QUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nFishery feed mill –\r\nConditions for food safety, veterinary hygiene and protect environment
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu:
\r\n\r\nQCVN 02-14:2009/BNNPTNT do Viện\r\nnghiên cứu Hải sản biên soạn, Vụ Khoa học, Công nghệ và môi trường trình\r\nduyệt và được ban hành theo thông tư số: 82/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12\r\nnăm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\nCƠ SỞ SẢN XUẤT THỨC\r\nĂN CÔNG NGHIỆP NUÔI THUỶ SẢN – ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM, VỆ SINH THÚ\r\nY VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
\r\n\r\nFishery feed mill –\r\nConditions for food safety, veterinary hygiene and protect environment
\r\n\r\n1. QUY ĐỊNH CHUNG
\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này quy định điều kiện đảm bảo an\r\ntoàn vệ sinh thú y cho cơ sở sản xuất thức ăn công nghiệp nuôi thuỷ sản.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\n1.2.1. Quy chuẩn này áp dụng cho cơ sở sản\r\nxuất thức ăn nuôi thuỷ sản quy mô công nghiệp trong phạm vi cả nước.
\r\n\r\n1.2.2. Quy chuẩn này không áp dụng đối với cơ\r\nsở sản xuất thức ăn nuôi thuỷ sản quy mô nông hộ tự phục vụ, không có tính\r\nthương mại.
\r\n\r\n1.3. Giải thích từ ngữ
\r\n\r\nTrong quy chuẩn này, thức ăn công nghiệp nuôi thuỷ sản\r\nđược hiểu là loại thức ăn được chế biến ở dạng viên khô có thời hạn bảo quản\r\ndài ngày và thuận lợi khi sử dụng; được sản xuất ở các nhà máy với quy mô công\r\nnghiệp.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Yêu cầu về hạ tầng cơ sở
\r\n\r\n2.1.1. Địa điểm:
\r\n\r\n2.1.1.1. Cơ sở phải được xây dựng nằm trong\r\nquy hoạch của Nhà nước và có vị trí đảm bảo không bị ngập, đọng nước; giao\r\nthông thuận tiện cho việc đi lại và vận chuyển.
\r\n\r\n2.1.1.2. Phải có nguồn cung cấp nước sạch và nguồn\r\nđiện đáp ứng được yêu cầu hoạt động sản xuất.
\r\n\r\n2.1.1.3. Phải cách biệt với khu dân cư và nguồn gây\r\nnhiễm.
\r\n\r\n2.1.2. Bố trí mặt bằng nhà xưởng
\r\n\r\n2.1.2.1. Việc bố trí mặt bằng nhà xưởng phải\r\nđảm bảo cho các dây chuyền sản xuất (từ nguyên liệu đầu vào đến thành phẩm)\r\nphải liên thông, một chiều, tránh gây nhiễm cho sản phẩm.
\r\n\r\n2.1.2.2. Nhà xưởng phải có kích thước đủ cho việc\r\nbố trí thiết bị và có thể tiếp cận được để vệ sinh cả bên trong và bên ngoài\r\nmáy; khoảng cách tối thiểu giữa thiết bị với tường hoặc vách ngăn là 45 cm và\r\nvới nền là 15 cm.
\r\n\r\n2.1.2.3. Dây chuyền sản xuất phải được bố\r\ntrí sao cho hạn chế thấp nhất khả năng gây nhiễm chéo giữa các công đoạn sản\r\nxuất.
\r\n\r\n2.1.2.4. Khu vực ướt (nếu có), khu xử lý nhiệt\r\n(nồi hơi, thuỷ phân, hấp, xay, nghiền) phải
\r\n\r\nđược thiết kế đảm bảo thông thoáng, thoát nhiệt, thoát ẩm\r\nvà thoát mùi nhanh, dễ làm sạch và khử trùng.
\r\n\r\n2.1.2.5. Sân và đường đi nội bộ phải được đổ bê tông hoặc\r\nlát gạch, có độ dốc đảm bảo dễ thoát nước và vệ sinh khử trùng.
\r\n\r\n2.1.2.6. Có tường bao ngăn cách cơ sở với bên ngoài.
\r\n\r\n2.1.3. Kết\r\ncấu nhà xưởng sản xuất
\r\n\r\n2.1.3.1. Nhà xưởng phải có kết cấu vững chắc, phù hợp với\r\ntính chất và quy mô sản xuất của cơ sở; đảm bảo an toàn và phòng chống cháy nổ;
\r\n\r\n2.1.3.2. Nhà xưởng phải được thiết kế để có thể giảm\r\nthiểu được sự bám bụi; phải có hệ thống thông gió đảm bảo loại trừ được hơi\r\nnóng, hơi nước, bụi và khí thải;
\r\n\r\n2.1.3.3. Tường, trần, vách ngăn và mái nhà xưởng,\r\nkho tàng phải làm bằng vật liệu bền không ngấm nước, không có vết nứt; nền nhà\r\nxưởng phải cứng, phẳng, chịu tải trọng, không trơn trượt, dễ làm vệ sinh và\r\nthoát nước tốt;
\r\n\r\n2.1.3.4. Cửa ra vào, cửa sổ phải được chế tạo bằng vật\r\nliệu bền, ngăn chặn được côn trùng và động vật gây hại, dễ làm vệ sinh và khử\r\ntrùng.
\r\n\r\n2.1.4. Thiết bị và dụng cụ
\r\n\r\n2.1.4.1. Máy móc, thiết bị và dụng cụ phải được lắp đặt\r\ntheo một yêu cầu vệ sinh đã được thiết kế.
\r\n\r\n2.1.4.2. Thiết bị tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, sản\r\nphẩm phải làm bằng vật liệu bền, không độc, không gỉ, có kết cấu dễ thao tác sử\r\ndụng và vệ sinh.
\r\n\r\n2.1.4.3. Dụng cụ thiết bị dùng để hấp, lên men, nghiền\r\nướt và dụng cụ chứa đựng phải được làm bằng vật liệu không gỉ, không ăn mòn, dễ\r\nlàm sạch và khử trùng.
\r\n\r\n2.1.4.4. Thiết bị, dụng cụ phải có lịch bảo dưỡng và vệ\r\nsinh định kỳ.
\r\n\r\n2.1.4.5. Thiết bị sản xuất phải bố trí để kiểm tra được các\r\nthông số kỹ thuật và có hệ thống bảo vệ an toàn cho người sử dụng.
\r\n\r\n2.1.5. Hệ thống kho
\r\n\r\n2.1.5.1. Cơ sở phải có các kho riêng để chứa\r\nnguyên liệu; sản phẩm; thiết bị; dụng cụ; xăng dầu và hoá chất.
\r\n\r\n2.1.5.2. Kho chứa thành phẩm phải đảm bảo thoáng\r\nmát, khô ráo và được thiết kế xây dựng thuận tiện cho việc xuất nhập sản phẩm;\r\nkho không tạo ra nơi ẩn náu của côn trùng và động vật gây hại; phải có giá kệ\r\nđể xếp sản phẩm cao ít nhất 20 cm; phải được định kỳ chống mối mọt và dễ làm vệ\r\nsinh, khử trùng.
\r\n\r\n2.1.5.3. Trường hợp cơ sở sử dụng cả hai loại\r\nnguyên liệu khô và ướt thì phải có kho chứa nguyên liệu riêng hoặc khu vực\r\nriêng cho hai loại; việc sắp xếp trong kho đảm bảo nguyên liệu nhập kho trước\r\nđược đưa vào sản xuất trước. Phải duy trì việc vệ sinh hằng ngày.
\r\n\r\n2.1.5.4. Kho chứa thiết bị dụng cụ phải đặt ở nơi\r\nthuận tiện cho việc sử dụng; dụng cụ phải được đặt trên các giá kê cao ít nhất\r\n30 cm.
\r\n\r\n2.1.5.5. Kho chứa xăng dầu hoá chất phải đặt cách\r\nbiệt với khu sản xuất.
\r\n\r\n2.2. Yêu cầu trong sản xuất
\r\n\r\n2.2.1. Nguyên liệu
\r\n\r\n2.2.1.1. Cơ sở phải\r\ncó tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng cho từng loại nguyên liệu đầu vào.
\r\n\r\n2.2.1.2. Tiêu chuẩn\r\nnguyên liệu phải đáp ứng các yêu cầu theo các nội dung sau:
\r\n\r\n-\r\nNguyên liệu để sản xuất thức ăn nuôi thuỷ sản phải đảm bảo chất lượng tốt,\r\nkhông lẫn tạp chất lạ, không nhiễm bẩn. Không được sử dụng nguyên liệu có chứa\r\ncác chất bị cấm sử dụng;
\r\n\r\n-\r\nNguyên liệu phải có xuất xứ rõ ràng; không có mối mọt, sâu bệnh; không được\r\ndùng nguyên liệu từ động vật bị ốm chết hoặc dịch bệnh;
\r\n\r\n-\r\nNguyên liệu phải đạt chỉ tiêu về dinh dưỡng, vi sinh và độc tố.
\r\n\r\n2.2.1.3. Đối với\r\nnguyên liệu nhập khẩu phải có giấy chứng nhận chất lượng đạt tiêu chuẩn nhập\r\nkhẩu do cơ quan có thẩm quyền cấp.
\r\n\r\n2.2.1.4. Việc sử\r\nnguyên liệu theo nguyên tắc: nguyên liệu nhập kho trước - sản xuất trước,\r\nnguyên liệu nhập kho sau - sản xuất sau; nguyên liệu của từng lô sản phẩm phải\r\nlưu mẫu cho đến lúc tiêu thụ hết sản phẩm.
\r\n\r\n2.2.2 Quá trình sản xuất\r\n
\r\n\r\n2.2.2.1.\r\nDây chuyền sản xuất phải tuân thủ nguyên tắc đi theo một chiều và có tính liên\r\ntục. Trường hợp dây chuyền sản xuất hở thì đường đi của dây chuyền không được\r\nbị cắt ngang bởi hoạt động khác hoặc lối đi lại gây ra nhiễm chéo cho sản phẩm.
\r\n\r\n2.2.2.2.\r\nPhải xây dựng công thức phối chế thức ăn cho từng loại sản phẩm; phải kiểm tra,\r\nkiểm soát hệ thống cân nạp thường xuyên đảm bảo độ chính xác khối lượng nguyên\r\nliệu trước khi đưa vào phối trộn.
\r\n\r\n2.2.2.3.\r\nMáy móc, thiết bị, nhà xưởng, trực tiếp tiếp xúc với nguyên liệu, sản phẩm phải\r\nđược bảo trì và đảm bảo hoạt động tốt không bị hư hỏng, không gây gián đoạn,\r\nđình trệ sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
\r\n\r\n2.2.3. Quản lý thành phẩm
\r\n\r\n2.2.3.1.\r\nThức ăn công nghiệp nuôi thuỷ sản phải được công bố phù hợp với tiêu\r\nchuẩn chất\r\nlượng sản phẩm đã\r\nđăng ký theo Luật chất lượng sản\r\nphẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007.
\r\n\r\n2.2.3.2. Chất lượng thức ăn sản xuất ra phải đúng với\r\nchất lượng công bố và thành phần không được chứa bất kỳ chất nào gây hại cho\r\nsức khoẻ con người và thuỷ sản nuôi.
\r\n\r\n2.2.3.3. Việc bao gói sản phẩm phải đảm bảo giữ được phẩm\r\nchất sản phẩm và phù hợp với mục đích sử dụng; việc ghi nhãn phải đúng theo qui\r\nđịnh của Nghị định Chính phủ số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006.
\r\n\r\n2.2.4. Chất phụ gia.
\r\n\r\n2.2.4.1. Chất phụ\r\ngia phải nằm trong danh mục được phép sử dụng cho thức ăn nuôi thuỷ sản theo\r\nquy định hiện hành của Nhà nước.
\r\n\r\n2.2.4.2. Tuyệt đối\r\nkhông được sử dụng các loại chất độc hại, chất không được phép sử dụng hoặc\r\nchất cho phép sử dụng nhưng vượt quá giới hạn cho phép vào việc sản xuất thức\r\năn nuôi thuỷ sản.
\r\n\r\n2.2.5 Chất tẩy rửa và khử trùng
\r\n\r\n2.2.5.1. Chất tẩy\r\nrửa và khử trùng phải phù hợp với mục đích sử dụng. Chỉ sử dụng các chất tẩy rửa và khử trùng theo quy định của Bộ Y\r\ntế;
\r\n\r\n2.2.5.2. Không được\r\nsử dụng hoá chất diệt động vật và côn trùng trong khu vực sản xuất, khu vực chứa\r\nsản phẩm và đóng gói.
\r\n\r\n2.3. Yêu cầu hệ thống xử lý chất thải
\r\n\r\n2.3.1. Cở sở phải có hệ\r\nthống xử lý nước thải; nước thải sau xử lý phải đạt tiêu chuẩn TCVN 5945-2005\r\nvề nước thải công nghiệp hoặc TCVN được áp dụng riêng cho cơ sở sản xuất thức\r\năn chăn nuôi.
\r\n\r\n2.3.2. Cơ sở phải có dụng\r\ncụ thu gom và vận chuyển chất thải rắn ra khỏi khu vực sản xuất sau mỗi ca sản\r\nxuất; nơi chứa chất thải phải kín, cách biệt với khu sản xuất; dụng cụ thu gom,\r\ndụng cụ chứa đựng và vận chuyển phải dễ làm vệ sinh và khử trùng.
\r\n\r\n2.4. Yêu cầu về hệ thống kiểm soát chất lượng
\r\n\r\n2.4.1. Cơ sở phải áp dụng hệ\r\nthống kiểm soát chất lượng GMP trong sản xuất.
\r\n\r\n2.4.2. Cơ sở phải có phòng\r\nkiểm tra chất lượng được trang bị đủ thiết bị dụng cụ và hoá chất chuyên dùng\r\nhoặc hợp đồng thuê phòng kiểm nghiệm được công nhận để phân tích và kiểm soát\r\ncác chỉ tiêu chất lượng sản phẩm.
\r\n\r\n2.5. Quy định về vệ sinh
\r\n\r\n2.5.1. Vệ sinh cá nhân
\r\n\r\na. Người làm việc tại cơ sở sản xuất phải\r\ntuân thủ các quy định về vệ sinh cá nhân,
\r\n\r\nb. và phải bảo đảm sức khoẻ khi tuyển dụng;\r\nđược kiểm tra sức khoẻ định kỳ hàng năm.
\r\n\r\n2.5.2. Vệ sinh cơ sở sản\r\nxuất
\r\n\r\na. Cơ sở sản xuất phải định kỳ vệ sinh sạch\r\nsẽ, dọn dẹp và sắp xếp ngăn nắp.
\r\n\r\nb. Cơ sở phải xây dựng chương trình, kế hoạch\r\nlàm vệ sinh khử trùng các khu vực sản xuất và các thiết bị dụng cụ; phải có\r\ntrang thiết bị kiểm soát côn trùng và động vật gây hại.
\r\n\r\nc. Cơ sở phải trang bị đủ hệ thống nhà vệ\r\nsinh tự hoại có đủ nước và xà phòng rửa tay; có nhà tắm cho công nhân trực tiếp\r\nsản xuất.
\r\n\r\nd. Phải có người chịu trách nhiệm chính về\r\ncông tác an toàn vệ sinh lao động.
\r\n\r\n3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
\r\n\r\n3.1. Chứng nhận và công bố hợp quy
\r\n\r\n3.1.1. Cơ sở sản xuất sản xuất thức ăn công\r\nnghiệp nuôi thuỷ sản phải thực hiện chứng nhận hợp quy về điều kiện đảm bảo vệ\r\nsinh an toàn thực phẩm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm\r\n2007 “Quy định về hoạt động chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy, công bố\r\nhợp chuẩn, công bố hợp quy”.
\r\n\r\n3.1.2. Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và Thuỷ\r\nsản và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh có trách nhiệm tiến\r\nhành chứng nhận hợp quy về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của Cơ sở sản\r\nxuất thức ăn công nghiệp nuôi thuỷ sản theo phân cấp tại Quyết định số\r\n117/2008/QĐ-BNN ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát\r\ntriển nông thôn về Quy chế Kiểm tra và công nhận Cơ sở sản xuất, kinh doanh\r\nthuỷ sản đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm.
\r\n\r\n3.1.3. Phương thức đánh giá, chứng nhận Cơ sở sản\r\nxuất thức ăn công nghiệp nuôi thuỷ sản hợp quy thực hiện theo Quyết định số\r\n117/2008/QĐ-BNN ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát\r\ntriển nông thôn về Quy chế Kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh\r\nthuỷ sản đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm.
\r\n\r\n3.1.4. Cơ sở sản xuất thức ăn công nghiệp nuôi thuỷ\r\nsản công bố hợp quy thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số\r\n127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 về “Quy định chi tiết thi hành một số điều của\r\nLuật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật”.
\r\n\r\n3.2. Tổ chức thực hiện
\r\n\r\n3.2.1. Cơ sở sản xuất thức ăn công nghiệp nuôi thuỷ\r\nsản được quy định tại 1.2. có trách nhiệm tuân thủ các quy định của Quy chuẩn\r\nkỹ thuật nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm và chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ\r\nquan chức năng thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc cơ quan quản\r\nlý nhà nước có thẩm quyền ở địa phương.
\r\n\r\n3.2.2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao\r\ncho Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và Thuỷ sản chủ trì phối hợp với Cục\r\nChế biến, Thương mại nông lâm thuỷ sản và Nghề muối và các cơ quan có liên quan\r\nphổ biến, hướng dẫn thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
\r\n\r\n3.2.3. Trong trường hợp các quy định tại Quy chuẩn\r\nnày có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định của văn\r\nbản mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký ban hành.
\r\n\r\nTừ khóa: Quy chuẩn QCVN02-14:2009/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN02-14:2009/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN02-14:2009/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN02-14:2009/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN02 14:2009 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN02-14:2009/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02-14:2009/BNNPTNT về cơ sở sản xuất thức ăn công nghiệp nuôi thủy sản – điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm, vệ sinh thú y và bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02-14:2009/BNNPTNT về cơ sở sản xuất thức ăn công nghiệp nuôi thủy sản – điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm, vệ sinh thú y và bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN02-14:2009/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-12-25 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |