TỪ VỰNG KỸ THUẬT ĐIỆN QUỐC TẾ - PHẦN 411:\r\nMÁY ĐIỆN QUAY
\r\n\r\nInternational\r\nElectrotechnical\r\nVocabulary - Chapter 411: Rotating\r\nmachines
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8095-411 : 2010 thay thế TCVN\r\n3682-81;
\r\n\r\nTCVN 8095-411 : 2010 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60050-411 : 1996 và sửa đổi 1 : 2007;
\r\n\r\nTCVN 8095-411 : 2010 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn,\r\nTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công\r\nbố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTCVN 8095-411 : 2010 là một phần của bộ\r\nTiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8095.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8095 (IEC\r\n60050) hiện đã có các tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\n1) TCVN 8095-151:2010 (IEC\r\n60050-151:2001), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 151: Thiết bị điện và thiết\r\nbị từ
\r\n\r\n2) TCVN 8095-212:2009 (IEC\r\n60050-212:1990), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 212: Chất rắn, chất lỏng\r\nvà chất khí cách điện
\r\n\r\n3) TCVN 8095-221:2010 (IEC\r\n60050-221:1990, amendment 1:1993, amendment 2:1999 and amendment 3:2007), Từ vựng\r\nkỹ thuật điện quốc tế - Phần 221: Vật liệu từ và các thành phần
\r\n\r\n4) TCVN 8095-300:2010 (IEC\r\n60050-300:2001), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Chương 300: Phép đo và dụng cụ\r\nđo điện và điện tử
\r\n\r\n5) TCVN 8095-411:2010 (IEC 60050-411:1996\r\nand amendment 1:2007), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 411: Máy điện quay
\r\n\r\n6) TCVN 8095-436:2009 (IEC\r\n60050-436:1990), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 436: Tụ điện công suất
\r\n\r\n7) TCVN 8095-446:2010 (IEC\r\n60050-446:1983), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 446: Rơle điện
\r\n\r\n8) TCVN 8095-461:2009 (IEC\r\n60050-461:2008), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 461: Cáp điện
\r\n\r\n9) TCVN 8095-466:2009 (IEC\r\n60050-466:1990), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 466: Đường dây trên không
\r\n\r\n10) TCVN 8095-471:2009 (IEC\r\n60050-471:2007), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 471: Cái cách điện
\r\n\r\n11) TCVN 8095-521:2009 (IEC\r\n60050-521:2002), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 521: Linh kiện bán dẫn và\r\nmạch tích hợp
\r\n\r\n12) TCVN 8095-602:2010 (IEC\r\n60050-602:1983), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 602: Phát, truyền dẫn và\r\nphân phối điện - Phát điện
\r\n\r\n13) TCVN 8095-811:2010 (IEC\r\n60050-811:1991), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 811: Hệ thống kéo bằng điện
\r\n\r\n14) TCVN 8095-845:2009 (IEC\r\n60050-845:1987), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 845: Chiếu sáng
\r\n\r\n\r\n\r\n
TỪ VỰNG KỸ\r\nTHUẬT ĐIỆN QUỐC TẾ - PHẦN 411: MÁY ĐIỆN QUAY
\r\n\r\nInternational\r\nElectrotechnical\r\nVocabulary - Chapter 411: Rotating\r\nmachines
\r\n\r\nMục 411-31 đến\r\nMục 411-36 - Máy điện
\r\n\r\nMục 411-31 - Thuật ngữ\r\nchung
\r\n\r\n411-31-01. Máy điện quay
\r\n\r\nThiết bị điện, hoạt động của nó phụ\r\nthuộc vào cảm ứng điện từ và có các thành phần có thể chuyển động quay tương đối\r\nvà được thiết kế để chuyển đổi năng lượng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ này cũng áp dụng\r\ncho thiết bị điện hoạt động theo cùng một nguyên lý, có cấu tạo tương tự và\r\ndùng cho các mục đích khác nhau. Ví dụ như điều khiển, cung cấp hoặc tiêu thụ\r\ncông suất phản kháng. Thuật ngữ này không áp dụng cho các máy điện tĩnh.
\r\n\r\n411-31-02. Máy điện đồng\r\ncực
\r\n\r\nMáy điện trong đó từ thông đi theo một\r\nchiều từ phần tử này qua phần tử khác trên toàn bộ một khe hở không khí.
\r\n\r\n411-31-03. Máy điện\r\nkhông tuần hoàn
\r\n\r\nMáy đồng cực dùng điện một chiều.
\r\n\r\n411-31-04. Máy điện đối\r\ncực
\r\n\r\nMáy điện có các cực là vật thể hoặc\r\ncác cực hiệu quả liên tiếp nhau có cực tính đối nhau.
\r\n\r\n411-31-05. Máy điện một\r\nchiều
\r\n\r\nMáy điện có dây quấn phần ứng được nối\r\nvới hệ thống điện một chiều qua cổ góp và có các cực từ được kích thích bằng\r\nnguồn điện một chiều hoặc dòng điện đập mạch hoặc bằng các nam châm vĩnh cửu.
\r\n\r\n411-31-06. Máy điện xoay\r\nchiều
\r\n\r\nMáy điện có một dây quấn phần ứng được\r\nthiết kế để nối vào hệ thống điện xoay chiều.
\r\n\r\n411-31-07. Máy điện cấp điện cho cả\r\nhai phần
\r\n\r\nMáy điện mà dây quấn stato và dây quấn\r\nrôto đều được cấp điện từ hệ thống điện xoay chiều.
\r\n\r\n411-31-08. Máy điện đồng\r\nbộ
\r\n\r\nMáy điện xoay chiều, trong đó tỷ số giữa\r\ntần số của điện áp được phát ra và tốc độ của máy điện là một hằng số.
\r\n\r\n411-31-09. Máy điện\r\nkhông đồng bộ
\r\n\r\nMáy điện xoay chiều trong đó tỷ số giữa\r\ntốc độ khi mang tải và tần số của hệ thống nối với máy điện không phải là hằng\r\nsố.
\r\n\r\n411-31-10. Máy điện cảm ứng
\r\n\r\nMáy điện không đồng bộ trong đó chỉ một\r\ndây quấn được đóng điện.
\r\n\r\n411-31-11. Máy điện từ\r\ntrở
\r\n\r\nMáy điện đồng bộ trong đó một thành phần,\r\nthường là thành phần đứng yên, mang dây quấn phần ứng và các dây quấn kích\r\nthích hoặc nam châm vĩnh cửu được bố trí thích hợp với nhau còn thành phần còn\r\nlại, thường là phần quay, không có dây quấn nhưng mang một số gờ nhô ra đều đặn.
\r\n\r\n411-31-12. Máy điện nam châm vĩnh cửu
\r\n\r\nMáy điện trong đó phần cảm gồm một hoặc\r\nnhiều nam châm vĩnh cửu.
\r\n\r\n411-31-13. Máy điện một\r\npha
\r\n\r\nMáy điện dùng để phát ra hoặc sử dụng\r\nđiện áp và dòng điện xoay chiều một pha.
\r\n\r\n411-31-14. Máy điện nhiều\r\npha
\r\n\r\nMáy điện dùng để phát ra hoặc sử dụng\r\nđiện áp và dòng điện xoay chiều nhiều pha.
\r\n\r\n411-31-15. Máy điện cực\r\nlồi
\r\n\r\nMáy điện trong đó các cực từ nhô ra khỏi\r\ngông từ hoặc nhô ra khỏi trục hướng ra phía khe hở không khí.
\r\n\r\n411-31-16. Máy điện có guốc cực đặc
\r\n\r\nMáy điện cực lồi có guốc cực không phải\r\ndạng lá thép cán.
\r\n\r\n411-31-17. Máy điện rôto\r\nhình trụ
\r\n\r\nMáy điện có rôto hình trụ xung quanh\r\nrôto có thể có các rãnh để lắp các cạnh cuộn dây của một dây quấn.
\r\n\r\n411-31-18. Máy điện kiểu\r\ntuabin
\r\n\r\nMáy điện rôto hình trụ, được thiết kế\r\nđể vận hành ở tốc độ rôto mặt ngoài cao.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ này áp dụng cả\r\ncho máy phát điện xoay chiều, nghĩa là máy phát kiểu tuabin.
\r\n\r\n411-31-19. Máy điện kiểu\r\nđĩa
\r\n\r\nMáy điện có rôto dạng đĩa, và có khe hở\r\nkhông khí quanh trục.
\r\n\r\n\r\n\r\n411-32-01. Máy phát
\r\n\r\nMáy điện chuyển cơ năng thành điện\r\nnăng.
\r\n\r\n411-32-02. Máy phát điện\r\nxoay chiều
\r\n\r\nMáy phát dùng để sản xuất ra dòng điện\r\nvà điện áp xoay chiều.
\r\n\r\n411-32-03. Máy phát đồng bộ, hai dây\r\nquấn
\r\n\r\nMáy phát đồng bộ, có hai dây quấn phần\r\nứng giống nhau lắp trên cùng một khung từ và có thể cung cấp điện cho hai mạch\r\nriêng rẽ.
\r\n\r\n411-32-04. Máy phát cảm ứng
\r\n\r\nMáy điện cảm ứng được nối với nguồn\r\ncông suất phản kháng để làm việc như một máy phát.
\r\n\r\n411-32-05. Máy kích thích
\r\n\r\nNguồn cung cấp tất cả hoặc một phần\r\ncông suất cho dây quấn kích từ của máy điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Máy kích thích có thể là\r\nmáy điện một chiều, máy điện xoay chiều có bộ chỉnh lưu hoặc bộ chỉnh lưu bán dẫn.\r\nMáy kích thích tạo thành một phần của hệ thống kích thích.
\r\n\r\n411-32-06. Máy phát có máy kích thích\r\nchính
\r\n\r\nMáy phát có máy kích thích cho một hoặc\r\nnhiều máy điện chính.
\r\n\r\n411-32-07. Máy phát có máy kích thích điều\r\nkhiển
\r\n\r\nMáy phát có máy kích thích cho một máy\r\nkích thích khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n411-33-01. Động cơ
\r\n\r\nMáy điện dùng để chuyển điện năng\r\nthành cơ năng.
\r\n\r\n411-33-02. Động cơ vạn\r\nnăng
\r\n\r\nĐộng cơ có thể hoạt động nhờ dòng điện\r\nmột chiều hoặc dòng điện xoay chiều một pha ở tần số nguồn thông thường.
\r\n\r\n411-33-03. Động cơ đồng bộ rôto lồng\r\nsóc
\r\n\r\nĐộng cơ đồng bộ cực lồi, có dây quấn lồng\r\nsóc đặt trong guốc cực dùng để khởi động.
\r\n\r\n411-33-04. Động cơ cảm ứng đồng bộ
\r\n\r\nĐộng cơ đồng bộ rôto hình trụ có dây\r\nquấn thứ cấp tương tự như dây quấn của động cơ cảm ứng có vành trượt, dùng để\r\nkhởi động và kích thích.
\r\n\r\n411-33-05. Động cơ từ trở
\r\n\r\nĐộng cơ đồng bộ có rôto không được\r\nkích thích, có nhiều gờ nhô ra đều đặn, có thể có hoặc không có dây quấn lồng\r\nsóc dùng để khởi động.
\r\n\r\n411-33-06. Động cơ từ trở dưới đồng bộ
\r\n\r\nĐộng cơ từ trở trong đó số lượng gờ\r\nnhô ra hoạt động như các cực lồi, lớn hơn số cực do dây quấn sơ cấp tạo nên, do\r\nđó động cơ làm việc với tốc độ trung bình không đổi, bằng ước số của tốc độ đồng\r\nbộ biểu kiến của động cơ.
\r\n\r\n411-33-07. Động cơ cảm ứng lồng sóc
\r\n\r\nĐộng cơ không đồng bộ có (các) dây quấn\r\nthứ cấp lồng sóc.
\r\n\r\n411-33-08. Động cơ cảm ứng rôto dây quấn
\r\n\r\nĐộng cơ cảm ứng có (các) dây quấn thứ cấp\r\nnhiều pha.
\r\n\r\n411-33-09. Động cơ cảm ứng vành trượt
\r\n\r\nĐộng cơ cảm ứng rôto dây quấn có (các)\r\ndây quấn thứ cấp được nối vào vành trượt.
\r\n\r\n411-33-10. Động cơ cảm ứng rôto dây quấn\r\nkhông có chổi than
\r\n\r\nĐộng cơ cảm ứng rôto dây quấn có (các)\r\ndây quấn thứ cấp nối trực tiếp với cơ cấu khởi động quay lắp cùng.
\r\n\r\n411-33-11. Động cơ từ trễ
\r\n\r\nĐộng cơ đồng bộ mà phần hình trụ trơn\r\nlàm bằng vật liệu từ, không có dây quấn kích từ. Động cơ này được khởi động do\r\nhiệu ứng tổn hao do trễ cảm ứng trong phần này, và làm việc với tốc độ đồng bộ\r\ndo cảm ứng từ dư của phần này gây nên.
\r\n\r\n411-33-12. Động cơ cực từ xẻ rãnh
\r\n\r\nĐộng cơ cảm ứng một pha, có một hoặc\r\nnhiều dây quấn phụ nối ngắn mạch, có vị trí từ lệch đi so với dây quấn chính, tất\r\ncả các dây quấn này đều nằm trên lõi sơ cấp, thường là stato.
\r\n\r\n411-33-13. Động cơ tách\r\npha
\r\n\r\nĐộng cơ cảm ứng một pha, có mạch phụ nối\r\nsong song với dây quấn chính, bao gồm một dây quấn phụ có vị trí từ lệch đi so\r\nvới dây quấn chính, có bố trí lệch pha giữa các dòng điện trong hai dây quấn sơ\r\ncấp này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thông thường mạch phụ được\r\nmở ra khi động cơ đạt đến tốc độ thích hợp.
\r\n\r\n411-33-14. Động cơ tách pha khởi động\r\nbằng điện trở
\r\n\r\nĐộng cơ tách pha trong đó sự lệch pha\r\nlà do điện trở trong mạch phụ gây ra; điện trở này có thể là của dây quấn phụ\r\nhoặc cũng có thể là một điện trở nối tiếp riêng rẽ.
\r\n\r\n411-33-15. Động cơ tách pha khởi động\r\nbằng cuộn kháng
\r\n\r\nĐộng cơ tách pha trong đó sự lệch pha\r\nlà do điện kháng cảm ứng bổ sung trong mạch chính, điện kháng bổ sung này phải\r\nđược nối tắt hoặc phải làm cho mất hiệu lực khi mạch phụ hở.
\r\n\r\n411-3-16. Động cơ có tụ\r\nđiện
\r\n\r\nĐộng cơ tách pha trong đó sự lệch pha\r\nlà do tụ điện lắp trong mạch phụ gây nên.
\r\n\r\n411-33-17. Động cơ khởi động bằng tụ\r\nđiện
\r\n\r\nĐộng cơ có tụ điện, trong đó mạch phụ\r\nchỉ được đóng điện trong thời gian khởi động.
\r\n\r\n411-33-18. Động cơ khởi động và chạy bằng\r\ntụ điện
\r\n\r\nĐộng cơ có tụ điện, trong đó mạch phụ\r\nđược đóng điện cả trong thời gian khởi động và khi đang chạy.
\r\n\r\n411-33-19. Động cơ có tụ điện hai giá\r\ntrị
\r\n\r\nĐộng cơ khởi động và chạy bằng tụ điện\r\nsử dụng các giá trị điện dung khác nhau, dùng cho việc khởi động và vận hành.
\r\n\r\n411-33-20. Động cơ cổ góp nhiều pha
\r\n\r\nĐộng cơ điện xoay chiều có một dây quấn\r\nphần ứng nhiều pha được cấp điện qua cổ góp.
\r\n\r\n411-33-21. Động cơ cổ góp một pha
\r\n\r\nĐộng cơ điện xoay chiều có một dây quấn\r\nphần ứng một pha được cấp điện qua cổ góp.
\r\n\r\n411-33-22. Động cơ Shat
\r\n\r\nĐộng cơ nhiều pha trong đó rôto chứa\r\nhai dây quấn, một dây quấn nhận dòng điện từ nguồn qua vành trượt còn cuộn kia\r\nđược nối với cổ góp. Cổ góp có hai bộ chổi than điều chỉnh được và cung cấp điện\r\náp điều chỉnh được cho từng pha tách rời nhau trên stato, để thay đổi tốc độ và\r\nlấy công suất phản kháng từ nguồn.
\r\n\r\n411-33-23. Động cơ đẩy
\r\n\r\nĐộng cơ cảm ứng một pha có dây quấn sơ\r\ncấp trên stato được nối với nguồn điện còn dây quấn thứ cấp trên rôto được nối\r\nvới cổ góp, các chổi than đều được nối tắt và được bố trí sao cho vị trí góc của\r\nchúng có thể thay đổi được.
\r\n\r\n411-33-24. Động cơ Deri
\r\n\r\nĐộng cơ đẩy có hai bộ chổi than trong\r\nđó một bộ là cố định còn bộ kia chuyển động được.
\r\n\r\n41-33-25. Động cơ đẩy\r\ncó bù
\r\n\r\nĐộng cơ đẩy trong đó dây quấn sơ cấp\r\ntrên stato được nối nối tiếp với dây quấn rôto qua bộ chổi than thứ hai trên cổ\r\ngóp để cải thiện hệ số công suất và đảo mạch.
\r\n\r\n411-33-26. Động cơ cảm ứng khởi động bằng\r\nsức đẩy
\r\n\r\nĐộng cơ đẩy trong đó các phiến góp được\r\nnối tắt hoặc được nối ở tốc độ thích hợp để tạo ra sự tương đương như dây quấn\r\nlồng sóc.
\r\n\r\n411-33-27. Động cơ cảm ứng\r\nđẩy
\r\n\r\nĐộng cơ đẩy có dây quấn rôto lồng sóc\r\nbổ sung.
\r\n\r\n411-33-28. Động cơ dùng để khởi động
\r\n\r\nĐộng cơ phụ trợ dùng để tạo thuận tiện\r\ncho khởi động và tăng tốc của máy điện chính; động cơ này được nối cơ khí với\r\nmáy điện chính.
\r\n\r\n411-33-29. Động cơ có rôto hình nón
\r\n\r\nĐộng cơ có rôto có dạng hình nón cụt.
\r\n\r\n411-33-30. Động cơ mục\r\nđích chung
\r\n\r\nĐộng cơ được thiết kế, liệt kê và chào\r\nhàng với các thông số đặc trưng được tiêu chuẩn hóa cùng với các đặc tính vận\r\nhành và kết cấu cơ khí thích hợp để sử dụng trong các điều kiện hoạt động bình\r\nthường nhưng không bị hạn chế ở ứng dụng hoặc loại ứng dụng cụ thể.
\r\n\r\n411-33-31. Động cơ mục đích xác định
\r\n\r\nĐộng cơ được thiết kế, liệt kê và chào\r\nhàng với các thông số đặc trưng được tiêu chuẩn hóa cùng với các đặc tính vận\r\nhành hoặc cấu trúc cơ khí, hoặc cả hai, thích hợp để sử dụng cho một ứng dụng\r\nhoặc một loại ứng dụng cụ thể.
\r\n\r\n411-33-32. Động cơ đặc\r\nbiệt
\r\n\r\nĐộng cơ có các đặc tính vận hành hoặc\r\nkết cấu cơ khí đặc biệt, hoặc cả hai, được thiết kế để ứng dụng riêng và không\r\nnằm trong các định nghĩa về động cơ mục đích chung hoặc động cơ mục đích xác định.
\r\n\r\n411-33-33. Động cơ có kích thước lắp đặt\r\ntiêu chuẩn hoá
\r\n\r\nĐộng cơ có các kích thước lắp đặt sao\r\ncho có thể lắp lẫn như một tổng thể về mặt cơ khí với mọi loại động cơ khác có\r\ncùng cỡ khung và phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật giống nhau.
\r\n\r\n411-33-34. Động cơ công\r\nsuất nhỏ
\r\n\r\nĐộng cơ có thông số đặc trưng liên tục\r\nlớn nhất không vượt quá 1,1 kW cho mỗi 1 500 r/min.
\r\n\r\n411-33-35. Động cơ có tốc độ không đổi
\r\n\r\nĐộng cơ có tốc độ vốn không đổi hoặc về\r\ncơ bản không đổi trong miền phụ tải bình thường của nó.
\r\n\r\n411-33-36. Động cơ có tốc độ thay đổi
\r\n\r\nĐộng cơ có tốc độ vốn thay đổi rõ rệt\r\ntrong miền phụ tải bình thường của nó.
\r\n\r\n411-33-37. Động cơ nhiều\r\ntốc độ
\r\n\r\nĐộng cơ có thể vận hành ở một trong\r\nhai hoặc nhiều tốc độ xác định ở tải cho trước.
\r\n\r\n411-33-38. Động cơ nhiều tốc độ không\r\nđổi
\r\n\r\nĐộng cơ nhiều tốc độ mà hai hoặc nhiều\r\ntốc độ xác định vốn không đổi hoặc về cơ bản là không đổi trong các miền tải\r\nbình thường của nó.
\r\n\r\n411-33-39. Động cơ nhiều tốc độ thay đổi
\r\n\r\nĐộng cơ nhiều tốc độ mà hai hoặc nhiều\r\ntốc độ xác định vốn thay đổi rõ rệt trong các miền tải bình thường của nó.
\r\n\r\n411-33-40. Động cơ điều chỉnh được tốc\r\nđộ
\r\n\r\nĐộng cơ mà tốc độ của nó có thể được\r\nđiều chỉnh đến giá trị bất kỳ nằm trong dải qui định đối với tải cho trước.
\r\n\r\n411-33-41. Động cơ có tốc độ không đổi\r\nđiều chỉnh được
\r\n\r\nĐộng cơ điều chỉnh được tốc độ, đáp ứng\r\nở tất cả các giá trị đặt tốc độ như một động cơ có tốc độ không đổi.
\r\n\r\n411-33-42. Động cơ có tốc độ thay đổi\r\nđiều chỉnh được
\r\n\r\nĐộng cơ có tốc độ điều chỉnh được, đáp\r\nứng ở tất cả các chế độ đặt tốc độ như một động cơ có tốc độ thay đổi.
\r\n\r\nMục 411-34 -\r\nMáy điện đặc biệt
\r\n\r\n411-34-01. Máy đo mômen
\r\n\r\nMáy điện có trang bị phương tiện để chỉ\r\nthị mômen và có thêm phương tiện chỉ thị tốc độ khi được sử dụng để xác định\r\ncông suất.
\r\n\r\n411-34-02. Máy tăng áp
\r\n\r\nMáy điện được nối vào mạch điện để điện\r\náp của mạch tăng lên hoặc giảm đi so với điện áp được cung cấp bởi một nguồn\r\nkhác.
\r\n\r\n411-34-03. Máy bù đồng bộ
\r\n\r\nMáy điện đồng bộ, vận hành không có tải\r\ncơ và cung cấp hoặc tiêu thụ công suất phản kháng.
\r\n\r\n411-34-04. Tổ động cơ\r\nmáy phát
\r\n\r\nTổ máy gồm một hoặc nhiều động cơ được\r\nnối cơ khí với một hoặc nhiều máy phát.
\r\n\r\n411-34-05. Máy đổi điện\r\nkiểu quay
\r\n\r\nMáy điện có một dây quấn phần ứng duy\r\nnhất được nối vào cổ góp và vành trượt và dùng để chuyển đổi điện xoay chiều\r\nthành điện một chiều, hoặc ngược lại.
\r\n\r\n411-34-06. Động cơ-bộ đổi\r\nđiện
\r\n\r\nTổ hợp gồm động cơ cảm ứng và máy đổi\r\nđiện kiểu quay nằm trên một hệ thống trục chung, dòng điện sinh ra trong dây quấn\r\nrôto của động cơ chạy qua dây quấn phần ứng của máy đổi điện kiểu quay.
\r\n\r\n411-34-07. Máy biến tần\r\n(quay)
\r\n\r\nMáy điện chuyển đổi năng lượng điện từ\r\ntần số này sang một tần số khác.
\r\n\r\n411-34-08. Máy biến tần loại cổ góp
\r\n\r\nMáy điện nhiều pha, rôto của nó có một\r\nhoặc hai dây quấn nối với một bộ vành trượt và với cổ góp sao cho nhờ được cấp\r\nđiện cho bộ chổi than với điện áp ở tần số cho trước mà điện áp ở tần số khác\r\ncó thể đạt được từ bộ chổi than còn lại.
\r\n\r\n411-34-09. Tổ máy thay đổi tần số
\r\n\r\nTổ máy động cơ-máy phát dùng để chuyển\r\nđổi điện năng từ tần số này sang tần số khác.
\r\n\r\n411-34-10. Máy biến tần kiểu cảm ứng
\r\n\r\nMáy điện cảm ứng rôto dây quấn trong\r\nđó việc chuyển đổi tần số được thực hiện bằng cảm ứng giữa dây quấn sơ cấp và\r\ndây quấn thứ cấp quay tương đối với nhau, dây quấn thứ cấp phát ra công suất ở\r\ntần số tỷ lệ với tốc độ tương đối của trường từ sơ cấp và thành phần mang dây\r\nquấn thứ cấp.
\r\n\r\n411-34-11. Máy biến tần kiểu cuộn cảm
\r\n\r\nMáy điện có dây quấn đầu vào mang điện\r\nxoay chiều đặt tĩnh tại dùng làm kích thích và dây quấn đầu ra đặt tĩnh tại có\r\nsố cực khác nhau, trong đó điện áp phát ra ở tần số đầu ra được cảm ứng thông\r\nqua sự thay đổi từ trở nhờ một số gờ nhô ra đều đặn của rôto.
\r\n\r\n411-34-12. Máy biến đổi pha (quay)
\r\n\r\nMáy điện chuyển đổi điện năng bằng\r\ncách thay đổi số pha.
\r\n\r\n411-34-13. Máy dùng để ghép nối bằng\r\nđiện
\r\n\r\nMáy điện truyền mômen từ trục này sang\r\ntrục khác bằng các phương tiện điện từ hoặc bằng từ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tốc độ tương đối của hai trục\r\ncó thể điều khiển được.
\r\n\r\n411-34-14. Máy dùng để ghép nối bằng cảm\r\nứng
\r\n\r\nMáy dùng để ghép nối bằng điện trong\r\nđó mômen được truyền nhờ tương tác của trường từ, sinh ra bởi các cực từ trên một\r\nphần tử quay và các dòng điện cảm ứng trên phần tử quay còn lại.
\r\n\r\n411-34-15. Máy dùng để ghép nối bằng từ
\r\n\r\nMáy dùng để ghép nối trượt
\r\n\r\nMáy dùng để ghép nối bằng cảm ứng\r\ntrong đó dòng điện thứ cấp được cảm ứng trong các dây quấn kiểu quấn hoặc lồng\r\nsóc.
\r\n\r\n411-34-16. Máy dùng để ghép nối bằng\r\ndòng Fucô
\r\n\r\nMáy dùng để ghép nối bằng cảm ứng\r\ntrong đó dòng điện thứ cấp được cảm ứng là dòng Fucô trong phần tử thứ cấp.
\r\n\r\n411-34-17. Máy dùng để ghép nối đồng bộ
\r\n\r\nMáy dùng để ghép nối bằng điện trong\r\nđó mômen được truyền bởi lực hút giữa các cực từ trên cả phần tử kéo và phần tử\r\nbị kéo; cả hai đều quay với cùng tốc độ.
\r\n\r\n411-34-18. Máy dùng để ghép nối bằng từ\r\ntrễ
\r\n\r\nMáy dùng để ghép nối bằng điện trong\r\nđó mômen được truyền bởi các lực tạo ra do chống lại sự đổi hướng của các trường\r\ntừ thiết lập trong vật liệu sắt từ.
\r\n\r\n411-34-19. Máy ly hợp ma sát bằng từ
\r\n\r\nMáy ly hợp ma sát dùng các cơ cấu bằng\r\ntừ để ly hoặc hợp các bề mặt ma sát.
\r\n\r\n411-34-20. Máy dùng để ghép nối bằng\r\ncác hạt nhiễm từ
\r\n\r\nMáy dùng để ghép nối bằng điện truyền\r\nmômen qua các hạt là vật liệu từ kết khối lại trong một trường từ giữa các phần\r\ntử ghép nối.
\r\n\r\nMục 411-35 -\r\nMáy điện dùng cho hệ thống điều khiển
\r\n\r\n411-35-01. Hệ thống Ward-Leonard
\r\n\r\nPhương pháp khống chế tốc độ và chiều\r\nquay của động cơ một chiều bằng cách biến đổi và nếu cần đảo chiều điện áp phần\r\nứng bằng cơ cấu điều khiển dòng điện kích từ của máy phát điện một chiều cấp điện\r\ncho phần ứng động cơ.
\r\n\r\n411-35-02. Tổ máy phát Ward-Leonard
\r\n\r\nTổ máy gồm một hoặc nhiều máy phát một\r\nchiều được kéo bằng một hoặc nhiều động cơ và được điều khiển bằng hệ thống Ward-Leonard
\r\n\r\n411-35-03. Hệ thống\r\nKraemer tĩnh
\r\n\r\nPhương pháp điều khiển tốc độ một động\r\ncơ cảm ứng có vành trượt ở tốc độ thấp hơn tốc độ đồng bộ, bằng cách thu hồi\r\ncông suất trượt qua bộ chuyển đổi tĩnh nối giữa dây quấn thứ cấp của động cơ và\r\nhệ thống điện.
\r\n\r\n411-35-04. Máy khuếch đại\r\nquay
\r\n\r\nMáy điện sử dụng để tạo ra công suất đầu\r\nra bằng cách khuếch đại tín hiệu đầu vào.
\r\n\r\n411-35-05. Động cơ bước
\r\n\r\nĐộng cơ có rôto quay theo mức tăng góc\r\nrời rạc khi dây quấn stato của nó được đóng điện theo cách đã lập trình.
\r\n\r\nMục 411-36 -\r\nThuật ngữ về tính chất
\r\n\r\n411-36-01. Kích thích độc\r\nlập
\r\n\r\nTính chất của một máy điện để chỉ rõ\r\nviệc kích thích đạt được từ một nguồn không phải là bản thân máy điện.
\r\n\r\n411-36-02. Tự kích thích
\r\n\r\nTính chất của một máy điện để chỉ rõ\r\nviệc kích thích được cung cấp bởi chính máy điện.
\r\n\r\n411-36-03. Kích thích hỗn\r\nhợp
\r\n\r\nTính chất của một máy điện để chỉ rõ một\r\nphần kích thích được cung cấp bởi chính máy điện và một phần đạt được từ một\r\nnguồn không phải là bản thân máy điện.
\r\n\r\n411-36-04. Kích thích\r\nsong song
\r\n\r\nTính chất của một máy điện để chỉ rõ\r\nnó được kích thích bằng một dây quấn nối song song với dây quấn phần ứng.
\r\n\r\n411-36-05. Kích thích nối\r\ntiếp
\r\n\r\nTính chất của một máy điện để chỉ rõ\r\nnó được kích thích bằng một dây quấn nối tiếp với dây quấn phần ứng.
\r\n\r\n411-36-06. Kích thích phức\r\nhợp
\r\n\r\nTính chất của một máy điện để chỉ rõ\r\nnó được kích thích ít nhất bằng hai dây quấn, một trong đó là dây quấn nối tiếp.
\r\n\r\n411-36-07. Kích thích phức\r\nhợp cộng
\r\n\r\nTính chất của một máy điện kích thích\r\nphức hợp để chỉ rõ sức từ động của các dây quấn nối tiếp và dây quấn song song\r\nlà cùng chiều.
\r\n\r\n411-36-08. Kích thích phức\r\nhợp trừ
\r\n\r\nTính chất của một máy điện kích thích\r\nphức hợp để chỉ rõ sức từ động của các dây quấn nối tiếp và dây quấn song song\r\nlà ngược chiều.
\r\n\r\n411-36-09. Kích thích\r\ntrên phức hợp
\r\n\r\nTính chất của một máy điện có kích\r\nthích phức hợp để chỉ rõ dây quấn nối tiếp có tỷ lệ sao cho điện áp đầu nối ở đầu\r\nra danh định lớn hơn khi không tải.
\r\n\r\n411-36-10. Kích thích bằng với phức hợp
\r\n\r\nTính chất của một máy điện có kích thích\r\nphức hợp để chỉ rõ dây quấn nối tiếp có tỷ lệ sao cho điện áp đầu nối ở đầu ra\r\ndanh định giống như khi không tải.
\r\n\r\n411-36-11. Kích thích dưới\r\nphức hợp
\r\n\r\nTính chất của một máy điện có kích\r\nthích phức hợp để chỉ rõ dây quấn nối tiếp có tỷ lệ sao cho điện áp đầu nối ở đầu\r\nra danh định nhỏ hơn khi không tải.
\r\n\r\n411-36-12. Kích thích song song ổn định\r\n(đối với máy phát)
\r\n\r\nTính chất của một máy phát có kích\r\nthích dưới phức hợp cung cấp một điện áp rơi khi có tải sao cho máy điện có thể\r\nvận hành song song mà không có các bộ cân bằng.
\r\n\r\n411-36-13. Kích thích song song ổn định\r\n(đối với động cơ)
\r\n\r\nTính chất của một động cơ có kích\r\nthích phức hợp với dây quấn nối tiếp của nó có tỷ lệ và cực tính sao cho gây ra\r\nsuy giảm nhỏ về tốc độ khi đầu ra tăng.
\r\n\r\n411-36-14. Tự điều chỉnh
\r\n\r\nTính chất của một máy điện có một lõi\r\ntừ và tự nó đảm bảo việc điều khiển các đặc tính riêng như: điện áp, hệ số công\r\nsuất, tốc độ mà không cần sự can thiệp của các thiết bị bên ngoài.
\r\n\r\n411-36-15. Điều chỉnh bù
\r\n\r\nTính chất của một máy điện mà khi kết\r\nhợp với nguồn kích thích riêng thì có thể tự điều chỉnh các đặc tính vốn có\r\nnhư: điện áp, hệ số công suất, tốc độ.
\r\n\r\n411-36-16. Điều chỉnh tự\r\nđộng
\r\n\r\nTính chất của một máy điện có khả năng\r\nđiều chỉnh các đặc tính riêng khi kết hợp với các thiết bị khác trong một mạch\r\nvòng khép kín thích hợp.
\r\n\r\n411-36-17. Không dùng chổi\r\nthan
\r\n\r\nTính chất của một máy điện trong đó bộ\r\nchổi than thông thường đã được loại bỏ.
\r\n\r\n411-36-18. Đổi chỗ
\r\n\r\nTính chất của một máy điện trong đó\r\ncác chức năng điện từ thông thường của các phần tử đứng yên và phần tử quay có\r\nthể đổi lẫn.
\r\n\r\n411-36-19. Dung sai
\r\n\r\nSai lệch cho phép giữa giá trị công bố\r\ncủa một đại lượng và giá trị đo được.
\r\n\r\n411-36-20. Điện áp khởi đầu phóng điện\r\ncục bộ
\r\n\r\nĐiện áp thấp nhất tại đó các phóng điện\r\ncục bộ được bắt đầu trong bố trí thử nghiệm khi điện áp đặt vào đối tượng thử\r\nnghiệm tăng dần từ giá trị thấp hơn mà tại đó không quan sát được các phóng điện\r\nnày.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Với điện áp đặt hình sin,\r\nđiện áp bắt đầu phóng điện cục bộ được xác định là giá trị hiệu dụng của điện\r\náp. Với các điện áp xung, điện áp khởi đầu phóng điện cục bộ được xác định là\r\nđiện áp đỉnh-đỉnh.
\r\n\r\n411-36-20. Điện áp triệt tiêu phóng điện\r\ncục bộ
\r\n\r\nĐiện áp tại đó các phóng điện cục bộ\r\nđược dập tắt trong bố trí thử nghiệm khi điện áp đặt vào đối tượng thử nghiệm\r\ngiảm dần từ giá trị cao hơn mà tại đó quan sát thấy các phóng điện này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Với điện áp đặt hình sin,\r\nđiện áp triệt tiêu phóng điện cục bộ được xác định là giá trị hiệu dụng của điện\r\náp. Với các điện áp xung, điện áp triệt tiêu phóng điện cục bộ được xác định là\r\nđiện áp đỉnh-đỉnh.
\r\n\r\nCác\r\nmục từ 411-37 đến 411-41
\r\n\r\nDây quấn - Bộ phận từ và bộ phận điện
\r\n\r\nMục 411-37 -\r\nBố trí dây quấn
\r\n\r\n411-37-01 (151-01-23). Dây quấn
\r\n\r\nTập hợp các vòng dây hoặc các cuộn dây\r\ncó chức năng xác định trong máy điện quay.
\r\n\r\n411-37-02. Dây quấn phần\r\nứng
\r\n\r\nDây quấn trong một máy điện đồng bộ một\r\nchiều hoặc một pha có cổ góp, mà khi vận hành, nó tiêu thụ công suất tác dụng từ\r\nhệ thống điện bên ngoài hoặc phát ra công suất tác dụng cho hệ thống điện bên\r\nngoài.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Định nghĩa này áp dụng cho\r\ncả máy bù đồng bộ khi thuật ngữ "công suất tác dụng" được thay bằng\r\n"công suất phản kháng".
\r\n\r\n411-37-03. Dây quấn sơ cấp
\r\n\r\nDây quấn trong máy điện cảm ứng mà khi\r\nvận hành tiêu thụ công suất tác dụng từ hệ thống điện bên ngoài hoặc phát ra\r\ncông suất tác dụng cho hệ thống điện bên ngoài.
\r\n\r\n411-37-04. Dây quấn thứ\r\ncấp
\r\n\r\nDây quấn trong máy điện cảm ứng không\r\nnối đến hệ thống điện bên ngoài.
\r\n\r\n411-37-05. Dây quấn\r\nchính
\r\n\r\nDây quấn sơ cấp của động cơ tách pha.
\r\n\r\n411-37-06. Dây quấn khởi\r\nđộng
\r\n\r\nDây quấn dùng cho mục đích khởi động\r\nmáy điện.
\r\n\r\n411-37-07. Dây quấn phụ\r\nkhởi động
\r\n\r\nDây quấn khởi động của động cơ tách\r\npha.
\r\n\r\n411-37-08. Dây quấn kích\r\nthích
\r\n\r\nDây quấn dùng để tạo ra trường từ cố định\r\nso với dây quấn đó.
\r\n\r\n411-37-09. Dây quấn kích\r\ntừ
\r\n\r\nDây quấn kích thích góp phần tạo ra\r\ntrường từ chính của một máy điện.
\r\n\r\n411-37-10. Dây quấn song\r\nsong
\r\n\r\nDây quấn kích từ nối song song trên\r\ntoàn bộ hoặc một phần của mạch phần ứng.
\r\n\r\n411-37-11. Dây quấn nối\r\ntiếp
\r\n\r\nDây quấn kích từ nối tiếp với dây quấn\r\nphần ứng và mang toàn bộ hoặc một phần dòng điện phần ứng.
\r\n\r\n411-37-12. Dây quấn bù
\r\n\r\nDây quấn kích thích mang dòng điện phụ\r\ntải hoặc dòng điện tỷ lệ với dòng phụ tải, và được bố trí sao cho giảm được méo\r\ntrường từ do dòng điện phụ tải đi qua các dây quấn còn lại.
\r\n\r\n411-37-13. Dây quấn đảo chiều
\r\n\r\nDây quấn kích thích, trong máy điện có\r\ncổ góp, mang dòng điện phụ tải hoặc dòng điện tỷ lệ với dòng phụ tải và được bố\r\ntrí sao cho làm tăng tốc quá trình đổi chiều dòng điện trong các cuộn dây đang\r\nđổi chiều.
\r\n\r\n411-37-14. Dây quấn cản\r\ndịu
\r\n\r\nDây quấn ngắn mạch, thường có dạng lồng\r\nhoặc có thể được ngắn mạch, mục đích là để khử đột biến của từ thông đi qua nó.
\r\n\r\n411-37-15. Dây quấn điều\r\nkhiển
\r\n\r\nDây quấn kích thích mang dòng điện điều\r\nchỉnh được dùng để điều khiển tính năng của máy điện.
\r\n\r\n411-37-16. Dây quấn\r\nstato
\r\n\r\nDây quấn đặt trên stato của máy điện.
\r\n\r\n411-37-17. Dây quấn rôto
\r\n\r\nDây quấn đặt trên rôto của máy điện.
\r\n\r\n411-37-18. Dây quấn tập\r\ntrung
\r\n\r\nDây quấn của phần cảm có các cực lồi\r\nhoặc có một dây quấn mà các cạnh cuộn dây chỉ chiếm một rãnh trên mỗi cực.
\r\n\r\n411-37-19. Dây quấn phân\r\ntán
\r\n\r\nDây quấn mà các cạnh các cuộn dây chiếm\r\nnhiều rãnh trên mỗi cực.
\r\n\r\n411-37-20. Dây quấn một\r\nlớp
\r\n\r\nDây quấn phân tán, trong đó mỗi rãnh\r\nchỉ đặt một cạnh cuộn dây.
\r\n\r\n411-37-21. Dây quấn hai\r\nlớp
\r\n\r\nDây quấn phân tán, trong đó mỗi rãnh đặt\r\nhai cạnh cuộn dây.
\r\n\r\n411-37-22. Dây quấn có số rãnh là số\r\nnguyên
\r\n\r\nDây quấn phân tán, trong đó số rãnh\r\ntrên mỗi cực và mỗi pha là một số nguyên và giống nhau cho tất cả các cực.
\r\n\r\n411-37-23. Dây quấn có số rãnh là phân\r\nsố
\r\n\r\nDây quấn phân tán, trong đó số rãnh\r\ntrên mỗi cực và mỗi pha là một phân số.
\r\n\r\n411-37-24. Dây quấn đối xứng có số\r\nrãnh là phân số
\r\n\r\nDây quấn có số rãnh là phân số trong\r\nđó hệ thống điện áp nhiều pha đối xứng được cảm ứng bởi trường qua khe hở không\r\nkhí chính.
\r\n\r\n411-37-25. Dây quấn bổ\r\nvăng
\r\n\r\nDây quấn hai lớp trong đó các dây dẫn\r\ntạo thành một một cạnh cuộn dây nằm trong rãnh này không chung với các dây\r\ntrong rãnh khác.
\r\n\r\n411-37-26. Dây quấn lồng\r\nsóc
\r\n\r\nDây quấn gồm nhiều thanh dẫn mà các đầu\r\ncủa chúng được nối bằng các vòng dẫn hoặc tấm dẫn.
\r\n\r\n411-37-27. Dây quấn đồng\r\ntâm
\r\n\r\nDây quấn phân tán, trong đó các cuộn\r\ndây riêng rẽ của từng nhóm pha trên một cực là đồng tâm và có các bước quấn\r\nkhác nhau.
\r\n\r\n411-37-28. Dây quấn hình\r\nthoi
\r\n\r\nDây quấn phân tán, trong đó tất cả các\r\ncuộn dây đều có cùng hình dạng và bước quấn.
\r\n\r\n411-37-29. Dây quấn xếp
\r\n\r\nDây quấn hai lớp trong đó tất cả các\r\nvòng dây đặt dưới một cặp cực chính được nối liên tiếp và các nhóm cuộn dây đặt\r\ndưới các cặp cực chính kế tiếp nhau được nối với nhau theo trật tự của các cặp\r\ncực đó.
\r\n\r\n411-37-30. Dây quấn xếp\r\nđơn
\r\n\r\nDây quấn xếp trong đó số các mạch song\r\nsong bằng số cực.
\r\n\r\n411-37-31. Dây quấn xếp\r\nkép
\r\n\r\nDây quấn xếp trong đó số các mạch song\r\nsong gấp đôi số cực.
\r\n\r\n411-37-32. Dây quấn xếp\r\nbội
\r\n\r\nDây quấn xếp trong đó số các mạch song\r\nsong là một bội lớn hơn hai của số cực.
\r\n\r\n411-37-33. Dây quấn sóng
\r\n\r\nDây quấn hai lớp trong đó trật tự của\r\ncác mối nối sao cho các phần cuộn dây kế tiếp nhau được đặt dưới các đôi cực\r\nchính kề cạnh nhau theo cùng một chiều xung quanh máy điện.
\r\n\r\n411-37-34. Dây quấn sóng\r\nđơn
\r\n\r\nDây quấn sóng trong đó số mạch song\r\nsong bằng hai, bất kể số cực.
\r\n\r\n411-37-35. Dây quấn sóng\r\nkép
\r\n\r\nDây quấn sóng trong đó số mạch song\r\nsong bằng bốn, bất kể số cực.
\r\n\r\n411-37-36. Dây quấn sóng nhiều thành\r\nphần
\r\n\r\nDây quấn sóng, trong đó số mạch song\r\nsong là một bội của hai nhưng khác bốn, không kể số cực là bao nhiêu.
\r\n\r\n411-37-37. Dây quấn kiểu\r\nchân ếch
\r\n\r\nDây quấn hỗn hợp gồm một dây quấn xếp\r\nvà một dây quấn sóng cùng đặt trong các rãnh và nối vào cùng một cổ góp.
\r\n\r\n411-37-38. Dây quấn để thay đổi số cực
\r\n\r\nDây quấn trong đó hai hoặc nhiều nhóm\r\ncuộn dây nối với nhau được nối vào các đầu nối sao cho số cực của dây quấn có\r\nthể thay đổi được bằng cách thay đổi việc đấu nối chúng với các đầu nối đó.
\r\n\r\n411-37-39. Dây quấn có cực điều biên
\r\n\r\nDây quấn để thay đổi số cực, trong đó\r\ntỷ số không nguyên về số cực đạt được bằng cách khử bớt hoặc tăng thêm các hài\r\ncủa trường từ.
\r\n\r\n411-37-40 (131-01-01). Mạch điện
\r\n\r\nBố trí các cơ cấu hoặc đường truyền mà\r\nqua đó dòng điện có thể chạy qua.
\r\n\r\n411-37-41. Mạch sơ cấp
\r\n\r\nMạch điện trong máy điện cảm ứng, khi\r\nvận hành, tiêu thụ công suất tác dụng từ hệ thống điện bên ngoài hoặc phát ra\r\ncông suất tác dụng cho hệ thống điện bên ngoài.
\r\n\r\n411-37-42. Mạch thứ cấp
\r\n\r\nMạch điện trong máy điện cảm ứng, khi\r\nvận hành, không nối đến hệ thống điện bên ngoài.
\r\n\r\n411-37-43. Mạch phần ứng
\r\n\r\nMạch điện trong máy điện đồng bộ, một\r\nchiều hoặc một pha có cổ góp, khi vận hành, tiêu thụ công suất tác dụng từ hệ\r\nthống điện bên ngoài hoặc phát ra công suất tác dụng cho hệ thống điện bên\r\nngoài.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Định nghĩa này áp dụng cho\r\ncả máy bù đồng bộ khi thay thuật ngữ “công suất tác dụng” bằng “công suất phản\r\nkháng”.
\r\n\r\nMục 411-38 -\r\nKết cấu của dây quấn
\r\n\r\n411-38-01. Vòng dây
\r\n\r\nDây dẫn hoặc một nhóm dây dẫn tạo\r\nthành một vòng dẫn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dây dẫn đó có thể gồm nhiều\r\ntao hoặc nhiều lớp. Mỗi tao hoặc mỗi lớp ở dạng sợi dây, que, dài hoặc thanh,\r\ntuỳ theo mặt cắt của nó. Mỗi tao hoặc lớp riêng rẽ có thể không được cách điện\r\nhoặc được cách điện, ví dụ để giảm dòng điện Fucô.
\r\n\r\n411-38-02. Bối dây
\r\n\r\nPhần tử điện cơ bản của một dây quấn gồm\r\nmột cụm của một hoặc nhiều vòng dây cách điện với nhau.
\r\n\r\n411-38-03. Cuộn dây
\r\n\r\nCụm gồm một hoặc nhiều bối dây thường\r\nđược bọc bằng cách điện chung.
\r\n\r\n411-38-04. Cuộn dây có nhiều bối dây
\r\n\r\nCuộn dây gồm hai hoặc nhiều bối dây,\r\nhoặc nhóm vòng dây, mỗi bối dây hoặc nhóm được cách điện riêng rẽ.
\r\n\r\n411-38-05. Nửa cuộn dây
\r\n\r\nThanh
\r\n\r\nMột trong hai phần mà khi nối với nhau\r\nsẽ tạo thành một cuộn dây hoàn chỉnh và gồm một cạnh cuộn dây và phần đầu dây\r\nquấn thích hợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ "thanh"\r\nthường được sử dụng thay cho “nửa cuộn dây” nhưng nói chung chỉ đối với nửa cuộn\r\ndây một vòng trong máy điện cỡ lớn.
\r\n\r\n411-38-06. Cạnh cuộn dây
\r\n\r\nMột trong hai phần của cuộn dây, thường\r\ncó dạng thẳng và chủ yếu đặt hướng theo trục của máy điện.
\r\n\r\n411-38-07. Phần đầu dây\r\nquấn
\r\n\r\nMột trong hai phần nối các cạnh của một\r\ncuộn dây.
\r\n\r\n411-38-08. Đầu nối dây\r\nquấn
\r\n\r\nMột trong hai phần của một dây quấn\r\nnhô ra khỏi mặt đầu của lõi.
\r\n\r\n411-38-09. Cạnh cuộn dây\r\nđã lồng
\r\n\r\nPhần rãnh
\r\n\r\nPhần lõi
\r\n\r\nPhần của cạnh cuộn dây nằm trong một\r\nrãnh giữa hai mặt đầu của lõi.
\r\n\r\n411-38-10. Dây quấn đều\r\nđặn
\r\n\r\nDây quấn trong đó các dây dẫn riêng lẻ\r\ntrong từng cạnh cuộn dây được đặt vào đều đặn.
\r\n\r\n411-38-11. Dây quấn tạo\r\nhình sẵn
\r\n\r\nDây quấn đều đặn gồm các cuộn dây đã\r\nđược tạo hình trước khi lồng vào máy điện.
\r\n\r\n411-38-12. Dây quấn tạo hình sẵn một\r\nphần
\r\n\r\nDây quấn đều đặn gồm các cuộn dây đã\r\nđược tạo hình một phần đầu trước khi lồng vào máy còn một phần đầu dây quấn được\r\ntạo hình và nối sau khi lồng vào máy.
\r\n\r\n411-38-13. Dây quấn được quấn ngẫu\r\nnhiên
\r\n\r\nDây quấn trong đó các dây dẫn riêng rẽ\r\nchiếm các vị trí ngẫu nhiên trong một cạnh của cuộn dây.
\r\n\r\n411-38-14. Dây quấn kiểu\r\ngạt vào
\r\n\r\nDây quấn, thường là dây quấn ngẫu\r\nnhiên trong đó các dây dẫn riêng rẽ được gạt vào từng rãnh qua miệng rãnh.
\r\n\r\n411-38-15. Dây quấn kiểu\r\nđẩy qua
\r\n\r\nDây quấn trong đó các cạnh cuộn dây được\r\nđẩy dọc trục vào các rãnh.
\r\n\r\n411-38-16. Dây quấn kiểu\r\nkéo qua
\r\n\r\nDây quấn được lồng vào bằng cách kéo\r\ncác dây dẫn dọc trục qua các rãnh.
\r\n\r\n411-38-17. Cuộn dây hở một\r\nđầu
\r\n\r\nCuộn dây được tạo hình trước một phần,\r\ncác vòng dây của nó được để hở một đầu để thuận tiện cho quá trình lồng vào máy\r\nđiện.
\r\n\r\n411-38-18. Cuộn dây kiểu\r\nxoắn ốc
\r\n\r\nDạng cụ thể của cuộn dây hở một đầu được\r\nthiết kế để đẩy qua các rãnh nửa kín hoặc kín.
\r\n\r\n411-38-19. Cuộn dây kích\r\ntừ
\r\n\r\n1. Đối với máy điện một chiều và máy\r\nđiện xoay chiều cực lồi, dây quấn được cách điện một cách thích hợp được thiết\r\nkế để lắp trên cực cảm ứng để từ hoá nó.
\r\n\r\n2. Đối với máy điện đồng bộ rôto hình\r\ntrụ, nhóm các vòng dây của một dây quấn kích từ chiếm một cặp rãnh.
\r\n\r\n411-38-20. Dãy
\r\n\r\nThuật ngữ được sử dụng để biểu thị một\r\nkhối dây uốn quanh đường trục máy điện, ở biên ngoài cùng của phần đầu dây quấn\r\ncủa các nhóm cuộn dây của dây quấn đồng tâm, ở từng đầu của máy điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dây quấn đồng tâm có một,\r\nhai, hoặc nhiều dãy tuỳ theo số lượng của các khối uốn quanh này.
\r\n\r\n411-38-21. Cuộn dây bẻ hình trục khuỷu
\r\n\r\nCuộn dây có các phần nhô ra của dây quấn\r\ncó dạng đặc biệt để cho phép cả hai phần đầu dây quấn vắt qua từ dãy này đến\r\ndãy khác.
\r\n\r\n411-38-22. Mối nối đẳng\r\nthế
\r\n\r\nMối nối được thiết lập giữa hai điểm của\r\nmột dây quấn để giảm thiểu chênh lệch điện thế không mong muốn giữa các điểm\r\nđó.
\r\n\r\n411-38-23. Cuộn dây giả
\r\n\r\nCuộn dây không cần có điện trong dây\r\nquấn nhưng được lắp đặt vì lý do cơ khí và được để hở mạch.
\r\n\r\n411-38-24. Điểm lấy ra ở\r\ngiữa
\r\n\r\nMối nối được thực hiện tại một điểm\r\ntrung gian trong một dây quấn.
\r\n\r\n411-38-25. Bước răng\r\nrãnh
\r\n\r\nKhoảng cách theo chu vi giữa các điểm\r\ntương ứng của hai răng rãnh liên tiếp.
\r\n\r\n411-38-26. Nhịp cuộn dây
\r\n\r\nSố bước răng rãnh xen giữa hai rãnh, đặt\r\nhai cạnh của một cuộn dây.
\r\n\r\n411-38-27. Nhịp tiến
\r\n\r\nNhịp cuộn dây ở đầu đấu nối của dây quấn.
\r\n\r\n411-38-28. Nhịp lùi
\r\n\r\nNhịp cuộn dây ở đầu không đấu nối của\r\ndây quấn.
\r\n\r\n411-38-29. Bước cực
\r\n\r\nKhoảng cách theo chu vi giữa các điểm\r\ntương ứng của hai cực liên tiếp, thường thể hiện bằng số bước răng rãnh.
\r\n\r\n411-38-30. Bước dây quấn
\r\n\r\nTỷ số giữa nhịp cuộn dây và tổng số bước\r\nrăng rãnh trên mỗi cực, thường thể hiện bằng phần trăm.
\r\n\r\n411-38-31. Dây quấn bước\r\nđủ
\r\n\r\nDây quấn có bước dây quấn bằng 100 %.
\r\n\r\n411-38-32. Dây quấn bước\r\nngắn
\r\n\r\nDây quấn có bước dây quấn nhỏ hơn 100\r\n%.
\r\n\r\n411-38-33. Dây quấn bước\r\ndài
\r\n\r\nDây quấn có bước dây quấn lớn hơn 100\r\n%.
\r\n\r\n411-38-34. Bước cổ góp (bước chuyển mạch)
\r\n\r\nSố phiến góp giữa bắt đầu và kết thúc\r\ncủa một bối dây.
\r\n\r\n411-38-35. Chuyển đổi vị\r\ntrí
\r\n\r\nSắp xếp các tao hoặc các tệp dây dẫn\r\nhoặc các dây dẫn tạo thành một vòng hoặc một cuộn dây. Bằng cách đó, chúng chiếm\r\ncác vị trí tương đối khác nhau trong một rãnh, hoặc trong các rãnh kế tiếp nhau\r\nnhằm làm giảm tổn thất do dòng Fucô.
\r\n\r\n411-38-36. Chuyển đổi vị\r\ntrí Roebel
\r\n\r\nSơ đồ chuyển đổi vị trí trong đó các\r\ntao chiếm hai dãy theo chiều thẳng đứng trong một nửa cuộn dây và ở các khoảng\r\nđều đặn theo chiều dài lõi, một tao trên cùng và một tao dưới cùng giao nhau đến\r\ndãy khác sao cho từng tao chiếm từng vị trí xuyên tâm trong từng dãy.
\r\n\r\n411-38-37. Hệ số phân bố
\r\n\r\nHệ số liên quan tới dây quấn phân bố,\r\ncó tính đến sự suy giảm điện áp sinh ra do lệch pha giữa các điện áp sinh ra\r\ntrong các cuộn dây ở các rãnh khác nhau.
\r\n\r\n411-38-38. Hệ số bước
\r\n\r\nHệ số liên quan tới dây quấn phân bố\r\ncó tính đến sự suy giảm điện áp sinh ra khi hệ số bước dây quấn khác 100%.
\r\n\r\n411-38-39. Hệ số dây quấn
\r\n\r\nTích của hệ số phân bố và hệ số bước.
\r\n\r\n411-38-40. Rãnh nghiêng
\r\n\r\nRãnh rôto hoặc rãnh stato được đặt ở một\r\ngóc so với với trục sao cho vị trí góc của rãnh ở một đầu của lõi lệch so với vị\r\ntrí góc ở đầu còn lại.
\r\n\r\n411-38-41. Hệ số nghiêng
\r\n\r\nHệ số có tính đến sự suy giảm điện áp\r\nphát ra khi các rãnh của stato và rôto không song song.
\r\n\r\n411-38-42. Số vòng dây hiệu dụng trên\r\nmột pha
\r\n\r\nTích của số vòng dây nối tiếp của mỗi\r\ncuộn dây với số cuộn dây nối nối tiếp trên một pha và hệ số dây quấn.
\r\n\r\n\r\n\r\n411-39-01. Cách điện của\r\nruột dẫn
\r\n\r\nCách điện bao quanh một dây dẫn, hoặc\r\nđặt giữa các dây dẫn kề nhau.
\r\n\r\n411-39-02. Cách điện của tao hoặc tệp\r\ndây
\r\n\r\nCách điện trên một tao hoặc tệp dây hoặc\r\ngiữa các tao hoặc các tệp dây liền kề tạo nên ruột dẫn.
\r\n\r\n411-39-03. Cách điện của\r\nvòng dây
\r\n\r\nCách điện bao quanh một vòng dây.
\r\n\r\n411-39-04. Cách điện giữa các vòng dây
\r\n\r\nCách điện giữa các vòng dây kề nhau,\r\nthường có dạng dải băng.
\r\n\r\n411-39-05. Cách điện của cuộn dây hoặc\r\nthanh
\r\n\r\nCách điện chính với đất, hoặc giữa các\r\npha, bao quanh một cuộn dây hoặc một thanh, bổ sung cách điện cho ruột dẫn hoặc\r\nvòng dây bất kỳ.
\r\n\r\n411-39-06. Dây quấn kiểu\r\nbọc kín
\r\n\r\nDây quấn được bọc hoàn toàn hoặc gắn\r\nkín bằng cách điện đúc.
\r\n\r\n411-39-07. Ngâm tẩm ở áp suất chân\r\nkhông (của máy điện)
\r\n\r\nHệ thống cách điện mà các phần tử của\r\nnó được ngâm tẩm trong chân không sau khi đã được lồng vào hoàn chỉnh và đấu nối\r\ndây quấn.
\r\n\r\n411-39-08. Màn chắn chống\r\nvầng quang
\r\n\r\nPhương tiện được chấp nhận để làm giảm\r\ngradient điện thế theo bề mặt của cuộn dây.
\r\n\r\n411-39-09. Cấp điện trở (của màn chắn\r\nbảo vệ chống vầng quang)
\r\n\r\nDạng của màn chắn bảo vệ chống vầng\r\nquang sử dụng vật liệu điện trở cao trên bề mặt của cuộn dây.
\r\n\r\n411-39-10. Vật cách ly cạnh cuộn dây
\r\n\r\nCách điện phụ được dùng để cách ly các\r\ncạnh của cuộn dây đã lồng vào.
\r\n\r\n411-39-11. Lớp chèn rãnh
\r\n\r\nCách điện phụ được dùng để chèn các cạnh\r\nmột cuộn dây đã lồng vào để đảm bảo chèn chặt trong rãnh.
\r\n\r\n411-39-12. Lớp lót rãnh
\r\n\r\nCách điện riêng rẽ giữa một cạnh cuộn\r\ndây đã lồng vào và rãnh, có thể cung cấp bảo vệ về cơ và điện.
\r\n\r\n411-39-13. Lớp chèn của phần nhô ra của\r\ndây quấn
\r\n\r\nCách điện được đưa vào phần nhô ra của\r\ndây quấn để tạo khoảng cách và độ bền.
\r\n\r\n411-39-14. Lược
\r\n\r\nPhần của lớp chèn của phần nhô ra của\r\ndây quấn có hình lược.
\r\n\r\n411-39-15. Cách điện kiểu\r\nđai
\r\n\r\nMột dạng của lớp chèn của phần nhô ra\r\ncủa dây quấn đặt giữa hai lớp liền kề theo chu vi ở phần nhô ra của dây quấn.
\r\n\r\n411-39-16. Cách điện cuộn\r\ndây pha
\r\n\r\nCách điện phụ nằm giữa các cuộn dây liền\r\nkề thuộc các pha khác nhau.
\r\n\r\n411-39-17. Cách điện kiểu\r\ndải băng
\r\n\r\nCách điện giữa phần nhô ra của dây quấn\r\nvà các dải băng dùng để bó.
\r\n\r\n411-39-18. Kết cấu đỡ phần nhô ra của\r\ndây quấn
\r\n\r\nKết cấu để đỡ phần nhô ra của dây quấn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Kết cấu này có thể bằng vật\r\nliệu cách điện hoặc có thể mang cách điện.
\r\n\r\n411-39-19. Cách điện của kết cấu đỡ phần\r\nnhô ra của dây quấn
\r\n\r\nCách điện giữa phần nhô ra của dây quấn\r\nvà kết cấu đỡ phần nhô ra của dây quấn.
\r\n\r\n411-39-20. Lõi dây quấn\r\nkích từ
\r\n\r\nKết cấu dùng để đỡ cuộn dây kích từ tập\r\ntrung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Kết cấu này có thể bằng vật\r\nliệu cách điện hoặc mang vật liệu cách điện.
\r\n\r\n411-39-21. Cách điện của lõi dây quấn\r\nkích từ
\r\n\r\nCách điện giữa lõi dây quấn kích từ và\r\ncuộn dây kích từ tập trung.
\r\n\r\n411-39-22. Cách điện\r\nthân cực
\r\n\r\nCách điện giữa thân cực và cuộn dây\r\nkích từ.
\r\n\r\n411-39-23. Mặt chặn cuộn dây kích từ
\r\n\r\nCách điện giữa cuộn dây kích từ và một\r\nguốc cực hoặc giữa cuộn dây kích từ và phần mang thân cực.
\r\n\r\n411-39-24. Cách điện bằng\r\nống
\r\n\r\nCách điện phụ bao quanh các mối nối đi\r\nqua một ống rỗng.
\r\n\r\n411-39-25. Hộ thống cách\r\nđiện
\r\n\r\nVật liệu cách điện, hoặc cụm các vật\r\nliệu cách điện được xem là có liên quan với các bộ phận dẫn kết hợp khi áp dụng\r\ncho loại hoặc kích cỡ cụ thể hoặc một phần của thiết bị điện.
\r\n\r\n411-39-26. Hệ thống cách điện có thể\r\nchọn
\r\n\r\nHệ thống cách điện được thử nghiệm để\r\nxác định khả năng của nó về các hệ số lão hóa (tức là cấp chịu nhiệt).
\r\n\r\n411-39-27. Hệ thống cách điện tham chiếu
\r\n\r\nHệ thống cách điện có tính năng được\r\nthiết lập bằng kinh nghiệm vận hành thoả đáng.
\r\n\r\nMục 411-40 -\r\nCác bộ phận từ
\r\n\r\n411-40-01. Lõi
\r\n\r\nPhần của mạch từ trong máy điện, trừ\r\nkhe hở không khí, được thiết kế để mang từ thông.
\r\n\r\n411-40-02. Lõi bằng lá\r\nthép
\r\n\r\nLõi gồm các lá thép.
\r\n\r\n411-40-03. Tấm ép đầu\r\nlõi từ
\r\n\r\nTấm hoặc kết cấu ở đầu của lõi bằng lá\r\nthép để duy trì lực ép lên các lá thép.
\r\n\r\n411-40-04. Cực từ
\r\n\r\nPhần của lõi mang dây quấn kích thích\r\nhoặc đặt dây quấn kích thích trong đó hoặc gồm một hoặc nhiều nam châm vĩnh cửu.
\r\n\r\n411-40-05. Cực không lồi
\r\n\r\nPhần của lõi hình trụ hoạt động như một\r\ncực nhờ được kích thích bằng dây quấn phân bố.
\r\n\r\n411-40-06. Cực lồi
\r\n\r\nLoại cực từ nhô ra khỏi gông từ hoặc\r\nmoayơ hướng đến khe hở không khí.
\r\n\r\n411-40-07. Thân cực
\r\n\r\nPhần của cực lồi, xung quanh có cuộn\r\ndây kích từ hoặc gồm một hay nhiều nam châm vĩnh cửu.
\r\n\r\n411-40-08. Guốc cực
\r\n\r\nPhần của cực lồi liền kề khe hở không\r\nkhí.
\r\n\r\n411-40-09. Đầu bịt cực
\r\n\r\nPhần đầu mút của guốc cực dọc theo chu\r\nvi.
\r\n\r\n411-40-10. Mặt cực
\r\n\r\nMặt của guốc cực tạo nên một mặt biên\r\ncủa khe hở không khí.
\r\n\r\n411-40-11. Phần vát\r\nnghiêng mặt cực
\r\n\r\nPhần của guốc cực được vát nghiêng để\r\ntăng chiều dài của khe hở không khí hướng tâm hướng vào (các) đầu bịt cực.
\r\n\r\n411-40-12. Tạo hình mặt cực
\r\n\r\nPhần của guốc cực được tạo hình không\r\ntheo cách vát nghiêng để tăng chiều dài hướng tâm của khe hở không khí.
\r\n\r\n411-40-13. Tấm ép đầu cực
\r\n\r\nTấm hoặc kết cấu ở đầu của cực kiểu lá\r\nthép để duy trì lực ép lên các lá thép.
\r\n\r\n411-40-14. Gông từ
\r\n\r\nPhần lõi thép có dạng hình vành khăn\r\nhoặc hình đa giác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Gông từ có thể là một khối\r\nliền hoặc các lá thép.
\r\n\r\n411-40-15. Gông từ có\r\nkhung đỡ
\r\n\r\nGông từ có đỡ cơ khí cho các cực lồi đứng\r\nyên.
\r\n\r\n411-40-16. Trục gông từ\r\nrôto
\r\n\r\nGông từ có đỡ cơ khí cho các cực lồi\r\nquay.
\r\n\r\n411-40-17. Khe hở không\r\nkhí
\r\n\r\nKhe hở trong phần sắt từ của mạch từ.
\r\n\r\n411-40-18. Khe hở không\r\nkhí chính
\r\n\r\nKhoảng cách tối thiểu giữa các phần\r\nchuyển động tương đối của một cấu trúc từ.
\r\n\r\n411-40-19. Rãnh
\r\n\r\nPhần bị khoét đi trong một lõi từ để đặt\r\ncác ruột dẫn của dây quấn.
\r\n\r\n411-40-20. Răng
\r\n\r\nPhần của lõi giữa hai rãnh liên tiếp.
\r\n\r\n411-40-21. Phần đỡ răng
\r\n\r\nThành phần mà lực ép đặt lên các đầu\r\nrăng.
\r\n\r\n411-40-22. Khoảng đệm\r\nthông gió
\r\n\r\nKhoảng đệm nằm giữa các tệp lá thép liền\r\nkề để cung cấp thông gió xuyên tâm.
\r\n\r\nMục 411-41 -\r\nChổi than, giá đỡ chổi than, cổ góp, vành trượt, đầu nối
\r\n\r\n411-41-01. Chổi than
\r\n\r\nBộ phận dẫn thường đặt tĩnh tại để tạo\r\ntiếp xúc trượt về điện với cổ góp hoặc vành trượt.
\r\n\r\n411-41-02. Cáp chổi than
\r\n\r\nCáp giữa chổi than và đầu nối chổi\r\nthan.
\r\n\r\n411-41-03. Giá đỡ chổi\r\nthan
\r\n\r\nKết cấu duy trì một hoặc nhiều chổi\r\nthan ở vị trí xác định so với cổ góp hoặc vành trượt và thường đặt một lực đẩy\r\ngần như không đổi vào chổi than hoặc các chổi than.
\r\n\r\n411-41-04. Hộp chổi than
\r\n\r\nPhần của giá đỡ chổi than có chứa chổi\r\nthan.
\r\n\r\n411-41-05. Cơ cấu ép chổi\r\nthan
\r\n\r\nCơ cấu cơ khí đặt một lực đẩy lên chổi\r\nthan để duy trì tiếp xúc với cổ góp hoặc vành trượt và thường là một phần của\r\ngiá đỡ chổi than.
\r\n\r\n411-41-06. Cơ cấu cố định giá đỡ chổi\r\nthan
\r\n\r\nCơ cấu nhờ đó giá đỡ chổi than được giữ\r\nchặt vào kết cấu đỡ.
\r\n\r\n411-41-07. Kết cấu đỡ giá đỡ chổi than
\r\n\r\nKết cấu, trên đó các giá đỡ chổi than\r\nđược lắp đặt và được cố định với nhau.
\r\n\r\n411-41-08. Khung lắc của\r\ngiá đỡ chổi than
\r\n\r\nKết cấu dùng để đỡ giá đỡ chổi than được\r\nbố trí sao cho toàn bộ kết cấu có thể di chuyển theo đường tròn.
\r\n\r\n411-41-09. Đòn gánh khung lắc (của giá\r\nđỡ chổi than)
\r\n\r\nKết cấu trên đó khung lắc của giá đỡ\r\nchổi than được lắp đặt khi khung lắc không được đỡ bởi khung hoặc bệ của bản\r\nthân máy điện.
\r\n\r\n411-41-10. Truyền động bánh răng cho\r\nkhung lắc (của giá đỡ chổi than)
\r\n\r\nBánh vít hoặc hệ truyền động bánh răng\r\nkhác nhờ đó có thể điều chỉnh vị trí của khung lắc giá đỡ chổi than.
\r\n\r\n411-41-11. Tấm chắn ngăn ngừa phóng điện\r\nbề mặt
\r\n\r\nTấm chắn bằng vật liệu chịu lửa, dùng\r\nđể ngăn cản hình thành hồ quang hoặc để giảm thiểu hư hại do hồ quang gây nên.
\r\n\r\n411-41-12. Vành trượt
\r\n\r\nVành dẫn điện nhờ đó các chổi than được\r\nduy trì để cho phép dòng điện chạy giữa phần quay và phần đứng yên của mạch điện\r\nnhờ tiếp xúc trượt.
\r\n\r\n411-41-13. Cổ góp
\r\n\r\nTập hợp các phiến góp, được cách điện\r\nvới nhau và cách điện với giá đỡ của chúng, dựa vào đó các chổi than được duy\r\ntrì để cho phép dòng điện chạy giữa dây quấn phần quay và phần đứng yên của mạch\r\nđiện nhờ tiếp xúc trượt và cũng cho phép chuyển mạch giữa các cuộn dây cụ thể của\r\ndây quấn quay.
\r\n\r\n411-41-14. Phiến góp
\r\n\r\nPhần tử dẫn điện của một cổ góp, được\r\nthiết kế để nối với đầu chung của các bối dây liên tiếp của dây quấn.
\r\n\r\n411-41-15. Vành hình chữ V của cổ góp
\r\n\r\nVành có mặt cắt chữ V dùng để kẹp các\r\nphiến góp thành một cụm lắp ráp cứng.
\r\n\r\n411-41-16. Cách diện của vành hình chữ\r\nV của cổ góp
\r\n\r\nCách điện giữa vành hình chữ V và các\r\nphiến góp.
\r\n\r\n411-41-17. Cách điện của\r\nphiến góp
\r\n\r\nCách điện giữa các phiến góp.
\r\n\r\n411-41-18. Đường tia của\r\ncổ góp
\r\n\r\nPhần tử dẫn điện dùng để nối phiến góp\r\nvới đầu chung của các bối dây liên tiếp của dây quấn.
\r\n\r\n411-41-19. Đầu cực
\r\n\r\nBố trí bất kỳ để đấu nối giữa các dây\r\ndẫn bên trong máy điện và các dây dẫn bên ngoài.
\r\n\r\n411-41-20. Đầu nối (máy\r\nđiện)
\r\n\r\nPhần tử được cung cấp để đấu nối ruột\r\ndẫn bên trong máy điện với (các) ruột dẫn khác bất kỳ, bên trong hoặc bên\r\nngoài.
\r\n\r\n411-41-21. Đầu nối\r\nbulông
\r\n\r\nĐầu nối có dạng bulông dẫn.
\r\n\r\n411-41-22. Đầu nối kiểu\r\ndải
\r\n\r\nĐầu nối có dạng dải dẫn.
\r\n\r\n411-41-23. Tấm đầu nối
\r\n\r\nTấm trên đó có lắp các đầu nối.
\r\n\r\n411-41-24. Bộ ghép nối\r\ncáp
\r\n\r\nDạng đầu cực trong đó ruột dẫn bên\r\nngoài và bên trong máy điện được nối nhờ cơ cấu gồm một phích cắm và một ổ cắm.
\r\n\r\n411-41-25. Đầu nối đất
\r\n\r\nĐầu nối được nối đến các phần kim loại\r\ncủa máy điện, được thiết kế để nối đất hoặc nối đến dây dẫn bảo vệ.
\r\n\r\n411-41-26. Đầu nối dây quấn kích từ
\r\n\r\nĐầu nối của mạch dây quấn kích từ\r\ntrong đó đã ấn định năng lượng đầu vào dây quấn kích từ yêu cầu.
\r\n\r\n411-41-27. Dây lửng
\r\n\r\nMột dạng đầu cực trong đó các dây bên\r\ntrong của máy điện được đưa ra là các ruột dẫn mềm có cách điện nhưng không được\r\nđỡ.
\r\n\r\n411-41-28. Vỏ bọc đầu nối
\r\n\r\nVỏ bọc bảo vệ, trong đó các đầu nối được\r\nnối với ruột dẫn bên ngoài, tạo ra tiếp cận thích hợp, đáp ứng các yêu cầu về\r\nkhe hở không khí và chiều dài đường rò và thường được lắp trên máy điện.
\r\n\r\n411-41-29. Vỏ bọc đầu nối riêng rẽ
\r\n\r\nVỏ bọc đầu nối không lắp trên máy điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phần của vỏ bọc có thể tạo\r\nthành từ bệ máy hoặc giá đỡ.
\r\n\r\n411-41-30. Hộp đầu nối
\r\n\r\nVỏ bọc đầu nối có dạng hộp cứng.
\r\n\r\n411-41-31. Hộp đầu nối giảm áp suất
\r\n\r\nHộp đầu nối được thiết kế sao cho nếu\r\nxảy ra phóng điện đánh thủng bên trong hộp này thì áp suất được giảm theo biểu\r\nđồ giảm áp suất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ về tính chất “giảm\r\náp suất” có thể áp dụng cho các vỏ bọc đầu nối không phải là các hộp đầu nối.
\r\n\r\n411-41-32. Hộp đầu nối được cách điện\r\nbằng không khí
\r\n\r\nHộp đầu nối được thiết kế sao cho việc\r\nbảo vệ các ruột dẫn pha khỏi sự cố về điện môi bên trong hộp đầu nối, đạt được\r\nbằng khoảng trống thích hợp của các ruột dẫn trần và cách điện thích hợp của bộ\r\nphận đỡ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ “cách điện bằng\r\nkhông khí” có thể áp dụng cho các vỏ bọc đầu nối không phải là các hộp đầu nối.
\r\n\r\n411-41-33. Hộp đầu nối có cách điện\r\npha
\r\n\r\nHộp đầu nối được thiết kế sao cho việc\r\nbảo vệ các ruột dẫn pha khỏi sự cố về điện bên trong hộp đầu nối, đạt được chủ\r\nyếu nhờ cách điện rắn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ “cách điện pha”\r\ncó thể áp dụng các vỏ bọc đầu nối không phải là các hộp đầu nối.
\r\n\r\n411-41-34. Hộp đầu nối có ngăn pha
\r\n\r\nHộp đầu nối được thiết kế sao cho việc\r\nngăn cách pha được bảo đảm nhờ các tấm chắn bằng kim loại nối đất nằm bên trong\r\nmột ngăn chứa đơn lẻ để hạn chế phóng điện đánh thủng bất kỳ thành sự cố chạm đất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ về tính chất “có\r\nngăn pha” có thể áp dụng các vỏ bọc đầu nối không phải là các hộp đầu nối.
\r\n\r\n411-41-35. Hộp đầu nối có tách pha
\r\n\r\nHộp đầu nối được thiết kế sao cho việc\r\nchia tách pha được bảo đảm nhờ các tấm chắn bằng kim loại nối đất tạo thành các\r\nngăn chứa pha riêng rẽ khác nhau hoàn chỉnh để hạn chế phóng điện đánh thủng\r\nthành sự cố chạm đất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ về tính chất “có\r\ntách pha” có thể áp dụng cho các vỏ bọc đầu nối không phải là các hộp đầu nối.
\r\n\r\n411-41-36. Hộp đầu nối chứa áp suất
\r\n\r\nHộp đầu nối được thiết kế sao cho tất\r\ncả các sản phẩm của phóng điện đánh thủng bên trong khối được chứa hoàn toàn\r\ntrong khối đó.
\r\n\r\nCác mục từ\r\n441-42 đến 441-45 - Bộ phận cơ, bảo vệ bằng vỏ ngoài
\r\n\r\nMục 411-42 - Ổ\r\ntrục và bôi trơn
\r\n\r\n411-42-01. Ổ trục
\r\n\r\nKết cấu được thiết kế để đỡ trục quay\r\nvà nếu cần để hạn chế dịch chuyển dọc trục.
\r\n\r\n411-42-02. Ổ đỡ
\r\n\r\nỔ trục có dạng hình trụ hoặc một phần\r\ncủa hình trụ để đỡ ngõng trục.
\r\n\r\n411-42-03. Ổ bi
\r\n\r\nỔ trục có các viên bi hình cầu nằm dọc\r\ntheo chu vi.
\r\n\r\n411-42-04. Ổ đũa
\r\n\r\nỔ trục có hình trụ nằm dọc theo chu\r\nvi.
\r\n\r\n411-42-05. Ổ chặn
\r\n\r\nỔ trục được bố trí để chống dịch chuyển\r\ndọc trục và để mang tải dọc trục.
\r\n\r\n411-42-06. Ổ trục dẫn hướng
\r\n\r\nỔ trục được bố trí để hạn chế dịch\r\nchuyển ngang của trục thẳng đứng.
\r\n\r\n411-42-07. Ổ trục có ống\r\nbọc
\r\n\r\nỔ đỡ có ống bọc hoàn toàn ổ trục.
\r\n\r\n411-42-08. Ổ trục có ống bọc tách ra\r\nđược
\r\n\r\nỔ đỡ có ống bọc ổ trục được tách ra được\r\nđể lắp ráp.
\r\n\r\n411-42-09. Ổ trục định vị
\r\n\r\nỔ trục được bố trí để hạn chế sự dịch\r\nchuyển dọc trục của một trục nằm ngang nhưng không được thiết kế để mang tải đẩy\r\nliên tục. Ổ trục này có thể kết hợp với ổ trục mang tải.
\r\n\r\n411-42-10. Ổ trục có tải đàn hồi
\r\n\r\nỔ bi có đàn hồi để đảm bảo tiếp xúc\r\ngóc hoàn toàn giữa các viên bi cầu và các áo trong và áo ngoài, nhờ đó mà loại\r\nbỏ được ảnh hưởng của khe hở hướng kính ở cả hai ổ bi của máy điện có lắp các ổ\r\nbi ở mỗi đầu.
\r\n\r\n411-42-11. Ổ trục kiểu có đệm
\r\n\r\nỔ đỡ hoặc ổ chặn trong đó bề mặt đỡ\r\nkhông liên tục mà có các miếng đệm phân cách.
\r\n\r\n411-42-12. Ổ trục có đệm\r\nnghiêng
\r\n\r\nỔ trục kiểu có đệm có thể xê dịch để cải\r\nthiện được dòng chất lỏng bôi trơn giữa ổ trục và ngõng trục hoặc vành tỳ của\r\ntrục.
\r\n\r\n411-42-13. Ổ trục tự bôi\r\ntrơn
\r\n\r\nỔ trục được lót vật liệu có chất bôi\r\ntrơn riêng sao cho chỉ cần thêm một ít hoặc không cần thêm chất bôi trơn mà vẫn\r\nđảm bảo bôi trơn của ổ trục.
\r\n\r\n411-42-14. Ổ trục được bôi trơn bằng\r\nvành dầu
\r\n\r\nỔ trục trong đó một vành bao quanh\r\nngõng trục và quay theo trục, vành này đưa dầu để bôi trơn ổ trục từ ngăn chứa\r\nmà vành được ngâm trong đó.
\r\n\r\n411-42-15. Ổ trục được bôi trơn bằng đĩa\r\nvà chổi
\r\n\r\nỔ trục trong đó đĩa được lắp đồng trục\r\ntrên trục và được nhúng trong ngăn chứa đầu. Khi trục quay, dầu được chuyển từ\r\nbề mặt đĩa nhờ hoạt động của vành dầu nằm trong ổ trục.
\r\n\r\n411-42-16. Ổ trục được bôi trơn bằng\r\ncách tưới dầu
\r\n\r\nỔ trục trong đó dòng chất bôi trơn\r\nliên tục được rót lên phần cao nhất của ổ trục hoặc ngõng trục ở áp suất xấp xỉ\r\náp suất khí quyển bình thường.
\r\n\r\n411-42-17. Ổ trục bôi trơn cưỡng bức
\r\n\r\nỔ trục trong đó dòng chất bôi trơn\r\nliên tục được đưa cưỡng bức vào bên trên ổ trục hoặc ngõng trục.
\r\n\r\n411-42-18. Ổ trục bôi trơn có áp suất
\r\n\r\nỔ trục trong đó dòng chất bôi trơn\r\nliên tục được đưa cưỡng bức vào bên dưới ngõng trục trong ổ trục.
\r\n\r\n411-42-19. Ổ trục có áo\r\ndầu
\r\n\r\nỔ đỡ trong đó dầu có áp suất cao được\r\nđưa cưỡng bức vào bên dưới ngõng trục để thiết lập màng bôi trơn.
\r\n\r\n411-42-20. Ổ trục tựa thẳng
\r\n\r\nỔ đỡ trong đó lót trục được ép trên một\r\nkhoảng trục cố định xác định bởi kết cấu đỡ.
\r\n\r\n411-42-21. Ổ trục tựa bằng khớp cầu
\r\n\r\nỔ đỡ trong đó lót trục được đỡ để cho\r\nphép trục của ngõng trục dịch chuyển được qua góc thích hợp.
\r\n\r\n411-42-22. Ổ trục kiểu ống
\r\n\r\nCụm bi cầu hoặc bi đũa và áo bi hoàn\r\nchỉnh được thiết kế để gài vào nắp máy.
\r\n\r\n411-42-23. Ổ trục kiểu cắm\r\nvào
\r\n\r\nCụm ổ đỡ hoàn chỉnh gồm một lót trục\r\nvà áo bi và kết cấu đỡ bất kỳ được thiết kế để gài vào nắp máy.
\r\n\r\n411-42-24. Ổ bệ
\r\n\r\nCụm hoàn chỉnh gồm ổ trục và bệ đỡ của\r\nnó.
\r\n\r\n411-42-25. Bộ phun dầu
\r\n\r\nVành hoặc dải viền trên trục kề với\r\nngõng trục và được thiết kế để làm gián đoạn luồng dầu bất kỳ dọc theo trục.
\r\n\r\n411-42-26. Kín dầu
\r\n\r\nBố trí làm kín trong cụm ổ trục để\r\nngăn ngừa rò rỉ dầu từ ổ trục.
\r\n\r\n411-42-27. Kín khí
\r\n\r\nBố trí làm kín trong cụm ổ trục để giảm\r\nthiểu sự rò rỉ khí đi vào hoặc đi ra khỏi máy điện qua ổ trục.
\r\n\r\n411-42-28. Kín bụi
\r\n\r\nBố trí làm kín để ngăn ngừa bụi qui định\r\nlọt vào ổ trục.
\r\n\r\n411-42-29. Lót trục
\r\n\r\nPhần tử thuộc cụm ổ đỡ mà ngõng trục\r\nquay trong đó.
\r\n\r\n411-42-30. Vỏ ổ trục
\r\n\r\nPhần tử thuộc cụm ổ đỡ, đỡ lót trục.
\r\n\r\n411.42.31. Đệm lót ổ trục
\r\n\r\nCụm gồm thân ổ trục và lót trục của\r\nnó.
\r\n\r\n411-42-32. Thân ổ trục
\r\n\r\nKết cấu đỡ đệm lót ổ trục thực tế hoặc\r\nổ lăn dạng bi cầu hoặc bi đũa trong cụm ổ trục.
\r\n\r\n411-42-33. Rãnh tra dầu\r\nmỡ
\r\n\r\nCác rãnh được khía trên bề mặt của lớp\r\nlót ổ trục hoặc đôi khi ở trên ngõng trục để phân phối dầu trên bề mặt ổ trục.
\r\n\r\n411-42-34. Khe hở của ổ\r\ntrục
\r\n\r\nChênh lệch về đường kính giữa ngõng trục\r\nvà lót trục.
\r\n\r\n411-42-35. Áp lực ổ trục
\r\n\r\nTải mà ổ trục mang trên đơn vị diện\r\ntích mặt chiếu; bề mặt này là tích của chiều dài và đường kính của ngõng trục.
\r\n\r\nMục 411-43: Kết\r\ncấu cơ khí, Bố trí lắp đặt, chiều quay
\r\n\r\n411-43-01. Stato
\r\n\r\nPhần đứng yên của máy điện.
\r\n\r\n411-43-02. Rôto
\r\n\r\nPhần quay của máy điện.
\r\n\r\n411-43-03. Phần ứng
\r\n\r\nPhần của máy mang dây quấn phần ứng.
\r\n\r\n411-43-04. Phần cảm
\r\n\r\nPhần của máy mang dây quấn kích từ.
\r\n\r\n411-43-05. Trục
\r\n\r\nPhần của máy mang các bộ phận quay và\r\nđược đỡ bằng các ổ trục mà trục này có thể quay trong các ổ trục đó.
\r\n\r\n411-43-06. Ngõng trục (của\r\ntrục)
\r\n\r\nPhần của trục, được thiết kế để quay\r\nbên trong ổ trục.
\r\n\r\n411-43-07. Trục nhô ra
\r\n\r\nPhần trục nhô ra khỏi ổ trục ngoài\r\ncùng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ổ trục có thể nằm ngay trên\r\nmáy điện hoặc là một phần của cụm lắp ráp gồm máy điện và (các) ổ trục bổ sung.
\r\n\r\n411-43-08. Đầu trục
\r\n\r\nPhần của trục được sử dụng để truyền\r\nmômen ra khỏi hoặc đến máy điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đầu trục có thể nằm giữa ổ\r\ntrục của các máy điện hoặc giữa máy điện và ổ trục bổ sung hoặc có dạng là trục\r\nnhô ra.
\r\n\r\n411-43-09. Trục nâng
\r\n\r\nTrục riêng rẽ mang các ổ trục riêng và\r\nghép nối cứng vững với trục của máy điện.
\r\n\r\n411-43-10. Trục ngắn
\r\n\r\nTrục riêng rẽ, không có ổ trục riêng\r\nvà ghép nối cứng vững với trục của máy điện.
\r\n\r\n411-43-11. Trục truyền động
\r\n\r\nTrục đệm (Mỹ)
\r\n\r\nTrục riêng rẽ dùng để ghép nối cơ khí\r\ncác trục của hai máy điện.
\r\n\r\n411-43-12. Trục xoắn
\r\n\r\nTrục mỏng được dùng để tăng độ mềm dẻo\r\ngiữa hai trục ghép nối.
\r\n\r\n411-44-13. Trục xoắn rỗng
\r\n\r\nTrục rỗng, trong đó một trục đặc có thể\r\nđược lắp vào và có thể được nối vào để tăng độ mềm dẻo.
\r\n\r\n411-43-14. Khóa
\r\n\r\nThanh được luồn vào các hốc của hai\r\nthành phần liền kề để truyền mômen từ thành phần này sang thành phần kia.
\r\n\r\n411-43-15. Nòng tâm trục
\r\n\r\nKết cấu đỡ lõi hoặc các cực của rôto\r\ntrên trục và thường gồm có cấu trúc đỡ lõi từ hoặc các cực của rôto trên trục truyền,\r\nvà thường gồm có moayơ, nan hoa và vành hoặc bố trí thay đổi các chi tiết này.
\r\n\r\n411-43-16. Rôto có vành\r\nphân đoạn
\r\n\r\nRôto trong đó mà vành gồm các tấm phân\r\nđoạn ghép với nhau bằng kẹp, bu lông hoặc đinh tán.
\r\n\r\n411-43-17. Vòng giữ phần đầu dây quấn\r\nrôto
\r\n\r\nKết cấu cơ khí, ví dụ trụ thép bao\r\nquanh đầu dây quấn của rôto tốc độ cao để giảm dịch chuyển dọc trục.
\r\n\r\n411-43-18. Tấm đáy (của\r\nrôto)
\r\n\r\nĐĩa tròn được lắp ở đầu phía ngoài của\r\nvòng giữ phần đầu dây quấn rôto.
\r\n\r\n411-43-19. Bánh đai
\r\n\r\nSợi dây hoặc dải băng bằng vật liệu có\r\nđộ bền kéo cao, quấn vòng quanh rôto, thường được đặt lên các đầu dây quấn để\r\nchống dịch chuyển hướng tâm của dây quấn.
\r\n\r\n411-43-20. Nêm rãnh
\r\n\r\nDải vật liệu được luồn vào rãnh phía\r\ntrên dây quấn và nhờ tác động khóa hoặc chặn để chống dịch chuyển hướng tâm của\r\ndây quấn.
\r\n\r\n411-43-21. Giá đỡ ổ trục
\r\n\r\nKết cấu được lắp trên tấm đế hoặc bệ\r\nmáy điện để đỡ ổ trục.
\r\n\r\n411-43-22. Giá đỡ ổ trục có cách điện
\r\n\r\nGiá đỡ ổ trục, được cách điện với kết\r\ncấu đỡ để dòng điện không chạy qua ổ trục.
\r\n\r\n411-43-23. Áo bi có cách\r\nđiện
\r\n\r\nÁo bi, được cách điện với kết cấu đỡ của\r\nnó để ngăn không cho dòng điện đi qua ổ trục.
\r\n\r\n411-43-24. Rầm cuối
\r\n\r\nTay đòn hoặc cọc bắt chặt vào khung\r\nmáy và dùng để đỡ ổ trục.
\r\n\r\n411-43-25. Nắp máy
\r\n\r\nKết cấu đặc hoặc kết cấu kiểu khung gắn\r\nvới khung stato để bảo vệ các dây quấn và trong kết cấu này có thể lắp ổ trục.
\r\n\r\n411-43-26. Nắp phần đầu\r\ndây quấn
\r\n\r\nNắp để bảo vệ các đầu dây quấn khỏi bị\r\như hại về cơ và/hoặc để chống tiếp xúc không chủ ý với đầu dây quấn.
\r\n\r\n411-43-27. Khung stato
\r\n\r\nKết cấu đỡ lõi stato.
\r\n\r\n411-43-28. Khung kiểu hộp\r\nkín
\r\n\r\nKhung stato có dạng hộp có các mặt và\r\ncạnh và bao kín lõi.
\r\n\r\n411-43-29. Khung hở
\r\n\r\nKhung stato gồm kết cấu đơn giản để kẹp\r\nlõi mà không bao kín lõi.
\r\n\r\n411-43-30. Khung gồm nhiều\r\nlớp
\r\n\r\nKhung stato tạo thành từ các lớp của\r\nlõi bằng kẹp, bu lông hoặc đai ốc có hoặc không có các tấm gia cố bổ sung.
\r\n\r\n411-43-31. Khung quay được
\r\n\r\nKhung stato có thể quay nhưng được giới\r\nhạn quanh trục của trục máy.
\r\n\r\n411-43-32. Khung trượt
\r\n\r\nKhung stato có kết cấu sao cho nó có\r\nthể di chuyển dọc trục của trục máy để kiểm tra.
\r\n\r\n411-43-33. Hộp số xoay
\r\n\r\nCơ cấu thao tác bằng tay hoặc thao tác\r\nbằng động cơ nhằm mục đích quay rôto của máy điện với tốc độ thấp.
\r\n\r\n411-43-34. Kiểu kết cấu
\r\n\r\nBố trí các bộ phận của máy điện liên\r\nquan đến các vật dùng để cố định, bố trí ổ trục và đầu trục nhô ra.
\r\n\r\n411-43-35. Bố trí lắp đặt
\r\n\r\nĐịnh hướng ở hiện trường của máy điện\r\nnhư một tổng thể liên quan đến định hướng trục và vị trí các vật dùng để cố định.
\r\n\r\n411-43-36. Đầu truyền động của máy điện
\r\n\r\nĐầu D
\r\n\r\nĐầu của máy điện có chứa một đầu trục.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đầu truyền động của máy điện\r\nthường là đầu kéo của động cơ hoặc đầu bị kéo của máy phát.
\r\n\r\n411-43-37. Đầu không truyền động của\r\nmáy điện
\r\n\r\nĐầu N
\r\n\r\nĐầu của máy điện nằm đối diện với đầu\r\ntruyền động.
\r\n\r\n411-43-38. Chiều quay
\r\n\r\nChiều quay khi nhìn dọc theo trục từ đầu\r\ntruyền động của máy điện đến đầu không truyền động của máy điện.
\r\n\r\n411-43-39. Quay theo chiều\r\nkim đồng hồ
\r\n\r\nChiều quay ứng với chiều của các kim đồng\r\nhồ.
\r\n\r\n411-43-40. Quay ngược chiều kim đồng hồ
\r\n\r\nChiều quay ngược với chiều của các kim\r\nđồng hồ.
\r\n\r\n\r\n\r\n411-44-01. Làm mát
\r\n\r\nQuá trình nhờ đó nhiệt sinh ra do tổn\r\nhao trong máy được truyền sang chất làm mát sơ cấp, chất làm mát sơ cấp này có\r\nthể được thay thế liên tục hoặc được làm mát bằng chất làm mát thứ cấp trong bộ\r\ntrao đổi nhiệt.
\r\n\r\n411-44-02. Chất làm mát
\r\n\r\nMôi chất dạng lỏng hoặc khí nhờ nó mà\r\nnhiệt được truyền đi.
\r\n\r\n411-44-03. Chất làm mát\r\nsơ cấp
\r\n\r\nMôi chất dạng lỏng hoặc khí, có nhiệt\r\nđộ thấp hơn nhiệt độ của một bộ phận máy điện và khi tiếp xúc với bộ phận này\r\nthì lấy nhiệt từ đó đi.
\r\n\r\n411-44-04. Chất làm mát\r\nthứ cấp
\r\n\r\nMôi chất dạng lỏng hoặc khí, có nhiệt\r\nđộ thấp hơn nhiệt độ của chất làm mát sơ cấp, lấy nhiệt từ chất làm mát sơ cấp\r\nnhờ bộ trao đổi nhiệt hoặc thông qua bề mặt ngoài của máy điện.
\r\n\r\n411-44-05. Chất làm mát\r\ncuối cùng
\r\n\r\nChất làm mát cuối cùng truyền nhiệt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong một số máy điện chất\r\nlàm mát cuối cùng cũng là chất làm mát sơ cấp.
\r\n\r\n411-44-06. Môi chất xung quanh (của\r\nmáy điện)
\r\n\r\nMôi chất, lỏng hoặc khí. trong môi trường\r\nxung quanh máy điện.
\r\n\r\n411-44-07. Môi chất từ xa (của một\r\nmáy)
\r\n\r\nMột chất, lỏng hoặc khí, trong môi trường\r\ncách xa máy điện mà từ đó, môi chất được lấy ra và/hoặc môi chất được tháo ra\r\nqua lối vào và/hoặc lối ra của ống dẫn.
\r\n\r\n411-44-08. Dây quấn được làm mát trực\r\ntiếp
\r\n\r\nDây quấn được làm mát bên trong
\r\n\r\nDây quấn được làm mát chủ yếu nhờ chất\r\nlàm mát, tiếp xúc trực tiếp với bộ phận cần làm mát, chảy trong các dây dẫn rỗng,\r\nống, đường ống hoặc kênh dẫn, cho dù đi theo hướng nào, tạo nên một bộ phận\r\ntích hợp của dây quấn bên trong cách điện chính.
\r\n\r\n411-44-09. Dây quấn được làm mát gián\r\ntiếp
\r\n\r\nDây quấn không phải là dây quấn được\r\nlàm mát trực tiếp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong tất cả các trường hợp\r\nkhi không chỉ ra “gián tiếp” hoặc “trực tiếp” thì được hiểu là dây quấn được\r\nlàm mát gián tiếp.
\r\n\r\n411-44-10. Bộ trao đổi\r\nnhiệt
\r\n\r\nThành phần được thiết kế để truyền nhiệt\r\ntừ chất làm mát này sang chất làm mát khác nhưng vẫn giữ cho hai môi chất này\r\nriêng rẽ.
\r\n\r\n411-44-11. Ống dẫn (của hệ thống làm\r\nmát)
\r\n\r\nLối để dẫn hướng chất làm mát.
\r\n\r\n411-44-12. Mạch hở (của hệ thống làm\r\nmát)
\r\n\r\nMạch trong đó chất làm mát được lấy trực\r\ntiếp từ môi chất xung quanh hoặc môi chất từ xa, đi qua hoặc thông qua máy điện\r\nhoặc thông qua bộ trao đổi nhiệt rồi sau đó trở về trực tiếp môi trường xung\r\nquanh hoặc được thải ra môi trường từ xa.
\r\n\r\n411-44-13. Mạch kín (của hệ thống làm\r\nmát)
\r\n\r\nMạch trong đó chất làm mát lưu thông\r\nthành (các) vòng kín trong hoặc qua máy điện và có th qua bộ trao đổi nhiệt,\r\nnhiệt được truyền từ chất làm mát sơ cấp sang chất làm mát tiếp theo, thứ cấp\r\nhoặc cuối cùng qua bề mặt của máy điện hoặc trong bộ trao đổi nhiệt.
\r\n\r\n411-44-14. Mạch ống dẫn (của hệ thống\r\nlàm mát)
\r\n\r\nMạch trong đó chất làm mát được dẫn hướng\r\nbằng lối vào hoặc lối ra của ống dẫn hoặc bằng cả hai lối, các lối này hoạt động\r\nnhư bộ ngăn cách giữa chất làm mát và môi chất xung quanh.
\r\n\r\n411-44-15. Hệ thống làm mát dự phòng\r\nhoặc khẩn cấp
\r\n\r\nHệ thống làm mát được cung cấp thêm\r\ncho hệ thống làm mát bình thường và được thiết kế để sử dụng khi hệ thống làm\r\nmát bình thường không khả dụng.
\r\n\r\n411-44-16. Máy điện hở
\r\n\r\nMáy điện có mạch làm mát hở trong đó\r\nchất làm mát được lấy ra trực tiếp từ môi chất xung quanh đi qua máy điện rồi\r\nsau đó trực tiếp trở về môi chất xung quanh.
\r\n\r\n411-44-17. Máy điện kín
\r\n\r\nMáy điện trong đó không có môi chất đi\r\nqua máy điện để làm mát từ môi chất xung quanh.
\r\n\r\n411-44-18. Máy điện được bịt kín
\r\n\r\nMáy điện có các bộ phận làm kín đặc biệt\r\nđể giảm thiểu rò rỉ chất làm mát ra ngoài máy điện hoặc rò rỉ môi chất xung\r\nquanh vào máy điện trong quá trình làm việc bình thường
\r\n\r\n411-44-19. Máy điện có\r\náp suất
\r\n\r\nMáy điện trong đó chất làm mát bên\r\ntrong được giữ ở áp suất cao hơn áp suất của môi chất xung quanh.
\r\n\r\n411-44-20. Máy điện chống khí và hơi
\r\n\r\nMáy điện trong đó lối vào khí hoặc hơi\r\nqui định trong các điều kiện xác định không ngăn cản vận hành của máy điện.
\r\n\r\n411-44-21. Máy điện có vỏ\r\nkín
\r\n\r\nMáy điện mà các bộ phận qui định của\r\nnó được bọc kín hoàn toàn và được bảo vệ chống lưu chất bằng vỏ bọc được bịt\r\nkín.
\r\n\r\n411-44-22. Máy điện được làm mát bề mặt\r\nvỏ máy
\r\n\r\nMáy điện kín có bề mặt vỏ máy được làm\r\nmát bằng môi chất xung quanh.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bề mặt có thể phẳng hoặc được\r\nxẻ rãnh.
\r\n\r\n411-44-23. Máy điện được làm mát bằng\r\nkhông khí-không khí
\r\n\r\nMáy điện kín có bộ trao đổi nhiệt lắp\r\nliền hoặc bộ trao đổi nhiệt lắp trên máy, sử dụng không khí làm chất làm mát sơ\r\ncấp và thứ cấp.
\r\n\r\n411-44-24. Máy điện được làm mát bằng\r\nkhông khí - nước
\r\n\r\nMáy điện kín có bộ trao đổi nhiệt sử dụng\r\nkhông khí làm chất làm mát sơ cấp và nước làm chất làm mát thứ cấp.
\r\n\r\n411-44-25. Máy điện được làm mát trực\r\ntiếp bằng nước
\r\n\r\nMáy điện dùng nước làm chất làm mát sơ\r\ncấp.
\r\n\r\n411-44-26. Máy điện tự\r\nlàm mát
\r\n\r\nMáy điện được làm mát khi quay.
\r\n\r\n411-44-27. Máy điện được làm mát riêng\r\nrẽ
\r\n\r\nMáy điện được làm mát không phải nhờ\r\nviệc quay của chính nó.
\r\n\r\n411-44-28. Hộp quạt
\r\n\r\nKết cấu bao quanh quạt và tạo thành đường\r\nbiên phía ngoài của khí làm mát đi qua quạt.
\r\n\r\n411-44-29. Nắp che quạt
\r\n\r\nPhần của quạt để hạn chế sự rò rỉ chất\r\nkhí làm mát từ các cánh quạt.
\r\n\r\n411-44-30. Tuyến lõi\r\nxuyên tâm
\r\n\r\nKhông gian giữa các lớp của lõi để cho\r\nphép chất làm mát chảy xuyên tâm.
\r\n\r\n411-44-31. Tuyến lõi dọc\r\ntrục
\r\n\r\nTuyến dọc trục qua các lớp của lõi để\r\ncho phép chất làm mát chảy dọc trục.
\r\n\r\n411-44-32. Dẫn hướng
\r\n\r\nKết cấu được cung cấp để điều khiển\r\nchiều chảy của chất làm mát bên trong máy điện.
\r\n\r\n411-44-33. Kênh dẫn\r\nkhông khí
\r\n\r\nKết cấu riêng rẽ được lắp trên máy điện\r\nđể dẫn không khí làm mát đến hoặc ra khỏi máy điện, bộ trao đổi nhiệt, bộ lọc,\r\nquạt hoặc cơ cấu khác lắp trên máy điện.
\r\n\r\nMục 411-45: Cấp\r\nbảo vệ bằng vỏ ngoài (đang xem xét)
\r\n\r\nCác mục từ\r\n411-46 đến 411-51: Đặc tính của máy điện
\r\n\r\nMục 411-46:\r\nCác biến trạng thái (của máy điện)
\r\n\r\n411-46-01. Dòng điện vòng (của dây quấn\r\nphân tán)
\r\n\r\nSố Ampe dẫn (của dây quấn phân tán)
\r\n\r\nTích của số ruột dẫn quấn quanh chu vi\r\ncủa dây quấn và dòng điện đi qua các ruột dẫn này, tính bằng Ampe.
\r\n\r\n411-46-02. Ampe vòng
\r\n\r\nTích của số vòng dây của một cuộn dây\r\nhoặc một dây quấn, phân tán hoặc tập trung và dòng điện đi qua các vòng dây\r\nnày, tính bằng Ampe.
\r\n\r\n411-46-03. Mang tải điện của máy điện
\r\n\r\nDòng điện vòng trung bình của dây quấn\r\nsơ cấp trên đơn vị chiều dài theo chu vi của khe hở không khí.
\r\n\r\n411-46-04. Mang tải điện của dây quấn\r\nphân tán
\r\n\r\nDòng điện vòng trung bình của dây quấn\r\ntrên đơn vị chiều dài theo chu vi của khe hở không khí.
\r\n\r\n411-46-05. Mang tải từ
\r\n\r\nTừ thông trung bình trên đơn vị diện\r\ntích bề mặt của khe hở không khí.
\r\n\r\n411-46-06. Tốc độ đồng bộ
\r\n\r\nTốc độ quay liên quan đến từ tần số của\r\nhệ thống điện mà máy điện được nối vào và số cực hoặc số lượng mặt gờ lồi đều đặn\r\ncủa máy điện.
\r\n\r\n411-46-07. Độ trượt
\r\n\r\nChênh lệch giữa tốc độ đồng bộ và tốc\r\nđộ thực của rôto, được thể hiện bằng đơn vị hoặc phần trăm của tốc độ đồng bộ.
\r\n\r\n\r\n\r\n411-47-01. Đặc tính bão\r\nhòa
\r\n\r\nQuan hệ giữa điện áp của dây quấn phần\r\nứng/sơ cấp và dòng điện kích thích hoặc từ hóa trong các điều kiện qui định về\r\ntải, tốc độ, v.v...
\r\n\r\n411-47-02. Đặc tính từ\r\nhóa
\r\n\r\nQuan hệ giữa từ thông và dòng điện từ\r\nhóa.
\r\n\r\n411-47-03. Đặc tính hở mạch
\r\n\r\nĐặc tính không tải
\r\n\r\nĐặc tính bão hòa của máy điện khi\r\nkhông tải trong các điều kiện qui định về tốc độ hoặc tần số.
\r\n\r\n411-47-04. Đặc tính tải
\r\n\r\nĐặc tính bão hoà của máy điện khi có tải,\r\ntốc độ hoặc tần số không đổi qui định.
\r\n\r\n411-47-05. Đặc tính ngắn\r\nmạch
\r\n\r\nQuan hệ giữa dòng điện trong dây quấn\r\nphần ứng ngắn mạch và dòng điện kích thích ở tốc độ qui định.
\r\n\r\n411-47-06. Đặc tính trở kháng khóa cứng\r\nrôto (của máy điện không đồng bộ)
\r\n\r\nQuan hệ giữa dòng điện trong dây quấn\r\nsơ cấp và điện áp trên dây quấn sơ cấp có rôto được giữ đứng yên và có dây quấn\r\nthứ cấp được nối tắt.
\r\n\r\n411-47-07. Đặc tính hệ số công suất\r\nzero
\r\n\r\nĐặc tính tải của máy điện, cung cấp\r\ndòng điện không đổi với hệ số công suất gần bằng “0”.
\r\n\r\n411-47-08. Đặc tính điều chỉnh điện áp
\r\n\r\nQuan hệ giữa điện áp dây quấn phần ứng\r\nvà tải của máy phát trong các điều kiện qui định.
\r\n\r\n411-47-09. Đặc tính điều chỉnh tốc độ
\r\n\r\nQuan hệ giữa tốc độ và tải của động cơ\r\ntrong các điều kiện qui định.
\r\n\r\n411-47-10. Đặc tính đường\r\ncong V
\r\n\r\nĐối với máy điện đồng bộ, quan hệ giữa\r\ndòng điện trong dây quấn phần ứng và dòng điện kích thích với giá trị không đổi\r\ncủa điện áp dây quấn phần ứng và tải tác dụng.
\r\n\r\n411-47-11. Đặc tính góc\r\nphụ tải
\r\n\r\nĐối với máy điện đồng bộ, quan hệ giữa\r\ngóc dịch chuyển của rôto và tải tác dụng với giá trị không đổi của điện áp dây\r\nquấn phần ứng và dòng điện kích thích.
\r\n\r\n411-47-12. Đồ thị vòng\r\ntròn
\r\n\r\nĐặc tính của máy điện đồng bộ hoặc\r\nkhông đồng bộ thể hiện quan hệ giữa các thành phần tác dụng và phản kháng của\r\ndòng điện trong dây quấn sơ cấp trong các điều kiện qui định.
\r\n\r\n411-47-13. Đặc tính đáp ứng tần số (của\r\nmáy điện xoay chiều)
\r\n\r\nQuan hệ giữa tổng dẫn phức hoặc nghịch\r\nđảo của nó (trở kháng phức) hoặc các thành phần của chúng và tần số của dòng điện\r\nrôto. Tần số này thông thường được thể hiện là độ trượt.
\r\n\r\nMục 411-48 -\r\nĐại lượng đặc trưng
\r\n\r\n411-48-01. Mômen tải
\r\n\r\nMômen mà phụ tải đòi hỏi trên đầu trục\r\nđộng cơ, ở thời điểm bất kỳ cho trước trong khi động cơ ở trạng thái nghỉ, khởi\r\nđộng, đang chạy hoặc đang bị hãm.
\r\n\r\n411-48-02. Mômen khởi hành (của phụ tải)
\r\n\r\nMômen mà phụ tải đòi hỏi trên đầu trục\r\nđộng cơ tại thời điểm máy điện được truyền động khởi động từ trạng thái nghỉ.
\r\n\r\n411-48-03. Momen tải khởi động
\r\n\r\nMômen mà phụ tải đòi hỏi trên đầu trục\r\nđộng cơ trong giai đoạn khởi động từ trạng thái nghỉ đến tốc độ phụ tải, tức là\r\ntốc độ ngừng gia tốc.
\r\n\r\n411-48-04. Momen đầy tải
\r\n\r\nMômen mà phụ tải đòi hỏi trên đầu trục\r\nđộng cơ khi mômen của máy điện được truyền động ở toàn bộ giá trị của nó.
\r\n\r\n411-48-05. Mômen danh định
\r\n\r\nMômen mà động cơ tạo ra trên đầu trục\r\ntại công suất và tốc độ danh định.
\r\n\r\n411-48-06. Mômen khóa cứng\r\nrôto
\r\n\r\nMômen nhỏ nhất đo được, do động cơ tạo\r\nra trên đầu trục khi rôto bị khóa cứng ở tất cả các vị trí góc của rôto và được\r\ncấp điện ở điện áp và tần số danh định.
\r\n\r\n411-48-07. Mômen khởi động
\r\n\r\nMômen điện từ mà động cơ phát ra trừ\r\nđi mômen thông gió và ma sát của động cơ, trong giai đoạn khởi động từ tốc độ bằng\r\nkhông đến tốc độ phụ tải, ở điện áp và tần số danh định.
\r\n\r\n411-48-08. Mômen gia tốc
\r\n\r\nChênh lệch giữa mômen khởi động và\r\nmômen tải khởi động sẵn sàng để gia tốc động cơ và tải cơ khí.
\r\n\r\n411-48-10. Mômen kéo vào đồng bộ danh\r\nđịnh
\r\n\r\nMômen mà động cơ đồng bộ có thể tạo ra\r\nnhư động cơ cảm ứng khi chạy ở tốc độ bằng 95 % tốc độ đồng bộ với điện áp danh\r\nđịnh đặt ở tần số danh định và dây quấn kích thích không được đóng điện và các\r\nđầu nối của nó được nối với nhau một cách trực tiếp hoặc qua một điện trở thích\r\nhợp.
\r\n\r\n411-48-11. Mômen hãm
\r\n\r\nMômen do động cơ tạo ra tại thời điểm\r\nbất kỳ cho trước để giảm bớt tốc độ.
\r\n\r\n411-48-12. Mômen hãm nội\r\ntại
\r\n\r\nMômen mà một động cơ phải chịu trong\r\nkhi giảm tốc độ từ tốc độ đầy tải về tốc độ bằng "0" khi nó được ngắt\r\nđiện khỏi hệ thống cung cấp và không mang tải, puli hoặc ghép nối, v.v...
\r\n\r\n411-48-13. Mômen hãm điện
\r\n\r\nMômen hãm mà một động cơ tạo ra trên đầu\r\ntrục trong khi giảm tốc độ từ tốc độ tải đến tốc độ bằng “0", do các dòng\r\nđiện đưa vào một số dây quấn của nó gây nên.
\r\n\r\n411-48-14. Mômen hãm cơ
\r\n\r\nMômen hãm mà một cơ cấu hãm bằng cơ\r\nkhí đưa thêm vào động cơ tạo nên trên đầu trục của động cơ.
\r\n\r\n411-48-15. Thời gian tăng tốc\r\nđơn vị
\r\n\r\nThời gian cần thiết để đưa các phần\r\nquay của một máy điện từ tốc độ nghỉ đến tốc độ danh định, nếu mômen tăng tốc\r\nkhông đổi và bằng tỷ số của công suất tác dụng danh định và tốc độ góc danh định.
\r\n\r\n411-48-16. Dòng điện\r\nkhóa cứng rôto
\r\n\r\nDòng điện hiệu dụng ổn định lớn nhất\r\nđo được từ đường dây khi động cơ được giữ ở trạng thái nghỉ ở tất cả các góc của\r\nrôto và được cấp điện ở điện áp danh định và tần số danh định.
\r\n\r\n411-48-17. Dòng điện khóa cứng rôto của\r\nđộng cơ và bộ khởi động
\r\n\r\nDòng điện hiệu dụng cao nhất đo được từ\r\nđường dây với rôto được khóa cứng, ở tất cả các vị trí góc của rôto, với bộ khởi\r\nđộng ở vị trí khởi động ban đầu và ở điện áp và tần số đanh định.
\r\n\r\n411-48-18. Dòng điện khởi\r\nđộng
\r\n\r\nDòng điện hiệu dụng ổn định được tính\r\ntừ đường dây trong giai đoạn khởi động từ tốc độ bằng “0” đến tốc độ tải khi đặt\r\nđiện áp và tần số danh định.
\r\n\r\n411-48-19. Dòng đóng điện\r\nđỉnh
\r\n\r\nDòng điện quá độ đỉnh lớn nhất đạt tới\r\nsau khi thao tác đóng điện trên máy điện.
\r\n\r\n411-48-20. Dòng điện ngắn mạch ổn định
\r\n\r\nDòng điện ở chế độ xác lập trong dây\r\nquấn phần ứng khi bị nối ngắn mạch, tốc độ và kích thích nếu có, đều được duy\r\ntrì ở các giá trị danh định.
\r\n\r\n411-48-21. Dòng điện ngắn mạch chu kỳ\r\nban đầu
\r\n\r\nGiá trị hiệu dụng của dòng điện trong\r\ndây quấn phần ứng ngay sau khi dây quấn này bị ngắn mạch đột ngột, thành phần\r\nkhông chu kỳ của dòng điện nếu có được bỏ qua.
\r\n\r\n411-48-22. Thành phần không chu kỳ ban\r\nđầu của dòng điện ngắn mạch
\r\n\r\nThành phần của dòng điện trong dây quấn\r\nphần ứng ngay sau khi dây quấn ngắn mạch đột ngột, với tất cả các thành phần tần\r\nsố cơ bản và tần số cao hơn được bỏ qua.
\r\n\r\n411-48-23. Dòng điện ngắn mạch không\r\nchu kỳ cực đại
\r\n\r\nGiá trị đỉnh đạt đến của dòng điện\r\ntrong dây quấn phần ứng trong nửa chu kỳ sau khi dây quấn bị ngắn mạch đột ngột,\r\ntrong các điều kiện làm cho giá trị ban đầu của thành phần không chu kỳ bất kỳ\r\ncủa dòng điện là cực đại.
\r\n\r\n411-48-24. Dòng điện quá\r\nđộ
\r\n\r\nDòng điện chạy qua dây quấn phần ứng ở\r\nđiện áp danh định khi có giá trị điện kháng bằng với điện kháng quá độ của máy\r\nđiện.
\r\n\r\n411-48-25. Dòng điện tiền\r\nquá độ
\r\n\r\nDòng điện chạy qua dây quấn phần ứng ở\r\nđiện áp danh định khi có giá trị điện kháng bằng với điện kháng tiền quá độ của\r\nmáy điện.
\r\n\r\n411-48-26. Hằng số thời\r\ngian không chu kỳ
\r\n\r\nHằng số thời gian của thành phần không\r\nchu kỳ khi thành phần này thực chất là hàm số mũ hoặc do hàm số mũ bao lấy nó\r\nkhi thể hiện tính chu kỳ rõ rệt.
\r\n\r\n411-48-27. Hằng số thời gian mạch hở\r\nquá độ dọc trục
\r\n\r\nThời gian cần thiết sau khi thay đổi đột\r\nngột các điều kiện làm việc để thành phần thay đổi chậm của điện áp phần ứng mạch\r\nhở do từ thông dọc trục gây nên, giảm đến 1/e, tức là 0,368 lần giá trị ban đầu\r\ncủa nó, khi máy điện quay ở tốc độ danh định.
\r\n\r\n411-48-28. Hằng số thời gian ngắn mạch\r\nquá độ dọc trục
\r\n\r\nThời gian cần thiết sau khi thay đổi đột\r\nngột các điều kiện làm việc để thành phần thay đổi chậm của dòng điện phần ứng\r\nngắn mạch dọc trục giảm đến 1/e, tức là 0,368 lần giá trị ban đầu của nó, khi\r\nmáy điện quay ở tốc độ danh định.
\r\n\r\n411-48-29. Hằng số thời gian mạch hở\r\ntiền quá độ dọc trục
\r\n\r\nThời gian cần thiết sau khi thay đổi đột\r\nngột các điều kiện làm việc để thành phần thay đổi nhanh xuất hiện trong vài\r\nchu kỳ đầu tiên của điện áp phần ứng mạch hở do từ thông dọc trục gây nên, giảm\r\nđến 1/e, tức là 0,368 lần giá trị ban đầu của nó, khi máy điện quay ở tốc độ\r\ndanh định.
\r\n\r\n411-48-30. Hằng số thời gian ngắn mạch\r\ntiền quá độ dọc trục
\r\n\r\nThời gian cần thiết sau khi thay đổi đột\r\nngột các điều kiện làm việc để thành phần thay đổi nhanh xuất hiện trong vài\r\nchu kỳ đầu tiên của dòng điện phần ứng ngắn mạch dọc trục giảm đến 1/e, tức là\r\n0,368 lần giá trị ban đầu của nó, khi máy điện quay ở tốc độ danh định.
\r\n\r\n411-48-31. Hằng số thời gian ngắn mạch\r\ncủa dây quấn phần ứng
\r\n\r\nThời gian cần thiết sau khi thay đổi đột\r\nngột các điều kiện làm việc để thành phần một chiều trong dòng điện dây quấn phần\r\nứng ngắn mạch giảm đến 1/ e, tức là 0,368 lần giá trị ban đầu của nó, khi máy\r\nđiện quay ở tốc độ danh định.
\r\n\r\n411-48-32. Hằng số thời gian mạch hở\r\nquá độ ngang trục
\r\n\r\nThời gian cần thiết sau khi thay đổi đột\r\nngột các điều kiện làm việc để thành phần thay đổi chậm của điện áp phần ứng mạch\r\nhở do từ thông ngang trục gây nên, giảm đến 1/ e, tức là 0,368 lần giá trị ban\r\nđầu của nó, khi máy điện quay ở tốc độ danh định.
\r\n\r\n411-48-33. Hằng số thời gian ngắn mạch\r\nquá độ ngang trục
\r\n\r\nThời gian cần thiết sau khi thay đổi đột\r\nngột các điều kiện làm việc để thành phần thay đổi chậm của dòng điện phần ứng\r\nngắn mạch ngang trục giảm đến 1/ e, tức là 0,368 lần giá trị ban đầu của nó,\r\nkhi máy điện quay ở tốc độ danh định.
\r\n\r\n411-48-34. Hằng số thời gian mạch hở\r\ntiền quá độ ngang trục
\r\n\r\nThời gian cần thiết sau khi thay đổi đột\r\nngột các điều kiện làm việc để thành phần thay đổi nhanh xuất hiện trong vài\r\nchu kỳ đầu tiên của điện áp phần ứng mạch hở do từ thông ngang trục gây nên, giảm\r\nđến 1/ e, tức là 0,368 lần giá trị ban đầu của nó, khi máy điện quay ở tốc độ\r\ndanh định.
\r\n\r\n411-48-35. Hằng số thời gian ngắn mạch\r\ntiền quá độ ngang trục
\r\n\r\nThời gian cần thiết sau khi thay đổi đột\r\nngột các điều kiện làm việc để thành phần thay đổi nhanh xuất hiện trong vài\r\nchu kỳ đầu tiên của dòng điện phần ứng ngắn mạch ngang trục giảm đến 1/ e, tức\r\nlà 0,368 lần giá trị ban đầu của nó, khi máy điện quay ở tốc độ danh định.
\r\n\r\n411-48-36. Điện trở tích lũy tới hạn
\r\n\r\nĐiện trở lớn nhất của mạch dây quấn\r\nsong song được cấp điện từ dây quấn phần ứng mà điện áp máy điện tạo nên trong\r\nđiều kiện qui định.
\r\n\r\n411-48-37. Tốc độ mồi tới\r\nhạn
\r\n\r\nTốc độ nhỏ nhất tại đó điện áp máy điện\r\ntạo nên trong các điều kiện qui định.
\r\n\r\n411-48-38. Điện áp trần
\r\n\r\nĐiện áp lớn nhất mà máy phát có thể\r\ncung cấp cho các đầu nối của nó trong một thời gian giới hạn trong điều kiện\r\nlàm việc.
\r\n\r\n411-48-39. Sự dịch chuyển góc trong\r\nmáy phát đồng bộ
\r\n\r\nSự dịch chuyển góc, tính bằng góc điện\r\ncủa trục các cực phần cảm, giữa vị trí của chúng khi mang tải và khi không tải,\r\nvới tần số không thay đổi.
\r\n\r\n411-48-40. Tốc độ xoáy tới hạn
\r\n\r\nTốc độ tại đó biên độ rung của rôto\r\nmáy điện do rung làm uốn trục gây ra, đạt tới giá trị lớn nhất.
\r\n\r\n411-48-41. Tốc độ xoắn tới\r\nhạn
\r\n\r\nTốc độ tại đó biên độ rung của rôto\r\nmáy điện do rung làm xoắn trục gây ra, đạt tới giá trị lớn nhất.
\r\n\r\n411-48-42. Mômen cực tiểu khi khởi động\r\n(của động cơ xoay chiều)
\r\n\r\nGiá trị nhỏ nhất của mômen không đồng\r\nbộ ổn định do động cơ tạo ra trong phạm vi từ tốc độ bằng không đến tốc độ ứng\r\nvới mômen cực đại, khi động cơ được cấp điện ở điện áp và tần số danh định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Định nghĩa này không áp dụng\r\ncho động cơ không đồng bộ có mômen giảm liên tục khi tăng tốc độ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ngoài các mômen không đồng\r\nbộ ổn định còn có thêm các mômen đồng bộ hài, là hàm số của góc tải của rôto,\r\nxuất hiện ở những tốc độ đặc biệt.
\r\n\r\n411-48-43. Mômen cực đại (của động cơ xoay\r\nchiều)
\r\n\r\nGiá trị lớn nhất của mômen không đồng\r\nbộ ổn định do động cơ tạo ra nhưng không dẫn đến giảm tốc độ đột ngột, khi động\r\ncơ được cấp điện ở điện áp và tần số danh định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Định nghĩa này không áp dụng\r\ncho động cơ có mômen giảm liên tục khi tăng tốc độ.
\r\n\r\n411-48-44. Mômen mất đồng bộ (của động\r\ncơ đồng bộ)
\r\n\r\nMômen lớn nhất do động cơ đồng bộ tạo\r\nra ở tốc độ đồng bộ, ở điện áp, tần số và dòng điện kích từ danh định.
\r\n\r\n411-48-41. Mômen ăn khớp
\r\n\r\nMômen theo chu kỳ trong đó động cơ nam\r\nchâm vĩnh cửu không được đóng điện được tạo ra do xu hướng tự thẳng hàng với\r\nnhau của rôto và stato ở vị trí từ trở nhỏ nhất.
\r\n\r\n411-48-41. Vị trí dừng
\r\n\r\nVị trí trong đó rôto của động cơ nam\r\nchâm vĩnh cửu hoặc động cơ bước lai sẽ nghỉ khi không được đóng điện và không\r\nmang tải.
\r\n\r\n411-48-41. Mômen dừng
\r\n\r\nMmen ổn định lớn nhất có thể đặt vào\r\ntrục của động cơ nam châm vĩnh cửu hoặc động cơ bước lai chưa đóng điện mà\r\nkhông gây ra quay liên tục.
\r\n\r\n411-48-41. Độ phân giải
\r\n\r\nNghịch đảo của số lượng bước trên một\r\nvòng của trục động cơ.
\r\n\r\n411-48-49. Công suất biểu kiến khóa cứng\r\nrôto
\r\n\r\nCông suất biểu kiến đầu vào với rôto\r\nđang dừng ở điện áp và tần số danh định.
\r\n\r\nMục 411-49 -\r\nĐại lượng giải tích
\r\n\r\n411-49-01. Phản ứng phần\r\nứng
\r\n\r\nSức từ động do (các) dòng điện trong\r\ndây quấn phần ứng gây ra hoặc, theo nghĩa rộng, do sự thay đổi trong từ thông\r\nkhe hở không khí gây ra.
\r\n\r\n411-49-02. Điện áp được phát ra đồng bộ
\r\n\r\nĐiện áp có thể được phát ra trong dây\r\nquấn phần ứng trên mạch hở khi máy không bão hoà, bởi từ thông ứng với dòng điện\r\nkích thích trong các điều kiện đang xét.
\r\n\r\n411-49-03. Thành phần dọc trục của sức\r\ntừ động
\r\n\r\nThành phần của sức từ động hướng dọc\r\ntrục của các cực cảm ứng.
\r\n\r\n411-49-04. Thành phần ngang trục của sức\r\ntừ động
\r\n\r\nThành phần của sức từ động hướng dọc\r\ntheo một trục vuông góc với trục của các cực cảm ứng.
\r\n\r\n411-49-05. Thành phần dọc trục của\r\ndòng điện
\r\n\r\nThành phần của dòng điện sinh ra thành\r\nphần dọc trục của sức từ động của phản ứng phần ứng.
\r\n\r\n411-49-06. Thành phần ngang trục của\r\ndòng điện
\r\n\r\nThành phần của dòng điện sinh ra thành\r\nphần ngang trục của sức từ động của phản ứng phần ứng.
\r\n\r\n411-49-07. Thành phần dọc trục của điện\r\náp được phát ra đồng bộ
\r\n\r\nThành phần của điện áp được phát ra đồng\r\nbộ cảm ứng bởi từ thông do thành phần ngang trục của sức từ động của máy điện đồng\r\nbộ gây nên.
\r\n\r\n411-49-08. Thành phần ngang trục của\r\nđiện áp được phát ra đồng bộ
\r\n\r\nThành phần của điện áp được phát ra đồng\r\nbộ cảm ứng bởi từ thông do thành phần dọc trục của sức từ động của máy điện đồng\r\nbộ gây nên.
\r\n\r\n411-49-09. Thành phần dọc trục của điện\r\náp
\r\n\r\nHiệu điện thế thu được từ tổng véctơ của\r\nthành phần dọc trục của điện áp được phát ra đồng bộ và điện áp rơi dọc trục.
\r\n\r\n411-49-10. Thành phần ngang trục của\r\nđiện áp
\r\n\r\nHiệu điện thế thu được từ tổng véctơ của\r\nthành phần ngang trục của điện áp được phát ra đồng bộ và điện áp rơi dọc trục.
\r\n\r\n411-49-11. Sức điện động tiền quá độ dọc\r\ntrục
\r\n\r\nThành phần dọc trục của điện áp đầu nối\r\nxuất hiện ngay sau khi hở đột ngột mạch ngoài khi máy điện chạy ở tải qui định\r\ntrước khi xảy ra biến thiên từ thông trong mạch kích thích và mạch làm nhụt.
\r\n\r\n411-49-12. Sức điện động tiền quá độ\r\nngang trục
\r\n\r\nThành phần ngang trục của điện áp đầu\r\nnối xuất hiện ngay sau khi hở đột ngột mạch ngoài khi máy điện chạy ở tải qui định\r\ntrước khi xảy ra biến thiên từ thông trong mạch kích thích và mạch làm nhụt.
\r\n\r\n411-49-13. Điện áp quá độ dọc trục
\r\n\r\nThành phần dọc trục của điện áp đầu nối\r\nxuất hiện ngay sau khi hở đột ngột mạch ngoài khi máy điện chạy ở tải qui định\r\nnếu không xem xét đến các thành phần tắt dần rất nhanh mà có thể tồn tại trong\r\ncác chu kỳ đầu.
\r\n\r\n411-49-14. Điện áp quá độ ngang trục
\r\n\r\nThành phần ngang trục của điện áp đầu\r\nnối xuất hiện ngay sau khi hở đột ngột mạch ngoài khi máy điện chạy ở tải qui định\r\nnếu không xem xét đến các thành phần tắt dần rất nhanh mà có thể tồn tại trong\r\ncác chu kỳ đầu.
\r\n\r\n\r\n\r\n411-50-01. Trở kháng đồng\r\nbộ
\r\n\r\nTỷ số giữa (a) giá trị của hiệu vectơ\r\nphức giữa điện áp đồng bộ được phát ra và điện áp đầu nối của máy điện đồng bộ\r\nvà (b) dòng điện, ở chế độ xác lập.
\r\n\r\n411-50-02. Trở kháng\r\nkhông đồng bộ
\r\n\r\nTỷ số giữa điện áp hình sin của dây quấn\r\npha trong hệ thống cân bằng được nối đến máy điện đồng bộ bị mất đồng bộ và\r\nthành phần dòng điện cùng tần số trong dây quấn pha đó.
\r\n\r\n411-50-03. Trở kháng thứ\r\ntự nghịch
\r\n\r\nTỷ số giữa thành phần điện áp thứ tự\r\nnghịch, giả thiết là hình sin, ở các đầu nối của máy điện quay đồng bộ, và\r\nthành phần dòng điện thứ tự nghịch ở cùng tần số.
\r\n\r\n411-50-04. Trở kháng thứ\r\ntự không
\r\n\r\nTỷ số giữa thành phần điện áp thứ tự\r\nkhông, giả thiết là hình sin, được cấp cho máy điện đồng bộ và thành phần dòng\r\nđiện thứ tự không ở cùng tần số.
\r\n\r\n411-50-05. Điện kháng\r\nkhông đồng bộ
\r\n\r\nTỷ số giữa thành phần phản kháng của\r\nđiện áp trung bình tại tần số danh định, được giả thiết là hình sin và cân bằng,\r\nđặt lên dây quấn phần ứng của máy điện quay mất đồng bộ và thành phần dòng điện\r\ntrung bình ở cùng tần số.
\r\n\r\n411-50-06. Điện kháng đồng bộ tương\r\nđương
\r\n\r\nGiá trị giả định của điện kháng đồng bộ\r\nđược sử dụng để thể hiện một máy điện để tính toán hệ thống đối với điều kiện\r\nlàm việc cụ thể.
\r\n\r\n411-50-07. Điện kháng đồng bộ dọc trục
\r\n\r\nTỷ số giữa giá trị duy trì của thành\r\nphần xoay chiều cơ bản của điện áp phần ứng, được tạo ra bởi từ thông sơ cấp dọc\r\ntrục tổng do dòng điện phần ứng dọc trục gây ra và giá trị của thành phần xoay\r\nchiều cơ bản của dòng điện này với máy điện quay ở tốc độ danh định.
\r\n\r\n411-50-08. Điện kháng đồng bộ ngang trục
\r\n\r\nTỷ số giữa giá trị duy trì của thành\r\nphần xoay chiều cơ bản của điện áp phần ứng, được tạo ra bởi từ thông sơ cấp\r\nngang trục tổng do dòng điện phần ứng ngang trục gây ra và giá trị của thành phần\r\nxoay chiều cơ bản của dòng điện này với máy điện quay ở tốc độ danh định.
\r\n\r\n411-50-09. Điện kháng quá độ dọc trục
\r\n\r\nTỷ số giữa giá trị ban đầu của sự thay\r\nđổi đột ngột thành phần xoay chiều cơ bản của điện áp phần ứng do từ thông sơ cấp\r\ndọc trục tạo ra và giá trị của sự thay đổi đồng thời thành phần xoay chiều cơ bản\r\ncủa dòng điện phần ứng dọc trục, với máy điện chạy ở tốc độ danh định và các\r\nthành phần giảm nhanh trong các chu kỳ đầu được bỏ qua.
\r\n\r\n411-50-10. Điện kháng quá độ ngang trục
\r\n\r\nTỷ số giữa giá trị ban đầu của sự thay\r\nđổi đột ngột thành phần xoay chiều cơ bản của điện áp phần ứng do từ thông sơ cấp\r\nngang trục tạo ra và giá trị của sự thay đổi đồng thời thành phần xoay chiều cơ\r\nbản của dòng điện phần ứng ngang trục, với máy điện chạy ở tốc độ danh định và\r\ncác thành phần giảm nhanh trong các chu kỳ đầu được bỏ qua.
\r\n\r\n411-50-11. Điện kháng tiền quá độ dọc\r\ntrục
\r\n\r\nTỷ số giữa giá trị ban đầu của sự thay\r\nđổi đột ngột thành phần xoay chiều cơ bản của điện áp phần ứng do từ thông sơ cấp\r\ndọc trục tổng tạo ra và giá trị của sự thay đổi đồng thời thành phần xoay chiều\r\ncơ bản của dòng điện phần ứng dọc trục, với máy điện chạy ở tốc độ danh định.
\r\n\r\n411-50-12. Điện kháng tiền quá độ\r\nngang trục
\r\n\r\nTỷ số giữa giá trị ban đầu của sự thay\r\nđổi đột ngột thành phần xoay chiều cơ bản của điện áp phần ứng do từ thông sơ cấp\r\nngang trục tổng tạo ra và giá trị của sự thay đổi đồng thời thành phần xoay chiều\r\ncơ bản của dòng điện phần ứng ngang trục, với máy điện chạy ở tốc độ danh định.
\r\n\r\n411-50-13. Điện kháng Potier
\r\n\r\nĐiện kháng có tính đến rò của dây quấn\r\nkích từ khi mang tải và trong miền quá kích thích, được sử dụng thay cho điện\r\nkháng rò của phần ứng để tính kích thích có tải bằng phương pháp Potier.
\r\n\r\n411-50-14. Điện kháng thứ\r\ntự thuận
\r\n\r\nTỷ số giữa thành phần phản kháng cơ bản\r\ncủa điện áp phần ứng thứ tự thuận do dòng điện phần ứng thứ tự thuận hình sin ở\r\ntần số danh định tạo ra và giá trị của thành phần đó của dòng điện, với máy điện\r\nchạy ở tốc độ danh định.
\r\n\r\n411-50-15. Điện kháng thứ\r\ntự nghịch
\r\n\r\nTỷ số giữa thành phần phản kháng cơ bản\r\ncủa điện áp phần ứng thứ tự nghịch do dòng điện phần ứng thứ tự thuận hình sin ở\r\ntần số danh định tạo ra và giá trị của thành phần đó của dòng điện, với máy điện\r\nchạy ở tốc độ danh định.
\r\n\r\n411-50-16. Điện kháng thứ\r\ntự không
\r\n\r\nTỷ số giữa thành phần phản kháng cơ bản\r\ncủa điện áp phần ứng thứ tự không do xuất hiện dòng điện phần ứng thứ tự không ở\r\ntần số danh định và giá trị của thành phần đó của dòng điện, với máy điện chạy ở\r\ntốc độ danh định.
\r\n\r\n411-50-17. Điện trở\r\nkhông đồng bộ
\r\n\r\nTỷ số giữa thành phần tác dụng của điện\r\náp trung bình tại tần số danh định, được giả thiết là hình sin và cân bằng, đặt\r\nlên dây quấn phần ứng của máy điện quay mất đồng bộ và thành phần dòng điện\r\ntrung bình ở cùng tần số.
\r\n\r\n411-50-18. Điện trở thứ\r\ntự thuận
\r\n\r\nTỷ số giữa thành phần đồng pha của điện\r\náp phần ứng thứ tự thuận ứng với các tổn hao trong dây quấn phần ứng và các tổn\r\nhao tải phụ do dòng điện phần ứng thứ tự thuận hình sin tạo ra và giá trị của\r\nthành phần đó của dòng điện, với máy điện chạy ở tốc độ danh định.
\r\n\r\n411-50-19. Điện trở thứ\r\ntự nghịch
\r\n\r\nTỷ số giữa thành phần đồng pha cơ bản\r\ncủa điện áp phần ứng thứ tự nghịch do dòng điện phần ứng thứ tự nghịch hình sin\r\ntạo ra và giá trị của thành phần đó của dòng điện, với máy điện chạy ở tốc độ\r\ndanh định.
\r\n\r\n411-50-20. Điện trở thứ\r\ntự không
\r\n\r\nTỷ số giữa thành phần đồng pha cơ bản\r\ncủa điện áp phần ứng thứ tự không do dòng điện phần ứng thứ tự không hình sin tạo\r\nra và giá trị của thành phần đó của dòng điện, với máy điện chạy ở tốc độ danh\r\nđịnh.
\r\n\r\n411-50-21. Tỷ số ngắn mạch
\r\n\r\nTỷ số giữa dòng điện kích từ đối với\r\nđiện áp phần ứng danh định hở mạch và dòng điện kích từ đối với dòng điện phần ứng\r\ndanh định ngắn mạch đối xứng duy trì, với máy điện chạy ở tốc độ danh định\r\ntrong cả hai trường hợp.
\r\n\r\n411-50-22. Hệ số bão hoà
\r\n\r\nTỷ số giữa giá trị bão hoà trong các\r\nđiều kiện qui định của một đại lượng và giá trị chưa bão hoà của nó.
\r\n\r\n411-50-23. Hệ số đồng bộ\r\nhoá
\r\n\r\nTỷ số giữa công suất trên trục và sự dịch\r\nchuyển góc của rôto ở điện áp, công suất, hệ số công suất và tần số danh định.
\r\n\r\n411-50-24. Hệ số công suất đồng bộ hoá
\r\n\r\nTỷ số giữa sự thay đổi về công suất và\r\nsự biến thiên về độ dịch chuyển góc của rôto.
\r\n\r\n411-50-25. Hệ số hình dáng danh định của\r\ndòng điện một chiều được cấp cho phần ứng động cơ một chiều từ bộ chuyển đổi\r\ncông suất tĩnh
\r\n\r\nTỷ số giữa giá trị hiệu dụng cho phép\r\nlớn nhất của dòng điện Irms, maxN và giá trị trung bình của nó lavN\r\n(tích phân giá trị trung bình trong một chu kỳ) ở các điều kiện danh định.
\r\n\r\n411-50-26. Hệ số dòng điện nhấp nhô
\r\n\r\nTỷ số giữa chênh lệch giữa giá trị lớn\r\nnhất lmax và giá trị nhỏ nhất Imin của dòng điện nhấp nhô\r\nvà hai lần giá trị trung bình lav (tích phân giá trị trung bình trên\r\nmột chu kỳ).
\r\n\r\nMục 411-51 -\r\nTải, chế độ làm việc, thông số đặc trưng
\r\n\r\n411-51-01. Tải
\r\n\r\nTất cả các giá trị của các đại lượng\r\nđiện và đại lượng cơ thể hiện yêu cầu mà máy điện quay phải cung cấp cho mạch\r\nđiện hoặc cơ cấu truyền động tại một thời điểm cho trước.
\r\n\r\n411-51-02. (Làm việc)\r\nkhông tải
\r\n\r\nTình trạng của máy điện quay khi công\r\nsuất ra bằng không.
\r\n\r\n411-51-03. Nghỉ và không\r\nmang điện
\r\n\r\nTrạng thái hoàn toàn không có chuyển động\r\nvà không được cung cấp điện hoặc không có truyền động cơ khí.
\r\n\r\n411-51-04. Công suất đầu ra (của máy\r\nđiện)
\r\n\r\nCông suất tổng, điện và cơ, do máy điện\r\ncung cấp.
\r\n\r\n411-51-05. Công suất đầu vào (của máy\r\nđiện)
\r\n\r\nCông suất tổng, điện và cơ, cung cấp\r\ncho máy điện.
\r\n\r\n411-51-06. Chế độ làm việc
\r\n\r\nChế độ (các) tải mà máy điện phải\r\nmang, kể cả khởi động, hãm điện, không tải, nghỉ và không mang điện, tuỳ theo từng\r\ntrường hợp, và cả thời gian và trình tự của chúng theo thời gian.
\r\n\r\n411-51-07. Chu kỳ chế độ làm việc
\r\n\r\nSự biến thiên phụ tải lặp đi lặp lại,\r\ntrong đó thời gian chu kỳ đủ ngắn để không kịp đạt được cân bằng nhiệt trong\r\nchu trình đầu tiên.
\r\n\r\n411-51-08. Cân bằng nhiệt
\r\n\r\nTrạng thái đạt đến khi độ tăng nhiệt của\r\ncác bộ phận khác nhau của máy điện thay đổi không vượt quá građien nhiệt độ là\r\n2 °C trong mỗi giờ.
\r\n\r\n411-51-09. Hệ số thời\r\ngian chu kỳ
\r\n\r\nTỉ số giữa thời gian mang tải, kể cả thời\r\ngian khởi động và hãm điện, và thời gian của một chu kỳ chế độ làm việc, tính bằng\r\nphần trăm.
\r\n\r\n411-51-10. Đầy tải
\r\n\r\nGiá trị tải làm cho máy điện quay làm\r\nviệc ở thông số đặc trưng của nó.
\r\n\r\n411-51-11. Giá trị đầy tải
\r\n\r\nGiá trị của một đại lượng khi máy điện\r\nquay làm việc đầy tải.
\r\n\r\n411-51-12. Chế độ làm việc theo chu kỳ
\r\n\r\nKiểu chế độ làm việc trong đó chu kỳ\r\nlàm việc được lặp đi lặp lại theo các khoảng thời gian đều đặn.
\r\n\r\n411-51-13. Kiểu chế độ\r\nlàm việc
\r\n\r\nChế độ làm việc liên tục, ngắn hạn hoặc\r\ntheo chu kỳ, gồm một hoặc một số tải không đổi trong khoảng thời gian qui định,\r\nhoặc chế độ làm việc không chu kỳ, trong đó tải và tốc độ nhìn chung là biến\r\nthiên trong phạm vi dải làm việc cho phép.
\r\n\r\n411-51-14. Chế độ làm việc liên tục
\r\n\r\nKiểu chế độ làm việc S1
\r\n\r\nLàm việc ở tải không đổi duy trì trong\r\nthời gian đủ để đạt tới cân bằng nhiệt.
\r\n\r\n411-51-15. Chế độ làm việc ngắn hạn
\r\n\r\nKiểu chế độ làm việc S2
\r\n\r\nLàm việc ở tải không đổi trong thời\r\ngian cho trước, ngắn hơn thời gian cần thiết để đạt cân bằng nhiệt, tiếp theo\r\nlà một quãng thời gian nghỉ và không mang điện đủ dài để nhiệt độ máy điện và bộ\r\ntrao đổi nhiệt ổn định lại trong phạm vi ± 2 °C so với nhiệt độ chất làm mát.
\r\n\r\n411-51-16. Chế độ làm việc gián đoạn\r\ntheo chu kỳ
\r\n\r\nKiểu chế độ làm việc S3
\r\n\r\nTrình tự các chu kỳ làm việc như nhau,\r\nmỗi chu kỳ bao gồm một thời gian làm việc ở tải không đổi và một thời gian nghỉ\r\nvà không mang điện, ở chế độ làm việc này, chu kỳ phải sao cho dòng điện khởi động\r\nảnh hưởng không đáng kể đến độ tăng nhiệt.
\r\n\r\n411-51-17. Chế độ làm việc gián đoạn\r\ntheo chu kỳ có khởi động
\r\n\r\nKiểu chế độ làm việc S4
\r\n\r\nTrình tự các chu kỳ làm việc như nhau,\r\nmỗi chu kỳ bao gồm thời gian khởi động đáng kể, thời gian làm việc với tải không\r\nđổi và thời gian nghỉ và không mang điện.
\r\n\r\n411-51-18. Chế độ làm việc gián đoạn\r\ntheo chu kỳ có hãm điện
\r\n\r\nKiểu chế độ làm việc S5
\r\n\r\nTrình tự các chu kỳ làm việc như nhau,\r\nmỗi chu kỳ bao gồm thời gian khởi động, thời gian làm việc với tải không đổi,\r\nthời gian hãm điện và thời gian nghỉ và không mang điện.
\r\n\r\n411-51-19. Chế độ làm việc liên tục\r\ntheo chu kỳ
\r\n\r\nKiểu chế độ làm việc S6
\r\n\r\nTrình tự các chu kỳ làm việc như nhau,\r\nmỗi chu kỳ bao gồm thời gian làm việc với tải không đổi và thời gian làm việc\r\nkhông tải. Không có thời gian nghỉ và không mang điện.
\r\n\r\n411-51-20. Chế độ làm việc liên tục\r\ntheo chu kỳ có hãm điện
\r\n\r\nKiểu chế độ làm việc S7
\r\n\r\nTrình tự các chu kỳ làm việc như nhau,\r\nmỗi chu kỳ bao gồm thời gian khởi động, thời gian làm việc với tải không đổi và\r\nthời gian hãm điện. Không có thời gian nghỉ và không mang điện.
\r\n\r\n411-51-21. Chế độ làm việc liên tục\r\ntheo chu kỳ, có các thay đổi liên quan giữa tải và tốc độ
\r\n\r\nKiểu chế độ làm việc S8
\r\n\r\nTrình tự các chu kỳ làm việc như nhau,\r\nmỗi chu kỳ bao gồm thời gian làm việc với tải không đổi tương ứng với một tốc độ\r\nquay định trước, tiếp đó là một hoặc một số thời gian làm việc với những tải\r\nkhông đổi khác, ứng với những tốc độ quay khác nhau (ví dụ thực hiện bằng cách\r\nthay đổi số cực trong trường hợp động cơ cảm ứng). Không có khoảng thời gian\r\nnghỉ và không mang điện.
\r\n\r\n411-51-22. Chế độ làm việc có tải và tốc\r\nđộ thay đổi không chu kỳ
\r\n\r\nKiểu chế độ làm việc S9
\r\n\r\nChế độ làm việc mà nói chung, tải và tốc\r\nđộ thay đổi không chu kỳ trong dải làm việc cho phép. Chế độ làm việc này bao gồm\r\nnhiều lần quá tải có thể vượt xa (các) mức đầy tải.
\r\n\r\n411-51-23. Giá trị danh\r\nđịnh
\r\n\r\nGiá trị của một đại lượng thường do\r\nnhà chế tạo ấn định dùng cho một điều kiện làm việc qui định của máy điện.
\r\n\r\n411-51-24. Thông số đặc\r\ntrưng
\r\n\r\nTập hợp các giá trị danh định và các điều\r\nkiện làm việc.
\r\n\r\nMục 411-52 và\r\nMục 411-53 - Vận hành và thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n\r\n411-52-01. Khởi động
\r\n\r\nQuá trình đưa máy điện từ trạng thái\r\nnghỉ và không mang điện đến tốc độ làm việc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khởi động bao gồm việc đóng\r\nđiện, khởi chuyển và nếu cần đồng bộ hoá với nguồn cung cấp.
\r\n\r\n411-52-02. Khởi chuyển
\r\n\r\nTrạng thái của máy điện tại thời điểm\r\nchuyển từ trạng thái nghỉ sang trạng thái quay.
\r\n\r\n411-52-03. Gia tốc
\r\n\r\nQuá trình đưa máy điện đến tốc độ sau khởi\r\nchuyển.
\r\n\r\n411-52-04. Hoà đồng bộ
\r\n\r\nQuá trình hoặc trình tự các quá trình\r\ntrong đó máy điện đồng bộ sau khi gia tốc được đưa vào đồng bộ với máy điện đồng\r\nbộ khác hoặc hệ thống.
\r\n\r\n411-52-05. Hoà đồng bộ\r\nlý tưởng
\r\n\r\nHoà đồng bộ một máy điện bằng cách điều\r\nchỉnh điện áp, tần số và góc pha sao cho các điều kiện của máy điện càng gần\r\ncàng tốt với các điều kiện của máy điện hoặc hệ thống mà nó được đồng bộ hoá.
\r\n\r\n411-52-06. Hoà đồng bộ\r\nngẫu nhiên
\r\n\r\nHoà đồng bộ một máy điện bằng cách điều\r\nchỉnh điện áp của nó đến một giá trị gần bằng điện áp của máy điện khác hoặc hệ\r\nthống khác, nhưng không điều chỉnh tần số và góc pha của máy điện cần hoà để gần\r\nvới các giá trị của máy điện hoặc hệ thống mà nó được hoà đồng bộ.
\r\n\r\n411-52-07. Hoà đồng bộ động\r\ncơ
\r\n\r\nHoà đồng bộ một máy điện bằng cách cho\r\nkích thích vào máy điện sau khi máy điện được gia tốc đến tốc độ gần đồng bộ và\r\nsau khi máy điện được nối vào máy hoặc hệ thống mà nó được đồng bộ hóa.
\r\n\r\n411-52-08. Hoà đồng bộ\r\nthô
\r\n\r\nHoà đồng bộ một máy điện bằng cách nối\r\nmáy điện với một máy điện hoặc với hệ thống mà nó được đồng bộ hóa sau khi đã\r\ngia tốc đến tốc độ gần đồng bộ và sau khi đặt kích thích.
\r\n\r\n411-52-09. Hoà đồng bộ bằng từ trở
\r\n\r\nHoà đồng bộ bằng cách đưa tốc độ của\r\nmáy điện đồng bộ cực lồi đến tốc độ gần đồng bộ nhưng không kích thích cho máy\r\nđiện.
\r\n\r\n411-52-10. Làm việc đồng\r\nbộ
\r\n\r\nLàm việc của máy điện trong đó tốc độ\r\ncủa rôto bằng với tốc độ đồng bộ.
\r\n\r\n411-52-11. Làm việc\r\nkhông đồng bộ
\r\n\r\nLàm việc của máy điện trong đó tốc độ\r\ncủa rôto khác với tốc độ đồng bộ.
\r\n\r\n411-52-12. Kéo vào đồng\r\nbộ
\r\n\r\nQuá trình đạt đến đồng bộ do thay đổi\r\ntừ tốc độ không đồng bộ sang tốc độ đồng bộ.
\r\n\r\n411-52-13. Thoát khỏi đồng\r\nbộ
\r\n\r\nQuá trình mất đồng bộ do thay đổi từ tốc\r\nđộ đồng bộ sang tốc độ không đồng bộ thấp hơn.
\r\n\r\n411-52-14. Vượt đồng bộ
\r\n\r\nQuá trình mất đồng bộ do thay đổi từ tốc\r\nđộ đồng bộ sang tốc độ không đồng bộ cao hơn.
\r\n\r\n411-52-15. Khởi động trực tiếp trên đường\r\ndây
\r\n\r\nQuá trình khởi động động cơ bằng cách\r\nnối động cơ trực tiếp vào nguồn cung cấp ở điện áp danh định.
\r\n\r\n411-52-16. Khởi động\r\nsao-tam giác
\r\n\r\nQuá trình khởi động động cơ ba pha bằng\r\ncách nối động cơ vào nguồn cung cấp có dây quấn sơ cấp ban đầu được nối sao sau\r\nđó chuyển sang nối tam giác trong điều kiện vận hành.
\r\n\r\n411-52-17. Khởi động bằng máy biến áp\r\ntự ngẫu
\r\n\r\nQuá trình khởi động động cơ xoay chiều\r\nở điện áp giảm bớt bằng cách ban đầu nối dây quấn sơ cấp với máy biến áp tự ngẫu\r\nsau đó chuyển sang nối trực tiếp dây quấn này với nguồn cung cấp ở điện áp danh\r\nđịnh trong điều kiện vận hành.
\r\n\r\n41-52-18. Khởi động bằng máy biến áp tự\r\nngẫu quá độ mạch hở
\r\n\r\nQuá trình khởi động máy biến áp tự ngẫu\r\ntrong đó động cơ được ngắt điện khỏi nguồn cung cấp trong quá trình quá độ từ\r\nđiện áp giảm bớt sang điện áp danh định.
\r\n\r\n411-52-19. Khởi động bằng máy biến áp\r\ntự ngẫu quá độ mạch kín
\r\n\r\nQuá trình khởi động máy biến áp tự ngẫu\r\ntrong đó động cơ vẫn được nối vào nguồn cung cấp trong quá trình quá độ từ điện\r\náp giảm bớt sang điện áp đanh định.
\r\n\r\n411-52-20. Khởi động bằng\r\ncuộn kháng
\r\n\r\nQuá trình khởi động động cơ ở điện áp\r\ngiảm bớt bằng cách ban đầu nối động cơ nối tiếp với điện kháng (cuộn cảm) mà cuộn\r\nkháng này được nối ngắn mạch trong điều kiện vận hành.
\r\n\r\n411-52-21. Khởi động bằng điện trở mạch\r\nrôto
\r\n\r\nQuá trình khởi động động cơ dây quấn cảm\r\nứng hoặc động cơ cảm ứng đồng bộ bằng cách ban đầu nối dây quấn rôto nối tiếp\r\ncác điện trở khởi động mà các điện trở này được nối ngắn mạch trong điều kiện vận\r\nhành.
\r\n\r\n411-52-22. Khởi động bằng điện trở mạch\r\nstato
\r\n\r\nQuá trình khởi động động cơ ở điện áp\r\ngiảm bớt bằng cách ban đầu nối dây quấn stato nối tiếp với các điện trở khởi động\r\nmà các điện trở này được nối ngắn mạch trong điều kiện vận hành.
\r\n\r\n411-52-23. Khởi động nối\r\ntiếp - song song
\r\n\r\nQuá trình khởi động động cơ bằng cách\r\nnối động cơ với nguồn cung cấp có các mạch của từng pha dây quấn stato ban đầu\r\nđược nối nối tiếp rồi chuyển sang nối song song trong điều kiện vận hành.
\r\n\r\n411-52-24. Khởi động một phần dây quấn
\r\n\r\nQuá trình khởi động động cơ bằng cách\r\nnối động cơ vào nguồn cung cấp, ban đầu chỉ nối một mạch điện của từng pha dây\r\nquấn stato rồi chuyển qua nối song song tất cả các mạch của từng pha trong điều\r\nkiện vận hành.
\r\n\r\n411-52-25. Khởi động bằng động cơ khởi\r\nđộng nối nối tiếp
\r\n\r\nQuá trình khởi động động cơ bằng cách\r\nnối dây quấn stato vào nguồn cung cấp nối tiếp với dây quấn stato của động cơ\r\nkhởi động, sau đó dây quấn stato của động cơ khởi động được nối ngắn mạch trong\r\nđiều kiện vận hành.
\r\n\r\n411-52-26. Sai lệch theo\r\nchu kỳ
\r\n\r\nBiến động theo chu kỳ của tốc độ do sự\r\nkhông đều của mômen của động cơ sơ cấp gây nên.
\r\n\r\n411-52-27. Lắc
\r\n\r\nBiến động tốc độ về trạng thái quay đồng\r\nnhất.
\r\n\r\n411-52-28. Dao động pha
\r\n\r\nMột dạng của lắc trong đó các dao động\r\nlà sự biến thiên của tốc độ theo chu kỳ của máy điện đồng bộ, lớn hơn hoặc nhỏ\r\nhơn tốc độ bình thường.
\r\n\r\n411-52-29. Đáp ứng của bộ kích thích
\r\n\r\nTốc độ tăng hoặc giảm của điện áp của\r\nbộ kích thích khi đòi hỏi có sự thay đổi về điện áp đó.
\r\n\r\n411-52-30. Kích mồi điện\r\náp
\r\n\r\nViệc thiết lập vốn có về kích thích và\r\nđiện áp phát ra bên trong của máy phát.
\r\n\r\n411-52-31. Sụt áp qua trở\r\nkháng
\r\n\r\nTích của dòng điện và trở kháng bên\r\ntrong; tích này bằng hiệu vectơ giữa điện áp phát ra bên trong và điện áp đầu nối\r\ncủa máy điện.
\r\n\r\n411-52-32. Đập mạch dòng\r\nđiện
\r\n\r\nChênh lệch giữa biên độ lớn nhất và nhỏ\r\nnhất về dòng điện động cơ trong một chu kỳ tương ứng với một vòng quay của tải\r\nđược kéo, thể hiện là phần trăm của giá trị trung bình của dòng điện trong suốt\r\nchu kỳ đó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với động cơ xoay chiều,\r\ntất cả dòng điện trong định nghĩa này là dòng điện hiệu dụng.
\r\n\r\n411-52-33. Điều chỉnh (của máy phát điện)
\r\n\r\nSự thay đổi điện áp do thay đổi tải.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Sự thay đổi điện áp thường\r\nđược xét giữa chế độ vận hành đầy tải và không tải.
\r\n\r\n411-52-34. Điều chỉnh (của động cơ)
\r\n\r\nSự thay đổi tốc độ do thay đổi tải.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Sự thay đổi tốc độ thường\r\nđược xét giữa chế độ vận hành đầy tải và không tải.
\r\n\r\n411-52-35. Điều chỉnh nội tại (của máy\r\nphát)
\r\n\r\nThay đổi điện áp do thay đổi tải, tốc\r\nđộ được duy trì không đổi và không điều chỉnh kích thích.
\r\n\r\n411-52-36. Điều chỉnh nội tại (của một\r\nđộng cơ)
\r\n\r\nThay đổi về tốc độ do thay đổi tải, điện\r\náp cung cấp và tần số được duy trì không đổi và chỉ do các đặc tính cơ bản của\r\nbản thân động cơ.
\r\n\r\n411-52-37. Đặc tính phức\r\nhợp
\r\n\r\nQuan hệ giữa điện áp hoặc tốc độ hoặc\r\nhệ số công suất và dòng điện tải của một máy điện được kích thích hỗn hợp.
\r\n\r\n411-52-38. Vùng trung\r\nhoà
\r\n\r\nVùng của phần ứng, đặt cách đều giữa\r\nhai cực liên tiếp trong đó từ thông gần bằng không hoặc bằng cách mở rộng, vùng\r\ncủa cổ góp trong đó khi máy điện chạy không tải, điện áp giữa hai phiến góp\r\nliên tiếp gần bằng không.
\r\n\r\n411-52-39. Dải đen
\r\n\r\nDải biến thiên cường độ trường đổi chiều,\r\ntrong đó việc đổi chiều hầu như không gây ra tia lửa đối với một dải phụ tải\r\nqui định với chổi than được đặt cố định.
\r\n\r\n411-52-40. Sự trượt cực
\r\n\r\nQuá trình mà phần cảm của máy điện đồng\r\nbộ trượt một bước cực so với từ thông trong phần ứng.
\r\n\r\n411-52-41. Vận hành một\r\npha
\r\n\r\nVận hành không bình thường của máy điện\r\nnhiều pha khi nguồn cung cấp là dòng điện một pha có hiệu quả.
\r\n\r\n411-52-42. Chế độ chạy\r\nchậm
\r\n\r\nSự dịch chuyển góc được dẫn động điện\r\nhoặc sự quay chậm của máy điện.
\r\n\r\n411-52-43. Sự tăng chậm
\r\n\r\nVận hành ổn định nhưng không bình thường\r\ncủa máy đồng bộ hoặc không đồng bộ ở tốc độ gần bằng ước của tốc độ đồng bộ.
\r\n\r\n411-52-44. Sự tăng chậm (của động cơ một\r\nchiều)
\r\n\r\nVận hành không mong muốn ở tốc độ chậm\r\ncủa động cơ một chiều do từ dư gây nên.
\r\n\r\n411-52-45. Hãm điện từ
\r\n\r\nHệ thống trong đó thao tác hãm được\r\nđưa vào hoặc loại ra khỏi máy điện bằng nam châm điện.
\r\n\r\n411-52-46. Hãm điện
\r\n\r\nHệ thống trong đó thao tác hãm được đặt\r\nvào máy điện bằng cách làm cho nó sinh ra điện năng hoặc bị tiêu tán hoặc được\r\ntrả về nguồn điện.
\r\n\r\n411-52-47. Hãm động năng
\r\n\r\nHệ thống hãm điện trong đó máy điện đã\r\nkích thích được ngắt khỏi nguồn cung cấp và được nối như một máy phát, năng lượng\r\nbị tiêu tán trong dây quấn và nếu cần, trong điện trở riêng rẽ.
\r\n\r\n411-52-48. Hãm bằng tụ điện
\r\n\r\nHãm động năng dùng cho máy điện cảm ứng\r\ntrong đó sử dụng tụ điện để duy trì dòng điện từ hóa nhờ đó cho phép máy điện\r\nhoạt động như một máy phát khi được ngắt khỏi hệ thống.
\r\n\r\n411-52-49. Hãm bằng cách đưa vào dòng\r\nđiện một chiều
\r\n\r\nHãm động năng đối với máy điện cảm ứng\r\ntrong đó, nguồn một chiều riêng rẽ cung cấp dòng điện từ hoá, nhờ đó cho phép\r\nmáy điện hoạt động như một máy phát khi được ngắt khỏi hệ thống.
\r\n\r\n411-52-50. Hãm tái sinh
\r\n\r\nHãm điện trong đó năng lượng được trở\r\nvề hệ thống.
\r\n\r\n411-52-51. Hãm tái sinh máy điện một chiều
\r\n\r\nHãm tái sinh trong đó dòng điện phần ứng\r\ncủa máy điện một chiều được đảo chiều.
\r\n\r\n411-52-52. Hãm siêu đồng\r\nbộ
\r\n\r\nHãm tái sinh đối với động cơ cảm ứng\r\ntrong đó rôto bị quay cưỡng bức ở tốc độ siêu đồng bộ.
\r\n\r\n411-52-53. Hãm bằng cách\r\nđảo pha
\r\n\r\nHãm điện động cơ cảm ứng bằng cách đảo\r\nthứ tự pha của dây nối vào hệ thống.
\r\n\r\n411-52-54. Hãm bằng dòng\r\nđiện Fucô
\r\n\r\nHãm điện trong đó năng lượng cần tiêu\r\ntán được chuyển thành nhiệt bởi các dòng Fucô phát sinh trong khối kim loại.
\r\n\r\n\r\n\r\n411-53-01 (151-04-15)
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình
\r\n\r\nThử nghiệm một hoặc nhiều máy điện được\r\nchế tạo theo một thiết kế nhất định để chứng tỏ thiết kế đó phù hợp các qui định\r\nkỹ thuật nào đó.
\r\n\r\n411-53-02 (151-04-16). Thử nghiệm\r\nthường xuyên
\r\n\r\nThử nghiệm trên từng máy điện riêng rẽ\r\ntrong khi hoặc sau khi chế tạo để xác định máy đó có phù hợp với tiêu chí nhất\r\nđịnh nào đó hay không.
\r\n\r\n411-53-03. Thử nghiệm tính năng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Định nghĩa này đang được\r\nxem xét.
\r\n\r\n411-53-04. Thử nghiệm hàng\r\nloạt
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Định nghĩa này đang được\r\nxem xét.
\r\n\r\n411-53-05. (151-04-17) Thử nghiệm lấy\r\nmẫu
\r\n\r\nThử nghiệm trên một số máy điện được lấy\r\nngẫu nhiên từ một lô.
\r\n\r\n411-53-06. (151-04-21) Thử nghiệm đưa\r\nvào vận hành
\r\n\r\nThử nghiệm máy điện hoặc thiết bị, được\r\ntiến hành tại hiện trường để chứng tỏ việc lắp đặt và vận hành là đúng.
\r\n\r\n411-53-07. (151-04-20) Thử nghiệm chấp\r\nnhận
\r\n\r\nThử nghiệm theo hợp đồng để chứng tỏ\r\ncho khách hàng biết là máy điện đáp ứng các điều kiện nhất định của yêu cầu kỹ\r\nthuật.
\r\n\r\n411-53-08. Hiệu suất
\r\n\r\nTỷ số giữa công suất tác dụng đầu ra\r\nvà công suất tác dụng đầu vào, thể hiện theo đơn vị hoặc theo phần trăm.
\r\n\r\n411-53-09. (151-03-18 sửa đổi)\r\n(603-06-04 sửa đổi) Tổn hao công suất (của máy điện)
\r\n\r\nTổn hao tổng (của máy điện)
\r\n\r\nChênh lệch ở thời điểm cho trước giữa\r\ncông suất tác dụng đầu vào và công suất tác dụng đầu ra.
\r\n\r\n411-53-10. Xác định trực tiếp hiệu suất
\r\n\r\nViệc xác định hiệu suất từ phép đo trực\r\ntiếp công suất tác dụng đầu vào và công suất tác dụng đầu ra.
\r\n\r\n411-53-11. Xác định gián tiếp hiệu suất
\r\n\r\nViệc xác định hiệu suất từ các phép đo\r\ntổn hao công suất.
\r\n\r\n411-53-12. Xác định hiệu suất từ tổn\r\nhao tổng
\r\n\r\nXác định gián tiếp hiệu suất từ phép\r\nđo trực tiếp tổn hao tổng.
\r\n\r\n411-53-13. Xác định hiệu suất từ tổng\r\ncác tổn hao
\r\n\r\nXác định gián tiếp hiệu suất từ tổng của\r\ncác tổn hao thành phần được đo riêng rẽ.
\r\n\r\n411-53-14. Thử nghiệm bằng\r\nmômen kế
\r\n\r\nThử nghiệm hãm
\r\n\r\nThử nghiệm trong đó công suất cơ được\r\nxác định bằng cách đo mômen trục cùng với tốc độ quay.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Áp dụng cho máy điện làm\r\nviệc như động cơ, sử dụng cơ cấu hãm, lực kế hoặc cơ cấu thích hợp khác để xác\r\nđịnh công suất ra.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Áp dụng cho máy điện làm\r\nviệc như máy phát, sử dụng lực kế hoặc cơ cấu thích hợp khác để xác định công\r\nsuất vào.
\r\n\r\n411-53-15. Thử nghiệm bằng\r\nlực kế
\r\n\r\nThử nghiệm hãm trong đó mômen trục được\r\nđo bằng lực kế.
\r\n\r\n411-53-16. Thử nghiệm\r\nnhiệt lượng
\r\n\r\nThử nghiệm trong đó các tổn hao trong\r\nmáy điện được suy ra từ lượng nhiệt sinh ra do tổn hao, các tổn hao được tính từ\r\nnhiệt do chất làm lạnh hấp thụ và nhiệt tiêu tán vào môi trường xung quanh máy\r\nđiện, nếu đáng kể.
\r\n\r\n411-53-17. Thử nghiệm bằng máy điện\r\ntruyền động được hiệu chuẩn
\r\n\r\nThử nghiệm trong đó công suất cơ đầu\r\nvào hoặc đầu ra của máy điện được tính từ công suất điện đầu ra hoặc đầu vào của\r\nmáy điện đã hiệu chuẩn được ghép nối cơ với máy điện cần thử nghiệm.
\r\n\r\n411-53-18. Thử nghiệm nối trục bằng\r\nhai nguồn điện
\r\n\r\nThử nghiệm trong đó hai máy điện giống\r\nnhau được ghép nối cơ với nhau và tổng các tổn hao của cả hai máy điện được\r\ntính từ chênh lệch giữa đầu vào điện của một máy và đầu ra điện của máy còn lại.
\r\n\r\n411-53-19. Thử nghiệm nối trục bằng một\r\nnguồn điện
\r\n\r\nThử nghiệm trong đó hai máy điện giống\r\nnhau được ghép nối cơ với nhau và cả hai đều được nối điện với một hệ thống điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tổng các tổn hao của hai\r\nmáy điện được lấy là công suất đầu vào rút ra từ hệ thống.
\r\n\r\n411-53-20. Thử nghiệm chậm
\r\n\r\nThử nghiệm trong đó tổn hao của máy điện\r\ncó được bằng cách vẽ đường giảm tốc độ quay của máy điện khi chỉ có các tổn hao\r\nvốn có do thông gió và do ma sát.
\r\n\r\n411-53-21. Thử nghiệm\r\nkhông tải
\r\n\r\nThử nghiệm trong đó máy điện làm việc như\r\nmột động cơ nhưng không tạo ra công suất cơ có ích trên trục hoặc khi làm việc\r\nnhư máy phát hở mạch ở các đầu nối của nó.
\r\n\r\n411-53-23. Thử nghiệm ngắn mạch duy\r\ntrì
\r\n\r\nThử nghiệm trong đó máy điện làm việc\r\nnhư máy phát với các đầu nối của nó bị ngắn mạch.
\r\n\r\n411-53-24. Thử nghiệm ngắn mạch đột ngột
\r\n\r\nThử nghiệm trong đó dây quấn phần ứng\r\ncủa máy điện đồng bộ bị nối tắt đột ngột trong các điều kiện vận hành qui định.
\r\n\r\n411-53-25. Thử nghiệm có\r\ntải nhẹ
\r\n\r\nThử nghiệm trên máy điện nối với thành\r\nphần bị kéo hoặc dùng để kéo bình thường của nó trong đó (a) nếu làm việc như động\r\ncơ, công suất đầu trục bị hạn chế đến tổn hao không tải của thành phần bị kéo,\r\n(b) nếu làm việc như máy phá thì máy điện cung cấp công suất thấp hơn ở các đầu\r\nnối của nó.
\r\n\r\n411-53-26. Thử nghiệm với hệ số công\r\nsuất bằng không (máy điện đồng bộ)
\r\n\r\nThử nghiệm không tải, trong đó máy điện\r\nđồng bộ bị quá kích thích và làm việc với hệ số công suất rất gần “không”.
\r\n\r\n411-53-27. Thử nghiệm với hệ số công\r\nsuất đơn vị
\r\n\r\nThử nghiệm trong đó máy điện đồng bộ\r\nlàm việc trong các điều kiện làm việc qui định với kích thích của nó được điều\r\nchỉnh để cho hệ số công suất bằng một.
\r\n\r\n411-53-28. Thử nghiệm độ\r\ntăng nhiệt
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện để xác định\r\nđộ tăng nhiệt của một hoặc nhiều bộ phận của máy điện trong các điều kiện qui định.
\r\n\r\n411-53-29. Thử nghiệm dạng\r\nsóng
\r\n\r\nThử nghiệm trong đó dạng sóng của đại\r\nlượng biến thiên bất kỳ kết hợp với máy điện được ghi lại.
\r\n\r\n411-53-30. Phân tích dạng\r\nsóng
\r\n\r\nXác định một hoặc nhiều tham số dạng\r\nsóng.
\r\n\r\n411-53-31. Thử nghiệm\r\nhài
\r\n\r\nThử nghiệm nhằm xác định trực tiếp giá\r\ntrị của một hoặc nhiều hài của dạng sóng của đại lượng chu kỳ của máy điện so với\r\nthành phần cơ bản của đại lượng đó.
\r\n\r\n411-53-32. Thử nghiệm\r\nkhóa cứng rôto
\r\n\r\nThử nghiệm trên máy điện đã đóng điện\r\nvới rôto được giữ đứng yên để xác định mômen khóa cứng rôto.
\r\n\r\n411-53-33. Thử nghiệm khởi\r\nđộng
\r\n\r\nThử nghiệm trên máy điện trong khi máy\r\nđiện tăng tốc từ “0” đến tốc độ mang tải để xác định mômen khởi động.
\r\n\r\n411-53-34. Thử nghiệm kéo vào đồng bộ\r\n(của động cơ đồng bộ)
\r\n\r\nThử nghiệm trên động cơ đồng bộ được kéo\r\nvào hệ thống đồng bộ từ độ trượt qui định với quán tính qui định để xác định\r\nmômen kéo vào đồng bộ.
\r\n\r\n411-53-35. Thử nghiệm đổi\r\nchiều
\r\n\r\nThử nghiệm trên máy điện có cổ góp để\r\nđánh giá các đặc tính đổi chiều trong các điều kiện qui định.
\r\n\r\n411-53-36. Thử nghiệm dải\r\nđen
\r\n\r\nThử nghiệm đổi chiều để xác định giới\r\nhạn của dải biến thiên cường độ trường đổi chiều trong dải đó, việc đổi chiều hầu\r\nnhư không có tia lửa trong dải phụ tải qui định.
\r\n\r\n411-53-37. Thử nghiệm điện\r\ntrở
\r\n\r\nThử nghiệm để đo điện trở của dây quấn\r\nbằng dòng điện một chiều.
\r\n\r\n411-53-38. Thử nghiệm\r\nlõi
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện trên lõi nhiều\r\nlớp không quấn để xác định đặc tính tổn hao hoặc hiệu quả của cách điện giữa\r\ncác lớp.
\r\n\r\n411-53-39. Thử nghiệm vượt\r\ntốc
\r\n\r\nThử nghiệm trên rôto máy điện để chứng\r\ntỏ rằng rôto phù hợp với các yêu cầu vượt tốc qui định.
\r\n\r\n411-53-40. Thử nghiệm\r\ncân bằng
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện để đảm bảo rằng\r\nrôto máy điện được cân bằng trong các giới hạn qui định.
\r\n\r\n411-53-41. Thử nghiệm\r\nrung
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện để đo độ\r\nrung của bộ phận bất kỳ của máy điện trong các điều kiện qui định.
\r\n\r\n411-53-42. Thử nghiệm mức ồn
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện để xác định\r\nmức ồn âm thanh do máy điện phát ra trong điều kiện làm việc và điều kiện đo\r\nqui định.
\r\n\r\n411-53-43. Thử nghiệm điện áp trên trục
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện trên máy điện\r\nđã đóng điện để phát hiện điện áp cảm ứng có khả năng tạo ra dòng điện trên trục.
\r\n\r\n411-53-44. Thử chiều\r\nquay
\r\n\r\nThử nghiệm để xác định rôto quay theo\r\nchiều qui định và ghi nhãn đúng đầu nối.
\r\n\r\n411-53-45. Thử nghiệm thứ\r\ntự pha
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện để xác định\r\nthứ tự pha đúng của dây quấn nhiều pha.
\r\n\r\n411-53-46. Thử nghiệm cực\r\ntính
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện trên máy điện\r\nđể chỉ ra rằng các cực tính liên quan của dây quấn hoặc các cực của nam châm\r\nvĩnh cửu là đúng.
\r\n\r\n411-53-47. Thử nghiệm giữa các phiến\r\n(của cổ góp)
\r\n\r\nThử nghiệm trong đó điện trở giữa các\r\nphiến góp liền kề được đo để kiểm tra sự thỏa mãn của dây quấn.
\r\n\r\n411-53-48. Thử nghiệm điện trở cách điện
\r\n\r\nThử nghiệm để đo điện trở cách điện\r\ntrong các điều kiện qui định.
\r\n\r\n411-53-49. Thử nghiệm khả năng chịu điện\r\náp
\r\n\r\nThử nghiệm áp dụng cho cách điện bằng\r\ncách đặt điện áp cao qua cách điện để xác định xem cách điện có đủ độ bền điện\r\nmôi hay không.
\r\n\r\n411-53-50. Thử nghiệm khả năng chịu điện\r\náp tần số thấp
\r\n\r\nThử nghiệm điện môi được thực hiện ở tần\r\nsố thấp từ 0,1 Hz đến 1,0 Hz.
\r\n\r\n411-53-51. Đo tang góc tổn\r\nhao
\r\n\r\nThử nghiệm hệ số tiêu tán (Mỹ)
\r\n\r\nPhép đo tổn hao điện môi của cách điện\r\nở các giá trị định trước của nhiệt độ, tần số và điện áp hoặc ứng suất điện\r\nmôi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tổn hao điện môi được thể\r\nhiện theo tang của góc phụ của góc hệ số công suất cách điện.
\r\n\r\n411-53-52. Thử nghiệm bắt đầu phóng điện
\r\n\r\nThử nghiệm để đo điện áp thấp nhất tại\r\nđó phóng điện có độ lớn qui định tái diễn theo các chu kỳ liên tiếp khi điện áp\r\nxoay chiều tăng dần của tần số công nghiệp được đặt lên cách điện.
\r\n\r\n411-53-53. Thử nghiệm bắt đầu phóng điện\r\ncục bộ
\r\n\r\nThử nghiệm bắt đầu vầng quang
\r\n\r\nThử nghiệm để đo điện áp thấp nhất tại\r\nđó phóng điện đánh thủng xuất hiện ở bề mặt của vật dẫn hoặc bên ngoài cách điện.
\r\n\r\n411-53-54. Thử nghiệm năng lượng phóng\r\nđiện
\r\n\r\nThử nghiệm để xác định độ lớn của năng\r\nlượng tiêu tán bởi phóng điện hoặc các phóng điện bên trong cách điện ở giá trị\r\nđiện áp định trước.
\r\n\r\n411-53-55. Thử nghiệm\r\nxung
\r\n\r\nThử nghiệm để đặt lên thành phần được\r\ncách điện một điện áp quá độ không chu kỳ có cực tính, biên độ và dạng sóng xác\r\nđịnh trước.
\r\n\r\n411-53-56. Thử nghiệm giữa các vòng dây
\r\n\r\nThử nghiệm để đặt lên hoặc thường tạo\r\ncảm ứng giữa các vòng dây liền kề của thành phần được cách điện một điện áp có\r\nbiên độ xác định trước để kiểm tra tính nguyên vẹn của cách điện giữa các vòng\r\ndây.
\r\n\r\n411-53-58. Bảo vệ nhiệt
\r\n\r\nBảo vệ dây quấn của máy điện khỏi nhiệt\r\nđộ quá mức do các điều kiện quá tải hoặc tổn hao do làm mát.
\r\n\r\n411-53-59. Bộ phát hiện\r\nnhiệt
\r\n\r\nCơ cấu cách điện chỉ nhạy với nhiệt độ,\r\ncó khả năng khởi động chức năng đóng cắt trong hệ thống bảo vệ khi nhiệt độ của\r\nnó đạt đến mức xác định trước.
\r\n\r\n411-53-56. Bộ bảo vệ nhiệt
\r\n\r\nCơ cấu cách điện nhạy với nhiệt độ của\r\ndây quấn máy điện, mang dòng điện của máy điện, có khả năng ngắt điện trực tiếp\r\ncho máy điện khi nhiệt độ đạt đến mức xác định trước.
\r\n\r\n411-53-56. Thử nghiệm chức\r\nnăng
\r\n\r\nThử nghiệm trong đó hệ thống cách điện\r\nhoặc vật thử nghiệm phải chịu các yếu tố lão hóa và yếu tố chẩn đoán mô phỏng\r\ncác điều kiện vận hành để thu được các thông tin về khả năng vận hành kể cả\r\nđánh giá các kết quả thử nghiệm.
\r\n\r\n411-53-56. Thử nghiệm chẩn\r\nđoán
\r\n\r\nThử nghiệm trong đó yếu tố chẩn đoán\r\nđược áp dụng cho mẫu thử nghiệm để phân biệt tình trạng của mẫu và thường để hỗ\r\ntrợ việc xác định thời gian cuối kết thúc thử nghiệm tuổi thọ.
\r\n\r\n411-53-56. formette
\r\n\r\nMẫu thử nghiệm đặc biệt được dùng để\r\nđánh giá hệ thống cách điện cho dây quấn đã định dạng.
\r\n\r\n411-53-56. motorette
\r\n\r\nMẫu thử nghiệm đặc biệt được dùng để\r\nđánh giá hệ thống cách điện cho dây quấn được quấn ngẫu nhiên.
\r\n\r\nMục 411-54 -\r\nHệ thống kích thích và các đặc tính của dây quấn kích từ
\r\n\r\n411-54-01. Hệ thống kích\r\nthích
\r\n\r\nThiết bị cung cấp dòng điện kích từ\r\ncho máy điện, bao gồm tất cả các bộ phận điều chỉnh và điều khiển cũng như thiết\r\nbị để khử kích thích và thiết bị bảo vệ.
\r\n\r\n411-54-02. Đầu nối ra của hệ thống kích\r\nthích
\r\n\r\nCác bộ phận của thiết bị kích thích tại\r\nđó công suất của hệ thống kích thích phát ra được xác định.
\r\n\r\n411-54-03. Dòng điện danh định của hệ\r\nthống kích thích
\r\n\r\nDòng điện một chiều tại các đầu nối ra\r\ncủa hệ thống kích thích mà hệ thống này có thể cung cấp khi phát ra dòng điện\r\ndanh định của hệ thống kích thích trong các điều kiện làm việc xác định.
\r\n\r\n411-54-04. Điện áp danh định của hệ thống\r\nkích thích
\r\n\r\nĐiện áp một chiều tại các đầu nối ra của\r\nhệ thống kích thích mà hệ thống này có thể cung cấp khi phát ra dòng điện danh\r\nđịnh của hệ thống kích thích trong các điều kiện làm việc xác định.
\r\n\r\n411-54-05. Dòng điện cao nhất của hệ\r\nthống kích thích
\r\n\r\nDòng điện một chiều lớn nhất mà hệ thống\r\nkích thích có khả năng cung cấp từ các đầu nối của nó trong các điều kiện xác định.
\r\n\r\n411-54-06. Điện áp cao nhất của hệ thống\r\nkích thích
\r\n\r\nĐiện áp một chiều lớn nhất mà hệ thống\r\nkích thích có khả năng cung cấp từ các đầu nối của nó trong các điều kiện xác định.
\r\n\r\n411-54-07. Dòng điện kích từ danh định
\r\n\r\nDòng điện một chiều trong dây quấn\r\nkích từ của máy điện khi làm việc ở điện áp, dòng điện và tốc độ danh định và ở\r\nhệ số công suất danh định đối với máy điện đồng bộ.
\r\n\r\n411-54-08. Điện áp kích từ danh định
\r\n\r\nĐiện áp một chiều ở các đầu nối dây quấn\r\nkích từ của máy điện, được yêu cầu để tạo ra dòng điện kích từ danh định với\r\ndây quấn kích từ ở nhiệt độ được tạo ra từ công suất ra danh định và các điều\r\nkiện danh định và với chất làm mát cuối cùng ở nhiệt độ lớn nhất của nó.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\n\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nMục 411-31 đến\r\nMục 411-36 - Máy điện
\r\n\r\nMục 411-31: Thuật ngữ chung
\r\n\r\nMục 411-32: Máy phát
\r\n\r\nMục 411-33: Động cơ
\r\n\r\nMục 411-34: Máy điện đặc biệt
\r\n\r\nMục 411-35: Máy điện dùng cho hệ thống\r\nđiều khiển
\r\n\r\nMục 411-36: Thuật ngữ về tính chất
\r\n\r\nMục 411-37 đến\r\nMục 411-41 - Dây quấn - Bộ phận từ và bộ phận điện
\r\n\r\nMục 411-37: Bố trí dây quấn
\r\n\r\nMục 411-38: Kết cấu của dây quấn
\r\n\r\nMục 411-39: Cách điện
\r\n\r\nMục 411-40: Các bộ phận từ
\r\n\r\nMục 411-41: Chổi than, giá đỡ chổi\r\nthan, vành trượt, đầu nối
\r\n\r\nMục 411-42 đến\r\nMục 411-45 - Bộ phận cơ, bảo vệ bằng vỏ ngoài
\r\n\r\nMục 411-42: Ổ trục và bôi trơn
\r\n\r\nMục 411-43: Kết cấu cơ, bố trí lắp đặt,\r\nchiều quay
\r\n\r\nMục 411-44: Làm mát
\r\n\r\nMục 411-45: Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài
\r\n\r\nMục 411-46 đến\r\nMục 411-51 - Đặc tính máy điện
\r\n\r\nMục 411-46: Các biến trạng thái
\r\n\r\nMục 411-47: Các đặc tính
\r\n\r\nMục 411-48: Đại lượng đặc trưng
\r\n\r\nMục 411-49: Đại lượng giải tích
\r\n\r\nMục 411-50: Các tham số
\r\n\r\nMục 411-51: Tải, chế độ làm việc,\r\nthông số đặc trưng
\r\n\r\nMục 411-52 đến\r\nMục 411-53 - Vận hành và thử nghiệm
\r\n\r\nMục 411-52: Vận hành
\r\n\r\nMục 411-53: Thử nghiệm
\r\n\r\nMục 411-54: Hệ thống kích thích và các\r\nđặc tính của dây quấn kích từ
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8095-411:2010 (IEC 60050-411 : 1996/AMD 1 : 2007) về Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế – Phần 411: Máy điện quay đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8095-411:2010 (IEC 60050-411 : 1996/AMD 1 : 2007) về Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế – Phần 411: Máy điện quay
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8095-411:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |