TỪ VỰNG KỸ THUẬT ĐIỆN QUỐC TẾ- PHẦN 811: HỆ THỐNG KÉO BẰNG\r\nĐIỆN
\r\n\r\nInternational\r\nelectrotechnical vocabulary - Chapter 811: Electric traction
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8095-811 : 2010 thay thế TCVN\r\n3197-79;
\r\n\r\nTCVN 8095-811 : 2010 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60050-811 : 1991;
\r\n\r\nTCVN 8095-811 : 2010 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTCVN 8095-811:2010 (IEC\r\n60050-811:1991) là một phần của bộ Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8095 (IEC 60050).
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8095 (IEC\r\n60050) hiện đã có các tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\n1) TCVN 8095-151:2010 (IEC\r\n60050-151:2001), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 151: Thiết bị\r\nđiện và thiết bị từ
\r\n\r\n2) TCVN 8095-212:2009 (IEC\r\n60050-212:1990), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 212: Chất rắn, chất lỏng và chất\r\nkhí cách điện
\r\n\r\n3) TCVN 8095-221:2010 (IEC\r\n60050-221:1990, amendment 1 : 1993, amendment 2 : 1999 and amendment 3 : 2007),\r\nTừ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 221: Vật liệu từ và các thành phần
\r\n\r\n4) TCVN 8095-300:2010 (IEC\r\n60050-300:2001), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Chương 300: Phép\r\nđo và dụng cụ đo điện\r\nvà điện tử
\r\n\r\n5) TCVN 8095-411:2010 (IEC 60050-411:1996\r\nand amendment 1:2007), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 411: Máy điện quay
\r\n\r\n6) TCVN 8095-436:2009 (IEC\r\n60050-436:1990), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 436: Tụ điện công suất
\r\n\r\n7) TCVN 8095-446:2010 (IEC\r\n60050-446:1983), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 446: Rơle điện
\r\n\r\n8) TCVN 8095-461:2009 (IEC\r\n60050-461:2008), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 461: Cáp điện
\r\n\r\n9) TCVN 8095-466:2009 (IEC 60050-466:1990), Từ vựng kỹ thuật điện\r\nquốc tế - Phần 466:\r\nĐường dây trên không
\r\n\r\n10) TCVN 8095-471:2009 (IEC\r\n60050-471:2007), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 471: Cái cách điện
\r\n\r\n11) TCVN 8095-521:2009 (IEC\r\n60050-521:2002), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 521: Linh kiện bán dẫn và\r\nmạch tích hợp
\r\n\r\n12) TCVN 8095-602:2010 (IEC\r\n60050-602:1983), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 602: Phát, truyền dẫn và\r\nphân phối điện - Phát điện
\r\n\r\n13) TCVN 8095-811:2010 (IEC\r\n60050-811:1991), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 811: Hệ thống kéo bằng điện
\r\n\r\n14) TCVN 8095-845:2009 (IEC\r\n60050-845:1987), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 845: Chiếu sáng
\r\n\r\n\r\n\r\n
TỪ VỰNG KỸ\r\nTHUẬT ĐIỆN QUỐC TẾ- PHẦN 811: HỆ THỐNG KÉO BẰNG ĐIỆN
\r\n\r\nInternational\r\nelectrotechnical vocabulary - Chapter 811: Electric traction
\r\n\r\n\r\n\r\n811-01-01
\r\n\r\nHệ thống kéo bằng điện
\r\n\r\nHệ thống kéo trong đó năng lượng điện\r\nđược cung cấp cho động cơ kéo.
\r\n\r\n811-01-02
\r\n\r\nHệ thống kéo bằng điện một chiều
\r\n\r\nHệ thống Kéo trong đó năng lượng điện\r\nđược\r\ncung\r\ncấp cho xe có động cơ bằng các nguồn điện một chiều bên ngoài.
\r\n\r\n811-01-03
\r\n\r\nHệ thông kéo bằng điện xoay chiều một\r\npha
\r\n\r\nHệ thống kéo trong đó năng lượng điện\r\nđược\r\ncung\r\ncấp cho xe có động cơ bằng các nguồn điện xoay chiều một pha bên ngoài.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dòng điện một pha cung cấp\r\ncho xe có động cơ có thể ở tần số của hệ thống\r\nphân phối điện quốc gia (tần số công nghiệp)\r\nhoặc tần số riêng của hệ\r\nthống đường sắt (tần số đặc biệt).
\r\n\r\n811-01-04
\r\n\r\nXe kéo bằng điện xoay chiều\r\nba pha
\r\n\r\nHệ thống xe kéo trong đó năng lượng điện\r\nđược cung cấp cho xe có động cơ bằng các nguồn xoay chiều ba pha.
\r\n\r\n811-01-05
\r\n\r\nXe kéo bằng điện-nhiệt
\r\n\r\nHệ thống xe kéo trong đó năng lượng được\r\ncung cấp bởi động cơ chính trên xe có động cơ được truyền dưới dạng điện đến\r\ncác trục dẫn động.
\r\n\r\n811-01-06
\r\n\r\nXe kéo bằng điện-acqui
\r\n\r\nHệ thống xe kéo trong đó năng lượng được\r\ncung cấp bằng acqui điện được mang trên xe có động cơ hoặc rơ moóc.
\r\n\r\n811-01-07
\r\n\r\nXe kéo bằng động năng dự trữ
\r\n\r\nHệ thống xe kéo trong đó năng lượng được\r\ncung cấp bằng bánh đà trên xe có động\r\ncơ.
\r\n\r\n\r\n\r\n811-02-01
\r\n\r\nĐầu máy toa xe
\r\n\r\nThuật ngữ chung đề cập đến tất cả các xe có hoặc\r\nkhông có động cơ.
\r\n\r\n811-02-02
\r\n\r\nXe
\r\n\r\nThuậl ngữ chung để chỉ một hạng mục\r\nduy nhất của đầu máy toa xe, ví dụ đầu máy, xe buýt đường dài hoặc goòng.
\r\n\r\n811-02-03
\r\n\r\nXe có động cơ
\r\n\r\nThuật ngữ chung để chỉ tất cả các loại xe\r\ncó một hoặc nhiều động cơ kéo.
\r\n\r\n811-02-04
\r\n\r\nMột xe kéo
\r\n\r\nThuật ngữ chung để chỉ đầu máy, xe\r\nbuýt đường dài có động cơ hoặc đoàn tàu.
\r\n\r\n811-02-05
\r\n\r\nĐội xe kéo
\r\n\r\nThuật ngữ chung đề cập đến tất\r\ncả các xe kéo liên quan đến ngành đường sắt nói riêng hoặc đơn vị quản lý khác.
\r\n\r\n811-02-06
\r\n\r\nĐầu máy
\r\n\r\nXe có động cơ được thiết kế để di chuyển\r\ncác xe khác mà không mang hàng hóa vận tải cũng\r\nkhông tạo thành một phần của đoàn tàu.
\r\n\r\n811-02-07
\r\n\r\nXe điện
\r\n\r\nXe có động cơ chạy trên đường ray, thường\r\nlà chạy bằng điện, bản thân nó có mang\r\nhàng hóa vận tải.
\r\n\r\n811-02-08
\r\n\r\nXe có động cơ để chuyên chở hành lý
\r\n\r\nXe có động cơ được lắp đặt chuyên dụng\r\nđể chuyên chở bưu kiện hoặc hành lý.
\r\n\r\n811-02-09
\r\n\r\nĐoàn tàu
\r\n\r\nNhóm các xe có ít nhất một xe có động\r\ncơ và tạo thành một đơn vị độc lập nhỏ\r\nnhất, mà trong vận hành không thể chia nhỏ hơn được của một đoàn tàu thuận nghịch.
\r\n\r\n811-02-10
\r\n\r\nRơ moóc
\r\n\r\nXe không có động cơ, tạo thành một phần của đoàn\r\ntàu.
\r\n\r\n811-02-11
\r\n\r\nXe có động cơ không\r\ncó người lái
\r\n\r\nXe có động cơ không có buồng lái.
\r\n\r\n811-02-12
\r\n\r\nĐoàn tàu thuận nghịch
\r\n\r\nMột đoàn tàu có thể được điều khiển đồng thời từ một\r\nbuồng lái và có thể vận hành ở tốc độ bình thường theo một trong hai hướng mà không cần bố trí lại.
\r\n\r\n811-02-13
\r\n\r\nToa tàu có khớp nối
\r\n\r\nNhóm các xe trong đó các đầu sát nhau\r\ncủa các\r\ntoa\r\nliền kề được mang trên giá chuyển hướng chung.
\r\n\r\n811-02-14
\r\n\r\nRơ moóc có điều khiển
\r\n\r\nRơ moóc có buồng cho người lái mà từ đó\r\ncó thể lái toa tàu hoặc đoàn tàu đẩy-kéo có chứa rơ moóc đó.
\r\n\r\n811-02-15
\r\n\r\nToa tàu chạy bằng năng lượng
\r\n\r\nThuật ngữ dùng cho xe có động cơ của một\r\nsố kiểu toa tàu chạy bằng dầu diesel hoặc chạy bằng điện.
\r\n\r\n811-02-16
\r\n\r\nĐoàn tàu đẩy-kéo
\r\n\r\nTàu thường có đầu máy ở một đầu và rơ\r\nmoóc ở đầu kia, có\r\nthể vận hành ở vận tốc bình thường theo một trong hai hướng mà không cần bố trí\r\nlại.
\r\n\r\n811-02-17
\r\n\r\nĐầu máy chuyển hướng
\r\n\r\nĐầu máy được thiết kế để vận hành chuyển\r\nhướng.
\r\n\r\n811-02-18
\r\n\r\nĐầu máy dốc gù
\r\n\r\nĐầu máy chuyển hướng được thiết kế để\r\nđẩy đi đẩy lại đoàn tàu qua bãi dốc gù trên đoạn đường chuyển hướng có dốc.
\r\n\r\n811-02-19
\r\n\r\nĐầu máy công nghiệp
\r\n\r\nĐầu máy được sử dụng trên đường ray\r\nriêng (đường ray trong phân xưởng, v.v...) và không nhất thiết phải có tất cả\r\ncác cơ cấu an toàn được cung cấp trên các đầu máy chạy trên đường ray chung.
\r\n\r\n811-02-20
\r\n\r\nĐầu máy công suất nhỏ
\r\n\r\nXe có động cơ có công suất đầu ra thấp được\r\nthiết kế cho các thao tác chuyển hướng nhỏ hoặc để di chuyển các đoàn tàu nhẹ.
\r\n\r\n811-02-21
\r\n\r\nĐầu máy dùng trong hầm lò
\r\n\r\nĐầu máy được sử dụng trong các đường hầm\r\ncủa hầm mỏ hoặc trong các hệ thống lắp đặt nằm dưới lòng đất.
\r\n\r\n811-02-22
\r\n\r\nMáy kéo xà lan
\r\n\r\nXe có động cơ được thiết kế để kéo tàu\r\nbiển hoặc xà lan trên kênh đào.
\r\n\r\n811-02-23
\r\n\r\nXe ghép từ hai xe
\r\n\r\nXe kéo được chế tạo từ hai xe có động\r\ncơ được lắp với nhau, nhưng không thể chạy riêng rẽ trong vận hành bình thường.
\r\n\r\n811-02-24
\r\n\r\nXe ghép từ ba xe
\r\n\r\nXe kéo được chế tạo từ ba xe có động\r\ncơ, nhưng\r\nkhông\r\nthể chạy riêng rẽ một xe trong vận hành bình thường.
\r\n\r\n811-02-25
\r\n\r\nXe có động cơ dùng điện một chiều
\r\n\r\nXe mà điện năng cung cấp cho nó từ nguồn\r\nđiện một chiều bên ngoài.
\r\n\r\n811-02-26
\r\n\r\nXe có động cơ dùng điện xoay chiều\r\nmột pha
\r\n\r\nXe có động cơ mà điện năng cung cấp\r\ncho nó từ nguồn điện xoay chiều một pha bên ngoài.
\r\n\r\n811-02-27
\r\n\r\nXe có động cơ dùng điện xoay chiều ba\r\npha
\r\n\r\nXe có động cơ mà điện năng cung cấp\r\ncho nó từ nguồn điện xoay chiều ba pha bên ngoài.
\r\n\r\n811-02-28
\r\n\r\nXe có động cơ có hai\r\nđiện áp
\r\n\r\nXe có động cơ mà điện năng có thể được\r\ncung cấp từ nguồn này hoặc nguồn kia trong hai nguồn bên ngoài cùng là nguồn một\r\nchiều hoặc cùng là nguồn xoay chiều có tần số giống nhau nhưng có điện áp khác nhau.
\r\n\r\n811-02-29
\r\n\r\nXe có động cơ sử dụng điện ở hai tần số
\r\n\r\nXe có động cơ mà điện năng có thể được\r\ncung cấp từ nguồn này hoặc nguồn kia trong hai nguồn xoay chiếu có tần số khác\r\nnhau.
\r\n\r\n811-02-30
\r\n\r\nXe có động cơ dùng điện từ hai hệ thống
\r\n\r\nXe có động cơ mà điện năng có thể được\r\ncung cấp từ một trong hai nguồn bên ngoài có loại dòng điện khác nhau.
\r\n\r\n811-02-31
\r\n\r\nXe có động cơ dùng điện từ nhiều hệ thống
\r\n\r\nXe có động cơ mà điện năng có thể được\r\ncung cấp từ hai nguồn bên ngoài trở lên có loại dòng điện, điện áp và tần số khác\r\nnhau, đại lượng bất kỳ nào cũng có thể lựa chọn được.
\r\n\r\n811-02-32
\r\n\r\nXe có động cơ chạy bằng\r\ndầu diesel-điện
\r\n\r\nXe có năng lượng kéo lấy từ động cơ diesel và\r\nmáy phát điện một chiều hoặc máy phát điện xoay chiều đặt trên xe đó.
\r\n\r\n811-02-33
\r\n\r\nXe có động cơ chạy bằng turbine (truyền\r\ntải điện)
\r\n\r\nXe có được khả năng kéo nhỏ turbine và\r\nmáy phát điện một chiều hoặc máy phát điện xoay chiều đặt trên xe đó.
\r\n\r\n811-02-34
\r\n\r\nXe có động cơ kiểu thanh răng
\r\n\r\nXe có động cơ mà trên đó tất cả\r\nhoặc một phần lực kéo được\r\ntruyền bằng hộp số đến thanh răng được lắp giữa các thanh ray.
\r\n\r\n811-02-35
\r\n\r\nĐầu máy có trục kéo
\r\n\r\nĐầu máy trong đó một số trục được\r\nghép cơ khí, theo chuyển động quay, thành một hoặc nhiều nhóm.
\r\n\r\n811-02-36
\r\n\r\nĐầu máy dẫn động từng trục riêng rẽ
\r\n\r\nĐầu máy trong đó các trục dẫn động\r\nkhông được ghép cơ khí theo chuyển động quay.
\r\n\r\n811-02-37
\r\n\r\nXe có đệm từ
\r\n\r\nXe mà khi vận hành bình thường,\r\nkhông lăn trên bánh xe mà được đỡ và dẫn hướng bởi các lực từ.
\r\n\r\n811-02-38
\r\n\r\nXe có đệm không khí
\r\n\r\nXe mà khi vận hành bình thường,\r\nkhông lăn trên bánh xe mà được đỡ và dẫn hướng bởi các luồng khi nén áp suất thấp\r\nsinh ra trên xe đó.
\r\n\r\n811-02-39
\r\n\r\nXe tích trữ lực quán tính (bằng bánh đà)
\r\n\r\nXe sử dụng năng lượng được tích trữ\r\ntrong bánh đà để di chuyển.
\r\n\r\n811-02-40
\r\n\r\nXe chạy trên đường bộ bằng acqui
\r\n\r\nXe chạy trên đường bộ được cấp điện bằng năng lượng được\r\nlấy từ acqui đặt trên xe đó.
\r\n\r\n811-02-41
\r\n\r\nXe điện
\r\n\r\nXe có động cơ chạy một mình hoặc kéo\r\ncác rơ moóc trên đường ray gắn vào đường cao tốc.
\r\n\r\n811-02-42
\r\n\r\nĐường xe điện
\r\n\r\nHệ thống giao thông sử dụng xe có động\r\ncơ chạy trên các thanh ray được gắn vào đường cao tốc hoặc lắp trên tuyến\r\nđường độc lập.
\r\n\r\n811-02-43
\r\n\r\nÔ tô điện
\r\n\r\n1. Xe kiểu khí nén điều khiển bằng điện,\r\nchạy không có đường ray trên các phố chính, một mình hoặc với rơ moóc, và lấy điện từ\r\nđường dây tiếp\r\nxúc trên không.
\r\n\r\n2. Hệ thống chuyên chở sử dụng các ô tô điện.
\r\n\r\n811-02-44
\r\n\r\nBuồng lái
\r\n\r\nPhần của xe được sử dụng để lái xe hoặc\r\ntàu, tạo thành ngăn riêng.
\r\n\r\n811-02-45
\r\n\r\nVị trí lái
\r\n\r\nPhần của xe được sử dụng để lái, không\r\nnằm trong ngăn riêng rẽ.
\r\n\r\n811-02-66
\r\n\r\nVị trí điều khiển chuyển hướng
\r\n\r\nVị trí lái để sử dụng trong các thao\r\ntác chuyển hướng.
\r\n\r\n811-02-47
\r\n\r\nVị trí của trưởng tàu
\r\n\r\nPhần của xe có chứa các cơ cấu điều khiển được trưởng tàu sử dụng\r\nví dụ các cơ cấu điều khiển sưởi, chiếu sáng và cửa, phanh khẩn cấp, v.v...
\r\n\r\nMục 811-03 -\r\nTải vận chuyển và tải đoàn tàu
\r\n\r\n811-03-01
\r\n\r\nVận chuyển
\r\n\r\nDữ liệu tổng hợp xác định lượng vận\r\nchuyển trên một hoặc nhiều tuyến trong thời gian nhất định. Có thể cần tính đến\r\nkhoảng cách hoặc khoảng cách và tải kết hợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Lượng vận chuyển nhìn chung được\r\nthể hiện dưới dạng chuyến tàu-dặm, tấn-chuyến tàu, chuyến tàu-kilomét hoặc hành\r\nkhách-kilômét.
\r\n\r\n811-03-02
\r\n\r\nTổng lượng vận chuyển
\r\n\r\nTích của chiều dài quãng\r\nđường và trọng tải\r\ntổng, kể cả các xe có động cơ,\r\ntrên khoảng cách đó trong khoảng thời gian nhất định.
\r\n\r\n811-03-03
\r\n\r\nTrọng lượng vận chuyển
\r\n\r\nTích của chiều dài quãng đường và trọng tải vận\r\nchuyển trên khoảng cách đó\r\ntrong khoảng thời gian nhất định.
\r\n\r\n811-03-04
\r\n\r\nVận chuyển thực
\r\n\r\nTích của chiều dài quãng\r\nđường và hàng hóa vận tải chuyên\r\nchở trên khoảng\r\ncách đó trong khoảng thời gian nhất định.
\r\n\r\n811-03-05
\r\n\r\nHàng hóa vận tải (của chuyến tàu)
\r\n\r\nKhối lượng tổng của hành khách, hành\r\nlý và hàng hóa trên chuyến\r\ntàu đó.
\r\n\r\n811-03-06
\r\n\r\nTrọng tải bình thường (của đoàn tàu)
\r\n\r\nTrọng tải tổng quy định của hành\r\nkhách và hành lý, mà dựa vào đó tính toán hiệu suất của đoàn tàu trong vận hành\r\nbình thường.
\r\n\r\n811-03-07
\r\n\r\nTải nén (của đoàn tàu)
\r\n\r\nKhối lượng lớn nhất của hành khách và\r\nhành lý mà đoàn tàu có thể\r\nchuyên chở an toàn. Tải này có thể\r\nlàm giảm hiệu suất.
\r\n\r\n811-03-08
\r\n\r\nTải trọng kéo theo
\r\n\r\nKhối lượng của tất cả các xe được\r\nkéo, kể cả các tải của chúng.
\r\n\r\n811-03-09
\r\n\r\nTải tổng (của đoàn tàu)
\r\n\r\nTổng tải vận chuyển được kéo và tải trọng của\r\ncác xe có động cơ để kéo chúng.
\r\n\r\n811-03-10
\r\n\r\nTải trọng bình thường của\r\nxe có động cơ
\r\n\r\nTải trọng kéo theo mà có thể được kéo bởi một\r\nhoặc nhiều xe có động cơ trên quãng đường\r\ncho trước trong khi quan sát theo một lịch trình nhất định.
\r\n\r\n811-03-11
\r\n\r\nTải lớn nhất của xe có động cơ
\r\n\r\nTải lớn nhất có thể kéo an toàn bởi một hoặc\r\nnhiều xe có động\r\ncơ trên quãng\r\nđường cho trước. Tải này có thể làm giảm tính năng.
\r\n\r\nMục 811-04 -\r\nPhương pháp sử dụng
\r\n\r\n811-04-01
\r\n\r\nChạy không tải
\r\n\r\nXe buýt hoặc đoàn tàu chạy không có\r\nhành khách hoặc hành lý.
\r\n\r\n811-04-02
\r\n\r\nChạy trọng tải nhẹ
\r\n\r\nĐầu máy chạy trọng tải nhẹ
\r\n\r\nĐầu máy chạy không nối với tàu.
\r\n\r\n811-04-03
\r\n\r\nXuống dốc
\r\n\r\nViệc chạy tự do của tàu không có chiều\r\nhướng kéo và không phanh.
\r\n\r\n811-04-04
\r\n\r\nThao tác có trợ giúp
\r\n\r\nThao tác trong đó tàu được làm việc bởi\r\nhai hoặc nhiều xe có động cơ, mỗi\r\nxe được điều khiển bởi người lái tàu của riêng phương tiện đó.
\r\n\r\n811-04-05
\r\n\r\nHai đầu máy
\r\n\r\nThao tác có trợ giúp trong đó hai xe\r\ncó động cơ được đặt ở phía trước tàu.
\r\n\r\n811-04-06
\r\n\r\nHỗ trợ từ phía sau
\r\n\r\nViệc chạy trong đó xe có động cơ, có lắp\r\nghép hoặc không, được thêm vào phía sau đoàn tàu để hỗ trợ tàu\r\ntrong việc đẩy kéo.
\r\n\r\n811-04-07
\r\n\r\nThao tác nhiều toa tàu
\r\n\r\nThao tác trong đó một số phương tiện có động\r\ncơ được vận hành từ một buồng lái hoặc vị trí truyền động.
\r\n\r\n811-04-08
\r\n\r\nDịch chuyển tiến lùi
\r\n\r\nViệc chạy trong đó xe có động cơ, được\r\nlắp ghép hoặc không và có\r\nngười lái tàu riêng, được đặt ở phía sau đoàn tàu và đẩy đoàn tàu đi.
\r\n\r\n811-04-09
\r\n\r\nThao tác đẩy-kéo
\r\n\r\nPhương pháp thao tác trong đó xe có động\r\ncơ được lắp ghép với một đầu đoàn tàu và đẩy hoặc kéo đoàn tàu, người lái tàu\r\nluôn ở trong buồng\r\nlái ở đầu đoàn tàu.
\r\n\r\n811-04-10
\r\n\r\nĐiều khiển bằng sóng\r\nradio
\r\n\r\nViệc truyền các tín hiệu điều khiển bằng\r\nsóng radio cho một hoặc\r\nnhiều xe, từ một buồng\r\nlái ở đầu đoàn tàu hoặc từ một vị trí cố định.
\r\n\r\n811-04-11
\r\n\r\nĐiều khiển
\r\n\r\nTất cả các thao tác được thực hiện\r\ntrên thiết bị kéo hoặc thiết bị điều khiển phanh để khởi động xe hoặc đoàn\r\ntàu, điều khiển tốc độ của chúng và phanh chúng.
\r\n\r\n811-04-12
\r\n\r\nThao tác bằng tay
\r\n\r\nPhương pháp truyền động trong đó các\r\ncơ cấu điều khiển phải được tác động bởi người lái trên đoàn tàu hoặc\r\nxe.
\r\n\r\n811-04-13
\r\n\r\nThao tác tự động
\r\n\r\nPhương pháp thao tác trong đó việc\r\nchuyển động của đoàn tàu được điều khiển tự động mà không có sự can thiệp của\r\nngười lái tàu, người lái\r\ntàu, nếu có, chỉ làm nhiệm vụ giám sát.
\r\n\r\n811-04-14
\r\n\r\nBố trí một lái tàu
\r\n\r\nPhương pháp thao tác trong đó buồng\r\nlái chỉ chứa một người để thực hiện tất cả các thao tác điều khiển.
\r\n\r\n811-04-15
\r\n\r\nMột người thao tác
\r\n\r\nPhương pháp sử dụng đoàn tàu trong\r\nđó tất cả các chế độ truyền động và các chế độ làm việc khác (ví dụ điều khiển\r\ncửa, sưởi, chiếu sáng, v.v...) được thực hiện chỉ bởi một người.
\r\n\r\nMục 811-05 -\r\nChuyển động của đoàn tàu
\r\n\r\n811-05-01
\r\n\r\nSức cản tổng của đoàn tàu
\r\n\r\nTổng các lực ngược với chiều chuyển động\r\ncủa tàu hoặc xe.
\r\n\r\n811-05-02
\r\n\r\nSức cản riêng của đoàn tàu
\r\n\r\nSức cản chuyển động trên một đơn vị khối lượng của\r\nxe hoặc tàu.
\r\n\r\n811-05-03
\r\n\r\nSức cản riêng của chuyển động lăn
\r\n\r\nSức cản riêng do ma sát giữa bánh xe và\r\nthanh ray và giữa các bộ phận chuyển động khác, trên thanh ray\r\nthẳng và bằng phẳng.
\r\n\r\n811-05-04
\r\n\r\nSức cản riêng do\r\ncác đường vòng
\r\n\r\nSức cản riêng do thành phần ma sát lăn\r\nsinh ra ở các khúc cua.
\r\n\r\n811-05-05
\r\n\r\nSức cản không khí riêng
\r\n\r\nSức cản riêng do ảnh hưởng của lực ép\r\nkhông khí trên mặt trước\r\ncủa tùa và của ma sát không khí lên mặt bên, nóc hoặc sàn tàu, v.v...
\r\n\r\n811-05-06
\r\n\r\nSức cản riêng trên đường ray nghiêng\r\n(gradient)
\r\n\r\nSức cản riêng do thành phần lực hấp dẫn\r\nlên gradient cho trước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu độ dốc xuống theo chiều chuyển động\r\nthì giá trị này có trị số âm.
\r\n\r\n811-05-07
\r\n\r\nHạn định đối với các bộ\r\nphận quay
\r\n\r\nHệ số lớn hơn một đơn vị áp dụng cho\r\nkhối lượng của đoàn tàu hoặc xe để tính đến quán tính của các khối lượng quay\r\ntách khỏi chuyển động của đoàn tàu (bánh xe, rôto, v.v...).
\r\n\r\n811-05-08
\r\n\r\nLực khởi động
\r\n\r\nSức cản lớn nhất ngay trước khi tất cả\r\ncác bánh xe của\r\nđoàn tàu bắt đầu quay.
\r\n\r\n811-05-09
\r\n\r\nLực tăng tốc
\r\n\r\nPhần của lực tại vành bánh xe có sẵn để\r\nlàm tăng tốc cả\r\nđoàn tàu theo chuyển\r\nđộng theo chiều dọc và chuyển động quay.
\r\n\r\n811-05-10
\r\n\r\nLực giảm tốc
\r\n\r\nLực sẵn có để làm giảm tốc độ của cả\r\nđoàn tàu theo chiều dọc và chuyển động quay.
\r\n\r\n811-05-11
\r\n\r\nGia tốc dư
\r\n\r\nGia tốc mà, đối với một vận tốc cho\r\ntrước, tương ứng với chênh lệch giữa lực kéo sẵn có và lực kéo cần thiết để\r\nduy trì vận tốc đó.
\r\n\r\n811-05-12
\r\n\r\nKhởi động
\r\n\r\nPhần đầu tiên của giai đoạn tăng tốc,\r\ntrong đó thiết bị có thể làm việc trong các điều kiện quá tải ngắn hạn.
\r\n\r\n\r\n\r\n811-06-01
\r\n\r\nHệ thống phanh
\r\n\r\nTập hợp các thiết bị lắp trên xe để giữ\r\nhoặc giảm tốc độ hoặc để dừng xe hoặc tàu điện.
\r\n\r\n811-06-02
\r\n\r\nKiểu phanh
\r\n\r\nThuật ngữ để chỉ cách mà lực hãm được\r\ntạo ra: điện động, điện từ, cơ, v.v...
\r\n\r\n811-06-03
\r\n\r\nHệ thống phanh kết hợp
\r\n\r\nKết hợp các kiểu phanh khác nhau.
\r\n\r\n811-06-04
\r\n\r\nHệ thống phanh phức\r\nhợp
\r\n\r\nHệ thống phanh gồm hai kiểu phanh trở lên, được thao tác bằng tay\r\nhoặc tự động, riêng rẽ hoặc kết hợp.
\r\n\r\n811-06-05
\r\n\r\nPhanh hỗn hợp
\r\n\r\nPhanh phức hợp trong đó các lực được tạo\r\nra bởi hai hoặc nhiều kiểu phanh thành phần được khống chế tự động để cung cấp lực tổng\r\nyêu cầu ở thời điểm bất kỳ.
\r\n\r\n811-06-06
\r\n\r\nPhanh thay thế
\r\n\r\nPhanh phức hợp trong đó lực được tạo\r\nra bởi một kiểu phanh được loại trừ tự động để được thay bằng lực của một hoặc\r\nnhiều kiểu phanh khác.
\r\n\r\n811-06-07
\r\n\r\nPhanh để duy trì
\r\n\r\nPhương pháp thao tác hệ thống phanh để\r\nduy trì tốc độ gần đều khi độ dốc giảm dần.
\r\n\r\n811-06-08
\r\n\r\nPhanh để làm chậm
\r\n\r\nPhương pháp thao tác hệ thống phanh để\r\ngiảm tốc độ mà không làm tàu\r\nbị dừng.
\r\n\r\n811-06-09
\r\n\r\nPhanh để dừng
\r\n\r\nPhương pháp thao tác hệ thống phanh để\r\nlàm tàu đứng yên hoàn toàn.
\r\n\r\n811-06-10
\r\n\r\nPhanh tự động tại một\r\nđiểm
\r\n\r\nHệ thống phanh làm tàu hoặc xe\r\nđứng yên ở điểm xác định trước, bất kể tốc độ ban đầu của nó mà không cần người\r\nlái điều khiển lực phanh.
\r\n\r\n811-06-11
\r\n\r\nPhanh khẩn cấp
\r\n\r\n1. Phương pháp thao tác phanh trên tàu hoặc xe\r\ncàng nhanh càng tốt, do người lái khởi tạo hoặc độc lập.
\r\n\r\n2. Hệ thống phanh thay thế để sử dụng\r\ntrong trường hợp hỏng hệ thống bình thường.
\r\n\r\n811-06-12
\r\n\r\nPhanh để đỗ
\r\n\r\nPhanh để giữ xe đứng yên và vẫn được đặt\r\nđộc lập với nguồn điện bất kỳ trên xe. Nó có thể hoạt động khi đặt hoặc nhà bằng điện,\r\nthủy lực, bằng lò\r\nxo hoặc bằng tay.
\r\n\r\n811-06-13
\r\n\r\nPhanh chống trượt
\r\n\r\nPhương tiện khống chế bánh xe khỏi bị\r\ntrượt nhờ ứng dụng nhẹ của phanh hơi hoặc phanh loại khác.
\r\n\r\n811-06-14
\r\n\r\nPhanh cơ
\r\n\r\nKiểu phanh mà lực hãm của nó được cung\r\ncấp bởi lực ma sát giữa má phanh và bánh xe hoặc các đĩa riêng rẽ.
\r\n\r\n811-06-15
\r\n\r\nPhanh hơi (được nén)
\r\n\r\nPhanh cơ trong đó các thành phần ma\r\nsát được kích hoạt bằng không khí nén và được khống chế bằng cách thay đổi áp\r\nsuất không khí.
\r\n\r\n811-06-16
\r\n\r\nPhanh chân không
\r\n\r\nPhanh cơ trong đó các thành\r\nphần ma sát được\r\nkích hoạt nhờ chân không biến đổi có khống chế thao tác so với hằng số chân\r\nkhông cao hơn tương đối.
\r\n\r\n811-06-17
\r\n\r\nPhanh tay
\r\n\r\nKiểu phanh trong đó thành phần ma sát\r\nđược kích hoạt bằng\r\ntay qua phương tiện cơ thuần túy.
\r\n\r\n811-06-18
\r\n\r\nPhanh lò xo nhả bằng điện
\r\n\r\nPhanh cơ trong đó lực kích hoạt được\r\ncung cấp bởi lò xo\r\nkim loại, được bố trí sao cho\r\nphanh được nhả bằng lực lò xo bị vượt quá nhờ cơ cấu được cấp năng lượng bằng điện.
\r\n\r\n811-06-19
\r\n\r\nPhanh kiểu điện-cơ
\r\n\r\nKiểu phanh sử dụng nam châm điện để tạo\r\nra lực hãm.
\r\n\r\n811-06-20
\r\n\r\nPhanh ma sát kiểu điện-cơ
\r\n\r\nPhanh điện cơ trong đó nam châm điện tác động\r\nlên guốc phanh, má phanh được đặt lên đường ra hoặc bộ phận quay (bánh xe, đĩa, tang trống, v.v...)
\r\n\r\n811-06-21
\r\n\r\nPhanh đường ray kiểu điện-cơ
\r\n\r\nPhanh ma sát kiểu điện-cơ trong đó nam\r\nchâm điện được đặt trực tiếp\r\nlên đường ray.
\r\n\r\n811-06-22
\r\n\r\nPhanh ống nam châm điện
\r\n\r\nPhanh kiểu điện cơ trong đó phanh cơ,\r\ntác động lên bánh xe hoặc đĩa, được thao tác bằng nam châm điện.
\r\n\r\n811-06-23
\r\n\r\nPhanh điện
\r\n\r\nKiểu phanh phát ra năng lượng điện.
\r\n\r\n811-06-24
\r\n\r\nPhanh kiểu điện-động
\r\n\r\nPhanh điện trong đó năng lượng được\r\nphát ra nhờ các động cơ kéo được truyền động bởi xe và hoạt động như máy phát.
\r\n\r\n811-06-25
\r\n\r\nHãm hồi năng
\r\n\r\nHãm điện động trong đó năng lượng được\r\ntạo ra nhờ các động cơ, được đưa vào đường dây hoặc cơ cấu cất giữ năng lượng\r\n(acqui, bánh đà.\r\nv.v...)
\r\n\r\n811-06-26
\r\n\r\nHãm điện trở
\r\n\r\nHãm điện động trong đó năng lượng được\r\ntạo ra nhờ các động cơ bị tiêu tán trên điện trở
\r\n\r\n811-06-27
\r\n\r\nHãm điện động độc\r\nlập với nguồn điện
\r\n\r\nHãm điện động trong đó việc cố gắng hãm có\r\nthể thực hiện được ngay cả khi hệ thống cung cấp không được đóng điện.
\r\n\r\n811-06-28
\r\n\r\nHãm điện động phụ thuộc vào nguồn điện
\r\n\r\nHãm điện động trong đó việc cố gắng hãm chỉ có\r\nthể thực hiện được khi hệ thống cung cấp được đóng điện.
\r\n\r\n811-06-29
\r\n\r\nHãm cảm ứng điện
\r\n\r\nHãm điện trong đó lực hãm được tạo ra\r\nnhờ cảm ứng trong vật thể dẫn thẳng (đường ray, v.v...) hoặc bộ phận quay\r\n(bánh xe, đĩa, tang trống, v.v...).
\r\n\r\n811-06-30
\r\n\r\nBộ điều khiển phanh
\r\n\r\nPhương tiện mà nhờ đó người lái xe hoặc\r\nhệ\r\nthống\r\nlái xe tự động điều chỉnh thao tác của hệ thống phanh.
\r\n\r\n811-06-31
\r\n\r\nBộ điều khiển phanh kiểu điện-thủy khí
\r\n\r\nHệ thống trong đó các van trên từng\r\nphương tiện giao\r\nthông hoạt động bằng điện từ buồng lái và điều khiển việc thu nhận hoặc thải\r\nkhí nén vào hoặc ra khỏi xy lanh hãm.
\r\n\r\n811-06-32
\r\n\r\nBộ điều khiển\r\nphanh kiểu điện-chân không
\r\n\r\nBộ điều khiển phanh chân không trong\r\nđó không khí môi trường được nhận vào xy lanh phanh qua van hoặc các van trên từng\r\nxe, được điều\r\nkhiển bằng điện từ buồng lái.
\r\n\r\n811-06-33
\r\n\r\nBù tải tự động
\r\n\r\nPhương pháp để thay đổi lực hãm được tạo\r\nra ở bất kỳ bước để phanh cho trước sao cho lực hãm tỷ lệ với khối lượng của\r\nxe, kể cả tải bất kỳ mà\r\nnó mang.
\r\n\r\n811-06-34
\r\n\r\nPhanh được điều khiển bằng điện
\r\n\r\nHệ thống phanh trong đó phanh ma sát\r\nđược điều khiển hoàn toàn bằng điện, ví dụ động cơ ngừng quay làm\r\nnén lò xo đến mức độ được chi phối bởi dòng điện qua động cơ.
\r\n\r\n811-06-35
\r\n\r\nLực hãm
\r\n\r\nLực hãm sinh ra trên xe hoặc đoàn tàu\r\nbởi hệ thống phanh.
\r\n\r\n811-06-36
\r\n\r\nLực hãm giữ
\r\n\r\nLực hãm sinh ra bởi phanh giữ để duy\r\ntrì vận tốc không đổi trong quá trình xuống dốc.
\r\n\r\n811-06-37
\r\n\r\nĐặc tính hãm
\r\n\r\nQuan hệ giữa lực hãm và vận tốc.
\r\n\r\n811-06-38
\r\n\r\nĐặc tính ổn định
\r\n\r\nĐặc tính của hệ thống phanh\r\nđiện trong đó lực hãm gần như không đổi hoặc tăng lên khi vận tốc tăng mà không\r\ncần điều chỉnh bằng tay hoặc bằng thiết bị tự động.
\r\n\r\n811-06-39
\r\n\r\nĐặc tính không ổn định
\r\n\r\nĐặc tính của hệ thống phanh điện trong\r\nđó lực hãm đối với giá trị\r\nđặt cho trước của các cơ cấu điều khiển thay đổi nghịch đảo theo vận tốc đoàn tàu.
\r\n\r\n811-06-40
\r\n\r\nVận tốc tới hạn trong hệ thống hãm điện\r\ntrở
\r\n\r\nVận tốc nhỏ nhất tại đó hệ thống hãm\r\nđiện trở có thể được\r\nthiết lập trong các điều kiện quy định.
\r\n\r\n811-06-41
\r\n\r\nGiảm tốc trung bình (là hàm của\r\nthời gian)
\r\n\r\nGiá trị giảm tốc ga đạt được bằng\r\ncách lấy giá trị giảm của vận tốc chia cho thời gian để giảm vận tốc đó:
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nVi là vận tốc ban đầu đo được tại thời điểm tác động\r\nthiết bị điều khiển để phanh;
\r\n\r\nVf là vận tốc\r\ncuối cùng đạt được ở thời điểm kết\r\nthúc thao tác phanh:
\r\n\r\nt là thời gian giữa thời điểm tác động\r\nthiết bị điều khiển phanh và thời điểm đạt được vận tốc cuối cùng.
\r\n\r\n811-06-42
\r\n\r\nGiảm tốc hiệu quả (là hàm của quãng đường)
\r\n\r\nGiá trị giảm vận tốc ge đạt được bằng\r\ncách lấy\r\nchênh\r\nlệch giữa bình phương của vận tốc ban đầu và vận tốc cuối cùng chia cho hai lần quãng đường\r\ndi chuyển khi giảm tốc độ:
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nl là quãng đường giữa vị trí tàu hoặc\r\nxe ở thời điểm tác động thiết bị điều khiển phanh và vị trí khi đạt vận tốc cuối\r\ncùng;
\r\n\r\nVi là vận tốc ban đầu\r\nđo được ở thời điểm tác động thiết bị điều khiển phanh;
\r\n\r\nVf là vận tốc\r\ncuối cùng đạt được khi thao tác phanh kết thúc.
\r\n\r\n811-06-43
\r\n\r\nQuãng đường phanh
\r\n\r\nQuãng đường mà tàu hoặc xe di chuyển\r\ngiữa điểm bắt đầu đặt phanh và điểm tại đó tàu dừng lại.
\r\n\r\n811-06-44
\r\n\r\nThời gian đáp ứng (của phanh)
\r\n\r\nThời gian giữa thời điểm tác động thiết\r\nbị điều khiển phanh và thời điểm lực phanh đạt được giá trị quy định ở vận tốc\r\ncho trước.
\r\n\r\n811-06-45
\r\n\r\nĐáp tuyến hãm
\r\n\r\nBiểu đổ sự thay đổi của lực hãm là hàm\r\ncủa thời gian từ thời điểm tác động thiết bị điều khiển phanh đến thời điểm lực\r\nphanh đạt được giá trị quy định.
\r\n\r\n811-06-46
\r\n\r\nVan từ
\r\n\r\nVan điện-khí nén
\r\n\r\nVan hoạt động bằng điện điều khiển luồng\r\nkhí nén hoặc chân không.
\r\n\r\n811-06-47
\r\n\r\nVan từ có thể thay đổi
\r\n\r\nDạng van từ trong đó áp suất khí nén\r\nsinh ra bởi van tỷ lệ thuận hoặc tỷ lệ nghịch với dòng điện chạy trong cuộn dây hình ống.
\r\n\r\n811-06-48
\r\n\r\nVan từ chống trượt
\r\n\r\nVan từ được sử dụng để điều khiển\r\nphanh chống trượt.
\r\n\r\n811-06-49
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt áp lực
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt trong đó các tiếp điểm\r\nđược tác động ở áp suất chất lỏng hoặc chất khí xác định trước.
\r\n\r\n\r\n\r\n811-07-01
\r\n\r\nĐộ bám
\r\n\r\nMa sát giữa bánh xe của xe và đường\r\nray, có thể truyền lực kéo hoặc lực hãm.
\r\n\r\n811-07-02
\r\n\r\nHệ số độ bám
\r\n\r\nTỷ số giới hạn của lực tiếp tuyến và lực vuông góc\r\ntại điểm tiếp xúc giữa bánh xe và đường ray.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các giá trị của hệ số này khác\r\nnhau giữa lực kéo và lực hãm.
\r\n\r\n811-07-03
\r\n\r\nThiết bị chống trượt
\r\n\r\nThiết bị hiệu chỉnh độ trượt của bánh\r\nxe trong khi kéo.
\r\n\r\n811-07-04
\r\n\r\nThiết bị bảo vệ trượt\r\nbánh xe
\r\n\r\nThiết bị điều chỉnh sự\r\ntrượt ngang hoặc kẹt bánh xe trong quá trình hãm.
\r\n\r\n811-07-05
\r\n\r\nChuyển dịch trọng lực
\r\n\r\nSự thay đổi về tải trọng tĩnh\r\ncủa trục trên thanh ray do đặt lực kéo hoặc lực hãm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể biểu thị bằng giá trị\r\ntuyệt đối hoặc giá trị tương đối.
\r\n\r\n811-07-06
\r\n\r\nThiết bị bù chuyển dịch trọng lực
\r\n\r\nThiết bị dùng để bù hiệu ứng chuyển dịch\r\ntrọng tâm, bằng cách chuyển trọng lực từ trục này sang trục khác hoặc bằng\r\ncách điều chỉnh lực\r\nkéo lên các trục nhất\r\nđịnh.
\r\n\r\n811-07-07
\r\n\r\nTrườn
\r\n\r\nTình trạng mà ở đó bánh xe\r\nsinh ra lực kéo hoặc lực phanh bị quay nhanh hơn hoặc chậm hơn một chút so với\r\ngiá trị yêu cầu bởi vận tốc\r\ncủa\r\nxe.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Giá trị có thể được biểu thị\r\nbằng phần trăm hoặc\r\ngiá trị tuyệt đối.
\r\n\r\nMục 811-08 - Chất lượng\r\nvận chuyển
\r\n\r\n811-08-01
\r\n\r\nChất lượng vận chuyển
\r\n\r\nChỉ thị định lượng hoặc định tính các chuyển\r\nđộng của thân xe hoặc giá\r\nchuyển hướng khi xe chuyển động dọc theo đường ray.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thân xe hoặc giá chuyển hướng của xe\r\nđang chuyển động có thể bị ảnh hưởng bởi các chuyển động thẳng hoặc chuyển động\r\nquay gây nhiễu mà được xác định bằng tập hợp ba trục vuông góc với nhau, một trục dọc\r\ntheo đường ray (hướng dọc trục), một\r\ntrục ngang qua đường ray (hướng ngang trục) và một trục thẳng đứng (vuông\r\ngóc với bề mặt đường ray).
\r\n\r\n811-08-02
\r\n\r\nDao động dọc đoàn tàu
\r\n\r\nChuyển động thẳng gây nhiễu dọc theo\r\nđường ray.
\r\n\r\n811-08-03
\r\n\r\nDao động bên
\r\n\r\nChuyển động thẳng gây nhiễu theo chiều\r\nngang của đường ray.
\r\n\r\n811-08-04
\r\n\r\nNẩy
\r\n\r\nChuyển động gây xáo trộn theo phương\r\nthẳng đứng.
\r\n\r\n811-08-05
\r\n\r\nLắc lư
\r\n\r\nChuyển động gây xáo trộn kiểu xoay\r\nquanh trục thẳng đứng.
\r\n\r\n811-08-06
\r\n\r\nLắc ngang
\r\n\r\nChuyển động gây xáo trộn kiểu xoay\r\nxung quanh trục ngang.
\r\n\r\n811-08-07
\r\n\r\nLắc dọc
\r\n\r\nChuyển động gây xáo trộn kiểu xoay\r\nxung quanh trục dọc.
\r\n\r\n\r\n\r\n811-09-01
\r\n\r\nKhổ đường
\r\n\r\nKích thước mặt cắt ngang dùng để xác định\r\ncác kích thước lớn nhất cho phép của xe hoặc kích thước nhỏ nhất của các kết cấu\r\ncố định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các định nghĩa chi tiết hơn\r\nliên quan đến khổ đường ray được cho trong các tiêu chuẩn của Liên minh đường sắt\r\nquốc tế.
\r\n\r\n811-09-02
\r\n\r\nKhổ ray tiếp xúc
\r\n\r\nĐường bao chứa tất cả các mặt cắt\r\nngang của ray tiếp xúc, cái cách điện, bộ phận đỡ và các thiết bị\r\nan toàn bên trên đường ray, tính đến cả khoảng cách dự phòng xung quanh\r\ncác bộ phận mang điện.
\r\n\r\n811-09-03
\r\n\r\nKhổ khe hở của khung lấy điện
\r\n\r\nĐường bao mà vượt ra ngoài chúng thì\r\nphải đặt cơ cấu cố định bất kỳ cao hơn mức trần của xe để cho phép khung lấy điện\r\nbất kỳ được sử dụng có thể đi qua một cách an toàn, có tính đến dịch chuyển\r\nngang của khung lấy điện và khe hở không khí về điện.
\r\n\r\n811-09-04
\r\n\r\nKhổ khe hở nhiễm điện
\r\n\r\nĐường bao chứa các bộ phận mang điện\r\nkhác nhau của đường dây tiếp xúc trên không, có tính đến các khe hở tĩnh điện\r\nvà trong đường bao đó không được đặt bất kỳ vật cố định nào.
\r\n\r\n811-09-05
\r\n\r\nKhe hở về điện (của\r\nđường dây tiếp xúc)
\r\n\r\nKhoảng cách lớn nhất cho phép giữa các\r\nkết cấu cố định và các bộ phận mang điện ở điện áp đường dây tiếp xúc.
\r\n\r\nMục 811-10 -\r\nHạng mục thử nghiệm
\r\n\r\n811-10-01
\r\n\r\nThử nghiệm chấp nhận
\r\n\r\nA contractual test to prove to the\r\ncustomer that the device meets certain conditions of its specification.
\r\n\r\n811-10-02
\r\n\r\nThử nghiệm vận hành
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện trên xe có động\r\ncơ đang chạy trên đường ray.
\r\n\r\n811-10-03
\r\n\r\nThử nghiệm tĩnh tại
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện trên giàn thử\r\nnghiệm hoặc trên xe đặt tĩnh tại.
\r\n\r\n811-10-04
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình
\r\n\r\nThử nghiệm của một hoặc nhiều thiết bị\r\nđược thực hiện theo một thiết kế nhất định để chứng tỏ rằng thiết kế đó đáp ứng\r\ncác quy định nhất định.
\r\n\r\n811-10-05
\r\n\r\nThử nghiệm thường xuyên
\r\n\r\nThử nghiệm mà từng thiết bị riêng rẽ\r\nphải chịu trong hoặc sau chế tạo để khẳng định chúng đáp ứng các tiêu chí nhất định.
\r\n\r\n811-10-06
\r\n\r\nThử nghiệm lấy mẫu
\r\n\r\nThử nghiệm trên một số lượng thiết bị\r\nđược lấy ngẫu nhiên từ một mẻ sản phẩm.
\r\n\r\n811-10-07
\r\n\r\nThử nghiệm kiểm tra
\r\n\r\nThử nghiệm đặc biệt có đặc trưng tùy chọn được thực\r\nhiện có được thông tin bổ sung.
\r\n\r\nMục 811-11 -\r\nTính năng của xe có động cơ chạy điện
\r\n\r\n811-11-01
\r\n\r\nGiá trị danh nghĩa
\r\n\r\nGiá trị định lượng xấp xỉ thích hợp được\r\ndùng để ấn định hoặc nhận biết đặc tính của một linh kiện, cơ cấu hoặc thiết bị.
\r\n\r\n811-11-02
\r\n\r\nGiá trị danh định
\r\n\r\nGiá trị định lượng, thường do nhà chế\r\ntạo ấn định, trong điều kiện làm việc quy định của linh kiện, cơ cấu hoặc thiết\r\nbị.
\r\n\r\n811-11-03
\r\n\r\nThông số đặc trưng
\r\n\r\nTập các giá trị danh định và điều kiện\r\nlàm việc.
\r\n\r\n811-11-04
\r\n\r\nThông số đặc trưng của xe chạy điện
\r\n\r\nThông số đặc trưng hoặc, khi\r\nthích hợp tổng của các thông số đặc trưng, của máy điện hoặc các thiết bị khác,\r\ngiới hạn tính năng của xe trong điều kiện làm việc quy định.
\r\n\r\n811-11-05
\r\n\r\nThông số đặc trưng\r\nliên tục
\r\n\r\nKết hợp các giá trị danh định mà tại\r\nđó xe, máy móc hoặc\r\nthiết\r\nbị có khả năng làm việc liên tục mà không vượt quá giới hạn quy định của độ tăng\r\nnhiệt trong bất kỳ bộ phận nào.
\r\n\r\n811-11-06
\r\n\r\nThông số đặc trưng ngắn\r\nhạn
\r\n\r\nKết hợp các giá trị danh định tại đó\r\nxe, máy móc hoặc thiết bị có khả năng làm việc trong thời gian ngắn quy định mà\r\nkhông vượt quá\r\ngiới hạn quy định của độ tăng nhiệt trong bất kỳ bộ phận nào.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu thời gian quy định là một\r\ngiờ thì thông số đặc trưng được gọi là thông số đặc trưng một giờ.
\r\n\r\n811-11-07
\r\n\r\nThông số đặc trưng\r\ngián đoạn
\r\n\r\nKết hợp các giá trị danh định tại đó\r\nxe, máy móc hoặc thiết bị có khả năng làm việc khi đang ở chế độ quy định\r\nvới các khoảng thời gian mang tải và không mang tải xen kẽ nhau mà không vượt\r\nquá giới hạn quy định của độ tăng nhiệt trong bất kỳ bộ phận nào.
\r\n\r\n811-11-08
\r\n\r\n(Đại lượng) liên tục
\r\n\r\nGiá trị của đại lượng điện hoặc cơ\r\n(công suất ra, dòng điện, vận tốc, lực\r\nkéo, mômen, v.v...)\r\ntương ứng với thông số đặc trưng liên tục của máy điện hoặc xe có các bánh xe\r\nmòn một nửa và ở trường đầy đủ hoặc các giá trị trường quy định khác.
\r\n\r\n811-11-09
\r\n\r\n(Đại lượng) ngắn hạn
\r\n\r\nGiá trị của đại lượng điện hoặc cơ\r\n(công suất ra, dòng điện, vận tốc, lực kéo, mômen, v.v...) tương ứng với thông số đặc\r\ntrưng ngắn hạn của máy điện hoặc xe có các bánh xe mòn một nửa và ở trường đầy\r\nđủ hoặc các giá trị trường quy định khác.
\r\n\r\n811-11-10
\r\n\r\nVận tốc cân bằng
\r\n\r\nVận tốc của xe hoặc đoàn tàu tại đó lực kéo và tổng\r\nlực cản chuyển động là bằng nhau.
\r\n\r\n811-11-11
\r\n\r\nVận tốc trung bình giữa các lần dừng
\r\n\r\nThương số giữa khoảng cách giữa hai hoặc\r\nnhiều lần dừng và thời gian để đi được khoảng cách đó không\r\nkể thời gian dừng.
\r\n\r\n811-11-12
\r\n\r\nVận tốc theo lịch trình
\r\n\r\nThương số giữa khoảng cách giữa hai hoặc\r\nnhiều lần dừng và thời gian để\r\nđi được khoảng cách đó, kể cả thời gian dừng.
\r\n\r\n811-11-13
\r\n\r\nVận tốc lớn nhất (của xe)
\r\n\r\nVận tốc lớn nhất cho phép để xe chạy\r\ntrong vận hành bình thường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Vận tốc này, là vận tốc vốn\r\ncó của xe, được giới hạn\r\nbởi các yếu tố\r\nnhư độ ổn định và độ bền co của các bộ phận (ví dụ động cơ kéo).
\r\n\r\n811-11-14
\r\n\r\nVận tốc sau khi tăng tốc
\r\n\r\n1. Với cơ cấu điều khiển bằng điện trở, vận\r\ntốc đạt được trong các điều kiện cho trước khi tất cả các điện trở đều bị cắt khỏi mạch.
\r\n\r\n2. Với cơ cấu điều khiển điện áp bằng máy\r\nbiến áp, vận tốc đạt được trong các điều kiện cho trước khi đạt đến điện áp nguồn\r\nđầy đủ của động cơ kéo.
\r\n\r\n811-11-15
\r\n\r\nVận tốc cơ bản
\r\n\r\nVới cơ cấu điều khiển bằng\r\nbộ chặt, vận tốc đạt được trong các điều kiện cho trước khi đạt đến điện áp nguồn\r\nđầy đủ của động cơ kéo.
\r\n\r\n811-11-16
\r\n\r\nHạn chế vận tốc
\r\n\r\nVận tốc lớn nhất cho phép trên chiều\r\ndài đường ray cụ thể được giới hạn bởi các yếu tố như kết cấu hoặc tình\r\ntrạng của đường ray và kiểu tín hiệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với một đoạn đường ray\r\ncó thể có nhiều hơn một giới hạn tốc độ, từng giá trị giới hạn sẽ áp dụng cho các loại\r\nxe khác nhau.
\r\n\r\n811-11-17
\r\n\r\nTỷ số vận tốc
\r\n\r\nTỷ số giữa vận tốc làm việc lớn nhất\r\nvà vận tốc danh định ở giá trị trường\r\nđầy đủ với các động cơ\r\nđược nhóm lại đối với vận tốc lớn\r\nnhất.
\r\n\r\n811-11-18
\r\n\r\nLực kéo (tại rìa bánh xe)
\r\n\r\nLực kéo dọc trục sinh ra tại rìa bánh xe bởi các\r\nđộng cơ kéo khi động cơ làm việc.
\r\n\r\n811-11-19
\r\n\r\nLực kéo của trục kéo
\r\n\r\nLực đo được tại trục kéo của xe có động\r\ncơ; nếu không có chỉ thị nào khác\r\nthì lực kéo của\r\ntrục kéo lấy theo mức tiếp tuyến của đường ray.
\r\n\r\n811-11-20
\r\n\r\nCông suất ra của xe có động cơ
\r\n\r\nCông suất ra tổng tạo ra ở các trục của\r\nđộng cơ kéo.
\r\n\r\n811-11-21
\r\n\r\nCông suất ra tại rìa bánh xe
\r\n\r\nCông suất ra tạo ra ở các trục kéo\r\nbởi các động cơ kéo có tính điện hiệu\r\nquả toàn bộ của hệ thống truyền tải.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể có được công suất này bằng cách lấy\r\nlực kéo nhân với vận tốc\r\ncủa xe.
\r\n\r\n811-11-22
\r\n\r\nCông suất ra ở trục kéo
\r\n\r\nCông suất ra tạo ra ở trục kéo của xe.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể có được công suất này bằng\r\ncách lấy lực kéo ở trục kéo\r\nnhân với vận tốc của xe.
\r\n\r\n811-11-23
\r\n\r\nCông suất ra riêng
\r\n\r\nTỷ số công suất-khối lượng
\r\n\r\nCông suất kéo đầu ra danh định liên tục\r\ncủa đoàn tàu chia cho tổng khối lượng khi làm việc.
\r\n\r\n811-11-24
\r\n\r\nTiêu thụ năng lượng riêng của xe chạy\r\nđiện
\r\n\r\nTiêu thụ năng lượng trên một đơn vị\r\nvận chuyển.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc biểu diễn tiêu thụ riêng phải nếu\r\nnăng lượng và đơn vị vận chuyển sử dụng và, vì hiệu suất tiêu thụ năng lượng của các bộ phận\r\nlà khác nhau, nên cũng phải nêu vị trí đo hoặc tính toán năng lượng đó.
\r\n\r\n811-11-25
\r\n\r\nKhối tượng bì (của xe)
\r\n\r\nKhối lượng của xe không chứa hành\r\nkhách hoặc hàng hóa.
\r\n\r\n811-11-26
\r\n\r\nKhối lượng ở tình trạng tốt
\r\n\r\nTổng khối lượng bì và khối lượng\r\ncủa nhân viên và của các hạng mục\r\nkhác cần thiết cho vận\r\nhành bình thường (cát, thiết bị sửa chữa, dụng cụ, nhiên liệu, dầu bôi trơn, v.v...).
\r\n\r\n811-11-27
\r\n\r\nTải trọng trục
\r\n\r\nTổng các lực thẳng đứng mà trục của một\r\nxe đứng yên ở tình trạng tốt\r\nsinh ra trên các thanh\r\nray của đường ray.
\r\n\r\n811-11-28
\r\n\r\nTrọng lượng bám
\r\n\r\nTổng lực thẳng đứng sinh ra trên các\r\nthanh ray do trục kéo và trục ghép nối của các xe đứng yên ở tình trạng tốt.
\r\n\r\n811-11-29
\r\n\r\nTrọng lượng trên mỗi\r\nmét chạy trên đệm
\r\n\r\nTrọng lượng của xe ở tình trạng tốt\r\nchia cho tổng chiều dài của nó trên đệm.
\r\n\r\n811-11-30
\r\n\r\nTrọng lượng trên mỗi mét chạy giữa các\r\ntrục bên ngoài
\r\n\r\nTrọng lượng của xe ở tình trạng tốt\r\nchia cho khoảng cách nằm ngang giữa các tâm của trục bên ngoài.
\r\n\r\n811-11-31
\r\n\r\nTrọng lượng tập trung lớn nhất trên mét
\r\n\r\nSố lượng lớn nhất đạt được bằng cách lấy từng phụ tải\r\ntrên trục của xe ở tình trạng tốt\r\nchia cho khoảng cách nằm ngang giữa các tâm của từng trục cần xét và trục gần\r\nnhất.
\r\n\r\n811-11-32
\r\n\r\nGiá trị đỉnh (trong truyền động diện)
\r\n\r\nThuật ngữ “đỉnh” áp dụng cho giá trị của đại lượng liên\r\nquan ngay sau khi tăng tốc, đối với xe có động cơ, khi cơ cấu điều khiển gồm một\r\nsố xác định các lần tăng tốc hoặc các vị trí để khởi động và điều chỉnh\r\ntốc độ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ này đặc\r\nbiệt áp dụng cho dòng điện và lực kéo ở rìa bánh xe.
\r\n\r\n811-11-33
\r\n\r\nGiá trị trước khi tăng tốc
\r\n\r\nGiá trị hoặc đại lượng liên quan ngay\r\ntrước khi tăng tốc, đối với xe\r\ncó động cơ, khi các cơ cấu điều khiển gồm một số lượng nhất định các rãnh hoặc\r\ncác vị trí để khởi động và điều chỉnh tốc độ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ này đặc biệt áp dụng cho dòng\r\nđiện và lực kéo ở rìa bánh xe.
\r\n\r\n811-11-34
\r\n\r\nGiá trị lựa chọn
\r\n\r\nGiá trị đặt
\r\n\r\nGiá trị được người lái hoặc hệ\r\nthống tự động khác chọn và đặt trước.
\r\n\r\n\r\n\r\n811-12-01 Động cơ kéo
\r\n\r\nĐộng cơ điện truyền động một hoặc\r\nnhiều trục.
\r\n\r\n811-12-02
\r\n\r\nĐộng cơ kép
\r\n\r\nĐộng cơ kéo có hai phần ứng lắp trên\r\ncác trục song song trong cùng một khung.
\r\n\r\n811-12-03
\r\n\r\nĐộng cơ trước-sau
\r\n\r\nĐộng cơ kéo có hai phần ứng lắp trên một\r\ntrục trong một khung chung.
\r\n\r\n811-12-04
\r\n\r\nĐộng cơ cổ góp kép
\r\n\r\nĐộng cơ kéo có hai cổ góp lắp trên\r\ncùng một trục trong một cùng một khung.
\r\n\r\n811-12-05
\r\n\r\nĐộng cơ kiểu kín hoàn toàn
\r\n\r\nĐộng cơ không có kết nối chủ ý giữa\r\nkhông khí bên ngoài và bên trong ngoại trừ ống xả và không lắp với thiết\r\nbị dùng cho làm mát bên trong.
\r\n\r\n811-12-06
\r\n\r\nĐộng cơ có thông gió
\r\n\r\nĐộng cơ được làm mát bằng không khí\r\nđưa vào từ bên ngoài động cơ.
\r\n\r\n811-12-07
\r\n\r\nĐộng cơ kiểu kín hoàn toàn có thông\r\ngió
\r\n\r\nĐộng cơ có kết cấu sao cho không khí làm mát chạy\r\nqua động cơ không chạy qua cuộn dây, cổ góp hoặc vành trượt.
\r\n\r\n811-12-08
\r\n\r\nĐộng cơ tự thông gió
\r\n\r\nĐộng cơ có thông gió có quạt trên trục để làm\r\nmát.
\r\n\r\n811-12-09
\r\n\r\nĐộng cơ thông gió cưỡng bức
\r\n\r\nĐộng cơ thông gió mà không khí làm mát được\r\ncung cấp bởi nguồn điện độc lập với trục động cơ.
\r\n\r\n811-12-10
\r\n\r\nĐộng cơ có thông gió kết hợp
\r\n\r\nĐộng cơ có lắp cả thông gió cưỡng bức\r\nvà tự thông gió.
\r\n\r\n811-12-11
\r\n\r\nThông gió dọc trục
\r\n\r\nThông gió trong đó không khí làm mát đi vào\r\nđộng cơ ở một đầu và đi dọc theo động cơ trước khi được xả ra ngoài ở đầu kia.
\r\n\r\n811-12-12
\r\n\r\nThông gió xuyên tâm
\r\n\r\nThông gió trong đó không khí làm mát\r\nbên trong động cơ chạy xuyên tâm.
\r\n\r\n811-12-13
\r\n\r\nĐộng cơ kích thích nối tiếp
\r\n\r\nĐộng cơ mà kích thích được tạo ra bởi\r\ncuộn dây nối nối tiếp với cuộn dây phần ứng.
\r\n\r\n811-12-14
\r\n\r\nĐộng cơ kích thích song song
\r\n\r\nĐộng cơ mà kích thích được tạo ra bởi cuộn dây nối\r\nsong song với cuộn dây phần ứng.
\r\n\r\n811-12-15
\r\n\r\nĐộng cơ kích thích riêng rẽ
\r\n\r\nĐộng cơ mà kích thích được\r\ntạo ra bởi nguồn độc lập.
\r\n\r\n811-12-16
\r\n\r\nĐộng cơ hỗn hợp (lũy tích hoặc vi\r\nsai)
\r\n\r\nĐộng cơ có cả kích thích nối tiếp\r\nvà song song (hoặc riêng rẽ), hai trường hỗ trợ hoặc đối ngược nhau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi kích thích nối tiếp chiếm\r\nưu thế và ngược với kích thích song song thì động cơ được gọi là “động cơ kích thích song\r\nsong vi sai”.
\r\n\r\n811-12-17
\r\n\r\nĐộng cơ bù
\r\n\r\nĐộng cơ có trang bị các cuộn dây\r\ntrường bù để giảm hiệu ứng tác động của phần ứng.
\r\n\r\n811-12-18
\r\n\r\nĐộng cơ dòng điện một chiều
\r\n\r\nĐộng cơ làm việc bằng dòng diện một\r\nchiều.
\r\n\r\n811-12-19
\r\n\r\nĐộng cơ một pha
\r\n\r\nĐộng cơ làm việc bằng dòng điện xoay\r\nchiều một pha.
\r\n\r\n811-12-20
\r\n\r\nĐộng cơ dòng điện nhấp nhô
\r\n\r\nĐộng cơ làm việc bằng dòng điện chỉnh lưu.
\r\n\r\n811-12-21
\r\n\r\nĐộng cơ dòng điện xung
\r\n\r\nĐộng cơ làm việc bằng nguồn điện một\r\nchiều giả ví dụ như bởi bộ băm.
\r\n\r\n811-12-22
\r\n\r\nĐộng cơ ba pha
\r\n\r\nĐộng cơ làm việc bằng dòng điện xoay\r\nchiều ba pha.
\r\n\r\n811-12-23
\r\n\r\nĐộng cơ nhiều pha
\r\n\r\nĐộng cơ làm việc bằng dòng điện xoay\r\nchiều nhiều pha.
\r\n\r\n811-12-24
\r\n\r\nĐộng cơ đồng bộ
\r\n\r\nĐộng cơ làm việc bằng dòng điện xoay\r\nchiều trong đó tốc độ của động cơ tỷ lệ với tần số của dòng điện\r\ncung cấp.
\r\n\r\n811-12-25
\r\n\r\nĐộng cơ không đồng bộ
\r\n\r\nĐộng cơ làm việc bằng dòng điện xoay\r\nchiều trong đó tốc độ của động cơ không tỷ lệ với tần số của dòng điện\r\ncung cấp.
\r\n\r\n811-12-26
\r\n\r\nĐộng cơ đủ điện áp
\r\n\r\nĐộng cơ được thiết kế để làm việc ở điện\r\náp cung cấp danh nghĩa của mạch kéo.
\r\n\r\n811-12-27
\r\n\r\nĐộng cơ nửa điện áp
\r\n\r\nĐộng cơ được thiết kế để làm việc khi\r\nmột trong hai động cơ nối nối tiếp cố định được cấp nguồn ở điện áp danh\r\nnghĩa của mạch kéo.
\r\n\r\n811-12-28
\r\n\r\nĐộng cơ điện áp một phần ba
\r\n\r\nĐộng cơ được thiết kế để làm việc khi\r\nmột trong ba động cơ nối nối tiếp cố định được cấp nguồn ở điện áp danh\r\nnghĩa của mạch kéo.
\r\n\r\n811-12-29
\r\n\r\nĐộng cơ nối tiếp đồng thời
\r\n\r\nĐộng cơ dòng điện nhấp nhô\r\nhoặc dòng điện xung có kích thích riêng rẽ mà dòng điện trường của động cơ được\r\nđiều khiển để đưa ra đặc tính mô men tương tự với đặc tính của động cơ nối tiếp.
\r\n\r\nMục 811-13 -\r\nCác giá trị đặc trưng của động cơ kéo
\r\n\r\n811-13-01
\r\n\r\nĐặc tính của động cơ
\r\n\r\nVận tốc, dòng điện, mômen (hoặc lực\r\nkéo) và công suất ra của động cơ làm việc trong các điều kiện quy định khác nhau.
\r\n\r\n811-13-02
\r\n\r\nVận tốc (của xe)
\r\n\r\nVận tốc thẳng của xe.
\r\n\r\n811-13-03
\r\n\r\nVận tốc (của máy điện quay)
\r\n\r\nTốc độ quay của máy điện quay.
\r\n\r\n811-13-04
\r\n\r\nVượt tốc (của máy điện\r\nquay)
\r\n\r\nTốc độ quay lớn nhất mà động cơ kéo và\r\nmáy điện quay tạo thành một phần của thiết bị điện phải chịu trên giàn thử\r\nnghiệm để kiểm tra độ bền cơ của chúng.
\r\n\r\n811-13-05
\r\n\r\nMômen làm việc
\r\n\r\nMômen sinh ra trên trục động cơ do động cơ kéo\r\nkhi làm việc.
\r\n\r\n811-13-06
\r\n\r\nMômen khởi động (của động\r\ncơ kéo)
\r\n\r\nMômen của động cơ tương ứng với dòng\r\nđiện trung bình trong giai đoạn khởi động.
\r\n\r\n811-13-07
\r\n\r\nMômen đỉnh
\r\n\r\nMômen của động cơ tương ứng với dòng\r\nđiện đỉnh trong giai\r\nđoạn khởi động.
\r\n\r\n811-13-08
\r\n\r\nMômen hãm (của động cơ kéo)
\r\n\r\nMômen sinh ra trên trục động cơ do động cơ kéo\r\nkhi làm việc có hãm điện động.
\r\n\r\n811-13-09
\r\n\r\nCông suất ra lớn nhất
\r\n\r\nCông suất ra lớn nhất mà các động cơ\r\ncó thể sinh ra trong điều kiện làm việc bình thường bất kỳ ở điện áp danh định, điển\r\nhình là công suất ở cuối giai đoạn khởi động.
\r\n\r\n811-13-10
\r\n\r\nDòng diện khởi động (của động cơ kéo)
\r\n\r\nGiá trị trung bình của dòng điện được\r\nlấy bởi\r\nđộng\r\ncơ trong giai đoạn khởi động.
\r\n\r\n811-13-11
\r\n\r\nDòng điện đỉnh (của động cơ kéo)
\r\n\r\nGiá trị tức thời lớn nhất của dòng điện\r\nđược lấy bởi động cơ kéo trong giai đoạn khởi động.
\r\n\r\n811-13-12
\r\n\r\nĐiện áp lớn nhất
\r\n\r\nĐiện áp quy định mà tại đó các động cơ\r\nhoặc thiết bị phải làm việc bình thường, ứng với điện áp nguồn cao nhất ở điểm\r\nbất kỳ trong hệ thống truyền động trong các điều kiện không tải, có tính đến các ảnh hưởng của\r\nviệc hãm hồi năng.
\r\n\r\n811-13-13
\r\n\r\nĐiện áp tối thiểu
\r\n\r\nĐiện áp quy định ứng với điện áp nhỏ\r\nnhất của hệ thống truyền động tại đó các động cơ hoặc thiết bị phải làm việc.
\r\n\r\n811-13-14
\r\n\r\nĐiện áp nhấp nhô
\r\n\r\nGiá trị trung bình của điện áp dòng điện\r\nxoay chiều một pha chỉnh\r\nlưu luôn có dấu giống nhau.
\r\n\r\n811-13-15
\r\n\r\nĐiện áp xung
\r\n\r\nĐiện áp nhấp nhô mà thành phần xoay chiều\r\ncủa chúng có giá trị sao cho điện áp giảm định kỳ về không.
\r\n\r\n811-13-16
\r\n\r\nSuất điện động của máy biến áp (trong\r\nđộng cơ cổ góp dòng diện xoay chiều, nhấp nhô hoặc dòng điện xung)
\r\n\r\nLực điện động sinh ra trong phần ứng\r\ndo thay đổi định kỳ của từ thông phát sinh từ hệ thống trường.
\r\n\r\n811-13-17
\r\n\r\nĐiện áp trung bình giữa các đoạn\r\n(trong máy điện có cổ góp)
\r\n\r\nĐiện áp giữa các hộp chổi than liền kề\r\nchia cho số cổ góp tương ứng, vòng ngăn cách không nằm bên dưới chổi than.
\r\n\r\n811-13-18
\r\n\r\nĐiện áp lớn nhất giữa các đoạn (trong\r\nmáy điện có cổ góp)
\r\n\r\nĐiện áp lớn nhất giữa các phiến góp\r\ntrong điều kiện bất kỳ xuất hiện trong vận hành bình thường.
\r\n\r\n811-13-19
\r\n\r\nTrường đầy đủ
\r\n\r\nTrong động cơ kích thích nối tiếp,\r\ntình trạng mạch điện trong đó từ thông cực chính\r\nđược tạo bởi dòng điện kích thích bình thường (ví dụ dòng điện phần\r\nứng) chạy trong tất cả các vòng dây\r\ncủa dây quấn trường chính.
\r\n\r\n811-13-20
\r\n\r\nTrường yếu
\r\n\r\nTrong động cơ kích thích nối tiếp,\r\ntình trạng\r\nmạch\r\nđiện trong đó từ thông cực chính giảm bằng cách phân nhánh đến số lượng vòng\r\ndây của cuộn dây trường chính bị giảm đi hoặc bằng cách giảm dòng điện cuộn dây\r\ntrường ví dụ bằng điện trở song song.
\r\n\r\n811-13-21
\r\n\r\nTrường lớn nhất
\r\n\r\nTình trạng trong đó cuộn dây trường của\r\nmáy điện được cấp nguồn với dòng điện trường lớn nhất theo thiết kế.
\r\n\r\n811-13-22
\r\n\r\nTrường nhỏ nhất
\r\n\r\nTình trạng trong đó cuộn dây trường của\r\nmáy điện được cấp nguồn với dòng điện\r\ntrường nhỏ nhất theo thiết kế.
\r\n\r\n811-13-23
\r\n\r\nTrường cưỡng bức
\r\n\r\nBố trí trong đó dòng điện trường của động\r\ncơ kích thích nối tiếp được làm tăng lên từ nguồn độc lập đến giá trị lớn hơn giá trị\r\ndòng điện trong phần ứng, thường làm rút ngắn giai đoạn khởi động.
\r\n\r\n811-13-24
\r\n\r\nTỷ số làm yếu (trường)
\r\n\r\nKhi được áp dụng cho động cơ kích\r\nthích nối tiếp, tỷ số giữa phần giảm giá trị\r\nampe-vòng trong
\r\n\r\n811-13-25
\r\n\r\nTỷ số trường (hiệu\r\nquả)
\r\n\r\nKhi áp dụng cho động cơ kích thích nối\r\ntiếp, tỷ số của ampe vòng trường chính duy trì sau khi làm yếu trường đến giá\r\ntrị ampe vòng lớn nhất với\r\ncùng một dòng điện trong phần ứng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tổng tỷ số làm yếu\r\ntrường và tỷ số trường hiệu quả bằng một đơn vị.
\r\n\r\n811-13-26
\r\n\r\nTỷ số linh hoạt
\r\n\r\nTỷ số giữa vận tốc ở trường nhỏ nhất và vận tốc ở\r\ntrường lớn nhất ở dòng điện\r\ntrường đầy đủ danh nghĩa.
\r\n\r\n811-13-27
\r\n\r\nTừ thông chính
\r\n\r\nTừ thông sinh ra bởi các cực chính của\r\nmáy điện khi phân biệt với\r\ncác cực khác, ví dụ các cực của cổ góp.
\r\n\r\n811-13-28
\r\n\r\nMang tải điện
\r\n\r\n1. Trong máy điện, ampe thanh dẫn trung bình của cuộn\r\ndây sơ cấp trên một đơn vị chiều dài của chu vi khe hở không khí.
\r\n\r\n2. Trong cuộn dây phân phối,\r\nampe thanh dẫn trung bình của cuộn dây trên một đơn vị chiều dài của chu vi khe hở\r\nkhông khí.
\r\n\r\n811-13-29
\r\n\r\nVận tốc ngoại vi
\r\n\r\nVận tốc dịch chuyển của điểm trên bề mặt của thân thiết bị\r\nquay xung quanh trục của nó được thể hiện bằng khoảng cách trên một đơn vị\r\nthời gian.
\r\n\r\n811-13-30
\r\n\r\nGiới hạn độ tăng nhiệt
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt lớn nhất cho phép trong\r\ncác thử nghiệm thông số đặc trưng của\r\nmáy điện có cấp cách điện cụ thể.
\r\n\r\n811-13-31
\r\n\r\nNhiệt độ giới hạn
\r\n\r\nNhiệt độ lớn nhất khuyến cáo cho phép\r\ntrong vận hành đối với một cấp cách điện.
\r\n\r\n811-13-32
\r\n\r\nNhiệt độ không khí môi trường
\r\n\r\nNhiệt độ, được xác định trong các điều\r\nkiện quy định, của không khí xung quanh động cơ hoặc thiết bị trọn bộ (ví dụ đối\r\nvới động cơ kiểu kín hoàn toàn, nhiệt độ không khí trung bình là nhiệt độ của\r\nkhông khí bên ngoài động\r\ncơ).
\r\n\r\n811-13-33
\r\n\r\nCấp cách điện
\r\n\r\nPhân loại tiêu chuẩn áp dụng cho vật\r\nliệu cách điện sử dụng trong các thiết bị điện và máy điện và quy định bản chất\r\ncủa vật liệu và nhiệt độ giới hạn khuyến cáo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Vật liệu có cấp cách điện\r\nthấp hơn có thể được sử dụng trong các bộ phận không phải chịu các nhiệt độ cao\r\nnhất mà không làm giảm cấp cách điện của toàn bộ hệ thống cách điện.
\r\n\r\n811-13-34
\r\n\r\nTự kích thích
\r\n\r\nViệc thiết lập về cơ bản kích thích từ\r\nhiện tượng\r\ntừ\r\ndư khi sử dụng động cơ kéo làm máy phát nối tiếp trong hãm điện.
\r\n\r\n811-13-35
\r\n\r\nKích thích trước
\r\n\r\nTrong hãm điện, khi sử dụng động cơ\r\nkéo làm máy phát, việc thiết lập kích thích từ nguồn bên ngoài, ví dụ\r\npin/acqui, trong trường hợp từ dư không thể kích hoạt kích thích\r\nphù hợp hoặc thời gian đáp ứng quá dài.
\r\n\r\n811-13-36
\r\n\r\nSự đảo mạch đen
\r\n\r\nTrong máy điện có cổ góp, đảo mạch khi\r\nkhông có tia lửa điện nhìn thấy được giữa các chổi than bất kỳ và cổ góp.
\r\n\r\n811-13-37
\r\n\r\nThử nghiệm vùng đen
\r\n\r\nThử nghiệm đảo mạch để xác định các giới\r\nhạn của phạm vi thay đổi cường độ trường đảo mạch mà giữa chúng sự đảo mạch này\r\nlà loại trên thực tế không có tia lửa điện đối với một dãy tải quy định.
\r\n\r\n811-13-38
\r\n\r\nPhóng điện bề mặt
\r\n\r\nNgắn mạch gây ra do phóng hồ quang giữa\r\ncác chổi than hoặc giá đỡ chổi than tại bề mặt của cổ góp của máy điện hoặc từ bất kỳ bộ\r\nphận nào đến khung.
\r\n\r\nMục 811-14 - Các bộ\r\nphận chính của máy điện quay
\r\n\r\n811-14-01
\r\n\r\nstato
\r\n\r\nPhần của máy điện quay gồm các bộ phận từ đứng yên\r\nvới các cuộn\r\ndây đi kèm.
\r\n\r\n811-14-02
\r\n\r\nKhung từ
\r\n\r\nKết cấu đỡ các cực và các cuộn dây lắp cố định\r\ncủa máy điện quay.
\r\n\r\n811-14-03
\r\n\r\nKhung từ dạng đặc
\r\n\r\nVật đúc hoặc ép thành một mảnh, hoặc cụm\r\nlắp ráp tổ hợp, tạo thành một khung liên tục về điện và từ.
\r\n\r\n811-14-04
\r\n\r\nKhung lá thép
\r\n\r\nKhung mà các phần được làm dưới\r\ndạng các lá tạo độ liên tục về từ nhưng cách điện với nhau.
\r\n\r\n811-14-05
\r\n\r\nLá thép (stato hoặc roto)
\r\n\r\nTấm thường được phủ vật liệu cách điện,\r\nđược sử dụng trong kết cấu các phần của mạch từ của stato hoặc roto lá\r\nthép của máy điện.
\r\n\r\n811-14-06
\r\n\r\nCực chính
\r\n\r\nPhần của mạch từ tạo ra từ thông\r\nchính.
\r\n\r\n811-14-07
\r\n\r\nCực từ phụ
\r\n\r\nCực đảo mạch
\r\n\r\nPhần của mạch từ cung cấp từ thông đảo mạch.
\r\n\r\n811-14-08
\r\n\r\nRoto
\r\n\r\nPhần quay của máy điện.
\r\n\r\n811-14-09
\r\n\r\nPhần ứng (1)
\r\n\r\nPhần của máy điện cổ góp hoặc\r\nmáy điện đồng bộ, phần này tạo ra\r\nđiện áp và mang dòng điện tải.
\r\n\r\n811-14-10 (411-13-04)
\r\n\r\nPhần ứng (2)
\r\n\r\nRoto mang cuộn dây nối với cổ góp.
\r\n\r\n811-14-11
\r\n\r\nHệ thống kích thích
\r\n\r\nPhần của máy điện đồng bộ hoặc máy điện một\r\nchiều sinh ra từ thông kích thích.
\r\n\r\n811-14-12
\r\n\r\nKhe hở không khí (của máy điện quay)
\r\n\r\nKhoảng không khí phân tách hệ thống\r\nkích thích và phần ứng hoặc stato và roto của máy điện quay.
\r\n\r\n811-14-13
\r\n\r\nMạng nhện
\r\n\r\nKết cấu đỡ lõi hoặc các cực của\r\nroto trên trục.
\r\n\r\n811-14-14
\r\n\r\nRãnh
\r\n\r\nHốc trong lõi kim loại mà các ruột dẫn\r\ncủa cuộn dây nằm trong đó.
\r\n\r\n811-14-15
\r\n\r\nCổ góp
\r\n\r\nCụm các phần dẫn cách điện với nhau và\r\nvới giá đỡ của chúng, mà các chổi than được giữ tựa vào chúng và được sử dụng để\r\ncho phép đảo mạch dòng điện giữa cuộn dây chuyển động và phần đứng yên của mạch\r\nđiện bằng tiếp điểm trượt.
\r\n\r\n811-14-16
\r\n\r\nPhiến góp
\r\n\r\nPhần dẫn của cổ góp được nối với đầu\r\nchung của hai bối dây liên tiếp của cuộn dây.
\r\n\r\n811-14-17
\r\n\r\nCách điện của phiến góp
\r\n\r\nCách điện giữa các phiến góp.
\r\n\r\n811-14-18
\r\n\r\nỐng đứng cổ góp
\r\n\r\nPhần dẫn nối phiến góp với đầu chung của\r\nhai bối dây liên tiếp\r\ncủa cuộn dây.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu không khí làm mát roto\r\nđi qua toàn bộ hoặc một phần giữa các đấu nối này thì chúng được gọi là\r\nđược thông gió.
\r\n\r\n811-14-19
\r\n\r\nChổi than
\r\n\r\nPhần dẫn, thường đứng yên, cung cấp tiếp\r\nđiểm điện cho cổ góp hoặc vành trượt.
\r\n\r\n811-14-20
\r\n\r\nGiá đỡ chổi than
\r\n\r\nKết cấu giữ chổi than hoặc\r\nmột số chổi than ở vị trí xác định tương đối so với cổ góp hoặc vành trượt và thường đặt\r\nmột lực cho trước lên chổi than.
\r\n\r\n811-14-21
\r\n\r\nVành chổi than
\r\n\r\nTrong máy điện, vành chổi than đỡ cơ khí cho\r\ngiá đỡ chổi than, đôi khi có thể quay được để tạo tiếp xúc với chổi than và để\r\nđiều chỉnh vùng trung tính.
\r\n\r\n811-14-22
\r\n\r\nVành trượt
\r\n\r\nVành góp
\r\n\r\nVành dẫn để giữ chổi than tựa vào đó\r\nvà được sử dụng để cho phép dòng điện chạy từ phần chuyển động sang phần tĩnh của mạch\r\nđiện bằng tiếp điểm trượt.
\r\n\r\n811-14-23
\r\n\r\nNắp máy
\r\n\r\nKết cấu đặc hoặc dạng khung xương gắn\r\nvới khung stato để bảo vệ cuộn dây.
\r\n\r\n811-14-24
\r\n\r\nVỏ ổ đỡ
\r\n\r\nNắp máy trong đó có lắp ổ đỡ và có các\r\nkhoảng trống để cho không khí làm mát đi qua.
\r\n\r\n811-14-25
\r\n\r\nCông xon treo
\r\n\r\nThuật ngữ áp dụng cho các tay đỡ mang ổ\r\nđỡ của động cơ nếu chúng được tách rời khỏi nắp máy, hoặc áp dụng cho các phần cơ khí liên\r\nkết stato với các điểm cố định trên ổ đỡ treo, khung giá chuyển hướng hoặc\r\nthân.
\r\n\r\n811-14-26
\r\n\r\nỔ đỡ treo của động cơ (dùng cho động\r\nđược treo trên công xon)
\r\n\r\nỔ đỡ của động cơ kéo được lắp trên trục và đỡ\r\nmột phía của động cơ kéo đó, phía còn lại được đỡ từ khung giá chuyển hướng bằng\r\ncông xon (mũi) trên khung của động cơ.
\r\n\r\n811-14-27
\r\n\r\nHộp đấu nối động cơ
\r\n\r\nHộp đầu nối
\r\n\r\nHộp thường có nắp, được lắp trên máy\r\nđiện hoặc lắp rời và chứa các đầu nối tạo mối nối giữa máy điện và cáp nguồn.
\r\n\r\n811-14-28
\r\n\r\nCuộn dây phần ứng
\r\n\r\nCuộn dây trên phần ứng của máy điện.
\r\n\r\n811-14-29
\r\n\r\nCuộn dây kích thích
\r\n\r\nCuộn dây dùng để kích thích mà mục\r\nđích duy nhất của nó là tạo ra trường từ chính của máy điện.
\r\n\r\n811-14-30(411-07-18)
\r\n\r\nCuộn dây bù
\r\n\r\nCuộn dây mang dòng điện tải hoặc dòng\r\nđiện tỷ lệ với nó, và được sắp xếp để chống lại méo trường từ do dòng điện tải chạy trong\r\ncác cuộn dây khác.
\r\n\r\n811-14-31
\r\n\r\nCuộn dây đảo mạch
\r\n\r\nCuộn dây cực phụ
\r\n\r\nCuộn dây kích thích mà, trong máy điện\r\ncó cổ góp, mang dòng điện tải hoặc dòng điện tỷ lệ với chúng, và được bố trí để\r\nhỗ trợ sự đảo chiều của dòng điện trong bối dây nằm bên dưới cổ\r\ngóp.
\r\n\r\n811-14-32
\r\n\r\nCuộn dây khởi động
\r\n\r\nCuộn dây đặc biệt giúp khởi động động\r\ncơ có mô men dừng không đủ hoặc để khởi động máy phát làm việc như một động cơ.
\r\n\r\nMục 811-15 -\r\nTruyền động trục
\r\n\r\n811-15-01
\r\n\r\nĐộng cơ treo trục
\r\n\r\nĐộng cơ được đỡ trên một phía bằng ổ đỡ\r\ntrên trục truyền động và trên phía kia bằng công xon được gọi là\r\n"mũi" trên khung của\r\nnó nối nó với khung của giá chuyển hướng hoặc của xe.
\r\n\r\n811-15-02
\r\n\r\nĐộng cơ lắp trên khung
\r\n\r\nĐộng cơ lắp cứng vào xe hoặc khung giá\r\nchuyển hướng, kéo một hoặc nhiều trục thông qua truyền động linh hoạt.
\r\n\r\n811-15-03
\r\n\r\nĐộng cơ lắp trên giá chuyển hướng
\r\n\r\nĐộng cơ được mang trên khung\r\ngiá chuyển hướng.
\r\n\r\n811-15-04
\r\n\r\nĐộng cơ lắp trên bệ
\r\n\r\nĐộng cơ được mang trên bệ của xe.
\r\n\r\n811-15-05
\r\n\r\nĐộng cơ lắp dọc theo đường ray
\r\n\r\nĐộng cơ có trục song song với trục của\r\nđường ray.
\r\n\r\n811-15-06
\r\n\r\nTruyền động bằng trục mềm
\r\n\r\nCơ cấu hoặc thiết bị truyền đại lượng\r\nđầu ra giữa động cơ và trục, trong khi vẫn cho phép có một số dịch\r\nchuyển tương đối.
\r\n\r\n811-15-07
\r\n\r\nTruyền một phía
\r\n\r\nViệc truyền trong đó đại lượng đầu ra của từng\r\nđộng cơ được truyền từ một đầu trục.
\r\n\r\n811-15-08
\r\n\r\nTruyền hai phía
\r\n\r\nViệc truyền trong đó đại lượng đầu ra\r\ncủa từng động cơ được truyền từ cả hai đầu trục.
\r\n\r\n811-15-09
\r\n\r\nTruyền động riêng rẽ
\r\n\r\nViệc truyền trong đó các trục truyền động\r\nlà độc lập và từng động cơ chỉ truyền động một trục.
\r\n\r\n811-15-10
\r\n\r\nTruyền động trục ghép nối
\r\n\r\nBố trí truyền động trong đó một hoặc nhiều\r\nđộng cơ được ghép với một nhóm trục.
\r\n\r\n811-15-11
\r\n\r\nTruyền động thanh
\r\n\r\nBố trí truyền động trục ghép nối sử dụng\r\ncác thanh và khuỷnh.
\r\n\r\n811-15-12
\r\n\r\nTruyền động bằng động cơ đơn
\r\n\r\nBố trí dẫn động trong đó một động cơ\r\ntruyền động cho một hoặc nhiều trục trên cùng một giá chuyển hướng.
\r\n\r\n811-15-13
\r\n\r\nTruyền động bằng trục quay rỗng
\r\n\r\nCơ cấu truyền động gồm trục rỗng bao\r\nquanh trục, được đỡ bằng động cơ và được nối với bánh xe truyền động bởi hệ thống\r\nmềm.
\r\n\r\n811-15-14
\r\n\r\nTruyền động bằng động\r\ncơ trục rỗng
\r\n\r\nTruyền động trong đó rô to của động\r\ncơ được ghép với hộp số bằng trục đồng trục với trục của rô\r\nto rỗng và được nối với\r\ntrục đó bằng hệ thống mềm.
\r\n\r\n811-15-15
\r\n\r\nTruyền động lò xo
\r\n\r\nTruyền động mềm thông qua các lò xo được\r\nlắp trong bánh xe truyền động hoặc trong hộp số.
\r\n\r\n811-15-16
\r\n\r\nTruyền động lò xo bằng cao su
\r\n\r\nTruyền động lò xo trong đó các phần tử\r\nmềm được làm bằng cao su.
\r\n\r\n811-15-17
\r\n\r\nTruyền động bằng trục các đăng
\r\n\r\nTruyền động trong đó các phần tử mềm\r\nlà các khớp nối vặn năng hoặc cơ cấu tương tự.
\r\n\r\n811-15-18
\r\n\r\nTruyền động bằng vành tự do
\r\n\r\nViệc truyền bao gồm vành trượt\r\ntrung gian di chuyển tự do được nối bởi các liên kết đến cả trục rỗng và trục\r\nquay.
\r\n\r\n811-15-19
\r\n\r\nTruyền động không hộp số
\r\n\r\nTruyền động trực tiếp
\r\n\r\nHệ thống trong đó động cơ truyền động trục\r\nchính trực tiếp mà không thông qua hộp số.
\r\n\r\n811-15-20
\r\n\r\nHộp số cứng
\r\n\r\nHộp số không có các thành phần đàn hồi.
\r\n\r\n811-15-21
\r\n\r\nHộp số đàn hồi
\r\n\r\nHệ thống hộp số trong đó một trong số\r\ncác bánh xe có đàn hồi trong theo hướng tiếp tuyến giữa trục và vành trượt.
\r\n\r\n811-15-22
\r\n\r\nHộp số một phía
\r\n\r\nHệ thống hộp số trong đó các linh kiện\r\nđược đặt về một đầu của trục động\r\ncơ.
\r\n\r\n811-15-22
\r\n\r\nHộp số hai phía
\r\n\r\nHệ thống hộp số trong đó các linh kiện\r\nđược đặt ở cả hai đầu của trục động cơ.
\r\n\r\n811-15-24
\r\n\r\nHộp số giảm đơn
\r\n\r\nHộp số cố định tỷ số tốc độ\r\ngiữa động cơ và trục trong một giai đoạn giảm.
\r\n\r\n811-15-25
\r\n\r\nHộp số giảm kép
\r\n\r\nHộp số cố định tỷ số tốc độ giữa động\r\ncơ và trục trong hai giai đoạn giảm.
\r\n\r\n811-15-26
\r\n\r\nHộp số bánh răng
\r\n\r\nHộp số có ren trên trục động cơ.
\r\n\r\n811-15-27
\r\n\r\nHộp số có bánh xe\r\ntrung gian
\r\n\r\nHộp số giảm đơn có bánh xe trung gian.
\r\n\r\n811-15-28
\r\n\r\nTruyền động vuông góc
\r\n\r\nHộp số trong đó truyền động và trục\r\ntruyền động nằm trên hai mặt phẳng vuông góc với nhau, như một cặp hộp số góc xiên hoặc\r\ntruyền động có ren đảo ngược được.
\r\n\r\n811-15-29
\r\n\r\nVỏ hộp số
\r\n\r\nVỏ bảo vệ cung cấp chỗ chứa dầu hoặc mỡ cho hộp số.
\r\n\r\n811-15-30
\r\n\r\nTruyền động bám và thanh ray kết hợp
\r\n\r\nTruyền động trong đó có hai đoàn tàu\r\ncó hộp số liên kết với nhau, tạo ra vận tốc thích hợp cho bánh răng truyền gắn\r\nvới thanh ray và cho bánh răng truyền động trên các thanh ray đó.
\r\n\r\n811-15-31
\r\n\r\nKhe hở không khí\r\nbên dưới vỏ hộp số
\r\n\r\nKhoảng cách tối thiểu giữa vỏ hộp số\r\nvà đường mốc có mức mòn lớn nhất chấp\r\nnhận được của bánh xe.
\r\n\r\n811-15-32.
\r\n\r\nKhoảng cách qua tâm hộp số
\r\n\r\nKhoảng cách giữa hai trục song song\r\nmang hộp số, thường giữa trục\r\nđộng cơ kéo và trục mà nó kéo.
\r\n\r\n811-15-33
\r\n\r\nKhối lượng không\r\nđược đỡ bằng nhíp
\r\n\r\nKhối lượng của các bộ phận của\r\nhộp số (bánh xe, trục, hộp số, động cơ kéo, v...) được đỡ trực tiếp bởi trục và không thể\r\nnhún độc lập các bộ phận tiếp xúc với đường ray.
\r\n\r\nMục 811-16 - Động cơ\r\ntruyền động tịnh tiến
\r\n\r\n811-16-01
\r\n\r\nĐộng cơ (truyền động) tịnh tiến
\r\n\r\nĐộng cơ truyền động nằm trên một mặt\r\nphẳng, chỉ một\r\nphần tử của động cơ, trường hoặc phần ứng, được mang trên xe, các phần còn lại được\r\nlắp cố định trên đường ray.
\r\n\r\n811-16-02
\r\n\r\nĐộng cơ đồng bộ tịnh\r\ntiến
\r\n\r\nĐộng cơ tịnh tiến mà hoạt động của nó\r\nlà đồng bộ.
\r\n\r\n811-16-03
\r\n\r\nĐộng cơ cảm ứng tịnh tiến
\r\n\r\nĐộng cơ tịnh tiến mà hoạt động của nó\r\nlà đồng bộ.
\r\n\r\n811-16-04
\r\n\r\nHệ thống trường (của động cơ truyền động\r\ntịnh tiến)
\r\n\r\nPhần quấn dây của động cơ cung cấp từ thông kích\r\nthích.
\r\n\r\n811-16-05
\r\n\r\nHệ thống trường một phía
\r\n\r\nHệ thống trường của động cơ truyền động\r\ntịnh tiến chỉ có một mặt, sát với phần ứng.
\r\n\r\n811-16-06
\r\n\r\nHệ thống trường hai\r\nphía
\r\n\r\nHệ thống trường của động cơ truyền động\r\ntịnh tiến có hai mặt bao quanh phần ứng, gồm một tấm trong khe hở không khí ở\r\ngiữa hai phần tử trường.
\r\n\r\n811-16-07
\r\n\r\nPhần ứng (của động cơ truyền động tịnh\r\ntiến)\r\n
\r\n\r\nThành phần nhận lực ép của động cơ tịnh\r\ntiến.
\r\n\r\n811-16-08
\r\n\r\nThanh ray phản lực
\r\n\r\nPhần ứng dạng đặc là một thanh ray.
\r\n\r\n811-16-09
\r\n\r\nLực ép (của động cơ truyền động tịnh\r\ntiến)
\r\n\r\nLực kéo hoặc lực hãm do tương tác giữa\r\ntrường động cơ và phản ứng sinh\r\nra.
\r\n\r\n811-16-10
\r\n\r\nLực thẳng đứng
\r\n\r\nLực hút hoặc lực đẩy giữa trường và phần\r\nứng do phản lực điện động sinh ra.
\r\n\r\n811-16-11
\r\n\r\nTốc độ đồng bộ (của động cơ\r\ntruyền động tịnh tiến)
\r\n\r\nTốc độ tại đó không có di chuyển tương\r\nđối giữa trường từ di chuyển và phần ứng.
\r\n\r\n811-16-12
\r\n\r\nHiệu ứng rìa
\r\n\r\nHiệu ứng trong phần ứng cứng do dòng\r\nđiện trở về rìa giữa các cực, giới hạn độ rộng thích hợp của phần ứng và giảm công suất ra.
\r\n\r\n811-16-13
\r\n\r\nHiệu ứng cuối cùng
\r\n\r\nHiệu ứng điện động, ở các đầu của\r\nhệ thống trường của động cơ truyền động tịnh tiến làm việc ở tốc độ cao, làm giảm\r\ntính năng của động cơ.
\r\n\r\n811-16-14
\r\n\r\nTrễ từ
\r\n\r\nHiệu ứng trễ do dòng điện xoáy gây ra\r\ntrong động cơ tịnh tiến hoặc trong hệ thống đệm từ.
\r\n\r\n811-16-15
\r\n\r\nTrượt (của động cơ\r\nkhông đồng bộ truyền động tịnh\r\ntiến)
\r\n\r\nSự khác nhau giữa tốc độ đồng bộ và tốc\r\nđộ thực, thể hiện dưới dạng tỷ lệ hoặc phần trăm của tốc độ đồng bộ.
\r\n\r\n811-16-16
\r\n\r\nĐộng cơ từ trở tịnh tiến
\r\n\r\nĐộng cơ đồng bộ tịnh tiến\r\nbắt đầu từ chế độ nghỉ giống như động cơ cảm ứng nhưng, do khác nhau nhiều về từ trở trong\r\ncác phần của mạch từ, tạo ra trường chuyển động cho phép động cơ hãm đến tốc độ\r\nđồng bộ.
\r\n\r\n811-16-17
\r\n\r\nKhe hở không khí (của động cơ truyền động tịnh\r\ntiến)
\r\n\r\nKhoảng cách từ bề mặt của sắt\r\ntừ đến bề mặt sắt của\r\nphần ứng hoặc giữa\r\nhai bề mặt trong hệ\r\nthống trường hai phía.
\r\n\r\n\r\n\r\n811-17-01
\r\n\r\nCông suất danh định của xe nhiệt-điện
\r\n\r\nCông suất có sẵn lớn nhất tại các trục\r\ncủa động cơ truyền động, nhưng không lớn hơn tổng của các công suất ra của động\r\ncơ truyền động tại các trục của chúng ở các giá trị thông số đặc trưng liên tục của\r\nmáy phát chính hoặc động\r\ncơ truyền động.
\r\n\r\n811-17-02
\r\n\r\nCông suất phục vụ hữu ích
\r\n\r\nCông suất hãm (của động cơ đốt\r\ntrong)
\r\n\r\nCông suất đo được ở trục truyền\r\nđộng của động cơ để\r\nđẩy xe và kéo máy điện phụ trợ mà không nhất thiết dùng để chạy máy điện, kể cả\r\nquạt làm mát nhưng\r\nkhông bao gồm năng lượng để kéo các bộ phận phụ trợ thiết yếu, ví dụ bơm\r\nnhiên liệu, dầu và nước, bộ nạp áp suất, v.v ...
\r\n\r\n811-17-03
\r\n\r\nCông suất lớn nhất (của động cơ đốt\r\ntrong)
\r\n\r\nCông suất ra lớn nhất có ích mà động cơ\r\ncó thể cung cấp cho dịch vụ có tính đến các điều kiện hoạt động cụ thể, ví dụ\r\nnhiệt độ môi trường, áp suất khí quyển, chu kỳ tải, v.v...
\r\n\r\n811-17-04
\r\n\r\nCông suất ra danh định chuẩn
\r\n\r\nCông suất tiêu chuẩn (của\r\nđộng cơ đốt trong)
\r\n\r\nĐầu ra có ích mà một động cơ có thể cung cấp\r\ntrong các điều kiện thử nghiệm điển hình trên chế độ làm việc quy định, được hiệu\r\nchỉnh về các điều kiện khí quyển tiêu chuẩn (ngoại trừ động cơ có nạp áp lực).
\r\n\r\n811-17-05
\r\n\r\nCông suất liên tục (của\r\nđộng cơ đốt trong)
\r\n\r\nCông suất mà động cơ có thể cung cấp\r\nliên tục trong các điều kiện quy định.
\r\n\r\n811-17-06
\r\n\r\nCông suất quá tải (của động cơ đốt\r\ntrong)
\r\n\r\nCông suất mà động cơ có thể phát ra một\r\ncách thỏa đáng trong\r\ncác điều kiện quy định ngay sau khi làm việc ở công suất liên tục, được\r\nbiểu thị bằng phần trăm của công suất liên\r\ntục trong giai\r\nđoạn\r\nđã nêu, thường\r\nlà 110 % trong một giờ.
\r\n\r\n811-17-07
\r\n\r\nCông suất kéo đầu ra (của xe\r\nnhiệt-điện)
\r\n\r\nCông suất bị hấp thụ bởi các động cơ\r\nkéo và bộ kích dùng cho máy phát một chiều hoặc xoay chiều.
\r\n\r\n811-17-08
\r\n\r\nCông suất theo giờ
\r\n\r\nTích của điện áp lớn nhất và dòng điện\r\ndanh định theo giờ của máy phát chính, tuy nhiên thực tế là có thể không đạt được\r\ncác giá trị này một cách đồng thời.
\r\n\r\n811-17-09
\r\n\r\nThiết bị điều chỉnh tải tự động
\r\n\r\nThiết bị điều khiển hoạt động của động\r\ncơ đốt trong và\r\nmát phát một chiều chính hoặc máy phát xoay chiều chính của xe nhiệt-điện\r\nsao cho đối với giá trị đặt cho trước của bộ điều khiển truyền động,\r\ncông suất cung cấp bởi động cơ vẫn xấp xỉ hằng số trên toàn bộ phạm vi tải, tốc độ và\r\ngradient của tàu.
\r\n\r\n811-17-10
\r\n\r\nLàm yếu kích thích tự động
\r\n\r\nHệ thống tự động và liên tục làm yếu\r\nkích thích của động cơ kéo để tăng tốc độ của xe đến giá trị mà công suất đầy đủ\r\ncủa động cơ có thể được sử dụng.
\r\n\r\n811-17-11
\r\n\r\nHiệu suất vận chuyển (của xe nhiệt-điện)
\r\n\r\nTỷ số giữa công suất ra tại rìa bánh\r\nxe và công suất kéo của động cơ đốt trong.
\r\n\r\n811-17-12
\r\n\r\nMức tiêu thụ nhiên liệu riêng của xe\r\nnhiệt- điện
\r\n\r\nMức tiêu thụ nhiên liệu trên một đơn vị\r\nvận chuyển mà phải quy định nhiên liệu và đơn vị vận chuyển được sử dụng.
\r\n\r\n811-17-13
\r\n\r\nTốc độ nghỉ tối thiểu
\r\n\r\nTốc độ tối thiểu do nhà chế tạo quy định\r\nmà tại đó nó có thể làm cho động cơ đốt trong chạy không mang tải.
\r\n\r\n811-17-14
\r\n\r\nTốc độ nghỉ
\r\n\r\nTốc độ không mang tải nhỏ nhất mà động\r\ncơ đốt trong được điều chỉnh đến khi được lắp đặt trong xe.
\r\n\r\n811-17-15
\r\n\r\nTốc độ cháy
\r\n\r\nTốc độ nhỏ nhất mà ở đó động cơ đốt trong phải\r\nchạy để cho phép cháy trong các điều kiện bất lợi nhất của nhiệt độ và áp suất\r\nthường gặp trong vận hành và với nhiên liệu thường sử dụng.
\r\n\r\n811-17-16
\r\n\r\nQuá vận tốc (của động cơ đốt trong)
\r\n\r\nTốc độ lớn nhất mà động cơ đốt trong\r\nphải chịu trên giàn thử trong các điều kiện quy định.
\r\n\r\n811-17-17
\r\n\r\nTốc độ danh định
\r\n\r\nTốc độ quay mà động cơ đốt trong tạo\r\nra công suất danh định chuẩn của nó.
\r\n\r\n811-17-18
\r\n\r\nMô men khởi động
\r\n\r\nMô men tối thiểu mà phải được đặt lên\r\nđộng cơ đốt trong để cho phép nó từ từ trở đoạn nén đầu tiên trong các\r\nđiều kiện bất lợi nhất của nhiệt độ thường gặp trong vận hành.
\r\n\r\n811-17-19
\r\n\r\nMô men duy trì cháy
\r\n\r\nMô men trung bình cần thiết\r\nđể giữ động cơ đốt trong ở tốc độ cháy nhỏ nhất của\r\nchúng.
\r\n\r\n811-17-20
\r\n\r\nKhởi động
\r\n\r\nThao tác đưa động cơ đốt trong đến tốc\r\nđộ cháy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ "khởi động"\r\nkhông được sử dụng theo nghĩa đặc biệt này.
\r\n\r\n811-17-21
\r\n\r\nGhép nối từ
\r\n\r\nTruyền từ
\r\n\r\nGhép nối từ có thể thay đổi, được sử dụng\r\nđể khởi động hoặc\r\ntruyền động các phần phụ trợ của động cơ đốt trong.
\r\n\r\n811-17-22
\r\n\r\nTruyền điện
\r\n\r\nHệ thống truyền trong đó đầu ra cơ khí của\r\nđộng cơ chính được chuyển đổi thành công suất kéo để cung cấp\r\ncho truyền động.
\r\n\r\n811-17-23
\r\n\r\nTốc độ lồng
\r\n\r\nTốc độ lớn nhất mà bộ động cơ/máy phát\r\nđạt được sau khi bỏ tải đầy đủ của máy phát ra nếu bộ điều chỉnh tốc độ không làm việc.
\r\n\r\nMục 811-18 -\r\nMáy phát dùng cho xe nhiệt điện
\r\n\r\n811-18-01
\r\n\r\nMáy phát điện chính (một chiều)
\r\n\r\nMáy phát điện một chiều, được truyền động\r\nbằng động cơ đốt trong và cấp nguồn cho động cơ kéo.
\r\n\r\n811-18-02
\r\n\r\nMáy phát điện chính\r\n(xoay chiều)
\r\n\r\nMáy phát điện xoay chiều, được truyền động bằng động\r\ncơ đốt trong và cấp nguồn cho các động cơ kéo.
\r\n\r\n811-18-03 (411-02-07)
\r\n\r\nMáy phát đồng bộ
\r\n\r\nMáy phát cảm ứng
\r\n\r\nMáy điện cảm ứng làm việc như một máy\r\nphát điện xoay chiều.
\r\n\r\n811-18-04
\r\n\r\nMáy phát cấp nguồn cho tàu
\r\n\r\nMáy phát cấp nguồn phụ trợ
\r\n\r\nMáy phát điện xoay chiều hoặc máy\r\nphát điện một chiều cấp điện cho các dịch vụ sử dụng điện trên tàu, kể cả sưởi và điều hòa không khí.
\r\n\r\n811-18-05
\r\n\r\nMáy phát dùng cho hệ thống sưởi
\r\n\r\nMáy phát điện xoay chiều hoặc máy phát\r\nđiện\r\nmột\r\nchiều chỉ cấp điện\r\ncho hệ thống sưởi trên tàu.
\r\n\r\n811-18-06 (411-02-10)
\r\n\r\nBộ kích
\r\n\r\nMáy phát điện cấp tất cả hoặc một phần năng lượng\r\ncần thiết để kích thích máy phát điện chính hoặc máy phát điện xoay chiều\r\nchính.
\r\n\r\n811-18-07
\r\n\r\nBộ kích lắp trên đầu trục
\r\n\r\nBộ kích được lắp trên trục của\r\nmáy điện mà nó cung cấp kích thích.
\r\n\r\n811-18-08
\r\n\r\nBộ kích truyền động độc lập
\r\n\r\nBộ kích dùng cho máy phát chính, truyền\r\nđộng bằng động cơ riêng rẽ.
\r\n\r\nMục 811-19 -\r\nBộ chuyển đổi chính và bộ chuyển đổi phụ trợ
\r\n\r\n811-19-01
\r\n\r\nBộ chuyển đổi
\r\n\r\nTập hợp các thiết bị, đứng yên hoặc\r\nquay, để chuyển đổi từ kiểu dòng điện này sang kiểu dòng điện khác, khác nhau về\r\nbản chất dòng\r\nđiện, điện áp và/hoặc tần số.
\r\n\r\n811-19-02
\r\n\r\nBộ chuyển đổi chính
\r\n\r\nCôngtắctơ cung cấp công suất kéo.
\r\n\r\n811-19-03
\r\n\r\nBộ chuyển đổi phụ trợ
\r\n\r\nCôngtắctơ cung cấp công suất dùng cho\r\ncác hoạt động phụ trợ, ví dụ như chiếu sáng, nạp pin/acqui, điều hòa không khí,\r\nmạch điều khiển, v.v...
\r\n\r\n811-19-04
\r\n\r\nBộ chuyển đổi quay
\r\n\r\nCôngtắctơ chỉ gồm các máy điện quay.
\r\n\r\n811-19-05
\r\n\r\nBộ chuyển đổi điện tử
\r\n\r\nBộ chuyển đổi tĩnh
\r\n\r\nBộ chuyển đổi không có các bộ phận\r\nquay và chủ yếu sử dụng các bộ\r\nchỉnh lưu bán dẫn.
\r\n\r\n811-19-06
\r\n\r\nBộ chuyển đổi pha
\r\n\r\nBộ chuyển đổi dùng để chuyển đổi dòng\r\nđiện\r\nxoay\r\nchiều có số pha cho trước\r\nthành dòng điện xoay chiều khác về số pha.
\r\n\r\n811-19-07
\r\n\r\nBộ chuyển đổi tần số
\r\n\r\nBộ thay đổi tần số
\r\n\r\nBộ chuyển đổi dùng để chuyển đổi dòng\r\nđiện xoay chiều có tần số nhất định thành dòng điện xoay chiều khác về tần số.
\r\n\r\n811-19-08
\r\n\r\nBộ chuyển đổi tần số cố định
\r\n\r\nBộ chuyển đổi tần số trong đó tỷ\r\nsố giữa các tần số đầu ra\r\nvà đầu vào là không đổi.
\r\n\r\n811-19-09
\r\n\r\nBộ chuyển đổi tần số thay đổi
\r\n\r\nBộ chuyển đổi tần số tạo ra tỷ số có thể thay\r\nđổi giữa các tần số đầu vào và đầu\r\nra, trong đó một trong các tần số được giữ không đổi.
\r\n\r\n811-19-10
\r\n\r\nBộ chuyển đổi một chiều
\r\n\r\nBộ chuyển đổi dùng để chuyển đổi dòng\r\nđiện một chiều sang dòng điện một chiều có điện áp khác.
\r\n\r\n811-19-11
\r\n\r\nBộ băm
\r\n\r\nBộ chuyển đổi công suất điện tử một\r\nchiều không có\r\nliên kết xoay chiều trung gian đưa ra điện áp đầu ra thay đổi được bằng cách\r\nthay đổi các giai đoạn dẫn và không dẫn theo một tỷ số điều chỉnh được.
\r\n\r\n811-19-12
\r\n\r\nBộ chỉnh lưu
\r\n\r\nBộ chuyển đổi tĩnh dùng để chuyển đổi\r\ndòng điện xoay chiều thành dòng một chiều hoặc dòng điện nhấp nhô.
\r\n\r\n811-19-13
\r\n\r\nBộ nghịch lưu
\r\n\r\nBộ chuyển đổi tĩnh để chuyển đổi dòng\r\nđiện một chiều thành dòng điện xoay chiều.
\r\n\r\n811-19-14 (411-04-07)
\r\n\r\nTổ động cơ-máy phát
\r\n\r\nMột bộ gồm một hoặc nhiều động\r\ncơ được ghép cơ với một hoặc nhiều máy phát.
\r\n\r\n811-19-15
\r\n\r\nTổ máy phát phụ trợ
\r\n\r\nBộ gồm một hoặc nhiều máy\r\nphát được truyền động bằng động cơ điện hoặc động cơ chủ lực để tạo ra nguồn cung cấp phụ\r\ntrợ.
\r\n\r\n811-19-16
\r\n\r\nBộ kích hãm động
\r\n\r\nTổ động cơ-máy phát cung cấp cuộn dây\r\ntrường cho động cơ kéo sao cho chúng có thể làm việc như một máy phát trong quá\r\ntrình hãm động.
\r\n\r\n\r\n\r\n811-20-01 (486-01-01)
\r\n\r\nTế bào (điện hóa)
\r\n\r\nPin/acqui
\r\n\r\nHệ thống điện hóa có khả năng\r\nlưu trữ dưới dạng hóa năng lượng\r\nđiện nhận được và có thể cung cấp trở lại bằng cách chuyển đổi ngược
\r\n\r\n811-20-02 (486-01-03)
\r\n\r\nPin/acqui sơ cấp
\r\n\r\nPin/acqui nạp lại được
\r\n\r\nHai hoặc nhiều tế bào được nối điện với\r\nnhau và sử dụng làm nguồn năng lượng.
\r\n\r\n811-20-03 (486-03-01)
\r\n\r\nDung lượng (của tế bào hoặc\r\npin/acqui)
\r\n\r\nLượng điện năng (điện tích), thường được\r\nbiểu thị dưới dạng ampe giờ (Ah), mà một pin/acqui được nạp đầy có thể phát\r\nra trong các điều kiện quy định.
\r\n\r\n811-20-04
\r\n\r\nDải làm việc (của xe chạy bằng\r\npin/acqui)
\r\n\r\nKhoảng cách lớn nhất mà xe\r\ncó thể làm việc mà không cần nạp lại pin/acqui, giả thiết rằng pin/acqui được nạp\r\nđầy tại thời điểm\r\nbắt đầu chạy.
\r\n\r\n811-20-05 (486-01-12)
\r\n\r\nPhóng điện (của pin/acqui)
\r\n\r\nThao tác trong đó pin/acqui phát dòng\r\nđiện ra mạch điện bên ngoài bằng cách chuyển đổi năng lượng hóa thành năng\r\nlượng điện.
\r\n\r\n811-20-06
\r\n\r\nNạp điện (của pin/acqui)
\r\n\r\nThao tác trong đó pin/acqui nhận năng\r\nlượng điện từ mạch điện bên ngoài mà năng lượng này được chuyển đổi\r\nthành năng lượng hóa.
\r\n\r\n811-20-07
\r\n\r\nChu kỳ làm việc (của\r\ntế bào hoặc pin/acqui)
\r\n\r\nPhóng điện và nạp lại tế bào hoặc\r\npin/acqui để phục hồi các điều kiện ban đầu.
\r\n\r\n811-20-08
\r\n\r\nNạp điện tự động
\r\n\r\nBố trí để nạp lại điện cho pin/acqui\r\ntrong đó dòng điện nạp tự động thay đổi khi có yêu cầu bởi tình trạng của\r\npin/acqui, nhìn chung với mục đích nạp\r\nlại càng nhanh càng tốt kết hợp với an toàn của pin/acqui, bất kể tình trạng\r\nphóng điện ban đầu nào.
\r\n\r\n811-20-09
\r\n\r\nNạp điện nhanh
\r\n\r\nNạp điện một phần, thường ở tốc độ cao\r\ntrong thời gian ngắn.
\r\n\r\n\r\n\r\n811-21-01
\r\n\r\nBộ nén
\r\n\r\nMáy điện cung cấp không khí nén để tác\r\nđộng phanh, hộp số điều khiển khí nén, v.v...
\r\n\r\n811-21-02
\r\n\r\nKhối bộ nén
\r\n\r\nThiết bị gồm bộ nén và động cơ truyền động của\r\nchúng,\r\nvà thường gồm máy điều tốc, bộ giảm\r\nthanh, bộ lọc, van an toàn, v.v...
\r\n\r\n811-21-03
\r\n\r\nBộ nén phụ
\r\n\r\nBộ nén được thiết kế để cung cấp\r\nnguồn khí nén trước\r\nkhi bộ nén chính sẵn sàng hoạt động.
\r\n\r\n811-21-04
\r\n\r\nBộ nén tịnh tiến
\r\n\r\nBộ nén gồm một hoặc nhiều trụ trong đó\r\nkhông khí được nén bằng\r\nmột hoặc nhiều piston.
\r\n\r\n811-21-05
\r\n\r\nBộ nén quay
\r\n\r\nBộ nén trong đó không khí được nén giữa\r\nmột hoặc nhiều phần tử quay có\r\nhình dạng quy định\r\nvà vỏ chứa để bánh xe quay trong đó.
\r\n\r\n811-21-06
\r\n\r\nThiết bị hút chân không
\r\n\r\nMáy điện tịnh tiến hoặc máy điện quay\r\ntạo chân không để phanh chân không làm việc.
\r\n\r\n811-21-07
\r\n\r\nBơm dầu
\r\n\r\nBơm tuần hoàn dầu trong mạch áp lực hoặc\r\nmạch làm mát.
\r\n\r\n811-21-08
\r\n\r\nBơm không khí bằng tay
\r\n\r\nBơm vận hành bằng tay được\r\nsử dụng để sinh ra khí nén trước khi bộ nén truyền động bằng điện hoạt động.
\r\n\r\nMục 811-22 -\r\nLàm mát không khí
\r\n\r\n811-22-01
\r\n\r\nQuạt
\r\n\r\nMáy điện được thiết kế để làm tăng áp suất\r\nhoặc động năng của không khí làm mát cho\r\nđộng cơ, máy biến áp, v.v...
\r\n\r\n811-22-02
\r\n\r\nBộ quạt
\r\n\r\nMột bộ gồm một hoặc nhiều quạt và động\r\ncơ truyền động của chúng.
\r\n\r\n811-22-03
\r\n\r\nQuạt thổi theo hướng kính
\r\n\r\nQuạt mà nhờ nó không khí\r\nchuyển động theo hướng kính.
\r\n\r\n811-22-04
\r\n\r\nQuạt thổi dọc trục
\r\n\r\nQuạt mà nhờ nó không khí chuyển động\r\ntheo hướng song song với trục quay.
\r\n\r\n811-22-05
\r\n\r\nThông gió tự nhiên
\r\n\r\nHệ thống làm mát trong đó việc chuyển\r\nđộng của không khí diễn ra do đối lưu hoặc do xe chuyển động, mà không có hỗ trợ\r\ncủa quạt.
\r\n\r\n811-22-06
\r\n\r\nThông gió cưỡng bức
\r\n\r\nHệ thống làm mát trong đó không khí chuyển động bằng\r\nnăng lượng bên ngoài.
\r\n\r\n811-22-07
\r\n\r\nTự thông gió
\r\n\r\nHệ thống làm mát trong đó không khí\r\nchuyển động bằng roto của bản thân máy điện
\r\n\r\nMục 811-23 -\r\nChiếu sáng, sưởi và điều hòa không khí
\r\n\r\n811-23-01
\r\n\r\nChiếu sáng nhiều toa
\r\n\r\nPhương pháp chiếu sáng trong\r\nđó các toa được chiếu sáng bằng mạch điện nguồn được phân bố trên suốt chiều\r\ndài đoàn tàu.
\r\n\r\n811-23-02
\r\n\r\nChiếu sáng từng toa riêng rẽ
\r\n\r\nPhương pháp chiếu sáng trong đó từng\r\ntoa được lắp mạch điện chiếu sáng độc lập.
\r\n\r\n811-23-03 (845-09-10)
\r\n\r\nChiếu sáng khẩn cấp
\r\n\r\nChiếu sáng được cung cấp để sử dụng\r\nkhi mất nguồn điện dùng cho chiếu sáng bình thường.
\r\n\r\n811-23-04
\r\n\r\nĐèn pha
\r\n\r\nBóng đèn điện được lắp phía trước xe\r\nđi đầu của đoàn tàu và đưa ra chùm sáng tập trung.
\r\n\r\n811-23-05
\r\n\r\nĐinamo dùng cho chiếu sáng
\r\n\r\nMáy phát, thường truyền động bằng trục,\r\ncấp\r\nđiện\r\ncho mạch chiếu sáng của xe.
\r\n\r\n811-23-06
\r\n\r\nĐiều hòa không khí
\r\n\r\nViệc xử lý không khí môi trường để\r\nmang nó về điều kiện nhiệt độ và độ ẩm xác định trước.
\r\n\r\n811-23-07
\r\n\r\nSưởi trước (của xe)
\r\n\r\nGia nhiệt xe trước khi đưa vào vận\r\nhành.
\r\n\r\n811-23-08
\r\n\r\nLàm mát trước
\r\n\r\nLàm mát khoang hành khách bằng cách\r\ncho hệ thống điều hòa không khí của\r\nxe làm việc trước khi đưa vào vận hành.
\r\n\r\n811-23-09
\r\n\r\nNguồn cung cấp năng lượng
\r\n\r\nNguồn điện dùng để\r\nsưởi trước
\r\n\r\nNguồn điện dùng để\r\nđiều hòa không khí trước
\r\n\r\nHệ thống lắp đặt điện cố định cung cấp\r\nđiện cho thiết bị điều hòa không khí hoặc thiết bị sưởi của tàu trước khi chúng hoạt\r\nđộng.
\r\n\r\n811-23-10
\r\n\r\nBộ chuyển đổi dùng cho sưởi
\r\n\r\nBộ chuyển đổi nguồn cung cấp điện\r\ncho\r\nđoàn\r\ntàu
\r\n\r\nBộ chuyển đổi nguồn cung cấp phụ\r\ntrợ
\r\n\r\nBộ chuyển đổi điều khiển nguồn cung\r\ncấp điện cho mạch gia nhiệt hoặc dịch vụ khác của một hoặc nhiều toa\r\ntàu.
\r\n\r\n811-23-11
\r\n\r\nĐường dây dùng cho sưởi
\r\n\r\nĐường dây cấp điện cho tàu
\r\n\r\nĐường dây cấp điện phụ trợ
\r\n\r\nCáp điện chạy xuyên suốt đoàn tàu và cấp\r\nnguồn để sưởi hoặc\r\ncác dịch vụ khác trên từng toa.
\r\n\r\n811-23-12
\r\n\r\nBộ nhảy dùng cho sưởi
\r\n\r\nBộ nhảy cấp điện cho tàu
\r\n\r\nKết nối điện, dễ dàng ngắt ra, gồm phích cắm và ổ cắm để ghép\r\nnối đường dây cấp điện dùng để sưởi giữa các xe.
\r\n\r\n811-23-13
\r\n\r\nThiết bị làm tan băng
\r\n\r\nThiết bị làm tan băng khỏi các cửa sổ\r\ncủa buồng lái.
\r\n\r\n811-23-14
\r\n\r\nThiết bị ngăn\r\nsương mù
\r\n\r\nThiết bị ngăn sương mù đọng trên các cửa\r\nsổ của buồng lái.
\r\n\r\n\r\n\r\n811-24-01
\r\n\r\nMáy phát truyền động bằng trục
\r\n\r\nMáy phát truyền động bằng trục và tốc độ quay của\r\nnó thay đổi tỷ lệ thuận với tốc độ của xe.
\r\n\r\n811-24-02
\r\n\r\nMáy phát tốc
\r\n\r\nMáy phát sinh ra điện áp đầu ra tỷ lệ\r\nvới tốc độ góc của roto.
\r\n\r\n811-24-03
\r\n\r\nBản ghi tốc độ
\r\n\r\nThiết bị tạo ra bản ghi về vận tốc,\r\nthường là vận tốc\r\ntàu, là hàm của thời gian hoặc khoảng cách dịch chuyển.
\r\n\r\n811-24-04
\r\n\r\nĐồng hồ đo vận tốc
\r\n\r\nThiết bị đo vận tốc thẳng của xe.
\r\n\r\n811-24-05
\r\n\r\nĐống hồ đo vận tốc góc
\r\n\r\nThiết bị đo tốc độ quay của phần quay.
\r\n\r\n811-24-06
\r\n\r\nPhần tử phát hiện (tốc độ)
\r\n\r\nPhần tử đáp ứng với vận tốc cần đo và\r\nđưa ra tín hiệu cho thiết bị đo, ví dụ bản ghi tốc độ.
\r\n\r\n811-24-07
\r\n\r\nMáy đo tốc độ dùng rađa
\r\n\r\nThiết bị truyền/nhận bằng tần số rađiô\r\nsử dụng hiệu ứng Doppler để đo tốc độ bằng cách so sánh các tần số của tín hiệu\r\nphát ra từ thiết bị và tần số nhận được bằng phản xạ từ hệ thống đỡ đường ray.
\r\n\r\nMục 811-25 -\r\nMạch điện và phần tử mạch điện
\r\n\r\n811-25-01
\r\n\r\nMạch cao áp
\r\n\r\nMạch điện mang dòng điện ở điện\r\náp đường dây tiếp xúc.
\r\n\r\n811-25-02
\r\n\r\nMạch hạ áp
\r\n\r\nMạch điện mang dòng điện ở điện áp nhỏ\r\nhơn đáng kể so với\r\nđiện áp của đường dây tiếp xúc và được cấp nguồn bằng pin/acqui, bộ\r\nchuyển đổi hoặc máy biến áp.
\r\n\r\n811-25-03
\r\n\r\nMạch công suất
\r\n\r\nMạch kéo
\r\n\r\nMạch điện mang dòng điện của máy điện\r\nvà thiết bị, ví dụ như bộ chuyển đổi và động cơ kéo, để truyền công suất truyền động đầu\r\nra.
\r\n\r\n811-25-04
\r\n\r\nMạch hãm
\r\n\r\nMạch điện mang dòng điện hãm điện, kể\r\ncả máy điện liên\r\nquan đến phát điện của chúng.
\r\n\r\n811-25-05
\r\n\r\nMạch phụ trợ
\r\n\r\nMạch điện mang dòng điện của các thiết bị\r\nphụ trợ như bộ nén và quạt.
\r\n\r\n811-25-06
\r\n\r\nMạch điện cấp nguồn cho tàu
\r\n\r\nMạch điện phụ trợ của tàu
\r\n\r\nMạch điện cấp lượng năng lượng chủ\r\nyếu cho từng xe của đoàn tàu để điều hòa không khí, sưởi và các dịch vụ\r\nphụ trợ khác.
\r\n\r\n811-25-07
\r\n\r\nMạch điện dùng cho sưởi
\r\n\r\nMạch điện mang dòng điện dùng cho động\r\ncơ\r\nsưởi\r\nvà xe có rơ moóc.
\r\n\r\n811-25-08
\r\n\r\nMạch chiếu sáng
\r\n\r\nMạch mang dòng điện dùng cho chiếu sáng bên trong\r\nvà bên ngoài xe được cấp điện và kéo.
\r\n\r\n811-25-09
\r\n\r\nMạch pin/acqui
\r\n\r\nMạch điện, thường là mạch hạ áp, mang dòng điện\r\ncủa pin/acqui và các cơ cấu nạp điện bất kỳ trên xe.
\r\n\r\n811-25-10
\r\n\r\nMạch điện khởi động
\r\n\r\nMạch điện cụ thể để khởi động máy điện\r\nđốt trong bởi máy phát làm việc như một động cơ hoặc bởi động cơ khởi động riêng\r\nrẽ.
\r\n\r\n811-25-11
\r\n\r\nMạch đo
\r\n\r\nMạch điện kết thúc bằng thiết bị đo hoặc\r\nthiết bị tự ghi chủ yếu lắp trong buồng lái.
\r\n\r\n811-25-12
\r\n\r\nMạch điều khiển
\r\n\r\nMạch điện sử dụng để khởi động thiết bị\r\ncông suất hoặc thiết bị phụ trợ.
\r\n\r\n811-25-13
\r\n\r\nMạch khóa liên động
\r\n\r\nMạch điện liên kết các thiết bị cơ, điện\r\nhoặc các thiết bị khác, ví dụ thông qua các công tắc phụ trợ, được thiết kế để\r\nvận hành thiết bị phụ thuộc vào tình trạng hoặc vị trí của một hoặc nhiều\r\nthiết bị đó.
\r\n\r\n811-25-14
\r\n\r\nMạch chỉ thị
\r\n\r\nMạch giám sát
\r\n\r\nMạch điện truyền tín hiệu chỉ thị\r\nhoặc tự ghi dù có xuất hiện tình trạng làm việc đặc biệt hoặc không, ví dụ tín\r\nhiệu chỉ thị hỏng hóc trong thiết bị điện.
\r\n\r\n811-25-15
\r\n\r\nMạch bảo vệ
\r\n\r\nMạch cụ thể, hoặc phần của mạch điều\r\nkhiển, được sử dụng để bảo vệ.
\r\n\r\n811-25-16
\r\n\r\nMạch truyền thông bằng tín\r\nhiệu audio
\r\n\r\nMạch điện dùng để truyền âm thanh, thường\r\nbằng micô và loa.
\r\n\r\n811-25-17
\r\n\r\nMạch điện phát hiện nguồn cung cấp
\r\n\r\nTrên xe nhiều hệ thống, mạch điện của thiết bị nhạy với các\r\nđặc tính điện của đường dây tiếp xúc.
\r\n\r\n811-25-18
\r\n\r\nBộ trộn
\r\n\r\nHệ thống điều khiển từ xa hoặc chỉ thị từ xa\r\ntrong đó nhiều tín hiệu điều\r\nkhiển rời rạc và/hoặc các tín\r\nhiệu chỉ thị được truyền qua mạch chung.
\r\n\r\n811-25-19
\r\n\r\nMạch điện phanh điện-khí\r\nnén
\r\n\r\nMạch điện dùng để điều khiển hãm không\r\nkhí bằng các van điện-khí nén và các\r\nlinh kiện kích hoạt bằng điện khác.
\r\n\r\n811-25-20
\r\n\r\nCáp điều khiển
\r\n\r\nMạch điều khiển đi cáp nối thiết bị\r\ntrong buồng lái với các đường dây của tàu.
\r\n\r\n811-25-21
\r\n\r\nĐường dây của tàu
\r\n\r\nDây dẫn kéo dài trên toàn bộ chiều dài\r\ncủa từng toa của tàu với các bộ ghép\r\nnối để duy trì sự liền mạch về điện trên tàu.
\r\n\r\n811-25-22
\r\n\r\nĐường dây góp
\r\n\r\nĐường dây của tàu được dùng để nối\r\nliên kết các vành góp có cực tính giống nhau trên suốt dọc đoàn tàu.
\r\n\r\n811-25-23
\r\n\r\nĐường dây điều khiển\r\ntrên tàu
\r\n\r\nĐường dây trên tàu dùng để nối liên kết\r\ncác bộ\r\nđiều khiển hoặc mạch điều khiển chính
\r\n\r\n811-25-24
\r\n\r\nBộ ghép nối điện
\r\n\r\nThiết bị sử dụng để nối mạch điện của\r\nhai xe được ghép nối với nhau.
\r\n\r\n811-25-25
\r\n\r\nCáp của bộ nhảy (giữa hai xe)
\r\n\r\nBộ ghép nối điện trong đó các mối nối\r\nđiện giữa các xe có ghép nối được thực hiện thông qua cáp bên ngoài cách điện\r\nthích hợp mà có thể là cố định hoặc\r\ntháo ra được.
\r\n\r\n811-25-26
\r\n\r\nChổi than trở về đất
\r\n\r\nThiết bị trên xe lái dòng điện trở về ra khỏi\r\ncác thành phần quay như ổ\r\nđỡ của con lăn và dẫn chúng trực tiếp đến các cực.
\r\n\r\n811-25-27
\r\n\r\nBộ ghép nối điện tự động
\r\n\r\nBộ ghép nối điện trong đó các đấu nối điện được\r\nthực hiện trong qua các tiếp điểm lắp trong các ghép nối cơ mà tự động nối\r\ncác xe với nhau khi tác động.
\r\n\r\n811-25-28
\r\n\r\nThiết bị phụ trợ
\r\n\r\nTập hợp các linh kiện được lắp với xe\r\nđể chiếu sáng, sưởi, điều hòa không khí, thông gió, phát tín hiệu hoặc vận hành\r\ncác cửa, v.v...
\r\n\r\nMục 811-26 - Máy biến\r\náp điện lực và cuộn kháng
\r\n\r\n811-26-01 (421-01-01)
\r\n\r\nMáy biến áp điện lực
\r\n\r\nPhần tĩnh của thiết bị có hai hoặc nhiều\r\ncuộn dây mà, bằng cảm ứng điện từ,\r\nbiến đổi hệ thống điện áp và dòng điện xoay chiều thành hệ thống điện áp và\r\ndòng điện khác thường có giá trị khác nhau và ở cùng một tần số để truyền\r\ncông suất điện.
\r\n\r\n811-26-02
\r\n\r\nMáy biến áp có lõi thép lá hướng tâm
\r\n\r\nMáy biến áp trong đó lõi thép lá hướng\r\ntâm được bao quanh bởi các cuộn dây, có dạng hình trục đồng tâm, và vỏ ở dạng một\r\nsố gông từ bên\r\nngoài được bố trí đồng tâm xung\r\nquanh lõi và tạo thành các lá đồng tâm có khe hở không khí với lõi là không\r\nđáng kể.
\r\n\r\n811-26-03
\r\n\r\nMáy biến áp tự ngẫu
\r\n\r\nMáy biến áp trong đó ít nhất có hai cuộn\r\ndây có phần chung.
\r\n\r\n811-26-04
\r\n\r\nMáy biến áp điều chỉnh
\r\n\r\nMáy biến áp có cuộn dây đặc biệt được\r\nchia thành một bối dâu cho phép điện áp được thay đổi tùy ý.
\r\n\r\n811-26-05
\r\n\r\nMáy biến áp tăng áp
\r\n\r\nMáy biến áp trong đó một cuộn dây được thiết\r\nkế để nối nối tiếp với mạch\r\nđiện để thay đổi điện áp của nó và cuộn dây còn lại được nối với cuộn\r\ndây cấp điện.
\r\n\r\n811-26-06
\r\n\r\nMáy biến áp nhiều đầu\r\nra
\r\n\r\nMáy biến áp gồm cuộn sơ cấp\r\nhoặc cuộn thứ cấp nhiều đầu ra để có thể thay đổi điện áp thứ cấp.
\r\n\r\n811-26-07 (421-01-14)
\r\n\r\nMáy biến áp kiểu ngâm trong dầu
\r\n\r\nMáy biến áp trong đó mạch từ và các cuộn\r\ndây được ngâm trong dầu.
\r\n\r\n811-26-08 (421-01-16)
\r\n\r\nMáy biến áp kiểu khô
\r\n\r\nMáy biến áp mà mạch từ và cuộn dây của nó\r\nkhông được ngâm trong chất lỏng cách điện.
\r\n\r\n811-26-09 (421-03-06)
\r\n\r\nCuộn dây sơ cấp
\r\n\r\nCuộn dây mà khi vận hành nhận\r\nđược công suất tác dụng từ mạch nguồn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong truyền động điện, khi công\r\nsuất này được cung cấp\r\ntừ đường\r\ndây\r\ntiếp xúc thì có thể gọi\r\nlà “cuộn dây cao áp".
\r\n\r\n811-26-10 (421-03-07)
\r\n\r\nCuộn dây thứ cấp
\r\n\r\nCuộn dây mà khi vận hành\r\ntruyền công suất tác dụng đến mạch điện tải.
\r\n\r\n811-26-11
\r\n\r\nCuộn dây gia nhiệt (của\r\nđoàn tàu)
\r\n\r\nCuộn dây hoặc một phần\r\ncủa cuộn dây máy biến áp cấp điện cho mạch điện gia nhiệt của đoàn tàu.
\r\n\r\n811-26-12
\r\n\r\nCuộn dây phụ trợ (của máy biến áp truyền động\r\nđiện)
\r\n\r\nCuộn dây hoặc một phần của cuộn dây\r\nmáy biến áp cấp điện cho mạch điện phụ.
\r\n\r\n811-26-13
\r\n\r\nCuộn dây điều chỉnh
\r\n\r\nCuộn dây đặc biệt của máy biến áp, được\r\nchia thành một số\r\nphần\r\nmà có thể nối vào hoặc ngắt ra để thay đổi điện áp đầu nối của máy\r\nbiến áp.
\r\n\r\n811-26-14
\r\n\r\nNấc điều chỉnh
\r\n\r\nĐầu nối của máy biến áp được nối với đầu\r\ncủa một trong các phần của cuộn dây điều chỉnh.
\r\n\r\n811-26-15 (421-03-13)
\r\n\r\nCuộn dây đồng tâm
\r\n\r\nBố trí trong đó các cuộn dây hoặc các phần của cuộn\r\ndây được bố trí đồng tâm.
\r\n\r\n811-26-16 (421-03-14)
\r\n\r\nCuộn dây nhiều lớp
\r\n\r\nBố trí trong đó các cuộn dây hoặc các\r\nphần của cuộn dây được bố trí dọc trục dọc theo cùng một lõi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bình thường các cuộn dây được chia\r\nnhỏ.
\r\n\r\n811-26-17
\r\n\r\nLưu thông tự nhiên
\r\n\r\nLưu thông dầu trong vỏ máy\r\nbiến áp hoặc chỉ trong hệ thống làm mát bằng cách đối lưu mà không sử dụng bơm.
\r\n\r\n811-26-18
\r\n\r\nLưu thông cưỡng bức
\r\n\r\nLưu thông dầu trong vỏ máy biến áp hoặc\r\nhệ thống làm mát bằng bơm.
\r\n\r\n811-26-19 (151-01-33)
\r\n\r\nCuộn kháng
\r\n\r\nThiết bị được sử dụng nhờ điện cảm của\r\nchúng.
\r\n\r\n811-26-20
\r\n\r\nCuộn kháng chuyển tiếp
\r\n\r\nCuộn kháng mà điểm giữa của\r\nchúng được nối cố định với mạch điện tải và các đầu nối của chúng được\r\nnối liên tiếp với các điểm rẽ nhánh khác nhau trên máy biến áp.
\r\n\r\n811-26-21 (151-01-34)
\r\n\r\nCuộn kháng làm nhẵn
\r\n\r\nCuộn kháng được sử dụng để làm giảm\r\nthành phần xoay chiều của dòng điện\r\nđập mạch.
\r\n\r\n811-26-22
\r\n\r\nCuộn kháng nối đất
\r\n\r\nCuộn kháng được lắp trong mạch nối đất\r\ncủa thiết bị trước khi nối chúng với đất của xe, làm cho dòng điện trở về chạy qua đất-chổi\r\nthan mà không ngăn ngừa việc mang điện của xe khi ngắt mạch đất-chổi than.
\r\n\r\n811-26-23
\r\n\r\nCuộn kháng hãm
\r\n\r\nCuộn kháng trong mạch hãm điện.
\r\n\r\n811-26-24
\r\n\r\nSun cảm ứng
\r\n\r\nCuộn dây lõi sắt từ trong mạch điện\r\nsun, thường là cuộn dây có các cực chính của động cơ kéo trong quá trình làm yếu\r\ntrường.
\r\n\r\n811-26-25(431-01-01)
\r\n\r\nBộ chuyển đổi
\r\n\r\nThiết bị gồm một hoặc nhiều lõi sắt từ\r\nvới các cuộn dây, mà nhờ chúng có thể thay đổi điện áp hoặc dòng điện xoay chiều\r\nhoặc một chiều bằng điện áp hoặc dòng điện độc lập, sử dụng hiện tượng bão hòa trong mạch từ.
\r\n\r\n811-26-26
\r\n\r\nCuộn kháng có thể bão hòa
\r\n\r\nCuộn kháng mà mạch từ của chúng trong\r\nlàm việc bình thường trở nên\r\nbão hòa khi dòng điện\r\nvượt quá giá trị nhất định.
\r\n\r\n811-26-27
\r\n\r\nCuộn cảm lõi không khí
\r\n\r\nCuộn cảm trong đó mạch từ được đặt\r\ntrong không khí.
\r\n\r\n811-26-28
\r\n\r\nMạch từ (của máy biến áp)
\r\n\r\nCụm lắp ráp gồm gông từ, lõi và các cực,\r\nthường là nhiều lớp,\r\nmang từ thông của máy biến áp.
\r\n\r\n811-26-29 (151-01-25)
\r\n\r\nLõi (từ)
\r\n\r\nPhần từ của thiết bị mà cuộn dây thường\r\nđược đặt xung quanh nó.
\r\n\r\n811-26-30 (151-01-28)
\r\n\r\nGông từ (của máy biến áp, nam châm diện,\r\nrơle hoặc thiết bị khác)
\r\n\r\nPhần sắt từ cố định, thường không có\r\ncuộn dây bao quanh, có mục đích chính là hoàn thiện mạch từ chính.
\r\n\r\n811-26-31
\r\n\r\nVỏ máy biến áp
\r\n\r\nBình trong đó có chứa lõi, gông từ và\r\ncác cuộn dây của máy biến áp.
\r\n\r\n811-26-32
\r\n\r\nBình dầu phụ
\r\n\r\nVỏ mở rộng
\r\n\r\nBình được nối với vỏ của máy biến áp\r\nchứa dầu để cho phép mở rộng và thu\r\nnhỏ tự do phần đựng dầu để\r\ngiảm thiểu ảnh hưởng có hại của tiếp xúc giữa dầu trong vỏ chính và không khí.
\r\n\r\n811-26-33
\r\n\r\nỐng thở
\r\n\r\nThành phần nối phần không gian chứa\r\nkhông khí tại đỉnh vỏ máy biến\r\náp làm mát bằng chất lỏng với không khí bên ngoài, thể tích của không gian chứa\r\nkhông khí thay đổi theo nhiệt độ của chất lỏng.
\r\n\r\n811-26-34
\r\n\r\nỐng hút ẩm
\r\n\r\nỐng thở chứa vật liệu hút ẩm để hút hơi ẩm\r\ntrong không khí đi vào máy biến áp.
\r\n\r\n811-26-35
\r\n\r\nBộ tản nhiệt
\r\n\r\nLinh kiện mà dầu máy biến áp hoặc chất\r\nlỏng làm mát chạy qua và được làm mát.
\r\n\r\nMục 811-27 - Điện trở\r\nvà tụ điện
\r\n\r\n811-27-01
\r\n\r\nĐiện trở khởi động
\r\n\r\nĐiện trở được nối nối tiếp tạm thời với\r\nđộng cơ\r\nkéo\r\nmột chiều hoặc động cơ kéo dòng điện nhấp nhô để thay đổi điện áp đặt và hạn chế dòng điện\r\ntrong khi khởi động.
\r\n\r\n811-27-02
\r\n\r\nĐiện trở hãm
\r\n\r\nĐiện trở được nối trong mạch\r\nđiện của động cơ kéo trong quá trình hãm điện để hấp thụ năng lượng mà chúng\r\nsinh ra.
\r\n\r\n811-27-03
\r\n\r\nĐiện trở chuyển tiếp
\r\n\r\nĐiện trở được nối tạm thời giữa hai đầu\r\nnối của máy biến áp tại thời\r\nđiểm chuyển tiếp từ đầu nối này sang đầu nối khác.
\r\n\r\n811-27-04
\r\n\r\nĐiện trở song song
\r\n\r\nĐiện trở được nối trong mạch sun, ví dụ\r\nngang qua các cuộn dây của cực chính của động cơ kéo, trong quá trình làm yếu\r\ntrường.
\r\n\r\n811-27-05
\r\n\r\nĐiện trở nạp
\r\n\r\nĐiện trở được nối trong mạch nạp của\r\npin/acqui hoặc tụ điện để khống chế dòng điện nạp.
\r\n\r\n811-27-06
\r\n\r\nĐiện trở tắt dần
\r\n\r\nĐiện trở được nối trong loại\r\nmạch bất kỳ để giảm các đỉnh dòng điện mà có thể phát ra ở đó.
\r\n\r\n811-27-07
\r\n\r\nĐiện trở kích thích
\r\n\r\nĐiện trở được nối trong mạch\r\nkích thích của máy phát hoặc\r\nđộng\r\ncơ để khống chế hoặc giới hạn dòng điện.
\r\n\r\n811-27-08
\r\n\r\nĐiện trở ổn định
\r\n\r\nĐiện trở được đưa vào mạch điện\r\nđể cân bằng các dòng điện giữa các nhánh song song, ví dụ để giảm ảnh hưởng\r\nkhông mong muốn của việc thay đổi điện áp đường dây khi hãm hồi năng.
\r\n\r\n811-27-09
\r\n\r\nĐiện trở điều chỉnh
\r\n\r\nĐiện trở được nối trong loại\r\nmạch điện bất kỳ để khống chế dòng điện hoặc điện áp.
\r\n\r\n811-27-10
\r\n\r\nChiết áp
\r\n\r\nĐiện trở có một hoặc nhiều đầu ra\r\ntrung gian để có được các phần chia điện áp trên điện trở đó.
\r\n\r\n811-27-11
\r\n\r\nPhần tử điện trở
\r\n\r\nVật dẫn thuần trở tạo thành một phần của vỏ hoặc\r\nkhung điện trở, thường ở dạng lưới, tấm,\r\ndải, dải băng hoặc sợi dây và có thể có các đầu ra trung gian.
\r\n\r\n811-27-12
\r\n\r\nVỏ điện trở
\r\n\r\nKhung điện trở
\r\n\r\nTập hợp các phần tử điện trở\r\nghép thành một kết cấu duy nhất.
\r\n\r\n811-27-13
\r\n\r\nKhối điện trở
\r\n\r\nCụm lắp ráp gồm một số vỏ hoặc\r\nkhung điện trở.
\r\n\r\n811-27-14
\r\n\r\nPhân đoạn điện trở
\r\n\r\nPhần của mạch thuần trở nằm giữa\r\nhai đầu nối liên tiếp nối với thiết bị như côngtắctơ hoặc bộ điều khiển.
\r\n\r\n811-27-15
\r\n\r\nCách điện kép
\r\n\r\nCách điện hai tầng, tầng đầu nằm giữa\r\ndây dẫn mang điện và khung trung gian và tầng thứ hai giữa khung trung gian và\r\nthân của xe.
\r\n\r\n811-27-16
\r\n\r\nĐiện trở không tuyến tính
\r\n\r\nĐiện trở trong đó điện áp qua các đầu\r\nnối không tỷ lệ với dòng điện chạy qua điện trở đó.
\r\n\r\n811-27-17
\r\n\r\nTụ điện làm mịn
\r\n\r\nTụ điện lọc
\r\n\r\nTụ điện được thiết kế để giảm thành phần\r\nxoay chiều của dòng điện nhấp nhô.
\r\n\r\n811-27-18
\r\n\r\nTụ điện khởi động
\r\n\r\nTụ điện được nối nối tiếp với cuộn dây\r\nphụ của động cơ không đồng bộ một pha\r\nđể đạt được độ dịch pha cần thiết giữa các dòng điện trường chính và dòng điện trường\r\nphụ để khởi động động cơ.
\r\n\r\n811-27-19
\r\n\r\nTụ điện đảo mạch
\r\n\r\nTụ điện hỗ trợ dập tắt dòng điện bình thường và\r\ndòng điện ngắn mạch trong nhánh của bộ chuyển đổi.
\r\n\r\n811-27-20
\r\n\r\nTụ điện bảo vệ
\r\n\r\nTụ điện để hạn chế quá điện áp\r\nquá độ.
\r\n\r\n811-27-21
\r\n\r\nTụ điện nối tiếp với đường dây
\r\n\r\nTụ điện công suất được nối nối tiếp với\r\nđường dây để bù tất cả hoặc một phần\r\nđiện kháng của đường đây đó.
\r\n\r\n811-27-22
\r\n\r\nTụ điện điều chỉnh hệ số\r\ncông suất
\r\n\r\nTụ điện công suất được nối song song với\r\nmạch điện để cải thiện hệ số\r\ncông suất của mạch điện.
\r\n\r\n\r\n\r\n811-28-01
\r\n\r\nĐiện tử
\r\n\r\nLĩnh vực kỹ thuật điện khai thác đặc tính của tính dẫn\r\nđiện không đối xứng thể hiện bởi một số vật liệu nhất định, một mình hoặc kết hợp với vật liệu khác,\r\nví dụ thiết bị bản dẫn, transito, thyristo, thiết bị điều khiển bộ vi xử lý.
\r\n\r\n811-28-02(551-01-01)
\r\n\r\nĐiện tử công suất
\r\n\r\nMột phần của điện tử học liên quan đến công nghệ\r\ncông suất.
\r\n\r\n811-28-03
\r\n\r\nĐiện tử điều khiển
\r\n\r\nMột phần của điện tử học\r\nliên quan đến công nghệ điều khiển.
\r\n\r\n811-28-04
\r\n\r\nBộ chỉnh lưu có điều khiển
\r\n\r\nBộ chỉnh lưu có phần tử, ví dụ như cổng\r\nhoặc lưới, mà có thể cung cấp điện áp điều khiển vào đó để điều chỉnh hoặc ngăn\r\ndòng điện chạy qua.
\r\n\r\n811-28-05
\r\n\r\nBộ chỉnh lưu bán dẫn
\r\n\r\nBộ chỉnh lưu gồm các phần tử được làm\r\ntừ thiết bị bán dẫn như điôt silic.
\r\n\r\n811-28-06
\r\n\r\n(Thiết bị) bộ chỉnh lưu thủy ngân- hồ quang
\r\n\r\nBộ chỉnh lưu sử dụng van thủy ngân-hồ quang
\r\n\r\n811-28-07 (531-35-21)
\r\n\r\nĐèn ignitron
\r\n\r\nĐèn chỉnh lưu kiểu bộ trữ có một anode\r\ntrong đó mỗi lần phóng hồ quang đều được\r\nkhởi động bằng bộ mồi.
\r\n\r\n811-28-08(531-35-22)
\r\n\r\nexcitron
\r\n\r\nỐng chỉnh lưu pool một anode\r\ncó điện cực luôn mang điện và cơ cấu khởi động cơ hoặc điện.
\r\n\r\n811-28-09 (55 1-04-2 1)
\r\n\r\nĐấu nối một ngả (của bộ chuyển đổi)
\r\n\r\nĐấu nối bộ chuyển đổi trong đó dòng điện\r\nchạy qua từng đầu nối pha của mạch xoay chiều chỉ chạy theo một chiều.
\r\n\r\n811-28-10 (551-04-22)
\r\n\r\nĐấu nối hai ngả (của bộ chuyển đổi)
\r\n\r\nĐấu nối bộ chuyển đổi trong đó dòng điện\r\nchạy qua từng đầu nối pha của mạch xoay chiều chạy theo cả hai chiều.
\r\n\r\n811-28-11
\r\n\r\n(Bộ chỉnh lưu) cầu một pha
\r\n\r\nĐấu nối hai ngả có đầu vào một pha.
\r\n\r\n811-28-12
\r\n\r\n(Bộ chỉnh lưu) cầu ba pha
\r\n\r\nĐấu nối hai ngả có đầu vào ba pha.
\r\n\r\n811-28-13
\r\n\r\nCầu có điều khiển
\r\n\r\nĐấu nối hai ngả trong đó tất cả các\r\nnhánh sơ cấp đều được chỉnh lưu có điều khiển.
\r\n\r\n811-28-14
\r\n\r\nCầu đối xứng có điều khiển một nửa
\r\n\r\nĐấu nối hai ngả trong đó một nửa nhánh\r\nsơ cấp được điều\r\nkhiển và là những tay có đầu nối một chiều chung, góc trễ của tay có điều khiển\r\nbằng nhau.
\r\n\r\n811-28-15
\r\n\r\nCầu nửa điều khiển\r\nkhông đối xứng
\r\n\r\nĐấu nối hai ngả trong đó một nửa số\r\nnhánh sơ cấp được điều khiển và là những nhánh có đầu nối xoay chiều chung, góc\r\ntrễ của nhánh có điều khiển là bằng nhau.
\r\n\r\n811-28-16
\r\n\r\nCầu không đối xứng có\r\n“đầu ra” đảo mạch\r\nbên ngoài
\r\n\r\nCầu không đối xứng được điều khiển một\r\nnửa gồm thiết bị để gián đoạn việc dẫn trước khi gián đoạn xuất hiện, để cải\r\nthiện hệ số công suất.
\r\n\r\n811-28-17
\r\n\r\nCầu nối tầng
\r\n\r\nĐấu nối trong đó hai hoặc nhiều cầu được\r\ncấp điện theo cách sao cho các điện áp trên phía dòng điện một chiều của chúng\r\nđược cộng vào nhau.
\r\n\r\n811-28-18
\r\n\r\nanti-parallel connection
\r\n\r\nSự kết hợp của hai van, khi mỗi catốt\r\nđược nối với anốt của van khác, được sử dụng để khống chế cả hai nửa sóng của\r\ndòng điện xoay chiều.
\r\n\r\n811-28-19(551-05-01)
\r\n\r\nĐảo mạch (trong bộ chuyển đổi)
\r\n\r\nViệc truyền dòng điện từ tay này sang\r\ntay khác.
\r\n\r\n811-28-20(551-05-03)
\r\n\r\nĐảo mạch bên ngoài
\r\n\r\nPhương pháp đảo mạch khi điện áp đảo mạch\r\nđược cấp bởi nguồn bên ngoài bộ chuyển đổi hoặc thiết bị đóng cắt điện tử.
\r\n\r\n811-28-21(551-05-14)
\r\n\r\nGóc trùng khớp
\r\n\r\nGóc đảo mạch
\r\n\r\nKhoảng thời gian đảo mạch,\r\nđược thể hiện bằng số đo góc, mà\r\ntrong quá trình đó hai nhánh đồng thời mang dòng điện.
\r\n\r\n811-28-22(551-05-17)
\r\n\r\nĐiều khiển pha
\r\n\r\nQuá trình thay đổi thời điểm trong một\r\nchu kỳ tại đó bắt đầu dòng điện dẫn trong van hoặc tay.
\r\n\r\n811-28-23(551-05-29)
\r\n\r\nGóc trễ dòng
\r\n\r\nThời gian được biểu thị bằng số đo góc\r\nvà là thời gian mà thời điểm bắt đầu dẫn dòng điện bị trễ do điều khiển\r\npha.
\r\n\r\n811-28-24(551-05-31)
\r\n\r\nHệ số điều khiển pha
\r\n\r\nTỷ số giữa điện áp tại góc trễ\r\ndòng điện chiếm ưu thế và điện áp tại góc trễ dòng điện bằng không, tất cả các\r\ngiá trị sụt áp đều được coi là\r\nbằng không.
\r\n\r\n811-28-25
\r\n\r\nKhoảng thời gian không dẫn (của nhánh)
\r\n\r\nGiai đoạn nghỉ
\r\n\r\nPhần của chu kỳ điện áp xoay chiều\r\ntrong đó nhánh không mang dòng điện.
\r\n\r\n811-28-26
\r\n\r\nKhoảng thời gian khóa ngược
\r\n\r\nGiai đoạn ngược
\r\n\r\nPhần của giai đoạn nghỉ trong đó anốt\r\ncó điện thế âm so với\r\ncatốt.
\r\n\r\n811-28-27
\r\n\r\nKhoảng thời gian của trạng thái cắt điện\r\n
\r\n\r\nGiai đoạn giữ cắt
\r\n\r\nPhần của giai đoạn nghỉ trong đó anốt\r\ncó điện thế dương so với catốt, việc khởi động đảo chiều bị khóa bởi cơ cấu điều\r\nkhiển pha.
\r\n\r\n811-28-28
\r\n\r\nChiều dẫn (của phần tử bộ chỉnh lưu)
\r\n\r\nChiều chuẩn của dòng điện tải trong phần\r\ntử của bộ chỉnh lưu, tức là chiều từ anốt đến catốt.
\r\n\r\n811-28-29
\r\n\r\nChiều ngược (của phần tử bộ chỉnh lưu)
\r\n\r\nChiều ngược với chiều dẫn.
\r\n\r\n811-28-30(551-05-55)
\r\n\r\nKhỏi động
\r\n\r\nViệc thiết lập dòng điện theo chiều dẫn\r\ntrong van hoặc nhánh có thể điều khiển bằng một thao tác điều\r\nkhiển.
\r\n\r\n811-28-31
\r\n\r\nTriệt tiêu
\r\n\r\nKết thúc việc dẫn dòng điện trong một\r\nnhánh.
\r\n\r\n811-28-32
\r\n\r\nHài nhấp nhô của bộ chỉnh lưu
\r\n\r\nThành phần hình sin trên phía một chiều\r\nmà các tần số của nó\r\nlà bội số của tần số\r\ncơ bản của điện áp cung cấp (bội số chẵn trong trường hợp bộ chỉnh lưu là đối xứng).
\r\n\r\n811-28-33 (551-06-28)
\r\n\r\nĐiện áp nhấp nhô
\r\n\r\nThành phần điện áp xoay chiều của điện\r\náp trên phía một chiều của bộ chuyển đổi.
\r\n\r\n811-28-34 (551-06-30)
\r\n\r\nHệ số nhấp nhô một chiều
\r\n\r\nTỷ số giữa một nửa chênh lệch giữa giá trị lớn nhất\r\nvà giá trị nhỏ nhất và giá trị trung bình của dòng điện một chiều đập\r\nmạch.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Với các giá trị thấp của hệ\r\nsố nhấp nhô một chiều, đại lượng này xấp xỉ bằng tỷ số của chênh lệch và tổng\r\ncủa các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất.
\r\n\r\n811-28-35 (551-05-53)
\r\n\r\nĐánh xuyên
\r\n\r\nMất tạm thời khả năng khóa thuận của\r\nvan hoặc nhánh điều khiển được trong khoảng thời gian mà, trong thao tác không\r\nbị xáo trộn, chính\r\nlà khoảng thời gian khóa thuận.
\r\n\r\n811-28-36 (551-05-57)
\r\n\r\nMất khả năng khởi động
\r\n\r\nMất khả năng dẫn của van hoặc nhánh điều khiển được\r\ntrong khoảng thời gian mà, trong thao tác không bị xáo trộn, chính là khoảng thời\r\ngian dẫn.
\r\n\r\n811-28-37 (551-05-52)
\r\n\r\nMất khả năng đảo mạch
\r\n\r\nMất khả năng đảo mạch dòng điện từ tay\r\ndẫn đến tay kế tiếp.
\r\n\r\nMục 811-29 - Khí cụ\r\nđóng cắt
\r\n\r\n811-29-01 (441-14-20)
\r\n\r\nÁptômát
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt cơ khí, có khả năng đóng, mang\r\nvà cắt dòng điện trong điều kiện mạch\r\nbình thường và cũng đóng, mang trong thời gian quy định và cắt dòng điện trong\r\nđiều kiện mạch bất thường quy định\r\nnhư ngắn mạch.
\r\n\r\n811-29-02 (411-14-28)
\r\n\r\nÁptômát dầu
\r\n\r\nÁptômát trong đó các tiếp điểm mỏ và\r\nđóng trong dầu.
\r\n\r\n811-29-03 (411-14-30)
\r\n\r\nÁptômát thổi khí
\r\n\r\nÁptômát trong đó hồ quang sinh ra\r\ntrong luồng khí thổi.
\r\n\r\n811-29-04
\r\n\r\nÁptômát thổi không khí
\r\n\r\nÁptômát trong đó hồ quang sinh ra\r\ntrong luồng không khí thổi.
\r\n\r\n811-29-05(441\r\n-14-29)
\r\n\r\nÁptômát chân không
\r\n\r\nÁptômát trong đó các tiếp điểm đóng và\r\nmở trong không gian trống.
\r\n\r\n811-29-06
\r\n\r\nÁptômát tốc độ cao (điện một chiều)
\r\n\r\nÁptômát có thời gian cắt rất ngắn được\r\nthiết kế để ngăn ngừa\r\ndòng điện ngắn mạch khỏi đạt đến giá trị kỳ vọng.
\r\n\r\n811-29-07(441-14-33)
\r\n\r\nCôngtắctơ cơ khí
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt cơ khí chỉ có một vị\r\ntrí nghỉ, được vận hành không phải bằng tay, có khả năng đóng, mang và cắt dòng\r\nđiện trong các điều kiện mạch bình thường kể cả điều kiện làm việc quá tải.
\r\n\r\n811-29-08
\r\n\r\nline ...
\r\n\r\nÁptômát hoặc côngtắctơ được sử dụng để\r\nngắt mạch động cơ kéo ra khỏi đường dây, đặc biệt là khi có quá tải.
\r\n\r\n811-29-09
\r\n\r\nCôngtắctơ điện từ
\r\n\r\nCôngtắctơ có các tiếp điểm chính được\r\nvận hành bằng nam châm điện.
\r\n\r\n811-29-10
\r\n\r\nCôngtắctơ điện khí nén
\r\n\r\nCôngtắctơ có các tiếp điểm chính hoạt\r\nđộng bằng piston khí nén điều khiển bằng van điện khí nén.
\r\n\r\n811-29-11
\r\n\r\nCôngtắctơ trục cam
\r\n\r\nCôngtắctơ có các tiếp điểm chính hoạt động\r\nbằng trục cam.
\r\n\r\n811-29-12
\r\n\r\nCôngtắctơ có đầu ra ở giữa
\r\n\r\nCôngtắctơ được nối với điểm ra ở giữa.
\r\n\r\n811-29-13
\r\n\r\nCôngtắctơ chuyển tiếp
\r\n\r\nCôngtắctơ mang dòng điện trong quá trình chuyển tiếp\r\ntừ một đầu ra của máy biến áp đến đầu ra tiếp theo.
\r\n\r\n811-29-14 Côngtắctơ hãm
\r\n\r\nCôngtắctơ thiết lập đấu nối của mạch hãm.
\r\n\r\n811-29-15
\r\n\r\nCôngtắctơ nối đất
\r\n\r\nCôngtắctơ được sử dụng để nối mạch điện\r\nvới đất.
\r\n\r\n811-29-16
\r\n\r\nNhóm côngtắctơ
\r\n\r\nKhung hoặc vỏ bọc trong đó lắp một số\r\ncôngtắctơ.
\r\n\r\n811-29-17 (441-14-05)
\r\n\r\nDao cách ly
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt cơ khí mà ở vị trí mở, tạo\r\nra khoảng cách cách ly phù hợp với các yêu cầu quy định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dao cách ly có khả năng mở\r\nvà đóng mạch điện chỉ khi cắt hoặc đóng dòng điện không đáng kể.
\r\n\r\n811-29-18
\r\n\r\nThiết bị tạo ngắn mạch
\r\n\r\nThiết bị tạo ngắn mạch ở đầu nối của mạch\r\nđiện hoặc một phần mạch điện để bảo vệ chống làm việc sai.
\r\n\r\n811-29-19
\r\n\r\nNhóm thiết bị đóng cắt
\r\n\r\nThiết bị được sử dụng để tạo các kết nối\r\nkhác nhau.
\r\n\r\n811-29-20
\r\n\r\nNhóm thiết bị đóng cắt công suất
\r\n\r\nThiết bị được sử dụng để tạo các kết nối\r\nkhác nhau trong mạch công suất.
\r\n\r\n811-29-21
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt cách ly của động cơ kéo
\r\n\r\nNhóm thiết bị đóng cắt để cách ly một\r\nhoặc nhiều động cơ kéo trong khi vẫn cho phép xe làm việc khi kéo hoặc hãm với\r\ncác động cơ khác được giữ nguyên trong mạch.
\r\n\r\n811-29-22
\r\n\r\nBộ đổi chiều
\r\n\r\nNhóm thiết bị đóng cắt để đổi chiều\r\nchuyển động.
\r\n\r\n811-29-23
\r\n\r\nBộ đổi chiều đóng cắt ngắt
\r\n\r\nNhóm thiết bị đóng cắt cung cấp song\r\nsong hai\r\nchức\r\nnăng của bộ đổi chiều và bộ ngắt động cơ kéo.
\r\n\r\n811-29-24
\r\n\r\nNhóm thiết bị đóng cắt điện\r\ntrở
\r\n\r\nNhóm thiết bị đóng cắt dùng để cắt điện\r\ntrở khởi động ra khỏi mạch.
\r\n\r\n811-29-25
\r\n\r\nNhóm thiết bị đóng cắt chuyển tiếp
\r\n\r\nNhóm thiết bị đóng cắt công suất được\r\nsử dụng để thay đổi cách nối động cơ, ví dụ từ nối tiếp sang song song.
\r\n\r\n811-29-26
\r\n\r\nNhóm thiết bị đóng cắt làm yếu trường
\r\n\r\nNhóm thiết bị đóng cắt công suất được\r\nsử dụng để giảm kích từ động cơ kéo.
\r\n\r\n811-29-27
\r\n\r\nBộ điều khiển công suất
\r\n\r\nNhóm thiết bị đóng cắt công suất hoạt\r\nđộng bằng tay được sử dụng để điều khiển xe công suất nhỏ.
\r\n\r\n811-29-28
\r\n\r\nBộ đổi nấc điện áp (có tải)
\r\n\r\nNhóm thiết bị đóng cắt cho phép thay đổi\r\ncác nấc đầu ra máy biến áp mà không làm ngắt các mạch truyền động.
\r\n\r\n811-29-29
\r\n\r\nNhóm thiết bị đóng cắt điều khiển
\r\n\r\nNhóm thiết bị đóng cắt thực hiện các kết\r\nnối khác nhau trong mạch điều khiển.
\r\n\r\n811-29-30
\r\n\r\nNhóm thiết bị đóng cắt bằng tay
\r\n\r\nNhóm thiết bị đóng cắt hoạt động bằng\r\ntay hoặc chân, trực tiếp hoặc qua trục.
\r\n\r\n811-29-31
\r\n\r\nNhóm thiết bị đóng cắt truyền động bằng\r\nđộng cơ
\r\n\r\nNhóm thiết bị đóng cắt hoạt động bằng\r\nđộng cơ, có thể là khí nén, điện khí nén, thủy lực, điện từ hoặc điện.
\r\n\r\n811-29-32
\r\n\r\ndrum controller
\r\n\r\nNhóm thiết bị đóng cắt trong đó các tiếp\r\nđiểm động được bố trí trên bề\r\nmặt trống cách điện mà các tiếp điểm cố định dựa vào.
\r\n\r\n811-29-33
\r\n\r\nNhóm cam
\r\n\r\nNhóm thiết bị đóng cắt tạo thành các\r\ncôngtắctơ hoặc làm ngắt các thiết bị hoạt động bằng cam.
\r\n\r\n811-29-34
\r\n\r\nNhóm thiết bị đóng cắt khóa liên động
\r\n\r\nNhóm thiết bị đóng cắt nối cơ khí với\r\nnhóm thiết bị đóng cắt công\r\nsuất để khóa liên động.
\r\n\r\n811-29-35
\r\n\r\nBộ điều khiển truyền động bằng động cơ
\r\n\r\nNhóm thiết bị đóng cắt điều khiển được\r\ntruyền động bằng động cơ.
\r\n\r\n811-29-36
\r\n\r\nBộ điều khiển chính
\r\n\r\nNhóm thiết bị đóng cắt hoạt động bằng\r\ntay sử dụng để điều khiển hoạt động\r\ncủa thiết bị truyền động trên một hoặc\r\nnhiều xe có động cơ làm việc thuận nghịch.
\r\n\r\n811-29-37
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt chuyển đổi hệ thống
\r\n\r\nNhóm thiết bị đóng cắt để thay đổi kết\r\nnối của mạch điện công suất và mạch\r\nđiện phụ trợ khi loại nguồn cung cấp cho xe có động cơ thay đổi.
\r\n\r\n811-29-38
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt chuyển đổi hãm công\r\nsuất
\r\n\r\nNhóm thiết bị đóng cắt để thay đổi kết\r\nnối của các mạch điện\r\ncông suất khi thay đổi từ việc giám sát sang việc hãm điện và ngược lại.
\r\n\r\n811-29-39
\r\n\r\nCơ cấu điều khiển bằng\r\ntay dự phòng
\r\n\r\nThiết bị cho phép tác động bằng tay của\r\nnhóm thiết bị đóng cắt thường hoạt động bằng động cơ.
\r\n\r\n811-29-40
\r\n\r\nBiểu đồ trình tự
\r\n\r\nBảng hoặc biểu đồ thể hiện thứ tự tác\r\nđộng của các thiết bị đóng cắt của hệ thống điều khiển.
\r\n\r\nMục 811-30 - Thiết bị\r\nđiều khiển
\r\n\r\n811-30-01
\r\n\r\nThiết bị điều khiển truyền\r\nđộng tự động
\r\n\r\nThiết bị trong đó khởi động và, nếu có\r\nyêu cầu, các chức\r\nnăng khác của thiết bị được điều chỉnh hoặc có thể điều chỉnh một cách tự động.
\r\n\r\n811-30-02
\r\n\r\nThiết bị điều khiển trực tiếp
\r\n\r\nThiết bị truyền động trong đó việc\r\nthay đổi đấu nối mạch điện được thực hiện trực tiếp bằng bộ điều khiển hoạt động\r\nbằng tay.
\r\n\r\n811-30-03
\r\n\r\nThiết bị côngtắctơ
\r\n\r\nThiết bị truyền động trong đó việc\r\nthay đổi các đấu nối mạch điện được thực hiện bằng các côngtắctơ.
\r\n\r\n811-30-04
\r\n\r\nThiết bị côngtắctơ riêng rẽ
\r\n\r\nThiết bị côngtắctơ chỉ gồm\r\ncác côngtắctơ được điều\r\nkhiển độc lập.
\r\n\r\n811-30-05
\r\n\r\nThiết bị trục cam truyền động bằng động\r\ncơ
\r\n\r\nThiết bị côngtắctơ làm việc bằng một\r\nhoặc nhiều trục cam được truyền động bằng động cơ có khống chế vị trí.
\r\n\r\n811-30-06
\r\n\r\nĐiều khiển điện áp biến đổi
\r\n\r\nPhương pháp điều khiển vận tốc trong\r\nđó điện áp đặt vào các động cơ bị thay đổi bởi máy phát, biến áp hoặc bộ chuyển\r\nđổi điện tử cung cấp điện áp đầu ra biến đổi.
\r\n\r\n811-30-07
\r\n\r\nĐiều khiển tần số
\r\n\r\nPhương pháp điều khiển vận tốc của động\r\ncơ cho phép đạt được một số giá trị vận tốc hoặc dải liên tục của các giá trị vận tốc\r\nbằng cách thay đổi tần số nguồn.
\r\n\r\n811-30-08
\r\n\r\nĐiều khiển thay đổi cực
\r\n\r\nPhương pháp có được hai hoặc nhiều vận\r\ntốc từ động cơ nhiều pha hoặc nhóm động cơ làm việc song song bằng cách thay đổi\r\nsố cực.
\r\n\r\n811-30-09
\r\n\r\nĐiều khiển bằng điện trở
\r\n\r\nĐiều khiển bằng biến trở
\r\n\r\nPhương pháp điều khiển dòng điện khởi\r\nđộng của động cơ điện bằng cách sử dụng các điện trở biến đổi nối tiếp với phần\r\nứng của động cơ.
\r\n\r\n811-30-10
\r\n\r\nĐiều chỉnh bằng biến áp phụ trợ
\r\n\r\nPhương pháp thay đổi điện áp cung cấp\r\ncho các động cơ bằng cách sử dụng biến áp tăng áp nối tiếp với biến áp chính.
\r\n\r\n811-30-11
\r\n\r\nĐiều khiển bằng bộ băm
\r\n\r\nPhương pháp điều khiển điện áp cung cấp\r\ncho động cơ một chiều bằng cách sử dụng bộ băm.
\r\n\r\n811-30-12
\r\n\r\nĐiều khiển bằng\r\npha điện áp
\r\n\r\nPhương pháp điều khiển điện áp cung cấp\r\ncho các động cơ bằng cách sử dụng điều khiển pha của bộ chuyển đổi.
\r\n\r\n811-30-13
\r\n\r\nĐiều chỉnh cao\r\náp
\r\n\r\nPhương pháp điều khiển điện áp cung cấp\r\ncho các động cơ truyền động được thực hiện trên phía cao áp của biến áp.
\r\n\r\n811-30-14
\r\n\r\nĐiều chỉnh hạ áp
\r\n\r\nPhương pháp điều khiển điện áp cung cấp\r\ncho động cơ truyền động được thực hiện trên phía hạ áp của biến\r\náp.
\r\n\r\n811-30-15
\r\n\r\nĐiều khiển liên tục
\r\n\r\nĐiều khiển mịn và không gián đoạn các\r\nđại lượng (điện áp, dòng điện, vận tốc, lực kéo) không có các đỉnh gãy.
\r\n\r\n811-30-16
\r\n\r\nTổ hợp (động cơ)
\r\n\r\nPhương pháp điều chỉnh vận tốc được\r\nthực hiện bằng các động cơ đấu nối, riêng rẽ hoặc thành các nhóm cố định, nối tiếp,\r\nnối tiếp song song hoặc song song.
\r\n\r\n811-30-17
\r\n\r\nChuyển tiếp
\r\n\r\nViệc chuyển từ một tổ hợp này sang tổ\r\nhợp khác mà không ngắt toàn bộ dòng điện của động cơ.
\r\n\r\n811-30-18
\r\n\r\nChuyển tiếp song song
\r\n\r\nChuyển tiếp ngắn mạch
\r\n\r\nChuyển tiếp mà trong quá trình đó đấu\r\nnối song song được sử dụng để duy trì số động cơ trong mạch điện trong khi dòng\r\nđiện đến các động cơ khác bị cắt.
\r\n\r\n811-30-19
\r\n\r\nChuyển tiếp bắc cầu
\r\n\r\nChuyển tiếp gồm hai giai đoạn đặc\r\ntrưng sau:
\r\n\r\n1) Đặt điện trở có giá trị\r\nnhư nhau song song với từng động cơ hoặc nhóm động cơ theo cách sao cho (các) đấu\r\nnối giữa các động cơ, còn gọi là “đấu nối bắc cầu" có sự chênh lệch giữa\r\ncác dòng điện trong động cơ và các dòng điện qua điện trở.
\r\n\r\n2) Cắt (các) đấu nối bắc cầu.
\r\n\r\n811-30-20
\r\n\r\nChuyển tiếp bắc cầu cân bằng
\r\n\r\nChuyển tiếp bắc cầu trong đó chênh lệch\r\ngiữa các dòng điện trong động cơ và các dòng điện trong điện trở bị giảm xuống\r\ngiá trị tối thiểu trước khi cắt các đầu nối bắc cầu.
\r\n\r\n811-30-21
\r\n\r\nMắc sun trường
\r\n\r\nPhương pháp làm yếu trường trong đó việc\r\nđiều chỉnh trường được\r\nthực hiện bằng cách làm lệch hướng một phần dòng điện trường tổng mà không làm\r\nthay đổi số lượng vòng\r\ndây của trường.
\r\n\r\n811-30-22
\r\n\r\nPhân nhánh (làm yếu bởi) trường
\r\n\r\nPhương pháp làm yếu trường trong đó việc\r\nđiều chỉnh cường độ trường được thực hiện bằng cách thay đổi số vòng dây trong\r\nmạch điện mà không làm thay đổi đáng kể dòng điện.
\r\n\r\n811-30-23
\r\n\r\nLàm yếu trường kết hợp
\r\n\r\nHệ thống làm yếu trường trong đó việc\r\nnối sun và phân nhanh được sử dụng liên tiếp hoặc đồng thời.
\r\n\r\n811-30-24
\r\n\r\nNối sun cực phụ trợ
\r\n\r\nHệ thống điện trở sun đưa\r\nra giá trị và pha thích hợp cho trường đổi chiều.
\r\n\r\n811-30-25
\r\n\r\nTỷ số nhấp nhô
\r\n\r\nTỷ số của lực kéo sinh ra ngay sau khi\r\nxuất hiện nhấp nhô và lực kéo tồn\r\ntại ngay trước khi xuất hiện nhấp nhô đó.
\r\n\r\n811-30-26
\r\n\r\nChạy thuận của thiết bị
\r\n\r\nChiều làm việc tương ứng với khởi động thuận\r\ncủa bộ điều khiển\r\nchính.
\r\n\r\n811-30-27
\r\n\r\nChạy ngược của thiết bị
\r\n\r\nChiều làm việc tương ứng với khởi động\r\nngược của bộ điều khiển chính.
\r\n\r\n811-30-28
\r\n\r\nRãnh
\r\n\r\nBước
\r\n\r\nMột trong các vị trí khác nhau mà\r\nhệ thống điều khiển truyền động (bộ điều khiển chính, nhóm thiết bị đóng cắt,\r\nv.v...) có thể có.
\r\n\r\n811-30-29
\r\n\r\nRơle gia tốc
\r\n\r\nRơle khởi động
\r\n\r\nRơle điều chỉnh được dùng\r\nđể khống chế dòng điện khởi động của động cơ kéo để điều chỉnh gia tốc của\r\nxe.
\r\n\r\n811-30-30
\r\n\r\nKhóa liên động điện
\r\n\r\nTiếp điểm phụ trợ làm việc bằng thiết\r\nbị có điều khiển và đáp ứng với mạch điều kiện để đảm bảo thiết bị làm việc an\r\ntoàn và theo cách hoặc trình tự yêu cầu.
\r\n\r\n811-30-31
\r\n\r\nTiếp điểm khóa
\r\n\r\nTiếp điểm điện để ngăn thiết bị làm việc\r\ntrong các điều kiện nhất định.
\r\n\r\n811-30-32
\r\n\r\nThiết bị điều khiển
\r\n\r\nHạng mục được sử dụng trong mạch điều\r\nkhiển: nhóm thiết bị đóng cắt điều khiển hoặc bộ điều khiển chính, thiết bị\r\nđóng cắt và nút ấn, dao cách ly, bộ điều khiển truyền động bằng động cơ, khóa\r\nliên động, rơle điều khiển, van điện-khí nén, v.v...
\r\n\r\nMục 811-31 - Thiết bị\r\nphụ trợ và thiết bị bảo vệ
\r\n\r\n811-31-01
\r\n\r\nBộ lặp
\r\n\r\nTiếp điểm, bóng đèn hoặc thiết bị sử dụng\r\ncho chỉ thị từ\r\nxa vị trí của thiết bị.
\r\n\r\n811-31-02
\r\n\r\nBảng tín hiệu điện báo
\r\n\r\nBộ chỉ thị thể hiện từ xa từng hạng mục\r\ncó vị trí và tình trạng đúng hay không, ví dụ tín hiệu cửa với các cửa tự\r\nđộng hoặc bóng đèn chỉ thị điều kiện bất kỳ trong số các điều kiện bất thường.
\r\n\r\n811-31-03 (441-15-12)
\r\n\r\nTiếp điểm đóng
\r\n\r\nTiếp điểm thường mở
\r\n\r\nTiếp điểm điều khiển hoặc\r\ntiếp điểm phụ trợ được đóng lại khi các tiếp điểm chính của thiết bị đóng cắt\r\ncơ khí đóng và mở ra khi các tiếp điểm chính này mở.
\r\n\r\n811-31-04 (441-15-13)
\r\n\r\nTiếp điểm cắt
\r\n\r\nTiếp điểm thường đóng
\r\n\r\nTiếp điểm điều khiển hoặc tiếp điểm phụ\r\ntrợ được mở ra khi các\r\ntiếp điểm chính của thiết bị đóng cắt cơ khí đóng và đóng lại khi các tiếp điểm\r\nchính này mở.
\r\n\r\n811-31-05
\r\n\r\nCơ cấu chỉ thị
\r\n\r\nCờ, mũi tên hoặc ký hiệu nhìn thấy được của loại\r\nbất kỳ dùng\r\nđể\r\nchỉ thị trạng thái hoặc tính năng của thiết bị kết hợp.
\r\n\r\n811-31-06
\r\n\r\nĐèn chỉ thị
\r\n\r\nBóng đèn được sử dụng làm cơ cấu chỉ\r\nthị.
\r\n\r\n811-31-07
\r\n\r\nĐèn báo
\r\n\r\nĐèn chỉ thị để báo hoạt động bình thường.
\r\n\r\n811-31-08
\r\n\r\nThiết bị an toàn cho người lái tàu
\r\n\r\nBàn đạp an toàn
\r\n\r\nThiết bị phải được người lái\r\ntàu sử dụng liên tục và sẽ dừng đoàn tàu khi có sự bất thường với người lái\r\ntàu.
\r\n\r\n811-31-09 (604-03-51)
\r\n\r\nCơ cấu chống sét
\r\n\r\nCơ cấu chống đột biến
\r\n\r\nCơ cấu nhằm bảo vệ các thiết bị điện\r\nkhỏi quá điện áp quá độ cao và giới hạn khoảng thời gian và thường là cả độ lớn của\r\ndòng điện xuất hiện sau quá điện áp đó.
\r\n\r\n811-31-10
\r\n\r\nCơ cấu bảo vệ quá điện\r\náp
\r\n\r\nTụ điện, điện trở không tuyến tính hoặc\r\ncác cơ cấu khác được thiết kế để hấp thụ quá điện áp bên trong.
\r\n\r\n811-31-11
\r\n\r\nCầu chảy cao áp
\r\n\r\nCầu chảy được thiết kế để ngắt mạch điện\r\náp cao.
\r\n\r\n811-31-12
\r\n\r\nRơle quá dòng
\r\n\r\nRơle đo lường tác động khi\r\ngiá trị của dòng điện vượt quá giá trị đặt (giá trị tác động) của rơle.
\r\n\r\n811-31-13
\r\n\r\nRơle quá điện áp
\r\n\r\nRơle đo lường tác động khi giá trị của\r\nđiện áp vượt quá giá trị đặt (giá trị tác động) của rơle.
\r\n\r\n811-31-14
\r\n\r\nRơle mất điện áp
\r\n\r\nRơle tác động khi mạch điện\r\nbị mất điện áp.
\r\n\r\n811-31-15
\r\n\r\nRơle sự cố chạm đất
\r\n\r\nRơle tác động khi phát hiện hỏng cách\r\nđiện trong thiết bị hoặc mạch điện\r\nđược bảo vệ.
\r\n\r\n811-31-16
\r\n\r\nRơle vi sai
\r\n\r\nRơle đo lường có hai cuộn dây được nối trong\r\ncác phần khác nhau của mạch điện sao cho rơle sẽ tác động khi chênh lệch về\r\ndòng điện giữa hai mạch điện vượt quá giá trị quy định.
\r\n\r\nMục 811-32 - Tập\r\ntrung dòng điện
\r\n\r\n811-32-01
\r\n\r\nBộ tập trung dòng\r\nđiện
\r\n\r\nThiết bị được lắp với xe và để tập trung\r\ndòng điện tử dây tiếp xúc hoặc thanh ray dẫn điện.
\r\n\r\n811-32-02
\r\n\r\nKhung lấy điện
\r\n\r\nThiết bị dùng để tập trung dòng điện từ\r\nmột hoặc nhiều dây tiếp xúc, có dạng thiết bị có bản lề được thiết kế\r\nđể cho phép đầu khung lấy điện di chuyển thẳng đứng.
\r\n\r\n811-32-03
\r\n\r\n…..
\r\n\r\nĐầu của khung lấy điện, có chốt và lò\r\nxo, nếu\r\ncần.
\r\n\r\n811-32-04
\r\n\r\nCần lấy điện
\r\n\r\nTrong đường tàu điện, bộ tập trung\r\ndòng điện trên không được lắp bản lề trên trục đặt nằm ngang qua đường\r\nray.
\r\n\r\n811-32-05
\r\n\r\nĐầu của khung lấy điện
\r\n\r\nThiết bị thuộc khung lấy điện gồm các\r\ndải chịu mài mòn và giá lắp đặt chúng.
\r\n\r\n811-32-06
\r\n\r\nDải tiếp xúc
\r\n\r\nDải chịu mài mòn
\r\n\r\nCác bộ phận có thể thay thế của đầu\r\nkhung lấy điện tiếp xúc với dây tiếp xúc.
\r\n\r\n811-32-07
\r\n\r\nhorn
\r\n\r\nĐầu mút gập xuống của đầu khung lấy điện.
\r\n\r\n811-32-08
\r\n\r\nCon lăn lấy điện
\r\n\r\nThiết bị dùng để tập trung dòng điện từ\r\ndây tiếp xúc bằng\r\nbánh xe có rãnh hoặc guốc\r\nphanh tiếp xúc được lắp trên cực có thể di chuyển theo hướng bất kỳ.
\r\n\r\n811-32-09
\r\n\r\nBánh xe của con lăn lấy điện
\r\n\r\nBánh xe có rãnh mang dây tiếp xúc.
\r\n\r\n811-32-10
\r\n\r\nGiá đỡ của con lăn\r\nlấy điện
\r\n\r\nGiá đỡ dùng cho trục quay của bánh xe của\r\ncon lăn lấy điện.
\r\n\r\n811-32-11
\r\n\r\nGuốc phanh tiếp xúc
\r\n\r\nDụng cụ có xẻ rãnh cho phép tập trung dòng điện bằng\r\ncách trượt trên dây tiếp\r\nxúc.
\r\n\r\n811-32-12
\r\n\r\nĐầu của con lăn lấy điện\r\n
\r\n\r\nBộ tập trung dòng điện
\r\n\r\nThiết bị gồm giá đỡ của con lăn lấy điện\r\nvà bánh xe hoặc guốc phanh và giá đỡ và cho phép guốc phanh hoặc bánh xe có những\r\ndi chuyển cần thiết.
\r\n\r\n811-32-13
\r\n\r\nCực của con lăn lấy điện
\r\n\r\nống hoặc thanh có độ mềm nhất định\r\ndùng để đỡ đầu của con lăn lấy điện và truyền áp suất do các lò xo sinh ra đến\r\nbánh xe của con lăn lấy điện hoặc guốc phanh.
\r\n\r\n811-32-14
\r\n\r\nĐế của con lăn lấy điện
\r\n\r\nThiết bị sử dụng để lắp cực của con\r\nlăn lấy điện và các lò xo của chúng lên xe.
\r\n\r\n811-32-15
\r\n\r\nChốt của con lăn\r\nlấy điện
\r\n\r\nTrục thẳng đứng mà đế của con lăn lấy\r\nđiện có thể xoay xung quanh.
\r\n\r\n811-32-16
\r\n\r\nCơ cấu quấn dây
\r\n\r\nThiết bị dùng để kéo căng dây chão của\r\ncon lăn lấy điện.
\r\n\r\n811-32-17
\r\n\r\nCơ cấu thu cần
\r\n\r\nThiết bị mà khi tở dây của con lăn lấy\r\nđiện sẽ tự động hạ thấp cần xuống.
\r\n\r\n811-32-18
\r\n\r\nMóc của cần
\r\n\r\nMóc dùng để giữ cần ở vị trí thấp xuống\r\nkhi không sử dụng.
\r\n\r\n811-32-19
\r\n\r\nCổ góp
\r\n\r\nCụm lắp ráp của các bộ phận dùng để tập\r\ntrung dòng điện từ thanh ray của dây dẫn.
\r\n\r\n811-32-20
\r\n\r\nVành góp
\r\n\r\nBộ phận của cổ góp tiếp xúc với thanh\r\nray tiếp xúc.
\r\n\r\n811-32-21
\r\n\r\nTrụ của máy vẽ truyền
\r\n\r\nCơ cấu cơ khí điều khiển máy vẽ\r\ntruyền
\r\n\r\nTrụ khí nén hoặc hơi nước hoặc thiết bị\r\nđiện cơ có hệ thống đòn bẩy và lò xo, để nâng hoặc hạ máy vẽ truyền.
\r\n\r\n811-32-22
\r\n\r\nThiết bị hạ thấp máy vẽ truyền
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để tự động hạ thấp\r\nmáy vẽ truyền nếu chẳng may nó bị hỏng.
\r\n\r\n811-32-23
\r\n\r\nChiều cao làm việc
\r\n\r\nDải chiều cao mà ở đó máy vẽ\r\ntruyền có thể vận hành đúng.
\r\n\r\n811-32-24
\r\n\r\nSự nẩy lên của máy vẽ truyền
\r\n\r\nSự mất tiếp xúc giữa máy vẽ truyền và\r\ndây tiếp xúc.
\r\n\r\n811-32-25
\r\n\r\nBộ giảm xóc của máy vẽ truyền
\r\n\r\nBộ giảm xóc khống chế di chuyển của\r\nkhung chính của máy vẽ truyền.
\r\n\r\n811-32-26
\r\n\r\nÁp lực tiếp xúc của máy vẽ truyền
\r\n\r\nLực mà máy vẽ truyền đặt lên dây tiếp\r\nxúc.
\r\n\r\n811-32-27
\r\n\r\nSự lắc lư của máy vẽ truyền
\r\n\r\nDi chuyển ngang của đầu máy vẽ truyền\r\ndo chuyển động của xe và do uốn của khung máy vẽ truyền.
\r\n\r\nMục 811-33 -\r\nThiết bị của đường dây tiếp xúc trên đầu
\r\n\r\n811-33-01
\r\n\r\nĐường dây tiếp xúc
\r\n\r\nHệ thống dây dẫn để cung cấp điện năng\r\ncho xe thông qua thiết bị tập trung dòng điện.
\r\n\r\n811-33-02
\r\n\r\nĐường dây tiếp xúc trên không
\r\n\r\nĐường dây tiếp xúc được đặt bên trên\r\nhoặc bên dưới giới hạn trên của dưỡng xe và cấp điện cho xe thông qua thiết bị\r\ntập trung dòng điện lắp trên mui.
\r\n\r\n811-33-03
\r\n\r\nĐường dây đơn dùng cho đường tàu
\r\n\r\nĐường dây của con lăn lấy điện
\r\n\r\nĐường dây tiếp xúc trên không gồm một\r\ndây tiếp\r\nxúc.
\r\n\r\n811-33-04
\r\n\r\nĐường dây kép dùng\r\ncho tàu điện
\r\n\r\nĐường dây tiếp xúc trên không gồm hai dây tiếp xúc đặt\r\nsát nhau và có cùng điện thế.
\r\n\r\n811-33-05
\r\n\r\nĐường dây tiếp xúc trên không có hệ thống\r\ntreo nối tiếp
\r\n\r\nĐường dây tiếp xúc trên không có hệ thống\r\ntreo dọc trục
\r\n\r\nĐường dây tiếp xúc ở đó (các) dây tiếp\r\nxúc được treo bằng một hoặc nhiều dây treo dọc trục.
\r\n\r\n811-33-06
\r\n\r\nDây treo
\r\n\r\nCáp dọc trục để đỡ dây hoặc các\r\ndây tiếp xúc một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.
\r\n\r\n811-33-07
\r\n\r\nDây treo chính
\r\n\r\nDây mang chính
\r\n\r\nDây treo để đỡ dây treo phụ bằng các khoảng hạ.
\r\n\r\n811-33-08
\r\n\r\nDây treo phụ
\r\n\r\nDây mang phụ
\r\n\r\nDây treo được treo từ dây treo chính\r\nvà đỡ dây hoặc sợi dây tiếp xúc một cách trực tiếp bằng khoảng hạ.
\r\n\r\n811-33-09
\r\n\r\nThiết bị (dây treo) đơn giản có một dây tiếp\r\nxúc
\r\n\r\nĐường dây tiếp xúc trên không gồm một\r\ndây tiếp xúc được treo trực tiếp bằng dây treo.
\r\n\r\n811-33-10
\r\n\r\nThiết bị (dây treo) đơn giản có hai\r\ndây tiếp xúc
\r\n\r\nĐường dây tiếp xúc trên không gồm hai\r\ndây tiếp xúc được treo trực tiếp bằng dây treo.
\r\n\r\n811-33-11
\r\n\r\nThiết bị treo kép
\r\n\r\nĐường dây tiếp xúc trên không trong đó\r\ncác dây tiếp xúc được treo vào hai dây treo có cùng độ võng và được đặt ở cùng một độ\r\ncao phía trên thanh ray.
\r\n\r\n811-33-12
\r\n\r\nThiết bị treo phức
\r\n\r\nĐường dây tiếp xúc trên không có một\r\nhoặc hai dây treo được treo vào dây treo phụ, dây treo phụ này lại được treo\r\nvào dây treo chính.
\r\n\r\n811-33-13
\r\n\r\nDây treo đặt nghiêng
\r\n\r\nDây treo cong
\r\n\r\nĐường dây tiếp xúc trên không trong đó\r\nmột hoặc nhiều dây tiếp xúc được treo vào dây treo bởi các droppers được đặt\r\nnghiêng sao cho dây tiếp xúc đi theo một tuyến gần tương ứng với đường dây ở giữa\r\ncủa đường ray.
\r\n\r\n811-33-14
\r\n\r\nThiết bị đa giác
\r\n\r\nBố trí của đường dây tiếp xúc trên không theo\r\ncác đường cong tạo thành chuỗi các đường dây thẳng giữa các giá đỡ liền\r\nkề, tạo thành hình đa giác, tất cả các droppers trong từng khoảng vượt nằm\r\ntrong cùng một mặt phẳng thẳng đứng.
\r\n\r\n811-33-15
\r\n\r\nDây tiếp xúc
\r\n\r\nDây của con lăn lấy điện
\r\n\r\nDây dẫn điện của đường dãy tiếp xúc\r\ntrên không tiếp xúc với cơ cấu tập\r\ntrung dòng điện.
\r\n\r\n811-33-16
\r\n\r\nFi đơ dự phòng
\r\n\r\nDây dẫn cung cấp sự liền mạch về điện giữa đường\r\ndây tiếp xúc\r\ntrên các đoạn đường ray trên cả hai phía của trạm điện khi đường dây tiếp xúc\r\ntrong bản thân trạm điện đó được cách ly.
\r\n\r\n811-33-17
\r\n\r\nHệ treo có dây néo phụ
\r\n\r\nHệ treo có dây néo trong đó dây tiếp\r\nxúc được treo bằng một hoặc nhiều droppers từ dây phụ ngắn liên tục được gắn với\r\ndây treo chính ở một điểm trên mỗi phía của giá đỡ dây treo chính.
\r\n\r\n811-33-18
\r\n\r\nDây phụ
\r\n\r\nDây phụ được sử dụng trong dây treo.
\r\n\r\n811-33-19
\r\n\r\nGiá đỡ (trong truyền động điện)
\r\n\r\nCác bộ phận dùng để đỡ dây dẫn và cái\r\ncách điện đi kèm của đường dây tiếp xúc trên không.
\r\n\r\n811-33-20
\r\n\r\nCột (trong truyền động điện)
\r\n\r\nGiá đỡ chính thẳng đứng bằng\r\ngỗ cứng, bê tông hoặc thép, hoặc có kết cấu dạng lưới thép, có một đầu được cắm trực\r\ntiếp hoặc qua một đế\r\nriêng xuống đất ở một phía của đường ray.
\r\n\r\n811-33-21
\r\n\r\nBộ làm lệch
\r\n\r\nViệc dịch chuyển dây tiếp xúc sang\r\nphía đối diện của tâm\r\nđường ray ở các giá đỡ liền kề để tránh mài mòn cục bộ lên dải mài mòn\r\ncủa khung lấy điện.
\r\n\r\n811-33-22
\r\n\r\nMóc treo
\r\n\r\nThành phần được sử dụng để treo tải trọng\r\ncân bằng khoảng\r\ncột, dây néo phụ\r\nhoặc dây tiếp xúc từ\r\ndây néo ngang hoặc dây néo dọc.
\r\n\r\n811-33-23
\r\n\r\nNối dây tiếp xúc
\r\n\r\nPhụ kiện dùng để liên kết hai đoạn dây\r\ntiếp xúc về điện và cơ.
\r\n\r\n811-33-24
\r\n\r\nKẹp treo
\r\n\r\nPhụ kiện dùng để cung cấp đấu nối cơ giữa\r\ndây néo và dây tiếp xúc và đỡ cụm lắp ráp.
\r\n\r\n811-33-25
\r\n\r\nBộ nối
\r\n\r\nPhụ kiện để cung cấp đấu nối cơ giữa\r\nhai dây dẫn điện.
\r\n\r\n811-33-26
\r\n\r\nPhụ kiện kết thúc
\r\n\r\nPhụ kiện được gắn vào một đầu của dây\r\nhoặc cáp để giữ chặt chúng.
\r\n\r\n811-33-27
\r\n\r\nCái cách điện kiểu có chân (trong truyền\r\nđộng điện)
\r\n\r\nCái cách điện được lắp cứng trên đế.
\r\n\r\n811-33-28
\r\n\r\nCái cách điện kiểu treo (trong truyền\r\nđộng điện)
\r\n\r\nCái cách điện kiểu đĩa
\r\n\r\nThành phần của chuỗi cái cách điện có\r\nkhả năng mang tải dưới dạng sức căng.
\r\n\r\n811-33-29
\r\n\r\nCái cách điện kiểu chuỗi (trong truyền\r\nđộng điện)
\r\n\r\nCái cách điện có các rãnh dọc trục, được\r\nđục hai lỗ vuông góc với nhau sao cho vật liệu cách điện được mang tải dưới dạng\r\nnén.
\r\n\r\n811-33-30
\r\n\r\nMút chìa (trong truyền động điện)
\r\n\r\nGiá đỡ gồm một hoặc nhiều phần nằm\r\nngang nhô ra từ cột đỡ.
\r\n\r\n811-33-31
\r\n\r\nMút chìa có bản lề
\r\n\r\nMút chìa được lắp cố định với cột đỡ\r\ntheo cách cho phép đường dây tiếp xúc trên không di chuyển dọc trục và theo chiều thẳng\r\nđứng trong phạm vi nhất định.
\r\n\r\n811-33-32
\r\n\r\nGiá đỡ cứng
\r\n\r\nPhương pháp gắn đường dây tiếp xúc\r\ntrên không với giá đỡ chúng.
\r\n\r\n811-33-33
\r\n\r\nGiá đỡ linh hoạt
\r\n\r\nPhương pháp gắn đường dây tiếp xúc\r\ntrên không với giá đỡ của chúng bằng một hoặc nhiều dây trung gian nằm ngang hoặc\r\nthiết bị linh hoạt khác.
\r\n\r\n811-33-34
\r\n\r\nKhoảng cột cắt ngang
\r\n\r\nDây hoặc cáp, thường được cách điện, được đặt\r\nngang qua đường ray và được sử dụng:
\r\n\r\n- để đỡ một hoặc nhiều đường dây tiếp xúc trên\r\nkhông (khoảng vượt trên đầu);
\r\n\r\n- hoặc để mang lực đăng ký phía bên (đăng ký\r\nkhoảng cột cắt ngang).
\r\n\r\n811-33-35
\r\n\r\nĐường rẽ
\r\n\r\nThiết bị được sử dụng trên\r\ncác đường vòng cung hoặc tại cho chia nhánh của đường ray, để giữ dây ở vị trí\r\nđúng của chúng.
\r\n\r\n811-33-36
\r\n\r\nXà căn chỉnh
\r\n\r\nThành phần cứng, được cách điện với\r\ngiá đỡ của chúng, mang xà ổn định và thường có bản lề để cho phép di chuyển\r\nngang qua đường ray hoặc\r\ndi chuyển dọc trục.
\r\n\r\n811-33-37
\r\n\r\nXà ổn định
\r\n\r\nTay có bản lề để giữ dây tiếp xúc ở vị\r\ntrí đúng của chúng ngang qua đường ray và thường cố định với xà căn chỉnh sao cho xà\r\nổn định luôn mang tải dưới dạng sức căng.
\r\n\r\n811-33-38
\r\n\r\nCấu trúc cổng (trong truyền động điện)
\r\n\r\nGiá đỡ gồm dầm nằm ngang và các cột được\r\nđặt\r\ntrên\r\ncả hai phía của đường ray.
\r\n\r\n811-33-39
\r\n\r\nHệ thống treo khoảng vượt trên đầu
\r\n\r\nBố trí dạng cổng trong đó rầm\r\nđược thay bằng bố trí các dây bắc ngang.
\r\n\r\n811-33-40
\r\n\r\nKhoảng cột
\r\n\r\nĐường dây tiếp xúc trên không từ một cột\r\nđỡ hoặc điểm treo đến cột đỡ hoặc điểm treo bên cạnh.
\r\n\r\n811-33-41
\r\n\r\nCơ cấu ghi
\r\n\r\nBố trí được sử dụng khi các dây tiếp\r\nxúc cắt nhau ở một góc cho phép bộ tập trung dòng điện di chuyển dọc theo một\r\ntrong hai dây đó.
\r\n\r\n811-33-42
\r\n\r\nĐường ghi (đối với đường tàu điện hoặc\r\nô tô điện)
\r\n\r\nThiết bị được sử dụng tại tiếp giáp giữa hai đường\r\ndây tiếp xúc trên không cho phép đi qua cơ cấu tập trung dòng điện.
\r\n\r\n811-33-43
\r\n\r\nTiếp giáp giao nhau (đối với đường tàu\r\nđiện hoặc ô tô điện)
\r\n\r\nLoại tiếp giáp trên không ở đó các dây\r\ntiếp xúc của đường dây nhánh chạy ngang qua các dây tiếp xúc của đường dây chính.
\r\n\r\n811-33-44
\r\n\r\nTiếp giáp tiếp tuyến (đối với đường\r\ntàu điện hoặc ô tô điện)
\r\n\r\nLoại tiếp giáp trên không ở đó các dây\r\ntiếp xúc của đường dây nhánh chạy sát với các dây của đường dây chính sau khi gặp\r\nnhau.
\r\n\r\n811-33-45
\r\n\r\nThiết bị kéo căng
\r\n\r\nCụm lắp ráp cho phép điều chỉnh độ\r\ncăng về cơ của các dây dẫn.
\r\n\r\n811-33-46
\r\n\r\nThiết bị kéo căng tự\r\nđộng
\r\n\r\nCơ cấu được sử dụng trong thiết bị\r\ndùng để kéo căng để tự động duy trì, trong phạm vi giới hạn nhiệt độ nhất định,\r\nđộ căng không đổi về cơ khí trong các dây dẫn.
\r\n\r\n811-33-47
\r\n\r\nDây néo (trong truyền động điện)
\r\n\r\nThanh, sợi dây hoặc cáp với\r\nthiết bị kéo căng để giữ chặt cột hoặc mút chìa.
\r\n\r\n811-33-48
\r\n\r\nThiết bị kéo căng bằng đối trọng
\r\n\r\nThiết bị kéo căng tự động được\r\ngắn với một cột và đảm bảo độ căng không đổi trong các dây dẫn bằng các đối trọng.
\r\n\r\n811-33-49
\r\n\r\nDây dẫn tự động kéo căng
\r\n\r\nDây tiếp xúc hoặc dây treo có độ căng\r\nđược điều chỉnh bởi thiết bị kéo căng tự động.
\r\n\r\n811-33-50
\r\n\r\nDây dẫn có đầu cố định
\r\n\r\nThiết bị cố định
\r\n\r\nDây dẫn có độ căng không được điều chỉnh bởi thiết\r\nbị kéo căng tự động.
\r\n\r\n811-33-51
\r\n\r\nĐiểm cứng
\r\n\r\nĐiểm trên đường dây tiếp xúc, trong\r\nvùng xà đăng ký có độ đàn hồi theo chiều dọc là thấp.
\r\n\r\n811-33-52
\r\n\r\nChiều cao hệ thống
\r\n\r\nKhoảng cách theo phương thẳng đứng giữa\r\ndây treo chính và dây tiếp xúc được đo tại điểm đỡ.
\r\n\r\n811-33-53
\r\n\r\nĐộ co giãn bên
\r\n\r\nĐộ đàn hồi bên
\r\n\r\nĐộ dịch chuyển của dây tiếp xúc theo\r\nphương ngang theo chiều ngang qua đường ray trên mỗi đơn vị lực đặt vào.
\r\n\r\n811-33-54
\r\n\r\nĐộ co giãn thẳng đứng
\r\n\r\nĐộ đàn hồi thẳng đứng
\r\n\r\nĐộ dịch chuyển của dây tiếp xúc trong\r\nmặt\r\nphẳng thẳng đứng\r\ntrên mỗi đơn vị\r\nlực đặt vào.
\r\n\r\n811-33-55
\r\n\r\nĐộ võng của dây treo
\r\n\r\nChênh lệch về độ cao giữa\r\ncác điểm đỡ của dây treo và điểm thấp nhất của dây treo đó.
\r\n\r\n811-33-56
\r\n\r\nĐộ võng của dây tiếp xúc
\r\n\r\nChênh lệch về độ cao giữa dây tiếp xúc\r\ntại các điểm đỡ và tại điểm giữa của khoảng vượt.
\r\n\r\n811-33-57
\r\n\r\nĐộ võng ban đầu của dây tiếp\r\nxúc
\r\n\r\nGiá trị ban đầu của độ võng được đưa\r\nra có chủ ý đối với\r\ndây tiếp xúc trong quá trình lắp ghép.
\r\n\r\n811-33-58
\r\n\r\nCáp bảo vệ chống sét (trong truyền động\r\nđiện)
\r\n\r\nSợi dây kim loại nối đất nằm phía trên\r\nđường dây tiếp xúc trên không để bảo vệ khỏi sét.
\r\n\r\nMục 811-34 -\r\nThanh ray dẫn điện
\r\n\r\n811-34-01
\r\n\r\nThanh ray dẫn điện
\r\n\r\nThanh ray thứ ba
\r\n\r\nĐoạn kim loại cứng hoặc thanh ray được\r\nlắp trên cái cách điện\r\nvà tạo thành dây dẫn của đường dây trên không hoặc được đặt gần thanh\r\nray.
\r\n\r\n811-34-02
\r\n\r\nThanh ray dẫn ở giữa
\r\n\r\nThanh ray dẫn được đặt giữa hai thanh\r\nray.
\r\n\r\n811-34-03
\r\n\r\nThanh ray dẫn mặt bên
\r\n\r\nThanh ray dẫn đặt trên phía này hoặc\r\nphía kia của thanh ray.
\r\n\r\n811-34-04
\r\n\r\nThanh ray dẫn trong ống
\r\n\r\nThanh ray dẫn mặt bên hoặc ở giữa được\r\nđịnh vị trong máng nằm thấp hơn thanh ray.
\r\n\r\n811-34-05
\r\n\r\nThanh ray dẫn trên không
\r\n\r\nĐoạn cứng cuộn tròn của đường dây tiếp\r\nxúc trên không.
\r\n\r\n811-34-06
\r\n\r\nKhe hở của thanh ray dẫn
\r\n\r\nKhoảng trống giữa hai đoạn thanh ray dẫn\r\nliên tiếp.
\r\n\r\n811-34-07
\r\n\r\nĐộ dốc
\r\n\r\nĐộ lệch của thanh ray dẫn tại mỗi đầu\r\ncủa phần để tạo thuận\r\nlợi cho việc lượt đi (dốc lên) và trượt khỏi đường ray (dốc dài) của vành góp.
\r\n\r\n811-34-08
\r\n\r\nCơ cấu chặn thanh ray dẫn
\r\n\r\nCơ cấu để chặn thanh ray dẫn nhằm ngăn\r\nsự di chuyển dọc.
\r\n\r\n811-34-09
\r\n\r\nCáp nối tắt (của đường ray)
\r\n\r\nCáp cách điện được sử dụng để duy trì\r\nsự liền mạch của thanh ray dẫn tại khe hở.
\r\n\r\n811-34-10
\r\n\r\nThanh ray dẫn trở về
\r\n\r\nThanh ray dòng điện trở về
\r\n\r\nThanh ray dẫn được sử dụng thay cho\r\nthanh ray đối với dòng điện trở về.
\r\n\r\nMục 811-35 -\r\nMạch dòng điện trở về
\r\n\r\n811-35-01
\r\n\r\nMạch trở về
\r\n\r\nMạch điện gồm các thanh ray hoặc thanh\r\nray trở về, các đấu nối điện của chúng và các cáp trở về trạm điện.
\r\n\r\n811-35-02
\r\n\r\nHệ thống trở về của đường ray
\r\n\r\nHệ thống trong đó các thanh ray của đường\r\nray tạo thành một phần mạch trở về đối với dòng điện truyền động.
\r\n\r\n811-35-03
\r\n\r\nHệ thống trở về cách điện
\r\n\r\nHệ thống trong đó các dây dẫn tạo\r\nthành mạch trở về được cách điện\r\nvới đường ray.
\r\n\r\n811-35-04
\r\n\r\nCáp trở về
\r\n\r\nCáp âm của đường ray
\r\n\r\nDây dẫn nối thanh ray hoặc thanh ray\r\ndòng điện trở về đến trạm điện.
\r\n\r\n811-35-05
\r\n\r\nDòng diện tạp tán
\r\n\r\nMột phần của dòng điện trở về mà, trên\r\nít nhất một phần của hành trình của nó, đi theo các tuyến không thuộc mạch trở về (ví dụ\r\nống nước hoặc cáp điện thoại).
\r\n\r\n811-35-06
\r\n\r\nMáy biến áp tăng thế
\r\n\r\nMáy biến áp có tỷ số bằng một có một\r\ntrong các cuộn dây được nối nối tiếp với đường dây tiếp xúc còn cuộn dây còn lại nối\r\nnối tiếp với dây dẫn trở về được cách\r\nđiện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Máy biến áp tăng thế được định\r\nvị ở các khoảng dọc\r\ntheo đường ray để hướng dòng điện ra khỏi thanh ray và đất vào dây dẫn trở về với\r\nmục đích làm giảm dòng điện tạp tán.
\r\n\r\n811-35-07
\r\n\r\nLiên kết tại điểm nối của thanh ray
\r\n\r\nDây dẫn đảm bảo sự liền mạch về điện của\r\nthanh ray tại điểm nối.
\r\n\r\n811-35-08
\r\n\r\nLiên kết bằng cách hàn
\r\n\r\nĐấu nối điện mà hai đầu của nó được\r\nhàn với các đầu của thanh ray tại điểm nối.
\r\n\r\n811-35-09
\r\n\r\nLiên kết loại chân cắm
\r\n\r\nMối nối điện mà hai đầu của nó được gắn\r\nbởi lực ma sát với các đầu của thanh ray tại điểm nối.
\r\n\r\n811-35-10
\r\n\r\nĐiểm nối về điện của thanh\r\nray
\r\n\r\nĐiểm nối liên kết của thanh ray
\r\n\r\nĐiểm nối cơ của thanh ray mà cũng đảm\r\nbảo sự liền mạch về điện của mạch trở về.
\r\n\r\n811-35-11
\r\n\r\nĐiểm nối cách diện của thanh ray
\r\n\r\nĐiểm nối cơ của thanh ray phân cách về\r\nđiện với thanh ray.
\r\n\r\n811-35-12
\r\n\r\nDây nối đất
\r\n\r\nDây kim loại nối các cơ cấu đỡ với đất\r\nhoặc với thanh ray để bảo vệ con người và hệ thống lắp đặt trong trường hợp có sự cố\r\ncách điện và có thể được sử dụng làm cáp trở về.
\r\n\r\nMục 811-36 -\r\nHệ thống cung cấp điện
\r\n\r\n811-36-01
\r\n\r\nHệ thống nuôi
\r\n\r\nHệ thống nuôi được định nghĩa bởi các\r\nđặc tính danh nghĩa của điện năng được cung cấp cho đường dây tiếp xúc\r\nnhư điện áp, số pha và tần số dòng điện xoay chiều hoặc điện áp của điện một chiều.
\r\n\r\n811-36-02 (605-01-06)
\r\n\r\nTrạm (truyền động)
\r\n\r\nTrạm điện có chức năng chính để cung cấp\r\nđiện cho hệ thống truyền động.
\r\n\r\n811-36-03
\r\n\r\nTrạm biến áp
\r\n\r\nTrạm điện mà ở đó điện năng của hệ thống\r\nnguồn sơ cấp được chuyển thành điện áp của đường dây tiếp xúc.
\r\n\r\n811-36-04
\r\n\r\nTrạm chỉnh lưu
\r\n\r\nTrạm điện mà ở đó dòng điện\r\nxoay chiều, thường là ba pha, được chuyển đổi thành dòng điện một chiều để cung\r\ncấp điện cho đường dây tiếp xúc.
\r\n\r\n811-36-05
\r\n\r\nTrạm di động
\r\n\r\nTrạm di chuyển được
\r\n\r\nTrạm điện được lắp đặt trên xe có khả\r\nnăng di chuyển trên đường hoặc đường ray, để cung cấp điện cho đường dây tiếp\r\nxúc tại hiện trường nơi cung cấp đấu nối đến hệ thống nguồn cung cấp chính.
\r\n\r\n811-36-06
\r\n\r\nreceptive substation
\r\n\r\nTrạm điện mà ở đó năng lượng\r\nđược phục hồi từ việc hãm hồi năng của đoàn tàu có thể trở về hệ thống cung cấp\r\nchính.
\r\n\r\n811-36-07
\r\n\r\nTrạm fi đơ
\r\n\r\nTrạm điện tại đó các đường dây cung cấp\r\nđược nối với đường dây tiếp xúc.
\r\n\r\n811-36-08
\r\n\r\nCáp fi đơ
\r\n\r\nFi đơ
\r\n\r\nĐấu nối điện giữa đường dây\r\ntiếp xúc và trạm điện.
\r\n\r\n811-36-09
\r\n\r\nFi đơ của đường dây
\r\n\r\nDây dẫn của đường dây trên không được\r\nlắp đặt song song với hoặc ở vị\r\ntrí song song với đường dây tiếp xúc để cấp nguồn cho các điểm fi đơ liên tiếp\r\nhoặc để tăng tiết diện có ích.
\r\n\r\n811-36-10
\r\n\r\nPhân đoạn
\r\n\r\nViệc chia đường dây tiếp xúc thành các\r\nđoạn về điện, từng đoạn có thể được cách ly với đoạn liền kề ví dụ bằng\r\ncơ cấu đóng cắt.
\r\n\r\n811-36-11
\r\n\r\nĐiểm phân đoạn
\r\n\r\nBố trí thiết bị của đường dây tiếp xúc\r\nđể cung cấp cách điện giữa các đoạn liền kề của đường dây tiếp xúc và\r\ncho phép tập trung dòng điện một cách liên tục.
\r\n\r\n811-36-12
\r\n\r\nTrạm biến áp tự ngẫu (trong truyền động\r\nđiện)
\r\n\r\nTrạm điện được trang bị biến áp\r\ntự ngẫu được cấp nguồn ở hai lần điện áp đường dây tiếp xúc từ fi đơ của đường\r\ndây, cho phép đưa năng lượng vào đường dây tiếp xúc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ngoài ra, trạm điện này có\r\nthể cung cấp một số hoặc tất cả các chức năng của phân đoạn đường ray hoặc\r\ncabin song song đường ray.
\r\n\r\n811-36-13
\r\n\r\nCabin phân đoạn của đường ray (trong\r\ntruyền động điện)
\r\n\r\nCabin song song của đường ray (trong\r\ntruyền động điện)
\r\n\r\nTrạm điện được trang bị thanh cái và\r\ncác áptômát cung cấp một số hoặc tất cả các chức năng của phân đoạn và của việc\r\nnối các đường dây tiếp xúc song song, có thể gồm cả các fi đơ của đường dây bất\r\nkỳ hội tụ trên nó.
\r\n\r\n811-36-14
\r\n\r\nPhần gối lên có\r\ncách điện
\r\n\r\nĐiểm phân đoạn được hình thành bởi sự\r\ngối lên nhau của đầu các phân đoạn\r\nliền kề của đường dây tiếp xúc, cho phép chạy song song, cách điện được cung cấp\r\nbằng khe hở không khí\r\nthích hợp giữa hai thiết bị.
\r\n\r\n811-36-15
\r\n\r\nCái cách điện của phân đoạn
\r\n\r\nĐiểm phân đoạn được hình thành bởi cái cách\r\nđiện được đưa vào liên tiếp trong đường dây tiếp xúc, với các\r\nmá phanh hoặc cơ cấu tương tự để duy trì việc tập trung dòng điện một cách liên tục.
\r\n\r\n811-36-16
\r\n\r\nĐoạn trung tính
\r\n\r\nĐoạn của đường dây tiếp xúc có điểm phân đoạn ở\r\nmỗi đầu, để ngăn ngừa các đoạn kế tiếp về điện khác về điện áp hoặc\r\npha được nối với nhau bằng các tuyến tập trung dòng điện.
\r\n\r\n811-36-17
\r\n\r\nSự độc lập của các đường ray
\r\n\r\nBố trí chung của các thiết bị cung cấp\r\nsự độc lập về điện và cơ của các đường ray sao cho khi một đường ray hỏng sẽ\r\nkhông ảnh\r\nhưởng\r\nđến các đường ray còn lại.
\r\n\r\n811-36-18
\r\n\r\nKẹp fi đơ
\r\n\r\nPhụ kiện dẫn cung cấp đấu nối điện giữa\r\ncác dây dẫn của hệ\r\nthống tiếp xúc và cáp fi đơ.
\r\n\r\n811-36-19
\r\n\r\nĐường ray của hệ thống đối ngẫu
\r\n\r\nĐưòng ray mà trên đó đường dây tiếp\r\nxúc có thể được cung cấp điện từ một trong hai nguồn điện năng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nMục 811-01: Thuật ngữ chung
\r\n\r\nMục 811-02: Các loại xe
\r\n\r\nMục 811-03: Tải vận chuyển và tải đoàn\r\ntàu
\r\n\r\nMục 811-04: Phương pháp sử dụng
\r\n\r\nMục 811-05: Chuyển động của đoàn tàu
\r\n\r\nMục 811-06: Phanh
\r\n\r\nMục 811-07: Độ bám
\r\n\r\nMục 811-08: Chất lượng vận chuyển
\r\n\r\nMục 811-09: Khổ đường
\r\n\r\nMục 811-10: Hạng mục thử nghiệm
\r\n\r\nMục 811-11: Tính năng của xe có động\r\ncơ chạy điện
\r\n\r\nMục 811-12: Động cơ kéo
\r\n\r\nMục 811-13: Các giá trị đặc trưng của\r\nđộng cơ kéo
\r\n\r\nMục 811-14: Các bộ phận chính của máy\r\nđiện quay
\r\n\r\nMục 811-15: Truyền động trục
\r\n\r\nMục 811-16: Động cơ truyền động tịnh\r\ntiến
\r\n\r\nMục 811-17: Xe nhiệt-điện
\r\n\r\nMục 811-18: Máy phát dùng cho xe nhiệt\r\nđiện
\r\n\r\nMục 811-19: Bộ chuyển đổi chính và bộ\r\nchuyển đổi phụ trợ
\r\n\r\nMục 811-20: Pin/acqui
\r\n\r\nMục 811-21: Bộ nén và bơm
\r\n\r\nMục 811-22: Làm mát không\r\nkhí
\r\n\r\nMục 811-23: Chiếu sáng, sưởi và điều hòa không khí
\r\n\r\nMục 811-24: Đo tốc độ tàu
\r\n\r\nMục 811-25: Mạch điện và phần tử mạch\r\nđiện
\r\n\r\nMục 811-26: Máy biến áp điện lực và cuộn\r\nkháng
\r\n\r\nMục 811-27: Điện trở và tụ điện
\r\n\r\nMục 811-28: Điện tử
\r\n\r\nMục 811-29: Khí cụ đóng cắt
\r\n\r\nMục 811-30: Thiết bị điều khiển
\r\n\r\nMục 811-31: Thiết bị phụ trợ và thiết\r\nbị bảo vệ
\r\n\r\nMục 811-32: Tập trung dòng điện
\r\n\r\nMục 811-33: Thiết bị của đường dây tiếp xúc trên đầu
\r\n\r\nMục 811-34: Thanh ray dẫn điện
\r\n\r\nMục 811-35: Mạch dòng điện trở về
\r\n\r\nMục 811-36: Hệ thống cung cấp điện
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8095-811:2010 (IEC 60050-811 : 1991) về Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế – Phần 811: Hệ thống kéo bằng điện đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8095-811:2010 (IEC 60050-811 : 1991) về Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế – Phần 811: Hệ thống kéo bằng điện
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8095-811:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |