Electromagnetic\r\ncompatibility - Requirements for household appliances, electric tools and\r\nsimilar apparatus - Part 2: Immunity - Product family Standard
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7492-2:2010 thay thế cho TCVN\r\n7492-2:2005;
\r\n\r\nTCVN 7492-2:2010 hoàn toàn tương đương\r\nvới CISPR\r\n14-2:2008;
\r\n\r\nTCVN 7492-2:2010 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC/E9 Tương thích điện từ biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 7492 (CISPR 14),\r\nTương thích điện từ - Yêu cầu đối với thiết bị điện gia dụng, dụng cụ điện và\r\ncác thiết bị tương tự, gồm hai phần:
\r\n\r\n1) TCVN 7492-1:2010 (CISPR 14-1:2009), Phần\r\n1: Phát xạ
\r\n\r\n2) TCVN 7492-2:2010 (CISPR 14-2:2008), Phần\r\n2: Miễn nhiễm - Tiêu chuẩn họ sản phẩm
\r\n\r\n\r\n\r\n
TƯƠNG THÍCH\r\nĐIỆN TỪ - YÊU CẦU ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG, DỤNG CỤ ĐIỆN VÀ\r\nCÁC THIẾT BỊ TƯƠNG TỰ - PHẦN 2: MIỄN\r\nNHIỄM - TIÊU CHUẨN HỌ SẢN PHẨM
\r\n\r\nElectromagnetic\r\ncompatibility - Requirements for household appliances, electric tools and\r\nsimilar apparatus - Part 2: Immunity - Product family Standard
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Tiêu chuẩn này đề cập\r\nđến miễn nhiễm điện từ của thiết bị điện và các thiết bị tương tự dùng trong\r\ngia đình và các mục đích sử dụng điện năng tương tự, cũng như đồ chơi dùng điện\r\nvà dụng cụ điện, có điện áp danh định không vượt quá 250 V đối với thiết bị một\r\npha nối giữa pha và trung tính và 480 V đối với thiết bị khác.
\r\n\r\nCác thiết bị có thể lắp động cơ, phần\r\ntử gia nhiệt hoặc kết hợp cả hai, có thể chứa mạch điện hoặc mạch điện tử, và\r\ncó thể được cấp điện bằng nguồn lưới, biến áp, pin/acquy hoặc bằng bất kỳ nguồn\r\ncấp điện nào khác.
\r\n\r\nCác thiết bị không được thiết kế để sử\r\ndụng trong gia đình, nhưng đòi\r\nhỏi có mức miễn nhiễm, như các thiết bị được thiết kế cho những người không có\r\nchuyên môn sử dụng trong các cửa hiệu, trong ngành công nghiệp nhẹ và trong các\r\ntrang trại, cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này, trong chừng mực có\r\nthể các thiết bị này được quy định trong\r\nbộ tiêu chuẩn TCVN 7492 (CISPR 14), và ngoài ra còn:
\r\n\r\n- lò vi sóng dùng trong gia đình và các cơ sở\r\ncung cấp thực phẩm;
\r\n\r\n- ngăn làm nóng dùng cho nấu ăn và lò dùng để nấu\r\năn, được gia nhiệt bằng năng lượng r.f, các thiết bị nấu ăn\r\nkiểu cảm ứng (một vùng nấu và nhiều vùng nấu);
\r\n\r\n- thiết bị dùng để chăm sóc cho con người có cơ\r\ncấu bức xạ trong dải từ UV đến IR, (kể cả ánh sáng nhìn thấy được).
\r\n\r\n1.2. Tiêu chuẩn này không\r\náp dụng cho:
\r\n\r\n- thiết bị chiếu sáng;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế dành riêng cho công\r\nnghiệp nặng;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế là một phần của hệ thống\r\nlắp đặt điện cố định của các công trình\r\n(như cầu chảy, áptômát, cáp và thiết bị đóng cắt);
\r\n\r\n- thiết\r\nbị được thiết kế để sử dụng ở những nơi mà các điều kiện điện từ đặc biệt chiếm\r\nưu thế, như có trường điện từ mạnh (ví dụ xung quanh trạm phát quảng bá), hoặc ở\r\nnhững nơi có các xung lớn xuất hiện trên lưới điện (ví dụ như trong trạm phát\r\nđiện);
\r\n\r\n- máy thu thanh và thu hình, các thiết bị nghe\r\nnhìn và các nhạc cụ điện tử không phải là đồ chơi;
\r\n\r\n- thiết bị điện y tế;
\r\n\r\n- máy tính cá nhân và các thiết bị tương tự\r\nkhông phải là đồ chơi;
\r\n\r\n- máy phát tần số rađiô;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế chỉ để sử dụng trong\r\nphương tiện giao thông;
\r\n\r\n- hệ thống giám sát trẻ em.
\r\n\r\n1.3. Tiêu chuẩn này đề cập\r\nđến các yêu cầu miễn nhiễm trong dải tần từ 0 Hz đến 400 GHz.
\r\n\r\n1.4. Ảnh hưởng của hiện tượng\r\nđiện từ liên quan đến an toàn của thiết bị không nằm trong phạm vi của tiêu chuẩn\r\nnày mà được đề cập ở trong các\r\ntiêu chuẩn khác, ví dụ như bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335).
\r\n\r\nHoạt động không bình thường của thiết\r\nbị (ví dụ như sự cố\r\nđược mô phỏng trong mạch điện để thử nghiệm) không được đưa vào để xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong thực tế, có thể cần\r\ncó các yêu cầu bổ sung\r\nđối với thiết bị được thiết kế để\r\nsử dụng trên tàu thủy hoặc trong máy bay.
\r\n\r\n1.5. Mục đích của tiêu chuẩn\r\nnày là quy định các yêu cầu miễn nhiễm đối\r\nvới thiết bị được xác định trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này,\r\ntrong trường hợp liên quan đến nhiễu điện từ bức xạ và nhiễu dẫn\r\nliên tục và quá độ, kể cả phóng tĩnh điện.
\r\n\r\nCác yêu cầu này thực chất là các yêu cầu\r\nmiễn nhiễm về tương thích điện từ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp đặc biệt sẽ\r\nnảy sinh tình huống mức nhiễu có thể vượt quá giá trị thử nghiệm quy định trong tiêu chuẩn này. Trong trường hợp\r\nnày cần sử dụng các biện pháp giảm nhẹ đặc biệt.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng\r\ncác bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng\r\nphiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nIEC 60050-161, International\r\nElectrotechnical Vocabulary (IEV) - Chapter 161: Electromagnetic compatibility\r\n(Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Chương 161: Tương thích điện từ)
\r\n\r\nTCVN 8241-4-2 (IEC 61000-4-2), Tương\r\nthích điện từ (EMC) - Phần 4-2: Phương\r\npháp đo và thử- Miễn nhiễm đối với hiện tượng phóng tĩnh điện
\r\n\r\nTCVN 8241-4-3 (IEC 61000-4-3), Tương\r\nthích điện từ (EMC) - Phần 4-3: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với nhiễu\r\nphát xạ tần số vô tuyến
\r\n\r\nIEC 61000-4-4, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 4-4: Testing and measurement techniques - Electrical\r\nfast transient/burst\r\nimmunity test (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-4: Phương pháp đo và thử - Miễn\r\nnhiễm đối với bướu xung/quá độ điện nhanh)
\r\n\r\nTCVN 8241-4-5 (IEC 61000-4-5), Tương\r\nthích điện từ (EMC) - Phần 4-5: Phương pháp đo và thử- Miễn nhiễm đối với xung
\r\n\r\nTCVN 8241-4-6 (IEC 61000-4-6), Tương\r\nthích điện từ (EMC) - Phần 4-6: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với nhiễu\r\ndẫn tần số vô tuyến
\r\n\r\nTCVN 8241-4-11 (IEC 61000-4-11), Tương\r\nthích điện từ (EMC) - Phần 4-11: Phương pháp đo và thử- Miễn nhiễm đối với các\r\nhiện tượng sụt áp, gián đoạn ngắn và biến động điện áp
\r\n\r\nTCVN 7492-1:2010, (CISPR 14-1:2009),\r\nTương thích điện từ - Yêu cầu đối với thiết bị điện gia dụng, dụng cụ điện và\r\ncác thiết bị tương tự - Phần 1: Phát xạ
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các thuật ngữ và định nghĩa\r\nliên quan đến tương thích điện từ (EMC) và hiện tượng liên quan đề cập trong\r\ntiêu chuẩn IEC 60050-161, và các thuật ngữ, định nghĩa sau đây.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này áp dụng các định\r\nnghĩa cụ thể sau:
\r\n\r\n3.1.
\r\n\r\nTương thích điện từ\r\n(electromagnetic compatibility)
\r\n\r\nKhả năng một cơ cấu, một khối thiết bị\r\nhoặc hệ thống hoạt động thỏa đáng trong môi trường điện từ mà không gây ra nhiễu\r\nđiện từ quá mức cho thiết bị hoặc hệ thống bất kỳ nằm trong môi trường đó.
\r\n\r\n3.2.
\r\n\r\nCổng (port)
\r\n\r\nGiao diện đặc biệt giữa thiết bị quy định với môi trường điện từ bên ngoài (xem\r\nHình 1).
\r\n\r\nHình 1 - Ví dụ\r\nvề các cổng
\r\n\r\n3.3.
\r\n\r\nCổng vỏ bọc (enclosure port)
\r\n\r\nRanh giới vật lý của thiết bị mà qua\r\nđó các trường điện từ có thể bức xạ hoặc tác động.
\r\n\r\n3.4.
\r\n\r\nSản xuất hàng loạt (series\r\nproduction)
\r\n\r\nQuá trình sản xuất trong đó thiết bị\r\nđược chế tạo liên tục\r\nhoặc sản xuất theo lô (gồm các sản phẩm giống nhau).
\r\n\r\n3.5.
\r\n\r\nĐiện áp cực thấp an toàn (safety extra-low\r\nvoltage)
\r\n\r\nĐiện áp không vượt quá 50 V xoay chiều\r\nhoặc 120 V một chiều không nhấp\r\nnhô giữa các dây dẫn, hoặc giữa dây dẫn bất kỳ và đất, trong một mạch điện được\r\ncách ly với nguồn lưới bằng máy biến áp cách ly an toàn.
\r\n\r\n3.6.
\r\n\r\nĐồ chơi (toy)
\r\n\r\nSản phẩm được thiết kế, hoặc rõ ràng dự\r\nkiến dùng cho trẻ em dưới 14 tuổi chơi.
\r\n\r\nĐồ chơi có thể lắp động cơ,\r\nphần tử gia nhiệt, mạch điện tử và tổ hợp của chúng.
\r\n\r\nĐiện áp nguồn của đồ chơi không được\r\nvượt quá 24 V xoay chiều hiệu dụng hoặc một chiều không nhấp nhô và\r\ncó thể được cấp nguồn bằng pin/acquy hoặc bằng bộ thích nghi hoặc biến áp an toàn\r\nnối\r\nđến\r\nnguồn lưới.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Máy biến áp, bộ chuyển đổi\r\nvà bộ nạp dùng cho đồ chơi không được coi là bộ phận của đồ chơi (xem IEC\r\n61558-2-7).
\r\n\r\n3.7.
\r\n\r\nĐồ chơi dùng điện (electric\r\ntoy)
\r\n\r\nĐồ chơi có ít nhất một chức năng phụ thuộc vào\r\nđiện.
\r\n\r\n3.8.
\r\n\r\nĐồ chơi dùng pin/acquy (battery\r\ntoy)
\r\n\r\nĐồ chơi có chứa hoặc sử dụng một hoặc\r\nnhiều pin/acquy làm nguồn điện năng duy nhất.
\r\n\r\n3.9.
\r\n\r\nĐồ chơi dùng biến áp (transformer toy)
\r\n\r\nĐồ chơi được nối với nguồn lưới\r\nthông qua biến áp dùng cho đồ chơi và sử dụng nguồn lưới làm nguồn điện năng duy nhất.
\r\n\r\n3.10.
\r\n\r\nĐồ chơi dùng hai nguồn (dual supply\r\ntoy)
\r\n\r\nĐồ chơi có thể hoạt động đồng thời hoặc\r\nluân phiên như một đồ chơi dùng\r\npin/acquy và đồ chơi\r\ndùng biến áp.
\r\n\r\n3.11.
\r\n\r\nBiến áp cách ly an toàn (safety\r\nisolating transformer)
\r\n\r\nBiến áp mà cuộn dây đầu vào cách ly về\r\nđiện với cuộn dây đầu ra bằng cách điện ít nhất là tương đương với cách điện\r\nkép hoặc cách điện tăng cường và được thiết kế để cấp điện cho thiết bị hoặc\r\ncho mạch điện ở điện áp cực\r\nthấp an toàn.
\r\n\r\n3.12.
\r\n\r\nBiến áp an toàn dùng cho đồ chơi (safety transformer for\r\ntoys)
\r\n\r\nBiến áp cách ly an toàn được thiết kế\r\nriêng để cấp điện nguồn cho đồ chơi hoạt động ở điện áp cực thấp an\r\ntoàn không vượt quá 24 V.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điện xoay chiều hoặc một\r\nchiều, hoặc cả hai, có thể được lấy từ biến áp này.
\r\n\r\n3.13.
\r\n\r\nBộ lắp ghép (construmctional kit)
\r\n\r\nTập hợp các bộ phận điện, điện tử hoặc\r\ncơ được thiết kế để lắp ghép\r\nthành các đồ chơi khác nhau.
\r\n\r\n3.14.
\r\n\r\nBộ thực nghiệm\r\n(experimental kit)
\r\n\r\nTập hợp các linh kiện điện hoặc điện tử\r\nđược thiết kế để lắp ghép thành các tổ hợp khác nhau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mục đích chính của bộ thực\r\nnghiệm là để tạo thuận lợi cho việc thu lượm kiến thức bằng thực nghiệm và để\r\nnghiên cứu. Bộ thực nghiệm không được thiết kế để tạo ra một đồ chơi hoặc một\r\nthiết bị để sử dụng thực tế.
\r\n\r\n3.15.
\r\n\r\nĐồ chơi chức năng (functional\r\ntoy)
\r\n\r\nĐồ chơi có điện áp danh định không quá\r\n24 V và là mô hình của một thiết bị hoặc hệ thống lắp đặt để người lớn sử dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: sản phẩm có điện áp danh định\r\nvượt quá 24 V, được thiết kế cho trẻ em sử dụng dưới sự giám sát trực tiếp của\r\nngười lớn và sản phẩm đó có mô hình của một thiết bị hoặc hệ thống lắp đặt và\r\ncó cùng cách thức sử dụng thì cũng được\r\ncoi là sản phẩm chức năng.
\r\n\r\n3.16.
\r\n\r\nĐồ chơi có hình (video toy)
\r\n\r\nĐồ chơi có một màn hình và phương tiện\r\nkích hoạt nhờ đó trẻ em có thể chơi và tương tác với hình ảnh hiện trên màn\r\nhình.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tất cả các bộ phận cần thiết để vận\r\nhành đồ chơi có hình, như hộp điều khiển, cần điều khiển, bàn phím, màn hình và các dây nối\r\nđều được coi là\r\nbộ phận của đồ chơi.
\r\n\r\n3.17.
\r\n\r\nHoạt động bình thường của\r\nđồ chơi (normal\r\noperation of toys)
\r\n\r\nĐiều kiện mà trong đó đồ chơi, nối với\r\nnguồn điện khuyến cáo, được sử dụng như thiết kế hoặc theo cách dự định trước,\r\ncó tính đến phản xạ bình thường của trẻ em.
\r\n\r\n3.18.
\r\n\r\nTần số xung nhịp (clock frequency)
\r\n\r\nTần số cơ bản của tín hiệu bất kỳ được\r\nsử dụng trong cơ cấu, ngoại trừ các các tần số chỉ được sử dụng trong mạch tích\r\nhợp (IC).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các tần số cao thường\r\nđược phát bên trong mạch tích hợp (IC) bởi các mạch vòng khóa pha (PLL) từ các tần số của bộ dao động xung nhịp thấp hơn bên ngoài mạch\r\ntích hợp (IC).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác thiết bị đề cập trong tiêu chuẩn\r\nnày được chia thành nhiều loại. Mỗi loại có các yêu cầu riêng.
\r\n\r\n4.1. Loại I: Thiết bị\r\nkhông chứa các mạch điều khiển bằng điện tử.
\r\n\r\nVí dụ: Thiết bị truyền động bằng động\r\ncơ điện, đồ chơi chiếu sáng, bộ đường ray không có khối điều khiển bằng điện tử,\r\ndụng cụ, thiết\r\nbị gia nhiệt, máy bức xạ UV và IR, thiết bị có các linh kiện như công tắc kiểu\r\ncơ điện và bộ điều nhiệt.
\r\n\r\nMạch điện có các linh kiện thụ động\r\n(như tụ điện hoặc cuộn cảm triệt nhiễu rađiô, biến áp nguồn và bộ chỉnh lưu tần\r\nsố nguồn) không được coi là mạch điều khiển\r\nbằng điện tử.
\r\n\r\n4.2. Loại II: Đồ chơi dùng\r\nbiến áp, đồ chơi dùng hai nguồn, thiết bị truyền động bằng động cơ điện cấp điện từ nguồn\r\nlưới, dụng cụ điện, thiết bị gia nhiệt và các thiết bị điện tương tự (ví dụ máy\r\nbức xạ UV, bức xạ IR và lò vi sóng) có mạch điều khiển bằng điện tử nhưng tần số\r\ncủa đồng hồ thời gian hoặc của bộ tạo dao động lắp bên trong không lớn hơn\r\n15 MHz.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH : Đồ chơi, ví dụ\r\nnhư máy tính dạy học,\r\nđàn oóc, bộ đường ray có bộ phận điều khiển bằng điện tử.
\r\n\r\n4.3. Loại III: Thiết bị được\r\ncấp nguồn bằng pin/acquy (có pin/acquy lắp trong hoặc lắp ngoài), khi sử dụng bình thường\r\nkhông được nối tới nguồn lưới, có mạch điều khiển bằng điện tử nhưng tần số của đồng hồ thời\r\ngian hoặc của bộ tạo dao động lắp bên trong không lớn hơn 15 MHz.
\r\n\r\nLoại này gồm các thiết bị được cấp nguồn\r\nlà acquy nạp lại được bằng cách nối với nguồn lưới. Tuy nhiên, thiết bị này\r\ncũng phải thử nghiệm như là thiết bị loại II khi nó được nối tới nguồn lưới.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đồ chơi, ví dụ như đồ chơi\r\ncó nhạc, đồ chơi điều khiển\r\nbằng dây và các đồ chơi điện tử truyền động bằng động cơ điện.
\r\n\r\n4.4. Loại IV: Tất cả các\r\nthiết bị khác thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nThử nghiệm phóng tĩnh điện được tiến\r\nhành theo tiêu chuẩn cơ bản TCVN 8241-4-2 (IEC 61000-4-2), với tín hiệu và điều\r\nkiện thử nghiệm như cho trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Cổng vỏ\r\nbọc
\r\n\r\n\r\n Hiện tượng\r\n môi trường \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu kỹ thuật\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Chế độ thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n
\r\n Phóng tĩnh\r\n điện \r\n | \r\n \r\n 8 kV phóng điện qua không khí \r\n4 kV phóng điện tiếp xúc \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 8241-4-2 | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Phóng điện tiếp xúc 4 kV\r\n phải được đặt lên các bộ phận dẫn chạm tới được. Yêu cầu này không áp dụng\r\n cho tiếp điểm bằng kim loại, ví dụ như trong các ngăn acquy hoặc trong ổ cắm. \r\n | \r\n
Phóng điện tiếp xúc là phương pháp thử\r\nnghiệm ưu tiên. Phải đặt 20 lần phóng điện lên mỗi bộ phận kim loại có thể chạm\r\ntới được của vỏ bọc (10 lần với cực dương và 10 lần với cực âm). Trong trường hợp\r\nvỏ bọc không dẫn điện, phóng điện phải được đặt vào bề mặt nối nằm ngang hoặc\r\nthẳng đứng như quy định trong TCVN\r\n8241-4-2 (IEC 61000-4-2). Phóng điện qua không khí phải được sử dụng trong trường\r\nhợp không thể đặt được phóng điện tiếp xúc. Không yêu cầu các thử nghiệm với\r\ncác điện áp khác (thấp hơn) các điện áp cho trong Bảng 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nThử nghiệm quá độ nhanh được tiến hành\r\ntheo tiêu chuẩn cơ bản IEC 61000-4-4, trong 2 min với cực dương và 2 min với cực\r\nâm, theo các Bảng 2, Bảng 3 và Bảng 4 dưới đây.
\r\n\r\nBảng 2 - Cổng dùng cho\r\nđường tín hiệu và đường điều khiển
\r\n\r\n\r\n Hiện tượng\r\n môi trường \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu kỹ thuật\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Chế độ thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n
\r\n Quá độ nhanh, phương thức chung \r\n | \r\n \r\n 0,5 kV (giá trị đỉnh) \r\n5/50 ns Tr/Td \r\nTần số lặp 5 kHz \r\n | \r\n \r\n IEC\r\n 61000-4-4 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Chỉ áp dụng cho các cổng\r\n có giao diện với cáp có tổng chiều dài có thể vượt quá 3 m theo quy định của nhà chế tạo về chức năng. \r\n | \r\n
Bảng 3 - Cổng đầu vào\r\nvà đầu ra nguồn một chiều
\r\n\r\n\r\n Hiện tượng\r\n môi trường \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu kỹ\r\n thuật thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Chế độ thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n
\r\n Quá độ nhanh, phương thức chung \r\n | \r\n \r\n 0,5 kV (giá trị đỉnh) \r\n5/50 ns Tr/Td \r\nTần số lặp 5 kHz \r\n | \r\n \r\n IEC\r\n 61000-4-4 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Không áp dụng cho các thiết\r\n bị hoạt động bằng pin/acquy loại không thể nối đến nguồn lưới trong khi sử dụng. \r\n | \r\n
Phải sử dụng mạng ghép/khử ghép để thử\r\nnghiệm cổng nguồn một chiều.
\r\n\r\nBảng 4 - Cổng đầu vào\r\nvà đầu ra nguồn xoay chiều
\r\n\r\n\r\n Hiện tượng môi trường \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu kỹ\r\n thuật thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Chế độ thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n
\r\n Quá độ nhanh, phương thức chung \r\n | \r\n \r\n 1 kV (giá trị đỉnh) \r\n5/50 ns Tr/Td \r\nTần số lặp 5 kHz \r\n | \r\n \r\n IEC\r\n 61000-4-4 \r\n | \r\n
\r\n Đối với cổng nguồn\r\n xoay chiều có điện\r\n áp cực thấp, thử nghiệm này chỉ áp dụng cho các cổng có giao diện với\r\n cáp có tổng chiều dài vượt quá 3 m theo quy định\r\n của nhà chế tạo về chức năng. \r\n | \r\n
Phải sử dụng mạng ghép/khử ghép để thử\r\nnghiệm cổng nguồn xoay chiều.
\r\n\r\n5.3. Dòng điện đưa\r\nvào, từ 0,15 MHz đến 230 MHz
\r\n\r\nThử nghiệm dòng điện đưa vào được tiến hành\r\ntheo tiêu chuẩn cơ bản TCVN 8241-4-6 (IEC 61000-4-6) và theo các Bảng\r\n5, Bảng 6 và Bảng 7 sau đây.
\r\n\r\nĐiều kiện thử nghiệm và bố trí thử\r\nnghiệm, đặc biệt đối với các phép đo từ 80 MHz đến 230 MHz, phải được quy định rõ ràng trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc áp dụng dòng điện đưa\r\nvào đến 230 MHz phụ thuộc vào kích thước của thiết bị cần thử nghiệm (EUT).
\r\n\r\nSóng mang không điều biến của tín hiệu thử nghiệm được điều chỉnh\r\nđến giá trị thử nghiệm định trước. Để thực hiện thử nghiệm, sóng mang được điều\r\nbiến bổ sung như quy định.
\r\n\r\nBảng 5 - cổng dùng\r\ncho đường tín hiệu\r\nvà đường điều khiển
\r\n\r\n\r\n Hiện tượng môi trường \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu kỹ\r\n thuật thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Chế độ thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện r.f, phương thức chung \r\n1 kHz, 80 % AM \r\n | \r\n \r\n từ 0,15 MHz đến 230 MHz \r\n1 V hiệu dụng (không điều biến) \r\nTrở kháng nguồn 150 W \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 8241-4-6 \r\n(IEC\r\n 61000-4-6) \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Chỉ có thể áp\r\n dụng cho các cổng có giao diện với cáp có tổng chiều dài vượt quá 3 m theo quy định của nhà chế tạo về chức năng. \r\n | \r\n
Bảng 6 - Cổng đầu vào\r\nvà đầu ra nguồn một chiều
\r\n\r\n\r\n Hiện tượng môi trường \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu kỹ\r\n thuật thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Chế độ thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện r.f, phương thức chung \r\n1 kHz, 80 % AM \r\n | \r\n \r\n Từ 0,15 MHz đến 230 MHz \r\n1 V hiệu dụng (không điều biến) \r\nTrở kháng nguồn 150 W \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 8241-4-6 \r\n(IEC\r\n 61000-4-6) \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Không áp dụng cho thiết\r\n bị hoạt động bằng pin/acquy loại không được nối tới nguồn lưới trong khi sử dụng. \r\nCHÚ THÍCH 2: Áp dụng cho thiết bị hoạt\r\n động bằng pin/acquy có thể được nối tới nguồn lưới trong khi sử dụng, hoặc\r\n thiết bị có chiều dài của cáp điện một chiều vượt quá 3 m theo quy định của nhà chế tạo về chức năng. \r\n | \r\n
Phải sử dụng mạng ghép/khử ghép để thử\r\nnghiệm cổng nguồn một chiều.
\r\n\r\nBảng 7 - Cổng đầu vào\r\nvà đầu ra nguồn xoay chiều
\r\n\r\n\r\n Hiện tượng môi trường \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu kỹ\r\n thuật thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Chế độ thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện r.f, phương thức chung \r\n1 kHz, 80 % AM \r\n | \r\n \r\n Từ 0,15 MHz đến 230 MHz \r\n3 V hiệu dụng (không điều biến) \r\nTrở kháng nguồn 150 W \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 8241-4-6 \r\n(IEC\r\n 61000-4-6) \r\n | \r\n
\r\n Đối với các cổng nguồn xoay chiều có\r\n điện áp cực thấp, thử nghiệm này chỉ có thể áp dụng cho các cổng có giao diện\r\n với cáp có tổng\r\n chiều dài vượt quá 3 m theo quy định của\r\n nhà chế tạo về chức năng. \r\n | \r\n
Phải sử dụng mạng ghép/khử ghép để thử\r\nnghiệm cổng\r\nnguồn xoay chiều.
\r\n\r\n5.4. Dòng điện đưa\r\nvào, từ 0,15 MHz đến 80 MHz
\r\n\r\nThử nghiệm dòng điện đưa vào được tiến hành\r\ntheo tiêu chuẩn cơ bản TCVN 8241-4-6 (IEC 61000-4-6) và theo các Bảng 8, Bảng 9\r\nvà Bảng 10 dưới đây.
\r\n\r\nSóng mang không điều biến của tín hiệu\r\nthử nghiệm được điều chỉnh đến giá trị thử nghiệm định trước. Để thực hiện thử\r\nnghiệm, sóng mang được điều biến bổ sung như quy\r\nđịnh.
\r\n\r\nBảng 8 - Cổng dùng cho\r\nđường tín hiệu và đường điều\r\nkhiển
\r\n\r\n\r\n Hiện tượng môi trường \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu kỹ\r\n thuật thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Chế độ thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện r.f, phương thức chung \r\n1 kHz, 80 % AM \r\n | \r\n \r\n Từ 0,15 MHz đến 80 MHz \r\n1 V hiệu dụng (không điều biến) \r\nTrở kháng nguồn 150 W \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 8241-4-6 \r\n(IEC\r\n 61000-4-6) \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Chỉ áp dụng cho cổng có\r\n giao diện với cáp có tổng chiều\r\n dài vượt quá 3 m theo quy định của nhà\r\n chế tạo về chức năng. \r\n | \r\n
Bảng 9 - Cổng đầu vào và đầu\r\nra nguồn một chiều
\r\n\r\n\r\n Hiện tượng môi trường \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu kỹ\r\n thuật thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Chế độ thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện r.f, phương thức chung \r\n1 kHz, 80 % AM \r\n | \r\n \r\n Từ 0,15 MHz đến 80 MHz \r\n1 V hiệu dụng (không điều biến) \r\nTrở kháng nguồn 150 W \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 8241-4-6 \r\n(IEC\r\n 61000-4-6) \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Không áp dụng cho các thiết\r\n bị làm việc bằng pin/acquy loại không được nối đến nguồn lưới trong khi sử dụng. \r\n | \r\n
Phải sử dụng mạng ghép/khử ghép để thử\r\nnghiệm cổng nguồn một chiều.
\r\n\r\nBảng 10 - Cổng\r\nđầu vào và đầu ra nguồn xoay chiều
\r\n\r\n\r\n Hiện tượng môi trường \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu kỹ\r\n thuật thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Chế độ thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện r.f, phương thức chung \r\n1 kHz, 80 % AM \r\n | \r\n \r\n Từ 0,15 MHz đến 80 MHz \r\n3 V hiệu dụng (không điều biến) \r\nTrở kháng nguồn 150 W \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 8241-4-6 \r\n(IEC\r\n 61000-4-6) \r\n | \r\n
\r\n Đối với các cổng nguồn xoay chiều có\r\n điện áp cực thấp, thử nghiệm này chỉ áp dụng cho cổng có giao diện với cáp có tổng\r\n chiều dài vượt quá 3 m theo quy định của\r\n nhà chế tạo về chức năng. \r\n | \r\n
Phải sử dụng mạng ghép/khử ghép để thử\r\nnghiệm cổng nguồn xoay chiều.
\r\n\r\n5.5. Trường điện từ tần\r\nsố rađiô, từ 80 MHz đến 1 000 MHz
\r\n\r\nThử nghiệm trường điện từ tần số rađiô\r\nđược tiến hành theo tiêu chuẩn cơ bản TCVN 8241-4-3 (IEC 61000-4-3) và theo Bảng\r\n11.
\r\n\r\nSóng mang không điều biến của tín hiệu\r\nthử nghiệm được điều chỉnh đến giá trị thử nghiệm định trước. Để thực hiện thử\r\nnghiệm, sóng mang được điều biến bổ sung\r\nnhư quy định.
\r\n\r\nBảng 11 - Cổng vỏ bọc
\r\n\r\n\r\n Hiện tượng môi trường \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu kỹ\r\n thuật thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Chế độ thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n
\r\n Trường điện từ tần số rađiô \r\n1 kHz, 80 % AM \r\n | \r\n \r\n Từ 80 MHz đến 1 000 MHz \r\n3 V/m hiệu dụng (không\r\n điều biến) \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 8241-4-3 | \r\n
Thử nghiệm miễn nhiễm đột biến được tiến\r\nhành theo tiêu chuẩn cơ bản TCVN 8241-4-5 (IEC 61000-4-5) và theo Bảng 12.
\r\n\r\nBảng 12 - Cổng đầu vào\r\nđiện xoay chiều
\r\n\r\n\r\n Hiện tượng môi trường \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu kỹ\r\n thuật thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Chế độ thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n
\r\n Đột biến \r\n | \r\n \r\n 1,2/50 (8/20) Tr/Td ms \r\n2 kV Đường dây - Đất có trở\r\n kháng 12 W \r\n1 kV Đường dây - Đường dây\r\n có trở kháng 2 W \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 8241-4-5 \r\n(IEC\r\n 61000-4-5) \r\n | \r\n
Trong chừng mực có thể, phải đặt liên\r\ntiếp năm xung dương và năm xung âm:
\r\n\r\n- giữa pha và pha: 1 kV;
\r\n\r\n- giữa pha và trung tính: 1 kV;
\r\n\r\n- giữa pha và đất bảo vệ: 2 kV;
\r\n\r\n- giữa trung tính và đất bảo vệ: 2 kV.
\r\n\r\nXung dương được đặt 90° tương ứng với góc\r\npha của điện áp xoay chiều của đường dây vào thiết bị cần thử nghiệm,\r\ncòn xung âm được đặt 270° tương ứng với góc pha của điện áp đường dây xoay chiều\r\nvào\r\nthiết\r\nbị cần thử nghiệm.
\r\n\r\nKhông yêu cầu phải thử nghiệm điện áp\r\nkhác (thấp hơn) điện áp\r\nnêu trong Bảng 12.
\r\n\r\n\r\n\r\nThử nghiệm liên quan đến sụt áp và mất\r\nđiện được tiến hành theo tiêu chuẩn cơ bản TCVN 8241-4-11 (IEC 61000-4-11) và\r\ntheo Bảng 13 dưới đây:
\r\n\r\nBảng 13 - Cổng đầu vào\r\nnguồn xoay chiều
\r\n\r\n\r\n Hiện tượng môi trường \r\n | \r\n \r\n Mức thử nghiệm theo % UT \r\n | \r\n \r\n Khoảng thời\r\n gian sụt áp \r\n | \r\n \r\n Chế độ thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n ||
\r\n 50 Hz \r\n | \r\n \r\n 60 Hz \r\n | \r\n ||||
\r\n Sụt áp theo\r\n % UT: \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n60 \r\n30 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n40 \r\n70 \r\n | \r\n \r\n 0,5 chu kỳ \r\n10 chu kỳ \r\n25 chu kỳ \r\n | \r\n \r\n 0,5 chu kỳ \r\n12 chu kỳ \r\n30 chu kỳ \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 8241-4-11 (IEC 61000-4-11) \r\nSự thay đổi\r\n điện áp phải xuất hiện tại điểm cắt “không" \r\n | \r\n
\r\n UT là điện áp danh định của\r\n thiết bị cần thử nghiệm. \r\n | \r\n |||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Nhà chế tạo phải cung cấp mô\r\ntả chức năng và xác định các tiêu chí tính năng, trong quá trình thử nghiệm hoặc\r\nsau thử nghiệm EMC, và ghi trong báo cáo thử nghiệm, dựa trên các tiêu chí dưới\r\nđây:
\r\n\r\nTiêu chí tính năng A: Trong quá trình\r\nthử nghiệm thiết bị phải làm việc liên tục như dự định. Không được phép có suy\r\ngiảm tính năng hoặc mất chức năng xuống thấp hơn mức tính năng (hoặc suy giảm\r\ntính năng cho phép) do nhà chế tạo quy định,\r\nkhi thiết bị được sử dụng như dự định. Nếu\r\nnhà chế tạo không quy định mức tính năng\r\ntối thiểu hoặc suy giảm tính năng cho phép, thì có thể rút ra từ bản mô tả hoặc\r\ntài liệu về sản phẩm, và theo mong muốn hợp lý của người sử dụng về thiết bị\r\nkhi sử dụng như dự định.
\r\n\r\nTiêu chí tính năng B: Sau khi thử nghiệm\r\nthiết bị vẫn phải tiếp tục làm việc được như dự định. Không được phép có suy giảm\r\ntính năng hoặc mất chức năng xuống thấp hơn mức tính năng (hoặc suy giảm tính\r\nnăng cho phép) do nhà chế tạo quy định,\r\nkhi thiết bị được sử dụng\r\nnhư dự định. Trong quá trình thử nghiệm, cho phép có sự suy giảm tính năng, tuy\r\nnhiên, không được phép có sự thay đổi trạng thái làm việc thực tế hoặc dữ liệu\r\nlưu giữ. Nếu nhà chế tạo không quy định mức\r\ntính năng tối thiểu hoặc suy giảm tính năng cho phép, thì có thể lấy từ bản mô\r\ntả hoặc tài liệu về sản phẩm, và theo mong muốn hợp lý của người sử dụng về thiết\r\nbị khi sử dụng như dự định.
\r\n\r\nTiêu chí tính năng C: Cho phép mất chức\r\nnăng tạm thời, với điều kiện là chức năng đó có thể tự phục hồi hoặc có thể\r\nkhôi phục lại bằng tác động của bộ điều khiển hoặc bằng thao tác bất kỳ được quy định trong hướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\nBảng 14 dưới đây sử dụng như một hướng\r\ndẫn để thể hiện độ suy giảm cho phép của thiết bị cần thử nghiệm (EUT) do ứng\r\nsuất điện từ gây ra. Không nhất thiết phải thử nghiệm tất cả các chức\r\nnăng của thiết bị. Việc lựa chọn, yêu cầu kỹ thuật của các chức năng và độ suy\r\ngiảm cho phép thuộc trách nhiệm của nhà chế tạo.
\r\n\r\nBảng 14 - Ví\r\ndụ về suy giảm
\r\n\r\n\r\n Các chức\r\n năng \r\n(không đầy đủ) \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí \r\n | \r\n |||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n B2) \r\n | \r\n \r\n C13) \r\n | \r\n \r\n C23) \r\n | \r\n |
\r\n Tốc độ của động cơ \r\n | \r\n \r\n 10% 1) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Mô men xoắn \r\n | \r\n \r\n 10% 1) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Dịch chuyển \r\n | \r\n \r\n 10% 1) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Công suất (tiêu thụ, đầu vào) \r\n | \r\n \r\n 10% 1) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Chuyển mạch (thay đổi trạng thái) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Gia nhiệt \r\n | \r\n \r\n 10% 1) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Hẹn giờ (chương trình, độ trễ, chu kỳ làm việc) \r\n | \r\n \r\n 10% 1) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Chờ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Lưu dữ liệu \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5) \r\n | \r\n \r\n 5) \r\n | \r\n
\r\n Chức năng cảm biến (truyền tín hiệu) \r\n | \r\n \r\n 6) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 7) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Bộ chỉ thị (nhìn và nghe) \r\n | \r\n \r\n 6) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 7) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Chức năng âm thanh \r\n | \r\n \r\n 6) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 7) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Độ rọi \r\n | \r\n \r\n 6) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 7) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n - Không được phép thay đổi. \r\n+ Được phép thay đổi. \r\n1) Các giá trị\r\n chưa tính đến\r\n độ chính xác phép đo. \r\n2) Đối với\r\n tiêu chí B, thực hiện phép đo hoặc kiểm tra trong thời gian làm việc ổn\r\n định của thiết bị cần thử nghiệm trước và sau khi đặt hiện tượng quy định. \r\n3) Đối với\r\n tiêu chí C, cần phân\r\n biệt giữa: \r\nC1: trước khi đặt lại và \r\nC2: sau khi đặt lại. \r\n4) Cho phép cắt,\r\n không được phép đóng. \r\n5) Cho phép\r\n có thay đổi hoặc mất dữ liệu. \r\n6) Cho phép tính năng thấp\r\n hơn nếu có quy định của nhà chế tạo,\r\n nhưng không mất đi chức năng hoạt động đúng. \r\n7) Cho phép mất\r\n các chức năng hoạt động đúng. \r\n | \r\n
7. Khả năng áp dụng\r\nthử nghiệm miễn nhiễm
\r\n\r\n7.1. Quy định chung
\r\n\r\n7.1.1. Thử nghiệm miễn nhiễm\r\nđối với thiết bị đề cập trong tiêu chuẩn này được cho trong điều 5 trên cơ sở từng\r\ncổng. Các thử nghiệm được quy định cho từng\r\ncổng có liên quan.
\r\n\r\nCác thử nghiệm được áp dụng cho các cổng\r\nliên quan của thiết bị theo các bảng từ Bảng 1 đến Bảng 13.
\r\n\r\nCác thử nghiệm phải được tiến hành\r\ntrên các cổng có thể chạm tới được trong quá trình hoạt động bình thường của thiết\r\nbị.
\r\n\r\nCác thử nghiệm phải được tiến hành\r\ntheo trình tự như một thử nghiệm đơn lẻ. Trình tự thử nghiệm là không bắt buộc.
\r\n\r\nMô tả thử nghiệm, máy phát thử nghiệm,\r\nphương pháp thử nghiệm và chế độ thử nghiệm được cho trong tiêu chuẩn cơ bản được\r\nđề cập trong các bảng. Nội dung của các tiêu chuẩn cơ bản không nhắc lại ở đây; tuy\r\nnhiên, tiêu chuẩn này đưa ra các thông tin sửa đổi hoặc bổ sung cần thiết cho\r\nviệc áp\r\ndụng\r\nthực tế của thử nghiệm.
\r\n\r\n7.1.2. Việc xem xét các đặc\r\ntính điện và cách sử dụng của một thiết bị cụ thể có thể xác định được một số\r\nthử nghiệm là không thích hợp và không cần thiết. Trong trường hợp như vậy thì cần quyết định không thử\r\nnghiệm nữa nhưng phải ghi vào báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\n7.1.3. Bộ thực nghiệm bất kể\r\nlà loại nào, được thiết kế để dạy học và chơi đều được coi là đáp ứng các yêu cầu\r\nmiễn nhiễm mà không cần thử nghiệm.
\r\n\r\n7.2. Áp dụng thử nghiệm đối\r\nvới các loại thiết bị khác nhau
\r\n\r\n7.2.1. Loại I
\r\n\r\nThiết bị loại I được coi là đáp ứng\r\ncác yêu cầu miễn nhiễm liên quan mà không cần thử nghiệm.
\r\n\r\n7.2.2. Loại II
\r\n\r\nThiết bị loại II phải đáp ứng các yêu\r\ncầu sau:
\r\n\r\n- phóng tĩnh\r\nđiện với tiêu chí tính năng B (5.1);
\r\n\r\n- quá độ nhanh với tiêu chí tính năng B (5.2);
\r\n\r\n- dòng điện đưa vào đến 230 MHz với tiêu chí\r\ntính năng A (5.3);
\r\n\r\n- đột biến với tiêu chí tính năng B (5.6);
\r\n\r\n- sụt áp và mất điện với tiêu chí tính năng C (5.7).
\r\n\r\n7.2.3. Loại III
\r\n\r\nThiết bị loại III phải đáp ứng các yêu\r\ncầu sau:
\r\n\r\n- Phóng tĩnh\r\nđiện với tiêu chí tính năng B (5.1);
\r\n\r\nTiêu chí tính năng C có thể áp dụng\r\ncho đồ chơi không tính điểm hoặc người sử dụng nhập dữ liệu. Ví dụ như các đồ chơi có nhạc,\r\nđồ chơi có âm thanh, v.v...
\r\n\r\n- Trường điện từ tần số rađiô, với tiêu chí\r\ntính năng A.
\r\n\r\nThử nghiệm này chỉ áp dụng cho chỗ ngồi\r\ncủa đồ chơi hoạt động\r\nbằng linh kiện điện tử.
\r\n\r\n7.2.4. Loại IV
\r\n\r\nThiết bị loại IV phải đáp ứng các yêu\r\ncầu sau:
\r\n\r\n- Phóng tĩnh\r\nđiện với tiêu chí tính năng B\r\n(5.1);
\r\n\r\n- Quá độ nhanh với tiêu chí tính năng B (5.2);
\r\n\r\n- Dòng điện đưa vào đến 80 MHz với tiêu chí\r\ntính năng A (5.4);
\r\n\r\n- Trường điện từ tần số rađiô với tiêu chí tính năng A\r\n(5.5);
\r\n\r\n- Đột biến với tiêu chí tính năng B (5.6);
\r\n\r\n- Sụt áp và mất điện với tiêu chí tính năng C (5.7).
\r\n\r\n8. Điều kiện trong\r\nquá trình thử nghiệm
\r\n\r\n8.1. Nếu không có quy định nào khác, thử nghiệm phải được tiến\r\nhành trong thiết bị hoạt động như dự kiến của nhà chế tạo ở chế độ làm việc\r\ndễ bị ảnh hưởng nhất, phù hợp với hoạt động bình thường.
\r\n\r\nCác thử nghiệm phải được tiến hành\r\ntrong các điều kiện quy định trong bộ\r\ntiêu chuẩn TCVN 7492 (CISPR 14), nếu thuộc đối tượng áp dụng. Các thử nghiệm phải được\r\ntiến hành trong phạm vi dải môi trường quy định\r\nhoặc điển hình đối với thiết bị và ở điện áp nguồn và tần số danh định. Nếu thiết\r\nbị có thể đặt các mức khác nhau (ví dụ như vận tốc, nhiệt độ) thì phải đặt thấp\r\nhơn mức lớn nhất, tốt nhất là xấp xỉ 50 % mức lớn nhất.
\r\n\r\nLò vi sóng, lò nấu, ngăn giữ nóng và\r\nthiết bị nấu ăn kiểu cảm ứng phải được thử nghiệm, chịu tải bằng 1 l ± 0,5 l nước; có thể\r\ngián đoạn các thử nghiệm thời gian dài để làm đầy tải trở lại.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, cho đồ\r\nchơi hoạt động ở điều kiện hoạt\r\nđộng bình thường. Đồ chơi dùng máy biến áp được thử nghiệm với máy biến áp đi\r\nkèm với đồ chơi. Nếu đồ\r\nchơi không có biến áp đi kèm, thì phải thử nghiệm với máy biến áp thích hợp.
\r\n\r\nTrong trường hợp có cơ cấu kết hợp\r\n(ví dụ như ổ băng của đồ chơi có hình) được bán riêng để sử dụng với các thiết\r\nbị khác nhau, cơ cấu kết hợp này phải được thử nghiệm ít nhất với một thiết bị\r\nđại diện cho một máy chủ thích hợp được nhà chế tạo cơ cấu kết hợp chọn, để kiểm\r\ntra sự phù hợp của cơ cấu kết hợp với tất cả các thiết bị được thiết kế để làm\r\nviệc với nó. Máy chủ phải đại diện cho các thiết bị được sản xuất hàng loạt và\r\nphải là điển hình.
\r\n\r\nTuy nhiên, ưu tiên yêu cầu kỹ thuật của\r\nnhà chế tạo về cấu hình, các điều kiện thử nghiệm và tính năng kỹ thuật.
\r\n\r\n8.2. Nếu có thể áp dụng được thì phải thay đổi cấu\r\nhình của EUT để có được tình trạng dễ bị ảnh hưởng nhất. Nếu thiết bị có thể nối\r\ntới thiết bị phụ, thì khi\r\nđó thiết bị phải được thử nghiệm trong khi nối tới cấu hình tối thiểu của thiết\r\nbị phụ cần thiết để sử dụng tất cả các cổng đang có.
\r\n\r\n8.3. Các thử nghiệm liên\r\nquan đến phóng tĩnh\r\nđiện, quá độ, đột biến và mất điện được tiến hành theo từng phương thức hoạt động\r\ncủa EUT (hoặc theo giai đoạn là một phần của phương thức hoạt động) được chọn để\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\n8.4. Thử nghiệm liên quan\r\nđến trường điện từ và dòng điện đưa vào được tiến hành trong thời gian quét\r\ntrong khi phương thức được chọn của EUT đặt ở chế độ hoạt động một\r\ncách ngẫu nhiên.
\r\n\r\n8.5. Đối với phương thức\r\nhoạt động được chọn bằng tay, có thể gián đoạn thử nghiệm hoặc chú ý để người\r\nthao tác không làm ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
\r\n\r\n8.6. Trong trường hợp EUT\r\ncó chương trình theo chu kỳ tự động, thời gian quét phải bắt đầu ở thời điểm ngẫu\r\nnhiên. Trong trường hợp một chu kỳ kéo dài hơn thời gian quét thì phải lặp lại\r\nthử nghiệm cho đến khi chu kỳ này kết thúc.
\r\n\r\n8.7. Cấu hình và phương thức\r\nhoạt động trong quá trình thử nghiệm phải được ghi lại chính xác trong báo cáo\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chú ý là các thay đổi về\r\nmôi trường, ví dụ như nguồn cung cấp điện, không được làm ảnh hưởng đến kết quả\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n9.1. Đánh giá sản phẩm đơn\r\nlẻ
\r\n\r\nThiết bị được sản xuất hàng loạt phải\r\nđược kiểm tra bằng thử nghiệm điển hình trên một mẫu đại diện hoặc trên một thiết\r\nbị được sản xuất hàng loạt.
\r\n\r\nHệ thống chất lượng của nhà chế tạo hoặc\r\ncủa nhà cung cấp phải đảm bảo rằng mẫu hoặc thiết bị đem thử nghiệm là đại diện\r\ncủa các thiết bị được sản xuất hàng loạt liên quan.
\r\n\r\nĐối với thiết bị không được sản xuất\r\nhàng loạt, quy trình thử nghiệm phải đảm bảo rằng mỗi thiết bị riêng lẻ đáp ứng\r\ncác yêu cầu khi được thử nghiệm bằng các phương pháp quy định.
\r\n\r\nKết quả đạt được đối với một thiết bị\r\nđem thử nghiệm khi lắp đặt trong vị trí sử dụng (không phải trên vị trí thử\r\nnghiệm) chỉ liên quan đến chính hệ thống lắp đặt đó và không được coi là đại diện\r\ncho hệ thống lắp đặt bất kỳ nào khác.
\r\n\r\n9.2. Đánh giá thống kê
\r\n\r\nPhần lớn các yêu cầu về sự phù hợp của\r\nthiết bị với tiêu chuẩn dựa trên cơ sở thống kê, phải ít nhất có 80 % thiết bị\r\nsản xuất hàng loạt phù hợp với các yêu cầu với độ tin cậy ít nhất là 80 %.
\r\n\r\nKhi thử nghiệm điển hình được tiến\r\nhành trên bộ phận đơn lẻ của thiết bị thì sự phù hợp với các yêu cầu dựa trên\r\ncơ sở 80 %/80 % là không đảm bảo.
\r\n\r\nSự phù hợp được đánh giá từ điều kiện\r\nlà số thiết bị không đạt các yêu cầu có thể không vượt quá số c trong cỡ mẫu n.
\r\n\r\n\r\n n \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n
\r\n c \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
Nếu các thử nghiệm trên mẫu dẫn đến\r\nkhông phù hợp với các yêu cầu thì sau đó có thể thử nghiệm mẫu thứ hai, và kết\r\nhợp kết quả của mẫu thứ hai với kết quả của mẫu thử thứ nhất. Sau đó kiểm tra sự\r\nphù hợp đối với mẫu kết hợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với thông tin chung về xem xét thống\r\nkê khi xác định sự phù hợp của EMC, xem trong CISPR/TR 16-4-3.
\r\n\r\n9.3. Trường hợp nghi ngờ
\r\n\r\nTrong trường hợp có nghi ngờ, việc\r\nđánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn này phải dựa trên cơ sở phương pháp đánh giá\r\nthống kê.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nIEC 61558-2-7, Safety of power\r\ntransformers, power\r\nsupply units and similar - Part 2-7: Particular requirements for transformers for\r\ntoys (An toàn đối với biến áp công suất, khối nguồn điện và thiết bị tương tự -\r\nPhần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với biến áp dùng cho đồ chơi)
\r\n\r\nCISPR/TR 16-4-3, Specification for\r\nradio disturbance and immunity measuring apparatus and methods - Part 4-3:\r\nUncertainties, Statistics and limit modeling - Statistical considerations in\r\nthe determination of EMC compliance of mass-produced Products (Yêu cầu kỹ thuật\r\nđối với thiết bị đo nhiễu và miễn nhiễm tần số rađiô - Phần 4-3: Độ không đảm bảo\r\nđo, thống kê và mô hình giới hạn - Xem xét thống kê khi xác định sự phù hợp EMC\r\ncủa các sản phẩm sản xuất hàng loạt)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Phân loại thiết bị
\r\n\r\n5. Thử nghiệm
\r\n\r\n6. Tiêu chí tính năng
\r\n\r\n7. Khả năng áp dụng thử nghiệm miễn nhiễm
\r\n\r\n8. Điều kiện trong quá trình thử nghiệm
\r\n\r\n9. Đánh giá sự phù hợp
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7492-2:2010 (CISPR 14-2:2008) về Tương thích điện từ – Yêu cầu đối với thiết bị điện gia dụng, dụng cụ điện và các thiết bị tương tự – Phần 2: Miễn nhiễm – Tiêu chuẩn họ sản phẩm đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7492-2:2010 (CISPR 14-2:2008) về Tương thích điện từ – Yêu cầu đối với thiết bị điện gia dụng, dụng cụ điện và các thiết bị tương tự – Phần 2: Miễn nhiễm – Tiêu chuẩn họ sản phẩm
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7492-2:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |