r\n trường A trong TCVN 6592-1 (IEC 60947-1). Thiết bị của môi trường A có thể\r\n gây nhiễu điện từ khi lắp đặt trong môi trường B. Nhà chế tạo thiết bị của\r\n môi trường A phải khai báo nguy cơ nhiễu điện từ trong tài liệu sản phẩm. \r\nThiết bị cấp B trong TCVN 6988\r\n (CISPR 11) và TCVN 7189 (CISPR 22) tương ứng với môi trường B ở TCVN 6592-1\r\n (IEC 60947-1). Thiết bị của môi trường B không gây nhiễu điện từ khi lắp đặt\r\n trong môi trường A. \r\nc Không yêu\r\n cầu thử nghiệm từ mạch điều khiển bằng điện từ hoạt động ở công suất rất thấp\r\n và do đó sinh ra nhiễu không đáng kể . \r\nd Nếu EUT\r\n được thiết kế chỉ để sử dụng trong vỏ riêng biệt, trong trường hợp này EUT\r\n phải được thử nghiệm trong hộp đó. Chi tiết, kể cả kích thước của hộp, phải\r\n được nêu trong báo cáo thử nghiệm. \r\ne Áptômát đề\r\n cập ở Phụ lục F không phụ thuộc vào điện áp lưới hoặc nguồn phụ bất kỳ. Mạch\r\n điện tử không nối trực tiếp tới nguồn và hoạt động ở công suất rất thấp.\r\n Áptômát gây ra nhiễu không đáng kể và do đó không yêu cầu thử nghiệm. \r\n | \r\n
Bảng J.4 - Dữ\r\nliệu tham khảo đối với yêu cầu kỹ thuật của thử nghiệm miễn nhiễm
\r\n\r\n\r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n EUT \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Bố trí thử\r\n nghiệm (Hình) \r\n | \r\n \r\n Sơ đồ mạch (Hình) \r\n | \r\n
\r\n Nhiễu dẫn RF \r\n | \r\n \r\n CBR \r\n | \r\n \r\n J.3.2, B.8.12.2.1 \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n
\r\n CB \r\n | \r\n \r\n J.3.2, F.5.3 \r\n | \r\n \r\n Không thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Không thử nghiệm \r\n | \r\n |
\r\n MRCD \r\n | \r\n \r\n J.3.2, B.8.12.2.1 \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n |
\r\n Thiết bị khác \r\n | \r\n \r\n J.3.2, N.3.2 \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n |
\r\n Nhiẻu bức xạ RF \r\n | \r\n \r\n CBR \r\n | \r\n \r\n J.3.3, B.8.12.2.1 \r\n | \r\n \r\n J.2 \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n
\r\n CB \r\n | \r\n \r\n J.3.3, F.5.4 \r\n | \r\n \r\n J.2 \r\n | \r\n \r\n F.2, F.3, F.4 \r\n | \r\n |
\r\n MRCD \r\n | \r\n \r\n J.3.3, B.8.12.2.1 \r\n | \r\n \r\n J.2 \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n |
\r\n Thiết bị khác \r\n | \r\n \r\n J.3.3, N.3.3 \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n |
\r\n a Không cần hình bổ\r\n sung. \r\n | \r\n
J.3.2. Nhiễu dẫn RF (150 kHz-30 MHz)
\r\n\r\nMô tả phương pháp thử nghiệm và bố trí\r\nthử nghiệm được cho trong TCVN 6988 (CISPR 11)/ TCVN 7189 (CISPR 22) khi thích\r\nhợp.
\r\n\r\nBố trí thử nghiệm riêng, kể cả kiểu\r\ncáp, phải được ghi cụ thể trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: trong trường hợp áptômát ngăn\r\nkéo. EUT kể cả giá để kéo ra.
\r\n\r\nHình J.1 -\r\nEUT được đặt trong hộp kim loại
\r\n\r\nHình J.2 - Bố\r\ntrí thử nghiệm để đo phát xạ tần số radio bức xạ
\r\n\r\nHình J.3 - Bố\r\ntrí thử nghiệm để kiểm tra miễn\r\nnhiễm phóng tĩnh điện
\r\n\r\nHình J.4 - Bố\r\ntrí thử nghiệm để kiểm tra miễn nhiễm với trường điện từ tần số radio bức xạ
\r\n\r\nHình J.5 - Bố\r\ntrí thử nghiệm để kiểm tra miễn nhiễm với quá độ điện nhanh/bướu xung (EFT/B) trên đường\r\ndây tải điện
\r\n\r\nHình J.6 - Bố\r\ntrí thử nghiệm để kiểm tra miễn nhiễm với quá độ điện nhanh/bướu xung (EFT/B) trên\r\nđường dây tín hiệu
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nBẢNG CHÚ GIẢI KÝ HIỆU VÀ TRÌNH BÀY BẰNG HÌNH VẼ CÁC ĐẶC\r\nTÍNH
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Danh sách\r\n đặc tính \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Viện dẫn\r\n IEC 60417 hoặc TCVN 7922 (IEC 60617) \r\n | \r\n \r\n Điều của\r\n tiêu chuẩn \r\n | \r\n
\r\n Áptômát, vị trí đóng \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n IEC\r\n 60417-5007 (2007-01) \r\n | \r\n \r\n 5.2 \r\n | \r\n
\r\n Áptômát, vị trí ngắt \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n IEC\r\n 60417-5008 (2007-01) \r\n | \r\n \r\n 5.2 \r\n | \r\n
\r\n Tính thích hợp để cách ly - áptômát\r\n và ICB \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN 7922\r\n (IEC 60617)-S00287 phối hợp với 60617- S00220 (2007-01) \r\n | \r\n \r\n 5.2 \r\nO.4 \r\n | \r\n
\r\n Tính thích hợp để cách ly - CBI \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n IEC\r\n 60417-S00288 (2007-01) \r\n | \r\n \r\n L.5 \r\n | \r\n
\r\n Đầu nối cực trung tính \r\n | \r\n \r\n N \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.2 \r\n | \r\n
\r\n Đầu nối đất bảo vệ \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n IEC\r\n 60417-5019 (2007-01) \r\n | \r\n \r\n 5.2 \r\n | \r\n
\r\n Điện áp mạch điều khiển danh định \r\n | \r\n \r\n Uc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4.7.2 \r\n | \r\n
\r\n Điện áp danh định của nguồn điện áp\r\n của MRCD \r\n | \r\n \r\n Us \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n M.4.1.2.1 \r\n | \r\n
\r\n Điện áp danh định của mạch phát hiện\r\n dùng cho MRCD \r\n | \r\n \r\n Un \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phụ lục M \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện danh định \r\n | \r\n \r\n In \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4.3.2.3 \r\n | \r\n
\r\n Điện áp chịu xung danh định \r\n | \r\n \r\n Uimp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4.3.1.3 \r\n | \r\n
\r\n Điện áp cách điện danh định \r\n | \r\n \r\n Ui \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4.3.1.2 \r\n | \r\n
\r\n Điện áp làm việc danh định \r\n | \r\n \r\n Ue \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4.3.1.1 \r\n | \r\n
\r\n Khả năng cắt ngắn mạch làm việc danh\r\n định \r\n | \r\n \r\n lcs \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4.3.5.2.2 \r\n | \r\n
\r\n Khả năng đóng ngắn mạch danh định \r\n | \r\n \r\n lcm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4.3.5.1 \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện chịu thử ngắn hạn danh\r\n định \r\n | \r\n \r\n lcw \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4.3.5.4 \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện chịu thử ngăn hạn dư danh\r\n định của MRCD \r\n | \r\n \r\n IDm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n M.4.3.5 \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện ngắn mạch điều kiện danh\r\n định \r\n | \r\n \r\n Icu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phụ lục L \r\nPhụ lục M \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện ngắn mạch dư ở điều kiện\r\n danh của MRCD \r\n | \r\n \r\n IDc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n M.4.3.2 \r\n | \r\n
\r\n Khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh\r\n định \r\n | \r\n \r\n Icu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4.3.5.2.1 \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện giới hạn chọn lọc \r\n | \r\n \r\n Is \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.17.4 \r\n | \r\n
\r\n Dòng chuyển giao \r\n | \r\n \r\n IB \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.17.6 \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện nhiệt quy ước trong hộp \r\n | \r\n \r\n Ithe \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4.3.2.2 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Danh sách đặc\r\n tính \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Viện dẫn\r\n IEC 60417 hoặc TCVN 7922 (IEC 60617) \r\n | \r\n \r\n Điều của\r\n tiêu chuẩn \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện nhiệt quy ước trong không\r\n khí lưu thông tự do \r\n | \r\n \r\n Ith \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4.3.2.1 \r\n | \r\n
\r\n CBR và MRCB loại AC \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n B.4.4.1 \r\nM.4.4.1 \r\n | \r\n
\r\n CBR và MRCD loại A \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n B.4.4.2 \r\nM.4.2.2.2 \r\n | \r\n
\r\n MRCD loại B \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thiết bị thử nghiệm CBR hoặc MRCD \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n B.7.2.6 \r\nM.7.2.6 \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện đặt của_bộ nhả quá dòng điều\r\n chỉnh được \r\n | \r\n \r\n IR \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n
\r\n Thời gian tác động tương ứng \r\n | \r\n \r\n tR \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n
\r\n Giá trị đặt dòng điện sự cố với đất \r\n | \r\n \r\n Ig \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n
\r\n Thời gian tác động tương ứng \r\n | \r\n \r\n tg \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n
\r\n Khả năng cắt ngắn mạch cực riêng rẽ\r\n (hệ thống pha/đất) \r\n | \r\n \r\n Isu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phụ lục C \r\n | \r\n
\r\n Dòng thử nghiệm ngắn mạch cực riêng\r\n rẽ (hệ thống IT) \r\n | \r\n \r\n IIT \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phụ lục H \r\n | \r\n
\r\n Giá trị đặt dòng điện ngắn mạch tức\r\n thời danh định \r\n | \r\n \r\n Ii \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.20 \r\nHình K.1 \r\nPhụ lục L \r\nPhụ lục O \r\n | \r\n
\r\n Thời gian tác động tương ứng lớn\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n ti \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n
\r\n Không thích hợp để sử dụng trong hệ\r\n thống IT \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phụ lục H \r\n | \r\n
\r\n Khả năng đóng và ngắt ngắn mạch dư\r\n danh định \r\n | \r\n \r\n IDm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phụ lục B \r\nPhụ lục M \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện không tác động dư danh\r\n định \r\n | \r\n \r\n IDno \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phụ lục B \r\nPhụ lục M \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện tác động dư danh định \r\n | \r\n \r\n IDn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phụ lục B \r\nPhụ lục M \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện tác động dư \r\n | \r\n \r\n IDR \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện dự phòng thời gian ngắn \r\n | \r\n \r\n Isd \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n
\r\n Thời gian tác động tương ứng \r\n | \r\n \r\n tsd \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n
\r\n Sự thích hợp cho hệ thống nối đất\r\n pha \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4.3.1.1 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn thời gian không tác động ở 2\r\n IDn \r\n | \r\n \r\n Dt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phụ lục B \r\n | \r\n
\r\n CBR hoặc MRCD có thời gian trễ có\r\n giới hạn thời gian không tác động 0,06 s \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n B.5 a) \r\nM.3.4 \r\n | \r\n
\r\n CBR chỉ sử dụng với nguồn 3 pha \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n B.8.9.2 \r\n | \r\n
\r\n a Các thuật ngữ này không sử dụng\r\n trong tiêu chuẩn này. Để nhận biết chúng, xem Hình K. 1. \r\n | \r\n
Hình K.1 - Mối\r\nquan hệ giữa kí hiệu và đặc tính tác động
\r\n\r\nHình K.2 – Mẫu\r\ndùng cho các đặc tính của dòng điện cắt ngược với dòng điện kỳ vọng từ 1 KA đến\r\n200 kA
\r\n\r\nDòng điện kỳ\r\nvọng (kA, hiệu dụng)
\r\n\r\nHình K.3 – Mẫu\r\ndùng cho các đặc tính của dòng điện cắt ngược với dòng điện kỳ vọng từ 0,01 kA đến\r\n200 kA
\r\n\r\nHình K.4 – Mẫu\r\ndùng cho các đặc tính của năng lượng cho đi qua ngược với dòng điện kỳ vọng từ\r\n1 kA đến 200 kA
\r\n\r\nHình K.5 – Mẫu\r\ndùng cho các đặc tính của năng lượng cho đi qua ngược với dòng điện kỳ vọng từ\r\n0,01 kA đến 200 kA
\r\n\r\nA Dòng điện đỉnh không đối xứng kỳ\r\nvọng trong điều kiện thử nghiệm của tiêu chuẩn này
\r\n\r\nB Dòng điện đỉnh đối xứng kỳ vọng,
\r\n\r\nC Đặc tính dòng điện cắt điển hình.
\r\n\r\nViệc sử dụng mẫu của nhà chế tạo để vẽ\r\ncác đặc tính của áptômát sẽ tạo ra các thể hiện chung, để người sử dụng dễ\r\ndàng hiểu được.
\r\n\r\nTrong trường hợp dòng điện cắt chịu\r\nảnh hưởng do giới hạn dòng điện được thể hiện bằng cách so sánh với dòng điện có\r\nthể chạy qua (dòng điện kỳ vọng) nếu không có áptômát. Việc so sánh này được\r\nthực hiện bằng dòng điện đỉnh không đối xứng hoặc dòng điện đỉnh đối xứng (xem\r\n2.3).
\r\n\r\nĐường cong điển hình không nói lên tất\r\ncả các yêu cầu của tiêu chuẩn dùng cho hình dạng hoặc giá trị của đường cong vì\r\nchúng bị thay đổi theo thiết kế sản phẩm.
\r\n\r\nHình K.6 - Ví\r\ndụ sử dụng mẫu K.2
\r\n\r\nA Năng lượng cho đi qua một nửa chu kỳ\r\ndòng điện kỳ vọng ở 50 Hz.
\r\n\r\nB Đặc tính năng lượng cho đi qua điển\r\nhình của MCCB 250 A ở 400 V 50 Hz.
\r\n\r\nViệc sử dụng mẫu của nhà chế tạo để vẽ\r\ncác đặc tính của áptômát sẽ tạo ra các thể hiện chung, để người sử dụng dễ dàng\r\nhiểu được.
\r\n\r\nTrong trường hợp năng lượng cho đi qua\r\nchịu ảnh hưởng do giới hạn dòng điện được thể hiện bằng cách so sánh với năng lượng\r\ncó thể chạy qua trong một nửa chu kỳ của dòng điện kỳ vọng đối xứng nếu không\r\ncó áptômát (xem 2.3)
\r\n\r\nĐường cong điển hình đối với MCCB 250\r\nA không nói lên tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn dùng cho hình dạng hoặc giá\r\ntrị của đường cong vì chúng bị thay đổi theo thiết kế sản phẩm.
\r\n\r\nHình K.7 - Ví\r\ndụ sử dụng mẫu K.7
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nÁPTÔMÁT KHÔNG CÓ ĐỦ CÁC YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ QUÁ DÒNG
\r\n\r\nL.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nPhụ lục này đề cập đến áptômát không\r\nđáp ứng đầy đủ yêu cầu bảo vệ quá dòng quy định trong phần chính của tiêu chuẩn\r\nnày. Sau đây gọi tắt là CBI. CBI có khả năng tác động bởi thiết bị bổ trợ, ví\r\ndụ: bộ nhả song song và bộ nhả điện áp thấp. CBI không thực hiện bảo vệ mạch\r\nđiện1\r\nnhưng có thể tác động trong điều kiện ngắn mạch để tự bảo vệ. CBI có thông số\r\nngắn mạch điều kiện có thể sử dụng để cách ly. CBI có thể lắp các phụ kiện như\r\nlà thiết bị phụ và đóng cắt báo động dùng cho mục đích điều khiển và/hoặc bộ\r\nthao tác từ xa.
\r\n\r\nMột CBI tạo thành một phần của dãy\r\náptômát được hình thành từ một áptômát tương đương (L.2.1) do bỏ qua bộ nhả quá\r\ndòng (loại Y) hoặc chỉ có bộ nhả quá tải (loại X), xem L.3.
\r\n\r\nL.2. Định nghĩa
\r\n\r\nNgoài các định nghĩa trong trong Điều\r\n2, còn áp dụng các định nghĩa sau đây:
\r\n\r\nL.2.1. Áptômát tương đương (equivalent\r\ncircuit-breaker)
\r\n\r\nÁptômát mà từ đó có được CBI, được thử\r\nnghiệm theo tiêu chuẩn này và có cùng cỡ khung với CBI.
\r\n\r\nL.2.2. Cơ cấu bảo vệ quá dòng (overcurrent\r\nprotective device (OCPD))
\r\n\r\nCơ cấu được thiết kế để bảo vệ CBI\r\nchống quá dòng bằng cách ngắt khi quá dòng, và có lắp bảo vệ quá tải hiệu quả\r\nkhông kém áptômát tương đương và lcu (đối với áptômát) hoặc khả năng\r\ncắt (đối với cầu chảy) bằng hoặc cao hơn áptômát tương đương.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: OCPD có thể tương đương với\r\náptômát.
\r\n\r\nL.3. Phân loại
\r\n\r\nCBI được phân loại như sau:
\r\n\r\n- Loại X: có tích hợp với bộ nhả ngắn\r\nmạch tức thời không điều chỉnh được để tự bảo vệ;
\r\n\r\n- Loại Y: không tích hợp với bộ nhả\r\nngắn mạch.
\r\n\r\nL.4. Giá trị danh định
\r\n\r\nL.4.1. Dòng điện danh định (ln)
\r\n\r\nDòng điện danh định của CBI không được\r\nvượt quá dòng điện danh định của áptômát tương đương.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dòng điện danh định của CBI\r\ncó thể liên quan với dòng điện danh định tương ứng loại AC-22 (xem Phụ lục A\r\ncủa TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)).
\r\n\r\nL.4.2. Dòng điện ngắn mạch điều kiện\r\ndanh định (lcc)
\r\n\r\nÁp dụng Điều 4.3.6.4 của TCVN 6592-1\r\n(IEC 60947-1).
\r\n\r\nMột CBI có thể có giá trị lcc\r\nbằng hoặc cao hơn giá trị lcu, của áptômát tương đương.
\r\n\r\nL.5. Thông tin sản\r\nphẩm
\r\n\r\nMột CBI phải được ghi nhãn theo 5.2,\r\nngoại trừ ký hiệu thích hợp để cách ly, nếu thuộc đối tượng áp dụng, phải là , thay cho ký hiệu thứ 2\r\ncủa 5.2 a).
Ngoài ra CBI phải được ghi nhãn như\r\nsau:
\r\n\r\nđối với điểm 5.2, điểm a): ký hiệu\r\ntheo phân loại:
\r\n\r\n nếu thuộc đối tượng áp dụng
trong đó Ii là giá trị đặt\r\ncủa dòng điện ngắn mạch tức thời danh định (xem 2.20)
\r\n\r\n- đối với 5.2, điểm c): có điểm sau:
\r\n\r\n· Dòng điện ngắn mạch điều kiện danh định (lcc);
\r\n\r\n· OCPD, nếu quy định.
\r\n\r\nHướng dẫn của nhà chế tạo nên đưa ra\r\nchú ý là CBI không có bảo vệ quá dòng.
\r\n\r\nL.6. Các yêu cầu về kết cấu và tính\r\nnăng
\r\n\r\nMột CBI, có được từ áptômát tương\r\nđương (xem L.2.1), phù hợp với tất cả yêu cầu kết cấu và tính năng của Điều 7,\r\ntrừ 7.2.1.2.4.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một CBI có thể phù hợp với\r\nIEC 60947-3 và ghi nhãn tương ứng.
\r\n\r\nL.7. Thử nghiệm
\r\n\r\nL.7.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nL.7.1.1. CBI cấp X
\r\n\r\nOCPD được quy định
\r\n\r\nTrường hợp 1:
\r\n\r\nlcc = lcu của\r\náptômát tương đương.
\r\n\r\nKhông yêu cầu thử nghiệm bổ sung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: OCPD quy định có thể là:
\r\n\r\n- áptômát tương đương (xem L.2.1);
\r\n\r\n- áptômát khác (xem L.2.2);
\r\n\r\n- một cầu chảy có dòng điện\r\ngây chảy quy ước ≤ dòng điện tác động quy ước của áptômát tương đương và khả\r\nnăng cắt ≥ Icc của CBI.
\r\n\r\nTrường hợp 2:
\r\n\r\nlcc > Icu của\r\náptômát tương đương.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện theo\r\nL.7.2.1 và L.7.2.2, với OCPD quy định.
\r\n\r\nĐiều này áp dụng khi
\r\n\r\n- OCPD quy định là áptômát có cùng cỡ\r\nkhung như áptômát tương đương và lcu ≥ lcc của CBI.
\r\n\r\nhoặc:
\r\n\r\n- OCPD quy định là cầu chảy có dòng điện\r\ngây chảy quy ước ≤, dòng điện tác động quy ước của áptômát tương đương và khả\r\nnăng cắt ≥ lcc của CBI.
\r\n\r\nL.7.1.2. CBI cấp Y
\r\n\r\nKhông yêu cầu thử nghiệm, miễn là một\r\ntrong hai điều kiện sau đây được đáp ứng:
\r\n\r\n- điều kiện 1: lcc ≤ lcw\r\ncủa áptômát tương đương;
\r\n\r\n- điều kiện 2: lcc ≤ giá\r\ntrị đặt lớn nhất của giá trị đặt dòng ngắn mạch tức thời danh định của áptômát\r\ntương đương.
\r\n\r\nNếu một trong hai điều kiện ở trên\r\nđược đáp ứng, yêu cầu thử nghiệm như sau:
\r\n\r\nTrường hợp 1:
\r\n\r\nOCPD được quy định bởi nhà chế tạo.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện theo\r\nL.7.2.1 và L.7.2.2.
\r\n\r\nTrường hợp 2:
\r\n\r\nOCPD không được quy định.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện theo\r\nL.7.2.1 và L.7.2.3.
\r\n\r\nL.7.2. Thử nghiệm ngắn mạch quy ước\r\ndanh định
\r\n\r\nL.7.2.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nCác thử nghiệm này phải được thực hiện\r\nkhi có yêu cầu bởi L.7.1.1 trường hợp 2, hoặc bởi L.7.2.1 trường hợp 1 hoặc\r\ntrường hợp 2, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
\r\n\r\nL.7.2.1.1. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng Điều 8.3.2.6.
\r\n\r\nMạch thử nghiệm phải theo Hình A.6,\r\nSCPD thay bằng OCPD. Nếu OCPD là áptômát có giá trị đặt quá dòng điều chỉnh\r\nđược, thì nó phải được đặt ở giá trị lớn nhất.
\r\n\r\nNếu OCPD có chứa một bộ cầu chảy, mỗi\r\nthử nghiệm phải được thực hiện với một giá trị đặt của cầu chảy mới.
\r\n\r\nNếu thuộc đối tượng áp dụng, cáp nối\r\nphải được tính đến theo quy định ở 8.3.2.6.4 trừ trường hợp OCPD là một áptômát\r\nthì toàn bộ chiều dài cáp (0,75 m) liên kết với áptômát có thể phía nguồn (xem\r\nHình A.6).
\r\n\r\nL.7.2.1.2. Hoạt động trong quá trình\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng Điều 8.3.2.6.5.
\r\n\r\nL.7.2.2. OCPD quy định
\r\n\r\nCác thử nghiệm phải được thực hiện\r\ntheo L.7.2.2.1, L.7.2.2.2 và L.7.2.2.3.
\r\n\r\nL.7.2.2.1. Trình tự thử nghiệm
\r\n\r\nTrình tự thử nghiệm bao gồm các thử\r\nnghiệm sau:
\r\n\r\n\r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra Icc \r\nKiểm tra khả năng chịu điện môi \r\n | \r\n \r\n L.7.2.2.2 \r\nL.7.2.2.3 \r\n | \r\n
L.7.2.2.2. Kiểm tra lcc
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện với\r\ndòng điện kỳ vọng bằng lcc của CBI.
\r\n\r\nMỗi thử nghiệm phải bao gồm một trình\r\ntự thao tác O - t - CO thực hiện theo 8.3.5.2, thao tác CO phải được thực hiện\r\nbằng việc đóng CBI.
\r\n\r\nSau mỗi thao tác, CBI phải được đóng\r\nvà mở bằng tay ba lần.
\r\n\r\nL.7.2.2.3. Kiểm tra khả năng chịu điện\r\nmôi
\r\n\r\nSau thử nghiệm L.7.2.2.2, chịu điện\r\nmôi phải được kiểm tra theo 8.3.5.3.
\r\n\r\nL.7.2.3. OCPD không quy định
\r\n\r\nCác thử nghiệm phải được thực hiện\r\ntheo L.7.2.3.1, L.7.2.3.2 và L.7.2.3.3.
\r\n\r\nL.7.2.3.1. Trình tự thử nghiệm
\r\n\r\nTrình tự thử nghiệm bao gồm các thử\r\nnghiệm sau:
\r\n\r\n\r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra Icc \r\nKiểm tra khả năng chịu điện môi \r\n | \r\n \r\n L.7.2.3.2 \r\nL.7.2.3.3 \r\n | \r\n
L.7.2.3.2. Kiểm tra Icc
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện với\r\ndòng điện kỳ vọng bằng Icc của CBI.
\r\n\r\nMỗi thử nghiệm phải bao gồm một trình\r\ntự thao tác O - t - CO thực hiện theo 8.3.5.2, thao tác CO phải được thực hiện\r\nbằng việc đóng CBI.
\r\n\r\nSau mỗi thao tác, CBI phải được đóng\r\nvà mở bằng tay ba lần.
\r\n\r\nL.7.2.3.3. Kiểm tra khả năng chịu điện\r\nmôi
\r\n\r\nSau thử nghiệm L.7.2.3.2, chịu điện\r\nmôi phải được kiểm tra theo 8.3.5.3.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nTHIẾT\r\nBỊ DÒNG DƯ DẠNG ĐƠN NGUYÊN
\r\n\r\n(không có cơ\r\ncấu ngắt dòng điện tích hợp)
\r\n\r\nGIỚI THIỆU
\r\n\r\nCác điều khoản của Phụ lục B áp dụng\r\ncho Phụ lục M, dựa theo sửa đổi hoặc bổ sung Phụ lục B là cần thiết để bao hàm\r\nkhả năng áp dụng của nó cho thiết bị trong trường hợp phương tiện cảm biến dòng\r\nđiện và/hoặc thiết bị xử lý được lắp đặt riêng biệt từ cơ cấu ngắt dòng điện.
\r\n\r\nTrong toàn bộ phụ lục này, “CBR"\r\nđược sử dụng trong Phụ lục B (xem B.2.3.1), được thay bằng “MRCD" (xem\r\nM.2.2.1).
\r\n\r\nTuỳ từng trường hợp, tham khảo các điều\r\ntương ứng của Phụ lục B. Trong những trường hợp khác, phải tham khảo các điều\r\nliên quan của nội dung tiêu chuẩn này, hoặc nếu thuộc đối tượng áp dụng, phải\r\ntham khảo TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
\r\n\r\nPhụ lục này cũng có các định nghĩa và đặc\r\ntính bổ sung không có trong Phụ lục B, ví dụ: MRCD “Kiểu B” (trong đó có dòng\r\nđiện dư một chiều), với các yêu cầu kết quả và thử nghiệm.
\r\n\r\nVì thiết bị ở phụ lục này không bao\r\ngồm thiết bị ngắt dòng, một số cụm từ quy ước trong phụ lục B đã được điều chỉnh\r\nphù hợp trong phụ lục này, ví dụ: “vị trí ON" được thay thế bằng “điều\r\nkiện sẵn sàng", có nghĩa là “sẵn sàng làm việc”.
\r\n\r\nM.1. Phạm vi áp dụng và đối tượng
\r\n\r\nPhụ lục này áp dụng cho các thiết bị\r\ntác động bằng dòng dư không lắp cơ cấu ngắt dòng điện, sau đây gọi là “Thiết bị\r\ndòng dư dạng đơn nguyên (MRCD)". Chúng được dự định chủ yếu để sử dụng kết\r\nhợp với áptômát ở tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: MRCD cũng có khả năng phù\r\nhợp để sử dụng kết hợp với cơ cấu ngắt dòng điện khác.
\r\n\r\nChúng có thể có hoặc không có chức\r\nnăng phụ thuộc vào nguồn điện áp.
\r\n\r\nMục đích của phụ lục này là nêu ra các\r\nyêu cầu cụ thể mà MRCD phải tuân thủ.
\r\n\r\nM.2. Định nghĩa
\r\n\r\nÁp dụng định nghĩa của Phụ lục B.
\r\n\r\nCác định nghĩa bổ sung sau đây phải\r\nđược áp dụng trong phụ lục này.
\r\n\r\nM.2.1. Định nghĩa liên quan đến cấp\r\nđiện cho MRCD
\r\n\r\nM.2.1.1. Nguồn điện áp (voltage\r\nsource)
\r\n\r\nNguồn thích hợp để cung cấp các đại\r\nlượng điện; nó có thể gồm:
\r\n\r\n- điện áp lưới
\r\n\r\n- một điện áp khác điện áp lưới
\r\n\r\nM.2.2. Định nghĩa liên quan đến hoạt\r\nđộng và chức năng của MRCD
\r\n\r\nM.2.2.1. Thiết bị dòng dư dạng đơn\r\nnguyên (MRCD)\r\n(Modular Residual Currrent Device (MRCD))
\r\n\r\nThiết bị hoặc kết hợp các thiết bị bao\r\ngồm phương tiện cảm biến dòng điện và thiết bị xử lý thiết kế để phát hiện và\r\nso sánh dòng điện dư và điều khiển để mở các tiếp điểm của thiết bị cắt dòng\r\nđiện.
\r\n\r\nM.2.2.2. Thời gian tác động
\r\n\r\nM.2.2.2.1. Thời gian tác động của MRCD (operating\r\ntime of an MRCD)
\r\n\r\nThời gian tính từ thời điểm dòng điện\r\ntác động dư đột nhiên đặt vào và thời điểm khi đầu ra MRCD thay đổi trạng thái
\r\n\r\nM.2.2.2.2. Thời gian tác động tổng của\r\nMRCD và cơ cấu ngắt dòng điện kết hợp (thời gian phối hợp) (total\r\noperating time of an MRCD and associated current breaking device(combination\r\ntime))
\r\n\r\nThời gian tính từ thời điểm dòng điện\r\ntác động dư đột nhiên đặt vào và thời điểm dập tắt hồ quang\r\ncủa cơ cấu ngắt dòng điện kết hợp
\r\n\r\nM.2.2.2.3. Thời gian không tác động\r\ngiới hạn\r\n(limiting non-operating time)
\r\n\r\nThời gian trễ lớn nhất mà dòng dư cao\r\nhơn dòng điện dư không tác động danh định đặt vào MRCD nhưng không gây kích\r\nthích để tác động.
\r\n\r\nM.2.3. Dòng điện ngắn mạch dư có điều\r\nkiện\r\n(conditional residual short-circuit current)
\r\n\r\nÁp dụng định nghĩa 2.5.29 của TCVN\r\n6592-1 (IEC 60947-1) ngoại trừ dòng điện kỳ vọng là dòng điện dư
\r\n\r\nM.2.4. Dòng điện chịu thử ngắn hạn dư (residual\r\nshort-time withstand\r\ncurrent)
\r\n\r\nÁp dụng định nghĩa 2.5.27 của TCVN\r\n6592-1 (IEC 60947-1) ngoại trừ dòng điện chịu thử ngắn hạn là dòng điện dư
\r\n\r\nM.3. Phân loại
\r\n\r\nM.3.1. Phân loại theo cấu hình của\r\nruột dẫn sơ cấp
\r\n\r\nM.3.1.1. Kiểu đầu nối: MRCD với các\r\nđầu nối trong và đầu nối ngoài và ruột dẫn sơ cấp tích hợp
\r\n\r\nM.3.1.2. Kiểu ruột dẫn xuyên qua
\r\n\r\nM.3.1.2.1. MRCD có phương tiện\r\ncảm biến và thiết bị xử lý kết hợp.
\r\n\r\nM.3.1.2.2. MRCB có phương tiện\r\ncảm biến và thiết bị xử lý riêng biệt.
\r\n\r\nM.3.2. Phân loại theo phương pháp tác\r\nđộng
\r\n\r\nM.3.2.1. MRCD không dùng nguồn điện áp (xem\r\nM.2.1.1)
\r\n\r\nM.3.2.2. MRCD dùng nguồn điện áp
\r\n\r\nM.3.2.2.1. Cắt tự động trong\r\ntrường hợp có sự cố nguồn điện áp
\r\n\r\nM.3.2.2.2. Không tự động cắt\r\nsau sự cố nguồn điện áp nhưng có thể tác động trong trường hợp sự cố dòng dư.
\r\n\r\nM.3.3. Phân loại theo khả năng điều\r\nchỉnh dòng tác động dư
\r\n\r\nÁp dụng Điều B.3.2.
\r\n\r\nM.3.4. Phân loại theo thời gian trễ\r\ncủa chức năng dòng điện dư
\r\n\r\nÁp dụng Điều B.3.3.
\r\n\r\nM.3.5. Phân loại theo tác động khi có\r\nthành phần một chiều
\r\n\r\n- MRCD loại AC (xem M.4.2.2.1);
\r\n\r\n- MRCD loại A (xem M.4.2.2.2);
\r\n\r\n- MRCD loại B (xem M.4.2.2.3);
\r\n\r\nM.4. Các đặc tính của MRCD
\r\n\r\nM.4.1. Đặc tính chung
\r\n\r\nM.4.1.1. Đặc tính của mạch điện phát\r\nhiện
\r\n\r\nM 4.1.1.1. Dải tần số danh\r\nđịnh
\r\n\r\nDải các giá trị tần số của mạch phát\r\nhiện mà MRCD được thiết kế và để tác động đúng ở điều kiện quy định.
\r\n\r\nM.4.1.1.2. Điện áp danh định (Un)
\r\n\r\nM.4.1.1.3.1. Kiểu đầu nối
\r\n\r\nÁp dụng Điều 4.3.2.3.
\r\n\r\nM.4.1.1.3.2. Kiểu ruột dẫn xuyên qua
\r\n\r\nGiá trị dòng điện, được nhà chế tạo ấn\r\nđịnh cho MRCD và được ghi nhãn theo Bảng M.1, điểm g), mà MRCD có thể phát hiện\r\nở chế độ không gián đoạn trong điều kiện quy định (xem M.8.6).
\r\n\r\nM.4.1.1.4. Điện áp cách ly danh định\r\n(Ui)
\r\n\r\nĐiện áp do nhà chế tạo ấn định, tại đó\r\nthử nghiệm điện môi và chiều dài đường rò của MRCD được tham chiếu, liên quan đến\r\nmạch phát hiện.
\r\n\r\nM.4.1.1.5. Điện áp chịu xung danh định\r\n(Uimp)
\r\n\r\nGiá trị đỉnh của điện áp xung mà MRCD\r\ncó thể chịu mà không bị hỏng và đến giá trị đó khe hở không khí được tham chiếu\r\nliên quan đến mạch phát hiện.
\r\n\r\nM.4.1.2. Đặc tính nguồn điện áp của\r\nMRCD
\r\n\r\nM.4.1.2.1. Giá trị danh định của nguồn\r\nđiện áp của MRCD (Us)
\r\n\r\nGiá trị nguồn điện áp mà chức năng tác\r\nđộng của MRCD được quy về.
\r\n\r\nM.4.1.2.2. Giá trị danh định tần số\r\nnguồn điện áp của MRCD
\r\n\r\nGiá trị danh định tần số nguồn điện áp\r\nmà chức năng tác động của MRCD được quy về.
\r\n\r\nM.4.1.2.3. Điện áp cách ly danh định\r\n(UI)
\r\n\r\nÁp dụng Điều 4.3.2.1 của TCVN 6592-1\r\n(IEC 60947-1).
\r\n\r\nM.4.1.2.4. Điện áp chịu xung danh định\r\n(Uimp)
\r\n\r\nÁp dụng Điều 4.3.1.3 của TCVN 6592-1\r\n(IEC 60947-1).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp nguồn công\r\nsuất được quy định, yêu cầu áp dụng cho mối nối đầu vào.
\r\n\r\nM.4.1.3. Đặc tính tiếp điểm phụ
\r\n\r\nÁp dụng Điều 4.6 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1).
\r\n\r\nM.4.2. Đặc tính của MRCD liên quan đến\r\nchức năng dòng dư
\r\n\r\nM.4.2.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nÁp dụng Điều B 4.2.4 của TCVN 6592-1\r\n(IEC 60947-1), thay thế “thời gian không điều khiển" bằng “thời gian không\r\ntác động", và bổ sung sau:
\r\n\r\nNhà chế tạo phải nêu giá trị lớn nhất\r\ncủa thời gian không tác động MRCD đối với giá trị dòng dư bằng lDn, 2 lDn, 5 lDn (hoặc 0,25 A\r\nđối với lDn < 30 mA),\r\n10 lDn (hoặc 0,5 A\r\nđối với lDn < 30 mA).
\r\n\r\nThời gian phối hợp lớn nhất phải phù\r\nhợp với Bảng B.1 đối với MRCD loại không có trễ và Bảng B.2 đối với loại MRCD\r\ncó trễ có thời gian không tác động giới hạn là 0,06 s.
\r\n\r\nMRCD có lDn < 30 mA\r\nphải là loại không có thời gian trễ. Chỉ được sử dụng với cơ cấu ngắt dòng điện\r\nquy định.
\r\n\r\nM.4.2.2. Đặc tính tác động trong trường\r\nhợp dòng dư có thành phần một chiều
\r\n\r\nM.4.2.2.1. MRCD Ioại AC
\r\n\r\nÁp dụng Điều B.4.4.1.
\r\n\r\nM.4.2.2.2. MRCD Ioại A
\r\n\r\nÁp dụng Điều B.4.4.2.
\r\n\r\nM.4.2.2.3. MRCD loại B
\r\n\r\nMRCD chỉ làm việc tin cậy:
\r\n\r\n- đối với dòng điện xoay chiều hình\r\nsin dư;
\r\n\r\n- đối với điện một chiều đập mạch dư,
\r\n\r\n- đối với điện một chiều đập mạch dư\r\ncó xếp chồng dòng điện một chiều được nắn phẳng là 6 mA.
\r\n\r\n- đối với dòng dư từ mạch chỉnh lưu,\r\nví dụ:
\r\n\r\n· Nối một pha với tải điện để nắn phẳng dòng\r\nđiện một chiều,
\r\n\r\n· Hai xung nối cầu pha-pha
\r\n\r\n· Ba xung nối sao hoặc sáu xung nối cầu.
\r\n\r\ncó hoặc không có điều khiển góc pha,\r\nđộc lập cực tính, đặt đột ngột hoặc tăng từ từ.
\r\n\r\nM.4.3. Tác động ở điều kiện ngắn mạch
\r\n\r\nM.4.3.1. Dòng điện ngắn mạch có điều\r\nkiện danh định (lcc)
\r\n\r\nÁp dụng Điều 4.3.6.4 của TCVN 6592-1\r\n(IEC 60947-1).
\r\n\r\nM.4.3.2. Dòng điện ngắn mạch dư có\r\nđiều kiện danh định (lDc)
\r\n\r\nÁp dụng Điều 4.3.6.4 của TCVN 6592-1\r\n(IEC 60947-1).
\r\n\r\nM.4.3.3. Dòng điện chịu ngắn hạn danh\r\nđịnh (Icw)
\r\n\r\nÁp dụng Điều 4.3.6.1 của TCVN 6592-1\r\n(IEC 60947-1).
\r\n\r\nM.4.3.4. Dòng điện chịu đỉnh
\r\n\r\nÁp dụng Điều 2.5.28 của TCVN 6592-1\r\n(IEC 60947-1) đặt vào mạch sơ cấp của MRCD.
\r\n\r\nM.4.3.5. Dòng điện chịu ngắn hạn dư\r\ndanh định (lDw)
\r\n\r\nDòng điện chịu ngắn hạn dư danh định\r\ncủa một thiết bị là giá trị của dòng điện chịu ngắn hạn dư được nhà chế tạo ấn\r\nđịnh cho thiết bị để mang mà bị hỏng trong điều kiện thử nghiệm quy định ở tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\nM.4.4. Các giá trị ưu tiên và các giá\r\ntrị giới hạn
\r\n\r\nM.4.4.1. Các giá trị ưu tiên của dòng\r\nđiện tác động dư danh định (IDn)
\r\n\r\nÁp dụng Điều B.4.2.1.
\r\n\r\nM.4.4.2. Giá trị nhỏ nhất của dòng\r\nđiện không tác động dư danh định (lDno)
\r\n\r\nÁp dụng Điều B.4.2.2.
\r\n\r\nM.4.4.3. Giá trị giới hạn của quá dòng\r\nkhông tác động trong trường hợp phụ tải một pha ở mạch nhiều pha
\r\n\r\nÁp dụng Điều B.4.2.3.
\r\n\r\nM.4.4.4. Giá trị ưu tiên điện áp danh định\r\ncủa nguồn điện áp MRCD
\r\n\r\nÁp dụng Điều B.4.5.1.
\r\n\r\nM.5. Thông tin\r\nsản phẩm
\r\n\r\nMRCD, thiết bị xử lý hoặc phương tiện\r\ncảm biến, nếu có, phải được cung cấp các thông tin như cho trong Bảng M.1. Ghi\r\nnhãn phải bền. Ghi nhãn phải ghi trên MRCD hoặc trên một hoặc nhiều tấm nhãn.\r\nNhà chế tạo phải nêu:
\r\n\r\n- Đối với phương tiện cảm biến riêng\r\nbiệt, nêu cụ thể phương tiện cảm biến, kể cả điều kiện nối đến phương tiện xử\r\nlý (loại cáp, chiều dài...v.v.);
\r\n\r\n- đối với MRCD kiểu ruột dẫn xuyên\r\nqua, kích thước của lỗ (các lỗ) dành cho ruột dẫn và vị trí của các ruột dẫn\r\nxuyên qua liên quan đến phương tiện cảm biến;
\r\n\r\n- đối với MRCD loại đầu nối, mặt cắt\r\nlớn nhất của ruột dẫn được nối;
\r\n\r\n- tất cả các loại, khoảng cách cần\r\nquan tâm liên quan đến vị trí gần ruột dẫn;
\r\n\r\n- tất cả các loại, điều kiện để quan\r\nsát mối nối giữa thiết bị xử lý và cơ cấu ngắt dòng điện;
\r\n\r\n- đối với loại không có thời gian trễ,\r\ncơ cấu ngắt dòng điện cần kết hợp với MRCD để đáp ứng thời gian kết hợp lớn\r\nnhất của Bảng 1;
\r\n\r\n- đối với loại có thời gian trễ có thời\r\ngian không tác động giới hạn là 0,06 s, thiết bị (các thiết bị) cần kết hợp với\r\nMRCD để đáp ứng thời gian kết hợp của Bảng B.2.
\r\n\r\nBảng M.1 -\r\nThông tin sản phẩm
\r\n\r\n\r\n Thông tin \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n vị trí (xem\r\n chú thích 1 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị\r\n đơn \r\n | \r\n \r\n Thiết bị riêng rẽ \r\n | \r\n |
\r\n Phươngtiện cảm biến \r\n | \r\n \r\n Phương tiện\r\n xử lý \r\n | \r\n ||||
\r\n a) tên của nhà chế tạo hoặc nhãn\r\n thương mại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ghi nhãn rõ\r\n ràng \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n
\r\n b) kiểu thiết kế hoặc số seri \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ghi nhãn rõ\r\n ràng \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n
\r\n c) IEC 60947-2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ghi nhãn rõ\r\n ràng \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n
\r\n d) điện áp danh định của nguồn điện\r\n áp \r\n | \r\n \r\n Us \r\n | \r\n \r\n Ghi nhãn rõ\r\n ràng \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n
\r\n e) điện áp danh định của mạch phát\r\n hiện \r\n | \r\n \r\n Un \r\n | \r\n \r\n Ghi nhãn rõ ràng \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n f) tần số danh định của nguồn điện\r\n áp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tài liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n g) tần số danh định của mạch phát hiện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tài liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n h) dòng điện danh định lớn nhất của\r\n mạch phát hiện \r\n | \r\n \r\n ln \r\n | \r\n \r\n Nhìn thấy \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n a (xem chú\r\n thích 2) \r\n | \r\n
\r\n ị) dòng điện tác động dư danh định (giá\r\n trị (các giá trị) hoặc dải, nếu có) \r\n | \r\n \r\n lDn \r\n | \r\n \r\n Nhìn thấy \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n
\r\n j) dòng điện không tác động dư danh\r\n định nếu khác 0,5 IDno \r\n | \r\n \r\n lDo \r\n | \r\n \r\n Tài liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n k) giá trị đặt dòng điện dư thấp\r\n nhất ở 6 ln đối với MRCD với phương tiện cảm biến riêng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tài liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n L) dòng điện ngắn mạch điều kiện\r\n danh định và/hoặc dòng điện chịu ngắn hạn danh định, và dòng điện ngắn hạn dư\r\n điều kiện danh định \r\n | \r\n \r\n lcc \r\nlcw \r\nlDc \r\n | \r\n \r\n Tài liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n m) Uimp của nguồn điện áp \r\n | \r\n \r\n Uimp \r\n | \r\n \r\n Tài liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n n) Uimp của mạch phát\r\n hiện \r\n | \r\n \r\n Uimp \r\n | \r\n \r\n Rõ ràng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n o) Mã IP, nếu có (xem Phụ lục C của\r\n TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)) \r\n | \r\n \r\n IP-- \r\n | \r\n \r\n Tài liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n p) Vị trí sử dụng và phòng ngừa khi\r\n lắp đặt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tài liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n q) đặc tính đầu ra và/hoặc thiết bị\r\n (các thiết bị) ngắt dòng quy định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tài liệu \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n r) đặc tính tác động trong trường\r\n hợp dòng dư có hoặc không có thành phần một chiều \r\n | \r\n \r\n Loại AC \r\nLoại A \r\nLoại B \r\n | \r\n \r\n Nhìn thấy \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n s) thời gian không tác động giới hạn\r\n (giá trị hoặc dải) ở 2lDn đối với loại có thời gian trễ, nếu thuộc\r\n đối tượng áp dụng \r\n | \r\n \r\n Dt hoặc \r\n | \r\n \r\n Nhìn thấy \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n
\r\n t) thiết bị thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nhìn thấy \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n
\r\n u) sơ đồ đi dây \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tài liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a áp dụng thông\r\n tin/ghi nhãn \r\n | \r\n |||||
\r\n CHÚ THÍCH 1: Nhìn thấy = ghi nhãn trên\r\n thiết bị và nhìn thấy sau lắp đặt \r\nTài liệu = đưa ra ở catalog hoặc\r\n hướng dẫn của nhà chế tạo \r\nGhi nhãn rõ ràng = ghi nhãn trên\r\n thiết bị nhưng không nhất thiết nhìn thấy sau khi lắp đặt \r\nCHÚ THÍCH 2: Chỉ cần thiết nếu dòng\r\n điện dư được ghi là phần trăm của ln \r\n | \r\n
M.6. Điều kiện làm việc bình thường, điều\r\nkiện lắp đặt và vận chuyển
\r\n\r\nÁp dụng Điều 6.
\r\n\r\nM.7. Các yêu cầu về thiết kế và tác\r\nđộng
\r\n\r\nM.7.1. Yêu cầu về thiết kế
\r\n\r\nThiết kế phải đảm bảo để không thể thay\r\nđổi đặc tính tác động của MRCD nếu không có những phương tiện chuyên dùng để thay\r\nđổi các giá trị đặt của dòng điện dư tác động danh định hoặc thời gian trễ định trước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: MRCD có thể được cung cấp\r\nphương tiện chỉ báo tình trạng đầu ra.
\r\n\r\nM.7.2. Các yêu cầu tác động
\r\n\r\nM.7.2.1. Tác động trong trường hợp có\r\ndòng điện dư
\r\n\r\nÁp dụng Điều B.7.2.1.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nM.8.3
\r\n\r\nM.7.2.2. Tác động ở điều kiện ngắn\r\nmạch
\r\n\r\nMRCD phải có dòng điện ngắn mạch ở điều\r\nkiện danh định (lcc) hoặc dòng điện chịu ngắn hạn danh định (lcw),\r\nnhưng có thể có cả hai. MRCD phải có dòng điện ngắn mạch dư điều kiện danh định\r\n(lDc) hoặc dòng\r\nđiện chịu ngắn hạn dư danh định (lDw), nhưng có thể có cả\r\nhai.
\r\n\r\nMRCD phải phù hợp với các thử nghiệm\r\ncủa M.8.14.
\r\n\r\nM.7.2.3. Độ bền về cơ và điện
\r\n\r\nMRCD phải phù hợp với các thử nghiệm\r\ncủa M.8.11.
\r\n\r\nM.7.2.4. Ảnh hưởng của điều kiện môi\r\ntrường
\r\n\r\nMRCD phải phù hợp với các thử nghiệm\r\ncủa M.8.15.
\r\n\r\nM.7.2.5. Đặc tính điện môi
\r\n\r\nMRCD phải có khả năng chịu được điện\r\náp chịu xung được công bố bởi nhà chế tạo theo 7.2.3 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1).
\r\n\r\nMRCD phải phù hợp với các thử nghiệm\r\ncủa M.8.4.
\r\n\r\nKhe hở giữa các bộ phận mang điện của\r\nmạch phát hiện và:
\r\n\r\n- các bộ phận mang điện của MRCD,
\r\n\r\n- các phần được thiết kế để nối đất,
\r\n\r\n- khe hở không khí giữa các tuyến dẫn\r\ndòng điện, đối với MRCD kiểu đầu nối,
\r\n\r\nphải chịu điện áp thử nghiệm cho trong\r\nBảng 12 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1) theo điện áp chịu xung danh định.
\r\n\r\nM.7.2.6. Thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nMRCD phải kèm theo cơ cấu thử nghiệm\r\ncung cấp dòng dư chạy qua cơ cấu phát hiện, để thử nghiệm khả năng tác động của\r\nMRCD.
\r\n\r\nThiết bị thử nghiệm phải thỏa mãn các\r\nthử nghiệm B.8.5.
\r\n\r\nDây dẫn bảo vệ, nếu có, không được trở\r\nnên mang điện khi cơ cấu thử nghiệm làm việc.
\r\n\r\nPhương tiện thao tác của cơ cấu thử\r\nnghiệm phải được ký hiệu bằng chữ T và không được có màu đỏ hoặc xanh, nên sử\r\ndụng màu sáng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cơ cấu thử nghiệm chỉ dùng\r\nđể kiểm tra chức năng tác động mà không kiểm tra các giá trị mà tại đó chức\r\nnăng được thực hiện như dòng điện dư tác động danh định và thời gian cắt.
\r\n\r\nM.7.2.7. Giá trị quá dòng không tác\r\nđộng trong trường hợp phụ tải một pha
\r\n\r\nMRCD phải phù hợp với các thử nghiệm\r\ncủa M.8.6.
\r\n\r\nM.7.2.8. Khả năng chịu tác động không\r\nmong muốn của MRCD do có dòng đột biến từ điện áp xung
\r\n\r\nMRCD phải chịu được thử nghiệm của\r\nM.8.7.
\r\n\r\nM.7.2.9. Tác động của MRCD loại A và B\r\ntrong trường hợp chạm đất có thành phần dòng điện một chiều
\r\n\r\nMRCD loại A và loại B phải phù hợp với\r\ncác thử nghiệm của M.8.8, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
\r\n\r\nM.7.2.10. Yêu cầu đối với MRCD có nguồn\r\nđiện áp
\r\n\r\nMRCD mà các chức năng phụ thuộc vào\r\nđiện áp lưới phải tác động tin cậy ở bất kỳ giá trị nào của điện áp lưới nằm\r\ntrong khoảng 0,85 và 1,1 lần giá trị danh định.
\r\n\r\nTuỳ theo loại MRCD mà các chức năng\r\nphụ thuộc vào điện áp lưới phải phù hợp với các yêu cầu cho trong Bảng M.2.
\r\n\r\nBảng M.2 -\r\nYêu cầu đối với MRCD có nguồn điện áp
\r\n\r\n\r\n Loại thiết\r\n bị theo B.3.1 \r\n | \r\n \r\n Tác động\r\n trong trường hợp mất nguồn điện áp \r\n | \r\n
\r\n MRCD tự động tác động không có thời\r\n gian trễ trong trường hợp mất nguồn điện áp (M.3.2.2.1) \r\n | \r\n \r\n Tác động không có thời gian trễ theo\r\n M.8.12 \r\n | \r\n
\r\n MRCD tự động tác động có thời gian\r\n trễ trong trường hợp mất nguồn điện áp (M.3.2.2.1) \r\n | \r\n \r\n Tác động có thời gian trễ theo\r\n M.8.12 \r\n | \r\n
\r\n MRCD không tự động tác động sau khi\r\n mất điện áp nguồn nhưng có khả năng tác động trong trường hợp xuất hiện sự cố\r\n dòng điện dư (M.3.2.2.2) \r\n | \r\n \r\n Tác động theo M.8.13 \r\n | \r\n
M.7.2.11. Độ tăng nhiệt của MRCD loại\r\nđầu nối
\r\n\r\nM.7.2.11.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của các bộ phận của MRCD\r\nloại đầu nối không được vượt quá các giá trị nêu trong 7.2.2 của TCVN 6592-1\r\n(IEC 60947-1).
\r\n\r\nM.7.2.11.2. Nhiệt độ không khí môi\r\ntrường
\r\n\r\nChỉ áp dụng các giới hạn độ tăng nhiệt\r\ncho trong Bảng 2 và Bảng 3 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1) nếu nhiệt độ không khí\r\nmôi trường được duy trì trong các giới hạn cho trong M.6.
\r\n\r\nM.7.2.11.3. Mạch chính của MRCD loại đầu\r\nnối
\r\n\r\nMạch chính của MRCD được nối tới mạch\r\nphát hiện phải chịu được dòng điện danh định theo M.4.1.2.3 mà độ tăng nhiệt\r\nkhông vượt quá giới hạn quy định trong Bảng 2 và 3 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1).
\r\n\r\nM.7.2.12. Tương thích điện\r\ntừ
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của Phụ lục J cho\r\nphương tiện cảm biến và thiết bị xử lý của MRCD, nối theo hướng dẫn của nhà chế\r\ntạo.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện theo\r\nM.8.16.
\r\n\r\nMiễn nhiễm tới biến đổi điện áp được\r\nđề cập theo yêu cầu của M.7.2.10.
\r\n\r\nM.7.2.13. Tác\r\nđộng của MRCD trong trường hợp hỏng mối nối phương tiện\r\ncảm biến
\r\n\r\nMRCD với phương tiện cảm biến riêng,\r\nnếu phương tiện cảm biến bị ngắt, khi đó:
\r\n\r\n- MRCD phải tác động, hoặc
\r\n\r\n- MRCD phải cung cấp tín hiệu để chỉ\r\nra ngắt, hoặc
\r\n\r\n- MRCD phải có khả năng kiểm soát ngắt\r\nbằng cách gây tác động cơ cấu thử nghiệm.
\r\n\r\nKiểm tra phù hợp bằng thử nghiệm của\r\nM.8.9.
\r\n\r\nM.4.2.14. Tác động của MRCD ở tần số\r\ndanh định
\r\n\r\nMRCD phải tác động đúng trong dải tần\r\nsố danh định.
\r\n\r\nKiểm tra phù hợp bằng thử nghiệm của\r\nM.8.3.3 và M.8.5.
\r\n\r\nM.8. Thử nghiệm
\r\n\r\nM.8.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nCác thử nghiệm quy định trong phụ lục\r\nnày là:
\r\n\r\n- thử nghiệm điển hình: xem M.8.1.1;
\r\n\r\n- thử nghiệm thường xuyên: xem\r\nM.8.1.2.
\r\n\r\nM.8.1.1. Thử nghiệm điển hình
\r\n\r\nCác thử nghiệm điển hình được nhóm tại\r\ntheo số trình tự, theo Bảng M.3.
\r\n\r\nTrong trường hợp MRCD có nhiều giá trị\r\nđặt dòng điện tác động dư, thử nghiệm phải được thực hiện ở giá trị đặt thấp\r\nnhất, nếu không có quy định nào khác.
\r\n\r\nTrong trường hợp MRCD có thời gian trễ\r\nđiều chỉnh được (xem B.3.3.2.2), các thử nghiệm phải được thực hiện ở giá trị\r\nđặt cao nhất, nếu không có quy định nào khác.
\r\n\r\nBộ nhả phối hợp với thiết bị ngắt, nếu\r\ncó, phải được cấp điện ở điện áp danh định thấp nhất.
\r\n\r\nBảng M.3 -\r\nTrình tự thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Trình tự \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n M I \r\n | \r\n \r\n Đặc tính tác động \r\nĐặc tính điện môi \r\nTác động của cơ cấu thử nghiệm ở các\r\n giới hạn điện áp danh định \r\nGiá trị giới hạn của dòng điện không\r\n tác động trong điều kiện quá dòng \r\nKhả năng chống tác động không mong\r\n muốn do các xung dòng điện sinh ra từ điện áp xung \r\nTác động trong trường hợp dòng chạm\r\n đất có thành phần một chiều \r\nTác động trong trường hợp hỏng mối\r\n nối phương tiện cảm biến \r\nĐộ tăng nhiệt \r\nĐộ bền cơ và độ bền điện \r\nTác động trong trường hợp sự cố nguồn\r\n điện áp đối với MRCD ở M.3.2.2.1 \r\nTác động của MRCD có nguồn điện áp\r\n được phân loại trong M.3.2.2.2 trong trường hợp sự cố nguồn điện áp \r\n | \r\n \r\n M.8.3 \r\nM.8.4 \r\nM.8.5 \r\nM.8.6 \r\nM.8.7 \r\n\r\n M.8.8 \r\nM.8.9 \r\nM.8.10 \r\nM.8.11 \r\nM.8.12 \r\n\r\n M.8.13 \r\n | \r\n
\r\n M II \r\n | \r\n \r\n Tác động của MRCD ở điều kiện ngắn\r\n mạch \r\n | \r\n \r\n B.8.14 \r\n | \r\n
\r\n M III \r\n | \r\n \r\n Ảnh hưởng của điều kiện môi trường \r\n | \r\n \r\n B.8.15 \r\n | \r\n
\r\n M IV \r\n | \r\n \r\n Tương thích điện từ \r\n | \r\n \r\n M.8.16 \r\n | \r\n
Mỗi trình tự thử nghiệm M I, M II và M\r\nIII phải thực hiện trên một mẫu.
\r\n\r\nĐối với trình tự thử nghiệm M IV, một\r\nmẫu mới phải được sử dụng đối với một thử nghiệm, hoặc một mẫu có thể sử dụng\r\nđối với một số thử nghiệm, do nhà chế tạo ấn định.
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác, mỗi\r\nthử nghiệm điển hình (hoặc trình tự các thử nghiệm điển hình) phải được thực\r\nhiện trên một MRCD trong điều kiện mới và sạch, các đại lượng gây ảnh hưởng ở\r\nmức bình thường.
\r\n\r\nMRCD phải được lắp đặt riêng rẽ theo\r\nhướng dẫn của nhà chế tạo, trong không khí lưu thông, nếu không có quy định nào\r\nkhác. Nhiệt độ xung quanh phải trong khoảng 15 °C và 30 °C nếu không có quy định\r\nnào khác. Nối và lắp đặt phải phù hợp với hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\nM.8.1.2. Thử nghiệm thường xuyên
\r\n\r\nÁp dụng điều 8.4.4.
\r\n\r\nM.8.2. Phù hợp với yêu cầu kết cấu
\r\n\r\nÁp dụng điều 8.2 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1), ngoại trừ 7.1.
\r\n\r\nTrình tự thử nghiệm\r\nMI
\r\n\r\nM.8.3. Kiểm tra đặc tính tác động
\r\n\r\nM.8.3.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nMRCD phải được lắp đặt, lắp ráp và đi\r\ndây theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Nếu không có quy định nào khác, MRCD phải\r\nnối tới thiết bị thử nghiệm như quy định bởi nhà chế tạo, mô tả điều kiện vận\r\nhành bình thường cho mạch đầu ra (ví dụ nối tới áptômát) để xác định thay đổi\r\ntình trạng đầu ra và thời gian kết hợp (xem M.2.2.2.2)
\r\n\r\nM.8.3.2. Điều kiện thử nghiệm đối với\r\nMRCD không có nguồn điện áp
\r\n\r\nÁp dụng Điều B.8.2.2.
\r\n\r\nM.8.3.3. Điều kiện thử nghiệm đối với\r\nMRCD có nguồn điện áp
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện ở các\r\ngiá trị sau:
\r\n\r\n- 0,85 lần giá trị danh định nhỏ nhất\r\ncủa điện áp nguồn đối với thử nghiệm quy định trong M.8.3.4 và M.8.3.5.2;
\r\n\r\n- 1,1 lần giá trị danh định lớn nhất\r\nđiện áp nguồn đối với thử nghiệm quy định trong M.8.3.5.3;
\r\n\r\nMRCD có dải tần số danh định phải được\r\nthử nghiệm ở tần số cao nhất và tần số thấp nhất. Tuy nhiên, đối với MRCD loại\r\n50 Hz và 60 Hz, thử nghiệm ở 50 Hz hoặc 60 Hz được xem xét để bao trùm cả hai\r\ntần số.
\r\n\r\nM.8.3.4. Thử nghiệm ngắt tải ở 20 °C ±\r\n5 °C
\r\n\r\nM.8.3.4.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nViệc đấu nối như hình M.1, M.2 hoặc\r\nM.3, MRCD phải phù hợp với các thử nghiệm của M.8.3.4.2, M.8.3.4.3 và M.8.3.4.4\r\ncũng như M.8.3.4.5, nếu thuộc đối tượng áp dụng; tất cả các thử nghiệm phải\r\nthực hiện trên một cực. Mỗi thử nghiệm phải có ba phép đo hoặc kiểm tra, nếu\r\nthuộc đối tượng áp dụng.
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác:
\r\n\r\n- đối với MRCD có giá trị đặt dòng\r\nđiện tác động dư, thay đổi liên tục hoặc rời rạc các thử nghiệm phải được thực\r\nhiện ở giá trị đặt cao nhất và thấp nhất, cũng như ở giá trị trung gian;
\r\n\r\n- đối với MRCD loại điều chỉnh được thời\r\ngian trễ, thì thời gian trễ được đặt ở giá trị nhỏ nhất.
\r\n\r\nM.8.3.4.2. Kiểm tra tác động trong\r\ntrường hợp tăng từ từ dòng điện dư (Hình M.1)
\r\n\r\nCác thiết bị đóng cắt S1 và S2, và Sa\r\nnếu có, đang ở vị trí đóng, và MRCD đang sẵn sàng để làm việc, dòng điện dư\r\nđược tăng từ từ,\r\nbắt đầu từ giá trị không lớn hơn 0,2 lDn để đạt đến giá\r\ntrị lDn trong 30 s.\r\nBa phép đo dòng điện được thực hiện trong tình trạng đầu ra thay đổi.
\r\n\r\nBa giá trị đo được phải nằm giữa dòng\r\nđiện không tác động dư danh định lDno và lDn.
\r\n\r\nM.8.3.4.3. Kiểm tra tác động trong\r\ntrường hợp đóng có dòng dư (Hình M.2)
\r\n\r\nMRCD nối tới thiết bị ngắt, được nhà\r\nchế tạo quy định, và lắp đặt trên mạch phát hiện. Đặc tính của thiết bị phải\r\nđược đưa ra trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nMạch thử nghiệm được hiệu chuẩn tại\r\ngiá trị danh định của dòng điện tác động dư lDn (hoặc ở giá\r\ntrị đặt cụ thể của dòng điện tác động dư, nếu có), thiết bị đóng cắt S2 và\r\nthiết bị ngắt ở vị trí đóng, thiết bị đóng cắt S1 và Sa (nếu có) được đóng đồng\r\nthời. Thời gian kết hợp được đo ba lần.
\r\n\r\nKhông được có giá trị đo nào vượt quá giá trị giới\r\nhạn quy định đối với lDn trong M.4.2.
\r\n\r\nM.8.3.4.4. Kiểm tra tác động trong\r\ntrường hợp xuất hiện đột ngột dòng dư (Hình M.2 và M.3)
\r\n\r\nMRCD được nối tới thiết bị thử nghiệm\r\nnhư quy định trong M.8.3.1.
\r\n\r\nMạch thử nghiệm được hiệu chuẩn ở từng\r\ngiá trị của dòng điện dư tác động lD được quy định trong M.4.2, thiết bị đóng cắt\r\nS1, và S2 nếu có, và thiết bị thử nghiệm ở vị trí đóng, MRCD sẵn sàng để làm\r\nviệc, dòng điện dư được đưa vào một cách đột ngột bằng cách đóng S2.
\r\n\r\nBa phép đo thời gian tác động và thời\r\ngian phối hợp (nếu có) được thực hiện ở mỗi giá trị của lD:
\r\n\r\n- không giá trị nào của thời gian tác\r\nđộng được vượt quá giá trị mà nhà chế tạo chỉ ra.
\r\n\r\n- không giá trị nào của thời gian phối\r\nhợp được vượt quá giới hạn quy định ở M.4.2.
\r\n\r\nM.8.3.4.5. Kiểm tra thời gian không\r\ntác động giới hạn của MRCD đối với loại có thời gian trễ (Hình M.3)
\r\n\r\nMRCD được nối tới thiết bị thử nghiệm\r\nnhư quy định trong M.8.3.1.
\r\n\r\nMạch thử nghiệm được hiệu chuẩn ở giá\r\ntrị 2 lDn, thiết bị\r\nđóng cắt thử nghiệm S1, và Sa nếu có, ở vị trí đóng, MRCD sẵn sàng để làm việc,\r\ndòng điện dư được đưa vào bằng cách đóng S2 và đặt trong thời gian\r\nbằng thời gian không tác động giới hạn được nhà chế tạo công bố, phù hợp với\r\nM.4.2.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện ba lần. MRCD\r\nkhông được tác động.
\r\n\r\nNếu MRCD có giá trị đặt dòng điện điều\r\nchỉnh được và/hoặc thời gian trễ điều chỉnh được thì thử nghiệm được thực hiện,\r\nnếu có, ở giá trị\r\nđặt thấp nhất của dòng điện tác động dư và ở giá trị đặt lớn nhất và nhỏ nhất\r\ncủa thời gian trễ.
\r\n\r\nM.8.3.5. Các thử nghiệm ở các giới hạn\r\nnhiệt độ
\r\n\r\nM.3.5.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nÁp dụng điều B.8.2.5.
\r\n\r\nM.8.3.5.1. Thử nghiệm không tải ở-5 °C
\r\n\r\nÁp dụng điều B.8.2.5, nhưng theo\r\nM.8.3.4.4, và M.8.3.4.5 nếu có.
\r\n\r\nM.8.3.5.3. Thử nghiệm có tải ở nhiệt\r\nđộ chuẩn hoặc ở +40 °C
\r\n\r\nÁp dụng điều B.8.2.5.2.
\r\n\r\nSau khi đạt đến nhiệt độ ổn định, MRCD\r\nphải chịu các thử nghiệm mô tả trong M.8.3.4.4 và trong M.8.3.4.5 nếu có
\r\n\r\nM.8.4. Kiểm tra đặc tính điện môi
\r\n\r\nM.8.4.1. Kiểm tra điện áp chịu xung\r\ndanh định
\r\n\r\nM.8.4.1.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nMRCD phải phù hợp với yêu cầu nêu\r\ntrong M.7.2.5. Các thử nghiệm phải được thực hiện ở tất cả các vị trí tiếp điểm\r\nphụ.
\r\n\r\nCác thử nghiệm phải được thực hiện\r\ntheo 8.3.3.4 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1) với các bổ sung sau:
\r\n\r\nM.8.4.1.2. Kiểm tra điện áp chịu xung\r\ndanh định với mạch phát hiện
\r\n\r\nM.8.4.1.2.1. Thử nghiệm cho MRCD loại\r\nđầu nối
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm, xác định trong\r\nM.7.2.5, áp dụng trong 8.3.3.4.1 điểm 2), của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
\r\n\r\nM.8.4.1.2.2 Thử nghiệm MRCD loại ruột\r\ndẫn xuyên qua
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện trên phương\r\ntiện cảm biến xuyên có thanh cái trần, lắp đặt theo hướng dẫn nhà chế tạo.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm, xác định theo\r\nM.7.2.5, được áp dụng như sau:
\r\n\r\na) giữa tất cả ruột dẫn của mạch phát\r\nhiện nối với nhau và tấm kim loại nếu phương tiện cảm biến là riêng biệt;
\r\n\r\nb) giữa tất cả ruột dẫn của mạch phát\r\nhiện nối với nhau và hộp chưa cơ cấu xử lý hoặc tấm kim loại nếu phương tiện là\r\nkết hợp;
\r\n\r\nc) giữa mạch phụ và
\r\n\r\n- mạch phát hiện;
\r\n\r\n- vỏ hoặc tấm kim loại lắp đặt của\r\nMRCD.
\r\n\r\nM.8.4.1.3. Kiểm tra điện áp chịu xung\r\ndanh định của mạch nguồn điện áp (nếu có)
\r\n\r\nNếu mạch nguồn điện áp được cấp trực\r\ntiếp từ mạch phát hiện, các thử nghiệm phải được thực hiện theo M.8.4.1.2.1.
\r\n\r\nNếu mạch nguồn điện áp không được cấp\r\nbởi mạch phát hiện, các thử nghiệm xác định ở Bảng 12 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1) được cấp như sau:
\r\n\r\na) giữa tất cả cực nguồn của mạch\r\nnguồn điện áp được nối với nhau và hộp hoặc tấm kim loại lắp đặt của MRCD;
\r\n\r\nb) giữa cực nguồn của mạch nguồn điện\r\náp và các đầu nối nguồn khác nối với nhau và nối tới vỏ hoặc tấm kim loại lắp\r\nđặt của MRCD.
\r\n\r\nM.8.4.2. Khả năng nhiều mạch nối tới\r\nmạch phát hiện chịu điện áp một chiều do phép đo cách điện
\r\n\r\nSự cần thiết đối với kiểm tra này của\r\nMRCD khi không thể ngắt ra trong vận hành đang được xem xét.
\r\n\r\nM.8.5. Kiểm tra tác động của cơ cấu\r\nthử nghiệm ở giới hạn của điện áp danh định
\r\n\r\nÁp dụng điều B.8.4, thay điện áp danh\r\nđịnh bằng điện áp danh định của nguồn điện áp. MRCD phải được thử nghiệm kết\r\nhợp với thiết bị thử nghiệm quy định trong M.8.3.1.
\r\n\r\nM.8.6. Kiểm tra giá trị giới hạn của dòng\r\nđiện không tác động trong điều kiện quá dòng, trong trường hợp tải một pha
\r\n\r\nMRCD được nối theo Hình M.4 a), Hình\r\nM.4 b) hoặc M.4 c), nếu có, chú ý đặc biệt đến vị trí của ruột dẫn trong trường\r\nhợp loại ruột dẫn-xuyên theo hướng dẫn nhà chế tạo, thiết bị đóng cắt S1 được\r\nmở. Thiết bị đóng cắt Sa, nếu có, được đóng sau khi cấp điện áp Us.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện theo\r\nB.8.5 ở dòng điện 6 ln. Đối với MRCD có phương tiện cảm biến riêng,\r\nthử nghiệm phải được thực hiện ở giá trị đặt dòng điện dư nhỏ nhất bởi nhà chế\r\ntạo.
\r\n\r\nKhông được xuất hiện sự thay đổi trạng\r\nthái của MRCD.
\r\n\r\nM.8.7. Khả năng chống tác động không\r\nmong muốn do các xung dòng điện sinh ra từ điện áp xung
\r\n\r\nM.8.7.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nĐối với MRCD có thời gian trễ điều\r\nchỉnh được, thời gian trễ phải được đặt ở giá trị nhỏ nhất.
\r\n\r\nM.8.7.2. Kiểm tra khả năng chống tác\r\nđộng không mong muốn trong trường hợp đóng vào lưới điện điện dung
\r\n\r\nÁp dụng điều B.8.6.1, thay Hình B.5\r\nbằng Hình M.5.5.
\r\n\r\nKhông được xuất hiện sự thay đổi trạng\r\nthái của MRCD.
\r\n\r\nM.8.7.3. Kiểm tra khả năng chống tác\r\nđộng không mong muốn trong trường hợp phóng điện bề mặt gián\r\nđoạn
\r\n\r\nÁp dụng điều B.8.6.2, thay Hình B.7\r\nbằng Hình M.6.
\r\n\r\nKhông được xuất hiện sự thay đổi trạng\r\nthái của MRCD.
\r\n\r\nM.8.8. Kiểm tra tác động trong trường\r\nhợp dòng chạm đất có thành phần một chiều
\r\n\r\nM.8.8.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nÁp dụng điều kiện thử nghiệm của\r\nM.8.3.1, M.8.3.2 và M.8.3.3.
\r\n\r\nĐối với MRCD tác động mà phụ thuộc vào\r\nnguồn điện áp, thử nghiệm phải được thực hiện ở 1,1 và 0,85 lần điện áp danh\r\nđịnh của điện áp nguồn (Us)
\r\n\r\nM.8.7.2.2. Kiểm tra tác động trong\r\ntrường hợp dòng dư có dạng dòng một chiều đập mạch tăng liên tục
\r\n\r\nÁp dụng Điều B.8.7.2.1, thay thế Hình\r\nB.8 bằng Hình M.7.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt S1 và S2, và Sa nếu\r\ncó, ở vị trí đóng, MRCD sẵn sàng để tác\r\nđộng
\r\n\r\nM.8.8.2.3. Kiểm tra tác động trong\r\ntrường hợp dòng dư có dạng một chiều đập mạch xuất hiện đột ngột
\r\n\r\nÁp dụng B.8.7.2.2 với sửa đổi như sau:
\r\n\r\nMạch thử nghiệm phải theo Hình M.8\r\nhoặc M.9, nếu có.
\r\n\r\nKiểm tra thực hiện theo hai bước:
\r\n\r\n- đối với bước 1, MRCD được nối tới\r\ndụng cụ đo chỉ ra thay đổi đầu ra;
\r\n\r\n- đối với bước 2, MRCD được nối tới\r\nthiết bị ngắt, được nhà chế tạo quy định, và lắp đặt trên mạch phát hiện. Đặc\r\ntính của thiết bị ngắt phải được đưa ra trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt S1, và Sa nếu có, ở\r\nvị trí đóng và MRCD sẵn sàng để tác động, dòng điện dư được đặt đột ngột bằng\r\ncách đóng S2.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện ở giá trị\r\ndòng điện dư quy định:
\r\n\r\n- đối với bước 1, không giá trị nào\r\ncủa thời gian tác động phải vượt quá giá trị nhà chế tạo chỉ ra đối với MRCD;
\r\n\r\n- đối với bước 2, không giá trị nào\r\ncủa thời gian phối hợp phải vượt quá giới hạn quy định ở M.4.2.1.
\r\n\r\nM.8.8.2.4. Kiểm tra tác động với phụ\r\ntải ở nhiệt độ chuẩn
\r\n\r\nCác thử nghiệm M.8.8.2.2 được lặp lại,\r\ncực thử nghiệm và một cực khác của MRCD mang tải với dòng điện danh định, dòng\r\nđiện này được đặt ngay trước khi thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tải với dòng điện danh định\r\nkhông biểu diễn trên hình M.7c).
\r\n\r\nM.8.8.2.5. Kiểm tra tác động trong\r\ntrường hợp có xung dư một chiều đập mạch có xếp chồng dòng một chiều được làm\r\nphẳng 6 mA
\r\n\r\nÁp dụng các thử nghiệm B.8.7.2.4 với\r\nsửa đổi sau:
\r\n\r\nMạch thử nghiệm phải được thử nghiệm\r\ntheo Hình M.10 a), Hình M.10 b) hoặc Hình M.10 c), nếu có.
\r\n\r\nM.8.8.3. MRCD Ioại B
\r\n\r\nM.8.8.3.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nĐồng thời với các quy định thử nghiệm\r\ntrong M.8.3.4 và M.8.3.5, MRCD loại B phải phù hợp với thử nghiệm từ M.8.8.3.2\r\ntới M.8.8.3.6. Đối với MRCD có nguồn điện áp, các thử nghiệm này phải thực hiện\r\nở 1,1 và 0,85 lần điện áp danh định của điện áp nguồn.
\r\n\r\nM.8.8.3.2. Kiểm tra tác động trong trường\r\nhợp dòng điện một chiều đập mạch dư tăng dần
\r\n\r\nMạch thử nghiệm phải được thực hiện theo Hình\r\nM.11, thiết bị đóng cắt S1 và S2, và Sa nếu có, được đóng. Cực dòng được thử nghiệm\r\nhai lần ở vị trí I và hai lần ở vị trí II của thiết bị đóng cắt S3.
\r\n\r\nDòng điện dư, bắt đầu từ zero, phải\r\nđược tăng đều đến 2 lDn trong vòng 30 s. Tác động phải xuất\r\nhiện giữa 0,5 và 2 lDn.
\r\n\r\nM.8.8.3.3. Kiểm tra tác động trong trường\r\nhợp dòng một chiều được làm phẳng xuất hiện đột ngột
\r\n\r\nCác mạch thử nghiệm phải được thực\r\nhiện theo Hình M.12 và M.13.
\r\n\r\nKiểm tra được thực hiện theo hai bước:
\r\n\r\n- đối với bước thứ nhất, MRCD được nối\r\ntới phương tiện đo ở đầu ra;
\r\n\r\n- bước thứ 2, MRCD được nối tới thiết\r\nbị ngắt dòng, do nhà chế tạo quy định và lắp đặt trên mạch phát hiện. Đặc tính\r\ncủa thiết bị ngắt dòng phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nMạch được hiệu chỉnh ở giá trị quy định\r\ndưới đây, thiết bị đóng cắt phụ S1 hoặc Sa, nếu có, ở vị trí đóng và MRCD sẵn\r\nsàng để tác động, dòng điện dư được đặt đột ngột bằng cách đóng S2.
\r\n\r\nThử nghiệm thực hiện ở giá trị dòng dư\r\nquy định trong Bảng B.1, nhân 2.
\r\n\r\nHai phép đo được thực hiện ở mỗi giá\r\ntrị, thiết bị đóng cắt S3 ở vị trí I cho phép đo thứ nhất và ở trị II cho phép\r\nđo thứ II:
\r\n\r\n- đối với bước 1, không giá trị nào\r\ncủa thời gian tác động phải vượt quá giá trị nhà chế tạo chỉ ra đối với MRCD;
\r\n\r\n- đối với bước 2, không giá trị nào\r\ncủa thời gian phối hợp, nếu có phải vượt quá giới hạn quy định ở M.4.2.1.
\r\n\r\nM.8.8.3.4. Kiểm tra tác động trong\r\ntrường hợp dòng điện dư tăng từ từ do sự cố mạch cung cấp do nối ba xung hình\r\nsao hoặc sáu xung nối cầu
\r\n\r\nMạch thử nghiệmm phải theo Hình M.14,\r\nthiết bị đóng cắt S1 và S2, và Sa nếu có, ở vị trí đóng. Thử nghiệm phải thực\r\nhiện hai lần.
\r\n\r\nĐối với mỗi thử nghiệm bắt đầu từ\r\nzero, dòng phải được tăng đều đến 2 lDn trong vòng\r\n30 s. Tác động phải xuất hiện giữa 0,5 và 2 lDn.
\r\n\r\nM.8.8.3.5. Kiểm tra tác động trong\r\ntrường hợp dòng điện dư tăng từ từ do lỗi mạch nuôi bởi hai xung cầu nối\r\npha-pha
\r\n\r\nMạch thử nghiệm phải theo Hình M.15,\r\nthiết bị đóng cắt S1 và S2, và Sa nếu có, ở vị trí đóng. Thử nghiệm phải thực\r\nhiện trên tất cả kết hợp có thể của các cặp cực cho phương tiện cảm biến MRCD.
\r\n\r\nĐối với mỗi thử nghiệm bắt đầu từ zero,\r\ndòng phải được tăng đều đến 1,4 lDn trong vòng 30 s. Tác\r\nđộng phải xuất hiện giữa 0,5 và 1,4 lDn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Để đơn giản hoá các thử nghiệm\r\ndo dòng điện dư gây ra bởi sự cố mạch cung cấp bởi hai xung sơ đồ cầu nối\r\npha-pha hoặc ba xung nối sao hoặc nối sáu xung sơ đồ cầu, kiểm tra tác\r\nđộng được thực hiện có dòng điện dư tăng từ và góc điều khiển pha ∞ = 0°.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Để đơn giản hoá các thử\r\nnghiệm do dòng điện dư gây ra bởi sự cố trong mạch chỉnh lưu ba pha, kiểm tra\r\ntác động được thực hiện có ba xung nối sao.
\r\n\r\nM.8.8.3.6. Kiểm tra tác động có tải ở nhiệt\r\nđộ chuẩn
\r\n\r\nCác thử nghiệm M.8.8.3.2, M.8.8.3.4 và\r\nM.8.8.3.5 được lặp lại, cực thử nghiệm và một cực khác của MRCD mang tải với\r\ndòng điện danh định.
\r\n\r\nM.8.9. Kiểm tra tác động của MRCD có\r\nphương tiện cảm biến riêng trong trường hợp hỏng mối nối phương tiện cảm biến
\r\n\r\nM.8.9.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nĐối với MRCD với dải các giá trị danh\r\nđịnh của nguồn điện áp, các thử nghiệm phải được thực hiện cho mỗi giá trị danh\r\nđịnh, theo M.8.9.2 hoặc M.8.9.3, nếu có, theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\nM.8.9.2. Phương pháp thử 1
\r\n\r\nMRCD phải nối tới phương tiện cảm biến\r\nbên ngoài và được cấp liên tục một điện áp danh định, được chỉ ra ở Hình M.16.\r\nKhông được có sự cố dòng chạy trong phương tiện cảm biến và mạch thử nghiệm\r\nkhông được bị khởi động.
\r\n\r\nCác phương tiện cảm biến không được\r\nnối và MRCD phải tác động hoặc cung cấp tín hiệu chỉ ra rằng không nối.
\r\n\r\nĐo khoảng thời gian giữa không nối và thay\r\nđổi tình trạng đầu ra.
\r\n\r\nBa phép đo được thực hiện; không có\r\ngiá trị nào được vượt quá 5 s.
\r\n\r\nM.8.9.3. Phương pháp thử nghiệm 2
\r\n\r\nThử nghiệm phải thực hiện như sau:
\r\n\r\na) Thiết bị thử nghiệm được kích hoạt.\r\nMRCD phải tác động.
\r\n\r\nb) Phương tiện cảm biến được ngắt ra\r\nvà thiết bị thử nghiệm được kích hoạt. MRCD không được tác động.
\r\n\r\nM.8.10. Kiểm tra độ tăng nhiệt của\r\nMRCD loại đầu nối
\r\n\r\nM.8.10.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác, MRCD\r\nnối với ruột dẫn thích hợp có mặt cắt quy định trong Bảng 9, 10 và 11 của TCVN\r\n6592-1 (IEC 60947-1), và được cố định trên một tấm gỗ dán sơn màu đen mờ có bề\r\ndày 20 mm.
\r\n\r\nThử nghiệm phải thực hiện trong không\r\nkhí bảo vệ chống nóng hoặc lạnh bên ngoài bất thường.
\r\n\r\nM.8.10.2. Nhiệt độ không khí môi trường
\r\n\r\nÁp dụng Điều 8.3.3.3.1 của TCVN 6592-1\r\n(IEC 60947-1).
\r\n\r\nM.8.10.3. Quy trình thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm phải thực hiện theo\r\n8.3.3.3.4 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1), ở dòng điện danh định ln.
\r\n\r\nTrong thử nghiệm này, độ tăng nhiệt\r\nphải không vượt quá các giá trị\r\nliệt kê trong Bảng 2 và 3 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
\r\n\r\nM.8.11. Kiểm tra độ bền cơ và độ bền\r\nđiện
\r\n\r\nĐầu ra của MRCD phải chịu được thử\r\nnghiệm độ bền cơ và độ bền điện bao gồm:
\r\n\r\n- 500 thao tác không tải điều khiển\r\nbằng thiết bị thử nghiệm;
\r\n\r\n- 500 thao tác không tải bằng dòng\r\nđiện tác động dư danh định IDn chạy qua một cực;
\r\n\r\n- 500 thao tác có tải điều khiển bằng\r\nthiết bị thử nghiệm;
\r\n\r\n- 500 thao tác có tải bằng dòng điện\r\ntác động dư danh định lDn chạy qua một cực;
\r\n\r\nCác thử nghiệm có tải thực hiện trên\r\nmạch tương ứng đầu ra danh định cho bởi nhà chế tạo.
\r\n\r\nSau các thử nghiệm, MRCD phải không bị\r\như hại ảnh hưởng đến sử dụng. Đầu ra phải có khả năng chịu được ở vị trí mở một\r\nđiện áp bằng hai lần giá trị danh định lớn nhất đưa ra bởi nhà chế tạo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Kiểm tra này không áp\r\ndụng nếu đầu ra thiết kế cho tải quy định không có điện áp đầu ra danh định.
\r\n\r\nĐối với MRCD có nhiều hơn một giá trị\r\ndanh định đầu ra, hai thử nghiệm phải được thực hiện:
\r\n\r\n- một thử nghiệm ở dòng điện danh định\r\ncao nhất tại điện áp tương ứng;
\r\n\r\n- một thử nghiệm ở điện áp danh định\r\ncao nhất tại dòng điện tương ứng.
\r\n\r\nMRCD phải có khả năng thực hiện thoả\r\nmãn các thử nghiệm quy định trong B.8.10.3.2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Nếu đầu ra MRCD có loại\r\nAC thích hợp, theo IEC 60947-5-1, các thử nghiệm của điều này là không cần\r\nthiết.
\r\n\r\nM.8.12. Kiểm tra tác động của MRCD\r\ntrong trường hợp hỏng nguồn điện áp đối với MRCD ở M.3.2.2.1
\r\n\r\nM.8.12.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nĐối với MRCD có dòng điện tác động dư\r\nđiều chỉnh được, thử nghiệm phải thực hiện ở giá trị đặt thấp nhất.
\r\n\r\nĐối với MRCD có thời gian trễ điều\r\nchỉnh được, thử nghiệm phải thực hiện ở bất kỳ một giá trị đặt thời gian trễ.
\r\n\r\nĐiện áp cung cấp là điện áp danh định\r\ncủa nguồn điện áp (Us).
\r\n\r\nĐối với MRCD có một dải các điện áp\r\ndanh định của nguồn điện áp, các thử nghiệm phải được thực hiện ở giá trị lớn\r\nnhất và giá trị nhỏ nhất của dải điện áp.
\r\n\r\nM.8.12.2. Xác định giá trị giới hạn\r\ncủa nguồn điện áp
\r\n\r\nCác thử nghiệm phải thực hiện theo B.8.8.1,\r\nthay thế “điện áp phía lưới" bằng “nguồn điện áp" và “đầu nối phía\r\nlưới" bằng "đầu nối phía nguồn điện áp".
\r\n\r\nM.8.12.3. Kiểm tra tự động cắt trong\r\ntrường hợp sự cố nguồn điện áp
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện theo\r\nB.8.8.2, thay thế “điện áp phía lưới” bằng “nguồn điện áp" và “đầu nối\r\nphía lưới" bằng “đấu nối phía nguồn điện áp", nhưng trong trường hợp\r\nkhoảng thời gian giữa ngắt và thay đổi tình trạng đầu ra phải được đo.
\r\n\r\nThực hiện phép đo ba lần:
\r\n\r\n- đối với MRCD tức thời, không có giá\r\ntrị nào vượt quá 1 s;
\r\n\r\n- đối với MRCD có thời gian trễ, không\r\ncó giá trị nào vượt quá 1 s cộng với thời gian trễ đặt.
\r\n\r\nM.8.13. Kiểm tra tác động của MRCD có\r\nnguồn điện áp được phân loại theo M.3.2.2.2 trong trường hợp sự cố nguồn điện\r\náp
\r\n\r\nÁp dụng Điều B.8.9 trong trường hợp\r\nnguồn điện áp là điện áp lưới của mạch phát hiện. Trong trường hợp nguồn điện\r\náp khác điện áp lưới, thử nghiệm phải được thực hiện như sau:
\r\n\r\nĐối với MRCD có dòng điện tác động dư điều\r\nchỉnh được, thử nghiệm phải được thực hiện ở giá trị đặt thấp nhất.
\r\n\r\nĐối với MRCD có thời gian trễ điều\r\nchỉnh được, thử nghiệm phải được thực hiện ở một giá trị đặt thời gian trễ bất\r\nkỳ.
\r\n\r\nMRCD nối theo Hình M.3 và được cấp\r\nđiện áp danh định, hoặc trong trường hợp một dải các điện áp danh định, với\r\nđiện áp danh định thấp nhất.
\r\n\r\nCung cấp một thiết bị đóng cắt Sa hoặc\r\nS1, nếu có; MRCD phải không được tác động.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt Sa hoặc S1, nếu có,\r\nđược đóng lại và điện áp giảm đến 70 % của điện áp danh định thấp nhất. Dòng\r\nđiện dư danh định lDn được cấp điện bằng cách đóng S2; MRCD\r\nphải tác động.
\r\n\r\nTrình tự thử nghiệm M\r\nII
\r\n\r\nM.8.14. Kiểm tra tác động của MRCO ở điều\r\nkiện ngắn mạch
\r\n\r\nM.8.14.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nKể từ một MRCD không là thiết bị đóng\r\ncắt, nó đã được thử nghiệm với một MRCD theo M.8.14.3 và M.8.14.5, các thử\r\nnghiệm với SCPDs khác của dòng điện đỉnh thấp nhất và l2t thấp nhất\r\nđược xem xét là bao trùm.
\r\n\r\nM.8.14.2. Điều kiện chung cho các thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nM.8.14.2.1. Mạch thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng Điều 8.3.4.1.2 của TCVN 6592-1\r\n(IEC 60947-1), thay thế Hình 9, 10, 11, và 12 bằng Hình M.17, M.18 và M.19.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm chịu thời gian\r\nngắn, SCPD phải được bỏ qua.
\r\n\r\nM.8.14.2.2. Dung sai trên các đại\r\nlượng thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng Bảng 8 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1).
\r\n\r\nM.8.14.2.3. Hệ số công suất của mạch\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng Bảng 11.
\r\n\r\nM.8.14.2.4. Điện áp phục hồi tần số\r\ncông nghiệp
\r\n\r\nÁp dụng Điều 8.3.2.2.3, điểm a) của\r\nTCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
\r\n\r\nM.8.14.2.5. Hiệu chuẩn mạch thử nghiệm
\r\n\r\nSCPD và MRCD. nếu loại đầu nối, được\r\nthay thế bằng nối tạm thời có trở kháng không đáng kể so với mạch thử nghiệm.\r\nĐối với MRCD khác, ruột dẫn xuyên qua phương tiện cảm biến là bộ phận của mạch\r\nhiệu chuẩn.
\r\n\r\nĐể thử nghiệm ở dòng điện ngắn mạch\r\nđiều kiện danh định lcc, điện trở R và điện kháng L được điều chỉnh\r\nđể có được, ở điện áp thử nghiệm, dòng điện bằng lcc , có được hệ số\r\ncông suất quy định. Mạch thử nghiệm được cấp điện đồng thời ở tất cả các cực.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm ở dòng điện ngắn\r\nmạch điều kiện dư danh định lDc, trở kháng bổ sung được sử dụng để\r\nđạt được giá trị dòng điện yêu cầu.
\r\n\r\nM.8.14.2.6. Điều kiện của MRCD để thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nĐi dây và cố định dây của MRCD phải\r\ntheo hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\nTrường hợp riêng đối với MRCD của loại\r\nruột dẫn xuyên cho ruột dẫn lắp đặt xuyên qua phương tiện cảm biến.
\r\n\r\nMRCD phải được lắp đặt trên tấm kim\r\nloại.
\r\n\r\nM.8.14.2.7. Điều kiện của MRCD sau thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nSau mỗi thử nghiệm của M.8.14.3,\r\nM.8.14.4 và M.8.14.5, MRCD phải không bị hư hại ảnh hưởng đến sử dụng và, trong\r\ntrường hợp MRCD loại đầu nối phải có khả năng chịu điện áp bằng hai lần điện áp\r\ndanh định ở điều kiện của 8.3.3.5.
\r\n\r\nMRCD phải có khả năng thực hiện thoả\r\nmãn các thử nghiệm quy định trong B.8.10.3.2 và M.8.12.3, nếu có, và giới hạn\r\nđo một lần.
\r\n\r\nM.8.14.3. Kiểm tra dòng điện ngắn mạch\r\nđiều kiện danh định (lcc)
\r\n\r\nM.8.14.3.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nThử nghiệm này là không cần thiết nếu\r\nnăng lượng dòng điện đỉnh xuyên qua và năng lượng xuyên qua của SCPD kết hợp là\r\nthấp hơn năng lượng dòng điện đỉnh và năng lượng xuyên qua tương ứng với dòng\r\nđiện chịu thử thời gian ngắn hạn danh định lcw.
\r\n\r\nM.8.14.3.2. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nNối trở kháng không đáng kể được thay\r\nthế bằng SCPD và, nếu có, bằng MRCD loại đầu nối.
\r\n\r\nM.8.14.3.3. Quy trình thử nghiệm
\r\n\r\nĐiện áp danh định của nguồn điện áp,\r\nnếu có, được áp dụng.
\r\n\r\nTrình tự thao tác để thực hiện là:
\r\n\r\nO - t - CO
\r\n\r\nM.8.14.3.4. Tác động của MRCD trong\r\nquá trình thử nghiệm
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm MRCD có thể\r\ntác động.
\r\n\r\nM.8.14.4. Kiểm tra dòng điện chịu thử\r\nngắn hạn danh định (lcw)
\r\n\r\nÁp dụng Điều 8.3.4.3 của TCVN 6592-1\r\n(IEC 60947-1) cho mạch sơ cấp.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện ở điện\r\náp thích hợp bất kỳ. SCPD của Hình M.17, M.18 và M.19 phải được bỏ qua đối với\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nM.8.14.5. Kiểm tra dòng điện ngắn mạch\r\ndư điều kiện danh định (lΔc)
\r\n\r\nM.8.14.5.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nThử nghiệm này là không cần thiết nếu\r\nnăng lượng dòng điện đỉnh xuyên qua và năng lượng xuyên qua của SCPD kết hợp là\r\nthấp hơn năng lượng dòng điện đỉnh và năng lượng xuyên qua tương ứng với dòng\r\nđiện chịu thử thời gian ngắn hạn danh định lcw.
\r\n\r\nM.8.14.5.2. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nMRCD phải được thử nghiệm ở điều kiện quy\r\nđịnh trong M.8.14.2.1 nhưng phải nối sao cho dòng điện ngắn mạch là một dòng\r\nđiện dư. Đối với các thử nghiệm ngắn mạch dư, nối B, được chỉ ra bằng đường nét\r\nđứt trong Hình M.17, M.18, M.19, thay thế nối xuyên qua phương tiện cảm biến,\r\ngiữa X và Y.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện trên\r\ntuyến dòng điện.
\r\n\r\nNối trở kháng không đáng kể được thay\r\nthế bằng SCPD và, nếu có, bằng MRCD.
\r\n\r\nM.8.14.5.3. Quy trình thử nghiệm
\r\n\r\nTrình tự thao tác để thực hiện không\r\nđồng thời với sóng điện áp là:
\r\n\r\nO - t - C
\r\n\r\nM.8.14.5.4. Tác động của MRCD trong\r\nquá trình thử nghiệm
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm MRCD có thể\r\ntác động.
\r\n\r\nM.8.14.6. Kiểm tra dòng điện chịu thử\r\nngắn hạn dư danh định (lDw)
\r\n\r\nÁp dụng Điều M.8.14.4 tuy nhiên MRCD\r\nphải được nối sao cho dòng ngắn mạch là dòng dư.
\r\n\r\nTrình tự thử nghiệm M\r\nIII
\r\n\r\nM.8.15. Kiểm tra ảnh hưởng của điều\r\nkiện môi trường
\r\n\r\nÁp dụng kiện thử nghiệm của B.8.11.
\r\n\r\nKết thúc các thử nghiệm MRCD phải có\r\nkhả năng thực hiện thoả mãn các thử nghiệm quy định trong B.8.10.3.2.
\r\n\r\nTrình tự thử nghiệm\r\nMIV
\r\n\r\nM.8.16. Kiểm tra tương thích điện từ
\r\n\r\nM.8.16.1. Thử nghiệm miễn nhiễm
\r\n\r\nM.8.16.1.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nÁp dụng Điều B.8.12.1, thay thế “CBR”\r\nbằng “MRCD" tuy nhiên kiểm tra sau thử nghiệm phải được đo thời gian tác\r\nđộng ở lD (xem\r\nM.2.2.2.1), nó không vượt quá giá trị công bố của nhà chế tạo (xem M.4.2). Mạch\r\nthử nghiệm để kiểm tra phải theo Hình M.3.
\r\n\r\nM.8.16.1.2. Phóng tĩnh điện
\r\n\r\nÁp dụng Điều B.8.12.1.2 với quy định\r\nbổ sung trong M.8.16.1.1.
\r\n\r\nM.8.16.1.3. Bức xạ trường điện từ tần\r\nsố rađiô
\r\n\r\nÁp dụng Điều B.8.12.1.3 với quy định\r\nbổ sung trong M.8.16.1.1.
\r\n\r\nBố trí thử nghiệm phải theo Hình J.4,\r\nvà Hình M.20 cho MRCD với phương tiện cảm biến riêng.
\r\n\r\nM.8.16.1.4. Đột biến/quá độ nhanh về\r\nđiện (EFT/B)
\r\n\r\nÁp dụng Điều B.8.12.1.4 với quy định\r\nbổ sung trong M.8.16.1.1.
\r\n\r\nBố trí thử nghiệm phải theo Hình J.5\r\nđối với thử nghiệm đường công suất và Hình J.6, và Hình M.21 cho MRCD với phương\r\ntiện cảm biến riêng.
\r\n\r\nB.8.16.1.5. Đột biến
\r\n\r\nÁp dụng Điều B.8.12.1.5 với quy định\r\nbổ sung trong M.8.16.1.1.
\r\n\r\nM.8.16.1.6. Nhiễu dẫn cảm ứng bởi trường\r\ntần số rađiô (phương thức chung)
\r\n\r\nÁp dụng Điều B.8.12.1.6 với quy định\r\nbổ sung trong M.8.16.1.1.
\r\n\r\nBố trí thử nghiệm phải theo Hình M.22\r\ncho MRCD với phương tiện cảm biến riêng.
\r\n\r\nKẹp EM có thể được sử dụng khi chức\r\nnăng bình thường không đạt được bởi vì tác động của CND về MRCD.
\r\n\r\nB.8.12.2 Thử nghiệm\r\nphát xạ
\r\n\r\nÁp dụng Điều B.8.12.2.
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n\r\n S Nguồn điện \r\nI Nguồn điện áp riêng rẽ, nếu có \r\nV Vôn mét \r\nA - Ampemét \r\nS1 đóng cắt nhiều cực \r\nS2 đóng cắt một cực \r\n | \r\n \r\n Sa Đóng cắt phụ trợ \r\nZ Trở kháng biến đổi được \r\nT Phương tiện cảm biến \r\nC Mạch đầu ra \r\nD Dụng cụ để chỉ sự thay đổi trạng\r\n thái \r\n | \r\n
Hình M.1 - mạch thử\r\nnghiệm để kiểm tra hoạt động trong trường hợp dòng điện dư tăng từ từ
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n\r\n S Nguồn điện \r\nI Nguồn điện áp riêng rẽ, nếu có \r\nV Vôn mét \r\nA - Ampemét \r\nS1 đóng cắt nhiều cực \r\nS2 đóng cắt một cực \r\n | \r\n \r\n Sa Đóng cắt phụ trợ \r\nZ Trở kháng biến đổi được \r\nT Phương tiện cảm biến \r\nC Mạch đầu ra \r\nB cơ cấu cắt \r\nOsc máy hiện sóng \r\n | \r\n
Hình M.2 -\r\nMạch thử nghiệm để kiểm tra hoạt động trong trường hợp dòng điện dư xuất hiện\r\nđột ngột (có cơ cấu cắt)
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n\r\n S Nguồn điện \r\nI Nguồn điện áp riêng rẽ, nếu có \r\nV Vôn mét \r\nA - Ampemét \r\nS1 đóng cắt nhiều cực \r\nS2 đóng cắt một cực \r\n | \r\n \r\n Sa Đóng cắt phụ trợ \r\nZ Trở kháng biến đổi được \r\nT Phương tiện cảm biến \r\nC Mạch đầu ra \r\nG Máy phát \r\nOsc Máy hiện sóng \r\n | \r\n
Hình M.3 -\r\nMạch thử nghiệm để kiểm tra hoạt động trong trường hợp xuất hiện đột biến dòng điện\r\ndư (không có cơ cấu cắt)
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n\r\n S Nguồn điện \r\nI Nguồn điện áp riêng rẽ, nếu có \r\nV Vôn mét \r\nA - Ampemét \r\nS1 đóng cắt nhiều cực \r\n | \r\n \r\n Sa Đóng cắt phụ trợ \r\nZ Trở kháng biến đổi được \r\nT Phương tiện cảm biến \r\nC Mạch đầu ra \r\nD Dụng cụ để chỉ ra sự thay đổi\r\n trạng thái \r\n | \r\n
Hình M.4 -\r\nMạch thử nghiệm để kiểm tra giá trị giới hạn của dòng điện không tác động trong\r\nđiều kiện quá dòng
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n\r\n S Nguồn điện \r\nV Vôn mét \r\nI Nguồn điện áp riêng rẽ, nếu có \r\nSa Đóng cắt phụ trợ \r\n | \r\n \r\n T Phương tiện cảm biến \r\nC Mạch đầu ra \r\nD Dụng cụ để chỉ ra sự thay đổi\r\n trạng thái \r\n | \r\n
Hình M.5 -\r\nMạch thử nghiệm để kiểm tra khả năng chống tác động không mong muốn trong trường\r\nhợp mang tải điện dung lưới
\r\n\r\na) MRCD có phương tiện cảm biến riêng\r\nrẽ
\r\n\r\nb) MRCD có phương tiện cảm biến tích\r\nhợp
\r\n\r\nc) MRCD loại đầu nối
\r\n\r\nHình M.6 -\r\nMạch thử nghiệm để kiểm tra khả năng chống tác động nhả không mong muốn trong\r\ntrường hợp phóng điện bề mặt cho dòng điện chạy qua
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n\r\n S Nguồn điện \r\nI Nguồn điện áp riêng rẽ, nếu có \r\nV Vôn mét \r\nA Ampemét \r\nS1 Đóng cắt nhiều cực \r\nS2 Đóng cắt một cực \r\nS3 Đóng cắt hai ngả \r\n | \r\n \r\n Sa Đóng cắt phụ trợ \r\nZ Trở kháng biến đổi được \r\nT Phương tiện cảm biến \r\nC Mạch đầu ra \r\nD Dụng cụ để chỉ ra sự thay đổi\r\n trạng thái \r\nSCR thyristor \r\n | \r\n
Hình M.7 -\r\nMạch thử nghiệm để kiểm tra hoạt động trong trường hợp tăng liên tục dòng điện một chiều đập\r\nmạch dư
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n\r\n S Nguồn điện \r\nI Nguồn điện áp riêng rẽ, nếu có \r\nV Vôn mét \r\nA Ampemét \r\nS1 Đóng cắt nhiều cực \r\nS2 Đóng cắt một cực \r\nS3 Đóng cắt hai ngả \r\n | \r\n \r\n Sa Đóng cắt phụ trợ \r\nZ Trở kháng biến đổi được \r\nT Phương tiện cảm biến \r\nC Mạch đầu ra \r\nG Máy phát \r\nOsc Máy hiện sóng \r\nSCR thyristor \r\n | \r\n
Hình M.8 -\r\nMạch thử nghiệm để kiểm tra hoạt động trong trường hợp suất hiện đột biến\r\ndòng\r\nđiện\r\nmột chiều đập mạch dư\r\n(không có cơ cấu cắt)
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n\r\n S Nguồn điện \r\nI Nguồn điện áp riêng rẽ, nếu có \r\nV Vôn mét \r\nA Ampemét \r\nS1 Đóng cắt nhiều cực \r\nS2 Đóng cắt một cực \r\nS3 Đóng cắt hai ngả \r\n | \r\n \r\n Sa Đóng cắt phụ trợ \r\nZ Trở kháng biến đổi được \r\nT Phương tiện cảm biến \r\nC Mạch đầu ra \r\nG Máy phát \r\nOsc Máy hiện sóng \r\nSCR thyristor \r\n | \r\n
Hình M.9 -\r\nMạch thử nghiệm để kiểm tra hoạt động trong trường hợp suất hiện đột biến dòng điện một chiều\r\nđập mạch dư (không có cơ cấu cắt)
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n\r\n S Nguồn điện \r\nI Nguồn điện áp riêng rẽ, nếu có \r\nV Vôn mét \r\nA1 Ampemét đo dòng điện một chiều \r\nA2 Ampemét đo dòng điện xoay chiều\r\n giá trị hiệu dụng \r\nS1 Đóng cắt nhiều cực \r\nS2 Đóng cắt một cực \r\n | \r\n \r\n S3 Đóng cắt hai ngả \r\nSa Đóng cắt phụ trợ \r\nZ Trở kháng biến đổi được \r\nT Phương tiện cảm biến \r\nC Mạch đầu ra \r\nD Dụng cụ để chỉ ra sự thay đổi\r\n trạng thái \r\nSCR thyristor \r\n | \r\n
Hình M.10 -\r\nMạch thử nghiệm để kiểm tra hoạt động trong trường hợp dòng điện một chiều xung dư xếp chồng\r\nbởi dòng điện một chiều làm phẳng 6 mA
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n\r\n S Nguồn điện \r\nI Nguồn điện áp riêng rẽ, nếu có \r\nV Vôn mét \r\nA1 Ampemét đo dòng điện một chiều \r\nA2 Ampemét đo dòng điện xoay chiều\r\n giá trị hiệu dụng \r\nS1 Đóng cắt nhiều cực \r\nS2 Đóng cắt một cực \r\n | \r\n \r\n S3 Đóng cắt hai ngả kép \r\nS4 Đóng cắt hai cực \r\nSa Đóng cắt phụ trợ \r\nZ1, Z2 Trở kháng biến đổi được \r\nT Phương tiện cảm biến \r\nC Mạch đầu ra \r\nD Dụng cụ để chỉ ra sự thay đổi\r\n trạng thái \r\n | \r\n
Hình M.11 -\r\nMạch thử nghiệm để kiểm tra hoạt động trong trường hợp dòng điện một chiều mạch\r\ndư tăng dần
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n\r\n S Nguồn điện \r\nI Nguồn điện áp riêng rẽ, nếu có \r\nV Vôn mét \r\nA1 Ampemét đo dòng điện một chiều \r\nA2 Ampemét đo dòng điện xoay chiều\r\n giá trị hiệu dụng \r\nS1 Đóng cắt nhiều cực \r\nS2 Đóng cắt một cực \r\nS3 Đóng cắt hai ngả \r\n | \r\n \r\n Sa Đóng cắt phụ trợ \r\nZ Trở kháng biến đổi được \r\nT Phương tiện cảm biến \r\nC Mạch đầu ra \r\nG Máy phát \r\nOsc Máy hiện sóng \r\nD Dụng cụ để chỉ ra sự thay đổi trạng thái \r\n | \r\n
Hình M.12 -\r\nMạch thử nghiệm để Kiểm tra hoạt động trong trường hợp xuất hiện đột biến dòng điện một\r\nchiều phẳng dư (không\r\ncó cơ cấu cắt)
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n\r\n S Nguồn điện \r\nI Nguồn điện áp riêng rẽ, nếu có \r\nV Vôn mét \r\nA1 Ampemét đo dòng điện một chiều \r\nA2 Ampemét đo dòng điện xoay chiều\r\n giá trị hiệu dụng \r\nS1 Đóng cắt nhiều cực \r\nS2 Đóng cắt một cực \r\nS3 Đóng cắt hai ngả \r\n | \r\n \r\n Sa Đóng cắt phụ trợ \r\nZ Trở kháng biến đổi được \r\nT Phương tiện cảm biến \r\nC Mạch đầu ra \r\nB cơ cấu cắt \r\nOsc Máy hiện sóng \r\n | \r\n
Hình M.13 -\r\nMạch thử nghiệm để kiểm tra hoạt động trong trường hợp xuất\r\nhiện đột biến dòng điện một chiều\r\nphẳng dư (có cơ cấu cắt)
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n\r\n S Nguồn điện \r\nI Nguồn điện áp riêng rẽ, nếu có \r\nV Vôn mét \r\nA1 Ampemét đo dòng điện giá trị hiệu\r\n dụng \r\nA2 Ampemét đo dòng điện xoay chiều \r\nS1 Đóng cắt nhiều cực \r\n | \r\n \r\n S2 Đóng cắt một cực \r\nSa Đóng cắt phụ trợ \r\nZ1, Z2 Trở kháng biến đổi được \r\nT Phương tiện cảm biến \r\nC Mạch đầu ra \r\nD Dụng cụ để chỉ ra sự thay đổi trạng thái \r\n | \r\n
Hình M.14 -\r\nMạch thử nghiệm để kiểm tra hoạt động trong trường hợp dòng điện dư tăng từ từ\r\ndo lỗi mạch cung cấp bởi ba xung nối sao hoặc sáu xung nối cầu
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n\r\n S Nguồn điện \r\nI Nguồn điện áp riêng rẽ, nếu có \r\nV Vôn mét \r\nA1 Ampemét đo dòng điện hiệu dụng \r\nA2 Ampemét đo dòng điện một chiều \r\nS1 Đóng cắt nhiều cực \r\n | \r\n \r\n S2 Đóng cắt một cực \r\nSa Đóng cắt phụ trợ \r\nZ1, Z2 Trở kháng biến đổi được \r\nT Phương tiện cảm biến \r\nC Mạch đầu ra \r\nD Dụng cụ để chỉ ra sự thay đổi trạng thái \r\n | \r\n
Hình M.15 -\r\nMạch thử nghiệm để kiểm tra hoạt động trong trường hợp dòng điện dư tăng từ từ\r\ndo sự cố mạch cung cấp bởi hai xung nối cầu pha - pha
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nI Nguồn điện áp riêng rẽ, nếu có T\r\nPhương tiện cảm biến
\r\n\r\nV Vôn mét C\r\nMạch đầu ra
\r\n\r\nS1 Đóng cắt nhiều cực G\r\nMáy phát
\r\n\r\nSa Đóng cắt phụ trợ Osc\r\nMáy hiện sóng
\r\n\r\nHình M.16 -\r\nMạch thử nghiệm để kiểm tra hoạt động MRCD với phương tiện cảm biến riêng rẽ\r\ntrong trường hợp sự cố đấu nối phương tiện cảm biến
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n\r\n S Nguồn điện \r\nI Nguồn điện áp riêng rẽ, nếu có \r\nV Vôn mét \r\nA Ampemét \r\nSa Đóng cắt phụ trợ \r\nSC Đóng cắt ngắn mạch\r\n \r\nW Nối tạm thời \r\nB Đấu nối để thử nghiệm ngắn mạch dư\r\n thay cho đấu nối qua phương tiện cảm biến \r\n | \r\n \r\n L Điện kháng thay đổi được \r\nR Điện trở thay đổi được \r\nZ Trở kháng thay đổi được \r\nT Phương tiện cảm biến \r\nC Mạch đầu ra \r\nD Dụng cụ để chỉ ra sự thay đổi\r\n trạng thái \r\nSCPD Thiết bị bảo vệ ngắn mạch \r\n | \r\n
Hình M.17 -\r\nMạch thử nghiệm để kiểm tra hoạt động MRCD với phương tiện nhạy riêng rẽ ở điều\r\nkiện ngắn mạch
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n\r\n S Nguồn điện \r\n\r\n I Nguồn điện áp riêng rẽ, nếu có \r\nV Vôn mét \r\nA Ampemét \r\nSa Đóng cắt phụ trợ \r\nSC Đóng cắt ngắn mạch\r\n \r\nW Nối tạm thời \r\n | \r\n \r\n B Đấu nối để thử nghiệm ngắn mạch dư\r\n thay cho đấu nối qua phương tiện cảm biến \r\nL Điện kháng thay đổi\r\n được \r\nR Điện trở thay đổi\r\n được \r\nZ Trở kháng thay đổi\r\n được \r\nT Phương tiện cảm\r\n biến \r\nC Mạch đầu ra \r\nD Dụng cụ để chỉ ra sự thay đổi\r\n trạng thái \r\nSCPD Thiết bị bảo vệ ngắn mạch \r\n | \r\n
Hình M.18 -\r\nMạch thử nghiệm để kiểm tra hoạt động MRCD với phương tiện nhạy riêng ở điều kiện\r\nngắn mạch
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n\r\n S Nguồn điện \r\nA Ampemét \r\nSC Đóng cắt ngắn mạch \r\nW Nối tạm thời \r\nB Đấu nối để thử nghiệm ngắn mạch dư\r\n thay cho đấu nối qua phương tiện cảm biến \r\nL Điện kháng thay đổi được \r\n | \r\n \r\n R Điện trở thay đổi được \r\nZ Trở kháng thay đổi được \r\nT Phương tiện cảm biến \r\nC Mạch đầu ra \r\nD Dụng cụ để chỉ ra sự thay đổi\r\n trạng thái \r\nSCPD Thiết bị bảo vệ ngắn mạch \r\n | \r\n
Hình M.19 -\r\nMạch thử nghiệm để kiểm tra hoạt động MRCD loại đầu nối ở điều kiện ngắn mạch
\r\n\r\nHình M.20 -\r\nKiểm tra miễn nhiễm với trường điện từ tần số r.f. bức xạ - Bố trí thử nghiệm\r\nvới MRCD có phương tiện cảm biến riêng rẽ (bổ sung vào thử nghiệm của Phụ lục\r\nB)
\r\n\r\nHình M.21 -\r\nKiểm tra miễn nhiễm với quá độ điện nhanh/bướu xung (EFT/B) trên mối nối phương\r\ntiện cảm biến MRCD có phương tiện cảm biến riêng rẽ (bổ sung vào thử nghiệm của\r\nPhụ lục B)
\r\n\r\nHình M.22 -\r\nKiểm tra miễn nhiễm nhiễu dẫn do trường điện từ tần số radio gây ra Bố trí thử\r\nnghiệm với MRCD có phương tiện cảm biến riêng rẽ (bổ sung vào thử nghiệm của\r\nPhụ lục B)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\nN.1. Yêu cầu\r\nchung
\r\n\r\nN.1.1. Phạm vi áp\r\ndụng
\r\n\r\nPhụ lục này áp dụng cho thiết bị, lắp\r\nđặt trong hoặc trên áptômát, mạch điện tử kết hợp (xem 7.3 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1)), và không được đề cập trong Phụ lục B (áptômát kết hợp bảo vệ dòng\r\nđiện dư), F (áptômát kết hợp bảo vệ dòng quá tải điện tử) và M (thiết bị dòng\r\nđiện dư kiểu đơn nguyên).
\r\n\r\nPhụ lục này đề cập đến thiết bị phụ\r\nnhư là bộ nhả thấp áp, bộ nhả song song, cuộn dây dùng để đóng, động cơ thao\r\ntác, bộ chỉ thị tình trạng dịch chuyển,...v.v. Phụ lục này không đề cập đến các\r\nđơn nguyên.
\r\n\r\nBổ sung cho Phụ lục J, chi tiết các\r\nđiều kiện thử nghiệm và tiêu chí chấp nhận cho các thiết bị.
\r\n\r\nN.1.2. Điều kiện thử nghiệm chung
\r\n\r\nCác thử nghiệm ở Phụ lục này có thể\r\nđược thực hiện riêng rẽ từ trình tự thử nghiệm của Điều 8.
\r\n\r\nMột thiết bị mới có thể được sử dụng\r\ncho một thử nghiệm, hoặc một thiết bị có thể sử dụng cho nhiều thử nghiệm, tuỳ\r\ntheo quy định của nhà chế tạo.
\r\n\r\nĐối với thiết bị có thông số đặc trưng\r\ncủa nguồn điện áp khác, mỗi thiết bị\r\nđược thử nghiệm với một thông số đặc trưng.
\r\n\r\nThiết bị phải được lắp đặt bên trong\r\nhoặc trên áptômát, theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\nBộ nhả điện áp thấp và cổng công suất\r\nđược thiết kế để nối cố định với nguồn điện phải được cấp điện áp danh định.\r\nTrong trường hợp một dải điện áp danh định, phải được cấp điện áp thích hợp bất\r\nkỳ trong dải.
\r\n\r\nThiết bị có tần số danh định 50 Hz -\r\n60 Hz có thể thử nghiệm ở một trong hai tần số này.
\r\n\r\nN.2. Miễn nhiễm
\r\n\r\nN.2.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nN.2.1.1. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm miễn nhiễm có thể thực hiện\r\ntrên áptômát lắp với thiết bị khác, và nó thể phù hợp với thử nghiệm của Phụ\r\nlục B và F, nếu có (ví dụ: phóng tĩnh điện, bức xạ trường điện từ tần số\r\nradio,...v.v)
\r\n\r\nThiết bị, trừ cuộn dây đóng, phải được\r\nthử nghiệm với áptômát đã được đóng.
\r\n\r\nCuộn dây dùng để đóng, nếu thuộc đối\r\ntượng áp dụng (xem N.1.1), phải được thử nghiệm với áptômát ở điều kiện sẵn\r\nsàng đóng (lò xo chính được nạp)
\r\n\r\nN.2.1.2. Tiêu chí tính năng:
\r\n\r\nTiêu chí A: trong quá trình thử\r\nnghiệm, tình trạng của áptômát không được bị thay đổi và tình trạng đầu ra của\r\nmô đun chỉ thị từ xa phải không thay đổi
\r\n\r\nTiêu chí B: trong quá trình thử\r\nnghiệm, tình trạng của áptômát phải không thay đổi trong khi tình trạng đầu ra\r\ncủa đơn nguyên chỉ thị từ xa có thể thay đổi tạm thời, nhưng phải chỉ đúng tình\r\ntrạng của áptômát sau thử nghiệm.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, kiểm tra chức năng đơn\r\ngiản của N.2.1.3 phải được thực hiện.
\r\n\r\nN.2.1.3. Kiểm tra chức năng đơn giản
\r\n\r\nĐối với hai tiêu chí, sau thử nghiệm,\r\nhoạt động của thiết bị phải được kiểm tra ở điện áp danh định, hoặc, trong trường\r\nhợp dải điện áp danh định, điện áp thích hợp bất kỳ trong dải:
\r\n\r\na) Bộ nhả điện áp thấp, khi cấp điện,\r\nkhông cản trở việc đóng áptômát; khi mất điện, áptômát phải mở.
\r\n\r\nb) Bộ nhả song song, khi cấp điện,\r\nphải nhả áptômát.
\r\n\r\nc) Cuộn dây đóng, khi cấp điện, phải\r\nđóng aptômát.
\r\n\r\nd) Bộ thao tác bằng động cơ, khi cấp\r\nđiện, theo hướng dẫn của nhà chế tạo, phải có khả năng đóng hoặc cắt aptômát.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thử nghiệm này chỉ dùng để\r\nkiểm tra thiết bị không bị hư hại khi thử nghiệm miễn nhiễm. Nó không dùng để\r\nkiểm tra phù hợp với yêu cầu chính của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nN.2.2. Phóng tĩnh điện
\r\n\r\nÁp dụng Phụ lục J, cụ thể là J.2.2.
\r\n\r\nN.2.3 Bức xạ trường điện từ tần số\r\nradio
\r\n\r\nÁp dụng Phụ lục J, cụ thể là J.2.3.
\r\n\r\nNối thử nghiệm phải theo Hình 5 hoặc 6\r\ncủa IEC 61000-4-3, có tính đến hướng dẫn lắp đặt của nhà chế tạo. Kiểu cáp sử\r\ndụng phải nêu trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nBước 1 (xem J.2.3). áp dụng tiêu chí\r\ntính năng A.
\r\n\r\nBước 2 (xem J.2.3), ở mỗi tần số liệt\r\nkê trong J.2.3, hoạt động của thiết bị phải được kiểm tra theo N.2.1.3. Thử\r\nnghiệm này không áp dụng cho bộ chỉ thị tình trạng dịch chuyển.
\r\n\r\nN.2.4. Đột biến/quá độ nhanh về điện\r\n(EFT/B)
\r\n\r\nÁp dụng Phụ lục J, cụ thể là J.2.4.
\r\n\r\nNối thử nghiệm phải theo Hình 4 của\r\nIEC 61000-4-3, có tính đến hướng dẫn lắp đặt của nhà chế tạo.
\r\n\r\nN.2.5. Đột biến
\r\n\r\nÁp dụng Phụ lục J, cụ thể là J.2.5.
\r\n\r\nNối thử nghiệm phải theo Hình 6, 7, 8\r\nhoặc 9 của IEC 61000-4-5, có tính đến hướng dẫn lắp đặt của nhà chế tạo.
\r\n\r\nÁp dụng tiêu chí tính năng A.
\r\n\r\nN.2.6. Nhiễu dẫn cảm ứng bởi trường\r\ntần số rađiô (phương thức chung)
\r\n\r\nÁp dụng Phụ lục J, cụ thể là J.2.6.
\r\n\r\nBước 1 (xem J.2.6), áp dụng tiêu chí\r\ntính năng A.
\r\n\r\nBước 2 (xem J.2.6), ở mỗi tần số liệt\r\nkê trong J.2.6, hoạt động của thiết bị phải được kiểm tra theo N.2.1.3. Thử\r\nnghiệm này không áp dụng cho bộ chỉ thị tình trạng dịch chuyển.
\r\n\r\nN.2.7. Sụt áp và gián đoạn điện áp
\r\n\r\nCác thử nghiệm này áp dụng cho thiết\r\nbị có nguồn điện một chiều.
\r\n\r\nCác thử nghiệm phải thực hiện theo IEC\r\n61000-4-1, ở các mức thử nghiệm Bảng 23 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, tình trạng\r\ncủa aptômát có thể thay đổi. Tình trạng đầu ra của đơn nguyên chỉ thị từ xa có\r\nthể thay đổi, nhưng phải chỉ ra tình trạng đúng của aptômát sau thử nghiệm. Sau\r\nthử nghiệm, hoạt động đúng của thiết bị phải được kiểm tra theo N.2.1.3.
\r\n\r\nN.3. Phát xạ
\r\n\r\nN.3.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nCác thử nghiệm này áp dụng cho thiết\r\nbị lắp mạch điện tử có tần số đóng cắt cơ bản lớn hơn 9 kHz (xem 7.3.3.2.1 của\r\nTCVN 6592-1 (IEC 60947-1)), và dùng cho hoạt động liên tục (ví dụ: bộ nhả điện\r\náp thấp)
\r\n\r\nThử nghiệm này không áp dụng cho bộ\r\nnhả song song, được thiết kế để chỉ áp dụng cho thiết bị đóng cắt chiếu sáng,\r\nlắp sẵn hoặc lắp riêng biệt.
\r\n\r\nCác thử nghiệm này không áp dụng cho\r\nbộ thao tác bằng động cơ không lắp mạch điện tử mang điện dài hạn, bởi vì các\r\nthiết bị này được hoạt động ở khoảng thời gian rất ngắn và khoảng thời gian tác\r\nđộng (đóng, mở hoặc đóng lại) là rất ngắn (một vài trăm mili-giây đến vài\r\ngiây).
\r\n\r\nMỗi thiết bị phải được đưa ra để thử\r\nnghiệm phát xạ riêng, các thử nghiệm này phải được kết hợp với thử nghiệm tương\r\nứng của Phụ lục B và F.
\r\n\r\nCác cuộn dây dùng để đóng, nếu có (xem\r\nN.1.1), phải được thử nghiệm với áptômát sẵn sàng đóng (các lò xo chính được\r\nnạp tải)
\r\n\r\nBộ nhả thấp áp và các cuộn dây đóng\r\nphải được thử nghiệm với áptômát\r\nđóng.
\r\n\r\nBộ nhả song song và động cơ điều khiển\r\nphải được thử nghiệm với áptômát mở.
\r\n\r\nN.3.2. Nhiễu dẫn RF (150 kHz-30 MHz)
\r\n\r\nÁp dụng Phụ lục J, cụ thể là J.3.2.
\r\n\r\nN.3.2. Nhiễu dẫn RF (30 MHz - 1000\r\nMHz)
\r\n\r\nÁp dụng Phụ lục J, cụ thể là J.3.3.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\nO.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nPhụ lục này đề cập đến áptômát chỉ có\r\nphần bảo vệ ngắn mạch của bảo vệ quá dòng quy định trong phần chính của tiêu\r\nchuẩn này, dưới đây gọi là ICB. ICB gồm các bộ nhả ngắn mạch tức thời có thể\r\nđiều chỉnh được nhưng không nhả quá tải. Các thiết bị này được sử dụng chung\r\nkhi nối với thiết bị khác như là bộ khởi động động cơ, nhả quá tải, ...v.v. Khi\r\nkết hợp với rơle quá tải chúng phù hợp với bảo vệ quá dòng (quá tải\r\nvà ngắn mạch) cho cả mạch điện và thiết bị quy định.
\r\n\r\nICB về hình thức là một phần của áp\r\ntômát, bắt nguồn từ áptômát tương đương (xem O.2.1) bằng cách bỏ qua bộ nhả quá\r\ndòng và kết hợp với bộ nhả ngắn mạch, có thể điều chỉnh được, thiết kế để cung\r\ncấp bảo vệ quá dòng phối hợp khi kết hợp với bộ khởi động động cơ quy định hoặc\r\nrơle quá tải.
\r\n\r\nO.2. Định nghĩa
\r\n\r\nNgoài các định nghĩa trong trong điều\r\n2, các định nghĩa sau đây được áp dụng:
\r\n\r\nO.2.1. Áptômát tương đương (equivalent\r\ncircuit-breaker)
\r\n\r\nÁptômát mà từ đó có được có dẫn xuất\r\ntừ ICB, áptômát này được thử nghiệm theo tiêu chuẩn này và có cùng cỡ khung với\r\nICB.
\r\n\r\nO.3. Giá trị danh định
\r\n\r\nÁp dụng các đặc tính ở Điều 4, ngoại\r\ntrừ tham khảo bộ nhả quá tải, và các bổ sung dưới đây
\r\n\r\nO.3.1. Dòng điện danh định (ln)
\r\n\r\nDòng điện danh định của ICB phải không\r\nvượt quá dòng điện danh định của áptômát tương đương.
\r\n\r\nO.3.2. Khả năng đóng ngắn mạch danh\r\nđịnh
\r\n\r\nICB có thể được ấn định khả năng đóng\r\nngắn mạch danh định khác với áptômát tương đương.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: ICB có thể được ấn định khả\r\nnăng cắt danh định bằng hoặc lớn hơn áptômát tương đương khi kết hợp với bộ\r\nkhởi động của động cơ hoặc rơle quá tải, và thử nghiệm theo điều liên quan của\r\nTCVN 6592-1 (IEC 60947-1) (xem O.6.2).
\r\n\r\nO.3.3. Khả năng cắt ngắn mạch danh\r\nđịnh
\r\n\r\nICB có thể được ấn định khả năng cắt\r\nngắn mạch danh định khác với áptômát tương đương.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: ICB có thể được ấn định khả\r\nnăng cắt danh định bằng hoặc lớn hơn lcu, của áptômát tương đương\r\nkhi kết hợp với bộ khởi động động cơ hoặc rơle quá tải, và thử nghiệm theo điều\r\nliên quan của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1) (xem O.6.2).
\r\n\r\nO.4. Thông tin\r\nsản phẩm
\r\n\r\nICB phải được ghi nhãn theo 5.2
\r\n\r\nKhả năng đóng và cắt ngắn mạch danh\r\nđịnh phải được ghi nhãn, khi áp dụng (xem O.6.1.1). Khi ICB chỉ là loại thực\r\nhiện ngắn mạch kết hợp với bộ khởi động động cơ hoặc rơle quá tải (xem O.6.2),\r\nloại ngắn mạch của kết hợp không được ghi nhãn trên ICB.
\r\n\r\nNgoài ra ICB phải được ghi nhãn như\r\nsau:
\r\n\r\n- đối với 5.2, điểm a), bổ sung nhãn\r\n"ICB”,
\r\n\r\n- đối với 5.2, điểm b), bổ sung giá\r\ntrị đặt dòng điện ngắn mạch tức thời danh định Ii (xem 2.20) (giá\r\ntrị thực hoặc bội của dòng điện danh định).
\r\n\r\nHướng dẫn của nhà chế tạo phải chú ý\r\ntới thực tế rằng, sau giá trị đặt dòng điện ngắn mạch tức thời danh định, ICB\r\nkhông cung cấp bảo vệ quá dòng cho chính nó hoặc mạch điện. Bảo vệ phải được\r\ncung cấp riêng.
\r\n\r\nKhi ICB không kết hợp với thiết bị bảo\r\nvệ xác định (xem O.6.2), nhà chế tạo phải cung cấp số liệu giới hạn lựa chọn\r\ncủa bảo vệ quá tải thích hợp, ví dụ: đặc tính chịu của ICB đến giá trị đặt tức\r\nthời lớn nhất.
\r\n\r\nO.5. Yêu cầu về kết cấu và tính năng
\r\n\r\nMột ICB có dẫn xuất từ áptômát tương\r\nđương (xem O.2.1), phù hợp với tất cả yêu cầu về kết cấu và tính năng của Điều\r\n7, ngoại trừ 7.2.1.2.4, điểm b).
\r\n\r\nO.6. Thử nghiệm
\r\n\r\nO.6.1. Trình tự thử nghiệm của ICB
\r\n\r\nO.6.1.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nCác thử nghiệm của điều này là không\r\nyêu cầu nếu:
\r\n\r\n- đặc tính ngắn mạch của bộ nhả ngắn\r\nmạch và tuyến dòng điện chính của ICB là giống áptômát tương đương, hoặc
\r\n\r\n- ICB là loại loại và thử nghiệm kết\r\nhợp (xem O.6.2).
\r\n\r\nMột mẫu phải thử nghiệm giá trị lớn\r\nnhất và nhỏ nhất của dòng điện danh định ln của một cỡ khung.
\r\n\r\nTrong trường hợp có một hoặc nhiều kết\r\ncấu thay đổi (xem 2.1.2 và 7.1.5) trong cỡ khung, mẫu phải được thử nghiệm ở\r\ndòng điện danh định lớn nhất tương ứng một kết cấu.
\r\n\r\nO.6.1.2. Trình tự thử nghiệm
\r\n\r\nCác thử nghiệm phải được thực hiện\r\ntheo trình tự II và III của tiêu chuẩn này mà không kiểm tra nhả quá tải.
\r\n\r\nO.6.1.3. Kiểm tra nhả ngăn mạch
\r\n\r\nSau thử nghiệm O.6.1.2, thử nghiệm nhả\r\nđược thực hiện theo 8.3.3.1.2 trên lần lượt từng cực pha ở giá trị đặt lớn nhất\r\ncủa dòng điện ngắn mạch tức thời danh định. Thử nghiệm được thực hiện ở giá trị\r\ndòng điện nhả do nhà chế tạo công bố đối với các cực riêng, ICB phải nhả.
\r\n\r\nO.6.2. ICB kết hợp với thiết bị bảo vệ\r\nxác định (ví dụ: bộ khởi động của động cơ hoặc rơle quá tải)
\r\n\r\nCác yêu cầu thử nghiệm áp dụng cho kết\r\nhợp này được đề cập trong các mục liên quan của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1), cụ\r\nthể các điều sau:
\r\n\r\n- phối hợp với thiết bị bảo vệ ngắn\r\nmạch;
\r\n\r\n- yêu cầu bổ sung cho bộ khởi động kết\r\nhợp và bộ khởi động bảo vệ phù hợp cho cách điện
\r\n\r\n- tính năng ở điều kiện ngắn mạch;
\r\n\r\n- phối hợp ở dòng điện chuyển giao\r\ngiữa bộ khởi động và SCPD kết hợp
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ký hiệu SCPD trong TCVN\r\n6592-4-1 (IEC 60947-4-1) áp dụng khác thiết bị bảo vệ ngắn mạch kể cả ICB.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nIEC 60112, Method for determining the\r\ncomparative and the proof tracking\r\nindicaes of solid insulating materials under moist conditions
\r\n\r\nTCVN 5926-1 (IEC 60269-1), Cầu chảy hạ\r\náp - Phần 1: Yêu cầu chung
\r\n\r\nIEC 60269-2-1, Low-voltage fuses -\r\nPart 2-1: Supplementary requirements for fuses for use by authorized persons\r\n(fuses mainly for industrial application) - Sections I to VI: Examples of types\r\nof standardized fuses (Cầu chảy hạ áp - Phần 2-1: Yêu cầu bổ sung đối với cầu\r\nchảy dành cho người được ủy quyền (cầu chảy chủ yếu dùng cho ứng dụng công\r\nnghiệp) - Mục I đến VI: Ví dụ về loại cầu chảy được tiêu chuẩn hóa)
\r\n\r\nTCVN 5926-3:2007 (IEC 60269-3): Cầu\r\nchảy hạ áp - Phần 3: Yêu cầu bổ sung đối với cầu chảy để người có chuyên môn sử\r\ndụng (cầu chảy chủ yếu để dùng trong gia đình và các ứng dụng tương tự)
\r\n\r\nIEC 60410, Sampling plans and\r\nprocedures for inspection (Kế hoạch lấy mẫu và quy trình kiểm tra
\r\n\r\nIEC 60439 (tất cả các phần),\r\nLow-voltage switchgear and controlgear assemblies (Thiết bị đóng cắt và bộ điều\r\nkhiển hạ áp)
\r\n\r\nIEC 60947-5-1, Low-voltage switchger\r\nand controlgear - Part 5-1: Control circuit devices and switching element -\r\nElectromechanical control Circuit devices (Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp\r\n- Phần 5-1: Linh kiện và phần tử đóng cắt mạch điều khiển)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Các vấn đề chung
\r\n\r\n1.1. Phạm vi áp dụng và mục đích
\r\n\r\n1.2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n2. Định nghĩa
\r\n\r\n3. Phân loại
\r\n\r\n4. Đặc trưng của áptômát
\r\n\r\n5. Các thông tin về sản phẩm
\r\n\r\n6. Điều kiện làm việc bình thường,\r\nđiều kiện lắp đặt và vận chuyển
\r\n\r\n7. Yêu cầu về kết cấu và tính năng
\r\n\r\n8. Các thử nghiệm
\r\n\r\nPhụ lục A (quy định) - Sự kết hợp\r\ntrong điều kiện ngắn mạch giữa áptômát và thiết bị bảo vệ ngắn mạch khác mắc\r\ntrong cùng mạch điện
\r\n\r\nPhụ lục B (quy định) - Áptômát có kết\r\nhợp bảo vệ dòng điện dư
\r\n\r\nPhụ lục C (quy định) - Các trình tự\r\nthử nghiệm ngắn mạch cực riêng rẽ
\r\n\r\nPhụ lục D - Để trống
\r\n\r\nPhụ lục E (tham khảo) - Các điểm phải\r\ncó thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng
\r\n\r\nPhụ lục F (quy định) - Yêu cầu bổ sung\r\ndùng cho áptômát có bảo vệ quá dòng bằng điện tử
\r\n\r\nPhụ lục G (quy định) - Tổn hao công\r\nsuất
\r\n\r\nPhụ lục H (quy định) - Trình tự thử\r\nnghiệm đối với áptômát dùng cho hệ thống IT
\r\n\r\nPhụ lục J (quy định) - Tương thích\r\nđiện từ (EMC) - Yêu cầu và phương pháp thử đối với áptômát.
\r\n\r\nPhụ lục K (tham khảo) - Bảng chú giải\r\nký hiệu và trình bày bằng hình vẽ các đặc tính
\r\n\r\nPhụ lục L (quy định) - Áptômát không\r\nđủ các yêu cầu về bảo vệ quá dòng
\r\n\r\nPhụ lục M (quy định) - Thiết bị dòng\r\ndư dạng đơn nguyên
\r\n\r\nPhụ lục N (quy định) - Tương thích\r\nđiện từ (EMC) - Yêu cầu bổ sung và phương pháp thử nghiệm cho thiết bị không đề\r\ncập trong các Phụ lục B, F và M
\r\n\r\nPhụ lục O (quy định) - Áptômát tác\r\nđộng tức thời
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6592-2:2009 (IEC 60947-2 : 2009) về Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp – Phần 2: Áptômát đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6592-2:2009 (IEC 60947-2 : 2009) về Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp – Phần 2: Áptômát
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6592-2:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |