TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\nTCVN 8095-602 : 2010
\r\n\r\nIEC 60050-602 : 1983
\r\n\r\nTỪ VỰNG KỸ\r\nTHUẬT ĐIỆN QUỐC TẾ - PHẦN 602:\r\nPHÁT, TRUYỀN TẢI VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN - PHÁT ĐIỆN
\r\n\r\nInternational\r\nElectrotechnical Vocabulary - Chapter 602: Generation, Transmission And\r\nDistribution Of Electricity - Generation
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8095-602 : 2010 thay thế TCVN\r\n3674-81;
\r\n\r\nTCVN 8095-602 : 2010 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60050-602 : 1983;
\r\n\r\nTCVN 8095-602 : 2010 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy\r\nđiện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề\r\nnghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTCVN 8095-602:2010 (IEC\r\n60050-602:1983) là một phần của bộ Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8095 (IEC 60050).
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8095 (IEC\r\n60050) hiện đã có các tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\n1) TCVN 8095-151:2010 (IEC\r\n60050-151:2001), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 151: Thiết bị điện và thiết\r\nbị từ
\r\n\r\n2) TCVN 8095-212:2009 (IEC\r\n60050-212:1990), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 212: Chất rắn, chất lỏng\r\nvà chất khí cách điện
\r\n\r\n3) TCVN 8095-221:2010 (IEC\r\n60050-221:1990, amendment 1:1993, amendment 2:1999 and amendment 3:2007), Từ vựng\r\nkỹ thuật điện quốc tế - Phần 221: Vật liệu từ và các thành phần
\r\n\r\n4) TCVN 8095-300:2010 (IEC\r\n60050-300:2001), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Chương 300: Phép đo và dụng cụ\r\nđo điện và điện tử
\r\n\r\n5) TCVN 8095-411:2010 (IEC 60050-411:1996\r\nand amendment 1:2007), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 411: Máy điện\r\nquay
\r\n\r\n6) TCVN 8095-436:2009 (IEC\r\n60050-436:1990), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 436: Tụ điện công suất
\r\n\r\n7) TCVN 8095-446:2010 (IEC\r\n60050-446:1983), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 446: Rơle điện
\r\n\r\n8) TCVN 8095-461:2009 (IEC\r\n60050-461:2008), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 461: Cáp điện
\r\n\r\n9) TCVN 8095-466:2009 (IEC\r\n60050-466:1990), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 466: Đường dây trên không
\r\n\r\n10) TCVN 8095-471:2009 (IEC\r\n60050-471:2007), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 471: Cái cách điện
\r\n\r\n11) TCVN 8095-521:2009 (IEC\r\n60050-521:2002), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 521: Linh kiện bán dẫn và\r\nmạch tích hợp
\r\n\r\n12) TCVN 8095-602:2010 (IEC\r\n60050-602:1983), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 602: Phát, truyền dẫn và\r\nphân phối điện - Phát điện
\r\n\r\n13) TCVN 8095-811:2010 (IEC\r\n60050-811:1991), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế- Phần 811: Hệ thống kéo bằng điện
\r\n\r\n14) TCVN 8095-845:2009 (IEC\r\n60050-845:1987), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 845: Chiếu sáng
\r\n\r\n\r\n\r\n
TỪ VỰNG KỸ\r\nTHUẬT ĐIỆN QUỐC TẾ - PHẦN 602:\r\nPHÁT, TRUYỀN TẢI VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN - PHÁT ĐIỆN
\r\n\r\nInternational\r\nElectrotechnical Vocabulary - Chapter 602: Generation, Transmission And\r\nDistribution Of Electricity - Generation
\r\n\r\nMục 602-01 - Trạm phát điện
\r\n\r\n602-01-01 Trạm phát điện
\r\n\r\nHệ thống lắp đặt để phát điện và bao gồm\r\ncác công trình kỹ thuật dân dụng, thiết bị chuyển đổi năng lượng và tất cả các\r\nthiết bị phụ trợ cần thiết.
\r\n\r\n602-01-02
\r\n\r\nHệ thống phát điện
\r\n\r\nToàn bộ các phương tiện phát điện\r\ntrong một hệ thống.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cũng có thể chỉ cần xem xét một nhóm\r\nnhỏ cho trước (ví dụ hệ thống nhiệt điện).
\r\n\r\n602-01-03
\r\n\r\nHệ thống lắp đặt thủy điện
\r\n\r\nMột bố trí theo trật tự của kết cấu kỹ\r\nthuật dân dụng, máy móc và thiết bị được thiết kế chủ yếu để chuyển thế năng của\r\nnước thành điện\r\nnăng.
\r\n\r\n602-01-04
\r\n\r\nTrạm thủy điện
\r\n\r\nTrạm phát điện trong đó thế năng của\r\nnước được chuyển thành điện năng.
\r\n\r\n602-01-05
\r\n\r\nTrạm phát điện bằng dòng chảy của sông
\r\n\r\nTrạm thủy điện sử dụng dòng chảy của\r\nsông, thời gian để tích đầy hồ chứa của chính nó do lưu lượng nước dồn về là\r\nkhông đáng kể.
\r\n\r\n602-01-06
\r\n\r\nTrạm phát điện có hồ chứa nhỏ
\r\n\r\nTrạm thủy điện trong đó thời gian tích\r\nnước đầy hồ chứa của chính nó dựa vào lưu lượng nước dồn về, cho phép trữ nước\r\ntrong thời gian tối đa là vài tuần.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thực tế, trạm phát điện có\r\nhồ chứa nhỏ cho phép tích trữ lượng nước trong giờ thấp điểm để quay được tua\r\nbin trong giờ cao điểm ở cùng ngày hoặc\r\nnhững ngày tiếp theo.
\r\n\r\n602-01-07
\r\n\r\nTrạm phát điện có hồ chứa
\r\n\r\nTrạm thủy điện trong đó thời gian tích\r\nnước cho hồ chứa của chính nó dựa vào lưu lượng nước dồn về dài hơn vài tuần.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trạm phát điện có hồ chứa\r\ncho phép tích trữ lượng nước trong các giờ thấp điểm để quay được tua bin trong các giờ\r\ncao điểm trong cùng ngày hoặc những ngày tiếp theo.
\r\n\r\n602-01-08
\r\n\r\nTrạm phát điện bằng thủy triều
\r\n\r\nTrạm thủy điện trong đó sử dụng sự\r\nchênh lệch về chiều cao nước do thủy triều.
\r\n\r\n602-01-09
\r\n\r\nTích trữ nước bằng bơm
\r\n\r\nHoạt động trong đó nước được bơm lên\r\nvà được tích trữ để sử dụng sau trong một hoặc nhiều hệ thống lắp đặt thủy điện\r\ndùng để phát điện.
\r\n\r\n602-01-10
\r\n\r\nTrạm phát điện tích trữ nước bằng bơm
\r\n\r\nTrạm thủy điện sử dụng các hồ chứa nhỏ\r\ncó mức nước cao và mức nước thấp cho phép bơm lặp lại và thực hiện các chu kỳ\r\nphát điện.
\r\n\r\n602-01-11
\r\n\r\nChiều cao cột nước tổng của trạm\r\nthủy điện
\r\n\r\nChênh lệch về chiều cao giữa mức ở cửa\r\nnhận nước và mức ở cửa xả nước\r\ntrong các điều kiện qui định.
\r\n\r\n602-01-12
\r\n\r\nChiều cao cột nước thực của trạm thủy\r\nđiện
\r\n\r\nChiều cao cột nước tổng của một trạm\r\nthủy điện trừ đi một chiều cao tương đương với các tổn hao thủy lực ngoại trừ\r\ncác tổn hao trong tuabin.
\r\n\r\n602-01-13
\r\n\r\nDung tích nước hữu ích của hồ chứa
\r\n\r\nThể tích nước mà hồ chứa có thể giữ ở\r\nmức thấp nhất và mức cao nhất cho phép thông thường.
\r\n\r\n602-01-14
\r\n\r\nKhả năng cung cấp năng lượng của hồ chứa
\r\n\r\nLượng điện có thể phát ra từ một hoặc\r\nnhiều trạm phát điện lấy nước từ một hồ chứa bằng cách xả hết dung tích nước hữu\r\ních của hồ.
\r\n\r\n602-01-15
\r\n\r\nLượng nước dự trữ hữu ích của hồ chứa
\r\n\r\nThể tích nước được chứa ở thời điểm\r\ncho trước cao hơn mức\r\nlàm việc cho phép bình thường.
\r\n\r\n602-01-16
\r\n\r\nDự trữ năng lượng của hồ chứa
\r\n\r\nLượng điện có thể được phát ra bởi các\r\ntrạm phát điện nhận nước từ hồ chứa khi xả hết lượng nước dự trữ hữu ích của hồ.
\r\n\r\n602-01-17
\r\n\r\nHệ số đầy của hồ chứa
\r\n\r\nTỷ số giữa dự trữ về điện của một hoặc\r\nnhiều hồ chứa ở thời điểm cho trước và khả năng cung cấp năng lượng của hồ chứa.
\r\n\r\n602-01-18
\r\n\r\nLưu lượng nước dồn về
\r\n\r\nTổng thể tích nước chảy qua một mặt cắt cho trước\r\ncủa đường dẫn nước cho trước trong khoảng thời gian cho trước.
\r\n\r\n602-01-19
\r\n\r\nKhả năng cung cấp\r\nnăng lượng (của một hoặc nhiều hệ thống lắp đặt thủy điện)
\r\n\r\nLượng điện có thể tạo ra ở các điều kiện\r\ntối\r\nưu\r\ntrong khoảng thời gian cho trước mà lượng nước dồn về, được cải thiện bằng các\r\nđiều kiện bơm ngược lên,
\r\n\r\n602-01-20
\r\n\r\nKhả năng cung cấp năng lượng trung\r\nbình (của một hoặc nhiều hệ thống lắp đặt thủy điện)
\r\n\r\nGiá trị trung bình về khả năng cung cấp\r\nnăng lượng của một hoặc nhiều hệ thống lắp đặt thủy điện ở tình trạng mở rộng\r\ncho trước, được xác định trong cùng một giai đoạn và trong càng nhiều năm càng\r\ntốt.
\r\n\r\n602-01-21
\r\n\r\nHệ số khả năng cung cấp năng lượng (của\r\nmột hoặc nhiều hệ thống lắp đặt thủy điện)
\r\n\r\nTỷ số giữa khả năng cung cấp năng lượng\r\ntrong khoảng thời gian cho trước và khả năng cung cấp năng lượng trung bình\r\ntrong khoảng thời gian đó.
\r\n\r\n602-01-22
\r\n\r\nTrạm nhiệt điện
\r\n\r\nTrạm phát điện trong đó nhiệt năng được\r\nchuyển đổi thành điện năng.
\r\n\r\n602-01-23
\r\n\r\nTrạm nhiệt điện thông thường
\r\n\r\nTrạm nhiệt điện trong đó nhiệt năng có\r\nđược bằng cách đốt cháy than hoặc hyđrô cácbon.
\r\n\r\n602-01-24
\r\n\r\nNhiệt và điện phối hợp
\r\n\r\nViệc tạo ra nhiệt để sử dụng cho cả mục\r\nđích không điện và mục đích điện.
\r\n\r\n602-01-25
\r\n\r\nLưu giữ không khí nén
\r\n\r\nHoạt động trong đó không khí được nén,\r\nlàm lạnh và lưu giữ trong bình chứa vốn có.
\r\n\r\n602-01-26
\r\n\r\nTrạm phát điện bằng không khí nén
\r\n\r\nTrạm phát điện được trang bị tuabin\r\nkhí sử dụng không khí nén được lưu giữ.
\r\n\r\n602-01-27
\r\n\r\nTrạm phát điện hạt nhân (nhiệt)
\r\n\r\nTrạm nhiệt điện trong đó nhiệt năng có\r\nđược bằng phản ứng nhiệt hạch.
\r\n\r\n602-01-28
\r\n\r\nTrạm phát điện địa nhiệt
\r\n\r\nTrạm nhiệt điện trong đó nhiệt năng được\r\nlấy từ các phần thích hợp của lớp vỏ trái đất.
\r\n\r\n602-01-29
\r\n\r\nTrạm phát điện bằng năng lượng mặt trời
\r\n\r\nTrạm phát điện tạo ra điện năng từ bức\r\nxạ trực tiếp năng lượng mặt trời nhờ hiệu ứng quang điện, hoặc bức xạ gián tiếp\r\nbằng cách chuyển đổi nhiệt.
\r\n\r\n602-01-30
\r\n\r\nTrạm phát điện bằng sức gió
\r\n\r\nTrạm phát điện trong đó năng lượng gió\r\nđược chuyển thành năng lượng điện.
\r\n\r\n602-01-31
\r\n\r\nTrạm nhiệt điện từ-thủy động
\r\n\r\nTrạm phát điện MHD
\r\n\r\nTrạm nhiệt điện phát ra điện bằng trường\r\nđiện từ tác động lên dòng plasma.
\r\n\r\n602-01-32
\r\n\r\nTrạm phát điện bằng građien nhiệt độ\r\nnước biển hoặc đại\r\ndương
\r\n\r\nTrạm nhiệt điện tạo ra điện nhờ có\r\nchênh lệch nhiệt độ giữa bề mặt của đại dương/biển và nhiệt độ ở độ sâu thấp\r\nhơn.
\r\n\r\n602-01-33
\r\n\r\nTế bào điện nhiên liệu
\r\n\r\nMáy phát điện sử dụng trực tiếp năng\r\nlượng hóa học do iôn hóa và oxy hóa nhiên liệu.
\r\n\r\nMục 602-02 - Hệ thống lắp đặt và thiết\r\nbị phát điện
\r\n\r\n602-02-01
\r\n\r\nTổ máy phát
\r\n\r\nNhóm các máy chuyển động quay để chuyển\r\nđổi cơ năng hoặc nhiệt năng thành điện năng.
\r\n\r\n602-02-02
\r\n\r\nĐộng cơ
\r\n\r\nNhóm máy chuyển động quay chuyển đổi\r\nđiện năng thành cơ năng.
\r\n\r\n602-02-03
\r\n\r\nTổ máy thủy điện
\r\n\r\nMáy phát gồm có tuabin thủy lực nối cơ\r\nvới máy phát điện.
\r\n\r\n602-02-04
\r\n\r\nTổ máy thủy điện thuận nghịch
\r\n\r\nMáy chuyển động quay có khả năng đảm\r\nnhận chức năng phát điện hoặc chức năng bơm.
\r\n\r\n602-02-05
\r\n\r\nĐập
\r\n\r\nKết cấu để giữ lượng nước\r\nchảy vào để sử dụng cho mục đích cụ thể.
\r\n\r\n602-02-06
\r\n\r\nĐập trọng lực
\r\n\r\nĐập có kết cấu bằng bê tông và/hoặc\r\nxây bằng vật liệu xây trong đó dựa vào tổ hợp lượng của nó để đứng vững.
\r\n\r\n602-02-07
\r\n\r\nĐập vòng cung
\r\n\r\nĐập bằng bê tông và/hoặc được xây bằng\r\nvật liệu xây dựng được lượn sao cho truyền phần lớn áp lực nước đến vai đập.
\r\n\r\n602-02-08
\r\n\r\nĐập bằng đất
\r\n\r\nĐập đắp bằng đất trong đó hơn một nửa\r\ntổng thể tích đập được tạo thành bằng vật liệu hạt mịn kết đặc.
\r\n\r\n602-02-09
\r\n\r\nĐường ống áp lực
\r\n\r\nĐường ống dẫn nước có áp suất đến tuabin.
\r\n\r\n602-02-10
\r\n\r\nBể điều áp; Giếng điều\r\náp
\r\n\r\nBể chứa nước có bề mặt hở để giảm các ảnh\r\nhưởng của xóc do sóng áp suất trong đường ống áp lực.
\r\n\r\n602-02-11
\r\n\r\nTuabin kiểu đẩy
\r\n\r\nTuabin trong đó chất lỏng tác động chủ\r\nyếu bởi động năng của nó.
\r\n\r\n602-02-12
\r\n\r\nTuabin kiểu phản ứng
\r\n\r\nTuabin trong đó chất lỏng tác động bởi\r\nđộng năng và áp suất của nó.
\r\n\r\n602-02-13
\r\n\r\nTuabin Pelton
\r\n\r\nTuabin kiểu đẩy bằng thủy lực, thường\r\nhoạt động từ nguồn có cột nước cao nhưng có lưu lượng thấp.
\r\n\r\n602-02-14
\r\n\r\nTuabin thủy lực Pháp
\r\n\r\nTuabin kiểu phản ứng thủy lực với các\r\ncánh có rãnh rót cố định thường hoạt động từ nguồn có cột nước trung bình hoặc\r\nthấp và lưu lượng trung bình.
\r\n\r\n602-02-15
\r\n\r\nTuabin Kaplan
\r\n\r\nTuabin kiểu phản ứng thủy lực dọc trục\r\nvới các cánh có rãnh rót điều chỉnh được, hoạt động với lưu lượng nước lớn.
\r\n\r\n602-02-16
\r\n\r\nTổ hợp kiểu bầu kín
\r\n\r\nTổ máy thủy điện có vỏ chứa máy phát\r\nđiện và tuabin ngâm trong dòng nước.
\r\n\r\n602-02-17
\r\n\r\nTuabin cánh quạt
\r\n\r\nTuabin kiểu Kaplan với các cánh có\r\nrãnh rót không điều chỉnh được, thích hợp dùng cho nguồn có chiều cao cột nước\r\nkhông thay đổi.
\r\n\r\n602-02-18
\r\n\r\nHồ chứa nước xả
\r\n\r\nHồ chứa để điều chỉnh lưu lượng nước\r\ntrong sông và nằm ở phía xa của trạm thủy điện.
\r\n\r\n602-02-19
\r\n\r\nTổ hợp máy nhiệt điện
\r\n\r\nNhóm tạo thành thực thể chức năng thường\r\ngồm có nồi hơi, tổ máy\r\nphát nhiệt điện, máy biến áp và phụ kiện của chúng.
\r\n\r\n602-02-20
\r\n\r\nTổ máy phát nhiệt điện
\r\n\r\nTổ máy phát điện gồm có một động cơ sơ\r\ncấp chạy bằng nhiệt được nối cơ với một hoặc nhiều máy phát điện.
\r\n\r\n602-02-21
\r\n\r\nTổ máy tuabin-máy phát
\r\n\r\nTổ máy phát nhiệt điện trong đó động\r\ncơ sơ cấp là tuabin hơi.
\r\n\r\n602-02-22
\r\n\r\nTổ máy phát - động cơ đốt trong
\r\n\r\nTổ máy phát nhiệt điện trong đó động\r\ncơ sơ cấp là động cơ đốt trong.
\r\n\r\n602-02-23
\r\n\r\nTổ máy phát tuabin khí
\r\n\r\nTổ máy phát nhiệt điện trong đó động\r\ncơ sơ cấp là tuabin khí.
\r\n\r\n602-02-24
\r\n\r\nTổ máy phát ngưng
\r\n\r\nTổ tuabin - máy phát trong đó tuabin\r\nlà loại ngưng tụ.
\r\n\r\n602-02-25
\r\n\r\nTổ máy phát ngưng có gia nhiệt lại
\r\n\r\nTổ máy phát ngưng có thiết bị để gia\r\nnhiệt hơi nước sau khi giãn nở một phần trong tuabin.
\r\n\r\n602-02-26
\r\n\r\nTổ máy áp suất ngược
\r\n\r\nTuabin-máy phát trong đó\r\ntuabin là loại áp suất ngược.
\r\n\r\n602-02-27
\r\n\r\nMáy phát chính
\r\n\r\nMáy phát truyền hầu hết hoặc một phần\r\nđiện năng phát ra vào hệ thống hoặc trực tiếp đến người sử dụng.
\r\n\r\n602-02-28
\r\n\r\nMáy phát phụ
\r\n\r\nMáy phát điện cung cấp cho các thiết bị\r\nphụ trợ trong trạm phát điện.
\r\n\r\n602-02-29
\r\n\r\nThiết bị phụ trợ của một tổ hợp
\r\n\r\nThiết bị phụ trợ bất kỳ dành riêng cho\r\nmột tổ hợp và không thể thiếu trong vận hành của tổ hợp đó.
\r\n\r\nVí dụ: máy nghiền, bơm tuần hoàn, quạt gió cảm ứng.
\r\n\r\n602-02-30
\r\n\r\nThiết bị phụ trợ chung
\r\n\r\nNhóm thiết bị phụ trợ chung cho một tổ\r\nhợp và trạm phát điện.
\r\n\r\nVí dụ: đèn, máy nén.
\r\n\r\n602-02-31
\r\n\r\nTổ hợp máy phát máy biến áp
\r\n\r\nTổ máy biến áp
\r\n\r\nMáy biến áp nối với các đầu nối\r\nmáy phát qua đó\r\ncông suất đầu ra của máy phát được truyền đến hệ thống điện.
\r\n\r\n602-02-32 [33]
\r\n\r\nMáy biến áp phụ trợ của tổ hợp [của trạm\r\nphát điện]
\r\n\r\nMáy biến áp cấp điện cho các thiết bị\r\nphụ trợ của một tổ hợp [của trạm phát điện].
\r\n\r\n602-02-34
\r\n\r\nNồi hơi
\r\n\r\nHệ thống lắp đặt có chức năng làm nước\r\nhóa hơi có áp suất, làm quá nhiệt hơi nước và trong một số trường hợp gia nhiệt\r\nlại hơi nước.
\r\n\r\n602-02-35
\r\n\r\nNồi hơi tuần hoàn tự\r\nnhiên
\r\n\r\nNồi hơi trong đó thiết lập tuần hoàn nhờ đối lưu và\r\ncó màng để tách pha nước với pha\r\nhơi.
\r\n\r\n602-02-36
\r\n\r\nNồi hơi dòng thẳng
\r\n\r\nNồi hơi mạch hở trong đó nước đưa vào\r\nbằng bơm được cho hóa hơi và làm quá nhiệt hơi nước trong cùng một ống.
\r\n\r\n602-02-37
\r\n\r\nNồi hơi tuần hoàn có khống chế
\r\n\r\nNồi hơi kiểu tuần hoàn tự nhiên trong đó tốc độ\r\nnước tuần hoàn được tăng lên bằng bơm.
\r\n\r\n602-02-38 [39] [40]
\r\n\r\nNồi hơi dùng nhiên liệu nghiền [làm\r\nsôi bằng nhiên liệu khí] [làm sôi bằng nhiên liệu lỏng]
\r\n\r\nNồi hơi được thiết kế dùng cho loại\r\nnhiên liệu cần tiêu thụ.
\r\n\r\n602-02-41
\r\n\r\nNồi hơi có hệ thống chứa và cấp liệu
\r\n\r\nNồi hơi đốt bằng than đá trong đó than\r\ncám được để trong kho trước khi đưa vào lò.
\r\n\r\n602-02-42
\r\n\r\nNồi hơi đốt trực tiếp
\r\n\r\nNồi hơi dùng nhiên liệu nghiền, trong\r\nđó than cám được đưa thẳng vào lò.
\r\n\r\n602-02-43
\r\n\r\nNồi hơi có đặt tầng sôi
\r\n\r\nNồi hơi trong đó than cám được duy trì\r\nlơ lửng bằng dòng không khí nâng trong thời gian cháy.
\r\n\r\n602-02-44
\r\n\r\nHơi nước quá nhiệt
\r\n\r\nHơi nước có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ\r\nbão hòa ở áp\r\nsuất cho trước.
\r\n\r\n602-02-45
\r\n\r\nBộ quá nhiệt hơi nước
\r\n\r\nPhần của nồi hơi trong đó hơi nước được\r\ntạo ra được làm quá nhiệt.
\r\n\r\n602-02-46
\r\n\r\nBộ gia nhiệt lại
\r\n\r\nPhần của nồi hơi trong đó hơi nước\r\nthoát ra của bộ phận áp suất cao được làm quá nhiệt lại.
\r\n\r\n602-02-47
\r\n\r\nTuabin hơi nước
\r\n\r\nTuabin có lưu chất truyền động là hơi\r\nnước.
\r\n\r\n602-02-48
\r\n\r\nTuabin hơi nước có làm ngưng
\r\n\r\nTuabin hơi nước sử dụng bộ ngưng làm\r\nnguội nước để làm mát hơi nước thoát ra.
\r\n\r\n602-02-49
\r\n\r\nTuabin hơi nước có làm ngưng kèm theo\r\ntách nước
\r\n\r\nTuabin hơi nước có làm ngưng từ đó phần\r\nlớn hơi nước được chiết ra cho mục đích không phải là phát điện.
\r\n\r\n602-02-50
\r\n\r\nTrụ (của tuabin hơi nước)
\r\n\r\nMột trong các vỏ của tuabin hơi nước\r\ntrong đó đặt hầu hết các bộ phận tĩnh tại.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Trong một tuabin 3 trụ,\r\ntheo áp suất hơi nước đầu vào, có:
\r\n\r\n- trụ HP (áp suất cao)
\r\n\r\n- trụ IP (áp suất trung gian)
\r\n\r\n- trụ LP (áp suất thấp)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Theo nghĩa rộng, cả vỏ\r\ncùng với rôto có thể được gọi là một trụ.
\r\n\r\n602-02-51
\r\n\r\nĐường trục
\r\n\r\nNhóm các rôto ghép với nhau trên cùng\r\nmột trục.
\r\n\r\n602-02-52
\r\n\r\nTổ máy ghép nối tiếp nhau
\r\n\r\nTổ máy gồm có tuabin hơi nước nhiều trụ\r\nvà máy phát nằm trên cùng một đường trục.
\r\n\r\n602-02-53
\r\n\r\nTổ máy ghép chéo
\r\n\r\nTổ máy gồm có tuabin hơi nước nhiều trụ có các\r\ntrục riêng rẽ, mỗi trục truyền động cho một máy phát chính.
\r\n\r\n602-02-54
\r\n\r\nBộ điều khiển tốc độ
\r\n\r\nCơ cấu điều chỉnh các van cửa vào của tuabin để\r\nduy trì tốc độ quay ở giá trị yêu cầu.
\r\n\r\n602-02-55
\r\n\r\nCơ cấu vượt tốc
\r\n\r\nCơ cấu có chức năng đóng bớt các van đầu\r\nvào của tuabin để hạn chế tốc độ quay khi mất tải đột ngột.
\r\n\r\n602-02-56
\r\n\r\nBộ ngưng
\r\n\r\nBộ trao đổi nhiệt, có nguồn làm lạnh\r\ntrong một chu trình hơi nước khép kín và ngưng tụ hơi nước thoát ra của\r\ntuabin.
\r\n\r\n602-02-57
\r\n\r\nTháp làm mát
\r\n\r\nBộ trao đổi nhiệt của nước/không khí,\r\nlàm mát bộ ngưng để làm mát nước trong mạch kín.
\r\n\r\n602-02-58
\r\n\r\nTháp làm mát kiểu khô
\r\n\r\nKết cấu trong đó bộ ngưng\r\ndùng để làm mát nước không tiếp xúc trực tiếp với không khí.
\r\n\r\n602-02-59
\r\n\r\nTháp làm mát kiểu ướt
\r\n\r\nKết cấu trong đó bộ ngưng dùng để làm mát nước tiếp\r\nxúc trực tiếp với không khí.
\r\n\r\n602-02-60
\r\n\r\nTháp làm mát bằng gió cưỡng bức
\r\n\r\nTháp làm mát trong đó luồng không khí\r\nđược tăng lên nhân tạo.
\r\n\r\nMục 602-03 - Vận hành trạm phát điện
\r\n\r\n602-03-01
\r\n\r\nKhởi động máy phát nhiệt điện từ trạng\r\nthái nguội
\r\n\r\nQuá trình mà nhờ đó máy phát được tăng\r\ntốc độ, các máy được nối vào hệ thống và mang tải sau một thời gian dài không\r\nlàm việc.
\r\n\r\n602-03-02
\r\n\r\nKhởi động máy phát nhiệt điện từ trạng\r\nthái nóng
\r\n\r\nQuá trình mà nhờ đó máy phát được tăng\r\ntốc độ, các máy được nối với hệ thống và mang tải sau một thời gian ngắn không\r\nlàm việc mà không làm thay đổi đáng kể trạng thái nhiệt của tuabin.
\r\n\r\n602-03-03
\r\n\r\nCông suất an toàn tối thiểu của tổ hợp
\r\n\r\nMức công suất mà dưới mức đó tổ hợp tiếp\r\ntục vận hành thì có thể có rủi ro đối với ít nhất là một trong các thành phần.
\r\n\r\n602-03-04
\r\n\r\nTổng công suất của một tổ máy
\r\n\r\nCông suất điện tạo ra ở các đầu nối của\r\nmáy phát chính và máy phát phụ của một tổ máy.
\r\n\r\n602-03-05
\r\n\r\nTổng công suất của trạm phát điện
\r\n\r\nCông suất điện tạo ra ở các đầu nối của\r\nmáy phát chính và máy phát phụ của một trạm phát điện.
\r\n\r\n602-03-06
\r\n\r\nCông suất thực của một tổ máy
\r\n\r\nTổng công suất trừ công suất tiêu thụ bởi các\r\nthiết bị phụ trợ kết hợp.
\r\n\r\n602-03-07
\r\n\r\nCông suất thực của trạm phát điện
\r\n\r\nTổng công suất trừ công suất tiêu thụ bởi thiết\r\nbị phụ trợ kết hợp và các tổn hao trong máy biến áp kết hợp.
\r\n\r\n602-03-08 [9]
\r\n\r\nCông suất lớn nhất của một tổ hợp [trạm\r\nphát điện]
\r\n\r\nCông suất lớn nhất mà một tổ hợp [trạm\r\nphát điện] có thể phát ra khi vận hành liên tục với tất cả các thành phần của tổ\r\nhợp làm việc tốt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Công suất này\r\ncó thể là tổng công suất hoặc công suất thực.
\r\n\r\n602-03-10
\r\n\r\nKhả năng quá tải
\r\n\r\nTải cao nhất có thể được duy trì trong\r\nthời gian ngắn.
\r\n\r\n602-03-11 [12]
\r\n\r\nCông suất khả dụng của một tổ hợp [của\r\nmột trạm phát điện]
\r\n\r\nCông suất lớn nhất mà tại đó một tổ hợp\r\n[trạm phát điện] có thể làm việc liên tục trong các điều kiện thông\r\nthường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Công suất này có thể là tổng\r\ncông suất hoặc công suất thực.
\r\n\r\n602-03-13
\r\n\r\nPhụ tải điện từ hệ thống
\r\n\r\nCông suất cần cung cấp cho hệ thống để\r\nđáp ứng nhu cầu.
\r\n\r\n602-03-14
\r\n\r\nCông suất dự phòng của hệ thống
\r\n\r\nHiệu số giữa tổng công suất khả dụng\r\nvà phụ tải điện từ hệ thống.
\r\n\r\n602-03-15
\r\n\r\nDự phòng ép của hệ thống
\r\n\r\nHiệu số giữa tổng công suất khả dụng của\r\ntất cả các tổ máy đã ghép nối vào hệ thống và tải thực tế của chúng.
\r\n\r\n602-03-16
\r\n\r\nChế độ chờ nóng
\r\n\r\nTất cả các phương tiện phát điện đã khởi\r\nđộng sẵn để ngay lập tức nối đến hệ thống.
\r\n\r\n602-03-17
\r\n\r\nDự phòng nguội
\r\n\r\nTổng công suất khả dụng của các máy\r\nphát dự phòng mà để khai thác nó có thể mất vài giờ.
\r\n\r\n602-03-18
\r\n\r\nNăng lượng tất yếu
\r\n\r\nNăng lượng sơ cấp mà việc tiêu thụ nó\r\nkhông thể bị chậm trễ và có thể bị lãng phí nếu nó không được chuyển thành điện\r\nnăng.
\r\n\r\nVí dụ: năng lượng của dòng sông đang\r\nchảy.
\r\n\r\n602-03-19 [20]
\r\n\r\nTốc độ gia nhiệt trung bình tổng [thực]\r\ncủa một tổ hợp
\r\n\r\nTrong khoảng thời gian cho trước, tỷ số\r\ngiữa nhiệt năng của nhiên liệu tiêu thụ và điện năng tổng [thực] do một tổ hợp\r\nphát ra trong khoảng thời gian đó.
\r\n\r\n602-03-21 [22]
\r\n\r\nHiệu suất nhiệt tổng [thực] của một tổ\r\nhợp
\r\n\r\nTrong khoảng thời gian cho trước, tỷ số\r\ngiữa điện năng tổng [thực] do một tổ hợp phát ra và nhiệt năng của nhiên liệu\r\nmà tổ hợp đó tiêu thụ trong khoảng thời gian đó.
\r\n\r\n602-03-23
\r\n\r\nTải kinh tế của một tổ hợp
\r\n\r\nTải ứng với điểm nhỏ nhất của đường\r\ncong của tốc độ gia nhiệt là hàm của tải.
\r\n\r\n602-03-24
\r\n\r\nHệ số tải của một tổ hợp
\r\n\r\nTỷ số giữa năng lượng do một tổ hợp\r\nphát ra trong một khoảng thời gian cho trước và năng lượng mà nó có thể phát ra\r\nnếu nó đã chạy ở công suất lớn nhất của nó trong thời gian làm việc trong khoảng\r\nthời gian đó.
\r\n\r\n602-03-25 [26]
\r\n\r\nThời gian sử dụng ở công suất lớn nhất\r\ncủa một tổ hợp [nhiều tổ hợp]
\r\n\r\nTỷ số giữa năng lượng do một tổ hợp\r\n[nhiều tổ hợp] phát ra trong khoảng thời gian cho trước và công suất lớn nhất\r\ntương ứng.
\r\n\r\n602-03-27
\r\n\r\nHệ số hữu dụng của\r\ncông suất lớn nhất của một tổ hợp
\r\n\r\nTỷ số giữa năng lượng do một tổ hợp phát ra trong\r\nkhoảng thời gian cho trước và năng lượng mà nó có thể phát ra nếu nó làm việc ở\r\ncông suất lớn\r\nnhất trong khoảng thời gian đó.
\r\n\r\n602-03-28
\r\n\r\nCách ly một tổ hợp
\r\n\r\nBiện pháp khẩn cấp bao gồm ngắt điện một\r\ntổ hợp để duy trì nguồn cung cấp cho các thiết bị phụ trợ của chính nó.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\n\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n\r\n\r\nMục 602-02: Hệ thống lắp đặt và thiết\r\nbị phát điện
\r\n\r\nMục 602-03: Vận hành trạm phát điện
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8095-602:2010 (IEC 60050-602 : 1983) về Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế – Phần 602: Phát, truyền dẫn và phân phối điện – Phát điện đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8095-602:2010 (IEC 60050-602 : 1983) về Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế – Phần 602: Phát, truyền dẫn và phân phối điện – Phát điện
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8095-602:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |