HỆ THỐNG LẮP ĐẶT ĐIỆN HẠ ÁP - PHẦN 4-41: BẢO VỆ AN\r\nTOÀN - BẢO VỆ CHỐNG ĐIỆN GIẬT
\r\n\r\nLow-voltage\r\nelectrical installations - Part 4-41: Protection for safety - Protection\r\nagainst electric shock
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7447-4-41:2010 thay thế TCVN\r\n7447-4-41:2004;
\r\n\r\nTCVN 7447-4-41:2010 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60364-4-41:2005;
\r\n\r\nTCVN 7447-4-41:2010 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ Tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364)\r\nhiện đã có các phần sau:
\r\n\r\nTCVN 7447-1:2010, Hệ thống lắp đặt\r\nđiện hạ áp - Phần 1: Nguyên tắc cơ bản, đánh giá các đặc tính chung, định nghĩa
\r\n\r\nTCVN 7447-4-41:2010, Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp - Phần 4-41: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống điện giật
\r\n\r\nTCVN 7447-4-42:2005, Hệ thống lắp\r\nđặt điện trong các tòa nhà - Phần 4-42: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống các ảnh\r\nhưởng của nhiệt
\r\n\r\nTCVN 7447-4-43:2010, Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp - Phần 4-43: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống quá dòng
\r\n\r\nTCVN 7447-4-44:2010, Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp - Phần 4-44: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống nhiễu điện áp và\r\nnhiễu điện tử
\r\n\r\nTCVN 7447-5-51:2010, Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp - Phần 5-51: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Nguyên tắc\r\nchung
\r\n\r\nTCVN 7447-5-52:2010, Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp - Phần 5-52: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Hệ thống đi dây
\r\n\r\nTCVN 7447-5-53:2005, Hệ thống lắp\r\nđặt điện của các tòa nhà - Phần 5-53: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Cách\r\nly, đóng cắt và điều khiển
\r\n\r\nTCVN 7447-5-54:2005, Hệ thống lắp\r\nđặt điện của các tòa nhà - Phần 5-54: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Bố\r\ntrí nối đất, dây bảo vệ và dây liên kết bảo vệ
\r\n\r\nTCVN 7447-5-55:2010, Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp - Phần 5-55: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Các thiết bị\r\nkhác
\r\n\r\nTCVN 7447-7-710:2006, Hệ thống lắp\r\nđặt điện cho các tòa nhà - Phần 7-710: Yêu cầu đối với hệ thống lắp đặt đặc\r\nbiệt hoặc khu vực đặc biệt - Khu vực y tế
\r\n\r\nNgoài ra bộ tiêu chuẩn quốc tế IEC\r\n60364 còn có các tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\nIEC 60364-5-56, Low-voltage\r\neletrical installations - Part 5-56: Selection and erection of electrical\r\nequipment - Safety services
\r\n\r\nIEC 60364-6, Low-voltage eletrical\r\ninstallations - Part 6: Verification
\r\n\r\nIEC 60364-7-701, Low-voltage eletrical\r\ninstallations - Part 7-701: Requirements for special installations or locations\r\n- Locations containing a bath or shower
\r\n\r\nIEC 60364-7-702, Low-voltage\r\neletrical installations - Part 7-702: Requirements for special installations or\r\nlocations - Swimming pools and fountains
\r\n\r\nIEC 60364-7-703, Electrical\r\ninstallations of buildings - Part 7-703: Requirements for special installations\r\nor locations - Rooms and cabins containing sauna heaters
\r\n\r\nIEC 60364-7-704, Low-voltage\r\neletrical installations - Part 7-704: Requirements for special installations or\r\nlocations - Construction and demolition site installations
\r\n\r\nIEC 60364-7-705, Low-voltage\r\neletrical installations - Part 7-705: Requirements for special installations or\r\nlocations - Agricultural and horticultural premises
\r\n\r\nIEC 60364-7-706, Low-voltage\r\neletrical installations - Part 7-706: Requirements for special installations or\r\nlocations - Conducting locations with restricted movement
\r\n\r\nIEC 60364-7-708, Low-voltage\r\neletrical installations - Part 7-708: Requirements for special installations or\r\nlocations - Caravan parks, camping parks and similar locations
\r\n\r\nIEC 60364-7-709, Low-voltage\r\neletrical installations - Part 7-709: Requirements for special installations or\r\nlocations - Marinas and similar locations
\r\n\r\nIEC 60364-7-711, Electrical\r\ninstallations of buildings - Part 7-711: Requirements for special installations\r\nor locations - Exhibitions, shows and stands
\r\n\r\nIEC 60364-7-712, Electrical\r\ninstallations of buildings - Part 7-712: Requirements for special installations\r\nor locations - Solar photovoltaic (PV) power supply systems
\r\n\r\nIEC 60364-7-713, Electrical\r\ninstallations of buildings - Part 7: Requirements for special installations or\r\nlocations - Section 713: Furniture
\r\n\r\nIEC 60364-7-714, Electrical\r\ninstallations of buildings - Part 7: Requirements for special installations or\r\nlocations - Section 714: External lighting installations
\r\n\r\nIEC 60364-7-715, Electrical\r\ninstallations of buildings - Part 7-715: Requirements for special installations\r\nor locations - Extra-low-voltage lighting installations
\r\n\r\nIEC 60364-7-717, Low-voltage\r\neletrical installations - Part 7-717: Requirements for special installations or\r\nlocations - Mobile or transportable units
\r\n\r\nIEC 60364-7-721, Low-voltage\r\neletrical installations - Part 7-721: Requirements for special installations or\r\nlocations - Electrical installations in caravans and motor caravans
\r\n\r\nIEC 60364-7-729, Low-voltage\r\neletrical installations - Part 7-729: Requirements for special installations or\r\nlocations - Operating or maintenance gangways
\r\n\r\nIEC 60364-7-740, Electrical\r\ninstallations of buildings - Part 7-740: Requirements for special installations\r\nor locations - Temporary electrical installations for structures, amusement\r\ndevices and booths at fairgrounds, amusement parks and circuses
\r\n\r\nIEC 60364-7-753, Low-voltage eletrical\r\ninstallations - Part 7-753: Requirements for special installations or locations\r\n- Floor and ceiling heating systems
\r\n\r\n\r\n\r\n
HỆ\r\nTHỐNG LẮP ĐẶT ĐIỆN HẠ ÁP - PHẦN 4-41: BẢO VỆ AN TOÀN - BẢO VỆ CHỐNG ĐIỆN GIẬT
\r\n\r\nLow-voltage\r\nelectrical installations - Part 4-41: Protection for safety - Protection\r\nagainst electric shock
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu\r\nthiết yếu liên quan đến việc bảo vệ chống điện giật, kể cả bảo vệ chính (bảo vệ\r\nchống tiếp xúc trực tiếp) và bảo vệ sự cố (bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp) con\r\nngười và vật nuôi. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến việc áp dụng và phối hợp các\r\nyêu cầu này với các ảnh hưởng từ bên ngoài.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công\r\nbố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công\r\nbố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 7447-5-52 (IEC 60364-5-52), Hệ\r\nthống lắp đặt điện hạ áp - Phần 5-52: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Hệ\r\nthống đi dây
\r\n\r\nTCVN 7447-5-54 (IEC 60364-5-54), Hệ\r\nthống lắp đặt điện hạ áp - Phần 5-54: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Bố\r\ntrí nối đất, dây bảo vệ và dây liên kết bảo vệ)
\r\n\r\nTCVN 7994-1 (IEC 60439-1), Tủ điện\r\nđóng cắt và điều khiển hạ áp - Tủ điện được thử nghiệm điển hình và tủ điện\r\nđược thử nghiệm điển hình từng phần
\r\n\r\nIEC 60364-6 (tất cả các phần),\r\nElectrical installations of buildings - Part 6: Verification (Hệ thống lắp đặt\r\nđiện hạ áp - Phần 6: Kiểm tra xác nhận)
\r\n\r\nIEC 60449, Voltage bands for\r\nelectrical installations of buildings (Dải điện áp dùng cho hệ thống lắp đặt\r\nđiện của các công trình)
\r\n\r\nIEC 60614 (tất cả các phần),\r\nConduits for electrical installations - Specification (Ống dùng cho hệ thống\r\nlắp đặt điện - Quy định kỹ thuật)
\r\n\r\nIEC 61084 (tất cả các phần), Cable\r\ntrunking and ducting systems for electrical installations (Hệ thống ống và hộp\r\ncáp dùng cho hệ thống lắp đặt điện)
\r\n\r\nIEC 61140, Protection against\r\nelectric shock - Common aspects for installations and equipment (Bảo vệ chống\r\nđiện giật - Khía cạnh chung đối với hệ thống lắp đặt và thiết bị)
\r\n\r\nIEC 61386 (tất cả các phần),\r\nConduit systems for electrical installations (Hệ thống ống dùng cho hệ thống\r\nlắp đặt điện)
\r\n\r\nIEC 61558-2-6, Safety of power\r\ntransformers, power supply units and similar - Part 2-6: Particular\r\nrequirements for safety isolating transformers for general use (An toàn của máy\r\nbiến áp điện lực, bộ nguồn cung cấp và các thiết bị tương tự - Phần 2-6: Yêu\r\ncầu cụ thể đối với máy biến áp cách ly an toàn dùng cho mục đích chung)
\r\n\r\nIEC Guide 104, The preparation of\r\nsafety publications and the use of basic safety publications and group safety\r\npublicatioin (Hướng dẫn 104 của IEC: Soạn thảo các tiêu chuẩn về an toàn và sử\r\ndụng các tiêu chuẩn an toàn cơ bản và tiêu chuẩn an toàn nhóm)
\r\n\r\n\r\n\r\n410.3.1. Trong tiêu chuẩn\r\nnày dự kiến áp dụng quy định kỹ thuật dưới đây về điện áp nếu không có quy định\r\nkhác:
\r\n\r\n- điện áp xoay chiều là giá trị\r\nhiệu dụng;
\r\n\r\n- điện áp một chiều là không nhấp\r\nnhô.
\r\n\r\nKhông nhấp nhô được quy ước là điện\r\náp nhấp nhô hiệu dụng không lớn hơn 10% thành phần một chiều
\r\n\r\n410.3.2. Biện pháp bảo vệ\r\ngồm
\r\n\r\n- tổ hợp thích hợp của trang bị\r\ndùng cho bảo vệ chính và trang bị độc lập dùng cho bảo vệ sự cố, hoặc
\r\n\r\n- trang bị bảo vệ tăng cường cung\r\ncấp cả bảo vệ chính và bảo vệ sự cố.
\r\n\r\nBảo vệ bổ sung được quy định là một\r\nphần của biện pháp bảo vệ trong các điều kiện nhất định của ảnh hưởng từ bên\r\nngoài và ở một số vị trí đặc biệt nhất định (xem Phần 7 tương ứng của TCVN 7477\r\n(IEC 60364)).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đối với các ứng dụng\r\nđặc biệt, cho phép sử dụng các biện pháp bảo vệ không tuân thủ khái niệm này\r\n(xem 410.3.5 và 410.3.6).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ví dụ về biện pháp bảo\r\nvệ tăng cường là cách điện tăng cường.
\r\n\r\n410.3.3. Trong từng phần của\r\nhệ thống lắp đặt, phải áp dụng một hoặc nhiều biện pháp bảo vệ, có tính đến các\r\nđiều kiện ảnh hưởng từ bên ngoài.
\r\n\r\nNhìn chung cho phép sử dụng các\r\nbiện pháp bảo vệ sau:
\r\n\r\n- tự động ngắt nguồn cung cấp (Điều\r\n411),
\r\n\r\n- cách điện kép hoặc cách điện tăng\r\ncường (Điều 412),
\r\n\r\n- cách ly về điện của nguồn cung\r\ncấp cho một hạng mục của thiết bị sử dụng dòng (Điều 413),
\r\n\r\n- điện áp cực thấp an toàn (SELV và\r\nPELV) (Điều 414).
\r\n\r\nCác biện pháp bảo vệ áp dụng trong\r\nhệ thống lắp đặt phải được xem xét khi lựa chọn và lắp đặt thiết bị.
\r\n\r\nĐối với hệ thống lắp đặt cụ thể,\r\nxem 410.3.4 đến 410.3.9.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong hệ thống lắp đặt\r\nđiện, biện pháp bảo vệ được sử dụng phổ biến nhất là tự động ngắt nguồn cung\r\ncấp.
\r\n\r\n410.3.4. Đối với các hệ\r\nthống lắp đặt hoặc vị trí đặc biệt, phải áp dụng các biện pháp bảo vệ cụ thể\r\ntrong các Phần 7 tương ứng của IEC 60364.
\r\n\r\n410.3.5. Biện pháp bảo vệ,\r\nquy định trong Phụ lục B, tức là sử dụng chướng ngại vật và đặt ngoài tầm với,\r\nchỉ được sử dụng trong các hệ thống lắp đặt được tiếp cận bởi
\r\n\r\n- người có kỹ năng hoặc được hướng\r\ndẫn, hoặc
\r\n\r\n- người được giám sát bởi người có\r\nkỹ năng hoặc người được hướng dẫn.
\r\n\r\n410.3.6. Biện pháp bảo vệ,\r\nđược quy định trong Phụ lục C, tức là:
\r\n\r\n- vị trí không dẫn,
\r\n\r\n- liên kết đẳng thế cục bộ không\r\nnối đất,
\r\n\r\n- cách ly về điện của nguồn cung\r\ncấp cho nhiều hạng mục của thiết bị sử dụng dòng,
\r\n\r\nchỉ có thể áp dụng khi hệ thống lắp\r\nđặt được đặt dưới sự giám sát của người có kỹ năng hoặc người được hướng dẫn\r\nsao cho không thể thực hiện những thay đổi không được phép.
\r\n\r\n410.3.7. Nếu không thể đáp\r\nứng một số điều kiện nhất định của biện pháp bảo vệ thì phải áp dụng các trang\r\nbị phụ sao cho các trang bị bảo vệ gộp lại có thể đạt được cấp an toàn tương\r\ntự.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về áp dụng quy tắc\r\nnày được cho trong 411.7.
\r\n\r\n410.3.8. Biện pháp bảo vệ\r\nkhác áp dụng cho cùng một hệ thống lắp đặt hoặc một phần của hệ thống lắp đặt\r\nhoặc bên trong thiết bị không được có ảnh hưởng lẫn nhau đến mức nếu hỏng hóc\r\nmột biện pháp bảo vệ này có thể làm ảnh hưởng đến các biện pháp bảo vệ khác.
\r\n\r\n410.3.9. Có thể bỏ qua trang\r\nbị bảo vệ sự cố (bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp) đối với các thiết bị sau:
\r\n\r\n- giá đỡ bằng kim loại của cải cách\r\nđiện của đường dây trên không được gắn vào công trình và được đặt ngoài tầm\r\nvới;
\r\n\r\n- cột bê tông cốt thép của đường\r\ndây trên không trong đó lõi thép tăng cường không tiếp cận được;
\r\n\r\n- bộ phận dẫn để trần mà, do kích\r\nthước giảm nhỏ của chúng (xấp xỉ 50 mm x 50 mm) hoặc cách bố trí của chúng\r\nkhông thể cầm nắm hoặc tiếp xúc đáng kể với một phần của cơ thể người và với\r\nđiều kiện là đầu nối với dây dẫn bảo vệ chỉ có thể thực hiện một cách khó khăn\r\nhoặc không chắc chắn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Sự loại trừ này áp\r\ndụng cho, ví dụ bu lông, đinh tán, tấm nhãn và kẹp cáp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ở Mỹ, tất cả các bộ\r\nphận dẫn để trần được nối liên kết với dân dẫn bảo vệ.
\r\n\r\n- ống kim loại hoặc các vỏ bọc kim\r\nloại khác để bảo vệ thiết bị theo Điều 412.
\r\n\r\n411. Biện\r\npháp bảo vệ: tự động ngắt nguồn cung cấp
\r\n\r\n\r\n\r\nTự động ngắt nguồn cung cấp là biện\r\npháp bảo vệ trong đó:
\r\n\r\n- bảo vệ chính được cung cấp bởi\r\ncách điện chính của bộ phận mang điện hoặc bằng tấm chắn hoặc vỏ bọc, theo Phụ\r\nlục A, và
\r\n\r\n- bảo vệ sự cố được cung cấp bởi\r\nliên kết đẳng thế bảo vệ và ngắt tự động trong trường hợp sự cố theo 411.3 đến\r\n411.6.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp áp\r\ndụng biện pháp bảo vệ này thì có thể sử dụng thiết bị Cấp II.
\r\n\r\nKhi có quy định, bảo vệ bổ sung\r\nđược cung cấp bằng thiết bị bảo vệ dòng dư (RCD) với dòng dư tác động danh định\r\nkhông lớn hơn 30 mA theo 415.1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thiết bị theo dõi dòng\r\ndư (RCM) không phải thiết bị bảo vệ mà có thể sử dụng chúng để theo dõi các\r\ndòng dư trong hệ thống lắp đặt điện. RCM tạo ra tín hiệu nghe được hoặc tín\r\nhiệu nghe được và nhìn được khi vượt quá giá trị dòng dư chọn trước.
\r\n\r\n411.2. Yêu\r\ncầu đối với bảo vệ chính
\r\n\r\nTất cả các thiết bị điện phải phù\r\nhợp với một trong các quy định dùng cho bảo vệ chính (bảo vệ chống tiếp xúc\r\ntrực tiếp) được mô tả trong Phụ lục A hoặc Phụ lục B, tùy theo từng trường hợp.
\r\n\r\n411.3. Yêu\r\ncầu đối với bảo vệ sự cố
\r\n\r\n411.3.1. Nối đất bảo vệ và liên\r\nkết đẳng thế bảo vệ
\r\n\r\n411.3.1.1. Nối đất bảo vệ
\r\n\r\nBộ phận dẫn để trần phải được nối\r\nđến dây dẫn bảo vệ trong các điều kiện quy định đối với từng loại nối đất hệ\r\nthống như quy định trong 411.4 đến 411.6.
\r\n\r\nCác bộ phận dẫn để trần tiếp cận\r\nđược đồng thời phải được nối với cùng một hệ thống nối đất một cách độc lập,\r\ntheo nhóm hoặc tập trung.
\r\n\r\nDây dẫn dùng cho nối đất bảo vệ\r\nphải phù hợp với TCVN 7447-5-54 (IEC 60364-5-54).
\r\n\r\nMạch đất phải có sẵn dây dẫn bảo vệ\r\nnối với đầu nối đất liên quan.
\r\n\r\n411.3.1.2.Liên kết đẳng thế bảo\r\nvệ
\r\n\r\nTrong mỗi công trình, dây dẫn nối\r\nđất, đầu nối đất chính và các bộ phận dẫn dưới đây phải được nối với liên kết\r\nđẳng thế bảo vệ:
\r\n\r\n- ống kim loại cung cấp các dịch vụ\r\nvào công trình, ví dụ ống dẫn khí đốt, ống nước;
\r\n\r\n- các bộ phận dẫn không thuộc hệ\r\nthống lắp đặt kết cấu nếu tiếp cận được trong sử dụng bình thường, hệ thống\r\nsưởi hoặc điều hòa trung tâm bằng kim loại;
\r\n\r\n- lõi kim loại tăng cường của bê\r\ntông cốt thép kết cấu, nếu có thể.
\r\n\r\nTrong trường hợp các bộ phận dẫn\r\nnày bắt nguồn từ bên ngoài công trình thì chúng phải được liên kết càng sát\r\ncàng tốt với điểm đi vào bên trong công trình.
\r\n\r\nDây dẫn dùng để liên kết đẳng thế\r\nbảo vệ phải phù hợp với TCVN 7447-5-54 (IEC 60364-5-54).
\r\n\r\nVỏ kim loại bất kỳ của cáp viễn\r\nthông phải được nối với liên kết đẳng thế bảo vệ, có tính đến các yêu cầu của\r\nngười sở hữu hoặc người vận hành các cáp này.
\r\n\r\n411.3.2. Ngắt tự động trong\r\ntrường hợp sự cố
\r\n\r\n411.3.2.1. Ngoại trừ như\r\nđược cung cấp trong 411.3.2.5 và 411.3.2.6, thiết bị bảo vệ phải tự động ngắt\r\nnguồn cung cấp đến dây pha của mạch điện hoặc thiết bị trong trường hợp sự cố\r\ncó trở kháng không đáng kể giữa dây pha và bộ phận dẫn để trần hoặc dây dẫn bảo\r\nvệ trong mạch điện hoặc thiết bị trong khoảng thời gian ngắt yêu cầu trong\r\n411.3.2.2, 411.3.2.3 hoặc 411.3.2.4.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các giá trị thời gian\r\nngắt lớn hơn thời gian yêu cầu trong điều này có thể được chấp nhận trong các\r\nhệ thống phân phối điện công cộng và phát và truyền tải điện năng đến các hệ\r\nthống này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các giá trị thời gian\r\nngắt nhỏ hơn có thể được yêu cầu đối với các hệ thống hoặc vị trí lắp đặt đặc\r\nbiệt theo Phần 7 liên quan của IEC 60364.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Đối với hệ thống IT,\r\ntự động ngắt thường không được yêu cầu khi xuất hiện sự cố lần đầu (xem\r\n411.6.1). Đối với các yêu cầu ngắt sau sự cố lần đầu, xem 411.6.4.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Ở Bỉ không áp dụng\r\n411.3.2.3. Quy tắc đi dây của Bỉ (AREI-RGIE) không quy định sự khác nhau của\r\ncác thời gian ngắt tự động giữa mạch phân phối và mạch cuối.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5: Ở Nauy, đối với hệ\r\nthống lắp đặt tạo thành một phần của hệ thống IT và được cấp nguồn từ mạng công\r\ncộng, yêu cầu phải tự động ngắt ở sự cố lần đầu.
\r\n\r\n411.3.2.2. Thời gian ngắt\r\nlớn nhất quy định trong Bảng 41.1 phải áp dụng cho các mạch cuối không lớn hơn\r\n32 A.
\r\n\r\nBảng\r\n41.1 - Thời gian ngắt lớn nhất
\r\n\r\n\r\n Hệ\r\n thống \r\n | \r\n \r\n 50\r\n V < Uo £ 120 V \r\ns \r\n | \r\n \r\n 120\r\n V < Uo £ 230 V \r\ns \r\n | \r\n \r\n 230\r\n V < Uo £ 400 V \r\ns \r\n | \r\n \r\n Uo\r\n > 400 V \r\ns \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Xoay\r\n chiều \r\n | \r\n \r\n Một\r\n chiều \r\n | \r\n \r\n Xoay\r\n chiều \r\n | \r\n \r\n Một\r\n chiều \r\n | \r\n \r\n Xoay\r\n chiều \r\n | \r\n \r\n Một\r\n chiều \r\n | \r\n \r\n Xoay\r\n chiều \r\n | \r\n \r\n Một\r\n chiều \r\n | \r\n
\r\n TN \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n Chú\r\n thích 1 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n Chú\r\n thích 1 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 0,07 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n Khi trong hệ thống TT, việc ngắt\r\n đạt được bằng thiết bị bảo vệ quá dòng và liên kết đẳng thế bảo vệ được nối\r\n với tất cả các bộ phận dẫn không thuộc hệ thống lắp đặt trong phạm vi hệ\r\n thống lắp đặt thì có thể sử dụng thời gian ngắt lớn nhất áp dụng cho hệ thống\r\n TN. \r\nUo là điện áp pha-đất\r\n xoay chiều hoặc một chiều danh nghĩa. \r\n | \r\n ||||||||
\r\n CHÚ THÍCH 1: Có thể yêu cầu ngắt\r\n vì lý do khác không phải là để bảo vệ chống điện giật. \r\nCHÚ THÍCH 2: Khi ngắt được cung\r\n cấp bởi RCD, xem chú thích của 411.4.4, chú thích 4 của 411.5.3 và chú thích\r\n của 411.6.4 b). \r\nCHÚ THÍCH 3: Ở Bỉ, không áp dụng\r\n cột cuối cùng Uo > 400 V. Lớn hơn 400 V, Bỉ áp dụng đường cong\r\n an toàn như cho trong Quy tắc đi dây quốc gia Bỉ. \r\nCHÚ THÍCH 4: Ở Hà Lan, thời gian\r\n ngắt lớn nhất quy định trong Bảng 41.1 được áp dụng cho tất cả các mạch điện\r\n không lớn hơn 32 A và tất cả các mạch điện cấp nguồn cho ổ cắm. \r\nCHÚ THÍCH 5: Ở Trung Quốc, thời\r\n gian ngắt mạch lớn nhất quy định trong Bảng 41.1 được áp dụng cho các mạch\r\n cuối cấp nguồn cho thiết bị cầm tay hoặc thiết bị xách tay. \r\n | \r\n
411.3.2.3. Trong hệ thống\r\nTN, cho phép thời gian ngắt không lớn hơn 5 s đối với mạch điện phân phối và\r\ncác mạch điện không được đề cập trong 411.3.2.2.
\r\n\r\n411.3.2.4. Trong hệ thống\r\nTT, cho phép thời gian ngắt không lớn hơn 1 s đối với các mạch điện phân phối\r\nvà các mạch điện không được đề cập trong 411.3.2.2.
\r\n\r\n411.3.2.5. Đối với hệ thống\r\ncó điện áp danh nghĩa Uo lớn hơn 50 V xoay chiều hoặc 120 V một\r\nchiều, không yêu cầu ngắt trong thời gian yêu cầu ở 411.3.2.2, 411.3.2.3 hoặc\r\n411.3.2.4 tùy theo từng trường hợp nếu khi có sự cố đến dây dẫn bảo vệ hoặc\r\nđất, điện áp đầu ra của nguồn giảm về 50 V xoay chiều hoặc 120 V một chiều hoặc\r\nnhỏ hơn trong thời gian chưa đến 5 s. Trong các trường hợp này, phải xét đến\r\nviệc ngắt khi có yêu cầu đối với vấn đề không phải là điện giật.
\r\n\r\n411.3.2.6. Nếu việc ngắt tự\r\nđộng theo 411.3.2.1 không thể đạt được trong thời gian yêu cầu ở 411.3.2.2,\r\n411.3.2.3 hoặc 411.3.2.4 tùy theo từng trường hợp thì phải cung cấp liên kết\r\nđẳng thế bảo vệ bổ sung theo 415.2.
\r\n\r\n411.3.3. Bảo vệ bổ sung
\r\n\r\nTrong các hệ thống điện xoay chiều,\r\nphải có bảo vệ bổ sung bằng thiết bị bảo vệ dòng dư (RCD) theo 415.1 cho
\r\n\r\n- ổ cắm có dòng điện danh định\r\nkhông lớn hơn 20 A được sử dụng bởi những người bình thường và được thiết kế để\r\ndùng với mục đích chung; và
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Có thể loại trừ đối\r\nvới
\r\n\r\n- ổ cắm được sử dụng dưới sự giám\r\nsát của người có kỹ năng hoặc được hướng dẫn, ví dụ trong một số địa điểm\r\nthương mại hoặc công nghiệp, hoặc
\r\n\r\n- ổ cắm đặc biệt được cung cấp để\r\nđấu nối với hạng mục cụ thể của thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ở Tây Ban Nha và\r\nAilen, bảo vệ bổ sung được cung cấp cho ổ cắm có dòng điện danh định đến 32 A\r\nđược thiết kế để những người bình thường sử dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Ở Bỉ, mọi hệ thống lắp\r\nđặt điện dưới sự giám sát của những người bình thường phải được bảo vệ bằng RCD\r\ncó dòng dư tác động danh định không quá 300 mA; đối với các mạch điện cấp nguồn\r\ncho phòng tắm, máy giặt, máy rửa bát, v.v…, bắt buộc phải có bảo vệ bổ sung\r\nbằng RCD với dòng dư tác động danh định không quá 30 mA; quy định trên có hiệu\r\nlực đối với hệ thống lắp đặt điện có điện trở nối đất nhỏ hơn 30 W; trong trường hợp điện trở nối đất lớn hơn\r\n30 W và nhỏ hơn 100 W, cần cung cấp RCD bổ sung có dòng dư tác\r\nđộng danh định không lớn hơn 100 mA. Không cho phép điện trở nối đất lớn hơn\r\n100 W.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Ở Nauy, tất cả các\r\ncông ty thương mại và công nghiệp đều phải tuân thủ quy định yêu cầu quy trình\r\nđánh giá năng lực và đào tạo công nhân. Ngoại trừ những vùng công cộng, các ổ\r\ncắm trong các công ty thương mại và công nghiệp thường không được coi là để\r\nnhững người bình thường sử dụng với mục đích chung. Ổ cắm trong nhà ở và ở các\r\nvị trí BA2 được thiết kế để những người bình thường sử dụng cho mục đích chung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5: Ở Trung Quốc, không\r\nyêu cầu RCD 30 mA đối với các ổ cắm cấp nguồn cho thiết bị điều hòa không khí\r\nvà được lắp ở vị trí mà con người không tiếp cận được.
\r\n\r\n- thiết bị di động có dòng điện\r\nkhông lớn hơn 32 A để sử dụng ngoài trời.
\r\n\r\n\r\n\r\n411.4.1. Trong các hệ thống\r\nTN, sự liền mạch của nối đất hệ thống lắp đặt phụ thuộc vào đấu nối tin cậy và\r\nhiệu quả của dây PEN hoặc PE với đất. Trong trường hợp nối đất được cung cấp từ\r\nhệ thống nguồn công cộng hoặc hệ thống nguồn khác thì sự phù hợp với các điều\r\nkiện cần thiết bên ngoài hệ thống thuộc trách nhiệm của người vận hành mạng\r\nlưới cung cấp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ví dụ về các điều kiện\r\nnày gồm:
\r\n\r\n- PEN được nối với đất tại một số\r\nđiểm và được lắp đặt theo cách để giảm thiểu rủi ro đứt dây PEN;
\r\n\r\n- RB/RE £ 50/(Uo - 50)
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nRB là điện trở của điện cực đất,\r\ntính bằng ôm, của tất cả các điện cực đất song song;
\r\n\r\nRE là điện trở tiếp xúc nhỏ nhất\r\nvới đất, tính bằng ôm, của bộ phận dẫn không thuộc hệ thống lắp đặt không nối\r\nvới dây bảo vệ mà qua đó sự cố giữa dây pha và đất có thể xuất hiện.
\r\n\r\nUo là điện áp hiệu dụng\r\nxoay chiều danh nghĩa với đất, tính bằng vôn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ở Đức, sự phù hợp với\r\nđiều kiện RB/RE £\r\n50/(Uo - 50) là bắt buộc đối với người vận hành mạng nguồn.
\r\n\r\n411.4.2. Điểm trung tính\r\nhoặc điểm giữa của hệ thống nguồn cung cấp phải được nối đất. Nếu không có sẵn\r\nhoặc không tiếp cận được điểm trung tính thì một dây pha phải được nối đất.
\r\n\r\nCác bộ phận dẫn để trần của hệ\r\nthống lắp đặt phải được nối đến đầu nối nối đất chính của hệ thống điện bằng\r\ndây dẫn bảo vệ và chính dây dẫn bảo vệ này cũng phải được nối đến điểm nối đất\r\ncủa hệ thống nguồn cung cấp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Nếu có các mối nối đất\r\ncó hiệu lực khác, khuyến cáo nên nối các dây dẫn bảo vệ đến các điểm này bất cứ\r\nnơi nào có thể. Có thể cần phải nối đất ở các điểm bổ sung, phân bố càng đều\r\ncàng tốt, để đảm bảo rằng, trong trường hợp sự cố, điện thế của dây dẫn bảo vệ\r\nđược giữ càng gần với điện thế đất càng tốt.
\r\n\r\nTrong các công trình lớn như công\r\ntrình cao tầng, không thể nối đất bổ sung cho dây dẫn bảo vệ vì lý do thực tế.\r\nTuy nhiên, trong trường hợp này, liên kết đẳng thế giữa các dây dẫn bảo vệ và\r\ncác bộ phận dẫn không thuộc hệ thống lắp đặt cũng có chức năng tương tự.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Khuyến cáo rằng các\r\ndây dẫn bảo vệ (PE và PEN) nên được nối đất khi đi vào bất kỳ công trình hoặc\r\ncơ sở nào, có tính đến dòng điện trung tính sai lệch bất kỳ.
\r\n\r\n411.4.3. Trong các hệ thống\r\nlắp đặt cố định, một dây dẫn duy nhất có thể vừa làm dây dẫn bảo vệ vừa làm dây\r\ntrung tính (dây PEN) với điều kiện là phải đáp ứng các yêu cầu của 543.4 của\r\nTCVN 7447-5-54 (IEC 60364-5-54). Trên dây PEN không được lắp thiết bị cách ly\r\nhoặc đóng cắt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ở Thụy Sỹ, thiết bị\r\nbảo vệ quá dòng của công trình chính với thiết bị cách ly tích hợp trên dây PEN\r\ntạo thành giao diện giữa mạng điện và hệ thống lắp đặt của công trình đó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ở Nauy, không cho phép\r\nsử dụng dây PEN phía sau bảng phân phối chính.
\r\n\r\n411.4.4. Đặc tính của thiết\r\nbị bảo vệ (xem 411.4.5) và các trở kháng mạch phải đáp ứng yêu cầu sau:
\r\n\r\nZs\r\nx Ia £ Uo
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nZs là trở kháng,\r\ntính bằng ôm, của mạch vòng sự cố gồm
\r\n\r\n- nguồn
\r\n\r\n- dây pha đến điểm sự cố, và
\r\n\r\n- dây pha bảo vệ từ điểm xảy ra sự\r\ncố đến nguồn;
\r\n\r\nIa là dòng điện,\r\ntính bằng ampe (A), gây ra tác động ngắt tự động của thiết bị bảo vệ trong\r\nkhoảng thời gian quy định trong 411.3.2.2 hoặc 411.3.2.3. Khi thiết bị bảo vệ\r\ndòng dư (RCD) được sử dụng thì dòng điện này là dòng dư tác động tạo ra ngắt\r\ntrong thời gian quy định trong 411.3.2.2 hoặc 411.3.2.3;
\r\n\r\nUo là điện áp\r\nxoay chiều hoặc một chiều danh nghĩa so với đất, tính bằng vôn (V).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp sự phù\r\nhợp với điều này được cung cấp bởi RCD thì thời gian ngắt theo Bảng 41.1 liên\r\nquan đến các dòng dư kỳ vọng sự cố cao hơn đáng kể so với dòng dư tác động danh\r\nđịnh của RCD (thường là 5IDn\r\n).
\r\n\r\n411.4.5. Trong các hệ thống\r\nTN, có thể sử dụng các thiết bị bảo vệ dưới đây để bảo vệ sự cố (bảo vệ chống\r\ntiếp xúc gián tiếp):
\r\n\r\n- thiết bị bảo vệ quá dòng;
\r\n\r\n- thiết bị bảo vệ bằng dòng dư\r\n(RCD).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp sử\r\ndụng RCD để bảo vệ sự cố thì mạch điện cũng cần được bảo vệ bằng thiết bị bảo\r\nvệ quá dòng theo TCVN 7447-4-43 (IEC 60364-4-43).
\r\n\r\nKhông được sử dụng thiết bị bảo vệ\r\nbằng dòng dư (RCD) trong các hệ thống TN-C;
\r\n\r\nKhi sử dụng thiết bị bảo vệ bằng\r\ndòng dư trong hệ thống TN-C-S, thì không được sử dụng dây PEN ở phía tải. Việc\r\nđấu nối dây dẫn bảo vệ với dây PEN phải được thực hiện trên phía nguồn của\r\nthiết bị bảo vệ bằng dòng dư.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp cần\r\nbảo vệ phân biệt giữa các RCD thì xem 535.3 của TCVN 7447-5-53 (IEC\r\n60364-5-53).
\r\n\r\n\r\n\r\n411.5.1. Tất cả các bộ phận\r\ndẫn để trần được bảo vệ tập trung bằng cùng một thiết bị bảo vệ phải được nối\r\nvới điện cực nối đất chung cho tất cả các bộ phận này bằng dây dẫn bảo vệ.\r\nTrong trường hợp một số thiết bị bảo vệ được nối nối tiếp, yêu cầu này áp dụng\r\nriêng rẽ cho tất cả các bộ phận dẫn để trần được bảo vệ bởi từng thiết bị.
\r\n\r\nĐiểm trung tính hoặc điểm giữa của\r\nhệ thống nguồn cung cấp phải được nối đất. Nếu điểm trung tính hoặc điểm giữa\r\nkhông có sẵn hoặc không tiếp cận được thì một dây pha phải được nối đất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở Hà Lan, điện trở của\r\nđiện cực đất cần càng nhỏ càng tốt, nhưng trong mọi trường hợp không được lớn\r\nhơn 166 W.
\r\n\r\n411.5.2. Nhìn chung trong\r\nhệ thống TT, phải sử dụng RCD để bảo vệ sự cố. Mặt khác, có thể sử dụng thiết\r\nbị bảo vệ quá dòng để bảo vệ sự cố với điều kiện giá trị thấp thích hợp của Zs\r\nđược xác định chắc chắn và tin cậy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp sử\r\ndụng RCD để bảo vệ sự cố, mạch điện cũng cần được bảo vệ bằng thiết bị bảo vệ\r\nquá dòng theo TCVN 7447-4-43 (IEC 60364-4-43).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Sử dụng thiết bị bảo\r\nvệ tác động theo sự cố điện áp không được đề cập trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Ở Hà Lan, khi sử dụng\r\nhệ thống nối đất cho từ hai hệ thống lắp đặt điện trở lên thì sự phù hợp với\r\n411.5.3 phải được duy trì trong trường hợp
\r\n\r\n- ngắt đơn bất kỳ của hệ thống nối\r\nđất,
\r\n\r\n- hỏng thiết bị bảo vệ bằng dòng dư\r\n(RCD).
\r\n\r\n411.5.3. Trong trường hợp\r\nthiết bị bảo vệ bằng dòng dư (RCD) được sử dụng để bảo vệ sự cố thì phải đáp\r\nứng các điều kiện dưới đây:
\r\n\r\ni) thời gian ngắt theo yêu cầu\r\ntrong 411.3.2.2 hoặc 411.3.2.4 và
\r\n\r\nii) RA x IDn £\r\n50 V
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nRA là tổng điện\r\ntrở, tính bằng ôm, của điện cực đất và dây dẫn bảo vệ dùng cho các bộ phận dẫn\r\nđể trần;
\r\n\r\nIDn là dòng dư tác động danh định của\r\nRCD.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Bảo vệ sự cố cũng được\r\ncung cấp trong trường hợp này nếu trở kháng sự cố là đáng kể.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp cần\r\nbảo vệ phân biệt giữa các RCD, xem 535.3 của TCVN 7447-5-53 (IEC 60364-5-53).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Trong trường hợp chưa\r\nbiết RA, có thể thay bằng Zs.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Thời gian ngắt theo\r\nBảng 41.1 liên quan đến các dòng dư kỳ vọng sự cố cao hơn đáng kể so với dòng\r\ndư tác động danh định của RCD (thường là 5IDn).
\r\n\r\n411.5.4. Trong trường hợp sử\r\ndụng thiết bị bảo vệ quá dòng thì phải đáp ứng điều kiện sau:
\r\n\r\nZs\r\nx Ia £ Uo
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nZs là trở kháng tính\r\nbằng ôm của vòng lặp sự cố gồm
\r\n\r\n- nguồn,
\r\n\r\n- dây pha đến điểm sự cố,
\r\n\r\n- dây dẫn bảo vệ của bộ phận dẫn để\r\ntrần,
\r\n\r\n- dây dẫn nối đất,
\r\n\r\n- điện cực đất của hệ thống lắp\r\nđặt, và
\r\n\r\n- điện cực đất của nguồn;
\r\n\r\nIa là dòng điện,\r\ntính bằng ampe, gây ra tác động tự động của thiết bị ngắt trong khoảng thời\r\ngian quy định trong 411.3.2.2 hoặc 411.3.2.4;
\r\n\r\nUo là điện áp pha-đất\r\nxoay chiều hoặc một chiều danh nghĩa.
\r\n\r\n\r\n\r\n411.6.1. Trong các hệ thống\r\nIT, các bộ phận mang điện phải được cách ly với đất hoặc được nối với đất qua\r\nmột trở kháng đủ lớn. Mối nối này có thể được thực hiện tại điểm trung tính\r\nhoặc điểm giữa của hệ thống hoặc tại điểm trung tính giả. Điểm trung tính giả\r\ncó thể được nối trực tiếp với đất nếu tạo ra trở kháng với đất đủ lớn ở tần số\r\nhệ thống. Khi không có điểm trung tính hoặc điểm giữa, thì có thể nối dây pha\r\nvới đất thông qua một trở kháng lớn.
\r\n\r\nKhi đó, dòng điện sự cố là thấp khi\r\ncó sự cố đơn với bộ phận dẫn để trần hoặc với đất và không bắt buộc phải ngắt\r\nnguồn tự động theo 411.3.2 miễn là đáp ứng điều kiện trong 411.6.2. Tuy nhiên,\r\nphải thực hiện các biện pháp để tránh nguy cơ gây ảnh hưởng sinh lý bất lợi cho\r\ncon người khi tiếp xúc với các bộ phận dẫn có thể tiếp cận đồng thời khi có hai\r\nsự cố đồng thời tồn tại.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Để giảm quá điện áp\r\nhoặc tắt dần dao động điện áp, có thể cần tạo ra nối đất thông qua trở kháng\r\nhoặc điểm trung tính giả, và các đặc tính của chúng cần thích hợp với các yêu\r\ncầu của hệ thống lắp đặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ở Nauy, khi có nhiều\r\nhệ thống lắp đặt có mối nối galvanic với cùng một mạng phân phối thì tất cả các\r\nmạch điện đầu ra trong hệ thống lắp đặt IT có mối nối galvanic đến mạng phân\r\nphối IT công cộng cần được ngắt ra trong khoảng thời gian quy định đối với hệ\r\nthống TN (xem Bảng 41.1) khi có sự cố có trở kháng không đáng kể giữa dây pha\r\nvà bộ phận dẫn để trần hoặc dây dẫn bảo vệ trong mạch điện hoặc thiết bị.
\r\n\r\n411.6.2. Các bộ phận dẫn để\r\ntrần phải được nối đất riêng rẽ, theo nhóm hoặc tập trung.
\r\n\r\nPhải thỏa mãn điều kiện dưới đây:
\r\n\r\n- trong hệ thống xoay chiều RA\r\nx Id £ 50 V
\r\n\r\n- trong hệ thống một chiều RA\r\nx Id £ 120 V
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nRA là tổng điện\r\ntrở, tính bằng ôm, của điện cực đất và dây dẫn bảo vệ dùng cho các bộ phận dẫn để\r\ntrần;
\r\n\r\nId là dòng điện\r\nsự cố, tính bằng ampe, của sự cố lần đầu có trở kháng không đáng kể giữa dây\r\npha và bộ phận dẫn để trần. Giá trị của Id có tính đến dòng\r\nđiện rò và trở kháng nối đất tổng của hệ thống lắp đặt điện.
\r\n\r\n411.6.3. Trong hệ thống IT,\r\ncó thể sử dụng các thiết bị theo dõi và thiết bị bảo vệ sau:
\r\n\r\n- thiết bị theo dõi cách điện (MD);
\r\n\r\n- thiết bị theo dõi dòng dư (RCM);
\r\n\r\n- hệ thống định vị sự cố cách điện;
\r\n\r\n- thiết bị bảo vệ quá dòng;
\r\n\r\n- thiết bị bảo vệ bằng dòng dư\r\n(RCD).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp sử dụng\r\nthiết bị tác động theo dòng dư (RCD), không thể không kể đến tác động của RCD\r\nkhi có sự cố lần đầu do dòng điện rò kiểu điện dung.
\r\n\r\n411.6.3.1. Trong trường hợp\r\nhệ thống IT được sử dụng để đảm bảo sự liên tục của nguồn, thì phải có thiết bị\r\ntheo dõi cách điện để báo hiệu sự xuất hiện của sự cố lần đầu từ bộ phận mang\r\nđiện đến các bộ phận dẫn để trần hoặc đến đất. Thiết bị này phải phát ra tín\r\nhiệu âm thanh và/hoặc hình ảnh và phải tiếp tục chừng nào sự cố vẫn còn.
\r\n\r\nNếu có cả tín hiệu âm thanh và hình\r\nảnh, cho phép ngắt tín hiệu âm thanh.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Khuyến cáo là cần loại\r\nbỏ sự cố lần đầu với thời gian trễ nhỏ nhất có thể thực hiện được.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ở Hà Lan, đối với hệ\r\nthống nguồn IT được sử dụng để đảm bảo sự liên tục của nguồn, và khi hệ thống\r\nđược nối với đất thông qua trở kháng (xem 411.6.1), RCM có thể được cung cấp để\r\ntheo dõi hệ thống thay cho IMD.
\r\n\r\n411.6.3.2. Ngoại trừ trường\r\nhợp thiết bị bảo vệ được lắp đặt để ngắt nguồn cung cấp khi có sự cố lần đầu,\r\nRCM hoặc hệ thống định vị sự cố cách điện có thể được cung cấp để báo hiệu sự\r\nxuất hiện của sự cố lần đầu từ bộ phận mang điện đến bộ phận dẫn để trần hoặc\r\nđến đất. Thiết bị này phải phát ra tín hiệu âm thanh và/hoặc hình ảnh và phải\r\ntiếp tục chừng nào sự cố vẫn còn.
\r\n\r\nNếu có cả tín hiệu âm thanh và hình\r\nảnh, cho phép ngắt tín hiệu âm thanh còn tín hiệu hình phải tiếp tục chừng nào\r\nsự cố vẫn còn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khuyến cáo là cần loại\r\nbỏ sự cố lần đầu với thời gian trễ nhỏ nhất có thể thực hiện được.
\r\n\r\n411.6.4. Sau khi xảy ra sự\r\ncố lần đầu. các điều kiện để tự động ngắt nguồn khi có sự cố lần thứ hai trên\r\ndây pha khác phải như dưới đây:
\r\n\r\na) Trong trường hợp các bộ phận dẫn\r\nđể trần được nối với nhau bằng dây dẫn bảo vệ nối đất tập trung đến cùng một hệ\r\nthống nối đất thì áp dụng các điều kiện tương tự với hệ thống TN và phải đáp\r\nứng các điều kiện sau khi dây trung tính không được cung cấp trong hệ thống\r\nxoay chiều và khi dây giữa không được cung cấp trong hệ thống một chiều:
\r\n\r\n2IaZs\r\n£ U
\r\n\r\nhoặc trong trường hợp dây trung\r\ntính hoặc dây giữa được cung cấp một cách lần lượt:
\r\n\r\n2IaZ's\r\n£ Uo
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nUo là điện áp danh nghĩa\r\nmột chiều hoặc xoay chiều, tính bằng vôn, giữa dây pha và dây trung tính hoặc\r\ndây giữa, tùy theo từng trường hợp;
\r\n\r\nU là điện áp danh nghĩa xoay chiều\r\nhoặc một chiều, tính bằng vôn, giữa các dây pha;
\r\n\r\nZs là trở kháng, tính\r\nbằng ôm, của vòng lặp sự cố gồm dây pha và dây bảo vệ của mạch điện;
\r\n\r\nZ's là trở kháng, tính\r\nbằng ôm, của vòng lặp sự cố gồm dây trung tính và dây bảo vệ của mạch điện;
\r\n\r\nIa là dòng điện,\r\ntính bằng ampe, làm cho thiết bị bảo vệ tác động trong khoảng thời gian yêu cầu\r\ntrong 411.3.2.2 đối với hệ thống TN hoặc 411.3.2.3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thời gian nêu trong\r\nBảng 41.1 của 411.3.2.2 đối với hệ thống TN áp dụng được cho các hệ thống IT có\r\nhoặc không có dây trung tính hoặc dây giữa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Hệ số 2 trong cả hai\r\ncông thức trên có tính đến trường hợp khi xuất hiện đồng thời cả hai sự cố trên\r\nhai mạch điện khác nhau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Đối với trở kháng vòng\r\nlặp sự cố, trường hợp khắc nghiệt nhất cần được tính đến, ví dụ sự cố trên dây\r\npha tại nguồn và sự cố khác đồng thời trên dây trung tính của thiết bị sử dụng\r\ndòng của mạch điện đang xét.
\r\n\r\nb) Trong trường hợp các bộ phận dẫn\r\nđể trần được nối đất theo nhóm hoặc độc lập, áp dụng điều kiện sau;
\r\n\r\nRA\r\nx Ia £ 50 V
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nRA là tổng điện\r\ntrở của điện cực đất và dây bảo vệ với các bộ phận dẫn để trần,
\r\n\r\nIa là dòng điện\r\ngây ra ngắt tự động của thiết bị ngắt trong thời gian đáp ứng điều kiện đối với\r\nhệ thống TT trong Bảng 41.1 của 411.3.2.2 hoặc trong thời gian đáp ứng\r\n411.3.2.4.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Nếu sự phù hợp với các\r\nyêu cầu của b) được cung cấp bởi thiết bị bảo vệ dòng dư (RCD) thì sự phù hợp\r\nvới thời gian ngắt yêu cầu đối với các hệ thống TT trong Bảng 41.1 có thể đòi\r\nhỏi dòng điện dư lớn hơn đáng kể so với dòng dư tác động danh định IDn của RCD (thường là 5 IDn).
\r\n\r\n\r\n\r\n411.7.1. Quy định chung
\r\n\r\nTrong trường hợp vì các lý do chức\r\nnăng, tuy đã sử dụng điện áp danh nghĩa không lớn hơn 50 V xoay chiều hoặc 120\r\nV một chiều nhưng không đáp ứng được tất cả các yêu cầu của Điều 414 liên quan\r\nđến SELV hoặc PELV, và khi không nhất thiết phải có SELV hoặc PELV, thì phải\r\nthực hiện các biện pháp bổ sung mô tả trong 411.7.2 và 411.7.3 để đảm bảo cả\r\nbảo vệ chính và bảo vệ sự cố. Việc kết hợp các biện pháp bảo vệ này gọi là\r\nFELV.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể gặp các điều kiện\r\nnày, ví dụ, khi mạch có chứa thiết bị (như biếp áp, rơle, thiết bị đóng cắt\r\nđiều khiển từ xa, công tắc tơ) không đủ cách điện với các mạch có điện áp cao\r\nhơn.
\r\n\r\n411.7.2. Yêu cầu đối với bảo vệ\r\nchính
\r\n\r\nBảo vệ chính phải được cung cấp bởi
\r\n\r\n- bảo vệ chính theo Điều A.1 ứng\r\nvới điện áp danh nghĩa của mạch sơ cấp của nguồn, hoặc
\r\n\r\n- tấm chắn hoặc vỏ bọc theo Điều\r\nA.2.
\r\n\r\n411.7.3. Yêu cầu đối với bảo vệ\r\nsự cố
\r\n\r\nCác bộ phận dẫn để trần của thiết\r\nbị trong mạch FELV phải được nối với dây dẫn bảo vệ của mạch sơ cấp của nguồn,\r\nvới điều kiện là mạch sơ cấp phải được bảo vệ bằng cách ngắt nguồn tự động mô\r\ntả trong 411.3 đến 411.6.
\r\n\r\n411.7.4. Nguồn
\r\n\r\nNguồn trong hệ thống FELV phải là\r\nbiến áp tối thiểu có phân cách đơn giản giữa các cuộn dây hoặc phải phù hợp với\r\n414.3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu hệ thống được cấp\r\nnguồn từ hệ thống có điện áp cao hơn bởi thiết bị mà không tạo ra phân cách đơn\r\ngiản tối thiểu giữa hệ thống đó và hệ thống FELV, ví dụ biến áp tự ngẫu, điện\r\nthế kế, thiết bị bán dẫn, v.v… thì mạch điện đầu ta được coi là mở rộng của\r\nmạch điện đầu vào và cần được bảo vệ bởi biện pháp bảo vệ áp dụng cho mạch đầu\r\nvào.
\r\n\r\n411.7.5. Phích cắm và ổ cắm
\r\n\r\nPhích cắm và ổ cắm dùng cho hệ\r\nthống FELV phải phù hợp với các yêu cầu sau:
\r\n\r\n- phích cắm phải không có khả năng\r\ncắm vào ổ cắm của các hệ thống điện áp khác,
\r\n\r\n- ổ cắm không được chấp nhận các\r\nphích cắm của các hệ thống điện áp khác, và
\r\n\r\n- ổ cắm phải có tiếp điểm của dây\r\ndẫn bảo vệ.
\r\n\r\n412. Biện\r\npháp bảo vệ: cách điện kép hoặc cách điện tăng cường
\r\n\r\n\r\n\r\n412.1.1. Cách điện kép hoặc\r\ncách điện tăng cường là biện pháp bảo vệ trong đó
\r\n\r\n- bảo vệ chính được cung cấp bởi\r\ncách điện chính, và bảo vệ sự cố được cung cấp bởi cách điện phụ, hoặc
\r\n\r\n- bảo vệ chính và bảo vệ sự cố được\r\ncung cấp bởi cách điện tăng cường giữa các bộ phận mang điện và bộ phận tiếp\r\ncận được.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Biện pháp bảo vệ này\r\nnhằm ngăn ngừa sự xuất hiện của điện áp nguy hiểm trên các bộ phận tiếp cận\r\nđược của thiết bị điện do sự cố trong cách điện chính.
\r\n\r\n412.1.2. Biện pháp bảo vệ\r\nbằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường được áp dụng cho tất cả các trường\r\nhợp, trừ một số hạn chế trong Phần 7 tương ứng của TCVN 7447 (IEC 60364).
\r\n\r\n412.1.3. Trong trường hợp\r\nbiện pháp bảo vệ này được sử dụng làm biện pháp bảo vệ đơn nhất (tức là khi\r\ntoàn bộ hệ thống lắp đặt hoặc mạch điện được thiết kế để chứa hoàn toàn thiết\r\nbị có cách điện kép hoặc cách điện tăng cường), thì phải kiểm tra xem hệ thống\r\nlắp đặt hoặc mạch điện liên quan sẽ nằm dưới sự giám sát hiệu quả không trong\r\nsử dụng bình thường để không có thay đổi nào ảnh hưởng đến mạch điện bất kỳ có\r\nchứa ổ cắm hoặc khi người sử dụng có thể thay đổi các hạng mục của thiết bị mà\r\nkhông được phép.
\r\n\r\n412.2. Yêu\r\ncầu đối với bảo vệ chính và bảo vệ sự cố
\r\n\r\n412.2.1. Thiết bị điện
\r\n\r\nTrong trường hợp sử dụng biện pháp\r\nbảo vệ, dùng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường, cho toàn bộ hệ thống hoặc\r\nmột phần hệ thống lắp đặt thì thiết bị điện phải phù hợp với một trong số các\r\nđiều dưới đây:
\r\n\r\n- 412.2.1.1; hoặc
\r\n\r\n- 412.2.1.2 và 412.2.2; hoặc
\r\n\r\n- 412.2.1.3 và 412.2.2.
\r\n\r\n412.2.1.1. Thiết bị điện\r\nthuộc các loại dưới đây, và đã được thử nghiệm điển hình và ghi nhãn theo các\r\ntiêu chuẩn liên quan:
\r\n\r\n- thiết bị điện có cách điện kép\r\nhoặc cách điện tăng cường (thiết bị Cấp II);
\r\n\r\n- thiết bị đã được công bố trong\r\ntiêu chuẩn sản phẩm liên quan là tương đương với thiết bị Cấp II, ví dụ như cụm\r\nthiết bị điện có cách điện tổng (xem TCVN 7994-1 (IEC 60439-1)).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị này được nhận\r\nbiết bằng ký hiệu IEC 60417-5172: Thiết bị cấp II
412.2.1.2. Trong quá trình\r\nlắp đặt hệ thống lắp đặt điện, phải đặt cách điện phụ vào những thiết bị điện\r\nchỉ có cách điện chính để tạo ra cấp an toàn tương đương cho các thiết bị điện\r\ntheo 412.2.1.1 và phù hợp với các điều từ 412.2.2.1 đến 412.2.2.3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ký hiệu cần được cố định bên ngoài hoặc bên\r\ntrong vỏ bọc ở vị trí nhìn thấy được. Xem IEC 60417-5019: Đất bảo vệ.
412.2.1.3. Trong quá trình\r\nlắp đặt hệ thống lắp đặt điện, phải đặt cách điện tăng cường vào thiết bị điện\r\nmà các bộ phận mang điện không có cách điện để tạo ra cấp an toàn tương đương\r\ncho thiết bị điện theo 412.2.1.1 và phù hợp với các điều từ 412.2.2.2 và\r\n412.2.2.3; chỉ chấp nhận cách điện như vậy khi đặc trưng của kết cấu không cho\r\nphép sử dụng cách điện kép.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ký hiệucần được cố định bên ngoài hoặc bên\r\ntrong vỏ bọc ở vị trí nhìn thấy được. Xem IEC 60417-5019: Đất bảo vệ.
412.2.2. Vỏ bọc
\r\n\r\n412.2.2.1. Thiết bị điện\r\nđược sẵn sàng để làm việc, tất cả các bộ phận dẫn được cách ly với các bộ phận\r\nmang điện chỉ bằng cách điện chính phải được chứa trong vỏ bọc cách điện tạo ra\r\ncấp bảo vệ bằng vỏ ngoài ít nhất là IPXXB hoặc IP2X.
\r\n\r\n412.2.2.2. Áp dụng các yêu\r\ncầu như quy định dưới đây:
\r\n\r\n- các bộ phận dẫn có khả năng\r\ntruyền điện thế không được xuyên qua vỏ bọc cách điện; và
\r\n\r\n- vỏ bọc cách điện không được chứa\r\ncác vít hoặc các phương tiện dùng để cố định khác bằng vật liệu cách điện mà có\r\nthể phải tháo ra hoặc có nhiều khả năng phải tháo ra trong quá trình lắp đặt\r\nhoặc bảo trì mà việc lắp lại các vít kim loại hoặc các phương tiện dùng để cố\r\nđịnh khác có thể gây ảnh hưởng xấu đến cách điện của vỏ bọc.
\r\n\r\nTrong trường hợp các khớp hoặc các\r\nmối nối cơ khí (ví dụ tay thao thác của thiết bị lắp trong) xuyên qua vỏ bọc\r\ncách điện, thì chúng phải được bố trí sao cho không gây ảnh hưởng xấu đến bảo\r\nvệ chống điện giật trong trường hợp sự cố.
\r\n\r\n412.2.2.3. Trong trường hợp\r\nnắp hoặc cửa của vỏ bọc dùng để cách điện có thể mở ra mà không cần đến dụng cụ\r\nhoặc chìa khóa, thì tất cả các bộ phận dẫn có thể tiếp cận khi nắp đậy hoặc cửa\r\nmở phải được đặt phía sau tấm chắn cách điện (tạo ra cấp bảo vệ không nhỏ hơn\r\nIPXXB hoặc IP2X) để con người khỏi tiếp xúc không chú ý đến các bộ phận dẫn\r\nđiện này. Tấm chắn cách điện này chỉ tháo được ra khi có sử dụng dụng cụ hoặc\r\nchìa khóa.
\r\n\r\n412.2.2.4. Không được nối\r\ncác bộ phận dẫn nằm trong vỏ bọc dùng để cách điện với dây dẫn bảo vệ. Tuy\r\nnhiên, cho phép thực hiện các dự phòng để đấu nối các dây dẫn bảo vệ nhất thiết\r\nphải chạy qua vỏ bọc để phục vụ các thiết bị điện khác mà mạch điện cung cấp\r\ncủa chúng cũng chạy qua vỏ bọc. Bên trong vỏ bọc, các dây dẫn này và các đầu\r\nnối của chúng phải được cách điện như thể chúng là các bộ phận mang điện, và\r\ncác đầu nối của chúng phải được đánh dấu là đầu nối PE.
\r\n\r\nKhông được nối các bộ phận dẫn để\r\ntrần và các bộ phận trung gian với dây dẫn bảo vệ trừ khi có quy định cụ thể\r\ncho điều này trong quy định kỹ thuật đối với thiết bị liên quan.
\r\n\r\n412.2.2.5. Vỏ bọc không được\r\ngây ảnh hưởng bất lợi đến tác động của thiết bị được bảo vệ theo cách này.
\r\n\r\n412.2.3. Hệ thống lắp đặt
\r\n\r\n412.2.3.1. Hệ thống lắp đặt\r\ncủa thiết bị được đề cập trong 412.2.1 (phương tiện dùng để cố định, đấu nối\r\ndây dẫn, v.v…) phải có hiệu quả sao cho không gây hư hại đến bảo vệ phù hợp với\r\nquy định kỹ thuật của thiết bị.
\r\n\r\n412.2.3.2. Trừ trường hợp áp\r\ndụng 412.1.3, mạch điện cấp điện cho các hạng mục thiết bị cấp II phải có dây\r\ndẫn bảo vệ của mạch chạy đến và kết thúc tại từng điểm trên hệ thống đi dây và\r\ntừng phụ kiện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu này nhằm tính\r\nđến khả năng người sử dụng thay thiết bị cấp II bằng thiết bị cấp I.
\r\n\r\n412.2.4. Hệ thống đi dây
\r\n\r\n412.2.4.1. Hệ thống đi dây\r\nđược lắp đặt theo TCVN 7447-5-52 (IEC 60364-5-52) được coi là đáp ứng các yêu\r\ncầu của 412.2 nếu:
\r\n\r\n- điện áp danh định của hệ thống đi\r\ndây không nhỏ hơn điện áp danh nghĩa của hệ thống và tối thiểu là 300/500 V, và
\r\n\r\n- bảo vệ cơ của cách điện chính\r\nđược cung cấp đầy đủ bằng một hoặc nhiều phương tiện sau:
\r\n\r\na) vỏ bọc phi kim loại của cáp,\r\nhoặc
\r\n\r\nb) hệ thống hộp hoặc đường ống phi\r\nkim loại phù hợp với bộ tiêu chuẩn IEC 61084, hoặc hệ thống ống phù hợp với bộ\r\ntiêu chuẩn IEC 60614 hoặc IEC 61386.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các tiêu chuẩn sản\r\nphẩm cáp không quy định khả năng chịu xung tuy nhiên cần coi rằng cách điện của\r\nhệ thống cáp ít nhất phải tương đương với yêu cầu trong IEC 61140 đối với cách\r\nđiện tăng cường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Hệ thống đi dây này\r\nkhông nên được nhận biết bằng ký hiệuIEC 60417-5172 hoặc bằng ký hiệu
IEC 60417-5019.
CHÚ THÍCH 3: Ở Italia, các hệ thống\r\nđi dây được lắp đặt theo TCVN 7447-5-52 (IEC 60364-5-52) trong hệ thống điện có\r\nđiện áp danh nghĩa không lớn hơn 690 V được coi là đáp ứng các yêu cầu của\r\n412.2 nếu sử dụng các cáp hoặc dây dẫn cách điện dưới đây:
\r\n\r\n- cáp, có vỏ bọc phi kim loại, có\r\nđiện áp danh định cao hơn một nấc so với điện áp danh nghĩa của hệ thống; hoặc
\r\n\r\n- dây dẫn cách điện được lắp đặt\r\ntrong ống dẫn cách điện hoặc hộp cách điện phù hợp với các tiêu chuẩn liên\r\nquan; hoặc
\r\n\r\n- cáp, có vỏ bọc kim loại, và giữa\r\ncác dây dẫn và vỏ bọc và giữa vỏ bọc kim loại này và bề mặt bên ngoài có đủ\r\ncách điện cho điện áp danh nghĩa của hệ thống điện.
\r\n\r\n413. Biện\r\npháp bảo vệ: cách ly về điện
\r\n\r\n413.1. Quy định chung
\r\n\r\n413.1.1. Cách lý về điện là\r\nbiện pháp bảo vệ trong đó
\r\n\r\n- bảo vệ chính được cung cấp bởi\r\ncách điện chính của các bộ phận mang điện hoặc bằng tấm chắn và vỏ bọc theo Phụ\r\nlục A, và
\r\n\r\n- bảo vệ sự cố được cung cấp bởi\r\ncách ly đơn giản của mạch điện được cách ly với các mạch điện khác với đất.
\r\n\r\n413.1.2. Trừ khi được quy\r\nđịnh trong 413.1.3, biện pháp bảo vệ này phải được giới hạn ở nguồn cung cấp\r\ncủa một hạng mục thiết bị sử dụng dòng điện được cấp điện từ một nguồn không\r\nnối đất có cách ly đơn giản.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi sử dụng biện pháp\r\nbảo vệ này, điều đặc biệt quan trọng là phải đảm bảo sự phù hợp của cách điện\r\nchính với tiêu chuẩn sản phẩm.
\r\n\r\n413.1.3. Trong trường hợp có\r\nnhiều hơn một hạng mục của thiết bị mang dòng điện được cấp điện từ nguồn không\r\nnối đất có cách ly đơn giản thì phải thỏa mãn các yêu cầu trong Điều C.3.
\r\n\r\n413.2. Yêu cầu đối với bảo vệ\r\nchính
\r\n\r\nTất cả các thiết bị điện phải có\r\nmột trong các trang bị bảo vệ chính trong Phụ lục A hoặc có biện pháp bảo vệ\r\ntrong Điều 412.
\r\n\r\n413.3. Yêu cầu đối với bảo vệ sự\r\ncố
\r\n\r\n413.3.1. Bảo vệ bằng cách ly\r\nvề điện phải được đảm bảo bằng sự phù hợp với 413.3.2 đến 413.3.6.
\r\n\r\n413.3.2. Mạch điện cách ly\r\nphải được cấp nguồn bằng nguồn tối thiểu có cách ly thuần túy, và điện áp của\r\nmạch điện cách ly không được vượt quá 500 V.
\r\n\r\n413.3.3. Không được nối đất\r\nbộ phận mang điện của mạch điện cách ly ở bất kỳ điểm nào tới các mạch khác\r\nhoặc với đất hoặc dây bảo vệ.
\r\n\r\nĐể đảm bảo cách ly về điện, bố trí\r\nmạch điện phải sao cho đạt được cách điện chính giữa các mạch điện.
\r\n\r\n413.3.4. Phải nhìn thấy được\r\ncáp và dây mềm trên suốt phần chiều dài bất kỳ có nhiều khả năng bị hư hại về\r\ncơ.
\r\n\r\n413.3.5. Đối với các mạch\r\nđiện cách ly, khuyến cáo sử dụng hệ thống đi dây riêng. Nếu không tránh được\r\nviệc sử dụng các dây dẫn của cùng một hệ thống đi dây cho các mạch điện cách ly\r\nvà các mạch khác, thì phải sử dụng cáp nhiều ruột dẫn nhưng không bọc kim loại,\r\nhoặc sử dụng các dây dẫn cách điện nằm trong ống, hệ thống đường ống hoặc hộp\r\ncách điện, với điều kiện là
\r\n\r\n- điện áp danh định không nhỏ hơn\r\nđiện áp cao nhất có danh nghĩa, và
\r\n\r\n- từng mạch điện phải được bảo vệ\r\nchống quá dòng.
\r\n\r\n413.3.6. Các bộ phận dẫn để\r\ntrần của mạch điện cách ly không được nối với dây dẫn bảo vệ cũng như các bộ\r\nphận để trần của mạch khác, hoặc với đất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu các bộ phận dẫn để\r\ntrần của mạch điện cách ly có khả năng trở nên tiếp xúc, có chủ ý hoặc ngẫu\r\nnhiên, với các bộ phận dẫn để trần của các mạch khác, thì bảo vệ chống điện\r\ngiật không còn chỉ phụ thuộc vào bảo vệ bằng cách ly về điện mà còn phụ thuộc\r\nvào biện pháp bảo vệ mà bộ phận dẫn để trần của các mạch khác đó.
\r\n\r\n414. Biện\r\npháp bảo vệ: Điện áp cực thấp được cung cấp bởi SELV và PELV
\r\n\r\n\r\n\r\n414.1.1. Bảo vệ bằng điện áp\r\ncực thấp là biện pháp bảo vệ có chứa một trong hai hệ thống điện áp cực thấp\r\nkhác nhau:
\r\n\r\n- SELV; hoặc
\r\n\r\n- PELV.
\r\n\r\nBiện pháp bảo vệ này đòi hỏi:
\r\n\r\n- giới hạn điện áp trong hệ thống\r\nSELV hoặc PELV ở giới hạn trên của dải điện áp I, 50 V xoay chiều hoặc 120 V\r\nmột chiều (xem IEC 60449), và
\r\n\r\n- cách ly bảo vệ của hệ thống SELV\r\nhoặc PELV với tất cả các mạch điện không phải mạch SELV và PELV, và cách điện\r\nchính giữa hệ thống SELV và PELV và hệ thống SELV hoặc PELV khác, và
\r\n\r\n- chỉ đối với hệ thống SELV, cách\r\nđiện chính giữa hệ thống SELV với đất.
\r\n\r\n414.1.2. Sử dụng SELV hoặc\r\nPELV theo Điều 414 được xem là biện pháp bảo vệ trong tất cả các trường hợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong các trường hợp\r\nnhất định của bộ tiêu chuẩn IEC 60364-7, giá trị điện áp cực thấp được giới hạn\r\nở giá trị thấp hơn 50 V xoay chiều hoặc 120 V một chiều.
\r\n\r\n414.2. Yêu\r\ncầu đối với bảo vệ chính và bảo vệ sự cố
\r\n\r\nBảo vệ chính và bảo vệ sự cố được\r\ncoi là được cung cấp khi
\r\n\r\n- điện áp danh nghĩa không thể vượt\r\nquá giới hạn trên của điện áp dải I,
\r\n\r\n- nguồn cung cấp từ một trong các\r\nnguồn được liệt kê trong 414.3, và
\r\n\r\n- các điều kiện của 414.4. được đáp\r\nứng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Nếu hệ thống được cấp\r\nđiện từ hệ thống điện áp cao hơn bằng thiết bị cung cấp ít nhất là cách ly đơn\r\ngiản giữa hệ thống đó và hệ thống điện áp cực thấp, nhưng không đáp ứng các yêu\r\ncầu đối với các nguồn SELV và PELV trong 414.3, thì các yêu cầu đối với FELV có\r\nthể áp dụng, xem 411.7.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Điện áp một chiều đối\r\nvới mạch ELV phát ra bởi bộ chuyển đổi bán dẫn (IEC 60146-2) yêu cầu mạch điện\r\náp xoay chiều bên trong để cấp nguồn cho dây chỉnh lưu. Điện áp xoay chiều bên\r\ntrong này vượt quá điện áp một chiều vì các lý do vật lý. Mạch điện xoay chiều\r\nbên trong không được coi là mạch điện có điện áp cao hơn theo nghĩa của điều\r\nnày. Phải có cách ly bảo vệ giữa các mạch điện bên trong và mạch điện có điện\r\náp cao hơn bên ngoài.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Trong hệ thống một\r\nchiều có sử dụng pin/acqui, điện áp nạp và điện áp thả nổi pin/acqui vượt quá\r\nđiện áp danh nghĩa của chúng, tùy thuộc vào loại pin/acqui. Điều này không yêu\r\ncầu trang bị bảo vệ nào ngoài những trang bị được quy định trong điều này. Điện\r\náp nạp không nên vượt quá giá trị lớn nhất 75 V xoay chiều hoặc 150 V một chiều\r\nkhi thích hợp theo tình trạng môi trường như cho trong Bảng 1 của IEC\r\n61201:1992.
\r\n\r\n414.3. Các\r\nnguồn dùng cho SELV và PELV
\r\n\r\nCó thể sử dụng các nguồn sau đây\r\ncho hệ thống SELV và PELV.
\r\n\r\n414.3.1. Biến áp cách ly an\r\ntoàn theo IEC 61558-2-6.
\r\n\r\n414.3.2. Nguồn dòng cung cấp\r\nmức an toàn tương đương với mức của máy biến áp cách ly an toàn quy định trong\r\n414.3.1 (ví dụ động cơ máy phát có các cuộn dây tạo ra cách ly tương đương).
\r\n\r\n414.3.3. Nguồn điện hóa (ví\r\ndụ pin/acqui) hoặc nguồn khác không phụ thuộc vào mạch điện áp cao hơn (ví dụ\r\nmáy phát chạy bằng dầu).
\r\n\r\n414.3.4. Một số thiết bị\r\nđiện tử nhất định phù hợp với các tiêu chuẩn thích hợp khi cung cấp các trang\r\nbị để đảm bảo rằng, ngay cả trong trường hợp sự cố bên trong, điện áp ở các đầu\r\nra bên ngoài không thể vượt quá các giá trị quy định trong 414.1.1. Tuy nhiên,\r\ncác điện áp cao hơn ở các đầu ra bên ngoài là được phép nếu đảm bảo rằng trong\r\ntrường hợp tiếp xúc với bộ phận mang điện hoặc khi có sự cố giữa bộ phận mang\r\nđiện và bộ phận dẫn để trần, điện áp tại các đầu ra bị giảm ngay lập tức đến\r\ncác giá trị này hoặc thấp hơn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ví dụ về các thiết bị\r\nnày là thiết bị thử nghiệm cách điện và thiết bị theo dõi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp tại\r\ncác đầu ra bên ngoài có các điện áp cao hơn thì có thể coi là đạt được sự phù\r\nhợp với điều này nếu điện áp tại các đầu ra bên ngoài nằm trong giới hạn quy\r\nđịnh trong 414.1.1 khi được đo với vôn mét có điện trở nội tối thiểu là 3 000 W.
\r\n\r\n414.3.5. Các nguồn di động\r\nđược cấp điện ở điện áp thấp, ví dụ các biến áp cách ly an toàn hoặc động cơ\r\nmáy phát, phải được chọn hoặc được lắp đặt theo các yêu cầu để bảo vệ bằng cách\r\nsử dụng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường (xem Điều 412).
\r\n\r\n414.4. Yêu\r\ncầu đối với mạch SELV và PELV
\r\n\r\n414.4.1. Mạch SELV và PELV\r\nphải có
\r\n\r\n- cách điện chính giữa các bộ phận\r\nmang điện và các mạch SELV hoặc PELV khác, và
\r\n\r\n- cách ly bảo vệ khỏi các bộ phận\r\nmang điện của mạch điện không phải mạch SELV hoặc PELV, được cung cấp bởi cách\r\nđiện kép hoặc cách điện tăng cường hoặc bằng cách điện chính và màn chắn bảo vệ\r\nđối với điện áp cao nhất có thể.
\r\n\r\nMạch SELV phải có cách điện chính\r\ngiữa các bộ phận mang điện và đất.
\r\n\r\nMạch PELV và/hoặc các bộ phận dẫn\r\nđể trần của thiết bị được cấp điện bằng các mạch điện PELV được phép nối đất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Cụ thể, cách ly bảo vệ\r\nlà cần thiết giữa các bộ phận mang điện của thiết bị điện ví dụ như rơle,\r\ncôngtắctơ, thiết bị đóng cắt phụ, và bộ phận bất kỳ của mạch điện áp cao hơn\r\nhoặc mạch PELV.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Nối đất của mạch PELV\r\ncó thể đạt được bằng đấu nối với đất hoặc với dây dẫn bảo vệ nối đất trong bản\r\nthân nguồn.
\r\n\r\n414.4.2. Cách ly bảo vệ của\r\nhệ thống đi dây của mạch SELV và PELV với các bộ phận mang điện của mạch điện\r\nkhác mà có thể có ít nhất là cách điện chính, có thể đạt được bằng một trong\r\ncác bố trí sau:
\r\n\r\n- ngoài cách điện chính, các dây\r\ndẫn của mạch điện SELV và PELV phải được bao kín trong vỏ bọc phi kim loại hoặc\r\nvỏ bọc cách điện;
\r\n\r\n- dây dẫn mạch SELV và PELV phải\r\nđược cách ly với các dây dẫn của mạch điện có điện áp cao hơn dải I bằng vỏ bọc\r\nkim loại được nối đất hoặc màn chắn kim loại nối đất;
\r\n\r\n- dây dẫn mạch điện có điện áp cao\r\nhơn dải I có thể chứa trong cáp nhiều dây hoặc nhóm các dây dẫn nếu dây dẫn\r\nSELV và PELV được cách điện đối với điện áp cao nhất có thể có;
\r\n\r\n- hệ thống đi dây của mạch điện\r\nkhác phù hợp với 412.2.4.1;
\r\n\r\n- cách ly vật lý.
\r\n\r\n414.4.3. Phích cắm và ổ cắm\r\ntrong hệ thống SELV và PELV phải phù hợp với các yêu cầu sau:
\r\n\r\n- phích cắm không được có khả năng\r\ncắm vào ổ cắm của các hệ thống điện áp khác,
\r\n\r\n- ổ cắm không được chấp nhận các phích\r\ncắm của các hệ thống điện áp khác, và
\r\n\r\n- phích cắm và ổ cắm trong hệ thống\r\nSELV không được có cực dành cho dây dẫn bảo vệ.
\r\n\r\n414.4.4. Các bộ phận dẫn để\r\ntrần của mạch SELV không được nối với đất, với dây dẫn bảo vệ hoặc bộ phận dẫn\r\nđể trần của mạch điện khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu các bộ phận dẫn để\r\ntrần của mạch SELV có khả năng trở nên tiếp xúc, có chủ ý hoặc ngẫu nhiên, với\r\ncác bộ phận dẫn để trần của các mạch khác, thì bảo vệ chống điện giật không còn\r\nchỉ phụ thuộc vào bảo vệ bằng mạch SELV mà còn phụ thuộc vào biện pháp bảo vệ\r\ncủa bộ phận dẫn để trần của các mạch khác đó.
\r\n\r\n414.4.5. Nếu điện áp danh\r\nnghĩa vượt quá 25 V xoay chiều hoặc 60 V một chiều hoặc nếu thiết bị được ngâm\r\nthì bảo vệ chính phải được cung cấp cho mạch SELV và PELV bằng:
\r\n\r\n- cách điện theo Điều A.1 hoặc
\r\n\r\n- tấm chắn hoặc vỏ bọc theo Điều\r\nA.2
\r\n\r\nCách điện chính nhìn chung là không\r\ncần thiết trong các điều kiện khô bình thường đối với
\r\n\r\n- mạch SELV trong đó điện áp danh\r\nnghĩa không lớn hơn 25 V xoay chiều hoặc 60 V một chiều;
\r\n\r\n- mạch PELV trong đó điện áp danh\r\nnghĩa không lớn hơn 25 V xoay chiều hoặc 60 V một chiều và các bộ phận dẫn để\r\ntrần và/hoặc các bộ phận mang điện được nối bằng dây dẫn bảo vệ đến đầu nối nối\r\nđất chính.
\r\n\r\nTrong tất cả các trường hợp khác,\r\nkhông yêu cầu bảo vệ chính nếu điện áp danh nghĩa của hệ thống SELV hoặc PELV\r\nkhông vượt quá 12 V xoay chiều hoặc 30 V một chiều.
\r\n\r\n\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bảo vệ bổ sung có thể\r\nđược quy định với biện pháp bảo vệ trong các điều kiện nhất định của ảnh hưởng\r\ntừ bên ngoài trong các vị trí đặc biệt nhất định (xem Phần 7 của IEC 60364).
\r\n\r\n415.1. Bảo\r\nvệ bổ sung: thiết bị bảo vệ bằng dòng dư (RCD)
\r\n\r\n415.1.1. Sử dụng RCD có dòng\r\nđiện dư tác động danh định không lớn hơn 30 mA, được thừa nhận trong các hệ\r\nthống xoay chiều như một bảo vệ bổ sung khi có sự cố của các trang bị dùng để\r\nbảo vệ chính và/hoặc các trang bị dùng để bảo vệ sự cố hoặc người sử dụng không\r\ncẩn thận.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở Hungary. RCD có dòng\r\nđiện tác động danh định không vượt quá 100 mA có thể được sử dụng làm bảo vệ bổ\r\nsung trong các hệ thống lắp đặt điện nằm bên ngoài.
\r\n\r\n415.1.2. Sử dụng thiết bị\r\nnày không được thừa nhận là phương pháp duy nhất để bảo vệ và không loại trừ sự\r\ncần thiết phải áp dụng một trong các biện pháp bảo vệ quy định trong Điều 411\r\nđến Điều 414.
\r\n\r\n415.2. Bảo\r\nvệ bổ sung: liên kết đẳng thế bảo vệ phụ
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Liên kết đẳng thế bảo\r\nvệ phụ được xem là bổ sung cho bảo vệ sự cố.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Sử dụng liên kết bảo\r\nvệ phụ không loại trừ sự cần thiết phải ngắt nguồn cung cấp vì các lý do khác,\r\nví dụ bảo vệ chống cháy, ứng suất nhiệt trong thiết bị, v.v…
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Liên kết bảo vệ phụ có\r\nthể bao hàm toàn bộ hệ thống lắp đặt, một phần của hệ thống lắp đặt, hạng mục\r\ncủa thiết bị hoặc vị trí.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Có thể cần các yêu cầu\r\nbổ sung đối với các vị trí đặc biệt, (xem Phần 7 tương ứng của IEC 60364), hoặc\r\nvì một số lý do khác.
\r\n\r\n415.2.1. Liên kết đẳng thế\r\nbảo vệ phụ phải bao gồm tất cả các bộ phận dẫn để trần tiếp cận được đồng thời\r\ncủa thiết bị cố định và các bộ phận dẫn không thuộc hệ thống lắp đặt kể cả lõi\r\ntăng cường bằng kim loại của bê tông cốt thép. Hệ thống liên kết đẳng thế phải\r\nđược nối với dây dẫn bảo vệ của tất cả các thiết bị kể cả dây dẫn của ổ cắm.
\r\n\r\n415.2.2. Trong trường hợp có\r\nnghi ngờ liên quan đến hiệu lực của liên kết đẳng thế bảo vệ phụ, phải đảm bảo\r\nrằng điện trở R giữa các bộ phận dẫn để trần và bộ phận dẫn không thuộc hệ\r\nthống lắp đặt thỏa mãn điều kiện sau:
\r\n\r\nR\r\n£ trong\r\nhệ thống xoay chiều
R\r\n£ trong\r\nhệ thống một chiều
trong đó
\r\n\r\nIa là dòng điện\r\ntác động, tính bằng A của thiết bị bảo vệ.
\r\n\r\n- đối với thiết bị bảo vệ bằng dòng\r\ndư (RCD), IDn
\r\n\r\n- đối với thiết bị quá dòng, dòng\r\nđiện tác động 5 s.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nTrang bị dùng cho bảo vệ chính
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trang bị dùng cho\r\nbảo vệ chính cung cấp bảo vệ trong các điều kiện bình thường và áp dụng khi\r\nđược quy định như một phần của biện pháp bảo vệ lựa chọn.
\r\n\r\nA.1. Cách điện chính của các bộ\r\nphận mang điện
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cách điện được thiết kế\r\nđể ngăn ngừa mọi tiếp xúc với các bộ phận mang điện.
\r\n\r\nCác bộ phận mang điện phải được che\r\nphủ hoàn toàn bằng cách điện mà phải phá hủy khi muốn lấy cách điện ra.
\r\n\r\nĐối với thiết bị, cách điện phải\r\nphù hợp với tiêu chuẩn liên quan đối với thiết bị điện.
\r\n\r\nA.2. Tấm chắn hoặc vỏ bọc
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tấm chắn hoặc vỏ bọc\r\nđược thiết kế để ngăn ngừa mọi tiếp xúc với bộ phận mang điện.
\r\n\r\nA.2.1. Các bộ phận mang điện\r\nphải nằm bên trong vỏ bọc hoặc nằm sau tấm chắn có cấp bảo vệ ít nhất là IPXXB\r\nhoặc IP2X, tuy nhiên, khi có các lỗ lớn hơn trong khi thay thế các bộ phận, như\r\nđui đèn, ổ cắm hoặc cầu chảy, hoặc khi cần có các lỗ lớn hơn để cho phép thiết\r\nbị hoạt động đúng theo các yêu cầu liên quan đối với thiết bị thì:
\r\n\r\n- phải có các biện pháp phòng ngừa\r\nthích hợp để ngăn không cho người hoặc vật nuôi chạm ngẫu nhiên vào các bộ phận\r\nmang điện, và
\r\n\r\n- phải đảm bảo rằng, trong chừng\r\nmực có thể, con người nhận thấy rõ là có thể chạm vào các bộ phận mang điện\r\nthông qua lỗ và không nên cố tình chạm vào đó, và
\r\n\r\n- lỗ hở phải nhỏ để nhất quán với\r\nyêu cầu đối với hoạt động đúng và yêu cầu thay các bộ phận.
\r\n\r\nA.2.2. Bề mặt nằm ngang trên\r\ncùng của tấm chắn hoặc vỏ bọc dễ dàng tiếp cận được phải có cấp bảo vệ ít nhất\r\nlà IPXXD hoặc IP4X.
\r\n\r\nA.2.3. Tấm chắn và vỏ bọc\r\nphải được gắn chắc chắn vào vị trí và phải có đủ độ ổn định và độ bền để duy\r\ntrì cấp bảo vệ yêu cầu và cách ly thích hợp với các bộ phận mang điện ở các\r\nđiều kiện đã biết trong hoạt động bình thường, có tính đến các ảnh hưởng từ bên\r\nngoài liên quan.
\r\n\r\nA.2.4. Khi cần tháo tấm chắn\r\nhoặc mở vỏ bọc, hoặc tháo các bộ phận của vỏ bọc, thì điều này chỉ có thể thực\r\nhiện:
\r\n\r\n- bằng cách sử dụng chìa khóa hoặc\r\ndụng cụ, hoặc
\r\n\r\n- sau khi ngắt nguồn của các bộ\r\nphận mang điện mà tấm chắn hoặc vỏ bọc đang bảo vệ, việc đóng lại nguồn chỉ có\r\nthể thực hiện được sau khi đã lắp lại hoặc đậy lại tấm chắn hoặc vỏ bọc, hoặc
\r\n\r\n- trong trường hợp có tấm chắn\r\ntrung gian tạo ra cấp bảo vệ ít nhất là IPXXB hoặc IP2X ngăn ngừa việc tiếp xúc\r\nvới bộ phận mang điện, thì chỉ có thể tháo tấm chắn này ra bằng cách sử dụng\r\nchìa khóa hoặc dụng cụ.
\r\n\r\nA.2.5. Phía sau tấm chắn\r\nhoặc bên trong vỏ bọc, nếu các hạng mục thiết bị được lắp đặt mà vẫn có thể giữ\r\nlại các điện tích nguy hiểm sau khi đã cắt nguồn (tụ điện, v.v…) thì yêu cầu\r\nphải có nhãn cảnh báo. Các tụ điện cỡ nhỏ như các tụ điện được sử dụng để dập\r\nhồ quang, làm trễ đáp ứng của rơle, v.v… không được xem là nguy hiểm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tiếp xúc không chủ ý\r\nkhông được xem là nguy hiểm nếu điện áp sinh ra do các điện tĩnh tĩnh điện giảm\r\nxuống thấp hơn 120 V một chiều trong thời gian nhỏ hơn 5 s sau ngắt khỏi nguồn\r\nđiện.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nChướng ngại vật và đặt ngoài tầm với
\r\n\r\nB.1. Áp dụng
\r\n\r\nCác biện pháp bảo vệ bằng chướng\r\nngại vật và đặt ngoài tầm với chỉ cung cấp bảo vệ chính. Chúng được sử dụng\r\ntrong các hệ thống lắp đặt có hoặc không có bảo vệ sự cố, được khống chế hoặc\r\ngiám sát bởi những người có kỹ năng hoặc được hướng dẫn.
\r\n\r\nCác điều kiện giám sát mà ở đó trang\r\nbị bảo vệ chính của Phụ lục B có thể áp dụng như một phần của biện pháp bảo vệ\r\nđược cho trong 410.3.5.
\r\n\r\nB.2. Chướng ngại vật
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chướng ngại vật được\r\nthiết kế để ngăn ngừa việc tiếp xúc không chủ ý với các bộ phận mang điện nhưng\r\nkhông ngăn ngừa tiếp xúc có chủ ý bằng cách cố ý vòng qua chướng ngại vật.
\r\n\r\nB.2.1. Chướng ngại vật phải\r\nngăn ngừa được:
\r\n\r\n- thân người tiếp cận với các bộ\r\nphận mang điện một cách không chủ ý, hoặc
\r\n\r\n- tiếp xúc không chủ ý với các bộ\r\nphận mang điện trong quá trình thao tác thiết bị mang điện trong hoạt động bình\r\nthường.
\r\n\r\nB.2.2. Chướng ngại vật có\r\nthể dỡ bỏ mà không cần sử dụng chìa khóa hoặc dụng cụ nhưng chúng phải được gắn\r\nchắc chắn để không bị rời ra một cách ngẫu nhiên.
\r\n\r\nB.3. Đặt ngoài tầm với
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bảo vệ bằng cách đặt\r\nngoài tầm với chỉ nhằm ngăn ngừa việc tiếp xúc không chủ ý với các bộ phận mang\r\nđiện.
\r\n\r\nB.3.1. Các bộ phận có thể\r\ntiếp cận đồng thời mà có các điện thế khác nhau thì không được để trong tầm\r\nvới.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hai bộ phận được coi là\r\ncó thể tiếp cận đồng thời nếu chúng cách nhau không quá 2,50 m (xem Hình B.1).
\r\n\r\nB.3.2. Nếu vị trí thường có\r\nngười đến bị giới hạn theo phương nằm ngang bằng một chướng ngại vật (ví dụ lan\r\ncan, tấm lưới) tạo ra cấp bảo vệ nhỏ hơn IPXXB hoặc IP2X, thì tầm với phải được\r\nkéo dài từ chướng ngại vật đó. Theo hướng lên phía trên, tấm với là 2,50 m tính\r\ntừ bề mặt S không tính đến bất kỳ chướng ngại vật trung gian nào có cấp bảo vệ\r\nnhỏ hơn IPXXB.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Giá trị này của tầm với\r\náp dụng cho việc tiếp xúc trực tiếp bằng bàn tay để trần, không có trợ giúp nào\r\nkhác (ví dụ như dụng cụ hoặc thang).
\r\n\r\nB.3.3. Ở những nơi thường\r\nmang vào các đồ vật dẫn điện dài hoặc cồng kềnh, khoảng cách yêu cầu trong\r\nB.3.1 và B.3.2 phải được tăng lên theo kích thước tương ứng của các đồ vật này.
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng mét
\r\n\r\nHình\r\nB.1 - Khu vực nằm trong tầm với
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy\r\nđịnh)
\r\n\r\n\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điều kiện giám\r\nsát trong đó trang bị bảo vệ sự cố (bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp) của Phụ\r\nlục C có thể áp dụng như một phần của biện pháp bảo vệ cho trong 410.3.6.
\r\n\r\nC.1. Vị trí không dẫn điện
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Biện pháp bảo vệ này\r\nnhằm ngăn ngừa tiếp xúc đồng thời với các bộ phận có thể có điện thế khác nhau\r\ndo hỏng cách điện chính của các bộ phận mang điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ở Thụy Điển, không cho\r\nphép bảo vệ bằng vị trí không dẫn điện.
\r\n\r\nC.1.1. Tất cả các thiết bị\r\nđiện phải phù hợp với một trong các biện pháp dùng cho bảo vệ chính mô tả trong\r\nPhụ lục A.
\r\n\r\nC.1.2. Các bộ phận dẫn để\r\ntrần phải được bố trí sao cho, trong các trường hợp thông thường, con người\r\nkhông được tiếp xúc đồng thời với
\r\n\r\n- hai bộ phận dẫn để trần, hoặc
\r\n\r\n- bộ phận dẫn để trần và bộ phận\r\ndẫn bất kỳ không thuộc hệ thống lắp đặt.
\r\n\r\nnếu các bộ phận này có nhiều khả\r\nnăng có điện thế khác nhau do hỏng cách điện chính của các bộ phận mang điện.
\r\n\r\nC.1.3. Tại các vị trí không\r\ndẫn điện, không được có dây bảo vệ.
\r\n\r\nC.1.4. Điều C.1.2 được đáp\r\nứng nếu vị trí có sàn và tường cách điện và áp dụng một hoặc nhiều các bố trí\r\ndưới đây:
\r\n\r\na) Khoảng cách tương đối của các bộ\r\nphận dẫn để trần và của các bộ phận dẫn không thuộc hệ thống lắp đặt chính là\r\nkhoảng cách của các bộ phận dẫn để trần.
\r\n\r\nKhoảng cách này là đủ nếu khoảng\r\ncách giữa hai bộ phận không nhỏ hơn 2 m; khoảng cách này được phép giảm xuống\r\n1,25 m nếu bên ngoài tầm với.
\r\n\r\nb) Có chướng ngại vật đủ hiệu lực\r\nđặt giữa các bộ phận dẫn để trần và các bộ phận dẫn không thuộc hệ thống lắp\r\nđặt.
\r\n\r\nChướng ngại vật này là đủ hiệu lực\r\nnếu chúng kéo dài các khoảng cách cần bao phủ đến các giá trị quy định trong\r\nđiểm a) ở trên. Các chướng ngại vật này không được nối với đất hoặc với các bộ\r\nphận dẫn để trần, trong chừng mực có thể, chúng phải là các vật liệu cách điện.
\r\n\r\nc) Có cách điện hoặc có bố trí cách\r\nđiện cho các bộ phận dẫn không thuộc hệ thống lắp đặt.
\r\n\r\nCách điện phải có đủ độ bền cơ và\r\ncó khả năng chịu được điện áp thử nghiệm ít nhất là 2 000 V. Dòng điện rò không\r\nđược vượt quá 1 mA trong các điều kiện sử dụng bình thường.
\r\n\r\nC.1.5. Điện trở của sàn và\r\ntường cách điện tại mọi điểm đo trong điều kiện quy định của IEC 60364-6 không\r\nđược nhỏ hơn:
\r\n\r\n- 50 kW, trong trường hợp điện áp danh nghĩa của hệ thống lắp đặt\r\nkhông vượt quá 500 V, hoặc
\r\n\r\n- 100 kW, trong trường hợp điện áp danh nghĩa của hệ thống lắp đặt vượt\r\nquá 500 V.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu tại một điểm bất kỳ,\r\nđiện trở nhỏ hơn giá trị quy định, thì sàn và các bức tường được coi là các bộ\r\nphận dẫn không thuộc hệ thống lắp đặt đối với mục đích bảo vệ chống điện giật.
\r\n\r\nC.1.6. Việc bố trí phải vĩnh\r\nviễn và không thể làm chúng mất hiệu lực. Việc bố trí phải đảm bảo bảo vệ cả\r\ntrong trường hợp dự kiến có sử dụng thiết bị di động hoặc thiết bị xách tay.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Cần chú ý đến các nguy\r\nhiểm trong trường hợp hệ thống lắp đặt điện không được giám sát một cách hiệu\r\nquả, các bộ phận dẫn khác có thể được đưa vào hệ thống vào thời gian sau này\r\n(ví dụ thiết bị cấp I loại di động hoặc xách tay hoặc các bộ phận dẫn không\r\nthuộc hệ thống lắp đặt như hệ thống ống nước bằng kim loại) có thể dẫn đến\r\nkhông phù hợp với 413.3.5.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Cần phải đảm bảo rằng\r\ncách điện của sàn và tường không bị ảnh hưởng do ẩm.
\r\n\r\nC.1.7. Phải thực hiện các\r\nbiện pháp phòng ngừa để đảm bảo rằng các bộ phận dẫn không thuộc hệ thống lắp\r\nđặt không thể gây ra điện thế xuất hiện từ bên ngoài đến các vị trí lắp đặt\r\nliên quan.
\r\n\r\nC.2. Bảo vệ bằng liên kết đẳng\r\nthế cục bộ không nối đất
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Liên kết đẳng thế cục bộ\r\nkhông nối đất nhằm ngăn ngừa sự xuất hiện điện áp chạm nguy hiểm.
\r\n\r\nC.2.1. Tất cả các thiết bị\r\nđiện phải phù hợp với một trong các biện pháp dùng cho bảo vệ chính (bảo vệ\r\nchống tiếp xúc trực tiếp) mô tả trong Phụ lục A.
\r\n\r\nC.2.2. Các dây liên kết đẳng\r\nthế phải kết nối đồng thời tất cả các bộ phận dẫn để trần và các bộ phận dẫn\r\nkhông thuộc hệ thống lắp đặt có thể tiếp cận đồng thời.
\r\n\r\nC.2.3. Hệ thống liên kết\r\nđẳng thế cục bộ không được tiếp xúc về điện trực tiếp với đất qua các bộ phận\r\ndẫn để trần hoặc qua bộ phận dẫn không thuộc hệ thống lắp đặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp không\r\nthể thỏa mãn yêu cầu này, có thể áp dụng việc bảo vệ bằng cách tự động ngắt\r\nnguồn (xem Điều 411)
\r\n\r\nC.2.4. Phải thực hiện các\r\nbiện pháp phòng ngừa để đảm bảo rằng con người đi vào vị trí đẳng thế không bị\r\nđặt vào hiệu điện thế nguy hiểm, đặc biệt, trong trường hợp một sàn dẫn cách\r\nđiện với đất lại nối vào hệ thống liên kết đẳng thế không nối đất.
\r\n\r\nC.3. Cách ly về điện đối với\r\nnguồn cung cấp có nhiều hơn một hạng mục thiết bị sử dụng dòng điện
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cách ly về điện của mạch\r\nđiện riêng rẽ được thiết kế nhằm ngăn ngừa dòng điện gây điện giật do tiếp xúc\r\nvới bộ phận dẫn để trần mà có thể mang điện do hỏng cách điện chính của mạch\r\nđiện.
\r\n\r\nC.3.1. Tất cả các thiết bị\r\nđiện phải phù hợp với một trong các biện pháp dùng cho bảo vệ chính mô tả trong\r\nPhụ lục A.
\r\n\r\nC.3.2. Bảo vệ bằng cách ly\r\nvề điện đối với nguồn cung cấp có nhiều hơn một hạng mục thiết bị sử dụng dòng\r\nđiện phải được đảm bảo bằng sự phù hợp với tất cả các yêu cầu của Điều 413\r\nngoại trừ 413.1.2, và với các yêu cầu dưới đây.
\r\n\r\nC.3.3. Phải thực hiện các\r\nbiện pháp phòng ngừa để bảo vệ mạch điện được cách ly khỏi hỏng và hỏng cách\r\nđiện.
\r\n\r\nC.3.4. Các bộ phận dẫn để\r\ntrần của mạch cách ly phải được nối với nhau bằng dây dẫn liên kết đẳng thế\r\ncách điện, không nối đất. Các dây dẫn này không được nối với dây dẫn bảo vệ\r\nhoặc bộ phận dẫn để trần hoặc với bộ phận dẫn không thuộc hệ thống lắp đặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem chú thích của\r\n413.3.6.
\r\n\r\nC.3.5. Tất cả các ổ cắm phải\r\ncó tiếp điểm bảo vệ mà phải được nối với hệ thống liên kết đẳng thế được cung\r\ncấp phù hợp với C.3.4.
\r\n\r\nC.3.6. Ngoại trừ khi cấp\r\nđiện cho thiết bị có cách điện kép hoặc cách điện tăng cường, tất cả các cáp\r\nmềm phải gồm dây dẫn bảo vệ để sử dụng làm dây liên kết đẳng thế phù hợp với\r\nC.3.4.
\r\n\r\nC.3.7. Phải đảm bảo rằng nếu\r\nxuất hiện hai sự cố ảnh hưởng đến hai bộ phận dẫn để trần và các sự cố này xuất\r\nphát từ các dây dẫn có cực tính khác nhau thì thiết bị bảo vệ phải ngắt nguồn\r\ncung cấp trong thời gian ngắt phù hợp với Bảng 41.1.
\r\n\r\nC.3.8. Khuyến cáo rằng tích\r\ngiữa điện áp danh nghĩa của mạch điện, tính bằng vôn, và chiều dài, tính bằng\r\nmét, của hệ thống đi dây không nên vượt quá 100 000 V/m, và chiều dài của hệ\r\nthống đi dây đó không nên vượt quá 500 m.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n TCVN\r\n 7447-4-41:2004 (IEC 60364-4-41:2001) \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 7447-4-41:2010 (IEC 60364-4-41:2005) \r\n | \r\n
\r\n Tiêu đề \r\nHệ thống lắp đặt điện của các\r\n tòa nhà - Phần 4-41: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống điện giật \r\n | \r\n \r\n Tiêu đề \r\nHệ thống lắp đặt điện hạ áp -\r\n Phần 4-41: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống điện giật \r\n | \r\n
\r\n 410 Giới thiệu \r\n | \r\n \r\n 410 Giới thiệu \r\n | \r\n
\r\n 410.1 Phạm vi áp dụng \r\n | \r\n \r\n 410.1 Phạm vi áp dụng \r\n | \r\n
\r\n 410.2 Tài liệu viện dẫn \r\n | \r\n \r\n 410.2 Tài liệu viện dẫn \r\n | \r\n
\r\n 410.3 Áp dụng các biện pháp\r\n bảo vệ chống điện giật \r\n410.3.1 Quy định chung \r\n410.3.2 Áp dụng các biện pháp bảo\r\n vệ chống tiếp xúc trực tiếp \r\n410.3.3 Áp dụng các biện pháp bảo\r\n vệ chống tiếp xúc gián tiếp \r\n410.3.4 Áp dụng các biện pháp bảo\r\n vệ liên quan đến các ảnh hưởng từ bên ngoài \r\n | \r\n \r\n 410.3 Yêu cầu chung \r\n | \r\n
\r\n 411 Bảo vệ chống cả tiếp xúc\r\n trực tiếp và tiếp xúc gián tiếp \r\n | \r\n \r\n 414 Biện pháp bảo vệ: điện áp\r\n cực thấp cung cấp bởi SELV và PELV \r\n | \r\n
\r\n 411.1 SELV và PELV \r\n411.1.1 \r\n411.1.2 Nguồn dùng cho SELV và\r\n PELV \r\n411.1.3 Bố trí mạch điện \r\n411.1.4 Yêu cầu đối với mạch điện\r\n không nối đất (SELV) \r\n411.1.5 Yêu cầu đối với mạch điện\r\n nối đất (PELV) \r\n | \r\n \r\n \r\n 414.1 Quy định chung \r\n414.3 Nguồn dùng cho SELV và PELV \r\n414.4 Yêu cầu đối với mạch SELV\r\n và PELV \r\n | \r\n
\r\n 411.2 Bảo vệ bằng cách hạn chế\r\n năng lượng (không có yêu cầu) \r\n | \r\n \r\n Không đề cập \r\n | \r\n
\r\n 411.3 Hệ thống FELV \r\n411.3.1 Quy định chung \r\n411.3.2 Bảo vệ chống tiếp xúc\r\n trực tiếp \r\n411.3.3 Bảo vệ chống tiếp xúc\r\n gián tiếp \r\n411.3.4 Phích cắm và ổ cắm \r\n | \r\n \r\n 411.7 Điện áp cực thấp chức\r\n năng (FELV) \r\n411.7.1 Quy định chung \r\n411.7.2 Yêu cầu đối với bảo vệ\r\n chính \r\n411.7.3 Yêu cầu đối với bảo vệ sự\r\n cố \r\n411.7.5 Phích cắm và ổ cắm \r\n | \r\n
\r\n 412 Bảo vệ chống tiếp xúc trực\r\n tiếp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 412.1 Cách điện của các bộ\r\n phận mang điện \r\n | \r\n \r\n Phụ lục A, Điều A.1 Cách điện\r\n chính của các bộ phận mang điện \r\n | \r\n
\r\n 412.2 Tấm chắn hoặc vỏ bọc \r\n | \r\n \r\n Phụ lục A, Điều A.2 Tấm chắn\r\n hoặc vỏ bọc \r\n | \r\n
\r\n 412.3 Chướng ngại vật \r\n | \r\n \r\n Phụ lục B, Điều B.2 Chướng\r\n ngại vật \r\n | \r\n
\r\n 412.4 Đặt ngoài tầm với \r\n | \r\n \r\n Phụ lục B, Điều B.3 Đặng ngoài\r\n tầm với \r\n | \r\n
\r\n 412.5 Bảo vệ bổ sung bằng\r\n thiết bị bảo vệ bằng dòng dư \r\n | \r\n \r\n 415.1 Bảo vệ bổ sung: thiết bị\r\n bảo vệ bằng dòng dư (RCD) \r\n | \r\n
\r\n 413 Bảo vệ chống tiếp xúc gián\r\n tiếp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 413.1 Tự động ngắt nguồn \r\n413.1.1 Quy định chung \r\n413.1.1.1 Ngắt nguồn cung cấp \r\n413.1.1.2 Nối đất \r\n413.1.2 Liên kết đẳng thế \r\n413.1.2.1 Liên kết đẳng thế chính \r\n413.1.2.2 Liên kết đẳng thế phụ \r\n413.1.3 Hệ thống TN \r\n413.1.4 Hệ thống TT \r\n413.1.5 Hệ thống IT \r\n413.1.6 Liên kết đẳng thế phụ \r\n413.1.7 Yêu cầu liên quan đến các\r\n điều kiện của ảnh hưởng từ bên ngoài \r\n | \r\n \r\n 411 Biện pháp bảo vệ: tự động\r\n ngắt nguồn \r\n411.3.2 Tự động ngắt nguồn trong\r\n trường hợp sự cố \r\n411.3.1.1 Nối đất bảo vệ \r\n411.3.1 Nối đất bảo vệ chính và\r\n liên kết đẳng thế chính \r\n411.3.1.2 Liên kết đẳng thế bảo\r\n vệ \r\n411.3.2.6 Liên kết đẳng thế phụ \r\n411.4 Hệ thống TN \r\n411.5 Hệ thống TT \r\n411.6 Hệ thống IT \r\n415.2 Bảo vệ bổ sung: liên kết\r\n đẳng thế bảo vệ phụ \r\nKhông yêu cầu \r\n | \r\n
\r\n 413.2 Thiết bị cấp II hoặc\r\n cách điện tương đương \r\n | \r\n \r\n 412 Biện pháp bảo vệ: cách\r\n điện kép hoặc cách điện tăng cường \r\n | \r\n
\r\n 413.3 Vị trí không dẫn điện \r\n | \r\n \r\n Phụ lục C, Điều C.1 Vị trí\r\n không dẫn điện \r\n | \r\n
\r\n 413.4 Bảo vệ bằng liên kết\r\n đẳng thế cục bộ không nối đất \r\n | \r\n \r\n Phụ lục C, Điều C.2 Bảo vệ\r\n bằng liên kết đẳng thế cục bộ không nối đất \r\n | \r\n
\r\n 413.5 Cách ly về điện \r\n | \r\n \r\n 413 Biện pháp bảo vệ: cách ly\r\n về điện \r\nPhụ lục C, Điều C.3 Cách ly về\r\n điện đối với nguồn cung cấp có nhiều hơn một hạng mục thiết bị sử dụng dòng\r\n điện \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
IEC 60146-2, Semiconductor\r\nconverters - Part 2: Self-commutated semiconductor converters including direct\r\nd.c. converters (Bộ chuyển đổi bán dẫn - Phần 2: Bộ chuyển đổi bán dẫn…)
\r\n\r\nTCVN 7447-4-43 (IEC 60364-4-43), Hệ\r\nthống lắp đặt điện hạ áp - Phần 4-43: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống quá dòng
\r\n\r\nTCVN 7447-5-53:2005 (IEC\r\n60364-5-53:2001), Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 5-53: Lựa chọn\r\nvà lắp đặt thiết bị điện - Cách ly, đóng cắt và điều khiển
\r\n\r\nIEC 60364-7 (tất cả các phần),\r\nElectrical installations of buildings - Part 7 : Requirements for special\r\ninstallations or locations (Hệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 7: Yêu cầu đối\r\nvới hệ thống đặc biệt hoặc khu vực đặc biệt)
\r\n\r\nIEC 60417-DB-12M(2002-10),\r\nGraphical symbols for use on equipment - 12-month subscription to online\r\ndatabase comprising all graphical symbols published in IEC 60417 (Ký hiệu bằng\r\nhình vẽ sử dụng trên thiết bị - Cơ sở dữ liệu thuê bao 12 tháng đến trực tuyến\r\ngồm tất cả các ký hiệu bằng hình vẽ được xuất bản trong IEC 60417)
\r\n\r\nTCVN 4255 (IEC 60529), Cấp bảo vệ\r\nbằng vỏ ngoài (mã IP)
\r\n\r\nIEC 60664 (tất cả các phần),\r\nInsulation coordination for equipment within low-voltage systems (Phối hợp cách\r\nđiện dùng cho thiết bị trong hệ thống điện hạ áp)
\r\n\r\nTCVN 6950-1 (IEC 61008-1), Áptômát\r\ntác động bằng dòng dư không có bảo vệ quá dòng dùng trong gia đình và các mục\r\nđích tương tự (RCCB) - Phần 1: Quy định chung
\r\n\r\nTCVN 6951-1 (IEC 61009-1), Áptômát\r\ntác động bằng dòng dư có bảo vệ quá dòng dùng trong gia đình và các mục đích\r\ntương tự (RCBO) - Phần 1: Quy định chung
\r\n\r\nIEC 61201:1992, Extra-low voltage\r\n(ELV) - Limit values (Điện áp cực thấp - Giá trị giới hạn)
\r\n\r\nIEC 61557-8, Electrical safety in\r\nlow voltage distribution systems up to 1 000 V a.c. and 1 500 V d.c. -\r\nEquipment for testing, measuring or monitoring of protective measures - Part 8:\r\nInsulation monitoring devices for IT systems (An toàn điện trong hệ thống phân\r\nphối điện hạ áp đến 1 000 V xoay chiều và 1 500 V một chiều - Thiết bị dùng thử\r\nnghiệm, đo hoặc giám sát các biện pháp bảo vệ - Thiết bị giám sát cách điện\r\ndùng trong hệ thống IT)
\r\n\r\nIEC 61557-9, Electrical safety in\r\nlow voltage distribution systems up to 1 000 V a.c. and 1 500 V d.c. -\r\nEquipment for testing, measuring or monitoring of protective measures - Part 9:\r\nEquipment for insulation fault location in IT systems (An toàn điện trong hệ\r\nthống phân phối điện hạ áp đến 1 000 V xoay chiều và 1 500 V một chiều - Thiết\r\nbị dùng thử nghiệm, đo hoặc giám sát các biện pháp bảo vệ - Phần 9: Thiết bị\r\ndùng cho vị trí sự cố cách điện trong hệ thống IT)
\r\n\r\nIEC 62020, Electrical accessories -\r\nResidual current monitors for household and similar uses (RCMs) - Phụ kiện điện\r\n- Thiết bị giám sát dòng dư (RCM) dùng cho gia đình và các mục đích tương tự.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n410.1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n410.2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n410.3 Yêu cầu chung
\r\n\r\n411 Biện pháp bảo vệ: tự động ngắt\r\nnguồn cung cấp
\r\n\r\n412 Biện pháp bảo vệ: cách điện kép\r\nhoặc cách điện tăng cường
\r\n\r\n413 Biện pháp bảo vệ: cách ly về\r\nđiện
\r\n\r\n414 Biện pháp bảo vệ: điện áp cực\r\nthấp được cung cấp bởi SELV và PELV
\r\n\r\n415 Bảo vệ bổ sung
\r\n\r\nPhụ lục A (quy định) - Trang bị\r\ndùng cho bảo vệ chính
\r\n\r\nPhụ lục B (quy định) - Chướng ngại\r\nvật và đặt ngoài tầm với
\r\n\r\nPhụ lục C (quy định) - Biện pháp\r\nbảo vệ chỉ dùng khi hệ thống lắp đặt được kiểm soát hoặc được giám sát bởi\r\nnhững người có kỹ năng hoặc được hướng dẫn
\r\n\r\nPhụ lục D (tham khảo) - So sánh kết\r\ncấu của TCVN 7447-4-41:2004 (IEC 60364-4-41:2001) và TCVN 7447-4-41:2010 (IEC\r\n60364-4-41:2005)
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7447-4-41:2010 (IEC 60364-4-41:2005) về Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 4-41: Bảo vệ an toàn, bảo vệ chống điện giật đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7447-4-41:2010 (IEC 60364-4-41:2005) về Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 4-41: Bảo vệ an toàn, bảo vệ chống điện giật
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7447-4-41:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |