Tests on\r\nelectric and optical fibre cables under fire conditions - Part\r\n3-25: Test for vertical flame spread of vertically-mounted bunched wires or\r\ncables\r\n- Category D
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6613-3-25:2010 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60332-3-25: 2009;
\r\n\r\nTCVN 6613-3-25:2010 do Tiểu Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E4/SC1 Dây và cáp có bọc cách điện PVC biên\r\nsoạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ\r\ncông bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6613 (IEC\r\n60332) hiện đã có các tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\nTCVN 6613-1-1:2010 (IEC\r\n60332-1-1:2004), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần\r\n1-1: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với một dây có cách điện hoặc\r\nmột cáp - Trang thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nTCVN 6613-1-2:2010 (IEC 60332-1-2:2004),\r\nThử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần 1-2: Thử nghiệm\r\ncháy lan theo chiều thẳng đứng đối với một dây có cách điện hoặc một cáp - Quy\r\ntrình ứng với nguồn cháy bằng khí trộn trước có công suất 1 kW
\r\n\r\nTCVN 6613-1-3:2010 (IEC 60332-1-3:2004),\r\nThử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần 1-3:\r\nThử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với một dây có cách điện hoặc một\r\ncáp - Quy trình xác định tàn lửa rơi xuống
\r\n\r\nTCVN 6613-2-1:2010 (IEC\r\n60332-2-1:2004), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần\r\n2-1: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với một dây có cách điện hoặc một\r\ncáp cỡ nhỏ - Trang thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nTCVN 6613-2-2:2010 (IEC\r\n60332-2-2:2004), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần 2-2: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng\r\nđối với một dây có cách điện hoặc một cáp cỡ nhỏ - Quy trình ứng với ngọn lửa\r\nkhuếch tán
\r\n\r\nTCVN 6613-3-10:2010 (IEC\r\n60332-3-10:2009), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần\r\n3-10: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp lắp\r\nđặt thẳng đứng - Trang thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nTCVN 6613-3-21:2010 (IEC\r\n60332-3-21:2000), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần\r\n3-21: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp lắp\r\nđặt thẳng đứng - Cấp A F/R
\r\n\r\nTCVN 6613-3-22:2010 (IEC\r\n60332-3-22:2009), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần\r\n3-22: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp lắp\r\nđặt thẳng đứng - Cấp A
\r\n\r\nTCVN 6613-3-23:2010 (IEC\r\n60332-3-23:2009), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần\r\n3-23: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp lắp\r\nđặt thẳng đứng - Cấp B
\r\n\r\nTCVN 6613-3-24:2010 (IEC\r\n60332-3-24:2009), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần\r\n3-24: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm\r\ncáp lắp đặt thẳng đứng - Cấp C
\r\n\r\nTCVN 6613-3-25:2010 (IEC\r\n60332-3-25:2009), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần\r\n3-25: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp lắp\r\nđặt thẳng đứng - Cấp D
\r\n\r\nCác phần 1 và phần 2 của bộ tiêu chuẩn\r\nnày quy định phương pháp thử nghiệm đặc\r\ntính cháy lan của ngọn lửa đối với một dây có cách điện hoặc một cáp. Tuy nhiên,\r\nmột dây hoặc một cáp đáp ứng được các yêu cầu của phần 1 hoặc phần 2 thì không\r\ncó nghĩa là cụm dây hoặc cụm cáp đó khi lắp đặt thẳng đứng cũng sẽ đáp ứng theo\r\ncách tương tự. Sở dĩ như vậy\r\nlà vì sự cháy lan của ngọn lửa dọc theo cụm dây hoặc cụm cáp lắp đặt thẳng đứng\r\nphụ thuộc vào một số đặc điểm ví dụ như
\r\n\r\na) thể tích vật liệu dễ cháy bị đặt vào\r\nngọn lửa gây cháy và ngọn lửa bất kỳ khác có thể phát sinh khi cáp bị cháy;
\r\n\r\nb) cấu hình hình học của cáp và mối liên\r\nquan của cáp với vỏ bọc;
\r\n\r\nc) nhiệt độ mà tại đó có thể mồi cháy các\r\nkhí thoát ra từ cáp;
\r\n\r\nd) lượng khí dễ cháy thoát ra từ cáp trong phạm vi độ tăng nhiệt cho\r\ntrước;
\r\n\r\ne) thể tích không khí đi qua cụm lắp đặt\r\ncáp;
\r\n\r\nf) kết cấu cáp, ví dụ có áo giáp hoặc\r\nkhông, một lõi hoặc nhiều lõi.
\r\n\r\nCác điều nêu trên đều giả thiết rằng\r\ncác cáp đều có thể bị mồi cháy khi có ngọn lửa từ bên ngoài.
\r\n\r\nPhần 3 đưa ra thử nghiệm trong đó một\r\nsố cáp được đặt lại với nhau thành cụm để tạo thành các cụm lắp đặt mẫu thử\r\nnghiệm khác nhau. Để dễ sử dụng và phân biệt được sự khác nhau giữa các cấp thử\r\nnghiệm, phần 3 được chia thành các phần nhỏ hơn.
\r\n\r\nCác phần từ 3-21 trở đi xác định\r\ncác cấp khác nhau và các quy\r\ntrình liên quan. Các cấp được phân biệt bằng thời\r\ngian thử nghiệm, thể tích vật liệu phi kim loại của mẫu thử nghiệm và phương\r\npháp lắp đặt. Trong tất cả các cấp, cáp có tối thiểu một ruột dẫn có mặt cắt lớn\r\nhơn 35 mm2 được thử nghiệm trong cấu hình phân cách, trong khi cáp\r\ncó ruột dẫn có mặt cắt nhỏ hơn hoặc bằng 35 mm2 được thử\r\nnghiệm trong cấu hình tiếp xúc.
\r\n\r\nCác cấp không nhất thiết liên quan đến\r\ncác mức an toàn khác nhau trong lắp đặt cáp thực tế. Cấu hình lắp đặt thực\r\ntế của cáp có thể là yếu tố chính quyết định mức độ lan truyền ngọn lửa xuất hiện\r\ntrong\r\ncháy\r\nthực tế.
\r\n\r\nPhương pháp lắp đặt mô tả trong cấp A\r\nF/R (phần 3-21) dành cho cáp có thiết kế đặc biệt được sử dụng trong lắp đặt đặc\r\nbiệt.
\r\n\r\nCấp A, B, C và D (các phần\r\ntừ 3-22 đến 3-25 tương ứng) dành cho cáp có mục đích sử dụng chung có các thể tích\r\nvật liệu phi kim loại khác nhau.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỬ NGHIỆM\r\nCÁP ĐIỆN VÀ CÁP QUANG TRONG ĐIỀU KIỆN CHÁY\r\n- PHẦN 3-25: THỬ NGHIỆM CHÁY LAN THEO CHIỀU THẲNG ĐỨNG ĐỐI VỚI CỤM DÂY\r\nHOẶC CỤM CÁP LẮP ĐẶT THẲNG ĐỨNG - CẤP D
\r\n\r\nTests on\r\nelectric and optical fibre cables under\r\nfire conditions - Part 3-25: Test for vertical flame spread of\r\nvertically-mounted bunched wires or cables - Category D
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tiêu chuẩn TCVN 6613-3-10 (IEC\r\n60332-3-10), TCVN 6613-3-21 (IEC 60332-3-21), TCVN 6613-3-22 (IEC 60332-3-22),\r\nTCVN 6613-3-23 (IEC 60332-3-23), TCVN 6613-3-24 (IEC 60332-3-24) và TCVN\r\n6613-3-25 (IEC 60332-3-25) quy định\r\nphương pháp thử nghiệm để đánh giá cháy lan theo chiều thẳng đứng của cụm dây\r\nhoặc cụm cáp điện hoặc cụm cáp quang lắp đặt thẳng đứng trong điều kiện xác định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong tiêu chuẩn này, thuật\r\nngữ “dây hoặc cáp điện” bao gồm tất cả cáp có ruột dẫn bằng kim loại có cách điện,\r\nđược sử dụng để truyền tải năng lượng hoặc truyền tín hiệu.
\r\n\r\nThử nghiệm này thích hợp để thử nghiệm\r\nphê duyệt kiểu. Yêu cầu lựa chọn cáp để thử nghiệm được nêu trong Phụ lục A.\r\nCháy lan đo được là mức độ hư hại của mẫu cáp. Quy trình này có thể được sử dụng để chứng minh\r\nkhả năng hạn chế cháy lan của cáp.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đề cập đến cấp D và chỉ\r\nliên quan đến cáp cỡ nhỏ có đường kính bao nhỏ hơn hoặc bằng 12 mm và diện tích\r\nmặt cắt nhỏ hơn hoặc bằng 35 mm2 được lắp đặt trên thang thử nghiệm\r\nđể đạt được tổng thể tích danh nghĩa của vật liệu phi kim loại là 0,5 I trên mỗi\r\nmét của mẫu thử nghiệm. Thời gian đặt ngọn lửa là 20 min. Phương pháp lắp đặt sử\r\ndụng mặt trước của thang tiêu chuẩn chỉ ở dạng đặt sát nhau. Cấp này được\r\nthiết kế để sử dụng với các cáp cỡ nhỏ khi có yêu cầu đánh giá vật liệu phi kim\r\nloại thể tích rất nhỏ.
\r\n\r\nYêu cầu về tính năng khuyến cáo được\r\nnêu trong Phụ lục B.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố\r\nthì áp dụng bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì\r\náp dụng bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 6613-3-10 (IEC 60332-3-10), Thử\r\nnghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần 3-10: Thử nghiệm cháy\r\nlan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp lắp đặt thẳng đứng -\r\nTrang thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nTCVN 6614-1-3 (IEC 60811-1-3), Phương\r\npháp thử nghiệm chung đối với vật liệu cách điện và vật liệu làm vỏ bọc của cáp\r\nđiện và cáp quang - Phần 1-3: Phương pháp áp dụng chung - Phương pháp xác định khối lượng riêng - Thử nghiệm hấp thụ nước - Thử nghiệm\r\nđộ co ngót
\r\n\r\nIEC 60695-4, Fire hazard testing -\r\nPart 4: Terminology concerning fire tests (Thử nghiệm nguy hiểm cháy - Phần 4:\r\nThuật ngữ liên quan đến thử nghiệm cháy)
\r\n\r\nIEC Guide 104, The preparation of safety\r\npublications and the use of basic safety publications and group safety\r\npublications (Chuẩn bị các tài liệu về an toàn và sử dụng các tài liệu về an\r\ntoàn cơ bản và các tài liệu về an toàn theo nhóm)
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật\r\nngữ và định nghĩa sau đây. Các định nghĩa này được lấy từ IEC 60695-4:
\r\n\r\n3.1. Nguồn mồi cháy (ignition\r\nsource)
\r\n\r\nNguồn năng lượng gây cháy.
\r\n\r\n3.2. Than (char)
\r\n\r\nTàn dư có chứa cacbon do nhiệt phân hoặc\r\ndo cháy chưa hết.
\r\n\r\n3.3. Cháy lan (flame\r\nspread)
\r\n\r\nLan truyền của ngọn lửa về phía trước.
\r\n\r\n4. Trang thiết bị thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n4.1. Quy định chung
\r\n\r\nPhải sử dụng trang thiết bị thử nghiệm\r\nquy định ở TCVN 6613-3-10 (IEC\r\n60332-3-10).
\r\n\r\n4.2. Nguồn mồi cháy
\r\n\r\nNguồn mồi cháy phải là một mỏ đốt khí\r\npropan được quy định trong TCVN 6613-3-10\r\n(IEC 60332-3-10).
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Mẫu thử nghiệm
\r\n\r\nMẫu thử nghiệm phải gồm một số đoạn cáp thử\r\nnghiệm lấy từ cùng một chiều dài chế tạo, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu\r\nlà 3,5 m.
\r\n\r\nTổng số đoạn thử nghiệm trong mẫu thử\r\nnghiệm phải sao cho tạo ra tổng thể tích danh nghĩa của vật liệu phi kim loại\r\nlà 0,5 I trên mỗi mét của mẫu thử nghiệm.
\r\n\r\nMẫu thử nghiệm phải được chọn nằm trong giới hạn\r\nđưa ra ở Phụ lục A.
\r\n\r\nCác đoạn thử nghiệm tạo thành mẫu thử\r\nnghiệm phải được ổn định ở nhiệt độ (20 ± 10) °C trong thời gian\r\nkhông ít hơn 16 h trước khi bắt đầu thử nghiệm. Đoạn thử nghiệm phải khô.
\r\n\r\n5.2. Xác định số lượng đoạn\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nĐể tính số lượng thích hợp đoạn thử\r\nnghiệm, cần xác định thể tích vật liệu phi kim loại trên mỗi mét đoạn thử nghiệm.
\r\n\r\nMột đoạn cáp có chiều dài không nhỏ\r\nhơn 0,3 m được cắt cẩn thận để đảm bảo rằng các bề mặt cắt đều vuông góc với trục\r\ncáp, từ đó đo được chính xác chiều dài đoạn cáp.
\r\n\r\nKhối lượng riêng của mỗi thành phần\r\nphi kim loại (kể cả vật liệu xen lu lô) phải được đo theo cách thích hợp, ví dụ\r\ntheo Điều 8 của TCVN 6614-1-3 (IEC 60811-1-3), để đạt được các giá trị thể hiện\r\nđến chữ số thập phân thứ hai.
\r\n\r\nMỗi vật liệu phi kim loại Ci phải được gỡ\r\nra từ đoạn thử nghiệm rồi cân lên. Tất cả các vật liệu phi kim loại có khối lượng\r\nnhỏ hơn 5 % tổng khối lượng vật liệu phi kim loại của đoạn thử nghiệm đều được\r\nxem là có khối lượng riêng 1,0 kg/dm3.
\r\n\r\nKhi màn chắn bán dẫn không gỡ ra được\r\nkhỏi vật liệu cách điện, các thành phần này có thể được xem là một thành phần\r\ntrong việc đo khối lượng và khối lượng riêng của chúng.
\r\n\r\nThể tích Vi (lít/mét cáp) của\r\nmỗi vật liệu phi kim loại C, được tính như sau:
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nMi - khối lượng\r\ncủa thành phần Ci (kg);
\r\n\r\nri - khối lượng riêng của\r\nthành phần Ci (kg/dm3);
\r\n\r\nl - chiều dài đoạn cáp thử nghiệm (m).
\r\n\r\nTổng thể tích V của vật liệu phi kim\r\nloại chứa trong mỗi mét cáp được tính bằng tổng các thể tích riêng rẽ V1, V2, v.v...
\r\n\r\nSố lượng đoạn thử nghiệm cần lắp đặt\r\nlà số nguyên gần nhất (0,5 đến xấp xỉ 1 được làm tròn thành 1) có được bằng\r\ncách lấy thể tích trên mét, theo quy định\r\ntrong 5.1, chia cho tổng thể tích V của vật liệu phi kim loại trên mỗi mét cáp.
\r\n\r\n5.3. Lắp đặt mẫu thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nMỗi đoạn thử nghiệm phải được buộc, một\r\ncách riêng rẽ hoặc là một phần của dãy, vào từng thanh ngang của thang bằng dây\r\nkim loại (thép hoặc đồng) có đường\r\nkính từ 0,5 mm đến 1,0 mm.
\r\n\r\nCác đoạn thử nghiệm phải được buộc vào\r\nmặt trước của thang tiêu chuẩn để tạo thành một hoặc nhiều lớp có tổng độ rộng\r\nlớn nhất lên đến 300 mm. Phải có khoảng cách tối thiểu là 50 mm giữa mép của mẫu\r\nthử nghiệm và mặt trong của trụ đứng của thang.
\r\n\r\nKhi lắp đặt các đoạn thử nghiệm, đoạn\r\nthử nghiệm hoặc dãy các đoạn thử nghiệm thứ nhất phải ở vị trí gần\r\nnhư giữa thang, các đoạn thử nghiệm hoặc dãy các đoạn thử nghiệm tiếp theo được\r\nthêm vào về hai phía sao cho mẫu thử nghiệm nằm gần như giữa thang.
\r\n\r\nNếu cần có lớp thứ hai (hoặc nhiều\r\nhơn) các đoạn thử nghiệm sau khi toàn bộ chiều rộng của thang đã được sử dụng\r\ncho lớp đầu tiên (hoặc lớp tiếp theo), thì khi đó đoạn thử nghiệm thứ nhất hoặc\r\ndãy các đoạn thử nghiệm thứ nhất nằm trong lớp thứ hai (hoặc lớp tiếp theo) phải\r\nđược định vị gần như giữa thang, các đoạn thử nghiệm hoặc dãy tiếp theo được\r\nthêm vào về hai phía sao cho lớp thứ hai (hoặc lớp tiếp theo) nằm gần như giữa\r\nthang.
\r\n\r\nNếu cần thử nghiệm số lượng\r\nlớn các đoạn thử nghiệm để tạo thành mẫu thử nghiệm thì các đoạn thử nghiệm có\r\nthể được buộc vào từng thanh ngang của thang thành các dãy cáp phẳng có chiều rộng\r\nlớn nhất là năm đoạn thử nghiệm, sử dụng dây kim loại quy định để buộc. Để nhất quán, khuyến cáo rằng các dãy cáp liền\r\nkề nhau được buộc với nhau ở tất cả các thanh ngang để đảm bảo chúng đặt sát\r\nnhau (xem Hình 1).
\r\n\r\n5.4. Thời gian đặt ngọn lửa
\r\n\r\nNgọn lửa thử nghiệm phải được đặt\r\ntrong 20 min, sau đó tắt đi. Lưu lượng không khí thổi qua buồng thử phải được\r\nduy trì cho đến khi cáp không còn cháy hoặc không còn than đỏ, hoặc trong thời\r\ngian tối đa là 1 h, sau đó tất cả các đoạn cáp vẫn cháy hoặc đoạn than đỏ đều\r\nđược dập tắt.
\r\n\r\n6. Đánh giá kết quả\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nSau khi đoạn cáp cháy hoặc than đỏ đã\r\nđược dập tắt hoàn toàn, mẫu thử nghiệm phải được lau sạch.
\r\n\r\nMuội than được bỏ qua nếu, khi lau sạch,\r\nbề mặt ban đầu không bị hư\r\nhại. Mềm hoặc biến dạng bất kỳ của vật liệu phi kim loại cũng được bỏ qua. Phần\r\ncháy lan đo được là mức độ hư hại. Phần này được đo bằng mét đến hai chữ số thập\r\nphân từ mép phía dưới của mỏ đốt đến điểm bắt đầu cháy thành than. Điểm bắt đầu\r\ncháy thành than được xác định như sau:
\r\n\r\nDùng vật sắc, ví dụ lưỡi dao ấn vào bề\r\nmặt của cáp. Khi bề mặt này thay đổi từ đàn hồi sang giòn (dễ vỡ) thì chỗ đó là\r\nchỗ bắt đầu cháy thành than.
\r\n\r\n\r\n\r\nYêu cầu tính năng đối với loại hoặc cấp cụ thể\r\ncủa dây hoặc cáp cần đưa ra trong tiêu chuẩn riêng của cáp là tốt nhất. Trong\r\ntrường hợp không có bất cứ yêu cầu đã cho nào thì nên sử dụng yêu cầu về tính\r\nnăng khuyến cáo cho trong Phụ lục B.
\r\n\r\n8. Quy trình thử nghiệm\r\nlại
\r\n\r\nTrong trường hợp có tranh chấp, hai thử nghiệm\r\nkhác phải được thực hiện như quy định chi tiết trong Điều 5. Thử nghiệm được\r\ncoi là đạt nếu cả hai thử nghiệm đều đáp ứng yêu cầu đã nêu.
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải bao gồm các\r\nthông tin sau:
\r\n\r\na) mô tả đầy đủ cáp thử nghiệm;
\r\n\r\nb) nhà chế tạo cáp thử nghiệm;
\r\n\r\nc) tiêu chuẩn mà dựa vào đó để tiến hành\r\nthử nghiệm;
\r\n\r\nd) số đoạn thử nghiệm;
\r\n\r\ne) tổng thể tích của vật liệu phi kim loại,\r\ntrên mỗi mét mẫu thử nghiệm, của các đoạn thử nghiệm;
\r\n\r\nf) phương pháp lắp đặt, tức là đặt sát\r\nnhau;
\r\n\r\ng) số lớp và số đoạn thử nghiệm trong mỗi\r\nlớp;
\r\n\r\nh) thời gian đặt ngọn lửa (cụ thể là 20\r\nmin);
\r\n\r\ni) số mỏ đốt (cụ thể là một);
\r\n\r\nj) mức độ hư hại;
\r\n\r\nk) thời gian để phần cháy hoặc than đỏ\r\ntắt hoàn toàn.
\r\n\r\nChú dẫn
\r\n\r\n1 - Đường tâm của thang
\r\n\r\nHình 1 - Cáp\r\nđược đặt sát nhau trên mặt trước của\r\nthang tiêu chuẩn (các dãy cáp tiếp xúc)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nHướng dẫn\r\nlựa chọn cáp để thử nghiệm phê duyệt kiểu
\r\n\r\nChọn loại cáp và mặt cắt ruột dẫn để\r\nthử nghiệm phê duyệt kiểu phải được nêu trong quy\r\nđịnh kỹ thuật của cáp, hoặc theo thỏa thuận\r\ngiữa người mua và nhà chế tạo.
\r\n\r\nVì khả năng có hạn của thang nên phải\r\ntính đến chọn mặt cắt của ruột dẫn thử nghiệm để đảm bảo rằng thể tích của vật\r\nliệu phi kim loại có thể nằm trong phạm vi phương pháp lắp đặt quy định. Do đó việc lựa chọn cáp đối với tiêu\r\nchuẩn này phải thực hiện như sau:
\r\n\r\n- chỉ sử dụng mặt trước của thang;
\r\n\r\n- số lượng tối thiểu đoạn thử nghiệm phải là 2;
\r\n\r\n- không có giới hạn đối với lựa chọn cáp.
\r\n\r\nTóm tắt tất cả điều kiện đối với thử\r\nnghiệm phê duyệt kiểu của tiêu chuẩn này được đưa ra ở Bảng A.1.
\r\n\r\nBảng A.1 -\r\nTóm tắt các điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Cấp và tên\r\n gọi \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n
\r\n Thể tích phi kim loại trên mét\r\n mẫu thử nghiệm (I) \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n Sử dụng thang tiêu chuẩn, chiều rộng\r\n lớn nhất của\r\n mẫu thử nghiệm: 300 mm \r\n- số lớp: \r\n- số mỏ đốt: \r\n | \r\n \r\n \r\n ≥ 1 \r\n1 \r\n | \r\n
\r\n Định vị đoạn thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Sát nhau \r\n | \r\n
\r\n Thời gian đặt ngọn lửa (min) \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nYêu cầu về tính năng khuyến cáo
\r\n\r\nChiều cao lớn nhất của phần cháy thành\r\nthan đo được trên mẫu thử nghiệm không được vượt quá 2,5 m tính từ mép dưới của\r\nmỏ đốt.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Trang thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\n5. Quy trình thử nghiệm
\r\n\r\n6. Đánh giá kết quả thử nghiệm
\r\n\r\n7. Yêu cầu tính năng
\r\n\r\n8. Quy trình thử nghiệm lại
\r\n\r\n9. Báo cáo thử nghiệm
\r\n\r\nPhụ lục A (quy định) - Hướng dẫn lựa chọn cáp để thử nghiệm phê duyệt kiểu
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo) - Yêu cầu tính năng\r\nkhuyến cáo
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6613-3-25:2010 (IEC 60332-3-25:2009) về Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy – Phần 3-25: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp lắp đặt thẳng đứng – Cấp D đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6613-3-25:2010 (IEC 60332-3-25:2009) về Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy – Phần 3-25: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp lắp đặt thẳng đứng – Cấp D
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6613-3-25:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |