THIẾT\r\nBỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN
\r\n\r\nPHẦN\r\n2 – 30: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ SƯỞI DÙNG TRONG PHÒNG
\r\n\r\nHousehold and similar\r\nelectrical appliances – Safety –
\r\n\r\nPart 2-30: Particular\r\nrequirements for room heaters
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-30:2010 thay thế TCVN\r\n5699-2-30:2006;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-30:2010 hoàn toàn tương đương với\r\nIEC 60335-2-30:2009;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-30:2010 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được chấp nhận về\r\nbảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của các thiết bị\r\nkhi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến hướng dẫn của nhà\r\nchế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất thường dự kiến có\r\nthể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện tượng điện từ trường\r\ncó thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu cầu qui\r\nđịnh trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để tương\r\nthích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới. Tuy nhiên,\r\ncác qui tắc đi dây có thể khác nhau ở các quốc gia khác nhau.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, những chỗ ghi là “Phần\r\n1” chính là “TCVN 5699-1 (IEC 60335-1)”
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng của\r\ntiêu chuẩn này cũng có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác của bộ\r\ntiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên quan\r\nđó cho từng chức năng riêng rẽ ở mức hợp lý. Nếu có thể, cần xem xét ảnh hưởng\r\ngiữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nNếu tiêu chuẩn phần 2 không nêu các yêu cầu\r\nbổ sung liên quan đến các nguy hiểm nêu trong phần 1 thì áp dụng phần 1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Điều này có nghĩa là các ban kỹ\r\nthuật chịu trách nhiệm đối với các tiêu chuẩn phần 2 đã xác định rằng các yêu\r\ncầu cụ thể đối với thiết bị đang xem xét không nhất thiết phải đưa ra các yêu\r\ncầu cao hơn so với yêu cầu chung.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản phẩm đề\r\ncập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu chuẩn\r\nngang và các tiêu chẩn chung qui định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Không áp dụng tiêu chuẩn ngang\r\nvà tiêu chuẩn chung có đề cập đến nguy hiểm vì các tiêu chuẩn này đã được xét\r\nđến khi xây dựng các yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể đối với bộ tiêu chuẩn TCVN\r\n5699 (IEC 60335). Ví dụ, trong trường hợp các yêu cầu về nhiệt độ bề mặt trên\r\nnhiều thiết bị, không áp dụng tiêu chuẩn chung, ví dụ ISO 13732-1 đối với bề\r\nmặt nóng, mà chỉ áp dụng các tiêu chuẩn phần 1 và phần 2 của bộ tiêu chuẩn TCVN\r\n5699 (IEC 60335).
\r\n\r\nNếu thiết bị phù hợp với nội dung của tiêu\r\nchuẩn này thì không nhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên tắc an toàn\r\ncủa tiêu chuẩn nếu, thông qua kiểm tra và thử nghiệm, nhận thấy có các đặc\r\ntrưng khác gây ảnh hưởng xấu đến mức an toàn được đề cập bởi các yêu cầu này.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các dạng\r\nkết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có thể\r\nđược kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận thấy là\r\ncó sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt tồn tại ở các\r\nquốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- 3.105: Bề mặt bao quanh liền kề của khung\r\nchắn được mở rộng đến 50mm (Áo, Đức và Anh)
\r\n\r\n- 7.1: Tất cả các thiết bị sưởi, ngoại trừ\r\nloại được lắp trên cao, đều phải được ghi nhãn cảnh báo trên vỏ bọc (Na Uy).
\r\n\r\n- 7.1: Tất cả các thiết bị sưởi, ngoại trừ\r\nloại được nối lâu dài với hệ thống đi dây cố định, đều phải được ghi nhãn\r\nkhoảng cách nhỏ nhất đến các bề mặt dễ cháy (Na Uy).
\r\n\r\n- 7.1: Các thiết bị không cần phải ghi nhãn\r\n“Không được che phủ” (Mỹ).
\r\n\r\n- 7.12: Một số chỉ dẫn qui định cần được ghi\r\ntrên thiết bị sưởi (Na Uy và Mỹ).
\r\n\r\n- Điều 11: Có khác biệt về phương pháp thử\r\n(Mỹ).
\r\n\r\n- 11.8: Đối với các bề mặt bằng kim loại khác\r\nmà que thử có thể chạm tới, giới hạn là 95 oC (Ôxtrâylia).
\r\n\r\n- 11.8: Đối với tất cả các thiết bị sưởi lắp\r\ncố định, không phải loại lắp đặt trên cao, giới hạn là 115 oC đối\r\nvới lưới chắn lối không khí đi ra bằng kim loại và các bề mặt bao quanh lưới\r\n(Pháp).
\r\n\r\n- 11.8: Đối với thiết bị sưởi dùng để vệ sinh\r\nphòng nhà ở, nhà trẻ hoặc các trung tâm nội trú, nhiệt độ của các bề mặt có thể\r\ntiếp cận với que thử B của IEC 61032 không được vượt quá 60 oC (Thụy\r\nĐiển).
\r\n\r\n- Điều 19: Có khác biệt về thử nghiệm (Canađa\r\nvà Mỹ).
\r\n\r\n- 19.103: Thiết bị sưởi kiểu bức xạ nóng đỏ\r\nnhìn thấy được, không phải loại lắp đặt trên cao, phải chịu được thử nghiệm của\r\nđiều này (Thụy Điển).
\r\n\r\n- 20.1: Có khác biệt về thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- 22.7: Có khác biệt về thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- 22.24: Có khác biệt về thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- 22.101: Có khác biệt về yêu cầu (Canađa và\r\nMỹ).
\r\n\r\n- 22.102: Có khác biệt về yêu cầu (Canađa và\r\nMỹ).
\r\n\r\n- 22.103: Có khác biệt về yêu cầu (Canađa và\r\nMỹ).
\r\n\r\n- 22.105: Có khác biệt về yêu cầu (Mỹ).
\r\n\r\n- 22.108: Có khác biệt về yêu cầu (Mỹ).
\r\n\r\n- 24.1.3: Số chu kỳ thao tác là 6000 (Mỹ).
\r\n\r\n- 24.1.4: Thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt\r\nbảo vệ chống quá nhiệt cho các phần tử gia nhiệt, lắp trong quạt sưởi và trong\r\nthiết bị sưởi đặt tĩnh tại được thiết kế để lắp trên hoặc gần tường, không phải\r\nloại lắp đặt trên cao, phải là loại không tự phục hồi (Thụy Điển).
\r\n\r\n- 25.3: Thiết bị lắp cố định là thiết bị được\r\nthiết kế để nối lâu dài với hệ thống đi dây cố định (Pháp).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐIỆN GIA\r\nDỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN
\r\n\r\nPHẦN 2 – 30: YÊU CẦU\r\nCỤ THỂ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ SƯỞI DÙNG TRONG PHÒNG
\r\n\r\nHousehold and similar\r\nelectrical appliances – Safety –
\r\n\r\nPart 2-30: Particular\r\nrequirements for room heaters
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định về an toàn của thiết\r\nbị sưởi sử dụng điện dùng trong phòng, dùng trong gia đình và các mục tương tự,\r\ncó điện áp danh định không lớn hơn 250V đối với thiết bị một pha và 480V\r\nđối với các thiết bị khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ví dụ về các thiết bị nằm\r\ntrong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này là
\r\n\r\n- thiết bị sưởi đối lưu;
\r\n\r\n- quạt sưởi;
\r\n\r\n- thiết bị sưởi dùng trong nhà kính;
\r\n\r\n- thiết bị sưởi dùng chất lỏng;
\r\n\r\n- thiết bị sưởi dạng tấm;
\r\n\r\n- thiết bị sưởi kiểu bức xạ;
\r\n\r\n- thiết bị sưởi kiểu dàn ống;
\r\n\r\n- đèn sưởi lắp trên trần.
\r\n\r\nĐối với các quạt hút của đèn sưởi lắp trên\r\ntrần, áp dụng TCVN 5699-2-80 (IEC 60335-2-80) trong trường hợp có thể.
\r\n\r\nThiết bị không được thiết kế để sử dụng bình\r\nthường trong nhà nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công chúng, ví dụ\r\nnhư các thiết bị được thiết kế cho những người không có chuyên môn sử dụng\r\ntrong cửa hiệu, trong ngành công nghiệp nhẹ và ở các trang trại, cũng thuộc\r\nphạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề cập\r\nđến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người ở bên\r\ntrong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này không xét đến:
\r\n\r\n- những người (kể cả trẻ em) mà
\r\n\r\n• năng lực cơ thể, giác quan hoặc tâm thần;\r\nhoặc
\r\n\r\n• thiếu kinh nghiệm và hiểu biết
\r\n\r\nlàm cho họ không thể sử dụng an toàn thiết bị\r\nkhi không có giám sát hoặc hướng dẫn;
\r\n\r\n- Việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Cần chú ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng\r\ntrên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan có thẩm quyền về y tế, bảo hộ\r\nlao động và các cơ quan có thẩm quyền tương tự có thể qui định các yêu cầu bổ\r\nsung;
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng ở\r\nnhững nơi có bụi dễ cháy, ví dụ như trong nhà kho hoặc chuồng ngựa, có thể cần\r\ncó yêu cầu bổ sung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Tiêu chuẩn này không áp dụng\r\ncho:
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế riêng cho các mục\r\nđích công nghiệp;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những\r\nnơi có điều kiện môi trường đặc biệt, như khí quyển có chứa chất ăn mòn hoặc dễ\r\ncháy nổ (bụi, hơi hoặc khí);
\r\n\r\n- thiết bị sưởi lắp trong máy điều hòa [TCVN 5699-2-40\r\n(IEC 60335-2-40)];
\r\n\r\n- máy sấy khô quần áo và giá treo khăn tắm\r\n(IEC 60335-2-43);
\r\n\r\n- thiết bị sưởi dùng cho tắm hơi (IEC 60335-2-53);
\r\n\r\n- thiết bị sưởi tích nhiệt dùng trong phòng\r\n[TCVN 5699-2-61 (IEC 60335-2-61)]
\r\n\r\n- thiết bị sưởi dùng cho chăn nuôi (IEC\r\n60335-2-71);
\r\n\r\n- tấm ủ chân và miếng thảm có gia nhiệt (IEC\r\n60335-2-81);
\r\n\r\n- phần tử gia nhiệt dạng tấm uốn được dùng để\r\ngia nhiệt trong phòng (IEC 60335-2-96);
\r\n\r\n- tấm thảm có gia nhiệt;
\r\n\r\n- hệ thống gia nhiệt trung tâm;
\r\n\r\n- cáp gia nhiệt (IEC 60800).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTCVN 5699-2-43 (IEC 60335-2-43), Thiết bị\r\nđiện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn – Phần 2-43: Yêu cầu cụ thể\r\nđối với thiết bị sấy khô quần áo và giá sấy khăn
\r\n\r\nTCVN 5699-2-80 (IEC 60335-2-80), Thiết bị\r\nđiện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn – Phần 2-80: Yêu cầu cụ thể\r\nđối với quạt điện.
\r\n\r\nTCVN 7631 (ISO 2758), Giấy – Xác định độ chịu\r\nbục
\r\n\r\nIEC 60335-2-5:2002, amendment 1:2005,\r\namendment 2:2008, Household and similar electrical appliances – Safety – Part\r\n2-5: Particular requirements for diswashers (Thiết bị điện gia dụng và thiết bị\r\nđiện tương tự - An toàn – Phần 2-5: Yêu cầu cụ thể đối với máy rửa bát)1
\r\n\r\nISO 3864-1, Safety colour and safety signs –\r\nPart 1: Design principles for safety signs in workplaces and public areas (Màu\r\nan toàn và tín hiệu an toàn – Phần 1: Nguyên tắc thiết kế ký hiệu an toàn ở nơi\r\nlàm việc và các khu vực công cộng)
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n3.101. Thiết bị sưởi kiểu bức xạ nóng đỏ nhìn\r\nthấy được\r\n(Visibly glowing radiant heater)
\r\n\r\nThiết bị sưởi có lắp ít nhất một phần tử gia\r\nnhiệt nóng đỏ nhìn thấy được.
\r\n\r\n3.102. Quạt sưởi (fan heater)
\r\n\r\nThiết bị sưởi trong đó có quạt thổi không khí\r\nqua phần tử gia nhiệt.
\r\n\r\n3.103. Thiết bị sưởi để lắp đặt trên cao (heater for mounting\r\nat high level)
\r\n\r\nThiết bị sưởi được thiết kế để cố định ở độ\r\ncao ít nhất là 1,8m phía trên sàn.
\r\n\r\n3.104. Khung chắn (fireguard)
\r\n\r\nBộ phận thuộc vỏ bọc của thiết bị sưởi\r\nkiểu bức xạ nóng đỏ nhìn thấy được mà qua đó thường nhìn thấy phần tử gia\r\nnhiệt và được thiết kế để bảo vệ chống chạm trực tiếp vào phần tử gia nhiệt.
\r\n\r\n3.105. Bề mặt bao quanh liền kề (immediate\r\nsurround)
\r\n\r\nBề mặt bất kỳ nằm trong phạm vi 25mm tính từ\r\nđường bao của lưới chắn lối không khí đi ra hoặc trong phạm vi 50mm của đường\r\nbao khung chắn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chi tiết về cách xác định khoảng\r\ncách này được thể hiện trên Hình 101 đối với lưới chắn lối không khí đi ra và\r\nHình 102 đối với khung chắn.
\r\n\r\n3.106. Đèn sưởi lắp trên trần (ceiling\r\nmounted heat lamp appliance)
\r\n\r\nThiết bị sưởi dùng để lắp đặt trên cao chìm\r\ntrong trần nhà và có lắp một hoặc nhiều bóng đèn gia nhiệt. Đèn sưởi lắp trên\r\ntrần cũng có thể có quạt hút và đèn chiếu. Quạt này có thể lắp riêng rẽ trong\r\nống dẫn hoặc quạt là bộ phần liền với thiết bị gia nhiệt này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đèn sưởi không được coi là phần tử\r\ngia nhiệt nóng đỏ nhìn thấy được.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung\r\nđối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n5.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu các thiết bị sưởi được\r\nthiết kế để lắp đặt liền nhau thì cần có đủ số lượng để xác định ảnh hưởng của\r\ncác thiết bị sưởi liền kế đến thiết bị cần thử nghiệm.
\r\n\r\n5.3. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị được sử dụng cho các thử nghiệm của\r\nĐiều 19 cũng được dùng cho thử nghiệm của 22.24. Thử nghiệm của 22.24 được tiến\r\nhành sau các thử nghiệm của Điều 29 nếu thực hiện trên cùng một thiết bị.
\r\n\r\n5.6. Bổ sung:
\r\n\r\nNói tắt các bộ điều nhiệt nhạy với nhiệt độ\r\nkhông khí trong phòng, ví dụ như các bộ điều nhiệt có phần tử cảm biến đặt ở\r\nlối không khí đi vào. Tuy nhiên, nếu bộ điều nhiệt có thể đặt chế độ để không\r\nđóng cắt liên tục thì không phải nối tắt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Đối với bộ điều khiển điện tử,\r\nthay cho việc nối tắt bộ điều nhiệt, có thể phải làm mất hiệu lực phần tử cảm\r\nbiến.
\r\n\r\n5.10. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị sưởi được thiết kế để lắp đặt liền\r\nkề nhau thì được lắp đặt theo hướng dẫn.
\r\n\r\n5.101. Thiết bị sưởi được thiết kế vừa để sử\r\ndụng như thiết bị di động vừa để sử dụng như thiết bị lắp cố định phải chịu các\r\nthử nghiệm áp dụng cho cả hai loại thiết bị này.
\r\n\r\n5.102. Nếu thiết bị sưởi là tổ hợp của hai\r\nhay nhiều loại thì thiết bị phải chịu các thử nghiệm liên quan với mỗi loại,\r\ntrừ khi các thử nghiệm đối với một loại đã bao trùm loại kia.
\r\n\r\nThiết bị sưởi dùng để lắp đặt trên tường,\r\nngoài việc thử nghiệm như thiết bị sưởi lắp đặt trên cao còn phải thử nghiệm\r\nnhư thiết bị được lắp đặt ở mức không phải trên cao, trừ khi hướng dẫn lắp đặt\r\nqui định rằng thiết bị sưởi đó cần được lắp đặt cách sàn ít nhất là 1,8m.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n6.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị sưởi được thiết kế để sử dụng trong\r\nnhà kính hoặc trong công trường xây dựng phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài ít\r\nnhất là IPX4.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị sưởi được thiết kế để người sử dụng\r\nđổ chất lỏng vào phải được đánh dấu mức chất lỏng tối đa và tối thiểu.
\r\n\r\nThiết bị sưởi phải được ghi nhãn bằng ký hiệu\r\nIEC 60417-5641 (2002-10) kết hợp với ký hiệu cấm của ISO 3864-1, ngoại trừ màu\r\ntrên ký hiệu, hoặc có nội dung sau đây:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Không được che phủ.
\r\n\r\nKhông yêu cầu có nhãn này đối với:
\r\n\r\n- thiết bị sưởi để lắp đặt trên cao;
\r\n\r\n- thiết bị sưởi kiểu bức xạ nóng đỏ nhìn thấy\r\nđược;
\r\n\r\n- thiết bị sưởi có kết cấu để không thể bị\r\nche phủ;
\r\n\r\n- thiết bị sưởi còn được thiết kế để sấy khô\r\nquần áo và thiết bị này phù hợp với TCVN 5699-2-43 (IEC 60335-2-43);
\r\n\r\n- thiết bị sưởi để lắp đặt bên dưới các ghế\r\nbăng.
\r\n\r\nThiết bị sưởi có khung chắn được thiết kế để\r\ntháo khung chắn ra khi vận chuyển hoặc lưu kho phải có nhãn qui định rằng không\r\nđược vận hành thiết bị sưởi khi không lắp tấm chắn này.
\r\n\r\nĐối với đèn sưởi lắp trên trần, phải ghi nhãn\r\ncông suất danh định lớn nhất và từng loại bóng đèn.
\r\n\r\n7.6. Bổ sung:
\r\n\r\n Không được che phủ
CHÚ THÍCH: Ký hiệu này kết hợp ký hiệu IEC\r\n60417-5641 (2002-10) và ký hiệu cấm của ISO 3864-1, ngoại trừ màu trên ký hiệu.\r\n
\r\n\r\n7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu ký hiệu “Không được che phủ” được gắn\r\ntrên thiết bị thì phải giải thích ý nghĩa của nó.
\r\n\r\nĐối với thiết bị sưởi có khi “Không được che\r\nphủ” hoặc có ký hiệu “Không được che phủ”, hướng dẫn phải có nội dung sau đây:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Để tránh quá nhiệt, không được che\r\nphủ thiết bị sưởi.
\r\n\r\nHướng dẫn phải nêu rằng không được đặt thiết\r\nbị sưởi ngay bên dưới ổ cắm điện.
\r\n\r\nĐối với thiết bị sưởi có phần tử gia nhiệt\r\ntiếp xúc trực tiếp với tấm chạm tới được bằng thủy tinh, gốm hoặc vật liệu\r\ntương tự, hướng dẫn phải có nội dung cảnh báo sau:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Không được sử dụng thiết bị sưởi\r\nnếu tấm thủy tinh bị hỏng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Cảnh báo này phải được sửa đổi\r\nthích hợp nếu các tấm này làm bằng gốm hoặc vật liệu tương tự.
\r\n\r\nĐối với thiết bị sưởi kiểu bức xạ nóng đỏ\r\nnhìn thấy được, không phải là thiết bị sưởi để lắp đặt trên cao, hướng dẫn phải\r\ncó nội dung sau:
\r\n\r\nKhông được sử dụng thiết bị sưởi này với bộ\r\nlập trình, bộ định giờ, hệ thống điều khiển từ xa riêng rẽ hoặc cơ cấu bất kỳ\r\nkhác có thể tự động đóng điện cho thiết bị sưởi, vì có thể xảy ra rủi ro cháy\r\nnếu thiết bị sưởi bị che phủ hoặc lắp đặt sai vị trí.
\r\n\r\nĐối với thiết bị sưởi kiểu bức xạ nóng đỏ\r\nnhìn thấy được có khung chắn có thể tháo rời một phần mà không cần dụng cụ,\r\nhướng dẫn phải có nội dung sau:
\r\n\r\n- khung chắn của thiết bị sưởi này được thiết\r\nkế để ngăn ngừa tiếp xúc trực tiếp với phần tử gia nhiệt và phải được đặt đúng\r\nvị trí khi sử dụng thiết bị sưởi.
\r\n\r\n- khung chắn không đủ để bảo vệ cho trẻ em và\r\nnhững người già yếu.
\r\n\r\nĐối với thiết bị sưởi di động, hướng dẫn phải\r\ncó nội dung sau:
\r\n\r\nKhông được sử dụng thiết bị sưởi này trong\r\ncác khu vực xung quanh bồn tắm, vòi hoa sen hoặc bể bơi.
\r\n\r\nPhải có hướng dẫn cho việc làm sạch tấm phản\r\nxạ của thiết bị sưởi kiểu bức xạ nóng đỏ nhìn thấy được, nếu thích hợp.
\r\n\r\nPhải có hướng dẫn cho việc thay các bóng đèn\r\ncủa thiết bị sưởi tiết kiệm nhiên liệu.
\r\n\r\nĐối với thiết bị sưởi dùng dầu, hướng dẫn\r\nphải có nội dung sau:
\r\n\r\n- thiết bị sưởi này được đổ đúng với một\r\nlượng dầu đặc biệt. Việc sửa chữa đòi hỏi phải mở ngăn chứa dầu chỉ được thực\r\nhiện bởi nhà chế tạo hoặc đại lý dịch vụ của nhà chế tạo, cần liên hệ với họ\r\nnếu bị rò rỉ dầu;
\r\n\r\n- khi thải bỏ thiết bị sưởi, tuân thủ các qui\r\nđịnh liên quan đến việc xử lý dầu.
\r\n\r\nPhải có hướng dẫn cho việc làm sạch thường\r\nxuyên đèn sưởi lắp trên trần kể cả việc tháo các nắp, nếu áp dụng được.
\r\n\r\nĐối với thiết bị sưởi lắp trong phòng mà\r\nkhông có bộ điều nhiệt lắp sẵn hoặc cơ cấu điều chỉnh nhiệt dùng để giới hạn\r\nnhiệt độ phòng, hướng dẫn phải có nội dung sau:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Thiết bị sưởi không có trang bị cơ\r\ncấu điều khiển nhiệt độ phòng. Không sử dụng thiết bị sưởi này trong các phòng\r\nnhỏ khi có những người không có khả năng tự rời khỏi phòng, trừ khi có sự giám\r\nsát thường xuyên.
\r\n\r\n7.12.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị sưởi được thiết kế để cố\r\nđịnh bằng vít hoặc các phương tiện khác, hướng dẫn lắp đặt phải nêu chi tiết về\r\nphương pháp để cố định.
\r\n\r\nĐối với thiết bị sưởi kiểu bức xạ nóng đỏ\r\nnhìn thấy được đặt tĩnh tại và đèn sưởi lắp trên trần, hướng dẫn lắp đặt phải\r\ncảnh báo về khả năng nguy hiểm của việc lắp đặt gần rèm cửa và các vật liệu dễ\r\ncháy khác.
\r\n\r\nĐối với thiết bị sưởi để lắp đặt trên cao,\r\nhướng dẫn lắp đặt phải nêu rằng thiết bị sưởi phải được lắp đặt cách sàn ít\r\nnhất là 1,8m.
\r\n\r\nĐối với thiết bị sưởi lắp cố định có nhiều\r\nkhả năng được sử dụng trong phòng tắm, hướng dẫn lắp đặt phải nêu rằng cần lắp\r\nđặt thiết bị sưởi sao cho người ở trong bồn tắm hoặc dưới vòi tắm hoa sen không\r\nthể chạm tới công tắc và các bộ điều khiển khác. Không cần nội dung hướng dẫn\r\nnày nếu thiết bị sưởi có cấp bảo vệ vỏ ngoài tối thiểu là IPX4.
\r\n\r\nNếu bánh xe hoặc chân của thiết bị sưởi được\r\ncung cấp rời thì hướng dẫn lắp đặt phải nêu ra cách lắp chúng vào thiết bị\r\nsưởi.
\r\n\r\nĐối với thiết bị sưởi được thiết kế để lắp đặt\r\ntrong buồng treo quần áo hoặc trên trần, hướng dẫn lắp đặt phải nêu nội dung\r\nchi tiết để lắp đặt đúng trong buồng treo quần áo hoặc trên trần.
\r\n\r\nĐối với thiết bị sưởi dạng quạt gia nhiệt lắp\r\nđặt trên trần được lắp chìm trong hốc của trần nhà, hướng dẫn lắp đặt phải nêu\r\nchi tiết việc lắp đặt đúng vào trần nhà và phải có nội dung sau:
\r\n\r\nTrong mọi trường hợp thiết bị không được bị\r\nche phủ bởi vật liệu cách nhiệt hoặc vật liệu tương tự.
\r\n\r\nPhải tuân thủ các qui định quốc gia liên quan\r\nđến việc thoát không khí.
\r\n\r\nKhông được cắt hoặc xẻ rãnh xà, rầm và rui\r\nnhà để lắp đặt thiết bị.
\r\n\r\nĐối với thiết bị sưởi dùng để lắp bên dưới\r\ncác ghế băng trong nhà thờ, hướng dẫn lắp đặt phải nêu rõ
\r\n\r\n- thiết bị sưởi được thiết kế để lắp đặt bên\r\ndưới các ghế băng lắp cố định;
\r\n\r\n- khoảng cách tối thiểu giữa mặt bên dưới của\r\nthiết bị sưởi đã lắp đặt với sàn nhà;
\r\n\r\n- khoảng cách tối thiểu của các bề mặt liên\r\nquan của thiết bị sưởi và mép trước và mép sau của mặt bên dưới của ghế không\r\nđược nhỏ hơn 50mm.
\r\n\r\nĐối với thiết bị sưởi được thiết kế lắp chìm\r\ntrong sàn nhà và có lắp lưới ngang mặt sàn, hướng dẫn lắp đặt phải nêu nội dung\r\nsau:
\r\n\r\nViệc lắp đặt phải đảm bảo rằng mọi lỗ thoát\r\nđều không bị bịt.
\r\n\r\nPhải đảm bảo rằng lưới ngang mặt sàn bất kỳ\r\ncó độ bền cơ phù hợp với các qui phạm xây dựng quốc gia.
\r\n\r\n7.14. Bổ sung:
\r\n\r\nChiều cao của ký hiệu “không được che phủ” ít\r\nnhất phải là 15mm.
\r\n\r\nChiều cao của chữ “Không được che phủ” ít\r\nnhất phải là 3mm.
\r\n\r\nChiều cao của chữ liên quan đến công suất\r\ndanh định lớn nhất và loại bóng đèn gia nhiệt tối thiểu phải là 6mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.
\r\n\r\n7.15. Bổ sung
\r\n\r\nĐối với thiết bị sưởi để lắp đặt trên cao,\r\nviệc chỉ ra các vị trí khác nhau của thiết bị đóng cắt phải nhìn thấy được từ\r\nkhoảng cách 1m.
\r\n\r\nNhãn liên quan đến việc che phủ phải nhìn\r\nthấy được sau khi đã lắp đặt xong thiết bị sưởi. Không được đặt nhãn này ở mặt\r\nsau của thiết bị sưởi di động.
\r\n\r\nNhãn liên quan đến khung chắn tháo ra được\r\nphải nhìn thấy được trước khi lắp khung chắn.
\r\n\r\nĐối với đèn sưởi lắp trên trần, ghi nhãn liên\r\nquan đến công suất danh định lớn nhất và loại bóng đèn gia nhiệt phải nhìn thấy\r\nđược khi thay bóng đèn theo hướng dẫn.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n8.1. Bổ sung
\r\n\r\nYêu cầu này không được áp dụng cho các bộ\r\nphận mang điện là đui đèn xoáy ren hoặc đui đèn ngạch trê được lắp trong đèn\r\nsưởi lắp trên trần chỉ có thể tiếp cận khi tháo bóng đèn.
\r\n\r\n8.1.1. Bổ sung
\r\n\r\nKhông tháo khung chắn tháo rời được nếu việc\r\ntháo này đòi hỏi phải dùng dụng cụ, với điều kiện là
\r\n\r\n- hướng dẫn nêu rằng phải rút phích cắm khỏi\r\nổ cắm trước khi làm sạch tấm phản xạ, hoặc
\r\n\r\n- thiết bị sưởi được lắp công tắc có khoảng\r\ncách ly tiếp điểm ở tất cả các cực đảm bảo cắt mạch hoàn toàn trong điều kiện\r\nquá điện áp cấp III.
\r\n\r\n8.1.3. Không áp dụng.
\r\n\r\n8.2. Bổ sung:
\r\n\r\nTrong quá trình bảo dưỡng của người sử dụng\r\nvà sau khi tháo các bộ phận có thể tháo rời được trong khi thay bóng đèn gia\r\nnhiệt, cho phép chạm vào cách điện chính của hệ thống đi dây bên trong với điều\r\nkiện cách điện chính này tương đương về điện với cách điện của dây phù hợp với\r\nTCVN 6610 (IEC 60227) hoặc IEC 60245.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Các bộ phận của đèn sưởi lắp\r\ntrên trần mà được lắp chìm trong hốc của trần nhà được coi là chạm tới được nếu\r\nbề mặt lắp đặt không có bảo vệ thích hợp chống điện giật.
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị\r\ntruyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất vào và\r\ndòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n11.2. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị sưởi thường được đặt trên sàn thì\r\nđược đặt trong góc thử nghiệm như sau:
\r\n\r\n- quạt sưởi loại di động được đặt sao cho mặt\r\nsau thiết bị cách một trong các vách thử nghiệm 150mm và cách xa vách còn lại;
\r\n\r\n- các thiết bị sưởi khác được đặt trên sàn\r\nvới mặt sau thiết bị càng gần với một trong các vách càng tốt và cách xa vách\r\ncòn lại. Tuy nhiên, thiết bị sưởi dạng tròn và các thiết bị sưởi tương tự tỏa\r\nnhiệt theo nhiều hướng thì được đặt cách một trong các vách một khoảng là 300mm\r\nvà cách xa vách còn lại. Thiết bị sưởi có phần tử gia nhiệt PTC được đặt cách\r\nxa các vách nếu việc này làm cho nhiệt độ tăng cao hơn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu không phân định được ngay\r\nđâu là phía sau của thiết bị sưởi thì thiết bị sưởi được định hướng theo vị trí\r\nbất lợi nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Đối với thiết bị sưởi dạng\r\ntròn và các thiết bị sưởi tương tự, khoảng cách được đo từ vách đến vỏ thiết\r\nbị.
\r\n\r\nNếu không có qui định nào khác trong hướng\r\ndẫn lắp đặt thì thiết bị sưởi lắp cố định được lắp đặt vào góc thử nghiệm như\r\nsau:
\r\n\r\n- thiết bị sưởi để lắp đặt trên cao được cố\r\nđịnh vào một trong các vách, càng gần với vách còn lại và trần càng tốt;
\r\n\r\n- các thiết bị sưởi khác để lắp trên tường\r\nthì được cố định vào một trong các vách, càng gần với vách kia và sàn càng tốt.\r\nMột giá có chiều sâu 200mm và có chiều dài đủ để bao trùm thiết bị sưởi được cố\r\nđịnh bên trên thiết bị sưởi. Giá được định vị càng gần thiết bị sưởi càng tốt;
\r\n\r\n- thiết bị sưởi để lắp trên trần được cố định\r\nvào trần, càng gần các vách càng tốt;
\r\n\r\n- thiết bị sưởi được lắp bên dưới ghế băng\r\nđược cố định vào trần của góc thử nghiệm càng gần với các vách càng tốt, khoảng\r\ncách giữa bề mặt của thiết bị sưởi và sàn phải nêu như trong hướng dẫn.
\r\n\r\nNếu không có qui định nào khác trong hướng\r\ndẫn lắp đặt thì thiết bị sưởi lắp chìm được lắp đặt càng gần sàn hoặc trần càng\r\ntốt.
\r\n\r\nSử dụng một tấm gỗ dán sơn đen mờ có độ dày\r\n20mm làm góc thử nghiệm, giá và phương tiện để lắp đặt thiết bị sưởi lắp chìm.
\r\n\r\nTrần của góc thử nghiệm được phủ bằng vật\r\nliệu cách nhiệt có hệ số cách nhiệt xấp xỉ 3,2m2K/W.
\r\n\r\nNếu thiết bị sưởi lắp cố định có lỗ hở ở\r\nngang mặt sàn thì đặt lên sàn một miếng đệm bằng nỉ dày 20mm rồi đẩy hết cỡ vào\r\nlỗ theo kết cấu cho phép. Nếu có tấm chắn hoặc nếu lỗ quá nhỏ không lọt được\r\nmiếng đệm thì đẩy miếng đệm càng sát vào lỗ càng tốt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Mục đích của việc sử dụng đệm\r\nnỉ là để mô phỏng tấm thảm có thể gây cản trở luồng không khí.
\r\n\r\nThiết bị sưởi có lưới chắn lối không khí đi\r\nra được thiết kế để đặt chìm xuống sàn, thì ngưỡng cửa sổ hoặc vị trí tương tự\r\ncũng được thử nghiệm với lối không khí đi ra được phủ bằng dải nỉ qui định\r\ntrong 19.103. Dải nỉ được đặt vuông góc với chiều dài nhất của lưới chắn lôi\r\nkhông khí đi ra. Dải dỉ lần lượt được đặt trên từng nửa của lưới và sau đó là\r\ntoàn bộ lưới.
\r\n\r\nĐối với thiết bị có tang quấn dây tự động,\r\nkéo ra một phần ba tổng chiều dài dây. Độ tăng nhiệt của vỏ dây được xác định\r\ncàng gần vị trí trục của tang quấn càng tốt và đo giữa hai lớp ngoài cùng của\r\ndây trên tang quấn.
\r\n\r\nĐối với cơ cấu giữ dây, không phải loại tang\r\nquấn dây tự động, được thiết kế để chứa một phần dây nguồn trong khi thiết bị\r\nhoạt động, dây được kéo ra 50cm. Độ tăng nhiệt của phần dây được giữ trong cơ\r\ncấu được xác định tại vị trí bất lợi nhất.
\r\n\r\nĐèn sưởi lắp trên trần nếu lắp chìm trong hốc\r\ncủa trần nhà thì được lắp trong góc thử nghiệm như sau, nếu không có quy định nào\r\nkhác trong hướng dẫn lắp đặt.
\r\n\r\nĐèn sưởi lắp trên trần nếu lắp chìm thì lắp\r\nđặt càng sát với các vách của hốc thử nghiệm càng tốt, kể cả trần của góc thử\r\nnghiệm, trên nóc của thiết bị đặt một hộp chữ nhật có các cạnh thẳng đứng còn\r\nnóc thì nằm ngang.
\r\n\r\nTrần của góc thử nghiệm phải rộng hơn hình\r\nchiếu của thiết bị sưởi lên trần tối thiểu là 100mm. Hộp chữ nhật được làm bằng\r\ngỗ dán sơn đen mờ dày xấp xỉ 20mm và nóc hộp gắn chặt với các cạnh của nó. Trần\r\ncủa góc thử nghiệm nằm bên ngoài hộp và phía ngoài của hộp được che phủ bằng\r\nvật liệu cách nhiệt có hệ số cách nhiệt xấp xỉ 3,2m2K/W.
\r\n\r\nVị trí của đèn sưởi lắp trên trần trong hộp\r\nthử nghiệm phải sao cho đảm bảo khoảng cách 25mm giữa các mặt và nóc hộp với\r\nnóc và các mặt của các phần lắp chìm của thiết bị sưởi.
\r\n\r\n11.3. Bổ sung:
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của đệm nỉ được xác định bằng\r\ncách dùng nhiệt ngẫu gắn vào các đĩa nhỏ bằng đồng đỏ hoặc đồng thau sơn đen có\r\nđường kính 15mm và dày 1mm. Các đĩa này được đặt trên bề mặt của đệm nỉ.
\r\n\r\n11.4. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu giới hạn độ tăng nhiệt bị vượt quá trong\r\nthiết bị có lắp động cơ, máy biến áp hoặc mạch điện tử và công suất vào thấp\r\nhơn công suất danh định thì lặp lại thử nghiệm với thiết bị được cấp điện áp\r\nbằng 1,06 lần điện áp danh định.
\r\n\r\n11.6. Thay thế
\r\n\r\nThiết bị kết hợp được cho làm việc như thiết\r\nbị sưởi.
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị làm việc cho đến khi thiết lập các\r\nđiều kiện ổn định.
\r\n\r\n11.8. Bổ sung:
\r\n\r\nTrong Bảng 3, thiết bị sưởi đặt tĩnh tại được\r\ncoi là có khả năng làm việc liên tục trong các khoảng thời gian dài.
\r\n\r\nGiới hạn độ tăng nhiệt của động cơ, máy biến\r\náp và các linh kiện của mạch điện tử, kể cả các bộ phận bị ảnh hưởng trực tiếp\r\nbởi chúng, có thể bị vượt quá khi thiết bị làm việc ở 1,15 lần công suất vào\r\ndanh định.
\r\n\r\nĐối với thiết bị sưởi dùng chất lỏng, không\r\nphải đo độ tăng nhiệt của các bộ phận khi tiếp xúc với dầu. Tuy nhiên, đối với\r\nthiết bị sưởi dùng chất lỏng không có lỗ thông hơi thì đo độ tăng nhiệt ở mặt\r\nngoài của ngăn chứa chất lỏng. Giá trị này phải thấp hơn điểm sôi của chất lỏng\r\nít nhất là 50oC.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Thực hiện phép đo này ngay cả\r\nkhi ngăn chứa chất lỏng nằm bên trong vỏ bọc của thiết bị.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt bề mặt của thiết bị sưởi không\r\nđược vượt quá các giá trị cho trong Bảng 101.
\r\n\r\nBảng 101 – Độ tăng\r\nnhiệt của bề mặt
\r\n\r\n\r\n Bề mặt \r\n | \r\n \r\n Độ tăng nhiệt \r\noC \r\n | \r\n
\r\n Thiết bị sưởi để lắp đặt trên cao, khung\r\n chắn và các bề mặt bao quanh liền kề \r\n | \r\n \r\n Không giới hạn \r\n | \r\n
\r\n Lưới chắn lối không khí đi ra a\r\n và các bề mặt bao quanh liền kề bằng kim loại mà que thử có thể chạm tới b \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - quạt sưởi \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n
\r\n - các thiết bị sưởi khác \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n
\r\n Các bề mặt khác mà que thử có thể chạm tới b \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - nếu bằng kim loại \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n
\r\n - nếu bằng thủy tinh, gốm hoặc vật liệu\r\n tương tự \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Lưới chắn lối không khí đi ra của thiết bị\r\n sưởi lắp chìm có lối không khí đi ra ở sàn, ngưỡng cửa sổ hoặc các vị trí\r\n tương tự. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - nếu bằng kim loại \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n
\r\n - nếu bằng vật liệu khác \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n Bề mặt của đệm nỉ \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n a Nếu không thể nhận biết được lưới chắn lối\r\n không khí đi ra và khí thoát ra qua bộ phận chính của vỏ bọc thì áp dụng giới\r\n hạn độ tăng nhiệt là 85 oC \r\nb Que thử có đường kính 75mm, không giới hạn\r\n chiều dài và có một đầu hình bán cầu. \r\n | \r\n
Đối với thiết bị sưởi chỉ được thiết kế để\r\nlắp đặt bên dưới ghế băng trong nhà thờ, độ tăng nhiệt của các bề mặt mà que\r\nthử có thể chạm tới không được vượt quá 70 oC. Đối với thiết bị sưởi\r\nđược thiết kế để lắp bên dưới các ghế băng khác, độ tăng nhiệt của các bề mặt\r\nmà que thử có thể chạm tới không được vượt qua các giới hạn qui định trong Bảng\r\n3 đối với các bộ phận chỉ nắm tay vào trong thời gian ngắn.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện rò và\r\nđộ bền ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n15.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị sưởi được thiết kế để lắp bên trong\r\nsàn và có lưới hoặc lỗ trên sàn hoặc gần mặt sàn phải có kết cấu sao cho lượng\r\nnước tràn này không ảnh hưởng đến cách điện của chúng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:
\r\n\r\nThiết bị sưởi được lắp đặt như qui định trong\r\n11.2, tuy nhiên không đặt đệm nỉ. Một lượng xấp xỉ 10 nước chứa 1% NaCl và 0,6%\r\nchất tẩy như qui định trong Phụ lục AA của TCVN 5699-2-5 (IEC 60335-2-5) được\r\nđổ đều lên lưới của thiết bị ở vị trí bất lợi nhất trong khoảng thời gian 10s.
\r\n\r\nSau đó thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ\r\nbền điện trong 16.3 và xem xét phải cho thấy không có vệt nước trên cách điện\r\nmà có thể làm giảm khe hở không khí và chiều dài đường rò xuống thấp hơn các\r\ngiá trị qui định trong 29.1 và 29.2.
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động không\r\nbình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n19.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay cho các thử nghiệm qui định, thiết bị\r\nphải chịu các thử nghiệm của 19.5, 19.6, 19.11, 19.12 và từ 19.101 đến 19.115,\r\nnếu thuộc đối tượng phải áp dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Đối với các thử nghiệm trong\r\nđó có qui định rằng các cơ cấu điều chỉnh nhiệt tác động trong thử nghiệm của\r\nĐiều 11 được nối tắt, cơ cấu đóng cắt liên quan dùng để ngắt các phần từ gia\r\nnhiệt và cảm biến nhiệt cũng được nối tắt.
\r\n\r\n19.13. Bổ sung:
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm của 19.106, nhiệt\r\nđộ của cuộn dây động cơ không được vượt quá các giá trị trong Bảng 8.
\r\n\r\n19.101. Thiết bị làm việc như qui định trong\r\nĐiều 11 nhưng với công suất vào bằng 1,24 lần công suất vào danh định.
\r\n\r\nTất cả các bộ khống chế nhiệt tác động trong\r\nquá trình thử nghiệm của Điều 11 thì được nối tắt đồng thời.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đo áp suất trong thiết bị sưởi\r\nkiểu bức xạ dùng chất lỏng đối với thử nghiệm của 22.7.
\r\n\r\n19.102. Thiết bị sưởi di động dạng tròn hoặc\r\ntương tự tỏa nhiệt theo nhiều hướng được đặt càng gần càng tốt với một trong\r\ncác vách của góc thử nghiệm và làm việc ở 1,24 lần công suất danh định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các bộ khống chế nhiệt tác động\r\ntrong quá trình thử nghiệm của Điều 11 thì được phép tác động.
\r\n\r\n19.103. Cho thiết bị sưởi làm việc như qui\r\nđịnh trong Điều 11 nhưng thiết bị được che phủ. Điều này không áp dụng cho:
\r\n\r\n- thiết bị sưởi để lắp đặt trên cao, trừ\r\nnhững loại được thiết kế để lắp đặt trong buồng treo quần áo;
\r\n\r\n- thiết bị sưởi kiểu bức xạ nóng đỏ nhìn thấy\r\nđược;
\r\n\r\n- quạt sưởi di động.
\r\n\r\nThực hiện việc che phủ bằng các dải vải nỉ,\r\nmỗi dải rộng 100mm và được lót bằng một lớp vật liệu dệt. Dải nỉ có khối lượng\r\nriêng là 4kg/m2 ± 0,4kg/m2 và có độ dày là 25mm. Vật liệu\r\ndệt là mảng côtông viền kép được giặt trước có khối lượng riêng từ 140g/m2\r\nđến 175g/m2 ở trạng thái khô.
\r\n\r\nNhiệt ngẫu được gắn vào phía sau các đĩa nhỏ\r\nbằng đồng đỏ hoặc đồng thau sơn đen có đường kính 15mm và dày 1mm. Các đĩa này\r\nđược đặt cách nhau 50mm và đặt vào giữa vật liệu dệt và dải nỉ trên đường tâm\r\nthẳng đứng của mỗi dải. Các đĩa được đỡ để không cho lún vào dải nỉ.
\r\n\r\nCác dải này được đặt để vật liệu dệt tiếp xúc\r\nvới thiết bị sưởi sao cho chúng trùm lên nóc rồi phủ lên mặt trước xuống đến\r\nsàn.
\r\n\r\nBề mặt phía sau của thiết bị sưởi được phủ\r\nhoàn toàn xuống đến sàn nếu
\r\n\r\n- thiết bị sưởi có kết cấu để đặt cách xa\r\ntường;
\r\n\r\n- đối với thiết bị sưởi lắp cố định, khe hở\r\ngiữa thiết bị sưởi và tường vượt quá 30mm, và khoảng cách theo phương ngang
\r\n\r\n• giữa hai điểm bất kỳ để cố định hoặc giữa\r\ncác khoảng trống để cố định vượt quá 200mm, hoặc
\r\n\r\n• giữa hai điểm bất kỳ để cố định hoặc giữa\r\ncác khoảng trống để cố định và điểm cuối của thiết bị sưởi vượt quá 100mm,
\r\n\r\nNếu không thì bề mặt phía sau của thiết bị\r\nđược phủ một khoảng xấp xỉ một phần năm chiều cao của thiết bị sưởi tính từ bề\r\nmặt cao nhất.
\r\n\r\nBề mặt cao nhất phía sau của các thiết bị\r\nsưởi khác được phủ một khoảng xấp xỉ một phần năm chiều cao của thiết bị sưởi.
\r\n\r\nCác mảnh vải lần lượt được phủ lên từng nửa\r\ncủa thiết bị sưởi và sau đó phủ hoàn toàn thiết bị sưởi.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của các mảnh này không được\r\nvượt quá 150 oC nhưng trong một giờ đầu tiên cho phép cao hơn 25\r\noC nữa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các bộ khống chế nhiệt tác động\r\ntrong quá trình thử nghiệm của Điều 11 được phép tác động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đo áp suất trong thiết bị sưởi\r\ndùng làm chất lỏng đối với thử nghiệm của 22.7.
\r\n\r\nThiết bị sưởi được thiết kế để lắp đặt trong\r\nbuồng treo quần áo, bao gồm cả thiết bị sưởi để lắp đặt trên cao, phải phù hợp\r\nvới thử nghiệm này khi bất kỳ thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt tự phục hồi nào\r\nbị nối tắt.
\r\n\r\n19.104. Thiết bị sưởi lắp chìm có lối không\r\nkhí đi ra nằm trên sàn, ngưỡng cửa sổ hoặc các vị trí tương tự thì cho làm việc\r\nnhư qui định trong Điều 11 với các lưới được che phủ. Các bộ khống chế nhiệt\r\ntác động trong quá trình thử nghiệm của Điều 11 đều được nối tắt.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của mảnh vải không được vượt\r\nquá 150 oC nhưng\r\ncho phép cao hơn 25 oC nữa trong một giờ đầu tiên.
\r\n\r\n19.105. Thiết bị sưởi có ngăn chứa chất lỏng\r\nđược thiết kế để người sử dụng đổ chất lỏng vào được cho làm việc như qui định\r\ntrong Điều 11 nhưng với ngăn chứa rỗng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các bộ khống chế nhiệt tác động\r\ntrong quá trình thử nghiệm của Điều 11 được phép tác động.
\r\n\r\n19.106. Quạt sưởi và các thiết bị sưởi khác\r\ncó động cơ được làm việc như qui định trong Điều 11. Tuy nhiên, thiết bị sưởi\r\nđược cấp điện áp danh định với roto của động cơ bị hãm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các bộ khống chế nhiệt tác động\r\ntrong quá trình thử nghiệm của Điều 11 được phép tác động.
\r\n\r\n19.107. Quạt sưởi có vỏ bọc về cơ bản là vật\r\nliệu phi kim loại được làm việc ở điện áp làm việc như qui định trong Điều 11,\r\nngoài ra động cơ được cấp riêng điện áp làm việc. Tất cả các bộ khống\r\nchế nhiệt tác động trong quá trình thử nghiệm của Điều 11 đều được nối tắt.
\r\n\r\nKhi các điều kiện ổn định được thiết lập,\r\ngiảm điện áp đặt vào động cơ cho đến khi tốc độ của động cơ vừa đủ để không cho\r\nthiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt tác động, duy trì điện áp đặt của phần\r\ntử gia nhiệt ở giá trị được sử dụng đối với 11.4.
\r\n\r\nTrong các điều kiện này, thiết bị sưởi được\r\ncho làm việc lại cho đến khi thiết lập các điều kiện ổn định hoặc trong 1h,\r\nchọn thời gian nào dài hơn.
\r\n\r\nSau giai đoạn này, luồng không khí được giảm\r\nbớt đi để kiểm tra chứng tỏ rằng thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt có\r\ntác động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể xác định điện áp giảm đặt\r\nlên động cơ như sau. Điện áp được giảm 5% và động cơ làm việc ở điều kiện này\r\ntrong 5 min. Lặp lại quá trình này cho đến khi thiết bị cắt theo nguyên lý\r\nnhiệt tác động. Sau đó, tăng điện áp lên 5%, giá trị này là điện áp giảm được\r\ndùng cho thử nghiệm.
\r\n\r\n19.108. Quạt sưởi loại di động được làm việc như qui\r\nđịnh trong Điều 11.
\r\n\r\nGiữ nhưng không ấn một mảnh giấy hình chữ\r\nnhật áp vào các lối không khí đi vào. Mảnh giấy có diện tích đủ để che phủ bề\r\nmặt có lối không khí đi vào và được dịch chuyển theo hướng bất kỳ để hạn chế\r\nluồng không khí sao cho tạo nên các điều kiện bất lợi nhất.
\r\n\r\nMảnh giấy có khối lượng riêng là 72 g/m2\r\n± 2 g/m2 và chỉ số bục là 3,7 kPa m2/g theo ISO 2758.
\r\n\r\nTiến hành thử nghiệm này trong 4 h.
\r\n\r\nNếu vỏ thiết bị có từ hai bề mặt trở lên để\r\ncho không khí đi vào thì các bề mặt này được che phủ lần lượt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các bề mặt ở cùng một phía của\r\nthiết bị sưởi được coi là một bề mặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Điều kiện bất lợi nhất thường\r\nđạt được bằng cách đặt tờ giấy sao cho thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt\r\nkhông tác động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Khi dịch chuyển tờ giấy xuống\r\nphía dưới, cần chú ý để đảm bảo rằng bề mặt đỡ không giới hạn chuyển động của\r\ngiấy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Các bộ khống chế nhiệt tác động\r\ntrong quá trình thử nghiệm của Điều 11 được phép tác động.
\r\n\r\n19.109. Quạt sưởi loại di động được\r\nlàm việc như qui định trong Điều 11, nhưng được đặt sao cho luồng không khí\r\nhướng vào một trong các vách của góc thử nghiệm. Sau đó thiết bị sưởi được\r\nchuyển đến càng gần càng tốt với vách đó mà thiết bị cắt theo nguyên lý\r\nnhiệt không tác động. Các bộ khống chế nhiệt tác động trong quá trình thử\r\nnghiệm của Điều 11 đều được nối tắt.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của vách không được vượt quá\r\n150 oC.
\r\n\r\n19.110. Thiết bị sưởi kiểu bức xạ nóng đỏ\r\nnhìn thấy được loại di động làm việc như qui định trong Điều 11 nhưng được\r\nđặt sao cho nhiệt tỏa ra hướng vào một trong các vách của góc thử nghiệm. Thiết\r\nbị sưởi được đặt sao cho khung chắn cách vách 500 mm và khoảng cách này được\r\ntăng dần lên để đo được nhiệt độ cao nhất của vách.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của vách không được vượt quá 70\r\noC.
\r\n\r\n19.111. Thiết bị sưởi kiểu bức xạ nóng đỏ\r\nnhìn thấy được,\r\nkhông phải là thiết bị sưởi để lắp đặt trên cao, được cho làm việc như\r\nqui định trong Điều 11 nhưng ở công suất vào danh định.
\r\n\r\nKhi các điều kiện ổn định được thiết lập,\r\ncăng một mảnh vải flanen khô tẩy trắng, rộng 100 mm và có khối lượng riêng từ\r\n130 g/m2 đến 165 g/m2 áp vào phần giữa của khung chắn.\r\nVải flanen được căng từ chỗ cao nhất đễn chỗ thấp nhất của khung chắn\r\nhoặc, đối với khung chắn theo mặt phẳng nằm ngang, từ mặt sau ra mặt\r\ntrước.
\r\n\r\nVải flanen không được cháy âm ỉ hoặc bắt\r\nlửa trong vòng 10 s.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu bắt đầu có cháy âm ỉ thì sẽ\r\nhình thành lỗ thủng trong vật liệu, mép lỗ đỏ rực. Vết đen mà không cháy âm ỉ\r\nthì được bỏ qua.
\r\n\r\n19.112. Thiết bị sưởi di động được làm việc như\r\nqui định trong Điều 11 nhưng được đặt trên một bề mặt gỗ mềm phủ một lớp vải\r\ncôtông viền kép tẩy trắng có khối lượng riêng xấp xỉ 40 g/m2. Sau\r\nđó thiết bị sưởi được đẩy đổ theo tư thế bất lợi nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các bộ khống chế nhiệt tác động\r\ntrong quá trình thử nghiệm của Điều 11 được phép tác động.
\r\n\r\nVải côtông hoặc bề mặt gỗ không được cháy\r\nâm ỉ hoặc bắt lửa.
\r\n\r\nNhiệt độ bề mặt của thiết bị sưởi dùng dầu\r\nphải thấp hơn điểm sôi của dầu ít nhất là 40 oC. Ngăn chứa không\r\nđược biến dạng, rò rỉ dầu hoặc bốc lửa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đo áp suất trong thiết bị sưởi\r\ndùng chất lỏng cho thử nghiệm của 22.7.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Không áp dụng 19.13.
\r\n\r\nThiết bị sưởi tiết kiệm nhiên liệu được\r\nthiết kế để đặt trong lò sưởi không phải chịu thử nghiệm này.
\r\n\r\n19.113. Quạt sưởi có vỏ bọc về cơ bản là\r\nbằng vật liệu phi kim loại được làm việc như qui định trong Điều 11, ngoài ra\r\ntất cả các thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt tự phục hồi và các bộ\r\nkhống chế nhiệt tác động trong quá trình thử nghiệm của Điều 11 đều được nối\r\ntắt và động cơ của quạt không hoạt động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không nối tắt mạch bảo vệ động\r\ncơ.
\r\n\r\n19.114. Rút một lượng dầu từ ngăn chứa của\r\nthiết bị sưởi dùng dầu cho đến khi mức dầu còn lại cao hơn phần tử gia nhiệt\r\nxấp xỉ 10 mm. Sau đó, ngăn chứa được bịt lại và thiết bị làm việc như qui định\r\ntrong Điều 11 nhưng ở công suất vào danh định.
\r\n\r\nNhiệt độ bề mặt của ngăn chứa phải thấp hơn\r\nđiểm sôi của dầu ít nhất là 40 oC.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Để tránh điều kiện nguy hiểm, cần\r\nkết thúc thử nghiệm nếu nhiệt độ vựợt quá giới hạn.
\r\n\r\n19.115. Thiết bị sưởi dạng quạt gia nhiệt lắp\r\ntrên trần\r\nđược cho làm việc như qui định trong Điều 11 nhưng được lắp với bóng đèn gia\r\nnhiệt có công suất danh định lớn nhất mà kết cấu cho phép.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n20.1. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị sưởi di động phải có đủ độ ổn\r\nđịnh.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nThiết bị sưởi có lắp ổ cắm thì được lắp với\r\nmột bộ dây. Thiết bị được đặt ở tư thế sử dụng bình thường bất lợi nhất trên\r\nmặt phẳng nghiêng một góc 15o theo phương ngang.
\r\n\r\nThiết bị không được đổ.
\r\n\r\nCác thiết bị có khối lượng vượt quá 5 kg\r\nthì được đặt trên một bề mặt nằm ngang. Đặt một lực 5 N ± 0,1 N lên nóc thiết\r\nbị theo hướng nằm ngang bất lợi nhất.
\r\n\r\nThiết bị không được đổ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Có thể sử dụng phương tiện\r\nthích hợp để ngăn không cho thiết bị trượt.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n21.1. Bổ sung:
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng cho vỏ thủy tinh\r\ncủa bóng đèn gia nhiệt lắp trong đèn sưởi lắp trên trần. Kiểm tra sự\r\nphù hợp bằng thử nghiệm của 21.101 và 21.102.
\r\n\r\nĐối với thiết bị có phần tử gia nhiệt tiếp\r\nxúc trực tiếp với các tấm bằng thủy tinh, gốm hoặc các vật liệu tương tự là các\r\nbộ phận chạm tới được, năng lượng của các va đập tác dụng lên tấm kính\r\nlà 2,00 J.
\r\n\r\n21.101. Thiết bị sưởi kiểu bức xạ nóng đỏ\r\nnhìn thấy được,\r\nkhông phải là thiết bị sưởi để lắp đặt trên cao, được đặt sao cho phần\r\ngiữa của khung chắn là nằm ngang. Đặt một vật nặng 5 kg có đáy phẳng,\r\nđường kính 100 mm, lên phần giữa của khung chắn trong 1 min.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, khung chắn không được bị\r\nbiến dạng vĩnh viễn đáng kể.
\r\n\r\n21.102. Thiết bị lắp cố định có bộ phận lắp bản lề,\r\nchuyển động của bộ phận này được giới hạn bởi xích hoặc phương tiện tương tự,\r\nthì được lắp cố định và bộ phận có lắp bản lề được thả rơi xuống bằng bản\r\nthân trọng lượng của nó. Tiến hành thử nghiệm này năm lần.
\r\n\r\nThiết bị sưởi không được hỏng đến mức không\r\ncòn phù hợp với tiêu chuẩn này, cụ thể là phải phù hợp với 8.1 và Điều 29.
\r\n\r\n21.103. Phương tiện treo của thiết bị sưởi\r\ndạng tấm để lắp trên trần phải có đủ độ bền.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách treo từ tâm của\r\ntấm sưởi một tải treo nặng gấp bốn lần khối lượng thiết bị trong 1 h. Nếu\r\nphương tiện treo điều chỉnh được thì tiến hành thử nghiệm với phương tiện này\r\nđược kéo ra hoàn toàn. Nếu phương tiện treo thuộc loại không điều chỉnh được\r\nthì đặt lên tấm sưởi một lực 2,5 Nm trong 1 min theo mỗi hướng.
\r\n\r\nPhương tiện treo không được bị biến dạng đáng\r\nkể.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n22.7. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị chứa chất lỏng phải có kết cấu sao\r\ncho chịu được áp suất có nhiều khả năng xuất hiện trong quá trình sử dụng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách cho thiết bị\r\nchịu áp suất cao gấp hai lần áp suất lớn nhất đo được trong quá trình thử\r\nnghiệm của 19.101,19.103 và 19.112.
\r\n\r\nChất lỏng không được rò ra.
\r\n\r\n22.17. Bổ sung:
\r\n\r\nKhông áp dụng yêu cầu này đối với bánh xe\r\nhoặc chân nếu thiết bị phù hợp với Điều 19 khi không lắp các bộ phận này.
\r\n\r\n22.24. Thay thế:
\r\n\r\nPhần tử gia nhiệt để trần phải được đỡ để\r\nngăn ngừa dịch chuyển quá mức xảy ra trong sử dụng bình thường. Phần tử gia\r\nnhiệt nếu bị đứt không được tăng nguy cơ mất an toàn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncác thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nCắt phần tử gia nhiệt ở vị trí bất lợi nhất.\r\nDây bị cắt không được trở nên tiếp xúc với bộ phận kim loại chạm\r\ntới được hoặc rơi ra khỏi thiết bị.
\r\n\r\nNếu phần tử gia nhiệt kiểu xoắn được đỡ\r\nbằng hạt cườm thì cắt dây dẫn ở mỗi đầu gần với các điểm đỡ. Đặt một lực 5 N\r\nlên hạt cườm, vuông góc với đường trục của hạt cườm và nằm giữa hai điểm đỡ.
\r\n\r\nHạt cườm không được vỡ.
\r\n\r\n22.39. Bổ sung:
\r\n\r\nCác phần cách điện của đui đèn sử dụng để\r\nnối bóng đèn gia nhiệt thay được trong thiết bị sưởi dạng bóng đèn lắp trên\r\ntrần phải bằng gốm.
\r\n\r\n22.101. Thiết bị sưởi, không phài là thiết\r\nbị sưởi để lắp đặt trên cao, phải được che chắn để ngăn ngừa tiếp xúc với\r\nphần tử gia nhiệt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncác thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nĐặt que thử 41 của IEC 61032 lên tấm chắn với\r\nmột lực không quá 5 N. Que thử không được chạm tới phần tử gia nhiệt
\r\n\r\nĐo các lỗ trong khung chắn và kích thước\r\nlỗ không được vượt quá
\r\n\r\n- kích thước lớn là 126 mm và kích thước nhỏ\r\ntương ứng là 12 mm, hoặc
\r\n\r\n- kích thước lớn là 53 mm và kích thước nhỏ\r\ntương ứng là 20 mm.
\r\n\r\nTuy nhiên, lỗ hỏng bất kỳ có kích thước nhỏ\r\nnhỏ hơn 5 mm thì được bỏ qua. Các kích thước này cũng áp dụng cho khe hở\r\nbất kỳ giữa khung chắn và bề mặt bao quanh liền kề.
\r\n\r\n22.102. Khung chắn phải có tổng diện\r\ntích mở không nhỏ hơn 50 % diện tích bề mặt của khung chắn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.
\r\n\r\n22.103. Khung chắn phải được gắn chắc\r\nchắn vào thiết bị sưởi sao cho không có khả năng tháo rời hoàn toàn mà không\r\ndùng dụng cụ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử\r\nnghiệm bằng tay.
\r\n\r\n22.104. Thiết bị để lắp trên tường phải có\r\nkết cấu sao cho có thể lắp chắc chắn vào tường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khe dạng lỗ khóa, móc hoặc phương\r\ntiện tương tự, không có trang bị nào khác để ngăn ngừa thiết bị sưởi rơi khỏi\r\ntường ngoài chủ ý, thì không được coi là phương tiện thích hợp để cố định\r\nchắc chắn thiết bị sưởi vào tường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.105. Tấm thủy tinh, gốm hoặc vật liệu\r\ntương tự là các bộ phận chạm tới được và tiếp xúc trực tiếp với phần tử\r\ngia nhiệt phải chịu được sốc nhiệt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách vận hành thiết\r\nbị sưởi ở 1,15 lần công suất vào danh định cho đến khi thiết lập các điều\r\nkiện ổn định. Phun một lít nước có nhiệt độ 15 oC ± 5 oC\r\nlên phần giữa của tấm kính với tốc độ xấp xỉ 10 ml/s qua một ống có đường\r\nkính 5 mm.
\r\n\r\nTấm này không được hỏng.
\r\n\r\n22.106. Thiết bị di động không được có lỗ ở dưới\r\nđáy có thể để cho các vật nhỏ lọt vào và chạm tới bộ phận mang điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncách đo khoảng cách giữa bề mặt đỡ và bộ phận mang điện qua các lỗ.\r\nKhoảng cách này ít nhất phải là 6 mm. Tuy nhiên, nếu thiết bị có chân đỡ thì\r\nkhoảng cách này tăng lên là 10 mm nếu thiết bị được thiết kế để đặt trên bàn và\r\n20 mm nếu thiết bị được thiết kế để đặt trên sàn.
\r\n\r\n22.107. Thiết bị sưởi kiểu bức xạ nóng đỏ\r\nnhìn thấy được\r\nđược thiết kế để lắp trên tường hoặc trần phải có kết cấu sao cho, sau khi lắp\r\nđặt xong thiết bị sưởi, không thể thay đổi đáng kể hướng bức xạ nếu không dùng\r\ndụng cụ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử\r\nnghiệm bằng tay.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Được phép thay đổi hướng bức xạ\r\ntrong giới hạn nếu trong hướng dẫn có qui định các giới hạn này.
\r\n\r\n22.108. Thiết bị sưởi kiểu bức xạ nóng đỏ\r\nnhìn thấy được,\r\nkhông phải là thiết bị sưởi để lắp đặt trên cao, không được lắp bộ điều\r\nnhiệt, bộ hẹn giờ hoặc phương tiện tương tự tự động đóng điện cho phần tử\r\ngia nhiệt, trừ khi có ít nhất một phần tử gia nhiệt đã nóng đỏ nhìn thấy được.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.109. Việc ngắt nguồn bằng công tắc về vị\r\ntrí cắt nếu chỉ dựa vào linh kiện điện tử là không đủ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n24.1.3. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với các thiết bị đóng cắt tác động trong\r\nquá trình thử nghiệm của 19.112, số chu kỳ thao tác là 300.
\r\n\r\n24.1.4. Sửa đổi:
\r\n\r\nĐối với bộ điều nhiệt của thiết bị sưởi dùng\r\nchất lỏng hoạt động trong quá trình thử nghiệm của Điều 11 để giới hạn độ tăng\r\nnhiệt bề mặt đến 85 oC, số chu kỳ thao tác được tăng lên là 100 000.
\r\n\r\nĐối với thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt\r\ntự phục hồi, số chu kỳ thao tác được tăng lên là 10000.
\r\n\r\nĐốì với thiết bị cắt theo nguyên lý\r\nnhiệt không tự phục hồi tác động trong quá trình thử nghiệm của 19.112, số\r\nchu kỳ thao tác được tăng lên là 300.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị cắt theo nguyên lý\r\nnhiệt không tự phục hồi khác, số chu kỳ thao tác được tăng lên là 1 000.
\r\n\r\n24.101. Các cơ cấu lắp trong thiết bị sưởi\r\nkiểu bức xạ dùng đầu để phù hợp với 19.114 không được là loại tự phục hồi.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n25.7. Bổ sung:
\r\n\r\nDây nguồn của thiết bị sưởi di động\r\nđược thiết kế để sử dụng trong nhà kính phải là dây mềm bọc polycloropren.
\r\n\r\nDây nguồn của thiết bị sưởi được thiết kế để sử\r\ndụng trong các công trường không được nhẹ hơn dây mềm bọc polycloropren nặng (mã\r\n60245 IEC 66).
\r\n\r\nĐối với thiết bị sưởi kiểu bức xạ dùng dầu\r\nloại di động, các bộ phận kim loại có nhiều khả năng chạm tới dây nguồn\r\ntrong sử dụng bình thường, bao gồm các bộ phận mà que thử có đường kính 75 mm\r\nkhông chạm tới được nhưng có thể trở nên tiếp xúc với dây nguồn khi dây này\r\nquấn quanh thiết bị sưởi. Không áp dụng điều này nếu thiết bị có phương tiện\r\ncất giữ dây.
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho\r\ndây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở không khí,\r\nchiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n29.2. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với quạt sưởi, môi trường hẹp có\r\nnhiễm bẩn độ 3 trừ khi cách điện được bọc hoặc bố trí sao cho ít có khả năng\r\nbị nhiễm bẩn trong quá trình sử dụng bình thường của thiết bị.
\r\n\r\n30. Khả năng chịu\r\nnhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n30.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với quạt sưởi loại di động, không\r\ntính đến độ tăng nhiệt xác định được trong quá trình thử nghiệm của Điều 19.
\r\n\r\n30.2.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nTiến hành thử nghiệm sợi dây nóng đỏ trên vỏ\r\nbọc ở nhiệt độ 650 oC.
\r\n\r\n30.2.2. Không áp dụng.
\r\n\r\n30.101. Quạt sưởi có vỏ bọc về cơ bản\r\nlà vật liệu phi kim loại phải có khả năng chịu cháy.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncách cho vỏ bọc của thiết bị chịu thử nghiệm ngọn lửa hình kim của Phụ lục E.
\r\n\r\nKhông tiến hành thử nghiệm ngọn lửa hình kim\r\ntrên vật liệu được phân loại là V-0 hoặc V-1 theo IEC 60695-11-10, với điều\r\nkiện là mẫu thử nghiệm không dày hơn bộ phận liên quan.
\r\n\r\nThử nghiệm này không được thực hiện trên quạt\r\nsưởi mà cũng được thiết kế để làm việc ở công suất nhiệt ra lớn nhất khi\r\ntắt quạt.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc\r\nhại và các mối nguy tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nChú dẫn
\r\n\r\nA Thân của thiết bị sưởi
\r\n\r\nB Lưới chắn lối không khí đi ra
\r\n\r\nHình 101 - Ví dụ về\r\nbề mặt bao quanh liền kề của lưới chắn lối không khí đi ra
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nChú dẫn
\r\n\r\nA Khung chắn
\r\n\r\nB Phần tử gia nhiệt nóng đỏ nhìn thấy được
\r\n\r\nC Tấm phản xạ
\r\n\r\nD Vỏ bọc
\r\n\r\nHình 102 - Ví dụ về\r\nbề mặt bao quanh liền kề của khung chắn
\r\n\r\n\r\n\r\n
Các phụ lục
\r\n\r\nÁp dụng các phụ lục của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các thư mục tài liệu tham khảo của\r\nPhần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTCVN 5699-2-40 (IEC 60335-2-40), Thiết bị điện\r\ngia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2- 40: Yêu cầu cụ thể đối\r\nvới bơm nhiệt, máy điều hòa không khí và máy hút ẩm
\r\n\r\nTCVN 5699-2-53 (IEC 60335-2-53), Thiết bị\r\nđiện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2- 53: Yêu cầu cụ thể\r\nđối với thiết bị sưởi dùng cho xông hơi
\r\n\r\nTCVN 5699-2-61 (IEC 60335-2-61), Thiết bị\r\nđiện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2- 61: Yêu cầu cụ thể\r\nđối với thiết bị sưởi tích nhiệt dùng trong phòng
\r\n\r\nIEC 60335-2-71, Household and similar electrical\r\nappliances - Safety - Part 2-71: Particular requirements for electric heating\r\nappliances for breeding and rearing animals (Thiết bị điện gia dụng và thiết bị\r\nđiện tương tự - An toàn - Phần 2-71: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị sưởi dùng\r\ncho chăn nuôi động vật)
\r\n\r\nIEC 60335-2-81, Household and similar\r\nelectrical appliances - Safety - Part 2-81: Particular requirements for foot\r\nwarmers and heating mats (Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An\r\ntoàn - Phần 2-81: Yêu cầu cụ thể đối với tấm ủ chân và thảm gia nhiệt)
\r\n\r\nIEC 60335-2-96, Household and similar\r\nelectrical appliances - Safety - Part 2-96: Particular requirements for\r\nflexible sheet heating elements for room heating (Thiết bị điện gia dụng và\r\nthiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-96: Yêu cầu cụ thể đối với phần tử\r\ngia nhiệt uốn được dạng tấm dùng để gia nhiệt trong phòng)
\r\n\r\nIEC 60800, Heating cables with a rated\r\nvoltage of 300/500 V for comfort heating and prevention of ice formation (Cáp\r\ngia nhiệt có điện áp danh định 300/500 V để gia nhiệt thích hợp và ngăn ngừa\r\nđóng băng)
\r\n\r\nISO 13732-1, Ergonomics of the themal\r\nenvironment - Methods for the assessment of human responses to contact with\r\nsurfaces - Part 1: Hot surfaces (Nghiên cứu môi trường nhiệt ở khía cạnh con\r\nngười - Phương pháp đánh giá tác động của con người khi tiếp xúc với các bề mặt\r\n- Phần 1: Bề mặt nóng)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Định nghĩa
\r\n\r\n4 Yêu cầu chung
\r\n\r\n5 Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\n6 Phân loại
\r\n\r\n7 Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8 Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\n9 Khởi động thiết bị truyền động bằng động cơ\r\nđiện
\r\n\r\n10 Công suất và dòng điện
\r\n\r\n11 Phát nóng
\r\n\r\n12 Để trống
\r\n\r\n13 Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm\r\nviệc
\r\n\r\n14 Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15 Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16 Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17 Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch\r\nliên quan
\r\n\r\n18 Độ bền
\r\n\r\n19 Hoạt động không bình thường
\r\n\r\n20 Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21 Độ bền cơ
\r\n\r\n22 Kết cấu
\r\n\r\n23 Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24 Linh kiện
\r\n\r\n25 Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\n26 Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\n27 Qui định cho nối đất
\r\n\r\n28 Vít và các mối nối
\r\n\r\n29 Khe hở không khí, chiều dài đường rò và\r\ncách điện rắn
\r\n\r\n30 Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\n31 Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32 Bức xạ, tính độc hại và các mối nguy tương\r\ntự
\r\n\r\nCác hình vẽ
\r\n\r\nCác phụ lục
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1 Hiện\r\nnay trong hệ thống Tiêu chuẩn quốc gia đã có TCVN 5699-2-5:2005 (IEC\r\n60335-2-5:2002). Đã có phiên bản 5.2 (2008) bao gồm phiên bản 5 và các sửa đổi\r\n1 và 2.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-30:2010 (IEC 60335-2-30:2009) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-30: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị sưởi dùng trong phòng đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-30:2010 (IEC 60335-2-30:2009) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-30: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị sưởi dùng trong phòng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-30:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |