Tests on electric and\r\noptical fibre cables under fire conditions - Part 1-2: Test for vertical flame\r\npropagation for a single insulated wire or cable - Procedure for 1 kW pre-mixed\r\nflame
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6613-1-1:2010 và TCVN 6613-1-2:2010 thay\r\nthế TCVN 6613-1:2000; TCVN 6613-1-2:2010 hoàn toàn tương đương với IEC\r\n60332-1-2:2004;
\r\n\r\nTCVN 6613-1-2:2010 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC/E4/SC1 Dây và cáp có bọc cách điện PVC biên soạn,\r\nTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công\r\nbố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6613 (IEC 60332)\r\nhiện đã có các tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\nTCVN 6613-1-1:2010 (IEC 60332-1-1:2004), Thử\r\nnghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần 1-1: Thử nghiệm cháy lan\r\ntheo chiều thẳng đứng đối với một dây có cách điện hoặc một cáp - Trang thiết\r\nbị thử nghiệm
\r\n\r\nTCVN 6613-1-2:2010 (IEC 60332-1-2:2004), Thử\r\nnghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần 1-2: Thử nghiệm cháy\r\nlan theo chiều thẳng đứng đối với một dây có cách điện hoặc một cáp - Quy trình\r\nứng với nguồn cháy bằng khí trộn trước có công suất 1 kW
\r\n\r\nTCVN 6613-1-3:2010 (IEC 60332-1-3:2004), Thử\r\nnghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần 1-3: Thử nghiệm cháy\r\nlan theo chiều thẳng đứng đối với một dây có cách điện hoặc một cáp - Quy trình\r\nxác định tàn lửa rơi xuống
\r\n\r\nTCVN 6613-2-1:2010 (IEC 60332-2-1:2004), Thử\r\nnghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần 2-1: Thử nghiệm cháy\r\nlan theo chiều thẳng đứng đối với một dây có cách điện hoặc một cáp cỡ nhỏ -\r\nTrang thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nTCVN 6613-2-2:2010 (IEC 60332-2-2:2004), Thử\r\nnghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần 2-2: Thử nghiệm cháy\r\nlan theo chiều thẳng đứng đối với một dây có cách điện hoặc một cáp cỡ nhỏ -\r\nQuy trình ứng với ngọn lửa khuếch tán
\r\n\r\nTCVN 6613-3-10:2010 (IEC 60332-3-10:2009),\r\nThử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần 3-10: Thử nghiệm\r\ncháy lan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp lắp đặt thẳng đứng -\r\nTrang thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nTCVN 6613-3-21:2010 (IEC 60332-3-21:2000),\r\nThử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần 3-21: Thử nghiệm\r\ncháy lan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp lắp đặt thẳng đứng -\r\nCấp A F/R
\r\n\r\nTCVN 6613-3-22:2010 (IEC 60332-3-22:2009),\r\nThử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần 3-22: Thử nghiệm\r\ncháy lan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp lắp đặt thẳng đứng -\r\nCấp A
\r\n\r\nTCVN 6613-3-23:2010 (IEC 60332-3-23:2009),\r\nThử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần 3-23: Thử nghiệm\r\ncháy lan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp lắp đặt thẳng đứng -\r\nCấp B
\r\n\r\nTCVN 6613-3-24:2010 (IEC 60332-3-24:2009),\r\nThử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần 3-24: Thử nghiệm\r\ncháy lan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp lắp đặt thẳng đứng -\r\nCấp C
\r\n\r\nTCVN 6613-3-25:2010 (IEC 60332-3-25:2009),\r\nThử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần 3-25: Thử nghiệm\r\ncháy lan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp lắp đặt thẳng đứng -\r\nCấp D
\r\n\r\nCác phần 1 và phần 2 của bộ tiêu chuẩn này\r\nqui định phương pháp thử nghiệm đặc tính cháy lan của ngọn lửa đối với một dây\r\ncó cách điện hoặc một cáp. Tuy nhiên, một dây hoặc một cáp đáp ứng được các yêu\r\ncầu của phần 1 hoặc phần 2 thì không có nghĩa là cụm dây hoặc cụm cáp đó khi\r\nlắp đặt thẳng đứng cũng sẽ đáp ứng theo cách tương tự. Sở dĩ như vậy là vì sự\r\ncháy lan của ngọn lửa dọc theo cụm dây hoặc cụm cáp lắp đặt thẳng đứng phụ\r\nthuộc vào một số đặc điểm ví dụ như
\r\n\r\na) thể tích vật liệu dễ cháy bị đặt vào ngọn\r\nlửa gây cháy và ngọn lửa bất kỳ khác có thể phát sinh khi cáp bị cháy;
\r\n\r\nb) cấu hình hình học của cáp và mối liên quan\r\ncủa cáp với vỏ bọc;
\r\n\r\nc) nhiệt độ mà tại đó có thể mồi cháy các khí\r\nthoát ra từ cáp;
\r\n\r\nd) lượng khí dễ cháy thoát ra từ cáp trong\r\nphạm vi độ tăng nhiệt cho trước;
\r\n\r\ne) thể tích không khí đi qua cụm lắp đặt cáp;
\r\n\r\nf) kết cấu cáp, ví dụ có áo giáp hoặc không,\r\nmột lõi hoặc nhiều lõi.
\r\n\r\nCác điều nêu trên đều giả thiết rằng các cáp\r\nđều có thể bị mồi cháy khi có ngọn lửa từ bên ngoài.
\r\n\r\nPhần 3 đưa ra thử nghiệm trong đó một số cáp\r\nđược đặt lại với nhau thành cụm để tạo thành các cụm lắp đặt mẫu thử nghiệm\r\nkhác nhau. Để dễ sử dụng và phân biệt được sự khác nhau giữa các cấp thử\r\nnghiệm, phần 3 được chia thành các phần nhỏ hơn.
\r\n\r\nCác phần từ 3-21 trở đi xác định các cấp khác\r\nnhau và các qui trình liên quan. Các cấp được phân biệt bằng thời gian thử\r\nnghiệm, thể tích vật liệu phi kim loại của mẫu thử nghiệm và phương pháp lắp\r\nđặt. Trong tất cả các cấp, cáp có tối thiểu một ruột dẫn có mặt cắt lớn hơn 35\r\nmm2 được thử nghiệm trong cấu hình phân cách, trong khi cáp có ruột dẫn có mặt\r\ncắt nhỏ hơn hoặc bằng 35 mm2 được thử nghiệm trong cấu hình tiếp xúc.
\r\n\r\nCác cấp không nhất thiết liên quan đến các\r\nmức an toàn khác nhau trong lắp đặt cáp thực tế. Cấu hình lắp đặt thực tế của\r\ncáp có thể là yếu tố chính quyết định mức độ lan truyền ngọn lửa xuất hiện\r\ntrong cháy thực tế.
\r\n\r\nPhương pháp lắp đặt mô tả trong cấp A F/R\r\n(phần 3-21) dành cho cáp có thiết kế đặc biệt được sử dụng trong lắp đặt đặc\r\nbiệt.
\r\n\r\nCấp A, B, C và D (các phần từ 3-22 đến 3-25\r\ntương ứng) dành cho cáp có mục đích sử dụng chung có các thể tích vật liệu phi\r\nkim loại khác nhau.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỬ NGHIỆM CÁP ĐIỆN\r\nVÀ CÁP QUANG TRONG ĐIỀU KIỆN CHÁY - PHẦN 1-2: THỬ NGHIỆM CHÁY LAN THEO CHIỀU\r\nTHẲNG ĐỨNG ĐỐI VỚI MỘT DÂY CÓ CÁCH ĐIỆN HOẶC MỘT CÁP - QUY TRÌNH ỨNG VỚI NGUỒN\r\nCHÁY BẰNG KHÍ TRỘN TRƯỚC CÓ CÔNG SUẤT 1 KW
\r\n\r\nTests on electric and\r\noptical fibre cables under fire conditions - Part 1-2: Test for vertical flame\r\npropagation for a single insulated wire or cable - Procedure for 1 kW pre-mixed\r\nflame
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định qui trình thử nghiệm\r\nkhả năng chịu cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với một dây có cách điện hoặc\r\nmột cáp hoặc cáp quang trong các điều kiện cháy. Trang thiết bị thử nghiệm được\r\nnêu trong TCVN 6613-1-1 (IEC 60332-1-1).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thử nghiệm của tiêu chuẩn này có\r\nthể được thực hiện đồng thời với thử nghiệm của TCVN 6613-1-3 (IEC 60332-1-3)\r\nnếu có yêu cầu.
\r\n\r\nYêu cầu khuyến cáo đối với tính năng được nêu\r\ntrong Phụ lục A.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định việc sử dụng nguồn\r\ncháy bằng khí trộn trước có công suất 1 kW và để sử dụng chung, ngoài ra qui\r\ntrình qui định có thể không thích hợp để thử nghiệm một dây có cách điện hoặc\r\nmột cáp cỡ nhỏ, có tổng diện tích mặt cắt nhỏ hơn 0,5 mm2 vì ruột\r\ndẫn sẽ chảy trước khi hoàn thành thử nghiệm hoặc để thử nghiệm cáp quang cỡ nhỏ\r\nvì cáp có thể đứt trước khi hoàn thành thử nghiệm. Trong các trường hợp này,\r\nkhuyến cáo sử dụng qui trình nêu trong TCVN 6613-2-2 (IEC 60332-2-2).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Vì việc sử dụng dây có cách điện\r\nhoặc cáp làm chậm sự cháy lan của ngọn lửa và việc phù hợp với các yêu cầu\r\nkhuyến cáo trong tiêu chuẩn này bản thân nó là không đủ để ngăn ngừa cháy lan\r\ntrong tất cả các điều kiện lắp đặt, nên khuyến cáo rằng khi nguy cơ cháy lan là\r\ncao, ví dụ trong các cụm cáp dài thẳng đứng, cần có các phòng ngừa đặc biệt về\r\nlắp đặt. Không thể cho rằng vì mẫu cáp phù hợp với các yêu cầu về tính năng\r\nkhuyến cáo trong tiêu chuẩn này thì cụm cáp sẽ đáp ứng theo cách tương tự (xem\r\ncác tiêu chuẩn trong Phần 3 của TCVN 6613 (IEC 60332)).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố\r\nthì áp dụng bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì\r\náp dụng bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 6613-1-1 (IEC 60332-1-1), Thử nghiệm cáp\r\nđiện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần 1-1: Thử nghiệm cháy lan theo\r\nchiều thẳng đứng đối với một dây có cách điện hoặc một cáp - Trang thiết bị thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nIEC 60695-4, Fire hazard testing - Part 4:\r\nTerminology concerning fire tests (Thử nghiệm nguy hiểm cháy - Phần 4: Thuật\r\nngữ liên quan đến các thử nghiệm cháy)
\r\n\r\nIEC Guide 104, The preparation of safety\r\npublications and the use of basic safety publications and group safety\r\npublications (Chuẩn bị các tài liệu về an toàn và sử dụng các tài liệu về an\r\ntoàn cơ bản và các tài liệu về an toàn theo nhóm)
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ\r\nvà định nghĩa dưới đây. Các định nghĩa được lấy từ IEC 60695-4.
\r\n\r\n3.1. Nguồn mồi cháy (ignition source)\r\nNguồn năng lượng gây cháy.
\r\n\r\n[IEC 60695-4:1993, định nghĩa 2.76]
\r\n\r\n3.2. Than (char)
\r\n\r\nTàn dư có chứa cácbon do nhiệt phân hoặc do\r\ncháy chưa hết.
\r\n\r\n[IEC 60695-4:1993, định nghĩa 2.12]
\r\n\r\n4. Trang thiết bị thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nPhải sử dụng trang thiết bị thử nghiệm được\r\nqui định ở TCVN 6613-1-1 (IEC 60332-1-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Mẫu
\r\n\r\nMẫu thử nghiệm phải là một đoạn dây có cách\r\nđiện hoặc đoạn cáp, dài (600 ± 25) mm.
\r\n\r\n5.2. ổn định
\r\n\r\nTrước thử nghiệm, tất cả các đoạn thử nghiệm\r\nphải được ổn định ở (23 ± 5) oC trong thời gian không ít hơn 16 h ở\r\nđộ ẩm tương đối bằng (50 ± 20) %.
\r\n\r\nTrong trường hợp một dây có cách điện hoặc\r\nmột cáp có lớp phủ ngoài là sơn hoặc vecni, việc ổn định này phải diễn ra sau\r\ngiai đoạn ban đầu mà ở đó đoạn thử nghiệm được giữ ở nhiệt độ (60 ± 2) oC\r\ntrong 4 h.
\r\n\r\n5.3. Định vị đoạn thử nghiệm
\r\n\r\nĐoạn thử nghiệm phải được nắn thẳng và buộc\r\nchắc chắn bằng dây đồng có kích thước thích hợp vào hai thanh đỡ ngang, ở tư\r\nthế thẳng đứng chính giữa tủ thử bằng kim loại, như mô tả ở 4.2 của TCVN 6613-1-1\r\n(IEC 60332-1-1) sao cho khoảng cách giữa mép dưới của thanh đỡ trên và mép trên\r\ncủa thanh đỡ dưới là (550 ± 5) mm. Ngoài ra, đoạn thử nghiệm phải được định vị\r\nsao cho chỗ thấp nhất của mẫu cách đáy tủ thử xấp xỉ 50 mm (xem Hình 1).
\r\n\r\nTrục thẳng đứng của đoạn thử nghiệm phải được\r\nbố trí chính giữa bên trong tủ thử (tức là cách mỗi cạnh 150 mm và cách phía\r\nsau 225 mm).
\r\n\r\n5.4. Đặt ngọn lửa
\r\n\r\nCảnh báo về an toàn
\r\n\r\nPhải thực hiện các phòng ngừa để bảo vệ con\r\nngười khi thực hiện thử nghiệm để tránh:
\r\n\r\na) nguy cơ cháy hoặc nổ;
\r\n\r\nb) hít phải khói và/hoặc các sản phẩm độc\r\nhại, đặc biệt là khi đốt cháy các vật liệu chứa halogen;
\r\n\r\nc) tàn dư có hại.
\r\n\r\n5.4.1. Định vị ngọn lửa
\r\n\r\nMột mỏ đốt, như mô tả ở 4.3 của TCVN 6613-1-1\r\n(IEC 60332-1-1) được mồi cháy rồi điều chỉnh lưu lượng khí đốt và không khí\r\ntheo khuyến cáo. Mỏ đốt phải được định vị sao cho đỉnh của ngọn lửa hình nón\r\nmàu xanh lơ phía trong chạm vào bề mặt của đoạn thử nghiệm ở khoảng cách (475 ±\r\n5) mm so với mép dưới của thanh đỡ trên, trong khi mỏ đốt tạo thành góc (45 ±\r\n2)o so với trục thẳng đứng của đoạn thử nghiệm (xem Hình 2).
\r\n\r\nĐối với cáp dẹt, chỗ ngọn lửa chạm vào phải ở\r\ngiữa cạnh dẹt của cáp.
\r\n\r\n5.4.2. Thời gian thử nghiệm
\r\n\r\nNgọn lửa phải được đặt liên tục trong thời\r\ngian tương ứng với đường kính như chỉ ra trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Thời gian\r\nđặt ngọn lửa
\r\n\r\n\r\n Đường kính bao của\r\n đoạn thử nghiệm a \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Thời gian đặt ngọn\r\n lửa b \r\ns \r\n | \r\n
\r\n D ≤ 25 \r\n25 < D ≤ 50 \r\n50 < D ≤ 75 \r\nD > 75 \r\n | \r\n \r\n 60 ± 2 \r\n120 ± 2 \r\n240 ± 2 \r\n480 ± 2 \r\n | \r\n
\r\n a Trong trường hợp thử nghiệm cáp không tròn\r\n (ví dụ, kết cấu dạng dẹt) thì đo chu vi và từ đó tính đường kính tương đương\r\n như với cáp tròn. \r\nb Đối với cáp dẹt có tỷ số trục dài trên\r\n trục ngắn lớn hơn 17:1 thì thời gian đặt ngọn lửa đang được xem xét. \r\n | \r\n
Kết thúc thời gian thử nghiệm qui định, phải\r\nrút mỏ đốt ra rồi dập tắt ngọn lửa của mỏ đốt.
\r\n\r\n6. Đánh giá kết quả\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nSau khi hết cháy, phải lau sạch đoạn thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nTất cả muội than đều được bỏ qua nếu khi đã\r\nlau sạch, bề mặt ban đầu không bị hư hại. Mềm hoặc biến dạng vật liệu phi kim\r\nloại được bỏ qua. Khoảng cách từ mép dưới của thanh đỡ trên đến phía trên của\r\nphần bắt đầu cháy thành than và khoảng cách từ mép dưới của thanh đỡ trên đến\r\nphía dưới của phần bắt đầu cháy thành than phải được đo đến trị số milimét gần\r\nnhất.
\r\n\r\nPhần bắt đầu cháy thành than phải được xác\r\nđịnh như dưới đây.
\r\n\r\nẤn lên bề mặt cáp bằng một vật sắc, ví dụ như\r\nlưỡi dao. Chỗ nào của bề mặt chuyển từ đàn hồi sang giòn (dễ vỡ) thì chỗ đó\r\nchính là phần bắt đầu cháy thành than.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nChú dẫn
\r\n\r\n1 - tủ thử bằng kim loại
\r\n\r\n2 - thanh đỡ và dây đồng dùng để cố định
\r\n\r\n3 - đoạn thử nghiệm
\r\n\r\nKhoảng cách A: Chiều dài tính từ đáy tủ thử\r\nđến chỗ thấp nhất của đoạn thử nghiệm = 50 mm (xấp xỉ)
\r\n\r\nHình 1 - Bố trí đoạn\r\nthử nghiệm trong trang thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n\r\n\r\n
Chú dẫn
\r\n\r\n1 - mép dưới của thanh đỡ trên
\r\n\r\n2 - đoạn thử nghiệm
\r\n\r\nHình 2 - Đặt ngọn lửa\r\nvào đoạn thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nYêu\r\ncầu về tính năng khuyến cáo
\r\n\r\nYêu cầu về tính năng đối với loại hoặc cấp cụ\r\nthể của dây có cách điện hoặc cáp cần được nêu trong tiêu chuẩn riêng của cáp\r\nlà tốt nhất. Trong trường hợp không có bất kỳ yêu cầu đã cho nào thì khuyến cáo\r\nrằng các yêu cầu dưới đây cần được lấy làm mức chấp nhận tối thiểu.
\r\n\r\nMột dây có cách điện hoặc một cáp được coi là\r\nđạt thử nghiệm nếu khoảng cách giữa mép dưới của thanh đỡ trên và phần bắt đầu\r\ncháy thành than lớn hơn 50 mm.
\r\n\r\nNgoài ra, nếu phần cháy thành than kéo dài\r\nxuống phía dưới vượt quá điểm cách mép dưới của thanh đỡ trên là 540 mm thì\r\nđược coi là không đạt thử nghiệm này.
\r\n\r\nNếu ghi nhận là không đạt thì phải thực hiện\r\nthêm hai thử nghiệm nữa. Nếu cả hai thử nghiệm đều đạt thì một dây có cách điện\r\nhoặc một cáp được xem là đạt thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\nTCVN 6613-1-3 (IEC 60332-1-3), Thử nghiệm cáp\r\nđiện và cáp quang trong điều kiện cháy - Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng\r\nđứng đối với một dây có cách điện hoặc một cáp - Quy trình xác định tàn lửa rơi\r\nxuống
\r\n\r\nTCVN 6613-2-2 (IEC 60332-2-2), Thử nghiệm cáp\r\nđiện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần 2-2: Thử nghiệm cháy lan theo\r\nchiều thẳng đứng đối với một dây có cách điện hoặc một cáp cỡ nhỏ - Quy trình\r\nứng với ngọn lửa khuếch tán
\r\n\r\nTCVN 6613-3 (IEC 60332-3) (tất cả các phần),\r\nThử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần 3: Thử nghiệm cháy\r\nlan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp lắp đặt thẳng đứng
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Trang thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\n5. Qui trình thử nghiệm
\r\n\r\n6. Đánh giá kết quả thử nghiệm
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) - Yêu cầu về tính năng\r\nkhuyến cáo
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6613-1-2:2010 (IEC 60332-1-2:2004) về Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy – Phần 1-2: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với một dây có cách điện hoặc một cáp – Quy trình ứng với nguồn cháy bằng khí trộn trước có công suất 1kW đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6613-1-2:2010 (IEC 60332-1-2:2004) về Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy – Phần 1-2: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với một dây có cách điện hoặc một cáp – Quy trình ứng với nguồn cháy bằng khí trộn trước có công suất 1kW
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6613-1-2:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |