MÁY\r\nĐIỆN QUAY - PHẦN 8: GHI NHÃN ĐẦU NỐI VÀ CHIỀU QUAY
\r\n\r\nRotating electrical\r\nmachines - Part 8: Terminal markings and direction of rotation
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6627-8:2010 thay thế TCVN 6627-8:2000;
\r\n\r\nTCVN 6627-8:2010 hoàn toàn tương đương với\r\nIEC 60034-8:2007; TCVN 6627-8:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1\r\nMáy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất\r\nlượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6627 (IEC 60034) hiện\r\nđã có các tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\n1) TCVN 6627-1:2008 (IEC 60034-1:2004), Máy\r\nđiện quay - Phần 1: Thông số và tính năng
\r\n\r\n2) TCVN 6627-2-1:2010 (IEC 60034-2-1:2007),\r\nMáy điện quay - Phần 2-1: Phương pháp tiêu chuẩn để xác định tổn hao và hiệu\r\nsuất bằng thử nghiệm (không kể máy điện dùng cho phương tiện kéo)
\r\n\r\n3) TCVN 6627-2A:2001 (IEC 60034-2A:1974), Máy\r\nđiện quay - Phần 2A: Phương pháp thử nghiệm để xác định tổn hao và hiệu suất\r\ncủa máy điện quay (không kể máy điện dùng cho xe kéo) - Đo tổn hao bằng phương\r\npháp nhiệt lượng
\r\n\r\n4) TCVN 6627-3:2010 (IEC 60034-3:2007), Máy\r\nđiện quay - Phần 3: Yêu cầu cụ thể đối với máy phát đồng bộ được truyền động\r\nbằng tuabin hơi hoặc tuabin khí
\r\n\r\n5) TCVN 6627-5:2008 (IEC 60034-5:2000 and amendment\r\n1:2006), Máy điện quay - Phần 5: Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài nhờ thiết kế tích hợp\r\n(mã IP) - Phân loại
\r\n\r\n6) TCVN 6627-7:2008 (IEC 60034-7:2004), Máy điện\r\nquay - Phần 7: Phân loại và các kiểu kết cấu, bố trí lắp đặt và vị trí hộp đầu\r\nnối
\r\n\r\n7) TCVN 6627-8:2010 (IEC 60034-8:2007), Máy\r\nđiện quay - Phần 8: Ghi nhãn đầu nối và chiều quay
\r\n\r\n8) TCVN 6627-9:2000 (IEC 60034-9:1990 and amendment\r\n1:1995), Máy điện quay - Phần 9: Giới hạn mức ồn
\r\n\r\n9) TCVN 6627-11:2008 (IEC 60034-11:2004), Máy\r\nđiện quay - Phần 11: Bảo vệ nhiệt
\r\n\r\n10) TCVN 6627-14:2008 (IEC 60034-14:2003),\r\nMáy điện quay - Phần 14: Rung cơ khí của máy điện có chiều cao tâm trục lớn hơn\r\nhoặc bằng 56 mm - Đo đánh giá và giới hạn độ khắc nghiệt rung
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn IEC 60034 còn có các tiêu chuẩn\r\nsau:
\r\n\r\nIEC 60034-2-2:2010, Rotating electrical machines\r\n- Part 2-2: Specific methods for determining separate losses of large machines\r\nfrom tests - Supplement to IEC 60034-2-1
\r\n\r\nIEC 60034-4:2008, Rotating electrical machines\r\n- Part 4: Methods for determining synchronous machine quantities from tests
\r\n\r\nIEC 60034-6:1991, Rotating electrical machines\r\n- Part 6: Methods of cooling (IC Code) IEC 60034-12: 2007, Rotating electrical machines\r\n- Part 12: Starting performance of single-speed three-phase cage induction motors
\r\n\r\nIEC 60034-15:1995, Rotating electrical\r\nmachines - Part 15: Impulse voltage withstand levels of rotating a.c. machines\r\nwith form-wound stator coils
\r\n\r\nIEC 60034-16-1:1991, Rotating electrical machines\r\n- Part 16: Excitation systems for synchronous machines - Chapter 1: Definitions
\r\n\r\nIEC/TR 60034-16-2:1991, Rotating electrical machines\r\n- Part 16: Excitation systems for synchronous machines - Chapter 2: Models for\r\npower system studies
\r\n\r\nIEC/TS 60034-16-3:1996, Rotating electrical machines\r\n- Part 16: Excitation systems for synchronous machines - Section 3: Dynamic\r\nperformance
\r\n\r\nIEC/TS 60034-17:2006, Rotating electrical machines\r\n- Part 17: Cage induction motors when fed from converters - Application guide
\r\n\r\nIEC 60034-18-1:1992, Rotating electrical machines\r\n- Part 18: Functional evaluation of insulation systems - Section 1: General\r\nguidelines
\r\n\r\nIEC 60034-18-21:1992, Rotating electrical machines\r\n- Part 18: Functional evaluation of insulation systems - Section 21: Test procedures\r\nfor wire-wound windings - Thermal evaluation and classification IEC 60034-18-22:\r\n2000, Rotating electrical machines - Part 18-22: Functional evaluation of\r\ninsulation systems - Test procedures for wire-wound windings - Classification of\r\nchanges and insulation component substitutions
\r\n\r\nIEC 60034-18-31:1992, Rotating electrical machines\r\n- Part 18: Functional evaluation of insulation systems - Section 31: Test procedures\r\nfor form-wound windings - Thermal evaluation and classification of insulation systems\r\nused in machines up to and including 50 MVA and 15 kV
\r\n\r\nIEC/TS 60034-18-32:1995, Rotating electrical machines\r\n- Part 18: Functional evaluation of insulation systems - Section 32: Test procedures\r\nfor form-wound windings - Electrical evaluation of insulation systems used in\r\nmachines up to and including 50 MVA and 15 kV
\r\n\r\nIEC/TS 60034-18-33:1995, Rotating electrical machines\r\n- Part 18: Functional evaluation of insulation systems - Section 33: Test procedures\r\nfor form-wound windings - Multifactor functional evaluation - Endurance under combined\r\nthermal and electrical stresses of insulation systems used in machines up to\r\nand including 50 MVA and 15 kV
\r\n\r\nIEC/TS 60034-18-34:2000, Rotating electrical machines\r\n- Part 18-34: Functional evaluation of insulation systems - Test procedures for\r\nform-wound windings - Evaluation of thermomechanical endurance of insulation systems
\r\n\r\nIEC/TS 60034-18-41:2006, Rotating electrical machines\r\n- Part 18-41: Qualification and type tests for Type I electrical insulation\r\nsystems used in rotating electrical machines fed from voltage converters
\r\n\r\nIEC 60034-19:1995, Rotating electrical machines\r\n- Part 19: Specific test methods for d.c. machines on conventional and rectifier-fed\r\nsupplies
\r\n\r\nIEC/TS 60034-20-1:2002, Rotating electrical machines\r\n- Part 20-1: Control motors - Stepping motors IEC 60034-22: 1996, Rotating electrical\r\nmachines - Part 22: AC generators for reciprocating internal combustion (RIC)\r\nengine driven generating sets
\r\n\r\nIEC 60034-22:2009, Rotating electrical machines\r\n- Part 22: AC generators for reciprocating internal combustion (RIC) engine\r\ndriven generating sets
\r\n\r\nIEC/TS 60034-23:2003, Rotating electrical machines\r\n- Part 23: Specification for the refurbishing of rotating electrical machines
\r\n\r\nIEC/TS 60034-25:2007, Rotating electrical machines\r\n- Part 25: Guidance for the design and performance of a.c. motors specifically\r\ndesigned for converter supply
\r\n\r\nIEC 60034-26:2006, Rotating electrical machines\r\n- Part 26: Effects of unbalanced voltages on the performance of three-phase\r\ncage induction motors
\r\n\r\nIEC/TS 60034-27:2006, Rotating electrical machines\r\n- Part 27: Off-line partial discharge measurements on the stator winding\r\ninsulation of rotating electrical machines
\r\n\r\nIEC 60034-28:2007, Rotating electrical machines\r\n- Part 28: Test methods for determining quantities of equivalent circuit\r\ndiagrams for three-phase low-voltage cage induction motors
\r\n\r\nIEC 60034-29:2008, Rotating electrical machines\r\n- Part 29: Equivalent loading and superposition techniques - Indirect testing\r\nto determine temperature rise
\r\n\r\nIEC 60034-30:2008, Rotating electrical machines\r\n- Part 30: Efficiency classes of single-speed, three-phase, cage-induction\r\nmotors (IE-code)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY ĐIỆN QUAY - PHẦN\r\n8: GHI NHÃN ĐẦU NỐI VÀ CHIỀU QUAY
\r\n\r\nRotating electrical\r\nmachines - Part 8: Terminal markings and direction of rotation
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho máy điện xoay\r\nchiều và máy điện một chiều, và qui định:
\r\n\r\na) qui tắc nhận biết các điểm nối dây quấn;
\r\n\r\nb) ghi nhãn đầu nối dây quấn;
\r\n\r\nc) chiều quay;
\r\n\r\nd) mối quan hệ giữa ghi nhãn đầu nối và chiều\r\nquay;
\r\n\r\ne) ghi nhãn đầu nối thiết bị phụ trợ;
\r\n\r\nf) sơ đồ đấu nối máy điện để ứng dụng chung.
\r\n\r\nMáy điện đồng bộ kiểu tuabin không được đề\r\ncập trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết để\r\náp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu có ghi năm công bố, chỉ áp dụng các\r\nbản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố, áp dụng bản mới nhất\r\n(kể cả các sửa đổi).
\r\n\r\nTCVN 6627-1 (IEC 60034-1), Máy điện quay -\r\nPhần 1: Thông số đặc trưng và tính năng
\r\n\r\nIEC 60417-1, Graphical symbols for use on\r\nequipment - Part 1: Overview and application (Ký hiệu đồ họa để sử dụng trên\r\nthiết bị - Phần 1: Tổng quan và ứng dụng)
\r\n\r\nIEC 60445, Basic and safety principles for man-machine\r\ninterface, marking and identification - Identification of equipment terminals\r\nand conductor terminations (Nguyên tắc cơ bản và nguyên tắc an toàn đối với giao\r\ndiện người-máy, ghi nhãn và nhận biết - Nhận biết đầu nối thiết bị và đầu nối\r\ndây dẫn)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định\r\nnghĩa nêu trong TCVN 6627-1 (IEC 60034-1) và các thuật ngữ và định nghĩa dưới\r\nđây.
\r\n\r\n3.1. Ghi nhãn đầu nối (terminal marking)
\r\n\r\nNhận biết cố định về đầu nối bên ngoài của các\r\ndây dẫn của dây quấn hoặc dây dẫn phụ để người sử dụng tùy chọn nối máy điện\r\nvới nguồn cung cấp hoặc với thiết bị mà nhãn này chỉ ra chức năng của đầu nối.
\r\n\r\n3.2. Điểm nối (connecting points)
\r\n\r\nTất cả các điểm truyền dòng điện dùng để nối\r\nvĩnh viễn từ bên trong các đầu dây quấn hoặc các đầu của phần tử dây quấn.
\r\n\r\n3.3. Điểm nấc điều chỉnh (tapping points)
\r\n\r\nMối nối trung gian đến một phần của phần tử\r\ndây quấn.
\r\n\r\n3.4. Dây nối của dây quấn (winding leads)
\r\n\r\nRuột dẫn có cách điện để tạo liên kết điện\r\ngiữa dây quấn và đầu nối của dây quấn.
\r\n\r\n3.5. Dây quấn (winding)
\r\n\r\nTập hợp các vòng hoặc các bối dây có chức\r\nnăng xác định trong máy điện quay. [TCVN 8095-411 (IEC 60050-411), 411-37-01]
\r\n\r\n3.6. Pha dây quấn (winding phase)
\r\n\r\nMột hoặc nhiều phần tử dây quấn kết hợp trong\r\nmột pha cụ thể.
\r\n\r\n3.7. Phần tử dây quấn (winding element)
\r\n\r\nPhần của dây quấn với tất cả các vòng hoặc\r\ncác bối dây trong phần đó được nối vĩnh viễn với nhau.
\r\n\r\n3.8. Dây quấn riêng rẽ (separate windings)
\r\n\r\nHai hoặc nhiều dây quấn, mỗi dây quấn có chức\r\nnăng riêng rẽ và không nối liên kết với nhau dù là một phần hay toàn bộ mà chỉ\r\nsử dụng riêng rẽ.
\r\n\r\n3.9. Động cơ nhiều tốc độ (multi-speed motor)
\r\n\r\nĐộng cơ, có thể làm việc ở bất kỳ tốc độ nào\r\ntrong hai hoặc nhiều tốc độ xác định.
\r\n\r\n3.10. Công suất không đổi (constant power)
\r\n\r\nKhi động cơ nhiều tốc độ có công suất gần như\r\nkhông đổi trên toàn bộ dải tốc độ.
\r\n\r\n3.11. Mômen không đổi (constant torque)
\r\n\r\nKhi động cơ nhiều tốc độ có mômen gần như\r\nkhông đổi trên toàn bộ dải tốc độ.
\r\n\r\n3.12. Mômen biến thiên (variable torque)
\r\n\r\nKhi mômen đầu ra của động cơ nhiều tốc độ tỷ\r\nlệ với xấp xỉ bình phương của tốc độ.
\r\n\r\n3.13. Thứ tự pha (phase sequence)
\r\n\r\nThứ tự trong đó các điện áp liên tiếp đạt đến\r\ngiá trị dương lớn nhất của chúng giữa các dây dẫn cung cấp.
\r\n\r\n3.14. Đầu D (D-end)
\r\n\r\nĐầu của máy điện có đầu trục.
\r\n\r\n[TCVN 8095-411 (IEC 60050-411), 411-43-36]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với máy điện có hai đầu trục,\r\nđầu D là đầu:
\r\n\r\na) có đường kính lớn hơn;
\r\n\r\nb) khi các đầu trục có cùng đường kính thì\r\nđầu D là đầu đối diện với quạt bên ngoài.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\n\r\n L \r\n | \r\n \r\n Dây dẫn nguồn \r\n | \r\n
\r\n PE \r\n | \r\n \r\n Đầu nối đất bảo vệ \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Đầu nối có sẵn dành cho người sử dụng, bắt\r\n buộc ghi nhãn \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Điểm nối bên trong \r\n | \r\n
\r\n (…..) \r\n | \r\n \r\n Ghi nhãn đầu nối bên trong (thể hiện ký\r\n hiệu phần tử), tùy chọn \r\n | \r\n
\r\n […., ….] \r\n | \r\n \r\n Nhóm đầu nối để người sử dụng nối \r\n | \r\n
\r\n ; \r\n | \r\n \r\n Phân cách các đầu nối hoặc nhóm đầu nối \r\n | \r\n
4.2. Máy điện một chiều và một pha có cổ góp
\r\n\r\n\r\n A \r\n | \r\n \r\n Dây quấn phần ứng \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Dây quấn cực từ phụ \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Dây quấn bù \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Dây quấn kích thích nối tiếp \r\n | \r\n
\r\n E \r\n | \r\n \r\n Dây quấn kích thích song song \r\n | \r\n
\r\n F \r\n | \r\n \r\n Dây quấn kích thích độc lập \r\n | \r\n
\r\n H \r\n | \r\n \r\n Dây quấn phụ dọc trục \r\n | \r\n
\r\n J \r\n | \r\n \r\n Dây quấn phụ ngang trục \r\n | \r\n
4.3. Máy điện xoay chiều không có cổ góp
\r\n\r\n\r\n F \r\n | \r\n \r\n Dây quấn kích thích bằng điện một chiều \r\n | \r\n
\r\n K \r\n | \r\n \r\n Dây quấn thứ cấp \r\n | \r\n
\r\n L \r\n | \r\n \r\n Dây quấn thứ cấp \r\n | \r\n
\r\n M \r\n | \r\n \r\n Dây quấn thứ cấp \r\n | \r\n
\r\n N \r\n | \r\n \r\n Điểm nối sao (dây trung tính) của dây quấn\r\n sơ cấp \r\n | \r\n
\r\n Q \r\n | \r\n \r\n Điểm nối sao (dây trung tính) của dây quấn\r\n thứ cấp \r\n | \r\n
\r\n U \r\n | \r\n \r\n Dây quấn sơ cấp \r\n | \r\n
\r\n V \r\n | \r\n \r\n Dây quấn sơ cấp \r\n | \r\n
\r\n W \r\n | \r\n \r\n Dây quấn sơ cấp \r\n | \r\n
\r\n Z \r\n | \r\n \r\n Dây quấn phụ \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Các ký hiệu được qui định cho sơ\r\ncấp và thứ cấp không phụ thuộc vào việc dây quấn sơ cấp ở trong stato hay rôto.
\r\n\r\n4.4. Thiết bị phụ trợ
\r\n\r\n\r\n BA \r\n | \r\n \r\n Hãm bằng điện xoay chiều \r\n | \r\n
\r\n BD \r\n | \r\n \r\n Hãm bằng điện một chiều \r\n | \r\n
\r\n BW \r\n | \r\n \r\n Bộ phát hiện mòn chổi than \r\n | \r\n
\r\n CA \r\n | \r\n \r\n Tụ điện \r\n | \r\n
\r\n CT \r\n | \r\n \r\n Biến dòng \r\n | \r\n
\r\n HE \r\n | \r\n \r\n Bộ gia nhiệt \r\n | \r\n
\r\n LA \r\n | \r\n \r\n Bộ chống sét \r\n | \r\n
\r\n PT \r\n | \r\n \r\n Máy biến thế \r\n | \r\n
\r\n R \r\n | \r\n \r\n Nhiệt kế kiểu điện trở \r\n | \r\n
\r\n SC \r\n | \r\n \r\n Tụ điện chống đột biến \r\n | \r\n
\r\n SP \r\n | \r\n \r\n Bộ bảo vệ chống đột biến \r\n | \r\n
\r\n S \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu đóng cắt kể cả đóng cắt bằng phích\r\n cắm \r\n | \r\n
\r\n TB \r\n | \r\n \r\n Bộ điều nhiệt mở ra khi nhiệt độ tăng \r\n | \r\n
\r\n TC \r\n | \r\n \r\n Nhiệt ngẫu \r\n | \r\n
\r\n TM \r\n | \r\n \r\n Bộ điều nhiệt đóng lại khi nhiệt độ tăng \r\n | \r\n
\r\n TN \r\n | \r\n \r\n Nhiệt trở, hệ số nhiệt độ âm \r\n | \r\n
\r\n TP \r\n | \r\n \r\n Nhiệt trở, hệ số nhiệt độ dương \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Bảng này tiêu chuẩn hóa hầu hết\r\ncác thiết bị phụ được sử dụng phổ biến. Ký hiệu các thiết bị khác có thể do nhà\r\nchế tạo chọn.
\r\n\r\n\r\n\r\nChiều quay phải là chiều của trục khi nhìn từ\r\nđầu D.
\r\n\r\nMáy điện có ghi nhãn đầu nối theo tiêu chuẩn\r\nnày phải có chiều quay ngược chiều kim đồng hồ.
\r\n\r\nĐối với các cấu hình khác, kể cả máy điện chỉ\r\ncó một chiều quay, đều phải có mũi tên đặt trên vỏ bọc để chỉ ra chiều quay.
\r\n\r\n6. Qui tắc ghi nhãn\r\nđầu nối
\r\n\r\n6.1. Qui tắc chung
\r\n\r\n6.1.1. Ứng dụng
\r\n\r\nGhi nhãn đầu nối phải đảm bảo nhận biết được\r\ntất cả các đầu nối dây quấn và đầu nối thiết bị phụ mà người sử dụng tiếp cận\r\nđược.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mối nối dây bên ngoài và bố trí\r\ndây quấn dùng cho các ứng dụng chung được chỉ ra trong Phụ lục A.
\r\n\r\n6.1.2. Hướng dẫn ghi nhãn
\r\n\r\nTất cả các máy điện xoay chiều ba pha có\r\nnhiều hơn ba đầu nối và tất cả các máy điện khác (và thiết bị phụ) có nhiều hơn\r\nhai đầu nối phải có hướng dẫn đấu nối nhất quán với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n6.1.3. Ký hiệu ghi nhãn sử dụng bảng chữ cái
\r\n\r\nGhi nhãn đầu nối gồm các ký tự Latin viết in\r\nhoa và các số Ả rập. Ký tự phải được sắp xếp liền nhau không có khoảng cách.
\r\n\r\nTừng dây quấn, pha dây quấn hoặc mạch phụ\r\nphải được ấn định (các) ký hiệu bằng chữ theo Điều 4.
\r\n\r\nĐể không bị nhầm với các số 1 và 0, không sử\r\ndụng chữ cái “I” và “O”.
\r\n\r\n6.1.4. Đầu nối dây quấn kép
\r\n\r\nMột số dây nối của máy điện chỉ có thể có cùng\r\ncách ghi nhãn khi từng dây nối trong số chúng có khả năng đáp ứng hoàn toàn\r\ncùng chức năng điện để có thể sử dụng một dây nối bất kỳ trong số chúng để đấu\r\nnối. Xem Hình 9.
\r\n\r\n6.1.5. Đầu nối phân chia
\r\n\r\nKhi có nhiều dây nối hoặc dây dẫn được cung cấp\r\nđể phân chia dòng điện, ghi nhãn đầu nối phải được nhận biết bằng cách thêm hậu\r\ntố bằng số bổ sung được phân cách bằng dấu gạch ngang. Xem Hình 10.
\r\n\r\nMột số động cơ nhiều tốc độ có hai hoặc nhiều\r\ndây quấn độc lập có thể tạo ra dòng điện vòng tròn trong dây quấn không được\r\ncấp điện. Trong trường hợp này, ghi nhãn đầu nối đối với đấu nối tam giác hở\r\nphải được nhận biết bằng một hậu tố bằng số bổ sung được phân cách bằng dấu\r\ngạch ngang. Xem Hình A.15.
\r\n\r\n6.1.6. Bỏ qua
\r\n\r\nHậu tố và/hoặc tiền tố bằng số có thể bỏ đi\r\nnếu không có rủi ro gây nhầm lẫn. Xem Hình 2.
\r\n\r\nKhi hai hoặc nhiều phần tử nối với cùng đầu\r\nnối thì ghi nhãn đầu nối phải được xác định từ một trong hai phần tử. Phần tử\r\nđứng trước phải được xác định bằng hậu tố nhỏ hơn. Xem Hình 8.
\r\n\r\nKhi hai hoặc nhiều phần tử khác nhau về chức\r\nnăng được nối từ bên trong, việc kết hợp các phần tử này phải được coi là một\r\nphần tử duy nhất và ghi nhãn đầu nối phải có ký hiệu chữ cái của phần tử có\r\nchức năng chính. Xem Hình 24.
\r\n\r\n6.1.7. Đầu nối đất
\r\n\r\nĐầu nối dùng cho dây dẫn nối đất bảo vệ phải\r\nđược ghi nhãn chữ PE theo IEC 60445 (hoặc ghi nhãn với ký hiệu IEC\r\n60417-5019:2006-08). Các đầu nối khác không được ghi nhãn như vậy.
\r\n\r\n6.2. Hậu tố
\r\n\r\n6.2.1. Phần tử dây quấn
\r\n\r\nCác đầu của từng phần tử dây quấn được phân\r\nbiệt bằng hậu tố bằng số, theo IEC 60445 như sau (xem Hình 5):
\r\n\r\n1 và 2 đối với phần tử dây quấn thứ nhất (xem\r\nHình 1),
\r\n\r\n3 và 4 đối với phần tử dây quấn thứ hai,
\r\n\r\n5 và 6 đối với phần tử dây quấn thứ ba,
\r\n\r\n7 và 8 đối với phần tử dây quấn thứ tư.
\r\n\r\nTrong tất cả các phần tử dây quấn, đầu gần\r\nvới dây nối nguồn phải được ghi nhãn bằng số thấp hơn trong hai số.
\r\n\r\n6.2.2. Đấu nối bên trong
\r\n\r\nKhi nhiều đầu của phần tử dây quấn được nối\r\nlại, phải sử dụng hậu tố thấp hơn để ghi nhãn đầu nối; xem Hình 8.
\r\n\r\n6.2.3. Điểm nấc điều chỉnh
\r\n\r\nĐiểm nấc điều chỉnh của phần tử dây quấn phải\r\nđược ghi nhãn theo thứ tự mà chúng xuất hiện trong phần tử dây quấn, như sau\r\n(xem Hình 6):
\r\n\r\n11, 12, 13, v.v… đối với phần tử dây quấn thứ\r\nnhất;
\r\n\r\n31, 32, 33, v.v… đối với phần tử dây quấn thứ\r\nhai;
\r\n\r\n51, 52, 53, v.v… đối với phần tử dây quấn thứ\r\nba;
\r\n\r\n71, 72, 73, v.v… đối với phần tử dây quấn thứ\r\ntư.
\r\n\r\nNấc gần nhất với phần bắt đầu của dây quấn\r\nphải được ghi nhãn hậu tố thấp nhất.
\r\n\r\n6.3. Tiền tố
\r\n\r\nCác phần tử dây quấn riêng rẽ (hoặc thuộc về\r\ncác hệ thống dòng điện khác nhau), có chức năng tương tự nhưng độc lập với\r\nnhau, phải được ghi nhãn cùng chữ cái và được phân biệt bằng tiền tố bằng số.
\r\n\r\nTừng đầu nối phải được ghi nhãn với một tiền\r\ntố bằng số tương ứng với dây quấn riêng rẽ (hoặc hệ thống dòng điện) mà nó\r\nthuộc về, như sau (xem Hình 7):
\r\n\r\ndây quấn thứ nhất 1
\r\n\r\ndây quấn thứ hai 2
\r\n\r\ndây quấn thứ ba 3
\r\n\r\ndây quấn thứ tư 4
\r\n\r\nvà tiếp tục…
\r\n\r\nVới máy điện nhiều tốc độ, thứ tự của các\r\ntiền tố tương ứng với thứ tự tốc độ tăng dần. Xem Hình A.19.
\r\n\r\n6.4. Nhận biết dây quấn đối với các loại máy\r\nđiện
\r\n\r\n6.4.1. Máy điện ba pha
\r\n\r\nKý hiệu bằng chữ phải là U, V và W tương ứng\r\nđối với pha thứ nhất, thứ hai và thứ ba của dây quấn sơ cấp và N khi sử dụng\r\ndây trung tính (xem Hình 3) và K, L và M và Q khi sử dụng dây quấn thứ cấp. Xem\r\nHình 11.
\r\n\r\n6.4.2. Máy điện hai pha
\r\n\r\nGhi nhãn đầu nối của máy điện hai pha phải\r\nđược lấy từ cách ghi nhãn đối với máy điện ba pha, bỏ ký hiệu bằng chữ W và M.
\r\n\r\n6.4.3. Máy điện một pha
\r\n\r\nKý hiệu bằng chữ ấn định phải là U đối với\r\ndây quấn sơ cấp và Z đối với dây quấn phụ. Xem Hình 12.
\r\n\r\nNếu các đầu dây quấn của dây quấn chính và\r\ndây quấn phụ được nối vào đầu nối chung thì đầu nối này phải được ghi nhãn theo\r\nqui tắc đối với pha chính.
\r\n\r\n6.4.4. Máy điện gồm nhiều nhóm ba pha (ví dụ,\r\nsáu pha)
\r\n\r\nNhóm từng pha phải được phân biệt bằng tiền\r\ntố theo 6.3. Xem Hình 15.
\r\n\r\nThứ tự bằng số của tiền tố phải tăng theo thứ\r\ntự trong đó pha U của từng nhóm pha đạt lớn nhất.
\r\n\r\n6.5 .Dây quấn kích từ của máy điện đồng bộ
\r\n\r\nGhi nhãn đầu nối của dây quấn kích từ kích\r\nthích độc lập bằng điện một chiều phải là F1 và F2.
\r\n\r\n6.6. Máy điện một chiều
\r\n\r\nKý hiệu bằng chữ được ấn định cho phần tử dây\r\nquấn phải như được liệt kê ở 4.2 với ghi nhãn đầu nối được thể hiện trên các\r\nhình từ Hình 16 đến Hình 24.
\r\n\r\n6.7. Quan hệ giữa ghi nhãn đầu nối và chiều\r\nquay
\r\n\r\n6.7.1. Máy điện nhiều pha
\r\n\r\nGhi nhãn đầu nối phải được bố trí sao cho đạt\r\nđược chiều quay thuận chiều kim đồng hồ khi thứ tự theo bảng chữ cái của các\r\nchữ cái (ví dụ U1, V1, W1) tương ứng với thứ tự thời gian của điện áp pha của hệ\r\nthống. Thứ tự pha của dây quấn thứ cấp (ví dụ K, L, M) phải ứng với thứ tự pha của\r\ndây quấn sơ cấp (ví dụ, U, V, W).
\r\n\r\nĐể quay ngược chiều kim đồng hồ, thứ tự thời\r\ngian của điện áp pha của hệ thống phải được đảo lại bằng cách bố trí lại cáp\r\nnguồn (ví dụ L2 và L3 trong trường hợp 3 pha).
\r\n\r\nYêu cầu trong điều này áp dụng cho máy điện\r\ncó công suất ra danh định và điện áp danh định ngay cả khi không thể có chiều\r\nquay theo chiều kim đồng hồ.
\r\n\r\nKhi máy điện thích hợp để làm việc chỉ theo\r\nmột chiều quay, mũi tên phải chỉ ra chiều quay. Mũi tên này không cần ở trên\r\ntấm thông số đặc trưng nhưng nó phải được gắn cố định và dễ nhìn thấy.
\r\n\r\n6.7.2. Máy điện nhiều pha nhiều tốc độ
\r\n\r\nVới máy điện nhiều tốc độ lắp cùng dây quấn\r\nđổi cực, như dây quấn Dahlander hoặc PAM (điều biến cực-biên độ), ghi nhãn của các\r\nđầu nối đối với tốc độ thấp hơn của (các) dây quấn này, được nối vào nguồn (ví\r\ndụ, 1U và 1 W) phải đổi cho nhau được, khi cần để đạt được cùng chiều quay cho cả\r\nhai tốc độ.
\r\n\r\n6.7.3. Máy điện một pha
\r\n\r\nPhải đạt được chiều quay thuận chiều kim đồng\r\nhồ khi nguồn được nối vào U1 và U2 và dây quấn phụ được nối là Z1 với U1 và Z2\r\nvới U2. Để đảo chiều quay, đầu nối Z1 phải được nối với U2 và Z2 với U1.
\r\n\r\n6.7.4. Máy điện gồm nhiều nhóm ba pha (ví dụ,\r\nsáu pha)
\r\n\r\nGhi nhãn đầu nối phải được bố trí sao cho đạt\r\nđược chiều quay thuận chiều kim đồng hồ khi thứ tự theo bảng chữ cái của các\r\nchữ cái trong từng nhóm pha tương ứng với thứ tự thời gian của điện áp pha của\r\nhệ thống nối với nhóm này. Thứ tự của tiền tố của các nhóm tương ứng với thứ tự\r\ntrong đó pha thứ nhất của từng nhóm pha đạt giá trị lớn nhất.
\r\n\r\nĐể quay ngược chiều kim đồng hồ, thứ tự thời\r\ngian của điện áp pha của hệ thống phải được đảo lại bằng cách bố trí lại cáp\r\nnguồn bên trong từng nhóm và bằng cách đảo lại thứ tự đấu nối các nhóm của điện\r\náp nguồn với nhóm pha của dây quấn.
\r\n\r\n6.7.5. Máy điện một chiều
\r\n\r\nGhi nhãn đầu nối phải được bố trí sao cho đạt\r\nđược chiều quay thuận chiều kim đồng hồ khi các cực tính của dây L+ và L- tương\r\nứng với các cực tính của đầu nối A1 và A2. Khi máy điện được cung cấp dây quấn\r\nkích từ kích thích riêng rẽ thì ghi nhãn đầu nối phải được bố trí sao cho chiều\r\nquay theo chiều kim đồng hồ đạt được khi cực tính của dây L+ và L- tương ứng\r\nvới các cực tính của cả đầu nối A1 và A2 và đầu nối F1 và F2.
\r\n\r\nĐể quay ngược chiều kim đồng hồ, cực tính của\r\nmối nối nguồn đến phần ứng hoặc trường phải được đảo ngược, có tính đến 6.7.6.
\r\n\r\n6.7.6. Quan hệ giữa chiều dòng điện và trường\r\ntừ (máy điện một chiều)
\r\n\r\n6.7.6.1. Hai dây quấn kích thích phát ra các\r\ntrường có cùng chiều nếu dòng điện kích thích trong cả hai dây quấn chạy từ đầu\r\nnối có hậu tố bằng số thấp hơn (cao hơn) đến đầu nối có hậu tố bằng số cao hơn\r\n(thấp hơn).
\r\n\r\n6.7.6.2. Trường từ của dây quấn cực từ phụ và\r\ndây quấn bù phải có cực tính đúng so với nhau và so với trường từ của dây quấn\r\nphần ứng nếu, trong tất cả các dây quấn, dòng điện chạy từ đầu nối có hậu tố\r\nbằng số thấp hơn (cao hơn) đến đầu nối có hậu tố bằng số cao hơn (thấp hơn).
\r\n\r\n6.8. Hình vẽ về ghi nhãn đầu nối
\r\n\r\nSơ đồ nối dùng cho các ứng dụng phổ biến được\r\nthể hiện trong Phụ lục A.
\r\n\r\n6.8.1. Máy điện không đồng bộ ba pha
\r\n\r\nHình 1 - Một dây quấn\r\nba pha, ba phần tử, đấu nối hở, sáu đầu nối
\r\n\r\nHình 2 - Một dây quấn\r\nba pha, nối tam giác, ba đầu nối
\r\n\r\nHình 3 - Một dây quấn\r\nba pha, nối sao bên trong, có dây trung tính, bốn đầu nối
\r\n\r\nHình 4 - Một dây quấn\r\nba pha, hai phần tử mỗi pha, đấu nối hở, mười hai đầu nối
\r\n\r\nHình 5 - Một dây quấn\r\nba pha, bốn phần tử mỗi pha, đấu nối hở, hai mươi tư đầu nối
\r\n\r\nHình 6 - Một dây quấn\r\nba pha, hai phần tử mỗi pha có bốn nấc điều chỉnh trên mỗi phần tử, đấu nối hở,\r\nba mươi sáu đầu nối
\r\n\r\nHình 7 - Hai dây quấn\r\nba pha riêng rẽ có hai chức năng độc lập, hai phần tử mỗi pha, đấu nối hở, hai\r\nmươi tư đầu nối
\r\n\r\nHình 8 - Hai phần tử,\r\nđấu nối bên trong, ba đầu nối
\r\n\r\nHình 9 - Một dây quấn\r\nba pha, nối sao, đầu nối nhân đôi dùng để thay đổi đấu nối, sáu đầu nối
\r\n\r\nHình 10 - Một dây\r\nquấn ba pha, nối sao, các đầu nối song song để chia dòng điện, sáu đầu nối
\r\n\r\nHình 11 - Rôto dây\r\nquấn ba pha, nối sao có dây trung tính, tám đầu nối
\r\n\r\n6.8.2. Máy điện không đồng bộ một pha
\r\n\r\nHình 12 - Dây quấn chính\r\nvà dây quấn phụ, hai phần tử
\r\n\r\nHình 13 - Dây quấn phụ\r\nmột pha, tụ điện nối tích hợp, một phần tử
\r\n\r\nHình 14 - Dây quấn chính\r\nmột pha, bộ bảo vệ nhiệt nối tích hợp, một phần tử
\r\n\r\n6.8.3. Máy điện gồm nhiều nhóm ba pha (sáu\r\npha)
\r\n\r\nHình 15 - Dây quấn sáu\r\npha, đấu nối hở, sáu phần tử
\r\n\r\n6.8.4. Máy điện một chiều
\r\n\r\nHình 16 - Dây quấn phần\r\nứng, một phần tử
\r\n\r\nHình 17 - Dây quấn cực\r\ntừ phụ, một và hai phần tử
\r\n\r\nHình 18 - Dây quấn bù,\r\nmột và hai phần tử
\r\n\r\nHình 19 - Dây quấn nối\r\ntiếp, một phần tử, hai nấc điều chỉnh
\r\n\r\nHình 20 - Dây quấn kích\r\nthích song song, một phần tử
\r\n\r\nHình 21 - Dây quấn kích\r\nthích được kích thích độc lập, một và hai phần tử
\r\n\r\nHình 22 - Dây quấn phụ\r\ndọc trục, một phần tử
\r\n\r\nHình 23 - Dây quấn phụ\r\nngang trục, một phần tử
\r\n\r\nHình 24 - Dây quấn phần\r\nứng có dây quấn cực từ phụ và dây quấn bù, một phần tử
\r\n\r\n7. Qui tắc ghi nhãn\r\nđầu nối phụ
\r\n\r\n7.1. Qui tắc chung
\r\n\r\nGhi nhãn đầu nối phụ phải theo 6.1.3, sử dụng\r\nvới 4.4 để nhận biết loại thiết bị phụ trợ cùng với:
\r\n\r\n- tiền tố bằng số để nhận biết mạch điện hoặc\r\nthiết bị riêng rẽ;
\r\n\r\n- hậu tố bằng số để nhận biết chức năng của\r\ndây.
\r\n\r\nViệc thêm các chữ cái và/hoặc số vào ký hiệu\r\nphụ phải dựa trên qui tắc nêu ở Điều 6, trong trường hợp có thể.
\r\n\r\nKhi có rất nhiều đầu nối dùng cho loại thiết\r\nbị cho trước (ví dụ, nhiệt ngẫu), dây nối phải được nhóm theo mã thiết bị và\r\nđầu nối được nhận biết bằng tiền tố (1-99) và tiếp theo là một hậu tố bằng một\r\nchữ số (1-9).
\r\n\r\nNhà chế tạo cần đưa ra nhận biết chức năng\r\ncủa các thiết bị này trong bản hướng dẫn bằng lời.
\r\n\r\nKhi chỉ có một thiết bị của một loại nhất\r\nđịnh, có thể bỏ tiền tố.
\r\n\r\n7.2. Ghi nhãn
\r\n\r\n7.2.1. Thiết bị liên quan đến công suất
\r\n\r\nThiết bị BA, BD, BW, CA, HE, LA, SC và SP\r\nphải được ghi nhãn và nối theo 7.2.1.1 đến 7.2.1.4 trong đó:
\r\n\r\n** chỉ ra mã thiết bị và thể hiện thiết bị.
CHÚ THÍCH: Ký hiệu này có thể thay đổi theo TCVN\r\n7922 (IEC 60617) đối với sơ đồ giản lược.
\r\n\r\n7.2.1.1. Một pha, một điện áp
\r\n\r\nHình 25 - Một pha,\r\nmột điện áp
\r\n\r\n7.2.1.2. Một pha, hai điện áp
\r\n\r\nHình 26 - Một pha,\r\nhai điện áp
\r\n\r\n7.2.1.3. Ba pha, một điện áp
\r\n\r\nHình 27 - Ba pha, một\r\nđiện áp
\r\n\r\n7.2.1.4. Ba pha, hai điện áp
\r\n\r\nHình 28 - Ba pha, hai\r\nđiện áp
\r\n\r\n7.2.2. Thiết bị nhiệt và thiết bị đo
\r\n\r\nThiết bị CT, PT, R, TB, TC, TN, TM và TP phải\r\nđược ghi nhãn và nối theo 7.2.2.1 đến 7.2.2.4 trong đó:
\r\n\r\n** chỉ ra mã thiết bị và thể hiện thiết bị.
CHÚ THÍCH 1: Đối với thiết bị TC, dây có màu\r\nđược nhà chế tạo mã hóa để thể hiện cực tính.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với nhiệt kế điện trở, ký tự\r\ncuối thể hiện số mạch điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Ký hiệu này có thể thay đổi theo\r\nTCVN 7922 (IEC 60617) đối với sơ đồ giản lược.
\r\n\r\n7.2.2.1. Thiết bị hai dây nối thuộc loại TB,\r\nTC, TM, TN và TP
\r\n\r\nHình 29 - Thiết bị\r\nhai dây nối (trừ loại R)
\r\n\r\nL1 và L2 cần được nối theo hướng dẫn bằng lời\r\nhoặc nhận biết màu dây dẫn.
\r\n\r\n7.2.2.2. Thiết bị hai dây nối loại R
\r\n\r\nHình 30 - Thiết bị\r\nhai dây nối loại R
\r\n\r\n7.2.2.3. Thiết bị ba dây nối loại R
\r\n\r\nHình 31 - Thiết bị ba\r\ndây nối loại R
\r\n\r\n7.2.2.4. Thiết bị bốn dây nối loại R
\r\n\r\nHình 32 - Thiết bị\r\nbốn dây nối loại R
\r\n\r\n7.2.3. Thiết bị đóng cắt
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt phải được ghi nhãn và nối\r\nnhư thể hiện trên Hình 33 trong đó * chỉ ra số của thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\nHình 33 - Đấu nối\r\nthiết bị đóng cắt
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nSơ\r\nđồ đấu nối dùng cho các ứng dụng phổ biến
\r\n\r\nA.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nPhụ lục này đưa ra cách đấu nối dùng cho các\r\nghi nhãn đầu nối được sử dụng cho các ứng dụng chung. Dạng của các hình chỉ để\r\ntham khảo và có thể có dạng khác.
\r\n\r\nCác ứng dụng không được thể hiện phải được\r\nsuy ra từ qui tắc ở Điều 6.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các ứng dụng phổ biến khác có thể\r\nđưa vào phụ lục này theo yêu cầu.
\r\n\r\nA.2. Máy điện ba pha
\r\n\r\nA.2.1. Dây quấn stato một tốc độ
\r\n\r\nA.2.1.1. Một điện áp
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n |||||||
\r\n L1 \r\n | \r\n \r\n L2 \r\n | \r\n \r\n L3 \r\n | \r\n \r\n Đấu nối \r\n | \r\n \r\n L1 \r\n | \r\n \r\n L2 \r\n | \r\n \r\n L3 \r\n | \r\n \r\n Đấu nối \r\n | \r\n ||
\r\n U \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n \r\n Tam giác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n U \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n \r\n Sao \r\n | \r\n |
\r\n Hình A.1 - Đấu nối\r\n tam giác \r\n | \r\n \r\n Hình A.2 - Đấu nối\r\n sao - Có hoặc không có trung tính \r\n | \r\n ||||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
A.2.1.2. Hai điện áp
\r\n\r\n\r\n Điện áp \r\n | \r\n \r\n L1 \r\n | \r\n \r\n L2 \r\n | \r\n \r\n L3 \r\n | \r\n \r\n Nối với nhau \r\n | \r\n \r\n Đấu nối dây quấn \r\n | \r\n
\r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n U1 \r\n | \r\n \r\n V1 \r\n | \r\n \r\n W1 \r\n | \r\n \r\n [U1, W2]; [U2, V1];\r\n [V2, W1] \r\n | \r\n \r\n Tam giác \r\n | \r\n
\r\n Cao \r\n | \r\n \r\n U1 \r\n | \r\n \r\n V1 \r\n | \r\n \r\n W1 \r\n | \r\n \r\n [U2, V2, W2] \r\n | \r\n \r\n Sao \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Hình A.3 - Hai điện\r\náp, sáu đầu nối (1: )
\r\n Điện áp \r\n | \r\n \r\n L1 \r\n | \r\n \r\n L2 \r\n | \r\n \r\n L3 \r\n | \r\n \r\n Nối với nhau \r\n | \r\n \r\n Đấu nối dây quấn \r\n | \r\n
\r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n U1 \r\n | \r\n \r\n V1 \r\n | \r\n \r\n W1 \r\n | \r\n \r\n [U1, U3]; [V1, V3];\r\n [W1, W3]; [U2, V2, W2] \r\n | \r\n \r\n Sao song song \r\n | \r\n
\r\n Cao \r\n | \r\n \r\n U1 \r\n | \r\n \r\n V1 \r\n | \r\n \r\n W1 \r\n | \r\n \r\n [U2, U3]; [V2, V3];\r\n [W2, W3] \r\n | \r\n \r\n Sao nối tiếp \r\n | \r\n
Hình A.4 - Hai điện\r\náp, nối sao, chín đầu nối (1:2)
\r\n\r\n\r\n Điện áp \r\n | \r\n \r\n L1 \r\n | \r\n \r\n L2 \r\n | \r\n \r\n L3 \r\n | \r\n \r\n Nối với nhau \r\n | \r\n \r\n Đấu nối dây quấn \r\n | \r\n
\r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n U1 \r\n | \r\n \r\n V1 \r\n | \r\n \r\n W1 \r\n | \r\n \r\n [U1, U3, W2]; [V1,\r\n V3, U2]; [W1, W3, V2] \r\n | \r\n \r\n Tam giác song song \r\n | \r\n
\r\n Cao \r\n | \r\n \r\n U1 \r\n | \r\n \r\n V1 \r\n | \r\n \r\n W1 \r\n | \r\n \r\n [U2, U3]; [V2, V3];\r\n [W2, W3] \r\n | \r\n \r\n Tam giác nối tiếp \r\n | \r\n
Hình A.5 - Hai điện\r\náp, nối tam giác, chín đầu nối (1:2)
\r\n\r\nA.2.1.3. Dây quấn khởi động
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n L1 \r\n | \r\n \r\n L2 \r\n | \r\n \r\n L3 \r\n | \r\n \r\n Nối với nhau \r\n | \r\n \r\n Đấu nối dây quấn \r\n | \r\n
\r\n Bắt đầu \r\n | \r\n \r\n U1 \r\n | \r\n \r\n V1 \r\n | \r\n \r\n W1 \r\n | \r\n \r\n [U2, V2, W2] \r\n | \r\n \r\n sao \r\n | \r\n
\r\n Chạy \r\n | \r\n \r\n U1 \r\n | \r\n \r\n V1 \r\n | \r\n \r\n W1 \r\n | \r\n \r\n [U1, W2]; [V1, V2];\r\n [W1, V2] \r\n | \r\n \r\n Tam giác \r\n | \r\n
Hình A.6 - Một điện\r\náp, sao-tam giác, sáu đầu nối
\r\n\r\n\r\n Điện áp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n L1 \r\n | \r\n \r\n L2 \r\n | \r\n \r\n L3 \r\n | \r\n \r\n Nối với nhau \r\n | \r\n \r\n Đấu nối dây quấn \r\n | \r\n
\r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n Bắt đầu \r\n | \r\n \r\n U1 \r\n | \r\n \r\n V1 \r\n | \r\n \r\n W1 \r\n | \r\n \r\n [U1, U3]; [V1, V3];\r\n [W1, W3]; \r\n[U2, V2, W2]; [U4,\r\n V4, W4] \r\n | \r\n \r\n Sao song song \r\n | \r\n
\r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n Chạy \r\n | \r\n \r\n U1 \r\n | \r\n \r\n V1 \r\n | \r\n \r\n W1 \r\n | \r\n \r\n [U1, W2, U3, W4]; \r\n[V1, U2, V3, U4]; \r\n[W1, V2, W3, V4] \r\n | \r\n \r\n Tam giác song song \r\n | \r\n
\r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Bắt đầu \r\n | \r\n \r\n U1 \r\n | \r\n \r\n V1 \r\n | \r\n \r\n W1 \r\n | \r\n \r\n [U2, U3]; [V2, V3]; \r\n[W2, W3]; [U4, V4,\r\n W4] \r\n | \r\n \r\n Sao nối tiếp \r\n | \r\n
\r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Chạy \r\n | \r\n \r\n U1 \r\n | \r\n \r\n V1 \r\n | \r\n \r\n W1 \r\n | \r\n \r\n [U1, W4]; [V1, U4];\r\n [W1, V4]; \r\n[U2, U3]; [V2, V3];\r\n [W2, W3] \r\n | \r\n \r\n Tam giác nối tiếp \r\n | \r\n
Hình A.7 - Hai điện\r\náp, sao-tam giác, mười hai đầu nối (1:2)
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n L1 \r\n | \r\n \r\n L2 \r\n | \r\n \r\n L3 \r\n | \r\n \r\n Cách ly riêng rẽ \r\n | \r\n \r\n Nối với nhau \r\n | \r\n \r\n Đấu nối dây quấn \r\n | \r\n
\r\n Bắt đầu \r\n | \r\n \r\n U1 \r\n | \r\n \r\n V1 \r\n | \r\n \r\n W1 \r\n | \r\n \r\n U3; V3; W3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Sao \r\n | \r\n
\r\n Chạy \r\n | \r\n \r\n U1 \r\n | \r\n \r\n V1 \r\n | \r\n \r\n W1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n [U1, U3]; [V1, V3];\r\n [W1, W3] \r\n | \r\n \r\n Sao song song \r\n | \r\n
Hình A.8 - Một điện\r\náp, một phần dây quấn, sáu đầu nối
\r\n\r\n\r\n Điện áp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n L1 \r\n | \r\n \r\n L2 \r\n | \r\n \r\n L3 \r\n | \r\n \r\n Cách ly riêng rẽ \r\n | \r\n \r\n Nối với nhau \r\n | \r\n \r\n Đấu nối dây quấn \r\n | \r\n
\r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n Bắt đầu \r\n | \r\n \r\n U1 \r\n | \r\n \r\n V1 \r\n | \r\n \r\n W1 \r\n | \r\n \r\n U3; V3; W3 \r\n | \r\n \r\n [U2, V2, W2] \r\n | \r\n \r\n Sao \r\n | \r\n
\r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n Chạy \r\n | \r\n \r\n U1 \r\n | \r\n \r\n V1 \r\n | \r\n \r\n W1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n [U1, U3]; [V1, V3];\r\n [W1, W3]; [U2, V2, W2] \r\n | \r\n \r\n Sao song song \r\n | \r\n
\r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Chạy \r\n | \r\n \r\n U1 \r\n | \r\n \r\n V1 \r\n | \r\n \r\n W1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n [U2, U3]; [V2, V3];\r\n [W2, W3] \r\n | \r\n \r\n Sao nối tiếp \r\n | \r\n
Hình A.9 - Hai điện\r\náp, một phần dây quấn, chín đầu nối (1:2)
\r\n\r\nA.2.2. Dây quấn stato nhiều tốc độ
\r\n\r\nA.2.2.1. Một dây quấn, hai tốc độ (1:2)
\r\n\r\n\r\n Tốc độ \r\n | \r\n \r\n L1 \r\n | \r\n \r\n L2 \r\n | \r\n \r\n L3 \r\n | \r\n \r\n Cách ly riêng rẽ \r\n | \r\n \r\n Nối với nhau \r\n | \r\n \r\n Đấu nối dây quấn \r\n | \r\n
\r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n 1U \r\n | \r\n \r\n 1V \r\n | \r\n \r\n 1W \r\n | \r\n \r\n 2U; 2V; 2W \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Sao nối tiếp \r\n | \r\n
\r\n Cao \r\n | \r\n \r\n 2U \r\n | \r\n \r\n 2V \r\n | \r\n \r\n 2W \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n [1U, 1V, 1W] \r\n | \r\n \r\n Sao song song \r\n | \r\n
Hình A.10 - Mômen\r\nbiến thiên, sáu đầu nối
\r\n\r\n\r\n Tốc độ \r\n | \r\n \r\n L1 \r\n | \r\n \r\n L2 \r\n | \r\n \r\n L3 \r\n | \r\n \r\n Cách ly riêng rẽ \r\n | \r\n \r\n Nối với nhau \r\n | \r\n \r\n Đấu nối dây quấn \r\n | \r\n
\r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n 1U1 \r\n | \r\n \r\n 1V1 \r\n | \r\n \r\n 1W1 \r\n | \r\n \r\n 2U; 2V; 2W \r\n | \r\n \r\n [1U1, 1W2]; [1V1,\r\n 1U2]; [1W1, 1V2] \r\n | \r\n \r\n Tam giác nối tiếp \r\n | \r\n
\r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n 1U1 \r\n | \r\n \r\n 1V1 \r\n | \r\n \r\n 1W1 \r\n | \r\n \r\n 2U; 2V; 2W \r\n | \r\n \r\n [1U2, 1V2, 1W2] \r\n | \r\n \r\n Sao nối tiếp \r\n | \r\n
\r\n Cao \r\n | \r\n \r\n 2U \r\n | \r\n \r\n 2V \r\n | \r\n \r\n 2W \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n [2U, 1U1, 1U2];\r\n [2V, 1W1, 1W2]; [2W, 1V1, 1V2] \r\n | \r\n \r\n Tam giác song song \r\n | \r\n
\r\n Cao \r\n | \r\n \r\n 2U \r\n | \r\n \r\n 2V \r\n | \r\n \r\n 2W \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n [1U1, 1V1, 1W1,\r\n 1U2, 1V2, 1W2] \r\n | \r\n \r\n Sao song song \r\n | \r\n
Hình A.11 - Mômen\r\nbiến thiên, hai điện áp (1: ), chín đầu nối
Sơ đồ nối này cũng được áp dụng để khởi động\r\nsao-tam giác ở tốc độ thấp bằng cách bỏ qua nối tam giác song song, tốc độ cao.
\r\n\r\n\r\n Tốc độ \r\n | \r\n \r\n L1 \r\n | \r\n \r\n L2 \r\n | \r\n \r\n L3 \r\n | \r\n \r\n Cách ly riêng rẽ \r\n | \r\n \r\n Nối với nhau \r\n | \r\n \r\n Đấu nối dây quấn \r\n | \r\n
\r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n 1U \r\n | \r\n \r\n 1V \r\n | \r\n \r\n 1W \r\n | \r\n \r\n 2U; 2V; 2W \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tam giác nối tiếp \r\n | \r\n
\r\n Cao \r\n | \r\n \r\n 2U \r\n | \r\n \r\n 2V \r\n | \r\n \r\n 2W \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n [1U, 1V, 1W] \r\n | \r\n \r\n Sao song song \r\n | \r\n
Hình A.12 - Mômen\r\nkhông đổi, sáu đầu nối
\r\n\r\n\r\n Tốc độ \r\n | \r\n \r\n L1 \r\n | \r\n \r\n L2 \r\n | \r\n \r\n L3 \r\n | \r\n \r\n Cách ly riêng rẽ \r\n | \r\n \r\n Nối với nhau \r\n | \r\n \r\n Đấu nối dây quấn \r\n | \r\n
\r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n 1U \r\n | \r\n \r\n 1V \r\n | \r\n \r\n 1W \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n [2U, 2V, 2W] \r\n | \r\n \r\n Sao song song \r\n | \r\n
\r\n Cao \r\n | \r\n \r\n 2U \r\n | \r\n \r\n 2V \r\n | \r\n \r\n 2W \r\n | \r\n \r\n 1U; 1V; 1W \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tam giác nối tiếp \r\n | \r\n
Hình A.13 - Công suất\r\nkhông đổi, sáu đầu nối
\r\n\r\nA.2.2.2. Dây quấn nhiều tốc độ, có hai hoặc\r\nnhiều dây quấn độc lập
\r\n\r\nHình A.10, A.11, A.12 và A.13 được sử dụng chung\r\nnhư một dây quấn trong ba hoặc bốn tốc độ động cơ.
\r\n\r\nNhiều thiết kế động cơ không tạo ra dòng điện\r\ntuần hoàn. Trong trường hợp này, nhà chế tạo động cơ sẽ nối cố định các đầu nối\r\n(1W-1, 1W-2) và (2W-1, 2W-2) trong Hình A.15 và A.16 tương ứng, và xóa hậu tố\r\n-1 và -2.
\r\n\r\n\r\n Tốc độ \r\n | \r\n \r\n L1 \r\n | \r\n \r\n L2 \r\n | \r\n \r\n L3 \r\n | \r\n \r\n Cách ly riêng rẽ \r\n | \r\n \r\n Đấu nối dây quấn \r\n | \r\n
\r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n 1U \r\n | \r\n \r\n 1V \r\n | \r\n \r\n 1W \r\n | \r\n \r\n 2U; 2V; 2W \r\n | \r\n \r\n Sao \r\n | \r\n
\r\n Cao \r\n | \r\n \r\n 2U \r\n | \r\n \r\n 2V \r\n | \r\n \r\n 2W \r\n | \r\n \r\n 1U; 1V; 1W \r\n | \r\n \r\n Sao \r\n | \r\n
Hình A.14 - Mômen\r\nbiến thiên, sáu đầu nối
\r\n\r\n\r\n Tốc độ \r\n | \r\n \r\n L1 \r\n | \r\n \r\n L2 \r\n | \r\n \r\n L3 \r\n | \r\n \r\n Cách ly riêng rẽ \r\n | \r\n \r\n Đấu nối dây quấn \r\n | \r\n
\r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n 1U \r\n | \r\n \r\n 1V \r\n | \r\n \r\n [1W-1, 1W-2] \r\n | \r\n \r\n 2U; 2V; 2W \r\n | \r\n \r\n Tam giác hở \r\n | \r\n
\r\n Cao \r\n | \r\n \r\n 2U \r\n | \r\n \r\n 2V \r\n | \r\n \r\n 2W \r\n | \r\n \r\n 1U; 1V; 1W-1; 1W-2 \r\n | \r\n \r\n Sao \r\n | \r\n
Hình A.15 - Mômen\r\nkhông đổi, bảy đầu nối
\r\n\r\n\r\n Tốc độ \r\n | \r\n \r\n L1 \r\n | \r\n \r\n L2 \r\n | \r\n \r\n L3 \r\n | \r\n \r\n Cách ly riêng rẽ \r\n | \r\n \r\n Đấu nối dây quấn \r\n | \r\n
\r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n 1U \r\n | \r\n \r\n 1V \r\n | \r\n \r\n 1W \r\n | \r\n \r\n 2U; 2V; 2W-1; 2W-2 \r\n | \r\n \r\n Sao \r\n | \r\n
\r\n Cao \r\n | \r\n \r\n 2U \r\n | \r\n \r\n 2V \r\n | \r\n \r\n [2W-1, 2W-2] \r\n | \r\n \r\n 1U; 1V; 1W \r\n | \r\n \r\n Tam giác hở \r\n | \r\n
Hình A.16 - Công suất\r\nkhông đổi, bảy đầu nối
\r\n\r\nA.2.2.3. Ba tốc độ
\r\n\r\nTổ hợp dây quấn phải được chọn từ Hình A.1,\r\nA.2, A.10, A.11, A.12 và A.13 và sau đó điều chỉnh các tiền tố.
\r\n\r\n\r\n Tốc độ \r\n | \r\n \r\n L1 \r\n | \r\n \r\n L2 \r\n | \r\n \r\n L3 \r\n | \r\n \r\n Cách ly riêng rẽ \r\n | \r\n \r\n Nối với nhau \r\n | \r\n \r\n Đấu nối dây quấn \r\n | \r\n
\r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n 1U \r\n | \r\n \r\n 1V \r\n | \r\n \r\n 1W-1 \r\n | \r\n \r\n 2U; 2V; 2W; 3U; 3V;\r\n 3W \r\n | \r\n \r\n [1W-1, 1W-2] \r\n | \r\n \r\n Tam giác hở nối\r\n tiếp \r\n | \r\n
\r\n Trung bình \r\n | \r\n \r\n 2U \r\n | \r\n \r\n 2V \r\n | \r\n \r\n 2W \r\n | \r\n \r\n 1W-1; 1W-2; 1V; 1U;\r\n 3U; \r\n3V; 3W \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Sao \r\n | \r\n
\r\n Cao \r\n | \r\n \r\n 3U \r\n | \r\n \r\n 3V \r\n | \r\n \r\n 3W \r\n | \r\n \r\n 2U; 2V; 2W \r\n | \r\n \r\n [1W-1, 1W-2, 1V,\r\n 1U] \r\n | \r\n \r\n Sao hở song song \r\n | \r\n
Hình A.17 - Ví dụ về\r\nđộng cơ mômen không đổi, ba tốc độ sử dụng hai dây quấn riêng rẽ, mười đầu nối
\r\n\r\n\r\n Tốc độ \r\n | \r\n \r\n L1 \r\n | \r\n \r\n L2 \r\n | \r\n \r\n L3 \r\n | \r\n \r\n Cách ly riêng rẽ \r\n | \r\n \r\n Nối với nhau \r\n | \r\n \r\n Đấu nối dây quấn \r\n | \r\n
\r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n 1U \r\n | \r\n \r\n 1V \r\n | \r\n \r\n 1W \r\n | \r\n \r\n 2U; 2V; 2W-1; 2W-2;\r\n 3U; 3V; 3W \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Sao \r\n | \r\n
\r\n Trung bình \r\n | \r\n \r\n 2U \r\n | \r\n \r\n 2V \r\n | \r\n \r\n 2W-1 \r\n | \r\n \r\n 1U; 1V; 1W; 3U; 3V;\r\n 3W \r\n | \r\n \r\n [2W-1, 2W-2] \r\n | \r\n \r\n Tam giác hở \r\n | \r\n
\r\n Cao \r\n | \r\n \r\n 3U \r\n | \r\n \r\n 3V \r\n | \r\n \r\n 3W \r\n | \r\n \r\n 1U; 1V; 1W; 2U; 2V;\r\n 2W-1; 2W-2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Sao \r\n | \r\n
Hình A.18 - Ví dụ về\r\nđộng cơ ba tốc độ sử dụng ba dây quấn riêng rẽ, mười đầu nối
\r\n\r\nA.2.2.4. Bốn tốc độ
\r\n\r\nTổ hợp dây quấn phải được chọn từ Hình A.1,\r\nA.2, A.10, A.11, A.12 và A.13 và điều chỉnh các tiền tố.
\r\n\r\n\r\n Tốc độ \r\n | \r\n \r\n L1 \r\n | \r\n \r\n L2 \r\n | \r\n \r\n L3 \r\n | \r\n \r\n Cách ly riêng rẽ \r\n | \r\n \r\n Nối với nhau \r\n | \r\n \r\n Đấu nối dây quấn \r\n | \r\n
\r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n 1U \r\n | \r\n \r\n 1V \r\n | \r\n \r\n 1W \r\n | \r\n \r\n 2U; 2V; 2W; 3U; 3V;\r\n 3W; 4U; 4V; 4W \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Tam giác nối tiếp \r\n | \r\n
\r\n Thứ hai \r\n | \r\n \r\n 2U \r\n | \r\n \r\n 2V \r\n | \r\n \r\n 2W \r\n | \r\n \r\n 1U; 1V; 1W; 3U; 3V;\r\n 3W; 4U; 4V; 4W \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Sao nối tiếp \r\n | \r\n
\r\n Thứ ba \r\n | \r\n \r\n 3U \r\n | \r\n \r\n 3V \r\n | \r\n \r\n 3W \r\n | \r\n \r\n 2U; 2V; 2W; 4U; 4V;\r\n 4W \r\n | \r\n \r\n [1U; 1V; 1W] \r\n | \r\n \r\n Tam giác song song \r\n | \r\n
\r\n Cao \r\n | \r\n \r\n 4U \r\n | \r\n \r\n 4V \r\n | \r\n \r\n 4W \r\n | \r\n \r\n 1U; 1V; 1W; 3U; 3V;\r\n 3W \r\n | \r\n \r\n [2U; 2V; 2W] \r\n | \r\n \r\n Sao song song \r\n | \r\n
Hình A.19 - Ví dụ về\r\nđộng cơ mômen không đổi, bốn tốc độ sử dụng hai dây quấn riêng rẽ, mười hai đầu\r\nnối
\r\n\r\nA.3. Máy điện không đồng bộ một pha
\r\n\r\nGhi nhãn đầu nối của động cơ một pha, một\r\nđiện áp phải như dưới đây.
\r\n\r\n\r\n Chiều quay \r\n | \r\n \r\n L1 \r\n | \r\n \r\n L2 \r\n | \r\n \r\n Nối với nhau \r\n | \r\n
\r\n Thuận chiều kim đồng hồ \r\n | \r\n \r\n U1 \r\n | \r\n \r\n U2 \r\n | \r\n \r\n [U1, Z1]; [U2, Z2] \r\n | \r\n
\r\n Ngược chiều kim đồng hồ \r\n | \r\n \r\n U1 \r\n | \r\n \r\n U2 \r\n | \r\n \r\n [U1, Z2]; [U2, Z1] \r\n | \r\n
Hình A.20 - Động cơ\r\nthuận nghịch tách pha hoặc khởi động bằng tụ điện
\r\n\r\n\r\n Chiều quay \r\n | \r\n \r\n L1 \r\n | \r\n \r\n L2 \r\n | \r\n \r\n Nối với nhau \r\n | \r\n
\r\n Thuận chiều kim đồng hồ \r\n | \r\n \r\n U1 \r\n | \r\n \r\n U2 \r\n | \r\n \r\n [U1, Z1]; [U2,\r\n CA1]; [CA2, Z2] \r\n | \r\n
\r\n Ngược chiều kim đồng hồ \r\n | \r\n \r\n U1 \r\n | \r\n \r\n U2 \r\n | \r\n \r\n [U2, Z1]; [U1,\r\n CA1]; [CA2, Z2] \r\n | \r\n
Hình A.21 - Động cơ\r\nthuận nghịch khởi động bằng tụ điện có bốn đầu nối với các tụ điện được nối từ\r\nbên ngoài
\r\n\r\nA.4. Máy điện một chiều
\r\n\r\n\r\n Chiều quay \r\n | \r\n \r\n L+ \r\n | \r\n \r\n L- \r\n | \r\n
\r\n Thuận chiều kim\r\n đồng hồ \r\n | \r\n \r\n [E1, A1] \r\n | \r\n \r\n [E2, A2] \r\n | \r\n
\r\n Ngược chiều kim\r\n đồng hồ \r\n | \r\n \r\n [E1, A2] \r\n | \r\n \r\n [E2, A1] \r\n | \r\n
Hình A.22 - Động cơ\r\nhoặc máy phát song song, bốn đầu nối
\r\n\r\nHình A.23 - Động cơ\r\nkết hợp hoặc máy phát kết hợp có dây quấn bù và dây quấn cực từ phụ, sáu đầu\r\nnối
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đấu nối đề xuất sẽ tạo ra điều\r\nkiện kết hợp làm mạnh trường từ trong chế độ động cơ và làm yếu nó trong chế độ\r\nmáy phát. Nếu mong muốn hiệu quả ngược lại thì thay đổi vị trí đấu nối các đầu\r\nnối D1 và D2.
\r\n\r\n\r\n Chiều quay \r\n | \r\n \r\n L+ \r\n | \r\n \r\n L- \r\n | \r\n
\r\n Thuận chiều kim\r\n đồng hồ \r\n | \r\n \r\n A1 \r\n | \r\n \r\n A2 \r\n | \r\n
\r\n Ngược chiều kim\r\n đồng hồ \r\n | \r\n \r\n A2 \r\n | \r\n \r\n A1 \r\n | \r\n
Hình A.24 - Động cơ\r\ndây quấn nối tiếp, hai đầu nối
\r\n\r\nỞ Hình A.24, chiều quay độc lập với cực tính\r\nA1 và A2. Mũi tên trên vỏ bọc phải luôn luôn được sử dụng để chỉ ra chiều quay.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Quay thuận chiều kim đồng hồ được\r\nthể hiện trên Hình A.24. Quay ngược chiều kim đồng hồ chỉ có thể đạt được khi\r\nnhà chế tạo động cơ thay đổi đấu nối bên trong (nghĩa là bằng cách đảo các điểm\r\nnối của dây quấn nối tiếp (D1) và (D2) rồi sau đó ghi (D1) là (A2).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Ký hiệu
\r\n\r\n5. Chiều quay
\r\n\r\n6. Qui tắc ghi nhãn đầu nối
\r\n\r\n7. Qui tắc ghi nhãn đầu nối phụ
\r\n\r\nPhụ lục A (qui định) - Sơ đồ nối dùng cho các\r\nứng dụng phổ biến
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6627-8:2010 (IEC 60034-8:2007) về Máy điện quay – Phần 8: Ghi nhãn đầu nối và chiều quay đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6627-8:2010 (IEC 60034-8:2007) về Máy điện quay – Phần 8: Ghi nhãn đầu nối và chiều quay
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6627-8:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |