CẦU CHẢY CAO ÁP - PHẦN 2: CẦU CHẢY GIẢI PHÓNG KHÍ
\r\n\r\nHigh-voltage\r\nfuses - Part 2.\r\nExpulsion fuses
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7999-2: 2009 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60282-2: 2008;
\r\n\r\nTCVN 7999-2: 2009 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CẦU CHẢY CAO\r\nÁP - PHẦN 2: CẦU CHẢY GIẢI PHÓNG KHÍ
\r\n\r\nHigh-voltage\r\nfuses - Part 2.\r\nExpulsion fuses
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các yêu cầu đối\r\nvới cầu chảy giải phóng khí được thiết kế để sử dụng ngoài trời hoặc trong nhà\r\ntrên hệ thống điện xoay chiều 50 Hz hoặc 60 Hz và có điện áp danh định lớn hơn\r\n1 000 V.
\r\n\r\nCầu chảy giải phóng khí là các cầu chảy trong\r\nđó hồ quang được dập nhờ hiệu ứng giải phóng các chất khí do hồ quang sinh ra.
\r\n\r\nCầu chảy giải phóng khí được phân loại\r\ntheo TRV (điện áp phục hồi quá độ) thành loại A và loại B.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này chỉ đề cập đến\r\ntính năng của cầu chảy, mỗi cầu chảy bao gồm tổ hợp qui định của đế cầu chảy, ống\r\ncầu chảy và dây chảy đã được thử nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn này; tiêu\r\nchuẩn này không đề cập đến tính năng đạt được của các tổ hợp khác.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng có thể được sử dụng\r\ncho các cầu chảy không giải phóng khi trong đó quá trình gián đoạn chờ đến dòng\r\nđiện zero để xóa mạch điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Xem Điều 5 và Điều 12\r\nđể có thông tin cụ thể liên quan đến việc chọn loại cầu chảy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Cầu chảy được yêu cầu để bảo vệ tụ\r\nđiện và dùng cho các ứng dụng mạch biến áp phải chịu các yêu cầu bổ sung (xem\r\nIEC 60549 [1]1 hoặc IEC 60787 [2] ).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Tiêu chuẩn này\r\nkhông đề cập đến khả năng đóng cắt có tải cũng như khả năng đóng khi có sự cố. Thông tin liên\r\nquan đến các yêu cầu về khả năng đóng cắt\r\ncó thể đọc trong IEC\r\n60265-1 [3].
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Tiêu chuẩn này không đề cập đến các\r\nkhía cạnh liên quan đến mức\r\ntạp cũng như phát thải khí nóng vốn có ở một số loại cầu chảy\r\ngiải phóng khi trong quá trình ngắt dòng điện sự cố.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn dưới đây là cần\r\nthiết để áp dụng tiêu chuẩn này.\r\nCác tài liệu có ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu, các tài liệu\r\nkhông ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
\r\n\r\nTCVN 6099-1: 2007 (IEC 60060-1: 1989),\r\nKỹ thuật thử nghiệm điện áp cao - Phần 1: Định nghĩa chung và yêu cầu thử nghiệm
\r\n\r\nIEC 60071-1: 2006, Insulation\r\ncoordination - Part 1: Definitions,\r\nprinciples and rules (Phối hợp cách điện - Phần 1: Định nghĩa, nguyên lý và qui\r\ntắc)
\r\n\r\nIEC 60694: 1996 (amendment 1: 2000; amendment\r\n2: 2001), Common clauses for high-voltage switchgear and controlgear standards2\r\n(Các điều chung đối với tiêu chuẩn về bộ đóng cắt và bộ điều khiển cao áp)
\r\n\r\nIEC 60815: 1986, Guide for the\r\nselection of insulators in respect of polluted conditions (Hướng dẫn chọn bộ\r\ncách điện liên quan đến các điều kiện nhiễm bẩn)
\r\n\r\nIEC 60898-1: 2002, Electric\r\naccessories - Circuit-breakers for overcurrent protection for household and\r\nsimilar installations - Part 1: Circuit-breakers for a.c. operation (Phụ kiện\r\nđiện - áptômát dùng để bảo vệ quá dòng dùng trong gia đình và hệ thống lắp đặt\r\ntương tự)
\r\n\r\nIEC 61109: 1992, Composite insulators\r\nfor a.c. overhead lines with a nominal voltage greater than 1 000 V -\r\nDefinitions, test methods and acceptance criteria (Bộ cách điện hỗn hợp dùng\r\ncho đường dây trên không xoay chiều có điện áp danh nghĩa lớn hơn 1 000 V - Định\r\nnghĩa, phương pháp thử nghiệm và tiêu chí chấp nhận)
\r\n\r\nIEC 61952: 2002, Insulators for\r\noverhead lines - Composite line post insulators for alternative\r\ncurrent with a nominal voltage > 1 000 V (Bộ cách điện dùng cho đường dây\r\ntrên không - Trụ cách điện hỗn hợp đường dây xoay chiều có điện áp danh nghĩa lớn\r\nhơn 1 000 V)
\r\n\r\nIEC 62271-100: 2001 (amendment 1: 2002;\r\namendment 2: 2006), High-voltage switchgear and controlgear - Part 100: High-voltage\r\nalternating current circuit-breakers (Bộ đóng cắt và điều khiển cao áp - Phần\r\n100: áptômát xoay\r\nchiều cao áp)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa\r\ndưới đây.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một số thuật ngữ lấy\r\ntừ IEC 60050-151 [5]3 và IEC 60050-441\r\n[6] được\r\nthể hiện bằng con số tham chiếu trong ngoặc vuông.
\r\n\r\n3.1. Đặc tính điện
\r\n\r\n3.1.1. Giá trị danh\r\nđịnh\r\n(rated value)
\r\n\r\nGiá trị của đại lượng thường do nhà chế\r\ntạo ấn định để sử dụng trong điều kiện làm việc qui định của linh kiện, cơ cấu\r\nhoặc thiết bị.
\r\n\r\n[IEV 151-04-03. có sửa đổi]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các ví dụ về các giá trị\r\ndanh định thường qui định cho cầu chảy là điện áp, dòng điện và khả năng
\r\n\r\n[IEV 441-18-35]
\r\n\r\n3.1.2. Thông số đặc\r\ntrưng\r\n(rating)
\r\n\r\nTập hợp các giá trị danh định và các điều\r\nkiện làm việc.
\r\n\r\n[IEV 151-04-04]
\r\n\r\n[IEV 441-18-36]
\r\n\r\n3.1.3. Dòng điện kỳ\r\nvọng\r\n(của mạch điện liên quan đến cầu chảy) (prospective current (of a circuit and\r\nwith respect to a fuse)
\r\n\r\nDòng điện chạy trong mạch, nếu mỗi cực\r\ncủa thiết bị đóng cắt hoặc cầu chảy được thay bằng một dây dẫn có trở kháng\r\nkhông đáng kể.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phương pháp cần sử dụng để tính và thể hiện\r\ndòng điện kỳ vọng được qui định trong tiêu chuẩn liên quan.
\r\n\r\n[IEV 441-17-01]
\r\n\r\n3.1.4. Dòng điện đỉnh\r\nkỳ vọng\r\n(prospective peak current)
\r\n\r\nGiá trị đỉnh của dòng điện kỳ vọng\r\ntrong thời gian quá độ ngay sau khi bắt đầu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Định nghĩa này giả thiết\r\nrằng dòng điện được tạo thành bởi thiết bị đóng cắt lý tưởng, tức là có quá độ\r\ntức thời từ trở kháng vô cùng đến trở kháng zerô.\r\nĐối với mạch điện có dòng\r\nđiện chạy theo nhiều tuyến khác\r\nnhau, ví dụ, mạch điện nhiều pha, giả thiết thêm rằng dòng điện được tạo thành đồng\r\nthời ở tất cả các cực, ngay cả khi chỉ xem xét dòng điện trong một cực.
\r\n\r\n[IEV 441-17-02]
\r\n\r\n3.1.5. Dòng điện cắt\r\nkỳ vọng\r\n(prospective breaking current)
\r\n\r\nDòng điện kỳ vọng tính ở thời điểm bắt\r\nđầu quá trình cắt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu kỹ thuật liên quan đến thời điểm\r\nbắt đầu của quá\r\ntrình cắt có trong các\r\ntiêu chuẩn liên quan. Đối\r\nvới thiết bị đóng cắt cơ khí hoặc cầu chảy, thời điểm này thường được xác định là\r\nthời điểm bắt đầu hồ quang trong\r\nquá trình cắt.
\r\n\r\n[IEV 441-17-06]
\r\n\r\n3.1.6. Khả năng cắt (breaking\r\ncapacity)
\r\n\r\nGiá trị dòng điện kỳ vọng mà một thiết\r\nbị đóng cắt hoặc cầu chảy có khả năng cắt ở điện áp qui định trong điều kiện sử dụng và tác động qui định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Điện áp qui định và điều\r\nkiện qui định được đề cập trong\r\ntiêu chuẩn liên quan.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với các thiết bị đóng\r\ncắt, khả năng cắt\r\ncó thể gọi theo loại dòng điện kể cả ở điều kiện qui định, ví dụ, khả năng cắt\r\ncó tải đường dây, khả năng cắt có tải cáp, khả năng cắt dây tụ điện đơn lẻ, v.v...
\r\n\r\n[IEV 441-17-08]
\r\n\r\n3.1.7. Thời gian trước\r\nhồ quang; Thời gian gây chảy (pre-arcing time; melting time)
\r\n\r\nKhoảng thời gian từ lúc bắt đầu có\r\ndòng điện đủ lớn để gây chảy (các) phần tử\r\nchảy đến thời điểm bắt đầu hồ quang.
\r\n\r\n[IEV 441-18- 21]
\r\n\r\n3.1.8. Thời gian hồ\r\nquang\r\n(arcing time)
\r\n\r\nKhoảng thời gian từ thời điểm bắt đầu\r\nhồ quang trong một cực hoặc trong cầu chảy đến thời điểm kết thúc hồ quang\r\ntrong cực hoặc cầu chảy đó.
\r\n\r\n[IEV 441-17- 37]
\r\n\r\n3.1.9. Thời gian tác động; Thời\r\ngian hồ quang tổng (operating time; total clearing time)
\r\n\r\nTổng thời gian trước hồ quang và thời\r\ngian hồ quang.
\r\n\r\n[IEV 441-18- 22]
\r\n\r\n3.1.10. Tích phân Jun (Joule\r\nIntegral)
\r\n\r\nI2t
\r\n\r\nTích phân của bình phương dòng điện\r\ntrong khoảng thời gian cho trước
\r\n\r\nI2t =
CHÚ THÍCH 1: I2t trước hồ\r\nquang là tích phân I2t trong thời\r\ngian trước hồ quang của cầu chảy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: I2t tác động là\r\ntích phân I2t trong thời\r\ngian tác động của cầu chảy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Năng lượng tính bằng Jun,\r\nđược giải phóng trên 1 W điện trở trong mạch\r\nđiện được bảo\r\nvệ\r\nbằng cầu chảy bằng giá trị của I2t tác động,\r\ntính bằng A2s.
\r\n\r\n[IEV 441-18- 23]
\r\n\r\n3.1.11. Thời gian ảo (virtual time)
\r\n\r\nGiá trị của tích phân Jun chia cho\r\nbình phương giá trị dòng điện kỳ vọng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Giá trị thời gian ảo thường được\r\nchỉ ra cho dây\r\nchảy là giá trị thời gian trước hồ quang và thời gian tác động.
\r\n\r\n3.1.12. Đặc tính thời\r\ngian-dòng điện (time-current characteristic)
\r\n\r\nĐường cong chỉ ra thời gian, ví dụ thời\r\ngian trước hồ quang hoặc thời gian tác động là hàm số của dòng điện kỳ vọng\r\ntrong các điều kiện làm việc qui định.
\r\n\r\n[IEV 441-17-13]
\r\n\r\n3.1.13. Điện áp phục\r\nhồi\r\n(recovery voltage)
\r\n\r\nĐiện áp xuất hiện giữa các đầu nối của\r\nmột cực của thiết bị đóng cắt hoặc cầu chảy sau khi ngắt dòng điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điện áp này có thể được xem\r\nxét trong hai khoảng thời gian liên tiếp, một là trong khoảng thời gian tồn tại\r\nđiện áp quá độ, tiếp theo là khoảng thời gian chỉ tồn tại điện áp phục hồi tần số công nghiệp\r\nhoặc điện áp phục hồi một chiều.
\r\n\r\n[IEV 441-17-25]
\r\n\r\n3.1.14. Điện áp phục\r\nhồi quá độ\r\n(transient recovery voltage)
\r\n\r\nTRV
\r\n\r\nĐiện áp phục hồi trong thời gian có đặc\r\ntính quá độ đáng kể.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Điện áp phục hồi quá độ có thể\r\ndao động hoặc không dao động hoặc kết hợp cả hai dạng này, tùy thuộc vào đặc điểm\r\ncủa mạch điện và cầu chảy. Điện áp phục hồi quá độ bao gồm cả sự dịch\r\nchuyển điện áp trung tính của mạch điện\r\nnhiều pha.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Nếu không có qui định nào\r\nkhác, điện áp phục hồi quá độ trong mạch ba pha là điện áp xuất hiện hoàn toàn\r\ntrên cực thứ nhất vì điện áp này thường cao hơn các điện áp xuất hiện trên từng cực\r\ncòn lại.
\r\n\r\n[IEV 441-17-26]
\r\n\r\n3.1.15. Điện áp phục\r\nhồi tần số công\r\nnghiệp\r\n(power-frequency recovery voltage)
\r\n\r\nĐiện áp phục hồi sau khi hiện tượng điện áp\r\nquá độ giảm xuống.
\r\n\r\n[IEV 441-17-27]
\r\n\r\n3.1.16. Điện áp phục hồi\r\nquá độ kỳ vọng (của mạch điện) (prospective transient recovery voltage (of a\r\ncircuit)
\r\n\r\nĐiện áp phục hồi quá độ sau khi ngắt\r\ndòng điện đối xứng kỳ vọng bằng thiết bị đóng cắt lý tưởng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Định nghĩa này giả thiết rằng\r\ncầu chảy, trong đó cần tìm điện áp\r\nphục hồi quá độ kỳ vọng, được thay thế bằng\r\nthiết bị đóng cắt lý tưởng, tức\r\nlà có quá độ tức thời từ trở kháng zero đến trở kháng vô cùng ở chính thời điểm\r\ndòng điện zero, tức là ở zero "tự nhiên". Đối với mạch điện có dòng\r\nđiện chạy theo nhiều tuyến, ví dụ, mạch điện nhiều pha, giả thiết thêm\r\nrằng việc ngắt dòng điện bằng thiết bị đóng cắt xảy ra chỉ trong cực\r\nđang xem xét.
\r\n\r\n[IEV 441-17-29]
\r\n\r\n3.2. Cầu chảy và các bộ phận\r\nhợp thành\r\n(xem Hình 1)
\r\n\r\n3.2.1. Cầu chảy (fuse)
\r\n\r\nThiết bị mà do nóng chảy một hoặc nhiều\r\nbộ phận hợp thành được thiết kế đặc biệt để làm hở mạch điện có lắp thiết bị\r\nnày, nhỏ đó ngắt dòng điện khi vượt quá giá trị cho trước trong thời gian thích\r\nhợp. Cầu chảy bao gồm toàn bộ các bộ phận tạo thành thiết bị hoàn chỉnh.
\r\n\r\n[IEV 441-18-01]
\r\n\r\n3.2.2. Đầu nối (là bộ\r\nphận hợp thành) (terminal (as a component))
\r\n\r\nBộ phận dẫn của cơ cấu, mạch điện hoặc\r\nmạng điện dùng để nối cơ cấu, mạch điện hoặc mạng điện đó với một hoặc nhiều\r\ndây dẫn bên ngoài.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ "đấu nối"\r\ncũng được sử dụng làm một điểm nối trong lý thuyết mạch.
\r\n\r\n[IEV 151-12-12]
\r\n\r\n3.2.3. Đế cầu chảy,\r\ngiá lắp đặt cầu chảy (fuse-base; fuse-mount)
\r\n\r\nBộ phận cố định của cầu chảy có các cực\r\ntiếp xúc và các đầu nối.
\r\n\r\n[IEV 441-18-02]
\r\n\r\n3.2.4. Cực tiếp xúc\r\ncủa đế cầu chảy (fuse-base contact)
\r\n\r\nMảng tiếp xúc của đế cầu chảy được thiết\r\nkế để khớp với bộ phận tương ứng của cầu chảy.
\r\n\r\n[IEV 441-18-03]
\r\n\r\n3.2.5. Ống cầu chảy\r\n(fuse-carrier)
\r\n\r\nBộ phận tháo lắp được của\r\ncầu chảy, được thiết kế để mang dây chảy.
\r\n\r\n[IEV 441-18-13]
\r\n\r\n3.2.6. Cực tiếp xúc\r\ncủa ống cầu chảy (fuse-carrier\r\ncontact)
\r\n\r\nMảng tiếp xúc của ống cầu chảy được\r\nthiết kế để khớp với bộ phận\r\ntương ứng của cầu chảy.
\r\n\r\n[IEV 441-18-05]
\r\n\r\n3.2.7. Giá đỡ cầu chảy\r\n(fuse-holder)
\r\n\r\nTổ hợp của đế cầu chảy với ống cầu chảy.
\r\n\r\n[IEV 441-18-14]
\r\n\r\n3.2.8. Dây chảy (fuse-link)
\r\n\r\nBộ phận của cầu chảy (kể cả (các) phần\r\ntử chảy) được thiết kế để thay thế sau khi cầu chảy tác động.
\r\n\r\n[IEV 441-18-09]
\r\n\r\n3.2.9. Cực tiếp xúc\r\ncủa dây chảy\r\n(fuse-link\r\ncontact)
\r\n\r\nMảng tiếp xúc của dây chảy được thiết\r\nkế để khớp với bộ phận tương ứng của cầu chảy.
\r\n\r\n[IEV 441-18-04]
\r\n\r\n3.2.10. Phần tử chảy\r\n(fuse-element)
\r\n\r\nBộ phận của dây chảy được thiết kế để\r\nchảy dưới tác dụng của dòng điện vượt quá giá trị nhất định trong một thời gian\r\nnhất định
\r\n\r\n[IEV 441-18-08]
\r\n\r\n3.2.11. Dây chảy thay\r\nthế được\r\n(renewable fuse-link)
\r\n\r\nDây chảy mà sau khi tác động có thể\r\nthay thế để làm việc nhờ một bộ dự trữ.
\r\n\r\n[IEV 441-18-16]
\r\n\r\n3.2.12. Bộ dự trữ (refill unit)
\r\n\r\nTập hợp các bộ phận thay thế được thiết\r\nkế để trả lại cho phần dây chảy về điều kiện ban đầu của nó sau khi tác động.
\r\n\r\n[IEV 441-18-15]
\r\n\r\n3.3. Thuật ngữ bổ sung
\r\n\r\n3.3.1. Cầu chảy giải\r\nphóng khí\r\n(expulsion fuse)
\r\n\r\nCầu chảy trong đó việc tác động hoàn\r\nthành nhờ giải phóng chất khí mà hồ quang sinh ra.
\r\n\r\n[IEV 441-18-11]
\r\n\r\n3.3.2. Cầu chảy tự\r\nrơi\r\n(drop-out fuses)
\r\n\r\nCầu chảy trong đó ống cầu chảy tự động\r\nrơi vào vị trí có khoảng cách ly sau khi cầu chảy tác động.
\r\n\r\n[IEV 441-18-07]
\r\n\r\n3.3.3. Loạt đồng nhất (của dây chảy)\r\n(homogeneous series (of fuse-links))
\r\n\r\nLoạt dây chảy, giữa chúng chỉ sai lệch\r\nnhau ở đặc tính nào đó trong một thử nghiệm cho trước, việc thử nghiệm một hoặc\r\nmột số (các) dây chảy cụ thể của loạt đó có thể lấy làm kết quả đại diện cho cả loạt\r\ndây chảy đồng nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn liên quan qui định\r\nđặc tính mà nhờ đó\r\ndây chảy của loạt đồng nhất có thể sai khác, dây chảy cụ thể cần thử nghiệm và thử nghiệm qui định\r\nliên quan.
\r\n\r\n[IEV 441-18-34]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem thêm 8.6.1.2, 8.6.1.4\r\nvà 8.6.3.1.
\r\n\r\n3.3.4. Khoảng cách\r\nly\r\n(dùng cho cầu chảy) (isolating distance (for a fuse-base))
\r\n\r\nKhoảng cách ngắn nhất giữa các cực tiếp\r\nxúc của đế cầu chảy hoặc giữa các bộ phận dẫn bất kỳ nối thêm vào đó, được đo\r\ntrên cầu chảy với:
\r\n\r\na) ống cầu chảy ở vị trí đã rơi, đối với\r\ncầu chảy tự rơi;
\r\n\r\nb) dây chảy hoặc dây chảy thay thế được\r\nđã được tháo ra, đối với cầu chảy không phải loại tự rơi.
\r\n\r\n[IEV 441-18-06, có sửa đổi]
\r\n\r\n3.3.5. Ký hiệu độ nhạy\r\ncủa dây chảy (đối với\r\ncầu chảy giải phóng khí) (speed designation of fuse-links (for\r\nexpulsion fuses))
\r\n\r\nKý hiệu, được biểu diễn bằng chữ cái K\r\nhoặc T cùng với tỷ số giữa các giá trị của dòng điện trước hồ quang ở hai\r\ngiá trị qui định về thời gian trước hồ quang.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: K hoặc T là các chữ cái\r\nđiển hình được sử dụng để ký hiệu độ nhạy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thời gian trước hồ\r\nquang thường được ấn định là 0,1 s và 300 s (hoặc 600 s).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Dây chảy thường được ký\r\nhiệu bằng dòng điện danh định của chúng tiếp theo là ký hiệu độ nhạy, ví dụ,\r\ndây chảy 125 K là dây chảy có dòng điện danh định bằng 125 A có kiểu ký hiệu độ\r\nnhạy là K.
\r\n\r\n3.3.6. Tính lắp lẫn của\r\ndây chảy\r\n(interchangeability of fuse-links)
\r\n\r\nTính tương thích về kích thước và đặc tính\r\nthời gian-dòng điện trước hồ quang giữa các dây chảy giải phóng khí của các nhà\r\nchế tạo khác nhau, cho phép sử dụng các dây chảy như vậy trong ống cầu chảy của\r\ncác nhà chế tạo khác nhau mà không có sự thay đổi đáng kể về các đặc tính thời\r\ngian-dòng điện trước hồ quang.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cần lưu ý rằng\r\ntính năng bảo vệ và ngắt mạch điện đạt được nhờ tổ hợp dây chảy được chọn và ống cầu chảy được\r\nchọn chỉ có thể được\r\nđảm bảo bằng thử nghiệm tính năng trên tổ hợp cụ thể.
\r\n\r\n3.3.7. Cầu chảy phân\r\nphối\r\n(distribution fuse-cutout)
\r\n\r\nCầu chảy tự rơi gồm có đế cầu chảy, ống\r\ncầu chảy được lót vật liệu dập hồ quang, dây chảy có đoạn cuối uốn được và có ống\r\ndập hồ quang đường kính nhỏ bao quanh phần tử chảy.
\r\n\r\n3.3.8. Cầu chảy có\r\ndây chảy hở\r\n(open-link cutout)
\r\n\r\nCầu chảy giải phóng khí nhưng không có\r\nống cầu chảy mà đế cầu chảy tiếp nhận trực tiếp dây chảy hở hoặc phiến làm ngắt\r\nmạch.
\r\n\r\n3.3.9. Dây chảy hở (open-link\r\nfuse-link)
\r\n\r\nPhần hoặc cụm thay thế được gồm có phần tử chảy\r\nvà ống, cùng với các bộ phận cần thiết để giữ chặt và hỗ trợ dập hồ\r\nquang và các bộ phận để nối trực tiếp dây chảy hở vào các kẹp cầu chảy\r\nở đế cầu chảy của cầu chảy có dây chảy hở.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Điều kiện làm việc bình thường
\r\n\r\nCầu chảy phù hợp với tiêu chuẩn này được\r\nthiết kế để sử dụng trong các điều kiện dưới đây.
\r\n\r\na) Nhiệt độ không khí xung quanh lớn nhất\r\nlà 40 °C và giá trị trung bình của nó được đo trong thời gian 24 h không được\r\nvượt quá 35 °C. Tổng bức xạ mặt trời không vượt quá 1 kW/m2:
\r\n\r\n- đối với hệ thống lắp đặt trong nhà, các giá trị nhiệt\r\nđộ không khí xung quanh nhỏ\r\nnhất ưu tiên là -5 °C, -15 °C và -25 °C;
\r\n\r\n- đối với hệ thống lắp đặt ngoài trời,\r\ncác giá trị nhiệt độ không khí\r\nxung quanh nhỏ nhất ưu tiên là - 10°C, -25 °C, -30 °C và -40 °C;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: cần lưu ý đến thực tế là đặc tính thời\r\ngian-dòng điện có thể bị ảnh hưởng do sự thay đổi nhiệt độ xung quanh.
\r\n\r\nb) Độ nhiễm bẩn như phân loại ở Điều 3 của\r\nIEC 60815 không được vượt quá nhiễm bẩn độ II - Môi chất theo Bảng 1 của IEC\r\n60815.
\r\n\r\nc) Đối với hệ thống lắp đặt trong nhà, chỉ\r\nxuất hiện ngưng tụ bình thường.
\r\n\r\nd) Đối với hệ thống lắp đặt ngoài trời,\r\náp suất gió không vượt quá 700 Pa (ứng với tốc độ gió 34 m/s).
\r\n\r\ne) Độ cao so với mực nước biển không vượt\r\nquá 1 000 m.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Mức cách điện danh định qui\r\nđịnh cần được xác định bằng cách nhân các mức cách điện tiêu chuẩn cho trong Bảng\r\n4 và Bảng 5 với hệ số hiệu chỉnh thích hợp cho trong Bảng 1 hoặc giảm bớt quá\r\nđiện áp bằng cách sử dụng cơ cấu hạn chế quá điện áp thích hợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Dòng điện đanh định của\r\nthiết bị hoặc độ tăng nhiệt qui định trong Bảng 12 có thể được hiệu chỉnh đối với\r\ncác độ cao so với mực nước biển vượt quá 1 000 m\r\nbằng cách sử dụng các hệ số hiệu chỉnh thích hợp ở các cột 2 hoặc 3 nhưng không\r\nsử dụng cả hai cột cho một ứng dụng bất kỳ.
\r\n\r\n4.2. Các điều kiện làm việc\r\nđặc biệt
\r\n\r\nBằng thỏa thuận giữa nhà chế tạo và\r\nngười sử dụng, cầu chảy cao áp có thể được sử dụng trong các điều kiện khác với\r\nđiều kiện nêu ở 4.1.
\r\n\r\nĐối với điều kiện làm việc đặc biệt phải\r\ntham khảo ý kiến nhà chế tạo.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Phân loại
\r\n\r\nĐối với thông số đặc trưng cho trước\r\ncó hai loại cầu chảy giải phóng khí được xác định theo khả năng phù hợp với các\r\nyêu cầu về TRV của các bảng dưới đây cho các chế độ thử nghiệm 1, 2, 3 và 4\r\n(xem Phụ lục A để có hướng dẫn áp dụng đúng):
\r\n\r\na) Loại A - Bảng 8;
\r\n\r\nb) Loại B - Bảng 9.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Việc phân loại này tương\r\nđương với các yêu\r\ncầu\r\nTRV trong các tiêu chuẩn dưới đây:
\r\n\r\n- Loại A: IEC 60282-2 (1970) [7]4: (Cầu chảy\r\nloại 2) và IEEE C37.41 (Cầu chảy loại phân phối) [8];
\r\n\r\n- Loại B: IEC 60282-2 (1970) (Cầu chảy loại 1)\r\nvà IEEE C37.41 (Cầu chảy loại công suất).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các tham số được sử dụng\r\nđể xác định TRV được qui định ở Hình 6 và Hình 7.
\r\n\r\n5.2. Ký hiệu độ nhạy của dây\r\nchảy
\r\n\r\nCác loại dây chảy nhất định được ký hiệu,\r\nví dụ, là "kiểu T" hoặc "kiểu K" theo sự phù hợp của chúng với\r\ncác đặc tính thời gian-dòng điện trước hồ quang qui định.
\r\n\r\nKý hiệu như vậy có thể giúp ích trong\r\nviệc cho phép khả năng lắp lẫn (xem 3.3.8) giữa các dây chảy của\r\nnhà chế tạo khác nhau để sử dụng trong cầu chảy phân phối.
\r\n\r\na) Ký hiệu kiểu K: dây chảy có độ nhạy\r\ncao có đặc tính thời gian-dòng điện trước hồ quang phù hợp với Bảng 10.
\r\n\r\nb) Ký hiệu kiểu T: dây chảy có độ nhạy thấp\r\ncó đặc tính thời gian-dòng điện trước hồ quang phù hợp với Bảng 11.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Qui định chung
\r\n\r\nThông số đặc trưng của cầu chảy và\r\nphân loại cầu chảy theo 5.1 được dựa trên các điều kiện làm việc nhất định để\r\nthiết kế và kết cấu. Các thông số đặc trưng gồm:
\r\n\r\na) Cầu chảy (hoàn chỉnh)
\r\n\r\n- Điện áp danh định (xem 6.2);
\r\n\r\n- Dòng điện danh định (xem 6.3);
\r\n\r\n- Tần số danh định (xem 6.4);
\r\n\r\n- Khả năng cắt danh định (xem 6.5);
\r\n\r\n- Mức cách điện danh định (xem 6.6).
\r\n\r\nb) Đế cầu chảy
\r\n\r\n- Điện áp danh định (xem 6.2);
\r\n\r\n- Dòng điện danh định (xem 6.3);
\r\n\r\n- Mức cách điện danh định (xem 6.6).
\r\n\r\nc) Ống cầu chảy
\r\n\r\n- Điện áp danh định (xem 6.2);
\r\n\r\n- Dòng điện danh định (xem 6.3);
\r\n\r\n- Tần số danh định (xem 6.4);
\r\n\r\n- Khả năng cắt danh định (xem 6.5).
\r\n\r\nd) Dây chảy
\r\n\r\n- Điện áp danh định (xem 6.2);
\r\n\r\n- Dòng điện danh định (xem 6.3).
\r\n\r\n6.2. Điện áp danh định
\r\n\r\nĐiện áp được sử dụng khi gọi tên cầu\r\nchảy, đế cầu chảy, ống cầu chảy hoặc dây chảy, từ đó xác định các điều kiện thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nĐiện áp danh định được chọn từ các điện\r\náp cho trong Bảng 3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điện áp danh định bằng điện\r\náp cao nhất dùng cho thiết bị
\r\n\r\nHai dãy điện áp cao nhất dùng cho thiết\r\nbị được nêu trong Bảng 3; một dãy dùng cho hệ thống tần số 50 Hz và 60 Hz (hệ\r\nI) còn dãy kia dùng cho hệ thống 60 Hz (hệ II - thông lệ ở Bắc Mỹ). Chỉ nên sử\r\ndụng một trong hai dãy này trong một quốc gia.
\r\n\r\n6.3. Dòng điện danh định
\r\n\r\n6.3.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nDòng điện danh định phải là dòng điện\r\nđược sử dụng khi gọi tên cầu chảy, đế cầu chảy, ống cầu chảy hoặc dây chảy,\r\ntừ đó xác định các điều kiện thử nghiệm.
\r\n\r\nDòng điện danh định cần được chọn từ\r\ndãy R10.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dãy R10 gồm có các con số:\r\n1; 1,25; 1,6; 2; 2,5; 3,15; 4; 5; 6,3; 8 và bội của chúng với 10.
\r\n\r\n6.3.2. Cầu chảy (hoàn chỉnh)
\r\n\r\nDòng điện danh định của cầu chảy phải\r\nbằng với dòng điện danh định của dây chảy có trong đó.
\r\n\r\n6.3.3. Đế cầu chảy
\r\n\r\nDòng điện danh định được ấn định cho đế\r\ncầu chảy phải là dòng điện lớn nhất để một đế cầu chảy sạch, mới mang dòng liên\r\ntục mà không bị vượt quá nhiệt độ và độ tăng nhiệt qui định khi được lắp với ống\r\ncầu chảy và dây chảy có cùng dòng điện danh định được thiết kế để sử dụng với đế\r\ncầu chảy cụ thể và được nối vào mạch điện có kích cỡ và chiều dài dây dẫn qui định,\r\nở nhiệt độ không khí xung quanh không lớn hơn 40 °C.
\r\n\r\nGiá trị ưu tiên của dòng điện danh định\r\ncủa đế cầu chảy là:
\r\n\r\n50 - 100 - 200 -\r\n315 - 400 - 630 A.
\r\n\r\n6.3.4. Ống cầu chảy
\r\n\r\nDòng điện danh định được ấn định cho ống\r\ncầu chảy phải là dòng điện lớn nhất để một ống cầu chảy mới, được lắp với dây\r\nchảy có cùng dòng điện danh định, sẽ mang dòng liên tục mà không bị vượt quá\r\nnhiệt độ và độ tăng nhiệt qui định khi được được lắp đặt trên đế cầu chảy do\r\nnhà chế tạo qui định, ở nhiệt độ không khí xung quanh không lớn hơn 40 °C.
\r\n\r\n6.3.5. Dây chảy
\r\n\r\nDòng điện danh định được ấn định cho dây\r\nchảy phải là dòng điện lớn nhất để một dây chảy mang dòng liên tục mà không bị\r\nvượt quá nhiệt độ và độ tăng nhiệt qui\r\nđịnh khi được được lắp đặt trên đế cầu chảy và nếu thuộc đối\r\ntượng áp dụng, nằm trong ống cầu chảy do nhà chế tạo qui định, ở nhiệt độ không khí\r\nxung quanh không lớn hơn 40 °C.
\r\n\r\nCác thông số khuyến cáo dưới đây dùng\r\ncho dây chảy có ký hiệu kiểu K và kiểu T.
\r\n\r\n- thông số ưu tiên (tính bằng ampe): 6,3 - 10 -\r\n16 - 25 - 40 - 63 - 100 - 160 - 200;
\r\n\r\n- thông số trung gian (tính bằng ampe):\r\n8 - 12,5 - 20 - 31,5 - 50 - 80.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một số quốc gia cũng sử dụng\r\ncác giá trị 1 - 2 - 3 - 6 - 12- 15 - 30 - 65 và 140 A.
\r\n\r\n6.4. Tần số danh định
\r\n\r\nTần số danh định phải là tần số công\r\nnghiệp mà cầu chảy được thiết kế mà từ đó, các giá trị của các đặc tính khác là\r\ntương ứng.
\r\n\r\nCác giá trị tiêu chuẩn hóa của tần\r\nsố danh định là 50 Hz, 50/60 Hz và 60 Hz.
\r\n\r\n6.5. Khả năng cắt danh định
\r\n\r\nKhả năng cắt danh định được ấn định\r\ncho cầu chảy và đế cầu chảy phải là dòng điện cắt lớn nhất tính bằng kilôampe đối\r\nxứng hiệu dụng được qui định khi thử nghiệm theo tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n6.6. Mức cách điện danh định\r\n(của cầu chảy hoặc đế cầu chảy)
\r\n\r\nMức cách điện danh định phải được chọn\r\ntừ các giá trị điện áp (cả điện áp tần\r\nsố công nghiệp và điện áp xung) cho trong Bảng 4 và Bảng 5.
\r\n\r\nTrong các bảng này, điện áp chịu thử đặt\r\nở khí quyển chuẩn tiêu chuẩn, nhiệt độ (20 °C), áp suất (101,3 kPa)\r\nvà độ m (11 g/m3), được qui định trong IEC 60071-1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hai mức chịu điện môi được\r\nnhận biết cho đế cầu chảy\r\ntheo tiêu chuẩn IEC. Chúng được đề cập là "Danh mục 1" và "Danh\r\nmục 2" và liên quan đến các mức áp dụng khắc nghiệt khác nhau và tương ứng\r\nvới các giá trị khác\r\nnhau của điện áp thử nghiệm dùng cho thử\r\nnghiệm điện môi.\r\nXem IEC 60071-2 [9].
\r\n\r\nGiá trị điện áp danh định đối với điện\r\náp xung sét (Up) và điện áp tần số công nghiệp (Ud) được chọn\r\nmà không đi qua đường thẳng đánh dấu nằm ngang. Mức cách điện danh định của cầu\r\nchảy hoặc đế cầu chảy được qui định bởi điện áp chịu xung sét pha-đất, theo Bảng\r\n4 hoặc Bảng 5.
\r\n\r\nCác giá trị chịu thử "qua khoảng\r\ncách ly" chỉ có hiệu lực cho đế cầu chảy có khe hở không khí giữa các tiếp\r\nđiểm mở được thiết kế đáp ứng với các yêu cầu an toàn qui định đối với bộ cách\r\nly.
\r\n\r\nMức cách điện danh định cũng có thể được\r\nchọn từ các giá trị cao hơn giá trị ứng với điện áp danh định của cầu chảy hoặc\r\nđế cầu chảy.
\r\n\r\nPhải chỉ ra rằng cầu chảy\r\nthích hợp để làm việc trong nhà hay ngoài trời.
\r\n\r\n7. Điều kiện tiêu chuẩn\r\nvề sử dụng và tác động
\r\n\r\n7.1. Điều kiện tiêu chuẩn\r\nvề sử dụng liên quan đến khả năng cắt
\r\n\r\nCầu chảy phải có khả năng cắt chính xác\r\nở bất kỳ giá trị nào của dòng điện kỳ vọng, không kể thành phần một chiều có thể\r\ncó, với điều kiện là:
\r\n\r\n- thành phần xoay chiều không lớn hơn khả năng\r\ncắt danh định;
\r\n\r\n- điện áp phục hồi quá độ kỳ vọng và tốc độ\r\ntăng của nó không lớn hơn các giá trị được qui định trong Bảng 8\r\nvà Bảng 9 đối với các loại A và B tương ứng;
\r\n\r\n- điện áp phục hồi tần số công nghiệp không lớn\r\nhơn điện áp qui định trong Bảng 6 (đối với các điều kiện đặc biệt, xem 12.3.3\r\nvà 12.3.4);
\r\n\r\n- tần số từ 48 Hz đến 62 Hz đối với cầu chảy có\r\ntần số danh định 50 Hz và 50/60 Hz, và từ 58 Hz đến 62 Hz đối\r\nvới cầu chảy có tần số danh định 60 Hz;
\r\n\r\n- hệ số công suất không nhỏ hơn hệ số được qui\r\nđịnh trong Bảng 6 và Bảng 7.
\r\n\r\nKhi được sử dụng trong hệ thống có điện\r\náp nhỏ hơn điện áp danh định của cầu chảy thì khả năng cắt tính bằng kilôampe\r\nkhông được nhỏ hơn khả năng cắt danh định.
\r\n\r\n7.2. Điều kiện tác động\r\ntiêu chuẩn liên quan đến khả năng cắt
\r\n\r\nTheo các điều kiện sử dụng được chỉ ra\r\ntrong 7.1, tác động\r\ncủa cầu chảy phải như dưới đây.
\r\n\r\na) Không được có phóng điện bề mặt trong\r\nquá trình tác động. Trách nhiệm của nhà chế tạo cầu chảy là thêm vào trong tài\r\nliệu và trên bao gói một cảnh báo rằng có khả năng phụt khí và các hạt nóng chảy khi\r\ncầu chảy tác động.
\r\n\r\nb) Sau khi cầu chảy tác động, các phần tử\r\ncủa cầu chảy, phải còn nguyên tình trạng như trước khi tác động, trừ các phần tử\r\nđược thiết kế để thay thế sau mỗi lần tác động. Trong trường hợp cầu chảy giải\r\nphóng khí cho phép bị mòn ở lỗ của ống cầu chảy. Cầu chảy, sau khi thay\r\nmới các phần tử\r\nđược thiết kế để thay thế sau mỗi lần tác động phải có khả năng mang dòng điện\r\ndanh định ở điện áp danh định của cầu chảy. Hỏng về cơ sau khi tác động không\r\nđược làm phương hại đến tác động tự rơi (khi thuộc đối tượng áp dụng) cũng như\r\ngây trở ngại cho việc tháo ra và thay thế ống cầu chảy.
\r\n\r\nc) Tuy nhiên, cho phép có hư hại nhẹ trên\r\ncác phần tử được thiết kế để xiết chặt dây chảy vào cầu chảy thay thế được,\r\nvới điều kiện là hư hại này ít có khả năng cản trở việc thay thế phần tử chảy\r\nđã bị chảy, làm giảm dòng điện cắt của cầu chảy, làm thay đổi đặc tính\r\ntác động hoặc làm tăng độ tăng nhiệt của nó khi làm việc bình thường. Hư hại\r\nnhư vậy thường được kiểm tra bằng cách kiểm tra cầu chảy.
\r\n\r\nd) Sau khi tác động, khả năng chịu điện\r\nmôi của cầu chảy trên các đầu nối của nó có thể được giới hạn về điện áp phục hồi\r\ntần số công nghiệp (xem Điều 12).
\r\n\r\nTrong quá trình tác động của cầu\r\nchảy tự rơi, có thể xuất hiện các điểm bị hồ quang xói mòn ở tiếp xúc phía\r\ntrên, chủ yếu ở các mức dòng điện gián đoạn thấp và được chấp nhận.
\r\n\r\nThời gian trước hồ quang phải nằm\r\ntrong giới hạn của đặc tính thời gian-dòng điện do nhà chế tạo cung cấp
\r\n\r\n7.3. Đặc tính thời\r\ngian-dòng điện
\r\n\r\n7.3.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nĐặc tính thời gian-dòng điện của dây\r\nchảy dựa vào việc cho dòng điện chạy qua dây chảy mới và chưa mang tải trong đế\r\ncầu chảy do nhà chế tạo qui định.
\r\n\r\nTrừ khi có qui định khác, đặc tính thời\r\ngian-dòng điện phải được giả thiết là áp dụng ở nhiệt độ không khí xung quanh\r\nlà 20 °C.
\r\n\r\nNhà chế tạo phải có sẵn các đường cong\r\ntừ các giá trị được xác định bằng các thử nghiệm điển hình về đặc tính thời\r\ngian-dòng điện qui định trong 8.7.
\r\n\r\nĐặc tính thời gian-dòng điện phải thể\r\nhiện dòng điện là trục hoành và thời gian là trục tung.
\r\n\r\nPhải sử dụng thang logarit ở cả hai trục.
\r\n\r\nCơ số của thang logarit (các kích thước\r\ncủa một đềcác) phải là\r\ntỷ lệ 2: 1 với kích thước dài hơn trên trục hoành. Tuy nhiên, tỷ lệ 1: 1 (5,6\r\ncm) (thông lệ ở Bắc Mỹ) cũng được công nhận.
\r\n\r\nKhi sử dụng tỷ lệ 2: 1 thì việc thể hiện\r\nnày phải được thực hiện trên giấy A3 hoặc A4. Nếu sử dụng tỷ lệ 1 : 1 thì việc\r\nthể hiện này phải được thực hiện trên giấy phù hợp với thông lệ ở Bắc Mỹ.
\r\n\r\nKích thước của các đề các phải được\r\nchọn từ dãy dưới đây:
\r\n\r\n2 cm - 4 cm -\r\n8 cm - 16 cm và
\r\n\r\n2,8 cm - 5,6 cm - 11,2 cm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi có thể, nên sử dụng các\r\ngiá trị được gạch chân.
\r\n\r\nCác đường cong phải chỉ ra:
\r\n\r\n- thời gian trước hồ quang và thời gian tác động;\r\n
\r\n\r\n- mối liên quan giữa thời gian và dòng điện kỳ\r\nvọng đối xứng hiệu dụng trong miền thời gian, tối thiểu từ 0,01\r\nđến 300 s hoặc 600 s tương ứng với dòng điện danh định của dây chảy;
\r\n\r\n- loại, thông số đặc trưng và ký\r\nhiệu độ nhạy của dây chảy mà đường cong áp dụng;
\r\n\r\n- nếu đường cong thể hiện các giá trị nhỏ nhất\r\ncủa thời gian và dòng điện thì các điểm thực tế được thiết lập\r\nbằng các thử nghiệm phải nằm trong khoảng ứng với 0-20 % trên thang dòng điện về\r\nbên phải của đường cong. Nếu đường cong thể hiện giá trị trung bình của thời\r\ngian và dòng điện thì các điểm thực tế được thiết lập bằng các thử nghiệm phải\r\nnằm trong khoảng ứng với 10 % trên thang dòng điện về cả hai phía của đường\r\ncong. Dung sai áp dụng trong dải này là 0,01 s đến 300 s hoặc 600 s tương ứng với\r\ndòng điện danh định của dây chảy.
\r\n\r\n7.3.2. Đặc tính thời gian-dòng điện\r\ntrước hồ quang đối với dây chảy có ký hiệu kiểu K và kiểu T
\r\n\r\nĐặc tính thời gian-dòng điện trước hồ quang lớn\r\nnhất và nhỏ nhất do nhà chế tạo cung cấp phải nằm trong vùng được cho trong Bảng\r\n10 và Bảng 11.
\r\n\r\n7.4. Nhiệt độ và độ tăng\r\nnhiệt
\r\n\r\nĐế cầu chảy, ống cầu chảy và dây chảy\r\nphải mang dòng điện danh định của chúng liên tục mà không vượt quá các giới hạn\r\nvề nhiệt độ và độ tăng nhiệt qui định trong Bảng 12. Các giới hạn này không được\r\nbị vượt quá ngay cả khi dòng điện\r\ndanh định của dây chảy bằng với dòng điện danh định của ống cầu chảy dự kiến lắp\r\ncùng dây chảy này.
\r\n\r\nCác bộ phận của dây chảy mà nhiệt độ\r\ncó thể đo dễ dàng trong quá trình thử nghiệm (ví dụ, ống dập hồ quang nhỏ của cầu\r\nchảy phân phối) phải được kiểm tra bằng mắt về sự suy giảm chất lượng.
\r\n\r\n7.5. Tương thích điện từ
\r\n\r\nCầu chảy thuộc phạm vi áp dụng của\r\ntiêu chuẩn này không nhạy với nhiễu điện từ và do đó không cần thực hiện các thử\r\nnghiệm miễn nhiễm. Nhiễu điện từ có thể được tạo ra từ cầu chảy chỉ hạn chế với\r\nđiện áp nhiễu tần số rađiô hoặc điện áp đóng cắt. Điện áp nhiễu tần số rađiô được\r\nxem là không đáng kể trong cầu chảy có điện áp danh định thấp hơn 123 kV. Điện\r\náp đóng cắt được giới hạn tại thời điểm tác động của cầu chảy và với các cầu chảy\r\nkhông phải là cầu chảy giới hạn dòng điện, quá điện áp đáng kể là rất ít trong\r\nkhi tác động; do đó, không cần các thử nghiệm phát xạ. Đối với cầu chảy có điện\r\náp danh định bằng 123 kV hoặc lớn hơn, áp dụng các yêu cầu đối với điện áp nhiễu\r\ntần số rađiô qui định trong IEC 60694.
\r\n\r\n7.6. Yêu cầu về cơ (đối với\r\ncầu chảy phân phối)
\r\n\r\n7.6.1. Đế cầu chảy và ống\r\ncầu chảy
\r\n\r\nKhi được thử nghiệm theo 8.8.1 cầu chảy\r\nphải còn nguyên tình trạng để có thể hoạt động.
\r\n\r\n7.6.2. Dây chảy
\r\n\r\n7.6.2.1. Độ bền tĩnh
\r\n\r\nKhi được thử nghiệm theo 8.8.2.1, dây\r\nchảy phải có khả năng chịu được cường độ kéo căng qui định mà không thay đổi về\r\nđặc tính cơ và điện.
\r\n\r\n7.6.2.2. Độ bền động
\r\n\r\nKhi được thử nghiệm theo 8.8.2.2, dây\r\nchảy phải có khả năng chịu được 20 lần thao tác mà không thay đổi về đặc tính\r\ncơ và điện.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1. Điều kiện thực hiện\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình được thực hiện để\r\nkiểm tra kiểu thiết kế cụ thể của cầu chảy tương ứng với đặc tính qui định và\r\nhoạt động thỏa đáng trong\r\nđiều kiện làm việc bình thường hoặc trong các điều kiện qui định đặc biệt. Thử\r\nnghiệm điển hình được thực hiện trên các mẫu để kiểm tra đặc tính qui định của tất\r\ncả các cầu chảy cùng kiểu.
\r\n\r\nChỉ lặp lại các thử nghiệm này khi\r\nthay đổi kết cấu theo cách có thể làm thay đổi tính năng. Ví dụ, nếu bộ cách\r\nđiện không phải bằng gốm được thay cho bộ cách điện bằng gốm thì phải lặp lại\r\ncác thử nghiệm điện môi, thử nghiệm cắt, thử nghiệm RIV, thử nghiệm cơ và thử\r\nnghiệm nhiễm bẩn nhân tạo.
\r\n\r\nĐể thử nghiệm được thuận tiện và có\r\ntham khảo trước nhà chế tạo, các giá trị được qui định cho thử nghiệm, đặc\r\nbiệt là dung sai, có thể được thay đổi để tạo ra điều kiện thử nghiệm khắc nghiệt\r\nhơn. Khi\r\ndung\r\nsai không được qui định, phải tiến hành thử nghiệm điển hình ở giá trị khắc\r\nnghiệt không kém các giá trị qui định. Các giới hạn trên cần được tham khảo nhà\r\nchế tạo. Không yêu cầu thử nghiệm điển hình ở các giá trị lớn hơn thông số đặc\r\ntrưng ấn định.
\r\n\r\nNếu các thử nghiệm sự phù hợp được thực\r\nhiện với các điều kiện khắc nghiệt hơn các điều kiện đạt tới trong khi thử nghiệm\r\nđiển hình ban đầu thì trách nhiệm của nhà chế tạo là giới hạn đến\r\ngiá trị danh định.
\r\n\r\n8.2. Danh mục thử nghiệm\r\nđiển hình và báo cáo thử nghiệm
\r\n\r\n8.2.1. Danh mục thử nghiệm\r\nđiển hình
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình cần tiến hành\r\ntheo trình tự bất kỳ, khi hoàn thiện thiết kế hoặc theo sự thay đổi làm ảnh hưởng\r\nđến tính năng bao gồm\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- thử nghiệm điện môi;
\r\n\r\n- thử nghiệm độ tăng nhiệt;
\r\n\r\n- thử nghiệm cắt;
\r\n\r\n- thử nghiệm đặc tính thời gian-dòng điện;
\r\n\r\n- thử nghiệm nhiễu tần số rađiô (đối với cầu chảy\r\ncó điện áp danh định lớn hơn hoặc bằng 123 kV);
\r\n\r\n- thử nghiệm nhiễm bẩn nhân tạo trong trường hợp\r\nthuộc đối tượng áp dụng.
\r\n\r\n8.2.2. Báo cáo thử nghiệm
\r\n\r\nKết quả của tất cả các thử nghiệm điển\r\nhình phải được ghi lại trong báo cáo thử nghiệm bao gồm dữ liệu cần thiết\r\nđể chứng tỏ sự phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nBáo cáo phải ghi tên nhà chế tạo, kiểu\r\ntham chiếu đế cầu chảy, ống cầu chảy và dây chảy, và tất cả các mô tả chi tiết qui\r\nđịnh có thể ảnh hưởng đến tính năng của cầu chảy. Các dữ liệu này phải đủ để\r\ncho phép nhận biết rõ ràng và lắp ráp cầu chảy trong phòng thử nghiệm.
\r\n\r\nMô tả chi tiết bố trí thử nghiệm, kể cả\r\nvị trí của vật kim loại, phải được ghi lại.
\r\n\r\nNếu báo cáo thử nghiệm không bao gồm tất\r\ncả năm chế độ thử nghiệm đối với một kiểu cầu chảy cho trước thì phải chỉ ra rõ\r\nràng ở bìa của báo\r\ncáo.
\r\n\r\n8.3. Thực hiện thử nghiệm\r\nchung đối với tất cả các thử nghiệm điển hình
\r\n\r\n8.3.1. Điều kiện của thiết bị\r\ncần thử nghiệm
\r\n\r\nThiết bị phải mới, sạch và ở tình trạng\r\ntốt. Thiết bị cần thử nghiệm phải được lắp ráp theo hướng dẫn của nhà chế tạo\r\nvà phải được ghi lại.
\r\n\r\n8.3.2. Lắp đặt cầu chảy
\r\n\r\nCầu chảy cần thử nghiệm phải được lắp\r\nđặt trong điều kiện càng giống càng tốt với điều kiện làm việc bình thường hoặc\r\ntrong điều kiện được chỉ ra trong bản hướng dẫn của nhà chế tạo, ở tư thế làm\r\nviệc bình thường mà nó được thiết kế, có bộ phận kim loại dùng để lắp đặt được\r\nnối đất. Việc đấu nối phải được định vị sao cho không làm giảm khe hở không khí bình thường.
\r\n\r\n8.4. Thử nghiệm điện môi
\r\n\r\n8.4.1. Thực hiện thử nghiệm
\r\n\r\nCác thực hiện thử nghiệm điện môi phải\r\nnhư qui định trong 8.3 với các yêu cầu bổ sung dưới đây.
\r\n\r\na) Lắp đặt
\r\n\r\nĐối với cầu chảy có bố trí nhiều cực\r\nthì khoảng cách giữa các cực phải là giá trị nhỏ nhất do nhà chế tạo qui định.
\r\n\r\nb) Đấu nối
\r\n\r\nViệc đấu nối điện phải được thực hiện\r\nbằng dây dẫn trần nối với từng đầu nối. Về căn bản, các dây dẫn này phải nhô ra\r\nkhỏi đầu nối của cầu chảy là một đường thẳng đứng trong phạm vi chiều dài không\r\nđược đỡ tối thiểu bằng khoảng cách ly của cầu chảy.
\r\n\r\n8.4.2. Đặt điện áp thử nghiệm\r\ntrong thử nghiệm xung và thử nghiệm tần số công nghiệp
\r\n\r\nHình 2 chỉ ra sơ đồ tham khảo để đấu nối bố trí cầu chảy\r\nba cực, giá trị điện áp thử nghiệm qui định trong Bảng 4\r\nhoặc Bảng 5 phải được đặt theo Bảng 13:
\r\n\r\na) Ở điện áp chịu thử danh định đến đất\r\nvà giữa các cực:
\r\n\r\n- giữa các đầu nối và tất cả các bộ phận kim loại\r\nnối đất trong khi dây chảy và ống\r\ncầu chảy của nó đã được lắp ráp hoàn chỉnh và sẵn sàng để vận hành ở vị trí\r\n"đóng". Áp dụng điều kiện từ 1 đến 3 của Bảng 13.
\r\n\r\n- giữa từng đầu nối và tất cả các bộ phận kim\r\nloại nối đất trong khi dây chảy đã được lắp đặt và ống cầu chảy ở vị trí "mở". Áp dụng\r\ncác điều kiện từ 4 đến 9 của Bảng 13.
\r\n\r\nb) Giữa các đầu nối ở điện áp chịu thử\r\ndanh định đặt lên khoảng cách ly:
\r\n\r\n- đối với cầu chảy tự rơi, ống cầu chảy phải ở vị\r\ntrí "rơi ra";
\r\n\r\n- đối với các cầu chảy khác, phải tháo ống cầu\r\nchảy ra khỏi đế.
\r\n\r\nÁp dụng các điều kiện từ 4 đến 9 của Bảng\r\n13.
\r\n\r\nĐối với cầu chảy một cực và cầu chảy\r\nhai cực, chỉ xem xét các ký hiệu được áp dụng trong Hình 2 và Bảng 3 và bỏ qua\r\ncác ký hiệu khác.
\r\n\r\n8.4.3. Điện áp thử nghiệm
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm được sử dụng phải\r\nlà các điện áp áp dụng được nêu trong Bảng 4 và Bảng 5, được hiệu chỉnh về điều\r\nkiện khí quyển theo TCVN 6099-1 (IEC 60060-1).
\r\n\r\n8.4.4. Thử nghiệm điện áp\r\nxung sét ở điều kiện\r\nkhô
\r\n\r\nCầu chảy phải chịu thử nghiệm điện áp\r\nxung sét ở điều kiện khô.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện với cả\r\nđiện áp có cực tính dương và cực tính âm, sử dụng xung sét tiêu chuẩn 1,2/50 ms theo TCVN 6099-1\r\n(IEC 60060-1).
\r\n\r\nCó thể thực hiện một trong các qui\r\ntrình dưới đây theo Điều 20 của TCVN 6099-1 (IEC 60060-1):
\r\n\r\n- qui trình B với mười lăm xung liên tiếp cho mỗi\r\nđiều kiện thử nghiệm và mỗi cực tính; hoặc
\r\n\r\n- qui trình C với ba xung liên tiếp cho mỗi thử nghiệm và\r\nmỗi cực tính.
\r\n\r\nCầu chảy phải được xem là đạt thử nghiệm\r\nnếu đáp ứng được các yêu cầu qui định trong TCVN 6099-1 (IEC 60060-1) về số lần\r\nphóng điện đánh thủng.
\r\n\r\n8.4.5. Thử nghiệm điện áp tần\r\nsố công nghiệp ở điều kiện khô
\r\n\r\nCầu chảy phải chịu thử nghiệm điện áp\r\ntần số công nghiệp ở điều kiện khô trong 1 min, như qui định trong TCVN\r\n6099-1 (IEC 60060-1).
\r\n\r\nNếu có phóng điện bề mặt hoặc phóng điện\r\nđánh thủng thì cầu chảy được xem là không đạt thử nghiệm.
\r\n\r\n8.4.6. Thử nghiệm điện áp tần\r\nsố công nghiệp ở điều kiện ướt
\r\n\r\nCầu chảy kiểu sử dụng ngoài trời phải chịu\r\nthử nghiệm tần số công\r\nnghiệp điều kiện ướt trong các điều kiện giống như qui định ở 8.4.5 và TCVN\r\n6099-1 (IEC 60060-1). Thời gian thử nghiệm phải như qui định trong Bảng 4 hoặc Bảng\r\n5.
\r\n\r\n8.4.7. Thử nghiệm điện áp\r\nnhiễu tần số rađiô đối với cầu chảy có điện áp từ 123 kV trở lên
\r\n\r\nThử nghiệm phải được tiến hành theo\r\nIEC 60694.
\r\n\r\n8.5. Thử nghiệm độ tăng\r\nnhiệt
\r\n\r\n8.5.1. Thực hiện thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm độ tăng nhiệt phải được thực\r\nhiện như qui định trong 8.3 trên một cầu chảy một cực, với dòng điện thử nghiệm\r\nbằng dòng điện danh\r\nđịnh của đế cầu chảy hoặc ống cầu chảy và với các yêu cầu bổ sung dưới đây.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được tiến hành với dây\r\nchảy có dòng điện lớn nhất, tức là có thông số giống như ống cầu chảy.
\r\n\r\n8.5.2. Bố trí thiết bị
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện trong phòng\r\nkín, về cơ bản không có lưu thông không khí, trừ các luồng không khí sinh ra do\r\nnhiệt từ cơ cấu cần thử nghiệm.
\r\n\r\nCầu chảy phải được lắp đặt ở vị trí bất\r\nlợi nhất trong số các hướng do nhà chế tạo qui định và được nối với mạch thử\r\nnghiệm bằng dây dẫn trần bằng đồng như sau:
\r\n\r\n- mỗi dây dẫn phải dài khoảng 1 m, lắp đặt\r\ntrong mặt phẳng song song với bề mặt lắp đặt của cầu chảy, nhưng có thể theo bất\r\nkỳ hướng nào trong mặt phẳng này. Kích cỡ của dây dẫn được cho trong Bảng 14.
\r\n\r\n- không cần có khe hở không khí bình thường.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện ở một\r\ntrong các tần số từ 48 Hz đến 62 Hz. Mỗi thử nghiệm được thực hiện\r\ntrong thời gian đủ để độ tăng nhiệt đạt đến giá trị không đổi (trên thực tế, điều\r\nkiện này được xem là đạt đến khi sự thay đổi về độ tăng nhiệt không vượt quá 1 °C/h).
\r\n\r\n8.5.3. Phép đo nhiệt độ\r\nvà độ tăng nhiệt
\r\n\r\nCần có các phòng ngừa để giảm sự biến\r\nđổi và giảm sai số do biến đổi nhiệt độ của cầu chảy chậm sau các biến đổi nhiệt\r\nđộ không khí xung quanh.
\r\n\r\nNhiệt độ của các bộ phận khác nhau có qui\r\nđịnh các giới hạn phải được đo bằng nhiệt ngẫu hoặc nhiệt kế thích hợp, được đặt\r\nvà giữ chắc chắn để có độ dẫn nhiệt tốt ở điểm nóng nhất có thể tiếp cận được.
\r\n\r\nĐể đo bằng nhiệt kế hoặc nhiệt ngẫu, cần\r\nthực hiện các phòng ngừa dưới đây.
\r\n\r\na) bầu của nhiệt kế hoặc nhiệt ngẫu phải\r\nđược bảo vệ khỏi bị làm mát từ bên ngoài (khô, bông sạch, v.v...). Tuy nhiên, vùng được bảo\r\nvệ phải không đáng kể so với vùng được làm mát của thiết bị cần thử nghiệm.
\r\n\r\nb) đảm bảo tính dẫn nhiệt tốt giữa nhiệt kế\r\nhoặc nhiệt ngẫu với bề mặt của bộ phận cần thử nghiệm.
\r\n\r\nc) khi bầu nhiệt kế được sử dụng ở vị trí\r\ncó trường từ thay đổi thì ưu tiên sử dụng nhiệt kế dùng cồn thay cho nhiệt kế\r\nthủy ngân vì nhiệt kế thủy ngân dễ bị ảnh hưởng hơn trong các điều kiện này.
\r\n\r\n8.5.4. Nhiệt độ không khí xung\r\nquanh
\r\n\r\nNhiệt độ không khí xung quanh là nhiệt\r\nđộ trung bình của không khí xung quanh cầu chảy (đối với cầu chảy nằm trong hộp,\r\nđó là không khí bên ngoài hộp). Nhiệt độ này phải được đo trong một phần tư cuối\r\ncủa thời gian thử nghiệm bằng ít nhất là ba nhiệt kế, nhiệt ngẫu hoặc cơ cấu\r\nphát hiện nhiệt độ khác được phân bố đều xung quanh cầu chảy ở độ cao trung\r\nbình của các bộ phận mang dòng của cầu chảy ở khoảng cách khoảng 1 m so với cầu\r\nchảy. Các nhiệt kế hoặc nhiệt ngẫu phải được bảo vệ khỏi luồng không khí và ảnh\r\nhưởng nhiệt quá mức.
\r\n\r\nĐể tránh chỉ thị sai do thay đổi nhiệt\r\nđộ đột ngột, có thể đặt nhiệt kế hoặc nhiệt ngẫu vào chai nhỏ có chứa dầu với\r\nlượng dầu khoảng nửa lít.
\r\n\r\nTrong khoảng một phần tư cuối của thời\r\ngian thử nghiệm, thay đổi nhiệt độ không khí xung quanh không được vượt quá 1 °C\r\ntrong 1 h. Nếu không thể thực hiện được vì điều kiện nhiệt độ bất lợi trong\r\nphòng thử nghiệm thì nhiệt độ của một cầu chảy giống như vậy, trong điều kiện\r\nnhư vậy, nhưng không mang dòng điện, có thể được lấy để thay cho nhiệt độ không\r\nkhí xung quanh.
\r\n\r\nNhiệt độ không khí xung quanh trong\r\nquá trình thử nghiệm phải từ 10 °C đến 40 °C. Không thực hiện hiệu chỉnh các\r\ngiá trị độ tăng nhiệt cho nhiệt độ không khí xung quanh trong dải này.
\r\n\r\n8.6. Thử nghiệm cắt
\r\n\r\n8.6.1. Thực hiện thử nghiệm
\r\n\r\n8.6.1.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nThực hiện thử nghiệm cắt phải như qui\r\nđịnh trong 8.3 và như dưới đây.
\r\n\r\n8.6.1.2. Mô tả thử nghiệm cần\r\nthực hiện
\r\n\r\nThử nghiệm cắt phải được thực hiện với\r\ndòng điện xoay chiều một pha.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện theo\r\ncác Bảng từ 6 đến 9, tuỳ theo đối\r\ntượng áp dụng, và phải gồm năm chế độ thử nghiệm dưới đây:
\r\n\r\nChế độ thử nghiệm 1: Kiểm tra khả năng\r\ncắt danh định (l1)
\r\n\r\nChế độ thử nghiệm 2 và 3: Kiểm tra khả\r\nnăng cắt trong hai dãy dòng điện sự cố dưới đây (l2 và l3)
\r\n\r\n- Chế độ thử nghiệm 2: từ 0,6 I1 đến 0,8 I1
\r\n\r\n- Chế độ thử nghiệm 3: từ 0,2 I1 đến 0,3 I1
\r\n\r\nChế độ thử nghiệm 4 và 5: Kiểm tra khả năng cắt\r\nkhi cầu chảy được yêu cầu tác động ở dòng điện sự cố tương đối thấp ((l4\r\nvà l5)
\r\n\r\n- Chế độ thử nghiệm 4: từ 400 A đến\r\n500 A
\r\n\r\n- Chế độ thử nghiệm 5: từ 2,7 Ir đến 3,3 Ir với giá trị\r\ntối thiểu là 15 A
\r\n\r\n(Ir là dòng điện danh định\r\ncủa dây chảy)
\r\n\r\nNếu cầu chảy có các giá trị danh định\r\nđể sử dụng chỉ với mạch điện ba pha thì có thể thay chế độ thử nghiệm 1 bằng:
\r\n\r\n- chế độ thử nghiệm 1 ở điện áp bằng 87 % Ur và dòng điện\r\nl1 và
\r\n\r\n- chế độ thử nghiệm 1 ở điện áp Ur và dòng điện\r\n87 % I1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: 87 % Ur thể hiện điện\r\náp pha-trung tính của pha đầu tiên nhân với hệ số loại bỏ bằng 1,5. 87\r\n% I1\r\nthể\r\nhiện dòng điện sự cố pha-pha được\r\nloại bỏ bởi một\r\ncầu chảy, hoặc dòng điện bị ngắt\r\nbởi cầu chảy thứ hai để loại bỏ sự cố ba pha không có nối đất.
\r\n\r\nKhông cần thực hiện các thử\r\nnghiệm cắt trên cầu chảy có lắp dây chảy, hoặc các bộ dự trữ với tất cả các dòng điện\r\ncủa loạt đồng nhất. Xem 8.6.3.1 để có các yêu cầu cần đáp ứng, và Bảng 6, nếu\r\nthuộc đối tượng áp dụng, để có các thử nghiệm cần thực hiện.
\r\n\r\n8.6.1.3. Đặc tính của mạch điện\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nCác phần tử của mạch điện được sử dụng\r\nđể điều khiển dòng điện và hệ số công suất phải có bố trí nối tiếp, như thể hiện\r\ntrên Hình 3.
\r\n\r\nTần số nguồn của mạch điện thử nghiệm\r\nphải từ 58 Hz đến 62 Hz đối với cầu chảy có tần số danh định là 60 Hz, và từ 48 Hz\r\nđến 52 Hz đối với cầu chảy có tần số danh định là 50/60 Hz.
\r\n\r\nĐặc tính của mạch điện thử nghiệm được\r\nqui định trong các bảng từ Bảng 6 đến Bảng 9.
\r\n\r\nNếu không thể đạt đến TRV kỳ vọng qui\r\nđịnh bằng mạch điện một pha thông thường, có nối đất như trên Hình 3, thì phòng\r\nthí nghiệm có thể nối đất mạch điện ở bất kỳ điểm nào cần thiết để đạt được TRV\r\nqui định. Trong mọi trường hợp, phòng thí nghiệm phải ghi lại mạch điện thử\r\nnghiệm thực tế, và nếu cần, phải chứng minh điểm nối đất.
\r\n\r\n8.6.1.4. Mẫu thử nghiệm
\r\n\r\nDây chảy, bộ dự trữ của cùng nhà chế tạo\r\nống cầu chảy, hoặc như qui định, phải được sử dụng trong các thử nghiệm cho cầu\r\nchảy.
\r\n\r\nKhi thực hiện các thử nghiệm trên cầu\r\nchảy thay thế được, chỉ dây chảy, bộ dự\r\ntrữ hoặc các bộ phận khác mà bình thường, có thể thay thế thì sau khi tác động\r\nphải được thay thế. Tuy nhiên, có thể sử dụng ống cầu chảy hoặc đế cầu chảy mới\r\nnhư qui định trong Bảng 6, nếu thích hợp.
\r\n\r\nTrong trường hợp sử dụng cùng một ống\r\ncầu chảy để thử nghiệm cả dòng điện danh định nhỏ nhất và lớn nhất của loạt đồng\r\nnhất (ví dụ, chế độ thử nghiệm 3) thì thứ tự của các thử nghiệm phải từ dòng điện\r\ndanh định thấp nhất đến dòng điện danh định cao nhất của loạt.
\r\n\r\nBất kỳ vật đi kèm nào được thiết kế để\r\nsử dụng với cầu chảy cần được lắp với mẫu thử nghiệm. Việc sửa đổi và/hoặc thêm\r\nmột số vật đi kèm tạo ra phối hợp mới cũng phải chịu các chuỗi thử nghiệm đầy đủ.\r\nDanh mục dưới đây nêu một số ví dụ:
\r\n\r\n- nắp giảm áp suất;
\r\n\r\n- cơ cấu khống chế xả tùy chọn;
\r\n\r\n- thanh rút ngắn hồ quang dùng cho cầu\r\nchảy giải phóng khí bằng một lỗ thông hơi.
\r\n\r\n8.6.1.5. Bố trí thiết bị
\r\n\r\nĐối với chế độ thử nghiệm 1 và 2, dây nối thử\r\nnghiệm phải được đỡ chắc chắn ở khoảng cách (d) tính từ các đầu nối của đế cầu\r\nchảy, như chỉ ra trên Hình 4, để ngăn ngừa chuyển động của dây dẫn thử nghiệm\r\ngây ra ứng suất cơ quá mức trên đế cầu chảy.
\r\n\r\nCầu chảy phát ra khí iôn hóa trong quá\r\ntrình làm việc (ví dụ, cầu chảy giải phóng khí) phải được lắp sao cho\r\ncác bộ phận bằng kim loại gần đó, ở điện thế đất hoặc điện áp pha, thường có trong các\r\nđiều kiện vận hành thực tế được mô phỏng trong các thử nghiệm ngắn mạch, ví dụ\r\nhai cầu chảy khác của dãy ba pha.
\r\n\r\nKhi các cầu chảy được lắp trong hộp,\r\nphải chứng tỏ được tính năng đúng của cầu chảy bên trong hộp và tính toàn vẹn về\r\nkết cấu của hộp. Trong các trường hợp đó, có thể cần thử nghiệm ngắn mạch ba pha.
\r\n\r\n8.6.2. Qui trình thử nghiệm
\r\n\r\n8.6.2.1. Hiệu chuẩn mạch điện\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nCầu chảy, hoặc dây chảy B cần thử nghiệm\r\nphải được thay bằng dây nối A có trở kháng không đáng kể so với mạch thử nghiệm,\r\nnhư chỉ ra trên Hình 3.
\r\n\r\nMạch điện phải được điều chỉnh để cho\r\ndòng điện kỳ vọng qui định. Điều này được chứng minh bằng biểu đồ dao động được\r\nghi lại.
\r\n\r\n8.6.2.2. Phương pháp thử nghiệm
\r\n\r\nTháo dây nối A ra và thay bằng cầu chảy\r\nhoặc dây chảy B cần thử nghiệm.
\r\n\r\nCơ cấu đóng E được đóng ở thời điểm tạo\r\nra các điều kiện được qui định trong Bảng 6.
\r\n\r\nCác phương pháp xác định tham số TRV\r\nphải theo IEC 62271-100.
\r\n\r\nSau khi cầu chảy tác động, điện áp phục\r\nhồi phải được duy trì qua cầu chảy trong thời gian qui định trong Bảng 6.
\r\n\r\n8.6.2.3. Thể hiện biểu đồ dao động\r\n(xem Hình 5)
\r\n\r\nĐối với các chế độ thử nghiệm từ 1 đến\r\n4, dòng điện cắt kỳ vọng phải là giá trị hiệu dụng của thành phần dòng điện\r\nxoay chiều, được đo ở một nửa chu kỳ sau khi bắt đầu ngắn mạch trong mạch điện\r\nhiệu chuẩn (xem Hình 5a).
\r\n\r\nĐối với chế độ thử nghiệm 5, dòng điện\r\ncắt phải là dòng điện đối xứng hiệu dụng đo được ở thời điểm bắt đầu hồ quang\r\ntrong thử nghiệm cắt (xem Hình 5b).
\r\n\r\nGiá trị của điện áp phục hồi tần số\r\ncông nghiệp được đo giữa đỉnh của nửa sóng không bị ảnh hưởng thứ hai và\r\nđường thẳng vẽ giữa\r\ncác đỉnh của nửa sóng trước và sau.
\r\n\r\n8.6.3. Thử nghiệm cắt đối với\r\ncầu chảy của loạt đồng nhất
\r\n\r\n8.6.3.1. Đặc tính của loạt đồng\r\nnhất của cầu chảy phân phối
\r\n\r\nThực nghiệm cho thấy rằng để thử nghiệm\r\ncầu chảy phân phối sử dụng loạt đồng nhất thì loạt đồng nhất nhất được xác định\r\nnhư sau:
\r\n\r\na) Thông số dòng điện nhỏ nhất của các dây\r\nchảy đối với các cầu chảy giải phóng khí loại A và B có giá trị danh định 50 A\r\nvà 100 A là dây chảy 6,3 K và đối với cầu chảy có giá trị danh định 200 A là\r\ndây chảy 125 K.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở một số nước, không sử dụng\r\ndây chảy 6,3 K và 125 K mà có thể thay bằng dây chảy 6 K và 140 K.
\r\n\r\nb) Thông số dòng điện lớn nhất của dây chảy\r\nở cầu chảy có giá trị danh định 50 A là dây chảy 50 T, đối với cầu chảy\r\ncó giá trị danh định 100 A là dây chảy 100 T và đối với cầu chảy có giá trị\r\ndanh định 200 A là dây chảy 200 T.
\r\n\r\nCác loại dây chảy không phải loại đáp ứng\r\nđược các tiêu chí K và T thì\r\ncũng thích hợp để sử dụng trong cầu chảy phân phối được thử nghiệm, với điều kiện\r\nlà chúng do cùng một nhà chế tạo tạo ra và chỉ khác dây chảy K và T cần thử\r\nnghiệm và các loại khác như sau:
\r\n\r\n1) chúng sử dụng cùng loại vật liệu và kết\r\ncấu;
\r\n\r\n2) phần lớn các phần tử nằm trong số dây\r\nchảy lớn nhất và dây chảy nhỏ nhất được thử nghiệm;
\r\n\r\n3) đường kính đuôi của dây chảy mềm và số\r\nlượng sợi bện nằm trong phạm vi đường kính của dây chảy lớn nhất và nhỏ nhất được\r\nthử nghiệm;
\r\n\r\n4) chiều dài phần tử nằm trong phạm vi 75\r\n% chiều dài phần tử ngắn nhất và 133 % chiều dài phần tử dài nhất của các dây\r\nchảy được thử nghiệm.
\r\n\r\n5) đặc tính thời gian-dòng điện trước hồ\r\nquang nằm về bên trái đặc tính của dây chảy lớn nhất được thử nghiệm.
\r\n\r\nNếu nhà chế tạo cầu chảy phân phối\r\nkhông chế tạo dây chảy K hoặc T thì cầu chảy phân phối có thể đạt chất lượng bằng\r\ncách sử dụng loạt đồng nhất thay thế được xác định bằng kích cỡ dây chảy nhỏ nhất\r\nvà kích cỡ dây chảy lớn nhất của các dây chảy mà họ chế tạo. Dây chảy ở loạt đồng\r\nnhất thay thế này phải đáp ứng tất cả\r\ncác điều kiện được mô tả chi tiết\r\nở trên liên quan đến kích cỡ\r\nnhỏ nhất và lớn nhất của dây chảy được thử nghiệm. Nếu nhà chế\r\ntạo cầu chảy phân phối không đưa ra bất kỳ loại dây chảy nào thì\r\nphải sử dụng duy nhất dây chảy K và/hoặc T cho tất cả các thử nghiệm yêu cầu.
\r\n\r\nNếu không đáp ứng được bất kỳ\r\nđiều kiện nào trong các điều kiện trên thì có thể đánh giá dây chảy và cầu chảy\r\ntheo qui tắc ở 8.6.3.2.
\r\n\r\n8.6.3.2. Yêu cầu đối với loạt\r\nđồng nhất
\r\n\r\nCác dây chảy được xem là tạo thành loạt\r\nđồng nhất khi các đặc tính của chúng phù hợp với các điều kiện sau:
\r\n\r\na) Điện áp, khả năng cắt và tần số danh định\r\nphải giống nhau.
\r\n\r\nb) Tất cả các vật liệu phải như nhau, trừ\r\nđối với phần tử\r\nchảy.
\r\n\r\nc) Tất cả các kích thước phải như nhau,\r\ntrừ mặt cắt và số lượng các phần tử chảy.
\r\n\r\nd) Qui luật chủ đạo về sự biến thiên mặt cắt của phần\r\ntử chảy riêng rẽ dọc theo chiều dài của chúng phải như nhau.
\r\n\r\ne) Tất cả sự biến thiên về độ dày, chiều\r\nrộng, đường kính và số lượng các phần tử chảy chính phải là hàm đơn điệu5\r\nso với dòng điện danh định.
\r\n\r\nKhi xác định sự phù hợp với loạt đồng\r\nnhất, có thể bỏ qua:
\r\n\r\ni) Bất kỳ sợi dây thẳng nào nối\r\nsong song với phần tử chảy để giảm bớt lực kéo căng.
\r\n\r\nii) Vật liệu và kích thước của (các) dây dẫn\r\nkhép kín mạch điện\r\ngiữa các đầu nối của giá đỡ cầu chảy, ví dụ, các đuôi uốn được của dây chảy được\r\nsử dụng trong các loại cầu chảy giải phóng khi nhất định.
\r\n\r\niii) Chiều dài của các phần tử chảy\r\nchính với điều kiện là sự biến thiên theo chiều dài là đơn điệu.
\r\n\r\niv) Vật liệu của phần tử chảy với điều kiện\r\nlà sự biến đổi về vật liệu nằm trong phạm vi cùng loại chung, ví dụ, thiếc và hợp\r\nkim của thiếc, bạc và hợp kim của bạc, đồng và hợp kim của đồng.
\r\n\r\nĐối với dây chảy được sử dụng trong cầu\r\nchảy phân phối, kích thước của ống dập hồ quang đường kính nhỏ được loại trừ\r\nkhi xác định tính đồng nhất đối với chế độ thử nghiệm 1, 2 và 3 của Bảng 6.
\r\n\r\n8.6.3.3. Yêu cầu thử nghiệm
\r\n\r\nTrong Bảng 6 và Bảng 7, bố trí thử\r\nnghiệm được đưa ra đối với thông số dòng điện nhỏ nhất và lớn nhất của thiết kế\r\nloạt đồng nhất.
\r\n\r\n8.6.4. Giải thích các kết quả\r\ncủa thử nghiệm cắt
\r\n\r\nNếu kết quả của các thử nghiệm tiến\r\nhành theo các bảng từ Bảng 6 đến Bảng 9 đáp ứng các yêu cầu của 7.2 thì tất cả\r\ncác thông số dòng điện của dây chảy trong loạt đồng nhất phải được xem là phù hợp\r\nvới yêu cầu cắt của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nNếu dây chảy không thể hiện thỏa đáng theo 7.2 cho một\r\nhoặc nhiều chế độ thử nghiệm thì dây chảy đó phải bị loại ra khỏi loạt đồng nhất\r\nnhưng việc hỏng này không nhất thiết đòi hỏi phải loại bỏ bất kỳ thông số dòng\r\nđiện nào khác.
\r\n\r\nNếu cầu chảy không cắt mạch và đối với\r\ncầu chảy tự rơi, không tự rơi hoặc không rơi vào vị trí cắt mạch trong quá trình\r\nthử nghiệm nào thì đều được xem là\r\nkhông đạt các chế độ thử nghiệm từ 1 đến 5 ở dòng điện danh định đó.
\r\n\r\nĐối với TRV của cầu chảy tự rơi loại\r\nA, thời gian hồ quang dài hơn 100 ms được xem là không đạt do hồ quang bên\r\nngoài. Đối với TRV của loại B, thời gian này có thể dài hơn.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, trong trường hợp có\r\nnghi ngờ liên quan đến chịu điện môi của đế cầu chảy qua các đầu nối của nó, có\r\nthể thực hiện thử nghiệm điện áp tần số công nghiệp ở điều kiện khô ở 80 % giá\r\ntrị tương ứng cho trong Bảng 4 hoặc Bảng 5.
\r\n\r\n8.7. Thử nghiệm đặc tính\r\nthời gian-dòng điện
\r\n\r\n8.7.1. Thực hiện thử nghiệm
\r\n\r\n8.7.1.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nThực hiện thử nghiệm thời gian-dòng điện\r\nphải như qui định ở 8.3 và như dưới đây.
\r\n\r\n8.7.1.2. Nhiệt độ không khí\r\nmôi trường
\r\n\r\nĐặc tính thời gian-dòng điện phải được\r\nkiểm tra ở nhiệt độ không khí môi trường từ 15 °C đến 30 °C.
\r\n\r\nKhi bắt đầu mỗi thử nghiệm, cầu chảy\r\nphải xấp xỉ ở nhiệt độ không khí môi trường.
\r\n\r\n8.7.1.3. Bố trí thiết bị
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện trên cầu\r\nchảy một cực và có bố trí thiết bị giống như trong thử nghiệm độ tăng nhiệt ở\r\n8.5.
\r\n\r\n8.7.2. Qui trình thử nghiệm
\r\n\r\n8.7.2.1. Thử nghiệm thời gian-dòng điện\r\ntác động
\r\n\r\nThử nghiệm thời gian-dòng điện tác động\r\nphải được thực hiện ở điện áp danh định trong các điều kiện mạch điện thử nghiệm\r\nqui định cho thử nghiệm cắt ở 8.6.
\r\n\r\nĐường cong thời gian-dòng điện tác động\r\nphải thể hiện các giá trị lớn nhất được xác định bằng cách thêm thời gian trước\r\nhồ quang (ở dòng điện từ thử nghiệm trước hồ quang) lượng dung sai của nó cộng với thời gian\r\nhồ quang lớn nhất. Thời gian hồ quang lớn nhất cần được xác định bằng các thử\r\nnghiệm thời gian-dòng điện tác động qui định trong điều 8.7.2.1 này. Nếu yếu tố\r\nthời gian hồ quang được sử dụng trong các thử nghiệm ở điện áp danh định, thì\r\nphương pháp sử dụng đạt được ở thời gian tác động là có hiệu lực.
\r\n\r\n8.7.2.2. Thử nghiệm\r\nthời gian-dòng điện trước hồ quang
\r\n\r\nThử nghiệm thời gian-dòng điện trước hồ\r\nquang phải được thực hiện ở điện áp thuận tiện bất kỳ với mạch điện thử nghiệm\r\nđược bố trí để dòng điện đi qua cầu chảy được giữ ở giá trị không đổi cần thiết.
\r\n\r\nCó thể sử dụng dữ liệu thời gian-dòng\r\nđiện đạt được từ các thử nghiệm cắt.
\r\n\r\n8.7.2.3. Dải thời gian
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện trong dải\r\nthời gian từ 0,01 s đến 300 s hoặc 600 s.
\r\n\r\n8.7.2.4. Đo dòng điện
\r\n\r\nDòng điện qua cầu chảy trong suốt các\r\nthử nghiệm thời gian-dòng điện phải được đo bằng ampe mét, máy hiện sóng hoặc\r\ncác dụng cụ đo thích hợp khác.
\r\n\r\n8.7.2.5. Xác định thời gian
\r\n\r\nViệc xác định thời gian phải được thực\r\nhiện bằng phương tiện thích hợp bất kỳ.
\r\n\r\n8.7.2.6. Dòng điện thử nghiệm
\r\n\r\nĐể kiểm tra đặc tính thời\r\ngian-dòng điện trước hồ quang, cho dòng điện chạy qua là các giá trị nhỏ nhất từ đường cong\r\ndo nhà chế tạo cung cấp trong thời\r\ngian 0,1 s, 10 s và 300\r\ns (hoặc 600 s).
\r\n\r\nPhải đặt dòng điện trong khoảng\r\nthời gian đủ để gây chảy dây chảy, hoặc trong 300 s (hoặc 600 s), trong thời\r\ngian đủ để cho phép kiểm tra kết quả thử nghiệm.
\r\n\r\n8.7.2.7. Kết quả thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nThời gian trước hồ quang đạt được phải\r\nnằm trong phạm vi các giới hạn của đường cong và dung sai do nhà chế tạo cung cấp.
\r\n\r\n8.7.3. Kiểm tra thời gian hồ\r\nquang và thời gian tác động
\r\n\r\nKhi cần, ví dụ khi giải thích\r\ncác kết quả của thử nghiệm cắt,\r\nthời gian hồ quang và thời gian tác động tổng phải được kiểm tra\r\ntừ biểu đồ dao động của\r\nthử nghiệm cắt.
\r\n\r\n8.8. Thử nghiệm cơ (đối với cầu chảy phân phối)
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện ở nhiệt\r\nđộ từ 10 °C đến 40 °C.
\r\n\r\n8.8.1. Thử nghiệm cơ của đế cầu\r\nchảy và giá đỡ cầu chảy
\r\n\r\nBa cầu chảy phải được đóng và cắt 200\r\nlần, cầu chảy phải\r\nđược lắp và cho làm việc theo qui định kỹ thuật của nhà chế tạo, tất cả các cầu\r\nchảy phải ở điều kiện làm việc, không có vết nứt ở (các) bộ cách điện\r\nhoặc lỏng lẻo phần cứng.
\r\n\r\nỐng cầu chảy nên lắp dây chảy có thông số dòng\r\nđiện cao, hoặc dây giả, để dây chảy\r\nkhông phải chịu thử nghiệm độ bền giống như đế cầu chảy và ống cầu chảy.
\r\n\r\n8.8.2. Thử nghiệm cơ đối với\r\ndây chảy
\r\n\r\n8.8.2.1 Thử nghiệm tĩnh
\r\n\r\nMột dây chảy phải được thử nghiệm\r\ntrong trang bị cơ khí trong đó có thể đạt lực kéo dọc trục qui định là 60 N.
\r\n\r\nLực phải được đặt từ từ, không giật.
\r\n\r\nDây chảy được xem là đạt nếu không có\r\nhỏng hóc như nứt, lỏng lẻo, tuột các mối nối hoặc dãn dài các phần tử sau thời\r\ngian tối thiểu là 30 min sau khi đặt tại đầy đủ.
\r\n\r\n8.8.2.2. Thử nghiệm động
\r\n\r\nMột dây chảy phải được lắp vào cầu chảy,\r\nđược lắp đặt theo yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo trong vận hành bình thường.
\r\n\r\nCầu chảy phải được đóng và cắt 20 lần\r\nvà theo yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo trong thao tác.
\r\n\r\nSau khi thao tác, không được có hỏng hóc như nứt,\r\ndãn dài các phần tử, lỏng lẻo hoặc tuột\r\ncác mối nối khi kiểm tra bằng mắt thường.
\r\n\r\n8.9. Thử nghiệm nhiễm bẩn\r\nnhân tạo
\r\n\r\n8.9.1. Bộ cách điện bằng gấm
\r\n\r\nĐối với bộ cách điện bằng gốm, thử\r\nnghiệm nhiễm bẩn nhân tạo phải được thực hiện nếu bộ cách điện không đáp ứng chiều\r\ndài đường rò qui định trong Điều 4 của IEC 60815. Các thử nghiệm này phải theo thỏa thuận giữa\r\nnhà chế tạo và người sử dụng.
\r\n\r\n8.9.2. Bộ cách điện không phải\r\nbằng gấm
\r\n\r\nĐối với đế cầu chảy sử dụng bộ cách điện\r\nđứng không phải bằng gốm, thì phải thử nghiệm bộ cách điện này theo IEC 61952.\r\nĐối với đế cầu chảy sử dụng bộ cách điện treo, phải thử nghiệm cách điện này\r\ntheo IEC 61109. Đối với đế cầu chảy sử dụng bộ cách điện không được đề cập\r\ntrong tiêu chuẩn này, như một số cầu chảy phân phối, các yêu cầu thử nghiệm phải\r\ntheo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n9.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nCác thử nghiệm đặc biệt được\r\nthực hiện để kiểm tra kiểu thiết kế cụ thể của cầu chảy tương ứng với đặc tính qui\r\nđịnh và đáp ứng thỏa đáng trong\r\ncác điều kiện qui định đặc biệt. Các thử nghiệm này được thực hiện trên các mẫu\r\nđể kiểm tra các đặc tính qui định của tất cả các cầu chảy có cùng kiểu.
\r\n\r\nCác thử nghiệm này chỉ phải lặp lại nếu\r\nthay đổi kết cấu làm cho có thể thay đổi tác động của cầu chảy.
\r\n\r\nĐể thử nghiệm được thuận lợi và có\r\ntham khảo nhà chế tạo, giá trị qui định cho thử nghiệm, cụ thể là dung sai, có\r\nthể được thay đổi để các điều kiện thử nghiệm khắc nghiệt hơn.
\r\n\r\nCác thử nghiệm dưới đây được thực hiện\r\nsau khi có thỏa thuận giữa\r\nnhà chế tạo và người sử dụng cho một số kiểu cầu chảy nhất định hoặc cho các ứng\r\ndụng riêng.
\r\n\r\nKết quả của tất cả các thử nghiệm này\r\nphải được ghi lại trong báo cáo thử nghiệm có chứa dữ liệu cần thiết để chứng tỏ\r\nsự phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTrừ khi có qui định khác, thử nghiệm\r\nphải được thực hiện theo các thực hiện thử nghiệm qui định ở 9.2.
\r\n\r\n9.2. Thử nghiệm chịu đột\r\nbiến xung sét
\r\n\r\n9.2.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nThử nghiệm này dự kiến để kiểm tra khả\r\nnăng chịu được dòng điện đột biến xung sét của một thiết kế dây chảy cụ thể thiết\r\nkế dây chảy cụ thể.
\r\n\r\nDây chảy chịu thử nghiệm này được thiết\r\nkế để sử dụng trong các vùng có kiến trúc mạng lưới cho phép bộ chống sét phóng\r\nđiện qua dây chảy và mong muốn giảm thiểu số lần tác động của dây chảy do các\r\ndòng điện này gây ra.
\r\n\r\n9.2.2. Mẫu thử nghiệm
\r\n\r\nMẫu thử nghiệm là một dây chảy đại diện cho kiểu\r\ncủa nó. Phải thử nghiệm dây chảy với từng dòng điện danh định\r\ntrừ khi nhà chế tạo có thể chỉ ra rằng tất cả các dây chảy có kiểu\r\ndự kiến là đạt tiêu chuẩn, có l2t trước hồ quang cao hơn thông số dòng\r\nđiện thử nghiệm.
\r\n\r\n9.2.3. Bố trí trang bị\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện trên cầu\r\nchảy một cực và có bố trí trang bị thử nghiệm giống như trong thử nghiệm độ\r\ntăng nhiệt ở 8.5.
\r\n\r\n9.2.4. Qui trình thử nghiệm
\r\n\r\nBa mẫu thử nghiệm phải chịu một xung\r\ndòng điện tiêu chuẩn kiểu 8/20 theo TCVN 6099-1 (IEC 60060-1) với giá trị đỉnh là 15 kA.
\r\n\r\n9.2.5. Tiêu chí chấp nhận
\r\n\r\nSau các thử nghiệm qui định ở 9.2.4,\r\ndây chảy là đạt tiêu chuẩn chịu\r\nđột biến xung sét nếu các tiêu chí dưới đây được đáp ứng:
\r\n\r\na) độ bền cơ của dây chảy phù hợp với\r\n7.6.2.1. độ bền tĩnh;
\r\n\r\nb) điện trở của dây chảy nằm trong các\r\ngiá trị do nhà chế tạo qui định đối với dây chảy mới;
\r\n\r\nc) đặc tính thời gian-dòng điện trước hồ\r\nquang của dây chảy phải đáp ứng các yêu cầu ở 8.7.2.6 và 8.7.2.7. nhưng trong thời\r\ngian 1 s.
\r\n\r\n\r\n\r\nNếu thử nghiệm chấp nhận được thỏa thuận\r\ngiữa người mua và nhà chế tạo thì cần chọn từ các thử nghiệm điển hình. Ngoài\r\nra, có thể yêu cầu các thử nghiệm hoặc kiểm tra khác, ví dụ:
\r\n\r\na) kiểm tra kích thước;
\r\n\r\nb) đo điện trở của dây chảy.
\r\n\r\n\r\n\r\n11.1. Nhãn nhận biết
\r\n\r\nNếu cầu chảy được thiết kế chỉ để làm\r\nviệc trong nhà thì phải chỉ ra điều này bằng nhãn thích hợp.
\r\n\r\nNhãn nhận biết tối thiểu trên dây chảy,\r\nống cầu chảy và đế cầu chảy được cho dưới đây.
\r\n\r\nNhãn nhận biết phải rõ ràng và bền\r\ntrong các điều kiện làm việc. Trong trường hợp có nghi ngờ, có thể sử dụng thử\r\nnghiệm theo 9.3 của IEC 60898-1.
\r\n\r\nCác con số thể hiện thông số đặc trưng phải theo\r\nsau ký hiệu đơn vị mà chúng được biểu thị.
\r\n\r\na) Trên đế cầu chảy:
\r\n\r\n- tên nhà chế tạo hoặc thương hiệu;
\r\n\r\n- ký hiệu kiểu chế tạo (nếu có);
\r\n\r\n- mức cách điện danh định (xem 6.6);
\r\n\r\n- điện áp danh định (Ur) (xem 6.2);
\r\n\r\n- dòng điện danh định (lr) (xem\r\n6.3.3).
\r\n\r\nb) Trên ống cầu chảy:
\r\n\r\n- tên nhà chế tạo hoặc thương hiệu;
\r\n\r\n- điện áp danh định (Ur) (xem 6.2);
\r\n\r\n- dòng điện danh định (Ir) (xem 6.3.4);\r\n
\r\n\r\n- khả năng cắt danh định (xem 6.5) và cấp TRV\r\n(xem 5.1);
\r\n\r\n- tần số danh định (xem 6.4).
\r\n\r\nc) Trên dây chảy:
\r\n\r\n- tên nhà chế tạo hoặc thương hiệu;
\r\n\r\n- ký hiệu kiểu của nhà chế tạo (nếu có);
\r\n\r\n- dòng điện danh định (Ir) và ký hiệu\r\nđộ nhạy (nếu có) (xem 5.2);
\r\n\r\n- điện áp danh định (Ur) (xem 6.2).
\r\n\r\n11.2. Thông tin mà nhà chế\r\ntạo cần nêu
\r\n\r\nNhà chế tạo phải sẵn có các thông tin\r\ndưới đây để cung cấp cho người mua:
\r\n\r\na) đặt tính thời gian-dòng điện\r\nđối với dây chảy:
\r\n\r\nb) góc lắp cầu chảy, nếu thuộc đối tượng\r\náp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n12.1. Mục đích
\r\n\r\nMục đích của điều này là đưa ra các gợi\r\ný về ứng dụng, hoạt động và bảo trì để hỗ trợ trong việc đạt được tính\r\nnăng thỏa đáng ở cầu\r\nchảy giải phóng khí và các cầu chảy tương tự.
\r\n\r\n12.2. Yêu cầu chung
\r\n\r\nCầu chảy lắp trong mạch điện để bảo vệ\r\nmạch điện và thiết bị nối với nó không bị hỏng hóc trong phạm vi các giới hạn về\r\nthông số đặc trưng của cầu chảy. Cầu chảy này thực hiện tốt không những phụ thuộc\r\nvào độ chính xác chế tạo mà còn phụ thuộc vào tính ứng dụng đúng và các lưu ý\r\nsau lắp đặt. Nếu cầu chảy không được ứng dụng và duy trì đúng thì có thể xảy ra\r\nhỏng hóc đáng kể\r\ncho thiết bị đắt tiền. Ví dụ như ống cầu chảy của cầu chảy tự rơi giữ nguyên ở vị\r\ntrí mở trong thời gian\r\nkéo dài có thể tích tụ nước và nhiễm bẩn các phần bên trong nó mà có thể gây\r\nsuy giảm các đặc tính làm việc. Về khía cạnh này, các qui trình thao tác có thể\r\ndẫn đến sự cố khi đóng hoặc đóng cắt có tải (cầu chảy không phù hợp với các yêu\r\ncầu bổ sung của IEC 60265-1[3] phải\r\nđược bỏ qua do các rủi ro thao tác và không thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn\r\nnày).
\r\n\r\nKhông thể khẳng định chắc chắn rằng\r\ncác qui tắc an toàn nêu trên đều phù hợp ở mọi thời điểm khi thao tác hoặc lắp đặt\r\ncầu chảy gần thiết bị hoặc dây dẫn mang điện.
\r\n\r\nĐối với tất cả mục đích áp dụng, thông\r\nsố đặc trưng của cầu chảy\r\nđã cho (dòng điện, điện áp, khả năng cắt, v.v...) được xem là các giá trị lớn nhất mà\r\nkhông được vượt quá khi làm việc; xem thêm 8.1.
\r\n\r\n12.3. Ứng dụng
\r\n\r\n12.3.1. Lắp đặt
\r\n\r\nCầu chảy phải được lắp ở vị trí theo qui\r\nđịnh của nhà chế tạo. Đối với bố trí cầu chảy nhiều cực, khi khoảng\r\ncách giữa các cực là không cố định theo kết cấu thì nên lắp các cực có khe hở\r\nkhông khí không nhỏ hơn các giá trị do nhà chế tạo qui định.
\r\n\r\nPhải phòng ngừa khi chọn vị trí lắp đặt\r\ncầu chảy giải phóng khí vì mức tạp và phát thải khí nóng cao trong quá\r\ntrình làm việc là đặc tính vốn có của một số loại cầu chảy.
\r\n\r\n12.3.2. Chọn dòng điện danh định\r\ncủa dây chảy
\r\n\r\nDòng điện danh định của dây chảy cần\r\nđược chọn theo các tham số sau:
\r\n\r\na) dòng điện quá tải bình thường và có thể\r\ncó của mạch điện, kể cả các hài kéo\r\ndài;
\r\n\r\nb) hiện tượng quá độ trong mạch điện liên\r\nquan đến đóng cắt các thiết bị như máy biến áp, động cơ hoặc tụ điện;
\r\n\r\nc) phối hợp với các cơ cấu bảo vệ khác, nếu\r\ncó;
\r\n\r\nd) hộp cầu chảy hoặc các biến động khác trong\r\nđiều kiện làm mát có thể ảnh hưởng đến nhiệt độ của dây chảy.
\r\n\r\nDòng điện danh định của dây chảy thường\r\ncao hơn dòng điện trong vận hành bình thường. Các khuyến cáo về chọn lựa thường\r\ndo nhà chế tạo cung cấp.
\r\n\r\nNếu dòng điện danh định của dây chảy\r\nnhỏ hơn dòng điện danh định của đế cầu chảy hoặc ống cầu chảy thì thông số dòng\r\nđiện hiệu quả của cầu chảy là thông số dòng điện của dây chảy.
\r\n\r\nDòng điện danh định được nhà chế tạo\r\ndây chảy ấn định dựa vào độ tăng nhiệt của cầu chảy được thử nghiệm trong không\r\nkhí.
\r\n\r\nKhi cầu chảy được sử dụng trong hộp, dòng điện\r\ndanh định có thể phải giảm xuống để vẫn đáp ứng các yêu cầu nhiệt độ lớn nhất qui\r\nđịnh trong tiêu chuẩn này và do đó, cầu chảy có thể có nhiều thông số dòng điện\r\nkhác nhau tùy thuộc vào loại hộp. Đối với thời gian trước hồ quang ngắn, thường\r\nđược sử dụng trong phân biệt dự\r\nđoán, đặc tính thời gian-dòng điện thường không thay đổi đáng kể nhờ lắp cầu chảy\r\ntrong hộp này.
\r\n\r\nCầu chảy được mang tải với dòng điện lớn\r\nhơn dòng điện danh định trong thời gian dài hơn thời gian nhà chế tạo khuyến\r\ncáo có thể bị suy giảm chất lượng và ảnh hưởng đến đặc tính thời gian-dòng\r\nđiện.
\r\n\r\nCác thông tin chi tiết hơn để bảo vệ\r\nmáy biến áp có thể thấy trong IEC 60787 và trong IEC 60549 dùng cho bảo vệ tụ\r\nđiện, trong trường hợp thuộc đối tượng áp dụng.
\r\n\r\n12.3.3. Chọn điện áp danh định\r\ncủa đế\r\ncầu\r\nchảy
\r\n\r\nĐiện áp danh định của đế cầu chảy\r\nkhông được nhỏ hơn điện áp vận hành pha-pha cao nhất của hệ thống nhiều pha hoặc\r\nhệ thống một pha.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Việc thực hiện thành công\r\nthử nghiệm chịu điện môi không đảm bảo rằng cầu chảy có khoảng cách ly khi hở sẽ\r\nluôn phóng điện xuống đất thay vì phóng qua khoảng cách ly.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Cho phép chọn mức cách điện\r\ncao hơn mức cách điện cho trong Bảng 4 và Bảng 5 đối với từng điện áp danh định.
\r\n\r\n12.3.4. Chọn loại cầu chảy
\r\n\r\n· Loại A
\r\n\r\nCầu chảy loại này thường được áp dụng\r\nđể bảo vệ các máy biến áp cỡ nhỏ và dãy tụ điện nhỏ để hiệu chỉnh hệ số công suất\r\nhoặc điều khiển điện áp, được đặt trong hệ thống phân phối điện có kiểu đường dây hở hoặc kiểu\r\ncáp, và được đạt\r\nrất xa so với trạm điện chính. Các cầu chảy\r\nnày cũng có thể dùng làm cơ cấu bảo vệ ở các điểm được khoanh vùng trong các hệ thống\r\ntrên. Điều kiện TRV được mô tả bởi các tham số thử nghiệm TRV, có các giá trị uc\r\nthấp hơn và giá trị t3 dài hơn so với các cầu chảy thuộc loại B.
\r\n\r\n· Loại B
\r\n\r\nCầu chảy loại này thường được áp dụng để\r\nbảo vệ các thiết bị tương tự như ở cầu chảy loại A nhưng ở vị trí gần trạm cung\r\ncấp điện chính hơn và các\r\nđường nhánh ở ngoài các trạm này. Điều kiện TRV nghiêm ngặt hơn đối với các ứng\r\ndụng của cầu chảy loại A và do đó qui định các tham số TRV thử nghiệm nghiêm ngặt\r\nhơn.
\r\n\r\n12.3.5. Chọn mức cách điện\r\ndanh định
\r\n\r\nBảng 4 qui định hai danh mục các giá\r\ntrị đối với điện áp chịu xung sét danh định.
\r\n\r\nViệc chọn giữa danh mục 1 và 2 cần được\r\nthực hiện bằng cách xem xét mức độ chịu quá điện áp sét và quá điện áp đóng cắt, kiểu hệ thống\r\nnối đất của trung tính và kiểu cơ cấu hạn chế quá điện áp (xem IEC 60071-1).
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế theo danh mục 1\r\nthích hợp cho các hệ thống lắp đặt như sau:
\r\n\r\n1) trong hệ thống và hệ thống lắp đặt\r\ncông nghiệp không nối với đường dây trên không:
\r\n\r\na) trong trường hợp trung tính hệ thống\r\nđược nối đất trực tiếp hoặc qua một trở kháng thấp hơn so với cuộn dập hồ\r\nquang. Thường không yêu\r\ncầu cơ cấu bảo vệ xung đột biến, ví dụ bộ chống sét.
\r\n\r\nb) trong trường hợp trung tính hệ\r\nthống được nối đất qua cuộn dập hồ quang và được cung cấp bảo vệ quá\r\nđiện áp thích hợp trong hệ thống riêng, ví dụ, mạng lưới cáp rộng trong đó có\r\nthể yêu cầu bộ chống sét có khả năng phóng điện dung cáp.
\r\n\r\n2) trong hệ thống và hệ thống lắp đặt\r\ncông nghiệp nối với đường dây trên không qua máy biến áp và trong trường hợp\r\ncáp hoặc tụ điện bổ sung tối thiểu là 0,05 mF mỗi pha được nối giữa\r\ncác đầu nối điện áp thấp hơn của máy biến áp và đất, ở phía máy biến áp của cầu\r\nchảy và càng gần càng tốt với các đầu nối máy biến áp. Điều này bao trùm các\r\ntrường hợp trong đó:
\r\n\r\na) trung tính hệ thống được nối đất trực\r\ntiếp hoặc qua một trở kháng thấp hơn\r\nso với cuộn dập hồ quang. Có thể cần bảo vệ quá điện áp bằng bộ chống sét;
\r\n\r\nb) trung tính hệ thống được nối\r\nđất qua cuộn dập hồ quang và được cung cấp bảo vệ quá điện áp thích hợp bằng bộ\r\nchống sét.
\r\n\r\n3) trong hệ thống và hệ thống lắp đặt\r\ncông nghiệp nối trực tiếp với đường dây trên không, trong đó:
\r\n\r\na) trung tính hệ thống được nối đất trực\r\ntiếp hoặc qua một trở kháng thấp hơn so với cuộn dập hồ quang và trong trường hợp\r\ncó đủ bảo vệ quá điện áp bằng khe hở phóng điện hoặc bộ chống sét phụ thuộc vào\r\nxác suất xuất hiện của biên độ quá điện áp và tần suất xuất hiện;
\r\n\r\nb) trung tính hệ thống được nối đất qua\r\ncuộn dập hồ quang và được cung cấp bảo vệ quá điện áp thích hợp bằng bộ chống\r\nsét.
\r\n\r\nTrong mọi trường hợp khác, hoặc trong\r\ntrường hợp yêu cầu mức độ bảo vệ rất cao thì có thể sử dụng thiết bị được thiết\r\nkế theo danh mục 2.
\r\n\r\n12.3.6. Thải bỏ
\r\n\r\nKhi thuộc đối tượng áp dụng, nhà chế tạo\r\nphải cung cấp thông tin về thải bỏ cầu chảy liên quan đến các khía cạnh về môi\r\ntrường.
\r\n\r\nTránh nhiệm của người sử dụng là xem\r\nxét và tuân thủ tất cả các qui định của địa phương về việc thải bỏ cầu chảy.
\r\n\r\n12.4. Vận hành
\r\n\r\nNên thay tất cả ba dây chảy khi cầu chảy\r\ntrên một hoặc hai pha của mạch điện ba pha đã tác động trừ khi đã biết\r\nrõ rằng không có quá dòng qua dây chảy chưa chảy.
\r\n\r\n12.5. Thông tin về yêu cầu\r\nriêng không được đề cập trong tiêu chuẩn này
\r\n\r\nTiêu chuẩn của một số quốc gia có các\r\nyêu cầu bổ sung, bao gồm phân loại liên quan đến các điều kiện đặc biệt\r\nvề áp dụng cầu chảy. Với mục đích thông tin, các yêu cầu này gồm:
\r\n\r\n- thử nghiệm tạo tia lửa (AS 1033-1 [10]);
\r\n\r\n- độ bền cơ của dây chảy;
\r\n\r\n- đo điện trở của dây chảy;
\r\n\r\n- kiểm tra lực cơ học để mở và đóng cầu chảy tự\r\nrơi sau các thao tác cơ khí;
\r\n\r\n- kiểm tra đặc tính thời gian-dòng điện trước hồ\r\nquang sau khi ổn định trước về nhiệt.
\r\n\r\nBảng 1 - Hệ số\r\nhiệu chỉnh độ cao so với mực nước biển đối với mức cách điện
\r\n\r\n\r\n Độ cao so với mực\r\n nước biển \r\nm \r\n | \r\n \r\n Hệ số hiệu chỉnh đối\r\n với mức cách điện danh định \r\n | \r\n
\r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n
\r\n 1 500 \r\n | \r\n \r\n 1,06 \r\n | \r\n
\r\n 2 000 \r\n | \r\n \r\n 1,13 \r\n | \r\n
\r\n 2 500 \r\n | \r\n \r\n 1,20 \r\n | \r\n
\r\n 3 000 \r\n | \r\n \r\n 1,28 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Có thể dùng phương pháp nội\r\n suy tuyến tính đối\r\n với\r\n các độ cao trung gian. \r\n | \r\n
Bảng 2 - Hệ số\r\nhiệu chỉnh độ cao so với mực nước biển đối với độ tăng nhiệt
\r\n\r\n\r\n Hệ số hiệu chỉnh\r\n độ cao so với mực nước biển \r\nm \r\n(1) \r\n | \r\n \r\n Hệ số hiệu chỉnh\r\n dòng điện danh định \r\n(2) \r\n | \r\n \r\n Hệ số hiệu chỉnh độ tăng\r\n nhiệt \r\n(3) \r\n | \r\n
\r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n
\r\n 1 500 \r\n | \r\n \r\n 0,99 \r\n | \r\n \r\n 0,98 \r\n | \r\n
\r\n 3 000 \r\n | \r\n \r\n 0,96 \r\n | \r\n \r\n 0,92 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Có thể dùng phương pháp nội\r\n suy tuyến tính đối với các độ cao trung gian. \r\n | \r\n
Bảng 3 - Điện\r\náp danh định
\r\n\r\n\r\n Hệ I \r\nkV \r\n | \r\n \r\n Hệ II \r\nkV \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n
\r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n 5,1 (xem chú thích) \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n 5,2 \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n
\r\n 7,2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n 7,8 \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n 8,3 \r\n | \r\n
\r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n 15,5 \r\n | \r\n
\r\n 17,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 24,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n 25,8 \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n 27,0 \r\n | \r\n
\r\n 36,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n 38,0 \r\n | \r\n
\r\n 40,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n 48,3 \r\n | \r\n
\r\n 52,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 72,5 \r\n | \r\n \r\n 72,5 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n | \r\n
\r\n 123 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 145 \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n 169 \r\n | \r\n
\r\n 170 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Chỉ ra các điện áp không\r\n ưu tiên. \r\n | \r\n
Bảng 4 - Mức\r\ncách điện danh định - Hệ I
\r\n\r\n\r\n Điện áp\r\n danh định \r\nU, \r\nkV (giá trị\r\n hiệu dụng) \r\n | \r\n \r\n Danh mục 1 (cách\r\n điện giảm bớt) \r\n | \r\n \r\n Khả năng chịu\r\n điện áp tần số công nghiệp danh định trong thời gian ngắn \r\nUd \r\nkV (giá trị\r\n hiệu dụng) \r\n | \r\n \r\n Điện áp chịu\r\n xung sét danh định \r\nUp \r\nkV (giá trị\r\n hiệu dụng) \r\n | \r\n
| \r\n ||
\r\n Danh mục 2 (cách điện\r\n đầy đủ) \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n | |||||
\r\n Giá trị\r\n chung \r\n | \r\n \r\n Qua khoảng\r\n cách ly \r\n | \r\n \r\n Glá trị\r\n chung \r\n | \r\n \r\n Qua khoảng\r\n cách ly \r\n | \r\n
| \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n Danh mục 1 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n Danh mục 2 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n
| \r\n |||
\r\n 7,2 \r\n | \r\n \r\n Danh mục 1 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n Danh mục 2 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n
| \r\n |||
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Danh mục 1 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n Danh mục 2 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n
| \r\n |||
\r\n 17,5 \r\n | \r\n \r\n Danh mục 1 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n Danh mục 2 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n
| \r\n |||
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Danh mục 1 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n Danh mục 2 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n
| \r\n |||
\r\n 36 \r\n | \r\n \r\n Danh mục 1 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n \r\n 165 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n Danh mục 2 \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n | \r\n \r\n 195 \r\n | \r\n
| \r\n |||
\r\n 40,5 \r\n | \r\n \r\n Danh mục 1 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n Danh mục 2 \r\n | \r\n \r\n 190 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n
| \r\n |||
\r\n 52 \r\n | \r\n \r\n Danh mục 1 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 290 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n Danh mục 2 \r\n | \r\n \r\n
| \r\n \r\n |||||
\r\n 72,5 \r\n | \r\n \r\n Danh mục 1 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 325 \r\n | \r\n \r\n 375 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n Danh mục 2 \r\n | \r\n \r\n
| \r\n \r\n |||||
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n Danh mục 1 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n \r\n 380 \r\n | \r\n \r\n 440 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n Danh mục 2 \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 520 \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n 123 \r\n | \r\n \r\n Danh mục 1 \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 520 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n Danh mục 2 \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 265 \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 630 \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n 145 \r\n | \r\n \r\n Danh mục 1 \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 265 \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 630 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n Danh mục 2 \r\n | \r\n \r\n 275 \r\n | \r\n \r\n 315 \r\n | \r\n \r\n 650 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n 170 \r\n | \r\n \r\n Danh mục 1 \r\n | \r\n \r\n 275 \r\n | \r\n \r\n 315 \r\n | \r\n \r\n 650 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n Danh mục 2 \r\n | \r\n \r\n 325 \r\n | \r\n \r\n 375 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 860 \r\n | \r\n
| \r\n
Bảng 5 - Mức cách\r\nđiện danh định - Hệ II
\r\n\r\n\r\n Loại cầu chảy \r\n | \r\n \r\n Điện áp\r\n danh định của cầu chảy kV \r\n | \r\n \r\n Khả năng chịu điện áp tần\r\n số công nghiệp danh định\r\n trong thời gian ngắn kV ( giá trị hiệu dụng) \r\n | \r\n \r\n Điện áp chịu xung sét\r\n danh định kV (giá trị đỉnh) \r\n | \r\n |||||||
\r\n Với đất, giữa\r\n các cực và qua đế cầu chảy \r\n | \r\n \r\n Qua khoảng\r\n cách ly của đế cầu chảy (xem chú thích) \r\n | \r\n \r\n Với đất, giữa\r\n các cực và qua đế cầu\r\n chảy \r\n | \r\n \r\n Qua khoảng\r\n cách ly của đế cầu chảy (xem chú thích) \r\n | \r\n |||||||
\r\n Trong nhà 1\r\n min, khô \r\n | \r\n \r\n Ngoài trời \r\n | \r\n \r\n Trong nhà 1\r\n min, khô \r\n | \r\n \r\n Ngoài trời\r\n 1 min, khô \r\n | \r\n \r\n Trong nhà \r\n | \r\n \r\n Ngoài trời \r\n | \r\n \r\n Trong nhà \r\n | \r\n \r\n Ngoài trời \r\n | \r\n |||
\r\n 1 min, khô \r\n | \r\n \r\n 10 s, ướt \r\n | \r\n |||||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n 5,2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n 7,8 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n |
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n |
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n |
\r\n 38 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 5,1/5,5 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 8,3 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n |
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 15,5 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n | \r\n |
\r\n 25,8 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 77 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 165 \r\n | \r\n \r\n 165 \r\n | \r\n |
\r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n |
\r\n 48,3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 132 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 275 \r\n | \r\n |
\r\n 72,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 193 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 385 \r\n | \r\n |
\r\n 121 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 308 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 605 \r\n | \r\n |
\r\n 145 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 325 \r\n | \r\n \r\n 275 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 368 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 650 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 715 \r\n | \r\n |
\r\n 169 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 385 \r\n | \r\n \r\n 315 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 424 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 825 \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH: Mức cách điện cách ly chỉ\r\n nên áp dụng\r\n cho các đế cầu chảy\r\n có đặc tính cách ly đã được ấn định. \r\n | \r\n
Bảng 6 - Tham\r\nsố thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Tham số \r\n | \r\n \r\n Loại \r\n | \r\n \r\n Chế độ thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n |||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |||||
\r\n Điện áp phục hồi tần số công nghiệp \r\n | \r\n \r\n A và B \r\n | \r\n \r\n 5) \r\n | \r\n \r\n Điện áp danh định | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n Đặc tính TRV kỳ vọng \r\n | \r\n \r\n A \r\nB \r\n | \r\n \r\n Bảng 8 \r\nBảng 9 \r\n | \r\n \r\n Bảng 8 \r\nBảng 9 \r\n | \r\n \r\n Bảng 8 \r\nBảng 9 \r\n | \r\n \r\n Bảng 8 \r\nBảng 9 \r\n | \r\n \r\n 7) \r\n | \r\n |||
\r\n Dòng điện kỳ vọng (giá trị hiệu dụng\r\n của thành phần xoay chiều) \r\n | \r\n \r\n A và B \r\n | \r\n \r\n I1 5) \r\n | \r\n \r\n l2 từ 0,6 I1 đến 0,8 I1 \r\n | \r\n \r\n l3 từ 0,2 l1 đến 0,3 l1 \r\n | \r\n \r\n l4\r\n từ 400A đến 500 A \r\n1) 2) \r\n | \r\n \r\n l5\r\n từ 2,7 Ir đến 3,3 Ir \r\n1) 10) \r\n | \r\n |||
\r\n Hệ số công suất \r\n | \r\n \r\n A \r\nB \r\n | \r\n \r\n Nhỏ hơn 0,15 \r\nNhỏ hơn\r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n Xem Bảng 7 \r\n | \r\n \r\n Từ 0,6 đến\r\n 0,8 \r\n | \r\n |||||
\r\n Góc đóng liên quan đến điện áp zero\r\n (độ)\r\n 9) \r\n | \r\n \r\n A và B \r\n | \r\n \r\n thử nghiệm\r\n thứ nhất: từ\r\n -5\r\n đến +15 \r\nthử nghiệm\r\n thứ hai: từ 85 đến 105 \r\nthử nghiệm\r\n thứ\r\n 3:\r\n từ 130 đến 150 \r\n | \r\n \r\n thử nghiệm\r\n thứ nhất: từ\r\n -5\r\n đến +15 \r\nthử nghiệm\r\n thứ hai: từ 85 đến 105 \r\nthử nghiệm\r\n thứ 3: từ 130 đến 150 \r\n | \r\n \r\n Cho tất cả\r\n các thử nghiệm, từ 85 đến 105 \r\n | \r\n \r\n Định thời\r\n gian ngẫu nhiên \r\n | \r\n ||||
\r\n Giai đoạn điện áp phục hồi tần số công nghiệp\r\n sau khi gián đoạn 11) \r\n | \r\n \r\n A và B (tự\r\n rơi) \r\n | \r\n \r\n Không nhỏ\r\n hơn thời gian tự rơi, hoặc 0,5 s, chọn giá trị lớn hơn. \r\n | \r\n |||||||
\r\n A và B (không tự\r\n rơi) \r\n | \r\n \r\n 10 min 8) \r\n | \r\n \r\n 1 min \r\n | \r\n |||||||
\r\n Dòng điện danh định của dây chảy \r\n | \r\n \r\n A và B \r\n | \r\n \r\n Lớn nhất \r\n | \r\n \r\n Nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n Lớn nhất \r\n | \r\n \r\n Nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n Lớn nhất \r\n | \r\n \r\n Nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n Nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n Nhỏ nhất \r\n | \r\n
\r\n Số lượng thử nghiệm 6) \r\n | \r\n \r\n A và B \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n Số lượng thử nghiệm trước khi thay ống cầu chảy\r\n 3) \r\n | \r\n \r\n A và B \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n ||
\r\n Số lượng ống cầu chảy \r\n | \r\n \r\n A và B \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n ||
\r\n Số lượng lớn nhất của đế cầu\r\n chảy\r\n 4) \r\n | \r\n \r\n A và B \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n ||
\r\n 1) Nếu do hạn chế của\r\n phòng thử nghiệm không đạt được các giá trị qui định của dòng điện thử nghiệm\r\n thì có thể thực\r\n hiện thử nghiệm ở giá trị dòng điện cao hơn tương ứng với thời gian tác động\r\n không nhỏ hơn 2 s. \r\n2) Nếu các\r\n giá trị này nhỏ hơn các giá trị của chế độ thử nghiệm 5 thì có thể\r\n không cần thực hiện chế độ thử nghiệm 4. \r\n3) Sau từng thử nghiệm,\r\n phải thay dây chảy và đầu mở rộng được của cầu chảy giải phóng khí (nếu\r\n được sử\r\n dụng).\r\n Bất kỳ cơ cấu khống chế khí xả nào thường thay được phải được\r\n thay như sau: \r\nchế độ thử nghiệm 1 và\r\n 2, thay dây\r\n chảy sau mỗi thử nghiệm; \r\nchế độ thử nghiệm 3, 4 và 5,\r\n thay dây chảy sau mỗi loạt thử nghiệm. \r\n4) Tổng số đế\r\n cầu chảy phải được ghi lại trong báo cáo thử nghiệm. \r\n5) Khi cầu chảy dự kiến để sử dụng chỉ trong\r\n mạch điện ba pha, nhà chế tạo có thể quyết định để thay chế độ thử nghiệm 1\r\n (100 % Ur và 100 % I1) bằng một\r\n chế độ thử nghiệm ở 87 % Ur và 100 % I1 và chế độ thử\r\n nghiệm thứ hai ở 100 % Ur và 87 % l1. \r\nDung sai điện áp và dòng điện là như\r\n nhau như các giá trị cho trong Bảng 6. \r\n6) "Nhỏ nhất" và "lớn\r\n nhất" thể hiện dòng điện danh định nhỏ nhất và lớn nhất của\r\n loạt đồng nhất. \r\n7) Điện áp phục\r\n hồi quá độ đối với mạch điện thử nghiệm này phải được làm nhụt tối\r\n đa. Nối sun điện kháng tải bằng điện trở có giá trị xấp xỉ 40 lần giá\r\n trị của điện kháng ở tần số công nghiệp thường thích hợp để làm nhụt tối đa mạch\r\n điện. Tuy nhiên, nếu giá trị này không làm nhụt tối đa thì có thể giảm\r\n điện trở để có được làm nhụt tối đa. Để thử nghiệm thuận lợi, có thể chấp nhận\r\n TRV dao động, có thỏa thuận với nhà chế tạo. Làm nhụt tối đa đạt được khi: \r\nR = trong đó \r\nfo là tần\r\n số của mạch điện thử nghiệm không bị làm nhụt; \r\nfn là tần\r\n số công nghiệp; \r\nX là điện kháng của mạch\r\n điện thử nghiệm ở tần số công nghiệp. \r\n8) Nếu dòng điện rò\r\n qua cầu chảy được kiểm soát sau mỗi lần gián đoạn thì điện áp phục\r\n hồi có thể được loại bỏ sau khi dòng điện rò nhỏ hơn 1 mA\r\n trong khoảng thời gian 2 min. \r\n9) Trình tự\r\n thử nghiệm đã chỉ ra được ưu\r\n tiên. \r\n10) Giá trị nhỏ\r\n nhất của l5 là 15 A. \r\n11) Khi các giới hạn gốc\r\n gây khó khăn để đạt đến giá trị đầy đủ của điện áp phục hồi\r\n trong thời gian qui định thì mạch điện thử nghiệm có thể được đóng mạch sang nguồn\r\n phụ (có khả năng cung cấp dòng điện ít nhất là 1 A) từ đó có thể đạt đến điện\r\n áp thử nghiệm qui định trong thời gian còn lại của khoảng thời gian qui định.\r\n Việc chuyển đổi này\r\n không được thực hiện nếu chưa\r\n hết ít nhất là\r\n 10 s gián đoạn dòng điện và bất kỳ sự gián đoạn mạch điện nào ảnh hưởng đến\r\n việc chuyển đổi này cũng không được vượt quá 0,5 s. \r\n | \r\n
Bảng 7 - Giá\r\ntrị hệ số công suất của chế độ thử nghiệm 4
\r\n\r\n\r\n Loại cầu chảy \r\n | \r\n \r\n Dải điện áp\r\n danh định của cầu chảy (Ur) \r\nkV \r\n | \r\n ||||||
\r\n 2,8 đến 3,6 \r\n | \r\n \r\n 5,1 đến 5,5 \r\n | \r\n \r\n 7,28 đến 8,3 \r\n | \r\n \r\n 12 đến 17,5 \r\n | \r\n \r\n 24 đến 27 \r\n | \r\n \r\n 36 đến 40,5 \r\n | \r\n \r\n 48,3 đến\r\n 170 \r\n | \r\n |
\r\n A \r\n | \r\n \r\n 0,6 đến 0,7 \r\n | \r\n \r\n 0,6 đến 0,7 \r\n | \r\n \r\n 0,5 đến 0,6 \r\n | \r\n \r\n 0,35 đến 0,45 \r\n | \r\n \r\n 0,35 đến\r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 0,2 đến 0,3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n 0,6 đến 0,7 \r\n | \r\n \r\n 0,5 đến 0,6 \r\n | \r\n \r\n 0,4 đến 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,1 đến 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,1 đến 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,1 đến 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,1 đến 0,2 \r\n | \r\n
Bảng 8 - Giá\r\ntrị tiêu chuẩn hóa của điện áp phục hồi quá độ dùng cho chế độ thử nghiệm 1, 2,\r\n3 và 4 - Cầu chảy loại A - Thể hiện bằng hai tham số - Thử nghiệm ở điện áp\r\ndanh định
\r\n\r\n\r\n Điện áp\r\n danh định \r\n | \r\n \r\n Chế độ thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Hệ số khuếch đại \r\n | \r\n \r\n TRV đỉnh \r\n | \r\n \r\n Thời gian \r\n | \r\n \r\n Thời gian\r\n trễ \r\n | \r\n \r\n Điện áp \r\n | \r\n \r\n Thời gian \r\n | \r\n \r\n RRRV1) \r\n | \r\n
\r\n Ur \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AF \r\n | \r\n \r\n uc \r\n | \r\n \r\n t3 \r\n | \r\n \r\n td \r\n | \r\n \r\n u' \r\n | \r\n \r\n t' \r\n | \r\n \r\n uc/t3 \r\n | \r\n
\r\n kV \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n kV \r\n | \r\n \r\n ms \r\n | \r\n \r\n ms \r\n | \r\n \r\n kV \r\n | \r\n \r\n ms \r\n | \r\n \r\n kV/ms \r\n | \r\n
\r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n 1,2,3 \r\n | \r\n \r\n 1,30 \r\n | \r\n \r\n 6,6 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n | \r\n \r\n 6,4 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,63 \r\n | \r\n |
\r\n 5,22) \r\n | \r\n \r\n 1,2,3 \r\n | \r\n \r\n 1,30 \r\n | \r\n \r\n 9,6 \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 0,09 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n | \r\n \r\n 9,2 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3,1 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 0,78 \r\n | \r\n |
\r\n 7,2 \r\n | \r\n \r\n 1,2,3 \r\n | \r\n \r\n 1,30 \r\n | \r\n \r\n 13,2 \r\n | \r\n \r\n 122 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 4,4 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 0,11 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,35 \r\n | \r\n \r\n 13,7 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4,6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 1,03 \r\n | \r\n |
\r\n 7,82) \r\n | \r\n \r\n 1,2,3 \r\n | \r\n \r\n 1,30 \r\n | \r\n \r\n 14,3 \r\n | \r\n \r\n 128 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 4,8 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 0,11 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,35 \r\n | \r\n \r\n 14,9 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 1,08 \r\n | \r\n |
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 1,2,3 \r\n | \r\n \r\n 1,30 \r\n | \r\n \r\n 22,1 \r\n | \r\n \r\n 164 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 7,4 \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,50 \r\n | \r\n \r\n 25,5 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 1,58 \r\n | \r\n |
\r\n 152) \r\n | \r\n \r\n 1,2,3 \r\n | \r\n \r\n 1,30 \r\n | \r\n \r\n 27,6 \r\n | \r\n \r\n 187 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 9,2 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,50 \r\n | \r\n \r\n 31,8 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 10,6 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 1,77 \r\n | \r\n |
\r\n 17,5 \r\n | \r\n \r\n 1,2,3 \r\n | \r\n \r\n 1,30 \r\n | \r\n \r\n 32,2 \r\n | \r\n \r\n 202 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 10,7 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,50 \r\n | \r\n \r\n 37,2 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 12,4 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 1,87 \r\n | \r\n |
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 1,2,3 \r\n | \r\n \r\n 1,30 \r\n | \r\n \r\n 44,1 \r\n | \r\n \r\n 238 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 14,7 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 0,19 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,50 \r\n | \r\n \r\n 51,0 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 17,0 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 0,97 \r\n | \r\n |
\r\n 25,8 2) \r\n | \r\n \r\n 1,2,3 \r\n | \r\n \r\n 1,30 \r\n | \r\n \r\n 47,4 \r\n | \r\n \r\n 245 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 15,8 \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n | \r\n \r\n 0,19 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,50 \r\n | \r\n \r\n 54,8 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 18,3 \r\n | \r\n \r\n 122 \r\n | \r\n \r\n 1,99 \r\n | \r\n |
\r\n 27 2) \r\n | \r\n \r\n 1,2,3 \r\n | \r\n \r\n 1,30 \r\n | \r\n \r\n 49,6 \r\n | \r\n \r\n 252 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 16,5 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,50 \r\n | \r\n \r\n 57,3 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 19,1 \r\n | \r\n \r\n 136 \r\n | \r\n \r\n 2,00 \r\n | \r\n |
\r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 1,2,3 \r\n | \r\n \r\n 1,30 \r\n | \r\n \r\n 66,2 \r\n | \r\n \r\n 281 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 22,1 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 0,24 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n \r\n 81,5 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 27,2 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n | \r\n \r\n 2,04 \r\n | \r\n |
\r\n 38 2) \r\n | \r\n \r\n 1,2,3 \r\n | \r\n \r\n 1,30 \r\n | \r\n \r\n 69,9 \r\n | \r\n \r\n 285 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 23,3 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n \r\n 86,0 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 28,7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,05 \r\n | \r\n |
\r\n uc = AF x Uc X u' = uc /3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n td = 0, 15 x t3 \r\nt' = td + t3/3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n CHÚ THÍCH: Sử dụng nội suy để có các tham số\r\n dùng cho các điện áp danh định khác. \r\n1) Tốc độ tăng của điện áp phục hồi \r\n2) Sử dụng ở Bắc Mỹ \r\n | \r\n
Bảng 9 - Giá\r\ntrị tiêu chuẩn hóa của điện áp phục hồi quá độ dùng cho chế độ thử nghiệm 1, 2,\r\n3 và 4 - Cầu chảy loại B - Thể hiện bằng hai tham số - Thử nghiệm\r\nở điện áp danh\r\nđịnh
\r\n\r\n\r\n Điện áp\r\n danh định \r\n | \r\n \r\n Chế độ thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Hệ số khuếch đại \r\n | \r\n \r\n TRV đỉnh \r\n | \r\n \r\n Thời gian \r\n | \r\n \r\n Thời gian\r\n trễ \r\n | \r\n \r\n Điện áp \r\n | \r\n \r\n Thời gian \r\n | \r\n \r\n RRRV1) \r\n | \r\n |
\r\n Ur \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AF \r\n | \r\n \r\n uc \r\n | \r\n \r\n t3 \r\n | \r\n \r\n td \r\n | \r\n \r\n u' \r\n | \r\n \r\n t' \r\n | \r\n \r\n uc/t3 \r\n | \r\n |
\r\n kV \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n kV \r\n | \r\n \r\n ms \r\n | \r\n \r\n ms \r\n | \r\n \r\n kV \r\n | \r\n \r\n ms \r\n | \r\n \r\n kV/ms \r\n | \r\n |
\r\n 2,8 2) \r\n | \r\n \r\n 1,2,3 \r\n | \r\n \r\n 1,40 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n |
\r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n 1,2,3 \r\n | \r\n \r\n 1,40 \r\n | \r\n \r\n 7,1 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,29 \r\n | \r\n \r\n 6,6 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n ||
\r\n 5,52) \r\n | \r\n \r\n 1,2,3 \r\n | \r\n \r\n 1,40 \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,39 \r\n | \r\n \r\n 10,8 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 0,71 \r\n | \r\n ||
\r\n 7,2 \r\n | \r\n \r\n 1,2,3 \r\n | \r\n \r\n 1,40 \r\n | \r\n \r\n 14,3 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 4,8 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,48 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n ||
\r\n 8,25 2) \r\n | \r\n \r\n 1,2,3 \r\n | \r\n \r\n 1,40 \r\n | \r\n \r\n 16,4 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,48 \r\n | \r\n \r\n 17,3 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5,8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n ||
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 1,2,3 \r\n | \r\n \r\n 1,40 \r\n | \r\n \r\n 23,8 \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 7,9 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n \r\n 27,2 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 9,1 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 1,17 \r\n | \r\n ||
\r\n 15 2) \r\n | \r\n \r\n 1,2,3 \r\n | \r\n \r\n 1,40 \r\n | \r\n \r\n 29,7 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 9,9 \r\n | \r\n \r\n 67 \r\n | \r\n \r\n 0,21 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n \r\n 33,9 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 11,3 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 1,29 \r\n | \r\n ||
\r\n 15,5 2) \r\n | \r\n \r\n 1,2,3 \r\n | \r\n \r\n 1,40 \r\n | \r\n \r\n 30,7 \r\n | \r\n \r\n 143 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 10,2 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 0,22 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n \r\n 35,1 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 11,7 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 1,31 \r\n | \r\n ||
\r\n 17,5 \r\n | \r\n \r\n 1,2,3 \r\n | \r\n \r\n 1,40 \r\n | \r\n \r\n 34,6 \r\n | \r\n \r\n 155 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 11,5 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 0,224 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n \r\n 39,6 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 13,2 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 1,39 \r\n | \r\n ||
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 1,2,3 \r\n | \r\n \r\n 1,40 \r\n | \r\n \r\n 47,5 \r\n | \r\n \r\n 192 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 15,8 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n | \r\n \r\n 0,247 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n \r\n 54,3 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 18,1 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 1,61 \r\n | \r\n ||
\r\n 25,8 2) \r\n | \r\n \r\n 1,2,3 \r\n | \r\n \r\n 1,40 \r\n | \r\n \r\n 51,1 \r\n | \r\n \r\n 201 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 17,0 \r\n | \r\n \r\n 97 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n \r\n 58,4 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 19,5 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 1,66 \r\n | \r\n ||
\r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 1,2,3 \r\n | \r\n \r\n 1,40 \r\n | \r\n \r\n 71,3 \r\n | \r\n \r\n 251 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 23,8 \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n | \r\n \r\n 0,28 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n \r\n 81,5 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 27,2 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 1,94 \r\n | \r\n ||
\r\n 38 2) \r\n | \r\n \r\n 1,2,3 \r\n | \r\n \r\n 1,40 \r\n | \r\n \r\n 75,2 \r\n | \r\n \r\n 261 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 25,1 \r\n | \r\n \r\n 126 \r\n | \r\n \r\n 0,29 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n \r\n 86,0 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 28,7 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 1,99 \r\n | \r\n ||
\r\n 40,5 2) \r\n | \r\n \r\n 1,2,3 \r\n | \r\n \r\n 1,40 \r\n | \r\n \r\n 80,2 \r\n | \r\n \r\n 272 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 26,7 \r\n | \r\n \r\n 132 \r\n | \r\n \r\n 0,29 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n \r\n 91,6 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 30,5 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 2,04 \r\n | \r\n ||
\r\n 48,32) \r\n | \r\n \r\n 1,2,3 \r\n | \r\n \r\n 1,40 \r\n | \r\n \r\n 95,6 \r\n | \r\n \r\n 306 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 31,9 \r\n | \r\n \r\n 148 \r\n | \r\n \r\n 0,31 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n \r\n 109,3 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 36,4 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 2,22 \r\n | \r\n ||
\r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 1,2,3 \r\n | \r\n \r\n 1,40 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n | \r\n \r\n 321 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 34,4 \r\n | \r\n \r\n 155 \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 39,2 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 2,29 \r\n | \r\n ||
\r\n 72,5 \r\n | \r\n \r\n 1,2,3 \r\n | \r\n \r\n 1,40 \r\n | \r\n \r\n 144 \r\n | \r\n \r\n 401 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 47,9 \r\n | \r\n \r\n 194 \r\n | \r\n \r\n 0,36 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n \r\n 164 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 54,7 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 2,68 \r\n | \r\n ||
\r\n 121 \r\n | \r\n \r\n 1,2,3 \r\n | \r\n \r\n 1,40 \r\n | \r\n \r\n 239 \r\n | \r\n \r\n 565 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 79,8 \r\n | \r\n \r\n 217 \r\n | \r\n \r\n 0,42 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n \r\n 274 \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 91,3 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 3,39 \r\n | \r\n ||
\r\n 123 \r\n | \r\n \r\n 1,2,3 \r\n | \r\n \r\n 1,40 \r\n | \r\n \r\n 244 \r\n | \r\n \r\n 570 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 81,3 \r\n | \r\n \r\n 218 \r\n | \r\n \r\n 0,43 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n \r\n 278 \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 92,8 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 3,42 \r\n | \r\n ||
\r\n 145 \r\n | \r\n \r\n 1,2,3 \r\n | \r\n \r\n 1,40 \r\n | \r\n \r\n 287 \r\n | \r\n \r\n 636 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 95,8 \r\n | \r\n \r\n 244 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n \r\n 328 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 3,69 \r\n | \r\n ||
\r\n 169 2) \r\n | \r\n \r\n 1,2,3 \r\n | \r\n \r\n 1,40 \r\n | \r\n \r\n 335 \r\n | \r\n \r\n 705 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n | \r\n \r\n 270 \r\n | \r\n \r\n 0,47 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n \r\n 382 \r\n | \r\n \r\n 97 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 127 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 3,96 \r\n | \r\n ||
\r\n 170 \r\n | \r\n \r\n 1,2,3 \r\n | \r\n \r\n 1,40 \r\n | \r\n \r\n 337 \r\n | \r\n \r\n 708 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n | \r\n \r\n 271 \r\n | \r\n \r\n 0,48 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n \r\n 385 \r\n | \r\n \r\n 97 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 128 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 3,97 \r\n | \r\n ||
\r\n uc = AF x u' = uc /3 \r\n | \r\n \r\n t' = td + t3/3 \r\nđối với U < 100 kV: \r\nChế độ thử nghiệm 1,2,3,4 td := 0,15 x t3 \r\nđối với U ³ 100 kV: \r\nChế độ thử nghiệm 1,2,3: td := 0,0 x t3 \r\nChế độ thử nghiệm 4: td= 0,15 x t3 \r\n | \r\n ||||||||
\r\n CHÚ THÍCH: Sử dụng nội suy để có các\r\n tham số dùng cho các điện áp danh định khác. \r\n1) Tốc độ tăng của điện\r\n áp phục hồi \r\n2) Sử dụng ở Bắc Mỹ. \r\n | \r\n |||||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Bảng 10 - Giá\r\ntrị giới hạn đối với đặc tính thời gian-dòng điện trước hồ quang - Dây chảy loại\r\nK
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Dòng điện trước hồ\r\n quang \r\nA \r\n | \r\n |||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Dòng điện danh định \r\nA \r\n | \r\n \r\n 300 s đến\r\n 600 s \r\n(xem chú\r\n thích) \r\n | \r\n \r\n 10 s \r\n | \r\n \r\n 0,1 s \r\n | \r\n |||
\r\n Nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n Lớn nhất \r\n | \r\n \r\n Nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n Lớn nhất \r\n | \r\n \r\n Nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n Lớn nhất \r\n | \r\n ||
\r\n Giá trị ưu tiên \r\n | \r\n \r\n 6,3 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 14,4 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n \r\n 20,5 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 19,5 \r\n | \r\n \r\n 23,4 \r\n | \r\n \r\n 22,4 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 128 \r\n | \r\n \r\n 154 \r\n | \r\n |
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 31,0 \r\n | \r\n \r\n 37,2 \r\n | \r\n \r\n 37,0 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 215 \r\n | \r\n \r\n 258 \r\n | \r\n |
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 420 \r\n | \r\n |
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n \r\n 146 \r\n | \r\n \r\n 565 \r\n | \r\n \r\n 680 \r\n | \r\n |
\r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 128 \r\n | \r\n \r\n 153 \r\n | \r\n \r\n 159 \r\n | \r\n \r\n 237 \r\n | \r\n \r\n 918 \r\n | \r\n \r\n 1 100 \r\n | \r\n |
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 258 \r\n | \r\n \r\n 388 \r\n | \r\n \r\n 1 520 \r\n | \r\n \r\n 1 820 \r\n | \r\n |
\r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 310 \r\n | \r\n \r\n 372 \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n 650 \r\n | \r\n \r\n 2 470 \r\n | \r\n \r\n 2 970 \r\n | \r\n |
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 480 \r\n | \r\n \r\n 576 \r\n | \r\n \r\n 760 \r\n | \r\n \r\n 1 150 \r\n | \r\n \r\n 3 880 \r\n | \r\n \r\n 4 650 \r\n | \r\n |
\r\n Giá trị trung gian \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 97 \r\n | \r\n \r\n 116 \r\n | \r\n
\r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 29,5 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 166 \r\n | \r\n \r\n 199 \r\n | \r\n |
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 71 \r\n | \r\n \r\n 273 \r\n | \r\n \r\n 328 \r\n | \r\n |
\r\n 31,5 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n \r\n 77,5 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 447 \r\n | \r\n \r\n 546 \r\n | \r\n |
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 101 \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n | \r\n \r\n 126 \r\n | \r\n \r\n 188 \r\n | \r\n \r\n 719 \r\n | \r\n \r\n 862 \r\n | \r\n |
\r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 192 \r\n | \r\n \r\n 205 \r\n | \r\n \r\n 307 \r\n | \r\n \r\n 1 180 \r\n | \r\n \r\n 1 420 \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH: 300 s đối với dây chảy\r\n có dòng điện danh nghĩa đến và bằng 100 A. \r\n600 s đối với dây chảy có dòng điện\r\n danh nghĩa lớn hơn 100 A. \r\n | \r\n
Bảng 11- Giá\r\ntrị giới hạn đối với đặc tính thời gian-dòng điện trước hồ quang - Dây chảy loại\r\nT
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Dòng điện\r\n trước hồ quang \r\nA \r\n | \r\n |||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Dòng điện\r\n danh định \r\nA \r\n | \r\n \r\n 300 s đến 600 s \r\n(xem chú\r\n thích) \r\n | \r\n \r\n 10 s \r\n | \r\n \r\n 0,1 s \r\n | \r\n |||
\r\n Nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n Lớn nhất \r\n | \r\n \r\n Nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n Lớn nhất \r\n | \r\n \r\n Nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n Lớn nhất \r\n | \r\n ||
\r\n Giá trị ưu tiên \r\n | \r\n \r\n 6,3 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 14,4 \r\n | \r\n \r\n 15,3 \r\n | \r\n \r\n 23,0 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 144 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 19,5 \r\n | \r\n \r\n 23,4 \r\n | \r\n \r\n 26,5 \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 224 \r\n | \r\n \r\n 269 \r\n | \r\n |
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 31,0 \r\n | \r\n \r\n 37,2 \r\n | \r\n \r\n 44,5 \r\n | \r\n \r\n 67,0 \r\n | \r\n \r\n 388 \r\n | \r\n \r\n 466 \r\n | \r\n |
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 73,5 \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n | \r\n \r\n 635 \r\n | \r\n \r\n 762 \r\n | \r\n |
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 178 \r\n | \r\n \r\n 1 040 \r\n | \r\n \r\n 1 240 \r\n | \r\n |
\r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 128 \r\n | \r\n \r\n 153 \r\n | \r\n \r\n 195 \r\n | \r\n \r\n 291 \r\n | \r\n \r\n 1 650 \r\n | \r\n \r\n 1 975 \r\n | \r\n |
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 319 \r\n | \r\n \r\n 475 \r\n | \r\n \r\n 2 620 \r\n | \r\n \r\n 3 150 \r\n | \r\n |
\r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 310 \r\n | \r\n \r\n 372 \r\n | \r\n \r\n 520 \r\n | \r\n \r\n 775 \r\n | \r\n \r\n 4 000 \r\n | \r\n \r\n 4 800 \r\n | \r\n |
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 480 \r\n | \r\n \r\n 576 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 1 275 \r\n | \r\n \r\n 6 250 \r\n | \r\n \r\n 7 470 \r\n | \r\n |
\r\n Giá trị\r\n trung gian \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n 18,0 \r\n | \r\n \r\n 20,5 \r\n | \r\n \r\n 31,0 \r\n | \r\n \r\n 166 \r\n | \r\n \r\n 199 \r\n | \r\n
\r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 25,0 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 34,5 \r\n | \r\n \r\n 52,0 \r\n | \r\n \r\n 296 \r\n | \r\n \r\n 355 \r\n | \r\n |
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 39,0 \r\n | \r\n \r\n 47,0 \r\n | \r\n \r\n 57,0 \r\n | \r\n \r\n 7185,0 \r\n | \r\n \r\n 496 \r\n | \r\n \r\n 595 \r\n | \r\n |
\r\n 31,5 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n | \r\n \r\n 812 \r\n | \r\n \r\n 975 \r\n | \r\n |
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 101 \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n | \r\n \r\n 152 \r\n | \r\n \r\n 226 \r\n | \r\n \r\n 1 310 \r\n | \r\n \r\n 1 570 \r\n | \r\n |
\r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 192 \r\n | \r\n \r\n 248 \r\n | \r\n \r\n 370 \r\n | \r\n \r\n 2 080 \r\n | \r\n \r\n 2 500 \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH: 300 s đối với dây chảy có\r\n dòng điện danh nghĩa đến và bằng 100 A. \r\n600 s đối với dây chảy có dòng điện\r\n danh nghĩa lớn hơn 100 A. \r\n | \r\n
Bảng 12 - Giá\r\ntrị giới hạn nhiệt độ\r\nvà độ tăng nhiệt của các thành phần và vật liệu
\r\n\r\n\r\n Thành phần hoặc vật\r\n liệu \r\n | \r\n \r\n Giá trị lớn\r\n nhất của \r\n | \r\n |
\r\n Nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n Độ tăng nhiệt \r\n | \r\n |
\r\n °C \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n |
\r\n A Tiếp xúc trong không\r\n khí \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1) Tiếp xúc có lò xo\r\n nén (đồng hoặc hợp kim đồng) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - để trần \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n
\r\n - mạ bạc hoặc niken \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n
\r\n - mạ thiếc \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n
\r\n - các lớp mạ kháca \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2) Tiếp xúc xiết bằng bu lông hoặc\r\n tương đương (đồng, hợp kim đồng và hợp kim nhôm) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - để trần \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n - mạ thiếc \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n
\r\n - mạ bạc hoặc niken \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n
\r\n - các lớp mạ khác a \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n B Tiếp xúc đặt trong dầu (đồng hoặc\r\n hợp kim đồng): \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1) Tiếp xúc có lò xo nén \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - để trần \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n - mạ bạc, thiếc hoặc niken \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n - các lớp mạ kháca \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2) Tiếp xúc xiết bằng bu lông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - để trần \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n - mạ bạc, thiếc hoặc\r\n niken \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n - các lớp mạ kháca \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C Đầu nối xiết bằng bu lông trong không khí: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - để trần \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n - mạ bạc, thiếc hoặc niken \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n
\r\n - các lớp mạ khác a \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n D Các phần kim loại\r\n đóng vai trò như lò xo b \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E Vật liệu được\r\n dùng làm cách điện và phần kim loại tiếp xúc\r\n với cách điện có các cấp dưới đây c: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cấp Y (đối với vật liệu\r\n không được ngâm tẩm) \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n Cấp A (đối với vật liệu được ngâm\r\n trong dầu) \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n Cấp E \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n Cấp B \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n
\r\n Cấp F \r\n | \r\n \r\n 155 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n
\r\n Men: gốc dầu \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n chất tổng hợp \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n Cấp H \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n
\r\n Các cấp Khác d \r\nF Dầu e,f \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n |
\r\n G Phần kim loại\r\n bất kỳ hoặc vật liệu cách\r\n điện tiếp xúc với dầu trừ các tiếp xúc và lò xo \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n a Nếu nhà chế tạo sử dụng\r\n lớp mạ khác với lớp mạ được chỉ ra trong Bảng\r\n thì cần tính đến các đặc\r\n tính của các vật liệu này. \r\nb Nhiệt độ hoặc độ tăng nhiệt không được\r\n đạt đến giá trị làm mất tính đàn hồi của vật liệu. \r\nc Các cấp\r\n theo\r\n lEC\r\n 60085. \r\nd Chỉ giới hạn khi\r\n có yêu cầu không được gây bất kỳ hỏng hóc nào cho các bộ phận xung\r\n quanh. \r\ne Ở phần trên của dầu. \r\nf Cần nêu các chú ý\r\n đặc biệt liên quan đến sự hóa hơi và oxy hóa khi sử dụng dầu có điểm chớp\r\n cháy thấp. \r\n | \r\n
Bảng 13 - Thử\r\nnghiệm điện môi trong trường hợp đầu nối đối diện với đầu\r\nnối có điện được nối đất khi thử nghiệm đế\r\nđã tháo dây chảy
\r\n\r\n\r\n Điều kiện\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Cầu chảy \r\n | \r\n \r\n Điện áp đặt\r\n vào \r\n(xem Hình\r\n 2) \r\n | \r\n \r\n Đất nối đến \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Kín \r\n | \r\n \r\n Aa \r\n | \r\n \r\n BCbcF \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Kín \r\n | \r\n \r\n Bb \r\n | \r\n \r\n ACacF \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Kín \r\n | \r\n \r\n Cc \r\n | \r\n \r\n ABabF \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Hở \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n BCabcF * \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Hở \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n ACabcF * \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Hở \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n ABabcF * \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Hở \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n ABCbcF * \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Hở \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n \r\n ABCacF * \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Hở \r\n | \r\n \r\n c \r\n | \r\n \r\n ABCabF * \r\n | \r\n
\r\n * Khi điện áp thử nghiệm qua cầu chảy\r\n kiểu hở cao hơn điện áp thử nghiệm với đất, có thể cần cách ly\r\n thích hợp đế F và các đầu nối của cầu chảy trừ đầu nối đối diện đầu nối\r\n có điện. Có thể bỏ qua điều kiện thử nghiệm 3, 6 và 9 nếu bố trí\r\n các cực phía ngoài là đối xứng so với\r\n cực chính giữa và đế. Có thể bỏ qua điều kiện thử nghiệm 7, 8 và 9 nếu bố\r\n trí các đầu nối của mỗi cực\r\n là đối xứng so với đế. \r\n | \r\n
Bảng 14 -\r\nKích cỡ ruột dẫn dùng cho thử nghiệm độ tăng nhiệt
\r\n\r\n\r\n Dòng điện\r\n danh định của cầu chảy \r\nA \r\n | \r\n \r\n Kích cỡ ruột dẫn đồng trần \r\nmm2 \r\n | \r\n |
\r\n Thông lệ chung \r\n | \r\n \r\n Thông lệ ở Bắc\r\n Mỹ \r\n | \r\n |
\r\n £ 25 \r\n | \r\n \r\n Từ 20 đến\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 25 < lr £ 63 \r\n | \r\n \r\n Từ 40 đến\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n Từ 20 đến\r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n 63 < lr £ 200 \r\n | \r\n \r\n Từ 120 đến\r\n 160 \r\n | \r\n \r\n Từ 100 đến\r\n 120 \r\n | \r\n
\r\n 200 < lr £ 400 \r\n | \r\n \r\n Từ 250 đến\r\n 350 \r\n | \r\n \r\n Từ 200 đến\r\n 240 \r\n | \r\n
\r\n 400 < lr £ 630 \r\n | \r\n \r\n Từ 500 đến\r\n 600 \r\n | \r\n \r\n Từ 350 đến\r\n 420 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Đối với cầu chảy phân phối\r\n có dòng điện danh định nhỏ hơn hoặc bằng 200 A, cho phép ruột dẫn nhỏ hơn nếu\r\n sự chênh lệch\r\n về độ tăng nhiệt\r\n giữa đầu nối và một điểm\r\n trên ruột dẫn được nối\r\n đến nó cách đầu nối 1 m là nhỏ\r\n hơn hoặc bằng 5 °C. \r\n | \r\n
Hình 1 - Tên gọi các\r\nbộ phận của cầu chảy giải phóng khí
\r\n\r\nHình 2 - Sơ đồ đấu nối\r\ncầu chảy ba cực
\r\n\r\nHình 3a - Chế độ thử\r\nnghiệm 1, 2 và 3
\r\n\r\nHình 3 b- Chế độ thử\r\nnghiệm 4 và 5
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nA Dây nối tháo ra được, dùng để hiệu\r\nchuẩn mạch điện thử nghiệm
\r\n\r\nB Cầu chảy cần thử nghiệm
\r\n\r\nD Áptômát bảo vệ phía nguồn
\r\n\r\nE Thiết bị đóng cắt
\r\n\r\nF1 Bộ điều khiển\r\nđiện áp phục hồi quá độ phía nguồn\r\n(tất cả các chế độ thử nghiệm)
\r\n\r\nF2 Bộ điều khiển điện\r\náp phục hồi quá độ đối với sự cố (chế độ thử nghiệm 4 và 5)
\r\n\r\nG Nguồn điện áp thử nghiệm
\r\n\r\nO1 Cơ cấu đo dòng\r\nđiện
\r\n\r\nO2 Cơ cấu đo điện áp phục\r\nhồi
\r\n\r\nO3 Cơ cấu đo điện áp\r\nchuẩn
\r\n\r\nZ Trở kháng điều chỉnh được phía nguồn (tất\r\ncả các chế độ thử nghiệm)
\r\n\r\nZ1 Trở kháng điều chỉnh được phía tải\r\n(chế độ thử nghiệm 4 và 5) hoặc máy biến áp có các đấu nối thứ cấp bị ngắn mạch
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điện trở và tụ điện được nối\r\nsong song trong F1 đối với cầu\r\nchảy có điện áp danh định nhỏ hơn 100 kV và trong F2 đối với cầu chảy\r\ncó thông số điện áp bất kỳ.
\r\n\r\nHình 3 - Sơ đồ mạch điện điển\r\nhình đối với thử\r\nnghiệm cắt
\r\n\r\nHình 4 - Bố trí thử nghiệm\r\ncắt của thiết bị
\r\n\r\nHình 5a - Chế độ thử\r\nnghiệm 1, 2, 3 và 4
\r\n\r\nHình 5b - Chế độ thử\r\nnghiệm 5
\r\n\r\nGiá trị hiệu dụng của thành phần dòng điện cắt\r\nkỳ vọng xoay chiều I =
Điện áp phục hồi tần số công nghiệp U =
Hình 5 - Giải\r\nthích sơ đồ dao động của\r\nthử nghiệm cắt
\r\n\r\nHình 6 - Thể\r\nhiện TRV qui định bởi đường chuẩn hai tham số và đường\r\ntrễ
\r\n\r\nHình 7 - Ví dụ về\r\nđường chuẩn hai tham số dùng cho TRV phù hợp với các điều kiện thử nghiệm điển\r\nhình
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nLý do chọn các giá trị của thử nghiệm cắt
\r\n\r\nA.1. Lý do chọn\r\ncác giá trị dòng điện thử nghiệm ngắn mạch
\r\n\r\nChế độ thử nghiệm 1
\r\n\r\nỞ cầu chảy giải phóng khí bất kỳ, năng\r\nlượng tiêu thụ trong quá trình ngắt mạch điện tăng tỷ lệ xấp xỉ với giá trị\r\ndòng điện cắt kỳ vọng. Do đó, thử nghiệm ở 100 % khả năng cắt danh định là cần\r\nthiết.
\r\n\r\nTrong trường hợp cầu chảy được thiết kế\r\nchủ yếu đế sử dụng trong hệ thống ba pha, sự giảm nhẹ được cho phép tương tự\r\nnhư đối với cầu chảy giới hạn dòng điện.
\r\n\r\nVì vậy, đối với cầu chảy giải\r\nphóng khí, cho phép thử nghiệm ở cả 87 % điện áp danh định và 100 % khả năng cắt\r\ndanh định và ở 100 % điện áp danh định và 87 % khả năng cắt danh định. Cầu chảy\r\nđược thử nghiệm theo cách này có thể được sử dụng trong mạch điện một pha với\r\nđiều kiện là:
\r\n\r\n- điện áp mạch điện một pha không cao hơn 87 %\r\nđiện áp danh định của cầu chảy, hoặc
\r\n\r\n- dòng điện sự cố kỳ vọng của mạch điện một pha\r\nkhông cao hơn 8 7% khả năng cắt danh định của cầu chảy.
\r\n\r\nChế độ thử nghiệm 2
\r\n\r\nMăc dù năng lượng tiêu thụ nhỏ hơn ở chế\r\nđộ thử nghiệm 1 nhưng thời gian hồ quang dài hơn với giá trị dòng điện cắt nhỏ\r\nhơn một chút được xem là nguyên nhân có thể gây ra ăn mòn lớn hơn ở vật liệu dập\r\nhồ quang. Do đó, chế độ thử nghiệm 2 được duy trì nhưng khoảng dòng điện thử nghiệm\r\ncho phép được nới rộng từ 60 đến 80 % I, để lấy cả giá trị của IEC\r\n60282-2 (1970) và IEEE C 37.41.
\r\n\r\nChế độ thử nghiệm 3
\r\n\r\nThử nghiệm ở giá trị từ 20 đến 30 % I1 được duy trì vì nghi ngờ rằng việc sụt\r\ngiảm áp suất khí bên trong (so sánh với chế độ thử nghiệm 1 và chế độ thử nghiệm\r\n2) làm cho việc dập hồ quang trở nên khó khăn hơn.
\r\n\r\nChế độ thử nghiệm 4
\r\n\r\nThử nghiệm ở giá trị dòng điện từ 400\r\nA đến 500 A, không kể thông số dòng điện nào, được duy trì vì hai lý do sau:
\r\n\r\na) Đối với cầu chảy giải phóng khí có ống\r\ndập hồ quang bên trong xung quanh phần tử chảy, dòng điện bằng 400 A đến 500 A\r\nđược khuyến cáo theo kinh nghiệm là\r\nvùng dòng điện nhỏ nhất phá hủy ống dập hồ quang bên trong và do đó làm cho ống\r\nbên ngoài có nhiệm vụ tạo ra đủ áp suất khí để dập hồ quang.
\r\n\r\nb) Giá trị 500 A được tính là xấp xỉ giá trị\r\ntrung bình đối\r\nvới\r\ndòng điện ngắn mạch ở các đầu nối thứ cấp của máy biến áp có một cực lắp đặt và\r\ndo đó, là một điều kiện sự cố nặng nề đặc biệt. Một cách lý tưởng, chế độ thử\r\nnghiệm 4 cần gồm có một dải dòng điện\r\nthử nghiệm để bao trùm tất cả các cỡ có thể của máy biến áp. Tuy nhiên, việc mở rộng\r\nyêu cầu thử nghiệm này được xem là tạo ra qui trình thử nghiệm phức tạp không cần\r\nthiết.
\r\n\r\nChế độ thử nghiệm 5
\r\n\r\nThử nghiệm tại dòng điện gây chảy nhỏ nhất hoặc\r\ngần dòng điện gây chảy nhỏ nhất của dây chảy để thiết lập việc cắt mạch an toàn\r\ntrong điều kiện quá dòng nhỏ được xem là cần thiết. Các giá trị từ 2,7 đến 3,3\r\nlr (qui định trong Bảng 6) có thể cho thời gian gây chảy vào khoảng\r\n10 s và điều này có thể cần thử nghiệm hai phần phức hợp trong một số trường hợp.\r\nDo đó, khi các giới hạn cố định của thử nghiệm gây khó khăn cho thử\r\nnghiệm, việc giảm nhẹ được thỏa thuận trong đó sử dụng một dòng điện thử nghiệm\r\ngây chảy phần tử\r\nchảy trong không nhỏ hơn 2 s (xem chú thích 1 của Bảng 6).
\r\n\r\nA.2. Lý do chọn\r\ngiá trị TRV
\r\n\r\nCác giá trị qui định cho TRV được xem\r\nxét lại khi cân nhắc các nghiên cứu được thực\r\nhiện do nhóm làm việc CC03 - Điện áp phục hồi quá độ trong mạng điện trung áp\r\nđược xuất bản trong ấn phẩm kỹ thuật CIGRE 134(1998) [12].
\r\n\r\nCác giá trị của IEC 60282-2: 1995 (xuất\r\nbản lần thứ 2)\r\nđược giữ lại, trừ các giá trị td đối với 48,3 < Ur < 100 kV\r\nđược thay đổi để đưa giá trị này tương ứng với các tài liệu khác của IEC và\r\nIEEE.
\r\n\r\nCác giá trị uc và t3\r\nqui định được dựa trên tần số và hệ số khuếch đại cho trong IEC 60282 (1970)\r\n(xuất bản lần thứ nhất)\r\nvà IEEE C37.41, được giữ lại tương xứng với các giá trị trong mạng lưới thực.\r\nCác giá trị khắc nghiệt hơn được xuất bản trong nghiên cứu của CIGRE không áp dụng\r\ncho cầu chảy loại A và B vì các cầu chảy này được sử dụng cách xa trạm điện so\r\nvới khoảng cách được nghiên cứu bởi CIGRE. Trong trường hợp các giá trị trong nghiên cứu\r\ncủa CIGRE ít khắc nghiệt hơn,\r\nví dụ trong chế độ thử nghiệm 4, thì giữ lại các giá trị đã có sẵn, vì chúng phản ánh chính\r\nxác hơn các yêu cầu về áp dụng cầu chảy. Đối với chế độ thử nghiệm 1, 2 và 3\r\nkhi Ur < 100 kV\r\nthì các giá trị td qui định\r\n(0,15 t3) được dựa vào mạng lưới song song TRV được làm nhụt và khi\r\nUr > 100 kV,\r\ncác giá trị này (0,05 t3) dựa vào làm nhụt nối tiếp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Giá trị TRV đối với\r\ncầu chảy loại C có trong xuất bản lần trước của tiêu chuẩn này, được xem xét\r\nlại. Xác nhận rằng không có cầu chảy\r\nnào đáp ứng các yêu cầu này. Do đó, tất cả các tham chiếu đến cầu chảy loại C\r\nđược loại bỏ.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nKích thước điển hình đối với dây chảy có ống\r\ndập hồ quang bên trong và sử dụng trong cầu chảy phân phối về cầu chảy có\r\ndây chảy hở
\r\n\r\nPhụ lục này là bước đầu tiên về tiêu chuẩn hóa\r\nkích thước dây chảy có ống dập hồ quang bên trong và được sử dụng trong cầu chảy\r\nphân phối và cầu chảy có dây chảy hở. Phụ lục này chỉ thu thập và\r\nphân loại một số loại và kích thước được qui định ở các tiêu chuẩn quốc gia\r\nkhác nhau hiện nay. Các cầu chảy có kích thước khác không được đề cập đến vì chúng chưa được\r\ntiêu chuẩn hóa.
\r\n\r\nVới các thông tin nêu trong phụ lục\r\nnày, các quốc gia sẽ tiếp tục thông báo về các nỗ lực dành cho tiêu chuẩn hóa dây\r\nchảy và khuyến khích các quốc gia giảm bớt được số loại cầu chảy. Hy vọng rằng\r\nbước tiếp theo sẽ là cập nhật\r\nvà hoàn thành phụ lục này để có được tiêu chuẩn hóa toàn cầu về khả năng lắp lẫn\r\nvề kích thước dây chảy sử dụng trong các loại cầu chảy thích hợp.
\r\n\r\nKích thước của ống cầu chảy thuộc các\r\nloại cầu chảy này phải\r\nsao cho lắp được dây chảy có thông số tương ứng có các kích thước được cho\r\ntrong Hình B.1.
\r\n\r\nHình B.1a - Kiểu nút\r\nbấm
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình B.1b - Đầu tháo\r\nra được
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình B.1c - Dây chảy\r\nhở
\r\n\r\n\r\n Dòng điện\r\n danh định \r\nA \r\n | \r\n \r\n Kích thước \r\nmm \r\n | \r\n ||||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n D (lớn nhất) \r\n | \r\n \r\n F (lớn nhất) \r\n | \r\n |
\r\n 1 đến 50 \r\n | \r\n \r\n 12,5 ±0,2 \r\n | \r\n \r\n 19,0 ± 0,3 \r\n | \r\n \r\n Chú thích 1 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n Chú thích 3 \r\n | \r\n
\r\n 63 đến 100 \r\n | \r\n \r\n 19,0 ± 0,3 \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng \r\n | \r\n \r\n Chú thích 1 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n Chú thích 3 \r\n | \r\n
\r\n 140 đến 200 \r\n | \r\n \r\n 25 ± 0,4 \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng \r\n | \r\n \r\n Chú thích 1 \r\n | \r\n \r\n 9,5 \r\n | \r\n \r\n Chú thích 3 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Chiều dài nhỏ nhất là\r\n 510 mm đối với dây chảy kiểu hở đến và bằng 15 kV. \r\nCHÚ THÍCH 2: Giá trị lớn nhất là 4,4 mm đối với dòng điện\r\n từ 1 A đến 50 A và 6,8 mm đối với\r\n dòng điện từ 63 A đến\r\n 100 A. \r\nCHÚ THÍCH 3: Cỡ và hình dạng phải\r\n sao cho dây chảy dễ dàng đi vào ống cầu chảy có đường\r\n kính bên trong như\r\n sau: \r\n- 7,9 mm đối với dây chảy hở\r\n có dòng điện danh định từ\r\n 1 A đến 50 A và 11,1 mm đối với\r\n dòng điện danh định từ 63 A đến 100 A; \r\n- 17,5 mm đối với dòng điện\r\n từ 140 A đến 200 A. \r\n | \r\n
Hình B.1 -\r\nKích thước điển hình đối với dây\r\nchảy có ống dập hồ quang bên trong và được\r\nsử dụng trong cầu chảy phân phối và cầu chảy có dây chảy hở
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nSào thao tác dùng cho cầu chảy
\r\n\r\nC.1. Sào thao tác
\r\n\r\nSào thao tác cần được chế tạo từ các vật\r\nliệu có trọng lượng nhẹ. Chúng cần có lớp phủ bên ngoài có khả năng chịu được\r\nthao tác và ăn mòn chung sẽ gặp phải trong sử dụng bình thường. Chiều dài cho\r\nphép lớn nhất của sào thao tác và các đoạn sào cần thích hợp để sử dụng. Chiều\r\ndài của sào có thể có được bằng cách nối các đoạn sào, hoặc bằng mối nối vĩnh\r\nviễn hoặc bằng mối nối nối nhanh nhưng không yêu cầu sử dụng dụng cụ. Mối nối\r\nvĩnh viễn ưu tiên nên có mặt\r\nnghiêng bên ngoài nhẵn.
\r\n\r\nBất kỳ hai đoạn quá ngắn riêng rẽ nào\r\nđể nối với nhau đều được nối vĩnh viễn bằng một chuỗi để ngăn ngừa sử dụng\r\nriêng các đoạn này. Chuỗi nối cần được bọc hoàn toàn để làm kín mối nối.
\r\n\r\nSào cần có bề mặt bên ngoài nhẵn và có\r\ntay cầm. Việc lắp tay cầm này vào sào phải có đủ độ bền để chịu được mômen xoắn\r\nvà phụ tải kéo căng đặt\r\nvào trong khi sử dụng bình thường sào thao tác này.
\r\n\r\nTrọng lượng của một sào thao tác hoàn\r\nchỉnh kể cả các thành phần nối (ví dụ, đoạn sào và mắt xích để nối), trừ lỗ cắm\r\nhoặc đầu mũ, không được vượt quá 2,8 kg.
\r\n\r\nC.2. Lỗ cắm hoặc đầu\r\nthao tác
\r\n\r\nLỗ cắm hoặc đầu thao tác cần thích hợp\r\nđể gắn vào sào thao tác.
\r\n\r\nC.3. Thử nghiệm\r\nsào và lỗ cắm hoặc đầu thao tác
\r\n\r\nCác thử nghiệm điển hình về chịu điện\r\nmôi, chịu uốn và mỏi thường được thực hiện. Thử nghiệm định kỳ để khẳng định tính năng liên tục\r\ncó thể chỉ bao gồm khả năng chịu điện môi cùng với xem xét cẩn thận bằng mắt.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] IEC 60549: 1976, High-voltage fuses\r\nfor the external protection\r\nof shunt power capacitors (Cầu chảy cao áp dùng để bảo vệ bên ngoài tụ điện\r\ncông suất mắc song song)
\r\n\r\n[2] IEC 60787: 2007, Application guide for\r\nthe selection of high voltage current limiting fuse-links for transformer circuit\r\n(Hướng dẫn áp dụng để\r\nchọn cầu chảy giới hạn dòng điện cao áp dùng cho mạch biến áp)
\r\n\r\n[3] IEC 60265-1: 1998, High-voltage switches\r\n- Part 1: High-voltage switches for rated voltages above 1 kV and\r\nless than 52 kV (Thiết bị đóng cắt cao áp - Phần 1: Thiết bị đóng cắt cao áp\r\ndùng cho điện áp danh định lớn hơn 1 kV và nhỏ hơn 52 kV)
\r\n\r\n[4] IEC 62271-1, High-voltage switchgear\r\nand controlgear - Part 1: Common specifications (Bộ đóng cắt và bộ điều khiển cao áp\r\n- Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật chung)
\r\n\r\n[5] IEC 60050-151: 1978, International\r\nelectrotechnical vocabulary (IEV) - Chapter 151: Electrical and magnetic\r\ndevices (withdrawn) (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Chương 151: Thiết bị\r\nđiện và từ (đã hủy bỏ))
\r\n\r\n[6] IEC 60050(441): 1984 (amendment 1:\r\n2000), International electrotechnical vocabulary (IEV) - Chapter 441: Switchgear,\r\ncontrolgear and fuses (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Chương 441: Bộ\r\nđóng cắt, bộ điều khiển và cầu chảy)
\r\n\r\n[7] IEC 60282-2: 1970 (amendment 1: 1995),\r\nHigh-voltage fuses - Part 2: Expulsion fuses (withdrawn) (Cầu chảy cao áp - Phần 2: Cầu chảy\r\ngiải phóng khí (đã hủy bỏ))
\r\n\r\n[8] IEEE C37.41, Standard design\r\ntests for high-voltage fuses, distribution\r\nenclosed single-pole air switches, fuse disconnecting switches and accessories\r\n(Tiêu chuẩn về thử nghiệm thiết kế dùng cho cầu chảy cao áp, thiết bị đóng cắt\r\nphân phối kín một cực trong không khí, thiết bị ngắt có cầu chảy và các phụ kiện)
\r\n\r\n[9] IEC 60071-2: 1996, Insulation\r\nco-ordination - Part 2: Application guide (Phối hợp cách điện - Phần 2: Hướng dẫn\r\náp dụng)
\r\n\r\n[10] AS 1033.1 - 1990: High-voltage fuses\r\n(for rated voltage exceeding 1 000 V) - Part 1: Expulsion type (Cầu chảy cao áp\r\n(dùng cho điện áp lớn hơn 1 000 V) - Phần 1: cầu chảy giải phóng khí)
\r\n\r\n[11] IEC 60085: Electrical insulation -\r\nThermal evaluation and classification of electrical insulation (Bộ cách điện - Đánh giá\r\nvà phân loại nhiệt của bộ cách điện)
\r\n\r\n[12] CIGRE Technical Brochure 134: 1998,\r\nTransient recovery voltages in medium voltage networks (Điện áp phục hồi quá độ\r\ntrong mạng lưới trung áp)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Điều kiện làm việc
\r\n\r\n5. Phân loại và ký hiệu
\r\n\r\n6. Thông số đặc trưng
\r\n\r\n7. Điều kiện tiêu chuẩn về sử dụng và tác\r\nđộng
\r\n\r\n8. Thử nghiệm điển hình
\r\n\r\n9. Thử nghiệm đặc biệt
\r\n\r\n10. Thử nghiệm chấp nhận
\r\n\r\n11. Ghi nhãn và thông tin
\r\n\r\n12. Hướng dẫn áp dụng
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) Lý do chọn các giá\r\ntrị của thử nghiệm cắt
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo) Kích thước điển hình\r\nđối với dây chảy có ống dập hồ quang bên trong và sử dụng trong cầu\r\nchảy phân phối và cầu chảy có dây chảy hở
\r\n\r\nPhụ lục C (tham khảo) Sào thao\r\ntác dùng cho cầu chảy
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1 Tham khảo trong dấu\r\nngoặc vuông đề cập đến phần thư mục tài\r\nliệu tham khảo.
\r\n\r\n2 IEC 60694 cùng với\r\nhai sửa đổi của nó đã bị hủy bỏ và được thay bằng IEC 62271-1: 2007 [4].
\r\n\r\n3 Thuật ngữ trích từ lEC 60050-151 là từ phiên\r\nbản lần thứ nhất (1978). Phiên bản\r\nthứ hai thay thế và hủy bỏ phiên bản thứ nhất được xuất\r\nbản năm 2001.
\r\n\r\n4 Phiên bản đầu tiên đã bị hủy bỏ và thay bằng các phiên bản gần đây.
\r\n\r\n5 Hàm đơn điệu: hàm\r\nthay đổi liên tục theo một\r\nhướng so với hướng của biến cho trước.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7999-2:2009 (IEC 60282-2: 2008) về Cầu chảy cao áp – Phần 2: Cầu chảy giải phóng khí đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7999-2:2009 (IEC 60282-2: 2008) về Cầu chảy cao áp – Phần 2: Cầu chảy giải phóng khí
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7999-2:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |