THIẾT BỊ HÀN HỒ QUANG - PHẦN 1: NGUỒN ĐIỆN HÀN
\r\n\r\nArc welding\r\nequipment - Part 1: Welding power sources
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8094-1 : 2009 thay thế TCVN\r\n2283-78;
\r\n\r\nTCVN 8094-1 : 2009 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60974-1: 2005;
\r\n\r\nTCVN 8094-1 : 2009 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ HÀN\r\nHỒ QUANG - PHẦN 1: NGUỒN ĐIỆN HÀN
\r\n\r\nArc welding\r\nequipment - Part 1: Welding power sources
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho các nguồn\r\nđiện để hàn hồ quang và các quá trình liên quan được thiết kế cho mục đích công\r\nnghiệp và chuyên dụng và được cấp nguồn bởi điện áp không vượt quá giá trị quy định\r\ntrong Bảng 1 của TCVN 7995 (IEC 60038), hoặc được truyền động bằng cơ khí.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về an toàn và\r\nyêu cầu về tính năng của nguồn điện hàn và các hệ thống cắt plasma.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho các\r\nnguồn điện hàn dùng để hàn hồ quang kim loại theo cách thủ công có chế độ làm\r\nviệc giới hạn được thiết kế chủ yếu cho những người không có chuyên môn sử dụng.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho thử nghiệm\r\nnguồn điện hàn trong quá trình bảo trì hoặc sau khi sửa chữa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các quá trình liên quan\r\nđiển hình gồm cắt bằng hồ quang điện và phun hồ quang.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Tiêu chuẩn này không xét\r\nđến các yêu cầu\r\nvề\r\ntương thích điện từ (EMC).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau\r\nđây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi\r\nnăm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn\r\nkhông ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
\r\n\r\nTCVN 7995 (IEC 60038), Điện áp tiêu\r\nchuẩn
\r\n\r\nIEC 60050(151), International Electrotechnical\r\nVocabulary (IEV) - Phần 151: Electrical and magnetic devices (Từ vựng kỹ thuật\r\nđiện quốc tế (IEV) - Phần 151: Thiết bị điện và thiết bị từ)
\r\n\r\nIEC 60050(851), International\r\nElectrotechnical Vocabulary (IEV) - Chapter 851: Electric welding (Từ vựng\r\nkỹ thuật điện quốc tế - Chương 851: Hàn điện)
\r\n\r\nIEC 60112, Method for the\r\ndetermination of the proof and the comparative tracking indices of solid\r\ninsulating materials (Phương pháp xác định chỉ số chịu phóng điện và chỉ số\r\nphóng điện tương đối của vật liệu cách điện rắn)
\r\n\r\nIEC 60245-6, Rubber insulated cables -\r\nRated voltages up to and including 450/750 V - Part 6: Arc welding electrode\r\ncables (Cáp cách điện bằng cao su - Điện áp danh định đến và bằng 450/750 V -\r\nPhần 6: Cáp điện cực hàn hồ quang)
\r\n\r\nIEC 60309-1, Plugs, socket-outlets and\r\ncouplers for industrial purposes\r\n- Part 1: General requirements (Phích cắm, ổ cắm và bộ ghép nối dùng cho mục\r\nđích công nghiệp - Phần 1: Yêu cầu chung)
\r\n\r\nIEC 60417-DB : 2002[1], Graphical\r\nsymbols for use on equipment (Ký hiệu bằng hình vẽ sử dụng trên thiết bị)
\r\n\r\nIEC 60445, Basic and safety principles\r\nfor man-machine interface, marking and identification - Identification\r\nof equipment terminals and of termination of certain designated conductors,\r\nincluding general rules for an alphanumeric system (Nguyên tắc cơ bản và nguyên\r\ntắc an toàn đối với giao diện người-máy, ghi nhãn và nhận biết - Nhận biết đầu\r\nnối thiết bị và đầu cuối của các ruột dẫn được ký hiệu riêng, kể cả các quy tắc\r\nchung về hệ thống chữ cái và số)
\r\n\r\nTCVN 4255 (IEC 60529), Cấp bảo vệ bằng\r\nvỏ ngoài (mã IP)
\r\n\r\nIEC 60664-1 : 1992 (sửa đổi 1: 2000, sửa\r\nđổi 2: 2002), Insulation coordination for equipment within\r\nlow-voltage systems - Part 1: Principles, requirements and tests[2] (Phối hợp cách\r\nđiện dùng cho thiết bị trong hệ thống điện hạ áp - Phần 1: Nguyên tắc, yêu cầu và thử nghiệm)
\r\n\r\nIEC 60664-3, Insulation coordination\r\nfor equipment within low-voltage systems - Part 3: Use of coating, potting or\r\nmoulding for protection against pollution (Phối hợp cách điện dùng cho thiết bị\r\ntrong hệ thống điện hạ áp - Phần 3: Phủ, thấm và đúc để bảo vệ chống nhiễm bẩn)
\r\n\r\nIEC 60695-11-10, Fire hazard testing -\r\nPart 11-10: 50 W horizontal and vertical flame test methods (Thử nghiệm nguy hiểm cháy -\r\nPhần 11-10: Ngọn lửa thử nghiệm - Phương pháp thử nghiệm ngọn lửa 50 W nằm\r\nngang và thẳng đứng)
\r\n\r\nIEC 60974-7, Arc welding equipment -\r\nPart 7: Torches (Thiết bị hàn hồ quang - Phần 7: Mỏ hàn)
\r\n\r\nIEC 60974-12, Arc welding equipment -\r\nPart 12: Coupling devices for welding cables (Thiết bị hàn hồ quang - Phần 12:\r\nThiết bị đấu nối cáp hàn)
\r\n\r\nIEC 61140, Protection against electric\r\nshock - Common aspects for installation and equipment (Bảo vệ chống điện giật -\r\nKhía cạnh chung đối với hệ thống lắp đặt và thiết bị)
\r\n\r\nIEC 61558-2-4, Safety of power transformers, power\r\nsupply units and similar - Part 2-4: Particular requirements for isolating\r\ntransformers for\r\ngeneral use (An toàn đối với biến áp, nguồn điện và các thiết bị tương tự - Phần\r\n2-4: Yêu cầu cụ thể đối với biến áp cách ly dùng cho mục đích chung)
\r\n\r\nIEC 61558-2-6, Safety of power transformers, power\r\nsupply units and similar - Part 2-6: Particular requirements for safety isolating\r\ntransformers for general use (An toàn đối với biến áp, nguồn điện và các thiết\r\nbị tương tự - Phần 2-6: Yêu cầu cụ thể đối với biến áp cách ly an toàn dùng cho\r\nmục đích chung)
\r\n\r\nTCVN 6988 (CISPR 11), Thiết bị tần số\r\nradio dùng trong công nghiệp, nghiên cứu khoa học và y tế (ISM) - Đặc tính nhiễu\r\nđiện từ - Giới hạn và phương pháp đo
\r\n\r\n\r\n\r\nNgoài các thuật ngữ và định\r\nnghĩa trong IEC 60050(151), IEC 60050(851) và IEC 60664-1, tiêu chuẩn này còn sử\r\ndụng các thuật ngữ và định\r\nnghĩa dưới đây.
\r\n\r\n3.1. Nguồn điện hàn hồ\r\nquang\r\n(arc welding power source)
\r\n\r\nThiết bị để cung cấp dòng điện và điện\r\náp, có các đặc tính yêu cầu phù hợp để hàn hồ quang và các quá trình liên quan.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Nguồn điện hàn hồ quang\r\ncũng có thể cung cấp các dịch vụ cho thiết bị và thiết bị phụ trợ khác ví dụ nguồn\r\nđiện tự dùng, chất lỏng làm mát, điện cực hàn hồ quang có thể hao mòn và khí để\r\nche chắn hồ quang và khu vực hàn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Dưới đây gọi tắt là “nguồn\r\nđiện hàn".
\r\n\r\n3.2. Sử dụng mang\r\ntính công nghiệp\r\nvà chuyên nghiệp (industrial and profession use)
\r\n\r\nSử dụng chỉ thích hợp đối với những\r\nngười thành thạo hoặc người được hướng dẫn.
\r\n\r\n3.3. Người thành thạo (người\r\ncó năng lực, người có kỹ năng) (expert (competent person, skilled person))
\r\n\r\nNgười có thể am hiểu công việc được\r\ngiao và nhận biết được các nguy cơ tiềm ẩn trên cơ sở được đào tạo chuyên\r\nngành, có kiến thức và kinh nghiệm chuyên môn và hiểu biết về thiết bị liên\r\nquan.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nhiều năm kinh nghiệm trong\r\nlĩnh vực kỹ thuật liên quan cũng được xem xét khi đánh giá về đào tạo\r\nchuyên ngành.
\r\n\r\n3.4. Người được hướng dẫn (instructed\r\nperson)
\r\n\r\nNgười có thông tin về các nhiệm vụ được\r\ngiao và các nguy cơ tiềm ẩn liên quan đến các hoạt động không chủ ý.
\r\n\r\n3.5. Thử nghiệm điển\r\nhình\r\n(type test)
\r\n\r\nThử nghiệm một hoặc nhiều thiết bị được\r\nchế tạo theo một thiết kế cho trước để kiểm tra xem các thiết bị này có phù hợp\r\nvới các yêu cầu của tiêu chuẩn liên quan hay không.
\r\n\r\n3.6. Thử nghiệm thường\r\nxuyên (routine\r\ntest)
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện trên từng\r\nthiết bị trong hoặc sau chế tạo để kiểm tra xem thiết bị có phù hợp với các yêu\r\ncầu của tiêu chuẩn liên quan hoặc tiêu chí quy định hay không.
\r\n\r\n3.7. Kiểm tra bằng cách\r\nxem xét (visual\r\ninspection)
\r\n\r\nXem xét bằng mắt để chứng tỏ không có\r\nsự khác nhau hiển nhiên so với các điều khoản của tiêu chuẩn liên quan.
\r\n\r\n3.8. Đặc tính dốc (drooping\r\ncharacteristic)
\r\n\r\nĐặc tính tĩnh bên ngoài của nguồn điện\r\nhàn sao cho, trong phạm vi hàn bình thường của nguồn, đường dốc lớn hơn hoặc bằng\r\n7 V/100 A.
\r\n\r\n3.9. Đặc tính phẳng (flat\r\ncharacteristic)
\r\n\r\nĐặc tính tĩnh bên ngoài của nguồn điện\r\nhàn sao cho, trong phạm vi hàn bình thường của nguồn, khi dòng điện\r\ntăng lên thì điện áp giảm ít hơn 7 V/100 A hoặc tăng ít hơn 10 V/100 A.
\r\n\r\n3.10. Đặc tính tĩnh\r\n(static\r\ncharacteristic)
\r\n\r\nQuan hệ giữa điện áp và dòng điện tại\r\ncác đầu nối ra của nguồn điện hàn khi nối với tải quy ước.
\r\n\r\n3.11. Mạch điện hàn (welding\r\ncircuit)
\r\n\r\nVật liệu dẫn điện mà qua đó dòng điện\r\nhàn được thiết kế chạy qua.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Trong hàn hồ quang, hồ quang\r\nlà một phần của mạch điện hàn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Trong một số quá trình\r\nhàn hồ quang, hồ quang hàn có thể được thiết lập giữa hai điện cực. Trong trường\r\nhợp như vậy, vật cần hàn không nhất thiết là một phần của mạch điện hàn.
\r\n\r\n3.12. Mạch điện điều khiển (control circuit)
\r\n\r\nMạch điện dùng để điều khiển hoạt động\r\ncủa nguồn điện hàn và/hoặc để bảo vệ các mạch điện.
\r\n\r\n3.13. Dòng điện hàn (welding\r\ncurrent)
\r\n\r\nDòng điện do nguồn điện hàn cung cấp\r\ntrong quá trình hàn.
\r\n\r\n3.14. Điện áp có tải (load\r\nvoltage)
\r\n\r\nĐiện áp giữa các đầu nối ra khi nguồn\r\nđiện hàn đang cung cấp dòng điện hàn.
\r\n\r\n3.15. Điện áp không\r\ntải\r\n(no-load voltage)
\r\n\r\nĐiện áp giữa các đầu nối ra của nguồn\r\nđiện hàn khi mạch điện hàn bên ngoài để hở mạch, ngoại trừ điện áp mồi hồ quang\r\nvà điện áp ổn định hồ quang.
\r\n\r\n3.16. Giá trị quy ước\r\n(conventional value)
\r\n\r\nGiá trị được tiêu chuẩn hóa, được sử dụng\r\nnhư một tham số để so sánh, hiệu chuẩn, thử nghiệm, v.v...
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không nhất thiết phải áp dụng\r\ncác giá trị quy ước trong quá trình hàn thực tế.
\r\n\r\n3.17. Điều kiện hàn\r\nquy ước\r\n(conventional welding\r\ncondition)
\r\n\r\nĐiều kiện của nguồn điện hàn ở trạng\r\nthái được cấp điện và đã ổn định nhiệt được xác định bởi dòng điện hàn quy ước\r\nbị khống chế bởi điện áp có tải quy ước tương ứng chạy qua một phụ tải quy ước ở\r\nđiện áp cung cấp, tần số hoặc tốc độ quay danh định.
\r\n\r\n3.18. Tải quy ước\r\n(conventional load)
\r\n\r\nTải điện trở không đổi, về cơ bản không có thành phần điện cảm và\r\ncó hệ số công suất không nhỏ hơn 0,99.
\r\n\r\n3.19. Dòng điện hàn\r\nquy ước, I2\r\n(conventional welding current, I2)
\r\n\r\nDòng điện do nguồn điện hàn cung cấp cho tải quy\r\nước ở điện áp có tải quy ước tương ứng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Giá trị I2 là giá trị\r\nhiệu dụng đối với điện xoay chiều và là giá trị trung bình số học đối với điện\r\nmột chiều.
\r\n\r\n3.20. Điện áp có tải quy ước,\r\nU2 (conventional voltage, U2)
\r\n\r\nĐiện áp có tải của nguồn điện hàn có\r\nquan hệ tuyến tính quy định với dòng điện hàn quy ước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Giá trị U2 là giá trị hiệu\r\ndụng đối với điện xoay chiều và là giá trị trung bình số học đối với điện một\r\nchiều.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Quan hệ tuyến tính quy định\r\nthay đổi theo từng quá trình (xem 11.2).
\r\n\r\n3.21. Giá trị danh\r\nđịnh\r\n(rated value)
\r\n\r\nGiá trị thường do nhà chế tạo ấn định\r\ntrong điều kiện làm việc quy định của linh kiện, cơ cấu hoặc thiết bị.
\r\n\r\n3.22. Thông số đặc\r\ntrưng\r\n(rating)
\r\n\r\nTập hợp các giá trị và điều kiện làm\r\nviệc danh định.
\r\n\r\n3.23. Đầu ra danh định (rated\r\noutput)
\r\n\r\nCác giá trị danh định tại đầu ra của\r\nnguồn điện hàn.
\r\n\r\n3.24. Dòng điện hàn\r\nlớn nhất danh định, l2max (rated\r\nmaximum welding current, l2max)
\r\n\r\nGiá trị lớn nhất của dòng điện hàn quy\r\nước có thể đạt được ở điều kiện hàn quy ước từ nguồn điện hàn tại chế độ đặt lớn\r\nnhất.
\r\n\r\n3.25. Dòng điện hàn\r\nnhỏ nhất danh định, l2min (rated\r\nminimum welding current, l2min)
\r\n\r\nGiá trị nhỏ nhất của dòng điện hàn quy\r\nước có thể đạt được ở điều kiện hàn quy ước từ nguồn điện hàn tại chế độ đặt\r\nnhỏ nhất.
\r\n\r\n3.26. Điện áp không\r\ntải danh định, U0 (rated\r\nno-load voltage, U0)
\r\n\r\nĐiện áp không tải, được đo theo 11.1, ở\r\nđiện áp cung cấp và tần số danh định hoặc ở tốc độ quay không tải\r\ndanh định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu nguồn điện hàn có lắp cơ cấu để\r\ngiảm nguy hiểm thì\r\nđiện\r\náp không tải danh định là điện áp đo được trước khi cơ cấu giảm nguy hiểm thực hiện\r\nchức năng của nó.
\r\n\r\n3.27. Điện áp không\r\ntải danh định giảm thấp, Ur (rated reduced\r\nno-load voltage, Ur)
\r\n\r\nĐiện áp không tải của nguồn điện hàn có\r\nlắp cơ cấu giảm điện áp, được đo theo 11.1 ngay sau khi cơ cấu giảm điện\r\náp này thực hiện giảm điện áp.
\r\n\r\n3.28. Điện áp không\r\ntải đóng cắt\r\ndanh định,\r\nUs (rated switched\r\nno-load voltage, Us)
\r\n\r\nĐiện áp một chiều ở chế độ không tải của nguồn\r\nđiện hàn có lắp cơ cấu chuyển đổi điện xoay chiều sang một chiều.
\r\n\r\n3.29. Điện áp cung\r\ncấp danh định, U1 (rated supply\r\nvoltage, U1)
\r\n\r\nGiá trị hiệu dụng của điện áp đầu vào\r\nđược thiết kế cho nguồn điện hàn.
\r\n\r\n3.30. Dòng điện\r\ncung cấp danh định, I1 (rated supply\r\ncurrent, I1)
\r\n\r\nGiá trị hiệu dụng của dòng điện đầu\r\nvào của nguồn điện hàn ở điều kiện hàn danh định quy ước.
\r\n\r\n3.31. Dòng điện\r\ncung cấp\r\nkhông\r\ntải danh định, I0 (rated\r\nno-load supply current, I0)
\r\n\r\nDòng điện đầu vào của nguồn điện hàn ở\r\nđiện áp không tải danh định.
\r\n\r\n3.32. Dòng điện cung\r\ncấp lớn nhất danh định, l1max(rated\r\nmaximum supply current, l1max)
\r\n\r\nGiá trị lớn nhất của dòng điện cung cấp\r\ndanh định.
\r\n\r\n3.33. Dòng điện\r\ncung cấp lớn nhất hiệu\r\nquả, l1eff (maximum effective supply current, l1eff)
\r\n\r\nGiá trị lớn nhất của dòng điện đầu vào\r\nhiệu quả, được tính từ dòng điện\r\ncung cấp danh định (I1), chu kỳ làm\r\nviệc tương ứng (X) và dòng điện cung cấp không tải (I0) theo công\r\nthức:
\r\n\r\n3.34. Tốc độ có tải\r\ndanh định, n (rated load speed, n)
\r\n\r\nTốc độ quay của nguồn điện hàn kiểu quay\r\nkhi làm việc ở dòng điện hàn lớn nhất.
\r\n\r\n3.35. Tốc độ không\r\ntải danh định, n0 (rated no-load speed, n0)
\r\n\r\nTốc độ quay của nguồn điện hàn kiểu\r\nquay khi mạch điện hàn bên ngoài để hở mạch.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu máy điện có lắp cơ cấu\r\ngiảm tốc độ khi không hàn thì\r\nn0 sẽ được đo trước khi cơ cấu\r\ngiảm tốc độ này tác động.
\r\n\r\n3.36. Tốc độ nghỉ\r\ndanh định, ni (rated idle\r\nspeed, ni)
\r\n\r\nTốc độ không tải giảm thấp của nguồn\r\nđiện hàn được truyền động bởi động cơ.
\r\n\r\n3.37. Chu kỳ làm việc,\r\nX (duty\r\ncycle, X)
\r\n\r\nTỷ số, trong một khoảng thời gian cho\r\ntrước, giữa khoảng thời gian mang tải liên tục và thời gian tổng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Tỷ số này, có giá trị giữa\r\n0 và 1, có thể được\r\nthể hiện dưới dạng phần trăm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Với mục đích của tiêu chuẩn\r\nnày, thời gian của một chu kỳ hoàn chỉnh là 10 min. Ví dụ, trong trường hợp chu kỳ làm\r\nviệc là 60 % thì tải được đặt liên tục trong 6 min sau đó là giai đoạn không tải\r\ntrong 4 min.
\r\n\r\n3.38. Khe hở không\r\nkhí (clearance)
\r\n\r\nKhoảng cách ngắn nhất trong không khí\r\ngiữa hai bộ phận dẫn.
\r\n\r\n[IEC 60664-1: 1992, 1.3.2]
\r\n\r\n3.39. Chiều dài đường\r\nrò (creepage\r\ndistance)
\r\n\r\nKhoảng cách ngắn nhất dọc theo bề mặt\r\ncủa vật liệu cách điện giữa hai bộ phận dẫn.
\r\n\r\n3.40. Độ nhiễm bẩn (pollution\r\ndegree)
\r\n\r\nChữ số đặc trưng cho nhiễm bẩn dự kiến\r\ncủa môi trường hẹp.
\r\n\r\n[IEC 60664-1: 1992, 1.3.13]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Để đánh giá chiều dài đường\r\nrò và khe hở không khí, trong 2.5.1 của IEC 60664-1 thiết lập bốn độ nhiễm bẩn\r\ntrong môi trường hẹp như sau:
\r\n\r\na) Nhiễm bẩn độ 1: Không nhiễm bẩn hoặc\r\nchỉ xuất hiện nhiễm bẩn khô, không dẫn. Nhiễm bẩn này không gây ảnh hưởng.
\r\n\r\nb) Nhiễm bẩn độ 2: Chỉ xuất hiện nhiễm bẩn\r\nkhông dẫn, đôi khi cũng có thể có nhiễm bẩn dẫn tạm thời do có ngưng tụ.
\r\n\r\nc) Nhiễm bẩn độ 3: Xuất hiện nhiễm bẩn dẫn,\r\nhoặc xuất hiện nhiễm bẩn khô, không dẫn mà dự kiến trở nên dẫn do có ngưng tụ.
\r\n\r\nd) Nhiễm bẩn độ 4: Nhiễm bẩn tạo ra độ dẫn\r\nliên tục do bụi dẫn, mưa hoặc tuyết.
\r\n\r\n3.41. Môi trường hẹp\r\n(micro-environment)
\r\n\r\nMôi trường ngay sát cách điện có ảnh\r\nhưởng đặc biệt đến việc xác định kích thước của chiều dài đường rò.
\r\n\r\n[IEC 60664-1: 1992, 1.3.12.2]
\r\n\r\n3.42. Nhóm vật liệu (material\r\ngroup)
\r\n\r\nCác vật liệu được chia thành bốn nhóm\r\ntheo chỉ số phóng điện tương đối (CTI) của chúng phù hợp với IEC 60112.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các vật liệu cách\r\nđiện vô cơ không phóng điện, ví dụ thủy tinh hoặc gốm, chiều dài đường\r\nrò không nhất thiết phải lớn hơn khe hở không khí tương ứng của chúng đối với mục\r\nđích phối hợp cách điện.
\r\n\r\n\r\n Vật liệu nhóm I: \r\n | \r\n \r\n 600 ≤ CTI \r\n | \r\n
\r\n Vật liệu nhóm II: \r\n | \r\n \r\n 400 ≤ CTI < 600 \r\n | \r\n
\r\n Vật liệu nhóm llla: \r\n | \r\n \r\n 175 ≤ CTI < 400 \r\n | \r\n
\r\n Vật liệu nhóm lllb: \r\n | \r\n \r\n 100 ≤ CTI < 175 \r\n | \r\n
3.43. Độ tăng nhiệt (temperature\r\nrise)
\r\n\r\nChênh lệch giữa nhiệt độ của một bộ phận\r\ncủa nguồn điện hàn với nhiệt độ không khí xung quanh.
\r\n\r\n3.44. Cân bằng nhiệt (thermal\r\nequilibrium)
\r\n\r\nTrạng thái đạt đến khi độ tăng nhiệt\r\nquan sát được của bộ phận bất kỳ của nguồn điện hàn không vượt quá 2 °C/h.
\r\n\r\n3.45. Bảo vệ nhiệt (thermal\r\nprotection)
\r\n\r\nHệ thống được thiết kế để bảo vệ một bộ\r\nphận và do đó bảo vệ toàn bộ nguồn điện hàn khỏi các nhiệt độ cao quá mức do một\r\nsố tình trạng quá tải nhiệt nhất định gây ra.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bảo vệ nhiệt có thể được đặt lại (bằng\r\ntay hoặc tự động) khi nhiệt độ hạ xuống đến giá trị đặt lại.
\r\n\r\n3.46. Môi trường có\r\nnguy cơ điện giật cao (environments with increased hazard of\r\nelectric shock)
\r\n\r\nMôi trường trong đó nguy cơ điện giật\r\ndo hàn hồ quang tăng cao so với các điều kiện hàn hồ quang bình thường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Một số môi trường như vậy\r\nlà:
\r\n\r\na) ở những nơi di chuyển chật hẹp, người vận hành\r\nbuộc phải hàn ở những tư thế gò bó (ví dụ phải quỳ, ngồi hoặc nằm) và\r\ncơ thể bị tiếp xúc với các bộ phận dẫn;
\r\n\r\nb) ở những nơi bị hạn chế một phần hoặc hoàn\r\ntoàn bởi các phần tử dẫn, người vận hành có nhiều khả năng bị tiếp xúc không tránh khỏi hoặc ngẫu\r\nnhiên;
\r\n\r\nc) ở những nơi ướt, ẩm hoặc nóng khi đó độ\r\nẩm hoặc mồ hôi làm giảm đáng kể điện trở của da trên cơ thể và đặc tính cách\r\nđiện của các phụ kiện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Môi trường có nguy cơ\r\nđiện giật cao không\r\nbao gồm những nơi\r\nmà ở đó các bộ phận\r\ndẫn điện ở gần người vận hành, mà có thể làm tăng nguy cơ điện giật, đều đã được cách điện.
\r\n\r\n3.47. Thiết bị làm\r\ngiảm nguy hiểm (hazard reducing device)
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để giảm rủi ro\r\nđiện giật có thể phát sinh do điện áp không tải.
\r\n\r\n3.48. Thiết bị cấp\r\nI\r\n(class I equipment)
\r\n\r\nThiết bị có cách điện chính để bảo vệ\r\nchính còn liên kết bảo vệ để bảo vệ trong trường hợp sự cố, theo IEC 61140.
\r\n\r\n3.49. Thiết bị cấp II (class II\r\nequipment)
\r\n\r\nThiết bị có cách điện chính để bảo vệ\r\nchính và cách điện phụ để bảo vệ trong trường hợp sự cố, hoặc bảo vệ chính và bảo\r\nvệ trong trường hợp sự cố được cung cấp bởi cách điện tăng cường, theo IEC\r\n61140.
\r\n\r\n3.50. Cách điện\r\nchính\r\n(basic insulation)
\r\n\r\nCách điện của các bộ phận mang điện\r\nnguy hiểm để cung cấp bảo vệ chính.
\r\n\r\n3.51. Cách điện phụ\r\n(supplementary insulation)
\r\n\r\nCách điện độc lập được đặt bổ sung vào\r\ncách điện chính để bảo vệ trong trường hợp sự cố.
\r\n\r\n3.52. Cách điện kép\r\n(double\r\ninsulation)
\r\n\r\nCách điện gồm cả cách điện chính và\r\ncách điện phụ.
\r\n\r\n3.53. Cách điện\r\ntăng cường (reinforced\r\ninsulation)
\r\n\r\nCách điện của các bộ phận mang điện\r\nnguy hiểm để có cấp bảo vệ chống điện giật tương đương với cách điện kép.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cách điện tăng cường gồm một số\r\nlớp cách điện nhưng không thể thử nghiệm riêng rẽ như cách điện chính hoặc cách\r\nđiện phụ.
\r\n\r\n3.54. Hệ thống cắt\r\nbằng plasma\r\n(plasma cutting system)
\r\n\r\nSự kết hợp giữa nguồn điện, mỏ hàn và\r\ncác thiết bị an toàn liên quan để cắt/tạo lỗ bằng plasma.
\r\n\r\n3.55. Nguồn điện cắt\r\nbằng plasma\r\n(plasma cutting power source)
\r\n\r\nThiết bị dùng để cung cấp dòng điện hoặc\r\nđiện áp và có các đặc tính yêu cầu phù hợp để cắt/tạo lỗ bằng plasma và cũng có\r\nthể cung cấp khí hoặc chất lỏng làm mát.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nguồn điện cắt bằng plasma\r\ncũng có thể cung cấp các dịch vụ cho các thiết bị và phụ kiện khác, ví dụ nguồn\r\nphụ trợ, chất lỏng và khí làm mát.
\r\n\r\n3.56. Điện áp cực\r\nthấp an toàn SELV (safety extra low voltage SELV)
\r\n\r\nĐiện áp không vượt quá 50 V xoay chiều\r\nhoặc 120 V một chiều không nhấp nhô giữa các ruột dẫn hoặc giữa ruột dẫn và đất,\r\ntrong mạch điện được cách ly với nguồn điện lưới bằng biến áp cách ly an toàn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Điện áp lớn nhất nhỏ hơn\r\n50 V xoay chiều hoặc 120 V một chiều không nhấp nhô có thể được quy định trong\r\ncác yêu cầu cụ thể, đặc biệt khi\r\ncho phép tiếp xúc trực tiếp với các bộ phận mang điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Không được vượt quá giới\r\nhạn điện áp này ở các giá trị từ tải đầy đủ đến không tải khi nguồn là biến áp\r\ncách ly an toàn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: “Không nhấp nhô" được\r\nhiểu một cách quy ước là điện áp nhấp nhô có giá trị hiệu dụng không lớn hơn 10\r\n% thành phần một chiều; giá trị đỉnh lớn nhất không lớn hơn 140 V đối với hệ thống\r\nđiện một chiều không nhấp nhô có điện áp danh nghĩa 120 V và không lớn hơn 70 V\r\nđối với hệ thống điện một chiều không nhấp nhô có điện áp danh nghĩa 60 V.
\r\n\r\n3.57. Mạch nguồn (supply circuit)
\r\n\r\nVật liệu dẫn trong nguồn điện mà qua\r\nđó dòng điện cung cấp dự kiến chạy qua.
\r\n\r\n3.58. Điện áp làm\r\nviệc\r\n(working voltage)
\r\n\r\nGiá trị hiệu dụng cao nhất của điện áp\r\nxoay chiều hoặc một chiều đặt lên cách điện cụ thể bất kỳ, điện áp này có thể\r\nxuất hiện khi thiết bị được cấp điện ở điện áp danh định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Bỏ qua các quá độ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Xét đến cả điều kiện mạch\r\nhở và điều kiện làm việc bình thường.
\r\n\r\n\r\n\r\nNguồn điện hàn phải có khả năng cung cấp\r\ncông suất danh định của chúng trong các điều kiện môi trường sau:
\r\n\r\na) dải nhiệt độ của không khí xung quanh:
\r\n\r\ntrong quá trình làm việc: -10 °C đến +\r\n40 °C
\r\n\r\nsau khi vận chuyển và bảo quản ở: -20 °C đến +\r\n55 °C
\r\n\r\nb)độ ẩm tương đối của không khí:
\r\n\r\nđến 50 % ở 40 °C;
\r\n\r\nđến 90 % ở 20 °C;
\r\n\r\nc) không khí xung quanh, không có lượng bất\r\nthường về bụi, axit, khí hoặc chất ăn mòn, v.v... không phải loại sinh ra trong\r\nquá trình hàn;
\r\n\r\nd) độ cao so với mực nước biển đến 1 000\r\nm;
\r\n\r\ne) đế đặt nguồn điện hàn có độ nghiêng nhỏ\r\nhơn 10°.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể có thỏa thuận khác\r\ngiữa nhà chế tạo và người\r\nmua về các điều kiện môi\r\ntrường khác và khi đó nguồn điện hàn phải được ghi nhãn tương ứng (xem 15.1).\r\nVí dụ về các điều kiện này là độ ẩm cao, khói ăn mòn, hơi nước, hơi dầu quá mức,\r\nrung hoặc xóc bất thường, bụi quá mức, điều kiện thời tiết khắc nghiệt, điều kiện không\r\nbình thường như\r\ngần biển hoặc\r\ntrên tàu biển, sinh vật gây hại và khí quyển thuận lợi cho nấm mốc phát triển.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện trên\r\ncác nguồn điện hàn mới, khô, được lắp ráp hoàn chỉnh và ở nhiệt độ\r\nkhông khí xung quanh từ 10 °C đến 40 °C. Các thử nghiệm nhiệt nên thực hiện ở 40\r\n°C. Khi đặt thiết\r\nbị\r\nđo, chỉ cho phép tiếp cận được qua các khe có nắp đậy, các cửa quan sát hoặc các\r\ntấm có thể dễ\r\ndàng\r\ntháo ra được do nhà chế tạo cung cấp. Thông gió trong khu vực thử nghiệm và thiết\r\nbị đo được sử dụng không được làm ảnh hưởng đến thông gió bình thường của nguồn\r\nđiện hàn hoặc không được tạo ra sự truyền nhiệt khỏi nguồn điện hàn hoặc đến\r\nnguồn điện hàn một cách bất thường.
\r\n\r\nCác nguồn điện hàn làm mát bằng chất lỏng\r\nphải được thử nghiệm với các điều kiện của chất lỏng như nhà chế tạo quy định.
\r\n\r\n5.2. Thiết bị đo
\r\n\r\nĐộ chính xác của thiết bị đo phải:
\r\n\r\na) thiết bị đo điện: cấp chính xác 0,5\r\n(±0,5 % của số đọc toàn thang đo), ngoài ra đối với phép đo điện trở cách điện\r\nvà độ bền điện môi thì không quy định độ chính xác của thiết bị đo nhưng phải\r\nđược xét đến trong phép đo;
\r\n\r\nb) nhiệt kế: ±2 °C;
\r\n\r\nc) máy đo tốc độ gốc: ±1 % của số đọc\r\ntoàn thang đo;
\r\n\r\n5.3. Sự phù hợp của các\r\nlinh kiện
\r\n\r\nLinh kiện khi hỏng có thể làm tăng\r\nnguy hiểm thì phải phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này hoặc với các yêu cầu\r\ncủa các tiêu chuẩn IEC/ISO liên quan.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Tiêu chuẩn IEC về linh kiện\r\nchỉ được coi là có liên quan nếu linh kiện đó nằm trong phạm vi áp dụng\r\ncủa tiêu chuẩn.
\r\n\r\nViệc đánh giá và thử nghiệm linh kiện\r\nphải được tiến hành như sau.
\r\n\r\na) Các linh kiện đã được cơ quan thử nghiệm\r\ncó thẩm quyền được công nhận chứng nhận sự phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn\r\nnày hài hòa với tiêu chuẩn IEC về linh kiện liên quan phải được kiểm tra việc\r\náp dụng đúng và sử dụng phù hợp với thông số đặc trưng quy định của chúng. Linh\r\nkiện phải chịu các thử nghiệm liên quan trong tiêu chuẩn này, như là một phần của\r\nthiết bị, ngoại trừ các thử nghiệm là một phần của tiêu chuẩn IEC về linh kiện\r\ncó liên quan.
\r\n\r\nb) Các linh kiện chưa được chứng nhận sự\r\nphù hợp với tiêu chuẩn liên quan nêu trên phải được kiểm tra việc áp dụng đúng\r\nvà sử dụng phù hợp với thông số đặc trưng quy định của chúng. Linh kiện phải chịu\r\ncác thử nghiệm liên quan trong tiêu chuẩn này, như là một phần của thiết bị, và\r\nphải chịu các thử nghiệm liên quan của tiêu chuẩn linh kiện, trong các điều kiện\r\nxuất hiện trong thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm sự phù hợp với tiêu chuẩn\r\nlinh kiện, nhìn chung được tiến hành riêng rẽ. Số lượng mẫu thử nghiệm thường bằng\r\nvới số lượng mẫu yêu cầu trong tiêu chuẩn linh kiện.
\r\n\r\nc) Khi không có tiêu chuẩn linh kiện liên\r\nquan hoặc khi linh kiện được sử dụng trong các mạch điện không phù hợp với\r\nthông số đặc trưng quy định của chúng thì các linh kiện phải được thử nghiệm trong\r\ncác điều kiện xuất hiện trong thiết bị. Số lượng mẫu yêu cầu đối với thử nghiệm thường\r\nbằng với số lượng mẫu yêu cầu trong tiêu chuẩn tương ứng.
\r\n\r\n5.4. Thử nghiệm điển hình
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác, các thử\r\nnghiệm trong tiêu chuẩn này đều là thử nghiệm điển hình.
\r\n\r\nNguồn điện hàn phải được thử nghiệm với\r\nthiết bị phụ trợ được lắp vào để có thể gây ảnh hưởng đến các kết quả thử nghiệm.
\r\n\r\nTất cả các thử nghiệm điển hình phải\r\nđược thực hiện trên cùng một nguồn điện hàn trừ khi có quy định rằng thử nghiệm\r\ncó thể được thực hiện trên nguồn điện hàn khác.
\r\n\r\nNhư một điều kiện về sự phù hợp, các\r\nthử nghiệm điển hình và trình tự thực hiện phải như dưới đây và không có thời\r\ngian làm khô giữa f), g) và h):
\r\n\r\na) xem xét tổng thể bằng mắt thường, xem\r\n3.7;
\r\n\r\nb) điện trở cách điện, xem 6.1.4 (kiểm\r\ntra sơ bộ);
\r\n\r\nc) vỏ bọc, xem 14.2;
\r\n\r\nd) phương tiện nâng hạ, xem 14.3;
\r\n\r\ne) chịu rơi, xem 14.4;
\r\n\r\nf) bảo vệ bằng vỏ ngoài, xem\r\n6.2.1;
\r\n\r\ng) điện trở cách điện, xem 6.1.4;
\r\n\r\nh) độ bền điện môi, xem 6.1.5;
\r\n\r\ni) xem xét tổng thể bằng mắt thường, xem\r\n3.7.
\r\n\r\nCác thử nghiệm khác trong tiêu chuẩn\r\nnày và các thử nghiệm không được liệt kê ở đây có thể được thực hiện theo\r\ntrình tự thuận tiện bất kỳ.
\r\n\r\n5.5. Thử nghiệm thường\r\nxuyên
\r\n\r\nTất cả các thử nghiệm thường xuyên phải\r\nđược thực hiện trên từng nguồn điện hàn. Nên thực hiện theo trình tự sau:
\r\n\r\na) xem xét tổng thể bằng mắt thường, xem\r\n3.7;
\r\n\r\nb) sự liên tục của mạch\r\nbảo vệ, xem 10.4.2;
\r\n\r\nc) độ bền điện môi, xem 6.1.5;
\r\n\r\nd) điện áp không tải:
\r\n\r\n1) điện áp không tải danh định, xem 11.1; hoặc
\r\n\r\n2) nếu thuộc đối tượng áp dụng, điện áp\r\nkhông tải danh định giảm thấp, xem 13.2; hoặc
\r\n\r\n3) nếu thuộc đối tượng áp dụng, điện áp\r\nkhông tải đóng cắt danh định, xem 13.3;
\r\n\r\ne) thử nghiệm để đảm bảo giá trị công suất\r\nra danh định lớn nhất và nhỏ nhất theo 15.4 b) và 15.4 c). Nhà chế tạo có thể\r\nchọn tải quy ước, tải ngắn mạch hoặc các điều kiện thử nghiệm khác;
\r\n\r\nf) xem xét tổng thể bằng mắt thường, xem\r\n3.7.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong các điều kiện thử nghiệm\r\nngắn mạch và các\r\nđiều kiện thử nghiệm khác,\r\ngiá trị công suất ra có thể khác với các giá trị tải quy ước.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Cách điện
\r\n\r\n6.1.1. Quy định chung
\r\n\r\nHầu hết các nguồn điện hàn đều thuộc\r\nquá điện áp cấp III theo IEC 60664-1; các nguồn điện hàn truyền động bằng cơ\r\nkhí thuộc quá điện áp cấp II. Tất cả\r\ncác nguồn điện hàn phải được thiết kế để sử dụng trong các điều kiện môi trường\r\ntối thiểu là có nhiễm bẩn độ 3.
\r\n\r\nCác linh kiện và cụm lắp ráp có khe hở không khí và\r\nchiều dài đường rò ứng với nhiễm bẩn độ 2 cũng được phép sử dụng nếu chúng được\r\nche đậy, bọc kín hoặc\r\nđúc kín hoàn toàn theo IEC 60664-3.
\r\n\r\nXem Bảng 2 đối với chiều dài đường rò\r\ncủa vật liệu đi dây trong mạch in.
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế có khe hở không\r\nkhí dựa trên các giá trị điện áp pha-trung tính phải có cảnh báo đi kèm rằng\r\nthiết bị như vậy chỉ được sử dụng trên hệ thống nguồn tức là hệ thống\r\nba pha bốn dây có trung tính nối đất hoặc hệ thống một pha ba dây có trung tính nối\r\nđất.
\r\n\r\n6.1.2. Khe hở không khí
\r\n\r\nĐối với cách điện chính hoặc cách điện\r\nphụ và cách điện tăng cường, khe hở không khí tối thiểu phải phù hợp với IEC\r\n60664-1, như được tóm tắt một phần trong Bảng 1 đối với quá điện áp cấp III.
\r\n\r\nBảng 1 - Khe\r\nhở không khí tối thiểu đối với quá điện áp cấp III
\r\n\r\n\r\n Điện áp a \r\nV hiệu dụng \r\n | \r\n \r\n Cách điện chính hoặc\r\n cách điện phụ \r\n | \r\n \r\n Cách điện tăng cường \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Điện áp thử\r\n nghiệm xung danh định \r\nV đỉnh \r\n | \r\n \r\n Điện áp thử\r\n nghiệm xoay chiều \r\nV hiệu dụng \r\n | \r\n \r\n Nhiễm bẩn độ \r\n | \r\n \r\n Điện áp thử\r\n nghiệm xung danh định \r\nV đỉnh \r\n | \r\n \r\n Điện áp thử\r\n nghiệm xoay chiều \r\nV hiệu dụng \r\n | \r\n \r\n Nhiễm bẩn độ \r\n | \r\n |||||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n |||||
\r\n Khe hở không\r\n khí, \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Khe hở\r\n không khí, \r\nmm \r\n | \r\n |||||||||
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 566 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1 500 \r\n | \r\n \r\n 1 061 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 1 500 \r\n | \r\n \r\n 1 061 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 2 500 \r\n | \r\n \r\n 1 768 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n ||||
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 2 500 \r\n | \r\n \r\n 1 768 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 4 000 \r\n | \r\n \r\n 2 828 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||||
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 4 000 \r\n | \r\n \r\n 2 828 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 000 \r\n | \r\n \r\n 4 243 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n ||||
\r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 6 000 \r\n | \r\n \r\n 4 243 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 8 000 \r\n | \r\n \r\n 5 657 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n 8 000 \r\n | \r\n \r\n 5 657 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 12 000 \r\n | \r\n \r\n 8 485 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n ||||
\r\n CHÚ THÍCH 1: Các giá trị được lấy từ Bảng 1 và Bảng\r\n 2 của IEC 60664-1. \r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với các độ nhiễm bẩn\r\n và cấp quá điện áp khác, xem IEC 60664-1. \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n a Xem Phụ lục A. \r\n | \r\n
Để xác định các khe hở không khí liên\r\nquan đến các bề mặt không dẫn tiếp cận được, các bề mặt như vậy phải được coi\r\nlà được bọc một lá kim loại ở những chỗ mà que thử tiêu chuẩn theo TCVN 4255\r\n(IEC 60529) chạm tới được.
\r\n\r\nKhông được nội suy để có được các giá\r\ntrị khe hở không khí.
\r\n\r\nĐối với các đầu nối mạch điện nguồn,\r\nxem Điều E.2.
\r\n\r\nKhe hở không khí giữa các bộ phận của\r\nnguồn điện hàn (ví dụ mạch điện tử hoặc các linh kiện điện tử) được bảo vệ bằng\r\nthiết bị hạn chế quá áp (ví dụ điện trở phi tuyến bằng oxit kim loại) có thể được\r\nlấy thông số theo quá điện áp cấp I (xem IEC 60664-1).
\r\n\r\nCác giá trị của Bảng 1 cũng phải áp dụng\r\ncho mạch điện hàn thuộc nguồn điện hàn và áp dụng cho mạch điều khiển khi được\r\ncách ly với mạch nguồn, ví dụ bởi biến áp.
\r\n\r\nNếu mạch điều khiển được nối trực tiếp\r\nvới mạch nguồn thì phải áp dụng các giá trị dùng cho điện áp nguồn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo phù hợp\r\nvới 4.2 của IEC 60664-1 hoặc nếu không thể thực hiện theo điều này thì bằng\r\ncách cho nguồn điện hàn chịu thử nghiệm xung sử dụng các điện áp cho trong Bảng\r\n1.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm xung, đặt tối thiểu\r\nba xung cho mỗi cực tính ở điện áp cho trong Bảng 1, khoảng thời gian giữa các\r\nxung ít nhất là 1 s bằng cách sử dụng máy phát xung có dạng sóng ra 1,2/50 µs và trở kháng\r\nra nhỏ hơn 500 W.
\r\n\r\nMột cách khác, có thể đặt điện áp thử nghiệm\r\nxoay chiều như cho trong Bảng 1 trong ba chu kỳ hoặc có thể đặt ba lần trong 10\r\nms một điện áp một chiều không nhấp nhô có giá trị bằng điện áp xung đối với mỗi\r\ncực tính.
\r\n\r\n6.1.3. Chiều dài đường rò
\r\n\r\nĐối với cách điện chính hoặc cách điện\r\nphụ và cách điện tăng cường, chiều dài đường rò nhỏ nhất phải phù hợp với IEC\r\n60664-1, như được tóm tắt trong Bảng 2.
\r\n\r\nChiều dài đường rò đối với cách điện\r\ntăng cường hoặc cách điện kép phải bằng hai lần giá trị xác định được đối với\r\ncách điện chính.
\r\n\r\nĐể xác định chiều dài đường rò đến các\r\nbề mặt tiếp cận được của vật liệu cách điện, các bề mặt này phải được coi là được\r\nbọc một lá kim loại ở những chỗ que thử tiêu chuẩn theo TCVN 4255 (IEC 60529)\r\nchạm tới được.
\r\n\r\nChiều dài đường rò được cho đối với điện\r\náp danh định cao nhất của từng hàng trong Bảng 2. Trong trường hợp điện áp danh\r\nđịnh thấp hơn, cho phép nội suy.
\r\n\r\nĐối với các đầu nối mạch nguồn, xem Điều\r\nE.2.
\r\n\r\nCác giá trị trong Bảng 2 cũng áp dụng\r\nđược cho mạch điện hàn thuộc nguồn điện hàn và cũng áp dụng được cho mạch điều\r\nkhiển khi được cách ly với mạch nguồn bằng, ví dụ, biến áp.
\r\n\r\nChiều dài đường rò không thể nhỏ hơn\r\nkhe hở không khí liên quan vì vậy chiều dài đường rò ngắn nhất có thể bằng khe\r\nhở không khí yêu cầu.
\r\n\r\nNếu mạch điều khiển được nối trực tiếp\r\nvới mạch nguồn thì phải áp dụng các giá trị dùng cho điện áp nguồn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo theo chiều\r\ndài trong 4.2 của IEC 60664-1.
\r\n\r\nBảng 2 - Chiều\r\ndài đường rò tối thiểu
\r\n\r\n\r\n Điện áp làm\r\n việc \r\nV hiệu dụng \r\n | \r\n \r\n Chiều dài đường rò, mm \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n Cách điện\r\n chính hoặc\r\n cách điện phụ \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n Vật liệu đi\r\n dây mạch in \r\n | \r\n \r\n Độ nhiễm bẩn \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n Độ nhiễm bẩn\r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nhóm vật liệu \r\n | \r\n \r\n Nhóm vật liệu \r\n | \r\n \r\n Nhóm vật liệu \r\n | \r\n |||||||
\r\n a \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n III \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n III \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n III \r\n | \r\n |
\r\n mm \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0,025 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 0,025 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n 0,09 \r\n | \r\n \r\n 0,42 \r\n | \r\n \r\n 0,42 \r\n | \r\n \r\n 0,42 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 0,025 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0,025 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n 0,11 \r\n | \r\n \r\n 0,48 \r\n | \r\n \r\n 0,48 \r\n | \r\n \r\n 0,48 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 0,025 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n 0,125 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 0,025 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 0,025 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n 0,56 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 0,025 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n
\r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n 0,063 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,63 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n \r\n 2,6 \r\n | \r\n \r\n 3,4 \r\n | \r\n
\r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 0,063 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,22 \r\n | \r\n \r\n 0,67 \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,71 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3,8 \r\n | \r\n
\r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,28 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 0,63 \r\n | \r\n \r\n 0,42 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6,3 \r\n | \r\n
\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 0,56 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,56 \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6,3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6,3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5,6 \r\n | \r\n \r\n 6,3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6,3 \r\n | \r\n \r\n 7,1 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n 630 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 6,3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5,6 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 7,1 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n
\r\n 1 250 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,2 \r\n | \r\n \r\n 6,3 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n |
\r\n 1 600 \r\n | \r\n \r\n 5,6 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n ||
\r\n 2 000 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n ||
\r\n 2 500 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n ||
\r\n 3 200 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n ||
\r\n 4 000 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n ||
\r\n 5 000 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 71 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n ||
\r\n 6 300 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n ||
\r\n 8 000 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n ||
\r\n 10 000 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 71 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n ||
\r\n a Nhóm vật\r\n liệu I, II, Illa và\r\n lllb. \r\nb Nhóm vật\r\n liệu I, II và llla. \r\n | \r\n
6.1.4. Điện trở cách điện
\r\n\r\nĐiện trở cách điện không được nhỏ hơn\r\ncác giá trị cho trong Bảng 3.
\r\n\r\nBảng 3 - Điện\r\ntrở cách điện
\r\n\r\n\r\n Mạch nguồn (kể cả mạch\r\n điều khiển nối vào) đến mạch điện hàn (kể cả mạch điều khiển nối vào) \r\n | \r\n \r\n 5 MW \r\n | \r\n
\r\n Mạch điều khiển và phần\r\n dẫn điện để hở đến tất cả các mạch \r\n | \r\n \r\n 2,5 MW \r\n | \r\n
Mạch điều khiển hoặc mạch phụ trợ bất\r\nkỳ nối với đầu nối ruột dẫn bảo vệ phải được coi là phần dẫn điện để hở đối với\r\nmục đích của thử nghiệm này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo điện\r\ntrở cách điện khi không có tụ điện triệt nhiễu hoặc tụ điện bảo vệ (xem 6.3.2)\r\nbằng cách đặt điện áp một chiều 500 V ở nhiệt độ phòng.
\r\n\r\nCác linh kiện điện tử bán dẫn và các\r\nthiết bị bảo vệ của chúng có thể được nối tắt trong quá trình đo.
\r\n\r\n6.1.5. Độ bền điện môi
\r\n\r\nCách điện phải chịu được các điện áp\r\nthử nghiệm dưới đây mà không có phóng điện bề mặt hoặc phóng điện đánh thủng.
\r\n\r\na) thử nghiệm đầu tiên của nguồn điện\r\nhàn: các điện áp thử nghiệm cho trong Bảng 4;
\r\n\r\nb) lặp lại thử nghiệm với cũng nguồn điện\r\nhàn đó: điện áp thử nghiệm bằng 80 % giá trị cho trong Bảng 4.
\r\n\r\nBảng 4 - Điện\r\náp thử nghiệm điện môi
\r\n\r\n\r\n Điện áp\r\n danh định lớn nhất a \r\nV hiệu dụng \r\n | \r\n \r\n Điện áp thử nghiệm điện\r\n môi xoay chiều \r\nV hiệu dụng \r\n | \r\n |||
\r\n Tất cả các\r\n mạch điện \r\n | \r\n \r\n Tất cả các\r\n mạch điện đến phần dẫn để hở, mạch nguồn đến tất\r\n cả các mạch điện ngoại trừ mạch điện hàn \r\n | \r\n \r\n Tất cả các\r\n mạch điện ngoại\r\n trừ mạch nguồn đến mạch điện hàn \r\n | \r\n \r\n Mạch nguồn đến\r\n mạch điện hàn \r\n | \r\n |
\r\n Thiết bị cấp\r\n I \r\n | \r\n \r\n Thiết bị cấp\r\n II \r\n | \r\n |||
\r\n Đến 50 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n 2 000 \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n 2 000 \r\n | \r\n
\r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 1 875 \r\n | \r\n \r\n 3 750 \r\n | \r\n \r\n 1 875 \r\n | \r\n \r\n 3 750 \r\n | \r\n
\r\n 700 \r\n | \r\n \r\n 2 500 \r\n | \r\n \r\n 5 000 \r\n | \r\n \r\n 2 500 \r\n | \r\n \r\n 5 000 \r\n | \r\n
\r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n 2 750 \r\n | \r\n \r\n 5 500 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5 500 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Điện áp danh định lớn\r\n nhất áp dụng được cho cả hệ thống nối đất và hệ thống không nối đất. \r\nCHÚ THÍCH 2: Trong tiêu chuẩn này,\r\n thử nghiệm độ bền điện môi của các mạch điều khiển được hạn chế ở\r\n những mạch điện\r\n đi vào hoặc đi ra khỏi vỏ bọc ở những vị trí cách xa mạch nguồn và mạch điện\r\n hàn. \r\n | \r\n ||||
\r\n a Đối với\r\n các giá trị ở giữa, trừ giá trị ở giữa 200 V và 450 V, cho phép nội suy điện\r\n áp thử nghiệm. \r\n | \r\n
Điện áp thử nghiệm xoay chiều phải có\r\ndạng sóng xấp xỉ hình sin với giá trị đỉnh không lớn hơn 1,45 lần giá trị hiệu\r\ndụng, có tần số xấp xỉ 50 Hz hoặc 60 Hz.
\r\n\r\nGiá trị đặt lớn nhất cho phép của dòng\r\nđiện gây nhả phải là 100\r\nmA. Biến áp cao áp phải cung cấp điện áp quy định tùy theo dòng điện gây nhả.\r\nViệc tác động nhả được coi là có phóng điện bề mặt hoặc phóng điện đánh thủng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Để an toàn cho người vận hành, cần\r\nsử dụng giá trị đặt thấp nhất của dòng điện gây nhả (nhỏ hơn 10 mA).
\r\n\r\nThử nghiệm thay thế: Có thể sử dụng điện\r\náp thử nghiệm một chiều bằng 1,4 lần điện áp thử nghiệm hiệu dụng.
\r\n\r\nNếu không đáp ứng các điều kiện trong\r\na), b) hoặc c) dưới đây thì các linh kiện và cụm lắp ráp không được tháo ra hoặc\r\nkhông được nối tắt.
\r\n\r\na) Linh kiện và cụm lắp ráp được thiết kế\r\nvà thử nghiệm theo các tiêu chuẩn liên quan trong đó quy định điện áp thấp hơn\r\ngiá trị điện áp thử nghiệm của tiêu chuẩn này. Các linh kiện hoặc cụm lắp ráp\r\nnày không được nối giữa mạch nguồn và mạch điện hàn và việc ngắt hoặc nối tắt\r\nchúng không làm cho một phần của mạch điện này không được thử nghiệm. Ví dụ: động\r\ncơ quạt và động cơ bơm.
\r\n\r\nb) Linh kiện hoặc cụm lắp ráp được nằm\r\nhoàn toàn trong mạch nguồn hoặc mạch điện hàn và việc ngắt chúng không làm cho\r\nmột phần của mạch này không được thử nghiệm. Ví dụ: mạch điện tử.
\r\n\r\nc) Mạng triệt nhiễu hoặc tụ điện bảo vệ\r\ngiữa mạch điện nguồn và mạch điện hàn và phần dẫn để hở bất kỳ đáp ứng các tiêu\r\nchuẩn liên quan.
\r\n\r\nMạch điều khiển được nối với đầu nối của\r\ndây bảo vệ không được ngắt ra trong quá trình thử nghiệm và khi đó chúng được thử nghiệm\r\nnhư các phần dẫn để hở.
\r\n\r\nNếu nhà chế tạo đồng ý, điện áp thử nghiệm\r\ncó thể được tăng chậm đến giá trị đầy đủ.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm giữa mạch nguồn, phần\r\ndẫn để hở và mạch điện hàn có thể được đặt đồng thời. Ví dụ được cho trong Phụ\r\nlục B.
\r\n\r\nCác nguồn điện hàn được cấp nguồn bằng\r\ncơ khí phải chịu thử nghiệm tương tự.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đặt điện\r\náp thử nghiệm trong
\r\n\r\na) 60 s (thử nghiệm điển hình);
\r\n\r\nb) 5 s (thử nghiệm thường xuyên); hoặc
\r\n\r\nc) 1 s (thử nghiệm thường xuyên với điện\r\náp thử nghiệm tăng thêm 20 %).
\r\n\r\n6.2. Bảo vệ chống điện giật\r\ntrong vận hành bình thường (tiếp xúc trực tiếp)
\r\n\r\n6.2.1. Bảo vệ bằng vỏ ngoài
\r\n\r\nNguồn điện hàn được thiết kế riêng để sử\r\ndụng trong nhà phải có cấp bảo vệ tối thiểu là IP21S sử dụng các quy trình và điều\r\nkiện thử nghiệm trong TCVN 4255 (IEC 60529).
\r\n\r\nNguồn điện hàn được thiết kế riêng để\r\nsử dụng ngoài trời phải có cấp bảo vệ tối thiểu là IP23S sử dụng các quy trình\r\nvà điều kiện thử nghiệm trong TCVN 4255 (IEC 60529).
\r\n\r\nNguồn điện hàn có cấp bảo vệ IP23S có\r\nthể được bảo quản nhưng không thích hợp để sử dụng ngoài trời khi có giáng thủy\r\ntrừ khi có che chắn.
\r\n\r\nTrên vỏ phải có các lỗ thoát thích hợp.\r\nNước còn lại trong vỏ không được gây ảnh hưởng đến vận hành đúng của thiết\r\nbị hoặc không được ảnh hưởng đến an toàn.
\r\n\r\nCác mối nối của mạch điện hàn phải được\r\nbảo vệ như quy định trong 11.4.1.
\r\n\r\nCác cơ cấu điều khiển từ xa của nguồn\r\nđiện hàn phải có cấp bảo vệ tối thiểu là IP2X sử dụng các quy trình và điều kiện\r\nthử nghiệm trong TCVN 4255 (IEC 60529).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp như sau:
\r\n\r\nNguồn điện hàn phải chịu thử nghiệm nước\r\nthích hợp khi không được cấp điện. Ngay sau thử nghiệm, nguồn điện hàn phải được\r\nđưa đến môi trường an toàn và chịu các thử nghiệm điện trở cách điện và độ bền\r\nđiện môi.
\r\n\r\nCác lỗ thoát nước thích hợp của vỏ phải\r\nđược kiểm tra bằng cách xem xét.
\r\n\r\n6.2.2. Tụ điện
\r\n\r\nTụ điện được cung cấp như là một phần\r\ncủa nguồn điện hàn và được nối với mạch nguồn hoặc với cuộn dây máy biến\r\náp để cung cấp dòng điện hàn phải:
\r\n\r\na) không chứa quá 1 I chất lỏng dễ cháy;
\r\n\r\nb) được thiết kế để không bị rò rỉ trong vận\r\nhành bình thường;
\r\n\r\nc) nằm trong vỏ bọc của nguồn điện hàn hoặc\r\nvỏ bọc khác đáp ứng các yêu cầu liên quan của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nTụ điện không được làm cho nguồn điện\r\nhàn bị phóng điện đánh thủng nguy hiểm hoặc sinh ra rủi ro cháy khi có hỏng\r\nhóc.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:
\r\n\r\nNguồn điện hàn được làm việc không tải\r\nở điện áp vào danh định của nguồn và với cầu chảy hoặc áptômát của đầu vào nguồn\r\ncó giá trị danh định đến nhưng không quá 200 % dòng điện nguồn lớn nhất\r\ndanh định, tất cả hoặc bất kỳ tụ điện nào đều được nối tắt cho đến khi:
\r\n\r\na) cầu chảy hoặc thiết bị quá dòng bất kỳ\r\ntrong nguồn điện hàn tác động; hoặc
\r\n\r\nb) cầu chảy hoặc áptômát của mạch nguồn\r\ntác động;
\r\n\r\nc) linh kiện đầu vào của nguồn điện hàn đạt\r\nđến nhiệt độ ổn định, không lớn hơn giá trị cho phép trong 7.3.
\r\n\r\nNếu rõ ràng có phát nóng hoặc nóng chảy\r\nquá mức thì nguồn điện hàn phải đáp ứng các yêu cầu của a), c) và d) của\r\n8.1.
\r\n\r\nKhông được có rò rỉ chất lỏng trong bất\r\ncứ thử nghiệm điển hình nào trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nĐối với các tụ điện triệt nhiễu hoặc tụ\r\nđiện có cầu chảy hoặc áptômát lắp trong, không yêu cầu thử nghiệm này.
\r\n\r\n6.2.3. Phóng điện tự động của\r\ncác tụ điện đầu vào
\r\n\r\nMỗi tụ điện phải có phương tiện để\r\nphóng điện tự động để làm giảm điện áp đặt lên tụ điện xuống 60 V hoặc thấp hơn\r\ntrong khoảng thời gian cần thiết để có thể tiếp cận đến phần mang dòng bất\r\nkỳ nối với tụ điện hoặc phải sử dụng nhãn cảnh báo thích hợp. Đối với phích cắm\r\nbất kỳ có điện áp do tụ điện, thời gian tiếp cận được xem là 1 s.
\r\n\r\nTụ điện có điện dung danh định không lớn\r\nhơn 0,1 µF không được\r\ncoi là có rủi ro điện giật.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nNguồn điện hàn được cho làm việc ở điện\r\náp nguồn danh định cao nhất. Sau đó ngắt nguồn điện hàn khỏi nguồn cung cấp và\r\nđiện áp được đo bằng thiết bị đo không gây ảnh hưởng đáng kể đến các giá trị cần\r\nđo.
\r\n\r\n6.3. Bảo vệ chống điện giật\r\ntrong điều kiện sự cố\r\n(tiếp xúc gián tiếp)
\r\n\r\n6.3.1. Quy định về bảo vệ
\r\n\r\nCác nguồn điện hàn phải là thiết bị cấp\r\nI hoặc cấp II theo IEC 61140, ngoại trừ mạch điện hàn.
\r\n\r\n6.3.2. Cách ly mạch nguồn và\r\nmạch điện hàn
\r\n\r\nMạch điện hàn phải được cách ly về điện\r\nvới mạch nguồn và với tất cả các mạch khác có điện áp lớn hơn điện áp không tải\r\ncho phép theo 11.1 (ví dụ mạch cấp điện phụ trợ) bằng cách điện tăng cường hoặc cách\r\nđiện kép hoặc biện pháp tương đương đáp ứng các yêu cầu của 6.1. Nếu mạch điện\r\nkhác được nối với mạch điện\r\nhàn thì mạch điện khác đó phải được cấp nguồn bằng biến áp cách ly hoặc phương\r\ntiện tương đương.
\r\n\r\nMạch điện hàn không được nối từ bên\r\ntrong tới phương tiện nối dùng cho dây bảo vệ bên ngoài, vỏ bọc, khung hoặc lõi\r\ncủa nguồn điện hàn, ngoại trừ, nếu cần, nối qua mạng triệt nhiễu hoặc tụ điện bảo\r\nvệ. Dòng điện rò giữa các đầu ra của nguồn điện hàn và đầu nối dây bảo vệ không\r\nđược lớn hơn 10 mA xoay chiều hiệu dụng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà đo dòng điện rò với mạch điện như thể hiện trên Hình 1 ở điện áp cung cấp\r\ndanh định và điều kiện không tải.
\r\n\r\nMạch đo phải có điện trở tổng là (1\r\n750 ± 250)\r\nW và được nối\r\nsong song bằng một tụ điện sao cho hằng số thời gian của mạch điện là (225 ±\r\n15) µs.
\r\n\r\nTrường hợp điện trở tổng bằng 1 750 W thì tụ điện sẽ\r\nlà 130 nF.
\r\n\r\nHình 1 - Đo\r\ndòng điện rò của mạch điện hàn
\r\n\r\n6.3.3. Cách điện giữa các cuộn\r\ndây của mạch nguồn và mạch điện hàn
\r\n\r\nCác cuộn dây của mạch nguồn và mạch điện\r\nhàn phải được cách điện bằng
\r\n\r\na) cách điện tăng cường; hoặc
\r\n\r\nb) cách điện chính có màn chắn kim loại\r\ngiữa các cuộn dây được nối với dây bảo vệ.
\r\n\r\nPhải có vật liệu cách điện giữa các cuộn\r\ndây của mạch điện đầu vào và mạch điện hàn, vật liệu này phù hợp với các giá trị\r\ncho trong Bảng 5.
\r\n\r\nBảng 5 - Khoảng\r\ncách nhỏ nhất xuyên qua cách điện
\r\n\r\n\r\n Điện áp nguồn\r\n danh định \r\nV hiệu dụng \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách\r\n nhỏ nhất xuyên qua cách điện, mm \r\n | \r\n |
\r\n Một lớp \r\n | \r\n \r\n Tổng của ba\r\n lớp riêng rẽ trở\r\n lên \r\n | \r\n |
\r\n đến 440 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n
\r\n 441 đến 690 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n
\r\n 691 đến 1\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
Trong trường hợp có màn chắn kim loại\r\ngiữa các cuộn dây, chiều dày của cách điện giữa từng cuộn dây và màn chắn ít nhất\r\nphải bằng một nửa giá trị cho trong Bảng 5.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng phép đo.
\r\n\r\n6.3.4. Dây dẫn và đấu nối\r\nbên trong
\r\n\r\nDây dẫn và đấu nối bên trong phải chắc\r\nchắn hoặc phải được định vị để ngăn ngừa nới lỏng ngẫu nhiên dẫn đến có thể\r\nhình thành mối nối điện giữa:
\r\n\r\na) mạch điện đầu vào hoặc mạch điện bất kỳ\r\nkhác và mạch điện hàn làm cho điện áp đầu ra có thể trở nên cao hơn\r\nđiện áp không tải cho phép;
\r\n\r\nb) mạch điện hàn và dây bảo vệ, vỏ bọc,\r\nkhung hoặc lõi.
\r\n\r\nTrong trường hợp dây dẫn có cách điện\r\nđi xuyên qua các bộ phận bằng kim loại thì các dây dẫn phải có ống lót bằng vật\r\nliệu cách điện hoặc các lỗ phải được lượn tròn nhẵn và có bán kính lượn tối thiểu\r\nlà 1,5 mm.
\r\n\r\nDây dẫn trần phải được cố định sao cho\r\nduy trì được khe hở không khí và\r\nchiều dài đường rò giữa chúng và với các phần dẫn (xem 6.1.2 và 6.3.3).
\r\n\r\nDây dẫn của các mạch điện khác nhau có\r\nthể được đặt sát nhau, có thể đặt trong cùng một ống (ví dụ ống cáp hoặc hệ thống\r\ntrung chuyển cáp), hoặc có thể đặt trong cùng cáp nhiều sợi với điều kiện là việc\r\nbố trí chúng không làm ảnh hưởng đến hoạt động đúng của các mạch điện tương ứng.\r\nTrong trường hợp các mạch điện này làm việc ở các điện áp khác nhau thì các dây\r\ndẫn phải được cách ly bằng các tấm chắn thích hợp hoặc phải được cách điện đối\r\nvới điện áp cao nhất mà dây dẫn bất kỳ trong cùng một ống có\r\nthể phải mang.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\ncách xem xét và đo.
\r\n\r\n6.3.5. Yêu cầu bổ sung đối với\r\nhệ thống cắt bằng plasma
\r\n\r\nCác đầu plasma, mà vì lý do kỹ thuật\r\nkhông thể được bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp, chỉ được coi là được bảo vệ đủ\r\ntrong sử dụng bình thường và điều kiện sự cố đơn nếu đáp ứng các yêu cầu sau:
\r\n\r\na) khi không có dòng điện hồ quang:
\r\n\r\nđiện áp giữa đầu plasma và vật gia\r\ncông và/hoặc đất không lớn hơn các giá trị cho trong 11.1.1, hoặc nguồn điện cắt\r\nbằng plasma được lắp với thiết bị giảm nguy hiểm phù hợp với Điều 13,
\r\n\r\nvà
\r\n\r\nb) đối với hệ thống thao tác thủ công,\r\nkhi có dòng điện hồ quang:
\r\n\r\nque thử theo TCVN 4255 (IEC 60529) khi\r\nđược đặt lên bề mặt phẳng với đường\r\ntâm của que thử vuông góc với mặt phẳng thì không thể chạm đến các cạnh của đầu\r\nplasma, hoặc
\r\n\r\nđiện áp một chiều giữa đầu plasma và vật\r\ngia công và/hoặc đất trong mọi trường hợp không cao hơn giá trị cho trong\r\n11.1.1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về các sự cố là điều\r\nkiện không bình thường sinh ra do\r\nđiện cực tiếp xúc với đầu plasma do\r\nkhông có cách điện, đầu plasma dính\r\nvào điện cực, có vật liệu dẫn giữa đầu plasma và điện cực, các bộ phận bị hỏng, bộ phận\r\nbị nới lỏng, mài mòn điện cực, các bộ phận lắp không đúng, tải quá mức hoặc luồng\r\nkhí không\r\nđúng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm theo\r\n11.1 và bằng các mô phỏng sự cố của mỏ hàn và thử nghiệm theo\r\nĐiều 13. Mỏ hàn phải được thử nghiệm theo IEC 60974-7.
\r\n\r\n6.3.6. Cuộn dây và lõi xê dịch\r\nđược
\r\n\r\nNếu sử dụng cuộn dây và lõi xê dịch được\r\nđể điều chỉnh dòng điện\r\nhàn, kết cấu của chúng phải sao cho duy trì được khe hở không khí và chiều\r\ndài đường rò quy định, có tính đến các ứng suất điện và cơ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng cách thao tác cơ cấu truyền động 500 lần trên hành trình xê dịch hoàn\r\nchỉnh từ giá trị\r\nnhỏ nhất đến giá trị lớn nhất ở tốc độ do nhà chế tạo quy định.
\r\n\r\n6.3.7. Dòng điện rò sơ cấp
\r\n\r\nDòng điện rò sơ cấp trong dây bảo vệ\r\nbên ngoài không được lớn hơn:
\r\n\r\na) 5 mA đối với thiết bị được nối bằng\r\nphích cắm có dòng điện danh định đến và bằng 32 A;
\r\n\r\nb) 10 mA đối với thiết bị được nối bằng\r\nphích cắm có dòng điện danh định lớn hơn 32 A;
\r\n\r\nc) 10 mA đối với thiết bị dùng để nối cố\r\nđịnh, không có biện pháp đặc biệt nào đối với dây bảo vệ;
\r\n\r\nThiết bị dùng để nối cố định với dây bảo\r\nvệ tăng cường có thể có dòng điện rò đến 5 % dòng điện đầu vào danh định trên mỗi\r\npha.
\r\n\r\nĐối với dây bảo vệ tăng cường, phải có\r\ncác chi tiết sau:
\r\n\r\n- đầu nối được thiết kế để đấu nối dây bảo vệ bằng\r\nđồng có diện tích mặt cắt tối thiểu 10 mm² hoặc bằng nhôm có diện tích mặt cắt\r\ntối thiểu 16 mm², hoặc
\r\n\r\n- đầu nối thứ hai được thiết kế để nối dây bảo\r\nvệ có cùng diện tích mặt cắt với dây bảo vệ thông thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách sử dụng\r\nmạch đo như thể hiện trong Hình 2 trong các điều kiện sau:
\r\n\r\na) nguồn điện hàn:
\r\n\r\n- được cách ly với đất;
\r\n\r\n- được cấp nguồn bởi điện áp nguồn danh định lớn\r\nnhất;
\r\n\r\n- không được nối đất bảo vệ ngoại trừ đi qua\r\ncác phần tử đo;
\r\n\r\nb) mạch đầu ra ở điều kiện không tải;
\r\n\r\nc) tụ điện triệt nhiễu không được ngắt\r\nra.
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nA, B Đầu nối thử nghiệm Cs\r\n0,22 mF
\r\n\r\nRs 1 500 W R1\r\n10 000 W
\r\n\r\nRB 500 W C1\r\n0,022 mF
\r\n\r\nDòng điện chạm có trọng số (cảm nhận/phản ứng)\r\n=(giá trị đỉnh)
Hình 2 - Mạch\r\nđo dòng điện rò sơ cấp
\r\n\r\nChú ý! Thử nghiệm này phải được thực\r\nhiện bởi người có trình độ. Dây bảo vệ được làm cho mất hiệu lực trong thử nghiệm\r\nnày.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Thử nghiệm phát nóng
\r\n\r\n7.1.1. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nNguồn điện hàn được cho làm việc với\r\ndòng điện không đổi ở thời gian chu kỳ là (10 ± 0,2) min
\r\n\r\na) với dòng điện hàn danh định (I2) ở 60 %\r\nvà/hoặc 100 % chu kỳ làm việc nếu thuộc đối tượng áp dụng;
\r\n\r\nb) với dòng điện hàn lớn nhất danh định (l2max)\r\nở chu kỳ làm\r\nviệc tương ứng.
\r\n\r\nNếu biết rằng a) và b) đều\r\nkhông tạo ra phát nóng lớn nhất thì thử nghiệm phải được thực hiện với giá trị\r\nđặt trong dải\r\ndanh định nào tạo ra phát nóng lớn nhất.
\r\n\r\nTrong trường hợp nguồn điện hàn danh định\r\ndùng để hàn khí trơ vonfram xoay chiều, tải không cân bằng có thể tạo ra phát\r\nnóng lớn nhất. Trong trường hợp này, thử nghiệm phải được thực hiện như trong\r\nPhụ lục C.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Giá trị phát nóng lớn nhất\r\nnày có thể có được ở điều kiện không tải.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các thử nghiệm, nếu liên\r\nquan, có thể thực hiện liên tiếp mà không cần để nguồn điện hàn trở về nhiệt độ\r\nkhông khí môi trường.
\r\n\r\n7.1.2. Dung sai của các tham\r\nsố thử nghiệm
\r\n\r\nTrong 60 min cuối của thử nghiệm phát\r\nnóng theo 7.1.3, phải đáp ứng các dung sai sau:
\r\n\r\na) điện áp có tải: của điện áp có tải quy ước thích hợp;
b) dòng điện hàn của\r\ndòng điện hàn quy ước thích hợp;
c) điện áp nguồn: ±5 % điện\r\náp nguồn danh định thích hợp;
\r\n\r\nd) tốc độ máy: ±5 % tốc độ danh định\r\nthích hợp.
\r\n\r\n7.1.3. Thời gian thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm phát nóng phải được thực hiện\r\ncho đến khi tốc độ tăng nhiệt không lớn hơn 2 °C/h trên linh kiện bất kỳ trong\r\nthời gian không ít hơn 60 min.
\r\n\r\n7.2. Đo nhiệt độ
\r\n\r\n7.2.1. Điều kiện đo
\r\n\r\nNhiệt độ phải được xác định ở điểm giữa\r\ncủa thời gian mang tải của chu kỳ cuối cùng như sau:
\r\n\r\na) đối với cuộn dây, bằng phép đo điện trở,\r\nhoặc bằng cảm biến\r\nnhiệt độ đặt lên bề mặt hoặc cảm biến nhiệt độ cắm vào;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ưu tiên sử dụng\r\nphép đo điện trở.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp cuộn dây\r\ncó điện trở thấp có các tiếp điểm đóng cắt nối tiếp nhau thì phép đo điện trở\r\ncó thể cho kết quả sai.
\r\n\r\nb) đối với các bộ phận khác, bằng cảm biến\r\nnhiệt độ đặt lên bề mặt.
\r\n\r\n7.2.2. Cảm biến nhiệt độ đặt\r\nlên bề mặt
\r\n\r\nNhiệt độ được đo bằng cảm biến nhiệt độ\r\nđặt lên bề mặt tiếp cận được của cuộn dây hoặc các bộ phận khác theo các điều\r\nkiện quy định dưới đây.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Cảm biến nhiệt độ điển hình là nhiệt\r\nngẫu, nhiệt điện trở, v.v...
\r\n\r\nNhiệt kế dạng bầu không được sử dụng để\r\nđo nhiệt độ của cuộn dây và nhiệt độ của các bề mặt.
\r\n\r\nCảm biến nhiệt độ được đặt ở các điểm\r\ntiếp cận được nơi có nhiều khả năng xuất hiện nhiệt độ cao nhất. Nên dự đoán\r\ntrước các điểm nóng bằng cách kiểm tra sơ bộ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Kích thước và số\r\nlượng các điểm\r\nnóng trong cuộn dây phụ thuộc vào thiết kế của nguồn điện hàn.
\r\n\r\nPhải đảm bảo việc truyền nhiệt hiệu quả\r\ngiữa điểm đo và cảm biến nhiệt độ, và phải có bảo vệ cảm biến nhiệt\r\nđộ chống ảnh hưởng của luồng không khí và bức xạ.
\r\n\r\n7.2.3. Điện trở
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của cuộn dây được xác định\r\nbằng cách tăng điện\r\ntrở của cuộn dây và độ tăng nhiệt đối với dây đồng tính được bằng công thức\r\nsau:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nt1 là nhiệt độ của cuộn\r\ndây ở thời điểm đo R1 (°C);
\r\n\r\nt2 là nhiệt độ tính được\r\ncủa cuộn dây ở thời điểm kết thúc thử nghiệm (°C);
\r\n\r\nta là nhiệt\r\nđộ không khí môi trường ở thời điểm kết thúc thử nghiệm (°C);
\r\n\r\nR1 là điện trở\r\nban đầu của cuộn dây (W);
\r\n\r\nR2 là điện trở\r\ncủa cuộn dây ở thời điểm kết thúc thử nghiệm (W).
\r\n\r\nĐối với nhôm, hệ số 235 trong công thức\r\ntrên được thay bằng 225.
\r\n\r\nNhiệt độ t1 phải nằm\r\ntrong phạm vi ±3 °C của nhiệt độ không khí môi trường.
\r\n\r\n7.2.4. Cảm biến nhiệt độ đặt bên trong
\r\n\r\nNhiệt độ được đo bằng nhiệt ngẫu hoặc dụng\r\ncụ đo nhiệt độ thích hợp khác\r\ncó kích thước thích hợp để cắm vào các bộ phận nóng nhất.
\r\n\r\nKhi đo nhiệt độ cuộn dây, nhiệt ngẫu được đặt\r\ntrực tiếp lên các dây dẫn và chỉ được cách ly với mạch bằng kim loại bởi một\r\ncách điện tích hợp trên chính dây dẫn đó.
\r\n\r\nNhiệt ngẫu được đặt vào điểm nóng nhất\r\ncủa cuộn dây một lớp cũng được coi là loại đặt bên trong.
\r\n\r\n7.2.5. Xác định nhiệt độ\r\nkhông khí môi trường
\r\n\r\nNhiệt độ không khí môi trường được xác định bằng tối thiểu\r\nlà ba thiết bị đo. Các thiết bị đo này được đặt cách đều nhau xung\r\nquanh nguồn diện hàn, ở xấp xỉ một nửa chiều cao của nguồn điện hàn và cách bề mặt của nguồn\r\nđiện hàn 1 m đến 2 m. Các\r\nthiết bị đo này được bảo vệ khỏi gió lùa và phát nóng bất thường. Giá trị trung\r\nbình của các số đọc nhiệt độ được lấy làm giá trị nhiệt độ của không khí môi trường.
\r\n\r\nTrong trường hợp nguồn điện hàn được\r\nlàm mát cưỡng bức bằng không khí, thiết bị đo được đặt ở vị trí không khí đi\r\nvào hệ thống làm mát. Giá trị trung bình của các số đọc được lấy ở các khoảng thời\r\ngian bằng nhau trong một phần tư cuối cùng của khoảng thời gian thử nghiệm được lấy\r\nlàm giá trị nhiệt độ không khí môi trường.
\r\n\r\n7.2.6. Ghi giá trị nhiệt độ
\r\n\r\nKhi có thể, nhiệt độ được ghi lại\r\ntrong khi thiết bị đang làm việc và sau khi đã tắt nguồn. Trên những bộ phận\r\nmà không thể thực hiện việc ghi lại nhiệt độ khi thiết bị đang làm việc thì nhiệt độ được\r\nghi lại sau khi tắt nguồn theo mô tả dưới đây.
\r\n\r\nSau một khoảng thời gian thích hợp giữa\r\nthời điểm tắt nguồn và thời điểm thực hiện phép đo cuối để nhiệt độ có thể giảm\r\nxuống, áp dụng các hiệu chỉnh thích hợp để đạt được nhiệt độ càng gần với nhiệt\r\nđộ ở thời điểm tắt nguồn càng tốt. Điều này được thực hiện bằng cách vẽ đường cong\r\ntheo Phụ lục D. Trong khoảng 5 min sau khi tắt nguồn, lấy ít nhất bốn giá trị đọc\r\nnhiệt độ. Trong trường hợp các phép đo liên tiếp cho thấy rằng nhiệt độ tăng\r\nlên sau khi tắt nguồn thì phải lấy giá trị đọc cao nhất.
\r\n\r\nĐể duy trì nhiệt độ trong giai đoạn\r\nnghỉ, phải thực hiện các biện pháp đề phòng để rút ngắn giai đoạn nghỉ của nguồn\r\nđiện hàn kiểu quay.
\r\n\r\n7.3. Giới hạn độ tăng nhiệt
\r\n\r\n7.3.1. Cuộn dây, cổ góp và\r\nvành trượt
\r\n\r\nĐối với các cuộn dây, cổ góp và vành\r\ntrượt, độ tăng nhiệt không được lớn hơn các giá trị cho trong Bảng 6, bất kể sử\r\ndụng phương pháp đo nhiệt độ nào, ngoài ra, phép đo điện trở và cảm biến nhiệt độ\r\ncắm\r\nvào\r\nphải được sử dụng cho cuộn dây bất cứ khi nào có thể.
\r\n\r\nBảng 6 - Giới\r\nhạn độ tăng nhiệt đối với cuộn dây, cổ góp và vành trượt
\r\n\r\n\r\n Cấp cách điện \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ lớn nhất \r\n | \r\n \r\n Giới hạn độ\r\n tăng nhiệt, °C \r\n | \r\n |||
\r\n Cuộn dây \r\n | \r\n \r\n Cổ góp và vành trượt \r\n | \r\n ||||
\r\n °C \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n \r\n Cảm biến\r\n nhiệt độ đặt lên bề mặt \r\n | \r\n \r\n Điện trở \r\n | \r\n \r\n Cảm biến\r\n nhiệt độ cắm vào \r\n | \r\n |
\r\n 105 (A) \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n 120 (E) \r\n | \r\n \r\n 155 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n
\r\n 130 (B) \r\n | \r\n \r\n 165 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n 155 (F) \r\n | \r\n \r\n 190 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n
\r\n 180 (H) \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 235 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n Không xác định \r\n | \r\n
\r\n 220 (C) \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH 1: Cảm biến nhiệt\r\n độ đặt lên bề mặt có nghĩa là nhiệt độ được đo bằng các cảm biến không cắm\r\n vào ở điểm nóng nhất tiếp cận được của mặt ngoài cùng của cuộn dây. \r\nCHÚ THÍCH 2: Thông thường nhiệt độ trên\r\n bề mặt là thấp nhất. Nhiệt độ được xác định bằng phép đo điện trở sẽ cho giá trị\r\n trung bình giữa tất cả các giá trị nhiệt độ xuất hiện trong cuộn dây. Nhiệt độ\r\n cao nhất xuất hiện trong các cuộn dây (điểm nóng nhất) có thể được đo bằng cảm\r\n biến nhiệt độ cắm vào. \r\nCHÚ THÍCH 3: Các cấp cách điện khác\r\n có thể có giá trị cao hơn giá trị cho trong Bảng 6 (xem TCVN 8086 (IEC\r\n 60085)). \r\n | \r\n
Không cho phép bất cứ bộ phận nào đạt\r\nđến nhiệt độ mà sẽ làm hỏng bộ phận khác ngay cả khi bộ phận đó có thể phù hợp\r\nvới các yêu cầu của Bảng 6.
\r\n\r\nNgoài ra, đối với các thử nghiệm không\r\nở 100 % chu kỳ làm việc, nhiệt độ xuất hiện trong một chu kỳ hoàn chỉnh bất kỳ\r\nkhông được lớn hơn nhiệt độ lớn nhất cho trong Bảng 6. Nếu thử nghiệm phát nóng\r\nđược thực hiện ở nhiệt độ khác với 40 °C thì nhiệt độ lớn nhất đo được trong thử\r\nnghiệm phát nóng theo 7.1\r\nphải\r\nđược hiệu chỉnh bằng cách cộng thêm hiệu số giữa 40 °C và nhiệt độ không khí\r\nmôi trường (xem 7.2.5).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo theo\r\n7.2.
\r\n\r\n7.3.2. Bề mặt bên ngoài
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của các bề mặt bên ngoài\r\nkhông được lớn hơn các giá trị cho trong Bảng 7.
\r\n\r\nBảng 7 - Giới\r\nhạn độ tăng nhiệt đối với các bề mặt bên ngoài
\r\n\r\n\r\n Bề mặt bên\r\n ngoài \r\n | \r\n \r\n Giới hạn độ\r\n tăng nhiệt \r\n°C \r\n | \r\n
\r\n Vỏ bọc bằng kim loại để trần \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n Vỏ bọc bằng kim loại phủ sơn \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n
\r\n Vỏ bọc phi kim loại \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n
\r\n Tay cầm bằng kim loại \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n Tay cầm phi kim loại \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
Đối với nguồn điện được truyền động bằng\r\nđộng cơ, cho phép vượt quá các giới hạn của Bảng 7 đối với các bề mặt mà:
\r\n\r\na) có thể nhận biết bằng quan sát bên\r\nngoài hoặc bằng chức năng; hoặc
\r\n\r\nb) được ghi nhãn ký hiệu IEC 60417-5041\r\n(DB:2002-10); hoặc
\r\n\r\nc) được định vị hoặc được bảo vệ để ngăn\r\ntiếp xúc không chủ ý trong làm việc bình thường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bề mặt có thể nhận biết bằng\r\nquan sát bên ngoài hoặc bằng chức\r\nnăng bao gồm các bộ phận như ống khói, giảm thanh, nắp buzi hoặc các nắp xy lanh.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo theo\r\n7.2 và bằng cách xem xét.
\r\n\r\n7.3.3. Các linh kiện khác
\r\n\r\nNhiệt độ lớn nhất của các linh kiện\r\nkhác không được vượt quá nhiệt độ danh định lớn nhất, phù hợp với tiêu chuẩn\r\nliên quan. Nếu thử nghiệm phát nóng được thực hiện ở nhiệt độ khác 40 °C thì\r\nnhiệt độ lớn nhất đo được trong thử nghiệm phát nóng theo 7.1 phải được hiệu chỉnh bằng cách\r\ncộng thêm hiệu số giữa 40 °C và nhiệt độ không khí môi trường (xem 7.2.5).
\r\n\r\n7.4. Thử nghiệm mang tải
\r\n\r\nNguồn điện hàn phải chịu được các chu\r\nkỳ tải lặp lại mà không bị hỏng hoặc không làm việc được.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm\r\nsau và bằng cách xác định rằng trong các thử nghiệm, các nguồn điện hàn không\r\ncó hỏng hóc hoặc không làm việc được.
\r\n\r\nBắt đầu từ trạng thái nguội, nguồn điện\r\nhàn được mang tải ở dòng điện hàn danh định lớn nhất cho đến khi xảy ra một\r\ntrong số các tình trạng sau:
\r\n\r\na) kích hoạt bảo vệ nhiệt;
\r\n\r\nb) đạt đến các giới hạn nhiệt độ\r\ncủa cuộn dây;
\r\n\r\nc) đạt được thời gian là 10 min.
\r\n\r\nNgay sau khi đặt lại bảo vệ nhiệt\r\ntrong a) hoặc sau b) hoặc c), thực hiện một trong các thử nghiệm sau.
\r\n\r\n1) Trong trường hợp nguồn điện hàn có đặc\r\ntính dốc, các cơ cấu điều khiển được đặt để cung cấp dòng điện hàn lớn nhất\r\ndanh định. Sau đó, nguồn điện hàn được nạp tải gấp 60 lần bằng cách cho ngắn mạch\r\ncó điện trở bên ngoài từ 8 mW đến 10 mW, trong 2 s, sau đó là thời gian nghỉ 3 s.
\r\n\r\n2) Trong trường hợp nguồn điện hàn có đặc\r\ntính phẳng, nguồn điện\r\nhàn được mang tải một lần với dòng điện bằng 1,5 lần dòng điện hàn danh định lớn\r\nnhất trong 15 s. Đối với nguồn điện hàn có lắp thiết bị bảo vệ để giới hạn dòng\r\nđiện hàn ở giá trị thấp hơn 1,5 lần dòng điện hàn danh định lớn nhất, thử nghiệm\r\nnày được thực hiện ở dòng điện hàn lớn nhất cho trước.
\r\n\r\n7.5. Cổ góp và vành trượt
\r\n\r\nCổ góp, vành trượt và chổi than của\r\nchúng không được cho thấy có phát tia lửa điện có hại hoặc gây hỏng hóc trong\r\nphạm vi dải làm việc của nguồn điện hàn kiểu quay.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\ntrong
\r\n\r\na) thử nghiệm phát nóng theo 7.1, và
\r\n\r\nb) thử nghiệm mang tải theo điểm 1) hoặc\r\n2) của 7.4.
\r\n\r\n8. Làm việc không\r\nbình thường
\r\n\r\n8.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nNguồn điện hàn phải không bị phóng điện\r\nđánh thủng nguy hiểm hoặc gây ra rủi ro cháy trong các điều kiện làm việc từ\r\n8.2 đến 8.4. Các thử nghiệm này được thực hiện mà không quan tâm đến nhiệt độ đạt\r\nđược trên phần bất kỳ hoặc việc nguồn điện hàn có tiếp tục hoạt động hay không.\r\nTiêu chí duy nhất là nguồn điện hàn không trở nên mất an toàn. Các thử nghiệm này có thể\r\nđược thực hiện trên các nguồn điện hàn khác.
\r\n\r\nCác nguồn điện hàn, được bảo vệ bên\r\ntrong, ví dụ bằng áptômát hoặc bảo vệ nhiệt, được coi là đáp ứng yêu cầu\r\nnày nếu thiết bị bảo vệ tác động trước khi xảy ra điều kiện mất an toàn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm\r\nsau.
\r\n\r\na) Một lớp băng gạc khô loại hút nước được\r\nđặt bên dưới nguồn điện hàn, dài hơn mỗi cạnh của nguồn điện hàn 150 mm.
\r\n\r\nb) Bắt đầu từ trạng thái nguội, nguồn điện\r\nhàn được làm việc theo 8.2 đến 8.4.
\r\n\r\nc) Trong suốt thử nghiệm, nguồn điện hàn\r\nkhông được phát ra ngọn lửa, kim loại nóng chảy hoặc các vật liệu khác\r\ncó thể mồi cháy lớp băng gạc.
\r\n\r\nd) Sau thử nghiệm và trong vòng 5 min,\r\nnguồn điện hàn phải có thể chịu được thử nghiệm điện môi theo 6.1.5 b).
\r\n\r\n8.2. Thử nghiệm với quạt\r\nkhông làm việc
\r\n\r\nNguồn điện hàn, mà phải dựa vào (các)\r\nquạt truyền động bằng động cơ để phù hợp với các thử nghiệm của Điều 7, được\r\ncho làm việc ở điện áp nguồn danh định hoặc tốc độ tải danh định trong 4 h\r\ntrong khi đó (các) động cơ quạt được cho ngừng chạy hoặc mất hiệu lực trong điều\r\nkiện của 7.1 để tạo ra phát nóng lớn nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mục đích của thử nghiệm này\r\nđể cho nguồn điện hoạt động nhưng quạt không làm việc. Quạt có thể được hãm bằng\r\ncơ khí hoặc\r\ntháo ra.
\r\n\r\n8.3. Thử nghiệm ngắn mạch
\r\n\r\nNguồn điện hàn được cho ngắn mạch, bằng\r\nmỏ hàn và cáp hàn thường được nhà chế tạo cung cấp, hoặc nếu không được cung cấp thì bằng một\r\ndây dẫn dài 1,2 m và có diện tích mặt cắt cho trong Bảng 8.
\r\n\r\nNguồn điện hàn ở chế độ đặt công suất\r\nra lớn nhất được nối với nguồn có điện áp nguồn danh định để tạo ra\r\ndòng điện nguồn danh định lớn nhất ở dòng điện hàn lớn nhất. Mạch nguồn được bảo\r\nvệ bởi các cầu chảy và áptômát\r\nbên ngoài, có thông số đặc trưng và kiểu như quy định của nhà chế tạo.
\r\n\r\nBảng 8 - Diện\r\ntích mặt cắt của dây dẫn ngắn mạch đầu ra
\r\n\r\n\r\n Dòng điện\r\n hàn lớn nhất danh định \r\nA \r\n | \r\n \r\n Diện tích mặt\r\n cắt nhỏ nhất a \r\nmm² \r\n | \r\n
\r\n Đến 199 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n 200 đến 299 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n
\r\n 300 đến 499 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n 500 và lớn\r\n hơn \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n
\r\n a Đối với kích thước\r\n dây của Mỹ, xem Phụ lục F. \r\n | \r\n
Nguồn điện hàn không được gây tác động\r\ncầu chảy hoặc áptômát của nguồn cung cấp khi được nối tắt.
\r\n\r\na) trong 15 s trong trường hợp có đặc\r\ntính dốc;
\r\n\r\nb) ba lần mỗi lần 1 s, trong khoảng thời\r\ngian 1 min, trong trường hợp có đặc tính phẳng.
\r\n\r\nSau đó cho ngắn mạch trong 2 min hoặc\r\ncho đến khi bảo vệ đầu vào tác động.
\r\n\r\nĐiện áp đầu vào không được giảm quá 10\r\n% trong quá trình thử nghiệm này.
\r\n\r\nCác nguồn điện hàn được truyền động bằng\r\ncơ khí được nối tắt trong 2 min ở chế độ đặt công suất ra lớn nhất và được đặt\r\nđể làm việc ở tốc độ tải danh định.
\r\n\r\n8.4. Thử nghiệm quá tải
\r\n\r\nNguồn điện hàn được làm việc trong 4 h\r\ntheo 7.1.1 b) ở 1,5 lần chu kỳ làm việc tương ứng.
\r\n\r\nNếu nguồn điện hàn có thông số đặc\r\ntrưng cho nhiều hơn 67 % chu kỳ làm việc thì thử nghiệm này được thực hiện ở\r\n100 % chu kỳ làm việc.
\r\n\r\nNếu nguồn điện hàn có các nấc điều chỉnh\r\ncông suất ra thì phải sử dụng các nấc này ở những vị trí cho dòng điện cung cấp\r\nlớn nhất.
\r\n\r\nNếu chu kỳ làm việc ở dòng điện hàn\r\ndanh định lớn nhất là 100 % thì không cần thử nghiệm nguồn điện hàn.
\r\n\r\n\r\n\r\n9.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nNguồn điện hàn được làm việc bằng nguồn\r\nlưới phải có bảo vệ nhiệt nếu chu kỳ làm việc ở dòng điện hàn danh định lớn nhất\r\nnhỏ hơn
\r\n\r\na) 35 % trong trường hợp đặc tính dốc, hoặc
\r\n\r\nb) 60 % trong trường hợp đặc tính phẳng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đặc tính dốc thường được sử\r\ndụng cho hàn hồ quang kim loại bằng thủ công có các điện cực được che chắn và\r\nhàn khí trơ vonfram, trong khi đặc tính phẳng thường được sử dụng đối với hàn\r\nkim loại bằng khí trơ/hoạt hóa.
\r\n\r\nNếu nguồn điện hàn có bảo vệ nhiệt thì\r\nbảo vệ nhiệt đó phải đáp ứng các yêu cầu của 9.2 đến 9.7.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n9.2. Kết cấu
\r\n\r\nBảo vệ nhiệt phải có kết cấu sao cho\r\nkhông thể:
\r\n\r\na) thay đổi giá trị đặt nhiệt độ, hoặc
\r\n\r\nb) thay đổi vận hành mà không gây ra hỏng\r\nhóc rõ ràng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n9.3. Định vị
\r\n\r\nBảo vệ nhiệt phải được định vị cố định\r\nbên trong nguồn điện hàn theo cách để nhiệt có thể truyền dễ dàng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n9.4. Vận hành
\r\n\r\nBảo vệ nhiệt phải ngăn các cuộn dây của\r\nnguồn điện hàn không vượt quá các giới hạn nhiệt độ lớn nhất cho trong Bảng 6.
\r\n\r\nBảo vệ nhiệt không được tác động khi\r\nnguồn điện hàn mang tải với dòng điện hàn danh định ở chu kỳ làm việc danh\r\nđịnh tương ứng được chỉ ra trên tấm thông số.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp trong quá trình vận\r\nhành theo 7.1.1 b) có tính đến nhiệt độ không khí xung quanh lớn nhất là 40 °C,\r\nnhưng bảo vệ nhiệt\r\nkhông tác động. Sau đó, nguồn điện hàn được cho quả tải để tạo ra nhiệt độ\r\ntăng cao cần thiết để làm tác động bảo vệ nhiệt.
\r\n\r\n9.5. Đặt lại
\r\n\r\nBảo vệ nhiệt không được tự động phục hồi\r\nhoặc phục hồi bằng tay cho đến khi nhiệt độ giảm xuống đến thấp hơn giá trị\r\ntương ứng của cấp cách điện cho trong Bảng 6.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách cho bảo\r\nvệ nhiệt tác động và đo nhiệt độ.
\r\n\r\n9.6. Khả năng tác động
\r\n\r\nBảo vệ nhiệt phải có khả năng tác động\r\nở dòng điện hàn danh định lớn nhất liên tiếp mà không bị hỏng trong
\r\n\r\na) 100 lần, trong trường hợp chu kỳ làm\r\nviệc là 35 % hoặc lớn hơn, hoặc
\r\n\r\nb) 200 lần, trong trường hợp chu kỳ\r\nlàm việc nhỏ hơn 35 %.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách cho quá\r\ntải thích hợp tạo ra số lần ngắt liên tiếp yêu\r\ncầu của mạch điện có đặc tính điện, đặc biệt dòng điện và điện kháng, tương tự\r\nvới mạch điện có chứa bảo vệ nhiệt.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, phải đáp ứng các\r\nyêu cầu của 9.4 và 9.5.
\r\n\r\n9.7. Chỉ chị
\r\n\r\nCác nguồn điện hàn có lắp bảo vệ nhiệt\r\nphải chỉ thị rằng thiết\r\nbị bảo vệ quá tải nhiệt đã làm giảm hoặc ngắt đầu ra của nguồn điện hàn. Khi bảo vệ\r\nnhiệt thuộc loại phục hồi tự động thì chỉ thị phải là đèn màu vàng (hoặc cờ\r\nmàu vàng trong khoảng hở), hoặc hiển thị bằng chữ số thể hiện các ký hiệu hoặc\r\nnội dung mà ý nghĩa của chúng được cho trong sổ tay hướng dẫn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\n10.1. Điện áp nguồn
\r\n\r\nNguồn điện hàn phải có khả năng làm việc\r\nở điện áp nguồn danh định ±10 %. Điều này có thể gây sai lệch so với giá trị\r\ndanh định.
\r\n\r\nTrong trường hợp nguồn điện\r\nhàn được truyền động bằng động cơ điện, ở 90 % điện áp nguồn danh định mô men của\r\nđộng cơ phải thích hợp để cung cấp dòng điện hàn danh định lớn nhất.
\r\n\r\nTrong trường hợp nguồn điện hàn có động\r\ncơ sơ cấp là động cơ đốt trong và được truyền động bằng cơ khí, động cơ đốt\r\ntrong phải có thể chịu được tải thay đổi từ giá trị tải lớn nhất đến không tải\r\nmà không gây ảnh hưởng bất lợi đến tính năng hàn của máy phát.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách cho làm\r\nviệc.
\r\n\r\n10.2. Nhiều điện áp nguồn
\r\n\r\nNguồn điện hàn được thiết kế để làm việc\r\nvới các điện áp nguồn khác nhau phải được lắp một trong các bộ phận sau:
\r\n\r\na) bảng lựa chọn điện áp bên trong mà ở đó\r\nviệc điều chỉnh điện áp nguồn được thực hiện bằng các đường dẫn. Ghi nhãn phải\r\nthể hiện việc bố trí các đường dẫn đối với từng điện áp nguồn;
\r\n\r\nb) hộp hoặc bảng đầu nối bên trong mà ở\r\nđó các đầu nối được ghi nhãn rõ ràng điện áp nguồn;
\r\n\r\nc) chuyển mạch để chọn nấc có lắp hệ thống\r\nkhóa liên động để ngăn chuyển mạch di chuyển đến vị trí không đúng. Hệ thống\r\nkhóa liên động chỉ điều chỉnh được khi sử dụng dụng cụ;
\r\n\r\nd) hai cáp nguồn, mỗi cáp được nối với\r\nphích cắm khác nhau,\r\nvà có một chuyển mạch lựa chọn để đảm bảo rằng các chân cắm của phích cắm khi\r\nkhông sử dụng thì không thể trở nên mang điện;
\r\n\r\ne) hệ thống tự động điều chỉnh nguồn điện\r\nhàn phù hợp với điện áp nguồn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nguồn điện hàn có thể lắp\r\nchỉ thị bên ngoài về điện áp nguồn được\r\nchọn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng các thử nghiệm sau.
\r\n\r\nTrong trường hợp nguồn điện hàn có một\r\nsố đấu nối nguồn, các điểm đấu nối không có nắp đậy được xiết chặt bằng dụng cụ\r\nthì được thử nghiệm bằng máy thử điện áp, sử dụng tất cả các đấu nối nguồn và\r\ncác vị trí của chuyển mạch có thể có. Các yêu cầu này được đáp ứng nếu giữa các\r\nđiểm đấu nối nguồn không có nắp đậy và giữa các điểm này với vỏ bọc không có điện\r\náp hoặc chỉ có điện áp nhỏ hơn 12 V.
\r\n\r\nTrong trường hợp d),\r\nchuyển mạch lựa chọn được thử nghiệm thêm theo 10.7.
10.3. Phương tiện đấu nối với\r\nmạch nguồn
\r\n\r\nPhương tiện đấu nối với mạch nguồn chấp\r\nnhận được bao gồm:
\r\n\r\na) đầu nối được thiết kế để đấu nối cố định\r\ncáp mềm;
\r\n\r\nb) đầu nối được thiết kế để đấu nối cáp\r\nnguồn với hệ thống lắp đặt cố định;
\r\n\r\nc) thiết bị lấy điện vào được lắp trong\r\nnguồn điện hàn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cũng có thể đáp ứng yêu cầu\r\nnày bằng cách sử dụng các đấu nối trên thiết bị riêng rẽ như chuyển mạch, côngtắctơ,\r\nv.v...
\r\n\r\nBiện pháp đấu nối với mạch nguồn phải\r\nđược chọn theo dòng điện nguồn hiệu quả lớn nhất I1eff và điện áp\r\nnguồn lớn nhất và đáp ứng các thử nghiệm của tiêu chuẩn liên quan hoặc được thiết\r\nkế theo Phụ lục E.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n10.4. Đầu nối mạch nguồn
\r\n\r\n10.4.1. Ghi nhãn đầu nối
\r\n\r\nCác đầu nối phải được ghi nhãn theo\r\nIEC 60445 hoặc các tiêu chuẩn khác về linh kiện liên quan. Ký hiệu ghi nhãn để\r\nnhận biết phải được đặt trên hoặc gần đầu nối tương ứng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n10.4.2. Sự liên tục của mạch\r\nbảo vệ
\r\n\r\nMạch bảo vệ bên trong phải có khả năng\r\nchịu được các dòng điện có nhiều khả năng xuất hiện trong trường hợp sự cố.
\r\n\r\nNguồn điện hàn cấp I phải có đầu nối\r\nthích hợp, nằm cạnh các đầu nối pha-dây, có kích thước phù hợp với Phụ lục E và\r\nBảng E.1, để nối với dây dẫn bảo vệ\r\ntừ bên ngoài. Đầu nối này không được sử dụng cho bất kỳ mục đích nào khác (ví dụ\r\nđể kẹp hai phần vỏ với nhau).
\r\n\r\nTrên và bên trong nguồn điện hàn, nếu\r\ncó đầu nối trung tính-dây dẫn thì đầu nối này không được tiếp xúc điện với đầu\r\nnối để nối dây bảo vệ.
\r\n\r\nĐầu nối dùng cho dây bảo vệ bên ngoài\r\nphải được ghi nhãn với ký hiệu (IEC 60417-5019 (DB:2002-10)).
Có thể có thêm một số ghi nhãn tùy chọn\r\nsau:
\r\n\r\na) các chữ cái: PE
\r\n\r\nhoặc
\r\n\r\nb) hai màu: xanh và vàng.
\r\n\r\nCả bên trong và bên ngoài nguồn điện\r\nhàn, các dây bảo vệ được cách điện phải là hai màu xanh và vàng. Nếu nguồn điện\r\nhàn được cấp điện bằng cáp nguồn nhiều sợi mềm thì dây bảo vệ phải có hai màu\r\nxanh và vàng.
\r\n\r\nỞ một số nước, chỉ sử dụng màu xanh\r\nduy nhất để nhận biết dây bảo vệ và đầu nối dây bảo vệ.
\r\n\r\nNếu nguồn điện hàn có lắp dây bảo vệ\r\nthì dây này phải được nối sao cho nếu cáp bị kéo khỏi đầu nối thì các dây pha sẽ\r\nđứt trước dây bảo vệ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng các thử nghiệm cho trong 10.4.3 và 10.4.4.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phương pháp giữ chặt các bộ phận\r\ndẫn vào mạch bảo vệ, ví dụ vòng đệm xuyên thủng lớp sơn, vít xuyên thủng lớp sơn hoặc\r\ncác bề mặt không sơn phủ cần được xem xét khi tiến hành kiểm tra.
\r\n\r\n10.4.3. Thử nghiệm điển hình
\r\n\r\nCho dòng điện bằng 200 % dòng điện nguồn\r\nhiệu quả lớn nhất như cho trên tấm thông số chạy qua một phần vỏ ngoài có nhiều\r\nkhả năng trở nên mang điện, đến đầu nối dây bảo vệ bên ngoài trong thời gian\r\ncho trong Bảng 9, sử dụng kích thước dây bảo vệ bên ngoài nhỏ nhất cho trong Bảng\r\n10.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dạng sóng của dòng điện thử\r\nnghiệm không cần xác định mà chỉ sử dụng giá trị hiệu quả để so sánh.
\r\n\r\nBảng 9 - Yêu\r\ncầu\r\nvề\r\ndòng điện và thời gian đối với mạch bảo vệ
\r\n\r\n\r\n Dòng điện \r\nA \r\n | \r\n \r\n Thời gian \r\nmin \r\n | \r\n
\r\n Đến 30 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 31 đến 60 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 61 đến 100 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 101 đến 200 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n Trên 200 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
Bảng 10 - Diện\r\ntích mặt cắt nhỏ nhất của dây bảo vệ bên ngoài bằng đồng
\r\n\r\n\r\n Diện tích mặt\r\n cắt của dây pha cấp điện cho thiết bị, S \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Diện tích mặt\r\n cắt nhỏ nhất của dây bảo vệ bên ngoài bằng đồng, Sp \r\nmm2 \r\n | \r\n
\r\n S ≤ 16 \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n
\r\n 16 < S ≤ 35 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n S > 35 \r\n | \r\n \r\n S/2 \r\n | \r\n
Trong quá trình thử nghiệm, không được\r\ncó nóng chảy kim loại bất kỳ, biến dạng các liên kết của nguồn điện hàn, phát\r\nnóng có nhiều khả năng gây cháy cũng như điện áp rơi trên phần của vỏ bọc và đầu\r\nnối không được lớn hơn 4 V hiệu dụng.
\r\n\r\n10.4.4. Thử nghiệm thường\r\nxuyên
\r\n\r\nThử nghiệm để kiểm tra tính liên tục của\r\nmạch điện liên kết bảo vệ bằng cách đưa vào một dòng điện ít nhất bằng 10 A ở\r\n50 Hz hoặc 60 Hz lấy từ nguồn PELV. Các thử nghiệm được thực hiện giữa đầu nối\r\nPE và các điểm liên quan là một phần của mạch liên kết bảo vệ. Thời gian thử nghiệm\r\nlà 1 s.
\r\n\r\nĐiện áp đo được giữa đầu nối PE và các\r\nđiểm của thử nghiệm không được lớn hơn các giá trị cho trong Bảng 11.
\r\n\r\nBảng 11 - Kiểm tra\r\ntính liên tục của mạch liên kết bảo vệ
\r\n\r\n\r\n Diện tích mặt\r\n cắt nhỏ nhất của nhánh dây bảo vệ có hiệu quả cần thử nghiệm \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Điện áp rơi\r\n nhỏ nhất đo được (giá trị được cho đối với dòng điện thử nghiệm là 10 A) \r\nV \r\n | \r\n
\r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 3,3 \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 2,6 \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n
\r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n
\r\n > 6,0 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
10.5. Cơ cấu chặn cáp
\r\n\r\nNguồn điện hàn có các đầu nối dùng để\r\nnối cáp nguồn mềm phải có cơ cấu chặn cáp để mối nối điện không bị kéo căng.
\r\n\r\nCơ cấu chặn cáp phải có kết cấu sao\r\ncho
\r\n\r\na) có kích thước lắp được cáp mềm có diện\r\ntích mặt cắt ruột dẫn như quy định trong Bảng E.1;
\r\n\r\nb) phương pháp chặn dây dễ dàng được thừa\r\nnhận;
\r\n\r\nc) dễ dàng thay cáp;
\r\n\r\nd) cáp không thể trở nên tiếp xúc với vít\r\nkẹp dây của cơ cấu chặn cáp nếu các vít này có thể chạm tới được hoặc tiếp xúc\r\nđiện với các phần dẫn hở;
\r\n\r\ne) cáp không bị giữ bởi vít kim loại đè\r\ntrực tiếp lên nó;
\r\n\r\nf) ít nhất có một phần của cơ cấu chặn cáp\r\nđược xiết cố định với nguồn điện hàn;
\r\n\r\ng) các vít bất kỳ cần nới lỏng hoặc xiết\r\nchặt trong quá trình thay cáp không được dùng để cố định các linh kiện bất kỳ\r\nkhác;
\r\n\r\nh) khi được lắp với nguồn điện hàn cấp\r\nII, cơ cấu chặn cáp phải được làm bằng vật liệu cách điện hoặc được cách điện\r\nsao cho nếu có sự cố về cách điện thì các phần dẫn để hở không được trở nên mang điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nCáp nguồn mềm, có diện tích mặt cắt ruột\r\ndẫn nhỏ nhất quy định, được nối tại điểm nối với nguồn cung cấp. Cơ cấu chặn\r\ncáp được lắp với cáp và xiết chặt.
\r\n\r\nSau đó phải không thể ấn cáp quá sâu\r\nvào nguồn điện hàn đến mức bản thân cáp hoặc các phần bên trong của nguồn điện\r\nhàn có nhiều khả năng bị hỏng.
\r\n\r\nSau đó, cơ cấu chặn cáp được nới lỏng\r\nrồi xiết chặt lại 10 lần.
\r\n\r\nSau đó cáp chịu một lực kéo không giật\r\nnhư quy định trong Bảng 12 trong 1 min.
\r\n\r\nBảng 12 - Lực kéo
\r\n\r\n\r\n Diện tích mặt\r\n cắt danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Lực kéo \r\nN \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n
\r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 330 \r\n | \r\n
\r\n 6 và lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 440 \r\n | \r\n
Kết thúc thử nghiệm, cáp không được xê\r\ndịch quá 2 mm và các đầu ruột dẫn không được xê dịch nhận thấy được trong các đầu\r\nnối. Để đo độ xê dịch, trước khi thử nghiệm, đánh dấu trên cáp ở khoảng cách 20\r\nmm tính từ cơ cấu chặn cáp với cáp trong tình trạng chịu ứng suất.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, đo độ dịch chuyển của\r\ndấu này so với cơ cấu chặn cáp, với\r\ncáp trong tính trạng\r\nchịu ứng suất.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, không được\r\ngây ra hỏng hóc nhìn thấy được cho cáp (ví dụ, khía, cắt hoặc xé vỏ bọc).
\r\n\r\nSau đó lặp lại thử nghiệm với diện\r\ntích mặt cắt ruột dẫn lớn nhất quy định.
\r\n\r\n10.6. Lỗ ở lối vào cáp
\r\n\r\nTrong trường hợp cáp nguồn đi xuyên\r\nqua các bộ phận bằng kim loại thì phải cung cấp ống lót bằng vật liệu cách điện\r\nhoặc các lỗ ở lối vào cáp phải được lượn nhẵn với bán kính lượn tối thiểu là\r\n1,5 mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n10.7. Thiết bị đóng/cắt mạch\r\nnguồn
\r\n\r\nKhi có thiết bị đóng/cắt mạch nguồn lắp\r\nliền (ví dụ công tắc, côngtắctơ hoặc áptômát) thì thiết bị này phải:
\r\n\r\na) đóng cắt tất cả các dây dẫn nguồn không\r\nphải là dây nối đất, và
\r\n\r\nb) chỉ thị rõ ràng về trạng thái của mạch\r\nđiện đang đóng hay mở, và
\r\n\r\nc) có thông số đặc trưng như sau:
\r\n\r\n- điện áp: không nhỏ hơn các giá trị cho trên tấm\r\nthông số,
\r\n\r\n- dòng điện: không nhỏ hơn dòng điện nguồn lớn\r\nnhất có hiệu quả cho trên tấm thông số,
\r\n\r\nhoặc
\r\n\r\nd) thích hợp cho ứng dụng này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét;\r\nđối với c) thì kiểm tra theo các tiêu chuẩn liên quan khác còn đối với d) thì\r\nkiểm tra bằng các thử nghiệm sau.
\r\n\r\nĐể thử nghiệm, cho phép sử dụng các\r\nthiết bị đóng cắt để rời nhưng phải giống với thiết bị đóng cắt lắp liền trên\r\nnguồn điện hàn.
\r\n\r\nNguồn điện hàn được nối với nguồn có\r\nđiện áp danh định ứng với dòng điện nguồn danh định lớn nhất và, ngoài ra đối với\r\nthiết bị cấp I, lắp cầu chảy 10 A đến 20 A vào
\r\n\r\n- nối đất bảo vệ, trong trường hợp mạch nguồn\r\ncó nối đất;
\r\n\r\n- giữa dây nguồn và mạch nối đất bảo vệ, trong trường\r\nhợp mạch nguồn không nối đất.
\r\n\r\nTrong các thử nghiệm này, điện áp nguồn\r\nphải được duy trì ở giá trị không nhỏ hơn giá trị danh định.
\r\n\r\nQuá tải: Đầu ra của nguồn điện hàn được\r\nngắn mạch theo 8.3. Thiết bị đóng cắt được cho làm việc trong 100 chu kỳ ở tốc\r\nđộ 6 đến 10 chu kỳ trong một phút với thời gian đóng tối thiểu là 1 s.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt không cần thử nghiệm\r\nnếu thông số đặc trưng của nó vượt quá hai lần dòng điện nguồn danh định lớn nhất.
\r\n\r\nĐộ bền: Đầu ra được nối với\r\ntải quy ước và được điều chỉnh để sinh ra dòng điện hàn danh định ở 100 % chu kỳ\r\nlàm việc. Thiết bị đóng cắt được cho làm việc trong 1 000 chu kỳ ở tốc độ 6 đến\r\n10 chu kỳ trong một phút với thời gian đóng tối thiểu là 1 s.
\r\n\r\nNguồn điện hàn có nhiều hơn một điện\r\náp nguồn danh định cũng được thử nghiệm ở điện áp nguồn lớn nhất danh định.
\r\n\r\nKhông được có hỏng hóc về điện hoặc cơ\r\nvà, ngoài ra đối với thiết bị cấp I, cầu chảy không được tác động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một linh kiện đã được chứng\r\nminh là đáp ứng các thử nghiệm này thì có thể được sử dụng trong các ứng dụng khác tương tự nếu\r\ncác yêu cầu khác đó tương đương hoặc thấp hơn.
\r\n\r\n10.8. Cáp nguồn
\r\n\r\nKhi cáp nguồn được gắn với nguồn điện\r\nhàn thì chúng phải:
\r\n\r\na) phù hợp với ứng dụng và đáp ứng các quy\r\nđịnh quốc gia và khu vực;
\r\n\r\nb) có kích thước phù hợp với dòng điện\r\nnguồn lớn nhất có hiệu quả I1eff;
\r\n\r\nvà
\r\n\r\nc) có chiều dài tối thiểu là 2 m khi đo từ\r\nđiểm đi ra khỏi vỏ của nguồn điện hàn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,\r\nđo bằng thiết bị đo giá trị hiệu dụng với hệ số nhấp nhô tối thiểu là 3 và bằng\r\ncách tính toán.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phép đo có thể bị ảnh hưởng bởi trở\r\nkháng của mạch nguồn (xem Phụ lục G).
\r\n\r\n10.9. Thiết bị nối nguồn\r\n(phích cắm liền dây)
\r\n\r\nNếu thiết bị nối nguồn được cung cấp\r\nnhư một phần của thiết bị hàn hồ quang thì dòng điện của thiết bị đó phải không\r\nnhỏ hơn:
\r\n\r\na) dòng điện của cầu chảy yêu cầu để phù\r\nhợp với các thử nghiệm quy định trong 8.3 bất kể có hay không có thiết bị đóng\r\ncắt nguồn;
\r\n\r\nb) dòng điện nguồn lớn nhất có hiệu quả I1eff.
\r\n\r\nNgoài ra, đối với các mạng nguồn đầu\r\nvào 125 V, dòng điện phải không nhỏ hơn a) hoặc b) dưới đây:
\r\n\r\na) 70 % dòng điện nguồn lớn nhất danh định\r\nđối với thiết bị có thiết bị đóng cắt nguồn;
\r\n\r\nb) 70 % dòng điện nguồn đo được khi đầu\r\nra bị ngắn mạch ở giá trị đặt lớn nhất dùng cho thiết bị không lắp thiết bị\r\nđóng cắt nguồn.
\r\n\r\nNgoài ra, thiết bị nối này phải thích\r\nhợp với các mục đích công nghiệp (xem IEC 60309-1).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,\r\nđo và tính toán.
\r\n\r\n\r\n\r\n11.1. Điện áp không tải\r\ndanh định
\r\n\r\n11.1.1. Điện áp không tải\r\ndanh định để sử dụng trong các môi trường có nguy cơ điện giật cao
\r\n\r\nĐiện áp không tải danh định không được\r\nlớn hơn:
\r\n\r\na) 113 V một chiều giá trị đỉnh;
\r\n\r\nb) 68 V xoay chiều giá trị đỉnh và 48 V\r\nhiệu dụng.
\r\n\r\nNguồn điện hàn một chiều loại chỉnh\r\nlưu phải có kết cấu sao cho trong trường hợp sự cố ở bộ chỉnh lưu (ví dụ, hở mạch,\r\nngắn mạch hoặc mất pha), không thể vượt quá các giá trị cho phép.
\r\n\r\nCác nguồn điện hàn như vậy có thể được\r\nghi nhãn bằng ký hiệu 84 trong Phụ lục L.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo theo\r\n11.1.5 và bằng cách mô phỏng sự cố.
\r\n\r\n11.1.2. Điện áp không tải\r\ndanh định để sử dụng trong môi trường không có nguy cơ điện giật cao
\r\n\r\nĐiện áp không tải danh định không được\r\nvượt quá
\r\n\r\na) 113 V một chiều giá trị đỉnh;
\r\n\r\nb) 113 V xoay chiều giá trị đỉnh và 80 V\r\nhiệu dụng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo theo\r\n11.1.5.
\r\n\r\n11.1.3. Điện áp không tải\r\ndanh định để sử dụng với các mỏ hàn được giữ bằng cơ khí có bảo vệ\r\ntăng cường cho người vận hành
\r\n\r\nĐiện áp không tải danh định không được\r\nvượt quá
\r\n\r\na) 141 V một chiều giá trị đỉnh;
\r\n\r\nb) 141 V xoay chiều giá trị đỉnh và 100 V\r\nhiệu dụng.
\r\n\r\nCác giá trị này chỉ có thể sử dụng nếu\r\nđáp ứng các yêu cầu sau:
\r\n\r\na) mỏ hàn không phải loại cầm tay;
\r\n\r\nb) điện áp không tải được cắt nguồn tự động\r\nkhi không hàn nữa; và
\r\n\r\nc) bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp với\r\ncác phần mang điện phải được cung cấp bởi:
\r\n\r\n- cấp bảo vệ tối thiểu là IP2X, hoặc
\r\n\r\n- thiết bị giảm nguy hiểm (xem Điều 13).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo theo\r\n11.1.5, bằng cách cho thiết bị làm việc và bằng cách xem xét.
\r\n\r\n11.1.4. Điện áp không tải\r\ndanh định đối với các quá trình đặc biệt ví dụ như cắt bằng plasma
\r\n\r\nĐiện áp không tải danh định không được\r\nlớn hơn 500 V một chiều giá trị đỉnh.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo theo\r\n11.1.5, bằng cách cho thiết bị vận hành và bằng cách xem xét, trừ trường hợp cụm\r\nđiện trở cố định 200 W\r\nnối tiếp với biến trở 5 kW được thay bằng điện trở cố định 5 kW.
\r\n\r\nĐiện áp không tải danh định lớn hơn\r\n113 V một chiều giá trị đỉnh chỉ có thể sử dụng nếu đáp ứng các yêu cầu sau.
\r\n\r\na) Các nguồn điện này với các mỏ hàn\r\ntương ứng của chúng\r\nphải ngăn ngừa được điện áp đầu ra không tải nếu mỏ hàn được tháo hoặc ngắt khỏi\r\nnguồn điện.
\r\n\r\nb) Điện áp không tải phải nhỏ hơn 68 V giá\r\ntrị đỉnh sau khi để hở mạch điều khiển (ví dụ công tắc khởi động) không nhiều hơn\r\n2 s.
\r\n\r\nc) Điện áp giữa đầu mỏ hàn và vật cần hàn\r\nhoặc đất không được vượt quá 68 V giá trị đỉnh khi luồng hồ quang bị gián đoạn,\r\ntức là khi cả hồ quang mồi và hồ quang chính đều bị dập tắt.
\r\n\r\nĐiều kiện để đáp ứng các yêu cầu này\r\nphải được nêu trong hướng dẫn.
\r\n\r\nNguồn điện như vậy có thể được ghi\r\nnhãn bằng ký hiệu 84 của Phụ lục L.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo, sử dụng\r\nthiết bị đo hoặc máy hiện sóng mắc song song với điện trở tối thiểu là 5 kW.
\r\n\r\n11.1.5. Phép đo
\r\n\r\nĐiện áp không tải danh định ở tất cả\r\ncác giá trị đặt có thể không được lớn hơn các giá trị trong 11.1.1 đến 11.1.4,\r\nđược tóm tắt trong Bảng 13.
\r\n\r\nBảng 13 - Tóm\r\ntắt các điện áp không tải danh định cho phép
\r\n\r\n\r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Điều kiện\r\n làm việc \r\n | \r\n \r\n Điện áp\r\n không tải danh định \r\n | \r\n
\r\n 11.1.1 \r\n | \r\n \r\n Môi trường có nguy cơ điện giật cao \r\n | \r\n \r\n 113 V một chiều giá trị đỉnh \r\n68 V xoay chiều giá trị đỉnh và 48 V\r\n hiệu dụng \r\n | \r\n
\r\n 11.1.2 \r\n | \r\n \r\n Môi trường có nguy cơ điện giật\r\n không cao \r\n | \r\n \r\n 113 V một chiều giá trị đỉnh \r\n113 V xoay chiều giá trị đỉnh và 80\r\n V hiệu dụng \r\n | \r\n
\r\n 11.1.3 \r\n | \r\n \r\n Mỏ hàn được giữ bằng cơ khí có bảo vệ\r\n tăng cường cho người vận hành \r\n | \r\n \r\n 141 V một chiều giá trị đỉnh \r\n141 V xoay chiều giá trị đỉnh và 100 V\r\n hiệu dụng \r\n | \r\n
\r\n 11.1.4 \r\n | \r\n \r\n Cắt bằng plasma \r\n | \r\n \r\n 500 V một chiều giá trị đỉnh \r\n | \r\n
Nguồn điện hàn được điều khiển bằng điện\r\ntử phải
\r\n\r\na) được thiết kế để đảm bảo rằng các điện\r\náp đầu ra cho trong Bảng 13 không thể bị vượt quá nếu có sự cố bất kỳ xảy ra\r\ntrong mạch điện tử, hoặc
\r\n\r\nb) có lắp hệ thống bảo vệ để tự động cắt\r\nđiện áp ở các đầu nối ra trong vòng 0,3 s và không tự động phục hồi.
\r\n\r\nNếu điện áp không tải cao hơn các giá\r\ntrị này thì nguồn điện hàn phải có thiết bị giảm nguy cơ này, phù hợp với Điều 13.
\r\n\r\nCác giá trị này không áp dụng cho các\r\nđiện áp để mồi hồ quang hoặc ổn định hồ quang mà các điện áp này có thể bị xếp\r\nchồng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo và bằng\r\ncách phân tích mạch điện và/hoặc bằng cách mô phỏng hỏng hóc.
\r\n\r\na) Giá trị hiệu dụng
\r\n\r\nSử dụng thiết bị đo giá trị hiệu dụng\r\nvới điện trở của mạch điện hàn bên ngoài là 5 kW với dung sai lớn nhất\r\nlà ±5 %.
\r\n\r\nb) Giá trị đỉnh
\r\n\r\nĐể có được các phép đo giá trị đỉnh\r\ntái lập được, bỏ qua các xung không nguy hiểm, mạch điện được sử dụng như thể\r\nhiện trên Hình 3.
\r\n\r\nHình 3 - Phép\r\nđo giá trị đỉnh
\r\n\r\nVôn mét phải chỉ thị giá trị trung\r\nbình. Dải đo được chọn phải càng gần với giá trị thực của điện áp không tải\r\ncàng tốt. Vôn mét phải có điện trở trong ít nhất là 1 MW.
\r\n\r\nDung sai của các giá trị linh kiện\r\ntrong mạch đo không được vượt quá ±5 %.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm điển hình, biến trở\r\nthay đổi từ 0 W đến 5 kW để đạt giá trị đỉnh\r\ncao nhất của điện áp đo được với các tải từ 200 W đến 5,2 kW. Lặp lại phép đo\r\nnhưng đảo hai đầu nối đến thiết bị đo.
\r\n\r\nĐiện trở ngưỡng và mối nối sinh ra giá\r\ntrị điện áp cao nhất có thể được xác định trong thử nghiệm điển hình. Điện trở\r\nnày và cực tính của dây dẫn có thể được sử dụng cho thử nghiệm thường xuyên.
\r\n\r\n11.2. Giá trị thử nghiệm điển\r\nhình của điện áp có tải quy ước
\r\n\r\n11.2.1. Hàn hồ quang kim loại\r\nthủ công với các điện cực được che chắn
\r\n\r\n\r\n l2 đến 600 A:\r\n \r\n | \r\n \r\n U2 = (20 +\r\n 0,04 I2) V \r\n | \r\n
\r\n /2 lớn hơn 600 A: \r\n | \r\n \r\n U2 = 44 V \r\n | \r\n
11.2.2. Khí trơ vônfram
\r\n\r\n\r\n l2 đến 600 A:\r\n \r\n | \r\n \r\n U2 = (10 + 0,04 I2) V \r\n | \r\n
\r\n l2 lớn hơn\r\n 600 A: \r\n | \r\n \r\n U2 = 34 V \r\n | \r\n
11.2.3. Hàn hồ quang\r\nkim loại có sử dụng chất trợ dung và khí trơ/hoạt hóa
\r\n\r\n\r\n l2 đến 600 A:\r\n \r\n | \r\n \r\n U2 = (14 +\r\n 0,05 I2) V \r\n | \r\n
\r\n l2 lớn hơn\r\n 600 A: \r\n | \r\n \r\n U2 = 44 V \r\n | \r\n
11.2.4. Hàn hồ quang dưới lớp\r\ntrợ dung
\r\n\r\n\r\n l2 đến 600 A:\r\n \r\n | \r\n \r\n U2 = (20 +\r\n 0,04 I2) V \r\n | \r\n
\r\n l2 lớn hơn\r\n 600 A: \r\n | \r\n \r\n U2 = 44 V \r\n | \r\n
11.2.5. Cắt bằng plasma
\r\n\r\n\r\n l2 đến 165 A:\r\n \r\n | \r\n \r\n U2 = (80 +\r\n 0,4 I2) V \r\n | \r\n
\r\n l2 từ 165 đến\r\n 500 A: \r\n | \r\n \r\n U2 = (130 + 0,1 I2) V \r\n | \r\n
\r\n l2 lớn hơn\r\n 500 A: \r\n | \r\n \r\n U2 = 180V \r\n | \r\n
Đối với cắt plasma sử dụng không khí,\r\nnhà chế tạo có thể quy định điện áp có tải như được xác định trong các điều kiện\r\ncắt điển hình.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cho phép sử dụng điện áp có\r\ntải của nhà chế tạo do bản chất của quá trình plasma, tức là sự tương tác của thiết\r\nkế mỏ hàn plasma, khí, công nghệ cắt plasma khuyến cáo, v.v... Tất cả đều có thể\r\nảnh hưởng đến điện áp tại đó đạt được tính năng thỏa đáng.
\r\n\r\n11.2.6. Hàn plasma
\r\n\r\n\r\n l2 đến 600 A:\r\n \r\n | \r\n \r\n U2 = (25 +\r\n 0,04 I2) V \r\n | \r\n
\r\n l2 lớn hơn\r\n 600 A: \r\n | \r\n \r\n U2 = 49 V \r\n | \r\n
11.2.7. Tạo lỗ bằng plasma
\r\n\r\n\r\n l2 đến 300 A:\r\n \r\n | \r\n \r\n U2 = (100 +\r\n 0,4 I2) V \r\n | \r\n
\r\n l2 lớn hơn\r\n 300 A: \r\n | \r\n \r\n U2 = 220 V \r\n | \r\n
11.2.8. Phép đo
\r\n\r\nTrên toàn dải điều chỉnh, các nguồn điện\r\nhàn phải có khả năng cung cấp dòng điện hàn quy ước (I2) tại điện áp\r\ntải quy ước (U2) theo 11.2.1 đến 11.2.7.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các phép đo\r\nthích hợp (xem Phụ lục H).
\r\n\r\n11.3. Thiết bị đóng cắt kiểu\r\ncơ khí sử dụng để điều chỉnh công suất ra
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt, côngtắctơ, áptômát\r\nhoặc thiết bị điều khiển khác được sử dụng để điều chỉnh hoặc khống chế mức đầu\r\nra của nguồn điện hàn phải có độ bền thích hợp với ứng dụng đó.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau.
\r\n\r\nThiết bị được lắp vào nguồn điện hàn\r\nthử nghiệm và cho chịu 6 000 chu kỳ thao tác trên toàn bộ dải di chuyển về cơ với\r\nđầu ra ở điều kiện không tải. Nếu thiết bị nằm trong mạch nguồn thì nguồn điện\r\nhàn được cho làm việc ở điện áp cung cấp danh định cao nhất. Kiểm tra xem có hỏng\r\nhóc về điện hoặc về cơ của thiết bị hoặc hỏng nguồn điện hàn không.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một linh kiện đã qua được\r\ncác thử nghiệm này có thể được sử dụng trong các ứng dụng tương tự khác nếu các\r\nyêu cầu\r\nkhác\r\nlà tương đương hoặc thấp hơn.
\r\n\r\n11.4. Mối nối mạch điện hàn
\r\n\r\n11.4.1. Bảo vệ chống tiếp xúc\r\nkhông chủ ý
\r\n\r\nMối nối mạch điện hàn, có hoặc không nối\r\ncáp hàn, phải được bảo vệ chống tiếp xúc không chủ ý của con người và các vật bằng\r\nkim loại, ví dụ phương tiện vận tải, móc cần trục, v.v...
\r\n\r\nDưới đây là một số ví dụ về cách để bảo\r\nvệ:
\r\n\r\na) bộ phận mang điện bất kỳ của cơ cấu đấu\r\nnối được đặt thụt vào so với mặt phẳng chứa lỗ đầu vào. Các thiết bị phù hợp với\r\nIEC 60974-12 đáp ứng yêu cầu này;
\r\n\r\nb) trang bị nắp đậy có bản lề hoặc tấm chắn\r\nbảo vệ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n11.4.2. Vị trí của cơ cấu đấu\r\nnối
\r\n\r\nCơ cấu đấu nối nếu không được che đậy\r\nphải được định vị sao cho phần hở ra của chúng không hướng lên trên.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cơ cấu đấu nối nếu có lắp cơ cấu đậy\r\nlại tự động thì phần hở này có thể hướng lên trên.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n11.4.3. Lỗ đầu ra
\r\n\r\nTrong trường hợp cáp hàn đi xuyên qua\r\ncác bộ phận bằng kim loại, các lỗ hở phải được lượn tròn nhẵn với bán kính lượn\r\nít nhất là 1,5 mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n11.4.4. Biến áp hàn ba pha\r\ndùng cho nhiều người vận hành
\r\n\r\nTất cả các mối nối đầu ra để hàn được\r\nthiết kế để nối với vật cần hàn phải có các mối nối liên kết chung nằm trong\r\nnguồn điện hàn.
\r\n\r\nTất cả các mối nối đầu ra để hàn của\r\ncùng một pha phải được ghi nhãn theo cách giống nhau.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n11.4.5. Ghi nhãn
\r\n\r\nMối nối được thiết kế riêng để gắn với\r\nvật cần hàn hoặc với điện cực hàn đều phải nhận biết được.
\r\n\r\nĐối với các nguồn điện hàn một chiều,\r\ncực tính phải được ghi nhãn rõ ràng trên các mối nối hàn đầu ra hoặc trên các bộ\r\nchọn cực tính. Yêu cầu này không liên quan đến các nguồn điện dùng để cắt bằng\r\nplasma.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n11.4.6. Mối nối dùng cho các\r\nmỏ hàn cắt bằng plasma
\r\n\r\nMỏ hàn phải được nối với và ngắt khỏi\r\nnguồn điện dùng để cắt bằng plasma:
\r\n\r\na) nằm trong nguồn điện dùng để cắt bằng\r\nplasma, bằng cách sử dụng dụng cụ, bằng vít hoặc cơ cấu đấu nối; hoặc
\r\n\r\nb) trên nguồn điện dùng để cắt bằng\r\nplasma, bằng cơ cấu đấu nối:
\r\n\r\n1) được thiết kế để tránh nối các mỏ hàn\r\nkhông tương thích
\r\n\r\nhoặc
\r\n\r\n2) được thao tác bằng cách sử dụng dụng cụ.
\r\n\r\nKhi cơ cấu đấu nối được ngắt ra, không\r\nđược xuất hiện điện áp cao hơn các giới hạn của điện áp cực thấp an toàn mà người\r\nvận hành có thể tiếp cận.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng cách đo.
\r\n\r\n11.5. Cung cấp điện cho thiết\r\nbị bên ngoài
\r\n\r\nKhi nguồn điện hàn có phương tiện để cấp\r\nđiện cho thiết bị bên ngoài thì điện năng này phải được cung cấp bằng một trong\r\ncác cách sau:
\r\n\r\na) mạch điện hàn;
\r\n\r\nb) biến áp cách ly an toàn theo IEC\r\n61558-2-6 hoặc phương tiện tương đương lắp trong nguồn điện hàn;
\r\n\r\nc) biến áp cách ly theo IEC 61558-2-4 có\r\nđiện áp thứ cấp đến 120 V hiệu dụng nếu tất cả các bộ phận dẫn để hở của thiết bị\r\nbên ngoài, do nhà chế tạo khuyến cáo, được nối đến dây nối đất bảo vệ mà đã được\r\nbảo vệ khỏi dòng điện hàn, ví dụ bằng rơle cảm biến dòng điện hoặc bằng cách điện\r\ncủa bộ phận kim loại liên quan, ví dụ bằng vỏ bọc.
\r\n\r\nCác thiết bị bên ngoài gồm các cơ cấu\r\ncấp phôi dây, cơ cấu điều khiển từ xa, thiết bị mồi và ổn định hồ quang, mỏ\r\nhàn, bộ theo dõi đường nối hoặc các thiết bị khác có chứa mối nối đến mạch điện\r\nhàn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà mô phỏng sự cố.
\r\n\r\n11.6. Công suất mạch phụ trợ
\r\n\r\nTrong trường hợp các nguồn điện hàn được\r\nthiết kế để cung cấp điện cho các thiết bị bên ngoài không phải là một phần của\r\nmạch điện hàn (ví dụ để chiếu sáng, hệ thống làm mát bên ngoài hoặc các dụng cụ\r\nđiện) thì các mạch phụ trợ và các phụ kiện này phải phù hợp với các tiêu chuẩn\r\nvà quy định liên quan đến việc sử dụng thiết bị này.
\r\n\r\nMạch điện hàn phải được cách ly về điện\r\nvà cách điện với các mạch nguồn như vậy theo 6.3.2 và 6.3.3.
\r\n\r\nĐối với nguồn điện có dòng điện, điện\r\náp, chu kỳ làm việc nếu nhỏ hơn 100 % thì điện xoay chiều hoặc một chiều và\r\ntình trạng của trung tính (có nối đất hoặc không nối đất) của nguồn đó phải được\r\nghi nhãn rõ ràng và không thể phai mờ ở gần các đầu nối ra hoặc đầu ra.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\ntrong các thử nghiệm theo 6.1.4, 6.1.5, 6.3.2 và 6.3.3 và bằng cách chà xát\r\nnhãn theo 15.1.
\r\n\r\n11.7. Cáp hàn
\r\n\r\nNếu nguồn điện hàn có cáp hàn thì\r\nchúng phải phù hợp với các yêu cầu của IEC 60245-6.
\r\n\r\n\r\n\r\nMạch điều khiển không nối với mạch điện\r\nhàn phải đáp ứng các yêu cầu sau.
\r\n\r\na) Điện áp làm việc của mạch điều khiển\r\nkhông được vượt quá 277 V.
\r\n\r\nb) Phải sử dụng biến áp có các cuộn dây\r\nriêng rẽ để cấp nguồn cho mạch điều khiển.
\r\n\r\nc) Phải có bảo vệ quá dòng.
\r\n\r\nd) Phải đánh giá các điều kiện sự cố đơn\r\ncó thể ảnh hưởng đến an toàn.
\r\n\r\ne) Phải nối đất mạch thứ cấp của máy biến\r\náp ngoại trừ đối với điện áp cực thấp an toàn.
\r\n\r\nf) Cách điện của các ruột dẫn trong bó\r\ndây phải phù hợp với điện áp cao nhất của ruột dẫn bất kỳ.
\r\n\r\ng) Phần mềm và mạch lôgic không được ảnh\r\nhưởng bất lợi đến an toàn.
\r\n\r\nh) Mạch điều khiển không có vỏ bọc phải\r\nđược cách ly với mạch sơ cấp bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo hoặc phân\r\ntích, khi thích hợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các loại mạch điều\r\nkhiển:
\r\n\r\na) mạch điều khiển nằm bên trong vỏ bọc của\r\nthiết bị hàn/cắt;
\r\n\r\nb) mạch điều khiển được thiết kế để sử dụng\r\ngiữa nguồn điện và thiết bị ngoại vi do nhà chế tạo thiết kế;
\r\n\r\nc) mạch điều khiển được thiết kế để sử dụng\r\ncho giao diện giữa nguồn điện và các loại thiết bị phụ trợ khác;
\r\n\r\nd) mạch điều khiển được thiết kế nằm\r\ntrong bảng điều khiển khí.
\r\n\r\n13. Thiết bị giảm\r\nnguy hiểm
\r\n\r\n13.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nThiết bị giảm nguy hiểm phải giảm được\r\nnguy hiểm điện giật mà có thể bắt nguồn từ các điện áp không tải vượt quá điện\r\náp không tải danh định cho phép trong môi trường cho trước. Các ví dụ được cho\r\ntrong\r\n13.2 và\r\n13.3.
\r\n\r\nCác yêu cầu được cho trong Bảng 14.
\r\n\r\nBảng 14 - Các\r\nyêu cầu của thiết bị giảm nguy hiểm
\r\n\r\n\r\n Điện áp\r\n không tải chưa giảm phù hợp với điều \r\n | \r\n \r\n Điện áp\r\n không tải đã giảm phù hợp với điều \r\n | \r\n \r\n Thời gian\r\n tác động | \r\n
\r\n Giữa 11.1.3\r\n và 11.1.2 \r\n | \r\n \r\n 11.1.1 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n
\r\n Giữa 11.1.2\r\n và 11.1.1 \r\n | \r\n \r\n 11.1.1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
13.2. Thiết bị giảm điện áp
\r\n\r\nThiết bị giảm điện áp phải tự động giảm\r\nđiện áp không tải danh định về mức không vượt quá các giá trị của 11.1.1 tại thời\r\nđiểm điện trở của mạch điện hàn bên ngoài vượt quá 200 W. Thời gian tác động\r\nđược quy định trong Bảng 14.
\r\n\r\nCác nguồn điện hàn như vậy có thể được\r\nghi nhãn bằng ký hiệu 84 của Phụ lục L.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khuyến cáo rằng điện áp\r\nkhông tải danh định giảm thấp cần ở mức thấp nhất có thể.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách nối tải\r\ndạng biến trở vào các mối nối đầu ra để hàn của nguồn điện hàn. Phép đo điện áp\r\nvà thời gian làm việc được lấy khi bắt đầu tăng điện trở.
\r\n\r\n13.3. Thiết bị chuyển mạch\r\ntừ điện xoay chiều sang một chiều
\r\n\r\nThiết bị chuyển mạch từ điện xoay chiều\r\nsang một chiều phải tự động chuyển mạch từ điện áp không tải xoay chiều danh định\r\nsang điện áp không tải một chiều danh định ở các giá trị không vượt quá các giá trị cho\r\ntrong 11.1.1 tại thời điểm điện trở của mạch điện hàn bên ngoài vượt quá 200 W. Thời gian làm việc được\r\nquy định trong Bảng 14.
\r\n\r\nCác nguồn điện hàn như vậy có thể được\r\nghi nhãn bằng ký hiệu 84 của Phụ lục L.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\ntheo 13.2.
\r\n\r\n13.4. Làm mất hiệu lực thiết\r\nbị giảm nguy hiểm
\r\n\r\nThiết kế phải sao cho người vận hành\r\nkhông thể làm mất hiệu lực hoặc bỏ qua thiết bị giảm nguy hiểm mà không cần sử\r\ndụng dụng cụ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n13.5. Gây nhiễu đến vận hành\r\ncủa thiết bị giảm nguy hiểm
\r\n\r\nCơ cấu điều khiển từ xa, do nhà chế tạo\r\nquy định, và các thiết bị mồi và ổn định hồ quang của nguồn điện hàn không được\r\ngây nhiễu đến hoạt động đúng của thiết bị giảm nguy hiểm, tức là giới hạn điện\r\náp không tải không bị vượt quá.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách lặp lại\r\ncác thử nghiệm của 13.2 với bất kỳ thiết bị nào có thể gây nhiễu đến vận hành của\r\nthiết bị giảm nguy hiểm.
\r\n\r\n13.6. Chỉ thị việc vận hành\r\nthỏa đáng
\r\n\r\nPhải có cơ cấu tin cậy, ví dụ bóng đèn\r\nbáo hiệu, để chỉ thị rằng thiết bị giảm nguy hiểm đang làm việc thỏa đáng. Khi\r\nsử dụng bóng đèn báo hiệu, bóng đèn phải sáng khi điện áp đã được giảm hoặc đã\r\nđược chuyển thành điện một chiều.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\ntrong quá trình thử nghiệm theo 13.1.
\r\n\r\n13.7. Không đáp ứng điều kiện\r\nan toàn
\r\n\r\nNếu thiết bị giảm nguy hiểm không làm\r\nviệc theo 13.1 thì điện áp tại các đầu nối ra phải được giảm về mức không vượt\r\nquá 11.1.1 theo Bảng 14 và không được tự động đặt lại.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách mô phỏng\r\nsự cố của thiết bị giảm nguy hiểm và đo thời gian để đạt được điều kiện an toàn\r\nsau khi hỏng thiết bị giảm nguy hiểm.
\r\n\r\n\r\n\r\n14.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nNguồn điện hàn phải có kết cấu và lắp\r\nghép sao cho nguồn điện có độ bền và độ cứng vững cần thiết để chịu được các vận\r\nhành bình thường mà nguồn có nhiều khả năng phải chịu, mà không làm tăng nguy\r\nhiểm điện giật hoặc các nguy hiểm khác trong khi vẫn giữ được giá trị khe hở\r\nkhông khí tối thiểu\r\nyêu cầu. Nguồn điện hàn phải có vỏ hoặc tủ bao kín các bộ phận mang điện hoặc bộ\r\nphận chuyển động nguy hiểm (ví dụ các ròng rọc, đai truyền, quạt, hộp tốc độ,\r\nv.v...) ngoại trừ các bộ phận sau đây không cần được bao kín hoàn toàn:
\r\n\r\na) cáp nguồn, cáp điều khiển và cáp hàn;
\r\n\r\nb) các đầu nối ra dùng để nối cáp hàn.
\r\n\r\nSau các thử nghiệm theo 14.2 đến 14.5,\r\nnguồn điện hàn phải phù hợp với các quy định của tiêu chuẩn này. Cho phép có một\r\nsố biến dạng của các bộ phận kết cấu hoặc vỏ bọc với điều kiện là không làm\r\ntăng nguy hiểm.
\r\n\r\nCác bộ phận tiếp cận được không được có gờ sắc,\r\nbề mặt gồ ghề hoặc các bộ phận nhô ra có nhiều khả năng làm bị thương.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nsau khi đáp ứng các yêu cầu của 14.2 đến 14.5.
\r\n\r\n14.2. Vỏ bọc
\r\n\r\n14.2.1. Vật liệu vỏ bọc
\r\n\r\nVỏ bọc phải được làm bằng kim loại (trừ\r\nmagiê) hoặc vật liệu phi kim loại. Các vật liệu phi kim loại nhằm bảo vệ khỏi\r\ntiếp xúc với các bộ phận mang điện, ngoại trừ mạch điện hàn, phải có cấp dễ\r\ncháy V-1 hoặc tốt hơn theo IEC 60695-11-10.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét các quy định\r\nkỹ thuật của vật liệu phi kim loại.
\r\n\r\n14.2.2. Độ bền vỏ bọc
\r\n\r\nVỏ bọc của nguồn điện hàn, kể cả các\r\nmái hắt, phải chịu được năng lượng va đập 10 Nm theo Phụ lục I. Tay cầm, nút ấn,\r\nhộp số điều chỉnh, v.v...\r\nkhông cần thử nghiệm với búa dạng quả lắc.
\r\n\r\nMột cách khác, vỏ bọc có thể có kết cấu\r\nbằng tấm kim loại có chiều dài tối thiểu theo Phụ lục J.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp theo a) hoặc b) dưới\r\nđây.
\r\n\r\na) Bằng thử nghiệm va đập sử dụng búa va\r\nđập dạng con lắc theo Điều I.1 hoặc sử dụng vật nặng rơi tự do theo Điều I.2 hoặc biện\r\npháp tương đương như sau:
\r\n\r\n1) thử nghiệm một mẫu;
\r\n\r\n2) nguồn điện hàn không được cấp điện\r\ntrong quá trình thử nghiệm;
\r\n\r\n3) các thử nghiệm được thực hiện tại các\r\nvùng có nhiều khả năng gây ra nguy hiểm về điện hoặc hoạt động sai;
\r\n\r\n4) số lượng va đập tối thiểu là năm;
\r\n\r\n5) các va đập được phân bố đều trên các\r\nphần của mẫu có nhiều khả năng nhận va đập nhất trong sử dụng bình thường;
\r\n\r\n6) không được đặt nhiều hơn ba va đập lên\r\ncùng một vị trí của vỏ bọc trong mọi trường hợp.
\r\n\r\nb) Bằng cách đo chiều dày của tấm kim loại.
\r\n\r\n14.3. Chi tiết hỗ trợ nâng\r\nhạ
\r\n\r\n14.3.1. Nâng hạ bằng cơ khí
\r\n\r\nNếu có chi tiết hỗ trợ nâng hạ bằng cơ\r\nkhí (ví dụ lỗ hoặc vấu) dùng để nâng nguồn điện hàn đã lắp ráp lên thì chúng phải\r\nchịu được ứng suất cơ của lực kéo tĩnh với giá trị lực được tính từ khối lượng\r\ncủa nguồn điện hàn đã lắp ráp như sau.
\r\n\r\na) Đối với các nguồn điện hàn nhỏ hơn 150\r\nkg, phải sử dụng lực bằng 10 lần khối lượng nguồn điện hàn.
\r\n\r\nb) Đối với các nguồn điện hàn lớn hơn hoặc\r\nbằng 150 kg, phải sử dụng lực bằng 4 lần khối lượng nguồn điện hàn hoặc tối thiểu\r\nlà 15 kN.
\r\n\r\nNếu chỉ có một chi tiết hỗ trợ nâng hạ\r\nthì phương tiện này phải được thiết kế để mô men đặt vào khi nâng không làm\r\nchúng bị nới lỏng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nNguồn điện hàn được lắp tất cả các phụ\r\nkiện đi kèm, (ngoại trừ các xy lanh khí, xe moóc riêng rẽ, xe thô sơ và các giá\r\nđỡ bánh xe) mà có nhiều khả năng được lắp vào và, trong trường hợp nguồn điện\r\nhàn có động cơ sơ cấp là động cơ đốt trong, thì được lắp đầy đủ và sẵn sàng để\r\nlàm việc. Nguồn điện hàn được giữ chặt ở đế và dây hoặc cáp được gắn\r\nvới chi tiết hỗ trợ nâng hạ, như khuyến cáo bởi nhà chế tạo, và sau đó đặt lực\r\nliên tục và hướng lên trên trong 10 s.
\r\n\r\nNếu có hai hoặc nhiều chi tiết hỗ trợ\r\nnâng hạ thì các dây và cáp được bố trí sao cho lực được chia đều giữa chúng và\r\nđược đặt vào ở góc không lớn hơn 15° so với phương thẳng đứng.
\r\n\r\n14.3.2. Nâng hạ bằng tay
\r\n\r\nNếu có chi tiết hỗ trợ nâng hạ bằng\r\ntay để nâng hoặc mang đi (ví dụ tay cầm, quai) thì chúng phải chịu được ứng suất\r\ncơ khí của lực kéo tĩnh với giá trị lực được tính từ khối lượng nguồn điện hàn\r\nđã lắp ráp như sau.
\r\n\r\nPhải sử dụng lực bằng 4 lần khối lượng\r\nhoặc tối thiểu là 600 N.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nNguồn điện hàn được lắp tất cả các phụ\r\nkiện đi kèm, (ngoại trừ các xy lanh khí, xe moóc riêng rẽ, xe thô sơ và các\r\nkhung đỡ bánh xe) mà có nhiều khả năng được lắp vào. Nguồn điện hàn được giữ chặt\r\nở đế và dây hoặc cáp được gắn với chi tiết hỗ trợ nâng hạ, như khuyến cáo bởi nhà chế tạo,\r\nvà sau đó đặt lực liên tục và hướng lên trên trong 10 s.
\r\n\r\n14.4. Chịu rơi
\r\n\r\nNguồn điện hàn đã lắp ráp phải chịu được\r\nthử nghiệm rơi. Đối với thử nghiệm này, nguồn điện hàn phải được lắp tất cả các\r\nphụ kiện đi kèm (ngoại trừ các xy lanh khí, xe moóc riêng rẽ, xe thô sơ và các\r\nkhung đỡ bánh xe, trừ khi các hạng mục này là các thiết bị tiêu chuẩn và được lắp\r\ncố định) mà được khuyến cáo cần lắp vào.
\r\n\r\nĐộ cao dùng cho thử nghiệm rơi phải\r\nnhư sau.
\r\n\r\na) Các nguồn điện hàn có khối lượng nhỏ\r\nhơn hoặc bằng 25 kg phải thả rơi từ độ cao 250 mm.
b) Các nguồn điện hàn có khối lượng lớn\r\nhơn 25 kg phải thả rơi từ độ cao 100mm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách thả rơi\r\nnguồn điện hàn ba lần lên bề mặt cứng. Thử nghiệm phải được bố trí sao cho mỗi\r\nlần rơi thì một cạnh đáy khác của nguồn điện hàn bị đập xuống.
\r\n\r\nNguồn điện hàn có động cơ sơ cấp là động\r\ncơ đốt trong phải được đổ đầy nhiên liệu và sẵn sàng để sử dụng ngay.
\r\n\r\n14.5. Độ ổn định chống\r\nlật
\r\n\r\nNguồn điện hàn, khi đang ở vị trí ít ổn\r\nđịnh nhất của nó, không được bị lật khi nghiêng đi đến 10°. Các hạng mục bổ\r\nsung khi được quy định bởi nhà chế tạo phù hợp với kiểu nguồn điện hàn như xy\r\nlanh khí, cơ cấu cấp phôi dây hoặc thiết bị làm mát có thể ảnh hưởng đến độ ổn định, và phải được\r\ntính đến.
\r\n\r\nNếu nhà chế tạo quy định các hạng mục\r\nbổ sung khác, mà không đáp ứng yêu cầu của điều này thì phải cung cấp các hướng\r\ndẫn đối với cơ cấu chặn hoặc các phương tiện khác khi cần.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nNguồn điện hàn được đặt trên mặt phẳng\r\nvà được nghiêng đi khỏi phương nằm ngang.
\r\n\r\n\r\n\r\n15.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nMột tấm thông số có ghi nhãn rõ ràng\r\nvà khó phai mờ phải được gắn cố định hoặc khắc lên từng nguồn điện hàn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mục đích của tấm thông số\r\nlà nhằm thể hiện cho người sử dụng các đặc tính điện để cho phép so sánh và chọn\r\nđúng các nguồn điện hàn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng cách chà xát nhãn bằng tay trong 15 s với mảnh vải thấm đẫm nước và 15\r\ns nữa với mảnh vải thấm đẫm xăng nhẹ.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, nhãn vẫn phải dễ đọc.\r\nTấm nhãn phải không được tháo ra một cách dễ dàng và không bị quăn.
\r\n\r\n15.2. Mô tả
\r\n\r\nTấm thông số phải được chia thành nhiều\r\nphần chứa thông tin và dữ liệu để:
\r\n\r\na) nhận biết;
\r\n\r\nb) công suất hàn;
\r\n\r\nc) năng lượng đầu vào;
\r\n\r\nd) công suất mạch phụ trợ, nếu thuộc đối\r\ntượng áp dụng (xem 11.6).
\r\n\r\nBố trí và trình tự dữ liệu phải phù hợp\r\nvới nguyên tắc thể hiện trong Hình 4 (ví dụ, xem Phụ lục K).
\r\n\r\nKhông quy định kích thước của tấm\r\nthông số mà có thể tùy chọn.
\r\n\r\nCho phép tách riêng các phần nêu trên\r\nvới nhau và cố định chúng ở những vị trí có thể tiếp cận và phù hợp hơn cho người\r\nsử dụng.
\r\n\r\nĐối với nguồn điện hàn cần sử dụng cho\r\nmột số quá trình hàn hoặc cho nguồn điện hàn kiểu quay, có thể sử dụng một tấm\r\nthông số kết hợp hoặc một vài tấm thông số riêng rẽ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể đưa ra các thông tin\r\nbổ sung. Thông tin có ích bổ sung, ví dụ cáp cách điện, độ nhiễm bẩn hoặc hệ\r\nsố công suất, có thể được đưa ra trong các văn bản kỹ thuật do nhà chế tạo cung\r\ncấp (xem 17.1).
\r\n\r\nHình 4 - Nguyên tắc của\r\ntấm thông số
\r\n\r\n15.3. Nội dung
\r\n\r\nCác giải thích dưới đây liên quan đến\r\ncác ô đánh số trong Hình 4.
\r\n\r\na) Nhận biết
\r\n\r\n\r\n Ô 1 \r\n | \r\n \r\n Tên và địa chỉ của nhà chế tạo, nhà\r\n phân phối hoặc nhà nhập khẩu và thương hiệu và nước xuất xứ, nếu cần. \r\n | \r\n |
\r\n Ô 2 \r\n | \r\n \r\n Kiểu (nhãn nhận biết)\r\n do nhà chế tạo đưa ra. \r\n | \r\n |
\r\n Ô 3 \r\n | \r\n \r\n Cách truy xuất nguồn gốc của dữ liệu\r\n thiết kế và chế tạo, ví dụ số seri. \r\n | \r\n |
\r\n Ô 4 \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu nguồn điện hàn (tùy chọn),\r\n ví dụ: \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n Biến áp một pha \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n Biến áp-chỉnh lưu ba pha \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n Biến tần tĩnh một pha hoặc ba pha-biến\r\n áp-bộ chỉnh lưu \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n Nguồn điện nghịch lưu với đầu ra là\r\n điện xoay chiều hoặc một chiều \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n Động cơ ba pha-máy phát \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n Động cơ ba pha-máy phát-bộ chỉnh lưu\r\n \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n Biến tần quay ba pha \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n Nguồn điện xoay chiều và một chiều kết\r\n hợp một pha \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n Động cơ đốt trong-máy phát xoay chiều\r\n \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n Động cơ đốt trong-máy phát-bộ chỉnh\r\n lưu \r\n | \r\n |
\r\n Ô 5 \r\n | \r\n \r\n Nêu các tiêu chuẩn viện dẫn để khẳng định\r\n là nguồn hàn đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn. \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n | \r\n |
b) công suất hàn
\r\n\r\n\r\n Ô 6 \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu quá trình hàn, ví dụ: \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n \r\n Hàn hồ quang kim loại thủ công có\r\n các điện cực được che chắn \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n \r\n Hàn bằng khí trơ vônfram \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n \r\n Hàn khí trơ kim loại và khí hoạt hóa\r\n kể cả sử dụng dây có lõi chứa chất gây chảy \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n \r\n Hàn hồ quang có lõi chứa chất gây chảy\r\n tự che chắn \r\n\r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n \r\n Hàn hồ quang được che kín hoàn toàn \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n \r\n Cắt bằng plasma \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n \r\n Tạo lỗ bằng plasma \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n \r\n Hàn bằng plasma \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n \r\n Ký hiệu dùng cho nguồn điện hàn\r\n thích hợp để cấp nguồn cho các thao tác hàn được thực hiện trong môi trường\r\n có nguy hiểm điện giật tăng cao (nếu thuộc đối tượng áp dụng). \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
CHÚ THÍCH 1: Ngoài ra, khuyến cáo rằng\r\nký hiệu này với kích thước thích hợp, phải được thể hiện trên mặt trước của nguồn\r\nđiện hàn
\r\n\r\n\r\n Ô 8 \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu dòng điện hàn, ví dụ: \r\n | \r\n |||
\r\n | \r\n \r\n Dòng điện một chiều \r\n | \r\n |||
\r\n | \r\n \r\n Dòng điện xoay chiều, và ngoài ra cả\r\n tần số danh định tính bằng héc, ví dụ: ~50 Hz \r\n | \r\n |||
\r\n | \r\n \r\n Dòng điện một chiều hoặc xoay chiều\r\n tại cùng một đầu ra, và ngoài ra cả tần số danh định tính bằng héc \r\n | \r\n |||
\r\n Ô 9 \r\n | \r\n \r\n Uo ... V \r\n | \r\n \r\n Điện áp không tải danh định \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
a) giá trị đỉnh trong trường hợp dòng điện\r\nmột chiều;
\r\n\r\nb) giá trị hiệu dụng trong trường hợp điện\r\nxoay chiều.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Nếu nguồn điện hàn có lắp thiết bị giảm\r\nnguy hiểm thì điện áp được đo trước khi thiết bị giảm nguy hiểm thực hiện chức\r\nnăng.
\r\n\r\nNếu một số điện áp không tải điều chỉnh\r\nđược thì dải điều chỉnh phải được cho bằng điện áp không tải nhỏ nhất và lớn nhất.
\r\n\r\nNgoài ra, phải đưa ra các giá trị sau.
\r\n\r\na) Ur ... V điện áp không tải\r\ndanh định đã giảm trong trường hợp có thiết bị giảm điện áp;
\r\n\r\nb) Us ... V điện áp không tải\r\ndanh định chuyển mạch trong trường hợp có thiết bị chuyển mạch từ điện xoay chiều\r\nsang điện một chiều.
\r\n\r\nÔ 10 ... A/... V đến ... AI... V Phạm vi dòng\r\nđiện hàn đầu ra nhỏ nhất và dòng điện hàn đầu ra lớn nhất và\r\nđiện áp tải tương ứng của chúng.
\r\n\r\nÔ 11 X Ký\r\nhiệu chu kỳ làm việc.
Ô 12 l2 Ký hiệu dòng điện hàn\r\ndanh định.
\r\n\r\nÔ 13 U2 Ký hiệu\r\nđiện áp tải quy ước.
\r\n\r\n\r\n Các ô \r\n | \r\n \r\n 11a, 11b, 11c ... % \r\n | \r\n \r\n Giá trị của chu kỳ làm việc ở nhiệt\r\n độ môi trường 40 °C. \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 12a, 12b, 12c ... A \r\n | \r\n \r\n Giá trị dòng điện hàn danh định. \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 13a, 13b, 13c ... V \r\n | \r\n \r\n Giá trị điện áp tải quy ước. \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Các ô này tạo thành bảng với các giá\r\n trị tương ứng trong ba giá trị đặt: \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n a) ... % chu kỳ làm việc ở dòng điện\r\n hàn lớn nhất danh định; \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n b) 60 % chu kỳ làm việc; \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n c) 100 % chu kỳ làm việc\r\n khi có liên quan. \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Cột a) không nhất thiết được sử dụng\r\n nếu chu kỳ làm việc đối với dòng điện hàn lớn nhất danh định là 60\r\n % hoặc 100 %. \r\n | \r\n
c) Năng lượng đầu vào
\r\n\r\n\r\n Ô 14 \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu năng lượng đầu vào, ví dụ: \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n Mạch nguồn, số lượng pha (ví dụ 1 hoặc\r\n 3), ký hiệu dùng cho dòng điện xoay chiều và tần số\r\n danh định (ví dụ 50 Hz hoặc 60 Hz) \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n Máy điện \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n Động cơ \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n Truyền động bằng đai truyền \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n | \r\n |
\r\n\r\n
\r\n Ô \r\n | \r\n \r\n Nguồn điện hàn cấp nguồn\r\n bằng diện \r\n | \r\n \r\n Ô \r\n | \r\n \r\n Nguồn điện hàn cấp\r\n nguồn bằng cơ khí \r\n | \r\n ||
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n U1 ... V \r\n | \r\n \r\n Điện áp nguồn danh định \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n n... min-1 \r\n | \r\n \r\n Tốc độ tải danh định \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n I1max …A \r\n | \r\n \r\n Dòng điện nguồn lớn nhất danh định \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n no... min-1 \r\n | \r\n \r\n Tốc độ không tải danh định \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n I1eff …A \r\n | \r\n \r\n Dòng điện nguồn lớn nhất có hiệu quả \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n ni... min-1 \r\n | \r\n \r\n Tốc độ nghỉ danh định, nếu thuộc đối\r\n tượng áp dụng \r\n | \r\n
\r\n Ô 15 đến ô 17 điền vào bảng\r\n các giá trị tương ứng. \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n P1max …kW \r\n | \r\n \r\n Công suất tiêu thụ lớn nhất, nếu\r\n thuộc đối tượng áp dụng \r\n | \r\n
Ô 22 IP... Cấp\r\nbảo vệ bằng vỏ ngoài, ví dụ IP21 hoặc IP23.
\r\n\r\nÔ 23 Ký hiệu dùng cho thiết\r\nbị cấp II, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng các kiểm tra toàn bộ dữ liệu.
\r\n\r\n15.4. Dung sai
\r\n\r\nNhà chế tạo phải đáp ứng các giá trị của\r\ntấm thông số trong phạm vi dung sai dưới đây bằng cách khống chế linh kiện và\r\ndung sai chế tạo:
\r\n\r\na) U0 điện áp không\r\ntải danh định tính bằng V ±5 % được\r\nđo theo 11.1 nhưng trong mọi trường hợp không được vượt quá các giá trị trong Bảng\r\n13;
\r\n\r\nb) I2min dòng\r\nđiện hàn danh định nhỏ nhất, tính bằng A;
\r\n\r\nU2min điện áp tải quy\r\nước nhỏ nhất, tính bằng V;
\r\n\r\nCác giá trị trong điểm b) không được lớn\r\nhơn các giá trị nêu trên tấm thông số.
\r\n\r\nc) I2max dòng\r\nđiện hàn danh định lớn nhất, tính bằng A;
\r\n\r\nU2max điện áp tải quy\r\nước lớn nhất, tính bằng V;
\r\n\r\nCác giá trị trong điểm c) không được\r\nnhỏ hơn các giá trị nêu trên tấm thông số.
\r\n\r\nd) n0 tốc độ\r\nquay không tải danh định, tính bằng min-1 ±5 %;
\r\n\r\ne) P1max công suất\r\ntiêu thụ lớn nhất, tính bằng kW %;
f) I1max dòng điện\r\nnguồn danh định lớn nhất, tính bằng A ±10 %.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo trong\r\ncác điều kiện hàn quy ước (xem 3.17).
\r\n\r\n15.5. Chiều quay
\r\n\r\nNếu cần, chiều quay phải được thể hiện\r\ntrên nguồn điện hàn kiểu quay.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\n16.1. Kiểu điều chỉnh
\r\n\r\nNếu nguồn điện hàn có phương tiện để\r\nđiều chỉnh dòng điện đầu ra, điện áp đầu ra hoặc cả hai thì việc điều chỉnh này\r\ncó thể liên tục, theo bước hoặc cả hai.
\r\n\r\nTrong trường hợp việc điều chỉnh liên\r\ntục trong một vài dải thì không được có khoảng trống giữa các dải.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\n16.2. Ghi nhãn thiết bị điều\r\nchỉnh
\r\n\r\nĐầu ra của nguồn điện hàn ứng với các\r\ngiá trị đặt điều khiển khác nhau phải được ghi nhãn rõ ràng và không phai mờ\r\ntrên hoặc cạnh các cơ cấu điều khiển hoặc được hiển thị bằng kỹ thuật số.
\r\n\r\nTrừ các nguồn điện hàn được đặt hoặc\r\nđiều chỉnh với hoặc bằng phương tiện đầu ra đọc bằng kỹ thuật số, các nguồn\r\nđiện hàn còn lại phải áp dụng như sau.
\r\n\r\na) Các chỉ thị giá trị đặt trên các thang\r\nchia độ hoặc các bảng điều khiển phải tính đến quan hệ giữa điện áp tải quy\r\nước và dòng điện hàn quy ước.
\r\n\r\nb) Mỗi vị trí trong trường hợp điều chỉnh\r\ntheo bước hoặc mỗi vạch chia chính trong trường hợp điều chỉnh liên tục phải được ghi\r\nnhãn rõ ràng với
\r\n\r\n1) chỉ thị bằng số các tham số điều khiển\r\nđược;
\r\n\r\nhoặc khi điều này không thể thực hiện
\r\n\r\n2) ghi nhãn sử dụng các chữ-số.
\r\n\r\nTrong trường hợp 2), bảng trên thiết bị\r\nhoặc trong hướng dẫn phải chỉ ra giá trị danh nghĩa của tham số (điều khiển) đối\r\nvới từng vị trí điều khiển.
\r\n\r\nc) Trong trường hợp điều chỉnh nhiều dải,\r\nphải đưa ra các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất đối với từng dải.
\r\n\r\nd) Các nguồn điện hàn được thiết kế để sử\r\ndụng với nhiều hơn một quá trình mà có các giá trị điện áp tải quy ước khác\r\nnhau thì phải được ghi nhãn với thang đo điều khiển riêng đối với từng quá trình. Nếu\r\nkhông thể thực hiện được thì phải sử dụng các nhãn bằng các chữ-số cho trong điểm\r\nb).
\r\n\r\ne) Trong trường hợp các nguồn điện hàn được\r\nthiết kế sao cho có thể được cấp điện ở một vài điện áp nguồn danh định và khi,\r\nđối với cùng một vị trí điều khiển, các giá trị bằng số của tham số hàn không\r\ngiống nhau thì các thang chia độ riêng rẽ hoặc chuỗi ghi nhãn bằng các chữ-số\r\nriêng rẽ phải phù hợp.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n16.3. Chỉ thị điều khiển\r\ndòng điện hoặc điện áp
\r\n\r\nKhi có cơ cấu điều khiển điện áp hoặc\r\ndòng điện, giá trị đặt đầu ra phải được chỉ thị bằng vôn, ampe hoặc thang đo\r\nchuẩn tùy ý.
\r\n\r\nĐộ chính xác của chỉ thị điện áp hoặc\r\ndòng điện phải
\r\n\r\na) từ 100 % đến 25 % giá trị đặt lớn nhất\r\n±10 % giá trị thực;
\r\n\r\nb) thấp hơn 25 % giá trị đặt lớn nhất\r\n±2,5 % của giá trị đặt lớn nhất.
\r\n\r\nNếu nhà chế tạo cung cấp các ampe mét\r\nhoặc vôn mét trên thiết bị thì chúng phải có cấp chính xác 2,5 và có cản dịu thích hợp.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo và kiểm\r\ntra.
\r\n\r\n\r\n\r\n17.1. Hướng dẫn
\r\n\r\nMỗi nguồn điện hàn phải có các hướng dẫn\r\nnêu những nội dung sau (khi thích hợp):
\r\n\r\na) mô tả chung;
\r\n\r\nb) khối lượng nguồn điện hàn và các bộ phận\r\nkhác của chúng và các phương pháp nâng hạ đúng, ví dụ bằng xe nâng hoặc\r\ncần trục, và các biện pháp phòng ngừa cần thực hiện với các xy lanh khí, fi đơ dây, v.v…
\r\n\r\nc) ý nghĩa của các chỉ thị, ghi nhãn và\r\nký hiệu đồ họa;
\r\n\r\nd) thông tin để chọn và nối với mạng nguồn\r\n(ví dụ cáp nguồn thích hợp, thiết bị đấu nối hoặc phích cắm, kể cả cầu chảy\r\nvà/hoặc áptômát, xem thêm cảnh báo của 6.1.1);
\r\n\r\ne) mục đích làm việc đúng của nguồn điện\r\nhàn (ví dụ các yêu cầu làm mát, vị trí làm việc, thiết bị điều khiển, chỉ thị,\r\nloại nhiên liệu);
\r\n\r\nf) khả năng hàn, đặc tính tĩnh (dốc và/hoặc\r\nphẳng), giới hạn chu kỳ làm việc (hệ số làm việc) và giải thích bảo vệ nhiệt nếu có\r\nliên quan;
\r\n\r\ng) giới hạn sử dụng liên quan đến cấp bảo\r\nvệ bằng vỏ ngoài được cung cấp, ví dụ nguồn điện hàn không thích hợp để sử dụng\r\ntrong mưa và tuyết;
\r\n\r\nh) hướng dẫn cơ bản liên quan đến bảo vệ\r\nchống nguy hiểm cho con người đối với người vận hành và những người trong khu vực\r\nlàm việc (ví dụ điện giật, khói độc, khí, tia hồ quang, kim loại nóng, tia lửa\r\nđiện hoặc tạp âm);
\r\n\r\ni) điều kiện làm việc cần tuân thủ các biện\r\npháp phòng ngừa bổ sung khi hàn hoặc cắt (ví dụ môi trường với nguy hiểm điện\r\ngiật tăng cao, các vật dễ cháy xung quanh, các sản phẩm dễ cháy, vật chứa đóng\r\nkín, các vị trí làm việc trên cao, v.v...);
\r\n\r\nj) cách bảo trì nguồn điện hàn ví dụ\r\nnhư các chu kỳ khuyến cáo đối với thử nghiệm một phần hoặc toàn bộ và các thao\r\ntác khác (ví dụ làm sạch);
\r\n\r\nk) sơ đồ mạch điện thích hợp cùng với\r\ndanh mục các bộ phận riêng rẽ khuyến cáo; trong trường hợp có các quá trình đặc\r\nbiệt ví dụ cắt bằng plasma thì xem thêm 11.1.4;
\r\n\r\nI) thông tin đối với mạch điện được\r\nthiết kế để cấp điện ở điện áp nguồn bình thường, ví dụ để chiếu sáng hoặc dùng\r\ncho các dụng cụ điện;
\r\n\r\nm) các biện pháp phòng ngừa chống lật, nếu nguồn điện\r\nhàn phải đặt trên mặt phẳng nghiêng;
\r\n\r\nn) cảnh báo chống sử dụng nguồn điện\r\nhàn để làm tan băng\r\ncho đường ống;
\r\n\r\no) kiểu (nhận biết) mỏ hàn cắt bằng\r\nplasma được quy định để sử dụng với nguồn điện cắt bằng plasma;
\r\n\r\np) áp suất, tốc độ dòng chảy và loại\r\nkhí plasma và nếu có liên quan, khí làm mát hoặc chất lỏng làm mát;
\r\n\r\nq) các bước hoặc dải dòng điện đầu ra\r\nvà khí plasma tương ứng dưới dạng một tập hợp các giá trị;
\r\n\r\nr) cấp tương thích điện từ theo TCVN\r\n6988 (CISPR 11);
\r\n\r\ns) nêu nội dung cần chú ý đến thực tế\r\nlà các thử nghiệm gia nhiệt được thực hiện ở nhiệt độ phòng còn chu kỳ làm việc\r\n(hệ số làm việc) ở 40 °C được xác định bằng mô phỏng.
\r\n\r\nCó thể đưa thêm các thông tin cần thiết\r\nkhác, ví dụ cấp cách điện, độ nhiễm bẩn, hiệu suất (xem Phụ lục M), v.v...
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đọc các\r\nhướng dẫn.
\r\n\r\n17.2. Ghi nhãn
\r\n\r\nTừng nguồn điện hàn phải được ghi nhãn\r\nrõ ràng và không phai mờ trên hoặc gần mặt trước hoặc gần thiết bị đóng cắt\r\n(ON/OFF) với tổ hợp các ký hiệu sau để thể hiện nội dung “Chú ý! Đọc kỹ sổ tay\r\nhướng dẫn":
\r\n\r\nGhi nhãn này cũng phải được sử dụng gần\r\ncác mối nối mỏ hàn của nguồn điện cắt plasma để chỉ ra rằng người vận hành cần\r\nđọc sổ tay hướng dẫn trước khi chọn và nối mỏ hàn.
\r\n\r\nCó thể sử dụng nội dung tương đương\r\nsau:
\r\n\r\nCảnh báo: Đọc sổ tay hướng dẫn trước\r\nkhi thao tác và vận hành thiết bị này.
\r\n\r\nĐối với các ghi nhãn khác, xem Phụ lục\r\nL.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các nhãn cảnh báo trên nguồn\r\nđiện hàn có thể chỉ có chữ, chữ và ký hiệu hoặc chỉ toàn ký hiệu. Trong trường\r\nhợp chỉ sử dụng toàn ký hiệu thì các ký hiệu này phải phù hợp với ISO 17846.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng cách thử nghiệm theo thử nghiệm độ bền trong 15.1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nĐiện áp danh nghĩa của mạng nguồn
\r\n\r\n\r\n Điện áp\r\n pha-trung tính lấy từ điện áp danh nghĩa xoay chiều hoặc một chiều đến và bằng \r\n | \r\n \r\n Điện áp\r\n danh nghĩa được sử dụng hiện hành \r\n | \r\n |||
\r\n Hệ thống ba pha bốn dây có tính nối đất \r\n | \r\n \r\n Hệ thống ba pha ba dây không nối đất \r\n | \r\n \r\n Hệ thống một pha hai dây xoay chiều hoặc một\r\n chiều \r\n | \r\n \r\n Hệ thống một pha ba dây xoay chiều hoặc một\r\n chiều \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 12,5; 24;\r\n 25; 30; 42; 48 \r\n | \r\n \r\n 30 đến 60 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 66/115 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 120/208;\r\n 127/220 \r\n | \r\n \r\n 115; 120; 127 \r\n | \r\n \r\n 110; 120 \r\n | \r\n \r\n 110 đến\r\n 220; 120 đến 240 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 220/380;\r\n 230/400; 240/415; 260/440; 277/480 \r\n | \r\n \r\n 220; 230;\r\n 240; 260; 277; 347; 380; 400; 415; 440; 480 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 220 đến 440 \r\n | \r\n
\r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 347/600;\r\n 380/660; 400/690; 417/720; 480/830 \r\n | \r\n \r\n 500; 577;\r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 480 \r\n | \r\n \r\n 480 đến 960 \r\n | \r\n
\r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 660; 690;\r\n 720; 830; 1 000 \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Các giá trị được lấy từ\r\n Bảng B.1 của IEC 60664-1. \r\nCHÚ THÍCH 2: Trong cột 2 và cột 5, giá trị thấp\r\n hơn là điện áp pha-trung tính, giá trị cao hơn là điện áp pha-pha. \r\nCHÚ THÍCH 3: Trong cột 3 và cột 4,\r\n các giá trị đều là điện áp pha-pha. \r\nCHÚ THÍCH 4: “E” nghĩa là\r\n “nối đất”. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nVí dụ về thử nghiệm điện môi kết hợp
\r\n\r\nHai biến áp cao áp có thể được nối nối\r\ntiếp, đúng pha.
\r\n\r\nMối nối chung dùng cho các bộ phận dẫn\r\nđể hở (xem Hình B.1).
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n Thiết bị tác động nhạy với dòng điện \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Mạch nguồn \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Mạch điện hàn \r\n | \r\n
\r\n X \r\n | \r\n \r\n Mạch cung cấp điện cho các bộ phận dẫn\r\n để hở \r\n | \r\n
\r\n Y \r\n | \r\n \r\n Mạch điện hàn đến các bộ phận dẫn để\r\n hở \r\n | \r\n
\r\n Z \r\n | \r\n \r\n Mạch cung cấp điện cho mạch điện hàn \r\n | \r\n
Hình B.1 - Biến\r\náp cao áp kết hợp
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nTải không cân bằng trong trường hợp nguồn điện\r\nhàn khí trơ vônfram
\r\n\r\nC.1 Quy định chung
\r\n\r\nSự khác nhau về phát xạ\r\ngiữa điện cực và vật cần hàn khi hàn khí trơ vônfram gây ra điện áp hàn không\r\ncân bằng và dòng điện hàn không cân bằng tương ứng.
\r\n\r\nSự không cân bằng này được gọi là\r\nthành phần một chiều, và có thể gây ra bão hòa của biến áp trong các nguồn điện\r\nhàn kiểu biến áp quy ước. Bão hòa này sẽ gây ra dòng điện cao không bình thường\r\nmà có thể gây quá nhiệt nghiêm trọng.
\r\n\r\nHình C.1 cho thấy rằng dòng điện hàn\r\ncó thành phần một chiều mà có thể\r\ngây quá nhiệt cho cuộn dây của nguồn điện hàn.
Chú giải
\r\n\r\nU2 Điện áp hàn
\r\n\r\nl2 Dòng điện hàn
\r\n\r\nGiá\r\ntrị trung bình số học của dòng điện hàn
Hình C.1 - Điện\r\náp và dòng điện trong quá trình hàn khí trơ vônfram xoay chiều
\r\n\r\nC.2 Tải không cân bằng
\r\n\r\nĐể mô phỏng các dòng điện hàn yêu cầu\r\nđối với thử nghiệm gia nhiệt, tải không quy ước phải được sử dụng với đặc tính\r\nchỉnh lưu từng phần, sao cho nếu cực tính của điện cực là âm thì điện áp nửa\r\nchu kỳ này phải nhỏ hơn điện áp nửa chu kỳ nếu cực tính của điện cực là dương\r\nlà (12 ± 1) V (xem Hình C.2).
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n\r\n a \r\n | \r\n \r\n giá trị điện áp đỉnh khi điện\r\n cực là dương \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n giá trị điện áp đỉnh khi điện cực là\r\n âm \r\n | \r\n
Hình C.2 - Điện\r\náp không cân bằng trong quá trình hàn khí trơ vônfram xoay chiều
\r\n\r\nSự khác nhau giữa các điện áp nửa chu\r\nkỳ này được xác định bằng cách cho dòng điện thử nghiệm một chiều đi qua tải\r\nkhông cân bằng theo cả hai chiều và đo điện áp tải một chiều.
\r\n\r\nCác nguồn điện hàn có lắp cơ cấu điều\r\nkhiển cân bằng được thử nghiệm với tải quy ước, nhưng với cơ cấu điều khiển cân\r\nbằng được đặt đến điều kiện sinh ra sự không cân bằng lớn nhất nhưng không lớn\r\nhơn 12 V.
\r\n\r\nC.3 Ví dụ về tải không cân bằng
\r\n\r\nĐặc tính điều chỉnh của tải đạt được bằng\r\nmạch điện gồm các điốt theo Hình C.3.
\r\n\r\nSự chênh lệch điện áp yêu cầu giữa các\r\nđiện áp nửa chu kỳ được điều chỉnh bởi số lượng điốt có trong chuỗi.
\r\n\r\nCác linh kiện
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Biến áp \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tải quy ước \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Điốt đơn \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tải không cân bằng \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Các điốt nối tiếp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Hình C.3 - Nguồn\r\nđiện hàn xoay chiều có tải không cân bằng
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nNgoại suy nhiệt độ theo thời gian cắt nguồn
\r\n\r\nKhi nhiệt độ tại thời điểm cắt nguồn\r\nkhông thể ghi lại được thì cần sử dụng phương pháp ngoại suy để có được nhiệt độ\r\nnày. Quy trình của phương pháp ngoại suy này như sau:
\r\n\r\na) thời gian bắt đầu tính tại thời điểm cắt\r\nnguồn;
\r\n\r\nb) lấy các giá trị đọc nhiệt độ liên tiếp,\r\nvà thời gian lấy nhiệt độ đó tính từ thời điểm cắt nguồn;
\r\n\r\nc) lấy giá trị nhỏ nhất trong bốn giá trị\r\nđọc đối với từng nhiệt độ cần ngoại suy;
\r\n\r\nd) sử dụng giấy vẽ đồ thị loga/tuyến\r\ntính, các số đọc được đánh dấu điểm sao cho nhiệt độ nằm trên thang loga còn thời\r\ngian tính từ thời điểm cắt nguồn nằm trên thang tuyến tính. Đường thẳng kéo dài\r\nvề t = 0 sẽ cho nhiệt độ ngoại suy tại thời điểm cắt nguồn.
\r\n\r\nPhương pháp khác: Phân tích hồi quy toán\r\nhọc có thể được sử dụng như một phương pháp đồ họa thay thế khác. Nếu chọn hồi quy\r\ntuyến tính thì logarit của nhiệt độ được sử dụng với các giá trị thời gian đọc\r\ntuyến tính từ thời điểm cắt nguồn. Phân tích hồi quy về thời gian t = 0 và xác\r\nđịnh đối số loga để có nhiệt độ thực.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nKết cấu của đầu nối mạch nguồn
\r\n\r\nE.1 Kích thước đầu nối
\r\n\r\nCác đầu nối phải được xác định kích\r\nthước theo dòng điện nguồn hiệu quả lớn nhất I1eff và phải nối được các\r\nruột dẫn mềm có mặt cắt như cho trong Bảng E.1. Các giá trị này dựa trên dây dẫn\r\nđược xác định thông số đặc trưng ở 60 °C.
\r\n\r\nBảng E.1 - Dải\r\nkích thước ruột dẫn mà đầu nối của mạch nguồn nối được
\r\n\r\n\r\n Dòng điện nguồn\r\n hiệu quả lớn nhất \r\nA \r\n | \r\n \r\n Dải mặt cắt\r\n của ruột dẫn \r\nmm² \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 1,5 đến 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 1,5 đến 4 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 2,5 đến 6 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 4 đến 10 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 6 đến 16 \r\n | \r\n
\r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 10 đến 25 \r\n | \r\n
\r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 16 đến 35 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 25 đến 50 \r\n | \r\n
\r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 35 đến 70 \r\n | \r\n
\r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 50 đến 95 \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 70 đến 120 \r\n | \r\n
\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 95 đến 150 \r\n | \r\n
\r\n 315 \r\n | \r\n \r\n 120 đến 240 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 150 đến 300 \r\n | \r\n
Cho phép sử dụng dải mặt cắt thay thế\r\nnếu nhà chế tạo chỉ ra trong hướng\r\ndẫn sử dụng kiểu và kích thước của dây dẫn cần sử dụng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách tính\r\ntoán và đo.
\r\n\r\nE.2 Khoảng cách giữa các đầu nối mạch\r\nnguồn
\r\n\r\nCác đầu nối mạch nguồn phải được thiết\r\nkế như sau.
\r\n\r\nKhoảng cách giữa các đầu nối nguồn\r\nkhông được nhỏ hơn giá trị quy định trong Bảng E.2. Tấm chắn hoặc phương tiện để\r\ngiữ tất cả các sợi bện của ruột dẫn (ví dụ đấu nối kiểu ép) phải ngăn ngừa các\r\nsợi bện của ruột dẫn hoặc đầu cốt khỏi tiếp xúc với các sợi bện của ruột dẫn hoặc\r\nđầu cốt nối với các đầu nối liền kề, và phải duy trì được khoảng cách đã có.
\r\n\r\nBảng E.2 -\r\nKhoảng cách giữa các đầu nối mạch nguồn
\r\n\r\n\r\n Dải điện áp \r\nV hiệu dụng \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách\r\n tối thiểu giữa các bộ phận \r\nmm \r\n | \r\n |
\r\n Có tấm chắn \r\n | \r\n \r\n Không có tấm\r\n chắn \r\n | \r\n |
\r\n Đến 150 \r\n | \r\n \r\n 6,3 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n
\r\n 151 đến 300 \r\n | \r\n ||
\r\n 301 đến 600 \r\n | \r\n \r\n 9,5 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n 601 đến 1\r\n 000 \r\n | \r\n
Có thể sử dụng khe hở không khí trong\r\nBảng 1, khi tấm chắn bao quanh cách điện của các ruột dẫn mạch nguồn và ngăn\r\ncác sợi bện của ruột dẫn để không giảm khe hở không khí này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo các\r\nkhoảng cách như trong IEC 60664-1.
\r\n\r\nE.3 Đấu nối tại đầu nối
\r\n\r\nĐấu nối tại các đầu nối phải được thực\r\nhiện bằng vít, đai ốc hoặc các phương tiện khác tương đương.
\r\n\r\nVít hoặc đai ốc của đầu nối không được\r\nsử dụng để xiết chặt các bộ phận khác hoặc để nối các ruột dẫn khác.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nE.4 Cấu trúc đầu nối
\r\n\r\nRuột dẫn hoặc các đầu cốt của chúng phải\r\nđược kẹp giữa các bộ phận bằng kim loại và không được có khả năng tuột ra khi\r\ncác phương tiện kẹp vẫn được xiết chặt.
\r\n\r\nCác bộ phận mang điện có thể bị xoay\r\nhoặc bị giảm khoảng cách không được chỉ dựa vào ma sát giữa các bề mặt lắp đặt\r\nđể chống xoay. Chấp nhận việc sử dụng các vòng đệm hãm thích hợp được lắp đặt\r\nđúng. Dây và thanh cái được xiết chặt bởi các biện pháp khác thì không cần có\r\nvòng đệm hãm này.
\r\n\r\nSắt hoặc thép, phủ hoặc không phủ,\r\nkhông được sử dụng cho các bộ phận mang dòng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng đấu nối tạm thời các ruột dẫn có mặt cắt nhỏ nhất và lớn nhất quy định.
\r\n\r\nE.5 Cố định đầu nối
\r\n\r\nCác đầu nối được cố định chắc chắn sao\r\ncho chúng không thể bị nới lỏng khi các phương tiện kẹp được xiết chặt hoặc nới\r\nlỏng. Ngoài ra, nếu chỉ dựa vào lực ma sát để chống xoay hoặc chống dịch chuyển\r\nđầu nối trên bề mặt đỡ thì các khoảng\r\ncách này không được giảm xuống thấp hơn giá trị của E.2 do xoay hoặc dịch chuyển.\r\nCác đấu nối ép của đầu nối không nhất thiết phải ngăn chống xoay với điều kiện\r\nlà không có khoảng cách nào nhỏ hơn giá trị yêu cầu khi đầu nối bị xoay đi 30°\r\nso với nhau hoặc so với các bộ phận không cách điện có cực tính đối ngược hoặc\r\nso với các bộ phận kim loại nối đất.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng cách xiết chặt hoặc nới lỏng 10 lần các phương tiện kẹp đang giữ ruột dẫn có mặt\r\ncắt lớn nhất quy định.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được lắp lại sử dụng\r\nruột dẫn có diện tích mặt cắt nhỏ nhất quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nTham khảo chéo với các đơn vị không phải SI
\r\n\r\nBảng F.1 -\r\nTham khảo chéo giữa đơn vị mm2 và đơn vị kích thước\r\ndây của Mỹ (AWG)
\r\n\r\n\r\n mm2 \r\n | \r\n \r\n AWG \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1/0 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 2/0 \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 3/0 \r\n | \r\n
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 250 MCM \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 350 MCM \r\n | \r\n
\r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 600 MCM \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 700 MCM \r\n | \r\n
Bảng F.2 -\r\nTham khảo chéo giữa đơn vị kW và đơn vị sức ngựa (hp)
\r\n\r\n\r\n kW \r\n | \r\n \r\n hp \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,34 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nTính thích hợp của mạng nguồn trong phép đo\r\ngiá trị hiệu dụng thực của dòng điện nguồn
\r\n\r\nGiá trị đỉnh và giá trị hiệu dụng của\r\ndòng điện nguồn (I1) có thể bị ảnh\r\nhưởng về cơ bản là bởi\r\ntrở kháng mạng nguồn (Rs). Để đạt được các phép đo có hiệu lực, trở\r\nkháng mạng nguồn nhỏ hơn hoặc bằng 4 % so với trở kháng đầu vào của nguồn điện\r\nhàn:
\r\n\r\n (G.1)
trong đó
\r\n\r\nRs là trở kháng của mạng nguồn,\r\ntính bằng ôm;
\r\n\r\nU1 là điện áp\r\nnguồn danh định, tính bằng vôn;
\r\n\r\nI1 là dòng điện nguồn danh định, tính bằng\r\nampe.
\r\n\r\nĐể xác định trở kháng của mạng\r\nnguồn, mạng nguồn cần mang tải quy ước mà sẽ làm giảm điện áp nguồn xuống thấp\r\nhơn giá trị khi không mang tải ít nhất là 1 %.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Nếu điện áp\r\ndanh định của tải quy ước thấp hơn điện áp nguồn, có thể sử dụng biến áp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Cắt nguồn cơ cấu\r\ntự động điều chỉnh điện áp mạng nguồn.
\r\n\r\nTrở kháng mạng nguồn được tính bằng\r\ncông thức sau:
\r\n\r\n(W) (G.2)
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nMạng nguồn: U1 không\r\ntải\r\n=\r\n230 V I1\r\nkhông tải = 1A
\r\n\r\nU1 có tải = 227 V I1\r\ncó tải = 31 A
\r\n\r\n\r\n\r\nNguồn điện hàn: U1 = 230 V I1\r\nmax = 31 A
\r\n\r\nVới các giá trị này, điều kiện theo\r\n(G.1) được đáp ứng:
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nH.1 Quy định chung
\r\n\r\nBằng cách thay đổi điện trở tải quy ước\r\nnối với các đầu nối ra của nguồn điện hàn, tập hợp các giá trị của dòng điện\r\nhàn (I2) và điện áp\r\ntải tương ứng (U2) có thể đạt\r\nđược bằng cách vẽ các giá trị này trên đồ thị với dòng điện hàn trên trục hoành còn điện\r\náp tải trên trục tung.
\r\n\r\nĐộ dốc của đặc tính tĩnh được cho bởi\r\ntang của nó tại điểm làm việc.
\r\n\r\nH.2 Phương pháp
\r\n\r\nSố lượng giá trị đo được cần đủ để vẽ\r\nđược đường cong trơn tru. Trong tất cả các trường hợp, cần ghi lại điện áp\r\nkhông tải và các giá trị danh định ứng với từng chu kỳ làm việc (hệ\r\nsố làm việc) quy định trên tấm thông số. Đối với các nguồn điện hàn có đặc tính\r\ndốc, cần ghi lại dòng điện ngắn mạch.
\r\n\r\nNếu nguồn điện hàn có chế độ đặt theo\r\nnấc thì cần đo các giá trị tại từng vị trí của cơ cấu điều khiển. Nếu nguồn điện\r\nhàn được thiết kế cho một số điện áp nguồn thì cần lặp lại phép đo ở từng điện\r\náp nguồn.
\r\n\r\nĐối với mỗi điểm, cũng cần ghi lại các\r\ngiá trị sau: điện áp nguồn (U1), dòng điện nguồn (I1), công suất\r\nđược cung cấp cho nguồn điện hàn (P1).
\r\n\r\nĐối với nguồn điện hàn không có mạch\r\nphản hồi (ví dụ máy biến áp đơn giản), các giá trị U2 và I2 cần được nhân\r\nvới hệ số hiệu chỉnh\r\n(U1/U’1) nếu điện áp nguồn đo được (U’1) khác so với\r\nđiện áp nguồn\r\ndanh\r\nđịnh (U1). Công suất\r\n(P1) cần được\r\nnhân với hệ số (U1/U’1)2.
\r\n\r\nH.3 Phân tích các kết\r\nquả
\r\n\r\nChuỗi các đường cong đạt được đối với\r\ncác đặc tính tĩnh của nguồn điện hàn có thể được sử dụng để khẳng định sự phù hợp\r\nvới các yêu cầu liên quan trong tiêu chuẩn này. Nếu độ dốc âm tại điểm làm việc\r\nlớn hơn hoặc bằng 7 V trên 100 A thì đặc tính tĩnh được coi là dốc.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nPhương pháp thử nghiệm va đập 10 Nm
\r\n\r\nI.1 Búa va đập dạng con lắc
\r\n\r\nNguồn điện hàn được đặt lên bề mặt cứng\r\nthẳng đứng và va đập được hướng vào cạnh đối diện.
\r\n\r\nGóc quay q (xem Hình I.1) được điều\r\nchỉnh có tính đến búa và dung sai của cần lắc với mục đích cung cấp năng lượng\r\nva đập yêu cầu.
\r\n\r\nThành phần
\r\n\r\n1 Trục đỡ (không nên lệch quá 1,5 mm)
\r\n\r\n2 Cần lắc, ống thép (khối lượng không đáng kể)
\r\n\r\n3 Cổ búa (khối lượng đến 100 g)
\r\n\r\n4 Góc quay q
\r\n\r\n5 Búa thép (khối lượng 2 500 g)
\r\n\r\n6 Bán kính (50 ± 2) mm
\r\n\r\nHình I.1 - Bố trí\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nI.2 Bi thép hình cầu rơi tự do
\r\n\r\nNguồn điện hàn được đặt trên mặt phẳng\r\ncứng nằm ngang. Khối lượng của bi rơi tự do và chiều cao rơi được cho trong Bảng\r\nI.1.
\r\n\r\nBảng I.1 - Khối lượng\r\ncủa bi thép và chiều cao rơi
\r\n\r\n\r\n Khối lượng kg \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n | \r\n \r\n 1,50 \r\n | \r\n \r\n 1,75 \r\n | \r\n \r\n 2,00 \r\n | \r\n
\r\n Chiều cao m \r\n | \r\n \r\n 2,04 \r\n | \r\n \r\n 1,36 \r\n | \r\n \r\n 1,02 \r\n | \r\n \r\n 0,82 \r\n | \r\n \r\n 0,68 \r\n | \r\n \r\n 0,58 \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nChiều dày của tấm kim loại dùng làm vỏ bọc
\r\n\r\nChiều dày tối thiểu của tấm kim loại đối\r\nvới vỏ bọc phải
\r\n\r\na) đối với thép, theo Bảng J.1;
\r\n\r\nb) đối với nhôm, đồng đỏ hoặc đồng thau,\r\ntheo Bảng J.2.
\r\n\r\nCác giá trị chiều dày dựa trên độ võng\r\nđồng nhất của kích thước tấm thép, nếu được mang tải tại tâm của bề mặt của\r\nchúng.
\r\n\r\nChiều dày của vỏ bọc có thể nhỏ hơn\r\ngiá trị cho trong Bảng J.1 và J.2. Nếu vỏ bọc thể hiện độ võng giống nhau khi vỏ\r\nbọc có cùng kích thước có chiều dày yêu cầu.
\r\n\r\nBảng J.1 -\r\nChiều dày tối thiểu của tấm thép dùng cho vỏ bọc\r\nthép
\r\n\r\n\r\n Chiều dày tối\r\n thiểu của thép không phủ a \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Không có\r\n khung đỡ\r\n b \r\n | \r\n \r\n Có khung đỡ c \r\n | \r\n ||
\r\n Độ rộng lớn\r\n nhất \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Chiều dài lớn\r\n nhất \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Độ rộng lớn nhất \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Chiều dài lớn\r\n nhất \r\nmm \r\n | \r\n |
\r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n Không hạn\r\n chế \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n Không hạn\r\n chế \r\n | \r\n
\r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n |
\r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 155 \r\n | \r\n \r\n Không hạn\r\n chế \r\n | \r\n \r\n 245 \r\n | \r\n \r\n Không hạn\r\n chế \r\n | \r\n
\r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 225 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n |
\r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 205 \r\n | \r\n \r\n Không hạn\r\n chế \r\n | \r\n \r\n 305 \r\n | \r\n \r\n Không hạn\r\n chế \r\n | \r\n
\r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 330 \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n |
\r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n Không hạn chế \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n Không hạn\r\n chế \r\n | \r\n
\r\n 360 \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n \r\n 535 \r\n | \r\n \r\n 635 \r\n | \r\n |
\r\n 1,35 \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n \r\n Không hạn\r\n chế \r\n | \r\n \r\n 690 \r\n | \r\n \r\n Không hạn\r\n chế \r\n | \r\n
\r\n 510 \r\n | \r\n \r\n 635 \r\n | \r\n \r\n 740 \r\n | \r\n \r\n 910 \r\n | \r\n |
\r\n 1,50 \r\n | \r\n \r\n 560 \r\n | \r\n \r\n Không hạn\r\n chế \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n Không hạn\r\n chế \r\n | \r\n
\r\n 635 \r\n | \r\n \r\n 790 \r\n | \r\n \r\n 890 \r\n | \r\n \r\n 1 095 \r\n | \r\n |
\r\n 1,70 \r\n | \r\n \r\n 635 \r\n | \r\n \r\n Không hạn\r\n chế \r\n | \r\n \r\n 995 \r\n | \r\n \r\n Không hạn\r\n chế \r\n | \r\n
\r\n 740 \r\n | \r\n \r\n 915 \r\n | \r\n \r\n 1 045 \r\n | \r\n \r\n 1 295 \r\n | \r\n |
\r\n 2,00 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n Không hạn\r\n chế \r\n | \r\n \r\n 1 295 \r\n | \r\n \r\n Không hạn\r\n chế \r\n | \r\n
\r\n 890 \r\n | \r\n \r\n 1 200 \r\n | \r\n \r\n 1 375 \r\n | \r\n \r\n 1 680 \r\n | \r\n |
\r\n 2,35 \r\n | \r\n \r\n 1 070 \r\n | \r\n \r\n Không hạn\r\n chế \r\n | \r\n \r\n 1 630 \r\n | \r\n \r\n Không hạn\r\n chế \r\n | \r\n
\r\n 1 200 \r\n | \r\n \r\n 1 500 \r\n | \r\n \r\n 1 730 \r\n | \r\n \r\n 2 135 \r\n | \r\n |
\r\n 2,70 \r\n | \r\n \r\n 1 325 \r\n | \r\n \r\n Không hạn\r\n chế \r\n | \r\n \r\n 2 035 \r\n | \r\n \r\n Không hạn\r\n chế \r\n | \r\n
\r\n 1 525 \r\n | \r\n \r\n 1 880 \r\n | \r\n \r\n 2 135 \r\n | \r\n \r\n 2 620 \r\n | \r\n |
\r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 1 600 \r\n | \r\n \r\n Không hạn\r\n chế \r\n | \r\n \r\n 2 470 \r\n | \r\n \r\n Không hạn\r\n chế \r\n | \r\n
\r\n 1 860 \r\n | \r\n \r\n 2 290 \r\n | \r\n \r\n 2 620 \r\n | \r\n \r\n 3 230 \r\n | \r\n |
\r\n a 1) Đối với thép\r\n không gỉ, chỉ cần 80 % giá\r\n trị cho trước. \r\n2) Đối với thép mạ kẽm, chiều dày phải\r\n được điều chỉnh để tính đến chiều dày lớp mạ (thường từ 0,05 mm đến 0,1 mm). \r\nb Kết cấu được coi là không có khung đỡ\r\n gồm, ví dụ: \r\n1) tấm thép có các gờ định hình đơn; \r\n2) tấm thép uốn sóng hoặc gân; \r\n3) bề mặt vỏ bọc gắn lỏng\r\n lẻo với khung, ví dụ bằng ghim lò xo hoặc chốt; \r\n4) bề mặt vỏ bọc có mép không được đỡ. \r\nc Các cột này\r\n áp dụng khi vỏ bọc được làm cứng bởi một trong các cách sau: \r\n1) khung đỡ có kết cấu hình máng, uốn\r\n góc hoặc phần cứng gập lại mà tối\r\n thiểu bằng chiều dày kim\r\n loại của vỏ bọc, và gắn cứng với\r\n vỏ bọc; \r\n2) khung đỡ không phải bằng kim loại có\r\n độ cứng xoắn tương đương với tấm thép góc theo 1) ở trên, và chịu\r\n cháy; \r\n3) tất cả các mép của vỏ bọc được quay đi một góc 90° để tạo ra gờ có độ rộng tối thiểu\r\n là 10 mm. \r\n | \r\n
Bảng J.2 -\r\nChiều dày tối thiểu của tấm kim loại dùng cho vỏ bọc nhôm, đồng đỏ hoặc đồng\r\nthau
\r\n\r\n\r\n Chiều dày tối\r\n thiểu của kim loại \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Không có\r\n khung đỡ a \r\n | \r\n \r\n Có khung đỡ b \r\n | \r\n ||
\r\n Độ rộng lớn nhất \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Chiều dài lớn\r\n nhất \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Độ rộng lớn nhất \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Chiều dài lớn nhất \r\nmm \r\n | \r\n |
\r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Không hạn\r\n chế \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n Không hạn\r\n chế \r\n | \r\n
\r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 245 \r\n | \r\n |
\r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n Không hạn\r\n chế \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n \r\n Không hạn\r\n chế \r\n | \r\n
\r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 155 \r\n | \r\n \r\n 270 \r\n | \r\n \r\n 245 \r\n | \r\n |
\r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n 155 \r\n | \r\n \r\n Không hạn\r\n chế \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n \r\n Không hạn\r\n chế \r\n | \r\n
\r\n 165 \r\n | \r\n \r\n 205 \r\n | \r\n \r\n 385 \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n |
\r\n 1,10 \r\n | \r\n \r\n 205 \r\n | \r\n \r\n Không hạn\r\n chế \r\n | \r\n \r\n 485 \r\n | \r\n \r\n Không hạn\r\n chế \r\n | \r\n
\r\n 245 \r\n | \r\n \r\n 295 \r\n | \r\n \r\n 535 \r\n | \r\n \r\n 640 \r\n | \r\n |
\r\n 1,45 \r\n | \r\n \r\n 305 \r\n | \r\n \r\n Không hạn\r\n chế \r\n | \r\n \r\n 715 \r\n | \r\n \r\n Không hạn\r\n chế \r\n | \r\n
\r\n 360 \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 765 \r\n | \r\n \r\n 940 \r\n | \r\n |
\r\n 1,90 \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n \r\n Không hạn\r\n chế \r\n | \r\n \r\n 1 070 \r\n | \r\n \r\n Không hạn\r\n chế \r\n | \r\n
\r\n 510 \r\n | \r\n \r\n 635 \r\n | \r\n \r\n 1 145 \r\n | \r\n \r\n 1 400 \r\n | \r\n |
\r\n 2,40 \r\n | \r\n \r\n 635 \r\n | \r\n \r\n Không hạn\r\n chế \r\n | \r\n \r\n 1 525 \r\n | \r\n \r\n Không hạn\r\n chế \r\n | \r\n
\r\n 740 \r\n | \r\n \r\n 915 \r\n | \r\n \r\n 1 630 \r\n | \r\n \r\n 1 985 \r\n | \r\n |
\r\n 3,10 \r\n | \r\n \r\n 940 \r\n | \r\n \r\n Không hạn\r\n chế \r\n | \r\n \r\n 2 210 \r\n | \r\n \r\n Không hạn\r\n chế \r\n | \r\n
\r\n 1 070 \r\n | \r\n \r\n 1 350 \r\n | \r\n \r\n 2 365 \r\n | \r\n \r\n 2 900 \r\n | \r\n |
\r\n 3,85 \r\n | \r\n \r\n 1 325 \r\n | \r\n \r\n Không hạn\r\n chế \r\n | \r\n \r\n 3 125 \r\n | \r\n \r\n Không hạn\r\n chế \r\n | \r\n
\r\n 1 525 \r\n | \r\n \r\n 1 880 \r\n | \r\n \r\n 3 305 \r\n | \r\n \r\n 4 065 \r\n | \r\n |
\r\n a Kết cấu được coi\r\n là không có khung đỡ gồm, ví dụ: \r\n1) tấm thép có các gờ định hình đơn; \r\n2) tấm thép nếp hoặc gân; \r\n3) bề mặt vỏ bọc gắn lỏng lẻo\r\n với khung, ví dụ bằng\r\n ghim lò xo hoặc chốt; \r\n4) bề mặt vỏ bọc có mép không được đỡ. \r\nb Các cột này áp dụng khi vỏ bọc\r\n được làm cứng bởi một trong\r\n các cách sau: \r\n1) khung đỡ có kết\r\n cấu hình máng, uốn góc hoặc phần cứng gập lại mà tối thiểu bằng chiều dày kim loại của\r\n vỏ bọc, và gắn\r\n cứng\r\n với vỏ bọc; \r\n2) khung đỡ không phải bằng kim loại\r\n có độ cứng xoắn tương đương với tấm thép góc theo 1) ở trên, và chịu cháy; \r\n3) tất cả các mép của vỏ bọc được\r\n quay đi một góc 90° để tạo ra gờ\r\n có độ rộng tối thiểu là 10 mm. \r\n | \r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nHình K.1 – Biến áp một\r\npha
\r\n\r\nHình K.2 - Bộ\r\nbiến tần quay ba pha
\r\n\r\nTấm thông số liên quan đến nhà cung cấp
\r\n\r\nTấm thông số liên quan đến nhà chế tạo
\r\n\r\nHình K.3 - Tấm\r\nthông số chia nhỏ: biến\r\náp một pha/ba pha-bộ chỉnh lưu
\r\n\r\nHình K.4 - Động\r\ncơ đốt trong-máy phát-bộ chỉnh lưu
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nKý hiệu bằng hình vẽ dùng cho thiết bị hàn hồ\r\nquang
\r\n\r\nL.1 Quy định chung
\r\n\r\nPhụ lục này mô tả các ký hiệu, chưa được\r\ntiêu chuẩn hóa trên toàn thế giới, nhưng đã được sử dụng thực tế trong công\r\nnghiệp hàn. Ban kỹ thuật 26 của IEC và tiểu ban 3C đã quyết định xem xét các ký\r\nhiệu này để đưa vào tiêu chuẩn IEC 60417 trong tương lai. Khi đó phụ lục này sẽ\r\nđược sửa đổi theo.
\r\n\r\nPhụ lục này đưa ra các ký hiệu bằng\r\nhình vẽ dùng cho thiết bị hàn hồ quang và thiết bị dùng cho các quá trình liên\r\nquan để nhận biết các cơ cấu điều khiển, cơ cấu chỉ thị, các điểm đấu nối, chức\r\nnăng và chọn các quá trình.
\r\n\r\nCác ký hiệu này được sử dụng trên các\r\npanel, tấm thông số và các tài liệu về thiết bị hàn hồ quang và thiết bị dùng\r\ncho các quá trình liên quan.
\r\n\r\nPhụ lục này không đề cập đến những ký\r\nhiệu bằng hình vẽ được sử dụng để cảnh báo con người khi có nguy hiểm bất ngờ\r\nhoặc tiềm ẩn trong sử dụng thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đối với các ký hiệu về an toàn, xem\r\nISO 3864-1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với hướng dẫn lắp đặt, xem IEC\r\n62081 và IEC 62079.
\r\n\r\nL.2 Sử dụng ký hiệu
\r\n\r\nL.2.1 Quy định chung
\r\n\r\nKý hiệu cần đặt trên thiết bị để hướng\r\ndẫn sử dụng và vận hành. Ví dụ về panel điều khiển được cho trong Điều\r\nL.5.
\r\n\r\nL.2.2 Chọn ký hiệu
\r\n\r\nKý hiệu quy định trong Điều L.3 có thể\r\nđược sử dụng như một ký hiệu đơn lẻ hoặc kết hợp để phù hợp với mục đích\r\ncủa ứng dụng. Ví dụ về sự kết hợp được cho trong Điều L.1.
\r\n\r\nL.2.3 Kích thước ký hiệu
\r\n\r\nTùy theo ứng dụng các ký hiệu này, có\r\nthể cần thu nhỏ hoặc phóng to ký hiệu ban đầu đến kích thước phù hợp.\r\nTrong trường hợp ký hiệu gồm một\r\nsố hình vẽ, hoặc khi giảm đến\r\nchiều cao tối thiểu, cần kiểm tra để khẳng định dấu\r\nhiệu nhận biết vẫn còn rõ ràng và vẫn đủ độ rõ nét. Cũng cần quan tâm đến ánh\r\nsáng sẵn có, khoảng cách đến người sử dụng và những điều kiện làm việc có thể\r\ncó như các yếu tố trong quá trình chọn kích thước.
\r\n\r\nKích thước ký hiệu tối thiểu khuyến\r\ncáo là 6 mm2.
\r\n\r\nL.2.4 Sử dụng màu
\r\n\r\nNhìn chung, dạng hình vẽ của ký hiệu\r\ncó màu đen trên nền trắng hoặc trắng trên nền đen là thích hợp để nhận biết.
\r\n\r\nVới mục đích của các ký hiệu\r\nnày, sự tương phản giữa ký hiệu và nền là quan trọng nhất. Với điều kiện ký hiệu được\r\nvẽ rõ ràng và đủ nét, không bắt buộc chọn màu thực. Cần lưu ý là\r\ncác màu đỏ, cam và vàng là màu được ấn định để cảnh báo về an toàn.
\r\n\r\nL.3 Ký hiệu
\r\n\r\nĐiều này đưa ra các ký hiệu cùng với số\r\ntham chiếu, từ khóa chức năng, ứng dụng và nguồn gốc.
\r\n\r\nL.3.1 Ký hiệu bằng chữ
\r\n\r\nBảng L.1 đưa ra danh mục các chữ sử dụng\r\nlàm ký hiệu.
\r\n\r\nBảng L.1 - Chữ\r\nđược sử dụng làm ký hiệu
\r\n\r\n\r\n Chức năng, từ khóa \r\n | \r\n \r\n Chữ \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n
\r\n Đo cường độ dòng điện \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện hàn quy ước \r\n | \r\n \r\n I2 \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
\r\n Điện áp hàn quy ước \r\n | \r\n \r\n U2 \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n Đường kính \r\n | \r\n \r\n Ø \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n Chu kỳ làm việc; hệ số làm việc \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n
\r\n Tần số \r\n | \r\n \r\n f \r\n | \r\n \r\n Hz \r\n | \r\n
\r\n Công suất \r\n | \r\n \r\n P \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Công suất tiêu thụ \r\n | \r\n \r\n P1 \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện không tải danh định \r\n | \r\n \r\n I0 \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
\r\n Điện áp không tải danh\r\n định \r\n | \r\n \r\n U0 \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện nguồn danh định \r\n | \r\n \r\n I1 \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
\r\n Điện áp nguồn danh định \r\n | \r\n \r\n U1 \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n Tốc độ quay \r\n | \r\n \r\n n \r\n | \r\n \r\n min-1 \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ (thay đổi) \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n °C (K) \r\n | \r\n
\r\n Thời gian \r\n | \r\n \r\n t \r\n | \r\n \r\n s, min, h \r\n | \r\n
\r\n Điện áp \r\n | \r\n \r\n U \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n Điện áp đỉnh danh định \r\n | \r\n \r\n Up \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n Hiệu suất \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n
L.3.2 Ký hiệu bằng hình vẽ
\r\n\r\nL.3.2.1 Ký hiệu để mô tả cơ cấu đóng\r\ncắt hoặc cơ cấu điều khiển
\r\n\r\n\r\n Số \r\nTT \r\n | \r\n \r\n Nguồn gốc \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Chức năng, từ\r\n khóa \r\n | \r\n \r\n Ứng dụng \r\n | \r\n
\r\n 1. \r\n | \r\n \r\n IEC 60417-5004 \r\n(DB:2002-10) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Có tính biến đổi \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết sự tăng/giảm đại\r\n lượng một cách liên tục. \r\nCHÚ THÍCH: Ký hiệu này có thể cong. \r\n | \r\n
L.3.2.2 Ký hiệu để chỉ thị vị trí của\r\ncơ cấu đóng cắt và cơ cấu điều khiển
\r\n\r\n\r\n Số TT \r\n | \r\n \r\n Nguồn gốc \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Chức năng, từ\r\n khóa \r\n | \r\n \r\n Ứng dụng \r\n | \r\n
\r\n 2. \r\n | \r\n \r\n IEC 60417-5007 \r\n(DB.2002-10) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Bật nguồn \r\n | \r\n \r\n Để thể hiện đấu nối với nguồn điện\r\n lưới, ít nhất dùng cho các cơ cấu đóng cắt nguồn lưới hoặc\r\n các vị trí của chúng, và tất cả các trường hợp khi có liên quan đến an toàn. \r\n | \r\n
\r\n 3. \r\n | \r\n \r\n IEC 60417-5008 \r\n(DB:2002-10) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cắt nguồn \r\n | \r\n \r\n Để thể hiện việc cắt khỏi nguồn điện\r\n lưới, ít nhất dùng cho các cơ cấu đóng cắt nguồn lưới hoặc các vị trí của chúng, và tất cả\r\n các trường hợp khi có liên quan đến an toàn. \r\n | \r\n
\r\n 4. \r\n | \r\n \r\n IEC 60417-5268 \r\n(DB:2002-10) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Vị trí IN của cơ cấu điều khiển dạng\r\n nút ấn hai trạng thái ổn định \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết vị trí IN của cơ cấu điều\r\n khiển dạng nút ấn khi cơ cấu điều khiển dạng nút ấn được sử dụng để cấp nguồn\r\n hoặc không cấp nguồn cho một chức năng. \r\nCHÚ THÍCH 1: Cần được sử\r\n dụng cùng với ký hiệu chức năng. \r\n | \r\n
\r\n 5. \r\n | \r\n \r\n IEC 60417-5269 \r\n(DB:2002-10) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Vị trí OUT của cơ cấu điều khiển dạng\r\n nút ấn hai trạng thái ổn định \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết vị trí OUT của cơ cấu\r\n điều khiển dạng nút ấn khi cơ cấu điều khiển dạng nút ấn được sử dụng để cấp\r\n nguồn hoặc không cấp nguồn cho một chức năng. \r\nCHÚ THÍCH 2: Cần được sử dụng\r\n cùng với ký hiệu chức năng. \r\n | \r\n
\r\n 6. \r\n | \r\n \r\n IEC 60417-5569 \r\n(DB:2002-10) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Khóa \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết một chức\r\n năng hoặc cơ cấu điều khiển được khóa \r\nCHÚ THÍCH 3: Cần được sử dụng\r\n cùng với ký hiệu chức năng. \r\n | \r\n
\r\n 7. \r\n | \r\n \r\n IEC 60417-5570 \r\n(DB:2002-10) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Không khóa \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết một chức năng hoặc cơ cấu\r\n điều khiển không khóa \r\nCHÚ THÍCH 3: Cần được sử dụng\r\n cùng với ký hiệu chức năng. \r\n | \r\n
L.3.2.3 Ký hiệu để chỉ thị chức\r\nnăng của cơ cấu đóng cắt và cơ cấu điều khiển
\r\n\r\n\r\n Số TT \r\n | \r\n \r\n Nguồn gốc \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Chức năng,\r\n từ khóa \r\n | \r\n \r\n Ứng dụng \r\n | \r\n
\r\n 8. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Hàn liên tục \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết việc hàn liên tục \r\n | \r\n
\r\n 9. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Hàn gián đoạn (vệt) \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết việc hàn gián đoạn (vệt) \r\n | \r\n
\r\n 10. \r\n | \r\n \r\n ISO 7000-0468 \r\n(DB:2004-01) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Hàn điểm hồ quang \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết việc hàn điểm hồ quang \r\n | \r\n
\r\n 11. \r\n | \r\n \r\n ISO 7000-0096 \r\n(DB:2004-01) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Điều khiển bằng tay \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết vị trí cơ cấu đóng cắt\r\n cho điều khiển bằng tay \r\n | \r\n
\r\n 12. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Mồi hồ quang nhưng không tiếp xúc \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết chức năng mồi hồ quang\r\n TIG để bắt đầu hồ quang\r\n không tiếp xúc \r\n | \r\n
\r\n 13. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Mồi hồ quang có tiếp xúc \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết chức năng mồi hồ quang\r\n TIG để bắt đầu hồ quang tiếp xúc \r\n | \r\n
\r\n 14. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Bắt đầu hồ quang mồi \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết sự bắt đầu hồ quang\r\n mồi của mỏ hàn plasma \r\n | \r\n
\r\n 15. \r\n | \r\n \r\n ISO 7000-0474 \r\n(DB:2004-01) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Đẩy không khí ra ngoài (bởi khí) \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết việc đẩy không khí ra bởi khí \r\n | \r\n
\r\n 16. \r\n | \r\n \r\n ISO 7000-0823 \r\n(DB:2004-01) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Điều khiển cơ cấu cấp phôi dây \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết cơ cấu cấp phôi dây hoặc\r\n cơ cấu điều\r\n khiển cơ cấu cấp phôi dây \r\n | \r\n
\r\n 17. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Khống chế cháy ngược dây dẫn \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết cơ cấu khống chế cháy\r\n ngược khi kết thúc hàn \r\n | \r\n
\r\n 18. \r\n | \r\n \r\n ISO 7000-0004 \r\n(DB:2004-01) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Hướng quay liên tục (theo chiều kim đồng\r\n hồ) \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết chiều\r\n quay liên tục \r\n | \r\n
\r\n 19. \r\n | \r\n \r\n ISO 7000-0004 \r\n(DB:2004-01) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Hướng quay liên tục (ngược\r\n chiều kim đồng\r\n hồ) \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết chiều quay\r\n liên tục \r\n | \r\n
L.3.2.4 Ký hiệu để chỉ thị đấu nối điện
\r\n\r\n\r\n Số TT \r\n | \r\n \r\n Nguồn gốc \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Chức năng,\r\n từ khóa \r\n | \r\n \r\n Ứng dụng \r\n | \r\n ||
\r\n 20. \r\n | \r\n \r\n IEC 60417-5005 \r\n(DB:2002-10) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Dấu cộng; cực tính dương \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết cực tính dương \r\n | \r\n ||
\r\n 21. \r\n | \r\n \r\n IEC 60417-5006 \r\n(DB:2002-10) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Dấu trừ; cực tính âm \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết cực tính âm \r\n | \r\n ||
\r\n 22. \r\n | \r\n \r\n IEC 60417-5017 \r\n(DB:2002-10) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Đất \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết đấu nối đất \r\nCHÚ THÍCH: Không dùng cho đấu nối đất\r\n bảo vệ \r\n | \r\n ||
\r\n 23. \r\n | \r\n \r\n IEC 60417-5019 \r\n(DB:2002-10) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Đất bảo vệ \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết điểm đấu nối thiết bị\r\n dùng cho đất bảo vệ \r\n | \r\n ||
\r\n 24. \r\n | \r\n \r\n IEC 60417-5020 \r\n(DB:2002-10) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Khung hoặc bệ \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết đấu nối khung hoặc bệ \r\nCHÚ THÍCH 2: Không dùng cho đấu nối\r\n đất bảo vệ. \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n 25. \r\n | \r\n \r\n IEC 60417-5939 \r\n(DB:2002-10) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Kiểu nguồn cung cấp của thiết bị điện \r\n | \r\n \r\n Trên cơ cấu hoặc thiết bị ví dụ trên\r\n thiết bị hàn. \r\nĐể nhận biết kiểu nguồn cung cấp, ví\r\n dụ ổ cắm ba cực \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n 26. \r\n | \r\n \r\n ISO 7000-0453 \r\n(DB:2004-01) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Đấu nối của vật cần hàn \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết đấu nối vật cần hàn \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n 27. \r\n | \r\n \r\n ISO 7000-0483 \r\n(DB:2004-01) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Đấu nối với vòi của mỏ hàn plasma\r\n (nguồn cung cấp cực tính dương) \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết đấu nối mỏ\r\n hàn plasma - đấu nối vòi với nguồn cực tính dương \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n 28. \r\n | \r\n \r\n ISO 7000-0482 \r\n(DB:2004-01) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Đấu nối với vòi của mỏ hàn plasma\r\n (nguồn cung cấp cực tính âm) \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết đấu nối mỏ hàn plasma -\r\n đấu nối vòi với nguồn cực tính âm \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
L.3.2.6 Ký hiệu để chỉ thị thiết bị, đấu\r\nnối hoặc chức năng phụ trợ
\r\n\r\n\r\n Số TT \r\n | \r\n \r\n Nguồn gốc \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Chức năng,\r\n từ khóa \r\n | \r\n \r\n Ứng dụng \r\n | \r\n
\r\n 29. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Luồng không khí \r\n | \r\n \r\n Để chỉ thị luồng không khí \r\n | \r\n
\r\n 30. \r\n | \r\n \r\n ISO 7000-0536 \r\n(DB:2004-01) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Chất lỏng \r\n | \r\n \r\n Chất lỏng, ví dụ chất làm mát \r\n | \r\n
\r\n 31. \r\n | \r\n \r\n Phụ lục C của IEC\r\n 60974-8 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Nguồn cung cấp khí \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết nguồn cung cấp khí \r\n | \r\n
\r\n 32. \r\n | \r\n \r\n ISO 7000-0481 \r\n(DB:2004-01) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Khí che chắn plasma \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết đấu nối hoặc điều khiển\r\n nguồn khí che chắn plasma \r\n | \r\n
\r\n 33. \r\n | \r\n \r\n ISO 7000-0480 \r\n(DB:2004-01) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Khí plasma \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết đấu nối hoặc điều khiển\r\n nguồn khí plasma \r\n | \r\n
\r\n 34. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Áp suất không khí \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết chức năng hoặc\r\n cơ cấu điều khiển áp suất không khí \r\n | \r\n
\r\n 35. \r\n | \r\n \r\n IEC 60417-5034 \r\n(DB:2002-10) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Đầu vào \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết đấu nối hoặc điều khiển\r\n đầu vào \r\n | \r\n
\r\n 36. \r\n | \r\n \r\n IEC 60417-5034 \r\n(DB:2002-10) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Đầu ra \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết đấu nối hoặc điều khiển\r\n đầu ra \r\n | \r\n
\r\n 37. \r\n | \r\n \r\n ISO 7000-0093 \r\n(DB:2004-01) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Từ xa \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết điều khiển,\r\n đấu nối hoặc chức năng từ xa \r\n | \r\n
\r\n 38. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Điều khiển bằng chân \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết thiết bị điều khiển, đấu\r\n nối hoặc chức năng bằng chân \r\n | \r\n
\r\n 39. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Panel/Cục bộ \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết chức năng hoặc điều khiển\r\n bằng panel/cục bộ \r\n | \r\n
\r\n 40. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Phễu (bột, chất lỏng) \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết phễu chất lỏng\r\n (bột) \r\n | \r\n
\r\n 41. \r\n | \r\n \r\n ISO 7000-0027 \r\n(DB:2004-01) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Làm mát \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết thiết bị, đấu\r\n nối hoặc điều khiển làm mát \r\n | \r\n
\r\n 42. \r\n | \r\n \r\n ISO 7000-0089 \r\n(DB:2004-01) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Quạt thông gió hoặc quạt tuần hoàn\r\n không khí \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết quạt thông gió hoặc quạt\r\n tuần hoàn\r\n không khí \r\n | \r\n
\r\n 43. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Bộ lọc không khí \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết bộ lọc không khí \r\n | \r\n
L.3.2.7 Ký hiệu để chỉ thị điều khiển\r\ndòng điện/Điện áp hàn
\r\n\r\n\r\n Số TT \r\n | \r\n \r\n Nguồn gốc \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Chức năng,\r\n từ khóa \r\n | \r\n \r\n Ứng dụng \r\n | \r\n
\r\n 44. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Nền xung \r\n | \r\n \r\n Để chỉ thị điều khiển nền xung \r\nCHÚ THÍCH 1: Điều khiển được nhận biết\r\n bằng một chữ được chọn trong Bảng L.1. \r\n | \r\n
\r\n 45. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Đỉnh xung \r\n | \r\n \r\n Để chỉ thị điều khiển đỉnh xung \r\nCHÚ THÍCH 2: Điều khiển được\r\n nhận biết bằng một chữ được chọn trong Bảng L.1. \r\n | \r\n
\r\n 46. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Bắt đầu nóng \r\n | \r\n \r\n Để chỉ thị điều khiển hoặc chức năng\r\n làm tăng năng lượng tại điểm bắt đầu hàn \r\nCHÚ THÍCH 3: Điều khiển được nhận biết\r\n bằng một chữ được chọn trong Bảng L.1. \r\n | \r\n
\r\n 47. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Độ dốc (tăng) \r\n | \r\n \r\n Để thể hiện điều khiển hoặc điều khiển\r\n dùng để điều chỉnh tăng một giá trị \r\nCHÚ THÍCH 4: Điều khiển được nhận biết\r\n bằng một chữ được chọn trong Bảng L.1. \r\n | \r\n
\r\n 48. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Độ dốc (giảm) \r\n | \r\n \r\n Để thể hiện điều khiển hoặc điều khiển\r\n dùng để điều chỉnh giảm một giá trị \r\nCHÚ THÍCH 5: Điều khiển được nhận biết\r\n bằng một chữ được chọn trong Bảng L.1. \r\n | \r\n
L.3.2.8 Ký hiệu để chỉ thị kiểu của mỏ\r\nhàn
\r\n\r\n\r\n Số TT \r\n | \r\n \r\n Nguồn gốc \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Chức năng,\r\n từ khóa \r\n | \r\n \r\n Ứng dụng \r\n | \r\n
\r\n 49. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu giữ điện cực hàn hồ quang kim\r\n loại thủ công \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết cơ cấu giữ điện cực \r\n | \r\n
\r\n 50. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu giữ điện cực tạo lỗ hồ quang\r\n các bon không khí \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết cơ cấu giữ điện cực tạo\r\n lỗ hồ quang các bon không khí \r\n | \r\n
\r\n 51. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Mỏ hàn MIG/MAG \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết mỏ hàn MIG/MAG \r\n | \r\n
\r\n 52. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Mỏ hàn hồ quang lõi chất lỏng tự che\r\n chắn \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết mỏ hàn hồ quang lõi chất\r\n lỏng tự che chắn không có che chắn khí \r\n | \r\n
\r\n 53. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Mỏ hàn TIG \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết mỏ hàn TIG \r\n | \r\n
\r\n 54. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Mỏ hàn plasma \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết mỏ hàn\r\n plasma dùng để hàn, cắt và/hoặc tạo lỗ \r\n | \r\n
\r\n 55. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Súng gắn động cơ \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết súng có lắp\r\n hệ thống truyền động dây dẫn \r\n | \r\n
\r\n 56. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Súng gắn động cơ có bộ\r\n cung cấp sợi dây \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết súng có lắp hệ thống\r\n truyền động dây dẫn và có bộ cung cấp sợi dây \r\n | \r\n
\r\n 57. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Mỏ hàn hồ quang ngâm \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết mỏ hàn\r\n dùng để hàn hồ quang ngâm\r\n \r\n | \r\n
L.3.2.8 Ký hiệu để chỉ thị các quá\r\ntrình
\r\n\r\n\r\n Số TT \r\n | \r\n \r\n Nguồn gốc \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Chức năng,\r\n từ\r\n khóa \r\n | \r\n \r\n Ứng dụng \r\n | \r\n
\r\n 58. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Hàn MMA \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết hàn MMA \r\n | \r\n
\r\n 59. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Tạo lỗ bằng hồ quang các bon không\r\n khí \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết hàn hồ quang các bon\r\n không khí \r\n | \r\n
\r\n 60. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Hàn MIG/MAG \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết hàn MIG/MAG \r\n | \r\n
\r\n 61. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Hàn hồ quang tự che chắn lõi chất lỏng \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết hàn hồ quang tự che chắn\r\n lõi chất lỏng (không có che chắn khí) \r\n | \r\n
\r\n 62. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Hàn TIG \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết hàn TIG \r\n | \r\n
\r\n 63. \r\n | \r\n \r\n ISO 7000-0478 \r\n(DB:2004-01) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Hàn plasma \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết hàn hồ quang bằng\r\n plasma \r\n | \r\n
\r\n 64. \r\n | \r\n \r\n ISO 7000-0479 \r\n(DB:2004-01) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cắt plasma \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết cắt hồ quang bằng\r\n plasma \r\n | \r\n
\r\n 65. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Tạo lỗ plasma \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết tạo lỗ bằng plasma \r\n | \r\n
\r\n 66. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Hàn hồ quang che kín hoàn toàn \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết hàn hồ quang che kín hoàn\r\n toàn \r\n | \r\n
L.3.2.10 Ký hiệu để chỉ thị điều khiển\r\ncác đặc tính hàn
\r\n\r\n\r\n Số TT \r\n | \r\n \r\n Nguồn gốc \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Chức năng,\r\n từ khóa \r\n | \r\n \r\n Ứng dụng \r\n | \r\n
\r\n 67. \r\n | \r\n \r\n ISO 7000-0455 \r\n(DB:2004-01) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Đặc tính nằm ngang \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết đặc tính điện áp về cơ bản\r\n là hằng số \r\n | \r\n
\r\n 68. \r\n | \r\n \r\n ISO 7000-0454 \r\n(DB:2004-01) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Đặc tính dốc \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết đặc tính điện áp về cơ bản là\r\n dốc \r\n | \r\n
\r\n 69. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Lực hồ quang \r\n | \r\n \r\n Để chỉ thị điều khiển hoặc chức năng\r\n làm tăng dòng điện khi phát hiện có điện áp hồ quang thấp \r\n | \r\n
\r\n 70. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Xung \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết giá trị xung \r\n | \r\n
\r\n 71. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Biến cảm \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết chức năng hoặc điều khiển\r\n biến cảm \r\n | \r\n
\r\n 72. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Điện cảm hoặc điện cảm lớn \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết biết điện cảm hoặc được\r\n sử dụng với các ký hiệu điện cảm khác, điện cảm lớn \r\n | \r\n
\r\n 73. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Điện cảm trung bình \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết đấu nối, chức năng hoặc\r\n điều khiển điện cảm trung bình \r\n | \r\n
\r\n 74. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Điện cảm thấp \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết đấu nối, chức năng hoặc\r\n điều khiển điện cảm thấp \r\n | \r\n
L.3.2.11 Ký hiệu để mô tả loại nguồn\r\nđiện
\r\n\r\n\r\n Số TT \r\n | \r\n \r\n Nguồn gốc \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Chức năng,\r\n từ khóa \r\n | \r\n \r\n Ứng dụng \r\n | \r\n
\r\n 75. \r\n | \r\n \r\n IEC 60417-5031 \r\n(DB:2002-10) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Dòng điện một chiều \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết rằng nguồn cung cấp\r\n phát ra dòng điện một chiều \r\n | \r\n
\r\n 76. \r\n | \r\n \r\n IEC 60417-5032 \r\n(DB:2002-10) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Dòng điện xoay chiều \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết rằng nguồn cung cấp\r\n phát ra dòng điện xoay chiều \r\nCHÚ THÍCH: Ký hiệu có thể sử dụng cùng\r\n với con số để thể hiện số pha. \r\n | \r\n
\r\n 77. \r\n | \r\n \r\n IEC 60417-5033 \r\n(DB:2002-10) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Dòng điện một chiều và xoay chiều \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết rằng nguồn cung cấp\r\n phát ra cả dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều \r\n | \r\n
\r\n 78. \r\n | \r\n \r\n IEC 60417-5156 \r\n(DB:2002-10) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Máy biến áp \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết máy biến áp \r\n | \r\n
\r\n 79. \r\n | \r\n \r\n ISO 7000-1153 \r\n(DB:2004-01) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Máy phát \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết máy phát \r\n | \r\n
\r\n 80. \r\n | \r\n \r\n ISO 7000-0796 \r\n(DB:2004-01) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Máy điện \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết máy điện \r\n | \r\n
\r\n 81. \r\n | \r\n \r\n ISO 7000-0147 \r\n(DB:2004-01) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Động cơ điện \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết động cơ điện \r\n | \r\n
\r\n 82. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Bộ biến đổi tần số \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết chức năng chuyển đổi tần\r\n số \r\n | \r\n
\r\n 83. \r\n | \r\n \r\n IEC 60417-5194 \r\n(DB:2002-10) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Bộ chuyển đổi DC/AC \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết bộ chuyển đổi DC/AC và\r\n các đầu nối và cơ cấu điều khiển đi kèm \r\n | \r\n
L.3.2.12 Ký hiệu để chỉ thị thành phần\r\nbảo vệ và cấp bảo vệ
\r\n\r\n\r\n Số TT \r\n | \r\n \r\n Nguồn gốc \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Chức năng,\r\n từ khóa \r\n | \r\n \r\n Ứng dụng \r\n | \r\n
\r\n 84. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Thích hợp để sử dụng trong môi trường có nguy hiểm\r\n điện giật tăng cao \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết nguồn điện hàn thích hợp để hàn\r\n trong môi trường có nguy hiểm điện giật tăng cao \r\n | \r\n
\r\n 85. \r\n | \r\n \r\n IEC 60417-5172 \r\n(DB:2002-10) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Thiết bị cấp II \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết thiết bị cấp II \r\n | \r\n
\r\n 86. \r\n | \r\n \r\n IEC 60417-5016 \r\n(DB:2002-10) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cầu chảy \r\n | \r\n \r\n Để thể hiện cầu chảy \r\n | \r\n
L.3.2.13 Ký hiệu để thông báo cho người\r\nsử dụng
\r\n\r\n\r\n Số TT \r\n | \r\n \r\n Nguồn gốc \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Chức năng,\r\n từ khóa \r\n | \r\n \r\n Ứng dụng \r\n | \r\n
\r\n 87. \r\n | \r\n \r\n IEC 60417-5036 \r\n(DB:2002-10) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Điện áp nguy hiểm \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết điện áp nguy hiểm \r\n | \r\n
\r\n 88. \r\n | \r\n \r\n ISO 7000-0228 \r\n(DB:2004-01) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Nhiễu \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết nhiễu đến hoạt động\r\n đúng \r\n | \r\n
\r\n 89. \r\n | \r\n \r\n ISO 7000-0434A \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cảnh báo \r\n | \r\n \r\n Để làm cho người vận hành nhận thức\r\n được nguy hiểm\r\n nói chung \r\n | \r\n
\r\n 90. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Đọc sổ tay hướng dẫn \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết rằng cần đọc sổ tay hướng\r\n dẫn \r\n | \r\n
\r\n 91. \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Chỉ thị nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết chỉ thị nhiệt\r\n độ ví dụ đèn cảnh báo khi vượt quá nhiệt độ \r\n | \r\n
L.4 Ví dụ về kết hợp các ký hiệu
\r\n\r\nĐiều này đưa ra ví dụ về sự kết hợp\r\ncác ký hiệu có thể được sử dụng trên thiết bị hàn hồ quang và các thiết bị dùng\r\ncho các quá trình liên quan.
\r\n\r\n\r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Chức năng,\r\n từ khóa \r\n | \r\n \r\n Ứng dụng \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n ON/OFF (ấn-ấn) \r\n | \r\n \r\n Để thể hiện đấu nối đến hoặc ngắt khỏi nguồn\r\n điện lưới, ít\r\n nhất\r\n dùng cho các công tắc nguồn hoặc vị trí của chúng, và trong mọi trường hợp\r\n liên quan đến an toàn. Mỗi vị trí, ON hoặc OFF, đều là vị trí ổn định. \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Đầu vào chất lỏng \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết đầu vào chất lỏng \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Biến áp-chỉnh lưu ba\r\n pha \r\n | \r\n \r\n Để thể hiện ký hiệu nguồn điện hàn\r\n trên tấm thông số \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Nguồn điện chỉnh lưu AC/DC \r\n | \r\n \r\n Để thể hiện ký hiệu nguồn điện hàn\r\n trên tấm thông số \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Bắt đầu cơ cấu cấp phối\r\n dây chậm \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết việc tiến chậm của dây\r\n dẫn về phía vật cần\r\n hàn vào thời điểm bắt đầu hàn \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Cảnh báo! Đọc sổ tay hướng dẫn \r\n | \r\n \r\n Để thể hiện nguy hiểm và nhận biết rằng\r\n cần đọc sổ tay hướng dẫn \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Nước làm mát \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Khả năng thay đổi và vị trí OFF \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết độ tăng/giảm liên tục của\r\n một đại lượng và vị trí off của cơ cấu điều khiển \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Hàn điểm MIG/MAG \r\n | \r\n \r\n Để nhận biết hàn điểm MIG/MAG \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Thời gian sườn lên \r\n | \r\n \r\n Để thể hiện điều khiển thời gian sườn\r\n lên \r\n | \r\n
L.5 Ví dụ về các panel điều khiển
\r\n\r\nĐiều này (xem Hình L.1 đến L.8) đưa ra\r\ncác ví dụ về các panel điều khiển đối với hàn hồ quang và thiết bị dùng cho các\r\nquá trình liên quan.
\r\n\r\nHình L.3 - Ổ cắm điện từ\r\nxa và thiết bị đóng cắt lựa chọn
\r\n\r\nHình L.4 - Đầu\r\nnối có cơ cấu chọn điện cảm dùng cho hàn MIG/MAG
\r\n\r\nHình L.7 -\r\nChiếu sáng chỉ thị trên panel (quá nhiệt, sự cố, mồi hồ quang,\r\nđiện áp đầu ra)
\r\n\r\nHình L.8 -\r\nCác tham số đặt xung sử\r\ndụng hiển thị digital
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nThông tin về hiệu suất có thể cần được\r\ncung cấp cho khách hàng khi có yêu cầu (xem 17.1). Nếu được cung cấp thì\r\ntối thiểu cần đưa ra các số liệu dưới đây.
\r\n\r\na) Hiệu suất đo được tại đầu ra danh định\r\nở chu kỳ làm việc 100 %.
\r\n\r\nb) Công suất ở chế độ nghỉ (tính bằng\r\noát).
\r\n\r\nĐể đảm bảo khả năng lắp lại và độ\r\nchính xác của số liệu, phải sử dụng phương pháp sau.
\r\n\r\na) Độ chính xác của thiết bị đo, kể cả oát\r\nmét, phải phù hợp với Điều 5.
\r\n\r\nb) Mạng nguồn phải phù hợp với Phụ lục G.
\r\n\r\nc) Hiệu suất được làm tròn về hai chữ số\r\ncó nghĩa. Không sử dụng số thập phân.
\r\n\r\nd) Hiệu suất đo được trên thiết bị bất kỳ\r\nkhông được nhỏ hơn giá trị công bố. Công suất ở chế độ nghỉ không được lớn hơn\r\ngiá trị công bố.
\r\n\r\ne) Thông số về hiệu suất phụ thuộc vào tải\r\nđầu ra, điện áp mạng nguồn (đối với thiết bị có nhiều điện áp đầu vào) và có thể\r\nphụ thuộc vào chế độ làm việc. Các biến này phải được ghi vào báo cáo khi thể\r\nhiện thông số hiệu suất.
\r\n\r\nf) Hiệu suất được đo:
\r\n\r\n● ở các điều kiện hàn quy ước (xem 3.17);
\r\n\r\n● khi có cân bằng nhiệt (xem 3.44);
\r\n\r\n● một nửa chu kỳ tải đối với chu kỳ tải nhỏ hơn\r\n100 %;
\r\n\r\n● với điều kiện không tải trên nguồn cung cấp\r\nphụ trợ (xem 11.5 và 11.6).
\r\n\r\ng) Công suất ở chế độ nghỉ được đo:
\r\n\r\n● khi có cân bằng nhiệt;
\r\n\r\n● với thiết bị phụ trợ được ngắt ra hoặc cắt\r\nnguồn;
\r\n\r\n● sau khi thiết bị chuyển sang chế độ năng lượng\r\nthấp (nếu có trang bị).
\r\n\r\nHiệu suất:
CHÚ THÍCH: Tỷ số này, có giá\r\ntrị trong khoảng từ 0 đến 1, có thể được thể hiện bằng phần trăm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\nN.1 Giới thiệu
\r\n\r\nĐể đo dòng điện rò sơ cấp, mạng đo\r\ntheo Hình 2 và sơ đồ cho trong Hình N.1 đến N.4 phải được sử dụng với thiết bị\r\nđo thích hợp.
\r\n\r\nHình N.1 - Sơ\r\nđồ đo dòng điện rò ở nhiệt độ làm việc đối với đấu nối một pha của thiết bị\r\nkhông\r\nphải\r\nthiết bị cấp II
\r\n\r\nHình N.2 - Sơ\r\nđồ đo dòng điện rò ở nhiệt độ làm việc đối với đấu nối ba pha của thiết bị\r\nkhông\r\nphải\r\nthiết bị cấp II
\r\n\r\nHình N.3 - Sơ\r\nđồ đo dòng điện rò ở nhiệt độ làm việc đối với đấu nối một\r\npha của thiết bị cấp II
\r\n\r\nHình N.4 - Sơ\r\nđổ đo dòng điện rò ở nhiệt độ làm việc đối với đấu nối ba pha của thiết bị cấp\r\nII
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nIEC 60085, Electrical insulation -\r\nThermal classification (Cách\r\nđiện - Phân loại cấp chịu nhiệt)
\r\n\r\nIEC 60204-1, Safety of machinery -\r\nElectrical equipment of machines - Part 1: General requirements (An toàn máy điện\r\n- Thiết bị điện của máy điện)
\r\n\r\nIEC 60905, Loading guide for dry-type\r\npower transformers (Hướng dẫn mang tải đối với biến áp điện lực kiểu khô)
\r\n\r\nIEC 62079, Preparation of instructions\r\n- Structuring,\r\ncontent and presentation (Chuẩn bị các hướng dẫn - Kết cấu, nội dung và\r\ntrình bày)
\r\n\r\nIEC 62081, Arc welding equipment -\r\nInstallation and use (Thiết bị hàn hồ quang – Lắp đặt và sử dụng)
\r\n\r\nISO 3864-1, Graphical symbols - Safety\r\ncolours and safety signs - Part 1: Design principles for safety signs in\r\nworkplaces and public areas (Ký hiệu bằng hình vẽ - Màu an toàn và ký hiệu an\r\ntoàn)
\r\n\r\nISO 7000, Graphical symbols for use on\r\nequipment - Index and synopsis (Ký hiệu bằng hình vẽ sử dụng trên thiết bị)
\r\n\r\nISO 17846, Welding and allied\r\nprocesses - Health and safety - Wordless precautionary labels for equipment and\r\nconsumables used in arc welding and cutting (Quá trình hàn và các quá trình\r\nliên quan\r\n- Sức\r\nkhoẻ và an toàn - Nhãn cảnh báo không bằng lời dùng cho thiết bị và vật tư sử dụng\r\ntrong hàn và cắt bằng hồ quang)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Các thử nghiệm
\r\n\r\n6. Bảo vệ chống điện giật
\r\n\r\n7. Yêu cầu về nhiệt
\r\n\r\n8. Làm việc không bình thường
\r\n\r\n9. Bảo vệ nhiệt
\r\n\r\n10. Đấu nối đến lưới điện
\r\n\r\n11. Đầu ra
\r\n\r\n12. Mạch điều khiển
\r\n\r\n13. Thiết bị giảm nguy hiểm
\r\n\r\n14. Chi tiết hỗ trợ nâng hạ
\r\n\r\n15. Tấm thông số
\r\n\r\n16. Điều chỉnh đầu ra
\r\n\r\n17. Hướng dẫn và ghi nhãn
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) - Điện áp danh\r\nnghĩa của mạng nguồn
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo) - Ví dụ về thử nghiệm\r\nđiện môi kết hợp
\r\n\r\nPhụ lục C (quy định) - Tải\r\nkhông cân bằng trong trường hợp nguồn điện hàn khí trơ vônfram
\r\n\r\nPhụ lục D (tham khảo) - Ngoại suy nhiệt\r\nđộ theo thời gian cắt nguồn
\r\n\r\nPhụ lục E (quy định) - Kết cấu của đầu\r\nnối mạch nguồn
\r\n\r\nPhụ lục F (tham khảo) - Tham khảo chéo\r\nvới các đơn vị không phải SI
\r\n\r\nPhụ lục G (tham khảo) - Tính thích hợp\r\ncủa mạng nguồn trong phép đo giá trị hiệu dụng thực của dòng điện\r\nnguồn
\r\n\r\nPhụ lục H (tham khảo) - Vẽ đặc tính\r\ntĩnh
\r\n\r\nPhụ lục I (quy định) - Phương pháp thử\r\nnghiệm và đập 10 Nm
\r\n\r\nPhụ lục J (quy định) - Chiều dày của tấm\r\nkim loại dùng làm vỏ bọc
\r\n\r\nPhụ lục K (tham khảo) - Ví dụ về tấm\r\nthông số
\r\n\r\nPhụ lục L (tham khảo) - Ký hiệu bằng\r\nhình vẽ dùng cho thiết bị hàn hồ quang
\r\n\r\nPhụ lục M (tham khảo) - Hiệu suất
\r\n\r\nPhụ lục N (quy định) - Đo dòng điện rò\r\nsơ cấp
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8094-1:2009 (IEC 60974-1 : 2005) về Thiết bị hàn hồ quang – Phần 1: Nguồn điện hàn đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8094-1:2009 (IEC 60974-1 : 2005) về Thiết bị hàn hồ quang – Phần 1: Nguồn điện hàn
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8094-1:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |