Wheelchairs\r\n-\r\nPart\r\n21: Requirements and test methods for electromagnetic compatibility of\r\nelectrically powered wheelchairs and scooters, and battery chargers
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7444-21:2010 thay thế cho TCVN\r\n7444-21:2007.
\r\n\r\nTCVN 7444-21:2010 hoàn toàn tương\r\nđương với ISO 7176-21:2009.
\r\n\r\nTCVN 7444-21:2010 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC173 Xe lăn dùng cho người tàn tật biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ TCVN 7444 (ISO\r\n7176),\r\nXe lăn, gồm các phần sau:
\r\n\r\nPhần 1: Xác định độ\r\nổn định tĩnh.
\r\n\r\nPhần 2: Xác định độ\r\nổn định động lực học của xe lăn điện.
\r\n\r\nPhần 3: Xác định hiệu\r\nquả của phanh.
\r\n\r\nPhần 4: Năng lượng\r\ntiêu thụ của xe lăn và xe scutơ chạy điện dùng để xác định quãng đường đi lý\r\nthuyết.
\r\n\r\nPhần 5: Xác định các kích\r\nthước, khối lượng và không gian quay xe.
\r\n\r\nPhần 6: Xác định vận\r\ntốc lớn nhất, gia tốc và gia tốc chậm dần của xe lăn điện.
\r\n\r\nPhần 7: Đo các kích\r\nthước của ghế ngồi và bánh xe.
\r\n\r\nPhần 8: Yêu cầu và\r\nphương pháp thử độ bền tĩnh, độ bền va đập và độ bền mỏi.
\r\n\r\nPhần 9: Thử khí hậu đối\r\nvới xe lăn điện.
\r\n\r\nPhần 10: Xác định khả\r\nnăng trèo qua vật cản của xe lăn điện.
\r\n\r\nPhần 14: Hệ thống\r\nđiện và hệ thống điều khiển của xe lăn và xe scutơ. Yêu cầu và phương pháp thử.\r\n
\r\n\r\nPhần 15: Yêu cầu về\r\ncông bố thông tin, cung cấp tài liệu và ghi nhãn.
\r\n\r\nPhần 16: Độ bền chống\r\ncháy của các bộ phận dễ cháy - Yêu cầu và phương pháp thử.
\r\n\r\nPhần 19: Các cơ cấu tạo\r\nra độ linh động của bánh xe để sử dụng như ghế ngồi trên phương tiện giao thông\r\ncơ giới.
\r\n\r\nPhần 21: Yêu cầu và\r\nphương pháp thử về tính tương thích điện từ của xe lăn điện, xe scutơ và bộ nạp\r\nắc quy.
\r\n\r\nPhần 22: Quy trình\r\nđiều chỉnh.
\r\n\r\nBộ ISO 7176 Wheelchairs (Xe lăn) còn\r\nnhững phần sau: Part 11: Test dummies (Phần 11: Người nộm thử).
\r\n\r\nPart 13:\r\nDetermination of coefficient of friction of test surfaces (Phần 13: Xác định hệ\r\nsố ma sát của bề mặt thử).
\r\n\r\nPart 23: Requirements\r\nand test methods for attendant-operated stair-climbing devices (Phần 23: Yêu\r\ncầu và phương pháp thử cho thiết bị trèo cầu thang do người phụ tá vận hành).
\r\n\r\nPart 24: Requirements\r\nand test methods for user-operated stair-climbing devices (Phần 24: Yêu cầu và\r\nphương pháp thử cho thiết bị trèo cầu thang do người sử dụng vận hành).
\r\n\r\nPart 25: Requirements\r\nand test methods for batteries and their charges for electrically powered\r\nwheelchairs and motorized scooters (Phần 25: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử\r\nđối với nguồn điện và hệ thống điện của xe lăn và xe lăn điện).
\r\n\r\nPart 26: Vocabulary\r\n(Phần 26: Từ vựng).
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời giới thiệu
\r\n\r\nXe lăn điện và bộ nạp\r\nắc quy của xe có tầm quan trọng đối với sự vận hành mà không đưa vào môi trường\r\nmột cách đáng kể các nhiễu loạn điện từ và không làm suy giảm tính năng vận hành\r\nmong đợi của xe lăn trong sử dụng bình thường khi có mặt của các nhiễu loạn điện\r\ntừ. Xe lăn thường được sử dụng gần các đường giao thông và do đó không bị ảnh hưởng\r\ncủa các trường tần số vô tuyến từ các thiết bị thông tin liên lạc tĩnh tại và di\r\nđộng cũng như từ các nguồn nhiễu loạn điện từ khác. Có thể xảy ra thương tích\r\ntrong trường hợp chuyển động bất ngờ hoặc thay đổi chiều chuyển động của xe\r\nlăn.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy\r\nđịnh các yêu cầu và phương pháp thử đối với xe lăn và bộ nạp ắc quy của xe lăn để\r\ngiảm tới mức tối thiểu các rủi ro gắn liền với sự phơi ra của chúng trước nhiễu\r\nđiện từ có thể thấy trước được và sự phóng tĩnh điện cùng với sản phẩm của các trường\r\nđiện từ có thể làm suy giảm hoạt động của các cơ cấu hoặc thiết bị trong môi trường\r\nsử dụng thông thường của chúng.
\r\n\r\nGiới hạn trên của tần\r\nsố và mức thử đối với các yêu cầu về tính miễn nhiễm đối với tần số bức xạ vô\r\ntuyến được lựa chọn theo môi trường trong đó xe lăn được sử dụng và rủi ro có liên\r\nquan. Vì vậy các yêu cầu đối với một xe lăn khi nó đang vận hành phù hợp với việc\r\nsử dụng xe như một thiết bị y tế, nhưng các yêu cầu về nạp điện phù hợp với\r\nviệc sử dụng xe lăn và bộ nạp như thiết bị điện trong gia đình.
\r\n\r\n\r\n\r\n
XE\r\nLĂN - PHẦN 21: YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ VỀ TÍNH TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ CỦA XE\r\nLĂN ĐIỆN, XE SCUTƠ VÀ BỘ NẠP ẮC QUY
\r\n\r\nWheelchairs\r\n-\r\nPart\r\n21: Requirements and test methods for electromagnetic compatibility of\r\nelectrically powered wheelchairs and scooters, and battery chargers
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Tiêu chuẩn\r\nnày đòi hỏi phải sử dụng các quy trình có thể gây ra nguy hiểm nếu không có các\r\nbiện pháp phòng ngừa thích hợp. Tiêu chuẩn chỉ đề cập đến tính thích hợp về kỹ thuật\r\nvà không bỏ qua trách nhiệm của nhà sản xuất hoặc phòng thử nghiệm trước pháp\r\nluật liên quan đến sức khỏe và an toàn.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy\r\nđịnh các yêu cầu và phương pháp thử đối với sự phát xạ điện từ và tính miễn\r\nnhiễm điện từ của xe lăn điện và xe scutơ có vận tốc lớn nhất không lớn hơn 15\r\nkm/h dùng cho người khuyết tật đi trong nhà và ngoài nhà. Tiêu chuẩn này cũng áp\r\ndụng cho xe lăn tay có trang bị bộ bổ sung năng lượng. Tiêu chuẩn không áp dụng\r\ncho xe được thiết kế để chở quá một người.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng quy\r\nđịnh các yêu cầu và phương pháp thử đối với tính tương thích điện từ của bộ nạp\r\nắc quy dùng cho xe lăn điện và xe scutơ.
\r\n\r\nMột cấu hình chuẩn\r\nđược quy định cho các xe lăn và xe scutơ điều chỉnh được để có thể đạt được các\r\nkết quả thử dùng cho việc so sánh tính năng của các xe lăn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong tiêu\r\nchuẩn này thuật ngữ "xe lăn” bao gồm cả xe lăn điện, xe scutơ và xe lăn tay\r\ncó trang bị bộ bổ sung năng lượng.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn\r\nsau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện\r\ndẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn\r\nkhông ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi,\r\nbổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 7444-5 (ISO\r\n7176-5), Xe lăn - Phần 5: Xác định kích thước bao, khối lượng và không gian\r\nquay xe.
\r\n\r\nTCVN 7444-9 (ISO\r\n7176-9), Xe lăn - Phần 9: Thử khí hậu đối với xe lăn điện.
\r\n\r\nTCVN 7444-15 (ISO\r\n7176-15), Xe lăn - Phần 15: Yêu cầu về công bố thông tin, cung cấp tài liệu\r\nvà ghi nhãn.
\r\n\r\nTCVN 7444-22 (ISO\r\n7176-22), Xe lăn - Phần 22: Quy trình hiệu chỉnh.
\r\n\r\nIEC 61000-3-2, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 3-2: Limits - Limits for harmonic current emissions\r\n(equipment input current ≤ 16 A per phase (Tính tương thích điện từ - Phần 3-2: Các giới hạn - Các giới hạn đối với\r\nsự phát ra dòng điện điều hòa (dòng điện vào thiết bị ≤ 16 A cho một pha).
\r\n\r\nIEC 61000-3-3, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 3-3: Limits - Limitation of voltage changes, voltage\r\nfluctuations and flicker in public low-voltage supply systems, for equipment\r\nwith rated current ≤ 16 A per phase and not subject to conditional connection (Tính\r\ntương thích điện từ - EMC - Phần 3-3: Các giới hạn: sự hạn chế thay đổi điện áp,\r\nđộ dao động điện áp và nhấp nháy trong các hệ thống cung cấp điện áp thấp công cộng,\r\nđối với thiết bị có dòng điện danh định ≤ 16 A cho một pha và không bị nối mạch\r\ncó điều kiện).
\r\n\r\nIEC 61000-4-2, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 4-2: Testing and measurement techniques - Electrostatic\r\ndischarge immunity test (Tính tương thích điện từ - EMC - Phần 4-2: Phương pháp\r\nthử và đo lường - Thử tính miễn nhiễm đối với phóng điện tĩnh điện).
\r\n\r\nIEC 61000-4-3, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 4-3: Testing and measurement techniques - Radiated,\r\nradio-frequency, eletromagnetic field immunity test (Tính tương thích điện từ -\r\nEMC - Phần 4-3: Phương pháp thử và đo lường - Thử tính miễn nhiễm đối với\r\ntrường điện từ, tần số vô tuyến bức xạ).
\r\n\r\nIEC 61000-4-4, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 4-4: Testing and measurement techniques - Electrical\r\nfast transient/burst immunity test (Tính tương thích điện từ - EMC - Phần 4-4:\r\nPhương pháp thử và đo lường - Thử tính miễn nhiễm đối với quá trình chuyển tiếp\r\nnhanh về điện/phụt nổ).
\r\n\r\nIEC 61000-4-5, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 4-5: Testing and measurement techniques - Surge\r\nimmunity test (Tính tương thích điện từ - EMC - Phần 4-5: Phương pháp thử và đo\r\nlường - Thử tính miễn nhiễm đối với điện áp tăng vọt).
\r\n\r\nIEC 61000-4-6, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 4-6: Testing and measurement techniques - Immunity\r\nto conducted disturbances, induced by radio-frequency fields (Tính tương thích điện\r\ntừ - EMC - Phần 4: Phương pháp thử và đo lường - Tính miễn nhiễm đối với nhiễu loạn\r\nđiều khiển do trường tần số vô tuyến gây ra).
\r\n\r\nIEC 61000-4-86, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 4-8: Testing and measurement techniques - Power frequency\r\nmagnetic field Immunity test (Tính tương thích điện từ - EMC - Phần 4-8: Phương\r\npháp thử và đo lường - Tính miễn nhiễm của trường điện từ có tần số điện).
\r\n\r\nIEC 61000-4-11, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 4: Testing and measurement techniques - Section 11: Voltage\r\ndips, short interruptions and voltage variations immunity tests (Tính tương thích\r\nđiện từ - EMC - Phần 4-11: Phương pháp thử và đo lường - Thử tính miễn nhiễm\r\nđối với sự sụt điện áp, ngắt ngắn hạn và biến đổi điện áp).
\r\n\r\nTCVN 6988:2001 (CISPR\r\n11), Thiết bị phần số radio dùng trong công nghiệp, nghiên cứu khoa học và y\r\ntế (ISM) - Đặc tính nhiễu điện từ - Giới hạn và phương pháp đo.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp\r\ndụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1. Bánh xe dẫn động (drive wheel)
\r\n\r\nBánh xe hoặc một bánh\r\nxe trong một bộ các bánh xe dùng để đẩy xe lăn.
\r\n\r\n3.2. Mặt phẳng thẳng\r\nđứng trước\r\n(front vertical plane)
\r\n\r\nMặt phẳng vuông góc\r\nvới hướng di chuyển về phía trước và tiếp tuyến với cạnh trước của bánh xe xa\r\nnhất về phía trước.
\r\n\r\nXem Hình 1.
\r\n\r\n3.3. Mặt phẳng thẳng\r\nđứng sau (rear\r\nvertical plane)
\r\n\r\nMặt phẳng vuông góc với\r\nhướng di chuyển về phía trước và tiếp tuyến với cạnh sau của bánh xe xa nhất về\r\nphía sau.
\r\n\r\nXem Hình 1.
\r\n\r\n3.4. Mặt phẳng thẳng\r\nđứng bên (side\r\nvertical plane)
\r\n\r\nMặt phẳng song song với\r\nhướng di chuyển về phía trước và tiếp tuyến với cạnh ngoài của bánh xe ở ngoài\r\ncùng phía bên của xe lăn.
\r\n\r\nXem Hình 1.
\r\n\r\n3.5. Bộ nạp ắc quy tách\r\nrời\r\n(off-board battery charger)
\r\n\r\nBộ nạp ắc quy đứng tự\r\ndo, tách rời khỏi xe lăn.
\r\n\r\n3.6. Bộ nạp ắc quy mang\r\ntheo (carry-on\r\nbattery charger)
\r\n\r\nBộ nạp ắc quy tách rời\r\nrồi được dùng để vận chuyển trên xe lăn.
\r\n\r\n3.7. Bộ nạp ắc quy gắn\r\nliền (on-board\r\nbattery charger)
\r\n\r\nBộ nạp ắc quy được\r\ngắn vào xe lăn và không thể tháo ra được nếu không dùng dụng cụ để tháo.
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Mặt phẳng thẳng\r\nđứng sau
\r\n\r\n2 Mặt phẳng thẳng\r\nđứng trước
\r\n\r\n3 Mặt phẳng thẳng\r\nđứng bên
\r\n\r\nHình\r\n1 - Các mặt phẳng chuẩn
\r\n\r\n4. Phân loại các xe lăn\r\nđiện
\r\n\r\nCác xe lăn điện được\r\nphân loại như sau:
\r\n\r\n- Loại A: xe lăn có\r\nđiều khiển lái vi sai điện tử và điều khiển phanh điện tử;
\r\n\r\n- Loại B: xe lăn có\r\nđiều khiển vận tốc điện tử, điều khiển lái scutơ điện tử và điều khiển phanh\r\nđiện tử;
\r\n\r\n- Loại C: xe lăn có\r\nđiều khiển vận tốc điện tử, điều khiển lái bằng tay và điều khiển phanh điện\r\ntử;
\r\n\r\n- Loại D: xe lăn có\r\nđiều khiển lái vi sai điện tử và điều khiển phanh bằng tay;
\r\n\r\n- Loại E: xe lăn có\r\nđiều khiển vận tốc điện tử, điều khiển lái scutơ điện tử và điều khiển phanh\r\nbằng tay;
\r\n\r\n- Loại F: xe lăn có\r\nđiều khiển vận tốc điện tử, điều khiển lái bằng tay và điều khiển phanh bằng tay;
\r\n\r\n- Loại G: xe lăn có\r\nđộng cơ đóng - ngắt đơn giản, điều khiển lái bằng tay và điều khiển phanh bằng tay.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một xe lăn\r\ncó thể rơi vào nhiều hơn một loại.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nTất cả các xe lăn\r\nphải đáp ứng các yêu cầu của 5.2.
\r\n\r\nCác xe lăn có gắn bộ\r\nnạp ắc quy gắn liền cũng phải đáp ứng với các yêu cầu của 5.3.
\r\n\r\nCác bộ nạp ắc quy\r\ntách rời và bộ nạp ắc quy mang theo phải đáp ứng với các yêu cầu của 5.4.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thời gian\r\nquan sát 2 s được quy định trong nhiều yêu cầu của 5.2 và 5.3. Điều này không có\r\ný cho rằng có thể chấp nhận được xe lăn hoặc bộ nạp ắc quy không đáp ứng các\r\nyêu cầu sau thời gian quan sát trên. Thời gian quan sát không xác định là không\r\nthực tế và có thể thừa nhận rằng nếu xe lăn hoặc bộ nạp ắc quy không đáp ứng yêu\r\ncầu trong một phép thử nó sẽ không đáp ứng yêu cầu trong 2 s của một lần thử.
\r\n\r\n5.2.1. Sự phát bức xạ
\r\n\r\nKhi được thử phù hợp với\r\n9.2.1, xe lăn phải đáp ứng các giới hạn phát bức xạ được quy định trong TCVN\r\n6988:2001 đối với thiết bị thuộc nhóm 1, cấp B.
\r\n\r\n5.2.2. Tính miễn nhiễm\r\nđối với phóng điện tĩnh điện
\r\n\r\nTrước và tại lúc kết thúc\r\nthử nghiệm phù hợp với 10.1.1.1 và 10.1.1.2, xe lăn phải đáp ứng yêu cầu về\r\nchức năng quy định trong TCVN 7444-9 (xem Điều 8).
\r\n\r\nKhi thử xe lăn được\r\nphù hợp với 10.1.1.1, có sử dụng các mức thử ± 2 kV, ± 4 kV và ± 6 kV cho phóng\r\nđiện tiếp xúc và các mức thử ± 2 kV, ± 4 kV và ± 8 kV cho phóng điện trong không\r\nkhí, và khi thử xe lăn được thử phù hợp với 10.1.1.2 có sử dụng mức thử ± 8 kV:
\r\n\r\na) Hệ thống dẫn động của\r\nxe lăn phải đáp ứng các yêu cầu của 5.2.5 trong mỗi lần phóng điện và trong 2 s\r\ntheo sau mỗi lần phóng điện hoặc một tập hợp các lần phóng điện nếu sử dụng một\r\nbộ lập trình ESD;
\r\n\r\nb) Các cơ cấu chạy bằng\r\nđộng cơ điện không được dùng cho dẫn động (như giá đỡ chân có trợ động, và hệ thống\r\ntựa có chức năng tự động đứng lên) không được di động trong mỗi lần phóng điện\r\nvà trong thời gian 2 s theo sau mỗi lần phóng điện hoặc một tập hợp các lần\r\nphóng điện nếu sử dụng một máy phóng điện ESD lập trình được.
\r\n\r\n5.2.3. Tính miễn\r\nnhiễm đối với trường tần số radio bức xạ
\r\n\r\nTrước khi và tại lúc\r\nkết thúc thử nghiệm phù hợp với 10.2.1, xe lăn phải đáp ứng yêu cầu về chức\r\nnăng quy định trong TCVN 7444-9 (xem Điều 8).
\r\n\r\nKhi thử xe lăn được\r\nthử phù hợp với 10.2.1, có sử dụng mức thử 20 V/m, từ 26 MHz đến 2,5 GHz:
\r\n\r\na) Hệ thống dẫn động của\r\nxe lăn phải đáp ứng các yêu cầu của 5.2.5 với sự hiện diện của trường tần số radio;
\r\n\r\nb) Các cơ cấu chạy bằng\r\nđộng cơ điện không được dùng cho dẫn động (như giá đỡ chân có trợ động, và hệ thống\r\ntựa có có đứng lên) không được di động khi có sự hiện diện của trường tần số\r\nradio.
\r\n\r\n5.2.4. Tính miễn\r\nnhiệm đối với từ trường có tần số dòng điện
\r\n\r\nTrước và tại lúc kết\r\nthúc thử nghiệm phù hợp với 10.6, xe lăn phải đáp ứng yêu cầu về chức năng quy\r\nđịnh trong TCVN 7444-9 (xem Điều 8).
\r\n\r\nKhi thử xe lăn được\r\nthử phù hợp với 10.6, có sử dụng mức thử 4 được quy định trong IEC 61000-4-8\r\ntại 50 Hz và 60 Hz:
\r\n\r\na) Hệ thống dẫn động của\r\nxe lăn phải đáp ứng các yêu cầu của 5.2.5 với sự hiện diện của trường điện từ;
\r\n\r\nb) Các cơ cấu chạy bằng\r\nđộng cơ điện không được dùng cho dẫn động (như giá đỡ chân có trợ động và hệ\r\nthống tựa có có đứng lên) không được di động khi có sự hiện diện của từ trường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Giá trị\r\ndương chỉ sự tăng vận tốc, trong khi giá trị âm chỉ sự giảm vận tốc.
\r\n\r\nĐối với các xe lăn\r\nloại G (xe lăn không có điều khiển vận tốc điện tử), không áp dụng yêu cầu về\r\nvận tốc.
\r\n\r\n5.2.5.2. Điều khiển\r\nlái
\r\n\r\nĐối với các xe lăn\r\nloại A và D (xe lăn có điều khiển lái vi sai điện tử), độ thay đổi vận tốc của bánh\r\nxe vi sai, ΔSdiff, được tính toán theo quy\r\nđịnh trong Điều 11, không được vượt quá ± 25 %.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Giá trị\r\ndương tương ứng với sự quay sang phải, trong khi giá trị âm tương ứng với sự\r\nquay sang trái.
\r\n\r\nĐối với các xe lăn loại\r\nB và E (xe lăn có điều khiển lái scutơ điện tử), lượng thay đổi cho phép của vị\r\ntrí điều khiển lái scutơ hoặc góc của vô lăng lái tương đương với bán kính quay\r\nvòng 4 m, như quy định trong TCVN 7444-5.
\r\n\r\nĐối với các xe lăn loại\r\nC, F và G (xe lăn có điều khiển lái bằng tay), không áp dụng yêu cầu về điều\r\nkhiển lái.
\r\n\r\n5.3. Xe lăn có lắp bộ\r\nnạp ắc quy gắn liền
\r\n\r\n5.3.1. Nhiễu loạn\r\nthiết bị cuối của nguồn điện
\r\n\r\nKhi được thử phù hợp với\r\n9.1.1, xe lăn phải đáp ứng các giới hạn nhiễu loạn thiết bị cuối của nguồn điện\r\nđược quy định trong TCVN 6988:2001 cho thiết bị nhóm 1, cấp B.
\r\n\r\n5.3.2. Sự phát bức xạ
\r\n\r\nKhi được thử phù hợp với\r\n9.2.2, xe lăn phải đáp ứng các giới hạn phát bức xạ được quy định trong TCVN\r\n6988:2001 cho thiết bị nhóm 1, cấp.
\r\n\r\n5.3.3. Sự phát dòng\r\nđiện điều hòa
\r\n\r\nKhi được thử phù hợp với\r\n9.3.1, xe lăn phải đáp ứng các yêu cầu của IEC 61000-3-2.
\r\n\r\n5.3.4. Sự dao động và\r\nnhấp nháy của điện áp
\r\n\r\nKhi được thử phù hợp với\r\n9.4.1, xe lăn phải đáp ứng các yêu cầu của IEC 61000-3-3.
\r\n\r\n5.3.5. Tính miễn\r\nnhiễm đối với phóng điện tĩnh điện
\r\n\r\nTrước và tại lúc kết thúc\r\nthử nghiệm phù hợp với 10.1.2, xe lăn phải đáp ứng yêu cầu về chức năng được\r\nquy định trong TCVN 7444-9 (xem Điều 8).
\r\n\r\nKhi xe lăn được thử phù\r\nhợp với 10.1.2, có sử dụng mức thử ± 2 kV, ± 4 kV và ± 6 kV cho phóng điện tiếp\r\nxúc và ± 8 kV cho phóng điện trong không khí thì trong mỗi lần phóng điện và\r\ntrong thời gian 2 s theo sau mỗi lần phóng điện hoặc một tập hợp các lần phóng điện\r\nnếu sử dụng một máy phóng điện ESD lập trình được:
\r\n\r\na) Các bánh xe dẫn động\r\nkhông được chuyển động;
\r\n\r\nb) Phanh tự động không\r\nđược nhả;
\r\n\r\nc) Các cơ cấu chạy bằng\r\nđộng cơ điện không dùng cho dẫn động (như giá đỡ chân có trợ động và hệ thống tựa\r\ncó chức năng đứng lên) không được di động.
\r\n\r\nLúc kết thúc thử nghiệm\r\nphù hợp với 10.1.2, bộ nạp ắc quy phải tiếp tục hoạt động phù hợp với đặc tính\r\nkỹ thuật của nó mà không có sự can thiệp của người vận hành.
\r\n\r\n5.3.6. Tính miễn\r\nnhiễm đối với trường tần số radio bức xạ
\r\n\r\nTrước và tại lúc kết thúc\r\nthử nghiệm phù hợp với 10.2.2, xe lăn phải đáp ứng yêu cầu về chức năng được\r\nquy định trong TCVN 7444-9 (xem Điều 8).
\r\n\r\nKhi xe lăn được thử\r\nphù hợp với 10.2.2, có sử dụng mức thử ± 30 V/m từ 80 MHz đến 1,0 GHz.
\r\n\r\na) Các bánh xe dẫn động\r\nkhông được chuyển động;
\r\n\r\nb) Phanh tự động không\r\nđược nhả;
\r\n\r\nc) Các cơ cấu chạy bằng\r\nđộng cơ điện không dùng cho dẫn động (như giá đỡ chân có trợ động và hệ thống tựa\r\ncó chức năng đứng lên) không được di động.
\r\n\r\nLúc kết thúc thử nghiệm\r\nphù hợp với 10.2.2, bộ nạp ắc quy phải tiếp tục hoạt động phù hợp với đặc tính\r\nkỹ thuật của nó mà không có sự can thiệp của người vận hành.
\r\n\r\n5.3.7. Tính miễn\r\nnhiễm đối với quá trình chuyển tiếp nhanh/phụt nổ
\r\n\r\nTrước và tại lúc kết thúc\r\nthử nghiệm phù hợp với 10.3.1, xe lăn phải đáp ứng yêu cầu về chức năng được\r\nquy định trong TCVN 7444-9 (xem Điều 8).
\r\n\r\nKhi xe lăn được thử\r\nphù hợp với 10.3.1 có sử dụng mức thử 2 quy định trong IEC 61000-4-4:
\r\n\r\na) Các bánh xe dẫn động\r\nkhông được chuyển động;
\r\n\r\nb) Phanh tự động không\r\nđược nhả;
\r\n\r\nc) Các cơ cấu chạy bằng\r\nđộng cơ điện không dùng cho dẫn động (như giá đỡ chân có trợ động và hệ thống tựa\r\ncó chức năng đứng lên) không được di động.
\r\n\r\nLúc kết thúc thử nghiệm\r\nphù hợp với 10.3.1, bộ nạp ắc quy phải tiếp tục hoạt động phù hợp với đặc tính\r\nkỹ thuật của nó mà không có sự can thiệp của người vận hành.
\r\n\r\n5.3.8. Tính miễn\r\nnhiễm đối với sự tăng vọt điện áp
\r\n\r\nTrước và tại lúc kết thúc\r\nthử nghiệm phù hợp với 10.4.1, xe lăn phải đáp ứng yêu cầu về chức năng được\r\nquy định trong TCVN 7444-9 (xem Điều 8).
\r\n\r\nKhi xe lăn được thử\r\nphù hợp với 10.4.1 có sử dụng mức thử 3 quy định trong IEC 61000-4-5 trong mỗi\r\nlần thử tăng vọt điện áp và trong 2 s theo sau mỗi lần tăng vọt điện áp:
\r\n\r\na) Các bánh xe dẫn động\r\nkhông được chuyển động;
\r\n\r\nb) Phanh tự động không\r\nđược nhả;
\r\n\r\nc) Các cơ cấu chạy bằng\r\nđộng cơ điện không dùng cho dẫn động (như giá đỡ chân có trợ động và hệ thống tựa\r\ncó chức năng đứng lên) không được di động.
\r\n\r\nLúc kết thúc thử nghiệm\r\nphù hợp với 10.4.1, bộ nạp ắc quy phải tiếp tục hoạt động phù hợp với đặc tính\r\nkỹ thuật của nó mà không có sự can thiệp của người vận hành.
\r\n\r\n5.3.9. Tính miễn\r\nnhiễm đối với nhiễu loạn phát dẫn
\r\n\r\nTrước và tại lúc kết thúc\r\nthử nghiệm phù hợp với 10.5.1, xe lăn phải đáp ứng yêu cầu về chức năng được quy\r\nđịnh trong TCVN 7444-9 (xem Điều 8).
\r\n\r\nKhi xe lăn được thử phù\r\nhợp với 10.5.1 có sử dụng mức 2 quy định trong IEC 61000-4-6, từ 150 kHz đến 80\r\nMHz:
\r\n\r\na) Các bánh xe dẫn động\r\nkhông được chuyển động;
\r\n\r\nb) Phanh tự động không\r\nđược nhả;
\r\n\r\nc) Các cơ cấu chạy bằng\r\nđộng cơ điện không dùng cho dẫn động (như giá đỡ chân có trợ động và hệ thống tựa\r\ncó chức năng đứng lên) không được di động.
\r\n\r\nLúc kết thúc thử nghiệm\r\nphù hợp với 10.5.1, bộ nạp ắc quy phải tiếp tục hoạt động phù hợp với chức năng\r\ncủa nó mà không có sự can thiệp của người vận hành.
\r\n\r\n5.3.10. Tính miễn\r\nnhiễm đối với sự sụt điện áp và ngắt ngắn hạn
\r\n\r\nTrước và tại lúc kết thúc\r\nthử nghiệm phù hợp với 10.7.1, xe lăn phải đáp ứng yêu cầu về chức năng được\r\nquy định trong TCVN 7444-9 (xem Điều 8).
\r\n\r\nKhi xe lăn được thử\r\nphù hợp với 10.7.1 có sử dụng mức 2 quy định trong IEC 61000-4-11, trông mỗi\r\nlần sụt điện áp/ngắt ngắn hạn và trong 2 s theo sau mỗi lần sụt điện áp/ngắt\r\nngắn hạn:
\r\n\r\na) Các bánh xe dẫn động\r\nkhông được chuyển động;
\r\n\r\nb) Phanh tự động không\r\nđược nhả;
\r\n\r\nc) Các cơ cấu chạy bằng\r\nđộng cơ điện không dùng cho dẫn động (như giá đỡ chân có trợ động và hệ thống tựa\r\ncó chức năng đứng lên) không được di động.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm\r\nvà theo sau thử nghiệm phù hợp với 10.7.1, bộ nạp ắc quy có thể mất tạm thời\r\nchức năng vận hành hoặc suy giảm tính năng, nhưng hiện tượng này phải dừng lại\r\nkhi sự nhiễu loạn mà không có sự can thiệp của người vận hành.
\r\n\r\n5.4. Bộ nạp ắc quy tách\r\nrời và bộ nạp ắc quy mang theo
\r\n\r\n5.4.1. Nhiễu loạn\r\nthiết bị cuối của nguồn điện
\r\n\r\nKhi được thử phù hợp với\r\n9.1.2, bộ nạp ắc quy phải đáp ứng các giới hạn của sự nhiễu loạn thiết bị cuối\r\ncủa nguồn điện được quy định trong TCVN 6988:2001 đối với thiết bị nhóm 1, cấp B.
\r\n\r\n5.4.2. Sự phát bức xạ
\r\n\r\nKhi được thử phù hợp với\r\n9.2.3 bộ nạp ắc quy phải đáp ứng các giới hạn của sự phát bác xạ được quy định\r\ntrong TCVN 6988:2001 đối với thiết bị nhóm 1, cấp B.
\r\n\r\n5.4.3. Sự phát dòng\r\nđiện điều hòa
\r\n\r\nKhi được thử phù hợp với\r\n9.3.2, bộ nạp ắc quy phải đáp ứng các yêu cầu của IEC 61000-3-2.
\r\n\r\n5.4.4. Sự dao động và\r\nnhấp nháy của điện áp
\r\n\r\nKhi được thử phù hợp với\r\n9.4.2, bộ nạp ắc quy phải đáp ứng các yêu cầu của IEC 61000-3-3.
\r\n\r\n5.4.5. Tính miễn\r\nnhiệm của sự phóng điện tĩnh điện
\r\n\r\nLúc kết thúc thử\r\nnghiệm bộ nạp ắc quy phù hợp với 10.1.3, có sử dụng mức thử ± 2 kV, ± 4 kV và ±\r\n6 kV đối với phóng điện tiếp xúc và các mức thử ± 2 kV ± 4 kV và ± 8 kV đối với\r\nphóng điện trong không khí, trong mỗi lần phóng điện và trong thời gian 2 s\r\ntheo sau mỗi lần phóng điện hoặc tập hợp các lần phóng điện nếu sử dụng một bộ\r\nlập trình ESD thì bộ nạp ắc quy phải tiếp tục hoạt động phù hợp với đặc tính kỹ\r\nthuật của nó mà không có sự can thiệp của người vận hành.
\r\n\r\n5.4.6. Tính miễn\r\nnhiệm đối với trường tần số radio bức xạ
\r\n\r\nLúc kết thúc thử nghiệm\r\nbộ nạp ắc quy phù hợp với 10.2.3, có sử dụng mức thử 3 V/m từ 80 MHz đến 1,0 GHz,\r\nbộ nạp ắc quy phải tiếp tục hoạt động phù hợp với đặc tính kỹ thuật của nó mà\r\nkhông có sự can thiệp của người vận hành.
\r\n\r\n5.4.7. Tính miễn\r\nnhiễm đối với quá trình chuyển tiếp nhanh/phụt nổ
\r\n\r\nLúc kết thúc thử nghiệm\r\nbộ nạp ắc quy phù hợp với 10.3.2, có sử dụng mức thử 2 được quy định trong IEC\r\n61000-4-4, bộ nạp ắc quy phải tiếp tục hoạt động phù hợp với đặc tính kỹ thuật của\r\nnó mà không có sự can thiệp của người vận hành.
\r\n\r\n5.4.8. Tính miễn\r\nnhiễm đối với sự tăng vọt điện áp
\r\n\r\nLúc kết thúc thử nghiệm\r\nbộ nạp ắc quy phù hợp với 10.4.2, có sử dụng mức thử 2 được quy định trong IEC\r\n61000-4-5, bộ nạp ắc quy phải tiếp tục hoạt động phù hợp với đặc tính kỹ thuật của\r\nnó mà không có sự can thiệp của người vận hành.
\r\n\r\n5.4.9. Tính miễn\r\nnhiễm đối với nhiễu loạn phát dẫn
\r\n\r\nLúc kết thúc thử nghiệm\r\nbộ nạp ắc quy phù hợp với 10.5.2, có sử dụng mức thử 2 được quy định trong IEC\r\n61000-4-6 từ 150 kHz đến 80 MHz, bộ nạp ắc quy phải tiếp tục hoạt động phù hợp với\r\nđặc tính kỹ thuật của nó mà không có sự can thiệp của người vận hành.
\r\n\r\n5.4.10. Tính miễn\r\nnhiễm đối với sự sụt điện áp và ngắt ngắn hạn
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm\r\nvà theo sau thử nghiệm phù hợp với 10.7.2, có sử dụng mức thử 2 được quy định\r\ntrong IEC 61000-4-11, bộ nạp ắc quy có thể mất tạm thời chức năng vận hành hoặc\r\nsuy giảm tính năng nhưng hiện tượng này phải dừng lại khi sự nhiễu loạn dừng lại\r\nvà bộ nạp phải trở lại tính năng bình thường của nó mà không có sự can thiệp\r\ncủa người vận hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Hệ thống đỡ bao gồm các khối,\r\nlốp, cáp, dây đai và/hoặc các dụng cụ tương tự có khả năng đỡ xe lăn sao cho xe\r\nlăn được giữ vững chắc với các bánh xe dẫn động tự do quay.
\r\n\r\nHệ thống đỡ phải được\r\nchế tạo bằng vật liệu cách điện và không được tạo ra đường dẫn điện giữa xe lăn\r\nvà môi trường xung quanh.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc sử dụng\r\ncác vật liệu không dẫn điện ngăn ngừa được sự nhiễu loạn của trường điện từ với\r\nhệ thống được tạo ra trong quá trình thử và ngăn ngừa được sự tiếp đất bất ngờ của\r\nxe lăn được thử. Một kết cấu kim loại gỗ có phủ cách điện (như sơn) là không thích\r\nhợp. Một số loại gỗ có thể không thích hợp cho sử dụng trong hệ thống đỡ dùng cho\r\nphép thử ESD của khung tích điện.
\r\n\r\nHệ thống đỡ không được\r\nnâng xe lăn lên quá 0,1 m. Các bánh xe khác nhau có thể được nâng lên đến các chiều\r\ncao khác nhau (trong giới hạn quy định ở trên), như vậy không yêu cầu xe lăn\r\nphải giữ mức sau khi được đặt trên hệ thống đỡ.
\r\n\r\n6.2. Đai neo phóng\r\nđiện gồm\r\ndây cáp hoặc dây bện có chiều dài không lớn hơn 2 m, có khả năng tạo ra một\r\nđường có trở kháng thấp giữa xe lăn và mặt phẳng nằm ngang bằng kim loại.
\r\n\r\nNếu đai neo là dây\r\ncáp thì diện tích mặt cắt của dây không được nhỏ hơn 15 mm2.
\r\n\r\nNếu đai neo dây bện thì\r\ndây phải được bện theo cùng một cách được sử dụng cho dây dẫn bên ngoài của cáp\r\nđồng trục tần số radio chất lượng tốt. Chiều rộng của dây bện này khi được cán\r\nphẳng không được nhỏ hơn 20 mm.
\r\n\r\n6.3. Bộ giám sát vận tốc\r\nbánh xe có\r\nkhả năng giảm tốc độ quay của các bánh xe dẫn động đến độ chính xác 5 % và tính\r\ntoán sự thay đổi của vận tốc trung bình của bánh xe và sự thay đổi tốc độ của bánh\r\nxe vi sai so với tốc độ quay đo được của mỗi bánh xe dẫn động như đã cho bởi\r\ncác thức trong Điều 11.
\r\n\r\nHằng số thời gian của\r\nbộ giám sát tốc độ bánh xe không được vượt quá 0,1 s. Bộ giám sát tốc độ bánh xe\r\nkhông được tạo ra bất cứ đường dẫn nào giữa xe lăn và mặt phẳng nằm ngang. Bộ\r\ngiám sát tốc độ bánh xe không được có nhiễu loạn hoặc có khả năng cảm nhận các trường\r\nđiện từ đo hoặc được tạo ra trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\n6.4. Bộ giám sát điều\r\nkhiển lái\r\ncó khả năng giám sát vị trí điều khiển lái scutơ hoặc góc vô lăng lái với độ\r\nchính xác 10 %.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chỉ sử\r\ndụng bộ giám sát điều khiển lái khi thử các xe lăn thuộc các loại B và loại E.
\r\n\r\nHằng số thời gian của\r\nbộ giám sát điều khiển lái không được vượt quá 0,1 s. Bộ giám sát điều khiển lái\r\nkhông được tạo ra bất cứ đường dẫn điện nào giữa xe lăn và mặt phẳng nằm ngang.\r\nBộ giám sát điều khiển lái không được có nhiễu loạn hoặc có khả năng cảm nhận các\r\ntrường điện từ đo được hoặc tạo ra trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\n6.5. Tải thử của bộ nạp\r\nắc quy\r\nbao gồm các bộ phận sau theo quy định của nhà sản xuất bộ nạp ắc quy được nối\r\nvới nhau theo cách thích hợp cho sử dụng với bộ nạp:
\r\n\r\n1) Một bộ ắc quy có\r\nđiện áp danh định, kiểu và điện dung danh định nhỏ nhất được quy định cho sử\r\ndụng với bộ ắc quy;
\r\n\r\n2) Các dây dẫn có\r\nchiều dài thích hợp, diện tích mặt cắt ngang và cách điện thích hợp;
\r\n\r\n3) Các đầu nối thích\r\nhợp với bộ áp ắc quy và các đầu nối ra của bộ nạp ắc quy.
\r\n\r\nKhi nhà sản xuất bộ\r\nnạp ắc quy không quy định chiều dài cho các dây dẫn dùng để nối bộ nạp ắc quy\r\nvới bộ nạp ắc quy thì ngoài cáp đầu ra của bộ nạp ắc quy cần sử dụng cáp có\r\nchiều dài 2 m ± 0,1 m. Nếu nhà sản xuất bộ nạp ắc quy không quy định diện tích\r\nmặt cắt ngang (tiết diện) của dây dẫn thì sử dụng dây dẫn có diện tích mặt cắt\r\nngang không nhỏ hơn diện tích mặt cắt ngang của các dây dẫn tương ứng trong cáp\r\nđầu ra của bộ nạp ắc quy.
\r\n\r\nKhi các dây dẫn nối\r\nbộ nạp ắc quy đến bộ nạp ắc quy được tách ra để nối với các đầu cực ắc quy thì\r\nphải kéo thẳng dây để giảm tới mức tối thiểu sự cuốn thành vòng.
\r\n\r\nKhi bộ nạp ắc quy\r\nđược quy định cho sử dụng với một xe lăn riêng thì có thể sử dụng xe lăn được\r\nlắp với các ắc quy có điện dung nhỏ nhất theo quy định như tải bộ nạp ắc quy.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Xe lăn được dẫn\r\nđộng
\r\n\r\n7.1.1. Hiệu chỉnh
\r\n\r\nHiệu chỉnh xe lăn theo\r\nquy định trong TCVN 7444-22, nhưng không được lắp người nộm. Nếu xe lăn được\r\nlắp với các ắc quy có thể chảy tràn và sẽ bị nghiêng đi trong quá trình thử nghiệm\r\nthì thay thế các ắc quy bằng các ắc quy không chảy tràn có cùng một điện áp danh\r\nđịnh và cùng một kiểu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các ắc quy\r\ncủa xe lăn được phóng điện khi chuẩn bị cho một số phép thử (xem 7.3 và 6.4).
\r\n\r\nĐỡ xe lăn bằng hệ thống\r\nđỡ quy định trong 6.1. Đặt hệ thống đỡ trên mặt phẳng nằm ngang hoặc trên mặt bàn\r\nkhi áp dụng được cho mỗi thử nghiệm. Cần có biện pháp để sử dụng bộ giám sát\r\ntốc độ bánh xe (6.3) và bộ giám sát điều khiển lái (6.4) khi áp dụng được cho\r\nmỗi thử nghiệm.
\r\n\r\nChuẩn bị xe lăn cho vận\r\nhành phù hợp với hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất. Chỉnh đặt tất cả các sự\r\nhiệu chỉnh mà người sử dụng tiếp cận được có ảnh hưởng đến sự đáp ứng của xe\r\nlăn để có sự đáp ứng lớn nhất trong phạm vi được quy định trong hướng dẫn của nhà\r\nsản xuất. Ghi lại các giá trị chỉnh đặt.
\r\n\r\nVÍ DỤ: Vận tốc lớn\r\nnhất về phía trước, vận tốc lùi lớn nhất, độ nhạy lớn nhất, gia tốc lớn nhất, gia\r\ntốc chậm dần lớn nhất, mức đạp phanh lớn nhất và độ trễ thời gian nhỏ nhất.
\r\n\r\n7.1.2. Vận hành
\r\n\r\nĐóng mạch của xe lăn.\r\nChỉnh đặt bộ phận điều khiển để có vận tốc tiến về phía trước của bánh xe dẫn động\r\nbằng 50 % ± 10 % vận tốc lớn nhất. Ngoài ra, đối với các xe lăn loại B và loại\r\nE (xe lăn có điều khiển lái scutơ điện tử) cần chỉnh đặt bộ phận điều khiển sao\r\ncho scutơ điều khiển lái ở vị trí thẳng về phía trước (góc vô lăng lái 0o ± 1o).
\r\n\r\n7.2. Xe lăn không\r\nđược dẫn động
\r\n\r\nChuẩn bị xe lăn như quy\r\nđịnh trong 7.1.1. Đóng mạch điện của xe lăn. Chỉnh đặt bộ phận điều chỉnh.
\r\n\r\n7.3. Xe lăn có bộ nạp\r\nắc quy gắn liền
\r\n\r\nChuẩn bị xe lăn như quy\r\nđịnh trong 7.2. trừ khi có quy định khác đối với một phép thử cụ thể, chỉnh đặt\r\nsự phóng điện của bộ ắc quy tới điện áp cắt do nhà sản xuất ắc quy quy định\r\ntrong phạm vi dung sai %. Vận hành bộ nạp ắc\r\nquy phù hợp với hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
CHÚ THÍCH: Bộ ắc quy\r\ncó thể được phóng điện bởi sự vận hành của xe lăn hoặc bởi sử dụng một tải phụ\r\nkhông làm cho bộ ắc quy phóng điện ở tốc độ lớn hơn tốc độ phóng điện 5 h của\r\nnó.
\r\n\r\n7.4. Xe lăn có bộ nạp\r\nắc quy tách rời và mang theo
\r\n\r\nTrừ khi có quy định\r\nkhác đối với một phép thử cụ thể, cho bộ ắc quy phóng điện ở tải thử của bộ nạp\r\nắc quy (6.5) đến điện áp cắt do nhà sản xuất ắc quy quy định với dung sai trong\r\nkhoảng %. Vận hành bộ nạp ắc quy phù hợp với hướng dẫn sử\r\ndụng của nhà sản xuất bộ nạp nhưng có sử dụng tải thử bộ nạp thay cho tải do\r\nnhà sản xuất quy định.
CHÚ THÍCH: Bộ ắc quy\r\ncó thể được phóng điện bởi sự vận hành của xe lăn hoặc bởi sử dụng một tải phụ\r\nkhông làm cho bộ ắc quy phóng điện ở tốc độ lớn hơn tốc độ phóng điện 5 h của\r\nnó.
\r\n\r\n\r\n\r\nNên thực hiện các phép\r\nthử trên một xe lăn duy nhất và/hoặc một bộ nạp ắc quy. Xe lăn và/hoặc bộ nạp ắc\r\nquy được thử có thể được sửa chữa hoặc thay thế trong trường hợp có hư hỏng không\r\nliên quan đến việc phơi ra trong các điều kiện thử.
\r\n\r\nCó thể thực hiện các phép\r\nthử bất cứ thứ tự nào.
\r\n\r\nKiểm tra yêu cầu về chức\r\nnăng quy định trong TCVN 7444-9 sau khi hoàn thành tất cả các thử nghiệm về tính\r\nmiễn nhiễm. Không cần thiết phải kiểm tra yêu cầu về chức năng giữa mỗi phép\r\nthử nghiệm về tính phơi nhiễm.
\r\n\r\n9. Phương pháp thử\r\nđối với sự phát xạ
\r\n\r\n9.1. Nhiễu loạn thiết\r\nbị cuối cùng của nguồn điện
\r\n\r\n9.1.1. Xe lăn có bộ nạp\r\nắc quy gắn liền
\r\n\r\nChuẩn bị xe lăn như quy\r\nđịnh trong 7.3.
\r\n\r\nThực hiện phép thử nhiễu\r\nloạn thiết bị cuối cùng của nguồn điện được quy định trong TCVN 6988:2001 trên xe\r\nlăn như thiết bị đặt trên sàn.
\r\n\r\n9.1.2. Các bộ nạp ắc quy\r\ntách rời và mang theo
\r\n\r\nChuẩn bị bộ nạp ắc\r\nquy như quy định trong 7.4.
\r\n\r\nCấp tải thử của bộ\r\nnạp ắc quy (6.5) như quy định trong TCVN 6988:2001 cho thiết bị đặt trên sàn.
\r\n\r\nThực hiện phép thử nhiễu\r\nloạn thiết bị cuối cùng của nguồn điện được quy định trong TCVN 6988:2001 trên\r\nbộ nạp ắc quy như thiết bị đặt trên mặt bàn.
\r\n\r\n9.2. Thử phát bức xạ
\r\n\r\n9.2.1. Dẫn động của\r\nxe lăn
\r\n\r\nChuẩn bị xe lăn như quy\r\nđịnh trong 7.1.
\r\n\r\nĐặt hệ thống đỡ trên mặt\r\nphẳng nằm ngang.
\r\n\r\nTrước khi bắt đầu thử\r\nmỗi thử nghiệm, điều chỉnh bộ phận điều khiển để đạt được mức nhiễu loạn tối đa\r\nđối với bất cứ sự kết hợp nào của hướng xe lăn và chiều cao ăng ten.
\r\n\r\nThực hiện phép thử phát\r\nbức xạ được quy định trong TCVN 6988:2001 trên xe lăn như thiết bị đặt trên sàn.\r\nDuy trì sự chỉnh đặt bộ phận điều khiển trong suốt quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\n9.2.2. Xe lăn có bộ nạp\r\nắc quy gắn liền
\r\n\r\nChuẩn bị xe lăn như quy\r\nđịnh trong 7.3.
\r\n\r\nThực hiện phép thử phát\r\nbức xạ được quy định trong TCVN 6988:2001 trên xe lăn như thiết bị đặt trên sàn.
\r\n\r\n9.2.3. Các bộ nạp ắc quy\r\ntách rời và mang theo
\r\n\r\nChuẩn bị các bộ nạp ắc\r\nquy như quy định trong 7.4.
\r\n\r\nCấp tải thử của bộ\r\nnạp ắc quy (6.5) như quy định trong TCVN 6988:2001 cho thiết bị đặt trên sàn.
\r\n\r\nThực hiện phép thử phát\r\nbức xạ được quy định trong TCVN 6988:2001 trên bộ nạp ắc quy như thiết bị đặt trên\r\nbàn.
\r\n\r\n9.3. Sự phát dòng\r\nđiện điều hòa
\r\n\r\n9.3.1. Xe lăn có bộ nạp\r\nắc quy gắn liền
\r\n\r\nChuẩn bị xe lăn như quy\r\nđịnh trong 7.3.
\r\n\r\nNạp điện đầy bộ nạp ắc\r\nquy của xe lăn và sau đó phóng điện bộ nạp ắc quy ở tốc độ phóng điện 5 h, I5 ± 5 % trong thời gian\r\n(60 ± 5) min.
\r\n\r\nThực hiện phép thử\r\nphát dòng điện điều hòa trên xe lăn như quy định trong IEC 61000-3-2.
\r\n\r\n9.3.2. Các bộ nạp ắc quy\r\ntách rời và mang theo
\r\n\r\nChuẩn bị bộ nạp ắc\r\nquy như quy định trong 7.4.
\r\n\r\nNạp điện đầy bộ nạp ắc\r\nquy với tải thử của bộ nạp (6.5) và sau đó phóng điện bộ nạp ắc quy ở tốc độ\r\nphóng điện 5 h, I5 ± 5 % trong thời gian\r\n(60 ± 5) min.
\r\n\r\nThực hiện phép thử\r\nphát dòng điện điều hòa trên toàn bộ nạp ắc quy như quy định trong IEC\r\n61000-3-2.
\r\n\r\n9.4. Sự dao động và\r\nnhấp nháy của điện áp
\r\n\r\n9.4.1. Xe lăn có bộ nạp\r\nắc quy gắn liền
\r\n\r\nChuẩn bị xe lăn như quy\r\nđịnh trong 7.3.
\r\n\r\nThực hiện phép thử\r\ndao động và nhấp nháy của điện áp trên xe lăn như quy định trong IEC 61000-3-3.
\r\n\r\n9.4.2. Các bộ nạp ắc quy\r\ntách rời và mang theo
\r\n\r\nChuẩn bị các bộ nạp ắc\r\nquy như quy định trong 7.4.
\r\n\r\nThực hiện phép thử\r\ndao động và nhấp nháy của điện áp như quy định trong IEC 61000-3-3.
\r\n\r\n10.\r\nPhương pháp thử về tính miễn nhiễm
\r\n\r\n10.1. Tính miễn nhiễm\r\nđối với phóng điện tĩnh điện
\r\n\r\n10.1.1. Dẫn động của\r\nxe lăn
\r\n\r\n10.1.1.1. Mô hình\r\nthân người
\r\n\r\nChuẩn bị xe lăn như quy\r\nđịnh trong 7.1.
\r\n\r\nThử nghiệm xe lăn như\r\nquy định trong IEC 61000-4-2 cho thiết bị đặt trên sàn với ngoại lệ sau:
\r\n\r\n- Thực hiện thử nghiệm\r\nphóng điện gián tiếp chỉ khi sử dụng mặt phẳng nối thẳng đứng (VCP);
\r\n\r\n- Không sử dụng mặt\r\nphẳng nối nằm ngang.
\r\n\r\nĐặt hệ thống đỡ (6.1)\r\ntrên mặt phẳng nằm ngang.
\r\n\r\nXác lập các điểm thử tại\r\ncác vị trí sau mà đầu phóng điện của máy phát ESD có thể tiếp cận được sau khi\r\nxe lăn đã được chuẩn bị cho thử nghiệm:
\r\n\r\na) Một điểm thử trên mỗi\r\nthân động cơ, thân hộp số, cáp, hộp đầu nối, cần hoặc nút chuyển mạch, rút điều\r\nkhiển và đồng hồ chỉ báo;
\r\n\r\nb) Đối với mỗi sơ đồ\r\nmạch điện tử bố trí trong hộp, một điểm thử trên mỗi mặt;
\r\n\r\nc) Đối với mỗi sơ đồ\r\nmạch điện tử không bố trí trong hộp, một điểm thử trên mỗi mặt gần sát nhất với\r\nmặt của một khu vực che chắn hình hộp có kích thước tương tự, với tối đa là sáu\r\nđiểm;
\r\n\r\nd) Nếu khung của xe lăn\r\ncó dạng gần với hình hộp, một điểm thử trên mỗi mặt của khung;
\r\n\r\ne) Nếu khung của xe\r\nlăn không có dạng hình hộp, một điểm thử trên mỗi mặt của khung gần sát nhất với\r\nmặt của một khung hình hộp có kích thước tương tự, với tối đa là sáu điểm.
\r\n\r\nThực hiện mười lần phóng\r\nđiện của mỗi cực (dương và âm) tại mỗi mức thử áp dụng được cho mỗi điểm thử.
\r\n\r\n10.1.1.2. Khung được\r\ntích điện
\r\n\r\nXe lăn được thử để mô\r\nphỏng sự nạp (tích) điện cho khung có thể xảy ra khi xe lăn chạy trên thảm và\r\nsau đó phóng điện khi xe lăn tiếp xúc với một vật bằng kim loại được tiếp đất.
\r\n\r\nSử dụng một mặt phẳng\r\nchuẩn của nền như quy định trong IEC 61000-4-2 cho thiết bị đặt trên sàn.
\r\n\r\nChuẩn bị xe lăn phù hợp\r\nvới 7.1. Đặt hệ thống đỡ trên mặt phẳng nền. Nối một đầu mút của đai neo phóng điện\r\n(6.2) và cáp dẫn về phóng điện của đai neo máy phát ESD với mặt phẳng nền thông\r\nqua mối liên kết có trở kháng thấp.
\r\n\r\nXác lập một điểm thử tại\r\nmỗi vị trí quanh chu vi của xe lăn để có thể tiếp xúc với kết cấu kim loại được\r\ntiếp đất trong quá trình vận hành bình thường.
\r\n\r\nHiệu chỉnh máy phát thử\r\nđể phóng điện trong không khí.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc sử\r\ndụng máy phát thử ở chế độ phóng điện trong không khí bảo đảm sự nạp (tích) điện\r\nổn định của khung xe lăn.
\r\n\r\nĐối với mỗi điểm thử,\r\nthực hiện phép thử sau:
\r\n\r\nĐặt đầu phóng điện của\r\nmáy phát ESD tiếp xúc điện trực tiếp với phần khung xe lăn gần nhất với điểm\r\nthử. Nạp điện cho khung tới mức thử bằng máy phát ESD. Giữ đầu phóng điện của máy\r\nphát ESD ở vị trí và thực hiện sự phóng điện bằng cách di chuyển dây phóng điện\r\ncàng nhanh càng tốt tới điểm thử.
\r\n\r\nThực hiện mười lần\r\nphóng điện của mỗi cực nạp (dương và âm) cho mỗi điểm thử.
\r\n\r\n10.1.2. Xe lăn có bộ nạp\r\nắc quy gắn liền
\r\n\r\nPhương pháp thử giống\r\nnhư trong 10.1.1.1 với các sửa đổi sau:
\r\n\r\n1) Chuẩn bị xe lăn\r\nphù hợp với 7.3;
\r\n\r\n2) Kéo dài toàn bộ\r\ndây nguồn;
\r\n\r\n3) Xác lập một điểm thử\r\nphụ trên dây nguồn gần nhất với vị trí mà dây rời khỏi thân hoặc khung của xe\r\nlăn.
\r\n\r\n10.1.3. Các bộ nạp ắc\r\nquy tách rời và mang theo
\r\n\r\nChuẩn bị bộ nạp ắc quy\r\nnhư quy định trong 7.1. Đặt tải thử ắc quy (6.5) như quy định trong IEC 61000-4-2\r\ncho thiết bị đặt trên mặt sàn.
\r\n\r\nTiến hành thử bộ nạp ắc\r\nquy như quy định trong IEC 61000-4-2 cho thiết bị đặt trên mặt bàn.
\r\n\r\nXác lập các điểm thử ở\r\ncác vị trí sau:
\r\n\r\na) Một điểm thử trên mỗi\r\ncáp, hộp đầu nối, cần hoặc nút chuyển mạch, nút điều khiển và đồng hồ chỉ báo;
\r\n\r\nb) Một điểm thử trên mỗi\r\nmặt nếu khu vực che chắn bộ nạp ắc quy có dạng gần với hình hộp;
\r\n\r\nc) Một điểm thử trên\r\nmỗi mặt gần sát nhất với mặt của một khu vực che chắn hình hộp có kích thước\r\ntương tự với tối đa là sáu điểm nếu khu vực che chắn bộ nạp ắc quy không có\r\ndạng hình hộp.
\r\n\r\nThực hiện mười lần phóng\r\nđiện của mỗi cực (dương và âm) tại mỗi mức thử áp dụng được cho mỗi điểm thử.
\r\n\r\nThực hiện sự phóng điện\r\ntiếp xúc và/hoặc phóng điện trong không khí phù hợp với hướng dẫn cho trong IEC\r\n61000-4-2.
\r\n\r\n10.2.1. Dẫn động của\r\nxe lăn
\r\n\r\n10.2.1.1. Quy định\r\nchung
\r\n\r\nChuẩn bị xe lăn như quy\r\nđịnh trong 7.1.
\r\n\r\nThực hiện phép thử tính\r\nmiễn nhiễm đối với trường tần số radio bức xạ được quy định trong IEC 61000-4-3\r\ntrên xe lăn như một thiết bị đặt trên (mặt) bàn. Bảo đảm rằng mỗi bước tần số\r\nkhông vượt quá 1 % tần số của dòng điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xe lăn\r\nđược thử như một thiết bị đặt trên bàn để dễ dàng đạt được tính ổn định của\r\ntrường.
\r\n\r\nCó thể thực hiện các phép\r\nthử ở các cường độ trường lớn hơn mức quy định bằng cách điều chỉnh một cách thích\r\nhợp công suất ăng ten.
\r\n\r\nTại mỗi bước tần số,\r\nđiều chỉnh công suất tới hướng tới mức đạt được trong quá trình hiệu chuẩn\r\nhoặc, nếu thích hợp, tới mức yêu cầu để có cường độ trường cao hơn. Bộ giám sát\r\ntín hiệu ra của bộ khuyếch đại công suất để đảm bảo rằng không bão hòa. Duy trì\r\ncông suất ra ở mức yêu cầu trong thời gian tối thiểu là 2 s. Đo tốc độ bánh xe\r\nvà góc điều khiển lái, nếu thích hợp, sau thời gian dừng 2 s trong khi trường\r\ntần số radio vẫn còn tác dụng.
\r\n\r\nCó thể sử dụng một\r\ntrong hai quy trình thử được quy định trong 10.2.1.2 và 10.2.1.3. Một quy trình\r\ncó thể được dùng cho một phần đã cho của dải tần số trong khi quy trình kia\r\nđược dùng cho phần còn lại của dải tần số.
\r\n\r\n10.2.1.2. Phương pháp\r\nthử trong buồng dội lại hoặc nửa không dội lại
\r\n\r\nSử dụng một buồng không\r\ndội lại hoặc nửa không dội lại như quy định của IEC 61000-4-2. Định hướng xe\r\nlăn sao cho:
\r\n\r\na) Hướng di chuyển về\r\nphía trước là hướng về phía ăng ten;
\r\n\r\nb) Hướng di chuyển về\r\nphía sau là hướng về phía ăng ten;
\r\n\r\nc) Hướng di chuyển về\r\nphía trước vuông góc với đường trục của ăng ten với ăng ten đối diện với mặt bên\r\nxe lăn trên đó lắp bộ phận điều khiển, hoặc trong trường hợp bộ phận điều khiển\r\nđược đặt ở trung tâm, ăng ten đối diện với mặt bên của xe lăn trên đó lắp bộ phận\r\nđiều khiển, hoặc trong trường hợp bộ phận điều khiển được đặt ở trung tâm, ăng ten\r\nđối diện với mặt bên của xe lăn ở đó lắp đặt phần lớn các linh kiện điện tử cho\r\nđiều khiển hoặc phần lớn các cáp điện).
\r\n\r\nĐịnh vị xe lăn sao\r\ncho mặt phẳng thẳng đứng thích hợp (từ Hình 1) gần nhất với ăng ten trùng hợp\r\nvới mặt phẳng trường đồng đều (UFA). Đối với mỗi hướng của xe lăn, thực hiện phép\r\nthử với cả hai sự phân cực trường nằm ngang và thẳng đứng.
\r\n\r\n10.2.1.3. Phương pháp\r\nthử trong buồng GTEM
\r\n\r\nSử dụng một buồng điện\r\ntừ ngang gigahertz (GTEM) có kích thước lớn nhất dùng cho thiết bị được thử (EUT)\r\ndo nhà sản xuất GTEM quy định và không nhỏ hơn kích thước của xe lăn.
\r\n\r\nĐịnh hướng xe lăn sao\r\ncho:
\r\n\r\na) Xe lăn ở vị trí\r\nthẳng đứng với mặt phía trước xe lăn gần nhất với đỉnh của GTEM (phân cực thẳng\r\nđứng);
\r\n\r\nb) Xe lăn được đặt\r\nnằm ngửa với đỉnh xe lăn gần nhất với đỉnh của GTEM (phân cực nằm ngang).
\r\n\r\nĐối với phân cực thẳng\r\nđứng, định vị xe lăn sao cho mặt phẳng trường đồng đều (UFA) được định vị ở tâm\r\nhình học của xe lăn khi được đo từ mặt phẳng thẳng đứng trước tới mặt phẳng\r\nthẳng đứng sau. Đối với phân cực nằm ngang, định vị xe lăn sao cho UFA ở giữa phần\r\ncao nhất của xe lăn và mặt tựa các bánh xe của xe lăn (xem Hình 2 và Hình 3).
\r\n\r\nHình\r\n2 - Định hướng xe lăn đối với phân cực thẳng đứng trong buồng GTEM
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình\r\n3 - Định hướng xe lăn đối với phân cực nằm ngang trong buồng GTEM
\r\n\r\n10.2.2. Xe lăn có bộ nạp\r\nắc quy gắn liền
\r\n\r\nPhương pháp thử giống\r\nnhư phương pháp thử quy định trong 10.2.1, ngoại trừ xe lăn được chuẩn bị như quy\r\nđịnh trong 7.3.
\r\n\r\n10.2.3. Các bộ nạp ắc\r\nquy tách rời và mang theo
\r\n\r\nChuẩn bị bộ nạp ắc quy\r\nnhư quy định trong 7.4. Cấp tải thử cho bộ nạp ắc quy như quy định trong IEC\r\n61000-4-3 cho thiết bị đặt trên mặt sàn.
\r\n\r\nThực hiện phép thử tính\r\nmiễn nhiễm đối với trường số radio bức xạ được quy định trong IEC 61000-4-3\r\ntrên bộ nạp ắc quy như thiết bị đặt trên bên (mặt) bàn.
\r\n\r\nKhi tần số tăng lên\r\ndo sự quét liên tục, tốc độ tăng không được lớn hơn 1 % trên 500 ms.
\r\n\r\nKhi tần số tăng lên theo\r\ntừng nấc, cần bảo đảm cho mỗi nấc tần số không vượt quá 1 % tần số dòng điện và\r\nthời gian dừng tại mỗi tần số không nhỏ hơn 500 ms.
\r\n\r\nThực hiện phép thử với\r\năng ten đối diện với mỗi bên của bộ nạp ắc quy khi sử dụng cả phân cực nằm ngang\r\nvà phân cực thẳng đứng.
\r\n\r\n10.3. Thử tính miễn\r\nnhiễm đối với quá trình chuyển tiếp nhanh/phụt nổ
\r\n\r\n10.3.1. Xe lăn có bộ nạp\r\nắc quy gắn liền
\r\n\r\nChuẩn bị xe lăn phù\r\nhợp với 7.3.
\r\n\r\nThực hiện phép thử trong\r\nphòng thí nghiệm được quy định trong IEC 61000-4-4 trên cổng của nguồn điện\r\nxoay chiều của bộ nạp ắc quy gắn liền như thiết bị đặt trên bàn với các yêu cầu\r\nsau:
\r\n\r\n- Sử dụng một tốc độ\r\nlặp lại 100 kHz;
\r\n\r\n- Sử dụng cả hai sự\r\nphân cực của điện áp thử;
\r\n\r\n- Tiến hành thử trong\r\nthời gian không ít hơn 1 min và không nhiều hơn 2 min cho mỗi sự phân cực của điện\r\náp thử.
\r\n\r\n10.3.2. Các bộ nạp ắc\r\nquy tách rời và mang theo
\r\n\r\nChuẩn bị bộ nạp ắc\r\nquy như quy định trong 7.4.
\r\n\r\nThực hiện phép thử trong\r\nphòng thí nghiệm được quy định trong IEC 61000-4-4 trên cổng nguồn điện xoay\r\nchiều của bộ nạp ắc quy như thiết bị đặt trên mặt bàn với các yêu cầu sau:
\r\n\r\n- Cấp tải thử cho bộ\r\nnạp ắc quy (6.5) như quy định trong IEC 61000-4-4 cho thiết bị đặt trên sàn;
\r\n\r\n- Sử dụng một tốc độ\r\nlặp lại 100 kHz;
\r\n\r\n- Sử dụng cả hai sự\r\nphân cực của điện áp thử;
\r\n\r\n- Tiến hành thử trong\r\nthời gian không ít hơn 1 min và không nhiều hơn 2 min cho mỗi sự phân cực của điện\r\náp thử.
\r\n\r\n10.4. Tính miễn nhiễm\r\nđối với tăng vọt điện áp
\r\n\r\n10.4.1. Xe lăn có bộ nạp\r\nắc quy gắn liền
\r\n\r\nChuẩn bị xe lăn phù\r\nhợp với 7.3.
\r\n\r\nThực hiện phép thử tính\r\nmiễn nhiễm đối với sự tăng vọt điện áp được quy định trong IEC 61000-4-5 trên cổng\r\nnguồn điện xoay chiều của bộ nạp ắc quy gắn liền với các yêu cầu sau:
\r\n\r\n- Tác dụng năm xung\r\ndương và năm xung âm tại mỗi góc 0o, 90o, 180o và 270o;
\r\n\r\n- Tác dụng các xung liên\r\ntục tại các khoảng thời gian 60 s hoặc ít hơn.
\r\n\r\n10.4.2. Các bộ nạp ắc\r\nquy tách rời và mang theo
\r\n\r\nChuẩn bị bộ nạp ắc\r\nquy như quy định trong 7.4.
\r\n\r\nThực hiện phép thử\r\ntính miễn nhiễm đối với sự tăng vọt điện áp được quy định trong IEC 61000-4-5\r\ntrên cổng nguồn điện xoay chiều của bộ nạp ắc quy với các yêu cầu sau:
\r\n\r\n- Tác dụng năm xung\r\ndương và năm xung âm tại mỗi góc 0o, 90o, 180o và 270o;
\r\n\r\n- Tác dụng các xung liên\r\ntục tại các khoảng thời gian 60 s hoặc ít hơn.
\r\n\r\n10.5. Tính miễn nhiễm\r\nđối với nhiễu loạn phát dẫn
\r\n\r\n10.5.1. Xe lăn có bộ\r\nnạp ắc quy gắn liền
\r\n\r\nChuẩn bị bộ nạp ắc\r\nquy như quy định trong 7.3.
\r\n\r\nThực hiện phép thử tính\r\nmiễn nhiễm đối với nhiễu loạn phát dẫn được quy định trong IEC 61000-4-6 trên cổng\r\nnguồn điện xoay chiều của bộ nạp ắc quy gắn liền như thiết bị đặt trên sàn. Bảo\r\nđảm thời gian dừng tại mỗi tần số không nhỏ hơn 2 s.
\r\n\r\n10.5.2. Các bộ nạp ắc\r\nquy tách rời và mang theo
\r\n\r\nChuẩn bị bộ nạp ắc\r\nquy như quy định trong 7.4.
\r\n\r\nThực hiện phép thử tính\r\nmiễn nhiễm đối với nhiễu loạn phát dẫn được quy định trong IEC 61000-4-6 trên cổng\r\nnguồn điện xoay chiều của bộ nạp ắc quy như thiết bị đặt trên bàn. Bảo đảm thời\r\ngian dừng tại mỗi tần số không nhỏ hơn 2 s.
\r\n\r\n10.6. Thử tính miễn\r\nnhiễm đối với từ trường có tần số dòng điện
\r\n\r\nChuẩn bị xe lăn như quy\r\nđịnh trong 7.1.
\r\n\r\nThực hiện phép thử tính\r\nmiễn nhiễm đối với trường liên tục được quy định trong IEC 61000-4-8 trên xe\r\nlăn như thiết bị đặt trên bàn. Tiến hành thử xe lăn trong thời gian không ít\r\nhơn 1 min đối với mỗi hướng tác dụng của trường
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: IEC\r\n61000-4-8 quy định một cuộn cảm có đủ kích thước bao quanh thiết bị được thử. Tuy\r\nnhiên, đối với mục đích thử nghiệm xe lăn, các bộ phận không có dòng điện chạy\r\nqua có thể kéo dài ra khỏi cuộn dây.
\r\n\r\n10.7. Tính miễn nhiễm\r\nđối với sự sụt điện áp và ngắt ngắn hạn
\r\n\r\n10.7.1. Xe lăn có bộ nạp\r\nắc quy gắn liền
\r\n\r\nChuẩn bị xe lăn phù\r\nhợp với 7.3.
\r\n\r\nThực hiện phép thử tính\r\nmiễn nhiệm đối với sự sụt điện áp và ngắt ngắn hạn được quy định trong IEC\r\n61000-4-11 trên cổng nguồn điện xoay chiều của bộ nạp ắc quy gắn liền.
\r\n\r\n10.7.2. Các bộ nạp ắc\r\nquy tách rời và mang theo
\r\n\r\nChuẩn bị bộ nạp ắc\r\nquy như quy định trong 7.4.
\r\n\r\nThực hiện phép thử sự\r\nsụt điện áp và ngắt ngắn hạn được quy định trong IEC 61000-4-11 trên cổng nguồn\r\nđiện xoay chiều của bộ nạp ắc quy.
\r\n\r\n11.\r\nTính toán độ thay đổi của vận tốc bánh xe
\r\n\r\nĐối với tất cả các xe\r\nlăn có hai bánh xe dẫn động, cần tính toán độ thay đổi trung bình của vận tốc\r\nbánh xe, ΔSavg tính theo phần trăm,\r\nnhư sau:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nSl, off là vận tốc bánh xe\r\nbên trái sau khi hiệu chỉnh phù hợp với 7.1.2 và trước khi thử;
\r\n\r\nSl, on là vận tốc bánh xe\r\nbên trái trong quá trình thử;
\r\n\r\nSr, off là vận tốc bánh xe\r\nbên phải sau khi hiệu chỉnh phù hợp với 7.1.2 và trước khi thử;
\r\n\r\nSr, on là vận tốc bánh xe\r\nbên phải trong quá trình thử.
\r\n\r\nCác xe lăn loại B, C,\r\nE và F (xe lăn không có điều khiển lái vi sai điện tử) có hai bánh xe dẫn động\r\nvà một cơ cấu vi sai cơ khí có thể được thử với một bánh xe được khóa và chỉ\r\ngiám sát vận tốc của bánh xe dẫn động chạy không. Trong trường hợp này, độ thay\r\nđổi trung bình của vận tốc bánh xe được tính toán bằng công thức quy định dưới đây\r\ncho các xe lăn chỉ có một bánh xe dẫn động.
\r\n\r\nĐối với các xe lăn\r\nchỉ có một bánh xe dẫn động và các phép thử trong đó chỉ giám sát vận tốc của\r\nmột bánh xe, cần tính toán ΔSavg, tính theo phần trăm, như sau:
\r\n\r\nΔSavg =
Trong đó:
\r\n\r\nSoff là vận tốc của bánh xe\r\nxuất khi hiệu chỉnh phù hợp với 7.41.2 và trước khi thử;
\r\n\r\nSon là vận tốc bánh xe\r\ntrong quá trình thử.
\r\n\r\nTính toán độ thay đổi\r\nvận tốc bánh xe vi sai ΔSdiff, tính theo phần trăm, như sau:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nSl, off là vận tốc của bánh xe\r\nbên trái sau khi hiệu chỉnh phù hợp với 7.1.2 và trước khi thử;
\r\n\r\nSl, on là vận tốc của bánh xe\r\nbên trái trong quá trình thử;
\r\n\r\nSr, off là vận tốc của bánh xe\r\nbên phải sau khi hiệu chỉnh phù hợp với 7.1.2 và trước khi thử;
\r\n\r\nSr,on là vận tốc của bánh xe\r\nbên phải trong quá trình thử.
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo thử phải có\r\nnội dung sau:
\r\n\r\na) Tham chiếu tiêu\r\nchuẩn này;
\r\n\r\nb) Tên và địa chỉ của\r\ncơ quan thử nghiệm;
\r\n\r\nc) Tên và địa chỉ của\r\nnhà sản xuất xe lăn và/hoặc bộ nạp ắc quy;
\r\n\r\nd) Ngày phát hành báo\r\ncáo thử;
\r\n\r\ne) Số kiểu và số bất\r\ncứ số loạt và /hoặc số lô nào của xe lăn và/hoặc bộ nạp ắc quy;
\r\n\r\nf) Cấu hình của xe\r\nlăn và/hoặc bộ nạp ắc quy, bao gồm cả hồ sơ được quy định trong quy trình hiệu\r\nchỉnh (7.1.1);
\r\n\r\ng) Giải trình về việc\r\nxe lăn và/hoặc bộ nạp ắc quy có đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn này hay không.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các phép\r\nthử đưa vào vận hành này có thể yêu cầu có thêm thông tin như nhận biết các\r\nđiểm trong quy trình thử khi có bất cứ hư hỏng nào.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhải công bố các thông\r\ntin sau theo quy định trong TCVN 7444-15.
\r\n\r\na) Số hiệu kiểu hoặc bất\r\ncứ thông tin nào khác để nhận diện xe lăn một cách duy nhất xe lăn và/hoặc bộ\r\nnạp ắc quy;
\r\n\r\nb) Xe lăn và/hoặc bộ\r\nnạp ắc quy có đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn này hay không.
\r\n\r\n14.\r\nSách hướng dẫn cho người sử dụng
\r\n\r\nNgoài những nội dung quy\r\nđịnh trong TCVN 7444-15, sách hướng dẫn cho người sử dụng phải có cảnh báo về\r\ncác rủi ro do nhiễu từ các nguồn bức xạ điện từ trong môi trường xung quanh của\r\nxe lăn, bao gồm ít nhất là:
\r\n\r\n- Các điện thoại di\r\nđộng;
\r\n\r\n- Các hệ thống giám\r\nsát của sản phẩm điện tử.
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7444-21:2010 (ISO 7176-21:2009) về Xe lăn – Phần 21: Yêu cầu và phương pháp thử về tính tương thích điện từ của xe lăn điện, xe Scutơ và bộ nạp ắc quy đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7444-21:2010 (ISO 7176-21:2009) về Xe lăn – Phần 21: Yêu cầu và phương pháp thử về tính tương thích điện từ của xe lăn điện, xe Scutơ và bộ nạp ắc quy
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7444-21:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |