High-voltage\r\nswitchgear and controlgear – Part 107: Alternating current fused circuit –\r\nswitchers for rated voltages above 1 kV up to and including 52 kV
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8096-107:2010 thay thế TCVN\r\n5768:1993;
\r\n\r\nTCVN 8096-107:2010 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 62271-107:2005;
\r\n\r\nTCVN 8096-107:2010 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/EC Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 8096 (IEC 62271)\r\nhiện đã có các tiêu chuẩn quốc gia sau:
\r\n\r\n1) TCVN 8096-107:2010 (IEC\r\n62271-107:2005), Tủ điện đóng cắt và điều khiển cao áp – Phần 107: Cắt dao kèm\r\ncầu chảy xoay chiều dùng cho điện áp danh định lớn hơn 1 kV đến và bằng 52 kV.
\r\n\r\n2) TCVN 8096-200:2010 (IEC\r\n62271-200:2003), Tủ điện đóng cắt và điều khiển cao áp – Phần 200. Tủ điện đóng\r\ncắt và điều khiển xoay chiều có vỏ bọc bằng kim loại dùng cho điện áp danh định\r\nlớn hơn 1 kV và bằng 52 kV.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn IEC 62271 còn có các\r\ntiêu chuẩn sau:
\r\n\r\n1) IEC 62271-1,2007, High – voltage\r\nswitchgear and controlgear – Part 1: Common specifications
\r\n\r\n2) IEC 62271-3: 2006, High –\r\nvoltage switchgear and controlgear – Part 3: Digital interfaces based on IEC\r\n61850
\r\n\r\n3) IEC 62271-100:2008, High –\r\nvoltage switchgear and controlgear – Part 100: Alternating current-breakers
\r\n\r\n4) IEC 62271-101:2006, High –\r\nvoltage switchgear and controlgear – Part 101: Synthetic testing
\r\n\r\n5) IEC 62271-102:2001, High –\r\nvoltage switchgear and controlgear – Part 102: Alternating current\r\ndisconnectors and earthing switches
\r\n\r\n6) IEC 62271-104:2009, High –\r\nvoltage switchgear and controlgear – Part 104: Alternating current switches for\r\nrated voltages of 52 kV and above
\r\n\r\n7) IEC 62271-105:2002, High –\r\nvoltage switchgear and controlgear – Part 105: Alternating current switch-fuse\r\ncombinations
\r\n\r\n8) IEC 62271-108:2005, High –\r\nvoltage switchgear and controlgear – Part 108: High – voltage alternating\r\ncurrent disconnecting circuit-breakers for rated voltages of 72.5 kV and above.
\r\n\r\n9) IEC 62271-109:2008, High –\r\nvoltage switchgear and controlgear – Part 109: Alternating-current series\r\ncapacitor by-pass switches
\r\n\r\n10) IEC 62271-110:2009: High –\r\nvoltage switchgear and controlgear – Part 110: Inductive load switching.
\r\n\r\n11) IEC 62271-111:2005, High –\r\nvoltage switchgear and controlgear – Part 111: Overhead, pad-mounted, dry\r\nvault, and submersible automatic circuit reclosers and fault interrupters for\r\nalternating current systems up to 38 kV.
\r\n\r\n12) IEC 62271-201:2006, High –\r\nvoltage switchgear and controlgear – Part 201: AC insulation-enclosed\r\nswitchgear and controlgear for rated voltages above 1 kV and up to and\r\nincluding 52 kV
\r\n\r\n13) IEC 62271-202:2006, High –\r\nvoltage switchgear and controlgear – Part 202: High – voltage/low voltage\r\nprefabricated substation.
\r\n\r\n14) IEC 62271-203:2003, High –\r\nvoltage switchgear and controlgear – Part 203: Gas – insulated metal – enclosed\r\nswitchgear for rated voltages above 52 kV
\r\n\r\n15) IEC 62271-205:2008, High –\r\nvoltage switchgear and controlgear – Part 205: Compact switchgear assemblies\r\nfor rated voltages above 52 kV
\r\n\r\n16) IEC 62271-207:2007, High –\r\nvoltage switchgear and controlgear – Part 207: Seismic qualification for gas –\r\ninsulated switchgear assemblies for rated voltages above 52 kV
\r\n\r\n17) IEC/TR IEC 62271-208:2009, High\r\n– voltage switchgear and controlgear – Part 208: Methods to quatify the steady\r\nstate. power – frequency electromagnetic fields generated by HV switchgear\r\nassemblies and HV/LV prefabricated substations
\r\n\r\n18) IEC 62271-209:2007, High –\r\nvoltage switchgear and controlgear – Part 209: Cable connections for\r\ngas-insulated metal – enclosed switchgear for rated voltages above 52 kV –\r\nFluid – filled and extruded insulation cables – Fluid – filled and dry-type\r\ncable – terminations
\r\n\r\n19) IEC/TR 62271-300:2006, High –\r\nvoltage switchgear and controlgear – Part 300: Seismic qualification of\r\nafternating current circuit-breakers.
\r\n\r\n20) IEC/TR 62271-301:2009, High –\r\nvoltage switchgear and controlgear – Part 301: Dimensional standardisation of\r\nhigh-voltage terminals
\r\n\r\n21) IEC/TR 62271-303:2008, High –\r\nvoltage switchgear and controlgear – Part 303: Use and handling of sulphur\r\nhexafluoride (SF6)
\r\n\r\n22) IEC/TS 62271-304:2008, High –\r\nvoltage switchgear and controlgear – Part 304: Design classes for indoor\r\nenclosed switchgear and controlgear for rated voltages above 1 kV up to and\r\nincluduing 52 kV to be used in severe climatic conditions
\r\n\r\n23) IEC/TR 62271-305:2009, High –\r\nvoltage switchgear and controlgear – Part 305: Capacitive current switching\r\ncapability of air – insulated disconnectors for rated voltages above 52 kV
\r\n\r\n24) IEC/TR 62271-310:2008, High –\r\nvoltage switchgear and controlgear – Part 310: Electrical endurance testing for\r\ncircuit – breakers above a rated voltage of 52 kV.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TỦ\r\nĐIỆN ĐÓNG CẮT VÀ ĐIỀU KHIỂN CAO ÁP – PHẦN 107: CẦU DAO KÈM CẦU CHẢY XOAY CHIỀU\r\nDÙNG CHO ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH LỚN HƠN 1 Kv ĐẾN VÀ BẰNG 52 kV
\r\n\r\nHigh-voltage\r\nswitchgear and controlgear – Part 107: Alternating current fused circuit –\r\nswitchers for rated voltages above 1 kV up to and including 52 kV
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị\r\nđược thao tác trên cả ba cực thực chất là các cụm lắp ráp chức năng bao gồm cầu\r\ndao và các cầu chảy hạn chế dòng điện dùng cho hệ thống phân phối được thiết kế\r\nđể có khả năng:
\r\n\r\n- cắt dòng diện có tải hoặc dòng\r\nđiện sự cố bất kỳ đến và bằng dòng điện cắt ngắn mạch danh định ở điện áp phục\r\nhồi danh định.
\r\n\r\n- dòng mạch điện có dòng điện bằng\r\nvới dòng điện cắt ngắn mạch danh định ở điện áp danh định.
\r\n\r\nThiết bị này được thiết kế dùng cho\r\nmạch điện hoặc cho các ứng dụng chỉ đòi hỏi độ bền cơ và độ bền điện bình\r\nthường. Các ứng dụng như vậy bao gồm bảo vệ cho máy biến áp cao áp/hạ áp nhưng\r\nkhông bảo vệ đường dây hoặc cáp phân phối như mạch động cơ và mạch dãy tụ điện.
\r\n\r\nCác tình trạng ngắn mạch có dòng\r\nđiện từ giá trị thấp đến dòng điện chuyển giao danh định của cầu dao kèm cầu\r\nchảy được các cơ cấu phụ trợ (cơ cấu đập, rơle, v.v…) xử lý mà khi được bố trí\r\nđúng sẽ gây nhả cầu dao. Các cầu chảy được lắp phải đảm bảo khả năng cắt ngắn\r\nmạch của nó lớn hơn khả năng cắt của cầu dao.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Trong tiêu chuẩn này,\r\nthuật ngữ “cầu chảy” được sử dụng để gội cầu chảy hoặc dây chảy ở những đoạn\r\nnội dung mà nghĩa thông thường không gây hiểu nhầm.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho cầu dao\r\nkèm cầu chảy được thiết kế với điện áp danh định lớn hơn 1 kV đến và bằng 52 kV\r\ndùng cho hệ thống xoay chiều ba pha 50 Hz hoặc 60 Hz. So sánh với các thiết bị\r\nđóng cắt đã có khác được cho trong Điều 8.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các cầu dao đã có\r\nkhác; xem tài liệu tham khảo [1] của thư mục tài liệu tham khảo.
\r\n\r\nCầu chảy được đề cập trong TCVN\r\n7999-1 (IEC 60282-1).
\r\n\r\nCác cầu dao nối đất tạo thành một\r\nbộ phận không thể tách rời của cầu dao được đề cập trong IEC 62271-102.
\r\n\r\nLắp đặt trong vỏ bọc, nếu có, được\r\nđề cập trong TCVN 8096-200 (IEC 62271-200) hoặc IEC 60466.
\r\n\r\n1.2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là\r\ncần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công\r\nbố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 7999-1:2009 (IEC\r\n60282-1:2005), Cầu chảy cao áp – Phần 1: Cầu chảy giới hạn dòng điện.
\r\n\r\nTCVN 8096-200 (IEC 62271-200), Tủ\r\nđiện đóng cắt và điều khiển cao áp – Phần 200: Tủ điện đóng cắt và điều khiển\r\nxoay chiều có vỏ bọc bằng kim loại dùng cho điện áp danh định lớn hơn 1 kV đến\r\nvà bằng 52 kV.
\r\n\r\nIEC 60050-441:1996, International\r\nElectrical Vocabulary – Chapter 441: Switchgear, controlgear and fuses (Từ vựng\r\nkỹ thuật điện quốc tế - Phần 441: Tủ điện đóng cắt, điều khiển và cầu chảy)
\r\n\r\nIEC 60265-1, High-voltage switches\r\n– Part 1: Switches for rated voltages above 1 kV and less than 52 kV (Thiết bị\r\nđóng cắt cao áp – Phần 1: Thiết bị đóng cắt dùng cho điện áp danh định lớn hơn\r\n1 kV và nhỏ hơn 52 kV)
\r\n\r\nIEC 60466, A.C. insulation-enclosed\r\nswitchgear and controlgear for rated voltages above 1 kV and up to and\r\nincluding 38 kV (Tủ điện đóng cắt và điều khiển lắp đặt trong vỏ bọc cách điện\r\ndùng cho điện áp danh định lớn hơn 1 kV đến và bằng 38 kV).
\r\n\r\nIEC 60694', Common\r\nspecifications for high – voltage switchgear and controlgear standards (Yêu cầu\r\nkỹ thuật chung dùng cho tiêu chuẩn về tủ điện đóng cắt và điều khiển cao áp)
\r\n\r\nIEC 60787, Application guide for\r\nthe selection of fuse – links of high-voltage fuses for transformer circuit\r\napplications (Hướng dẫn chọn ống cầu chảy của cầu chảy cao áp dùng cho các ứng\r\ndụng mạch biến áp)
\r\n\r\nIEC 62271-100: High-voltage\r\nswitchgear and controlgear- Part 100: High-voltage alternating-current\r\ncircuit-breakers (Tủ điện đóng cắt và điều khiển cao áp – Phần 100: Máy cắt\r\nxoay chiều cao áp).
\r\n\r\nIEC 62271-102: High-voltage switchgear\r\nand controlgear- Part 102: Alternating current disconnectors and earthing\r\nswitches (Tủ điện đóng cắt và điều khiển cao áp – Phần 102: Cầu dao cách ly và\r\ncầu dao nối đất xoay chiều).
\r\n\r\nIEC 62271-105, High-voltage switchgear\r\nand controlgear- Part 105: Alternating current switch-fuse combinations (Tủ\r\nđiện đóng cắt và điều khiển cao áp – Phần 105: Tổ hợp thiết bị đóng cắt – cầu\r\nchảy xoay chiều)
\r\n\r\n2. Điều kiện\r\nlàm việc bình thường và đặc biệt
\r\n\r\nÁp dụng Điều 2 của IEC 60694.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, áp dụng các\r\nthuật ngữ và định nghĩa nêu trong IEC 60050-441 và IEC 60694. Một số định nghĩa\r\ntrong đó được nêu lại dưới đây để dễ tham khảo.
\r\n\r\nCác định nghĩa nêu dưới đây cũng\r\nđược áp dụng. Các định nghĩa bổ sung được phân loại để tương đương với cách\r\nphân loại trong IEC 60050-441. Định nghĩa của IEC 60050-441 không được nhắc lại\r\nmà được tham chiếu theo số riêng của chúng.
\r\n\r\n3.1. Thuật ngữ chung
\r\n\r\nKhông có.
\r\n\r\n3.2. Cụm lắp ráp của tủ điện\r\nđóng cắt và điều khiển
\r\n\r\nKhông có.
\r\n\r\n3.3. Các bộ phận của cụm lắp ráp
\r\n\r\nKhông có.
\r\n\r\n3.4. Thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\n3.4.101. Cầu dao (circuit-switcher)
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt bằng cơ khí,\r\nthích hợp để đóng, mang và cắt dòng điện trong điều kiện mạch điện bình thường.\r\nThiết bị này cũng thích hợp để ngắt dòng điện sự cố cụ thể có thể nhỏ hơn khả\r\nnăng chịu dòng điện ngắn hạn của cầu dao.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các cầu dao đã có khác;\r\nxem tài liệu tham khảo [1] của thư mục tài liệu tham khảo.
\r\n\r\n3.4.102. Cầu dao kèm cầu chảy (fused\r\ncircuit – switcher)
\r\n\r\nThiết bị gồm có cầu dao ba cực và\r\nba cầu chảy giới hạn dòng điện, có khả năng đóng và cắt có tải bất kỳ hoặc dòng\r\nđiện sự cố bất kỳ có giá trị đến dòng điện cắt ngắn mạch của nó, trong điều\r\nkiện điện áp phục hồi quá độ và các điều kiện hệ số công suất qui định trong\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\n3.4.103. Cầu dao kèm đế cầu chảy\r\n(hoặc đế thiết bị) (fused circuit-switcher base (or device base))
\r\n\r\nCầu dao kèm cầu chảy nhưng không\r\nlắp ống cầu chảy.
\r\n\r\n3.4.104. Phóng điện xuyên thủng\r\nkhông duy trì (non-sustained disruptive discharge (NSDD))
\r\n\r\nPhóng điện xuyên thủng liên quan\r\nđến gián đoạn dòng điện, không đủ để phục hồi dòng điện tần số công nghiệp hoặc\r\ntrong trường hợp gián đoạn dòng điện điện dung không dẫn đến dòng điện ở tần số\r\nriêng của mạch điện.
\r\n\r\n3.5. Bộ phận của tủ điện đóng\r\ncắt và điều khiển
\r\n\r\n3.5.101. Bộ nhà (release)
\r\n\r\n[IEV 441-15-17]
\r\n\r\n3.5.102. Bộ nhả quá dòng (over\r\n– current release)
\r\n\r\n[IEV 441-16-33]
\r\n\r\n3.5.103. Bộ nhả song song (shunt\r\nrelease)
\r\n\r\n[IEV 441-16-41].
\r\n\r\n3.6. Thao tác
\r\n\r\n3.6.101. Thao tác bằng tay độc\r\nlập (của cầu dao kèm cầu chảy) (independent manual operation (of the fused\r\ncircuit-switcher))
\r\n\r\n[IEV 441-16-16]
\r\n\r\n3.6.102. Thao tác bằng năng\r\nlượng dự trữ (của cầu dao kèm cầu chảy) (stored energy operation (of the\r\nfused circuit – switcher))
\r\n\r\n[IEV 441-16-16]
\r\n\r\n3.7. Đại lượng đặc trưng
\r\n\r\n3.7.101. Dòng điện kỳ vọng (của\r\nmạch điện và liên quan đến thiết bị đóng cắt hoặc cầu chảy) (prospective\r\ncurrent (of a circuit and with respect to a switching device or a fuse))
\r\n\r\n[IEV 441-17-01]
\r\n\r\n3.7.102. Dòng điện đỉnh kỳ vọng (prospective\r\npeak current)
\r\n\r\n[IEV 441-17-02]
\r\n\r\n3.7.103. Dòng điện đỉnh kỳ vọng\r\nlớn nhất (maximum prospective peak current)
\r\n\r\n[IEV 441-17-04]
\r\n\r\n3.7.104. Dòng điện cắt kỳ vọng (prospective\r\nbreaking current)
\r\n\r\n[IEV 441-17-06]
\r\n\r\n3.7.105. Dòng điện cắt (breaking\r\ncurrent)
\r\n\r\n[IEV 441-17-07]
\r\n\r\n3.7.106. Dòng điện cắt nhỏ nhất (minimum\r\nbreaking current)
\r\n\r\n[IEV 441-18-29]
\r\n\r\n3.7.107. Khả năng đóng ngắn mạch\r\n(short-circuit making capacity)
\r\n\r\n[IEV 441-17-10]
\r\n\r\n3.7.108. Dòng điện chuyển giao (take-over\r\ncurrent)
\r\n\r\n[IEV 441-17-16]
\r\n\r\n3.7.109. Dòng điện nhiệt (thermal\r\ncurrent)
\r\n\r\nIm
\r\n\r\nDòng điện lớn nhất được mang liên\r\ntục mà độ tăng nhiệt của các bộ phận khác nhau không vượt quá giới hạn qui\r\nđịnh.
\r\n\r\n3.7.110. Dòng điện ngắn mạch có\r\ncầu chảy (fused short-circuit current)
\r\n\r\n[IEV 441-17-21]
\r\n\r\n3.7.111. Điện áp đặt (applied\r\nvoltage)
\r\n\r\n[IEV 441-17-24]
\r\n\r\n3.7.112. Điện áp phục hồi (recovery\r\nvoltage)
\r\n\r\n[IEV 441-17-25]
\r\n\r\n3.7.113. Điện áp phục hồi quá độ\r\n(TRV) (transient recovery voltage (TRV))
\r\n\r\n[IEV 441-17-26]
\r\n\r\n3.7.114. Điện áp phục hồi tần số\r\ncông nghiệp (power frequency recovery voltage)
\r\n\r\n[IEV 441-17-27]
\r\n\r\n3.7.115. Điện áp phục hồi quá độ\r\nkỳ vọng (prospective transient recovery voltage)
\r\n\r\n[IEV 441-17-29]
\r\n\r\n3.7.116. Thời gian mở nhỏ nhất\r\n(của cầu dao kèm cầu chảy) (minimum opening time (of the fused\r\ncircuit-switcher))
\r\n\r\nKhoảng thời gian nhỏ nhất tính từ\r\nthời điểm bắt đầu thao tác mở bằng nguồn bên ngoài đến thời điểm các tiếp điểm\r\nhồ quang của một cực bất kỳ được tách ra lần đầu.
\r\n\r\n3.7.117. Thời gian mở khởi tạo\r\ncầu chảy (của cầu dao kèm cầu chảy) (fuse-initiated opening time (of the\r\nfused circuit – switcher))
\r\n\r\nThời gian tính từ thời điểm bắt đầu\r\nxuất hiện hồ quang trong cầu chảy đến thời điểm khi các tiếp điểm hồ quang của\r\ntất cả các cực đã tách ra. Định nghĩa này chỉ áp dụng cho cầu dao kèm cầu chảy\r\nlắp với bộ nhả có cơ cấu đập của cầu chảy.
\r\n\r\n3.101. Cầu chảy
\r\n\r\n3.101.1. Đế cầu chảy, giá cầu\r\nchảy (fuse – base, fuse mount)
\r\n\r\n[IEV 441-18-02]
\r\n\r\n3.101.2. Cơ cấu đập (striker)
\r\n\r\n[IEV 441-18-18]
\r\n\r\n3.101.3. Dòng điện cắt (cut-off\r\ncurrent)
\r\n\r\n[IEV 441-17-12]
\r\n\r\n3.101.4. Tích\r\nphân Jun l2t (l2t – Joule\r\nintegral)
\r\n\r\n[IEV 441-18-23]
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng Điều 4 của IEC 60694 và các\r\nbổ sung và loại trừ được chỉ ra dưới đây.
\r\n\r\nNgoài các thông số\r\nđặc trưng được liệt kê trong IEC 60694, áp dụng các thông số đặc trưng dưới\r\nđây:
\r\n\r\na) dòng điện cắt ngắn\r\nmạch danh định;
\r\n\r\nb) điện áp phục hồi\r\nquá độ danh định;
\r\n\r\nc) dòng điện đóng\r\nngắn mạch danh định;
\r\n\r\nd) dòng điện chuyển\r\ngiao danh định.
\r\n\r\ne) dòng điện nhiệt\r\nlớn nhất danh định.
\r\n\r\n4.1. Điện áp danh\r\nđịnh (Ur)
\r\n\r\nÁp dụng 4.1 của IEC\r\n60694.
\r\n\r\n4.2. Mức cách điện\r\ndanh định
\r\n\r\nÁp dụng 4.2 của IEC\r\n60694.
\r\n\r\n4.3. Tần số danh\r\nđịnh (fr)
\r\n\r\nÁp dụng 4.3 của IEC\r\n60694.
\r\n\r\n4.4. Dòng điện\r\nbình thường danh định và độ tăng nhiệt
\r\n\r\n4.4.1. Dòng điện\r\nbình thường danh định (Ir)
\r\n\r\nKhông áp dụng 4.4.1\r\ncủa IEC 60694.
\r\n\r\nDòng điện bình thường\r\ndanh định thường không được ấn định cho cầu dao có cầu chảy. Khi các cầu dao\r\nkèm cầu chảy được kết hợp thành cụm lắp ráp lớn hơn trong vỏ bọc thì dòng điện\r\nbình thường danh định của thanh cái dùng để nối phải theo TCVN 8096-200 (IEC\r\n62271-200) hoặc IEC 60466.
\r\n\r\nXem thêm dòng điện\r\nnhiệt (4.4.101).
\r\n\r\n4.4.2. Độ tăng\r\nnhiệt
\r\n\r\nÁp dụng 4.4.2 của IEC\r\n60694 và trong trường hợp liên quan đến cầu chảy, áp dụng Điều 6 của TCVN\r\n7999-1 (IEC 60282-1).
\r\n\r\n4.4.101. Dòng điện\r\nnhiệt lớn nhất danh định (Itn)
\r\n\r\nDòng điện nhiệt lớn\r\nnhất danh định là giá trị lớn nhất của dòng điện nhiệt dùng cho cầu dao kèm cầu\r\nchảy.
\r\n\r\nKhông yêu cầu phải\r\nchọn dòng điện nhiệt từ dãy R10.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dòng điện\r\nnhiệt thực tế phụ thuộc vào cách lắp đặt các cầu chảy.
\r\n\r\n4.5. Khả năng chịu\r\ndòng điện ngắn hạn danh định (Ik)
\r\n\r\nKhông áp dụng 4.5 của\r\nIEC 60694.
\r\n\r\n4.6. Khả năng chịu\r\ndòng điện đỉnh danh định (Ip)
\r\n\r\nKhông áp dụng 4.6 của\r\nIEC 60694.
\r\n\r\n4.7. Thời gian ngắn mạch danh\r\nđịnh (tk)
\r\n\r\nKhông áp dụng 4.7 của IEC 60694.
\r\n\r\n4.8. Điện áp cung cấp danh định\r\ncủa cơ cấu dùng để đóng, cắt và của mạch điện phụ trợ và mạch điện điều khiển\r\n(Ua)
\r\n\r\nÁp dụng 4.8 của IEC 60694.
\r\n\r\n4.9. Tần số cung cấp danh định\r\ncủa cơ cấu dùng để đóng, cắt và của mạch điện phụ trợ
\r\n\r\nÁp dụng 4.9 của IEC 60694.
\r\n\r\n4.10. Áp suất danh định của\r\nnguồn khí nén dùng để cách điện và/hoặc thao tác
\r\n\r\nÁp dụng 4.10 của IEC 60694.
\r\n\r\n4.101. Dòng điện cắt ngắn mạch\r\ndanh định
\r\n\r\nDòng điện cắt ngắn mạch danh định\r\nlà dòng điện ngắn mạch kỳ vọng cao nhất mà cầu dao kèm cầu chảy phải có khả\r\nnăng cắt trong điều kiện sử dụng và đáp ứng được qui định trong tiêu chuẩn này\r\nkhi mạch điện có điện áp phục hồi tần số công nghiệp tương ứng với điện áp danh\r\nđịnh của cầu dao kèm cầu chảy và có điện áp phục hồi quá độ kỳ vọng bằng với\r\ngiá trị danh định qui định ở 4.102.
\r\n\r\nDòng điện cắt ngắn mạch danh định\r\nđược thể hiện bằng giá trị hiệu dụng của thành phần xoay chiều của nó.
\r\n\r\nDòng điện cắt ngắn mạch danh định\r\nphải được chọn từ dãy R10 như sau:
\r\n\r\n8 – 10 – 12,5 – 16 – 20 – 25 – 31,5\r\n– 40 – 50 - 63 - 80 -100 kA
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Lưu ý là trở kháng nối\r\ntiếp của cầu dao kèm cầu chảy hoặc tác động nhanh của cầu chảy hoặc cầu dao kèm\r\ncầu chảy có thể gây ra một hoặc hai ảnh hưởng dưới đây
\r\n\r\na) giảm dòng điện ngắn mạch đến giá\r\ntrị thấp đáng kể so với giá trị mà đáng nhẽ sẽ đạt đến.
\r\n\r\nb) tác động nhanh làm cho sóng dòng\r\nđiện ngắn mạch bị biến dạng so với dạng sóng bình thường.
\r\n\r\nVì vậy, thuật ngữ dòng điện kỳ vọng\r\nđược sử dụng khi đánh giá tính năng cắt và đóng.
\r\n\r\n4.102. Điện áp phục hồi quá độ\r\ndanh định
\r\n\r\nĐiện áp phục hồi quá độ danh định\r\nliên quan đến dòng điện cắt ngắn mạch danh định (theo 4.101) là điện áp chuẩn\r\nthiết lập giới hạn trên của điện áp phục hồi quá độ kỳ vọng của mạch điện mà\r\ncầu dao kèm cầu chảy phải có khả năng cắt trong trường hợp ngắn mạch.
\r\n\r\n4.103. Dòng điện đóng ngắn mạch\r\ndanh định
\r\n\r\nDòng điện đóng ngắn mạch danh định\r\nlà dòng điện đỉnh kỳ vọng cao nhất mà cầu dao kèm cầu chảy phải có khả năng\r\nđóng trong điều kiện sử dụng và điều kiện hoạt động được ấn định trong tiêu\r\nchuẩn này ở mạch điện có điện áp tần số công nghiệp tương ứng với điện áp danh\r\nđịnh của cầu dao kèm cầu chảy. Dòng điện này phải bằng 2,5 lần (50 Hz) hoặc 2,6\r\nlần (60 Hz) giá trị dòng điện cắt ngắn mạch danh định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Xem thêm chú thích ở\r\n4.101.
\r\n\r\n4.104. Dòng điện chuyển giao\r\ndanh định
\r\n\r\nDòng điện chuyển giao danh định là\r\ngiá trị hiệu dụng lớn nhất của dòng điện chuyển giao mà cầu dao trong cầu dao\r\nkèm cầu chảy có khả năng ngắt trong điều kiện sử dụng và điều kiện hoạt động\r\nđược ấn định trong tiêu chuẩn này ở mạch điện có điện áp phục hồi tần số công\r\nnghiệp tương ứng với điện áp danh định của cầu dao kèm cầu chảy và có điện áp\r\nphục hồi quá độ kỳ vọng bằng với giá trị qui định.
\r\n\r\nGiá trị danh định do nhà chế tạo\r\ncông bố phải cao hơn giá trị của dòng điện chuyển giao, được xác định theo Hình\r\n5, căn cứ vào cầu chảy được sử dụng để biểu thị dòng điện nhiệt lớn nhất danh\r\nđịnh.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Yêu cầu đối với chất lỏng\r\ntrong cầu dao kèm cầu chảy
\r\n\r\nÁp dụng 5.1 của IEC 60694.
\r\n\r\n5.2. Yêu cầu đối với chất khí\r\ntrong cầu dao kèm cầu chảy
\r\n\r\nÁp dụng 5.2 của IEC 60694.
\r\n\r\n5.3. Nối đất cầu dao kèm cầu\r\nchảy
\r\n\r\nÁp dụng 5.3 của IEC 60694.
\r\n\r\n5.4. Thiết bị phụ trợ và thiết\r\nbị điều khiển
\r\n\r\nÁp dụng 5.4 của IEC 60694.
\r\n\r\n5.5. Thao tác bằng năng lượng\r\nphụ thuộc
\r\n\r\nÁp dụng 5.5 của IEC 60694, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\nKhông cho phép thao tác bằng tay\r\nphụ thuộc.
\r\n\r\n5.6. Thao tác bằng năng lượng dự\r\ntrữ
\r\n\r\nÁp dụng 5.6 của IEC 60694.
\r\n\r\n5.7. Thao tác bằng tay độc lập
\r\n\r\nKhông áp dụng 5.7 của IEC 60694.
\r\n\r\n5.8. Thao tác của bộ nhả
\r\n\r\nÁp dụng 5.8 của IEC 60694.
\r\n\r\n5.9. Cơ cấu khóa liên động và cơ\r\ncấu theo dõi áp suất thấp và áp suất cao
\r\n\r\nÁp dụng 5.9 của IEC 60694.
\r\n\r\n5.10. Tấm nhãn
\r\n\r\nThay bảng ở 5.10 của IEC 60694 bằng\r\nbảng được cho trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTấm nhãn của cầu dao kèm cầu chảy\r\nphải có các thông tin theo Bảng 1.
\r\n\r\nBảng\r\n1 – Ghi nhãn trên tấm nhãn
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Viết\r\n tắt \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị \r\n | \r\n \r\n Cầu\r\n dao kèm cầu chảy \r\n | \r\n \r\n Cơ\r\n cấu thao tác \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n kiện đòi hỏi ghi nhãn \r\n | \r\n
\r\n (1) \r\n | \r\n \r\n (2) \r\n | \r\n \r\n (3) \r\n | \r\n \r\n (4) \r\n | \r\n \r\n (5) \r\n | \r\n \r\n (6) \r\n | \r\n
\r\n Nhà chế tạo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n (Y) \r\n | \r\n \r\n Chỉ ghi nhãn khi không lắp liền\r\n với cơ cấu và/hoặc được chế tạo bởi nhà chế tạo khác \r\n | \r\n
\r\n Ký hiệu kiểu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n (Y) \r\n | \r\n \r\n Chỉ ghi nhãn khi không lắp liền\r\n với cơ cấu và/hoặc được chế tạo bởi nhà chế tạo khác \r\n | \r\n
\r\n Tham khảo sổ tay hướng dẫn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Số seri \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n (Y) \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu ghi nhãn đối với cơ cấu\r\n thao tác nếu khác so với cơ cấu thao tác của cầu dao \r\n | \r\n
\r\n Năm chế tạo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Số hiệu tiêu chuẩn này \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Điện áp danh định \r\n | \r\n \r\n U \r\n | \r\n \r\n kV \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Điện áp chịu xung sét danh định \r\n | \r\n \r\n Up \r\n | \r\n \r\n kV \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tần số danh định \r\n | \r\n \r\n fr \r\n | \r\n \r\n Hz \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện nhiệt lớn nhất danh\r\n định \r\n | \r\n \r\n Iln \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Dòng chảy chấp nhận được và dòng\r\n điện nhiệt có cầu chảy \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ghi nhận bắt buộc “Dây chảy xem\r\n sổ tay hướng dẫn” \r\n | \r\n
\r\n Áp suất khi danh định để thao tác \r\n | \r\n \r\n P... \r\n | \r\n \r\n MPa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Y \r\n | \r\n \r\n Khi thuộc đối tượng áp dụng \r\n | \r\n
\r\n Điện áp cung cấp đanh định của mạch\r\n điện phụ \r\n | \r\n \r\n Ua \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Y \r\n | \r\n \r\n Khi thuộc đối tượng áp dụng \r\n | \r\n
\r\n Cấp nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n Y \r\n | \r\n \r\n Khác so với: \r\n- 5oC trong nhà \r\n- 25oC ngoài trời \r\n | \r\n |||
\r\n X Ghi nhãn các giá trị này là bắt\r\n buộc, chỗ để trống chỉ giá trị zero. \r\nY Ghi nhãn các giá trị này là bắt\r\n buộc, chịu điều kiện ở cột (6). \r\n(Y) Ghi nhãn các giá trị này là\r\n tùy chọn và chịu điều kiện ở cột (6). \r\nCHÚ THÍCH: Có thể sử dụng cách\r\n viết tắt ở cột (2) thay cho thuật ngữ ở cột (1). Khi sử dụng thuật ngữ ở cột\r\n (1) không cần có từ “danh định”. \r\n | \r\n
5.11. Cơ cấu khóa liên động
\r\n\r\nÁp dụng 5.11 của IEC 60694.
\r\n\r\n5.12. Chỉ thị vị trí
\r\n\r\nÁp dụng 5.12 của IEC 60694.
\r\n\r\n5.13. Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài
\r\n\r\nÁp dụng 5.13 của IEC 60694.
\r\n\r\n5.14. Chiều dài đường rò
\r\n\r\nÁp dụng 5.14 của IEC 60694.
\r\n\r\n5.15. Độ kín khí và chân không
\r\n\r\nÁp dụng 5.15 của IEC 60694.
\r\n\r\n5.16. Độ kín chất lỏng
\r\n\r\nÁp dụng 5.16 của IEC 60694.
\r\n\r\n5.17. Tính dễ cháy
\r\n\r\nÁp dụng 5.17 của IEC 60694.
\r\n\r\n5.18. Tương thích điện từ (EMC)
\r\n\r\nÁp dụng 5.18 của IEC 60694.
\r\n\r\n5.101. Liên kết giữa (các) cơ\r\ncấu đập của cầu chảy và bộ nhả của cầu dao
\r\n\r\nLiên kết giữa (các) cơ cấu đập của\r\ncầu chảy, nếu có, và bộ nhả cầu dao phải sao cho cầu dao làm việc thỏa đáng\r\ntrong điều kiện sự cố ba pha và sự cố một pha ở các yêu cầu tối thiểu và tối đa\r\ncủa loại cơ cấu đập (vừa hoặc nặng) bất kể phương thức tác động của cơ cấu đập\r\n(lò xo hoặc nổ). Các yêu cầu đối với cơ cấu đập được cho trong TCVN 7999-1 (IEC\r\n60282-1).
\r\n\r\n5.102. Điều kiện quá dòng thấp\r\n(điều kiện thời gian dài trước hồ quang của cầu chảy)
\r\n\r\nCầu dao kèm cầu chảy có bộ nhả bằng\r\ncơ cấu đập của cầu chảy phải được thiết kế sao cho chúng hoạt động thỏa đáng\r\ntrong bất kỳ phương thức tác động nào của cơ cấu đập. Nhà chế tạo phải chỉ ra\r\ncách đáp ứng yêu cầu này.
\r\n\r\nĐiều này đạt được bằng cách phù hợp\r\nvới yêu cầu dưới đây:
\r\n\r\na) Tổ hợp thời gian giữa cầu dao và\r\ncầu chảy phải đáp ứng theo một trong ba điểm 1), 2) hoặc 3) dưới đây.
\r\n\r\n1) Thời gian mở khởi tạo bằng cầu\r\nchảy của cầu dao phải ngắn hơn thời gian hồ quang lớn nhất mà cầu chảy có thể\r\nchịu được. Giá trị thời gian hồ quang này tối thiểu là 0,1 s theo TCVN 7999-1\r\n(IEC 60282-1).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các thử nghiệm được qui\r\nđịnh trong TCVN 7999-1 (IEC 60282-1) để đánh giá rằng thời gian chịu hồ quang\r\nlớn nhất tối thiểu là 100 ms trong điều kiện trước hồ quang kéo dài.
\r\n\r\n2) Trong trường hợp nhà chế tạo cầu\r\nchảy có thể chỉ ra rằng cầu chảy đã được chứng minh một cách thỏa đáng ở tất cả\r\ncác giá trị dòng điện cắt từ giá trị danh định xuống giá trị tương ứng với dòng\r\nđiện gây chảy nhỏ nhất của cầu chảy trong cầu dao kèm cầu chảy (tức là cầu chảy\r\ntoàn dải) thì thời gian mở khởi tạo bằng cầu chảy của cầu dao kèm cầu chảy được\r\nxem là không liên quan.
\r\n\r\n3) Trong trường hợp có thể chứng tỏ\r\nrằng bộ nhả nhiệt của cơ cấu đập của cầu chảy làm cho cầu dao ngắt hoàn toàn\r\ndòng điện trước khi hồ quang trong cầu chảy có thể xuất hiện đối với tất cả các\r\ndòng điện thấp hơn I3 (dòng điện cắt nhỏ nhất của cầu chảy theo TCVN\r\n7999-1 (IEC 60282-1)).
\r\n\r\nb) Độ tăng nhiệt trong các điều\r\nkiện này không gây ảnh hưởng đến tính năng của cầu dao kèm cầu chảy như được\r\nchứng minh bằng thử nghiệm qui định ở IEC 62271-105, 6.104.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng Điều 6 của IEC 60694 với\r\ncác bổ sung và loại trừ được chỉ ra dưới đây.
\r\n\r\n6.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nMục đích của thử nghiệm điển hình\r\nlà để chứng minh đặc tính của cầu dao kèm cầu chảy cơ cấu thao tác của chúng và\r\nthiết bị thao tác chúng.
\r\n\r\nCầu chảy phải phù hợp với TCVN\r\n7999-1(IEC 60282-1). Các thử nghiệm liên quan không thuộc phạm vi áp dụng của\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình bao gồm:
\r\n\r\n- thử nghiệm điện môi;
\r\n\r\n- thử nghiệm độ tăng nhiệt;
\r\n\r\n- đo điện trở của mạch chính;
\r\n\r\n- thử nghiệm để chứng tỏ khả năng\r\nđóng và cắt dòng điện qui định của cầu dao kèm cầu chảy.
\r\n\r\n- thử nghiệm để chứng tỏ thao tác\r\nvề cơ và độ bền là thỏa đáng.
\r\n\r\n- kiểm tra khả năng bảo vệ;
\r\n\r\n- thử nghiệm độ kín;
\r\n\r\n- thử nghiệm tương thích điện từ.
\r\n\r\nCầu dao kèm cầu chảy được cung cấp\r\nđể thử nghiệm phải ở tình trạng còn mới với các bộ phận tiếp xúc sạch và lắp\r\nvới cầu chảy thích hợp.
\r\n\r\n6.1.1. Nhóm thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng 6.1.1 của IEC 60694.
\r\n\r\n6.1.2. Thông tin để nhận biết\r\nmẫu
\r\n\r\nÁp dụng 6.1.2 của IEC 60694.
\r\n\r\n6.1.3. Thông tin cần có trong\r\nbáo cáo thử nghiệm điển hình
\r\n\r\nÁp dụng 6.1.3 của IEC 60694.
\r\n\r\n6.2. Thử nghiệm điện môi
\r\n\r\nÁp dụng 6.2 của IEC 60694, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cần cẩn thận khi chọn\r\ndây chảy vì kích thước của dây chảy có thể ảnh hưởng đến đặc tính điện môi.\r\nKhông yêu cầu thử nghiệm phóng điện cục bộ như qui định ở IEC 60694, 6.2.9.
\r\n\r\n6.3. Thử nghiệm điện áp nhiễu\r\ntần số radio (RIV)
\r\n\r\nKhông áp dụng 6.3 của IEC 60694.
\r\n\r\n6.4. Phép đo điện trở mạch điện
\r\n\r\nÁp dụng 6.4 của IEC 60694, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\nCác dây nối có điện trở không đáng\r\nkể phải được dùng để thay cho cầu chảy và ghi lại điện trở của các dây này.
\r\n\r\n6.5. Thử nghiệm độ tăng nhiệt
\r\n\r\nÁp dụng 6.5 của IEC 60694, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện ở\r\ndòng điện nhiệt lớn nhất danh định, theo qui định của nhà chế tạo.
\r\n\r\nCầu chảy dùng cho thử nghiệm (được\r\ngọi là X) phải do nhà chế tạo xác định và được ghi vào báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nSự phù hợp với thử nghiệm độ tăng\r\nnhiệt của cầu dao kèm cầu chảy làm từ cầu dao kèm đế cầu chảy và loại cầu chảy\r\nđề xuất (được gọi là X) biểu thị sự phù hợp của cầu dao kèm cầu chảy bất kỳ làm\r\ntừ cùng một cầu dao kèm đế cầu chảy lắp với loại cầu chảy khác ở dòng điện\r\nnhiệt kết hợp của cầu dao kèm cầu chảy mới này (lth cầu dao kèm cầu chảy)\r\nvới điều kiện là đáp ứng được bốn tiêu chí sau:
\r\n\r\n- cầu chảy có cùng chiều dài như\r\ncầu chảy X;
\r\n\r\n- cầu chảy có dòng điện danh định\r\nthấp hơn hoặc bằng dòng điện danh định của cầu chảy X;
\r\n\r\n- cầu chảy có công suất tiêu tán\r\ndanh định (theo TCVN 7999-1 (IEC 60282-1)) thấp hơn hoặc bằng công suất tiêu\r\ntán danh định của cầu chảy X;
\r\n\r\n- giá trị giảm thông số đặc trưng\r\ncủa cầu chảy trong cầu dao kèm cầu chảy(lth cầu dao kèm cầu chảy/Ir\r\ncầu chảy) thấp hơn hoặc bằng suy giảm thông số đặc trưng của cầu chảy X.
\r\n\r\nNếu sự phù hợp với các tiêu chí ở\r\ntrên đã bao gồm biên an toàn thì đường kính của cầu chảy không cần xét đến.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đặc tính điện môi có thể\r\nbị ảnh hưởng khi sử dụng cầu chảy có đường kính khác so với đường kính của cầu\r\nchảy X.
\r\n\r\nKhi nhà chế tạo yêu cầu có thể thực\r\nhiện thử nghiệm độ tăng nhiệt khác với các loại cầu chảy khác tạo ra các giá\r\ntrị dòng điện nhiệt khác thấp hơn dòng điện nhiệt lớn nhất danh định để cung\r\ncấp thêm các khả năng về tiêu chí lựa chọn cầu chảy.
\r\n\r\n6.6. Thử nghiệm khả năng chịu\r\ndòng điện ngắn hạn và khả năng chịu dòng điện đỉnh.
\r\n\r\nKhông áp dụng 6.6 của IEC 60694.
\r\n\r\n6.7. Kiểm tra khả năng bảo vệ
\r\n\r\nÁp dụng 6.7 của IEC 60694.
\r\n\r\n6.8. Thử nghiệm độ kín
\r\n\r\nÁp dụng 6.8 của IEC 60694.
\r\n\r\n6.9. Thử nghiệm tương thích điện\r\ntừ (EMC)
\r\n\r\nÁp dụng 6.9 của IEC 60694.
\r\n\r\n6.101. Thử nghiệm đóng và cắt
\r\n\r\nThử nghiệm này gồm có bốn chế độ:
\r\n\r\n- TDIth: thử nghiệm đóng\r\nvà cắt ở dòng điện nhiệt lớn nhất danh định;
\r\n\r\n- TDIsc: thử nghiệm đóng\r\nvà cắt ở dòng điện ngắn mạch danh định;
\r\n\r\n- TDIto: thử nghiệm cắt\r\nở dòng điện chuyển giao danh định;
\r\n\r\n- TDIlow: thử nghiệm cắt\r\nở một phần ba dòng điện chuyển giao danh định.
\r\n\r\n6.101.1. Điều kiện để thực hiện\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nVề nguyên tắc, các thử nghiệm mô tả\r\nở 6.101 (thử nghiệm đóng và cắt) chỉ kiểm tra tính năng của cầu dao kèm cầu\r\nchảy cụ thể và cầu chảy thực sự được thử nghiệm. Tuy nhiên, cần biết rằng có\r\nthể không thực tế khi:
\r\n\r\na) thử nghiệm một cầu dao kèm đế\r\ncầu chảy cho trước với tất cả các loại cầu chảy;
\r\n\r\nb) lặp lại các thử nghiệm cầu dao\r\nkèm cầu chảy bất cứ khi nào có thay đổi thiết kế của cầu chảy đã thử nghiệm ban\r\nđầu.
\r\n\r\nDo đó, sự phù hợp với tiêu chuẩn\r\nnày cũng có thể đạt được bằng cách thay thế bằng cầu dao kèm cầu chảy chưa được\r\nthử nghiệm hoặc được thử nghiệm một phần, làm từ cầu dao kèm đế cầu chảy và các\r\ncầu chảy, với điều kiện là các điều kiện sau được đáp ứng.
\r\n\r\nc) tất cả các cầu chảy cần xét phải\r\nphù hợp với tiêu chuẩn của chúng (TCVN 7999-1 (IEC 60282-1));
\r\n\r\nd) cùng loại cơ cấu đập (nếu sử\r\ndụng), vừa hoặc nặng, phải được lắp theo TCVN 7999-1 (IEC 60282-1);
\r\n\r\ne) loại cầu chảy thay thế đáp ứng\r\ncác yêu cầu nêu ở 6.101.2.2.
\r\n\r\n6.101.1.1. Yêu cầu đối với cầu\r\ndao kèm cầu chảy trước khi thử nghiệm
\r\n\r\nCầu dao kèm cầu chảy cần thử nghiệm\r\nphải được lắp đặt hoàn toàn lên giá đỡ của chính nó hoặc lên giá đỡ tương\r\nđương. Cơ cấu thao tác của nó phải được thao tác theo cách qui định, cụ thể là,\r\nnếu cơ cấu này thao tác bằng điện hoặc bằng khí nén thì nó phải được thao tác\r\ntương ứng ở điện áp nhỏ nhất hoặc áp suất khí nhỏ nhất như qui định ở 4.8 và\r\n4.10 của IEC 60694, trừ khi dòng điện thay đổi nhanh ảnh hưởng đến kết quả thử\r\nnghiệm. Trong trường hợp dòng điện thay đổi nhanh ảnh hưởng đến kết quả thử\r\nnghiệm, cầu dao kèm cầu chảy phải tác động ở điện áp hoặc áp suất khí trong\r\nphạm vi dung sai qui định ở IEC 60694, 4.8 và 4.10, được chọn để đạt tốc độ\r\ntách tiếp điểm là cao nhất và đặc tính dập hồ quang lớn nhất.
\r\n\r\nPhải chứng tỏ rằng cầu dao kèm cầu\r\nchảy sẽ làm việc thỏa đáng trong các điều kiện nói trên khi không có tải.
\r\n\r\nCầu dao kèm cầu chảy với thao tác\r\nbằng tay độc lập có thể được thao tác nhờ cách bố trí để có thể điều khiển đóng\r\ntừ xa.
\r\n\r\nPhải cân nhắc kỹ khi lựa chọn cách\r\nđấu nối phía thường xuyên mang điện. Khi cầu dao kèm cầu chảy được thiết kế để\r\ncấp nguồn từ cả hai phía và bố trí vật lý của phía cắt cầu dao kèm cầu chảy này\r\nkhác với việc bố trí của phía kia, thì phía mang điện của mạch thử nghiệm phải\r\nđược nối để phía đó của cầu dao kèm cầu chảy cho điều kiện bất lợi hơn. Trong\r\ntrường hợp có nghi ngờ, chế độ thử nghiệm này phải được lặp lại với mối nối\r\nnguồn được đảo lại nhưng đối với các chế độ thử nghiệm bao gồm các thử nghiệm\r\ngiống nhau thì phải thực hiện một thử nghiệm với nguồn cung cấp được nối với\r\nmột phía và (các) thử nghiệm tiếp theo với nguồn cung cấp được nối với phía còn\r\nlại.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện ở\r\nnhiệt độ môi trường xung quanh và không mang tải trước, trừ khi có qui định\r\nkhác.
\r\n\r\n6.101.1.2. Tần số thử nghiệm
\r\n\r\nCầu dao kèm cầu chảy phải được thử\r\nnghiệm ở tần số danh định với dung sai bằng ± 8%. Tuy nhiên, để thuận tiện cho\r\nviệc thử nghiệm, cho phép có sai khác chút ít so với dung sai nói trên; ví dụ,\r\nkhi cầu dao kèm cầu chảy có tần số danh định ở 50 Hz được thử nghiệm ở tần số\r\n60 Hz và ngược lại thì cần cẩn thận khi thể hiện kết quả, có tính đến tất cả\r\ncác yếu tố đáng kể như loại cầu dao kèm cầu chảy và loại thử nghiệm thực hiện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Trong một số trường hợp,\r\nđặc tính danh định của cầu dao kèm cầu chảy khi được sử dụng trong hệ thống 60\r\nHz có thể khác với các đặc tính danh định khi sử dụng trong hệ thống 50 Hz.
\r\n\r\n6.101.1.3. Hệ số công suất
\r\n\r\nHệ số công suất của mạch thử nghiệm\r\nphải được xác định bằng phép đo và phải được lấy là giá trị trung bình của các\r\nhệ số công suất của từng pha.
\r\n\r\n6.101.1.4. Bố trí mạch điện thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nĐối với TDIth, tham khảo\r\nchế độ thử nghiệm ba pha “mạch tải chủ yếu tiêu thụ công suất tác dụng” của IEC\r\n60265-1, sau đó, sử dụng mạch điện thử nghiệm minh họa trên Hình 3a.
\r\n\r\nĐối với các chế độ thử nghiệm khác,\r\nsử dụng mạch điện thử nghiệm minh họa trên Hình 3b.
\r\n\r\nĐối với cầu dao kèm cầu chảy có\r\nphát ra ngọn lửa hoặc các hạt kim loại, thử nghiệm phải được thực hiện với màn\r\nchắn kim loại đặt gần các bộ phận mang điện và cách ly với các bộ phận này bằng\r\nkhe hở không khí do nhà chế tạo qui định.
\r\n\r\nMàn chắn, khung và các bộ phận nối\r\nđất bình thường khác phải được cách ly với đất nhưng lại được nối đất qua một\r\ndây đồng có đường kính 0,1 mm và chiều dài 50 mm. Dây đồng này cũng có thể được\r\nnối vào phía thứ cấp của biến dòng tỷ số 1 1. Đầu nối của biến dòng cần được\r\nbảo vệ bằng khe hở phóng điện hoặc bộ chống sét. Thừa nhận dòng điện rò là\r\nkhông đáng kể nếu dây này còn nguyên vẹn sau thử nghiệm.
\r\n\r\n6.101.1.5. Điện áp thử nghiệm\r\ndùng cho thử nghiệm cắt
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm là giá trị trung\r\nbình của các điện áp pha-pha được đo ở vị trí của cầu dao kèm cầu chảy ngay sau\r\nkhi tác động cắt.
\r\n\r\nĐiện áp phải được đo càng gần càng\r\ntốt với các đầu nối của cầu dao kèm cầu chảy, tức là không có trở kháng đáng kể\r\ngiữa điểm đo và đầu nối.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm, trong trường\r\nhợp thử nghiệm ba pha, phải càng gần càng tốt với điện áp danh định của cầu dao\r\nkèm cầu chảy.
\r\n\r\nDung sai của điện áp trung bình là\r\n±5% so với giá trị qui định và dung sai của pha bất kỳ so với giá trị trung\r\nbình là ± 20%.
\r\n\r\n6.101.1.6. Điện áp phục hồi tần\r\nsố công nghiệp
\r\n\r\nĐiện áp phục hồi tần số công nghiệp\r\nphải được duy trì trong thời gian ít nhất là 0,3 s sau khi dập tắt hồ quang.
\r\n\r\n6.101.1.7. Điện áp đặt trước khi\r\nthử nghiệm đóng sự cố
\r\n\r\nĐiện áp đặt trước khi thử nghiệm\r\nđóng sự cố của chế độ thử nghiệm TDIsc là giá trị hiệu dụng của điện\r\náp ở các đầu nối cực ngay trước khi thực hiện thử nghiệm này.
\r\n\r\nTrong trường hợp thử nghiệm ba pha,\r\ngiá trị trung bình của các điện áp đặt không được nhỏ hơn điện áp danh định của\r\ncầu dao kèm cầu chảy chia cho và không được lớn\r\nhơn giá trị này quá 10% mà không được nhà chế tạo cho phép.
Chênh lệch giữa giá trị trung bình\r\nvà các điện áp đặt của từng pha không được vượt quá 5% giá trị trung bình.
\r\n\r\n6.101.1.8. Dòng điện cắt
\r\n\r\nĐối với chế độ thử nghiệm TDIth,\r\ncác đại lượng thử nghiệm qui về các thử nghiệm đóng và cắt “mạch tải chủ yếu\r\ntiêu thụ công suất tác dụng” của IEC 60265-1.
\r\n\r\nĐối với chế độ thử nghiệm TDlsc\r\ngiá trị hiệu dụng của thành phần xoay chiều của dòng điện cắt ngắn mạch kỳ vọng\r\nphải được đo trong một nửa chu kỳ sau khi bắt đầu ngắn mạch trong thử nghiệm\r\ndòng điện kỳ vọng.
\r\n\r\nĐối với chế độ thử nghiệm TDlto\r\nvà TDIlow dòng điện cắt phải là giá trị hiệu dụng của thành phần\r\nxoay chiều do được khi bắt đầu hồ quang.
\r\n\r\nĐối với chế độ thử nghiệm TDlsc,\r\nTDlto, TDIlow, giá trị hiệu dụng của thành phần xoay\r\nchiều của dòng điện cắt ở cực bất kỳ không được thay đổi so với giá trị trung\r\nbình quá 10% giá trị trung bình.
\r\n\r\n6.101.1.9. Điện áp phục hồi quá\r\nđộ
\r\n\r\nĐối với “dòng điện tải chủ yếu tiêu\r\nthụ công suất tác dụng”, áp dụng điều kiện ở IEC 60265-1. Đối với mức sự cố\r\ncao, áp dụng các TRV qui định ở TCVN 7999-1 (IEC 60282-1). Đối với các cấp sự\r\ncố thấp hơn, áp dụng các TRV qui định trong các chế độ thử nghiệm ở IEC\r\n62271-100 (xem kiểu chế độ thử nghiệm TDlto và TDIlow\r\ncủa tiêu chuẩn này). Các tham số sử dụng để qui định TRV được minh họa trên\r\nHình 1.
\r\n\r\nTRV kỳ vọng của mạch điện thử\r\nnghiệm phải được xác định bằng phương pháp sao cho sẽ tạo ra và đo được sóng\r\nTRV mà không ảnh hưởng đáng kể đến sóng này và phải đo ở các đầu nối mà thiết\r\nbị được nối với tất cả các thiết bị thử nghiệm đo cần thiết đã lắp đầy đủ, ví\r\ndụ như bộ phân áp. Phương pháp thích hợp như mô tả trong Phụ lục F của IEC\r\n62271-100.
\r\n\r\nĐối với mạch điện ba pha, điện áp\r\nphục hồi quá độ ứng với cực thứ nhất đã ngắt hoàn toàn, tức là điện áp qua một\r\ncực mở với hai cực còn lại đóng, mạch điện thử nghiệm thích hợp được bố trí\r\ntheo 6.101.1.4.
\r\n\r\nĐường cong điện áp phục hồi quá độ\r\nkỳ vọng của mạch điện thử nghiệm được thể hiện bằng đường bao của nó vẽ như chỉ\r\nra trên Hình 2 và thể hiện bằng phần khởi động của nó.
\r\n\r\nSóng điện áp phục hồi quá độ kỳ\r\nvọng của mạch điện thử nghiệm phải phù hợp với các yêu cầu sau:
\r\n\r\na) đường bao ở bất kỳ thời điểm nào\r\ncũng không được thấp hơn đường chuẩn qui định:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nhấn mạnh rằng phạm vi\r\nmà đường bao có thể vượt quá đường chuẩn qui định đòi hỏi có sự cho phép của\r\nnhà chế tạo.
\r\n\r\nb) phần khởi đầu không được đi qua\r\nđường trễ trong trường hợp có qui định đường trễ.
\r\n\r\n6.101.2. Qui trình của chế độ\r\nthử nghiệm
\r\n\r\n6.101.2.1. Chế độ thử nghiệm TDIth\r\n- Thử nghiệm đóng và cắt ở dòng điện nhiệt lớn nhất danh định
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện theo chế\r\nđộ thử nghiệm “mạch tải chủ yếu tiêu thụ công suất tác dụng” của IEC 60265-1.\r\nCấp phải là E2 như xác định trong IEC 60265-1. Cầu chảy có thể thay bằng dây\r\nmột sợi có trở kháng không đáng kể.
\r\n\r\nNếu thiết bị đóng cắt được sử dụng\r\ntrong cầu dao kèm cầu chảy đã được thử nghiệm theo IEC 60265-1, cấp E2 hoặc E3,\r\nvới dòng điện bình thường danh định lớn hơn hoặc bằng dòng điện nhiệt lớn nhất\r\ndanh định của cầu dao kèm cầu chảy thì có thể bỏ qua chế độ thử nghiệm TDIth
\r\n\r\n6.101.2.2. Chế độ thử nghiệm TDlsc\r\n– Thử nghiệm đóng và cắt ở dòng điện ngắn mạch danh định
\r\n\r\nChế độ thử nghiệm này được thực\r\nhiện để chứng tỏ rằng cầu dao kèm cầu chảy có khả năng đóng và chịu được dòng\r\nđiện cắt của cầu chảy mà không bị hư hại ở dòng điện này. Thử nghiệm phải được\r\nthực hiện với các cầu chảy được lắp ở tất cả ba cực của cầu dao kèm cầu chảy.
\r\n\r\nNếu có thể xảy ra tác động của cơ\r\ncấu đập thì các cầu chảy phải được lắp với cơ cấu đập và thử nghiệm phải chứng\r\ntỏ rằng cơ cấu đập làm hở mạch cầu dao kèm cầu chảy.
\r\n\r\nCác thử nghiệm trên cầu dao kèm cầu\r\nchảy có lắp cầu chảy loại cụ thể cũng được xem là áp dụng cho cầu dao kèm cầu\r\nchảy có cùng cầu dao kèm đế cầu chảy nhưng có cầu chảy loại khác, với điều kiện\r\nlà dòng điện cắt và đặc tính làm việc l2t của loại khác này, khi\r\nđược thiết lập bằng chế độ thử nghiệm 1 của TCVN 7999-1 (IEC 60282-1) không lớn\r\nhơn dòng điện cắt và đặc tính làm việc l2t của loại đã thử nghiệm\r\nđược thiết lập tương tự.
\r\n\r\nPhải thực hiện một thử nghiệm cắt,\r\ntiếp đó là một thử nghiệm đóng-cắt trong mạch điện ba pha có dòng điện kỳ vọng\r\nbằng với dòng điện cắt ngắn mạch danh định của cầu dao kèm cầu chảy với dung\r\nsai bằng .
Mạch điện thử nghiệm phải theo\r\n6.101.1.4 (áp dụng Hình 3b).
\r\n\r\nHệ số công suất của mạch điện thử\r\nnghiệm phải là 0,07 đến 0,15 chậm sau.
\r\n\r\nĐiện áp đặt phải theo 6.101.1.7.
\r\n\r\nNếu có thiết kế cơ cấu đập tác động\r\nthì điện áp phục hồi tần số công nghiệp phải được xác định như sau:
\r\n\r\n- điện áp phục hồi tần số công\r\nnghiệp phải phù hợp với 6.101.1.5;
\r\n\r\n- điện áp phục hồi tần số công\r\nnghiệp phải được kiểm tra theo Hình 4.
\r\n\r\nNếu không có khả năng xảy ra tác\r\nđộng của cơ cấu đập thì hy vọng là chỉ có hai cầu chảy sẽ tác động và không có\r\ntiêu chí chấp nhận đối với điện áp phục hồi tần số công nghiệp.
\r\n\r\nĐiện áp phục hồi quá độ kỳ vọng\r\nphải theo 4.102 và 6.101.1.9, ý nghĩa liên quan đến các giá trị được cung cấp\r\ntrong TCVN 7999-1 (IEC 60282-1).
\r\n\r\nThao tác đầu tiên của chế độ thử\r\nnghiệm này phải được thực hiện khi bắt đầu hồ quang trong cầu chảy ở một trong\r\ncác cực phía ngoài theo các yêu cầu của chế độ thử nghiệm 1 ở TCVN 7999-1 (IEC\r\n60282-1), tức là trong dải từ 65 đến 90 độ điện sau điện áp zero ở cực đó.
\r\n\r\n6.101.2.3. Chế độ thử nghiệm TDlto\r\n- Thử nghiệm cắt ở dòng điện chuyển giao danh định
\r\n\r\nChế độ thử nghiệm này được thực\r\nhiện để chứng minh sự kết hợp đúng giữa cầu dao tác động bằng bộ nhả và các cầu\r\nchảy trong vùng dòng điện mà trong đó, chế độ cắt được chuyển giao từ các cầu\r\nchảy sang cầu dao tác động bằng bộ nhả.
\r\n\r\nPhải thực hiện ba thử nghiệm cắt\r\ntrong mạch điện ba pha, với các cầu chảy trong tất cả ba cực được thay bằng các\r\ndây một sợi có trở kháng không đáng kể.
\r\n\r\nMạch điện thử nghiệm phải theo\r\n6.101.1.4 (áp dụng Hình 3b).
\r\n\r\nGiá trị dòng điện thử nghiệm tương\r\nứng với dòng điện chuyển giao danh định của cầu dao kèm cầu chảy, với dung sai\r\nbằng .
TRV kỳ vọng phải theo 4.102 và\r\n6.101.1.9, có liên quan đến các giá trị khắc nghiệt nhất (giá trị đỉnh cao nhất\r\nvà thời gian tăng ngắn nhất) được qui định cho chế độ thử nghiệm T30 của IEC\r\n62271-100.
\r\n\r\nĐiện áp phục hồi tần số công nghiệp\r\nphải được kiểm tra theo các điều kiện liên quan đến IEC 62271-100.
\r\n\r\n6.101.2.4. Chế độ thử nghiệm TDllow\r\n– Thử nghiệm ở một phần ba dòng điện chuyển giao danh định
\r\n\r\nChế độ thử nghiệm này được thực\r\nhiện để chứng minh hoạt động đúng của cầu dao khi nhả trong điều kiện sự cố,\r\ntrong vùng dòng điện thấp hơn đường cong gây chảy các cầu chảy.
\r\n\r\nPhải thực hiện ba thử nghiệm cắt\r\ntrong mạch điện ba pha, với các cầu chảy trong tất cả ba cực được thay bằng các\r\ndây một sợi có trở kháng không đáng kể.
\r\n\r\nMạch điện thử nghiệm phải theo\r\n6.101.1.4 (áp dụng Hình 3b).
\r\n\r\nDòng điện thử nghiệm phải bằng một\r\nphần ba dòng điện chuyển giao danh định của cầu dao kèm cầu chảy với dung sai\r\nbằng ± 10%.
\r\n\r\nTRV kỳ vọng phải theo 4.102 và\r\n6.101.1.9, có liên quan đến các giá trị khắc nghiệt nhất được qui định cho chế\r\nđộ thử nghiệm T10 của IEC 62271-100.
\r\n\r\nĐiện áp phục hồi tần số công nghiệp\r\nphải được kiểm tra theo các điều kiện liên quan ở IEC 62271-100.
\r\n\r\n6.101.2.5. Tóm tắt các tham số\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nTóm tắt các tham số thử nghiệm cần\r\nđược sử dụng khi thực hiện các chế độ thử nghiệm được nêu trong Bảng 4.
\r\n\r\n6.101.3. Đáp ứng của cầu dao kèm\r\ncầu chảy trong quá trình thử nghiệm
\r\n\r\nCầu dao kèm cầu chảy có thể được\r\nkiểm tra bằng xem xét nhưng không sửa chữa gì (trừ việc thay cầu chảy) giữa bất\r\nkỳ chế độ thử nghiệm nào trong các chế độ thử nghiệm, mà tất cả các chế độ thử\r\nnghiệm này phải được tiến hành trên một mẫu.
\r\n\r\nTrong quá trình thao tác, cầu dao\r\nkèm cầu chảy không được có dấu hiệu hư hại quá mức cũng như không có hiện tượng\r\ncó thể gây nguy hiểm cho người thao tác.
\r\n\r\nKhông được phát ra ngọn lửa từ cầu\r\ndao kèm cầu chảy chứa đầy chất lỏng và các khí được sinh ra cùng với chất lỏng\r\nmang theo khí không được thoát ra theo cách gây đánh thủng về điện.
\r\n\r\nĐối với các loại cầu dao kèm cầu\r\nchảy khác, ngọn lửa hoặc hạt kim loại có thể gây hại cho cấp cách điện của cầu\r\ndao kèm cầu chảy không được bắn ra ngoài đường biên do nhà chế tạo qui định.
\r\n\r\nThừa nhận rằng dòng điện rò là\r\nkhông đáng kể nếu sợi dây qui định ở 6.101.1.4 còn nguyên vẹn sau thử nghiệm.
\r\n\r\nTrong suốt chế độ thử nghiệm TDlsc,\r\ncầu dao kèm cầu chảy lắp với cơ cấu đập phải mở sau khi cơ cấu đập của cầu chảy\r\ntác động.
\r\n\r\nPhóng điện xuyên thủng không duy\r\ntrì có thể xuất hiện trong giai đoạn điện áp phục hồi sau khi tác động cắt. Tuy\r\nnhiên, sự xuất hiện của các phóng điện này không phải là dấu hiệu hư hại của\r\nthiết bị đóng cắt cần thử nghiệm và chúng không tạo ra bất kỳ rủi ro nào cho hệ\r\nthống trong vận hành. Do đó, số lượng phóng điện này không quan trọng trong\r\nviệc giải thích tính năng của thiết bị cần thử nghiệm. Nếu thấy có phóng điện\r\nxuyên thủng không duy trì trong quá trình thử nghiệm bình thường thì phải ghi\r\nvào báo cáo để giải thích sự không đều của điện áp phục hồi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Sau mỗi thử nghiệm,\r\ntất cả ba cầu chảy cần được thay thế bất kể chúng có tác động hay không trong\r\nquá trình thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Trong các tác động ba\r\npha, một cầu chảy và/hoặc cơ cấu đập của nó có thể không tác động trong quá\r\ntrình thử nghiệm. Đây là tình trạng bình thường và không thường xuyên nên không\r\nlàm mất hiệu lực của việc chấp nhận thử nghiệm với điều kiện là cầu chảy không\r\nbị hư hại từ bên ngoài theo bất kỳ cách nào.
\r\n\r\n6.104.4. Điều kiện của thiết bị\r\nsau thử nghiệm
\r\n\r\nSau thử nghiệm, cầu chảy phải phù\r\nhợp với các yêu cầu ở 7.2.3 của TCVN 7999-1 (IEC 60282-1).
\r\n\r\nSau khi thực hiện từng chế độ thử\r\nnghiệm:
\r\n\r\na) chức năng về cơ và cách điện của\r\ncầu dao kèm cầu chảy về cơ bản phải ở tình trạng giống như trước khi thử\r\nnghiệm. Có thể có các lắng đọng trên cách điện do sự phân hủy của môi chất dập\r\nhồ quang:
\r\n\r\nb) cầu dao kèm cầu chảy phải có khả\r\nnăng duy trì các đặc tính cách điện của nó mà không cần sửa chữa gì;
\r\n\r\nc) đối với các cầu dao kèm cầu chảy\r\ncó chức năng cách ly, đặc tính cách ly của cầu dao cách ly ở vị trí mở không\r\nđược giảm thấp hơn các đặc tính qui định do hư hại các bộ phận cách điện trong\r\nvùng lân cận hoặc song song với khoảng cách cách ly. Phải thỏa mãn các yêu cầu\r\nvới thiết bị cách ly ở 6.2.11 của IEC 62271-102.
\r\n\r\nd) cầu dao kèm cầu chảy phải có khả\r\nnăng mang dòng điện nhiệt của nó liên tục sau khi thay mới cầu chảy.
\r\n\r\nXem xét bằng mắt và cho cầu dao kèm\r\ncầu chảy làm việc không tải sau các thử nghiệm thường là đủ để kiểm tra các yêu\r\ncầu trên.
\r\n\r\nTrong trường hợp có nghi ngờ về khả\r\nnăng đáp ứng các điều kiện ở 6.101.4 b) của cầu dao kèm cầu chảy thì cho cầu\r\ndao kèm cầu chảy chịu thử nghiệm khả năng chịu điện áp tần số công nghiệp liên\r\nquan theo 6.2.11 của IEC 60694. Đối với các cầu dao kèm cầu chảy được gắn kín\r\nđể làm bộ ngắt trong suốt tuổi thọ của nó, thử nghiệm kiểm tra tình trạng là\r\nbắt buộc trừ khi bộ ngắt được gắn kín này có thể được tháo ra hoặc mở ra để xem\r\nxét.
\r\n\r\nTrong trường hợp có nghi ngờ về khả\r\nnăng của cầu dao kèm cầu chảy, trong trường hợp thuộc đối tượng áp dụng, đáp\r\nứng các điều kiện ở 6.101.4 c) thì cho cầu dao kèm cầu chảy chịu thử nghiệm khả\r\nnăng chịu điện áp tần số công nghiệp liên quan theo 6.2.11 của IEC 60694. Đối\r\nvới cầu dao kèm cầu chảy được gắn kín để làm bộ ngắt trong suốt tuổi thọ của\r\nnó, thử nghiệm kiểm tra tình trạng là bắt buộc trừ khi bộ ngắt gắn kín này có\r\nthể được tháo ra hoặc mở ra để xem xét.
\r\n\r\nTrong trường hợp có nghi ngờ về khả\r\nnăng của cầu dao kèm cầu chảy, trong trường hợp thuộc đối tượng áp dụng, đáp\r\nứng các điều kiện ở 6.101.4 d), yêu cầu này được xem là đáp ứng nếu thỏa mãn\r\nmột trong các tiêu chí sau:
\r\n\r\na) xem xét bằng mắt các tiếp điểm\r\nchính cho thấy tình trạng tốt:
\r\n\r\nhoặc nếu không khả thi hoặc không\r\nthỏa mãn, thì
\r\n\r\nb) điện trở mạch chính, đo càng gần\r\ntiếp điểm càng tốt, và theo qui trình ở 6.4.1 của IEC 60694, không thay đổi so\r\nvới điện trở đo được trước thử nghiệm quá 100% giá trị ban đầu hoặc 100 μΩ,\r\nchọn giá trị nào thấp hơn;
\r\n\r\nhoặc, nếu điều kiện b) không thỏa\r\nmãn thì:
\r\n\r\nc) một thử nghiệm bằng dòng điện\r\nnhiệt lớn nhất danh định cho thấy không xảy ra tỏa nhiệt, bằng cách theo dõi\r\nnhiệt độ tại các điểm đã đo điện trở cho đến khi ổn định (biến thiên nhỏ hơn 1 oC/h).\r\nTrong thử nghiệm này, không thực hiện phép đo nhiệt độ nào khác bên trong thiết\r\nbị đóng cắt. Nếu không thể đạt đến ổn định nhiệt thì việc kiểm tra tình trạng\r\nlà không đạt và cầu dao kèm cầu chảy được xem là không đạt chế độ thử nghiệm.
\r\n\r\n6.102. Thử nghiệm thao tác cơ
\r\n\r\nCầu dao kèm cầu chảy cần được lắp\r\ntrên giá đỡ của chính nó và cơ cấu thao tác của nó phải làm việc theo cách qui\r\nđịnh. Trừ khi có qui định khác, thử nghiệm có thể được thực hiện ở nhiệt độ\r\nkhông khí môi trường thuận tiện bất kỳ.
\r\n\r\nĐiện áp cung cấp của cơ cấu thao\r\ntác phải được đo tại các đầu nối trong quá trình thao tác thiết bị đóng cắt.\r\nThiết bị phụ trợ tạo thành bộ phận của thiết bị thao tác phải được lắp đặt\r\ntrong đó. Trở kháng không được thêm vào giữa nguồn cung cấp và các đầu nối của\r\nthiết bị dùng cho việc điều chỉnh điện áp đặt.
\r\n\r\nĐối với cầu dao kèm cầu chảy thao\r\ntác bằng tay, để thuận tiện cho thử nghiệm, tay cầm có thể được thay bằng cơ\r\ncấu được cấp năng lượng từ bên ngoài, trong trường hợp lực thao tác bằng với\r\nlực để thao tác với tay cầm.
\r\n\r\nThử nghiệm thao tác cơ phải gồm có\r\n1 000 chu kỳ thao tác mà không có điện áp hoặc dòng điện trong mạch chính.
\r\n\r\nCầu dao kèm cầu chảy có cơ cấu thao\r\ntác bằng năng lượng phải chịu các thử nghiệm sau:
\r\n\r\n- 900 thao tác đóng và mở ở điện áp\r\ncung cấp danh định và/hoặc áp suất danh định của nguồn khí nén;
\r\n\r\n- 50 thao tác đóng và mở ở điện áp\r\ncung cấp nhỏ nhất qui định và/hoặc áp suất nhỏ nhất qui định của nguồn khí nén;
\r\n\r\n- 50 thao tác đóng và mở ở điện áp\r\ncung cấp lớn nhất qui định và/hoặc áp suất lớn nhất qui định của nguồn khí nén.
\r\n\r\nĐối với cầu dao kèm cầu chảy có lắp\r\nthanh nối để nhả cơ cấu đập, các thử nghiệm bổ sung cho thanh nối để nhả phải\r\nđược thực hiện như sau:
\r\n\r\na) Để thử nghiệm độ tin cậy về cơ\r\ncủa thanh nối giữa (các) cơ cấu đập của cầu chảy và bộ nhả của thiết bị đóng\r\ncắt, phải thực hiện 100 thao tác mở, trong đó 90 thao tác phải thực hiện (30\r\nthao tác ở mỗi cực) với một cơ cấu đập có năng lượng nhỏ nhất và 10 thao tác\r\nvới ba cơ cấu đập có năng lượng lớn nhất làm việc đồng thời. Trong quá trình\r\nthử nghiệm, đo thời gian mở của cầu dao kèm cầu chảy để kiểm tra yêu cầu ở\r\n5.102 a) 1). Sau khi thực hiện chế độ thử nghiệm này, chức năng về cơ của lẫy\r\nnhả về cơ bản phải giống như trước thử nghiệm.
\r\n\r\nb) Sử dụng dây chảy giả có cơ cấu\r\nđập nhô ra, đặt đến hành trình thực nhỏ nhất trong phạm vi dung sai qui định ở\r\nTCVN 7999-1 (IEC 60282-1) cho lần lượt từng cực thì phải cho thấy rằng không\r\nthể đóng được hoặc không thể duy trình tình trạng đúng của cầu dao kèm cầu chảy\r\ntheo thiết kế của nó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Với mục đích của các thử\r\nnghiệm này, có thể sử dụng một cơ cấu mô phỏng hoạt động của cơ cấu đập của cầu\r\nchảy.
\r\n\r\n6.102.1. Yêu cầu đối với cầu dao\r\nkèm cầu chảy trong và sau các thử nghiệm thao tác về cơ
\r\n\r\nVị trí đóng hoàn toàn và mở hoàn\r\ntoàn phải đạt được trong từng chu kỳ thao tác. Cầu dao kèm cầu chảy phải ở tình\r\ntrạng mà nó có thể làm việc bình thường, đóng, mang và cắt dòng điện nhiệt lớn\r\nnhất danh định. Phải kiểm tra hoạt động thỏa đáng trong thử nghiệm của cơ cấu\r\nthao tác, tiếp điểm điều khiển và tiếp điểm phụ, và cơ cấu chỉ thị vị trí (nếu\r\ncó).
\r\n\r\nĐối với cầu dao nạp khí, thử nghiệm\r\nđộ kín phải được thực hiện trước và sau thử nghiệm thao tác về cơ theo 6.8 của\r\nIEC 60694. Cho phép có dầu bôi trơn phù hợp với hướng dẫn của nhà chế tạo trong\r\nquá trình thử nghiệm nhưng không cho phép có điều chỉnh về cơ.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, tất cả các bộ phận\r\nphải ở tình trạng tốt và không bị hao mòn quá mức.
\r\n\r\n6.102.2. Yêu cầu đối với cầu\r\nchảy trong và sau các thử nghiệm thao tác về cơ
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm nêu ở\r\n6.102, ba cầu chảy phải được lắp vào các cực của cầu dao kèm cầu chảy. Điện trở\r\nnguội phải được đo trước và sau thử nghiệm.
\r\n\r\nSau khi thực hiện (các) chế độ thử\r\nnghiệm này, cầu chảy phải cho thấy không có dấu hiệu hư hại về cơ cũng như thay\r\nđổi đáng kể điện trở. Các cực tiếp xúc của cầu chảy không được bị dịch chuyển.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Sự thay đổi điện trở lớn\r\nhơn độ chính xác của qui trình đo được xem là thay đổi đáng kể.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng Điều 7 của IEC 60694, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n7.101. Thử nghiệm thao tác về cơ
\r\n\r\nThử nghiệm thao tác phải được thực\r\nhiện để đảm bảo rằng cầu dao kèm cầu chảy phù hợp với các điều kiện làm việc\r\nqui định trong giới hạn điện áp và áp suất cung cấp qui định của cơ cấu thao\r\ntác của chúng.
\r\n\r\nĐặc biệt, trong quá trình thử\r\nnghiệm phải chứng tỏ rằng cầu dao kèm cầu chảy mở và đóng đúng khi cơ cấu thao\r\ntác của chúng được đóng điện hoặc chịu áp suất. Cũng phải chứng tỏ rằng thao\r\ntác như vậy không gây bất kỳ hư hại nào cho cầu dao kèm cầu chảy. Các thử\r\nnghiệm có thể được thực hiện mà không có cầu chảy.
\r\n\r\nĐối với tất cả các cầu dao kèm cầu\r\nchảy phải tiến hành thử nghiệm dưới đây, trong trường hợp thuộc đối tượng áp\r\ndụng.
\r\n\r\na) trong các điều kiện ở 6.102 với\r\ntác động của một cơ cấu đập của cầu chảy có năng lượng nhỏ nhất mô phỏng một\r\nthao tác mở cho từng pha.
\r\n\r\nb) ở điện áp cung cấp lớn nhất qui\r\nđịnh và/hoặc áp suất lớn nhất của nguồn khí nén: năm thao tác đóng và mở;
\r\n\r\nc) ở điện áp cung cấp nhỏ nhất qui\r\nđịnh và/hoặc áp suất nhỏ nhất của nguồn khí nén: năm thao tác đóng và mở.
\r\n\r\nd) nếu cầu dao kèm cầu chảy có thể\r\nthao tác được bằng tay giống như bằng cơ cấu thao tác bình thường dùng điện\r\nhoặc khí nén năm thao tác đóng và mở bằng tay;
\r\n\r\ne) đối với cầu dao kèm cầu chảy chỉ\r\nthao tác được bằng tay mười thao tác đóng và mở;
\r\n\r\nf) ở điện áp cung cấp danh định\r\nvà/hoặc áp suất danh định của nguồn cung cấp khí nén: năm thao tác đóng và mở\r\nvới mạch gây nhả được đóng điện bằng cách đóng các tiếp điểm chính.
\r\n\r\nCác thử nghiệm a), b), c), d) và e)\r\nđược thực hiện mà không có dòng điện đi qua mạch chính.
\r\n\r\nTrong tất cả các thử nghiệm thường\r\nxuyên đã nêu, không được điều chỉnh và các thao tác không được có sự cố. Vị trí\r\nđóng và mở phải hoàn toàn trong từng thao tác của thử nghiệm a), b), c), d) và\r\ne).
\r\n\r\nSau thử nghiệm, cầu dao kèm cầu\r\nchảy phải được kiểm tra để xác định rằng không có bộ phận nào bị hư hại.
\r\n\r\n8. Hướng dẫn để\r\nchọn cầu dao kèm cầu chảy
\r\n\r\n8.1. Mục đích
\r\n\r\nMục đích của hướng dẫn này là để\r\nqui định các tiêu chí để chọn cầu dao kèm cầu chảy với đảm bảo tính năng đúng,\r\nsử dụng các giá trị của tham số được thiết lập từ các thử nghiệm phù hợp với\r\nTCVN 7999-1 (IEC 60282-1) và tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTất cả các ứng dụng của cầu dao kèm\r\ncầu chảy có thể được bao trùm sử dụng thông số dòng điện cao nhất của cầu chảy\r\nđề xuất, có hoặc không có cơ cấu đập và phương tiện thích hợp để cắt quá dòng.\r\nTuy nhiên, người sử dụng có thể quyết định sử dụng cầu chảy có thông số đặc\r\ntrưng thấp hơn. Các điều dưới đây cung cấp thông tin có thể được sử dụng để lựa\r\nchọn đúng.
\r\n\r\nThông tin bổ sung để kết hợp cầu\r\nchảy cao áp với các thành phần mạch điện khác trong ứng dụng của máy biến áp và\r\nhướng dẫn chọn cầu chảy này có liên quan cụ thể đến đặc tính thời gian – dòng\r\nđiện của cầu chảy và thông số đặc trưng được nêu trong IEC 60787.
\r\n\r\nCác sử dụng tương tự như sử dụng tổ\r\nhợp thiết bị đóng cắt – cầu chảy có thể đạt được bằng cách sử dụng cầu dao kèm\r\ncầu chảy lắp với bộ nhả có cơ cấu đập mà không cần thêm cơ cấu cắt khác. Cầu\r\ndao kèm cầu chảy thường cung cấp dòng điện chuyển giao danh định cao hơn so với\r\ntổ hợp thiết bị đóng cắt – cầu chảy, và không bị hạn chế bởi dòng điện chuyển\r\ngiao. Tuy nhiên, người sử dụng cần biết khả năng quá nhiệt và hoạt động không\r\nđoán trước được có thể xảy ra nếu kéo dài các điều kiện dòng điện lớn hơn dòng\r\nđiện nhiệt và thấp hơn dòng điện cắt nhỏ nhất của cầu chảy. Trong các ứng dụng\r\nnhư vậy, tốt nhất là sử dụng cầu chảy có phương tiện hạn chế nhiệt.
\r\n\r\nNhà chế tạo thực hiện trước các thử\r\nnghiệm điển hình với cầu chảy hỗ trợ bảo vệ. Trong trường hợp thử nghiệm điển\r\nhình có thể tiến hành trên cầu dao sử dụng cầu chảy toàn dải, việc sử dụng cầu\r\nchảy hỗ trợ bảo vệ bất kỳ nào cũng cần có kiểm tra bổ sung. Việc kiểm tra này cần\r\ncó thỏa thuận giữa nhà chế tạo va người sử dụng.
\r\n\r\n8.2. Dòng điện cắt ngắn mạch
\r\n\r\nDòng điện cắt ngắn mạch của cầu dao\r\nkèm cầu chảy không được nhỏ hơn mức dòng điện sự cố đối xứng hiệu dụng có thể\r\ncó lớn nhất của điểm trong hệ thống phân phối tại đó đặt cầu dao kèm cầu chảy.
\r\n\r\nKhả năng cắt ngắn mạch phần lớn là\r\ndo khả năng cắt ngắn mạch của cầu chảy. Tùy theo các cầu chảy đã lắp đặt, khả\r\nnăng cắt ngắn mạch thực tế của cầu dao kèm cầu chảy có thể thấp hơn giá trị\r\ndanh định.
\r\n\r\n8.3. Dòng điện nhiệt lớn nhất\r\ndanh định
\r\n\r\nDòng điện nhiệt lớn nhất danh định\r\ncủa cầu dao kèm cầu chảy được ấn định bởi nhà chế tạo và được kiểm tra bằng thử\r\nnghiệm độ tăng nhiệt. Dòng điện nhiệt thực tế phụ thuộc vào cầu chảy được lắp\r\nđặt và cần được xác định bằng cách áp dụng các qui tắc nêu ở 8.7. Có thể cần\r\ngiảm dòng điện nhiệt này trong trường hợp nhiệt độ môi trường xung quanh khi\r\nvận hành vượt quá giá trị qui định trong điều kiện bình thường nêu ở Điều 2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tham khảo TCVN 7999-1\r\n(IEC 60282-1) trong trường hợp cần giải thích dòng điện bình thường danh định\r\ncủa cầu chảy và cách chọn cầu chảy và giải thích dòng điện nhiệt bị ảnh hưởng\r\nnhư thế nào khi lắp cầu chảy trong vỏ bọc.
\r\n\r\n8.4. Dòng điện giữa dòng điện\r\nnhiệt và I3 của cầu chảy
\r\n\r\nDòng điện I3 được xác\r\nđịnh cho cầu chảy trong TCVN 7999-1 (IEC 60282-1) là dòng điện cắt nhỏ nhất.
\r\n\r\nĐối với dòng điện bất kỳ trong dải\r\nnày, chỉ có thể cung cấp bảo vệ bằng phương tiện cắt bên ngoài, như rơle quá\r\ndòng hoặc rơle quá nhiệt.
\r\n\r\nHoạt động của cơ cấu đập, được tác\r\nđộng bởi điều kiện quá dòng hoặc điều kiện quá nhiệt có thể cho lệnh cắt. Nếu\r\nvậy, cầu dao có khả năng cắt theo dòng điện.
\r\n\r\n8.5. Dòng điện chuyển đổi
\r\n\r\nDòng điện chuyển đổi, được xác định\r\nkhi có tác động cắt từ cơ cấu đập, không đưa ra bất kỳ yêu cầu bổ sung nào khác\r\ncho cầu dao kèm cầu chảy ngoài các yêu cầu đã được đề cập trong tiêu chuẩn này.\r\nGiải thích đầy đủ được cung cấp trong Phụ lục A.
\r\n\r\n8.6. Dòng điện chuyển giao
\r\n\r\nGiá trị của dòng điện chuyển giao\r\ncủa cầu dao kèm cầu chảy phụ thuộc và thời gian mở nhỏ nhất của cầu dao và đặc\r\ntính thời gian – dòng điện của cầu chảy. Như tên của dòng điện này biểu thị thì\r\nđó là giá trị quá dòng mà lớn hơn nó cầu chảy đảm nhận chức năng ngắt dòng điện\r\ntừ cơ cấu cắt và cầu dao.
\r\n\r\nViệc chọn cầu chảy đúng đảm bảo\r\nrằng dòng điện chuyển giao nhỏ hơn dòng điện chuyển giao danh định của cầu dao\r\nkèm cầu chảy (xem 3.7.108, 4.104 và các điều kiện thử nghiệm nêu ở 6.101.2.3).\r\nTheo quan điểm thực tế, cần kiểm tra để đường cong gây chảy lớn nhất của cầu\r\nchảy đã chọn nằm bên trái của điểm được xác định bởi dòng điện chuyển giao danh\r\nđịnh và thời gian mở nhỏ nhất của cầu dao (xem Hình 5). Điều kiện này đảm bảo\r\nrằng trong trường hợp bảo vệ bằng rơle từ bên ngoài, dòng điện sự cố cao hơn\r\ndòng điện chuyển giao danh định sẽ được loại trừ chỉ bằng cầu chảy. Vì các giá\r\ntrị của dòng điện sự cố thấp hơn so với dòng điện chuyển giao danh định có thể\r\nloại trừ bằng cầu dao do đó toàn dải của giá trị dòng điện sự cố được bao trùm.\r\nPhân tích chi tiết được cho trong Phụ lục A.
\r\n\r\n8.7. Mở rộng hiệu lực của các\r\nthử nghiệm điển hình
\r\n\r\nCó thể không thực tế để thử nghiệm\r\ncầu dao kèm cầu chảy với các cầu chảy có các thông số dòng điện khác nhau\r\nvà/hoặc nhà chế tạo khác nhau. Tuy nhiên, nguyên tắc dựa vào đó hiệu lực của\r\ncác thử nghiệm đóng, cắt và độ tăng nhiệt có thể được mở rộng là như sau:
\r\n\r\na) bất kỳ cầu chảy nào được sử dụng\r\ntrong một cầu dao kèm cầu chảy phải phù hợp với tiêu chuẩn liên quan của nó.\r\nĐiều này cần thiết không chỉ để xác nhận tính năng của cầu chảy mà còn để cung\r\ncấp dòng điện cắt và dữ liệu làm việc l2t;
\r\n\r\nb) nếu sử dụng cơ cấu đập thì loại\r\ncơ cấu giống như vậy (đầu ra năng lượng) lắp với cầu chảy thử nghiệm trong cầu\r\ndao kèm cầu chảy cần được chọn để đảm bảo rằng cầu dao sẽ nhả mà không bị hư\r\nhại.
\r\n\r\nCác điều kiện liên quan cần kiểm\r\ntra là:
\r\n\r\nĐối với đặc tính điện môi:
\r\n\r\n- kích thước ngoài của thân cầu\r\nchảy trong dải được bao trùm bởi cầu chảy đã thử nghiệm đáp ứng nhiệt;
\r\n\r\n- cầu chảy có cùng chiều dài như\r\ncầu chảy đã thử nghiệm;
\r\n\r\n- cầu chảy có dòng điện danh định\r\nthấp hơn hoặc bằng dòng điện lạnh của cầu chảy đã thử nghiệm;
\r\n\r\n- cầu chảy có công suất tiêu tán\r\ndanh định (theo TCVN 7999-1 (IEC 60282-1) thấp hơn hoặc bằng công suất tiêu tán\r\ndanh định của cầu chảy đã thử nghiệm;
\r\n\r\n- suy giảm thông số đặc trưng của\r\ncầu chảy bên trong cầu dao kèm cầu chảy (Ith/Ir cầu chảy) thấp hơn hoặc bằng suy giảm\r\nthông số đặc trưng của cầu chảy đã thử nghiệm.
\r\n\r\nĐối với đặc tính cắt:
\r\n\r\n- cầu chảy có dòng điện cắt không\r\nlớn hơn dòng điện cắt của cầu chảy đã thử nghiệm;
\r\n\r\n- cầu chảy có tích phân Jun đặc\r\ntính làm việc (I2t) không cao hơn tích phân Jun đặc tính làm việc (I2t)\r\ncủa cầu chảy đã thử nghiệm.
\r\n\r\nThông tin tham khảo liên quan đến\r\ncầu dao kèm cầu chảy do nhà chế tạo cung cấp như được nêu ở 9.2.
\r\n\r\nCác tính năng thỏa đáng của các thử\r\nnghiệm về cơ, kể cả số lần thao tác cao cho cùng mẫu cầu chảy lắp đặt cung cấp\r\nbằng chứng đủ để chứng minh việc sử dụng các cầu chảy không phải cầu chảy đã\r\nđược thử nghiệm mà không cần thử nghiệm thêm về cơ.
\r\n\r\n8.8. Hoạt động
\r\n\r\nBa cầu chảy lắp trong cầu dao kèm\r\ncầu chảy cho trước nên là cùng loại và cùng thông số dòng điện, nếu không thì\r\ntính năng cắt của cầu dao kèm cầu chảy sẽ bị ảnh hưởng bất lợi.
\r\n\r\nĐể cầu dao kèm cầu chảy hoạt động\r\nđúng, nhất thiết là cầu chảy với cơ cấu đập, nếu có, phải được lắp đúng hướng.
\r\n\r\nKhi một cầu dao kèm cầu chảy tác\r\nđộng do sự cố ba pha, có thể là:
\r\n\r\na) chỉ hai trong ba cầu chảy tác\r\nđộng;
\r\n\r\nb) tất cả ba cầu chảy tác động\r\nnhưng chỉ hai trong ba cơ cấu đập bị đẩy ra.
\r\n\r\nHoạt động một phần như vậy của một\r\ncầu chảy có thể xảy ra trong điều kiện làm việc ba pha và không được xem là\r\nkhông bình thường.
\r\n\r\nTất cả ba cầu chảy cần được loại bỏ\r\nvà thay nếu (các) cầu chảy ở một hoặc hai cực của cầu dao kèm cầu chảy đã tác\r\nđộng trừ khi đã biết rõ ràng không có quá dòng đi qua (các) cầu chảy chưa chảy.
\r\n\r\nTrước khi tháo hoặc thay bằng cầu\r\nchảy, người vận hành cần biết rõ ràng đế cầu chảy được ngắt điện với tất cả các\r\nbộ phận của cầu dao kèm cầu chảy nhưng vẫn có thể vẫn mang điện. Điều này là\r\nđặc biệt quan trọng khi đế cầu chảy không được cách ly nhìn thấy được.
\r\n\r\nTrong trường hợp cầu dao kèm cầu\r\nchảy tác động mà không có dấu hiệu hiển nhiên nào về sự cố trong hệ thống thì\r\nviệc kiểm tra cầu chảy hoặc các cầu chảy, nếu có, đã tác động cũng như các chỉ\r\nthị có thể được cung cấp bởi cơ cấu cắt, có thể cho chỉ thị về loại dòng điện\r\nsự cố và giá trị xấp xỉ của nó.
\r\n\r\nTrong trường hợp tác động cắt được\r\nbắt đầu mà không chảy bất kỳ cầu chảy nào thì phép đo đúng điện trở nguội của\r\ncầu chảy là phòng ngừa tối thiểu trước khi đưa chúng vận hành trở lại. Nếu rơle\r\ncó thể cung cấp thông tin về mức độ sự cố và thời gian sự cố thì điểm kết quả\r\ncần ít nhất là 20% thấp hơn đường cong gây chảy nhỏ nhất của các cầu chảy để\r\ncân nhắc việc vẫn giữ các cầu chảy này trong vận hành.
\r\n\r\n8.9. So sánh tính năng của cầu\r\ndao kèm cầu chảy với tính năng của tổ hợp thiết bị đóng cắt – cầu chảy và máy\r\ncắt
\r\n\r\nCầu dao kèm cầu chảy cho tính năng\r\ntrung gian giữa tổ hợp thiết bị đóng cắt cầu chảy (theo IEC 62271:105) và máy\r\ncắt (theo IEC 62271-100). Bảng 2 và Bảng 3 đưa ra so sánh đối với các tính chất\r\nchính
\r\n\r\nBảng\r\n2 – So sánh giữa tổ hợp thiết bị đóng cắt – cầu chảy và cầu dao kèm cầu chảy
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổ\r\n hợp thiết bị đóng cắt – cầu chảy \r\n | \r\n \r\n Cầu\r\n dao kèm cầu chảy \r\n | \r\n
\r\n Dải tác đóng đúng \r\n | \r\n \r\n Giữa dòng điện gây chảy và dòng\r\n điện chuyển đổi theo TRV, và lớn hơn dòng điện chuyển đổi trong mọi trường\r\n hợp (xem chú thích) \r\n | \r\n \r\n Tất cả \r\n | \r\n
\r\n Chế độ đặt bảo vệ \r\n | \r\n \r\n Chọn cầu chảy \r\n | \r\n \r\n Thiết bị bên ngoài \r\n | \r\n
\r\n Cơ cấu đập \r\n | \r\n \r\n Cơ bản \r\n | \r\n \r\n Tùy chọn \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện chuyển đổi \r\n | \r\n \r\n Liên quan, và các ứng dụng để hạn\r\n chế \r\n | \r\n \r\n Không liên quan \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện chuyển giao \r\n | \r\n \r\n Liên quan, nếu có bộ cắt \r\n | \r\n \r\n Cơ bản \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Ở các ứng dụng bảo vệ\r\n máy biến áp. TRV có thể có bên dưới dòng điện chuyển đổi thường tương thích\r\n với các yêu cầu kỹ thuật của thiết bị đóng cắt. \r\n | \r\n
Bảng\r\n3 – So sánh giữa cầu dao kèm cầu chảy và máy cắt
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Cầu dao kèm cầu chảy \r\n | \r\n \r\n Máy\r\n cắt \r\n | \r\n
\r\n Dải tác động đúng \r\n | \r\n \r\n Tất cả \r\n | \r\n \r\n Tất cả \r\n | \r\n
\r\n Chế độ đặt bảo vệ \r\n | \r\n \r\n Thiết bị bên ngoài \r\n | \r\n \r\n Thiết bị bên ngoài \r\n | \r\n
\r\n Cơ cấu đập \r\n | \r\n \r\n Tùy chọn \r\n | \r\n \r\n Không liên quan \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện chuyển giao \r\n | \r\n \r\n Cơ bản \r\n | \r\n \r\n Không liên quan \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn dòng điện sự cố \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n
\r\n Khả năng đóng lại \r\n | \r\n \r\n Không, nếu cầu chảy tác động \r\n | \r\n \r\n Có, ở dòng điện bất kỳ \r\n | \r\n
9. Thông tin\r\ncần nêu trong bản yêu cầu, bản đấu thầu và đơn đặt hàng
\r\n\r\n9.1. Thông tin cần nêu trong bản\r\nyêu cầu và đơn đặt hàng
\r\n\r\nNgoài các thông tin được liệt kê\r\ntrong tiêu chuẩn thành phần liên quan, người yêu cầu cần nhận biết giới hạn của\r\nnguồn cung cấp, ví dụ, nếu cầu dao kèm cầu chảy được qui định là có kèm ống\r\nchảy.
\r\n\r\n9.2. Thông tin cần nêu trong bản\r\nđấu thầu
\r\n\r\nNgoài các thông tin được xác định\r\ncho tiêu chuẩn thành phần liên quan, ngoài các giá trị danh định, nhà chế tạo\r\ncần đưa ra trong sổ tay hướng dẫn tối thiểu là các thông tin dưới đây:
\r\n\r\na) loại cầu chảy được sử dụng trong\r\nthiết bị khi thể hiện tính năng:
\r\n\r\nb) lưu chất đổ đầy (loại và lượng),\r\nnếu thuộc đối tượng áp dụng:
\r\n\r\nc) thông tin liên quan, về cầu chảy\r\nđược đề cập ở trên, trong phạm vi mở rộng hiệu lực thử nghiệm điển hình, tức\r\nlà:
\r\n\r\n- chiều dài (6.5);
\r\n\r\n- dòng điện lớn nhất (6.5);
\r\n\r\n- công suất tiêu tán danh định (6.5);
\r\n\r\n- suy giảm thông số đặc trưng\r\n(6.5);
\r\n\r\n- tích phân Joule thao tác\r\n(6.101.2.2);
\r\n\r\n- dòng điện cắt (6.101.2.2).
\r\n\r\n10. Qui tắc\r\nđối với vận chuyển, bảo quản, lắp đặt, vận hành và bảo trì
\r\n\r\nÁp dụng Điều 10 của IEC 60694,\r\nngoài ra còn:
\r\n\r\nCầu chảy cao áp, dù có biểu hiện\r\ncứng vững bên ngoài, có thể có các phần tử chảy có kết cấu tương đối dễ gãy. Do\r\nđó, cầu chảy cần được giữ trong bao gói bảo vệ của chúng cho đến khi sẵn sàng\r\nđưa vào lắp đặt và cần được thao tác với mức độ cẩn thận như role, đồng hồ đo\r\nhoặc hạng mục tương tự khác. Trong trường hợp cầu chảy đã được lắp đặt trong\r\ncầu dao kèm cầu chảy thì chúng cần được tạm thời tháo ra trong khi lắp cầu dao\r\nkèm cầu chảy.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng Điều 11 của IEC 60694.
\r\n\r\nBất kỳ mối nguy hại về hóa học và\r\ntác động môi trường đã biết nào cũng cần được nêu trong sổ tay của cầu dao kèm\r\ncầu chảy.
\r\n\r\nHình\r\n1 – Thể hiện TRV qui định bằng một đường chuẩn hai tham số và một đường trễ
\r\n\r\nHình\r\n2 – Ví dụ về đường bao hai tham số đối với TRV
\r\n\r\nG: nguồn cung cấp để thử nghiệm
\r\n\r\nE: khung hoặc vỏ ngoài của cầu dao\r\nkèm cầu chảy
\r\n\r\nF: cầu chảy để kiểm tra dòng rò từ\r\nkhung xuống đất
\r\n\r\nL: mạch tải
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trung tính tải trở kháng\r\ncó thể nối đất thay cho trung tính nguồn.
\r\n\r\nHình\r\n3a – Mạch điện thử nghiệm có tải
\r\n\r\nA: điểm nối đất thay thế nếu nguồn\r\nkhông nối đất
\r\n\r\nHình\r\n3b –Mạch điện thử nghiệm với điểm ngắn mạch
\r\n\r\nHình\r\n3 – Bố trí các mạch điện thử nghiệm đối với các chế độ thử nghiệm
\r\n\r\nTDIth,\r\nTDIsc TDIto, TDIlow
\r\n\r\n =\r\nĐiện áp của cực 1
=\r\nĐiện áp của cực 2
=\r\nĐiện áp của cực 3
OO – Thời điểm mở của thiết bị đóng\r\ncắt cơ khí
\r\n\r\nĐiện áp trung bình của cực 1, 2 và\r\n3 =
Hình\r\n4 – Phép đo điện áp phục hồi tần số công nghiệp có tác động của cơ cấu đập
\r\n\r\nR: đặc tính thời gian – dòng điện\r\ngây chảy danh định của cầu chảy
\r\n\r\nM: đặc tính thời gian – dòng điện\r\ngây chảy chậm của cầu chảy
\r\n\r\nTmin: thời gian mở nhỏ\r\nnhất
\r\n\r\nIno: dòng điện chuyển\r\ngiao danh định của cầu dao kèm cầu chảy
\r\n\r\nIlo: dòng điện chuyển\r\ngiao đối với cầu chảy cho trước
\r\n\r\nHình\r\n5 – Đặc tính để xác định dòng điện chuyển giao
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng\r\n4 – Tóm tắt các tham số thử nghiệm dùng cho các chế độ thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Chế\r\n độ thử nghiệm \r\nĐiều\r\n số \r\n | \r\n \r\n Mạch\r\n điện \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai \r\n | \r\n \r\n Dòng\r\n điện thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai \r\n | \r\n \r\n Dãy\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n số công suất \r\n | \r\n \r\n TRV \r\n | \r\n
\r\n TDIth \r\n(6.101.2.1) \r\n | \r\n \r\n 3 pha có tải \r\nHình 3a \r\n | \r\n \r\n Ur \r\n | \r\n \r\n ± 5% \r\n | \r\n \r\n Dòng điện nhiệt lớn nhất danh\r\n định Ilr và 0,05 x lth \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n0 % \r\n | \r\n \r\n 30 CO \r\n20 CO \r\n | \r\n \r\n Tải 0,7 ± 0,05 chậm sau nguồn\r\n < 0,2 chậm sau \r\n | \r\n \r\n Xem IEC 60265 – 1 \r\n | \r\n
\r\n TDlsc \r\n(6.101.2.2) \r\n | \r\n \r\n 3 pha \r\nHình 3b \r\n | \r\n \r\n Ur \r\n | \r\n \r\n ± 5% \r\n | \r\n \r\n Dòng điện cắt ngắn mạch danh định \r\n | \r\n \r\n -5 \r\n0 % \r\n | \r\n \r\n O \r\nCO \r\n | \r\n \r\n 0,07 đến 0,15 chậm sau \r\n | \r\n \r\n Xem TCVN 7999-1 (IEC 60282-1) \r\n | \r\n
\r\n TDlto \r\n(6.101.2.3) \r\n | \r\n \r\n 3 pha \r\nHình 3b \r\n | \r\n \r\n Ur \r\n | \r\n \r\n ± 5% \r\n | \r\n \r\n Dòng điện chuyển giao danh định \r\n | \r\n \r\n - 5 \r\n0 % \r\n | \r\n \r\n O \r\nO \r\nO \r\n | \r\n \r\n 0,07 đến 0,15 chậm sau \r\n | \r\n \r\n Điều kiện thử nghiệm khắc nghiệt\r\n nhất như xác định cho T30 ở IEC 62271-100 \r\n | \r\n
\r\n TDllow \r\n(6.101.2.4) \r\n | \r\n \r\n 3 pha \r\nHình 3b \r\n | \r\n \r\n Ur \r\n | \r\n \r\n ± 5% \r\n | \r\n \r\n Một phần ba dòng điện chuyển giao\r\n danh định \r\n | \r\n \r\n ± 10 % \r\n | \r\n \r\n O \r\nO \r\nO \r\n | \r\n \r\n 0,07 đến 0,15 chậm sau \r\n | \r\n \r\n Điều kiện thử nghiệm khắc nghiệt\r\n nhất như xác định cho T10 ở IEC 62271-100 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Dung sai tần số là ±\r\n 10 % đối với tất cả các chế độ thử nghiệm. \r\nCHÚ THÍCH 2: Điều kiện khắc\r\n nghiệt nhất đối với TRV có nghĩa là hệ số biên bộ cao nhất và thời gian tăng\r\n ngắn nhất. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nKHẢ NĂNG ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ THỬ NGHIỆM DÒNG ĐIỆN CHUYỂN\r\nGIAO DANH ĐỊNH
\r\n\r\nA.1. Đặt vấn đề
\r\n\r\nTiêu chuẩn đối với cầu dao kèm cầu\r\nchảy này không xem xét thử nghiệm điển hình để xác nhận “khả năng cắt dòng điện\r\nchuyển tiếp” như trong tiêu chuẩn đối với tổ hợp cầu chảy – thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\nKhả năng cắt sự cố của riêng cầu\r\ndao được thể hiện là dòng điện chuyển giao bởi thử nghiệm ba pha ở điện áp danh\r\nđịnh trong điều kiện thử nghiệm ở T30 (IEC 62271-100). Dòng điện thử nghiệm là\r\ndòng điện chuyển giao danh định Ito.
\r\n\r\nMục đích của phụ lục này là để qui\r\nđịnh mở rộng phạm vi áp dụng mà thử nghiệm điển hình này bao trùm, có tính đến\r\ncác đặc tính của cầu chảy và rơ le bảo vệ được sử dụng trong cầu dao kèm cầu\r\nchảy.
\r\n\r\nA.2. Cơ sở
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, đặc tính dòng\r\nđiện chuyển giao được thể hiện trên dòng điện sự cố ba pha, có khả năng cắt ba\r\npha. Yêu cầu rằng đặc tính thời gian – dòng điện gây chảy lớn nhất của cầu chảy\r\nđược giữ bên dưới điểm (dòng điện chuyển giao danh định Ito/thời\r\ngian mở nhỏ nhất to).
\r\n\r\nDòng điện chuyển giao được xác định\r\nbởi IEC mà không tính đến các chênh lệch giữa đặc tính gây chảy của ba cầu\r\nchảy. Giá trị danh định được thể hiện Ito dựa trên đặc tính của cầu\r\nchảy thấp nhất có thể chấp nhận được. Pha thứ hai ở 0,866 x Ito.
\r\n\r\nTrong IEC 62271-105, dòng điện\r\nchuyển đổi Itransfer được xác định là dòng điện mà tại đó, dưới tác\r\nđộng của cơ cấu đập, chế độ cắt được chuyển đổi từ cầu chảy sang thiết bị đóng\r\ncắt. Điều này xuất hiện sau khi cầu chảy thứ nhất chảy, thiết bị đóng cắt mở\r\ndưới tác động của cơ cấu đập trước hoặc tại thời điểm khi cầu chảy thứ hai\r\nchảy, có sự chênh lệch không thể tránh được giữa các thời gian gây chảy của cầu\r\nchảy. Biết được chênh lệch ∆T, giữa các thời gian gây chảy của cầu chảy cho\r\nphép so sánh giữa chênh lệch này và thời gian mở khởi động cơ cấu đập của thiết\r\nbị đóng cắt.
\r\n\r\nNếu đưa ra khả năng của cầu chảy\r\nvới các đặc tính khác nhau thì có thể xem là một dòng điện sự cố, cao hơn so\r\nvới dòng điện chuyển giao danh định, sẽ dẫn đến việc chảy cầu chảy thứ nhất\r\n(trên đường cong tác động nhanh) rồi sau đó cầu chảy thứ hai chảy với thời gian\r\ntrễ sao cho rơle có thể cắt cầu dao trước. Trường hợp này không được bao trùm\r\ntrong thử nghiệm điển hình. Các pha thứ hai có thể được ngắt bởi cầu dao với\r\ndòng điện cao hơn 0,866 X Ito.
\r\n\r\nSự phát triển về kỹ thuật trong phụ\r\nlục này kiểm tra các giới hạn của trường hợp này.
\r\n\r\nA.3. Thuật ngữ, định nghĩa và ký\r\nhiệu
\r\n\r\nPhụ lục này áp dụng các thuật ngữ,\r\nđịnh nghĩa và ký hiệu dưới đây.
\r\n\r\nIto dòng điện chuyển\r\ngiao ba pha danh định; là khả năng cắt sự cố của cầu dao như được thể hiện bằng\r\nthử nghiệm điển hình;
\r\n\r\nIp dòng điện ngắn mạch\r\nba pha kỳ vọng ứng với ứng dụng cụ thể
\r\n\r\nI1 dòng điện ngắn mạch\r\nba pha, trước khi ngắt trong cực thứ nhất.
\r\n\r\nI2 dòng điện ngắn mạch\r\ntrong cực thứ hai và thứ ba sau khi ngắt trong cực thứ nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH I1 = Ip và I2 = Ip x
Isup dòng điện mà lớn\r\nhơn nó thì không yêu cầu thời gian trễ đối với rơle bảo vệ.
\r\n\r\nAm hệ số biên áp dụng; tỷ số giữa\r\ndòng điện chuyển giao ba pha danh định của cầu dao và dòng điện gây chảy lớn\r\nnhất của cầu chảy trong thời gian bằng với thời gian mở nhỏ nhất của cầu dao\r\n(xem Hình A.1).
\r\n\r\nto thời gian mở nhỏ nhất\r\ncủa cầu dao
\r\n\r\nti thời gian tác động\r\nbảo vệ nhỏ nhất – thời gian này phụ thuộc vào giá trị của dòng điện kỳ vọng\r\n(đường cong bảo vệ) – nếu lắp đặt nhiều cơ cấu bảo vệ (rơle dòng điện lớn nhất,\r\nrơle vi sai, rơle Buchholz, cơ cấu phát hiện hồ quang) thì xem xét thời gian\r\ntác động của cơ cấu bảo vệ nhanh nhất.
\r\n\r\nt1 thời gian trước hồ\r\nquang của cầu chảy đầu tiên chảy (cực thứ nhất) khi dòng điện không bị gián\r\nđoạn bởi cầu dao
\r\n\r\nt2 thời gian trước hồ\r\nquang của cầu chảy thứ hai (cực thứ hai) khi dòng điện không bị gián đoạn bởi\r\ncầu dao
\r\n\r\nα hệ số độ dốc của đặc tính thời\r\ngian/ dòng điện trước hồ quang của cầu chảy
\r\n\r\nC tham số của đặc tính thời\r\ngian/dòng điện trước hồ quang của cầu chảy.
\r\n\r\nx biên dòng điện giữa đặc tính cầu\r\nchảy tác động chậm nhất và tác động nhanh nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tham số α, C, x là các\r\ntham số được sử dụng trong IEC 62271-105.
\r\n\r\nHình\r\nA.1 – Thể hiện biên ứng dụng đối với cầu chảy cho trước
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nM đặc tính cầu chảy tác động chậm
\r\n\r\nm đặc tính cầu chảy tác động nhanh
\r\n\r\nA.4. Giả thiết về qui trình chảy\r\ncủa cầu chảy
\r\n\r\nA.4.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nCác giả thiết giống như các giả\r\nthiết trong IEC 62271-105.
\r\n\r\nA.4.2. Pha thứ nhất
\r\n\r\nTrong vùng cần xét, một đường thẳng\r\ntrong sơ đồ log-log xấp xỉ đặc tính thời gian/dòng điện trước hồ quang của cầu\r\nchảy thì đối với cầu chảy tác động nhanh:
\r\n\r\n (A.1)
Trong đó
\r\n\r\nI1 là giá trị hiệu dụng\r\ncủa dòng điện kỳ vọng
\r\n\r\nt1 là thời gian trước hồ\r\nquang trên đặc tính cầu chảy “tác động nhanh”.
\r\n\r\nA.4.3. Pha thứ hai
\r\n\r\nHai cầu chảy còn lại có đặc tính\r\nchậm hơn; dòng điện gây chảy được tăng lên bởi hệ số (1 + x); do đó, đặc tính\r\nhồ quang là:
\r\n\r\nmà dòng điện bằng I1\r\ntrong khoảng thời gian [0, t1] và bằng với I2 trong\r\nkhoảng thời gian [t1, t2]; t2 là thời gian gây\r\nchảy cuối cùng của cầu chảy 2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH. Việc này được bảo toàn\r\nvì dòng điện không giảm đột ngột từ I1 xuống I2 khi hồ\r\nquang bắt đầu trong cầu chảy thứ nhất được bỏ qua; điều này dẫn đến ước tính\r\nquá mức t2.
\r\n\r\nGiả thiết rằng quá trình gây chảy\r\ncủa cầu chảy thứ hai bị chi phối bởi công thức:
\r\n\r\n (A.2)
A.4.4. Tạo mô hình “biên áp\r\ndụng”
\r\n\r\nBằng\r\ncách xác định (A.3)
Tạo ra liên hệ giữa dòng điện\r\nchuyển giao danh định của cầu dao (Ito) và đặc tính của cầu chảy.
\r\n\r\nA.5. Thể hiện toán học của các\r\nyêu cầu áp dụng
\r\n\r\nCho trước dòng điện kỳ vọng cụ thể,\r\nđược xác định như dưới đây, trong đó các điều kiện các chế độ của cực thứ nhất\r\nvà cực thứ hai tác động được bao trùm bởi thử nghiệm điển hình. Phân tích thực\r\ntế và tổng hợp thực tế các điều kiện toán học này được thực hiện ở điều tiếp\r\ntheo.
\r\n\r\nA.5.1. Cực thứ nhất tác động
\r\n\r\nBất kỳ dòng điện nào lớn hơn Ito\r\nphải bị cắt bởi cầu chảy mà không phải là cầu dao: tổng của thời gian mở nhỏ\r\nnhất và thời gian tác động bảo vệ nhỏ nhất phải dài hơn thời gian hồ quang của\r\ncầu chảy tác động chậm (đặc tính thời gian hồ quang lớn nhất của các cầu chảy).
\r\n\r\n đối\r\nvới Ip > Ito (A.4)
Vì tr (Ip)\r\nnhất thiết phải ≥ 0 nên điều kiện đủ là quan hệ này đã được thỏa mãn với tr\r\n= 0. Sử dụng công thức (A.3) để tạo ra quan hệ với “biên áp dụng”, điều kiện\r\nnày trở thành:
\r\n\r\n (A.5)
là đúng với Am ≥ 1 (điều kiện bắt\r\nbuộc).
\r\n\r\nA.5.2. Cực thứ hai tác động
\r\n\r\nDòng điện được loại trừ bởi cực thứ\r\nhai không được lớn hơn vì đây là dòng điện được\r\nloại trừ trong cực thứ hai khi tác động trong quá trình thử nghiệm điển hình.\r\nTrường hợp hạn chế là khi dòng điện kỳ vọng làm cho bắt đầu xuất hiện hồ quang\r\ntrong cầu chảy thứ hai tại thời điểm tiếp điểm tách ra trong cầu dao.
Xem xét hai trường hợp dưới đây.
\r\n\r\nA.5.2.1. Mở cầu dao được khởi\r\ntạo bởi cơ cấu đập của cầu chảy
\r\n\r\nTrường hợp giới hạn tương ứng với:
\r\n\r\nto = t2 – t1 (A.6)
\r\n\r\nĐiều này có được khi thời gian thêm\r\nlớn nhất cần để cầu chảy thứ hai chảy bằng thời gian mở của cầu dao: hồ quang\r\nbắt đầu đồng thời trong cầu chảy thứ hai và trong cầu dao. Nếu dòng điện kỳ\r\nvọng nhỏ hơn dòng điện kỳ vọng ứng với trường hợp này thì cầu dao có thể sẽ\r\nngắt dòng điện trên cực thứ hai. Đây không phải là vấn đề nếu trường hợp này đã\r\nđược bao trùm bởi thử nghiệm điển hình, nghĩa là nếu dòng điện kỳ vọng tương\r\nứng với trường hợp giới hạn là nhỏ hơn khả năng ngắt thể hiện của cầu dao (Ito).
\r\n\r\nSử dụng và kết hợp các công thức\r\n(A.1), (A.2), (A.3), (A.5) và (A.6), công thức có được trong trường hợp giới\r\nhạn.
\r\n\r\n cần\r\n≤ 1 (A.7)
CHÚ THÍCH: 0,866 = .
A.5.2.2. Mở cầu dao được khởi\r\ntạo bởi rơle bảo vệ
\r\n\r\nTrường hợp giới hạn là khi:
\r\n\r\nto + tr = t2 (A.8)
\r\n\r\nĐiều này có được khi thời gian tổng\r\nlớn nhất cần để cầu chảy thứ hai chảy bằng thời gian mở của cầu dao, được tăng\r\nthêm bởi thời gian tác động bảo vệ vì việc mở được khởi tạo bởi cơ cấu bảo vệ,\r\nkhi đó bắt đầu hồ quang đồng thời trong cầu chảy thứ hai và trong cầu dao.
\r\n\r\nNếu rơle có đường cong phụ thuộc\r\nvào thời gian thì cả hai vế của (A.8) phụ thuộc vào dòng điện kỳ vọng Ip.\r\nDo đó, phải kiểm tra xác nhận rằng đường cong này ở phía an toàn đối với dòng\r\nđiện kỳ vọng bất kỳ liên quan.
\r\n\r\n (A.9)
Điều kiện (A.9) phải được kiểm tra\r\ntrong dải hẹp của dòng điện kỳ vọng:
\r\n\r\n- Giới hạn dưới: đối với dòng điện\r\nkỳ vọng nhỏ hơn Ito thì không có vấn đề vì trường hợp này được bao\r\ntrùm trong thử nghiệm điển hình.
\r\n\r\n- Giới hạn trên: vì tr\r\n(Ip) nhất thiết phải không âm và vì t2 (Ip) là\r\nhàm giảm dần của Ip nên điều kiện (A.9) đã tự được xác nhận đối với\r\ncác dòng điện kỳ vọng cao hơn dòng điện kỳ vọng ứng với:
\r\n\r\nto = t2 (Ip).
\r\n\r\nDòng điện này được gọi là Isup.
\r\n\r\nVì t1(Ip) và\r\nt2(Ip) đều là hàm giảm dần của Ip nên điều\r\nkiện đủ là:
\r\n\r\ntr(Isup)\r\n≥ t2(Ito) - to (A.10)
\r\n\r\nlưu ý rằng nếu Isup <\r\nIto thì điều kiện (A.10) luôn đúng.
\r\n\r\nCông thức (A.10) là công thức then\r\nchốt cho ứng dụng: nó xác định thời gian tác động bảo vệ nhỏ nhất để bao trùm\r\nứng dụng.
\r\n\r\nCần thể hiện quan hệ\r\nt2(Ip):
\r\n\r\nSử dụng (A.1) và\r\n(A.2), có được:
\r\n\r\nt2 = (A.11)
Công thức này có thể\r\nđược cụ thể hóa để tìm Isup, biểu thị rằng đối với giá trị này của\r\ndòng điện kỳ vọng, t2 = to và sử dụng (A.3) để tạo liên\r\nhệ với biên áp dụng:
\r\n\r\n(A.12)
Cuối cùng, sử dụng\r\ncông thức (A.3) liên hệ Ito với C và to, suy ra công thức\r\nđược sử dụng thực tế để tính thời gian tác động bảo vệ nhỏ nhất trong dải [Ito,\r\nIsup].
\r\n\r\n (A.13)
Có thể thấy rằng\r\ntrong công thức này rằng việc tăng hệ số biên áp dụng (Am) có thể làm giảm bớt\r\nviệc, cần phải có thời gian trễ trên cơ cấu bảo vệ.
\r\n\r\nA.6. Phân tích
\r\n\r\nA.6.1. Các ứng\r\ndụng có cơ cấu đập của cầu chảy
\r\n\r\nNếu cầu dao kèm cầu\r\nchảy được trang bị với cơ cấu đập – nhả thì phải xác nhận điều kiện (A.7).
\r\n\r\nBiên áp dụng phải là\r\n≥ 1 (bắt buộc đối với tiêu chuẩn này).
\r\n\r\nBảng A.1 – Biên áp dụng nhỏ nhất theo đặc tính cầu chảy
\r\n\r\n\r\n Am \r\n | \r\n \r\n α \r\n | \r\n |||
\r\n X \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 0,30 \r\n0,20 \r\n0,15 \r\n0,10 \r\n0,05 \r\n | \r\n \r\n 1,084 \r\n1,042 \r\n1,006 \r\n0,951 \r\n0,850 \r\n | \r\n \r\n 1,037 \r\n0,980 \r\n0,934 \r\n0,866 \r\n0,749 \r\n | \r\n \r\n 0,943 \r\n0,966 \r\n0,808 \r\n0,726 \r\n0,594 \r\n | \r\n \r\n 0,798 \r\n0,638 \r\n0,570 \r\n0,481 \r\n0,352 \r\n | \r\n
Từ (A.7) có thể suy ra biên áp dụng\r\nnhỏ nhất là hàm của các đặc tính x và α của cầu chảy. Xem Bảng A.1.
\r\n\r\nCó thể thấy rằng hệ số biên áp dụng\r\nbằng 1 là đủ.
\r\n\r\nĐể ghi nhớ, các điều kiện sử dụng\r\ncho dòng điện chuyển tiếp ở IEC 62271-105 (tổ hợp thiết bị đóng cắt – cầu chảy)\r\nlà x bằng 0,13 và α bằng 4. Do đó, các điều kiện này được đề cập trong tiêu\r\nchuẩn này mà không cần thử nghiệm điển hình riêng.
\r\n\r\nA.6.2. Áp dụng với rơle bảo vệ
\r\n\r\nÁp dụng điều kiện (A.4) và (A.13).
\r\n\r\nĐiều kiện (A.13) được sử dụng để\r\nxác định thời gian trễ nhỏ nhất bảo vệ là hàm của biên áp dụng, với các giá trị\r\nqui định của đặc tính cầu chảy; xem Bảng A.2.
\r\n\r\nBảng\r\nA.2 – Thời gian trễ nhỏ nhất bảo vệ
\r\n\r\n\r\n Hàng \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n α \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n 3,111 \r\n0,301 \r\n-0,008 \r\n0,403 \r\n-0,006 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n1,00 \r\n1,07 \r\n1,00 \r\n1,09 \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\n0,13 \r\n0,13 \r\n0,2 \r\n0,2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n4 \r\n4 \r\n4 \r\n4 \r\n | \r\n
Hàng thứ nhất chỉ ra rằng hệ số\r\nbiên áp dụng < 1 sẽ cần thời gian trễ bảo vệ riêng để đảm bảo tính năng\r\nđúng.
\r\n\r\nYêu cầu của tiêu chuẩn này đối với\r\nAm ≥ 1 loại trừ điểm này. Bảng yêu cầu này thì điều kiện (A.4) đã được xác\r\nnhận.
\r\n\r\nĐối với các ứng dụng bình thường:
\r\n\r\n- với Am = 1, có thể thấy rằng\r\n(hàng 2 và hàng 4) cần có thời gian trễ bảo vệ đến 0,5 to để đảm bảo\r\nsự bao trùm hoàn toàn các trường hợp được xem xét ở đây;
\r\n\r\n- với Am ≥ 1,1, không cần thêm yêu\r\ncầu đối với thời gian trễ bảo vệ cụ thể.
\r\n\r\nDải dòng điện trong đó thời gian\r\ntác động bảo vệ cần thiết quan hệ (A.12) cho Isup/Ito đối\r\nvới trường hợp Am = 1 cho đặc tính cầu chảy điển hình. Xem Bảng A.3.
\r\n\r\nBảng\r\nA.3 – Ví dụ về sự cần thiết đối với thời gian trễ
\r\n\r\n\r\n Hàng \r\n | \r\n \r\n Isup\r\n / Ito \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,068 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1,082 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,088 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,129 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
Quan sát thấy rằng nếu thời gian\r\ntác động bảo vệ nhỏ nhất áp dụng trong dải dòng điện từ 100 % đến 120 % của\r\ndòng điện chuyển giao danh định của cầu dao thì không cần thời gian trễ đối với\r\nbiên áp dụng > 1.
\r\n\r\nA.7. Kết luận
\r\n\r\nDòng điện chuyển đổi, như xác định\r\nđối với các tổ hợp được bao trùm trong tiêu chuẩn này bằng dòng điện chuyển\r\ngiao danh định và thử nghiệm điển hình kết hợp.
\r\n\r\nKhi sử dụng các cầu chảy có thông\r\nsố đặc trưng cao, có đường cong rất gần với đặc tính lớn nhất cho phép trong\r\ncầu dao kèm cầu chảy thì thời gian tác động nhỏ nhất nào đó đến nửa thời gian\r\nmở nhỏ nhất của cầu dao có thể cần trong chuỗi bảo vệ để ngăn ngừa các trường\r\nhợp ngoại lệ xảy ra.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ\r\nMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] IEEE C37.016 “Standard for AC\r\nHigh Voltage Circuit Switchers rated15 kV through 245 kV” (Tiêu chuẩn đối với\r\ncầu dao cao áp xoay chiều điện áp danh định từ 15 kV đến 245 kV)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Qui định chung
\r\n\r\n1.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n1.2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n2. Điều kiện làm việc bình thường\r\nvà đặc biệt
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Thông số đặc trưng
\r\n\r\n5. Thiết kế và kết cấu
\r\n\r\n6. Thử nghiệm điển hình
\r\n\r\n7. Thử nghiệm thường xuyên
\r\n\r\n8. Hướng dẫn để chọn cầu dao kèm\r\ncầu chảy
\r\n\r\n9. Thông tin cầu nêu trong bản yêu\r\ncầu, bản đấu thầu và đơn đặt hàng
\r\n\r\n10. Qui tắc đối với vận chuyển, bảo\r\nquản, lắp đặt, vận hành và bảo trì
\r\n\r\n11. An toàn
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) Khả năng áp\r\ndụng chế độ thử nghiệm dòng điện chuyển giao danh định…
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
'IEC 60694 đã\r\nbị hủy và được thay thế bởi IEC 62271-1:2007.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8096-107:2010 (IEC 62271-107:2005) về Tủ điện đóng cắt và điều khiển cao áp – Phần 107: Cầu dao kèm cầu chảy xoay chiều dùng cho điện áp danh định lớn hơn 1kV đến và bằng 52kV đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8096-107:2010 (IEC 62271-107:2005) về Tủ điện đóng cắt và điều khiển cao áp – Phần 107: Cầu dao kèm cầu chảy xoay chiều dùng cho điện áp danh định lớn hơn 1kV đến và bằng 52kV
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8096-107:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |