Household and\r\nsimilar electrical appliances - Safety - Part 2-6:\r\nParticular requirements for stationary cooking ranges, hobs, ovens\r\nand similar appliances
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-6:2010 thay thế TCVN\r\n5699-2-6:2004;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-6:2010 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60335-2-6:2008;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-6:2010 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được chấp nhận về bảo\r\nvệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của các thiết bị khi\r\nhoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến hướng dẫn của nhà chế tạo.\r\nTiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất thường dự kiến có thể xảy\r\nra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện tượng điện từ trường có thể ảnh\r\nhưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu cầu\r\nqui định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để tương\r\nthích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới. Tuy nhiên, các\r\nqui tắc đi dây có thể khác nhau ở\r\ncác quốc gia khác nhau.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, những chỗ\r\nghi là “Phần 1” chính là “TCVN\r\n5699-1 (IEC 60335-1)”.
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng\r\ncủa tiêu chuẩn này cũng có các chức năng được đề cập trong các phần 2\r\nkhác của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2\r\nliên quan đó cho từng chức năng riêng rẽ ở mức hợp lý. Nếu có thể, cần xem xét ảnh\r\nhưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nNếu tiêu chuẩn phần 2 không nêu các\r\nyêu cầu bổ sung liên quan đến các nguy hiểm nêu trong phần 1 thì áp dụng phần\r\n1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Điều này có\r\nnghĩa là các ban kỹ thuật chịu trách nhiệm đối với các tiêu chuẩn phần 2 đã xác định rằng các yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đang xem xét\r\nkhông nhất thiết phải đưa ra các yêu cầu cao hơn so với yêu cầu chung.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản phẩm\r\nđề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu\r\nchuẩn ngang và các tiêu chuẩn chung qui định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Không áp dụng tiêu chuẩn\r\nngang và tiêu chuẩn chung có đề cập đến nguy hiểm vì các tiêu chuẩn này đã được xét đến\r\nkhi xây dựng các yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể đối với bộ tiêu chuẩn\r\nTCVN 5699 (IEC 60335). Ví dụ, trong\r\ntrường hợp các yêu cầu về nhiệt\r\nđộ bề mặt trên nhiều thiết bị, không áp dụng\r\ntiêu chuẩn chung, ví dụ ISO 13732-1 đối với\r\nbề mặt nóng, mà chỉ áp dụng\r\ncác tiêu chuẩn phần 1 và phần 2 của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699\r\n(IEC 60335).
\r\n\r\nMột thiết bị phù hợp với nội dung của\r\ntiêu chuẩn này thì không nhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên tắc an\r\ntoàn của tiêu\r\nchuẩn nếu, thông qua kiểm\r\ntra và thử nghiệm, nhận thấy có các đặc trưng khác gây ảnh hưởng xấu\r\nđến mức an toàn được đề cập bởi các\r\nyêu cầu này.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các\r\ndạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của\r\ntiêu chuẩn này có thể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu\r\nvà, nếu nhận thấy là có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt tồn tại ở\r\ncác quốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- 3.1.6: Không sử dụng hệ số đa dạng (Mỹ).
\r\n\r\n- 3.1.9: Sử dụng các điều kiện thử\r\nnghiệm khác (Mỹ).
\r\n\r\n- 6.1: Cho phép sử dụng thiết bị cấp 0I (Nhật).
\r\n\r\n- 7.1: Đối với các lò tự làm sạch bằng nhiệt\r\nphân, cần ghi hướng dẫn lên phía ngoài của lò (Mỹ).
\r\n\r\n- 7.1: Không được sử dụng các dây chảy cỡ nhỏ để bảo vệ\r\ncho các ổ cắm (Mỹ).
\r\n\r\n- 7.12: Áp suất nước nhỏ nhất\r\nđược chỉ thị là 1 MPa (Nauy).
\r\n\r\n- 7.12.4: Hướng dẫn phải nêu tên của nhà chế\r\ntạo và số hiệu kiểu của bảng điều khiển cần được sử dụng cùng với thiết bị lắp\r\ntrong (Mỹ).
\r\n\r\n- 11.7: Khác về thời gian thử nghiệm\r\n(Canađa và Mỹ).
\r\n\r\n- 11.8: Áp dụng 65 °C cho tất cả\r\ncác bề mặt gỗ (Nauy, Thụy điển và Mỹ).
\r\n\r\n- 11.101: Khác về thử nghiệm (Ôxtrâylia,\r\nCanađa và Mỹ).
\r\n\r\n- 13.2: Không thực hiện phép đo\r\ndòng điện rò (Mỹ).
\r\n\r\n- 13.3: Không thực hiện thử\r\nnghiệm độ bền điện (Mỹ).
\r\n\r\n- 15.2: Chỉ tiến hành các thử nghiệm trên các bộ điều\r\nkhiển được lắp trong bề mặt giữ ấm (Mỹ).
\r\n\r\n- 16.2: Không tiến hành phép đo dòng điện rò (Mỹ).
\r\n\r\n- 19.4: Giới hạn nhiệt độ là 315 °C (Mỹ).
\r\n\r\n- 19.101: Sử dụng các đĩa có kích cỡ khác (Mỹ).
\r\n\r\n- 20.101: Sử dụng các tải nặng hơn (Mỹ).
\r\n\r\n- 20.102: Sử dụng các tải nặng hơn (Mỹ).
\r\n\r\n- 21.101: Qui định các yêu cầu\r\nđối với giá đỡ\r\ntrong\r\nlò (Ôxtrâylia, Niu Dilân và Mỹ).
\r\n\r\n- 21.102: Sử dụng các tải thử\r\nnghiệm và các\r\nphương\r\npháp thử nghiệm khác (Mỹ).
\r\n\r\n- Điều 22: Lò được đặt ở độ cao không\r\nquá 80 cm so với\r\nsàn phải có kết cấu sao cho không thể mở cửa của lò bằng thao tác đơn giản (Thụy\r\nđiển).
\r\n\r\n- Điều 22: Trẻ em không thể tiếp cận đến các phần\r\ntử giữ nóng (Thụy điển).
\r\n\r\n- 22.2: Đối với các thiết bị có nhiều hơn một khối\r\ngia nhiệt, mỗi khối gia nhiệt phải có phương tiện ngắt tất cả các cực (Na\r\nuy).
\r\n\r\n- 22.107: Không áp dụng yêu cầu (Mỹ).
\r\n\r\n- 22.108: Khác về thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- 22.109: Qui định nhiệt độ ở tâm lò là 315 °C (Mỹ).
\r\n\r\n- 22.110: Sử dụng lượng lớn hơn các chất bẩn (Mỹ).
\r\n\r\n- 22.111: Sử dụng lượng lớn hơn các chất bẩn (Mỹ).
\r\n\r\n- 22.113: Không tiến hành thử\r\nnghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- 22.115: Không tiến hành thử\r\nnghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- 24.1.4: Khác về số lượng chu kỳ thao tác (Mỹ).
\r\n\r\n- 24.101: Ổ cắm phải có thiết bị dòng dư có thể kết hợp\r\nvới thiết bị bảo vệ quá dòng (Ôxtrâylia).
\r\n\r\n- 24.102: Khác về giới hạn dòng\r\nđiện và các ổ cắm\r\nkhông\r\nđược có điện khi các phần tử nấu chín\r\nđang trong sử\r\ndụng\r\n(Mỹ).
\r\n\r\n- 25.3: Các lò liền bếp không thuộc loại lắp sẵn thì không\r\nđược nối cố định với hệ thống đi dây cố định (Niu Dilân và Nauy).
\r\n\r\n- Điều 27: Các đầu nối đất được phép nối đến\r\ntrung tính (Mỹ).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG\r\nVÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN – PHẦN 2-6: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI LÒ LIỀN\r\nBẾP, NGĂN GIỮ NÓNG, LÒ ĐẶT TĨNH TẠI VÀ CÁC THIẾT BỊ TƯƠNG TỰ
\r\n\r\nHousehold and\r\nsimilar electrical appliances - Safety - Part 2-6:\r\nParticular requirements for stationary cooking ranges, hobs, ovens and similar\r\nappliances
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định về an toàn đối với lò\r\nliền bếp, ngăn giữ nóng, lò đặt tĩnh tại dùng điện và các thiết bị điện\r\ntương tự dùng trong gia đình, có điện áp danh định không lớn\r\nhơn 250 V đối với thiết bị một pha được nối vào một pha và trung tính và 480 V\r\nđối với các thiết bị khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ví dụ về các thiết bị nằm\r\ntrong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này là:
\r\n\r\n- bếp nướng;
\r\n\r\n- lò nướng;
\r\n\r\n- ngăn giữ nóng cảm ứng;
\r\n\r\n- phần tử chảo cảm\r\nứng;
\r\n\r\n- lò tự làm sạch bằng nhiệt phân;
\r\n\r\n- lò nấu bằng hơi nước.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này\r\nđề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người ở\r\nbên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này không xét đến:
\r\n\r\n- những người (kể cả trẻ em) mà
\r\n\r\n● năng lực cơ thể, giác quan hoặc tinh\r\nthần; hoặc
\r\n\r\n● thiếu kinh nghiệm và hiểu biết
\r\n\r\nlàm cho họ không thể sử dụng thiết bị\r\nmột cách an toàn khi không có giám sát hoặc hướng dẫn;
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Cần chú ý đến\r\nthực tế là:
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng\r\ntrên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan có thẩm quyền về y tế, bảo hộ lao\r\nđộng, cung cấp nước và các cơ\r\nquan có thẩm quyền tương tự có\r\nthể qui định các yêu cầu bổ sung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Tiêu chuẩn này không áp\r\ndụng cho:
\r\n\r\n- thiết bị dùng trong thương mại;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những nơi\r\ncó điều kiện môi trường đặc biệt,\r\nnhư khí quyển có chứa\r\nchất ăn mòn hoặc dễ cháy nổ (bụi, hơi hoặc khí);
\r\n\r\n- lò nướng, lò nướng bánh mỳ và các thiết bị di\r\nđộng tương tự dùng\r\ncho nấu ăn (TCVN 5699-2-9 (IEC 60335- 2-9));
\r\n\r\n- lò vi sóng (TCVN 5699-2-25 (IEC 60335-2-25)).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nIEC 60584-1, Thermocouples - Part 1:\r\nReference tables\r\n(Nhiệt ngẫu - Phần 1: Bảng chuẩn)
\r\n\r\nISO 15717:1998, Kitchen equipment - Safety requirements\r\nand test methods for kitchen cabinets\r\nand work tops (Thiết bị nhà bếp - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử nghiệm đối với tủ bếp\r\nvà bề mặt làm việc)
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n3.1.6. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Đối với thiết bị có nhiều hơn ba khối\r\ngia nhiệt trên mỗi pha, áp\r\ndụng hệ số đa dạng\r\ncho dòng điện danh\r\nđịnh\r\nhoặc công suất vào danh định khi xác định\r\ndòng điện để thiết lập cỡ đầu nối và diện\r\ntích mặt cắt ngang danh nghĩa của dây nguồn. Hệ số đa dạng F\r\nđược tính từ công thức\r\nsau, trong đó N là số lượng khối gia nhiệt trên mỗi pha có thể được cấp\r\nđiện đồng thời:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nLàm việc bình thường (normal\r\noperation)
\r\n\r\nThiết bị làm việc như qui định trong\r\ncác điều từ 3.1.9.101 đến 3.1.9.107
\r\n\r\n3.1.9.101. Phần tử giữ\r\nnóng,\r\nkhông phải phần tử giữ nóng\r\ncảm ứng\r\nvà phần tử chảo cảm\r\nứng, được cho làm\r\nviệc với các bình chứa nước lạnh. Bình được làm bằng nhôm chất lượng thương mại\r\nkhông đánh bóng, có đáy phẳng và có nắp đậy. Cơ cấu điều khiển nhiệt được điều\r\nchỉnh đến giá trị đặt lớn nhất cho đến khi nước sôi và sau đó điều chỉnh\r\nđể nước sôi nhẹ.\r\nNước được bổ\r\nsung thêm để duy trì mức nước trong quá trình sôi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Nắp được đặt ở vị trí sao cho hơi nước không ảnh\r\nhưởng đến thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nTrong trường hợp có nghi ngờ, sử dụng\r\nbình như qui định ở Hình 101.
\r\n\r\nPhần tử giữ nóng\r\ncảm ứng\r\nđược cho làm việc với các bình như qui định trên Hình 102, có chứa lượng dầu ăn ở nhiệt độ\r\nphòng. Cơ cấu điều khiển nhiệt được điều chỉnh đến giá trị đặt lớn nhất cho đến khi nhiệt độ\r\ndầu đạt đến 180 °C ± 4 °C và sau đó điều\r\nchỉnh để duy trì nhiệt độ này. Nhiệt độ dầu được đo ở vị trí cách tâm của đáy\r\nbình là 10 mm về phía trên.
\r\n\r\nPhần tử chảo cảm\r\nứng\r\nđược cho làm việc với chảo có đường kính mặt cầu tương đương không sai khác\r\nquá % so với đường kính mặt cầu tương\r\nđương của khoang phần tử chảo cảm ứng.
Chảo làm bằng thép cacbon thấp, hàm lượng\r\ntối đa là 0,08 %. Chảo được đổ dầu ăn ở nhiệt độ phòng đến xấp xỉ một nửa chiều\r\ncao chảo. Cơ cấu điều khiển nhiệt\r\nđược điều chỉnh đến giá trị đặt lớn nhất cho đến khi nhiệt độ dầu đạt\r\nđến 180 °C ± 4 °C và sau đó điều\r\nchỉnh để duy trì nhiệt độ này. Nhiệt độ dầu được đo ở vị trí cách\r\ntâm của đáy bình là 10 mm về phía trên.
\r\n\r\nĐối với tất cả các phần tử giữ nóng\r\nkhông phải phần tử chảo cảm\r\nứng, đường kính của đáy bình xấp xỉ bằng đường kính của vùng nấu, lượng chất lỏng\r\nnhư qui định trong Bảng 101. Bình được đặt tại tâm của vùng nấu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Nếu trên một phần tử giữ nóng có đánh dấu\r\nnhiều vùng nấu,\r\nthì sử dụng vùng\r\nbất lợi nhất để\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Đối với các vùng\r\nnấu không tròn,\r\nsử dụng một bình không tròn nhỏ nhất có thể che phủ vùng nấu đến chừng mực\r\ncó thể, có tính đến mép của ngăn giữ nóng và các bình khác. Lượng chất lỏng\r\nđược xác định dựa\r\ntrên đường kính\r\nnhỏ của vùng nấu.
\r\n\r\nBảng 101 - Lượng\r\nchất lỏng trong bình
\r\n\r\n\r\n Đường kính\r\n vùng nấu \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Lượng nước hoặc dầu \r\nl \r\n | \r\n |
\r\n \r\n > 110 \r\n> 145 \r\n> 180 \r\n> 220 \r\n | \r\n \r\n ≤ 110 \r\n≤ 145 \r\n≤ 180 \r\n≤ 220 \r\n≤ 300 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n1,0 \r\n1,5 \r\n2,0 \r\n3,0 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n | \r\n |
3.1.9.102. Cho lò làm việc\r\nkhông tải với cửa ở vị\r\ntrí đóng. Cơ cấu điều khiển nhiệt được điều chỉnh sao cho nhiệt độ trung bình ở tâm lò\r\nduy trì ở:
\r\n\r\n220 °C ± 4 °C đối với lò\r\ncó lưu thông không khí cưỡng bức;
\r\n\r\n240 °C ± 4 °C đối với các lò\r\nkhác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu không đạt được\r\nnhiệt độ này, thì cơ cấu điều khiển nhiệt\r\nđược điều chỉnh đến giá trị\r\nđặt lớn\r\nnhất.
\r\n\r\nLò không có cơ cấu điều\r\nkhiển nhiệt thì bật và tắt để\r\nduy trì nhiệt độ ở tâm lò là 240 °C ± 15 °C.
\r\n\r\nLò hơi nước được làm việc\r\ntheo hướng dẫn. Cơ cấu điều khiển nhiệt được điều chỉnh đến giá trị đặt lớn nhất\r\ncho đến khi đạt được nhiệt độ nấu\r\nvà sau đó điều chỉnh về giá trị đặt thấp nhất mà vẫn duy trì được\r\nnhiệt độ\r\nnày.
\r\n\r\nBộ tạo hơi nước được thiết kế theo\r\ncách cấp nước thủ công thì cấp nước\r\ntheo hướng dẫn, nước được bổ sung thêm để duy trì sự tạo hơi.
\r\n\r\nBộ tạo hơi nước được thiết kế theo\r\ncách cấp nước tự động thì nối với nguồn nước, áp suất của nguồn nước đặt theo\r\nhướng dẫn.
\r\n\r\nNhiệt độ của nước nguồn là:
\r\n\r\n15 °C ± 5 °C đối với thiết\r\nbị nối với nguồn nước lạnh;
\r\n\r\n60 °C ± 5 °C hoặc nhiệt độ\r\ncho trong hướng dẫn, chọn nhiệt độ cao hơn, đối với thiết bị nối với nguồn nước\r\nnóng.
\r\n\r\nLò hơi nước cũng được cho làm việc\r\ntrong khi tạo hơi nước nhưng với cơ cấu điều khiển nhiệt được điều chỉnh để làm\r\nviệc mà không tạo hơi nước.
\r\n\r\n3.1.9.103. Lò nướng được cho làm\r\nviệc không tải, khay nướng và giá đỡ thực phẩm ở vị trí bất lợi nhất\r\ntrong sử dụng bình thường, cửa và các phụ kiện bất kỳ khác được đặt ở vị trí theo\r\nhướng dẫn. Nếu không có hướng dẫn này thì cửa và các phụ kiện khác được đặt ở vị\r\ntrí bất lợi nhất cho phép. Cơ cấu điều khiển nhiệt được điều chỉnh đến\r\ngiá trị đặt lớn nhất. Tuy nhiên, đối với lò nướng đặt bên\r\ntrong lò, nếu hướng dẫn có qui định giá trị đặt thấp hơn, thì sử\r\ndụng giá trị này. Nếu có bất kỳ vật phản xạ nào được thiết kế để đặt bên trên\r\ncác phần tử gia nhiệt thì chúng phải được đặt đúng chỗ.
\r\n\r\n3.1.9.104. Các xiên chuyển động\r\nquay trong lò hoặc trong lò nướng được cho làm việc với tải đặt\r\nlên xiên chuyển động quay như chỉ ra trên hình 103. Thiết bị được cho làm việc\r\ncó tính đến hướng dẫn về
\r\n\r\n- các phần tử gia nhiệt cần được cho làm việc;
\r\n\r\n- giá trị đặt của cơ cấu điều khiển nhiệt;
\r\n\r\n- vị trí của cửa và khay nướng.
\r\n\r\nNếu không có các hướng dẫn này thì cơ\r\ncấu điều khiển nhiệt\r\nđược điều chỉnh đến giá trị đặt lớn nhất và cửa được mở hoàn toàn hoặc để ở vị trí\r\ntrung gian bất lợi nhất cho phép.
\r\n\r\nKhay nướng được đặt ở vị trí thấp\r\nnhất.
\r\n\r\n3.1.9.105. Ngăn giữ ấm và các\r\nngăn tương tự được cho làm việc ở vị trí đóng kín, cơ cấu điều khiển nhiệt được\r\nđiều chỉnh đến giá trị đặt lớn nhất.
\r\n\r\n3.1.9.106. Bếp nướng được cho làm\r\nviệc sao cho nhiệt độ tại tâm của bề mặt gia nhiệt được duy trì ở 275 °C ± 15 °C bằng cách điều\r\nchỉnh cơ cấu điều khiển nhiệt hoặc bằng cách đóng và cắt nguồn.
\r\n\r\n3.1.9.107. Lò liền bếp được cho làm\r\nviệc với các khối gia nhiệt ở các điều kiện làm việc bình thường đã nêu của từng\r\nkhối.
\r\n\r\n3.101. Lò (oven)
\r\n\r\nThiết bị có khoang được gia nhiệt, có\r\ncửa và có kết cấu để đặt thực phẩm đựng trong vật chứa lên giá đỡ.
\r\n\r\n3.102. Lò nướng (grill)
\r\n\r\nKhối gia nhiệt được kết cấu sao cho thực\r\nphẩm được đỡ trên lưới hoặc xiên và được làm chín bằng nhiệt bức xạ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Quá trình làm chín trong lò\r\nnướng được gọi là nướng hoặc hun.
\r\n\r\n3.103. Ngăn giữ nóng (hob)
\r\n\r\nthiết bị có bề mặt giữ nóng và\r\nmột hoặc nhiều phần tử giữ nóng, được lắp bên trong\r\nhoặc là một phần của lò liền bếp.
\r\n\r\n3.104. Lò liền bếp (cooking\r\nrange)
\r\n\r\nThiết bị gồm một ngăn giữ nóng,\r\nmột lò và có thể có cả lò nướng hoặc bếp\r\nnướng
\r\n\r\n3.105. Lò tự làm sạch\r\nbằng nhiệt phân (pyrolytic\r\nself-cleaning oven)
\r\n\r\nLò trong đó các chất đọng\r\nlại sau khi nấu được loại bỏ bằng cách gia nhiệt cho lò đến nhiệt độ cao hơn\r\n350 °C.
\r\n\r\n3.106. Lò hơi nước (steam oven)
\r\n\r\nLò được thiết kế để làm chín thực phẩm\r\nbằng hơi nước tạo ra bên trong thiết bị ở áp suất khí quyển.
\r\n\r\n3.107. Bếp nướng (griddle)
\r\n\r\nKhối gia nhiệt có bề mặt\r\ncho phép đặt trực tiếp thức ăn lên để làm chín.
\r\n\r\n3.108. Ngăn giữ nóng\r\ncảm ứng\r\n(induction hob)
\r\n\r\nNgăn giữ nóng có chứa ít nhất một phần tử giữ nóng\r\ncảm ứng\r\nhoặc một phần tử chảo cảm ứng.
\r\n\r\n3.109. Khối gia nhiệt (heating\r\nunit)
\r\n\r\nBộ phận của thiết bị thực hiện một chức\r\nnăng làm chín hoặc giữ ấm độc lập.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ như phần tử giữ\r\nnóng, lò, lò nướng và ngăn giữ ấm.
\r\n\r\n3.110. Bề mặt giữ nóng (hob surface)
\r\n\r\nPhần nằm ngang của thiết bị trên đó có\r\nthể đặt các bình.
\r\n\r\n3.111. Phần tử giữ\r\nnóng\r\n(hob element)
\r\n\r\nKhối gia nhiệt gắn vào bề mặt giữ nóng hoặc đặt bên\r\ndưới vùng nấu.
\r\n\r\n3.112. Phần tử giữ\r\nnóng cảm ứng\r\n(induction hob element)
\r\n\r\nPhần tử giữ nóng có thể gia\r\nnhiệt cho các bình kim loại bằng dòng Fucô.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dòng Fucô được cảm ứng vào\r\nđáy bình bằng trường điện từ của cuộn dây.
\r\n\r\n3.113. Bộ phát hiện\r\ndụng cụ nấu\r\n(pan detector)
\r\n\r\nCơ cấu lắp trong phần tử giữ\r\nnóng để ngăn không cho phần tử này hoạt động khi không có bình chứa đặt lên\r\nvùng nấu.
\r\n\r\n3.114. Vùng nấu (cooking\r\nzone)
\r\n\r\nVùng được đánh dấu trên bề mặt giữ nóng nơi đặt bình\r\nđể gia nhiệt cho thực phẩm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu phần tử giữ nóng nhô ra bên trên bề mặt giữ nóng, thì bề mặt của\r\nphần tử là vùng\r\nnấu.
\r\n\r\n3.115. Cơ cấu điều khiển kiểu\r\nchạm\r\n(touch control)
\r\n\r\nCơ cấu điều khiển được tác động bằng\r\ncách dùng ngón tay tiếp xúc hoặc để gần, bề mặt tiếp xúc có thể di chuyển ít hoặc\r\nkhông di chuyển.
\r\n\r\n3.116. Đầu dò cảm biến\r\nnhiệt\r\n(temperature-sensing probe)
\r\n\r\nCơ cấu được đưa vào bên trong thực phẩm\r\nđể đo nhiệt độ và là một phần của cơ cấu điều khiển lò.
\r\n\r\n3.117. Áp suất nước\r\ndanh định\r\n(rated water\r\npressure)
\r\n\r\nÁp suất nước do nhà chế tạo ấn định\r\ncho thiết bị.
\r\n\r\n3.118. Phần tử chảo\r\ncảm ứng\r\n(induction wok element)
\r\n\r\nPhần tử chảo cảm\r\nứng\r\ncó bề mặt giữ nóng gần giống mặt cầu để đặt chảo vào.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối\r\nvới các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n5.3. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với lò tự làm sạch bằng nhiệt\r\nphân, các thử\r\nnghiệm của các điều từ 22.108 đến 22.111 được thực hiện trước các thử nghiệm của\r\nđiều 19.
\r\n\r\n5.4. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị có thể sử dụng cả khí đốt thì\r\nđược cấp khí đốt ở áp suất danh\r\nđịnh thích\r\nhợp. Bình có đường kính xấp xỉ\r\n220 mm được đổ 2 l nước,\r\nđậy nắp và đặt lên các mỏ đốt của ngăn giữ nóng. Cơ cấu điều khiển được\r\nđiều chỉnh đến giá trị đạt lớn nhất cho đến khi nước sôi. Sau đó điều chỉnh để nước\r\nsôi lăn tăn, nước được bổ sung, khi cần, để duy trì mức nước.
\r\n\r\n5.101. Đầu dò cảm biến\r\nnhiệt cấp III\r\nchỉ phải chịu các thử nghiệm của điều 19.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n6.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị phải có bảo vệ chống điện\r\ngiật cấp I, cấp II hoặc cấp III.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nPhải ghi nhãn tổng công suất vào\r\ndanh định hoặc dòng điện danh định của phần tử giữ nóng\r\ncảm ứng và phần tử chảo cảm\r\nứng.
\r\n\r\nNếu lò liền bếp có ổ cắm được bảo\r\nvệ bằng cầu chảy, không phải cầu chảy loại D, thì phải ghi nhãn dòng điện danh\r\nđịnh của cầu chảy tương ứng đó. Nếu có dây chảy cỡ nhỏ, thì nhãn phải\r\nchỉ rõ dây chảy cần phải có khả năng cắt cao.
\r\n\r\n7.6. Bổ sung:
\r\n\r\n\r\n
| \r\n \r\n ĐÓNG/CẮT (ấn - ấn) \r\n | \r\n
7.10. Bổ sung:
\r\n\r\nVị trí cắt của cơ cấu\r\nđiều khiển kiểu chạm dùng cho ngăn giữ nóng phải được ghi nhãn bằng\r\nký tự O và vị trí\r\nđóng ghi nhãn bằng ký tự I. Nếu không có cơ cấu điều khiển kiểu\r\nchạm\r\ndùng cho ngăn giữ nóng, thì áp dụng yêu cầu này cho các cơ cấu điều\r\nkhiển kiểu chạm dùng cho từng phần tử giữ nóng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu sử dụng cùng một cơ\r\ncấu điều khiển kiểu\r\nchạm\r\nđể đóng và cắt, thì cho phép sử dụng ký hiệu 5010 của IEC 60417-1.
\r\n\r\n7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu bề mặt giữ nóng làm bằng thủy\r\ntinh - gốm hoặc bằng vật liệu tương tự và bảo vệ các bộ phận mang điện,\r\nthì hướng dẫn phải có nội dung sau:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Nếu bề mặt bị nứt, cắt điện thiết\r\nbị để tránh khả năng bị điện giật.
\r\n\r\nĐối với lò liền bếp và lò, hướng dẫn phải\r\ncó nội dung sau:
\r\n\r\nTrong quá\r\ntrình sử dụng, thiết bị\r\nsẽ nóng lên. Cần thận trọng\r\nđể tránh chạm vào\r\nphần\r\ntử gia nhiệt bên trong lò.
\r\n\r\nĐối với lò, hướng dẫn phải chỉ ra nội\r\ndung sau:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Các bộ\r\nphận chạm tới được sẽ bị nóng khi lò nướng hoạt động. Trẻ em không\r\nđược đến gần.
\r\n\r\nĐối với lò có cửa bằng kính, hướng dẫn\r\nphải có nội dung sau:
\r\n\r\nKhông sử dụng\r\nthiết bị làm sạch thô ráp hoặc\r\nvật dụng kim loại\r\nsắc nhọn\r\nđể làm sạch kính vì có thể làm\r\nxước bề mặt gây vỡ kính.
\r\n\r\nNếu trong khi thử nghiệm theo Điều\r\n11, độ tăng nhiệt ở tâm bề mặt đáy trong của\r\nngăn kéo cất giữ vượt quá\r\nđộ tăng nhiệt qui định cho tay cầm được cầm vào trong thời gian ngắn trong sử dụng bình\r\nthường thì hướng dẫn phải nêu rõ bề mặt này có thể nóng.
\r\n\r\nĐối với lò tự làm sạch bằng nhiệt\r\nphân, hướng dẫn phải nêu rõ lượng chất lỏng tràn quá mức phải được loại bỏ trước khi\r\nlàm sạch và phải qui định rõ dụng cụ nào được để lại trong lò khi làm sạch.
\r\n\r\nNếu, để làm sạch, nhà chế tạo hướng dẫn\r\nngười sử dụng đặt cơ cấu điều khiển đến vị trí cao hơn vị trí dùng cho mục\r\nđích nấu thông thường, thì hướng dẫn phải nêu rõ trong các điều kiện này bề mặt có thể bị\r\nnóng hơn bình thường và trẻ em không được tới gần.
\r\n\r\nĐối với lò có quạt và có tấm bảo\r\nvệ tháo được ra để làm sạch, thì hướng dẫn phải\r\nnêu rõ phải cắt điện\r\nvào lò trước khi\r\ntháo tấm bảo vệ và tấm\r\nbảo vệ phải được lắp\r\nlại theo hướng\r\ndẫn sau khi làm sạch.
\r\n\r\nĐối với lò cho phép sử\r\ndụng đầu cảm biến\r\nnhiệt,\r\nhướng dẫn phải có nội dung sau:
\r\n\r\nChỉ sử dụng loại\r\nđầu cảm biến nhiệt được khuyến cáo cho lò này.
\r\n\r\nĐối với lò liền bếp, ngăn\r\ngiữ nóng và lò, hướng dẫn phải nêu rõ\r\nkhông sử dụng thiết bị làm sạch bằng hơi nước.
\r\n\r\nĐối với các ngăn giữ nóng cảm ứng, hướng dẫn sử dụng phải có nội dung\r\nsau:
\r\n\r\nCác vật bằng\r\nkim loại như dao, dĩa, thìa và nắp không được đặt trên bề mặt giữ\r\nnóng\r\nvì\r\nchúng có thể bị nóng.
\r\n\r\nĐối với các ngăn giữ nóng có nắp,\r\nhướng dẫn phải nêu rõ trước khi mở\r\ncần loại bỏ khỏi nắp mọi chất lỏng tràn. Hướng dẫn cũng phải nêu rõ cần để nguội\r\nbề mặt giữ nóng trước khi đậy nắp.
\r\n\r\nĐối với các ngăn giữ nóng có\r\nbóng đèn halogen, hướng dẫn phải cảnh báo người sử dụng không được nhìn thẳng vào phần tử giữ nóng.
\r\n\r\nĐối với các ngăn giữ nóng có bộ\r\nphát hiện khay, hướng dẫn phải có nội dung sau:
\r\n\r\nSau khi sử dụng,\r\nphải cắt điện của phần tử giữ nóng bằng cơ cấu điều khiển của phần tử mà không được dựa\r\nvào bộ phát hiện khay.
\r\n\r\nNếu thiết bị có bóng đèn chiếu sáng và\r\nkhông có thiết bị đóng cắt để cắt tất cả các cực trong điều kiện quá điện áp cấp\r\nIII thì hướng dẫn phải có nội dung sau:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Đảm bảo rằng\r\nthiết bị đã được cắt điện trước\r\nkhi thay bóng đèn để tránh khả năng bị điện giật.
\r\n\r\nĐối với ngăn giữ nóng, hướng dẫn\r\nphải chỉ ra rằng thiết bị không được thiết kế để hoạt động bằng bộ định giờ bên\r\nngoài hoặc hệ thống điều khiển từ xa riêng rẽ.
\r\n\r\nĐối với ngăn giữ nóng có phần tử chảo cảm\r\nứng,\r\nhướng dẫn phải có một danh mục các bình có thể sử dụng trừ khi nhà chế tạo cung cấp\r\nchảo kèm theo thiết bị.
\r\n\r\nĐối với lò có các giá, hướng dẫn\r\nphải có mô tả chi tiết chỉ ra cách lắp đặt các giá này.
\r\n\r\n7.12.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với lò liền bếp đặt trên\r\nsàn, hướng dẫn lắp đặt phải nêu rõ\r\nrằng nếu lò liền bếp được đặt trên đế thì phải có\r\nbiện pháp để ngăn thiết bị trượt khỏi đế.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Không áp dụng yêu cầu này nếu hướng\r\ndẫn qui định rõ lò\r\nliền bếp không được đặt\r\ntrên đế.
\r\n\r\nĐối với thiết bị được thiết kế để nối với\r\nnguồn nước, hướng dẫn lắp đặt phải đưa ra giá trị áp suất nước danh định lớn\r\nnhất tính bằng megapascal.
\r\n\r\n7.12.3. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu lò liền bếp không có dây\r\nnguồn đi kèm, hướng dẫn phải nêu loại dây cần sử dụng, có tính đến nhiệt\r\nđộ bề mặt phía sau của\r\nthiết bị.
\r\n\r\n7.12.4. Bổ sung.
\r\n\r\nĐối với thiết bị lắp trong có bảng\r\nđiều khiển riêng, hướng dẫn phải nêu rõ rằng chỉ được nối bảng điều\r\nkhiển với khối gia nhiệt qui định để\r\ntránh nguy hiểm có thể có.
\r\n\r\n7.15. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu không thực hiện được việc ghi nhãn\r\ncủa thiết bị đặt cố định để nhìn thấy được sau khi thiết bị đã được lắp\r\nđặt, thì thông tin liên quan phải được ghi trong hướng dẫn hoặc trên một tấm\r\nnhãn bổ sung có thể đặt cố định bên cạnh thiết bị sau khi lắp đặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ví dụ về thiết bị này\r\nlà ngăn giữ nóng lắp trong.
\r\n\r\nNhãn ghi dòng điện danh định của cầu\r\nchảy dùng để bảo\r\nvệ cho ổ cắm phải được đặt trên hoặc bên cạnh ổ cắm.
\r\n\r\n7.101. Bộ tạo hơi nước được\r\nthiết kế để đổ nước bằng tay phải được đánh dấu mức nước cao nhất, mức\r\nnày phải nhìn thấy được trong quá trình đổ nước.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n7.102. Vùng nấu của bề mặt\r\ngiữ nóng phải được nhận biết bằng cách đánh dấu thích hợp trừ khi đã rõ\r\nràng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n7.103. Đối với lò liền bếp\r\nbình thường được đặt trên sàn và cửa lò có bản lề nằm ngang ở độ cao nhỏ hơn\r\n430 mm so với sàn, nếu cần có phương tiện giữ ổn định để phù hợp với thử nghiệm\r\nở 20.102 thì
\r\n\r\n phương tiện giữ ổn định phải được ghi nội dung cảnh báo\r\nsau, bằng các chữ cái có chiều cao tối thiểu là 3 mm:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Để\r\nthiết bị không bị lật, phải lắp các phương tiện giữ ổn định.
\r\nTham\r\nkhảo hướng dẫn lắp đặt.
CHÚ THÍCH: Phương tiện dùng để cố định thường\r\nđược cung cấp sẵn như vít và bulông không cần phải ghi nhãn hoặc cung cấp cùng thiết bị.
\r\n\r\n thiết bị phải được ghi nhãn bằng các chữ cái có chiều cao\r\ntối thiểu là 3 mm ở điểm cấp nguồn vào và ở ít nhất một điểm khác để lưu ý người\r\nsử dụng cần giữ ổn định thiết bị.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà đo.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n8.1.2. Bổ sung:
\r\n\r\nĐầu dò thử nghiệm 12 của IEC 61032 được\r\nđặt nhưng không ấn vào các bộ phận có nhiều khả năng chạm tới ngẫu nhiên bằng\r\ndĩa hoặc các đồ vật nhọn\r\ntương tự trong sử dụng bình thường. Đầu dò không được chạm vào các bộ phận\r\nmang điện.
\r\n\r\n8.1.3. Sửa đổi:
\r\n\r\nChỉ cho phép sử dụng đầu dò 41 thay\r\ncho đầu dò thử nghiệm B và đầu dò thử nghiệm 13 khi các phần tử gia nhiệt\r\nnóng mờ nhìn thấy được đặt trên nóc lò hoặc ngăn nướng.
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị\r\ntruyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất vào và\r\ndòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n10.1. Bổ sung:
\r\n\r\nCông suất vào của các phần tử giữ nóng\r\ncảm ứng và phần tử\r\nchảo cảm ứng được đo riêng và áp dụng các dung sai đối với thiết bị truyền động\r\nbằng động cơ điện.
\r\n\r\nCoi công suất tiêu thụ từ ổ cắm góp\r\nvào công suất vào là 1 kW.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ổ cắm không mang tải\r\ntrong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\n10.2. Bổ sung:
\r\n\r\nDòng điện của các phần tử giữ nóng\r\ncảm ứng và phần tử\r\nchảo cảm ứng được đo riêng và áp dụng dung sai đối với thiết bị truyền động\r\nbằng động cơ điện.
\r\n\r\nCoi dòng điện đi qua ổ cắm góp vào\r\ndòng điện này là 1 kW chia cho điện áp danh định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ổ cắm không mang tải trong quá\r\ntrình thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n11.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với lò liền bếp và lò,\r\nkiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm của 11.101.
\r\n\r\n11.2. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị được thiết kế đặt đứng\r\ntrên sàn, một hộp chữ nhật kín được đặt càng sát với mặt bên tự do của thiết bị\r\ncàng tốt và dựa vào vách phía sau của góc thử nghiệm. Hộp được làm bằng gỗ dán\r\ndày 10 mm sơn đen mờ.\r\nHộp có chiều rộng 150 mm, mặt trên cùng của hộp cao bằng bề mặt giữ nóng và mặt trước\r\ncủa hộp bằng với mặt trước của thiết bị.
\r\n\r\nThiết bị có nắp để đậy bề mặt giữ\r\nnóng, khi thử nghiệm nắp này được mở ra. Các nắp có thể tháo ra mà không cần dụng\r\ncụ thì được tháo ra, trừ khi phần tử giữ nóng không thể\r\nlàm việc khi nắp được tháo ra.
\r\n\r\nĐầu dò cảm biến nhiệt được đặt\r\ntrong lò ở mọi vị trí có thể có trong sử dụng bình thường. Đầu dò không được đấu\r\nnối để điều khiển nhiệt độ lò. Đối với các lò tự làm sạch bằng nhiệt phân, thử nghiệm\r\nđược tiến hành với đầu cảm biến nhiệt ở đúng vị trí, nếu\r\nkhông có qui định nào khác trong hướng dẫn.
\r\n\r\nCác bộ phận tháo rời được dùng\r\nđể giảm nhiệt độ của bảng điều khiển thì được tháo ra.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Bộ phận có thể co rút\r\nđược không coi là bộ phận tháo rời được.
\r\n\r\n11.3. Bổ sung:
\r\n\r\nXác định nhiệt độ của tâm lò và\r\nđộ tăng nhiệt của bề mặt hộp chữ nhật bằng cách sử dụng các nhiệt ngẫu qui định\r\ncho các vách của góc thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu từ trường của phần tử giữ nóng cảm ứng gây ảnh\r\nhưởng quá mức đến\r\nkết quả đo, thì có thể xác định độ tăng nhiệt bằng cách sử dụng điện trở platin với\r\ndây nối được xoắn vào\r\nnhau hoặc biện pháp tương đương.
\r\n\r\n11.4. Bổ sung:
\r\n\r\nPhần tử giữ nóng cảm ứng và phần tử chảo cảm\r\nứng được cấp nguồn\r\nriêng và được cho làm việc như qui định đối với thiết bị truyền động\r\nbằng động cơ điện.
\r\n\r\nLò liền bếp được cho làm việc ở 1,15 lần công suất vào\r\ndanh định\r\ntrong điều kiện làm việc bình thường. Điện áp nguồn\r\nđược đo khi công suất vào đã được thiết lập. Điện áp này được sử dụng để cấp\r\nnguồn cho các khối gia nhiệt của lò liền bếp trong quá\r\ntrình thử nghiệm.
\r\n\r\n11.6. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị kết hợp được cho làm\r\nviệc như qui định đối với thiết bị gia nhiệt.
\r\n\r\nTrong thiết bị có lắp động cơ, biến áp\r\nhoặc mạch điện tử, nếu giới hạn độ tăng nhiệt bị vượt quá và công suất\r\nvào thấp hơn công suất vào danh định thì thử nghiệm được lặp lại với thiết\r\nbị được cấp nguồn ở 1,06 lần điện áp danh định.
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị được cho làm việc trong khoảng\r\nthời gian qui định trong các điều từ 11.7.101 đến 11.7.106.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Coi là đã thiết lập các\r\nđiều kiện ổn định nếu nhiệt độ\r\ntăng không quá 1 °C trong 15\r\nmin.
\r\n\r\n11.7.101. Phần tử giữ nóng cảm ứng và phần tử chảo cảm\r\nứng\r\nđược cho làm việc trong 30 min. Các phần tử giữ nóng khác được\r\ncho làm việc trong 60 min.
\r\n\r\n11.7.102. Lò được cho làm\r\nviệc trong 60 min. Nếu có xiên chuyển động quay, thì xiên cũng được cho làm việc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Lò hơi nước được cho làm\r\nviệc ở từng chế độ làm việc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Không được đóng điện cho\r\nbóng đèn trong lò bằng tay.
\r\n\r\nNếu một thiết bị có hai lò có\r\nthể được cấp điện đồng thời thì hai lò\r\nphải được thử nghiệm cùng nhau.
\r\n\r\nLò tự làm sạch bằng nhiệt phân cũng được\r\ncho làm việc trong điều kiện làm sạch qui định trong hướng dẫn trong khoảng thời\r\ngian lớn nhất mà cơ cấu điều khiển cho phép hoặc cho đến khi thiết lập các điều\r\nkiện ổn định, chọn thời gian ngắn hơn. Trong giai đoạn này, các khối gia nhiệt\r\nkhác cũng có thể được cấp điện thì được cho làm việc ở điều kiện làm việc bình thường.
\r\n\r\n11.7.103. Lò nướng được cho làm\r\nviệc trong 30 min. Tuy nhiên, nếu lò nướng có cơ cấu để giảm công suất\r\nvào thì được cho làm việc trong 15 min với cơ cấu điều khiển được điều chỉnh đến\r\ngiá trị đặt lớn nhất và trong 15 min tiếp theo ở giá trị mà tại đó công suất\r\nvào trung bình sẽ giảm khoảng 50 %.
\r\n\r\nLò nướng có xiên chuyển động\r\nquay cũng được cho làm việc có cả xiên trong 60 min.
\r\n\r\n11.7.104. Bếp nướng có cơ cấu điều\r\nkhiển nhiệt được cho làm việc cho đến khi thiết lập các điều kiện ổn định. Các bếp\r\nnướng khác được cho làm việc trong 30 min sau khi tâm bề mặt gia nhiệt đạt\r\nđến nhiệt độ 275 °C.
\r\n\r\n11.7.105. Ngăn giữ ấm và các\r\nngăn tương tự được cho làm việc trong 30 min.
\r\n\r\n11.7.106. Đối với lò liền bếp,\r\ntổ hợp các khối gia nhiệt có thể được\r\ncấp điện đồng thời thì\r\nđược thử nghiệm cùng nhau trong các khoảng thời gian qui định trong các điều từ\r\n11.7.101 đến 11.7.105, các khối gia nhiệt có thời gian thử nghiệm là 30 min được cho\r\nlàm việc trong 30 min cuối của thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ, đối với lò liền bếp có lò nướng\r\nnằm trong lò và có xiên chuyển động\r\nquay, trình tự thử nghiệm như sau:
\r\n\r\n- ngăn giữ nóng và lò làm việc\r\nvới xiên chuyển động quay, nếu có, trong 60 min;
\r\n\r\n- để nguội về xấp xỉ nhiệt độ phòng;
\r\n\r\n- ngăn giữ nóng làm việc trong 60\r\nmin, lò nướng làm việc đồng thời trong 30 min cuối của\r\nthử nghiệm;
\r\n\r\n- để nguội về xấp xỉ nhiệt độ\r\nphòng;
\r\n\r\n- ngăn giữ nóng và lò nướng\r\ncó xiên chuyển\r\nđộng quay làm việc\r\ntrong\r\n60 min.
\r\n\r\n11.7.107. Nếu thiết bị có lắp ổ\r\ncắm thì phải sử dụng phích cắm thích hợp theo IEC 60083. Phích cắm được nối với\r\ntải điện trở 1 kW bằng dây mềm có vỏ bọc polyvinyl clorua thông thường (mã\r\n60227 IEC 53) có mặt cắt ngang là 0,75 mm2. Độ tăng nhiệt của phích\r\ncắm được xác định trong 30 min cuối của thử nghiệm.
\r\n\r\n11.8. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay cho độ tăng nhiệt qui định trong\r\nbảng 3 đối với gỗ, áp dụng như dưới đây.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của sàn và các vách của\r\ngóc thử nghiệm, tủ gỗ và hộp chữ nhật không được vượt quá các giá trị dưới\r\nđây:
\r\n\r\n\r\n - thiết bị được thiết kế đạt\r\n trên bàn \r\n | \r\n \r\n 65 °C \r\n | \r\n
\r\n - lò nướng \r\n | \r\n \r\n 75 °C \r\n | \r\n
\r\n - thiết bị khác \r\n | \r\n \r\n 70 °C \r\n | \r\n
Độ tăng nhiệt ở các phần thuộc\r\nmặt đáy của ngăn giữ nóng lắp trong, có thể tiếp\r\ncận bằng đầu dò đường kính 75 mm có một đầu bán cầu, không được vượt\r\nquá 70 °C, trừ khi hướng\r\ndẫn qui định rõ cần lắp một tấm chắn bên dưới ngăn giữ nóng.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nKhông giới hạn độ tăng nhiệt ở tay cầm\r\ncủa cửa kính bên trong, của khay nướng, đầu cảm biến\r\nnhiệt\r\nvà các bộ phận chuyển động quay trong lò hoặc lò nướng.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm\r\nbổ sung đối với lò tự làm sạch bằng nhiệt phân, độ tăng nhiệt của bề mặt\r\nnút bấm,\r\ntay\r\nnắm và cần gạt không được vượt quá các giá trị sau:
\r\n\r\n\r\n - bằng kim loại \r\n | \r\n \r\n 55 °C \r\n | \r\n
\r\n - bằng sứ hoặc thủy\r\n tinh \r\n | \r\n \r\n 65 °C \r\n | \r\n
\r\n - bằng vật liệu đúc, cao su hoặc gỗ \r\n | \r\n \r\n 80 °C \r\n | \r\n
Không cần xác định độ tăng\r\nnhiệt của nút bấm, tay cầm và cần gạt có liên quan đến các chức năng không thể thực hiện\r\nđược trong thao tác làm sạch.
\r\n\r\nCho phép vượt quá giới hạn độ tăng nhiệt\r\ncủa động cơ, biến áp và các linh kiện của mạch điện tử, kể cả các bộ phận\r\nbị ảnh hưởng trực tiếp\r\ntừ chúng, khi thiết bị làm việc ở 1,15 lần công suất vào danh định.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của phích cắm, được đo\r\nbên dưới tâm bề mặt tiếp xúc 2 mm, không được vượt quá 45 °C.
\r\n\r\n11.101. Lò liền bếp và lò\r\nđược đặt như qui định trong 11.2. Tuy nhiên, thiết bị được thiết kế đặt đứng trên sàn được đặt ở vị trí\r\nsao cho mặt sau của chúng dựa vào một trong các vách của góc thử nghiệm và cách\r\nxa vách còn lại. Hộp hình chữ nhật, như qui định trong 11.2, được đặt dựa vào một\r\ntrong các mặt của thiết bị. Thiết bị được cấp nguồn ở điện\r\náp danh định và được làm việc trong điều kiện làm\r\nviệc bình thường.
\r\n\r\nTất cả các khối gia nhiệt, không phải lò\r\nnướng, có thể nối đồng thời đến nguồn điện lưới trong sử dụng bình thường thì\r\nđều được đóng điện.
\r\n\r\nLò được làm việc mà\r\nkhông có phụ kiện. Nhiệt độ trung bình tại tâm lò được duy trì ở 200 °C ± 4 °C. Phần tử giữ nóng và bếp nướng\r\nđược làm việc theo 11.7.
\r\n\r\nNgăn giữ ấm và các ngăn tương tự được\r\ncho làm việc với cơ cấu điều khiển được điều chỉnh đến giá trị đặt lớn nhất.
\r\n\r\nThiết bị được cho làm việc trong 60\r\nmin hoặc cho đến khi thiết lập các điều kiện ổn định, chọn thời gian ngắn hơn.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của mặt trước và mặt bên\r\nđược đo bằng cách sử dụng đầu dò ở hình 104. Đầu dò được đặt vào bề mặt với một\r\nlực là 4 N ± 1 N theo cách sao cho đảm bảo được tiếp xúc tốt nhất giữa đầu dò\r\nvà bề mặt cần đo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Có thể sử dụng\r\nthiết bị đo bất kỳ cho kết quả tương tự với đầu dò.
\r\n\r\nKhông đo độ tăng nhiệt trên:
\r\n\r\n- bề mặt không thể tiếp cận được bằng đầu dò đường\r\nkính 75 mm có một đầu hình bán cầu, trừ khi chúng được bảo vệ bằng tấm bảo vệ tháo ra\r\nđược;
\r\n\r\n- bề mặt của lò liền bếp nằm bên dưới\r\nbề mặt giữ nóng trong phạm\r\nvi 25 mm hoặc nằm bên trên bề mặt giữ nóng;
\r\n\r\n- các bộ phận nhỏ như lỗ thông hơi, bản lề và vật\r\ntrang trí của lò có\r\nchiều rộng bề mặt chạm tới được nhỏ hơn 10 mm;
\r\n\r\n- bề mặt cách mép cửa của lò trong phạm vi\r\n10 mm.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, độ tăng\r\nnhiệt của các bề mặt không được vượt quá giá trị qui định trong Bảng 102.
\r\n\r\nBảng 102 – Giới hạn độ tăng\r\nnhiệt đối với các bề mặt chạm tới được
\r\n\r\n\r\n Bề mặt \r\n | \r\n \r\n Độ tăng nhiệt,\r\n °C \r\n | \r\n |
\r\n Mặt trước của\r\n cửa lò \r\n | \r\n \r\n Các bộ phận\r\n khác \r\n | \r\n |
\r\n Kim loại và kim loại được sơn \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n Kim loại tráng men - thủy tinh \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n
\r\n Thủy tinh và gốm \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n Nhựa có chiều dày vượt\r\n quá 0,3 mm \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Cũng áp dụng\r\n giới hạn độ tăng nhiệt là\r\n 100 °C đối với vật\r\n liệu nhựa phủ lớp kim loại\r\n có chiều dày nhỏ hơn 0,1 mm. \r\nCHÚ THÍCH 2: Khi chiều dày\r\n của lớp nhựa phủ không\r\n vượt quá 0,3\r\n mm, áp dụng giới hạn độ tăng nhiệt của vật liệu đỡ. \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 2: Nếu cửa được bảo vệ bằng tấm chắn thì áp dụng độ\r\ntăng nhiệt qui\r\nđịnh đối với mặt trước của cửa\r\nlò cho tấm chắn.
\r\n\r\nTuy nhiên, đối với các cửa của lò\r\nthì giới hạn độ tăng nhiệt qui định cho các bộ phận khác được áp dụng cho
\r\n\r\n- các bộ phận được bảo vệ bằng tấm chắn tháo\r\nra được;
\r\n\r\n- các bộ phận của cửa lò lắp trong đặt\r\ncao hơn mặt sàn quá 850 mm sau khi đã lắp đặt lò;
\r\n\r\n- lò được thiết kế để sử\r\ndụng trên một bề mặt\r\nlàm việc.
\r\n\r\nNếu có thể dùng lò để nướng và\r\nhướng dẫn có nêu rõ để nướng cần đóng cửa lại, thì thử nghiệm được lặp lại\r\nnhưng với lò được làm việc ở chế độ nướng với cơ cấu điều khiển được đặt theo hướng\r\ndẫn. Lò nướng được cho làm việc trong 30 min theo 11.7.103. Tuy nhiên, nếu\r\nlò có xiên chuyển\r\nđộng quay, thì khoảng thời gian thử nghiệm là 60 min, với bộ điều khiển được đặt\r\nđể có các điều kiện bất lợi nhất qui định trong hướng dẫn. Chỉ tiến hành phép\r\nđo trên các bề mặt áp dụng\r\nđộ tăng nhiệt của mặt trước của cửa lò.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ\r\nbền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n13.1. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu lò nướng được lắp trong một\r\nlò, thì cho lò\r\nhoặc lò nướng làm việc, chọn trường hợp bất lợi hơn.
\r\n\r\nĐối với các ngăn giữ nóng, tiến\r\nhành thử nghiệm với bình được đổ nước như qui định trong 3.1.9.101 rồi đặt lên\r\ntừng vùng nấu.
\r\n\r\nPhần tử giữ nóng cảm ứng và phần tử chảo cảm ứng được thử\r\nnghiệm như qui định đối với thiết bị truyền động bằng động cơ điện.
\r\n\r\n13.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nSau khi thiết bị được cho làm việc trong khoảng thời gian qui định ở\r\n11.7, cơ cấu điều khiển được điều chỉnh đến giá trị đặt lớn nhất\r\nvà\r\ndòng\r\nđiện rò được đo trong vòng 10 s kể từ khi đạt được giá trị cao nhất.
\r\n\r\nĐối với thiết bị cấp I đặt tĩnh tại,\r\ndòng điện rò không được vượt quá các giá trị sau:
\r\n\r\n\r\n - đối với thiết bị có phần tử gia nhiệt\r\n tháo rời được hoặc có thể tắt nguồn riêng rẽ \r\n | \r\n \r\n 1 mA, hoặc 1 mA trên mỗi kW công suất\r\n vào đối với từng phần tử với\r\n giới hạn là 10 mA, chọn giá trị lớn hơn. Nếu thiết bị\r\n có nhiều hơn ba khối gia nhiệt thì chỉ\r\n tính\r\n đến\r\n 75 % giá trị dòng điện rò đo được; \r\n | \r\n
\r\n đối với các thiết bị khác \r\n | \r\n \r\n 1 mA, hoặc 1 mA trên mỗi kW công suất vào danh định với giới hạn\r\n là 10 mA, chọn giá trị lớn hơn. \r\n | \r\n
Nếu có kim loại nối đất giữa các bộ\r\nphận mang điện và bề mặt bằng thủy\r\ntinh-gốm hoặc bằng vật liệu tương tự của ngăn giữ nóng, thì dòng điện rò được đo giữa\r\ncác bộ phận mang điện và lần lượt từng bình nối với kim loại nối đất. Nếu không có kim loại\r\nnối đất, thì dòng điện rò, đo được giữa các bộ phận mang điện và lần lượt\r\ntừng bình, không được vượt quá 0,25 mA.
\r\n\r\n13.3. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu có kim loại nối đất giữa các bộ phận\r\nmang điện và bề mặt bằng thủy tinh-gốm hoặc bằng vật liệu tương tự của ngăn\r\ngiữ nóng, thì đạt điện áp thử nghiệm 1 000 V vào giữa các bộ phận mang\r\nđiện và tất cả các bình nối với kim loại nối đất. Nếu không có kim loại nối\r\nđất, thì đặt điện áp thử nghiệm\r\n3 000\r\nV vào giữa các bộ phận mang điện và các bình.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n15.2. Bổ sung:
\r\n\r\nLò liền bếp và ngăn giữ nóng\r\nđược đặt sao cho bề mặt giữ nóng nằm ngang. Bình có đường kính lớn nhất\r\nchỉ ra trên Hình 101 nhưng không vượt quá đường kính của vùng nấu, được đổ đầy\r\nnước chứa khoảng 1 % NaCI và đặt lên tâm vùng nấu. Đổ từ từ thêm một lượng\r\n0,5 l dung dịch vào\r\nbình trong thời gian 15 s. Thử nghiệm được tiến hành lần lượt trên từng vùng\r\nnấu, sau khi loại bỏ dung dịch thừa ra khỏi thiết bị.
\r\n\r\nĐối với phần tử giữ nóng có cơ cấu đóng\r\ncắt hoặc cơ cấu điều khiển nhiệt, đổ 0,02 l dung dịch muối lên phần tử giữ nóng sao cho dung\r\ndịch chảy tràn lên cơ cấu đóng cắt hoặc cơ cấu điều khiển. Sau đó, đặt bình lên phần tử giữ nóng để đè lên mọi\r\nbộ phận di chuyển. Nếu cơ cấu điều khiển được lắp bên dưới bề mặt giữ nóng,\r\nđổ từ từ 0,5 l dung dịch muối\r\nlên mặt trên của ngăn giữ nóng gần cơ cấu điều khiển trong khoảng thời\r\ngian 15 s. Nếu cơ cấu điều khiển được lắp bên trong bề mặt giữ nóng, thì dung dịch\r\nmuối được đổ tràn lên cơ cấu điều khiển.
\r\n\r\nĐối với ngăn giữ nóng có lỗ\r\nthông hơi trên bề mặt giữ nóng, dùng phễu đổ từ từ 0,2 l dung dịch muối\r\nlên các lỗ thông hơi. Phễu có đường kính đầu ra là 8 mm và đặt thẳng đứng, đầu\r\nra cách bề mặt gia nhiệt 200 mm. Phễu được đặt phía trên các lỗ thông hơi sao\r\ncho dung dịch chảy vào thiết bị theo cách bất lợi nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu lỗ thông\r\nhơi có bảo vệ, thì phễu được đặt sao cho\r\ndung dịch rơi trên bề mặt giữ nóng càng gần lỗ càng tốt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Cần thận trọng\r\nđể đảm bảo rằng dung dịch muối không bị đổ tràn lên các cơ cấu điều khiển đặt sát các lỗ thông hơi.
\r\n\r\nĐối với lò và lò\r\nnướng, đổ 0,5 l dung dịch\r\nmuối tràn lên sàn lò hoặc ngăn nướng.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị có khay hứng hoặc\r\nđồ hứng tương tự, thì khay hứng được\r\nđổ đầy dung dịch muối. Đổ thêm một lượng dung dịch, bằng 0,01 l cho mỗi\r\n100 cm2 diện tích bề mặt của khay hứng, lên khay hứng\r\nqua lỗ trên bề mặt giữ nóng. Tuy nhiên,\r\ntổng lượng dung dịch không được vượt quá 3 I.
\r\n\r\nĐối với các ngăn giữ nóng có nắp,\r\n0,5 l dung dịch muối\r\nđược đổ đều đều lên nắp đã đậy\r\nkín. Khi đổ hết dung dịch, làm khô bề mặt và đổ từ từ thêm 0,125 l dung dịch từ\r\nđộ cao khoảng 50 mm lên tâm của nắp trong 15 s. Sau đó mở nắp ra như sử dụng\r\nbình thường.
\r\n\r\nBộ tạo hơi nước được thiết kế để nối với\r\nnguồn nước thì được cấp nước ở áp suất nước danh định. Cơ cấu điều khiển\r\nnguồn nước được giữ cho mở. Để nước chảy thêm 1 min nữa tính từ khi xuất hiện dấu\r\nhiệu tràn, trừ khi dòng nước vào tự động ngừng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Tại một thời điểm, chỉ để mở một cơ cấu\r\nđiều khiển.
\r\n\r\n15.101. Đầu dò cảm biến nhiệt phải có kết\r\ncấu sao cho nước không ảnh\r\nhưởng đến cách\r\nđiện của nó. Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nĐầu dò được ngâm hoàn toàn trong nước\r\nchứa khoảng 1 % NaCI và có nhiệt độ 20 °C ± 5 °C. Nước được gia nhiệt đến điểm sôi trong khoảng\r\n15 min. Sau đó đầu dò được lấy ra khỏi nước sôi và ngâm vào nước có nhiệt độ\r\n20 °C ± 5 °C trong 30\r\nmin.
\r\n\r\nTiến hành qui trình này năm lần, sau đó lấy\r\nđầu dò ra khỏi nước. Loại bỏ mọi\r\nvệt chất lỏng khỏi bề mặt. Sau đó, đầu dò phải chịu được thử nghiệm dòng điện\r\nrò của 16.2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong thử nghiệm\r\nnày, đầu dò cảm biến\r\nnhiệt tháo rời được\r\nkhông được nối vào thiết\r\nbị. Đầu dò cảm biến\r\nnhiệt không tháo\r\nrời được\r\nđược thử nghiệm trong lò và nhúng ở mức sâu nhất có thể.
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ\r\nbền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n16.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với các ngăn giữ nóng, các\r\nthử nghiệm được tiến hành với bình được đổ nước như qui định trong 3.1.9.101 và được đặt\r\nlên từng vùng nấu.
\r\n\r\nCác phần tử giữ nóng\r\ncảm ứng\r\nvà phần tử chảo cảm\r\nứng\r\nđược thử nghiệm như qui định đối với thiết bị truyền động\r\nbằng động cơ điện.
\r\n\r\n16.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nĐối với thiết bị cấp I đặt tĩnh tại, dòng điện\r\nrò không được vượt quá các giá trị sau:
\r\n\r\n\r\n - đối với thiết bị có phần tử gia nhiệt tháo rời được hoặc có thể\r\n được tắt nguồn\r\n riêng\r\n rẽ \r\n | \r\n \r\n 1 mA, hoặc 1 mA trên mỗi kW công suất\r\n vào đối\r\n với từng phần tử\r\n với giới hạn là 10 mA, chọn giá trị lớn hơn. Nếu\r\n thiết bị có nhiều hơn ba khối gia nhiệt, chỉ tính đến 75\r\n % giá trị dòng điện rò đo được; \r\n | \r\n
\r\n đối với các thiết bị khác \r\n | \r\n \r\n 1 mA, hoặc 1 mA trên mỗi kW công\r\n suất vào danh định với giới hạn là 10\r\n mA, chọn giá trị lớn hơn. \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 101: Nếu lò\r\ncó lò nướng, hoặc nếu thiết bị có phương tiện để giới hạn tổng công suất vào, thì chỉ\r\nxét đến dòng điện rò của những phần tử có thể được đóng điện đồng thời.
\r\n\r\nNếu có kim loại nối đất giữa các bộ\r\nphận mang điện và bề mặt bằng thủy\r\ntinh - gốm hoặc bằng vật liệu tương tự của ngăn giữ nóng, thì dòng điện\r\nrò được đo giữa các bộ phận mang điện và lần lượt từng bình nối\r\nvới kim loại nối đất. Nếu không có kim loại nối đất, thì dòng điện rò đo được\r\ngiữa các bộ phận mang điện và lần lượt từng bình không được vượt quá 0,25\r\nmA.
\r\n\r\n16.3. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu có kim loại nối đất giữa các bộ\r\nphận mang điện và bề mặt bằng thủy tinh - gốm hoặc bằng vật liệu tương tự của\r\nngăn giữ nóng thì đặt điện áp thử nghiệm 1 250 V vào giữa các bộ phận\r\nmang điện và tất cả các bình được nối với kim loại nối đất. Nếu không có\r\nkim loại nối đất thì đặt điện áp thử nghiệm 3 000 V vào giữa các bộ phận mang điện\r\nvà các bình.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động không\r\nbình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1,\r\nngoài ra còn:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với các ngăn giữ\r\nnóng cảm ứng, kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm của 19.101 và 19.102, nhưng\r\nkhông áp dụng 19.4. Ngoài ra, không áp dụng 19.101 cho phần tử chảo cảm\r\nbiến.
\r\n\r\nĐầu dò cảm biến nhiệt được đặt\r\ntrong lò ở vị trí có nhiều khả năng xảy ra trong sử dụng bình thường, tuy nhiên\r\nchúng không được nối để điều khiển nhiệt độ lò.
\r\n\r\n19.2. Bổ sung:
\r\n\r\nPhần tử giữ nóng làm việc\r\nkhông có bình chứa chất lỏng, bộ phát hiện khay được làm cho không hoạt\r\nđộng. Cửa lò\r\nđược mở hoặc đóng, chọn trường hợp bất lợi hơn. Nắp ngăn giữ nóng đặt ở\r\nvị trí đóng trừ khi các phần tử giữ nóng được khóa liên động với nắp hoặc\r\nbóng đèn chỉ thị cho thấy rằng phần tử giữ nóng đang đóng điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Bóng đèn được\r\nbật và tắt bằng bộ điều nhiệt hoặc cơ cấu điều chỉnh\r\nnăng lượng không chứng tỏ phần tử giữ nóng đã được đóng điện.
\r\n\r\nĐối với thiết bị có nhiều hơn một khối\r\ngia nhiệt, thử nghiệm chỉ được tiến hành với khối gia nhiệt gây ra các\r\nđiều kiện bất lợi nhất, cơ cấu điều khiển của thiết bị được điều chỉnh đến giá\r\ntrị đặt lớn nhất. Nếu thiết bị có lò mà không có bóng đèn chỉ thị để cho\r\nbiết lò đang được đóng điện thì lò cũng được cho làm việc, cơ cấu\r\nđiều khiển lò được điều chỉnh đến\r\ngiá trị đặt lớn nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Bóng đèn dùng\r\nđể chiếu sáng cho lò, có thể nhìn thấy qua cửa và tự động bật và tắt cùng với lò,\r\nthì được coi là\r\nbóng đèn chỉ thị.
\r\n\r\nNếu phần tử giữ nóng cảm ứng và phần tử\r\nchảo cảm ứng có nắp bằng kim loại, thì đặt một lực 30 N lên nắp đang đậy, tại\r\nvị trí bất lợi nhất bằng đầu dò thử nghiệm B của IEC 61032.
\r\n\r\nLò tự làm sạch bằng nhiệt phân cũng được\r\ncho làm việc trong điều kiện làm sạch, các động cơ làm việc trong\r\nquá trình làm sạch lần lượt được cắt nguồn hoặc ngắt ra.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Ví dụ về các động cơ\r\nnày là động cơ của quạt và bộ định giờ.
\r\n\r\nPhần tử giữ nóng\r\ncảm ứng\r\nvà phần tử chảo cảm\r\nứng được cho làm\r\nviệc trong các điều kiện của Điều 11 nhưng với các bình rỗng, cơ cấu điều khiển\r\nđược điều chỉnh đến giá trị\r\nđặt lớn nhất.
\r\n\r\nLò hơi nước được cho làm\r\nviệc không có nước.
\r\n\r\nCửa của các ngăn nướng riêng rẽ nằm\r\ntrong lò liền bếp được mở ra hoặc đóng lại, chọn trường hợp bất lợi hơn.
\r\n\r\n19.9. Không áp dụng.
\r\n\r\n19.11.2. Bổ sung:
\r\n\r\nTrong quá trình mô phỏng các điều kiện\r\nsự cố, phải có khả năng cắt điện phần tử giữ nóng bất kỳ.
\r\n\r\nĐiều kiện sự cố cũng được mô phỏng với\r\ntất cả các phần tử giữ nóng được cắt nguồn, thiết bị được cấp nguồn ở điện\r\náp danh định. Nếu có cơ cấu phát hiện dụng cụ nấu, thì đặt một bình\r\nthích hợp lên vùng nấu.
\r\n\r\nPhần tử giữ nóng không được\r\ntrở nên có điện.
\r\n\r\n19.11.4. Bổ sung:
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm ở chế độ chờ,\r\nnếu có cơ cấu phát hiện dụng cụ nấu thì đặt một bình thích hợp lên vùng\r\nnấu.
\r\n\r\n19.13. Bổ sung:
\r\n\r\nGiới hạn độ tăng nhiệt 150 oC cũng áp dụng\r\ncho tủ và hộp chữ nhật bằng gỗ.
\r\n\r\nNhiệt độ tại tâm của lò trong\r\nquá trình thử nghiệm theo 19.4 không được vượt quá 425 oC ngay khi cửa\r\nlò có thể được mở ra.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của cuộn dây của phần tử giữ nóng\r\ncảm ứng\r\nvà phần tử chảo cảm ứng không được\r\nvượt quá các giá trị qui định trong 19.7.
\r\n\r\nThử nghiệm độ bền điện của các phần tử giữ nóng\r\ncảm ứng\r\nvà phần tử chảo cảm ứng được tiến hành ngay sau khi ngắt điện của thiết\r\nbị.
\r\n\r\nTấm kính ở cửa lò\r\nkhông được bị hư hại.
\r\n\r\n19.101. Phần tử giữ nóng\r\ncảm ứng\r\nđược cấp nguồn ở điện áp danh định và làm việc với các đĩa thép được đặt\r\nlên tâm của vùng nấu. Đĩa có chiều dày 6 mm và đường kính nhỏ nhất cho\r\nphép phần tử giữ nóng làm việc,\r\nlàm tròn lên đến centimét gần nhất.
\r\n\r\n19.102. Phần tử giữ nóng cảm ứng và phần tử chảo cảm\r\nứng\r\nđược cấp nguồn ở điện áp danh định và làm việc trong điều\r\nkiện làm việc bình thường, nhưng cơ cấu\r\nđiều khiển nhiệt được nối tắt.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của dầu không được vượt\r\nquá 270 oC.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n20.101. Lò liền bếp và lò\r\nphải có đủ ổn định khi cửa mở phải chịu tải.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới\r\nđây và bằng thử nghiệm ở 20.102, nếu liên quan.
\r\n\r\nThiết bị có cửa với bản lề nằm ngang\r\nđược đặt lên bề mặt nằm\r\nngang và một vật nặng được đặt lên tâm của cửa đang mở. Đối với các\r\ncửa không phải hình chữ nhật, vật nặng được đặt lên phần xa nhất tính từ bản lề\r\nnơi vật nặng có thể đặt\r\nlên trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nĐối với thiết bị bình thường được đặt trên sàn\r\nthì vật nặng là:
\r\n\r\n- 22,5 kg, đối với các cửa của lò;
\r\n\r\n- 7 kg, đối với các cửa khác.
\r\n\r\nĐối với thiết bị bình thường được đặt\r\ntrên bàn, vật nặng\r\nlà 7 kg.
\r\n\r\nĐối với thiết bị bình thường được\r\nđặt trên sàn và cửa có bản lề dọc, đặt vật nặng có khối lượng 15 kg lên cửa đang mở, ở vị trí bất lợi nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các giá của lò\r\nđược đặt ở vị trí bất lợi\r\nnhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Có thể sử dụng tải là các\r\ntúi cát.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Đối với thiết bị có nhiều hơn\r\nmột cửa, tiến hành thử nghiệm trên từng cửa riêng rẽ.
\r\n\r\nLò liền bếp được thử nghiệm mà\r\nkhông lắp bất kỳ phương tiện giữ ổn định nào được qui định trong hướng dẫn lắp\r\nđặt.
\r\n\r\nĐối với lò liền bếp có ngăn kéo\r\ncất giữ đặt bên cạnh lò\r\nvà trong ngăn kéo đó các giá được kéo ra đồng thời, thì các\r\ngiá cũng được mang tải. Các giá được đặt ở vị trí bất lợi nhất và được mang tải với khối lượng phân bố\r\nđều. Khối lượng,\r\ntính bằng gam, bằng diện tích của giá, tính bằng centimét vuông, nhân với
\r\n\r\n- 7,5, nếu độ cao của khoảng không phía trên\r\ngiá không vượt quá 20 cm;
\r\n\r\n- 15, nếu độ cao phía trên giá vượt quá 20 cm.
\r\n\r\nThiết bị không được lật.
\r\n\r\nBỏ qua hư hại và biến dạng của cửa và bản lề.
\r\n\r\n20.102. Đối với lò liền bếp bình thường\r\nđược đặt trên sàn và cửa lò có bản lề nằm ngang ở độ cao\r\nnhỏ hơn 430 mm so với sàn, lặp lại thử nghiệm ở 20.101, ngoại trừ;
\r\n\r\n- lò liền bếp được lắp\r\nphương tiện giữ ổn định, nếu có, được qui định trong hướng dẫn lắp đặt;
\r\n\r\n- khối lượng của tải trên cửa của\r\nlò được tăng lên 50 kg hoặc\r\nkhối lượng bằng 22,5 kg được đặt ở đường tâm của mép ngoài cùng của cửa lò,\r\nchọn giá trị cho kết quả bất lợi nhất.
\r\n\r\nLò liền bếp không được lật.
\r\n\r\nBỏ qua hư hại và biến dạng của cửa và\r\nbản lề.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n21.1. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu thiết bị có cửa bằng\r\nthủy tinh, thì đặt ba va đập\r\nlên chính giữa phần\r\nthủy tinh\r\nkhi\r\ncửa\r\nở vị trí đóng. Nếu cửa có bản\r\nlề nằm ngang, đặt thêm các va đập vào bên trong cửa khi cửa ở vị trí mở.
\r\n\r\nKính không được nứt.
\r\n\r\nNếu thiết bị có phần tử gia nhiệt\r\nnóng mờ nhìn thấy được nằm trong ống\r\nthủy tinh thì đặt các va đập lên ống lắp bên trong thiết bị nếu
\r\n\r\n- các ống này được lắp trên trần lò\r\nvà có thể tiếp cận bằng đầu dò thử nghiệm\r\n41 của IEC 61032;
\r\n\r\n- các ống được lắp ở một nơi nào đó trong lò và có thể tiếp\r\ncận bằng đầu dò thử nghiệm\r\nB của IEC 61032.
\r\n\r\nĐối với bề mặt giữ nóng bằng thủy tinh\r\n- gốm hoặc vật liệu\r\ntương tự, đặt ba va đập\r\nlên các phần của bề mặt không chịu\r\ncác va đập trong thử nghiệm của 21.102,\r\nnăng lượng va đập là 0,70 J ± 0,05 J. Không đặt các va đập\r\nvào bề mặt nằm trong phạm vi 20 mm tính từ tay nắm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu bề mặt\r\ngiữ nóng là một khối vật liệu liền, trừ\r\nkhung phía ngoài, thì không thực hiện thử nghiệm này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Không được có vật đỡ bổ sung\r\ncho cửa ở vị trí mở.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, đầu cảm biến\r\nnhiệt\r\nphải chịu một chu kỳ trong qui trình mô tả ở 15.101 và sau đó phải chịu được thử\r\nnghiệm dòng điện rò của 16.2.
\r\n\r\n21.101. Giá của lò và cơ cấu đỡ giá\r\nphải có đủ độ bền cơ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới\r\nđây.
\r\n\r\nĐặt bình chứa cát hoặc sỏi lên giá của\r\nlò. Khối lượng tổng, tính bằng kilôgam, bằng 220 lần thể tích phần không\r\ngian có ích của lò, tính bằng mét khối, hoặc 24 kg. chọn giá trị nhỏ hơn.
\r\n\r\nGiá, với bình đặt lên tâm giá, được\r\nđưa vào lò và dịch chuyển càng gần vào một trong các vách càng tốt. Giá được để ở vị trí này trong 1\r\nmin rồi được kéo\r\nra. Sau đó, giá lại được đưa vào, dịch chuyển\r\nđến càng sát với vách còn lại\r\ncàng tốt và để ở đó trong 1 min.
\r\n\r\nThử nghiệm được lặp lại đối với\r\ntừng vị trí đỡ của giá. Giá và cơ cấu\r\nđỡ không được\r\nbiến dạng đến mức gây ảnh hưởng xấu cho sử dụng sau này và giá không được rời khỏi cơ cấu\r\nđỡ.
\r\n\r\nLò có các giá có thể\r\nkéo ra và được lắp các mặt chặn cũng có thể\r\nđược thử nghiệm\r\nnhư sau. Các giá được kéo ra hoàn toàn đến khoảng cách tối đa cho phép bởi mặt chặn. Đặt một lực\r\nphân bố đều bằng 80 N đến từng giá, ở vị trí dọc theo mép\r\nphía trước của giá, sử dụng bình có kích\r\nthước cạnh là 200 mm. một cạnh của bình được đặt bằng mặt với mép trước\r\ncủa giá.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, giá không\r\nbị nghiêng xuống quá 6o.
\r\n\r\n21.102. Bề mặt giữ nóng bằng thủy\r\ntinh-gốm hoặc vật liệu tương tự phải chịu được các ứng suất có khả năng xảy ra\r\ntrong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nTừng phần tử giữ nóng được cho làm\r\nviệc ở công suất vào danh định với cơ cấu điều khiển được điều chỉnh đến\r\ngiá trị đặt lớn nhất. Phần tử giữ nóng\r\ncảm ứng\r\nvà phần tử chảo cảm\r\nứng\r\nlàm việc như qui định trong điều 11. Khi thiết lập các điều kiện ổn định, tắt phần tử giữ nóng và thả rơi một\r\nbình đã nạp tải từ độ cao\r\n150 mm lên vùng nấu.
\r\n\r\nĐối với phần tử giữ nóng\r\ncảm ứng\r\nvà phần tử giữ nóng không phải phần\r\ntử chảo cảm ứng, bình có đáy\r\nbằng đồng hoặc nhôm và phần phẳng\r\ncủa đáy có đường kính 120 mm ± 10 mm, các mép được lượn tròn với\r\nbán kính ít nhất là 10 mm. Đổ từ từ ít nhất 1,3 kg cát hoặc sỏi vào bình sao\r\ncho khối lượng tổng là 1,80 kg ± 0,01 kg. Đối với phần tử chảo cảm ứng, bình chính\r\nlà chảo được qui định ở 3.1.9.101. Đổ từ từ cát hoặc sỏi sao cho khối lượng tổng\r\nlà 1,80 kg ± 0,01 kg.
\r\n\r\nSau khi từng vùng nấu lần lượt\r\nchịu va đập, lấy bình ra và tất cả các phần tử giữ nóng được làm việc đồng\r\nthời cho đến khi thiết lập các điều kiện ổn định.
\r\n\r\nĐổ từ từ một lượng l nước có nhiệt độ là 15 oC ± 5 oC và chứa khoảng\r\n1 % NaCI lên bề mặt giữ nóng. Sau đó, thiết\r\nbị được ngắt khỏi nguồn cung cấp. Sau 15 min, lấy hết chất lỏng thừa và để thiết\r\nbị nguội về xấp xỉ nhiệt độ phòng. Đổ một lượng tương tự dung dịch muối lên bề\r\nmặt giữ nóng, sau đó lại lấy hết\r\nchất lỏng thừa.
Bề mặt giữ nóng không được vỡ\r\nvà thiết bị phải\r\nchịu được thử nghiệm độ bền điện ở 16.3.
\r\n\r\n21.103. Đầu dò cảm biến\r\nnhiệt\r\nphải có kết cấu sao cho chúng không bị hỏng khi bị kẹt trong cửa lò.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới\r\nđây.
\r\n\r\nĐầu dò được nối như trong sử dụng bình\r\nthường và bộ phận hoặc dây cảm biến được thả lỏng ở vị trí có nhiều khả năng xảy\r\nra. Cửa lò được đóng đè lên bộ phận hoặc dày cảm biến và đặt lực 90 N\r\nlên cửa ở vị trí bất lợi nhất\r\ntrong 5 s.
\r\n\r\nSau đó đầu dò phải phù hợp với\r\n8.1, 15.101 và Điều 29.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Lò không được cho\r\nlàm việc trong quá trình thử nghiệm\r\nnày
\r\n\r\n21.104. Tấm thủy tinh của cửa\r\nlò có bản lề nằm ngang phải chịu được sốc nhiệt có khả năng xảy ra trong\r\nsử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới\r\nđây.
\r\n\r\nThiết bị được cho làm việc như qui định\r\ntrong điều 11. Sau đó mở cửa ra và đổ\r\n0,2 I nước có nhiệt độ\r\n15 oC\r\n± 5 oC lên tâm của\r\ntấm kính trong vòng 5 s.
\r\n\r\nKính không được nứt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không được tiến hành thử\r\nnghiệm này sau chu kỳ làm sạch của lò tự làm sạch bằng nhiệt phân.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n22.21. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Các sợi oxit magiê và sợi gốm\r\nvô cơ được dùng làm\r\ncách điện của các phần tử gia nhiệt không được coi là vật liệu hút ẩm.
\r\n\r\n22.51. Bổ sung:
\r\n\r\nKhông cần điều chỉnh giá trị đặt bằng\r\ntay đối với vận hành từ xa để ngắt thiết bị.
\r\n\r\n22.101. Ngăn giữ nóng phải có kết\r\ncấu sao cho các phần tử giữ nóng được ngăn không cho quay xung quanh trục thẳng\r\nđứng và được đỡ thích hợp ở mọi vị trí điều chỉnh của cơ cấu đỡ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu phần tử giữ nóng được kẹp bằng\r\nđai ốc trên bulông ở giữa, thì cần một phương\r\ntiện bổ sung để chúng không bị quay.
\r\n\r\nNgăn giữ nóng có các phần tử giữ nóng\r\ntháo rời được phải có kết\r\ncấu sao cho ít có khả năng xảy ra hỏng trong khi tháo ra hoặc thay thế\r\ncác phần tử giữ nóng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\ncách xem xét.
\r\n\r\n22.102. Bộ định giờ được thiết\r\nkế để làm trễ hoạt động của phần tử gia nhiệt không được điều khiển lò nướng\r\nbức xạ, trừ khi lò nướng này được điều khiển nhiệt và được lắp trong\r\nlò hoặc ngăn khác.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.103. Lỗ thông hơi của lò\r\nphải có kết cấu sao cho chúng không thoát hơi nước hoặc dầu mỡ theo cách làm ảnh hưởng\r\nđến khe hở không khí và chiều dài đường rò giữa các bộ phận\r\nmang điện và các bộ phận khác của thiết bị.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.104. Lò hơi nước phải có kết\r\ncấu sao cho các lỗ thông hơi nước và ống dẫn ít có khả năng bị tắc trong quá\r\ntrình sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.105. Lò lắp trong chỉ được\r\nthông hơi qua mặt trước, trừ khi chúng có ống thông hơi.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.106. Lò nướng phải có kết\r\ncấu sao cho có thể dễ dàng định vị khay nướng mà không bị kẹt.
\r\n\r\nKhay nướng không được rơi ra khỏi cơ cấu\r\nđỡ khi di chuyển sang bên.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n22.107. Lò tự làm sạch bằng\r\nnhiệt phân\r\nphải tự động cắt nguồn vào cuối quá trình làm sạch và yêu cầu một thao\r\ntác bằng tay để khởi động lại chu kỳ làm sạch khác.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\ncách xem xét.
\r\n\r\n22.108. Lò tự làm sạch bằng\r\nnhiệt phân\r\nphải có kết cấu sao cho việc mở và đóng cửa không làm ảnh hưởng xấu đến hệ\r\nthống khóa liên động hoặc làm hỏng chi tiết làm kín cửa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau.
\r\n\r\nCửa được mở ra ít nhất\r\n10 cm và sau đó được đóng bằng cách đặt một lực 90 N lên tay cầm. Thao tác này\r\nđược thực hiện 5 000 chu kỳ. Sau mỗi 1 000 chu kỳ, hệ thống khóa liên động dùng\r\ncho chức năng tự làm sạch được tác động.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, hệ thống khóa liên động\r\nvẫn phải thích hợp cho sử dụng sau này và chi tiết làm kín cửa không bị hư hại.
\r\n\r\n22.109. Lò tự làm sạch bằng\r\nnhiệt phân\r\nphải có khóa liên động sao cho không thể tiếp cận được lò khi nhiệt độ tại\r\ntâm lò vượt quá 350 oC, ngay cả khi khóa liên động bị hỏng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nLò được cấp nguồn ở điện\r\náp danh định và được làm việc trong các điều kiện làm sạch, sau đó lò được\r\nđể nguội. Trong khi nhiệt độ tại tâm lò vượt quá 350 oC, đặt một lực\r\n90 N lên cần gạt và tay cầm, và đặt một mômen 2 Nm lên núm xoay. Phải không thể\r\nmở được cửa.
\r\n\r\nThử nghiệm được lặp lại với sự cố bất\r\nkỳ của hệ thống khóa liên động có khả năng xảy ra trong sử dụng bình thường, kể\r\ncả gián đoạn nguồn, tại một thời điểm chỉ mô phỏng một sự cố.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ví dụ về sự cố\r\nlà đứt lò xo hoặc bộ phận làm việc bằng\r\ntrọng lực bị rơi khỏi vị trí.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Không được lặp lại các điều kiện sự cố\r\nđược áp dụng trong các thử nghiệm của điều 19.
\r\n\r\n22.110. Lò tự làm sạch bằng\r\nnhiệt phân\r\nphải có kết cấu sao cho các khí dễ cháy không thể thoát ra qua các lỗ thông hơi\r\ntrong quá trình làm sạch.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới\r\nđây.
\r\n\r\nMột hỗn hợp gồm 30 g nước thịt và 15 g\r\ndầu hydrat hóa được đổ đều\r\nlên phía trong lò, kể cả cửa. Lò được cho làm việc trong 3 h ở\r\ngiá trị đạt lớn nhất của bộ điều nhiệt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Nước thịt gồm\r\nhai phần ba, tính theo trọng lượng, là nước chiết từ thịt bò và một phần ba là nước.
\r\n\r\nSau đó lò được cho làm việc\r\ntrong điều kiện làm sạch và cố gắng làm cháy các khí có thể thoát ra qua các lỗ\r\nthông hơi bằng chùm tia lửa điện. Các tia lửa điện có chiều dài khoảng\r\n3 mm, mỗi tia lửa điện có năng lượng ít nhất là 0,5 J.
\r\n\r\nĐặt tia lửa điện khi nhiệt độ tại tâm lò\r\nđạt đến 300 oC và sau mỗi lần\r\nđộ tăng nhiệt đạt được 50 oC.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các điện cực để tạo tia lửa điện được\r\ndi chuyển trong và xung quanh các lỗ thông mà qua đó khí có thể thoát ra.
\r\n\r\nKhí không được cháy liên tục.
\r\n\r\nNếu lò có phần tử gia nhiệt được\r\nthiết kế để loại bỏ khói, thử nghiệm được lặp lại với phần tử gia nhiệt này được\r\nngắt ra nếu nhiệt độ tại tâm lò vượt quá 450 oC trong điều kiện làm sạch.
\r\n\r\n22.111. Lò tự làm sạch bằng\r\nnhiệt phân\r\nphải có kết cấu sao cho không có rủi ro phát lửa trong quá trình làm sạch.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới\r\nđây.
\r\n\r\nMột bình thích hợp chứa 100 g bơ không\r\ncó muối được đặt trên tâm của sàn lò.
\r\n\r\nCác điện cực của bộ phát tia lửa điện\r\nđược đặt bên trên bề mặt bơ khoảng 7,5 cm.
\r\n\r\nSau đó, lò được cho làm việc trong điều kiện làm\r\nsạch và tạo ra một chùm tia lửa điện. Các tia lửa điện có chiều dài khoảng 3\r\nmm, mỗi tia lửa điện có năng lượng ít nhất là 0,5 J. Chùm tia lửa điện được tạo\r\nra khi nhiệt độ tại tâm lò đạt đến 300 oC và sau mỗi lần\r\nđộ tăng nhiệt đạt được 50 oC.
\r\n\r\nKhông được phát ngọn lửa qua chi tiết\r\nlàm kín cửa, lỗ thông hoặc các lỗ khác.
\r\n\r\n22.112. Ngăn giữ nóng phải có kết\r\ncấu sao cho các nắp đậy có bản lề không thể đóng một cách ngẫu nhiên.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu này có thể\r\nđược đáp ứng nếu\r\nbản lề có cơ cấu chặn dạng ngàm\r\nhoặc phương tiện tương tự, hoặc nếu nắp có thể mở ra một góc ít nhất\r\nlà 100\r\no,\r\nkhi thiết bị được đạt dựa vào tường.
\r\n\r\n22.113. Ngăn giữ nóng phải có kết\r\ncấu sao cho ít có khả năng xảy ra hoạt động không chủ ý của cơ cấu điều khiển kiểu\r\nchạm\r\nnếu điều này làm\r\ntăng tình trạng nguy hiểm do:
\r\n\r\n- tràn chất lỏng, kể cả tràn do bình sôi tràn;
\r\n\r\n- tấm vải ẩm được đặt lên bảng điều khiển.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau, thiết bị được cấp nguồn ở điện áp danh định. Thử nghiệm được tiến\r\nhành với từng phần tử giữ nóng được cấp nguồn lần\r\nlượt, và khi đó không cấp nguồn cho các phần tử giữ nóng bất kỳ khác.
\r\n\r\nRót từ từ một lượng nước đủ để phủ\r\nhoàn toàn lên bảng điều khiển\r\nđến độ sâu không quá 2 mm, nhưng ít nhất là 140 ml, sao cho xảy ra bắc cầu giữa\r\ncác tổ hợp của các đệm tiếp xúc.
\r\n\r\nMột miếng vải có khối lượng từ 140 g/m2\r\nđến 170 g/m2 và kích thước 400 mm x 400 mm được gấp làm\r\nbốn thành một miếng hình vuông\r\nvà thấm đẫm nước, phủ miếng vải lên bảng điều khiển ở vị trí bất kỳ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nên thực hiện thử\r\nnghiệm với miếng vải màu trắng để thử nghiệm hệ thống như hệ thống hồng ngoại hoặc\r\nhệ thống quang. Trong trường hợp có nghi ngờ, có thể sử dụng vải màu khác.
\r\n\r\nTrong thời gian dài hơn 10 s, không được\r\nxảy ra hoạt động của phần tử giữ nóng bất kỳ.
\r\n\r\nTrong suốt thử nghiệm, phải có khả\r\nnăng cắt nguồn phần tử giữ nóng đang được cấp điện bằng\r\ncách tác động cơ cấu điều khiển kiểu\r\nchạm, trừ khi phần tử giữ nóng tự động cắt nguồn.
\r\n\r\n22.114. Ngăn giữ nóng có cơ cấu\r\nđiều khiển kiểu\r\nchạm\r\nphải yêu cầu ít nhất hai thao tác bằng tay để bật nguồn cho phần tử gia nhiệt\r\nnhưng chỉ cần một thao\r\ntác để cắt nguồn. Tuy nhiên, các phần tử giữ nóng bổ sung có\r\nthể được bật nguồn chỉ bằng một thao tác bằng tay. Trong trường hợp này,\r\nsau 1 min từ khi tất cả các phần tử giữ nóng đã cắt nguồn, cần hai thao\r\ntác bằng tay để cấp điện lại cho một phần tử giữ nóng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chạm vào bề mặt tiếp xúc\r\nhai lần ở cùng một điểm\r\nkhông được coi là hai thao tác.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm bằng\r\ntay.
\r\n\r\nNgăn giữ nóng có cơ cấu điều khiển kiểu\r\nchạm\r\nphải có phương tiện nhìn thấy được để báo hiệu khi từng phần tử giữ nóng được cấp điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n22.115. Phần tử giữ nóng cảm ứng và phần tử\r\nchảo cảm ứng, và các phần tử giữ nóng khác có cơ\r\ncấu phát hiện dụng cụ nấu, phải có kết cấu sao cho phần tử giữ nóng\r\nchỉ có thể làm việc khi có một bình thích hợp đặt lên vùng nấu.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới\r\nđây, thiết bị được cấp nguồn ở điện áp danh định.
\r\n\r\nMột thanh sắt dày 2 mm có kích thước xấp\r\nxỉ 100 mm x 20 mm được đặt lần lượt\r\nlên từng vùng nấu ở vị trí bất lợi nhất. Các cơ cấu điều khiển được điều\r\nchỉnh đến giá trị đặt lớn nhất.
\r\n\r\nĐối với các phần tử giữ nóng cảm ứng\r\nvà phần tử chảo cảm ứng, độ tăng nhiệt của thanh sắt không được vượt quá\r\n35 oC. Các phần\r\ntử giữ nóng khác không được hoạt động.
\r\n\r\n22.116. Phần tử giữ nóng có lắp cơ\r\ncấu phát hiện dụng cụ nấu phải có kết cấu sao cho không thể đóng điện cho phần tử giữ nóng nếu bình được\r\nlấy ra quá 10 min.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm bằng\r\ntay.
\r\n\r\n22.117. Trong thiết bị có lắp\r\ncơ cấu phát hiện dụng cụ nấu, đèn tín hiệu\r\nphải báo hiệu khi cơ cấu điều khiển dùng cho phần tử giữ nóng không chuyển\r\nsang vị trí cắt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.118. Lò nướng không được\r\nlàm việc khi phích cắm của dây nguồn đang cắm vào ổ cắm đặt ngay bên\r\ntrên cửa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n22.119. Lò liền bếp có lắp cơ cấu\r\nlàm lệch co rút được để ngăn ngừa nhiệt độ quá mức trên các nút bấm điều khiển\r\nphải có kết cấu sao cho người sử dụng ít có khả năng chạm vào các bề mặt nóng của\r\ncơ cấu làm lệch khi thao tác các cơ cấu điều khiển.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo khoảng\r\ncách giữa cơ cấu làm lệch ở vị trí nhô ra và phần nút bấm điều khiển được\r\nchạm vào trong sử dụng bình thường. Khoảng cách này ít nhất phải bằng 25 mm,\r\nđộ tăng nhiệt của những bộ phận nằm trong phạm vi 25 mm xung quanh nút bấm\r\nkhông được vượt quá giới hạn đối với tay cầm, nút bấm, cần gạt và các bộ phận\r\ntương tự chỉ được cầm vào trong\r\nkhoảng thời gian ngắn, như qui định trong Bảng 3.
\r\n\r\n22.120. Tấm thủy tinh phía\r\nngoài cửa lò phải được làm từ thủy tinh mà khi vỡ tạo thành các mảnh nhỏ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách thực hiện\r\nthử nghiệm qui định ở 8.10 của ISO 15717. Phải có ít nhất là 60 mảnh trong vùng\r\n50 mm x 50 mm bất kỳ.
\r\n\r\n22.121. Tấm thủy tinh phía\r\nngoài cửa lò được thiết kế để tháo ra khi người sử dụng làm sạch phải có\r\nkết cấu sao cho không thể lắp vào khi không đúng chiều.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n22.122. Lò có các giá\r\ncó thể kéo ra phải được lắp ở vị trí nghỉ để ngăn không bị kéo ra không chủ ý của giá.
\r\n\r\nGiá cũng phải có kết cấu để ngăn không\r\nđể các đĩa nấu hoặc bộ phận tương tự bị trượt ra ngoài mép phía sau.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n23.3. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu các bộ phận của lò liền bếp được gập lên\r\ntrên bề mặt giữ nóng, hoặc được\r\ntách khỏi vị trí bình thường của chúng để vận chuyển thì áp dụng thêm yêu cầu\r\nnày.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n24.1.3. Bổ sung:
\r\n\r\nCác cơ cấu đóng cắt điều khiển\r\ncác phần tử giữ nóng phải chịu 30 000 chu kỳ thao tác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không áp dụng yêu cầu này\r\ncho các cơ cấu đóng cắt chỉ có một vị trí đóng.
\r\n\r\n24.1.4. Bổ sung:
\r\n\r\n- các bộ điều chỉnh năng lượng
\r\n\r\n tác động tự động 100 000 chu kỳ
\r\n\r\n tác động bằng tay 10 000 chu kỳ
\r\n\r\n- bộ cắt theo nguyên lý nhiệt tự phục hồi dùng cho
\r\n\r\n các phần tử gia nhiệt của ngăn giữ nóng bằng thủy\r\ntinh - gốm 100 000 chu kỳ
\r\n\r\n các phần tử gia nhiệt của ngăn giữ nóng\r\nkhác 10 000 chu kỳ
\r\n\r\n\r\n - bộ điều nhiệt điều khiển\r\n quá trình làm sạch trong lò tự làm sạch bằng nhiệt phân \r\n | \r\n \r\n 3 000 chu kỳ \r\n | \r\n
24.1010. Bộ điều nhiệt và bộ điều\r\nchỉnh năng lượng ở vị\r\ntrí cắt không được đóng nguồn do sự thay đổi của nhiệt\r\nđộ môi trường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới\r\nđây được thực hiện trên ba mẫu bộ điều khiển.
\r\n\r\nBộ điều khiển, được điều chỉnh đến vị trí cắt, được đặt trong nhiệt độ môi trường\r\nlà -20 oC trong 2 h
và sau đó ở
\r\n\r\n t oC, trong đó t là nhiệt độ theo ghi nhãn T;
\r\n\r\n 55 oC, đối với các bộ điều khiển không ghi nhãn T.
\r\n\r\nTrong suốt thử nghiệm, vị trí cắt\r\nvẫn phải được duy trì.
\r\n\r\nĐặt điện áp thử nghiệm 500 V lên các tiếp điểm\r\ntrong 1 min. Không được xảy ra phóng điện đánh xuyên.
\r\n\r\n24.102. Ổ cắm trong lò\r\nliền bếp phải là loại một pha, có một tiếp điểm nối đất và có dòng điện danh định không\r\nquá 16 A. Cả hai cực phải\r\nđược bảo vệ bằng cầu chảy hoặc áptômát loại nhỏ có dòng điện danh định\r\nkhông vượt quá dòng điện danh định của ổ cắm. Các ổ cắm này phải được đặt phía sau một nắp không\r\ntháo rời được. Tuy nhiên, nếu lò liền bếp được thiết kế để nối cố định\r\nvới hệ thống đi dây cố định hoặc có phích cắm phân cực, thì cực trung tính\r\nkhông cần được bảo vệ.\r\nKhông yêu cầu có nắp không tháo rời được nếu cầu chảy trở nên tiếp cận\r\nđược sau khi mở ngăn giữ ấm hoặc ngăn khác.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\ncách xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cho phép tiếp cận bộ phận\r\nđiều khiển của\r\náptômát loại nhỏ.
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n25.3. Bổ sung:
\r\n\r\nCho phép nối ngăn giữ nóng, lò\r\nliền bếp lắp trong và lò lắp trong với nguồn lưới trước khi lắp đặt\r\nthiết bị.
\r\n\r\n25.14. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với đầu dò cảm biến\r\nnhiệt, tổng số lần uốn là 5 000 lần. Các đầu dò cảm biến nhiệt có dây dẫn\r\ntiết diện tròn được xoay đi 90o sau 2 500 lần uốn.
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho\r\ncác dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở không khí,\r\nchiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n29.2. Bổ sung:
\r\n\r\nMôi trường hẹp có nhiễm bẩn độ 3 trừ\r\nkhi cách điện được bọc hoặc được đặt ở vị trí sao cho ít có khả năng bị nhiễm bẩn\r\ntrong quá trình sử dụng bình thường của thiết bị.
\r\n\r\n29.3. Bổ sung:
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng cho vỏ bọc của phần tử gia nhiệt nóng mờ nhìn thấy được mà không thể\r\ntiếp cận bằng đầu dò thử nghiệm 41 của IEC 61032.
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt\r\nvà chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n30.2. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với phần tử chảo cảm\r\nứng,\r\nlò nướng và bếp nướng không có bộ định giờ, áp dụng 30.2.2. Đối với\r\ncác thiết bị khác, áp dụng 30.2.3.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc hại\r\nvà các mối nguy tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n32.101. Lò tự làm sạch bằng\r\nnhiệt phân\r\nphải có kết cấu sao cho không xả ra cacbon monoxit với một lượng nguy hiểm trong quá\r\ntrình làm sạch.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới\r\nđây.
\r\n\r\nTrải đều hai lần lượng hỗn hợp\r\nqui định trong 22.110 vào bên trong lò, kể cả cửa. Lò được cấp\r\nnguồn ở điện áp danh định và được làm\r\nviệc trong 3 h ở giá trị đặt lớn nhất\r\ncủa bộ điều nhiệt.
\r\n\r\nSau đó, để lò nguội về nhiệt độ\r\nphòng và đặt trong phòng\r\nthử nghiệm được đóng\r\nkín có thể tích từ 20 m3 đến 25 m3 trong đó không khí\r\nđược lưu thông bằng một quạt tốc độ thấp. Lò được làm việc trong điều kiện\r\nlàm sạch và nồng độ cacbon monoxit được đo phía trên cách tâm sàn 1 m.
\r\n\r\nNồng độ cacbon monoxit không được vượt quá 0,015\r\n%.
\r\n\r\nNếu lò có phần tử gia nhiệt được\r\nthiết kế để loại bỏ khói thì thử nghiệm được lặp lại với phần tử gia nhiệt này được ngắt ra,\r\ntrừ khi chỉ có thể thực\r\nhiện quá trình làm sạch khi phần tử gia nhiệt nằm trong mạch.
\r\n\r\nNếu sử dụng bộ điều khiển phản\r\nhồi bằng điện tử\r\nđể tính nồng độ cacbon monoxit thì lặp lại thử nghiệm này với bộ điều khiển phản\r\nhồi bằng điện tử\r\nđược nối tắt.
\r\n\r\nNếu thiết bị không phù hợp thì bộ phản hồi\r\nbằng điện tử được coi là mạch điện tử bảo vệ. Trong trường\r\nhợp này, thiết bị được\r\nkiểm tra thêm bằng cách áp dụng\r\ncác thử nghiệm cho mạch điện tử bảo vệ ở Điều 19 trong\r\nquá trình thử nghiệm với bộ điều khiển phản hồi bằng điện tử không\r\nđược nối tắt.
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Đường kính\r\n của vùng nấu \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Kích thước gần đúng \r\n | \r\n |||
\r\n a | \r\n \r\n b | \r\n \r\n c | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 110 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n > 110 \r\n | \r\n \r\n ≤ 145 \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n > 145 \r\n | \r\n \r\n ≤ 180 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n > 180 \r\n | \r\n \r\n ≤ 220 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n > 220 \r\n | \r\n \r\n ≤ 300 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Độ lõm lớn nhất của đáy bình không được\r\nlớn hơn 0,05 mm. Đáy bình không được lồi.
\r\n\r\nHình 101 - Bình\r\ndùng cho thử nghiệm phần tử giữ nóng
\r\n\r\nChú dẫn
\r\n\r\nA Chiều dày của đáy\r\nvà thành bình, 2 mm ± 0,5 mm
\r\n\r\nC Độ lõm lớn nhất
\r\n\r\nd Đường kính phần phẳng\r\ncủa đáy
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bình được làm bằng\r\nthép cacbon có hàm lượng cacbon tối đa là 0,08 %. Bình là một hình trụ không có\r\ntay cầm hoặc chỗ nhô ra bằng kim loại. Đường kính phần phẳng của đáy\r\nbình ít nhất phải bằng\r\nđường kính của vùng nấu. Độ lõm lớn nhất của đáy bình là 0,006\r\nd. Đáy bình không được\r\nlồi.
\r\n\r\nHình 102-\r\nBình dùng cho thử nghiệm phần tử giữ nóng cảm ứng
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n | \r\n
Chú dẫn
\r\n\r\nA Tải, khối lượng\r\nkhoảng 4.5 kg
\r\n\r\nB Vít định vị
\r\n\r\nC Trục của tải
\r\n\r\nD Trục của vít định vị
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tải được đặt lên xiên chuyển động quay sao cho vít định vị tiếp xúc với đường kính của xiên.
\r\n\r\nHình 103 – Tải để thử nghiệm các xiên chuyển động quay
\r\n\r\nChú dẫn
\r\n\r\nA Chất kết dính
\r\n\r\nB Dây nhiệt ngẫu đường\r\nkính 0,3 mm theo IEC 60584-1 kiểu K (crôm-niken)
\r\n\r\nC Bố trí tay cầm\r\ncho phép lực tiếp xúc là 4 N ± 1 N
\r\n\r\nD Ống polycacbonat: đường kính trong\r\nlà 3 mm, đường kính ngoài là 5 mm
\r\n\r\nE Đĩa đồng mạ thiếc: đường\r\nkính 5 mm, chiều dày 0,5 mm
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mặt tiếp xúc của đĩa phải\r\nphẳng.
\r\n\r\nHình 104 – Đầu đo nhiệt độ\r\nbề mặt
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các\r\nphụ lục của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nÁp dụng thư mục tài liệu tham khảo của\r\nPhần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTCVN 5699-2-9 (IEC 60335-2-9), Thiết bị\r\nđiện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-9: Yêu cầu cụ thể đối\r\nvới lò nướng, lò nướng bánh và các thiết bị di động tương tự dùng cho nấu ăn
\r\n\r\nTCVN 5699-2-25 (IEC 60335-2-25), Thiết\r\nbị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-25: Yêu cầu cụ thể\r\nđối với lò vi sóng
\r\n\r\nISO 13732-1, Ergonomics of the thermal\r\nenvironment - Methods for the assessment of human responses to contact with surfaces - Part\r\n1: Hot surfaces (Công\r\nthái học về môi trường nhiệt - Phương pháp đánh giá đáp ứng của con người khi tiếp\r\nxúc với bề mặt - Phần 1: Bề\r\nmặt nóng)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động cơ\r\nđiện
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11. Phát nóng
\r\n\r\n12. Để trống
\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ\r\nlàm việc
\r\n\r\n14. Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15. Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\n18. Độ bền
\r\n\r\n19. Hoạt động không bình thường
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21. Độ bền cơ
\r\n\r\n22. Kết cấu
\r\n\r\n\r\n\r\n24. Linh kiện
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây mềm bên ngoài
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\n31. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc hại và các mối nguy\r\ntương tự
\r\n\r\nCác hình vẽ
\r\n\r\nCác phụ lục
\r\n\r\nTài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-6:2010 (IEC 60335-2-6:2008) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-6: Yêu cầu cụ thể đối với lò liền bếp, ngăn giữ nóng, lò đặt tĩnh tại và các thiết bị tương tự đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-6:2010 (IEC 60335-2-6:2008) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-6: Yêu cầu cụ thể đối với lò liền bếp, ngăn giữ nóng, lò đặt tĩnh tại và các thiết bị tương tự
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-6:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |