Tests on electric\r\nand optical fibre cables under fire conditions - Part 3-10:\r\nTest for vertical flame spread of\r\nvertically-mounted bunched wires or cables -\r\nApparatus
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6613-3-10:2010 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60332-3-10:2000;
\r\n\r\nTCVN 6613-3-10:2010 do Tiểu Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E4/SC1 Dây và cáp có bọc cách điện PVC biên\r\nsoạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ\r\ncông bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6613 (IEC\r\n60332) hiện đã có các tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\nTCVN 6613-1-1:2010 (IEC\r\n60332-1-1:2004), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần\r\n1-1: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với một dây có cách điện hoặc\r\nmột cáp - Trang thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nTCVN 6613-1-2:2010 (IEC\r\n60332-1-2:2004), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần 1-2:\r\nThử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng\r\nđứng đối với một dây có cách điện hoặc một cáp - Quy trình ứng với nguồn cháy bằng\r\nkhí trộn trước có công suất 1 kW
\r\n\r\nTCVN 6613-1-3:2010 (IEC\r\n60332-1-3:2004), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần 1-3:\r\nThử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với một dây có cách điện hoặc một\r\ncáp - Quy trình xác định tàn lửa rơi xuống
\r\n\r\nTCVN 6613-2-1:2010 (IEC\r\n60332-2-1:2004), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần\r\n2-1: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng\r\nđứng đối với một dây có cách điện hoặc một cáp cỡ nhỏ - Trang thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nTCVN 6613-2-2:2010 (IEC\r\n60332-2-2:2004), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần\r\n2-2: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với một dây có cách điện hoặc\r\nmột cáp cỡ nhỏ - Quy trình ứng với ngọn lửa khuếch tán
\r\n\r\nTCVN 6613-3-10:2010 (IEC\r\n60332-3-10:2009), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần\r\n3-10: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp lắp\r\nđặt thẳng đứng - Trang thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nTCVN 6613-3-21:2010 (IEC\r\n60332-3-21:2000), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần\r\n3-21: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp lắp\r\nđặt thẳng đứng - Cấp A F/R
\r\n\r\nTCVN 6613-3-22:2010 (IEC\r\n60332-3-22:2009), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần\r\n3-22: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp lắp\r\nđặt thẳng đứng - Cấp A
\r\n\r\nTCVN 6613-3-23:2010 (IEC\r\n60332-3-23:2009), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần\r\n3-23: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp lắp\r\nđặt tháng đứng - Cấp B
\r\n\r\nTCVN 6613-3-24:2010 (IEC\r\n60332-3-24:2009), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy -\r\nPhần 3-24: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm\r\ncáp lắp đặt thẳng đứng - Cấp C
\r\n\r\nTCVN 6613-3-25:2010 (IEC\r\n60332-3-25:2009), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần\r\n3-25: Thử nghiệm cháy lan theo\r\nchiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp lắp đặt thẳng đứng - Cấp D
\r\n\r\nCác phần 1 và phần 2 của bộ tiêu chuẩn\r\nnày quy định phương pháp thử nghiệm đặc\r\ntính cháy lan của ngọn lửa đối với một dây có cách điện hoặc một cáp. Tuy\r\nnhiên, một dây hoặc một cáp đáp ứng được các yêu cầu của phần 1 hoặc phần 2 thì không\r\ncó nghĩa là cụm dây hoặc cụm cáp đó khi lắp đặt thẳng đứng cũng sẽ đáp ứng theo\r\ncách tương tự. Sở dĩ như vậy\r\nlà vì sự cháy lan\r\ncủa ngọn lửa dọc theo cụm dây hoặc cụm cáp lắp đặt thẳng đứng phụ thuộc vào một số đặc điểm ví\r\ndụ như
\r\n\r\na) thể tích vật liệu dễ cháy bị đặt vào\r\nngọn lửa gây cháy và ngọn lửa bất kỳ khác có thể phát sinh khi cáp bị cháy;
\r\n\r\nb) cấu hình hình học của cáp và mối liên\r\nquan của cáp với vỏ bọc;
\r\n\r\nc) nhiệt độ mà tại đó có thể mồi cháy các\r\nkhí thoát ra từ cáp;
\r\n\r\nd) lượng khí dễ cháy thoát ra từ cáp trong phạm vi độ tăng nhiệt cho\r\ntrước;
\r\n\r\ne) thể tích không khí đi qua cụm lắp đặt\r\ncáp;
\r\n\r\nf) kết cấu cáp, ví dụ có áo giáp hoặc\r\nkhông, một lõi hoặc nhiều lõi.
\r\n\r\nCác điều nêu trên đều giả thiết rằng\r\ncác cáp đều có thể bị mồi cháy khi có\r\nngọn lửa từ bên ngoài.
\r\n\r\nPhần 3 đưa ra thử nghiệm trong đó một số cáp được\r\nđặt tại với\r\nnhau thành cụm để tạo thành các cụm lắp đặt mẫu thử nghiệm khác nhau. Để dễ sử\r\ndụng và phân biệt được sự khác nhau giữa các cấp thử nghiệm, phần 3 được chia\r\nthành các phần nhỏ hơn.
\r\n\r\nCác phần từ 3-21 trở đi xác định\r\ncác cấp khác nhau và các qui trình liên quan. Các cấp được phân biệt bằng thời\r\ngian thử nghiệm, thể tích vật liệu phi kim loại của mẫu thử nghiệm và phương\r\npháp lắp đặt. Trong tất cả các cấp, cáp có tối thiểu một một dẫn có mặt cắt lớn\r\nhơn 35 mm2 được thử\r\nnghiệm trong cấu hình phân cách, trong khi cáp có ruột dẫn có mặt cắt nhỏ hơn\r\nhoặc bằng 35 mm2 được thử nghiệm trong cấu hình tiếp xúc.
\r\n\r\nCác cấp không nhất thiết liên quan đến\r\ncác mức an toàn khác nhau trong lắp đặt cáp thực tế. Cấu hình lắp đặt thực\r\ntế của cáp có thể là yếu tố chính quyết định mức độ lan truyền ngọn lửa xuất hiện\r\ntrong\r\ncháy\r\nthực tế.
\r\n\r\nPhương pháp lắp đặt mô tả trong cấp A\r\nF/R (phần 3-21) dành cho cáp có thiết kế đặc biệt được sử dụng trong lắp đặt đặc biệt.
\r\n\r\nCấp A, B, C và D (các phần\r\ntừ 3-22 đến 3-25 tương ứng) dành cho cáp có mục đích sử dụng chung có các thể\r\ntích vật liệu phi kim loại khác nhau.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỬ NGHIỆM\r\nCÁP ĐIỆN VÀ CÁP QUANG TRONG ĐIỀU KIỆN CHÁY - PHẦN 3-10: THỬ\r\nNGHIỆM CHÁY LAN THEO CHIỀU THẲNG ĐỨNG ĐỐI VỚI CỤM DÂY HOẶC CỤM CÁP LẮP ĐẶT THẲNG\r\nĐỨNG - TRANG THIẾT BỊ THỬ NGHIỆM
\r\n\r\nTests on\r\nelectric\r\ncables and optical fibre cables under fire conditions - Part 3-10:\r\nTest for vertical flame spread of\r\nvertically-mounted bunched wires or cables -\r\nApparatus
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tiêu chuẩn TCVN 6613-3-10 (IEC\r\n60332-3-10), TCVN 6613-3-21 (IEC 60332-3-21), TCVN 6613-3-22 (IEC 60332-3-22),\r\nTCVN 6613-3-23 (IEC 60332-3-23), TCVN 6613-3-24 (IEC 60332-3-24) và TCVN\r\n6613-3-25 (IEC 60332-3-25) quy định\r\nphương pháp thử nghiệm để đánh giá cháy lan theo chiều thẳng đứng của cụm dây\r\nhoặc cụm cáp điện hoặc cụm cáp quang lắp đặt thẳng đứng trong điều kiện xác định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong tiêu chuẩn này, thuật\r\nngữ “dây hoặc cáp điện” bao gồm tất\r\ncả cáp có ruột\r\ndẫn bằng kim loại có cách điện, được sử dụng để truyền tải năng lượng\r\nhoặc truyền tín hiệu.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đề cập chi tiết trang\r\nthiết bị, bố trí thử nghiệm và hiệu chuẩn các trang thiết bị đó.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn có ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công\r\nbố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi.
\r\n\r\nIEC 60695-4, Fire hazard testing -\r\nPart 4: Terminology concerning fire tests (Thử nghiệm nguy hiểm cháy - Phần 4:\r\nThuật ngữ liên quan đến thử nghiệm cháy)
\r\n\r\nIEC Guide 104, The preparation of safety publications\r\nand the use of basic safety\r\npublications and group safety\r\npublications (Chuẩn bị các tài liệu về an toàn và sử dụng các tài liệu về an\r\ntoàn cơ bản và các tài liệu về an toàn theo nhóm)
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, áp dụng thuật ngữ\r\nvà định nghĩa sau đây. Định nghĩa này được lấy từ IEC 60695- 4.
\r\n\r\n3.1. Nguồn mồi cháy (ignition\r\nsource)
\r\n\r\nNguồn năng lượng gây cháy.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông được thực hiện thử nghiệm nếu tốc\r\nđộ gió bên ngoài, đo bằng máy đo gió gắn trên đỉnh của thiết bị thử nghiệm, lớn\r\nhơn 8 m/s và cũng không được thực hiện thử nghiệm nếu nhiệt độ phía trong tường\r\nthấp hơn 5 °C hoặc cao hơn\r\n40 °C đo được ở điểm xấp xỉ\r\n1 500 mm phía trên mức sàn, 50 mm từ tường bên cạnh, và 1 000 mm từ cửa. Cửa\r\nphòng phải đóng trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\n5. Trang thiết bị thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nTrang thiết bị thử nghiệm gồm:
\r\n\r\n5.1. Buồng thử
\r\n\r\nThiết bị thử nghiệm (xem Hình 1a và\r\n1b) bao gồm buồng thử thẳng đứng có chiều rộng (1 000 ± 100) mm, chiều sâu (2\r\n000 ± 100) mm, chiều cao (4 000 ± 100) mm; đáy của buồng thử phải được nâng cao\r\nhơn mặt nền. Buồng thử về căn bản phải kín gió dọc theo các cạnh của buồng,\r\nkhông khí được dẫn nạp ở đáy của buồng thử thông qua lỗ hổng có kích thước (800\r\n± 20) mm x (400 ±10) mm\r\nđặt cách vách phía trước của buồng là (150 ± 10) mm (xem Hình 1).
\r\n\r\nPhải tạo một lỗ thoát (300 ± 30) mm x (1 000 ±\r\n100) mm ở sát mép phía sau của nóc buồng thử. Mặt sau và các mặt bên của buồng\r\nthử phải được cách nhiệt để có hệ số truyền nhiệt xấp xỉ 0,7 W.m-2.K-1. Ví dụ, một\r\ntấm thép dày từ 1,5 mm đến 2,0 mm được bọc len vô cơ dày 65 mm có lớp bọc bên\r\nngoài thích hợp là đáp ứng được (xem Hình 2). Khoảng cách giữa thang và vách\r\nphía sau của buồng thử là (150 ± 10) mm, và giữa thanh ngang cuối cùng của\r\nthang và sàn là (400 ± 5) mm. Khoảng cách giữa điểm thấp nhất của đoạn thử nghiệm\r\nvà sàn xấp xỉ 100 mm (xem Hình 3).
\r\n\r\n5.2. Nguồn cung cấp\r\nkhông khí
\r\n\r\nPhải lắp đặt phương tiện cung cấp\r\nkhông khí có khống chế lưu lượng đi qua buồng thử.
\r\n\r\nKhông khí phải được đưa vào buồng thử\r\nthông qua một hộp gắn trực tiếp bên dưới lỗ dẫn không khí vào và có kích thước\r\nxấp xỉ với kích thước của lỗ dẫn không khí vào. Gió được thổi vào trong hộp từ\r\nmột quạt thích hợp thông qua một ống thẳng\r\nđi vào từ phía sau buồng thử, đặt song song với sàn và dọc theo đường tâm mỏ\r\nđốt như chỉ ra ở Hình\r\n1b. Ống dẫn phải\r\nđược bố trí để không khí đi vào hộp thông qua một lỗ trên cạnh dài nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Có thể đặt lưới bên trên lỗ dẫn\r\nkhông khí vào để tiếp cận buồng thử thuận tiện nhưng không làm hạn chế luồng\r\nkhông khí cũng như không thay đổi hướng của nó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ống dẫn cần có mặt cắt\r\nkhông đổi xấp xỉ 240 cm2 và chiều dài tối thiểu là 60 cm.
\r\n\r\nTrước khi mồi cháy mỏ đốt, luồng\r\nkhông khí phải được điều chỉnh đến lưu lượng (5 000 ± 500) l/min ở nhiệt độ được khống\r\nchế không đổi là (20 ± 10) °C và ở áp suất khí quyển và được đo ở phía đầu vào trước khi bắt\r\nđầu thử nghiệm. Lưu lượng không khí này phải được duy trì suốt quá trình thử nghiệm cho đến khi cáp không còn cháy\r\nhoặc không còn than đỏ\r\nhoặc trong thời gian tối đa là 1 h từ khi hoàn thành giai đoạn đặt ngọn lửa thử\r\nnghiệm, sau đó ngọn lửa hoặc than đỏ phải được dập tắt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Để loại bỏ khí độc, nên\r\nduy trì luồng không\r\nkhí trong một vài phút sau\r\nkhi thử nghiệm kết thúc, trước khi đi vào\r\nbuồng thử.
\r\n\r\n5.3. Kiểu thang
\r\n\r\nCó hai kiểu thang thép dạng ống: thang\r\ntiêu chuẩn có chiều rộng (500 ± 5) mm và thang rộng có chiều rộng (800 ±10) mm.\r\nChi tiết các kiểu thang được nêu trên Hình 4a và 4b.
\r\n\r\n5.4. Bộ phận làm sạch khói\r\nthải
\r\n\r\nCó thể phải thực hiện các yêu cầu pháp\r\nlý đối với trang bị thu gom và làm sạch khói thải cần được lắp với buồng thử.\r\nCác trang bị này không được làm thay đổi lưu lượng không khí đi qua buồng thử.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Kiểu
\r\n\r\nTheo yêu cầu của qui trình thử nghiệm,\r\nnguồn mồi cháy phải là một hoặc hai mỏ đốt khí propan, ở đầu có gắn bộ trộn kiểu\r\nống venturi và thiết bị đo lưu lượng của bản thân mỏ đốt. Khí propan phải\r\nlà loại kỹ thuật có độ tinh khiết danh nghĩa bằng 95 %. Bề mặt tạo thành ngọn lửa\r\ncủa (các) mỏ đốt phải là một tấm kim loại phẳng trên đó khoan 242 lỗ đường kính\r\n1,32 mm, tâm lỗ này cách tâm lỗ kia 3,2 mm, khoan thành\r\nba hàng so le, mỗi hàng lần lượt là 81, 80, và 81 lỗ để hình thành một dàn lỗ\r\ncó kích thước\r\ndanh\r\nnghĩa là 257 mm x 4,5 mm. Nếu\r\ntấm mỏ đốt này được khoan mà không có khuôn dẫn, khoảng cách các lỗ có thể bị\r\nthay đổi chút ít. Ngoài ra, có thể gia công một hàng lỗ nhỏ trên mỗi cạnh của\r\ntấm mỏ đốt có tác dụng như các lỗ dẫn có chức năng duy trì ngọn lửa.
\r\n\r\nCác mỏ đốt được thể hiện trên Hình 5a và\r\n5b, và các lỗ được bố trí như trên Hình 6.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Để đảm bảo tính tái lập các kết quả\r\ntừ các vị trí thử nghiệm khác nhau, khuyến cáo sử dụng một loại mỏ đốt sẵn\r\ncó. Chi tiết xem Phụ lục A.
\r\n\r\nMỗi mỏ đốt phải được trang bị riêng\r\nphương tiện chính xác để kiểm soát lưu lượng khí propan và không khí đi vào, hoặc\r\nbằng đồng hồ đo lưu lượng kiểu phao hoặc đồng hồ đo lưu lượng kiểu khối lượng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đồng hồ đo lưu lượng kiểu\r\nkhối lượng được khuyến cáo vì dễ sử dụng.
\r\n\r\nHình 7 chỉ ra ví dụ về hệ thống đo lưu\r\nlượng kiểu phao.
\r\n\r\nLƯU Ý AN TOÀN - Các biện pháp phòng ngừa\r\nsau đây được khuyến cáo nhằm đảm bảo vận hành an toàn của nguồn đánh lửa:
\r\n\r\n- hệ thống cung cấp khí đốt cần được trang bị\r\nvan một chiều chống cháy ngược;
\r\n\r\n- cần sử dụng thiết bị bảo vệ chống sự cố do\r\ncháy;
\r\n\r\n- cần sử dụng qui trình an toàn của nguồn cấp\r\nkhí propan và không khí trong quá trình mồi cháy và tắt ngọn lửa.
\r\n\r\nViệc hiệu chuẩn đồng hồ đo lưu lượng kiểu\r\nphao dùng để đo khí propan và không khí phải được kiểm tra sau khi lắp đặt để đảm\r\nbảo rằng hệ thống đường ống và bộ trộn kiểu venturi không ảnh hưởng đến việc hiệu chuẩn.
\r\n\r\nViệc hiệu chỉnh các biến đổi về nhiệt\r\nđộ và áp suất so với các giá trị quy định\r\ntrên các đồng hồ đo lưu lượng\r\nkiểu phao dùng để đo khí propan và không khí phải được áp dụng khi cần thiết, xem\r\nPhụ lục B.
\r\n\r\nĐồng hồ đo lưu lượng kiểu\r\nphao dùng để đo khí propan và không khí phải được hiệu chuẩn theo các điều kiện\r\nchuẩn dưới đây.
\r\n\r\nNhiệt độ chuẩn là 20 °C và áp suất\r\nchuẩn là 1 bar (100 kPa).
\r\n\r\nĐối với mục đích của thử nghiệm này,\r\nkhông khí phải có điểm sương không cao hơn 0 °C.
\r\n\r\nLưu lượng cho thử nghiệm phải như sau:
\r\n\r\nKhông khí (77,7 ± 4,8) l/min ở điều kiện\r\nchuẩn (1 bar và 20 °C) hoặc (1 550 ± 140) mg/s
\r\n\r\nPropan (13,5 ± 0,5) l/min ở điều kiện chuẩn\r\n(1 bar và 20 °C) hoặc (442 ± 10) mg/s
\r\n\r\nđể cung cấp nhiệt năng danh nghĩa là\r\n(73,7 ± 1,68) x 106\r\nJ/h ((70 000 ± 1 600) Btu/h).1)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: sử dụng nhiệt trị thực là 46,4 kJ/g để tính\r\nlưu lượng khí propan.
\r\n\r\n6.2. Định vị
\r\n\r\nĐể thử nghiệm, mỏ đốt phải được bố trí\r\nnằm ngang cách mặt phía trước của mẫu cáp là (75 ± 5) mm, đặt cao hơn sàn\r\ncủa buồng thử là (600 ± 5) mm và xấp xỉ đối xứng với trục của thang. Điểm đặt\r\nngọn lửa mỏ đốt phải nằm giữa hai thanh ngang trên thang (xem Hình 2 và Hình\r\n3).
\r\n\r\nCó thể thực hiện điều chỉnh luồng\r\nkhông khí và khí đốt trước khi thử nghiệm và ở bên ngoài vị trí thử nghiệm.
\r\n\r\nTrường hợp hai mỏ đốt được sử dụng kết\r\nhợp với thang rộng, chúng được bố trí sao cho đối xứng với trục của\r\nthang, như thể hiện trên Hình 5b. Hệ\r\nthống mỏ đốt phải được định vị sao cho đường tâm của hệ thống mỏ đốt gần như\r\ntrùng với đường tâm của thang.
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\nChú dẫn
\r\n\r\n1 - Lỗ thoát\r\nkhói (300 ± 30) x (1 000 ± 100)
\r\n\r\n2 - Lỗ không khí vào (800 ± 20) x (400 ±10)
\r\n\r\n3 - Vật kê nâng tủ cao hơn mặt nền
\r\n\r\nHình 1a - Buồng\r\nthử
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\nChú dẫn
\r\n\r\n\r\n 1 - Cửa \r\n | \r\n \r\n 5 - Mỏ đốt \r\n | \r\n
\r\n 2 - Hộp không khí đi vào \r\n | \r\n \r\n 6 - Cáp thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n 3 - Ống dẫn không khí đi vào \r\n | \r\n \r\n 7 - Thang \r\n | \r\n
\r\n 4 - Quạt (minh họa vị trí) \r\n | \r\n \r\n 8 - Lỗ thoát khói \r\n | \r\n
Hình 1 b - Sơ\r\nđồ hình chiếu cạnh của buồng\r\nthử và bố trí lối vào không khí
\r\n\r\nHình 1 - Buồng\r\nthử
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\nChú dẫn
\r\n\r\n1 - Tấm thép dày từ 1,5 mm đến 2 mm
\r\n\r\n2 - Cách nhiệt bằng sợi vô cơ dày xấp xỉ 65 mm\r\ncó lớp bọc bên ngoài thích\r\nhợp để có hệ số truyền nhiệt xấp xỉ 0,7 W.m-2.K-1
\r\n\r\nHình 2 - Cách\r\nnhiệt mặt sau và mặt bên của buồng thử
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\nChú dẫn
\r\n\r\n1 - Thanh ngang của thang bằng các thanh thép\r\ntròn
\r\n\r\n2 - Mối buộc bằng dây kim loại
\r\n\r\n3 - Đường tâm mỏ đốt
\r\n\r\n4 - Sàn
\r\n\r\n5 - Chiều rộng lớn nhất (theo loại thử nghiệm)
\r\n\r\nHình 3 - Định\r\nvị mỏ đốt và bố trí điển hình mẫu thử nghiệm trên thang
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nChú dẫn
\r\n\r\n\r\n 1 Đường kính của trụ đứng \r\n | \r\n \r\n 4 Tổng chiều cao thang \r\n | \r\n
\r\n 2 Số lượng thanh ngang = 9 \r\n | \r\n \r\n 5 Khoảng cách giữa các thanh ngang \r\n | \r\n
\r\n 3 Đường kính thanh ngang \r\n | \r\n \r\n 6 Chiều rộng \r\n | \r\n
\r\n Hình 4a -\r\n Thang tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n Hình 4b -\r\n Thang rộng \r\n | \r\n
Hình 4 -\r\nThang bằng thép ống dùng để thử nghiệm cáp
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\nHình 5a - Mỏ đốt\r\nđơn để sử dụng với thang tiêu chuẩn
\r\n\r\nHình 5b - Hai\r\nmỏ đốt phối hợp để sử dụng với thang rộng
\r\n\r\nChú dẫn
\r\n\r\n1 Bộ trộn không khí-khí đốt venturi
\r\n\r\n2 Lối vào khí propan
\r\n\r\n3 Lối vào không khí nén
\r\n\r\nHình 5 - Cấu\r\nhình mỏ đốt
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\nChú dẫn
\r\n\r\n1 - 242 lỗ tròn, đường kính 1,32 mm, tâm các lỗ cách nhau 3,2 mm, khoan\r\nthành ba hàng so le, mỗi hàng lần lượt là 81,80 và 81 lỗ, đặt chính giữa trên bề mặt của mỏ đốt.
\r\n\r\nHình 6 - Bố\r\ntrí các lỗ cho mỏ đốt
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\nChú dẫn
\r\n\r\n\r\n 1 - Bộ điều chỉnh \r\n | \r\n \r\n 9 - Thiết bị đo lưu lượng \r\n | \r\n
\r\n 2 - Bộ mồi cháy bằng áp điện \r\n | \r\n \r\n 10 - Bộ trộn kiểu venturi \r\n | \r\n
\r\n 3 - Thiết bị bảo vệ khi có sự cố cháy \r\n | \r\n \r\n 11 - Mỏ dốt \r\n | \r\n
\r\n 4 - Nhiệt ngẫu có khống chế \r\n | \r\n \r\n 12 - Van đóng mở bằng viên bi \r\n | \r\n
\r\n 5 - Bình đựng khí propan \r\n | \r\n \r\n 13 - Luồng không khí \r\n | \r\n
\r\n 6 - Van vặn bằng ren (6a = vị\r\n trí thay thế) \r\n | \r\n \r\n 14 - Bình không khí nén \r\n | \r\n
\r\n 7 - Ống cấp khí mồi \r\n | \r\n \r\n 15 - Van vặn bằng ren trên ống cấp khí mồi \r\n | \r\n
\r\n 8 - Luồng khí đốt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Hình 7 - Sơ đồ\r\nví dụ về hệ thống khống chế mỏ đốt sử dụng lưu lượng kế kiểu phao
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nCHI TIẾT VỀ MỎ ĐỐT ĐƯỢC KHUYẾN CÁO
\r\n\r\nMỏ đốt (số catalo 10L11-55) và bộ trộn\r\nventuri (số catalo 14-18) phù hợp với yêu cầu của Điều 6 có thể mua theo địa chỉ:
\r\n\r\nPemfab
\r\n\r\nPO Box 227
\r\n\r\n30 indel avenue
\r\n\r\nRancosas, NJ 08073-0227
\r\n\r\nUSA
\r\n\r\nTel: +1 800 573 6322
\r\n\r\nTelefax: +1 609 267 0922
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thông tin nêu trong phụ lục\r\nnày, bao gồm tên sản phẩm và nhà\r\ncung cấp, được đưa ra để tiện cho sử dụng\r\ntiêu chuẩn này nhưng không tạo thành một xác nhận của IEC về sản phẩm. Các sản\r\nphẩm tương đương có thể được sử dụng nếu chúng dẫn tới cùng kết quả.
\r\n\r\nChi tiết về đồng hồ đo lưu\r\nlượng kiểu khối lượng khuyến cáo
\r\n\r\nCác đồng hồ đo lưu lượng kiểu khối\r\nlượng có sẵn trên thị trường thích hợp để thực hiện các thử nghiệm theo tiêu\r\nchuẩn này được cung cấp bởi các nhà cung cấp dưới đây.
\r\n\r\n- Brooks Instrument Rosemount
\r\n\r\n- Kobold Instruments MAS Flow Monitor
\r\n\r\nvà nhiều nhà cung cấp khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nHỆ\r\nSỐ HIỆU CHỈNH KHI HIỆU CHUẨN ĐỒNG HỒ ĐO LƯU LƯỢNG
\r\n\r\nB.1. Yêu cầu\r\nchung
\r\n\r\nKhi sử dụng đồng hồ đo lưu lượng\r\nkiểu phao để theo dõi tốc độ cung cấp khí, hai yếu tố quan trọng cần được xem\r\nxét để sử dụng chúng một cách chính xác. Điều quan trọng là phải biết:
\r\n\r\na) đồng hồ đo lưu lượng chỉ ra\r\ntham số gì khi sử dụng ô điều kiện làm việc thực tế;
\r\n\r\nb) đồng hồ đo lưu lượng đã được\r\nhiệu chuẩn trong điều kiện nhiệt độ và áp suất khí đốt nào, và được thiết kế để\r\nlàm việc ở các điều kiện nào.
\r\n\r\nXem xét điểm a), hầu hết các đồng hồ đo lưu lượng\r\nđều được thiết kế để chỉ ra lưu lượng theo thể tích ở nhiệt độ và áp suất khí\r\nquyển, tức là 20 °C và 1 bar.\r\nTuy nhiên, xem xét điểm b), không phải tất cả các đồng hồ đo lưu lượng đều được thiết kế\r\nvà hiệu chuẩn để làm việc ở cùng một nhiệt độ và áp suất, nên cần chú ý để đảm\r\nbảo rằng nhiệt độ và áp suất của khí đốt chảy qua đồng hồ đo lưu lượng\r\nlà đúng đối với đồng hồ cụ thể đó. Vận\r\nhành đồng hồ đo lưu lượng ở nhiệt độ và áp suất khác với các điều kiện này thì\r\nphải hiệu chỉnh bằng hệ số dưới đây.
\r\n\r\nB.2. Ví dụ
\r\n\r\nB.2.1. Yêu cầu\r\nchung
\r\n\r\nGiả thiết rằng cần có lưu lượng không\r\nkhí là 77,7\r\nl/min ở 1 bar và 20 °C tại mỏ đốt.
\r\n\r\nĐồng hồ đo lưu lượng 1 được hiệu chuẩn\r\nđể làm việc ở áp suất tuyệt\r\nđối 2,4 bar và 15 °C, nhưng lại\r\nchỉ thị l/min ở 1 bar và 15\r\n°C.
\r\n\r\nĐồng hồ đo lưu lượng\r\n2 được hiệu chuẩn để làm việc ở áp suất tuyệt đối 1 bar và 20 °C,\r\nnhưng lại chỉ thị l/min ở 1\r\nbar và 20 °C.
\r\n\r\nGiả thiết rằng áp suất\r\nnguồn không khí đến và tại đồng hồ đo lưu lượng lần lượt là 1 bar (xem B.2.2)\r\nhoặc ở 2,4 bar (xem B.2.3) và 20 °C.
\r\n\r\nHệ số\r\nhiệu chỉnh hiệu chuẩn được tính như sau:
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nT - Nhiệt độ tuyệt đối, tính bằng\r\nkenvin (K);
\r\n\r\nP - Áp suất tuyệt đối, tính bằng bar;
\r\n\r\nP1, T1 ở điều kiện hiệu\r\nchuẩn;
\r\n\r\nP2, T2 ở điều\r\nkiện làm việc.
\r\n\r\nB.2.2. Không khí được\r\ncấp ở 1 bar
\r\n\r\nĐồng hồ đo lưu lượng 1
\r\n\r\nCần sử dụng hệ số hiệu chỉnh cho đồng hồ này vì\r\nđồng hồ làm việc\r\ntrong điều kiện khác với các điều kiện làm việc theo thiết kế của nó.
\r\n\r\nP1 = 2,4 bar T1 = 15°C\r\n= 288K
\r\n\r\nP2 = 1 bar T2\r\n= 20 °C = 293 K
\r\n\r\nThay các giá trị này vào công thức ta\r\ncó:
\r\n\r\nDo đó, để thiết lập lưu lượng 77,7 l/min ở điều kiện\r\nchuẩn, giá trị đọc trên đồng hồ đo lưu\r\nlượng này phải là 121,2 l/min (77,7 x 1,56).
\r\n\r\nĐồng hồ đo lưu lượng 2
\r\n\r\nVì đồng hồ này được làm việc ở điều kiện thiết kế của\r\nnó, nên lưu lượng yêu cầu là 77,7 l/min có thể được đọc trực tiếp trên đồng hồ mà không cần\r\nhệ số hiệu chỉnh.
\r\n\r\nB.2.2. Không khí được\r\ncấp ở 2,4 bar
\r\n\r\nĐồng hồ đo lưu lượng 1
\r\n\r\nCần sử dụng hệ số điều chỉnh\r\nnhiệt độ cho đồng hồ này, nhưng không yêu cầu đối với áp suất vì đồng hồ được làm việc\r\nở áp suất thiết\r\nkế của nó.
\r\n\r\nP1 = 2,4 bar T1 = 15°C = 288 K
\r\n\r\nP2 = 2,4 bar T2\r\n= 20 °C = 293 K
\r\n\r\nThay các giá trị này vào công thức ta\r\ncó:
\r\n\r\nDo đó để thiết lập lưu lượng\r\n77,7 l/min ở điều\r\nkiện chuẩn, giá trị đọc trên đồng hồ đo lưu lượng này phải là 78,5 l/min (77,7 x 1,01).
\r\n\r\nĐồng hồ đo lưu lượng 2
\r\n\r\nCần sử dụng hệ số hiệu chỉnh cho đồng hồ này vì\r\nđồng hồ được làm việc trong các điều kiện khác với điều kiện thiết\r\nkế của nó.
\r\n\r\nP1 = 1 bar T1 = 20 °C = 293 K
\r\n\r\nP2 = 2,4 bar T2 = 20 °C = 293 K
\r\n\r\nThay các giá trị này vào công thức ta\r\ncó:
\r\n\r\nDo đó để thiết lập lưu lượng 77,7 l/min ở điều\r\nkiện chuẩn, giá trị đọc trên đồng hồ đo lưu lượng này phải là 50,5 l/min (77,7 x 0,65).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Môi trường thử nghiệm
\r\n\r\n5. Trang thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\n6. Nguồn mồi cháy
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) - Chi tiết về mỏ đốt được\r\nkhuyến cáo
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo) - Hệ số hiệu chỉnh\r\nkhi hiệu chuẩn đồng hồ đo lưu lượng
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6613-3-10:2010 (IEC 60332-3-10:2009) về Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy – Phần 3-10: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp lắp đặt thẳng đứng – Trang thiết bị thử nghiệm đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6613-3-10:2010 (IEC 60332-3-10:2009) về Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy – Phần 3-10: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp lắp đặt thẳng đứng – Trang thiết bị thử nghiệm
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6613-3-10:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |