Household\r\nand similar electrical appliances – Safety – Part 2-3: Particular requirements\r\nfor electric irons
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-3:2010 thay thế TCVN\r\n5699-2-3:2006;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-3:2010 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60335-2-3:2008;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-3:2010 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được\r\nchấp nhận về bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của\r\ncác thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến\r\nhướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất\r\nthường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện\r\ntượng điện từ trường có thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu\r\ncầu qui định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để\r\ntương thích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới. Tuy\r\nnhiên, các qui tắc đi dây có thể khác nhau ở các quốc gia khác nhau.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, những chỗ ghi\r\nlà “Phần 1” chính là “TCVN 5699-1 (IEC 60335-1)”.
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp\r\ndụng của tiêu chuẩn này cũng có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác\r\ncủa bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên\r\nquan đó cho từng chức năng riêng rẽ ở mức hợp lý. Nếu có thể, cần xem xét ảnh\r\nhưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nNếu tiêu chuẩn phần 2 không nêu các\r\nyêu cầu bổ sung liên quan đến các nguy hiểm nêu trong phần 1 thì áp dụng phần\r\n1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Điều này có nghĩa là\r\ncác ban kỹ thuật chịu trách nhiệm đối với các tiêu chuẩn phần 2 đã xác định\r\nrằng các yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đang xem xét không nhất thiết phải đưa\r\nra các yêu cầu cao hơn so với yêu cầu chung.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản\r\nphẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu\r\nchuẩn ngang và các tiêu chuẩn chung qui định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Không áp dụng tiêu\r\nchuẩn ngang và tiêu chuẩn chung có đề cập đến nguy hiểm vì các tiêu chuẩn này\r\nđã được xét đến khi xây dựng các yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể đối với bộ\r\ntiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335). Ví dụ, trong trường hợp các yêu cầu về nhiệt\r\nđộ bề mặt trên nhiều thiết bị, không áp dụng tiêu chuẩn chung, ví dụ ISO\r\n13732-1 đối với bề mặt nóng, mà chỉ áp dụng các tiêu chuẩn phần 1 và phần 2 của\r\nbộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335).
\r\n\r\nMột thiết bị phù hợp với nội dung\r\ncủa tiêu chuẩn này thì không nhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên tắc\r\nan toàn của tiêu chuẩn nếu, thông qua kiểm tra và thử nghiệm, nhận thấy có các\r\nđặc trưng khác gây ảnh hưởng xấu đến mức an toàn được đề cập bởi các yêu cầu\r\nnày.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có\r\ncác dạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn\r\nnày có thể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và nếu\r\nnhận thấy là có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt tồn tại\r\nở những quốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- 6.1: Không được sử dụng bàn là\r\ncấp 0 và cấp 0l (Trung Quốc và Thổ Nhĩ Kì).
\r\n\r\n- 11.8: Không áp dụng việc sửa đổi\r\n60 oC cho cách điện polyvinyl chloride (Nhật).
\r\n\r\n- 11.8: Đối với thử nghiệm với bàn\r\nlà trên giá đỡ nhọn, áp dụng tất cả các giới hạn tăng nhiệt (Mỹ).
\r\n\r\n- 19.4: Thử nghiệm cũng được tiến\r\nhành với các bàn là trên giá đỡ nhọn (Mỹ).
\r\n\r\n- 21.101: Khác về thử nghiệm rơi\r\n(Mỹ).
\r\n\r\n- 22.105: Không tiến hành thử\r\nnghiệm độ bền (Mỹ).
\r\n\r\n- 25.7: Không được sử dụng các dây\r\npolyvinyl cloride (Canađa, Nhật và Mỹ).
\r\n\r\n- 25.14: Khác về thử nghiệm uốn\r\n(Mỹ).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT\r\nBỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN – PHẦN 2-3: YÊU CẦU CỤ THỂ\r\nĐỐI VỚI BÀN LÀ ĐIỆN
\r\n\r\nHousehold\r\nand similar electrical appliances – Safety – Part 2-3: Particular requirements\r\nfor electric irons
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định về an toàn\r\nđối với bàn là loại khô và bàn là hơi nước dùng điện, kể cả các bàn là\r\ncó bình chứa nước hoặc bình tạo hơi nước riêng có dung tích không quá 5 l, dùng\r\ntrong gia đình và các mục đích tương tự, có điện áp danh định không lớn\r\nhơn 250 V.
\r\n\r\nThiết bị không được thiết kế để sử\r\ndụng bình thường trong gia đình nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm cho\r\ncông chúng, ví dụ như các thiết bị được thiết kế cho những người không có\r\nchuyên môn sử dụng trong cửa hiệu, trong các ngành công nghiệp nhẹ và ở các\r\ntrang trại, cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn\r\nnày đề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi\r\nngười ở bên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này\r\nkhông xét đến:
\r\n\r\n- những người (kể cả trẻ em) mà
\r\n\r\n● năng lực cơ thể, giác quan hoặc\r\ntinh thần; hoặc
\r\n\r\n● thiếu kinh nghiệm và hiểu biết
\r\n\r\nlàm cho họ không thể sử dụng thiết\r\nbị một cách an toàn khi không có giám sát hoặc hướng dẫn;
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Cần chú ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để\r\nsử dụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan có thẩm quyền về y\r\ntế, bảo hộ lao động và các cơ quan có thẩm quyền tương tự có thể qui định các\r\nyêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan có thẩm quyền về an\r\ntoàn có thể qui định các yêu cầu bổ sung về an toàn đối với các bình áp lực.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Tiêu chuẩn này không\r\náp dụng cho:
\r\n\r\n- máy là (TCVN 5699-2-44 (IEC\r\n60335-2-44));
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế riêng cho\r\ncác mục đích công nghiệp;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng\r\nở những nơi có điều kiện môi trường đặc biệt, như khí quyển có chứa chất ăn mòn\r\nhoặc dễ cháy nổ (bụi, hơi hoặc khí).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nLàm việc bình thường (normal\r\noperation)
\r\n\r\nThiết bị làm việc trong các điều\r\nkiện sau.
\r\n\r\nBàn là được đặt trên giá đỡ\r\ncủa nó và được cho làm việc với bộ điều nhiệt ở giá trị đặt cao nhất.
\r\n\r\nNếu bàn là không có bộ điều nhiệt\r\nthì cho bàn là hoạt động theo cách bật tắt nguồn để bề mặt tại điểm giữa của\r\nđường tâm của mặt bàn là có nhiệt độ được duy trì ở 250 oC ±\r\n10 oC, hoặc duy trì ở nhiệt độ cao nhất nếu nhiệt độ này thấp hơn\r\n250 oC ± 10 oC.
\r\n\r\nBàn là hơi nước có bình chứa\r\nnước hoặc bình tạo hơi nước riêng rẽ, được cho làm việc với bình chứa nước hoặc\r\nbình tạo hơi nước chứa đầy nước.
\r\n\r\nBàn là hơi nước có áp suất\r\ncó bình tạo hơi nước lắp liền, được cho làm việc có hoặc không có nước, chọn\r\ntrường hợp bất lợi hơn.
\r\n\r\nCác bàn là hơi nước khác\r\nđược cho làm việc không có nước.
\r\n\r\n3.101. Bàn là hơi nước\r\n(steam iron)
\r\n\r\nBàn là có phương tiện để tạo ra và\r\ncung cấp hơi nước cho vật liệu dệt trong quá trình là.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bàn là hơi nước\r\ncó thể có phương tiện để phun hơi nước lên quần áo.
\r\n\r\n3.102. Bàn là hơi nước có lỗ\r\nthông hơi (vented steam iron)
\r\n\r\nBàn là hơi nước trong đó hơi\r\nnước được tạo ra khi tiếp xúc với mặt bàn là, bình chứa nước ở áp suất\r\nkhí quyển.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bình chứa nước có thể\r\nđược lắp liền với bàn là hoặc được nối đến bàn là bằng ống.
\r\n\r\n3.103. Bàn là hơi nước có áp\r\nsuất (pressurized steam iron)
\r\n\r\nBàn là hơi nước trong đó hơi\r\nnước được tạo ra trong bình tạo hơi nước có áp suất lớn hơn 50 kPa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bình tạo hơi nước có thể\r\nđược lắp trong bàn là hoặc được nối với bàn là bằng ống.
\r\n\r\n3.104. Bàn là hơi nước tức thời (instantaneous\r\nsteam iron)
\r\n\r\nBàn là hơi nước trong đó\r\ntừng lượng nhỏ nước được bơm từ bình chứa nước và hơi nước được tạo thành khi\r\nnước tiếp xúc với vách của bình tạo hơi nước, còn bình chứa nước và bình tạo\r\nhơi nước đều ở áp suất khí quyển.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bình chứa nước và bình tạo\r\nhơi nước được nối với bàn là bằng ống dẫn.
\r\n\r\n3.105. Bàn là không có dây nguồn\r\n(cordless iron)
\r\n\r\nBàn là chỉ được nối đến nguồn cung\r\ncấp khi được đặt lên giá đỡ của nó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bàn là không có dây\r\nnguồn có thể được nối trực tiếp với điện lưới trong khi là bằng bộ phận\r\ntháo rời được nối cố định với dây nguồn.
\r\n\r\n3.106. Mặt bàn là\r\n(soleplate)
\r\n\r\nBộ phận được gia nhiệt của bàn là\r\nvà được ấn lên vật liệu dệt trong quá trình là.
\r\n\r\n3.107. Giá đỡ (stand)
\r\n\r\nĐế của bàn là hoặc một bộ phận\r\nriêng được cung cấp cùng với bàn là để đặt bàn là trên đó khi không là.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bình chứa nước hoặc bình\r\ntạo hơi nước riêng rẽ cũng có thể dùng làm giá đỡ.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện\r\nchung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n5.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu thiết bị bảo\r\nvệ gây hở mạch trong các thử nghiệm của 21.101 thì thử nghiệm được tiếp tục\r\ntrên một thiết bị riêng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Thử nghiệm của\r\n21.102 được thực hiện trên một thiết bị riêng. Thử nghiệm bổ sung của 25.14\r\nđược thực hiện trên một thiết bị riêng.
\r\n\r\n5.3. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với bàn là có bộ điều nhiệt,\r\nthử nghiệm của 21.101 được thực hiện trước thử nghiệm của Điều 11. Thử nghiệm\r\ncủa 22.102 được thực hiện trong quá trình thử nghiệm của Điều 11.
\r\n\r\n5.101. Bàn là được thử\r\nnghiệm như một thiết bị gia nhiệt ngay cả khi có lắp động cơ điện.
\r\n\r\n5.102. Nếu bàn là không\r\ncó dây nguồn cũng có thể nối trực tiếp với nguồn lưới trong quá trình là\r\nthì các thử nghiệm liên quan có thể áp dụng cho cả hai phương thức làm việc.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n7.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị phải ghi nhãn công suất\r\nvào danh định.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nGiá đỡ riêng rẽ phải ghi\r\nnhãn:
\r\n\r\n- tên, thương hiệu hoặc nhãn nhận\r\nbiết của nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền;
\r\n\r\n- kiểu hoặc chủng loại tham chiếu\r\ncủa giá đỡ.
\r\n\r\nGiá đỡ của bàn là không\r\ncó dây nguồn phải ghi nhãn:
\r\n\r\n- điện áp danh định hoặc dải\r\nđiện áp danh định;
\r\n\r\n- công suất vào danh định.
\r\n\r\n7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn phải có nội dung sau:
\r\n\r\n- trong khi bàn là được nối đến\r\nnguồn, người sử dụng không được bỏ đi nơi khác;
\r\n\r\n- phải rút phích cắm ra khỏi ổ cắm\r\ntrước khi đổ nước vào bình chứa nước (đối với bàn là hơi nước và bàn là\r\ncó lắp phương tiện để phun nước);
\r\n\r\n- miệng lỗ dùng để đổ nước không\r\nđược để mở trong quá trình là. Phải có hướng dẫn để đổ nước vào bình chứa nước\r\nmột cách an toàn (đối với bàn là hơi nước có áp suất);
\r\n\r\n- chỉ được sử dụng bàn là với giá\r\nđỡ được cung cấp kèm theo (đối với bàn là không có dây nguồn);
\r\n\r\n- bàn là không được thiết kế để sử\r\ndụng liên tục (đối với bàn là du lịch);
\r\n\r\n- bàn là phải được sử dụng và được\r\nđặt trên bề mặt vững chắc;
\r\n\r\n- khi đặt bàn là lên giá đỡ của nó,\r\nphải đảm bảo rằng bề mặt đặt giá đỡ là vững chắc.
\r\n\r\n- không nên sử dụng bàn là nếu đã\r\nbị rơi, nếu có dấu hiệu hỏng nhìn thấy được hoặc bị rò.
\r\n\r\n7.15. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với bàn là hơi nước có\r\nbình chứa nước hoặc bình tạo hơi nước riêng rẽ thì tổng công suất vào danh\r\nđịnh phải được ghi trên bộ phận chứa các đầu nối nguồn hoặc dây nguồn.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống\r\nchạm vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n8.1.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Cơ cấu nối nằm trong\r\ngiá đỡ của bàn là không có dây nguồn không được coi là ổ cắm.
\r\n\r\n9. Khởi động\r\nthiết bị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất\r\nvào và dòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n11.2. Thay thế:
\r\n\r\nBàn là được đặt trên giá đỡ\r\ncủa nó đặt trên sàn của góc thử nghiệm và cách xa các vách. Tuy nhiên, bình tạo\r\nhơi nước hoặc bình chứa nước riêng rẽ của bàn là hơi nước được đặt càng\r\ngần các vách càng tốt. Sử dụng tấm gỗ dán sơn đen mờ dày khoảng 20 mm cho góc\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nBàn là hơi nước có lỗ thông hơi\r\ncó bình chứa nước riêng rẽ, bàn là hơi nước có áp suất và bàn là hơi\r\nnước tức thời được thử nghiệm với cả hai trường hợp, bình chứa nước không\r\ncó nước và với bình chứa nước được đổ đầy nước nhưng không tỏa hơi nước.
\r\n\r\nBàn là, không phải loại bàn là\r\nkhông có dây nguồn, cũng được thử nghiệm với mặt bàn là ở vị trí nằm\r\nngang đặt trên ba đầu đỡ nhọn bằng kim loại có độ cao ít nhất là 100 mm. Bàn\r\nlà hơi nước có lỗ thông hơi có bình chứa nước riêng rẽ, bàn là hơi nước\r\ncó áp suất và bàn là hơi nước tức thời được cho làm việc với bình\r\nchứa nước hoặc bình tạo hơi nước chứa đầy nước.
\r\n\r\nĐối với bàn là có tang tự quấn dây\r\nthì một phần ba tổng chiều dài dây được kéo ra. Độ tăng nhiệt của vỏ bọc dây\r\nđược xác định tại vị trí càng gần trục của tang quấn càng tốt và cả ở vị trí\r\ngiữa hai lớp ngoài cùng của dây trên tang quấn. Tuy nhiên, nếu tang quấn dây\r\nđược lắp bên trong bộ phận di chuyển trong quá trình là thì dây được kéo ra\r\nhoàn toàn.
\r\n\r\nĐối với cơ cấu thu dây, không phải\r\nloại tang tự quấn dây, được thiết kế để chứa một phần dây nguồn trong\r\nkhi bàn là làm việc thì tháo ra 50 cm dây. Tuy nhiên, nếu cơ cấu thu dây được\r\nlắp trong các bộ phận di chuyển trong quá trình là thì dây được kéo ra hoàn\r\ntoàn. Độ tăng nhiệt của phần dây chưa kéo ra được xác định ở vị trí bất lợi\r\nnhất.
\r\n\r\n11.4. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu các giới hạn độ tăng nhiệt bị\r\nvượt quá trong các bàn là có lắp động cơ điện, biến áp hoặc các mạch điện tử và\r\ncông suất vào nhỏ hơn công suất vào danh định thì lặp lại thử nghiệm với\r\nbàn là được cấp điện áp bằng 1,06 lần điện áp danh định.
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nBàn là được cho làm việc cho đến\r\nkhi thiết lập các điều kiện ổn định.
\r\n\r\nKhi bàn là hơi nước có lỗ thông\r\nhơi có bình chứa nước riêng rẽ, bàn là hơi nước có áp suất và bàn\r\nlà hơi nước tức thời được thử nghiệm với bàn là được đặt trên các đầu đỡ\r\nnhọn, hơi nước được phun ra theo chu kỳ, mỗi chu kỳ gồm 10 s phun hơi nước và\r\n10 s không phun.
\r\n\r\n11.8. Sửa đổi:
\r\n\r\nNgoại trừ các dây nguồn được\r\nnối đến bình chứa riêng rẽ, giới hạn độ tăng nhiệt đối với cách điện của hệ\r\nthống dây của dây nguồn được tăng từ 50 oC lên thành 60 oC.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm với bàn\r\nlà được đặt trên các đầu đỡ nhọn, chỉ đo độ tăng nhiệt trên cách điện của dây\r\ndẫn bên trong và dây dẫn mềm. Tuy nhiên, áp dụng các giới hạn độ tăng nhiệt cho\r\nbình chứa nước và ống dẫn của bàn là hơi nước có áp suất và bàn là\r\nhơi nước tức thời. Độ tăng nhiệt của bề mặt tiếp cận được của ống\r\ndẫn phải phù hợp với giới hạn độ tăng nhiệt ở ở các tay cầm mà trong sử dụng\r\nbình thường chỉ được cầm trong thời gian ngắn. Tuy nhiên, nếu ống bằng vật liệu\r\nphi kim loại được bọc vật liệu dệt thì độ tăng nhiệt của bề mặt vật liệu dệt\r\nkhông được vượt quá 80 oC.
\r\n\r\nCho phép vượt quá giới hạn độ tăng\r\nnhiệt của động cơ điện, biến áp và các linh kiện trong mạch điện tử, kể cả các\r\nphần bị ảnh hưởng trực tiếp từ chúng khi thiết bị được cho làm việc ở 1,15 lần công\r\nsuất vào danh định.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n15.2. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với bàn là hơi nước\r\nkhông phải loại có bình chứa nước hoặc bình tạo hơi nước riêng rẽ, thử nghiệm\r\nđược thực hiện như sau.
\r\n\r\nBàn là được đặt ở tư thế để đổ nước\r\ntheo hướng dẫn và được đổ đầy nước chứa 1% NaCl. Đổ thêm từ từ 0,1 l nước vào\r\nlỗ đổ nước trong thời gian 1 min. Sau đó bàn là được đặt lên giá đỡ và\r\nchịu thử nghiệm độ bền điện của 16.3. Bàn là vẫn được đặt trên giá đỡ\r\ntrong 10 min sau đó lặp lại thử nghiệm độ bền điện.
\r\n\r\nBàn là, vẫn chứa đầy nước, được cho\r\nlàm việc ở công suất vào danh định trong 1 min ở điều kiện làm việc\r\nbình thường. Sau đó bàn là phải chịu được thử nghiệm độ bền điện của điều\r\n16.3.
\r\n\r\nBàn là không có dây nguồn cũng\r\nđược đổ đầy dung dịch muối ăn trong khi đang được đặt trên giá đỡ, nếu\r\ncó thể dễ dàng đổ nước vào bàn là ở tư thế này.
\r\n\r\n16. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá\r\ntải máy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động\r\nkhông bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n19.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nKhông thực hiện các thử nghiệm của điều\r\n19.2 và 19.3. Chỉ thực hiện thử nghiệm của 19.5 trên các bình tạo hơi nước\r\nriêng rẽ của bàn là hơi nước.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nBàn là không có dây nguồn\r\nphải chịu thêm các thử nghiệm của 19.101.
\r\n\r\n19.4. Sửa đổi:
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện ở công\r\nsuất vào danh định.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nBàn là hơi nước được thử\r\nnghiệm có hoặc không có nước, chọn trường hợp bất lợi hơn.
\r\n\r\nThử nghiệm chỉ được thực hiện với\r\nbàn là đặt trên giá đỡ.
\r\n\r\nBất kỳ cơ cấu khống chế nào hạn chế\r\náp suất trong quá trình thử nghiệm ở Điều 11 đều được làm mất hiệu lực.
\r\n\r\n19.7. Bổ sung:
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện trong 5\r\nmin trừ khi động cơ điện được duy trì trạng thái đóng điện bằng tay.
\r\n\r\n19.101. Bàn là không có dây\r\nnguồn được cho làm việc ở điều kiện làm việc bình thường và công\r\nsuất vào danh định cho đến khi bộ điều nhiệt tác động lần đầu. Sau\r\nđó, bàn là được đặt trên giá đỡ ở tư thế gây ảnh hưởng bất lợi\r\nnhất đến vật liệu của giá đỡ.
\r\n\r\n20. Sự ổn định\r\nvà nguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n20.1. Thay thế:
\r\n\r\nBàn là phải có đủ độ ổn định.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau.
\r\n\r\nBàn là có giá đỡ lắp liền\r\nđược đặt trên giá đỡ trên mặt phẳng nghiêng một góc 10o so\r\nvới mặt phẳng nằm ngang, dây được để trên mặt phẳng nghiêng ở vị trí bất lợi\r\nnhất. Bàn là có giá đỡ riêng rẽ được đặt trên giá đỡ trên mặt\r\nphẳng nghiêng một góc 15o so với phương nằm ngang.
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để người sử\r\ndụng đổ chất lỏng trong sử dụng bình thường thì được thử nghiệm không có nước\r\nhoặc được đổ một lượng nước bất lợi nhất đến dung tích được nêu trong hướng\r\ndẫn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Được phép vỗ nhẹ lên\r\ngiá đỡ để thắng lực ma sát tĩnh giữa bàn là và giá đỡ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Không nối thiết bị\r\nđến nguồn lưới.
\r\n\r\nNếu bàn là bị lật hoặc trượt khỏi giá\r\nđỡ ở một hoặc nhiều tư thế thì bàn là phải được thử nghiệm ở như qui định\r\ntrong Điều 11 ở tất cả các tư thế này.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt không được vượt quá\r\ncác giá trị qui định trong Bảng 9.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n21.1. Bổ sung:
\r\n\r\nKiểm tra thêm sự phù hợp bằng các\r\nthử nghiệm của 21.101 và 21.102.
\r\n\r\n21.101. Bàn là được cho làm\r\nviệc trong điều kiện làm việc bình thường ở công suất vào danh định\r\nvà, ngoại trừ bàn là không có dây nguồn, nhiệt độ mặt bàn là được\r\nduy trì trong các điều kiện này trong suốt thử nghiệm.
\r\n\r\nSau đó treo bàn là ở vị trí tay cầm\r\ncủa nó để mặt bàn là nằm ngang. Bàn là được thả rơi từ độ cao 40 mm lên\r\ntấm thép được kê chắc chắn có chiều dày ít nhất là 15 mm và khối lượng ít nhất\r\nlà 15 kg. Thử nghiệm được thực hiện 1 000 lần với tần suất không quá 20 lần rơi\r\ntrong một phút.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện sao cho\r\nbàn là nằm trên tấm thép trong khoảng 15% thời gian.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bàn là phải được treo\r\nsao cho năng lượng va đập chỉ chịu ảnh hưởng của khối lượng bàn là.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, bàn là không được\r\nhỏng đến mức không phù hợp với 8.1, 15.2 và Điều 29. Trong trường hợp có nghi\r\nngờ, cách điện phụ và cách điện tăng cường phải chịu thử nghiệm\r\nđộ bền điện của 16.3.
\r\n\r\n21.102. Một mẫu bàn là riêng\r\nđược cấp điện áp danh định với bộ điều nhiệt được đặt ở giá trị\r\nđặt cao nhất. Khi bộ điều nhiệt tác động, bàn là được cắt khỏi nguồn\r\ncung cấp.
\r\n\r\nSau đó bàn là được đặt trong một\r\nquang treo được tạo thành bằng cách buộc bốn góc của một lớp vải thưa với nhau.\r\nĐiểm thấp nhất của quang treo được treo ở độ cao 900 mm phía bên trên tấm gỗ\r\ncứng dày khoảng 20 mm nằm ngang, được đặt trên bê tông hoặc một bề mặt cứng\r\ntương tự.
\r\n\r\nBàn là nằm trong quang treo được\r\nthả rơi từ vị trí tĩnh tại. Thử nghiệm được thực hiện ba lần, bàn là được đặt ở\r\nvị trí sao cho lần đầu va đập vào cạnh bên phải, lần sau va đập vào cạnh bên\r\ntrái và cuối cùng va đập vào cạnh đế. Bàn là được gia nhiệt lại trước mỗi lần\r\nrơi.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, bàn là phải chịu\r\nđược thử nghiệm độ bền điện của 16.3, bàn là hơi nước được đổ nước như\r\nqui định trong hướng dẫn và được đặt trên giá đỡ trong 10 min.
\r\n\r\nBàn là không được hỏng đến mức\r\nkhông còn phù hợp với 8.1 và 19.4.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thử nghiệm này chỉ được\r\náp dụng cho các bộ phận cầm tay của bàn là.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n22.7. Thay thế:
\r\n\r\nBàn là hơi nước có áp suất và\r\nbàn là hơi nước tức thời phải có đủ bảo vệ an toàn chống các rủi ro áp suất\r\nquá mức.
\r\n\r\nNếu các luồng hơi nước hoặc nước\r\nnóng phun ra qua các thiết bị bảo vệ thì không được gây ảnh hưởng đến\r\ncách điện hoặc không được gây nguy hiểm cho người sử dụng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nĐối với bàn là hơi nước có áp\r\nsuất, đo áp suất lớn nhất xuất hiện trong quá trình thử nghiệm của Điều 11\r\nvới bình tạo hơi nước chứa đầy nước nhưng không phun hơi. Tất cả các thiết bị\r\nđiều chỉnh áp suất tác động trong quá trình thử nghiệm đều được làm mất hiệu\r\nlực và áp suất không được vượt quá ba lần giá trị đo lần trước. Sau đó mọi thiết\r\nbị bảo vệ để hạn chế áp suất được làm mất hiệu lực và, bằng thủy lực, tăng\r\náp suất trong bình tạo hơi nước lên bằng năm lần áp suất đo được ban đầu hoặc\r\nhai lần áp suất đo được khi cơ cấu điều chỉnh áp suất được làm mất hiệu lực,\r\nchọn giá trị cao hơn. Áp suất được duy trì trong 1 min. Thiết bị không được rò\r\nrỉ.
\r\n\r\nĐối với bàn là hơi nước có áp\r\nsuất, trong đó cơ cấu điều chỉnh nguồn cung cấp hơi nước nằm trong bình tạo\r\nhơi nước, được cho làm việc như quy định trong Điều 11 nhưng với tất cả các cơ\r\ncấu điều chỉnh áp suất tác động trong quá trình thử nghiệm của Điều 11 đều được\r\nlàm mất hiệu lực. Tất cả các lỗ thông hơi trên mặt bàn là được bịt kín\r\nlại và cơ cấu điều chỉnh nguồn cung cấp hơi nước được mở ra. Không được có rò\r\nrỉ trên ống dẫn, ngoại trừ tại những vị trí yếu có chủ ý trên vỏ bọc của bình\r\ntạo hơi nước. Nếu xảy ra rò rỉ, thì lặp lại thử nghiệm trên thiết bị khác, rò\r\nrỉ cũng phải xảy ra theo cách tương tự.
\r\n\r\nTất cả các lỗ thông hơi trên mặt\r\nbàn là của bàn là hơi nước tức thời đều được bịt kín lại và bằng\r\nthủy lực tăng áp suất trong bình chứa nước lên cho đến khi thiết bị bảo vệ\r\nhạn chế áp suất tác động. Áp suất không được vượt quá 50 kPa. Sau đó lối thoát\r\nnước qua thiết bị bảo vệ được bịt kín lại và áp suất được tăng lên đến\r\n100 kPa và duy trì áp suất này trong 1 min. Thiết bị không được rò rỉ.
\r\n\r\n22.101. Bàn là phải được\r\ncung cấp cùng với một giá đỡ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.102. Bàn là hơi nước phải\r\ncó kết cấu sao cho không có nước tràn hoặc đột ngột phun hơi nước hoặc nước\r\nnóng có nhiều khả năng gây nguy hiểm cho người sử dụng khi bàn là được sử dụng\r\ntheo hướng dẫn.
\r\n\r\nKhi mở nắp của bình tạo hơi nước để\r\nđổ nước, áp suất phải được giảm theo cách được kiểm soát trước khi nắp được mở\r\nra hoàn toàn sao cho tránh được luồng hơi nước hoặc nước nóng phun ra gây nguy\r\nhiểm cho người sử dụng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét trong quá trình thử nghiệm của Điều 11 và bằng cách mở nắp vào cuối thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\n22.103. Bình chứa nước của bàn\r\nlà hơi nước có bình tạo hơi nước lắp rời phải có ít nhất một thiết bị\r\ncắt theo nguyên lý nhiệt không tự phục hồi và chỉ có thể tiếp cận được bằng\r\ndụng cụ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.104. Thiết bị bảo vệ để\r\nhạn chế áp suất bị tác động trong quá trình thử nghiệm của 19.4 và 22.7 phải có\r\nlỗ mở lối vào có đường kính ít nhất là 5 mm hoặc có diện tích ít nhất là 20 mm2\r\nnhưng chiều rộng ít nhất là 4 mm. Diện tích của lỗ mở lối ra không được nhỏ hơn\r\ndiện tích của lỗ mở lối vào.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\n22.105. Các tiếp điểm để đấu\r\nnối của bàn là không có dây nguồn phải có kết cấu sao cho hỏng hóc về cơ\r\nvà điện xảy ra trong sử dụng bình thường không được gây ra nguy hiểm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau.
\r\n\r\nHai cực mang điện của bàn là được\r\nnối với nhau và một phụ tải điện trở đặt bên ngoài được nối nối tiếp với nguồn\r\ncung cấp. Tải bên ngoài có giá trị sao cho khi bàn là được cấp điện áp danh\r\nđịnh thì dòng điện chạy qua bằng 1,1 lần dòng điện danh định.
\r\n\r\nBàn là được đặt vào giá đỡ\r\nrồi nhấc ra 50 000 lần, với tốc độ 10 lần trong một phút. Thử nghiệm được tiếp\r\ntục thêm 50 000 lần nhưng không có dòng điện chạy qua.
\r\n\r\nSau thử nghiệm bàn là vẫn phải dùng\r\nđược và vẫn phải phù hợp với 8.1, 16.3, 27.5 và Điều 29.
\r\n\r\n22.106. Bàn là không có dây\r\nnguồn có thể nối trực tiếp vào nguồn điện lưới trong quá trình là phải có\r\nkết cấu sao cho lực cần thiết để rút bộ nối ra khỏi bàn là ít nhất là 30 N.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chốt bất kỳ được gài vào\r\ntrước khi thực hiện thử nghiệm này.
\r\n\r\n22.107. Bàn là hơi nước có áp\r\nsuất có từ hai bình chứa nước trở lên nối thông với nhau thì phải có cơ\r\ncấu bảo vệ để hạn chế áp suất trong từng bình chứa nước có chứa phần tử gia\r\nnhiệt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n24.1.3. Bổ sung:
\r\n\r\nCác cơ cấu đóng cắt điều khiển việc\r\nphun hơi hoặc phun nước phải chịu 50 000 chu kỳ thao tác.
\r\n\r\n24.4. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Không áp dụng yêu\r\ncầu này cho mối nối giữa bàn là và giá đỡ của bàn là không có dây\r\nnguồn.
\r\n\r\n24.101. Các linh kiện được\r\nlắp trong bàn là để phù hợp với 19.4 không được là loại tự phục hồi và chỉ có\r\nthể tiếp cận bằng dụng cụ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n25. Đấu nối\r\nnguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n25.5. Bổ sung:
\r\n\r\nCho phép nối dây kiểu Z đối\r\nvới bàn là du lịch và bàn là không có dây nguồn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Không được nối\r\ndây kiểu Z đối với bàn là không có dây nguồn có thể nối trực tiếp\r\nvào nguồn điện lưới trong quá trình là.
\r\n\r\n25.7. Bổ sung:
\r\n\r\nCó thể sử dụng dây bện.
\r\n\r\nDây bọc polyvinyl clorua chỉ được\r\nphép dùng làm dây nguồn cho giá đỡ của bàn là không có dây\r\nnguồn và cho bình chứa nước hoặc bình tạo hơi nước riêng rẽ của bàn là\r\nhơi nước. Qui định này không áp dụng cho dây nguồn có vỏ bọc bằng\r\npolyvinyl clorua liên kết ngang (mã 60245 IEC 87 hoặc mã 60245 IEC 88).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Không được sử dụng\r\ndây bọc ngoài bằng polyvinyl clorua cho bàn là không có dây nguồn có thể\r\nnối trực tiếp với nguồn điện lưới trong quá trình là.
\r\n\r\n25.14. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay vì tải qui định cho dây dẫn,\r\ndây dẫn được chịu tải với khối lượng 2 kg.
\r\n\r\nThay vì số lần uốn qui định, số lần\r\nuốn là 20 000.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Không thực hiện thử\r\nnghiệm trên bàn là không có dây nguồn trừ khi bàn là cũng có thể được\r\nnối trực tiếp vào nguồn điện lưới trong quá trình là.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nĐối với bàn là hơi nước có\r\nbình chứa nước hoặc bình tạo hơi nước riêng rẽ, thử nghiệm được thực hiện đồng\r\nthời trên ống dẫn hơi nước và dây liên kết. Nếu chúng nằm trong cùng một\r\nvỏ bọc hoặc được gắn với nhau thì cụm lắp ráp này không được xoay một góc 90o.
\r\n\r\nThử nghiệm này không được dẫn đến:
\r\n\r\n- nới lỏng ống dẫn;
\r\n\r\n- hỏng ống dẫn đến mức không còn\r\nphù hợp với tiêu chuẩn này;
\r\n\r\n- ống dẫn bị rò rỉ.
\r\n\r\nThiết bị cũng phải chịu thử nghiệm\r\ndưới đây khi được lắp đặt trên một thiết bị tương tự như Hình 8. Thử nghiệm này\r\nđược thực hiện trên một thiết bị riêng rẽ.
\r\n\r\nDây nguồn được treo thẳng\r\nđứng từ thiết bị và cho mang tải sao cho lực đặt vào là 10 N. Con lắc chuyển động\r\nmột góc 180o và quay về vị trí ban đầu. Số lần uốn là 2 000, vận tốc\r\nuốn là sáu lần một phút.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Thiết bị được lắp\r\nđặt sao cho hướng uốn tương ứng với hướng có nhiều khả năng xảy ra nhất khi dây\r\nnguồn được cuộn quanh thiết bị khi không sử dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Không thực hiện thử\r\nnghiệm nếu ít có khả năng dây nguồn được quấn quanh thiết bị, ví dụ như đối với\r\nbàn là không có dây nguồn và bàn là có bình tạo hơi nước riêng rẽ.
\r\n\r\n26. Đầu nối\r\ndùng cho các ruột dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở\r\nkhông khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n30. Khả năng\r\nchịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n30.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với bàn là có bộ điều nhiệt,\r\nkhông tính đến độ tăng nhiệt xảy ra trong Điều 19.
\r\n\r\n30.2.3. Không áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ,\r\ntính độc hại và các mối nguy tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp\r\ndụng các phụ lục của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ\r\nMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nÁp dụng các thư mục tài liệu tham\r\nkhảo của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nIEC 60335-2-44, Household and\r\nsimilar electrical appliances – Safety – Part 2-44: Particular requirements for\r\nironers (Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn – Phần\r\n2-44: Yêu cầu cụ thể đối với máy là)
\r\n\r\nISO 13732-1, Ergonomics of the\r\nthermal environment – Methods for the assessment of human responces to contact\r\nwith surfaces – Part 1: Hot surfaces (Nghiên cứu môi trường nhiệt ở khía cạnh\r\ncon người – Phương pháp đánh giá tác động của con người khi tiếp xúc với các bề\r\nmặt – Phần 1: Bề mặt nóng).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Định nghĩa
\r\n\r\n4 Yêu cầu chung
\r\n\r\n5 Điều kiện chung đối với các thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n6 Phân loại
\r\n\r\n7 Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8 Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận\r\nmang điện
\r\n\r\n9 Khởi động thiết bị truyền động\r\nbằng động cơ điện
\r\n\r\n10 Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11 Phát nóng
\r\n\r\n12 Để trống
\r\n\r\n13 Dòng điện rò và độ bền điện ở\r\nnhiệt độ làm việc
\r\n\r\n14 Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15 Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16 Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17 Bảo vệ quá tải máy biến áp và\r\ncác mạch liên quan
\r\n\r\n18 Độ bền
\r\n\r\n19 Hoạt động không bình thường
\r\n\r\n20 Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21 Độ bền cơ
\r\n\r\n22 Kết cấu
\r\n\r\n23 Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24 Linh kiện
\r\n\r\n25 Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên\r\nngoài
\r\n\r\n26 Đầu nối dùng cho ruột dẫn bên\r\nngoài
\r\n\r\n27 Qui định cho nối đất
\r\n\r\n28 Vít và các mối nối
\r\n\r\n29 Khe hở không khí, chiều dài đường\r\nrò và cách điện rắn
\r\n\r\n30 Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\n31 Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32 Bức xạ, tính độc hại và các mối\r\nnguy tương tự
\r\n\r\nCác phụ lục
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-3:2010 (IEC 60335-2-3:2008) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với bàn là điện đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-3:2010 (IEC 60335-2-3:2008) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với bàn là điện
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-3:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |