THIẾT\r\nBỊ AN TOÀN CHỐNG QUÁ ÁP - PHẦN 2: ĐĨA NỔ
\r\n\r\nSafety devices for\r\nprotection against excessive - Part 2: Bursting disc safety devices
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cho các\r\nđĩa nổ. Tiêu chuẩn này bao gồm các yêu cầu về thiết kế, chế tạo, kiểm tra, thử\r\nnghiệm, giấy chứng nhận, ghi nhãn và bao gói.
\r\n\r\nCác yêu cầu về ứng dụng, lựa chọn và lắp đặt\r\ncác đĩa nổ được nêu trong TCVN 7915-6:2009 (ISO 4126-6:2003(E)).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu dưới đây là rất cần thiết đối\r\nvới việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng\r\nphiên bản được nêu. Đối với tài liệu không có năm công bố, áp dụng phiên bản\r\nmới nhất (bao gồm cả các sửa đổi).
\r\n\r\nEN 485-1, Aluminium and aluminium alloys - Sheet,\r\nstrip and plate - Part 1: Technical conditions for inspection and delivery, (Nhôm\r\nvà hợp kim nhôm - Lá, băng, và tấm - Phần 1: Điều kiện kỹ thuật cho kiểm tra và\r\ncung cấp).
\r\n\r\nEN 485-3, Aluminium and aluminium alloys -\r\nSheet, strip and plate - Part 2: Mechanical Properties, (Nhôm và hợp kim\r\nnhôm - Lá, băng, và tấm - Phần 2: Cơ tính).
\r\n\r\nEN 485-3, Aluminium and aluminium alloys -\r\nSheet, strip and plate - Part 3: Tolerances on shape and dimensions for\r\nhot-rolled products (Nhôm và hợp kim nhôm - Lá, băng, và tấm - Phần 3: Dung\r\nsai hình dạng và kích thước cho các sản phẩm cán nóng).
\r\n\r\nEN 485-4, Aluminium and aluminium alloys -\r\nSheet, strip and plate - Part 4: Tolerances on shape and dimensions for\r\ncold-rolled products (Nhôm và hợp kim nhôm - Lá, băng, và tấm - Phần 4: Dung\r\nsai hình dạng và kích thước cho các sản phẩm cán nguội).
\r\n\r\nEN 573-3, Aluminium and aluminium alloys -\r\nChemical composition and form of wrought products Part 3: Chemical composition,\r\n(Nhôm và hợp kim nhôm - Thành phần hóa học và dạng sản phẩm rèn - Phần 3: Thành\r\nphần hóa học).
\r\n\r\nEN 573-4, Aluminium and aluminium alloys -\r\nChemical composition and form of wrought products Part 4: Forms of products (Nhôm\r\nvà hợp kim nhôm - Thành phần hóa học và dạng sản phẩm rèn - Phần 4: Các dạng\r\nsản phẩm).
\r\n\r\nEN 1092-1, Flanges and their joints -\r\nCircular flanges for pipes, valves, fittings and accessories, PN designated - Part\r\n1: Steel flanges, (Mặt bích và các mối nối mặt bích - Mặt bích tròn dùng cho\r\nống, van, phụ tùng nối ống và thiết bị phụ, có kí hiệu PN - Phần 1: Mặt bích\r\nthép).
\r\n\r\nEN 1333, Pipework components - Definition and\r\nselection of PN, (Các bộ phận của đường ống - Định nghĩa và lựa chọn PN).
\r\n\r\nEN 1652, Copper and copper alloys - Plate,\r\nsheet, strip and circles for general purpose, (Đồng và hợp kim đồng - Tấm,\r\nlá, băng và các đĩa tròn thông dụng).
\r\n\r\nEN 1653, Copper and copper alloys - Plate,\r\nsheet and circles for boilers, pressure vessels and hot water storage units, (Đồng\r\nvà hợp kim đồng - Tấm, lá, và các đĩa tròn dùng cho nồi hơi, bình áp lực và\r\nthiết bị chứa nước nóng).
\r\n\r\nEN 10028-1, Flat products made of steels for\r\npressure purposes - Phần 1: General requirements, (Các sản phẩm phẳng làm\r\nbằng thép dùng cho áp lực - Phần 1: Yêu cầu chung).
\r\n\r\nEN 10028-7, Flat products made of steels for\r\npressure purposes - Phần 7: Stainless steels, (Các sản phẩm phẳng làm bằng\r\nthép dùng cho áp lực - Phần 7: Thép không gỉ).
\r\n\r\nEN 10088-1, Stainless steels - Phần 1: List\r\nof stainless steels, (Thép không gỉ - Phần 1: Danh mục thép không gỉ).
\r\n\r\nEN 10095, Heat resisting steels and nickel\r\nalloys (Thép chịu nhiệt và hợp kim niken).
\r\n\r\nEN 10222-1, Steel forgings for presure\r\npurposes - Part 1: General requirements for open die forgings, (Vật rèn bằng\r\nthép dùng cho áp lực - Phần 1: Yêu cầu chung đối với các vật rèn trong khuôn\r\nhở).
\r\n\r\nEN ISO 6708, Pipework components - Definition\r\nand selection of DN (nominal size) (ISO 6708:1995) (Các bộ phận đường ống -\r\nĐịnh nghĩa và lựa chọn DN).
\r\n\r\nDIN 17740, Wrought nickel - Chemical\r\ncomposition, (Niken rèn - Thành phần hóa học).
\r\n\r\nDIN 17742, Wrought nickel alloys with\r\nchromium - Chemical composition, (Hợp kim niken rèn có crôm - Thành phần hóa\r\nhọc).
\r\n\r\nDIN 17743, Wrought nickel alloys with copper -\r\nChemical composition, (Hợp kim niken rèn có đồng - Thành phần hóa học).
\r\n\r\nDIN 17744, Wrought nickel alloys with\r\nmolybdenum and chromium - Chemical composition, (Hợp kim niken rèn có môlíp\r\nđen và crôm - Thành phần hóa học).
\r\n\r\nDIN 17850, Titanium - Chemical composition, (Titan\r\n- Thành phần hóa học).
\r\n\r\nSEW 400, Rolled and forged stainless steel, (Thép\r\nkhông gỉ cán và rèn).
\r\n\r\nBS 3072, Specification for nickel and nickel\r\nalloys - Sheet and plate, (Đặc tính đối với niken và hợp kim niken - Lá và\r\ntấm).
\r\n\r\nBS 3073, Specification for nickel and nickel\r\nalloys - Strip, (Đặc tính đối với niken và hợp kim niken - Băng, dải).
\r\n\r\nASTM A240/A240M, Standard specification for\r\nchromium and chromium - nickel stainless steel plate, sheet and strip for\r\npressure vessels and for general applications, (Đặc tính tiêu chuẩn đối với\r\nthép không gỉ crôm và crôm-niken dạng tấm, lá và băng dùng cho bình chịu áp lực\r\nvà các ứng dụng thông thường).
\r\n\r\nASTM B127, Standard specification for\r\nnickel-copper alloy (UNS N04400) plate, sheet and strip, (Đặc tính tiêu\r\nchuẩn đối với hợp kim niken đồng dạng tấm, lá và băng).
\r\n\r\nASTM B162, Standard specification for nickel\r\nplate, sheet and strip, (Đặc tính tiêu chuẩn đối với các tấm, lá và băng\r\nniken).
\r\n\r\nASTM B168, Standard specification for\r\nnickel-chromium-iron alloys (UNS N06600, N06601, N06603, N06690, N06025, and\r\nN06045) and nickel-chromium-cobalt-molybdenumalloy (UNS N06617) plate, sheet\r\nand strip, (Đặc tính tiêu chuẩn đối với hợp kim sắt-niken-crôm và\r\nniken-crôm-molipđen-coban dạng tấm, lá và băng).
\r\n\r\nASTM B209, Standard specification for aluminium\r\nand aluminium-alloy sheet and plate, (Đặc tính tiêu chuẩn đối với nhôm và\r\nhợp kim nhôm dạng lá và dạng tấm).
\r\n\r\nASTM B265, Standard specification for\r\ntitanium and titanium alloy strip, sheet and plate, (Đặc tính tiêu chuẩn đối\r\nvới titan và hợp kim titan dạng băng, lá và tấm).
\r\n\r\nASTM B333, Standard specification for\r\nnickel-molybdenum alloy plate, sheet and strip, (Đặc tính tiêu chuẩn đối với\r\nhợp kim niken-molipđen dạng tấm, lá và băng).
\r\n\r\nASTM B424, Standard specification for\r\nNi-Fe-Cr-Mo-Cu alloy (UNS N08825 and UNS N08221), plate, sheet and strip, (Đặc\r\ntính tiêu chuẩn đối với hợp kim Ni-Fe-Cr-Mo-Cu dạng tấm, lá và\r\nbăng).
\r\n\r\nASTM B443, Standard specification for\r\nnickel-chromium-molybdenum-columbium alloy (UNS N06625) and\r\nnickel-chromium-molybdenum-silicon alloy (UNS N06219), plate, sheet and strip, (Đặc\r\ntính tiêu chuẩn đối với hợp kim niken-crôm-molipđen-niobi và hợp kim\r\nniken-crôm-molipđen-silicon dạng tấm, lá và băng).
\r\n\r\nASTM B569, Standard specification for brass\r\nstrip in narrow widths and ligh guage for heat-exchanger tubing, (Đặc tính\r\ntiêu chuẩn đối với các băng đồng thau có chiều rộng hẹp và loại nhẹ dùng cho\r\nống trao đổi nhiệt).
\r\n\r\nASTM B575, Specification for low-carbon\r\nnickel-molybdenum-chromium, low-carbon nickel-chromium-molybdenum, low-carbon\r\nnickel-chromium-molybdenum-copper, low-carbon\r\nnickel-chromium-molybdenum-tantalum,\r\nlow-carbonnickel-chromium-molybdenum-tungsten alloy plate, sheet and strip, (Đặc\r\ntính đối với các loại thép hợp kim cacbon thấp niken-molipđen-crôm, niken-crôm-molipđen,\r\nniken-crôm-molipđen-đồng, niken-crôm-molipđen-tantan,\r\nniken-crôm-molipđen-vonfram dạng tấm, lá và băng).
\r\n\r\nASTM B708, Standard specification for\r\ntantalum and tantalum alloy, plate, sheet and strip, (Đặc tính tiêu chuẩn\r\nđối với tantan và hợp kim tantan dạng tấm, lá và băng).
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho các thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa sau.
\r\n\r\n3.1. Đĩa nổ (bursting disc safety\r\ndevice)
\r\n\r\nThiết bị xả áp không đóng kín lại, được vận\r\nhành bởi độ chênh áp suất và được thiết kế để hoạt động bằng cách làm nổ màng\r\nnổ và là một cụm hoàn chỉnh của các chi tiết được lắp đặt bao gồm cả cơ cấu kẹp\r\nmàng nổ.
\r\n\r\n3.2. Cụm màng nổ (bursting disc\r\nassembly)
\r\n\r\nCụm hoàn chỉnh của các chi tiết được lắp đặt\r\ntrong cơ cấu kẹp màng nổ để thực hiện chức năng theo yêu cầu.
\r\n\r\n3.3. Màng nổ (bursting disc)
\r\n\r\nChi tiết chịu áp lực và nhạy cảm với áp lực\r\ncủa đĩa nổ.
\r\n\r\n3.4. Cơ cấu kẹp màng nổ (bursting disc\r\nholder)
\r\n\r\nBộ phận của một đĩa nổ để giữ cụm màng nổ ở\r\nvị trí định vị.
\r\n\r\n3.5. Màng nổ có hình vòm thông thường (ám chỉ: tác động về\r\nphía trước) (conventional domed bursting disc)
\r\n\r\nMàng nổ được tạo hình vòm theo chiều của áp\r\nlực nổ (nghĩa là áp lực nổ tác dụng vào phía lõm của màng nổ, xem Hình 1).
\r\n\r\n3.6. Màng nổ có rãnh (slotted lined\r\nbursting disc)
\r\n\r\nMàng nổ được chế tạo từ hai hoặc nhiều lớp\r\nvật liệu trong đó ít nhất là một lớp được xẻ rãnh hoặc tạo khe hở để điều chỉnh\r\náp lực nổ của màng nổ.
\r\n\r\n3.7. Màng nổ có hình vòm ngược (ám chỉ: tác động\r\nngược lại) (reverse domed bursting disc)
\r\n\r\nMàng nổ được tạo hình vòm theo chiều ngược\r\nlại với áp lực nổ (nghĩa là áp lực nổ tác dụng vào phía lồi của màng nổ, xem\r\nHình 2).
\r\n\r\n3.8. Màng nổ phẳng (flat bursting disc)
\r\n\r\nMàng nổ có một hoặc nhiều lớp vật liệu, dạng\r\nphẳng khi được lắp đặt. Đĩa có thể được chế tạo bằng vật liệu dẻo hoặc dòn.
\r\n\r\n3.9. Màng nổ graphit (graphite bursting\r\ndisc)
\r\n\r\nMàng nổ được chế tạo từ graphit, graphit tẩm,\r\ngraphit mềm dẻo hoặc hợp chất graphit và được thiết kế để nổ do lực uốn hoặc\r\nlực cắt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: áp dụng các định nghĩa sau:
\r\n\r\na) graphit. Một dạng tinh thể của\r\nnguyên tố cacbon;
\r\n\r\nb) graphit tẩm. Graphit trong đó các\r\nlỗ xốp hở được tẩm bằng một vật liệu trám;
\r\n\r\nc) graphit mềm dẻo. Một cấu trúc\r\ngraphit được tạo thành bằng cách nén (ép) nóng các hỗn hợp có các graphit xen\r\nkẽ;
\r\n\r\nd) hợp chất graphit. Được chế\r\ntạo từ hai hay nhiều vật liệu khác biệt và có các tính chất khác nhau trong đó\r\ntỷ lệ của graphit vượt quá 50% theo trọng lượng.
\r\n\r\n3.10. Áp suất nổ (bursting pressure)
\r\n\r\nGiá trị độ chênh lệch áp suất giữa hai phía\r\ncủa màng nổ khi màng bị nổ.
\r\n\r\n3.11. Áp suất nổ quy định (specified bursting\r\npressure)
\r\n\r\nÁp suất nổ được quy định với một nhiệt độ để\r\nnổ khi xác định các yêu cầu của màng nổ (được sử dụng cùng với dung sai áp suất\r\nnổ, xem 3.15).
\r\n\r\n3.12. Áp suất nổ lớn nhất quy định (specified maximum\r\nbursting pressure)
\r\n\r\nÁp suất nổ lớn nhất được quy định với một\r\nnhiệt độ để nổ khi xác định các yêu cầu của màng nổ (được sử dụng cùng với áp\r\nsuất nổ nhỏ nhất quy định, xem 3.13).
\r\n\r\n3.13. Áp suất nổ nhỏ nhất quy định (specified minimum\r\nbursting pressure)
\r\n\r\nÁp suất nổ nhỏ nhất được quy định với một\r\nnhiệt độ để nổ khi xác định các yêu cầu của màng nổ (được sử dụng cùng với áp\r\nsuất nổ lớn nhất quy định, xem 3.12).
\r\n\r\n3.14. Nhiệt độ để nổ (coincident\r\ntemperature)
\r\n\r\nNhiệt độ của màng nổ gắn liền với một áp suất\r\nnổ (xem 3.11, 3.12 và 3.13) và là nhiệt độ mong đợi của màng nổ khi nó cần phải\r\nnổ.
\r\n\r\n3.15. Dung sai áp suất nổ (performance\r\ntolerance)
\r\n\r\nPhạm vi áp suất giữa áp suất nổ nhỏ nhất quy định\r\nvà áp suất nổ lớn nhất quy định hoặc phạm vi áp suất tính bằng các tỷ lệ phần\r\ntrăm hoặc các đại lượng dương âm so với áp suất nổ quy định (xem Hình 9).
\r\n\r\n3.16. Áp suất làm việc (operating pressure)
\r\n\r\nÁp suất tồn tại ở các điều kiện làm việc bình\r\nthường trong hệ thống được bảo vệ.
\r\n\r\n3.17. Độ chênh lệch áp suất ngược (differential back\r\npressure)
\r\n\r\nĐộ chênh áp qua một màng nổ theo chiều ngược\r\nlại với áp suất nổ, là kết quả của áp suất trong hệ thống xả từ các nguồn khác\r\nvà/hoặc kết quả của chân không ở phía trước màng nổ.
\r\n\r\n3.18. Diện tích thông hơi (vent area)
\r\n\r\nDiện tích mặt cắt ngang sẵn có để xả chất\r\nlỏng.
\r\n\r\n3.19. Lô sản phẩm (batch)
\r\n\r\nSố lượng các màng nổ hoặc các đĩa nổ tạo\r\nthành một nhóm sản phẩm có cùng một kiểu, cùng cỡ kích thước, vật liệu và cùng\r\ncác yêu cầu về áp suất nổ quy định, trong đó các màng nổ được chế tạo từ cùng\r\nmột lô vật liệu (xem 3.20).
\r\n\r\n3.20. Lô vật liệu (lot of material)
\r\n\r\na) kim loại. Vật liệu có cùng một đặc\r\ntính, thuộc cùng một chỉ số nhiệt, mẻ xử lý nhiệt và chiều dày quy định với\r\ndung sai phù hợp với một tiêu chuẩn thích hợp;
\r\n\r\nb) graphit và graphit mềm dẻo. Vật\r\nliệu có cùng một đặc tính và chất lượng, bắt nguồn từ cùng một nhà sản xuất\r\ngraphit và có cùng một quá trình chế tạo;
\r\n\r\nc) graphit tẩm. Graphit thuộc cùng một\r\nlô được tẩm với một loại vật liệu trám riêng và theo cùng một quá trình chế\r\ntạo;
\r\n\r\nd) hợp chất graphit. Graphit và các\r\nloại thành phần khác được tạo thành từ cùng một loại hỗn hợp.
\r\n\r\n3.21. Cơ cấu đỡ áp suất ngược (back pressure\r\nsupport)
\r\n\r\nBộ phận của đĩa nổ ngăn ngừa sự hư hỏng của\r\nmàng nổ do độ chênh áp suất ngược.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cơ cấu đỡ áp suất ngược dùng để\r\nngăn ngừa sự hư hỏng của màng nổ khi áp suất của hệ thống giảm xuống dưới áp\r\nsuất khí quyển đôi khi được xem như một cơ cấu đỡ chân không.
\r\n\r\n3.22. Vòng tăng cứng (stiffening ring)
\r\n\r\nChi tiết của một cụm màng nổ được sử dụng chủ\r\nyếu để gia cường cho các đĩa dễ vỡ để tránh sự hư hỏng.
\r\n\r\n3.23. Lớp phủ (coating)
\r\n\r\nLớp vật liệu kim loại hoặc phi kim loại được\r\nphủ lên các chi tiết của đĩa nổ theo một quy trình phủ.
\r\n\r\n3.24. Lớp bọc (lining)
\r\n\r\nLá hoặc các lá kim loại hoặc phi kim loại bổ\r\nsung để tạo thành một bộ phận của cụm màng nổ hoặc cơ cấu kẹp màng nổ.
\r\n\r\n3.25. Lớp mạ (plating)
\r\n\r\nLớp kim loại mạ lên màng nổ hoặc cơ cấu kẹp\r\nmàng nổ theo một quy trình mạ.
\r\n\r\n3.26. Cửa chắn (muffled outlet)
\r\n\r\nBộ phận của đĩa nổ để phân tán sự xả ra.
\r\n\r\n3.27. Tấm chắn nhiệt độ (temperature shield)
\r\n\r\nBộ phận bảo vệ màng nổ tránh nhiệt độ quá cao.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Lựa chọn vật liệu
\r\n\r\nViệc lựa chọn các vật liệu cho các chi tiết\r\ncủa đĩa nổ phải tính đến:
\r\n\r\na) sự thích hợp với sản xuất;
\r\n\r\nb) sự tương hợp với môi chất của quá trình,\r\ncác bộ phận liền kề và các điều kiện hóa học và vật lý mà đĩa nổ phải chịu khi\r\nlàm việc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nên sử dụng các vật liệu chống ăn\r\nmòn cho phía sau đĩa nổ bởi vì sự ăn mòn của các chi tiết này có thể gây ra sự\r\như hỏng làm suy yếu tính năng làm việc của đĩa nổ.
\r\n\r\n4.2. Đặc tính của vật liệu
\r\n\r\nĐặc tính của vật liệu dùng cho các đĩa nổ\r\nphải theo Phụ lục A (quy định) và Phụ lục B (tham khảo).
\r\n\r\nCác vật liệu phải đồng nhất về tính chất lý,\r\nhóa và không được có các khuyết tật có thể dẫn đến sự trục trặc trong hoạt động\r\ncủa đĩa nổ.
\r\n\r\n4.3. Bảo vệ chống ăn mòn
\r\n\r\nCác đĩa nổ thường hoạt động trong các môi\r\ntrường ăn mòn, do đó các chi tiết nên được chế tạo bằng các vật liệu được bảo\r\nvệ bằng các lớp phủ, mạ hoặc bọc để chịu được ăn mòn.
\r\n\r\nSự phủ và mạ phải được thực hiện sao cho tạo\r\nra được lớp phủ bằng phẳng và đồng nhất cho các bề mặt được bảo vệ.
\r\n\r\nLớp bọc không được có ghép nối và giữ cho đĩa\r\nnổ như một khối nguyên vẹn.
\r\n\r\nViệc bảo vệ chống ăn mòn chỉ do nhà sản xuất\r\nthực hiện.
\r\n\r\nViệc bảo vệ chống ăn mòn không được làm suy\r\ngiảm tính năng làm việc của đĩa nổ.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Màng nổ có hình vòm thông thường (tác động về phía\r\ntrước)
\r\n\r\nCác màng nổ có hình vòm thông thường phải\r\nđược thiết kế để nổ do ứng suất kéo khi áp suất nổ tác động vào phía lõm của\r\nmàng nổ (xem Hình 1).
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1 Mặt tựa phẳng
\r\n\r\n2 Mặt tựa góc
\r\n\r\n3 Dòng chảy
\r\n\r\nHình 1 - Màng nổ có\r\nhình vòm thông thường (tác động về phía trước)
\r\n\r\nCác màng nổ phải được tạo vòm đủ để tạo ra\r\nbiến dạng dư sao cho không xuất hiện sự chảy dẻo thêm nữa khi màng nổ ở trong\r\nđiều kiện làm việc.
\r\n\r\nMàng nổ có hình vòm thông thường bao gồm các\r\nkiểu sau:
\r\n\r\na) Kiểu hình vòm thông thường đơn giản.\r\nKiểu màng nổ này phải có một hoặc nhiều lớp, áp suất nổ của đĩa được khống chế\r\nbởi độ bền kéo tối đa của vật liệu;
\r\n\r\nb) Kiểu hình vòm thông thường, có xẻ rãnh.\r\nKiểu màng nổ này phải có hai hoặc nhiều lớp và ít nhất là một lớp phải có khe\r\nhở hoặc rãnh để giảm độ bền và để điều chỉnh áp suất nổ;
\r\n\r\nc) Kiểu hình vòm thông thường đơn giản, có\r\nvết xước. Kiểu màng nổ này phải được tạo ra vết xước sao cho khi đạt tới áp\r\nsuất nổ sẽ mở ra dọc theo vết xước;
\r\n\r\nd) Kiểu hình vòm thông thường, đơn giản\r\nvới các lưỡi dao. Kiểu màng nổ này phải được mở ra bởi bị cắt bằng các lưỡi\r\ndao khi đạt tới áp lực nổ.
\r\n\r\n5.2. Màng nổ có hình vòm ngược (tác động\r\nngược lại)
\r\n\r\nMàng nổ có hình vòm ngược phải được thiết kế\r\nđể hoạt động do các ứng suất uốn dọc, uốn hoặc cắt khi áp suất nổ tác động vào\r\nphía lồi của màng nổ (xem Hình 2).
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1 Dòng chảy
\r\n\r\nHình 2 - Màng nổ có\r\nhình vòm ngược (tác động ngược lại)
\r\n\r\nMàng nổ có hình vòm ngược bao gồm các kiểu\r\nsau:
\r\n\r\na) Kiểu hình vòm ngược, có vết xước.\r\nKiểu màng nổ này phải được tạo ra vết xước sao cho khi vòm biến dạng ngược lại\r\ntại áp nổ thì màng nổ mở ra dọc theo vết xước. Đĩa nổ cũng có thể có các vùng\r\nbị yếu đi và chúng sẽ xác định áp lực tại đó màng nổ biến dạng ngược lại.
\r\n\r\nb) Kiểu hình vòm ngược, có kết cấu trượt\r\nhoặc tháo rời ra. Kiểu màng nổ này phải hoạt động bằng cách bị bật ra theo\r\nhướng xuôi dòng từ cơ cấu kẹp màng nổ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể sử dụng cơ cấu móc hãm cho\r\nkiểu màng nổ này.
\r\n\r\nc) Kiểu hình vòm ngược với các lưỡi dao.\r\nKiểu màng nổ này phải mở ra bằng cách bị cắt bởi các lưỡi dao trong quá trình\r\nbiến dạng ngược lại của vòm.
\r\n\r\nd) Kiểu hình vòm ngược hoạt động bằng cách\r\ncắt ra. Kiểu màng nổ này phải có một hoặc nhiều lớp sẽ mở ra khi vòm biến\r\ndạng ngược lại do các lực cắt.
\r\n\r\ne) Kiểu hình vòm bằng vật liệu composit\r\nhoặc nhiều lớp. Kiểu màng nổ này phải có hai hoặc nhiều lớp và ít nhất là\r\nmột lớp phải có các vùng bị yếu đi và chúng sẽ xác định áp lực tại đó màng nổ\r\nsẽ biến dạng ngược lại.
\r\n\r\n5.3. Màng nổ phẳng
\r\n\r\nMàng nổ phẳng có một hoặc nhiều lớp. Tùy theo\r\nkiểu, chúng có thể cần đến cơ cấu kẹp màng nổ hoặc được tháo lắp trực tiếp giữa\r\ncác mặt bích của thiết bị.
\r\n\r\nMàng nổ phẳng bao gồm các kiểu sau:
\r\n\r\na) Kiểu chi tiết graphit thay thế được.\r\nKiểu Màng nổ này phải phẳng hoặc có rãnh và được sử dụng cùng với cơ cấu kẹp\r\nmàng nổ. Màng nổ được thiết kế để nổ do các lực uốn hoặc cắt (xem Hình 3);
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1 Cơ cấu đỡ áp suất ngược
\r\n\r\n2 Dòng chảy
\r\n\r\nHình 3 - Màng nổ dạng\r\nchi tiết graphit thay thế được và cơ cấu kẹp màng nổ điển hình
\r\n\r\nb) Kiểu khối graphit. Kiểu màng nổ này\r\nphải được thiết kế để lắp trực tiếp giữa các mặt bích của thiết bị. Đĩa có thể\r\nđược xẻ rãnh trên một hoặc cả hai mặt tùy theo áp suất nổ và chiều tác dụng của\r\nnó (xem Hình 4).
\r\n\r\nMàng nổ dạng khối graphit có thể được gia\r\ncường bằng vòng bọc bên ngoài bằng thép. Kết cấu này có thể có một lớp bọc trên\r\nmặt áp lực.
\r\n\r\nHình 4 - Màng nổ dạng\r\nkhối graphit có cấu hình khác nhau
\r\n\r\nKhả năng chịu áp lực của màng nổ dạng khối\r\ngraphit, sau khi nổ, phải được xác định bằng một trong các phương pháp được cho\r\ntrong 6.1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với kết cấu này của màng nổ\r\ndạng khối graphit, đường kính của đường ống phía sau liền kề với màng nổ nên\r\ntheo hướng dẫn của nhà sản xuất. Thông thường, đường kính này sẽ lớn hơn đường\r\nkính trong của rãnh.
\r\n\r\nc) Kiểu phẳng có xẻ rãnh, được bọc.\r\nKiểu màng nổ này phải có hai hoặc nhiều lớp. Ít nhất là một trong các lớp phải\r\ncó khe hở hoặc rãnh để giảm bớt độ bền và điều chỉnh áp suất nổ. Tùy theo kết\r\ncấu, màng nổ này có thể phải sử dụng cùng với cơ cấu kẹp màng nổ.
\r\n\r\n5.4. Các kiểu và kết cấu khác
\r\n\r\nĐược phép sử dụng các kiểu và kết cấu khác\r\ncủa màng nổ với điều kiện là chúng đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Thiết kế
\r\n\r\n6.1.1. Khả năng chịu áp lực
\r\n\r\nKhả năng chịu áp lực của các cơ cấu kẹp màng\r\nnổ phải được xác định bởi:
\r\n\r\na) tính toán thông thường theo các quy tắc\r\nthiết kế đối với các mối nối bích như EN 1092-1; hoặc
\r\n\r\nb) các phương pháp thiết kế được xác lập khác\r\ncủa nhà sản xuất; hoặc
\r\n\r\nc) các phương pháp thiết kế theo kinh nghiệm\r\ndo nhà sản xuất tiến hành được thực hiện trên các mẫu ban đầu, hoặc trên các\r\nmẫu đại diện trong sản xuất.
\r\n\r\n6.1.2. Các yêu cầu thiết kế khác
\r\n\r\nViệc thiết kế các cơ cấu kẹp màng nổ phải bảo\r\nđảm:
\r\n\r\na) định vị chính xác cụm màng nổ;
\r\n\r\nb) cụm màng nổ chỉ có thể được lắp đúng theo\r\nđường tròn;
\r\n\r\nc) khả năng áp dụng hoặc truyền tải trọng kẹp\r\nchặt thích hợp cho cụm màng nổ riêng;
\r\n\r\nd) lắp ráp đúng cơ cấu đỡ áp suất ngược (xem\r\nĐiều 7), nếu có;
\r\n\r\ne) khi được lắp đặt theo hướng dẫn lắp đặt\r\ncủa nhà sản xuất, nó phải chịu được áp lực thích hợp trong các điều kiện làm\r\nviệc quy định;
\r\n\r\nf) vị trí của bất cứ các lỗ nào cho lắp ráp\r\nsơ bộ các vít cũng phải tương hợp với đệm quy định được dùng giữa cơ cấu kẹp\r\nmàng nổ và các mặt bích lắp đặt;
\r\n\r\ng) sự định vị chính xác trong mối nối của hệ\r\nthống áp lực bao gồm cả chiều của dòng chảy;
\r\n\r\nh) thích hợp với các điều kiện làm việc quy định;
\r\n\r\ni) vận hành đúng của cụm màng nổ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cơ cấu kẹp màng nổ nên được thiết\r\nkế để bảo vệ cụm màng nổ trong quá trình lắp đặt và tháo ra. Với các màng nổ có\r\nhình vòm có thể đáp ứng được yêu cầu này bằng cách đảm bảo rằng phần hình vòm\r\ncủa đĩa không nhô ra ngoài cơ cấu kẹp màng nổ. Có thể sử dụng các phương pháp\r\nkhác tùy theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
\r\n\r\n6.2. Kiểu
\r\n\r\nKiểu cơ cấu kẹp màng nổ phải thích hợp với\r\nkiểu màng nổ riêng và thích hợp với ý định sử dụng của màng nổ.
\r\n\r\nCơ cấu kẹp màng nổ bao gồm:
\r\n\r\na) Kiểu chày - cối. Cơ cấu kẹp màng nổ\r\nkiểu chày - cối phải có các chi tiết định vị màng nổ dạng chày cối, có hoặc\r\nkhông có các chi tiết kẹp chặt, và được lắp vào bên trong các bulông lắp đặt\r\nmặt bích (xem Hình 5).
\r\n\r\nHình 5 - Cơ cấu kẹp\r\nmàng nổ kiểu chày - cối điển hình
\r\n\r\nb) Kiểu tiếp xúc với toàn bộ mặt mút bích.\r\nCơ cấu kẹp màng nổ kiểu tiếp xúc với toàn bộ mặt nút của bích phải có các chi\r\ntiết định vị màng nổ dạng chày - cối tiếp xúc với toàn bộ các mặt mút của bích,\r\ncó hoặc không có các chi tiết kẹp chặt, và phải có các lỗ/rãnh thích hợp cho\r\nlắp ghép với các bulông kẹp chặt mặt bích của thiết bị (xem Hình 6).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đường kính ngoài thường bằng đường\r\nkính ngoài của các mặt bích của thiết bị.
\r\n\r\nHình 6 - Cơ cấu kẹp\r\nmàng nổ kiểu tiếp xúc với toàn bộ mặt mút bích điển hình
\r\n\r\nc) Kiểu đầu nối. Cơ cấu kẹp màng nổ\r\nphải có các chi tiết định vị màng nổ dạng hai nửa khớp nối được nối với nhau\r\nbằng đai ốc nối (xem Hình 7).
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Cửa chẵn (tùy chọn)
\r\n\r\nHình 7 - Cơ cấu kẹp\r\nmàng nổ kiểu đầu nối điển hình
\r\n\r\nd) Kiểu nút/vít. Cơ cấu kẹp màng nổ\r\nkiểu nút/vít phải có các chi tiết định vị màng nổ dạng nút/vít được lắp ren với\r\nnhau. Một chi tiết định vị có thể có kết cấu cửa chặn (xem Hình 8).
\r\n\r\nHình 8 - Cơ cấu kẹp\r\nmàng nổ kiểu nút/vít điển hình
\r\n\r\ne) Kiểu khác. Được phép sử dụng các\r\nkiểu cơ cấu kẹp màng nổ khác với điều kiện là chúng đáp ứng các yêu cầu của\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\n6.3. Các mối nối
\r\n\r\nKhi các cơ cấu kẹp màng nổ được lắp giữa các\r\nmặt bích của thiết bị, ví dụ, các cơ cấu kẹp màng nổ kiểu chày-cối và kiểu tiếp\r\nxúc với toàn bộ mặt mút bích thì sự chế tạo bề mặt và gia công tinh bề mặt của\r\ncơ cấu kẹp màng nổ phải tương hợp với bề mặt đường ống của khách hàng.
\r\n\r\nĐối với các kiểu khác (xem 6.2), các mối nối\r\nvới thiết bị có thể là nối bằng ren, hàn, nối đặc biệt v.v… theo yêu cầu của\r\nkhách hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Quy định chung
\r\n\r\nKhi màng nổ được đưa vào làm việc trong điều\r\nkiện có độ chênh áp suất ngược thì nó phải được đỡ bằng cơ cấu đỡ áp suất ngược\r\ntrừ khi màng nổ có khả năng chịu được áp suất ngược.
\r\n\r\nCơ cấu đỡ áp suất ngược phải do nhà sản xuất\r\ncung cấp được gắn cố định với màng nổ hoặc là một bộ phận của đĩa nổ đảm bảo\r\ncho cơ cấu đỡ áp suất ngược chỉ có thể được lắp vào phía thích hợp của màng nổ.
\r\n\r\nCơ cấu đỡ áp suất ngược không được có bavia\r\nhoặc các khuyết tật tương tự có thể làm cho màng nổ hoạt động không đúng.
\r\n\r\n7.2. Cơ cấu đỡ áp suất ngược kiểu mở
\r\n\r\nCơ cấu đỡ áp suất ngược kiểu mở phải được lắp\r\nsát vào màng nổ và đỡ màng nổ một cách thích hợp. Cơ cấu đỡ phải có kết cấu sao\r\ncho áp lực trong hệ thống được truyền cho màng nổ.
\r\n\r\nKhi màng nổ đã nổ, cơ cấu đỡ áp suất ngược\r\nphải mở ra khi chịu tác động của áp suất không vượt quá áp suất nổ nhỏ nhất quy\r\nđịnh hoặc áp suất nổ quy định trừ đi sai lệch âm của áp suất ở nhiệt độ để nổ\r\ncủa màng nổ.
\r\n\r\n7.3. Cơ cấu đỡ áp suất ngược kiểu không mở
\r\n\r\nCơ cấu đỡ áp suất ngược kiểu không mở phải\r\nđược lắp sát vào màng nổ và để màng nổ một cách thích hợp. Cơ cấu đỡ phải có\r\ncác khe hở (lỗ) để cho phép xả môi chất.
\r\n\r\n\r\n\r\nTấm chấn nhiệt độ phải được thiết kế và chế tạo\r\nđể giảm nhiệt độ tại màng nổ và tránh sự hoạt động không đúng của màng nổ. Các\r\ntấm chắn nhiệt độ phải được sử dụng khi được quy định và phải do nhà sản xuất\r\ncung cấp.
\r\n\r\n\r\n\r\nVòng tăng cứng phải gia cường và bảo vệ cho\r\ndiện tích tựa của màng nổ để không có sự can thiệp tới hoạt động đúng của màng\r\nnổ. Vòng tăng cứng phải được gắn cố định với màng nổ.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐệm kín/vòng bít tạo thành một bộ phận của\r\nđĩa nổ phải tương hợp với các yêu cầu của ứng dụng về cơ học, hóa học và nhiệt.\r\nViệc sử dụng kiểu, vật liệu (xem 4.2) và các kích thước phải theo quy định của\r\nnhà sản xuất.
\r\n\r\n\r\n\r\n11.1. Quy định chung
\r\n\r\nHướng dẫn về lắp ráp, lắp đặt, sử dụng và bảo\r\ndưỡng đĩa nổ phải do nhà sản xuất cung cấp.
\r\n\r\nCác yêu cầu về lắp ráp các đĩa nổ phụ thuộc\r\nvào:
\r\n\r\na) cụm màng nổ được giữ trong cơ cấu kẹp màng\r\nnổ theo cách có thể dễ dàng thay thế cụm đĩa nổ (xem 11.2);
\r\n\r\nhoặc
\r\n\r\nb) cụm màng nổ được giữ cố định trong cơ cấu\r\nkẹp màng nổ như một cụm gắn liền với cơ cấu kẹp màng nổ (xem 11.3)
\r\n\r\n11.2. Đĩa nổ có cụm màng nổ thay thế được
\r\n\r\nĐĩa nổ phải bảo đảm sao cho sau khi lắp ráp\r\nban đầu cụm màng nổ trong cơ cấu kẹp màng nổ có thể dễ dàng tháo được cụm màng\r\nnổ ra và lắp cụm màng nổ thay thế vào.
\r\n\r\nCác bộ phận của đĩa nổ có thể do nhà sản xuất\r\nlắp ráp hoặc khách hàng lắp ráp.
\r\n\r\nCác cơ cấu kẹp màng nổ và các cụm màng nổ\r\nphải được thử nghiệm trước khi lắp ráp theo Điều 14.
\r\n\r\nTrước khi lắp ráp phải kiểm tra mẫu\r\n(model)/kiểu của nhà sản xuất đối với cơ cấu kẹp màng nổ được ghi nhãn trên cụm\r\nmàng nổ để bảo đảm rằng thông tin này trùng với thông tin được ghi trên cơ cấu\r\nkẹp màng nổ (xem Điều 17).
\r\n\r\nTính năng của đĩa nổ được xác định bởi sự\r\ntương tác giữa các bộ phận của nó và phải được lắp ráp theo hướng dẫn của nhà\r\nsản xuất.
\r\n\r\n11.3. Đĩa nổ có cụm màng nổ không thay thế\r\nđược
\r\n\r\nCác bộ phận của đĩa nổ phải do nhà sản xuất\r\nlắp ráp.
\r\n\r\nCác bộ phận, chi tiết phải được ghép nối cố\r\nđịnh với nhau bằng hàn, gấp mép, dán hoặc các quá trình ghép nối cố định khác.\r\nCác vật liệu dùng cho ghép nối như vật liệu hàn, vật liệu hàn đồng, hàn vẩy,\r\nnhựa dán và xi măng phải tương hợp với các vật liệu của các bộ phận, chi tiết\r\nđược ghép nối và thích hợp với chức năng nhiệm vụ của các bộ phận, chi tiết\r\nnày. Sự ghép nối phải do các nhân viên có kinh nghiệm/năng lực thực hiện theo quy\r\ntrình bằng văn bản đã được phê duyệt. Các mối ghép nối đã hoàn thiện phải bảo\r\nđảm độ kín và chịu được áp lực theo quy định.
\r\n\r\nĐĩa nổ có cụm màng nổ không thay thế được\r\nphải được chế tạo theo lô sản phẩm trong đó các màng nổ được chế tạo từ cùng\r\nmột lô vật liệu.
\r\n\r\nThử nghiệm và ghi nhãn phải tuân theo các\r\nĐiều 14 và Điều 17.
\r\n\r\n12. Yêu cầu về áp\r\nsuất nổ quy định
\r\n\r\nÁp suất nổ quy định phải được biểu thị như\r\nsau (xem Hình 9);
\r\n\r\na) bằng cách sử dụng, áp suất nổ lớn nhất quy\r\nđịnh và áp suất nổ nhỏ nhất quy định với một nhiệt độ để nổ (xem Hình 9a); hoặc
\r\n\r\nb) bằng cách sử dụng áp suất nổ quy định và\r\ndung sai áp suất nổ với một nhiệt độ để nổ (xem Hình 9b).
\r\n\r\nHình 9a - Áp suất nổ quy\r\nđịnh và dung sai áp suất nổ với nhiệt độ trùng hợp
\r\n\r\nHình 9b - Áp suất nổ quy\r\nđịnh và dung sai áp suất nổ với nhiệt độ trùng hợp
\r\n\r\nHình 9 - Các phương\r\npháp để quy định áp suất nổ
\r\n\r\n13. Kiểm tra của nhà\r\nsản xuất
\r\n\r\nPhải tiến hành kiểm tra các bộ phận, chi tiết\r\ntrong quá trình chế tạo theo các yêu cầu của nhà sản xuất.
\r\n\r\nKhi hoàn thành chế tạo, tất cả các bộ phận,\r\nchi tiết phải được kiểm tra khuyết tật bằng mắt. Bất cứ bộ phận, chi tiết nào\r\ncó khuyết tật có thể gây ra sự hoạt động không đúng phải được loại bỏ hoặc sửa\r\nchữa.
\r\n\r\n\r\n\r\n14.1. Quy định chung
\r\n\r\nViệc kiểm tra sự toàn vẹn về áp lực của các\r\ncơ cấu kẹp màng nổ khi có yêu cầu được mô tả trong 14.2. Phải kiểm tra các yêu\r\ncầu về áp suất nổ quy định của màng nổ/đĩa nổ có cụm màng nổ không thay thế\r\nđược theo 14.3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu cần khách hàng nên quy định\r\ncác yêu cầu thử nghiệm bổ sung cần thiết cho các ứng dụng riêng.
\r\n\r\n14.2. Thử áp lực
\r\n\r\n14.2.1. Đĩa nổ có cụm màng nổ thay thế được
\r\n\r\nKhi có yêu cầu nhà sản xuất phải thử thủy\r\ntĩnh đối với mỗi cơ cấu kẹp màng nổ. Chất lỏng thường là nước. Có thể sử dụng\r\ncác chất lỏng khác với điều kiện là phải tuân theo các biện pháp bảo vệ an toàn\r\nthích hợp. Để thực hiện phép thử áp lực, cơ cấu kẹp màng nổ phải được lắp ráp\r\nvới việc sử dụng một bộ phận bít kín thích hợp ở vị trí của đĩa nổ vả một tải\r\ntrọng kẹp chặt đủ để chịu được tác dụng của áp suất thử.
\r\n\r\nDuy trì áp suất thử (xem 6.1.1.b) ở giá trị\r\nyêu cầu trong một khoảng thời gian đủ để cho phép thực hiện việc kiểm tra bằng\r\nmắt thường. Bất cứ cơ cấu kẹp màng nổ nào có các dấu hiệu rò rỉ nhìn thấy được\r\nhoặc có biến dạng dư phải được loại bỏ.
\r\n\r\n14.2.2. Đĩa nổ có cụm màng nổ không thay thế\r\nđược
\r\n\r\nÁp suất thử đối với đĩa nổ có cụm màng nổ\r\nkhông thay thế được phải là áp suất nổ quy định.
\r\n\r\n14.3. Thử nổ
\r\n\r\n14.3.1. Quy định chung
\r\n\r\nPhải chọn ngẫu nhiên một số màng nổ/đĩa nổ có\r\ncụm màng nổ không thay thế được từ mỗi lô sản phẩm (xem Bảng 1) và đưa vào thử\r\nnổ theo 14.3.2 đến 14.3.4 để kiểm tra sự phù hợp của áp suất nổ với các yêu cầu\r\nquy định.
\r\n\r\nThực hiện các phép thử nổ trong quá trình chế\r\ntạo lô màng nổ/đĩa nổ có cụm màng nổ không thay thế được, nghĩa là các sản phẩm\r\nbị loại và bị nổ không được xem là các sản phẩm của lô.
\r\n\r\n14.3.2. Nhiệt độ để nổ trong phạm vi từ 15oC\r\nđến 30oC
\r\n\r\nSố các màng nổ/đĩa nổ có cụm màng nổ không\r\nthay thế được theo Bảng 1, được thử ở nhiệt độ bất kỳ trong phạm vi từ 15oC\r\nđến 30oC.
\r\n\r\n14.3.3. Nhiệt độ để nổ trên hoặc dưới phạm vi\r\ntừ 15oC đến 30oC
\r\n\r\n14.3.3.1. Số các màng nổ/đĩa nổ có cụm màng nổ\r\nkhông thay thế được theo Bảng 1, phải được thử ở nhiệt độ để nổ.
\r\n\r\n14.3.3.2. Cách khác, theo sự thỏa thuận riêng,\r\ncó thể thực hiện phép thử ở một nhiệt độ thử trong phạm vi từ 15oC\r\nđến 30oC với điều kiện phải thỏa mãn cả hai trường hợp sau:
\r\n\r\na) quan hệ giữa áp suất nổ ở nhiệt độ thử và\r\náp suất nổ ở nhiệt độ để nổ được xác định từ dữ liệu thử nổ được chứng nhận của\r\nnhà sản xuất.
\r\n\r\nb) quan hệ (dùng để xác lập áp suất nổ trong\r\nphạm vi từ 15oC đến 30oC) là riêng đối với kiểu màng nổ\r\nvà lô vật liệu và thích hợp với cỡ kích thước danh nghĩa.
\r\n\r\nSố lượng được thử phải phù hợp với Bảng 1.
\r\n\r\nSự tham chiếu các dữ liệu thử nổ đã được\r\nchứng nhận của nhà sản xuất dùng để xác lập áp suất nổ phải được ghi lại trên\r\ngiấy chứng nhận (xem Điều 15).
\r\n\r\nBảng 1 - Số lượng\r\nmàng nổ/đĩa nổ có cụm màng nổ không thay thế được được thử
\r\n\r\n\r\n Tổng số lượng trong\r\n lô \r\n | \r\n \r\n Số lượng được thử \r\n | \r\n
\r\n Nhỏ hơn 10 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 10 đến 15 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 16 đến 30 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 31 đến 100 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 101 đến 250 \r\n | \r\n \r\n 4% nhưng không nhỏ\r\n hơn 6 \r\n | \r\n
\r\n 251 đến 999 \r\n | \r\n \r\n 3% nhưng không nhỏ\r\n hơn 10 \r\n | \r\n
\r\n 1000 và lớn hơn \r\n | \r\n \r\n Tối thiểu là 30 \r\n | \r\n
14.3.4. Tiến hành thử nổ
\r\n\r\n14.3.4.1. Màng nổ phải được thử trong cơ cấu kẹp\r\nmàng nổ hoặc khuôn thử có kích thước lỗ và cấu hình lỗ giống hệt như cơ cấu kẹp\r\nmàng nổ trong đó lắp màng nổ.
\r\n\r\n14.3.4.2. Trong trường hợp màng nổ có hình vòm ngược\r\nthì hệ thống thử phải có đủ khả năng để bảo đảm cho màng nổ biến dạng ngược lại\r\nvà nổ (cũng xem 14.3.4.7).
\r\n\r\n14.3.4.4. Thiết bị thử phải được trang bị các\r\ndụng cụ đo và chỉ thị đã được hiệu chuẩn đáp ứng được các yêu cầu cho thử\r\nnghiệm và cấp giấy chứng nhận theo quy định đối với màng nổ hoặc đĩa nổ có màng\r\nnổ không thay thế được.
\r\n\r\n14.3.4.5. Bộ cảm biến áp lực phải được bố trí\r\ncàng gần giá giữ màng nổ hoặc đầu vào khuôn thử càng tốt và được nối với cơ cấu\r\nkẹp màng nổ hoặc khuôn thử sao cho giảm thiểu được sự sụt áp lực.
\r\n\r\n14.3.4.6. Trong trường hợp các phép thử được\r\nthực hiện ở các nhiệt độ để nổ quy định thì màng nổ và cơ cấu kẹp màng nổ hoặc\r\nkhuôn thử phải được duy trì ở nhiệt độ để nổ trong thời gian đủ để cho phép ổn\r\nđịnh được nhiệt độ trước khi thực hiện phép thử. Nhiệt độ để nổ phải được duy\r\ntrì trong suốt quá trình.
\r\n\r\n14.3.4.7. Với một trong các màng nổ/đĩa nổ có\r\ncụm màng nổ không thay thế được lắp đặt thì áp suất tại đầu vào phải được tăng\r\nlên đến 90% áp suất nổ nhỏ nhất quy định trong thời gian không ít hơn 5 s. Sau\r\nđó áp suất tại đầu vào phải được tăng lên theo tỷ lệ tuyến tính để cho phép đọc\r\nđược chính xác thang chia độ nhỏ nhất của áp kế, nhưng không vượt quá 120 s tới\r\nkhi màng nổ bị nổ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một số ứng dụng có thể yêu cầu quy\r\ntrình thử có sự khác biệt với quy trình thử nêu trên. Nhà sản xuất nên quy định\r\nquy trình thử này có sự tham vấn với khách hàng.
\r\n\r\nÁp suất nổ và bất cứ đặc tính thích hợp nào\r\nkhác phải được ghi lại.
\r\n\r\n14.3.4.8. Khi áp suất nổ không phù hợp với các\r\nyêu cầu về áp suất nổ quy định (xem Điều 12) thì lô sản phẩm phải được loại bỏ.
\r\n\r\n14.3.4.9. Phải tuân thủ sự đề phòng để bảo đảm\r\nan toàn thích hợp khi thực hiện các phép thử.
\r\n\r\n14.4. Thử rò rỉ
\r\n\r\n14.4.1. Quy định chung
\r\n\r\nKhi có yêu cầu, nhà sản xuất phải tiến hành\r\nthử rò rỉ đối với đĩa nổ để phát hiện bất cứ sự rò rỉ nào qua màng nổ và/hoặc\r\nsự rò rỉ qua đĩa nổ ra môi trường xung quanh.
\r\n\r\nPhải quy định phương pháp thực hiện phép thử\r\nrò rỉ, số lượng đĩa nổ được thử và các chuẩn cứ chấp nhận và thử nghiệm phải\r\nđược thực hiện theo một quy trình dưới dạng văn bản.
\r\n\r\n14.4.2. Lựa chọn mức rò rỉ chấp nhận được
\r\n\r\nMức rò rỉ chấp nhận được phụ thuộc vào ứng\r\ndụng. Mức rò rỉ lớn nhất phải do khách hàng quy định và không được quá mức rò\r\nrỉ mà các quy định và tiêu chuẩn thích hợp về hệ thống áp lực cho phép.
\r\n\r\n14.5. Kiểm tra không phá hủy
\r\n\r\nCác bộ phận cần được kiểm tra không phá hủy\r\nphải do nhà sản xuất kiểm tra theo phương pháp, số lượng bộ phận được kiểm tra\r\nvà chuẩn cứ chấp nhận đã quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\nNhà sản xuất phải có giấy chứng nhận cho mỗi\r\nlô hoặc một phần lô màng nổ hoặc đĩa nổ có cụm màng nổ không thay thế được.\r\nGiấy chứng nhận phải công bố các sản phẩm trên đã được sản xuất và thử nghiệm\r\nphù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Giấy chứng nhận phải bao gồm các\r\nthông tin sau:
\r\n\r\na) tên hoặc nhãn hiệu của nhà sản xuất;
\r\n\r\nb) tham chiếu mẫu (model)/kiểu của nhà sản\r\nxuất;
\r\n\r\nc) ký hiệu cỡ kích thước danh nghĩa, ví dụ DN\r\nhoặc NPS;
\r\n\r\nd) áp suất nổ lớn nhất quy định và áp suất nổ\r\nnhỏ nhất quy định với nhiệt độ để nổ, ghi rõ các đơn vị;
\r\n\r\nhoặc
\r\n\r\ne) khi thử theo 14.3.3.2, thông tin như trong\r\nd) có tương quan với các điều kiện của phép thử;
\r\n\r\nf) sử dụng tham chiếu dữ liệu thử nổ do nhà\r\nsản xuất chứng nhận để xác lập áp lực nổ (xem 14.3.3.2);
\r\n\r\ng) áp suất nổ thực tế và nhiệt độ thực tế\r\nđược ghi lại trong các phép thử;
\r\n\r\nh) vật liệu của màng nổ và các bộ phận được\r\ncung cấp (trong trường hợp graphit tẩm phải công bố loại chất tẩm);
\r\n\r\ni) dấu hiệu nhận dạng của nhà sản xuất;
\r\n\r\nj) nhận dạng lô;
\r\n\r\nk) số hiệu tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN\r\n7915-2;
\r\n\r\nl) các kết quả thử rò rỉ, kiểm tra không phá\r\nhủy v.v…
\r\n\r\nm) thông tin phù hợp với 17.5, nếu có.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhải cung cấp các thông tin tối thiểu sau cho\r\nnhà sản xuất:
\r\n\r\na) tham chiếu mẫu (model)/kiểu của nhà sản\r\nxuất;
\r\n\r\nb) cỡ kích thước danh nghĩa DN hoặc NPS (theo\r\nEN ISO 6708);
\r\n\r\nc) PN hoặc cấp (theo EN 1333);
\r\n\r\nd) đặc tính vật liệu đối với các bộ phận của\r\ncơ cấu;
\r\n\r\ne) áp suất nổ lớn nhất quy định và áp suất nổ\r\nnhỏ nhất quy định với nhiệt độ để nổ, ghi rõ các đơn vị
\r\n\r\nhoặc
\r\n\r\náp suất nổ quy định và dung sai áp suất nổ\r\nvới nhiệt độ để nổ, ghi rõ các đơn vị.
\r\n\r\nf) số lượng các cụm màng nổ được cung cấp cho\r\nkhách hàng;
\r\n\r\ng) các yêu cầu riêng ngoài các yêu cầu được quy\r\nđịnh trong tiêu chuẩn này, ví dụ, thử nghiệm, ghi nhãn, bao gói, cấp giấy chứng\r\nnhận v.v…
\r\n\r\n\r\n\r\n17.1. Quy định chung
\r\n\r\nViệc ghi nhãn các đĩa nổ phải phù hợp với\r\n17.2, 17.3, 17.4 và 17.5 ngoại trừ 17.6. Nhãn phải bền lâu và phải nhìn thấy\r\nđược sau khi lắp đặt.
\r\n\r\n17.2. Màng nổ/cụm màng nổ
\r\n\r\nMỗi màng nổ/cụm màng nổ phải được ghi nhãn\r\ntrên một tấm nhãn gắn cố định vào màng nổ/cụm màng nổ.
\r\n\r\nNhãn bao gồm các thông tin sau:
\r\n\r\na) tên hoặc nhãn hiệu của nhà sản xuất;
\r\n\r\nb) tham chiếu mẫu (model)/kiểu của nhà sản\r\nxuất;
\r\n\r\nc) ký hiệu cỡ kích thước danh nghĩa, ví dụ DN\r\nhoặc NPS;
\r\n\r\nd) nhận dạng hoặc ký hiệu vật liệu;
\r\n\r\ne) áp suất nổ lớn nhất quy định và áp suất nổ\r\nnhỏ nhất quy định với nhiệt độ để nổ, ghi rõ các đơn vị;
\r\n\r\nhoặc
\r\n\r\náp suất nổ quy định và dung sai áp suất nổ\r\nvới nhiệt độ để nổ, ghi rõ các đơn vị.
\r\n\r\nf) chỉ thị chiều của dòng chảy;
\r\n\r\ng) số hiệu của tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN\r\n7915-2;
\r\n\r\nh) nhận dạng lô;
\r\n\r\ni) tham chiếu cơ cấu kẹp màng nổ của nhà sản\r\nxuất dùng để định vị và kẹp chặt màng nổ/cụm màng nổ (trừ khi không yêu cầu sử\r\ndụng các cơ cấu kẹp tách rời);
\r\n\r\nj) diện tích lỗ thông hơi hạn chế được gắn cố\r\nđịnh với màng nổ, ví dụ, cơ cấu đỡ áp suất ngược không có lỗ hở;
\r\n\r\nk) năm sản xuất.
\r\n\r\n17.3. Cơ cấu kẹp màng nổ
\r\n\r\nMỗi cơ cấu kẹp màng nổ phải được ghi nhãn\r\ntrên vành ngoài hoặc trên một biển nhãn được kẹp chặt chắc chắn với vành ngoài.
\r\n\r\nNhãn phải bao gồm các thông tin sau:
\r\n\r\na) tên hoặc nhãn hiệu của nhà sản xuất;
\r\n\r\nb) tham chiếu mẫu (model)/kiểu của nhà sản\r\nxuất;
\r\n\r\nc) ký hiệu cỡ kích thước danh nghĩa, ví dụ DN\r\nhoặc NPS;
\r\n\r\nd) PN hoặc cấp;
\r\n\r\ne) nhận dạng vật liệu;
\r\n\r\nf) chỉ thị chiều của dòng chảy;
\r\n\r\ng) số hiệu của tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN\r\n7915-2;
\r\n\r\nh) diện tích lỗ thông hơi có sự hạn chế cố\r\nđịnh hoặc tháo được, ví dụ, cơ cấu đỡ áp suất ngược, các lưỡi dao v.v… được\r\ncung cấp cùng với cơ cấu kẹp màng nổ;
\r\n\r\ni) năm sản xuất.
\r\n\r\n17.4. Đĩa nổ có cụm màng nổ không thay thế\r\nđược
\r\n\r\nMỗi đĩa nổ có cụm màng nổ không thay thế được\r\nphải được ghi nhãn bên ngoài với các thông tin sau:
\r\n\r\na) tên hoặc nhãn hiệu của nhà sản xuất;
\r\n\r\nb) tham chiếu mẫu (model)/kiểu của nhà sản\r\nxuất;
\r\n\r\nc) ký hiệu cỡ kích thước danh nghĩa, ví dụ,\r\nký hiệu DN hoặc NPS v.v…;
\r\n\r\nd) PN hoặc cấp;
\r\n\r\ne) nhận dạng vật liệu của màng nổ và cơ cấu\r\nkẹp màng nổ;
\r\n\r\nf) áp suất nổ lớn nhất quy định và áp suất nổ\r\nnhỏ nhất quy định với nhiệt độ để nổ, ghi rõ các đơn vị;
\r\n\r\nhoặc
\r\n\r\náp suất nổ quy định và dung sai áp suất nổ\r\nvới nhiệt độ để nổ, ghi rõ các đơn vị;
\r\n\r\ng) chỉ thị chiều của dòng chảy;
\r\n\r\nh) số hiệu của tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN\r\n7915-2;
\r\n\r\ni) nhận dạng lô;
\r\n\r\nj) diện tích lỗ thông hơi hạn chế được gắn cố\r\nđịnh với màng nổ/cụm màng nổ, ví dụ, cơ cấu đỡ áp suất ngược không có lỗ hở;
\r\n\r\nk) năm sản xuất.
\r\n\r\n17.5. Các bộ phận phụ trợ
\r\n\r\nCác bộ phận phụ trợ, ví dụ, các cơ cấu đỡ áp\r\nsuất ngược tháo ra được, các tấm chắn nhiệt độ v.v… có thể được cung cấp tách\r\nrời khỏi đĩa nổ phải được ghi nhãn với các thông tin sau:
\r\n\r\na) tên hoặc nhãn hiệu của nhà sản xuất;
\r\n\r\nb) tham chiếu mẫu (model)/kiểu của nhà sản\r\nxuất;
\r\n\r\nc) nhận dạng vật liệu;
\r\n\r\nd) chỉ thị chiều của dòng chảy;
\r\n\r\ne) số hiệu của tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN\r\n7915-2;
\r\n\r\nf) diện tích lỗ thông hơi khi lắp ráp hoặc\r\nlắp đặt bộ phận gây ra sự hạn chế đối với đĩa nổ;
\r\n\r\ng) năm sản xuất.
\r\n\r\n17.6. Sự lược bỏ các nhãn
\r\n\r\nKhi kích thước hoặc hình dạng không cho phép\r\nbao gồm tất cả các nhãn theo yêu cầu thì phải đáp ứng các yêu cầu về ghi nhãn\r\ntới mức tối đa cho phép.
\r\n\r\nViệc ghi nhãn phải luôn luôn bao gồm các số\r\ntham chiếu có liên quan tới thông tin cho việc cấp giấy chứng nhận (xem 15 m)\r\nhoặc tài liệu có chứa thông tin bị loại bỏ ra khỏi các yêu cầu về ghi nhãn.
\r\n\r\nĐiều khoản về các tấm biển nhận dạng hoặc tấm\r\nnhãn tháo rời phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
\r\n\r\n18. Chuẩn bị cho bảo\r\nquản và vận chuyển
\r\n\r\n18.1. Quy định chung
\r\n\r\nĐĩa nổ và các bộ phận của nó phải được bao\r\ngói để phòng ngừa bất cứ sự hư hỏng nào và để bảo đảm cho chức năng của cơ cấu\r\nkhông bị suy giảm.
\r\n\r\n18.2. Ghi nhãn các gói hàng
\r\n\r\nMỗi công te nơ màng nổ phải được ghi nhãn bền\r\nlâu với các thông tin sau:
\r\n\r\na) tên hoặc nhãn hiệu của nhà sản xuất;
\r\n\r\nb) tham chiếu mẫu (model)/kiểu của nhà sản\r\nxuất;
\r\n\r\nc) ký hiệu cỡ kích thước danh nghĩa, ví dụ DN\r\nhoặc NPS;
\r\n\r\nd) nhận dạng vật liệu của màng nổ;
\r\n\r\ne) áp suất nổ lớn nhất quy định và áp suất nổ\r\nnhỏ nhất quy định với nhiệt độ để nổ, ghi rõ các đơn vị;
\r\n\r\nhoặc
\r\n\r\náp suất nổ quy định và dung sai áp suất nổ\r\nvới nhiệt độ để nổ, ghi rõ các đơn vị;
\r\n\r\nf) tham chiếu cơ cấu kẹp màng nổ của nhà sản\r\nxuất, khi thích hợp;
\r\n\r\ng) nhận dạng lô;
\r\n\r\nh) số tham chiếu, khi thích hợp.
\r\n\r\nKhi các bộ phận của một đĩa nổ, ví dụ, cơ cấu\r\nđỡ áp suất ngược, tấm chắn nhiệt độ v.v… được cung cấp tách rời thì các gói hàng\r\nphải được ghi nhãn với các tham chiếu thích hợp.
\r\n\r\n18.3. Điều khiển về hướng dẫn lắp ráp và lắp\r\nđặt
\r\n\r\nCác hướng dẫn lắp ráp và lắp đặt phải được\r\nnhà cung cấp gửi kèm theo mỗi gói hàng trừ khi có quy định khác.
\r\n\r\n18.4. Điều khoản về tài liệu, các tấm nhãn tháo\r\nrời v.v…
\r\n\r\nCác gói hàng phải bao gồm:
\r\n\r\na) tài liệu theo Điều 15;
\r\n\r\nb) tất cả tấm biển nhận dạng, tấm nhãn tháo\r\nrời theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Các vật liệu của màng nổ và cụm màng nổ, trừ\r\ncác chi tiết phi kim loại, phải được lựa chọn theo Bảng A.1.
\r\n\r\nBảng A.1 - Các vật\r\nliệu sử dụng trong đĩa nổ
\r\n\r\n\r\n Nhóm vật liệu: Thép không gỉ \r\n | \r\n |||||||
\r\n Tiêu chuẩn Châu Âu \r\n | \r\n \r\n Mác (xem EN 10088-1) \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Anh \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Đức \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Hoa Kỳ \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n
\r\n EN 10028-7 \r\n | \r\n \r\n 1.4301 X5CrNi18 10 \r\n1.4306 X2CrNi 19 11 1.4401 X5CrNiMo17 12 2 1.4436 X3CrNiMo17 133 1.4539 X1NiCrMoCu25 205 | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n SEW 400 \r\n | \r\n \r\n 1.4505 \r\n | \r\n \r\n ASTM A240 \r\n | \r\n \r\n 304:S30400 \r\n304H: S30409 304LN: S30453 316H: S31609 316N: S31651 321H: S32109 | \r\n
\r\n EN 10095 \r\n | \r\n \r\n 1.4031 X5CrNi18 10 | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n Nhóm vật liệu: Niken và hợp kim niken \r\n | \r\n |||||||
\r\n Tiêu chuẩn Châu Âu \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Anh \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Đức \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Hoa Kỳ \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n BS 3072 \r\n | \r\n \r\n Nickel 200/201 NA11 Nickel 200 2.4060 Inconel 600 2.4816 | \r\n \r\n DIN 17740 \r\n | \r\n \r\n 2.4060 2.4068 \r\n | \r\n \r\n ASTM B127 \r\n | \r\n \r\n NO400 \r\n | \r\n
\r\n DIN 17742 \r\n | \r\n \r\n 2.4816 \r\n | \r\n \r\n ASTM B162 \r\n | \r\n \r\n NO2200 | \r\n ||||
\r\n DIN 17743 \r\n | \r\n \r\n 2.4360 \r\n | \r\n \r\n ASTM B168 \r\n | \r\n \r\n NO6600 | \r\n ||||
\r\n BS 3073 \r\n | \r\n \r\n Nickel 200/201 NA11 Inconel 625 2.4856 | \r\n \r\n DIN 17744 \r\n | \r\n \r\n 2.4602 2.4856 | \r\n \r\n ASTM B424 \r\n | \r\n \r\n NO8825 \r\n | \r\n ||
\r\n ASTM B443 \r\n | \r\n \r\n NO6625-1 \r\nNO6625-2 \r\n | \r\n ||||||
\r\n ASTM B333 \r\n | \r\n \r\n NI0001 NI0665 \r\n | \r\n ||||||
\r\n ASTM B575 \r\n | \r\n \r\n NO6022 | \r\n ||||||
\r\n Nhóm vật liệu: Titanli \r\n | \r\n |||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n VDTUV \r\n | \r\n \r\n 382/507 \r\n | \r\n \r\n ASTM B708 \r\n | \r\n \r\n RO5200 | \r\n
\r\n Nhóm vật liệu Tantali \r\n | \r\n |||||||
\r\n Tiêu chuẩn Châu Âu \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Anh \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Đức \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Hoa Kỳ \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n DIN 17850 \r\n | \r\n \r\n 3.7024 \r\n3.7025 3.7035 \r\n3.7055 \r\n | \r\n \r\n ASTM B265 \r\n | \r\n \r\n R50250 \r\nR50400 R52252 \r\nR52260 R52402 \r\nR53400 | \r\n
\r\n Nhóm vật liệu: Đồng, đồng thau và đồng\r\n thanh \r\n | \r\n |||||||
\r\n Tiêu chuẩn Châu Âu \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Anh \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Đức \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Hoa Kỳ \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n
\r\n EN 1652 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ASTM B569 \r\n | \r\n \r\n C23000 | \r\n
\r\n EN 1653 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n Nhóm vật liệu nhôm \r\n | \r\n |||||||
\r\n Tiêu chuẩn Châu Âu \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Anh \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Đức \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Hoa Kỳ \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n
\r\n EN 485 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ASTM B209 \r\n | \r\n \r\n Alclad 6061 \r\n | \r\n
\r\n EN 573-3 \r\n | \r\n \r\n 3.0285 \r\n | \r\n ||||||
\r\n EN 573-4 \r\n | \r\n \r\n 3.0285 \r\n | \r\n ||||||
\r\n CHÚ THÍCH 1: Có thể sử dụng các vật liệu\r\n trên làm lớp lót chống ăn mòn cho các cơ cấu kẹp màng nổ. \r\nCHÚ THÍCH 2: Yêu cầu chung đối với các sản\r\n phẩm bằng thép không gỉ được giới thiệu trong EN 10223-1 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Các vật liệu của cơ cấu kẹp màng nổ, trừ các\r\nchi tiết phi kim loại nên được lựa chọn theo Bảng B.1.
\r\n\r\nBảng B.1 - Các vật\r\nliệu sử dụng trong đĩa nổ
\r\n\r\n\r\n Nhóm vật liệu: Thép cacbon và thép hợp kim \r\n | \r\n
| \r\n ||||||||
\r\n Tiêu chuẩn Châu Âu \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Anh \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Đức \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Hoa Kỳ \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n EN 10025 \r\n | \r\n \r\n 1.0037 S235JR a | \r\n \r\n BS 3146-1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ASTM A36 \r\n | \r\n \r\n KO2600 \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n ASTM A105 \r\n | \r\n \r\n KO3504 a \r\n | \r\n
| \r\n |||||||
\r\n ASTM A106 \r\n | \r\n \r\n A KO2501 B | \r\n
| \r\n |||||||
\r\n EN 10028-2 \r\n | \r\n \r\n 1.0345 P235GH \r\n 1.5415 16Mo3 a \r\n | \r\n \r\n ASTM A210 \r\n | \r\n \r\n A-1 KO2707 C | \r\n
| \r\n |||||
\r\n ASTM A216 \r\n | \r\n \r\n WCA JO2502 a \r\nWCB JO3002 a \r\nWCC JO2503 a \r\n | \r\n
| \r\n |||||||
\r\n EN 10028-4 \r\n | \r\n \r\n 1.5637 12Ni14 a | \r\n \r\n ASTM A350 \r\n | \r\n \r\n LF KO3011 a \r\n | \r\n
| \r\n |||||
\r\n EN 10087 \r\n | \r\n \r\n 1.0718 11SMnPb30 \r\n | \r\n \r\n ASTM A516 \r\n | \r\n \r\n 55 KO1800 60 | \r\n
| \r\n |||||
\r\n EN 10216-2 \r\n | \r\n \r\n P235GH P250GH \r\n\r\n 1.5415 16Mo3 \r\n1.5637 12Ni14 \r\n | \r\n \r\n ASTM A519 \r\n | \r\n \r\n 1025 \r\n | \r\n
| \r\n |||||
\r\n EN 10222-2 \r\n | \r\n \r\n 1.0402 P235GH 1.5414 16Mo3 \r\n | \r\n \r\n ASTM A576 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n |||||
\r\n ASTM A696 \r\n | \r\n \r\n B KO3200 \r\nC KO3200 \r\n | \r\n
| \r\n |||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n | ||||||||
\r\n EN 10222-3 \r\n | \r\n \r\n 1.5637 12Ni14 a | \r\n \r\n
| \r\n \r\n |||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 1.0345 P235GH 1.5415 16Mo3 \r\n | \r\n \r\n
| \r\n \r\n |||||||
\r\n Nhóm vật liệu: Thép không gỉ \r\n | \r\n
| \r\n ||||||||
\r\n Tiêu chuẩn Châu Âu \r\n | \r\n \r\n Mác (xem EN 10088-1) \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Anh \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Đức \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Hoa Kỳ \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n EN 10028-7 \r\n | \r\n \r\n 1.4301 X5CrNi18 10 a | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n SEW 400 \r\n | \r\n \r\n 1.4505 \r\n | \r\n \r\n ASTM A182 \r\n | \r\n \r\n F1: K12822 a | \r\n
| \r\n |
\r\n EN 10088-2 \r\n | \r\n \r\n 1.4301 X5CrNi18 10 | \r\n \r\n BS 3146-2 \r\n | \r\n \r\n ANC4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n
| \r\n \r\n ||
\r\n EN 10088-3 \r\n | \r\n \r\n 1.4301 X5CrNi18 10 | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ASTM A240 \r\n | \r\n \r\n 304: S30400 a | \r\n
| \r\n |
\r\n EN 10095 \r\n | \r\n \r\n 1.4301 X5CrNi 18 10 | \r\n \r\n
| \r\n \r\n |||||||
\r\n EN 10216-5 \r\n | \r\n \r\n 1.4301 X5CrNi18 10 | \r\n \r\n
| \r\n \r\n |||||||
\r\n EN 10222-5 \r\n | \r\n \r\n 1.4301 X5CrNi18 10 a | \r\n \r\n ASTM A312 \r\n | \r\n \r\n TP316: S31600 | \r\n
| \r\n |||||
\r\n ASTM A351 \r\n | \r\n \r\n CF3 J92500 a | \r\n
| \r\n |||||||
\r\n Nhóm vật liệu: Thép không gỉ \r\n | \r\n
| \r\n ||||||||
\r\n Tiêu chuẩn Châu Âu \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Anh \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Đức \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Hoa Kỳ \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n EN 10272 \r\n | \r\n \r\n 1.4301 X5CrNi18 10 1.4401 X5CrNiMo17 122 \r\n1.4404 X2CrNiMo17 122 1.4436 X3CrNiMo17 133 \r\n1.4439 X2CrNiMoN17 135 1.4541 X6CrNiTi18 10 \r\n1.4571 X6CrNiMoTi17 122 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ASTM A479 \r\n | \r\n \r\n 304: S30400 \r\n304H: S30409 304LN: 30453 \r\n304N: S30451 316H: S31609 \r\n316L: S31603 316N: S31651 \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n EN 10273 \r\n | \r\n \r\n 1.4301 X5CrNi18 10 \r\n1.4306 X2CrNi19 11 \r\n1.4401 X5CrNiMo17 122 1.4435 X2CrNiMo18 143 \r\n1.4436 X3CrNiMo17 133 | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ASTM A789 \r\n | \r\n \r\n S31260 \r\nS31500 \r\nS31803 S32550 \r\nS32750 S32950 \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n ASTM A790 \r\n | \r\n \r\n S31280 S31803 \r\nS32304 S32750 \r\nS32900 | \r\n
| \r\n |||||||
\r\n Nhóm vật liệu: Niken và hợp kim Niken \r\n | \r\n
| \r\n ||||||||
\r\n Tiêu chuẩn Châu Âu \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Anh \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Đức \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Hoa Kỳ \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n BS 3146-2 \r\n | \r\n \r\n Nickel 200/201 NA11 \r\nMonel 400 NA13 \r\nNickel 200 2.4060 \r\nNickel 201 2.4066 \r\nMonel 400 2.4360 \r\nInconel 600 2.4816 \r\nInconel 625 2.4856 Incoloy 825 2.4858\r\n Hastelloy B 2/3 2.4617 Hastelloy C4 2.4610 Hastelloy C22 2.4602 \r\n\r\n Hastelloy C276 2.4602 \r\n | \r\n \r\n DIN 17740 \r\n | \r\n \r\n 2.4060 \r\n2.4066 \r\n2.4068 \r\n | \r\n \r\n ASTM A494 \r\n | \r\n \r\n CW-2MW/C \r\nN30002 \r\nM35-2 \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n DIN 17742 \r\n | \r\n \r\n 2.4816 \r\n | \r\n \r\n ASTM B127 \r\n | \r\n \r\n NO4400 \r\n | \r\n
| \r\n |||||
\r\n DIN 17743 \r\n | \r\n \r\n 2.4360 \r\n | \r\n \r\n ASTM B160 \r\n | \r\n \r\n NO2200 \r\nNO2201 \r\n | \r\n
| \r\n |||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ASTM B161 \r\n\r\n ASTM B164 \r\n | \r\n \r\n NO2200 NO4400 | \r\n
| \r\n |||||
\r\n ASTM B165 \r\n | \r\n \r\n NO4400 \r\n | \r\n
| \r\n |||||||
\r\n BS 3072 \r\n | \r\n \r\n Nickel 200/201 NA11 \r\nMonel 400 NA13 \r\nNickel 200 2.4060 \r\nNickel 201 2.4066 \r\nMonel 400 2.4360 \r\nInconel 600 2.4816 \r\nInconel 625 2.4856 Incoloy 825 2.4858 \r\nHastelloy B 2/3 2.4617 Hastelloy C4 2.4610\r\n Hastelloy C22 2.4602 \r\nHastelloy C276 2.4602 \r\n | \r\n \r\n DIN 17744 \r\n | \r\n \r\n 2.4602 \r\n2.4605 2.4617 2.4819 \r\n2.4856 | \r\n \r\n ASTM B166 \r\n | \r\n \r\n NO6600 \r\nNO6690 \r\n | \r\n
| \r\n |||
\r\n ASTM B167 \r\n | \r\n \r\n NO6600 \r\nNO6690 \r\n | \r\n
| \r\n |||||||
\r\n ASTM B423 \r\n | \r\n \r\n NO8825 \r\n | \r\n
| \r\n |||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n |||||||
\r\n ASTM B424 \r\n | \r\n \r\n NO8825 \r\n | \r\n
| \r\n |||||||
\r\n ASTM B425 \r\n | \r\n \r\n NO8825 \r\n | \r\n
| \r\n |||||||
\r\n ASTM B444 \r\n | \r\n \r\n NO6625-1 | \r\n
| \r\n |||||||
\r\n ASTM B446 \r\n | \r\n \r\n NO6625-1 | \r\n
| \r\n |||||||
\r\n BS 3074 \r\n | \r\n \r\n Nickel 200 2.4060 Nickel 201 2.4066 Monel\r\n 400 2.4360 \r\n\r\n Inconel 600 2.4816 \r\nInconel 625 2.4856 \r\nIncoloy 825 2.4858 \r\nHastelloy B 2/3 2.4617 \r\nHastelloy C4 2.4610 \r\nHastelloy C22 2.4602 \r\nHastelloy C276 2.4602 \r\n | \r\n \r\n ASTM B473 \r\n\r\n | \r\n \r\n NO8020 \r\n | \r\n
| \r\n |||||
\r\n ASTM B564 \r\n | \r\n \r\n NO4400 \r\nNO6022 \r\nNO6059 \r\nNO6800 \r\nNO6625 \r\nNO8367 \r\nNO8800 \r\nNO8810 \r\nNO8811 \r\nN10276 \r\n | \r\n
| \r\n |||||||
\r\n BS 3076 \r\n | \r\n \r\n Nickel 200 2.4060 \r\nNickel 201 2.4066 Monel 400 2.4360 \r\nInconel 600 2.4816 \r\nInconel 625 2.4856 \r\nIncoloy 825 2.4858 Hastelloy B 2/3 2.4617 \r\nHastelloy C4 2.4610 \r\nHastelloy C22 2.4602 \r\nHastelloy C276 2.4602 \r\n | \r\n \r\n ASTM B335 \r\n | \r\n \r\n NI0001 \r\nNI0665 \r\n | \r\n
| \r\n |||||
\r\n ASTM B574 \r\n | \r\n \r\n NO6022 \r\nNO6059 \r\nNO6455 \r\nNI0276 \r\n | \r\n
| \r\n |||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n |||||||
\r\n Nhóm vật liệu: Tantali \r\n | \r\n
| \r\n ||||||||
\r\n Tiêu chuẩn Châu Âu \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Anh \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Đức \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Hoa Kỳ \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n VDTUV \r\n | \r\n \r\n 382/507 \r\n | \r\n \r\n ASTM B364 \r\n\r\n \r\n \r\n ASTM B708 \r\n | \r\n \r\n RO5240 RO5255 \r\nRO5400 \r\nRO5200 RO5400 \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n Nhóm vật liệu: Tantali \r\n | \r\n
| \r\n ||||||||
\r\n Tiêu chuẩn Châu Âu \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Anh \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Đức \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Hoa Kỳ \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n DIN 17850 \r\n | \r\n \r\n 3.7024 \r\n3.7025 3.7035 \r\n3.7055 \r\n | \r\n \r\n ASTM B265 \r\n | \r\n \r\n R50250 \r\nR50400 R52252 \r\nR52260 R52402 \r\nR53400 | \r\n
| \r\n |
\r\n DIN 17851 \r\n | \r\n \r\n 3.7024 3.7055 \r\n | \r\n \r\n ASTM B348 \r\n | \r\n \r\n R50250 R52400 \r\nR524402 R56320 \r\n | \r\n
| \r\n |||||
\r\n DIN 17860 \r\n | \r\n \r\n 3.7024 \r\n3.7025 \r\n3.7034 | \r\n \r\n ASTM B367 \r\n | \r\n \r\n C-2 R50440 \r\nC-3 R50550 \r\n\r\n | \r\n
| \r\n |||||
\r\n ASTM B381 \r\n | \r\n \r\n F1 R50250 | \r\n \r\n | |||||||
\r\n DIN 17861 \r\n | \r\n \r\n 3.7024 | \r\n \r\n
| \r\n \r\n |||||||
\r\n DIN 17869 \r\n | \r\n \r\n 3.7035 \r\n | \r\n \r\n
| \r\n \r\n |||||||
\r\n DIN 17862 \r\n | \r\n \r\n 3.7025 \r\n3.7035 \r\n3.7055 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n |||||
\r\n DIN 17864 \r\n | \r\n \r\n 3.7025 \r\n3.7035 \r\n3.7055 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n |||||
\r\n Nhóm vật liệu: Thợ mộc \r\n | \r\n
| \r\n ||||||||
\r\n Tiêu chuẩn Châu Âu \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Anh \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Đức \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Hoa Kỳ \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ASTM B473 \r\n | \r\n \r\n N08020 \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n Nhóm vật liệu: đồng, đồng thau, đồng thanh \r\n | \r\n
| \r\n ||||||||
\r\n Tiêu chuẩn Châu Âu \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Anh \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Đức \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Hoa Kỳ \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n EN 1652 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ASTM B584 \r\n | \r\n \r\n C92200 | \r\n
| \r\n |
\r\n EN 1653 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n
| \r\n \r\n |||||||
\r\n Nhóm vật liệu: Ziriconi \r\n | \r\n
| \r\n ||||||||
\r\n Tiêu chuẩn Châu Âu \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Anh \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Đức \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Hoa Kỳ \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ASTM B493 \r\n | \r\n \r\n R60702 \r\nR60705 \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n ASTM B550 \r\n | \r\n \r\n R60702 \r\nR60705 \r\n | \r\n
| \r\n |||||||
\r\n Nhóm vật liệu: Nhôm \r\n | \r\n
| \r\n ||||||||
\r\n Tiêu chuẩn Châu Âu \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Anh \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Đức \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Hoa Kỳ \r\n | \r\n \r\n Mác \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n EN 485 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ASTM B209 \r\n | \r\n \r\n Alclad 6061 \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n EN 573-3 \r\n | \r\n \r\n 3.0285 \r\n | \r\n \r\n
| \r\n \r\n |||||||
\r\n EN 573-4 \r\n | \r\n \r\n 3.0285 \r\n | \r\n \r\n
| \r\n \r\n |||||||
\r\n * Cũng được cho trong EN 1092-1, PrEN\r\n 12516-1, prEN 1759-1. \r\n | \r\n
| \r\n ||||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
| \r\n
\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\n[1] prEN 1759-1, Flanges and their joints -\r\nCircular flanges for pipes, valves, fitting and accessories, Class designated -\r\nPart 1: Steel flanges NPS 1/2 to 24.
\r\n\r\n(Mặt bích và các mối nối bích - Mặt bích tròn\r\ndùng cho ống, van, phụ tùng nối ống và phụ kiện - Loại - Phần 1: Mặt bích thép\r\nNPS 1/2 đến 24).
\r\n\r\n[2] EN 10025, Hot rolled products in\r\nnon-alloy structural steels - Technical delivery conditions
\r\n\r\n(Sản phẩm cán nóng bằng thép kết cấu không\r\nhợp kim - Điều kiện kỹ thuật giao hàng).
\r\n\r\n[3] EN 10028-2, Flat products made of steels\r\nfor presure purposes - Part 2: Non-alloy and alloy steels with specified\r\nelevated temperature properties.
\r\n\r\n(Sản phẩm cán phẳng làm bằng thép chịu lực -\r\nPhần 2: Thép hợp kim và không hợp kim có tính chất nâng cao).
\r\n\r\n[4] EN 10028-4, Flat products made of steels\r\nfor presure purposes - Part 4: Nickel alloy steels with specified low temperature\r\nproperties.
\r\n\r\n(Sản phẩm cán phẳng làm bằng thép chịu áp lực\r\n- Phần 4: Thép hợp kim Niken tính chất nhiệt độ thấp).
\r\n\r\n[5] EN 10087, Free-cutting steels-Technical\r\ndelivery conditions for semi-finished products, hot-roll ed bars and rods.
\r\n\r\n(Thép dễ gia công - Điều kiện kỹ thuật giao\r\nhàng cho các bán thành phẩm, các thanh và đũa cán nóng).
\r\n\r\n[6] EN 10088-2, Stainless steels - Part 2:\r\nTechnical delivery conditions for sheet, plate and strip for general purposes.
\r\n\r\n(Thép không gỉ - Phần 2: Điều kiện kỹ thuật\r\ngiao hàng đối với thép lá, thép tấm và thép băng thông dụng).
\r\n\r\n[7] EN 10088-3, Stainless steels - Part 3:\r\nTechnical delivery conditions for semi-finished products, bars, rods and\r\nsections for general purposes.
\r\n\r\n(Thép không gỉ - Phần 3: Điều kiện kỹ thuật\r\ngiao hàng đối với các bán thành phẩm, thanh, đũa và thép hình thông dụng).
\r\n\r\n[8] EN 10216-2, Seamless steel tubes for\r\npressure purposes - Technical delivery conditions - Part 2: Non-alloy and alloy\r\nsteel tubes with specified elevated temperature properties.
\r\n\r\n(Ống thép không gỉ dùng cho áp lực - Điều\r\nkiện kỹ thuật giao hàng - Phần 2: Ống thép hợp kim và không hợp kim có tính\r\nchất nhiệt độ nâng cao).
\r\n\r\n[9] EN 10222-2, Steel forgings for pressure\r\npurposes - Part 2: Ferritic and martensitic steels with specified elevated\r\ntemperature properties.
\r\n\r\n(Vật rèn bằng thép dùng cho áp lực - Phần 2:\r\nThép ferit và matensit có tính chất nhiệt độ nâng cao).
\r\n\r\n[10] EN 10222-3, Steel forgings for pressure\r\npurposes - Part 3: Nickel steels with specified low-temperature properties.
\r\n\r\n(Vật rèn bằng thép dùng cho áp lực - Phần 3:\r\nThép Niken có tính chất nhiệt độ thấp).
\r\n\r\n[11] EN 10222-5, Steel forgings for pressure\r\npurposes - Part 5: Martensitic, austenitic and austenitic-ferritic stainless\r\nsteels.
\r\n\r\n(Vật rèn bằng thép dùng cho áp lực - Phần 5:\r\nThép không gỉ Mactensit, austinit và austinit-ferit).
\r\n\r\n[12] EN 10272, Stainless steel bars for\r\npressure purposes.
\r\n\r\n(Thanh thép không gỉ dùng cho áp lực).
\r\n\r\n[13] EN 10273, Hot-rolled weldable steel bars\r\nfor pressure purposes with specified elevated temperature properties.
\r\n\r\n(Thanh thép hàn cán nóng dùng cho áp lực có\r\ntính chất nhiệt độ nâng cao).
\r\n\r\n[14] prEN 10216-5, Seamless steel tubes for\r\npressure purposes - Technical delivery conditions - Part 5: Stainless steel\r\ntubes.
\r\n\r\n(Ống thép không hàn dùng cho áp lực - Điều\r\nkiện kỹ thuật giao hàng - Phần 5: Ống thép không gỉ).
\r\n\r\n[15] prEN 12516-1, Industrial valves - Shell\r\ndesign strength - Part 1: Tabulation method for steel valve shells.
\r\n\r\n(Van công nghiệp - Độ bền thiết kế của bình -\r\nPhần 1: Phương pháp lập thành bảng cho các bình bằng thép có van).
\r\n\r\n[16] DIN 17851, Titanium alloys - Chemical composition.
\r\n\r\n(Hợp kim titan - Thành phần hóa học).
\r\n\r\n[17] DIN 17860, Titanium and titanium alloy\r\nplate, sheet and strip - Technical delivery conditions.
\r\n\r\n(Các tấm, lá, băng titan và hợp kim titan -\r\nĐiều kiện kỹ thuật giao hàng).
\r\n\r\n[18] DIN 17861, Seamless circular titanium\r\nand titanim alloy tubes - Technical delivery conditions
\r\n\r\n(Các ống tròn không hàn bằng titan và hợp kim\r\nTitan - Điều kiện kỹ thuật giao hàng).
\r\n\r\n[19] DIN 17862, Titanium and titanium alloy\r\nbars - Technical delivery conditions.
\r\n\r\n(Các thanh Titan và hợp kim Titan - Điều kiện\r\nkỹ thuật giao hàng).
\r\n\r\n[20] DIN 17864, Titanium and wrought titanium\r\nalloy forgings (hammer forgings and drop forgings) - Technical delivery\r\nconditions.
\r\n\r\n[Các vật rèn bằng Titan và hợp kim Titan (vật\r\nrèn bằng búa và vật rèn khuôn) - Điều kiện kỹ thuật giao hàng)]
\r\n\r\n[21] DIN 17869, Material properties of\r\nTitanium and titanium alloys - Additional data.
\r\n\r\n(Tính chất vật liệu của Titan và hợp kim\r\nTitan - Dữ liệu bổ sung).
\r\n\r\n[22] BS 3074, Specification for nickel and\r\nnickel alloys - Seamless tube.
\r\n\r\n(Đặc tính của Niken và hợp kim Niken - ống không\r\nhàn).
\r\n\r\n[23] BS 3076, Specification for nickel and\r\nnickel alloys - Bar.
\r\n\r\n(Đặc tính đối với Niken và hợp kim Niken -\r\nThanh).
\r\n\r\n[24] BS 3146-1, Specification for investment\r\ncastings in metal - Carbon and low alloy steels.
\r\n\r\n(Đặc tính đối với các vật đúc kim loại bằng\r\nmẫu chảy - Thép cacbon và thép hợp kim thấp).
\r\n\r\n[25] BS 3146-2, Specification for investment\r\ncastings in metal - Corrosion and heat resisting steels, nickel and cobalt base\r\nalloys.
\r\n\r\n(Đặc tính đối với các vật đúc kim loại bằng\r\nmẫu chảy - Thép chịu nhiệt và chịu ăn mòn, các hợp kim của coban và niken).
\r\n\r\n[26] ASTM A36/A36M, Standard specification\r\nfor carbon structural steel.
\r\n\r\n(Đặc tính tiêu chuẩn đối với thép kết cấu\r\ncacbon).
\r\n\r\n[27] ASTM A105/A105M, Standard specification\r\nfor carbon steel forgings for piping applications.
\r\n\r\n(Đặc tính tiêu chuẩn đối với các vật rèn bằng\r\nthép cacbon dùng cho các ứng dụng trong đường ống).
\r\n\r\n[28] ASTM A106, Standard specification for seamless\r\ncarbon steel pipe for high-temperature service.
\r\n\r\n(Đặc tính tiêu chuẩn đối với ống thép cacbon\r\nkhông hàn dùng để làm việc ở nhiệt độ cao).
\r\n\r\n[29] ASTM A182/A182M, Standard specification\r\nfor forged or rolled alloy-steel pipe flanges, forged fittings and valves and\r\nparts for high-temperature service.
\r\n\r\n(Đặc tính tiêu chuẩn đối với các mặt bích ống\r\nbằng thép hợp kim rèn hoặc cán, các phụ tùng nối ống rèn, các van và các chi\r\ntiết để làm việc ở nhiệt độ cao).
\r\n\r\n[30] ASTM A210/A210M, Standard specification\r\nfor seamless medium-carbon steel boiler and superheater tubes.
\r\n\r\n(Đặc tính tiêu chuẩn của các ống bộ quá nhiệt\r\nvà nồi hơi bằng thép cacbon trung bình không hàn).
\r\n\r\n[31] ASTM A216/A216M, Standard specification\r\nfor steel castings, carbon suitable for fusion welding, for high-temperature\r\nservice.
\r\n\r\n(Đặc tính tiêu chuẩn đối với các vật đúc bằng\r\nthép cacbon thích hợp cho hàn nóng chảy, cho làm việc ở nhiệt độ cao).
\r\n\r\n[32] ASTM A312/A312M, Standard specification\r\nfor seamless and welded austenitic stainless steel pipes.
\r\n\r\n(Đặc tính tiêu chuẩn đối với các ống thép\r\nkhông gỉ austinit hàn và không hàn).
\r\n\r\n[33] ASTM A350/A350M, Standard specification\r\nfor carbon and low alloy steel forgings requiring notch toughness testing for\r\npiping components.
\r\n\r\n(Đặc tính tiêu chuẩn đối với các vật rèn bằng\r\nthép cácbon và thép hợp kim thấp, có yêu cầu thử độ dài và đập trên mẫu có khắc\r\nvạch cho các bộ phận đường ống).
\r\n\r\n[34] ASTM A351/A351M, Standard specification\r\nfor castings, austenitic, austenitic-ferritic (Duplex) for pressure-containing\r\nparts.
\r\n\r\n(Đặc tính tiêu chuẩn cho các vật đúc thép austinit,\r\naustinit-ferit dùng cho các bộ phận không chịu áp lực).
\r\n\r\n[35] ASTM A479/A479M, Standard specification\r\nfor stainless steel bars and shapes for use in boilers and other pressure\r\nvessels.
\r\n\r\n(Đặc tính tiêu chuẩn cho các thép thanh và\r\nthép hình không gỉ dùng trong nồi hơi, và các bình chịu áp lực khác).
\r\n\r\n[36] ASTM A494/A494M, Standard specification\r\nfor castings, nickel and nickel alloy.
\r\n\r\n(Đặc tính tiêu chuẩn đối với các vật đúc\r\nnicken và hợp kim niken).
\r\n\r\n[37] ASTM A516/A516M, Standard specification\r\nfor pressure vessel plates, carbon steel for moderate and lower-temperature\r\nservice.
\r\n\r\n(Đặc tính tiêu chuẩn đối với các tấm thép\r\ncacbon của bình chịu áp lực dùng để làm việc ở nhiệt độ trung bình và nhiệt độ\r\nthấp hơn).
\r\n\r\n[38] ASTM A519, Standard specification for\r\nseamless carbon and alloy steel mechanical tubing.
\r\n\r\n(Đặc tính tiêu chuẩn đối với đường ống không\r\nhàn bằng thép cacbon và thép hợp kim thấp).
\r\n\r\n[39] ASTM A567, Standard specification for\r\nsteel bars, carbon, hot-wrought, special quality.
\r\n\r\n(Đặc tính tiêu chuẩn đối với các thanh thép\r\ncacbon và rèn nóng, có chất lượng đặc biệt).
\r\n\r\n[40] ASTM A696/A696M, Standard specification\r\nfor steel bars, carbon, hot-wrought or cold-finished, special quality for\r\npressure piping components.
\r\n\r\n(Đặc tính tiêu chuẩn đối với các thanh thép\r\ncacbon rèn nóng hoặc gia công tinh nguội, có chất lượng đặc biệt dùng cho các\r\nbộ phận đường ống chịu áp lực).
\r\n\r\n[41] ASTM A789/A789M, Standard specification\r\nfor seamless and welded ferritic/austenitic stainless steel tubing for general\r\nservice.
\r\n\r\n(Đặc tính tiêu chuẩn đối với đường ống thép\r\nkhông gỉ ferit/austenit hàn và không hàn thông dụng).
\r\n\r\n[42] ASTM A790/A790M, Standard specification\r\nfor seamless and welded ferritic/austenitic stainless pipe.
\r\n\r\n(Đặc tính tiêu chuẩn đối với ống thép không\r\ngỉ ferit/austinit hàn và không hàn).
\r\n\r\n[43] ASTM B160, Standard specification for\r\nnickel rod and bar.
\r\n\r\n(Đặc tính tiêu chuẩn đối với các thanh và đũa\r\nniken).
\r\n\r\n[44] ASTM B161, Standard specification for\r\nnickel seamless pipe and tube.
\r\n\r\n(Đặc tính tiêu chuẩn đối với ống niken không\r\nhàn).
\r\n\r\n[45] ASTM B164, Standard specification for\r\nnickel-copper alloy rod, bar and wire.
\r\n\r\n(Đặc tính tiêu chuẩn đối với các đũa, thanh,\r\ndây hợp kim niken-đồng).
\r\n\r\n[46] ASTM B165, Standard specification for\r\nnickel-copper alloy (UNS N04400), seamless pipe and tube.
\r\n\r\n(Đặc tính tiêu chuẩn đối với ống không hàn\r\nbằng hợp kim niken-đồng).
\r\n\r\n[47] ASTM B166, Standard specification for\r\nnickel-chromium-iron alloys (UNS N06600, N06601, N06603, N06690, N06693,\r\nN06025, and N06045) and nickel-chromium-cobalt-molybdenum alloy (UNS N06617)\r\nrod, bar and wire.
\r\n\r\n(Đặc tính tiêu chuẩn đối với các đũa, thanh\r\nvà dây bằng hợp kim niken-crôm-sắt và hợp kim niken-coban-molip đen).
\r\n\r\n[48] ASTM B167, Standard specification for\r\nnickel-chromium-iron alloys (UNS N06600, N06601, N06603, N06690, N06693,\r\nN06025, and N06045) and nickel-chromium-cobalt-molybdenum alloy (UNS N06617) seamless\r\npipe and tube.
\r\n\r\n(Đặc tính tiêu chuẩn đối với ống không hàn\r\nbằng hợp kim niken-crôm-sắt và hợp kim niken-crôm-coban-molip đen).
\r\n\r\n[49] ASTM B335, Standard specification for\r\nnickel-molybdenum alloy rod.
\r\n\r\n(Đặc tính tiêu chuẩn đối với đũa hợp kim\r\nniken-molipđen).
\r\n\r\n[50] ASTM B348, Standard specification for\r\ntitanium and titanium alloy bars and billets.
\r\n\r\n(Đặc tính tiêu chuẩn đối với các thanh và\r\nthỏi titan và hợp kim titan).
\r\n\r\n[51] ASTM B364, Standard specification for tantalum\r\nand tantalum alloy ingots
\r\n\r\n(Đặc tính tiêu chuẩn đối với các thỏi tantali\r\nvà hợp kim tantali).
\r\n\r\n[52] ASTM B367, Standard specification for\r\ntitanium and titanium alloy castings.
\r\n\r\n(Đặc tính tiêu chuẩn của các vật đúc bằng\r\nthép titan và hợp kim titan).
\r\n\r\n[53] ASTM B381, Standard specification for\r\ntitanium and titanium alloy forgings.
\r\n\r\n(Đặc tính tiêu chuẩn đối với vật rèn bằng\r\nthép titan và hợp kim titan).
\r\n\r\n[54] ASTM B423, Standard specification for\r\nnickel-iron-chromium-molybdenum-copper alloy (UNS N08825 and N08221) seamless\r\npipe and tube.
\r\n\r\n(Đặc tính tiêu chuẩn của ống hợp kim không\r\nhàn niken-sắt-crôm-molip đen-đồng).
\r\n\r\n[55] ASTM B425, Standard specification for\r\nNi-Fe-Cr-Mo-Cu alloy (UNS N08825 and N08221) rod and bar.
\r\n\r\n(Đặc tính tiêu chuẩn của đũa và thanh hợp kim\r\nNi-Fe-Cr-Mo-Cu).
\r\n\r\n[56] ASTM B444, Standard specification for\r\nnickel-chromium-molybdenum-columbium alloys (UNS N06625) and\r\nnickel-chromium-molybdenum-silicon alloy (UNSN06219), pipe and tube.
\r\n\r\n(Đặc tính tiêu chuẩn của ống hợp kim\r\nniken-crôm-molipđen-niobi và hợp kim niken-crôm-molipđen-silic).
\r\n\r\n[57] ASTM B446, Standard specification for\r\nnickel-chromium-molybdenum-columbium alloy (UNS N06625) and\r\nnickel-chromium-molybdenum-silicon alloy (UNS N06219) and\r\nnickel-chromium-molybdenum-tungsten alloy (UNS N06650) rod and bar.
\r\n\r\n(Đặc tính tiêu chuẩn của đũa thanh và thanh\r\nbằng hợp kim niken-crôm-molipđen-niobi và hợp kim niken-crôm-molipđen-silic và\r\nniken-crôm-molipđen-vonfram)
\r\n\r\n[58] ASTM B473, Standard specification for\r\nUNS N08020, UNS N08024 and UNS N08026 nickel alloy bar and wire.
\r\n\r\n(Đặc tính tiêu chuẩn của thanh và dây bằng\r\nhợp kim niken UNS N08020, UNS N08024 and UNS N08026).
\r\n\r\n[59] ASTM B493, Standard specification for\r\nzirconium and zirconium alloy forgings.
\r\n\r\n(Đặc tính tiêu chuẩn của các vật rèn bằng\r\nZiricomi và hợp kim Ziriconi).
\r\n\r\n[60] ASTM B550/B550M, Standard specification\r\nfor zirconium and zirconium alloy bar and wire.
\r\n\r\n(Đặc tính tiêu chuẩn của thanh và dây bằng\r\nZiriconi và hợp kim Ziriconi).
\r\n\r\n[61] ASTM B564, Standard specification for\r\nnickel alloy forgings
\r\n\r\n(Đặc tính tiêu chuẩn của các vật rèn bằng hợp\r\nkim niken).
\r\n\r\n[62] ASTM B574, Specification for low-carbon\r\nnickel-molybdenum-chromium, low-carbon nickel-chromium-molybdenum, low carbon\r\nnickel-molybdenum-chromium-tantalum, low carbon\r\nnickel-chromium-molybdenum-copper and low-carbon\r\nnickel-chromium-molybdenum-tungsten alloy rod.
\r\n\r\n(Đặc tính của đũa hợp kim cacbon thấp\r\nniken-molipđen-crôm, hợp kim cácbon thấp niken-crôm-molipđen, hợp kim cacbon\r\nthấp niken-molipđen-crôm-tantali, hợp kim cacbon thấp niken-crôm-molipđen-đồng\r\nvà hợp kim cacbon thấp niken-crôm-molipđen-vonfram).
\r\n\r\n[63] ASTM B584, Standard specification for\r\ncopper alloys and castings for general applications.
\r\n\r\n(Đặc tính tiêu chuẩn của các vật đúc hợp kim\r\nđồng trong khuôn cát thông dụng).
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7915-2:2009 (ISO 4126-2: 2003) về Thiết bị an toàn chống quá áp – Phần 2: Đĩa nổ đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7915-2:2009 (ISO 4126-2: 2003) về Thiết bị an toàn chống quá áp – Phần 2: Đĩa nổ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7915-2:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |