BÌNH CHỊU ÁP LỰC - YÊU CẦU VỀ THIẾT KẾ VÀ CHẾ\r\nTẠO
\r\n\r\nPressure\r\nvessels - Requirement of design and manufacture
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8366:2010 thay\r\nthế TCVN 6153:1996; TCVN 6154:1996;
\r\n\r\nTCVN 8366:2010 được\r\nbiên soạn trên cơ sở AS 1210:1997 Pressure vessels
\r\n\r\nTCVN 8366:2010 do Ban\r\nkỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 11 Nồi hơi và bình chịu áp lực biên\r\nsoạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ khoa học và Công nghệ\r\ncông bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời giới\r\nthiệu
\r\n\r\nTCVN 8366:2010 Bình\r\nchịu áp lực - Yêu cầu về thiết kế và chế tạo được biên soạn trên cơ sở tham\r\nkhảo tiêu chuẩn AS 1210:1997 Presure vessels. Trong quá trình soát xét\r\ncác TCVN 6153:1996 đến TCVN 6156:1996 về Bình chịu áp lực. Ban kỹ thuật TCVN/TC\r\n11 Nồi hơi và Bình chịu áp lực nhận thấy các tiêu chuẩn về Nồi hơi và\r\nBình chịu áp lực của Australia (AS) hiện hành tương đương với các tiêu chuẩn\r\nHoa kỳ ASME, sẵn có và phù hợp với điều kiện của Việt Nam hiện nay. Các nước\r\ntrong khu vực đều sử dụng các tiêu chuẩn ASME làm tiêu chuẩn quốc gia. Do đó\r\nviệc biên soạn các TCVN về thiết bị áp lực trên cơ sở tham khảo các tiêu chuẩn\r\nAS là phù hợp trong nền kinh tế hội nhập hiện nay. Trong thời gian tới các TCVN\r\nvề lắp đặt, sử dụng, sửa chữa bình chịu áp lực và các vấn đề liên quan khác sẽ\r\nđược nghiên cứu biên soạn.
\r\n\r\nVề bố cục và nội dung\r\ncủa TCVN 8366:2010 cơ bản là tương đương với AS 1210:1997. Các tài liệu, tiêu\r\nchuẩn viện dẫn trong TCVN 8366:2010 sử dụng các tài liệu, tiêu chuẩn viện dẫn\r\ntrong AS 1210:1997 và tương đương, điều này đảm bảo thuận lợi cho người sử dụng\r\nvà phù hợp với điều kiện hiện nay của nước ta.
\r\n\r\n\r\n\r\n
BÌNH\r\nCHỊU ÁP LỰC- YÊU CẦU VỀ THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO
\r\n\r\nPressure\r\nvessels- Requirement of design and manufacture
\r\n\r\n1 Phạm vi và các yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy\r\nđịnh các yêu cầu tối thiểu về vật liệu, thiết kế, chế tạo, thử nghiệm, giám\r\nsát, chứng nhận và chuyển giao các bình chịu áp lực có đốt nóng hoặc không đốt\r\nnóng cấu tạo từ kim loại đen hoặc kim loại màu bằng cách hàn, hàn vảy cứng,\r\nđúc, rèn, phủ, lót và bao gồm cả việc sử dụng các thiết bị ngoại vi cần thiết\r\ncho sự hoạt động chuẩn xác và an toàn của bình chịu áp lực. Tiêu chuẩn này cũng\r\nđưa ra các yêu cầu đối với các bình phi kim loại và bình kim loại có lớp lót\r\nphi kim loại.
\r\n\r\nCác yêu cầu của tiêu\r\nchuẩn này đã được xây dựng trên cơ sở mặc định rằng: trong quá trình chế tạo\r\ncác bước kiểm tra cần thiết đã được thực hiện đầy đủ; và trong suốt thời gian\r\nlàm việc sau đó thiết bị đã được quản lý một cách thích hợp bao gồm cả việc\r\ntheo dõi sự xuống cấp của nó.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác bình chịu áp lực\r\ntheo tiêu chuẩn này phải thỏa mãn các yêu cầu dưới đây:
\r\n\r\na) Đảm bảo sự an toàn\r\nhợp lý cho tất cả mọi người liên quan đến vận hành thiết bị trong suốt quá\r\ntrình sử dụng cũng như an toàn cho các tài sản và môi trường xung quanh;
\r\n\r\nb) Đảm bảo mức độ\r\nkinh tế, hiệu suất, độ tin cậy, khả năng vận hành và khả năng bảo dưỡng một\r\ncách thích hợp trong suốt thời gian hoạt động của bình;
\r\n\r\nc) Kiểm soát được\r\nnhững rủi ro để ít nhất đáp ứng được các luật hiện hành về an toàn, sức khỏe và\r\nmôi trường.
\r\n\r\nDưới đây là mô tả chi\r\ntiết các quy tắc cần thiết để đáp ứng các yêu cầu trên.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp\r\ndụng cho các bình chịu áp lực:
\r\n\r\na) Có áp suất thiết\r\nkế nằm phía trên đường đồ thị trong Hình 1.3.1 và 1.3.2 nhưng không vượt quá 21 MPa cho các bình\r\nkim loại hoặc phi kim loại cấu tạo hàn, rèn, hàn vảy cứng hay đúc trừ trường\r\nhợp có sự đồng thuận bởi các bên có liên quan và
\r\n\r\nb) Có nhiệt độ vận\r\nhành nằm trong giới hạn nhiệt độ của các loại vật liệu và bộ phận được chỉ ở\r\nđiều thích hợp trong tiêu chuẩn này
\r\n\r\nNhững chi tiết sau\r\nđược coi là những bộ phận chịu áp lực phải thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\ni) Khi các ống ngoại\r\ntuyến được nối với bình:
\r\n\r\na) Mép hàn nối ống\r\ntheo chu vi đối với mối nối bằng hàn;
\r\n\r\nb) Mối nối ren đầu\r\ntiên đối với mối nối bằng ren;
\r\n\r\nc) Bề mặt của mặt\r\nbích đầu tiên đối với mối nối bằng bu lông bắt bích;
\r\n\r\nd) Bề mặt kín đầu\r\ntiên đối với các mối nối lắp ráp phụ kiện.
\r\n\r\nii) Mối hàn để gắn\r\ncác bộ phận không chịu áp lực với bình khi các bộ phận này được hàn trực tiếp\r\nvới bề mặt trong hoặc ngoài của bình áp lực.
\r\n\r\niii) Các loại nắp\r\nchịu áp lực để có thể mở bình như nắp đậy lỗ chui người hoặc lỗ thò tay.
\r\n\r\niv) Chân đỡ bình và\r\nlà một bộ phận của bình.
\r\n\r\nv) Các thiết bị bảo\r\nvệ, van xả áp và bảo vệ nhiệt khi người mua yêu cầu.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không\r\náp dụng cho các bồn chứa chất lỏng, bồn chứa khí lớn áp suất thấp (như đã quy\r\nđịnh trong tiêu chuẩn ANSI/API Std 620), bình chứa dùng trong công nghệ hạt\r\nnhân, các máy móc như bơm và vỏ máy nén hay là các bình chứa chịu áp gây ra chỉ\r\nbởi cột áp tĩnh của bình chứa, lò hơi ống lò ống lửa, lò hơi ống nước, đường\r\nống ngoại tuyến.
\r\n\r\nCác yêu cầu với bình\r\nchịu áp theo thiết kế và kết cấu tiên tiến được đưa ra trong phụ lục 1 của TCVN\r\n8366.
\r\n\r\nCác tiêu chuẩn liên\r\nquan đưa ra những lựa chọn thay thế cho các yêu cầu trong tiêu chuẩn này là AS\r\n2971 và AS 3509 (trong phạm vi áp dụng của các tiêu chuẩn đó).
\r\n\r\nCác bên áp dụng tiêu\r\nchuẩn này cần lưu ý rằng tự thân tiêu chuẩn này không có hiệu lực về pháp lý\r\nnhưng nó sẽ trở nên có hiệu lực pháp lý trong các trường hợp sau:
\r\n\r\n1) Khi tiêu chuẩn này\r\nđược cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc cơ quan chức năng có thẩm quyền khác\r\nchấp nhận sử dụng.
\r\n\r\n2) Khi bên mua sử\r\ndụng tiêu chuẩn này như 1 yêu cầu của hợp đồng.
\r\n\r\n3) Khi người chế tạo\r\ncông bố rằng bình chịu áp lực được chế tạo theo tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nHình\r\n1.3.1 - Các bình chịu áp suất trong
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình\r\n1.3.2 - Các bình chịu áp suất ngoài
\r\n\r\n1.4 \r\nPhân loại kết cấu bình
\r\n\r\n1.4.1 Các\r\nbình kim loại
\r\n\r\nCấu tạo hàn được phân\r\nthành 3 loại chính, căn cứ vào các yêu cầu thiết kế, chế tạo, thử nghiệm và\r\ngiám sát thể hiện trên Bảng 1.4. Loại 2 được chia thành 2 loại phụ là 2A và 2B,\r\ntrong đó loại 2A cho phép sử dụng hệ số bền mối hàn cao hơn khi thực hiện kiểm\r\ntra không phá hủy điểm.
\r\n\r\nVới việc kết hợp các\r\nloại của cấu trúc hàn, xem 1.5.2.4
\r\n\r\n1.4.2 Các\r\nbình phi kim loại và bình rèn không được phân loại
\r\n\r\nCác bình khác không\r\nphân loại nhưng các mức độ cấu tạo khác nhau được phân biệt bởi
\r\n\r\na) Các hệ số chất\r\nlượng đúc khác nhau (xem 3.3.1.1(d)) đối với kết cấu đúc và;
\r\n\r\nb) Hệ số bền mối hàn\r\nvảy khác với kết cấu hàn vảy cứng.
\r\n\r\nBảng\r\n1.4 - Phân loại các bình chịu áp lực cấu tạo hàn
\r\n\r\n\r\n Yêu\r\n cầu \r\n | \r\n \r\n Bình\r\n loại 1 \r\n | \r\n \r\n Bình\r\n loại 2 \r\n | \r\n \r\n Bình\r\n loại 3 \r\n | \r\n |
\r\n 2A \r\n | \r\n \r\n 2B \r\n | \r\n |||
\r\n Vật\r\n liệu \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n Thiết kế: (xem chú thích) \r\nTổng thể \r\n\r\n Các mối hàn\r\n dọc (và hệ số bền mối hàn η cao nhất) \r\n\r\n \r\n Các mối hàn\r\n theo chu vi (và hệ số bền mối hàn η cao nhất) \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Các ống nối\r\n và ống nhánh \r\n | \r\n \r\n \r\n
\r\n D-B (1,00) \r\nKhông mối\r\n hàn (1,00) \r\nS-Bbs\r\n (0,90) \r\n
Không mối\r\n hàn (1,00) \r\nS-Bbs\r\n (0,90) \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
| \r\n \r\n \r\n
\r\n D-B (0,85) \r\nKhông mối\r\n hàn (1,00) \r\nS-Bbs\r\n (0,80) \r\n
Không mối\r\n hàn (1,00) \r\nS-Bbs\r\n (0,80) \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
| \r\n \r\n \r\n
\r\n D-B (0,80) \r\nKhông mối\r\n hàn (1,00) \r\nS-Bbs\r\n (0,75) \r\n
S-Bbs\r\n (0,75) \r\nS-B (0,65) \r\nXem 3.19 \r\n | \r\n \r\n \r\n
\r\n D-B (0,70) \r\nKhông mối\r\n hàn (1,00) \r\nS-Bbs\r\n (0,65) \r\n
S-Bbs\r\n (0,65) \r\nS-B (0,60) \r\nChồng mép 2\r\n phía (0,55) \r\nChồng mép 1\r\n phía (0,45) \r\nChồng mép 1\r\n phía với các chốt hàn (0,50) \r\n
| \r\n
\r\n Chế tạo \r\nTổng thể \r\nXử lý nhiệt sau khi\r\n hàn \r\n | \r\n \r\n \r\n Điều 4 \r\nNói chung\r\n là yêu cầu trừ một vài kim loại (xem AS 3992 và AS 4458) \r\n | \r\n \r\n \r\n Điều 4 \r\nNói chung\r\n là không yêu cầu trừ một vài kim loại (xem AS 3992 và AS 4458) \r\n | \r\n \r\n \r\n Điều 4 \r\nNói chung\r\n là không yêu cầu trừ một vài kim loại (xem AS 3992 và AS 4458) \r\n | \r\n \r\n \r\n Điều 4 \r\nNói chung\r\n là không yêu cầu trừ một vài kim loại (xem AS 3992 và AS 4458) \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm \r\nTổng thể \r\nĐánh giá\r\n quy trình hàn \r\n | \r\n \r\n \r\n Điều 5 \r\nYêu cầu (xem\r\n AS3992) \r\n | \r\n \r\n \r\n Điều 5 \r\nYêu cầu (xem AS 3992) \r\n | \r\n \r\n \r\n Điều 5 \r\nYêu cầu (xem AS 3992) \r\n | \r\n \r\n \r\n Điều 5 \r\nYêu cầu (xem AS 3992) \r\n | \r\n
\r\n Các tấm thử sản xuất hàn \r\nKiểm tra bằng siêu\r\n âm hoặc tia X \r\n\r\n Thử thủy lực \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu (xem AS 3992) \r\n100% mối hàn giáp\r\n mép chính trừ ngoại lệ trong TCVN 6008 \r\nYêu cầu (xem 5.10) \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu (xem AS 3992) \r\nKiểm tra điểm tất\r\n cả các mối hàn giáp mép (xem TCVN 6008) \r\nYêu cầu (xem 5.10) \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu (xem AS 3992) \r\nKhông yêu cầu \r\n\r\n \r\n Yêu cầu (xem 5.10) \r\n | \r\n \r\n Không yêu cầu \r\n
\r\n \r\n Yêu cầu (xem 5.10) \r\n | \r\n
\r\n Giám sát \r\n | \r\n \r\n Điều 6 \r\n | \r\n \r\n Điều 6 \r\n | \r\n \r\n Điều 6 \r\n | \r\n \r\n Điều 6 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: \r\nD-B: mối hàn giáp\r\n mép 2 phía hoặc tương đương; \r\nS-Bbs: mối hàn giáp\r\n mép 1 phía có tấm lót được giữ lại; \r\nS-B: mối\r\n hàn giáp mép 1 phía không có tấm lót; \r\nVề giới hạn\r\n áp dụng của các mối hàn, xem Hình 3.5.1.5. \r\n | \r\n
1.5 \r\nỨng dụng của các loại và kiểu bình
\r\n\r\n1.5.1 Tổng\r\nthể
\r\n\r\nViệc tuân thủ 1.5.2\r\nvà 1.5.3 dẫn đến những yêu cầu về cấu tạo tối thiểu nhằm bảo vệ con người và\r\ntài sản. Người thiết kế phải xác định các nguy hiểm trong vận hành và phải tính\r\nđến hậu quả của việc hỏng bình, đánh giá những rủi ro phát sinh từ những sự hư\r\nhỏng đó. Việc này phải bao gồm cân nhắc một trong các khía cạnh sau:
\r\n\r\na) Sự thích hợp của\r\nvật liệu, thiết kế, chế tạo, vận hành và bảo dưỡng;
\r\n\r\nb) Đặc tính của các\r\nđiều kiện làm việc;
\r\n\r\nc) Năng lượng áp suất\r\n(áp suất và thể tích) của bình;
\r\n\r\nd) Đặc tính tự nhiên\r\ncủa môi chất bên trong bình khi bị thoát ra;
\r\n\r\ne) Vị trí của bình\r\ntương ứng với con người và nhà máy;
\r\n\r\nf) Trong trường hợp\r\ncần thiết phải cân nhắc thêm tính kinh tế của việc sửa chữa, thay thế và sự lỗi\r\nthời.
\r\n\r\nCác bình chứa môi\r\nchất nguy hiểm gây chết người phải là dạng đúc liền, rèn hoặc phải là bình cấu\r\ntạo hàn loại 1. Ví dụ môi chất gây chết người là Xyanua hydro, Clorua cacbon,\r\nvà các vật chất có tính phóng xạ cao.
\r\n\r\nKhông được sử dụng\r\ncác bộ trao đổi nhiệt kiểu ống góp nổi khi môi chất tiếp xúc với mối hàn là độc\r\nhại hay có khả năng cháy.
\r\n\r\n1.5.2 Cấu\r\ntạo hàn
\r\n\r\n1.5.2.1 Các\r\nbình thuộc cấu tạo hàn loại 1
\r\n\r\nCấu tạo hàn loại 1\r\nđược sử dụng cho:
\r\n\r\na) Các bình được cấu\r\ntạo từ vật liệu có chiều dày phải yêu cầu cấu tạo loại 1 (xem Bảng 1.5);
\r\n\r\nb) Các bình được\r\nthiết kế với hệ số bền mối hàn phải yêu cầu cấu tạo loại 1 (xem Bảng 3.5.1.7);
\r\n\r\nc) Các bình phải được\r\nthử khí nén đến áp suất lớn hơn 20% áp suất thử yêu cầu bởi 5.10.2.1 trước khi\r\nthử thủy lực;
\r\n\r\nd) Các bình có chứa\r\nchất gây chết người như đã đề cập trong 1.5.1;
\r\n\r\ne) Các bình sử dụng\r\ncho các ứng dụng đặc biệt không ăn mòn ví dụ như các bình trữ lạnh cách nhiệt\r\nbằng chân không mà không có điều kiện lắp cửa kiểm tra để phục vụ kiểm tra sau\r\nnày (xem 3.20.6(b)) và;
\r\n\r\nf) Các bình di động\r\n(trên xe vận chuyển) mà 3.26 yêu cầu phải là cấu tạo loại 1.
\r\n\r\n1.5.2.2 Các\r\nbình thuộc cấu tạo hàn loại 2
\r\n\r\nCấu tạo loại 2A và 2B\r\nít nhất được sử dụng cho:
\r\n\r\na) Các bình cấu tạo\r\ntừ vật liệu có chiều dày phải yêu cầu cấu tạo loại 2 (xem Bảng 1.5);
\r\n\r\nb) Các bình được\r\nthiết kế với hệ số bền mối hàn phải yêu cầu cấu tạo loại 2 (xem Bảng 3.5.1.7)\r\nvà;
\r\n\r\nc) Các bình di động\r\ncó dung tích không lớn hơn 5 m3 dung tích nước cho phép theo 3.26 theo cấu\r\ntạo loại 2.
\r\n\r\n1.5.2.3 Các\r\nbình theo cấu tạo hàn loại 3
\r\n\r\nCấu tạo loại 3 có thể\r\nđược sử dụng khi không cần thiết theo cấu tạo loại 1 và loại 2.
\r\n\r\n1.5.2.4 Cấu\r\ntạo hàn kết hợp
\r\n\r\nCho phép kết hợp các\r\nloại cấu tạo hàn với các điều kiện sau đây:
\r\n\r\na) Loại cấu tạo được\r\nsử dụng cho bất kỳ bộ phận hoặc mối nối nào cũng không thuộc loại thấp hơn như\r\nyêu cầu của 1.5.2.1 hoặc 1.5.2.2 được áp dụng cho bộ phận đó hoặc mối hàn đó;
\r\n\r\nb) Khi tiêu chuẩn này\r\nkhông yêu cầu chụp X quang toàn bộ nhưng các mối hàn dọc của bình được chụp X\r\nquang toàn bộ, kiểu B (xem mục 3.5.1.1) các mối hàn theo chu vi phải được chụp\r\nđiểm theo các yêu cầu liên quan trong “đánh giá điểm” của AS 4307 và TCVN 6008.
\r\n\r\nCác ví dụ về các bình\r\nchịu áp lực khi cấu tạo kết hợp có thể được sử dụng là:
\r\n\r\na) Các bình có các\r\nđoạn khác nhau chịu các điều kiện công nghệ khác nhau đòi hỏi phải đảm bảo cấu\r\ntạo hàn khác nhau, ví dụ như các tháp chưng cất chính và các bộ trao đổi nhiệt;
\r\n\r\nb) Các bình có chiều\r\ndày thành khác nhau theo suốt chiều dài của bình do tính đến tải trọng bên\r\nngoài (ví dụ như gió hoặc trọng lượng bản thân) hoặc có các đường kính khác\r\nnhau và;
\r\n\r\nc) Thân loại 1 nối\r\nvới đáy loại 1 bằng mối hàn loại 2 thỏa mãn tất cả các điều khoản và giới hạn\r\ncho cấu tạo loại 2.
\r\n\r\n1.5.3 Các\r\nloại cấu tạo khác
\r\n\r\nGiới hạn áp dụng của\r\ncác loại khác nhau đối với cấu tạo đúc, rèn, hàn vảy cứng được quy định trong\r\ncác điều liên quan đối với các loại cấu tạo này. Giới hạn áp dụng cho các bình\r\nphi kim loại được quy định trong điều 10.
\r\n\r\nBảng\r\n1.5 - Chiều dày danh nghĩa tối thiểu vật liệu thân yêu cầu cấu tạo loại 1 hoặc\r\n2*)
\r\n\r\n\r\n Vật\r\n liệu (chú thích 6) \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dày thân danh nghĩa (chú thích 1) \r\n | \r\n |||
\r\n Nhóm \r\n | \r\n \r\n Loại \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chuẩn hoặc thành phần hóa học \r\n | \r\n \r\n Cấu\r\n tạo loại 1 (mm) \r\n | \r\n \r\n Cấu\r\n tạo loại 2\r\n (mm) \r\n | \r\n
\r\n A1 \r\n | \r\n \r\n Thép Cacbon và\r\n cacbon- mangan (độ bền thấp) \r\n | \r\n \r\n TCVN 7860 (ISO\r\n 4978) và AS 1548: 7-430, 7-460 \r\n | \r\n \r\n >32 \r\n(Chú\r\n thích 2) \r\n | \r\n \r\n >20 \r\n | \r\n
\r\n A2 \r\n | \r\n \r\n Thép Cacbon và\r\n cacbon- mangan (độ bền trung bình) \r\n | \r\n \r\n TCVN 7860 (ISO\r\n 4978) và AS 1548: 5-490, 7-490 \r\n | \r\n \r\n >32\r\n (Chú thích 2) \r\n | \r\n \r\n >12 \r\n | \r\n
\r\n A3 \r\n | \r\n \r\n Thép Cacbon\r\n và cacbon- mangan (độ bền cao) \r\n | \r\n \r\n TCVN 6522 (ISO\r\n 4995), AS 1594 XF 400, XF 500 \r\nAPI 5L: X52, 60,\r\n 65, 70 \r\n | \r\n \r\n >32\r\n (Chú thích 2) \r\n | \r\n \r\n >20 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Thép hợp kim (hợp\r\n kim <3/4) \r\n | \r\n \r\n C-½ Mo; ½ Cr- ½ Mo; \r\n1¼ Mn- ½ Mo \r\n | \r\n \r\n >20 \r\n | \r\n \r\n >10 \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Thép hợp kim\r\n (3/4≤tổng hợp\r\n kim\r\n <3) \r\n | \r\n \r\n 1Cr - ½ Mo;1 ¼ Cr - ½ Mo \r\n | \r\n \r\n >16 \r\n | \r\n \r\n >6 \r\n | \r\n
\r\n D1 \r\n | \r\n \r\n Thép hợp kim thấp\r\n (loại vanadium) \r\n | \r\n \r\n ½ Cr- ½ 1/2 Mo - ¼ V \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n D2 \r\n | \r\n \r\n Thép hợp kim (3 ≤\r\n tổng hợp\r\n kim\r\n <10) \r\n | \r\n \r\n 2¼ Cr-1 Mo; 5 Cr- ½ Mo; 9 Cr-1Mo \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n E \r\n | \r\n \r\n Thép niken 3½ \r\n | \r\n \r\n 3½ Ni \r\n | \r\n \r\n >16 \r\n | \r\n \r\n >6 \r\n | \r\n
\r\n F \r\n | \r\n \r\n Thép 9 Niken \r\n | \r\n \r\n 9 Ni \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n G \r\n | \r\n \r\n Thép hợp kim tôi \r\n | \r\n \r\n AS 3597:700 PV \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n H \r\n | \r\n \r\n Thép Mactenxit Crom \r\n | \r\n \r\n 12 Cr (loại 410) 15\r\n Cr (loại 429) \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n J \r\n | \r\n \r\n Thép Ferit crom cao \r\n | \r\n \r\n 12 Cr-Al (loại 405)\r\n (chú thích 3) \r\n12 Cr- C thấp (loại\r\n 410S) (chú thích 4) \r\n12 Cr- C thấp (loại\r\n 410S) (chú thích 5) \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\n>38 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n>5 \r\n | \r\n
\r\n K \r\n | \r\n \r\n Thép Austenit\r\n crom-niken \r\n | \r\n \r\n 18 Cr-8Ni\r\n (loại 304) \r\n18\r\n Cr-12Ni-2,5 Mo (loại 316) \r\n18 Cr-10Ni-Ti (loại\r\n 321) \r\n | \r\n \r\n >38 \r\n | \r\n \r\n >10 \r\n | \r\n
\r\n L \r\n | \r\n \r\n Thép crom cao \r\n | \r\n \r\n 27 Cr-0,5Ni-0,2C\r\n (loại 446) \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n M \r\n | \r\n \r\n Thép Ferit -Austenit\r\n crom - Niken \r\n | \r\n \r\n 22 Cr-5Ni-3Mo\r\n S31803 \r\n | \r\n \r\n >38 \r\n | \r\n \r\n >5 \r\n | \r\n
\r\n Kim\r\n loại màu \r\n | \r\n \r\n Nhôm và hợp kim\r\n nhôm \r\n | \r\n \r\n Đa dạng \r\n | \r\n \r\n >12 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n Đồng và hợp kim\r\n đồng \r\n | \r\n \r\n Đa dạng \r\n | \r\n \r\n >6 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 6 \r\n | \r\n |
\r\n Niken và hợp kim\r\n niken \r\n | \r\n \r\n Tất cả các loại trừ\r\n các loại dưới đây \r\n | \r\n \r\n >38 \r\n | \r\n \r\n >5 \r\n | \r\n |
\r\n Ni-Cr-Fe,\r\n Ni-Fe-Cr, Ni-Mo, Ni-Mo-Cr, Ni-Cr-Mo-Nb \r\n | \r\n \r\n >10 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 10 \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Các loại khác \r\n | \r\n \r\n Đa dạng \r\n | \r\n \r\n Chú\r\n thích 7 \r\n | \r\n \r\n Chú\r\n thích 7 \r\n | \r\n
\r\n *) Bảng này có thể cho\r\n phép chiều dày của cấu tạo loại\r\n 1 và 2 thấp hơn như đã chỉ ra; tuy nhiên, nó chỉ ra mức chiều dày tối thiểu mà trên mức\r\n đó phải sử dụng các cấu tạo này. \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1 Xem thêm 1.5, và\r\nđối với tấm có lớp phủ thì xem 3.3.1.2;
\r\n\r\n2 Mức này có thể tăng\r\nlên đến 40 mm khi áp dụng gia nhiệt trước khi hàn không dưới 100oC,\r\nhay thép sử dụng được chế tạo là thép lặng hạt mịn với năng lượng va đập dọc là\r\n27 J ở âm 20oC;
\r\n\r\n3 Được hàn bằng các\r\nđiện cực (que hàn) crom thẳng;
\r\n\r\n4 Được hàn bằng mọi\r\nloại điện cực ngoài các loại ghi trong chú thích 5;
\r\n\r\n5 Được hàn bằng các\r\nđiện cực tạo ra mối hàn thép austenit crom-Niken, hoặc chất lắng crom-niken-sắt\r\nkhông làm cứng;
\r\n\r\n6 Về cơ sở phân nhóm\r\nthép, xem AS 3992 và đối với các vật liệu cụ thể, xem Bảng 3.3.1;
\r\n\r\n7 Theo sự thỏa thuận\r\ngiữa các bên liên quan.
\r\n\r\n1.6 \r\nThuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này,\r\nsử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\n1.6.1
\r\n\r\nChiều dày thực (Actual thickness)
\r\n\r\nChiều dày thực của\r\nvật liệu sử dụng trong một bộ phận của bình có thể được lấy theo chiều dày định mức, trừ đi dung\r\nsai chế tạo được áp dụng (xem 3.4.2(i)).
\r\n\r\n1.6.2
\r\n\r\nTổng thành công nghệ\r\nchế tạo (Construction)
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn Tổng\r\nthành thiết bị này bao gồm toàn bộ các hạng nêu ra trong Hình 1.6.2.
\r\n\r\nHình\r\n1.6.2 - Các hạng mục sử dụng trong tổng thành công nghệ chế tạo
\r\n\r\n1.6.3
\r\n\r\nĂn mòn (Corrosion)
\r\n\r\nBao gồm vấn đề oxi\r\nhóa, đóng cáu, mài mòn cơ khí, ăn mòn và tất cả các dạng gây hao hụt
\r\n\r\n1.6.4
\r\n\r\nThiết kế (Design)
\r\n\r\nBản vẽ, tính toán,\r\nthông số kỹ thuật, mô hình và tất cả các thông tin khác cần thiết để mô tả đầy\r\nđủ về bình và công việc\r\nchế tạo nó.
\r\n\r\n1.6.5
\r\n\r\nNgười thiết kế (Designer)
\r\n\r\nCơ quan, công ty hoặc\r\ncá nhân thiết kế thiết bị chịu áp lực hoặc chịu trách nhiệm về thiết kế.
\r\n\r\n1.6.6
\r\n\r\nTuổi thọ thiết kế (Design lifetime)
\r\n\r\nTuổi thọ quy định cho\r\nmỗi thành phần của bình hoạt động trong giới hạn dão (ở nhiệt độ cao) và được\r\nsử dụng trong việc xác định độ bền thiết kế của vật liệu; được thể hiện bằng số\r\ngiờ phục vụ tại điều kiện đặt ra.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tuổi thọ\r\nthiết kế chỉ liên quan đến khả\r\nnăng dão của các bộ phận liên quan và không nhất thiết liên quan đến tuổi thọ\r\ncủa bình.
\r\n\r\n1.6.7
\r\n\r\nÁp suất thiết kế (Design pressure)
\r\n\r\nÁp suất cho phép lớn\r\nnhất ở nhiệt độ thiết kế, cho phép ở đỉnh của bình đặt trong tư thế làm việc (còn gọi là áp suất\r\nlàm việc cho phép lớn nhất)
\r\n\r\n1.6.8
\r\n\r\nỨng suất thiết kế (Design strength)
\r\n\r\nỨng suất cho phép lớn\r\nnhất sử dụng trong các công thức tính toán chiều dày tối thiểu hoặc kích thước\r\ncủa các bộ phận chịu áp lực (xem 3.3).
\r\n\r\n1.6.9
\r\n\r\nNhiệt độ thiết kế (Design temperature)
\r\n\r\nNhiệt độ kim loại tại\r\náp suất tính toán tương ứng được sử dụng để lựa chọn ứng suất thiết kế cho bộ phận của bình được xem xét\r\n(xem 3.2.2)
\r\n\r\n1.6.10
\r\n\r\nBộ gia nhiệt có đốt\r\nnóng (Fired\r\nheater)
\r\n\r\nBình chịu áp trong đó\r\nchất lỏng được gia nhiệt dưới nhiệt độ sôi tại áp suất khí quyển hoặc một môi\r\nchất làm việc được gia nhiệt trong các ống ở nhiệt độ trên hoặc dưới nhiệt độ\r\nsôi tại áp suất khí quyển bằng cách đốt các sản phẩm cháy, bằng điện năng hay\r\nbằng các biện pháp nâng cao nhiệt độ tương tự.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điều này\r\nbao gồm các nồi đun nước nóng và các bộ gia nhiệt có đốt nóng.
\r\n\r\n1.6.11
\r\n\r\nCơ quan kiểm tra (Inspection body)
\r\n\r\nMột cơ quan hay một\r\ncông ty có trách nhiệm kiểm tra một hoặc một số các vấn đề như: thẩm định thiết\r\nkế, kiểm tra chế tạo, kiểm tra trong quá trình vận hành và chứng nhận các kết\r\nquả kiểm tra.
\r\n\r\n1.6.12
\r\n\r\nHệ số làm yếu do\r\nkhoét lỗ (Ligament\r\nefficiency)
\r\n\r\nTỉ số (biểu thị bằng\r\nthập phân) của độ bền làm việc tính toán thấp nhất của các cầu nối giữa các lỗ,\r\ntrên bất kỳ đường nào mà cầu nối rơi vào, với độ bền làm việc tính toán của tấm\r\nphẳng không khoét lỗ bên cạnh đó.
\r\n\r\n1.6.13
\r\n\r\nNgười chế tạo (Manufacturer)
\r\n\r\nTổ chức, công ty hoặc\r\ncá nhân chế tạo ra bình chịu áp lực.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: người chế\r\ntạo có thể bao gồm cả người thiết kế.
\r\n\r\n1.6.14
\r\n\r\nNhiệt độ thiết kế nhỏ\r\nnhất của vật liệu (MDMT) (Material design minimum temperature (MDMT))
\r\n\r\nNhiệt độ nhỏ nhất đặc\r\ntrưng của vật liệu. Nhiệt độ này được sử dụng trong thiết kế để lựa chọn vật\r\nliệu có độ dai va đập đủ để tránh nứt gãy, và là nhiệt độ tại đó vật liệu có\r\nthể được sử dụng với độ bền thiết kế đầy đủ.
\r\n\r\n1.6.15
\r\n\r\nNhiệt độ làm việc lớn\r\nnhất (Maximum\r\noperating temperature)
\r\n\r\nNhiệt độ lớn nhất của\r\nkim loại mà bộ phận được xem xét của bình phải chịu trong điều kiện làm việc\r\nbình thường. Nhiệt độ này được xác định bởi các yêu cầu kỹ thuật của công nghệ\r\nsử dụng (xem\r\n3.2.2.4\r\nvề nhiệt độ làm việc cao nhất cho khí hóa lỏng).
\r\n\r\n1.6.16
\r\n\r\nÁp suất làm việc lớn\r\nnhất (Maximum\r\noperating pressure)
\r\n\r\nÁp suất cao nhất mà\r\nbộ phận được xem xét của bình phải chịu trong điều kiện vận hành bình thường.\r\nÁp suất này được xác định bởi các yêu cầu kỹ thuật của công nghệ sử dụng (xem\r\n3.2.1).
\r\n\r\n1.6.17
\r\n\r\nCó thể (May)
\r\n\r\nChỉ ra rằng những quy\r\nđịnh là không bắt buộc.
\r\n\r\n1.6.18
\r\n\r\nChiều dày tính toán\r\nnhỏ nhất (Minimum\r\ncalculated thickness)
\r\n\r\nChiều dày nhỏ nhất đã\r\ntính toán theo các công thức để chịu tải trước khi thêm vào điều gia tăng do ăn mòn hoặc các gia\r\nsố bổ sung khác.
\r\n\r\n1.6.19
\r\n\r\nNhiệt độ làm việc nhỏ\r\nnhất (MOT) (Minimum\r\noperating temperature (MOT))
\r\n\r\nNhiệt độ nhỏ nhất của\r\nkim loại mà bộ phận được xem xét của bình phải chịu trong điều kiện làm việc\r\nbình thường. Nhiệt độ này được xác định bởi các yêu cầu kỹ thuật của công nghệ\r\nsử dụng hay nhiệt độ thấp nhất được chỉ định bởi người đặt hàng.
\r\n\r\n1.6.20
\r\n\r\nChiều dày cần thiết\r\nnhỏ nhất (Minimum\r\nrequired thickness)
\r\n\r\nChiều dày cần thiết\r\nnhỏ nhất bằng chiều dày tính toán nhỏ nhất cộng với điều gia tăng do ăn mòn và\r\ncác gia số bổ sung khác.
\r\n\r\n1.6.21
\r\n\r\nChiều dày danh nghĩa (Nominal thickness)
\r\n\r\nChiều dày danh nghĩa\r\ncủa vật liệu được chọn trong các cấp chiều dày thương mại có sẵn (có áp dụng\r\ncác dung sai chế tạo đã được quy định).
\r\n\r\n1.6.22
\r\n\r\nCác bên có\r\nliên quan (Parties\r\nconcerned)
\r\n\r\nNgười đặt hàng, người\r\nthiết kế, người chế tạo, cơ quan kiểm tra và thẩm định thiết kế, nhà cung cấp,\r\nngười lắp đặt và chủ đầu tư.
\r\n\r\n1.6.23
\r\n\r\nÁp suất, tính\r\ntoán (Pressure,\r\ncalculation)
\r\n\r\nÁp suất (bên trong\r\nhoặc bên ngoài) được sử dụng cùng với nhiệt độ thiết kế để xác định chiều dày\r\nnhỏ nhất hoặc kích thước của bộ phận được xem xét của bình (xem 3.2.1).
\r\n\r\n1.6.24
\r\n\r\nCác áp suất (Pressures)
\r\n\r\nTrừ những điều được\r\nchú thích, tất cả các áp suất sử dụng trong tiêu chuẩn là áp suất dư hay độ chênh áp giữa\r\ncác phía đối diện của bộ phận bình.
\r\n\r\n1.6.25
\r\n\r\nBình chịu áp\r\nlực (Pressure\r\nvessel)
\r\n\r\nBình chịu áp suất bên\r\ntrong và bên ngoài. Nó bao gồm các phần và bộ phận, các van, áp kế, và các\r\nthiết bị khác ghép nối với nhau cho đến điểm đầu tiên nối với hệ thống ống. Nó\r\ncũng bao gồm cả bộ phận đốt gia nhiệt và chai chứa khí, nhưng không bao gồm bất\r\nkỳ loại bình nào nằm trong định nghĩa của lò hơi hay đường ống có áp suất trong\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các chai\r\nchứa khí không thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này. Định nghĩa trên bao\r\ngồm các bình như các bộ trao đổi nhiệt, bộ bốc hơi, bình chứa khí nén, các\r\nthiết bị phân ly dùng hơi, thiết bị khử trùng dùng hơi, nồi hấp, lò phản ứng,\r\ncalorifier và các bộ phận của đường ống áp lực như các bộ tách hơi, các bộ lọc\r\nvà các bộ phận tương tự. Xem 1.3 về các bình cụ thể bao gồm hoặc không bao gồm\r\ntrong phạm vi này. Cũng cần lưu ý rằng trong toàn bộ tiêu chuẩn này thuật ngữ “bình\r\nchịu áp lực” được biểu thị bởi thuật ngữ “bình”.
\r\n\r\n1.6.26
\r\n\r\nNgười đặt\r\nhàng (Purchaser)
\r\n\r\nCơ quan, công ty hay\r\ncá nhân mua thiết bị chịu áp lực từ người chế tạo.
\r\n\r\n1.6.27
\r\n\r\nQuy trình hàn được\r\nchứng nhận (Qualified\r\nwelding procedure)
\r\n\r\nQuy trình hàn đáp ứng\r\nđược các yêu cầu trong AS 3992.
\r\n\r\n1.6.28
\r\n\r\nCơ quan có thẩm quyền\r\n(Regulatory\r\nauthority)
\r\n\r\nCơ quan chức năng\r\nchịu trách nhiệm về an toàn thiết bị chịu áp lực, bao gồm cả viên chức của cơ quan đó với trách\r\nnhiệm được cơ quan đó giao phó.
\r\n\r\n1.6.29
\r\n\r\nPhải (Shall)
\r\n\r\nChỉ ra rằng những quy\r\nđịnh là bắt buộc.
\r\n\r\n1.6.30
\r\n\r\nNên (Should)
\r\n\r\nChỉ ra khuyến nghị\r\nthực hiện.
\r\n\r\n1.6.31
\r\n\r\nCác thuật ngữ và ký\r\nhiệu về hàn (Welding\r\nterms and welding symbols)
\r\n\r\n(Xem TCVN 5017 và AS\r\n2812).
\r\n\r\n\r\n\r\nTrừ khi được chú\r\nthích rõ ràng, các đơn vị được sử dụng trong tiêu chuẩn này dựa trên các đơn vị\r\nniuton, milimet và độ C.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác ký hiệu được sử\r\ndụng trong các công thức của tiêu chuẩn này được xác định thống nhất khi liên\r\nquan đến các công thức cá biệt mà chúng xuất hiện.
\r\n\r\n1.9 \r\nThông tin được cung cấp bởi người đặt hàng và người chế tạo
\r\n\r\nPhụ lục E và F tổng\r\nhợp thông tin yêu cầu trong các thông tin được cung cấp bởi người đặt hàng và\r\nngười chế tạo.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác bình chịu áp lực\r\nđược chế tạo theo tiêu chuẩn này phải được nhận biết theo số hiệu của tiêu\r\nchuẩn là TCVN 8366, và phương pháp hay loại cấu tạo (xem 7.1 (h)) như sau:
\r\n\r\nVới cấu tạo hàn loại\r\n1................................ TCVN 8366-1.
\r\n\r\nVới cấu tạo hàn loại\r\n2A................................TCVN 8366-2A.
\r\n\r\nVới cấu tạo hàn loại\r\n2B............................... TCVN 8366-2B.
\r\n\r\nVới cấu tạo hàn loại\r\n3................................TCVN 8366-3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: xem bổ\r\nsung 1 của TCVN 8366 về việc nhận biết các bình được chế tạo theo điều bổ sung\r\nđó.
\r\n\r\nVới cấu tạo hàn vảy\r\ncứng............................ TCVN 8366-B.
\r\n\r\nVới cấu tạo\r\nđúc..................................... TCVN 8366-C.
\r\n\r\nVới cấu tạo\r\nrèn..................................... TCVN 8366-F.
\r\n\r\nVới cấu trúc kết\r\nhợp............. kết hợp một cách hợp lý các cấu tạo (ví dụ TCVN 8366-1/2A).
\r\n\r\n\r\n\r\nDanh mục các tài liệu\r\nviện dẫn được liệt kê trong Phụ lục H là rất cần thiết đối với việc áp dụng\r\ntiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu,\r\nđối với tài liệu không ghi năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất kể cả các\r\nsửa đổi.
\r\n\r\nCó thể sử dụng các\r\ntài liệu và tiêu chuẩn viện dẫn tương đương khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1 \r\nCác đặc điểm của vật liệu
\r\n\r\n2.1.1 Yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\nBất kỳ vật liệu nào\r\nđược sử dụng để chế tạo bình phải tuân thủ các thông số thích hợp nêu trong\r\nbảng 3.3.1 trừ khi được cho phép trong 2.3. Bảng 3.3.1 chứa các thông tin để\r\nngười thiết kế sử dụng
\r\n\r\nKhi sử dụng vật liệu\r\nkhông được liệt kê trong Bảng 3.3.1, thì vật liệu phải tuân theo các yêu cầu\r\ncủa AS/NZS 1200 và tương đương.
\r\n\r\n2.1.2 Các\r\ncấp vật liệu
\r\n\r\nChỉ được sử dụng các\r\ncấp vật liệu được liệt kê, thích hợp với các bộ phận chịu áp lực và các chi\r\ntiết liên quan, phù hợp với công nghệ chế tạo và điều kiện làm việc được thiết\r\nkế cho bình.
\r\n\r\nCác vật liệu được sử\r\ndụng trong bình, đáp ứng được độ bền thiết kế dựa trên vật liệu có các đặc tính\r\ntương ứng với biến dạng dẻo tại nơi tập trung ứng suất, phải có độ dai thích\r\nhợp.
\r\n\r\nCác vật liệu sử dụng\r\nđể chế tạo các bình cấu tạo hàn phải thỏa mãn tính hàn. Việc đánh giá quy trình\r\nhàn theo AS 3992 là sự kiểm chứng tối thiểu đối với sự thỏa mãn tính hàn của\r\nvật liệu. Các vật liệu được sử dụng trong việc chế tạo các bình cấu tạo hàn vảy\r\ncứng phải thỏa mãn tính hàn vảy cứng. Việc đánh giá quy trình hàn vảy cứng theo\r\nAS 3992 là sự kiểm chứng tối thiểu đối với tính hàn vảy cứng của vật liệu.
\r\n\r\nCác loại thép thuộc\r\nnhóm A đến E như Bảng 1.5, được sử dụng trong chế tạo các bình chịu áp lực cấu\r\ntạo hàn mà phải ủ lâu ở nhiệt độ trong quá trình xử lý nhiệt sau khi hàn (ví dụ\r\ntổng thời gian ủ quá 6 h) thì phải có các mẫu thử đại diện được ủ trong chu\r\ntrình mô phỏng xử lý nhiệt sau khi hàn. Các mẫu thử đó phải được kiểm tra cơ\r\ntính theo tính chất của kim loại gốc để đảm bảo rằng không xảy ra bất kỳ sự suy\r\ngiảm tính chất của vật liệu trong quá trình xử lý nhiệt dẫn đến không đáp ứng\r\ncác yêu cầu kỹ thuật.
\r\n\r\nThép hợp kim có thể\r\nđược lựa chọn cho các ứng dụng chịu ăn mòn hoặc dão. Việc này sẽ thường đòi hỏi\r\nram nhiệt độ tại dải dưới đối với những ứng dụng chịu dão và dải trên đối với\r\ncác ứng dụng chịu ăn mòn. Sự thay đổi như vậy trong nhiệt độ xáo trộn phải được\r\ntính đến trong việc lựa chọn vật liệu.
\r\n\r\nCác vật liệu tấm,\r\nđược sử dụng chủ yếu trong chế tạo bình bằng tấm có lớp phủ toàn bộ (vật liệu\r\nnhiều lớp) hoặc có lớp lót bảo vệ chống ăn mòn phải tuân theo các yêu cầu về\r\nvật liệu đưa trong Bảng 3.3.1. Kim loại sử dụng cho lớp lót chống ăn mòn có thể\r\nlà bất kỳ vật liệu kim loại có tính hàn phù hợp với công nghệ sử dụng và được\r\nngười đặt hàng chấp thuận.
\r\n\r\nVật liệu sử dụng vấu\r\nđỡ, chân đế, vách ngăn và các bộ phận không chịu áp lực tương tự được hàn vào\r\nbình cần phải đảm bảo tính hàn và phù hợp với các yêu cầu sử dụng.
\r\n\r\nVới thép nhóm F và G,\r\nxem 2.4.4.
\r\n\r\n2.2 \r\nCác chi tiết tiêu chuẩn và kim loại có lớp phủ toàn bộ (kim loại nhiều lớp)
\r\n\r\nCác chi tiết tiêu\r\nchuẩn bích, ống cụt, phụ kiện đường ống, chi tiết lắp xiết, van và kim loại có\r\nlớp phủ toàn bộ được sử dụng trong việc chế tạo bình phải tuân theo các yêu cầu\r\ncủa các tiêu chuẩn liên quan, ngoại trừ những điều đã được đưa ra trong 2.3.
\r\n\r\nCác tiêu chuẩn của\r\nAnh và Mỹ về các chi tiết tiêu chuẩn và kim loại có lớp phủ toàn bộ được các\r\ntiêu chuẩn bình chịu áp lực của Anh và Mỹ chấp nhận thì cũng được tiêu chuẩn\r\nnày chấp nhận.
\r\n\r\n2.3 \r\nThông số của vật liệu thay thế và chi tiết thay thế
\r\n\r\n2.3.1 Tổng\r\nquát
\r\n\r\nKhi không có vật liệu\r\nhoặc chi tiết phù hợp với một trong các đặc tính trong Bảng 3.3.1 hay 2.2, có\r\nthể sử dụng các vật liệu và chi tiết khác tương đương để thay thế với điều kiện\r\nchúng tuân thủ các yêu cầu AS/NZS 1200 cho các vật liệu thay thế hay vật liệu\r\nmới.
\r\n\r\n2.3.2 Dạng\r\nsản phẩm thay thế
\r\n\r\nKhi không có thông số\r\ncho một dạng sản phẩm cá biệt của vật liệu gia công mà có các thông số cho các\r\ndạng sản phẩm khác, thì có thể sử dụng dạng sản phẩm đó khi áp dụng các điều\r\nkiện sau:
\r\n\r\na) Hóa tính, cơ tính\r\nvà lý tính, phạm vi của các yêu cầu thử nghiệm xử lý nhiệt, các yêu cầu về khử\r\nôxy, các yêu cầu về cỡ hạt (độ mịn) phù hợp với những thông số vật liệu được\r\nđưa ra trong Bảng 3.3.1. Giá trị ứng suất tương ứng với các thông số vật liệu\r\nđó ghi trong Bảng 3.3.1 phải được sử dụng.
\r\n\r\nb) Quy trình sản\r\nxuất, dung sai, thử nghiệm và đóng mác phù hợp với các thông số cho dạng sản\r\nphẩm của vật liệu tương tự.
\r\n\r\nc) Hai điều kiện\r\ntrong a) và b) là tương thích về mọi khía cạnh, ví dụ như các yêu cầu về hàn và\r\nthử nghiệm trong b) cũng thích hợp với vật liệu được đưa ra trong a).
\r\n\r\nd) Với các ống hàn từ\r\ncác loại thép tấm, thép lá, thép dải không có bổ sung kim loại đắp, thì sử dụng\r\nứng suất bằng 0,85 lần ứng suất thiết kế thích hợp được kê trong Bảng 3.3.1\r\nhoặc được tính toán theo Phụ lục A.
\r\n\r\ne) Các báo cáo thử\r\nnghiệm của người sản xuất tham chiếu các thông số được sử dụng trong việc chế\r\ntạo vật liệu, và tham chiếu đến điều này (2.3.2)
\r\n\r\n2.3.3 Sử\r\ndụng các loại thép kết cấu và thép có chất lượng tương tự
\r\n\r\nThép kết cấu và các\r\nloại thép cacbon và cacbon-mangan dạng tấm, thép ống, thép tròn và thép hình có\r\nchất lượng tương tự mà không được liệt kê trong Bảng 3.3.1 cũng có thể được sử\r\ndụng cho các bộ phận chịu áp của các bình loại 3 khi đáp ứng đầy đủ các điều\r\nkiện sau:
\r\n\r\na) Độ bền kéo thấp\r\nnhất của thép không lớn hơn 460 MPa.
\r\n\r\nb) Thành phần hóa học\r\nkhông vượt quá các giá trị sau:
\r\n\r\nCacbon.............................…....................\r\n0,25%.
\r\n\r\nPhot\r\npho.........................………................... 0,040%.
\r\n\r\nLưu\r\nhuỳnh................................................. 0,040%.
\r\n\r\nCác bon tương đương\r\ndựa trên công thức:
\r\n\r\nC + + + ……….......……………….\r\n0,45 %
\r\n\r\nc) Có chứng chỉ thử\r\nnghiệm (hoặc tương đương) nhận dạng thép theo một tiêu chuẩn quốc gia và thép\r\nsẽ được đóng mác hoặc ghi nhãn thích hợp.
\r\n\r\nd) Thép tấm sử dụng\r\ncho bích có chiều dày không lớn hơn 40 mm; thép ống, thép hình, ống ren ngoài\r\nvà ren trong đã được gia công có chiều dày không lớn hơn 16 mm; thép tròn có\r\nđường kính không lớn hơn 40 mm.
\r\n\r\ne) Ống hàn được chế\r\ntạo theo tiêu chuẩn yêu cầu việc thử thủy lực ống.
\r\n\r\nKhông phụ thuộc vào\r\nphân loại bình, đối với ống hàn sử dụng hệ số bền mối hàn cao nhất là 0,65.
\r\n\r\nKhông áp dụng hệ số\r\n0,85 trong 2.3.2 d) và hệ số 0,92 trong f).
\r\n\r\nf) Ứng suất thiết kế\r\nđể tính toán được xác định theo Phụ lục A và nhân với hệ số 0,92.
\r\n\r\ng) Tất cả các mép\r\nchuẩn bị hàn, các lỗ khoét, thép ống, thép tròn và thép hình phải được kiểm tra\r\nbằng mắt để phát hiện sự tách lớp có thể làm cho tấm không được chấp nhận.
\r\n\r\nh) Nhiệt độ thiết kế\r\ncủa bình nằm trong khoảng 0oC và 250oC.
\r\n\r\ni) Bình không được sử\r\ndụng cho các ứng dụng có độ rủi ro cao về khả năng bị xé rách hay phồng rộp do\r\nhydro.
\r\n\r\nj) Nếu thép được gia\r\ncông nóng trên 650oC hay thường hóa trong quá trình chế tạo, tính\r\nchất của vật liệu phải được kiểm tra lại bằng việc thử nghiệm trên mẫu thử chịu\r\nxử lý nhiệt mô phỏng tương đương với quá trình mà thép phải chịu trong gia công\r\nchế tạo.
\r\n\r\nk) Thép tròn và thép\r\nhình được chế tạo bằng phương pháp cán nguội không được chấp nhận trừ khi có xử\r\nlý nhiệt thích hợp như thường hóa.
\r\n\r\n2.3.4 Vật\r\nliệu được kiểm tra đặc biệt
\r\n\r\nCho phép sử dụng thép\r\nngoài giới hạn nêu trong 2.3.3 hoặc các loại vật liệu khác để chế tạo các bộ phận\r\nchịu áp lực trong các loại bình 1, 2 hoặc 3 với điều kiện:
\r\n\r\na) Vật liệu được\r\nchứng minh bởi các thử nghiệm đặc biệt là phù hợp các ứng dụng cụ thể như vật\r\nliệu tương tự kê trong Bảng 3.3.1;
\r\n\r\nb) Có sự đồng thuận\r\nbởi các bên có liên quan.
\r\n\r\nCác thử nghiệm đặc\r\nbiệt này có thể bao gồm cả việc phân tích thành phần hóa học, thử nghiệm cơ tính\r\nvà kiểm tra không phá hủy.
\r\n\r\n2.4 \r\nCác giới hạn về ứng dụng của các loại vật liệu và các phụ kiện
\r\n\r\n2.4.1 Giới\r\nhạn áp suất lớn nhất
\r\n\r\nÁp suất lớn nhất đối\r\nvới các bộ phận chịu áp lực bằng gang phải tuân theo các chú thích trong Bảng\r\n3.3.1 (C)
\r\n\r\nCác phụ kiện phải\r\nđược giới hạn áp suất lớn nhất mà theo đó chúng đã được phân cấp bởi thông số của\r\nphụ kiện và bởi các yêu cầu của tiêu chuẩn này đối với các loại phụ kiện cụ\r\nthể.
\r\n\r\n2.4.2 Các\r\ngiới hạn nhiệt độ
\r\n\r\nVới giới hạn nhiệt độ\r\ncao và thấp, xem 2.5 và 2.6 tương ứng.
\r\n\r\n2.4.3 Các\r\ngiới hạn về ứng dụng
\r\n\r\n2.4.3.1 Gang
\r\n\r\nGang xám, gang dẻo và\r\ngang cầu có độ giãn dài nhỏ hơn 14% (trong chiều dài đo là 5,65 √tiết diện),\r\nkhông được sử dụng cho bình chứa chất lỏng nguy hiểm hoặc dễ cháy.
\r\n\r\n2.4.3.2 Các\r\nkim loại có điểm nóng chảy thấp
\r\n\r\nĐiểm nóng chảy thấp\r\ncủa đồng, nhôm và một số hợp kim của chúng phải được tính toán khi các bình có\r\nchứa chất lỏng dễ cháy.
\r\n\r\nCác vật liệu mà trong\r\ntiêu chuẩn này không đưa ra ứng suất thiết kế ở nhiệt độ trên 350oC\r\nthì không được sử dụng cho các bình di động (được vận chuyển) chứa các chất\r\nnguy hiểm cũng như chứa các chất dễ cháy, trừ khi bình được cách nhiệt theo\r\n3.26.
\r\n\r\n2.4.3.3 Chịu\r\năn mòn
\r\n\r\nKhi lựa chọn vật liệu\r\ncho bình, cần cân nhắc khả năng tổn hao, ăn mòn toàn thể hoặc cục bộ, ăn mòn do\r\nứng suất, mỏi, mài mòn và những khả năng tương tự.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khuyến\r\nnghị về vấn đề ăn mòn, xem phụ lục D.
\r\n\r\n2.4.4 Các\r\nkết cấu gắn vào bình và các vòng tăng cứng
\r\n\r\nKhi các bộ phận chịu\r\náp lực được làm bằng thép nhóm G, tất cả các kết cấu gắn vào bình và vòng tăng\r\ncứng hàn trực tiếp với bộ phận chịu áp phải làm bằng vật liệu có độ bền kéo nhỏ\r\nnhất bằng hoặc lớn hơn vật liệu mà nó được gắn vào.
\r\n\r\nKhi các bộ phận chịu\r\náp lực được làm bằng thép nhóm F, toàn bộ kết cấu gắn vào bình và vòng tăng\r\ncứng hàn trực tiếp với bộ phận chịu áp lực phải là thép 9% niken hoặc thép\r\nkhông gỉ austenit mà không thể làm cứng bằng xử lý nhiệt. Khi sử dụng thép\r\nkhông gỉ austenit cho các kết cấu gắn vào bình, thì phải xem xét đến hệ số giãn\r\nnở lớn hơn của thép không gỉ austenit.
\r\n\r\n2.5 \r\nVật liệu cho các ứng dụng nhiệt độ thấp
\r\n\r\n2.5.1 Tổng\r\nquát
\r\n\r\nCác vật liệu và phụ\r\nkiện cho các bộ phận chịu áp lực và các chi tiết không chịu áp lực mà được hàn\r\ntrực tiếp với các bộ phận chịu áp lực, đối với các ứng dụng nhiệt độ thấp hoặc\r\nkhi cần bảo vệ chống gãy nứt thì phải tuân thủ các yêu cầu tương ứng của 2.5.\r\nCác yêu cầu này không áp dụng cho các chi tiết không chịu áp như các tấm ngăn,\r\ncác khay, giá đỡ và các bộ phận tương tự bên trong mà không hàn với các bộ phận\r\nchịu áp lực và không phải là một bộ phận tạo thành tổng thể của bộ phận chịu áp\r\nlực.
\r\n\r\nKhi các vật liệu được\r\nhàn:
\r\n\r\na) Xem AS 3992 về các\r\nyêu cầu thử va đập đối với vùng ảnh hưởng nhiệt và kim loại hàn trong việc thử\r\nnghiệm đánh giá quy trình hàn;
\r\n\r\nb) Xem AS 3992 về các\r\nyêu cầu thử va đập đối với tấm thử sản xuất hàn.
\r\n\r\nXem 3.21.5 về các yêu\r\ncầu lắp xiết đối với nhiệt độ thấp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem phụ\r\nlục G về hướng dẫn về các yêu cầu trong tiêu chuẩn này với các bình nhiệt độ\r\nthấp.
\r\n\r\n2.5.2 Lựa\r\nchọn vật liệu
\r\n\r\n2.5.2.1 Tổng\r\nquan
\r\n\r\nĐể lựa chọn vật liệu\r\nthích hợp cho mỗi bộ phận của bình, có thể sử dụng trình tự sau:
\r\n\r\na) Với thép cacbon và\r\ncacbon-mangan và thép đúc nhưng ngoại trừ chi tiết lắp xiết - xem thêm 2.5.2.2,\r\n2.5.2.3 và 2.5.2.4, xác định các thông số sau:
\r\n\r\ni) Nhiệt độ làm việc\r\nthấp nhất (MOT) của bộ phận theo 2.5.3.1;
\r\n\r\nii) Nhiệt độ thiết kế\r\nthấp nhất (MDMT) của vật liệu theo 2.5.3.2;
\r\n\r\niii) Chiều dày tham\r\nkhảo của vật liệu (Tm) theo 2.5.4;
\r\n\r\niv) Nhập các giá trị\r\nnhận được trong a) ii) và a) iii) vào Hình 2.5.2 (A) hoặc Hình 2.5.2(B), một cách\r\nthích hợp. Đường cong bên dưới điểm cắt nhau của các giá trị này chỉ ra cấp độ\r\ncho phép của thép (và các thử nghiệm va đập cần thiết và chủng loại thép). Xem\r\nchú thích 6 ở Hình 2.5.2(A) và 2.5.2(B) về cách nội suy giữa các đường đồ thị.
\r\n\r\nb) Với các kim loại\r\nngoài thép cacbon và cacbon-mangan, thép đúc và ngoại trừ vật liệu lắp xiết
\r\n\r\ni) Xác định nhiệt độ\r\nlàm việc thấp nhất (MOT) cho bộ phận của bình dựa theo 2.5.3.1;
\r\n\r\nii) Theo Bảng 2.5.3,\r\nlựa chọn vật liệu cho phép (và thử nghiệm va đập cần thiết) có nhiệt độ thiết\r\nkế thấp nhất (MDMT) cần thiết bằng hoặc nhỏ hơn MOT.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi có\r\ntham chiếu trong Bảng 2.5.3 đến Hình 2.5.2(A) hay 2.5.2(B), xem (a) để được\r\nhướng dẫn.
\r\n\r\nTrình tự trên có thể\r\nđược thay đổi một cách thích hợp để xác định nhiệt độ làm việc thấp nhất (MOT),\r\nnhiệt độ thiết kế thấp nhất (MDMT) hay chiều dày tham khảo của vật liệu (Tm).
\r\n\r\nc) Với các vật liệu\r\nphi kim loại, xem 2.5.7.
\r\n\r\n2.5.2.2 Các\r\nống thành mỏng bằng thép cacbon và cacbon-mangan (ống cán liền và ống hàn)
\r\n\r\nCác ống trao đổi\r\nnhiệt bằng thép cacbon và cacbon-mangan với thành phần các bon nhỏ hơn 0,25% và\r\nđộ bền kéo nhỏ nhất thấp hơn 450MPa, có thể được sử dụng với nhiệt độ làm việc\r\nthấp nhất (MOT) như chỉ ra trong Bảng 2.5.2.2 với điều kiện:
\r\n\r\na) Các ống được sử\r\ndụng trong các bộ trao đổi nhiệt kiểu nối bằng ống góp;
\r\n\r\nb) Các ống được sử\r\ndụng trong các bộ trao đổi nhiệt kiểu ống chữ U được xử lý nhiệt sau khi uốn\r\nnguội theo yêu cầu bởi AS 4458;
\r\n\r\nc) Các bộ trao đổi\r\nnhiệt kiểu mặt sàng cố định, đã chứng minh được rằng ứng suất trong ống do\r\nchênh lệch giãn nở nhiệt là thấp, ví dụ khi sử dụng ống xoắn kiểu lò xo (ruột\r\ngà) hoặc hộp xếp giãn nở thì ứng suất tính toán là nhỏ hơn 50 MPa.
\r\n\r\nBảng\r\n2.5.2.2
\r\n\r\nNhiệt\r\nđộ thiết kế nhỏ nhất của vật liệu dùng cho các ống của bộ trao đổi nhiệt
\r\n\r\n\r\n Chiều\r\n dày mm \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp gắn ống vào mặt sàng \r\n | \r\n ||
\r\n Hàn \r\noC \r\n | \r\n \r\n Hàn\r\n và xử lý nhiệt sau hàn, oC \r\n | \r\n \r\n Không\r\n hàn \r\noC \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n8 \r\n6 \r\n4 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n -15 \r\n-20 \r\n-25 \r\n-40 \r\n-55 \r\n | \r\n \r\n -30 \r\n-35 \r\n-40 \r\n-55 \r\n-70 \r\n | \r\n \r\n -70 \r\n-75 \r\n-80 \r\n-95 \r\n-110 \r\n | \r\n
2.5.2.3 Vật liệu mỏng
\r\n\r\nCác vật liệu có chiều\r\ndày không đủ để tạo mẫu vát mép chữ V 2,5 mm có thể được sử dụng ở nhiệt độ\r\nkhông thấp hơn nhiệt độ cho phép đối với vật liệu không thử va đập hoặc loại\r\ntương tự, hay như chỉ dẫn trong 2.5.2.2, hoặc nhiệt độ được thiết lập bởi thử\r\nnghiệm mà các bên có liên quan chấp nhận.
\r\n\r\n2.5.2.4 Không chỉ\r\nđịnh
\r\n\r\nHình\r\n2.5.2 (A) Thép cacbon và cacbon-mangan - Lựa chọn vật liệu khi sử dụng ở nhiệt\r\nđộ thấp - Hàn không xử lý nhiệt
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình\r\n2.5.2 (B) Thép cacbon và cacbon-mangan - Lựa chọn vật liệu khi sử dụng ở nhiệt\r\nđộ thấp - Xử lý nhiệt sau khi hàn
\r\n\r\nBảng\r\n2.5.2 - Bảng giải thích cho các đường cong của Hình 2.5.2 (A) và 2.5.2 (B)
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n cong \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ\r\n chuẩn thử va đập \r\noC \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị năng lượng va đập chuẩn (J) \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n thép\r\n (Được phép bởi tiêu chuẩn này) (Chú thích 11) \r\n | \r\n ||
\r\n Độ\r\n bền kéo MPa \r\n | \r\n |||||
\r\n Giá\r\n trị nhỏ\r\n nhất, Rm ≤ 450 (chú thích 8) \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị nhỏ\r\n nhất, Rm > 450 ≤ 470 (Chú thích 9) \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị nhỏ\r\n nhất, Rm > 470 (Chú thích 10) \r\n | \r\n |||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Không thử \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Tất cả \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n 0 (Chú thích 1) \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 40\r\n (chú thích 3) \r\n | \r\n \r\n Tất cả \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Không thử \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n (Chú\r\n thích 4) \r\n | \r\n \r\n Thép C-Mn hạt mịn với Tm\r\n ≤ 70 mm \r\n(Chú thích 2 và Chú thích 4) \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n(Chú thích 1) \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n(Chú\r\n thích 3) \r\n | \r\n \r\n Thép C-Mn hạt mịn \r\n(Chú thích 2) \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n -40 \r\n(Chú thích 1) \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n(Chú\r\n thích 3) \r\n | \r\n \r\n Thép C-Mn hạt mịn \r\n(Chú thích 2) \r\n | \r\n
\r\n E \r\n | \r\n \r\n -50 \r\n(chú thích 1) \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n(Chú\r\n thích 3) \r\n | \r\n \r\n Thép C-Mn hạt mịn \r\n(Chú thích 2) \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: cho Hình\r\n2.5.2(A), Hình 2.5.2(B) và Bảng 2.5.2:
\r\n\r\n1 Được thử nghiệm bởi\r\nngười sản xuất thép hoặc người chế tạo.
\r\n\r\n2 Thép được sản xuất\r\ntheo công nghệ hạt mịn, nghĩa là.
\r\n\r\na) Thép được thường\r\nhóa khi Mn% chia cho C% ≥4;
\r\n\r\nb) Thép được cán có\r\nkiểm soát;
\r\n\r\nc) Thép được cán có\r\nkiểm soát nhiệt - cơ; hay
\r\n\r\nd) Các nguyên tố làm\r\nmịn hạt được đưa vào, ví dụ như nhôm hoặc titan (hoặc cả hai) tối thiểu là 0,01%. Các ví dụ là\r\nAS 1548, kiểu 5 và 7, và AS 1594 cấp HU 300/1.
\r\n\r\n3 Đối với thép có giá\r\ntrị thử va đập bằng hoặc lớn hơn 27 J và nhỏ hơn 40 J, thì áp dụng nhiệt độ\r\nthiết kế nhỏ nhất của vật liệu cao hơn đường cong 10oC. Khi tiêu\r\nchuẩn không quy định nhiệt độ tương ứng với năng lượng va đập mẫu có vát mép\r\nchữ V 27J (hay 31 hoặc 40 J), thì giá trị đưa ra có thể được chuyển đổi thành\r\nnhiệt độ ứng với 27 J (hoặc 31 J hay 40 J) trên cơ sở là 1,5 J/oC. Sự chuyển đổi này\r\nphải được phép trong khoảng năng lượng va đập mẫu có vát mép chữ V từ 20 J đến\r\n50 J. Ví dụ, AS 1548 cấp 7-460 cho 47 J tại âm 20oC có thể tương\r\nđương với 27 J tại âm 33oC.
\r\n\r\n4 Chỉ áp dụng đối với\r\nthép có độ bền kéo nhỏ nhất bằng hoặc thấp hơn 470 MPa.
\r\n\r\n5 Thử va đập không\r\nyêu cầu đối với vật liệu mỏng hơn 3 mm hoặc khi không thể lấy được mẫu 10 mm x 2,5 mm. (Xem\r\n2.5.2.3. Thông số vật liệu có thể không yêu cầu thử va đập trên mẫu vát mép nhỏ\r\nhơn 10 mm x 5 mm mà không\r\ncần có thỏa thuận đặc biệt và vì thế vật liệu mỏng hơn 7 mm được thử va đập có\r\nthể không có sẵn)
\r\n\r\n6 Các giá trị tại\r\nnhiệt độ thử nghiệm trung gian có thể nhận được bằng cách nội suy tuyến tính.
\r\n\r\n7 Xem 2.5.5 về thử va\r\nđập.
\r\n\r\n8 Với các thép này,\r\ngiới hạn trên của độ bền kéo cũng có thể được lấy như sau:
\r\n\r\na) Khi thông số của\r\nthép bao gồm độ bền kéo lớn nhất (hay độ cứng tương đương) - thì lấy bằng\r\ngiá trị\r\nnhỏ\r\nhơn giữa 560 MPa và giá trị trong thông số thép
\r\n\r\nb) Khi thông số của\r\nthép không giới hạn độ bền kéo lớn nhất - thì lấy bằng 560\r\nMPa.
\r\n\r\n9 Với các thép này,\r\ngiới hạn trên của độ bền kéo cũng có thể được lấy như sau:
\r\n\r\na) Khi thông số của\r\nthép bao gồm độ bền kéo lớn nhất (hay độ cứng tương đương) - thì lấy bằng\r\ngiá trị\r\nnhỏ\r\nhơn giữa 600 MPa và giá trị trong thông số thép.
\r\n\r\nb) Khi thông số của\r\nthép không giới hạn độ bền kéo lớn nhất - thì lấy bằng 600\r\nMPa.
\r\n\r\n10 Với các thép này,\r\ngiá trị giới hạn trên của độ bền kéo cũng có thể được lấy như sau:
\r\n\r\na) Khi thông số của\r\nthép bao gồm độ bền kéo lớn nhất (hay độ cứng tương đương) - thì lấy bằng\r\ngiá trị\r\nnhỏ\r\nhơn giữa 620 MPa và giá trị trong đặc tính yêu cầu kỹ thuật thép.
\r\n\r\nb) Khi thông số của\r\nthép không giới hạn độ bền kéo lớn nhất - thì lấy bằng 620\r\nMPa.
\r\n\r\n11 Hàm lượng cacbon\r\ncho phép lớn nhất theo phân tích mẻ nấu là 0,25%; giới hạn này có thể yêu cầu\r\nhạn chế\r\nhàm\r\nlượng các bon thường được nêu trong một số loại thép mà tiêu chuẩn này cho\r\nphép.
\r\n\r\nBảng\r\n2.5.3 - Nhiệt độ thiết kế nhỏ nhất của vật liệu (MDMT)
\r\n\r\n\r\n Vật\r\n liệu \r\n | \r\n \r\n Mác\r\n thép hoặc thành phần định mức \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ thiết kế nhỏ nhất của vật liệu, oC (Chú thích 1) \r\n | \r\n |||
\r\n Nhóm\r\n thép | \r\n \r\n Loại\r\n tổng quát \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chuẩn của mác thép \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n bền hoặc\r\n chủng\r\n loại \r\n | \r\n \r\n Không\r\n thử va đập \r\n | \r\n \r\n Thử\r\n va đập | \r\n
\r\n THÉP CACBON VÀ\r\n CACBON-MANGAN (tất cả các dạng trừ kim loại hàn và lắp xiết) \r\n | \r\n |||||
\r\n A1 \r\n
| \r\n \r\n C, C-Mn (độ bền\r\n thấp) \r\nC, C-Mn (Độ bền\r\n trung bình) \r\nC, C-Mn (độ bền\r\n cao) \r\n | \r\n \r\n TCVN 7860 (ISO\r\n 4978) \r\nTCVN 7860 (ISO\r\n 4978) \r\n
| \r\n \r\n 7-430, 7-460 \r\n
| \r\n \r\n Xem 2.5.2 và\r\n 2.5.3.2 \r\n | \r\n \r\n Xem 2.5.2 và\r\n 2.5.3.2 \r\n | \r\n
\r\n THÉP HỢP KIM THẤP\r\n (tất cả các dạng trừ kim loại hàn và lắp xiết) (Chú thích 2) \r\n | \r\n |||||
\r\n B \r\n
\r\n \r\n \r\n F \r\nG \r\n | \r\n \r\n Cr hoặc Mo\r\n < ¾ ¾≤ Tổng hợp\r\n kim ≤ 3 \r\nVanadi \r\n
31/2 Ni \r\n\r\n \r\n \r\n 9 Ni \r\nTôi và ram \r\n | \r\n \r\n - \r\n
\r\n
\r\n \r\n \r\n ASTM A 353 \r\nASTM A 517,\r\n AS 3597 \r\n | \r\n \r\n C -1/2Mo,\r\n 1/2Cr - 1/2Mo \r\n
21/4 Cr-1Mo \r\n
E \r\n\r\n \r\n \r\n A, B, C, D, E, F, J, P 700 PV \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n MDMT cho đường cong\r\n A trong Hình 2.5.2 (A) hoặc (B) tùy theo nhưng không thấp hơn 0oC \r\n\r\n Chọn giá\r\n trị thấp hơn giữa -30 và MDMT cho đường cong B trong Hình 2.5.2 (A) hoặc (B), | \r\n \r\n Nhiệt độ\r\n thử khi cho Cv ≥ 27 J với Rm ≤ 450 MPa; \r\n40 J với Rm\r\n > 450 < 650 MPa; giãn bên ≥ 0,38 mm cho mỗi mẫu với Rm ≥ 650 MPa\r\n (Chú thích 5 và 6) \r\n\r\n \r\n Nhiệt độ\r\n thử khi cho Cv ≥ 18 J \r\n\r\n
Nhiệt độ\r\n thử khi cho giãn bên ≥ 0,38 mm với mỗi mẫu (chú thích 10); và (chú thích 7)\r\n NDTT \r\n | \r\n
\r\n THÉP HỢP\r\n KIM CAO (tất cả các dạng trừ kim loại hàn và lắp xiết) \r\n | \r\n |||||
\r\n H \r\n
J \r\n\r\n
L \r\n | \r\n \r\n Loại Crom -\r\n Mactenxit\r\n 12 Cr\r\n và 15 Cr \r\nLoại ferit crom cao \r\n12 Cr-Al hoặc 12 Cr\r\n C thấp \r\n | \r\n \r\n ASTM A 240 \r\n
ASTM A 240 \r\n | \r\n \r\n 410, 429 \r\n
405, 410S \r\n | \r\n \r\n MDMT cho đường cong\r\n A trong\r\n Hình\r\n 2.5.2 (A) hoặc (B) tùy theo nhưng không thấp hơn -30 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ thử khi\r\n cho giãn bên ≥ 0,38 mm cho mỗi mẫu hay \r\nNhiệt độ thử khi\r\n cho Cv ≥ 27 J với Rm ≤ 450 MPa; 40J với Rm > 450 < 650 MPa \r\n | \r\n
\r\n Loại Austenit crom\r\n Niken (Chỉ có các thông số kỹ thuật của tấm được chỉ ra: \r\n | \r\n |||||
\r\n 18 Cr-8 Ni \r\n18 Cr-8 Ni\r\n (C thấp) \r\n18 Cr-8\r\n Ni-Nb \r\n18 Cr-10\r\n Ni-Ti \r\n18 Cr-10\r\n Ni-2 Mo \r\n18 Cr-10\r\n Ni-2 Mo\r\n (C\r\n thấp) \r\n19 Cr-13\r\n Ni-3 Mo \r\n25 Cr-20 Ni \r\nLựa chọn\r\n loại thép austenit có xử lý nhiệt sau khi hàn ở dưới 900oC \r\nBất kỳ loại\r\n nào có C >\r\n 0,10% \r\n | \r\n \r\n ASTM A 240 \r\nASTM A 240 \r\n
ASTM A 240 \r\nASTM A 240 \r\n
ASTM A 240 \r\n\r\n
ASTM A 240 \r\nASTM A 240 \r\n | \r\n \r\n 304 \r\n304L \r\n
321 \r\n316 \r\n
309, 310, 316 \r\n309Cb, 310Cb, 316Cb \r\n\r\n 302 \r\n442, 446 \r\n | \r\n \r\n -255 \r\n-255 \r\n
-200 (Chú thích 8) \r\n-200 \r\n
không được phép \r\n\r\n \r\n
không được phép \r\n | \r\n ||
\r\n M \r\n | \r\n \r\n Crom cao \r\nFerit - Austenit-\r\n Crom niken \r\n | \r\n \r\n ASTM A 789 \r\n | \r\n \r\n S31803 \r\n | \r\n \r\n MDMT cho đường cong\r\n A trong Hình 2.5.2 (A) hoặc (B) tùy theo nhưng không thấp hơn -30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n THÉP HỢP KIM CAO\r\n (Đúc) \r\n | \r\n |||||
\r\n Tất cả các loại (H\r\n đến M) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Cho thép nhóm H \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ thử khi\r\n cho Cv ≥ 20 J \r\n | \r\n |
\r\n GANG \r\n | \r\n |||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Gang xám \r\nGang cầu \r\n\r\n \r\n
Gang dẻo \r\n
| \r\n \r\n AS 1830 \r\nAS 1831 \r\nAS 1831 \r\n\r\n
AS 1832 \r\n
| \r\n \r\n T-150 tới\r\n T-400 \r\n500-7 và 400-12 \r\n370-17 \r\n\r\n \r\n
Tất cả gang\r\n cầu \r\n | \r\n \r\n -30 \r\n\r\n MDMT cho\r\n đường cong A trong Hình 2.5.2 (B) Nhưng không thấp hơn -30 \r\n-30 \r\n-30 \r\n | \r\n \r\n Chú thích 9 \r\n\r\n Nhiệt độ\r\n thử khi cho Cv ≥ 20 J \r\n\r\n \r\n Chú thích 9 \r\n
| \r\n
\r\n KIM LOẠI\r\n MÀU \r\n | \r\n |||||
\r\n Tất cả các\r\n loại trừ Titan và hợp kim của nó \r\nTitan và\r\n hợp kim của nó \r\n | \r\n \r\n Xem Bảng\r\n 3.3.1, (D), (E), (F) và (H) \r\n
| \r\n \r\n Không giới\r\n hạn \r\n
| \r\n \r\n Không yêu\r\n cầu thử va đập \r\n
| \r\n
CHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1 Nhiệt độ thiết kế\r\nnhỏ nhất của vật liệu (MDMT) này áp dụng với độ bền thiết kế đã đưa trong Bảng\r\n3.3.1. Xem 2.5.3.2 về những sửa đổi được phép hoặc cần thiết.
\r\n\r\n2 Thép hợp kim thấp\r\nkhông được liệt kê hoặc không tương đương với những loại kê trong bảng này thì\r\nphải đáp ứng các yêu cầu quy định cho thép nhóm B.
\r\n\r\n3 Về các nhóm thép,\r\nxem Bảng 1.5 và AS 3992.
\r\n\r\n4 (a) Xem 2.5.5 về\r\nthử va đập.
\r\n\r\n(b) Cv = Giá\r\ntrị năng lượng va đập mẫu có vát mép chữ V; Rm là độ bền kéo nhỏ nhất.
\r\n\r\n(c) Khi nêu giá trị\r\nnăng lượng va đập mẫu có vát mép chữ V, thì các giá trị này là giá trị trung\r\nbình thấp nhất cho mỗi bộ gồm 3 mẫu thử nghiệm 10 mm x 10 mm.
\r\n\r\n5 Xem các giới hạn\r\ntrong chú thích 8, 9 và 10 trong Hình 2.5.2(A) và 2.5.2(B).
\r\n\r\n6 Về sự biến thiên\r\ncho phép đối với các giá trị năng lượng và nhiệt độ thử nghiệm khác nhau, xem\r\nchú thích 3 của Hình2.5.2(A) và 2.5.2(B).
\r\n\r\n7 Ngoài thử va đập\r\nmẫu có vát mép chữ V, cần thử va đập thả rơi đối với -
\r\n\r\n(a) Thép nhóm F có\r\nchiều dày ≥ 16 mm để sử dụng tại nhiệt độ làm việc thấp nhất (MOT) dưới -170oC;\r\nvà
\r\n\r\n(b) Thép nhóm G có\r\nchiều dày ≥ 16 mm để sử dụng tại nhiệt độ làm việc thấp nhất (MOT) dưới -30oC.
\r\n\r\n8 Thử va đập đối với\r\ncác thép hợp kim cao này không cần thiết ở dưới nhiệt độ đã đưa ra khi ứng suất\r\ntrung bình tính toán được sử dụng để tính chiều dày không vượt quá 50 MPa.
\r\n\r\n9 Các loại gang này\r\ncó thể được sử dụng dưới -30oC với sự đồng thuận của các bên có liên\r\nquan, trên cơ sở thử nghiệm thích hợp hay kinh nghiệm thành công trong quá khứ.
\r\n\r\n10 Với thép nhóm F và\r\nG, nhiệt độ thử nghiệm cao nhất là 0oC.
\r\n\r\n2.5.2.5 Sử\r\ndụng cơ học đứt gãy
\r\n\r\nCác vật liệu có thể\r\nđược sử dụng ở nhiệt độ thấp hơn những nhiệt độ khác yêu cầu trong 2.5, với\r\nđiều kiện là có thực hiện các thử nghiệm và phân tích cơ học đứt gãy chứng minh\r\ncho nhiệt độ thấp hơn đó.
\r\n\r\n2.5. 3 Nhiệt\r\nđộ thấp nhất
\r\n\r\n2.5.3.1 Nhiệt\r\nđộ làm việc thấp nhất (MOT)
\r\n\r\nNhiệt độ làm việc\r\nthấp nhất (MOT) phải là nhiệt độ thấp nhất của bộ phận kim loại được xem xét\r\ntrong quá trình làm việc bình thường bao gồm cả những dao động bình thường\r\ntrong công nghệ và trong khi khởi động và ngừng thiết bị đúng cách. MOT phải là\r\ngiá trị thấp nhất của những giá trị sau:
\r\n\r\na) Với các bình được\r\nbọc cách nhiệt bên ngoài - là nhiệt độ thấp nhất của môi chất chứa tiếp xúc.
\r\n\r\nb) Với bình không có\r\nbảo ôn cách nhiệt - là giá trị thấp hơn trong các giá trị sau:
\r\n\r\ni) Nhiệt độ môi\r\ntrường trung bình của ngày thấp nhất (LODMAT) cộng với 10oC, tại đó\r\nkim loại có thể phải chịu nhiệt độ này trong khi thân bình phải chịu áp suất,\r\nhoặc
\r\n\r\nii) Nhiệt độ nhỏ nhất\r\ncủa môi chất chứa tiếp xúc với bình. Ngoại trừ trường hợp đối với các loại thép\r\nnhóm A1, A2, A3, B, C, D1, D2, và G, các bình chứa chất lỏng tại các nhiệt độ\r\nđược chi phối chỉ bởi điều kiện áp suất khí quyển, và áp suất hóa hơi của các\r\nchất lỏng đó giảm đi cùng với việc giảm nhiệt độ, thì có thể sử dụng nhiệt độ\r\ntương ứng với áp suất hóa hơi được lấy bằng cách chia áp suất thiết kế của bình\r\ncho 2,5.
\r\n\r\nc) Nếu có bằng chứng\r\nchỉ ra rằng do bức xạ, giãn nở đoạn nhiệt hay các ảnh hưởng khác, mà những cách\r\ntrên không cung cấp được nhiệt độ ước định đáng tin cậy, thì phải thỏa thuận về\r\nphương pháp được sử dụng trong việc ước định nhiệt độ. Phải tính dự phòng cho\r\nmọi khả năng làm lạnh dưới nhiệt độ ngưng tụ trong quá trình giảm áp suất.
\r\n\r\nd) Nhiệt độ thấp hơn\r\ncác nhiệt độ được xác định từ (a), (b) hoặc (c) khi nhiệt độ đó được chỉ định\r\nbởi người đặt hàng hay trong tiêu chuẩn áp dụng.
\r\n\r\n2.5.3.2 Nhiệt độ\r\nthiết kế nhỏ nhất của vật liệu (MDMT) cho thép cacbon và cacbon-mangan
\r\n\r\nNhiệt độ thiết kế nhỏ\r\nnhất của vật liệu (MDMT) phải được xác định như sau:
\r\n\r\na) Tổng quát: Nhiệt\r\nđộ thiết kế nhỏ nhất của vật liệu (MDMT) cần thiết để sử dụng ở Hình 2.5.2(A)\r\nvà 2.5.2(B) phải là giá trị thấp nhất trong các giá trị sau, và được điều chỉnh\r\nbởi (b) và (c) nếu cần thiết:
\r\n\r\n(i) Nhiệt độ thấp\r\nnhất xảy ra trùng khớp với các điều kiện của quá trình, khi quá trình đó tạo\r\nra:
\r\n\r\nỨng suất tương đương\r\ntính toán ≥\r\nf η
\r\n\r\n(Về ứng suất\r\ntương đương tính toán, xem 7.3.5)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nf: Độ bền kéo\r\nthiết kế tại nhiệt độ môi trường (xem Bảng 3.3.1), tính bằng megapascal
\r\n\r\nη: Hệ số bền\r\nmối hàn.
\r\n\r\n(ii) Nhiệt độ cao hơn\r\n10oC so với nhiệt độ thấp nhất xảy ra trùng khớp với các điều kiện\r\ncủa quá trình, khi quá trình đó tạo ra:
\r\n\r\nứng suất tương đương\r\ntính toán ≥ 50 MPa nhưng phải < f η
\r\n\r\n(iii) Nhiệt độ cao\r\nhơn 50oC so với nhiệt độ thấp nhất xảy ra trùng khớp với các điều\r\nkiện của quá trình, khi các quá trình đó tạo ra các ứng suất tính toán tại bất\r\nkỳ tiết diện nào nhỏ hơn 50 MPa đối với ứng suất trung bình và nhỏ hơn 100 MPa\r\nvới ứng suất tới hạn.
\r\n\r\nCác ứng suất tính\r\ntoán cần phải tính đến tất cả các tải trọng như áp suất trong và ngoài, ứng\r\nsuất nhiệt và tải trọng bên ngoài do kết nối đường ống. Khi bình như vậy cũng\r\nphải chịu áp suất cao hơn tại nhiệt độ cao hơn, ví dụ như trong hệ thống làm\r\nlạnh với khí hóa lỏng, vật liệu và thiết kế phải thích hợp với tất cả những kết\r\nhợp dự tính của áp suất và nhiệt độ làm việc (xem ví dụ trong phụ lục G)
\r\n\r\nb) Quy định khác đối\r\nvới chất độc hại: Đối với các bình chứa chất độc hại, nhiệt độ thiết kế\r\nnhỏ nhất của vật liệu cần thiết (MDMT) phải lạnh hơn nhiệt độ làm việc thấp\r\nnhất cần thiết (MOT) là 15oC theo 2.5.3.1, nhưng không nóng hơn 0oC
\r\n\r\nc) Quy định khác đối\r\nvới việc xử lý nhiệt sau khi hàn từng phần: Đối với các bình loại 1, khi các\r\ntấm có chứa các ống cụt, chân đỡ hoặc các chi tiết hàn vào khác đã được xử lý\r\nnhiệt sau khi hàn trước khi chúng được hàn nối với thân, nhưng các mối hàn\r\nchính không được xử lý nhiệt sau khi hàn, MDMT cần thiết nhận được từ (a) cho\r\ncác bộ phận được hàn như vậy có thể được điều chỉnh bằng cánh thêm vào 15oC.\r\nKhoảng cách tối thiểu từ mép mối hàn của các chi tiết gắn vào bình đến các mối\r\nhàn chính phải không nhỏ hơn 150 mm.
\r\n\r\nd) Vật liệu cho các\r\nbình chịu va chạm: Tất cả các thép (trừ thép nhóm K sử dụng cho các bình có thể\r\nvận chuyển được) phải có MDMT cần thiết lạnh hơn 15oC so với MOT yêu\r\ncầu bởi 2.5.3.1.
\r\n\r\n2.5.3.3 MDMT\r\ncho các kim loại ngoài thép cacbon và cacbon-mangan
\r\n\r\nVới các kim loại\r\nngoài thép cacbon và cacbon - mangan, MDMT cần thiết phải như đã chỉ ra trong 2.5.2.1.
\r\n\r\n2.5.4 Chiều\r\ndày tham khảo của vật liệu
\r\n\r\nChiều dày tham khảo (Tm)\r\nđược sử dụng trong Hình 2.5.2(A) và 2.5.2(B) phải được xác định như sau tùy\r\ntheo loại bộ phận.
\r\n\r\na) Các bộ phận hàn\r\ngiáp mép: Chiều dày tham khảo của mỗi bộ phận phải được lấy theo chiều dày thực\r\ntế của bộ phận được xem xét tại mép chuẩn bị hàn.
\r\n\r\nb) Bích hàn cổ, bích\r\nmỏng và bích trượt, mặt sàng và đáy phẳng: Chiều dày tham khảo phải là giá trị\r\nlớn hơn giữa giá trị một phần tư chiều dày thực tế của bích, mặt sàng hoặc đáy\r\nphẳng, và giá trị chiều dày của ống nhánh hoặc thân được hàn vào (xem Hình\r\n2.5.4(a), (b), (c) và (d)).
\r\n\r\nNếu khoảng cách từ\r\nbích, mặt sàng hoặc đáy phẳng đến mối hàn giáp mép không nhỏ hơn 4 lần chiều\r\ndày của mối hàn, thì chiều dày tham khảo đối với điều kiện hàn không khử ứng suất\r\nphải bằng chiều dày tại mép chuẩn bị hàn.
\r\n\r\nChiều dày tham khảo\r\ncủa mặt sàng hàn ống phải không nhỏ hơn chiều dày ống.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi mối\r\nhàn thân với mặt sàng được khử ứng suất nhưng mối hàn ống với mặt sàng không\r\nkhử ứng suất, thì điều này có thể ảnh hưởng đến việc lựa chọn vật liệu cho mặt\r\nsàng.
\r\n\r\nc) Các ống nhánh, ống\r\ncụt và các tấm bù: Chiều dày tham khảo của mỗi bộ phận cần được xác định riêng\r\nbằng cách chỉ xem xét chiều dày thực tế của bộ phận đó. Khi sử dụng ống lót hàn\r\ngiáp mép, chiều dày tham khảo phải tương ứng với chiều dày tại mép của phần\r\nchuẩn bị hàn.
\r\n\r\nd) Ống: Chiều dày\r\ntham khảo phải là chiều dày thực tế của ống.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
\r\n\r\nTm hàn (không xử\r\nlý nhiệt sau hàn) = giá trị lớn hơn giữa t2 và 0,25 t1 (sử dụng Hình\r\n2.5.2 (A))
\r\n\r\nTm được xử lý\r\nnhiệt sau hàn = giá trị lớn hơn giữa t2 và 0,25t1 (sử dụng Hình\r\n2.5.2(B))
\r\n\r\n(a)\r\nBích\r\nmỏng và bích trượt
\r\n\r\nHình\r\n2.5.4 Các ví dụ xác định chiều dày tham khảo của vật liệu (Tm)
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH:
\r\n\r\nTm hàn (không xử\r\nlý nhiệt sau hàn) = giá trị lớn hơn giữa t2 và 0,25 t1 (sử dụng Hình\r\n2.5.2 (A))
\r\n\r\nTm được xử lý\r\nnhiệt sau hàn = giá trị lớn hơn giữa t2 và 0,25t1 (sử dụng Hình\r\n2.5.2(B))
\r\n\r\n(b)\r\nMặt\r\nsàng, đáy phẳng và tấm phẳng lồng bên trong
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH:
\r\n\r\nVới tất cả các bộ\r\nphận (bao gồm cả thân)
\r\n\r\nHàn (không xử lý\r\nnhiệt sau hàn) L<4t3: Tm = giá trị lớn nhất trong các\r\ngiá trị t2, t3 và t1/4 (sử dụng\r\nHình 2.5.2(A))
\r\n\r\nL≥ 4t3:\r\nTm= giá trị lớn nhất trong các giá trị t2 và t3 (sử dụng Hình\r\n2.5.2 (A)) hay 0,25t1 (sử dụng Hình 2.5.2(B))
\r\n\r\nXử lý nhiệt sau hàn:\r\nTm = giá trị lớn nhất của t2 và t3 và 0,25t1 (sử dụng Hình\r\n2.5.2 (B))
\r\n\r\n(c)\r\nBích\r\nhàn cổ đúc hoặc rèn, mặt sàng và đáy phẳng
\r\n\r\nHình\r\n2.5.4 Các ví dụ xác định chiều dày tham khảo của vật liệu (Tm) (tiếp theo)
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH:
\r\n\r\nVới tất cả các bộ\r\nphận (bao gồm cả thân)
\r\n\r\nHàn (không xử lý\r\nnhiệt sau hàn): Tm giá trị lớn hơn giữa 0,25t2 hoặc t3 (sử dụng Hình\r\n2.5.2(A)); hay
\r\n\r\n0,25t1 (sử dụng Hình\r\n2.5.2 (B))
\r\n\r\nXử lý nhiệt sau hàn:\r\nTm = giá trị lớn hơn giữa t3 và 0,25 t1 (sử dụng Hình\r\n2.5.2 (B))
\r\n\r\n(d)\r\nMặt\r\nsàng và đáy phẳng có vét rãnh
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH:
\r\n\r\nTm cho bộ phận\r\nkhông chịu áp lực = giá trị lớn hơn giữa t2 và 0,25 t1
\r\n\r\nTm cho bộ phận\r\nchịu áp lực = t1
\r\n\r\nL3 = giá trị lớn\r\nhơn giữa 50 mm và 2t2
\r\n\r\n(e)\r\nBộ phận không chịu áp lực
\r\n\r\nHình\r\n2.5.4 Các ví dụ xác định chiều dày tham khảo của vật liệu (Tm) (tiếp theo)
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH
\r\n\r\nTm cho điều\r\ntrung gian = giá trị lớn hơn giữa t2 và 0,25t1
\r\n\r\nTm cho điều chịu\r\náp = t1
\r\n\r\nL3 = giá trị lớn\r\nhơn giữa 50mm và 2t2
\r\n\r\n(f)\r\nBộ phận không chịu áp với bộ phận trung gian
\r\n\r\nHình\r\n2.5.4 Các ví dụ xác định chiều dày tham khảo của vật liệu (Tm) (kết thúc)
\r\n\r\ne) Các chi tiết gắn\r\nvào bình: Các chi tiết gắn vào bình được hàn trực tiếp với bộ phận chịu áp lực\r\ncần được coi như một phần của bộ phận chịu áp và chiều dày tham khảo phải là\r\nchiều dày như chỉ ra trong Hình 2.5.4. Phần ghép nối trung gian, (xem Hình\r\n2.5.4 (f) phải được sử dụng khi có yêu cầu phải ghép gắn các bộ phận không quan\r\ntrọng vào thân.
\r\n\r\nf) Các bộ phận không\r\nhàn: Các bộ phận không hàn được tính như đã được khử ứng suất và chiều dày tham\r\nkhảo phải lấy bằng một phần tư của chiều dày của bộ phận đó.
\r\n\r\nChiều dày được sử\r\ndụng làm cơ sở cho chiều dày tham khảo trên đây phải là chiều dày thực tế hay\r\nchiều dày nhỏ nhất quy định bao gồm cả bổ sung do ăn mòn và các hệ số gia tăng\r\nchiều dày khác.
\r\n\r\n2.5.5 Thử va đập
\r\n\r\n2.5.5.1 Khi có yêu\r\ncầu
\r\n\r\nKim loại gốc của phần\r\nchịu áp và phần không chịu áp hàn trực tiếp vào phần chịu áp, cần được thử va đập theo\r\nyêu cầu trong Bảng 2.5.3.
\r\n\r\nKhông yêu cầu thử va\r\nđập đối với vật liệu không phải là thép C và C-Mn mỏng hơn 3, hoặc khi không\r\nthể lấy được mẫu vát mép chữ V 10 mm x 2,5 mm (xem thêm 2.5.2.3).
\r\n\r\nKhông yêu cầu thử va\r\nđập đối với thép C và C-Mn có chiều dày từ 10 mm trở xuống với điều kiện nhiệt\r\nđộ thiết kế nhỏ nhất của vật liệu tính theo 2.5.3.2 không thấp hơn nhiệt độ chỉ\r\nra trong Bảng\r\n2.5.5.1.
\r\n\r\nBảng\r\n2.5.5.1 - Nhiệt độ thiết kế nhỏ nhất của vật liệu
\r\n\r\n\r\n Chiều\r\n dày \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Hàn\r\n (không xử lý nhiệt sau khi hàn) \r\noC \r\n | \r\n \r\n Xử\r\n lý nhiệt sau khi hàn \r\noC \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n8 \r\n6 \r\n4 \r\n≤\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n -15 \r\n-20 \r\n-25 \r\n-40 \r\n-55 \r\n | \r\n \r\n -30 \r\n-35 \r\n-40 \r\n-55 \r\n-70 \r\n | \r\n
Các báo cáo chứng\r\nnhận thử va đập được thực hiện bởi người chế tạo vật liệu phải được chấp nhận\r\nnhư bằng chứng rằng vật liệu tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn này, với điều\r\nkiện:
\r\n\r\na) Các mẫu thử nghiệm\r\nlà đại diện cho vật liệu được cung cấp và vật liệu không chịu xử lý nhiệt trong\r\nvà sau quá trình chế tạo mà làm giảm các tính chất về độ dai va đập của vật\r\nliệu, hoặc
\r\n\r\nb) Vật liệu lấy mẫu\r\nthử đã được xử lý nhiệt riêng và như vậy chúng đại diện cho vật liệu trong một\r\nbình hoàn thiện.
\r\n\r\nNgười chế tạo bình có\r\nthể thực hiện thử va đập để chứng minh tính phù hợp của vật liệu mà người chế\r\ntạo vật liệu không thử va đập, với điều kiện số lượng thử nghiệm và sự lựa chọn\r\nmẫu thử nghiệm phải đúng như đã quy định trong tiêu chuẩn vật liệu.
\r\n\r\n2.5.5.2 Phương pháp thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nThử va đập phải tuân\r\ntheo TCVN 312 (ISO 148), ngoại trừ:
\r\n\r\na) Thử giãn bên phải\r\nđược thực hiện theo ASTM A 370 và tương đương (xem Bảng 2.5.3 về việc sử dụng); và
\r\n\r\nb) Thử va đập thả rơi\r\nđể xác định nhiệt độ chuyển trạng thái dẻo về không (NDTT) theo AS 1663 và (xem Bảng 2.5.3 để sử\r\ndụng).
\r\n\r\n2.5.5.3 Các mẫu thử nghiệm
\r\n\r\nCác mẫu thử nghiệm\r\ncần được lựa chọn và chuẩn bị theo TCVN 312 (ISO 148) và:
\r\n\r\na) Số lượng mẫu rãnh\r\nchữ V: Số lượng và vị trí lấy mẫu vát mép thử va đập phải được lựa chọn để đại\r\ndiện một cách thỏa đáng cho vật liệu sử dụng trong bình, và sự lựa chọn đó phải\r\ntuân theo những thông số thích hợp với dạng sản phẩm. ví dụ:
\r\n\r\n(i) Tấm......................................\r\nAS 1548;
\r\n\r\n(ii) Các loại ống...............................\r\nASTM A 524;
\r\n\r\n(iii) Rèn................................................\r\nASTM A 350;
\r\n\r\n(iv) Đúc..................................................\r\nASTM A 352;
\r\n\r\n(v) Vật liệu lắp\r\nxiết.................................. ASTM A 320;
\r\n\r\n(vi) Phụ kiện đường\r\nống...................................ASTM A 420.
\r\n\r\nĐối với thép nhóm F\r\nvà nhóm G, ít nhất ba mẫu rãnh chữ V (xem 2.5.5.6 d) việc thử nghiệm lại và các\r\nyêu cầu đối với các mẫu thử bổ sung) phải được lấy từ mỗi tấm đã được xử lý\r\nnhiệt, hay từ mỗi mẻ cán của thép tròn, thép ống, thép hình, thép rèn hay thép\r\nđúc trong bất kỳ lô xử lý nhiệt nào. Đối với thép tấm mẫu thử phải lấy theo\r\nhướng ngang so với chiều cán; đối với thép rèn tròn mẫu thử phải lấy theo hướng\r\ntiếp tuyến với đường chu vi; và đối với các loại ống mẫu thử phải phải lấy theo\r\nchiều dọc.
\r\n\r\nĐối với vật liệu gia\r\ncông, ít nhất ba mẫu có rãnh cần được cắt với mẫu song song với hướng nguyên lý\r\ncán nóng.
\r\n\r\nNgười chế tạo của các\r\nchi tiết nhỏ ngoài các chi tiết lắp xiết, cũng như đúc hoặc rèn có thể chứng\r\nnhận một lô nhiều hơn 20 chi tiết sản xuất hàng loạt bằng việc báo cáo các kết\r\nquả của một bộ mẫu thử va đập lấy ngẫu nhiên từ một chi tiết, với điều kiện\r\ntrong toàn bộ lô sử dụng cùng một mác và mẻ nấu vật liệu, có cùng một quy trình\r\nsản xuất bao gồm cả xử lý nhiệt.
\r\n\r\nb) Các kích thước của\r\nmẫu rãnh chữ V: Phải sử dụng mẫu tiêu chuẩn 10 mm x 10 mm khi chiều dày hay\r\nđường kính cho phép. Với vật liệu có chiều dày danh nghĩa từ 20 mm trở lên,mẫu\r\n10 mmx10 mm không được bao gồm phần vật liệu cách bề mặt dưới 3 mm. Với vật\r\nliệu có chiều dày danh nghĩa dưới 20 mm, các mẫu 10 mm x 10 mm phải được gia\r\ncông để chúng không bao gồm phần vật liệu cách bề mặt dưới 1 mm. Nếu vật liệu\r\nquá móng để cho phép chuẩn bị mẫu 10 mm x 10 mm, thì kích thước dọc theo đường\r\ncơ sở của vát mép phải giảm đến giá trị lớn nhất có thể trong các kích thước 7,5\r\nmm, 5 mm và 2,5 mm.
\r\n\r\nĐường cơ sở của rãnh\r\nphải vuông góc với bề mặt ngoài ban đầu.
\r\n\r\nc) Mẫu thử va đập thả\r\nrơi: Mẫu thử thả rơi phải được lựa chọn như sau:
\r\n\r\n(i) Với tấm có chiều\r\ndày từ 16 mm trở lên, phải thực hiện một phép thử va đập thả rơi (2 mẫu) cho\r\nmỗi tấm đã được xử lý nhiệt.
\r\n\r\n(ii) Với vật liệu rèn\r\nvà đúc có chiều dày từ 16 mm trở lên, phải thực hiện một phép thử va đập thả\r\nrơi (2 mẫu) cho mỗi mẻ trong bất kỳ lô xử lý nào sử dụng quy trình trong ASTM A\r\n350 đối với vật liệu rèn và ASTM A 352 đối với vật liệu đúc.
\r\n\r\n2.5.5.4 Các\r\nyêu cầu thử va đập
\r\n\r\nKhi thử va đập được\r\nyêu cầu bởi 2.5.5.1, thì kết quả thử nghiệm phải tuân theo các tiêu chí (phương\r\npháp thử và các giá trị) đã đưa ra trong Bảng 2.5.3 và những yêu cầu sau:
\r\n\r\na) Yêu cầu chung: Các\r\nyêu cầu chung của các thử va đập như sau:
\r\n\r\n(i) Khi các giá trị\r\nva đập rãnh chữ V được chỉ ra trong Bảng 2.5.3, thì các giá trị năng lượng va\r\nđập trung bình của ba mẫu vát mép chữ V 10 mm x 10 mm phải không nhỏ hơn giá\r\ntrị ghi trong Bảng 2.5.3 để thỏa mãn nhiệt độ thiết kế nhỏ nhất của vật liệu và\r\ncác giá trị đối với các mẫu đơn lẻ phải không nhỏ hơn 70 % giá trị trung bình\r\nthấp nhất đã chỉ ra.
\r\n\r\n(ii) Khi các giá trị\r\ngiãn bên được chỉ ra trong Bảng 2.5.3, mỗi mẫu phải cho thấy giãn bên nhỏ nhất\r\nlà 0,38 mm trên phía đối diện của vát mép không liên quan đến kích cỡ của mẫu.
\r\n\r\n(iii) Khi nhiệt độ\r\nchuyển trạng thái dẻo về không (NDTT) được chỉ ra trong Bảng 2.5.3, NDTT phải\r\nbằng hoặc nhỏ hơn MDMT yêu cầu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Năng lượng\r\nva đập ở nhiệt độ cụ thể thường thấp hơn đáng kể đối với miếng thử nghiệm cắt\r\ntheo chiều ngang thớ (nghĩa là chiều ngang so với chiều cán nóng) so với các\r\nmiếng cắt theo chiều của thớ. Khi các miếng thử nghiệm phải cắt ngang thớ, năng\r\nlượng va đập nhỏ nhất chỉ ra với các mẫu theo chiều dọc phải giảm đi. Khi các\r\ngiá trị thích hợp không được chỉ ra trong thông số vật liệu, thì các yêu cầu\r\ncho mẫu cắt ngang phải là vấn đề cần thỏa thuận giữa các bên có liên quan.
\r\n\r\nb) Bích cổ hàn,\r\nbích mỏng và bích trượt, mặt sàng và đáy phẳng
\r\n\r\nNăng lượng va đập nhỏ\r\nnhất phải tuân theo các quy định của 2.5.5.4(a) khi sử dụng giá trị Tm\r\nthích hợp, tuy nhiên không có trường hợp nào các yêu cầu thử va đập được thấp\r\nhơn những yêu cầu nếu chúng không được hàn.
\r\n\r\nNăng lượng va đập nhỏ\r\nnhất với mặt sàng hàn ống phải lấy theo 2.5.4(b), tuy nhiên không có trường hợp\r\nnào các yêu cầu thử va đập đối với mặt sàng được thấp hơn các yêu cầu đối với\r\nống
\r\n\r\nc) Các chi tiết gắn\r\nvào bình
\r\n\r\nNăng lượng va đập nhỏ\r\nnhất đối với các bộ phận không chịu áp lực được hàn trực tiếp vào các bộ phận\r\nchịu áp lực phải không nhỏ hơn những yêu cầu đối với bộ phận chịu áp lực mà nó\r\nđược hàn vào.
\r\n\r\n2.5.5.5 Các\r\nyêu cầu thử va đập cho các mẫu phụ
\r\n\r\nVới các mẫu vát mép\r\nchữ V phụ (nghĩa là nhỏ hơn 10 mm x 10 mm), năng lượng phải không nhỏ hơn các\r\ngiá trị đưa ra trong Bảng 2.5.3 nhân với hệ số năng lượng quy đổi thích hợp đưa\r\nra trong Bảng 2.5.5.5.
\r\n\r\nBảng\r\n2.5.5.5 - Các hệ số năng lượng quy đổi cho các mẫu thử nghiệm phụ
\r\n\r\n\r\n Chiều dày mẫu thử,mm \r\n | \r\n \r\n Hệ số năng lượng quy đổi \r\n | \r\n
\r\n 10,0\r\n (mẫu chuẩn) \r\n7,5 \r\n5,0 \r\n2,5 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n0,8 \r\n0,7 \r\n0,35 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Với các\r\n mẫu thử nghiệm nằm trong khoảng giữa các chiều dày ở trên, cho phép nội suy\r\n tuyến tính \r\n | \r\n
2.5.5.6 Thử nghiệm lại
\r\n\r\nTùy theo những tình\r\ntrạng không đạt của thử nghiệm, việc thử nghiệm lại có thể được thực hiện như sau:
\r\n\r\na) Không đạt một mẫu:\r\nNếu giá trị trung bình của ba thử nghiệm va đập vát mép vượt quá giá trị năng\r\nlượng trung bình nhỏ nhất đã chỉ ra trong Bảng 2.5.3 nhưng một miếng thử không\r\nđạt được giá trị riêng nhỏ nhất, thì phải thử ba miếng bổ sung từ mẫu ban đầu.\r\nKết quả sẽ được thêm vào những kết quả đã nhận được trước đây và phải tính giá\r\ntrị trung bình mới. Nếu giá trị trung bình của sáu thử nghiệm không nhỏ hơn giá\r\ntrị trung bình nhỏ nhất quy định, và không có nhiều hơn một trong sáu kết quả\r\nthử nghiệm nhỏ nằm dưới giá trị thử nghiệm riêng rẽ đưa ra, thì sản phẩm đáp\r\nứng được 2.5.5.
\r\n\r\nb) Không đạt về giá\r\ntrị trung bình của các thử nghiệm: Nếu giá trị trung bình của ba thử nghiệm va\r\nđập không đạt được giá trị năng lượng trung bình nhỏ nhất quy định, hay nếu hai\r\ntrong số các thử nghiệm nằm dưới giá trị nhỏ nhất quy định với từng lần thử\r\nriêng, vật liệu đưa ra phải được xem như không đáp ứng được với 2.5.5.
\r\n\r\nc) Không đạt do\r\nkhuyết tật mẫu hay lỗi quy trình: Khi sự không đạt xảy ra là do khuyết tật bất\r\nthường của mẫu hay có lỗi trong quy trình thử nghiệm, thì hủy bỏ kết quả thay\r\nbằng mẫu mới.
\r\n\r\nd) Không đạt trong\r\nthử nghiệm giãn bên đối với mẫu các cỡ: Nếu giá trị giãn bên của một mẫu là\r\ndưới 0,38 mm nhưng không dưới 0,25 mm, và giá trị trung bình của ba mẫu bằng\r\nhoặc lớn hơn\r\n0,38 mm\r\nthì có thể thực hiện thử nghiệm lại ba mẫu bổ sung, mỗi mẫu trong số đó phải\r\nđạt được giá trị bằng hoặc lớn hơn 0,38 mm. Nếu các giá trị yêu cầu không đạt\r\nđược trong việc thử nghiệm lại hay nếu các giá trị trong lần thử đầu là thấp\r\nhơn giá trị nhỏ nhất yêu cầu với thử nghiệm lại, vật liệu phải bị loại bỏ hay\r\nđưa tới xử lý nhiệt tiếp. Sau khi xử lý nhiệt lại, phải thử nghiệm lại ba mẫu\r\nvà sự giãn bên của mỗi mẫu phải bằng hoặc vượt 0,38 mm.
\r\n\r\ne) Không đạt trong\r\nthử nghiệm thả rơi: Nếu một trong 2 mẫu thử nghiệm không đạt được chỉ tiêu\r\nkhông vỡ thì phải lấy thêm hai mẫu và thử nghiệm lại. Mỗi mẫu trong hai mẫu đó\r\ncần đạt được chỉ tiêu không vỡ. Nếu chỉ tiêu này không đạt trong lần thử lại\r\nthì vật liệu phải bị loại bỏ hoặc đưa tới xử lý nhiệt tiếp. Sau khi tái xử lý\r\nnhiệt, phải thử nghiệm lại hai mẫu và phải đáp ứng được chỉ tiêu không vỡ.
\r\n\r\n2.5.6 Không chỉ định.
\r\n\r\n2.5.7 Các vật liệu phi kim\r\nloại
\r\n\r\nCác gioăng, đệm hoặc\r\ncác bộ phận tương tự bằng vật liệu phi kim loại sử dụng cho các ứng dụng nhiệt\r\nđộ thấp phải thích hợp với ứng dụng tại nhiệt độ làm việc nhỏ nhất (MOT) và\r\nphải tính đến khả năng bị hóa cứng hoặc hóa giòn.
\r\n\r\n2.6 \r\nVật liệu sử dụng ở nhiệt độ cao
\r\n\r\n2.6.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nVật liệu của bộ phận\r\nchịu áp lực của bình không được sử dụng ở nhiệt độ làm việc cao hơn nhiệt độ\r\nthiết kế cao nhất mà theo đó độ bền của vật liệu đó được chỉ ra trong Bảng\r\n3.3.1, ngoại trừ trường hợp khi nhiệt độ cao hơn có thể được sử dụng với điều\r\nkiện vật liệu cho thấy có thể thích hợp với điều kiện làm việc và được các bên\r\ncó liên quan chấp nhận.
\r\n\r\n2.6.2 Lựa chọn vật liệu cho\r\nsử dụng ở nhiệt độ cao
\r\n\r\nTrong khi lựa chọn\r\nvật liệu làm việc lâu dài ở nhiệt độ cao, cần xem xét các yếu tố sau:
\r\n\r\na) Sự tổn thất về\r\nchiều dày do cáu cặn;
\r\n\r\nb) Sự graphít hóa thép\r\ncacbon, cacbon-mangan, cacbon-silic ở nhiệt độ cao hơn 425oC và của\r\nthép cacbon-molipden ở nhiệt độ trên 470oC;
\r\n\r\nc) Sự hóa giòn của\r\nthép hợp kim cao loại 430 ở nhiệt độ trên 425 0C;
\r\n\r\nd) Các ảnh hưởng môi\r\ntrường khác của vật liệu;
\r\n\r\ne) Độ tin cậy của các\r\ndữ liệu thử nghiệm nâng nhiệt độ và khả năng áp dụng cơ sở ứng suất thiết kế đã\r\nđưa ra trong Phụ lục A.
\r\n\r\n2.6.3 Các van và bộ phận\r\ntương tự
\r\n\r\nNhiệt độ hoạt động\r\ncao nhất của các van và các bộ phận tương tự có thể bị giới hạn bởi vật liệu\r\ngia công.
\r\n\r\n2.6.4 Các vật liệu dùng\r\ncông nghệ hàn vảy cứng (hàn đồng) và hàn vảy mềm (hàn thiếc)
\r\n\r\nNhiệt độ hoạt động\r\nkhông được quá 95oC đối với vật liệu hàn vảy cứng và 50oC\r\nđối với vật liệu hàn vảy mềm, ngoại trừ trường hợp nhiệt độ cao hơn có thể được\r\nsử dụng khi có sự đồng ý của các bên liên quan và được xác nhận bằng các thử\r\nnghiệm thích hợp (xem AS 3992).
\r\n\r\n2.6.5 Các loại thép
\r\n\r\nCác loại thép cho\r\nbình có hoặc không có các đặc tính khi nâng nhiệt độ do người chế tạo vật liệu\r\nxác nhận hay thử nghiệm nóng có thể được sử dụng tới nhiệt độ trên 50oC.\r\nXem Bảng 3.3.1 về việc độ bền thiết kế tăng thêm đối với thép được xác nhận\r\nhoặc thử nghiệm nóng trong một số cấp bền.
\r\n\r\nKhi thép được sử dụng\r\nở nhiệt độ thiết kế trung gian (nghĩa là yêu cầu nội suy từ Bảng 3.3.1 đối với\r\nđộ bền thiết kế) và được đặt hàng có thử nghiệm nóng, thì phải tiến hành thử\r\nnghiệm và kết quả phải tuân theo đặc tính của từng vật liệu ở nhiệt độ tiêu\r\nchuẩn cao hơn gần nhất.
\r\n\r\nViệc sử dụng lớp phủ\r\nhoặc lớp lót bằng thép không gỉ crom hợp kim với hàm lượng crom hơn 14% không được khuyến\r\nnghị cho nhiệt độ thiết kế lớn hơn 425oC.
\r\n\r\n2.7 \r\nThử nghiệm không phá hủy của vật liệu
\r\n\r\nKhi có yêu cầu tăng\r\ncường sự đảm bảo chất lượng vật liệu để giúp cho việc chế tạo một cách kinh tế,\r\nví dụ trong mặt sàng hay các bộ phận chính của các bình loại 1, thử nghiệm\r\nkhông phá hủy nên được thực hiện đối với vật liệu trước khi gia công theo yêu\r\ncầu của người chế tạo hay của người đặt hàng (xem phụ lục E).
\r\n\r\nKhi có yêu cầu kiểm\r\ntra bằng siêu âm đối với mối hàn (xem AS 4037), cần phải xem xét sự cần thiết\r\nkiểm tra siêu âm đối với vật liệu cơ bản ở vùng lân cận với vùng được hàn để\r\nđảm bảo phần này của vật liệu cơ bản không có khuyết tật có thể cản trở việc\r\nkiểm tra bằng siêu âm mối hàn một cách chuẩn xác. Điều này có thể thực hiện\r\nbằng cách sử dụng vật liệu cơ bản đã được người sản xuất vật liệu kiểm tra siêu\r\nâm hoặc người chế tạo bình siêu âm tại chỗ trước khi hàn. Tương tự, cần chú ý\r\nđối với tấm sử dụng ở nơi có độ chênh ứng suất cao theo chiều dày tấm, ví dụ\r\ntại các ống nhánh xuyên vào.
\r\n\r\nKhi có yêu cầu hệ số\r\nchất lượng đúc cao, việc đúc cần phải đáp ứng các yêu cầu của AS 4037.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n3.1.1 Các yêu cầu thiết kế\r\nchính
\r\n\r\nThiết kế các bình và\r\ncác bộ phận của bình có chịu áp phải tuân theo các yêu cầu của điều này.
\r\n\r\nVề các yêu cầu hệ\r\nthống chất lượng theo TCVN ISO 9001 của người thiết kế và việc thẩm định thiết\r\nkế.
\r\n\r\n3.1.2 Trách nhiệm thiết kế
\r\n\r\nNgười thiết kế phải\r\nchịu trách nhiệm về thiết kế của bình đáp ứng các yêu cầu về thiết kế của tiêu\r\nchuẩn này và các điều kiện thiết kế phải được xác định bởi người thiết kế nếu\r\nnhư không được đặt ra bởi người mua hàng (xem phụ lục E).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Về đánh\r\ngiá rủi ro, xem phụ lục C.
\r\n\r\n3.1.3 Các phương pháp thiết\r\nkế lựa chọn
\r\n\r\nKhi thiết kế bình hay\r\nchi tiết không thực hiện theo yêu cầu của tiêu chuẩn này hoặc được yêu cầu sử\r\ndụng phương pháp khác, thì sự thỏa đáng của thiết kế phải được chứng minh bằng\r\nsự thỏa mãn của các bên liên\r\nquan bởi một hoặc một số cách sau:
\r\n\r\na) So sánh về sự làm\r\nviệc tốt với các bộ phận có hình dáng, tỷ lệ kích cỡ tương tự;
\r\n\r\nb) Có phân tích toán\r\nhọc chặt chẽ bao gồm cả phân tích phần tử hữu hạn (xem phụ lục B);
\r\n\r\nc) Có thử nghiệm kiểm\r\nchứng (xem 5.12) và phân tích ứng suất thực nghiệm.
\r\n\r\nTiêu chí ứng suất để\r\nphân tích ở mục b) và c) phải được xác định theo phụ lục 1 của TCVN 8366 sử dụng độ bền kéo thiết\r\nkế của vật liệu (f) từ Bảng 3.3.1 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n3.1.4 Thiết kế đề phòng hư\r\nhỏng
\r\n\r\n3.1.4.1 Điều kiện làm việc\r\nđược xem xét là bình thường
\r\n\r\nSự tuân thủ tiêu\r\nchuẩn này có thể xem như sự bảo vệ thỏa đáng chống hư hỏng cho các bình ở điều\r\nkiện làm việc thông thường.
\r\n\r\n3.1.4.2 Các điều kiện\r\nlàm việc đặc biệt
\r\n\r\nKhi các điều kiện làm\r\nviệc không được xem xét là bình thường, thì tiêu chuẩn này có thể không cung\r\ncấp đủ các điều kiện để chống hư hỏng. Vì thế cần có sự xem xét đặc biệt đối\r\nvới tất cả các các chế độ có thể gây hư hỏng như:
\r\n\r\n(a) Mỏi do ứng lực\r\ncao hay độ mỏi do làm việc theo chu kỳ cao;
\r\n\r\n(b) Ăn mòn ứng suất\r\nhay mòn do ăn mòn;
\r\n\r\n(c) Ăn mòn, bao gồm\r\ntất cả các dạng của hao hụt;
\r\n\r\n(d) Biến dạng có thể\r\ngây ra sự nhiễu chia cắt các bộ phận liên kết;
\r\n\r\n(e) Thấm kim loại;
\r\n\r\n(f) Kết hợp của các\r\nvấn đề trên.
\r\n\r\nPhụ lục D đưa ra\r\nhướng dẫn cho việc thiết kế chống ăn mòn (xem 3.2 cho các điều kiện thiết kế có\r\nliên quan)
\r\n\r\nĐộ bền thiết kế đưa\r\nra trong Bảng 3.3.1 của tiêu chuẩn này được lựa chọn để đảm bảo rằng trong các\r\nbộ phận chính của các bình, sự rạn nứt do mỏi là không thể xảy ra. Tuy nhiên\r\nkhi có những điều kiện mỏi cực kỳ khắc nghiệt, cần phải có thêm dự phòng để\r\ntránh xảy ra rạn nứt do mỏi.
\r\n\r\n3.2 \r\nCác điều kiện thiết kế
\r\n\r\n3.2.1 Áp\r\nsuất thiết kế và tính toán
\r\n\r\n3.2.1.1 Áp\r\nsuất thiết kế của bình
\r\n\r\nÁp suất thiết kế (xem\r\n1.6) phải là áp suất được chỉ định bởi người đặt hàng, bởi các thông số áp\r\ndụng, hoặc được xác định theo Tiêu chuẩn này. Xem thêm 3.2.1.4.
\r\n\r\nÁp suất thiết kế phải\r\nkhông nhỏ hơn áp suất đặt tại mức thấp nhất của thiết bị xả áp.
\r\n\r\nĐể lựa chọn áp suất\r\nthiết kế, cần đưa thêm một khoảng dư thích hợp cao hơn áp suất làm việc lớn\r\nnhất (xem 1.6) để cho phép áp suất có thể nâng lên thêm trong khi hoạt động và\r\nđể phòng ngừa sự vận hành không cần thiết của thiết bị xả áp. Khi sử dụng thiết\r\nbị xả áp, áp suất thiết kế thường là 5 đến 10 % cao hơn áp suất làm việc ở điều\r\nkiện khắc nghiệt nhất, nhưng khi xảy ra khoảng dao động lớn về áp suất và nhiệt\r\nđộ, giá trị biên này có thể cần tăng lên. Khi sử dụng đĩa nổ, thì áp suất thiết\r\nkế của bình nên đủ cao trên áp suất hoạt động thông thường để có một khoảng\r\ncách đủ lớn giữa áp suất làm việc và áp suất nổ, nhằm tránh sự hư hỏng sớm của\r\nđĩa nổ.
\r\n\r\n3.2.1.2 Áp\r\nsuất tính toán của một bộ phận của bình
\r\n\r\nBộ phận của bình phải\r\nđược thiết kế cho điều kiện khắc nghiệt nhất về áp suất và nhiệt độ kim loại dự\r\ntính trong hoạt động bình thường không bao gồm phần quá áp tạo ra trong thử\r\nthủy tĩnh hay trong quá trình vận hành thiết bị xả áp. Thiết kế bình cũng cần\r\nphải thích hợp với môi chất thử và tư thế đặt bình trong quá trình thử thủy\r\nlực. Điều kiện khắc nghiệt nhất của áp suất và nhiệt độ trùng khớp phải là điều\r\nkiện dẫn đến chiều dày lớn nhất của phần bình nằm dưới sự xem xét không bao gồm\r\nsự ăn mòn cho phép.
\r\n\r\nÁp suất và nhiệt độ\r\ntại điều kiện này với giá trị biên thích hợp (xem 3.2.1.1), phải được sử dụng\r\nnhư áp suất và nhiệt độ tính toán. Với bình lớn và phức tạp, có thể có áp suất\r\nvà nhiệt độ tính toán khác nhau cho các phần của bình.
\r\n\r\nĐể xác định áp suất\r\ntính toán của một bộ phận, phải tính thêm áp suất do cột áp thủy tĩnh của chất\r\nlỏng chứa trong bình hay độ chênh áp do dòng chảy của chất lỏng. Áp suất tính\r\ntoán của bất kỳ phần nào sử dụng chiều dày thực tế trừ đi độ ăn mòn cho phép và\r\nđiều chỉnh thêm độ chênh về cột áp tĩnh, hay độ chênh áp, hay nhiệt độ, hay bất\r\nkỳ sự kết hợp nào của các nguyên nhân trên có thể xảy ra dưới điều kiện ít có\r\nlợi nhất phải tối thiểu bằng áp suất thiết kế của bình.
\r\n\r\n3.2.1.3 Áp\r\nsuất bên ngoài
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Áp suất được\r\nxem là bên ngoài khi nó tác động lên bề mặt lồi của hình trụ hay phần cầu của\r\nbình có xu hướng gây ra sự bóp méo.
\r\n\r\nVới các bình hoặc\r\nphần bình phải chịu điều kiện chân không hoặc áp suất ngoài hoặc sự chênh lệch\r\náp suất của hai phía đối diện của phần được xem xét, áp suất tính toán cần phải\r\nlà áp suất chênh lệch lớn nhất mà phần bình phải chịu tại điều kiện khắc nghiệt\r\nnhất về nhiệt độ và độ chênh áp có xét đến tổn thất có thể về áp suất ở bất cứ\r\nphía nào của phần bình được đánh giá. Trong các trường hợp liên quan, áp suất\r\ntính toán cần phải tính toán trọng lượng bản thân của phần bình dựa trên chiều\r\ndày thực của tấm bao gồm cả dự phòng ăn mòn.
\r\n\r\nVới các bình chỉ chịu\r\nđộ chân không bên trong, áp suất thiết kế bên ngoài là giá trị nhỏ hơn trong\r\nhai giá trị: 101 kPa hoặc giá trị cao hơn áp suất bên ngoài cao nhất có thể 25\r\n%. Khi áp suất thiết kế nhỏ hơn 101 kPa, bình phải được cung cấp cùng với thiết\r\nbị xả chân không hay chèn thủy lực theo một kiểu thích hợp đáng tin cậy. (xem\r\n8.10 về cài đặt thiết bị xả chân không)
\r\n\r\nKhi một trong các\r\nđiều kiện sau sử dụng cho bình chân không, áp suất tính toán có thể giảm đến\r\nhai phần ba áp suất thiết kế bên ngoài (bằng cách giảm hệ số an toàn danh nghĩa\r\ncho thân, đáy và các vòng gia cường từ 3 còn 2)
\r\n\r\n(a) Sự uốn dọc của\r\nbình không gây ảnh hưởng đến sự an toàn.
\r\n\r\n(b) Bình tạo thành\r\ndạng vỏ chân không cho một bình khác và uốn dọc của vỏ ngoài không dẫn đến sự\r\như hỏng của bình bên trong hay cơ cấu đỡ.
\r\n\r\n(c) Bình không có đỡ\r\nđường đi hay sàn thao tác cao hơn cốt nền 2 m.
\r\n\r\n(d) Bình là kiểu một\r\nvỏ và không chứa chất gây hại (xem 1.5.1) và không cao quá 5 m.
\r\n\r\n(e) Các điểm đỡ và\r\ntai móc cáp được thiết kế và bố trí để tránh uốn dọc.
\r\n\r\n(f) Kiểm tra độ tròn\r\nvà hình dạng của bình được thực hiện và đảm bảo theo (AS 4458).
\r\n\r\nPhải tính dự phòng\r\nđối với các điều kiện chân không có thể phát sinh trong một số trường hợp thông\r\nthường với áp suất trong, ví dụ các bình chứa hơi nước và các loại hơi ngưng ở\r\nnhiệt độ môi trường thấp.
\r\n\r\n3.2.1.4 Áp\r\nsuất thiết kế cho bình chứa khí hóa lỏng
\r\n\r\nVới các bình chịu\r\ntăng áp bởi khí có thể hóa lỏng, áp suất thiết kế trong trường hợp không có các\r\nyêu cầu thiết kế trong tiêu chuẩn ứng dụng tương ứng phải lớn hơn các giá trị\r\nsau:
\r\n\r\n(a) Áp suất tại điều\r\nkiện vận hành khắc nghiệt nhất, ngoại trừ cháy và các tình huống bất thường khác.
\r\n\r\n(b) Áp suất hơi của\r\nchất lỏng chứa bên trong tại nhiệt độ làm việc cao nhất theo 3.2.2.4. Phải tính\r\ndự phòng áp suất riêng phần của các khí khác hoặc tạp chất trong bình có thể\r\nlàm tăng áp suất tổng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: thiết kế\r\ncũng cần đảm bảo rằng tại nhiệt độ làm việc cao nhất, tỉ lệ điền đầy phải sao\r\ncho pha lỏng trong quá trình giãn nở nhiệt sẽ không hoàn toàn làm đầy bình và\r\nkhông gian hơi phải không bị nén đến mức áp suất riêng phần của các khí trơ gây\r\nra rò lọt qua các van an toàn.
\r\n\r\nTỉ lệ điền đầy là tỉ\r\nsố khối lượng khí trong bình với khối lượng nước mà bình có thể chứa. Tỉ lệ\r\nđiền đầy cao nhất có thể nhận được (nếu được đưa ra) từ tiêu chuẩn áp dụng\r\ntương ứng cho các loại khí.
\r\n\r\n3.2.2 Nhiệt\r\nđộ thiết kế và nhiệt độ làm việc
\r\n\r\n3.2.2.1 Nhiệt\r\nđộ thiết kế cho các bình (trừ bình làm bằng kim loại nhiều lớp)
\r\n\r\nNhiệt độ thiết kế với\r\ncác bình kín (trừ các bình làm bằng kim loại nhiều lớp) phải được lấy như nhiệt\r\nđộ kim loại, và cùng với áp suất tính toán, nhiệt độ đó đưa đến chiều dày lớn\r\nnhất của bộ phận được xem xét. Nhiệt độ đó không được lấy nhỏ hơn nhiệt độ kim\r\nloại đạt đến tại chiều dày trung bình của thành khi bộ phận này ở áp suất tính\r\ntoán.
\r\n\r\nNhiệt độ kim loại tại\r\nchiều dày trung bình của thành được lấy bằng nhiệt độ của môi chất chứa bên\r\ntrong hay dòng xung quanh một cách thích hợp và phải tuân theo Bảng 3.2.2.1,\r\ntrừ trường hợp khi tính toán, thử nghiệm hay các ứng dụng và kinh nghiệm trước\r\nđó cho phép sử dụng nhiệt độ khác.
\r\n\r\nĐối với thiết kế\r\nchống gãy giòn, nhiệt độ làm việc thấp nhất phải được sử dụng làm cơ sở. (xem\r\n6.2.3).
\r\n\r\nPhải tính dự phòng\r\nthích hợp cho các tổn thất có thể của phần chịu lửa hoặc bảo ôn.
\r\n\r\nBảng\r\n3.2.2.1 - Nhiệt độ thiết kế cho phần bị gia nhiệt
\r\n\r\n\r\n Loại\r\n gia nhiệt \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ thiết kế của phần được gia nhiệt \r\n(trừ\r\n trường hợp đã được đo hay được tính toán) \r\n(xem\r\n chú thích 1 và 2) \r\n | \r\n
\r\n 1 Bởi khí, hơi nước\r\n hay chất\r\n lỏng \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ cao nhất\r\n của chất gia nhiệt (chú thích 3) \r\n | \r\n
\r\n 2 Trực tiếp bởi đốt\r\n cháy, khói\r\n thải,\r\n hay điện năng \r\n | \r\n \r\n Với phần được bảo\r\n vệ hay các phần được gia nhiệt trước bởi dòng nhiệt đối lưu, nhiệt độ cao nhất của các\r\n chất chứa trong các phần đó cộng với 20oC \r\nVới các phần không\r\n được bảo vệ khỏi bức xạ, nhiệt độ cao nhất của chất chứa trong các phần đó\r\n công với giá trị cao hơn giữa 50oC và 4x chiều dày phần\r\n đó + 15oC, và với nhiệt độ nước thấp nhất là 150oC \r\n | \r\n
\r\n 3 Gián tiếp bởi\r\n điện năng, nghĩa là phần tử điện cực nằm trong nước (chú thích 4) \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ cao nhất\r\n của môi chất chứa trong bình \r\n | \r\n
\r\n 4 Bởi bức xạ mặt\r\n trời không có\r\n phần\r\n bảo vệ \r\n | \r\n \r\n a) Trực tiếp: 50oC\r\n đối với kim loại; đo đối với phi kim loại \r\nb) Hội tụ: như đo\r\n được hay tính toán được \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1 Nên đo đạc ở nơi\r\nnào có thể với các cặp nhiệt nhúng và có bảo vệ. Xem AS 1228 và ISO 5730 cho\r\nviệc tính toán các phần tiếp xúc trực tiếp với lửa.
\r\n\r\n2 Phải tính dự phòng\r\ncho lượng hấp thụ nhiệt giới hạn với một số chất lỏng và đối với những chênh\r\nlệch có thể của nhiệt độ lý tưởng ví dụ do những cản trở dòng chảy trong\r\nmột số ống, tổn thất qua tấm chắn, điều kiện cháy khác thường với nhiên liệu và\r\nthiết bị mới, đóng cặn, sự quá lửa, khởi động nhanh hay hòa trộn kém.
\r\n\r\n3 Với các bộ trao đổi\r\nnhiệt kiểu ống hoặc tấm và các bình tương tự, nhiệt độ thấp hơn được xác định\r\nbởi sự phân tích truyền nhiệt có thể được sử dụng cho nhiều bộ phận khác nhau\r\nvới điều kiện có tính dự phòng đối với sự quá nóng khi có tổn thất hay dòng bị\r\ngiới hạn của môi chất lạnh. Xem AS 3857 cho thiết kế mặt sàng.
\r\n\r\n4 Giả thiết các phần\r\nduy trì áp suất là hoàn toàn chìm trong chất lỏng và không có bức xạ. Xem 3.31\r\ncho những sự kiểm soát đặc biệt để bảo vệ sự quá mức nhiệt độ thành do gia\r\nnhiệt bức xạ trong trường hợp của phần tử lộ ra do mức môi chất thấp.
\r\n\r\n3.2.2.2 Nhiệt độ thiết kế\r\ncho các bình kim loại phủ (dùng kim loại nhiều lớp) hay có lớp lót
\r\n\r\nNhiệt độ thiết kế cho\r\ncác bình kim loại phủ hoặc lớp lót, khi các tính toán thiết kế dựa trên chiều\r\ndày của vật liệu cơ sở không bao gồm chiều dày của lớp lót hay lớp phủ, phải\r\nđược lấy như giá trị áp dụng cho vật liệu cơ sở.
\r\n\r\nKhi các tính toán\r\nthiết kế dựa trên chiều dày đầy đủ tấm có phủ (xem 3.3.1.2), nhiệt độ thiết kế\r\ncao nhất phải là giá trị thấp hơn giữa giá trị cho phép đối với vật liệu cơ sở\r\nhay vật liệu phủ tham chiếu trong Bảng 3.3.1.
\r\n\r\n3.2.2.3 Sự dao động nhiệt độ\r\ntừ các điều kiện bình thường
\r\n\r\nKhi sự dao động nhiệt\r\nđộ trong điều kiện bình thường xảy ra, nhiệt độ thiết kế trong 3.2.2.1 và 3.2.2.2 không cần\r\nphải điều chỉnh với điều kiện:
\r\n\r\na) Nhiệt độ nằm trong\r\ngiới hạn dão (tức là tại nhiệt độ mà ở đó nơi ứng suất gây ra nứt vỡ hay 1% sức căng trong 100\r\n000 h là ứng suất xác định sức bền thiết kế);
\r\n\r\nb) Nhiệt độ trung\r\nbình trong bất kỳ năm\r\nvận hành nào sẽ không vượt quá nhiệt độ thiết kế;
\r\n\r\nc) Những dao động\r\nbình thường về nhiệt độ sẽ không làm cho nhiệt độ vận hành vượt quá nhiệt độ thiết kế 15oC;
\r\n\r\nd) Với các bộ phận\r\nthép, sự dao động bất thường về nhiệt độ sẽ không làm cho nhiệt độ vận hành\r\nvượt quá nhiệt độ thiết kế hơn 20oC trong nhiều nhất là 400 h trong\r\n1 năm hay 35oC trong nhiều nhất 80 h trong 1 năm.
\r\n\r\nKhi nhiệt độ cao nhất\r\nvượt quá các giới hạn này, nhiệt độ thiết kế phải được tăng lên bằng phần vượt\r\nquá đó.
\r\n\r\nKhi nhiệt độ vượt quá\r\nđó có khả năng vượt trên nhiệt độ trong d) trong hơn 50% thời gian ghi trong đó, thì phải lắp\r\nthiết bị ghi nhiệt độ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Người mua\r\nhàng có trách nhiệm đảm bảo rằng thiết bị ghi nhiệt độ được lắp đặt và hoạt\r\nđộng để đảm bảo thỏa mãn các yêu cầu trên.
\r\n\r\n3.2.2.4 Nhiệt độ làm việc cao\r\nnhất cho bình chứa khí hóa lỏng
\r\n\r\nNhiệt độ làm việc cao\r\nnhất phải lấy bằng giá trị lớn hơn trong các giá trị sau:
\r\n\r\na) Nhiệt độ lớn nhất\r\ntheo đó môi chất chứa phải chịu bởi quá trình công nghệ dưới điều kiện hoạt động khắc nghiệt\r\nnhất.
\r\n\r\nb) Nhiệt độ cao nhất\r\nmà chất lỏng chứa bên trong có thể đạt được do điều kiện môi trường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: AS 2872\r\nđưa ra phương pháp ước tính nhiệt độ và áp suất tương ứng chất lỏng trong bình\r\nchịu điều kiện khí quyển\r\nvà sự làm nóng do mặt trời trong tháng nóng nhất của năm ở nhiều vùng của Úc.
\r\n\r\n3.2.3 Tải trọng
\r\n\r\nCác tải trọng được\r\nxem xét trong thiết kế bình phải bao gồm những tải trọng có liên\r\nquan sau:
\r\n\r\na) Áp suất thiết kế\r\ntrong hoặc ngoài (hay cả hai).
\r\n\r\nb) Cột áp tĩnh lớn\r\nnhất của môi chất chứa bên trong dưới điều kiện hoạt động bình thường.
\r\n\r\nc) Lực do trọng lực\r\ntiêu chuẩn tác động lên khối lượng của bình và phần chứa thông thường trong\r\nthời gian hoạt động và trong các điều kiện thử nghiệm bao gồm các điều kiện của\r\náp suất giảm và áp suất không, nếu có thể áp dụng.
\r\n\r\nd) Tải trọng tăng\r\nthêm do các bình khác, lớp lót, bảo ôn, thiết bị vận hành, sàn thao tác, tuyết,\r\nnước, băng và những thứ khác.
\r\n\r\ne) Tải trọng gió.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong tính\r\ntoán sự phù hợp của thiết kế cho thử áp lực thủy tĩnh, chỉ có 75% tải trọng do\r\ngió gây ra cần được tính hoạt động đồng thời với các tải trọng khác.
\r\n\r\nXem AS 1170.2 (phương\r\npháp ứng suất cho phép) cho tải trọng của gió.
\r\n\r\nVới thông tin về tải\r\ntrọng động của gió, tham khảo BS 4076, Moody, Mahajan, De Ghetto & Long,\r\nFreese and Bednar* (xem Phụ lục H)
\r\n\r\nf) Tải trọng do động\r\nđất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tải do gió\r\nvà động đất không cần phải giả thiết xảy ra một cách đồng thời
\r\n\r\nXem AS/NZS 1200 và AS\r\n1170.4 (phương pháp ứng suất cho phép) cho sự lựa chọn tải do động đất
\r\n\r\ng) Với các bình có\r\nthể vận chuyển được và lực quán tính (xem 3.26).
\r\n\r\nh) Các lực do phương\r\npháp đỡ trong quá trình lắp ráp và dịch chuyển.
\r\n\r\ni) Các ứng suất cục\r\nbộ tại vấu đỡ (tai móc), bệ đỡ, dầm đỡ, trụ đỡ và các nhánh do phản lực của các\r\nchân đỡ bình và các tải trọng từ các kết cấu bên trong và bên ngoài tại và hệ\r\nthống ống nối.
\r\n\r\nj) Các tải trọng va\r\nchạm do sự thay đổi về dòng chảy, dồn môi chất hay phản lực (ví dụ xả van an\r\ntoàn).
\r\n\r\nk) Các mô men do lệch\r\ntâm của áp suất so với trục trung hòa của bộ phận.
\r\n\r\nl) Các lực do điều\r\nkiện nhiệt độ bao gồm cả ảnh hưởng của sự giãn nở khác nhau của các bộ phận hay\r\ncủa hệ thống ống gắn vào.
\r\n\r\nm) Các điều kiện bên\r\nngoài và điều kiện môi trường khác.
\r\n\r\nKhi bình cần phải thử\r\nthủy tĩnh ở vị trí lắp đặt cuối cùng như một phần của kiểm tra và sửa chữa định\r\nkỳ, bình, chân đỡ và nền móng phải được thiết kế chịu được toàn bộ tải trọng\r\nthủy tĩnh, trừ khi thực hiện các phép đo khác. Thông số thiết kế nên nêu rõ\r\nphần này có phải là yêu cầu hay không. Khi bình không thể thử thủy lực tại chỗ\r\nhay cần có những sắp xếp đặc biệt, thì cần nêu rõ điều này trong tài liệu\r\nthuyết minh.
\r\n\r\n3.2.4 Ăn mòn\r\n(bao gồm tất cả các dạng của sự hao hụt)
\r\n\r\n3.2.4.1 Tổng\r\nquát
\r\n\r\nMỗi bình hay bộ phận\r\nbình có thể bị ăn mòn (xem 1.6) phải có dự phòng chống ăn mòn cho tuổi thọ mong\r\nmuốn của bình để đảm bảo tránh phải giảm áp suất làm việc, sửa chữa hay thay\r\nthế thêm. Việc dự phòng này có thể bao gồm:
\r\n\r\na) Tăng một cách hợp\r\nlý chiều dày vật liệu so với chiều dày xác định được bởi các công thức thiết kế\r\nđể bao gồm cả sự ăn mòn chung (điều này có thể không áp dụng được khi có ăn mòn\r\ncục bộ) (xem 3.2.4.2);
\r\n\r\nb) Lót hoặc bọc.
\r\n\r\nc) Bảo vệ bằng ca tốt;
\r\n\r\nd) Xử lý hóa học cho\r\nmôi chất chứa bên trong;
\r\n\r\ne) Xử lý nhiệt sau\r\nkhi hàn để tránh ăn mòn ứng suất; hay
\r\n\r\nf) Kết hợp các phương\r\npháp trên hoặc các phương pháp thích hợp khác
\r\n\r\nKhi ảnh hưởng ăn mòn\r\nđược biết là không đáng kể hay hoàn toàn không tồn tại, thì không cần dự phòng\r\nnữa.
\r\n\r\n3.2.4.2 Bổ\r\nsung do ăn mòn
\r\n\r\nKhi dự phòng ăn mòn\r\nphải thực hiện theo 3.2.4.1 a), chiều dày tính toán tối thiểu sẽ được tăng lên\r\nmột lượng tương đương với sự mất mát chiều dày thành dự kiến trong suốt tuổi\r\nthọ mong muốn của bình. Xem phụ lục D cho việc lựa chọn bổ sung do ăn mòn.
\r\n\r\nCác ký hiệu kích\r\nthước được sử dụng trong tất cả các công thức thiết kế trong tiêu chuẩn này thể\r\nhiện các kích thước trong điều kiện bị ăn mòn
\r\n\r\nSự ăn mòn có thể xảy\r\nra trên cả hai phía của thành trong một số bình và đòi hỏi bổ sung do ăn mòn cả\r\nhai phía. Bổ sung do ăn mòn không cần giống nhau cho tất cả các phần của bình\r\nkhi mức độ tác động được dự kiến khác nhau.
\r\n\r\nTrong quá trình lựa\r\nchọn bổ sung do ăn mòn, cần xem xét kiểu hao hụt, nghĩa là hao hụt tổng quát,\r\nhao hụt kiểu rỗ, hay kiểu vết cắt.
\r\n\r\nCác bình bằng thép\r\ncác bon, cacbon-mangan và thép hợp kim sử dụng cho công nghệ dùng khí nén, hơi\r\nnước hay nước cần có bổ sung do ăn mòn tối thiểu là 0,75 mm cho mỗi bề mặt kim\r\nloại tiếp xúc với môi chất đó, ngoại trừ trường hợp không cần thiết có bổ sung\r\ndo ăn mòn khi có lớp lót hoặc lớp phủ kín, có các lớp lót thích hợp khác hoặc\r\nkhi sử dụng không khí được sấy khô đặc biệt.
\r\n\r\n3.2.4.3 Sự\r\năn mòn của kim loại không cùng loại
\r\n\r\nKhi các kim loại không\r\ngiống nhau (không cùng loại) được sử dụng cùng nhau trong môi trường ăn mòn,\r\nviệc kiểm soát tác động điện hóa bằng quy trình thiết kế chuẩn xác phải được\r\nđặt ra. Điều này đặc biệt quan trọng đối với nhôm
\r\n\r\n3.2.4.4 Các\r\nlớp lót
\r\n\r\nCác bình có thể được\r\nlót toàn bộ hoặc một phần bằng vật liệu chịu ăn mòn. Vật liệu như vậy có thể để\r\nrời, hàn không liên tục, bao phủ hoàn toàn, phun hay hàn bề mặt. Các thực hiện\r\ndự phòng đặc biệt đối với việc lót men dạng thủy tinh. (xem BS 6374, điều 1 đến\r\nđiều 5 về hướng dẫn thực hành lót bình)
\r\n\r\nKhi các lớp lót như\r\nvậy ngăn cản một cách hiệu quả sự tiếp xúc giữa chất gây ăn mòn và vật liệu cơ\r\nbản của bình, thì trong thời gian hoạt động của bình, không cần bổ sung do ăn\r\nmòn nữa. Thông thường, các lớp lót như vậy sẽ bao gồm lớp phủ kim loại, lớp lót\r\nkim loại sử dụng, lót thủy tinh và lớp lót nhựa hay cao su dày. Các lớp sơn, mạ\r\nkẽm nhúng, mạ điện và kim loại phun phủ là không tính đến trừ khi có sự thỏa\r\nthuận đặc biệt giữa các bên liên quan.
\r\n\r\nKhi sự ăn mòn của vật\r\nliệu phủ hay lót có thể xảy ra, chiều dày lớp phủ và lớp lót phải tăng lên một\r\nlượng cho phép tuổi thọ phục vụ của bình đạt được theo yêu cầu.
\r\n\r\n3.2.4.5 Dữ\r\nliệu ăn mòn
\r\n\r\nThực tế không thể đưa\r\nra các quy tắc rõ ràng hơn để bảo vệ chống ảnh hưởng ăn mòn do tính chất phức\r\ntạp của nó và nhiều sự kết hợp của các môi trường ăn mòn và các vật liệu. Tuy\r\nnhiên, cũng có các dữ liệu thêm để hướng dẫn được đưa ra trong Phụ lục D
\r\n\r\n3.2.5 Ứng\r\ndụng nhiệt độ thấp
\r\n\r\nCác bình được làm từ\r\nthép ferit và với nhiệt độ thiết kế tối thiểu dưới 0oC cần phải đáp\r\nứng những điểm sau:
\r\n\r\na) Cần phải có tính\r\nlinh hoạt thích hợp đối với sự co dãn khác nhau.
\r\n\r\nb) Bình cần có cấu\r\nhình đơn giản.
\r\n\r\nc) Cần phải tránh\r\nviệc thay đổi nhiệt độ nhanh có khả năng làm tăng gradient nhiệt độ. Tuy nhiên\r\nkhi tình huống này xảy ra, phải xem xét đến các chi tiết thiết kế đặc biệt. Các\r\nchi tiết thiết kế điển hình được đưa ra trong Hình 3.2.5.
\r\n\r\nd) Cần chú ý để tránh\r\ncác chi tiết tạo ra những vùng ứng suất cục bộ cao, ví dụ như tai treo, thanh\r\ngiằng tạo ra sự tăng cứng không liên tục và sự thay đổi cấu trúc đột ngột.
\r\n\r\ne) Không nên sử dụng\r\ncác phần tử tăng cứng không liên tục hoặc liên tục được gắn vào bằng cách hàn\r\nphân đoạn
\r\n\r\nf) Nên được sử dụng\r\ncác miếng táp để gắn chân đỡ bình.
\r\n\r\ng) Đỡ ống và neo ống\r\nnên được gắn vào bọc ngoài riêng rẽ về mặt cơ khí.
\r\n\r\nh) Không nên sử dụng\r\ncác mối nối ren, các van hàn cổ và phụ kiện đường ống.
\r\n\r\ni) Các ống cụt và các\r\nkết cấu phức tạp gắn vào bình nên được hàn vào các tấm thân tại xưởng và nên\r\nđược xem như một cụm tách biệt có thể được đánh giá riêng biệt về việc sự cần\r\nthiết xử lý nhiệt.
\r\n\r\nj) Các phần không\r\nchịu áp nên được ghép với phần chịu áp qua bộ phận trung gian mà bộ phận này\r\ncũng phải chịu sự chi phối giống như các phần chịu áp mà chúng được ghép vào.\r\nViệc này phải thực hiện với khoảng cách ít nhất là 2t2 hay 50 mm,\r\ntùy theo giá trị nào lớn hơn (xem Hình 2.5.4(f)).
\r\n\r\nHình\r\n3.2.5 - Ví dụ về ống lót bảo vệ nhiệt để tránh gradient nhiệt khắc nghiệt
\r\n\r\n3.2.6 Tuổi\r\nthọ bình
\r\n\r\n3.2.6.1 Tổng\r\nquát
\r\n\r\nCác bình tuân theo\r\ntiêu chuẩn này thường được thiết kế và chế tạo cho một thời hạn hữu dụng không\r\nxác định nhưng đủ dài và an toàn một cách hợp lý (xem lời tựa). Tuy nhiên, các\r\nbình hay bộ phận có thể được thiết kế với một tuổi thọ thích hợp tránh hư hỏng\r\nbởi các kiểu hư hỏng phụ thuộc vào thời gian như ăn mòn, mỏi, dão hay kết hợp của\r\ncác kiểu trên.
\r\n\r\nĐối với thiết kế\r\nchống ăn mòn (bao gồm các dạng hao hụt), xem 3.2.4. Đối với thiết kế chống mỏi\r\ndưới các ứng suất lặp khắc nghiệt (cao hơn các ứng suất đưa ra cho hệ số thiết\r\nkế là 4 - xem Phụ lục A). Với thiết kế chống dão cho một tuổi thọ thiết kế cụ\r\nthể, xem 3.2.6.2.
\r\n\r\n3.2.6.2 Tuổi\r\nthọ thiết kế cho giới hạn dão (nhiệt độ cao)
\r\n\r\nĐộ bền thiết kế đưa\r\nra trong Bảng 3.3.1 với nhiệt độ thiết kế nằm trong giới hạn dão áp dụng cho\r\ntuổi thọ thông thường không giới hạn của bộ phận. Tuy nhiên, từng bộ phận có\r\nnhiệt độ thiết kế mà tại đó độ bền thiết kế áp dụng được phụ thuộc vào thời\r\ngian, có thể được thiết kế một cách thích hợp với tuổi thọ thỏa thuận dựa trên\r\ncơ sở đưa ra bởi đoạn A10, Phụ lục A và dữ liệu cho các tuổi thọ khác nhau liên\r\nquan đến tính chất vật liệu hay theo AS 1228 hoặc BS 5500. Tuổi thọ giống nhau\r\nlà không cần thiết phải đáp ứng cho tất cả các bộ phận. Các bộ phận có khả năng\r\nthay thế có thể được thiết kế với tuổi thọ ngắn hơn sơ với tuổi thọ dự kiến\r\nchung của bình.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: tuổi thọ\r\nthiết kế của mỗi bộ phận là vấn đề của sự thỏa thuận giữa các bên có liên quan.
\r\n\r\nKhông có bộ phận nào\r\nđược thiết kế dựa trên cơ sở của đặc tính vật liệu phụ thuộc vào thời gian duy\r\ntrì được sự phục vụ của mình quá tuổi thọ thiết kế đã thỏa thuận, trừ khi có\r\nthực hiện đánh giá lại sự thích hợp tiếp theo của nó về khả năng phục vụ dựa\r\ntrên sự kiểm tra dão và sự xem xét quá khứ về nhiệt độ/ứng suất của nó và dữ\r\nliệu về vật liệu mới nhất. Khi được đánh giá định kỳ một cách thỏa đáng thì có\r\nthể kéo dài quá tuổi thọ thiết kế.
\r\n\r\nTrong lần đánh giá\r\nlại như trên, cần đặc biệt chú ý về tính gián đoạn hình học và các chi tiết\r\nchịu tải hay chu kỳ nhiệt độ. Cần xem xét việc lắp đặt thiết bị thích hợp để\r\nghi lại và cung cấp lịch sử về nhiệt độ theo thời gian và lịch sử về áp suất\r\ntheo thời gian của bộ phận. Thêm vào đó, sự thay đổi kích thước do dão cũng cần\r\nphải được ghi lại một cách định kỳ để hỗ trợ cho việc đánh giá lại. Sự kiểm tra\r\nvề luyện kim và thử nghiệm nứt vỡ do rão ngắn hạn có thể là cần thiết.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các tài\r\nliệu như BS PD 6510 và API RP 530 cung cấp các ví dụ về quy trình được tuân\r\ntheo.
\r\n\r\nVới vật liệu hợp kim,\r\nAS 1228 và BS 5500 chỉ ra các giá trị độ bền thiết kế lớn hơn các giá trị được\r\nxác định theo đoạn A10 của Phụ lục A. Các giá trị này có thể được sử dụng bởi\r\nsự thỏa thuận giữa các bên có liên quan. Trong các trường hợp như vậy, và khi\r\nđã chỉ rõ trong AS 1228 hay BS 5500 với một số vật liệu hợp kim khác, thì việc\r\nđánh giá lại sự thích hợp về khả năng phục vụ tiếp theo cần được bắt đầu vào\r\nkhoảng hai phần ba tuổi thọ thiết kế chỉ định. Khi được đánh giá định kỳ một\r\ncách thỏa đáng, thì thời gian phục vụ có thể tiếp tục và kéo dài quá tuổi thọ\r\nthiết kế ban đầu
\r\n\r\n3.2.7 Sự\r\nthay đổi về điều kiện thiết kế
\r\n\r\nBình hay bộ phận bình\r\ncó thể được sử dụng ở áp suất và nhiệt độ cao hơn điều kiện thiết kế ban đầu và\r\nlớn hơn mức cho phép trong 3.2.2.3 miễn là tất cả các điều kiện sau được đáp\r\nứng:
\r\n\r\na) Mỗi bộ phận bị ảnh\r\nhưởng phải tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nb) Thời gian làm việc\r\nở áp suất và nhiệt độ cao không làm giảm tuổi thọ thiết kế mới dự kiến hơn 5%.
\r\n\r\nc) Các van an toàn và\r\nthiết bị bảo vệ khác phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này tại các điều\r\nkiện thiết kế mới.
\r\n\r\nd) Được các bên có\r\nliên quan đồng ý.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.3.1 Độ bền\r\nkéo thiết kế (f)
\r\n\r\n3.3.1.1 Tổng\r\nquát
\r\n\r\nĐộ bền kéo thiết kế\r\nđược sử dụng với các công thức trong tiêu chuẩn này được đưa ra trong Bảng\r\n3.3.1. Đối với các ngoại lệ, xem trong 3.3.2 và 3.21. Các độ bền kéo thiết kế\r\ncho các vật liệu không đưa ra trong Bảng 3.3.1 phải được xác định theo Phụ lục\r\nA mà ở đó đưa ra cơ sở cho các độ bền thiết kế. Cũng xem 3.3.9 mà ở đó cho phép\r\nsử dụng các độ bền thiết kế cao hơn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Được chấp\r\nnhận rằng ứng suất chịu uốn và ứng suất cục bộ cao nhất trong các bình chịu áp\r\ncó thể vượt quá giá trị độ bền đưa ra trong Bảng 3.3.1. Khi các ứng suất như\r\nvậy được tính toán, các tiêu chí đưa ra trong Phần bổ sung 1 TCVN 8366, Phụ lục\r\nI có thể được tuân theo đối với các vật liệu mềm dễ uốn (nhưng sử dụng các giá\r\ntrị f trong Bảng 3.3.1).
\r\n\r\nVới các độ bền thiết\r\nkế đó, phải áp dụng những thông số sau một cách phù hợp:
\r\n\r\na) Hệ số bền mối hàn\r\n(xem 3.5.1.7).
\r\n\r\nb) Hệ số bền mối hàn\r\nvảy cứng (hàn đồng) (xem 3.5.3).
\r\n\r\nc) Hệ số làm yếu do\r\nkhoét lỗ (xem 3.6).
\r\n\r\nd) Hệ số chất lượng\r\nđúc được lấy theo một trong các thông số sau:
\r\n\r\n(i) Thép đúc cacbon,\r\ncacbon-mangan, thép hợp kim thấp và hợp kim cao........... 0,80.
\r\n\r\n(ii) Gang cầu và kim\r\nloại màu................................................... 0,90.
\r\n\r\n(iii) Với (i) và\r\n(ii), khi được kiểm nghiệm bởi thử nghiệm bổ sung theo TCVN 6008.. 1,0.
\r\n\r\n(iv) Gang bao gồm\r\ntrong 2.4.3.1................................................................\r\n1,0.
\r\n\r\nVới một số bình hoạt\r\nđộng dưới điều kiện đặc biệt và theo yêu cầu của người thiết kế, có thể chấp\r\nnhận giảm độ bền thiết kế để:
\r\n\r\ne) Giới hạn độ võng\r\ntrong các cụm lắp kín;
\r\n\r\nf) Cho phép mỏi bất\r\nthường, sự mỏi do ăn mòn hay điều kiện ăn mòn ứng suất (xem 3.1.4);
\r\n\r\ng) Cho phép tuổi thọ\r\nkéo dài cá biệt, hay
\r\n\r\nh) Đưa ra các điều\r\nkiện thiết kế khác không dự kiến được nằm trong tiêu chuẩn độ bền thiết kế trong\r\nphụ lục A
\r\n\r\nĐộ bền thiết cho vật\r\nliệu lắp xiết được đưa ra trong Bảng 3.21.5.
\r\n\r\n3.3.1.2 Độ\r\nbền kéo thiết kế cho vật liệu phủ (vật liệu nhiều lớp) và vật liệu lót
\r\n\r\nCác yêu cầu sau áp\r\ndụng:
\r\n\r\na) Các lớp lót chống\r\năn mòn: Chiều dày của vật liệu sử dụng cho lớp lót phải không bao gồm trong\r\ntính toán chiều dày thành cần thiết của bình được lót. Độ bền thiết kế phải là\r\nđộ bền của vật liệu cơ bản đưa ra trong Bảng 3.3.1 tại nhiệt độ thiết kế (xem\r\n3.2.2.2).
\r\n\r\nb) Tấm được phủ toàn\r\nbộ không tính độ dày của lớp phủ: Trừ trường hợp được phép trong (c), các tính\r\ntoán thiết kế cần dựa trên cơ sở chiều dày tổng của tấm được phủ trừ đi chiều\r\ndày tối thiểu định mức của lớp phủ. Phần chiều dày vượt quá hợp lý của lớp phủ\r\nthực hay của kim loại hàn chống ăn mòn có thể đưa vào trong tính toán thiết kế\r\nnhư một chiều dày tương đương của vật liệu cơ sở. Giá trị độ bền thiết kế sẽ là\r\ngiá trị đưa ra cho vật liệu cơ sở trong Bảng 3.3.1, tại nhiệt độ thiết kế (xem 3.2.2.2).
\r\n\r\nc) Tấm được phủ toàn\r\nbộ có tính độ dày lớp phủ: Khi các mối nối tấm được hoàn thiện bằng lớp kim\r\nloại hàn chống ăn mòn trên mối hàn nối vật liệu cơ sở nhằm đích phục hồi lớp\r\nphủ, thì tính toán thiết kế có thể dựa trên việc sử dụng độ bền thiết kế cho\r\nvật liệu cơ sở đưa ra trong Bảng 3.3.1, sử dụng chiều dày tổng bằng:
\r\n\r\nt\r\n= tb + tc x
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\ntb Chiều dày\r\ndanh nghĩa của vật liệu cơ sở trừ đi phần bổ sung do ăn mòn, tính bằng milimét;
\r\n\r\ntc Chiều dày\r\ndanh nghĩa của vật liệu phủ trừ đi phần bổ sung do ăn mòn tính,tính bằng\r\nmilimét;
\r\n\r\nfc Độ bền kéo\r\nthiết kế cho lớp phủ ở nhiệt độ thiết kế, tính bằng megapascal;
\r\n\r\nfb Độ bền kéo\r\nthiết kế cho vật liệu cơ bản ở nhiệt độ thiết kế, tính bằng megapascal.
\r\n\r\nKhi fc lớn hơn fb, thì giá trị\r\nfc/fb phải lấy bằng\r\n1. Các bình hàn mà trong đó lớp phủ được gộp trong tính toán chiều dày thành\r\nphải là bình cấu tạo loại 1 hoặc 2A (xem Bảng 1.4) khi chịu áp suất trong.
\r\n\r\nd) Các ống composit:\r\nKhi các ống được làm từ vật liệu composit và áp suất cùng các điều kiện tải\r\ntrọng khác cho phép thì phải sử dụng các yêu cầu của 3.3.1.2(c).
\r\n\r\n3.3.2 Độ bền kéo\r\nthiết kế cho ứng dụng nhiệt độ thấp
\r\n\r\nĐộ bền kéo thiết kế ở\r\nnhiệt độ làm việc nhỏ nhất dưới 50oC phải không vượt quá các giá trị\r\nđưa ra trong Bảng 3.3.1 và 3.21.5 ở 50oC trừ trường hợp nêu ra tại\r\n3.3.3. Nhiệt độ làm việc nhỏ nhất ở độ bền này phải được xác định tại 2.5.
\r\n\r\n3.3.3 Độ bền kéo\r\nthiết kế giảm đối với ứng dụng nhiệt độ thấp
\r\n\r\nCác thép ống, thép\r\ntấm, thép rèn, các chi tiết đúc, mối hàn bằng thép cacbon và cacbon-mangan có\r\nthể được sử dụng ở nhiệt độ giảm đến 50oC dưới nhiệt độ cho phép đối\r\nvới độ bền thiết kế trong các bình mà áp suất giảm và ứng suất giảm xuất hiện ở\r\nnhiệt độ thấp, ví dụ như với khí hóa lỏng trong các bình làm\r\nlạnh. Trong các điều kiện này độ bền kéo thiết kế phải không vượt quá 50 MPa.\r\n(xem\r\n2.5,\r\nvà phụ lục G về ví dụ)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi bình\r\nphải chịu áp suất cao hơn ở nhiệt độ cao hơn, thì thiết kế cũng phải đáp ứng\r\ncác yêu cầu cho áp suất cao hơn. Cần chú ý đặc biệt tới 3.2.1.2.
\r\n\r\n3.3.4 Độ bền nén\r\nthiết kế (fc)
\r\n\r\nĐộ bền nén thiết kế\r\nngoại trừ gang phải:
\r\n\r\na) Không vượt quá độ\r\nbền kéo thiết kế;
\r\n\r\nb) Tuân theo các yêu\r\ncầu của 3.7.5 cho thân chịu nén dọc trục;
\r\n\r\nc) Tuân theo các yêu\r\ncầu của 3.9 đối với các bình chịu áp suất ngoài.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi xảy ra\r\nsự uốn, xoắn của bộ phận do các tải trọng khác mà không phải áp suất bên ngoài,\r\nthì nên thực hiện một phân tích\r\nđể xác định ứng suất làm việc an toàn bởi sự thỏa thuận giữa các bên có liên\r\nquan
\r\n\r\nVới các chi tiết gang\r\nkhi độ bền kéo thiết kế dựa trên hệ số an toàn là 10 (xem đoạn A8 của phụ lục A), thì độ\r\nbền nén thiết kế sẽ không vượt quá 2 lần giá trị đưa ra trong Bảng 3.3.1 (C).
\r\n\r\n3.3.5 Độ bền cắt\r\nthiết kế (fs)
\r\n\r\nKhi ứng suất cắt xuất\r\nhiện một mình, độ bền cắt thiết kế phải không vượt quá 60% giá trị đưa ra trong\r\nBảng 3.3.1, và phải không vượt quá 80% giới hạn cắt như chốt bulông, đinh tán,\r\nhay cấu trúc tương tự theo đó thành phần cắt bị giới hạn đến mức mà đoạn xem\r\nxét có thể bị đứt (hỏng) mà không có sự giảm tiết diện.
\r\n\r\n3.3.6 Độ bền dọc\r\ntrục thiết kế (fb)
\r\n\r\nĐộ bền dọc trục thiết\r\nkế không quá 160% giá trị đưa ra trong Bảng 3.3.1.
\r\n\r\n3.3.7 Mô đun Young\r\n(Mô đun đàn hồi) (E)
\r\n\r\nGiá trị của E được\r\nđưa ra trong Bảng 3.3.7.
\r\n\r\n3.3.8 Độ bền uốn\r\nthiết kế cho chi tiết gang
\r\n\r\nVới các chi tiết gang\r\nkhi độ bền kéo thiết kế dựa trên độ an toàn là 10 (xem đoạn A8 của phụ lục A), độ bền uốn\r\nthiết kế sẽ không vượt quá 150% của giá trị đưa ra trong Bảng 3.3.1 (C).
\r\n\r\n3.3.9 Độ bền thiết\r\nkế cao hơn
\r\n\r\nTheo quyết định thay\r\nđổi hệ số an toàn thiết kế từ 4,0 đến 3,5 đối với Rm, độ bền\r\nthiết kế hiện có trong tiêu chuẩn này có thể thay đổi như đưa ra tại 3.3.9.
\r\n\r\nViệc sử dụng độ bền\r\nthiết kế cao hơn các giá trị đưa ra trong Bảng 3.3.1 là được phép với những điều kiện\r\nsau.
\r\n\r\nĐộ bền thiết kế cao\r\nhơn này có thể áp dụng được cho tất cả các vật liệu và bình trừ trường hợp sau:
\r\n\r\na) Các chi tiết đúc;
\r\n\r\nb) Các bích (3.21);
\r\n\r\nc) Các chi tiết lắp\r\nxiết (Bảng 3.21.5);
\r\n\r\nd) Các bình có thể\r\nvận chuyển được (3.26).
\r\n\r\nHệ số 3,5 có thể được\r\nsử dụng với giá trị Rm để xác định độ bền kéo thiết kế. Trong trường hợp\r\nnày,\r\nđộ\r\nbền thiết kế sẽ được xác định từ:
\r\n\r\n(i) Bảng 3.3.9 đối\r\nvới vật liệu được lựa chọn; hay
\r\n\r\n(ii) như cho phép bởi\r\nphụ lục A (như đã sửa đổi bởi bản sửa đổi 2:1998).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng\r\n3.3.9 - Độ bền kéo thiết kế cao hơn (MPa) thép cacbon, cacbon-mangan và hợp kim\r\nthấp
\r\n\r\n\r\n Loại \r\n | \r\n \r\n Kiểu | \r\n \r\n Dày mm | \r\n \r\n Nhóm thép \r\n | \r\n \r\n Chú thích \r\n | \r\n \r\n Ứng suất kéo thiết kế,\r\n MPa (Chú thích 1, 5) \r\n | \r\n |||||||||||||||||||
\r\n Nhiệt độ, oC \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||||
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 325 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 375 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 425 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 475 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 525 \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 575 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 625 \r\n | \r\n \r\n 650 \r\n | \r\n |||||
\r\n Các loại tấm \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||||
\r\n C, C-Mn \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Hợp kim thấp Q\r\n & T \r\n | \r\n \r\n 5-490N \r\n5-490NH \r\n7-430R,N,T \r\n7-430RH,NH,\r\n TH \r\n7-460R,N,T \r\n7-460RH,NH, TH \r\n7-490R,N,T \r\n7-490RH,NH,\r\n TH \r\n250 \r\n300 \r\n350 \r\n400 \r\nHA200 \r\nHU250 \r\nHA250 \r\nHU300 \r\nHA300 \r\nHA300/1 \r\nHA350 \r\nXF300 \r\nHA400 \r\nXF400 \r\nXF500 \r\n | \r\n \r\n Tất cả \r\nTất cả \r\nTất cả \r\nTất cả \r\nTất cả \r\nTất cả \r\nTất cả \r\nTất cả \r\nTất cả \r\nTất cả \r\nTất cả \r\nTất cả \r\n≤ 16 \r\n≤ 16 \r\n≤ 16 \r\n≤ 16 \r\n≤ 16 \r\n≤ 16 \r\n≤ 16 \r\n≤ 8 \r\n≤ 16 \r\n≤ 8 \r\n≤ 8 \r\n≥ 6 ≤ 65 \r\n> 65 ≤ 110 \r\n | \r\n \r\n A2 \r\nA2 \r\nA1 \r\nA1 \r\nA1 \r\nA1 \r\nA2 \r\nA2 \r\nA1 \r\nA1 \r\nA2 \r\nA2 \r\nA1 \r\nA1 \r\nA1 \r\nA1 \r\nA1 \r\nA1 \r\nA3 \r\nA1 \r\nA3 \r\nA3 \r\nA3 \r\nG \r\nG \r\n | \r\n \r\n 4,6 \r\n4,6 \r\n4,6 \r\n4,6 \r\n4,6 \r\n4,6 \r\n4,6 \r\n4,6 \r\n7,8 \r\n7,8 \r\n7,8 \r\n7,8 \r\n7 \r\n7 \r\n7 \r\n7 \r\n7 \r\n7 \r\n7 \r\n7 \r\n7 \r\n7 \r\n7 \r\n16,24 \r\n16,24 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n140 \r\n123 \r\n123 \r\n131 \r\n131 \r\n140 \r\n140 \r\n108 \r\n113 \r\n118 \r\n126 \r\n86 \r\n100 \r\n100 \r\n114 \r\n114 \r\n123 \r\n123 \r\n126 \r\n131 \r\n131 \r\n163 \r\n226 \r\n206 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n140 \r\n123 \r\n123 \r\n131 \r\n131 \r\n140 \r\n140 \r\n108 \r\n113 \r\n118 \r\n126 \r\n86 \r\n100 \r\n100 \r\n114 \r\n114 \r\n123 \r\n123 \r\n126 \r\n131 \r\n131 \r\n163 \r\n226 \r\n206 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n140 \r\n123 \r\n123 \r\n131 \r\n131 \r\n140 \r\n140 \r\n108 \r\n113 \r\n118 \r\n126 \r\n86 \r\n100 \r\n100 \r\n114 \r\n114 \r\n123 \r\n123 \r\n126 \r\n131 \r\n131 \r\n163 \r\n226 \r\n206 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n140 \r\n123 \r\n123 \r\n131 \r\n131 \r\n140 \r\n140 \r\n106 \r\n113 \r\n118 \r\n126 \r\n86 \r\n100 \r\n100 \r\n114 \r\n114 \r\n123 \r\n123 \r\n126 \r\n131 \r\n131 \r\n163 \r\n226 \r\n206 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n140 \r\n123 \r\n123 \r\n124 \r\n131 \r\n133 \r\n140 \r\n99 \r\n113 \r\n118 \r\n126 \r\n86 \r\n100 \r\n100 \r\n114 \r\n114 \r\n123 \r\n123 \r\n126 \r\n131 \r\n131 \r\n163 \r\n226 \r\n206 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n140 \r\n110 \r\n117 \r\n110 \r\n117 \r\n120 \r\n128 \r\n93 \r\n113 \r\n118 \r\n126 \r\n86 \r\n100 \r\n100 \r\n114 \r\n114 \r\n123 \r\n123 \r\n126 \r\n13 1 \r\n131 \r\n163 \r\n226 \r\n206 \r\n | \r\n \r\n 134 \r\n140 \r\n107 \r\n114 \r\n107 \r\n114 \r\n117 \r\n124 \r\n90 \r\n109 \r\n118 \r\n126 \r\n86 \r\n100 \r\n100 \r\n114 \r\n114 \r\n123 \r\n123 \r\n123 \r\n13 1 \r\n131 \r\n163 \r\n226 \r\n206 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n139 \r\n105 \r\n112 \r\n105 \r\n112 \r\n114 \r\n121 \r\n86 \r\n105 \r\n118 \r\n126 \r\n81 \r\n100 \r\n100 \r\n114 \r\n114 \r\n121 \r\n123 \r\n121 \r\n13 1 \r\n131 \r\n163 \r\n226 \r\n206 \r\n | \r\n \r\n 126 \r\n135 \r\n102 \r\n108 \r\n102 \r\n108 \r\n111 \r\n118 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n110 \r\n99 \r\n105 \r\n99 \r\n105 \r\n108 \r\n115 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n76 \r\n79 \r\n79 \r\n79 \r\n79 \r\n84 \r\n84 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n49 \r\n52 \r\n52 \r\n52 \r\n52 \r\n57 \r\n57 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n33 \r\n35 \r\n35 \r\n35 \r\n35 \r\n39 \r\n39 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n
\r\n Thép hình và thép tròn \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||||
\r\n C, C-Mn \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n300 \r\n350 \r\nM1020 \r\nU1021 \r\n1022 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n A1 \r\nA1 \r\nA2 \r\nA1 \r\nA1 \r\nA1 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n8 \r\n8 \r\n8 \r\n8 \r\n8 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n116 \r\n126 \r\n108 \r\n108 \r\n108 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n116 \r\n126 \r\n108 \r\n108 \r\n108 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n116 \r\n126 \r\n108 \r\n108 \r\n108 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n116 \r\n126 \r\n106 \r\n106 \r\n106 \r\n | \r\n \r\n 99 \r\n116 \r\n126 \r\n99 \r\n99 \r\n99 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n116 \r\n126 \r\n93 \r\n93 \r\n93 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n116 \r\n126 \r\n90 \r\n90 \r\n90 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n111 \r\n126 \r\n86 \r\n86 \r\n86 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Xem cuối\r\nBảng 3.3.1 (A) về chú thích và 3.3.9 về các giới hạn
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng\r\n3.3.1(A) - Độ bền kéo thiết kế (MPa) (A) thép Cacbon, Cabon-mangan và hợp kim\r\nthấp
\r\n\r\n\r\n Loại \r\n | \r\n \r\n Kiểu | \r\n \r\n Dày | \r\n \r\n Nhóm\r\n thép \r\n | \r\n \r\n Chú\r\n thích \r\n | \r\n \r\n Ứng\r\n suất kéo thiết kế, MPa (Chú thích 1, 5) \r\n | \r\n |||||||||||||||||||
\r\n Nhiệt\r\n độ, oC \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||||
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 325 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 375 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 425 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 475 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 525 \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 575 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 625 \r\n | \r\n \r\n 650 \r\n | \r\n |||||
\r\n Các loại tấm \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||||
\r\n C,\r\n C-Mn \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Hợp\r\n kim thấp\r\n Q\r\n & T \r\n\r\n C-½Mo \r\n\r\n Mn-½Mo \r\n | \r\n \r\n 5-490N \r\n5-490NH \r\n7-430R,N,T \r\n7-430RH,NH, TH \r\n7-460R,N,T \r\n7-460RH,NH, TH \r\n7-490R,N,T \r\n7-490RH,NH, TH \r\n250, 250L15 \r\n300, 300L15 \r\n350, 350L15 \r\n400, 400L15 \r\nHA200 \r\nHU250 \r\nHA250 \r\nHU300 \r\nHA300 \r\nHA300/1 \r\nHA350 \r\nXF300 \r\nHA400 \r\nXF400 \r\nXF500 \r\n700 PV \r\n
A,B,C,E,F,J,P \r\nA \r\nB \r\nC \r\nA \r\nB, C, D \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n\r\n Tất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\n≤\r\n 8 \r\n≤\r\n 12 \r\n≤\r\n 8 \r\n≤\r\n 8 \r\n≤\r\n 8 \r\n≤\r\n 8 \r\n≤\r\n 8 \r\n≤\r\n 8 \r\n≤\r\n 8 \r\n≤\r\n 8 \r\n≤\r\n 8 \r\n≥\r\n 6 ≤ 65 \r\n>\r\n 65 ≤ 110 \r\n≥\r\n 6 ≤ 63 \r\nTất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n A2 \r\n\r\n A1 \r\nA1 \r\nA1 \r\nA1 \r\nA2 \r\nA2 \r\nA1 \r\nA1 \r\nA2 \r\nA2 \r\nA1 \r\nA1 \r\nA1 \r\nA1 \r\nA1 \r\nA1 \r\nA3 \r\nA1 \r\nA3 \r\nA3 \r\nA3 \r\nG \r\nG \r\n
B \r\nB \r\nB \r\nB\r\n \r\nB \r\n | \r\n \r\n 4,6 \r\n\r\n 4,6 \r\n4,6 \r\n4,6 \r\n4,6 \r\n4,6 \r\n4,6 \r\n7,8 \r\n7,8 \r\n7,8 \r\n7,8 \r\n7 \r\n7 \r\n7 \r\n7 \r\n7 \r\n7 \r\n7 \r\n7 \r\n7 \r\n7 \r\n7 \r\n16,24 \r\n16,24 \r\n
10 \r\n10 \r\n10 \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 123 \r\n\r\n 108 \r\n108 \r\n115 \r\n115 \r\n123 \r\n123 \r\n94 \r\n99 \r\n104 \r\n110 \r\n75 \r\n88 \r\n88 \r\n100 \r\n100 \r\n108 \r\n108 \r\n110 \r\n115 \r\n115 \r\n143 \r\n198 \r\n180 \r\n
113 \r\n121 \r\n130 \r\n128 \r\n137 \r\n | \r\n \r\n 123 \r\n\r\n 108 \r\n108 \r\n115 \r\n115 \r\n123 \r\n123 \r\n94 \r\n99 \r\n104 \r\n110 \r\n75 \r\n88 \r\n88 \r\n100 \r\n100 \r\n108 \r\n108 \r\n110 \r\n115 \r\n115 \r\n143 \r\n198 \r\n180 \r\n
113 \r\n121 \r\n130 \r\n128 \r\n137 \r\n | \r\n \r\n 123 \r\n\r\n 108 \r\n108 \r\n115 \r\n115 \r\n123 \r\n123 \r\n94 \r\n99 \r\n104 \r\n110 \r\n75 \r\n88 \r\n88 \r\n100 \r\n100 \r\n108 \r\n108 \r\n110 \r\n115 \r\n115 \r\n143 \r\n198 \r\n180 \r\n
113 \r\n121 \r\n130 \r\n128 \r\n137 \r\n | \r\n \r\n 123 \r\n\r\n 108 \r\n108 \r\n115 \r\n115 \r\n123 \r\n123 \r\n94 \r\n99 \r\n104 \r\n110 \r\n75 \r\n88 \r\n88 \r\n100 \r\n100 \r\n108 \r\n108 \r\n110 \r\n115 \r\n115 \r\n143 \r\n198 \r\n180 \r\n
113 \r\n121 \r\n130 \r\n128 \r\n137 \r\n | \r\n \r\n 123 \r\n\r\n 108 \r\n108 \r\n115 \r\n115 \r\n123 \r\n123 \r\n94 \r\n99 \r\n104 \r\n110 \r\n75 \r\n88 \r\n88 \r\n100 \r\n100 \r\n108 \r\n108 \r\n110 \r\n115 \r\n115 \r\n143 \r\n198 \r\n180 \r\n
113 \r\n121 \r\n130 \r\n128 \r\n137 \r\n | \r\n \r\n 123 \r\n\r\n 108 \r\n108 \r\n110 \r\n115 \r\n120 \r\n123 \r\n84 \r\n88 \r\n92 \r\n97 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n198 \r\n180 \r\n
113 \r\n121 \r\n130 \r\n128 \r\n137 \r\n | \r\n \r\n 123 \r\n\r\n 108 \r\n108 \r\n108 \r\n115 \r\n117 \r\n122 \r\n82 \r\n85 \r\n89 \r\n94 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n198 \r\n180 \r\n
113 \r\n121 \r\n130 \r\n128 \r\n137 \r\n | \r\n \r\n 123 \r\n\r\n 105 \r\n108 \r\n105 \r\n112 \r\n114 \r\n121 \r\n79 \r\n82 \r\n86 \r\n91 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n198 \r\n180 \r\n
113 \r\n121 \r\n130 \r\n128 \r\n137 \r\n | \r\n \r\n 123 \r\n\r\n 102 \r\n108 \r\n102 \r\n109 \r\n111 \r\n118 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n
113 \r\n121 \r\n130 \r\n128 \r\n137 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n\r\n 99 \r\n105 \r\n99 \r\n105 \r\n108 \r\n115 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n
112 \r\n121 \r\n130 \r\n126 \r\n135 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n\r\n 79 \r\n79 \r\n79 \r\n79 \r\n84 \r\n84 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n
109 \r\n121 \r\n130 \r\n122 \r\n130 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n\r\n 52 \r\n52 \r\n52 \r\n52 \r\n57 \r\n57 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n
106 \r\n119 \r\n128 \r\n118 \r\n126 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n\r\n 35 \r\n35 \r\n35 \r\n35 \r\n39 \r\n39 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n
97 \r\n100 \r\n102 \r\n100 \r\n102 \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n
71 \r\n71 \r\n71 \r\n71 \r\n71 \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n
44 \r\n44 \r\n44 \r\n44 \r\n44 \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n
- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n
- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n
- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n
- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n
- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n
\r\n Thép tấm, thép lá và thép dải \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||||
\r\n ½Cr-½Mo \r\n\r\n 1Cr-½Mo \r\n\r\n \r\n \r\n
1¼Cr-½Mo \r\n\r\n \r\n
2¼Cr-1Mo \r\n\r\n \r\n \r\n 5Cr-½Mo \r\n\r\n 3½Ni \r\n\r\n \r\n 9Ni \r\n\r\n 8\r\n & 9Ni \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n Mo-B \r\nMn-Cr-Ni-V \r\n\r\n \r\n
| \r\n \r\n 2 Cl 1 \r\n2 Cl 2 \r\n12 Cl 1 \r\n12 Cl 2 \r\n620-27B \r\n620-31B \r\n620-31B \r\n
11 Cl 2 \r\n621B \r\n621B \r\n
22 Cl 2 \r\n622-31B \r\n622-45B \r\n5 Cl 1 \r\n5 Cl 2 \r\nD \r\nE \r\n503 \r\nkhông hàn \r\nhàn \r\n1, 11 không hàn \r\n1, 11 hàn \r\n509 \r\n510 \r\n261B \r\n271B \r\n271B \r\n
281B \r\n
282B \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\n≤\r\n 76 \r\n>\r\n 76 ≤ 155 \r\nTất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\n≤\r\n 76 \r\n>\r\n 76 ≤ 155 \r\nTất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\n≤\r\n 155 \r\n≤\r\n 155 \r\nTất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\n≤\r\n 38 \r\nTất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\n≤ 51 \r\n≤ 51 \r\n≤ 90 \r\n≤ 25 \r\n>\r\n 25 ≤ 76 \r\n>\r\n 76 ≤ 155 \r\n≤ 25 \r\n>\r\n 25 ≤ 155 \r\n≤ 76 \r\n>\r\n 76 ≤ 155 \r\n | \r\n \r\n B \r\nB \r\nC \r\nC \r\nC \r\nC \r\nC \r\n
C \r\nC \r\nC \r\n
D2 \r\nD2 \r\nD2 \r\nD2 \r\nD2 \r\nE \r\nE \r\nE \r\nF \r\nF \r\nF \r\nF \r\nF \r\nF \r\nB \r\nD1 \r\nD1 \r\n
D1 \r\n
D1 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n19 \r\n18 \r\n19 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n
19 \r\n- \r\n- \r\n
19 \r\n- \r\n- \r\n18 \r\n19 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n24 \r\n22,\r\n 24 \r\n23,\r\n 24 \r\n22,23,24 \r\n17 \r\n16 \r\n20 \r\n- \r\n- \r\n
- \r\n
- \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n121 \r\n95 \r\n112 \r\n104 \r\n119 \r\n112 \r\n
130 \r\n119 \r\n112 \r\n
129 \r\n119 \r\n173 \r\n103 \r\n129 \r\n112 \r\n120 \r\n112 \r\n173 \r\n164 \r\n173 \r\n164 \r\n173 \r\n173 \r\n140 \r\n147 \r\n140 \r\n
140 \r\n
142 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n121 \r\n95 \r\n112 \r\n104 \r\n119 \r\n112 \r\n
130 \r\n119 \r\n112 \r\n
129 \r\n119 \r\n173 \r\n103 \r\n129 \r\n112 \r\n120 \r\n112 \r\n160 \r\n152 \r\n160 \r\n151 \r\n173 \r\n173 \r\n140 \r\n147 \r\n140 \r\n
140 \r\n
142 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n121 \r\n95 \r\n112 \r\n104 \r\n119 \r\n112 \r\n
130 \r\n119 \r\n112 \r\n
126 \r\n119 \r\n173 \r\n100 \r\n125 \r\n112 \r\n120 \r\n112 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n173 \r\n173 \r\n140 \r\n147 \r\n140 \r\n
140 \r\n
142 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n121 \r\n95 \r\n112 \r\n104 \r\n119 \r\n112 \r\n
130 \r\n119 \r\n112 \r\n
124 \r\n119 \r\n173 \r\n99 \r\n124 \r\n112 \r\n120 \r\n112 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n173 \r\n173 \r\n140 \r\n147 \r\n140 \r\n
140 \r\n
142 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n121 \r\n95 \r\n112 \r\n104 \r\n119 \r\n112 \r\n
130 \r\n119 \r\n112 \r\n
124 \r\n119 \r\n173 \r\n99 \r\n124 \r\n112 \r\n120 \r\n112 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n173 \r\n173 \r\n140 \r\n147 \r\n140 \r\n
140 \r\n
142 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n121 \r\n95 \r\n112 \r\n104 \r\n119 \r\n112 \r\n
130 \r\n119 \r\n112 \r\n
123 \r\n119 \r\n173 \r\n99 \r\n123 \r\n112 \r\n120 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n140 \r\n147 \r\n140 \r\n
140 \r\n
142 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n121 \r\n95 \r\n112 \r\n104 \r\n119 \r\n112 \r\n
130 \r\n119 \r\n112 \r\n
123 \r\n119 \r\n173 \r\n97 \r\n121 \r\n112 \r\n120 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n140 \r\n147 \r\n140 \r\n
140 \r\n
142 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n121 \r\n95 \r\n112 \r\n100 \r\n119 \r\n112 \r\n
130 \r\n119 \r\n112 \r\n
122 \r\n119 \r\n173 \r\n95 \r\n120 \r\n112 \r\n120 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n140 \r\n147 \r\n140 \r\n
140 \r\n
142 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n121 \r\n95 \r\n112 \r\n99 \r\n119 \r\n112 \r\n
130 \r\n119 \r\n112 \r\n
119 \r\n119 \r\n173 \r\n94 \r\n117 \r\n106 \r\n113 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n140 \r\n147 \r\n140 \r\n
140 \r\n
142 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n121 \r\n95 \r\n112 \r\n97 \r\n119 \r\n112 \r\n
130 \r\n119 \r\n112 \r\n
119 \r\n119 \r\n173 \r\n91 \r\n114 \r\n95 \r\n101 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n140 \r\n147 \r\n140 \r\n
140 \r\n
142 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n121 \r\n95 \r\n112 \r\n96 \r\n119 \r\n112 \r\n
130 \r\n119 \r\n112 \r\n
117 \r\n119 \r\n173 \r\n89 \r\n110 \r\n80 \r\n84 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n147 \r\n140 \r\n
140 \r\n
142 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n117 \r\n93 \r\n109 \r\n95 \r\n119 \r\n112 \r\n
127 \r\n119 \r\n112 \r\n
113 \r\n117 \r\n160 \r\n84 \r\n105 \r\n65 \r\n67 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n147 \r\n140 \r\n
140 \r\n
142 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n104 \r\n90 \r\n107 \r\n94 \r\n119 \r\n112 \r\n
103 \r\n119 \r\n112 \r\n
110 \r\n113 \r\n129 \r\n77 \r\n82 \r\n49 \r\n50 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n147 \r\n140 \r\n
116 \r\n
116 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n80 \r\n82 \r\n88 \r\n82 \r\n97 \r\n97 \r\n
75 \r\n97 \r\n97 \r\n
88 \r\n91 \r\n91 \r\n63 \r\n63 \r\n36 \r\n36 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n100 \r\n100 \r\n
74 \r\n
74 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n55 \r\n63 \r\n63 \r\n60 \r\n60 \r\n60 \r\n
53 \r\n60 \r\n60 \r\n
63 \r\n67 \r\n67 \r\n47 \r\n47 \r\n24 \r\n24 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n55 \r\n55 \r\n
43 \r\n
- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n42 \r\n42 \r\n35 \r\n35 \r\n35 \r\n
38 \r\n35 \r\n35 \r\n
46 \r\n46 \r\n46 \r\n36 \r\n36 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n26 \r\n26 \r\n
21 \r\n
- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n27 \r\n27 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n
26 \r\n- \r\n- \r\n
36 \r\n32 \r\n32 \r\n25 \r\n25 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n
- \r\n
- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n18 \r\n18 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n
18 \r\n- \r\n- \r\n
27 \r\n- \r\n- \r\n18 \r\n18 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n
- \r\n
- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n11 \r\n11 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n
12 \r\n- \r\n- \r\n
16 \r\n- \r\n- \r\n11 \r\n11 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n
- \r\n
- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n8 \r\n8 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n
8 \r\n- \r\n- \r\n
9 \r\n- \r\n- \r\n7 \r\n7 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n
- \r\n
- \r\n | \r\n
\r\n Các loại ống \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||||
\r\n Cacbon \r\n\r\n \r\n C-Mn \r\n\r\n \r\n C,C-Mn\r\n & thép hợp kim thấp \r\n | \r\n \r\n A không hàn \r\nA ERW \r\nA \r\nB liền mạch \r\nB ERW \r\nB \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n A1 \r\nA1 \r\nA1 \r\nA2 \r\nA2 \r\nA2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n70 \r\n83 \r\n103 \r\n88 \r\n103 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n70 \r\n83 \r\n103 \r\n88 \r\n103 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n70 \r\n83 \r\n103 \r\n88 \r\n103 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n70 \r\n83 \r\n103 \r\n88 \r\n103 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n70 \r\n83 \r\n103 \r\n88 \r\n103 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n70 \r\n83 \r\n103 \r\n88 \r\n103 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n70 \r\n83 \r\n103 \r\n88 \r\n103 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n70 \r\n83 \r\n103 \r\n88 \r\n103 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n68 \r\n80 \r\n98 \r\n83 \r\n98 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n62 \r\n73 \r\n89 \r\n75 \r\n89 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n55 \r\n65 \r\n75 \r\n64 \r\n75 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n48 \r\n56 \r\n62 \r\n53 \r\n62 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n40 \r\n48 \r\n49 \r\n41 \r\n49 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n36 \r\n- \r\n- \r\n36 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n23 \r\n- \r\n- \r\n24 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n Đối\r\n với giá trị thiết kế, sử dụng kết quả xác định từ A.5 hoặc các giá trị trong\r\n AS 4041 nhưng không vượt quá, Rm/4 \r\n | \r\n |||||||||||||||||||||
\r\n Thép\r\n đúc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cacbon \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n C-Mo \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 1¼Cr-½Mo \r\n | \r\n \r\n C7A-1 \r\n161-430A \r\nC7A-1E \r\n161-430E \r\nC7A-2 \r\n161-480A \r\nC7A-2E \r\n161-480E \r\n\r\n C7A-3 \r\n161-540A \r\nWCA \r\nWCB \r\nWCC \r\nL5A-1 \r\nL5A-2 \r\n245A \r\nL5A-2E \r\n245E \r\nWC1 \r\nL5B \r\n621 \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n\r\n Tất\r\n cả \r\n\r\n Tất\r\n cả \r\n\r\n Tất\r\n cả \r\n\r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n\r\n Tất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\n\r\n Tất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\n\r\n Tất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\n\r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n A1 \r\n\r\n A1 \r\n\r\n A2 \r\n\r\n A2 \r\n\r\n \r\n A2 \r\n\r\n A1 \r\nA2 \r\n\r\n B \r\nB \r\n\r\n B \r\nB \r\n\r\n C \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n\r\n - \r\n\r\n - \r\n\r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n- \r\n\r\n - \r\n- \r\n\r\n - \r\n10 \r\n\r\n - \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n\r\n 108 \r\n\r\n 120 \r\n\r\n 120 \r\n\r\n \r\n 135 \r\n\r\n 103 \r\n120 \r\n\r\n 115 \r\n115 \r\n\r\n 115 \r\n112 \r\n\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n\r\n 108 \r\n\r\n 120 \r\n\r\n 120 \r\n\r\n \r\n 135 \r\n\r\n 103 \r\n120 \r\n\r\n 115 \r\n115 \r\n\r\n 115 \r\n112 \r\n\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n\r\n 108 \r\n\r\n 120 \r\n\r\n 120 \r\n\r\n \r\n 135 \r\n\r\n 103 \r\n120 \r\n\r\n 115 \r\n115 \r\n\r\n 115 \r\n112 \r\n\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n\r\n 108 \r\n\r\n 120 \r\n\r\n 120 \r\n\r\n \r\n 135 \r\n\r\n 103 \r\n120 \r\n\r\n 115 \r\n115 \r\n\r\n 115 \r\n112 \r\n\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n\r\n 104 \r\n\r\n 113 \r\n\r\n 120 \r\n\r\n \r\n 135 \r\n\r\n 103 \r\n120 \r\n\r\n 115 \r\n115 \r\n\r\n 115 \r\n112 \r\n\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n\r\n 99 \r\n\r\n 108 \r\n\r\n 115 \r\n\r\n \r\n 130 \r\n\r\n 103 \r\n120 \r\n\r\n 112 \r\n113 \r\n\r\n 115 \r\n112 \r\n\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n\r\n 97 \r\n\r\n 105 \r\n\r\n 112 \r\n\r\n \r\n - \r\n\r\n 103 \r\n120 \r\n\r\n 109 \r\n109 \r\n\r\n 115 \r\n112 \r\n\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n\r\n 95 \r\n\r\n 103 \r\n\r\n 109 \r\n\r\n \r\n 119 \r\n\r\n 103 \r\n120 \r\n\r\n 106 \r\n106 \r\n\r\n 113 \r\n112 \r\n\r\n 119 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n\r\n 93 \r\n\r\n 101 \r\n\r\n 108 \r\n\r\n \r\n - \r\n\r\n 98 \r\n113 \r\n\r\n - \r\n105 \r\n\r\n 112 \r\n112 \r\n\r\n 116 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n\r\n 92 \r\n\r\n 100 \r\n\r\n 107 \r\n\r\n \r\n 100 \r\n\r\n 89 \r\n101 \r\n\r\n - \r\n104 \r\n\r\n 111 \r\n112 \r\n\r\n 114 \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n 82 \r\n\r\n - \r\n\r\n 82 \r\n\r\n \r\n - \r\n\r\n 75 \r\n84 \r\n\r\n - \r\n103 \r\n\r\n 110 \r\n109 \r\n\r\n 112 \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n 53 \r\n\r\n - \r\n\r\n 53 \r\n\r\n \r\n - \r\n\r\n 62 \r\n67 \r\n\r\n - \r\n103 \r\n\r\n 109 \r\n106 \r\n\r\n 110 \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n 34 \r\n\r\n - \r\n\r\n 34 \r\n\r\n \r\n - \r\n\r\n 49 \r\n50 \r\n\r\n - \r\n102 \r\n\r\n 102 \r\n100 \r\n\r\n 108 \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n\r\n - \r\n\r\n - \r\n\r\n \r\n - \r\n\r\n 36 \r\n36 \r\n\r\n - \r\n68 \r\n\r\n 68 \r\n71 \r\n\r\n 97 \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n\r\n - \r\n\r\n - \r\n\r\n \r\n - \r\n\r\n 24 \r\n24 \r\n\r\n - \r\n40 \r\n\r\n 40 \r\n41 \r\n\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n\r\n - \r\n\r\n - \r\n\r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n- \r\n\r\n - \r\n- \r\n\r\n - \r\n- \r\n\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n\r\n - \r\n\r\n - \r\n\r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n- \r\n\r\n - \r\n- \r\n\r\n - \r\n- \r\n\r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n\r\n - \r\n\r\n - \r\n\r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n- \r\n\r\n - \r\n- \r\n\r\n - \r\n- \r\n\r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n\r\n - \r\n\r\n - \r\n\r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n- \r\n\r\n - \r\n- \r\n\r\n - \r\n- \r\n\r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n\r\n - \r\n\r\n - \r\n\r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n- \r\n\r\n - \r\n- \r\n\r\n - \r\n- \r\n\r\n - \r\n | \r\n
\r\n Cr-Mo-V \r\n\r\n \r\n 2¼Cr-Mo \r\n\r\n \r\n \r\n 3Cr-Mo \r\n\r\n 5Cr-Mo \r\n\r\n \r\n \r\n 9Cr-1Mo \r\n\r\n \r\n 3½Ni \r\n | \r\n \r\n L5G \r\nL5H \r\n660 \r\nL5C \r\n622A \r\nL5C-E \r\n622E \r\nL5D \r\n623 \r\nL5E \r\n625A \r\nL5E-E \r\n625E \r\nH2A \r\n629 \r\nC12 \r\nL3A \r\n503 \r\nLC3 \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\n\r\n \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n\r\n Tất\r\n cả \r\n\r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n\r\n \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\n\r\n Tất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n D1 \r\nD1 \r\n\r\n \r\n \r\n D2 \r\n\r\n D2 \r\n\r\n \r\n D2 \r\n\r\n \r\n \r\n D2 \r\nD2 \r\n\r\n E \r\nE \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n\r\n \r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n\r\n \r\n - \r\n\r\n \r\n \r\n - \r\n13 \r\n\r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n128 \r\n\r\n \r\n \r\n 135 \r\n\r\n 155 \r\n\r\n \r\n 155 \r\n\r\n \r\n \r\n 155 \r\n155 \r\n\r\n 115 \r\n121 \r\n | \r\n \r\n - \r\n128 \r\n\r\n \r\n \r\n 135 \r\n\r\n 155 \r\n\r\n \r\n 155 \r\n\r\n \r\n \r\n 155 \r\n154 \r\n\r\n - \r\n121 \r\n | \r\n \r\n - \r\n128 \r\n\r\n \r\n \r\n 135 \r\n\r\n 155 \r\n\r\n \r\n 155 \r\n\r\n \r\n \r\n 155 \r\n150 \r\n\r\n - \r\n121 \r\n | \r\n \r\n - \r\n128 \r\n\r\n \r\n \r\n 135 \r\n\r\n 155 \r\n\r\n \r\n 155 \r\n\r\n \r\n \r\n 155 \r\n149 \r\n\r\n - \r\n121 \r\n | \r\n \r\n - \r\n128 \r\n\r\n \r\n \r\n 135 \r\n\r\n 155 \r\n\r\n \r\n 155 \r\n\r\n \r\n \r\n 155 \r\n149 \r\n\r\n - \r\n121 \r\n | \r\n \r\n - \r\n128 \r\n\r\n \r\n \r\n 135 \r\n\r\n - \r\n\r\n \r\n 155 \r\n\r\n \r\n \r\n 155 \r\n148 \r\n\r\n - \r\n121 \r\n | \r\n \r\n - \r\n128 \r\n\r\n \r\n \r\n 135 \r\n\r\n - \r\n\r\n \r\n 155 \r\n\r\n \r\n \r\n 155 \r\n146 \r\n\r\n - \r\n121 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n\r\n \r\n \r\n 135 \r\n\r\n - \r\n\r\n \r\n 155 \r\n\r\n \r\n \r\n 155 \r\n144 \r\n\r\n - \r\n121 \r\n | \r\n \r\n - \r\n118 \r\n\r\n \r\n \r\n 135 \r\n\r\n - \r\n\r\n \r\n 155 \r\n\r\n \r\n \r\n - \r\n141 \r\n\r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n\r\n \r\n \r\n 135 \r\n\r\n - \r\n\r\n \r\n 155 \r\n\r\n \r\n \r\n 144 \r\n136 \r\n\r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n112 \r\n\r\n \r\n \r\n 135 \r\n\r\n - \r\n\r\n \r\n 155 \r\n\r\n \r\n \r\n - \r\n132 \r\n\r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n\r\n \r\n \r\n 135 \r\n\r\n - \r\n\r\n \r\n 155 \r\n\r\n \r\n \r\n 123 \r\n126 \r\n\r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n90 \r\n\r\n \r\n \r\n 124 \r\n\r\n - \r\n\r\n \r\n - \r\n\r\n \r\n \r\n - \r\n119 \r\n\r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n\r\n \r\n \r\n 91 \r\n\r\n - \r\n\r\n \r\n - \r\n\r\n \r\n \r\n 87 \r\n90 \r\n\r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n\r\n \r\n \r\n 83 \r\n\r\n - \r\n\r\n \r\n - \r\n\r\n \r\n \r\n - \r\n60 \r\n\r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n\r\n \r\n \r\n 46 \r\n\r\n - \r\n\r\n \r\n - \r\n\r\n \r\n \r\n 55 \r\n43 \r\n\r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n\r\n \r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n\r\n \r\n - \r\n\r\n \r\n \r\n - \r\n30 \r\n\r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n\r\n \r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n\r\n \r\n - \r\n\r\n \r\n \r\n 21 \r\n21 \r\n\r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n\r\n \r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n\r\n \r\n - \r\n\r\n \r\n \r\n - \r\n14 \r\n\r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n\r\n \r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n\r\n \r\n - \r\n\r\n \r\n \r\n - \r\n10 \r\n\r\n - \r\n- \r\n | \r\n
\r\n Thép rèn \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||||
\r\n Cacbon \r\n | \r\n \r\n Cl 60 \r\nCl 70 \r\n1 \r\n2, 4 \r\n3 \r\nLF1 \r\nLF2 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n Tất\r\n | \r\n \r\n A1 \r\nA1 \r\nA1 \r\nA1 \r\nA2 \r\nA2 \r\nA1 \r\nA2 \r\n | \r\n \r\n 11,21 \r\n11,21 \r\n11,21 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n120 \r\n120 \r\n103 \r\n120 \r\n128 \r\n104 \r\n121 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n120 \r\n120 \r\n103 \r\n120 \r\n128 \r\n104 \r\n121 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n120 \r\n120 \r\n103 \r\n120 \r\n128 \r\n104 \r\n121 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n120 \r\n120 \r\n103 \r\n120 \r\n128 \r\n104 \r\n121 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n120 \r\n120 \r\n103 \r\n120 \r\n128 \r\n104 \r\n121 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n120 \r\n120 \r\n103 \r\n120 \r\n128 \r\n104 \r\n121 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n120 \r\n120 \r\n103 \r\n120 \r\n128 \r\n104 \r\n121 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n120 \r\n120 \r\n103 \r\n120 \r\n128 \r\n103 \r\n120 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n113 \r\n113 \r\n98 \r\n113 \r\n121 \r\n98 \r\n113 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n101 \r\n101 \r\n89 \r\n101 \r\n108 \r\n89 \r\n101 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n84 \r\n84 \r\n75 \r\n84 \r\n88 \r\n76 \r\n84 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n67 \r\n67 \r\n62 \r\n67 \r\n70 \r\n57 \r\n58 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n50 \r\n50 \r\n49 \r\n50 \r\n50 \r\n39 \r\n39 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n36 \r\n36 \r\n36 \r\n36 \r\n36 \r\n25 \r\n25 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n24 \r\n24 \r\n24 \r\n24 \r\n24 \r\n15 \r\n15 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n
\r\n C-Mn \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n C-½Mo \r\n\r\n \r\n 1Cr-½Mo \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 1¼Cr-½Mo \r\n\r\n \r\n 2¼Cr-1Mo \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 5Cr-½Mo \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 3½Ni \r\n\r\n Cr-Mo-V \r\n | \r\n \r\n 221-430 \r\n221-430E \r\n221-490 \r\n221-490E \r\n223-430 \r\n223-430E \r\n223-490 \r\n223-490E \r\n224-430 \r\n224-430E \r\n224-490 \r\n224-490E \r\nF1 \r\nF1 \r\n245 \r\nF12 \r\nF12 \r\nF12b \r\n620-440 \r\n620-440E \r\n620-540 \r\n620-540E \r\nF11 \r\n621-460 \r\n621-460E \r\nF22 \r\nF22a \r\n622-490 \r\n622-490E \r\n622-560 \r\n622-560E \r\nF5 \r\nF5 \r\nF5a \r\nF5a \r\n625-520 \r\n625-590 \r\nLF3 \r\n503-490 \r\n660-460 \r\n660-460E \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n A1 \r\nA1 \r\nA2 \r\nA2 \r\nA1 \r\nA1 \r\nA2 \r\nA2 \r\nA1 \r\nA1 \r\nA2 \r\nA2 \r\nB \r\nB \r\nB \r\nC \r\nC \r\nC \r\nC \r\nC \r\nC \r\nC \r\nC \r\nC \r\nC \r\nD2 \r\nD2 \r\nD2 \r\nD2 \r\nD2 \r\nD2 \r\nD2 \r\nD2 \r\nD2 \r\nD2 \r\nD2 \r\nD2 \r\nE \r\nE \r\nD1 \r\nD1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n14 \r\n10,\r\n 14 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n19 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n108 \r\n123 \r\n123 \r\n108 \r\n108 \r\n123 \r\n123 \r\n108 \r\n108 \r\n123 \r\n123 \r\n121 \r\n121 \r\n105 \r\n121 \r\n121 \r\n103 \r\n110 \r\n110 \r\n135 \r\n135 \r\n121 \r\n115 \r\n115 \r\n129 \r\n103 \r\n123 \r\n123 \r\n140 \r\n140 \r\n121 \r\n103 \r\n155 \r\n138 \r\n130 \r\n148 \r\n121 \r\n123 \r\n115 \r\n115 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n108 \r\n123 \r\n123 \r\n108 \r\n108 \r\n123 \r\n123 \r\n108 \r\n108 \r\n123 \r\n123 \r\n121 \r\n121 \r\n105 \r\n121 \r\n121 \r\n103 \r\n110 \r\n110 \r\n135 \r\n135 \r\n121 \r\n115 \r\n115 \r\n129 \r\n103 \r\n123 \r\n123 \r\n140 \r\n140 \r\n120 \r\n103 \r\n154 \r\n138 \r\n130 \r\n148 \r\n121 \r\n123 \r\n115 \r\n115 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n108 \r\n123 \r\n123 \r\n108 \r\n108 \r\n123 \r\n123 \r\n108 \r\n108 \r\n123 \r\n123 \r\n121 \r\n121 \r\n105 \r\n121 \r\n121 \r\n103 \r\n110 \r\n110 \r\n135 \r\n135 \r\n121 \r\n115 \r\n115 \r\n126 \r\n103 \r\n123 \r\n123 \r\n140 \r\n140 \r\n117 \r\n100 \r\n150 \r\n134 \r\n130 \r\n148 \r\n121 \r\n123 \r\n115 \r\n115 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n108 \r\n123 \r\n123 \r\n108 \r\n108 \r\n123 \r\n123 \r\n108 \r\n108 \r\n123 \r\n123 \r\n121 \r\n121 \r\n105 \r\n121 \r\n121 \r\n103 \r\n110 \r\n110 \r\n135 \r\n135 \r\n121 \r\n115 \r\n115 \r\n124 \r\n103 \r\n123 \r\n123 \r\n140 \r\n140 \r\n116 \r\n99 \r\n149 \r\n132 \r\n130 \r\n148 \r\n121 \r\n123 \r\n115 \r\n115 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n108 \r\n123 \r\n123 \r\n108 \r\n108 \r\n123 \r\n123 \r\n108 \r\n108 \r\n123 \r\n123 \r\n121 \r\n121 \r\n105 \r\n121 \r\n121 \r\n103 \r\n110 \r\n110 \r\n135 \r\n135 \r\n121 \r\n115 \r\n115 \r\n124 \r\n103 \r\n123 \r\n123 \r\n140 \r\n140 \r\n116 \r\n99 \r\n149 \r\n132 \r\n130 \r\n148 \r\n121 \r\n123 \r\n115 \r\n115 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n107 \r\n120 \r\n123 \r\n107 \r\n108 \r\n123 \r\n123 \r\n101 \r\n108 \r\n121 \r\n123 \r\n121 \r\n121 \r\n105 \r\n121 \r\n121 \r\n103 \r\n110 \r\n110 \r\n135 \r\n135 \r\n121 \r\n115 \r\n115 \r\n123 \r\n103 \r\n123 \r\n123 \r\n140 \r\n140 \r\n115 \r\n99 \r\n148 \r\n131 \r\n130 \r\n148 \r\n121 \r\n123 \r\n115 \r\n115 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n104 \r\n117 \r\n123 \r\n103 \r\n108 \r\n123 \r\n123 \r\n97 \r\n104 \r\n117 \r\n123 \r\n121 \r\n121 \r\n104 \r\n121 \r\n121 \r\n103 \r\n110 \r\n110 \r\n135 \r\n135 \r\n121 \r\n115 \r\n115 \r\n123 \r\n103 \r\n123 \r\n123 \r\n140 \r\n140 \r\n113 \r\n97 \r\n146 \r\n130 \r\n130 \r\n148 \r\n121 \r\n123 \r\n115 \r\n115 \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n102 \r\n114 \r\n122 \r\n100 \r\n107 \r\n123 \r\n123 \r\n94 \r\n101 \r\n114 \r\n121 \r\n121 \r\n121 \r\n103 \r\n121 \r\n121 \r\n103 \r\n106 \r\n110 \r\n135 \r\n135 \r\n121 \r\n115 \r\n115 \r\n122 \r\n103 \r\n123 \r\n123 \r\n140 \r\n140 \r\n112 \r\n95 \r\n144 \r\n128 \r\n130 \r\n148 \r\n121 \r\n123 \r\n115 \r\n115 \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n100 \r\n112 \r\n120 \r\n97 \r\n103 \r\n119 \r\n123 \r\n92 \r\n98 \r\n111 \r\n118 \r\n121 \r\n121 \r\n102 \r\n121 \r\n121 \r\n103 \r\n104 \r\n110 \r\n135 \r\n135 \r\n121 \r\n115 \r\n115 \r\n120 \r\n103 \r\n123 \r\n123 \r\n140 \r\n140 \r\n110 \r\n94 \r\n140 \r\n125 \r\n130 \r\n148 \r\n- \r\n- \r\n115 \r\n115 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n99 \r\n111 \r\n118 \r\n94 \r\n100 \r\n115 \r\n123 \r\n90 \r\n96 \r\n108 \r\n115 \r\n121 \r\n121 \r\n101 \r\n121 \r\n121 \r\n103 \r\n101 \r\n108 \r\n135 \r\n135 \r\n121 \r\n115 \r\n115 \r\n119 \r\n103 \r\n123 \r\n123 \r\n140 \r\n140 \r\n106 \r\n91 \r\n137 \r\n121 \r\n130 \r\n148 \r\n- \r\n- \r\n115 \r\n115 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n84 \r\n84 \r\n84 \r\n84 \r\n84 \r\n84 \r\n84 \r\n84 \r\n84 \r\n84 \r\n84 \r\n121 \r\n121 \r\n100 \r\n121 \r\n121 \r\n102 \r\n100 \r\n107 \r\n135 \r\n135 \r\n121 \r\n114 \r\n115 \r\n117 \r\n103 \r\n123 \r\n123 \r\n140 \r\n140 \r\n102 \r\n89 \r\n133 \r\n118 \r\n130 \r\n148 \r\n- \r\n- \r\n115 \r\n115 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n57 \r\n57 \r\n57 \r\n57 \r\n57 \r\n57 \r\n57 \r\n57 \r\n57 \r\n57 \r\n57 \r\n119 \r\n119 \r\n100 \r\n118 \r\n118 \r\n99 \r\n98 \r\n105 \r\n135 \r\n135 \r\n118 \r\n112 \r\n115 \r\n113 \r\n100 \r\n123 \r\n123 \r\n140 \r\n140 \r\n99 \r\n84 \r\n104 \r\n102 \r\n130 \r\n148 \r\n- \r\n- \r\n115 \r\n115 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n39 \r\n39 \r\n39 \r\n39 \r\n39 \r\n39 \r\n39 \r\n39 \r\n39 \r\n39 \r\n39 \r\n103 \r\n103 \r\n98 \r\n114 \r\n114 \r\n93 \r\n96 \r\n103 \r\n135 \r\n135 \r\n114 \r\n108 \r\n115 \r\n112 \r\n93 \r\n119 \r\n123 \r\n119 \r\n123 \r\n81 \r\n78 \r\n80 \r\n81 \r\n110 \r\n110 \r\n- \r\n- \r\n115 \r\n115 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n70 \r\n70 \r\n97 \r\n90 \r\n90 \r\n82 \r\n94 \r\n100 \r\n102 \r\n102 \r\n89 \r\n97 \r\n97 \r\n89 \r\n82 \r\n91 \r\n91 \r\n91 \r\n91 \r\n61 \r\n63 \r\n62 \r\n62 \r\n75 \r\n75 \r\n- \r\n- \r\n113 \r\n115 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n41 \r\n41 \r\n62 \r\n58 \r\n58 \r\n63 \r\n60 \r\n60 \r\n60 \r\n60 \r\n59 \r\n60 \r\n60 \r\n61 \r\n64 \r\n67 \r\n67 \r\n67 \r\n67 \r\n47 \r\n46 \r\n46 \r\n46 \r\n50 \r\n50 \r\n- \r\n- \r\n83 \r\n83 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n37 \r\n37 \r\n43 \r\n35 \r\n35 \r\n35 \r\n35 \r\n40 \r\n35 \r\n35 \r\n46 \r\n47 \r\n46 \r\n46 \r\n46 \r\n46 \r\n35 \r\n35 \r\n35 \r\n33 \r\n33 \r\n33 \r\n- \r\n- \r\n56 \r\n56 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n25 \r\n25 \r\n29 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n27 \r\n- \r\n- \r\n37 \r\n36 \r\n32 \r\n32 \r\n32 \r\n32 \r\n26 \r\n26 \r\n26 \r\n26 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n35 \r\n35 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n16 \r\n16 \r\n17 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n18 \r\n- \r\n- \r\n27 \r\n27 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n18 \r\n18 \r\n18 \r\n18 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n9 \r\n9 \r\n10 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n14 \r\n- \r\n- \r\n16 \r\n20 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n13 \r\n13 \r\n13 \r\n13 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n7 \r\n7 \r\n7 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n8 \r\n- \r\n- \r\n9 \r\n11 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n9 \r\n9 \r\n9 \r\n9 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n
\r\n Đoạn và thanh (Chú thích 12) \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||||
\r\n C,\r\n C-Mn \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n300 \r\n350 \r\nM1020 \r\nU1021 \r\n1022 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n A1 \r\nA1 \r\nA2 \r\nA1 \r\nA1 \r\nA1 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n8 \r\n8 \r\n8 \r\n8 \r\n8 \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n99 \r\n110 \r\n94 \r\n94 \r\n94 \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n99 \r\n110 \r\n94 \r\n94 \r\n94 \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n99 \r\n110 \r\n94 \r\n94 \r\n94 \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n99 \r\n110 \r\n94 \r\n94 \r\n94 \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n99 \r\n110 \r\n94 \r\n94 \r\n94 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH CHO BẢNG\r\n3.3.1(A)
\r\n\r\n1 Các độ bền thiết kế\r\nở nhiệt độ trung gian có thể nhận được bằng nội suy tuyến tính. Hệ số bền mối\r\nhàn và hệ số chất lượng đúc phải sử dụng khi cần thiết (Xem 3.3.1)
\r\n\r\n2 Thép đã được thử\r\nnghiệm nóng hay kiểm nghiệm được chỉ ra bằng chữ ‘H’ cho tiêu chuẩn của Úc và\r\nvới chữ ‘B’ trong tiêu chuẩn của Anh (Trừ BS 1504). Khi độ bền thiết kế được\r\nliệt kê cho thử nghiệm nóng hay chỉ kiểm nghiệm cấp bền, thì độ bền thiết kế\r\ncho các cấp bền không có thử nghiệm nóng hay không kiểm nghiệm có thể được xác\r\nđịnh từ phụ lục A
\r\n\r\n3 Với chiều dày lớn\r\nhơn các chiều dày đã chỉ ra, độ bền thiết kế dựa trên phụ lục A.
\r\n\r\n4 Với thép tấm TCVN\r\n7860 (ISO 4978) cấp A, các tiêu chí sau cần phải áp dụng:
\r\n\r\n(a) Thép tấm cấp A\r\nkiểu 5 không được sử dụng khi tấm nằm trong điều kiện không được thường hóa\r\ntrong một bình hoàn thiện.
\r\n\r\n(b) Thép tấm cấp A\r\ntheo kiểu 7 phải được sử dụng trong điều kiện thường hóa trong một bình hoàn\r\nchỉnh. Tuy nhiên, khi chứng chỉ thử nghiệm của người chế tạo chỉ ra rằng tấm\r\ntuân theo cả hai cấp ‘R’ và ‘A’, chúng có thể được sử dụng trong điều kiện\r\nkhông thường hóa trong bình hoàn thiện.
\r\n\r\n5 Với độ bền thiết kế\r\ntại nhiệt độ dưới 50oC, xem 3.3.2.
\r\n\r\n6 Với thép đã thử va\r\nđập, trong tất cả các cấp bền, độ bền thiết kế bằng với giá trị đã liệt kê cho\r\nthép không thử nghiệm nóng hay thép không được kiểm nghiệm của mức tương đương.\r\nĐộ bền thiết kế cho thép được phân cấp là cả L0, L20, v.v., và H bằng giá trị\r\nđã được liệt kê trong cấp ‘H’.
\r\n\r\n7 Việc gia công nóng\r\ntrên 650oC, hay thường hóa của thép TCVN 6522 (ISO 4995) và AS 3678\r\nkhông được phép thực hiện trừ khi các đặc tính của vật liệu được đánh giá bằng thử\r\nnghiệm trên mẫu thử qua quá trình hóa xử lý nhiệt mô phỏng tương tự với quá\r\ntrình mà bình phải chịu xử lý.
\r\n\r\n8 Chiều dày phải thỏa\r\nmãn các yêu cầu của 2.3.3; cũng xem thêm 2.3.4.
\r\n\r\n9 -
\r\n\r\n10 Khi tiếp xúc lâu\r\ndài với nhiệt độ trên 470oC, pha cac-bua của thép cacbon-molipden có\r\nthể bị chuyển hóa thành grafit.
\r\n\r\n11 Khi tiếp xúc lâu\r\ndài với nhiệt độ trên 425oC, pha cacbua của thép cacbon có thể bị\r\nchuyển hóa thành grafit.
\r\n\r\n12 Độ bền thiết kế\r\ncho vật liệu lắp xiết được đưa ra trong Bảng 3.21.5.
\r\n\r\n13 Các ứng suất này\r\nchỉ áp dụng cho vật liệu được thường hóa và vật liệu cán kéo
\r\n\r\n14 Sự bong tróc trong\r\nkhí quyển ở nhiệt độ trên 495oC cần được tính đến.
\r\n\r\n15 -
\r\n\r\n16 Tôi và ram.
\r\n\r\n17 Thường hóa hai lần\r\nvà rami.
\r\n\r\n18 Ủ.
\r\n\r\n19 Thường hóa và ram.
\r\n\r\n20 Các bên có liên\r\nquan nên đặc biệt cân nhắc các nhóm thép thích hợp được sử dụng để xác định các\r\nyêu cầu xử lý nhiệt sau hàn và các yêu cầu kiểm tra không phá hủy.
\r\n\r\n21 Chỉ có thép Silic -\r\nNhôm lặng hoàn toàn có thể được sử dụng ở trên 450oC.
\r\n\r\n22 Độ bền kéo thấp\r\nnhất của mẫu thử nghiệm kéo mặt cắt giảm không được nhỏ hơn 655 MPa (xem\r\n5.2.11).
\r\n\r\n23 ASTM A 553 cấp bền\r\nII không được sử dụng cho nhiệt độ thấp nhất cho phép dưới -170oC.
\r\n\r\n24 Các giá trị độ bền\r\nthiết kế đã liệt kê là cho vật liệu đã được xử lý nhiệt để nâng cao đặc tính\r\ncủa nó.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng\r\n3.3.1 (B) - Độ bền kéo thiết kế (MPa) (B) Thép hợp kim cao
\r\n\r\n\r\n Mác\r\n vật liệu theo ASTM \r\n | \r\n \r\n Kiểu\r\n hay cấp bền \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phần danh nghĩa \r\n | \r\n \r\n Nhóm\r\n thép \r\n | \r\n \r\n Chú\r\n thích \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n bền kéo thiết kế, MPa (Chú thích 5, 8) \r\n | \r\n |||||||||||||||||||||||||
\r\n Nhiệt\r\n độ, oC \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 325 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 375 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 425 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 475 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 525 \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 575 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 625 \r\n | \r\n \r\n 650 \r\n | \r\n \r\n 675 \r\n | \r\n \r\n 700 \r\n | \r\n \r\n 725 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 775 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n |||||
\r\n Thép tấm, thép lá và\r\n thép dải \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n A 240 \r\nA 240 \r\nA 240 \r\nA 240 \r\nA 240 \r\nA 240 \r\nA 240 \r\nA 240 \r\nA 240 \r\nA 240 \r\nA 240 \r\nA 240 \r\nA 240 \r\nA 240 \r\nA 240 \r\nA 240 \r\nA 240 \r\nA 240 \r\nA 240 \r\nA 240 \r\nA 240 \r\nA 240 \r\nA 240 \r\nA 240 \r\nA 240 \r\nA 240 \r\nA 240 \r\nA 240 \r\nA 240 \r\nA 240 \r\nA 240 \r\nA 240 \r\nA 240 \r\n | \r\n \r\n 302 \r\n302 \r\n304 \r\n304 \r\n304L \r\n304L \r\n309S \r\n309S \r\n310S \r\n310S \r\n310S \r\n310S \r\n316 \r\n316 \r\n316L \r\n316L \r\n317 \r\n317 \r\n317L \r\n317L \r\n321 \r\n321 \r\n347 \r\n347 \r\n348 \r\n348 \r\n405 \r\n410 \r\n410S \r\n429 \r\n430 \r\nS31803 \r\nS32304 \r\n | \r\n \r\n 18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n23Cr-12Ni \r\n23Cr-12Ni \r\n25Cr-20Ni \r\n25Cr-20Ni \r\n25Cr-20Ni \r\n25Cr-20Ni \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n18Cr-13Ni-3Mo \r\n18Cr-13Ni-3Mo \r\n18Cr-13NI-3Mo \r\n18Cr-13NI-3Mo \r\n18Cr-10Ni-Ti \r\n18Cr-10Ni-Ti \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n12Cr-A1 \r\n13Cr \r\n13Cr \r\n15Cr \r\n17Cr \r\n22Cr-5Ni-3Mo \r\n23Cr-4Ni-Mo-Cu \r\n | \r\n \r\n K \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nJ \r\nH \r\nJ \r\nH \r\nJ \r\nM \r\nM \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n- \r\n1,10,13 \r\n10,13 \r\n1 \r\n- \r\n1,10 \r\n10 \r\n1,2,10 \r\n2,10 \r\n1,3,10 \r\n3,10 \r\n1,10,13 \r\n10,13 \r\n1 \r\n- \r\n1,10,13 \r\n10,13 \r\n1 \r\n- \r\n1,10,13 \r\n10,13 \r\n1,10,13 \r\n10,13 \r\n1,10,13 \r\n10,13 \r\n9 \r\n- \r\n- \r\n9 \r\n9 \r\n7 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n 129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n108 \r\n107 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n108 \r\n108 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n103 \r\n112 \r\n103 \r\n112 \r\n112 \r\n155 \r\n149 \r\n | \r\n \r\n 122 \r\n106 \r\n122 \r\n106 \r\n108 \r\n91 \r\n118 \r\n115 \r\n118 \r\n115 \r\n118 \r\n115 \r\n129 \r\n110 \r\n108 \r\n90 \r\n129 \r\n110 \r\n129 \r\n110 \r\n126 \r\n108 \r\n122 \r\n118 \r\n122 \r\n118 \r\n98 \r\n106 \r\n98 \r\n106 \r\n106 \r\n155 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 114 \r\n97 \r\n114 \r\n97 \r\n105 \r\n83 \r\n113 \r\n110 \r\n113 \r\n110 \r\n113 \r\n110 \r\n127 \r\n101 \r\n108 \r\n82 \r\n127 \r\n101 \r\n127 \r\n101 \r\n119 \r\n98 \r\n113 \r\n111 \r\n113 \r\n111 \r\n95 \r\n103 \r\n95 \r\n103 \r\n103 \r\n150 \r\n145 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n90 \r\n112 \r\n90 \r\n102 \r\n76 \r\n110 \r\n103 \r\n110 \r\n103 \r\n110 \r\n103 \r\n125 \r\n93 \r\n107 \r\n75 \r\n125 \r\n93 \r\n125 \r\n93 \r\n118 \r\n90 \r\n107 \r\n104 \r\n107 \r\n104 \r\n92 \r\n100 \r\n92 \r\n100 \r\n100 \r\n145 \r\n137 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n85 \r\n110 \r\n85 \r\n100 \r\n72 \r\n107 \r\n98 \r\n107 \r\n98 \r\n107 \r\n98 \r\n125 \r\n87 \r\n101 \r\n70 \r\n125 \r\n87 \r\n125 \r\n87 \r\n118 \r\n84 \r\n103 \r\n98 \r\n103 \r\n98 \r\n90 \r\n96 \r\n90 \r\n96 \r\n96 \r\n142 \r\n131 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n80 \r\n110 \r\n80 \r\n98 \r\n68 \r\n106 \r\n94 \r\n106 \r\n94 \r\n106 \r\n94 \r\n119 \r\n82 \r\n95 \r\n66 \r\n119 \r\n82 \r\n119 \r\n82 \r\n115 \r\n80 \r\n102 \r\n93 \r\n102 \r\n93 \r\n86 \r\n94 \r\n86 \r\n94 \r\n94 \r\n140 \r\n127 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n78 \r\n110 \r\n78 \r\n96 \r\n66 \r\n105 \r\n92 \r\n105 \r\n92 \r\n105 \r\n92 \r\n117 \r\n81 \r\n92 \r\n64 \r\n117 \r\n81 \r\n117 \r\n81 \r\n112 \r\n78 \r\n101 \r\n92 \r\n101 \r\n92 \r\n85 \r\n93 \r\n85 \r\n93 \r\n93 \r\n- \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n78 \r\n110 \r\n77 \r\n94 \r\n65 \r\n105 \r\n90 \r\n105 \r\n90 \r\n105 \r\n90 \r\n115 \r\n80 \r\n91 \r\n63 \r\n115 \r\n80 \r\n115 \r\n80 \r\n111 \r\n77 \r\n101 \r\n91 \r\n101 \r\n91 \r\n85 \r\n91 \r\n85 \r\n91 \r\n91 \r\n- \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n76 \r\n109 \r\n76 \r\n93 \r\n65 \r\n104 \r\n87 \r\n104 \r\n87 \r\n104 \r\n87 \r\n112 \r\n78 \r\n89 \r\n62 \r\n112 \r\n78 \r\n112 \r\n78 \r\n109 \r\n76 \r\n101 \r\n89 \r\n101 \r\n89 \r\n83 \r\n90 \r\n83 \r\n90 \r\n90 \r\n- \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n74 \r\n107 \r\n74 \r\n92 \r\n63 \r\n103 \r\n86 \r\n103 \r\n86 \r\n103 \r\n86 \r\n111 \r\n77 \r\n87 \r\n61 \r\n111 \r\n77 \r\n111 \r\n77 \r\n108 \r\n75 \r\n101 \r\n88 \r\n101 \r\n88 \r\n81 \r\n87 \r\n81 \r\n87 \r\n87 \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n105 \r\n76 \r\n90 \r\n63 \r\n103 \r\n84 \r\n103 \r\n84 \r\n103 \r\n84 \r\n110 \r\n76 \r\n86 \r\n59 \r\n110 \r\n76 \r\n110 \r\n76 \r\n107 \r\n74 \r\n101 \r\n88 \r\n101 \r\n88 \r\n77 \r\n83 \r\n77 \r\n83 \r\n83 \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n103 \r\n72 \r\n- \r\n- \r\n101 \r\n82 \r\n101 \r\n82 \r\n101 \r\n82 \r\n109 \r\n75 \r\n84 \r\n58 \r\n107 \r\n75 \r\n109 \r\n75 \r\n106 \r\n74 \r\n101 \r\n88 \r\n101 \r\n88 \r\n73 \r\n79 \r\n72 \r\n79 \r\n79 \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n102 \r\n71 \r\n- \r\n- \r\n98 \r\n81 \r\n98 \r\n81 \r\n98 \r\n81 \r\n107 \r\n75 \r\n- \r\n- \r\n107 \r\n75 \r\n- \r\n- \r\n106 \r\n73 \r\n101 \r\n87 \r\n101 \r\n87 \r\n68 \r\n74 \r\n68 \r\n74 \r\n74 \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n100 \r\n69 \r\n- \r\n- \r\n90 \r\n79 \r\n90 \r\n80 \r\n90 \r\n78 \r\n106 \r\n74 \r\n- \r\n- \r\n106 \r\n74 \r\n- \r\n- \r\n105 \r\n73 \r\n101 \r\n87 \r\n101 \r\n87 \r\n63 \r\n66 \r\n62 \r\n68 \r\n68 \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n98 \r\n68 \r\n- \r\n- \r\n79 \r\n74 \r\n80 \r\n77 \r\n82 \r\n73 \r\n106 \r\n73 \r\n- \r\n- \r\n106 \r\n73 \r\n- \r\n- \r\n102 \r\n73 \r\n99 \r\n87 \r\n99 \r\n87 \r\n44 \r\n52 \r\n51 \r\n54 \r\n54 \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n91 \r\n67 \r\n- \r\n- \r\n66 \r\n66 \r\n72 \r\n72 \r\n65 \r\n60 \r\n104 \r\n73 \r\n- \r\n- \r\n104 \r\n73 \r\n- \r\n- \r\n83 \r\n69 \r\n92 \r\n86 \r\n92 \r\n86 \r\n- \r\n38 \r\n38 \r\n38 \r\n38 \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n79 \r\n64 \r\n- \r\n- \r\n54 \r\n54 \r\n65 \r\n65 \r\n42 \r\n43 \r\n96 \r\n72 \r\n- \r\n- \r\n96 \r\n72 \r\n- \r\n- \r\n58 \r\n58 \r\n77 \r\n77 \r\n77 \r\n77 \r\n- \r\n27 \r\n26 \r\n28 \r\n28 \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n64 \r\n60 \r\n- \r\n- \r\n42 \r\n42 \r\n57 \r\n57 \r\n32 \r\n32 \r\n81 \r\n70 \r\n- \r\n- \r\n81 \r\n70 \r\n- \r\n- \r\n44 \r\n44 \r\n57 \r\n57 \r\n57 \r\n57 \r\n- \r\n18 \r\n18 \r\n21 \r\n21 \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n51 \r\n52 \r\n- \r\n- \r\n33 \r\n33 \r\n49 \r\n49 \r\n24 \r\n24 \r\n65 \r\n63 \r\n- \r\n- \r\n65 \r\n63 \r\n- \r\n- \r\n33 \r\n33 \r\n40 \r\n40 \r\n40 \r\n40 \r\n- \r\n12 \r\n12 \r\n16 \r\n16 \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n42 \r\n42 \r\n- \r\n- \r\n26 \r\n26 \r\n41 \r\n41 \r\n17 \r\n17 \r\n50 \r\n51 \r\n- \r\n- \r\n50 \r\n51 \r\n- \r\n- \r\n25 \r\n25 \r\n30 \r\n30 \r\n30 \r\n30 \r\n- \r\n7 \r\n7 \r\n12 \r\n12 \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n32 \r\n32 \r\n- \r\n- \r\n20 \r\n20 \r\n33 \r\n33 \r\n10 \r\n10 \r\n38 \r\n38 \r\n- \r\n- \r\n38 \r\n38 \r\n- \r\n- \r\n18 \r\n18 \r\n23 \r\n23 \r\n23 \r\n23 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n27 \r\n27 \r\n- \r\n- \r\n16 \r\n16 \r\n26 \r\n26 \r\n6 \r\n6 \r\n30 \r\n30 \r\n- \r\n- \r\n30 \r\n30 \r\n- \r\n- \r\n13 \r\n13 \r\n16 \r\n16 \r\n16 \r\n16 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n21 \r\n21 \r\n- \r\n- \r\n13 \r\n13 \r\n18 \r\n18 \r\n4 \r\n4 \r\n23 \r\n23 \r\n- \r\n- \r\n23 \r\n23 \r\n- \r\n- \r\n8 \r\n8 \r\n11 \r\n11 \r\n11 \r\n11 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n17 \r\n17 \r\n- \r\n- \r\n10 \r\n10 \r\n13 \r\n13 \r\n3 \r\n3 \r\n18 \r\n18 \r\n- \r\n- \r\n18 \r\n18 \r\n- \r\n- \r\n6 \r\n6 \r\n9 \r\n9 \r\n9 \r\n9 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n14 \r\n14 \r\n- \r\n- \r\n7 \r\n7 \r\n9 \r\n9 \r\n2 \r\n2 \r\n13 \r\n14 \r\n- \r\n- \r\n13 \r\n14 \r\n- \r\n- \r\n4 \r\n4 \r\n7 \r\n7 \r\n7 \r\n7 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n10 \r\n10 \r\n- \r\n- \r\n6 \r\n6 \r\n6 \r\n6 \r\n1 \r\n1 \r\n9 \r\n8 \r\n- \r\n- \r\n9 \r\n8 \r\n- \r\n- \r\n2 \r\n2 \r\n6 \r\n6 \r\n6 \r\n6 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n
\r\n Các loại ống (không\r\n hàn) \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n A 213 \r\nA 213 \r\nA 213 \r\nA 213 \r\nA 213 \r\nA 213 \r\nA 213 \r\nA 213 \r\nA 213 \r\nA 213 \r\nA 213 \r\nA 213 \r\n | \r\n \r\n TP304 \r\nTP304 \r\nTP304H \r\nTP304H \r\nTP304L \r\nTP304L \r\nTP310S \r\nTP310S \r\nTP310S \r\nTP310S \r\nTP316 \r\nTP316 \r\n | \r\n \r\n 18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n25Cr-20Ni \r\n25Cr-20Ni \r\n25Cr-20Ni \r\n25Cr-20Ni \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n | \r\n \r\n K \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\n | \r\n \r\n 1,10 \r\n10 \r\n1 \r\n- \r\n1 \r\n- \r\n1,2,10 \r\n2,10 \r\n1,3,10 \r\n3,10 \r\n1,10 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n 129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n108 \r\n107 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n | \r\n \r\n 122 \r\n106 \r\n122 \r\n106 \r\n108 \r\n91 \r\n118 \r\n115 \r\n118 \r\n115 \r\n129 \r\n110 \r\n | \r\n \r\n 114 \r\n97 \r\n114 \r\n97 \r\n105 \r\n83 \r\n113 \r\n110 \r\n113 \r\n110 \r\n127 \r\n101 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n90 \r\n112 \r\n90 \r\n102 \r\n76 \r\n110 \r\n103 \r\n110 \r\n103 \r\n125 \r\n93 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n84 \r\n110 \r\n84 \r\n100 \r\n72 \r\n107 \r\n98 \r\n107 \r\n98 \r\n125 \r\n87 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n80 \r\n110 \r\n80 \r\n98 \r\n68 \r\n106 \r\n94 \r\n106 \r\n94 \r\n119 \r\n82 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n78 \r\n110 \r\n78 \r\n96 \r\n66 \r\n105 \r\n92 \r\n105 \r\n92 \r\n117 \r\n81 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n77 \r\n110 \r\n77 \r\n94 \r\n65 \r\n105 \r\n90 \r\n105 \r\n90 \r\n115 \r\n80 \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n76 \r\n109 \r\n76 \r\n93 \r\n65 \r\n104 \r\n87 \r\n104 \r\n87 \r\n112 \r\n78 \r\n | \r\n \r\n 107 \r\n74 \r\n107 \r\n74 \r\n92 \r\n63 \r\n103 \r\n86 \r\n103 \r\n86 \r\n111 \r\n77 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n73 \r\n105 \r\n73 \r\n90 \r\n63 \r\n103 \r\n84 \r\n103 \r\n84 \r\n110 \r\n76 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n72 \r\n103 \r\n72 \r\n- \r\n- \r\n101 \r\n82 \r\n101 \r\n82 \r\n109 \r\n75 \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n71 \r\n102 \r\n71 \r\n- \r\n- \r\n98 \r\n81 \r\n98 \r\n81 \r\n107 \r\n75 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n69 \r\n100 \r\n69 \r\n- \r\n- \r\n90 \r\n80 \r\n90 \r\n78 \r\n106 \r\n74 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n68 \r\n98 \r\n68 \r\n- \r\n- \r\n80 \r\n73 \r\n82 \r\n73 \r\n106 \r\n73 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n67 \r\n91 \r\n67 \r\n- \r\n- \r\n72 \r\n72 \r\n65 \r\n60 \r\n104 \r\n73 \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n64 \r\n79 \r\n64 \r\n- \r\n- \r\n65 \r\n65 \r\n42 \r\n43 \r\n96 \r\n72 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n60 \r\n64 \r\n60 \r\n- \r\n- \r\n57 \r\n57 \r\n32 \r\n32 \r\n81 \r\n70 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n52 \r\n51 \r\n52 \r\n- \r\n- \r\n49 \r\n49 \r\n24 \r\n24 \r\n65 \r\n63 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n42 \r\n42 \r\n42 \r\n- \r\n- \r\n41 \r\n41 \r\n17 \r\n17 \r\n50 \r\n51 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n32 \r\n32 \r\n32 \r\n- \r\n- \r\n33 \r\n33 \r\n10 \r\n10 \r\n38 \r\n38 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n27 \r\n27 \r\n27 \r\n- \r\n- \r\n26 \r\n26 \r\n6 \r\n6 \r\n30 \r\n30 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n21 \r\n21 \r\n21 \r\n- \r\n- \r\n18 \r\n18 \r\n4 \r\n4 \r\n23 \r\n23 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n17 \r\n17 \r\n17 \r\n- \r\n- \r\n13 \r\n13 \r\n3 \r\n3 \r\n18 \r\n18 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n14 \r\n14 \r\n14 \r\n- \r\n- \r\n9 \r\n9 \r\n2 \r\n2 \r\n13 \r\n14 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n10 \r\n10 \r\n10 \r\n- \r\n- \r\n6 \r\n6 \r\n1 \r\n1 \r\n9 \r\n8 \r\n | \r\n
\r\n A 213 \r\nA 213 \r\nA 213 \r\nA 213 \r\nA 213 \r\nA 213 \r\nA 213 \r\nA 213 \r\nA 213 \r\nA 213 \r\nA 213 \r\nA 213 \r\nA 213 \r\nA 213 \r\nA 213 \r\nA 213 \r\nA 268 \r\nA 268 \r\nA 268 \r\nA 268 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\n | \r\n \r\n TP316H \r\nTP316H \r\nTP316L \r\nTP316L \r\nTP321 \r\nTP321 \r\nTP321H \r\nTP321H \r\nTP347 \r\nTP347 \r\nTP347H \r\nTP347H \r\nTP348 \r\nTP348 \r\nTP348H \r\nTP348H \r\nTP405 \r\nTP410 \r\nTP430 \r\nTP446 \r\nTP304 \r\nTP304 \r\nTP304H \r\nTP304H \r\nTP304L \r\nTP304L \r\nTP309S \r\nTP309S \r\nTP310S \r\nTP310S \r\nTP310S \r\nTP310S \r\nTP316 \r\nTP316 \r\nTP316H \r\nTP316H \r\nTP316L \r\nTP316L \r\nTP317 \r\nTP317 \r\nTP321 \r\nTP321 \r\nTP321H \r\nTP321H \r\nTP347 \r\nTP347 \r\nTP347H \r\n | \r\n \r\n 16Cr-12Ni-2Mo \r\n16Cr-12Ni2Mo \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n18Cr-10Ni-Ti \r\n18Cr-10Ni-Ti \r\n18Cr-10Ni-Ti \r\n18Cr-10Ni-Ti \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n12Cr-Al \r\n13Cr \r\n16Cr \r\n27Cr \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n23Cr-12Ni \r\n23Cr-12Ni \r\n25Cr-20Ni \r\n25Cr-20Ni \r\n25Cr-20Ni \r\n25Cr-20Ni \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n18Cr-13Ni-3Mo \r\n18Cr-13Ni-3Mo \r\n18Cr-10Ni-Ti \r\n18Cr-10Ni-Ti \r\n18Cr-10Ni-Ti \r\n18Cr-10Ni-TI \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n | \r\n \r\n K \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nJ \r\nH \r\nJ \r\nL \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n- \r\n1 \r\n- \r\n1,10 \r\n10 \r\n1 \r\n- \r\n1,10 \r\n10 \r\n1 \r\n- \r\n1,10 \r\n10 \r\n1 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n9 \r\n10 \r\n1,10 \r\n10 \r\n1 \r\n- \r\n1 \r\n- \r\n1,10 \r\n10 \r\n1,2,10 \r\n2,10 \r\n1,3,10 \r\n3,10 \r\n1,10 \r\n10 \r\n1 \r\n- \r\n1 \r\n- \r\n1,10 \r\n10 \r\n1,10 \r\n10 \r\n1 \r\n- \r\n1,10 \r\n10 \r\n1 \r\n | \r\n \r\n 129 \r\n129 \r\n108 \r\n108 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n103 \r\n103 \r\n103 \r\n120 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n108 \r\n107 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n108 \r\n108 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n | \r\n \r\n 129 \r\n110 \r\n108 \r\n90 \r\n126 \r\n108 \r\n126 \r\n108 \r\n122 \r\n118 \r\n122 \r\n118 \r\n122 \r\n118 \r\n122 \r\n118 \r\n98 \r\n98 \r\n98 \r\n114 \r\n122 \r\n106 \r\n122 \r\n106 \r\n108 \r\n91 \r\n118 \r\n115 \r\n118 \r\n115 \r\n118 \r\n115 \r\n129 \r\n110 \r\n129 \r\n110 \r\n108 \r\n90 \r\n129 \r\n110 \r\n126 \r\n108 \r\n126 \r\n108 \r\n122 \r\n118 \r\n122 \r\n | \r\n \r\n 127 \r\n101 \r\n108 \r\n82 \r\n119 \r\n98 \r\n119 \r\n98 \r\n113 \r\n111 \r\n113 \r\n111 \r\n113 \r\n111 \r\n113 \r\n111 \r\n95 \r\n95 \r\n95 \r\n111 \r\n114 \r\n97 \r\n114 \r\n97 \r\n105 \r\n83 \r\n113 \r\n110 \r\n113 \r\n110 \r\n113 \r\n110 \r\n127 \r\n101 \r\n127 \r\n101 \r\n108 \r\n82 \r\n127 \r\n101 \r\n119 \r\n98 \r\n119 \r\n98 \r\n113 \r\n111 \r\n113 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n93 \r\n107 \r\n75 \r\n118 \r\n90 \r\n118 \r\n90 \r\n107 \r\n104 \r\n107 \r\n104 \r\n107 \r\n104 \r\n107 \r\n104 \r\n92 \r\n92 \r\n92 \r\n108 \r\n112 \r\n90 \r\n112 \r\n90 \r\n102 \r\n76 \r\n110 \r\n103 \r\n110 \r\n103 \r\n110 \r\n103 \r\n125 \r\n93 \r\n125 \r\n93 \r\n107 \r\n75 \r\n125 \r\n93 \r\n118 \r\n90 \r\n118 \r\n90 \r\n107 \r\n104 \r\n107 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n87 \r\n101 \r\n70 \r\n118 \r\n84 \r\n118 \r\n84 \r\n103 \r\n98 \r\n103 \r\n98 \r\n103 \r\n98 \r\n103 \r\n98 \r\n90 \r\n90 \r\n90 \r\n104 \r\n110 \r\n84 \r\n110 \r\n84 \r\n100 \r\n72 \r\n107 \r\n98 \r\n107 \r\n98 \r\n107 \r\n98 \r\n125 \r\n87 \r\n125 \r\n87 \r\n101 \r\n70 \r\n125 \r\n87 \r\n118 \r\n84 \r\n118 \r\n84 \r\n103 \r\n98 \r\n103 \r\n | \r\n \r\n 119 \r\n82 \r\n95 \r\n66 \r\n115 \r\n80 \r\n115 \r\n80 \r\n102 \r\n93 \r\n102 \r\n93 \r\n102 \r\n93 \r\n102 \r\n93 \r\n86 \r\n86 \r\n86 \r\n101 \r\n110 \r\n80 \r\n110 \r\n80 \r\n98 \r\n68 \r\n106 \r\n94 \r\n106 \r\n94 \r\n106 \r\n94 \r\n119 \r\n82 \r\n119 \r\n82 \r\n95 \r\n66 \r\n119 \r\n82 \r\n115 \r\n80 \r\n115 \r\n80 \r\n102 \r\n93 \r\n102 \r\n | \r\n \r\n 117 \r\n81 \r\n92 \r\n64 \r\n112 \r\n78 \r\n112 \r\n78 \r\n101 \r\n92 \r\n101 \r\n92 \r\n101 \r\n92 \r\n101 \r\n92 \r\n85 \r\n85 \r\n85 \r\n100 \r\n110 \r\n78 \r\n110 \r\n78 \r\n96 \r\n66 \r\n105 \r\n92 \r\n105 \r\n92 \r\n105 \r\n92 \r\n117 \r\n81 \r\n117 \r\n81 \r\n92 \r\n64 \r\n117 \r\n81 \r\n112 \r\n78 \r\n112 \r\n78 \r\n101 \r\n92 \r\n101 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n80 \r\n91 \r\n63 \r\n111 \r\n77 \r\n111 \r\n77 \r\n101 \r\n91 \r\n102 \r\n91 \r\n101 \r\n91 \r\n101 \r\n91 \r\n85 \r\n85 \r\n85 \r\n98 \r\n110 \r\n77 \r\n110 \r\n77 \r\n94 \r\n65 \r\n105 \r\n90 \r\n105 \r\n90 \r\n105 \r\n90 \r\n115 \r\n80 \r\n115 \r\n80 \r\n91 \r\n63 \r\n115 \r\n80 \r\n111 \r\n77 \r\n111 \r\n77 \r\n101 \r\n91 \r\n101 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n78 \r\n89 \r\n62 \r\n109 \r\n76 \r\n109 \r\n76 \r\n101 \r\n89 \r\n101 \r\n89 \r\n101 \r\n89 \r\n101 \r\n89 \r\n83 \r\n83 \r\n83 \r\n- \r\n109 \r\n76 \r\n109 \r\n76 \r\n93 \r\n65 \r\n104 \r\n87 \r\n104 \r\n87 \r\n104 \r\n87 \r\n112 \r\n78 \r\n112 \r\n78 \r\n89 \r\n62 \r\n112 \r\n78 \r\n109 \r\n76 \r\n109 \r\n76 \r\n101 \r\n89 \r\n101 \r\n | \r\n \r\n 111 \r\n77 \r\n87 \r\n61 \r\n108 \r\n75 \r\n108 \r\n75 \r\n101 \r\n88 \r\n101 \r\n88 \r\n101 \r\n88 \r\n101 \r\n88 \r\n81 \r\n81 \r\n81 \r\n- \r\n107 \r\n74 \r\n107 \r\n74 \r\n92 \r\n63 \r\n103 \r\n86 \r\n103 \r\n86 \r\n103 \r\n86 \r\n111 \r\n77 \r\n111 \r\n77 \r\n87 \r\n61 \r\n111 \r\n77 \r\n108 \r\n75 \r\n108 \r\n75 \r\n101 \r\n88 \r\n101 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n76 \r\n86 \r\n59 \r\n107 \r\n74 \r\n107 \r\n75 \r\n101 \r\n88 \r\n101 \r\n88 \r\n101 \r\n88 \r\n101 \r\n88 \r\n77 \r\n77 \r\n77 \r\n- \r\n105 \r\n73 \r\n105 \r\n73 \r\n90 \r\n63 \r\n103 \r\n84 \r\n103 \r\n84 \r\n103 \r\n84 \r\n110 \r\n76 \r\n110 \r\n76 \r\n86 \r\n59 \r\n110 \r\n76 \r\n107 \r\n74 \r\n107 \r\n75 \r\n101 \r\n88 \r\n101 \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n75 \r\n84 \r\n58 \r\n106 \r\n74 \r\n106 \r\n74 \r\n101 \r\n88 \r\n101 \r\n88 \r\n101 \r\n88 \r\n101 \r\n88 \r\n73 \r\n72 \r\n73 \r\n- \r\n103 \r\n72 \r\n103 \r\n72 \r\n- \r\n- \r\n101 \r\n82 \r\n101 \r\n82 \r\n101 \r\n82 \r\n109 \r\n75 \r\n109 \r\n75 \r\n84 \r\n58 \r\n109 \r\n75 \r\n106 \r\n74 \r\n106 \r\n74 \r\n101 \r\n88 \r\n101 \r\n | \r\n \r\n 107 \r\n75 \r\n- \r\n- \r\n106 \r\n73 \r\n106 \r\n73 \r\n101 \r\n87 \r\n101 \r\n87 \r\n101 \r\n87 \r\n101 \r\n87 \r\n68 \r\n68 \r\n68 \r\n- \r\n102 \r\n71 \r\n102 \r\n71 \r\n- \r\n- \r\n98 \r\n81 \r\n98 \r\n81 \r\n98 \r\n81 \r\n107 \r\n75 \r\n107 \r\n75 \r\n- \r\n- \r\n107 \r\n75 \r\n106 \r\n73 \r\n106 \r\n73 \r\n101 \r\n87 \r\n101 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n74 \r\n- \r\n- \r\n105 \r\n73 \r\n106 \r\n73 \r\n101 \r\n87 \r\n101 \r\n87 \r\n101 \r\n87 \r\n101 \r\n87 \r\n63 \r\n62 \r\n62 \r\n- \r\n100 \r\n69 \r\n100 \r\n69 \r\n- \r\n- \r\n90 \r\n79 \r\n90 \r\n80 \r\n90 \r\n78 \r\n106 \r\n74 \r\n106 \r\n74 \r\n- \r\n- \r\n106 \r\n74 \r\n105 \r\n73 \r\n106 \r\n73 \r\n101 \r\n87 \r\n101 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n73 \r\n- \r\n- \r\n102 \r\n73 \r\n102 \r\n73 \r\n99 \r\n87 \r\n100 \r\n87 \r\n99 \r\n87 \r\n100 \r\n87 \r\n44 \r\n51 \r\n52 \r\n- \r\n98 \r\n68 \r\n98 \r\n68 \r\n- \r\n- \r\n79 \r\n74 \r\n80 \r\n77 \r\n82 \r\n73 \r\n106 \r\n73 \r\n106 \r\n73 \r\n- \r\n- \r\n106 \r\n73 \r\n102 \r\n73 \r\n102 \r\n73 \r\n99 \r\n87 \r\n100 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n73 \r\n- \r\n- \r\n83 \r\n69 \r\n90 \r\n72 \r\n92 \r\n86 \r\n99 \r\n87 \r\n92 \r\n86 \r\n99 \r\n87 \r\n- \r\n38 \r\n38 \r\n- \r\n91 \r\n67 \r\n91 \r\n67 \r\n- \r\n- \r\n66 \r\n66 \r\n72 \r\n72 \r\n65 \r\n60 \r\n104 \r\n73 \r\n104 \r\n73 \r\n- \r\n- \r\n104 \r\n73 \r\n83 \r\n69 \r\n90 \r\n72 \r\n92 \r\n86 \r\n99 \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n72 \r\n- \r\n- \r\n58 \r\n58 \r\n75 \r\n67 \r\n77 \r\n77 \r\n96 \r\n86 \r\n77 \r\n77 \r\n96 \r\n86 \r\n- \r\n26 \r\n27 \r\n- \r\n79 \r\n64 \r\n79 \r\n64 \r\n- \r\n- \r\n54 \r\n54 \r\n65 \r\n65 \r\n42 \r\n43 \r\n96 \r\n72 \r\n96 \r\n72 \r\n- \r\n- \r\n96 \r\n72 \r\n58 \r\n58 \r\n75 \r\n67 \r\n77 \r\n77 \r\n96 \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n70 \r\n- \r\n- \r\n44 \r\n44 \r\n59 \r\n58 \r\n57 \r\n57 \r\n86 \r\n82 \r\n57 \r\n57 \r\n86 \r\n82 \r\n- \r\n18 \r\n21 \r\n- \r\n64 \r\n60 \r\n64 \r\n60 \r\n- \r\n- \r\n42 \r\n42 \r\n57 \r\n57 \r\n32 \r\n32 \r\n81 \r\n70 \r\n81 \r\n70 \r\n- \r\n- \r\n81 \r\n70 \r\n44 \r\n44 \r\n59 \r\n58 \r\n57 \r\n57 \r\n86 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n63 \r\n- \r\n- \r\n33 \r\n33 \r\n46 \r\n46 \r\n40 \r\n40 \r\n70 \r\n70 \r\n40 \r\n40 \r\n70 \r\n70 \r\n- \r\n12 \r\n16 \r\n- \r\n51 \r\n52 \r\n51 \r\n52 \r\n- \r\n- \r\n33 \r\n33 \r\n49 \r\n49 \r\n24 \r\n24 \r\n65 \r\n63 \r\n65 \r\n63 \r\n- \r\n- \r\n65 \r\n63 \r\n33 \r\n33 \r\n46 \r\n46 \r\n40 \r\n40 \r\n70 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n51 \r\n- \r\n- \r\n25 \r\n25 \r\n37 \r\n37 \r\n30 \r\n30 \r\n54 \r\n54 \r\n30 \r\n30 \r\n54 \r\n54 \r\n- \r\n- \r\n12 \r\n- \r\n42 \r\n42 \r\n42 \r\n42 \r\n- \r\n- \r\n26 \r\n26 \r\n41 \r\n41 \r\n17 \r\n17 \r\n50 \r\n51 \r\n50 \r\n51 \r\n- \r\n- \r\n50 \r\n51 \r\n25 \r\n25 \r\n37 \r\n37 \r\n30 \r\n30 \r\n54 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n38 \r\n- \r\n- \r\n18 \r\n18 \r\n28 \r\n28 \r\n23 \r\n23 \r\n41 \r\n41 \r\n23 \r\n23 \r\n41 \r\n41 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n32 \r\n32 \r\n32 \r\n32 \r\n- \r\n- \r\n20 \r\n20 \r\n33 \r\n33 \r\n10 \r\n10 \r\n38 \r\n38 \r\n38 \r\n38 \r\n- \r\n- \r\n38 \r\n38 \r\n18 \r\n18 \r\n28 \r\n28 \r\n23 \r\n23 \r\n41 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n30 \r\n- \r\n- \r\n13 \r\n13 \r\n23 \r\n23 \r\n16 \r\n16 \r\n32 \r\n32 \r\n16 \r\n16 \r\n32 \r\n32 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n27 \r\n27 \r\n27 \r\n27 \r\n- \r\n- \r\n16 \r\n16 \r\n26 \r\n26 \r\n6 \r\n6 \r\n30 \r\n30 \r\n30 \r\n30 \r\n- \r\n- \r\n30 \r\n30 \r\n13 \r\n13 \r\n23 \r\n23 \r\n16 \r\n16 \r\n32 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n23 \r\n- \r\n- \r\n8 \r\n8 \r\n18 \r\n18 \r\n11 \r\n11 \r\n24 \r\n24 \r\n11 \r\n11 \r\n24 \r\n24 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n21 \r\n21 \r\n21 \r\n21 \r\n- \r\n- \r\n13 \r\n13 \r\n18 \r\n18 \r\n4 \r\n4 \r\n23 \r\n23 \r\n23 \r\n23 \r\n- \r\n- \r\n23 \r\n23 \r\n8 \r\n8 \r\n18 \r\n18 \r\n11 \r\n11 \r\n24 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n18 \r\n- \r\n- \r\n6 \r\n6 \r\n14 \r\n14 \r\n9 \r\n9 \r\n19 \r\n19 \r\n9 \r\n9 \r\n19 \r\n19 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n17 \r\n17 \r\n17 \r\n17 \r\n- \r\n- \r\n10 \r\n10 \r\n13 \r\n13 \r\n3 \r\n3 \r\n18 \r\n18 \r\n18 \r\n18 \r\n- \r\n- \r\n18 \r\n18 \r\n6 \r\n6 \r\n14 \r\n14 \r\n9 \r\n9 \r\n19 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n14 \r\n- \r\n- \r\n4 \r\n4 \r\n12 \r\n12 \r\n7 \r\n7 \r\n15 \r\n15 \r\n7 \r\n7 \r\n15 \r\n15 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n14 \r\n14 \r\n14 \r\n14 \r\n- \r\n- \r\n7 \r\n7 \r\n9 \r\n9 \r\n2 \r\n2 \r\n13 \r\n14 \r\n13 \r\n14 \r\n- \r\n- \r\n13 \r\n14 \r\n4 \r\n4 \r\n12 \r\n12 \r\n7 \r\n7 \r\n15 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n8 \r\n- \r\n- \r\n2 \r\n2 \r\n8 \r\n8 \r\n6 \r\n6 \r\n9 \r\n9 \r\n6 \r\n6 \r\n9 \r\n9 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n10 \r\n10 \r\n10 \r\n10 \r\n- \r\n- \r\n6 \r\n6 \r\n6 \r\n6 \r\n1 \r\n1 \r\n9 \r\n8 \r\n9 \r\n8 \r\n- \r\n- \r\n9 \r\n8 \r\n2 \r\n2 \r\n8 \r\n8 \r\n6 \r\n6 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n A 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 376 \r\nA 376 \r\nA 376 \r\nA 376 \r\nA 376 \r\nA 376 \r\nA 376 \r\nA 376 \r\nA 376 \r\nA 376 \r\nA 376 \r\nA 376 \r\nA 376 \r\nA 376 \r\nA 376 \r\nA 376 \r\nA 376 \r\nA 376 \r\nA 430 \r\nA 430 \r\nA 430 \r\nA 430 \r\nA 430 \r\nA 430 \r\nA 430 \r\nA 430 \r\nA 430 \r\nA 430 \r\nA 430 \r\nA 430 \r\nA 430 \r\nA 430 \r\nA 430 \r\nA 430 \r\nA 452 \r\nA 452 \r\nA 452 \r\nA 452 \r\nA 452 \r\nA 452 \r\nA 790 \r\n | \r\n \r\n TP347H \r\nTP348 \r\nTP348 \r\nTP348H \r\nTP348H \r\nTP304 \r\nTP304 \r\nTP304H \r\nTP304H \r\nTP316 \r\nTP316 \r\nTP316H \r\nTP316H \r\nTP321 \r\nTP321 \r\nTP321H \r\nTP321H \r\nTP347 \r\nTP347 \r\nTP347H \r\nTP347H \r\nTP348 \r\nTP348 \r\nFP304 \r\nFP304 \r\nFP304H \r\nFP430H \r\nFP316 \r\nFP316 \r\nFP316H \r\nFP316H \r\nFP321 \r\nFP321 \r\nFP321H \r\nFP321H \r\nFP347 \r\nFP347 \r\nFP347H \r\nFP347H \r\nTP304H \r\nTP304H \r\nTP316H \r\nTP316H \r\nTP347H \r\nTP347H \r\nS32750 \r\n | \r\n \r\n 18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n18Cr-10Ni-Ti \r\n18Cr-10Ni-Ti \r\n18Cr-10Ni-Ti \r\n18Cr-10Ni-Ti \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n18Cr-10Ni-Ti \r\n18Cr-10Ni-Ti \r\n18Cr-10Ni-Ti \r\n18Cr-10Ni-Ti \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n25Cr-7Ni-4Mo-N \r\n | \r\n \r\n K \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nM \r\n | \r\n \r\n - \r\n1,10 \r\n10 \r\n1 \r\n- \r\n1,10 \r\n10 \r\n1 \r\n- \r\n1,10 \r\n10 \r\n1 \r\n- \r\n1,10 \r\n10 \r\n1 \r\n- \r\n1,10 \r\n10 \r\n1 \r\n- \r\n1,10 \r\n10 \r\n1,10,13 \r\n10,13 \r\n1 \r\n- \r\n1,10,13 \r\n10,13 \r\n1 \r\n- \r\n1,10,13 \r\n10,13 \r\n1 \r\n- \r\n1,10,13 \r\n10,13 \r\n1 \r\n- \r\n1 \r\n- \r\n1 \r\n- \r\n1 \r\n- \r\n7 \r\n | \r\n \r\n 129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n121 \r\n121 \r\n121 \r\n121 \r\n121 \r\n121 \r\n121 \r\n121 \r\n121 \r\n121 \r\n121 \r\n121 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n202 \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n122 \r\n118 \r\n122 \r\n118 \r\n122 \r\n106 \r\n122 \r\n106 \r\n129 \r\n110 \r\n129 \r\n110 \r\n126 \r\n108 \r\n126 \r\n108 \r\n122 \r\n118 \r\n122 \r\n118 \r\n122 \r\n118 \r\n114 \r\n107 \r\n114 \r\n107 \r\n120 \r\n110 \r\n120 \r\n110 \r\n118 \r\n108 \r\n117 \r\n108 \r\n122 \r\n117 \r\n122 \r\n118 \r\n122 \r\n106 \r\n129 \r\n110 \r\n122 \r\n118 \r\n198 \r\n | \r\n \r\n 111 \r\n113 \r\n111 \r\n113 \r\n111 \r\n114 \r\n97 \r\n114 \r\n97 \r\n127 \r\n101 \r\n127 \r\n101 \r\n119 \r\n98 \r\n119 \r\n98 \r\n113 \r\n111 \r\n113 \r\n111 \r\n113 \r\n111 \r\n107 \r\n97 \r\n107 \r\n97 \r\n118 \r\n101 \r\n118 \r\n101 \r\n112 \r\n98 \r\n111 \r\n98 \r\n113 \r\n110 \r\n113 \r\n110 \r\n114 \r\n97 \r\n127 \r\n101 \r\n113 \r\n111 \r\n188 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n107 \r\n104 \r\n107 \r\n104 \r\n112 \r\n90 \r\n112 \r\n90 \r\n125 \r\n93 \r\n125 \r\n93 \r\n118 \r\n90 \r\n118 \r\n90 \r\n107 \r\n104 \r\n107 \r\n104 \r\n107 \r\n104 \r\n104 \r\n90 \r\n104 \r\n90 \r\n116 \r\n93 \r\n116 \r\n93 \r\n110 \r\n90 \r\n110 \r\n90 \r\n107 \r\n104 \r\n107 \r\n104 \r\n112 \r\n90 \r\n125 \r\n93 \r\n107 \r\n104 \r\n182 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n103 \r\n98 \r\n103 \r\n98 \r\n110 \r\n84 \r\n110 \r\n84 \r\n125 \r\n87 \r\n125 \r\n87 \r\n118 \r\n84 \r\n118 \r\n84 \r\n103 \r\n98 \r\n103 \r\n98 \r\n103 \r\n98 \r\n102 \r\n85 \r\n102 \r\n85 \r\n116 \r\n87 \r\n116 \r\n87 \r\n110 \r\n84 \r\n110 \r\n84 \r\n103 \r\n98 \r\n103 \r\n98 \r\n110 \r\n84 \r\n125 \r\n87 \r\n103 \r\n98 \r\n180 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n102 \r\n93 \r\n102 \r\n93 \r\n110 \r\n80 \r\n110 \r\n80 \r\n119 \r\n82 \r\n119 \r\n82 \r\n115 \r\n80 \r\n115 \r\n80 \r\n102 \r\n93 \r\n102 \r\n93 \r\n102 \r\n93 \r\n102 \r\n80 \r\n102 \r\n80 \r\n116 \r\n82 \r\n116 \r\n82 \r\n110 \r\n80 \r\n110 \r\n80 \r\n102 \r\n94 \r\n102 \r\n93 \r\n110 \r\n80 \r\n119 \r\n82 \r\n102 \r\n93 \r\n179 \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n101 \r\n92 \r\n101 \r\n92 \r\n110 \r\n78 \r\n110 \r\n78 \r\n117 \r\n81 \r\n117 \r\n81 \r\n112 \r\n78 \r\n112 \r\n78 \r\n101 \r\n92 \r\n101 \r\n92 \r\n101 \r\n92 \r\n102 \r\n78 \r\n102 \r\n78 \r\n116 \r\n81 \r\n116 \r\n81 \r\n110 \r\n78 \r\n110 \r\n78 \r\n101 \r\n92 \r\n101 \r\n92 \r\n110 \r\n78 \r\n117 \r\n81 \r\n101 \r\n92 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n101 \r\n91 \r\n101 \r\n91 \r\n110 \r\n77 \r\n110 \r\n77 \r\n115 \r\n80 \r\n115 \r\n80 \r\n111 \r\n77 \r\n111 \r\n77 \r\n101 \r\n91 \r\n101 \r\n91 \r\n101 \r\n91 \r\n102 \r\n78 \r\n102 \r\n78 \r\n115 \r\n80 \r\n115 \r\n80 \r\n110 \r\n77 \r\n110 \r\n77 \r\n101 \r\n90 \r\n101 \r\n91 \r\n110 \r\n77 \r\n115 \r\n80 \r\n101 \r\n91 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n101 \r\n89 \r\n101 \r\n89 \r\n109 \r\n76 \r\n109 \r\n76 \r\n112 \r\n78 \r\n112 \r\n78 \r\n109 \r\n76 \r\n109 \r\n76 \r\n101 \r\n89 \r\n101 \r\n89 \r\n101 \r\n89 \r\n102 \r\n76 \r\n102 \r\n76 \r\n112 \r\n78 \r\n112 \r\n78 \r\n109 \r\n76 \r\n109 \r\n76 \r\n101 \r\n89 \r\n101 \r\n89 \r\n109 \r\n76 \r\n112 \r\n78 \r\n101 \r\n89 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n101 \r\n88 \r\n101 \r\n88 \r\n107 \r\n74 \r\n107 \r\n74 \r\n111 \r\n77 \r\n111 \r\n77 \r\n108 \r\n75 \r\n108 \r\n75 \r\n101 \r\n88 \r\n101 \r\n88 \r\n101 \r\n88 \r\n101 \r\n74 \r\n101 \r\n74 \r\n111 \r\n77 \r\n111 \r\n77 \r\n108 \r\n75 \r\n108 \r\n75 \r\n101 \r\n88 \r\n101 \r\n88 \r\n107 \r\n74 \r\n111 \r\n77 \r\n101 \r\n88 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n101 \r\n88 \r\n101 \r\n88 \r\n105 \r\n73 \r\n105 \r\n73 \r\n110 \r\n76 \r\n110 \r\n76 \r\n107 \r\n74 \r\n107 \r\n75 \r\n101 \r\n88 \r\n101 \r\n88 \r\n101 \r\n88 \r\n101 \r\n73 \r\n101 \r\n73 \r\n110 \r\n76 \r\n110 \r\n76 \r\n106 \r\n75 \r\n107 \r\n75 \r\n101 \r\n88 \r\n101 \r\n88 \r\n105 \r\n73 \r\n110 \r\n76 \r\n101 \r\n88 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n101 \r\n88 \r\n101 \r\n88 \r\n103 \r\n72 \r\n103 \r\n72 \r\n109 \r\n75 \r\n109 \r\n75 \r\n106 \r\n74 \r\n106 \r\n74 \r\n101 \r\n88 \r\n101 \r\n88 \r\n101 \r\n88 \r\n100 \r\n72 \r\n100 \r\n72 \r\n108 \r\n75 \r\n108 \r\n75 \r\n106 \r\n74 \r\n106 \r\n74 \r\n101 \r\n87 \r\n10 \r\n88 \r\n103 \r\n72 \r\n109 \r\n75 \r\n101 \r\n88 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n101 \r\n87 \r\n101 \r\n87 \r\n102 \r\n71 \r\n102 \r\n71 \r\n107 \r\n75 \r\n107 \r\n75 \r\n106 \r\n73 \r\n106 \r\n73 \r\n101 \r\n87 \r\n101 \r\n87 \r\n101 \r\n87 \r\n98 \r\n71 \r\n98 \r\n71 \r\n108 \r\n75 \r\n108 \r\n75 \r\n105 \r\n73 \r\n106 \r\n73 \r\n101 \r\n87 \r\n101 \r\n87 \r\n102 \r\n71 \r\n107 \r\n75 \r\n101 \r\n87 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n101 \r\n87 \r\n101 \r\n87 \r\n100 \r\n69 \r\n100 \r\n69 \r\n106 \r\n74 \r\n106 \r\n74 \r\n105 \r\n73 \r\n106 \r\n73 \r\n101 \r\n87 \r\n101 \r\n87 \r\n101 \r\n87 \r\n97 \r\n69 \r\n97 \r\n69 \r\n107 \r\n74 \r\n107 \r\n74 \r\n105 \r\n73 \r\n106 \r\n73 \r\n101 \r\n86 \r\n101 \r\n87 \r\n100 \r\n69 \r\n106 \r\n74 \r\n101 \r\n87 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n99 \r\n87 \r\n100 \r\n87 \r\n98 \r\n68 \r\n98 \r\n68 \r\n106 \r\n73 \r\n106 \r\n73 \r\n102 \r\n73 \r\n102 \r\n73 \r\n99 \r\n87 \r\n100 \r\n87 \r\n99 \r\n87 \r\n95 \r\n68 \r\n95 \r\n68 \r\n105 \r\n73 \r\n105 \r\n73 \r\n102 \r\n73 \r\n101 \r\n73 \r\n99 \r\n86 \r\n100 \r\n87 \r\n98 \r\n68 \r\n106 \r\n73 \r\n100 \r\n87 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n92 \r\n86 \r\n99 \r\n87 \r\n91 \r\n67 \r\n91 \r\n67 \r\n104 \r\n73 \r\n104 \r\n73 \r\n83 \r\n69 \r\n90 \r\n72 \r\n92 \r\n86 \r\n99 \r\n87 \r\n92 \r\n86 \r\n89 \r\n67 \r\n89 \r\n67 \r\n101 \r\n73 \r\n101 \r\n73 \r\n83 \r\n69 \r\n90 \r\n72 \r\n92 \r\n86 \r\n99 \r\n87 \r\n91 \r\n67 \r\n104 \r\n73 \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n77 \r\n77 \r\n96 \r\n86 \r\n79 \r\n64 \r\n79 \r\n64 \r\n96 \r\n72 \r\n96 \r\n72 \r\n58 \r\n58 \r\n75 \r\n67 \r\n77 \r\n77 \r\n96 \r\n86 \r\n77 \r\n77 \r\n78 \r\n64 \r\n78 \r\n64 \r\n94 \r\n72 \r\n94 \r\n72 \r\n58 \r\n58 \r\n74 \r\n67 \r\n77 \r\n77 \r\n96 \r\n86 \r\n79 \r\n64 \r\n96 \r\n72 \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 82 \r\n57 \r\n57 \r\n86 \r\n82 \r\n64 \r\n60 \r\n64 \r\n60 \r\n81 \r\n70 \r\n81 \r\n70 \r\n44 \r\n44 \r\n59 \r\n58 \r\n57 \r\n57 \r\n86 \r\n82 \r\n57 \r\n57 \r\n64 \r\n60 \r\n64 \r\n60 \r\n82 \r\n70 \r\n82 \r\n70 \r\n44 \r\n44 \r\n58 \r\n58 \r\n57 \r\n57 \r\n86 \r\n82 \r\n64 \r\n60 \r\n81 \r\n70 \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n40 \r\n40 \r\n70 \r\n70 \r\n51 \r\n52 \r\n51 \r\n52 \r\n65 \r\n63 \r\n65 \r\n63 \r\n33 \r\n33 \r\n46 \r\n46 \r\n40 \r\n40 \r\n70 \r\n70 \r\n40 \r\n40 \r\n51 \r\n52 \r\n51 \r\n52 \r\n65 \r\n63 \r\n65 \r\n63 \r\n33 \r\n33 \r\n46 \r\n46 \r\n40 \r\n40 \r\n70 \r\n70 \r\n51 \r\n52 \r\n65 \r\n63 \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n30 \r\n30 \r\n54 \r\n54 \r\n42 \r\n42 \r\n42 \r\n42 \r\n50 \r\n51 \r\n50 \r\n51 \r\n25 \r\n25 \r\n37 \r\n37 \r\n30 \r\n30 \r\n54 \r\n54 \r\n30 \r\n30 \r\n42 \r\n42 \r\n42 \r\n42 \r\n50 \r\n51 \r\n50 \r\n51 \r\n25 \r\n25 \r\n37 \r\n37 \r\n30 \r\n30 \r\n54 \r\n54 \r\n42 \r\n42 \r\n50 \r\n51 \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n23 \r\n23 \r\n41 \r\n41 \r\n32 \r\n32 \r\n32 \r\n32 \r\n38 \r\n38 \r\n38 \r\n38 \r\n18 \r\n18 \r\n28 \r\n28 \r\n23 \r\n23 \r\n41 \r\n41 \r\n23 \r\n23 \r\n32 \r\n32 \r\n32 \r\n32 \r\n38 \r\n38 \r\n38 \r\n38 \r\n18 \r\n18 \r\n28 \r\n28 \r\n23 \r\n23 \r\n41 \r\n41 \r\n32 \r\n32 \r\n38 \r\n38 \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n16 \r\n16 \r\n32 \r\n32 \r\n27 \r\n27 \r\n27 \r\n27 \r\n30 \r\n30 \r\n30 \r\n30 \r\n13 \r\n13 \r\n23 \r\n23 \r\n16 \r\n16 \r\n32 \r\n32 \r\n16 \r\n16 \r\n27 \r\n27 \r\n27 \r\n27 \r\n30 \r\n30 \r\n30 \r\n30 \r\n13 \r\n13 \r\n23 \r\n23 \r\n16 \r\n16 \r\n32 \r\n32 \r\n27 \r\n27 \r\n30 \r\n30 \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n11 \r\n11 \r\n24 \r\n24 \r\n21 \r\n21 \r\n21 \r\n21 \r\n23 \r\n23 \r\n23 \r\n23 \r\n8 \r\n8 \r\n18 \r\n18 \r\n11 \r\n11 \r\n24 \r\n24 \r\n11 \r\n11 \r\n21 \r\n21 \r\n21 \r\n21 \r\n23 \r\n23 \r\n23 \r\n23 \r\n8 \r\n8 \r\n18 \r\n18 \r\n11 \r\n11 \r\n24 \r\n24 \r\n21 \r\n21 \r\n23 \r\n23 \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n9 \r\n9 \r\n19 \r\n19 \r\n17 \r\n17 \r\n17 \r\n17 \r\n18 \r\n18 \r\n18 \r\n18 \r\n6 \r\n6 \r\n14 \r\n14 \r\n9 \r\n9 \r\n19 \r\n19 \r\n9 \r\n9 \r\n17 \r\n17 \r\n17 \r\n17 \r\n19 \r\n18 \r\n19 \r\n18 \r\n6 \r\n6 \r\n14 \r\n14 \r\n9 \r\n9 \r\n19 \r\n19 \r\n17 \r\n17 \r\n18 \r\n18 \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n7 \r\n7 \r\n15 \r\n15 \r\n14 \r\n14 \r\n14 \r\n14 \r\n13 \r\n14 \r\n13 \r\n14 \r\n4 \r\n4 \r\n12 \r\n12 \r\n7 \r\n7 \r\n15 \r\n15 \r\n7 \r\n7 \r\n14 \r\n14 \r\n14 \r\n14 \r\n14 \r\n13 \r\n14 \r\n13 \r\n4 \r\n4 \r\n12 \r\n12 \r\n7 \r\n7 \r\n15 \r\n15 \r\n14 \r\n14 \r\n13 \r\n14 \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n6 \r\n6 \r\n9 \r\n9 \r\n10 \r\n10 \r\n10 \r\n10 \r\n9 \r\n8 \r\n9 \r\n8 \r\n2 \r\n2 \r\n8 \r\n8 \r\n6 \r\n6 \r\n9 \r\n9 \r\n6 \r\n6 \r\n10 \r\n10 \r\n10 \r\n10 \r\n8 \r\n9 \r\n8 \r\n9 \r\n2 \r\n2 \r\n8 \r\n8 \r\n6 \r\n5 \r\n9 \r\n9 \r\n10 \r\n10 \r\n9 \r\n8 \r\n- \r\n- \r\n | \r\n
\r\n Các loại ống (có\r\n hàn) \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n A 249 \r\nA 249 \r\nA 249 \r\nA 249 \r\nA 249 \r\nA 249 \r\nA 249 \r\nA 249 \r\nA 249 \r\nA 249 \r\nA 249 \r\nA 249 \r\nA 249 \r\nA 249 \r\nA 249 \r\nA 249 \r\nA 249 \r\nA 249 \r\nA 249 \r\nA 249 \r\nA 249 \r\nA 249 \r\nA 249 \r\nA 249 \r\nA 249 \r\nA 249 \r\nA 249 \r\nA 249 \r\nA 249 \r\nA 249 \r\nA 249 \r\nA 249 \r\nA 268 \r\nA 268 \r\nA 268 \r\nA 268 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\n | \r\n \r\n TP304 \r\nTP304 \r\nTP304H \r\nTP304H \r\nTP304L \r\nTP304L \r\nTP309S \r\nTP309S \r\nTP310S \r\nTP310S \r\nTP310S \r\nTP310S \r\nTP316 \r\nTP316 \r\nTP316H \r\nTP316H \r\nTP316L \r\nTP316L \r\nTP317 \r\nTP317 \r\nTP321 \r\nTP321 \r\nTP321H \r\nTP321H \r\nTP347 \r\nTP347 \r\nTP347H \r\nTP347H \r\nTP348 \r\nTP348 \r\nTP348H \r\nTP348H \r\nTP405 \r\nTP410 \r\nTP429 \r\nTP430 \r\nTP304 \r\nTP304 \r\nTP304H \r\nTP304H \r\nTP304L \r\nTP304L \r\nTP309S \r\nTP309S \r\nTP310S \r\nTP310S \r\nTP310S \r\n | \r\n \r\n 18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n23Cr-12Ni \r\n23Cr-12Ni \r\n25Cr-20Ni \r\n25Cr-20Ni \r\n25Cr-20Ni \r\n25Cr-20Ni \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n16Cr-12Ni-Mo \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n18Cr-13Ni-Mo \r\n18Cr-13Ni-3Mo \r\n18Cr-10Ni-Ti \r\n18CR-10Ni-Ti \r\n18Cr-10Ni-Ti \r\n18Cr-10Ni-Ti \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n12Cr-Al \r\n13Cr \r\n15Cr \r\n17Cr \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n23Cr-12Ni \r\n23Cr-12Ni \r\n25Cr-20Ni \r\n25Cr-20Ni \r\n25Cr-20Ni \r\n | \r\n \r\n K \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nJ \r\nH \r\nH \r\nJ \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\n | \r\n \r\n 1,4,10 \r\n4,10 \r\n1,4 \r\n4 \r\n1,4 \r\n4 \r\n1,4,10 \r\n4,10 \r\n1,2,4,10 \r\n2,4,10 \r\n1,3,4,10 \r\n3,4,10 \r\n1,4,10 \r\n4,10 \r\n1,4 \r\n4 \r\n1,4 \r\n4 \r\n1,4,10 \r\n4,10 \r\n1,4,10 \r\n4,10 \r\n1,4 \r\n4 \r\n1,4,10 \r\n4,10 \r\n1,4 \r\n4 \r\n1,4,10 \r\n4,10 \r\n1,4 \r\n4 \r\n4,14 \r\n4,14 \r\n4,14 \r\n4,14 \r\n1,4,10 \r\n4,10 \r\n1,4 \r\n4 \r\n1,4 \r\n4 \r\n1,4,10 \r\n4,10 \r\n1,2,4,10 \r\n2,4,10 \r\n1,3,4,10 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n92 \r\n92 \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n92 \r\n92 \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n88 \r\n88 \r\n88 \r\n88 \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n92 \r\n91 \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n90 \r\n103 \r\n90 \r\n92 \r\n77 \r\n100 \r\n98 \r\n100 \r\n98 \r\n100 \r\n98 \r\n110 \r\n94 \r\n110 \r\n94 \r\n92 \r\n77 \r\n110 \r\n94 \r\n107 \r\n91 \r\n107 \r\n91 \r\n104 \r\n100 \r\n104 \r\n100 \r\n104 \r\n100 \r\n104 \r\n100 \r\n84 \r\n84 \r\n83 \r\n84 \r\n103 \r\n90 \r\n103 \r\n90 \r\n92 \r\n77 \r\n100 \r\n98 \r\n100 \r\n98 \r\n100 \r\n | \r\n \r\n 97 \r\n83 \r\n97 \r\n83 \r\n90 \r\n70 \r\n97 \r\n93 \r\n97 \r\n93 \r\n97 \r\n93 \r\n108 \r\n85 \r\n108 \r\n85 \r\n92 \r\n70 \r\n108 \r\n85 \r\n101 \r\n83 \r\n101 \r\n83 \r\n96 \r\n94 \r\n96 \r\n94 \r\n96 \r\n94 \r\n96 \r\n94 \r\n81 \r\n81 \r\n81 \r\n81 \r\n97 \r\n83 \r\n97 \r\n83 \r\n90 \r\n70 \r\n97 \r\n93 \r\n97 \r\n93 \r\n97 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n76 \r\n95 \r\n76 \r\n86 \r\n65 \r\n93 \r\n88 \r\n93 \r\n88 \r\n93 \r\n88 \r\n106 \r\n79 \r\n106 \r\n79 \r\n91 \r\n64 \r\n106 \r\n79 \r\n101 \r\n76 \r\n101 \r\n76 \r\n91 \r\n89 \r\n91 \r\n89 \r\n91 \r\n89 \r\n91 \r\n89 \r\n78 \r\n78 \r\n78 \r\n78 \r\n95 \r\n76 \r\n95 \r\n76 \r\n86 \r\n65 \r\n93 \r\n88 \r\n93 \r\n88 \r\n93 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n73 \r\n93 \r\n73 \r\n85 \r\n61 \r\n91 \r\n84 \r\n91 \r\n84 \r\n91 \r\n84 \r\n106 \r\n74 \r\n106 \r\n74 \r\n86 \r\n59 \r\n106 \r\n74 \r\n101 \r\n71 \r\n101 \r\n71 \r\n88 \r\n84 \r\n88 \r\n84 \r\n88 \r\n84 \r\n88 \r\n84 \r\n76 \r\n76 \r\n76 \r\n76 \r\n93 \r\n73 \r\n93 \r\n73 \r\n85 \r\n61 \r\n91 \r\n84 \r\n91 \r\n84 \r\n91 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n68 \r\n93 \r\n68 \r\n83 \r\n58 \r\n90 \r\n80 \r\n90 \r\n80 \r\n90 \r\n80 \r\n102 \r\n71 \r\n102 \r\n71 \r\n81 \r\n56 \r\n102 \r\n71 \r\n97 \r\n68 \r\n97 \r\n68 \r\n86 \r\n80 \r\n86 \r\n80 \r\n86 \r\n80 \r\n86 \r\n80 \r\n74 \r\n74 \r\n73 \r\n74 \r\n93 \r\n68 \r\n93 \r\n68 \r\n83 \r\n58 \r\n90 \r\n80 \r\n90 \r\n80 \r\n90 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n67 \r\n93 \r\n67 \r\n82 \r\n57 \r\n89 \r\n78 \r\n89 \r\n78 \r\n89 \r\n78 \r\n99 \r\n69 \r\n99 \r\n69 \r\n79 \r\n55 \r\n99 \r\n69 \r\n95 \r\n66 \r\n95 \r\n66 \r\n86 \r\n78 \r\n86 \r\n78 \r\n86 \r\n78 \r\n86 \r\n78 \r\n73 \r\n73 \r\n72 \r\n73 \r\n93 \r\n67 \r\n93 \r\n67 \r\n82 \r\n57 \r\n89 \r\n78 \r\n89 \r\n78 \r\n89 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n66 \r\n93 \r\n66 \r\n80 \r\n56 \r\n89 \r\n76 \r\n89 \r\n76 \r\n89 \r\n76 \r\n98 \r\n67 \r\n98 \r\n67 \r\n77 \r\n54 \r\n98 \r\n67 \r\n94 \r\n65 \r\n94 \r\n65 \r\n86 \r\n77 \r\n86 \r\n77 \r\n86 \r\n77 \r\n86 \r\n77 \r\n72 \r\n72 \r\n71 \r\n72 \r\n93 \r\n66 \r\n93 \r\n66 \r\n80 \r\n56 \r\n89 \r\n76 \r\n89 \r\n76 \r\n89 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n65 \r\n93 \r\n65 \r\n79 \r\n55 \r\n89 \r\n74 \r\n89 \r\n74 \r\n89 \r\n74 \r\n96 \r\n66 \r\n96 \r\n66 \r\n75 \r\n52 \r\n96 \r\n66 \r\n93 \r\n64 \r\n93 \r\n64 \r\n86 \r\n76 \r\n86 \r\n76 \r\n86 \r\n76 \r\n86 \r\n76 \r\n71 \r\n71 \r\n70 \r\n71 \r\n93 \r\n65 \r\n93 \r\n65 \r\n79 \r\n55 \r\n89 \r\n74 \r\n89 \r\n74 \r\n89 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n63 \r\n91 \r\n63 \r\n78 \r\n54 \r\n88 \r\n73 \r\n88 \r\n73 \r\n88 \r\n73 \r\n94 \r\n66 \r\n94 \r\n66 \r\n74 \r\n50 \r\n94 \r\n66 \r\n92 \r\n63 \r\n92 \r\n63 \r\n86 \r\n75 \r\n86 \r\n75 \r\n86 \r\n75 \r\n86 \r\n75 \r\n68 \r\n68 \r\n- \r\n68 \r\n91 \r\n63 \r\n91 \r\n63 \r\n78 \r\n54 \r\n88 \r\n73 \r\n88 \r\n73 \r\n88 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n62 \r\n89 \r\n62 \r\n77 \r\n53 \r\n88 \r\n72 \r\n88 \r\n72 \r\n88 \r\n72 \r\n93 \r\n65 \r\n93 \r\n65 \r\n73 \r\n50 \r\n93 \r\n65 \r\n91 \r\n63 \r\n91 \r\n63 \r\n86 \r\n75 \r\n86 \r\n75 \r\n86 \r\n75 \r\n86 \r\n75 \r\n65 \r\n65 \r\n- \r\n65 \r\n89 \r\n62 \r\n89 \r\n62 \r\n77 \r\n53 \r\n88 \r\n72 \r\n88 \r\n72 \r\n88 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n61 \r\n88 \r\n61 \r\n- \r\n- \r\n86 \r\n70 \r\n86 \r\n70 \r\n86 \r\n70 \r\n93 \r\n64 \r\n93 \r\n64 \r\n71 \r\n49 \r\n93 \r\n64 \r\n90 \r\n63 \r\n91 \r\n63 \r\n86 \r\n75 \r\n86 \r\n75 \r\n86 \r\n75 \r\n86 \r\n75 \r\n61 \r\n61 \r\n- \r\n61 \r\n88 \r\n61 \r\n88 \r\n62 \r\n- \r\n- \r\n86 \r\n70 \r\n86 \r\n70 \r\n86 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n60 \r\n87 \r\n60 \r\n- \r\n- \r\n83 \r\n69 \r\n83 \r\n69 \r\n83 \r\n69 \r\n91 \r\n64 \r\n91 \r\n64 \r\n- \r\n- \r\n91 \r\n64 \r\n90 \r\n62 \r\n90 \r\n62 \r\n86 \r\n74 \r\n86 \r\n74 \r\n86 \r\n74 \r\n86 \r\n74 \r\n58 \r\n58 \r\n- \r\n58 \r\n87 \r\n60 \r\n87 \r\n60 \r\n- \r\n- \r\n83 \r\n69 \r\n83 \r\n69 \r\n83 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n59 \r\n85 \r\n59 \r\n- \r\n- \r\n77 \r\n67 \r\n76 \r\n68 \r\n76 \r\n67 \r\n91 \r\n63 \r\n91 \r\n63 \r\n- \r\n- \r\n91 \r\n63 \r\n89 \r\n62 \r\n90 \r\n62 \r\n86 \r\n74 \r\n86 \r\n74 \r\n86 \r\n74 \r\n86 \r\n74 \r\n53 \r\n52 \r\n- \r\n53 \r\n85 \r\n59 \r\n85 \r\n59 \r\n- \r\n- \r\n77 \r\n67 \r\n76 \r\n68 \r\n76 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n58 \r\n83 \r\n58 \r\n- \r\n- \r\n67 \r\n63 \r\n69 \r\n65 \r\n70 \r\n63 \r\n90 \r\n62 \r\n90 \r\n62 \r\n- \r\n- \r\n90 \r\n62 \r\n87 \r\n62 \r\n86 \r\n62 \r\n84 \r\n73 \r\n85 \r\n74 \r\n84 \r\n73 \r\n85 \r\n74 \r\n37 \r\n43 \r\n- \r\n44 \r\n83 \r\n58 \r\n83 \r\n58 \r\n- \r\n- \r\n67 \r\n63 \r\n69 \r\n65 \r\n70 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n57 \r\n78 \r\n57 \r\n- \r\n- \r\n56 \r\n56 \r\n61 \r\n61 \r\n55 \r\n51 \r\n88 \r\n62 \r\n88 \r\n62 \r\n- \r\n- \r\n88 \r\n62 \r\n71 \r\n59 \r\n77 \r\n61 \r\n78 \r\n73 \r\n84 \r\n74 \r\n78 \r\n73 \r\n84 \r\n74 \r\n- \r\n32 \r\n- \r\n32 \r\n78 \r\n57 \r\n78 \r\n57 \r\n- \r\n- \r\n56 \r\n56 \r\n61 \r\n61 \r\n55 \r\n | \r\n \r\n 67 \r\n55 \r\n67 \r\n55 \r\n- \r\n- \r\n46 \r\n46 \r\n55 \r\n55 \r\n36 \r\n36 \r\n82 \r\n61 \r\n82 \r\n61 \r\n- \r\n- \r\n82 \r\n61 \r\n50 \r\n50 \r\n64 \r\n57 \r\n66 \r\n66 \r\n82 \r\n73 \r\n66 \r\n66 \r\n82 \r\n73 \r\n- \r\n22 \r\n- \r\n23 \r\n67 \r\n55 \r\n67 \r\n55 \r\n- \r\n- \r\n46 \r\n46 \r\n55 \r\n55 \r\n36 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n51 \r\n54 \r\n51 \r\n- \r\n- \r\n36 \r\n36 \r\n48 \r\n48 \r\n27 \r\n27 \r\n70 \r\n60 \r\n70 \r\n60 \r\n- \r\n- \r\n70 \r\n60 \r\n38 \r\n38 \r\n50 \r\n49 \r\n49 \r\n49 \r\n74 \r\n70 \r\n49 \r\n49 \r\n74 \r\n70 \r\n- \r\n15 \r\n- \r\n17 \r\n54 \r\n51 \r\n54 \r\n51 \r\n- \r\n- \r\n36 \r\n36 \r\n48 \r\n48 \r\n27 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n44 \r\n44 \r\n44 \r\n- \r\n- \r\n28 \r\n28 \r\n41 \r\n41 \r\n20 \r\n20 \r\n56 \r\n53 \r\n56 \r\n53 \r\n- \r\n- \r\n56 \r\n53 \r\n28 \r\n29 \r\n39 \r\n39 \r\n34 \r\n34 \r\n59 \r\n59 \r\n34 \r\n34 \r\n59 \r\n59 \r\n- \r\n10 \r\n- \r\n13 \r\n44 \r\n44 \r\n44 \r\n44 \r\n- \r\n- \r\n28 \r\n28 \r\n41 \r\n41 \r\n20 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n36 \r\n36 \r\n36 \r\n- \r\n- \r\n22 \r\n22 \r\n35 \r\n35 \r\n14 \r\n14 \r\n43 \r\n43 \r\n43 \r\n43 \r\n- \r\n- \r\n43 \r\n43 \r\n21 \r\n21 \r\n31 \r\n31 \r\n26 \r\n26 \r\n46 \r\n46 \r\n26 \r\n26 \r\n46 \r\n46 \r\n- \r\n5 \r\n- \r\n10 \r\n36 \r\n36 \r\n36 \r\n36 \r\n- \r\n- \r\n22 \r\n22 \r\n35 \r\n35 \r\n14 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n28 \r\n28 \r\n28 \r\n- \r\n- \r\n17 \r\n17 \r\n28 \r\n28 \r\n8 \r\n8 \r\n32 \r\n32 \r\n32 \r\n32 \r\n- \r\n- \r\n32 \r\n32 \r\n15 \r\n15 \r\n24 \r\n24 \r\n17 \r\n19 \r\n35 \r\n35 \r\n19 \r\n19 \r\n35 \r\n35 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n28 \r\n28 \r\n28 \r\n28 \r\n- \r\n- \r\n17 \r\n17 \r\n28 \r\n28 \r\n8 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n23 \r\n23 \r\n23 \r\n- \r\n- \r\n14 \r\n14 \r\n21 \r\n21 \r\n5 \r\n5 \r\n25 \r\n25 \r\n25 \r\n25 \r\n- \r\n- \r\n25 \r\n25 \r\n11 \r\n11 \r\n19 \r\n19 \r\n14 \r\n14 \r\n27 \r\n27 \r\n14 \r\n14 \r\n27 \r\n27 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n23 \r\n23 \r\n23 \r\n23 \r\n- \r\n- \r\n14 \r\n14 \r\n21 \r\n21 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n18 \r\n18 \r\n18 \r\n- \r\n- \r\n11 \r\n11 \r\n15 \r\n15 \r\n3 \r\n3 \r\n19 \r\n19 \r\n19 \r\n19 \r\n- \r\n- \r\n19 \r\n19 \r\n8 \r\n8 \r\n16 \r\n16 \r\n10 \r\n10 \r\n20 \r\n20 \r\n10 \r\n10 \r\n20 \r\n20 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n18 \r\n18 \r\n18 \r\n18 \r\n- \r\n- \r\n11 \r\n11 \r\n15 \r\n15 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n15 \r\n15 \r\n15 \r\n- \r\n- \r\n9 \r\n9 \r\n11 \r\n11 \r\n2 \r\n2 \r\n15 \r\n15 \r\n15 \r\n15 \r\n- \r\n- \r\n15 \r\n15 \r\n6 \r\n6 \r\n12 \r\n12 \r\n8 \r\n8 \r\n16 \r\n16 \r\n8 \r\n8 \r\n16 \r\n16 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n15 \r\n15 \r\n15 \r\n15 \r\n- \r\n- \r\n9 \r\n9 \r\n11 \r\n11 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n12 \r\n12 \r\n12 \r\n- \r\n- \r\n6 \r\n6 \r\n7 \r\n7 \r\n2 \r\n2 \r\n12 \r\n12 \r\n12 \r\n12 \r\n- \r\n- \r\n12 \r\n12 \r\n4 \r\n4 \r\n10 \r\n10 \r\n6 \r\n6 \r\n13 \r\n13 \r\n6 \r\n6 \r\n13 \r\n13 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n12 \r\n12 \r\n12 \r\n12 \r\n- \r\n- \r\n6 \r\n6 \r\n7 \r\n7 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n8 \r\n8 \r\n8 \r\n- \r\n- \r\n5 \r\n5 \r\n4 \r\n4 \r\n1 \r\n1 \r\n8 \r\n8 \r\n8 \r\n8 \r\n- \r\n- \r\n8 \r\n8 \r\n1 \r\n1 \r\n6 \r\n7 \r\n5 \r\n5 \r\n8 \r\n8 \r\n5 \r\n5 \r\n8 \r\n8 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n8 \r\n8 \r\n8 \r\n8 \r\n- \r\n- \r\n5 \r\n5 \r\n4 \r\n4 \r\n1 \r\n | \r\n
\r\n A 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 312 \r\nA 790 \r\n | \r\n \r\n TP310S \r\nTP316 \r\nTP316 \r\nTP316H \r\nTP316H \r\nTP316L \r\nTP316L \r\nTP317 \r\nTP317 \r\nTP321 \r\nTP321 \r\nTP321H \r\nTP321H \r\nTP347 \r\nTP347 \r\nTP347H \r\nTP347H \r\nTP348 \r\nTP348 \r\nTP348H \r\nTP348H \r\nS32750 \r\n | \r\n \r\n 25Cr-20Ni \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n18Cr-13Ni-3Mo \r\n18Cr-13Ni-3Mo \r\n18Cr-10Ni-Ti \r\n18Cr-10Ni-Ti \r\n18Cr-10Ni-Ti \r\n18Cr-10Ni-Ti \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n25Cr-7Ni-4Mo-N \r\n | \r\n \r\n K \r\nK \r\nK \r\nK\r\n K \r\nK \r\nK\r\n K \r\nK \r\nK\r\n K \r\nK \r\nK\r\n K \r\nK \r\nK\r\n K \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK\r\n M \r\n | \r\n \r\n 3,4,10 \r\n1,4,10 \r\n4,10 \r\n1,4 \r\n4 \r\n1,4 \r\n4 \r\n1,4,10 \r\n4,10 \r\n1,4,10 \r\n4,10 \r\n1,4 \r\n4 \r\n1,4,10 \r\n4,10 \r\n1,4 \r\n4 \r\n1,4,10 \r\n4,10 \r\n1,4 \r\n4 \r\n4,7 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n92 \r\n92 \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n172 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n110 \r\n94 \r\n110 \r\n94 \r\n92 \r\n77 \r\n110 \r\n94 \r\n107 \r\n91 \r\n107 \r\n91 \r\n104 \r\n100 \r\n104 \r\n100 \r\n104 \r\n100 \r\n104 \r\n100 \r\n168 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n108 \r\n85 \r\n108 \r\n85 \r\n92 \r\n70 \r\n108 \r\n85 \r\n101 \r\n83 \r\n101 \r\n83 \r\n96 \r\n94 \r\n96 \r\n94 \r\n96 \r\n94 \r\n96 \r\n94 \r\n160 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n106 \r\n79 \r\n106 \r\n79 \r\n91 \r\n64 \r\n106 \r\n79 \r\n101 \r\n76 \r\n101 \r\n76 \r\n91 \r\n89 \r\n91 \r\n89 \r\n91 \r\n89 \r\n91 \r\n89 \r\n155 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n106 \r\n74 \r\n106 \r\n74 \r\n86 \r\n59 \r\n106 \r\n74 \r\n101 \r\n71 \r\n101 \r\n71 \r\n88 \r\n84 \r\n88 \r\n84 \r\n88 \r\n84 \r\n88 \r\n84 \r\n153 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n102 \r\n71 \r\n102 \r\n71 \r\n81 \r\n56 \r\n102 \r\n71 \r\n97 \r\n68 \r\n97 \r\n68 \r\n86 \r\n80 \r\n86 \r\n80 \r\n86 \r\n80 \r\n86 \r\n80 \r\n152 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n99 \r\n69 \r\n99 \r\n99 \r\n79 \r\n55 \r\n99 \r\n69 \r\n95 \r\n66 \r\n95 \r\n66 \r\n86 \r\n78 \r\n86 \r\n78 \r\n86 \r\n78 \r\n86 \r\n78 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n98 \r\n67 \r\n98 \r\n67 \r\n77 \r\n54 \r\n98 \r\n67 \r\n94 \r\n65 \r\n94 \r\n65 \r\n86 \r\n77 \r\n86 \r\n77 \r\n86 \r\n77 \r\n86 \r\n77 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n96 \r\n66 \r\n96 \r\n66 \r\n75 \r\n52 \r\n96 \r\n66 \r\n93 \r\n64 \r\n93 \r\n64 \r\n86 \r\n76 \r\n86 \r\n76 \r\n86 \r\n76 \r\n86 \r\n76 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n94 \r\n66 \r\n94 \r\n66 \r\n74 \r\n50 \r\n94 \r\n66 \r\n92 \r\n63 \r\n92 \r\n63 \r\n86 \r\n75 \r\n86 \r\n75 \r\n86 \r\n75 \r\n86 \r\n75 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n93 \r\n65 \r\n93 \r\n65 \r\n73 \r\n50 \r\n93 \r\n65 \r\n91 \r\n63 \r\n91 \r\n63 \r\n86 \r\n75 \r\n86 \r\n75 \r\n86 \r\n75 \r\n86 \r\n75 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n93 \r\n64 \r\n93 \r\n64 \r\n71 \r\n40 \r\n93 \r\n64 \r\n90 \r\n63 \r\n91 \r\n63 \r\n86 \r\n75 \r\n86 \r\n75 \r\n86 \r\n75 \r\n86 \r\n75 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n91 \r\n64 \r\n91 \r\n64 \r\n- \r\n- \r\n91 \r\n64 \r\n90 \r\n62 \r\n90 \r\n62 \r\n86 \r\n74 \r\n86 \r\n74 \r\n86 \r\n74 \r\n86 \r\n75 \r\n | \r\n \r\n 67 \r\n91 \r\n63 \r\n91 \r\n63 \r\n- \r\n- \r\n91 \r\n63 \r\n89 \r\n62 \r\n90 \r\n62 \r\n86 \r\n74 \r\n86 \r\n74 \r\n86 \r\n74 \r\n86 \r\n74 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n90 \r\n62 \r\n90 \r\n62 \r\n- \r\n- \r\n90 \r\n62 \r\n87 \r\n62 \r\n86 \r\n62 \r\n84 \r\n73 \r\n85 \r\n74 \r\n84 \r\n73 \r\n85 \r\n74 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n88 \r\n62 \r\n88 \r\n62 \r\n- \r\n- \r\n88 \r\n62 \r\n71 \r\n59 \r\n77 \r\n61 \r\n78 \r\n73 \r\n84 \r\n74 \r\n78 \r\n73 \r\n84 \r\n74 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n82 \r\n61 \r\n72 \r\n61 \r\n- \r\n- \r\n82 \r\n61 \r\n50 \r\n50 \r\n64 \r\n57 \r\n66 \r\n66 \r\n82 \r\n73 \r\n66 \r\n66 \r\n82 \r\n73 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n70 \r\n60 \r\n70 \r\n60 \r\n- \r\n- \r\n70 \r\n60 \r\n38 \r\n38 \r\n50 \r\n49 \r\n49 \r\n49 \r\n74 \r\n70 \r\n49 \r\n49 \r\n74 \r\n70 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n56 \r\n53 \r\n56 \r\n53 \r\n- \r\n- \r\n56 \r\n53 \r\n28 \r\n28 \r\n39 \r\n39 \r\n34 \r\n34 \r\n59 \r\n59 \r\n34 \r\n34 \r\n59 \r\n59 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n43 \r\n43 \r\n43 \r\n43 \r\n- \r\n- \r\n43 \r\n43 \r\n21 \r\n21 \r\n31 \r\n31 \r\n26 \r\n26 \r\n46 \r\n46 \r\n26 \r\n26 \r\n46 \r\n46 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n32 \r\n32 \r\n32 \r\n32 \r\n- \r\n- \r\n32 \r\n32 \r\n15 \r\n15 \r\n24 \r\n24 \r\n19 \r\n19 \r\n35 \r\n35 \r\n19 \r\n19 \r\n35 \r\n35 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n25 \r\n25 \r\n25 \r\n25 \r\n- \r\n- \r\n25 \r\n25 \r\n11 \r\n11 \r\n19 \r\n19 \r\n14 \r\n14 \r\n27 \r\n27 \r\n14 \r\n14 \r\n27 \r\n27 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n19 \r\n19 \r\n19 \r\n19 \r\n- \r\n- \r\n19 \r\n19 \r\n8 \r\n8 \r\n16 \r\n16 \r\n10 \r\n10 \r\n20 \r\n20 \r\n10 \r\n10 \r\n20 \r\n20 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n15 \r\n15 \r\n15 \r\n15 \r\n- \r\n- \r\n15 \r\n15 \r\n6 \r\n6 \r\n12 \r\n12 \r\n8 \r\n8 \r\n16 \r\n16 \r\n8 \r\n8 \r\n16 \r\n16 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n12 \r\n12 \r\n12 \r\n12 \r\n- \r\n- \r\n12 \r\n12 \r\n4 \r\n4 \r\n10 \r\n10 \r\n6 \r\n6 \r\n13 \r\n13 \r\n6 \r\n6 \r\n13 \r\n13 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n8 \r\n8 \r\n8 \r\n8 \r\n- \r\n- \r\n8 \r\n8 \r\n1 \r\n1 \r\n6 \r\n7 \r\n5 \r\n5 \r\n8 \r\n8 \r\n5 \r\n5 \r\n8 \r\n8 \r\n | \r\n
\r\n Thép rèn \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n A 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\n | \r\n \r\n F304 \r\nF304 \r\nF304 \r\nF304 \r\nF304H \r\nF304H \r\nF304H \r\nF304H \r\nF304L \r\nF304L \r\nF310 \r\nF310 \r\nF310 \r\nF310 \r\nF321 \r\nF321 \r\nF321 \r\nF321 \r\nF321H \r\nF321H \r\nF321H \r\nF321H \r\nF347 \r\nF347 \r\n | \r\n \r\n 18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n25Cr-20Ni \r\n25Cr-20Ni \r\n25Cr-20Ni \r\n25Cr-20Ni \r\n18Cr-10Ni-Ti \r\n18Cr-10Ni-Ti \r\n18Cr-10Ni-Ti \r\n18Cr-10Ni-Ti \r\n18Cr-10Ni-Ti \r\n18Cr-10Ni-Ti \r\n18Cr-10Ni-Ti \r\n18Cr-10Ni-Ti \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n | \r\n \r\n K \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\n | \r\n \r\n 1,10 \r\n10 \r\n1,10,12 \r\n10,12 \r\n1 \r\n- \r\n1,12 \r\n12 \r\n1 \r\n- \r\n1,2,10 \r\n2,10 \r\n1,3,10 \r\n3,10 \r\n1,10 \r\n10 \r\n1,10,12 \r\n10,12 \r\n1 \r\n- \r\n1,12 \r\n12 \r\n1,10 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n 129 \r\n129 \r\n121 \r\n121 \r\n129 \r\n129 \r\n121 \r\n121 \r\n108 \r\n107 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n121 \r\n121 \r\n129 \r\n129 \r\n121 \r\n121 \r\n129 \r\n129 \r\n | \r\n \r\n 122 \r\n106 \r\n114 \r\n107 \r\n122 \r\n107 \r\n114 \r\n107 \r\n105 \r\n91 \r\n118 \r\n115 \r\n118 \r\n115 \r\n126 \r\n108 \r\n118 \r\n108 \r\n126 \r\n108 \r\n117 \r\n108 \r\n122 \r\n118 \r\n | \r\n \r\n 114 \r\n97 \r\n107 \r\n98 \r\n114 \r\n97 \r\n107 \r\n97 \r\n98 \r\n83 \r\n113 \r\n110 \r\n113 \r\n110 \r\n119 \r\n98 \r\n112 \r\n98 \r\n119 \r\n98 \r\n111 \r\n98 \r\n113 \r\n111 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n90 \r\n104 \r\n90 \r\n112 \r\n90 \r\n104 \r\n90 \r\n94 \r\n76 \r\n110 \r\n103 \r\n110 \r\n103 \r\n118 \r\n90 \r\n110 \r\n90 \r\n118 \r\n90 \r\n110 \r\n90 \r\n107 \r\n104 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n84 \r\n102 \r\n85 \r\n110 \r\n84 \r\n102 \r\n85 \r\n93 \r\n72 \r\n107 \r\n98 \r\n107 \r\n98 \r\n118 \r\n84 \r\n110 \r\n84 \r\n118 \r\n84 \r\n110 \r\n84 \r\n103 \r\n98 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n80 \r\n102 \r\n80 \r\n110 \r\n80 \r\n102 \r\n80 \r\n92 \r\n68 \r\n106 \r\n94 \r\n107 \r\n94 \r\n115 \r\n80 \r\n110 \r\n80 \r\n115 \r\n80 \r\n110 \r\n80 \r\n102 \r\n93 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n78 \r\n102 \r\n78 \r\n110 \r\n78 \r\n102 \r\n78 \r\n92 \r\n66 \r\n106 \r\n92 \r\n106 \r\n92 \r\n112 \r\n78 \r\n110 \r\n78 \r\n112 \r\n78 \r\n110 \r\n78 \r\n101 \r\n92 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n77 \r\n102 \r\n78 \r\n110 \r\n77 \r\n102 \r\n78 \r\n91 \r\n65 \r\n105 \r\n90 \r\n105 \r\n90 \r\n111 \r\n77 \r\n110 \r\n77 \r\n111 \r\n77 \r\n110 \r\n77 \r\n101 \r\n91 \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n76 \r\n102 \r\n76 \r\n109 \r\n76 \r\n102 \r\n76 \r\n90 \r\n65 \r\n104 \r\n87 \r\n105 \r\n87 \r\n109 \r\n76 \r\n109 \r\n76 \r\n109 \r\n76 \r\n109 \r\n76 \r\n101 \r\n89 \r\n | \r\n \r\n 107 \r\n74 \r\n101 \r\n74 \r\n107 \r\n74 \r\n101 \r\n74 \r\n90 \r\n63 \r\n103 \r\n86 \r\n104 \r\n86 \r\n108 \r\n75 \r\n108 \r\n75 \r\n108 \r\n75 \r\n108 \r\n75 \r\n101 \r\n88 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n73 \r\n101 \r\n73 \r\n105 \r\n73 \r\n101 \r\n73 \r\n89 \r\n63 \r\n103 \r\n84 \r\n103 \r\n84 \r\n107 \r\n75 \r\n106 \r\n75 \r\n107 \r\n75 \r\n107 \r\n75 \r\n101 \r\n88 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n72 \r\n100 \r\n72 \r\n103 \r\n72 \r\n100 \r\n72 \r\n- \r\n- \r\n101 \r\n82 \r\n101 \r\n82 \r\n106 \r\n74 \r\n106 \r\n74 \r\n106 \r\n74 \r\n106 \r\n74 \r\n101 \r\n88 \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n71 \r\n98 \r\n71 \r\n102 \r\n71 \r\n98 \r\n71 \r\n- \r\n- \r\n98 \r\n81 \r\n98 \r\n81 \r\n106 \r\n73 \r\n106 \r\n73 \r\n106 \r\n73 \r\n106 \r\n73 \r\n101 \r\n87 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n69 \r\n97 \r\n69 \r\n100 \r\n69 \r\n97 \r\n69 \r\n- \r\n- \r\n90 \r\n80 \r\n90 \r\n78 \r\n105 \r\n73 \r\n105 \r\n73 \r\n106 \r\n73 \r\n106 \r\n73 \r\n101 \r\n87 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n68 \r\n95 \r\n68 \r\n98 \r\n68 \r\n95 \r\n68 \r\n- \r\n- \r\n80 \r\n77 \r\n82 \r\n73 \r\n102 \r\n73 \r\n102 \r\n73 \r\n102 \r\n73 \r\n101 \r\n73 \r\n99 \r\n87 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n67 \r\n89 \r\n67 \r\n91 \r\n67 \r\n89 \r\n67 \r\n- \r\n- \r\n72 \r\n72 \r\n65 \r\n60 \r\n83 \r\n69 \r\n83 \r\n69 \r\n90 \r\n72 \r\n90 \r\n72 \r\n92 \r\n86 \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n64 \r\n78 \r\n64 \r\n79 \r\n64 \r\n78 \r\n64 \r\n- \r\n- \r\n65 \r\n65 \r\n42 \r\n43 \r\n58 \r\n58 \r\n58 \r\n58 \r\n75 \r\n67 \r\n74 \r\n67 \r\n77 \r\n77 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n60 \r\n64 \r\n60 \r\n64 \r\n60 \r\n64 \r\n60 \r\n- \r\n- \r\n57 \r\n57 \r\n32 \r\n32 \r\n44 \r\n44 \r\n44 \r\n44 \r\n59 \r\n58 \r\n58 \r\n58 \r\n57 \r\n57 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n52 \r\n51 \r\n52 \r\n51 \r\n52 \r\n51 \r\n52 \r\n- \r\n- \r\n49 \r\n49 \r\n24 \r\n24 \r\n33 \r\n33 \r\n33 \r\n33 \r\n46 \r\n46 \r\n46 \r\n46 \r\n40 \r\n40 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n42 \r\n42 \r\n42 \r\n42 \r\n42 \r\n42 \r\n42 \r\n- \r\n- \r\n41 \r\n41 \r\n17 \r\n17 \r\n25 \r\n25 \r\n25 \r\n25 \r\n37 \r\n37 \r\n37 \r\n37 \r\n30 \r\n30 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n32 \r\n32 \r\n32 \r\n32 \r\n32 \r\n32 \r\n32 \r\n- \r\n- \r\n33 \r\n33 \r\n10 \r\n10 \r\n18 \r\n18 \r\n18 \r\n18 \r\n28 \r\n28 \r\n28 \r\n28 \r\n23 \r\n23 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n27 \r\n27 \r\n27 \r\n27 \r\n27 \r\n27 \r\n27 \r\n- \r\n- \r\n26 \r\n26 \r\n6 \r\n6 \r\n13 \r\n13 \r\n13 \r\n13 \r\n23 \r\n23 \r\n23 \r\n23 \r\n16 \r\n16 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n21 \r\n21 \r\n21 \r\n21 \r\n21 \r\n21 \r\n21 \r\n- \r\n- \r\n18 \r\n18 \r\n4 \r\n4 \r\n8 \r\n8 \r\n8 \r\n8 \r\n18 \r\n18 \r\n18 \r\n18 \r\n11 \r\n11 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n17 \r\n17 \r\n17 \r\n17 \r\n17 \r\n17 \r\n17 \r\n- \r\n- \r\n13 \r\n13 \r\n3 \r\n3 \r\n6 \r\n6 \r\n6 \r\n6 \r\n14 \r\n14 \r\n14 \r\n14 \r\n9 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n14 \r\n14 \r\n14 \r\n14 \r\n14 \r\n14 \r\n14 \r\n- \r\n- \r\n9 \r\n9 \r\n2 \r\n2 \r\n4 \r\n4 \r\n4 \r\n4 \r\n12 \r\n12 \r\n12 \r\n12 \r\n7 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n10 \r\n10 \r\n10 \r\n10 \r\n10 \r\n10 \r\n10 \r\n- \r\n- \r\n6 \r\n6 \r\n1 \r\n1 \r\n2 \r\n2 \r\n2 \r\n2 \r\n8 \r\n8 \r\n8 \r\n8 \r\n6 \r\n6 \r\n | \r\n
\r\n A 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 182 \r\nA 336 \r\nA 336 \r\nA 336 \r\nA 336 \r\nA 336 \r\nA 336 \r\nA 336 \r\nA 336 \r\nA 336 \r\nA 336 \r\nA 336 \r\nA 336 \r\n | \r\n \r\n F347 \r\nF347 \r\nF347H \r\nF347H \r\nF347H \r\nF347H \r\nF348 \r\nF348 \r\nF348 \r\nF348 \r\nF348H \r\nF348H \r\nF348H \r\nF348H \r\nF316 \r\nF316 \r\nF316 \r\nF316 \r\nF316H \r\nF316H \r\nF316H \r\nF316H \r\nF316L \r\nF316L \r\nF304 \r\nF304 \r\nF321 \r\nF321 \r\nF347 \r\nF347 \r\nF316 \r\nF316 \r\nF310 \r\nF310 \r\nF310 \r\nF310 \r\n | \r\n \r\n 18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-10Ni-Ti \r\n18Cr-10Ni-Ti \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n16Cr-12Ni-2Mo \r\n25Cr-20Ni \r\n25Cr-20Ni \r\n25Cr-20Ni \r\n25Cr-20Ni \r\n | \r\n \r\n K \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\n | \r\n \r\n 1,10,12 \r\n10,12 \r\n1 \r\n- \r\n1,12 \r\n12 \r\n1,10 \r\n10 \r\n1,10,12 \r\n10,12 \r\n1 \r\n- \r\n1,12 \r\n12 \r\n1,10 \r\n10 \r\n1,10,12 \r\n10,12 \r\n1 \r\n- \r\n1,12 \r\n12 \r\n1 \r\n- \r\n1,10,13 \r\n10,13 \r\n1,10,13 \r\n10,13 \r\n1,10,13 \r\n10,13 \r\n1,10,13 \r\n10,13 \r\n1,2,10 \r\n2,10 \r\n1,3,10 \r\n3,10 \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n121 \r\n129 \r\n129 \r\n121 \r\n121 \r\n129 \r\n129 \r\n121 \r\n121 \r\n129 \r\n129 \r\n121 \r\n121 \r\n129 \r\n129 \r\n121 \r\n121 \r\n129 \r\n129 \r\n121 \r\n121 \r\n108 \r\n108 \r\n121 \r\n121 \r\n121 \r\n121 \r\n121 \r\n121 \r\n121 \r\n121 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n129 \r\n | \r\n \r\n 114 \r\n114 \r\n122 \r\n118 \r\n114 \r\n114 \r\n122 \r\n118 \r\n114 \r\n114 \r\n122 \r\n118 \r\n114 \r\n114 \r\n129 \r\n110 \r\n120 \r\n110 \r\n129 \r\n110 \r\n120 \r\n110 \r\n108 \r\n90 \r\n113 \r\n106 \r\n118 \r\n108 \r\n114 \r\n114 \r\n120 \r\n110 \r\n118 \r\n115 \r\n118 \r\n115 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n105 \r\n113 \r\n111 \r\n105 \r\n105 \r\n113 \r\n111 \r\n105 \r\n105 \r\n113 \r\n111 \r\n105 \r\n105 \r\n127 \r\n101 \r\n118 \r\n101 \r\n127 \r\n101 \r\n118 \r\n101 \r\n108 \r\n82 \r\n107 \r\n97 \r\n112 \r\n98 \r\n105 \r\n105 \r\n118 \r\n100 \r\n113 \r\n110 \r\n113 \r\n110 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n100 \r\n107 \r\n104 \r\n100 \r\n100 \r\n107 \r\n104 \r\n100 \r\n100 \r\n107 \r\n104 \r\n100 \r\n100 \r\n125 \r\n93 \r\n116 \r\n93 \r\n125 \r\n93 \r\n116 \r\n93 \r\n107 \r\n75 \r\n104 \r\n90 \r\n110 \r\n90 \r\n100 \r\n100 \r\n116 \r\n93 \r\n110 \r\n103 \r\n110 \r\n103 \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n96 \r\n103 \r\n98 \r\n96 \r\n96 \r\n103 \r\n98 \r\n96 \r\n96 \r\n103 \r\n98 \r\n96 \r\n96 \r\n125 \r\n87 \r\n116 \r\n87 \r\n125 \r\n87 \r\n116 \r\n87 \r\n101 \r\n70 \r\n102 \r\n85 \r\n110 \r\n84 \r\n96 \r\n96 \r\n116 \r\n87 \r\n107 \r\n98 \r\n107 \r\n98 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n94 \r\n102 \r\n93 \r\n95 \r\n93 \r\n102 \r\n93 \r\n95 \r\n94 \r\n102 \r\n93 \r\n95 \r\n93 \r\n119 \r\n82 \r\n116 \r\n82 \r\n119 \r\n82 \r\n116 \r\n82 \r\n95 \r\n66 \r\n102 \r\n80 \r\n110 \r\n80 \r\n95 \r\n94 \r\n116 \r\n82 \r\n106 \r\n94 \r\n106 \r\n94 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n92 \r\n101 \r\n92 \r\n95 \r\n92 \r\n101 \r\n92 \r\n95 \r\n92 \r\n101 \r\n92 \r\n95 \r\n92 \r\n117 \r\n81 \r\n116 \r\n81 \r\n117 \r\n81 \r\n116 \r\n81 \r\n92 \r\n64 \r\n102 \r\n78 \r\n110 \r\n78 \r\n95 \r\n92 \r\n116 \r\n81 \r\n105 \r\n92 \r\n105 \r\n92 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n90 \r\n101 \r\n91 \r\n95 \r\n91 \r\n101 \r\n91 \r\n95 \r\n90 \r\n101 \r\n91 \r\n95 \r\n91 \r\n115 \r\n80 \r\n115 \r\n80 \r\n115 \r\n80 \r\n115 \r\n80 \r\n91 \r\n63 \r\n102 \r\n77 \r\n110 \r\n77 \r\n95 \r\n90 \r\n115 \r\n80 \r\n105 \r\n90 \r\n105 \r\n90 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n89 \r\n101 \r\n89 \r\n95 \r\n89 \r\n101 \r\n89 \r\n95 \r\n89 \r\n101 \r\n89 \r\n95 \r\n89 \r\n112 \r\n78 \r\n112 \r\n78 \r\n112 \r\n78 \r\n112 \r\n78 \r\n89 \r\n62 \r\n102 \r\n76 \r\n109 \r\n76 \r\n95 \r\n89 \r\n112 \r\n78 \r\n104 \r\n87 \r\n104 \r\n87 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n88 \r\n101 \r\n88 \r\n95 \r\n88 \r\n101 \r\n88 \r\n95 \r\n88 \r\n101 \r\n88 \r\n95 \r\n88 \r\n111 \r\n77 \r\n111 \r\n77 \r\n111 \r\n77 \r\n111 \r\n77 \r\n87 \r\n61 \r\n101 \r\n74 \r\n108 \r\n75 \r\n95 \r\n88 \r\n111 \r\n77 \r\n103 \r\n86 \r\n103 \r\n86 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n88 \r\n101 \r\n88 \r\n95 \r\n88 \r\n101 \r\n88 \r\n95 \r\n88 \r\n101 \r\n88 \r\n95 \r\n88 \r\n110 \r\n76 \r\n110 \r\n76 \r\n110 \r\n76 \r\n110 \r\n76 \r\n86 \r\n59 \r\n101 \r\n73 \r\n106 \r\n75 \r\n95 \r\n88 \r\n110 \r\n76 \r\n103 \r\n84 \r\n103 \r\n84 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n88 \r\n101 \r\n88 \r\n95 \r\n88 \r\n101 \r\n88 \r\n95 \r\n88 \r\n101 \r\n88 \r\n95 \r\n88 \r\n109 \r\n75 \r\n108 \r\n75 \r\n109 \r\n75 \r\n108 \r\n75 \r\n84 \r\n58 \r\n100 \r\n72 \r\n106 \r\n74 \r\n95 \r\n88 \r\n108 \r\n75 \r\n101 \r\n82 \r\n101 \r\n82 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n87 \r\n101 \r\n87 \r\n95 \r\n87 \r\n101 \r\n88 \r\n95 \r\n87 \r\n101 \r\n87 \r\n95 \r\n87 \r\n107 \r\n75 \r\n108 \r\n75 \r\n107 \r\n75 \r\n108 \r\n75 \r\n- \r\n- \r\n98 \r\n71 \r\n105 \r\n73 \r\n95 \r\n87 \r\n108 \r\n75 \r\n98 \r\n81 \r\n98 \r\n81 \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n87 \r\n101 \r\n87 \r\n94 \r\n87 \r\n101 \r\n87 \r\n94 \r\n87 \r\n101 \r\n87 \r\n94 \r\n87 \r\n106 \r\n74 \r\n107 \r\n74 \r\n106 \r\n74 \r\n107 \r\n74 \r\n- \r\n- \r\n97 \r\n69 \r\n105 \r\n73 \r\n94 \r\n87 \r\n107 \r\n74 \r\n90 \r\n80 \r\n90 \r\n78 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n87 \r\n100 \r\n87 \r\n94 \r\n87 \r\n99 \r\n87 \r\n93 \r\n87 \r\n100 \r\n87 \r\n94 \r\n87 \r\n106 \r\n73 \r\n105 \r\n73 \r\n106 \r\n73 \r\n105 \r\n73 \r\n- \r\n- \r\n95 \r\n68 \r\n102 \r\n73 \r\n93 \r\n87 \r\n105 \r\n73 \r\n80 \r\n77 \r\n82 \r\n73 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n86 \r\n99 \r\n87 \r\n92 \r\n87 \r\n92 \r\n86 \r\n89 \r\n86 \r\n99 \r\n87 \r\n92 \r\n87 \r\n104 \r\n73 \r\n101 \r\n73 \r\n104 \r\n73 \r\n101 \r\n73 \r\n- \r\n- \r\n89 \r\n67 \r\n83 \r\n69 \r\n89 \r\n86 \r\n101 \r\n73 \r\n72 \r\n72 \r\n65 \r\n60 \r\n | \r\n \r\n 77 \r\n77 \r\n96 \r\n86 \r\n90 \r\n86 \r\n77 \r\n77 \r\n77 \r\n77 \r\n96 \r\n86 \r\n90 \r\n86 \r\n96 \r\n72 \r\n94 \r\n72 \r\n96 \r\n72 \r\n94 \r\n72 \r\n- \r\n- \r\n78 \r\n64 \r\n58 \r\n58 \r\n77 \r\n77 \r\n94 \r\n72 \r\n64 \r\n64 \r\n43 \r\n43 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n57 \r\n86 \r\n82 \r\n84 \r\n82 \r\n57 \r\n57 \r\n57 \r\n57 \r\n86 \r\n82 \r\n84 \r\n82 \r\n81 \r\n70 \r\n82 \r\n70 \r\n81 \r\n70 \r\n82 \r\n70 \r\n- \r\n- \r\n64 \r\n60 \r\n44 \r\n44 \r\n57 \r\n57 \r\n82 \r\n70 \r\n57 \r\n57 \r\n32 \r\n32 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n40 \r\n70 \r\n70 \r\n70 \r\n70 \r\n40 \r\n40 \r\n40 \r\n40 \r\n70 \r\n70 \r\n70 \r\n70 \r\n65 \r\n63 \r\n65 \r\n63 \r\n65 \r\n63 \r\n65 \r\n63 \r\n- \r\n- \r\n51 \r\n52 \r\n33 \r\n33 \r\n40 \r\n40 \r\n65 \r\n63 \r\n49 \r\n49 \r\n24 \r\n24 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n30 \r\n54 \r\n54 \r\n54 \r\n54 \r\n30 \r\n30 \r\n30 \r\n30 \r\n54 \r\n54 \r\n54 \r\n54 \r\n50 \r\n51 \r\n50 \r\n51 \r\n50 \r\n51 \r\n50 \r\n51 \r\n- \r\n- \r\n42 \r\n42 \r\n25 \r\n25 \r\n30 \r\n30 \r\n50 \r\n50 \r\n41 \r\n41 \r\n17 \r\n17 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n23 \r\n41 \r\n41 \r\n41 \r\n41 \r\n23 \r\n23 \r\n23 \r\n23 \r\n41 \r\n41 \r\n41 \r\n41 \r\n38 \r\n38 \r\n38 \r\n38 \r\n38 \r\n38 \r\n38 \r\n38 \r\n- \r\n- \r\n32 \r\n32 \r\n18 \r\n18 \r\n23 \r\n23 \r\n38 \r\n38 \r\n33 \r\n33 \r\n10 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n16 \r\n32 \r\n32 \r\n32 \r\n32 \r\n16 \r\n16 \r\n16 \r\n16 \r\n32 \r\n32 \r\n32 \r\n32 \r\n30 \r\n30 \r\n30 \r\n30 \r\n30 \r\n30 \r\n30 \r\n30 \r\n- \r\n- \r\n27 \r\n27 \r\n13 \r\n13 \r\n16 \r\n16 \r\n30 \r\n30 \r\n26 \r\n26 \r\n6 \r\n6 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n11 \r\n24 \r\n24 \r\n24 \r\n24 \r\n11 \r\n11 \r\n11 \r\n11 \r\n24 \r\n24 \r\n24 \r\n24 \r\n23 \r\n23 \r\n23 \r\n23 \r\n23 \r\n23 \r\n23 \r\n23 \r\n- \r\n- \r\n21 \r\n21 \r\n8 \r\n8 \r\n11 \r\n11 \r\n23 \r\n23 \r\n18 \r\n18 \r\n4 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n9 \r\n19 \r\n19 \r\n29 \r\n19 \r\n9 \r\n9 \r\n9 \r\n9 \r\n19 \r\n19 \r\n19 \r\n19 \r\n18 \r\n18 \r\n19 \r\n18 \r\n18 \r\n18 \r\n19 \r\n18 \r\n- \r\n- \r\n17 \r\n17 \r\n6 \r\n6 \r\n9 \r\n9 \r\n19 \r\n18 \r\n13 \r\n13 \r\n3 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n7 \r\n15 \r\n15 \r\n15 \r\n15 \r\n7 \r\n7 \r\n7 \r\n7 \r\n15 \r\n15 \r\n15 \r\n15 \r\n13 \r\n14 \r\n14 \r\n13 \r\n13 \r\n14 \r\n14 \r\n13 \r\n- \r\n- \r\n14 \r\n14 \r\n4 \r\n4 \r\n7 \r\n7 \r\n14 \r\n13 \r\n9 \r\n9 \r\n2 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n6 \r\n9 \r\n9 \r\n9 \r\n9 \r\n6 \r\n6 \r\n6 \r\n6 \r\n9 \r\n9 \r\n9 \r\n9 \r\n9 \r\n8 \r\n8 \r\n9 \r\n9 \r\n8 \r\n8 \r\n9 \r\n- \r\n- \r\n10 \r\n10 \r\n2 \r\n2 \r\n6 \r\n6 \r\n8 \r\n9 \r\n6 \r\n6 \r\n1 \r\n1 \r\n | \r\n
\r\n Thép đúc (tiếp tục) \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n A 351 \r\nA 351 \r\nA 351 \r\nA 351 \r\nA 351 \r\nA 351 \r\nA 351 \r\nA 351 \r\n | \r\n \r\n CF3 \r\nCF3 \r\nCF3A \r\nCF3A \r\nCF3M \r\nCF3M \r\nCF8 \r\nCF8 \r\n | \r\n \r\n 18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-9Ni-21/2Mo \r\n18Cr-9Ni-21/2Mo \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n | \r\n \r\n K \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n- \r\n1 \r\n- \r\n1,11 \r\n11 \r\n1,10 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n121 \r\n134 \r\n134 \r\n121 \r\n121 \r\n121 \r\n121 \r\n | \r\n \r\n 113 \r\n106 \r\n124 \r\n124 \r\n120 \r\n110 \r\n112 \r\n106 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n96 \r\n116 \r\n113 \r\n118 \r\n101 \r\n104 \r\n96 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n87 \r\n114 \r\n105 \r\n116 \r\n92 \r\n103 \r\n89 \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n84 \r\n113 \r\n99 \r\n116 \r\n86 \r\n102 \r\n84 \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n80 \r\n112 \r\n95 \r\n116 \r\n83 \r\n102 \r\n80 \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n78 \r\n112 \r\n90 \r\n116 \r\n81 \r\n102 \r\n78 \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n77 \r\n111 \r\n85 \r\n114 \r\n79 \r\n102 \r\n77 \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n76 \r\n99 \r\n84 \r\n112 \r\n78 \r\n102 \r\n76 \r\n | \r\n \r\n 101 \r\n74 \r\n- \r\n- \r\n110 \r\n77 \r\n101 \r\n74 \r\n | \r\n \r\n 101 \r\n73 \r\n- \r\n- \r\n109 \r\n76 \r\n101 \r\n73 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n108 \r\n75 \r\n100 \r\n70 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n98 \r\n69 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n95 \r\n68 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n88 \r\n66 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n76 \r\n64 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n60 \r\n59 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n49 \r\n49 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n40 \r\n38 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n33 \r\n31 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n27 \r\n23 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n23 \r\n18 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n20 \r\n14 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n17 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n15 \r\n8 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n13 \r\n- \r\n | \r\n
\r\n A 351 \r\nA 351 \r\nA 351 \r\nA 351 \r\nA 351 \r\nA 351 \r\nA 351 \r\nA 351 \r\nA 351 \r\nA 351 \r\n | \r\n \r\n CF8M \r\nCF8M \r\nCF8C \r\nCF8C \r\nCH8 \r\nCH8 \r\nCH20 \r\nCH20 \r\nCK20 \r\nCK20 \r\n | \r\n \r\n 18Cr-9Ni-21/2Mo \r\n18Cr-9Ni-21/2Mo \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n125Cr-12Ni \r\n125Cr-12Ni \r\n25Cr-12Ni \r\n25Cr-12Ni \r\n25Cr-20Ni \r\n25Cr-20Ni \r\n | \r\n \r\n K \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\n | \r\n \r\n 1,11 \r\n11 \r\n1,10 \r\n10 \r\n1,10 \r\n10 \r\n1,10 \r\n10 \r\n1,10 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n121 \r\n121 \r\n121 \r\n112 \r\n112 \r\n121 \r\n121 \r\n112 \r\n112 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n110 \r\n113 \r\n113 \r\n102 \r\n102 \r\n110 \r\n110 \r\n102 \r\n102 \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n101 \r\n105 \r\n105 \r\n98 \r\n98 \r\n105 \r\n105 \r\n98 \r\n98 \r\n | \r\n \r\n 116 \r\n92 \r\n100 \r\n100 \r\n95 \r\n95 \r\n102 \r\n102 \r\n95 \r\n95 \r\n | \r\n \r\n 116 \r\n86 \r\n96 \r\n96 \r\n93 \r\n92 \r\n100 \r\n98 \r\n93 \r\n92 \r\n | \r\n \r\n 116 \r\n83 \r\n95 \r\n94 \r\n92 \r\n88 \r\n99 \r\n94 \r\n92 \r\n88 \r\n | \r\n \r\n 116 \r\n81 \r\n95 \r\n92 \r\n92 \r\n86 \r\n98 \r\n92 \r\n92 \r\n86 \r\n | \r\n \r\n 114 \r\n79 \r\n95 \r\n90 \r\n91 \r\n84 \r\n98 \r\n90 \r\n91 \r\n84 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n78 \r\n95 \r\n89 \r\n90 \r\n82 \r\n97 \r\n87 \r\n90 \r\n82 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n77 \r\n95 \r\n88 \r\n90 \r\n81 \r\n97 \r\n86 \r\n90 \r\n81 \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n76 \r\n95 \r\n88 \r\n90 \r\n79 \r\n96 \r\n84 \r\n90 \r\n79 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n75 \r\n95 \r\n87 \r\n89 \r\n77 \r\n95 \r\n82 \r\n89 \r\n77 \r\n | \r\n \r\n 107 \r\n75 \r\n95 \r\n87 \r\n87 \r\n75 \r\n93 \r\n81 \r\n87 \r\n76 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n74 \r\n94 \r\n87 \r\n84 \r\n75 \r\n89 \r\n79 \r\n84 \r\n74 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n74 \r\n92 \r\n84 \r\n77 \r\n72 \r\n79 \r\n74 \r\n79 \r\n72 \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n72 \r\n92 \r\n80 \r\n67 \r\n65 \r\n66 \r\n66 \r\n72 \r\n70 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n68 \r\n85 \r\n76 \r\n54 \r\n54 \r\n54 \r\n54 \r\n65 \r\n65 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n63 \r\n68 \r\n69 \r\n42 \r\n42 \r\n42 \r\n42 \r\n57 \r\n57 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n53 \r\n52 \r\n52 \r\n33 \r\n33 \r\n33 \r\n33 \r\n49 \r\n49 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n41 \r\n34 \r\n34 \r\n26 \r\n26 \r\n26 \r\n26 \r\n41 \r\n41 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n37 \r\n25 \r\n25 \r\n20 \r\n20 \r\n20 \r\n20 \r\n33 \r\n33 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n29 \r\n20 \r\n20 \r\n16 \r\n16 \r\n16 \r\n16 \r\n26 \r\n26 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n22 \r\n15 \r\n15 \r\n13 \r\n13 \r\n13 \r\n13 \r\n18 \r\n18 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n18 \r\n12 \r\n12 \r\n10 \r\n10 \r\n10 \r\n10 \r\n13 \r\n13 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n15 \r\n10 \r\n10 \r\n7 \r\n7 \r\n7 \r\n7 \r\n9 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n10 \r\n8 \r\n7 \r\n6 \r\n6 \r\n6 \r\n6 \r\n6 \r\n6 \r\n | \r\n
\r\n Thanh \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n A 479 \r\nA 479 \r\nA 479 \r\nA 479 \r\nA 479 \r\nA 479 \r\nA 479 \r\nA 479 \r\nA 479 \r\nA 479 \r\nA 479 \r\nA 479 \r\nA 479 \r\nA 479 \r\nA 479 \r\nA 479 \r\nA 479 \r\nA 479 \r\nA 479 \r\nA 479 \r\nA 479 \r\nA 479 \r\nA 479 \r\n | \r\n \r\n 302 \r\n302 \r\n304 \r\n304 \r\n304L \r\n304L \r\n310S \r\n310S \r\n310S \r\n310S \r\n316 \r\n316 \r\n316L \r\n316L \r\n321 \r\n321 \r\n347 \r\n347 \r\n348 \r\n348 \r\n405 \r\n410 \r\n430 \r\n | \r\n \r\n 18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n18Cr-8Ni \r\n25Cr-20Ni \r\n25Cr-20Ni \r\n25Cr-20Ni \r\n25Cr-20Ni \r\n18Cr-12Ni-2Mo \r\n18Cr-12Ni-2Mo \r\n18Cr-12Ni-2Mo \r\n18Cr-12Ni-2Mo \r\n18Cr-10Ni-Ti \r\n18Cr-10Ni-Ti \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n18Cr-10Ni-Cb \r\n12Cr-A1 \r\n13Cr \r\n17Cr \r\n | \r\n \r\n K \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK \r\nK\r\n \r\nK\r\n \r\nJ\r\n \r\nH\r\n \r\nJ \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n- \r\n1,10,13 \r\n10,13 \r\n1 \r\n- \r\n1,2,10 \r\n2,10 \r\n1,3,10 \r\n3,10 \r\n1,10,13 \r\n10,13 \r\n1 \r\n- \r\n1,10,13 \r\n10,13 \r\n1,10,13 \r\n10,13 \r\n1,10,13 \r\n10,13 \r\n9 \r\n- \r\n9 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n130 \r\n130 \r\n130 \r\n108 \r\n107 \r\n130 \r\n130 \r\n130 \r\n130 \r\n130 \r\n130 \r\n108 \r\n108 \r\n130 \r\n130 \r\n130 \r\n130 \r\n130 \r\n130 \r\n103 \r\n112 \r\n121 \r\n | \r\n \r\n 122 \r\n106 \r\n122 \r\n106 \r\n108 \r\n91 \r\n118 \r\n115 \r\n118 \r\n115 \r\n129 \r\n110 \r\n108 \r\n90 \r\n126 \r\n108 \r\n122 \r\n118 \r\n122 \r\n118 \r\n98 \r\n106 \r\n114 \r\n | \r\n \r\n 114 \r\n97 \r\n114 \r\n97 \r\n105 \r\n83 \r\n113 \r\n110 \r\n113 \r\n110 \r\n127 \r\n101 \r\n108 \r\n82 \r\n119 \r\n98 \r\n113 \r\n111 \r\n113 \r\n111 \r\n95 \r\n103 \r\n111 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n90 \r\n112 \r\n90 \r\n102 \r\n76 \r\n110 \r\n103 \r\n110 \r\n103 \r\n125 \r\n93 \r\n107 \r\n75 \r\n118 \r\n90 \r\n107 \r\n104 \r\n107 \r\n104 \r\n92 \r\n100 \r\n107 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n85 \r\n110 \r\n84 \r\n100 \r\n72 \r\n107 \r\n98 \r\n107 \r\n98 \r\n125 \r\n87 \r\n101 \r\n70 \r\n118 \r\n84 \r\n103 \r\n98 \r\n103 \r\n98 \r\n90 \r\n97 \r\n104 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n80 \r\n110 \r\n80 \r\n98 \r\n68 \r\n106 \r\n94 \r\n106 \r\n94 \r\n119 \r\n82 \r\n95 \r\n66 \r\n115 \r\n80 \r\n102 \r\n93 \r\n102 \r\n93 \r\n86 \r\n93 \r\n101 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n78 \r\n110 \r\n78 \r\n96 \r\n66 \r\n105 \r\n92 \r\n105 \r\n92 \r\n117 \r\n81 \r\n92 \r\n64 \r\n112 \r\n78 \r\n101 \r\n92 \r\n101 \r\n92 \r\n85 \r\n92 \r\n100 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n78 \r\n110 \r\n77 \r\n94 \r\n65 \r\n105 \r\n90 \r\n105 \r\n90 \r\n115 \r\n80 \r\n91 \r\n63 \r\n111 \r\n77 \r\n101 \r\n91 \r\n101 \r\n91 \r\n85 \r\n91 \r\n98 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n76 \r\n109 \r\n76 \r\n93 \r\n65 \r\n104 \r\n87 \r\n104 \r\n87 \r\n112 \r\n78 \r\n89 \r\n62 \r\n109 \r\n76 \r\n101 \r\n89 \r\n101 \r\n89 \r\n83 \r\n90 \r\n97 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n74 \r\n107 \r\n74 \r\n92 \r\n63 \r\n103 \r\n86 \r\n103 \r\n86 \r\n111 \r\n77 \r\n87 \r\n61 \r\n108 \r\n75 \r\n101 \r\n88 \r\n101 \r\n88 \r\n81 \r\n87 \r\n94 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n105 \r\n73 \r\n90 \r\n63 \r\n103 \r\n84 \r\n103 \r\n84 \r\n110 \r\n76 \r\n86 \r\n59 \r\n107 \r\n74 \r\n101 \r\n88 \r\n101 \r\n88 \r\n77 \r\n83 \r\n89 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n103 \r\n72 \r\n- \r\n- \r\n101 \r\n82 \r\n101 \r\n82 \r\n109 \r\n75 \r\n84 \r\n58 \r\n106 \r\n74 \r\n101 \r\n88 \r\n101 \r\n88 \r\n73 \r\n78 \r\n84 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n102 \r\n71 \r\n- \r\n- \r\n98 \r\n81 \r\n98 \r\n81 \r\n107 \r\n75 \r\n- \r\n- \r\n106 \r\n73 \r\n101 \r\n87 \r\n101 \r\n87 \r\n68 \r\n73 \r\n78 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n100 \r\n69 \r\n- \r\n- \r\n90 \r\n80 \r\n90 \r\n78 \r\n106 \r\n74 \r\n- \r\n- \r\n105 \r\n73 \r\n101 \r\n87 \r\n101 \r\n87 \r\n63 \r\n65 \r\n69 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n98 \r\n68 \r\n- \r\n- \r\n80 \r\n77 \r\n82 \r\n73 \r\n106 \r\n73 \r\n- \r\n- \r\n102 \r\n73 \r\n99 \r\n87 \r\n99 \r\n87 \r\n44 \r\n52 \r\n54 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n91 \r\n67 \r\n- \r\n- \r\n72 \r\n72 \r\n65 \r\n66 \r\n104 \r\n73 \r\n- \r\n- \r\n83 \r\n69 \r\n92 \r\n86 \r\n92 \r\n86 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n79 \r\n64 \r\n- \r\n- \r\n65 \r\n65 \r\n42 \r\n43 \r\n96 \r\n72 \r\n- \r\n- \r\n58 \r\n58 \r\n77 \r\n77 \r\n77 \r\n77 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n64 \r\n60 \r\n- \r\n- \r\n57 \r\n57 \r\n32 \r\n32 \r\n81 \r\n70 \r\n- \r\n- \r\n44 \r\n44 \r\n57 \r\n57 \r\n57 \r\n57 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n51 \r\n52 \r\n- \r\n- \r\n49 \r\n49 \r\n24 \r\n24 \r\n65 \r\n63 \r\n- \r\n- \r\n33 \r\n33 \r\n40 \r\n40 \r\n40 \r\n40 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n42 \r\n42 \r\n- \r\n- \r\n41 \r\n41 \r\n17 \r\n17 \r\n50 \r\n51 \r\n- \r\n- \r\n25 \r\n25 \r\n30 \r\n30 \r\n30 \r\n30 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n32 \r\n32 \r\n- \r\n- \r\n33 \r\n33 \r\n10 \r\n10 \r\n38 \r\n38 \r\n- \r\n- \r\n18 \r\n18 \r\n23 \r\n23 \r\n23 \r\n23 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n27 \r\n27 \r\n- \r\n- \r\n26 \r\n26 \r\n6 \r\n6 \r\n30 \r\n30 \r\n- \r\n- \r\n13 \r\n13 \r\n16 \r\n16 \r\n16 \r\n16 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n21 \r\n21 \r\n- \r\n- \r\n18 \r\n18 \r\n4 \r\n4 \r\n23 \r\n23 \r\n- \r\n- \r\n8 \r\n8 \r\n11 \r\n11 \r\n11 \r\n11 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n17 \r\n17 \r\n- \r\n- \r\n13 \r\n13 \r\n3 \r\n3 \r\n18 \r\n18 \r\n- \r\n- \r\n6 \r\n6 \r\n9 \r\n9 \r\n9 \r\n9 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n14 \r\n14 \r\n- \r\n- \r\n9 \r\n9 \r\n2 \r\n2 \r\n13 \r\n14 \r\n- \r\n- \r\n4 \r\n4 \r\n7 \r\n7 \r\n7 \r\n7 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n10 \r\n10 \r\n- \r\n- \r\n6 \r\n6 \r\n1 \r\n1 \r\n9 \r\n8 \r\n- \r\n- \r\n2 \r\n2 \r\n6 \r\n6 \r\n6 \r\n6 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1 Do độ bền chảy\r\ntương đối thấp của các vật liệu này, các giá trị độ bền thiết kế cao hơn này\r\nđược thiết lập ở các nhiệt độ, tại đó có đặc tính bền ngắn hạn chi phối để cho\r\nphép việc sử dụng các hợp kim này khi sự biến dạng nhẹ được chấp thuận. Độ bền\r\nthiết kế cao hơn này vượt quá 62,5% nhưng không vượt quá 90% độ bền chảy tại\r\nnhiệt độ đó. Việc sử dụng các độ bền thiết kế này có thể gây ra sự thay đổi\r\nkích thước do chịu ứng lực lâu dài. Các giá trị độ bền thiết kế này không được\r\nkhuyến nghị dùng cho bích của các mối ghép gioăng hay các ứng dụng khác khi một\r\nsự méo mó nhỏ của có thể gây ra sự cố rò rỉ.
\r\n\r\n2 Các độ bền thiết kế\r\nnày ở nhiệt độ 575oC và cao hơn, các ứng suất nên được sử dụng khi\r\ncó sự đảm bảo rằng thép có cỡ hạt ưu thế không mịn hơn số 6 theo ANSI/ASTM E\r\n112.
\r\n\r\n3 Các giá trị thiết\r\nkế này được xem như giá trị cơ bản để sử dụng khi không có sự nỗ\r\nlực nào được thực hiện để kiểm soát hay kiểm tra cỡ hạt của thép
\r\n\r\n4 Các giá trị thiết\r\nkế là các giá trị cơ bản được nhân với hệ số bền mối hàn là 0,85.
\r\n\r\n5 Các giá trị độ bền\r\nthiết kế trong bảng này có thể nội suy để xác định các giá trị nhiệt độ trung\r\ngian.
\r\n\r\n6 Với các giá trị\r\nnày, hệ số chất lượng trong 3.3.1.1(d) được sử dụng cho đúc.
\r\n\r\n7 Thép này có thể\r\ntăng độ dòn sau khi làm việc tại các nhiệt độ tăng vừa phải. Không nên kéo dài\r\nviệc sử dụng ở trên 300oC.
\r\n\r\n8 Với độ bền thiết kế\r\nở các nhiệt độ dưới 50oC, xem 3.3.2.
\r\n\r\n9 Thép này có thể tăng\r\nđộ dòn ở nhiệt độ trong phòng sau khi làm việc ở nhiệt độ hơn 425oC.\r\nDo đó không khuyến nghị sử dụng ở nhiệt độ cao hơn trừ khi đã nhận thức được sự\r\ncảnh cáo này.
\r\n\r\n10 Tại nhiệt độ trên\r\n550oC, các giá trị độ bền thiết kế này áp dụng chi khi hàm lượng cacbon\r\nlà 0,04 % hoặc cao hơn.
\r\n\r\n11 Với nhiệt độ lớn\r\nhơn 425oC, các giá trị độ bền thiết kế này áp dụng chi khi hàm lượng\r\ncacbon là 0,04 % hoặc cao hơn.
\r\n\r\n12 Các giá trị độ bền\r\nthiết kế này là áp dụng được cho thép rèn có chiều dày lớn hơn 125 mm.
\r\n\r\n13 Với nhiệt độ hơn\r\n550oC, các giá trị độ bền thiết kế này có thể được sử dụng chỉ khi\r\nvật liệu được xử lý nhiệt bằng cách gia nhiệt nó đến nhiệt độ ít nhất là 1040oC\r\nvà tôi trong nước hay làm lạnh nhanh bằng các cách khác.
\r\n\r\n14 Kim loại điền đầy\r\nkhông được sử dụng trong việc chế tạo các loại ống hàn.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng\r\n3.3.1(C) - Độ bền kéo thiết kế (MPa) (C) Gang
\r\n\r\n\r\n Vật\r\n liệu \r\n | \r\n \r\n Áp\r\n suất thiết kế cho phép lớn nhất MPa \r\n | \r\n \r\n Chú thích \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n bền kéo thiết kế, MPa \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n Nhiệt\r\n độ, oC \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n Loại \r\n | \r\n \r\n Đặc\r\n tính \r\n | \r\n \r\n Mức \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 375 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 425 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 475 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n ||
\r\n Gang xám \r\n | \r\n \r\n AS\r\n 1830 \r\n | \r\n \r\n T-150 \r\nT-180 \r\nT-220 \r\nT-260 \r\nT-300 \r\nT-350 \r\nT-400 \r\n | \r\n \r\n (Chú\r\n thích 3) \r\n(Chú\r\n thích3) \r\n(Chú\r\n thích 3) \r\n(Chú\r\n thích 3) \r\n(Chú\r\n thích 3) \r\n(Chú\r\n thích 3) \r\n(Chú\r\n thích 3) \r\n | \r\n \r\n 1,2,6 \r\n1,2,6 \r\n1,2,6 \r\n1,2,6 \r\n1,2,6 \r\n1,2,6 \r\n1,2,6 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n18 \r\n22 \r\n26 \r\n30 \r\n35 \r\n40 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n
\r\n Gang cầu \r\n | \r\n \r\n AS\r\n 1831 \r\n | \r\n \r\n 370-17 \r\n400-12 \r\n500-7 \r\n | \r\n \r\n (Chú\r\n thích 4) \r\n(Chú\r\n thích 3) \r\n(Chú\r\n thích 3) \r\n | \r\n \r\n 1,2,5 \r\n1,2 \r\n1,2 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n100 \r\n95 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n
\r\n Gang dẻo lõi trắng \r\n | \r\n \r\n AS\r\n 1832 \r\n | \r\n \r\n W 350-4 \r\nW 400-5 \r\n | \r\n \r\n (Chú\r\n thích 3) \r\n(Chú\r\n thích 3) \r\n | \r\n \r\n 1,2,7 \r\n1,2,7 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n72 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n
\r\n Gang dẻo lõi đen \r\n | \r\n \r\n AS\r\n 1832 \r\n | \r\n \r\n B 300-6 \r\nB 350-10 \r\n | \r\n \r\n (Chú\r\n thích 3) \r\n(Chú\r\n thích 3) \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n1,2 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n78 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n
\r\n Gang cầu Austenit \r\n | \r\n \r\n AS\r\n 1833 \r\n | \r\n \r\n S-Ni Mn 13\r\n 7 \r\nS-Ni Cr 20\r\n 2 \r\nS-Ni Cr 20\r\n 3 \r\nS-Ni Si Cr\r\n 20 5 2 \r\nS-Ni 22 \r\nS-Ni Mn 23\r\n 4 \r\nS-Ni Cr 30\r\n 1 \r\nS-Ni Cr 30\r\n 3 \r\nS-Ni Si Cr\r\n 30 5 5 \r\nS-Ni 35 \r\nS-Ni Cr 35 3 \r\n | \r\n \r\n (Chú\r\n thích 4) \r\n(Chú\r\n thích 3) \r\n(Chú\r\n thích 3) \r\n(Chú\r\n thích 3) \r\n(Chú\r\n thích 4) \r\n(Chú\r\n thích 4) \r\n(Chú\r\n thích 3) \r\n(Chú\r\n thích 3) \r\n(Chú\r\n thích 3) \r\n(Chú\r\n thích 4) \r\n(Chú\r\n thích 3) \r\n | \r\n \r\n 1,2,5 \r\n1,2 \r\n1,2 \r\n1,2 \r\n1,2,5 \r\n1,2,5 \r\n1,2 \r\n1,2 \r\n1,2 \r\n1,2,5 \r\n1,2 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n37 \r\n39 \r\n37 \r\n74 \r\n88 \r\n37 \r\n37 \r\n39 \r\n74 \r\n37 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n37 \r\n39 \r\n37 \r\n74 \r\n88 \r\n37 \r\n37 \r\n39 \r\n74 \r\n37 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n74 \r\n88 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n74 \r\n- \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n74 \r\n88 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n74 \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1 Xem 3.3.3 về độ bền\r\nthiết kế tại nhiệt độ thấp hơn
\r\n\r\n2 -
\r\n\r\n3 Giới hạn áp suất là\r\n1,8 MPa với hơi nước, nước, dầu, không khí và môi chất lạnh.
\r\n\r\n4 Giới hạn áp suất 7\r\nMPa với hơi nước, nước, dầu, không khí và môi chất lạnh.
\r\n\r\n5 Với các giá trị độ\r\nbền thiết kế này hệ số chất lượng đúc như đưa ra trong 3.3.1.1(d) được áp dụng.
\r\n\r\n6 Độ bền thiết kế cao\r\nhơn có thể được sử dụng với chiều dày không lớn hơn 41 mm; độ bền thiết kế như\r\nvậy tỉ lệ với độ bền kéo nhỏ nhất cho chiều dày đúc thực sự.
\r\n\r\n7 Các giá trị độ bền\r\nthiết kế cho các thanh thử nghiệm đường kính 9 mm; các giá trị nên được giảm đi\r\nbằng -
\r\n\r\n\r\n 7 MPa với\r\n thanh thử nghiệm đường kính 12 mm \r\n9 MPa với thanh thử nghiệm đường\r\n kính 15 mm \r\n | \r\n \r\n (mức W 400-5) \r\n | \r\n
\r\n 3 MPa với\r\n thanh thử nghiệm đường kính 12 mm \r\n6 MPa với\r\n thanh thử nghiệm đường kính 15 mm \r\n | \r\n \r\n (mức W 350-4) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng\r\n3.3.1(D) -Độ bền kéo thiết kế (MPa) (D) Đồng và hợp kim đồng
\r\n\r\n\r\n Tên thông thường \r\n | \r\n \r\n Hình dạng sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Đặc điểm \r\n | \r\n \r\n Hợp kim hoặc số UNS \r\n | \r\n \r\n Điều kiện hoặc độ cứng \r\n | \r\n \r\n Kích cỡ hoặc chiều dày\r\n mm \r\n | \r\n \r\n Chú thích \r\n | \r\n \r\n Độ bền kéo thiết kế, MPa\r\n (Chú thích 1&2) \r\n | \r\n |||||||||||||||
\r\n Nhiệt độ, oC \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 225 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 275 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 325 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 375 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 425 \r\n | \r\n |||||||
\r\n Các loại tấm \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||
\r\n Đồng - ETP (đồng sạch) \r\n | \r\n \r\n Dạng\r\n tấm các loại \r\n | \r\n \r\n ASTM\r\n B152M \r\n | \r\n \r\n C11000 \r\n | \r\n \r\n Được\r\n ủ \r\n | \r\n \r\n <60 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Đồng- OF (khử oxy) \r\n | \r\n \r\n Dạng\r\n tấm các loại \r\n | \r\n \r\n ASTM\r\n B152M \r\n | \r\n \r\n C10200 \r\n | \r\n \r\n Được\r\n ủ \r\n | \r\n \r\n <60 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Đồng - DHP photpho khử oxy \r\n | \r\n \r\n Dạng\r\n tấm các loại \r\n | \r\n \r\n ASTM\r\n B152M \r\n | \r\n \r\n C12200 \r\n | \r\n \r\n Được\r\n ủ \r\n | \r\n \r\n <60 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Đồng thau đóng tàu \r\n | \r\n \r\n Tấm\r\n và miếng \r\n | \r\n \r\n ASTM\r\n B171M \r\n | \r\n \r\n C44300 \r\n | \r\n \r\n Được\r\n ủ \r\n | \r\n \r\n ≤100 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Đồng thau hải quân \r\n | \r\n \r\n Tấm\r\n và miếng \r\n | \r\n \r\n ASTM\r\n B171M \r\n | \r\n \r\n C46400 \r\n | \r\n \r\n Được\r\n ủ \r\n | \r\n \r\n ≤80 \r\n>80\r\n ≤150 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n83 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n83 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n83 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n83 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n82 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n47 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n20 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n
\r\n 90/10 \r\nĐồng-niken \r\n | \r\n \r\n Tấm\r\n và miếng \r\n | \r\n \r\n ASTM\r\n B171M \r\n | \r\n \r\n C70600 \r\n | \r\n \r\n Được\r\n ủ \r\n | \r\n \r\n ≤140 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 70/30 \r\nĐồng-niken \r\n | \r\n \r\n Tấm\r\n và miếng \r\n | \r\n \r\n ASTM\r\n B171M \r\n | \r\n \r\n C71500 \r\n | \r\n \r\n Được\r\n ủ \r\n | \r\n \r\n ≤60 \r\n>60\r\n ≤140 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n78 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n67 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n65 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n64 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n64 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n64 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n64 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n64 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n64 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n64 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n64 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n64 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n64 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n64 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n
\r\n Đồng thanh nhôm \r\n | \r\n \r\n Tấm \r\n | \r\n \r\n ASTM\r\n B171M \r\n | \r\n \r\n C61400 \r\n | \r\n \r\n Được\r\n ủ \r\n | \r\n \r\n ≤50 \r\n>50\r\n ≤140 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n112 \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n112 \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n112 \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n112 \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n112 \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n112 \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n110 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n107 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n103 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n
\r\n Đồng thanh nhôm niken \r\n | \r\n \r\n Tấm \r\n | \r\n \r\n ASTM\r\n B171M \r\n | \r\n \r\n C63000 \r\n | \r\n \r\n Được\r\n ủ \r\n | \r\n \r\n ≤50 \r\n>50\r\n ≤100 \r\n>100\r\n ≤140 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 155 \r\n147 \r\n137 \r\n | \r\n \r\n 155 \r\n147 \r\n136 \r\n | \r\n \r\n 155 \r\n147 \r\n135 \r\n | \r\n \r\n 155 \r\n147 \r\n133 \r\n | \r\n \r\n 155 \r\n145 \r\n132 \r\n | \r\n \r\n 155 \r\n143 \r\n130 \r\n | \r\n \r\n 155 \r\n140 \r\n129 \r\n | \r\n \r\n 152 \r\n138 \r\n127 \r\n | \r\n \r\n 149 \r\n136 \r\n123 \r\n | \r\n \r\n 127 \r\n123 \r\n116 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n98 \r\n98 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n75 \r\n75 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n55 \r\n55 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n39 \r\n39 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n
\r\n Đồng thanh \r\n | \r\n \r\n Tấm\r\n và miếng \r\n | \r\n \r\n ASTM\r\n B96M \r\n | \r\n \r\n C65500 \r\n | \r\n \r\n Được\r\n ủ \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n | \r\n \r\n 82 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Các loại ống \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||
\r\n Đồng - Photpho \r\n | \r\n \r\n Ống \r\n | \r\n \r\n AS\r\n 1569 \r\n | \r\n \r\n 122 \r\n | \r\n \r\n Được\r\n ủ và làm cứng \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n78 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n78 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n78 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n78 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n76 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n71 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n37 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n
\r\n Đồng-OF \r\n | \r\n \r\n Ống \r\n | \r\n \r\n ASTM\r\n B75M \r\n | \r\n \r\n C10200 \r\n | \r\n \r\n Được\r\n ủ \r\nCán\r\n nhẹ \r\nKéo\r\n nguội \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n - \r\n4, 6 \r\n4, 5 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n62 \r\n78 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n62 \r\n78 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n62 \r\n78 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n62 \r\n78 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n60 \r\n76 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n59 \r\n71 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n57 \r\n37 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n
\r\n Đồng-DHP \r\n | \r\n \r\n Ống \r\n | \r\n \r\n ASTM\r\n B75M \r\n | \r\n \r\n C12200 \r\n | \r\n |||||||||||||||||||
\r\n 70/30 Đồng thau asen \r\n | \r\n \r\n Ống \r\n | \r\n \r\n AS\r\n 1569 \r\n | \r\n \r\n 259 \r\n | \r\n \r\n Được\r\n ủ \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Đồng thau đóng tàu \r\n | \r\n \r\n Ống \r\n | \r\n \r\n ASTM\r\n B111M \r\n | \r\n \r\n C44300 \r\n | \r\n \r\n Được\r\n ủ \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Các loại ống \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||
\r\n Đồng thau nhôm \r\n | \r\n \r\n Ống \r\n | \r\n \r\n ASTM\r\n B111M \r\n | \r\n \r\n C68700 \r\n | \r\n \r\n Được\r\n ủ \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 82 \r\n | \r\n \r\n 82 \r\n | \r\n \r\n 82 \r\n | \r\n \r\n 82 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 90/10 \r\nĐồng-niken \r\n | \r\n \r\n Ống \r\n | \r\n \r\n AS\r\n 1596 \r\nASTM\r\n B111M \r\n | \r\n \r\n 706 \r\n\r\n C70600 \r\n | \r\n \r\n Được\r\n ủ \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 70/30 \r\nĐồng-niken \r\n | \r\n \r\n Ống \r\n | \r\n \r\n AS\r\n 1596 \r\nASTM\r\n B111M \r\n | \r\n \r\n 715 \r\nC71500 \r\n | \r\n \r\n Được\r\n ủ \r\nKéo\r\n giảm ứng suất \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 82 \r\n124 \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n124 \r\n | \r\n \r\n 77 \r\n124 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n124 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n124 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n122 \r\n | \r\n \r\n 71 \r\n120 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n117 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n115 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n113 \r\n | \r\n \r\n 67 \r\n111 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n110 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n110 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n109 \r\n | \r\n \r\n - \r\n102 \r\n | \r\n \r\n - \r\n59 \r\n | \r\n
\r\n Các loại\r\n thanh và bộ phận \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||
\r\n Đồng-đồng\r\n sạch, độ dẫn điện cao \r\n | \r\n \r\n Các\r\n loại thanh \r\n | \r\n \r\n AS\r\n 1567 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n Được\r\n ủ \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Photpho khử oxy \r\n | \r\n \r\n Các\r\n loại thanh \r\n | \r\n \r\n AS\r\n 1567 \r\n | \r\n \r\n 122 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đúc \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||
\r\n Đồng thau chì\r\n (85/5/5/5) \r\n | \r\n \r\n Các\r\n bộ phận đúc \r\n | \r\n \r\n AS\r\n 1565 \r\n | \r\n \r\n C83600 \r\n | \r\n \r\n Dạng\r\n đúc \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n 7,\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Đồng thanh chì\r\n (80/10/10) \r\n | \r\n \r\n Các\r\n bộ phận đúc \r\n | \r\n \r\n AS\r\n 1565 \r\n | \r\n \r\n C93700 \r\n | \r\n \r\n Dạng\r\n đúc \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n 7,\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Đồng thanh nhôm \r\n | \r\n \r\n Các\r\n bộ phận đúc \r\n | \r\n \r\n AS\r\n 1565 \r\n | \r\n \r\n C95210 \r\n | \r\n \r\n Dạng\r\n đúc \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n 7,\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1 Độ bền thiết kế tại\r\nnhiệt độ trung gian có thể nội suy tuyến tính. Hệ số bền mối hàn được sử dụng\r\nkhi cần thiết. Xem 3.3.1.
\r\n\r\n2 Với nhiệt độ hoạt\r\nđộng cho phép thấp nhất, xem 3.3.2.
\r\n\r\n3 Các hợp kim Đồng -\r\nSilic không phải lúc nào cũng thích hợp khi tiếp xúc với các môi trường và\r\nnhiệt độ cao đặc biệt là với hơi nước có nhiệt độ hơn 100oC. Người\r\nsử dụng nên tự bằng lòng là hợp kim đã lựa chọn là thích hợp.
\r\n\r\n4 Nếu được hàn, các\r\ngiá trị ứng suất cho phép đối với điều kiện ủ cần được sử dụng.
\r\n\r\n5 Sử dụng hình NFC-4\r\ncủa ASME II, phần D, điều nhỏ 3 nhiệt độ đến 177oC. Sử dụng đường cong 600oF\r\ncủa hình NFC-3 của ASME II, phần D, điều nhỏ 3 nhiệt độ trên 177oC\r\ncho đến 204oC. Nhiệt độ\r\ncao nhất với áp suất bên ngoài không được vượt quá 204oC.
\r\n\r\n6 Sử dụng hình NFC-3\r\ncủa ANSI/ASME BPV-IID, điều nhỏ 3 cho nhiệt độ hơn 149oC cho đến 204oC.
\r\n\r\n7 Hệ số đúc được sử\r\ndụng cho các độ bền thiết kế này xem trong 3.3.1.1(e).
\r\n\r\n8 Không cho phép hàn.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng\r\n3.3.1(E) - Độ bền kéo thiết kế (MPa)
\r\n\r\n(E)\r\nNhôm và hợp kim nhôm
\r\n\r\n\r\n Đặc\r\n điểm \r\n | \r\n \r\n Mức \r\n(chú\r\n thích 13) \r\n | \r\n \r\n Kiểu \r\n | \r\n \r\n Xử\r\n lý nhiệt \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dày, mm hoặc thanh thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Chú\r\n thích \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n bền thiết kế, MPa (chú thích 1,2,6) \r\n | \r\n ||||||
\r\n Nhiệt\r\n độ, oC \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n ||||||
\r\n Tấm\r\n và mảnh kiểu Á1734 (tương đương với ASTM B 209) \r\n | \r\n \r\n 1080A \r\n(-) \r\n | \r\n \r\n 99,8Al \r\n | \r\n \r\n O\r\n \r\nH14 \r\nH112 \r\n | \r\n \r\n ≥1,3\r\n ≤6 \r\n≥1,3\r\n ≤6 \r\n≥6\r\n ≤50 \r\n | \r\n \r\n - \r\n3 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n23 \r\n14 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n22 \r\n14 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n19 \r\n12 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n17 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n15 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n12 \r\n8 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n8 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 1050\r\n (1060) \r\n | \r\n \r\n 99,5Al \r\n | \r\n \r\n O\r\n \r\nH12 \r\nH14 \r\nH112 \r\n | \r\n \r\n ≥1,3\r\n ≤6 \r\n≥1,3\r\n ≤6 \r\n≥1,3\r\n ≤12 \r\n≥6\r\n ≤25 \r\n | \r\n \r\n - \r\n3 \r\n3 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n20 \r\n25 \r\n16 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n19 \r\n23 \r\n15 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n18 \r\n20 \r\n13 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n16 \r\n18 \r\n11 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n14 \r\n16 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n12 \r\n13 \r\n8 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n8 \r\n8 \r\n7 \r\n | \r\n |
\r\n 1100\r\n & 1200 (1100) \r\n | \r\n \r\n 99Al \r\n | \r\n \r\n O\r\n \r\nH12 \r\nH14 \r\nH112 \r\n | \r\n \r\n ≥1,3\r\n ≤75 \r\n≥1,3\r\n ≤50 \r\n≥1,3\r\n ≤25 \r\n≥6\r\n ≤12 \r\n>12\r\n ≤50 \r\n>50\r\n ≤75 \r\n | \r\n \r\n - \r\n3 \r\n3 \r\n3 \r\n3 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n24 \r\n28 \r\n22 \r\n21 \r\n18 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n24 \r\n28 \r\n22 \r\n20 \r\n18 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n24 \r\n27 \r\n20 \r\n19 \r\n18 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n22 \r\n24 \r\n18 \r\n17 \r\n16 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n19 \r\n19 \r\n16 \r\n15 \r\n12 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n14 \r\n14 \r\n11 \r\n11 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n8 \r\n8 \r\n7 \r\n7 \r\n7 \r\n | \r\n |
\r\n 3003\r\n (3003) \r\n | \r\n \r\n Al-1,25Mn \r\n | \r\n \r\n O\r\n \r\nH12 \r\nH14 \r\nH112 \r\n | \r\n \r\n ≥1,3\r\n ≤75 \r\n≥1,3\r\n ≤50 \r\n≥1,3\r\n ≤25 \r\n≥6\r\n ≤12 \r\n>12\r\n ≤50 \r\n>50\r\n ≤75 \r\n | \r\n \r\n - \r\n3 \r\n3 \r\n3 \r\n3 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n29 \r\n34 \r\n29 \r\n26 \r\n25 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n29 \r\n34 \r\n29 \r\n26 \r\n25 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n29 \r\n34 \r\n29 \r\n25 \r\n24 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n27 \r\n33 \r\n27 \r\n21 \r\n21 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n25 \r\n29 \r\n25 \r\n17 \r\n17 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n21 \r\n22 \r\n21 \r\n13 \r\n13 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n17 \r\n17 \r\n17 \r\n10 \r\n10 \r\n | \r\n |
\r\n Alclad\r\n 3003 (Alclad 3003) \r\n | \r\n \r\n Al-(Al-1,25Mn) \r\n | \r\n \r\n O \r\nH12 \r\nH14 \r\nH112 \r\n | \r\n \r\n ≥0,15\r\n <12 \r\n≥12\r\n ≤75 \r\n≥0,15\r\n <50 \r\n≥0,15\r\n <25 \r\n≥6\r\n <12 \r\n≥12\r\n <50 \r\n>50\r\n ≤75 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n9 \r\n3,\r\n 8, 9 \r\n3,\r\n 8, 9 \r\n3,\r\n 8 \r\n3,\r\n 10 \r\n3,\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n23 \r\n26 \r\n31 \r\n26 \r\n24 \r\n23 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n23 \r\n26 \r\n31 \r\n26 \r\n24 \r\n23 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n22 \r\n26 \r\n31 \r\n26 \r\n23 \r\n22 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n18 \r\n25 \r\n30 \r\n25 \r\n20 \r\n20 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n15 \r\n23 \r\n27 \r\n23 \r\n15 \r\n15 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n11 \r\n19 \r\n19 \r\n19 \r\n11 \r\n11 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n9 \r\n15 \r\n15 \r\n15 \r\n9 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n TCVN\r\n 5838 VÀ TCVN 5839 \r\n | \r\n \r\n 3004\r\n (3004) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n O\r\n \r\nH32 \r\nH34 \r\nH112 \r\n | \r\n \r\n ≥0,15\r\n ≤75 \r\n≥1,3\r\n ≤50 \r\n≥1,3\r\n ≤25 \r\n≥6\r\n ≤75 \r\n | \r\n \r\n - \r\n3 \r\n3 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n49 \r\n56 \r\n40 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n49 \r\n56 \r\n40 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n49 \r\n56 \r\n40 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n48 \r\n54 \r\n40 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n40 \r\n40 \r\n35 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n27 \r\n27 \r\n27 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n18 \r\n18 \r\n18 \r\n | \r\n
\r\n Alclad\r\n 3004 (Alclad 3004) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n O\r\n \r\nH32 \r\nH34 \r\nH112 \r\n | \r\n \r\n ≥1,3\r\n ≤75 \r\n≥1,3\r\n ≤50 \r\n≥1,3\r\n ≤25 \r\n≥6\r\n ≤75 \r\n | \r\n \r\n 8,\r\n 9 \r\n3,\r\n 8, 9 \r\n3,\r\n 8, 9 \r\n3, \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n44 \r\n50 \r\n36 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n44 \r\n50 \r\n36 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n44 \r\n50 \r\n36 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n43 \r\n48 \r\n36 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n36 \r\n36 \r\n32 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n24 \r\n24 \r\n24 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n16 \r\n16 \r\n16 \r\n | \r\n |
\r\n 3203\r\n (-) \r\n | \r\n \r\n Al-1,25Mn \r\n | \r\n \r\n O\r\n \r\nH12 \r\nH14 \r\nH112 \r\n | \r\n \r\n ≥1,3\r\n ≤25 \r\n≥1,3\r\n ≤25 \r\n≥1,3\r\n ≤12 \r\n≥6\r\n ≤12 \r\n>12\r\n ≤50 \r\n>50\r\n ≤75 \r\n | \r\n \r\n - \r\n3 \r\n3 \r\n3 \r\n3 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n29 \r\n35 \r\n29 \r\n26 \r\n25 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n29 \r\n34 \r\n29 \r\n26 \r\n25 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n29 \r\n34 \r\n29 \r\n25 \r\n24 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n27 \r\n33 \r\n27 \r\n21 \r\n21 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n25 \r\n29 \r\n25 \r\n17 \r\n17 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n21 \r\n22 \r\n21 \r\n13 \r\n13 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n17 \r\n17 \r\n17 \r\n10 \r\n10 \r\n | \r\n |
\r\n 5052\r\n (5052) \r\n | \r\n \r\n Al-2,5Mg \r\n | \r\n \r\n O\r\n \r\nH32 \r\nH34 \r\nH112 \r\n | \r\n \r\n ≥1,3\r\n ≤75 \r\n≥1,3\r\n ≤50 \r\n≥1,3\r\n ≤25 \r\n≥6\r\n ≤12 \r\n>12\r\n ≤75 \r\n | \r\n \r\n - \r\n3 \r\n3 \r\n3 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n53 \r\n59 \r\n48 \r\n43 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n53 \r\n59 \r\n48 \r\n43 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n53 \r\n59 \r\n48 \r\n43 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n51 \r\n57 \r\n48 \r\n42 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n41 \r\n41 \r\n41 \r\n41 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n29 \r\n29 \r\n29 \r\n29 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n17 \r\n17 \r\n17 \r\n17 \r\n | \r\n |
\r\n 5083\r\n (5083) \r\n | \r\n \r\n Al-4,5Mg \r\n0,75Mn \r\n | \r\n \r\n O\r\n \r\n\r\n H112 \r\n\r\n H321 \r\n\r\n H323 \r\nH343 \r\n | \r\n \r\n ≥1,3\r\n ≤40 \r\n>40\r\n ≤75 \r\n≥6\r\n ≤40 \r\n>40\r\n ≤75 \r\n≥5\r\n ≤40 \r\n>40\r\n ≤75 \r\n≥1,3\r\n ≤6 \r\n≥1,3\r\n ≤6 \r\n | \r\n \r\n - \r\n3 \r\n3 \r\n3 \r\n3 \r\n3 \r\n3 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n67 \r\n69 \r\n67 \r\n76 \r\n71 \r\n77 \r\n86 \r\n | \r\n \r\n lớn\r\n nhất tới 65oC. \r\n | \r\n ||||||
\r\n TCVN\r\n 5838 và TCVN 5839 \r\n | \r\n \r\n 5086 | \r\n \r\n Al-4Mg-0,5Mn \r\n | \r\n \r\n O \r\nH32 \r\nH34 \r\nH112 \r\n\r\n \r\n H116 \r\n | \r\n \r\n ≥1,3\r\n ≤50 \r\n≥1,3\r\n ≤50 \r\n≥1,3\r\n ≤25 \r\n≥4,8\r\n ≤6 \r\n>6\r\n ≤50 \r\n>50\r\n ≤75 \r\n≥1,3\r\n ≤50 \r\n | \r\n \r\n - \r\n3 \r\n3 \r\n3 \r\n3 \r\n- \r\n3, 12 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n69 \r\n76 \r\n62 \r\n60 \r\n59 \r\n70 \r\n | \r\n \r\n lớn\r\n nhất tới 65oC. \r\n | \r\n |||||
\r\n 5154A\r\n | \r\n \r\n Al-3,5Mg \r\n | \r\n \r\n O \r\nH32 \r\nH34 \r\nH112 \r\n | \r\n \r\n ≥1,3\r\n ≤75 \r\n≥1,3\r\n ≤50 \r\n≥1,3\r\n ≤25 \r\n≥6\r\n <12 \r\n≥12\r\n ≤75 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n3, 12 \r\n3, 12 \r\n3, 12 \r\n3, 12 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n63 \r\n68 \r\n56 \r\n51 \r\n | \r\n \r\n lớn\r\n nhất tới 65oC. \r\n | \r\n ||||||
\r\n 5251 | \r\n \r\n Al-2Mg \r\n | \r\n \r\n O \r\nH32 \r\nH34 \r\n | \r\n \r\n ≥0,8\r\n ≤75 \r\n≥1,3\r\n ≤50 \r\n≥1,3\r\n ≤25 \r\n | \r\n \r\n - \r\n3 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n50 \r\n58 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n50 \r\n58 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n49 \r\n57 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n43 \r\n52 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n37 \r\n47 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n31 \r\n42 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n25 \r\n27 \r\n | \r\n |
\r\n 6061\r\n | \r\n \r\n Al-Mg-Si-Cu-Cr \r\n | \r\n \r\n T4 \r\nT4\r\n hàn \r\nT6 \r\nT6\r\n hàn \r\nT451 \r\nT451\r\n hàn \r\nT651 \r\n\r\n T651\r\n hàn \r\n | \r\n \r\n ≥1,3\r\n ≤6 \r\n≥1,3\r\n ≤6 \r\n≥1,3\r\n ≤6 \r\n≥1,3\r\n ≤6 \r\n≥6\r\n ≤75 \r\n≥6\r\n ≤75 \r\n≥6\r\n ≤100 \r\n>100\r\n ≤150 \r\n≥6\r\n ≤150 \r\n | \r\n \r\n 3, 7 \r\n5 \r\n3, 7 \r\n5 \r\n4, 7 \r\n5, 7 \r\n4, 7 \r\n4, 7 \r\n5, 7 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n41 \r\n72 \r\n41 \r\n52 \r\n42 \r\n73 \r\n63 \r\n42 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n41 \r\n72 \r\n41 \r\n52 \r\n42 \r\n73 \r\n63 \r\n42 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n41 \r\n71 \r\n41 \r\n52 \r\n42 \r\n72 \r\n62 \r\n42 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n40 \r\n67 \r\n40 \r\n51 \r\n41 \r\n68 \r\n59 \r\n41 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n38 \r\n58 \r\n38 \r\n48 \r\n38 \r\n58 \r\n51 \r\n38 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n32 \r\n45 \r\n32 \r\n44 \r\n32 \r\n45 \r\n40 \r\n32 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n25 \r\n30 \r\n25 \r\n33 \r\n26 \r\n33 \r\n30 \r\n26 \r\n | \r\n |
\r\n TCVN\r\n 5838 VÀ TCVN 5839 \r\n | \r\n \r\n Alclad\r\n 6061 | \r\n \r\n Al- | \r\n \r\n T4 \r\nT4\r\n hàn \r\nT6 \r\nT6\r\n hàn \r\nT451 \r\nT451\r\n hàn \r\nT651 \r\n\r\n T651\r\n hàn \r\n | \r\n \r\n ≥1,3\r\n <6 \r\n≥1,3\r\n <6 \r\n≥1,3\r\n <6 \r\n≥1,3\r\n <6 \r\n≥6\r\n ≤75 \r\n≥6\r\n ≤75 \r\n≥6\r\n ≤100 \r\n>100\r\n ≤150 \r\n≥6\r\n ≤150 \r\n | \r\n \r\n 4,\r\n 7, 8 \r\n5,\r\n 7 \r\n4,\r\n 7, 8 \r\n5,\r\n 7, 9 \r\n4,\r\n 7, 9 \r\n7 \r\n4,\r\n 7, 9 \r\n4,\r\n 7, 9 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n42 \r\n66 \r\n42 \r\n47 \r\n42 \r\n66 \r\n63 \r\n42 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n42 \r\n66 \r\n42 \r\n47 \r\n42 \r\n66 \r\n63 \r\n42 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n42 \r\n65 \r\n42 \r\n47 \r\n42 \r\n65 \r\n62 \r\n42 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n41 \r\n61 \r\n41 \r\n46 \r\n41 \r\n61 \r\n59 \r\n41 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n38 \r\n52 \r\n38 \r\n43 \r\n38 \r\n52 \r\n51 \r\n38 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n32 \r\n41 \r\n32 \r\n40 \r\n32 \r\n41 \r\n40 \r\n32 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n26 \r\n30 \r\n26 \r\n30 \r\n26 \r\n30 \r\n30 \r\n26 \r\n | \r\n
\r\n Các loại ống \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n ASTM\r\n B 210 \r\n | \r\n \r\n 3003 \r\n | \r\n \r\n Al-1,25Mn \r\n | \r\n \r\n O \r\nH12 \r\nH14 \r\nH18 \r\nH112 \r\nH113 \r\n | \r\n \r\n ≥0,3\r\n ≤12,7 \r\n≥0,3\r\n ≤12,7 \r\n≥0,3\r\n ≤12,7 \r\n≥0,3\r\n ≤12,7 \r\n≥0,3\r\n ≤12,7 \r\n≥0,3\r\n ≤12,7 \r\n | \r\n \r\n - \r\n3 \r\n3 \r\n3 \r\n3 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n29 \r\n34 \r\n46 \r\n23 \r\n24 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n29 \r\n34 \r\n46 \r\n23 \r\n24 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n29 \r\n34 \r\n45 \r\n22 \r\n23 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n27 \r\n33 \r\n43 \r\n20 \r\n20 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n25 \r\n29 \r\n36 \r\n17 \r\n17 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n21 \r\n22 \r\n24 \r\n13 \r\n13 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n17 \r\n17 \r\n18 \r\n10 \r\n10 \r\n | \r\n
\r\n Alclad\r\n 3003 \r\n | \r\n \r\n Al- | \r\n \r\n O \r\nH14 \r\nH18 \r\nH112 \r\nH113 \r\n | \r\n \r\n ≥0,3\r\n ≤12,7 \r\n≥0,3\r\n ≤12,7 \r\n≥0,3\r\n ≤12,7 \r\n≥0,3\r\n ≤12,7 \r\n≥0,3\r\n ≤12,7 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n3,\r\n 8 \r\n3,\r\n 8 \r\n3,\r\n 8 \r\n3,\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n31 \r\n42 \r\n21 \r\n21 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n31 \r\n42 \r\n21 \r\n21 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n30 \r\n40 \r\n20 \r\n20 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n29 \r\n38 \r\n18 \r\n18 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n26 \r\n33 \r\n15 \r\n15 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n19 \r\n21 \r\n11 \r\n11 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n15 \r\n16 \r\n8 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 5052 \r\n | \r\n \r\n Al-2,5Mg \r\n | \r\n \r\n O \r\nH32 \r\nH34 \r\n | \r\n \r\n ≥0,5\r\n ≤11,4 \r\n≥0,5\r\n ≤11,4 \r\n≥0,5\r\n ≤11,4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n3 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n53 \r\n59 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n53 \r\n59 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n53 \r\n59 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n51 \r\n57 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n41 \r\n41 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n29 \r\n29 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n17 \r\n17 \r\n | \r\n |
\r\n 5154 \r\n | \r\n \r\n Al-3,5Mg \r\n | \r\n \r\n O\r\n \r\nH34 \r\n | \r\n \r\n ≥0,46\r\n ≤11,4 \r\n≥0,46\r\n ≤11,4 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n3,\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n68 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n68 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n68 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n63 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n45 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n ASTM B 210 \r\n | \r\n \r\n 6061 \r\n | \r\n \r\n Al-4,5Mg-Cu-Cr \r\n | \r\n \r\n T4 \r\nT6 \r\nT4\r\n hàn \r\nT6\r\n hàn \r\n | \r\n \r\n ≥0,6\r\n ≤12,7 \r\n≥0,6\r\n ≤12,7 \r\n≥0,6\r\n ≤12,7 \r\n≥0,6\r\n ≤12,7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n3 \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n72 \r\n41 \r\n41 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n72 \r\n41 \r\n41 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n71 \r\n41 \r\n41 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n67 \r\n40 \r\n40 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n58 \r\n38 \r\n38 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n45 \r\n32 \r\n32 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n31 \r\n25 \r\n25 \r\n | \r\n
\r\n 6063 \r\n | \r\n \r\n Al-Mg-Si \r\n | \r\n \r\n T6 \r\nT6\r\n hàn \r\n | \r\n \r\n ≥0,6\r\n ≤12,7 \r\n≥0,6\r\n ≤12,7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n- \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n29 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n29 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n29 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n28 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n27 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n21 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n14 \r\n | \r\n |
\r\n ASTM\r\n B 234 \r\n | \r\n \r\n 3003 \r\n | \r\n \r\n Al-1,25Mn \r\n | \r\n \r\n H14 \r\nH25 \r\n | \r\n \r\n ≥0,3\r\n ≤5 \r\n≥0,3\r\n ≤5 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n38 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n38 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n38 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n36 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n30 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n21 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n17 \r\n | \r\n
\r\n Alclad\r\n 3003 \r\n | \r\n \r\n Al- | \r\n \r\n H14 \r\nH25 \r\n | \r\n \r\n ≥0,3\r\n ≤5 \r\n≥0,3\r\n ≤5 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n8 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n35 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n35 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n34 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n32 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n27 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n19 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n15 \r\n | \r\n |
\r\n 5052 \r\n | \r\n \r\n Al-2,5Mg \r\n | \r\n \r\n H32 \r\nH34 \r\n | \r\n \r\n ≥0,3\r\n ≤5 \r\n≥0,3\r\n ≤5 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n59 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n59 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n59 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n57 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n43 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n29 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n19 \r\n | \r\n |
\r\n 5454 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n H32 \r\nH34 \r\n | \r\n \r\n ≥0,3\r\n ≤6 \r\n≥0,3\r\n ≤6 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n68 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n68 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n64 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n50 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n38 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n29 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n22 \r\n | \r\n |
\r\n 6061 \r\n | \r\n \r\n Al-4,5Mg-Cu-Cr \r\n | \r\n \r\n T4 \r\nT6 \r\nT4\r\n hàn \r\nT6\r\n hàn \r\n | \r\n \r\n ≥0,6\r\n ≤6 \r\n≥0,6\r\n ≤6 \r\n≥0,6\r\n ≤6 \r\n≥0,6\r\n ≤6 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n4 \r\n5 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n73 \r\n42 \r\n42 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n73 \r\n42 \r\n42 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n72 \r\n42 \r\n42 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n68 \r\n41 \r\n41 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n58 \r\n38 \r\n38 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n45 \r\n32 \r\n32 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n33 \r\n26 \r\n26 \r\n | \r\n |
\r\n ASTM\r\n B 241 \r\n | \r\n \r\n 1100 \r\n | \r\n \r\n 99\r\n Al \r\n | \r\n \r\n O \r\nH112 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n14 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n14 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n14 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n14 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n12 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 3003 \r\n | \r\n \r\n Al-1,25Mn \r\n | \r\n \r\n O \r\nH18 \r\nH112 \r\n | \r\n \r\n - \r\n<25 \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n4 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n47 \r\n24 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n47 \r\n24 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n46 \r\n23 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n43 \r\n20 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n37 \r\n17 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n25 \r\n13 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n19 \r\n10 \r\n | \r\n |
\r\n Alclad\r\n 3003 \r\n | \r\n \r\n Al- | \r\n \r\n O\r\n H112 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n3,\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n21 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n21 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n20 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n18 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n15 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n11 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n 5052 \r\n | \r\n \r\n Al-2,5Mg \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n |
\r\n ASTM\r\n B 241 \r\n | \r\n \r\n 5083 \r\n | \r\n \r\n Al | \r\n \r\n O\r\n \r\nH111 \r\nH112 \r\n | \r\n \r\n ≤125 \r\n≤125 \r\n≤125 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n3,\r\n 12 \r\n3,\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n70 \r\n68 \r\n | \r\n \r\n lớn\r\n nhất tới 65oC. \r\n | \r\n |||||
\r\n 5086 \r\n | \r\n \r\n Al | \r\n \r\n O \r\nH111 \r\nH112 \r\n | \r\n \r\n ≤125 \r\n≤125 \r\n≤125 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n3,\r\n 12 \r\n- \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n63 \r\n61 \r\n | \r\n \r\n lớn\r\n nhất tới 65oC. \r\n | \r\n ||||||
\r\n 5454 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n O \r\nH111 \r\nH112 \r\n | \r\n \r\n ≤125 \r\n≤125 \r\n≤125 \r\n | \r\n \r\n - \r\n3 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n58 \r\n54 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n58 \r\n54 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n57 \r\n54 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n50 \r\n50 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n38 \r\n38 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n29 \r\n29 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n22 \r\n22 \r\n | \r\n |
\r\n 6061 \r\n | \r\n \r\n Al-4,5Mg-Cu-\r\n Cr \r\n | \r\n \r\n T4 \r\nT6 \r\nT4\r\n hàn \r\nT4\r\n hàn \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 4,\r\n 7 \r\n4,\r\n 7 \r\n5,\r\n 7 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n66 \r\n42 \r\n42 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n66 \r\n42 \r\n42 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n66 \r\n42 \r\n42 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n62 \r\n41 \r\n41 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n55 \r\n38 \r\n38 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n45 \r\n32 \r\n32 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n33 \r\n26 \r\n26 \r\n | \r\n |
\r\n 6063 \r\n | \r\n \r\n Al-Mg-Si \r\n | \r\n \r\n T1 \r\n\r\n T5 \r\n\r\n T6 \r\nT5\r\n hàn \r\nT6\r\n hàn \r\n | \r\n \r\n ≤12,7 \r\n>12,7\r\n ≤25 \r\n≤12,7 \r\n>12,7\r\n ≤25 \r\n≤25 \r\n≤25 \r\n≤25 \r\n | \r\n \r\n 2,\r\n 9 \r\n2,\r\n 8 \r\n4 \r\n4 \r\n4 \r\n5 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n28 \r\n38 \r\n37 \r\n52 \r\n30 \r\n30 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n28 \r\n38 \r\n36 \r\n52 \r\n30 \r\n30 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n28 \r\n37 \r\n35 \r\n51 \r\n30 \r\n30 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n28 \r\n35 \r\n34 \r\n46 \r\n29 \r\n29 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n28 \r\n32 \r\n30 \r\n34 \r\n27 \r\n27 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n24 \r\n24 \r\n24 \r\n24 \r\n21 \r\n21 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n16 \r\n16 \r\n16 \r\n16 \r\n15 \r\n15 \r\n | \r\n |
\r\n Rèn dập \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n ASTM\r\n B 247 \r\n | \r\n \r\n 2014\r\n khuôn \r\n | \r\n \r\n Al-Cu-Mn-Si-Mg \r\n | \r\n \r\n T4 \r\nT6 \r\n | \r\n \r\n ≤102 \r\n≤51 \r\n>51\r\n ≤102 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n4 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n110 \r\n109 \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n110 \r\n109 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n108 \r\n107 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n99 \r\n99 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n78 \r\n78 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n49 \r\n49 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n30 \r\n30 \r\n | \r\n
\r\n 3003\r\n khuôn \r\n | \r\n \r\n Al-1,25Mn \r\n | \r\n \r\n H112 \r\nH112\r\n hàn \r\n | \r\n \r\n ≤102 \r\n≤102 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n24 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n24 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n23 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n20 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n16 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n13 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n10 \r\n | \r\n |
\r\n 5083 \r\n | \r\n \r\n Al- | \r\n \r\n H111 \r\n\r\n H112 \r\nH111\r\n hàn \r\nH112\r\n hàn \r\n | \r\n \r\n ≤102 \r\n≤102 \r\n≤102 \r\n≤102 \r\n≤102 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n- \r\n4 \r\n5,\r\n 12 \r\n5,\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n66 \r\n68 \r\n66 \r\n66 \r\n | \r\n \r\n lớn\r\n nhất tới 65oC. \r\n | \r\n ||||||
\r\n 6061\r\n khuôn \r\n | \r\n \r\n Al-Mg-Si-Cu-Cr \r\n | \r\n \r\n T6 \r\n | \r\n \r\n ≤102 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n |
\r\n 6061\r\n tay \r\n | \r\n \r\n Al-Mg-Si-Cu-Cr \r\n | \r\n \r\n T6 \r\n | \r\n \r\n ≤102 \r\n>102\r\n ≤204 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n61 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n61 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n60 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n57 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n51 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n43 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n33 \r\n | \r\n |
\r\n 6061 \r\n | \r\n \r\n T6\r\n hàn \r\n | \r\n \r\n ≤204 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n ||
\r\n Dạng thanh và các\r\n hình thù khác \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n ASTM\r\n B 211 \r\n | \r\n \r\n 2024 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n T4 \r\n | \r\n \r\n ≥3\r\n ≤163 \r\n>163\r\n ≤200 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n101 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n101 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n98 \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n86 \r\n | \r\n \r\n 71 \r\n67 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n44 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n31 \r\n | \r\n
\r\n 6061 \r\n | \r\n \r\n Al-Mg-Si-Cu-Cr \r\n | \r\n \r\n T6 \r\nT651 \r\nT6\r\n hàn \r\nT651\r\n hàn \r\n | \r\n \r\n ≥3\r\n ≤200 \r\n≥3\r\n ≤200 \r\n≥3\r\n ≤200 \r\n≥3\r\n ≤200 \r\n | \r\n \r\n 4,\r\n 7 \r\n4,\r\n 7 \r\n5,\r\n 7, 11 \r\n5,\r\n 7, 11 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n73 \r\n42 \r\n42 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n73 \r\n42 \r\n42 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n72 \r\n42 \r\n42 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n68 \r\n41 \r\n41 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n58 \r\n38 \r\n38 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n45 \r\n32 \r\n32 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n33 \r\n26 \r\n26 \r\n | \r\n |
\r\n ASTM\r\n B 221 \r\n | \r\n \r\n 1100 \r\n | \r\n \r\n 99\r\n Al \r\n | \r\n \r\n O \r\nH112 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n14 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n14 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n14 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n14 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n12 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 2024 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n T3 \r\n | \r\n \r\n <6 \r\n≥6\r\n <20 \r\n≥20\r\n <40 \r\n≥40 \r\n | \r\n \r\n 4,\r\n 7 \r\n4,\r\n 7 \r\n4,\r\n 7 \r\n4,\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n105 \r\n114 \r\n118 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n105 \r\n114 \r\n118 \r\n | \r\n \r\n 97 \r\n102 \r\n110 \r\n115 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n89 \r\n96 \r\n101 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n69 \r\n74 \r\n78 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n45 \r\n49 \r\n51 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n33 \r\n35 \r\n37 \r\n | \r\n |
\r\n 3003 \r\n | \r\n \r\n Al-1,25Mn \r\n | \r\n \r\n O\r\n \r\nH112 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n3,\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n24 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n24 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n23 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n20 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n17 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n13 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n10 \r\n | \r\n |
\r\n 5083 \r\n | \r\n \r\n Al- \r\n4,5Mg-0,75Mn \r\n | \r\n \r\n O\r\n \r\nH111 \r\nH112 \r\n | \r\n \r\n ≤125 \r\n≤125 \r\n≤125 \r\n | \r\n \r\n 11,\r\n 12 \r\n3,\r\n 12 \r\n3,\r\n 11, 12 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n70 \r\n68 \r\n | \r\n \r\n lớn\r\n nhất tới 65oC. \r\n | \r\n ||||||
\r\n ASTM\r\n B 221 \r\n | \r\n \r\n 5086 \r\n | \r\n \r\n Al-4Mg-0,5Mn \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n ≤125 \r\n | \r\n \r\n 4,\r\n 11, 12 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n \r\n lớn\r\n nhất tới 65oC. \r\n | \r\n |||||
\r\n 5154A \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n O\r\n \r\nH112 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n3,\r\n 11, 12 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n52 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n52 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n52 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n51 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n46 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5454 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n O\r\n \r\nH111 \r\nH112 \r\n | \r\n \r\n ≤125 \r\n≤125 \r\n≤125 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n3 \r\n3,\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n58 \r\n54 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n58 \r\n54 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n56 \r\n53 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n50 \r\n50 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n38 \r\n38 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n29 \r\n29 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n22 \r\n22 \r\n | \r\n |
\r\n 6061 \r\n | \r\n \r\n Al-Mg-Si-Cu-Cr \r\n | \r\n \r\n T4 \r\nT6 \r\nT4\r\n hàn \r\nT6\r\n hàn \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 4,\r\n 7 \r\n4,\r\n 7 \r\n5,\r\n 7 \r\n5,\r\n 7 11 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n66 \r\n42 \r\n42 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n66 \r\n42 \r\n42 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n66 \r\n42 \r\n42 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n62 \r\n41 \r\n41 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n55 \r\n38 \r\n38 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n45 \r\n32 \r\n32 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n33 \r\n26 \r\n26 \r\n | \r\n |
\r\n 6063 \r\n | \r\n \r\n Al-Mg-Si \r\n | \r\n \r\n T1 \r\n\r\n T5 \r\n\r\n T6 \r\nT5\r\n hàn \r\nT6\r\n hàn \r\n | \r\n \r\n ≤12 \r\n≥12\r\n ≤25 \r\n≤12 \r\n≥12\r\n ≤25 \r\n≤25 \r\n≤25 \r\n≤25 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n4 \r\n4 \r\n4 \r\n4 \r\n5 \r\n11 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n28 \r\n38 \r\n37 \r\n52 \r\n29 \r\n29 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n28 \r\n38 \r\n36 \r\n52 \r\n29 \r\n29 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n28 \r\n38 \r\n35 \r\n50 \r\n29 \r\n29 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n28 \r\n37 \r\n34 \r\n45 \r\n29 \r\n29 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n28 \r\n32 \r\n30 \r\n34 \r\n27 \r\n27 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n24 \r\n24 \r\n24 \r\n24 \r\n21 \r\n21 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n16 \r\n16 \r\n16 \r\n16 \r\n15 \r\n15 \r\n | \r\n |
\r\n ASTM\r\n B 308 \r\n | \r\n \r\n 6061 \r\n | \r\n \r\n Al-Mg-Si-Cu-Cr \r\n | \r\n \r\n T6 \r\nT6\r\n hàn \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n5,\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n42 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n41 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n39 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n37 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n35 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n23 \r\n | \r\n
\r\n Đúc \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n AS\r\n 1874 \r\n | \r\n \r\n BB401 \r\nCC401 \r\nEA401 \r\n | \r\n \r\n Al-12Si \r\n | \r\n \r\n F1 \r\n | \r\n \r\n Cát\r\n đúc \r\nkhuôn\r\n kim loại \r\n | \r\n \r\n 4,\r\n 6 \r\n4,\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n31 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n26 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n25 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n24 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n21 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n19 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n18 \r\n | \r\n
\r\n AA601 \r\nAC601 \r\n | \r\n \r\n Al-7Si \r\n0,35Mg \r\n | \r\n \r\n T6 \r\n | \r\n \r\n Cát\r\n đúc \r\n | \r\n \r\n 4,\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1 Độ bền thiết kế ở\r\nnhiệt độ trung gian có thể được nội suy tuyến tính.
\r\n\r\n2 Với nhiệt độ nhỏ\r\nnhất, xem 3.3.2.
\r\n\r\n3 Các giá trị độ bền\r\nthiết kế với cấu tạo hàn tương ứng với cho ‘O’ hay ‘hàn’ (trong cột Xử lý\r\nnhiệt) được sử dụng.
\r\n\r\n4 Các giá trị độ bền\r\nthiết kế được đưa ra không áp dụng được khi sử dụng hàn hay cắt bằng nhiệt.
\r\n\r\n5 Mẫu thử kéo ngang\r\nđược yêu cầu để đánh giá quy trình hàn.
\r\n\r\n6 Các hệ số bền mối\r\nhàn và các hệ số đúc được áp dụng khi yêu cầu (xem 3.3.1).
\r\n\r\n7 Đối với ram khử ứng\r\nsuất (T351/v.v) độ bền thiết kế của vật liệu tương ứng với xử lý nhiệt cơ bản\r\ncó thể được sử dụng.
\r\n\r\n8 Độ bền thiết kế là\r\n90% độ bền của vật liệu lõi tương ứng.
\r\n\r\n9 Mẫu thử nghiệm kéo\r\ntừ tấm 12,5 mm và dày hơn được gia công từ lõi và không bao gồm hợp kim phủ bên\r\nngoài; vì thế các giá trị ứng suất cho phép với độ dày nhỏ hơn 12,5 mm\r\ncần được sử dụng.
\r\n\r\n10 Mẫu thử nghiệm kéo\r\ntừ tấm 12,5 mm và lớn hơn được chế tạo từ lõi và không bao gồm các hợp kim phủ\r\nngoài; vì thế các giá trị ứng suất cho phép đã chỉ ra là 90% ứng suất\r\nđối với vật liệu lõi có độ dày tương đương.
\r\n\r\n11 Vật liệu dưới dạng\r\nthanh (barstock) chỉ được phép làm vòng gia cường cho áp suất bên ngoài.
\r\n\r\n12 Khuyến nghị cần\r\nthực hiện đánh giá việc chống gãy do ăn mòn ứng suất mòn trong môi trường làm\r\nviệc. Nhà cung cấp vật liệu nên được tư vấn khi liên quan. Cũng tham khảo\r\nANSI/ASME BPV-VIII-1 phần UNF, NF-13(b).
\r\n\r\n13 Các mức tương tự\r\ntrong tiêu chuẩn ASTM được chỉ ra trong các dấu ngoặc. Cấp hợp kim của hệ thống\r\nđánh số thống nhất là những giá trị được liệt kê và đặt chữ cái đầu là\r\nA9.
\r\n\r\nBảng\r\n3.3.1(F)
\r\n\r\nĐộ\r\nbền kéo thiết kế (MPa)
\r\n\r\n(F)\r\nNiken và hợp kim cao niken
\r\n\r\n\r\n Đặc\r\n điểm ASTM số \r\n | \r\n \r\n Kiểu\r\n mức\r\n UNS số \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phần danh nghĩa \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n kiện \r\n | \r\n \r\n Kích\r\n cỡ | \r\n \r\n Chú\r\n thích \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n bền kéo thiết kế, MPa (chú thích 6) \r\n | \r\n |||||||||||||||||||||||||||
\r\n Nhiệt\r\n độ, oC \r\n | \r\n |||||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 325 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 375 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 425 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 475 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 525 \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 575 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 625 \r\n | \r\n \r\n 650 \r\n | \r\n \r\n 675 \r\n | \r\n \r\n 700 \r\n | \r\n \r\n 725 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 775 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n
| \r\n |||||||
\r\n Các loại tấm \r\n | \r\n |||||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n B\r\n 127 \r\n | \r\n \r\n N04400 \r\n | \r\n \r\n 67Ni-30Cu \r\n | \r\n \r\n Ủ \r\nCuộn\r\n nóng \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n 128 \r\n129 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n129 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n129 \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n129 \r\n | \r\n \r\n 101 \r\n129 \r\n | \r\n \r\n 101 \r\n129 \r\n | \r\n \r\n 101 \r\n129 \r\n | \r\n \r\n 101 \r\n128 \r\n | \r\n \r\n 101 \r\n124 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n118 \r\n | \r\n \r\n 99 \r\n100 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n63 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n34 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n B\r\n 162 \r\n | \r\n \r\n N02200 \r\n | \r\n \r\n Ni \r\n | \r\n \r\n Ủ \r\nCuộn\r\n nóng \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n92 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n92 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n92 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n92 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n87 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n81 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n N02201 \r\n | \r\n \r\n Ni-C thấp \r\n | \r\n \r\n Ủ \r\nCuộn\r\n nóng \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
| \r\n ||
\r\n B\r\n 168 \r\n | \r\n \r\n N06600 \r\n | \r\n \r\n 72Ni-15Cr-8Fe \r\n | \r\n \r\n Ủ\r\n \r\nỦ \r\nCuộn\r\n nóng \r\nCuộn\r\n nóng \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n1 \r\n4 \r\n1,\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n138 \r\n146 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n138 \r\n146 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n138 \r\n146 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n138 \r\n146 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n138 \r\n146 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n138 \r\n146 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n138 \r\n146 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 136 \r\n138 \r\n146 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n138 \r\n146 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 134 \r\n138 \r\n145 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 132 \r\n138 \r\n141 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n138 \r\n140 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n120 \r\n136 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n86 \r\n136 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n58 \r\n117 \r\n123 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n40 \r\n86 \r\n84 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n27 \r\n63 \r\n63 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n19 \r\n46 \r\n46 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n15 \r\n39 \r\n39 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n14 \r\n38 \r\n38 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n B\r\n 333 \r\n | \r\n \r\n N10665 \r\n | \r\n \r\n 65Ni-28Mo-2Fe \r\n | \r\n \r\n Cuộn\r\n nóng \r\nCuộn\r\n nóng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n1 \r\n | \r\n \r\n 199 \r\n199 \r\n | \r\n \r\n 199 \r\n199 \r\n | \r\n \r\n 199 \r\n199 \r\n | \r\n \r\n 193 \r\n199 \r\n | \r\n \r\n 183 \r\n199 \r\n | \r\n \r\n 179 \r\n199 \r\n | \r\n \r\n 176 \r\n199 \r\n | \r\n \r\n 174 \r\n199 \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n199 \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n199 \r\n | \r\n \r\n 169 \r\n198 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n B\r\n 409 \r\n | \r\n \r\n N08800 \r\n | \r\n \r\n 33Ni-42Fe-21Cr \r\n | \r\n \r\n Cuộn\r\n nóng \r\nCuộn\r\n nóng \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n1 \r\n | \r\n \r\n 129 \r\n129 \r\n | \r\n \r\n 129 \r\n129 \r\n | \r\n \r\n 123 \r\n129 \r\n | \r\n \r\n 119 \r\n129 \r\n | \r\n \r\n 116 \r\n129 \r\n | \r\n \r\n 113 \r\n129 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n129 \r\n | \r\n \r\n 111 \r\n128 \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n128 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n128 \r\n | \r\n \r\n 107 \r\n128 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n126 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n126 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n124 \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n122 \r\n | \r\n \r\n 101 \r\n122 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n109 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n84 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n65 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n45 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n30 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n16 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n11 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n7 \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n B\r\n 424 \r\n | \r\n \r\n N08825 \r\n | \r\n \r\n 42Ni-21,5Cr-5Mo-2,3Cr \r\n | \r\n \r\n Cuộn\r\n nóng \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n1 \r\n | \r\n \r\n 146 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 146 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 141 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 133 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 127 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 124 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 122 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n145 \r\n | \r\n \r\n 119 \r\n145 \r\n | \r\n \r\n 119 \r\n144 \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n144 \r\n | \r\n \r\n 117 \r\n142 \r\n | \r\n \r\n 116 \r\n142 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n140 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n137 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n B\r\n 443 \r\n | \r\n \r\n N06625 \r\n | \r\n \r\n 60Ni-22Cr-9Mo-3,5Cb \r\n | \r\n \r\n ủ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 192 \r\n | \r\n \r\n 192 \r\n | \r\n \r\n 192 \r\n | \r\n \r\n 187 \r\n | \r\n \r\n 183 \r\n | \r\n \r\n 178 \r\n | \r\n \r\n 177 \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n \r\n 174 \r\n | \r\n \r\n 173 \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n | \r\n \r\n 168 \r\n | \r\n \r\n 167 \r\n | \r\n \r\n 165 \r\n | \r\n \r\n 164 \r\n | \r\n \r\n 159 \r\n | \r\n \r\n 139 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n B\r\n 575 \r\n | \r\n \r\n N10276 \r\n | \r\n \r\n 54Ni-16Mo-15Cr \r\n | \r\n \r\n Được\r\n ủ \r\nủ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n1 \r\n | \r\n \r\n 174 \r\n174 \r\n | \r\n \r\n 173 \r\n174 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n174 \r\n | \r\n \r\n 149 \r\n170 \r\n | \r\n \r\n 141 \r\n167 \r\n | \r\n \r\n 133 \r\n165 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n163 \r\n | \r\n \r\n 127 \r\n162 \r\n | \r\n \r\n 124 \r\n161 \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n160 \r\n | \r\n \r\n 119 \r\n159 \r\n | \r\n \r\n 117 \r\n158 \r\n | \r\n \r\n 116 \r\n156 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n155 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n150 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n139 \r\n | \r\n \r\n 111 \r\n121 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n100 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n83 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n68 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n55 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n N06022 \r\n | \r\n \r\n 55Ni-21Cr-13.5Mo \r\n | \r\n \r\n ủ \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n1 \r\n | \r\n \r\n 167 \r\n174 \r\n | \r\n \r\n 174 \r\n174 \r\n | \r\n \r\n 171 \r\n173 \r\n | \r\n \r\n 159 \r\n167 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n163 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n159 \r\n | \r\n \r\n 139 \r\n158 \r\n | \r\n \r\n 136 \r\n157 \r\n | \r\n \r\n 134 \r\n156 \r\n | \r\n \r\n 132 \r\n155 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n155 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n
| \r\n ||
\r\n B\r\n 625 \r\n | \r\n \r\n N08904 \r\n | \r\n \r\n 44Fe-25Ni-21Cr-Mo \r\n | \r\n \r\n Ủ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 123 \r\n | \r\n \r\n 114 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 82 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n N08925 \r\n | \r\n \r\n 25Ni-20Cr-6Mo-Cu-N \r\n | \r\n \r\n Ủ\r\n \r\nỦ \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n1 \r\n | \r\n \r\n 152 \r\n152 \r\n | \r\n \r\n 151 \r\n151 \r\n | \r\n \r\n 146 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n141 \r\n | \r\n \r\n 129 \r\n136 \r\n | \r\n \r\n 123 \r\n132 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n130 \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n128 \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n127 \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n125 \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n122 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n
| \r\n ||
\r\n B\r\n 709 \r\n | \r\n \r\n N08028 \r\n | \r\n \r\n 31Ni-21Fe-29Cr-Mo \r\n | \r\n \r\n Ủ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 126 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 111 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n Các loại ống \r\n | \r\n |||||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n Với\r\n các giá trị thiết kế, sử dụng các giá trị đã xác định từ phụ lục A, hay các\r\n giá trị trong AS 4041 nhưng không quá Rm/4 \r\n | \r\n |||||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n Các loại thanh, đoạn\r\n thẳng \r\n | \r\n |||||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n B\r\n 160 \r\n | \r\n \r\n N02200 \r\n | \r\n \r\n Ni \r\n | \r\n \r\n Được\r\n ủ \r\nCán\r\n nóng \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n69 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n69 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n69 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n69 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n66 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n60 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n56 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n N02201 \r\n | \r\n \r\n Ni- C thấp \r\n | \r\n \r\n Cán\r\n nóng \r\nĐược\r\n ủ \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
| \r\n ||
\r\n B\r\n 164 \r\n | \r\n \r\n N04400 \r\n | \r\n \r\n 67Ni-30Cu \r\n | \r\n \r\n ủ. \r\n\r\n \r\n Giảm\r\n ƯS \r\nGiảm\r\n ƯS \r\nĐược\r\n ủ \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n>54 \r\n>54 \r\n≥101,6 \r\n>304 \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n\r\n 129 \r\n138 \r\n129 \r\n115 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n\r\n 129 \r\n138 \r\n129 \r\n101 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n\r\n 129 \r\n138 \r\n129 \r\n95 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n\r\n 124 \r\n138 \r\n129 \r\n92 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n\r\n 123 \r\n138 \r\n129 \r\n91 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n\r\n 121 \r\n138 \r\n129 \r\n91 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n\r\n 119 \r\n138 \r\n129 \r\n91 \r\n | \r\n \r\n 137 \r\n\r\n 117 \r\n137 \r\n128 \r\n91 \r\n | \r\n \r\n 131 \r\n\r\n 117 \r\n131 \r\n123 \r\n91 \r\n | \r\n \r\n 127 \r\n\r\n 115 \r\n120 \r\n118 \r\n91 \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n\r\n 101 \r\n101 \r\n101 \r\n89 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n\r\n 67 \r\n67 \r\n67 \r\n79 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n\r\n 35 \r\n35 \r\n35 \r\n61 \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n B\r\n 166 \r\n | \r\n \r\n N06600 \r\n | \r\n \r\n Ni-Cr-Fe \r\n | \r\n \r\n Được\r\n ủ \r\nĐược\r\n ủ \r\nủ. \r\nủ. \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n - \r\n1 \r\n- \r\n1 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n138 \r\n146 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n138 \r\n146 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n138 \r\n146 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n138 \r\n146 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n138 \r\n146 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n138 \r\n146 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 137 \r\n138 \r\n146 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 136 \r\n138 \r\n146 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n138 \r\n145 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 133 \r\n138 \r\n144 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 132 \r\n138 \r\n141 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 129 \r\n138 \r\n139 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 117 \r\n120 \r\n136 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n88 \r\n133 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n58 \r\n119 \r\n127 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n40 \r\n87 \r\n85 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n27 \r\n63 \r\n63 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n19 \r\n46 \r\n46 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n15 \r\n39 \r\n39 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n14 \r\n38 \r\n38 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n B\r\n 408 \r\n | \r\n \r\n N08800 \r\n | \r\n \r\n 33Ni-42Fe-21Cr \r\n | \r\n \r\n Được\r\n ủ \r\nĐược\r\n ủ \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n - \r\n1 \r\n | \r\n \r\n 129 \r\n129 \r\n | \r\n \r\n 128 \r\n129 \r\n | \r\n \r\n 123 \r\n129 \r\n | \r\n \r\n 119 \r\n129 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n129 \r\n | \r\n \r\n 113 \r\n129 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n129 \r\n | \r\n \r\n 111 \r\n128 \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n128 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n127 \r\n | \r\n \r\n 107 \r\n127 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n126 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n125 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n124 \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n122 \r\n | \r\n \r\n 101 \r\n120 \r\n | \r\n \r\n 97 \r\n110 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n84 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n65 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n45 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n30 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n16 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n11 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n6 \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n B\r\n 425 \r\n | \r\n \r\n N08825 \r\n | \r\n \r\n 42Ni-21,5Cr-5Mo-2,3Cu \r\n | \r\n \r\n Được\r\n ủ \r\nĐược\r\n ủ \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n - \r\n1 \r\n | \r\n \r\n 146 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 146 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 133 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 127 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 123 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 122 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n145 \r\n | \r\n \r\n 119 \r\n144 \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n144 \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n143 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n B\r\n 446 \r\n | \r\n \r\n N06625 \r\n | \r\n \r\n 60Ni-22Cr-9Mo-3,5Cb \r\n | \r\n \r\n ủ. \r\nủ. \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 102 \r\n>\r\n 102 \r\n | \r\n \r\n 7,\r\n 8 \r\n8 \r\n | \r\n \r\n 192 \r\n192 \r\n | \r\n \r\n 192 \r\n192 \r\n | \r\n \r\n 192 \r\n192 \r\n | \r\n \r\n 187 \r\n187 \r\n | \r\n \r\n 183 \r\n183 \r\n | \r\n \r\n 178 \r\n178 \r\n | \r\n \r\n 177 \r\n177 \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n175 \r\n | \r\n \r\n 174 \r\n174 \r\n | \r\n \r\n 173 \r\n173 \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n172 \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n170 \r\n | \r\n \r\n 168 \r\n168 \r\n | \r\n \r\n 167 \r\n167 \r\n | \r\n \r\n 166 \r\n166 \r\n | \r\n \r\n 165 \r\n165 \r\n | \r\n \r\n 164 \r\n164 \r\n | \r\n \r\n 159 \r\n159 \r\n | \r\n \r\n 139 \r\n139 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n88 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n B\r\n 574 \r\n | \r\n \r\n N06022 \r\n | \r\n \r\n 55Ni-21Cr-13,5Mo \r\n | \r\n \r\n ủ \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n1 \r\n | \r\n \r\n 174 \r\n174 \r\n | \r\n \r\n 174 \r\n174 \r\n | \r\n \r\n 171 \r\n173 \r\n | \r\n \r\n 159 \r\n167 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n163 \r\n | \r\n \r\n 142 \r\n159 \r\n | \r\n \r\n 139 \r\n158 \r\n | \r\n \r\n 136 \r\n157 \r\n | \r\n \r\n 134 \r\n156 \r\n | \r\n \r\n 132 \r\n155 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n155 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n N10276 \r\n | \r\n \r\n 54Ni-16Mo-15Cr \r\n | \r\n \r\n Được\r\n ủ \r\nủ \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n1 \r\n | \r\n \r\n 174 \r\n174 \r\n | \r\n \r\n 173 \r\n174 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n174 \r\n | \r\n \r\n 149 \r\n170 \r\n | \r\n \r\n 141 \r\n167 \r\n | \r\n \r\n 133 \r\n165 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n163 \r\n | \r\n \r\n 127 \r\n162 \r\n | \r\n \r\n 124 \r\n161 \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n160 \r\n | \r\n \r\n 119 \r\n159 \r\n | \r\n \r\n 117 \r\n158 \r\n | \r\n \r\n 116 \r\n156 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n155 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n153 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n142 \r\n | \r\n \r\n 111 \r\n121 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n100 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n83 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n68 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n55 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n
| \r\n ||
\r\n B\r\n 649 \r\n | \r\n \r\n N08904 \r\n | \r\n \r\n 44Fe-25Ni-21Cr-Mo \r\n | \r\n \r\n Được\r\n ủ \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 123 \r\n | \r\n \r\n 114 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 82 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n N08925 \r\n | \r\n \r\n 25Ni-20Cr-6Mo-Cu-N \r\n | \r\n \r\n Được\r\n ủ \r\nĐược\r\n ủ \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n1 \r\n | \r\n \r\n 151 \r\n151 \r\n | \r\n \r\n 151 \r\n151 \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 137 \r\n141 \r\n | \r\n \r\n 129 \r\n136 \r\n | \r\n \r\n 123 \r\n132 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n130 \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n128 \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n127 \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n125 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n122 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n
| \r\n ||
\r\n Rèn dập \r\n | \r\n |||||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n B\r\n 564 \r\n | \r\n \r\n N04400 \r\n | \r\n \r\n 67Ni-30Cu \r\n | \r\n \r\n Được\r\n ủ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 101 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n N06600 \r\n | \r\n \r\n 72Ni-15Cr-8Fe \r\n | \r\n \r\n Được\r\n ủ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 139 \r\n | \r\n \r\n 139 \r\n | \r\n \r\n 139 \r\n | \r\n \r\n 139 \r\n | \r\n \r\n 139 \r\n | \r\n \r\n 139 \r\n | \r\n \r\n 139 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n | \r\n \r\n 136 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n 133 \r\n | \r\n \r\n 131 \r\n | \r\n \r\n 116 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
| \r\n ||
\r\n N06625 \r\n | \r\n \r\n 60Ni-22Cr-9Mo-3,5Cb \r\n | \r\n \r\n ủ. \r\nủ. \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 102 \r\n>\r\n 102 \r\n | \r\n \r\n 7,\r\n 8 \r\n8 \r\n | \r\n \r\n 192 \r\n192 \r\n | \r\n \r\n 192 \r\n192 \r\n | \r\n \r\n 192 \r\n192 \r\n | \r\n \r\n 187 \r\n187 \r\n | \r\n \r\n 183 \r\n183 \r\n | \r\n \r\n 178 \r\n178 \r\n | \r\n \r\n 177 \r\n177 \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n175 \r\n | \r\n \r\n 174 \r\n174 \r\n | \r\n \r\n 173 \r\n173 \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n172 \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n170 \r\n | \r\n \r\n 168 \r\n168 \r\n | \r\n \r\n 167 \r\n167 \r\n | \r\n \r\n 166 \r\n166 \r\n | \r\n \r\n 165 \r\n165 \r\n | \r\n \r\n 164 \r\n164 \r\n | \r\n \r\n 159 \r\n159 \r\n | \r\n \r\n 139 \r\n139 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n88 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n
| \r\n ||
\r\n N08800 \r\n | \r\n \r\n 33Ni-42Fe-21Cr \r\n | \r\n \r\n Được\r\n ủ \r\nĐược\r\n ủ \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n1 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n130 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n130 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n130 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n130 \r\n | \r\n \r\n 117 \r\n130 \r\n | \r\n \r\n 114 \r\n130 \r\n | \r\n \r\n 113 \r\n130 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n130 \r\n | \r\n \r\n 111 \r\n130 \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n129 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n129 \r\n | \r\n \r\n 107 \r\n128 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n127 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n126 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n124 \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n121 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n109 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n85 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n65 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n45 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n30 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n16 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n12 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n6 \r\n | \r\n
| \r\n ||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
CHÚ THÍCH
\r\n\r\n1 Do độ bền chảy\r\ntương đối thấp của các vật liệu này, các giá trị độ bền thiết kế cao hơn này\r\nđược thiết lập ở các nhiệt độ, tại đó có đặc tính bền ngắn hạn chi phối để cho\r\nphép việc sử dụng các hợp kim này khi sự biến dạng nhẹ được chấp thuận. Độ bền\r\nthiết kế cao hơn này vượt quá 62,5% nhưng không vượt quá 90% độ bền chảy tại\r\nnhiệt độ đó. Việc sử dụng các độ bền thiết kế này có thể gây ra sự thay đổi\r\nkích thước do chịu ứng lực lâu dài. Các giá trị độ bền thiết kế này không được khuyến\r\nnghị dùng cho bích của các mối ghép gioăng hay các ứng dụng khác khi một sự méo\r\nmó nhỏ của có thể gây ra sự cố rò rỉ.
\r\n\r\n2 -
\r\n\r\n3 -
\r\n\r\n4 Chỉ cho tấm.
\r\n\r\n5 -
\r\n\r\n6 Các giá trị độ bền\r\nthiết kế trong bảng này có thể nội suy để xác định các giá trị đối với các\r\nnhiệt độ trung gian.
\r\n\r\n7 Độ bền kéo nhỏ nhất\r\ncủa mẫu thử nghiệm kéo mặt cắt giảm không được nhỏ hơn 767 MPa.
\r\n\r\n8 Hợp kim N06625\r\ntrong điều kiện ủ chịu tổn thất lớn về độ bền va đập tại nhiệt độ phòng sau khi\r\ntiếp xúc với khoảng nhiệt độ từ 538oC đến 760oC.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng\r\n3.3.1(G) Độ bền kéo thiết kế (MPa)
\r\n\r\n(G)\r\nTitan và hợp kim Titan
\r\n\r\n\r\n Đặc điểm vật liệu ASTM \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phần danh nghĩa \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n kiện \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n hợp kim theo số UNS \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n bền thiết kế, MPa (xem chú thích) \r\n | \r\n |||||
\r\n Nhiệt\r\n độ, oC \r\n | \r\n |||||||||
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n ||||
\r\n Tấm, miếng, dải \r\n | \r\n |||||||||
\r\n B\r\n 265 \r\n | \r\n \r\n Ti \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n 1 như chế tạo \r\n | \r\n \r\n R50250 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n
\r\n Mức\r\n 2 ủ \r\n | \r\n \r\n R50400 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n ||
\r\n Mức\r\n 7 như chế tạo \r\n | \r\n \r\n R52400 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n ||
\r\n Mức\r\n 12 ủ \r\n | \r\n \r\n R53400 \r\n | \r\n \r\n 122 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n | \r\n \r\n 99 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n ||
\r\n Các loại ống \r\n | \r\n |||||||||
\r\n Với các giá trị\r\n thiết kế, sử dụng các giá trị đã xác định từ phụ lục A, hay các giá trị trong\r\n AS 4041 nhưng không quá Rm/4 \r\n | \r\n |||||||||
\r\n Rèn dập \r\n | \r\n |||||||||
\r\n B\r\n 381 \r\n | \r\n \r\n Ti \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n F2 ủ \r\n | \r\n \r\n R50400 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n
\r\n Mức\r\n F7 ủ \r\n | \r\n \r\n R52400 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n ||
\r\n Thanh và thỏi \r\n | \r\n |||||||||
\r\n B\r\n 348 \r\n | \r\n \r\n Ti \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n 2 ủ \r\n | \r\n \r\n R50400 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n
\r\n Mức\r\n 7 ủ \r\n | \r\n \r\n R52400 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Các độ bền\r\nthiết kế tại nhiệt độ trung gian có thể nội suy tuyến tính
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng\r\n3.3.1(H) Độ bền kéo thiết kế (MPa)
\r\n\r\n(H)\r\nZiconi và hợp kim Ziconi
\r\n\r\n\r\n Đặc điểm vật liệu ASTM \r\n | \r\n \r\n Loại hay thành phần danh nghĩa \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n kiện \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n hợp kim theo số UNS \r\n | \r\n \r\n Chú\r\n thích \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n bền kéo thiết kế, MPa (Chú thích 1) \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Nhiệt\r\n độ, oC \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 325 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 370 \r\n | \r\n |||||
\r\n Tấm, miếng, dải \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n B 551 \r\n | \r\n \r\n 99-2Zr \r\n | \r\n \r\n ủ \r\n | \r\n \r\n R60702 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n
\r\n Các loại ống \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n B 523 \r\n | \r\n \r\n 99-2Zr \r\n | \r\n \r\n ủ \r\n | \r\n \r\n R60702 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ủ \r\n | \r\n \r\n R60702 \r\n | \r\n \r\n 2,\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 77 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n B 658 \r\n | \r\n \r\n 99-2Zr \r\n | \r\n \r\n ủ \r\n | \r\n \r\n R60702 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n
\r\n Thanh \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n B 550 \r\n | \r\n \r\n 99-2Zr \r\n | \r\n \r\n ủ \r\n | \r\n \r\n R60702 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1 Độ bền thiết kế ở\r\nnhiệt độ trung gian có thể nội suy tuyến tính
\r\n\r\n2 Hệ số 0,85 được áp\r\ndụng trong việc xác định các giá trị độ bền kéo thiết kế trong sức căng của vật\r\nliệu này. Chia các giá trị trong bảng cho 0,85 để tính độ bền kéo thiết kế theo\r\nphương dọc.
\r\n\r\n3 Vật liệu điền đầy\r\nkhông được sử dụng trong chế tạo các loại ống hàn.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng\r\n3.3.7 - Ứng suất đàn hồi (E)
\r\n\r\n\r\n Vật\r\n liệu \r\n | \r\n \r\n Ứng\r\n suất đàn hồi, GPa \r\n | \r\n |||||||||||||||
\r\n Nhiệt\r\n độ, oC \r\n | \r\n ||||||||||||||||
\r\n Loại\r\n hay mức \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phần danh nghĩa \r\n | \r\n \r\n -200 \r\n | \r\n \r\n -150 \r\n | \r\n \r\n -100 \r\n | \r\n \r\n -50 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n
\r\n Thép cacbon và thép\r\n hợp kim thấp \r\n | \r\n \r\n C ≤ 0,3%C \r\nC >\r\n 0,3%C \r\nC-0,5Mo,\r\n Mn-0,5Mo, Mn-0,25Mo, Mn-V \r\n0,5Ni-0,5Mo-V,\r\n 0,5Ni-0,5Cr-0,25Mo-V, \r\n0,75Ni-0,5Mo-Cr-V,\r\n 0,75Ni-1Mo-0,75Cr, \r\n0,75Ni-0,5Cu-Mo,\r\n 1Ni-0,4Cr-0,5Mo, \r\n0,75Cr-0,5Ni-Cu,\r\n 0,75Cr-0,75Ni-Cu-Al, \r\n2Ni-1Cu, 2,5Ni,\r\n 3,5Ni. \r\n | \r\n \r\n 217 \r\n215 \r\n215 \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n 204 \r\n | \r\n \r\n 213 \r\n212 \r\n211 \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n 201 \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n209 \r\n208 \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n 198 \r\n | \r\n \r\n 207 \r\n206 \r\n205 \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n 196 \r\n | \r\n \r\n 204 \r\n203 \r\n202 \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n 193 \r\n | \r\n \r\n 201 \r\n200 \r\n199 \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n 190 \r\n | \r\n \r\n 198 \r\n197 \r\n196 \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n 187 \r\n | \r\n \r\n 195 \r\n194 \r\n193 \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n 184 \r\n | \r\n \r\n 192 \r\n191 \r\n190 \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n 181 \r\n | \r\n \r\n 189 \r\n187 \r\n187 \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n 178 \r\n | \r\n \r\n 186 \r\n184 \r\n184 \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n \r\n 179 \r\n178 \r\n178 \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n 171 \r\n | \r\n \r\n 171 \r\n170 \r\n170 \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n 167 \r\n | \r\n \r\n 162 \r\n161 \r\n160 \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n 163 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n149 \r\n150 \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n 159 \r\n | \r\n
\r\n 0,5Cr-0,5Mo,\r\n 1Cr-0,5Mo, \r\n1,25Cr-0,5Mo(+Si),\r\n 2Cr-,5Mo \r\n | \r\n \r\n 218 \r\n | \r\n \r\n 215 \r\n | \r\n \r\n 212 \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n \r\n 207 \r\n | \r\n \r\n 204 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 196 \r\n | \r\n \r\n 193 \r\n | \r\n \r\n 190 \r\n | \r\n \r\n 187 \r\n | \r\n \r\n 183 \r\n | \r\n \r\n 179 \r\n | \r\n \r\n 174 \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n | \r\n |
\r\n 2,25Cr-1Mo,\r\n 3Cr-1Mo \r\n5Cr-0,5Mo(+Si,\r\n +Ti), 7Cr-0,5Mo, 9Cr-Mo \r\n | \r\n \r\n 225 \r\n- \r\n | \r\n \r\n 222 \r\n- \r\n | \r\n \r\n 218 \r\n- \r\n | \r\n \r\n 215 \r\n219 \r\n | \r\n \r\n 212 \r\n215 \r\n | \r\n \r\n 209 \r\n211 \r\n | \r\n \r\n 206 \r\n207 \r\n | \r\n \r\n 203 \r\n204 \r\n | \r\n \r\n 199 \r\n201 \r\n | \r\n \r\n 196 \r\n198 \r\n | \r\n \r\n 192 \r\n194 \r\n | \r\n \r\n 188 \r\n190 \r\n | \r\n \r\n 184 \r\n190 \r\n | \r\n \r\n 179 \r\n176 \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n168 \r\n | \r\n |
\r\n Thép không gỉ \r\n405, 410, \r\n429, 430 \r\n304 \r\n316, 317 \r\n321 \r\n347 và 348 \r\n309, 310 \r\nS31803, 2304 \r\nN08904 \r\nN08028 \r\n | \r\n \r\n \r\n 12Cr-Al,\r\n 13Cr, \r\n15Cr, 17Cr \r\n18Cr-8Ni \r\n16Cr-12Ni-2Mo,\r\n 18Cr-13Ni-3Mo \r\n18Cr-10Ni-Ti \r\n18Cr-10Ni-Nb \r\n23Cr-12Ni,\r\n 25Cr-12Ni,25Cr-20Ni \r\n22Cr-0,5Ni-0,3Mo,\r\n 23Cr-4Ni \r\n25Ni-20Cr-4,5Mo-1,5Cu \r\n31Ni-27Cr-3,5Mo-1,0Cu \r\n | \r\n \r\n \r\n 215 \r\n\r\n \r\n \r\n 209 \r\n\r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n 213 \r\n\r\n \r\n \r\n 206 \r\n\r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n 210 \r\n\r\n \r\n \r\n 203 \r\n\r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n 206 \r\n\r\n \r\n \r\n 200 \r\n\r\n \r\n 205 \r\n200 \r\n204 \r\n | \r\n \r\n \r\n 202 \r\n\r\n \r\n \r\n 197 \r\n\r\n \r\n 200 \r\n196 \r\n201 \r\n | \r\n \r\n \r\n 199 \r\n\r\n \r\n \r\n 194 \r\n\r\n \r\n 195 \r\n193 \r\n198 \r\n | \r\n \r\n \r\n 196 \r\n\r\n \r\n \r\n 190 \r\n\r\n \r\n 190 \r\n189 \r\n195 \r\n | \r\n \r\n \r\n 192 \r\n\r\n \r\n \r\n 186 \r\n\r\n \r\n 185 \r\n185 \r\n192 \r\n | \r\n \r\n \r\n 189 \r\n\r\n \r\n \r\n 183 \r\n\r\n \r\n 180 \r\n181 \r\n189 \r\n | \r\n \r\n \r\n 185 \r\n\r\n \r\n \r\n 179 \r\n\r\n \r\n 175 \r\n167 \r\n185 \r\n | \r\n \r\n \r\n 181 \r\n\r\n \r\n \r\n 175 \r\n\r\n \r\n 170 \r\n172 \r\n180 \r\n | \r\n \r\n \r\n 178 \r\n\r\n \r\n \r\n 172 \r\n\r\n \r\n 165 \r\n168 \r\n175 \r\n | \r\n \r\n \r\n 174 \r\n\r\n \r\n \r\n 169 \r\n\r\n \r\n 160 \r\n165 \r\n170 \r\n | \r\n \r\n \r\n 166 \r\n\r\n \r\n \r\n 164 \r\n\r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n 156 \r\n\r\n \r\n \r\n 161 \r\n\r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n
\r\n Hợp kim nhôm \r\n3003, 3004, 6061,\r\n 6063 \r\n5052, 5054 \r\n5083, 5086 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n 77 \r\n78 \r\n79 \r\n | \r\n \r\n \r\n 75 \r\n76 \r\n77 \r\n | \r\n \r\n \r\n 73 \r\n75 \r\n76 \r\n | \r\n \r\n \r\n 72 \r\n73 \r\n74 \r\n | \r\n \r\n \r\n 70 \r\n71 \r\n72 \r\n | \r\n \r\n \r\n 68 \r\n69 \r\n70 \r\n | \r\n \r\n \r\n 66 \r\n67 \r\n68 \r\n | \r\n \r\n \r\n 63 \r\n65 \r\n65 \r\n | \r\n \r\n \r\n 60 \r\n62 \r\n62 \r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n
\r\n Đồng và hợp kim\r\n đồng \r\nC21000 \r\nC22000, C24000 \r\nC26000, C28000 \r\nC70610 \r\nC71630 \r\nC64250 \r\n | \r\n \r\n \r\n Đồng >95% \r\nĐồng thau: 10 và\r\n 20Zn \r\n30\r\n và 40Zn \r\nCu-Ni: 10Ni \r\n20\r\n và 30Ni \r\nĐồng thanh \r\n | \r\n \r\n \r\n 124 \r\n124 \r\n110 \r\n131 \r\n161 \r\n116 \r\n | \r\n \r\n \r\n 123 \r\n123 \r\n108 \r\n130 \r\n159 \r\n114 \r\n | \r\n \r\n \r\n 121 \r\n121 \r\n107 \r\n128 \r\n157 \r\n112 \r\n | \r\n \r\n \r\n 117 \r\n120 \r\n106 \r\n126 \r\n152 \r\n110 \r\n | \r\n \r\n \r\n 114 \r\n118 \r\n104 \r\n125 \r\n148 \r\n107 \r\n | \r\n \r\n \r\n 111 \r\n116 \r\n101 \r\n123 \r\n144 \r\n104 \r\n | \r\n \r\n \r\n 108 \r\n114 \r\n99 \r\n121 \r\n140 \r\n102 \r\n | \r\n \r\n \r\n 105 \r\n111 \r\n97 \r\n119 \r\n137 \r\n99 \r\n | \r\n \r\n \r\n 102 \r\n109 \r\n95 \r\n116 \r\n133 \r\n96 \r\n | \r\n \r\n \r\n 99 \r\n106 \r\n93 \r\n112 \r\n129 \r\n93 \r\n | \r\n \r\n \r\n 95 \r\n103 \r\n91 \r\n110 \r\n124 \r\n89 \r\n | \r\n \r\n \r\n 92 \r\n101 \r\n89 \r\n107 \r\n120 \r\n86 \r\n | \r\n \r\n \r\n 89 \r\n98 \r\n86 \r\n104 \r\n116 \r\n84 \r\n | \r\n \r\n \r\n 86 \r\n97 \r\n83 \r\n101 \r\n112 \r\n81 \r\n | \r\n \r\n \r\n 83 \r\n94 \r\n80 \r\n98 \r\n108 \r\n78 \r\n | \r\n
\r\n Niken và hợp kim\r\n Niken \r\n200, 201 \r\n330 \r\n400 và 405 \r\n600 \r\n800 và 800H \r\n825 \r\nB \r\nC-4 \r\nC276 \r\n | \r\n \r\n \r\n Ni và C\r\n thấp Ni \r\nNi-44Fe-18Cr-1Si \r\nNi-32Cu \r\nNi-15,5Cr-8Fe \r\nNi-46Fe-21Cr \r\nNi-30Fe-21Cr-3Mo-2Cu \r\nNi-28Mo-5Fe \r\nNi-16Cr-16Mo \r\nNi-15,5Cr-16Mo-5,5Fe-4W \r\n | \r\n \r\n \r\n 222 \r\n207 \r\n192 \r\n229 \r\n210 \r\n207 \r\n230 \r\n220 \r\n220 \r\n | \r\n \r\n \r\n 218 \r\n204 \r\n189 \r\n226 \r\n207 \r\n204 \r\n226 \r\n217 \r\n217 \r\n | \r\n \r\n \r\n 215 \r\n201 \r\n186 \r\n222 \r\n204 \r\n201 \r\n223 \r\n214 \r\n214 \r\n | \r\n \r\n \r\n 211 \r\n197 \r\n184 \r\n219 \r\n200 \r\n197 \r\n219 \r\n209 \r\n209 \r\n | \r\n \r\n \r\n 208 \r\n194 \r\n181 \r\n215 \r\n197 \r\n194 \r\n215 \r\n206 \r\n206 \r\n | \r\n \r\n \r\n 205 \r\n191 \r\n178 \r\n211 \r\n194 \r\n191 \r\n212 \r\n203 \r\n203 \r\n | \r\n \r\n \r\n 202 \r\n188 \r\n175 \r\n208 \r\n191 \r\n188 \r\n209 \r\n200 \r\n200 \r\n | \r\n \r\n \r\n 199 \r\n185 \r\n173 \r\n206 \r\n189 \r\n185 \r\n206 \r\n197 \r\n197 \r\n | \r\n \r\n \r\n 197 \r\n183 \r\n171 \r\n204 \r\n187 \r\n183 \r\n204 \r\n195 \r\n195 \r\n | \r\n \r\n \r\n 194 \r\n181 \r\n168 \r\n201 \r\n185 \r\n181 \r\n201 \r\n193 \r\n193 \r\n | \r\n \r\n \r\n 192 \r\n179 \r\n166 \r\n199 \r\n183 \r\n179 \r\n199 \r\n191 \r\n191 \r\n | \r\n \r\n \r\n 189 \r\n177 \r\n164 \r\n196 \r\n180 \r\n177 \r\n197 \r\n188 \r\n188 \r\n | \r\n \r\n \r\n 186 \r\n174 \r\n161 \r\n192 \r\n177 \r\n174 \r\n193 \r\n185 \r\n185 \r\n | \r\n \r\n \r\n 182 \r\n170 \r\n158 \r\n189 \r\n174 \r\n170 \r\n189 \r\n181 \r\n181 \r\n | \r\n \r\n \r\n 179 \r\n167 \r\n155 \r\n185 \r\n170 \r\n167 \r\n185 \r\n177 \r\n177 \r\n | \r\n
\r\n Titan và\r\n hợp kim Titan \r\n1, 2, 3 và\r\n 7 \r\nZiconi và\r\n hợp kim Ziconi 702 \r\n705 và 706 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n Zr \r\nZr-2,5Nb \r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n 110 \r\n101 \r\n103 \r\n | \r\n \r\n \r\n 108 \r\n100 \r\n102 \r\n | \r\n \r\n \r\n 106 \r\n98 \r\n100 \r\n | \r\n \r\n \r\n 103 \r\n95 \r\n93 \r\n | \r\n \r\n \r\n 100 \r\n92 \r\n86 \r\n | \r\n \r\n \r\n 97 \r\n86 \r\n80 \r\n | \r\n \r\n \r\n 93 \r\n80 \r\n75 \r\n | \r\n \r\n \r\n 88 \r\n74 \r\n71 \r\n | \r\n \r\n \r\n 84 \r\n68 \r\n67 \r\n | \r\n \r\n \r\n 80 \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: \r\n1 Các giá trị này\r\n được khuyến nghị cho tiêu tính toán. Nó không hàm ý rằng vật liệu là phù hợp\r\n cho tất cả các nhiệt độ đưa ra. \r\n2 Dữ liệu dựa trên\r\n ASME Sect V111.1, với các phần thêm từ sổ tay kim loại ASM. \r\n3 Các giá trị ở\r\n nhiệt độ trung gian có thể nội suy tuyến tính. \r\n4 Các giá trị ở\r\n nhiệt độ vượt quá những giá trị đã liệt kê sẽ được sử dụng\r\n theo sự thỏa thuận giữa các bên có liên quan. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
3.4 \r\nChiều dày của thành bình
\r\n\r\n3.4.1 Chiều dày tối thiểu\r\ntính toán
\r\n\r\nChiều dày nhận được\r\nbởi các điều khoản trong điều này là chiều dày cần thiết để chịu được áp suất\r\ntính toán và khi cần thiết thì phải được biến đổi phù hợp với 3.4.2 và dự phòng\r\ncho bất kỳ tải trọng thiết kế nào tại 3.2.3.
\r\n\r\nCác ký hiệu kích\r\nthước sử dụng trong tất cả các công thức thiết kế trong điều 3 này thể hiện các\r\nkích thước trong điều kiện bị ăn mòn trừ khi có chú thích.
\r\n\r\nChiều dày định mức\r\nđược xác định phải chỉ ra loại cấu tạo tối thiểu theo Bảng 1.5; tuy nhiên có\r\nthể sử dụng loại cấu tạo cao hơn và lấy độ tin cậy thích hợp (Xem 1.7 về các hệ\r\nsố khác mà yêu cầu loại bình cao hơn).
\r\n\r\n3.4.2 Chiều dày cho phép
\r\n\r\nChiều dày thực tế tại\r\nbất kỳ phần nào của bình hoàn chỉnh phải không nhỏ hơn chiều dày tối thiểu tính\r\ntoán cộng thêm các hệ số gia tăng sau đây:
\r\n\r\n(a) Chiều dày bổ sung\r\ncho ăn mòn (xem 3.2.4).
\r\n\r\n(b) Chiều dày bổ sung,\r\nngoài phần tính toán để chịu áp lực và ăn mòn, đủ để cung cấp độ cứng vững cần\r\nthiết cho phép bốc xếp và vận chuyển bình và duy trì hình dạng của nó trong\r\nđiều kiện áp suất khí quyển hoặc điều kiện áp lực giảm (xem 3.2.3).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chiều dày\r\ntối thiểu tính toán cộng thêm các hệ số gia tăng ((a) và (b)) được gọi là chiều dày thiết kế, và\r\nchiều dày này phải không nhỏ hơn yêu cầu của Bảng 3.4.3.
\r\n\r\nKhi đặt hàng vật liệu\r\ncho việc chế tạo bình, phải tính thêm các hệ số gia tăng vào chiều dày thiết kế\r\nđể trù liệu cho các trường hợp sau đây:
\r\n\r\n(i) Ngoại trừ vật\r\nliệu dạng tấm, chiều dày bổ sung để cho phép dung sai âm trong sản xuất vật\r\nliệu (xem các thông số vật liệu tương ứng).
\r\n\r\n(ii) Đối với vật liệu\r\ndạng tấm, bổ sung chiều dày để bù cho dung sai âm trong sản xuất vật liệu (xem\r\ncác thông số vật liệu tương ứng). Chiều dày đặt hàng trừ đi dung sai âm lớn\r\nnhất khi sản xuất tối thiểu phải là giá trị lớn hơn giữa:
\r\n\r\n(A) 0,94 của chiều dày\r\nthiết kế (xem chú thích trên); và
\r\n\r\n(B) Chiều dày thiết\r\nkế trừ đi 0,3 mm.
\r\n\r\n(iii) Chiều dày bổ\r\nsung để tính đến sự giảm chiều dày trong các công đoạn gia công chế tạo, như tạo hình (ép,\r\nmiết...), gia công bằng máy và chỉnh sửa mối hàn.
\r\n\r\nBình làm bằng vật\r\nliệu tấm tuân thủ các các quy định này có thể được sử dụng tại áp suất thiết kế phù hợp với chiều dày\r\nthiết kế trên đây.
\r\n\r\n3.4.3 Chiều dày định mức\r\nnhỏ nhất của các bộ phận chịu áp lực
\r\n\r\nNgoài các yêu cầu của\r\n3.4.1 và 3.4.2, chiều dày định mức nhỏ nhất của các bộ phận chịu áp lực phải\r\ntuân thủ Bảng 3.4.3.
\r\n\r\nBảng\r\n3.4.3 - Chiều dày định mức nhỏ nhất của các bộ phận chịu áp lực
\r\n\r\n\r\n Bình\r\n cấu tạo bằng kim loại \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính ngoài của bộ phận bình (Do) \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Chiều dày định mức nhỏ chất đối với kiểu chế tạo (Xem\r\n chú thích 1 và 2) \r\n | \r\n ||
\r\n Rèn; kim loại và hàn hố quang chìm; hàn GMAW \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Hàn\r\n vảy cứng; hàn\r\n GTAW; và ống trao đổi nhiệt \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\nmm \r\n | \r\n ||
\r\n Tất cả ngoại trừ\r\n chú thích bên dưới (Xem lưu ý 3) \r\n | \r\n \r\n ≤225 \r\n>225\r\n ≤1000 \r\n>1000 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n2,3 \r\n2,4 \r\n | \r\n \r\n 0,10√Do \r\n1,5 \r\n2,4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n8 \r\n10 \r\n | \r\n
\r\n Chứa chất nguy hiểm \r\n | \r\n \r\n Hai\r\n lần giá trị phía trên \r\n | \r\n |||
\r\n Các bình di động\r\n (vận chuyển được) \r\n | \r\n \r\n Xem\r\n 3.26 \r\n | \r\n |||
\r\n Các bộ phận nhánh\r\n của bình \r\n | \r\n \r\n Xem\r\n 3.19.10.2 \r\n | \r\n |||
\r\n CHÚ THÍCH: \r\n1 Các giá trị trước\r\n tiên dựa trên cơ sở giới hạn về chế tạo, lắp ráp và khả năng chịu bốc xếp,\r\n vận chuyển, lắp đặt và sử dụng đã được kiểm chứng. \r\n2 Chiều dày tối\r\n thiểu bằng tổng chiều dày đối với bình làm bằng kim loại phủ hoàn toàn (kim\r\n loại nhiều lớp)\r\n và\r\n bằng chiều dày vật liệu cơ bản đối với các bình lót. \r\n3 Chiều dày tối\r\n thiểu cho thép nhóm F và G tương ứng là 5 và 6 mm. \r\n | \r\n
3.5 \r\nMối hàn và mối hàn vảy cứng
\r\n\r\n3.5.1 Mối hàn
\r\n\r\n3.5.1.1 Các loại mối hàn
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này,\r\ncác mối hàn được phân loại theo một trong các cách sau đây, tùy thuộc vị trí\r\ncủa chúng chỉ định trên Hình 3.5.1.1 cho các mối hàn đặc trưng:
\r\n\r\na) Loại A, mối hàn\r\ndọc: Đây là những mối hàn dọc trên thân trụ chính, đoạn chuyển tiếp đường kính\r\n(đoạn côn), hoặc trên các bộ phận nhánh; hay những mối nối tại các vị trí yêu\r\ncầu mối hàn tương đương. Các mối hàn này bao gồm các mối hàn theo chu vi hoặc\r\nbất kỳ mối hàn khác trên các thân cầu, trên các đáy cong và phẳng, hoặc mối hàn\r\nnối đáy cầu với thân chính, hoặc trên các tấm phẳng sử dụng để tạo hình (ép,\r\nmiết...) các bộ phận của bình áp lực.
\r\n\r\nb) Loại B, mối hàn\r\ntheo chu vi: Đây là những mối hàn theo chu vi trên các thân trụ chính, trên các\r\nđoạn chuyển tiếp đường kính (đoạn côn), hoặc trên các bộ phận nhánh; hay những\r\nmối hàn theo chu vi nối đáy cong (khác với hình cầu) hoặc nối đoạn chuyển tiếp\r\nvới thân chính.
\r\n\r\nc) Loại C, mối hàn\r\ngóc: Đây là những mối hàn vòng quanh tại góc của bộ phận chịu áp lực như các\r\nmối nối bích, mối nối mặt sàng hay các đáy phẳng với thân chính, với đáy cong,\r\nvới đoạn chuyển tiếp đường kính (đoạn côn), hay với các bộ phận nhánh.
\r\n\r\nd) Loại D, mối hàn\r\nnhánh: Đây là những mối hàn nối các bộ phận nhánh với thân chính, với đoạn côn, hoặc với đáy.
\r\n\r\nNgoài những kiểu mối\r\nhàn được định nghĩa trong AS 2812, những mối hàn giáp mép được định nghĩa như\r\nsau:
\r\n\r\ni) Mối hàn giáp mép\r\nhai phía, tức là hàn giáp mép từ cả hai phía;
\r\n\r\nii) Mối hàn giáp mép\r\nmột phía, tức là hàn giáp mép từ một phía
\r\n\r\nNhững mối hàn giáp\r\nmép sau đây có thể coi như mối hàn giáp mép hai phía:
\r\n\r\na) Mối hàn giáp mép\r\nmột phía trong đó có sử dụng miếng lót và về sau được loại bỏ và việc kiểm tra\r\nchỉ ra rằng mối hàn thấu và ngấu hoàn toàn đến mặt kia.
\r\n\r\nb) Mối hàn giáp mép\r\nmột phía sử dụng một quy trình sao cho việc kiểm tra sau đó chỉ ra rằng mối hàn\r\nthấu và ngấu hoàn toàn đến mặt kia, bao gồm cả hàn sử dụng các thanh đỡ tạm\r\nthời.
\r\n\r\nc) Hàn điện xỉ, hàn\r\nđiện có khí bảo vệ, hàn chập giáp mối, hàn điện trở và các mối hàn tương tự khác
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Để giải\r\nthích các điểm A tới D, xem 3.5.1.1
\r\n\r\nHình\r\n3.5.1.1 Các kiểu mối hàn - dựa vào vị trí
\r\n\r\n3.5.1.2 Số\r\nlượng mối hàn
\r\n\r\nSố lượng mối hàn trên\r\nbình phải là tối thiểu có thể
\r\n\r\n3.5.1.3 Vị\r\ntrí của các mối hàn
\r\n\r\nCác mối hàn cần phải\r\nđịnh vị sao cho:
\r\n\r\na) Tránh nhiễu loạn\r\nđến dòng lực hoặc thay đổi đột ngột độ cứng vững hoặc các vùng tập trung ứng\r\nsuất cao, đặc biệt là các bình chịu các tải trọng thay đổi bất thường hoặc va\r\nđập. Xem thêm 3.18.5.3 liên quan đến các cửa.
\r\n\r\nb) Tránh những vùng\r\ncó khả năng bị ăn mòn trầm trọng.
\r\n\r\nc) Tránh trường hợp\r\ncó quá hai mối hàn giao nhau tại một điểm
\r\n\r\nd) Khoảng cách giữa\r\ncác chân của mối hàn các chi tiết gắn vào bình, chân của các mối hàn góc của bộ\r\nphận nhánh hoặc ống cụt, hoặc các mối hàn chính chưa xử lý không được nhỏ hơn\r\n40 mm hoặc ba lần chiều dày thân.
\r\n\r\ne) Tạo điều kiện hợp\r\nlý để các thiết bị hàn và thợ hàn tiếp cận, và có thể kiểm tra bằng mắt, chụp X\r\nquang hoặc siêu âm của phía chân các mối hàn giáp mép.
\r\n\r\nf) Mối hàn có thể\r\nnhìn thấy ngay trong quá trình sử dụng (sau khi gỡ bỏ lớp bảo ôn, nếu cần\r\nthiết) và tránh xa các kết cấu đỡ.
\r\n\r\nKhi các điều ở trên\r\nkhông áp dụng được, thì cần áp dụng các yêu cầu của ‘Mối hàn - nồi hơi và bình\r\nchịu áp lực - vị trí các mối hàn’ của AS 4458,
\r\n\r\n3.5.1.4 Thiết\r\nkế các mối hàn
\r\n\r\n3.5.1.4.1 Yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\nCác kiểu mối hàn phải\r\nphù hợp để có thể chuyển mọi tải trọng giữa những phần được nối.
\r\n\r\nChuẩn bị mép mối hàn\r\nphải đảm bảo hàn tốt, ngấu và thấu hoàn toàn phù hợp với các quy trình hàn cụ\r\nthể.
\r\n\r\n3.5.1.4.2 Hàn\r\ngiáp mép
\r\n\r\nChiều dày chân (ngoại\r\ntrừ phần nhô lên hay phần dư kim loại hàn bên trên bề mặt vật liệu cơ bản) của\r\ncác mối hàn dọc và mối hàn theo chu vi trên thân, đáy hoặc các bộ phận nhánh,\r\nphải ít nhất bằng chiều dày của phần mỏng hơn được nối.
\r\n\r\n3.5.1.4.3 Hàn\r\ngóc
\r\n\r\nKhông cho phép hàn\r\ngóc theo chu vi, ngoại trừ như mô tả trong Hình 3.5.1.4(A) và Bảng 3.5.1.7, khi\r\ncác kích thước phải tăng độ bền cần thiết đối với hệ số bền mối hàn thích hợp\r\n(xem 3.5.1.7)
\r\n\r\nTải trọng cho phép\r\ntrên các mối hàn góc khác phải căn cứ vào tiết diện chân thiết kế nhỏ nhất của\r\nmối hàn khi sử dụng một độ bền thiết kế không lớn hơn 50% của độ bền thiết kế f,\r\ncho vật liệu yếu hơn trong mối nối.
\r\n\r\nTiết diện chân mối\r\nhàn thiết kế tối thiểu phải được lấy theo chiều dày thiết kế chân mối hàn cho\r\nphép giảm bớt chiều dày chân do khe hở, nhân với chiều dài hữu hiệu của mối hàn\r\nbằng chiều dài đo được tại đường tâm của chân. Không có mối hàn góc nào được\r\nphép có chiều dài mối hàn hữu hiệu nhỏ hơn 50 mm hay 6 lần chiều dài của chân,\r\ntùy theo giá trị nào nhỏ hơn.
\r\n\r\nHình dạng của mối hàn\r\ngóc phải phù hợp với Hình 3.5.1.4.
\r\n\r\nĐối với các mối hàn\r\ngóc tại các góc hoặc các bộ phận nhánh, và các mối hàn chịu ứng suất uốn khác,\r\nxem 3.5.1.4.5.
\r\n\r\nCác tấm mỏng của các\r\nmối hàn góc chồng mép phải được chồng nhau ít nhất 4 lần bề dày của tấm mỏng\r\nhơn, ngoại trừ các đáy cong hàn chồng mép (xem 3.12.6).
\r\n\r\n3.5.1.4.4 Mối\r\nhàn nút (bít) và mối hàn rãnh
\r\n\r\nMối hàn nút và mối\r\nhàn rãnh chỉ được sử dụng khi các phương pháp kết nối hàn khác không có khả\r\nnăng đạt được hệ số bền mối hàn cần thiết của các mối hàn chồng mép, trong các\r\ntấm gia cường quanh lỗ khoét và trong các kết cấu không chịu áp lực được gắn\r\nvào. Ngoại trừ các bề mặt được giằng (xem 3.16), mối hàn nút và mối hàn rãnh\r\nkhông được xem xét để chịu hơn 30% của tổng tải trọng được truyền tải.
\r\n\r\nKhi các lỗ hay rãnh\r\ntrong một hoặc nhiều bộ phận hình thành mối nối được hàn bằng tay, lỗ hay rãnh\r\nphải không được điền đầy kim loại hàn, và cũng không được điền cục bộ mà tạo ra\r\nmối liên kết kim loại hàn trực tiếp giữa hai bên đối diện của lỗ. Đường kính\r\ncủa lỗ hay bề rộng của rãnh phải không nhỏ hơn 2,5 lần bề dày của tấm mà trên\r\nđó khoan lỗ. Những chỗ kết thúc của rãnh phải có hình bán nguyệt hay vê tròn\r\nvới bán kính không nhỏ hơn 1,25 lần chiều dày của tấm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
\r\n\r\nL1 Chiều cao hữu hiệu\r\ncủa chân trên mặt đứng;
\r\n\r\nL2 Chiều cao hữu\r\nhiệu của chân trên mặt ngang;
\r\n\r\nT Chiều dày thiết kế\r\ncủa góc mối hàn (0,71 L1 đối với mối hàn cân);\r\n
\r\n\r\nKhe hở = 1,5 mm hoặc\r\nL1/8, lấy giá\r\ntrị nhỏ hơn:
\r\n\r\nPhần lồi: Tối thiểu =\r\n0;
\r\n\r\nTối đa = 1,5 mm + L1/8, hoặc 4mm,\r\nlấy giá trị nhỏ hơn.
\r\n\r\nHình\r\n3.5.1.4 Hình dạng mối hàn góc và các kích thước
\r\n\r\nKhi sử dụng quy trình\r\nhàn tự động hay bán tự động để thực hiện các mối hàn nút, thì lỗ nhỏ hơn yêu\r\ncầu cho việc hàn bằng tay có thể được chấp nhận và lỗ nút được điền đầy hoàn\r\ntoàn bằng kim loại hàn, với điều kiện người sản xuất chứng minh bằng thử nghiệm\r\nquy trình rằng có thể đạt được ngấu và thấu hoàn toàn và chất lượng của việc\r\nhàn tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nKhoảng cách từ mép\r\ncủa tấm hay bộ phận đến mép của lỗ hoặc rãnh phải không nhỏ hơn hai lần chiều\r\ndày của tấm hoặc bộ phận.
\r\n\r\nĐộ bền của các cầu\r\nnối giữa các mối hàn nút và mối hàn rãnh phải không nhỏ hơn 50% của tấm đặc. Độ\r\nbền của mối hàn nút và mối hàn rãnh phải được tính toán phù hợp với 3.5.1.4.3.
\r\n\r\n3.5.1.4.5 Mối\r\nhàn chịu ứng suất uốn
\r\n\r\nNếu mối hàn chịu ứng\r\nsuất uốn thì những mối hàn góc phải được thêm vào những nơi cần thiết để giảm\r\ntập trung ứng suất.
\r\n\r\nGóc hay mối nối chữ T\r\ncó thể chỉ thực hiện với các mối hàn góc, với điều kiện là các tấm tạo thành\r\nmối nối được đỡ thích đáng mà không phụ thuộc vào các mối hàn đó; trừ khi các\r\nchi tiết hàn cụ thể được cho phép trong điều khác của Tiêu chuẩn này và AS\r\n4458. Tuy nhiên, những chỗ đỡ độc lập không cần thiết đối với các mối hàn như\r\ntai đỡ sàn thao tác, cầu thang hay các chi tiết khác gắn vào binh.
\r\n\r\n3.5.1.4.6 Mối\r\nhàn có tấm lót
\r\n\r\nNhững hạn chế xem\r\nBảng 3.5.1.7.
\r\n\r\n3.5.1.4.7 Mối\r\nhàn góc và nhánh
\r\n\r\nThiết kế các mối hàn\r\nnày xem 3.15 và 3.19, tương ứng.
\r\n\r\n3.5.1.4.8 Hàn\r\nchốt
\r\n\r\nHàn chốt không được\r\nsử dụng để kết nối các bộ phận chịu áp lực.
\r\n\r\n3.5.1.5 Chuẩn\r\nbị mối hàn được chấp nhận
\r\n\r\nMột số kiểu chuẩn bị\r\nđược chấp nhận cho các mối hàn trong phạm vi thân và đáy được đưa ra trong Hình\r\n3.5.1.5(A) đến (E). Đối với các kiểu được chấp nhận của các mối hàn để nối các\r\nđáy phẳng, các bộ phận nhánh và tương tự, xem các điều khoản tương ứng cho các\r\nbộ phận này.
\r\n\r\nKhi sử dụng các quá\r\ntrình hàn dưới áp lực, duy nhất kiểu hàn giáp mép được cho phép.
\r\n\r\nKhi yêu cầu chuẩn bị\r\nmối hàn khác với những điều đưa ra trong tiêu chuẩn này, thì việc chuẩn bị đó\r\nphải được chứng minh bằng cách đánh giá quy trình hàn theo với AS 3992.
\r\n\r\n3.5.1.6 Áp\r\ndụng các mối hàn
\r\n\r\nViệc áp dụng các kiểu\r\nkhác nhau của mối hàn dọc và hàn theo chu vi phải phù hợp với Bảng 3.5.1.7.
\r\n\r\nHàn giáp mép có sử\r\ndụng miếng lót được giữ lại trong khi hoạt động, hoặc mối hàn chồng mép một\r\nphía không được sử dụng nơi có thể xuất hiện sự ăn mòn quá mức hoặc chịu mỏi do\r\ncác tải trọng thay đổi bất thường hoặc tải trọng va đập.
\r\n\r\nĐối với thép nhóm G,\r\nmối hàn kiểu A hoặc B phải là các mối hàn giáp mép hai phía hay các mối hàn\r\ngiáp mép khác với chất lượng tương đương, và mối hàn kiểu C phải là mối hàn\r\nthấu hoàn toàn xuyên qua toàn bộ tiết diện tại mối nối không có miếng lót được giữ\r\nlại.
\r\n\r\nĐối với thép nhóm F,\r\nmối hàn kiểu A, B và C phải là những mối hàn giáp mép hai phía hay các mối hàn\r\nkhác với chất lượng tương đương, ngoại trừ đối với mối hàn theo chu vi có thể\r\nsử dụng mối hàn giáp mép một phía có miếng lót được giữ lại.
\r\n\r\n3.5.1.7 Hệ\r\nsố bền mối hàn, η
\r\n\r\nHệ số bền mối hàn cho\r\nphép lớn nhất của các mối hàn phải theo Bảng 3.5.1.7.
\r\n\r\nBảng\r\n3.5.1.7 Hệ số bền mối hàn (Xem chú thích 5)
\r\n\r\n\r\n Kiểu mối hàn \r\n | \r\n \r\n Vị\r\n trí mối nối\r\n được phép | \r\n \r\n Giới\r\n hạn mối nối\r\n | \r\n \r\n Kiểm\r\n tra bằng\r\n tia X hoặc siêu âm (Chú thích 1) \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n số bền mối hàn lớn nhất đối với bình (Chú thích 4) \r\n | \r\n |||
\r\n Loại 1 \r\n | \r\n \r\n Loại 2A \r\n | \r\n \r\n Loại 2B \r\n | \r\n \r\n Loại 3 \r\n | \r\n ||||
\r\n Mối hàn giáp mép 2\r\n phía, hoặc mối hàn giáp mép khác có chất lượng tương đương (không bao gồm các\r\n mối hàn có sử dụng tấm lót được giữ lại khi hoạt động) \r\n | \r\n \r\n A,B,C,D \r\n | \r\n \r\n Không có \r\n | \r\n \r\n Toàn\r\n bộ \r\nĐiểm \r\nKhông \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n0,85 \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n0,80 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n0,70 \r\n | \r\n
\r\n Mối hàn giáp mép 1\r\n phía với miếng lót được giữ lại khi hoạt động) \r\n | \r\n \r\n A,B,C,D \r\n | \r\n \r\n Mối hàn theo chu vi\r\n - không có giới hạn, ngoại trừ t ≤ 16 mm đối với mối hàn với gờ nổi \r\n(Xem Hình\r\n 3.5.1.5.A.d) \r\nMối hàn dọc\r\n - giới hạn tới t ≤ 16 mm \r\n | \r\n \r\n Toàn\r\n bộ \r\nĐiểm\r\n \r\nKhông \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n0,80 \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n0,75 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n0,65 \r\n | \r\n
\r\n Mối hàn giáp mép 1\r\n phía không sử dụng miếng lót \r\n | \r\n \r\n B,C \r\n | \r\n \r\n Chỉ cho mối hàn\r\n theo chu vi trong bình loại 2 và 3 với t ≤ 16 mm và đường kính trong\r\n tối đa\r\n 610 mm \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n
\r\n Mối chồng mép được\r\n hàn góc kín 2 phía Hình 3.5.1.5(A)(p) & 3.12.6(g) \r\n | \r\n \r\n A,B,C \r\n | \r\n \r\n Chỉ cho mối hàn\r\n theo chu vi trong bình loại 3.\r\n Các mối hàn dọc trong bình loại 3 chỉ với t ≤ 10 mm \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n
\r\n Mối chồng mép được\r\n hàn góc kín 1 phía với hàn hàn nút theo Hình 3.5.1.5(A)(q) \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n Chi cho mối hàn\r\n theo chu vi trong bình loại 3 để nối đáy chỏm với thân có đường kinh trong\r\n tối đa 610 mm (Chú thích 2) \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n
\r\n Mối chồng mép được\r\n hàn góc kín một phía không có hàn nút theo Hình 3.12.6(h), (j) \r\nvà (l) \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n Chi cho mối hàn\r\n theo chu vi trong bình loại 3 để nối (a) đáy lồi về phía áp lực, với thân bằng\r\n mối hàn góc phía bên trong của thân có t ≤ 16 mm \r\n(b) đáy lõm về phía\r\n áp lực, với thân có\r\n chiều dày t ≤ 8 mm, đường kính trong tối đa 610 mm bằng mối hàn góc\r\n trên vai của đáy \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n
\r\n Mối hàn trong ống\r\n và ống dẫn \r\n | \r\n \r\n A,B \r\n | \r\n \r\n Đối với các mối hàn\r\n dọc trong các ống thép hợp kim cao, hệ số bền mối hàn đã được bao gồm trong độ bền thiết\r\n kế liệt kê trong Bảng\r\n 3.3.1(B).\r\n Đối với các ống thép cácbon, các bon - man gan và hợp kim, phải sử dụng hệ số\r\n bền mối hàn đối với mối hàn dọc như chỉ ra trong AS 4041. \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1 Việc kiểm tra được\r\nliệt kê là cho kiểu mối hàn A và B. Xem TCVN 6008 về việc kiểm tra của tất cả\r\ncác kiểu mối hàn.
\r\n\r\n2 Xem 3.23 cho các trường\r\nhợp ngoại lệ của một vài loại bình hai vỏ.
\r\n\r\n3 Xem 3.5.1.6 cho các\r\nyêu cầu cụ thể về vật liệu.
\r\n\r\n4 Các hệ số này áp\r\ndụng cho kiểu hàn dọc và hàn theo chu vi (xem 3.5.1.1).
\r\n\r\n5 Hệ số bền mối hàn\r\nbằng 1,0 được áp dụng khi thiết kế:
\r\n\r\na) Những sản phẩm\r\nkhông hàn, như các ống không hàn và các sản phẩm rèn;
\r\n\r\nb) Mối hàn giáp mép\r\nkiểu dọc và theo chu vi, và hàn góc để gắn các đáy, chỉ đối với các bình chân\r\nkhông.
\r\n\r\n6 t là chiều\r\ndày định mức của thân.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Hình \r\n | \r\n \r\n Kiểu mối hàn | \r\n \r\n Hình dạng mối hàn (hình trích) | \r\n \r\n Chiều dày khuyến nghị \r\nt,\r\n mm \r\n | \r\n \r\n Kích thước của mối hàn \r\n | \r\n \r\n Các ứng dụng và lưu ý (Xem thêm giới hạn ở Bảng\r\n 3.5.1.7) \r\n | \r\n ||||
\r\n Khe hở \r\ng,\r\n mm \r\n | \r\n \r\n Góc vát \r\nα \r\n | \r\n \r\n Chân \r\nf,\r\n mm \r\n | \r\n |||||||
\r\n a \r\n | \r\n \r\n Mối\r\n hàn giáp mép 1 phía không vát mép \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\nTối\r\n đa 3 \r\n | \r\n \r\n 0\r\n đến 1,5 \r\n0\r\n đến 2,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n Các mối hàn\r\n theo chu vi nhưng không khuyến nghị \r\n | \r\n ||
\r\n b \r\n | \r\n \r\n Mối\r\n hàn giáp mép 2 phía không vát mép \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n3 \r\nTối\r\n đa 5* \r\n | \r\n \r\n 0\r\n đến 1,5 \r\n0\r\n đến 2,5 \r\n0\r\n đến 3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n Các mối hàn\r\n theo chu vi và hàn dọc \r\n*Quy trình\r\n hàn ngấu đến độ sâu tới 10 mm \r\n | \r\n ||
\r\n c \r\n | \r\n \r\n Mối\r\n hàn giáp mép 1 phía không vát mép có miếng lót \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\nTối\r\n đa 6. \r\n | \r\n \r\n 3\r\n đến 6 \r\n5\r\n đến 8 \r\n6\r\n đến 10 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n Hình (c) có\r\n thể được sử dụng cho mối hàn dọc khi có một mặt không thể hàn \r\nCác mối hàn\r\n theo chu vi khi một mặt không thể hàn, và sự ăn mòn hay sự mỏi không quan\r\n trọng. \r\nViệc gá\r\n khít miếng lót, gờ nổi và thanh tựa là thiết yếu. \r\nKhi miếng\r\n lót hoặc gờ nổi được loại bỏ sau khi hàn, thì mối hàn này thích hợp với các\r\n mối nối dọc, với điều kiện chân phải được kiểm tra bằng cách thích hợp \r\n | \r\n ||
\r\n d \r\n | \r\n \r\n Hàn\r\n giáp mép với gờ nổi 1 phía \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa 16. \r\n | \r\n \r\n t\r\n đến 2,5t \r\n | \r\n \r\n 0o đến 30o \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |||
\r\n e \r\n | \r\n \r\n Mối\r\n hàn giáp mép vuông 1 phía, sử dụng tấm đỡ \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 5 \r\n | \r\n \r\n lớn\r\n nhất là\r\n t/2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |||
\r\n f \r\n | \r\n \r\n Mối\r\n hàn giáp mép chữ V 1 phía (Chú thích 3) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 3\r\n đến 10 \r\nTrên\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 1,5\r\n đến 3 \r\n1,5\r\n đến 5 \r\n | \r\n \r\n 60o\r\n đến 70o \r\n60o\r\n đến 70o \r\n | \r\n \r\n 0\r\n đến 1,5 \r\n0\r\n đến 3 \r\n | \r\n \r\n Các mối hàn\r\n theo chu vi khi một mặt không thể hàn, và sự ăn mòn hay sự mỏi không quan\r\n trọng. \r\nCác góc lớn\r\n hơn có thể được sử dụng cho các mối hàn leo. \r\n | \r\n ||
\r\n g \r\n | \r\n \r\n Mối\r\n hàn giáp mép chữ V 2 phía (Chú thích 3) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n 0\r\n đến 3 \r\n | \r\n \r\n 60o\r\n đến 70o \r\n | \r\n \r\n 0\r\n đến 3 \r\n | \r\n \r\n Các mối hàn\r\n theo chu vi và hàn dọc. Mặt thứ 2 phải đào sạch đến kim loại trước khi hàn\r\n mặt thứ 2. Chữ V nên đặt vào bên trong đối với các bình có đường kính nhỏ. \r\n | \r\n ||
\r\n h \r\n | \r\n \r\n Mối\r\n hàn giáp mép chữ V 1 phía sử dụng miếng lót (Chú thích 3) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n khe\r\n hở tối thiểu với góc α \r\n | \r\n \r\n f \r\n | \r\n \r\n tb \r\n | \r\n \r\n Các mối hàn\r\n theo chu vi và hàn dọc khi một mặt không thể hàn, và sự ăn mòn hay sự mỏi\r\n không quan trọng. Các mối hàn dọc bị giới hạn đến tối đa là 16 m. Khi miếng\r\n lót hoặc gờ nổi được loại bỏ sau khi hàn, thì mối hàn này thích hợp với tất\r\n cả các mối nối dọc, với điều kiện chân phải được kiểm tra bằng cách thích hợp \r\n | \r\n ||
\r\n 45o\r\n \r\n | \r\n \r\n 30o\r\n \r\n | \r\n \r\n 15o \r\n | \r\n |||||||
\r\n 5 \r\n6 \r\n10 \r\n12 \r\nTrên\r\n 12 \r\nTrên\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n5 \r\n6 \r\n8 \r\n10 \r\n11 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n6 \r\n8 \r\n10 \r\n10 \r\n11 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n8 \r\n10 \r\n11 \r\n11 \r\n12 \r\n | \r\n \r\n 0\r\n đến 1,5 \r\n0\r\n đến 1,5 \r\n0\r\n đến 1,5 \r\n0\r\n đến 3 \r\n0\r\n đến 3 \r\n0\r\n đến 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5\r\n đến 5 \r\n3\r\n đến 6 \r\n3\r\n đến 8 \r\n3\r\n đến 10 \r\n3\r\n đến t/2 \r\n5\r\n đến t/2 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1 Với thép austenit,\r\n(f) và (g) được khuyến nghị sử dụng.
\r\n\r\n2 Việc sử dụng góc mở\r\nnhỏ nhất nên đi cùng với khe hở lớn nhất và ngược lại khe hở nhỏ nhất nên đi\r\ncùng với góc mở lớn nhất.
\r\n\r\n3 Cách khác, thay vì\r\n(f), (g) h o ặ c (h), chuẩn bị vát mép 1 phía như Hình 3.19.3(D) có thể được sử\r\ndụng.
\r\n\r\nHình\r\n3.5.1.5 (A) Một số cách chuẩn bị mối hàn tiêu biểu - Thép Cácbon, Cácbon -\r\nMangan, hợp kim Crôm-Niken - Quy trình hàn hồ quang tay và hồ quang có khí bảo\r\nvệ
\r\n\r\n(Thích\r\nhợp cho mọi tư thế hàn, nhưng hàn bằng là tốt nhất)
\r\n\r\n\r\n Hình \r\n | \r\n \r\n Kiểu mối hàn | \r\n \r\n Hình dạng mối hàn | \r\n \r\n Chiều dày khuyến nghị \r\nt,\r\n mm \r\n | \r\n \r\n Các ứng dụng và lưu ý (Xem thêm giới hạn ở Bảng\r\n 3.5.1.7) \r\n | \r\n
\r\n j \r\n | \r\n \r\n Mối hàn\r\n giáp mép chữ U 1 phía \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa 15 \r\n | \r\n \r\n Các mối hàn\r\n theo chu vi khi một mặt không thể hàn g = 0 đến 3 mm \r\n | \r\n
\r\n k \r\n | \r\n \r\n Mối hàn\r\n giáp mép chữ U 2 phía \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 15 tới 25 \r\n | \r\n \r\n Mối hàn dọc\r\n và mối hàn theo chu vi g = 0-5 mm \r\n | \r\n
\r\n l \r\n | \r\n \r\n Mối hàn\r\n giáp mép chữ U, 1 phía (chân hàn GTAW - có khí bảo vệ) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa 20 \r\n | \r\n \r\n Các mối hàn\r\n theo chu vi khi một mặt không thể hàn. Lớp chân phải được thực hiện bằng\r\n phương pháp GTAW lót khí trơ bảo vệ. \r\n | \r\n
\r\n m \r\n | \r\n \r\n Mối hàn\r\n giáp mép 2 phía, chữ V 2 phía, \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 15\r\n đến 38 \r\n | \r\n \r\n Các mối hàn\r\n dọc và theo chu vi h có thể thay đổi từ t/2 đến t/3 \r\n | \r\n
\r\n n \r\n | \r\n \r\n Mối hàn\r\n giáp mép 2 phía, chữ U 2 phía \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Trên\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Các mối hàn\r\n dọc và theo chu vi h có thể thay đổi từ t/2 đến t/3 \r\n | \r\n
\r\n p \r\n | \r\n \r\n Mối chồng\r\n mép hàn góc kín 2 phía \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa 10 Tối đa 12 \r\n | \r\n \r\n Các mối hàn\r\n dọc trong các bình loại 3 Các mối hàn theo chu vi trong các bình nhóm 3 t1 = bề dày\r\n của tấm mỏng hơn \r\n | \r\n
\r\n q \r\n | \r\n \r\n Mối chống\r\n mép hàn góc kín 1 phía với mối hàn nút \r\n | \r\n \r\n 1) Giá trị\r\n nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa 12 \r\n | \r\n \r\n Các mối hàn\r\n theo chu vi trong các bình loại 3 để nối đáy vào thân có đường kính trong tối\r\n đa 610 mm. t1\r\n =\r\n bề dày của tấm mỏng hơn Mối hàn nút phải phân bổ để nhận 30% của tổng tải\r\n trọng \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1. Với thép austenit,\r\n(j) và (n) được khuyến nghị sử dụng.
\r\n\r\n2. Việc sử dụng góc\r\nmở nhỏ nhất nên đi cùng với khe hở lớn nhất cực và ngược lại khe hở nhỏ nhất\r\nnên đi cùng với góc mở lớn nhất.
\r\n\r\nHình\r\n3.5.1.5 (A) Một số cách chuẩn bị mối hàn tiêu biểu - Thép cacbon, cacbon -\r\nmangan, hợp kim và thép crom austenit- Quy trình hàn hồ quang tay và hồ quang\r\ncó khí bảo vệ
\r\n\r\n(tiếp\r\ntheo)
\r\n\r\n\r\n Hình \r\n | \r\n \r\n Kiểu\r\n mối hàn | \r\n \r\n Hình\r\n dạng mối hàn | \r\n \r\n Chiều\r\n dày\r\n khuyến\r\n nghị t,\r\n mm \r\n | \r\n \r\n Các\r\n ứng dụng và lưu ý (Xem thêm giới hạn ở Bảng 3.5.1.7) \r\n | \r\n
\r\n a \r\n | \r\n \r\n Mối hàn giáp mép\r\n vuông 1 phía (có miếng lót tạm thời) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,5\r\n tới 8 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu có tấm đệm\r\n tạm thời \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n Mối hàn giáp mép\r\n vuông 2 phía \r\n | \r\n \r\n 3\r\n tới 12 \r\n | \r\n \r\n Mặt sau không cần\r\n phải tẩy\r\n moi\r\n nếu các lớp chân ngấu với nhau \r\n | \r\n |
\r\n c \r\n | \r\n \r\n Mối hàn giáp mép\r\n chữ V 1 phía (có miếng\r\n lót tạm thời) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 5\r\n tới 38 \r\n | \r\n \r\n Mối hàn theo chiều\r\n dọc và theo chu vi. Tấm đệm tạm thời có thể bằng đồng hoặc phủ thuốc \r\n | \r\n
\r\n d \r\n | \r\n \r\n Mối hàn giáp mép\r\n chữ V 1 phía (có miếng\r\n lót) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 5\r\n và hơn \r\n | \r\n \r\n Hàn vài lớp với\r\n miếng lót, khi miếng lót được giữ lại sau khi hàn (xem 3.5.1.6) và cùng giới\r\n hạn như trong Hình 3.5.1(A)(h) áp dụng) \r\n*Chỉ tới 25 mm khi\r\n độ co tham gia làm hỏng hình dạng yêu cầu \r\n | \r\n
\r\n e \r\n | \r\n \r\n Mối hàn giáp mép 2\r\n phía, chữ V 2 phía, \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 10\r\n và hơn \r\n | \r\n \r\n Mối hàn theo chiều\r\n dọc và theo chu vi. Cạnh thứ 2 không cần phải đào đến kim loại nếu lớp chân\r\n ngấu với nhau. Chân có thể lệch tâm \r\nKhe hở: 0 tới 1,5\r\n mm \r\n | \r\n
\r\n f \r\n | \r\n \r\n Mối hàn giáp mép 2\r\n phía, chữ V 2 phía (Hàn lót bằng tay) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 10\r\n và hơn \r\n | \r\n \r\n Có thể lót bằng hàn\r\n hồ quang tay và tẩy moi trước khi hàn hồ quang dưới lớp thuốc (hàn tự động) \r\nh = 5 mm\r\n với t <12 mm \r\n= 6 mm với\r\n t ≥ 12 mm \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Việc sử\r\ndụng góc mở nhỏ nhất nên đi cùng với khe hở lớn nhất cực và ngược lại khe hở\r\nnhỏ\r\nnhất\r\nnên đi cùng với góc mở lớn nhất.
\r\n\r\nHình\r\n3.5.1.5 (B) Một số cách chuẩn bị mối hàn tiêu biểu - Thép cacbon, cacbon -\r\nmangan, hợp kim và thép crom austenit - Quy trình hồ quang dưới lớp thuốc
\r\n\r\n(Hàn\r\ntự động)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Hình \r\n | \r\n \r\n Kiểu\r\n mối hàn | \r\n \r\n Hình\r\n dạng mối hàn | \r\n \r\n Chiều\r\n dày\r\n khuyến\r\n nghị t,\r\n mm \r\n | \r\n \r\n Các\r\n ứng dụng và lưu ý (Xem thêm giới hạn ở Bảng 3.5.1.7) \r\n | \r\n
\r\n a \r\n | \r\n \r\n Mối hàn\r\n giáp mép vuông 1 phía \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa 3 \r\n | \r\n \r\n Có thể sử\r\n dụng lót khí trơ hay thanh tựa \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n Mối hàn\r\n giáp mép vuông 1 phía có thanh tựa \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa 3 \r\n | \r\n \r\n Cần có\r\n thanh tựa \r\n | \r\n
\r\n c \r\n | \r\n \r\n Mối hàn chữ\r\n V một phía có thanh tựa \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 3\r\n và hơn \r\n | \r\n \r\n Nên sử dụng\r\n thanh tựa hoặc khí argon. Không được để không khí xâm nhập vào mặt sau của\r\n mối hàn \r\n | \r\n
\r\n d \r\n | \r\n \r\n Mối hàn chữ\r\n V một phía có thanh tựa \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa 5 \r\n | \r\n \r\n Thường\r\n không sử dụng que hàn cho lớp đầu tiên. Khi mặt sau của mối hàn không thể làm\r\n sạch sau khi hàn thì phải sử dụng khí argon, và không được để không khí xâm\r\n nhập vào mặt sau của mối hàn \r\n | \r\n |
\r\n e \r\n | \r\n \r\n Mối hàn chữ\r\n V một phía có thanh tựa (hoặc có 1 lớp hàn kín, tức là hàn 2 phía) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa 7 \r\n | \r\n \r\n Khi không\r\n sử dụng thanh tựa thì phải tẩy moi đến kim loại và hàn 1 lớp hàn kín \r\n | \r\n
\r\n f \r\n | \r\n \r\n Mối hàn\r\n giáp mép 2 phía, chữ V 2 phía \r\n | \r\n \r\n 6\r\n và hơn \r\n | \r\n \r\n Tẩy moi đến\r\n kim loại trước khi hàn mặt bên dưới \r\n | \r\n |
\r\n g \r\n | \r\n \r\n Mối hàn\r\n giáp mép vuông 1 phía \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa 3 \r\n | \r\n \r\n Mối hàn\r\n giáp mép trong tấm không vượt quá 3 mm chiều dày. Hàn 1 lớp hàn leo theo GTAW\r\n từ 2 phía \r\n | \r\n |
\r\n h \r\n | \r\n \r\n Mối hàn\r\n giáp mép 2 phía, chữ V 2 phía \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 3\r\n đến 6 \r\n | \r\n \r\n Mối hàn\r\n giáp mép trong tấm có chiều dày giữa 3 mm và 6 mm thick. Hàn 1 lớp hàn leo\r\n theo GTAW từ 2 phía \r\n | \r\n
Hình\r\n3.5.1.5 (C) Một số cách chuẩn bị mối hàn tiêu biểu - thép austenit crôm-niken -\r\nquy trình GMAW và GTAW (Hàn khí CO2 và hàn khí\r\nargon)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Hình \r\n | \r\n \r\n Kiểu\r\n mối hàn | \r\n \r\n Hình\r\n dạng mối hàn | \r\n \r\n Chiều\r\n dày\r\n khuyến\r\n nghị t,\r\n mm \r\n | \r\n \r\n Các\r\n ứng dụng và lưu ý | \r\n
\r\n a \r\n | \r\n \r\n Mối hàn giáp mép 1\r\n phía vuông hoặc có bẻ mép \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n tối\r\n đa 2 \r\n\r\n \r\n tối\r\n đa 1,5. \r\n | \r\n \r\n Bẻ mép có thể được\r\n sử dụng khi mối hàn 2 cạnh vuông sát nhau không thực hiện được, nếu sử dụng\r\n thanh tự thì phải tuân theo Hình 3.5.1.5(E)(a) \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n Mối hàn giáp mép\r\n vuông 1 phía có thanh tựa \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 2\r\n tới 5 \r\n | \r\n \r\n Khi không thể sử\r\n dụng thanh tựa thì khuyến nghị nên hàn cả 2 bên. \r\n | \r\n |
\r\n c \r\n | \r\n \r\n Mối hàn chữ V một\r\n phía có thanh tựa (hoặc có 1 lớp hàn kín, tức là hàn 2 phía) \r\n\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 6\r\n tới 10 \r\n | \r\n \r\n Khi không được sử\r\n dụng thanh tựa, tốt nhất là tẩy moi đến kim loại kim loại và thực hiện hàn\r\n kín \r\n | \r\n
\r\n d \r\n | \r\n \r\n Mối hàn giáp mép 2 phía, chữ V 2 phía \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5\r\n tới 12 \r\n | \r\n \r\n Đục tẩy lớp lót đến\r\n kim loại trước khi hàn mặt dưới \r\nCó thể cần gia\r\n nhiệt trước khi hàn \r\n | \r\n |
\r\n e \r\n | \r\n \r\n Mối hàn giáp mép 2 phía, chữ V 2 phía \r\n | \r\n \r\n 5\r\n tới 6 \r\n | \r\n \r\n Các mối hàn leo\r\n giáp mép với kỹ thuật thao tác viên đúp \r\n | \r\n |
\r\n f \r\n | \r\n \r\n Mối hàn giáp mép 2 phía, chữ V 2 phía \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 6\r\n tới 12 \r\n | \r\n
Hình\r\n3.5.1.5 (D) Một số cách chuẩn bị mối hàn tiêu biểu - Nhôm và hợp kim nhôm - quy\r\ntrình GTAW\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Hình \r\n | \r\n \r\n Kiểu\r\n mối hàn | \r\n \r\n Hình\r\n dạng mối hàn | \r\n \r\n Chiều\r\n dày\r\n khuyến\r\n nghị t,\r\n mm \r\n | \r\n \r\n Các\r\n ứng dụng và lưu ý | \r\n
\r\n a \r\n | \r\n \r\n Mối hàn\r\n giáp mép vuông 1 phía sử dụng thanh tựa \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,5\r\n tới 5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n Mối hàn\r\n giáp mép vuông 2 phía \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 6\r\n tới 10 \r\n | \r\n \r\n Hàn\r\n từ cả hai phía, khuyến nghị sighting Vs. 6 mm là chiều dày vật liệu lớn nhất\r\n cho việc hàn theo vị trí \r\n | \r\n
\r\n c \r\n | \r\n \r\n Mối hàn\r\n giáp mép chữ V một phía có thanh tựa \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 5\r\n tới 12 \r\n | \r\n \r\n Hàn\r\n trong 1 đường. Cũng thích hợp cho hàn theo vị trí, khi hàn từ cả hai phía \r\n | \r\n
\r\n d \r\n | \r\n \r\n Mối hàn\r\n giáp mép chữ V một phía \r\n | \r\n \r\n 6\r\n tới 12 \r\n | \r\n \r\n Một\r\n hoặc nhiều thao tác từ mỗi cạnh. Sự đánh sạch phía sau được đề nghị sau thao\r\n tác đầu tiên. \r\n | \r\n |
\r\n e \r\n | \r\n \r\n Mối hàn giáp mép\r\n chữ U một phía có thanh tựa \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 6\r\n tới 20 \r\n | \r\n \r\n Một\r\n hoặc nhiều đường hàn từ một phía, tùy thuộc vào chiều dày. Cũng thích hợp cho\r\n hàn theo vị trí. \r\n | \r\n
\r\n f \r\n | \r\n \r\n Mối hàn\r\n giáp mép 2 phía, chữ V 2 phía \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 12\r\n tới 25 \r\n | \r\n \r\n Khe\r\n hở đến 1,5 mm. Một hoặc nhiều đường hàn từ mỗi cạnh. Nên đục tẩy sau đường\r\n hàn đầu tiên. \r\n | \r\n
\r\n g \r\n | \r\n \r\n Mối hàn\r\n giáp mép 2 phía, chữ U 2 phía \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 12\r\n tới 25 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Việc sử\r\ndụng góc mở nhỏ nhất nên đi cùng với bán kính hoặc khe hở lớn nhất và ngược lại\r\nbán kính\r\nhoặc khe hở nhỏ nhất nên đi cùng với góc mở lớn nhất.
\r\n\r\nHình\r\n3.5.1.5 (E) Một số cách chuẩn bị mối hàn tiêu biểu - Nhôm và hợp kim nhôm - Quy trình GMAW
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
3.5.1.8 Hàn giáp mép giữa\r\ncác tấm có độ dày không bằng nhau
\r\n\r\nKhi 2 tấm được hàn giáp mép có chênh\r\nlệch về độ dày quá 25%, hoặc quá 3 mm, thì tấm dày hơn phải được vát nghiêng\r\ntại mép tiếp giáp ở mặt trong hoặc mặt ngoài, hoặc cả hai, được mô tả trong\r\nHình 3.5.1.8. Trong tất cả các trường hợp như vậy, cạnh của tấm dày hơn sẽ được\r\nvát nghiêng thành một đoạn chuyển tiếp trên khoảng cách ít nhất là 3 lần độ\r\nchênh lệch giữa hai mặt phẳng tiếp giáp sao cho các mép liền kề có chiều dày\r\nxấp xỉ như nhau. Độ dài phần chuyển tiếp có thể bao gồm cả chiều rộng mối hàn.
\r\n\r\nĐối với các tấm hàn 2\r\nphía và vát mép chữ V hai phía (chữ X), độ chênh lệch giữa bề mặt của cả 2 tấm\r\ncó thể không lớn hơn 3 mm trên mỗi phía, tấm dày hơn cũng được vát nghiêng theo\r\nyêu cầu.
\r\n\r\nKhi mối hàn được yêu\r\ncầu kiểm tra X quang, độ dày tối đa ở phần mối hàn phải tuân theo quy định TCVN 6008.
\r\n\r\nĐối với việc nối đáy\r\nvới thân có độ dày khác nhau, xem trong 3.12.6
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1. Trong tất cả các\r\ntrường hợp, l không nhỏ hơn 3 lần độ lệch giữa các tấm tiếp giáp
\r\n\r\n2. Chiều dài của phần\r\nvát nghiêng có thể bao gồm chiều rộng của mối hàn
\r\n\r\n3. Độ lệch tâm ≤ 1/2\r\n(tdày - tmỏng hơn)
\r\n\r\nHình\r\n3.5.1.8 - Mối hàn giáp mép giữa các tấm có chiều dày không bằng nhau
\r\n\r\n3.5.2 Chưa quy định
\r\n\r\n3.5.3 Mối\r\nhàn vảy cứng
\r\n\r\n3.5.3.1 Yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\nCác yêu cầu dưới đây\r\nđược áp dụng đặc biệt cho các bình áp lực và các bộ phận của bình được chế tạo\r\ntừ các vật liệu phù hợp được liệt kê trong Bảng 3.3.1 bằng cách hàn vảy cứng\r\ntheo các yêu cầu chung của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nNhững mối hàn vảy\r\ncứng sẽ không được sử dụng trong các trường hợp sau:
\r\n\r\na) Các bình chứa chất\r\ngây chết người (xem AS 3920 về các chất nguy hiểm);
\r\n\r\nb) Các bình được đốt\r\nnóng trực tiếp;
\r\n\r\nc) Mối nối tại các\r\nnhiệt độ thiết kế trên 95oC, ngoại trừ kim loại điền đầy để hàn vảy\r\nloại B-CuP được sử dụng ở nhiệt độ tối đa 105oC và B-Ag, B-CuZn, B-Cu\r\nvà B-Al-Si được sử dụng ở nhiệt độ tối đa 205oC, với điều kiện thử\r\nkéo mối hàn thấy độ bền kéo và độ bền chảy không nhỏ độ bền kéo và bền chảy nhỏ\r\nnhất của kim loại yếu hơn trong các kim loại cơ bản tại nhiệt độ thiết kế. Nếu\r\nthiết kế dựa vào tính chất chịu dão, thì độ bền dão của mối hàn phải được kiểm\r\nchứng tương tự.
\r\n\r\n3.5.3.2 Độ\r\nbền của những mối hàn vảy cứng
\r\n\r\nNgười thiết kế có\r\ntrách nhiệm dựa vào các thử nghiệm thích hợp và kinh nghiệm thực tế để xác định\r\nrằng kim loại điền đầy cụ thể để hàn vảy cứng được lựa chọn có thể tạo ra mối\r\nhàn có độ bền thỏa đáng trong khoảng nhiệt độ vận hành. AS 4458 quy định các\r\nchi tiết yêu cầu đánh giá.
\r\n\r\nĐộ bền của mối hàn\r\nvảy cứng phải không nhỏ hơn độ bền của vật liệu cơ bản, hoặc vật liệu yếu hơn\r\ntrong 2 vật liệu cơ bản trong trường hợp hàn hai vật liệu khác nhau, trong toàn\r\nbộ dải nhiệt độ làm việc.
\r\n\r\n3.5.3.3 Dự\r\nphòng cho ăn mòn
\r\n\r\nPhải tính toán dự\r\nphòng cho ăn mòn theo các yêu cầu trong 3.2.4.
\r\n\r\nĐộ ăn mòn của kim\r\nloại điền đầy hàn vảy cứng và tác động điện hóa giữa kim loại điền đầy với vật\r\nliệu cơ bản phải được xem xét trong quá trình lựa chọn kim loại điền đầy cho\r\nhàn vảy cứng.
\r\n\r\nChiều dày của tấm\r\nvượt quá chiều dày tính toán, đối với bình không hàn có tính đến các tải trọng\r\náp dụng trong 3.2.3, có thể tính thêm như phần dự phòng ăn mòn trong các bình\r\ncó mối hàn dọc kiểu giáp mép có bản giằng hai phía. Dự phòng bổ sung cho ăn mòn\r\nphải được tính đến khi cần thiết, đặc biệt là đối với mối nối có bản giằng bên\r\ntrong.
\r\n\r\nCác yêu cầu của tiêu\r\nchuẩn này không áp dụng cho việc hàn vảy cứng sử dụng để gắn các lớp lót bằng\r\nvật liệu chống mài mòn không chịu tải, nhưng tác động điện hóa gây ra thì vẫn\r\ncần xem xét đến.
\r\n\r\n3.5.3.4 Hệ\r\nsố bền mối hàn vảy cứng
\r\n\r\nHệ số bền của mối hàn\r\nvảy cứng được sử dụng trong thiết kế các bình chịu áp lực và các bộ phận của nó\r\nlà 1.0 đối với các mối hàn mà ở đó việc kiểm tra bằng mắt có thể thấy được kim\r\nloại điền đầy ngấu vào mối nối (xem Hình 3.5.3.4 (a))
\r\n\r\nHệ số bền của mối hàn\r\nvảy cứng được sử dụng trong thiết kế các bình chịu áp lực và các bộ phận của nó\r\nlà 0,5 đối với các mối hàn mà ở đó việc kiểm tra bằng mắt không thấy được kim\r\nloại điền đầy ngấu vào mối nối (xem Hình 3.5.3.4 (b))
\r\n\r\nHình\r\n3.5.3.4 - Ví dụ về đắp kim loại điền đầy
\r\n\r\n3.5.3.5 Đắp\r\nkim loại điền đầy hàn vảy cứng
\r\n\r\nThiết kế phải chỉ ra\r\nviệc đắp kim loại điền đầy hàn vảy cứng như một phần của việc thiết kế mối hàn.\r\nKhi có thể thực hiện được, thì kim loại điền đầy hàn vảy cứng phải được đắp\r\ntheo cách mà nó có thể chảy vào mối nối hoặc được phân bổ vào các phía của mối\r\nnối và cho thấy rằng nó đã được ngấu vào mối nối.
\r\n\r\n3.5.3.6 Những\r\nkiểu mối nối được phép
\r\n\r\nMột số kiểu được phép\r\ncủa mối hàn vảy cứng thể hiện trên Hình 3.5.3.6. Đối với mọi kiểu nối, độ bền\r\ncủa phần được hàn phải vượt quá độ bền của phần vật liệu cơ bản trong mẫu thử\r\nkéo đánh giá được đưa ra trong AS 3992. Các mối chồng mép phải có phần chồng là\r\n5 lần chiều dày của tấm mỏng hơn đối với những mối nối dọc và không nhỏ hơn ba\r\nlần chiều dày của tấm mỏng hơn đối với mối nối theo chu vi để có được độ bền\r\ncao hơn trong mối hàn vảy cứng so với trong vật liệu cơ bản.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Những kiểu\r\nhình học khác về căn bản cho kết quả tương đương có thể chấp nhận được.
\r\n\r\nHình\r\n3.5.3.6 - Một vài kiểu mối hàn vảy cứng được chấp nhận
\r\n\r\n3.5.3.7 Khe hở mối hàn
\r\n\r\nKhe hở mối hàn phải\r\nđược giữ đủ nhỏ sao cho kim loại điền đầy được phân bố bởi tác dụng mao dẫn và\r\nphải nằm trong dung sai được chỉ định trong thiết kế mối hàn và quy trình hàn\r\nđược xác nhận (xem Bảng 3.5.3.7).
\r\n\r\nBảng\r\n3.5.3.7 - Khe hở được khuyến nghị tại nhiệt độ hàn vảy
\r\n\r\n\r\n Phân\r\n loại kim loại điền đầy hàn vảy (ANSI/AWS A5.8) \r\n | \r\n \r\n Khe\r\n hở, mm \r\n | \r\n
\r\n Nhóm\r\n B-A1-Si \r\n\r\n Nhóm\r\n B-Cu-P \r\nNhóm\r\n B-Ag \r\nNhóm\r\n B-Cu-Zn \r\nNhóm\r\n B-Cu \r\n | \r\n \r\n 0,15\r\n đến 0,25 c ho c hồng mép nhỏ hơ n 6 mm \r\n0,25\r\n đến 0,64 c ho c hồng mép l ớ n hơ n 6 mm \r\n0,03\r\n đến 0,13 \r\n0,05\r\n đến 0,13 \r\n0,05\r\n đến 0,13 \r\n0,0\r\n đến 0,05 \r\n | \r\n
3.5.4 Mối hàn vảy mềm (hàn\r\nthiếc)
\r\n\r\nCác mối hàn vảy mềm\r\ncho phép đối với các bình nhỏ hoặc các bộ phận với điều kiện phải tuân thủ các điều sau đây:
\r\n\r\na) Môi chất chứa\r\nkhông gây chết người.
\r\n\r\nb) Bình không được\r\nđốt nóng trực tiếp.
\r\n\r\nc) Nhiệt độ thiết kế\r\nkhông quá 50oC.
\r\n\r\nd) Mối hàn tuân thủ\r\ncác yêu cầu tương đương đối với các yêu cầu tại 3.5.3.
\r\n\r\ne) Các mối hàn cho\r\nthấy phù hợp với các ứng dụng cụ thể.
\r\n\r\n3.6 \r\nHệ số làm yếu do khoét lỗ
\r\n\r\nKhi thân hình trụ\r\nđược khoan nhiều lỗ, hệ số làm yếu do khoét lỗ (η) sử dụng trong việc\r\nxác định chiều dày của thân, phải được xác định phù hợp với AS 1228 hay các\r\nphương pháp khác được thỏa thuận bởi các bên liên quan.
\r\n\r\nVề hệ số làm yếu do\r\nkhoét lỗ trong các mặt sàng phẳng không giằng, xem 3.17.1.
\r\n\r\n3.7 \r\nThân hình trụ và thân hình cầu chịu áp lực trong và các tải trọng kết hợp
\r\n\r\n3.7.1 Yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\nChiều dày tối thiểu\r\ncủa các thân hình trụ hay hình cầu, hay các bộ phận hình trụ hoặc hình cầu của\r\nbình chịu áp lực bên trong, và tùy trường hợp có thể chịu các tải trọng kết\r\nhợp, phải không nhỏ hơn các giá trị được xác định trong (3.7) này và 3.4.3. Xem\r\nthêm 3.8.
\r\n\r\n3.7.2 Ký\r\nhiệu
\r\n\r\nTrong điều này, sử\r\ndụng các ký hiệu sau:
\r\n\r\nD đường kính\r\ntrong của thân, tính bằng milimét;
\r\n\r\nDm = đường kính\r\ntrung bình của thân, tính bằng milimét;
\r\n\r\nDo đường kính\r\nngoài của thân, tính bằng milimét;
\r\n\r\nE mô đun đàn\r\nhồi tại nhiệt độ thiết kế, tính bằng megapascal;
\r\n\r\nf độ bền kéo\r\nthiết kế tại nhiệt độ thiết kế (xem 3.3), tính bằng megapascal;
\r\n\r\nfa = f tại\r\nnhiệt độ thử, tính bằng megamascal;
\r\n\r\nM mô men uốn dọc, tính\r\nbằng niuton milimét;
\r\n\r\nP,Ph áp suất tính toán P\r\n(xem 3.2.1), hoặc áp suất chịu thử thủy lực Ph, tùy\r\ntrường hợp tương thích, tính bằng megapascal;
\r\n\r\nQ mô men xoắn quanh\r\ntrục bình, tính bằng niuton milimét;
\r\n\r\nSE ứng suất tương đương\r\ntrong bình (cơ sở ứng suất cắt cực đại), tính bằng megapascal;
\r\n\r\nSh ứng suất vành trong\r\nbình, tính bằng megapascal;
\r\n\r\nSl\r\nứng\r\nsuất dọc trong bình, tính bằng megapascal;
\r\n\r\nSs ứng suất cắt\r\ntrong bình, tính bằng megapascal;
\r\n\r\nt chiều dày\r\ntính toán tối thiểu của bộ phận chịu áp lực (không bao gồm các phần bổ sung\r\nchiều dày, xem 3.4.2), tính bằng milimét;
\r\n\r\nT chiều dày\r\nthực (lấy như chiều dày danh nghĩa trừ đi phần giảm khi gia công), tính bằng\r\nmét;
\r\n\r\nW (chỉ với bình\r\nthẳng đứng):
\r\n\r\n(a) đối với các điểm\r\nở trên mặt phẳng kết cấu đỡ: lực do khối lượng của bình, phụ tùng, các chi tiết\r\ngắn vào bình và chất lỏng được đỡ trên điểm xem xét, tổng được tính cả dấu trừ\r\ntrong công thức 3.7.5(1), tính bằng niuton;
\r\n\r\n(b) đối với các điểm\r\nở dưới mặt phẳng kết cấu đỡ: lực do khối lượng của bình, phụ tùng, và các chi\r\ntiết gắn vào bình dưới điểm xem xét, cộng lượng chất lỏng, tổng đó được lấy với\r\ndấu cộng trong công thức 3.7.5(1), tính bằng niuton.
\r\n\r\nη hệ số bền\r\nmối hàn hoặc hệ số làm yếu do khoét lỗ, lấy theo giá trị nhỏ nhất (xem 3.5 và 3.6);
\r\n\r\n3.7.3 Thân\r\nhình trụ
\r\n\r\nChiều dày tính toán\r\ntối thiểu của thân hình trụ phải bằng giá trị lớn hơn trong các chiều dày được\r\nxác định từ các công thức sau:
\r\n\r\n(a) Dựa vào ứng suất\r\ntheo chu vi (các mối hàn dọc)
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n ... 3.7.3(1) \r\n | \r\n
b) Dựa vào ứng suất\r\ndọc (các mối hàn theo chu vi)
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n ... 3.7.3(2) \r\n | \r\n
3.7.4 Thân hình cầu
\r\n\r\nChiều dày tính toán\r\ntối thiểu của thân hình cầu phải được xác định từ công thức sau:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n ... 3.7.4 \r\n | \r\n
3.7.5 Các bình hình trụ\r\nthẳng đứng dưới chịu tác dụng của các phụ tải kết hợp
\r\n\r\nViệc tính toán theo\r\n3.7.5 không yêu cầu đối với nhiều loại bình mà chỉ yêu cầu cho các bình cao,\r\nkhi các ứng suất bổ sung do các phụ tải kết hợp trở nên đáng kể.
\r\n\r\nChiều dày tính toán\r\ntối thiểu của các bình hình trụ thẳng chịu tải trọng kết hợp phải được tính\r\ntoán với các công thức bên dưới, nhưng ngoài ra chiều dày tính toán không nhỏ\r\nhơn giá trị yêu cầu bởi 3.7.3. Các công thức này chấp nhận rằng ứng suất tương\r\nđương với ứng suất màng ở mọi nơi phải không vượt quá độ bền thiết kế. Phụ tải\r\nbao gồm những giá trị được nhắc đến trong 3.2.3 gây ra ứng suất uốn, ứng suất\r\nchiều trục hay ứng suất xoắn, hoặc cả hai, thêm vào đó là do áp lực bên trong.
\r\n\r\nĐiều kiện làm việc\r\nbình thường có thể chưa phải là tới hạn. Điều kiện khi không làm việc, với áp\r\nlực bằng không, hay điều kiện thử áp lực thủy tĩnh trong đó lực do khối lượng\r\ntiêu chuẩn tác dụng lên khối lượng nước có thể là chủ yếu. Cần thiết phải tính\r\nđến tác dụng đồng thời của toàn bộ tải trọng gió trong quá trình thử thủy tĩnh.\r\nSự cần thiết này phải được kiểm tra cho phù hợp với các điều kiện tại chỗ (xem\r\n3.2.3.e). Đối với mỗi tải trọng kết hợp, các ứng suất phải được xác định bởi\r\ncác công thức 3.7.5(1), 3.7.5(2) và 3.7.5(3) như sau:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n ...3.7.5(1) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n ...3.7.5(2) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n ...3.7.5(3) \r\n | \r\n
Sử dụng các ứng suất\r\ntrên, ứng suất màng tương đương (dựa trên tiêu chuẩn ứng suất cắt cực đại) được cho bởi công\r\nthức sau:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n ...\r\n 3.7.5(4) \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 1: Trong\r\ncông thức 3.7.5(4), khi Sl có cùng dấu với Sh, lấy Sl\r\n= 0. Khi Sl và Sh trái dấu, thì\r\nsử\r\ndụng\r\nnhững giá trị tương ứng với các dấu thích hợp.
\r\n\r\nCác yêu cầu sau đây\r\nphải được đáp ứng:
\r\n\r\n(a) Tại điều kiện\r\nthiết kế (xem các chú thích 2 và 3)
\r\n\r\nSE ≤ ηf ... 3.7.5(5)
\r\n\r\nSl\r\n(kéo)\r\n≤ ηf ... 3.7.5(6)
\r\n\r\nSl\r\n(nén)\r\nđối với thân không hàn và thân hàn giáp mép nhỏ hơn hoặc bằng giá trị nhỏ hơn\r\ngiữa f và B
\r\n\r\nTrong đó B =\r\n0,125E(t/D) ... 3.7.5(7)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với\r\nđiều kiện thiết kế, có thể thay thế t bởi T trừ đi phần bổ sung do ăn mòn trong\r\ncác công thức 3.7.5(1) đến (4) trong việc xác định Sl (chịu\r\nnén).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Các giới\r\nhạn ứng suất kéo và ứng suất tương đương trên đây có thể được nhân thêm hệ số 1,2 cho các\r\nđiều kiện khi tính đến tải trọng gió và tải trọng do động đất. Tải trọng gió và\r\ntải trọng do động đất không cần tính là tác động đồng thời. Giới hạn của ứng\r\nsuất nén dọc có thể được tăng đến giá trị nhỏ hơn giữa 1,2f\r\nvà B.
\r\n\r\n\r\n (b) \r\n | \r\n \r\n Tại điều kiện thử\r\n thủy tĩnh (xem Chú thích 4) - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n SF ≤1,5ηfa \r\n | \r\n \r\n ... 3.7.5(8) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Sl (kéo) ≤ 1,5ηfa \r\n | \r\n \r\n ... 3.7.5(9) \r\n | \r\n
Sl (nén) đối với thân\r\nkhông hàn và thân hàn giáp mép ≤ 1,25 lần Sl (kéo) như xác\r\nđịnh ở (a) trên đây, nhưng\r\nthay t bằng T và E lấy tại nhiệt độ thử
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Với điều\r\nkiện thử, cho phép thay t bởi T trong các công thức 3.7.5(1) tới (4).
\r\n\r\nTrong mọi trường hợp,\r\ndấu trước số hạng 4 M/D trong công thức 3.7.5(1) phải được cân\r\nnhắc. Xem hướng dẫn trong chú thích (3.7.2) về dấu của W.
\r\n\r\nCác giá trị của Sl, Sh và Ss phải được xác định\r\ncho mỗi sự kết hợp của phụ tải khi vận hành và thử nghiệm. Các công thức không\r\nthể đơn giản hóa đến một biểu thức tiện lợi rõ ràng để tính toán t, và giải\r\nphải được thực hiện bằng cách thử đúng - sai.
\r\n\r\n3.7.6 Các bình hình trụ nằm\r\nngang chịu tải trọng kết hợp
\r\n\r\nChiều dày tính toán\r\ntối thiểu của bình hình trụ nằm ngang chịu tải trọng kết hợp phải được xác định\r\ntheo cách như đối với hình trụ nằm ngang, chỉ khác là ứng suất cắt không áp\r\ndụng trong công thức\r\n3.7.5(1),\r\nlực do khối lượng phải được hợp nhất vào mô men uốn M và ký hiệu W phải được bỏ\r\nqua.
\r\n\r\n3.8 \r\nThân hình trụ và hình cầu có thành dày chịu áp lực trong
\r\n\r\nThân hình trụ và hình\r\ncầu có thành dày chịu áp lực trong phải tuân theo 3.7. Một lựa chọn khác là\r\nchúng có thể được thiết kế theo phụ lục TCVN 8366, sử dụng các mức ứng suất của\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\n3.9 \r\nThân hình trụ và hình cầu chịu áp lực ngoài
\r\n\r\n3.9.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nChiều dày tối thiểu\r\ncủa các thân hình trụ hay hình cầu, hay các bộ phận hình trụ hoặc hình cầu của\r\nbình chịu áp lực ngoài phải không nhỏ hơn các giá trị được xác định theo (3.9)\r\nnày, hoặc phương pháp đưa ra bởi ANSI/ASME BPV-VIII-1. Chiều dày được xác định\r\nphải không nhỏ hơn các giá trị yêu cầu bởi 3.4.3.
\r\n\r\nĐiều này áp dụng cho\r\nbình có hoặc không có mối hàn dọc hay hàn theo chu vi, và có hoặc không có các\r\nvòng tăng cứng. Những ảnh hưởng có thể của các tải trọng khác (3.2.3) phải được\r\nxem xét và,\r\nkhi cần\r\nthiết, độ cứng vững của thân phải được gia tăng một cách thích hợp. Xem thêm\r\n3.24 và 3.25 về kết cấu đỡ và\r\nvà các chi tiết phụ để tránh các biến dạng cục bộ.
\r\n\r\nChiều dày tính toán\r\ntối thiểu phải được gia tăng khi cần thiết để đáp ứng yêu cầu của 3.4.2.
\r\n\r\n3.9.2 Ký hiệu
\r\n\r\nTrong này (3.9), các\r\nký hiệu sau được áp dụng:
\r\n\r\nAa Sức căng theo chu vi\r\ncủa thân hay côn;
\r\n\r\nAa Sức căng theo chu vi\r\ncủa vòng tăng cứng;
\r\n\r\nAs Diện tích mặt cắt\r\nngang của vòng tăng cứng, tính bằng milimét vuông;
\r\n\r\nBa Ứng suất oằn lý\r\nthuyết của vòng tăng cứng, tính bằng megapascal;
\r\n\r\nd Chiều cao hướng tâm\r\ncủa chi tiết tăng cứng (giữa các bích, nếu có), tính bằng milimét;
\r\n\r\nD Đường kính trong của\r\nthân, tính bằng milimét;
\r\n\r\nDm Đường kính trung bình\r\ncủa thân, tính bằng milimét
\r\n\r\n= Do - t (xem Hình\r\n3.9.2);
\r\n\r\nDo Đường kính ngoài của\r\nthân trong điều kiện bị ăn mòn toàn bộ, tính bằng milimét;
\r\n\r\nE Mô đun đàn hồi Young\r\ncủa thân, côn hoặc bộ phận tăng cứng tại nhiệt độ thiết kế, tính bằng megapascal;
\r\n\r\nf Độ bền thiết kế của\r\nthân hay côn tại nhiệt độ thiết kế, tính bằng megapascal;
\r\n\r\nIc Mô\r\nmen thứ cấp cần thiết của diện tích vòng tăng cứng/thân kết hợp trên mặt cắt\r\nvuông góc với thân và đối với trục trung hòa của nó song song với trục của thân\r\nhình trụ, tính bằng milimét mũ bốn (mm4);
\r\n\r\nIr Mô men thứ cấp cần thiết của diện tích vòng tăng\r\ncứng trên mặt cắt vuông góc với thân
\r\n\r\nvà đối với trục trung\r\nhòa của nó song song với trục của thân hình trụ, tính bằng milimét mũ bốn (mm4)
\r\n\r\nL Chiều dài hiệu dụng\r\ncủa thân hình trụ, tính bằng milimét (xem Hình 3.9.2);
\r\n\r\nL′ Chiều dài của thân\r\ncó thể bao gồm để tính toán của mô men thứ cấp của diện tích được cung cấp bởi\r\ncác vòng tăng cứng, tính bằng milimét (xem Hình 3.9.6.2)
\r\n\r\n= (Dmt)1/2,hoặc Ls, lấy giá trị nhỏ hơn;
\r\n\r\nLs Tổng\r\ncủa các nửa khoảng cách từ vòng tăng cứng tới các vòng trên cạnh kia (đối với\r\ncác vòng cách đều Ls = L),\r\ntính bằng milimét ;
\r\n\r\nn Số lượng các gân theo\r\nchiều chu vi;
\r\n\r\nP Áp suất tính toán\r\n(tức là áp suất thực bên ngoài), tính bằng megapascal (xem 3.2.1.3);
\r\n\r\nPe Áp\r\nsuất lý thuyết cần thiết để gây ra oằn đàn hồi của thân, tính bằng megapascal;
\r\n\r\nPy Áp suất lý\r\nthuyết cần thiết để gây ra độ võng dẻo của thân, tính bằng megapascal;
\r\n\r\nV Tải trọng cắt\r\nhướng tâm, tính bằng niuton;
\r\n\r\nQ Mô men sơ cấp\r\ncủa diện tích đối với đường trung hòa của bộ phận đó của thân, và bộ phận đó\r\nđược dùng như một phần của vòng tăng cứng, tính bằng milimét khối;
\r\n\r\nt Chiều dày\r\ntính toán tối thiểu của bộ phận chịu áp lực (trừ phần bổ sung dự phòng, xem 3.4.2),\r\ntính bằng milimét;
\r\n\r\ntf Chiều\r\ndày của vành tăng cứng, tính bằng milimét;
\r\n\r\ntw Chiều\r\ndày của gân tăng cứng, tính bằng milimét;
\r\n\r\nY Giới hạn chảy\r\ndanh nghĩa nhỏ nhất (ứng suất kéo 0,2%) tại nhiệt độ thiết kế, tính bằng\r\nmegapascal, nếu giá trị không có sẵn, Y có thể lấy bằng:
\r\n\r\n1,5f cho thép các bon, thép hợp kim thấp và thép ferit;
\r\n\r\n1,1f cho thép austenit\r\nvà kim loại màu.
\r\n\r\nZ = ;
\r\n\r\nα Nửa góc ở\r\nđỉnh của đáy côn hoặc côn thu, tính bằng độ;
\r\n\r\nλ Chiều dài\r\nbước sóng, tính bằng milimét;
\r\n\r\nw Chiều rộng\r\nphần chìa ra của vành tăng cứng tính từ tâm của gân, tính bằng milimét.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình\r\n3.9.2 - Chiều dài hiệu dụng (L) của các bình chịu áp suất bên ngoài
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1. Khi đoạn chuyển\r\ntiếp côn tới thân trụ hoặc vai tới thân trụ không phải là một đường đỡ, chiều\r\ndày danh nghĩa của côn, vai hoặc đoạn côn bẻ vai phải không nhỏ hơn chiều dày\r\ntối thiểu cần thiết của phần thân trụ liền kề.
\r\n\r\n2. Các tính toán cần\r\nphải sử dụng đường kính và chiều dày tương ứng của từng đoạn với kích thước L\r\nnhư trên hình vẽ.
\r\n\r\nHình\r\n3.9.2 - Chiều dài hiệu dụng (L) của các bình chịu áp suất bên ngoài (kết thúc)
\r\n\r\n3.9.3 Thân\r\nhình trụ
\r\n\r\nChiều dày tính toán\r\nnhỏ nhất của thân hình trụ, hoặc không hàn hoặc được hàn giáp mép, khi chịu áp\r\nlực bên ngoài, phải không nhỏ hơn giá trị được xác định theo quy trình dưới\r\nđây:
\r\n\r\na) Giả sử một giá trị\r\ncủa t và xác định giá trị của Aa như sau:
\r\n\r\n(i) Giá trị vừa\r\nđủ của Aa có thể được lấy bằng giá trị lớn hơn trong\r\ncác giá trị tính từ hai công thức dưới đây:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n 3.9.3(1) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n 3.9.3(2) \r\n | \r\n
(ii) Khi cần chính xác hơn thì Aa có thể được tính theo công thức 3.9.3(3) sau đây:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n 3.9.3(3) \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\nn số vòng lặp, là một\r\nsố nguyên lớn hơn hoặc bằng 2 mà làm giảm dần giá trị của Aa, được xác định\r\nbằng cách tính lặp đi lặp lại công thức 3.9.3(3).
\r\n\r\nGiá trị gần đúng của\r\nn có thể xác định từ công thức 3.9.3(4) bên dưới nhưng không được nhỏ hơn 2.
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n 3.9.3(4) \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Giá trị\r\ncủa n được sử dụng trong tính toán các thông số khi cần độ tin cậy cao.
\r\n\r\nb) Xác định các giá trị Pe và Py từ các công\r\nthức 3.9.3(5) và 3.9.3(6) tương ứng dưới đây:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n 3.9.3(5) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n 3.9.3(6) \r\n | \r\n
c) Tính giá trị của\r\náp suất tính toán cho phép lớn nhất P theo một trong hai trường hợp dưới đây\r\nbởi công thức 3.9.3(7) hoặc 3.9.3(8) với giá trị đã giả sử của t như nêu ở (a)\r\nbên trên:
\r\n\r\n- Khi Pe ≤\r\nPy thì P = Pe/3 3.9.3(7)
\r\n\r\n- Khi Pe > Py thì P\r\n= 3.9.3(8)
\r\n\r\nd) Nếu giá trị của P\r\ntính được như trên nhỏ hơn áp suất tính toán cần thiết thì giá trị đã giả sử\r\ncủa t phải được tăng lên và lặp lại quá trình tính toán cho đến khi đạt được\r\ngiá trị P bằng hoặc lớn hơn áp suất tính toán cần thiết.
\r\n\r\n3.9.4 Thân hình cầu
\r\n\r\nChiều dày tính toán\r\nnhỏ nhất của thân hình cầu chịu áp suất bên ngoài, hoặc không hàn hoặc là được\r\nhàn giáp mép, phải không được nhỏ hơn giá trị hơn giá trị được xác định theo\r\nquy trình dưới đây:
\r\n\r\nGiả sử một giá trị của t và tính Pe và Py theo\r\ncác công thức 3.9.4(1) và 3.9.4(2) tương ứng sau đây:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n 3.9.4(1) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n 3.9.4(2) \r\n | \r\n
a) Tính giá trị của\r\náp suất bên ngoài cho phép lớn nhất theo giá trị đã giả sử của t như trong (a) nêu trên từ công thức\r\n3.9.4(3) hoặc 3.9.4(4) bên dưới đây:
\r\n\r\nKhi Pe ≤ Py\r\nthì P = 0,07Pe 3.9.4(3)
\r\n\r\n\r\n Khi Pe ≤ Py thì \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 3.9.4(4) \r\n | \r\n
b) Nếu giá trị của P\r\ntính được như trên nhỏ hơn áp suất tính toán cần thiết thì giá trị giả sử của t\r\nphải được tăng lên và lặp lại quá trình tính cho đến khi nào đạt được giá trị\r\ncủa P lớn hơn hoặc bằng áp suất tính toán cần thiết.
\r\n\r\n3.9.5 Thân chịu áp suất\r\nngoài và các tải trọng kết hợp
\r\n\r\nNhững thân trụ chịu\r\náp suất ngoài và các tải trọng kết hợp, ngoài việc phải thoả mãn những yêu cầu\r\ntrong 3.9 sẽ phải thoả mãn 3.7.5 - Bình đặt đứng hoặc 3.7.6 - Bình đặt nằm.\r\nTrong cả hai trường hợp trong 3.7.5 và 3.7.6 thì dấu của P sẽ là dấu âm.
\r\n\r\nKhi cần thiết, các\r\nbình sẽ phải được gia cường hoặc có biện pháp tăng cường khác để bổ sung nhằm\r\ntránh được ứng suất dư hoặc biến dạng quá mức do các tải trọng bên ngoài như đã\r\nliệt kê trong 3.2.3.
\r\n\r\n3.9.6 Vòng gia cường cho\r\nthân trụ chịu áp suất bên ngoài
\r\n\r\n3.9.6.1 Mômen thứ cấp của\r\ndiện tích
\r\n\r\nVòng gia cường bao\r\ngồm các vành dạng bản hoặc dạng thép hình bên trong hoặc bên ngoài có thể được\r\nsử dụng để hạn chế chiều dài hiệu dụng của thân trụ chịu áp suất bên ngoài.\r\nMômen thứ cấp của diện tích cần thiết và mômen thứ cấp của diện tích sẵn có của\r\ngân gia cường sẽ được tính theo (a) và (b) tương ứng và phải thoả mãn (c) như\r\nsau đây:
\r\n\r\na) Mômen thứ cấp của\r\ndiện tích của vòng gia cường theo chu vi phải không nhỏ hơn giá trị tính được từ công thức\r\n3.9.6(4) hoặc 3.9.6(5) (xem chú thích), theo các bước sau đây:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n 3.9.6(1) \r\n | \r\n
Đối với Ba' < Y thì Aa' = 3.9.6(2)
\r\n\r\nĐối với Ba' ≥ Y thì Aa' = 3.9.6(3)
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n 3.9.6(4) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n 3.9.6(5) \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Khi vòng\r\ngia cường không gắn vào thân hoặc được gắn vào nhưng chỉ xem xét đến chi tiết\r\nvòng gia cường thì áp dụng Ir được xác định theo\r\ncông thức 3.9.6(4).
\r\n\r\nKhi vòng gia cường\r\nđược gắn vào thân và một phần của thân được tính vào mômen thứ cấp thực tế của\r\ndiện tích thân - vòng gia cường kết hợp thì có thể áp dụng Ir,\r\nđược tính theo công thức 3.9.6(5).
\r\n\r\nb) Mômen thứ cấp sẵn\r\ncó của diện tích của vòng gia cường dạng tròn sẽ được tính bằng cách sử dụng cùng diện tích\r\ntiết diện ngang với tiết diện sử dụng để tính Ir và Ic.
\r\n\r\nKhi Ic là\r\nmômen thứ cấp của diện tích cần thiết được áp dụng thì chiều dài L' của tấm\r\nthân (được lấy bằng một nửa trên mỗi phía của trọng tâm vòng) có thể được bao\r\ngồm như một phần của mặt cắt của gân gia cường miễn là chiều dài đó đóng góp\r\ndiện tích chỉ cho một vòng và vòng gia cường được hàn chắc chắn với thân.
\r\n\r\nc) Nếu mômen thứ cấp\r\ncần thiết của diện tích được tính theo (a) lớn hơn mômen thứ cấp sẵn có của\r\ndiện tích được tính theo (b) thì phải được lựa chọn gia cường có kích thước\r\nkhác với một mômen thứ cấp của diện tích lớn hơn và thực hiện lại các bước nêu\r\ntrên (a) và (b) bên trên.
\r\n\r\n3.9.6.2 Dạng của vòng gia\r\ncường
\r\n\r\nVòng gia cường phải\r\nbao kín chu vi của thân trừ trường hợp sẽ nêu trong 3.9.6.3 bên dưới.
\r\n\r\nMỗi mối nối giữa các\r\nđiểm cuối hoặc các phân đoạn của vòng gia cường phải được thực hiện sao cho\r\nmômen thứ cấp cần thiết của diện tích của vòng được bảo toàn, xem Hình 3.9.6.2.
\r\n\r\nCác kết cấu phẳng bên\r\ntrong vuông góc với trục dọc của thân trụ, ví dụ như các khay bọt, các tấm ngăn\r\nhay tấm chắn, có thể được xem như là các vòng gia cường miễn là chúng được\r\nthiết kế thích hợp cho cả hai đích. Các tấm chắn bên trong được sử dụng như các\r\nvòng gia cường và chịu áp suất tác động theo phương ngang phải được thiết kế để\r\nchống lại tải trọng do áp suất tác động lên tấm chắn và lên chiều dài hiệu dụng\r\ncủa thân, tính đến việc các tấm chắn bị oằn dưới tải trọng ở mép bằng cách sử\r\ndụng hệ số an toàn bằng 3 để chống oằn và dự phòng cho việc gắn chặt hay để mép\r\ntự do.
\r\n\r\nHình 3.9.6.2\r\n- Vòng gia cường cho bình trụ chịu áp suất từ bên ngoài
\r\n\r\nĐể đảm bảo độ ổn định\r\ncho các bên, vòng gia cường (dù là ở bên trong hay bên ngoài bình) sẽ phải tuân\r\ntheo những tỷ lệ giới hạn dưới đây (xem chú thích):
\r\n\r\na) Với gia cường có gờ ở mép xa so với bề mặt của thân thì:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n 3.9.6(6) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n 3.9.6(7) \r\n | \r\n
b) Với gia cường có dạng thanh phẳng thì:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n 3.9.6(8) \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Giá\r\ntrị của d và w, được tính toán, là những giá trị lớn nhất có thể dùng để xác\r\nđịnh Ir và Ic cần\r\nthiết. Những kích thước thực tế khi chế tạo không nên vượt quá xa những giá trị\r\nnày.
\r\n\r\nKhi chiều dài hiệu\r\ndụng của thân được xác định bởi một dãy các thanh chống hoặc cụm chống được hàn\r\nhoặc bắt vít, thì đường kính thanh chống sẽ không được nhỏ hơn 2 lần chiều dày\r\ncủa tấm thân, và cung không được đỡ của thân đo được giữa các tâm của thanh\r\nchống phải tuân theo 3.9.6.3.
\r\n\r\nLớp lót chống ăn mòn\r\nkhông được tính vào chiều dày tính toán của thành, ngoại trừ những chỗ được cho\r\nphép theo 3.3.1.2.
\r\n\r\n3.9.6.3 Khoảng trống cục bộ\r\ngiữa các vòng gia cường
\r\n\r\nVòng gia cường có\r\nnhững khoảng trống cục bộ giữa vòng với thân (như chỉ ra tại A và E trên Hình 3.9.6.2) không được\r\ncó bất kỳ đoạn cung không được đỡ nào trên thân vượt quá chiều dài của cung nêu\r\nra dưới đây, trừ khi có thêm gia cường như tại điểm X trên Hình 3.9.6.2 hoặc\r\ntrừ khi:
\r\n\r\na) Cung không được đỡ\r\nkhông vượt quá 90o;
\r\n\r\nb) Các cung không\r\nđược đỡ trong những vòng gia cường kề nhau được đặt so le 180o;
\r\n\r\nc) Kích thước L được\r\nđịnh nghĩa trên Hình 3.9.2 được lấy bằng giá trị lớn hơn trong hai giá trị sau:\r\n
\r\n\r\n(i) khoảng cách lớn\r\nnhất giữa các vòng gia cường kế tiếp nhau;
\r\n\r\n(ii) khoảng cách từ tiếp tuyến đáy tới vòng gia cường gần nhất cộng\r\nthêm 0,33 lần chiều sâu đáy.
\r\n\r\nChiều dài cung không có chống đỡ lớn nhất không được vượt quá
\r\n\r\nTrong đó: λ = 3.9.6(9)
\r\n\r\nn = số vòng\r\nlặp, là một số nguyên lớn hơn hoặc bằng 2 mà làm giảm dần giá trị của Aa,\r\nxem 3.9.3(a)(ii).
\r\n\r\nVòng gia cường có lỗ\r\nhoặc khoảng trống như tại A và C trên Hình 3.9.6.2 phải được gia cường thích\r\nhợp sao cho mômen thứ cấp của diện tích cần thiết đối với vòng gia cường tại A\r\nhoặc đối với đoạn kết hợp thân và vòng gia cường tại C được duy trì trong phạm\r\nvi tiết diện được nêu ra. Mômen thứ cấp của diện tích của mỗi tiết diện phải\r\nđược lấy theo trục trung hòa của chính nó. Khi khe hở tại A không lớn hơn 8 lần\r\nchiều dày thân thì có thể dùng mômen thứ cấp kết hợp của diện tích tiết diện\r\nvòng gia cường và thân.
\r\n\r\n3.9.6.4 Lắp\r\nvòng gia cường
\r\n\r\nGia cường phải được\r\nlắp như sau:
\r\n\r\n(a) Vòng gia cường có\r\nthể được đặt bên trong hoặc bên ngoài bình. Các vòng bên trong không cần gắn\r\nvào thân miễn là chúng được đỡ bên một cách thỏa đáng. Gắn vòng vào thận có thể\r\nbằng cách hàn, hàn vảy cứng, tán đinh hoặc bắt vít. Có thể áp dụng hàn vảy cứng\r\nnếu bình sau đó không phải khử ứng suất. Vòng gia cường phải tiếp xúc theo chu\r\nvi thân.
\r\n\r\n(b) Vòng gia cường có\r\nthể được gắn vào thân bằng cách hàn liên tục hoặc hàn gián đoạn. Tổng chiều dài\r\nhàn gián đoạn trên mỗi phía của vòng gia cường phải:
\r\n\r\n(i) không nhỏ hơn một\r\nnửa (1/2) chu vi ngoài của bình đối với vòng lắp bên ngoài bình;
\r\n\r\n(ii) không nhỏ hơn\r\nmột phần ba (1/3) chu vi đối với các vòng được lắp bên trong bình. Cách bố trí\r\nvà chia khoảng hàn gián đoạn được chỉ ra trên Hình 3.9.6.2.
\r\n\r\n(c) Khi vòng gia\r\ncường được gắn bên ngoài bình bằng cách tán đinh vào thân thì:
\r\n\r\n(i) đường kính danh\r\nnghĩa của đinh tán sẽ không được bé hơn chiều dày tấm thân;
\r\n\r\n(ii) khoảng cách giữa\r\ncác tâm của lỗ đinh tán không được lớn hơn như yêu cầu đưa ra trên Hình
\r\n\r\n3.9.6.2.
\r\n\r\n(d) Khi vòng gia\r\ncường và vỏ bình phải chịu ăn mòn, thì vòng gia cường phải được gắn vào thân\r\nbằng cách hàn liên tục cả hai phía.
\r\n\r\n3.9.6.5 Độ\r\nbền của mối hàn để gắn vòng gia cường
\r\n\r\nMối hàn để gắn vòng gia\r\ncường vào thân phải có kích cỡ đủ chịu được sự kết hợp các tác động sau đây:
\r\n\r\n(a) Toàn bộ tải trọng\r\ndo áp lực hướng tâm từ phần thân bình giữa các vòng gia cường. Lực này bằng P.LS,\r\ntính bằng niuton trên milimét.
\r\n\r\n(b) Tải trọng cắt tác\r\ndụng theo hướng tâm ngang qua vòng gia cường từ mọi tải trọng thiết kế bên\r\nngoài, tính bằng niuton trên milimét.
\r\n\r\n(c) Tải trọng cắt\r\nhướng kính, V, tính bằng 2% của tải trọng nén của vòng. Tức là bằng 0,01PLSDo,\r\ntính theo niuton. Giá trị này gây ra trên mối hàn một tải trọng bằng VQ/Ic,\r\ntính bằng niuton trên milimét.
\r\n\r\n\r\n Tổng hợp tải trọng trên mối hàn = \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n tính bằng niuton trên milimét. \r\n | \r\n
Mối hàn góc phải có\r\nkích cỡ sao cho:
\r\n\r\n(i) Tổng diện tích\r\ntiết diện mối hàn phải đủ chống lại được tải trọng kết hợp nhưng không vượt quá\r\nứng suất cắt cho phép;
\r\n\r\n(ii) Chiều dài tối\r\nthiểu chân mối hàn không nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong số các giá trị: 6 mm,\r\nchiều dày bình tại chỗ có gia cường và chiều dày vòng gia cường.
\r\n\r\nHình\r\n3.9.6.3 - Cung lớn nhất của thân không được đỡ bằng vòng gia cường
\r\n\r\n3.10 \r\nĐáy côn và đoạn côn chịu áp suất trong
\r\n\r\n3.10.1 Yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\nĐáy côn hoặc đoạn côn\r\nchịu áp suất trong phải được thiết kế theo 3.10. Chiều dày tính toán nhỏ nhất\r\nphải tăng lên khi cần để đáp ứng các yêu cầu trong 3.4.2 và 3.4.3 và để đáp ứng\r\nnhững tải trọng thích hợp khác như đã nêu trong 3.2.3.
\r\n\r\nĐáy côn và đoạn côn\r\ncó thể được cấu tạo từ nhiều đoạn có chiều dày giảm dần được xác định bởi các\r\nđường kính giảm dần tương ứng.
\r\n\r\nĐiều này áp dụng cho\r\nđáy côn và đoạn côn đồng tâm với thân trụ (côn cân) và khi tất cả các tải trọng\r\ndọc trục truyền hết qua chi tiết phần côn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể coi\r\nđiều này cũng áp dụng cho côn lệch ví dụ như nồi nấu miễn là tất cả các phần\r\ncủa côn đều nằm bên trong chu vi của đáy lớn chiếu xuống.
\r\n\r\n3.10.2 Những\r\nký hiệu
\r\n\r\nNhững ký hiệu sau đây\r\nđược dùng trong điều này:
\r\n\r\nD1 Đường\r\nkính trong của đoạn côn hoặc đáy côn tại vị trí xem xét, tức là D1 có\r\nthể biến thiên trong khoảng Ds và DL (xem\r\nHình 3.10.2), tính bằng milimét.
\r\n\r\nDmL Đường\r\nkính trung bình của đáy côn hoặc đoạn côn tại đáy lớn, tính bằng milimét.
\r\n\r\n= DL +\r\nt (xem Hình 3.10.2).
\r\n\r\nf Sức bền kéo thiết\r\nkế tại nhiệt độ tính toán (xem Bảng 3.3.1), tính bằng megapascal.
\r\n\r\nP Áp suất tính toán\r\n(xem 3.2.1), tính bằng megapascal.
\r\n\r\nrL Bán\r\nkính trong của vai (đoạn uốn chuyển tiếp) tại phần trụ lớn hơn, tính bằng\r\nmilimét.
\r\n\r\nrs Bán\r\nkính trong của vai (đoạn uốn chuyển tiếp) tại phần trụ nhỏ hơn, tính bằng\r\nmilimét.
\r\n\r\nt Chiều dày tính được\r\ntối thiểu của đáy côn hoặc đoạn côn (không tính phần bổ sung chiều dày (xem\r\n3.4.2), tính bằng milimét.
\r\n\r\nα Góc thu của\r\nđáy côn hoặc đoạn côn (tính tại điểm xem xét) so với trục của bình (xem Hình 3.10.2),\r\ntính bằng độ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với\r\ncôn lệch, sử dụng góc α lớn hơn.
\r\n\r\nη Hệ số bền\r\nthấp nhất của mọi chỗ nối trong đáy côn và đoạn côn (xem 3.10.4 đối với những\r\nmối ghép nối).
\r\n\r\nHình\r\n3.10.2 - Đáy côn và đoạn côn
\r\n\r\n3.10.3 Đoạn\r\ncôn
\r\n\r\nChiều dày tính toán nhỏ nhất của đoạn côn được xác định bởi:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n 3.10.3(1) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n 3.10.3(2) \r\n | \r\n
Khi góc α lớn hơn 70o thì\r\nchiều dày của đoạn côn phải được xác định như đối với đáy phẳng được nêu trong\r\n3.15.
\r\n\r\n3.10.4 Ghép côn vào thân\r\ntrụ
\r\n\r\n(a) Nên dùng vai côn\r\n(đoạn cong chuyển tiếp) giữa đoạn côn và đoạn trụ và phải dùng khi góc α lớn\r\nhơn 30o. Xem 3.10.5 về chiều dày tính toán nhỏ nhất.
\r\n\r\n(b) Khi góc α không\r\nlớn hơn 30o thì đoạn côn có thể nối với đoạn trụ mà không cần vai côn\r\nvới điều kiện mối nối là hàn giáp mép 2 phía và tuân theo những yêu cầu nêu\r\ntrong 3.10.6.
\r\n\r\n3.10.5 Vai chuyển tiếp\r\n(đoạn cong chuyển tiếp)
\r\n\r\nChiều dày tính toán\r\nnhỏ nhất của vai chuyển tiếp giữa đầu lớn của côn với thân trụ tối thiểu phải\r\nbằng chiều dày cần thiết đối với đáy chỏm cầu như được xác định trong 3.12.5.2\r\ntrong đó thay:
\r\n\r\ncho R 3.10.5
\r\n\r\nVai chuyển tiếp phải\r\ncó chiều dài phần trụ đủ để đáp ứng yêu cầu chỉ ra trên Hình 3.12.6.
\r\n\r\nCác đoạn vát nghiêng\r\ngiữa vai chuyển tiếp và côn phải như trên Hình 3.5.1.8.
\r\n\r\nĐoạn cong chuyển tiếp\r\ntại đáy nhỏ của côn phải có chiều dày thực tối thiểu ít nhất là bằng chiều dày\r\ncần thiết tối thiểu của thân trụ mà côn đó nối vào.
\r\n\r\nCác đoạn cong chuyển\r\ntiếp dạng "đường cong đảo chiều" như trên Hình 3.10.2(d) có thể được\r\nsử dụng miễn là thiết kế của chúng phù hợp với những yêu cầu trong 1.5.
\r\n\r\nCác đoạn côn bằng\r\nthép nhóm F hoặc nhóm G phải có đoạn cong chuyển tiếp tại cả hai đầu, kết thúc\r\nbằng phần trụ. Bán kính của đoạn cong chuyển tiếp phải không nhỏ hơn 10% của đường\r\nkính ngoài phần trụ hoặc không được\r\nnhỏ hơn 3 lần chiều dày côn, tính theo số lớn hơn trong hai số đó. Chiều dài\r\ncủa phần trụ phải không nhỏ hơn 0,5 (trong đó, r là bán kính trong của thân trụ liền kề\r\nvà t là chiều\r\ndày của côn) hoặc phải không nhỏ hơn 38 mm, tính với giá trị lớn hơn trong 2\r\ngiá trị đó.
3.10.6 Gia\r\ncường
\r\n\r\n3.10.6.1 Yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\nGia cường có thể cần\r\nthiết khi côn nối với đoạn trụ không có đoạn cong chuyển tiếp như nêu trong 3.10.4(b).\r\nKhi cần gia cường thì nó phải tuân theo yêu cầu nêu trong 3.10.6.
\r\n\r\n3.10.6.2 Các\r\nký hiệu
\r\n\r\nt Chiều dày tính toán\r\ntối thiểu của thân trụ tại chỗ nối với côn (không tính phần bổ sung chiều dày,\r\nxem trong 3.4.2), tính bằng milimét.
\r\n\r\nTs Chiều dày danh\r\nnghĩa của thân trụ tại chỗ nối với côn, không tính phần bổ sung do ăn mòn, tính\r\nbằng milimét.
\r\n\r\nTc Chiều dày danh\r\nnghĩa của côn tại chỗ nối với trụ, không tính phần bổ sung do ăn mòn, tính bằng\r\nmilimét.
\r\n\r\nTe Là giá trị nhỏ hơn\r\ntrong hai giá trị: (Ts - t) và [Tc - (t/cosα)], tính bằng milimét.
\r\n\r\nDS Đường\r\nkính trong của trụ nhỏ, tính bằng milimét.
\r\n\r\nDL Đường\r\nkính trong của trụ lớn, tính bằng milimét.
\r\n\r\nA Diện tích cần thiết\r\ncủa gia cường, tính bằng milimét vuông.
\r\n\r\nAe Diện\r\ntích hiệu dụng của gia cường do chiều dày kim loại dư, tính bằng milimét vuông.
\r\n\r\nΔ Giá\r\ntrị để chỉ ra sự cần thiết gia cường tại chỗ nối côn với trụ có góc α ≤ 30o;\r\nkhi Δ ≥ α thì không\r\ncần gia cường tại chỗ nối côn với trụ (xem Bảng 3.10.6.3 và Bảng 3.10.6.4).
\r\n\r\n\r\n m Là giá trị nhỏ hơn trong số: \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 3.10.6.2 \r\n | \r\n
η Hệ số bền\r\nthấp nhất của mối nối dọc trên thân hoặc đáy hoặc của mối nối trong vòng gia\r\ncường;\r\nđối\r\nvới đầu lớn của côn thì η = 1 khi hàn\r\ngiáp mép.
\r\n\r\nP, f và α được định\r\nnghĩa trong 3.10.2.
\r\n\r\n3.10.6.3 Gia\r\ncường tại đầu lớn của côn nối với đoạn trụ
\r\n\r\nPhải được bố trí gia\r\ncường tại chỗ nối của đáy côn hoặc đoạn côn với đoạn trụ lớn mà không có đoạn\r\ncong (vai) chuyển tiếp khi giá trị Δ lấy trong Bảng 3.10.6.3 theo giá trị thích\r\nhợp của tỷ số P/fη nhỏ hơn α (Δ < α). Những giá\r\ntrị trung gian của Δ có thể lấy\r\ntừ Bảng 3.10.6.3 bằng cách nội suy.
\r\n\r\nBảng 3.10.6.3 - Giá trị của Δ cho mối nối tại đầu trụ lớn khi α ≤ 30o
\r\n\r\n\r\n \\P/fη \r\n∆,\r\n độ \r\n | \r\n \r\n 0,001 \r\n11,000 \r\n | \r\n \r\n 0,002 \r\n15,000 \r\n | \r\n \r\n 0,003 \r\n18,000 \r\n | \r\n \r\n 0,004 \r\n21,000 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n23,000 \r\n | \r\n
\r\n P/fη \r\n∆,\r\n độ \r\n | \r\n \r\n 0,006 \r\n25,000 \r\n | \r\n \r\n 0,007 \r\n27,000 \r\n | \r\n \r\n 0,008 \r\n28,500 \r\n | \r\n \r\n 0,009*) \r\n30,000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n *) Δ = 30o đối với những giá trị P/fη lớn hơn \r\n | \r\n
Diện tích mặt cắt của\r\nvòng gia cường phải ít nhất bằng diện tích được tính theo công thức 3.10.6.3(1) dưới đây:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n 3.10.6.3(1) \r\n | \r\n
Khi chiều dày, trừ đi\r\nphần bổ sung do ăn mòn, của cả đoạn côn và đoạn trụ vượt quá những giá trị cần thiết theo những\r\ncông thức thiết kế được áp dụng, thì chiều dày dư ra tối thiểu có thể được xem\r\nlà để góp phần vào cho vòng gia cường cần thiết theo công thức sau:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n 3.10.6.3(2) \r\n | \r\n
Diện tích bổ sung của\r\ngia cường cần thiết phải được phân bổ trong một khoảng cách 0,7 tính từ mối nối của côn với trụ. Trọng tâm của\r\ndiện tích bổ sung phải nằm trong khoảng cách 0,35
tính\r\ntừ mối nối.
3.10.6.4 Gia cường tại đầu nhỏ của côn nối với trụ
\r\n\r\nPhải được bố trí gia\r\ncường tại chỗ nối của đáy côn hoặc đoạn côn với đoạn trụ lớn mà không có đoạn\r\ncong (vai) chuyển tiếp khi giá trị Δ lấy trong Bảng 3.10.6.4 theo giá trị thích\r\nhợp của tỷ số P/fη nhỏ hơn α (Δ < α). Những giá trị trung gian của Δ có thể\r\ntính bằng cách nội suy.
\r\n\r\nBảng 3.10.6.4 - Giá trị của Δ cho mối nối tại đầu trụ nhỏ khi α ≤ 30o
\r\n\r\n\r\n P/fη \r\n∆,\r\n độ \r\n | \r\n \r\n 0,002 \r\n4,000 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n6,000 \r\n | \r\n \r\n 0,010 \r\n9,000 \r\n | \r\n \r\n 0,020 \r\n12,500 \r\n | \r\n
\r\n P/fη \r\n∆,\r\n độ \r\n | \r\n \r\n 0,040 \r\n17,500 \r\n | \r\n \r\n 0,080 \r\n24,000 \r\n | \r\n \r\n 0,100 \r\n27,000 \r\n | \r\n \r\n 0,125 *) \r\n30,000 \r\n | \r\n
\r\n *) Δ = 30o đối với những giá trị P/fη lớn hơn. \r\n | \r\n
Diện tích tiết diện\r\ncủa vòng gia cường phải ít nhất bằng giá trị tính theo công thức sau:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n 3.10.6.4(1) \r\n | \r\n
Khi chiều dày, trừ đi\r\nphần bổ sung do ăn mòn, của cả đoạn côn và đoạn trụ vượt quá những giá trị cần thiết theo những\r\ncông thức thiết kế được áp dụng, thì chiều dày dư ra tối thiểu có thể được xem\r\nlà để góp phần vào cho vòng gia cường cần thiết theo công thức sau:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n 3.10.6.4(2) \r\n | \r\n
Diện tích bổ sung của\r\ngia cường cần thiết phải được phân bổ trong một khoảng cách 0,7 tính từ mối nối của côn với trụ. Trọng tâm của\r\ndiện tích bổ sung phải nằm trong khoảng cách 0,35
tính\r\ntừ mối nối.
3.11 \r\nĐáy côn và đoạn côn chịu áp suất ngoài
\r\n\r\n3.11.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nChiều dày tính toán\r\nnhỏ nhất của đáy côn và đoạn côn chịu áp suất ngoài, tức là chịu trên mặt lồi,\r\nphải không nhỏ hơn giá trị cần thiết nêu trong 3.11.2 và không được nhỏ hơn giá\r\ntrị yêu cầu trong 3.10 với áp suất trong bằng giá trị áp suất ngoài, giả sử η =\r\n1. Chiều dày tính toán nhỏ nhất phải tăng lên khi cần thiết để đáp ứng yêu cầu\r\nnêu trong 3.4.2 và 3.4.3 và để đáp ứng những tải trọng khác nêu trong 3.2.3.
\r\n\r\n3.11.2 Chiều dày tính toán\r\nnhỏ nhất
\r\n\r\nChiều dày tính toán\r\nnhỏ nhất của đáy côn hoặc đoạn côn chịu áp suất ngoài, hoặc không hàn hoặc được\r\nhàn giáp mép, có thể được xác định như trong 3.9.3 đối với thân trụ có các kích\r\nthước tương đương sau đây:
\r\n\r\n(a) Chiều dài tương\r\nđương L của thân trụ = chiều dài đo xiên theo mặt côn.
\r\n\r\n(b) Đường kính trung\r\nbình tương đương Dm của trụ:
\r\n\r\n(i) khi chiều dài đo xiên của côn ≤ 3(DmLt/cosα)0,5:
\r\n\r\nDm =\r\nDmL/cosα 3.11.2(1)
\r\n\r\n(ii) khi chiều dài đo\r\nxiên của côn > 3(DmLt/cosα)0,5:
\r\n\r\nCác ký hiệu được định\r\nnghĩa như đã nêu trong 3.9.2.
\r\n\r\n3.12 \r\nĐáy cong chịu áp suất trong
\r\n\r\n3.12.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nCác đáy cong không\r\nđược giằng có dạng cầu, elip, chỏm cầu…chịu áp suất trong (tức là áp suất tác\r\ndụng lên mặt lõm), phải được thiết kế theo đúng như 3.12. Các đáy được làm bằng\r\nthép nhóm F và G phải có dạng cầu hoặc elip
\r\n\r\n3.12.2 Chú thích
\r\n\r\nNhững chú thích sau\r\náp dụng cho 3.12
\r\n\r\nt Chiều dày tính toán\r\nnhỏ nhất của đáy ở điểm mỏng nhất sau khi gia công (không tính phần bổ sung chiều dày, xem\r\n3.4.1), tính bằng milimét;
\r\n\r\nP Áp suất tính toán\r\n(xem 3.2.1), tính bằng megapascal;
\r\n\r\nD Đường kính trong\r\ncủa đáy, tính bằng milimét;
\r\n\r\nDo Đường\r\nkính ngoài của đáy, tính bằng milimét;
\r\n\r\nR Bán kính trong của\r\nmặt cầu hoặc chỏm của đáy, tính bằng milimét;
\r\n\r\nRo Bán\r\nkính ngoài của mặt cầu hoặc chỏm của đáy, tính bằng milimét;
\r\n\r\nr Bán kính trong của\r\nvai đáy, tính bằng milimét;
\r\n\r\nη Hệ số bền nhỏ nhất của bất kỳ mối hàn nào\r\ntrên đáy, bao gồm cả mối nối thân với đáy trong trường hợp đáy không có đoạn\r\nmép trụ.
\r\n\r\n= 1 đối với đáy làm\r\ntừ 1 tấm (không ghép) và có đoạn mép trụ.
\r\n\r\nf Độ bền kéo ở nhiệt\r\nđộ thiết kế (xem Bảng 3.3.1), tính bằng megapascal;
\r\n\r\nh Nửa chiều dài trục\r\nnhỏ phía trong của đáy elip, hoặc chiều sâu phía trong của đáy chỏm cầu được đo\r\ntừ đường tiếp tuyến, trong điều kiện bị ăn mòn hoàn toàn, tính bằng milimét;
\r\n\r\nho Nửa\r\nchiều dài trục nhỏ phía ngoài của đáy elip được đo từ đường tiếp tuyến, tính\r\nbằng milimét;
\r\n\r\nk Hệ số trong công thức dành cho các đáy elip, phụ thuộc vào tỉ lệ\r\nD/2h của đáy
\r\n\r\nM Hệ số trong công thức dành cho đáy chỏm cầu, phụ thuộc vào tỉ lệ\r\nR/r của đáy
\r\n\r\n3.12.3 Các\r\ngiới hạn biên dạng
\r\n\r\nBiên dạng của các\r\nkiểu đáy tiêu biểu được chỉ ra trên Hình 3.12.3.
\r\n\r\nCác đáy cong có vai\r\nđảo ngược có thể được sử dụng với điều kiện áp suất tính toán cho đáy được xác\r\nđịnh theo 5.12.
\r\n\r\nBán kính trong của\r\nphần chỏm đáy cong không được giằng phải không lớn hơn đường kính ngoài của đáy\r\ntại đường tiếp tuyến.
\r\n\r\nPhải xem xét đến khả\r\nnăng biến dạng do ứng suất cục bộ cao trong khi thử thủy lực. Đặc biệt chú ý\r\nkhi các giới hạn sau bị đạt đến hoặc bị vượt qua:
\r\n\r\na, Với các đáy elip:\r\nD/t ≥ 600;
\r\n\r\nb, Với các đáy chỏm\r\ncầu có bán kính vai đạt tới giá trị nhỏ nhất cho phép (6% bán kính chỏm):
\r\n\r\nD/t > 100 hay P ≥ 690\r\nkPa.
\r\n\r\nKhi đáy được gia công\r\ntạo hình có một vùng bề mặt phẳng, thì đường kính vòng tròn giả định của vùng\r\nphẳng đó không được vượt quá đường kính giả định cho phép của đáy phẳng không\r\ngiằng trong 3.15, sử dụng K = 5.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
\r\n\r\nVới các đáy chỏm cầu\r\ncó D/tk >300, khuyến cáo:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\ntk: Chiều dày nhỏ nhất của vai đáy trong điều kiện bị ăn mòn hoàn\r\ntoàn, tính bằng milimét;
\r\n\r\nCác ký hiệu khác, xem\r\n3.12.2
\r\n\r\nCông thức này áp dụng dưới giới hạn dão
\r\n\r\nHình 3.12.3 - Kích thước của các đáy
\r\n\r\n3.12.4 Các\r\nlỗ khoét trên đáy
\r\n\r\nCác lỗ khoét trên đáy\r\nphải tuân theo các yêu cầu trong 3.18
\r\n\r\n3.12.5 Chiều\r\ndày đáy
\r\n\r\n3.12.5.1 Đáy\r\nelip
\r\n\r\nChiều dày tính toán\r\nnhỏ nhất của các đáy elip, có hoặc không có khoét lỗ, phải được xác định bởi\r\ncông thức sau:
\r\n\r\n3.12.5.2 Đáy\r\nchỏm cầu
\r\n\r\nChiều dày tính toán\r\nnhỏ nhất của các đáy chỏm cầu, có hoặc không có khoét lỗ, phải được xác định\r\nbởi phương trình sau:
\r\n\r\nBảng\r\n3.12.5.1 - Các giá trị của hệ số K
\r\n\r\n(Tra theo giá trị gần nhất của D/2h, không cần\r\nthiết phải nội suy)
\r\n\r\n\r\n \r\n K \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n
| \r\n \r\n 2,9 \r\n
| \r\n \r\n 2,8 \r\n
| \r\n \r\n 2,7 \r\n
| \r\n \r\n 2,6 \r\n
| \r\n \r\n 2,5 \r\n
| \r\n \r\n 2,4 \r\n
| \r\n \r\n 2,3 \r\n
| \r\n \r\n 2,2 \r\n
| \r\n \r\n 2,1 \r\n
| \r\n \r\n 2,0* \r\n
| \r\n
\r\n \r\n K \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n
| \r\n \r\n 1,8 \r\n
| \r\n \r\n 1,7 \r\n
| \r\n \r\n 1,6 \r\n
| \r\n \r\n 1,5 \r\n
| \r\n \r\n 1,4 \r\n
| \r\n \r\n 1,3 \r\n
| \r\n \r\n 1,2 \r\n
| \r\n \r\n 1,1 \r\n
| \r\n \r\n 1,0 \r\n
| \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n * Thường xem như\r\n đáy elip 2:1 \r\n | \r\n
Bảng\r\n3.12.5.2 - Các giá trị của hệ số M
\r\n\r\n(Tra\r\ntheo giá trị gần nhất của R/r, không cần thiết phải nội suy)
\r\n\r\n\r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n
| \r\n \r\n 1,25 \r\n
| \r\n \r\n 1,50 \r\n
| \r\n \r\n 1,75 \r\n
| \r\n \r\n 2,00 \r\n
| \r\n \r\n 2,25 \r\n
| \r\n \r\n 2,50 \r\n
| \r\n \r\n 2,75 \r\n
| \r\n \r\n 3,00 \r\n
| \r\n
\r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n 3,25 \r\n
| \r\n \r\n 3,50 \r\n
| \r\n \r\n 4,0 \r\n
| \r\n \r\n 4,5 \r\n
| \r\n \r\n 5,0 \r\n
| \r\n \r\n 5,5 \r\n
| \r\n \r\n 6,0 \r\n
| \r\n \r\n 6,5 \r\n
| \r\n \r\n — \r\n
| \r\n
\r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n
| \r\n \r\n 7,5 \r\n
| \r\n \r\n 8,0 \r\n
| \r\n \r\n 8,5 \r\n
| \r\n \r\n 9,0 \r\n
| \r\n \r\n 9,5 \r\n
| \r\n \r\n 10,0 \r\n
| \r\n \r\n 10,5 \r\n
| \r\n \r\n — \r\n
| \r\n
\r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n
| \r\n \r\n 11,5 \r\n
| \r\n \r\n 12,0 \r\n
| \r\n \r\n 13,0 \r\n
| \r\n \r\n 14,0 \r\n
| \r\n \r\n 15,0 \r\n
| \r\n \r\n 16,0 \r\n
| \r\n \r\n 16,66* \r\n
| \r\n \r\n — \r\n
| \r\n
\r\n * Tỉ số R/r lớn nhất cho phép khi R bằng đường kính ngoài (Do) của đáy \r\n | \r\n
3.12.5.3 Đáy cầu
\r\n\r\nChiều dày nhỏ nhất\r\ncủa các đáy cầu, có hoặc không có các khoét lỗ, được xác định bởi phương trình\r\nsau:
\r\n\r\n3.12.5.4 Đoạn trụ trên các đáy
\r\n\r\nChiều dày tính toán\r\nnhỏ nhất của bất kì đoạn trụ nào của đáy phải tuân theo các yêu cầu thích hợp\r\nvới thân trụ, bao gồm cả các hệ số bền mối nối được áp dụng.
\r\n\r\n3.12.6 Lắp đáy
\r\n\r\nCác đáy được lắp bằng\r\nphương pháp hàn phải tuân theo Hình 3.12.6, và đối với thép nhóm F hoặc nhóm G\r\nphải được lắp bằng các mối hàn ngấu hoàn toàn theo Hình 3.12.6 a, b, c, d, e
\r\n\r\nCác đáy được lắp bằng\r\nphương pháp hàn vảy cứng phải có đoạn trụ đủ để đáp ứng với các yêu cầu đối với mối nối chu vi trong 3.5
\r\n\r\nHình\r\n3.12.6 - Mối ghép của các đáy cong
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình\r\n3.12.6 - Mối ghép của các đáy cong (tiếp theo)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình\r\n3.12.6 - Mối ghép của các đáy cong (kết thúc)
\r\n\r\n3.13 \r\nCác đáy cong chịu áp suất ngoài
\r\n\r\n3.13.1 Yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\nCác đáy cong không\r\ngia cường có dạng cầu, elip, chỏm cầu… chịu áp suất trong (tức là áp suất tác\r\ndụng lên mặt lồi), phải được thiết kế theo đúng theo 3.13. Chiều dày được xác\r\nđịnh phải không nhỏ hơn giá trị yêu cầu tại 3.4.3. Các đáy được làm bằng thép\r\nnhóm F và G phải có dạng cầu hoặc elip.
\r\n\r\n3.13.2 Ký\r\nhiệu
\r\n\r\nXem 3.12.2
\r\n\r\n3.13.3 Đáy\r\nelip
\r\n\r\nChiều dày tính toán\r\nnhỏ nhất của các đáy elip, được chế tạo nguyên tấm hoặc được ghép bằng mối hàn\r\ngiáp mép, tại bất kỳ điểm nào sau khi gia công phải có chiều dày lớn hơn trong\r\ncác giá trị được xác định như sau:
\r\n\r\na) Chiều dày của thân\r\nhình cầu tương đương được xác định theo 3.9. Giá trị của Ro phải\r\nlấy bằng đường kính ngoài của đáy nhân với hệ số được xác định từ công thức\r\n3.13.3 hoặc lấy từ bảng sau:
\r\n\r\n\r\n Hệ\r\n số \r\nho/Do \r\n | \r\n \r\n 0,167 \r\n1,360 \r\n | \r\n \r\n 0,178 \r\n1,270 \r\n | \r\n \r\n 0,192 \r\n1,180 \r\n | \r\n \r\n 0,208 \r\n1,080 \r\n | \r\n \r\n 0,227 \r\n0,990 \r\n | \r\n \r\n 0,250 \r\n0,900 \r\n | \r\n
\r\n Hệ\r\n số \r\nho/Do \r\n | \r\n \r\n 0,278 \r\n0,810 \r\n | \r\n \r\n 0,313 \r\n0,730 \r\n | \r\n \r\n 0,357 \r\n0,650 \r\n | \r\n \r\n 0,417 \r\n0,570 \r\n | \r\n \r\n 0,500 \r\n0,500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Các giá trị ở giữa có thể tính nội suy hoặc từ công thức\r\nsau:
\r\n\r\nb) Chiều dày t được\r\nxác định giống như đối với đáy cong chịu áp suất trong, với áp suất có giá trị bằng\r\n1,67 lần áp suất ngoài, sử dụng hệ số bền mối hàn η bằng 1
\r\n\r\n3.13.4 Đáy\r\ncầu và đáy chỏm cầu
\r\n\r\nChiều dày tính toán\r\nnhỏ nhất tại bất kỳ điểm nào sau khi gia công của đáy cầu hay đáy chỏm cầu phải\r\nlà chiều dày lớn hơn trong các giá trị được xác định như sau:
\r\n\r\n(a) Chiều dày của\r\nthân cầu tương đương có bán kính ngoài Ro bằng bán kính\r\nngoài của chỏm đáy, được xác định theo 3.9
\r\n\r\n(b) Chiều dày t được\r\nxác định giống như đối với đáy cong chịu áp suất trong, với áp suất có giá trị bằng\r\n1,67 lần áp suất ngoài, sử dụng hệ số bền mối hàn η bằng 1.
\r\n\r\n3.13.5 Lắp\r\nđáy
\r\n\r\nChiều dài cần thiết\r\ncủa đoạn trụ trên đáy có phần lồi hướng về phía áp suất (chịu áp suất ngoài)\r\nphải tuân theo yêu của của 3.12.6
\r\n\r\n3.14 \r\nĐáy cong - kiểu chỏm cầu được bắt bulông
\r\n\r\n3.14.1 Yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\nCác đáy chỏm cầu có\r\nbích bắt bulông và có phần lõm hoặc lồi hướng về phía áp suất và tuân theo Hình\r\n3.14.1 phải được thiết kế theo 3.14. Chiều dày được xác định cũng vẫn phải tuân\r\nthủ 3.4.3
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1. Vì trong 1 số\r\ntrường hợp phải lấy mômen tổng trừ đi Hr hr,\r\nnên mô men trong vành bích khi áp suất trong bằng 0 có thể là tải trọng xác\r\nđịnh cho thiết kế mặt bích.
\r\n\r\n2. Các công thức từ\r\n3.14.3(1) đến (8) đều là gần đúng trong đó chúng không tính đến sự liên tục\r\ngiữa vành bích và đáy cong. Có thể sử dụng một phương pháp phân tích chính xác\r\nhơn mà nó có tính đến sự liên tục này nếu nó thỏa mãn những yêu cầu của 1.5.\r\nPhương pháp như vậy cần đặt ngang hàng với phương pháp phân tích và các ứng\r\nsuất cho phép trong việc thiết kế bích trong 3.21.
\r\n\r\nHình\r\n3.14.1 - Các phần chuyển tiếp của đáy cầu lõm
\r\n\r\n3.14.2 Ký\r\nhiệu
\r\n\r\nNhững ký hiệu sau được\r\náp dụng cho 3.14
\r\n\r\nA: Đường kính ngoài\r\ncủa bích, tính bằng milimét;
\r\n\r\nB: Đường kính trong\r\ncủa bích, tính bằng milimét;
\r\n\r\nC: Đường kính vòng\r\ntròn tâm lỗ bulông, tính bằng milimét;
\r\n\r\nt: Chiều dày tính\r\ntoán nhỏ nhất của đáy sau khi gia công tại điểm mỏng nhất (không bao gồm phần\r\nbổ sung chiều dày - xem 3.4.2), tính bằng milimét;
\r\n\r\nR: Bán kính trong của\r\nchỏm, tính bằng milimét;
\r\n\r\nr: Bán kính trong của\r\nvai, tính bằng milimét;
\r\n\r\nP: Áp suất tính toán\r\n(xem 3.2.1) , tính bằng megapascal;
\r\n\r\n= 0 đối với điều kiện\r\nép gioăng trong các công thức của 3.14.3, trong đó bao gồm số hạng Mo
\r\n\r\nf: độ bền kéo thiết\r\nkế tại nhiệt độ thiết kế (xem Bảng 3.3.1), tính bằng megapascal;
\r\n\r\nT: chiều dày tính\r\ntoán nhỏ nhất của vành bích, bằng giá trị lớn hơn giữa chiều dày tính toán\r\ntrong các điều kiện vận hành (P bằng áp suất tính toán) và chiều dày tính toán\r\ntrong điều kiện ép gioăng (P = 0), tính bằng milimét;
\r\n\r\nMo:\r\nMô men tổng được xác định theo 3.21 cho cả điều kiện vận hành và điều kiện ép\r\ngioăng, riêng trường hợp đối với các đáy trên Hình 3.14.1 (d), phải bao gồm\r\nmômen bổ sung Hrhr (xem chú\r\nthích 1 của 3.14.1), tính bằng niuton milimét;
\r\n\r\nHr:\r\nThành phần hướng tâm của lực ép lên phần chỏm cầu (bằng HDcos\r\nβ1),\r\ntác dụng tại vị trí giao nhau phía trong của vòng bích với đường tâm của chiều\r\ndày đáy, tính bằng niuton;
\r\n\r\nHD:\r\nThành phần dọc trục của lực ép lên phần chỏm cầu (bằng 0,785 B2P)\r\ntác dụng tại phía trong của vành bích;
\r\n\r\nhd:\r\nkhoảng cách theo hướng tâm giữa vòng qua tâm lỗ bu lông và mặt trong của vành\r\nbích, tính bằng milimét;
\r\n\r\nhr:\r\ncánh tay đòn của lực Hr lên trọng tâm của\r\nvành bích, tính bằng milimét;
\r\n\r\nβ1:\r\ngóc giữa tiếp tuyến của đáy cong tại vị trí đáy tiếp giáp với vành bích, và\r\nđường thẳng vuông góc với trục của đáy cong, đơn vị là độ o
\r\n\r\n3.14.3 Các\r\nđáy chịu áp suất trong (áp suất tác động vào phần lõm)
\r\n\r\nChiều dày tính toán\r\nnhỏ nhất của đáy và bích phải không nhỏ hơn giá trị được xác định bằng các công\r\nthức sau:
\r\n\r\na) Các đáy thuộc kiểu\r\nđược chỉ ra trong Hình 3.14.1 (a)
\r\n\r\nt ≥ chiều dày được xác\r\nđịnh từ công thức thích hợp trong 3.12, và R & r phải không vượt quá giới\r\nhạn trong 3.12 đã nêu.
\r\n\r\nT ≥ chiều dày được xác\r\nđịnh từ 3.21.
\r\n\r\nb) Các đáy thuộc kiểu\r\nđược chỉ ra trong Hình 3.14.1 (b) (hệ số bền bất kỳ mối hàn giáp mép trên đáy\r\ncó thể không xét đến)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các thành\r\nphần theo hướng tâm của tải trọng ép lên phần chỏm được giả thiết rằng đã được\r\nmặt bích chịu
\r\n\r\nc) Các đáy có kiểu như Hình 3.14.1 (c)\r\n(hệ số bền bất kỳ mối hàn giáp mép trên đáy có thể không xét đến)
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3.14.3(4) \r\n | \r\n ||
\r\n T (đối với gioăng vòng) = \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 3.14.3(5) \r\n | \r\n ||
\r\n T(đối với gioăng phủ hết bề mặt) = \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 3.14.3(6) \r\n | \r\n ||
\r\n Trong đó: \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n cho trường\r\n hợp các lỗ bu lông tròn \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n \r\n cho trường hợp các lỗ bu lông được xẻ rãnh \r\n | \r\n |||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
d) Các đáy có kiểu\r\nđược chỉ ra trên Hình 3.14.1 (d) (hệ số bền bất kỳ mối hàn giáp mép trên đáy có\r\nthể không xét đến)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\n3.14.4 Các\r\nđáy chịu áp suất ngoài (áp suất tác động vào mặt lồi)
\r\n\r\nCác đáy chỏm cầu tròn\r\ncó bích bắt bulông và có phần lồi hướng về phía áp suất (chịu áp suất ngoài)\r\nphải được thiết kế theo các công thức trong 3.14.3. Sau đó các phần cầu phải\r\ntăng chiều dày, khi cần thiết, để thỏa mãn các yêu cầu của 3.13.
\r\n\r\n3.15 \r\nĐáy và nắp phẳng không giằng
\r\n\r\n3.15.1 Yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\nCác đáy, nắp, tấm\r\nphẳng và các bích bịt phải được thiết kế theo 3.15. Chiều dày được xác định\r\nphải không nhỏ hơn chiều dày yêu cầu trong 3.4.3. Những yêu cầu này áp dụng cho\r\ncả đáy và nắp tròn hoặc không tròn. Điều 3.15.5 đưa ra các yêu cầu đối với cửa\r\nlắp trong.
\r\n\r\n3.15.2 Ký\r\nhiệu
\r\n\r\nCác ký hiệu sau đây\r\nđược áp dụng cho 3.15:
\r\n\r\nK: Hệ số phụ thuộc\r\nvào phương pháp gắn đáy, các kích thước thân, và những chi tiết khác được liệt\r\nkê dưới đây (xem Hình 3.15.1)
\r\n\r\nD1:\r\nchiều dài trục dài của đáy hoặc nắp không tròn được đo vuông góc với trục ngắn,\r\ntính bằng milimét;
\r\n\r\nD: Đường kính, được\r\nđo như chỉ định trên Hình 3.15.1, tính bằng milimét; hoặc trục ngắn của đáy\r\nkhông tròn được đo vuông góc với trục lớn, tính bằng milimét;
\r\n\r\nG: Được sử dụng trong\r\ntrong việc tính toán mặt hẹp mà nắp phẳng được gắn vào (xem 3.21.6)
\r\n\r\nhG:\r\nCánh tay đòn của gioăng được lấy từ thiết kế mặt bích mà tấm phẳng được gắn vào\r\n(3.21.6) hoặc nếu mặt bích không được thiết kế, thì nó bằng khoảng cách theo\r\nphương bán kính tính từ đường tâm lỗ bu lông tới đường tác dụng của gioăng,\r\nđược chỉ ra trên Hình 3.15.1 (k) và (l), tính bằng milimét;
\r\n\r\nL: Chu vi của đáy\r\nkhông tròn được bắt bu lông đo qua tâm các lỗ bu lông, tính bằng milimét;
\r\n\r\nl: chiều dài đoạn trụ\r\ncác đáy bẻ mép, được đo từ đường tiếp tuyến của vai, được chỉ ra trên Hình 3.15.1(a) và (c), tính bằng milimét;
\r\n\r\nm: Tỉ số
\r\n\r\nP: Áp suất tính toán,\r\ntính bằng megapascal;
\r\n\r\nr: Bán kính góc trong\r\ncủa đáy được gia công bằng miết hoặc rèn, tính bằng milimét;
\r\n\r\nf: Độ bền kéo thiết\r\nkế ở nhiệt độ thiết kế (xem Bảng 3..3.1), tính bằng megapascal;
\r\n\r\nt: chiều dày tính\r\ntoán nhỏ nhất của đáy hoặc nắp phẳng (không tính phần bổ sung chiều dày - xem\r\n3.4.2), tính bằng milimét;
\r\n\r\nte:\r\nKhoảng cách nhỏ nhất từ mép vát của bình, trước khi hàn, đến mặt ngoài của đáy,\r\nđược chỉ ra trên Hình 3.15.1 (h) và (j), tính bằng milimét;
\r\n\r\ntf:\r\nChiều dày thực của đoạn trụ trên đáy rèn, tại phần dày (không tính phần bổ sung\r\nchiều dày - xem 3.4.2) như Hình 3.15.1, tính bằng milimét;
\r\n\r\nth:\r\nChiều dày thực của đáy hoặc nắp phẳng (không tính phần bổ sung chiều dày – xem\r\n3.4.2), tính bằng milimét;
\r\n\r\ntr:\r\nchiều dày cần thiết của thân không hàn, theo áp suất, tính bằng milimét;
\r\n\r\nts:\r\nChiều dày thực của thân (trừ các phần bổ sung chiều dày, xem 3.4.2), tính bằng\r\nmilimét;
\r\n\r\ntw:\r\nChiều dày qua mối hàn nối cạnh của đáy tới mặt trong của thân, được chỉ trên\r\nHình 3.15.1 (g), tính bằng milimét;
\r\n\r\nt1:\r\nkích thước chân của mối hàn nắp, được chỉ ra trên Hình 3.15.1 (r), tính bằng\r\nmilimét;
\r\n\r\nW: Tổng lực xiết bu\r\nlông, được đưa ra cho các đáy tròn trong các công thức trong 3.21, N. Nếu mặt\r\nbích để lắp nắp chưa được tính toán (các bích tiêu chuẩn theo ANSI/ASME B16.5),\r\nthì phải sử dụng 3.21.6.4 để tính W, bằng cách thay G trong công thức\r\n3.21.6.4(1) và (2) bằng D được xác định từ 3.15.2.
\r\n\r\nZ: hệ số cho đáy và\r\nnắp không tròn, phụ thuộc vào tỉ số giữa trục ngắn với trục dài, được đưa ra\r\ntrong 3.15.4 (không thứ nguyên)
\r\n\r\nη: Hệ số bền\r\nthấp nhất của mối hàn kiểu A (mối hàn dọc) trên đáy.
\r\n\r\n3.15.3 Chiều\r\ndày tính toán nhỏ nhất của các đáy tròn
\r\n\r\nChiều dày tính toán nhỏ nhất phải được xác định từ các công thức sau\r\nđây:
\r\n\r\nRiêng đối với các\r\nđáy, nắp và bích bịt lắp bằng bu lông có mô men trên mép (xem Hình 3.15.1(k) và\r\n(l)) thì:
\r\n\r\nTrong công thức (2),\r\nt phải là chiều dày lớn hơn được tính toán cả điều kiện vận hành và điều kiện\r\nép gioăng. Đối với điều kiện vận hành, P = áp suất tính toán, f = độ bền thiết\r\nkế ở nhiệt độ tính toán, và W nhận được đối với điều kiện vận hành trong 3.21.\r\nĐối với điều kiện ép gioăng , P = 0, f = độ bền thiết kế ở nhiệt độ môi trường,\r\nvà W nhận được đối với điều kiện ép gioăng trong 3.21
\r\n\r\n3.15.4 Chiều dày tính toán\r\nnhỏ nhất của các đáy không tròn
\r\n\r\nChiều dày nhỏ nhất\r\ncủa đáy và nắp hình chữ nhật, elip và hình đáy cong khác (được tạo bởi 2 mặt\r\nsong song và hai đầu bán nguyệt) được xác định bởi công thức:
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nZ = 3, 4 - nhưng không lớn hơn 2,5
Đối với các bích được\r\nlắp bu lông với mô men trên mép (xem Hình 3.15.1(k) và (l)) chiều dày được xác định tương tự như đối với các bích được\r\nlắp bằng bu lông trong 3.15.3, sử dụng công thức sau:
\r\n\r\n\r\n Hình \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị K \r\n | \r\n \r\n Đáy\r\n tròn hoặc không tròn \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n kiện \r\n(bổ\r\n sung các quy định trên hình) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n 5,9 \r\n | \r\n \r\n tròn\r\n hoặc không tròn \r\n | \r\n \r\n không\r\n có yêu cầu đặc biệt cho l \r\n | \r\n
\r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n chỉ\r\n tròn \r\n | \r\n \r\n Với\r\n phần chuyển tiếp xem 3.5.1.8 \r\n | \r\n |
\r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n tròn \r\n | \r\n \r\n l\r\n nhỏ hơn ở trên, nhưng \r\nvới\r\n chiều dài ≥ 2 Với\r\n phần chuyển tiếp xem 3.5.1.8 \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n 5,9 \r\n | \r\n \r\n tròn\r\n hoặc không tròn \r\n | \r\n \r\n Không\r\n hàn hoặc hàn; \r\nHai\r\n kiểu làm bằng máy hàn khác từ rèn\r\n (không phải tấm) được biểu thị \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n 3/m\r\n nhưng không nhỏ hơn\r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n tròn\r\n hoặc không tròn \r\n | \r\n \r\n Không\r\n hàn hoặc hàn; \r\nHai\r\n kiểu làm bằng máy hàn khác từ rèn\r\n (không phải tấm) được biểu thị \r\n | \r\n
\r\n (c) \r\n | \r\n \r\n 7,7 \r\n | \r\n \r\n tròn \r\n | \r\n \r\n Hàn\r\n nối hoặc hàn vảy cứng l lớn hơn\r\n được cho trong (a) \r\n | \r\n
\r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n tròn\r\n hoặc không tròn \r\n | \r\n \r\n Hàn\r\n nối hoặc hàn vảy cứng. Không giới\r\n hạn cho l \r\n | \r\n |
\r\n 3,3 \r\n | \r\n \r\n tròn \r\n | \r\n \r\n Vít\r\n chặt đáy; đai ốc được thiết kế chống lại sự phá huỷ bằng cách cắt, hoặc\r\n nén ứng suất do áp lực đáy, \r\nsử\r\n dụng hệ số an toàn của 4. \r\n | \r\n |
\r\n (d) \r\n | \r\n \r\n 7,7 \r\n | \r\n \r\n tròn \r\n | \r\n \r\n Biên\r\n tích hợp chèn ống giống như biên\r\n hàn kín \r\nD\r\n ≤ 600 mm; th ≥ ts ; 0,05≤ th/D\r\n <0,25 \r\n | \r\n
\r\n e) \r\n | \r\n \r\n 3/m\r\n nhưng không nhỏ hơn 5 cho đáy tròn \r\n\r\n 3\r\n cho đáy không tròn \r\n | \r\n \r\n Nếu\r\n m < 1 thì ts được đưa thêm một khoảng cách 2 | \r\n |
\r\n Sử\r\n dụng mặt côn chuẩn đơn hoặc dạng hàn J \r\n | \r\n |||
\r\n (h) \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n tròn \r\n | \r\n \r\n Xem\r\n Hình 3.17.12 từ (a) đến (m) để biết chi tiết các loại mối hàn \r\n | \r\n
\r\n (j) \r\n | \r\n \r\n 3/m\r\n nhưng ≤ 5 \r\n | \r\n \r\n tròn \r\n | \r\n \r\n Mối\r\n hàn đầy có thể thêm vào một lượng bằng ts cho tổng kích thước\r\n mối hàn \r\n | \r\n
\r\n (k) \r\n(l) \r\n | \r\n \r\n 3,3 \r\n | \r\n \r\n tròn\r\n và không tròn m \r\n | \r\n \r\n Sử\r\n dụng công thức 3.15.3 trong (l), chiều dày mặt đáy phía dưới rãnh và mép không nhỏ hơn (Cho\r\n đáy nắp tròn) \r\n(Cho\r\n đáy nắp không tròn) \r\n | \r\n
\r\n (m) \r\n | \r\n \r\n 3,3 \r\n | \r\n \r\n tròn \r\n | \r\n \r\n Các\r\n chặn cơ khí rõ ràng là cần thiết. Tất cả các giá trị bị sai được thiết kế với\r\n hệ số an toàn lớn hơn 4. Việc hàn kín được sử dụng. \r\n | \r\n
\r\n (p) \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n tròn\r\n và không tròn \r\n | \r\n \r\n Liên\r\n kết bề mặt hoàn toàn \r\n | \r\n
\r\n (q) | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n tròn \r\n | \r\n \r\n D\r\n ≤ 315 mm \r\nCũng\r\n được áp dụng khi mép trong gắn chặt lên bích ống, khi đo được thiết kế như\r\n (n), việc hàn kín được sử dụng \r\n | \r\n
\r\n (r) \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n tròn \r\n | \r\n \r\n D\r\n ≤ 450 mm \r\nCông\r\n đoạn uốn có thể được làm nguội khi nó không gây tổn hại cho kim loại \r\n | \r\n
\r\n (s) \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n tròn \r\n | \r\n \r\n D\r\n ≤ 315 mm \r\nViệc\r\n khoét lỗ cho gối tựa sâu vfo ít nhất 0,8ts cắt vát ít nhất\r\n 0,75th. Việc uốn có thể thực hiện khi toàn bộ\r\n được đốt nóng đến nhiệt độ rèn \r\n | \r\n
Hình\r\n3.15.1 - Một vài kiểu cho phép của đáy và nắp phẳng không giằng
\r\n\r\n3.15.5 Các\r\ncửa đậy từ bên trong
\r\n\r\n3.15.5.1 Yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\nCác cửa phẳng đậy từ\r\nbên trong hình tròn hay elip, hoặc các cửa elip được dập cong bề mặt lắp, phải\r\nđược siết bằng gu-giông, bulông và đòn gánh. Các cửa phải được làm bằng tấm\r\nphẳng, gia tăng chiều dày hoặc ép tạo hình (thí dụ, tăng cứng bằng ép định\r\nhình) và sau đó được xử lý nhiệt, hoặc được làm từ tấm phẳng dày sau đó được\r\ngia công gờ hoặc rãnh để giữ được vật liệu làm kín (gioăng). Các cửa phải được\r\nlắp khít và lắp đúng với các bề mặt bên trong và khi chốt định tâm hoặc hốc ở\r\nvị trí trục đối xứng thì nó không được có độ hở quá 1,5 mm tại mọi điểm. Các\r\ncửa phải được gia công trên các bề mặt tựa của các đai ốc hoặc vòng đệm. Tấm\r\nphẳng phải được kiểm tra trước khi hàn và không được có khuyết tật vật liệu.
\r\n\r\nChiều rộng bề mặt ép\r\ngioăng phẳng của cửa chui người lắp bên trong, khi dùng cửa có gioăng phẳng,\r\nphải không nhỏ hơn 17 mm, chiều rộng bề mặt ép gioăng có thể gia tăng bằng một\r\ntrong các phương pháp chỉ ra trên Hình\r\n3.15.5
\r\n\r\nHình\r\n3.15.5 - Gia tăng chiều rộng của bề mặt ép gioăng
\r\n\r\n3.15.5.2 Chiều dày của các cửa\r\ntừ 1 tấm
\r\n\r\nChiều dày tính toán\r\nnhỏ nhất của cửa làm từ 1 tấm và không được gia cố, hoặc là loại phẳng hoặc được gia công thành dạng cong hình trụ, phải không nhỏ hơn chiều dày\r\nđược xác định từ công thức:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nt: Chiều dày tính\r\ntoán nhỏ nhất của cửa 1 tấm (không tính phần bổ sung chiều dày, xem 3.4.2),\r\ntính bằng milimét;
\r\n\r\nP: Áp suất tính toán\r\ncủa bình mà cửa được lắp vào, tính bằng megapascal;
\r\n\r\nd: Đối với các cửa\r\nelip – bằng trục nhỏ của vành cửa mà cửa được lắp vào, tính bằng milimét;
\r\n\r\nĐối với cửa tròn –\r\nbằng đường kính vành cửa mà cửa được lắp vào, tính bằng milimét;
\r\n\r\nW1:\r\nToàn bộ tải trọng của 1 gu-giông (diện tích lõi x độ bền thiết kế của vật liệu\r\ngu-giông), tính bằng niuton;
\r\n\r\nf: Độ bền thiết kế\r\ntại nhiệt độ thiết kế (xem Bảng 3.3.1), tính bằng megapascal;
\r\n\r\nK1: Hệ số ứng suất = 0,4 đối với tất cả các cửa phẳng và các cửa cong\r\ncó kích thước nhỏ hơn 180mm x 125mm (xem Bảng 3.15.5.2 với các cửa cong có\r\nkích thước 180mm\r\nx 125mm và lớn hơn);
\r\n\r\nK2: Hệ số ứng suất =\r\n0,8 đối với các cửa phẳng và bằng 0,6 đối với các cửa cong;
\r\n\r\nD: (đường kính) độ\r\ncong phần trụ của cửa, tính bằng milimét;
\r\n\r\nBảng\r\n3.15.5.2 - Hệ số ứng suất K1 đối với các\r\ncửa elip cong hình trụ lắp bên trong
\r\n\r\n\r\n KÍCH\r\n THƯỚC \r\n | \r\n \r\n Giá trị của\r\n t x D x10-4,mm2 \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 9,0 \r\n | \r\n |
\r\n (A)\r\n TRỤC NHỎ CỦA CỬA SONG SONG VỚI TRỤC CỦA BÌNH \r\n | \r\n ||||||||||||||
\r\n 400\r\n x 300 \r\n | \r\n \r\n 0,07 \r\n | \r\n \r\n 0,07 \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n \r\n 0,21 \r\n | \r\n \r\n 0,24 \r\n | \r\n \r\n 0,26 \r\n | \r\n \r\n 0,28 \r\n | \r\n \r\n 0,29 \r\n | \r\n \r\n 0,31 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,36 \r\n | \r\n
\r\n 380\r\n x 280 \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n \r\n 0,19 \r\n | \r\n \r\n 0,24 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,27 \r\n | \r\n \r\n 0,29 \r\n | \r\n \r\n 0,31 \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,36 \r\n | \r\n \r\n 0,37 \r\n | \r\n
\r\n 280\r\n x 180 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n 0,19 \r\n | \r\n \r\n 0,24 \r\n | \r\n \r\n 0,29 \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,36 \r\n | \r\n \r\n 0,36 \r\n | \r\n \r\n 0,37 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n
\r\n 225\r\n x 180 \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,36 \r\n | \r\n \r\n 0,37 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n
\r\n 180\r\n x 125 \r\n | \r\n \r\n 0,21 \r\n | \r\n \r\n 0,31 \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n | \r\n \r\n 0,37 \r\n | \r\n \r\n 0,37 \r\n | \r\n \r\n 0,37 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n
\r\n (B)\r\n TRỤC LỚN CỦA CỬA SONG SONG VỚI TRỤC CỦA BÌNH (Xem 3.18.5.3) \r\n | \r\n ||||||||||||||
\r\n 400\r\n x 300 \r\n | \r\n \r\n 0,09 \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\n | \r\n \r\n 0,22 \r\n | \r\n \r\n 0,28 \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n | \r\n \r\n 0,36 \r\n | \r\n \r\n 0,37 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n
\r\n 380\r\n x 280 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n 0,24 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,37 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n
\r\n 280\r\n x 180 \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,37 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n
\r\n 225\r\n x 180 \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n
\r\n 180\r\n x 125 \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n
3.15.5.3 Chiều dày của các\r\ncửa 2 tấm
\r\n\r\nKhi cửa được làm từ 2\r\ntấm gắn với nhau bằng phương pháp sao cho có thể chịu được lực làm biến dạng\r\ngiữa các tấm, thì cửa có thể được xem xét tương đương như cửa 1 tấm. Mặt khác,\r\nchiều dày của tấm phía trong phải không nhỏ hơn chiều dày tính toán nhỏ nhất\r\ncủa đoạn thân mà cửa được lắp vào và chiều dày tính toán nhỏ nhất của cửa phải\r\nthỏa mãn quan hệ trong công thức sau:
\r\n\r\nTrong đó: t: chiều\r\ndày tính toán nhỏ nhất của cửa 1 tấm từ công thức 3.15.5.2
\r\n\r\nt1:\r\nchiều dày tấm bên trong, tính bằng milimét;
\r\n\r\nt2: chiều dày tấm\r\nbên ngoài, tính bằng milimét;
\r\n\r\n3.15.5.4 Chi\r\ntiết lắp siết
\r\n\r\nCác gu-giông, bulông,\r\nđai ốc và các vòng đệm phải tuân theo 3.21.5.3, nhưng kích thước không được nhỏ\r\nhơn 16 mm.
\r\n\r\nCửa được lắp với vành\r\ncửa hình elip có kích thước không lớn hơn 225 mm x 180 mm, hoặc hình tròn có\r\nđường kính không lớn hơn 180 mm, có thể được lắp bằng 1 gu-giông hoặc bulông.\r\nCửa được lắp với vành cửa lớn hơn phải được lắp ít nhất bằng 2 gu-giông hoặc\r\nbulông, trừ khi được sự đồng ý của các bên có liên quan. Khi gu-giông được đặt\r\ntại hoặc gần với các tiêu điểm của elip, thì chỉ sử dụng tải trọng của 1\r\ngu-giông (W1) trong công thức 3.15.5.2.
\r\n\r\nSố lượng và kích cỡ\r\ngu-giông phải tạo ra lực ép gioăng đầy đủ (Wm2)\r\ntheo công thức 3.15.5.4(1):
\r\n\r\nWm2 =\r\nbG1y 3.15.5.4(1)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nWm2: là\r\nlực cần thiết nhỏ nhất của bu lông để ép gioăng, tính bằng niuton;
\r\n\r\nb: chiều rộng hiệu\r\ndụng của gioăng (xem Bảng 3.21.6.4(B)), tính bằng milimét;
\r\n\r\nG1: chiều dài\r\ncủa chu vi gioăng tại điểm giữa của mặt tiếp xúc (3,14 lần đường kính đối với\r\ncửa tròn), tính bằng milimét;
\r\n\r\ny: ứng suất ép\r\ngioăng, tra Bảng 3.21.6.4(A), tính bằng megapascal;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với áp\r\nsuất cao, gioăng có thể yêu cầu phải là kim loại, hoặc phủ kim loại, để chịu\r\nđược áp suất bên trong khi thiết bị hoạt động.
\r\n\r\nMỗi gu-giông hoặc\r\nbulông phải được cố định vào cửa bằng 1 trong những phương pháp sau:
\r\n\r\na, Gu-giông có thể có\r\nmột vòng đệm đi cùng được gia công trên bề mặt chịu lực, được lắp xuyên qua\r\ncửa, và được tán trên mặt trong. Đầu tán phải có kích thước tiêu chuẩn và phải có\r\n1 lỗ khoét loe miệng dưới đầu tán.
\r\n\r\nb, Gu-giông có thể có\r\nmột vòng đệm đi cùng được gia công trên bề mặt chịu lực, được bắt ren qua cửa,\r\nvà được tán chặt trên mặt bên trong, hoặc được bắt chặt bằng 1 đai ốc ở mặt\r\ntrong, hoặc được hàn góc ở mặt trong.
\r\n\r\nc, Đối với cửa dày\r\nhơn đường kính gu-giông, thì gu-giông có thể được bắt ren vào cửa sâu ít nhất\r\nbằng đường kính của gu-giông và phải được hàn khóa; đối với trường hợp cần phải\r\ntháo gu-giông để cho phép tháo cửa, thì phải có một cách khác để khóa riêng\r\ngu-giông.
\r\n\r\nd, Đối với cửa có\r\nkích cỡ không vượt quá 150 x 100 mm, thì gu-giông có thể được rèn chung với\r\ncửa.
\r\n\r\ne, Gu-giông có thể\r\nđược hàn như Hình 3.15.5.4 (c) và (d)
\r\n\r\nf, Bulông có thể được\r\nlắp xuyên qua cửa với mũ bulông ở mặt trong cửa, và được hàn kín như trên Hình\r\n3.15.5.4(a) và (b)
\r\n\r\ng, Bulông có đầu hình\r\nvuông cũng có thể được sử dụng trong các ổ đỡ có xẻ rãnh T, được bắt chặt hoặc hàn chặt vào cửa. Các bu lông và các\r\nrãnh xẻ phải được gia công hoàn chỉnh bằng máy.
\r\n\r\nHình\r\n3.15.5.4 - Các phương pháp cố định gu-giông lên các cửa chui người và cửa thò\r\ntay
\r\n\r\n3.15.5.5 Đòn\r\ngánh
\r\n\r\nCác đòn gánh phải\r\nđược chế tạo bằng một trong những phương pháp sau đây:
\r\n\r\n(a) Rèn
\r\n\r\n(b) Rập
\r\n\r\n(c) Cắt hơi tạo hình
\r\n\r\n(d) Đúc từ vật liệu\r\ntuân theo AS 1565 hợp kim C 86300, với điều kiện là bình có đường kính không\r\nvượt quá 400 mm, hoặc không hoạt động ở áp suất vượt quá 240 kPa.
\r\n\r\n(e) Chế tạo bằng\r\nphương pháp hàn
\r\n\r\nỨng suất lớn nhất\r\ntính toán cho dầm đơn có chiều dài bằng khoảng cách đến tâm của các điểm đỡ đòn\r\ngánh không được vượt quá ứng suất nêu trong Bảng 3.3.1 dựa trên lực (W1) được\r\nnhắc đến trong 3.15.5.2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong\r\nthiết kế cửa lắp bên trong sử dụng đòn gánh, được dự tính rằng các đòn gánh sẽ\r\ncong vênh trước gu-giông hoặc cửa.
\r\n\r\n3.16 \r\nCác đáy phẳng và các bề mặt phẳng được giằng
\r\n\r\n3.16.1 Yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\nCác đáy phẳng hoặc\r\ncác bề mặt phẳng khác được giằng hoặc néo phải được thiết kế theo đúng những\r\nyêu cầu của 3.16. Chiều dày tính toán nhỏ nhất phải được gia tăng khi cần thiết\r\nđể chịu được các tải trọng bổ sung được liệt kê trong 3.2.3 và đáp ứng các yêu\r\ncầu của 3.4.2 và 3.4.3.
\r\n\r\nHình 3.16.1 đưa ra\r\nmột số phương pháp điển hình để giằng néo các bề mặt.
\r\n\r\nKhi môi chất rò rỉ đi\r\nqua thanh giằng có thể nguy hiểm, như trong một số công nghệ hóa chất, thì thân\r\nkhông được phép khoan lỗ để gắn các thanh giằng. Các thanh giằng kiểu như Hình\r\n3.16(b), (c), (d) hay (e) nên được sử dụng khi bề mặt làm việc của bình 2 vỏ\r\nđược lót chống ăn mòn. Các cấu hình khác có thể chấp nhận khi chúng có độ bền\r\nvà khả năng chống ăn mòn tương tự.
\r\n\r\n\r\n Hình \r\n | \r\n \r\n Loại \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị\r\n K \r\n | \r\n \r\n Tên \r\n | \r\n \r\n Nhận\r\n xét \r\n | \r\n
\r\n a) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,75 \r\n | \r\n \r\n Cột chống: \r\nVít hàn hoặc tán\r\n rive \r\n | \r\n \r\n Cột chống được tán\r\n thành dạng đều chắc chắn, giữa phần phụ chống viên giảm tới chân ren. \r\n | \r\n
\r\n b) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n Đế cố định: hàn \r\n | \r\n \r\n Áp suất tối đa 2,1\r\n MPa \r\nTấm không dày hơn\r\n 12 mm, chiều dày mối hàn nhỏ hơn chiều dày vách. Các mối hàn được kiểm tra\r\n trước khi nối kín ống theo các tiêu chuẩn được xác định trong 3.16.4 \r\n | \r\n
\r\n c) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n Đế cố định: hàn \r\n | \r\n |
\r\n d) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n Đế cố định: hàn \r\n | \r\n |
\r\n e) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n Đế cố định: hàn \r\n | \r\n \r\n Đường kính trong\r\n của ống giằng lớn hơn chiều dài của nó \r\n | \r\n
\r\n f) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,75 \r\n | \r\n \r\n Ống giằng: ren và\r\n đai ốc \r\n | \r\n \r\n Chiều dày ống không\r\n nhỏ hơn\r\n 5 mm ở\r\n bất kỳ điểm nào, đường ren có bước răng lớn hơn 2,3 mm \r\n | \r\n
\r\n g) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,25 \r\n | \r\n \r\n Ống giằng: Ren \r\n | \r\n |
\r\n h) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,25 \r\n | \r\n \r\n Ống giằng: được hàn \r\n | \r\n \r\n D = tt nhỏ nhất \r\nR = 1 đến 1,5 tt nhỏ\r\n nhất \r\nC = tt hoặc\r\n 3 mm, chọn trị số\r\n lớn\r\n hơn \r\n | \r\n
\r\n j) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 6,05 \r\n | \r\n \r\n Thanh giằng: được hàn \r\n | \r\n \r\n t chọn giá trị nhỏ\r\n hơn trong hai\r\n (t - 3\r\n mm) hoặc (0,25d + 3 mm) Mối hàn mép đơn chuẩn cũng được chấp nhận \r\n | \r\n
\r\n k) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 6,25 \r\n | \r\n \r\n Thanh giằng dùng\r\n đai ốc và vòng đệm nhỏ \r\n | \r\n \r\n dw không\r\n nhỏ hơn 2,25d \r\ntw\r\n không nhỏ hơn 6 mm \r\nn không nhỏ\r\n hơn 0,66d \r\nVòng đệm\r\n được bỏ qua, phần giữa của cột được giảm tới đường kính chân của ren \r\n | \r\n
\r\n 6,95 \r\n | \r\n \r\n Đai ốc và đệm lớn \r\n | \r\n \r\n dw không\r\n nhỏ hơn 3,5d \r\nvà không nhỏ hơn 3,5Dl (xem l) \r\ntw không\r\n nhỏ hơn 0,66t \r\n | \r\n ||
\r\n l) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n Cột giằng đỡ bằng\r\n bích \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n m) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n Tấm giằng liên kết\r\n hàn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n n) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n Phần cuối phẳng\r\n được hàn vào ống \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Hình 3.16.1 - Kiểu giằng các bề mặt
\r\n\r\n3.16.2 Ký hiệu
\r\n\r\nCác ký hiệu sau đây\r\nđược áp dụng cho 3.16
\r\n\r\nt: Chiều dày tính\r\ntoán nhỏ nhất của tấm được giằng (không tính phần bổ sung chiều dày, xem 3.4.2), tính bằng\r\nmilimét;
\r\n\r\nP: Áp suất tính toán,\r\ntính bằng megapascal;
\r\n\r\nf: Độ bền thiết kế\r\n(xem Bảng 3.3.1) tại nhiệt độ lớn nhất, mà tại nhiệt độ đó áp suất P là áp suất\r\nlàm việc (có thể bổ sung, nếu cần thiết, khi gradient nhiệt độ gây ra ứng suất\r\nnhiệt), tính bằng megapascal;
\r\n\r\nA: khoảng cách giữa\r\ncác hàng thanh giằng, tính bằng milimét;
\r\n\r\nB: Bước của các thanh\r\ngiằng trong hàng, tính bằng milimét;
\r\n\r\nD1:\r\nĐường kính của đường tròn lớn nhất đi qua ít nhất 3 điểm đỡ mà không bao quanh\r\nbất cứ điểm đỡ nào khác, trong đó có ít nhất một điểm đỡ nằm trên bất kỳ một\r\nnửa đường tròn đó (xem Hình 3.16.2), tính bằng milimét;
\r\n\r\nK: Hằng số phụ thuộc\r\nvào phương pháp việc gắn thanh giằng vào tấm như nêu ra trong Hình 3.16.1; khi\r\nsử dụng các kiểu giằng khác nhau thì giá trị của K là giá trị trung bình của 3\r\ngiá trị lớn nhất trong số các phương pháp gắn thanh giằng được sử dụng, với\r\nđiều kiện là ít nhất 1 trong 3 điểm giằng nằm trên bất kỳ một nửa đường tròn có\r\nđường kính D1, tính bằng milimét;
\r\n\r\nMg: mép rìa tấm\r\nphẳng, tính bằng milimét;
\r\n\r\n3.16.3 Chiều\r\ndày tấm
\r\n\r\nChiều dày tính toán\r\nnhỏ nhất của các bề mặt phẳng được giằng hoặc néo được xác định bằng công thức\r\nsau:
\r\n\r\nKhi tấm được giằng có\r\ncác ống được núc vào, thì chiều dày của tấm trong các cầu ống phải không nhỏ\r\nhơn 12 mm khi đường kính lỗ ống không vượt quá 50 mm, và không nhỏ hơn 15 mm\r\nkhi đường kính lỗ ống vượt quá 50 mm.
\r\n\r\nChiều dày nhỏ nhất\r\ncủa tấm có sử dụng các thanh giằng, không kể tấm thân trụ hoặc cầu, phải bằng 8\r\nmm ngoại trừ đối với các kết cấu hàn trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n3.16.4 Bước\r\nnhỏ nhất của các ống giằng
\r\n\r\nKhoảng cách đường tâm\r\ncủa các ống, được đo trên mặt sàng, phải không được nhỏ hơn 1,125 d + 12 mm
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nd: Đường kính ngoài\r\ncủa ống, tính bằng milimét;
\r\n\r\n3.16.5 Thanh\r\ngiằng và ống giằng
\r\n\r\n3.16.5.1 Vật\r\nliệu
\r\n\r\nMỗi thanh giằng phải\r\nđược làm từ thanh thép cán mà không có mối hàn trên suốt chiều dài của nó, trừ\r\nnơi nó được gắn vào tấm mà nó giằng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tổng diện\r\ntích được chống đỡ bởi 1 cột chống được tô khác màu. Để có được diện tích mạng\r\nta lấy diện tích mặt cắt trừ đi diện tích của cột
\r\n\r\nHình\r\n3.16.2 - Bước thanh giằng và diện tích được đỡ
\r\n\r\n3.16.5.2 Kích\r\nthước
\r\n\r\nDiện tích cần thiết\r\ncủa thanh giằng hoặc ống giằng tại tiết diện ngang nhỏ nhất của nó (thường được\r\nlấy ở chân ren) trừ đi phần bổ sung do ăn mòn, được xác định bằng cách chia tải\r\ntrên thanh giằng cho ứng suất cho phép của vật liệu (xem Bảng 3.3.1) và nhân\r\nkết quả với 1,1. Tải trọng mà thanh giằng chịu là tích của phần diện tích được\r\nđỡ bởi ống giằng (xem 3.16.5.3), áp suất tính toán, và secant của góc α (secα = 1/cosα) giữa trục dọc\r\ncủa bình và thanh giằng (xem Hình 3.16.1(m))
\r\n\r\nKhi chiều dài của\r\nthanh giằng lớn hơn 14 lần đường kính thanh giằng, thì hệ số 1,1 ở trên sẽ được\r\nthay bằng 1,34.
\r\n\r\n3.16.5.3 Diện\r\ntích được đỡ bởi thanh giằng
\r\n\r\nDiện tích được đỡ bởi\r\nmỗi thanh giằng phải bằng diện tích được bao quanh bởi các đường đi qua trung\r\nđiểm của đường nối giữa thanh giằng và điểm đỡ liền kề, hoặc bởi biên mép tấm\r\nphẳng (xem Hình 3.16.2). Có thể trừ đi các diện tích mà thanh giằng chiếm chỗ.
\r\n\r\n3.16.5.4 Khoan\r\ndọc trục các thanh giằng
\r\n\r\nKhuyến nghị rằng khi\r\ncó thể, các thanh giằng được bắt ren có chiều dài nhỏ hơn 350 mm và tất cả các\r\nthanh giằng được hàn chịu uốn, được khoan dọc trục một lỗ thăm (đường kính 5\r\nmm) và sâu 12 mm so với mặt trong của tấm (xem Hình 3.16.1(a))
\r\n\r\n3.16.5.5 Gắn\r\nthanh giằng
\r\n\r\nCác thanh giằng và\r\nống giằng kiểu bắt ren, khi có thể, thì phải bắt vuông góc với bề mặt của tấm,\r\nnhưng khi không thể thì các thanh giằng được bắt bằng các đai ốc phải lắp đệm\r\nvênh để giữ chặt đai ốc.
\r\n\r\nCác thanh giằng được\r\nbắt ren qua tấm và không vuông góc với tấm đó, thì phải có ít nhất là 4 ren được\r\nbắt vào tấm, trong đó có ít nhất là 2 ren ngập hoàn toàn. Các lỗ để bắt ren\r\nthanh giằng phải được khoan đúng cỡ, hoặc đục lỗ nhỏ hơn 6 mm so với cỡ đúng -\r\nđối với tấm dày hơn 8 mm, và nhỏ hơn 3 mm so với cỡ đúng - đối với vách có\r\nchiều dày không vượt quá 8 mm. Sau khi đục lỗ, lỗ phải được khoan hoặc doa rộng\r\nthêm tới khi đạt đúng cỡ. Các lỗ phải được ta-rô theo đúng cỡ ren.
\r\n\r\nĐầu ống giằng bắt ren\r\nphải nhô ra khỏi mặt sàng không dưới 6 mm và không quá 10 mm.
\r\n\r\nCác kích thước mối\r\nhàn phải đủ để truyền tải trọng giằng, sử dụng ứng suất không lớn hơn 50 % ứng\r\nsuất định thiết kế, f, đối với vật liệu yếu hơn trong chỗ nối. Các yêu cầu\r\nkhác, xem Hình 3.16.1
\r\n\r\n3.16.5.6 Đỡ\r\nthanh giằng
\r\n\r\nCác thanh giằng ngang\r\ndài trên 5 m phải được đỡ tại điểm giữa hoặc gần điểm giữa thanh giằng.
\r\n\r\n3.16.6 Tấm\r\nnéo góc và các chi tiết giằng khác
\r\n\r\nCác bề mặt có thể\r\ncũng được giằng bằng một hay một số kiểu giằng sau đây:
\r\n\r\n(a) Các thanh giằng\r\nchéo
\r\n\r\n(b) Các thanh giằng\r\nchéo
\r\n\r\n(c) Các thanh giằng\r\nchéo liên kết bản lề
\r\n\r\n(d) Các tấm giằng\r\nngang hoặc hướng tâm (hoặc gân)
\r\n\r\n(e) Tấm dập chìm hoặc\r\ndập nổi hàn vào tấm khác tương tự hoặc hàn vào tấm phẳng
\r\n\r\nCác thanh giằng kiểu\r\n(a), (b), (c) trên đây phải được thiết kế theo đúng những yêu cầu của AS 1228,\r\nriêng mối hàn góc phải tuân thủ theo các yêu cầu trong 3.5.
\r\n\r\nCác tấm giằng trong\r\nphần (d) phải được thiết kế như các dầm để đỡ tải trọng được xác định theo 3.16.5.2 và với độ\r\nbền kéo lớn nhất không vượt quá giá trị cho trong Bảng 3.3.1. Hoặc các tấm\r\ngiằng đó có thể được thiết\r\nkế phù hợp với yêu cầu trong 3.1.3.
\r\n\r\nTấm dập chìm hoặc dập\r\nnổi như trong kiểu (e) phải được thiết kế và chế tạo theo đúng yêu cầu của ANSI/ASME BPV - VIII -\r\n1 đối với cụm dập chìm hoặc dập nổi, ngoại trừ trường hợp:
\r\n\r\n(a) Đối với các cụm 2\r\ntấm được hàn chập với nhau bằng điện trở, thì chiều dày lớn nhất của bất kỳ tấm\r\ntrơn phải là 10 mm, và
\r\n\r\n(b) Khi các liên kết hàn\r\nđược thực hiện bằng mối hàn góc quanh lỗ hoặc rãnh, thì thiết kế phải tuân theo\r\n3.16.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.17.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nThiết kế các mặt sàng\r\nphẳng trong thiết bị trao đổi nhiệt kiểu ống phải tuân theo AS 3857 hoặc theo\r\ntiêu chuẩn TEMA
\r\n\r\n3.17.2 đến 3.17.7. Chưa quy định, sẽ bổ\r\nsung sau
\r\n\r\n3.17.8 Cầu ống mặt sàng
\r\n\r\n3.17.8.1 Cầu ống nhỏ nhất
\r\n\r\nÍt nhất 96% cầu ống\r\nmặt sàng phải không nhỏ hơn cầu ống định mức trừ đi dung sai cầu ống.
\r\n\r\n(a) Cầu ống định mức\r\nlà hiệu số giữa bước ống định mức và đường kính định mức của lỗ ống (xem 3.17.9 và 3.17.10 cho\r\nbước ống và lỗ ống)
\r\n\r\n(b) Dung sai cầu ống:
\r\n\r\n(i) bằng 2 x dung sai lỗ khoan + 0,5 mm\r\nđối với ống có đường kính ngoài nhỏ hơn 15 mm, hoặc
\r\n\r\n(ii) bằng 2 x dung sai lỗ khoan +\r\n0,8 mm đối với ống có đường kính ngoài lớn hơn 15 mm
\r\n\r\nTrong đó dung sai lỗ\r\nkhoan bằng 0,04 tp/do với tp là chiều dày định mức\r\ncủa mặt sàng.
\r\n\r\nCòn lại 4% cầu ống\r\nmặt sàng phải không nhỏ hơn (p - do)/2, làm tròn đến 0,1\r\nmm thấp hơn
\r\n\r\nKhi tìm cầu ống nhỏ\r\nnhất không cần trừ các rãnh vát cho các ống néo sâu 0,5 mm hoặc nhỏ hơn.
\r\n\r\n3.17.8.2 Các\r\nống được hàn với mặt sàng
\r\n\r\nKhi các ống được cố\r\nđịnh vào mặt sàng bằng phương pháp hàn, chiều rộng cầu ống phải đủ để thực hiện\r\ntốt mối hàn và tăng độ bền cho mối ghép nối (xem Hình 3.17.11) và phải phù hợp\r\nvới yêu cầu trong 3.17.8.1
\r\n\r\n3.17.9 Bước\r\nống
\r\n\r\nKhi các ống được cố\r\nđịnh chỉ bằng phương pháp núc ống, thì bước ống p phải không nhỏ hơn các giá\r\ntrị sau đây:
\r\n\r\n(a) p bằng 1,25do đối\r\nvới tất cả các thiết bị trao đổi không phù hợp với phần (b)
\r\n\r\n(b) p bằng 1,17 do đổi\r\nvới các thiết bị trao đổi nhiệt đặc biệt khi cần có bước ống nhỏ, với điều kiện\r\nlà việc rò rỉ mối gắn ống không gây bất cứ sự nguy hiểm hoặc sự khó khăn trong\r\nvận hành đến mức không thể chấp nhận được, và người chế tạo đảm bảo có thể duy\r\ntrì được lực núc ống vừa phải. Để đảm bảo duy trì độ kín của ống với các cầu\r\nống nhỏ, phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
\r\n\r\n(i) Độ chênh lớn nhất\r\ngiữa nhiệt độ của thân và chất lỏng tiếp xúc với ống không vượt quá 20oC
\r\n\r\n(ii) Các ống có các\r\nđầu ống nằm trong điều kiện khi ứng suất chảy của các đầu ống nhỏ hơn 75 % ứng\r\nsuất chảy của tấm (điều này thường gặp khi sử dụng các ống kim loại màu trong\r\nmặt sàng thép)
\r\n\r\n(iii) Nhiệt độ chất\r\nlỏng lớn nhất không nên vượt quá 65oC khi ống và mặt sàng có hệ số\r\ngiãn nở vì nhiệt khác nhau đáng kể.
\r\n\r\n3.17.10 Các\r\nlỗ ống
\r\n\r\n3.17.10.1 Đường\r\nkính và độ nhẵn
\r\n\r\nCác lỗ trong các mặt\r\nsàng núc ống phải được gia công cẩn thận để thỏa mãn dung sai của lỗ và khe hở\r\ntheo đường kính lớn nhất được cho ở Bảng 3.17.10. Các mép trong của lỗ, và các\r\nmép ngoài, khi ống được ngả mép hoặc viền mép phải loại bỏ các cạnh sắc.
\r\n\r\nĐối với trường hợp\r\ntrong 3.17.11.1 các lỗ núc ống phải được gia công một hoặc một số rãnh, mỗi\r\nrãnh rộng khoảng 3 mm, sâu 0,5 mm.
\r\n\r\nCác lỗ trong các mặt\r\nsàng hàn ống mà không núc ống trước hoặc sau, thì có thể được làm bằng bất kỳ\r\nphương pháp nào, ví dụ như bằng cắt hơi, tuân theo các điều kiện sau:
\r\n\r\n(a) Khe hở theo đường kính lớn nhất phải không vượt quá
\r\n\r\n(i) hoặc
\r\n\r\n(ii) lấy theo giá trị nhỏ hơn
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\ntt:\r\nchiều dày thành ống
\r\n\r\ndo:\r\nđường kính ngoài của ống
\r\n\r\n(b) Cho phép mỗi lỗ\r\nchỉ được có 1 rãnh dọc (do cắt hơi) song song với trục của lỗ, nhưng không vượt\r\nquá 50% chiều sâu của lỗ. Không cho phép có các rãnh trong phạm vi 15 độ quanh\r\ncấu ống nhỏ nhất. Chiều sâu các rãnh không được vượt quá giới hạn sau:
\r\n\r\n0,5 mm đối với các\r\nống có đường kính ngoài ≤ 25 mm
\r\n\r\n1,0 mm đối với các\r\nống có đường kính ngoài từ 32 mm đến 50 mm
\r\n\r\n1,2 mm đối với các\r\nống có đường kính ngoài từ 63 mm đến 75 mm
\r\n\r\n1,5 đối với các ống\r\ncó đường kính ngoài trên 75 mm
\r\n\r\nPhần còn lại của bề\r\nmặt lỗ phải nhẵn. Cho phép thực hiện sửa lại các lỗ bằng cách hàn và mài các\r\nrãnh cắt vượt quá giới hạn trên.
\r\n\r\n(c) Các lỗ ống đối\r\nvới các bình làm việc ở áp suất cao hơn 2,1 MPa, hoặc nhiệt độ trên 175oC\r\nhay dưới 0oC, phải được gia công bằng máy.
\r\n\r\n(d) Cầu ống nhỏ nhất\r\nphải thỏa mãn những yêu cầu của 3.17.8
\r\n\r\nCác ống có đường kính\r\nngoài, dung sai, và đường kính lỗ ống định mức không liệt kê trong Bảng 3.17.10\r\ncó thể được sử dụng với điều kiện:
\r\n\r\n(i) Khe hở theo đường\r\nkính lớn nhất (bằng việc nội suy nếu cần thiết) không bị vượt quá;
\r\n\r\n(ii) Đường kính lỗ\r\nđịnh mức không lớn hơn đường kính ngoài định mức của ống (do)\r\nquá 2,5 mm hoặc 0,01do, tùy theo giá trị\r\nnào lớn hơn, hay
\r\n\r\n(iii) Thay cho cách\r\nlàm trong (ii), một giá trị được thay đổi thích hợp của do được\r\nsử dụng trong 3.17.11.4 để cho phép đối với mọi sự làm yếu do vượt quá các giá\r\ntrị cho phép đối với các ống tiêu chuẩn.
\r\n\r\nBảng\r\n3.17.10
\r\n\r\nĐường kính lỗ ống, sai số và khe hở cho các ống núc
\r\n\r\n\r\n Đường kính ngoài định mức của ống do \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai đường kính ngoài \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính lỗ ống định mức và dung sai \r\n | \r\n \r\n Khe\r\n hở định mức theo đường kính lớn nhất (chú thích 1 & 2) S \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai cộng thêm lớn nhất cho 4% các lỗ \r\n | \r\n ||||
\r\n Lắp\r\n chuẩn \r\n | \r\n \r\n Lắp\r\n chặt \r\n | \r\n |||||||
\r\n Đường\r\n kính định mức của lỗ \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai \r\n(chú\r\n thích \r\n1) \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính định mức của lỗ \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai (chú thích 1) \r\n | \r\n \r\n Lắp\r\n chuẩn \r\n | \r\n \r\n Lắp\r\n chặt \r\n | \r\n |||
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n ±0,1 \r\n | \r\n \r\n 6,57 \r\n | \r\n \r\n +0,05 \r\n-0,1 \r\n | \r\n \r\n 6,53 \r\n | \r\n \r\n ±0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ±0,1 \r\n | \r\n \r\n 9,75 \r\n | \r\n \r\n +0,05 \r\n-0,1 \r\n | \r\n \r\n 9,70 \r\n | \r\n \r\n ±0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n ±0,1 \r\n | \r\n \r\n 12,95 \r\n | \r\n \r\n +0,05 \r\n-0,1 \r\n | \r\n \r\n 12,78 \r\n | \r\n \r\n ±0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n ±0,1 \r\n | \r\n \r\n 16,12 \r\n | \r\n \r\n +0,05 \r\n-0,1 \r\n | \r\n \r\n 16,07 \r\n | \r\n \r\n ±0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n \r\n 0,36 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n ±0,1 \r\n | \r\n \r\n 19,31 \r\n | \r\n \r\n +0,05 \r\n-0,1 \r\n | \r\n \r\n 19,25 \r\n | \r\n \r\n ±0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n \r\n 0,36 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n ±0,15 \r\n | \r\n \r\n 25,70 \r\n | \r\n \r\n +0,05 \r\n-0,1 \r\n | \r\n \r\n 25,65 \r\n | \r\n \r\n ±0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n \r\n 0,46 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n ±0,15 \r\n | \r\n \r\n 32,10 \r\n | \r\n \r\n +0,075 \r\n-0,15 \r\n | \r\n \r\n 32,03 \r\n | \r\n \r\n ±0,075 \r\n | \r\n \r\n 0,58 \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n
\r\n 38 \r\n | \r\n \r\n ±0,2 \r\n | \r\n \r\n 38,56 \r\n | \r\n \r\n +0,075 \r\n-0,13 \r\n | \r\n \r\n 38,45 \r\n | \r\n \r\n ±0,075 \r\n | \r\n \r\n 0,74 \r\n | \r\n \r\n 0,64 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n ±0,25 \r\n | \r\n \r\n 51,36 \r\n | \r\n \r\n +0,075 \r\n-0,18 \r\n | \r\n \r\n 51,26 \r\n | \r\n \r\n ±0,075 \r\n | \r\n \r\n 0,89 \r\n | \r\n \r\n 0,76 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1 96% lỗ ống phải\r\nthỏa mãn yêu cầu này. 4% còn lại có thể cộng dung sai lỗ mà không vượt quá dung\r\nsai được liệt kê, và khe\r\nhở được tăng thêm tương ứng
\r\n\r\n2 Khe hở lớn nhất\r\ntheo đường kính = đường kính lỗ lớn nhất (định mức + dung sai) - đường kính nhỏ\r\nnhất của ống (định mức - dung sai)
\r\n\r\n3 Loại lắp này có thể\r\nđược quy định bởi người mua nhằm giảm thiểu độ chai cứng và mất khả năng chịu\r\nmòn ứng suất, ví dụ như\r\ntrong các ống thép austenit
\r\n\r\n3.17.10.2 Vị trí của các mối\r\nhàn
\r\n\r\nCác lỗ ống có thể\r\nđược khoan xuyên qua mối hàn giáp mép 2 phía, với điều kiện là chiều dài đoạn\r\nmối hàn ở 2 phía lỗ ít nhất bằng 3 lần đường kính lỗ ống và phải thỏa mãn các\r\nyêu cầu sau:
\r\n\r\n(a) Đối với bình\r\nthuộc loại 1: Các mối hàn thỏa mãn các yêu cầu đối với mối hàn dọc, tức là 100\r\n% được kiểm tra bằng X quang hoặc siêu âm, và mọi việc xử lý nhiệt sau hàn cần\r\nthiết phải được thực hiện trước khi hàn ống. Các mối hàn được gia công ở cả 2\r\nmặt và các bề mặt bao gồm cả bề mặt lỗ đều được kiểm tra bằng từ tính hoặc thẩm\r\nthấu để phát hiện vết nứt.
\r\n\r\n(b) Đối với bình\r\nthuộc loại 2 và 3: Các mối hàn thỏa mãn các yêu cầu đối với mối hàn dọc, và\r\nđược kiểm tra bằng từ tính hoặc thẩm thấu để phát hiện vết nứt, và hệ số bền\r\nmối hàn tương thích phải được bao gồm trong hệ số làm yếu do khoét lỗ khi tính\r\ntoán chiều dày mặt sàng.
\r\n\r\n3.17.11 Gắn ống vào mặt sàng
\r\n\r\n3.17.11.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nCác ống phải được gắn\r\nvào mặt sàng bằng một trong những phương pháp sau đây:
\r\n\r\n(a) Núc ống, núc sau\r\nđó viền mép, núc ngả mép, núc viền mép và hàn kín, núc ngả mép và hàn kín.
\r\n\r\n(b) Hàn kín sau đó\r\nnúc.
\r\n\r\n(c) Hàn có núc hoặc\r\nhàn không núc.
\r\n\r\n(d) Chèn và bịt mối\r\nnối.
\r\n\r\n(e) Bắt ren và núc,\r\ncó hàn hoặc không hàn kín.
\r\n\r\n(f) Các phương pháp\r\nkhác được chấp nhận qua thực tế và thử nghiệm.
\r\n\r\nĐối với việc sử dụng\r\nchất lỏng có thể gây cháy hoặc gây chết người, các lỗ núc ống phải được gia\r\ncông có 2 rãnh để giữ chặt hoặc phải được hàn kín, trừ khi các mối ghép đã được\r\nchứng minh là đảm bảo qua thực tế và thử nghiệm theo Phụ lục A, ANSI/ASME BPV\r\nVIII-1.
\r\n\r\nĐối với các ứng dụng\r\nkhác, khi áp suất thiết kế lớn hơn hoặc bằng 2,1 MPa, hay nhiệt độ trên 175oC,\r\ncác lỗ núc ống có 1 rãnh để giữ chặt trên mặt sàng có chiều dày nhỏ hơn 25 mm,\r\nvà có 2 rãnh để giữ chặt trên mặt sàng có chiều dày lớn hơn hoặc bằng 25 mm,\r\ntrừ khi độ bền của mối ghép được xác định theo 3.17.11.4 thì rãnh để giữ chặt\r\ncó thể bỏ qua.
\r\n\r\nCác mối hàn kín không\r\nđược coi là góp phần vào độ bền của mối ghép, nhưng kích thước phải đủ để không\r\ntránh nứt. Khi mối hàn hoặc vùng ảnh hưởng nhiệt của phần ống bên trong mặt\r\nsàng có thể phải chịu ăn mòn đáng kể, thì ống cũng phải núc.
\r\n\r\nKhi các ống được gắn\r\nbằng phương pháp núc, thì chiều dày của mặt sàng, bớt đi phần bổ sung do ăn\r\nmòn, phải không nhỏ hơn 10 mm hoặc 0,125do + 8,25 mm,\r\ntùy theo giá trị nào nhỏ hơn, và phải không nhỏ hơn chiều dày khuyến cáo trong\r\nBảng 3.17.11.1. Khi các ống được gắn bằng phương pháp hàn, thì chiều dày mặt\r\nsàng, bớt đi phần bổ sung do ăn mòn, phải đủ để thực hiện gắn ống một cách thỏa\r\nmãn.
\r\n\r\nBảng 3.7.11.1 - Chiều dày nhỏ nhất của mặt sàng núc\r\nống
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính ngoài của ống do, \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dày nhỏ nhất của mặt sàng, tp, \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n
\r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n
3.17.11.2 Không sử dụng.
\r\n\r\n3.17.11.3 Núc ống
\r\n\r\nKhi các ống được gắn\r\nchỉ bằng phương pháp núc, thì đầu ống phải bằng mặt hoặc có thể nhô ra trên bề\r\nmặt mặt sàng. Đối với việc sử dụng chất không độc hại, hoặc không ăn mòn ở áp\r\nsuất thiết kế không vượt quá 3 Mpa và đường kính ngoài của ống không vượt quá\r\n20 mm, thì đầu ống có thể thụt vào không quá 3 mm dưới bề mặt của mặt sàng, với\r\nđiều kiện là độ bền của mối ghép tuân theo những yêu cầu của 3.17.11.4.
\r\n\r\n3.17.11.4 Độ bền ghép ống
\r\n\r\nKhi các ống được hàn\r\nvào mặt sàng, thì tải trọng tính toán trên ống không vượt quá
\r\n\r\nπdo x\r\nchiều cao của mối hàn x 0,8f 3.17.11
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\ndo:\r\nđường kính ngoài định mức của ống, tính bằng milimét;
\r\n\r\nf: Độ bền thiết kế\r\ncủa ống hoặc mặt sàng, lấy theo giá trị nào nhỏ hơn, tính bằng megapascal.
\r\n\r\nKhi các ống được gắn\r\nbằng cách núc vào mặt sàng, thì độ bền mối ghép phải được chứng minh bằng thực\r\ntế của các thiết bị hoạt động tốt hoặc bằng các thử nghiệm thực tế. Hệ số an\r\ntoàn bằng 4 phải được sử dụng trong các tải trọng xác định bằng thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phụ lục A,\r\nANSI/ASME BPV VII-1 có hướng dẫn cụ thể hơn cho các tải trọng của mối ghép ống\r\nvới mặt sàng.
\r\n\r\n3.17.11.5 Mối\r\nghép ống bằng phương pháp hàn
\r\n\r\nKhi các ống được hàn\r\nvào mặt sàng, thì quy trình hàn được chứng nhận bằng các thử nghiệm phù hợp\r\ntrên các mối hàn mô phỏng để đảm bảo ngấu một cách thỏa đáng và không có các\r\nkhuyết tật không thể chấp nhận. Cách chuẩn bị mối hàn và kích thước mối hàn\r\nđiển hình được đưa ra trên Hình 3.17.11.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nên núc\r\nnhẹ ống sau khi hàn, riêng đối với ống thép austenit Cr - Ni thì nên hàn mà\r\nkhông núc ống, gia công nguội có thể ảnh hưởng tính năng chịu mòn của các loại\r\nthép này.
\r\n\r\n3.17.12 Gắn\r\nmặt sàng vào thân
\r\n\r\nMối ghép phải phù hợp\r\nvới Hình 3.17.12, trong đó chỉ ra các mối ghép tiêu biểu, hoặc các phương pháp\r\nkhác đảm bảo an toàn và tính năng tương đương.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1. tt: Chiều dày\r\nđịnh mức của ống
\r\n\r\ntp: Chiều dày\r\nđịnh mức của mặt sàng
\r\n\r\nL ≥ tt
\r\n\r\nD1 =\r\n1,5tt ÷ 2,0tt
\r\n\r\nW = tt
\r\n\r\n2. Khoảng cách nhỏ\r\nnhất giữa các ống bằng 2,5tt hay 8 mm, lấy giá trị\r\nnào nhỏ hơn
\r\n\r\n3. Nên chuẩn bị kiểu\r\nnày khi có khả năng mối hàn bị cháy đầu ống.
\r\n\r\n4. Mặt sàng nên được\r\nkiểm tra hiện tượng tách lớp trước khi gia công
\r\n\r\n5. Khi các điều kiện\r\nlàm việc khắc nghiệt thì nên sử dụng hình (d) hoặc (e)
\r\n\r\n6. Xem 3.17.11 cho lỗ\r\nvà núc ống
\r\n\r\n7. Cách chuẩn bị này\r\nnên sử dụng khi yêu cầu biến dạng mặt sàng nhỏ nhất.
\r\n\r\n8. Cách chuẩn bị này\r\nkhông phù hợp cho việc hàn hồ quang. Sử dụng thanh điền đầy khi tt >\r\n1,5 mm (axetylen)\r\nhoặc\r\n> 2,5 mm (GTAW)
\r\n\r\n9. Cách chuẩn bị này\r\ncho phép sử dụng với áp suất thấp và sự dao động nhiệt độ nhỏ.
\r\n\r\nHình 3.17.11 - Các mối ghép ống tiêu biểu bằng\r\nphương pháp hàn
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình\r\n3.17.12 - Các mối ghép mặt sàng với thân tiêu biểu
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1. Mặt sàng được đỡ\r\ncó ít nhất 80 % tải trọng áp suất lên mặt sàng được chịu bởi ống.
\r\n\r\n2. tt\r\nlà chiều dày danh nghĩa của thân trừ đi bổ sung\r\ndo ăn mòn
\r\n\r\n3. Về chuẩn bị mối\r\nhàn tiêu chuẩn xem Hình 3.19.3 (D)
\r\n\r\n4. Mặt sàng phải được\r\nkiểm tra phát hiện tách lớp.
\r\n\r\n5 Chỉ đối với các\r\nbình loại 3
\r\n\r\n6. Không cho phép,\r\nnếu được gia công từ tấm cán.
\r\n\r\n7. Mẫu thử kéo, nếu\r\ncó thể, được lấy ở vành bên trong, thay vì lấy bên ngoài như đã chỉ.
\r\n\r\n8. Những mối hàn được\r\nchỉ ra trong các hình từ (x) đến (bb) có thể được sử dụng khi có hoặc không có\r\ntấm lót, với điều kiện là hệ số bền mối hàn ít nhất là 0,9 và được kiểm tra\r\nbằng từ tính hoặc thẩm thấu.
\r\n\r\n9. Mối ghép các thép\r\nnhóm F hoặc G phải là các mối hàn ngấu hoàn toàn.
\r\n\r\n3.18 \r\nCác lỗ khoét và gia cường
\r\n\r\n3.18.1 Yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\nCác yêu cầu trong\r\n3.18 này áp dụng cho các lỗ khoét và gia cường chúng trên thân trụ, côn, thân\r\ncầu, đáy cong và đáy phẳng. Các yêu cầu đó dựa trên sự tăng cường ứng suất tạo\r\nra bởi sự có mặt của lỗ làm mất đối xứng trên đoạn thân, và phản ánh thực tiễn\r\ncủa các bình được thiết kế với hệ số an toàn là 4 và 5 áp dụng đối với độ bền\r\nkéo của vật liệu thân. Các tải trọng bên ngoài, như tải trọng do giãn nở nhiệt,\r\ntrọng lượng không được đỡ của các ống kết nối không được đánh giá ở đây. Các\r\nnhân tố này phải được xem xét khi thích hợp, bao gồm các trù tính bất thường\r\nnào đó hay dưới những điều kiện của tải trọng lặp đi lặp lại.
\r\n\r\n3.18.2 Ký\r\nhiệu.
\r\n\r\nCác ký hiệu sau đây\r\nđược áp dụng trong 3.18 này:
\r\n\r\nt Chiều dày tính toán\r\ncủa thân hoặc đáy liền như xác định trong 3.18.7.2, hay đáy phẳng xác định theo\r\n3.15 (không tính phần bổ sung chiều dày, xem 3.4.2), tính bằng milimét;
\r\n\r\ntb Chiều\r\ndày tính toán của thành ống nhánh không hàn cần thiết để chịu áp suất cộng với\r\ntải bên ngoài nếu có (không tính phần\r\nbổ sung chiều dày, xem 3.4.2), tính bằng milimét;
\r\n\r\nT1 Chiều dày định\r\nmức của thành bình, trừ phần bổ sung do ăn mòn, tính bằng milimét;
\r\n\r\nTb1 Chiều dày định mức của ống nhánh, trừ phần bổ\r\nsung ăn mòn, tính bằng milimét;
\r\n\r\nTr1\r\nChiều\r\ndày định mức hoặc chiều cao của phần tử gia cường, trừ phần bổ sung ăn mòn,\r\n(xem Hình 3.18.10), tính bằng milimét;
\r\n\r\nd Đường kính của lỗ\r\nkhoét hoàn chỉnh trên mặt phẳng xem xét, cộng 2 lần bổ sung do ăn mòn (xem Hình\r\n3.18.10), tính bằng milimét;
\r\n\r\ndm Đường\r\nkính trung bình của của lỗ khoét hoàn chỉnh trên mặt phẳng xem xét, cộng 2 lần\r\nbổ sung do ăn mòn (xem Hình 3.18.10), tính bằng milimét;
\r\n\r\nD Đường kính\r\ntrong của thân trụ, đoạn côn hoặc thân cầu, cộng 2 lần bổ sung do ăn mòn (xem Hình\r\n3.18.10), tính bằng milimét;
\r\n\r\nc Bổ sung do ăn mòn,\r\ntính bằng milimét;
\r\n\r\nh Chiều cao bên trong\r\ncủa đáy, tính bằng milimét;
\r\n\r\nF Hệ số để xác định gia cường cần thiết (xem Hình\r\n3.18.7 và 3.18.7.2)
\r\n\r\nfr1 Độ bền thiết kế của\r\nống nhánh cắm xuyên qua vào chia cho độ bền thiết kế của thân hoặc đáy (nhưng không lớn hơn\r\n1.0)
\r\n\r\n= 1 cho ống nhánh cắm\r\nxuyên qua
\r\n\r\nfr2\r\nĐộ\r\nbền thiết kế của phần thành ống nhánh vượt ra khỏi chiều dày của thân chia cho\r\nđộ bền thiết kế của thân hoặc đáy (nhưng không lớn hơn 1,0)
\r\n\r\nfr3\r\nBằng giá trị nhỏ hơn của fr2 và fr4
\r\n\r\nfr4 Độ bền thiết kế của tấm bù chia độ bền thiết\r\nkế thân hoặc đáy (nhưng không lớn hơn 1,0)
\r\n\r\nη Bằng 1,0 khi lỗ khoét nằm trên phần tấm liền\r\n(không hàn), hoặc
\r\n\r\nBằng hệ số bền mối\r\nhàn tra từ Bảng 3.5.1.7 khi có bất kỳ bộ phận nào của lỗ khoét đi qua những mối\r\nhàn khác.
\r\n\r\nK1 Hệ số phụ thuộc\r\nvào hệ số D/2h và xác định bán kính cầu tương đương (xem 3.18.7.2)
\r\n\r\nL Khoảng cách\r\ntừ tâm của lỗ khoét đến tâm của lỗ khoét liền kề, tính bằng milimét;
\r\n\r\nA1 Diện\r\ntích tiết diện của phần chiều dày dư của bình tham gia vào gia cường, tính bằng\r\nmilimét vuông (xem 3.18.10);
\r\n\r\nA2 Diện tích tiết diện của\r\nphần chiều dày dư của thành ống nối tham gia vào gia cường, tính bằng milimét\r\nvuông (xem 3.18.10).
\r\n\r\n3.18.3 Hình\r\ndạng lỗ khoét
\r\n\r\nLỗ khoét tốt nhất là hình tròn, nhưng\r\ncũng có thể là elip hoặc hình đáy cong (tức là hình được tạo bởi 2 cạnh song\r\nsong và 2 đầu là bán nguyệt)
\r\n\r\nLỗ khoét được tạo bởi\r\nống hoặc ống nối tròn, mà trục của nó không vuông góc với thân hoặc đáy, thì\r\nkhi thiết kế có thể xem như lỗ khoét dạng elip.
\r\n\r\nKhi kích thước trục\r\ndài của lỗ khoét elip hoặc hình đáy cong vượt quá 2 lần kích thước trục ngắn,\r\nphần gia cường qua kích thước trục ngắn phải tăng thêm khi cần thiết để chống\r\nlại sự biến dạng quá mức do bất kỳ mômen xoắn nào gây ra.
\r\n\r\nCác lỗ khoét có thể\r\ncó hình dạng khác với những hình dạng nêu trên, miễn là tất cả các góc có bán\r\nkính phù hợp và bình ít nhất là an toàn như khi có các lỗ khoét hình dạng nêu\r\ntrên. Khi các lỗ khoét có những phần độ bền của chúng không thể tính được với\r\nsự đảm bảo đầy đủ, hoặc khi nghi ngờ sự an toàn của bình khi có các lỗ khoét\r\nnhư vậy, thì bộ phận của bình phải được thử thủy lực để kiểm chứng (xem 5.12)
\r\n\r\n3.18.4 Kích\r\ncỡ lỗ khoét
\r\n\r\n3.18.4.1 Trên\r\nthân trụ, côn hoặc cầu
\r\n\r\nCác lỗ khoét được gia\r\ncường một cách thỏa đáng trên thân trụ, côn hoặc cầu không cần giới hạn về kích\r\ncỡ. Các yêu cầu về gia cường các lỗ khoét trong tiêu chuẩn này được áp dụng cho\r\ncác cỡ lỗ khoét sau đây:
\r\n\r\na) Đối với bình có\r\nđường kính trong nhỏ hơn hoặc bằng 1500 mm: lỗ khoét tối đa bằng 1/2 đường kính\r\ncủa bình nhưng không vượt quá 500 mm.
\r\n\r\nb) Đối với bình có\r\nđường kính trong lớn hơn 1500 mm: lỗ khoét tối đa bằng 1/3 đường kính của bình\r\nnhưng không vượt quá 1000 mm.
\r\n\r\nKhi cần thiết có\r\nnhững lỗ khoét lớn hơn, thì các lỗ khoét này cần được chú ý đặc biệt và có thể\r\nđược gia cường bằng mọi biện pháp thích hợp, nhưng ít nhất là phải tuân thủ\r\nTiêu chuẩn này. Gia cường nên phân bổ gần với vùng tiếp giáp với lỗ khoét (nên\r\nbố trí khoảng 2/3 phần gia cường cần thiết trong khoảng cách 0,25d về mỗi phía\r\ncủa lỗ khoét hoàn chỉnh). Ngoài ra cần có sự cân nhắc đặc biệt đến các chi tiết\r\nchế tạo được sử dụng và đến sự kiểm tra đối với cửa trọng yếu; gia cường thường\r\nnhận được một cách thuận lợi khi sử dụng các tấm thân dày hơn toàn bộ bình hoặc\r\nvùng xung quanh lỗ khoét; các mối hàn có thể được mài lõm và các góc bên trong\r\ncủa lỗ khoét được tạo tròn với bán kính rộng để giảm sự tập trung ứng suất. Khi\r\nkhông thể chụp X-quang mối hàn, thì có thể sử dụng phương pháp kiểm tra bằng\r\nthẩm thấu với vật liệu không nhiễm từ, hoặc kiểm tra bằng thẩm thấu hoặc bằng\r\nhạt từ tính đối với vật liệu nhiễm từ.
\r\n\r\nMức độ sử dụng các\r\nbiện pháp trên phụ thuộc vào ứng dụng cụ thể và độ nghiêm ngặt của công nghệ dự\r\nđịnh sử dụng. Nên có thử nghiệm thích hợp để kiểm chứng trong những trường hợp\r\nđặc biệt như cửa lớn gần bằng đường kính bình, cửa có hình dáng khác thường, và\r\ncác trường hợp tương tự.
\r\n\r\n3.18.4.2 Trên\r\nđáy cong
\r\n\r\nCác lỗ khoét được gia\r\ncường một cách thỏa đáng trên đáy không cần giới hạn về kích cỡ, nhưng khi lỗ\r\nkhoét trên đáy nắp của bình hình trụ lớn hơn 1/2 đường kính trong của thân, thì\r\nnắp nên làm bằng 1 đoạn có vai cong ngược, hoặc đoạn côn có vai ở đầu lớn và có\r\nđoạn cong loe ra ở đầu nhỏ. Thiết kế phải tuân thủ tất cả các yêu cầu của tiêu\r\nchuẩn này đối với đoạn côn ở những nơi mà các yêu cầu này được áp dụng. Xem\r\n3.10 và 3.11 (xem thêm 3.18.6).
\r\n\r\n3.18.4.3 Trên\r\nđáy phẳng
\r\n\r\nKhông có giới hạn về\r\nkích cỡ đối với lỗ khoét trên đáy phẳng.
\r\n\r\n3.18.5 Vị\r\ntrí lỗ khoét
\r\n\r\n3.18.5.1 Ngoài\r\ncác lỗ khoét không được gia cường theo 3.18.6
\r\n\r\nLỗ khoét phải được bố\r\ntrí cách những chỗ không liên tục về cấu trúc (ví dụ như các kết cấu đỡ, những\r\nchỗ tiếp giáp giữa các đoạn côn và đoạn trụ) một đoạn ít nhất bằng ba lần chiều\r\ndày thân hoặc đáy, trừ khi thiết kế của các lỗ khoét được chứng tỏ là phù hợp\r\nvới yêu cầu của 3.1.3 (Có thể xem 3.5.1.3.)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điều này\r\n(3.18.5.1) cho phép lỗ khoét ở khu vực vai (đoạn cong chuyển tiếp), nhưng điều\r\nnày không cho phép theo Phần bổ sung 1 của TCVN 8366 trừ khi những điều kiện\r\nđặc biệt được thỏa mãn.
\r\n\r\n3.18.5.2 Hướng\r\ncủa các lỗ khoét không tròn
\r\n\r\nLỗ khoét không tròn\r\ntrên thân trụ hoặc côn phải được bố trí sao cho trục ngắn nằm cùng mặt phẳng\r\nvới trục dọc của thân.
\r\n\r\n3.18.5.3 Nằm\r\ntrên mối hàn hoặc nằm cạnh mối hàn
\r\n\r\nLỗ khoét nằm trên\r\nhoặc nằm cạnh mối hàn phải thỏa mãn những yêu cầu sau:
\r\n\r\na. Lỗ khoét được gia\r\ncường hoàn toàn theo 3.18.7 có thể được bố trí trên mối hàn.
\r\n\r\nb. Lỗ khoét không\r\nđược gia cường (Xem 3.18.6) có thể được bố trí trên mối hàn giáp mép, với điều\r\nkiện lỗ khoét được khoét bằng máy và phù hợp với các yêu cầu về gia cường trong\r\n3.18.7 hoặc 3.18.2, hoặc mối hàn, trên đoạn có chiều dài bằng 3 lần đường kính\r\ncủa lỗ khoét mà tâm lỗ khoét nằm giữa đoạn đó, thỏa mãn các tiêu chuẩn chấp\r\nnhận đối với hàn loại 1. Các khuyết tật đã được loại bỏ hoàn toàn khi khoét lỗ\r\n(nằm trong phần đã bị khoét đi) không đưa vào xem xét khi đánh giá mức độ chấp\r\nnhận của mối hàn.
\r\n\r\nc. Khi có nhiều hơn\r\nhai lỗ khoét không được gia cường (Xem 3.18.6) cùng nằm trên đường hàn, thì\r\nnhững yêu cầu về hệ số bền mối hàn hay hệ số làm yếu do khoét lỗ phải được thỏa\r\nmãn hoặc lỗ khoét phải được gia cường theo 3.18.7 hoặc 3.18.12.
\r\n\r\nd. Các lỗ khoét không\r\nđược gia cường (xem 3.18.6) trên tấm liền phải bố trí cách cạnh của mối hàn\r\ngiáp mép không dưới 13 mm đối với tấm dày 38 mm trở xuống, trừ khi mối hàn sát\r\nđó thỏa mãn các yêu cầu của (b) trên đây.
\r\n\r\n3.18.6 Lỗ\r\nkhoét không được gia cường
\r\n\r\n3.18.6.1 Các\r\nlỗ khoét đơn
\r\n\r\nLỗ khoét biệt lập\r\ntrên các bình không chịu sự thay đổi đột ngột của áp lực không cần phải có gia\r\ncường thêm, ngoài gia cường vốn có trong kết cấu, theo các điều kiện dưới đây:
\r\n\r\n(a) Lỗ lớn nhất (Xem\r\nchú thích) của kết cấu hàn hoặc hàn vảy cứng là:
\r\n\r\n(i) Khi chiều dày\r\nđịnh mức của thân hoặc đáy không lớn hơn 10 mm.................... 90 mm;
\r\n\r\n(ii) Khi chiều dày\r\nđịnh mức của thân hoặc đáy lớn hơn 10 mm............................... 65 mm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong này,\r\ncỡ lỗ được lấy bằng kích thước trong của ống thực hoặc các chi tiết được nối với\r\nthân hoặc đáy. Với ống nối không hướng tâm cỡ lỗ được lấy bằng kích thước lớn\r\nnhất lỗ khoét.
\r\n\r\n(b) Các kết cấu có\r\ncấy ren, sử dụng vít cấy (xem Hình 3.19.6(a), (b) và (c)) trong đó lỗ khoét\r\ntrên hoặc đáy không lớn hơn kích thước đối với ống có đường kính ngoài là 65\r\nmm.
\r\n\r\n3.18.6.2 Các\r\nlỗ khoét chùm
\r\n\r\nHai lỗ không được gia\r\ncường có thể được bố trí trên phần trụ, phần cầu hoặc phần cầu của bình, với\r\nđiều kiện là chiều rộng của phần nối giữa bất kỳ hai lỗ liền kề phải ít nhất\r\nbằng đường kính của lỗ khoét lớn hơn, trừ khi hệ số làm yếu do khoét lỗ được\r\ntính đến trong các yêu cầu của 3.7. Khi có nhiều hơn hai lỗ khoét không được\r\ngia cường, thì hệ số làm yếu do khoét lỗ phải tuân theo các yêu cầu trong 3.6.
\r\n\r\n3.18.7 Gia\r\ncường lỗ riêng biệt trên thân và đáy cong
\r\n\r\n3.18.7.1 Yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\nCác yêu cầu của\r\n3.18.7 áp dụng cho tất cả các lỗ, ngoại trừ
\r\n\r\n(a) lỗ khoét nhỏ theo\r\n3.18.6;
\r\n\r\n(b) lỗ khoét trên đáy\r\nphẳng theo 3.18.9;
\r\n\r\n(c) lỗ khoét được\r\nthiết kế như các đoạn côn theo 3.10 và 3.11; và
\r\n\r\n(d) lỗ khoét lớn trên\r\nđáy theo 3.18.4.2.
\r\n\r\nGia cường phải được\r\ntính toán đầy đủ về số lượng và cách phân bổ sao cho các yêu cầu về vùng cần\r\ngia cường được thỏa mãn trên tất cả các mặt phẳng đi qua tâm của lỗ khoét và\r\nvuông góc với bề mặt của bình. Đối với lỗ khoét hình tròn trên thân trụ, mặt\r\nphẳng chứa trục của thân là mặt phẳng tính toán cho tải trọng do áp lực lớn\r\nnhất. Đối với lỗ khoét biệt lập, ít nhất là một nửa phần gia cường cần thiết\r\nphải được tính toán đủ trên mỗi bên của đường tâm lỗ khoét.
\r\n\r\nGia cường có thể là\r\ndưới dạng độ dày gia tăng của thân hoặc đáy gần lỗ khoét; độ dày gia tăng của\r\nchi tiết nhánh; các phụ kiện ống đặc biệt của độ dày gia tăng; vòng hoặc tấm\r\ngia cường xung quanh lỗ khoét ở bên trong hoặc bên ngoài bình; hoặc bằng các\r\nđai có thiết kế đặc biệt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phần gia\r\ncường nằm gần cửa nhất là hiệu quả nhất và sự tập trung ứng suất được giảm ở\r\nnơi mà phần gia cường xấp xỉ như nhau bên trong và bên ngoài của thành bình.
\r\n\r\n3.18.7.2 Diện tích gia cường\r\ncần thiết trên thân, đáy cong và đoạn côn chịu áp suất trong
\r\n\r\nTổng diện tích tiết\r\ndiện của phần gia cường, A, tính bằng milimét vuông, cần thiết trên bất kỳ mặt\r\nphẳng nào của bình chịu áp suất trong phải không nhỏ hơn công thức sau:
\r\n\r\nA = dtF + 2Tb1 t F(1- fr1) ... 3.18.7.2
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nd Đường kính của lỗ\r\nkhoét hoàn chỉnh tại mặt phẳng xem xét cộng 2 lần trị số bổ sung do ăn mòn,\r\ntính bằng milimét;
\r\n\r\nF Hệ số điều chỉnh để\r\nbù vào sự thay đổi của các ứng suất do áp lực gây ra tại các mặt phẳng khác\r\nnhau đi qua phần gia cường với các góc khác nhau so với trục của bình; giá trị\r\nbằng 1,0 phải được sử dụng cho tất cả cấu hình, riêng Hình 3.18.7 có thể sử dụng\r\ncho các lỗ khoét được gia cường trên thân trụ và thân côn khi phần gia cường\r\ngắn liền với bộ phận nhánh;
\r\n\r\nt Chiều dày cần thiết\r\ncủa thân và đáy liền (không hàn) được tính toán theo tiêu chuẩn này tại áp suất\r\ntính toán, tính bằng milimét, ngoại trừ:
\r\n\r\na) Khi lỗ khoét và\r\nphần gia cường của nó hoàn toàn nằm trong phần hình cầu của đáy dạng chỏm cầu,\r\nthì t là chiều dày cần thiết theo 3.7 cho mặt cầu liền có bán kính bằng bán\r\nkính chỏm của đáy;
\r\n\r\nb) Khi lỗ khoét nằm\r\ntrên đoạn côn, thì t là chiều dày cần thiết của đoạn côn liền có đường kính D được đo tại chỗ có\r\nống nối cắm vào thành trong của côn; hoặc
\r\n\r\nc) Khi lỗ khoét và\r\nphần gia cường của nó nằm trên đáy elip và được định vị hoàn toàn trong vòng\r\ntròn có tâm trùng với tâm của đáy và có đường kính bằng 80% đường kính của\r\nthân, thì t là chiều dày cần thiết cho mặt cầu liền (không hàn) có bán kính K1D\r\n(K1 xem Bảng 3.18.7.2).
\r\n\r\nBảng\r\n3.18.7.2 Giá trị của hệ số bán kính cầu K1
\r\n\r\n\r\n D/2h \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n \r\n 2,6 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n K1 \r\n | \r\n \r\n 1,36 \r\n | \r\n \r\n 1,27 \r\n | \r\n \r\n 1,18 \r\n | \r\n \r\n 1,08 \r\n | \r\n \r\n 0,99 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n 0,81 \r\n | \r\n \r\n 0,73 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 0,57 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Giá trị\r\ncủa K1 cho tỷ lệ trung gian có thể thu được bởi phép nội suy\r\ntuyến tính.
\r\n\r\nHình\r\n3.18.7 - Hệ số F cho diện tích gia cường cần thiết
\r\n\r\n3.18.7.3 Gia cường cần thiết\r\ntrên thân và đáy cong chịu áp suất ngoài
\r\n\r\nTrên thân và đáy cong\r\nchịu áp suất ngoài:
\r\n\r\n(a) Phần gia cường\r\ncần thiết cho lỗ khoét trong bình một vỏ chịu áp lực ngoài chỉ cần bằng 50% giá\r\ntrị yêu cầu tại 3.18.7.2, trong đó t là chiều dày thành cần thiết theo tiêu\r\nchuẩn này đối với bình chịu áp lực ngoài ; và
\r\n\r\n(b) Phần gia cường\r\ncần thiết cho lỗ khoét ở mỗi thân của bình nhiều vỏ phải tuân theo điều (a) khi\r\nthân chịu áp lực ngoài, và với 3.18.7.2 khi thân chịu áp lực trong, bất kể có\r\nhay không có bộ phận nhánh chung được gắn vào các vách bằng mối hàn đủ chắc,\r\nriêng đối với trường hợp khi chỉ có áp lực trong không gian giữa các vách bình,\r\nthì lỗ khoét ở mỗi vách có thể được cho rằng được giằng bới nhánh chung.
\r\n\r\n3.18.7.4 Gia cường cần thiết\r\ntrên thân và đáy cong chịu áp suất trong và áp suất ngoài luân phiên
\r\n\r\nPhần gia cường của\r\nbình chịu áp suất trong và áp suất ngoài luân phiên phải đáp ứng yêu cầu của 3.18.7.2 đối với áp\r\nsuất trong và 3.18.7.3 đối với áp suất ngoài được áp dụng riêng rẽ.
\r\n\r\n3.18.8 Lỗ khoét được bẻ mép\r\ntrên đáy cong
\r\n\r\n3.18.8.1 Lỗ khoét được bẻ mép\r\nvào trong hoặc ra ngoài
\r\n\r\nLỗ khoét trên thân\r\nhoặc đáy cong được tạo ra bằng cách bẻ mép vào trong hoặc ra ngoài trên tấm\r\nphải đáp ứng yêu cầu của 3.18.6 cho lỗ khoét không gia cường hoặc 3.18.7 cho lỗ\r\nkhoét yêu cầu phải gia cường.
\r\n\r\n3.18.8.2 Chiều rộng của bề\r\nmặt ép gioăng
\r\n\r\nĐối với cửa chui\r\nngười lắp bên trong với gioăng phẳng thì xem 3.15.5.1 về chiều rộng của bề mặt\r\nép gioăng.
\r\n\r\n3.18.8.3 Chiều dày thân hoặc\r\nđáy phải duy trì
\r\n\r\nViệc tạo mép của lỗ\r\nkhoét không được làm giảm chiều dày của thân hoặc đáy xuống dưới chiều dày tối\r\nthiểu cần thiết ở các điều từ 3.7 đến 3.13, tùy trường hợp.
\r\n\r\n3.18.8.4 Chiều dày mép
\r\n\r\nChiều dày của mép có\r\nthể nhỏ hơn chiều dày ở 3.18.8.3 nhưng phải không nhỏ hơn chiều dày cần thiết\r\ncho thân trụ có đường kính bằng kích thước trục lớn của lỗ khoét.
\r\n\r\n3.18.8.5 Tiết diện mép
\r\n\r\nKích thước mép tại\r\nbất kỳ tiết diện nào phải phù hợp với Hình 3.18.10(c).
\r\n\r\n3.18.9 Gia cường cần thiết\r\ncho lỗ khoét đáy phẳng
\r\n\r\n3.18.9.1 Áp dụng
\r\n\r\nĐiều này áp dụng cho\r\ntất cả các lỗ khoét, ngoài các lỗ khoét nhỏ bao gồm trong 3.18.6.
\r\n\r\n3.18.9.2 Lỗ khoét nhỏ hơn một\r\nnửa đường kính đáy hoặc kích thước trục ngắn nhất
\r\n\r\nĐáy phẳng có lỗ khoét\r\ncó đường kính d (mm) không vượt quá một nửa đường kính đáy hoặc kích thước trục\r\nngắn nhất, như được xác định tại 3.15, phải có tổng diện tích tiết diện phần\r\ngia cường, A, tính bằng milimét vuông, không nhỏ hơn một nửa giá trị tính bởi\r\ncông thức 3.18.7.2, trong đó t là chiều dày tính toán nhỏ nhất của đáy không\r\nkhoét lỗ.
\r\n\r\n3.18.9.3 Lỗ khoét lớn hơn một\r\nnửa đường kính đáy hoặc kích thước trục ngắn nhất
\r\n\r\nĐáy phẳng có lỗ khoét\r\ncó đường kính d (mm) lớn hơn một nửa đường kính đáy hoặc kích thước trục ngắn\r\nnhất, như được xác định tại 3.15, phải được thiết kế theo dạng bẻ mép ngược\r\ntheo 3.21.
\r\n\r\n3.18.9.4 Độ dày gia tăng
\r\n\r\nMột cách thay thế\r\nkhác đối với 3.18.9.2, là chiều dày của đáy phẳng có thể gia tăng thêm để cung\r\ncấp phần gia cường cần thiết cho lỗ khoét như sau:
\r\n\r\n(a) Trong công thức\r\n3.15.3(1) và 3.15.4(1) của 3.15 thay K bằng dùng K/2 hoặc 1,33, lấy theo giá\r\ntrị lớn hơn
\r\n\r\n(b) Trong công thức\r\n3.15.3(2) và 3.15.4(2) của 3.15 bằng cách nhân đôi giá trị dưới dấu căn bậc\r\nhai.
\r\n\r\n3.18.10 Giới hạn của phần\r\ngia cường hữu hiệu
\r\n\r\n3.18.10.1 Ranh giới của vùng\r\ngia cường
\r\n\r\nRanh giới của diện\r\ntích tiết diện, trên mọi mặt phẳng vuông góc với thân bình và đi qua tâm của lỗ\r\nkhoét, mà trong đó kim loại phải được định vị để có giá trị gia cường, được chỉ\r\nđịnh như giới hạn của phần gia cường cho mặt đó (xem Hình 3.18.10).
\r\n\r\n3.18.10.2 Giới hạn của gia\r\ncường song song với thành bình
\r\n\r\nGiới hạn của gia\r\ncường, được đo song song với thành bình, phải ở một khoảng cách (tính về mỗi\r\nphía của trục lỗ khoét) bằng giá trị lớn hơn giữa các giá trị sau:
\r\n\r\n(a) Đường kính của lỗ\r\nkhoét hoàn chỉnh cộng 2 lần bổ sung chiều dày do ăn mòn, cụ thể là d trong Hình 3.18.10; và
\r\n\r\n(b) Bán kính của lỗ\r\nkhoét hoàn chỉnh cộng bổ sung chiều dày do ăn mòn, cộng chiều dày đã bị ăn mòn\r\ncủa thành bình, cộng chiều dày của thành ống, cụ thể là (0,5d+ T1+\r\nTb1) - từ Hình 3.18.10.
\r\n\r\n3.18.10.3 Giới hạn của gia\r\ncường vuông góc với thành bình
\r\n\r\nGiới hạn của phần gia\r\ncường, đo vuông góc với thành bình, phải tuân theo đường biên của bề mặt tại\r\nmột khoảng cách (tính từ mỗi mặt) bằng giá trị nhỏ hơn giữa các giá trị sau:
\r\n\r\n(a) 2,5 lần chiều dày\r\nđịnh mức của thành (trừ đi bổ sung do ăn mòn); và
\r\n\r\n(b) 2,5 lần chiều dày\r\ncủa thành ống (trừ đi bổ sung do ăn mòn), cộng chiều dày của miếng táp gia\r\ncường (không tính kim loại hàn) trên mỗi phía của thân được xem xét.
\r\n\r\nTuy nhiên giới hạn từ (a) và (b) có thể vượt quá, với điều kiện là nó\r\nkhông lớn hơn:
\r\n\r\nĐối với lỗ khoét được\r\nbẻ mép vào trong trên đáy cong, chiều sâu tối đa mà có thể tính cho gia cường\r\nlà (dT1)1/2 như được\r\ntrình bày trong Hình 3.18.10(c).
\r\n\r\n3.18.10.4 Kim\r\nloại gia cường
\r\n\r\nPhần kim loại nằm\r\ntrong giới hạn gia cường mà có thể coi là có giá trị gia cường phải bao gồm\r\nnhững điều sau đây:
\r\n\r\n(a) Kim loại ở vách\r\nbình vượt trên chiều dày cần thiết để chịu được áp suất và phần chiều dày được\r\nquy định là bổ sung do ăn mòn. Diện tích của phần thành bình có tác dụng gia\r\ncường phải là giá trị lớn hơn trong các giá trị A1 được\r\ntính theo các công thức sau:
\r\n\r\n(b) Kim loại vượt\r\ntrên chiều dày cần thiết để chịu được áp suất và phần chiều dày được quy định\r\nlà bổ sung do ăn mòn trong phần thành ống nhô ra bên ngoài thành bình. Diện\r\ntích lớn nhất của phần thành ống có tác dụng gia cường phải là giá trị nhỏ hơn\r\ntrong các giá trị A2 được tính theo các công\r\nthức sau:
\r\n\r\nTuy nhiên giới hạn\r\nnày có thể được mở rộng, với điều kiện nó không vượt quá:
\r\n\r\nTất cả kim loại trên\r\nphần thành ống nhô vào bên trong của và trong giới hạn của 3.18.10.3 ở trên có\r\nthể được cộng vào sau khi trừ đi phần bổ sung chiều dày do ăn mòn trên tất cả\r\nbề mặt lộ ra và điều chỉnh bằng hệ số fr2 (xem\r\nA3 ở\r\nHình 3.18.10). Không được tính phần bổ sung bởi vì áp suất khác nhau ở phần ống nhô ra phía trong có thể gây ra ứng suất đối lập trên\r\nthành xung quanh lỗ khoét.
\r\n\r\n(c) Kim loại của tấm\r\ngia cường (tấm bù), và kim loại của mối hàn (lần lượt xem A5 và\r\nA4 tương\r\nứng trong Hình 3.18.10).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1. A4 phải\r\nđược điều chỉnh bằng hệ số fr3 đối với mối hàn mặt\r\nngoài của thân (hoặc tấm bù) với ống, bằng hệ số fr4 đối với mối hàn mặt\r\nngoài tấm bù với thân, bằng hệ số fr2 đối với mối hàn mặt\r\ntrong thân với ống nối.
\r\n\r\n2. A5 phải\r\nđược điều chỉnh bởi hệ số fr4.
\r\n\r\na) Lắp đặt đơn giản xuyên qua ống dẫn
\r\n\r\n\r\n\r\n
b)\r\nLắp đặt nghiêng xuyên qua ống
\r\n\r\nc) Bích trống mở
\r\n\r\nd)\r\nBích mở trống và mối hàn
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem định\r\nnghĩa của các ký hiệu ở 3.18.2
\r\n\r\nHình\r\n3.18.10 - Diện tích gia cường và các giới hạn đối với lỗ khoét
\r\n\r\n3.18.11 Độ\r\nbền của gia cường
\r\n\r\n3.18.11.1 Yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\nVật liệu sử dụng cho\r\ngia cường phải có độ bền thiết kế lớn hơn hoặc bằng độ bền thiết kế của vật\r\nliệu làm thành bình, trừ khi vật liệu đó không sẵn có, vật liệu có độ bền thấp\r\nhơn có thể được sử dụng. Các hệ số giảm trừ độ bền fr1,\r\nfr2, fr3 và\r\nfr4 được đưa vào để tính toán cho độ bền của các\r\nvật liệu khác nhau, nhưng không\r\ntrường hợp nào được vượt quá 1,0.
\r\n\r\nTất cả các bộ phận\r\nchịu áp lực tại các lỗ khoét và chi tiết nhánh trên bình được làm bằng thép\r\nnhóm F hoặc nhóm G phải được làm từ vật liệu có độ bền kéo lớn hơn hoặc bằng độ\r\nbền kéo của vật liệu thân, ngoại trừ bích ống, ống hoặc các khoang liên thông\r\ncó thể làm từ thép cacbon, thép hợp kim thấp hoặc hợp kim cao, được hàn với cổ\r\nnối nhánh của vật liệu cần thiết, với điều kiện:
\r\n\r\n(a) mối nối là mối\r\nhàn giáp mép theo chu vi được bố trí tại khoảng cách không nhỏ hơn (rt)1/2 tính\r\ntừ giới hạn của gia cường như quy định ở 3.18.10, trong đó r là bán kính trong\r\ncủa cổ nối, và t là chiều dày của ống tại điểm nối;
\r\n\r\nb) thiết kế cổ nối\r\ntại mối hàn dựa trên giá trị ứng suất cho phép của vật liệu yếu hơn
\r\n\r\nc) độ dốc của cổ nối\r\nkhông vượt quá tỷ lệ 3:1 với khoảng cách ít nhất là 1,5t tính từ tâm của mối\r\nnối, và
\r\n\r\nd) đường kính của cổ\r\nnối không được vượt quá giới hạn quy định ở 3.18.4.1.
\r\n\r\n3.18.11.2 Các\r\nyêu cầu
\r\n\r\nĐộ bền của mối ghép\r\nvà các yêu cầu cụ thể cho gia cường bằng hàn và hàn vảy cứng được quy định\r\ntrong 3.19.
\r\n\r\n3.18.12 Gia\r\ncường cho các lỗ khoét không biệt lập
\r\n\r\n3.18.12.1 Hai\r\nlỗ khoét liền kề
\r\n\r\nKhi hai lỗ khoét liền\r\nkề được đặt cách nhau ít nhất là 2 lần đường kính trung bình của chúng sao cho\r\ngiới hạn phần gia cường của chúng gối lên nhau, thì hai lỗ khoét (hoặc tương tự\r\ncho số lỗ khoét lớn hơn) có thể được gia cường theo 3.18.7 bằng gia cường kết\r\nhợp có độ bền bằng độ bền kết hợp của gia cường cần thiết đối với các lỗ khoét\r\nriêng rẽ. Không có phần tiết diện nào được xem xét là áp dụng cho nhiều hơn một\r\nlỗ khoét, hoặc được đánh giá nhiều hơn một lần trong diện tích kết hợp (xem Hình 3.18.12).
\r\n\r\nHình\r\n3.18.12 - Ví dụ của nhiều ống
\r\n\r\n3.18.12.2 Nhiều\r\nhơn hai lỗ khoét kề nhau
\r\n\r\nKhi nhiều hơn hai lỗ\r\nkhoét có cùng một yếu tố gia cường kết hợp, khoảng cách nhỏ nhất giữa hai tâm\r\ncủa bất kỳ hai lỗ khoét nào trong số chúng đều phải bằng ít nhất 1,33 lần đường\r\nkính trung bình của chúng và diện tích gia cường giữa chúng phải bằng ít nhất\r\n50% của tổng diện tích gia cường cần thiết cho hai lỗ khoét này.
\r\n\r\n3.18.12.3 Gia\r\ncường không được mượn qua lại
\r\n\r\nKhi hai lỗ khoét liền\r\nkề như được xét theo 3.18.12.2 có khoảng cách giữa hai tâm nhỏ hơn 1,33 lần\r\nđường kính trung bình của chúng, thì kim loại trên thành bình giữa các lỗ khoét\r\nkhông được mượn qua lại để gia cường.
\r\n\r\n3.18.12.4 Số\r\nlượng và cách bố trí không hạn chế
\r\n\r\nBất kỳ số lượng cũng\r\nnhư bất kỳ sự bố trí nào của các lỗ khoét liền kề sát nhau cũng có thể được gia\r\ncường như gia cường cho một lỗ khoét giả định có đường kính bao quanh tất cả\r\ncác lỗ khoét đó.
\r\n\r\n3.18.12.5 Gia\r\ncường bằng một phần dày hơn
\r\n\r\nKhi một nhóm các lỗ\r\nkhoét được gia cường bằng một phần dày hơn được hàn giáp mép với thân hoặc đáy\r\nthì mép của phần dày hơn đó phải được vát nghiêng như mô tả trong 3.5.1.8.
\r\n\r\n3.18.12.6 Dãy\r\nlỗ cắm ống
\r\n\r\nKhi có một dãy lỗ cắm\r\nống trên bình áp lực và không thể gia cường từng lỗ thì hệ số làm yếu do khoét\r\nlỗ phải được tính toán theo 3.6.
\r\n\r\n3.19 \r\nCác kết nối và các chi tiết nhánh
\r\n\r\n3.19.1 Yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\nCác ống, ống nhánh và\r\ncác phụ tùng đường ống phải được kết nối vào thân hoặc đáy bình theo (3.19)\r\nnày. Đối với kết nối bằng mặt bích - bu lông, xem 3.21.
\r\n\r\nCác kết nối bắt ren\r\nvà núc ống không được sử dụng cho bình chứa môi chất nguy hiểm (xem 1.7.1)
\r\n\r\n3.19.2 Sức\r\nbền của mối ghép
\r\n\r\nSức bền mối ghép của\r\ncác kết nối phải thỏa mãn những yêu cầu sau:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các kết\r\nnối bằng mối hàn tuân theo Hình 3.19.3, 3.19.4, 3.19.6 hoặc 3.19.9 đáp ứng các\r\nyêu cầu này, vì vậy không đòi hỏi kiểm tra thêm trừ khi yêu cầu này được chỉ ra\r\ntrong các hình liên quan.
\r\n\r\n(a) Trên mỗi phía của\r\nmặt phẳng được xác định trong 3.18.10.1, sức bền của mối nối thành bình với\r\nphần gia cường hoặc các bộ phận của phần gia cường được gắn vào, ít nhất phải\r\nbằng giá trị nhỏ hơn trong các giá trị sau đây:
\r\n\r\ni) Độ bền kéo của\r\ntiết diện phần tử gia cường được xem xét, và
\r\n\r\nii) Độ bền kéo của\r\ndiện tích được xác định trong 3.18.7 trừ đi độ bền kéo của diện tích gia cường\r\ngắn liền với thành bình như cho phép trong 3.18.10.4 (a)
\r\n\r\n(b) Sức bền của mối\r\nghép phải được xem xét đối với toàn bộ chiều dài trên mỗi phía của mặt phẳng\r\ntiết diện gia cường được xác định trong 3.18.10. Đối với lỗ khoét hình đáy\r\ncong, phải xem xét thêm tới sức bền của mối ghép trên một phía của mặt phẳng\r\ncắt ngang các cạnh song song của lỗ khoét hình đáy cong, và đi qua tâm của hình\r\nbán nguyệt ở cuối lỗ khoét.
\r\n\r\n(c) Hình 3.19.2 chỉ\r\nra một số đường có khả năng bị phá hỏng cần được kiểm tra sức bền bằng công\r\nthức:
\r\n\r\nSức bền của mối ghép = (dro tfo + dri tfi)fw
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nfw sức bền thiết kế trong mối hàn (xem thêm\r\n3.19.3.5), tính bằng megapascal, và các ký hiệu khác được cho trong Hình 3.19.2
\r\n\r\nVà sức bền này không\r\nđược nhỏ hơn giá trị sau:
\r\n\r\nSức bền của phần tử =\r\nA5fx
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nfx sức bền của vành hoặc tấm gia cường (xem\r\n3.18.11 và Bảng 3.3.1), tính bằng megapascal;
\r\n\r\nA5 diện tích mặt\r\ncắt của vành hoặc tấm gia cường, tính bằng milimét vuông
\r\n\r\n3.19.3 Các\r\nmối kết nối ống nhánh và tăng cứng
\r\n\r\n3.19.3.1 Áp\r\ndụng
\r\n\r\nMối kết nối bằng hàn\r\nhồ quang hoặc hàn khí có thể được sử dụng để gắn ống nhánh các vành hoặc các\r\ntấm gia cường với vật liệu có thể hàn được.
\r\n\r\nKhi có gradient nhiệt\r\nđộ cao, nên sử dụng mối hàn ngấu hoàn toàn, nên tránh dùng các tấm gia cường và\r\ncác kết cấu tương tự.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đường có\r\nkhả năng bị phá hỏng
\r\n\r\nHình\r\n3.19.2 - Đường phá hỏng điển hình của các kết nối bằng hàn
\r\n\r\n3.19.3.2 Phương pháp kết nối
\r\n\r\nMột số dạng kết nối\r\ncác ống nhánh và gia cường được chấp nhận cho trong Hình 3.19.3
\r\n\r\nCác vành hoặc tấm gia\r\ncường có thể được bố trí một bên hoặc cả bên trong và bên ngoài bình và phải\r\nvừa sát vào thành bình.
\r\n\r\nChiều dài tổng của\r\nbất kỳ mặt đế hình đáy cong, gắn vào thân bằng mối hàn góc 2 phía, phải không\r\nvượt quá 1/2 đường kính trong của bình.
\r\n\r\nCác kết nối có sử\r\ndụng thép nhóm F phải được ghép bằng mối hàn giáp mép ngấu hoàn toàn và bán\r\nkính miệng vào ống nối bằng t/4 hoặc 20 mm, chọn giá trị nhỏ hơn.
\r\n\r\nCác kết nối có sử\r\ndụng thép nhóm G phải được ghép bằng mối hàn giáp mép ngấu hoàn toàn phù hợp\r\nvới Hình 3.19.9, trừ hình (a) và (b).
\r\n\r\n3.19.3.3 Lỗ cho kết nối lồng\r\nvào
\r\n\r\nĐường kính của lỗ\r\nkhoét xuyên qua thân hoặc đáy để cắm các vòng tăng cứng hoặc ống nhánh, không\r\nđược vượt đường kính vòng tăng cứng hoặc ống nhánh quá 6 mm. Vòng tăng cứng\r\nhoặc ống nhánh phải được định vị chính tâm trên lỗ khoét trước khi hàn.
\r\n\r\nKhi bề mặt của lỗ\r\nkhông nóng chảy được trong khi hàn, thì không được đột lỗ và bề mặt phải được\r\nmài nhẵn hoàn thiện và không có cạnh sắc.
\r\n\r\nHình\r\n3.19.3 (A) Một số mối kết nối ống nhánh được chấp nhận - Kiểu cắm không xuyên\r\nqua
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình\r\n3.19.3 (B) Một số mối kết nối ống nhánh được chấp nhận - Kiểu cắm xuyên qua
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình\r\n3.19.3 (C) - Một số mối nối ống nhánh với vành bù gia cường được chấp nhận
\r\n\r\nCHÚ GIẢI CHO CÁC HÌNH\r\n3.19.3 (A), 3.19.3 (B) VÀ 3.19.3 (C)
\r\n\r\nts là\r\nchiều dày định mức của thành bình, mm
\r\n\r\ntn là\r\nchiều dày định mức của thành ống nối, trừ đi dung sai âm, mm
\r\n\r\nc là bổ sung do ăn\r\nmòn, mm
\r\n\r\nt = ts\r\n- c [mm]
\r\n\r\ntb\r\n= tn - c [mm]
\r\n\r\ntc ≥\r\n0,7t, 0,7 tb hoặc 6 mm, chọn giá trị nhỏ nhất
\r\n\r\ntr\r\nlà chiều dày định mức hoặc chiều cao của phần tử\r\ntăng cứng, mm
\r\n\r\nB + tc ≥ tb (Chú ý B có thể bằng 0)
\r\n\r\nE1 ≥\r\ntr/2 hoặc 10 mm, chọn giá trị nhỏ hơn
\r\n\r\nE2 ≥\r\nt/2 hoặc 10 mm, chọn giá trị nhỏ hơn
\r\n\r\nF ≥ 0,7t, 0,7 tb hoặc 12 mm, chọn giá trị nhỏ nhất
\r\n\r\nF1 ≥\r\n1,25t hoặc\r\n1,25\r\ntb, chọn giá trị nhỏ hơn
\r\n\r\nFr ≥\r\n0,5 tr hoặc 1,25 tb mm\r\nhoặc 10 mm, chọn giá trị nhỏ nhất nhưng đủ thỏa mãn 3.19.3.5
\r\n\r\nCHÚ THÍCH CHO CÁC\r\nHÌNH 3.19.3 (A), 3.19.3 (B) VÀ 3.19.3 (C)
\r\n\r\n1. Xem Hình 3.19.3\r\n(D) cho các chi tiết mối hàn ống nhánh chuẩn. Các góc chuẩn bị mối hàn trong\r\ncác chi tiết\r\nđược chỉ\r\nra trong các sơ đồ thích hợp.
\r\n\r\n2. Vành lót phải lắp\r\nkhít và phải tháo ra sau khi hàn, trừ khi được sự đồng ý của các bên liên quan.
\r\n\r\n3. Trống.
\r\n\r\n4. Các liên kết (c),\r\n(h), (j) của Hình 3.19.3 (A) nói chung được sử dụng cho các ống nhánh nhỏ so\r\nđường kính thân.
\r\n\r\n5. Các liên kết (b)\r\nvà (k) trong Hình 3.19.3(A) thích hợp cho các thân dày, nhưng (k) không thích\r\nhợp trong\r\nđiều\r\nkiện ăn mòn.
\r\n\r\n6. Trong tất cả các\r\nliên kết mà ống nhánh được cắm không xuyên qua thân, thì phần thân xung quanh\r\nlỗ cần phải được kiểm tra bằng mắt để phát hiện tách lớp trước khi hàn và nếu\r\ncó thể, phát hiện bóc lớp sau khi hàn.
\r\n\r\n7. Vê tròn hoặc vát\r\ncạnh tất cả các cạnh sắc.
\r\n\r\n8. Liên kết (1) của\r\nHình 3.19.3 (A) và (1) của Hình 3.19.3 (B) được giới hạn cho các bình loại 3 có\r\nlỗ khoét trên thân hoặc đáy không lớn hơn lỗ khoét không được gia cường lớn\r\nnhất cho phép (xem 3.19.5) và không phù hợp với điều kiện ăn mòn.
\r\n\r\n9. Các mối hàn ngấu\r\nmột phần (không ngấu hoàn toàn) và các liên kết trong Hình 3.19.3 nên tránh sử\r\ndụng khi ứng suất theo chu kỳ có thể xuất hiện, khi gradient nhiệt độ có thể\r\ngây quá tải ứng suất mối hàn, khi chi tiết nhánh hoặc thân có chiều dày vượt\r\nquá 50 mm hoặc khi sử dụng vật liệu có ứng suất cao.
\r\n\r\n10. Đối với tất cả\r\ntrường hợp ống nhánh cắm không xuyên qua thân, và các liên kết ngấu một phần,\r\nxem AS 4458 về hoàn thiện\r\ncác cạnh của lỗ khoét không hàn.
\r\n\r\n11. Khi cách chuẩn bị\r\nmối hàn hoặc
của Hình 3.19.3 (D) được sử dụng để\r\nkết nối tấm gia cường trong Hình (a), (c), (e) và (f) của Hình 3.19.3 (C),\r\ncác đường phá hỏng cần được kiểm tra độ bền khi tb + E < tr
12. Các đường gạch\r\ngạch chỉ phần bổ sung cho ăn mòn trên các mối liên kết, có thể cần tăng thêm cỡ\r\nmối hàn vì đích này.
\r\n\r\n13. Các hình ảnh chỉ\r\nmối hàn góc đặc trưng là 45o. Các mối hàn này không nên vượt quá 50o đối\r\nvới chân mối hàn ở chi tiết mỏng hơn trong thép nhóm D và J, hoặc khi các tải\r\ntrọng gây mỏi, va đập, đứt gãy hoặc các tải trọng bất thường từ bên ngoài là\r\nnhứng điểm quan trọng được tính đến.
\r\n\r\n14. Liên kết (k) ở Hình 13.9.3 (A) cho phép với các ống nhánh có\r\nđường kính trong định mức đến 150 mm và tn đến 7 mm, nhưng không phù\r\nhợp với điều kiện ăn mòn.
\r\n\r\n15. Những liên kết mô\r\ntả ở Hình 3.19.3 có thể phải có vòng bù trên 1 mặt hoặc cả 2 mặt của thành\r\nbình, với bổ sung cho ăn mòn được thêm vào các vòng lắp ở bên trong và có lỗ\r\nthăm thông với khí quyển.
\r\n\r\nCHÚ GIẢI:
\r\n\r\nα = 50o, min
\r\n\r\nS1 =\r\n1,5 ÷ 2 mm
\r\n\r\nS2 =\r\n0 ÷ 3 mm
\r\n\r\ng1 =\r\n1,5 ÷ 2,5 mm khi tb < 10 mm
\r\n\r\n1,5 ÷ 4,0 mm khi tb <\r\n10 mm
\r\n\r\ng2 =\r\nXem\r\nchú thích 2
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ GIẢI:
\r\n\r\nα = 15o ÷ 35o
\r\n\r\nS1 = 1,5 ÷ 3,0 mm
\r\n\r\nS2 = 1,5 ÷ 3,0 mm
\r\n\r\ng1 = 1,5 ÷ 3,0 mm
\r\n\r\ng2 = Xem chú thích 2
\r\n\r\nb = 0 ÷ 3,0 mm
\r\n\r\nr = 6 ÷ 12 mm
\r\n\r\nHình\r\n3.19.3 (D) Chi tiết mối hàn tiêu chuẩn cho các mối nối ống nhánh
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1. Cách chuẩn bị mối\r\nhàn được chỉ ra trên đây là cách chuẩn bị tiêu chuẩn. Các cách chuẩn bị khác có\r\nthể được sử dụng, với điều kiện người sản xuất chứng minh cho kiểm định viên\r\nrằng kích thước và chất lượng cần thiết mối hàn có thể đạt được. Nên cân nhắc\r\nkhi sử dụng các kích thước lớn nhất và nhỏ nhất được nêu ra, các kích thước có\r\nthể thay đổi phù hợp với các quy trình hàn được sử dụng (ví dụ kích cỡ và loại\r\nque hàn) cũng như tư thế thực hiện mối hàn.
\r\n\r\n2. Khuyến nghị rằng\r\nkhông có trường hợp nào khe hở giữa ống nhánh và thân được vượt quá 3 mm. Các\r\nkhe hở lớn hơn làm tăng xu hướng tự gẫy trong khi hàn, cụ thể là vì chiều dày\r\nphần nối sẽ tăng lên. Khi hàn các liên kết này bằng hồ quang điện cực vonfram\r\ncó khí trơ bảo vệ (hàn TIG), thì khe hở phải giảm nữa.
\r\n\r\n3. Sử dụng góc nhỏ\r\nnhất nên đi cùng với sử dụng bán kính hoặc khe hở lớn nhất, và ngược lại bán\r\nkính hoặc khe hở nhỏ nên sử dụng với góc lớn nhất.
\r\n\r\nĐơn vị tính bằng milimét
\r\n\r\nHình\r\n3.19.4 Một số liên kết hàn ổ ren và hốc lỗ được chấp nhận
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: cho Hình\r\n3.19.4
\r\n\r\n1. Cách chuẩn bị mối\r\nhàn và kích thước mối hàn không được đưa ra, xem chú giải và chú thích của Hình\r\n3.19.3 (A) đến (D)
\r\n\r\n2. Tất cả các liên kết bắt ren phải có đủ chiều dài phần chân ren cần\r\nthiết
\r\n\r\n3. tp là chiều dày định mức của ống, tính bằng milimét;
\r\n\r\nts là\r\nchiều dày định mức của thành bình, tính bằng milimét;
\r\n\r\ntb = 0,5 (đường\r\nkính ngoài của ổ trừ đi đường kính chân ren lớn nhất), tính bằng milimét;
\r\n\r\n4. Trong tất cả các\r\nliên kết không xuyên qua thân, thì phần thân xung quanh lỗ cần phải được kiểm\r\ntra bằng mắt để phát hiện tách lớp trước khi hàn và nếu có thể, phát hiện bóc\r\nlớp sau khi hàn.
\r\n\r\n5. Các liên kết (g),\r\n(h), (j) được giới hạn cho bình loại 3 có lỗ khoét trên thân hoặc đáy không lớn\r\nhơn lỗ khoét không gia cường cho\r\nphép lớn nhất và ts = 10 là lớn\r\nnhất. Xem thêm 3.19.5 về giới hạn sử dụng
\r\n\r\n6. L là chiều dày của\r\nống theo chuẩn ANSI B36.10 có cấp chiều dày 160 và đường kính trong theo cỡ\r\nđịnh mức của lỗ.
\r\n\r\n7. Xem chi tiết hàn\r\nống nhánh tiêu chuẩn ở Hình 3.19.3 (D)
\r\n\r\n8. Ở các mối nối (m), (n), (o) khe hở theo đường kính bằng 1 là lớn\r\nnhất, và G = 1,25 tp, nhưng không nhỏ hơn 3 (xem\r\nthêm\r\n3.19.5)
\r\n\r\n9. Đối với tất cả các\r\nliên kết không xuyên qua thân, và các liên kết ngấu một phần, xem AS 4458 về\r\nhoàn thiện các cạnh của lỗ khoét không hàn.
\r\n\r\n3.19.3.4 Lỗ\r\nthăm
\r\n\r\nCác tấm gia cường và\r\nvòng gia cường và các kết cấu tương tự, có thể có các khoang được hàn kín\r\n(khoảng không giữa 2 tấm được hàn kín xung quanh), thì phải được có ít nhất 1\r\nlỗ thăm cho 1 khoang, có thể được tarô ren trong lớn nhất là 15 mm, để thử nghiệm\r\ncác mối hàn bị che kín bởi các vòng gia cường, và dùng để thoát khí trong quá\r\ntrình xử lý nhiệt. Với mối nối mặt bích hoặc các mối nối tương tự, miệng của lỗ\r\nthăm cần phải tránh bề mặt tiếp xúc. Sau khi thử nghiệm, lỗ thăm phải để hở để\r\nngăn ngừa sự tăng áp suất trong trường hợp có rò rỉ qua mối hàn. Tuy nhiên, lỗ\r\nthăm có thể được điền đầy bằng các vật liệu có khả năng loại trừ ẩm
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong một\r\nvài trường hợp, ví dụ như bình đặt dưới mặt đất, lỗ thăm có thể phản tác dụng\r\nkhi chúng kéo chất ẩm vào giữa tấm và bình tạo thành một túi ẩm gây ăn mòn.
\r\n\r\n3.19.3.5 Độ\r\nbền của liên kết hàn (xem chú thích 3.19.2)
\r\n\r\nỐng nhánh, các kết\r\nnối khác và các bộ phận gia cường được gắn với các bộ phận chịu áp lực, phải có\r\nmối hàn đầy đủ trên mỗi phía của đường thẳng qua tâm lỗ khoét và song song với\r\ntrục dọc của thân, để tăng cường độ bền của các bộ phận gia cường như yêu cầu ở\r\n3.19.2, cả độ bền cắt hoặc kéo trong mối hàn, tùy theo độ bền nào được áp dụng.
\r\n\r\nĐộ bền của mối hàn\r\nphải dựa trên kích thước định mức của chân nhân với chiều dài mối hàn đo được\r\ntrên chu vi bên trong, nhân với ứng suất cho phép lớn nhất của mối hàn. Ứng\r\nsuất cho phép trong mối hàn và trong các bộ phận có thể nằm trong các đường phá\r\nhỏng, phải đạt được tỷ lệ phần trăm sau đây của độ bền kéo thiết kế đối với các\r\nloại vật liệu được sử dụng (xem Bảng 3.3.1):
\r\n\r\n(a) Hàn góc ứng suất\r\ncắt bằng 50%
\r\n\r\n(b) Hàn giáp mép ứng\r\nsuất kéo bằng 74%
\r\n\r\n(c) Hàn giáp mép ứng\r\nsuất cắt bằng 60%
\r\n\r\n(d) Các bộ phận (như\r\nthành ống nhánh) ứng suất cắt bằng 70%
\r\n\r\nKhi tải trọng trên\r\nmối hàn thay đổi từ cắt bề mặt đến cắt đầu mút hoặc từ cắt tới kéo, thì phải sử\r\ndụng các giá trị nhỏ hơn trong các giá trị.
\r\n\r\n3.19.4 Liên\r\nkết hàn ổ ren và hốc ren
\r\n\r\n3.19.4.1 Yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\nCác mối nối ren (trừ\r\nbích bắt vít) có thể được sử dụng để nối ống và các phụ kiện vào bình áp lực\r\nnằm trong các giới hạn được đưa ra trong những điều sau. Các mối nối này không\r\nnên sử dụng khi mối nối được tháo lắp thường xuyên hoặc phải chịu rung liên\r\ntục, cũng không sử dụng đối với môi chất chứa chất độc hoặc chất gây cháy. Một\r\nsố kiểu được chấp nhận chỉ ra ở Hình 3.19.4.
\r\n\r\n3.19.4.2 Ren\r\nống
\r\n\r\nRen phải phù hợp với\r\ncác tiêu chuẩn AS 1722.1, AS 1722.2, ANSI B1.20.1 hoặc API Std 5B, hoặc các\r\ntiêu chuẩn tương đương.
\r\n\r\nRen phải được tiện\r\nphải và có dạng côn - côn, song song - song song hoặc côn - song song.
\r\n\r\nRen phải đúng với độ\r\ndài và độ sâu chuẩn và tuân theo bất kỳ yêu cầu kiểm tra nào của các thông số kỹ\r\nthuật tương ứng.
\r\n\r\n3.19.4.3 Giới\r\nhạn về kích cỡ
\r\n\r\nCác mối nối ren (trừ\r\nbích bắt vít) phải có đường kính ngoài không quá 65 mm, ngoại trừ một số mối\r\nnối ren có đường kính ngoài đến 90 mm có thể sử dụng, với điều kiện:
\r\n\r\n(a) mối nối ren côn -\r\ncôn được sử dụng
\r\n\r\n(b) chiều sâu ăn khớp\r\nkhông nhỏ hơn 25 mm
\r\n\r\n(c) các ổ ren là loại\r\nthành dày với ren chuẩn
\r\n\r\nĐối với các lỗ khoét\r\nbắt ren trên đáy rèn xem ở AS 4458
\r\n\r\n3.19.4.4 Giới\r\nhạn nhiệt độ và áp suất
\r\n\r\nCác mối nối ren (trừ\r\nbích bắt vít) phải được giới hạn sử dụng đến nhiệt độ kim loại lớn nhất là 260oC, khi dao động\r\nvề nhiệt độ có thể làm lỏng ren.
\r\n\r\nMối nối ren sử dụng\r\nống thép dày có ren loại thường, khi cả ống và ren phù hợp với kích thước của AS\r\n1074 hoặc BS 1740 phải được giới hạn sử dụng đến áp suất lớn nhất ghi trong\r\nBảng 3.19.4
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Vật liệu\r\nAS 1074 và BS 1740 không được sử dụng các bộ phận chịu áp lực của bình.
\r\n\r\nMặc dù có các yêu cầu\r\ntrên đây, nhưng mối nối ren kiểu côn - côn phù hợp với API Std 5B hoặc ANSI\r\nb1.20.1, kiểu song song - song song được thực hiện với các chi tiết tuân theo\r\nbất kỳ các tiêu chuẩn nào dưới đây, vẫn có thể sử dụng cho nhiệt độ và áp suất\r\nnhỏ hơn hoặc bằng các giá trị lớn nhất cho phép bởi các tiêu chuẩn đó đối với\r\ncác chi tiết có dải nhiệt độ và áp suất thấp:
\r\n\r\nBS 3799 BS\r\n5154 BS 5352
\r\n\r\nhoặc các tiêu chuẩn\r\ntương đương khác
\r\n\r\nBảng 3.19.4 - Áp suất lớn nhất cho phép đối với các\r\nmối nối ren (trừ bích bắt vít)
\r\n\r\n\r\n Đường kính ngoài của ống, \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Áp suất lớn nhất cho phép, MPa \r\n | \r\n |||
\r\n Côn\r\n - song song \r\n | \r\n \r\n Song\r\n song - song song \r\n | \r\n \r\n Côn\r\n - côn \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n
\r\n >\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 1,75 \r\n | \r\n
\r\n >\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 0,86 \r\n | \r\n \r\n 0,86 \r\n | \r\n \r\n 1,55 \r\n | \r\n
\r\n >\r\n 65 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 90 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1,55 \r\n | \r\n
3.19.4.5 Làm kín
\r\n\r\nKhi các mối nối ren\r\ncó khả năng bị kẹt hoặc bị mòn, thì phải bố trí làm kín để ngăn chặn không cho\r\nmối nối tiếp xúc với môi chất chứa. Khi sử dụng tết làm kín, thì nó phải được\r\nlắp sao cho không vô tình làm nghẽn đường đi của môi chất.
\r\n\r\nĐể dễ dàng xiết chặt\r\ntrong khi lắp và tăng độ kín áp suất trong thời gian dài của mối nối ren, nên\r\nsử dụng vật liệu có bôi trơn, làm kín và có các tính chất ổn định thích hợp với\r\nđiều kiện vận hành dự kiến.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi sử\r\ndụng băng tết làm kín và chống kẹt PTFE, cần cẩn thận để tránh làm vỡ các phụ\r\nkiện có thành mỏng.
\r\n\r\nKhi sử dụng ren song\r\nsong và làm kín thực hiện trên bề mặt cong, thì bề mặt lắp phải được chuẩn bị như Hình 3.19.4 (a).
\r\n\r\n3.19.4.6 Chiều dài ăn ren
\r\n\r\nChiều dài ăn ren phải\r\nphù hợp với các tiêu chuẩn tương ứng, phải đảm bảo đủ bền để tránh bật ra, và\r\ntrong mọi trường hợp phải có không ít hơn 4 ren được ăn khớp (xem thêm\r\n3.19.4.3)
\r\n\r\n3.19.4.7 Kết nối
\r\n\r\nỐng và các phụ kiện\r\ncó tiện ren có thể được kết nối lên thành bình bằng cách bắt ren trực tiếp hoặc\r\nsử dụng các đầu ren,\r\nống nhánh hoặc ổ ren.
\r\n\r\nCác đầu ren cần phải:
\r\n\r\n(a) có chiều dày thân\r\nđo tại đỉnh ren phù hợp với 3.19.10.2 (b)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cần có\r\nchiều dày bổ sung trên thân của đầu ren để giới hạn biến dạng trong quá trình\r\nhàn
\r\n\r\n(b) thỏa mãn yêu cầu\r\ngia cường của 3.18;
\r\n\r\n(c) được hàn tuân\r\ntheo Hình 3.19.4 (xem 3.19.3.5); và
\r\n\r\n(d) đối với đầu nối\r\nđược làm từ thép nhóm F và G, phải được thực hiện bằng các mối hàn giáp mép\r\nngấu hoàn toàn và là các đầu nối chỉ theo các dạng sau:
\r\n\r\n(i) đối với thép nhóm\r\nF - Hình 3.19.4 (e), (f), (k) hoặc (p)
\r\n\r\n(ii) đối với thép\r\nnhóm G - Hình 3.19.4 (p)
\r\n\r\nKhi chiều dày của tấm\r\nkhông đủ để có chiều dài ăn ren đã được xác định, thì có thể sử dụng tấm đệm\r\nlàm ổ ren. Phần đệm của kim loại hàn có chiều dày cuối cùng (sau khi gia công)\r\nkhông vượt quá 50 % chiều dày của tấm và lớn nhất là 10 mm và có đường kính\r\nngoài xấp xỉ 2 lần đường kính lỗ (xem Hình 3.19.4 (b)).
\r\n\r\nỐng nối ren có thể\r\nđược gắn bằng các mối nối hàn tương tự như ở Hình 3.19.4 với chiều dày nhỏ nhất\r\nđo tại đường kính phụ chân ren.
\r\n\r\nKhi sử dụng tấm đệm\r\n(làm ổ ren) được hàn, việc kết nối tấm đệm cần tuân theo 3.19.3.
\r\n\r\n3.19.4.8 Liên\r\nkết kiểu ống lồng (măng-sông) hàn
\r\n\r\nMối nối kiểu ống lồng\r\nhàn được sử dụng để kết nối ống và phụ kiện với bình áp lực trong giới hạn được\r\nđưa ra ở 3.19.4.1 và 3.19.5, nhưng không được sử dụng để nối ống và phụ kiện có\r\nđường kính ngoài định mức vượt quá 50 mm. Một số dạng mối nối này được chỉ ra ở\r\nHình 3.19.4 (m), (n) và (o).
\r\n\r\n3.19.5 Liên\r\nkết hàn góc một phía
\r\n\r\nLiên kết hàn góc một\r\nphía nên tránh khi có thể xảy ứng suất lặp theo chu kỳ, khi chênh lệch nhiệt độ\r\ncó thể làm quá tải mối nối hàn và khi điều kiện ăn mòn có thể xảy ra.
\r\n\r\n3.19.6 Liên\r\nkết kiểu vít cấy
\r\n\r\n3.16.6.1 Yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\nLiên kết kiểu vít cấy\r\ncó thể được sử dụng để nối ống nhánh và phụ kiện với thành bình, hoặc nối trực\r\ntiếp với bề mặt phẳng được gia công trên thành bình, hoặc nối với phần đệm được\r\nhàn đắp dày thêm, hoặc nối với bích được gắn chắc chắn.
\r\n\r\n3.19.6.2 Các\r\ndạng kết nối
\r\n\r\nMột số dạng kết nối được\r\nchấp nhận mô tả trong Hình 3.19.6, riêng các kết nối sử dụng thép nhóm F và G\r\nphải được kết nối chỉ bằng mối hàn ngấu hoàn toàn tuân thủ theo:
\r\n\r\n(a) đối với thép nhóm\r\nF - Hình 3.19.6 (g), (h) hoặc (j); và
\r\n\r\n(b) đối với thép nhóm\r\nG - Hình 3.19.6 (g)
\r\n\r\nKhi kết nối được thực\r\nhiện trực tiếp trên thành như Hình 3.19.6 (a) và (b), đường kính của lổ không được\r\nvượt quá 75 mm.
\r\n\r\nKích thước nên tuân\r\ntheo các lỗ khoan và bề mặt của bích tiêu chuẩn.
\r\n\r\n3.19.6.3 Vít\r\ncấy
\r\n\r\nVật liệu, kích thước\r\nvà số lượng của gu-giông phù hợp với 3.21
\r\n\r\n3.19.6.4 Lỗ\r\nvít cấy
\r\n\r\nLỗ vít cấy trên các\r\nlỗ khoét kiểu hàn bích đệm như được chỉ ra ở Hình 3.19.6 (ngoại trừ (e) và (f))\r\nphải được khoan không xuyên thủng bề mặt chịu áp suất trừ khi bề mặt xuyên vào\r\nđược bịt kín một cách thích hợp. Chiều dày phía dưới lỗ không xuyên thủng phải\r\ndày hơn phần bổ sung do ăn mòn cần thiết một lượng đủ giữ được áp suất và không\r\nbị vít cấy xuyên thủng.
\r\n\r\nVật bịt kín cho bề\r\nmặt bị xuyên thủng phải không bị ăn mòn bởi môi chất chứa trong bình hoặc ít\r\nnhất phải có chiều dày không nhỏ hơn chiều dày cần thiết phía dưới lỗ không\r\nxuyên thủng.
\r\n\r\nLỗ vít cấy trên các\r\nlỗ khoét kiểu hàn bích đệm như được chỉ ra trong Hình 3.19.6 (c), (e) và (f)\r\nphải không được xuyên thủng bích đệm hoặc vành, nhưng nếu bị xuyên thủng, thì\r\nphải bố trí để không làm tổn hại đến mối hàn kết nối và thành bình khi xiết\r\nchặt vít cấy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi bu\r\nlông được bắt vào lỗ xuyên thủng có sử dụng một hợp chất làm kín phù hợp với\r\nmôi chất chứa trong bình và thích ứng với dải nhiệt độ hoạt động dự kiến, thì\r\nkhông cần làm kín gì thêm.
\r\n\r\nPhần ren của lỗ và\r\nren của vít phải phù hợp với 3.21. Đối với nhôm và hợp kim của nó, cần sử dụng ống lồng cấy ren khi bắt vít cấy bằng thép.
\r\n\r\nHình\r\n3.19.6 - Một số mối nối vít cấy được chấp nhận
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: cho Hình\r\n3.19.6:
\r\n\r\n1. Các mối nối (e),\r\n(d), (e), (f) không được khuyến nghị nếu bình phải chịu tải dao động.
\r\n\r\n2. Đối với các ký\r\nhiệu và kích cỡ hàn không được chỉ ra, xem Chú thích và chú thích của Hình\r\n3.19.3 (A) đến (C). Thêm vào đó, kích cỡ của các mối hàn góc trong (c), (d),\r\n(e) và (f) phải tuân theo các yêu cầu của 3.19.2.
\r\n\r\n3. Trong các liên kết\r\n(g), (h), (j) cần có sự đề phòng đặc biệt trong quy trình hàn để giảm thiểu ứng\r\nsuất sinh ra bởi việc hàn.
\r\n\r\n4. Xem Hình 3.19.3\r\n(D) cho các chi tiết hàn nhánh tiêu chuẩn.
\r\n\r\n5. Chỉ cho phép với\r\nbình loại 3. Về các giới hạn trong việc sử dụng, xem 3.19.5.
\r\n\r\n6. Đối với tất cả các\r\nliên kết không xuyên qua, thì thân xung quanh lỗ cần được kiểm tra bằng mắt để\r\nphát hiện tách lớp trước khi hàn, và nếu có thể, phát hiện bóc lớp sau khi hàn.
\r\n\r\n7. Đối với tất cả các\r\nliên kết không xuyên qua thân, và các liên kết ngấu một phần, xem 4.1.6.6 về\r\nhoàn thiện các cạnh của lỗ khoét không hàn.
\r\n\r\nts\r\n= chiều dày định mức của thành bình, mm.
\r\n\r\n3.19.7 Mối\r\nnối kiểu núc
\r\n\r\n3.19.7.1 Áp\r\ndụng
\r\n\r\nĐoạn ống hoặc vật rèn\r\nsử dụng để nối ống và phụ tùng với bình áp lực có thể được gắn vào thành bình\r\nbằng cách cắm qua lỗ và núc vào thành, với điều kiện đường kính ngoài không lớn\r\nhơn 65 mm khi được lắp vào lỗ khoét không gia cường, hoặc không lớn hơn 150 mm\r\nkhi được lắp vào lỗ khoét có gia cường. Đối với mối nối trên mặt sàng phẳng xem\r\n3.17.
\r\n\r\nKhông được sử dụng\r\nmối nối kiểu núc như nối với các bình được dùng trong chế biến hoặc chứa các\r\nchất dễ cháy, chất khí hoặc chất lỏng độc hại trừ khi các mối núc sau đó được\r\nhàn kín.
\r\n\r\n3.19.7.2 Phương\r\npháp gắn kết
\r\n\r\nCác mối nối như vậy\r\nphải được:
\r\n\r\n(a) núc chặn và viền\r\nmép;
\r\n\r\n(b) núc, viền mép và\r\nhàn khí xung quanh cạnh mép viền;
\r\n\r\n(c) núc và loe mép\r\nkhông quá 2,5 mm so với đường kính lỗ;
\r\n\r\n(d) núc, loe mép và\r\nhàn; hoặc
\r\n\r\n(e) cán và hàn mà\r\nkhông loe ống hoặc viền mép, với điều kiện:
\r\n\r\n(i) đầu ống nhô ra\r\nkhỏi thân hơn 6 mm nhưng không quá 10 mm; và
\r\n\r\n(ii) chân mối hàn\r\nkhông nhỏ hơn 5 mm nhưng không lớn hơn 8 mm.
\r\n\r\nKhi đường kính ngoài\r\ncủa ống không vượt quá 38 mm, thì thân có thể được vát cạnh hoặc khoét rãnh sâu\r\nít nhất bằng chiều dày của ống và ống được cán vào chỗ đó và hàn. Trong mọi\r\ntrường hợp đầu ống không được nhô ra khỏi thân quá 10 mm.
\r\n\r\n3.19.7.3 Lỗ\r\nống
\r\n\r\nLỗ ống phải phù hợp\r\nvới yêu cầu của 3.17.10.
\r\n\r\nKhi các ống không\r\nvuông góc với thành bình, thì phải có cổ hoặc rãnh song song sâu ít nhất là 12\r\nmm đo trên mặt phẳng xuyên qua trục của ống tại các lỗ.
\r\n\r\n3.19.7.4 Núc
\r\n\r\nViệc núc ống phải\r\ntuân theo 3.17.11
\r\n\r\n3.19.8 Hàn\r\nvảy cứng (hàn đồng)
\r\n\r\nCác kết nối như các\r\nphụ tùng có đế và thiết bị được cắm vào các lỗ khoét được uốn mép ra phía ngoài\r\ncủa thành bình, có đường kính ngoài không vượt quá 90 mm, có thể được kết nối\r\nvới bình bằng mối chồng mép kết cấu hàn vảy cứng (hàn đồng). Mối hàn vảy cứng\r\nphải thực hiện đủ trên mỗi phía của đường thẳng đi qua tâm của lỗ khoét và song\r\nsong với trục dọc của thân, để tăng độ bền của phần gia cường được nêu ra trong\r\n3.19.2 để chống cắt trong mối hàn.
\r\n\r\nCác lỗ cắm các ống\r\ncụt và các kết nối khác phải cách đủ xa các mối hàn vảy cứng chính sao cho các\r\nphần gia cường của mối nối và lỗ khoét không giao cắt nhau.
\r\n\r\n3.19.9 Kết\r\nnối đặc biệt
\r\n\r\nCác phương pháp kết\r\nnối sử dụng các chi tiết rèn hoặc rèn một đoạn nhánh ngắn trên thành bình (xem\r\nHình 3.19.9) có thể được sử dụng.
\r\n\r\nCác kết nối đặc biệt với bình 2 vỏ được giới thiệu ở 3.23
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1 Các mối hàn giáp\r\nmép thông thường được sử dụng để nối chi tiết rèn với thân và nhánh, và do đó\r\ncó thể có dạng khác với các dạng đã chỉ ra.
\r\n\r\n2 Các chi tiết rèn\r\nnối nhánh với thân này được sử dụng với các dạng profin khác nhau
\r\n\r\n3 Xem Hình 3.19.3 (D)\r\nvề chi tiết hàn mối hàn giáp mép tiêu chuẩn
\r\n\r\n4 tb và\r\nt là chiều dày định mức trừ đi phần bổ sung do ăn mòn
\r\n\r\n5 Xem 3.19.3.2 về các\r\ngiới hạn bổ sung khi sử dụng thép nhóm F và nhóm G
\r\n\r\nHình\r\n3.19.9 - Một số kiểu kết nối ống nhánh bằng chi tiết rèn được chấp nhận
\r\n\r\n3.19.10 Các\r\nống nhánh
\r\n\r\n3.19.10.1 Cơ\r\nsở thiết kế
\r\n\r\nCác ống nhánh được\r\nthiết kế để đảm bảo:
\r\n\r\n(a) Chiều dày đủ để\r\nchịu được áp suất thiết kế và mọi sự ăn mòn;
\r\n\r\n(b) Chiều dày đủ để\r\nchịu được các lực bên ngoài được chỉ định bởi người mua (xem 3.2.3, và phụ lục\r\nE);
\r\n\r\n(c) Sự kết nối thích\r\nhợp với bình (xem các yêu cầu khác trong 3.19); và
\r\n\r\n(d) Gia cường bổ sung\r\ncho các cửa, khi cần thiết,
\r\n\r\n3.19.10.2 Chiều\r\ndày ống nhánh
\r\n\r\nChiều dày nhỏ nhất\r\ncủa ống nhánh sau khi chế tạo, đến mối kết nối với ống bên ngoài phải bằng giá\r\ntrị lớn hơn trong các giá trị sau:
\r\n\r\n(a) Chiều dày để chịu\r\nđược áp suất tính toán và các tải trọng khác cùng với sự ăn mòn;
\r\n\r\n(b) Giá trị nhỏ hơn\r\ngiữa chiều dày cần thiết của thành bình (bao gồm cả các dự phòng trong 3.4.2) ở điểm kết nối, và giá trị chiều dày\r\ncộng dự phòng ăn mòn sau đây:
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính ngoài, mm \r\n | \r\n \r\n 21,3 \r\n | \r\n \r\n 26,7 \r\n | \r\n \r\n 33,4 \r\n | \r\n \r\n 48,3 \r\n | \r\n \r\n 60,3 \r\n | \r\n \r\n 88,9 \r\n | \r\n \r\n 114,3 \r\n | \r\n \r\n 168,3 \r\n | \r\n \r\n 219,1 \r\n | \r\n \r\n 273 \r\n | \r\n \r\n >273 \r\n | \r\n
\r\n DN\r\n (đường kính danh nghĩa) \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n >250 \r\n | \r\n
\r\n Chiều\r\n dày nhỏ\r\n nhất,\r\n mm \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 2,9 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n \r\n 3,4 \r\n | \r\n \r\n 4,8 \r\n | \r\n \r\n 5,2 \r\n | \r\n \r\n 6,2 \r\n | \r\n \r\n 7,1 \r\n | \r\n \r\n 8,1 \r\n | \r\n \r\n 8,3 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Các giá\r\n trị trung gian có thể lấy bằng cách nội suy \r\n | \r\n
Chiều dày theo yêu\r\ncầu của phần (b) không áp dụng cho các cửa chui người và các cửa kiểm tra và\r\nchiều dày của các cửa này có thể giảm khi chúng được đảm bảo đủ bền thích hợp.
\r\n\r\nLưu ý rằng khi cần\r\ngia cường thì tăng chiều dày ống nhánh sẽ mang lại lợi thế.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Gia cường\r\nlỗ trên thân bình bằng một ống nhánh dày thì hiệu quả hơn là dùng ống mỏng với\r\nvòng gia cường.
\r\n\r\n3.19.10.3 Độ nghiêng
\r\n\r\nCác ống nhánh có thể\r\nđặt nghiêng, miễn là được gia cường thích hợp. Điều này sẽ đạt được bằng cách\r\nsử dụng kích thước lớn của lỗ khoét (khi ống nghiêng thì lỗ khoét có thể hình\r\nelip) khi áp dụng các yêu cầu gia cường.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.20.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nTất cả các bình, loại\r\ntrừ các bình được cho phép trong 3.10.5 và 3.20.6, phải có cửa kiểm tra thích\r\nhợp để cho phép kiểm tra bằng mắt và làm sạch các bề mặt bên trong. Khi cần\r\nthiết thì phải có thiết bị cho phép vào được bên trong.
\r\n\r\nCác cửa chui người\r\nphải bố trí để người kiểm tra vào trong một cách dễ dàng và phải an toàn và sẵn\r\nsàng để đưa người ra.
\r\n\r\n3.20.2 & 3.20.3 Chưa quy định, sẽ bổ\r\nsung sau.
\r\n\r\n3.20.4 Các bình thông dụng
\r\n\r\nNgoài các bình đặc\r\nthù trong 3.20.5 và 3.20.6, các bình phải được lắp các cửa kiểm tra theo Bảng 3.20.4 hoặc các cửa\r\nphải được bố trí để cho phép kiểm tra gần với vùng hay bị hỏng nhất.
\r\n\r\nBảng\r\n3.20.4 - Các cửa kiểm tra cho các bình thông dụng
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính trong của bình, mm \r\n | \r\n \r\n Kích\r\n cỡ khoảng trống nhỏ nhất của cửa (chú thích 1), mm \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng cửa ít nhất (chú thích 2) \r\n | \r\n \r\n Vị\r\n trí của cửa \r\n | \r\n
\r\n ≤\r\n 315 \r\n | \r\n \r\n Ø30 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n đối với các thân có chiều dài ≤ 900 mm \r\n | \r\n \r\n Trên\r\n đáy, hoặc nếu không đặt được thì đặt ở trên thân, gần với đáy \r\n | \r\n
\r\n 2\r\n đối với các thân có chiều dài > 900 mm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n >\r\n 315 ≤ 460 \r\n | \r\n \r\n Ø40 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n đối với thân có chiều dài bất kì \r\n | \r\n \r\n 1\r\n cái trên mỗi đáy, hoặc nếu không đặt được ở đó thì đặt ở trên thân, gần với\r\n mỗi đáy \r\n | \r\n
\r\n >460\r\n ≤ 920 \r\n | \r\n \r\n Ø50 \r\n | \r\n ||
\r\n > 920 ≤ 1500 1) \r\n | \r\n \r\n Cửa\r\n thò tay Ø150 hoặc 180x120 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n đối với các thân chiều dài ≤ 3000 mm (Chú thích 3) \r\n | \r\n \r\n 1\r\n cái mỗi đáy hoặc trên thân, gần với đáy \r\n | \r\n
\r\n Cửa\r\n thò tay Ø290 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n đối với các thân dài ≤\r\n 3000\r\n mm (Chú thích 3) \r\n | \r\n \r\n Trên\r\n đoạn 1/3 thân ở giữa (Chú thích 4) \r\n | \r\n |
\r\n >1500 \r\n | \r\n \r\n Cửa chui người elip\r\n hoặc tương tự 2) \r\n | \r\n \r\n 1\r\n cho các ống có chiều dài nào đó \r\n | \r\n \r\n Trên\r\n thân hoặc đáy để dễ dàng vào ra \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: \r\n1) Có thể lựa chọn cửa thò tay hoặc cửa thò\r\n đầu \r\n2) Xem Bảng 3.20.9 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1. Kích thước lỗ khoét\r\ntrên thân ngoài của bình 2 vỏ không được vượt quá 65 mm
\r\n\r\n2. Chiều dài của thân\r\nđược đo giữa các mối hàn nối đáy với thân trụ
\r\n\r\n3. Đối với các thân\r\ncó chiều dài lớn hơn 3000 mm, số lượng các cửa phải tăng lên sao cho khoảng\r\ncách giữa các cửa thò tay không vượt quá 2000 mm và với các cửa thò đầu không\r\nquá 3000 mm.
\r\n\r\n4. Đối với các thân\r\ncó chiều dài nhỏ hơn 2000 mm, có thể sử dụng 1 cửa thò đầu trên 1 đáy.
\r\n\r\n3.20.5 Các bình không bị mòn
\r\n\r\nCác bình không bị ăn\r\nmòn, mài mòn, xâm thực bên trong, và các bình:
\r\n\r\n(a) được sử dụng cho\r\ncác công dụng tĩnh (ví dụ, đặt cố định, hoặc thường đặt cố định và không thường\r\nxuyên được vận chuyển, không chịu va chạm mạnh hoặc các tải gây mỏi), và có\r\ndung tích không quá 60 m3.
\r\n\r\n(b) được sử dụng cho\r\ncác công dụng không tĩnh, nhưng có dung tích chứa không vượt quá 5 m3 hoặc
\r\n\r\n(c) được đặt ngầm, có\r\ndung tích không quá 15 m3
\r\n\r\nphải được lắp với các\r\ncửa kiểm tra theo Bảng 3.20.5. Các bình vượt qua giới hạn của (a) và (b) trên\r\nđây phải được lắp cửa chui người, trừ khi quá trình công nghệ hoặc đặc tính của\r\nmôi chất hoặc thiết kế bình cho thấy lắp cửa chui người có thể gây rắc rối. Đối\r\nvới các bình được cách nhiệt bằng chân không, khi có lắp cửa chui người ở thân\r\ntrong, nhưng không lắp ở thân ngoài, thì người chế tạo phải đánh dấu rõ ràng\r\ntrên thân ngoài bằng dòng chữ: “Cửa chui người ở đây” tại chỗ đối diện với cửa\r\nchui người nằm bên trong.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này,\r\ncác bình không bị ăn mòn bao gồm các bình chứa môi chất lạnh, chứa khí dầu mỏ\r\nhóa lỏng (LPG) và những chất khác mà qua thử nghiệm hoặc qua thực tế cho thấy\r\nchúng không gây tác động có hại lên vật liệu làm bình.
\r\n\r\nBảng 3.20.5 - Các cửa kiểm tra trong các bình không\r\nchịu ăn mòn
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính trong của bình \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Kích\r\n thước nhỏ nhất của cửa mm (chú thích 2 và 3) \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng cửa ít nhất và vị trí các cửa (chú thích 1) \r\n | \r\n
\r\n ≤\r\n 160 \r\n | \r\n \r\n Không\r\n yêu cầu \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n >\r\n 160 ≤ 250 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Đối với thân ≤ 3000 mm: 1 cửa trên\r\n đáy (hoặc trên thân gần với đáy) \r\nĐối với các thân\r\n > 3000 mm: 2 cửa: 1 cái trên mỗi đáy (hoặc trên thân gần với đáy) \r\n | \r\n
\r\n >\r\n 250 ≤ 400 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n |
\r\n >\r\n 400 ≤ 775 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n |
\r\n >775 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1 Các cửa nhỏ hơn có\r\nthể được sử dụng với số lượng lớn hơn, với điều kiện:
\r\n\r\n(a) Cửa nhỏ nhất có\r\nđường kính khoảng trống là 25 mm;
\r\n\r\n(b) Tổng các đường\r\nkính ít nhất bằng với yêu cầu trong Bảng 3.20.5;
\r\n\r\n(c) Cửa được đặt nơi\r\nthích hợp để kiểm tra dễ dàng.
\r\n\r\n2 Các cửa (lỗ khoét)\r\nnày có thể có được bằng cách:
\r\n\r\n(a) Tháo các van, phụ\r\nkiện hoặc ống;
\r\n\r\n(b) Cắt các ống nhánh\r\ngần thân;
\r\n\r\n(c) Ống nhánh riêng\r\nđể kiểm tra với nắp được hàn kín.
\r\n\r\n3 Nếu không có các\r\ncửa, thì kiểm tra có thể thực hiện bằng cách:
\r\n\r\n(a) Cắt thân;
\r\n\r\n(b) Sử dụng các\r\nphương pháp kiểm tra không phá hủy, xem 3.20.6(b). xem phụ lục E.
\r\n\r\n3.20.6 Các\r\nbình không cần cửa kiểm tra
\r\n\r\nCác bình không cần\r\ncửa kiểm tra khi:
\r\n\r\n(a) Chúng được thiết\r\nkế, chế tạo và lắp đặt sao cho có thể tháo dỡ dễ dàng để cho phép kiểm tra bằng\r\nmắt và làm sạch tất cả các bề mặt chịu ứng suất; hoặc
\r\n\r\n(b) Chúng được thiết\r\nkế và sử dụng mà sự kiểm tra bằng mắt không thực hiện được và áp dụng một\r\nphương pháp thay thế khác để đánh giá mức độ hư hỏng.
\r\n\r\n3.20.7 Cửa\r\nchui người đối với các bình chứa khí không an toàn
\r\n\r\nCác bình chứa, tại\r\nthời điểm yêu cầu phải chui vào trong, có khả năng chứa khí không an toàn, như khí\r\nbẩn hoặc thiếu oxi, phải được lắp với ít nhất 1 cửa chui người có kích thước\r\nnhỏ nhất như sau:
\r\n\r\n(a) Đối với các bình\r\nđặt cố định - không nhỏ hơn 450 mm x 400 mm (elip) hoặc 450 mm (tròn)
\r\n\r\n(b) Đối với các bình có thể vận chuyển - không nhỏ hơn 400 mm x 300 mm (elip) hoặc 400 mm (tròn)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các phương\r\ntiện giúp chui vào hoặc chui ra khỏi bình cần đảm bảo dễ dàng (không bị cản\r\ntrở). Theo đó, khi các khí bẩn hoặc công việc thực hiện trong bình có thể cần\r\nđến các đường điện, các vòi, hay các ống thông gió hoặc các đường tương tự qua\r\ncửa kiểm tra, thì nên xem xét có thêm một cửa thứ hai AS 2865 và AS 3788)
\r\n\r\n3.20.8 Các\r\ncửa khác
\r\n\r\nCó thể bố trí các cửa\r\nmột cách khác như sau:
\r\n\r\n(a) Khi hình dạng bình\r\nkhông phải là trụ, các cửa theo yêu cầu của 3.20.4 không cần áp dụng, nhưng\r\nphải có đủ các cửa với kích cỡ và vị trí thích hợp để cho phép tiếp cận tương\r\ntự với yêu cầu của 3.20.
\r\n\r\n(b) Khi quy định phải\r\ncó cửa chui người nhưng hình dạng hay việc sử dụng của bình không cho phép lắp\r\nđược, thì cần bố trí đủ các cửa kiểm tra có kích thước 150 mm x 100 mm hoặc\r\nđường kính 125 mm, hoặc lớn hơn. Một cửa phải đặt trên mỗi đáy hoặc trên thân\r\ngần với đáy, hoặc tại các vị trí khác để cho phép sự kiểm tra tất cả các vùng\r\ncó khả năng bị hỏng.
\r\n\r\n(c) Các bình có đường\r\nkính trong nhỏ hơn hoặc bằng 315 mm, có thể sử dụng ống hay phụ kiện tại vị trí\r\ncần có cửa kiểm tra, miễn là chúng được đặt ở vị trí thích hợp, có thể dễ dàng\r\ndỡ ra để làm các cửa kiểm tra với số lượng và kích thước cần thiết.
\r\n\r\n(d) Các lỗ rút phôi\r\ntrong các bình đúc để thông vào bên trong có thể được sử dụng làm các cửa kiểm\r\ntra, với điều kiện là nắp có thể dễ dàng tháo và thay thế, đồng thời chúng được\r\nđặt ở nơi cho phép kiểm tra thích hợp.
\r\n\r\n(e) Các đáy hoặc nắp tháo\r\nđược có thể được sử dụng làm các cửa kiểm tra, miễn là chúng ít nhất phải có\r\nkích cỡ bằng với kích cỡ nhỏ nhất cần thiết của loại cửa kiểm tra đó. Một đáy\r\nhay nắp tháo được có thể được sử dụng thay cho tất cả các cửa kiểm tra khác khi\r\nkích thước và vị trí của cửa như vậy cho phép thấy bên trong ít nhất là bằng\r\nvới khi sử dụng các cửa kiểm tra khác.
\r\n\r\n3.20.9 Kích\r\nthước của các cửa
\r\n\r\nCác kích thước nên\r\ndùng của các cửa kiểm tra được cho trong Bảng 3.20.9
\r\n\r\nBảng\r\n3.20.9 - Kích thước của các cửa kiểm tra
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Loại \r\n | \r\n \r\n Các\r\n cửa tròn | \r\n \r\n Các\r\n cửa elip tương đương | \r\n \r\n Chiều\r\n sâu lớn nhất của lỗ khoét | \r\n
\r\n Lỗ\r\n quan sát \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n40 \r\n50 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n40 \r\n50 \r\n | \r\n
\r\n Lỗ\r\n thò tay \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n100 \r\n125 \r\n150 \r\n200 \r\n | \r\n \r\n 90\r\n x 63 \r\n115\r\n x 90 \r\n150\r\n x 100 \r\n180\r\n x 120 \r\n225\r\n x 180 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n50 \r\n63 \r\n75 \r\n100 \r\n | \r\n
\r\n Lỗ\r\n thò đầu \r\n | \r\n \r\n Lớn\r\n nhất = 300 \r\nNhỏ\r\n nhất = 290 \r\n | \r\n \r\n Lớn\r\n nhất = 320 x\r\n 220 \r\nNhỏ\r\n nhất = 310 x\r\n 210 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Lỗ\r\n chui người \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n450 \r\n500 \r\n | \r\n \r\n 400\r\n x 300 \r\n450\r\n x 400 \r\n- \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n245 \r\n300 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1. Chiều sâu của lỗ\r\nkhoét là khoảng cách nhỏ nhất từ bề mặt ngoài của lỗ khoét tới bề mặt trong của\r\nlỗ khoét. Cho phép nội suy tuyến tính chiều sâu của lỗ khoét. Chiều sâu lớn hơn\r\ncó thể cho phép chỉ khi chiều sâu cho trong bảng là không thực hiện được
\r\n\r\n2. Chỉ có thể sử dụng\r\ncửa chui người elip cỡ 400 mm x 300\r\nmm hoặc hình tròn đường kính 400 mm khi các cửa lớn hơn không thể làm được và\r\ntrong giới hạn dưới đây (xem 3.20.7(b)):
\r\n\r\n(a) Các bình chứa\r\nhơi, nước, khí hoặc các loại khác được đảm bảo rằng, tại thời điểm chui vào\r\nbình bất kỳ, thì môi chất cũng không độc hại.
\r\n\r\n(b) Đối với các bình\r\nđặt cố định, đường kính của bình không lớn hơn 1530 mm
\r\n\r\n(c) Đối với các bình\r\nnằm ngang, cửa chui người elip trên thì trục lớn của elip nằm ngang trục bình\r\n(xem 3.20.1)
\r\n\r\n(d) Đối với bình đặt\r\nđứng, cửa chui người trên thân nằm trong khoảng 700 tới 900 mm so với nền đặt\r\nbình hoặc sàn thao tác trên của bình, và trục chính của elip nằm ngang trục\r\nbình.
\r\n\r\n3.20.10 Thiết\r\nkế các cửa kiểm tra
\r\n\r\nViệc thiết kế các cửa\r\nkiểm tra phải tuân theo các yêu cầu đối với lỗ khoét và ống nhánh (xem 3.18 và 3.19)
\r\n\r\nCác nút ren với các\r\nren vuông có thể được sử dụng làm nắp các cửa kiểm tra có đường kính ngoài nhỏ\r\nhơn hoặc bằng 65 mm, miễn là chúng có một bề mặt nối và sự liên kết tuân theo\r\n3.19.3 hoặc theo phương pháp đã được phê duyệt cho phép tháo hoặc thay thế\r\nthường xuyên một cách an toàn và dễ dàng. Nút ren phải được làm bằng vật liệu\r\nthích hợp với các điều kiện áp suất và nhiệt độ.
\r\n\r\n3.20.11 Lối\r\nvào các bình
\r\n\r\nTrừ khi không thể\r\nthực hiện được do thiết bị công nghệ hoặc do các hoàn cảnh khác, phải bố trí\r\nsao cho chỗ đặt chân hoặc bậc thang ở gần kề hoặc không quá 1 m đến mép dưới\r\ncửa chui người để chui vào bình.
\r\n\r\nCác thanh nắm phải\r\nđược lắp đặt khi có thể.
\r\n\r\n3.21 \r\nMối nối mặt bích bắt bu lông
\r\n\r\n3.21.1 Yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\nĐiều này (3.21) xét\r\nđến việc thiết kế các mối nối mặt bích bắt bulông trong các bình áp lực, bao\r\ngồm các nắp cửa kiểm tra, các bích đặc, các đáy phẳng được ghép bằng bulông,\r\ncác phần của thân, và các kết nối ống nhánh.
\r\n\r\nPhần này chỉ tính cho\r\nlực thủy tĩnh và ép gioăng. Khi bộ phận chịu tác động của các momen hay các lực\r\nkhác từ bên ngoài, thì các yếu tố đó phải được đưa vào để xem xét.
\r\n\r\nCác mối liên kết các\r\nmặt bích bằng bulông phải thỏa mãn các yêu cầu của phần 3.21 này hoặc các tiêu\r\nchuẩn mặt bích được thừa nhận. Các bích tuân thủ theo ANSI/ASME B16.5,\r\nANSI/ASME B16.47, AS2129, AS/NZS 4331 phần 1 tới 3, BS 3293 hoặc BS 4504, có\r\nthể được sử dụng và trong các trường hợp đó thì các tính toán theo yêu cầu của\r\nđiều này không cần phải thực hiện. Các bích ống tiêu chuẩn ở trên chỉ được sử\r\ndụng trong phạm vi kích cỡ và dải áp suất - nhiệt độ cho phép trong các tiêu\r\nchuẩn liên quan.
\r\n\r\nRất chú ý tới các vấn\r\nđề có thể xảy ra là các bích có đường kính lớn có thể bị xoay nhiều hơn là các\r\nbích có đường kính nhỏ được thiết kế theo các tiêu chuẩn trên. Các bích như vậy\r\ncó thể rò rỉ khi chúng được làm kín bằng gioăng không tự sinh lực dưới tác động\r\ncủa tải trọng theo chu kỳ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bích và\r\nchi tiết lắp xiết tuân theo AS 2129 được sử dụng ở điều kiện lớn nhất mà tiêu\r\nchuẩn cho phép, chúng có thể tạo ra các ứng suất cao gây nguy cơ rò rỉ, đặc biệt\r\nlà khi thử thủy lực. Không nên sử dụng những bích này với môi chất gây nguy\r\nhiểm chết người hay khi không cho phép có nguy cơ bị rò rỉ. Các bích theo AS\r\n2129 tiếp xúc toàn bề mặt được sử dụng chỉ trong giới hạn của 3.21.2(b)
\r\n\r\n3.21.2 Các\r\nkiểu mối nối bằng bích
\r\n\r\nTheo mục đích thiết\r\nkế các bích được chia thành những kiểu sau đây:
\r\n\r\n(a) Các bích có bề\r\nmặt hẹp - các bích trong đó vòng đệm hay gioăng không vượt quá cạnh trong của\r\ncác lỗ bulông, xem Hình 3.21.2 (b), (c), (d)
\r\n\r\n(b) Các bích tiếp xúc\r\ntoàn bề mặt - các bích trong đó vòng đệm hay gioăng bao trùm toàn bộ chiều rộng\r\ncủa mặt bích như trong Hình 3.21.2(a). Các bích này chỉ phù hợp khi sử dụng các\r\ngioăng đệm tương đối mềm với áp suất không quá 2,1 MPa và nhiệt độ không quá\r\n260oC. Khi đường kính trong vượt quá 600 mm, thì nên sử dụng với áp\r\nsuất lớn nhất là 1,4 MPa.
\r\n\r\n(c) Các bích đảo\r\nchiều - các bích mà ở đó thân được kết nối vào mép ngoài của bích, xem Hình 3.21.12.2
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phải cẩn\r\nthận để tránh nối sai các bích tiếp xúc toàn bề mặt với các bích bề mặt hẹp,\r\nđặc biệt khi bích tiếp xúc toàn bộ bề mặt được làm từ vật liệu yếu hơn, ví dụ\r\nnhư các bích tiếp xúc toàn bề mặt tiêu chuẩn bằng gang không nên được kết nối với các bích thép có bề mặt hẹp.
\r\n\r\nHình\r\n3.21.2 - Các loại nối bích bằng bulông
\r\n\r\n3.21.3 Nối\r\ncác mặt bích
\r\n\r\n3.21.3.1 Các\r\nkiểu nối
\r\n\r\nCác kiểu nối mặt bích\r\nđược giới thiệu trên Hình 3.21.3.
\r\n\r\nNhững kiểu nối bích\r\nđiển hình, biểu diễn trên Hình 3.21.3, có thể được sử dụng cho những bích đảo\r\nchiều, được điều chỉnh cho phù hợp với vị trí của bích được lắp bên trong thân,\r\nvà thường sử dụng vít cấy thay cho bulông.
\r\n\r\n3.21.3.2 Sức\r\nbền của mối nối
\r\n\r\nMặt bích phải được\r\nnối vào thân hoặc ống nhánh theo những kích thước được trình bày trên Hình 3.21.3.
\r\n\r\nMặt bích có ren, khi\r\nđược sử dụng, phải có ren sâu và dài để chịu được các tải trọng và mô men, và\r\nphải được vặn chặt trên các ống nhánh hoặc thân bình. Ren trên ống nhánh hoặc\r\ntrên thân bình phải kết thúc ngay tại điểm cuối bên trong của bích, trừ khi sử\r\ndụng mối nối ren vuông. Trong trường hợp này phải có dự phòng để khóa ren và\r\nlàm kín.
\r\n\r\n3.21.3.3 Giới\r\nhạn sử dụng nối bích bằng hàn
\r\n\r\nNối bích bằng hàn như\r\ntrên Hình 3.21.3 bị giới hạn bởi giá trị nhiệt độ và áp suất tính toán lớn nhất\r\nnhư sau:
\r\n\r\nKiểu nối từ (a) đến\r\n(d) và (l) - không có giới hạn với điều kiện phải sử dụng mối hàn ngấu hoàn\r\ntoàn đối với thép nhóm F và nhóm G.
\r\n\r\nKiểu nối từ (e) đến\r\n(g) - 8,3 MPa ở 50oC đối với thép cacbon và các dải tương đương,\r\nriêng nhiệt độ không vượt quá 425oC, ví dụ Bảng R của AS 2129.
\r\n\r\nKiểu nối (h) và (j) -\r\n4,9 MPa ở 50oC đối với thép cacbon và các dải tương đương; riêng\r\nnhiệt độ không vượt quá 425oC, ví dụ Bảng J của AS 2129.
\r\n\r\nKiểu nối (b) và các\r\nkiểu từ (d) đến (j) - không nên dùng khi biến thiên nhiệt độ có thể gây ra ứng\r\nsuất dư trong mối hàn hoặc ở khi có thể có nhiều chu kỳ nhiệt độ lớn, đặc biệt\r\nlà khi bích không được cách nhiệt.
\r\n\r\nKiểu ghép (e), (h) và\r\n(j) không nên sử dụng trong điều kiện ăn mòn.
\r\n\r\nNhững bích cắm xuyên\r\nvà bích hàn cổ không nên sử dụng ở những nơi có nhiệt độ làm việc dưới - 45oC.
\r\n\r\nHình\r\n3.21.3 - Các kiểu nối bích điển hình
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH
\r\n\r\n(a) c = tn hoặc\r\ntx, chọn giá trị nhỏ hơn. Trong đó tx được\r\nxác định như trong 3.21.6.2.
\r\n\r\n(b) tn =\r\nChiều dày định mức của thân hoặc ống nhánh, trừ phần bổ sung do ăn mòn.
\r\n\r\n(c) Xem Hình 3.19.3\r\nvề chuẩn bị mối hàn chuẩn. Khi chuẩn bị hàn kiểu chữ j trên Hình 3.21.3 này,\r\nthì cũng có thể sử dụng kiểu chữ b.
\r\n\r\n(d) Khe hở giữa bích\r\nvà thành bình hoặc ống không nên vượt quá 3 mm. Khe hở rộng sẽ làm tăng khả\r\nnăng gãy nứt khi hàn, đặc biệt khi chiều dày của vật được nối lớn. Khi hàn\r\nnhững vật mỏng bằng hồ quang điện cực vonfram (hàn TIG) thì khe hở phải được để\r\nnhỏ.
\r\n\r\n(e) Đối với những\r\nthân mỏng, có thể lắp thêm 1 đoạn thân ngắn dày hơn để thuận lợi khi ghép bích.\r\n
\r\n\r\n(f) Những kích thước\r\nbích không được chỉ rõ, xem thêm ở Hình 3.21.6.2.
\r\n\r\nHình\r\n3.21.3 - Các kiểu ghép bích điển hình (kết thúc)
\r\n\r\n3.21.3.4 Giới\r\nhạn sử dụng bích có ren
\r\n\r\nGiới hạn áp suất và\r\nnhiệt độ sử dụng của bích có ren, khi độ kín của chỗ nối phụ thuộc vào độ kín\r\ncủa ren, được chỉ ra trong Bảng 3.21.3.4.
\r\n\r\nBích có ren không nên\r\ndùng cho những ứng dụng khắc nghiệt mang tính chu kỳ, hoặc ứng dụng chịu ăn\r\nmòn, trừ khi đã được hàn kín trên bề mặt, hoặc với các ứng dụng dưới -50oC\r\nđối với thép ferít.
\r\n\r\nBích có ren, khi độ\r\nkín của chỗ nối phụ thuộc vào độ kín của ren, có chứa:
\r\n\r\na) vật liệu mang tính\r\năn mòn hoặc
\r\n\r\nb) các chất lỏng độc\r\nhại và dễ cháy, hoặc chất lỏng khó chứa,
\r\n\r\nphải có tính dễ hàn\r\nvà phải được hàn kín. Trong trường hợp (a) thì phải được hàn kín trên bề mặt\r\ntiếp xúc và trong trường hợp (b) thì phải hàn mặt sau của bích.
\r\n\r\n3.21.4 Cơ sở\r\nthiết kế (xem\r\n3.21.6.2 về những ký hiệu).
\r\n\r\n3.21.4.1 Yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\nThiết kế mối nối bích\r\nbằng bulông bao gồm cả việc lựa chọn gioăng (vật liệu, chủng loại và kích\r\nthước), bề mặt bích, chi tiết lắp xiết, lỗ bích, chiều rộng và chiều dày bích.\r\nNhững phương pháp đưa ra trong các mục dưới đây nói chung là yêu cầu lựa chọn\r\nsơ bộ các chi tiết kể trên và tiếp sau đó là thử và hiệu chỉnh.
\r\n\r\nKích thước bích phải\r\nđảm bảo sao cho ứng suất trong bích được tính toán theo 3.21.4 không vượt quá\r\nứng suất cho phép tính theo 3.21.6.7. Các tính toán phải được thực hiện theo\r\nkích thước trong điều kiện bị ăn mòn, tức là cho phép mất đi phần kim loại bằng\r\nphần bổ sung do ăn mòn.
\r\n\r\nTrong thiết kế mối\r\nnối bích bằng bulông, các tính toán hoàn chỉnh phải thực hiện cho 2 nhóm điều\r\nkiện riêng biệt và độc lập nhau được xác định trong 3.21.4.2 và 3.21.4.3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khuyến\r\nnghị rằng khoảng cách giữa các lỗ bulông trong thiết kế bích chưa qua thử\r\nnghiệm không nên lớn hơn kích thước tính được theo các công thức sau (xem\r\n3.21.6.2 về những ký hiệu):
\r\n\r\n\r\n
| \r\n \r\n Đối với\r\n những bích có bề mặt hẹp; hoặc: \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n đối với\r\n những bích tiếp xúc toàn bộ bề mặt. \r\n | \r\n
\r\n Nếu khoảng cách bulông Pb vượt quá [2Db + 6t/(m + 0,5)] thì mômen tổng của bích sẽ được\r\n nhân thêm với hệ số | \r\n
Khoảng cách tối thiểu\r\ncác bulông sẽ được xác định bằng cách tính toán khoảng cách tối thiểu cần thiết\r\nđể đưa cờ-lê vào đai ốc và sự cản trở có thể có do các gân giằng hoặc các kết\r\ncấu phụ khác.
\r\n\r\n3.21.4.2 Điều\r\nkiện vận hành
\r\n\r\nCác điều kiện vận\r\nhành phải được coi là các điều kiện cần thiết để chịu được lực thủy tĩnh do áp\r\nsuất thiết kế có thể làm tách rời mối nối, để duy trì trên gioăng hoặc bề mặt\r\ntiếp xúc một lực nén đủ để đảm bảo mối nối luôn kín tại nhiệt độ thiết kế. Lực\r\nnhỏ nhất là một hàm số phụ thuộc vào áp suất thiết kế, vật liệu gioăng, và diện\r\ntích hiệu dụng của mặt gioăng phải được giữ kín dưới áp suất. Lực này được xác\r\nđịnh theo công thức 3.21.6.4.1(1) và quyết định một trong hai yêu cầu cho tổng\r\ndiện tích bulông Am1. Lực này cũng sử\r\ndụng để thiết kế bích như được xác định bởi công thức 3.21.6.4.4(1).
\r\n\r\nBảng 3.21.3.4 - Giới hạn sử dụng bích có ren
\r\n\r\n\r\n Vật\r\n liệu \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp ghép \r\n | \r\n \r\n Áp\r\n suất cực đại \r\nMPa \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ cực đại \r\noC \r\n | \r\n
\r\n Thép cácbon\r\n và thép cácbon-mangan \r\n | \r\n \r\n Bắt ren và núc \r\n | \r\n \r\n 3,1 \r\n | \r\n \r\n 371 \r\n | \r\n
\r\n Ren côn tra\r\n vào nhau \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n |
\r\n Ren côn tra vào ren\r\n vuông song song \r\n | \r\n \r\n 0,86 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n |
\r\n Thép hợp kim \r\n | \r\n \r\n Bắt ren và núc \r\n | \r\n \r\n 4,2 \r\n | \r\n \r\n 482 \r\n | \r\n
\r\n Gang \r\n | \r\n \r\n Ren côn tra\r\n vào nhau \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n
\r\n Ren côn tra vào ren\r\n vuông song song \r\n | \r\n \r\n 0,86 \r\n | \r\n \r\n 178 \r\n | \r\n |
\r\n Đồng và hợp kim\r\n đồng \r\n | \r\n \r\n Bắt ren \r\n | \r\n \r\n Xem\r\n tiêu chuẩn AS 2129 \r\n | \r\n
3.21.4.3 Điều kiện giữ gioăng
\r\n\r\nCác điều kiện ép\r\ngioăng phải được coi là các điều kiện đang tồn tại khi gioăng hoặc bề mặt tiếp\r\nxúc được giữ bằng cách tác dụng lực ép ban đầu bởi các bulông khi lắp mối nối,\r\ntại nhiệt độ và áp suất khí quyển. Lực nhỏ nhất ban đầu này được coi là đủ để\r\ngiữ chắc gioăng, lực này là hàm số phụ thuộc vào vật liệu gioăng, diện tích\r\nhiệu dụng của gioăng hoặc diện tích tiếp xúc được ép. Lực này được xác định\r\ntheo công thức 3.21.6.4.1(2) và nó quyết định yêu cầu kia (trong 2 yêu cầu) cho\r\ntổng diện tích bulông Am2. Khi thiết kế mặt bích, lực này được biến đổi theo công\r\nthức 3.21.6.4.4(2) để xét đến những điều kiện vận hành, khi các điều kiện này\r\nquyết định tổng diện tích bulông cần thiết Am, cũng như tổng diện\r\ntích bulông thực tế đã có được Ab.
\r\n\r\n3.21.5 Vật liệu và những\r\nphụ kiện của bích
\r\n\r\n3.21.5.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nVật liệu dùng cho các\r\nmối nối bích bằng bulông phải tuân theo các yêu cầu của Bảng 3.3.1 và 2.2 (áp\r\ndụng thích hợp).
\r\n\r\n3.21.5.2 Bích
\r\n\r\nBích làm bằng thép\r\nferít và thiết kế theo 3.21.5, phải được thường hóa hoặc xử lý nhiệt kiểu ủ\r\ntoàn bộ nếu chiều dầy tấm phôi bích trước khi gia công vượt quá 75 mm.
\r\n\r\nVật liệu mà tại đó\r\nthực hiện mối hàn phải được chứng tỏ là có tính hàn tốt. Việc xác nhận đạt yêu\r\ncầu của quy trình hàn theo AS 3992 được coi là sự kiểm chứng. Không được hàn\r\ntrên thép có hàm lượng cacbon lớn hơn 0,35%. Tất cả các mối hàn trên mối nối\r\nbích phải tuân theo những yêu cầu xử lý nhiệt sau hàn nêu trong tiêu chuẩn AS\r\n4458.
\r\n\r\nCác bích chế tạo có\r\ncổ có thể được gia công từ thanh thép cán nóng hoặc rèn. Trục của bích hoàn\r\nthiện phải song song với trục dài của thanh thép trước khi gia công (không nhất\r\nthiết hai trục này phải đồng tâm).
\r\n\r\nBích có cổ (ngoại trừ\r\nnhư cho phép trên đây) không được gia công từ vật liệu thép tấm hoặc thép tròn\r\ncó sẵn, trừ khi vật liệu đó đã được tạo thành vành tròn, với điều kiện:
\r\n\r\n(i) Trên vành tròn\r\nđược tạo thành từ tấm, bề mặt tấm ban đầu phải song song với trục của bích sau\r\ngia công (không nhất thiết bề mặt tấm ban đầu phải là bề mặt bích sau gia\r\ncông).
\r\n\r\n(ii) Những mối nối\r\ntrên vành tròn phải là mối hàn giáp mép và phải tuân thủ các yêu cầu của tiêu\r\nchuẩn này. Chiều dầy sử dụng để xác định yêu cầu khử ứng suất và chụp tia X\r\nphải là giá trị nhỏ hơn trong các giá trị:
\r\n\r\nt và (A - B)/2\r\n(3.21.5.2)
\r\n\r\ncác ký hiệu được định\r\nnghĩa như trong 3.21.6.2.
\r\n\r\n(iii) Mặt sau của\r\nbích và bề mặt ngoài cùng của cổ phải được kiểm tra bằng các phương pháp không\r\nphá hủy như kiểm tra bằng hạt từ hoặc thẩm thấu để đảm bảo rằng các bề mặt này\r\nkhông có khuyết tật.
\r\n\r\n3.21.5.3 Chi tiết lắp xiết
\r\n\r\n3.21.5.3.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nVật liệu sử dụng cho\r\nchi tiết lắp xiết phải phù hợp để sử dụng ở mọi nhiệt độ và điều kiện dự định\r\nsẽ làm việc.
\r\n\r\nPhải lưu ý để tránh\r\nsự quá ứng suất của các chi tiết lắp xiết có đường kính nhỏ khi bị xiết chặt,\r\nvà tránh làm kẹt ren. Để tránh quá ứng suất, nên dùng cờ-lê quay hoặc các dụng\r\ncụ tương tự đối với các chi tiết lắp xiết có đường kính đến 38 mm. Để tránh bị\r\nkẹt ren, đai ốc và bulông nên được chế tạo từ các vật liệu khác nhau hoặc từ\r\ncác vật liệu có cấp bền và độ cứng khác nhau. Xem Phụ lục D về ăn mòn của các\r\nkim loại không giống nhau.
\r\n\r\nVật liệu chi tiết lắp\r\nxiết cùng thuộc tính với vật liệu bích và có sức bền thích hợp sẽ có khả năng\r\ntránh được các vấn đề về ăn\r\nmòn.
\r\n\r\n3.21.5.3.2 Bulông, đinh vít,\r\nvít cấy và chốt ren
\r\n\r\nCác yêu cầu sau phải\r\nđược đáp ứng:
\r\n\r\n(a) Vật liệu làm\r\nbulông bao gồm cả đinh vít, vít cấy và chốt ren phải tuân theo thông số trong\r\nBảng 3.21.5 (trong đó có\r\nchỉ ra cả sức bền thiết kế).
\r\n\r\n(b) Khi bulông được\r\ngia công từ vật liệu cán nóng có xử lý nhiệt, vật liệu gia công nguội mà sau đó\r\nkhông được gia công nóng hoặc ủ, thì sức bền thiết kế phải dựa trên điều kiện\r\ncủa vật liệu được chọn (xem Bảng 3.21.5).
\r\n\r\n(c) Khi bulông được\r\nchế tạo bằng phương pháp chồn nóng, phải áp dụng sức bền thiết kế đối với vật\r\nliệu đã được ủ cho trong Bảng 3.21.5, trừ khi người sản xuất cung cấp đủ dữ\r\nliệu kiểm soát để chứng tỏ rằng các tính chất chịu kéo của thanh cán nóng hoặc\r\nrèn nóng được đáp ứng. Trong trường hợp này, có thể áp dụng sức bền thiết kế\r\nđối với vật liệu trong điều kiện được hoàn thiện nóng.
\r\n\r\n(d) Khi bulông được\r\nchế tạo bằng phương pháp chồn nguội, phải áp dụng sức bền thiết kế đối với vật\r\nliệu đã được ủ cho trong Bảng 3.21.5, trừ khi người sản xuất cung cấp đủ dữ\r\nliệu kiểm soát để chứng tỏ rằng có thể sử dụng sức bền thiết kế lớn hơn, như\r\nthỏa thuận. Trong mọi trường hợp nào, những ứng suất này không được vượt quá\r\ngiá trị cho trong Bảng 3.21.5 đối với các thanh gia công nguội có sẵn.
\r\n\r\n(e) Bulông và vít cấy\r\nphải được bảo vệ thích hợp để tránh bị ăn mòn, nhưng khi vẫn có thể bị ăn mòn\r\nthì nên tăng kích cỡ hoặc thay vật liệu.
\r\n\r\n(f) Tất cả các bulông\r\nphải được rèn, ép hoặc gia công từ một thanh liền, ngoại trừ bulông chữ “T” hoặc\r\nbulông có ổ xoay thì bulông có thể được hàn với phần ngang hoặc ổ xoay, với\r\nđiều kiện là vật liệu có tính hàn tốt và bulông phải được thường hóa sau khi\r\nhàn và mối hàn phải được kiểm tra bằng tia X.
\r\n\r\n(g) Khi nhiệt độ kim\r\nloại vượt quá 400oC thì phải dùng chốt ren (gu-giông 2 đầu bắt đai\r\nốc). Những chốt ren này phải có ren trên toàn bộ chiều dài, hoặc có đoạn không\r\ntiện ren nhưng được giảm đường kính đến chân ren. Độ bóng bề mặt ít nhất phải\r\nbằng Ra 0,8 μm.
\r\n\r\n(h) Bulông có độ bền\r\ncao hoặc bulông hợp kim phải được đánh dấu để nhận dạng vật liệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Độ linh\r\nđộng của mối ghép được tăng lên do thân bulông được tiết giảm, sử dụng vòng đệm\r\nvà tăng chiều dài bulông một cách thích hợp, và điều này đôi khi là rất cần\r\nthiết khi bulông ít linh động hơn so với bích, chẳng hạn như khi bulông ngắn và\r\ncó đường kính lớn bằng thép được lắp trên bích nhôm. Tăng độ linh động của mối\r\nghép bulông cũng có thể cần thiết để giảm thiểu những ảnh hưởng của sự giãn nở\r\nchênh lệch do có hệ số giãn nở nhiệt khác nhau, đặc biệt là khi khởi động hoặc\r\ndừng thiết bị.
\r\n\r\n3.21.5.3.3 Đai ốc
\r\n\r\nNhững yêu cầu sau\r\nphải được đáp ứng:
\r\n\r\n(a) Đai ốc phải thích\r\nhợp với điều kiện làm việc và được làm từ vật liệu kê trong Bảng 3.21.5 hoặc\r\nbằng thép cacbon-molipđen theo tiêu chuẩn BS 4882 - cấp 4, 4B hoặc 4L hoặc theo\r\ntiêu chuẩn ASTM A 194 - cấp 4.
\r\n\r\n(b) Đai ốc phải được\r\nsử dụng trong những giới hạn nêu trong Bảng 3.21.5. Đai ốc bằng thép\r\ncacbon-molipđen cấp 4 và 4B trong tiêu chuẩn BS 4882 không được dùng ở nhiệt độ\r\nlàm việc vượt quá 600oC hoặc thấp hơn âm 29oC. Đai ốc bằng thép\r\ncacbon-molipđen nhưng đáp ứng được yêu cầu kiểm tra va đập theo tiêu chuẩn ở\r\nMục (a) bên trên có thể được dùng ở nhiệt độ âm đến âm 100oC.
\r\n\r\nĐai ốc có thể được\r\nlàm từ vật liệu có thông số như các chi tiết lắp xiết mà nó được lắp vào, nhưng\r\nđối với nhiệt độ làm việc trên 290oC thì độ cứng (hoặc độ bền) của\r\nđai ốc bằng thép ferít nên khác độ cứng (hoặc độ bền) của bulông.
\r\n\r\n(c) Đai ốc phải được\r\nthiết kế theo tiêu chuẩn, nhưng có thể có các hình dạng thực tế khác như đai ốc\r\ncó lỗ hay tai vòng để vặn bằng thanh gạt hoặc tương tự, miễn là chiều sâu phần\r\ncó ren không được nhỏ hơn đường kính vòng ren và khi được xiết thì phải cài sâu\r\nvào bulông hoặc chốt ren ít nhất một chiều dài bằng chiều sâu phần có ren.
\r\n\r\n(d) Mặt ép của đai ốc\r\nphải được gia công khi nhiệt độ làm việc lớn hơn 400oC.
\r\n\r\n(e) Phần ren của đai\r\nốc có mũ hoặc đai ốc bịt đầu phải có chiều dài không nhỏ hơn 1,5 lần đường kính\r\nvòng ren.
\r\n\r\n3.21.5.3.4 Vòng đệm
\r\n\r\nSử dụng vòng đệm là tùy\r\nthực tế. Khi sử dụng, đệm phải được làm từ vật liệu rèn và có độ cứng và thành\r\nphần xấp xỉ như của đai ốc khi được lắp với bulông hoặc chốt ren thép cacbon\r\nhoặc thép hợp kim.
\r\n\r\n3.21.5.3.5 Ren
\r\n\r\nRen trên các bulông\r\nthường được tháo lắp nên là loại ren hình thang và đai ốc phải có chiều dài\r\nphần ren không nhỏ hơn 1,5 lần đường kính vòng ren. Đối với bulông có thân\r\nnguyên vẹn (đường kính thân bằng đường kính đỉnh ren) thì chiều dài phần ren\r\nbên dưới đai ốc ít nhất phải bằng đường kính bulông.
\r\n\r\nTổ hợp bulông và đai\r\nốc phải lắp vừa hoặc lắp chặt.
\r\n\r\n3.21.5.3.6 Kích cỡ
\r\n\r\nBulông và chốt ren\r\nphải có đường kính định mức không ít hơn 12 mm, riêng trường hợp được chế tạo\r\ntừ vật liệu có sức bền cao thì đường kính nhỏ nhất là 8 mm. Những bulông nhỏ\r\nhơn các cỡ trên đây hoặc lớn hơn 50 mm thì yêu cầu phải có kỹ thuật xiết đặc\r\nbiệt và nên tránh sử dụng nếu có thể.
\r\n\r\nKhi các chi tiết lắp\r\nxiết thường xuyên phải tháo lắp hoặc khi chỉ có 1 hoặc 2 bulông giữ mối nối thì\r\nnên tăng đường kính bulông.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thông số\r\ncủa bulông phải lấy theo tiêu chuẩn bulông thích hợp. Diện tích lõi (diện tích\r\ntiết diện tại chân ren)\r\ncủa bulông theo tiêu chuẩn AS/NZS 1110 được cho\r\ndưới đây:
\r\n\r\n\r\n Đường kính danh\r\n nghĩa \r\n | \r\n \r\n M8 \r\n | \r\n \r\n M10 \r\n | \r\n \r\n M12 \r\n | \r\n \r\n M16 \r\n | \r\n \r\n M20 \r\n | \r\n \r\n M24 \r\n | \r\n \r\n M30 \r\n | \r\n \r\n M36 \r\n | \r\n
\r\n Tiết diện ngang tại\r\n chân ren (mm2) \r\n | \r\n \r\n 32,8 \r\n | \r\n \r\n 52,3 \r\n | \r\n \r\n 76,2 \r\n | \r\n \r\n 144 \r\n | \r\n \r\n 225 \r\n | \r\n \r\n 324 \r\n | \r\n \r\n 519 \r\n | \r\n \r\n 759 \r\n | \r\n
Những bulông khác\r\ntheo hệ ren mét, xem tiêu chuẩn AS 1275 hoặc AS 1721. Đối với các bulông theo\r\nhệ ren khác, xem các tiêu chuẩn tương ứng.
\r\n\r\n3.21.5.3.7 - Lắp vít\r\ncấy
\r\n\r\nKhi các lỗ được ta-rô\r\nđể lắp vít cấy hoặc tương tự, thì phần ren phải đủ và sạch, và phải ăn khớp với\r\nvít cấy trên khoảng chiều dài không nhỏ hơn đường kính vít cấy ds và\r\nkhông nhỏ hơn giá trị tính theo công\r\nthức cho dưới đây:
\r\n\r\n0,75ds x
\r\n\r\nTrong đó: ds là\r\nđường kính của vít cấy, tuy nhiên đoạn ăn khớp ren cần không vượt quá 1,5ds.
\r\n\r\n3.21.5.3.8 - Bulông\r\nlật
\r\n\r\nBulông lật phải:
\r\n\r\n(a) có chốt cho ổ\r\nxoay đỡ trên mỗi đầu và được kẹp chắc chắn trong các đỡ;
\r\n\r\n(b) có diện tích tiết\r\ndiện nhỏ nhất của chốt trên mỗi phía của bulông không nhỏ hơn 0,9 lần diện tích\r\ntiết diện bulông tính tại chân ren;
\r\n\r\n(c) được thiết kế để\r\ntránh vô tình nới lỏng bulông (ví dụ vòng đệm bị lõm vào cửa) và;
\r\n\r\n(d) được lắp với vòng\r\nđệm có chiều dầy không nhỏ hơn 25% đường kính bulông.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
BẢNG\r\n3.21.5 - Độ bền kéo thiết kế (MPa) đối với các chi tiết lắp xiết để bắt bích
\r\n\r\n\r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n Chú\r\n thích \r\n | \r\n \r\n MDMT | \r\n \r\n Khi nhiệt độ thiết kế không vượt quá oC (Chú thích 1) \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||||
\r\n Loại \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chuẩn \r\n | \r\n \r\n Cấp \r\n | \r\n \r\n Xử\r\n lý nhiệt \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ\r\n tối thiểu 50 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 325 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 375 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 425 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 475 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 525 \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 575 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 625 \r\n | \r\n \r\n 650 \r\n | \r\n |||
\r\n Thép cacbon \r\n | \r\n |||||||||||||||||||||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n AS/NZS\r\n 1110 \r\nAS\r\n B148 \r\nAS\r\n 2465 \r\n | \r\n \r\n 4.6 \r\nĐiều\r\n 2 \r\nA,\r\n B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\nTất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -30 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n AS/NZS 1110 \r\n | \r\n \r\n 5.8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tất cả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -30 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n AS 2465 \r\n | \r\n \r\n P \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tất cả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -30 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n AS/NZS\r\n 1110 \r\n | \r\n \r\n 8,\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -30 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n AS\r\n 2465 \r\nAS 1252 \r\n | \r\n \r\n S \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\nTất cả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -30 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Thép hợp kim \r\n | \r\n |||||||||||||||||||||||||||
\r\n 1Cr-0.2Mo \r\n | \r\n \r\n ASTM\r\n A 320 \r\n | \r\n \r\n L7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n -100 \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n | \r\n \r\n 200o\r\n lớn nhất \r\n | \r\n ||||||||||||||||
\r\n ASTM\r\n A 193 \r\n | \r\n \r\n B7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 65 \r\n> 65 ≤ 102 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n -45 \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n159 \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n159 \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n159 \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n159 \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n159 \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n159 \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n159 \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n159 \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n159 \r\n | \r\n \r\n 163 \r\n153 \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n138 \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n115 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n92 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n69 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n43 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n 5Cr-½Mo \r\n | \r\n \r\n ASTM A 193 \r\n | \r\n \r\n B5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 102 \r\n | \r\n \r\n 2,3,9 \r\n | \r\n \r\n -30 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n | \r\n \r\n 129 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 8,6 \r\n | \r\n |
\r\n 1Cr-½Mo-V \r\n | \r\n \r\n ASTM\r\n A 193 \r\n | \r\n \r\n B16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 65 \r\n> 65 ≤ 102 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n -30 \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n152 \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n152 \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n152 \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n152 \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n152 \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n152 \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n152 \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n152 \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n152 \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n152 \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n152 \r\n | \r\n \r\n 163 \r\n146 \r\n | \r\n \r\n 147 \r\n131 \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n113 \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n90 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n61 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n Thép hợp kim cao \r\n | \r\n |||||||||||||||||||||||||||
\r\n 13Cr \r\n | \r\n \r\n ASTM A 193 \r\n | \r\n \r\n B6(410) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 102 \r\n | \r\n \r\n 2,9 \r\n | \r\n \r\n -30 \r\n | \r\n \r\n 146 \r\n | \r\n \r\n 146 \r\n | \r\n \r\n 146 \r\n | \r\n \r\n 146 \r\n | \r\n \r\n 146 \r\n | \r\n \r\n 146 \r\n | \r\n \r\n 146 \r\n | \r\n \r\n 146 \r\n | \r\n \r\n 146 \r\n | \r\n \r\n 146 \r\n | \r\n \r\n 134 \r\n | \r\n \r\n 107 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||
\r\n 18Cr-8\r\n Ni \r\n | \r\n \r\n ASTM\r\n A 193 \r\n | \r\n \r\n B8(304) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n 2,4,5,7,8 \r\n | \r\n \r\n -200 \r\n | \r\n \r\n 129 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n 77 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 71 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n 67 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n |
\r\n 18Cr-8Ni-Ti \r\n | \r\n \r\n ASTM\r\n A 193 \r\n | \r\n \r\n B8T \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n 2,4,5,6,8 \r\n | \r\n \r\n -200 \r\n | \r\n \r\n 129 \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n | \r\n \r\n 97 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n | \r\n \r\n 77 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n |
\r\n 18Cr-9Ni-Nb \r\n | \r\n \r\n ASTM\r\n A 193 \r\n | \r\n \r\n B8C\r\n (347) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n 2,4,5,8 \r\n | \r\n \r\n -200 \r\n | \r\n \r\n 129 \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n |
\r\n 18Cr-12Ni-2Mo \r\n | \r\n \r\n ASTM\r\n A 193 \r\n | \r\n \r\n B8M\r\n (316) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n 2,4,5,7,8 \r\n | \r\n \r\n -200 \r\n | \r\n \r\n 129 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 101 \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n 77 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n |
\r\n Vật\r\n liệu \r\n | \r\n \r\n Chú\r\n thích \r\n | \r\n \r\n MDMT oC \r\n | \r\n \r\n Khi\r\n nhiệt độ thiết kế không vượt quá oC (Chú thích 1) \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||||
\r\n Loại \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chuẩn \r\n | \r\n \r\n Cấp \r\n | \r\n \r\n Xử\r\n lý nhiệt \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính\r\n (mm) \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ\r\n tối thiểu 50 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 225 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 275 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 325 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 375 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 650 \r\n | \r\n |||
\r\n Niken và hợp kim\r\n Niken (Chú\r\n thích 10) \r\n | \r\n |||||||||||||||||||||||||||
\r\n Niken \r\n | \r\n \r\n ASTM\r\n B 160 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n Ủ \r\n | \r\n \r\n Tất cả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||||
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n Ủ nóng \r\n | \r\n \r\n Tất cả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n Cán nguội \r\n | \r\n \r\n Tất cả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n Niken\r\n cacbon thấp \r\n | \r\n \r\n ASTM\r\n B 160 \r\n | \r\n \r\n 201 \r\n | \r\n \r\n Ủ\r\n hoặc ủ\r\n nóng \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n |
\r\n Niken và hợp kim\r\n Niken -\r\n tiếp theo (Chú thích 10) \r\n | \r\n |||||||||||||||||||||||||||
\r\n Niken - Đồng \r\n | \r\n \r\n ASTM B 164 \r\n | \r\n \r\n 400-405 \r\n | \r\n \r\n Ủ \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n Ủ\r\n nóng \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả > 54 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 67 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n Ủ\r\n nóng \r\n | \r\n \r\n >\r\n 54 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n 405 \r\n | \r\n \r\n Ủ\r\n nóng \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 76 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n Giảm\r\n ƯS kéo nguội \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n | \r\n \r\n 82 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n Giảm\r\n ƯS kéo nguội \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n | \r\n \r\n 116 \r\n | \r\n \r\n 114 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n | \r\n \r\n 107 \r\n | \r\n \r\n 107 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n Giảm\r\n ƯS kéo nguội \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n Cán\r\n nguội \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n 405 \r\n | \r\n \r\n Cán\r\n nguội \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 82 \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n 77 \r\n | \r\n \r\n 77 \r\n | \r\n \r\n 77 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n Niken - Crôm \r\n | \r\n \r\n ASTM\r\n B 166 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n Ủ \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n |
\r\n 600 \r\n | \r\n \r\n Ủ\r\n nóng \r\n | \r\n \r\n >\r\n 76 tất cả cỡ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n |||
\r\n 600 \r\n | \r\n \r\n Ủ\r\n nóng \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 76 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 67 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n |||
\r\n 600 \r\n | \r\n \r\n Cán\r\n nguội \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n 13,14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 67 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n Niken \r\nMolípđen \r\n | \r\n \r\n ASTM\r\n B 335 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n Ủ \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n Đồng và hợp kim\r\n đồng \r\n | \r\n |||||||||||||||||||||||||||
\r\n Đồng \r\n | \r\n \r\n AS\r\n 1567 \r\n | \r\n \r\n 102A, 110A, 120C, 122A \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n Đồng\r\n - Silic \r\n | \r\n \r\n AS\r\n 1567 \r\n | \r\n \r\n 655A \r\n | \r\n \r\n O \r\n\r\n M \r\n | \r\n \r\n 6\r\n ≤ 70 \r\n6\r\n ≤ 20 \r\n20\r\n ≤ 50 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n12 \r\n12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n65 \r\n60 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n65 \r\n60 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n64 \r\n59 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n62 \r\n57 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n61 \r\n56 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n59 \r\n54 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||||||||
\r\n Nhôm - Đồng \r\n | \r\n \r\n AS\r\n 1567 \r\n | \r\n \r\n 623B \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n 6\r\n < 50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n Nhôm và hợp kim\r\n nhôm (Chú\r\n thích 10) \r\n | \r\n |||||||||||||||||||||||||||
\r\n Al-4Cu-Mn-Si \r\n | \r\n \r\n ASTM\r\n B211 \r\n | \r\n \r\n 2014 \r\n | \r\n \r\n T6 \r\n | \r\n \r\n 3\r\n ≤ 200 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n - \r\n | \r\n \r\n ASTM B211 \r\n | \r\n \r\n 2024 \r\n | \r\n \r\n T4 \r\n | \r\n \r\n 12 ≤ 110 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n Al-4Cu-1.5Mn \r\n | \r\n \r\n AS\r\n 1865 \r\n | \r\n \r\n 6061,\r\n 6262 \r\n | \r\n \r\n T6 \r\n | \r\n \r\n 10\r\n ≤ 150 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n Không\r\n hiển thị \r\n | \r\n |||||||||||||||||||
\r\n < 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||||||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n ASTM\r\n B211 \r\n | \r\n \r\n 6061,\r\n 6262 \r\n | \r\n \r\n T6\r\n hàn \r\n | \r\n \r\n 3 ≤ 200 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n 3 ≤ 200 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||||||||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
CHÚ THÍCH: cho Bảng\r\n3.21.5:
\r\n\r\n1. Ứng suất ở nhiệt độ\r\ntrung gian được xác định bằng nội suy tuyến tính.
\r\n\r\n2. Những giá trị ứng\r\nsuất được thiết lập chỉ căn cứ vào độ bền và sẽ thỏa mãn với những ứng dụng\r\nbình thường. Đối với những mối ghép bằng bulông, khi yêu cầu không được rò rỉ\r\ntrong thời gian dài mà không cần xiết lại, thì có thể cần những giá trị ứng\r\nsuất thấp hơn được xác định từ độ linh hoạt tương đối của bích và bulông, và\r\ncác tính chất nới lỏng tương ứng.
\r\n\r\n3. Giữa nhiệt độ tối\r\nthiểu trong bảng và 200oC, thì giá trị ứng suất tính bằng giá trị\r\nthấp hơn của hai giá trị sau sẽ được chấp nhận: 20% của độ bền kéo định mức\r\nhoặc 25%\r\nđộ bền\r\nchảy định mức nhỏ nhất.
\r\n\r\n4. Những giá trị này\r\nđược chấp nhận với vật liệu đã được xử lý thấm cacbon.
\r\n\r\n5. Ở nhiệt độ trên 525oC,\r\nnhững giá trị ứng suất này chỉ được áp dụng khi hàm lượng cacbon đạt trên\r\n0,04%.
\r\n\r\n6. Khi nhiệt độ trên 525oC,\r\ncác giá trị ứng suất này chỉ được áp dụng nếu vật liệu được xử lý nhiệt ở nhiệt\r\nđộ trên 1075oC.
\r\n\r\n7. Khi nhiệt độ trên 525oC,\r\ncác giá trị ứng suất này chỉ được áp dụng nếu vật liệu đã được xử lý nhiệt ở\r\nnhiệt độ trên 975oC.
\r\n\r\n8. Bulông bằng thép\r\nauxtenit sử dụng cho mối ghép có áp lực phải có đường kính không nhỏ hơn 10 mm.
\r\n\r\n9. Những vật liệu này\r\nđược sử dụng bình thường bởi vì có tính chống ăn mòn.
\r\n\r\n10. Không có giới hạn\r\nnhiệt độ thấp hơn đối với những vật liệu đó.
\r\n\r\n11. Những giá trị ứng\r\nsuất đưa ra trong bảng không áp dụng được khi có sử dụng hàn hoặc cắt bằng\r\nnhiệt.
\r\n\r\n12. Hợp kim đồng-silíc\r\nkhông phải luôn thích hợp đối với một số môi trường và ở vùng nhiệt độ cao, đặc\r\nbiệt là trong môi trường hơi nước trên 100oC. Người sử dụng phải tự\r\ntìm một hợp kim thích hợp để sử dụng.
\r\n\r\n13. Nhiệt độ làm việc tối đa được tùy ý đặt là 250oC.\r\nBởi vì, ram mạnh hơn hơn sẽ ảnh hưởng bất lợi đến độ bền thiết kế khi rơi vào\r\nvùng nhiệt độ dão-gãy.
\r\n\r\n14. Độ bền thiết kế đối\r\nvới ram chuốt nguội dựa vào tính chất cán nóng trước khi có các thông số cần\r\nthiết về chuốt nguội.
\r\n\r\nBulông phải được chế\r\ntạo theo tiêu chuẩn nêu trong 3.21.5.3.2(f). Ứng suất cắt và ứng suất nén không\r\nđược vượt quá 160% và 80% (tương ứng) của ứng suất thiết kế trong Bảng 3.21.5.\r\nỨng suất uốn không được vượt quá ứng suất thiết kế trong Bảng 3.21.5.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
3.21.5.4 Gioăng
\r\n\r\nGioăng phải được làm\r\nbằng vật liệu không bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi môi chất trong bình trong mọi\r\nđiều kiện vận hành được dự liệu trước. Gioăng phi kim loại không được sử dụng ở\r\nnhiệt độ tính toán cao hơn 400oC và không được sử dụng trong các mối\r\nnối gioăng không xẻ rãnh (có bề mặt phẳng hoặc nhô cao) đối với các điều kiện\r\nsau:
\r\n\r\na) chứa môi chất độc\r\nhại và dễ cháy ở áp suất lớn hơn 8,3 MPa tại nhiệt độ môi trường hoặc các dải\r\náp suất nhiệt độ tương đương của bích; và
\r\n\r\nb) chứa môi chất\r\nkhông độc hại và không cháy nhưng ở áp suất trên 12,5 MPa tại nhiệt độ môi\r\ntrường hoặc các dải áp suất nhiệt độ tương đương của bích.
\r\n\r\nVật liệu làm gioăng\r\ncần được sử dụng trong các môi trường làm việc được người chế tạo khuyến nghị.
\r\n\r\nGioăng kiểu tự sinh\r\nlực (kiểu vòng chữ O, vòng chữ delta Δ và kiểu thấu kính) thường được sử dụng\r\ntrong những ứng dụng có áp suất cao. Các mối nối loại này thường không cần tải\r\ntrọng cơ học để ép gioăng, do phản lực của gioăng là không đáng kể nên tổng lực\r\nxiết bulông chỉ là lực để thắng áp lực thủy tĩnh.
\r\n\r\n3.21.6 Bích có bề mặt hẹp và\r\ncó gioăng kiểu vành tròn
\r\n\r\n3.21.6.1 Phạm vi
\r\n\r\nNhững phương pháp\r\nthiết kế bích mô tả trong 3.21.6 này và trong các điều từ 3.21.1 đến 3.21.5 là\r\náp dụng cho những bích tròn chịu áp lực từ bên trong bình với gioăng nằm hoàn\r\ntoàn bên trong vòng tròn được bao quanh bởi các lỗ bulông và không tiếp xúc nào\r\nbên ngoài đường tròn đó. Các biến thể được đề cập đến trong 3.21.7 và 3.21.8 về\r\nthiết kế các bích chia mảnh hoặc bích không tròn và trong 3.21.9 về thiết kế\r\nbích chịu áp lực ngoài.
\r\n\r\n3.21.6.2 Ký hiệu
\r\n\r\nNhững ký hiệu được\r\nđịnh nghĩa bên dưới đây được sử dụng trong các công thức thiết kế bích (xem\r\nHình 3.21.6.2 và 3.21.12.2). Các ký hiệu bổ sung và thay đổi để sử dụng cho\r\nbích tiếp xúc toàn bề mặt, cho bích đảo chiều được đưa ra trong 3.21.11.2 và\r\n3.21.12.2 tương ứng.
\r\n\r\nA Đường kính ngoài\r\ncủa bích hoặc đường kính tính đến chân rãnh (nếu bích có các lỗ được xẻ rãnh và kéo dài ra\r\nđến mép ngoài của bích), tính bằng milimét.
\r\n\r\nAb Tổng\r\ndiện tích tiết diện thực của các bulông tính theo đường kính chân ren hoặc tính\r\ntại vị trí có tiết diện nhỏ nhất của các bulông khi chịu ứng suất, tính bằng\r\nmilimét vuông.
\r\n\r\nAm Tổng\r\ndiện tích tiết diện các bulông cần thiết, được tính là giá trị lớn hơn trong\r\nhai giá trị Am1 và Am2, tính bằng milimét\r\nvuông.
\r\n\r\nAm1 Tổng\r\ndiện tích tiết diện các bulông (tính theo đường kính chân ren hoặc tại vị trí\r\ncó tiết diện nhỏ\r\nnhất của\r\nbulông khi chịu ứng suất) cần thiết cho điều kiện vận hành, tính bằng milimét\r\nvuông.
\r\n\r\n= Wm1/Sb.
\r\n\r\nAm2 Tổng\r\ndiện tích tiết diện các bulông (tính theo đường kính chân ren hoặc tại vị trí\r\ncó tiết diện nhỏ\r\nnhất khi\r\nchịu ứng suất) cần thiết để ép gioăng, tính bằng milimét vuông.
\r\n\r\n= Wm2/Sa.
\r\n\r\nB Đường kính trong\r\ncủa bích, tính bằng milimét. Khi B < 20g1 thì người thiết kế sẽ\r\ntùy ý lựa chọn\r\nđể thay\r\nB1 cho B trong công thức tính ứng suất dọc SH.
\r\n\r\nB1 =\r\nB + g1 đối với bích kiểu lắp lỏng có cổ và với bích kiểu liền\r\nthân khi f < 1.
\r\n\r\n= B + go đối\r\nvới bích kiểu liền thân khi f ≥ 1.
\r\n\r\nb Chiều rộng ép\r\ngioăng hiệu dụng hay chiều rộng bề mặt tiếp xúc mối ghép, tính bằng milimét (xem\r\nchú thích bên dưới và 3.21.6.4.1(a)).
\r\n\r\n2b Chiều rộng chịu áp\r\nhiệu dụng của gioăng hoặc chiều rộng bề mặt tiếp xúc mối ghép, tính bằng\r\nmilimét (xem chú thích bên dưới và 3.21.6.4.1(a)).
\r\n\r\nbo Chiều\r\nrộng ép gioăng cơ bản, tính bằng milimét (tra trong Bảng 3.21.6.4(B)).
\r\n\r\nC Đường kính vòng tâm\r\nlỗ bulông, tính bằng milimét.
\r\n\r\nc Kích thước cơ sở sử\r\ndụng cho kích cỡ tối thiểu của mối hàn, được xác định bằng đại lượng nhỏ hơn\r\ntrong số 2 giá trị tn và tx,\r\ntính bằng milimét.
\r\n\r\nD Đường kính lỗ\r\nbulông, tính bằng milimét.
\r\n\r\nDb Đường\r\nkính ngoài của bulông, tính bằng milimét.
\r\n\r\nd Hệ số, tính bằng\r\nmilimét khối.
\r\n\r\n\r\n - Đối với bích kiểu liền thân = \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đối với bích kiểu lắp lỏng = \r\n | \r\n \r\n | \r\n
E Môđul đàn hồi của\r\nvật liệu làm bích ở nhiệt độ làm việc (xem Bảng 3.3.7), tính bằng megapascal.
\r\n\r\ne Hệ số, tính bằng mm-1.
\r\n\r\n- Đối với bích kiểu\r\nliền thân = F/ho.
\r\n\r\n- Đối với bích kiểu\r\nlắp lỏng = FL/ho.
\r\n\r\nF Hệ số cho bích kiểu\r\nliền thân (xem trên Hình 3.21.6.6(B)).
\r\n\r\nFL Hệ\r\nsố đối với bích kiểu lắp lỏng (xem trên Hình 3.21.6.6(D)).
\r\n\r\nf Hệ số hiệu chỉnh\r\nứng suất của cổ đối với bích kiểu liền thân lấy từ Hình 3.21.6.6(F), (khi lớn\r\nhơn 1 thì lấy bằng tỷ số của ứng suất tại đầu nhỏ với ứng suất tại đầu lớn hơn\r\ncủa cổ), (đối với những giá trị dưới giới hạn trên Hình 3.21.6.6(F) thì lấy f =\r\n1).
\r\n\r\nG Đường kính tại vị\r\ntrí ép gioăng, tính bằng milimét, ngoại trừ như đã chú thích trên Hình 3.21.6.2(a)\r\nthì nó được xác định như sau:
\r\n\r\nĐối với bích bao gồm\r\ntrong 3.21.6 (xem Bảng 3.21.6.4(B)).
\r\n\r\n- Khi bo ≤\r\n6 mm thì G = đường kính trung bình của bề mặt tiếp xúc gioăng.
\r\n\r\n- Khi bo >\r\n6 mm thì G = đường kính ngoài của bề mặt tiếp xúc gioăng trừ đi 2b.
\r\n\r\ngo Chiều\r\ndầy của cổ tại đầu nhỏ, tính bằng milimét.
\r\n\r\ng1 Chiều\r\ndầy của cổ ở mặt sau bích, tính bằng milimét.
\r\n\r\nH Tổng lực thủy tĩnh,\r\ntính bằng niuton.
\r\n\r\n= 0,785G2P.
\r\n\r\nHD Lực\r\nthủy tĩnh trên diện tích bên trong của bích, tính bằng niuton.
\r\n\r\n= 0,785B2P.
\r\n\r\nHG Đối\r\nvới bích đề cập trong 3.21.6, là lực tác dụng vào gioăng (độ chênh giữa lực của\r\nbulông theo thiết kế bích và lực thủy tĩnh), tính bằng niuton.
\r\n\r\n= W - H.
\r\n\r\nHp Tổng\r\nlực ép lên bề mặt tiếp xúc mối ghép, tính bằng niuton.
\r\n\r\n= 2bπGmP.
\r\n\r\nHT Độ\r\nchênh giữa tổng lực thủy tĩnh và lực thủy tĩnh tác dụng lên diện tích bên trong\r\ncủa bích.
\r\n\r\n= H - HD.
\r\n\r\nh Chiều dài cổ, tính\r\nbằng milimét.
\r\n\r\nhD Khoảng\r\ncách tính từ đường tâm lỗ bulông tới vòng tròn mà tại đó HD tác\r\ndụng, như trong mô tả trong Bảng 3.21.6.5, tính bằng milimét.
\r\n\r\nhG Khoảng\r\ncách tính từ vị trí của lực tác dụng lên gioăng tới đường tâm lỗ bulông như\r\ntrong mô tả trong Bảng 3.21.6.5, tính\r\nbằng milimét.
\r\n\r\nho Hệ\r\nsố, tính bằng
hT Khoảng\r\ncách tính từ đường tâm lỗ bulông tới vòng tròn mà tại đó HT tác\r\ndụng, như trong mô tả trong Bảng 3.21.6.5, tính bằng milimét.
\r\n\r\nK Tỷ số giữa đường\r\nkính ngoài của bích với đường kính trong của bích.
\r\n\r\n= A/B.
\r\n\r\nL Hệ số, bằng + .
\r\n\r\nMD Thành\r\nphần mômen do HD, tính bằng niuton milimét.
\r\n\r\n= HDhD.
\r\n\r\nMG Thành\r\nphần mômen do HG, tính bằng niuton milimét.
\r\n\r\n= HGhG.
\r\n\r\nMo Tổng\r\nmômen tác dụng lên bích, đối với điều kiện vận hành hoặc điều kiện ép gioăng,\r\ntùy theo từng trường hợp tính, tính bằng niuton milimét (xem 3.21.6.5). Ký hiệu\r\nnày áp dụng cho bích đề cập trong các điều từ 3.21.6 đến 3.21.9 và 3.21.12.
\r\n\r\nMT Thành\r\nphần mômen do HT, tính bằng niuton milimét.
\r\n\r\n= HThT.
\r\n\r\nm Hệ số gioăng, tra\r\ntheo Bảng 3.21.6.4(A), xem chú thích và 3.21.6.4.1(a).
\r\n\r\nN Chiều rộng sử dụng\r\nđể xác định chiều rộng ép gioăng cơ bản bo, xem Bảng\r\n3.21.6.4(B), tính bằng milimét.
\r\n\r\nn Số lượng bulông.
\r\n\r\nP Áp lực tính toán,\r\ntính bằng megapascal. Đối với bích chịu áp lực từ bên ngoài thì xem 3.21.9.
\r\n\r\nPb Khoảng\r\ncách giữa hai đường tâm lỗ bulông, tính bằng milimét.
\r\n\r\nSa Độ bền thiết kế\r\ncủa bulông tính theo nhiệt độ trường (cho trong Bảng 3.21.5 theo f), tính bằng megapascal.
\r\n\r\nSb Độ\r\nbền thiết kế của bulông tại nhiệt độ thiết kế (cho trong Bảng 3.21.5 theo f),\r\ntính bằng megapascal.
\r\n\r\nSf Độ\r\nbền thiết kế của vật liệu làm bích tại nhiệt độ thiết kế (điều kiện vận hành)\r\nhoặc tại nhiệt độ môi trường (điều kiện ép gioăng) (cho trong 3.3.1 theo f),\r\ntính bằng megapascal.
\r\n\r\nSH Ứng\r\nsuất dọc trục tính được trên cổ bích, tính bằng megapascal.
\r\n\r\nSn Độ bền thiết kế\r\ncủa vật liệu cổ ống nối, của bình hoặc của thành ống tại nhiệt độ thiết kế\r\n(điều kiện\r\nvận hành) hoặc tại nhiệt độ môi trường (điều kiện ép gioăng) (cho trong 3.3.1\r\ntheo f), tính bằng megapascal.
\r\n\r\nSR Ứng\r\nsuất hướng kính tính được trên bích, tính bằng megapascal.
\r\n\r\nST Ứng\r\nsuất tiếp tuyến tính được trên bích, tính bằng megapascal.
\r\n\r\nT Hệ số liên quan đến\r\ntỷ số K (cho trên Hình 3.21.6.6(A)).
\r\n\r\nt Chiều dầy bích,\r\ntính bằng milimét.
\r\n\r\ntn Chiều\r\ndầy định mức của thân hoặc của thành ống nối mà bích hoặc ống lót được nối vào\r\n(trừ đi phần bổ sung do ăn mòn), tính bằng milimét.
\r\n\r\ntx Hai\r\nlần chiều dày của go khi tính toán thiết\r\nkế cho bích kiểu liền thân; hoặc bằng hai lần chiều dày thân hoặc đường ống nối\r\ncần thiết để chịu áp suất trong khi tính toán thiết kế đối với bích kiểu lắp\r\nlỏng, nhưng không được lấy nhỏ hơn 6 mm, tính bằng milimét.
\r\n\r\nU Hệ số liên quan đến\r\ntỷ số K (cho trên Hình 3.21.6.6(A)).
\r\n\r\nV Hệ số đối với bích\r\nkiểu liền thân (cho trên Hình 3.21.6.6(C)).
\r\n\r\nVL Hệ\r\nsố đối với bích kiểu lắp lỏng (cho trên Hình 3.21.6.6(E)).
\r\n\r\nW Lực bulông để thiết\r\nkế bích đối với điều kiện vận hành hoặc điều kiện ép gioăng, tùy trường hợp\r\ntính, tính bằng niuton (xem 3.21.6.4.4 về các bích đề cập trong 3.21.6).
\r\n\r\nWm1 Lực\r\nbulông tối thiểu đối với điều kiện vận hành (xem 3.21.6.4), tính bằng niuton.
\r\n\r\nĐối với cặp bích dùng\r\nđể giữ vỉ ống cho đầu di động của bộ trao đổi nhiệt kiểu ống chữ U, hoặc cho\r\nmọi thiết kế tương tự, thì Wm1 sẽ được lấy\r\nbằng giá trị lớn hơn trong số các giá trị được tính riêng từng bích, và lực đó\r\nphải sử dụng chung cho cả 2 bích.
\r\n\r\nWm2 Lực\r\nbulông tối thiểu cần thiết đối với điều kiện ép gioăng (xem 3.21.6.4), tính\r\nbằng niuton.
\r\n\r\nw Chiều rộng sử dụng\r\nđể xác định chiều rộng ép gioăng cơ sở bo, dựa trên\r\nchiều rộng tiếp xúc giữa mặt bích với gioăng (xem 3.21.6.4(B)), tính bằng\r\nmilimét.
\r\n\r\nY Hệ số liên quan đến\r\ntỷ số K (cho trên Hình 3.21.6.6(A)).
\r\n\r\ny Ứng suất ép gioăng\r\nhoặc bề mặt tiếp xúc mối ghép (xem chú thích trong 3.21.6.4.1), tính bằng\r\nmegapascal.
\r\n\r\nZ Hệ số liên quan đến\r\ntỷ số K (cho trên Hình 3.21.6.6(A)).
\r\n\r\n3.21.6.3 Các\r\nkiểu bích tròn
\r\n\r\nXét về mục đích tính\r\ntoán, có ba kiểu bích tròn như sau:
\r\n\r\na) Bích kiểu lắp\r\nlỏng: Kiểu này gồm các thiết kế mà trong đó bích không nối trực tiếp với cổ ống\r\nnối, bình hoặc thành ống, và các thiết kế mà trong đó phương pháp kết nối không\r\nđược xem xét để cho sức bền cơ học tương đương mối nối liền hoàn toàn. Xem Hình\r\n3.21.3(f), (g), (h), (j), (k) và (m) về một số loại bích kiểu lắp lỏng điển hình\r\nvà Hình 3.21.6.2 về vị trí các lực và mômen.
\r\n\r\nb) Bích kiểu liền\r\nthân: Kiểu này gồm các thiết kế trong đó bích được đúc hoằng rèn liền với ống\r\nnối, bình hoặc thành ống, được hàn đối đầu vào, hoặc được ghép nối vào bằng các\r\nphương pháp khác như hàn hàn hồ quang hoặc hàn gas (hàn hơi) mà về bản chất\r\nbích với cổ ống nối, thành bình hay thành ống có thể coi tương đương như một\r\ncấu trúc trọn vẹn. Trong các kết cấu hàn thì cổ ống nối, thành bình hay thành\r\nống đóng vai trò như cổ của bích. Xem Hình 3.21.3(a), (c), (l) về một số loại\r\nbích kiểu liền thân điển hình và xem Hình 3.21.6.2 về vị trí của các lực và\r\nmômen.
\r\n\r\nc) Bích kiểu tùy\r\nchọn: Kiểu này gồm các thiết kế trong đó mối ghép nối bích với cổ ống, thành\r\nbình và thành ống được thực hiện để toàn cụm được xem là một khối. Khi đó bích\r\nđược tính toán như là bích liền thân, trừ khi để đơn giản, người thiết kế có\r\nthể tính toán như với bích lắp lỏng, miễn là không được vượt quá giá trị dưới\r\nđây:
\r\n\r\ngo =\r\n16 mm; B/go = 300; P = 2,1 MPa;
\r\n\r\nNhiệt độ thiết kế =\r\n370oC.
\r\n\r\nXem Hình 3.21.3(b),\r\n(d) và (e) về bích kiểu tùy chọn.
\r\n\r\n3.21.6.4 Lực\r\nbulông
\r\n\r\n3.21.6.4.1 Lực\r\nbulông cho kiểu gioăng không tự sinh lực
\r\n\r\na) Lực đối với điều\r\nkiện vận hành: Lực bulông cần thiết ở điều kiện vận hành Wm1 phải\r\nđủ để chịu được lực thủy tĩnh H, được quy định bởi áp suất thiết kế lên diện\r\ntích giới hạn bởi đường kính vị trí phản lực gioăng. Ngoài ra lực bulông phải\r\nđủ để duy trì trên gioăng hoặc bề mặt tiếp xúc của mối ghép một lực ép Hp,\r\nmà thực tế đã chứng minh là đủ để đảm bảo mối ghép kín trong mọi nhiệt độ thiết\r\nkế. (Lực ép này được tính bằng tích của hệ số m nhân với áp suất trong (xem\r\nBảng 3.21.6.4(A) và 3.21.6.4(B)); và giá trị của nó phụ thuộc vào vật liệu và\r\nbề mặt gioăng (xem chú thích).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bảng\r\n3.21.6.4(A) và 3.21.6.4(B) liệt kê các loại vật liệu gioăng và bề mặt tiếp xúc\r\nthường được sử dụng và các giá trị khuyến nghị đối với m, b và y đã được kiểm\r\nchứng qua thực tế. Các giá trị này chỉ là khuyến nghị mà không phải bắt buộc.\r\nSử dụng giá trị quá thấp có thể dẫn tới rò rỉ tại gioăng mà không ảnh hưởng đến\r\nan toàn của thiết kế. Cách kiểm chứng đầu tiên về sự thích hợp của các giá trị\r\nlà thử thủy lực.
\r\n\r\nLực\r\nbulông cần thiết tại điều kiện vận hành Wm1 được xác định\r\ntheo Công thức 3.21.6.4.1(1): Wm1 = H + Hp =\r\n0,785G2P + 2bπGmP \r\n(3.21.6.4.1(1))
\r\n\r\nHình\r\n3.21.6.2 - Những giải thích về các ký hiệu đối với bích
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: cho Hình\r\n3.21.6.2:
\r\n\r\n1. Đối với cổ được\r\nvát góc ≤ 6o thì dùng go\r\n= tn.
\r\n\r\n2. Bán kính mối hàn\r\ngóc r nhỏ nhất là 0,25g1 nhưng không nhỏ hơn 5\r\nmm.
\r\n\r\n3. Các loại bề mặt\r\nnhô cao, có rãnh lưỡi gà, kiểu đực - cái, có dạng vành tròn phải vượt trên\r\nchiều dầy tối thiểu cần thiết t.
\r\n\r\n4. Thành bình hoặc\r\nthành ống không được xem là có giá trị như cổ bích với kiểu ghép nối này hoặc\r\nkhi mối hàn phía sau chỉ là mối hàn góc.
\r\n\r\n5. Trong tính toán\r\nlấy K = A/B' thay cho K = A/B.
\r\n\r\n6. Những chi tiết của\r\nnắp phải tuân theo 3.27(h) đến (j).
\r\n\r\nBẢNG\r\n3.21.6.4(A) -\r\nVật\r\nliệu gioăng và mặt tiếp xúc
\r\n\r\n\r\n Hệ\r\n số gioăng (m) tại điều kiện vận hành và độ bền ép gioăng thiết kế tối thiểu\r\n (y) | \r\n \r\n Tham\r\n chiếu tới\r\n Bảng\r\n 3,21,6,4(B) \r\n | \r\n |||||
\r\n Vật\r\n liệu gioăng | \r\n \r\n Hệ\r\n số\r\n gioăng \r\nm \r\n | \r\n \r\n Ứng\r\n suất\r\n ép\r\n gioăng thiết kế tối thiểu \r\ny\r\n (MPa) \r\n | \r\n \r\n Minh\r\n họa và\r\n chú\r\n thích \r\n | \r\n \r\n Sử\r\n dụng hình minh hoạ \r\n | \r\n \r\n Sử\r\n dụng cột \r\n | \r\n |
\r\n Loại tự sinh lực: \r\nVòng chữ O, bằng\r\n kim loại, chất đàn hồi và những loại gioăng khác được coi như có tính tự chèn \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n Loại đàn hồi không\r\n có sợi hoặc hàm lượng cao của sợi amiăng: \r\nĐộ cứng dưới 75\r\n Shore (Shore Durometer) \r\nĐộ cứng ≥ 75 Shore \r\n | \r\n \r\n \r\n
| \r\n \r\n \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n 1\r\n (a, b, c, d,) \r\n4,\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n |
\r\n Amiăng có\r\n chất gắn kết thích hợp cho điều kiện vận hành hoặc PTFE (xem chú thích 3) \r\n | \r\n \r\n Dày 3 mm \r\nDày 1,5 mm \r\nDày 1 mm \r\n | \r\n \r\n 2,00 \r\n2,75 \r\n3,50 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n25,5 \r\n45,0 \r\n | \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Chất đàn hồi có sợi\r\n cốt tông \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n Chất đàn hồi có sợi amiăng và có hoặc\r\n không có dây gia cường (xem chú thích 3) \r\n | \r\n \r\n 3 lớp \r\n2 lớp \r\n1 lớp \r\n | \r\n \r\n 2,25 \r\n2,50 \r\n2,75 \r\n | \r\n \r\n 15,2 \r\n20,0 \r\n25,5 \r\n | \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Sợi thực vật \r\n | \r\n \r\n 1,75 \r\n | \r\n \r\n 7,6 \r\n | \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n Bằng sợi kim loại\r\n vụn xoắn\r\n ốc có\r\n amiăng (xem chú thích 4) \r\n | \r\n \r\n Thép cacbon \r\nThép không gỉ hoặc Monel \r\n | \r\n \r\n 2,50 \r\n
| \r\n \r\n 69,0 \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n 1\r\n (a, b) \r\n | \r\n |
\r\n Bằng kim loại gấp\r\n nếp có amiăng bên trong hoặc làm thành lớp áo amiăng phủ ngoài \r\n | \r\n \r\n Nhôm mềm \r\nĐồng đỏ hoặc đồng\r\n thau mềm \r\nSắt hoặc thép mềm \r\nMonel hoặc 4-6%\r\n Crôm \r\nThép không gỉ \r\n | \r\n \r\n 2,50 \r\n2,75 \r\n
| \r\n \r\n 20,0 \r\n25,5 \r\n
| \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Bằng kim\r\n loại gấp nếp \r\n | \r\n \r\n Nhôm mềm \r\nĐồng đỏ\r\n hoặc đồng thau mềm \r\nSắt hoặc\r\n thép mềm \r\nMonel hoặc\r\n 4-6% Crôm \r\nThép không\r\n gỉ \r\n | \r\n \r\n 2,75 \r\n3,00 \r\n
| \r\n \r\n 25,5 \r\n31,0 \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n 1\r\n (a, b, c, d) \r\n | \r\n |
\r\n Bằng kim\r\n loại phẳng được phủ lớp áo amiăng \r\n | \r\n \r\n Nhôm mềm \r\nĐồng đỏ\r\n hoặc đồng thau mềm \r\nSắt hoặc\r\n thép mềm \r\nMonel \r\n4-6% Crôm \r\nThép không gỉ \r\n | \r\n \r\n 3,25 \r\n3,50 \r\n
3,75 \r\n3,75 \r\n | \r\n \r\n 38,0 \r\n45,0 \r\n
62,0 \r\n62,0 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 1a,\r\n 1b, 1c*, \r\n1d*,\r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n Bằng kim loại có\r\n rãnh \r\n | \r\n \r\n Nhôm mềm \r\nĐồng đỏ hoặc đồng\r\n thau mềm \r\nSắt hoặc thép mềm \r\nMonel hoặc 4-6%\r\n Crôm \r\nThép không gỉ \r\n | \r\n \r\n 3,25 \r\n3,50 \r\n
| \r\n \r\n 38,0 \r\n45,0 \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n 1\r\n (a, b, c, d) \r\n2,3 \r\n | \r\n |
\r\n Bằng kim loại phẳng\r\n mềm \r\n | \r\n \r\n Nhôm mềm \r\nĐồng đỏ hoặc đồng\r\n thau mềm \r\nSắt hoặc thép mềm \r\nMonel hoặc 4-6%\r\n Crôm \r\nThép không gỉ \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n4,75 \r\n
| \r\n \r\n 61,0 \r\n90,0 \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n 1\r\n (a, b, c, d) \r\n2,\r\n 3, 4, 5 \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n
\r\n Dạng vành tròn \r\n | \r\n \r\n Sắt hoặc thép mềm (xem chú thích\r\n 4) \r\nMonel hoặc 4-6%\r\n Crôm \r\nThép không gỉ \r\n | \r\n \r\n 5,50 \r\n\r\n \r\n 6,00 \r\n
| \r\n \r\n 124,0 \r\n\r\n \r\n 151,0 \r\n
| \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1. Bảng trên chỉ ra\r\ndanh sách một số loại vật liệu gioăng và bề mặt tiếp xúc thông dụng và đưa ra\r\ngiá trị thiết kế khuyến nghị của m và y, đã được kiểm chứng trong thực tế là\r\nthích hợp khi sử dụng chiều rộng ép gioăng hiệu dụng b cho trong Bảng\r\n3.21.6.4(B). Những giá trị và các chi tiết trong bảng này đưa ra chỉ có tính\r\nchất khuyến nghị mà không bắt buộc.
\r\n\r\n2. Gioăng loại có\r\namiăng có thể không được phép sử dụng trong một số ứng dụng.
\r\n\r\n3. Bề mặt gioăng có\r\nlớp chồng phủ không nên sử dụng để chịu cho gờ đệm.
\r\n\r\n4. Những giá trị đưa\r\nra trong bảng này đối với gioăng amiăng có thể không áp dụng đối với gioăng có\r\nsợi không phải bằng amiăng (ví dụ aramid, cacbon/aramid, thủy tinh/aramid). Cần\r\ntham khảo hướng dẫn của người chế tạo gioăng về lựa chọn gioăng, hệ số gioăng,\r\nứng suất ép gioăng, thành phần hóa học, tính chịu nhiệt và bề mặt tiếp xúc. Nếu\r\ncần phải có một quy trình xiết đặc biệt đối với bulông thì nên thông tin với\r\nngười mua.
\r\n\r\nBảng\r\n3.21.6.4(B)
\r\n\r\nChiều rộng hiệu dụng của gioăng (xem 3.21.4.3)
\r\n\r\n\r\n Minh họa bề\r\n mặt | \r\n \r\n Chiều rộng ép gioăng cơ bản bo \r\n | \r\n ||
\r\n Cột I 1) \r\n | \r\n \r\n Cột II 1) \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n\r\n \r\n | \r\n|
\r\n | \r\n |||
\r\n | \r\n \r\n nhưng không\r\n vượt quá \r\n | \r\n \r\n nhưng không\r\n vượt quá \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n |||
\r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n\r\n \r\n | \r\n|
\r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n\r\n \r\n | \r\n|
\r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n\r\n \r\n | \r\n|
\r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n\r\n \r\n | \r\n|
\r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n\r\n \r\n | \r\n |
\r\n Chiều rộng ép gioăng hiệu dụng b \r\n | \r\n |||
\r\n b = 2,52 √bo, khi bo > 6 mm b = bo, khi bo ≤6 mm \r\n | \r\n |||
\r\n Vị trí phản\r\n lực của gioăng \r\n | \r\n |||
\r\n | \r\n \r\n CHÚ THÍCH: Hệ\r\n số gioăng được liệt kê chỉ áp dụng cho mối ghép bằng bích mà đệm được giữ\r\n hoàn toàn bên trong mép trong của các lỗ bulông. \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
* Khi bước răng cưa\r\nkhông quá 0,5 mm thì sử dụng các hình minh họa 1(b), 1(c) và 1(d).
\r\n\r\n1) Xem Bảng 3.21.6.4(A).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hệ\r\nsố gioăng đưa ra trên đây chỉ áp dụng cho mối ghép bằng bích mà gioăng được giữ\r\nhoàn toàn ở bên trong mép trong của các lỗ bulông.
\r\n\r\nb) Lực ép gioăng:\r\nTrước khi có được mối ghép chặt thì cần phải cố định gioăng hoặc bề mặt tiếp\r\nxúc vào đúng vị trí của nó với một lực tối thiểu ban đầu (trong những điều kiện\r\nnhiệt độ môi trường và không có áp lực bên trong). Lực này là một hàm số phụ\r\nthuộc vào vật liệu gioăng và diện tích hiệu dụng của gioăng. Lực bulông tối\r\nthiểu ban đầu cần thiết để cố định gioăng Wm2 sẽ được tính theo\r\ncông thức 3.21.6.4.1(2) như sau:
\r\n\r\nWm2 =\r\nπbGy (3.21.6.4.1(2))
\r\n\r\nĐối với cặp bích dùng\r\nđể giữ vỉ ống cho đầu di động của bộ trao đổi nhiệt kiểu ống chữ U, hoặc cho\r\nthiết kế khác tương tự, và khi bích hoặc gioăng (hoặc cả hai) là không giống\r\nnhau thì Wm2 sẽ lấy bằng giá trị lớn hơn trong hai giá trị\r\ntính riêng đối với mỗi bích và gioăng áp dụng theo công thức 3.21.6.4.1(2), giá\r\ntrị được chọn đó sẽ được áp dụng đối với cả hai bích (cả cặp bích).
\r\n\r\nSự cần thiết phải\r\ncung cấp một lực bulông đủ để định vị gioăng hoặc bề mặt tiếp xúc của mối ghép\r\nnối theo Công thức 3.21.6.4.1(2) sẽ chiếm ưu thế trong nhiều thiết kế chịu áp\r\nsuất thấp và với các bề mặt và loại vật liệu đòi hỏi lực ép gioăng lớn, và khi\r\nlực bulông được tính theo Công thức 3.21.6.4.1(1) tại điều kiện vận hành là không\r\nđủ để giữ kín mối ghép. Vì thế, cần phải cung cấp các chi tiết lắp xiết và phải\r\nxiết sơ bộ các bulông để tạo ra một lực bulông đủ để đáp ứng cả hai nhu cầu về\r\nlực nói trên, mà mỗi nhu cầu lực này được tính toán riêng biệt. Khi tuân thủ\r\ncông thức\r\n3.21.6.4.1(2)\r\nthì kích thước bích sẽ là hàm số phụ thuộc vào việc lắp xiết bulông thay vì phụ\r\nthuộc vào áp suất bên trong.
\r\n\r\n3.21.6.4.2 Lực bulông đối với\r\ngioăng kiểu tự sinh lực
\r\n\r\nLực bulông đối với gioăng\r\ntự sinh lực phải tuân theo những yêu cầu sau:
\r\n\r\na) Lực tại điều kiện\r\nvận hành: Lực bulông cần thiết cho điều kiện vận hành Wm phải\r\nđủ để chịu được lực thủy tĩnh H do áp suất tính toán tác dụng lên diện tích\r\ngiới hạn bởi đường kính ngoài của gioăng. Lực Hp được coi là bằng\r\nkhông đối với tất cả những đệm tự sinh lực, ngoại trừ một số loại vòng bịt nào\r\nđó mà có sinh ra lực dọc trục phải được cân nhắc.
\r\n\r\nb) Lực ép gioăng:\r\nGioăng tự sinh lực có thể xem xét để cần một lực bulông nhỏ làm kín mối ghép,\r\ntức là Wm2 = 0. Tuy nhiên, việc lắp xiết bulông vẫn cần\r\nphải xiết sơ bộ để tạo ra một lực bulông đủ để chịu được lực thủy tĩnh H.
\r\n\r\n3.21.6.4.3 - Tổng\r\ndiện tích bulông cần thiết và tổng diện tích bulông thực Am và\r\nAb
\r\n\r\nTổng diện tích tiết\r\ndiện ngang của các bulông Am cần thiết cho cả hai\r\nđiều kiện vận hành và ép gioăng là đại lượng lớn hơn trong hai đại lượng Am1 và\r\nAm2 trong đó Am1 = Wm1/Sb và\r\nAm2 = Wm2/Sa.\r\nPhải lựa chọn bulông để sử dụng sao cho tổng diện tích tiết diện thực của\r\nbulông Ab không nhỏ hơn Am.
\r\n\r\n3.21.6.4.4 - Lực\r\nbulông thiết kế bích W
\r\n\r\nLực bulông sử dụng\r\ntrong thiết kế bích phải được tính từ Công thức 3.21.6.4.4(a) và 3.21.6.4.4(2) sau đây:
\r\n\r\nĐối với điều kiện vận\r\nhành: W = Wm1 (3.21.6.4.4(1))
\r\n\r\nĐối với ép gioăng: W = (3.21.6.4.4(2))
\r\n\r\nNgoài việc đưa ra\r\nnhững yêu cầu tối thiểu về an toàn, công thức 3.21.6.4.4(2) còn cung cấp phần\r\ndự phòng để ngăn ngừa việc xiết bulông quá mạnh. Vì phần dự phòng này cần thiết\r\nchủ yếu cho việc thao tác lắp bulông ban đầu (được thực hiện ở điều kiện môi\r\ntrường trước khi có áp suất bên trong), nên thiết kế bích cần phải thỏa mãn tải\r\ntrọng này chỉ trong những điều kiện nói trên (xem chú thích).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi\r\ncần tăng thêm tính an toàn để ngăn ngừa xiết bulông quá mạnh, hoặc khi cần bích\r\nchịu được toàn bộ lực bulông có thể Ab x Sa,\r\nthì bích có thể được thiết kế dựa trên cơ sở công thức thứ hai ở trên.
\r\n\r\n3.21.6.5 - Mômen bích
\r\n\r\nTrong tính toán ứng\r\nsuất bích, mômen của lực tác dụng vào bích là tích của lực đó với tay đòn của\r\nmômen. Tay đòn của mômen được xác định bằng khoảng cách tương đối giữa vị trí\r\nvòng tròn bulông với lực tạo ra mômen (xem Hình 3.21.6.2). Không được giảm tay\r\nđòn do bích bị đánh cụp mép hoặc do đường tác dụng của các bulông dịch vào phía\r\ntrong.
\r\n\r\nĐối với điều kiện vận\r\nhành, mômen tổng của bích Mo là tổng của ba mômen\r\nriêng biệt MD, MT và MG được định nghĩa trong\r\n3.21.6.2 và dựa trên lực bulông thiết kế bích theo công thức 3.21.6.4.4(1) với\r\nnhững tay đòn mômen đưa ra trong Bảng 3.21.6.5.
\r\n\r\nĐối với điều kiện ép\r\ngioăng, mômen tổng của bích Mo được xác định dựa\r\ntrên lực bulông thiết kế bích theo công thức 3.21.6.4.4(2), lực này bị chống\r\nlại chỉ bởi lực của gioăng, trong trường hợp đó thì:
\r\n\r\nMo =\r\nWhG (3.21.6.5)
\r\n\r\nBẢNG\r\n3.21.6.5 -
\r\n\r\nTay đòn của các lực tác dụng lên bích trong điều\r\nkiện vận hành
\r\n\r\n\r\n Loại bích \r\n | \r\n \r\n Giá trị \r\n | \r\n ||
\r\n hD \r\n | \r\n \r\n hτ \r\n | \r\n \r\n hG \r\n | \r\n |
\r\n Bích loại\r\n liền thân (xem Hình 3.21.3(a), (c)\r\n và (l)) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bích loại\r\n lắp lỏng; ngoại trừ lạo lắp chồng (xem Hình 3.21.3(f), (g), (h), (j) và (m));\r\n và loại bích tùy chọn (xem Hình 3.21.3(b), (d) và (e)) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bích kiểu\r\n lắp chồng (xem Hình 3.21.3(k)) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bích lật (xem Hình 3.21.12.2(a)) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n
3.21.6.6 Tính\r\nứng suất bích
\r\n\r\nỨng suất trong bích\r\nsẽ được xác định cho cả điều kiện vận hành và điều kiện ép gioăng, tùy theo điều kiện nào chi phối, theo cách thức sau:
\r\n\r\na) Đối với bích\r\nkiểu liền thân và tất cả các bích kiểu có cổ:
\r\n\r\n\r\n Ứng suất dọc trục của cổ: \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ứng suất hướng kính\r\n của bích: \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ứng suất tiếp tuyến của bích: \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n b) Đối\r\n với bích có dạng vành tròn (không có cổ) kiểu lắp lỏng (bao gồm cả kiểu tùy\r\n chọn được tính toán như kiểu lắp lỏng) có tiết diện ngang hình chữ nhật: \r\n | \r\n |
\r\n Ứng suất tiếp tuyến của bích: \r\n | \r\n \r\n | \r\n
và SR =\r\n0, SH = 0.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: xem\r\nBảng 3.21.6.6(A) đối với giá trị của Y và Z.
\r\n\r\n3.21.6.7 Sức\r\nbền thiết kế bích
\r\n\r\nỨng suất bích được\r\ntính bởi những công thức trong 3.21.6.6 bên trên phải không vượt quá bất kỳ giá\r\ntrị nào sau đây:
\r\n\r\n(c) Ứng suất dọc của\r\ncổ SH không lớn hơn Sf đối\r\nvới gang (xem chú thích) và, trừ khi được giới hạn bởi (b) và (c), không lớn\r\nhơn 1,5Sf đối với những vật liệu không phải gang.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi\r\nvật liệu bích là gang thì phải chú ý đặc biệt trong quá trình xiết bulông để\r\ntránh sinh ra ứng suất quá lớn có thể làm vỡ bích. Không nên cố gắng xiết quá\r\nmức cần thiết, chỉ cần đủ để đảm bảo độ kín trong khi thử thủy lực.
\r\n\r\n(d) Ứng suất dọc trục\r\ncủa cổ SH không lớn hơn giá trị nhỏ hơn giữa 1,5Sf và\r\n1,5Sn đối với bích kiểu lựa chọn được thiết kế như\r\nkiểu liền thân (Hình 3.21.3(b), (d) và (e)), và loại bích liền thân (Hình 3.21.3(c))\r\nkhi vật liệu làm cổ bích tạo thành cổ bích.
\r\n\r\n(e) Ứng suất dọc trục\r\ncủa cổ SH không lớn hơn giá trị nhỏ hơn giữa 1,5Sf và\r\n2,5Sn đối với bích kiểu liền thân có cổ được hàn\r\nvới cổ, ống hoặc thành bình (Hình 3.21.3(a)).
\r\n\r\n(f) Ứng suất hướng\r\nkính của bích SR không lớn hơn Sf.
\r\n\r\n(g) Ứng suất tiếp\r\ntuyến của bích ST không lớn hơn Sf.
\r\n\r\n(h) Và không lớn\r\nhơn Sf và không lớn hơn\r\nSf.
\r\n\r\nĐối với bích có cổ\r\nđược nối như Hình 3.21.3(f), (g), (h), (j) và (m), thì thành ống nối, bình và\r\nđống phải coi là không có giá trị như của cổ.
\r\n\r\nTrong trường hợp bích\r\nkiểu lắp lỏng có vành tựa như Hình 3.21.3(k), khi mà gioăng được đặt ở vị trí\r\nkhiến cho vành tựa có xu hướng bị cắt, thì ứng suất cắt không vượt quá 0,8Sn đối\r\nvới vật liệu làm vành như được định nghĩa trong 3.21.6.2. Trường hợp bích được\r\nhàn như Hình 3.21.3(b), (c), (d), (e), (f), (g), (h) và (j), khi mà thành ống,\r\nbình hoặc cổ ống tiến gần tới bề mặt bích và có thể hình thành bề mặt tiếp xúc\r\nvới gioăng thì ứng suất cắt mà mối hàn phải chịu không được vượt quá 0,8Sn.\r\nỨng suất cắt phải được tính dựa trên cơ sở Wm1 hoặc\r\nWm2 như đã nêu trong 3.21.6.2, tùy theo đại lượng\r\nnào lớn hơn. Những trường hợp tương tự, khi mà các phần của bích chịu ứng suất\r\ncắt, đều phải tuân theo những yêu cầu tương tự.
\r\n\r\nBẢNG\r\n3.21.6.6(A) - Giá trị của T,U,Y,Y’ và Z (theo K)
\r\n\r\n\r\n K \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n Z \r\n | \r\n \r\n Y \r\n | \r\n \r\n Y′ \r\n | \r\n \r\n U \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n K \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n Z \r\n | \r\n \r\n Y \r\n | \r\n \r\n Y′ \r\n | \r\n \r\n U \r\n | \r\n
\r\n 1,001 \r\n1,002 \r\n1,003 \r\n1,004 \r\n1,005 \r\n\r\n 1,006 \r\n1,007 \r\n1,008 \r\n1,009 \r\n1,010 \r\n\r\n 1,011 \r\n1,012 \r\n1,013 \r\n1,014 \r\n1,015 \r\n\r\n 1,016 \r\n1,017 \r\n1,018 \r\n1,019 \r\n1,020 \r\n\r\n 1,021 \r\n1,022 \r\n1,023 \r\n1,024 \r\n1,025 \r\n\r\n 1,026 \r\n1,027 \r\n1,028 \r\n1,029 \r\n1,030 \r\n\r\n 1,031 \r\n1,032 \r\n1,033 \r\n1,034 \r\n1,035 \r\n\r\n 1,036 \r\n1,037 \r\n1,038 \r\n1,039 \r\n1,040 \r\n\r\n 1,041 \r\n1,042 \r\n1,043 \r\n1,044 \r\n1,045 \r\n\r\n 1,046 \r\n1,047 \r\n1,048 \r\n1,049 \r\n1,050 \r\n\r\n 1,051 \r\n1,052 \r\n1,053 \r\n1,054 \r\n1,055 \r\n\r\n 1,056 \r\n1,057 \r\n1,058 \r\n1,059 \r\n1,060 \r\n\r\n 1,061 \r\n1,062 \r\n1,063 \r\n1,064 \r\n1,065 \r\n\r\n 1,066 \r\n1,067 \r\n1,068 \r\n1,069 \r\n1,070 \r\n | \r\n \r\n 1,91 \r\n1,91 \r\n1,91 \r\n1,91 \r\n1,91 \r\n\r\n 1,91 \r\n1,91 \r\n1,91 \r\n1,91 \r\n1,91 \r\n\r\n 1,91 \r\n1,91 \r\n1,91 \r\n1,91 \r\n1,91 \r\n\r\n 1,90 \r\n1,90 \r\n1,90 \r\n1,90 \r\n1,90 \r\n\r\n 1,90 \r\n1,90 \r\n1,90 \r\n1,90 \r\n1,90 \r\n\r\n 1,90 \r\n1,90 \r\n1,90 \r\n1,90 \r\n1,90 \r\n\r\n 1,90 \r\n1,90 \r\n1,90 \r\n1,90 \r\n1,90 \r\n\r\n 1,90 \r\n1,90 \r\n1,90 \r\n1,90 \r\n1,90 \r\n\r\n 1,90 \r\n1,90 \r\n1,90 \r\n1,90 \r\n1,90 \r\n\r\n 1,90 \r\n1,90 \r\n1,90 \r\n1,90 \r\n1,89 \r\n\r\n 1,89 \r\n1,89 \r\n1,89 \r\n1,89 \r\n1,89 \r\n\r\n 1,89 \r\n1,89 \r\n1,89 \r\n1,89 \r\n1,89 \r\n\r\n 1,89 \r\n1,89 \r\n1,89 \r\n1,89 \r\n1,89 \r\n\r\n 1,89 \r\n1,89 \r\n1,89 \r\n1,89 \r\n1,89 \r\n | \r\n \r\n 1000,50 \r\n500,50 \r\n333,83 \r\n250,50 \r\n200,50 \r\n\r\n 167,17 \r\n143,36 \r\n125,50 \r\n111,61 \r\n100,50 \r\n\r\n 91,41 \r\n83,84 \r\n77,43 \r\n71,93 \r\n67,17 \r\n\r\n 63,00 \r\n59,33 \r\n56,06 \r\n53,14 \r\n50,51 \r\n\r\n 48,12 \r\n45,96 \r\n43,98 \r\n42,17 \r\n40,51 \r\n\r\n 38,97 \r\n37,54 \r\n36,22 \r\n34,99 \r\n33,84 \r\n\r\n 32,76 \r\n31,76 \r\n30,81 \r\n29,92 \r\n29,08 \r\n\r\n 28,29 \r\n27,54 \r\n26,83 \r\n26,15 \r\n25,51 \r\n\r\n 24,90 \r\n24,32 \r\n23,77 \r\n23,23 \r\n22,74 \r\n\r\n 22,05 \r\n21,79 \r\n21,35 \r\n20,92 \r\n20,51 \r\n\r\n 20,12 \r\n19,74 \r\n19,38 \r\n19,03 \r\n18,69 \r\n\r\n 18,38 \r\n18,06 \r\n17,76 \r\n17,47 \r\n17,18 \r\n\r\n 16,91 \r\n16,64 \r\n16,40 \r\n16,15 \r\n15,90 \r\n\r\n 15,67 \r\n15,45 \r\n15,22 \r\n15,02 \r\n14,80 \r\n | \r\n \r\n 1899,43 \r\n951,81 \r\n637,56 \r\n478,04 \r\n383,67 \r\n\r\n 319,71 \r\n274,11 \r\n239,95 \r\n213,40 \r\n192,19 \r\n\r\n 174,83 \r\n160,38 \r\n148,06 \r\n137,69 \r\n128,61 \r\n\r\n 120,56 \r\n111,98 \r\n107,36 \r\n101,72 \r\n96,73 \r\n\r\n 92,21 \r\n88,04 \r\n84,30 \r\n80,81 \r\n77,61 \r\n\r\n 74,70 \r\n71,97 \r\n69,43 \r\n67,11 \r\n64,91 \r\n\r\n 62,85 \r\n60,92 \r\n59,11 \r\n57,41 \r\n55,80 \r\n\r\n 54,29 \r\n52,85 \r\n51,50 \r\n50,21 \r\n48,97 \r\n\r\n 47,81 \r\n46,71 \r\n45,64 \r\n44,64 \r\n43,69 \r\n\r\n 42,75 \r\n41,87 \r\n41,02 \r\n40,21 \r\n39,43 \r\n\r\n 38,68 \r\n37,96 \r\n37,27 \r\n36,60 \r\n35,96 \r\n\r\n 35,34 \r\n34,74 \r\n34,17 \r\n33,62 \r\n33,64 \r\n\r\n 32,55 \r\n32,04 \r\n31,55 \r\n30,61 \r\n30,61 \r\n\r\n 30,17 \r\n29,74 \r\n29,32 \r\n29,91 \r\n28,51 \r\n | \r\n \r\n 13,82 \r\n13,73 \r\n13,65 \r\n13,57 \r\n13,49 \r\n\r\n 13,40 \r\n13,32 \r\n13,24 \r\n13,17 \r\n13,09 \r\n\r\n 13,01 \r\n12,93 \r\n12,86 \r\n12,78 \r\n12,70 \r\n\r\n 12,63 \r\n12,56 \r\n12,48 \r\n12,41 \r\n12,34 \r\n\r\n 12,27 \r\n12,20 \r\n12,13 \r\n12,06 \r\n11,99 \r\n\r\n 11,92 \r\n11,85 \r\n11,78 \r\n11,72 \r\n11,65 \r\n\r\n 11,58 \r\n11,52 \r\n11,46 \r\n11,39 \r\n11,33 \r\n\r\n 11,26 \r\n11,20 \r\n11,14 \r\n11,08 \r\n11,02 \r\n\r\n 10,96 \r\n10,90 \r\n10,84 \r\n10,78 \r\n10,72 \r\n\r\n 10,66 \r\n10,60 \r\n10,55 \r\n10,49 \r\n10,43 \r\n\r\n 10,38 \r\n10,32 \r\n10,27 \r\n10,21 \r\n10,16 \r\n\r\n 10,10 \r\n10,05 \r\n10,00 \r\n9,95 \r\n9,89 \r\n\r\n 9,84 \r\n9,79 \r\n9,74 \r\n9,69 \r\n9,64 \r\n\r\n 9,59 \r\n9,54 \r\n9,49 \r\n9,45 \r\n9,40 \r\n | \r\n \r\n 2078,85 \r\n1052,80 \r\n700,80 \r\n525,45 \r\n421,72 \r\n\r\n 351,42 \r\n301,30 \r\n263,75 \r\n234,42 \r\n211,19 \r\n\r\n 192,13 \r\n176,25 \r\n162,81 \r\n151,30 \r\n141,33 \r\n\r\n 132,49 \r\n124,81 \r\n118,00 \r\n111,78 \r\n106,30 \r\n\r\n 101,33 \r\n96,75 \r\n92,64 \r\n88,81 \r\n85,29 \r\n\r\n 82,09 \r\n79,08 \r\n76,30 \r\n73,75 \r\n71,33 \r\n\r\n 69,06 \r\n66,94 \r\n63,95 \r\n63,08 \r\n61,32 \r\n\r\n 59,66 \r\n58,08 \r\n56,59 \r\n55,17 \r\n53,82 \r\n\r\n 53,10 \r\n51,33 \r\n50,15 \r\n49,05 \r\n48,02 \r\n\r\n 46,99 \r\n46,03 \r\n45,09 \r\n44,21 \r\n43,34 \r\n\r\n 42,51 \r\n41,73 \r\n40,96 \r\n40,23 \r\n39,64 \r\n\r\n 38,84 \r\n38,19 \r\n37,56 \r\n36,95 \r\n36,34 \r\n\r\n 35,78 \r\n35,21 \r\n34,68 \r\n34,17 \r\n33,65 \r\n\r\n 33,17 \r\n33,69 \r\n32,22 \r\n31,79 \r\n31,34 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,071 \r\n1,072 \r\n1,073 \r\n1,074 \r\n1,075 \r\n\r\n 1,076 \r\n1,077 \r\n1,078 \r\n1,079 \r\n1,080 \r\n\r\n 1,081 \r\n1,082 \r\n1,083 \r\n1,084 \r\n1,085 \r\n\r\n 1,086 \r\n1,087 \r\n1,088 \r\n1,089 \r\n1,090 \r\n\r\n 1,091 \r\n1,092 \r\n1,093 \r\n1,094 \r\n1,095 \r\n\r\n 1,096 \r\n1,097 \r\n1,098 \r\n1,099 \r\n1,100 \r\n\r\n 1,101 \r\n1,102 \r\n1,103 \r\n1,104 \r\n1,105 \r\n\r\n 1,106 \r\n1,107 \r\n1,108 \r\n1,109 \r\n1,110 \r\n\r\n 1,111 \r\n1,112 \r\n1,113 \r\n1,114 \r\n1,115 \r\n\r\n 1,116 \r\n1,117 \r\n1,118 \r\n1,119 \r\n1,120 \r\n\r\n 1,121 \r\n1,122 \r\n1,123 \r\n1,124 \r\n1,125 \r\n\r\n 1,126 \r\n1,127 \r\n1,128 \r\n1,129 \r\n1,130 \r\n\r\n 1,131 \r\n1,132 \r\n1,133 \r\n1,134 \r\n1,135 \r\n\r\n 1,136 \r\n1,137 \r\n1,138 \r\n1,139 \r\n1,140 \r\n | \r\n \r\n 1,89 \r\n1,89 \r\n1,89 \r\n1,88 \r\n1,88 \r\n\r\n 1,88 \r\n1,88 \r\n1,88 \r\n1,88 \r\n1,88 \r\n\r\n 1,88 \r\n1,88 \r\n1,88 \r\n1,88 \r\n1,88 \r\n\r\n 1,88 \r\n1,88 \r\n1,88 \r\n1,88 \r\n1,88 \r\n\r\n 1,88 \r\n1,88 \r\n1,88 \r\n1,88 \r\n1,88 \r\n\r\n 1,88 \r\n1,88 \r\n1,88 \r\n1,88 \r\n1,88 \r\n\r\n 1,88 \r\n1,88 \r\n1,88 \r\n1,88 \r\n1,88 \r\n\r\n 1,88 \r\n1,87 \r\n1,87 \r\n1,87 \r\n1,87 \r\n\r\n 1,87 \r\n1,87 \r\n1,87 \r\n1,87 \r\n1,87 \r\n\r\n 1,87 \r\n1,87 \r\n1,87 \r\n1,87 \r\n1,87 \r\n\r\n 1,87 \r\n1,87 \r\n1,87 \r\n1,87 \r\n1,87 \r\n\r\n 1,87 \r\n1,87 \r\n1,87 \r\n1,87 \r\n1,87 \r\n\r\n 1,87 \r\n1,87 \r\n1,86 \r\n1,86 \r\n1,86 \r\n\r\n 1,86 \r\n1,86 \r\n1,86 \r\n1,86 \r\n1,86 \r\n | \r\n \r\n 14,61 \r\n14,41 \r\n14,22 \r\n14,04 \r\n13,85 \r\n\r\n 13,68 \r\n13,56 \r\n13,35 \r\n13,18 \r\n13,02 \r\n\r\n 12,87 \r\n12,72 \r\n12,57 \r\n12,43 \r\n12,29 \r\n\r\n 12,15 \r\n12,02 \r\n11,89 \r\n11,76 \r\n11,63 \r\n\r\n 11,52 \r\n11,40 \r\n11,28 \r\n11,16 \r\n11,05 \r\n\r\n 10,94 \r\n10,83 \r\n10,73 \r\n10,62 \r\n10,52 \r\n\r\n 10,43 \r\n10,33 \r\n10,23 \r\n10,14 \r\n10,05 \r\n\r\n 9,96 \r\n9,87 \r\n9,78 \r\n9,70 \r\n9,62 \r\n\r\n 9,54 \r\n9,46 \r\n9,38 \r\n9,30 \r\n9,22 \r\n\r\n 9,15 \r\n9,07 \r\n9,00 \r\n8,94 \r\n8,86 \r\n\r\n 8,79 \r\n8,72 \r\n8,66 \r\n8,59 \r\n8,53 \r\n\r\n 8,47 \r\n8,40 \r\n8,34 \r\n8,28 \r\n8,22 \r\n\r\n 8,16 \r\n8,11 \r\n8,05 \r\n7,99 \r\n7,94 \r\n\r\n 7,88 \r\n7,83 \r\n7,78 \r\n7,73 \r\n7,68 \r\n | \r\n \r\n 28,13 \r\n27,76 \r\n27,39 \r\n27,04 \r\n26,69 \r\n\r\n 26,36 \r\n26,03 \r\n25,72 \r\n25,40 \r\n25,10 \r\n\r\n 24,81 \r\n24,52 \r\n24,24 \r\n24,00 \r\n23,69 \r\n\r\n 23,44 \r\n23,18 \r\n22,93 \r\n22,68 \r\n22,44 \r\n\r\n 22,22 \r\n21,99 \r\n21,76 \r\n21,54 \r\n21,32 \r\n\r\n 21,11 \r\n20,91 \r\n20,71 \r\n20,51 \r\n20,31 \r\n\r\n 20,15 \r\n19,94 \r\n19,76 \r\n19,58 \r\n19,38 \r\n\r\n 19,33 \r\n19,07 \r\n18,90 \r\n18,74 \r\n18,55 \r\n\r\n 18,42 \r\n18,27 \r\n18,13 \r\n17,97 \r\n17,81 \r\n\r\n 17,68 \r\n17,54 \r\n17,40 \r\n17,27 \r\n17,13 \r\n\r\n 17,00 \r\n16,87 \r\n16,74 \r\n16,62 \r\n16,49 \r\n\r\n 16,37 \r\n16,25 \r\n16,14 \r\n16,02 \r\n15,91 \r\n\r\n 15,79 \r\n15,68 \r\n15,57 \r\n15,46 \r\n15,36 \r\n\r\n 15,26 \r\n15,15 \r\n15,05 \r\n14,95 \r\n14,86 \r\n | \r\n \r\n 9,35 \r\n9,30 \r\n9,26 \r\n9,21 \r\n9,16 \r\n\r\n 9,12 \r\n9,07 \r\n9,03 \r\n8,98 \r\n8,94 \r\n\r\n 8,89 \r\n8,85 \r\n8,81 \r\n8,76 \r\n8,72 \r\n\r\n 8,68 \r\n8,64 \r\n8,60 \r\n8,56 \r\n8,51 \r\n\r\n 8,47 \r\n8,43 \r\n8,39 \r\n8,35 \r\n8,31 \r\n\r\n 8,27 \r\n8,24 \r\n8,20 \r\n8,16 \r\n8,12 \r\n\r\n 8,08 \r\n8,05 \r\n8,01 \r\n7,97 \r\n7,94 \r\n\r\n 7,90 \r\n7,86 \r\n7,83 \r\n7,79 \r\n7,76 \r\n\r\n 7,72 \r\n7,69 \r\n7,65 \r\n7,62 \r\n7,59 \r\n\r\n 7,55 \r\n7,52 \r\n7,49 \r\n7,45 \r\n7,42 \r\n\r\n 7,39 \r\n7,36 \r\n7,33 \r\n7,29 \r\n7,26 \r\n\r\n 7,23 \r\n7,20 \r\n7,17 \r\n7,14 \r\n7,11 \r\n\r\n 7,08 \r\n7,05 \r\n7,02 \r\n6,99 \r\n6,96 \r\n\r\n 6,93 \r\n6,91 \r\n6,88 \r\n6,85 \r\n6,82 \r\n | \r\n \r\n 30,92 \r\n30,51 \r\n30,11 \r\n29,72 \r\n29,34 \r\n\r\n 28,98 \r\n28,69 \r\n28,27 \r\n27,92 \r\n27,59 \r\n\r\n 27,27 \r\n26,95 \r\n26,65 \r\n26,34 \r\n26,05 \r\n\r\n 25,57 \r\n25,48 \r\n25,20 \r\n24,93 \r\n24,66 \r\n\r\n 24,41 \r\n24,16 \r\n23,91 \r\n23,67 \r\n23,44 \r\n\r\n 23,20 \r\n22,97 \r\n22,75 \r\n22,39 \r\n22,18 \r\n\r\n 22,12 \r\n21,92 \r\n21,72 \r\n21,52 \r\n21,30 \r\n\r\n 21,14 \r\n20,96 \r\n20,77 \r\n20,59 \r\n20,38 \r\n\r\n 20,25 \r\n20,08 \r\n19,91 \r\n19,75 \r\n19,55 \r\n\r\n 19,43 \r\n19,27 \r\n19,12 \r\n18,98 \r\n18,80 \r\n\r\n 18,68 \r\n18,54 \r\n18,40 \r\n18,26 \r\n18,11 \r\n\r\n 17,99 \r\n17,86 \r\n17,73 \r\n17,60 \r\n17,48 \r\n\r\n 17,35 \r\n17,24 \r\n17,11 \r\n16,99 \r\n16,90 \r\n\r\n 16,77 \r\n16,65 \r\n16,54 \r\n16,43 \r\n16,35 \r\n | \r\n
\r\n 1,141 \r\n1,142 \r\n1,143 \r\n1,144 \r\n1,145 \r\n\r\n 1,146 \r\n1,147 \r\n1,148 \r\n1,149 \r\n1,150 \r\n\r\n 1,151 \r\n1,152 \r\n1,153 \r\n1,154 \r\n1,155 \r\n\r\n 1,156 \r\n1,157 \r\n1,158 \r\n1,159 \r\n1,160 \r\n\r\n 1,161 \r\n1,162 \r\n1,163 \r\n1,164 \r\n1,165 \r\n\r\n 1,166 \r\n1,167 \r\n1,168 \r\n1,169 \r\n1,170 \r\n\r\n 1,171 \r\n1,172 \r\n1,173 \r\n1,174 \r\n1,175 \r\n\r\n 1,176 \r\n1,177 \r\n1,178 \r\n1,179 \r\n1,180 \r\n\r\n 1,181 \r\n1,182 \r\n1,183 \r\n1,184 \r\n1,185 \r\n\r\n 1,186 \r\n1,187 \r\n1,188 \r\n1,189 \r\n1,190 \r\n\r\n 1,191 \r\n1,192 \r\n1,193 \r\n1,194 \r\n1,195 \r\n\r\n 1,196 \r\n1,197 \r\n1,198 \r\n1,199 \r\n1,200 \r\n\r\n 1,201 \r\n1,202 \r\n1,203 \r\n1,204 \r\n1,205 \r\n\r\n 1,206 \r\n1,207 \r\n1,208 \r\n1,209 \r\n1,210 \r\n\r\n 1,211 \r\n1,212 \r\n1,213 \r\n1,214 \r\n1,215 \r\n | \r\n \r\n 1,86 \r\n1,86 \r\n1,86 \r\n1,86 \r\n1,86 \r\n\r\n 1,86 \r\n1,86 \r\n1,86 \r\n1,86 \r\n1,86 \r\n\r\n 1,86 \r\n1,86 \r\n1,86 \r\n1,86 \r\n1,86 \r\n\r\n 1,86 \r\n1,86 \r\n1,86 \r\n1,86 \r\n1,86 \r\n\r\n 1,85 \r\n1,85 \r\n1,85 \r\n1,85 \r\n1,85 \r\n\r\n 1,85 \r\n1,85 \r\n1,85 \r\n1,85 \r\n1,85 \r\n\r\n 1,85 \r\n1,85 \r\n1,85 \r\n1,85 \r\n1,85 \r\n\r\n 1,85 \r\n1,85 \r\n1,85 \r\n1,85 \r\n1,85 \r\n\r\n 1,85 \r\n1,85 \r\n1,85 \r\n1,85 \r\n1,85 \r\n\r\n 1,85 \r\n1,85 \r\n1,85 \r\n1,85 \r\n1,84 \r\n\r\n 1,84 \r\n1,84 \r\n1,84 \r\n1,84 \r\n1,84 \r\n\r\n 1,84 \r\n1,84 \r\n1,84 \r\n1,84 \r\n1,84 \r\n\r\n 1,84 \r\n1,84 \r\n1,84 \r\n1,84 \r\n1,84 \r\n\r\n 1,84 \r\n1,84 \r\n1,84 \r\n1,84 \r\n1,84 \r\n\r\n 1,83 \r\n1,83 \r\n1,83 \r\n1,83 \r\n1,83 \r\n | \r\n \r\n 7,62 \r\n7,57 \r\n7,53 \r\n7,48 \r\n7,43 \r\n\r\n 7,38 \r\n7,34 \r\n7,29 \r\n7,25 \r\n7,20 \r\n\r\n 7,16 \r\n7,11 \r\n7,07 \r\n7,03 \r\n6,99 \r\n\r\n 6,95 \r\n6,91 \r\n6,87 \r\n6,83 \r\n6,79 \r\n\r\n 6,75 \r\n6,71 \r\n6,67 \r\n6,64 \r\n6,60 \r\n\r\n 6,56 \r\n6,53 \r\n6,49 \r\n6,46 \r\n6,42 \r\n\r\n 6,39 \r\n6,35 \r\n6,32 \r\n6,29 \r\n6,25 \r\n\r\n 6,22 \r\n6,19 \r\n6,16 \r\n6,13 \r\n6,10 \r\n\r\n 6,07 \r\n6,04 \r\n6,01 \r\n5,98 \r\n5,95 \r\n\r\n 5,92 \r\n5,89 \r\n5,86 \r\n5,83 \r\n5,81 \r\n\r\n 5,78 \r\n5,75 \r\n5,73 \r\n5,70 \r\n5,67 \r\n\r\n 5,65 \r\n5,62 \r\n5,60 \r\n5,57 \r\n5,55 \r\n\r\n 5,52 \r\n5,50 \r\n5,47 \r\n5,45 \r\n5,42 \r\n\r\n 5,40 \r\n5,38 \r\n5,35 \r\n5,33 \r\n5,31 \r\n\r\n 5,29 \r\n5,27 \r\n5,24 \r\n5,22 \r\n5,20 \r\n | \r\n \r\n 14,76 \r\n14,66 \r\n14,57 \r\n14,48 \r\n14,39 \r\n\r\n 14,29 \r\n14,20 \r\n14,12 \r\n14,03 \r\n13,95 \r\n\r\n 13,86 \r\n13,77 \r\n13,69 \r\n13,61 \r\n13,54 \r\n\r\n 13,45 \r\n13,37 \r\n13,30 \r\n13,22 \r\n13,15 \r\n\r\n 13,07 \r\n13,00 \r\n12,92 \r\n12,85 \r\n12,78 \r\n\r\n 12,71 \r\n12,64 \r\n12,58 \r\n12,51 \r\n12,43 \r\n\r\n 12,38 \r\n12,31 \r\n12,25 \r\n12,18 \r\n12,10 \r\n\r\n 12,06 \r\n12,00 \r\n11,93 \r\n11,87 \r\n11,79 \r\n\r\n 11,76 \r\n11,70 \r\n11,64 \r\n11,58 \r\n11,50 \r\n\r\n 11,47 \r\n11,42 \r\n11,36 \r\n11,31 \r\n11,26 \r\n\r\n 11,20 \r\n11,15 \r\n11,10 \r\n11,05 \r\n11,00 \r\n\r\n 10,95 \r\n10,90 \r\n10,85 \r\n10,80 \r\n10,75 \r\n\r\n 10,70 \r\n10,65 \r\n10,61 \r\n10,56 \r\n10,52 \r\n\r\n 10,47 \r\n10,43 \r\n10,38 \r\n10,34 \r\n10,30 \r\n\r\n 10,25 \r\n10,21 \r\n10,16 \r\n10,12 \r\n10,09 \r\n | \r\n \r\n 6,79 \r\n6,77 \r\n6,74 \r\n6,71 \r\n6,68 \r\n\r\n 6,66 \r\n6,63 \r\n6,60 \r\n6,58 \r\n6,55 \r\n\r\n 6,53 \r\n6,50 \r\n6,48 \r\n6,45 \r\n6,43 \r\n\r\n 6,40 \r\n6,38 \r\n6,35 \r\n6,33 \r\n6,30 \r\n\r\n 6,28 \r\n6,25 \r\n6,23 \r\n6,21 \r\n6,18 \r\n\r\n 6,16 \r\n6,14 \r\n6,12 \r\n6,09 \r\n6,07 \r\n\r\n 6,05 \r\n6,03 \r\n6,00 \r\n5,98 \r\n5,96 \r\n\r\n 5,94 \r\n5,92 \r\n5,90 \r\n5,88 \r\n5,86 \r\n\r\n 5,83 \r\n5,81 \r\n5,79 \r\n5,77 \r\n5,75 \r\n\r\n 5,73 \r\n5,71 \r\n5,69 \r\n5,67 \r\n5,65 \r\n\r\n 5,64 \r\n5,62 \r\n5,60 \r\n5,58 \r\n5,56 \r\n\r\n 5,54 \r\n5,52 \r\n5,50 \r\n5,49 \r\n5,47 \r\n\r\n 5,45 \r\n5,43 \r\n5,41 \r\n5,40 \r\n5,38 \r\n\r\n 5,36 \r\n5,35 \r\n5,33 \r\n5,31 \r\n5,29 \r\n\r\n 5,28 \r\n5,26 \r\n5,24 \r\n5,23 \r\n5,21 \r\n | \r\n \r\n 16,22 \r\n16,11 \r\n16,01 \r\n15,91 \r\n15,83 \r\n\r\n 15,71 \r\n15,61 \r\n15,51 \r\n15,42 \r\n15,34 \r\n\r\n 15,23 \r\n15,14 \r\n15,05 \r\n14,96 \r\n14,87 \r\n\r\n 14,78 \r\n14,70 \r\n14,61 \r\n14,53 \r\n14,45 \r\n\r\n 14,36 \r\n14,28 \r\n14,20 \r\n14,12 \r\n14,04 \r\n\r\n 13,97 \r\n13,89 \r\n13,82 \r\n13,74 \r\n13,66 \r\n\r\n 13,60 \r\n15,53 \r\n13,46 \r\n13,39 \r\n13,30 \r\n\r\n 13,25 \r\n13,18 \r\n13,11 \r\n13,05 \r\n12,96 \r\n\r\n 12,92 \r\n12,86 \r\n12,79 \r\n12,73 \r\n12,64 \r\n\r\n 12,61 \r\n12,54 \r\n12,49 \r\n12,43 \r\n12,37 \r\n\r\n 12,31 \r\n12,25 \r\n12,20 \r\n12,14 \r\n12,08 \r\n\r\n 12,03 \r\n11,97 \r\n11,92 \r\n11,87 \r\n11,81 \r\n\r\n 11,76 \r\n11,71 \r\n11,66 \r\n11,61 \r\n11,56 \r\n\r\n 11,51 \r\n11,46 \r\n11,41 \r\n11,36 \r\n11,32 \r\n\r\n 11,27 \r\n11,22 \r\n11,17 \r\n11,12 \r\n11,09 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,216 \r\n1,217 \r\n1,218 \r\n1,219 \r\n1,220 \r\n\r\n 1,221 \r\n1,222 \r\n1,223 \r\n1,224 \r\n1,225 \r\n\r\n 1,226 \r\n1,227 \r\n1,228 \r\n1,229 \r\n1,230 \r\n\r\n 1,231 \r\n1,232 \r\n1,233 \r\n1,234 \r\n1,235 \r\n\r\n 1,236 \r\n1,237 \r\n1,238 \r\n1,239 \r\n1,240 \r\n\r\n 1,241 \r\n1,242 \r\n1,243 \r\n1,244 \r\n1,245 \r\n\r\n 1,246 \r\n1,247 \r\n1,248 \r\n1,249 \r\n1,250 \r\n\r\n 1,251 \r\n1,252 \r\n1,253 \r\n1,254 \r\n1,255 \r\n\r\n 1,256 \r\n1,257 \r\n1,258 \r\n1,259 \r\n1,260 \r\n\r\n 1,261 \r\n1,262 \r\n1,263 \r\n1,264 \r\n1,265 \r\n\r\n 1,266 \r\n1,267 \r\n1,268 \r\n1,269 \r\n1,270 \r\n\r\n 1,271 \r\n1,272 \r\n1,273 \r\n1,274 \r\n1,275 \r\n\r\n 1,276 \r\n1,277 \r\n1,278 \r\n1,279 \r\n1,280 \r\n\r\n 1,281 \r\n1,282 \r\n1,283 \r\n1,284 \r\n1,285 \r\n\r\n 1,286 \r\n1,287 \r\n1,288 \r\n1,289 \r\n1,290 \r\n | \r\n \r\n 1,83 \r\n1,83 \r\n1,83 \r\n1,83 \r\n1,83 \r\n\r\n 1,83 \r\n1,83 \r\n1,83 \r\n1,83 \r\n1,83 \r\n\r\n 1,83 \r\n1,83 \r\n1,83 \r\n1,83 \r\n1,83 \r\n\r\n 1,83 \r\n1,83 \r\n1,83 \r\n1,83 \r\n1,83 \r\n\r\n 1,82 \r\n1,82 \r\n1,82 \r\n1,82 \r\n1,82 \r\n\r\n 1,82 \r\n1,82 \r\n1,82 \r\n1,82 \r\n1,82 \r\n\r\n 1,82 \r\n1,82 \r\n1,82 \r\n1,82 \r\n1,82 \r\n\r\n 1,82 \r\n1,82 \r\n1,82 \r\n1,82 \r\n1,82 \r\n\r\n 1,82 \r\n1,82 \r\n1,81 \r\n1,81 \r\n1,181 \r\n\r\n 1,81 \r\n1,81 \r\n1,81 \r\n1,81 \r\n1,81 \r\n\r\n 1,81 \r\n1,81 \r\n1,81 \r\n1,81 \r\n1,81 \r\n\r\n 1,81 \r\n1,81 \r\n1,81 \r\n1,81 \r\n1,81 \r\n\r\n 1,81 \r\n1,81 \r\n1,81 \r\n1,81 \r\n1,81 \r\n\r\n 1,81 \r\n1,81 \r\n1,80 \r\n1,80 \r\n1,80 \r\n\r\n 1,80 \r\n1,80 \r\n1,80 \r\n1,80 \r\n1,80 \r\n | \r\n \r\n 5,18 \r\n5,16 \r\n5,14 \r\n5,12 \r\n5,10 \r\n\r\n 5,07 \r\n5,05 \r\n5,03 \r\n5,01 \r\n5,00 \r\n\r\n 4,98 \r\n4,96 \r\n4,94 \r\n4,92 \r\n4,90 \r\n\r\n 4,88 \r\n4,86 \r\n4,84 \r\n4,83 \r\n4,81 \r\n\r\n 4,79 \r\n4,77 \r\n4,76 \r\n4,74 \r\n4,72 \r\n\r\n 4,70 \r\n4,69 \r\n4,67 \r\n4,65 \r\n4,64 \r\n\r\n 4,62 \r\n4,60 \r\n4,59 \r\n4,57 \r\n4,56 \r\n\r\n 4,54 \r\n4,52 \r\n4,51 \r\n4,49 \r\n4,48 \r\n\r\n 4,46 \r\n4,45 \r\n4,43 \r\n4,42 \r\n4,40 \r\n\r\n 4,39 \r\n4,37 \r\n4,36 \r\n4,35 \r\n4,33 \r\n\r\n 4,32 \r\n4,30 \r\n4,29 \r\n4,28 \r\n4,26 \r\n\r\n 4,25 \r\n4,24 \r\n4,22 \r\n4,21 \r\n4,20 \r\n\r\n 4,18 \r\n4,17 \r\n4,16 \r\n4,15 \r\n4,13 \r\n\r\n 4,12 \r\n4,11 \r\n4,10 \r\n4,08 \r\n4,07 \r\n\r\n 4,06 \r\n4,05 \r\n4,04 \r\n4,02 \r\n4,01 \r\n | \r\n \r\n 10,04 \r\n10,00 \r\n9,96 \r\n9,92 \r\n9,89 \r\n\r\n 9,84 \r\n9,80 \r\n9,76 \r\n9,72 \r\n9,69 \r\n\r\n 9,65 \r\n9,61 \r\n9,57 \r\n9,53 \r\n9,50 \r\n\r\n 9,46 \r\n9,43 \r\n9,39 \r\n9,36 \r\n9,32 \r\n\r\n 9,29 \r\n9,25 \r\n9,22 \r\n9,18 \r\n9,15 \r\n\r\n 9,12 \r\n9,08 \r\n9,05 \r\n9,02 \r\n8,99 \r\n\r\n 8,95 \r\n8,92 \r\n8,89 \r\n8,86 \r\n8,83 \r\n\r\n 8,80 \r\n8,77 \r\n8,74 \r\n8,71 \r\n8,68 \r\n\r\n 8,65 \r\n8,62 \r\n8,59 \r\n8,56 \r\n8,53 \r\n\r\n 8,51 \r\n8,49 \r\n8,45 \r\n8,42 \r\n8,39 \r\n\r\n 8,37 \r\n8,34 \r\n8,31 \r\n8,29 \r\n8,26 \r\n\r\n 8,23 \r\n8,21 \r\n8,18 \r\n8,15 \r\n8,13 \r\n\r\n 8,11 \r\n8,08 \r\n8,05 \r\n8,03 \r\n8,01 \r\n\r\n 7,98 \r\n7,96 \r\n7,93 \r\n7,91 \r\n7,89 \r\n\r\n 7,86 \r\n7,84 \r\n7,81 \r\n7,79 \r\n7,77 \r\n | \r\n \r\n 5,20 \r\n5,18 \r\n5,16 \r\n5,15 \r\n5,13 \r\n\r\n 5,12 \r\n5,10 \r\n5,09 \r\n5,07 \r\n5,06 \r\n\r\n 5,04 \r\n5,03 \r\n5,01 \r\n5,00 \r\n4,98 \r\n\r\n 4,97 \r\n4,95 \r\n4,94 \r\n4,92 \r\n4,91 \r\n\r\n 4,89 \r\n4,88 \r\n4,87 \r\n4,85 \r\n4,84 \r\n\r\n 4,83 \r\n4,81 \r\n4,80 \r\n4,79 \r\n4,77 \r\n\r\n 4,76 \r\n4,75 \r\n4,73 \r\n4,72 \r\n4,71 \r\n\r\n 4,70 \r\n4,68 \r\n4,67 \r\n4,66 \r\n4,65 \r\n\r\n 4,63 \r\n4,62 \r\n4,61 \r\n4,60 \r\n4,58 \r\n\r\n 4,57 \r\n4,56 \r\n4,55 \r\n4,54 \r\n4,53 \r\n\r\n 4,51 \r\n4,50 \r\n4,49 \r\n4,48 \r\n4,47 \r\n\r\n 4,46 \r\n4,45 \r\n4,44 \r\n4,43 \r\n4,41 \r\n\r\n 4,40 \r\n4,39 \r\n4,38 \r\n4,37 \r\n4,36 \r\n\r\n 4,35 \r\n4,34 \r\n4,33 \r\n4,32 \r\n4,31 \r\n\r\n 4,30 \r\n4,29 \r\n4,28 \r\n4,27 \r\n4,26 \r\n | \r\n \r\n 11,03 \r\n10,99 \r\n10,94 \r\n10,90 \r\n10,87 \r\n\r\n 10,81 \r\n10,77 \r\n10,73 \r\n10,68 \r\n10,65 \r\n\r\n 10,60 \r\n10,56 \r\n10,52 \r\n10,48 \r\n10,44 \r\n\r\n 10,40 \r\n10,36 \r\n10,32 \r\n10,28 \r\n10,24 \r\n\r\n 10,20 \r\n10,17 \r\n10,13 \r\n10,09 \r\n10,05 \r\n\r\n 10,02 \r\n9,98 \r\n9,95 \r\n9,91 \r\n9,87 \r\n\r\n 9,84 \r\n9,81 \r\n9,77 \r\n9,74 \r\n9,70 \r\n\r\n 9,67 \r\n9,64 \r\n9,60 \r\n9,57 \r\n9,54 \r\n\r\n 9,51 \r\n9,47 \r\n9,44 \r\n9,41 \r\n9,38 \r\n\r\n 9,35 \r\n9,32 \r\n9,28 \r\n9,25 \r\n9,23 \r\n\r\n 9,19 \r\n9,16 \r\n9,14 \r\n9,11 \r\n9,08 \r\n\r\n 9,05 \r\n9,02 \r\n8,99 \r\n8,96 \r\n8,93 \r\n\r\n 8,91 \r\n8,88 \r\n8,85 \r\n8,82 \r\n8,79 \r\n\r\n 8,77 \r\n8,74 \r\n8,71 \r\n8,69 \r\n8,66 \r\n\r\n 8,64 \r\n8,61 \r\n8,59 \r\n8,56 \r\n8,53 \r\n | \r\n
\r\n 1,291 \r\n1,292 \r\n1,293 \r\n1,294 \r\n1,295 \r\n\r\n 1,296 \r\n1,297 \r\n1,298 \r\n1,299 \r\n1,300 \r\n\r\n 1,301 \r\n1,302 \r\n1,303 \r\n1,304 \r\n1,305 \r\n\r\n 1,306 \r\n1,307 \r\n1,308 \r\n1,309 \r\n1,310 \r\n\r\n 1,311 \r\n1,312 \r\n1,313 \r\n1,314 \r\n1,315 \r\n\r\n 1,316 \r\n1,317 \r\n1,318 \r\n1,319 \r\n1,320 \r\n\r\n 1,321 \r\n1,322 \r\n1,323 \r\n1,324 \r\n1,325 \r\n\r\n 1,326 \r\n1,327 \r\n1,328 \r\n1,329 \r\n1,330 \r\n\r\n 1,331 \r\n1,332 \r\n1,333 \r\n1,334 \r\n1,335 \r\n\r\n 1,336 \r\n1,337 \r\n1,338 \r\n1,339 \r\n1,340 \r\n\r\n 1,341 \r\n1,342 \r\n1,343 \r\n1,344 \r\n1,345 \r\n\r\n 1,346 \r\n1,347 \r\n1,348 \r\n1,349 \r\n1,350 \r\n\r\n 1,351 \r\n1,352 \r\n1,353 \r\n1,354 \r\n1,355 \r\n\r\n 1,356 \r\n1,357 \r\n1,358 \r\n1,359 \r\n1,360 \r\n\r\n 1,361 \r\n1,362 \r\n1,363 \r\n1,364 \r\n1,365 \r\n | \r\n \r\n 1,80 \r\n1,80 \r\n1,80 \r\n1,80 \r\n1,80 \r\n\r\n 1,80 \r\n1,80 \r\n1,80 \r\n1,80 \r\n1,80 \r\n\r\n 1,80 \r\n1,80 \r\n1,80 \r\n1,80 \r\n1,80 \r\n\r\n 1,80 \r\n1,80 \r\n1,79 \r\n1,79 \r\n1,79 \r\n\r\n 1,79 \r\n1,79 \r\n1,79 \r\n1,79 \r\n1,79 \r\n\r\n 1,79 \r\n1,79 \r\n1,79 \r\n1,79 \r\n1,79 \r\n\r\n 1,79 \r\n1,79 \r\n1,79 \r\n1,79 \r\n1,79 \r\n\r\n 1,79 \r\n1,79 \r\n1,78 \r\n1,78 \r\n1,78 \r\n\r\n 1,78 \r\n1,78 \r\n1,78 \r\n1,78 \r\n1,78 \r\n\r\n 1,78 \r\n1,78 \r\n1,78 \r\n1,78 \r\n1,78 \r\n\r\n 1,78 \r\n1,78 \r\n1,78 \r\n1,78 \r\n1,78 \r\n\r\n 1,78 \r\n1,78 \r\n1,78 \r\n1,78 \r\n1,78 \r\n\r\n 1,78 \r\n1,78 \r\n1,77 \r\n1,77 \r\n1,77 \r\n\r\n 1,77 \r\n1,77 \r\n1,77 \r\n1,77 \r\n1,77 \r\n\r\n 1,77 \r\n1,77 \r\n1,77 \r\n1,77 \r\n1,77 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n3,99 \r\n3,98 \r\n3,97 \r\n3,95 \r\n\r\n 3,94 \r\n3,93 \r\n3,92 \r\n3,91 \r\n3,90 \r\n\r\n 3,89 \r\n3,88 \r\n3,87 \r\n3,86 \r\n3,84 \r\n\r\n 3,83 \r\n3,82 \r\n3,81 \r\n3,80 \r\n3,79 \r\n\r\n 3,78 \r\n3,77 \r\n3,76 \r\n3,75 \r\n3,74 \r\n\r\n 3,73 \r\n3,72 \r\n3,71 \r\n3,70 \r\n3,69 \r\n\r\n 3,68 \r\n3,67 \r\n3,67 \r\n3,66 \r\n3,65 \r\n\r\n 3,64 \r\n3,63 \r\n3,62 \r\n3,61 \r\n3,60 \r\n\r\n 3,59 \r\n3,58 \r\n3,57 \r\n3,57 \r\n3,56 \r\n\r\n 3,55 \r\n3,54 \r\n3,53 \r\n3,52 \r\n3,51 \r\n\r\n 3,51 \r\n3,50 \r\n3,49 \r\n3,48 \r\n3,47 \r\n\r\n 3,46 \r\n3,46 \r\n3,45 \r\n3,44 \r\n3,43 \r\n\r\n 3,42 \r\n3,42 \r\n3,41 \r\n3,40 \r\n3,39 \r\n\r\n 3,38 \r\n3,38 \r\n3,37 \r\n3,36 \r\n3,35 \r\n\r\n 3,35 \r\n3,34 \r\n3,33 \r\n3,32 \r\n3,32 \r\n | \r\n \r\n 7,75 \r\n7,72 \r\n7,70 \r\n7,68 \r\n7,66 \r\n\r\n 7,63 \r\n7,61 \r\n7,59 \r\n7,57 \r\n7,55 \r\n\r\n 7,53 \r\n7,50 \r\n7,48 \r\n7,46 \r\n7,44 \r\n\r\n 7,42 \r\n7,40 \r\n7,38 \r\n7,36 \r\n7,34 \r\n\r\n 7,32 \r\n7,33 \r\n7,28 \r\n7,26 \r\n7,24 \r\n\r\n 7,22 \r\n7,20 \r\n7,18 \r\n7,16 \r\n7,14 \r\n\r\n 7,12 \r\n7,10 \r\n7,09 \r\n7,07 \r\n7,05 \r\n\r\n 7,03 \r\n7,01 \r\n7,00 \r\n6,98 \r\n6,96 \r\n\r\n 6,94 \r\n6,92 \r\n6,91 \r\n6,89 \r\n6,87 \r\n\r\n 6,85 \r\n6,84 \r\n6,82 \r\n6,81 \r\n6,79 \r\n\r\n 6,77 \r\n6,76 \r\n6,74 \r\n6,72 \r\n6,71 \r\n\r\n 6,69 \r\n6,68 \r\n6,66 \r\n6,65 \r\n6,63 \r\n\r\n 6,61 \r\n6,60 \r\n6,58 \r\n6,57 \r\n6,55 \r\n\r\n 6,53 \r\n6,52 \r\n6,50 \r\n6,49 \r\n6,47 \r\n\r\n 6,45 \r\n6,44 \r\n6,42 \r\n6,41 \r\n6,39 \r\n | \r\n \r\n 4,25 \r\n4,24 \r\n4,23 \r\n4,22 \r\n4,21 \r\n\r\n 4,20 \r\n4,19 \r\n4,19 \r\n4,18 \r\n4,17 \r\n\r\n 4,16 \r\n4,15 \r\n4,41 \r\n4,13 \r\n4,12 \r\n\r\n 4,11 \r\n4,10 \r\n4,10 \r\n4,09 \r\n4,08 \r\n\r\n 4,07 \r\n4,06 \r\n4,05 \r\n4,04 \r\n4,04 \r\n\r\n 4,03 \r\n4,02 \r\n4,01 \r\n4,00 \r\n4,00 \r\n\r\n 3,99 \r\n3,98 \r\n3,97 \r\n3,96 \r\n3,96 \r\n\r\n 3,95 \r\n3,94 \r\n3,93 \r\n3,93 \r\n3,92 \r\n\r\n 3,91 \r\n3,90 \r\n3,90 \r\n3,89 \r\n3,88 \r\n\r\n 3,87 \r\n3,87 \r\n3,86 \r\n3,85 \r\n3,85 \r\n\r\n 3,84 \r\n3,83 \r\n3,82 \r\n3,82 \r\n3,81 \r\n\r\n 3,80 \r\n3,80 \r\n3,79 \r\n3,78 \r\n3,78 \r\n\r\n 3,77 \r\n3,76 \r\n3,76 \r\n3,75 \r\n3,74 \r\n\r\n 3,74 \r\n3,73 \r\n3,73 \r\n3,72 \r\n3,71 \r\n\r\n 3,71 \r\n3,70 \r\n3,69 \r\n3,69 \r\n3,68 \r\n | \r\n \r\n 8,51 \r\n8,48 \r\n8,46 \r\n8,43 \r\n8,41 \r\n\r\n 8,39 \r\n8,36 \r\n8,33 \r\n8,31 \r\n8,29 \r\n\r\n 8,27 \r\n8,24 \r\n8,22 \r\n8,20 \r\n8,18 \r\n\r\n 8,16 \r\n8,13 \r\n8,11 \r\n8,09 \r\n8,07 \r\n\r\n 8,05 \r\n8,02 \r\n8,00 \r\n7,98 \r\n7,96 \r\n\r\n 7,94 \r\n7,92 \r\n7,89 \r\n7,87 \r\n7,85 \r\n\r\n 7,83 \r\n7,81 \r\n7,79 \r\n7,77 \r\n7,75 \r\n\r\n 7,73 \r\n7,71 \r\n7,69 \r\n7,67 \r\n7,65 \r\n\r\n 7,63 \r\n7,61 \r\n7,59 \r\n7,57 \r\n7,55 \r\n\r\n 7,53 \r\n7,51 \r\n7,50 \r\n7,48 \r\n7,46 \r\n\r\n 7,44 \r\n7,42 \r\n7,41 \r\n7,39 \r\n7,37 \r\n\r\n 7,35 \r\n7,33 \r\n7,32 \r\n7,30 \r\n7,28 \r\n\r\n 7,27 \r\n7,25 \r\n7,23 \r\n7,21 \r\n7,19 \r\n\r\n 7,17 \r\n7,16 \r\n7,14 \r\n7,12 \r\n7,11 \r\n\r\n 7,09 \r\n7,08 \r\n7,06 \r\n7,04 \r\n7,03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,366 \r\n1,367 \r\n1,368 \r\n1,369 \r\n1,370 \r\n\r\n 1,371 \r\n1,372 \r\n1,373 \r\n1,374 \r\n1,375 \r\n\r\n 1,376 \r\n1,377 \r\n1,378 \r\n1,379 \r\n1,380 \r\n\r\n 1,381 \r\n1,382 \r\n1,383 \r\n1,384 \r\n1,385 \r\n\r\n 1,386 \r\n1,387 \r\n1,388 \r\n1,389 \r\n1,390 \r\n\r\n 1,391 \r\n1,392 \r\n1,393 \r\n1,394 \r\n1,395 \r\n\r\n 1,396 \r\n1,397 \r\n1,398 \r\n1,399 \r\n1,400 \r\n\r\n 1,401 \r\n1,402 \r\n1,403 \r\n1,404 \r\n1,405 \r\n\r\n 1,406 \r\n1,407 \r\n1,408 \r\n1,409 \r\n1,410 \r\n\r\n 1,411 \r\n1,412 \r\n1,413 \r\n1,414 \r\n1,415 \r\n\r\n 1,416 \r\n1,417 \r\n1,418 \r\n1,419 \r\n1,420 \r\n\r\n 1,421 \r\n1,422 \r\n1,423 \r\n1,424 \r\n1,425 \r\n\r\n 1,426 \r\n1,427 \r\n1,428 \r\n1,429 \r\n1,430 \r\n\r\n 1,431 \r\n1,432 \r\n1,433 \r\n1,434 \r\n1,435 \r\n\r\n 1,436 \r\n1,437 \r\n1,438 \r\n1,439 \r\n1,440 \r\n | \r\n \r\n 1,77 \r\n1,77 \r\n1,77 \r\n1,77 \r\n1,77 \r\n\r\n 1,77 \r\n1,77 \r\n1,77 \r\n1,77 \r\n1,77 \r\n\r\n 1,77 \r\n1,77 \r\n1,76 \r\n1,76 \r\n1,76 \r\n\r\n 1,76 \r\n1,76 \r\n1,76 \r\n1,76 \r\n1,76 \r\n\r\n 1,76 \r\n1,76 \r\n1,76 \r\n1,76 \r\n1,76 \r\n\r\n 1,76 \r\n1,76 \r\n1,76 \r\n1,76 \r\n1,76 \r\n\r\n 1,76 \r\n1,76 \r\n1,75 \r\n1,75 \r\n1,75 \r\n\r\n 1,75 \r\n1,75 \r\n1,75 \r\n1,75 \r\n1,75 \r\n\r\n 1,75 \r\n1,75 \r\n1,75 \r\n1,75 \r\n1,75 \r\n\r\n 1,75 \r\n1,75 \r\n1,75 \r\n1,75 \r\n1,75 \r\n\r\n 1,75 \r\n1,75 \r\n1,75 \r\n1,75 \r\n1,75 \r\n\r\n 1,75 \r\n1,75 \r\n1,75 \r\n1,74 \r\n1,74 \r\n\r\n 1,74 \r\n1,74 \r\n1,74 \r\n1,74 \r\n1,74 \r\n\r\n 1,74 \r\n1,74 \r\n1,74 \r\n1,74 \r\n1,74 \r\n\r\n 1,74 \r\n1,74 \r\n1,74 \r\n1,74 \r\n1,74 \r\n | \r\n \r\n 3,31 \r\n3,30 \r\n3,30 \r\n3,29 \r\n3,28 \r\n\r\n 3,27 \r\n3,27 \r\n3,26 \r\n3,25 \r\n3,25 \r\n\r\n 3,24 \r\n3,23 \r\n3,22 \r\n3,22 \r\n3,21 \r\n\r\n 3,20 \r\n3,20 \r\n3,19 \r\n3,18 \r\n3,18 \r\n\r\n 3,17 \r\n3,16 \r\n3,16 \r\n3,15 \r\n3,15 \r\n\r\n 3,14 \r\n3,13 \r\n3,13 \r\n3,12 \r\n3,11 \r\n\r\n 3,11 \r\n3,10 \r\n3,10 \r\n3,09 \r\n3,08 \r\n\r\n 3,08 \r\n3,07 \r\n3,07 \r\n3,06 \r\n3,05 \r\n\r\n 3,05 \r\n3,04 \r\n3,04 \r\n3,03 \r\n3,02 \r\n\r\n 3,02 \r\n3,01 \r\n3,01 \r\n3,00 \r\n3,00 \r\n\r\n 2,99 \r\n2,98 \r\n2,98 \r\n2,97 \r\n2,97 \r\n\r\n 2,96 \r\n2,96 \r\n2,95 \r\n2,95 \r\n2,94 \r\n\r\n 2,94 \r\n2,93 \r\n2,92 \r\n2,92 \r\n2,91 \r\n\r\n 2,91 \r\n2,90 \r\n2,90 \r\n2,89 \r\n2,89 \r\n\r\n 2,88 \r\n2,88 \r\n2,87 \r\n2,87 \r\n2,86 \r\n | \r\n \r\n 6,38 \r\n6,37 \r\n6,35 \r\n6,34 \r\n6,32 \r\n\r\n 6,31 \r\n6,30 \r\n6,28 \r\n6,27 \r\n6,25 \r\n\r\n 6,24 \r\n6,22 \r\n6,21 \r\n6,19 \r\n6,18 \r\n\r\n 6,17 \r\n6,16 \r\n6,14 \r\n6,13 \r\n6,12 \r\n\r\n 6,11 \r\n6,10 \r\n6,08 \r\n6,07 \r\n6,06 \r\n\r\n 6,05 \r\n6,04 \r\n6,02 \r\n6,01 \r\n6,00 \r\n\r\n 5,99 \r\n5,98 \r\n5,96 \r\n5,95 \r\n5,94 \r\n\r\n 5,93 \r\n5,92 \r\n5,90 \r\n5,89 \r\n5,88 \r\n\r\n 5,87 \r\n5,86 \r\n5,84 \r\n5,83 \r\n5,82 \r\n\r\n 5,81 \r\n5,80 \r\n5,78 \r\n5,77 \r\n5,76 \r\n\r\n 5,75 \r\n5,74 \r\n5,72 \r\n5,71 \r\n5,70 \r\n\r\n 5,69 \r\n5,68 \r\n5,67 \r\n5,66 \r\n5,65 \r\n\r\n 5,64 \r\n5,63 \r\n5,62 \r\n5,61 \r\n5,60 \r\n\r\n 5,59 \r\n5,58 \r\n5,57 \r\n5,56 \r\n5,55 \r\n\r\n 5,54 \r\n5,53 \r\n5,52 \r\n5,51 \r\n5,50 \r\n | \r\n \r\n 3,68 \r\n3,67 \r\n3,66 \r\n3,66 \r\n3,65 \r\n\r\n 3,65 \r\n3,64 \r\n3,64 \r\n3,63 \r\n3,62 \r\n\r\n 6,62 \r\n3,61 \r\n3,61 \r\n3,60 \r\n6,60 \r\n\r\n 3,59 \r\n3,59 \r\n3,58 \r\n3,57 \r\n3,57 \r\n\r\n 3,56 \r\n3,56 \r\n3,55 \r\n3,55 \r\n3,54 \r\n\r\n 3,54 \r\n3,53 \r\n3,53 \r\n3,52 \r\n3,52 \r\n\r\n 3,51 \r\n3,51 \r\n3,50 \r\n3,50 \r\n3,49 \r\n\r\n 3,49 \r\n3,48 \r\n3,48 \r\n3,47 \r\n3,47 \r\n\r\n 3,46 \r\n3,46 \r\n3,45 \r\n3,45 \r\n3,45 \r\n\r\n 3,44 \r\n3,44 \r\n3,43 \r\n3,43 \r\n3,42 \r\n\r\n 3,42 \r\n3,41 \r\n3,41 \r\n3,41 \r\n3,40 \r\n\r\n 3,40 \r\n3,39 \r\n3,39 \r\n3,38 \r\n3,38 \r\n\r\n 3,38 \r\n3,37 \r\n3,37 \r\n3,36 \r\n3,36 \r\n\r\n 3,36 \r\n3,35 \r\n3,35 \r\n3,34 \r\n3,34 \r\n\r\n 3,34 \r\n3,33 \r\n3,33 \r\n3,32 \r\n3,32 \r\n | \r\n \r\n 7,01 \r\n7,00 \r\n6,98 \r\n6,97 \r\n6,95 \r\n\r\n 6,93 \r\n6,91 \r\n6,90 \r\n6,89 \r\n6,87 \r\n\r\n 6,86 \r\n6,84 \r\n6,82 \r\n6,81 \r\n6,80 \r\n\r\n 6,79 \r\n6,77 \r\n6,75 \r\n6,74 \r\n6,73 \r\n\r\n 6,72 \r\n6,70 \r\n6,68 \r\n6,67 \r\n6,66 \r\n\r\n 6,64 \r\n6,63 \r\n6,61 \r\n6,60 \r\n6,59 \r\n\r\n 6,58 \r\n6,56 \r\n6,55 \r\n6,53 \r\n6,52 \r\n\r\n 6,50 \r\n6,49 \r\n6,47 \r\n6,46 \r\n6,45 \r\n\r\n 6,44 \r\n6,43 \r\n6,41 \r\n6,40 \r\n6,39 \r\n\r\n 6,38 \r\n6,37 \r\n6,35 \r\n6,34 \r\n6,33 \r\n\r\n 6,32 \r\n6,31 \r\n6,29 \r\n6,28 \r\n6,27 \r\n\r\n 6,26 \r\n6,25 \r\n6,23 \r\n6,22 \r\n6,21 \r\n\r\n 6,20 \r\n6,19 \r\n6,17 \r\n6,16 \r\n6,15 \r\n\r\n 6,14 \r\n6,13 \r\n6,11 \r\n6,10 \r\n6,09 \r\n\r\n 6,08 \r\n6,07 \r\n6,05 \r\n6,04 \r\n6,03 \r\n | \r\n
\r\n 1,441 \r\n1,442 \r\n1,443 \r\n1,444 \r\n1,445 \r\n\r\n 1,446 \r\n1,447 \r\n1,448 \r\n1,449 \r\n1,450 \r\n\r\n 1,451 \r\n1,452 \r\n1,453 \r\n1,454 \r\n1,455 \r\n\r\n 1,456 \r\n1,457 \r\n1,458 \r\n1,459 \r\n1,460 \r\n\r\n 1,461 \r\n1,462 \r\n1,463 \r\n4,464 \r\n1,465 \r\n\r\n 1,466 \r\n1,467 \r\n1,468 \r\n1,469 \r\n1,470 \r\n\r\n 1,471 \r\n1,472 \r\n1,473 \r\n1,474 \r\n1,475 \r\n\r\n 1,476 \r\n1,477 \r\n1,478 \r\n1,479 \r\n1,480 \r\n\r\n 1,481 \r\n1,482 \r\n1,483 \r\n1,484 \r\n1,485 \r\n\r\n 1,486 \r\n1,487 \r\n1,488 \r\n1,489 \r\n1,490 \r\n\r\n 1,491 \r\n1,492 \r\n1,493 \r\n1,494 \r\n1,495 \r\n\r\n 1,496 \r\n1,497 \r\n1,498 \r\n1,499 \r\n1,500 \r\n\r\n 1,501 \r\n1,502 \r\n1,503 \r\n1,504 \r\n1,505 \r\n\r\n 1,506 \r\n1,507 \r\n1,508 \r\n1,509 \r\n1,510 \r\n | \r\n \r\n 1,74 \r\n1,74 \r\n1,74 \r\n1,74 \r\n1,74 \r\n\r\n 1,74 \r\n1,73 \r\n1,73 \r\n1,73 \r\n1,73 \r\n\r\n 1,73 \r\n1,73 \r\n1,73 \r\n1,73 \r\n1,73 \r\n\r\n 1,73 \r\n1,73 \r\n1,73 \r\n1,73 \r\n1,73 \r\n\r\n 1,73 \r\n1,73 \r\n1,73 \r\n1,73 \r\n1,73 \r\n\r\n 1,73 \r\n1,73 \r\n1,72 \r\n1,72 \r\n1,72 \r\n\r\n 1,72 \r\n1,72 \r\n1,72 \r\n1,72 \r\n1,72 \r\n\r\n 1,72 \r\n1,72 \r\n1,72 \r\n1,72 \r\n1,72 \r\n\r\n 1,72 \r\n1,72 \r\n1,72 \r\n1,72 \r\n1,72 \r\n\r\n 1,72 \r\n1,72 \r\n1,72 \r\n1,72 \r\n1,72 \r\n\r\n 1,72 \r\n1,72 \r\n1,71 \r\n1,71 \r\n1,71 \r\n\r\n 1,71 \r\n1,71 \r\n1,71 \r\n1,71 \r\n1,71 \r\n\r\n 1,71 \r\n1,71 \r\n1,71 \r\n1,71 \r\n1,71 \r\n\r\n 1,71 \r\n1,71 \r\n1,71 \r\n1,71 \r\n1,71 \r\n | \r\n \r\n 2,86 \r\n2,85 \r\n2,85 \r\n2,84 \r\n2,84 \r\n\r\n 2,83 \r\n2,83 \r\n2,82 \r\n2,82 \r\n2,81 \r\n\r\n 2,81 \r\n2,80 \r\n2,80 \r\n2,80 \r\n2,79 \r\n\r\n 2,79 \r\n2,78 \r\n2,78 \r\n2,77 \r\n2,77 \r\n\r\n 2,76 \r\n2,76 \r\n2,75 \r\n2,75 \r\n2,74 \r\n\r\n 2,74 \r\n2,74 \r\n2,73 \r\n2,73 \r\n2,72 \r\n\r\n 2,72 \r\n2,71 \r\n2,71 \r\n2,71 \r\n2,70 \r\n\r\n 2,70 \r\n2,69 \r\n2,69 \r\n2,68 \r\n2,68 \r\n\r\n 2,68 \r\n2,67 \r\n2,67 \r\n2,66 \r\n2,66 \r\n\r\n 2,66 \r\n2,65 \r\n2,65 \r\n2,64 \r\n2,64 \r\n\r\n 2,64 \r\n2,63 \r\n2,63 \r\n2,62 \r\n2,62 \r\n\r\n 2,62 \r\n2,61 \r\n2,61 \r\n2,60 \r\n2,60 \r\n\r\n 2,60 \r\n2,59 \r\n2,59 \r\n2,58 \r\n2,58 \r\n\r\n 2,58 \r\n2,57 \r\n2,57 \r\n2,57 \r\n2,56 \r\n | \r\n \r\n 5,49 \r\n5,48 \r\n5,47 \r\n5,46 \r\n5,45 \r\n\r\n 5,44 \r\n5,43 \r\n5,42 \r\n5,41 \r\n5,40 \r\n\r\n 5,39 \r\n5,38 \r\n5,37 \r\n5,36 \r\n5,35 \r\n\r\n 5,34 \r\n5,33 \r\n5,32 \r\n5,31 \r\n5,30 \r\n\r\n 5,29 \r\n5,28 \r\n5,27 \r\n5,26 \r\n5,25 \r\n\r\n 5,24 \r\n5,23 \r\n5,22 \r\n5,21 \r\n5,20 \r\n\r\n 5,19 \r\n5,18 \r\n5,18 \r\n5,17 \r\n5,16 \r\n\r\n 5,15 \r\n5,14 \r\n5,14 \r\n5,13 \r\n5,12 \r\n\r\n 5,11 \r\n5,10 \r\n5,10 \r\n5,09 \r\n5,08 \r\n\r\n 5,07 \r\n5,06 \r\n5,06 \r\n5,05 \r\n5,04 \r\n\r\n 5,03 \r\n5,02 \r\n5,02 \r\n5,01 \r\n5,00 \r\n\r\n 4,99 \r\n4,98 \r\n4,98 \r\n4,97 \r\n4,96 \r\n\r\n 4,95 \r\n4,94 \r\n4,94 \r\n4,93 \r\n4,92 \r\n\r\n 4,91 \r\n4,90 \r\n4,90 \r\n4,87 \r\n4,88 \r\n | \r\n \r\n 3,32 \r\n3,31 \r\n3,31 \r\n3,30 \r\n3,30 \r\n\r\n 3,30 \r\n3,29 \r\n3,29 \r\n3,29 \r\n3,28 \r\n\r\n 3,28 \r\n3,28 \r\n3,27 \r\n3,27 \r\n3,26 \r\n\r\n 3,26 \r\n3,26 \r\n3,25 \r\n3,25 \r\n3,25 \r\n\r\n 3,24 \r\n3,24 \r\n3,24 \r\n3,23 \r\n3,23 \r\n\r\n 3,23 \r\n3,22 \r\n3,22 \r\n3,22 \r\n3,21 \r\n\r\n 3,21 \r\n3,21 \r\n3,21 \r\n3,20 \r\n3,20 \r\n\r\n 3,20 \r\n3,19 \r\n3,19 \r\n3,19 \r\n3,18 \r\n\r\n 3,18 \r\n3,18 \r\n2,17 \r\n2,17 \r\n3,17 \r\n\r\n 3,17 \r\n3,16 \r\n3,16 \r\n3,16 \r\n3,15 \r\n\r\n 3,15 \r\n3,15 \r\n3,15 \r\n3,14 \r\n3,14 \r\n\r\n 3,14 \r\n3,13 \r\n3,13 \r\n3,13 \r\n3,13 \r\n\r\n 3,12 \r\n3,12 \r\n3,12 \r\n3,12 \r\n3,11 \r\n\r\n 3,11 \r\n3,11 \r\n3,11 \r\n3,10 \r\n3,10 \r\n | \r\n \r\n 6,02 \r\n6,01 \r\n6,00 \r\n5,99 \r\n5,98 \r\n\r\n 5,97 \r\n5,96 \r\n5,95 \r\n5,94 \r\n5,93 \r\n\r\n 5,92 \r\n5,91 \r\n5,90 \r\n5,89 \r\n5,88 \r\n\r\n 5,87 \r\n5,86 \r\n5,85 \r\n5,84 \r\n5,83 \r\n\r\n 5,82 \r\n5,80 \r\n5,79 \r\n5,78 \r\n5,77 \r\n\r\n 5,76 \r\n5,74 \r\n5,73 \r\n5,72 \r\n5,71 \r\n\r\n 5,70 \r\n5,69 \r\n5,68 \r\n5,67 \r\n5,66 \r\n\r\n 5,65 \r\n5,64 \r\n5,63 \r\n5,62 \r\n5,61 \r\n\r\n 5,60 \r\n5,59 \r\n5,59 \r\n5,58 \r\n5,57 \r\n\r\n 5,56 \r\n5,55 \r\n5,55 \r\n5,54 \r\n5,53 \r\n\r\n 5,52 \r\n5,51 \r\n5,51 \r\n5,50 \r\n5,49 \r\n\r\n 5,48 \r\n5,47 \r\n5,47 \r\n5,46 \r\n5,45 \r\n\r\n 5,44 \r\n5,43 \r\n5,43 \r\n5,42 \r\n5,41 \r\n\r\n 5,40 \r\n5,39 \r\n5,39 \r\n5,38 \r\n5,37 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,511 \r\n1,512 \r\n1,513 \r\n1,514 \r\n1,515 \r\n\r\n 1,516 \r\n1,517 \r\n1,518 \r\n1,519 \r\n1,520 \r\n\r\n 1,521 \r\n1,522 \r\n1,523 \r\n1,524 \r\n1,525 \r\n\r\n 1,526 \r\n1,527 \r\n1,528 \r\n1,529 \r\n1,530 \r\n\r\n 1,531 \r\n1,532 \r\n1,533 \r\n1,534 \r\n1,535 \r\n\r\n 1,536 \r\n1,537 \r\n1,538 \r\n1,539 \r\n1,540 \r\n\r\n 1,541 \r\n1,542 \r\n1,543 \r\n1,544 \r\n1,545 \r\n\r\n 1,546 \r\n1,547 \r\n1,548 \r\n1,549 \r\n1,550 \r\n\r\n 1,551 \r\n1,552 \r\n1,553 \r\n1,554 \r\n1,555 \r\n\r\n 1,556 \r\n1,557 \r\n1,558 \r\n1,559 \r\n1,560 \r\n\r\n 1,561 \r\n1,562 \r\n1,563 \r\n1,564 \r\n1,565 \r\n\r\n 1,566 \r\n1,567 \r\n1,568 \r\n1,569 \r\n1,570 \r\n\r\n 1,571 \r\n1,572 \r\n1,573 \r\n1,574 \r\n1,575 \r\n\r\n 1,576 \r\n1,577 \r\n1,578 \r\n1,579 \r\n1,580 \r\n | \r\n \r\n 1,71 \r\n1,71 \r\n1,71 \r\n1,71 \r\n1,71 \r\n\r\n 1,71 \r\n1,71 \r\n1,71 \r\n1,70 \r\n1,70 \r\n\r\n 1,70 \r\n1,70 \r\n1,70 \r\n1,70 \r\n1,70 \r\n\r\n 1,70 \r\n1,70 \r\n1,70 \r\n1,70 \r\n1,70 \r\n\r\n 1,70 \r\n1,70 \r\n1,70 \r\n1,70 \r\n1,70 \r\n\r\n 1,70 \r\n1,70 \r\n1,69 \r\n1,69 \r\n1,69 \r\n\r\n 1,69 \r\n1,69 \r\n1,69 \r\n1,69 \r\n1,69 \r\n\r\n 1,69 \r\n1,69 \r\n1,69 \r\n1,69 \r\n1,69 \r\n\r\n 1,69 \r\n1,69 \r\n1,69 \r\n1,69 \r\n1,69 \r\n\r\n 1,69 \r\n1,69 \r\n1,69 \r\n1,69 \r\n1,69 \r\n\r\n 1,69 \r\n1,69 \r\n1,68 \r\n1,68 \r\n1,68 \r\n\r\n 1,68 \r\n1,68 \r\n1,68 \r\n1,68 \r\n1,68 \r\n\r\n 1,68 \r\n1,68 \r\n1,68 \r\n1,68 \r\n1,68 \r\n\r\n 1,68 \r\n1,68 \r\n1,68 \r\n1,68 \r\n1,68 \r\n | \r\n \r\n 2,56 \r\n2,56 \r\n2,55 \r\n2,55 \r\n2,54 \r\n\r\n 2,54 \r\n2,54 \r\n2,53 \r\n2,53 \r\n2,53 \r\n\r\n 2,52 \r\n2,52 \r\n2,52 \r\n2,51 \r\n2,51 \r\n\r\n 2,51 \r\n2,50 \r\n2,50 \r\n2,49 \r\n2,49 \r\n\r\n 2,49 \r\n2,48 \r\n2,48 \r\n2,48 \r\n2,47 \r\n\r\n 2,47 \r\n2,47 \r\n2,46 \r\n2,46 \r\n2,46 \r\n\r\n 2,45 \r\n2,45 \r\n2,45 \r\n2,45 \r\n2,44 \r\n\r\n 2,44 \r\n2,44 \r\n2,43 \r\n2,43 \r\n2,43 \r\n\r\n 2,42 \r\n2,42 \r\n2,42 \r\n2,41 \r\n2,41 \r\n\r\n 2,41 \r\n2,40 \r\n2,40 \r\n2,40 \r\n2,40 \r\n\r\n 2,39 \r\n2,39 \r\n2,39 \r\n2,38 \r\n2,38 \r\n\r\n 2,38 \r\n2,37 \r\n2,37 \r\n2,37 \r\n2,37 \r\n\r\n 2,36 \r\n2,36 \r\n2,36 \r\n2,35 \r\n2,35 \r\n\r\n 2,35 \r\n2,35 \r\n2,34 \r\n2,34 \r\n2,34 \r\n | \r\n \r\n 4,87 \r\n4,86 \r\n4,86 \r\n4,85 \r\n4,84 \r\n\r\n 4,83 \r\n4,82 \r\n4,82 \r\n4,81 \r\n4,80 \r\n\r\n 4,79 \r\n4,79 \r\n4,78 \r\n4,78 \r\n4,77 \r\n\r\n 4,77 \r\n4,76 \r\n4,76 \r\n4,75 \r\n4,74 \r\n\r\n 4,73 \r\n4,72 \r\n4,72 \r\n4,71 \r\n7,40 \r\n\r\n 4,69 \r\n4,68 \r\n4,68 \r\n4,67 \r\n4,66 \r\n\r\n 4,66 \r\n4,65 \r\n4,64 \r\n4,64 \r\n4,63 \r\n\r\n 4,63 \r\n4,62 \r\n4,62 \r\n4,61 \r\n4,60 \r\n\r\n 4,60 \r\n4,59 \r\n4,58 \r\n4,58 \r\n4,57 \r\n\r\n 4,57 \r\n4,56 \r\n4,56 \r\n4,55 \r\n4,54 \r\n\r\n 4,54 \r\n4,53 \r\n4,52 \r\n4,51 \r\n4,51 \r\n\r\n 4,50 \r\n4,50 \r\n4,49 \r\n4,48 \r\n4,48 \r\n\r\n 4,47 \r\n4,47 \r\n4,46 \r\n4,46 \r\n4,45 \r\n\r\n 4,44 \r\n4,44 \r\n4,43 \r\n4,42 \r\n4,42 \r\n | \r\n \r\n 3,10 \r\n3,09 \r\n3,09 \r\n3,09 \r\n3,09 \r\n\r\n 3,08 \r\n3,08 \r\n3,08 \r\n3,08 \r\n3,08 \r\n\r\n 3,07 \r\n3,07 \r\n3,07 \r\n3,07 \r\n3,06 \r\n\r\n 3,06 \r\n3,06 \r\n3,06 \r\n3,05 \r\n3,05 \r\n\r\n 3,05 \r\n3,05 \r\n3,04 \r\n3,04 \r\n3,04 \r\n\r\n 3,04 \r\n3,04 \r\n3,03 \r\n3,03 \r\n3,03 \r\n\r\n 3,03 \r\n3,03 \r\n3,02 \r\n3,02 \r\n3,02 \r\n\r\n 3,02 \r\n3,01 \r\n3,01 \r\n3,01 \r\n3,01 \r\n\r\n 3,01 \r\n3,00 \r\n3,00 \r\n3,00 \r\n3,00 \r\n\r\n 3,00 \r\n2,99 \r\n2,99 \r\n2,99 \r\n2,99 \r\n\r\n 2,99 \r\n2,98 \r\n2,98 \r\n2,98 \r\n2,98 \r\n\r\n 2,98 \r\n2,98 \r\n2,97 \r\n2,97 \r\n2,97 \r\n\r\n 2,97 \r\n2,97 \r\n2,96 \r\n2,96 \r\n2,96 \r\n\r\n 2,96 \r\n2,96 \r\n2,96 \r\n2,95 \r\n2,95 \r\n | \r\n \r\n 5,36 \r\n5,35 \r\n5,35 \r\n5,34 \r\n5,33 \r\n\r\n 5,32 \r\n5,31 \r\n5,31 \r\n5,30 \r\n5,29 \r\n\r\n 5,28 \r\n5,27 \r\n5,27 \r\n5,26 \r\n5,25 \r\n\r\n 5,24 \r\n5,23 \r\n5,23 \r\n5,22 \r\n5,21 \r\n\r\n 5,20 \r\n5,19 \r\n5,19 \r\n5,17 \r\n5,17 \r\n\r\n 5,16 \r\n5,15 \r\n5,15 \r\n5,14 \r\n5,13 \r\n\r\n 5,12 \r\n5,11 \r\n5,11 \r\n5,10 \r\n5,09 \r\n\r\n 5,08 \r\n5,07 \r\n5,07 \r\n5,06 \r\n5,05 \r\n\r\n 5,05 \r\n5,04 \r\n5,03 \r\n5,03 \r\n5,02 \r\n\r\n 5,02 \r\n5,01 \r\n5,00 \r\n4,99 \r\n4,99 \r\n\r\n 4,98 \r\n4,97 \r\n4,97 \r\n4,96 \r\n4,95 \r\n\r\n 4,95 \r\n4,94 \r\n4,93 \r\n4,92 \r\n4,92 \r\n\r\n 4,91 \r\n4,91 \r\n4,90 \r\n4,89 \r\n4,89 \r\n\r\n 4,88 \r\n4,88 \r\n4,87 \r\n4,86 \r\n4,86 \r\n | \r\n
Hình\r\n3.21.6.6(A) - Giá trị của T, U, Y, Y’ và Z theo K
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 3.21.6.6(B) - Giá trị của F (hệ số bích liền\r\nthân)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình\r\n3.21.6.6(C) - Giá trị của V (hệ số bích kiểu liền thân)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình\r\n3.21.6.6(D) - Giá trị của FL (hệ số bích kiểu lắp\r\nlỏng có cổ)
\r\n\r\nHình\r\n3.21.6.6(E) - Giá trị của VL (hệ số đối với bích\r\nkiểu lắp lỏng có cổ)
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH: Xem\r\nBảng 3.21.6.6(B) về các công thức tính.
\r\n\r\nHình\r\n3.21.6.6(F) - Giá trị của f (hệ số hiệu chỉnh ứng suất cổ)
\r\n\r\nBảng\r\n3.21.6.6(B) - Công thức tính các hệ số của bích
\r\n\r\n\r\n Bích\r\n tổng thể \r\n | \r\n
\r\n Hệ số F trên Hình\r\n 3.21.6.6(B) được tính bằng \r\n | \r\n
\r\n Hệ số V trên Hình\r\n 3.21.6.6(C) được tính bằng \r\n | \r\n
\r\n Hệ số f trên Hình\r\n 3.21.6.6(F) được tính bằng \r\n | \r\n
\r\n Các giá trị sử dụng\r\n trong các công thức trên được tính bằng các Công thức từ (1) đến (45) bên\r\n dưới dựa vào các giá trị go, g1, h và ho\r\n như đã nêu trong Mục 3.21.6.2 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số FL trên Hình 3.21.6.6(D) được tính bằng \r\n | \r\n
\r\n Hệ số VL\r\n trên Hình 3.21.6.6(E) được tính bằng \r\n | \r\n
\r\n Hệ số f trên Hình\r\n 3.21.6.6(F) được đặt f = 1 \r\n | \r\n
\r\n Các giá trị sử dụng\r\n trong các công thức trên được tính bằng các Công thức từ (1) đến (5), (7),\r\n (9), (10), (12), (14), (16), (18),\r\n (20), (23) và (26) bên dưới dựa vào các giá trị go, g1, h và ho như đã nêu trong 3.21.6.2 \r\n | \r\n
\r\n Các công thức \r\n | \r\n
\r\n | \r\n
3.21.7 Bích lắp lỏng có bề\r\nmặt hẹp bị chia mảnh
\r\n\r\nLoại bích lắp lỏng\r\nnhư trên Hình 3.21.3(k) có thể được chia tách thành nhiều mảnh cho tiện lắp đặt\r\nsau khi xử lý nhiệt bình hoặc trong một số trường hợp khác khi cần thiết có thể\r\ntháo hoàn toàn bích khỏi bình hoặc ống nhánh.
\r\n\r\nBích kiểu lắp lỏng\r\nđược chia ngang qua đường kính và được thiết kế theo 3.21.6 có thể sử dụng theo\r\ncác điều kiện sau:
\r\n\r\n(a) Khi bích gồm một\r\nbích đơn hoặc vành bích được chia mảnh thì nó phải được thiết kế như một bích\r\nliền, tức là không bị chia mảnh, sử dụng 200% của mômen tổng Mo như\r\nđã xác định trong\r\n3.21.6.5.
\r\n\r\n(b) Khi bích gồm 2\r\nvành trong được chia mảnh, thì mỗi vành phải được thiết kế như một bích liền,\r\ntức là không bị chia mảnh, sử dụng 75% của mômen tổng Mo như\r\nđã định nghĩa trong 3.21.6.5. Cặp vành được chia phải được lắp ráp sao cho các\r\nmảnh trong một vành lệch một góc 90o so với các mảnh của\r\nvành kia.
\r\n\r\n(c) Các đường chia\r\ncần được bố trí trên khoảng giữa các lỗ bulông.
\r\n\r\n3.21.8 Bích bề mặt hẹp có\r\ndạng không tròn với lỗ khoét tròn
\r\n\r\nNhững bích này được\r\nthiết kế theo 3.21.6 và 3.21.12 ngoại trừ đường kính ngoài A đối với bích không\r\ntròn với một lỗ khoét tròn sẽ được lấy bằng đường kính vòng tròn lớn nhất đồng\r\ntâm với lỗ khoét, hoàn toàn nội tiếp bên trong các mép ngoài của bích. Sau đó, lực\r\nbulông và mômen cũng như là các ứng suất sẽ được tính như đối với bích tròn\r\nbằng cách sử dụng một đường tròn bulông được vẽ qua các tâm của các lỗ bulông\r\nngoài cùng.
\r\n\r\n3.21.9 Bích chịu áp lực bên\r\nngoài
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi\r\náp lực bên trong chỉ xuất hiện trong khi thử áp lực, thì thiết kế bích sẽ dựa\r\nvào áp lực bên ngoài có thể do áp suất bên ngoài, và có thể sử dụng các chi\r\ntiết phụ trợ như các vấu kẹp trong khi thử áp lực.
\r\n\r\n3.21.9.1 Thiết kế bích chịu áp\r\nlực bên ngoài
\r\n\r\nThiết kế bích chỉ\r\nchịu áp lực bên ngoài phải dựa trên các công thức đưa ra trong 3.21.6.6 đối với\r\nbích chịu áp lực bên trong, ngoại trừ những điều kiện sau:
\r\n\r\nĐối với điều kiện vận\r\nhành: Mo = HD(hD - hG) + HT(hT -\r\nhG) (3.21.9(1))
\r\n\r\nĐối với điều kiện ép\r\ngioăng: Mo = WhG (3.21.9(2))
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nPe =\r\náp suất thiết kế bên ngoài, tính bằng megapascal.
\r\n\r\nXem mục. 3.21.6.7 về\r\nđịnh nghĩa các ký hiệu.
\r\n\r\n3.21.9.2 Thiết\r\nkế bích chịu áp lực bên trong và bên ngoài
\r\n\r\nKhi bích chịu áp lực\r\ncả bên trong và bên ngoài tùy trong từng thời điểm vận hành khác nhau, thì\r\nthiết kế phải thỏa mãn những yêu cầu đối với bích chịu áp lực bên ngoài như đã\r\nnêu trong 3.21.9.1 và những yêu cầu đối với bích chịu áp lực bên trong như đã\r\nnêu trong 3.21.6.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Lực\r\nkết hợp của áp lực bên ngoài và lực tác dụng của các bulông có thể làm biến\r\ndạng dẻo một số gioăng và dẫn đến giảm áp suất tiếp xúc giữa gioăng và mối\r\nghép. Để duy trì độ kín của mối ghép khi hệ thống được tăng áp trở lại thì phải\r\nchú ý đến đệm và những chi tiết tại chỗ tiếp xúc để tránh bị biến dạng quá mức.\r\nMối ghép chịu sự nghịch đảo áp lực, như trong bộ trao đổi nhiệt có đầu di động,\r\ncũng nằm trong ứng dụng này.
\r\n\r\n3.21.10 Bích\r\ncó bề mặt phẳng với tiếp xúc kim loại - kim loại bên ngoài vòng tròn bulông: Thiết kế bích\r\ncó bề mặt phẳng với tiếp xúc kim loại - kim loại ở bên ngoài vòng tròn bulông\r\nphải tuân theo tiêu chuẩn ANSI/ASME BPV VIII-1 hoặc theo các phương pháp thiết\r\nkế khác đã được chấp nhận.
\r\n\r\n3.21.11 Bích\r\ncó gioăng phủ toàn bộ bề mặt
\r\n\r\n3.21.11.1 Yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\nPhương pháp thiết kế\r\nbích được mô tả trong 3.21.11 này được áp dụng cho tất cả các bích tròn bao gồm\r\ncả loại lắp lỏng, loại liền thân hay loại có cổ với gioăng phủ toàn bộ bề mặt\r\nvà chịu áp lực bên trong. Bích sử dụng với gioăng phủ toàn bộ bề mặt không nên\r\nsử dụng với những trường hợp có áp suất vượt quá 2,1 MPa (xem 3.21.2(b)).
\r\n\r\n3.21.11.2 Ký\r\nhiệu
\r\n\r\nCác ký hiệu được định nghĩa tương tự\r\nnhư đã định nghĩa trong 3.21.6.2. Riêng các ký hiệu sau được định nghĩa lại:
\r\n\r\nb Chiều rộng hiệu\r\ndụng gioăng hoặc phần tiếp xúc tại mối ghép, tính bằng milimét.
\r\n\r\n= (C - B)/4
\r\n\r\nG Đường kính tại vị\r\ntrí của phần phản lực của gioăng giữa vòng tròn tâm bulông và đường kính trong\r\ncủa bích, tính bằng milimét.
\r\n\r\n= C - 2hG
\r\n\r\nH Tổng lực thủy tĩnh,\r\ntính bằng niuton.
\r\n\r\n= 0,785G2P
\r\n\r\nHp Tổng\r\nlực ép trên bề mặt tiếp xúc của mối ghép, tính bằng niuton.
\r\n\r\nBằng phần thêm của\r\nlực gioăng giữa vòng tròn bulông và mặt trong của bích, cộng với lực gioăng\r\ngiữa vòng tròn bulông với mặt ngoài của bích.
\r\n\r\nHG Tổng lực gioăng (độ chênh giữa\r\nlực bulông thiết kế bích với tổng lực thủy tĩnh), tính bằng niuton.
\r\n\r\n= W - H
\r\n\r\nhG Khoảng\r\ncách tính theo bán kính từ vòng tròn bulông tới phản lực của phần lực gioăng\r\ngiữa vòng tròn bulông và mặt trong của bích, tính bằng milimét.
\r\n\r\nh’G Khoảng cách tính theo\r\nbán kính từ vòng tròn bulông tới phản lực của phần lực gioăng giữa vòng tròn bulông với vòng ngoài của bích, tính bằng milimét.
\r\n\r\nMG Thành\r\nphần của mômen bên trong tại vòng tròn bulông, gây ra do lực gioăng, tính bằng\r\nniuton millimet (Nmm).
\r\n\r\nW Lực bulông thiết kế\r\nbích theo điều kiện vận hành hoặc theo điều kiện ép gioăng, tùy theo trường hợp\r\náp dụng (xem 3.21.11.4.3), tính bằng niuton.
\r\n\r\nWm1 Lực bulông tối thiểu\r\ncần thiết theo điều kiện vận hành (xem 3.21.11.4.1(a)), tính bằng niuton.
\r\n\r\nWm2 Lực bulông\r\ntối thiểu cần thiết theo điều kiện ép gioăng (xem 3.21.11.4.1(b)), tính bằng\r\nniuton.
\r\n\r\nm Hệ số gioăng, tra trong Bảng 3.21.11.4.
\r\n\r\ny Ứng suất ép gioăng\r\nhoặc bề mặt tiếp xúc mối ghép, tra trong Bảng 3.21.11.4.
\r\n\r\nY’ Hệ số tính theo K,\r\ntra theo Hình 3.21.6.6(A).
\r\n\r\n3.21.11.3 Bích tròn
\r\n\r\nVới loại bích tròn\r\nđược áp dụng những phân loại như đã nói trong 3.21.6.3.
\r\n\r\n3.21.11.4 Lực bulông
\r\n\r\n3.21.11.4.1 Lực bulông cần thiết
\r\n\r\nLực bulông sử dụng\r\ntrong tính toán diện tích tiết diện cần thiết được xác định theo (a) và (b)\r\ndưới đây. Ngoài ra, các\r\nyêu cầu nêu trong 3.21.6.4.2 cũng phải được thỏa mãn.
\r\n\r\n(a) Lực tính ở điều\r\nkiện vận hành: Lực bulông cần thiết ở điều kiện vận hành, Wm1 phải\r\nđủ để chịu được lực thủy tĩnh H gây ra bởi áp suất cho phép làm việc tối đa lên\r\ndiện tích giới hạn bởi đường kính của phần phản lực gioăng giữa vòng tròn\r\nbulông với mặt trong của bích, và thêm vào đó là lực ép Hp để\r\nduy trì trên đệm hoặc bề mặt tiếp xúc, lực ép này đã được kiểm chứng qua thực\r\ntế là đủ để đảm bảo giữ kín mối ghép. (Lực ép này là tích số của m nhân với áp\r\nsuất bên trong. Giá trị của nó là một hàm phụ thuộc vào vật liệu làm đệm và bề\r\nmặt, xem chú thích của Bảng 3.21.11.4 bên dưới).
\r\n\r\nLực bulông cần thiết\r\nở điều kiện vận hành, Wm1 được xác định theo công thức dưới đây.
\r\n\r\nBảng 3.21.11.4 - Vật liệu gioăng và hệ số tiếp xúc
\r\n\r\n\r\n Vật\r\n liệu gioăng \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n số\r\n gioăng,\r\n m \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n bền thiết kế tối thiểu ép gioăng | \r\n
\r\n Cao su mềm hoặc\r\n bằng Neoprene \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n Cao su có đan sợi\r\n vải \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 2,9 \r\n | \r\n
\r\n Sợi amiăng ép \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Hệ\r\nsố gioăng để sử dụng với bích có bề mặt rộng không được biết rõ, và phải được\r\nxem xét đến nhiệt độ, đặc tính của gioăng, loại môi chất, v.v. Một số giá trị\r\nđề xuất sử dụng với môi chất ở dưới 260oC được đưa ra trong Bảng\r\n3.21.11.4. Những giá trị quá thấp có thể dẫn đến rò rỉ tại mối ghép nhưng không\r\nảnh hưởng đến độ an toàn của mối ghép.
\r\n\r\nTăng những giá trị\r\ntrên của hệ số m sẽ dẫn đến ứng suất bulông lớn hơn.
\r\n\r\nĐệm bằng amiăng có\r\nthể không được phép sử dụng trong một số ứng dụng.
\r\n\r\n(b) Lực ép gioăng:\r\nTrước khi có được mối ghép chặt thì cần phải cố định gioăng hoặc bề mặt tiếp\r\nxúc vào đúng vị trí của nó bằng cách dùng một lực tối thiểu ban đầu (trong điều\r\nkiện nhiệt độ môi trường và không có áp suất bên trong). Lực này là một hàm số\r\nphụ thuộc vào vật liệu gioăng và diện tích hiệu dụng của gioăng. Lực bulông tối\r\nthiểu ban đầu cần thiết cho mục đích này là Wm2 sẽ được tính theo công thức\r\nsau:
\r\n\r\nSự cần thiết phải\r\ncung cấp một lực bulông đủ để định vị gioăng hoặc bề mặt tiếp xúc của mối ghép\r\nnối tính theo công thức 3.21.11.4(2) ở trên sẽ chiếm ưu thế trong nhiều thiết\r\nkế chịu áp suất thấp với các bề mặt với vật liệu đòi hỏi lực ép gioăng lớn, và\r\nkhi mà lực bulông tính theo công thức 3.21.11.4(1) đối với điều kiện vận hành\r\nlà không đủ để giữ kín mối ghép. Do đó cần cung cấp các chi tiết lắp xiết và\r\nphải xiết sơ bộ các bulông để tạo ra một lực bulông đủ để đáp ứng cả hai yêu\r\ncầu này, trong đó mỗi yêu cầu được tính toán riêng biệt. Khi tuân thủ công thức\r\n3.21.11.4(2), thì kích thước của bích sẽ là hàm số phụ thuộc vào việc lắp xiết\r\nbulông thay vì phụ thuộc vào áp suất bên trong.
\r\n\r\n3.21.11.4.2 Tổng diện tích bulông cần\r\nthiết Am và tổng diện tích bulông thực Ab
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu\r\nđưa ra trong 3.21.6.4.3.
\r\n\r\n3.21.11.4.3 Lực\r\nbulông thiết kế bích, W
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu\r\nnêu trong 3.21.6.4.4.
\r\n\r\n3.21.11.5 Mômen\r\nbích
\r\n\r\nTrong tính toán ứng\r\nsuất bích, mômen của lực tác động lên bích là tích của lực đó với tay đòn của\r\nnó. Tay đòn mômen được xác định bởi vị trí tương đối của vòng tròn bulông đối\r\nvới vị trí của lực sinh ra mômen. Không được giảm tay đòn do bích bị đánh cụp\r\nmép hoặc do đường tác dụng của các bulông dịch vào phía trong.
\r\n\r\nĐối với điều kiện vận\r\nhành, mômen tổng của bích Mo chỉ là tổng\r\ncủa hai mômen riêng biệt MD và MT như\r\nđã định nghĩa trong 3.21.6.2 và dựa trên lực bulông thiết kế bích tính theo\r\ncông thức 3.21.6.4.4(1) với các tay đòn mômen đưa ra trong Bảng 3.21.11.5.\r\nTrong tính toán này, giả định rằng khi kẹp chặt hoàn toàn tại vị trí vòng tròn\r\nbulông trong lúc xiết, thì các mômen gioăng do phản lực ở mỗi bên của vòng tròn\r\nbulông là bằng nhau và đối xứng.
\r\n\r\nĐối với điều kiện ép\r\ngioăng, mômen tổng của bích được xác định dựa trên lực bulông thiết kế bích trong 3.21.11.4.3. Lực này bị chống lại chỉ\r\nbởi lực của gioăng, trong trường hợp này thì:
\r\n\r\nBảng 3.21.11.5 - Tay đòn mômen của các lực bích ở\r\nđiều kiện vận hành
\r\n\r\n3.21.11.6 Tính\r\ntoán ứng suất bích
\r\n\r\nCác ứng suất bích sẽ\r\nđược xác định cho cả điều kiện vận hành lẫn điều kiện ép gioăng, tùy theo điều\r\nkiện nào chi phối, theo các công thức như sau:
\r\n\r\n\r\n Ứng suất\r\n tiếp tuyến của bích: \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ứng suất\r\n hướng tâm của bích: \r\n | \r\n \r\n | \r\n
3.21.11.7 Sức\r\nbền thiết kế bích
\r\n\r\nỨng suất bích tính\r\nđược theo một trong hai công thức trong 3.21.11.6 bên trên sẽ không lớn hơn Sf.
\r\n\r\n3.21.12 Bích\r\nđảo chiều
\r\n\r\n3.21.12.1 Yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\nNhững phương pháp\r\nthiết kế bích mô tả trong 3.21.12 này áp dụng cho bích đảo chiều như trên Hình 3.21.12.2\r\nbên dưới.
\r\n\r\nPhương pháp này được\r\náp dụng khi giá trị của K ≤ 2. Đối với những giá trị của K > 2 thì áp dụng\r\nphương pháp thiết kế này cần thận trọng hơn khi K càng tăng, và các kết quả cần\r\nđược xử lý cẩn thận.
\r\n\r\n3.21.12.2 Các\r\nký hiệu
\r\n\r\nCác ký hiệu đưa ra\r\ntrong 3.21.6.2 vẫn được sử dụng trong thiết kế loại bích này nhưng có những\r\nthay đổi và bổ sung như sau:
\r\n\r\nB Đường kính trong\r\ncủa thân, đối với bích đảo chiều, tính bằng milimét.
\r\n\r\nB” Đường kính trong\r\ncủa bích đảo chiều, tính bằng milimét.
\r\n\r\ndr Hệ số áp dụng cho\r\nbích đảo chiều, tính bằng milimét khối.
\r\n\r\ner Hệ\r\nsố áp dụng cho bích đảo chiều, tính bằng mm-1.
\r\n\r\nF Hệ số đối với bích\r\nkiểu liền thân (xem Hình 3.21.6.6(B) thay hor cho\r\nho).
\r\n\r\nf Hệ số hiệu chỉnh\r\nứng suất cổ đối với bích liền thân (xem Hình 3.21.6.6(F) thay hor cho\r\nho đối với bích đảo chiều). (Khi lớn hơn 1 thì\r\nnó là tỷ số của ứng suất của đầu nhỏ của cổ so với ứng suất ở đầu lớn của cổ).\r\n(Với những giá trị nhỏ hơn giới hạn của hình vẽ thì sử dụng f = 1).
\r\n\r\nhor Hệ số áp dụng\r\ncho bích đảo chiều, tính bằng milimét.
\r\n\r\nK Tỷ số giữa đường\r\nkính ngoài bích với đường kính trong của bích.
\r\n\r\nBằng A/B” đối với\r\nbích đảo chiều.
\r\n\r\nLr Hệ\r\nsố áp dụng cho bích đảo chiều.
\r\n\r\nMo Mômen\r\ntổng tác dụng lên bích, đối với điều kiện vận hành hoặc điều kiện ép gioăng tùy\r\ntheo điều kiện nào được áp dụng, tính bằng niuton milimét (xem 3.21.6.5 và\r\n3.21.12.3). Ký hiệu này cũng được áp dụng cho bích nói trong các điều từ 3.21.6\r\nđến 3.21.9 và 3.21.12.
\r\n\r\nST1 Ứng suất tiếp tuyến\r\ntính toán tại đường kính ngoài của đảo chiều, tính bằng megapascal.
\r\n\r\nST2 Ứng suất tiếp tuyến\r\ntính toán tại đường kính trong của đảo chiều, tính bằng megapascal.
\r\n\r\nTr Hệ số áp dụng cho bích\r\nđảo chiều.
\r\n\r\nUr Hệ\r\nsố áp dụng cho bích đảo chiều.
\r\n\r\n= αrU
\r\n\r\nV Hệ số đối với bích\r\nliền thân (xem Hình 3.21.6.6(C) thay hor cho ho đối\r\nvới bích đảo chiều).
\r\n\r\nYr Hệ\r\nsố áp dụng cho bích đảo chiều.
\r\n\r\nBằng αrY\r\nđối với bích có gioăng kiểu vòng tròn.
\r\n\r\nBằng αrY’\r\nđối với bích có gioăng phủ toàn bề mặt.
\r\n\r\n\r\n
| \r\n \r\n đối với\r\n bích có gioăng kiểu vòng tròn. \r\n | \r\n
\r\n
| \r\n \r\n đối với bích có gioăng phủ toàn bề\r\n mặt. \r\n | \r\n
(a) Bích đảo chiều có\r\nbề mặt ép gioăng hẹp
\r\n\r\n(b) Bích đảo chiều có\r\nbề mặt ép gioăng toàn bộ
\r\n\r\nHình\r\n3.21.12.2 - Các ký hiệu dùng đối với bích đảo chiều
\r\n\r\n3.21.12.3 Mômen bích đảo chiều\r\ncó gioăng kiểu vòng tròn
\r\n\r\nMômen tổng của bích\r\n(Mo) phải được tính cho cả điều kiện ép gioăng lẫn điều kiện\r\nvận hành, theo\r\n3.21.6.5\r\nkhi thay thế Hình 3.21.12.2(a) ở những vị trí tương ứng với Hình 3.21.6.2 và\r\nkèm với những\r\nđiều\r\nkiện sau đây:
\r\n\r\n(f) Đối với điều kiện\r\nép gioăng: Mo = WhG (3.21.12.3(1))
\r\n\r\n(g) Đối với điều kiện\r\nvận hành: Mo = MD + MT +\r\nMG (3.21.12.3(2))
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với bích đảo chiều, hD và HT là những đại lượng mang dấu âm (xem Hình 3.21.12.2(a)).
\r\n\r\nNếu Mo âm\r\nthì sử dụng giá trị tuyệt đối của nó trong tính toán các ứng suất để so sánh\r\nvới các ứng suất cho phép.
\r\n\r\n3.21.12.4 Mômen\r\ncủa bích đảo chiều có gioăng phủ toàn bề mặt
\r\n\r\nMômen tổng của bích\r\n(Mo) phải được tính cho cả điều kiện ép gioăng\r\nlẫn điều kiện vận hành theo 3.21.11.5 và Hình 3.21.12.2(b) và cụ thể là:
\r\n\r\n(c) Đối với điều kiện\r\nép gioăng: Mo = MG (3.21.12.4(1))\r\n
\r\n\r\n(d) Đối với điều kiện\r\nvận hành: Mo = MD + MT (3.21.12.4(2))
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với bích đảo chiều, hD và HT là những giá trị âm (xem Hình 3.21.12.2(b)).
\r\n\r\nhT có\r\nthể dương như trên Hình 3.21.12.2(a) nhưng cũng có thể âm nếu đường tác dụng\r\ncủa HT nằm trên phía bên kia của đường tròn bulông.
\r\n\r\nNếu Mo là\r\nâm thì sử dụng giá trị tuyệt đối của nó để tính toán các ứng suất để so sánh\r\nvới các ứng suất cho phép.
\r\n\r\n3.21.12.5 Tính\r\ntoán ứng suất của bích
\r\n\r\nCác giá trị ứng suất\r\ncủa bích sẽ được xác định cho cả điều kiện ép gioăng lẫn điều kiện vận hành\r\ntheo cách như sau:
\r\n\r\n(a) Các ứng suất của bích tại đường kính ngoài:
\r\n\r\n(b) Các ứng suất của\r\nbích tại đường kính trong:
\r\n\r\n\r\n
| \r\n \r\n đối với\r\n bích có gioăng dạng vòng tròn (3.21.12.5(4)) \r\n | \r\n
\r\n
| \r\n \r\n đối với\r\n bích có gioăng phủ toàn bề mặt (3.21.12.5(5)) \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Để\r\nđơn giản, người thiết kế có thể tính toán cấu trúc bích như một bích kiểu lắp\r\nlỏng, với điều kiện không giá trị nào dưới đây bị vượt quá:
\r\n\r\nP = 2,1 MPa, nhiệt độ\r\nthiết kế = 370oC.
\r\n\r\nTrong trường hợp này,\r\nứng suất của bích tại đường kính ngoài là ST1 =\r\nYrMo/(t2B”)\r\nvà tại đường kính trong là ST2 = Y’Mo/(t2B”)\r\nvà SH = SR = 0.
\r\n\r\n3.21.12.6 Độ\r\nbền ứng suất thiết kế bích
\r\n\r\nCác giá trị ứng suất\r\ntính được theo các công thức trong 3.21.12.5 phải không vượt quá các giá trị\r\nứng suất cho phép đã nêu trong 3.21.6.7.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.22.1 Yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\nThiết kế các thành\r\nphần ống và ống nối là các thành phần gắn liền với bình phải tuân theo AS 4041 được\r\nđiều chỉnh bởi các điều 3.22.2 và 3.22.3 đối với ống và ống nối.
\r\n\r\n3.22.2 Chiều\r\ndày
\r\n\r\nChiều dày thành tính\r\ntoán đối với ống và ống nối phải được xác định theo:
\r\n\r\n(a) Điều 3.7, với áp\r\nsuất trong; và
\r\n\r\n(b) Điều 3.9, với áp\r\nsuất ngoài.
\r\n\r\nChiều dày bổ sung sẽ\r\nđược thực hiện theo đúng 3.4.2. Khi đầu ống được tiện ren, thì chiều dày của ống đó phải được tính\r\ndựa vào chiều dày tại chân ren.
\r\n\r\nNếu ống được uốn, thì\r\nchiều dày nhận được tại phần mỏng nhất phải không nhỏ hơn chiều dày cần thiết\r\ncho ống thẳng, trừ khi có thể được chứng minh được rằng phương pháp hình thành\r\nđoạn uốn không gây ra sự giảm sức bền tại chỗ cong so với ống thẳng.
\r\n\r\nĐối với ống giằng,\r\nxem 3.16.5, và đối với các ống trong các bộ trao đổi nhiệt, xem 3.17.
\r\n\r\n3.22.3 Gắn ống
\r\n\r\nViệc gắn ống và ống\r\nnối với thân và đáy phải tuân theo 3.19, và ống giằng phải được gắn vào các bề mặt được giằng theo\r\n3.16.5.
\r\n\r\nViệc gắn các ống vào\r\nmặt sàng phẳng hoặc các bề mặt khác phải tuân theo 3.17.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.23.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nCác bình hai vỏ,\r\ntrong đó có loại máng hai vỏ, phải được thiết kế theo các yêu cầu đưa ra cho\r\nmỗi thành phần đã được đề cập đến ở một số mục trong tiêu chuẩn này, trừ những\r\nđiểm được điều chỉnh trong điều 3.23 này. Phần vỏ của bình được xác định gồm\r\nthành trong và thành ngoài, các vành chặn vỏ, và tất cả các chi tiết xuyên qua\r\nhoặc các bộ phận khác trong phần vỏ chịu ứng suất. Các bộ phận như các ống\r\nnhánh, các phần tử chặn, các vòng tăng cứng, vòng đỡ cũng thuộc phạm vi phần\r\nvỏ.
\r\n\r\nBình bên trong phải\r\nđược thiết kế để chịu toàn bộ áp suất chênh lệch mà có thể tồn tại dưới bất kỳ\r\nđiều kiện vận hành nào, bao gồm cả chân không ngẫu nhiên trong bình do sự ngưng\r\ntụ của các môi chất hơi khi trường hợp này có thể xảy ra.
\r\n\r\nKhi bình bên trong\r\nphải hoạt động dưới điều kiện chân không và áp suất thử thủy tĩnh cho vỏ được\r\ntăng tương ứng để thử nghiệm bình trong từ bên ngoài, thì phải lưu ý sao cho\r\nthân của phần vỏ được thiết kế để chịu được áp suất gia tăng này.
\r\n\r\nẢnh hưởng của các lực\r\nnội tại bên trong và bên ngoài cùng với độ giãn nở nhiệt phải được xem xét. Nếu\r\ntổng số chu kỳ ứng suất nhiệt dự kiến vượt quá 5000, thì thiết kế tính đến các\r\nứng suất nhiệt được gây ra bởi sự khác nhau về mức độ giãn nở giữa phần vỏ và\r\nbình bên trong. Phải đặt các tấm và vách ngăn va đập tại đầu vào phần vỏ, nơi\r\ncó thể xảy ra ăn mòn của bình và vách của vỏ do sự ngưng tụ của hơi nước hoặc\r\ncác hơi ngưng tụ khác.
\r\n\r\n3.23.2 Các loại bình hai vỏ
\r\n\r\nĐiều này (3.23) áp\r\ndụng với các bình hai vỏ có phần vỏ được bao bọc bởi thân hoặc đáy như minh họa\r\ntrong Hình 3.23.2 và có phần vỏ một phần được minh họa trong Hình 3.23.7. Các\r\nphần vỏ, như chỉ ra trong Hình 3.23.2, phải không đứt quãng theo chu vi bình\r\nđối với kiểu 1, 2, 4 và 5; và phải tròn theo mặt cắt ngang đối với kiểu 3. Cho\r\nphép sử dụng kết hợp các kiểu này trên bình đơn miễn là đáp ứng được các yêu\r\ncầu riêng biệt cho mỗi loại. Các vỏ dập sóng không đề cập trong mục này (xem 3.16.6). (Đối với\r\nmáng hai vỏ, xem 3.23.8.)
\r\n\r\nHình\r\n3.23.2 - Một số kiểu cho phép của bình hai vỏ
\r\n\r\n3.23.3 Thiết kế các thân vỏ\r\nvà đáy vỏ
\r\n\r\nThiết kế các thân vỏ\r\nvà đáy vỏ phải tuân theo các yêu cầu trong phần 3 của tiêu chuẩn này, và theo\r\ncác yêu cầu chung trong 3.23.1.
\r\n\r\n3.23.4 Ký hiệu
\r\n\r\nTrong điều này\r\n(3.23), các ký hiệu sau được sử dụng:
\r\n\r\nts Chiều\r\ndày thực tế của thành bình trong, tính theo milimét;
\r\n\r\ntrj Chiều dày cần thiết\r\ntối thiểu của thành ngoài của vỏ, không tính phần bổ sung do ăn mòn, tính theo\r\nmilimét;
\r\n\r\ntrc Chiều\r\ndày cần thiết tối thiểu không tính phần bổ sung do ăn mòn của vành chặn vỏ như\r\nđược xác\r\nđịnh\r\ntrong mục này, tính theo milimét;
\r\n\r\ntc Chiều\r\ndày thực tế của phần nắp vỏ, tính theo milimét;
\r\n\r\ntj Chiều\r\ndày thực tế của thành vỏ ngoài, tính theo milimét;
\r\n\r\ntn Chiều\r\ndày định mức của ống nối, tính theo milimét;
\r\n\r\nr Bán kính góc của vành\r\nchặn vỏ hình xuyến, tính theo milimét;
\r\n\r\nRs Bán\r\nkính ngoài của bình bên trong, tính theo milimét;
\r\n\r\nRj Bán\r\nkính trong của phần vỏ, tính theo milimét;
\r\n\r\nRp Bán\r\nkính lỗ khoét trên vỏ tại chỗ xuyên qua vỏ, tính theo milimét;
\r\n\r\nP Áp suất thiết kế trong\r\nbuồng vỏ, tính theo megapascal;
\r\n\r\nPv Chân\r\nkhông thiết kế trong bình bên trong, tính theo megapascal;
\r\n\r\nf Độ bền thiết kế, tính\r\ntheo megapascal;
\r\n\r\nj Khoảng cách giữa hai\r\nvỏ, tính theo milimét;
\r\n\r\nBằng bán kính trong\r\ncủa vỏ trừ đi bán kính ngoài của bình bên trong, tính theo milimét;
\r\n\r\na, b, Các kích thước mối\r\nhàn tối thiểu cho mối ghép vành chặn vỏ,
\r\n\r\nc, Y, Cho mối ghép các phần\r\ntử của vành chặn vỏ với bình bên trong, được đo như chỉ ra trong các hình minh\r\nhọa
\r\n\r\nZ Xem trong Hình\r\n3.23.5 và 3.23.6, tính theo milimét;
\r\n\r\nL Chiều dài thiết kế\r\ncủa phần vỏ như chỉ ra trong Hình 3.23.2, tính theo milimét;
\r\n\r\nĐộ dài này được xác\r\nđịnh như sau:
\r\n\r\n(a) khoảng cách giữa\r\ncác đường uốn đáy của bình bên trong cộng với một phần ba độ sâu của mỗi đáy\r\ntrong trường hợp không có các vòng tăng cứng hoặc vành chặn vỏ nằm giữa các\r\nđường cong đáy;
\r\n\r\n(b) khoảng cách giữa\r\ntâm hai vòng tăng cứng liền kề hoặc hai vành chặn vỏ, hoặc;
\r\n\r\n(c) khoảng cách từ\r\ntâm của vòng tăng cứng hoặc vành chặn vỏ thứ nhất (gần đáy nhất) tới đường uốn\r\nđáy bên trong cộng với một phần ba chiều sâu đáy của bình bên trong, tất cả\r\nđược đo song song với trục bình.
\r\n\r\nĐối với thiết kế các\r\nphần tử vành chặn vỏ hoặc vòng tăng cứng, phải sử dụng giá trị lớn hơn trong\r\nchiều dài thiết kế L của các đoạn liền kề nhau.
\r\n\r\n3.23.5 Thiết kế các vành\r\nchặn vỏ
\r\n\r\nCác vành chặn vỏ phải\r\nphù hợp với các kiểu vành trên Hình 3.23.5, và phải tuân theo các yêu cầu sau\r\nđây, trừ khi có thỏa thuận khác giữa các bên có liên quan.
\r\n\r\n(a) Các kiểu vành\r\nchặn vỏ trên Hình 3.23.5(a) được sử dụng trong bình hai vỏ Kiểu 1, 2 hoặc 4 như chỉ ra trong Hình\r\n3.23.2. Các vành chặn vỏ này có trc ít nhất phải bằng trj\r\nvà bán kính góc uốn r phải không\r\nnhỏ hơn 3tc. Thiết kế vành chặn\r\nvỏ này giới hạn chiều dày tối đa trc là 15 mm. Khi kết cấu\r\nnày được sử dụng trên bình hai vỏ Kiểu 1, thì kích thước mối hàn Y phải không\r\nnhỏ hơn 0,7tc; và khi được sử dụng\r\ntrên bình hai vỏ Kiểu 2 và 4, thì kích thước Y phải không nhỏ hơn 0,85tc.
\r\n\r\n(b) Các kiểu vành\r\nchặn vỏ trên Hình 3.23.5 (b-1) và (b-2) có trc ít\r\nnhất phải bằng trj. Mối hàn nối vành chặn vỏ với bình bên trong và ngấu\r\nhoàn toàn qua chiều dày vành chặn vỏ tc, có thể được sử dụng\r\nvới bất kỳ kiểu bình nào trong Hình 3.23.2. Tuy nhiên, mối hàn góc có kích\r\nthước chân nhỏ nhất là 0,7tc cũng có thể được sử\r\ndụng để nối vành chặn của bình hai vỏ kiểu 1 trong Hình 3.23.2.
\r\n\r\n(c) Các kiểu vành\r\nchặn vỏ trên Hình 3.23.5(c) chỉ được sử dụng trên bình hai vỏ kiểu 1 chỉ ra\r\ntrong Hình 3.23.2. Chiều dày vành chặn trc, phải được xác định\r\ntheo 3.10 nhưng không được nhỏ hơn trj. Góc α phải giới hạn tối đa là 30 độ.
\r\n\r\n(d) Các kiểu vành\r\nchặn trên Hình 3.23.5(d-1), (d-2), (e-1), và (e-2), chỉ được sử dụng trên các\r\nbình hai vỏ kiểu 1 như chỉ ra trong Hình 3.23.2 và với một hạn chế nữa là trj\r\nkhông vượt quá 15 mm.\r\nChiều dày tối thiểu cần thiết đối với thanh chặn phải là giá trị lớn hơn trong\r\ncác giá trị được xác định bởi các công thức sau:
\r\n\r\nCác kích thước mối\r\nhàn góc phải như sau:
\r\n\r\n(i) Y phải\r\nkhông nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất của (0,75tc và\r\n0,75ts).
\r\n\r\n(ii) Z phải\r\nkhông nhỏ hơn tj.
\r\n\r\n(e) Thanh chặn và mối\r\nhàn thanh chặn với bình bên trong của các kiểu vành chặn trên Hình 3.23.5(f-1),\r\n(f-2) và (f-3) có thể được sử dụng trên bất kỳ kiểu bình hai vỏ nào trong Hình\r\n3.23.2. Đối với các kiểu khác của bình hai vỏ, chiều dày tối thiểu cần thiết\r\ncủa thanh chặn phải được xác định bởi\r\ncông thức sau:
\r\n\r\nChiều rộng khoảng trống của vỏ phải không vượt quá giá trị được xác\r\nđịnh bởi công thức sau:
\r\n\r\nKích thước mối hàn\r\nkết nối thanh chặn với bình trong như sau:
\r\n\r\n(i) Y phải\r\nkhông nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất của (1,5tc và\r\n1,5ts) và phải được đo như là tổng của kích thước a\r\nvà b như chỉ ra trong các minh họa tương ứng trên Hình 3.23.5.
\r\n\r\n(ii) Z độ cao\r\ntối thiểu chân mối hàn góc cần thiết khi được sử dụng kết hợp mối hàn có rãnh\r\nhoặc mối hàn góc khác để duy trì kích thước Y tối thiểu cần thiết.
\r\n\r\n(f) Mối hàn nối vỏ\r\nvới thanh chặn trên Hình 3.23.5(g-1), (g-2) và (g-3) có thể được sử dụng trên\r\nbất kỳ kiểu bình hai vỏ nào trong Hình 3.23.2. Các mối hàn kết nối như chỉ ra\r\ntrong Hình 3.23.5(g-4) có thể được sử dụng trên bất kỳ kiểu bình hai vỏ nào\r\ntrong Hình 3.23.2 khi trj không vượt quá 15 mm. Các mối hàn\r\nkết nối như chỉ ra trong Hình 3.23.5(g-5) và (g-6) có thể được sử dụng trên\r\nbình hai vỏ kiểu 1 trong Hình 3.23.2 khi tj không\r\nvượt quá 15 mm.
\r\n\r\n(g) Các vành chặn vỏ\r\nnhư chỉ ra trong Hình 3.23.5(h) và (j) giới hạn đối với các vỏ khi trj\r\nkhông vượt quá 15 mm.
\r\n\r\n(h) Các vành chặn vỏ\r\nđối với các vỏ côn hoặc vỏ côn có vai chuyển tiếp như chỉ ra trong Hình 3.23.5(k) và\r\n(l) phải tuân theo các yêu cầu của bình hai vỏ kiểu 2 trong Hình 3.23.2.
\r\n\r\n(i) Mỗi mối hàn hướng tâm trong phần\r\ntử vành chặn vỏ phải là mối hàn giáo mép ngấu qua toàn bộ chiều dày của phần tử\r\nđó và phải mài phẳng khi các mối hàn đã thực hiện xong.
\r\n\r\n(j) Các mối ghép bất\r\nkỳ kiểu vỏ được nối ghép có thể được thiết kế theo các yêu cầu của các vỏ kiểu\r\n1 như trong Hình 3.23.2 miễn là toàn bộ vỏ được nối ghép bằng bu lông bù được\r\ncho lực áp suất lên đáy.
\r\n\r\nHình\r\n3.23.5 - Một số kiểu vành chặn vỏ được chấp nhận
\r\n\r\n(Xem\r\n3.23.5 về những hạn chế sử dụng)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình\r\n3.23.5 - Một số kiểu vành chặn vỏ được chấp nhận
\r\n\r\n(Xem\r\n3.23.5 về những hạn chế sử dụng)
\r\n\r\n3.23.6 Thiết\r\nkế các chi tiết xuyên qua các vỏ
\r\n\r\nCác yêu cầu sau được\r\náp dụng đối với lỗ qua các vỏ:
\r\n\r\n(a) Thiết kế các lỗ\r\nxuyên qua khoảng trống giữa hai vỏ phải tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\n(b) Gia cường lỗ trên\r\nvỏ không yêu cầu đối với các chi tiết xuyên qua như chỉ ra trong Hình 3.23.6 do\r\nlỗ này được tăng cường bởi tác dụng của ống nhánh hoặc cổ ống của phần tử chặn.
\r\n\r\n(c) Chiều dày tối\r\nthiểu của phần tử chặn xuyên qua vỏ chỉ tính đến tải trọng áp suất. Các tải\r\ntrọng áp suất hướng trục và các tải trọng thứ cấp đưa ra trong 3.2.3 phải được\r\ntính đến trong thiết kế (xem 3.23.6(d)(vi)).
\r\n\r\n(d) Các thiết kế phần\r\ntử chặn xuyên qua vỏ bình như chỉ ra trong Hình 3.23.6 sẽ tuân theo các yêu cầu\r\nsau đây:
\r\n\r\n(i) Ống nhánh có thể\r\nđược sử dụng như phần tử chặn như chỉ ra trong Hình 3.23.6(a), khi vỏ được hàn\r\ntới ống nối.
\r\n\r\n(ii) Chiều dày tối\r\nthiểu cần thiết trc, đối với các\r\nthiết kế trong Hình 3.23.6(b) và (d) phải được tính toán như thân chịu áp suất\r\nngoài theo 3.9.
\r\n\r\n(iii) Chiều dày tối\r\nthiểu cần thiết trc, đối với\r\nthiết kế Hình 3.23.6(c) phải bằng trj.
\r\n\r\n(iv) Đối với các\r\nthiết kế Hình 3.23.6(e-1) và (e-2), chiều dày cần thiết của phần tử chặn gắn\r\nvào bình bên trong trc1, phải được\r\ntính như thân chịu áp suất ngoài theo 3.9. Chiều dày cần thiết của phần tử linh\r\nhoạt trc2, phải được xác định bởi một trong các công\r\nthức dưới đây:
\r\n\r\nKhi không có đoạn\r\nhình ống giữa vỏ và xuyến:
\r\n\r\nKhi có các đoạn hình\r\nống giữa vỏ và xuyến:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nη Hệ số bền\r\nmối hàn từ Bảng 3.5.1.7 đối với mối hàn theo chu vi trong xuyến trong công thức\r\ncó sử dụng r, hoặc đối với bất kỳ mối hàn nào trên phần tử chặn lỗ khoét\r\ntrong công thức có sử dụng Rp (bán kính của\r\nchi tiết xuyên qua)
\r\n\r\n(v) Chiều dày tối\r\nthiểu trc, đối với thiết kế trong Hình 3.23.6(f) phải\r\nđược tính như thân có bán kính Rp, chịu áp\r\nsuất ngoài theo 3.9.
\r\n\r\n(vi) Các thiết kế\r\ntrong Hình 3.23.6(b), (c), (d) và (e) đưa ra để tăng độ linh hoạt khi sử dụng\r\nvà được thiết kế trên cơ sở tương tự đối với các mối nối bù giãn nở trong các\r\nđiều kiện của 3.1.3 kết hợp với các điều kiện của 3.2.3 và 3.3.1. Chỉ có tải\r\ntrọng áp suất được xem xét trong việc thiết lập độ dày tối thiểu của các phần\r\ntử chặn xuyên qua, và không trù liệu rằng việc kết hợp của ứng suất uốn tập\r\ntrung trực tiếp và ứng suất uốn thứ cấp cần được duy trì đối với các giá trị độ\r\nbền thiết kế trong 3.3.1. Thừa nhận rằng các ứng suất uốn tập trung và\r\nứng suất uốn thứ cấp có thể tồn tại.
\r\n\r\nHình\r\n3.23.6 - Một vài kiểu chi tiết xuyên qua được chấp nhận
\r\n\r\n(vii) Tất cả các mối\r\nhàn hướng tâm trong các màng chắn làm kín lỗ khoét phải là các mối hàn giáp mép\r\nngấu hoàn toàn qua toàn bộ chiều dày của phần tử.
\r\n\r\n(viii) Các khoang của\r\nphần tử chặn phải có hình tròn, elíp hoặc hình đáy cong nếu có thể. Các khoang\r\nphần tử chặn hình chữ nhật được phép sử dụng, miễn là các góc được uốn tròn với\r\nbán kính phù hợp.
\r\n\r\n3.23.7 Thiết\r\nkế các vỏ một phần (không bao gồm các máng)
\r\n\r\n3.23.7.1 Yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\nCác vỏ một phần là\r\ncác vỏ bao quanh không hết chu vi của bình. Một số kiểu vỏ này được chỉ ra\r\ntrong Hình 3.23.7.
\r\n\r\n3.23.7.2 Ứng\r\ndụng
\r\n\r\nCác yêu cầu cho bình\r\nhai vỏ trong điều từ 3.23.1 tới 3.23.6 phải áp dụng cho các vỏ một phần với các\r\nngoại trừ sau:
\r\n\r\n(a) Các vỏ một phần\r\ntreo sẽ được thiết kế và chế tạo theo 3.16, các phần tử chặn vỏ phải tuân theo 3.23.5.
\r\n\r\n(b) Các vỏ một phần\r\nmà ứng dụng và cấu hình của nó không thích hợp với bu lông giằng, có thể được\r\nchế tạo bởi các phương pháp khác miễn là chúng được thiết kế với các giá trị\r\nứng suất thích hợp và được thử thủy tĩnh theo 5.12.
\r\n\r\nHình\r\n3.23.7 - Một vài kiểu vỏ một phần
\r\n\r\n3.23.8 Máng hai vỏ
\r\n\r\nThiết kế các bình\r\ndạng máng nắp hở với khoảng trống giữa các vỏ để gia nhiệt bằng hơi, trừ khi có\r\nthỏa thuận khác giữa các bên có liên quan, phải tuân theo một trong các kiểu\r\nsau:
\r\n\r\n(a) Như trên Hình\r\n3.23.8(a) Chiều dày của phần phẳng của các tấm bên chịu áp suất luồng chảy phải\r\nđược tính toán như đối với bề mặt phẳng, và các tấm bên phải có các bu lông\r\ngiằng tuân theo\r\n3.16.\r\nTấm bán trụ của đáy bên trong phải được gia cường hoặc giằng như đối với thân\r\ntrụ chịu áp suất ngoài (chịu nén), tấm bán trụ bên ngoài được tính toán như đối\r\nvới thân trụ chịu áp suất trong (chịu kéo). Các cạnh trên miệng của các tấm bên\r\nphải được hàn giáp mép với các thanh dọc để chịu tải áp suất. Các máng phải được gia cường phù\r\nhợp để chống bị vặn do mất cân bằng tải trọng, chẳng hạn như bằng các thanh\r\ngiằng ngang.
\r\n\r\n(b) Như trên Hình\r\n3.23.8(b) Thiết kế này phải tuân theo các yêu cầu của 3.23.8(a), riêng các tấm\r\nbên của vỏ được bẻ mép tại mép trên và được hàn với vỏ và các tấm bên trong để\r\nchịu tải trọng áp suất.
\r\n\r\n(c) Như trên Hình\r\n3.23.8(c) Toàn bộ vùng tấm chịu áp lực phải được giằng như các bề mặt phẳng\r\ntheo 3.16. Các máng phải được gia cường phù hợp để chống bị vặn do mất cân bằng\r\ntải trọng,\r\nchẳng hạn như bằng các thanh giằng ngang.
\r\n\r\nHình\r\n3.23.8 - Máng hai vỏ chịu áp suất hơi
\r\n\r\n(d) Như trên Hình\r\n3.23.8(d) Các tấm của máng uốn cong ít (máng nông) phải được tính toán như các\r\nbề mặt phẳng toàn bộ và phải có các bu lông giằng phù hợp với 3.16.
\r\n\r\n3.24 \r\nCác giá đỡ bình áp lực
\r\n\r\n3.24.1 Yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\nCác bình phải được đỡ\r\nvà bố trí các bộ phận đỡ, hoặc gắn trực tiếp thành bình, hoặc cả hai, sao cho\r\ncó thể chịu được các tải trọng tối đa tác dụng lên (xem 3.2.3), mà không gây\r\ncác ứng suất dư cục bộ, biến dạng trên thành bình và sự mất sự ổn định của\r\nbình.
\r\n\r\nGiá đỡ phải được\r\nthiết kế để cho phép dịch chuyển thành bình do thay đổi nhiệt và áp suất, đồng\r\nthời tính đến khả năng ứng suất cao nhất có thể gây ra trong một số bình khi\r\nđược thử thủy tĩnh trước khi áp lực được đưa vào. Cần lưu ý để sự biến thiên\r\nnhiệt độ trong các kết cấu bên ngoài cận kề trực tiếp với thân bình không tạo\r\nra các ứng suất vượt quá các ứng suất cho phép. Nếu cần, nên sử dụng lớp cách\r\nnhiệt để hạn chế sự biến thiên nhiệt dẫn đến giá trị chỉ tạo ra các ứng suất có\r\nthể chấp nhận được.
\r\n\r\nToàn bộ chi tiết đối\r\nvới thiết kế giá đỡ và các bộ phận kết nối không đưa ra ở đây, bởi vì chúng\r\nliên quan đến nhiều yếu tố như kích thước, trọng lượng, nhiệt độ và áp suất làm\r\nviệc, sự bố trí các kết cấu đỡ, và các đường ống, hoặc những chi tiết tương tự\r\nnhư vậy, được gắn vào bình. Khi các giá đỡ đề xuất khác với các thông lệ bình\r\nthường hoặc đã được kiểm chứng, hoặc có các nghi ngờ hợp lý về sự tương thích\r\ncủa chúng, thì thiết kế sẽ được đánh giá bởi các phân tích chi tiết, phù hợp\r\nvới 3.1.3 hoặc với BS 5500. Các ứng suất lực được xác định bằng cách đó phải\r\ntuân theo 3.3.1.1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tạp chí\r\nhội đồng nghiên cứu hàn của Mỹ số 107, Các ứng suất cục bộ trên thân cầu và\r\nthân trụ do tải trọng bên ngoài, cung cấp một phương pháp cho việc đánh giá\r\nbằng các phân tích chi tiết.
\r\n\r\nCác bệ đỡ bình áp lực\r\nđiển hình được chỉ ra trong Hình 3.24. Xem 3.26.10 về các bệ đỡ đối với các\r\nbình có thể vận chuyển được.
\r\n\r\n3.24.2 Các\r\nthành phần bệ đỡ
\r\n\r\nThiết kế các thành\r\nphần giá đỡ (bao gồm gối đỡ, cột chống,…) và các vấu néo phải phù hợp về kết\r\ncấu.
\r\n\r\nCác kết cấu đỡ bằng\r\nthép không phải là một bộ phận gắn liền với bình phải tuân theo AS 3990 hoặc AS\r\n4100. Các bệ đỡ bằng bê tông cốt thép phải tuân theo AS 3600.
\r\n\r\nPhải có các phương\r\ntiện thích hợp ngăn chặn sự ăn mòn giữa thành bình và các thành phần giá đỡ.\r\nPhải sử dụng các giá đỡ có khả năng chống cháy trong các môi trường mà nguy cơ\r\ncháy có thể xảy ra, cũng như cho các bình chứa các chất dễ cháy.
\r\n\r\nPhải có móng chắc\r\nchắn để chịu được các tải trọng tối đa tác dụng lên (xem 3.2.3) và phòng ngừa\r\nlún, nghiêng có thể xảy ra khi tải trọng của bình quá lớn.
\r\n\r\n3.24.3 Giá\r\nđỡ cho các bình đặt đứng
\r\n\r\n3.24.3.1 Giá\r\nđỡ gối ngàm (Xem\r\nHình 3.24(a))
\r\n\r\nKhi các bình đặt đứng\r\nđược đỡ bởi các gối đỡ hoặc các vấu đỡ gắn vào thân bình, thì giá đỡ bên dưới\r\ncác bề mặt chịu tải phải gần với thân bình và chỉ cách thân một khoảng vừa đủ\r\nđể cho phép bọc bảo ôn. Sự lựa chọn giữa việc sử dụng một số gối đỡ hay dầm đỡ\r\nvòng phụ thuộc vào các điều kiện của mỗi bình riêng biệt.
\r\n\r\n3.24.3.2 Giá\r\nđỡ cột chống (Xem\r\nHình 3.24(b))
\r\n\r\nCác bình đặt đứng\r\nđược đỡ bởi một số cột hoặc trụ có thể cần thiết phải bổ cường hoặc tăng cứng\r\nbằng các thanh đỡ vòng, vách ngăn bên trong hoặc cơ cấu tương tự, để chống lại\r\ncác lực có thể làm biến dạng thành bình.
\r\n\r\n3.24.3.3 Giá\r\nđỡ hình trụ rỗng (Xem Hình 3.24(c) và (d))
\r\n\r\nCác bình đặt đứng có\r\nthể được đỡ bằng các trụ rỗng hình nón hoặc trụ, được gắn vào phần hình trụ của\r\nbình và phương pháp này được khuyến nghị dùng cho các bình lớn. Lỗ khoét của\r\ntrụ rỗng (xem 3.24.8) phải được gia cường nếu cần.
\r\n\r\nKhi tích số của đường\r\nkính trụ rỗng (mm) với độ dày (mm), và nhiệt độ tại đỉnh của nó (oC)\r\nvượt quá 16 x 106, phải tính đến các ứng suất không liên tục\r\ntrong cả bình và trụ rỗng sinh ra bởi sự biến thiên nhiệt độ tại phần trên của\r\ntrụ rỗng. Trụ rỗng phải được thiết kế để tránh bị oằn và khi giá trị của tích\r\nsố trên nhỏ hơn 16 x 106 thì ứng suất nén dọc\r\ntrục Sa, được xác định bởi công thức 3.24.3.3(1)\r\nkhông vượt quá giá trị nhỏ hơn giữa:
\r\n\r\n(a) 0.5 lần giới hạn\r\nchảy của vật liệu trụ rỗng tại nhiệt độ tính toán; và
\r\n\r\n(b) 0.125
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nSa\r\nỨng\r\nsuất nén dọc trục, tính bằng megapascal;
\r\n\r\nE Mô đun đàn\r\nhồi của vật liệu trụ rỗng tại nhiệt độ thiết kế, tính bằng megapascal (xem Bảng 3.3.7)
\r\n\r\nt Chiều dày tính\r\ntoán nhỏ nhất của thành trụ rỗng, tính bằng milimét;
\r\n\r\nDo Đường\r\nkính ngoài của trụ rỗng này tại mặt cắt được xem xét, tính bằng milimét;
\r\n\r\nM Mômen uốn tại\r\nmặt cắt được xem xét, tính bằng niuton milimét;
\r\n\r\nW Lực do khối\r\nlượng của bình trong các điều kiện thử thủy tĩnh hoặc trong điều kiện hoạt động, tính\r\ntheo niuton;
\r\n\r\nα một nửa góc ở\r\nđỉnh của trụ rỗng hình nón, tính bằng độ.
\r\n\r\n3.24.3.4 Giá đỡ chân\r\nđế (xem\r\nHình 3.24(e)).
\r\n\r\nCác bình hình đặt\r\nđứng có thể được đỡ trên các chân đế. Chân đế phải được thiết kế phù hợp với 3.24.3.3, với\r\nsự chú ý đặc biệt tới ứng suất trên đáy bình tại vị trí gắn kết, khi sự giảm\r\nđường kính chân đế sẽ làm tăng tải trọng phản lực vuông góc với bề mặt đáy.\r\nThiết kế bình và chân đế phải xét đến sự kết hợp xấu nhất của tải trọng thiết\r\nkế và các tải trọng có thể phát sinh trong khi vận hành (xem 3.2.3) và trong\r\nkhi thử thủy lực ban đầu, đồng thời cũng cần xem xét tới việc thử thủy lực sau\r\nnày tại hiện trường.
\r\n\r\n3.24.4 Giá đỡ cho\r\ncác bình nằm ngang (xem Hình 3.24(f) và (g))
\r\n\r\nCác bình nằm ngang có\r\nthể được đỡ bởi các bệ đỡ, các chân đỡ tương đương, và các vòng đỡ, hoặc các\r\nkết cấu treo. Các bình có đường kính vượt quá 1m phải có các bệ đỡ hình yên\r\nngựa, đỡ liên tục trên một cung ít nhất là 120o theo đường\r\nchu vi của thân, hoặc được đỡ bởi các phương tiện khác được chứng minh bằng các\r\nphân tích là phù hợp (xem 3.24.1).
\r\n\r\nSố lượng các giá đỡ\r\nnên ít nhất có thể, tốt nhất là 2 cái theo chiều dài của bình. Khi điều này\r\nkhông thể thực hiện được, cần phải tính toán để đảm bảo sự phân phối tải trọng\r\nphù hợp. Bình có thể được gia cố khi cần thiết bằng các vòng tăng cứng tại các\r\nvị trí trung gian.
\r\n\r\nVới các bình có thành\r\nmỏng, các bình chân không, hoặc các bình lớn nằm ngang có thể bị biến dạng quá\r\nmức do trọng lượng của bình, khi áp suất trong gần với áp suất khí quyển, thì\r\nphải xem xét đối với việc đặt các giá đỡ gần đáy của bình hoặc sử dụng các vòng\r\nđỡ, vòng tăng cứng hoặc các phần tử gia cường khác để không cho ứng suất trên\r\nthân bình vượt quá giới hạn cho phép và tránh biến dạng quá mức.
\r\n\r\nCác vòng đỡ phải được tính toán theo công thức dưới đây:
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nAs Diện\r\ntích mặt cắt ngang của đoạn xem xét;
\r\n\r\nF Độ bền thiết kế tại nhiệt độ tính toán, tính bằng\r\nmegapascal (Bảng 3.3.1);
\r\n\r\nW’ Tải trọng trên một vòng đỡ, tính bằng niuton;
\r\n\r\nR Bán kính vòng đỡ được\r\nđo tới đường trung hòa, tính bằng milimét;
\r\n\r\nZ Mô đun tiết diện của\r\nmặt cắt ngang của vòng đỡ, tính bằng milimét khối; trong tính toán Z và R,\r\nmột phần của thân có thể đưa vào có chiều dài hiệu dụng Ls như\r\nđược xác định trong 3.9
\r\n\r\nK1,\r\nK2 Các hệ số phụ thuộc vào nửa góc của các giá đỡ θ (xem Hình 3.24(g) và\r\nBảng 3.24.4).
\r\n\r\nCác mối hàn giữa các\r\nvòng đỡ và vỏ bình phải có chiều cao chân tối thiểu không thấp hơn giá tri nhỏ hơn giữa chiều dày\r\nthân và chiều dày cánh của vòng đỡ (cánh của thép hình làm vòng đỡ)
\r\n\r\nBảng 3.24.4 - Các hệ số góc của vòng đỡ
\r\n\r\n\r\n Góc\r\n θo \r\n | \r\n \r\n K1 \r\n | \r\n \r\n K2 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n35 \r\n40 \r\n45 \r\n50 \r\n55 \r\n60 \r\n65 \r\n70 \r\n75 \r\n80 \r\n85 \r\n90 \r\n | \r\n \r\n 0,075 \r\n0,065 \r\n0,057 \r\n0,049 \r\n0,043 \r\n0,039 \r\n0,035 \r\n0,030 \r\n0,025 \r\n0,020 \r\n0,017 \r\n0,015 \r\n0,015 \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n0,40 \r\n0,39 \r\n0,38 \r\n0,37 \r\n0,36 \r\n0,35 \r\n0,34 \r\n0,32 \r\n0,31 \r\n0,29 \r\n0,27 \r\n0,25 \r\n | \r\n
3.24.5 Các giá đỡ cho các\r\nbình chịu áp suất ngoài
\r\n\r\nCác bình chịu áp suất\r\nngoài phải được đỡ gián tiếp qua các vành tròn liên tục hoặc các kết cấu tương\r\nđương để hạn chế biến dạng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: tải trọng\r\ntập trung trên thân hoặc đáy của bình có thể gây biến dạng, các biến dạng này\r\ngiảm đáng kể khả năng chịu\r\noằn của bình.
\r\n\r\n3.24.6 Các giá đỡ cho các\r\nbình hai vỏ
\r\n\r\nKhi các giá đỡ bình\r\nđược gắn vào vỏ, cần xét đến việc truyền các tải trọng cần được đỡ của bình bên\r\ntrong và các môi chất trong bình.
\r\n\r\n3.24.7 Điểm gắn của giá đỡ
\r\n\r\nKhi các giá đỡ được\r\ngắn vào các bình, điểm gắn sẽ tuân theo 3.25 và phải được bố trí để tránh tất\r\ncả các mối hàn theo theo\r\nchu vi, trừ khi có các thỏa thuận khác.
\r\n\r\nHình\r\n3.24 - Một số giá đỡ điển hình
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình\r\n3.24 - Một số giá đỡ điển hình (kết thúc)
\r\n\r\nViệc gắn trực tiếp\r\nvào bình áp lực các thiết bị chuyển động phải được thiết kế và lắp đặt theo\r\nphương thức để tránh bị nứt do mỏi tại các điểm gắn đó. Khi dao động từ bất kỳ\r\nnguồn nào có thể tạo ra vết nứt do mỏi trên các bộ phận chịu áp lực của bình\r\ntại điểm gắn giá đỡ hoặc thiết bị được gắn trên bình (ví dụ các máy nén khí),\r\nthì phải tính toán để phân bổ một cách thích hợp các tải của các thiết bị gắn\r\nvào. Khi sử dụng các miếng táp thì chúng phải tuân thủ 3.26.10.2.
\r\n\r\n3.24.8 Truy\r\ncập để kiểm tra
\r\n\r\nCác giá đỡ phải được\r\nthiết kế sao cho thuận tiện trong việc kiểm tra các bình. Phải làm các cửa tại\r\ncác bên của giá đỡ kiểu trụ rỗng và kiểu chân đế nếu đáy không nhìn thấy được\r\nqua kết cấu đỡ. Bệ đỡ kiểu yên ngựa không hàn kín phải được thiết kế để cho\r\nphép kiểm tra thân bình trên bệ đỡ.
\r\n\r\n3.25 \r\nThiết bị và các kết cấu được gắn vào
\r\n\r\n3.25.1 Các\r\nkết cấu nói chung
\r\n\r\nCác kết cấu không\r\nchịu áp lực bên trong và bên ngoài, và các phụ kiện gắn vào bình sẽ được thiết\r\nkế theo thông lệ về mặt kỹ thuật và phải được lắp đặt xa nhất có thể để không\r\ntạo ra bất kỳ tải trọng tập trung cục bộ nào lên thành bình. Các tải trọng từ\r\ncác kết cấu, thiết bị và phụ kiện được gắn vào phải được chịu bởi các vành tăng\r\ncứng hoặc các vành lót gắn trực tiếp vào các giá đỡ bình và qua đó truyền tới\r\nmóng mà không gây ra ứng suất lên thành bình hoặc đáy bình, và khi điều này\r\nkhông thực hiện được, thì phải được đỡ theo 3.24. Đối với các chi tiết gắn vào\r\nbình có thể vận chuyển, xem 3.26.14.
\r\n\r\nCác tai móc, các\r\nvành, các vấu và các chi tiết tương tự phải được thiết kế để xả được nước từ\r\ncác chi tiết gắn vào bình. Cần tránh các khoang trống và khe hở có thể giữ chất\r\nlỏng và gây ra ăn mòn.
\r\n\r\n3.25.2 Các\r\nkết cấu bên trong
\r\n\r\nCác kết cấu bên trong\r\nphải được thiết kế để tránh hỏng hóc khi vận hành, và nên đặt trên đỉnh của các\r\ngiá đỡ hơn là được treo trên giá đỡ. Các giá đỡ và kết cấu như vậy phải được\r\nlàm bằng vật liệu chịu ăn mòn đối với môi trường làm việc, hoặc phải có dự\r\nphòng cho ăn mòn tại những chỗ có khả năng bị ăn mòn. Đối với các kết cấu có\r\nthể dễ dàng thay thế thì dự phòng cho ăn mòn không cần thiết như dự phòng đối\r\nvới bình.
\r\n\r\n3.25.3 Phương\r\npháp gắn kết chung
\r\n\r\nCác vấu, kẹp hoặc các\r\ngiá đỡ cho các kết cấu, lớp lót, bảo ôn, thiết bị hoạt động và đường ống có thể\r\nđược gắn vào bên trong hoặc bên ngoài bình, miễn là phải được tính toán để\r\ntránh các ứng suất quá mức hoặc biến dạng thành bình trong các điều kiện vận\r\nhành. Các vấu, kẹp hoặc các giá đỡ được hàn vào thành bình phải có kích cỡ đủ\r\nlớn để ngăn ngừa vượt quá ứng suất và không nên lớn hơn hai lần chiều dày thành\r\nbình.
\r\n\r\nCác chốt hàn chịu lực\r\nchỉ có thể được sử dụng cho các chi tiết không chịu áp lực gắn vào các bộ phận\r\nchịu áp lực và theo sự thỏa thuận giữa các bên liên quan.
\r\n\r\nCác chi tiết được hàn\r\nvào phải được thiết kế theo 3.5 và Hình 3.25(A) và (B), với độ bền mối hàn các\r\nchi tiết gắn vào được xác định theo 3.19.3.5. Khi có thể, tất cả các mối hàn,\r\nđặc biệt đối với các bộ phận chịu áp lực, phải là mối hàn liên tục. Xem AS 4458\r\nvề hàn các chi tiết gắn vào.
\r\n\r\nĐối với kết cấu sử\r\ndụng kim loại phủ (kim loại nhiều lớp) khi các chi tiết được gắn vào lớp phủ mà\r\nkhông gắn trực tiếp vào kim loại cơ bản, thì phải chứng tỏ được rằng liên kết\r\ngiữa lớp phủ và kim loại cơ bản là thích hợp cho các tải trọng và tuân theo các\r\nyêu cầu khác có liên quan của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nHình\r\n3.25(A) - Gắn các vấu, tai và gia cường
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH: c ≥ t khi\r\nt bằng chiều dày các thành phần gắn kết
\r\n\r\nHình\r\n3.25 (B) - Gắn kết các giá đỡ trụ rỗng
\r\n\r\n3.26 \r\nCác bình có thể vận chuyển
\r\n\r\n3.26.1 Yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\nThiết kế các bình có\r\nthể vận chuyển phải nằm trong các giới hạn của 1.3 tuân theo các yêu cầu của\r\nchuẩn này và các yêu cầu bổ sung được đưa ra trong điều này (3.26). Thiết kế\r\ncũng phải thỏa mãn các yêu cầu được áp đặt bởi các thiết bị liên quan, bởi việc\r\náp dụng các tiêu chuẩn và bởi người mua (xem phụ lục E.)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điều này\r\nđề cập đến các yêu cầu cơ bản đối với bình có thể vận chuyển và bao gồm các\r\nphần tử gắn kết trực tiếp với bình, các yêu cầu này chỉ liên quan đến tính năng\r\nvề bình áp lực. Tiêu chuẩn này không đề cập đến các yêu cầu cụ thể khác liên\r\nquan tới các tính năng khác như phương tiện chuyên chở, các yêu cầu cụ thể đó\r\nđược xem xét trong các tiêu chuẩn ứng dụng khác (ví dụ AS 2809.1, AS 2809.3, AS\r\n2809.4 và AS 2809.6).
\r\n\r\n3.26.2 Các\r\nkiểu và ứng dụng
\r\n\r\nCác bình có thể vận\r\nchuyển là các bình chịu áp lực được thiết kế cho sự vận chuyển các môi chất\r\ndưới điều kiện áp suất và theo tiêu chuẩn này thì có các kiểu sau:
\r\n\r\na) Các xitéc vận\r\nchuyển trên phương tiện đường bộ: Các bình kiểu này là các bình được thiết kế\r\nđể gắn cố định trên xe hoặc tạo thành một bộ phận gắn liền của xe đường bộ.
\r\n\r\nb) Các xitéc vận\r\nchuyển trên phương tiện đường sắt: Các bình này là các bình tạo thành một bộ\r\nphận của toa xe chở hàng và được thiết kế gắn cố định lên khung gầm trên toa\r\nmoóc, hoặc cách khác là bản thân bình có thể tạo thành một phần kết cấu của toa\r\nchở hàng.
\r\n\r\nc) Các bình di động:\r\nCác bình kiểu này là các bình được thiết kế để cho phép chúng có thể di chuyển\r\nđược (thường bằng đường bộ hoặc đường sắt) tới các vị trí khác nhau. Các bình\r\nkiểu này cũng bao gồm các bình được lắp với các bánh thép hoặc bệ trượt phù hợp\r\nvà thường được biết đến như là các bình có bệ trượt hoặc tháo được.
\r\n\r\nd) Bồn vận chuyển\r\ncontainer: Kiểu này là các bình được thiết kế, chế tạo, thử nghiệm và\r\nkiểm tra theo tiêu chuẩn AS/NZS 3711.6 và nằm trong khung tiêu chuẩn cho vận\r\nchuyển đa phương tiện (đường biển, tàu và đường bộ).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Theo tiêu\r\nchuẩn IMDG thì các bình có thể mỏng hơn so với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCác bình được sử dụng\r\ncho vận chuyển vật liệu dưới điều kiện không áp suất nhưng lại phải chịu áp\r\nsuất khi tháo xả môi chất bên trong có thể được xem như các bình tĩnh, riêng\r\nthiết kế và chế tạo các giá đỡ và các chi tiết gắn vào các bộ phận chịu áp lực\r\nphải tuân theo các yêu cầu cho các bình có thể vận chuyển.
\r\n\r\n3.26.3 Thiết\r\nkế chung
\r\n\r\n3.26.3.1 Loại\r\nkết cấu
\r\n\r\nCác bình có khả năng\r\nvận chuyển sẽ được kết cấu theo các yêu cầu của loại 1 ngoại trừ các trường hợp\r\nsau đây:
\r\n\r\n(a) Kết cấu loại 2a\r\ncó thể được sử dụng cho:
\r\n\r\n(i) Các bình di động,\r\nbình LPG có dung tích không vượt quá 8000 L, hoặc
\r\n\r\n(ii) Các bình có khả\r\nnăng vận chuyển với các chất lỏng không gây chết người và có tích số dung tích\r\nnhân với áp suất không vượt quá 10 lần cho phép đối với bình có khả năng vận\r\nchuyển của mức nguy hiểm C theo AS 3920.1.
\r\n\r\n(b) Kết cấu loại 2b\r\ncó thể được sử dụng cho các bình có khả năng vận chuyển có dung tích không vượt\r\nquá 5000 L với chất lỏng không gây hại (xem AS 3920.1).
\r\n\r\n(c) Các van an toàn\r\nsẽ được định cỡ theo phần 3.26.8 với tham chiếu cụ thể đối với tính toàn vẹn\r\ncủa phần bảo ôn trong các tai nạn và trong các điều kiện hỏa hoạn (xem\r\n8.2.2.2).
\r\n\r\nPhải bố trí sao cho\r\ncó thể bảo vệ các van an toàn không bị hư hại do phương tiện chuyên chở bị lật.
\r\n\r\n3.26.3.2 Áp suất thiết kế
\r\n\r\nCác bình có thể vận\r\nchuyển có một vỏ và không bảo ôn và các bộ phận áp lực liên quan phải có áp\r\nsuất thiết kế không nhỏ hơn áp suất thiết kế được quy định trong tiêu chuẩn áp\r\ndụng, và khi áp suất này không được quy định thì phải là giá trị lớn hơn trong\r\ncác giá trị sau:
\r\n\r\n(a) 700 kPa; và
\r\n\r\n(b) Áp suất hóa hơi\r\ncủa môi chất tại nhiệt độ làm việc lớn nhất của môi chất được xác định theo AS\r\n2872 (hoặc nếu được yêu cầu, áp suất hóa hơi tại 50oC cho các bình\r\ncó dung tích lớn hơn 500 L và tại 46oC cho các bình có dung tích lớn\r\nhơn 2000 L).
\r\n\r\nĐối với các bình có\r\nkhả năng vận chuyển được bọc cách nhiệt hoàn toàn và được bảo vệ bên ngoài tốt,\r\náp suất thiết kế phải không thấp hơn giá trị lớn hơn trong các giá trị sau:
\r\n\r\n(i) 170 kPa; và
\r\n\r\n(ii) áp suất hóa hơi\r\ncủa môi chất tại nhiệt độ làm việc lớn nhất của môi chất, thường được xác định bởi áp suất đặt\r\ncủa thiết bị xả áp (van an toàn).
\r\n\r\n3.26.3.3 Các lỗ
\r\n\r\nKhông được bố trí các\r\nlỗ khoét trên vòng ngoài của thành hình trụ trong khu vực 30o bên\r\ntrên đường tâm nằm ngang, trừ khi lỗ được bố trí trong hốc lõm. Hốc lõm này\r\nphải đảm bảo rằng tất cả các van an toàn và các phụ kiện khác nằm trong đường\r\nbao thân trụ được bảo vệ khỏi phá hủy do lăn bình.
\r\n\r\nCác bình chứa clo\r\nhoặc các chất độc hại hơn chỉ được phép có một cửa chui người. Cửa chui người\r\nvà nắp cửa phải nằm bên trong phần bao bọc của bình.
\r\n\r\n3.26.3.4 Các tải trọng
\r\n\r\nCác bình có thể vận\r\nchuyển, các giá đỡ và các chi tiết gắn vào phải được thiết kế để chịu được các\r\ntải trọng theo 3.2.3 và các tải trọng dưới đây:
\r\n\r\na) Các bình vận\r\nchuyển trên phương tiện đường bộ: Các tải trọng theo mọi hướng bằng hai lần lực\r\ngây ra do trọng lượng bình cùng với các chi tiết gắn vào và môi chất chứa, khi\r\nđược nạp đến tải tối đa cho phép và cả các tải trọng trong 3.26.3.7.
\r\n\r\nb) Các bình vận chuyển trên phương tiện đường\r\nsắt: Các tải trọng do tránh rẽ và tác vụ đường sắt được quy định bởi ngành\r\nđường sắt.
\r\n\r\nc) Các bình di động\r\n(trừ các bồn trên bệ trượt): Các tải trọng theo mọi hướng bằng hai lần lực gây\r\nra do trọng lượng bình cùng với các chi tiết gắn vào và môi chất chứa, khi được\r\nnạp đến tải tối đa cho phép và cả các tải trọng trong 3.26.3.7.
\r\n\r\nd) Các bồn trên bệ\r\ntrượt: Các tải trọng theo mọi hướng bằng bốn lần lực gây ra do trọng lượng bình\r\ncùng với các các chi tiết gắn vào và môi chất chứa, khi được nạp đến tải tối đa\r\ncho phép.
\r\n\r\ne) Container vận\r\nchuyển: Các tải trọng được quy định trong AS/NZS 3711.6.
\r\n\r\n3.26.3.5 Tính toàn vẹn kết\r\ncấu
\r\n\r\nMục này bao gồm các\r\nứng suất tác động trên toàn bộ mặt cắt ngang của bình, và vì vậy cụ thể sẽ loại trừ các ứng suất\r\ncục bộ được đề cập đến trong 3.24.
\r\n\r\nỨng suất tương đương\r\ntối đa được tính tại bất kỳ điểm nào trên bình trong điều này không được vượt\r\nquá giá trị được đưa ra cho vật liệu này trong 3.3.1.1. Các thử nghiệm hoặc các\r\nphương pháp phân tích khác, hoặc kết hợp cả hai, có thể được sử dụng nếu các\r\nphương pháp này là chính xác và có thể kiểm tra được.
\r\n\r\nBổ sung do ăn mòn\r\nphải được thêm vào độ dày thiết kế tối thiểu.
\r\n\r\n3.26.3.6 Tính toán
\r\n\r\nTính toán phải tính\r\nđến tác động kết hợp của các tải trọng áp suất (cả ứng suất theo chiều dọc và\r\ntheo chu vi), các tải xoắn, cắt, uốn và tải trọng gia tốc của bình (cả phía\r\ntrước và phía sau). Cần xem xét đến các ảnh hưởng của độ biến thiên nhiệt và độ\r\nmỏi.
\r\n\r\nThiết kế bình phải\r\nbao gồm việc tính toán các ứng suất tương đương được tạo ra bởi áp lực thiết\r\nkế, trọng lượng môi chất, trọng lượng của các kết cấu được đỡ bởi thành bình và\r\ncác tải trọng được chỉ định trong 3.26.3.4 và ảnh hưởng của sự biến thiên nhiệt\r\nđộ gây ra từ các môi chất chứa trong bình và mức lớn nhất nhiệt độ xung quanh.\r\nKhi sử dụng các vật liệu không giống nhau, thì các hệ số nhiệt của chúng phải\r\nđược sử dụng trong tính toán ứng suất nhiệt. Xem 3.26.10.1 về các ứng suất xuất\r\nhiện tại chân đế, bệ đỡ hoặc các kết cấu đỡ khác.
\r\n\r\n3.26.3.7 Ứng suất kết hợp
\r\n\r\nCác ứng suất tương\r\nđương từ các tải trọng tĩnh hoặc động dưới đây, hoặc sự kết hợp của chúng khi\r\ncó thể xảy ra cùng thời điểm phải được kiểm tra theo quy trình trong 3.7.6:
\r\n\r\na) Ứng suất theo chu\r\nvi được tạo ra bởi áp lực trong hoặc ngoài (hoặc cả hai).
\r\n\r\nb) Ứng suất kéo theo\r\nchiều dọc được tạo ra bởi áp suất trong.
\r\n\r\nc) Ứng suất kéo hoặc\r\nnén được tạo ra bởi tải dọc trục do lực giảm tốc bằng hai lần trọng lượng tĩnh\r\ncủa bình chứa đầy tải, tác động độc lập với hệ thống giảm xóc trên mặt đường.
\r\n\r\nd) Ứng suất kéo hoặc\r\nnén được tạo ra bởi mômen uốn do lực giảm tốc bằng hai lần trọng lượng tĩnh của\r\nbình chứa đầy tải, tác động độc lập với hệ thống giảm xóc tại mặt đường.
\r\n\r\nĐối với các bình có\r\ntấm ngăn bên trong, lực giảm tốc có thể giảm ‘0,25g’ cho mỗi tấm ngăn nhưng\r\nkhông có trường hợp nào tổng lượng giảm của lực giảm tốc vượt quá ‘1g’.
\r\n\r\ne) Ứng suất kéo hoặc\r\nnén được tạo ra bởi tải trọng dọc trục do lực gia tốc bằng trọng lượng tĩnh của\r\nbình chứa đầy tải, tác động lên trục ngang của bánh xe thứ năm đỡ bình, nếu có\r\nsử dụng.
\r\n\r\nf) Ứng suất kéo hoặc\r\nnén được tạo ra bởi mômen uốn do lực gia tốc bằng trọng lượng tĩnh của bình\r\nchứa đầy tải, tác động lên trục ngang của bánh xe thứ năm đỡ bình, nếu có sử\r\ndụng.
\r\n\r\ng) Ứng suất kéo hoặc\r\nnén được tạo ra bởi mômen uốn do lực thẳng đứng bằng ba lần trọng lượng tĩnh\r\ncủa bình chứa đầy tải.
\r\n\r\nh) Ứng suất cắt được\r\ntạo ra bởi lực thẳng đứng bằng ba lần trọng lượng tĩnh của bình và môi chất\r\ntrong bình.
\r\n\r\ni) Ứng suất cắt bên\r\nđược tạo ra bởi lực gia tốc bên có thể tạo ra đảo lật, nhưng không nhỏ hơn 0,75\r\nlần trọng lượng tĩnh của bình chứa đầy tải tác động trên mặt đường
\r\n\r\nj) Ứng suất cắt xoắn\r\nđược tạo ra bởi lực gia tốc bên có thể tạo ra đảo lật, nhưng không nhỏ hơn 0,75\r\nlần trọng lượng tĩnh của bình chứa đầy tải tác động trên mặt đường.
\r\n\r\n3.26.4 Vật\r\nliệu
\r\n\r\n3.26.4.1 Quy\r\nđịnh chung
\r\n\r\nĐối với vật liệu, xem\r\n2.5.3 về tính phù hợp với các môi chất và 2.5 về các điều kiện chống gãy giòn.
\r\n\r\nVật liệu cho miếng\r\ntáp phải trong cùng nhóm vật liệu, như vật liệu cho bình mà chúng được gắn vào.
\r\n\r\nKhi sử dụng các vật\r\nliệu có nhiệt độ nóng chảy thấp cho các sản phẩm dễ cháy, thì phải thỏa mãn các\r\nđiều kiện sau:
\r\n\r\na) Bình, bao gồm cửa\r\nchui người và các ống nhánh, phải được bọc cách nhiệt bằng vật liệu được đồng\r\nthuận giữa các bên có liên quan.
\r\n\r\nb) Lớp bảo ôn được sử\r\ndụng phải có độ dẫn nhiệt không lớn hơn 0,43 W/m2K, khi độ\r\nchênh nhiệt độ là 900oC.
\r\n\r\nc) Toàn bộ bảo ôn\r\nphải được bọc bằng vỏ thép kín với mọi thời tiết và có độ dày ít nhất 3mm.
\r\n\r\nd) Bề mặt bên trong\r\ncủa vỏ bảo ôn phải được làm bằng vật liệu chống ăn mòn hoặc được bảo vệ chống\r\nlại ăn mòn.
\r\n\r\n3.26.4.2 Vật\r\nliệu cho các bình chứa các chất dễ cháy (xem 1.5.1) và rất độc (như clo,\r\nđioxít lưu huỳnh và ammoniac)
\r\n\r\nCác bình chứa clo\r\nphải được làm từ loại thép tấm cácbon mangan hạt mịn với các yêu cầu thử va đập\r\ntrong cả hai hướng dọc và ngang tại nhiệt độ âm 40oC và các giá trị\r\nnăng lượng va đập cần thỏa mãn phải tuân theo Bảng 2.5.2.
\r\n\r\nCác bình chứa lưu\r\nhuỳnh dioxide phải được làm từ loại thép tấm cácbon mangan hạt mịn.
\r\n\r\nBình chứa ammoniac ở\r\ntrạng thái khan phải được làm từ thép. Cấm sử dụng đồng, bạc, kẽm hoặc hỗn hợp\r\ncủa chúng. Các tấm ngăn được làm từ nhôm có thể được sử dụng chỉ khi được nối\r\ntới bình chứa bằng phương thức mà không yêu cầu xử lý nhiệt sau khi hàn bình\r\nchứa đó. Cần phải tuân thủ tiêu chuẩn AS 2022.
\r\n\r\n3.26.4.3 Chiều\r\ndày tối thiểu
\r\n\r\nChiều dày tối thiểu\r\ncủa các bình thành đơn, nếu không được xem xét bởi các chuẩn khác, phải là 5 mm\r\ncho các hàng hóa được phân loại là nguy hiểm và phù hợp với 3.4.3 cho các hàng\r\nhóa không được phân loại như vậy. Đối với các bình có chiều dày thành bình nhỏ\r\nhơn 10 mm, phải đánh giá sự gia cường theo chu vi theo 3.9 đối với thiết kế\r\nbình chân không hoàn toàn. Đối với các bình được cách nhiệt bằng chân không\r\n(hai thành), thì chiều dày tối thiểu của mỗi thành bình phải tuân theo 3.4.3.
\r\n\r\nTrong các bình chứa\r\nclo và lưu huỳnh dioxide, chiều dày thành tối thiểu bao gồm phần bổ sung cho ăn\r\nmòn là 15 mm.
\r\n\r\n3.26.5 Bổ\r\nsung cho ăn mòn
\r\n\r\nBình phải chịu mỏng\r\nthành do ăn mòn hoặc mài mòn cơ khí bởi các môi chất chứa bên trong, phải được\r\nbảo vệ bằng cách chế tạo bình với sự gia tăng thích hợp về độ dày vật liệu (xem\r\n3.2.4).
\r\n\r\nĐối với các bình clo\r\nhoặc lưu huỳnh dioxide, phải có phần bổ sung cho ăn mòn là 20% chiều dày tính\r\ntoán tối thiểu hoặc 2.5 mm, tùy theo giá trị nào nhỏ hơn.
\r\n\r\n3.26.6 Các\r\nmối hàn
\r\n\r\nCác mối hàn dọc trên\r\nthân phải được định vị ở nửa trên của bình. Không có công đoạn hàn nào được\r\nphép thực hiện trên bình sau lần xử lý nhiệt cuối cùng, ngoại trừ việc gắn các\r\nmiếng táp.
\r\n\r\n3.26.7 Xử lý\r\nnhiệt
\r\n\r\nTất cả các bình có\r\nkhả năng vận chuyển, trừ những bình được cấu tạo từ các thép hợp kim cao hoặc\r\nkim loại màu hoặc thuộc cấu tạo loại 2, phải được xử lý nhiệt sau hàn tuân theo\r\nAS 4458.
\r\n\r\n3.26.8 Bảo\r\nvệ chống hư hại
\r\n\r\nThiết kế, chế tạo hay\r\nlắp đặt (hoặc cả hai) các bình có khả năng vận chuyển phải giảm thiểu khả năng\r\nbị hư hại.
\r\n\r\nĐộ bền của mối gắn\r\nkết các phụ kiện tới thân, đáy bình hoặc phần đế đỡ, phải sao cho khi có lực\r\ntác động vào các phụ kiện từ bất kỳ hướng nào ngoại trừ hướng vuông góc với\r\nthân bình, hoặc nghiêng 45 độ, thì mối gắn kết sẽ hỏng hoàn toàn mà không có\r\ngây ra sự phá hủy nào với thân hoặc đáy bình mà có thể ảnh hưởng tới tính toàn\r\nvẹn và khả năng duy trì môi chất của bình.
\r\n\r\nTất cả các kết cấu và\r\ncác chi tiết không chịu áp lực với thân bình, đáy bình, hoặc các phần táp đỡ, như\r\ncác vòng tăng cứng, tai móc cáp, các tấm ngăn, bộ giảm va phía sau và chống\r\nlật, phải tuân theo các yêu cầu trong điều này (3.26).
\r\n\r\nTất cả các nắp của\r\ncửa nạp, xả, kiểm tra hoặc lỗ khoét khác phải được bảo vệ bằng cách che chắn\r\ncác phụ tùng này trong phạm vi đường bao bằng với đường kính của bình hoặc đỉnh\r\nchụp (đôm) được gắn với bình, hoặc bằng các tấm chắn bảo vệ (xem 3.26.12), hoặc\r\nbằng các van khẩn cấp lắp chìm thích hợp và thanh gắn vành bảo vệ ngoài van.\r\nCửa chui người tại đáy bình không cần đáp ứng các yêu cầu này.
\r\n\r\n3.26.9 Độ ổn\r\nđịnh và các khoảng hở
\r\n\r\nĐộ ổn định và các\r\nkhoảng hở của phương tiện vận chuyển đường bộ hoặc đường sắt phải phù hợp để\r\nđảm bảo vận chuyển an toàn và phải tuân thủ các yêu cầu của các cơ quan có thẩm\r\nquyền liên quan (ví dụ như cục đường bộ và cục đường sắt). Khoảng hở đường tối\r\nthiểu của bình hoặc tấm chắn bảo vệ đặt giữa bất kỳ hai trục kế cận của phương\r\ntiện, phải tuân theo AS 2809.1 và các Quy tắc thiết kế cho các phương tiện.\r\nKhoảng hở gầm xe cho các bình di động ít nhất là 50 mm.
\r\n\r\n3.26.10 Các\r\ngiá đỡ bình
\r\n\r\n3.26.10.1 Yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\nNgoài việc đáp ứng\r\ncác yêu cầu áp dụng của 3.24 và 3.25, các giá đỡ cho các bình có khả năng vận\r\nchuyển phải được thiết kế để chịu được các lực thích hợp (xem 3.2.3 và\r\n3.26.3.4) và đáp ứng các yêu cầu dưới đây:
\r\n\r\na) Các bình, tạo ra\r\ntrên toàn bộ hoặc một phần bình các phần tử chịu ứng suất được sử dụng thay cho\r\nkhung, phải được đỡ bằng bệ đỡ ngoài đỡ liên tục trên một cung ít nhất là 120o theo\r\nđường chu vi của thân, hoặc được đỡ bởi các phương tiện khác được chứng minh là\r\ncó khả năng chịu va đập và chịu mỏi tương đương. Hoặc cách khác là thiết kế\r\nphải thỏa mãn 3.1.3.
\r\n\r\nb) Các ứng suất cục\r\nbộ được tạo ra trong thân hoặc đáy bình tại các đế đỡ do sự cắt, uốn và xoắn\r\nphải được tính toán phù hợp với các phương pháp được khuyến nghị cho việc tính\r\ntoán các ứng suất của các tải trọng cục bộ trong BS 5500, hoặc cách khác là\r\nthiết kế phải thỏa mãn 3.1.3. Các ứng suất phải được giới hạn tới các giá trị\r\nđược đưa ra trong 3.3.1.
\r\n\r\nc) Các bình không\r\nđược cấu tạo liền với khung, hoặc không được hàn trực tiếp vào khung của phương\r\ntiện vận chuyển, phải có các đai ốc xiết hoặc các thiết bị có chức năng tương\r\ntự để chằng chặt bình vào khung. Ngoài ra, các móc neo hoặc các vấu chặn thích\r\nhợp phải được gắn vào khung hoặc bình (hoặc cả hai) để ngăn cản sự chuyển dịch\r\ntương đối giữa chúng khi dừng, khởi hành hoặc rẽ. Các thiết bị dùng để chằng\r\ncác bình phải buộc chặt bình vào phương tiện vận chuyển một cách an toàn mà\r\nkhông tạo ra ứng suất quá mức trong bình.
\r\n\r\nd) Các ứng suất được\r\ntạo ra tại các thành phần giá đỡ, móc neo, vấu chặn và các chi tiết tương tự phải\r\nđược tính toán và giới hạn trong các giá trị trong 3.3.1.
\r\n\r\ne) Tải trọng ‘g’ phải\r\nđược áp dụng dọc theo đường tâm bình và được giả thiết là được phân phối một\r\ncách đồng đều.
\r\n\r\n3.26.10.2 Miếng\r\ntáp
\r\n\r\nCác giá đỡ bình và\r\ncác điểm néo được gắn cố định vào thành bình (xem 3.26.3.5) nên được gắn bằng\r\ncác miếng táp được làm bằng cùng vật liệu với thành bình.
\r\n\r\nCác miếng táp phải:
\r\n\r\na) Có chiều dày không\r\nvượt quá 1.5 lần chiều dày của thân hoặc đáy và không nhỏ hơn 5mm (chiều dày\r\nchân mối hàn góc nối miếng táp với thân bình phải không lớn hơn chiều dày thân\r\nbình);
\r\n\r\nb) Rộng ít nhất 4 lần\r\nchiều dày của miếng táp theo mỗi hướng tính từ chân mối hàn gắn giá đỡ.
\r\n\r\nc) Có các góc được vê\r\ntròn với bán kính bằng ít nhất bốn lần chiều dày của miếng táp;
\r\n\r\nd) Có lỗ thăm, được\r\nkhoan hoặc đục trước khi gắn vào bình và sau đó được điền đầy để ngăn cản hơi\r\nẩm xâm nhập vào, tuân theo 3.19.3.4;
\r\n\r\ne) Được gắn với bình\r\nbởi mối hàn góc liên tục;
\r\n\r\nf) Được thiết kế sao\r\ncho trước tiên mối gắn kết các phụ kiện tới miếng tán, và tiếp theo là miếng\r\ntáp, sẽ bị hỏng hoàn toàn mà không làm hư hại thân hoặc đáy bình; và
\r\n\r\ng) Được đặt cách xa\r\ncác mối hàn nối chính của bình (xem 3.5.1.3).
\r\n\r\n3.26.10.3 Tai\r\nmóc
\r\n\r\nCác tai để đỡ, chằng\r\nbuộc hoặc móc cáp gắn liền với các miếng táp trên các bình di động.
\r\n\r\n3.26.11 Bảo vệ va\r\nđập phía sau
\r\n\r\nMỗi phương tiện vận\r\nchuyển phải có một hệ thống giảm va đập hoặc các rào chắn (hoặc cả hai) để bảo vệ bình\r\nkhỏi va đập phía sau theo AS 2809.1.
\r\n\r\n3.26.12 Tấm bảo vệ cho\r\ncác ống nối bình
\r\n\r\nKhi yêu cầu có các\r\ntấm chắn để bảo vệ các ống nối bình khỏi bị phá hủy gây ra sự rò rỉ của môi\r\nchất chứa trong bình trong các trường hợp lật phương tiện vận chuyển, các tấm\r\nchắn đó phải được thiết kế và lắp đặt để chống lại lực theo phương đứng bằng\r\nhai lần lực do khối lượng bình đầy tải mà không cho phép tác dụng lực lên ống\r\nnối, và lực theo phương ngang trong mọi hướng bằng một nửa lực do khối lượng\r\nbình đầy tải. Các lực thiết kế này có thể được xem xét một cách riêng biệt. Ứng\r\nsuất tính toán tối đa phải không vượt quá 75% độ bền kéo của vật liệu.
\r\n\r\n3.26.13 Tai móc cáp
\r\n\r\nTai móc cáp hoặc lỗ\r\ntreo cho các bình di động phải được thiết kế để cho phép nâng an toàn bình. Mỗi\r\ntai móc của bình di động được sẽ được thiết kế để chịu được lực tĩnh trong bất\r\nkỳ hướng nào bằng hai lần lực do trọng lượng bình và môi chất chứa trong nó.
\r\n\r\n3.26.14 Gắn kết các\r\nkết cấu
\r\n\r\nViệc gắn kết các kết\r\ncấu vào thành của các bình có khả năng vận chuyển phải đáp ứng các yêu cầu của\r\n3.25 và các yêu cầu khác trong 3.26. Chúng phải được thiết kế để tránh bị mỏi.
\r\n\r\nCác chi tiết nhẹ như\r\nkẹp nối dây dẫn, kẹp nối đường phanh, hoặc vòng treo biển áp phích phải:
\r\n\r\na) Được cấu tạo bởi\r\nvật liệu có độ bền kém hơn vật liệu thành bình;
\r\n\r\nb) Không lớn hơn 70%\r\nchiều dày vật liệu mà nó được gắn vào.
\r\n\r\nViệc chi tiết này có\r\nthể được gắn trực tiếp vào thành bình nếu chúng được thiết kế và lắp đặt sao\r\ncho nếu bị phá hủy, nó sẽ không ảnh hưởng tới tính toàn vẹn duy trì tải của\r\nbình chứa.
\r\n\r\nCác kết cấu mang tải\r\nchính như các giá đỡ, tai móc, bộ giảm va đập, các tấm ngăn, tấm chắn sóng và\r\ncác kết cấu có thể tạo ra các lực mỏi tới bình, phải được gắn bởi các miếng táp\r\nvà phải đáp ứng các yêu cầu khác của 3.25 và 3.26.
\r\n\r\n3.26.15 Van xả áp
\r\n\r\nCác van xả áp an toàn\r\nsẽ được định cỡ theo phần 8 với các tham chiếu cụ thể để bình được cô lập hoàn\r\ntoàn trong các tai nạn và trong trường hợp hỏa hoạn (xem 8.2.2.2) và phải tuân\r\nthủ các tiêu chuẩn áp dụng liên quan. Phải bố trí để bảo vệ các van an toàn\r\nkhỏi bị hư hại do lật bình.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác cửa, nắp được\r\nthiết kế để cho phép mở và đóng bình nhanh hơn các mối ghép của kiểu nắp nhiều\r\nbu lông.
\r\n\r\nCó các thiết kế khác\r\nnhau theo các cơ chế khóa, một số kiểu thông dụng có thể được phân loại như sau:
\r\n\r\na) Nắp kiểu treo khóa\r\nliên động.
\r\n\r\nb) Nắp kiểu vòng\r\n(gioăng) tiếp xúc hoặc vòng giãn nở.
\r\n\r\nc) Nắp kiểu then kẹp.
\r\n\r\nd) Nắp kiểu khóa đòn\r\n(gọng ô).
\r\n\r\ne) Nắp kiểu bulông\r\nlật.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: các kiểu\r\nnắp được lắp bên trong như được đề cập đến trong 3.15.5 sẽ không được đề cập\r\nđến trong điều này (3.27).
\r\n\r\nCác nắp và các phụ\r\nkiện của chúng phải được thiết kế và lắp đặt phù hợp với các yêu cầu dưới đây:
\r\n\r\n(i) Các phần tử giữ\r\nnắp (xem chú thích) phải được thiết kế sao cho sự hỏng hóc của bất kỳ phần tử\r\nnào cũng không gây ra hỏng của các phần tử giữ nắp còn lại. Phần tử giữ nắp\r\nkiểu đòn gánh đơn với nắp lắp ngoài có thể được sử dụng cho cửa có diện tích\r\nmặt cắt trong không vượt quá 0,25 m2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: các phần\r\ntử giữ nắp là các cơ cấu để giữ chặt nắp với bình và chống lại áp suất tác dụng\r\nlên đáy và lực của nắp, ví dụ như các vấu, cần và đòn gánh.
\r\n\r\n(ii) Phải có các cơ\r\ncấu khóa khi cần thiết (xem chú thích).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: các cơ cấu\r\nkhóa là các cơ cấu để khóa các phần tử giữ nắp một cách chắc chắn tại vị trí\r\ntrong khi bình đang chịu áp suất.
\r\n\r\n(iii) Việc bố trí\r\nkhóa phải được thiết kế sao cho sự hỏng hóc của bất kỳ cơ cấu khóa nào cũng\r\nkhông làm bật nắp do áp suất.
\r\n\r\n(iv) Các nắp cửa phải\r\nđược bố trí sao cho trong mọi trường hợp có thể xác định, bằng sự kiểm tra bên\r\nngoài bằng mắt, rằng các phần tử giữ nắp ở trong trạng thái tốt và các cơ cấu\r\nkhóa, khi nắp cửa ở vị trí đóng, đã được gài hoàn toàn.
\r\n\r\n(v) Nắp cửa, các phần\r\ntử giữ nắp và các cơ cấu khóa phải là loại mà bắt buộc tất cả các bộ phận của\r\nchúng được gài hoàn toàn trước khi nâng áp suất trong bình.
\r\n\r\n(vi) Áp suất có\r\nkhuynh hướng ép nắp cửa ra khỏi bình phải được giảm tới giá trị thấp (xem chú\r\nthích) trước khi các phần tử giữ nắp có thể được hoạt động, và phải được giảm\r\ntới áp suất khí quyển trước khi nắp có thể được mở hoàn toàn.
\r\n\r\nNắp cửa phải không\r\nđược mở một cách đột ngột trong một bước hành trình. Tác động mở ban đầu phải\r\nđược thực hiện sao cho có thể đảm bảo rằng có đủ thời gian để cho phép tất cả\r\náp suất được xả ra trước khi các phần tử giữ nắp được tháo hoàn toàn, ví dụ ban\r\nđầu mở một khe khoảng 3mm giữa nắp và bình, hoặc bằng phương thức khác tương thích\r\nvới kiểu nắp cửa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Công thức\r\ndưới đây có thể được sử dụng để ước định giá trị mà áp suất sẽ bị giảm tới\r\ntrước khi bắt đầu tháo mở các phần tử giữ nắp:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nP Áp suất tối đa\r\ntrong bình trước khi các phần tử giữ nắp có thể làm việc, tính bằng kilopascal;
\r\n\r\nD Đường kính\r\ntrong của cửa, tính bằng milimét.
\r\n\r\n(vii) Khi việc tuân\r\nthủ các mục (v) và (vi) không có trong thiết kế nắp cửa và các phần tử giữ cửa,\r\nthì phải trù liệu sao cho các cơ cấu thực hiện việc đó sẽ có thể được bổ sung\r\nkhi bình được lắp đặt. Các áp kế và rơle áp suất không đủ để đáp ứng yêu cầu\r\nnày.
\r\n\r\n(viii) Nắp cửa với\r\nmột vài phần tử giữ phải có các cơ cấu khóa được định cỡ sao cho trong suốt quá\r\ntrình hoạt động từng phần tử riêng biệt được phân bố tải đồng đều.
\r\n\r\n(ix) Các phần tử giữ\r\nnắp và cơ cấu khóa phải có khả năng chịu tất cả các lực và mô men gây ra trong\r\nkhi đóng và trong suốt hoạt động sau đó.
\r\n\r\n(x) Độ bền thiết kế\r\ncho các phần tử này sẽ giống như độ bền thiết kế các mối nối bích (xem 3.21).
\r\n\r\n(xi) Các phần tử giữ\r\nnắp và cơ cấu khóa và các bộ phận khác phải dự phòng thích hợp cho ăn mòn và\r\ntổn hao.
\r\n\r\n(xii) Các gioăng tết\r\nphải tạo ra mối ghép kín khí khi nắp ở trong vị trí đóng và khóa. Chúng phải được\r\ntách hẳn ra khỏi bề mặt nắp trước khi các phần tử giữ được giải phóng hoàn\r\ntoàn.
\r\n\r\nĐối với các nắp đóng\r\nmở nhanh được lắp vào bình chứa môi chất nguy hiển hoặc dễ cháy, độ kín phải\r\nđược đảm bảo bởi các phép đo đặc biệt khi cần thiết, ví dụ bằng cách đưa áp\r\nsuất từ nguồn bên ngoài vào bình.
\r\n\r\n(xiii) Các bề mặt tay\r\ncầm khi thao tác mở nắp cần có nhiệt độ không vượt quá 55oC cho kim\r\nloại và 60oC cho các vật liệu cách nhiệt.
\r\n\r\n(xiv) Khi lắp đặt,\r\ncác bình có các nắp đóng mở nhanh phải được trang bị thiết bị chỉ thị áp suất\r\ndễ nhìn đối với người vận hành từ vị trí mở. Các thiết bị cảnh báo bổ sung, kể\r\ncả nghe thấy hay nhìn thấy, không bị cấm, nhưng không được xem như là thỏa mãn\r\nbất kỳ các yêu cầu nào đã đề cập đến.
\r\n\r\n(xv) Các nắp cửa vận\r\nhành bằng tay phải được trang bị thiết bị cảnh báo có thể nghe thấy hoặc nhìn\r\nthấy để cảnh báo cho người vận hành nếu cố tình tăng áp khi các phần tử giữ nắp\r\nchưa được hoàn toàn, hoặc cố mở khóa trong khi bình đang có áp.
\r\n\r\n3.28 \r\nCác mối nối bù giãn nở bằng kim loại
\r\n\r\nCác mối nối giãn nở\r\nbằng kim loại phải tuân theo các yêu cầu được chỉ rõ trong các tiêu chuẩn của\r\nHiệp hội các nhà sản suất mối nối giãn nở trong ANSI/ASME BPV-VIII hoặc tiêu\r\nchuẩn tương đương được đồng thuận giữa các bên có liên quan.
\r\n\r\n3.29 \r\nCác bình chứa được đắp ụ hoặc chôn dưới đất
\r\n\r\n3.29.1 Các\r\nđiều kiện thiết kế
\r\n\r\nCác bình chứa được\r\nđắp ụ hoặc chôn dưới đất phải được thiết kế và chế tạo theo cấu tạo loại 1 hoặc\r\n1H. Áp suất thiết kế ít nhất phải bằng áp suất tối đa được tính đến dưới các\r\nđiều kiện vận hành và không nhỏ hơn áp suất được quy định trong tiêu chuẩn áp\r\ndụng thiết bị áp lực, ví dụ AS 1596. Nhiệt độ thiết kế tối đa sẽ không nhỏ hơn\r\n50oC. Nhiệt độ thiết kế tối thiểu phải là giá trị thấp hơn trong các\r\ngiá trị: 0oC, nhiệt độ làm việc tối thiểu hoặc nhiệt độ mà tại đó\r\ncác môi chất được nạp vào. Tuổi thọ chịu mỏi tối thiểu là 1000 chu kỳ.
\r\n\r\n3.29.2 Giá\r\nđỡ bình
\r\n\r\nCác bình chứa được\r\nđắp ụ hoặc chôn dưới đất có thể được đỡ trên bệ đỡ, hoặc trên lớp đệm bằng cát\r\nđỡ bình liên tục trên toàn bộ chiều dài của nó trên tầng đất không bằng phẳng\r\ncó thể gây ra các vấn đề về đường ống nối và tạo ra các ứng suất đáng kể trên\r\nthành bình.
\r\n\r\n3.29.3 Tải\r\ntrọng thiết kế
\r\n\r\nCác bình chứa được\r\nđắp ụ hoặc chôn dưới đất sẽ có các tải bổ sung gây ra bởi ụ đắp và phương pháp\r\nchống đỡ.
\r\n\r\nCác ụ đất và giá đỡ\r\nsẽ gây ra các mô men uốn, các lực pháp tuyến và các lực cắt trên thành bình khi\r\nthành bình tương đối mỏng thì có thể không chịu nổi, đặc biệt trong các bình có\r\nđường kính lớn. Do đó các vòng tăng cứng liên tục bên trong cần được xem xét.
\r\n\r\nThiết kế bình phải\r\nxem xét đến ảnh hưởng của các tải trọng sau, và sự kết hợp của các tải trọng đó\r\nkhi cần thiết.
\r\n\r\n(a) Tải trọng không\r\nđổi của bình, môi chất và ụ đất được giả thiết là được đỡ trên đỉnh của bình.
\r\n\r\n(b) Các tải trọng\r\nthay đổi gây ra bởi máy móc và thiết bị trong quá trình lắp đặt, bảo dưỡng hoặc\r\nvận hành.
\r\n\r\n(c) Áp lực của đất và\r\ncác tải trọng ma sát trong quá trình co giãn bình và các chi tiết gắn vào gây\r\nra bởi sự thay đổi nhiệt độ và áp suất. Cần chú ý đặc biệt đến bản chất không\r\nđồng nhất của các áp lực đất bên ngoài có thể gây ra các mô men uốn theo chu vi\r\ntrên thành bình.
\r\n\r\n(d) Các tải trọng cục\r\nbộ trên thành bình tại ống nối và các chi tiết gắn vào.
\r\n\r\n(e) Lực đẩy nổi. Cần\r\nquan tâm đặc biệt đến các cơ cấu để ghìm bình khi có tải trọng đẩy nổi bình\r\nrỗng trong điều kiện hiện trường bị ngập hoàn toàn.
\r\n\r\n(f) Tải trọng động\r\nđất cho bình và môi chất theo gia tốc ngang và dọc tại tâm bình mà không có lớp\r\nđỡ nào từ ụ đất tới bình.
\r\n\r\nThiết kế bình phải\r\nxem xét ảnh hưởng của các tải trọng nêu trên đối với bình bị ăn mòn hoàn toàn\r\ntrong các điều kiện thiết kế bao gồm cả chân không nếu thiết kế yêu cầu, trong\r\nthời gian dừng và bảo dưỡng với bình rỗng và tại áp suất khí quyển, và trong\r\nkhi thử thủy lực tại hiện trường nếu được yêu cầu.
\r\n\r\n3.29.4 Vật\r\nliệu
\r\n\r\nỨng suất kéo tối\r\nthiểu được chỉ định của thân bình phải không lớn hơn 500 MPa.
\r\n\r\n3.29.5 Kết\r\nnối đường ống
\r\n\r\nCác bình được chôn\r\ndưới đất phải có các kết nối đường ống được nhóm lại với nhau tại đỉnh bình,\r\ntốt nhất là qua nắp cửa chui người kiểu tháp.
\r\n\r\nCác bình được đắp ụ\r\ncó thể sử dụng các kết nối đường ống được nhóm lại với nhau đặt tại một đầu của\r\nbình miễn là các đường ống được kết nối không bị cản trở và bịt kín, ví dụ bằng\r\ncách đi qua kênh dẫn; và giá đỡ bình gần nhất với đầu kết nối ống được cố định.\r\nGiá đỡ thứ hai có thể cần được thiết kế để dự phòng dịch chuyển dọc trục do co\r\ngiãn.
\r\n\r\n3.29.6 Ống\r\nnối
\r\n\r\nKhông có đầu nối ren\r\nhoặc mối nối bích nào được chôn. Ống nối phải gắn liền với bình bằng mối hàn\r\nngấu hoàn toàn (xem ví dụ Hình 3.19.9 và 3.19.3B(f) tới (k)).
\r\n\r\n3.29.7 Bổ\r\nsung do ăn mòn
\r\n\r\nBổ sung do ăn mòn bên\r\ntrong và bên ngoài sẽ được xác định theo 3.2.4, nhưng không trường hợp nào nhỏ\r\nhơn 1,5 mm đối với các bề mặt ngoài của bình và các chi tiết gắn liền với nó.
\r\n\r\n3.29.8 Sơn\r\nvà hệ thống bảo vệ bằng ca-tốt
\r\n\r\nMặc dù đã có bổ sung\r\ndo ăn mòn, nhưng hệ sơn và hệ thống bảo vệ bằng ca-tốt thích hợp phải được cung\r\ncấp và thử nghiệm một cách thỏa đáng trước khi lắp đặt bình.
\r\n\r\n3.30 \r\nCác bình có mặt cắt không tròn
\r\n\r\nCác bình có mặt cắt\r\nhình chữ nhật phải được thiết kế bởi:
\r\n\r\n(a) phương pháp được\r\nmô tả trong AS 1228, nhưng với độ bền thiết kế theo tiêu chuẩn này,
\r\n\r\n(b) bằng phương pháp\r\nthiết kế trong phụ lục 13 của ASME BPV-VIII-1; hoặc
\r\n\r\n(c) bằng phương pháp\r\nmômen diện tích tương tự như thỏa thuận. Các phương pháp này có thể được sử\r\ndụng cho các bình có mặt cắt hình đáy cong và các bình có mặt cắt tròn với tấm\r\ngiằng hướng tâm đơn.
\r\n\r\nMục 3.1.3 có thể được\r\nsử dụng cho các phương pháp thiết kế khác.
\r\n\r\n3.31 \r\nCác bình áp lực bị đốt nóng
\r\n\r\n3.31.1 Phạm\r\nvi và ứng dụng
\r\n\r\nĐiều 3.31 này chỉ ra\r\ncác yêu cầu bổ sung cho các bình áp lực bị đốt nóng, nghĩa là các bình được đốt\r\ntrực tiếp bằng lửa, các sản phẩm cháy, nguồn điện hoặc các phương tiện nhiệt độ\r\ncao tương tự như nguồn bức xạ mặt trời hội tụ, hoặc kim loại nhiệt độ cao hoặc\r\nnóng chảy, ví dụ các trục làm mát.
\r\n\r\nMục này áp dụng cho\r\ncác bộ gia nhiệt được đốt nóng như được định nghĩa trong AS/NZS 1200, và bao\r\ngồm các thiết bị gia nhiệt công nghệ được đốt nóng, thiết bị gia nhiệt nước\r\nđược đốt nóng (nghĩa là nước được gia nhiệt dưới 100oC), thiết bị\r\ngia nhiệt dầu, thiết bị bốc hơi, và các bình được đốt nóng tương tự.
\r\n\r\nMục này không áp dụng\r\ncho nồi hơi như định nghĩa trong AS/NZS 1200 (nghĩa là đun nước hoặc hơi trên\r\n100oC), hoặc các thiết bị thanh trùng, thiết bị đun nước nóng trong\r\nnhà và các thiết bị khác bị loại trừ bởi AS/NZS 1200, các bể bị đốt nóng hoặc\r\ncác bình chứa khác có diện tích cửa thông hơi lớn hướng trực tiếp ra không khí.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: thiết bị\r\nđun nước và các bình khác với các ống thông hơi nhỏ đã bị nổ khi các ống thông\r\nhơi bị chặn.
\r\n\r\n3.31.2 Tiêu\r\nchuẩn cấu tạo
\r\n\r\n3.31.2.1 Quy\r\nđịnh chung
\r\n\r\nCác bình bị đốt nóng\r\ncó mức nguy hiểm A, B, C hoặc D đối với AS 3920.1 phải được thiết kế và chế tạo\r\ntheo:
\r\n\r\n(a) các yêu cầu liên\r\nquan trong tiêu chuẩn này;
\r\n\r\n(b) AS 1228, hoặc\r\ntương đương, với các điều khoản được thỏa thuận phù hợp để phục vụ cho chất\r\nlỏng nung nóng đặc thù, khi có các đặc tính khác đáng kể so với nước; hoặc
\r\n\r\n(c) các điều 3.31.2.2\r\ntới 3.31.2.6.
\r\n\r\nGhi nhãn ‘TCVN 8366’\r\nchỉ áp dụng khi thiết kế, chế tạo và thử nghiệm tuân theo TCVN 8366.
\r\n\r\n3.31.2.2 Thiết\r\nbị gia nhiệt nước
\r\n\r\nThiết bị gia nhiệt\r\nnước (bao gồm các thiết bị gia nhiệt cho đồ uống và chất lỏng chủ yếu là nước)\r\ncó thể tuân thủ với lựa chọn khác theo AS 1056.1, AGA/ALPG Code AG102 đối với\r\ncác loại có gas, AS 3500.4, AS 3142, hoặc các tiêu chuẩn và dung tích tương\r\nđương. Các thiết bị đun nước theo mức nguy hiểm E đối với AS 3920.1 hoặc thấp\r\nhơn, có thể được chế tạo theo các thông lệ tốt về kỹ thuật, nhưng không cần\r\nthiết theo đầy đủ các yêu cầu của chuẩn này, nghĩa là khi bất kỳ một trong các\r\nđiều kiện sau được áp dụng:
\r\n\r\n(a) với mọi áp suất\r\nhoặc thể tích, nhưng nhiệt độ thiết kế nhỏ hơn 65oC.
\r\n\r\n(b) với mọi thể tích\r\nnhưng áp suất thiết kế nhỏ hơn 0,05 MPa và nhiệt độ thiết kế nhỏ hơn 100oC.\r\n
\r\n\r\n(c) với mọi áp suất\r\nnhưng thể tích nhỏ hơn 10 L và nhiệt độ thiết kế nhỏ hơn 100oC.
\r\n\r\n(d) với mọi áp suất\r\nvà thể tích nếu tích số của thể tích và áp suất thiết kế nhỏ hơn 300 000 MpaL và\r\nnhiệt độ thiết kế nhỏ hơn 90oC.
\r\n\r\n3.31.2.3 Bộ\r\ncấp nhiệt bằng điện
\r\n\r\nCác bộ cấp nhiệt bằng\r\nđiện có thể tuân thủ với lựa chọn khác theo BS 853.
\r\n\r\n3.31.2.4 Thiết\r\nbị gia nhiệt công nghệ được đốt nóng
\r\n\r\nCác thiết bị đun nóng\r\nbằng lửa có thể tuân thủ với lựa chọn khác theo các tiêu chuẩn công nghiệp.
\r\n\r\n3.31.2.5 Thiết\r\nbị hóa hơi LPG được đốt nóng
\r\n\r\nCác thiết bị hóa hơi\r\nLPG có thể tuân thủ với lựa chọn khác theo AS 1596.
\r\n\r\n3.31.2.6 Bình\r\nhóa hơi và dung dịch hữu cơ được đốt
\r\n\r\nCác thiết bị hóa hơi\r\nvà đốt nóng chất lỏng hữu cơ có thể tuân thủ với lựa chọn khác theo 1228.
\r\n\r\n3.31.3 Các\r\nđặc tính thiết kế
\r\n\r\nThiết kế phải tuân\r\ntheo tiêu chuẩn cấu tạo liên quan và các yêu cầu dưới đây:
\r\n\r\na) Đối với nhiệt độ\r\nthiết kế, xem 3.2.2.1.
\r\n\r\nb) Loại cấu tạo phải\r\nđược xác định như đối với các bình không được đốt nóng, riêng đối với các mối\r\nnối hàn được chỉ định trong 3.31.5.
\r\n\r\nc) Đối với thép\r\nferit, dự phòng cho ăn mòn tối thiểu phải là 0,75 mm.
\r\n\r\nd) Phải có các trù\r\nliệu thích hợp cho mỗi yêu cầu sau:
\r\n\r\n(i) để hạn chế các\r\nứng suất nhiệt và sự biến dạng gây ra từ việc cấp nhiệt chung hoặc cục bộ không\r\nđồng nhất hoặc sự giãn nở do nhiệt không đồng nhất của các bộ phận của bình.
\r\n\r\n(ii) để tránh nứt vì\r\nnhiệt do ứng suất cục bộ cao.
\r\n\r\n(iii) để tránh nứt\r\nmỏi vì nhiệt do sự thay đổi nhiệt độ theo chu kỳ bởi các nhu cầu hoạt động hoặc\r\nluồng môi chất không ổn định.
\r\n\r\n(iv) để hạn chế độ\r\ndày của các phần tiếp xúc nhiệt bức xạ cao, ví dụ 25 mm là tối đa cho thép các\r\nbon.
\r\n\r\n3.31.4 Các\r\nmối hàn chịu đốt nóng
\r\n\r\nTất cả các mối hàn\r\ndọc hoặc theo chu vi chịu nhiệt bức xạ phải là mối hàn giáp mép hai phía ngấu\r\nhoàn toàn. Khi các mối hàn này không chịu nhiệt bức xạ, thì chúng có thể là mối\r\nhàn một phía có miếng lót. Các mối hàn khác như tại các ống nhánh, tấm gia\r\ncường, các chi tiết gắn vào và các giá đỡ phải ngấu hoàn toàn khi chịu nhiệt\r\nbức xạ và tốt nhất cũng phải ngấu hoàn toàn khi không chịu nhiệt bức xạ.
\r\n\r\nCác mối gắn kết ống\r\nphải có tiếp xúc nhiệt tốt, tốt nhất là có độ dày chân mối hàn ít nhất bằng\r\nchiều dày của ống. Các mối hàn không ngấu hoàn toàn, các ổ ren hàn và các mối\r\nnối ren có nhiệt độ kim loại không vượt quá 250oC.
\r\n\r\nXử lý nhiệt sau hàn\r\nđược yêu cầu khi chiều dày tại các mối hàn vượt quá một nửa chiều dày yêu cầu\r\nxử lý nhiệt sau hàn trong AS 4458.
\r\n\r\n3.31.5 Các thiết bị kiểm\r\nsoát an toàn
\r\n\r\nCác bình được đốt\r\nnóng phải được trang bị thiết bị kiểm soát nhiệt độ và áp suất, kiểm soát năng\r\nlượng đầu vào, kiểm soát mức, kiểm soát lưu lượng, thiết bị an toàn, van và các\r\nphụ kiện khác để:
\r\n\r\na) Cho phép hoạt động\r\nan toàn;
\r\n\r\nb) Hạn chế một cách\r\nhữu hiệu áp suất không lớn hơn 1,1 lần áp suất thiết kế;
\r\n\r\nc) Hạn chế nhiệt độ\r\nthiết kế và nhiệt độ môi chất không vượt quá giá trị thiết kế, trừ những biến\r\nthiên ngắn được phép bởi tiêu chuẩn này;
\r\n\r\nd) Kiểm soát nguy cơ\r\nnổ áp suất và hiểm họa cháy và điện; và
\r\n\r\ne) Tuân thủ các yêu\r\ncầu áp dụng của phần 8.
\r\n\r\n3.31.6 Van,\r\nthiết bị đo, và các phụ kiện khác
\r\n\r\nPhải cung cấp các phụ\r\nkiện thích hợp để cho phép bình hoạt động an toàn và tuân thủ các yêu cầu liên\r\nquan trong phần 8. Xem AS 3653 về các hướng dẫn chung về van, thiết bị đo và\r\ncác phụ kiện khác.
\r\n\r\nỐng thông hơi (hoặc\r\ncác bố trí khác tương đương) cho các bình có áp suất thiết kế vượt quá 0,05 MPa\r\nchỉ do cột áp thủy tĩnh, phải tuân thủ một trong các yêu cầu sau:
\r\n\r\n(a) Đối với các thiết\r\nbị đun nước phải có kích thước thông hơi tuân theo Bảng 3.31.5.
\r\n\r\n(b) Phải được thiết\r\nkế và định cỡ để giảm thiểu sự đóng cáu và tránh bị chặn nghẽn hoặc bị thu hẹp\r\ncó thể gây ra quá áp.
\r\n\r\n(c) Phải được bố trí\r\nđể dễ dàng kiểm tra việc thông hơi thích đáng trong lúc vận hành.
\r\n\r\n(d) Không được có van\r\nnào trên ống thông hơi giữa bình và khí quyển.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc thông\r\nhơi không thích hợp là nguyên nhân chính của một số vụ nổ nghiêm trọng.
\r\n\r\nĐể tránh ứng suất\r\nnhiệt cao và mỏi đối với các bình hoạt động theo chu kỳ, không cho phép dùng\r\nvan đóng mở đột ngột (100% và 0%) khi nguồn nhiệt đầu vào lớn hơn 1 MW.
\r\n\r\nBảng 3.31.5 - Kích thước thông hơi nhỏ nhất cho các\r\nthiết bị gia nhiệt nước
\r\n\r\n\r\n Nhiệt\r\n đầu vào \r\nKw \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính trong của lỗ thông hơi (xem chú thích), mm \r\n | \r\n
\r\n <60 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n ≥\r\n 60 <150 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n
\r\n ≥\r\n 150 <300 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n
\r\n ≥\r\n 300 <600 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n ≥\r\n 600 \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích thông hơi (mm2) bằng 3,5 lần\r\n nhiệt đầu vào (kW) \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Có thể sử\r\ndụng ống thông hơi với diện tích mặt cắt ngang tương đương.
\r\n\r\n3.32 \r\nCác bình có độ bền thiết kế gia tăng ở nhiệt độ thấp
\r\n\r\nCho phép sử dụng độ\r\nbền kéo thiết kế lớn hơn giá trị trong Bảng 3.3.1, đối với các bình hoạt động\r\ntại nhiệt độ dưới 0oC, với điều kiện là các bình đáp ứng các yêu cầu\r\nnêu ra trong các quy định khác của phần ULT ANSI/ASME VIII-1 đối với các bình\r\nđó (xem thêm 3.2.2 và 3.3.3 cho các yêu cầu khác của độ bền thiết kế tại ứng\r\ndụng nhiệt độ thấp.)
\r\n\r\n3.33 \r\nThiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm
\r\n\r\nTrừ khi có thỏa thuận\r\nkhác giữa các bên liên quan, thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm phải được thiết\r\nkế như sau:
\r\n\r\n(a) Các tấm đáy tuân\r\ntheo 3.15.
\r\n\r\n(b) Mối ghép bu lông\r\ntuân theo 3.21.5.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n4.1.1 Các yêu cầu
\r\n\r\nTất cả các bình áp\r\nlực và các phần bình có cấu trúc hàn phải được chế tạo theo quy định trong điều\r\nnày.
\r\n\r\n4.1.2 Chế tạo và trình độ\r\nchế tạo
\r\n\r\nNgười chế tạo phải:
\r\n\r\na) Chế tạo bình theo\r\nAS 4458;
\r\n\r\nb) Chịu trách nhiệm\r\nvề các công việc của mình;
\r\n\r\nc) Tiến hành hoặc đã\r\ntiến hành tất cả các thử nghiệm và kiểm tra về vật liệu, công nghệ, thợ hàn và\r\ncác quy trình trong các giai đoạn chế tạo bình; và
\r\n\r\nd) Đảm bảo rằng các\r\nthử nghiệm và kiểm tra được chứng kiến và chấp nhận theo yêu cầu của tiêu tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\nĐối với các yêu cầu\r\ncủa người mua xem phụ lục E.
\r\n\r\n4.1.3 Năng lực của người\r\nchế tạo
\r\n\r\nNgười mua có thể yêu\r\ncầu người chế tạo chứng minh sự phù hợp của nhà máy và nhân lực cho việc chế\r\ntạo trước khi chấp nhận người chế tạo đó thực hiện các bình trong phạm vi của\r\ntiêu tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n4.1.4 Nhận dạng vật liệu\r\nvà đánh dấu
\r\n\r\nNhận dạng vật liệu và\r\nđánh dấu phải tuân theo AS 4458.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.2.1 Các yêu cầu chung về\r\nhàn
\r\n\r\nCác bình và các bộ\r\nphận chịu áp lực đi cùng được chế tạo bằng cách hàn phải tuân thủ các yêu cầu\r\ndưới đây:
\r\n\r\n(a) Tất cả các chi\r\ntiết về thiết kế và chế tạo phải tuân theo các yêu cầu của tiêu tiêu chuẩn này\r\nvà AS 4458.
\r\n\r\n(b) Tất cả các vật\r\nliệu phải đáp ứng các yêu cầu của điều 2.
\r\n\r\n(c) Việc hàn phải\r\nđược tiến hành bởi các thợ hàn đã được chứng nhận (4.2.2).
\r\n\r\n(d) Việc hàn phải được\r\ntiến hành phù hợp với quy trình hàn được chứng nhận (xem AS 3992).
\r\n\r\n(e) Chế tạo phải phù\r\nhợp với 4.1.
\r\n\r\n4.2.2 Nhân\r\nlực hàn
\r\n\r\n4.2.2.1 Năng\r\nlực của giám sát viên hàn
\r\n\r\nTất cả việc hàn phải\r\nđược tiến hành dưới sự giám sát của người được đào tạo phù hợp và có kinh\r\nnghiệm về chế tạo và công nghệ hàn được sử dụng cho bình, ngoại trừ khi có thỏa\r\nthuận khác. Giám sát viên đó phải có chứng chỉ giám sát hàn tuân theo TCVN 6700\r\n(ISO 9606) và TCVN 7473 (ISO 14731), hoặc có trình độ chuyên môn hoặc kinh\r\nnghiệm khác được chấp nhận.
\r\n\r\n4.2.2.2 Năng\r\nlực của thợ hàn
\r\n\r\nMỗi thợ hàn được cử\r\nra để hàn bình và các bộ phận chịu áp lực phải đáp ứng các yêu cầu sau:
\r\n\r\n(a) có chứng chỉ thợ\r\nhàn phù hợp theo TCVN 6700 (ISO 9606) và TCVN 7473 (ISO 14731); hoặc
\r\n\r\n(b) được đào tạo hoặc\r\ncó kinh nghiệm về các quy trình hàn cụ thể được sử dụng.
\r\n\r\nNgoài ra, mỗi thợ hàn\r\nphải đáp ứng các yêu cầu đánh giá thợ hàn cụ thể theo AS 3992.
\r\n\r\n4.3 \r\nCấu tạo lớp phủ và lót
\r\n\r\nCác bình hoặc bộ phận\r\nbình được cấu tạo bởi tấm phủ hoàn toàn (nghĩa là tấm vật liệu chống ăn mòn\r\nđược liên kết chặt vào vật liệu cơ bản có khả năng chống ăn mòn kém hơn) và các\r\nbình có lớp lót (nghĩa là lớp lót chống ăn mòn được gắn không liên tục vào vật\r\nliệu cơ bản có khả năng chống ăn mòn kém hơn) phải tuân theo các yêu cầu thích\r\nhợp của tiêu chuẩn này và AS 4458.
\r\n\r\n4.4\r\n Chưa\r\nquy định, sẽ quy định sau
\r\n\r\n\r\n\r\n4.5.1 Yêu\r\ncầu chung về hàn vảy cứng
\r\n\r\nCác bình hoặc các bộ\r\nphận chịu áp lực đi cùng được chế tạo bằng hàn vảy cứng phải tuân thủ theo các\r\nyêu cầu sau đây:
\r\n\r\n(a) Tất cả các chi\r\ntiết về thiết kế và chế tạo phải tuân theo các yêu cầu của tiêu tiêu chuẩn này\r\nvà AS 4458.
\r\n\r\n(b) Tất cả các vật\r\nliệu phải đáp ứng yêu cầu của phần 2.
\r\n\r\n(c) Hàn vảy cứng phải\r\nđược tiến hành bởi thợ hàn được chứng nhận (xem 4.5.2).
\r\n\r\n(d) Hàn vảy cứng phải\r\nđược tiến hành phù hợp với quy trình hàn vảy cứng được chứng nhận (xem AS\r\n3992).
\r\n\r\n(e) Chế tạo phải phù\r\nhợp với 4.1.
\r\n\r\n4.5.2 Nhân\r\nlực hàn vảy cứng
\r\n\r\n4.5.2.1 Giám\r\nsát viên, thợ hàn vảy cứng và người điều khiển hàn vảy cứng
\r\n\r\nHàn vảy cứng phải\r\nđược tiến hành dưới sự giám sát thích hợp và bởi thợ hàn vảy cứng và người điều\r\nkhiển hàn vảy cứng được chứng nhận theo AS 3992. Giám sát viên, thợ hàn vảy\r\ncứng và người điều khiển hàn vảy cứng phải thỏa mãn các yêu cầu của AS 3992.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Người điều\r\nkhiển hàn vảy cứng được chỉ định để tiến hành hàn vảy cứng bằng các phương tiện\r\ntự động hoặc bằng lò luyện, cảm ứng, hàn vảy bằng điện hoặc hàn nhúng.
\r\n\r\n4.5.2.2 Nhận\r\ndạng
\r\n\r\nMỗi thợ hàn vảy cứng\r\nhoặc người điều khiển hàn vảy cứng phải được đánh dấu ký hiệu nhận dạng bởi\r\nngười chế tạo.
\r\n\r\n4.5.2.3 Ghi\r\nchép
\r\n\r\nNgười chế tạo phải\r\nghi chép đầy đủ của thợ hàn vảy cứng và người điều khiển hàn vảy cứng, chỉ rõ\r\nngày tháng và kết quả các thử nghiệm và dấu hiệu nhận dạng được ấn định cho mỗi\r\nngười. Các ghi chép này phải được chứng nhận bởi người chế tạo và được chấp\r\nnhận với các chuyên gia kiểm tra.
\r\n\r\n\r\n\r\nMỗi bình hoặc bộ phận\r\nchịu áp lực khác được chế tạo bằng cách rèn phải tuân theo các yêu cầu liên\r\nquan về chỉ tiêu vật liệu rèn, tiêu tiêu chuẩn này và các yêu cầu của AS 4458.
\r\n\r\n\r\n\r\nMỗi bình hoặc bộ phận\r\nchịu áp lực khác được chế tạo bằng cách đúc phải tuân theo các yêu cầu liên\r\nquan của chỉ tiêu vật liệu đúc, tiêu tiêu chuẩn này và các yêu cầu của AS 4458.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n5.1.1 Phạm\r\nvi
\r\n\r\nPhần 5 này chỉ ra các\r\nyêu cầu về chứng nhận quy trình hàn và quy trình hàn vảy cứng chứng nhận thợ\r\nhàn, về thử nghiệm trong sản xuất, về kiểm tra không phá hủy và thử áp lực.
\r\n\r\n5.1.2 Trách\r\nnhiệm và phương tiện cho việc kiểm tra và thử nghiệm
\r\n\r\nNgười chế tạo phải\r\nchịu trách nhiệm:
\r\n\r\n(a) tiến hành hoặc đã\r\ntiến hành tất cả các chứng nhận và thử nghiệm được chỉ ra trong phần này;
\r\n\r\n(b) cung cấp nhân lực\r\nvà thiết bị cần thiết cho việc kiểm tra và thử nghiệm như yêu cầu;
\r\n\r\n(c) thực hiện một số\r\nkiểm nghiệm khác có thể được thỏa thuận giữa các bên liên quan; và
\r\n\r\n(d) đưa ra thông báo\r\nhợp lý cho cơ quan kiểm tra và người mua, như thỏa thuận giữa các bên, hoặc khi\r\nbình áp lực thực hiện đến công đoạn mà tại đó việc kiểm tra được yêu cầu.
\r\n\r\n5.2 \r\nChứng nhận hàn và hàn vảy cứng và các tấm thử trong sản xuất
\r\n\r\n5.2.1 Quy\r\ntrình hàn và hàn vảy cứng
\r\n\r\nMỗi quy trình hàn và\r\nhàn vảy cứng, mỗi thợ hàn và hàn vảy cứng phải được chứng nhận theo AS 3992.
\r\n\r\n5.2.2 Tấm thử hàn trong\r\nsản xuất
\r\n\r\n5.2.2.1 Quy định chung
\r\n\r\nCác tấm thử hàn trong\r\nsản xuất đại diện cho các bình hoàn chỉnh phải được chuẩn bị và thử nghiệm để\r\nkiểm tra chất lượng của các mối hàn trong bình loại 1 và loại 2 trừ các mối hàn\r\nđược liệt kê dưới đây:
\r\n\r\n(a) Các mối hàn đã\r\nphù hợp với quy trình hàn được chứng nhận trước trong AS 3992 khi chiều dày sản\r\nphẩm tối đa là 20 mm và MDMT (nhiệt độ thiết kế nhỏ nhất của vật liệu) cao hơn\r\n0oC.
\r\n\r\n(b) Các mối hàn trong\r\ncác vật liệu nhóm K với độ dày sản phẩm tối đa là 10 mm.
\r\n\r\nCác nới lỏng trong\r\nmục (a) và (b) không áp dụng đối với các bình loại 2b.
\r\n\r\nTất cả các điều kiện\r\ncho việc hàn tấm thử hàn sản xuất phải tương tự như hàn sản xuất bình.
\r\n\r\n5.2.2.2 Số lượng tấm thử cho một bình
\r\n\r\nĐối với mỗi bình như\r\nyêu cầu bởi 5.2.2.1, phải cung cấp một tấm thử hàn trong sản xuất, là đường hàn\r\ntiếp của mối hàn dọc, để đại diện cho mỗi kiểu của mối hàn dọc trong các giới\r\nhạn của các thông số chủ yếu của quy trình hàn. Tấm này cũng phải đại diện cho\r\nmối hàn theo chu vi trên chính thân đó hoặc đáy, với điều kiện là quy trình hàn\r\nnằm trong giới hạn của các thông số chủ yếu của quy trình hàn được chứng nhận.\r\nKhi một tấm thử nghiệm đại diện cho hơn một mối hàn, thì việc hàn các mối hàn\r\nnhư vậy phải được thực hiện liên tục một cách hợp lý.
\r\n\r\nMột tấm thử bổ sung\r\nphải được cung cấp để đại diện cho việc hàn khi:
\r\n\r\na) Một quy trình hàn\r\nkhác, ngoài giới hạn các thông số chủ yếu của mối hàn tấm thử đầu tiên, được sử\r\ndụng cho các mối hàn dọc hoặc theo chu vi (mục 3.5.1) trong thân chính hoặc\r\nđáy;
\r\n\r\nb) Chiều dài của mối\r\nhàn đại diện, được đánh giá chỉ cho các mối hàn dọc (trừ khi sử dụng một quy\r\ntrình hàn khác cho mối hàn theo chu vi), vượt quá 200 m đối với hàn tự động\r\nhoặc 100 m cho hàn bán tự động hoặc hàn tay với kim loại đen, và 30 m và 22 m\r\ntương ứng với kim loại màu; hoặc
\r\n\r\nc) Việc hàn không\r\nđược thực hiện liên tục một cách hợp lý và sử dụng cùng quy trình hàn.
\r\n\r\n5.2.2.3 Số\r\nlượng tấm thử nghiệm cho nhiều bình
\r\n\r\nKhi một số bình được\r\nhàn liên tiếp, thì một tấm thử có thể đại diện cho mỗi 200m hoặc các phần nhỏ\r\nhơn đối với mối hàn tự động hoặc mỗi 100 m hoặc phần nhỏ của các mối hàn bán tự\r\nđộng hoặc bằng tay trong kim loại đen, miễn là:
\r\n\r\na) Tấm thử đó đại\r\ndiện các mối hàn trong giới hạn các thông số chủ yếu của quy trình hàn (xem AS\r\n3992); và
\r\n\r\nb) Tất cả việc hàn\r\nđược đại diện bởi tấm thử này được thực hiện liên tục một cách hợp lý và sử dụng\r\ncùng quy trình hàn.
\r\n\r\n5.2.2.4 Vật liệu\r\ntấm thử
\r\n\r\nCác tấm thử phải được\r\nlàm từ vật liệu của cùng tiêu chuẩn, cùng cấp bền công nghệ chế tạo, và phải\r\ngần với cơ tính của vật liệu được sử dụng chế tạo bình.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các tấm\r\nthử nên được lấy từ một tấm được sử dụng trong bình hoặc tấm khác từ cùng lô\r\nvật liệu. Có thể sử dụng phần kéo dài của các tấm thân hoặc dư liệu được cắt từ\r\nthân.
\r\n\r\n5.2.2.5 Kích\r\nthước tấm thử
\r\n\r\nKích thước của tấm\r\nthử phải đủ để cung cấp tất cả các mẫu thử được yêu cầu bởi AS 3992.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nên có sự\r\ndự phòng bổ sung trong kích cỡ của tấm thử dự phòng cho việc thử nghiệm lại.
\r\n\r\nChiều rộng của tấm\r\nthử phải đủ sao cho nhiệt độ trong khi hàn có thể tương ứng với nhiệt độ trong\r\nquá trình hàn bình. Kích thước điển hình của mỗi nửa tấm thử là:
\r\n\r\na) 150 mm chiều rộng\r\nđối với thép có chiều dày bằng hoặc nhỏ hơn 6 mm;
\r\n\r\nb) 225 mm chiều rộng\r\nđối với thép có chiều dày lớn hơn 6 mm; và cho kim loại màu có chiều dày nhỏ\r\nhơn hoặc bằng 6 mm;
\r\n\r\nc) 300 mm chiều rộng\r\nđối với kim loại màu có chiều dày lớn hơn 6 mm.
\r\n\r\n5.2.2.6 Vị\r\ntrí và cách gắn các tấm thử
\r\n\r\nKhi chiều dài của mối\r\nhàn được đại diện không vượt quá 15m, tấm thử có thể được đặt sao cho nó được\r\nhàn tại điểm đầu hoặc điểm cuối của chiều dài mối hàn được đại diện.
\r\n\r\nKhi chiều dài mối hàn\r\nvượt quá 15 m, tấm thử nghiệm phải, khi có thể, được chia và được đặt sao cho\r\nnó được hàn tại điểm đầu và điểm cuối của chiều dài mối hàn được đại diện; một\r\nphần được sử dụng để thử nghiệm và phần kia để thử nghiệm lại nếu cần.
\r\n\r\nCác tấm thử được gắn\r\nvào các tấm phải được hàn để cho phép hàn trên tấm thử liên tục với mối hàn\r\ndọc, ngoại trừ trường hợp các tấm thử chỉ đại diện cho các mối hàn theo chu vi.
\r\n\r\nKhi chỉ có mối hàn\r\ntheo chu vi, hoặc khi quy trình hàn cho mối hàn theo chu vi khác với quy trình\r\nhàn cho mối hàn dọc, tấm thử phải được hàn riêng biệt phù hợp với quy trình cho\r\nmối hàn theo chu vi.
\r\n\r\nTấm thử phải được gia\r\ncường hoặc đỡ trong khi hàn để bất kỳ chuyển vị tương đối nào do biến dạng\r\nkhông vượt quá 5o.
\r\n\r\n5.2.2.7 Hàn\r\ncác tấm thử
\r\n\r\nMỗi điều kiện bao gồm\r\nquy trình hàn, cho việc hàn tấm thử phải giống như cho mối hàn mà nó đại diện.\r\nTrừ các tấm thử đại diện cho các mối hàn theo chu vi, tấm thử phải được hàn một\r\ncách liên tục với mối hàn dọc. Các khuyết tật mối hàn trong tấm thử không được\r\nsửa chữa và phải được đánh dấu rõ ràng trên tấm đó.
\r\n\r\n5.2.2.8 Thử\r\nnghiệm các tấm thử
\r\n\r\nCác tấm thử phải được\r\nthử nghiệm theo AS 3992 và phải đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn đó.
\r\n\r\n5.2.2.9 Yêu\r\ncầu
\r\n\r\nNếu kết quả của bất\r\nkỳ lần thử nghiệm lại nào không đáp ứng các yêu cầu đưa ra, thì các mối hàn\r\ntrong bình được đại diện bởi tấm thử đó phải được loại bỏ hoặc cách khác là xử\r\nlý theo yêu cầu của cơ quan kiểm tra hoặc bên mua.
\r\n\r\n5.3 \r\nKiểm tra không phá huỷ
\r\n\r\nTất cả các thành phần\r\nvà các mối hàn phải được kiểm tra không phá hủy như được chỉ định trong TCVN\r\n6008 để đảm bảo sự tuân thủ của vật liệu và chế tạo với các yêu cầu thích hợp\r\nđược chỉ định trong tiêu chuẩn đó. Kiểm tra không phá hủy bao gồm:
\r\n\r\na) Kiểm tra bằng mắt;
\r\n\r\nb) Kiểm tra bằng chụp\r\ntia X;
\r\n\r\nc) Kiểm tra bằng siêu\r\nâm;
\r\n\r\nd) Kiểm tra hạt từ,\r\nvà
\r\n\r\ne) Kiểm tra bằng thẩm\r\nthấu.
\r\n\r\nCác điều 5.4, 5.5,\r\n5.6, 5.7, 5.8 và 5.9 còn\r\nchưa quy định, sẽ bổ sung sau
\r\n\r\n\r\n\r\n5.10.1 Quy định chung
\r\n\r\nMỗi bình sau khi hàn\r\nhoàn chỉnh và xử lý nhiệt phải được thử thủy lực như được mô tả trong điều này\r\n(5.10), trừ khi bình được thử nghiệm theo 5.11 (thử nghiệm khí nén) hoặc 5.12\r\n(thử thủy lực kiểm chứng).
\r\n\r\n5.10.2 Áp suất thử
\r\n\r\n5.10.2.1 Các bình một thành\r\nchịu áp suất trong
\r\n\r\nĐối với bình một\r\nthành chịu áp suất trong, trừ các bình trong 5.10.2.2, 5.10.2.4 và 5.10.2.5, áp\r\nsuất thử thủy lực Ph\r\nít nhất\r\nphải được xác định bởi công thức sau:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nPh = áp suất thử thủy\r\nlực, tính bằng megapascal;
\r\n\r\nP = áp suất thiết kế\r\ncủa bình, tính bằng megapascal;
\r\n\r\nfh/f = tỷ số thấp nhất\r\n(đối với các vật liệu dùng để chế tạo bình) của:
\r\n\r\nđộ bền thiết kế ở\r\nnhiệt độ thử, MPa/độ bền thiết kế ở nhiệt độ thiết kế, tính bằng megapascal (các giá trị được lấy\r\ntừ Bảng 3.3.1)
\r\n\r\nÁp suất thử này phải\r\nbao gồm bất kỳ cột áp tĩnh nào tác dụng lên phần được xem xét trong khi thử\r\nnghiệm. Áp suất thử phải không bị vượt quá, do đó cần chú ý tới áp suất gây ra\r\nbởi cột áp tĩnh, sự giãn nở vì nhiệt của môi chất thử hoặc tương tự, có thể tồn\r\ntại trong suốt quá trình thử nghiệm và khác với các áp suất được chỉ định trong\r\nđiều kiện thiết kế.
\r\n\r\nÁp suất thử nên gần\r\nvới áp suất được xác định theo công thức 5.10.2. Nếu áp suất cao hơn được đưa\r\nvào, hoặc là vô ý hay cố ý, bình đó có thể bị biến dạng vĩnh viễn quá các giới\r\nhạn kích thước được chỉ định trong tiêu tiêu chuẩn này hoặc có thể bị rò rỉ tại\r\ncác mối nối cơ khí hoặc có thể bị rạn. Trong các trường hợp đó, bình có khả\r\nnăng bị loại bỏ.
\r\n\r\n5.10.2.2 Các bình một thành\r\nchịu áp suất ngoài
\r\n\r\nCác bình một thành\r\nđược thiết kế cho chân không một phần hay toàn bộ phải được thử thủy lực bên\r\ntrong ít nhất là 1,5 lần độ chênh lệch giữa áp suất khí quyển (tuyệt đối) và áp\r\nsuất bên trong thiết kế nhỏ nhất (tuyệt đối). Thử nghiệm chân không bên trong\r\ncó thể được thay thế cho thử thủy lực khi được đồng ý giữa các bên liên quan.
\r\n\r\n5.10.2.3 Các bình nhiều\r\nkhoang (bao\r\ngồm cả các bình hai vỏ)
\r\n\r\nCác bình gồm nhiều\r\nhơn một khoang áp suất, thì mỗi khoang phải được thử thủy lực như sau:
\r\n\r\na) Đối với các khoang\r\nđược thiết kế hoạt động độc lập nhau, thì mỗi khoang phải được thử tại áp suất\r\nthử đối với áp suất trong hoặc chân không cho phù hợp (xem 5.10.2.1 và\r\n5.10.2.2), mà không có áp lực trong buồng kế cận.
\r\n\r\nb) Đối với các bình\r\nhai vỏ trong đó bình trong được thiết kế để hoạt động chỉ tại áp suất khí quyển\r\nhoặc điều kiện chân không, áp suất thử phải được xác định bởi công thức 5.10.2,\r\nriêng áp suất thiết kế P, phải là độ chênh áp suất tối đa giữa bình trong và\r\nngoài, và chỉ đưa vào khoảng không giữa hai vỏ.
\r\n\r\nc) Đối với các bình\r\nhai vỏ trong đó bình ngoài được thiết kế chỉ để hoạt động tại áp suất khí quyển\r\nhoặc điều kiện chân không, áp suất thử nghiệm phải được xác định bởi công thức\r\n5.10.2, riêng áp suất thiết kế P, là độ chênh áp tối đa giữa bình trong và\r\nngoài, và chỉ được đưa vào bình trong. Khi bình ngoài được thiết kế để hoạt\r\nđộng dưới các điều kiện chân không, nó phải được thử nghiệm theo 5.10.2.2.
\r\n\r\nd) Đối với các khoang\r\ncó các phần tử chung được thiết kế cho độ chênh áp tối đa có thể xảy ra trong\r\nkhi khởi động, khi hoạt động hay khi dừng, và độ chênh áp nhỏ hơn áp suất cao\r\nnhất trong khoang kế cận, thì phần chung phải được thử nghiệm tại áp suất thử\r\nđược xác định bởi công thức 5.10.2,\r\nriêng áp suất thiết kế P, là độ chênh áp tối đa. Tiếp theo thử nghiệm này (và\r\ncả sự kiểm tra) khoang kế cận phải được thử nghiệm đồng thời tại áp suất thử\r\nđược yêu cầu đối với áp suất trong, chú ý để hạn chế độ chênh áp suất giữa các\r\nphần tử chung.
\r\n\r\n5.10.2.4 Các bình gang và\r\ngang cầu
\r\n\r\nÁp suất thử cho các\r\nbình được làm bằng gang hoặc gang cầu phải bằng:
\r\n\r\n(a) 2,0 lần áp suất\r\nthiết kế đối với áp suất thiết kế vượt quá 210 kPa; hoặc
\r\n\r\n(b) 2,5 lần áp suất\r\nthiết kế, nhưng không vượt quá 420 kPa, đối với áp suất thiết kế không vượt quá\r\n210 kPa.
\r\n\r\nĐối với các bình\r\nnhiều khoang và bình chân không, áp suất thử nghiệm phải tuân theo 5.10.2.2 và 5.10.2.3.
\r\n\r\n5.10.2.5 Bình có lớp bọc
\r\n\r\nCác bình được mạ kẽm,\r\nmạ thiếc, quét sơn, tráng men, được bọc cao su hoặc tương tự, thì trước khi bọc\r\nphải được thử thủy lực theo các yêu cầu của 5.10.2.1, 5.10.2.2 hoặc 5.10.2.3.\r\nSau khi bọc, bằng sự thỏa thuận giữa các bên, bình có thể được thử thủy lực với\r\nmột áp suất thích hợp để chứng tỏ tính toàn vẹn của vỏ bọc nhưng không vượt quá\r\náp suất thử nghiệm ban đầu.
\r\n\r\n5.10.2.6 Bộ trao đổi nhiệt\r\nkiểu ống
\r\n\r\nCác bộ trao đổi nhiệt\r\nkiểu ống phải được thử thủy lực tại áp suất theo 5.10.2.1 và 5.10.2.2, tương\r\nứng. Phía vỏ và phía ống phải được thử nghiệm riêng biệt theo cách mà các chỗ\r\nrò tại các mối hàn ống có thể được phát hiện từ ít nhất một phía. Khi cấu trúc\r\ncho phép, và áp suất thiết kế phía ống là áp suất cao hơn, thì chùm ống phải\r\nđược thử nghiệm bên ngoài thân.
\r\n\r\n5.10.2.7 Bình có vật liệu phủ\r\n(vật liệu nhiều lớp)
\r\n\r\nBình hoặc một phần\r\ncủa bình được cấu tạo bởi tấm phủ hoàn toàn như được chỉ định trong 4.3 phải được thử nghiệm theo\r\ncác yêu cầu liên quan của điều này (5.10).
\r\n\r\n5.10.2.8 Các bình có lớp lót
\r\n\r\nBình hoặc một phần\r\nbình có các lớp lót như trong 4.3 phải được thử nghiệm theo các yêu cầu liên\r\nquan của điều này (5.10) và yêu cầu dưới đây:
\r\n\r\na) Trước khi thử thủy\r\nlực, phải tiến hành một thử nghiệm phù hợp để chứng tỏ tính toàn vẹn của lớp\r\nlót. Thử nghiệm này có thể là:
\r\n\r\n(i) thử nghiệm có yêu\r\ncầu tăng áp trong khoảng không giữa lớp lót và kim loại cơ bản tới áp suất\r\nkhông gây cong vênh lớp lót đó;
\r\n\r\n(ii) thử nghiệm bằng\r\nđèn dò halogenua;
\r\n\r\n(iii) thử nghiệm thẩm\r\nthấu; hoặc
\r\n\r\n(iv) các phương pháp\r\nkhác được sự đồng ý của các bên liên quan.
\r\n\r\nCần chú ý đảm bảo\r\nrằng dung dịch thử nghiệm được sử dụng trong khoảng không giữa lớp lót và vật\r\nliệu cơ bản không gây hư hỏng bình trong khi vận hành do ăn mòn hoặc sinh ra\r\nquá áp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: thử nghiệm\r\ntrên được yêu cầu để giảm thiểu khả năng rò rỉ vào khoảng không đằng sau lớp lót và\r\nhạn chế việc phải sửa chữa lớp lót sau khi thử thủy lực.
\r\n\r\nb) Tiếp sau thử thủy\r\nlực, phần bên trong bình phải được kiểm tra bằng mắt để xác định liệu có bất kỳ\r\nsự rò rỉ của dung dịch thử nghiệm qua lớp lót hay không, và tất cả các mối hàn\r\nphải được kiểm tra thẩm thấu hoặc được thử nghiệm bằng phương pháp được thỏa thuận\r\ngiữa các bên liên quan.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi có sự\r\nrò rỉ của dung dịch thử nghiệm vào khoảng không đằng sau lớp lót xảy ra, thì\r\ndung dịch này có thể vẫn còn cho đến khi bình đưa vào hoạt động. Khi nhiệt độ\r\nhoạt động của bình đó vượt quá điểm sôi của dung dịch thử nghiệm, bình đó nên\r\nđược nung nóng trong một thời gian đủ để đẩy ra tất cả các dung dịch thử nghiệm\r\ntừ đằng sau lớp lót mà không phá hủy lớp lót đó. Việc sửa chữa mối hàn hoặc hàn\r\nvảy cứng nên được tiến hành sau xử lý làm khô này.
\r\n\r\nc) Khi tính toàn vẹn\r\ncủa lớp lót được nhận thấy là có khuyết tật, việc sửa chữa phải được thực hiện\r\nsau thử nghiệm theo các phương pháp và yêu cầu được thỏa thuận giữa các bên\r\nliên quan.
\r\n\r\n5.10.3 Thử nghiệm lại tại\r\nhiện trường
\r\n\r\nKhi được yêu cầu bởi\r\nngười kiểm tra, bình hoàn thiện phải được thử thủy lực lại tại hiện trường sau\r\nkhi lắp đặt và hoàn thành toàn bộ các mối hàn tại hiện trường với áp suất thử\r\nđược thỏa thuận giữa các bên liên quan nhưng không nhỏ hơn 1,25 lần áp suất\r\nthiết kế.
\r\n\r\nCác bộ phận chính\r\nphải được thử nghiệm theo các yêu cầu trong tiêu tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n5.10.4 Các thử nghiệm sau\r\nkhi sửa chữa mối hàn
\r\n\r\nSau khi sửa chữa hoặc\r\nchỉnh sửa có liên quan đến việc hàn trên các bình đã được thử thủy lực, các\r\nbình này phải được kiểm tra lại với áp suất thử thủy lực chuẩn, với điều kiện\r\nlà trong các trường hợp đặc biệt hoặc sau khi sửa chữa mà không gây ảnh hưởng\r\ntới sự an toàn của bình, thử thủy lực này có thể được miễn trừ bởi sự thống\r\nnhất giữa các bên liên quan.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thử thủy\r\nlực thường cần thiết sau khi sửa chữa hoặc chỉnh sửa mà:
\r\n\r\na) Liên quan đến việc\r\nhàn lại một phần mối hàn chính của thân bình hoặc đáy bình;
\r\n\r\nb) Liên quan đến việc\r\nhàn lại các phụ kiện nhánh nối;
\r\n\r\nc) Yêu cầu xử lý\r\nnhiệt lại mối hàn; hoặc
\r\n\r\nd) Liên quan đến việc\r\nhàn các bộ phận chịu áp lực của các bình thép cacbon, cacbon-mangan và hỗn hợp\r\nkhi nhiệt độ làm việc tối thiểu là 30oC hoặc thấp hơn nhiệt độ thiết\r\nkế nhỏ nhất của vật liệu được cho trong Hình 2.5.2.
\r\n\r\nKhi thử thủy lực\r\nkhông được tiến hành, thì mối hàn phải phải chịu thử nghiệm không phá hủy hoặc\r\nthử nghiệm rò rỉ như được thỏa thuận giữa các bên liên quan.
\r\n\r\n5.10.5 Quy trình thử thủy\r\nlực và các yêu cầu
\r\n\r\nQuy trình thử thủy\r\nlực và các yêu cầu phải tuân thủ theo TCVN 6008.
\r\n\r\n5.10.6 Báo cáo kết quả
\r\n\r\nCác kết quả thử\r\nnghiệm phải được báo cáo như chỉ định trong TCVN 6008.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.11.1 Quy định chung
\r\n\r\nThử nghiệm khí nén\r\nnên tránh nhưng có thể được sử dụng thay thế thử thủy lực chuẩn trong các\r\ntrường hợp đặc biệt. Các thử nghiệm khí nén và thử nghiệm khí nén/thủy tĩnh kết\r\nhợp phải tuân theo TCVN 6008.
\r\n\r\n5.11.2 Chất lượng bình
\r\n\r\nTất cả các mối hàn\r\ngiáp mép phải được thử nghiệm theo các yêu cầu cho cấu tạo loại 1 (mục 1.5.2) trước khi thử nghiệm\r\nkhí nén hoặc như được thỏa thuận giữa các bên liên quan.
\r\n\r\n5.11.3 Áp suất thử nghiệm
\r\n\r\nTrừ khi có thỏa thuận\r\nkhác giữa các bên liên quan, áp suất thử nghiệm phải bằng 1,25 lần áp suất\r\nthiết kế tương đương hoặc độ chênh áp suất như yêu cầu trong 5.10.
\r\n\r\n5.11.4 Ngoại lệ
\r\n\r\nThử nghiệm khí nén\r\nđược tiến hành với sự bảo vệ khi hỏng bình để không thể gây ra thương tích đối\r\nvới người hay của cải, thì không áp dụng các yêu cầu của 5.11.2 và 5.11.3.
\r\n\r\n5.12 \r\nThử thủy lực kiểm chứng
\r\n\r\n5.12.1 Áp dụng
\r\n\r\nÁp suất thiết kế của\r\nbình hoặc áp suất tính toán của các phần bình, mà độ bền của nó không thể được\r\ntính với sự đảm bảo thỏa mãn độ chính xác, phải được thiết lập theo các yêu cầu\r\nkhác của điều này (5.12).
\r\n\r\nCác thử nghiệm được\r\nmô tả trong điều này (5.12) có thể được sử dụng chỉ cho mục đích thiết lập áp\r\nsuất tính toán của các phần của bình mà độ dày không thể xác định bởi các yêu\r\ncầu thiết kế của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n5.12.2 Các kiểu thử nghiệm
\r\n\r\nCác thử nghiệm kiểm\r\nchứng có thể là có rất nhiều kiểu các nhau, nhưng ở đây chỉ đưa ra các loại\r\nsau:
\r\n\r\na) Thử nghiệm dựa\r\ntrên độ dẻo: Các thử nghiệm này được áp dụng chỉ với các vật liệu có tỉ số của\r\ngiới hạn chảy nhỏ nhất với giới hạn bền kéo nhỏ nhất bằng 0,625 hoặc nhỏ hơn.\r\nChúng bao gồm:
\r\n\r\ni) Thử nghiệm bằng\r\nthiết bị đo biến dạng (tenxơmet) (xem 5.12.4) và thử nghiệm lớp phủ giòn (xem\r\n5.12.5): Các thử nghiệm này được sử dụng trong tất cả các trường hợp khi cần đo\r\ncác biến dạng cục bộ trong các vị trí lựa chọn để thiết lập khả năng chấp nhận\r\ncủa thiết kế.
\r\n\r\nii) Các thử nghiệm\r\nchuyển dịch (xem 5.12.6): Các thử nghiệm này được sử dụng khi có thể được minh\r\nchứng rằng số chỉ số chuyển dịch là đủ để thiết lập khả năng chấp nhận của thiết\r\nkế. Các trường hợp điển hình bao gồm đo sự thay đổi theo đường kính của ống nối\r\nlớn giao với thân, và đo theo chu vi của các đoạn hình trụ.
\r\n\r\nCác thử nghiệm dịch\r\nchuyển và lớp phủ giòn chỉ phù hợp cho các bình hoặc các phần bình chịu áp suất\r\ntrong, và với các vật liệu có ứng suất chảy xác định.
\r\n\r\nb) Thử nổ: Các thử\r\nnghiệm này có thể áp dụng đối với tất cả các vật liệu trong các bình chịu áp\r\nsuất trong. Các yêu cầu thử nghiệm được đưa ra trong 5.12.7.
\r\n\r\nSự kết hợp của các\r\nthử nghiệm này cũng có thể được sử dụng.
\r\n\r\n5.12.3 Các yêu cầu chung
\r\n\r\n5.12.3.1 Thử thủy lực
\r\n\r\nCác yêu cầu chung cho\r\nthử thủy lực chuẩn trong 5.10 phải áp dụng.
\r\n\r\n5.12.3.2 Áp suất thử dự kiến
\r\n\r\nBình hoặc một phần\r\nbình, mà áp suất thiết kế hoặc áp suất tính toán của nó đã được thiết lập,\r\ntrước đó phải chưa chịu một\r\náp suất lớn hơn thử dự kiến(xem 5.10.2.1).
\r\n\r\n5.12.3.3 Độ an toàn
\r\n\r\nPhải xem xét một cách\r\nnghiêm túc đối với sự an toàn của người thử nghiệm khi thực hiện các thử nghiệm\r\nkiểm chứng, đặc biệt là trong quá trình thử nghiệm nổ. Cần chú ý đặc biệt đến\r\nviệc loại bỏ bất kỳ các túi khí.
\r\n\r\n5.12.3.4 Chứng kiến thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nViệc thử nghiệm phải\r\nđược chứng kiến bởi người có thẩm quyền. Kết quả thử nghiệm phải được báo cáo.
\r\n\r\n5.12.3.5 Các bình giống hệt\r\ncùng loại
\r\n\r\nKhi áp suất thiết kế\r\nhoặc tính toán của bình hoặc một phần bình đã được thiết lập bởi một thử nghiệm\r\nkiểm chứng, thì các phần giống hệt cùng loại làm từ cùng vật liệu, cùng thiết\r\nkế và cùng công nghệ chế tạo không cần phải thử nghiệm kiểm chứng, nhưng phải\r\nđược thử thủy lực theo 5.10 hoặc thử nghiệm khí nén theo 5.11. Các kích thước\r\nvà độ dày tối thiểu của kết cấu được thử nghiệm phải không được khác về cơ bản\r\nvới các giá trị thực tế được sử dụng.
\r\n\r\n5.12.3.6 Thử nghiệm lại
\r\n\r\nĐược phép thử nghiệm\r\nlại trên một bình giống hệt cùng loại hoặc một phần bình, nếu phát hiện lỗi\r\nhoặc các vi phạm trong các kết quả thử nghiệm.
\r\n\r\n5.12.4 Thử nghiệm bằng thiết\r\nbị đo biến dạng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: xem\r\n5.12.2(a) cho việc áp dụng.
\r\n\r\n5.12.4.1 Thiết bị đo biến\r\ndạng
\r\n\r\nCác biến dạng phải\r\nđược đo bởi bất kỳ thiết bị nào có khả năng đo các biến dạng chính với độ nhạy\r\nlà 1/20 và độ chính xác là 1/15; và dải đo bằng ba lần biến dạng chảy của kim\r\nloại được thử nghiệm.
\r\n\r\n5.12.4.2 Vị trí của thiết bị\r\nđo
\r\n\r\nCác thiết bị đo phải\r\nđược định vị sao cho có thể đo được các biến dạng trong các vùng dự tính có các\r\nứng suất uốn và ứng suất màng cơ bản cao nhất. Việc định vị các thiết bị đo bên\r\ntrong và bên ngoài, lựa chọn kiểu thiết bị đo, các vành đo, cặp gương hoặc các\r\nthiết bị tương tự, phải được thỏa thuận giữa các bên liên quan và cơ quan tiến\r\nhành thử nghiệm. Để kiểm soát được rằng các phép đo được thực hiện tại các vùng\r\nứng suất cao nhất, có thể cần thiết sử dụng lớp phủ giòn được phủ một cách\r\nthích hợp trên tất cả các vùng có tập trung ứng suất cao.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: các biến\r\ndạng cần được đo sao cho chúng thể hiện các ứng suất uốn cong và ứng suất màng\r\ncơ bản. Không dự kiến rằng áp suất thiết kế nhận được từ điều này được dựa trên\r\nviệc đo các ứng suất uốn cục bộ hoặc ứng suất uốn thứ cấp. Trong tiêu chuẩn\r\nnày, các yêu cầu thiết kế chi tiết đã được viết để giữ các ứng suất đó tại mức\r\nan toàn phù hợp với kinh nghiệm.
\r\n\r\nBình có thể được nâng\r\nhạ áp suất theo chu kỳ tới 50% áp suất thiết kế dự kiến trong nhiều lần như một cách để khử hầu\r\nhết các phân bổ áp suất dư ban đầu.
\r\n\r\nCác thiết bị đo phải\r\nđược đặt lên bình trước khi thử nghiệm được bắt đầu và trong khi bình không có\r\náp.
\r\n\r\nCác thiết bị đo phải\r\nđược gắn sao cho đảm bảo độ chính xác của phép đo.
\r\n\r\n5.12.4.3 Tăng áp suất
\r\n\r\nÁp suất thử thủy lực\r\ntrong bình hoặc bộ phận của bình phải được tăng từ từ và đều đặn đến khi đạt\r\nđược 50% áp suất thiết kế định trước. Sau đó, áp suất thử phải được tăng từ từ\r\nvà đều đặn, dừng lại ở các từng lượng xấp xỉ 10% hoặc nhỏ hơn áp suất thiết kế\r\nđịnh trước, cho đến khi đạt được áp suất yêu cầu bởi 5.12.4.4.
\r\n\r\n5.12.4.4 Chỉ số áp suất và\r\nbiến dạng
\r\n\r\nTrong mỗi lần dừng\r\ntheo 5.12.4.3, các chỉ số của áp suất và biến dạng tại mỗi biến dạng kế tiếp\r\nphải được lấy và ghi lại. Khi bất kỳ chỉ số nào chỉ thị sự đi trệch khỏi đường\r\ntỉ lệ giữa áp suất và biến dạng, thì bình phải được xả áp hoàn toàn và thực\r\nhiện phép đo mọi biến dạng vĩnh viễn tại vị trí của mỗi thiết bị đo biến dạng.
\r\n\r\nSau khi các chỉ số đó\r\nđược ghi, áp suất sẽ được đưa vào lại, nhiều lần nếu cần thiết, như được chỉ ra trong 5.12.4.3.
\r\n\r\n5.12.4.5 Đồ thị biến dạng
\r\n\r\nHai đường cong biểu\r\nthị sự biến dạng phụ thuộc vào áp suất thử nghiệm phải được vẽ cho mỗi thiết bị\r\nđo theo tiến trình thử nghiệm, một đường biểu diễn biến tổng biến dạng dưới\r\nđiều kiện áp suất, và đường kia biểu diễn biến dạng vĩnh viễn khi không có áp\r\nsuất.
\r\n\r\n5.12.4.6 Áp suất thử tối đa
\r\n\r\nViệc thử có thể dừng\r\nlại khi một trong hai điều sau xảy ra:
\r\n\r\n(a) Áp suất thử đạt\r\ntới giá trị tính được bằng công thức 5.12.4.7(1) hoặc 5.12.4.7(2); hoặc
\r\n\r\n(b) Các điểm trên đồ\r\nthị trong 5.12.4.5 đối với thiết bị đo được biến dạng cao nhất đạt tới 0,2% biến dạng vĩnh viễn (hoặc\r\n0,5% biến dạng tổng đối với các hợp chất đồng).
\r\n\r\n5.12.4.7 Áp suất thiết kế
\r\n\r\nÁp suất thiết kế\r\n(hoặc tính toán) được ấn định cho bình hoặc phần bình phải không vượt quá giá\r\ntrị được xác định bởi công thức dưới đây:
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nP Áp suất thiết kế của\r\nbình (hoặc áp suất tính toán của một phần bình), tính bằng megapascal;
\r\n\r\nPh Áp suất thử thủy lực\r\ntại đó thử nghiệm bị dừng lại theo 5.12.4.6, tính bằng megapascal;
\r\n\r\nT Chiều dày danh nghĩa\r\ncủa vật liệu trên vùng đặt thiết bị đo có biến dạng cao nhất, tính bằng milimét;
\r\n\r\nC Dự phòng cho ăn mòn\r\nvà mài mòn, tính bằng milimét;
\r\n\r\nf Độ bền thiết kế tại\r\nnhiệt độ thiết kế (xem Bảng 3.3.1), tính bằng megapascal;
\r\n\r\nfh Độ bền thiết kế tại\r\nnhiệt độ thử nghiệm (xem Bảng 3.3.1), tính bằng megapascal;
\r\n\r\nYs Giới hạn chảy tối\r\nthiểu được quy định, bằng megapascal;
\r\n\r\nYa Giới\r\nhạn chảy trung bình thực tế đạt được theo 5.12.4.8, tính bằng megapascal;.
\r\n\r\nTheo một cách khác,\r\nvà để loại trừ sự cần thiết phải xác định giới hạn chảy thực tế của vật liệu\r\nthử nghiệm, công thức sau có thể được sử dụng:
\r\n\r\n5.12.4.8 Xác định giới hạn chảy thực tế
\r\n\r\nGiới hạn chảy phải\r\nđược xác định theo TCVN 197 (ISO 6892). Các vật liệu nhạy cảm với hệ số biến\r\ndạng trong khi thử nghiệm phải được thử nghiệm tại dải hệ số biến dạng (A, B\r\nhoặc C) phù hợp với\r\nhệ số\r\nbiến dạng trong thử thủy lực. Giới hạn này phải là giá trị trung bình của bốn\r\nmẫu thành phần cắt từ phần được thử nghiệm sau khi thử nghiệm hoàn thành.
\r\n\r\nCác mẫu này sẽ được\r\nlấy từ vị trí mà ứng suất trong khi thử nghiệm không vượt quá giới hạn chảy, và\r\nphải đại diện cho vật liệu nơi ứng suất tối đa xảy ra.
\r\n\r\nKhi sẵn có phần dư\r\ncủa mẩu vật liệu gia công và được đưa vào xử lý nhiệt giống như phần chịu áp\r\nsuất, thì các mẫu thử nghiệm có thể được lấy từ phần dư đó.
\r\n\r\nCác mẫu thử nghiệm\r\nkhông được cắt ra bằng phương pháp cắt nhiệt hoặc phương pháp khác liên quan\r\ntới nhiệt mà có thể ảnh hưởng tới cơ tính của mẫu thử.
\r\n\r\n5.12.5 Thử nghiệm lớp phủ\r\ngiòn
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: xem\r\n5.12.2(a) để áp dụng.
\r\n\r\n5.12.5.1 Lớp phủ
\r\n\r\nLớp phủ giòn phù hợp\r\nphải được phủ lên toàn bộ diện tích bên ngoài vùng có thể có ứng suất cao nhất\r\n(xem chú thích trong 5.12.4.2). Các bề mặt phải được làm sạch phù hợp trước khi\r\nlớp phủ được phủ lên để đạt được độ bám yêu cầu. Công nghệ được sử dụng phải\r\nphù hợp với vật liệu phủ.
\r\n\r\n5.12.5.2 Đưa áp suất vào
\r\n\r\nÁp suất phải được đưa\r\nvào như trong 5.12.4.3. Các phần được thử nghiệm kiểm chứng phải được kiểm tra\r\ngiữa các khoảng tăng áp suất để phát hiện các dấu hiệu của biến dạng thể hiện\r\nbằng hiện tượng bong hoặc nứt lớp phủ.
\r\n\r\n5.12.5.3 Áp suất thử nghiệm\r\ntối đa
\r\n\r\nThử nghiệm phải bị\r\nngừng tại dấu hiệu biến dạng đầu tiên, hoặc có thể bị ngừng tại áp suất thấp\r\nhơn.
\r\n\r\n5.12.5.4 Áp suất thiết kế
\r\n\r\nÁp suất thiết kế hoặc\r\ntính toán được ấn định cho bình hoặc phần bình, phải không vượt quá giá trị\r\nđược xác định bởi công thức 5.12.4.7(1) nhưng với Ph bằng với\r\náp suất thử thủy lực mà tại đó thử nghiệm bị dừng theo 5.12.5.3, tính bằng\r\nmegapascal;
\r\n\r\nTheo cách khác, để\r\nloại trừ sự cần thiết phải xác định giới hạn chảy thực tế của vật liệu thử\r\nnghiệm, có thể sử dụng các công thức sau.
\r\n\r\nĐối với thép cacbon\r\nvà các bon mangan (với ứng suất kéo nhỏ nhất quy định không vượt quá 490 MPa) thì sử dụng công thức sau:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nS ứng suất kéo tối\r\nthiểu quy định, tính bằng megapascal;
\r\n\r\nĐối với tất cả các\r\nvật liệu khác được chấp nhận trong tiêu chuẩn này, áp dụng công thức 5.12.4.7(1).
\r\n\r\nKhi sử dụng hoặc công\r\nthức 5.12.5.4(1) hoặc 5.12.4.7(2), vật liệu trong phần chịu áp lực phải không\r\ncó gia công nguội đáng kể nào hoặc xử lý khác mà có xu hướng làm tăng giới hạn\r\nchảy trên mức bình thường.
\r\n\r\n5.12.6 Thử nghiệm\r\ndịch chuyển
\r\n\r\n5.12.6.1 Đo dịch chuyển
\r\n\r\nViệc đo dịch chuyển\r\nphải được thực hiện bởi các dịch chuyển của bình mà có thể sinh ra từ sự biến\r\ndạng tại vị trí được kiểm tra như được định nghĩa trong 5.12.4.2. Người chế tạo\r\nphải chứng minh là các thiết bị đo đảm bảo tin cậy và chính xác dưới tất cả các\r\nđiều kiện định trước về sự thay đổi nhiệt độ, áp suất và sự dịch chuyển của\r\nbình. Nó cũng cần chính xác và đủ nhạy để phát hiện ra biến dạng vĩnh viễn của\r\n0,02% diện tích tại điều kiện xem xét.
\r\n\r\n5.12.6.2 Đưa áp suất vào
\r\n\r\nÁp suất sẽ được đưa\r\nvào như trong 5.12.4.3. Tuy nhiên, trước khi bắt đầu thử nghiệm, bình có thể\r\nđược nâng hạ áp suất theo chu kỳ tới 50% áp suất thiết kế định trước trong\r\nnhiều lần như một cách để khử hầu hết các phân bổ áp suất dư ban đầu.
\r\n\r\n5.12.6.3 Chỉ số áp suất và\r\ndịch chuyển
\r\n\r\nTrong mỗi lần ngưng\r\ntheo 5.12.4.3, các chỉ số của áp suất thử thủy lực và sự dịch chuyển được đọc\r\nvà ghi lại. Khi bất kỳ chỉ số nào chỉ thị sự đi trệch khỏi đường tỉ lệ giữa áp\r\nsuất và sự dịch chuyển, bình phải được xả áp hoàn toàn và tiến hành đo bất kỳ sự\r\nbiến dạng vĩnh viễn nào tại vị trí của mỗi dịch chuyển. Cần quan tâm để đảm bảo\r\nrằng các chỉ số đó chỉ thể hiện sự dịch chuyển của các phần được đo, và các chỉ\r\nsố đó không bao gồm độ trượt của các thiết bị đo hoặc sự dịch chuyển của các\r\nđiểm cố định hoặc của toàn bộ phần chịu áp lực.
\r\n\r\n5.12.6.4 Biểu đồ biến dạng
\r\n\r\nHai đường cong của sự\r\ndịch chuyển phụ thuộc vào áp suất thử nghiệm sẽ được vẽ cho mỗi điểm tham chiếu\r\ntheo tiến trình thử nghiệm, một đường cong biểu thị sự dịch chuyển dưới điều\r\nkiện áp suất và một đường cong biểu thị sự dịch chuyển vĩnh viễn khi áp suất\r\nđược xả.
\r\n\r\n5.12.6.5 Áp suất thử nghiệm\r\ntối đa
\r\n\r\nViệc đưa áp suất vào\r\nphải dừng lại khi có dấu hiệu rằng đồ thị qua các điểm đại diện cho sự dịch\r\nchuyển dưới điều kiện áp suất đi trệch khỏi đường thẳng. Áp suất trùng khớp với\r\ngiới hạn tương ứng của vật liệu phải được xác định bởi việc ghi lại áp suất mà\r\ntại đó đồ thị thể hiện sự dịch chuyển dưới điều kiện áp suất đi trệch khỏi\r\nđường thẳng. Áp suất tại giới hạn tương ứng có thể được kiểm tra từ đồ thị dịch\r\nchuyển vĩnh viễn bằng cách định vị điểm mà tại đó sự dịch chuyển vĩnh viễn bắt\r\nđầu tăng đều đặn với độ tăng của áp suất. Biến dạng vĩnh viễn tại điểm đầu của\r\nđường cong tạo ra từ sự cân bằng của các ứng suất và tính không đồng đều trong\r\nvật liệu có thể không để ý đến.
\r\n\r\n5.12.6.6 Áp suất thiết kế
\r\n\r\nÁp suất thiết kế\r\n(hoặc tính toán) ấn định cho bình hoặc một phần của bình phải không vượt quá\r\ngiá trị được xác định bởi công thức 5.12.5.4(1) khi sử dụng Ph là\r\náp suất thử thủy lực mà tại đó thử nghiệm bị ngừng theo 5.12.6.5. Có thể sử\r\ndụng giá trị này cho Ph, với một cách khác\r\nđược đưa ra trong công thức 5.12.5.4(2) và 5.12.5.4(3).
\r\n\r\n5.12.7 Các thử nghiệm nổ
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: xem\r\n5.12.2(b) cho việc áp dụng.
\r\n\r\n5.12.7.1 Quy định chung
\r\n\r\nKhi áp suất thiết kế\r\nhoặc áp suất tính toán được xác định bởi thử nghiệm nổ thủy tĩnh, thì phải sử\r\ndụng mẫu nguyên cỡ của bình hoặc phần bình được xem xét. Áp suất thủy tĩnh phải\r\nđược đưa vào từ từ và đều đặn, và phải xác định áp suất mà tại đó xảy ra đứt\r\ngãy.
\r\n\r\n5.12.7.2 Áp suất thiết kế
\r\n\r\nÁp suất thiết kế\r\n(hoặc tính toán) được ấn định cho bình (hoặc một phần bình) phải không vượt quá\r\ngiá trị được xác định bởi một trong các công thức sau:
\r\n\r\n(a) Phần được cấu tạo\r\nvới các vật liệu, trừ vật liệu đúc -
\r\n\r\nhoặc
\r\n\r\n(b) Phần được cấu tạo\r\nbởi gang và gang cầu thấp -
\r\n\r\n(c) Phần được cấu tạo\r\nbởi gang dẻo -
\r\n\r\n(d) Phần được cấu tạo\r\nbởi các vật liệu đúc khác, trừ các vật liệu đã chỉ ra ở (b) và (c) -
\r\n\r\nhoặc
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nP Áp suất thiết kế\r\n(hoặc tính toán), tính bằng megapascal;
\r\n\r\nPB Áp suất thử nghiệm\r\nnổ, tính bằng megapascal;
\r\n\r\nS Độ bền kéo nhỏ nhất\r\nquy định, tính bằng megapascal;
\r\n\r\nη Hệ số bền mối hàn\r\n(xem Bảng 3.5.1.7)
\r\n\r\nSa Độ bền kéo thực tế\r\ntrung bình của các mẫu thử nghiệm (được xác định theo cách giống như thử nghiệm\r\ntính dẻo như trong 5.12.4.8) hoặc trong trường hợp vật liệu đúc, là độ bền kéo\r\ntối thiểu của thanh đối chứng liên quan, tính bằng megapascal;
\r\n\r\nSm Độ\r\nbền kéo tối đa của dải thông số, tính bằng megapascal;
\r\n\r\nf Độ bền thiết kế tại\r\nnhiệt độ thiết kế (xem Bảng 3.3.1), tính bằng megapascal;
\r\n\r\nfh Độ bền thiết kế tại\r\nnhiệt độ thử nghiệm (xem Bảng 3.3.1), tính bằng megapascal;
\r\n\r\nF Hệ số chất lượng đúc.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.13.1 Quy định chung
\r\n\r\nKhi được chỉ định bởi\r\nngười mua, thì thử độ rò rỉ sẽ được tiến hành theo (5.13).
\r\n\r\n5.13.2 Các phương pháp thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nCác phương pháp thử\r\nnghiệm và tiêu chuẩn chấp nhận phải được thỏa thuận giữa người mua và người chế\r\ntạo. Xem AS 3992, BS 3915 hoặc BS 4208 cho các thử nghiệm.
\r\n\r\n5.13.3 Độ kín của lớp lót
\r\n\r\nNên thử độ kín của\r\nlớp lót nếu phải thích hợp với ứng dụng dự kiến (xem 5.10.2.8).
\r\n\r\n5.13.4 Thử nghiệm độ rò sơ\r\nbộ
\r\n\r\nCác thử nghiệm độ rò\r\nsơ bộ sẽ được tiến hành theo AS 4307.
\r\n\r\n5.13.5 Thử độ rò nhạy cảm
\r\n\r\nThử độ rò nhạy cảm sẽ\r\nđược tiến hành tuân theo AS 4307.
\r\n\r\nCác điều 5.14, 5.15\r\nvà 5.16 Chưa\r\nquy định, sẽ quy định sau.
\r\n\r\n5.17 Các thử nghiệm và kiểm\r\ntra đặc biệt
\r\n\r\nKhi có yêu cầu của\r\nngười mua, các thử nghiệm và kiểm tra đặc biệt phải được tiến hành để xác định\r\nsự phù hợp của các vật liệu hoặc các quy trình mới đối với người chế tạo (xem\r\nAS 4307)
\r\n\r\n6 Đảm bảo chất lượng\r\nsản phẩm
\r\n\r\nViệc kiểm tra bao gồm\r\nthẩm định thiết kế và kiểm tra chế tạo bởi bên thứ ba phải được tiến hành khi\r\ncần thiết và tuân theo AS 3920.1. Khi không yêu cầu có kiểm tra bởi bên thứ ba,\r\nthì kiểm tra viên của người chế tạo phải thực hiện các nhiệm vụ được chỉ định\r\ncho người kiểm tra đó.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nMỗi bình áp suất hoàn\r\nchỉnh tuân thủ tiêu chuẩn này phải được ghi nhãn như sau:
\r\n\r\n(a) Tên người chế tạo\r\nvà ký hiệu nhận dạng.
\r\n\r\n(b) Ký hiệu nhận dạng\r\ncủa người kiểm tra.
\r\n\r\n(c) Áp suất thiết kế,\r\ntính bằng kPa hay MPa
\r\n\r\n(d) Áp suất thử thủy\r\nlực, tính bằng kPa.
\r\n\r\n(e) Ngày thử thủy\r\nlực, ghi tháng và năm, ví dụ 5/1997.
\r\n\r\n(f) Nhiệt độ thiết kế\r\ntính theo độ C.
\r\n\r\n(g) Đối với các bình\r\ndùng ở nhiệt độ thấp, nhiệt độ làm việc tối thiểu tính theo độ C và áp suất cho\r\nphép tối đa tại nhiệt độ đó, tính bằng kPa.
\r\n\r\n(h) Số hiệu tiêu\r\nchuẩn thiết kế bình (xem 1.10) không cần đóng dấu B, C hoặc F.
\r\n\r\n(i) Số sê ri của\r\nngười chế tạo cho bình đó.
\r\n\r\n(j) Số đăng ký, khi\r\nthích hợp,
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1 Khi bình áp lực\r\nđược dự kiến hoạt động tại nhiều hơn một điều kiện áp suất và nhiệt độ, các giá\r\ntrị khác của áp suất thiết kế với nhiệt độ thiết kế tương ứng có thể được thêm\r\nvào như yêu cầu.
\r\n\r\n2 Các đơn vị đo được\r\náp dụng phải thể hiện trên nhãn.
\r\n\r\n7.2 \r\nCác phương pháp ghi nhãn
\r\n\r\nCác phương pháp ghi\r\nnhãn phải được áp dụng một cách cẩn thận và rõ ràng sao cho việc ghi nhãn không\r\nbị xóa mờ trong điều kiện làm việc.
\r\n\r\nNhãn phải được đóng\r\nchìm hoặc khắc trực tiếp trên bình hoặc đóng chìm, đúc hoặc khắc trên tấm nhãn\r\n(êtiket) được gắn cố định vào bình bằng các cách phù hợp. Khi được gắn bằng\r\ncách hàn, các yêu cầu về hàn của tiêu chuẩn này phải được tuân thủ. Đối với các\r\nbình được cấu tạo bởi thép nhóm F hoặc G mỏng hơn 12 mm, các nhãn phải ghi trên\r\ntấm nhãn, trừ khi được phép như trong AS 4458.
\r\n\r\nNên dùng tấm nhãn\r\ncho:
\r\n\r\na) Thép cacbon và cacbon-mangan\r\ncó chiều dày nhỏ hơn 6 mm;
\r\n\r\nb) Các vật liệu màu\r\ncó chiều dày nhỏ hơn 12 mm;
\r\n\r\nc) Thép hợp kim và\r\nhợp kim cao;
\r\n\r\nd) Thép hợp kim tôi\r\nvà ram; và
\r\n\r\ne) Thép ferít được\r\ndùng tại các ứng dụng nhiệt độ thấp.
\r\n\r\n\r\n\r\nTất cả các nhãn được\r\nyêu cầu phải được định vị ở vị trí dễ thấy trên bình, tốt nhất là gần cửa chui\r\nngười, cửa kiểm tra khác, phần khác có thể vào được sau khi lắp đặt. Nhãn phải\r\nđể trần không được bọc, hoặc khi bình được bọc cách nhiệt hoàn toàn, thì phần\r\nbảo ôn đè lên nhãn phải được đánh dấu và tháo ra dễ dàng.
\r\n\r\nCác nhãn được đóng\r\ntrực tiếp vào bình phải nằm ở vị trí không chịu ứng suất cao ví dụ ở mép của\r\nbích, hoặc ở phần được làm dầy hơn của đáy rèn cách xa bán kính chuyển tiếp.
\r\n\r\n7.4 \r\nKiểu và kích thước ghi nhãn
\r\n\r\nCác chữ và số phải\r\ncao ít nhất là 6 mm khi đóng trực tiếp lên bình, và cao ít nhất là 3mm khi đóng\r\nlên tấm nhãn.
\r\n\r\nCác con dấu đóng trực\r\ntiếp vào bình phải có các chữ và số với các cạnh tròn đầu để giảm thiểu các ảnh\r\nhưởng tăng ứng suất tại chỗ đóng nhãn.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác thiết bị kết hợp\r\nđặc biệt gồm nhiều hơn một khoang áp lực hoặc bình áp lực độc lập thì mỗi\r\nkhoang áp lực được ghi nhãn tách biệt nhau như cho bình đơn, trừ khi có thỏa\r\nthuận khác.
\r\n\r\n7.6 \r\nChứng kiến việc ghi nhãn
\r\n\r\nViệc ghi nhãn vào\r\nbình phải được thực hiện dưới sự giám sát của người kiểm tra sau khi thử thủy\r\nlực hoặc thử khí nén và các khâu kiểm tra khác đã được hoàn thành để thỏa mãn\r\ncơ quan kiểm tra.
\r\n\r\n8 Thiết bị\r\nbảo vệ và các phụ kiện khác
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1.1 Quy\r\nđịnh chung
\r\n\r\nMỗi bình áp lực phải\r\nđược trang bị các thiết bị bảo vệ và các phụ kiện khác theo các yêu cầu trong\r\nphần này. Các điều từ 8.2 tới 8.9 đề cập đến các thiết bị xả áp, điều 8.10 về\r\ncác thiết bị xả chân không, điều 8.11, 8.12 về các thiết bị cảm ứng nhiệt độ,\r\nvà điều 8.13 tới 8.17 về các phụ kiện khác.
\r\n\r\nSố lượng, kích thước,\r\nkiểu, vị trí và tính năng của các thiết bị bảo vệ và các phụ kiện khác được yêu\r\ncầu bởi tiêu chuẩn này và cho sự hoạt động an toàn của bình phải được thỏa\r\nthuận giữa các bên liên quan. Khi bất kỳ thiết bị nào không được cung cấp bởi\r\nnhà sản xuất, thì người mua phải chịu trách nhiệm đảm bảo rằng nó được cung cấp\r\nvà lắp trước khi đưa bình vào hoạt động.
\r\n\r\n8.1.2 Thiết\r\nkế, chế tạo và kết nối các thiết bị bảo vệ và các phụ kiện
\r\n\r\nCác thiết bị bảo vệ\r\nvà các phụ kiện khác phải có vật liệu, thiết kế và công nghệ chế tạo cho phép\r\ncác thiết bị đó thực hiện chức năng yêu cầu của chúng dưới các điều kiện vận\r\nhành dự kiến. Chúng phải được chấp nhận bởi người mua và khi được yêu cầu, và\r\nbởi cơ quan kiểm tra khi thích hợp, tuân theo AS 1271.
\r\n\r\nTất cả các kết nối\r\ntới bình phải tuân theo các yêu cầu trong 3.19.
\r\n\r\n8.2 \r\nCác bình có các thiết bị xả áp an toàn
\r\n\r\n8.2.1 Xả áp\r\n- yêu cầu chung
\r\n\r\nMỗi bình áp lực phải\r\nđược bảo vệ với một hoặc nhiều thiết bị xả áp an toàn, ngoại trừ như được đưa\r\nra trong 8.2.5 và 8.2.6.
\r\n\r\nMỗi khoang hoặc phần\r\ncủa bình nhiều khoang phải được coi như là bình riêng biệt và phải được kết nối\r\nmột cách phù hợp tới thiết bị xả áp an toàn, trừ khi phần bình đó được nối liền\r\nvới nhau theo 8.2.4.
\r\n\r\nMỗi bình áp lực phải\r\nđược bảo vệ bằng thiết bị xả áp an toàn, các thiết bị phải ngăn không cho áp\r\nsuất tăng hơn 110 % áp suất thiết kế của bình trừ các trường hợp sau đây (xem\r\nphần 8.7 về cài đặt áp suất):
\r\n\r\na) Khi nhiều thiết bị\r\nxả áp an toàn được cung cấp và cài đặt theo 8.7.1, chúng phải ngăn không cho áp\r\nsuất trong bình tăng hơn 116% áp suất thiết kế, với điều kiện là các thiết bị\r\nxả áp an toàn cài đặt thấp hơn có khả năng loại bỏ mọi điều kiện dâng áp suất\r\nđược định trước trong hoạt động bình thường.
\r\n\r\nb) Khi áp suất vượt\r\nquá bị gây ra bởi tiếp xúc lửa hoặc các nguồn nhiệt không dự kiến khác, các\r\nthiết bị xả áp an toàn phải tuân theo 8.2.2.
\r\n\r\nc) Khi tiêu chuẩn áp\r\ndụng liên quan chỉ ra các yêu cầu khác (ví dụ. AS 1596 hoặc AS 2022).
\r\n\r\n8.2.2 Xả áp an toàn trong\r\ncác điều kiện cháy
\r\n\r\nKhi có một hiểm họa phát\r\nsinh có thể được tạo ra bởi việc bình bị tiếp xúc với lửa hoặc nguồn nhiệt\r\nkhông mong muốn tương tự khác (ví dụ bình được sử dụng để trữ các khí hóa lỏng\r\ndễ cháy), các thiết bị xả áp an toàn phải có khả năng ngăn không cho áp suất\r\ntăng hơn 121% áp suất thiết kế của bình. Xem 8.6.2, 8.7.3, 8.11 và 8.12.
\r\n\r\nCùng một thiết bị xả\r\náp an toàn có thể được xem xét để đáp ứng các yêu cầu của cả hai điều 8.2.1 và\r\n8.2.2, miễn là nó đáp ứng các yêu cầu riêng biệt của mỗi điều.
\r\n\r\n8.2.3 Bình chứa đầy chất\r\nlỏng
\r\n\r\nCác bình mà khi hoạt\r\nđộng chứa đầy chất lỏng phải được gắn các van xả chất lỏng trừ khi có cách khác\r\nđể bảo vệ chống lại quá áp (xem 8.3.a).(ii)).
\r\n\r\n8.2.4 Các bình và các\r\nkhoang nối liền với nhau
\r\n\r\nCác bình hoặc khoang\r\ntrong bình, được kết nối cùng nhau trong hệ thống bởi các ống dẫn có dung tích\r\nphù hợp, có thể được xem như một thiết bị trong việc xác định số lượng và lưu\r\nlượng của các thiết bị xả áp an toàn, miễn là không có van nào gắn vào mà có\r\nthể cô lập bất kỳ bình nào khỏi các thiết bị xả an toàn, trừ khi bình đó được\r\nmở một cách đồng thời ra không khí.
\r\n\r\n8.2.5 Các hệ thống giới hạn\r\náp hoặc giảm áp
\r\n\r\nKhi nguồn áp suất ở\r\nbên ngoài bình và nằm dưới sự kiểm soát tin cậy đảm bảo cho áp suất trong bình\r\nkhông vượt quá áp suất thiết kế tại nhiệt độ làm việc, thì các yêu cầu của\r\n8.2.1 trên không cần áp dụng, nhưng phải thực hiện các điều thích hợp để tuân\r\nthủ 8.2.2.
\r\n\r\nCác van giảm áp và\r\ncác thiết bị kiểm soát áp suất bằng điện hay cơ khí tương tự, trừ các van xả\r\nlàm việc tự động có điều khiển như cho phép trong 8.4.4, không được xem là đủ\r\ntin cậy trong hoạt động để ngăn ngừa quá áp đang tiến triển.
\r\n\r\n8.2.6 Môi chất gây chết\r\nngười và các môi chất đặc biệt khác
\r\n\r\nDưới các điều kiện\r\nlàm việc đặc biệt và với sự thỏa thuận giữa các bên liên quan, các bình chứa\r\nmôi chất gây chết người hoặc các môi chất đặc biệt khác có thể được miễn tuân\r\ntheo yêu cầu của phần này.
\r\n\r\n8.3 \r\nCác kiểu thiết bị xả áp an toàn
\r\n\r\nCác thiết bị xả áp an\r\ntoàn là các thiết bị được thiết kế để làm giảm bớt sự quá áp, và trong tiêu\r\nchuẩn này chúng gồm các kiểu sau:
\r\n\r\na) Van xả áp an toàn:\r\nVan an toàn hay van xả như định nghĩa trong (i) hoặc (ii).
\r\n\r\n(i) Van an toàn là\r\nvan xả môi chất một cách tự động ra ngoài khí quyển để ngăn không cho áp suất\r\nvượt quá giá trị được định trước. Van này thường được sử dụng cho các môi chất có\r\nthể nén được mà yêu cầu xả quá áp nhanh. Nó được kích hoạt bởi tác động áp suất\r\ntĩnh của van.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: các van\r\nnày cũng có thể được đề cập đến như các van xả an toàn khi chúng thích hợp cho\r\nviệc sử dụng làm van an toàn hoặc van xả, tùy thuộc vào ứng dụng.
\r\n\r\n(ii) Van xả là van mà\r\nviệc xả môi chất được thực hiện một cách tự động ra ngoài khí quyển hoặc hệ\r\nthống áp suất giảm để ngăn không cho áp suất vượt quá giá trị định trước. Nó\r\nđược sử dụng trước tiên cho các môi chất không chịu nén (nghĩa là các chất lỏng).\r\nNó được kích hoạt bởi tác động áp suất tĩnh của van.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: các van\r\ntrong (i) và (ii) được thiết kế đóng lại sau khi các điều kiện bình thường đã\r\nđược khôi phục.
\r\n\r\nb) Đĩa nổ và thiết bị\r\nxả áp không đóng lại khác: Thiết bị xả áp kiểu đĩa nổ có phần hoạt động dưới\r\ndạng đĩa hoặc màng ngăn thường là kim loại, mà ban đầu nó chặn đường xả trên\r\nbình, nhưng sẽ nổ tại áp suất định trước để xả môi chất ra ngoài. Nó không đóng\r\nlại một cách tự động.
\r\n\r\nCác thiết bị xả áp\r\nkhông có khả năng đóng lại khác bao gồm các thiết bị chốt cắt, chốt cong và các\r\nvan xả áp không có khả năng đóng lại chịu tải bằng lò xo có chức năng tương tự\r\nnhư đĩa nổ.
\r\n\r\n(c) Hệ thống thông\r\nhơi: Khi bình thông với không khí qua ống thông hơi (có hoặc không có bẫy chất\r\nlỏng) thì ống thông hơi có thể được coi như là thiết bị xả áp an toàn, miễn là\r\nhệ thống cửa thông hơi đáp ứng các yêu cầu của 8.2.1, được kết nối trực tiếp có\r\nthể tới không khí, được sử dụng chỉ cho mục đích này, và không bị đóng hoặc\r\nchặn bởi băng đá hoặc các chất kết tủa.
\r\n\r\n(Xem 8.11, 8.12 và\r\n8.13 cho các thiết bị bảo vệ khác có thể hạn chế áp suất.)
\r\n\r\n\r\n\r\n8.4.1 Ứng dụng
\r\n\r\nNói chung, các van xả\r\náp an toàn thích hợp hơn trong việc bảo vệ bình chống lại quá áp, nhưng đĩa nổ\r\nhoặc thiết bị xả áp không có khả năng đóng lại khác cũng có thể được sử dụng\r\nnhư được thỏa thuận. Nếu môi chất là chịu nén, van xả áp an toàn và đĩa nổ có\r\nthể được đặt nối tiếp, và sự bố trí như vậy có thể phù hợp hơn như chỉ ra trong\r\n8.5.1.
\r\n\r\n8.4.2 Thiết kế, sản xuất\r\nthử nghiệm và ghi nhãn
\r\n\r\nViệc thiết kế, sản\r\nxuất, thử nghiệm và ghi nhãn của các van xả áp an toàn phải tuân theo AS 1271.
\r\n\r\n8.4.3 Kiểu và lỗ thoát tối\r\nthiểu
\r\n\r\nCác van xả áp an toàn\r\nphải là kiểu chịu tải lò xo, tuy nhiên các van kiểu đối trọng cũng có thể được\r\nsử dụng cho các bình tĩnh tại bởi thỏa thuận đặc biệt giữa các bên liên quan.\r\nCác kiểu van trọng lượng và đòn bẩy không được sử dụng.
\r\n\r\nLỗ thoát tối thiểu\r\n(xem chú thích) cho bất kỳ van xả nào được sử dụng trên bình phải là như sau:
\r\n\r\na) Đối với hơi nước\r\nkhi một số ăn mòn hoặc chất cặn có thể gây ra tình trạng kẹt hoặc chặn- 10 mm
\r\n\r\nb) Đối với khí hoặc\r\nhơi có thể gây ra kẹt đĩa van - 10 mm
\r\n\r\nc) Đối với các khí\r\nhoặc hơi khác - 6 mm
\r\n\r\nd) Đối với chất lỏng\r\nmà có thể gây ra kẹt đĩa van - 20 mm
\r\n\r\ne) Đối với các chất\r\nlỏng khác - 12 mm
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Lỗ thoát\r\nlà đường kính tại vùng mặt cắt dòng chảy nhỏ nhất (nhưng không phải vùng màng\r\nngăn) giữa đầu vào và chỗ tựa không bị thu nhỏ bởi bất kỳ cản trở nào. Nó đôi\r\nkhi được nhắc tới như là đường kính tiết lưu hoặc bằng ký hiệu chữ thể hiện\r\ndiện tích hiệu dụng tương đương.
\r\n\r\nĐể hạn chế tổn thất\r\nmôi chất với bất kỳ sự vượt áp trong thời gian ngắn nào và để dự phòng trong\r\ntrường hợp van bị kẹt hoặc chặn, khuyến nghị rằng khi lắp một van, thì lỗ thoát\r\ncủa nó (xem chú thích trên) không vượt quá 75 mm giá trị danh nghĩa, trừ khi có\r\nthỏa thuận khác. Nếu dung lượng cần xả lớn hơn dung lượng được cung cấp bởi van\r\n75 mm danh định, hoặc van khác là cần thiết, thì nên lắp hai hoặc nhiều van.\r\nKhi nhiều hơn một van được lắp vào, một hoặc nhiều van đó có thể vượt quá 75 mm\r\ndanh định, miễn là dung lượng xả của van nhỏ nhất không được thấp hơn 50% của\r\ndung lượng xả của van lớn nhất hoặc 25% tổng dung lượng xả được yêu cầu.
\r\n\r\n8.4.4 Điều\r\nkhiển tự động
\r\n\r\nĐiều khiển bằng van\r\ntự động hoặc điều khiển gián tiếp khác của các van an toàn không được phép là\r\nbộ phận của hệ thống van xả áp được yêu cầu và góp phần vào dung lượng xả được\r\nyêu cầu trừ khi:
\r\n\r\na) Thiết kế này được\r\nchấp nhận bởi người mua và người kiểm tra;
\r\n\r\nb) Môi chất được xả\r\nlà hơi sạch;
\r\n\r\nc) Thiết kế sao cho\r\nvan chính sẽ mở tự động tại áp suất không vượt quá áp suất cài đặt và sẽ xả\r\ntoàn bộ công suất của nó nếu một số bộ phận thiết yếu của hệ tự động hoặc thiết\r\nbị phụ trợ không hoạt động được, hoặc van hoàn chỉnh được thiết kế để có các\r\nđặc tính tin cậy đạt tới các tính năng của kiểu hệ thống trên.
\r\n\r\n8.4.5 Cơ cấu\r\nlàm nhẹ
\r\n\r\nCơ cấu làm nhẹ phải\r\nđược gắn vào các van xả áp an toàn sử dụng với hơi nước, không khí và các môi\r\nchất có thể làm kẹt đĩa van vào mặt tựa nhưng không tạo ra nguy hiểm khi được\r\ngiải phóng (ví dụ, rò rỉ môi chất được ngăn ngừa tất cả mọi chỗ, trừ khi rò rỉ\r\nqua ống xả tới vị trí an toàn).
\r\n\r\nCơ cấu làm nhẹ phải\r\ntác dụng sao cho đĩa có thể được nâng lên khỏi mặt tựa một cách chắc chắn khi\r\nvan chịu áp suất cài đặt trừ đi 690 kPa, hoặc chịu 75% áp suất cài đặt, chọn\r\ntheo giá trị cao hơn.
\r\n\r\n8.4.6 Ảnh\r\nhưởng nhiệt và tạo kết dính
\r\n\r\nThiết kế các van xả\r\náp an toàn và lựa chọn các vật liệu sản xuất chúng phải xem xét đến ảnh hưởng\r\ncó thể của sự giãn nở và co ngót khác nhau, khả năng đóng băng các bộ phận bên\r\nngoài trong quá trình xả và sự tạo kết dính hoặc đóng cặn. Các van với các đĩa\r\nphẳng không có dẫn hướng đế phải được sử dụng khi tạo kết dính hoặc đóng cặn có\r\nthể xảy ra bên trong. Lò xo van phải được bảo vệ bởi chèn tết phù hợp khi có\r\nkhả năng xảy ra ăn mòn hoặc kẹt do các sản phẩm được xả.
\r\n\r\n8.4.7 Thoát\r\nchất lỏng
\r\n\r\nKhi chất lỏng có khả\r\ncó thể đọng ở phía xả của đĩa van xả an toàn, thì van phải được lắp đường thoát\r\nchất lỏng tại điểm thấp nhất nơi chất lỏng có thể đọng lại.
\r\n\r\n8.4.8 Độ kín\r\nkhít không rò hơi
\r\n\r\nĐối với các chất lỏng\r\nđộc hoặc dễ cháy, van xả và van an toàn phải đáp ứng các yêu cầu về độ kín khít\r\nkhông rỉ tại những nơi theo yêu cầu của người mua.
\r\n\r\n8.5 \r\nĐĩa nổ và các thiết bị xả áp an toàn không có khả năng đóng lại khác
\r\n\r\n8.5.1 Ứng\r\ndụng
\r\n\r\nĐĩa nổ hoặc sự kết\r\nhợp của đĩa nổ và các thiết bị xả áp an toàn khác (xem 8.3) được khuyến nghị cho\r\ncác điều kiện dưới đây:
\r\n\r\n(a) Khi sự tăng áp\r\nsuất có thể là quá nhanh tương tự như cháy hoặc nổ.
\r\n\r\n(b) Khi sự rò rỉ dù\r\nmột ít chất lỏng cũng không cho phép trong quá trình hoạt động bình thường, ví\r\ndụ với vật liệu có giá trị hoặc độc tính cao.
\r\n\r\n(c) Khi các điều kiện\r\nlàm việc có thể kéo theo sự đóng cặn nặng hoặc tạo kết dính tới mức có thể làm\r\ncho van xả áp an toàn không hoạt động.
\r\n\r\nKhi hệ thống có chịu\r\náp suất xung, áp suất ngược, ăn mòn hoặc nhiệt độ cao, đĩa nổ phải được sử dụng\r\nvới sự thận trọng. Cũng cần có khoảng cách đáng kể giữa áp suất làm việc tối đa\r\nvà áp suất nổ của đĩa nổ (xem 8.7.2).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Lý lịch\r\ncủa đĩa nổ phải được giữ bởi người sử dụng cho mỗi bình được bảo vệ bởi đĩa nổ.\r\nLý lịch cần gắn điều kiện làm việc mà tại đó bình hoạt động với số và chữ sê ri\r\nđược đóng trên đĩa hoặc được đóng trên vỏ đĩa.
\r\n\r\n8.5.2 Thiết\r\nkế, sản xuất, thử nghiệm và ghi nhãn
\r\n\r\nThiết kế, sản xuất,\r\nthử nghiệm và ghi nhãn của đĩa nổ phải tuân theo TCVN 7915 (ISO 4126).
\r\n\r\n8.5.3 Đĩa\r\nđặt giữa van xả áp và bình
\r\n\r\nĐĩa nổ có thể được\r\nlắp đặt giữa van xả áp an toàn chịu tải bằng lò xo và bình, với điều kiện:
\r\n\r\na) Van đó có dư dung\r\nlượng để đáp ứng các yêu cầu của 8.6;
\r\n\r\nb) Áp suất tối đa của\r\ndải mà tại đó đĩa được thiết kế để nổ không vượt quá áp suất thiết kế của bình;
\r\n\r\nc) Dung lượng xả của\r\nđĩa nổ sau khi phá vỡ không nhỏ hơn dung lượng của van liên kết;
\r\n\r\nd) Diện tích mở của\r\nđĩa nổ sau khi phá vỡ không nhỏ hơn diện tích đầu vào của van;
\r\n\r\ne) Sau khi nổ không\r\ncó khả năng làm nhiễu đến hoạt động thích đáng của van; và
\r\n\r\nf) Trên đoạn giữa đĩa\r\nnổ và van phải được lắp áp kế, van thử, đường thông hơi, hoặc bộ chỉ thị phù\r\nhợp khác để phát hiện sự rò rỉ hoặc phá vỡ của đĩa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: người sử\r\ndụng được cảnh báo rằng đĩa nổ không nổ tại áp suất thiết kế của nó hoặc có thể\r\nkhông hoạt động khi bị cong ngược nếu áp lực ngược tạo ra trong khoảng trống\r\ngiữa đĩa và van xả, ví dụ khi chỗ rò phát triển trong đĩa do ăn mòn hoặc nguyên\r\nnhân khác.
\r\n\r\n8.5.4 Đĩa\r\nđặt ở phía xả của van xả áp an toàn (xem chú thích 2)
\r\n\r\nĐĩa nổ nằm nối tiếp\r\nvới van xả áp an toàn có thể được sử dụng để giảm thiểu sự thất thoát do rò rỉ\r\nqua van của các môi chất nguy hiểm, và khi đặt đĩa nổ đứng một mình hoặc đặt\r\ntại phía đầu vào của van an toàn. Khoảng cách giữa van và đĩa phải là nhỏ nhất\r\ncó thể.
\r\n\r\nĐĩa nổ có thể được\r\nlắp đặt trên đầu ra của van xả áp an toàn chịu tải bằng lò xo được mở bởi tác động\r\ntrực tiếp của áp suất trong bình, với điều kiện:
\r\n\r\na) Van thuộc kiểu sẽ\r\nmở tại áp suất cài đặt của nó bất chấp áp suất ngược (xem chú thích 1);
\r\n\r\nb) Cửa thông hơi của van\r\nđược đặt giữa đĩa van và đĩa chặn sức nổ để cho phép thông hơi tới vị trí an\r\ntoàn;
\r\n\r\nc) Van có dư dung\r\nlượng để đáp ứng các yêu cầu của 8.6;
\r\n\r\nd) Áp suất tối đa của\r\ndải mà đĩa được thiết kế để nổ không vượt quá áp suất thiết kế của bình (xem\r\nthêm mục (k));
\r\n\r\ne) Dung lượng xả của\r\nđĩa nổ sau khi nổ không nhỏ hơn dung lượng của van liên kết, và diện tích mở\r\nqua đĩa sau khi phá vỡ không nhỏ hơn diện tích đầu ra của van;
\r\n\r\nf) Đường ống ngoài\r\nđĩa nổ không thể bị tắc bởi đĩa nổ hoặc các mảnh vỡ;
\r\n\r\ng) Tất cả bộ phận của\r\nvan và các mối nối chịu ứng suất do áp suất từ bình và tất cả các phụ kiện lắp\r\ntới đĩa nổ được thiết kế không nhỏ hơn áp suất hoạt động tối đa của bình;
\r\n\r\nh) Mọi sự rò rỉ nhỏ\r\nhoặc dòng chảy lớn hơn qua chỗ vỡ trong cơ chế hoạt động có thể gây ra áp suất\r\nngược được tích luỹ trong các khoảng không gian trong van (trừ đoạn giữa đĩa nổ\r\nvà phía xả của van xả áp an toàn) đến mức cản trở không cho van xả an toàn mở\r\ntại nhiệt độ thiết lập của nó, phải được xả một cách thích hợp và an toàn ra\r\nkhông khí qua lỗ thông hơi;
\r\n\r\ni) Môi chất chứa\r\ntrong bình là môi chất sạch, không có các chất tạo kết dính hay gây tắc, để các\r\nchất cặn trong khoảng trống giữa van và các đĩa nổ (hoặc trong mọi đầu ra khác\r\ncó thể có) không gây tắc đầu ra:
\r\n\r\nj) Việc lắp đặt được\r\nchấp nhận bởi các bên liên quan;
\r\n\r\nk) Áp suất nổ tại\r\nnhiệt độ khí quyển không vượt quá áp suất hoạt động tối đa của bình tại nhiệt\r\nđộ đó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1 Người sử dụng được\r\ncảnh báo rằng van xả áp an toàn chịu tải bằng lò xo thông thường sẽ không mở\r\ntại áp suất cài đặt của nó, nếu áp suất ngược xuất hiện trong khoảng trống giữa\r\nvan và đĩa nổ. Yêu cầu có van xả áp an toàn được thiết kế một cách đặc biệt,\r\nnhư van kiểu màng hoặc van được gắn hộp xếp trên đĩa.
\r\n\r\n2 Người sử dụng được\r\ncảnh báo rằng việc thay thế đĩa chặn sức nổ trên đầu ra của van xả áp an toàn\r\ncó thể có một số nguy hiểm, nếu thay đĩa mà trước tiên không giảm áp suất trong\r\nbình, đặc biệt khi các vật chứa nguy hiểm có thể được xả ra.
\r\n\r\n8.5.5 Các\r\nthiết bị xả áp không có khả năng đóng lại khác
\r\n\r\nCác thiết bị này phải\r\ntuân theo các yêu cầu tương tự như cho đĩa nổ và phải:
\r\n\r\n(a) được mở hoàn toàn\r\ntại áp suất cài đặt;
\r\n\r\n(b) có dung sai áp\r\nsuất cài đặt không lớn hơn ±5%;
\r\n\r\n(c) bị hạn chế nhiệt\r\nđộ hoạt động từ -30oC tới 150oC đối với các có cấu chốt\r\ncong;
\r\n\r\n(d) có dung lượng xả\r\nđược tính toán dựa trên diện tích xả tối thiểu và hệ số xả không lớn hơn 0,62,\r\ntrừ khi giá trị cao hơn được kiểm chứng bởi các thử nghiệm thích hợp và
\r\n\r\n(e) được bảo vệ một\r\ncách phù hợp khỏi bị làm bẩn hoặc can thiệp từ bên ngoài.
\r\n\r\n8.6 \r\nDung lượng xả cần thiết của các thiết bị xả áp an toàn
\r\n\r\n8.6.1 Dung\r\nlượng tổng
\r\n\r\nDung lượng tổng của\r\ncác thiết bị xả áp an toàn kết nối tới bình hoặc hệ thống bình để xả môi chất\r\nphải đủ để cho phép xả khối lượng tối đa có thể được tạo ra bởi thiết bị hoặc\r\nđược cung cấp tới thiết bị mà không làm tăng áp suất đến giá trị lớn hơn giới\r\nhạn tối đa được chỉ định bởi 8.2.1 và 8.2.2. (xem 8.2.1(a) về dung lượng xả cần\r\nthiết của thiết bị xả áp được cài đặt thấp nhất.)
\r\n\r\n8.6.2 Dung\r\nlượng tổng cho các điều kiện cháy
\r\n\r\n8.6.2.1 Quy\r\nđịnh chung
\r\n\r\nCác thiết bị xả được\r\nyêu cầu bởi 8.2.2 để bảo vệ chống lại cháy hoặc nguồn nhiệt ngoài khác, phải có\r\ndung lượng xả đủ để ngăn không cho áp suất tăng hơn 121% áp suất thiết kế của\r\nbình. Dung lượng xả phải được xác định theo 8.6.2.3 hoặc 8.6.2.4. Xem phụ lục\r\nI.
\r\n\r\n8.6.2.2 Ký\r\nhiệu
\r\n\r\nCác ký hiệu dưới đây\r\nđược dùng trong phần này:
\r\n\r\nAe Diện tích\r\nngoài của bình cạnh diện tích có thể tưới nước tối đa nằm dưới 7,5 m (chiều\r\ncao) trên bất kỳ nguồn lửa hoặc nguồn nhiệt khá lớn nào, tính theo mét vuông,\r\ncó thể được tính như sau:
\r\n\r\n(a) Đối với bình hình\r\ntrụ với đáy hình cầu:
\r\n\r\nπ x chiều dài\r\ntổng x đường kính ngoài
\r\n\r\n(b) Đối với bình hình\r\ntrụ với các đáy hình elip theo tỷ lệ 2:1 và đáy chỏm cầu:
\r\n\r\nπ x (chiều dài\r\ntổng cộng + 0,19 đường kính ngoài) x đường kính ngoài
\r\n\r\n(c) Đối với các bình\r\nhình cầu:
\r\n\r\nπ (đường kính\r\nngoài)2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: nguồn cháy\r\nhoặc nguồn nhiệt thường quy về cốt nền, nhưng có thể tại bất cứ cốt nào mà tại\r\nđó nguồn lửa khá lớn có thể được duy trì liên tục.
\r\n\r\nC hằng số cho khí
\r\n\r\nTrong đó 3.948 =\r\n[3600 (đổi từ giờ sang giây) x 0,1 (đổi từ bar sang MPa)]/R0,5
\r\n\r\nCw = nhiệt dung riêng\r\ntrên đơn vị thể tích của thành bình, tính theo kJ/m3K
\r\n\r\n= 2425 đối với\r\nnhôm
\r\n\r\n= 3550 đối với\r\nthép
\r\n\r\n= 3970 đối với\r\nkền
\r\n\r\n= 3430 đối với\r\nđồng
\r\n\r\nF = hệ số bảo\r\nôn
\r\n\r\nDưới đây là các giá\r\ntrị tối thiểu được khuyến nghị của F, nhưng có thể yêu cầu điều chỉnh\r\nkhi có các điều kiện đặc biệt:
\r\n\r\nĐối với bình trần\r\nkhông được bọc cách nhiệt.....………………………………………… 1,0
\r\n\r\nĐối với các bình được\r\nbọc cách nhiệt có độ dẫn nhiệt với độ chênh nhiệt độ 889 oK bằng:
\r\n\r\n22,7 W/m2K\r\n…………………………………………………………………………….. 0,3
\r\n\r\n11,4 W/m2K\r\n…………………………………………………………………………… 0,15
\r\n\r\n5,7 W/m2K\r\n…………………………………………………………………………… 0,075
\r\n\r\nĐối với các bình chôn\r\ndưới mặt đất ……………………………………….…………... 0
\r\n\r\nĐối với các bình trên\r\nmặt đất được đắp đất ………………………………………. 0,03
\r\n\r\nĐối với các trần được\r\ntưới\r\nnước..........................................................................\r\n1,0
\r\n\r\nĐối với các bình được\r\nbọc cách nhiệt bằng chân không có khả năng vận chuyển, khi thân ngoài sẽ giữ\r\nnguyên vị trí với nhiệt độ 650oC ……….............……………………………… 0,0132U
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nU = Độ dẫn\r\nnhiệt tổng của vật liệu bảo ôn bình, tính bằng W/m2K, khi chứa đầy\r\nhàng hóa thể khí hoặc không khí tại áp suất khí quyển, chọn theo giá trị nào\r\nlớn hơn. Giá trị của U phải tính đến mọi dòng nhiệt đi qua ống nối và\r\ngiá đỡ.
\r\n\r\nĐối với các bình được\r\nbọc cách nhiệt bằng bọt có khả năng vận chuyển, khi bọt sẽ giữ nguyên vị trí\r\nvới nhiệt độ 650oC.... …………………………………….... 0,1 + 0,01188U
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nU Độ dẫn nhiệt\r\ntổng của lớp bảo ôn bọt, tính bằng W/m2K, giả thiết rằng lớp bảo ôn\r\nnày đã mất 25 mm độ dày và được chứa đầy bởi hàng hóa thể khí hoặc không khí\r\ntại áp suất khí quyển, chọn giá trị nào cho độ dẫn nhiệt lớn hơn. Giá trị của U\r\nphải tính đến mọi dòng nhiệt qua ống nối và giá đỡ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: hệ số này\r\ndựa trên giả thiết rằng tất cả bảo ôn đã được dỡ bỏ trên 10% diện tích tổng bề\r\nmặt bình.
\r\n\r\nf Ứng suất\r\nthiết kế của thành bình tại nhiệt độ thiết kế (từ Bảng 3.3.1), tính bằng\r\nmegapascal;
\r\n\r\nk Số mũ thuộc đẳng entropi (tỉ số của các nhiệt dung\r\nriêng đối với thể tích và áp suất không đổi) đối với khí,
\r\n\r\nL Nhiệt ẩn hóa\r\nhơi của các vật chứa trong bình, tính bằng Jun trên kilôgam (J/kg);
\r\n\r\nM Trọng lượng\r\nphân tử của môi chất chứa, tính bằng kg/kmol
\r\n\r\nm Khối lượng\r\ntối đa của khí trong bình, tính bằng kilôgam ;
\r\n\r\nm’ Dòng khí ban đầu khi thiết bị xả mở tại điều kiện xả, tính bằng\r\nkg/s
\r\n\r\nm’p Luồng khí tối đa từ\r\nnhà máy và máy nén vào bình, tính bằng kg/s
\r\n\r\np Áp suất thiết\r\nkế bình, tính bằng megapascal;
\r\n\r\nQa Dung lượng\r\nhơi tổng cần thiết nhỏ nhất của các thiết bị xả, tính bằng m3/s của\r\nkhông khí tại 15oC và 101,5 kPa (tuyệt đối)
\r\n\r\nR Hằng số khí\r\nlý tưởng
\r\n\r\n= 8314 J/kmol.K
\r\n\r\nT Nhiệt độ\r\nthiết kế, tính bằng K
\r\n\r\nTo Nhiệt\r\nđộ làm việc tối thiểu tại áp suất thiết kế, tính bằng K
\r\n\r\nTr Nhiệt\r\nđộ xả, tính bằng K
\r\n\r\nbằng nhiệt độ tương\r\nứng với 1,21p + 0,1 MPa (tuyệt đối) trên đường bão hòa hơi đối với các\r\nbình chứa chất lỏng hoặc khí hóa lỏng
\r\n\r\nbằng nhiệt độ xả của\r\nbất kỳ thiết bị xả nhiệt độ nào đối với các bình chứa khí, mà phải không vượt quá nhiệt độ tương ứng với (được sử dụng trong thiết kế này) trên đường cong f\r\ntheo T\r\nhoặc\r\ntrên đường cong của 1/1,3 độ bền kéo rão (trong 2 h) theo T, như được thỏa\r\nthuận giữa các bên quan tâm
t Độ dày thành\r\nbình bị ăn mòn, tính bằng milimét;
\r\n\r\nYt, Yp Hằng\r\nsố xả, tính bằng s-1
\r\n\r\nYt =\r\n110 000/CwtTr
\r\n\r\nYp = 10 000/CwtTo
\r\n\r\nZ Hệ số nén của khí hoặc\r\nhơi nước tại các điều kiện xả
\r\n\r\nn Hệ số bền mối hàn
\r\n\r\n8.6.2.3 Xả khi cháy của các\r\nbình chứa chất lỏng hoặc khí hóa lỏng
\r\n\r\nĐịnh mức xả tổng tối\r\nthiểu của các thiết bị xả phải là:
\r\n\r\nKhi hệ thống thoát\r\nnằm thấp dưới bình để tránh tích tụ một lượng lớn môi chất dễ cháy và các yếu\r\ntố khác tại hiện trường hạn chế cường độ hoặc khả năng tiếp cận của lửa, thì\r\ndung lượng van xả cho các bình cố định được xác định bởi công thức trên có thể\r\nđược giảm tới 40%.
\r\n\r\nDo đó dung lượng xả\r\ntổng tối thiểu của các thiết bị xả phải là:
\r\n\r\n8.6.2.4 Xả khi cháy của các\r\nbình chứa khí hoặc hơi
\r\n\r\nĐối với các bình chứa\r\nkhí hoặc hơi trên điểm sôi của nó dưới các điều kiện cháy, thì chỉ với thiết bị\r\nxả áp an toàn không thể luôn ngăn ngừa được sự biến dạng quá mức hoặc bị mất\r\nkhả năng ngăn chặn. Sự quá nhiệt có thể làm yếu thành bình đủ để gây ra méo\r\nhoặc nứt bình trước khi hoặc trong khi thiết bị xả hoạt động.
\r\n\r\nCác trường hợp dưới\r\nđây cần được xem xét:
\r\n\r\na) Không bảo vệ: Bảo\r\nvệ cháy không được yêu cầu trên các bình:
\r\n\r\n(i) Mà vị trí của\r\nbình làm cho nó không thể hứng chịu dòng nhiệt ngẫu nhiên vượt quá 10 kW/m2;
\r\n\r\n(ii) Mà không đặt ra\r\nbất kỳ rủi do thêm nào khác do mất khả năng ngăn chặn (ví dụ không loại bỏ được\r\nlượng lớn dung dịch độc hại hoặc dễ cháy);
\r\n\r\n(iii) bình được bọc\r\ncách nhiệt có độ dẫn nhiệt lớp bảo ôn nhỏ hơn 20 W/m2K tại\r\n800oC; hoặc
\r\n\r\n(iv) mà đã chỉ ra từ\r\nkinh nghiệm hoặc các thử nghiệm là chống cháy một cách phù hợp.
\r\n\r\nb) Bảo vệ quá nhiệt\r\nđộ: Các bình yêu cầu bảo vệ cháy phải được bảo vệ bởi các thiết bị xả áp nhạy\r\ncảm với áp suất và nhiệt độ hoặc tuân theo 8.12.
\r\n\r\nCác thiết bị xả nhạy cảm với nhiệt độ phải\r\nđược định cỡ sao cho dòng thoát ban đầu dưới các điều kiện cháy ít nhất là:
\r\n\r\nm’ = mYt + m’p ...8.6.2.4(1)
\r\n\r\nCác thiết bị xả nhạy\r\ncảm với nhiệt độ này có thể có dạng các phần tử nấu chảy được mà nóng chảy tại\r\nhoặc dưới Tr, hoặc các van được khởi động bởi các cảm biến nhiệt độ, ví\r\ndụ như các cặp nhiệt đặt nhiệt độ tại Tr hoặc các gioăng và đệm kín mà\r\nrò rỉ khi tiếp xúc với lửa. Trong bất kỳ trường hợp nào, thiết kế các thiết bị\r\nxả nhạy cảm nhiệt độ như vậy phải có các đặc tính dưới đây:
\r\n\r\n(i) Vị trí, số lượng\r\nvà phân bổ các bộ cảm biến quanh bình phải cho phép phát hiện sớm nhiệt độ cao của thành để\r\nngăn chặn sự suy yếu của thành do nhiệt.
\r\n\r\n(ii) Đối với các van\r\nxả được khởi động bằng nhiệt độ (nghĩa là không phải bằng các phần tử nóng\r\nchảy), các thành phần của hệ thống xả tiếp xúc với lửa phải có khả năng chịu\r\nlửa tối thiểu là 30 min.
\r\n\r\nc) Bảo vệ quá áp: Các thiết bị bảo vệ quá áp\r\nphải được định cỡ sao cho dòng thoát ban đầu ít nhất là:
\r\n\r\nm’ = mYp + m’p ...8.6.2.4(2)
\r\n\r\nBảo vệ này được thực\r\nhiện bởi các thiết bị xả áp truyền thống.
\r\n\r\nd) Lựa chọn khác: Với\r\nlựa chọn khác với (b) và (c), phương pháp trong ANSI/API RP 520 có thể được sử\r\ndụng.
\r\n\r\n8.6.3 Dung\r\nlượng cho ống nổ
\r\n\r\nKhi một bình được lắp\r\ngiàn ống xoắn cấp nhiệt hoặc phần tử khác mà sự hỏng hóc của chúng có thể làm\r\ntăng áp suất bình thường của môi chất trong bình, ví dụ trong các bộ trao đổi\r\nnhiệt, bộ cấp nhiệt và bộ bay hơi, và áp suất thiết kế thân bình thấp hơn áp\r\nsuất thiết kế của các phần tử đó, dung lượng xả của thiết bị xả áp an toàn phải\r\nphù hợp để hạn chế sự tăng áp suất trong thân bình trong trường hợp hỏng hóc\r\nnhư vậy.
\r\n\r\nCác bình được điền\r\nđầy chất lỏng trong cả thân và ống, và chúng có thể chịu tải trọng va đập trong\r\ntrường hợp hỏng ống, thì phải lắp đĩa nổ hoặc thiết bị tương tự có kích thước\r\nđược xác định bởi công thức 8.6.3(1). Đĩa nổ như vậy phải là thiết bị thêm vào,\r\nngoài các thiết bi xả áp an toàn được yêu cầu khác.
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nA Diện tích\r\nhiệu dụng tối thiểu của đĩa nổ, tính bằng milimét vuông ;
\r\n\r\na Diện tích\r\ntrong lòng của một ống hoặc của đường ống dẫn vào các ống, hoặc của bất kỳ lỗ\r\ntiết lưu nào được gắn trên đầu vào, chọn theo giá trị nào nhỏ nhất, tính bằng\r\nmilimét vuông ;
\r\n\r\nPt\r\nÁp\r\nsuất thiết kế của ống, tính bằng megapascal;
\r\n\r\nPv\r\nÁp\r\nsuất thiết kế của thân bình, tính bằng megapascal;
\r\n\r\nĐối với các bình khác bao gồm thiết bị\r\nbay hơi và các bình tương tự, các van an toàn phải có dung lượng xả đủ để giới\r\nhạn áp suất tại điều kiện hoạt động bình thường và phải có tổng diện tích xả\r\nhiệu dụng tối thiểu được xác định bởi công thức dưới đây:
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nA = tổng diện\r\ntích xả hiệu dụng tối thiểu của các van an toàn, tính bằng milimét vuông.
\r\n\r\nKhi lỗ tiết lưu được\r\ngắn vào để giới hạn dòng mà thiết bị xả áp an toàn được yêu cầu phải xả, thì nó\r\nphải được cấu tạo từ vật liệu chống ăn mòn và phải có đường tiết lưu ít nhất là\r\n6 mm.
\r\n\r\n8.6.4 Dung\r\nlượng xả cho calorifier và các bình tương tự
\r\n\r\nDung lượng của các\r\nvan xả an toàn cho các bình này phải được dựa trên đầu ra của bộ cấp nhiệt do\r\nngười chế tạo định mức và phải ít nhất bằng lưu lượng hơi nước tối đa có khả\r\nnăng phát sinh tại 110% áp suất thiết kế. Dung lượng xả cần thiết tối thiểu có\r\nthể được xác định theo công thức dưới đây:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nR = công suất\r\nđịnh mức, tính bằng kW
\r\n\r\nL = nhiệt ẩn\r\ncủa hơi nước tại 1,10 lần áp suất cài đặt, tính bằng J/kg
\r\n\r\nT1\r\n=\r\nnhiệt độ hơi nước thiết kế trong các ống, tính bằng độ C
\r\n\r\nT2\r\n=\r\nnhiệt độ hơi nước bão hòa tại 1,10 lần áp suất cài đặt, tính bằng độ C
\r\n\r\nT3\r\n=\r\nnhiệt độ nước thiết kế trong thân bình, tính bằng độ C
\r\n\r\nĐối với các bình sử\r\ndụng các môi chất không phải nước, hoặc hơi nước, thì dung lượng của các thiết\r\nbị xả phải được dựa trên các nguyên tắc tương tự.
\r\n\r\n8.6.5 Dung lượng\r\nchứng nhận của các van xả và van an toàn
\r\n\r\nDung lượng của các\r\nvan xả và van an toàn được lựa chọn để đáp ứng các yêu cầu của phần này (8.6)\r\nphải là dung lượng được chứng nhận theo AS 1271, được điều chỉnh phù hợp với\r\nmôi chất cụ thể liên quan, sử dụng dữ liệu trong AS 1271.
\r\n\r\n8.6.6 Dung lượng\r\nxả chất lỏng của các thiết bị xả áp an toàn
\r\n\r\nDung lượng của các\r\nthiết bị xả áp để xả chất lỏng, được lựa chọn để đáp ứng các yêu cầu của phần\r\nnày, có thể là dung lượng do người chế tạo định mức được xác định theo AS 1271\r\nđược điều chỉnh để phù hợp với môi chất cụ thể liên quan.
\r\n\r\n8.6.7 Dung lượng\r\ncho bình được làm lạnh hoặc được cách nhiệt bằng chân không
\r\n\r\nDung lượng của các\r\nthiết bị xả an toàn cho các bình được làm lạnh, được bọc cách nhiệt và được\r\ncách nhiệt bằng chân không phải cung cấp dung lượng thông hơi thích hợp để đáp\r\nứng các yêu cầu của 8.6.1 và 8.6.2 trên cơ sở là các hệ thống làm lạnh bị hỏng,\r\nhoặc khoảng không cách nhiệt bị bão hòa bởi môi chất chứa trong bình hoặc bởi\r\nkhông khí tại áp suất khí quyển.
\r\n\r\n8.7 \r\nCài đặt áp suất của các thiết bị xả áp an toàn
\r\n\r\n8.7.1 Van xả áp an\r\ntoàn
\r\n\r\nKhi van xả áp an toàn\r\nđược gắn vào bình, thì ít nhất một van phải được cài đặt để xả tại hoặc dưới\r\nmức áp suất thiết kế của bình, trừ khi được phép bởi 8.7.3. Bất kỳ van bổ sung\r\nnào khác được lắp vào có thể được cài đặt để xả tại áp suất không vượt quá 105%\r\náp suất thiết kế miễn là tổng dung lượng của van tuân thủ 8.6.1. (xem 3.2.1.1\r\nvề độ chênh lệch giữa áp suất cài đặt và áp suất làm việc tối đa)
\r\n\r\n8.7.2 Đĩa nổ
\r\n\r\nCác đĩa nổ được gắn\r\nvào vị trí của các van xả áp an toàn hoặc nối tiếp với các van xả áp an toàn,\r\nphải có áp suất nổ định mức sao cho sự vỡ đĩa sẽ xảy ra tại áp suất không vượt\r\nquá áp suất thiết kế của bình tại nhiệt độ hoạt động (xem 3.2.1.1).
\r\n\r\nKhi đĩa chặn sức nổ\r\nđược gắn song song với van xả để bảo vệ bình khỏi nguy cơ nổ và không được yêu\r\ncầu để đóng góp vào dung lượng xả tổng cần thiết, thì đĩa này có thể có áp suất\r\nnổ tối đa tại nhiệt độ khí quyển (nghĩa là áp suất nổ được xác định cộng với\r\ndung sai dương) không lớn hơn áp suất thử thủy lực chuẩn của bình.
\r\n\r\n8.7.3 Các thiết bị\r\nxả áp an toàn trong các điều kiện cháy
\r\n\r\nCác thiết bị xả áp an\r\ntoàn được phép bởi 8.2.2 trước hết đóng vai trò bảo vệ chống quá áp do bị tiếp\r\nxúc với lửa hoặc nguồn nhiệt bên ngoài không mong đợi khác phải được cài đặt để\r\nmở tại áp suất không vượt quá 110% áp suất thiết kế của bình trừ khi có chỉ\r\nđịnh khác bởi tiêu chuẩn áp dụng.
\r\n\r\nNếu thiết bị như vậy\r\nđược sử dụng để đáp ứng các yêu cầu của cả 8.2.1 và 8.2.2, nó phải được cài đặt để mở\r\ntheo 8.7.1.
\r\n\r\n8.7.4 Áp suất ngược\r\nthêm vào
\r\n\r\nÁp suất mà tại đó\r\nthiết bị xả an toàn được cài đặt để mở phải tính đến ảnh hưởng của áp suất\r\nngược thêm vào.
\r\n\r\n8.7.5 Áp suất cài\r\nđặt tối thiểu
\r\n\r\nKhi các bình chứa các\r\nvật liệu dễ cháy hay độc có thể gây ra nguy hiểm trong trường hợp thông hơi của\r\ncác thiết bị an toàn, áp suất cài đặt của các thiết bị an toàn phải là cao nhất\r\ncó thể như được cho phép trong phần này.
\r\n\r\n8.8 \r\nLắp đặt các thiết bị xả áp an toàn
\r\n\r\n8.8.1 Các van an\r\ntoàn và các thiết bị không có khả năng đóng lại
\r\n\r\nCác van an toàn, đĩa\r\nnổ và các thiết bị xả không có khả năng đóng lại khác phải được kết nối vào\r\nbình trong khoảng chứa hơi phía trên bất kỳ chất lỏng được chứa nào, hoặc vào\r\nđường ống được kết nối tới khoảng chứa hơi trong bình cần được bảo vệ. Các van\r\nan toàn phải được gắn với trục van thẳng đứng và hướng lên phía trên, riêng đối\r\nvới các van có đường kính lỗ thoát định mức không vượt quá 32mm\r\ncó thể sử dụng các tư thế khác của trục, miễn là việc lắp đặt tuân thủ khuyến\r\nnghị của người chế tạo van. Với các bình chứa chất lỏng nhớt, phải đặc biệt chú\r\ný để đặt van an toàn trong tư thế mà việc tiếp xúc với chất lỏng đó không ngăn\r\ncản van làm việc một cách thỏa đáng.
\r\n\r\n8.8.2 Van xả
\r\n\r\nCác van xả làm việc\r\nvới chất lỏng phải được kết nối dưới mức chất lỏng hoạt động bình thường.
\r\n\r\n8.8.3 Kết nối đầu\r\nvào
\r\n\r\nKết nối giữa thiết bị\r\nxả và bình phải là ngắn nhất có thể, phải có diện tích lỗ thoát ít nhất bằng\r\nvới diện tích của đầu vào thiết bị xả, và không được giảm dung lượng xả của\r\nthiết bị xả dưới dung lượng được yêu cầu cho bình. Khi thiết bị xả không gắn\r\nvới bình, thì phải tính đến sự giảm áp suất từ bình tới lỗ tiết lưu của thiết\r\nbị xả và phải bố trí sao cho sự giảm áp suất không vượt quá 3% áp suất cài đặt\r\ndựa trên lưu lượng thực tế của van, miễn là thiết bị đó phải là loại có thể\r\nngăn ngừa khả năng mở và đóng nhanh.
\r\n\r\nLỗ khoét trên thành\r\nbình phải được thiết kế để cung cấp dòng chảy trực tiếp và thông suốt giữa bình\r\nvà thiết bị xả áp an toàn. Vê tròn các cạnh của đường vào sẽ giúp hạn chế sự\r\ngiảm áp suất tới thiết bị.
\r\n\r\nKhi hai hay nhiều\r\nthiết bị xả áp an toàn được yêu cầu đặt trên một đầu nối, thì diện tích mặt cắt\r\ntrong của kết nối này phải ít nhất bằng các diện tích kết hợp của đầu vào các\r\nthiết bị xả được kết nối tới nó, và trong tất cả các trường hợp phải đủ để\r\nkhông làm hạn chế dòng chảy kết hợp của các thiết bị được gắn vào.
\r\n\r\nKết nối đầu vào phải\r\nđược bố trí để ngăn ngừa sự tích tụ các tạp chất hoặc chất lỏng tại đầu vào của\r\nthiết bị xả, và cần được đặt tại nơi mà dòng không vượt quá sự chảy rối.
\r\n\r\nKhông được kết nối\r\nnào giữa bình và thiết bị xả của nó (trừ các kết nối sẽ không sinh ra dòng\r\nchảy, chẳng hạn như nối áp kế).
\r\n\r\n8.8.4 Van chặn giữa\r\nthiết bị xả an toàn và bình
\r\n\r\nTrừ khi việc lắp đặt\r\ntuân thủ các yêu cầu của hoặc (a) hoặc (b), không được có phương tiện cách ly\r\nnào giữa bình và thiết bị xả áp an toàn.
\r\n\r\na) Khi cần cách ly để\r\nkiểm tra hoặc bảo dưỡng định kỳ thiết bị xả gắn trên bình phải hoạt động liên\r\ntục, thì bình có thể được lắp một dãy các thiết bị xả áp an toàn và các van\r\ncách ly được liên kết nối bằng cơ khí sao cho dung lượng của các thiết bị xả\r\nvẫn đang làm việc không bị giảm trong bất kỳ điều kiện nào dưới giá trị được\r\nyêu cầu bởi 8.2.1 và 8.2.2. Bất kỳ van cách ly nào như vậy phải có kiểu đóng mở\r\nhoàn toàn với diện tích không nhỏ hơn diện tích đầu vào của thiết bị xả liên\r\nkết của nó, và phải có kiểu và được đặt sao cho cơ cấu làm kín (ví dụ đĩa van)\r\nkhông thể tuột ra một cách tình cờ và chặn kết nối giữa bình và thiết bị xả.
\r\n\r\nKhi có thỏa thuận\r\ngiữa các bên liên quan, một quy trình khóa van bởi người có trách nhiệm có thể\r\nđược sử dụng như là một cách khác thay cho liên kết nối bằng cơ khí. Mỗi van\r\ncách ly phải có khả năng được chốt và niêm phong ở vị trí mở.
\r\n\r\nb) Khi việc tăng áp\r\ncủa bình có thể khởi tạo chỉ từ nguồn bên ngoài, van cách ly có thể được gắn\r\ngiữa bình và thiết bị xả, miễn là chính van đó đồng thời cách ly bình khỏi các\r\nphương tiện tăng áp, và có một thiết bị phù hợp để bảo vệ chống lại quá áp\r\ntrong trường hợp cháy (xem 8.6.2) được gắn trực tiếp vào bình mà không cần bất\r\nkỳ phương tiện cách ly nào.
\r\n\r\n8.9 \r\nXả từ các thiết bị xả áp an toàn
\r\n\r\n8.9.1 Xả an toàn
\r\n\r\nXả từ thiết bị xả áp\r\nan toàn phải được thực hiện theo cách để ngăn chặn nguy hiểm với người, phá\r\nhoại đối với thiết bị và môi trường và tốt nhất là đặt ở nơi có thể nhìn thấy\r\nviệc xả đó. Cho phép xả vào các hệ thống áp suất thấp hơn, với điều kiện hệ\r\nthống tiếp nhận có thể chấp nhận tải bổ sung mà không gây ra áp suất ngược\r\nkhông được chấp nhận.
\r\n\r\n8.9.2 Xả ra khí\r\nquyển
\r\n\r\nTrừ khi có chỉ định\r\nkhác được cung cấp trong quy chuẩn áp dụng liên qua, các môi chất độc hoặc dễ\r\ncháy (khi được đồng thuận giữa các bên liên quan và cơ quan có thẩm quyền liên\r\nquan) và các môi chất khác có thể được xả từ bình cố định ra khí quyển, miễn là\r\nchỗ xả đó ở bên ngoài và cách xa các tòa nhà, tốt nhất là xả qua các ống thẳng\r\nđứng có độ cao ít nhất là 2 m bên trên bình hoặc nhà xưởng mà bình được lắp\r\nđặt. Tất cả các thiết bị xả phải được bố trí để sự xả không tác động tới bình\r\nvà hiệu ứng làm lạnh phải không cản trở hoạt động hiệu quả của thiết bị, ví dụ\r\ncác bình chứa cacbon dioxide hoặc nitrous oxide.
\r\n\r\n8.9.3 Các đường ống\r\nxả
\r\n\r\nCác đường ống xả từ\r\nvan xả áp an toàn phải được định cỡ theo AS 4041, sao cho, dưới các điều kiện\r\nxả tối đa, việc tạo ra áp suất ngược tại đầu ra của van (do xả) không làm giảm\r\nkhả năng xả của van dưới mức cần thiết để bảo vệ bình.
\r\n\r\nĐường kính trong của\r\nống xả phải không nhỏ hơn đường kính lỗ thoát tại đầu ra của thiết bị xả an\r\ntoàn.
\r\n\r\nĐường ống xả phải\r\nchạy trực tiếp, nếu có thể, tới điểm xả cuối cùng.
\r\n\r\nCác đường ống xả phải\r\nđược đỡ một cách độc lập và thích hợp để ngăn cản sự truyền các lực do khối\r\nlượng của ống, phản lực xả và biến dạng do giãn nở nhiệt. Các lực tác dụng lên\r\nvan xả hoặc van an toàn nên được giữ ở mức tối thiểu dưới tất cả các điều kiện\r\nhoạt động.
\r\n\r\n8.9.4 Các đường ống\r\nxả chung
\r\n\r\nKhi không thể cung\r\ncấp cho mỗi thiết bị xả áp an toàn một đường ống xả riêng biệt, thì có thể sử dụng một\r\nđường ống đào thải chung cho một số thiết bị đó trên một hoặc nhiều bình theo\r\nsự thỏa thuận giữa các bên liên quan. Trong cách lắp đặt này, khi cần thiết\r\nphải lắp các van chặn để cho phép bảo dưỡng van xả:
\r\n\r\na) Van hoặc cụm van\r\nphải được kết nối tới đầu ra của van xả áp, và cụm van phải được thiết kế để nối đầu ra\r\ncủa van với khí quyển khi ngắt đầu ra khỏi đường ống xả chung và ngược lại; và
\r\n\r\nb) Van hoặc cụm van\r\nđược đề cập đến trong phần (a) phải đáp ứng các yêu cầu của 8.8.4.
\r\n\r\nKích thước của đường\r\nống xả chung phục vụ hai hay nhiều thiết bị xả áp an toàn cần được xả đồng\r\nthời, phải đảm bảo rằng tổng dung lượng xả được yêu cầu có thể đạt được. Tổng\r\ndiện tích đường ống phải ít nhất bằng tổng diện tích đầu ra của chúng, với dự\r\nphòng thích đáng cho sự giảm áp suất trong các đoạn phía ra. Nên xem xét các\r\nvan xả áp an toàn được thiết kế đặc biệt để sử dụng với áp suất ngược cao hoặc\r\nbiến thiên.
\r\n\r\n8.9.5 Thoát\r\nnước
\r\n\r\nNgoài các yêu cầu của\r\n8.4.7, các đường ống xả phải được thiết kế để dễ dàng thoát nước hoặc phải được\r\nlắp đường thoát mở để không cho chất lỏng tích tụ ở phía xả của thiết bị đó.\r\nCần đề phòng để ngăn nước mưa đi vào từ các đường ống xả đứng.
\r\n\r\n8.9.6 Sự\r\nthông hơi của nắp van và van điều khiển tự động
\r\n\r\nSự thông hơi tại nắp\r\ncủa van được yêu cầu thông hơi, và của các van điều khiển tự động, cũng phải\r\ntuân thủ các yêu cầu trên. Cần chú ý khi thiết kế đường ống thông hơi để tránh\r\nbất kỳ khả năng gây áp suất ngược lên hệ tự động (pilot).
\r\n\r\n8.9.7 Tiếng\r\nồn
\r\n\r\nViệc xả từ các thiết\r\nbị xả áp an toàn có thể tạo ra tiếng ồn quá mức. Tuỳ thuộc vào tần số, khoảng\r\nthời gian xả và vị trí, các bộ giảm thanh có thể cần được gắn vào các đường ống\r\nxả. Cần lưu ý để đảm bảo rằng chúng không tạo ra sự tắc nghẽn hoặc giảm áp quá\r\nmức ở phía ra.
\r\n\r\n8.10 \r\nThiết bị xả chân không
\r\n\r\n8.10.1 Ứng\r\ndụng
\r\n\r\nKhi có thể xảy ra áp\r\nsuất thấp hơn áp suất khí quyển (bao gồm áp suất bị giảm do làm lạnh môi chất\r\ntrong bình) và bình không có khả năng chịu các điều kiện như vậy, thiết bị xả\r\nchân không phải được lắp để ngăn ngừa biến dạng bình.
\r\n\r\n8.10.2 Thiết\r\nkế, chế tạo, kiểm tra và ghi nhãn
\r\n\r\nThiết kế, chế tạo,\r\nkiểm tra và ghi nhãn các thiết bị xả chân không phải tuân theo các yêu cầu\r\nchung của AS 1271.
\r\n\r\n8.10.3 Dung\r\nlượng yêu cầu và cài đặt
\r\n\r\nDung lượng và cài đặt\r\ncác thiết bị xả chân không phải phù hợp để cung cấp mức cần thiết của dòng khí,\r\nđể áp suất tuyệt đối phải không nằm dưới giá trị mà bình được thiết kế.
\r\n\r\n8.10.4 Lắp\r\nđặt
\r\n\r\nThiết bị xả chân\r\nkhông được lắp đặt giống như cách lắp đặt thiết bị xả áp an toàn (xem 8.8 và\r\n8.9), được sửa đổi phù hợp cho các điều kiện chân không.
\r\n\r\nCần quan tâm đặc biệt trong thiết kế\r\nvà lắp đặt đầu vào không khí tới thiết bị đó để ngăn ngừa khả năng bị chặn.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.11.1 Định\r\nnghĩa
\r\n\r\nNút nóng chảy là một\r\nbộ phận hoạt động, thường có dạng một cái nút làm từ vật liệu có điểm nóng chảy\r\nthấp phù hợp (thường là hợp kim), mà ban đầu chặn lỗ xả trong bình dưới điều\r\nkiện bình thường, nhưng sẽ nóng chảy hoặc tan chảy tại nhiệt độ được định trước\r\nđể xả môi chất ra để xả áp.
\r\n\r\n8.11.2 Áp\r\ndụng
\r\n\r\nVới sự thỏa thuận\r\ngiữa các bên liên quan, một hoặc nhiều nút nóng chảy có thể được sử dụng thay\r\ncho các thiết bị xả áp an toàn chỉ trong các ứng dụng đặc biệt, ví dụ để bảo vệ\r\ntrong trường hợp cháy xung quanh bình đã được cách ly khỏi van an toàn, và dưới\r\ncác điều kiện dưới đây:
\r\n\r\na) Thiết bị xả áp an\r\ntoàn được yêu cầu chỉ cho việc bảo vệ bình khỏi cháy hoặc nguồn nhiệt ngoài\r\nkhông mong đợi khác.
\r\n\r\nb) Các điều kiện phục\r\nvụ và lắp đặt phù hợp để các chất cặn phải không chặn thiết bị đó (gây lên tăng\r\nnhiệt độ cần thiết để nấu chảy nút đó) hoặc không hạn chế việc xả.
\r\n\r\nc) Các vật chứa trong\r\nbình là không độc và không dễ cháy và dung tích nước của bình không vượt quá\r\n500 L, hoặc vật chứa trong bình là độc và dễ cháy và dung tích nước của bình\r\nkhông vượt quá 100 L.
\r\n\r\nd) Các nút này tuân\r\ntheo các yêu cầu còn lại của (8.11).
\r\n\r\nTrong trường hợp đặc\r\nbiệt và có sự thỏa thuận giữa các bên liên quan, mối hàn thiếc hoặc hàn đồng\r\nmềm với nhiệt độ nóng chảy thích hợp được sử dụng thay cho nút nóng chảy.
\r\n\r\n8.11.3 Thiết\r\nkế, chế tạo, thử nghiệm và ghi nhãn
\r\n\r\nCác nút nóng chảy\r\nphải tuân theo AS 2613.
\r\n\r\n8.11.4 Dung lượng xả cần\r\nthiết
\r\n\r\nDung lượng xả tối\r\nthiểu được yêu cầu để bảo vệ bình phải được xác định theo 8.6.2 hoặc theo AS 2613.
\r\n\r\nKích thước và số\r\nlượng nút nóng chảy phải đủ để xả trên mức xả tối thiểu.
\r\n\r\n8.11.5 Nhiệt độ nóng chảy\r\nyêu cầu
\r\n\r\nCác nút nóng chảy\r\nphải có nhiệt độ nóng chảy lớn nhất (nghĩa là nhiệt độ nóng chảy được chỉ định\r\ncộng thêm 3oC) không vượt quá nhiệt độ có thể gây nên sự tăng áp\r\nsuất trong bình tới 120% áp suất thiết kế của bình.
\r\n\r\nĐối với các bình chứa\r\ncác khí hóa lỏng dễ cháy hoặc độc hại tại nhiệt độ xung quanh, nhiệt độ nóng\r\nchảy được chỉ định phải tuân theo yêu cầu trên và phải không nhỏ hơn 5oC\r\ntrên nhiệt độ được sử dụng làm cơ sở cho áp suất thiết kế.
\r\n\r\nĐối với bình chứa các\r\nkhí vĩnh cửu (thường xuyên ở thể khí) tại nhiệt độ xung quanh, nhiệt độ nóng\r\nchảy phải không vượt quá 80oC và không nên nhỏ hơn 70oC,\r\nriêng đối với bình chứa khí sử dụng nút nóng chảy để bảo vệ được yêu cầu bởi\r\n8.11.2(d) nhiệt độ nóng chảy được chỉ định phải không vượt quá 150oC.
\r\n\r\n8.11.6 Lắp đặt
\r\n\r\nCác nút nóng chảy\r\nphải được kết nối tới khoang chứa hơi và đặt tại các vị trí đại diện cho nhiệt\r\nđộ cao nhất của bình và\r\nmôi chất chứa trong bình.
\r\n\r\nKhi độ dài bình vượt\r\nquá 750 mm, ít nhất một nút nóng chảy được lắp đặt tại mỗi đáy bình và mỗi nút\r\nphải có dung lượng đủ theo yêu cầu để bảo vệ bình.
\r\n\r\nViệc lắp đặt phải\r\ntuân theo 8.9. khi bình đặt trong vị trí mà việc tích tụ các khí được xả có thể\r\ngây nguy hiểm, ví dụ khí độc, dễ cháy hoặc cacbon dioxide, thì khuyến nghị rằng\r\nviệc đào thải từ nút an toàn nên được dẫn bằng ống ra khí quyển. Việc kết nối\r\nống dẫn phải được thiết kế để giảm thiểu ảnh hưởng tới nhiệt độ nóng chảy của\r\nnút.
\r\n\r\n8.12 \r\nBảo vệ chống lại nhiệt độ vượt quá mức
\r\n\r\nKhi nhiệt độ của phần\r\nchứa áp suất của bình có thể vượt quá nhiệt độ thiết kế tối đa trong khi vẫn\r\nphải chịu áp suất thiết kế (hoặc khi ứng suất tối đa trong một bộ phận vượt quá\r\nđộ bền thiết kế đối với nhiệt độ của phần đó) do sự hỏng hóc thật sự của một\r\nthiết bị điều khiển nhiệt độ, mức chất lỏng hoặc lưu lượng, thì phải xem xét\r\nđến việc gắn một hoặc nhiều thiết bị an toàn có thể hạn chế nhiệt độ tại áp\r\nsuất làm việc, hoặc xem xét đến việc việc gắn các thiết bị được kích hoạt bằng\r\nnhiệt độ có khả năng xả áp (xem 8.11). Các thiết bị an toàn này phải độc lập và\r\nbổ sung vào thiết bị điều khiển đơn, có thiết kế tin cậy, và phải được thỏa\r\nthuận giữa các bên liên quan. (xem 8.6.2).
\r\n\r\nTrong khi nhiều thiết\r\nbị xả áp an toàn không thể bảo vệ bình khỏi nhiệt độ vượt quá trong trường hợp\r\ncháy (ví dụ trong bình chứa khí hóa lỏng, nhiệt độ thành bình trong trường hợp\r\ncháy có thể đạt tới nhiệt độ cao đủ để gây ra nổ tại hoặc dưới sự tích tụ tối\r\nđa được phép), thì tại các khu vực quan trọng, cần xem xét đến việc lắp hệ\r\nthống giảm áp để tránh nổ các bình chứa khí dễ cháy hoặc gây chết người hoặc\r\nlắp các hệ thống phun nước hoặc chống cháy có khả năng hạn chế nhiệt độ của\r\nbình.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.13.1 Áp dụng
\r\n\r\nTrừ khi có thỏa thuận\r\nkhác giữa các bên liên quan, ít nhất phải có một áp kế được cung cấp cho mỗi\r\nbình lắp thiết bị xả áp.
\r\n\r\n8.13.2 Kiểu và kích cỡ
\r\n\r\nCác áp kế phải tuân\r\nthủ theo AS 1349 hoặc tiêu chuẩn khác được sự đồng ý của các bên liên quan.\r\nKhuyến nghị rằng các bình cố định nên lắp áp kế kiểu ống buốc-đông (bourdon) và\r\ncác bình có khả năng vận chuyển lắp áp kế kiểu màng hay Schaffer. Kích cỡ định\r\nmức phải không nhỏ hơn 75 mm đường kính, riêng khi bình có đường kính nhỏ hơn\r\n380 mm, áp kế có đường kính 50 mm có thể được sử dụng khi được thỏa thuận giữa\r\ncác bên liên quan. Áp suất làm việc phải nằm trong một phần ba ở giữa của dải\r\nchia độ của áp kế và đường màu đỏ phải đánh dấu áp suất hoạt động. Khi áp kế\r\nđược bù cột chất lỏng giữa áp kế và kết nối bình, lượng bù đó cần được đánh dấu\r\ntrên mặt số.
\r\n\r\nVới lựa chọn khác, có\r\nthể sử dụng áp kế hiện số miễn là chúng có khả năng đọc rõ ràng, độ tin cậy, và\r\nđộ chính xác tương đương với AS 1349.
\r\n\r\n8.13.3 0Kết nối
\r\n\r\nÁp kế tốt nhất là nên\r\nđặt ngay trên bình đó, nhưng có thể đặt cạnh bình trên đường ống đầu vào. Khi\r\nmột số bình được kết nối với cùng hệ thống, một áp kế là đủ cho tất cả các bình\r\nđó miễn là các bình này hoạt động tại cùng áp suất và áp kế có khả năng kết nối\r\nđể chỉ thị áp suất tại bất kỳ thiết bị xả liên quan nào tại bất kỳ thời gian\r\nnào.
\r\n\r\nNên lắp van ngắt giữa\r\nbình và áp kế, đặc biệt là khi bình không thể sẵn sàng ngừng phục vụ để thay\r\nthế áp kế.
\r\n\r\nÁp kế phải có thể\r\nnhìn thấy từ vị trí mà người vận hành điều khiển áp suất bình hoặc mở nắp kiểu\r\nđóng mở nhanh và phải được gắn vào một số thiết bị như ống xi-phông để ngăn cản\r\nnhiệt độ vượt quá tác động đến bộ phận hoạt động của áp kế.
\r\n\r\n8.14 \r\nThiết bị chỉ thị mức chất lỏng
\r\n\r\n8.14.1 Quy định chung
\r\n\r\nKhi các thiết bị chỉ\r\nthị mức chất lỏng được yêu cầu, các phần tử duy trì áp suất của các thiết bị\r\nchỉ thị này phải tuân theo các yêu cầu thiết kế chung và các yêu cầu sản xuất\r\ncủa AS 1271 (hoặc tiêu chuẩn khác tương đương) hoặc tiêu chuẩn này (TCVN 8366)\r\nvà thiết bị chỉ thị phải có khả năng chỉ thị mức chất lỏng với độ chính xác cần\r\nthiết.
\r\n\r\n8.14.2 Thiết bị chỉ thị\r\nthủy tinh dạng ống
\r\n\r\nThiết bị chỉ thị thủy\r\ntinh dạng ống phải tuân theo AS 1271 và tất cả các đường ống dẫn phải được cấu\r\ntạo để các dụng cụ làm sạch có thể đi qua chúng. Chúng phải được bảo vệ thích\r\nhợp chống bị phá hủy, và được che chắn một cách hợp lý để ngăn ngừa thương tích\r\ncho người vận hành trong trường hợp bị hỏng.
\r\n\r\nCác thiết bị chỉ thị\r\nthủy tinh dạng ống này không được sử dụng cho các môi chất độc hại hay gây chết\r\nngười, hoặc cho các bình có khả năng vận chuyển.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhi cần phải kiểm\r\ntra, bảo dưỡng hay có các mục đích khác, thì cần phải có các phụ kiện trợ thích\r\nhợp để cách ly bình khỏi tất cả các nguồn áp suất.
\r\n\r\nKhi nguồn áp suất là\r\ntừ một bình khác đang hoạt động trong lúc kiểm tra, thì các phụ kiện để cách ly\r\nphải là một trong các thiết bị sau đây:
\r\n\r\n(a) Một van chặn và\r\nmột tấm chặn.
\r\n\r\n(b) Hai van chặn với\r\nlỗ thông với khí quyển nằm giữa chúng.
\r\n\r\n(c) Tháo bỏ phần hệ\r\nthống ống dẫn liên kết nối.
\r\n\r\nTất cả các thiết bị\r\nphụ trợ cho việc cách ly được đặt giữa bình và mỗi nguồn áp suất kết nối. Khi\r\nnguồn áp suất đó chỉ phục vụ một bình, thì chỉ yêu cầu có một van chặn, miễn là\r\nnguồn áp suất đó có thể được làm cho ngừng hoạt động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: khi các\r\nvan khác được gắn vào và tuân thủ theo các yêu cầu của 8.8.4, thì các van như\r\nvậy có thể được xem như tuân thủ các yêu cầu của (a) hoặc (b) ở trên. Khi các\r\nvan như vậy tuân theo yêu cầu của 8.15, thì không cần thiết có van nào nữa.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.16.1 Thiết\r\nbị thoát nước
\r\n\r\nTrừ khi có chỉ định\r\nkhác trong tiêu chuẩn áp dụng liên quan, phải tính toán đối với việc thải hoàn\r\ntoàn của bình mà các môi chất chứa trong bình có chứa hoặc có thể chứa các môi\r\nchất có khả năng ăn mòn bình (ví dụ như nước trong bình khí nén) hoặc các môi\r\nchất độc hại hoặc dễ cháy. Do đó, cần thiết bị thoát phù hợp đặt tại phần thấp\r\nnhất của bình và một van đóng mở hoàn toàn. Kích cỡ của van này ít nhất phải là\r\n20 mm nhưng không nhỏ hơn 10 mm.
\r\n\r\n8.16.2 Xả\r\nthải
\r\n\r\nKhi van thoát được\r\nyêu cầu để xả thải chất độc hoặc dễ cháy, đường ống xả thải phải được nối vào van\r\nvà phải dẫn tới vị trí an toàn.
\r\n\r\nViệc xả thải phải\r\nđược thực hiện theo cách để ngăn chặn sự nguy hiểm cho người hoặc sự phá hủy\r\nthiết bị và môi trường và tốt nhất là sao cho nhìn thấy việc xả thải đó.
\r\n\r\n\r\n\r\nThiết bị phụ trợ phải\r\nđược cung cấp để thông khí từ các phần cao nhất của bình trong quá trình thử\r\nthủy lực. Khi các lỗ khoét được bố trí để phục vụ các mục đích khác là không\r\nphù hợp, thì phải cung cấp các lỗ khoét riêng và phải được bịt kín bằng bất kỳ\r\nphương tiện thích hợp nào sau khi thử nghiệm.
\r\n\r\n8.18 \r\nBảo vệ van và các phụ kiện
\r\n\r\n8.18.1 Vị\r\ntrí cho việc kiểm tra và bảo dưỡng
\r\n\r\nCác thiết bị xả áp an\r\ntoàn, các thiết bị an toàn khác và các phụ kiện quan trọng của bình phải được\r\nbố trí và lắp đặt sao cho có thể tiếp cận một cách dễ dàng để vận hành, kiểm\r\ntra, bảo dưỡng và tháo bỏ.
\r\n\r\n8.18.2 Bảo\r\nvệ chống can thiệp
\r\n\r\nKhi việc cài đặt áp\r\nsuất hoặc các điều chỉnh khác thực hiện ở phía ngoài thiết bị an toàn, sự điều\r\nchỉnh đó phải chốt lại hoặc niêm phong (kẹp chì), trừ khi có thỏa thuận khác\r\ngiữa các bên liên quan. Các thiết bị và phụ kiện này phải được lắp đặt và bảo\r\nvệ sao cho chúng không thể dễ dàng bị làm cho vô hiệu và bị can thiệp, và sao\r\ncho có thể giảm thiểu được sự xâm nhập của bụi bẩn, nước, vật lạ hoặc vật liệu\r\nđộc hại vào đầu ra của van. Các thiết bị phải được bảo vệ và bố trí để ngăn\r\nngừa sự đóng băng do thiết bị không hoạt động.
\r\n\r\n8.18.3 Bảo\r\nvệ chống sự phá hủy
\r\n\r\nTất cả các van an\r\ntoàn và phụ kiện trên bình phải được bố trí, khi có thể, để hỗ trợ tối đa khả\r\nnăng bảo vệ chống lại các phá hủy do tai nạn. Xem 3.26 cho việc bảo vệ liên\r\nquan đến các bình có khả năng vận chuyển.
\r\n\r\n9 Các điều\r\nkhoản về giao hàng
\r\n\r\n9.1 Làm sạch
\r\n\r\nKhi hoàn thành việc\r\nchế tạo bình và trước khi giao hàng, tất cả các bình phải được làm sạch và được\r\nloại bỏ hết các vảy bong và tạp chất lạ (xem AS 4458)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các yêu\r\ncầu đặc biệt đối với việc làm sạch và xử lý bề mặt nên được thỏa thuận giữa\r\nngười tiêu dùng và người chế tạo.
\r\n\r\n9.2 Bảo vệ
\r\n\r\nTrước khi giao hàng,\r\nbình phải được bảo vệ như cần thiết để tránh những hư hỏng khi vận chuyển và\r\nbảo quản trước khi lắp đặt. Mức độ và trách nhiệm bảo vệ phải được thỏa thuận\r\ngiữa người sử dụng và người chế tạo và nên chú ý tới sự phá hủy vật lý và sự ăn\r\nmòn có thể xảy ra do các điều kiện và phương pháp vận chuyển và bảo quản và\r\nthời gian có thể phải trải qua trước khi lắp ráp.
\r\n\r\nPhải chú ý đặc biệt\r\ntới sự bảo vệ các bề mặt gia công, và sự tương thích về tính ăn mòn của mọi vật\r\nliệu được sử dụng để bảo vệ vật lý.
\r\n\r\nPhải xem xét tới sự\r\nbiến dạng của bình và bất cứ phần nào của bình. Khi cần thiết, phải trù liệu\r\nthích hợp đối với việc cẩu, đỡ, néo chặt bình.
\r\n\r\n9.3 Các phụ\r\nkiện và chi tiết đi kèm
\r\n\r\nViệc lắp ráp phụ kiện\r\nvào để bảo vệ, hoặc cấp rời các thiết bị bảo vệ bình và các phụ kiện đi kèm\r\nphải được thỏa thuận giữa người sử dụng và người chế tạo khi cần thiết.
\r\n\r\n10 \r\nBình áp lực phi kim loại
\r\n\r\n10.1 Phạm vi
\r\n\r\nCác phần trước của\r\nTiêu tiêu chuẩn này xét riêng cho các bình kim loại. Phần này áp dụng cho các\r\nbình áp lực hoặc cho các bộ phận chịu áp lực của bình làm bằng chất dẻo\r\n(plastic), chất dẻo được tăng cứng bằng sợi, thủy tinh hoặc bất cứ vật liệu phi\r\nkim nào khác, trừ gioăng đệm (xem phần 3.21.5.1)
\r\n\r\n10.2 Các yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\nCác bình phi kim loại\r\ncần thỏa mãn các nguyên tắc chung của tiêu chuẩn này. Chúng phải thỏa mãn các\r\nyêu cầu sau:
\r\n\r\n(a) Các yêu cầu sau\r\nđược áp dụng cho tất cả các bình:
\r\n\r\nĐiều 1 - loại trừ\r\n1.10, sự lựa chọn phù hợp phải xác định kiểu cấu trúc
\r\n\r\nĐiều 2 - Chỉ có 2.1,\r\nvới yêu cầu là tất cả các vật liệu phải phù hợp với các điều kiện làm việc được\r\nđịnh trước và nên được sử dụng trong các điều kiện đã được người chế tạo vật\r\nliệu khuyến cáo. Phải tính đến bất kỳ sự lão hóa hoặc hóa giòn và tính năng\r\nthích hợp dưới các điều kiện cháy dự đoán (có hoặc không có bảo vệ)
\r\n\r\nĐiều 3 - các điều\r\n3.1, 3.2, 3.3, 3.4 và 3.26 khi thích hợp
\r\n\r\nĐiều 4 - không áp\r\ndụng, xem phần (b)
\r\n\r\nĐiều 5 - Chỉ các nội\r\ndung có thể áp dụng
\r\n\r\nĐiều 6 - Chỉ điều 6.1
\r\n\r\nĐiều 7 - Các báo cáo\r\nvà các nhãn tương đương
\r\n\r\nĐiều 8 - Chỉ có các\r\nđiều có thể áp dụng
\r\n\r\nĐiều 9 - Áp dụng tất\r\ncả điều
\r\n\r\n(b) ANSI/ASME BPV -\r\nX, BS 4994, AS 2971, AS 2634 hay các tiêu chuẩn quốc gia được chấp nhận bởi các\r\nbên liên quan nhưng chỉ nằm trong các giới hạn của mỗi Tiêu chuẩn và đối với AS\r\n2634, cho mức nguy hiểm E theo AS 3920.1
\r\n\r\n(c) Thiết kế kĩ thuật\r\ncụ thể và các quy chuẩn có thể áp dụng
\r\n\r\n(d) Tất cả các điều\r\nkiện được thỏa thuận bởi các bên liên quan
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các vật\r\nliệu tương đương với các tiêu chuẩn Úc có thể được sử dụng để thay thế vào các\r\nvật liệu được liệt kê trong các tiêu chuẩn được đưa ra trong 10.2
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nCơ sở của độ bền\r\nkéo thiết kế
\r\n\r\nA1 Giới thiệu
\r\n\r\nCác ứng suất cho\r\ntrong Bảng 3.3.2 và 3.3.9 (và Bảng 3.21.5 dành cho chi tiết lắp xiết) đều là\r\nnhững độ bền kéo thiết kế và được hiểu đó là giá trị lớn nhất cho phép của các\r\nứng suất chủ yếu. Chúng dựa trên các tiêu chí được đưa ra dưới đây khi sử dụng\r\ncác đặc tính cơ học đã chỉ ra, với 1 số ngoại lệ.
\r\n\r\nCác ứng suất cho\r\ntrong Bảng 3.21.5 là độ bền thiết kế dùng để thiết kế các chi tiết lắp xiết\r\nthỏa mãn\r\n3.21, và\r\ntiêu chí cho các ứng suất này cũng được đưa vào dưới đây.
\r\n\r\nTrong 1 số ví dụ, các\r\nđộ bền thiết kế được liệt kê có thể được ứng dụng cho 1 dải giới hạn của chiều\r\ndày. Điều này được thực hiện để đơn giản hóa sự trình bày khi các đặc tính chỉ\r\nra thay đổi trong dải chiều dày này. Khi độ bền thiết kế vượt qua giới hạn ứng\r\nvới chiều dày đó, thông số vật liệu trong các đặc tính kĩ thuật của vật liệu\r\nphải được sử dụng.
\r\n\r\nCác độ bền thiết kế\r\nkhông tính đến hệ số bền mối hàn (loại trừ các ống hàn tuân theo tiêu chuẩn\r\nASTM) hoặc hệ số chất lượng đúc, bởi vì chúng đã được đưa ra trong điều tương\r\nứng của Tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCác vật liệu ASTM\r\nkhông được liệt kê trong Bảng 3.3.1 có thể được sử dụng với độ bền thiết kế cho\r\nphép bởi ANSI/ASME BPV VIII - 1, miễn là độ bền kéo thiết kế không\r\nvượt quá Rm/4, trừ trường hợp điều 3.3.9 cho phép
\r\n\r\nA2 Ký hiệu
\r\n\r\nNhững ký hiệu được sử\r\ndụng cho các đặc tính của vật liệu như sau:
\r\n\r\nRm = Độ\r\nbền kéo nhỏ nhất của cấp vật liệu được đề cập đến ở nhiệt độ phòng (được thử\r\nnghiệm như\r\ntrong\r\nTCVN 197 (ISO 6892) hoặc tiêu chuẩn tương đương)
\r\n\r\nRT = Độ\r\nbền kéo nhỏ nhất của cấp vật liệu được đề cập đến ở nhiệt độ thiết kế T (được\r\nthử nghiệm tuân theo AS 2291 hoặc tiêu chuẩn tương đương)
\r\n\r\nRe = Độ\r\nbền chảy nhỏ nhất của cấp vật liệu được đề cập đến ở nhiệt độ phòng (được thử\r\nnghiệm như trong điều 1391 hoặc tiêu chuẩn tương đương)
\r\n\r\nKhi tiêu chuẩn vật\r\nliệu chỉ ra giá trị nhỏ nhất của ReL hoặc Rp0.2 (Rp1.0 đối\r\nvới thép Austenit) hoặc Rt0.5, những giá trị này\r\nđược lấy tương ứng với Re
\r\n\r\nRe(T) =\r\nGiá trị nhỏ nhất của Re hoặc Rp0,2 (Rp1,0 đối\r\nvới thép Austenit) của cấp vật liệu được đề cập đến ở nhiệt độ T (được thử nghiệm theo AS\r\n2291 hoặc tương đương)
\r\n\r\nSRt = Ứng suất trung bình\r\nước tính gây đứt trong thời gian t (ở nhiệt độ T) của các cấp vật liệu cụ thể.
\r\n\r\nSR = Ứng\r\nsuất trung bình ước tính gây đứt trong 100000 h ở nhiệt độ thiết kế T của cấp\r\nvật liệu được đề cập; nếu độ lớn của dải phân tán các kết quả thử nghiệm vượt\r\nquá ± 20% giá trị trung\r\nbình, thì SR sẽ được lấy bằng 1,25 lần ứng suất phá hủy nhỏ nhất.
\r\n\r\nS’C = Ứng suất trung bình\r\nước tính gây dãn dài (dão) 1% trong 100000 h ở nhiệt độ thiết kế T đối với các\r\nvật liệu được xét đến.
\r\n\r\nf = Độ bền kéo của\r\nvật liệu được xét đến ở nhiệt độ phòng
\r\n\r\nA3 Tấm thép\r\ncacbon, cacbon-mangan và thép hợp kim
\r\n\r\nA 3.1 Vật\r\nliệu
\r\n\r\nCơ sở đưa ra ở đây\r\nđược giới hạn với các thép phải có đủ các đặc tính của biến dạng dẻo tại các\r\nđiểm tập trung ứng suất trong mối quan hệ với nhiệt độ làm việc và độ bền thiết\r\nkế được xét đến. Yêu cầu này sẽ được thỏa mãn bởi tất cả các thép được liệt kê\r\ntrong Bảng 3.3.1
\r\n\r\nA3.2 Đối với nhiệt độ thiết kế nhỏ hơn hoặc bằng 50oC
\r\n\r\n\r\n Độ bền\r\n thiết kế là giá trị nhỏ hơn giữa \r\n | \r\n \r\n | \r\n
A 3.3 Đối\r\nvới nhiệt độ thiết kế nằm trong khoảng từ 50oC tới 150oC
\r\n\r\nĐộ bền thiết kế được\r\ntính bằng cách nội suy tuyến tính giữa các giá trị được xác định từ A3.2 và A3.4
\r\n\r\nA3.4 Đối với\r\nnhiệt độ thiết kế lớn hơn 150oC
\r\n\r\nA3.4.1 Các vật liệu\r\ncó các thông số ở nhiệt độ cao:
\r\n\r\n\r\n Độ bền thiết kế thấp nhất là giá trị thấp nhất trong \r\n | \r\n \r\n | \r\n
A 3.4.2 Các vật liệu không\r\ncó các thông số ở nhiệt độ cao:
\r\n\r\n\r\n Độ bền thiết kế là giá trị thấp nhất trong các giá trị: \r\n | \r\n \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Các giá\r\ntrị của Re(T) được lấy bằng các giá trị được chỉ định cho các vật liệu\r\ntương tự khác mà có các thông số theo nhiệt độ đã được định rõ, loại trừ trường\r\nhợp:
\r\n\r\n(a) Không có giá trị Re(T)\r\nhoặc
\r\n\r\n(b) Độ bền thiết kế\r\ntrong Bảng 3.3.1 cho các vật liệu tương tự có các thông số ở nhiệt độ cao không\r\ndựa trực tiếp trên các giá trị được định rõ của Re(T).
\r\n\r\nKhi không có các giá\r\ntrị Re(T) liên quan, các giá trị độ bền thiết kế được dựa trên sự\r\nxem xét của:
\r\n\r\n(i) Xu hướng của các\r\nđặc tính liên quan của các vật liệu tương đương trong các dạng sản phẩm khác có liên quan đến Rm/4* ở 30oC tới 35oC\r\ncho vật liệu cần tìm
\r\n\r\n(ii) Các độ bền thiết\r\nkế cho phép đối với các vật liệu tương đương trong các tiêu chuẩn quốc gia\r\nkhác.
\r\n\r\nA.3.5 Các\r\ngiá trị của SR
\r\n\r\nCác giá trị của SR\r\nlà các giá trị trung bình được ước tính một cách thận trọng như sau:
\r\n\r\n(a) Đối với thép tuân\r\ntheo TCVN 7860 (ISO 4978), các giá trị được trích dẫn trong Phụ lục đưa ra các\r\nđặc tính đứt gãy do rão trong tiêu chuẩn đó (các loại thép không được kiểm tra\r\nvà không được kiểm tra nóng như các thép ‘H’ được liệt kê)
\r\n\r\n(b) Đối với thép\r\ntuân thủ các tiêu chuẩn được chấp nhận khác, dữ liệu tin cậy được áp dụng cho\r\nthép được đề cập đến.
\r\n\r\nMặc dù các giá trị\r\ncủa SR được xác định như trên, nhưng độ bền nhận được trong phạm vi\r\ndão phải không được vượt quá ứng suất thiết kế trong ANSI/ASME BPV - VIII cho\r\nvật liệu giống hoặc gần giống nhất.
\r\n\r\nA4 Các vật\r\nrèn, vật đúc, thép hình là thép cacbon, cacbon - mangan và thép hợp kim
\r\n\r\nCác độ bền thiết kế\r\ncủa các vật rèn, vật đúc, thép hình là thép cacbon, cacbon - mangan và thép hợp\r\nkim là các độ bền thiết kế được liệt kê cho thép tấm có chủng loại, cấp bền,\r\nchiều dày, yêu cầu xử lý nhiệt và các đặc tính tương đương. Khi thép không\r\ntương đương, thì sử dụng cơ sở của độ bền thiết kế cho thép tấm. Đối với các\r\nvật đúc xem 3.3.9
\r\n\r\nA5 Các ống\r\nvà đường ống bằng thép cacbon, cacbon - mangan và thép hợp kim
\r\n\r\nĐộ bền thiết kế của\r\ncác đường ống được liệt kê trong AS 4041, tuy nhiên không có trường hợp nào độ\r\nbền thiết kế được vượt quá Rm/4.
\r\n\r\nCác độ bền thiết kế\r\ncủa các thép ống là các độ bền thiết kế được liệt kê cho các đường ống có chủng\r\nloại, cấp bền, xử lý nhiệt và các đặc tính tương đương.
\r\n\r\nA6 Tấm, vật\r\nđúc, thép hình, ống và đường ống bằng thép hợp kim cao (từ nhóm H tới M)
\r\n\r\nA6.1 Các vật liệu theo\r\ntiêu chuẩn ASTM
\r\n\r\nĐối với các thép hợp\r\nkim cao (từ nhóm H tới M) theo tiêu chuẩn ASTM, độ bền thiết kế là giá trị thấp nhất trong các giá trị sau:
\r\n\r\nCơ sở này và các độ\r\nbền thiết kế nhận được cũng được chấp nhận bởi ANSI/ASME
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hai nhóm\r\ngiá trị độ bền thiết\r\nkế được đưa ra với thép Auxtenic (nhóm K), giá trị cao hơn được xác định khi sử\r\ndụng hệ số 1,1 với Re(T) thay cho hệ số 1,5. Giá trị cao hơn nên\r\nđược sử dụng chỉ khi sự biến dạng lớn hơn một chút được chấp nhận (xem chú\r\nthích 1 của Bảng 3.3.1(B)).
\r\n\r\nA6.2 Các vật liệu ngoài\r\ntiêu chuẩn ASTM
\r\n\r\nĐối với các thép hợp\r\nkim cao (nhóm H đến M) nằm ngoài tiêu chuẩn ASTM, thì cơ sở để xác định các độ\r\nbền thiết kế như sau:
\r\n\r\n(a) Khi nhiệt độ\r\nthiết kế nhỏ hơn hoặc bằng 50oC:
\r\n\r\n\r\n Độ bền thiết kế là giá trị thấp hơn trong 2 giá trị \r\n | \r\n \r\n | \r\n
(b) Khi nhiệt\r\nđộ thiết kế nằm trong khoảng từ 50oC và 150oC:
\r\n\r\nĐộ bền thiết kế được\r\ntính bằng cách nội suy tuyến tính giữa các giá trị xác định theo mục (a) và mục\r\n(c)(i) hoặc (c)(ii) thích hợp dưới đây.
\r\n\r\n(c) Khi nhiệt\r\nđộ thiết kế lớn hơn hoặc bằng 150oC:
\r\n\r\n\r\n (i) Các vật liệu có các thông số ở nhiệt độ cao: Độ\r\n bền thiết kế là giá trị thấp nhất trong các giá trị \r\n | \r\n ||
\r\n sau: \r\n | \r\n \r\n
| \r\n |
\r\n (ii) Các vật liệu không có các thông số ở nhiệt độ cao:\r\n Độ bền thiết kế là giá trị thấp nhất trong các \r\n | \r\n ||
\r\n giá trị\r\n sau: \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n | \r\n |
CHÚ THÍCH: Các giá\r\ntrị của Re(T) có thể được lấy theo các giá trị được chỉ định cho các\r\nvật liệu tương tự khác có các thông số ở nhiệt độ cao, hoặc khi không có các\r\ngiá trị Re(T) thì dựa trên sự vận dụng hợp lý các thông tin khác có\r\nsẵn.
\r\n\r\nHệ số 1,35 và 1,45\r\nđược sử dụng chỉ khi các giá trị Re(T) dựa trên Rp1,0.
\r\n\r\nA7 Vật liệu\r\nlắp xiết bằng thép
\r\n\r\nĐộ bền thiết kế cho\r\ncác vật liệu lắp xiết bằng thép có cùng cơ sở như đối với thép tấm (xem đoạn A3\r\nvà A6) (ngoại trừ những quy định trong 3.3.9), với yêu cầu bổ sung cho các vật\r\nliệu được xử lý nhiệt ở nhiệt độ thấp hơn phạm vi dão (tức là, khi SR\r\nkhông xác định được độ bền thiết kế) là ứng suất không vượt quá giá trị thấp\r\nhơn trong 2 giá trị 0,20Rm và 0,25Re.
\r\n\r\nA8 Các vật\r\nđúc gang
\r\n\r\nĐộ bền thiết kế được\r\nlấy từ độ bền kéo nhỏ nhất xác định tại nhiệt độ phòng (Rm),\r\nkhi sử dụng các thanh mẫu thử của đoạn thích hợp với chiều dày bình, với các hệ\r\nsố an toàn được quy định trong A11.
\r\n\r\nA9 Các kim\r\nloại màu
\r\n\r\nA9.1 Tấm,\r\nbản, vật rèn, vật đúc và vật định hình
\r\n\r\nCác độ bền thiết kế được liệt kê trong Bảng 3.3.1 được lấy là giá trị\r\nthấp nhất trong các giá trị sau:
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nRe = giá trị\r\nnhỏ nhất của ứng suất chảy 0,2% (hoặc ứng suất biến dạng tổng 0,5% đối với đồng và hợp\r\nkim đồng), như chỉ ra trong Tiêu chuẩn vật liệu, ở nhiệt độ phòng, MPa
\r\n\r\nRe(T) =\r\nứng suất thử nghiệm nhỏ nhất ước tính (dãn dư 0,2% hoặc biến dạng tổng 0,5% tùy\r\ntrường hợp), ở nhiệt độ thiết kế, MPa
\r\n\r\nRm, RT, S’C\r\nvà SR được xác định trong đoạn A2
\r\n\r\nCơ sở này cũng được\r\nchấp nhận bởi ANSI/ASME và tính ra các độ bền thiết kế như nhau, ngoại trừ đối\r\nvới 1 số hợp kim.
\r\n\r\nA9.2 Vật liệu lắp\r\nxiết
\r\n\r\nCác độ bền thiết kế\r\nđược liệt kê trong Bảng 3.3.1 dựa trên giá trị thấp nhất trong các giá trị sau:
\r\n\r\nCơ sở này và các ứng\r\nsuất nhận được cũng được chấp nhận bởi ANSI/ASME.
\r\n\r\nA10 Các độ bền thiết kế\r\nđối với tuổi thọ thiết kế cụ thể trong phạm vi dão
\r\n\r\nVới tất cả các thép, độ bền thiết kế phụ thuộc vào thời gian đối với\r\ntuổi thọ thiết kế cụ thể trong phạm vi dão phải là giá\r\ntrị f được lấy dựa vào phụ lục này, nhưng với thay bằng
Khi các thông số của\r\nvật liệu không chứa giá trị thích hợp của SRt, thì các giá trị của SRt\r\nphải được chọn theo sự thỏa thuận.
\r\n\r\nXem AS 1228 và BS 550oCho\r\ncác giá trị độ bền thiết kế phụ thuộc vào thời gian của thép.
\r\n\r\nA11 Các độ\r\nbền thiết kế cho các vật liệu có độ dẻo thấp
\r\n\r\nKhi độ dẻo của vật\r\nliệu nhỏ hơn 12% (trên chiều dài 50 mm hoặc tương đương), thì độ bền thiết kế (f) phải không lớn hơn giá trị cho trong\r\nHình A1. Xem 3.3.1.1 cho hệ số đúc được áp dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: * (những chỗ có dấu *) Rm/4 có thể được thay\r\nthế bằng Rm/3,5 dưới các điều kiện đưa ra trong 3.3.9
\r\n\r\nHình\r\nA1 - Độ bền thiết kế cho vật liệu có độ dẻo thấp
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy\r\nđịnh)
\r\n\r\n\r\n\r\nB.1 Tổng\r\nquan
\r\n\r\nPhụ lục này đưa ra\r\nhướng dẫn về sử dụng và diễn giải các kết quả ứng suất của phép phân tích phần\r\ntử hữu hạn. Những hướng dẫn này là cần thiết, bởi vì cho dù phần mềm có tinh vi\r\nđến đâu thì kết quả đầu ra của mỗi phân tích cũng rất khó để phân loại, tất cả\r\ncác ứng suất không dễ dàng phân tách thành ứng suất sơ cấp hay thứ cấp, ứng\r\nsuất nén hay ứng suất uốn, hoặc tương tự như vậy.
\r\n\r\nPhép phân tích ứng\r\nsuất phần tử hữu hạn chỉ nên được sử dụng:
\r\n\r\n(a) Cùng với những\r\nphương pháp phân tích truyền thống, ví dụ
\r\n\r\n(i) Các tải trọng cục\r\nbộ của ống nối, ví dụ: WRC (Bản tin của Hội đồng nghiên cứu hàn) số 107 và số\r\n297
\r\n\r\n(ii) Các kết quả tiêu\r\nchuẩn cho các bản và các thân
\r\n\r\n(iii) Các phương pháp\r\ntiêu chuẩn do các chuyên gia thiết lập, ví dụ, các phương trình ANSI B31.3 cho\r\ncác cút uốn nghiêng 45o
\r\n\r\n(iv) Các hệ số tập\r\ntrung ứng suất được liệt kê trong Shigley*, và
\r\n\r\n(v) Các kết quả thông thường khác được\r\nliệt kê trong các phương pháp phân tích của Roark† và\r\nTimoshenko‡. (Khi có các kết quả phân tích này,\r\nchúng nên được ưu tiên sử dụng)
\r\n\r\n(b) Để kiểm tra lại\r\ncác vấn đề tính toán và phân tích mà không tuân theo bất kỳ phương pháp khác\r\nngoài công cụ tính toán chính, và
\r\n\r\n(c) Bởi các chuyên gia\r\nphân tích ứng suất có kinh nghiệm và trình độ.
\r\n\r\nPhép phân tích ứng\r\nsuất phần tử hữu hạn không bao giờ nên thực hiện một cách riêng biệt, mà nên\r\nthực hiện cùng với những phương pháp đã được kiểm chứng khác.
\r\n\r\nB.2 Các\r\nphương pháp tính toán
\r\n\r\nÍt nhất, một kết cấu\r\nphải được phân tích với giả thiết sự làm việc đàn hồi tuyến tính. Gần như tất\r\ncả các kết quả cần thiết đều có thể nhận được theo cách này. Các phương pháp\r\ntính toán khác cũng có thể tính thêm một số yếu tố, ví dụ như các giá trị đặc\r\ntrưng của động lực, sự oằn do nén, truyền nhiệt. Tuy nhiên, Phụ lục này chủ yếu\r\nđề cập tới các phân tích ứng suất và diễn giải chúng theo phép phân tích phần\r\ntử hữu hạn. Sẽ không có các chú giải thêm về các dạng khác của phép phân tích\r\nphần tử hữu hạn.
\r\n\r\nHơn nữa đôi khi những\r\nphân tích không tuyến tính (ví dụ như đàn hồi) sẽ là cần thiết, nhưng những\r\nphân tích này nên được sử dụng cẩn thận; và chỉ sử dụng với các dữ liệu hỗ trợ\r\nđầy đủ để đảm bảo sự hội tụ của các lực và các ứng suất.
\r\n\r\nNhìn chung, các kết\r\nquả nên được đưa ra ở dạng ứng suất Tresca, tức là độ chênh giữa ứng suất chủ\r\nyếu nhỏ nhất và lớn nhất tại một điểm nào đó, nghĩa là 2 lần ứng suất cắt lớn\r\nnhất. Sẽ giả thiết rằng tất cả các ứng suất là ứng suất Tresca. Trừ trường hợp\r\nsau:
\r\n\r\n(a) Thân và các kết\r\ncấu giằng mà có thể bị oằn, trong trường hợp này độ lớn của ứng suất nén là\r\nquan trọng và cần thiết phải có một phép phân tích độ cong phức tạp hơn.
\r\n\r\n(b) Các cấu trúc giòn\r\n(ví dụ như gang) mà hình thức phá hủy do nén, kéo của chúng là không đối xứng.
\r\n\r\nTrong tất cả các\r\ntrường hợp, phương pháp chia lưới cần đảm bảo những điều sau:
\r\n\r\n(i) Các phần tử lớn\r\nkhông kề sát với các phần tử nhỏ; đúng hơn là, kích cỡ của phần tử biến đổi từ\r\ntừ qua cấu trúc (tỉ lệ kích cỡ của các phần tử liền kề không nên vượt quá tỉ lệ\r\n2:1)
\r\n\r\n(ii) Tỉ lệ hình dạng\r\n(tỷ số giữa chiều dài và chiều rộng) của các phần tử nên nằm trong khoảng 0,33\r\ntới 3.
\r\n\r\n(iii) Các phần tử có\r\n4 mặt nên ưu tiên hơn là các phần tử có 3 mặt và các phần tử bậc cao (nhiều\r\nmặt) nên ưu tiên hơn các phần tử bậc thấp (ít mặt).
\r\n\r\n(iv) Các điểm gián đoạn cấu trúc có\r\ncác phần tử đủ khả năng để đón nhận các tác động cục bộ; ví dụ thân trụ có\r\nchiều dài đặc trưng L = 0,55, lỗ trên tấm\r\nphẳng có chiều dài đặc trưng bằng bán kính của nó. Trong những trường hợp như\r\nvậy, cần ít nhất 2 phần tử bậc 2 hoặc 6 phần tử bậc 1 trong chiều dài đó để\r\nđón nhận các tác động cục bộ khi tác động đó là quan trọng.
(v) Các kết quả kiểm\r\nchuẩn có thể được sử dụng để giúp kiểm tra kết quả đầu ra, ví dụ, ứng suất nén\r\nhoặc uốn cách xa những chỗ gián đoạn cấu trúc.
\r\n\r\n(vi) Chọn lưới mà\r\ntrong đó khoảng cách giữa các phần tử biến đổi từ từ qua suốt cấu trúc.
\r\n\r\n(vii) Các điều kiện biên (như các mặt\r\nđối xứng và các tải trọng tác dụng) có thể dễ dàng kiểm tra.
\r\n\r\nB.3 Đánh giá\r\ncác kết quả
\r\n\r\nNhằm đánh giá các ứng\r\nsuất đã được tính toán trong B2 cho các kết cấu không bị uốn dọc, các ứng suất\r\nphải được phân loại theo:
\r\n\r\n(g) Sự phân bổ ứng\r\nsuất theo chiều dày và
\r\n\r\n(h) Theo bản chất của\r\nứng suất, tự giới hạn (thứ cấp) hoặc không tự giới hạn (sơ cấp)
\r\n\r\nKhi các ứng suất được\r\nphân loại phù hợp với phần trên, thì chúng có thể được so sánh với các giới hạn\r\nthích hợp trong Phụ lục I của AS 12210 khi sử dụng ứng suất thiết kế cơ sở\r\nthích hợp, f.
\r\n\r\nCần phải cực kỳ thận\r\ntrọng và có kinh nghiệm để đánh giá các kết quả uốn của phép phân tích phần tử hữu\r\nhạn do độ nhạy cảm rất khác nhau của các cấu trúc đối với các sai lệch ban đầu.\r\nNhững độ nhạy cảm này sẽ ảnh hưởng lớn đến sự lựa chọn các hệ số an toàn mà\r\nnhững hệ số này có thể thay đổi từ 3 cho thân trụ tới hơn 14 cho thân cầu.
\r\n\r\nSử dụng các tiêu chí sau\r\nđây cũng rất hữu hiệu để kiểm tra các kết quả nhằm đảm bảo tính chắc chắn và\r\ntin cậy:
\r\n\r\n(iv) Các đường đồng\r\nmức tính toán không có những điểm bất thường như đường zig-zag.
\r\n\r\n(v) Độ võng của cấu\r\ntrúc thể hiện một cách hợp lý về hình dạng và độ lớn
\r\n\r\n(vi) Sự biến đổi lớn\r\nnhất về ứng suất qua bất kỳ một phần tử nào tương ứng với tổng biến đổi ứng suất Tresca không vượt quá giá trị sau\r\nđây:
\r\n\r\n\r\n Bậc\r\n phần tử \r\n | \r\n \r\n Sự\r\n thay đổi lớn nhất của ứng suất \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n1 \r\n2 \r\n>2 \r\n | \r\n \r\n 10% \r\n20% \r\n30% \r\n40% \r\n | \r\n
B.4 Sự phân bổ của ứng\r\nsuất
\r\n\r\nSự phân bố giữa ứng suất\r\nnén σm (là\r\nhằng số theo chiều dày) và ứng suất uốn σb (tỷ\r\nlệ với khoảng cách từ giữa vách) tính được từ các phương trình sau:
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nx = khoảng cách tính\r\ntừ giữa vách của chiều dày
\r\n\r\nVới các phần tử của\r\ntấm phẳng mà ứng suất tính toán được giả sử là phân bố tuyến tính qua chiều dày\r\nthì những ứng suất này được tính dễ dàng nhất từ cách sau:
\r\n\r\nσm =\r\nứng suất giữa vách
\r\n\r\nσb =\r\nứng suất bề mặt - ứng suất giữa vách
\r\n\r\nB.5 Bản chất\r\ncủa ứng suất
\r\n\r\nKhi không có phân\r\ntích không tuyến tính (đàn hồi) phức tạp, thì bản chất của các ứng suất (tự\r\ngiới hạn hoặc không tự giới hạn) phải được suy ra từ việc sử dụng sự chồng chập\r\ntuyến tính bằng cách:
\r\n\r\n(a) Tách riêng một\r\ncách máy móc các ứng suất được gây ra (chẳng hạn do áp suất) với các ứng suất\r\nthứ cấp đã biết (chẳng hạn ứng suất nhiệt).
\r\n\r\n(b) Ước tính sự loại\r\ntrừ thành phần ứng suất trong vùng lân cận của chỗ gián đoạn cấu trúc do các\r\nứng suất đã biết mà có thể được tính toán dễ dàng bởi các phương pháp phân tích\r\nđơn giản, ví dụ, các ứng suất áp suất nén do áp suất và các ứng suất uốn của\r\ntấm phẳng.
\r\n\r\n(c) Tính toán thành\r\nphần của ứng suất do sự không tương hợp, ví dụ như phủ bề mặt, bề mặt phân cách\r\nhoặc những tác động tự giới hạn khác.
\r\n\r\nB.6 Báo cáo\r\ncác kết quả
\r\n\r\nKhi các kết quả của\r\nphép phân tích phần tử hữu hạn được sử dụng để chứng minh tính toàn vẹn của\r\nthiết bị, thì điều quan trọng là phải báo cáo các kết quả sao cho việc thẩm\r\nđịnh chúng được dễ dàng. Báo cáo phải bao gồm, nhưng không chỉ giới hạn trong\r\nnhững điều sau:
\r\n\r\n(i) Sơ đồ các hình\r\ndạng bị uốn võng của kết cấu trong tất cả các điều kiện tải trọng liên quan
\r\n\r\n(j) Kiểu lưới được sử\r\ndụng
\r\n\r\n(k) Các tải trọng\r\nđược sử dụng
\r\n\r\n(l) Các điều kiện\r\nbiên được sử dụng
\r\n\r\n(m) Hiển nhiên là lời\r\ngiải phải hội tụ
\r\n\r\n(n) Dữ kiện đủ để chỉ\r\nra rằng khi ở xa các điểm gián đoạn cấu trúc thì các ứng suất là ứng suất của\r\nnhững mô hình cấu trúc vỏ hoặc cấu trúc giằng đơn giản
\r\n\r\n(o) Mô tả mô hình và\r\ncác giả thiết được sử dụng
\r\n\r\n(p) Gói phần mềm và\r\nphiên bản được sử dụng
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham\r\nkhảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nC.1 Giới thiệu
\r\n\r\nCác quy định mới được\r\nsửa đổi ở Úc hiện nay yêu cầu các người thiết kế/người sản xuất phải quản lý\r\nrủi ro bằng cách xác định các mối nguy hiểm, đánh giá rủi ro và kiểm soát các\r\nrủi ro đó (xem Tiêu chuẩn Quốc gia về nhà máy)
\r\n\r\nPhần lớn công việc\r\nnày đã được thực hiện bởi người thiết kế khi tuân thủ các yêu cầu của Tiêu\r\nchuẩn này. Bởi vì Tiêu chuẩn này:
\r\n\r\n(f) đã yêu cầu xem\r\nxét hầu hết các mối nguy hiểm, các khả năng sai hỏng và các điều kiện làm việc\r\nmà người thiết kế đã được đề cập trực tiếp.
\r\n\r\n(g) đã phân tích và\r\nđánh giá những rủi ro vốn có và những rủi ro thông thường liên quan đến những\r\nmối nguy hiểm trên đây
\r\n\r\n(h) đã đưa ra những\r\nkiểm soát thích hợp cho các rủi ro có thể so sánh với thực tiễn trên thế giới\r\nhiện nay
\r\n\r\nPhụ lục này đưa ra\r\nhướng dẫn cho việc làm thế nào để tuân thủ những yêu cầu đó. Nó dựa trên Phụ\r\nlục C của AS 3873 và xem xét đến AS/NZS 4360 và Hướng dẫn làm việc an toàn,\r\nThiết kế nhà máy an toàn.
\r\n\r\nC.2 Vai trò của người\r\nthiết kế
\r\n\r\nNgười thiết kế chịu\r\ntrách nhiệm về việc thiết kế cơ khí cho các bộ phận chịu áp lực và các phụ tùng\r\nnhư các thiết bị xả áp và về các công việc liên quan khác do người thiết kế\r\nthực hiện. Việc lựa chọn áp suất, nhiệt độ, kích cỡ, dung lượng, thiết bị điều\r\nkhiển có thể là trách nhiệm của người thiết kế công nghệ, trong khi việc lựa\r\nchọn vật liệu, vị trí, cấu hình lắp đặt, an toàn và những việc tương tự có thể\r\nlà trách nhiệm của người thiết kế thiết bị.
\r\n\r\nĐối với TCVN 8366\r\nngười thiết kế cần phải:
\r\n\r\n(e) hiểu rằng việc\r\nthiết kế cơ khí là một phần quan trọng trong việc kiểm soát toàn bộ rủi ro liên\r\nquan tới bình, và
\r\n\r\n(f) trong quá trình\r\nthiết kế, xem xét tới tất cả các nguy hiểm có thể xảy ra với bình trong suốt\r\ntuổi thọ hoạt động của nó và người thiết kế các bộ phận chịu áp lực có thể kiểm\r\nsoát hoặc tác động đến.
\r\n\r\nC.3 Hệ thống quản lý\r\nrủi ro
\r\n\r\nC.3.1 Hệ thống
\r\n\r\nNgười thiết kế cần có\r\nmột hệ thống quản lý rủi ro được lập thành văn bản mà nó có thể áp dụng cho các\r\nbình được thiết kế.
\r\n\r\nHình C1 đưa ra biểu\r\nmẫu đơn giản nhằm quản lý rủi ro với việc thiết kế cơ khí theo TCVN 8366 cho\r\nhầu hết các bình áp lực. Biểu mẫu này nên được sử dụng để ghi lại việc đánh giá\r\ntrổng thể và là bằng chứng về việc tuân thủ các quy định.
\r\n\r\nC.3.2 Các mối nguy hiểm
\r\n\r\nNgười thiết kế cần\r\nliệt kê bất kỳ mối nguy hiểm đặc biệt nào mà tiêu chuẩn này và các tiêu chuẩn\r\nliên quan chưa đề cập đến trong khi thiết kế, ví dụ như nổ, rò rỉ và biến dạng\r\n(xem 3.1.4 và AS 3788)
\r\n\r\nMức độ nguy hiểm theo\r\nAS 3820.1 cần được xác định và ghi lại. Khi chưa biết mức độ và vị trí thì phải\r\nđưa ra mức độ và bị trí được giả định cụ thể.
\r\n\r\nC.3.3 Đánh giá
\r\n\r\nPhân tích và đánh giá\r\nrủi ro đã được thực hiện khá nhiều trong thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN 8366 này\r\n(chẳng hạn đã tính đến các tải trọng và các hệ số an toàn), nhưng cần kê ra các\r\nyếu tố đặc thù khác, ví dụ nếu bình được đặt ở chỗ đông người, nếu môi chất\r\nchứa trong bình là nguy hiểm chết người, hoặc khi cần thiết phải có các thiết\r\nbị bảo vệ cá nhân thích hợp.
\r\n\r\nC.3.4 Kiểm soát
\r\n\r\nKiểm soát rủi ro cũng\r\nđã được thực hiện khá nhiều trong thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN 8366 này, nhưng\r\ncũng lại cần kê ra bất kỳ các kiểm soát đặc biệt khác. Chúng cần bao gồm các\r\nbiện pháp kiểm soát đặc biệt đối với việc bốc xếp, vật chuyển, lắp đặt, vận\r\nhành, kiểm tra (chẳng hạn để xác định tuổi thọ do rão, mỏi...), bảo dưỡng và\r\ncác công việc tương tự khác.
\r\n\r\nC.3.5 Ghi chép
\r\n\r\nGhi chép cuối cùng\r\ncủa sự đánh giá rủi ro cần được ký tên, đề ngày tháng, được kiểm tra theo cách\r\ngiống như kiểm tra đối với bản vẽ hoặc bản tính.
\r\n\r\nTrong Chú thích cần\r\nchỉ ra rằng bình được thiết kế dựa trên cơ sở có sự bảo dưỡng hợp lý bình trong\r\nthời gian hoạt động (xem 1.4) và tuân theo tiêu chuẩn AS 3892, AS 3873 và AS\r\n3788.
\r\n\r\nC.3.6 Việc cung cấp thông\r\ntin
\r\n\r\nCần xem xét đến việc\r\ncung cấp một biểu mẫu hoàn chỉnh (xem đoạn C3.1) của người thiết kế cấp cho\r\nngười sản xuất như một phương tiện để đảm bảo cho người mua và để giúp quản lý\r\ncác rủi ro do người sở hữu hoặc người sử dụng yêu cầu.
\r\n\r\nXem Phụ lục F về\r\nthông tin do người thiết kế cung cấp.
\r\n\r\nC.4 Vai trò của người\r\nsản xuất
\r\n\r\nNgười sản xuất cần:
\r\n\r\n(a) Ghi lại tất cả sự\r\nquản lý rủi ro và nguy hiểm, kiểm soát rủi ro (ngoài những điều đã nêu trong C3) mà người sản xuất\r\ncho răng cần thiết để đảm bảo sự an toàn của bình
\r\n\r\n(b) Báo cáo cho người\r\nthiết kế biết về bất cứ sự sai sót trong thiết kế nào mà đó có thể tác động tới\r\nsự an toàn để có người thiết kế hiệu chỉnh; và
\r\n\r\n(c) Tuân thủ Phụ lục\r\nF về các thông tin được cung cấp bởi người sản xuất.
\r\n\r\n\r\n C.1 SỐ HIỆU THIẾT\r\n BỊ \r\n | \r\n \r\n Số đăng kí thiết kế \r\n | \r\n \r\n Số đăng kí \r\n | \r\n
\r\n Chỗ làm/thiết bị \r\n | \r\n \r\n Số nhà máy/thiết bị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tên bình \r\n | \r\n \r\n Ngày tháng chế tạo \r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
C.2 NHẬN BIẾT NGUY\r\nHIỂM (tức\r\nlà những nguồn gốc có thể gây hại)
\r\n\r\n(a) Năng lượng áp\r\nsuất (góp phần vào làm rò rỉ và làm đứt gãy) Mức độ nguy hiểm:................
\r\n\r\n(b) Rò rỉ chất dễ\r\ncháy, chất độc hại từ bình, từ các bộ phận và các mối nối - với nguy cơ cháy,\r\nbỏng, làm bị thương hoặc làm hại cho sức khỏe, tài sản và môi trường
\r\n\r\n(c) Phóng thích nhanh\r\nchất lỏng áp suất cao - với sự bắn ra của các bộ phận hoặc mảnh vỡ bình hoặc\r\nluồng khí áp suất cao
\r\n\r\n(d) Đổ sập, nổ bẹp do\r\nchân không hay tách rời bình khỏi thiết bị hoặc xe chuyên chở (khi hoạt động\r\nhoặc tai nạn) - bình bị bắn ra và sự rò rỉ
\r\n\r\n(e) Nổ buồng đốt với\r\ncác bình được đốt nóng, phóng ra lửa hoặc các thành phần của nó
\r\n\r\n(f) Hiệu ứng đôminô -\r\nkéo theo sự phá hủy các máy móc hoặc các tài sản liên quan
\r\n\r\n(g) Các nguy hiểm\r\nliên đới - máy móc, va chạm, cháy, đổ, không gian bị giới hạn…
\r\n\r\n(h) Các nguy hiểm đặc\r\nbiệt khi vận hành, ví dụ cửa đóng mở nhanh, xe chuyên chở,
\r\n\r\n(i) Những điều khác\r\n(người sử dụng thêm vào nếu có)
\r\n\r\n\r\n\r\n
__________________________________________________________________________
\r\n\r\nC.3 ĐÁNH GIÁ\r\nRỦI RO (tức\r\nlà khả năng có thể xảy ra các sự việc trên và hậu quả)
\r\n\r\nKhả năng
\r\n\r\n(a) Bình (các thiết\r\nbị bảo vệ và điều khiển) - có khả năng bị hỏng hiếm
\r\n\r\n(b) Sự lắp đặt - có\r\nkhả năng bị sai sót hiếm
\r\n\r\n(c) Việc hoạt động,\r\nchăm sóc và bảo trì - có khả năng bị sai nhưng việc này phụ thuộc vào người sử\r\ndụng không chắc xảy ra
\r\n\r\n(d) Việc kiểm tra\r\nđịnh kỳ - không phát hiện ra sự hỏng không chắc xảy ra
\r\n\r\n(e) Sự tác động bất\r\nngờ - có thể là tác động không thích hợp không chắc xảy ra
\r\n\r\nHậu quả
\r\n\r\n(f) Có khả năng con\r\nngười bị ảnh hưởng - người vận hành và những người khác ở vùng lân cận có
\r\n\r\n(g) Các tác động có\r\nthể - làm bị thương, bỏng hoặc làm chết người hoặc phá hủy thiết bị, tài sản và\r\nmôi trường có
\r\n\r\nĐánh giá rủi\r\nro toàn diện
\r\n\r\n(h) Các rủi ro hoặc\r\ngây hại cho người, tài sản, môi trường là giống với bình ở áp suất trung bình\r\nmà có khả năng bị sai sót như trong mục (c) và (g) được giữ không chắc chắn. hiếm\r\nhoặc không chắc xảy ra
\r\n\r\n(i) Mức độ rủi ro khi\r\nkiểm soát như trong C4 được ước tính ở mức: rủi ro thấp
\r\n\r\n_____________________________________________________________________
\r\n\r\nC.4 KIỂM SOÁT\r\nRỦI RO (tức\r\nlà, kiểm soát để đảm bảo rủi ro toàn diện trong C3(h) có thể chấp nhận được)
\r\n\r\n(a) Bình (và các\r\nthiết bị bảo vệ và điều khiển): thiết kế, sản xuất, kiểm tra theo đúng Tiêu\r\nchuẩn của Úc hoặc tiêu chuẩn tương đương. Có
\r\n\r\n(b) Sự lắp đặt bình\r\ntuân theo AS 3892 hoặc AS 1425 hoặc tiêu chuẩn tương tự có
\r\n\r\n(c) Sự hoạt động,\r\nchăm sóc và bảo trì được thực hiện bởi người có khả năng và tuân theo tiêu\r\nchuẩn AS 3873 hoặc tiêu chuẩn tương đương có
\r\n\r\n(d) Bình và hệ thống\r\nđược kiểm tra định kỳ theo tiêu chuẩn AS/NZS 3788, AS 1425, AS 2327 hoặc tiêu\r\nchuẩn tương đương có
\r\n\r\n(e) Việc kiểm soát\r\nphụ thêm…
\r\n\r\n______________________________________________________________________
\r\n\r\nC.5 KIẾN NGHỊ
\r\n\r\n\r\n\r\n
______________________________________________________________________
\r\n\r\nC.6 CHỨNG\r\nNHẬN
\r\n\r\n\r\n Cung cấp\r\n bởi người thiết kế/người chế tạo \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra và\r\n hoàn thiện bởi Chủ sở hữu/Người đại diện \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Chữ ký hay dấu Ngày\r\n Chữ ký Ngày
\r\n\r\n\r\n\r\n
______________________________________________________________________
\r\n\r\nC.7 XEM XÉT\r\nCỦA LÃNH ĐẠO
\r\n\r\n(ít nhất sau mỗi 5 năm) Chữ\r\nký______________ Ngày_______
\r\n\r\n\r\n\r\n
______________________________________________________________________
\r\n\r\nC8 SỬA ĐỔI \r\n CÁC THAY ĐỔI BỞI PHÊ DUYỆT NGÀY
\r\n\r\nA_______________
\r\n\r\nB_______________________
\r\n\r\nC_______________________________
\r\n\r\n\r\n\r\n
______________________________________________________________________
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình C1 - Mẫu chung đánh giá rủi ro cho bình chịu\r\náp
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
______________________________________________________________________
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1: Những kết quả định\r\ntính được viết chữ in nghiêng và có thể ứng dụng trong hầu hết các trường hợp
\r\n\r\n2: Form này dựa trên\r\nAS/NZS 4360 và có thể được copy trực tiếp
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nKhuyến nghị về\r\nthực tiễn của việc chống ăn mòn
\r\n\r\nD.1 Tổng quan
\r\n\r\nTiêu chuẩn này chỉ\r\ncung cấp một cách chung chung về sự bảo vệ chống ăn mòn hay những việc (xem\r\n3.2.4 và 2.4.3.3). Thông tin chi tiết cho việc này nằm ngoài phạm vi của Tiêu\r\nchuẩn này nhưng Phụ lục này cũng đưa ra một số thông tin bổ sung và đề xuất một\r\nthông lệ tốt để lựa chọn độ dự phòng cho ăn mòn thích hợp.
\r\n\r\nD.2 Dữ liệu về khả năng\r\nchống ăn mòn
\r\n\r\nKhả năng chống ăn mòn\r\ncác kim loại được liệt kê trong Bảng 3.3.1 và các lớp lót chống ăn mòn được cho\r\nphép trong 3.3.4.4 thay đổi tùy theo vật liệu và phụ thuộc vào môi trường. Việc\r\nlựa chọn vật liệu với khả năng chống ăn mòn thích hợp là việc tối cần thiết\r\ntrong thiết kế.
\r\n\r\nKhi không có các kinh\r\nnghiệm thực tế trước đây về khả năng chống ăn mòn, thì thông tin có thể nhận được từ người sản\r\nxuất vật liệu hoặc từ các nguồn thông tin sau:
\r\n\r\n(1) Uhlig H.H - Hiệp\r\nhội Điện - Hóa, Sổ tay ăn mòn
\r\n\r\n(2) Hiệp hội Kim loại\r\ncủa Mỹ, Sổ tay kim loại
\r\n\r\n(3) Công nghiệp và\r\nCông nghệ hóa học, Kim loại sử dụng trong công trình, Vol 43, 10 - 1951
\r\n\r\n(4) McKay và\r\nWorthington, Sự chống ăn mòn kim loại và hợp kim
\r\n\r\n(5) Erich Rabald, bản\r\nchỉ dẫn ăn mòn
\r\n\r\n(6) Nelson G.A, Đo\r\nđạc dữ liệu sự ăn mòn, Tổ chức quốc tế của các kỹ thuật ăn mòn.
\r\n\r\n(7) Tiêu chuẩn của\r\nÚc, AS/NZS 2312, Hướng dẫn bảo vệ sắt và thép chống lại sự ăn mòn của không khí\r\nbên ngoài.
\r\n\r\n(8) Hiệp hội nhôm của\r\nMỹ, Nhôm với thực phẩm và hóa chất
\r\n\r\n(9) Hiệp hội quốc tế\r\ncủa các kỹ sư ăn mòn, các lớp phủ và lớp lót cho các công nghệ nhúng chìm.
\r\n\r\nD.3 Các thực tiễn tốt đề xuất liên\r\nquan tới dự phòng cho ăn mòn
\r\n\r\nD.3.1 Tổng quan
\r\n\r\nDựa trên quan điểm về\r\nsự ăn mòn, các bình áp lực được phân ra thành các nhóm sau:
\r\n\r\n(a) Các bình mà trong\r\nđó mức độ ăn mòn có thể xác định 1 cách rõ ràng từ các thông tin sẵn có cho\r\nngười thiết kế kèm theo các đặc tính hóa học của các vật chất được chứa trong\r\nbình. Những thông tin đó có thể nhận được từ những nguồn thông tin đã được công\r\nbố - trong trường hợp là các sản phẩm thương mại tiêu chuẩn; hay từ những ghi\r\nchép đáng tin cậy được tổng hợp từ sự theo dõi của người sử dụng hoặc người\r\nkhác ở điều kiện hoạt động tương tự - khi liên quan đến các quá trình công nghệ\r\nđặc biệt.
\r\n\r\n(b) Các bình trong đó\r\nmức độ ăn mòn được biết là tương đối cao, nhưng có thể thay đổi hoặc không xác\r\nđịnh rõ.
\r\n\r\n(c) Các bình trong đó\r\nmức độ ăn mòn không xác định rõ, nhưng được biết là tương đối thấp.
\r\n\r\n(d) Các bình trong đó\r\ntác động ăn mòn có thể bỏ qua hoặc coi như không có.
\r\n\r\nD.3.2 Mức độ\r\năn mòn có thể dự đoán
\r\n\r\nKhi mức độ ăn mòn có\r\nthể dự đoán gần chính xác, thì ngoài chiều dày cần thiết ở điều kiện hoạt động\r\nban đầu cần bổ sung thêm một lượng chiều dày ít nhất là bằng với lượng dự kiến\r\nsẽ mất đi do ăn mòn trong suốt tuổi thọ thiết kế của bình
\r\n\r\nD.3.3 Mức độ\r\năn mòn không thể dự đoán
\r\n\r\nKhi các ảnh hưởng của\r\nsự ăn mòn không xác định được trước khi thiết kế bình, mặc dù được biết là sẽ\r\ncó ở mức độ nào đó trong điều kiện làm việc của bình, hoặc khi sự ăn mòn là\r\nngẫu nhiên, cục bộ, hoặc mức độ và phạm vi ăn mòn có thể thay đổi, thì sự đánh\r\ngiá của người thiết kế nên được sử dụng. Đánh giá này cần đưa ra một lượng bổ\r\nsung chiều dày lớn nhất hợp lý ít nhất là bằng với lượng mất đi do ăn mòn theo\r\ndự đoán trong tuổi thọ mong muốn của bình, đồng thời cần lưu ý các yêu cầu\r\ntrong D3.4, mà trong hầu hết trường hợp thì mục này chi phối các bình. Đối với\r\ntất cả các bình trong phân loại này cần có dự phòng cho mòn nhỏ nhất là 1 mm,\r\ntrừ khi có sử dụng lớp lót bảo vệ. Lớp lót này, dù có được gắn vào thành bình\r\nhay không, cũng không được gộp vào chiều dày tính toán để thỏa mãn chiều dày\r\ncần thiết của bình.
\r\n\r\nD.3.4 Xác\r\nđịnh mức độ ăn mòn có thể
\r\n\r\nĐối với các bình mới\r\nvà các bình có thay đổi điều kiện làm việc, cần áp dụng một trong những phương\r\npháp sau đây để xác định mức độ ăn mòn mà từ đó có thể ước tính chiều dày còn\r\nlại của thành ở thời điểm kiểm tra:
\r\n\r\n(a) Mức độ ăn mòn\r\nnhận được từ dữ liệu ghi chép cẩn thận của chủ sở hữu và người sử dụng trong\r\ncùng ứng dụng hoặc các ứng dụng tương tự cần được sử dụng như là mức độ ăn mòn\r\ncó thể.
\r\n\r\n(b) Nếu không có các\r\nđo đạc đầy đủ, thì mức độ ăn mòn có thể được dự tính từ thực tế của các bình\r\ntrong ứng dụng tương tự.
\r\n\r\n(c) Khi mức độ ăn mòn\r\nkhông thể xác định bằng một trong những phương pháp ở trên, thì việc đo chiều\r\ndày nên được thực hiện sau 1000 h, hoặc sau một khoảng thời gian sử dụng thực\r\ntế khác, và các lần đo chiều dày tiếp theo nên được thực hiện sau khoảng thời\r\ngian tương đương. Nếu mức độ ăn mòn được xác định bằng phương pháp này, thì mức\r\nđộ ăn mòn đo được khi còn lớp bề mặt có thể không áp dụng được khi lớp bề mặt\r\nđã mất đi.
\r\n\r\nD.3.5 Không\r\ncó ảnh hưởng của ăn mòn
\r\n\r\nTrong tất cả các\r\ntrường hợp khi các ảnh hưởng của ăn mòn có thể bỏ qua hoặc hoàn toàn không có,\r\nthì không cần thiết cung cấp lượng dư dự phòng chiều dày.
\r\n\r\nD.3.6 Sự\r\nkiểm tra ăn mòn
\r\n\r\nKhi các bình được sử\r\ndụng trong các ứng dụng chịu ăn mòn mà không có các dữ liệu thực tế trước đó,\r\nthì việc kiểm tra nên thực hiện với một khoảng thời gian thường xuyên cho đến\r\nkhi bản chất và mức độ ăn mòn trong ứng dụng được xác định rõ ràng (xem D3.4).\r\nDữ kiện có được theo cách đó sẽ xác định khoảng thời gian tiếp theo giữa các\r\nlần kiểm tra trong vận hành và thời gian hoạt động an toàn của bình. Xem thông\r\ntin ở AS 3788.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nThông tin của người\r\nmua phải cung cấp cho người thiết kế, người sản xuất
\r\n\r\nE.1 Tổng\r\nquan
\r\n\r\nĐể giúp cho việc đảm\r\nbảo rằng bình hoàn thiện sẽ đáp ứng được yêu cầu của Tiêu chuẩn, thì các thông\r\ntin đưa ra trong điều E2 tới E7 cần được người mua cung cấp cho người thiết kế/\r\nsản xuất không muộn hơn thời điểm đặt hàng.
\r\n\r\nNgười mua cần đưa vào\r\ncác yêu cầu bổ sung mà nó cần thiết để cho phép bình thực hiện các chức năng\r\ncủa nó như mong đợi.
\r\n\r\nE.2 Thiết kế
\r\n\r\nĐể bình được thiết kế\r\nđáp ứng đúng những yêu cầu tối thiểu (mục 3.1.2) các thông tin sau đây cần được\r\nngười mua cung cấp:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi người\r\nmua chịu trách nhiệm thiết kế (xem 3.1.2) thì một số hoặc tất cả các điều này\r\ncó thể bỏ qua theo thỏa thuận.
\r\n\r\n(a) Kích cỡ và các\r\nkích thước bao
\r\n\r\n(b) Số lượng, kích\r\ncỡ, vị trí và kiểu của các ống nối và lỗ khoét.
\r\n\r\n(c) Kiểu và cách thức\r\nđỡ.
\r\n\r\n(d) Áp suất thiết kế\r\nvà nhiệt độ thiết kế
\r\n\r\n(e) Áp suất làm việc\r\nvà nhiệt độ làm việc, và nếu bình hoạt động dưới 20oC thì cung cấp\r\nnhiệt độ thiết kế nhỏ nhất và áp suất trùng với nhiệt độ đó.
\r\n\r\n(f) Số chu kỳ hoạt\r\nđộng ước tính theo ứng dụng dự kiến của bình.
\r\n\r\n(g) Vật liệu được sử\r\ndụng và dự phòng cho ăn mòn (nếu các vật liệu tương đương được sử dụng thì điều\r\nđó phải được nêu ra - xem 2.3)
\r\n\r\n(h) Phân loại bình\r\n(xem 1.7)
\r\n\r\n(i) Loại môi chất và\r\nloại khí, nếu bình được sử dụng để chứa khí hóa lỏng
\r\n\r\n(j) Nêu rõ bình có\r\nđược sử dụng để làm bình chuyên chở hay không
\r\n\r\n(k) Mọi tải trọng\r\nvượt quá tác dụng lên các các ống nối hoặc những bộ phận khác của bình (xem 3.19.10.1(b))
\r\n\r\nNgoài những yêu cầu\r\ntối thiểu của Tiêu chuẩn này, người mua có thể yêu cầu những đặc tính khác kèm\r\ntheo. Các đặc tính này có thể loại trừ ra những lựa chọn khác cho thép trong\r\ntiêu chuẩn này; yêu cầu chất lượng chế tạo cao hơn; hoặc yêu cầu các đặc điểm\r\ntùy chọn đi kèm. Phải xem xét những phần bổ sung sau:
\r\n\r\n(i) Dung sai đặc thù\r\nvề các kích thước và các bề mặt được gia công.
\r\n\r\n(ii) Các chi tiết hàn\r\nđặc thù
\r\n\r\n(iii) Xử lý và hoàn\r\nthiện bề mặt và bề mặt trong và ngoài
\r\n\r\n(iv) Bảo ôn nóng hoặc\r\nlạnh theo yêu cầu
\r\n\r\n(v) Xử lý nhiệt bổ\r\nsung
\r\n\r\n(vi) Các quy trình\r\nhàn đặc biệt được sử dụng
\r\n\r\n(vii) Các kỹ thuật kiểm\r\ntra đặc biệt được sử dụng, ví dụ như kiểm tra bằng hạt từ tính hoặc siêu âm
\r\n\r\n(viii) Việc cung cấp\r\nvà lắp đặt các phụ kiện, van, van an toàn và các thiết bị tương tự (xem 8.1.1)
\r\n\r\n(ix) Chi tiết đặc\r\nbiệt về các bích, mối nối ống cụt với bích, các mối nối ống cụt với thân, mối\r\nnối mặt sàng với thân…
\r\n\r\n(x) Các tai móc cáp\r\nvà gia cường đi cùng.
\r\n\r\n(xi) Giới hạn trọng\r\nlượng (ví dụ, các bình chuyên chở)
\r\n\r\n(xii) Những thông tin\r\nkhác
\r\n\r\nE.3 Thẩm\r\nđịnh thiết kế
\r\n\r\nKhi bình được người\r\nsản xuất thiết kế, người mua cần đảm bảo rằng người sản xuất đã có được thẩm\r\nđịnh thiết kế theo đúng tiêu chuẩn AS 3920.1. Người mua cũng cần nêu ra rằng\r\nthiết kế, thông số và các bản vẽ do người sản xuất thực hiện có cần thiết phải\r\nđược được người mua phê duyệt trước khi bắt đầu chế tạo hay không.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi các\r\nbình được người mua thiết kế thì chính người mua phải chịu trách nhiệm về việc\r\nthẩm định thiết kế một cách phù hợp.
\r\n\r\nE.4 Kiểm tra
\r\n\r\nNgười mua cần chỉ rõ\r\ntheo thứ tự bất kỳ các bước kiểm tra bổ sung cần thiết phải thực hiện và chỉ ra\r\ncông đoạn mà các bước kiểm tra này cần được tiến hành.
\r\n\r\nE.5 Thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nKhi yêu cầu có các\r\nthử nghiệm đặc biệt, ví như thử nghiệm bằng khí nén (xem 5.11), thử nghiệm ăn\r\nmòn (xem 5.17), thử nghiệm rò rỉ (xem 5.13.4) và những thử nghiệm tương tự\r\nkhác, thì những điều này cần được nêu rõ
\r\n\r\nE.6 Xuất\r\nhàng
\r\n\r\nNgười mua cần nêu rõ\r\nmọi yêu cầu cụ thể liên quan tới làm sạch, làm kín, sự vận chuyển và bảo vệ bình\r\ntrong khi vận chuyển (xem phần 9).
\r\n\r\nE.7 Chứng\r\nnhận và tài liệu
\r\n\r\nNgười mua cần rõ mọi\r\ndữ liệu mà yêu cầu người sản xuất phải cung cấp (xem Phụ lục F)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nThông tin phải được\r\nngười thiết kế/sản xuất cung cấp
\r\n\r\nNhững thông tin sau\r\ncần được cung cấp:
\r\n\r\n(a) Người thiết kế\r\ncần cung cấp cho người sản xuất:
\r\n\r\n(i) Bản vẽ lắp ráp\r\ntổng quát và những bản vẽ khác cần thiết cho việc sản xuất bình
\r\n\r\n(ii) Thông tin về vật\r\nliệu và phương pháp cần thiết cho sản xuất (ví dụ, xử lý nhiệt, đánh giá, kiểm\r\ntra và thử nghiệm)
\r\n\r\n(vii) Thông tin về\r\nthiết kế để cho phép người sản xuất lập lý lịch.
\r\n\r\n(viii) Bản đánh giá\r\nrủi ro, khi có quy định (xem C2).
\r\n\r\n(b) Người thiết kế phải cung cấp\r\ncho cơ quan thẩm định thiết kế (Chỉ yêu cầu khi thiết kế cần phải được thẩm\r\nđịnh theo AS 3920.1)
\r\n\r\n(i) Thông tin trong\r\ncác mục (a) (i) - (iii) ở trên
\r\n\r\n(ii) Bản tính toán\r\nthiết kế
\r\n\r\n(iii) Những dữ liệu\r\nkhác cần cho mục đích thẩm định thiết kế
\r\n\r\n(c) Người sản xuất\r\ncần cung cấp cho cơ quan kiểm tra việc chế tạo: (Chỉ yêu cầu khi cần phải\r\ncó kiểm tra chế tạo độc lập như yêu cầu trong tiêu chuẩn AS 3920.1)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dữ liệu\r\nnày có thể chuẩn bị sẵn để kiểm tra viên xem xét khi kiểm tra (mà không cần\r\ncung cấp trước)
\r\n\r\n(i) Thông tin trong\r\nmục (a) (i) - (iii) ở trên
\r\n\r\n(ii) Các chứng chỉ\r\nvật liệu, quy trình hàn đã được phê duyệt, chứng nhận trình độ thợ hàn, các kết\r\nquả kiểm tra trong chế tạo, biên bản xử lý nhiệt, báo cáo kiểm tra không phá\r\nhủy và những yêu cầu khác được áp dụng trong AS 4458.
\r\n\r\n(d) Người sản xuất\r\nphải cung cấp cho người mua:
\r\n\r\n(i) Lý lịch thiết bị\r\ncủa người sản xuất (và thông tin khác được thỏa thuận bới các bên liên quan ở\r\nthời điểm đặt hàng), xem tiêu chuẩn AS 4458
\r\n\r\n(ii) Dữ liệu bổ sung được người mua yêu cầu\r\nkhi đặt hàng, ví dụ bản tính, bản vẽ, thông số, đánh giá rủi ro và hướng dẫn\r\nvận hành.
\r\n\r\n(iii) Thông tin như trong mục (a) (iv)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu không\r\ncó thỏa thuận khác giữa các bên liên quan thì:
\r\n\r\n(a) thông tin trên cần\r\nđược viết bằng tiếng Anh
\r\n\r\n(b) mọi việc thẩm\r\nđịnh thiết kế cần thiết phải tiến hành trước khi bắt đầu sản xuất
\r\n\r\n(c) mọi việc đăng ký\r\nthiết kế cần thiết phải được thực hiện bởi người thiết kế.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham\r\nkhảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nG.1 Phạm vi
\r\n\r\nPhụ lục này đưa ra\r\nnhững điểm chính của những yêu cầu trong Tiêu chuẩn này để phòng tránh sự gãy\r\ngiòn - một hình thức hư hỏng mà yêu cầu phải sự quan tâm đặc biệt cho các bình\r\ndự kiến làm việc ở nhiệt độ thấp.
\r\n\r\nSự gãy giòn là sự gãy\r\ntự phát sinh của thép khi bị hóa giòn, không còn đủ dẻo, với độ dai thấp thường\r\nxảy ra ở nhiệt độ thấp, có ứng suất tổng nhỏ hơn giới hạn chảy. Điều này được\r\ngiới hạn cho các thép ferit và thường có nhiệt độ dưới 20oC.
\r\n\r\nPhụ lục này cũng đưa\r\nra:
\r\n\r\n(a) Danh mục các điều\r\nkhoản của Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cho các bình có nhiệt độ thấp, và
\r\n\r\n(b) Các ví dụ minh\r\nhọa cho các yêu cầu khác nhau của Tiêu chuẩn này đối với các bình có nhiệt độ\r\nthấp
\r\n\r\nG.2 Cơ sở của các yêu cầu\r\ntiêu chuẩn
\r\n\r\nCác yêu cầu của Tiêu\r\nchuẩn này cho các bình có nhiệt độ thấp dựa trên:
\r\n\r\n(a) BS 5500;
\r\n\r\n(b) ASME BPV\r\nVIII - 1 và 2; và
\r\n\r\n(c) Các thực tiến\r\nđược kiểm chứng bằng kinh nghiệm của các tổ chức quốc tế hàng đầu và của Úc
\r\n\r\nViệc khảo sát và thử\r\nnghiệm bao quát về đứt gãy kết hợp với những nghiên cứu cơ học đứt gãy chỉ ra\r\nrằng độ chịu gãy giòn của các thép cacbon, thép cacbon - mangan và các thép\r\nferit khác phụ thuộc vào:
\r\n\r\n(i) Độ dai va đập\r\nhoặc tính chịu đứt gãy của thép trong bình - đối với các thép ferit, độ dai\r\ngiảm khi nhiệt độ giảm
\r\n\r\n(ii) Chiều dày kim\r\nloại - độ chịu tăng khi giảm chiều dày
\r\n\r\n(iii) Kích cỡ và mức\r\nđộ nghiêm trọng của các vết khía (trước tiên là ở dạng nứt)
\r\n\r\n(iv) Mức độ hóa giòn\r\ncục bộ ở điểm mút của các khuyết tật có từ trước (trong các loại thép ở trên\r\nthì việc xử lý nhiệt sau khi hàn sẽ hạn chế sự hóa giòn mạnh gây ra do hàn, cắt\r\nbằng lửa, gia công bằng áp lực và những việc tương tự như vậy); và
\r\n\r\n(v) Mức ứng suất tổng\r\n- gây ra hoặc còn dư lại trong vùng rãnh khía.
\r\n\r\nĐối với các thép\r\nCacbon, Cacbon - mangan, giới hạn nhiệt độ/chiều dày thiết kế tối thiểu trước\r\ntiên là dựa trên việc phòng ngừa sự xuất hiện đứt gãy được xác định bởi một\r\nloạt thử nghiệm bản rộng Wells được hàn và khía rãnh. Trong các thử nghiệm đó,\r\ncác khuyết tật qua chiều dày có độ dài lên tới 10 mm trong vật liệu bị hóa giòn\r\ncục bộ yêu cầu để phải chịu được sức kéo xấp xỉ bằng 4 lần giới hạn chảy.
\r\n\r\nGiới hạn an toàn\r\nthích hợp (về phương diện nhiệt độ) phản ánh thực tiễn của thế giới đã được áp\r\ndụng vào các dữ liệu trên. Khi bình phải chịu các tải trọng va chạm mạnh, ví dụ\r\ncác bình có thể vận chuyển, thì các yêu cầu về độ dai va đập được tăng thêm để\r\ngiảm nguy cơ lan truyền gãy giòn. Đồng thời có những dự phòng cho các khuyết\r\ntật có thể không phát hiện được cho trong các kết cấu loại 2, 2H và 3.
\r\n\r\nG.3 Các điều\r\nkhoản, phụ lục và các tiêu chuẩn liên quan tới các bình có nhiệt độ thấp
\r\n\r\nG.3.1 Các\r\nyêu cầu chung
\r\n\r\nMục 1.6.19 - định\r\nnghĩa “nhiệt độ làm việc nhỏ nhất” (MOT), một điều kiện vận hành chính để chọn\r\nlựa vật liệu nhiệt độ thấp.
\r\n\r\nMục 1.6.14 - định\r\nnghĩa “nhiệt độ thiết kế nhỏ nhất của vật liệu” (MDMT), một đặc tính của vật\r\nliệu, nghĩa là nhiệt độ thấp nhất mà vật liệu có thể được sử dụng bình thường\r\nvới độ bền thiết kế.
\r\n\r\nG.3.2 Các\r\nvật liệu
\r\n\r\nMục 2.5 - Các quy tắc\r\nchung cho việc chọn lựa và các đặc tính cần thiết của vật liệu cơ bản để sử dụng\r\nở nhiệt độ thấp và để tránh gãy giòn. Trừ vật liệu lắp xiết và vật liệu hàn\r\n(xem AS 3992).
\r\n\r\nMục 2.5.2 - Chọn vật\r\nliệu - đưa ra các quy trình cho việc chọn lựa bắt đầu với nhiệt độ làm việc nhỏ\r\nnhất (MOT) sử dụng Hình 2.5.2(A) hoặc Hình 2.5.2(B) cho thép C và C-Mn, hoặc Bảng\r\n2.5.3 cho các kim loại khác.
\r\n\r\nMục 2.5.3 - Các nhiệt\r\nđộ nhỏ nhất - đưa ra hướng dẫn cho việc xác định nhiệt độ làm việc nhỏ nhất\r\n(MOT) và tiếp đó là nhiệt độ thiết kế nhỏ nhất của vật liệu (MDMT), cần thiết\r\nđể phù hợp với MOT, mức ứng suất và những điều tương tự.
\r\n\r\nMục 2.5.4 - Chiều dày\r\ntham khảo của vật liệu (Tm), chiều dày “tương đương” với mối hàn\r\ngiáp mép của phép thử bản rộng Wells, được sử dụng làm cơ sở cho Hình 2.5.2(A)\r\nvà 2.5.2(B), nghĩa là tương đương về phương diện khả năng chống lại sự xuất hiện\r\ngãy giòn. Vì vậy chiều dày tham khảo phụ thuộc vào chiều dày thực tế của các bộ\r\nphận và kích thước, kiểu mối hàn - trong đó kích thước và kiểu mối hàn sẽ quyết\r\nđịnh kích cỡ của các khuyết tật và lượng kim loại có thể ảnh hưởng về mặt cơ\r\nhọc và luyện kim đến hàn.
\r\n\r\nMục 2.5.5 - Chi tiết\r\nvề thử va đập
\r\n\r\nMục 2.5.6 - Vật liệu\r\ncho các bình chịu va đập (chịu sốc)
\r\n\r\nMục 2.5.7 - Các vật\r\nliệu phi kim loại
\r\n\r\nG.3.3 Thiết\r\nkế
\r\n\r\nMục 3.2.5 - Thiết kế\r\ncơ sở để tránh các chi tiết tạo ra vết cắt khía hoặc ứng suất nhiệt nghiêm trọng
\r\n\r\nMục 3.3.2 - Độ bền\r\nkéo thiết kế cho nhiệt độ thấp
\r\n\r\nMục 3.3.3 - Độ bền\r\nkéo thiết kế suy giảm khi vận hành ở nhiệt độ thấp, cụ thể là dưới 50MPa.
\r\n\r\nMục 3.21.5 - Các yêu\r\ncầu lắp xiết bulông ở nhiệt độ thấp
\r\n\r\nG.3.4 Việc\r\nchế tạo - Xem\r\ncác điều sau trong AS 4458
\r\n\r\na. Phương pháp lấy\r\ndấu
\r\n\r\nb. Xử lý bề mặt cắt\r\nnóng (bằng nhiệt)
\r\n\r\nc. Xử lý bề mặt cắt\r\nnguội
\r\n\r\nd. Giới hạn của việc\r\ngia công áp lực nguội không xử lý nhiệt tiếp theo
\r\n\r\ne. Các vành lót liên\r\ntục cho các ứng dụng ở nhiệt độ thấp
\r\n\r\nf. Giới hạn của việc\r\ngò trên các mối hàn
\r\n\r\ng. Các bình yêu cầu\r\nviệc xử lý nhiệt sau hàn (bao gồm cả cả các bình có nhiệt độ thấp)
\r\n\r\nh. Các điều kiện đối\r\nvới chiều dày trên 50 mm không xử lý nhiệt sau hàn
\r\n\r\nG.3.5 Thử\r\nnghiệm và chứng nhận: Xem các điều sau ở AS 3992
\r\n\r\na. Phân loại nhóm kim\r\nloại điền đầy
\r\n\r\nb. Các yêu cầu thử va\r\nđập bao gồm các yêu cầu đối với quy trình hàn và các tấm thử trong sản xuất.
\r\n\r\nXem TCVN 6008 để\r\ntránh làm nứt gãy trong quá trình thử thủy lực và khí nén.
\r\n\r\nG.3.6 Các\r\nphụ lục
\r\n\r\nPhụ lục E - Bên mua\r\nhàng phải cung cấp dữ liệu về ứng dụng ở nhiệt độ thấp
\r\n\r\nPhụ lục G - Phụ lục\r\nnày
\r\n\r\nG.4 Các ví\r\ndụ về áp dụng các điều khoản
\r\n\r\nG.4.1 Ví dụ\r\n1 -\r\nNhiệt độ thiết kế và nhiệt độ thiết kế nhỏ nhất của vật liệu, được cách nhiệt\r\nbên ngoài và nhằm mục đích chứa môi chất lạnh amôniac.
\r\n\r\nDữ liệu:
\r\n\r\n- Nhiệt độ môi trường\r\nxung quanh bình lớn nhất (giả định - xem AS 2872) = 50oC
\r\n\r\n- Nhiệt độ vận hành\r\nnhỏ nhất = -35oC
\r\n\r\n(áp suất hóa hơi\r\ntuyệt đối tương ứng = 0,095MPa)
\r\n\r\n- Áp suất hơi (ở áp\r\nkế) ở 50oC = 1,93MPa
\r\n\r\n- Cột áp tĩnh của\r\nchất lỏng = 0,01MPa
\r\n\r\n- Vật liệu - thép\r\ncácbon TCVN 7860 (ISO 4978) cấp bền 7-430
\r\n\r\n- Độ bền thiết kế (f)\r\n= 108MPa
\r\n\r\n- Hệ số bền mối hàn\r\n(chụp điểm bằng tia X) = 0,85
\r\n\r\n- Áp lực thiết kế (= áp\r\nlực hơi ở nhiệt độ thiết kế + các lượng dư khác được chọn) (giả định lớn hơn\r\n1,93MPa để tránh rò rỉ van an toàn. Tuy nhiên cũng lớn hơn áp lực nhỏ nhất 1,73\r\nMPa yêu cầu bởi AS 2022 vì nhiệt độ lớn hơn) = 2,04 MPa
\r\n\r\n- Áp lực tính toán (ở\r\nđáy bình) = áp lực thiết kế + cột áp tĩnh = 2,05 MPa (xem Hình G.1)
\r\n\r\nNhiệt độ thiết kế:\r\nnghĩa là nhiệt độ dãn đến độ dày lớn nhất của phần bình, tức là sẽ cho áp lực\r\nlớn nhất = 52oC (từ Hình G.1)
\r\n\r\nMDMT (nhiệt độ thiết\r\nkế nhỏ nhất của vật liệu) cần thiết cho việc chọn lựa loại thép có độ dai phù\r\nhợp và nhận được từ 2.5.3.2 dùng cho nhiệt độ thấp nhất từ 3 điều kiện sau:
\r\n\r\nĐiều kiện 1
\r\n\r\nθ1 =\r\nnhiệt độ thấp nhất khi tính ứng suất màng ≥ 0,67fη
\r\n\r\nGiả định ứng suất\r\nmàng theo cột áp thủy tĩnh = 0,5 MPa
\r\n\r\nÁp suất hóa hơi ứng\r\nvới áp lực thiết kế = áp lực tính toán - cột áp tĩnh = 2,05 - 0,01 = 2,04 MPa
\r\n\r\nÁp suất hơi (theo áp\r\nkế P’) ứng với ứng suất tính toán (ηf’) được cho bởi
\r\n\r\np/2,04=(ηf’ -\r\n0,5)/(91,8 - 0,5)
\r\n\r\nVì vậy khi ηf’ = 0,67fη, P’ =\r\n2,04(0,67 x 91,8 - 0,5)/91,3 = 1,36 MPa
\r\n\r\nNhiệt độ hơi tương\r\nứng = 38oC = θ1
\r\n\r\nĐiều kiện 2
\r\n\r\nÁp suất hơi (theo áp\r\nkế P”) ứng với ứng suất tính toán (ηf”) 50 MPa được tính như sau:
\r\n\r\nP” = 2,04(50-0,5)/\r\n91,3 = 1,11 MPa
\r\n\r\nNhiệt độ hơi tương\r\nứng = 31oC
\r\n\r\nNhiệt độ yêu cầu =\r\nnhiệt độ hơi + 10oC = 41oC = θ2
\r\n\r\nĐiều kiện 3
\r\n\r\nỨng suất tính toán\r\nứng với MOT (nhiệt độ làm việc nhỏ nhất) rõ ràng nhỏ hơn 50 MPa
\r\n\r\nVì vậy: θ3 =\r\nMOT + 50oC = -35+50 = 15oC
\r\n\r\nĐiều kiện 4 cho bình\r\ncấu tạo loại 2: -10oC
\r\n\r\nMDMT (nhiệt độ thiết\r\nkế nhỏ nhất của vật liệu) yêu cầu = giá trị nhỏ nhất của θ1 θ2 θ3 θ4 = +5oC
\r\n\r\nG.4.2 Ví dụ 2 - Độ dày tham\r\nkhảo của vật liệu (Tm) đối với bích hàn cổ
\r\n\r\nDữ liệu: mặt bích cỡ\r\n150 mm (DN150) cấp 300 theo tiêu chuẩn ANSI/ASME B16.5 được hàn với ống nhánh\r\ncó đường kính ngoài 168 mm x chiều dày danh nghĩa 9,5 mm.
\r\n\r\nChiều dày bích (t1) = 47,6 mm
\r\n\r\nchiều dày cổ và ống\r\nnhánh (t3 & t2) = 9,5 mm
\r\n\r\nTm của\r\nbích - xem Hình 2.5.4(e):
\r\n\r\n(a) Được xử lý nhiệt\r\nsau khi hàn, là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau:
\r\n\r\n(tw =\r\n9,5 mm; T2 = 9,5 mm; 0,25t1 = 11,9 mm) = 11,9 mm
\r\n\r\n(b) Chỉ hàn (không xử\r\nlý nhiệt sau hàn), vì kích thước L xấp xỉ 60 mm, tức là lớn hơn 4t3,\r\nnên chiều dày\r\ntham khảo khi áp dụng Hình 2.5.2(A) là giá trị lớn hơn trong t3 và t2 = 9,5 mm.\r\nTuy nhiên vật liệu cũng cần được kiểm tra bằng cách tham khảo Hình 2.5.2(B) sử\r\ndụng chiều dày chuẩn 0,25t1 = 11,9 mm.
\r\n\r\nHình\r\nG.1 - Ví dụ về việc xác định nhiệt độ thiết kế nhỏ nhất của vật liệu
\r\n\r\nG.4.3 Ví dụ\r\n3 -\r\nĐộ dày tham khảo của vật liệu (Tm) cho ống nhánh
\r\n\r\nDữ liệu: Ống nhánh\r\ndày 9,5mm được gắn vào thân dày 15mm và có một tấm bù (miếng táp gia cường) dày\r\n15mm
\r\n\r\nĐối với cả 3 chi tiết\r\nTm (xem Hình 2.5.4(b)) là giá trị lớn nhất trong t1, t2\r\nvà t3 = 15mm
\r\n\r\nĐiều này áp dụng cho\r\ntất cả các ống nhánh (và các mặt bích được gắn vào) với khoảng cách bằng giá\r\ntrị nhỏ hơn trong 50mm và 4t3, tức là bằng 38mm đo từ chân của mối\r\nhàn góc giữa ống nhánh và tấm bù (miếng táp gia cường).
\r\n\r\nG.4.4 Ví dụ\r\n4 -\r\nChọn lựa vật liệu - tấm hàn giáp mép
\r\n\r\nDữ liệu:
\r\n\r\n- Nhiệt độ thiết kế\r\nnhỏ nhất của vật liệu được yêu cầu = -40oC
\r\n\r\n- Chiều dày tham khảo\r\ncủa vật liệu (= chiều dày tấm) = 2,6,12,16 và 60mm
\r\n\r\n- Độ bền kéo nhỏ nhất\r\nquy định = 430 và 490 MPa
\r\n\r\n- Chỉ hàn và có xử lý\r\nnhiệt sau khi hàn.
\r\n\r\nCần tìm: các cấp bền\r\nthích hợp trong TCVN 7860 (ISO 4978)
\r\n\r\nChiều dày\r\n2mm:
\r\n\r\nThép 430 MPa và 490\r\nMPa, chỉ hàn: từ Hình 2.5.2(A) - mọi cấp bền đều được chấp nhận
\r\n\r\nThép 430 MPa và 490\r\nMPa, xử lý nhiệt sau hàn: từ Hình 2.5.2(B) - mọi cấp bền đều được chấp nhận
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không cần\r\nthử va đập, xem Bảng 2.5.5.1
\r\n\r\nĐộ dày 6mm:
\r\n\r\nChỉ hàn: từ Hình\r\n2.5.2(A), thép phải thỏa mãn các yêu cầu đường cong B hoặc C, tức là:
\r\n\r\n(a) với thép 430 MPa\r\n- năng lượng va đập 27J ở 0oC hoặc thép C-Mn có hạt mịn
\r\n\r\nCác cấp bền thích hợp\r\ncó thể là: 7-430 hoặc 7-430 L0, L20 hoặc L40
\r\n\r\n(b) với thép 490 MPa\r\n- năng lượng va đập 40J ở 0oC
\r\n\r\nCác cấp bền thích hợp\r\ncó thể là: 5-490 L0, L20, L40 hoặc L50
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bằng cách\r\nkhác, người chế tạo bình có thể quyết định thử các cấp bền khác được liệt kê\r\ntrong Tiêu chuẩn này về mức độ đáp ứng, ưu tiên thép được thường hóa và không\r\ndự định cho việc sử dụng mà đòi hỏi các đặc tính chịu nhiệt độ cao, được thử va\r\nđập rãnh khía V để đưa ra giá trị tương đương với 27J ở 0oC (mẫu\r\n10mm). Điều 2.6.5.5 cho giá trị đối với các mẫu chuẩn phụ 5 mm là tương đương\r\nvới 27 x 7/10 = 19J. Nếu đạt được giá trị này, thì thép được chấp nhận.
\r\n\r\nCó xử lý nhiệt sau\r\nkhi hàn: từ Hình 2.5.5.1 - bất kỳ cấp bền thép C hoặc C-Mn đều được chấp nhận.
\r\n\r\nĐộ dày 12mm:
\r\n\r\nChỉ hàn: từ Hình\r\n2.5.2(A), thép cần thỏa mãn các yêu cầu đường cong D (hoặc E), tức là
\r\n\r\n(a) với thép 430 MPa,\r\nđường cong D cần 27J ở -40oC và thép C-Mn hạt mịn. Cấp 7-430-L40 với\r\n31J ở -40oC là phù hợp. Hình 2.5.2(A) cũng cho phép nội suy tuyến\r\ntính nhiệt độ thử nghiệm. Điểm giao nhau của đường -40oC và 12mm là\r\nđường giữa đường cong C và D, tức là ở - 30oC. Như vậy điều kiện nhỏ\r\nnhất là 27J ở -30oC hoặc tương đương. Chú thích 3 với Hình 2.5.2(A)\r\ntrợ giúp ở đây. Vì vậy loại 7-430 L20 cho 47J ở -20oC và tương đương\r\nvới 27J ở nhiệt độ [-20-(47-27)/2,5oC] tức là 27J ở -33oC.
\r\n\r\nĐiều này phù hợp với\r\nyêu cầu trên và vì vậy cấp bền này cũng được chấp nhận.
\r\n\r\n(b) với thép 490 MPa,\r\nđường D yêu cầu đạt 40 J tại -40oC và C-Mn hạt mịn.
\r\n\r\nLoại 5-490 L40 với 31\r\nJ tại -40oC, là không thích hợp. Chấp nhận cho sự nội suy như trên,\r\nyêu cầu đặt ra là 40 J tại -30oC hoặc tương đương. Sử dụng lại chú\r\nthích 3 đối với Hình 2.5.2(A), 31 J tại -40oC là tương đương với -
\r\n\r\n31 J + [-30 - (-40)]\r\n1,5 J tại -30oC
\r\n\r\nTức là 46 J tại -30oC.
\r\n\r\nLoại này do đó được\r\nchấp nhận. Nó cũng được chấp nhận bởi chính chú thích 3 cho Hình 2.5.2, cụ thể\r\nlà thép 490 MPa với 31 J tại -40oC có thể được sử dụng ở nhiệt độ 10oC\r\nphía trên đường D, tức là tấm 12 mm ở -40oC.
\r\n\r\nCó xử lý nhiệt sau\r\nkhi hàn: Từ Hình 2.5.2(B) - bất kỳ cấp bền nào cũng được chấp nhận.
\r\n\r\nChiều dày 16\r\nmm:
\r\n\r\nChỉ hàn: Từ Hình\r\n2.5.2(A), thép cần phải đáp ứng các yêu cầu đường D (hoặc E), cụ thể là -
\r\n\r\n(a) với thép 430 MPa,\r\nđường D yêu cầu 27 J ở -40oC và thép C-Mn hạt mịn.
\r\n\r\nLoại 7-430, L40 được\r\nchấp nhận; và
\r\n\r\n(b) với thép 490 MPa,\r\nđường D yêu cầu 40 J ở -40oC và thép C-Mn hạt mịn.
\r\n\r\nLoại 5-490-L40 với 31\r\nJ ở -40oC là không thích hợp. Do đó, xử lý nhiệt sau khi hàn bắt\r\nbuộc phải được xem hét hoặc thép hợp kim thấp (Ni) với các đặc tính thích hợp sẽ\r\nđược sử dụng.
\r\n\r\nCó xử lý nhiệt sau\r\nkhi hàn: Từ Hình 2.5.2, thép cần đáp ứng yêu cầu đường B (hoặc C), cụ thể là
\r\n\r\n(a) với thép 430 MPa,\r\nđường B yêu cầu 27 J tại 0oC, hoặc thép C-Mn hạt mịn.
\r\n\r\nLoại 7-430, 430 L0,\r\nL20, L40 phù hợp; và
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Với cách\r\nkhác người sản xuất bình có thể quyết định sử dụng các cấp thép khác được liệt\r\nkê trong tiêu chuẩn này cho phù hợp, ưu tiên thép được thường hóa và không dự\r\nđịnh sử dụng ở nơi mà yêu cầu các đặc tính nhiệt độ cao, được thử va đập rãnh\r\nkhía chữ V để đạt 27 J ở 0oC. Nếu đật được thì thép được chấp nhận.
\r\n\r\n(b) với thép 490 MPa,\r\nđường B yêu cầu 40 J tại 0oC.
\r\n\r\nLoại 5-490 L0, L20,\r\nL40, L50 là phù hợp.
\r\n\r\nChiều dày 60\r\nmm:
\r\n\r\nTừ Hình 2.5.2(B), tức\r\nlà được xử lý nhiệt sau khi hàn (chỉ hàn mà không xử lý nhiệt thì không cho\r\nphép với chiều dày này), thép cần đáp ứng yêu cầu của đường D (hoặc E), cụ thể\r\nlà -
\r\n\r\n(a) với thép 430 MPa,\r\nđường D yêu cầu 27 J ở -40oC. Loại 7-430 L40, với 31 J tại -40oC,\r\nlà phù hợp; và
\r\n\r\n(b) với thép 490 MPa,\r\nđường D yêu cầu 40 J ở -40oC. Loại 7-490 L40, hoặc L50 là không\r\nthích hợp
\r\n\r\nG.4.5 Ví dụ 5 - Thiết bị\r\ntrao đổi nhiệt có mặt sàng cố định (Hình 2.5.4(d)).
\r\n\r\nDữ liệu: Nhiệt độ\r\nthiết kế nhỏ nhất yêu cầu = -80oC\r\n
\r\n\r\nChiều dày thân: =\r\n9 mm
\r\n\r\nChiều dày mặt sàng: =\r\n40 mm
\r\n\r\nChiều dày của ống có\r\nđường kính ngoài 25mm: = 3,5 mm
\r\n\r\nMối hàn mặt sàng với\r\nthân được xử lý nhiệt sau khi hàn nhưng mối hàn ống với mặt sàng không được xử\r\nlý nhiệt.
\r\n\r\nTìm: Cấp thép thích\r\nứng với TCVN 7860 (ISO 4978). Mối hàn ống - mặt sàng:
\r\n\r\nChiều dày tham khảo\r\ncủa ống = 3,5 mm (xem Hình 2.5.4.4), Hình 2.5.2(A) (chỉ hàn) và Bảng 2.5.2.2\r\nyêu cầu các ống phải thỏa mãn 27 J tại -40oC. Mặt sàng cũng phải\r\nthỏa mãn yêu cầu này.
\r\n\r\nThân với mặt sàng:\r\n(Không xét đến mối hàn ống/ mặt sàng). Chiều dày tham khảo của mặt sàng = 0,25\r\nx chiều dày tấm, hoặc chiều dày thân, tùy theo chiều dày nào lớn hơn = (0,25 x\r\n40 = 10 mm, hoặc 9 mm) = 10 mm.
\r\n\r\nTừ Hình 2.5.2(b), mặt\r\nsàng cũng cần thỏa mãn yêu cầu của đường C, cụ thể là 27 J tại -20oC\r\ncho thép 430 MPa.
\r\n\r\nTiêu chí chủ yếu đối\r\nvới mặt sàng. Điều kiện khắt khe nhất là đối với mối hàn ống và mặt sàng,cụ thể\r\nlà 27 J tại -40oC. Loại 7-430 L40 là phù hợp.
\r\n\r\nThân: Từ Hình 2.\r\n5.4(b) chiều dày tham khảo của thân tương tự như cho mặt sàng, cụ thể là 10 mm.\r\nDo vậy từ Hình 2. 5.2(B) thân cần thỏa mãn đường C, cụ thể là 27 J ở -20oC.\r\nLoại 7-430 L20 l à phù hợp.
\r\n\r\nCho các đoạn thân\r\nkhác, sử dụng chiều dày tham khảo 9 mm và Hình 2. 5.2(B), thân cũng cần thỏa\r\nmãn đường C.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ\r\nlục H
\r\n\r\n(Quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nDanh mục các tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n\r\n Tiêu chuẩn\r\n Australia (AS) \r\n | \r\n |
\r\n 1056 \r\n | \r\n \r\n Storage water\r\n heaters (Bình chứa nước nóng) \r\n | \r\n
\r\n 1056.1 \r\n | \r\n \r\n Part 1: General\r\n requirements (Phần 1: Yêu cầu chung) \r\n | \r\n
\r\n 1074 \r\n | \r\n \r\n Steel tubes and\r\n tubulars for ordinary service (Ống thép và các dạng ống cho các công việc\r\n thông thường) \r\n | \r\n
\r\n 1111 \r\n | \r\n \r\n ISO metric hexagon\r\n commercial bolts and screws (Bu long và vít 6 cạnh thương phẩm theo tiêu\r\n chuẩn ISO) \r\n | \r\n
\r\n 1112 \r\n | \r\n \r\n ISO metric\r\n hexagon nuts, including thin nuts, slotted nuts and castle nuts (Đai ốc 6\r\n cạnh theo tiêu chuẩn ISO, bao gồm đai ốc mỏng, đai ốc xẻ rãnh và đai ốc xẻ\r\n rãnh có thành) \r\n | \r\n
\r\n 1170 \r\n | \r\n \r\n Minium\r\n design loads on structures (known as the SAA Loading Code) (Tải trọng thiết\r\n kế nhỏ nhất của kết cấu (được biết là tiêu chuẩn SSA)) \r\n | \r\n
\r\n 1170.2 \r\n | \r\n \r\n Part 2: Wind loads\r\n (Phần 2: Tải xoắn) \r\n | \r\n
\r\n 1170.4 \r\n | \r\n \r\n Part 4: Earthquake\r\n loads (Phần 4: tải chấn động) \r\n | \r\n
\r\n 1210 Supp1 \r\n | \r\n \r\n Unfired Pressure\r\n Vessels - Advance design and construction (Supplement to AS 1210 - 1997) (Bình áp lực\r\n không cháy - Thiết kế và cấu trúc tiên tiến (Bổ sung cho TCVN 8366 - 1997)) \r\n | \r\n
\r\n 1228 \r\n | \r\n \r\n Boilers -\r\n Water-tube (Lò hơi - đường ống nước) \r\n | \r\n
\r\n 1252 \r\n | \r\n \r\n High strength steel\r\n bolts with associated nuts and washers for structural engineering (Bu lông\r\n thép độ bền cao được kết hợp với đai ốc và vòng đệm cho các cấu trúc kỹ\r\n thuật) \r\n | \r\n
\r\n 1271 \r\n | \r\n \r\n Safety\r\n valves, other valves, liquid level gauges, and other fittings for boilers and\r\n unfired pressure vessels (Van an toàn, các loại van khác, đo mức chất lỏng và\r\n các thiết bị phụ khác cho lò hơi và các bình áp lực không cháy) \r\n | \r\n
\r\n 1275 \r\n | \r\n \r\n Metric screw\r\n threads for fasteners (Ren vít hệ mét cho móc đai, móc cài) \r\n | \r\n
\r\n 1349 \r\n | \r\n \r\n Bourdon\r\n tube pressure and vacuum gauges (Áp suất ống buốc đông và máy đo độ chân\r\n không) \r\n | \r\n
\r\n 1358 \r\n | \r\n \r\n Bursting discs and\r\n bursting disc devices - Guide to application, selection and installation\r\n (Các đĩa nổ và thiết bị đĩa nổ Chỉ dẫn về ứng dụng, lựa chọn và lắp đặt) \r\n | \r\n
\r\n 1391 \r\n | \r\n \r\n Methods for tensile\r\n testing of metals (Phương pháp thử độ bền kéo của kim loại) \r\n | \r\n
\r\n 1425 \r\n | \r\n \r\n LP gas\r\n systems for vehicle engines (know as the SAA Automotive LP Gas Code) (Hệ thống\r\n khí hóa lỏng (LPG) cho động cơ vận tải (hiểu như là Tiêu chuẩn khí hóa lỏng\r\n trong vận tải SAA)) \r\n | \r\n
\r\n 1442 \r\n | \r\n \r\n Carbon steels and\r\n carbon-manganese steels - Hot-rolled bars and semifinished products (Thép\r\n cácbon và thép cácbon - magie - Thanh cán nóng và các bán thành phẩm) \r\n | \r\n
\r\n 1544 \r\n | \r\n \r\n Methods for impact\r\n tests on metals (Phương pháp thử nén kim loại) \r\n | \r\n
\r\n 1544.2 \r\n | \r\n \r\n Part 2:\r\n Charpy V-Notch (Phần 2: Phương pháp Charpy thử bền với khe chữ V) \r\n | \r\n
\r\n 1548 \r\n | \r\n \r\n Steel plates for\r\n pressure equipment (Thép tấm cho các thiết bị áp lực) \r\n | \r\n
\r\n 1565 \r\n | \r\n \r\n Copper and copper\r\n alloys - Ingots and castings (Đồng và hợp kim đồng- Thỏi và vật đúc) \r\n | \r\n
\r\n 1566 \r\n | \r\n \r\n Copper and copper\r\n alloys - Rolled flat products (Đồng và hợp kim đồng- Sản phẩm cán phẳng) \r\n | \r\n
\r\n 1567 \r\n | \r\n \r\n Copper and copper\r\n alloys - Wrought rods, bars and sections (Đồng và hợp kim đồng- Thanh, thỏi\r\n và các biên dạng rèn) \r\n | \r\n
\r\n 1569 \r\n | \r\n \r\n Copper and copper\r\n alloys - Seamless tubes for heat exchagers (Đồng và hợp kim đồng- Các ống\r\n không hàn cho thiết bị nhiệt) \r\n | \r\n
\r\n 1594 \r\n | \r\n \r\n Hot-rolled steel\r\n flat products (Sản phẩm thép tấm cán nóng) \r\n | \r\n
\r\n 1596 \r\n | \r\n \r\n LP Gas - Storage\r\n and handling (Khí hóa lỏng - Dự trữ và vận chuyển) \r\n | \r\n
\r\n 1663 \r\n | \r\n \r\n Method for\r\n dropweight test for nil-ductility transition temperature of ferritic steels\r\n (Phương pháp thử độ hụt khối xác định điểm 0- hệ số dãn dài nhiệt độ chuyển\r\n tiếp cho thép Ferit) \r\n | \r\n
\r\n 1721 \r\n | \r\n \r\n General purpose\r\n metric screw threads (Tổng quan về chế tạo các ren vít hệ mét) \r\n | \r\n
\r\n AS \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1722 \r\n | \r\n \r\n Pipe threads of\r\n Whitworth Form (Ống ren cho dạng Whitworth) \r\n | \r\n
\r\n 1722.1 \r\n | \r\n \r\n Part 1: Sealing\r\n pipe threads (Phần 1: Các ren ống kín) \r\n | \r\n
\r\n 1722.2 \r\n | \r\n \r\n Part 2: Fastening\r\n pipe threads (Phần 2: Các ren ống siết chặt) \r\n | \r\n
\r\n 1734 \r\n | \r\n \r\n Aluminium\r\n and aluminium alloys - Flat sheet, coiled sheet and plate (Nhôm và các hợp\r\n kim nhôm- tấm bản, dạng xoắn ruột gà và bản phẳng) \r\n | \r\n
\r\n 1796 \r\n | \r\n \r\n Certification of\r\n welders and welding supervisors (Chứng chỉ của người thợ hàn và người giám\r\n sát hàn) \r\n | \r\n
\r\n 1830 \r\n | \r\n \r\n Iron castings -\r\n Grey cast iron (Gang đúc- Gang đúc xám) \r\n | \r\n
\r\n 1831 \r\n | \r\n \r\n Iron castings -\r\n spheroidal or nodular graphite cast iron (Gang đúc- Gang cầu, gang dẻo) \r\n | \r\n
\r\n 1832 \r\n | \r\n \r\n Iron castings -\r\n Malleable cast iron (Gang đúc- Gang dễ rèn, cán) \r\n | \r\n
\r\n 1833 \r\n | \r\n \r\n Iron castings -\r\n Austenitic cast iron (Gang đúc- Gang đúc không rỉ Austenitic) \r\n | \r\n
\r\n 1865 \r\n | \r\n \r\n Aluminium and\r\n aluminium alloys - Drawn wire, rod and strip (Nhôm và các hợp kim nhôm- dây\r\n kéo, cọc và băng) \r\n | \r\n
\r\n 1874 \r\n | \r\n \r\n Aluminium and\r\n aluminium alloy - Ingots and castings (Nhôm và hợp kim nhôm- Cán và đúc) \r\n | \r\n
\r\n 2022 \r\n | \r\n \r\n Anhydrous\r\n ammonia - Storageand handling (known as the SAA Anhydrous Ammonia Code)\r\n (Amoniac khan - dự trữ và vận chuyển (được biết như là Tiêu chuẩn SAA về\r\n amoniac khan)) \r\n | \r\n
\r\n 2074 \r\n | \r\n \r\n Steel castings\r\n (Thép đúc) \r\n | \r\n
\r\n 2129 \r\n | \r\n \r\n Flanges for pipes,\r\n valves and fittings (Mặt bích cho ống, van và phụ tùng) \r\n | \r\n
\r\n 2291 \r\n | \r\n \r\n Methods for tensile\r\n testing of metals at elevated temperatures (Phương pháp thử nghiệm sức bền\r\n kéo cho kim loại ở nhiệt độ cao) \r\n | \r\n
\r\n 2451 \r\n | \r\n \r\n Bolts, screws and\r\n nuts with British standard Whitworth threads (Bu lông, vít, đai ốc với ren\r\n Whitworth theo Tiêu chuẩn Anh) \r\n | \r\n
\r\n 2465 \r\n | \r\n \r\n Unified\r\n hexagon bolts, screws and nuts (UNC and UNF threads) (Thống nhất về bu lông,\r\n vít, đai ốc hình lục giác (UNC và UNF ren)) \r\n | \r\n
\r\n 2528 \r\n | \r\n \r\n Bolts,\r\n studbolts and nuts for flanges and other high and low temperature\r\n applications (Bu lông, vít cấy và đai ốc cho mặt bích và các ứng dụng nhiệt\r\n độ cao và nhiệt độ thấp khác) \r\n | \r\n
\r\n 2613 \r\n | \r\n \r\n Safety devices for\r\n gas cylinders (Thiết bị an toàn cho bình khí hình trụ) \r\n | \r\n
\r\n 2634 \r\n | \r\n \r\n Chemical plant\r\n equipment made from glass-fibRe reinforced plastics (GRP) based on\r\n thermosetting resins (Thiết bị nhà máy hóa chất được sản xuất từ nhựa có gia\r\n cố bằng lõi bông thủy tinh (GRP) cơ bản trên keo khô nhiệt) \r\n | \r\n
\r\n 2809 \r\n | \r\n \r\n Road tank vehicles\r\n for dangerous goods (Phương tiện vận tải bình chứa cho hàng hóa nguy hiểm) \r\n | \r\n
\r\n 2809.1 \r\n | \r\n \r\n Part 1: General\r\n requirements (Phần 1: Yêu cầu chung) \r\n | \r\n
\r\n 2809.3 \r\n | \r\n \r\n Part 3: Tankers for\r\n compressed liquefiable gases (Phần 3: Bồn chứa cho khí hóa lỏng được nén) \r\n | \r\n
\r\n 2809.4 \r\n | \r\n \r\n Part 4: Tankers for\r\n toxic and corrosive cargoes (Phần 4: Bồn chứa cho chất độc và hàng hóa ăn\r\n mòn) \r\n | \r\n
\r\n 2809.6 \r\n | \r\n \r\n Part 6: Tankers for\r\n cryogenic liquids (Phần 6: Bồn chứa cho chất lỏng lạnh) \r\n | \r\n
\r\n 2812 \r\n | \r\n \r\n Welding, brazing\r\n and cutting of metals - Glossary of terms (Mối hàn, hàn cứng và cắt của kim loại\r\n - Thuật ngữ của điều khoản) \r\n | \r\n
\r\n 2865 \r\n | \r\n \r\n Safe working in a\r\n confined space (Làm việc an toàn trong không gian bị hạn chế) \r\n | \r\n
\r\n 2872 \r\n | \r\n \r\n Atmospheric\r\n heating of vessels containing fluids - Estimation of maximum temperature (Cấp\r\n nhiệt cho không khí của bình chứa chất lỏng - Tính toán nhiệt độ lớn nhất) \r\n | \r\n
\r\n 2971 \r\n | \r\n \r\n Serially produced\r\n pressure vessels (Sản xuất hàng loạt bình áp lực) \r\n | \r\n
\r\n 3142 \r\n | \r\n \r\n Approval\r\n and test specification - Electric water heaters (Mô tả chi tiết các đặc tính\r\n chấp nhận được và thử nghiệm - Bộ đun nước bằng điện) \r\n | \r\n
\r\n 3500 \r\n | \r\n \r\n National Pluming\r\n and Drainage Code (Tiêu chuẩn quốc gia về bơm và tiêu nước) \r\n | \r\n
\r\n 3500.4 \r\n | \r\n \r\n Part 4: Hot water\r\n supply systems (Phần 4: Hệ thống cung cấp nước nóng) \r\n | \r\n
\r\n 3509 \r\n | \r\n \r\n LP gas fuel vessels\r\n for automotive use (Nhiên liệu ga hóa lỏng sử dụng cho động cơ) \r\n | \r\n
\r\n 3597 \r\n | \r\n \r\n Structural and\r\n pressure vessel steel - Quenched and tempered plate (Cấu tạo và áp suất của\r\n bình áp lực thép - tấm đã được tôi và ram) \r\n | \r\n
\r\n 3600 \r\n | \r\n \r\n Concrete structures\r\n (Cấu tạo bê tông) \r\n | \r\n
\r\n 3653 \r\n | \r\n \r\n Boilers - Safety,\r\n management, combustion and other ancillary equipment (Lò hơi- An toàn,\r\n quản lý, cháy và và các thiết bị phụ khác) \r\n | \r\n
\r\n 3678 \r\n | \r\n \r\n Structural steel -\r\n Hot-rolled plates, floor-plates and slabs (Cấu tạo của thép - Tấm cán nóng,\r\n tấm sàn và bản, phiến) \r\n | \r\n
\r\n AS \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3679 \r\n | \r\n \r\n Structural steel\r\n (Kết cấu thép) \r\n | \r\n
\r\n 3679.1 \r\n | \r\n \r\n Part 1: Hot-rolled\r\n bars and sections (Phần 1: Thanh và đoạn ống cán nóng) \r\n | \r\n
\r\n 3857 \r\n | \r\n \r\n Heat\r\n exchangers-Tubeplates-Method of design (Thiết bị trao đổi nhiệt- Mặt sàng\r\n ống-Phương pháp thiết kế) \r\n | \r\n
\r\n 3873 \r\n | \r\n \r\n Pressure equipment\r\n - Operation and maintenance (Thiết bị áp lực - Hoạt động và bão dưỡng) \r\n | \r\n
\r\n 3892 \r\n | \r\n \r\n Pressure\r\n equipment-Installation (Thiết bị áp lực -Lắp đặt) \r\n | \r\n
\r\n 3920 \r\n | \r\n \r\n Assurance of\r\n product quality (Bảo đảm chất lượng sản phầm) \r\n | \r\n
\r\n 3920.1 \r\n | \r\n \r\n Part 1: Pressure\r\n equipment manufactuRe (Phần 1: Người sản xuất thiết bị áp lực) \r\n | \r\n
\r\n 3990 \r\n | \r\n \r\n Mechanical\r\n equipment - Steelwork (Thiết bị cơ khí -Kết cấu thép) \r\n | \r\n
\r\n 3992 \r\n | \r\n \r\n Boilers and\r\n pressure vessels-Welding and brazing qualification (Lò hơi và bình áp lực-Xác\r\n định mối hàn) \r\n | \r\n
\r\n 4037 \r\n | \r\n \r\n Boilers and\r\n pressure vessels-Examination and testing (Lò hơi và bình áp lực -Kiểm tra và\r\n thử nghiệm) \r\n | \r\n
\r\n 4041 \r\n | \r\n \r\n Pressure piping\r\n (Ống áp lực) \r\n | \r\n
\r\n 4087 \r\n | \r\n \r\n Metallic flanges\r\n for waterworks purposes (Mặt bích kim loại dùng cho hệ thống cấp nước) \r\n | \r\n
\r\n 4100 \r\n | \r\n \r\n Steel structures\r\n (Kết cấu thép) \r\n | \r\n
\r\n 4458 \r\n | \r\n \r\n Pressure equipment\r\n - ManufactuRe (Thiết bị áp lực- Người sản xuất) \r\n | \r\n
\r\n B148 \r\n | \r\n \r\n Unified\r\n black hexagon bolts, screws and nuts (UNC and UNF threads) and plain washers\r\n - Heavy series (Sự thống nhất về bu\r\n lông, vít và đai ốc (UNC và UNF đai ốc) và gioang bình thường - loại\r\n nặng) \r\n | \r\n
\r\n AS/NZS \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1110 \r\n | \r\n \r\n ISO metric\r\n precision hexagon bolts and screws (Bu lông và vít chính xác theo hệ đo ISO) \r\n | \r\n
\r\n 1200 \r\n | \r\n \r\n Pressure equipment\r\n (Thiết bị áp lực) \r\n | \r\n
\r\n 2312 \r\n | \r\n \r\n Guide to the\r\n protection of iron and steel against exterior atmospheric corrosion (Hướng\r\n dẫn để bảo vệ sắt và thép chống lại sự ăn mòn bên ngoài do khí quyển) \r\n | \r\n
\r\n 3711 \r\n | \r\n \r\n Freight containers\r\n (Bình chứa hàng hóa) \r\n | \r\n
\r\n 3711.6 \r\n | \r\n \r\n Part 6: Tank\r\n containers (Phần 6: Bồn chứa) \r\n | \r\n
\r\n 3788 \r\n | \r\n \r\n Boilers and\r\n pressure vessels - In-service inspection (Lò hơi và bình áp lực - Trong sự kiểm tra\r\n phục vụ) \r\n | \r\n
\r\n 4331 \r\n | \r\n \r\n Metallic flanges\r\n (Mặt bích kim loại) \r\n | \r\n
\r\n 4331.1 \r\n | \r\n \r\n Part 1: Steel\r\n flanges (Phần 1: Mặt bích thép) \r\n | \r\n
\r\n 4331.2 \r\n | \r\n \r\n Part 2: Cast iron\r\n flanges (Phần 2: Mặt bích gang đúc) \r\n | \r\n
\r\n 4331.3 \r\n | \r\n \r\n Part 3: Copper\r\n alloy and composite flanges (Phần 3: Mặt bích hợp kim đồng và vật liệu\r\n tổng hợp) \r\n | \r\n
\r\n 4360 \r\n | \r\n \r\n Risk management (Quản\r\n lý rủi ro) \r\n | \r\n
\r\n ISO 9001 \r\n | \r\n \r\n Quality\r\n systems - Model for quality assurance in design, development, production,\r\n installation and servicing (Hệ thống chất lượng- Mô hình đảm bảo chất lượng\r\n trong thiết kế, phát triển, chế tạo, lắp đặt và vận hành) \r\n | \r\n
\r\n ISO \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5730 \r\n | \r\n \r\n Stationary shell\r\n boilers of welded construction (other than water-tube boilers) (Lò hơi có vỏ\r\n gia cường của cấu trúc hàn (khác với lò hơi ống nước)) \r\n | \r\n
\r\n ANSI/API \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5B \r\n | \r\n \r\n Threading, gauging\r\n and thread inspection of casing, tubing and line pipe threads (Ren, hiệu\r\n chuẩn và kiểm tra ren của đúc of casing, ống và đường ống ren) \r\n | \r\n
\r\n 5L \r\n | \r\n \r\n Line pipe (Đường\r\n ống thẳng) \r\n | \r\n
\r\n 520 \r\n | \r\n \r\n Sizing, selection\r\n and installation of pressure-relieving devices in refineries (Kích\r\n thước, lựa chọn và lắp đặt các thiết bị xả áp suất trong thiết bị lọc) \r\n | \r\n
\r\n 620 \r\n | \r\n \r\n Design and\r\n construction of large, welded, low-pressure storage tanks (Thiết kế và cấu\r\n trúc của bồn chứa áp suất lớn, bồn chứa hàn, bồn chứa áp suất thấp) \r\n | \r\n
\r\n RP 530 \r\n | \r\n \r\n Calculation of\r\n heater-tube thickness in petroleum refineries (Tính toán của chiều dày ống\r\n gia nhiệt trong nhà máy chưng cất dầu) \r\n | \r\n
\r\n ANSI/ASME \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n B1.20.1 \r\n | \r\n \r\n Pipe threads,\r\n general purpose (inch) (Ống ren, mục đích tổng quát (inch)) B16.5 Pipe\r\n flanges and flanged fittings (Mặt bích ống và mặt bích thiết bị phụ) \r\n | \r\n
\r\n B16.9 \r\n | \r\n \r\n Factory-made\r\n wrought steel buttwelding fittings (Nhà máy-sản xuất phụ tùng rèn hàn giáp\r\n mối) \r\n | \r\n
\r\n B16.47 \r\n | \r\n \r\n Large diameter\r\n steel flanges (Mặt bích thép đường kính lớn) \r\n | \r\n
\r\n B31.3 \r\n | \r\n \r\n Chemical plant and\r\n petroleum refinery piping (Nhà máy hóa chất và ống lọc dầu) \r\n | \r\n
\r\n B36.10 \r\n | \r\n \r\n Welded and seamless\r\n wrought steel pipe (Ống thép rèn hàn và không hàn) \r\n | \r\n
\r\n BPV-IID \r\n | \r\n \r\n Boiler and\r\n Pressure Vessel Code Part B: Properties(Tiêu chuẩn lò hơi và bình áp lực\r\n -Phần B: Các thuộc tính) \r\n | \r\n
\r\n BPV-VIII-1 \r\n | \r\n \r\n Boiler and\r\n Pressure Vessel Code Section VIII- Rules for construction of pressure\r\n vessels: Division 1 (Tiêu chuẩn lò hơi và bình áp lực Phần VIII- Các quy tắc\r\n của cấu trúc bình áp lực: Phân đoạn 1) \r\n | \r\n
\r\n BPV-VIII-2 \r\n | \r\n \r\n Boiler and\r\n Pressure Vessel Code Section VIII - Rules for construction of pressure\r\n vessels: Division 2 - Alternative rules (Tiêu chuẩn lò hơi và bình áp luật\r\n Phần VIII - Các quy tắc của cấu trúc bình áp lực: Phân đoạn 2 - Các quy tắc\r\n khác) \r\n | \r\n
\r\n BPV-X \r\n | \r\n \r\n Boiler\r\n Pressure Vessels Code Section X: Fibre-reinforced plastic pressure vessels\r\n (Tiêu chuẩn lò hơi và bình áp lực Phần X: Các bình áp lực bằng nhựa được tăng\r\n cứng bằng sợi) \r\n | \r\n
\r\n PVHO-1 \r\n | \r\n \r\n Safety standard for\r\n pressure vessels for human occupancy (Tiêu chuẩn an toàn bình áp lực cho\r\n người cư trú) \r\n | \r\n
\r\n ANSI/ASTM \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E 112 \r\n | \r\n \r\n Estimating the\r\n average grain size of metals (Xác định kích thước hạt trung bình của kim\r\n loại) \r\n | \r\n
\r\n ANSI/AWS \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n A5.8 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n brazing filler metals (Mô tả chi tiết các đặc tính kim loại phụ gia hàn) \r\n | \r\n
\r\n ASTM \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n A 53 \r\n | \r\n \r\n Specification\r\n for pipe, steel, black and hot-dipped, zinc-coated, welded and seamless (Mô\r\n tả chi tiết các đặc tính cho ống, thép, đen và được nhúng nóng, được tráng\r\n kẽm, hàn và không hàn) \r\n | \r\n
\r\n A 105 \r\n | \r\n \r\n Specification\r\n for forgings, carbon steel, for piping components (Mô tả chi tiết các đặc\r\n tính cho khuôn, thép các bon, cho các bộ phận đường ống) \r\n | \r\n
\r\n A 106 \r\n | \r\n \r\n Specification\r\n for seamless carbon steel pipe for high-temperature service (Mô tả chi tiết\r\n các đặc tính cho đường ống thép không hàn với nhiệt độ phục vụ cao) \r\n | \r\n
\r\n A 181 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n forgings, carbon steel for general-purpose piping (Mô tả chi tiết các đặc\r\n tính cho khuôn, thép các bon với đường ống sử dụng thông thường) \r\n | \r\n
\r\n A 182 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n forged or rolled alloy-steel pipe flanges, forged fittings, and valves and\r\n Parts for high-temperature service (Mô tả chi tiết các đặc tính cho mặt bích\r\n ống thép hợp kim không hàn, các phụ tùng rèn, và van và các phần ở nhiệt độ\r\n phục vụ cao) \r\n | \r\n
\r\n A 193 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n alloy-steel and stainless steel bolting materials for high- temperature\r\n service (Mô tả chi tiết các đặc tính cho vật liệu bu lông bằng thép không rỉ\r\n và thép hợp kim ở nhiệt độ phục vụ cao) \r\n | \r\n
\r\n A 194 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n carbon and alloy steel nuts for bolts for high-pressure and high-temperature\r\n service (Mô tả chi tiết các đặc tính cho đai ốc của bu lông bằng thép hợp kim\r\n và thép các bon ở áp suất và nhiệt độ phục vụ cao) \r\n | \r\n
\r\n A 203 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n pressure vessels plates, alloy steel, nickel (Mô tả chi tiết các đặc tính cho\r\n bệ của bình áp lực, hợp kim sắt, niken) \r\n | \r\n
\r\n A 204 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n pressure vessels plates, alloy steel, molybdenum (Mô tả chi tiết các đặc\r\n tính bệ của bình áp lực, hợp kim sắt, môlip đen) \r\n | \r\n
\r\n A 213 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n seamless ferritic and austenitic alloy-steel boiler, superheater and\r\n heat-exchange tubes (Mô tả chi tiết các đặc tính cho lò hơi bằng thép ferit\r\n không hàn và thép hợp kim austenitic, bộ quá nhiệt và ống trao đổi nhiệt) \r\n | \r\n
\r\n A 216 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n steel castings, carbon, suitable for fusion welding, for high-temperature\r\n service (Mô tả chi tiết các đặc tính cho thép đúc, thép các bon phù hợp với\r\n hàn nóng chảy, ở nhiệt độ phục vụ cao) \r\n | \r\n
\r\n A 217 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n steel castings, martensitic stainless and alloy, for pressure-containing\r\n Parts, suitable for high-temperature service (Mô tả chi tiết các đặc tính\r\n thép đúc, mactenxit không rỉ và hợp kim cho các bộ phận chứa áp suất, thích\r\n hợp cho nhiệt độ phục vụ cao) \r\n | \r\n
\r\n A 240 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n heat-resisting chromium and chromium nickel stainless steel plate, sheet and\r\n strip for pressure vessels (Mô tả chi tiết các đặc tính cho thép không rỉ\r\n crom chịu nhiệt và crôm - niken, tấm và dải dùng cho bình áp lực) \r\n | \r\n
\r\n A 249 \r\n | \r\n \r\n Specificationfor welded\r\n austenitic steel boiler,superheater, heat exchanger, and condenser tubes (Mô\r\n tả chi tiết các đặc tính lò hơi thép austenitic hàn được, bộ quá nhiệt, thiết\r\n bị trao đổi nhiệt và ống dàn ngưng tụ) \r\n | \r\n
\r\n A 263 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n corrosion-resisting chromium steel-clad plate, sheet and strip (Mô tả chi\r\n tiết các đặc tính cho thép crôm chịu ăn mòn-cho tấm, bản, dải phủ) \r\n | \r\n
\r\n A 264 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n stainless chromium-nickel steel-clad plate, sheet and strip (Mô tả chi tiết\r\n các đặc tính cho thép crôm chịu ăn mòn-cho tấm phủ, dải và bản) \r\n | \r\n
\r\n A 265 \r\n | \r\n \r\n Specification\r\n for nickel and nickel-base alloy-clad steel plate (Mô tả chi tiết các đặc\r\n tính cho tấm phủ bằng thép hợp kim niken và thép hợp kim cơ bản niken) \r\n | \r\n
\r\n A 266 \r\n | \r\n \r\n Specification\r\n for carbon steel forgings for pressure vessel components (Mô tả chi tiết các\r\n đặc tính cho khuôn đúc thép các bon cho các thành phần của bình áp lực) \r\n | \r\n
\r\n A 268 \r\n | \r\n \r\n Specification\r\n for seamless and welded ferritic and martensitic stainless steel tubing for\r\n general service (Mô tả chi tiết các đặc tính cho ống thép không rit ferit và\r\n mactenxitmar hàn được và không hàn được điều kiện phục vụ thông thường) \r\n | \r\n
\r\n A 302 \r\n | \r\n \r\n Specification\r\n for pressure vessel plates, alloy steel, manganese-molybdenum and\r\n manganese-molybdenum-nickel (Mô tả chi tiết các đặc tính cho tấm bình áp lực,thép\r\n hợp kim, mangan- môlipđen và mangan- môlipđen - niken) \r\n | \r\n
\r\n A 312 \r\n | \r\n \r\n Specification\r\n for seamless and welded austenitic stainless steel pipes (Mô tả chi tiết các\r\n đặc tính chống thép không rỉ Austenit hàn được và không hàn được) \r\n | \r\n
\r\n A 320 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n alloy steel bolting materials for low-temperature service (Mô tả chi tiết các\r\n đặc tính cho vật liệu bu lông thép hợp kim cho nhiệt độ phục vụ thấp) \r\n | \r\n
\r\n A 336 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n steel forgings, alloy, for pressure and high-temperature Parts (Mô tả chi\r\n tiết các đặc tính cho khuôn thép, hợp kim cho những phần nhiệt độ và áp suất\r\n phục vụ cao) \r\n | \r\n
\r\n A 350 \r\n | \r\n \r\n Specification\r\n for carbon and low-alloy steel, requiring notch toughness testing for piping\r\n components (Mô tả chi tiết các đặc tính cho thép các bon và thép hợp kim\r\n thấp, yêu cầu thử nghiệm độ bền rãnh cắt cho các thành phần ống) \r\n | \r\n
\r\n A 351 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n castings, austenitic, austenitic-ferritic for pressure-containing Parts (Mô\r\n tả chi tiết các đặc tính cho các bộ phận chứa áp suất bằng gang, Austennic,\r\n Austennic - ferit) \r\n | \r\n
\r\n A 352 \r\n | \r\n \r\n Specification for steel castings, ferritic\r\n and martensitic, for pressure- containing Parts, suitable for low-temperature\r\n service (Mô tả chi tiết các đặc tính cho các bộ phận chứa áp suất bằng thép\r\n đúc, thép ferit và mactenxit, phù hợp cho nhiệt độ phục vụ thấp) \r\n | \r\n
\r\n A 353 \r\n | \r\n \r\n Specification for pressure vessel plates,\r\n alloy steel, 9 percent nickel, double-normalized and tempered (Mô tả chi tiết\r\n các đặc tính cho tấm bình áp lực, thép hợp kim, 9% niken, gấp 2 lần định mức\r\n và đã được ram) \r\n | \r\n
\r\n A 370 \r\n | \r\n \r\n Test methods and definitions for mechanical\r\n testing of steel products (Phương\r\n pháp thử và định nghĩa cho máy thử của sản phẩm thép) \r\n | \r\n
\r\n A 376 \r\n | \r\n \r\n Specification for seamless austenitic steel\r\n pipe for high-temperature central-station service (Mô tả chi tiết các đặc\r\n tính cho đường ống thép Austennic không hàn chống đở ở tâm trong nhiệt độ\r\n phục vụ cao) \r\n | \r\n
\r\n A 387 \r\n | \r\n \r\n Specification for pressure vessel plates,\r\n alloy steel, chromium-molybdenum (Mô tả chi tiết các đặc tính cho tấm bình áp\r\n lực, thép hợp kim, crôm - môlipđen) \r\n | \r\n
\r\n A 420 \r\n | \r\n \r\n Specification for piping fittings of\r\n wrought carbon steel and alloy steel for low-temperature service (Mô tả chi\r\n tiết các đặc tính cho các bộ phận của ống bằng thép các bon rèn và thép hợp\r\n kim cho nhiệt độ phục vụ thấp) \r\n | \r\n
\r\n A 430 \r\n | \r\n \r\n Specification for austenitic steel forged and\r\n bored pipe for high- temperature service (Mô tả chi tiết các đặc tính cho ống\r\n thép Austenit rèn và doa với nhiệt độ phục vụ cao) \r\n | \r\n
\r\n A 452 \r\n | \r\n \r\n Specification for centrifugally cast\r\n austenitic cold-wrought pipe for high- temperature service (Mô tả chi tiết\r\n các đặc tính cho ống thép Austenit rèn lạnh đúc ly tâm cho nhiệt độ phục vụ\r\n cao) \r\n | \r\n
\r\n A 479 \r\n | \r\n \r\n Specifications for stainless and\r\n heat-resisting steel bars and shapes for use in boilers and other pressure\r\n vessels (Mô tả chi tiết các đặc tính cho thanh và dạng thép không rỉ và chịu\r\n nhiệt sử dụng trong lò hơi và các bình áp lực khác) \r\n | \r\n
\r\n A 517 \r\n | \r\n \r\n Specification for pressure vessel plates,\r\n alloy steel, high-strength,\r\n quenched and tempered (Mô tả chi tiết các đặc tính tấm bình áp lực, thép hợp\r\n kim, độ bền cao, được tôi và ram) \r\n | \r\n
\r\n A 524 \r\n | \r\n \r\n Specification\r\n for seamless carbon steel pipe for atmospheric and lower temperatures (Mô tả\r\n chi tiết các đặc tính cho ống thép các bon không hàn ở áp suất khí quyển và\r\n nhiệt độ thấp) \r\n | \r\n
\r\n A 553 \r\n | \r\n \r\n Specification\r\n for pressure vessel plates, alloy steel, quenched and tempered 8 and 9\r\n percent nickel (Mô tả chi tiết các đặc tính tấm bình áp lực, thép hợp kim, ư\r\n được tôi và ram 8% đến 9% niken) \r\n | \r\n
\r\n A 789 \r\n | \r\n \r\n Specification\r\n for seamless and welded ferritic/austenitic stainless steel tubing for\r\n general purposes (Mô tả chi tiết các đặc tính cho ống thép không rỉ feric/\r\n Austennic hàn được và không hàn cho các mục đích thông thường) \r\n | \r\n
\r\n A 790 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n seamless and welded ferritic/austenitic stainless steel pipe (Mô tả chi tiết\r\n các đặc tính cho ống thép không rỉ feric/ Austennic hàn được và không hàn) \r\n | \r\n
\r\n ASTM \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n B 42 \r\n | \r\n \r\n Specification\r\n for seamless copper pipe, standard sizes (Mô tả chi tiết các đặc tính ống\r\n đồng không hàn, kích thước tiêu chuẩn) \r\n | \r\n
\r\n B 75 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n seamless copper tube (Mô tả chi tiết các đặc tính ống đồng không hàn) \r\n | \r\n
\r\n B 127 \r\n | \r\n \r\n Specification\r\n for nickel-copper alloy (UNS N04400) plate, sheet and strip (Mô tả chi tiết\r\n các đặc tính cho tấm, bản và dải hợp kim đồng - ni ken (UNS N04400)) \r\n | \r\n
\r\n B 148 \r\n | \r\n \r\n Specification\r\n for aluminium-bronze sand castings (Mô tả chi tiết các đặc tính cho nhôm-đồng\r\n cát và quá trình đ úc) \r\n | \r\n
\r\n B 152 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n copper sheet, strip, plate, and rolled bar (Mô tả chi tiết các đặc tính cho\r\n tấm, dải, bản và thanh đồng cán) \r\n | \r\n
\r\n B 160 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n nickel rod and bar (Mô tả chi tiết các đặc tính cho que và thanh niken) \r\n | \r\n
\r\n B 162 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n nickel plate, sheet and strip (Mô tả chi tiết các đặc tính cho tấm, bản và\r\n dải niken) \r\n | \r\n
\r\n B 164 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n nickel-copper alloy rod, bar and wire (Mô tả chi tiết các đặc tính cho que,\r\n thanh và dây hợp kim đồng - niken) \r\n | \r\n
\r\n B 166 \r\n | \r\n \r\n Specificationfor\r\n nickel-chromium-iron alloys (UNS N06600, N06601, N06690, N06025, and N06045)\r\n and nickel-chromium-cobalt-molybdenum alloy (UNS N06617) rod bar (Mô tả chi\r\n tiết các đặc tính cho thanh cán hợp kim niken-crôm- sắt (UNS N06600, N06601,\r\n N06690, N06025, và N06045) và hợp kim niken - crôm - coban - molipden (UNS\r\n N06617)) \r\n | \r\n
\r\n B 168 \r\n | \r\n \r\n Specification\r\n for nickel-chromium-iron alloys (UNS N06600, N06601, N06690, N06025, and\r\n N06045) and nickel-chromium-cobalt-molybdenum alloy (UNS N06617) plate, sheet\r\n and strip (Mô tả chi tiết các đặc tính cho hợp kim niken-crom-sắt (UNS\r\n N06600,N06601, N06690, N06025, và N06045) và niken-crom-coban -molipden (UNS\r\n N06617) tấm, bản và băng) \r\n | \r\n
\r\n B 187 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n copper bar, bus bar, rod and shapes (Mô tả chi tiết các đặc tính cho thanh\r\n đồng, thanh cái đồng, que và các dạng khác) \r\n | \r\n
\r\n B 209 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n aluminium-alloy sheet and plate (Mô tả chi tiết các đặc tính cho hợp kim nhôm\r\n dạng tấm và bản) \r\n | \r\n
\r\n B 210 \r\n | \r\n \r\n Specification\r\n for aluminium and aluminium-alloy drawn seamless tubes (Mô tả chi tiết các\r\n đặc tính ống kéo nóng không hàn nhôm và hợp kim nhôm) \r\n | \r\n
\r\n B 211 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n aluminium and aluminium-alloy bar, rod and wire (Mô tả chi tiết các đặc tính\r\n cho thanh, que và dây nhôm và hợp kim nhôm) \r\n | \r\n
\r\n B 221 \r\n | \r\n \r\n Specification\r\n for aluminium-alloy extruded bars, rods, wire, shapes, and tubes (Mô tả chi\r\n tiết các đặc tính cho thanh, que, dây, hợp kim nhôm được ép, rods, wire, các\r\n dạng khác, và ống) \r\n | \r\n
\r\n B 234 \r\n | \r\n \r\n Specification\r\n for aluminium and aluminium-alloy drawn seamless tubes for condensers and\r\n heat exchangers (Mô tả chi tiết các đặc tính cho ống của dàn ngưng và thiết\r\n bị trao đổi nhiệt không hàn nhôm và hợp kim nhôm được kéo) \r\n | \r\n
\r\n B 241 \r\n | \r\n \r\n Specification\r\n for aluminium and aluminium-alloy seamless pipe and seamless extruded tube\r\n (Mô tả chi tiết các đặc tính cho ống không hàn và ống kéo không hàn nhôm và\r\n hợp kim nhôm) \r\n | \r\n
\r\n B 247 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n aluminium and aluminium-alloy die forgings, hand forgings and rolled ring\r\n forgings (Mô tả chi tiết các đặc tính cho khuôn dập, khuôn đúc tay và khuôn\r\n đai cán nhôm và hợp kim nhôm) \r\n | \r\n
\r\n B 265 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n titanium and titanium alloy strip, sheet, and plate (Mô tả chi tiết các đặc\r\n tính cho băng, bản và tấm titan và hợp kim titan) \r\n | \r\n
\r\n B 308 \r\n | \r\n \r\n Specification\r\n for aluminium-alloy 6061-T6 standard structural shapes, rolled or extruded\r\n (Mô tả chi tiết các đặc tính cho cấu trúc nhôm-tất cảo y chuẩn 6061-T6 được\r\n cán hoặc ép) \r\n | \r\n
\r\n B 333 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n nickel-molybdenum alloy plate, sheet and strip (Mô tả chi tiết các đặc tính\r\n tấm, bản, và băng hợp kim niken - molipđen) \r\n | \r\n
\r\n B 335 \r\n | \r\n \r\n Specification\r\n for nickel-molybdenum alloy rod (Mô tả chi tiết các đặc tính cho que băng hợp\r\n kim niken - molipđen) \r\n | \r\n
\r\n B 348 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n titanium and titanium alloy bars and billets (Mô tả chi tiết các đặc tính cho\r\n phôi và thanh titan và hợp kim titan) \r\n | \r\n
\r\n B 381 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n titanium and titanium alloy forgings (Mô tả chi tiết các đặc tính cho khuôn\r\n titan và hợp kim titan) \r\n | \r\n
\r\n B 407 \r\n | \r\n \r\n Specification\r\n for nickel-iron-chromium alloy seamless pipe and tube (Mô tả chi tiết các đặc\r\n tính cho ống không hàn hợp kim niken-sắt-crôm) \r\n | \r\n
\r\n B 408 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n nickel-iron-chromium alloy rod and bar (Mô tả chi tiết các đặc tính cho que và\r\n thanh hợp kim niken-sắt-crôm) \r\n | \r\n
\r\n B 409 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n nickel-iron-chromium alloy plate, sheet and strip (Mô tả chi tiết các đặc\r\n tính cho tấm, bản và dải hợp kim niken-sắt-crôm) \r\n | \r\n
\r\n B 424 \r\n | \r\n \r\n Specification\r\n for nickel-iron-chromium-molybdenum-copper alloy (UNS N08825 and US N08821)\r\n plate, sheet and strip (Mô tả chi tiết các đặc tính tấm, bản và dải hợp kim\r\n niken-sắt-crôm - molipđen - đồng (UNS N08825 và US N08821)) \r\n | \r\n
\r\n B 425 \r\n | \r\n \r\n Specification\r\n for nickel-iron-chromium-molybdenum-copper alloy (UNS N08825 and US N08821)\r\n rod and bar (Mô tả chi tiết các đặc tính que và thanh niken-sắt-crôm -\r\n molipđen - đồng (UNS N08825 và US N08821)) \r\n | \r\n
\r\n B 443 \r\n | \r\n \r\n Specification\r\n for nickel- chromium -molybdenum-columbium alloy (UNS N06625) plate, sheet\r\n and strip (Mô tả chi tiết các đặc tính tấm, bản và dải hợp kim\r\n niken-sắt-crôm- molipđen - cb (UNS N06625)) \r\n | \r\n
\r\n B 446 \r\n | \r\n \r\n Specificationfor\r\n nickel-chromium-molybdenum-columbium alloy (UNS N06625) rod and bar (Mô tả\r\n chi tiết các đặc tính thanh và que hợp kim niken-sắt-crôm -molipđen - cb (UNS\r\n N06625)) \r\n | \r\n
\r\n B 523 \r\n | \r\n \r\n Specification\r\n for seamless and welded zirconium and zirconium alloy tubes (Mô tả chi tiết\r\n các đặc tính cho ống hợp kim ziriconi hàn và không hàn) \r\n | \r\n
\r\n B 550 \r\n | \r\n \r\n Specification\r\n for zirconium and zirconium alloy bar and wire (Mô tả chi tiết các đặc tính\r\n cho dây và ống hợp kim ziriconi) \r\n | \r\n
\r\n B 551 \r\n | \r\n \r\n Specification\r\n for zirconium and zirconium alloy strip, sheet, and plate (Mô tả chi tiết các\r\n đặc tính cho băng, bản và tấm ziriconi và hợp kim ziriconi) \r\n | \r\n
\r\n B 564 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n nickel alloy forgings (Mô tả chi tiết các đặc tính khuôn đúc hợp kim niken) \r\n | \r\n
\r\n B 574 \r\n | \r\n \r\n Specification\r\n for low-carbon nickel-molybdenum-chromium, low-carbon nickel - chromium-molybdenum\r\n and low-carbon nickel-chromium-molybdenum-tungsten alloy rod (Mô tả chi tiết\r\n các đặc tính cho thanh hợp kim các bon thấp- niken - molipđen - crôm, các bon\r\n thấp- niken- crôm - molipđen, các bon- niken - molipđen - crôm - vonfram,) \r\n | \r\n
\r\n B 575 \r\n | \r\n \r\n Specification\r\n for low-carbon nickel-molybdenum-chromium and low-carbon nickel-chromium\r\n molybdenum alloy plate, sheet and strip (Mô tả chi tiết các đặc tính cho tấm,\r\n bản và băng bằng thép hợp kim các bon thấp- niken - molipđen - crôm và thép\r\n hợp kim các bon thấp- niken -crôm - molipđen) \r\n | \r\n
\r\n B 625 \r\n | \r\n \r\n Specification\r\n for UNS N08904, UNS N08925, UNS N08031, UNS N08932, UNS N08926, and UNS\r\n R20033 plate, sheet and strip (Mô tả chi tiết các đặc tính cho tấm, bản và\r\n băng bằng vật liệu UNS N08904, UNS N08925, UNS N08031, UNS N08932, UNS\r\n N08926, và UNS R20033) \r\n | \r\n
\r\n B 649 \r\n | \r\n \r\n Specification\r\n for Ni-Fe-Cr-Mo-Cu low-carbon alloy (UNS N08904), Ni- Fe- Cr-Mo-Cu-N low\r\n carbon alloys(UNS N08925, UNS N08031 and UNS N08921), and Cr-Ni-Fe-N low\r\n carbon alloy (UNS R20033) bar and wire (Mô tả chi tiết các đặc tính cho thanh\r\n và dây bằng thép các bon thấp Ni- Fe-Cr-Mo-Cu thép các bon thấp UNS N08904),\r\n thép các bon thấp Ni-Fe- Cr-Mo-Cu-N (UNS N08925, UNS N08031 và UNS N08921),\r\n thép các bon thấp Cr-Ni-Fe-N) \r\n | \r\n
\r\n B 658 \r\n | \r\n \r\n Specification\r\n for seamless and welded zirconium and zirconium alloy pipe (Mô tả chi tiết\r\n các đặc tính cho ống hàn và không hàn bằng ziriconi và hợp kim ziriconi) \r\n | \r\n
\r\n B 709 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n iron-nickel-chromium-molybdenum alloy (UNS N08028) plate, sheet and strip (Mô\r\n tả chi tiết các đặc tính tấm, bản và băng bằng hợp kim sắt - niken - crôm -\r\n môlipđen) \r\n | \r\n
\r\n BS \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1501 \r\n | \r\n \r\n Steels for pressure\r\n purposes (Thép cho chịu áp suất) \r\n | \r\n
\r\n 1501.3 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n corrosion and heat-resisting steels: plates, sheet and strip (Mô tả chi tiết\r\n các đặc tính cho tấm, bản, băng bằng thép chống ăn mòn và chịu nhiệt) \r\n | \r\n
\r\n 1503 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n steel forgings for pressure purposes (Mô tả chi tiết các đặc tính cho khuôn\r\n đúc thép chịu áp suất) \r\n | \r\n
\r\n 1504 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n steel castings for pressure purposes (Mô tả chi tiết các đặc tính cho thép\r\n đúc chịu áp suất) \r\n | \r\n
\r\n 1740 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n wrought steel pipe fittings (screwed BS 21 R-series thread) (Mô tả chi tiết\r\n các đặc tính cho các bộ phận ống thép rèn (kiểu ren BS 21 R)) \r\n | \r\n
\r\n 2693 \r\n | \r\n \r\n Screwed studs (Chốt\r\n bắt vít) \r\n | \r\n
\r\n 2693.1 \r\n | \r\n \r\n Part 1:General\r\n purpose studs (Phần 1: Chốt có mục đích thông thường) \r\n | \r\n
\r\n 3293 \r\n | \r\n \r\n Specification\r\n for carbon steel pipe flanges (over 24 inches nominal size) for the petroleum\r\n industry (Mô tả chi tiết các đặc tính cho mặt bích ống thép (kích thước danh\r\n nghĩa vượt quá 24 inch) cho công nghiệp hóa chất) \r\n | \r\n
\r\n 3799 \r\n | \r\n \r\n Specification\r\n for steel pipe fittings, screwed and socket-welding for petroleum industry\r\n (Mô tả chi tiết các đặc tính cho các bộ phận ống thép, vít và rãnh hàn cho\r\n công nghiệp hóa chất) \r\n | \r\n
\r\n 3915 \r\n | \r\n \r\n Specification\r\n for carbon and low alloy steel pressure vessels for primary circuits of\r\n nuclear reactors (Mô tả chi tiết các đặc tính cho bình áp lực bằng thép các\r\n bon và hợp kim các bon thấp cho vòng tuần hoàn sơ cấp của lò phản ứng) \r\n | \r\n
\r\n 4076 \r\n | \r\n \r\n Specification\r\n for steel chimneys (Mô tả chi tiết các đặc tính cho đường dẫn khói bằng thép) \r\n | \r\n
\r\n 4208 \r\n | \r\n \r\n Specification\r\n for carbon and low-alloy steel containment structures for stationary nuclear\r\n reactors (Mô tả chi tiết các đặc tính cho cấu trúc chứa bằng thép các bon và\r\n thép các bon thấp để nâng đỡ lò phản ứng hạt nhân) \r\n | \r\n
\r\n 4439 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n screwed studs for general purposes. Metric series (Mô tả chi tiết các đặc\r\n tính cho các vít chốt ren cho các mục đích thông thường, ren hê mét) \r\n | \r\n
\r\n 4504 \r\n | \r\n \r\n Circular flanges\r\n for pipe valves and fittings (PN designated) (Mặt bích tròn cho van ống và\r\n các bộ phận (PN chỉ định)) \r\n | \r\n
\r\n 4504.3.2 \r\n | \r\n \r\n Section 3.2:\r\n Specification for cast iron flanges (Section 3.2: Mô tả chi tiết các đặc tính\r\n cho mặt bích gang đúc) \r\n | \r\n
\r\n 4504.3.3 \r\n | \r\n \r\n Section 3.3:\r\n Specification for copper alloy and composite flanges (Section 3.3: Mô tả chi\r\n tiết các đặc tính cho mặt bích đồng và mặt bích composite) \r\n | \r\n
\r\n BS \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4882 \r\n | \r\n \r\n Specification\r\n for bolting for flanges and pressure containing purposes (Mô tả chi tiết các\r\n đặc tính cho bu lông cho mặt sàng và bình chứa áp suất và mục đích chứa áp\r\n suất) \r\n | \r\n
\r\n 4994 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n design and construction of vessels and tanks in reinforced plastics (Mô tả\r\n chi tiết các đặc tính cho thiết kế và cấu trúc của bình và bồn có nhựa tăng\r\n cứng) \r\n | \r\n
\r\n 5154 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n copper alloy globe, globe stop and check, check and gate valves (Mô tả chi\r\n tiết các đặc tính van cầu hợp kim đồng, van cầu và khe, khe và cửa van) \r\n | \r\n
\r\n 5352 \r\n | \r\n \r\n Specification\r\n for steel wedge gate, globe and check valves 50 mm and smaller for the\r\n petroleum, petrochemical and allied industries (Mô tả chi tiết các đặc tính\r\n cho thép chèn cửa, van cầu và van khe 50 mm và nhỏ hơn cho dầu, sản phẩm hóa\r\n dầu và sản phẩm phụ gia) \r\n | \r\n
\r\n 5500 \r\n | \r\n \r\n Specification for\r\n unfired fusion welded pressure vessels (Mô tả chi tiết các đặc tính cho bình\r\n áp lực được hàn không nung chảy) \r\n | \r\n
\r\n 6374 \r\n | \r\n \r\n Lining of equipment\r\n with polymeric materials for the process industry (Khung chống của\r\n thiết bị với vật liệu polyme cho quá trình công nghiệp) \r\n | \r\n
\r\n 6374.1 \r\n | \r\n \r\n Part 1:\r\n Specification for lining with sheet thermoplastics (Phần 1: Mô tả chi tiết các đặc\r\n tính cho khung chống với bản nhựa dẻo nóng) \r\n | \r\n
\r\n 6374.2 \r\n | \r\n \r\n Part 2:\r\n Specification for lining with non-sheet applied thermoplastics (Phần 2: Mô tả\r\n chi tiết các đặc tính cho khung chống được sử dụng dạng không phải tấm với\r\n nhựa dẻo nóng) \r\n | \r\n
\r\n 6374.3 \r\n | \r\n \r\n Part 3:\r\n Specification for lining with stoved thermosetting resins (Phần 3: Mô tả chi tiết\r\n các đặc tính cho khung đỡ với nhựa nung rắn nhiệt) \r\n | \r\n
\r\n 6374.4 \r\n | \r\n \r\n Part 4:\r\n Specification for lining with cold curing thermosetting resins (Phần 4: Mô tả chi tiết\r\n các đặc tính cho khung đỡ với nhựa xử lý lạnh rắn nhiệt) \r\n | \r\n
\r\n 6374.5 \r\n | \r\n \r\n Part 5:\r\n Specification for lining with rubbers (Phần 5: Mô tả chi tiết các đặc tính cho khung\r\n đỡ với cao su) \r\n | \r\n
\r\n PD 6510 \r\n | \r\n \r\n A review of the\r\n present state of the aRT of assessing remanent life of pressure\r\n vessels and pressurized systems designed for high temperature service (Tổng\r\n quan của tình trạng hiện nay của kỹ thuật thẩm định tuổi thọ còn lại của bình\r\n áp lực và hệ thống khí nén phục vụ ở nhiệt độ cao) \r\n | \r\n
\r\n TEMA \r\n | \r\n \r\n Standards\r\n of Tubular Exchanger Manufacturers Association, Inc (Tiêu chuẩn của thiết bị\r\n trao đổi nhiệt dạng ống Hiệp hội các người sản xuất,Hướng dẫn) \r\n | \r\n
\r\n EJMA \r\n | \r\n \r\n Standards of the\r\n Expansion Joint Manufacturer’s Association (Tiêu chuẩn của mối nối giãn nở\r\n Hiệp hội các người sản xuất) \r\n | \r\n
\r\n Bednar Henry H \r\n | \r\n \r\n Pressure\r\n Vessel Design Handbook 2nd edition Van Nostrand Reinhold Publication (Sổ tay\r\n thiết kế bình áp lực, tái bản lần thứ 2 Nhà xuất bản Van Nostrand Reinhold) \r\n | \r\n
\r\n Freese C.E. \r\n | \r\n \r\n Vibration of Vertical Pressure Vessels.\r\n ASME Paper 58-PET-13 July 1958 (Dao động của bình chứa áp lực thẳng đứng. Báo\r\n cáo ASME 58- PET-13 Tháng 7 1958) \r\n | \r\n
\r\n De Ghetto K. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n & Long W. \r\n | \r\n \r\n Design Method To\r\n Check Towers For Dynamic Stability. Hydrocarbon Processing Feb 1966\r\n (Phương pháp thiết kế tháp kiểm tra độ bền động. Quá trình\r\n Hydrocarbon Tháng 2 năm\r\n 1966.) \r\n | \r\n
\r\n Mahajan Kanti K. \r\n | \r\n \r\n Tall Stack Design\r\n Simplified. Hydrocarbon Processing Sept. 1975 (Thiết kế đơn giản ống xả lớn. Quá trình\r\n Hydrocarbon Tháng 11 năm1975) \r\n | \r\n
\r\n Moody Gene B. \r\n | \r\n \r\n Mechanical Design To Tall Stacks.\r\n Hydrocarbon Processing Sept 1969 (Thiết kế cơ khí cho ống xả lớn quá trình Hydrocarbon\r\n Tháng 11 năm 1969) \r\n | \r\n
\r\n AGA/ALPG \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n AG 102 \r\n | \r\n \r\n Approval\r\n requirements for gas water heaters (Các yêu cầu chuẩn cho thiết bị đun nóng\r\n khí nước) \r\n | \r\n
\r\n WRC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 107 \r\n | \r\n \r\n Welding Research\r\n Council Bulletin 107, Local stresses in spherical and cylindrical shells due\r\n to external loading (Bản tin Hiệp hội Nghiên cứu về Hàn 107, Ứng suất cục bộ\r\n của vỏ hình cầu và hình do tải trọng ngoài) \r\n | \r\n
\r\n 297 \r\n | \r\n \r\n Welding Research\r\n Council Bulletin 297, Local stresses, in spherical and cylindrical shells due\r\n to external loadings. Supplement to WRC- 107 (Bản tin Hiệp hội Nghiên cứu về\r\n Hàn 107, Ứng suất cục bộ của vỏ hình cầu và hình do tải trọng ngoài. Bổ sung\r\n cho Bản tin 107) \r\n | \r\n
\r\n NOHSC \r\n | \r\n \r\n National Standard\r\n for Plant (Tiêu chuẩn quốc gia cho thiết bị, máy móc) \r\n | \r\n
\r\n NOHSC \r\n | \r\n \r\n Worksafe guide,\r\n Plant design - Making it safe (Hướng dẫn về an toàn lao động, thiết kế máy\r\n móc đảm bảo an toàn) \r\n | \r\n
\r\n IMDG \r\n | \r\n \r\n International\r\n maritime dangerous goods code (Tiêu chuẩn hàng hải quốc tế cho các loại hàng\r\n hóa độc hại) \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nPhòng chống cháy cho bình áp lực
\r\n\r\nNgọn lửa gần với bình\r\ncó thể dẫn tới -
\r\n\r\na) áp suất tăng, dẫn\r\ntới việc thông van an toàn hoặc nổ bình; hoặc
\r\n\r\n(b) thành bình bị đốt\r\nnóng hoặc độ bền giảm, cũng dẫn tới nổ bình. Dạng sự cố này có thể xảy ra ở áp\r\nsuất thiết kế hoặc áp suất nhỏ hơn.
\r\n\r\nTrong khi quyết định\r\nviệc bảo vệ bình, các lựa chọn sau đây có thể được cân nhắc:
\r\n\r\n(i) Không có bảo vệ.
\r\n\r\n(ii) Bảo vệ quá nhiệt\r\nđộ.
\r\n\r\n(iii) Bảo vệ quá áp\r\nsuất.
\r\n\r\nPhòng chống cháy\r\nthường không được sử dụng cho các bình-
\r\n\r\n(A) vị trí của chúng\r\nkhông thể chịu dòng nhiệt ngẫu nhiên vượt quá10kW/m2;
\r\n\r\n(B) không dẫn đến các\r\nrủi ro thứ cấp không thể chấp nhận khác do thất thoát môi chất (tức là môi chất\r\nbị thoát ra)
\r\n\r\n(C) được cách nhiệt\r\nvà có hệ số dẫn nhiệt của bảo ôn nhỏ hơn 10 W/m2K ở 800oC.
\r\n\r\nTrong nhiều trường\r\nhợp bình được đổ đầy chất lỏng hoặc khí hóa lỏng và độ nguy hiểm của sự nóng\r\nquá của thành bình trong trường hợp cháy là nhỏ. Các bình như vậy được bảo vệ\r\nbằng van an toàn xả áp suất thông thường, được cài đặt để được nâng lên ở áp\r\nsuất định trước. Nếu xét thấy các bình như vậy cần được bảo vệ, thì dung lượng\r\nxả của van được tính toán từ biểu thức 8.6.2.2(1) trong 8.6.2.
\r\n\r\nTrong những trường\r\nhợp mà ở đó môi chất là khí hoặc hơi và, trong trường hợp xảy ra cháy, bình\r\nkhông được làm mát bằng sự bay hơi chất lỏng. Thành bình có thể bị quá nhiệt nhanh\r\nchóng và bình có thể bị nổ. Điều đó có thể xảy ra trước khi đạt đến áp suất cài\r\nđặt của van an toàn.
\r\n\r\nNếu nhận thấy cần\r\nthiết phải bảo vệ bình chứa khí như vậy, thì cơ cấu xả cần điều khiển được cả nhiệt độ và áp suất.\r\nCần có bảo vệ bằng cơ cấu xả nhạy với áp suất và nhiệt độ.
\r\n\r\nThiết bị bảo vệ nhạy\r\nvới nhiệt độ có thể có dạng phần tử dễ nóng chảy, sẽ nóng chảy ở nhiệt độ bằng\r\nhoặc thấp hơn Tr (xem 8.6.2.3(b)) hoặc\r\nvan được tác động bởi cảm biến nhiệt độ, ví dụ cặp nhiệt cài đặt ở nhiệt độ Tr. Trong\r\nmọi trường hợp, thiết kế của thiết bị bảo vệ nhạy với nhiệt độ xác cần có các\r\nđặc tính sau:
\r\n\r\n(1) Vị trí, số lượng\r\nvà phân bố của các cảm biến của các phần tử dễ nóng chảy xung quanh bình cần sớm\r\nphát hiện nhiệt độ cao của thành bình để ngăn chặn sự làm yếu do nhiệt.
\r\n\r\n(2) Với van xả tác\r\nđộng nhiệt (tức là không phải các phần tử dễ nóng chảy), thì các bộ phận của hệ\r\nthống xả tiếp xúc với lửa cần phải có mức độ chịu lửa nhỏ nhất là 30 min.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
*\r\nShigley JE Standard Handbook of Machine design, McGraw-Hill,\r\nNew York 1986
\r\n\r\n†\r\nRoark RJ Roark’s formulas for stress and strain, McGraw-Hill,\r\nNew York 1989
\r\n\r\n‡\r\nTimoshenko S Elements\r\nfor strength of materials, 5th edition 1968
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8366:2010 về Bình chịu áp lực – Yêu cầu về thiết kế và chế tạo đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8366:2010 về Bình chịu áp lực – Yêu cầu về thiết kế và chế tạo
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8366:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |