HÀN\r\nĐIỆN TRỞ - THIẾT BỊ HÀN ĐIỆN TRỞ - YÊU CẦU VỀ CƠ VÀ ĐIỆN
\r\n\r\nResistance welding -\r\nResistance welding equipment - Mechanical and electrical requirements
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6362 : 2010 thay thế cho TCVN 6362 :\r\n1998
\r\n\r\nTCVN 6362 : 2010 hoàn toàn tương đương với\r\nISO 669 : 2000
\r\n\r\nTCVN 6362 : 2010 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn\r\nQuốc gia TCVN/TC 44 Quá trình hàn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
HÀN ĐIỆN TRỞ - THIẾT\r\nBỊ HÀN ĐIỆN TRỞ - YÊU CẦU VỀ CƠ VÀ ĐIỆN
\r\n\r\nResistance welding -\r\nResistance welding equipment - Mechanical and electrical requirements
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị hàn điện\r\ntrở, súng hàn có biến áp gắn liền và toàn bộ thiết bị hàn di động.
\r\n\r\nCác thiết bị hàn điện trở thuộc phạm vi áp\r\ndụng của tiêu chuẩn này bao gồm các kiểu sau:
\r\n\r\n- thiết bị hàn một pha với dòng điện hàn xoay\r\nchiều;
\r\n\r\n- thiết bị hàn một pha với dòng điện hàn được\r\nchỉnh lưu từ đầu ra của biến áp hàn;
\r\n\r\n- thiết bị hàn một pha với biến áp hàn có bộ\r\nchuyển đổi điện;
\r\n\r\n- thiết bị hàn ba pha với dòng điện hàn được\r\nchỉnh lưu từ đầu ra của biến áp hàn;
\r\n\r\n- thiết bị hàn ba pha với dòng điện hàn được\r\nchỉnh lưu tại đầu vào của biến áp hàn (đôi khi còn được gọi là bộ đối lưu tần\r\nsố);
\r\n\r\n- thiết bị hàn ba pha với biến áp hàn có bộ\r\nchuyển đổi điện;
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho các biến áp\r\nhàn được bán tách riêng khỏi thiết bị hàn hoặc các yêu cầu về an toàn.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho\r\nviệc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì\r\náp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nISO 865 : 1981, Slots in platens for projection\r\nwelding machines (Rãnh trong tấm ép dùng cho máy hàn gờ nổi).
\r\n\r\nISO 5183-1:1998, Resistance welding equipment\r\n- Electrode adaptors, male taper 1 : 10 - Part 1: Conical fixing, taper 1:10 (Thiết\r\nbị hàn điện trở - Đầu giữ điện cực có độ côn ngoài 1:10. - Phần 1: Kẹp chặt\r\nbằng mặt côn có độ con 1:10).
\r\n\r\nISO 5183-2:1988, Resistance spot welding -\r\nElectrode adaptors, male taper 1:10 - Part 2: Parallel shank fixing for\r\nend-thrust electrodes (Hàn điểm bằng điện trở - Đầu giữ điện cực hàn có độ\r\ncôn ngoài 1:10 - Phần 2: Kẹp chặt chuôi hình trụ đối với các điện cực có lực\r\nđẩy ở đầu mút).
\r\n\r\nISO 5184:1979, Straight resistance spot\r\nwelding electrodes (Điện cực thẳng hàn điểm bằng điện trở).
\r\n\r\nISO 5821:1979, Resistance spot welding\r\nelectrode caps (Mũ điện cực hàn điểm bằng điện trở).
\r\n\r\nISO 5826:1999, Electric resistance welding -\r\nTransformers - General specifications applicable to all transformers (Hàn\r\nđiện trở - Biến áp - Điều kiện kỹ thuật chung áp dụng cho tất cả các biến áp).
\r\n\r\nISO 5829:1984, Resistance spot welding -\r\nElectrode adaptors, female taper 1:10 (Hàn điểm bằng điện trở - Đầu giữ điện\r\ncực có độ côn trong 1:10).
\r\n\r\nISO 5830:1984, Resistance spot welding - Male\r\nelectrode caps (Hàn điểm bằng điện trở - Mũ bao ngoài điện cực).
\r\n\r\nISO 8430-1:1988, Resistance spot welding -\r\nElectrode holdes - Part 1: Taper fixing 1:10 (Hàn điểm bằng điện trở - Giá\r\ngiữ điện cực - Phần 1: Kẹp chặt bằng mặt côn 1:10).
\r\n\r\nISO 8430-2:1988, Resistance spot welding - -\r\nElectrode holdes - Part 2: Morse taper fixing (Hàn điểm bằng điện trở - Giá\r\ngiữ điện cực - Phần 2: Kẹp chặt bằng côn Móoc).
\r\n\r\nISO 8430-3:1988, Resistance spot welding -\r\nElectrode holdes - Part 3: Parallel shank fixing for end thrust (Hàn điểm\r\nbằng điện trở - Giá giữ điện cực - Phần 3: Kẹp chặt đuôi hình trụ với lực đẩy ở\r\nđầu mút điện cực).
\r\n\r\nIEC 60051-2:1984, Direct acting indicating\r\nanalogue electrical measuring instruments and their accessories - Part2:\r\nSpecial requirements for amperemeters and voltmeters (Dụng cụ đo điện kiểu\r\nanalog chỉ thị trực tiếp và các thiết bị phụ của nó - Phần 2: Yêu cầu riêng đối\r\nvới các ampe kế và vôn kế).
\r\n\r\nIEC 60204-1:1992, Electrical equipment of\r\nindustrial machines - Part 1: General requirements (Thiết bị điện của các\r\nmáy công nghiệp - Phần 1: Yêu cầu chung).
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định\r\nnghĩa sau:
\r\n\r\n3.1. Các chi tiết và bộ phận cơ khí của thiết\r\nbị hàn điểm, hàn gờ nổi và hàn đường (Mechanical parts of spot, projection and\r\nseam welding equipment)
\r\n\r\n\r\n a) thiết bị hàn\r\n điểm \r\n | \r\n \r\n b) thiết bị hàn gờ\r\n nổi \r\n | \r\n
\r\n thiết bị hàn đường\r\n dọc \r\n | \r\n \r\n thiết bị hàn đường\r\n ngang \r\n | \r\n
\r\n c) thiết bị hàn\r\n đường \r\n | \r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n 1. Hệ thống tạo (sinh) lực \r\n | \r\n \r\n 7. Giá giữ điện cực \r\n | \r\n
\r\n 2. Xà trên \r\n | \r\n \r\n 8. Điện cực \r\n | \r\n
\r\n 3. Đầu hàn \r\n | \r\n \r\n 9. Tấm ép \r\n | \r\n
\r\n 4. Xà dưới \r\n | \r\n \r\n 10. Đầu giữ bánh điện cực \r\n | \r\n
\r\n 5. Khung \r\n | \r\n \r\n 11. Bánh điện cực \r\n | \r\n
\r\n 6. Biến áp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Hình 1- Các chi tiết\r\ncủa thiết bị hàn điểm, hàn gờ nổi và hàn đường
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n 1. Cơ cấu kẹp \r\n | \r\n \r\n 4. Dẫn động bàn trượt \r\n | \r\n
\r\n 2. Khuôn kẹp \r\n | \r\n \r\n 5. Bàn trượt \r\n | \r\n
\r\n 3. Khuôn kẹp dẫn điện \r\n | \r\n \r\n 6. Biến áp hàn \r\n | \r\n
Hình 2 –Các chi tiết\r\ncủa thiết bị hàn giáp mép
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n a) không điều chỉnh được \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n b) điều chỉnh khi lắp với giá giữ điện cực \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n c) điều chỉnh khi lắp với điện cực hàn điểm \r\n | \r\n
Hình 3 – Các xà (xà\r\ndưới)
\r\n\r\n\r\n a) dạng thẳng \r\n | \r\n \r\n b) dạng cong \r\n | \r\n \r\n c) dạng khuỷu \r\n | \r\n
Hình 4- Các điện cực\r\nhàn điểm có côn ngoài tại đầu mút lắp ráp và đầu mút phẳng
\r\n\r\n\r\n a) dạng thẳng \r\n | \r\n \r\n b) dạng cong \r\n | \r\n \r\n c) dạng khuỷu \r\n | \r\n
Hình 5-Giá giữ điện\r\ncực có côn trong (lỗ côn) dùng cho điện cực hàn điểm (không minh họa làm mát\r\nbằng chất lỏng)
\r\n\r\n3.1.1.
\r\n\r\nXà (arm)
\r\n\r\nBộ phận truyền lực cho điện cực và dẫn dòng\r\nđiện hàn hoặc đỡ ống dẫn hướng tách rời.
\r\n\r\nXem Hình 1 và Hình 3.
\r\n\r\n3.1.2.
\r\n\r\nĐầu hàn (welding head)
\r\n\r\nCơ cấu gồm có hệ thống tạo lực và dẫn hướng\r\nmang giá giữ điện cực, tấm ép hoặc đầu giữ bánh điện cực được lắp với xà trên\r\nhoặc trực tiếp với thân máy.
\r\n\r\nXem hình 1.
\r\n\r\n3.1.3.
\r\n\r\nGiá giữ điện cực (electrode holder)
\r\n\r\nBộ phận giữ điện cực hàn điểm hoặc đầu giữ\r\nđiện cực 5.
\r\n\r\n[ISO 8340-1, ISO 8340-2 và ISO 8340-3].
\r\n\r\nXem các Hình 1 và Hình 5.
\r\n\r\n3.1.4.
\r\n\r\nĐiện cực hàn điểm (spot welding\r\nelectrode)
\r\n\r\nĐiện cực được thiết kế cho hàn điểm.
\r\n\r\n[ISO 5184].
\r\n\r\nXem các Hình 1 và Hình 4.
\r\n\r\n3.1.5.
\r\n\r\nĐầu giữ điện cực (electrode adaptor)
\r\n\r\nCơ cấu giữ mũ điện cực bằng côn ngoài hoặc\r\ncôn trong.
\r\n\r\n[ISO 5183-1, ISO 5183-2 và ISO 5829].
\r\n\r\n3.1.6.
\r\n\r\nMũ điện cực (electrode cap)
\r\n\r\nĐầu mút làm việc thay thế được của điện cực\r\nhàn điểm được lắp ráp trên đầu giữ điện cực bởi côn trong hoặc côn ngoài của\r\nnó.
\r\n\r\n[ISO 5821 và ISO 5830].
\r\n\r\n3.1.7.
\r\n\r\nTấm ép (platen)
\r\n\r\nBộ phận thường có các rãnh chữ T và mang các\r\nđiện cực hàn gờ nổi hoặc các dụng cụ hàn.
\r\n\r\n[ISO 865].
\r\n\r\nXem Hình 1.
\r\n\r\n3.1.8.
\r\n\r\nĐầu giữ bánh điện cực (electrode wheel\r\nhead)
\r\n\r\nCơ cấu gồm có một giá đỡ bánh điện cực và\r\nđược lắp trên xà trên và xà dưới dùng cho hàn đường dọc và/hoặc hàn đường\r\nngang.
\r\n\r\nXem Hình 1.
\r\n\r\n3.1.9.
\r\n\r\nGiá đỡ bánh điện cực (electrode wheel\r\nbearing)
\r\n\r\nBộ phận dẫn hướng bánh điện cực để truyền lực\r\nvà chủ yếu là để truyền dòng điện.
\r\n\r\n3.1.10.
\r\n\r\nBánh điện cực (electrode wheel)
\r\n\r\nĐiện cực có dạng đĩa quay.
\r\n\r\nXem Hình 1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bánh điện cực có thể được dẫn động\r\nbằng động cơ hoặc bởi chi tiết gia công (các bánh điện cực quay lồng không).\r\nDẫn động có thể truyền trực tiếp cho trục bánh điện cực hoặc cho chu vi bánh\r\nđiện cực (dẫn động con lăn), xem Hình 6.
\r\n\r\n3.1.11.
\r\n\r\nPrôphin bánh điện cực (electrode wheel\r\nprofile)
\r\n\r\nHình dạng của bánh điện cực có thể là có mặt\r\nvát một bên hoặc có mặt vát hai bên hoặc có bán kính lượn tùy thuộc vào điều\r\nkiện hàn và sự tiếp cận khi hàn.
\r\n\r\nXem Hình 7
\r\n\r\n3.1.12.
\r\n\r\nTốc độ quay bánh điện cực (electrode wheel\r\nspeed)
\r\n\r\nTốc độ quay n, (dẫn động trực tiếp).
\r\n\r\n3.1.13.
\r\n\r\nTốc độ dài bánh điện cực (electrode wheel\r\nspeed)
\r\n\r\nTốc độ theo phương tiếp tuyến của bánh điện\r\ncực, v (dẫn động con lăn).
\r\n\r\n3.1.14.
\r\n\r\nKhoảng hở cho gia công, e (throat\r\ngap)
\r\n\r\nKhoảng cách sử dụng được giữa các xà trên và\r\ndưới hoặc giữa các bộ phận dẫn điện bên ngoài của mạch hàn (thiết bị hàn điểm\r\nvà hàn đường).
\r\n\r\nXem Hình 8.
\r\n\r\n3.1.15.
\r\n\r\nKhoảng hở cho gia công, e (throat gap)
\r\n\r\nKhoảng cách kẹp giữa các tấm kẹp (thiết bị\r\nhàn gờ nổi).
\r\n\r\nXem Hình 8.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cũng có thể xem khoảng cách khuôn,\r\ne trong 3.2.11.
\r\n\r\n3.1.16.
\r\n\r\nTầm với của điện cực, l (throat\r\ndepth)
\r\n\r\nKhoảng cách sử dụng được từ tâm của các tấm\r\nép hoặc trục của các điện cực hoặc trong trường hợp điện cực xiên, từ giao điểm\r\ncủa các trục điện cực ở vị trí làm việc hoặc từ đường tiếp xúc với các bánh\r\nđiện cực tới phần thân thiết bị có vị trí gần nhất với chúng.
\r\n\r\nXem Hình 8.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Định nghĩa này không xem xét tới\r\nbất cứ sự dịch chuyển nào của các đầu mút điện cực.
\r\n\r\n\r\n a) dẫn động trực tiếp \r\n | \r\n \r\n b) dẫn động con lăn \r\n | \r\n \r\n c) các bánh điện cực quay lồng không \r\n | \r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1. Bánh điện cực
\r\n\r\n2. Chi tiết hàn
\r\n\r\nHình 6 – Các kiểu dẫn\r\nđộng của bánh điện cực
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n a) mặt vát \r\n | \r\n \r\n b) bán kính lượn \r\n | \r\n
Hình 7 – Prôphin bánh\r\nđiện cực
\r\n\r\n\r\n a) thiết bị hàn điểm \r\n | \r\n \r\n b) thiết bị hàn gờ nổi \r\n | \r\n \r\n c) thiết bị hàn giáp mép | \r\n
Hình 8 – Các kích\r\nthước chính
\r\n\r\n3.1.17.
\r\n\r\nHành trình của điện cực, c (electrode stroke)
\r\n\r\nKhoảng dịch chuyển của các điện cực trong quá\r\ntrình hàn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Khi điện cực được gắn vào xylanh\r\ndẫn động thì hành trình của điện cực và của xylanh dẫn động bằng nhau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Khi điện cực di động được gắn\r\nvào một đòn bẩy có khớp bản lề được di chuyển bởi xylanh dẫn động thì theo qui\r\nước hành trình lớn nhất của điện cực bằng chiều dài của dây cung tạo ra bởi đầu\r\nmút của điện cực di động đối với toàn bộ hành trình của xylanh dẫn động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Hành trình của điện cực có thể\r\nbao gồm một “khe hở làm việc” không có bất cứ sự tiếp xúc nào để tạo điều kiện\r\ndễ dàng cho việc đưa chi tiết gia công vào giữa các điện cực và một “hành trình\r\nlàm việc” nhỏ hơn.
\r\n\r\n3.1.18.
\r\n\r\nLực điện cực, F (electrode\r\nforce)
\r\n\r\nLực mà các điện cực truyền cho chi tiết gia\r\ncông
\r\n\r\n3.1.19.
\r\n\r\nLực điện cực tối đa, Fmax\r\n(maximum electrode force)
\r\n\r\nLực lớn nhất và thiết bị hàn có thể được tạo\r\nra được mà không làm hư hỏng vĩnh viễn các bộ phận và chi tiết cơ khí của thiết\r\nbị.
\r\n\r\n3.1.20.
\r\n\r\nLực điện cực tối thiểu, Fmin\r\n(minimum electrode force)
\r\n\r\nLực nhỏ nhất của điện cực có thể sử dụng được\r\nđể bảo đảm cho thiết bị hàn vận hành tốt.
\r\n\r\n3.2. Các chi tiết và bộ phận cơ khí của thiết\r\nbị hàn giáp mép
\r\n\r\n3.2.1.
\r\n\r\nDẫn động bàn trượt (slide drive)
\r\n\r\nDẫn động tạo ra và truyền chuyển động và các\r\nlực ép để hàn chi tiết được định vị trong cơ cấu kẹp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với hàn chảy giáp mép có thể\r\ncần đến dẫn động để thực hiện chuyển động tịnh tiến qua lại của bàn trượt để\r\nnung nóng trước và theo sau sự nung nóng là cung cấp lực ép.
\r\n\r\n3.2.2.
\r\n\r\nCơ cấu kẹp (clamping device)
\r\n\r\nCơ cấu tạo ra lực tiếp xúc cần thiết cho dòng\r\nđiện chạy qua và cung cấp lực kẹp cần thiết để chịu được lực ép nếu như không\r\ncó các cơ cấu kẹp bổ sung thêm hoặc các cữ chặn.
\r\n\r\n3.2.3.
\r\n\r\nCơ cấu kẹp bổ sung (supplementary\r\nclamping device)
\r\n\r\nCơ cấu không mang điện để cung cấp lực kẹp\r\ncần thiết chống lại lực ép.
\r\n\r\n3.2.4.
\r\n\r\nCữ chặn (backstop)
\r\n\r\nCơ cấu đỡ toàn bộ hoặc một phần lực ép đối\r\nvới chi tiết hàn gia công (hàn) để ngăn ngừa sự trượt của chi tiết gia công trong\r\nquá trình ép.
\r\n\r\n3.2.5.
\r\n\r\nKhuôn kẹp (clamping die)
\r\n\r\nBộ phận được thiết kế để truyền tất cả các\r\nlực cho chi tiết gia công (hàn) tiếp xúc với bề mặt kẹp của nó.
\r\n\r\nXem Hình 9.
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1. Bề mặt lắp ráp hoặc bề mặt giá đỡ
\r\n\r\n2. Bề mặt tiếp xúc và/hoặc bề mặt kẹp chặt
\r\n\r\nHình 9 – Các kiểu\r\nkhuôn kẹp (được minh họa theo hướng ép)
\r\n\r\n3.2.6.
\r\n\r\nChiều dài khuôn, G (die\r\nlength)
\r\n\r\nChiều dài sử dụng được của khuôn kẹp theo\r\nhướng ép.
\r\n\r\nXem Hình 10.
\r\n\r\n3.2.7.
\r\n\r\nChiều rộng khuôn, W (die width)
\r\n\r\nChiều rộng sử dụng được của khuôn kẹp vuông\r\ngóc với hướng ép và hướng kẹp chặt.
\r\n\r\nXem Hình 10.
\r\n\r\n3.2.8.
\r\n\r\nChiều dày khuôn, d (die thickness)
\r\n\r\nKích thước theo hướng kẹp chặt.
\r\n\r\nXem Hình 10.
\r\n\r\n3.2.9.
\r\n\r\nHành trình của khuôn, q (die\r\nstroke)
\r\n\r\nHiệu số giữa khe hở mở nhỏ nhất và khe hở mở\r\nlớn nhất.
\r\n\r\nXem Hình 10.
\r\n\r\n3.2.10.
\r\n\r\nKhe hở mở, f (opening gap)
\r\n\r\nKhoảng cách sử dụng được giữa các bề mặt kẹp\r\nphẳng.
\r\n\r\nXem Hình 10.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu chi tiết gia công (hàn) được\r\nchất tải vuông góc với hướng ép thì khe hở sử dụng được của khuôn dạng prôphin\r\nnhỏ hơn khe hở sử dụng được của khuôn phẳng, xem Hình 9.
\r\n\r\n3.2.11.
\r\n\r\nKhoảng cách, e (distance)
\r\n\r\nKhoảng cách nhìn thấy giữa hai cặp khuôn theo\r\nhướng ép.
\r\n\r\nXem Hình 10.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cũng có thể xem khoảng hở cho gia\r\ncông e trong 3.1.14 và 3.1.15
\r\n\r\n\r\n hình chiếu vuông góc với hướng kẹp và ép \r\n | \r\n \r\n hình chiếu theo hướng ép \r\n | \r\n
a Hướng ép
\r\n\r\nb Hướng kẹp
\r\n\r\nHình 10 – Các kích\r\nthước của khuôn
\r\n\r\n3.2.12.
\r\n\r\nHành trình ép, (upsetting stroke)
\r\n\r\nHiệu số giữa các khoảng cách nhỏ nhất và lớn\r\nnhất của khuôn.
\r\n\r\n3.2.13.
\r\n\r\nTầm với của điện cực, l (throat\r\ndepth)
\r\n\r\nKhoảng cách vuông góc với lực ép giữa thân\r\nmáy và cạnh ngoài của khuôn kẹp.
\r\n\r\nXem các Hình 8 và Hình 10.
\r\n\r\n3.2.14.
\r\n\r\nLực kẹp, F2 (clamping force)
\r\n\r\nLực do các khuôn kẹp tác dụng vào chi tiết\r\ngia công (hàn).
\r\n\r\n3.2.15.
\r\n\r\nLực kẹp tối đa, F2max (maximum\r\nclamping force)
\r\n\r\nLực lớn nhất tác dụng thông qua các khuôn lên\r\nmỗi bộ phận được lắp ghép với nhau để ngăn ngừa bất cứ sự trượt nào và duy trì\r\nsự tiếp xúc điện tốt với các điện cực khi tác dụng lực ép tối đa.
\r\n\r\n3.2.16.
\r\n\r\nLực ép, F1 (upsetting\r\nforce)
\r\n\r\nLực tác dụng theo hướng chồn để ép các thi\r\ntiết gia công lại với nhau.
\r\n\r\n3.2.17.
\r\n\r\nLực ép tối đa, F1max (maximum\r\nupsetting force)
\r\n\r\nLực ép lớn nhất có thể tạo ra được bởi thiết\r\nbị hàn mà không làm hư hỏng các chi tiết và bộ phận cơ khí.
\r\n\r\n3.2.18.
\r\n\r\nLực ép tối thiểu, F1min (minimum\r\nupsetting force)
\r\n\r\nLực ép nhỏ nhất có thể sử dụng được để bảo\r\nđảm cho thiết bị vận hành tốt.
\r\n\r\n3.2.19.
\r\n\r\nLực nung nóng trước, fc1 (preheating\r\nforce)
\r\n\r\nLực tác dụng theo hướng ép trong quá trình\r\nnung nóng trước.
\r\n\r\n3.2.20.
\r\n\r\nÁp suất ép, pF1 (upsetting\r\npressure)
\r\n\r\nÁp suất do lực tạo ra, phụ thuộc vào mặt cắt\r\nngang (tiết diện) hàn.
\r\n\r\n3.3. Các đặc tính tĩnh học về cơ, điện và\r\nnhiệt
\r\n\r\n3.3.1.
\r\n\r\nSai lệch tiếp xúc (contact faults)
\r\n\r\nSai sót liên quan đến độ lệch tâm và độ lệch\r\ngóc (góc lệch).
\r\n\r\n3.3.2.
\r\n\r\nSai lệch tâm, g (eccentricity)
\r\n\r\nKhoảng cách giữa các điểm tâm của các bề mặt\r\nlàm việc của điện cực hoặc các tấm kẹp do sự dịch chuyển tương đối với nhau của\r\ncác điện cực dưới tác dụng của lực điện cực.
\r\n\r\nXem các Hình 11 và Hình 12.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Độ lệch tâm của các thiết bị hàn\r\nđiểm và hàn đường được tính toán theo công thức sau:
\r\n\r\ng = b - a
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Độ lệch tâm của thiết bị hàn gờ\r\nnổi (xem Hình 12) được đo theo 15.2.2.
\r\n\r\n3.3.3.
\r\n\r\nĐộ lệch góc, a (deflection)
\r\n\r\nGóc giữa các đường trục điện cực, các bề mặt\r\ntấm kẹp hoặc các đường trục của chi tiết gia công (hàn) sai lệch so với vị trí\r\ndanh nghĩa của chúng do lực điện cực hoặc lực chồn.
\r\n\r\nXem các Hình 11, 12 và 13.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Độ lệch góc của các thiết bị hàn\r\nđiểm và hàn đường (xem Hình 11) được tính toán theo công thức sau:
\r\n\r\na = a2 - a1
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Độ lệch góc của thiết bị hàn gờ\r\nnổi (xem Hình 12) được tính toán theo công thức sau:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Độ lệch góc của thiết bị hàn\r\ngiáp mép (xem Hình 13) được tính toán theo công thức sau:
\r\n\r\nHình 11 – Sai lệch\r\ntiếp xúc của các thiết bị hàn điểm và hàn đường
\r\n\r\nHình 12 – Sai lệch\r\ntiếp xúc của thiết bị hàn gờ nổi
\r\n\r\nHình 13 – Sai lệch\r\ntiếp xúc của thiết bị hàn giáp mép
\r\n\r\n3.3.4.
\r\n\r\nChế độ làm việc, (duty)
\r\n\r\nLịch trình các trạng thái vận hành của thiết\r\nbị (khoảng thời gian và trình tự của các trạng thái vận hành).
\r\n\r\n3.3.5.
\r\n\r\nChế độ làm việc liên tục (continuous duty)
\r\n\r\nChế độ làm việc tương ứng với sự vận hành có\r\ntải thường xuyên, không có bất cứ sự dừng lại nào, trong đó chu kỳ của chế độ\r\nlàm việc là 100%.
\r\n\r\n3.3.6.
\r\n\r\nChế độ làm việc định kỳ, (periodic duty)
\r\n\r\nCác chu kỳ lặp lại giống nhau của thời gian\r\ncó tải không đổi và thời gian không tải và tổng của thời gian có tải và thời\r\ngian không tải là thời gian của chu kỳ hàn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn này coi tải là không\r\nđổi, nghĩa là không có bất cứ khoảng thời gian nung nóng trước và/hoặc nung\r\nnóng sau nào.
\r\n\r\n3.3.7.
\r\n\r\nHệ số chế độ làm việc, X (duty factor)
\r\n\r\nTỷ số giữa khoảng thời gian có tải đã cho và\r\ntổng thời gian.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tỷ số này nằm giữa 0 và 1 và có\r\nthể được biểu thị bằng phần trăm.
\r\n\r\n3.3.8.
\r\n\r\nĐiện áp nguồn danh định, U1N (rated supply\r\nvoltage)
\r\n\r\nĐiện áp nguồn dùng để thiết kế thiết bị.
\r\n\r\n3.3.9.
\r\n\r\nĐiện áp không tải danh định ở đầu ra, U20, U2di\r\nhoặc\r\nU2d (rated no-load voltage at the output)
\r\n\r\n3.3.9.1.
\r\n\r\nĐiện áp xoay chiều không tải, U20 (ac no-load voltage)
\r\n\r\nĐiện áp của một cuộn dây ra của máy biến áp\r\nkhi mạch ngoài hở và điện áp nguồn danh định được đặt vào các đầu cực vào.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một số giá trị chỉnh đặt của cuộn\r\ndây đầu vào dẫn đến các giá trị tương ứng của điện áp không tải.
\r\n\r\n3.3.9.2.
\r\n\r\nĐiện áp một chiều không tải, U2di (dc no-load voltage)
\r\n\r\nĐiện áp tính toán tại đầu ra khi đặt điện áp\r\nnguồn danh định tại các đầu cực vào và bỏ qua sự sụt điện áp của chỉnh lưu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: U2di phụ thuộc vào mạch\r\nchỉnh lưu.
\r\n\r\n3.3.9.3.
\r\n\r\nĐiện áp một chiều không tải, U2d (dc no-load voltage)
\r\n\r\nĐiện áp đầu ra khi đặt điện áp nguồn danh\r\nđịnh tại các đầu cực vào (thiết bị kiểu bộ biến đổi điện).
\r\n\r\n3.3.10.
\r\n\r\nDòng điện nguồn không đổi, I1p hoặc ILp\r\n(permanent supply current)
\r\n\r\nDòng điện nguồn tương ứng với dòng điện ra\r\nkhông đổi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Quan hệ giữa các dòng điện vào và\r\nra phụ thuộc vào kiểu thiết bị hàn.
\r\n\r\n3.3.11.
\r\n\r\nDòng điện ra không đổi, I2p (permanent output\r\ncurrent)
\r\n\r\nDòng điện ra mạnh nhất trong tất cả các giá\r\ntrị chỉnh đặt của bộ điều chỉnh để vận hành liên tục (hệ số chế độ làm việc 100%).
\r\n\r\n3.3.12.
\r\n\r\nCông suất thường xuyên, Sp (permanent power)
\r\n\r\nCông suất điện vào tối đa đối với hệ số chế\r\nđộ làm việc 100% mà độ tăng nhiệt của thiết bị không vượt quá độ tăng nhiệt qui\r\nđịnh.
\r\n\r\n3.3.13.
\r\n\r\nThời gian tối đa cho một xung, t1 (maximum time per\r\npulse)
\r\n\r\nThời gian trong đó dòng điện ra có thể chạy\r\nqua không dừng lại ở lần điều chỉnh dòng điện ra hoặc điện áp đã cho.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thời gian này được giới hạn bởi
\r\n\r\n- sự bão hòa của mạch từ đối vớ thiết bị hàn\r\ncó chỉnh lưu đầu vào hoặc
\r\n\r\n- sự tăng nhiệt của bộ chỉnh lưu đối với\r\nthiết bị hàn có chỉnh lưu ở đầu ra.
\r\n\r\n3.3.14.
\r\n\r\nDòng điện nguồn ở hệ số chế độ làm việc đã\r\ncho,\r\nI1x hoặc\r\nILx (supply current at a given duty factor)
\r\n\r\nDòng điện tối đa ở đầu vào khi vận hành ở hệ\r\nsố chế độ làm việc đã cho X mà độ tăng nhiệt độ của thiết bị không vượt quá độ\r\ntăng nhiệt độ đã cho và giá trị chỉnh đặt tối đa của điện áp đầu ra được cho\r\nbởi:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n đối với các máy biến áp một pha \r\n | \r\n
hoặc
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n đối với các máy biến áp ba pha \r\n | \r\n
3.3.15.
\r\n\r\nDòng điện ngắn mạch tối đa ở đầu vào, I1cc hoặc ILcc\r\n(maximum short-circuit current input)
\r\n\r\nTrị số bình phương trung bình (rms) của dòng\r\nđiện áp nguồn danh định và mạch nhánh (rẽ) có điện áp ra cao nhất, các điện cực\r\nbị ngắn mạch phù hợp với điều 10 và hai giá trị đã cho tương ứng với giá trị\r\ntối thiểu và giá trị tối đa của trở kháng thích hợp với phương pháp ngắn mạch\r\nnày.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: ILcc được dùng\r\ncho thiết bị hàn có chỉnh lưu.
\r\n\r\n3.3.16.
\r\n\r\nDòng điện ngắn mạch tối đa ở đầu ra, I2cc (maximum\r\nshort-circuit current output)
\r\n\r\nTrị số trung bình bình phương (rms) của dòng\r\nđiện ở điện áp nguồn danh định và mạch nhánh (rẽ) có điện áp ra cao nhất, các\r\nđiện cực bị ngắn mạch phù hợp với điều 10 và hai giá trị đã cho tương ứng với\r\ngiá trị tối thiểu và giá trị tối đa của trở kháng thích hợp với phương pháp\r\nngắn mạch này.
\r\n\r\n3.3.17.
\r\n\r\nÁp suất nguồn của môi trường cung cấp năng\r\nlượng,\r\np1\r\n(supply\r\npressure of the energizing medium)
\r\n\r\nÁp suất tại điểm cung cấp của thiết bị hàn.
\r\n\r\n3.3.18.
\r\n\r\nÁp suất của môi trường cung cấp năng lượng, p2 (pressure of the\r\nenergizing medium)
\r\n\r\nÁp suất trong xy lanh hoặc các xy lanh để đạt\r\nđược lực tối đa
\r\n\r\n3.3.19.
\r\n\r\nLưu lượng định mức của chất lỏng làm mát, Q (rated cooling liquid\r\nflow)
\r\n\r\nTổng lượng chất lỏng làm mát để vận hành\r\nthiết bị ở công suất thường xuyên sao cho không vượt quá các giới hạn cho phép\r\ncủa độ tăng nhiệt độ.
\r\n\r\n3.3.20.
\r\n\r\nĐộ sụt áp của chất lỏng làm mát, Dp (cooling liquid\r\npressure drop)
\r\n\r\nĐộ sụt áp ở lưu lượng định mức của chất lỏng\r\nlàm mát.
\r\n\r\n3.4. Các đặc tính cơ - động lực học
\r\n\r\nXem Phụ lục A.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác ký hiệu sử dụng trong tiêu chuẩn này được\r\nliệt kê trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Các ký hiệu\r\nvà tên gọi
\r\n\r\n\r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Tên gọi \r\n | \r\n \r\n Tham chiếu \r\n | \r\n
\r\n a \r\n | \r\n \r\n Chiều dài để xác định sai lệch tiếp xúc \r\n | \r\n \r\n 3.3.2 \r\n | \r\n
\r\n a1,2 \r\n | \r\n \r\n Các chiều dài để xác định độ lệch góc \r\n | \r\n \r\n 15.3 \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n Chiều dài để xác định sai lệch tiếp xúc \r\n | \r\n \r\n 3.3.2, 3.3.3 \r\n | \r\n
\r\n b1,2,3 \r\n | \r\n \r\n Các chiều dài để xác định sai lệch tiếp xúc \r\n | \r\n \r\n 3.3.3, 15.2, 15.3, 15.4 \r\n | \r\n
\r\n c \r\n | \r\n \r\n Hành trình của điện cực \r\n | \r\n \r\n 3.1.17, 15.1 \r\n | \r\n
\r\n d \r\n | \r\n \r\n Đường kính của đầu điện cực hoặc chiều rộng\r\n của các bánh điện cực \r\n | \r\n \r\n 10.2 \r\n | \r\n
\r\n dk \r\n | \r\n \r\n Đường kính của đĩa \r\n | \r\n \r\n 15.2 \r\n | \r\n
\r\n D1 \r\n | \r\n \r\n Đường kính viên bi \r\n | \r\n \r\n 15.2 \r\n | \r\n
\r\n e \r\n | \r\n \r\n 1) khoảng hở cho gia công \r\n2) khoảng cách giữa các tấm kẹp \r\n3) khoảng cách khuôn \r\n | \r\n \r\n 3.1.14, 3.1.15, 15.1,16.3 \r\n3.1.15, 16.3 \r\n3.2.11, 10.4, 16.3 \r\n | \r\n
\r\n emin \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách tối thiểu giữa các tấm kẹp \r\n | \r\n \r\n 10.3 \r\n | \r\n
\r\n e' \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách để tính toán chiều dài thanh\r\n đồng \r\n | \r\n \r\n 10.3 \r\n | \r\n
\r\n Ea \r\n | \r\n \r\n Năng lượng va đập \r\n | \r\n \r\n Phụ lục A \r\n | \r\n
\r\n f \r\n | \r\n \r\n Khe hở mở \r\n | \r\n \r\n 3.2.10 \r\n | \r\n
\r\n fmax \r\n | \r\n \r\n Khe hở mở tối đa \r\n | \r\n \r\n 3.2.11 \r\n | \r\n
\r\n fmin \r\n | \r\n \r\n Khe hở mở tối thiểu \r\n | \r\n \r\n 3.2.11 \r\n | \r\n
\r\n F \r\n | \r\n \r\n Lực điện cực \r\n | \r\n \r\n 3.1.18, 10.4 \r\n | \r\n
\r\n Fc1 \r\n | \r\n \r\n Lực nung nóng trước \r\n | \r\n \r\n 3.2.19 \r\n | \r\n
\r\n Fmax \r\n | \r\n \r\n Lực điện cực tối đa \r\n | \r\n \r\n 3.1.19, 10.2, 10.3, 15.1, 16.3 \r\n | \r\n
\r\n Fmin \r\n | \r\n \r\n Lực điện cực tối thiểu \r\n | \r\n \r\n 3.1.20, 16.3 \r\n | \r\n
\r\n F1 \r\n | \r\n \r\n Lực ép \r\n | \r\n \r\n 3.2.16 \r\n | \r\n
\r\n F1max \r\n | \r\n \r\n Lực ép tối đa \r\n | \r\n \r\n 3.2.17, 10.4, 15.1, 16.3 \r\n | \r\n
\r\n F1min \r\n | \r\n \r\n Lực ép tối thiểu \r\n | \r\n \r\n 3.2.18, 16.3 \r\n | \r\n
\r\n F2 \r\n | \r\n \r\n Lực kẹp \r\n | \r\n \r\n 3.2.14 \r\n | \r\n
\r\n F2max \r\n | \r\n \r\n Lực kẹp tối đa \r\n | \r\n \r\n 3.2.15, 10.4, 15.4, 16.3 \r\n | \r\n
\r\n F2min \r\n | \r\n \r\n Lực kẹp tối thiểu \r\n | \r\n \r\n 16.3 \r\n | \r\n
\r\n F1f…F3f \r\n | \r\n \r\n Các dao động của lực tiếp theo giai đoạn\r\n tiếp xúc điện cực \r\n | \r\n \r\n Phụ lục A \r\n | \r\n
\r\n F1s…F3s \r\n | \r\n \r\n Các dao động của lực sau tiếp xúc điện cực \r\n | \r\n \r\n Phụ lục A \r\n | \r\n
\r\n F1’, F2’ \r\n | \r\n \r\n Các lực đối \r\n | \r\n \r\n 15.2 \r\n | \r\n
\r\n g \r\n | \r\n \r\n Độ lệch tâm \r\n | \r\n \r\n 3.3.2, 15.2.2, 16.2, 16.3 \r\n | \r\n
\r\n g10,50,100 \r\n | \r\n \r\n Độ lệch tâm tại lực tối đa 10%, 50% hoặc\r\n 100% \r\n | \r\n \r\n 16.3 \r\n | \r\n
\r\n G \r\n | \r\n \r\n Chiều dài khuôn \r\n | \r\n \r\n 3.2.6, 3.2.11 \r\n | \r\n
\r\n I1cc \r\n | \r\n \r\n Dòng điện ngắn mạch tối đa ở đầu vào \r\n | \r\n \r\n 3.3.15 \r\n | \r\n
\r\n I1p \r\n | \r\n \r\n Dòng điện nguồn (vào) không đổi \r\n | \r\n \r\n 3.3.10 \r\n | \r\n
\r\n I1X \r\n | \r\n \r\n Dòng điện (vào) ở hệ số chế độ làm việc đã\r\n cho \r\n | \r\n \r\n 3.3.14 \r\n | \r\n
\r\n I2cc \r\n | \r\n \r\n Dòng điện ngắn mạch tối đa ở đầu ra \r\n | \r\n \r\n 3.3.16, 16.3 \r\n | \r\n
\r\n I2p \r\n | \r\n \r\n Dòng điện ra không đổi ở hệ số chế độ làm\r\n việc 100% \r\n | \r\n \r\n 3.3.11, 16.3 \r\n | \r\n
\r\n ILcc \r\n | \r\n \r\n Dòng điện ngắn mạch tối đa trên mạng lưới\r\n (ở đầu vào) \r\n | \r\n \r\n 3.3.15 \r\n | \r\n
\r\n ILp \r\n | \r\n \r\n Dòng điện không đổi trên mạng lưới (nguồn) \r\n | \r\n \r\n 3.3.10 \r\n | \r\n
\r\n ILX \r\n | \r\n \r\n Dòng điện trên mạng lưới (nguồn) ở hệ số\r\n chế độ làm việc đã cho \r\n | \r\n \r\n 3.3.14 \r\n | \r\n
\r\n k \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách để xác định độ lệch góc \r\n | \r\n \r\n 3.3.3, 15.3, 15.4 \r\n | \r\n
\r\n KF \r\n | \r\n \r\n Hệ số lực \r\n | \r\n \r\n Phụ lục A \r\n | \r\n
\r\n KFs, KFf \r\n | \r\n \r\n Hệ số lực tiếp xúc điện cực/hệ số lực tiếp\r\n theo giai đoạn tiếp xúc điện cực \r\n | \r\n \r\n Phụ lục A \r\n | \r\n
\r\n l \r\n | \r\n \r\n Tầm với của điện cực \r\n | \r\n \r\n 3.1.14, 3.1.15, 3.1.16, 3.2.13, 15.1, 16.3 \r\n | \r\n
\r\n Lsc \r\n | \r\n \r\n Chiều dài thanh đồng \r\n | \r\n \r\n 10.3, 10.4, 15.4 \r\n | \r\n
\r\n L’ \r\n | \r\n \r\n Chiều dài thanh đồng \r\n | \r\n \r\n 10.3 \r\n | \r\n
\r\n m \r\n | \r\n \r\n Khối lượng đầu hàn \r\n | \r\n \r\n Phụ lục A \r\n | \r\n
\r\n n \r\n | \r\n \r\n Tốc độ quay \r\n | \r\n \r\n 3.1.12, 16.3 \r\n | \r\n
\r\n p1 \r\n | \r\n \r\n Áp suất nguồn của môi trường cung cấp năng\r\n lượng \r\n | \r\n \r\n 3.3.17, 16.3 \r\n | \r\n
\r\n p2 \r\n | \r\n \r\n Áp suất của môi trường cung cấp năng lượng \r\n | \r\n \r\n 3.3.18, 16.3 \r\n | \r\n
\r\n pF1 \r\n | \r\n \r\n Áp suất ép \r\n | \r\n \r\n 3.2.20 \r\n | \r\n
\r\n q \r\n | \r\n \r\n Hành trình của khuôn \r\n | \r\n \r\n 3.2.9, 3.2.11 \r\n | \r\n
\r\n Q \r\n | \r\n \r\n Lưu lượng định mức của chất lỏng làm mát \r\n | \r\n \r\n 3.3.19, 16.3 \r\n | \r\n
\r\n Sp \r\n | \r\n \r\n Công suất thường xuyên ở đầu vào (hệ số chế\r\n độ làm việc 100%) \r\n | \r\n \r\n 3.3.12, 16.3 \r\n | \r\n
\r\n S50 \r\n | \r\n \r\n Công suất đầu vào ở hệ số chế độ làm việc\r\n 50% \r\n | \r\n \r\n 16.3 \r\n | \r\n
\r\n t \r\n | \r\n \r\n Thời gian xung \r\n | \r\n \r\n Phụ lục A \r\n | \r\n
\r\n ta \r\n | \r\n \r\n Thời gian tăng lực \r\n | \r\n \r\n Phụ lục A \r\n | \r\n
\r\n tfd \r\n | \r\n \r\n Thời gian phân rã tiếp theo giai đoạn tiếp\r\n xúc điện cực \r\n | \r\n \r\n Phụ lục A \r\n | \r\n
\r\n ti \r\n | \r\n \r\n Thời gian tối đa cho một xung \r\n | \r\n \r\n 3.1.15, 3.3.13 \r\n | \r\n
\r\n tsd \r\n | \r\n \r\n Thời gian phân rã sau tiếp xúc điện cực đại\r\n A \r\n | \r\n \r\n Phụ lục A \r\n | \r\n
\r\n T1 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ môi trường làm mát \r\n | \r\n \r\n 12.2 \r\n | \r\n
\r\n U1N \r\n | \r\n \r\n Điện áp nguồn danh định \r\n | \r\n \r\n 3.3.8, 9, 16.3 \r\n | \r\n
\r\n U’1N \r\n | \r\n \r\n Điện áp nguồn \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n U20 \r\n | \r\n \r\n Điện áp xoay chiều không tải danh định \r\n | \r\n \r\n 3.3.9.1, 9, 16.3 \r\n | \r\n
\r\n U’20 \r\n | \r\n \r\n Điện áp xoay chiều không tải \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n U2d \r\n | \r\n \r\n Điện áp một chiều không tải danh định từ\r\n thiết bị hàn kiểu bộ biến đổi điện \r\n | \r\n \r\n 3.3.9.3, 16.3 \r\n | \r\n
\r\n U2di \r\n | \r\n \r\n Điện áp một chiều không tải danh định \r\n | \r\n \r\n 3.3.9.2, 9, 16.3 \r\n | \r\n
\r\n V \r\n | \r\n \r\n Tốc độ theo phương tiếp tuyến \r\n | \r\n \r\n 3.1.13, 16.3 \r\n | \r\n
\r\n va \r\n | \r\n \r\n Tốc độ va đập \r\n | \r\n \r\n Phụ lục A \r\n | \r\n
\r\n W \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng khuôn \r\n | \r\n \r\n 3.2.7, 3.2.11, 10.4 \r\n | \r\n
\r\n X \r\n | \r\n \r\n Hệ số chế độ làm việc \r\n | \r\n \r\n 3.3.7, 3.3.14 \r\n | \r\n
\r\n a \r\n | \r\n \r\n Độ lệch góc \r\n | \r\n \r\n 3.3.3, 15.2.3, 16.2 \r\n | \r\n
\r\n a1,2 \r\n | \r\n \r\n Các góc để xác định độ lệch góc \r\n | \r\n \r\n 3.3.3, 15.3 \r\n | \r\n
\r\n a10,50,100 \r\n | \r\n \r\n Độ lệch góc ở lực tối đa 10%, 50% hoặc 100% \r\n | \r\n \r\n 16.3 \r\n | \r\n
\r\n Dp \r\n | \r\n \r\n Độ sụt áp của mạch chất lỏng làm mát \r\n | \r\n \r\n 3.3.20, 16.3 \r\n | \r\n
\r\n d \r\n | \r\n \r\n Chiều dày khuôn \r\n | \r\n \r\n 3.2.8, 3.2.11 \r\n | \r\n
Thiết bị hàn điện trở được phân loại như sau:
\r\n\r\na) thiết bị hàn điểm [(xem Hình 1a)];
\r\n\r\nb) thiết bị hàn gờ nổi [(xem Hình 1b)];
\r\n\r\nc) thiết bị hàn đường [(xem Hình 1c)];
\r\n\r\nd) thiết bị hàn giáp mép [(xem Hình 2)];
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị hàn chảy giáp mép là kiểu\r\nđặc biệt của thiết bị hàn giáp mép
\r\n\r\n6. Điều kiện về môi\r\ntrường vật lý và điều kiện vận hành
\r\n\r\n6.1. Qui định chung
\r\n\r\nThiết bị hàn phải thích hợp cho sử dụng trong\r\nđiều kiện về môi trường vật lý và điều kiện vận hành được qui định dưới đây:
\r\n\r\nKhi điều kiện về môi trường vật lý và/hoặc\r\nđiều kiện vận hành nằm ngoài phạm vi được qui định dưới đây thì cần có sự thỏa\r\nthuận giữa nhà cung cấp và người sử dụng (xem Phụ lục B của IEC 60204-1:1992).
\r\n\r\n6.2. Nhiệt độ không khí xung quanh
\r\n\r\nThiết bị hàn phải có khả năng vận hành đúng ở\r\nnhiệt độ không khí xung quanh giữa +5oC và +40oC.
\r\n\r\nĐối với nhiệt độ tối đa của môi trường làm\r\nmát, xem Phụ lục C của ISO 5826:1999.
\r\n\r\n6.3. Độ ẩm
\r\n\r\nThiết bị phải có khả năng vận hành đúng với\r\nđộ ẩm tương đối lên tới 95%.
\r\n\r\nPhải tránh ảnh hưởng có hại do đôi khi có sự\r\nngưng tụ bằng cách thiết kế thiết bị hàn một cách hợp lý hoặc khi cần thiết\r\nphải có các phương tiện bổ sung thích hợp (ví dụ, các bộ nung nóng, điều hòa\r\nkhông khí gắn liền với thiết bị hàn, các lỗ thoát nước).
\r\n\r\n6.4. Độ cao
\r\n\r\nThiết bị hàn phải có khả năng vận hành đúng ở\r\nđộ cao tới 1000m so với mực nước biển.
\r\n\r\nĐối với các độ cao khác, xem Phụ lục C của\r\nISO 5826:1999.
\r\n\r\n6.3. Vận chuyển và bảo quản
\r\n\r\nThiết bị hàn phải được thiết kế để chịu được\r\nhoặc có biện pháp phòng ngừa thích hợp để bảo vệ đối với nhiệt độ vận chuyển và\r\nbảo quản ở giữa -25oC và +55oC và đối với nhiệt độ lên\r\ntới +70oC trong khoảng thời gian ngắn không vượt quá 24h.
\r\n\r\nPhải có các biện pháp thích hợp để ngăn ngừa\r\nsự hư hỏng do độ ẩm, rung và va đập.
\r\n\r\n6.6. Yêu cầu cho thao tác nâng, di chuyển
\r\n\r\nThiết bị điện hạng nặng và cồng kềnh cần được\r\ntháo rời khỏi thiết bị hàn khi vận chuyển hoặc độc lập đối với thiết bị hàn\r\nphải được trang bị phương tiện cho thao tác nâng, di chuyển bằng cần trục hoặc\r\ncác thiết bị tương tự.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhải thực hiện các phép thử trên thiết bị hàn\r\nmới, khô và được lắp ráp đầy đủ ở nhiệt độ không khí xung quanh nằm giữa +10oC\r\nvà +40oC.
\r\n\r\nViệc thông gió phải tương tự như thông gió\r\nthường có ở điều kiện làm việc bình thường. Các thiết bị đo được sử dụng không\r\nđược cản trở sự thông gió bình thường của thiết bị hàn hoặc gây ra sự truyền\r\nnhiệt không bình thường tới thiết bị hàn hoặc từ thiết bị hàn. Thiết bị hàn làm\r\nmát bằng chất lỏng phải được thử với điều kiện chất lỏng làm mát do nhà sản\r\nxuất qui định.
\r\n\r\nĐộ chính xác của các dụng cụ đo phải là:
\r\n\r\na) các dụng cụ đo điện: cấp 1 (1% toàn bộ\r\nthang đo, xem IEC 60051-2) thích hợp với các phép đo trong thời gian ngắn, đối\r\nvới ampe kế đo giá trị trung bình bình phương của dòng điện xoay chiều thực:
\r\n\r\nb) nhiệt kế: ±2K
\r\n\r\nTrừ khi có quy định khác, các phép thử yêu\r\ncầu trong tiêu chuẩn này là các phép thử kiểu.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác biến áp hàn điện trở phải tuân theo ISO\r\n5826.
\r\n\r\nPhải kiểm tra sự phù hợp của biến áp hàn với\r\nISO 5826.
\r\n\r\n9. Điện áp không tải\r\ndanh định tại đầu ra
\r\n\r\nĐiện áp không tải phải được qui định đối với\r\ntất cả các chỉnh đặt trong phạm vi dung sai ±2%.
\r\n\r\nPhải kiểm tra sự phù hợp:
\r\n\r\na) trong trường hợp dòng xoay chiều bằng phép\r\nđo, U20;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu điện áp nguồn U’1N\r\nkhác với điện áp nguồn danh định U1N, cần đo điện áp không\r\ntải U’20. Điện áp không tải danh định (U20)\r\nđược tính toán theo công thức:
\r\n\r\nb) trong trường hợp dòng một chiều bằng tính\r\ntoán U2di theo Bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2 - Điện áp một\r\nchiều không tải “lý tưởng”
\r\n\r\n\r\n Đầu vào \r\n | \r\n \r\n Đầu ra \r\n | \r\n \r\n U2di \r\n | \r\n
\r\n © \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n \r\n 1,17 U20 \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n \r\n 1,35 U20 \r\n | \r\n
\r\n một pha \r\n | \r\n \r\n điểm giữa \r\n | \r\n \r\n 0,9 U20 \r\n | \r\n
\r\n bộ đổi tần chỉnh\r\n lưu sơ cấp \r\n | \r\n \r\n 1,35 U20 \r\n | \r\n
c) trong trường hợp dòng một chiều từ thiết\r\nbị hàn kiểu bộ biến đổi điện áp bằng phép đo U20.
\r\n\r\n10. Dòng điện ngắn\r\nmạch tối đa
\r\n\r\n10.1. Qui định chung
\r\n\r\nDòng điện ngắn mạch tối đa phải được qui định\r\nvới các nội dung sau:
\r\n\r\na) đo trực tiếp: ±5%;
\r\n\r\nb) đo gián tiếp: (tính\r\ntoán từ phép đo ở đầu vào)
Sự ngắn mạch phải được thực hiện bởi thanh\r\nđồng bộ có độ dẫn điện tối thiểu là 45 S.
\r\n\r\nPhải kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo theo\r\ncác điều kiện cho trong
\r\n\r\n- 10.2 đối với thiết bị hàn điểm và hàn\r\nđường;
\r\n\r\n- 10.3 đối với thiết bị hàn gờ nổi;
\r\n\r\n- 10.4 đối với thiết bị hàn giáp mép.
\r\n\r\nThực hiện liên tiếp các phép đo sau:
\r\n\r\na) đối với giá trị tối thiểu của trở kháng\r\n(khoảng cách gia công và khoảng cách gia công theo chiều sâu là tối thiểu);
\r\n\r\nb) đối với giá trị tối đa của trở kháng\r\n(khoảng cách gia công và khoảng cách gia công theo chiều sâu là tối đa).
\r\n\r\n10.2. Thiết bị hàn điểm và hàn đường
\r\n\r\nCác điện cực hoặc các bánh điện cực quay được\r\ntiếp xúc với nhau dưới tác dụng của lực điện cực tối đa Fmax phù hợp\r\nvới chiều dài xà đang sử dụng. Đường kính d của các đầu điện cực hoặc chiều\r\nrộng của các bánh điện cực có quan hệ với lực điện cực theo công thức sau,\r\nnhưng tối thiểu phải bằng 2,5mm.
\r\n\r\n, tính bằng\r\nmilimét.
trong đó Fmax tính bằng\r\nNewton.
\r\n\r\n10.3. Thiết bị hàn gờ nổi
\r\n\r\nĐặt một thanh đồng có mặt cắt ngang đủ để\r\nngăn ngừa sự quá nhiệt ở giữa và ngay bên dưới tâm của các tấm kẹp. Tác dụng\r\nlực điện cực tối đa Fmax.
\r\n\r\nChiều dài tự do của thanh đồng LSC\r\nhoặc L’ được tính toán theo công thức sau, nhưng tối thiểu phải bằng e’\r\n= emin + 5, tính bằng milimét.
\r\n\r\nLSC = 122 Fmax.10-5\r\n+ 75, tính bằng milimét.
\r\n\r\nL’ = LSC + e’, tính bằng\r\nmilimét.
\r\n\r\ntrong đó e’ tính bằng milimét và Fmax\r\ntính bằng Newton.
\r\n\r\n10.4. Thiết bị hàn giáp mép
\r\n\r\nĐặt thanh đồng có mặt cắt ngang (tiết diện)\r\nđủ để ngăn ngừa sự quá nhiệt ở giữa các khuôn. Các bề mặt tiếp xúc phải càng\r\nlớn càng tốt. Tác dụng bởi lực kẹp tối đa F2max.
\r\n\r\nChiều dài LSC của thanh\r\nđồng giữa các mặt đối diện của các khuôn (xem Hình 14) được xác định theo công\r\nthức sau, nhưng tối thiểu phải bằng e + 5, tính theo milimét.
\r\n\r\n, tính bằng\r\nmilimet
Khi có nung nóng trước
\r\n\r\n, tính bằng Newton
Khi không nung nóng trước:
\r\n\r\n, tính bằng Newton
trong đó W tính bằng milimét và F1 tính bằng\r\nNewton.
\r\n\r\nTrong trường hợp có cả nung nóng trước và\r\nkhông nung nóng trước thì sử dụng giá trị LSC nhỏ hơn.
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1. Khuôn
\r\n\r\n2. Thanh đồng
\r\n\r\nHình 14 – Thanh ngắn\r\nmạch cho thiết bị hàn giáp mép
\r\n\r\n\r\n\r\nGiá trị định mức về nhiệt phải:
\r\n\r\na) Đối với máy biến áp, phù hợp với ISO 5826;
\r\n\r\nb) Đối với các bề mặt tiếp cận được, phù hợp\r\nvới Bảng 3.
\r\n\r\nc) Đối với môi trường làm mát, theo qui định\r\ncủa nhà sản xuất.
\r\n\r\nNếu không có điện áp nguồn danh định thì có\r\nthể tiến hành thử với điện áp giảm đi theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và\r\nkhách hàng.
\r\n\r\nThiết bị hàn có chỉnh lưu dòng điện phải được\r\nthử với điện áp nguồn danh định.
\r\n\r\nPhải kiểm tra sự phù hợp:
\r\n\r\n1) Đối với các máy biến áp, bằng cách đo theo\r\n6.2 của ISO 5826:1999;
\r\n\r\n2) Đối với các bề mặt tiếp cận được, bằng cách\r\nđo ngay trước khi chất tải lần cuối cùng theo 12 và 13.1;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ghi lại nhiệt độ cao nhất đo được.
\r\n\r\n3) đối với môi trường làm mát, bằng cách tính\r\ngiá trị trung bình của nhiệt độ trong một phần tư thời gian cuối cùng của phép\r\nthử theo 12 và 13.2.
\r\n\r\nBảng 3 - Các giới hạn\r\ncủa sự tăng nhiệt độ đối với các bề mặt tiếp cận được
\r\n\r\n\r\n Bề mặt tiếp cận\r\n được \r\n | \r\n \r\n Độ tăng nhiệt độ \r\nK \r\n | \r\n
\r\n Rào chắn bằng kim loại để trần \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n Rào chắn bằng kim loại được sơn, phủ \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n
\r\n Rào chắn phi kim loại \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n
\r\n Tay cầm bằng kim loại \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n Tay cầm phi kim loại \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
12.1. Qui định chung
\r\n\r\nThiết bị hàn phải được ngắn mạch theo:
\r\n\r\n- 10.2 đối với thiết bị hàn điểm và hàn đường
\r\n\r\n- 10.3 đối với thiết bị hàn gờ nổi
\r\n\r\n- 10.4 đối với thiết bị hàn giáp mép
\r\n\r\nvà được vận hành ở hệ số chế độ làm việc\r\ntương ứng với thời gian của chu kỳ phù hợp với điều kiện vận hành được.
\r\n\r\n12.2. Thời điểm bắt đầu thử nung nóng
\r\n\r\nPhép thử nung nóng phải được bắt đầu khi:
\r\n\r\na) dòng chất lỏng làm mát đã được bắt đầu\r\n(trong trường hợp thiết bị hàn được làm mát bằng chất lỏng);
\r\n\r\nb) thiết bị hàn đã đạt tới sự cân bằng nhiệt\r\nvới môi trường làm mát trong phạm vi dung sai ±1K;
\r\n\r\nc) nhiệt độ của môi trường làm mát T1\r\nđược giữ như nhiệt độ ban đầu của cuộn dây cần đo điện trở.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trừ khi nhiệt độ của một bộ phận\r\nđược xác định bằng phương pháp điện trở, có thể bắt đầu phép thử mà không cần\r\nđạt tới sự cân bằng nhiệt độ của thiết bị hàn với không khí xung quanh.
\r\n\r\n12.3. Khoảng thời gian của phép thử nung nóng
\r\n\r\nPhép thử nung nóng phải được thực hiện tới\r\nkhi tốc độ tăng nhiệt của bất cứ bộ phận nào cũng không vượt quá 2K/h.
\r\n\r\n13. Điều kiện để đo\r\nđộ tăng nhiệt độ
\r\n\r\n13.1. Bề mặt tiếp cận được
\r\n\r\nĐo độ tăng nhiệt độ của các bộ phận không\r\nthuộc về máy biến áp bằng các phần tử nhạy cảm nhiệt được đặt tiếp xúc tới mức\r\ntốt nhất với bộ phận cần kiểm tra độ tăng nhiệt độ. Các phần tử nhạy cảm nhiệt\r\nnày được đặt tại điểm nóng nhất có thể tiếp cận được.
\r\n\r\n13.2. Môi trường làm mát
\r\n\r\n13.2.1. Không khí xung quanh
\r\n\r\nPhải xác định nhiệt độ không khí xung quanh\r\nít nhất là bằng ba dụng cụ đo được đặt cách đều nhau với khoảng cách từ 1m đến\r\n2m xung quanh thiết bị hàn và ở độ cao gần bằng một nửa chiều cao của thiết bị\r\nhàn.
\r\n\r\nCác dụng cụ đo phải được che chắn tránh tác\r\nđộng của nhiệt và luồng gió.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: có thể đặt các bầu, nhiệt kế trong\r\ncác bình nhỏ chứa đầy dầu để cân bằng các biến đổi về nhiệt độ.
\r\n\r\n13.2.2. Chất lỏng làm mát
\r\n\r\nPhải đo nhiệt độ của chất lỏng làm mát tại vị\r\ntrí đi vào thiết bị hàn.
\r\n\r\n14. Mạch chất lỏng\r\nlàm mát (thiết bị hàn làm mát bằng chất lỏng)
\r\n\r\nCác mạch chất lỏng làm mát phải có lưu lượng\r\nđủ để bảo đảm cho quá trình làm mát có hiệu quả.
\r\n\r\nMạch chất lỏng làm mát phải được duy trì ở áp\r\nsuất 10 bar trong 10 min và có thể có độ sụt áp tới giá trị được ghi trên tâm\r\nnhãn.
\r\n\r\nPhải kiểm tra sự phù hợp bằng cách thử độ kín\r\nchống rò rỉ và lưu lượng.
\r\n\r\n15. Các đặc tính tĩnh\r\nhọc về cơ
\r\n\r\n15.1. Qui định chung
\r\n\r\nCác đặc tính tĩnh học về cơ sau đây được qui\r\nđịnh theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng:
\r\n\r\na) đối với thiết bị hàn điểm, hàn gờ nổi và\r\nhàn đường;
\r\n\r\n1) độ lệch tâm g tính bằng milimét và
\r\n\r\n2) độ lệch góc a tính bằng milirađian
\r\n\r\nb) đối với thiết bị hàn giáp mép
\r\n\r\n1) độ lệch góc a tính bằng milirađian
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo với:
\r\n\r\na) 10%
\r\n\r\nb) 50%
\r\n\r\nc) 100%
\r\n\r\nlực điện cực tối đa Fmax\r\n(xem 3.1.1g) hoặc lực ép F1max (xem 3.2.17) với sự điều chỉnh\r\ntối đa của:
\r\n\r\nd) hành trình của điện cực, c (xem\r\n3.1.17)
\r\n\r\ne) tầm với của điện cực, l (xem 3.1.16)\r\nvà
\r\n\r\nf) khoảng hở cho gia công, e (xem\r\n3.1.14 và 3.1.15).
\r\n\r\nThực hiện các phép đo theo:
\r\n\r\n- 15.2 đối với thiết bị hàn điểm và hàn gờ\r\nnổi;
\r\n\r\n- 15.3 đối với thiết bị hàn đường;
\r\n\r\n- 15.4 đối với thiết bị hàn giáp mép
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các kết quả thu được là các giá\r\ntrị tuyệt đối. Nếu độ lệch góc đảo ngược lại khi lực tăng lên thì giá trị này\r\nđược biểu thị là dương hoặc âm cho thích hợp.
\r\n\r\n15.2. Thiết bị hàn điểm và hàn gờ nổi
\r\n\r\n15.2.1. Qui định chung
\r\n\r\nĐặt hai đĩa được tôi cứng như chỉ dẫn trên\r\ncác Hình 15 và Hình 16 với các đầu dạng nút (thay cho các điện cực hàn điểm)\r\nhoặc các mặt bích của chúng ở tâm của các tấm kẹp sao cho các mặt mút đối diện\r\ncủa hai đĩa song song với nhau và độ lệch tâm không vượt quá 0,05mm. Một viên\r\nbi bằng thép được đặt giữa hai đĩa đã tôi cứng và được định tâm bằng một bộ\r\nphận định tâm thích hợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các đĩa đã tôi cứng được gia\r\ncông đạt dung sai h6.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đường kính của viên bi D1\r\nvà vật liệu của các đĩa đã tôi cứng được lựa chọn sao không để lại dấu vết các\r\nmặt tiếp xúc dưới tác dụng của lực tối đa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Các mặt tiếp xúc nên làm bằng\r\nthép được tôi cứng.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1. Đĩa được tôi cứng
\r\n\r\n2. Đầu dạng nút
\r\n\r\n3. Bệ đỡ
\r\n\r\nHình 15 – Đồ gá đo\r\nđối với thiết bị hàn điểm
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1. Đĩa được tôi cứng
\r\n\r\n2. Bệ đỡ
\r\n\r\n3. Mặt bích lắp ráp
\r\n\r\nHình 16 – Đồ giá đo\r\nđối với thiết bị hàn gờ nổi
\r\n\r\n15.2.2. Độ lệch tâm
\r\n\r\nĐộ lệch tâm g được đo trực tiếp bằng thước đo\r\nđược hiệu chuẩn tới 0,01mm, xem Hình 17.
\r\n\r\nKích thước tính bằng milimét
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1. Đĩa được tôi cứng
\r\n\r\n2. Bệ đỡ
\r\n\r\nHình 17 – Đo độ lệch\r\ntâm và độ lệch góc
\r\n\r\n15.2.3. Độ lệch góc
\r\n\r\nĐộ lệch góc a được tính theo công thức:
\r\n\r\n, tính bằng\r\nmilirađian
Các khoảng cách b1 và b2\r\ngiữa các đĩa được tôi cứng bằng các thước đo chiều dày có độ chính xác 0,01mm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đối với thiết bị hàn có bộ phận\r\ncân bằng, các điện cực nên song song với nhau tại lúc bắt đầu thử.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các phương pháp cố định chỉ dẫn\r\ntrên các Hình 5 và 16 chỉ là tham khảo. Có thể lắp các đầu dạng nút với các đầu\r\nnối để thích hợp với thiết bị hàn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Không thể sử dụng các đĩa có\r\nđường kính 100mm do các kích thước của thiết bị hàn, theo thỏa thuận với người\r\nsử dụng có thể dùng các đường kính dk nhỏ hơn. Trong trường\r\nhợp này độ lệch góc a được xác định theo\r\ncông thức:
\r\n\r\n, tính bằng\r\nmilirađian
CHÚ THÍCH 4: Để đánh giá sự vận hành của\r\nthiết bị hàn khi sử dụng các điện cực di chuyển, các đĩa có thể chịu tác dụng\r\nđồng thời của:
\r\n\r\na) lực điện cực tối đa;
\r\n\r\nb) hai lực đối F’1 và F’2\r\nbằng 10% lực điện cực thích hợp trong mặt phẳng song song với các mặt chuẩn C\r\nvà D (xem các Hình 15 và Hình 16) theo hướng không thuận lợi đối với thiết bị\r\nhàn.
\r\n\r\nLặp lại phép đo với các lực F’1 và F’2\r\nngược lại.
\r\n\r\n15.3. Thiết bị hàn đường
\r\n\r\n15.3.1. Qui định chung
\r\n\r\nThiết bị hàn được lắp với các bánh theo thiết\r\nbị. Dụng cụ đo gồm có một giá đỡ với hai lưỡi dao được áp vào bánh điện cực bên\r\ndưới, xem Hình 18.
\r\n\r\nSử dụng một thiết bị đo được hiệu chuẩn đến\r\n0,01mm để đo các kích thước a1 và b1 không\r\ntải và a2 và b2 có tải. Khoảng cách giữa a1,2\r\nvà b1,2 là k, xem hình 18.
\r\n\r\n15.3.2. Độ lệch tâm
\r\n\r\nĐộ lệch tâm g được tính toán theo công thức;
\r\n\r\ng = a1 - a2, tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n15.3.3. Độ lệch góc
\r\n\r\nĐộ lệch góc a được tính toán theo công thức:
\r\n\r\na\r\n= a1 - a2, tính bằng\r\nmilirađian
\r\n\r\n, tính bằng milirađian,\r\nvà
, tính bằng\r\nmilirađian
Hình 18 – Bố trí đo\r\ntrong các bánh điện cực
\r\n\r\n15.4. Thiết bị hàn giáp mép
\r\n\r\n15.4.1. Qui định chung
\r\n\r\nCố định hai thanh thép có mặt cắt ngang bằng\r\nmặt cắt ngang tối đa có thể hàn được, và mỗi thanh được lắp với một thang chia\r\nđộ có chiều dài xấp xỉ 1000mm trong các khuôn kẹp và đặt các thanh thép này\r\ntiếp xúc với nhau ở đầu mút sao cho khoảng cách giữa các khuôn LSC\r\nphù hợp với qui định trong 10.4.
\r\n\r\nCác thanh này được giữ ở vị trí bởi tác dụng\r\ncủa lực kép tối đa F2max. Mặt tiếp xúc của một trong các\r\nthanh phải là mặt cong với bán kính cong R 100mm, xem Hình 19.
\r\n\r\nKích thước tính bằng milimét
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1. Khuôn kẹp
\r\n\r\n2. Cạnh thẳng có chia độ
\r\n\r\nHình 19 – Bố trí đo\r\nđối với thiết bị hàn giáp mép
\r\n\r\nSử dụng một thước đo được hiệu chuẩn tới\r\n0,01mm để đó các kích thước b1 không tải và b2\r\ncó tải trong khoảng cách k từ mặt phẳng tiếp xúc, xem Hình 19.
\r\n\r\n15.4.2. Độ lệch góc
\r\n\r\nĐộ lệch góc a được tính theo công thức:
\r\n\r\n, tính bằng\r\nmilirađian
Đối với khoảng cách k = 1000mm
\r\n\r\n, tính bằng\r\nmilirađian
16.1. Qui định chung
\r\n\r\nPhải kẹp chặt chắc chắn hoặc in một tấm nhãn\r\nrõ ràng và dễ đọc trên mỗi thiết bị hàn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mục đích của tấm nhãn là chỉ báo\r\ncho người sử dụng các đặc tính điện và cơ để có thể lựa chọn đúng thiết bị hàn\r\nvà cho phép so sánh các đặc tính này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp của nhãn bằng mắt và xóa\r\nbằng tay trong 15s với một miếng vải nhúng nước và xóa một lần nữa trong 1s với\r\nmột miếng vải nhúng xăng dầu mỏ.
\r\n\r\nSau khi kiểm tra nhãn phải đọc được dễ dàng\r\nvà không dễ bị tẩy xóa, tấm nhãn không được quăn lại.
\r\n\r\n16.2. Mô tả tấm nhãn
\r\n\r\nTấm nhãn phải được chia thành các phần có\r\nchứa thông tin và dữ liệu về:
\r\n\r\na) nhận dạng thiết bị hàn;
\r\n\r\nb) công suất hàn;
\r\n\r\nc) nguồn cung cấp điện chính;
\r\n\r\nd) các đặc tính khác.
\r\n\r\nSự bố trí và trình tự của các dữ liệu phải\r\ntuân theo nguyên tắc cho trên Hình 20 (ví dụ, xem Phụ lục B).
\r\n\r\nKhông qui định các kích thước của tấm nhãn và\r\ncó thể tự do lựa chọn các kích thước này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Có thể đưa ra các thông tin bổ\r\nsung (ví dụ, độ lệch góc, độ lệch tâm g, thời gian tối đa cho một xung, t1).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Có thể đưa ra các thông tin có\r\ních khác trong tài liệu kỹ thuật do nhà sản xuất cung cấp.
\r\n\r\n16.3. Nội dung
\r\n\r\n16.3.1. Qui định chung
\r\n\r\nCác dữ liệu của thiết bị hàn sau đây được đưa\r\nvào các ô đã đánh số trên Hình 20.
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n a) Nhận dạng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 1) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 2) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 4) \r\n | \r\n \r\n 5) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n b) Công suất hàn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 6) \r\n | \r\n \r\n 7) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 8) \r\n | \r\n \r\n 9) \r\n | \r\n \r\n 10) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n c) Nguồn cung cấp điện chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 11) \r\n | \r\n \r\n 12) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 13) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n d) Các đặc tính khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 14) \r\n | \r\n \r\n 15) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 16) \r\n | \r\n \r\n 17) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 18) nếu áp dụng được \r\n | \r\n \r\n 18) nếu áp dụng được \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 20) nếu áp dụng được \r\n | \r\n \r\n 21) nếu áp dụng được \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 22) \r\n | \r\n \r\n 23) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 24) \r\n | \r\n \r\n 25) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 26) \r\n | \r\n \r\n 27) nếu áp dụng được \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 28) nếu có thỏa thuận \r\n | \r\n \r\n 29) nếu áp dụng được và có thỏa thuận \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Hình 20 - Nguyên tắc\r\ncủa tấm nhãn
\r\n\r\n16.3.2. Nhận dạng
\r\n\r\n\r\n Ô 1 \r\n | \r\n \r\n Tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc phân\r\n phối hoặc nhập khẩu, nhãn hiệu và nước sản xuất nếu có yêu cầu. \r\n | \r\n
\r\n Ô 2 \r\n | \r\n \r\n Kiểu do nhà sản xuất qui định. \r\n | \r\n
\r\n Ô 4 \r\n | \r\n \r\n Dữ liệu về thiết kế và chế tạo (ví dụ, số\r\n loạt) và năm sản xuất. \r\n | \r\n
\r\n Ô 5 \r\n | \r\n \r\n Sự tham chiếu tiêu chuẩn này khẳng định\r\n rằng thiết bị hàn tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn. \r\n | \r\n
16.3.3. Công suất hàn
\r\n\r\n\r\n Ô 6 \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu dòng điện hàn, ví dụ: \r\n
| \r\n |
\r\n Ô 7 \r\n | \r\n \r\n U20 = … V đến … V với … bước \r\n | \r\n \r\n dải điện áp xoay chiều không tải danh định\r\n và số bước điều chỉnh, hoặc \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n U2di = … V đến … V với … bước \r\n | \r\n \r\n Dải điện áp một chiều không tải danh định\r\n và số bước điều chỉnh \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n U2d = … V đến … V với … bước \r\n | \r\n \r\n Dải điện áp một chiều không tải danh định\r\n và số bước điều chỉnh trong trường hợp thiết bị hàn kiểu bộ chuyển đổi điện \r\n | \r\n
\r\n Ô 8 \r\n | \r\n \r\n I2CC = … A \r\n | \r\n \r\n Dòng điện ngắn mạch tối đa của đầu ra tương\r\n ứng với trở kháng tối thiểu (I và e tối thiểu). \r\n | \r\n
\r\n Ô 9 \r\n | \r\n \r\n I2CC = … A \r\n | \r\n \r\n Dòng điện ngắn mạch tối đa của đầu ra tương\r\n ứng với trở kháng tối đa (I và e tối đa) \r\n | \r\n
\r\n Ô 10 \r\n | \r\n \r\n I2p = … A \r\n | \r\n \r\n Dòng điện thường xuyên (cố định) đầu ra. \r\n | \r\n
16.3.4. Nguồn cung cấp điện chính
\r\n\r\n\r\n Ô 11 \r\n | \r\n \r\n … | \r\n \r\n Số pha, ví dụ 1 hoặc 3, ký hiệu đối với dòng\r\n điện xoay chiều ( | \r\n
\r\n Ô 12 \r\n | \r\n \r\n U1N = … V \r\n | \r\n \r\n Điện áp nguồn danh định \r\n | \r\n
\r\n Ô 13 \r\n | \r\n \r\n Sp = … kVA \r\n | \r\n \r\n Công suất thường xuyên (hệ số chế độ làm\r\n việc 100%). \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n S50 = … kVA \r\n | \r\n \r\n Công suất ở chế độ làm việc 50%. \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: sẽ\r\nchỉ được đưa ra đối với khoảng thời gian chuyển tiếp
16.3.5. Các đặc tính khác
\r\n\r\n\r\n Ô 14 \r\n | \r\n \r\n e = … mm đến … mm \r\n | \r\n \r\n phạm vi của khoảng hở cho gia công \r\n | \r\n
\r\n Ô 15 \r\n | \r\n \r\n l = …mm đến … mm \r\n | \r\n \r\n phạm vi của tầm với của điện cực \r\n | \r\n
\r\n Ô 16 \r\n | \r\n \r\n Fmax = … N \r\n | \r\n \r\n phạm vi của lực điện cực tối đa tương ứng\r\n với của điện cực tối thiểu và tối đa \r\n | \r\n
\r\n Ô 17 \r\n | \r\n \r\n Fmin = … N \r\n | \r\n \r\n lực điện cực tối thiểu \r\n | \r\n
\r\n Ô 18 \r\n | \r\n \r\n F1max = … N \r\n | \r\n \r\n lực ép tối đa \r\n | \r\n
\r\n Ô 19 \r\n | \r\n \r\n F1min = … N \r\n | \r\n \r\n lực ép tối thiểu \r\n | \r\n
\r\n Ô 20 \r\n | \r\n \r\n F2max = … N \r\n | \r\n \r\n lực kẹp tối đa \r\n | \r\n
\r\n Ô 21 \r\n | \r\n \r\n F2min = …N \r\n | \r\n \r\n lực kẹp tối thiểu \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Các ô 18 đến 21 chỉ áp dụng cho\r\nthiết bị hàn giáp mép.
\r\n\r\n\r\n Ô 22 \r\n | \r\n \r\n p1 = … bar \r\n | \r\n \r\n áp suất nguồn của môi trường cung cấp năng\r\n lượng \r\n | \r\n
\r\n Ô 23 \r\n | \r\n \r\n p2 = … bar \r\n | \r\n \r\n áp suất của môi trường cung cấp năng lượng\r\n để đạt được các lực tối đa \r\n | \r\n
\r\n Ô 24 \r\n | \r\n \r\n Q = …l/min \r\n | \r\n \r\n lưu lượng định mức của chất lỏng làm mát \r\n | \r\n
\r\n Ô 25 \r\n | \r\n \r\n Dp = … bar \r\n | \r\n \r\n độ sụt áp danh định của chất lỏng làm mát \r\n | \r\n
\r\n Ô 26 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng = … kg \r\n | \r\n \r\n khối lượng của thiết bị hàn \r\n | \r\n
\r\n Ô 27 \r\n | \r\n \r\n v = …m/min đến … m/min \r\n | \r\n \r\n phạm vi tốc độ theo phương tiếp tuyến hoặc \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n n = …min-1 đến …min-1 \r\n | \r\n \r\n phạm vi tốc độ quay \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Ô 27 chỉ áp dụng cho thiết bị hàn\r\nđường.
\r\n\r\n\r\n Ô 28 \r\n | \r\n \r\n a10 = ,,, mrad \r\n | \r\n \r\n độ lệch góc ở \r\n | \r\n \r\n 10% Fmax hoặc F1max \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n a50 = ,,, mrad \r\n | \r\n \r\n độ lệch góc ở \r\n | \r\n \r\n 50% Fmax hoặc F1max \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Các giá trị này chỉ được qui định\r\ntheo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n a100 = ,,, mrad \r\n | \r\n \r\n độ lệch góc ở \r\n | \r\n \r\n 10% Fmax hoặc F1max \r\n | \r\n
\r\n Ô 29 \r\n | \r\n \r\n g10 = ,,, mm \r\n | \r\n \r\n Độ lệch tâm ở \r\n | \r\n \r\n 50% Fmax hoặc F1max \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n g50 = ,,, mm \r\n | \r\n \r\n Độ lệch tâm ở \r\n | \r\n \r\n 0% Fmax hoặc F1max \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n g100 = ,,, mm \r\n | \r\n \r\n Độ lệch tâm ở \r\n | \r\n \r\n 100% Fmax hoặc F1max \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị này chỉ được qui\r\nđịnh theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Độ lệch tâm g không áp\r\ndụng cho thiết bị hàn giáp mép.
\r\n\r\n16.4. Dung sai
\r\n\r\nCác giá trị thực thu được từ thiết bị hàn điện\r\ntrở phải đáp ứng các giá trị danh định trong phạm vi dung sai được qui định\r\ntron các điều tương ứng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo và so sánh.
\r\n\r\n\r\n\r\nTất cả các thiết bị hàn phải được cung cấp\r\nvới sổ tay hướng dẫn sử dụng kèm theo bao gồm các thông tin sau:
\r\n\r\na) mô tả chung;
\r\n\r\nb) các phương pháp dùng để nâng, di chuyển,\r\nví dụ bằng chạc nâng hoặc cần trục và các biện pháp phòng ngừa;
\r\n\r\nc) ý nghĩa của các chỉ báo, các nhãn và các\r\nký hiệu trên hình vẽ;
\r\n\r\nd) các mối nối với nguồn điện cung cấp bao gồm\r\ncông suất của cầu chảy và/hoặc cái ngắt mạch điện;
\r\n\r\ne) sử dụng đúng các thao tác liên quan đến\r\nthiết bị hàn điện trở (ví dụ, các yêu cầu về làm mát, sự định vị, cơ cấu điều\r\nchỉnh, các đồng hồ chỉ báo);
\r\n\r\nf) khả năng hàn, các đặc tính cơ học, các\r\ngiới hạn của chế độ làm việc và giải thích về sự bảo vệ chống nhiệt nếu có;
\r\n\r\ng) các giới hạn về sử dụng;
\r\n\r\nh) hướng dẫn cơ bản về bảo vệ chống nguy hiểm\r\ncho cá nhân đối với những người vận hành và những người ở trong khu vực làm\r\nviệc (ví dụ, khói, tiếng ồn, kim loại nóng và tia lửa);
\r\n\r\ni) bảo dưỡng;
\r\n\r\nj) sơ đồ mạch đầy đủ cùng với bản kê các chi\r\ntiết chủ yếu;
\r\n\r\nk) thông tin về mạch điện của thiết bị hàn\r\nđiện trở được thiết kế để cung cấp điện năng ở điện áp nguồn bình thường (ví dụ\r\ncho chiếu sáng hoặc các dụng cụ điện);
\r\n\r\nl) lắp đặt và lắp ráp;
\r\n\r\nCó thể đưa ra các thông tin có ích khác (ví\r\ndụ, cấp cách điện, độ lệch góc a,\r\nđộ lệch tâm g, thời gian tối đa cho một xung ti, hệ số công\r\nsuất v.v…)
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đọc sổ tay\r\nhướng dẫn
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
A.1. Qui định chung
\r\n\r\nTrong những năm gần đây đã có các kết quả\r\nnghiên cứu về các đặc tính cơ - động lực học của thiết bị hàn. Để tạo ra cơ sở\r\nchung cho thảo luận trong cộng đồng các chuyên gia kỹ thuật của thế giới, phụ\r\nlục này đưa ra các thuật ngữ và phương pháp thực nghiệm để đo các đặc tính này.
\r\n\r\nA.2. Các đặc tính cơ - động lực học
\r\n\r\nCác đặc tính cơ - động lực học xác định cách\r\nmà thiết bị hàn điểm, hàn gờ nổi hoặc hàn đường tạo ra dao động khi xảy ra sự\r\ntiếp xúc điện cực và tiếp theo giai đoạn tiếp xúc điện cực với bộ phận hoặc chi\r\ntiết được hàn (xem Hình A.1).
\r\n\r\n\r\n A bắt đầu tiếp xúc\r\n điện cực \r\n | \r\n \r\n B bắt đầu của sự\r\n tiếp theo giai đoạn tiếp xúc điện cực \r\n | \r\n
Hình A1- Tính chất\r\nđộng lực học của thiết bị hàn điểm (sơ đồ)
\r\n\r\nQui trình đo được mô tả trong A.3.
\r\n\r\nCác đặc tính cơ - động lực học của thiết bị\r\nhàn giáp mép vẫn chưa được mô tả do thiếu sự hiểu biết đầy đủ.
\r\n\r\nA.2.1. Sự tiếp xúc của điện cực
\r\n\r\nSự tiếp xúc của điện cực với bộ phận hoặc chi\r\ntiết được hàn được biểu thị bởi điểm A trên Hình A1. Sự nâng lên của lực điện cực\r\nbắt đầu tại điểm này tới lực điện cực tĩnh F.
\r\n\r\nA.2.2. Dao động của lực điện cực sau sự tiếp\r\nxúc của điện cực
\r\n\r\nCó thể xuất hiện các dao động của lực điện\r\ncực sau sự tiếp xúc của các điện cực di động. Cường độ và khoảng thời gian dao\r\nđộng của lực điện cực được đo và ghi lại bởi một bộ biến đổi lực được đặt giữa\r\nđiện cực và đầu hàn (xem Hình A.2).
\r\n\r\nA.2.3. Sự bật lên
\r\n\r\nCó thể xảy ra sự bật lên của điện cực sau va\r\nđập của điện cực trong đó do mức độ dao động cực kỳ cao trong thiết bị hàn,\r\nthậm chí có thể làm mất đi sự tiếp xúc với bộ phận hoặc chi tiết được hàn (xem\r\nA.2.6.2).
\r\n\r\nA.2.4. Sự tiếp xúc theo giai đoạn tiếp xúc\r\nđiện cực
\r\n\r\nDiễn biến tiếp theo giai đoạn tiếp xúc điện\r\ncực của thiết bị hàn, bắt đầu tại điểm B trên Hình A1, xảy ra trong quá trình\r\ngiãn nở và co lại của vật liệu khi được nung nóng và làm mát, do sự ăn sâu của\r\ncác điện cực vào bộ phận được hàn hoặc khi xảy ra sự sụt lở khi phóng điện.
\r\n\r\nA.2.5. Dao động của lực trong quá trình diễn\r\nbiến tiếp theo giai đoạn tiếp xúc điện cực
\r\n\r\nCó thể xảy ra các dao động của lực tổng quá\r\ntrình diễn biến tiếp theo giai đoạn tiếp xúc điện cực. Cường độ và khoảng thời\r\ngian dao động được đo và ghi lại bằng một bộ biến đổi lực được đặt giữa điện\r\ncực và đầu hàn (xem Hình A.2).
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n 1. Cảm biến tốc độ dao động \r\n | \r\n \r\n 6. Máy hiện sóng có bộ nhớ số hóa \r\n | \r\n
\r\n 2. Đầu đo lực và dòng điện \r\n | \r\n \r\n 7. Công tắc (cái chuyển mạch) \r\n | \r\n
\r\n 3. Đai chuyền Rogowsky \r\n | \r\n \r\n 8. Đầu ghi x – y \r\n | \r\n
\r\n 4. Bộ khuyếch đại phụ tải \r\n | \r\n \r\n 9. Bộ đo mạch xung \r\n | \r\n
\r\n 5. Bộ hiệu chỉnh đáp ứng tần số \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Hình A.2 – Xác định\r\nđặc tính cơ – động lực học (sơ đồ)
\r\n\r\nA.2.6. Các đại lược đặc trưng
\r\n\r\nA.2.6.1. Tốc độ va đập (va)
\r\n\r\nTốc độ va đập va là tốc độ của\r\nđiện cực hoặc tấm kẹp di động ngay trước khi tiếp xúc với bộ phận hoặc chi tiết\r\nđược hàn.
\r\n\r\nA.2.6.2. Năng lượng va đập (Ea)
\r\n\r\nNăng lượng va đập Ea là động năng của khối\r\nlượng di chuyển của đầu hàn, giá giữ điện cực, điện cực và một phần của dây dẫn\r\nđiện mềm và/hoặc đoạn nối dây điện ngay trước khi tiếp xúc của điện cực với bộ\r\nphận hoặc chi tiết được hàn. Năng lượng va đập được tính toán từ khối lượng di\r\nchuyển m và tốc độ va đập va theo công thức sau:
\r\n\r\nA.2.6.3. Các hệ số lực (KF,\r\nKFs và KFf)
\r\n\r\nHệ số lực KF mô tả sự phân\r\nrã của biên độ lực trong quá trình tiếp xúc điện cực hoặc tiếp theo giai đoạn\r\ntiếp xúc điện cực (xem Hình A.1)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Hệ số KF và\r\ncác lực F1, F2, F3 được viết với chỉ số\r\ndưới dòng s để chỉ thị sự tiếp xúc điện cực.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Hệ số KF và\r\ncác lực F1, F2 và F3 được viết\r\nvới chỉ số dưới dòng f để chỉ thị diễn biến tiếp theo giai đoạn tiếp xúc điện\r\ncực.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Các lực F1, F2\r\nvà F3 là ba dao động đầy đủ đầu tiên trong quá trình tiếp\r\nxúc điện cực hoặc tiếp theo giai đoạn tiếp xúc điện cực.
\r\n\r\nA.2.6.4. Thời gian tăng lực (ta)
\r\n\r\nThời gian tăng lực ta là\r\nkhoảng (nhịp) thời gian từ lúc tiếp xúc ban đầu của các điện cực tới thời điểm\r\nđạt được lực điện cực tĩnh (xem Hình A.1).
\r\n\r\nA.2.6.5. Thời gian phân rã (tsd, tfd)
\r\n\r\nCó thể xác định thời gian phân rã tsd\r\nhoặc tfd của các dao động về lực do tiếp xúc điện cực hoặc\r\nquá trình tiếp theo giai đoạn tiếp xúc điện cực theo Hình A.1.
\r\n\r\nA.3. Qui trình để xác định các đặc tính cơ -\r\nđộng lực học
\r\n\r\nA.3.1. Qui định chung
\r\n\r\nĐể đánh giá các đặc tính cơ - động lực học\r\ncần xác định năng lượng va đập Ea và trình tự thời gian của\r\nlực điện cực trong quá trình tiếp xúc và tiếp theo giai đoạn tiếp xúc điện cực.
\r\n\r\nA.3.2. Tính toán năng lượng va đập
\r\n\r\nCó thể thu được tốc độ va đập yêu cầu va\r\nđể tính toán năng lượng va đập Ea (xem A.2.6.2) từ đường cong dịch\r\nchuyển - thời gian của điện cực di động hoặc bằng cảm biến đo tốc độ dao động\r\n(dải tần số: xấp xỉ 10Hz đến 1kHz). Hành trình làm việc của điện cực phải là\r\n5mm.
\r\n\r\nKhối lượng di chuyển của hệ thống sinh lực\r\nbao gồm các pittông, cần pittông, tấm kẹp, giá giữ điện cực, điện cực và một\r\nphần của dây dẫn điện mềm và/hoặc đoạn nối dây điện có thể thu được từ thông\r\ntin do nhà sản xuất cung cấp, bằng tính toán hoặc cân.
\r\n\r\nHình A.2 giới thiệu một ví dụ của hệ thống đo\r\nnày dưới dạng sơ đồ khối. Có thể thu được tốc độ va đập va từ các\r\ntín hiệu của cảm biến tốc độ dao động.
\r\n\r\nA.3.3. Tính toán các dao động của lực trong\r\nquá trình tiếp xúc điện cực và tiếp theo giai đoạn tiếp xúc điện cực
\r\n\r\nĐối với phép đo đường cong lực - thời gian,\r\nphải đặt một cảm biến lực trong đầu hàn càng gần với điện cực càng tốt. Bộ biến\r\nđổi lực phải có tần số 0Hz tới ít nhất là 3 kHz, ví dụ, bộ biến đổi lực kiểu thạch\r\nanh - áp điện, và tín hiệu ra được hiển thị theo thời gian cơ sở trên máy đo\r\ndao động (xem Hình A.2). Phải thực hiện việc đánh giá các biên độ lực phù hợp\r\nvới A.2.6.3.
\r\n\r\nĐặc tính của diễn biến tiếp theo giai đoạn\r\ntiếp xúc điện cực được xác định bằng một phép thử mô phỏng. Trong phép thử này,\r\nmột giờ nhô hình tròn phù hợp với ISO 8167 in dấu vào tấm thép được nung chảy\r\nnhanh bằng cách sử dụng một sung dòng điện đủ cao (t = 1 chu kỳ) vượt\r\nquá giới hạn phun ra. Diễn biến tiếp theo giai đoạn tiếp xúc của điện cực được\r\nxác định bằng cách đo chiều cao của mối hàn gờ nổi sau khi tác động lực điện\r\ncực. Việc đánh giá các biên độ lực được thực hiện phù hợp với A.2.6.3.
\r\n\r\nDựa trên các phép đo lỗi tiếp xúc, các giá\r\ntrị đo được phải được xác định phù hợp với Điều 15 đối với 10%, 50% và 100% lực\r\nđiện cực tối đa.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n a) Nhận dạng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 1) Nhà sản xuất, quốc gia \r\n2) Thiết bị hàn đường điện trở \r\n | \r\n \r\n Nhãn hiệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 4) số loạt \r\n | \r\n \r\n Năm sản xuất \r\n | \r\n \r\n 5) TCVN 6362 (ISO 669) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n b) công suất hàn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 6) ~ \r\n | \r\n \r\n 7) U20 = 4 V đến 8 V với 4 bậc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 8) I2cc = 45kA \r\n | \r\n \r\n 9) I2CC = 30kA \r\n | \r\n \r\n 10) I2p = 22kA \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n c) Nguồn cung cấp điện chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 11) 1 ~ 50Hz \r\n | \r\n \r\n 12) U1N = 400V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 13) Sp = 176kVA \r\n | \r\n \r\n (S50 = 250kVA) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||
\r\n d) Các đặc tính khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 14) e = 215mm \r\n | \r\n \r\n 15) I = 550mm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 16) Fmax = 1200 daN \r\n | \r\n \r\n 17) Fmin = 200 daN \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 22) p1 = 8 bar \r\n | \r\n \r\n 23) p2 = 6bar \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 24) Q = 16 I/min \r\n | \r\n \r\n 25) Dp = 2bar \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 26) khối lượng = 1350kg \r\n | \r\n \r\n 27) v = 0,8m/min đến 0,8m/min \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 28) a10 = mrad \r\n | \r\n \r\n 29) \r\n | \r\n \r\n g10 = mm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n a50 = 0,05 mrad \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n g50 - 0,015mm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n a100 = 0,24 mrad \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n g100 = 0,02mm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Hình B.1 - Thiết bị\r\nhàn đường
\r\n\r\n\r\n a) Nhận dạng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 1) Nhà sản xuất, quốc gia \r\n2) Thiết bị hàn điểm điện trở \r\n | \r\n \r\n Nhãn hiệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 4) Số loạt \r\n | \r\n \r\n Năm sản xuất \r\n | \r\n \r\n 5) TCVN 6362 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n b) công suất hàn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 6) ~ \r\n | \r\n \r\n 7) U20 = 3,5 V đến 7 V với 4 bậc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 8) I2CC = 21kA \r\n | \r\n \r\n 9) I2CC = 15kA \r\n | \r\n \r\n 10) I2p = 7,8kA \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n c) Nguồn cung cấp điện chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 11) 1 ~ 50Hz \r\n | \r\n \r\n 12) U1N = 400V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 13) Sp = 56kVA \r\n | \r\n \r\n (S50 = 80kVA) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n d) Các đặc tính khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 14) \r\n | \r\n \r\n e = 115mm đến 415mm \r\n | \r\n \r\n 15) I = 1050mm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 16) \r\n | \r\n \r\n Fmax = 600 daN \r\n | \r\n \r\n 17) Fmin = 100 daN \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 22) \r\n | \r\n \r\n p1 = 8 bar \r\n | \r\n \r\n 23) p2 = 6 bar \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 24) \r\n | \r\n \r\n Q = 12 I/min \r\n | \r\n \r\n 25) Dp = 2 bar \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 26) \r\n | \r\n \r\n khối lượng = 560kg \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n \r\n | \r\n |||||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Hình B.2 - Thiết bị\r\nhàn điểm
\r\n\r\n(Nếu không có thỏa thuận về sự chỉ báo độ\r\nlệch góc a và độ lệch tâm g)
\r\n\r\n\r\n a) Nhận dạng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 1) Nhà sản xuất, quốc gia \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n 2) Thiết bị hàn mép điện trở \r\n | \r\n |||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 4) Số loạt \r\n | \r\n \r\n Năm sản xuất \r\n | \r\n \r\n 5) TCVN 6362 (ISO 669) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n b) Công suất hàn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 6) | \r\n \r\n 7) U2di = 11V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 8) I2CC = 165kA \r\n | \r\n \r\n 9) I2CC = 130kA \r\n | \r\n \r\n 10) I2p = 22,58kA \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n c) Nguồn cung cấp điện chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 11) 3 ~ 50Hz \r\n | \r\n \r\n 12) U1N = 400V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 13) Sp = 212kVA \r\n | \r\n \r\n (S50 = 300kVA) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n d) Các đặc tính khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 14) \r\n | \r\n \r\n e = 200mm đến 500mm \r\n | \r\n \r\n 15) I = 350mm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 16) \r\n | \r\n \r\n Fmax = 3000 daN \r\n | \r\n \r\n 17) Fmin = 230 daN \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 22) \r\n | \r\n \r\n p1 = 8 bar \r\n | \r\n \r\n 23) p2 = 6 bar \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 24) \r\n | \r\n \r\n Q = 38 I/min \r\n | \r\n \r\n 25) Dp = 4 bar \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 26) \r\n | \r\n \r\n khối lượng = 2230kg \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Hình B.3 - Thiết bị hàn gờ nổi
\r\n\r\n(nếu không có thỏa thuận về sự chỉ báo độ\r\nlệch góc a và độ lệch tâm g)
\r\n\r\n\r\n a) Nhận dạng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 1) Nhà sản xuất, quốc gia \r\n | \r\n \r\n Nhãn hiệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n 2) Thiết bị hàn mép điện trở \r\n | \r\n |||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 4) Số loạt \r\n | \r\n \r\n Năm sản xuất \r\n | \r\n \r\n 5) TCVN 6362 (ISO 669) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n b) công suất hàn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 6) | \r\n \r\n 7) U2di = 11V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 8) I2CC = 200kA \r\n | \r\n \r\n 9) I2CC = 200kA \r\n | \r\n \r\n 10) I2p = 53,4kA \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n c) Nguồn cung cấp điện chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 11) 3 ~ 50Hz \r\n | \r\n \r\n 12) U1N = 400V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 13) Sp = 410kVA \r\n | \r\n \r\n (S50 = 580kVA) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n d) Các đặc tính khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 14) \r\n | \r\n \r\n e = 135mm đến 180mm \r\n | \r\n \r\n 15) l = 450mm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 16) \r\n | \r\n \r\n Fmax = 1000 kN \r\n | \r\n \r\n 17) Fmin = 300 daN \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n F1max = 1000 kN \r\n | \r\n \r\n 19) F1min = 500 kN \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 20) \r\n | \r\n \r\n F2max = 2000 kN \r\n | \r\n \r\n 21) F2min = 1000 kN \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 18) \r\n | \r\n \r\n p1 = 140 bar \r\n | \r\n \r\n 23) p2 = 130 bar \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 24) \r\n | \r\n \r\n Q = 150 I/min \r\n | \r\n \r\n 25) Dp = 6 bar \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 26) \r\n | \r\n \r\n khối lượng = 26000kg \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Hình B.4 - Thiết bị\r\nhàn giáp mép
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6362:2010 (ISO 669 : 2000) về Hàn điện trở – Thiết bị hàn điện trở – Yêu cầu về cơ và điện đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6362:2010 (ISO 669 : 2000) về Hàn điện trở – Thiết bị hàn điện trở – Yêu cầu về cơ và điện
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6362:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |