Direct acting\r\nindicating analogue electrical measuring instruments and their accessories -\r\nPart 1: Definitions and general requirements common to all parts
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8098-1:2010 hoàn toàn tương đương với IEC\r\n60051-1:1997;
\r\n\r\nTCVN 8098-1:2010 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc\r\ngia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
DỤNG CỤ ĐO ĐIỆN CHỈ\r\nTHỊ TRỰC TIẾP KIỂU ANALOG VÀ CÁC PHỤ KIỆN CỦA DỤNG CỤ ĐO - PHẦN 1: ĐỊNH NGHĨA\r\nVÀ YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI TẤT CẢ CÁC PHẦN CỦA BỘ TIÊU CHUẨN NÀY
\r\n\r\nDirect acting\r\nindicating analogue electrical measuring instruments and their accessories -\r\nPart 1: Definitions and general requirements common to all parts
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho các dụng cụ đo\r\nđiện chỉ thị trực tiếp có hiển thị kiểu analog, như:
\r\n\r\n- ampe mét và vôn mét;
\r\n\r\n- oát mét và var mét;
\r\n\r\n- đồng hồ đo tần số chỉ thị bằng kim và đồng\r\nhồ đo tần số kiểu lá rung;
\r\n\r\n- đồng hồ đo pha, đồng hồ đo cos j và dụng cụ nghiệm đồng hồ;
\r\n\r\n- ôm mét, đồng hồ đo trở kháng và đồng hồ đo\r\nđộ dẫn;
\r\n\r\n- đồng hồ vạn năng đo các thông số nêu trên.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng đề cập đến các phụ kiện\r\nđược sử dụng cùng với các dụng cụ đo này, như:
\r\n\r\n- điện trở sun;
\r\n\r\n- điện trở nối tiếp và phần tử trở kháng;
\r\n\r\nNếu các phụ kiện khác được lắp với dụng cụ đo\r\nthì tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng cho kết hợp của dụng cụ đo và các phụ\r\nkiện đó với điều kiện là có thực hiện các điều chỉnh cho phối hợp đó.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng áp dụng cho dụng cụ đo\r\nđiện chỉ thị trực tiếp có vạch số thang đo không tương ứng trực tiếp với đại\r\nlượng điện đầu vào, với điều kiện là đã biết mối liên quan giữa chúng.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng áp dụng cho các dụng cụ\r\nđo và phụ kiện có cơ cấu điện tử trong mạch đo và/hoặc trong mạch phụ trợ của\r\nchúng.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho các dụng cụ\r\nđo đặc biệt, đã được đề cập trong tiêu chuẩn IEC riêng của chúng.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho các cơ cấu\r\nđặc biệt, đã được đề cập trong tiêu chuẩn IEC riêng khi chúng được sử dụng như\r\ncác phụ kiện.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không quy định các yêu cầu để\r\nbảo vệ khỏi các điều kiện môi trường hoặc các thử nghiệm liên quan. Tuy nhiên,\r\ntrong các trường hợp như vậy có thể chọn các thử nghiệm gần giống với các điều\r\nkiện sử dụng lấy từ TCVN 7699 (IEC 60068) khi cần, và chỉ khi có thỏa thuận\r\ngiữa nhà chế tạo và người sử dụng.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không quy định các yêu cầu\r\nliên quan đến kích thước của dụng cụ đo hoặc phụ kiện (đối với kích thước của\r\ndụng cụ đo, xem IEC 60473).
\r\n\r\n1.2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nTài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết cho\r\nviệc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng các\r\nbản đã nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất\r\n(bao gồm cả sửa đổi)
\r\n\r\nTCVN 7922:2008 (IEC 60617:2002), Ký hiệu bằng\r\nhình vẽ trên sơ đồ
\r\n\r\nTCVN 7699-2-6:2009 (IEC 60068-2-6:1995), Thử\r\nnghiệm môi trường - Phần 2-6: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Fc: Rung (hình sin)
\r\n\r\nTCVN 7699-2-27:2007 (IEC 60068-2-27:1987),\r\nThử nghiệm môi trường - Phần 2-27: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Ea và hướng dẫn:\r\nXóc
\r\n\r\nTCVN 8095-300:2010 (IEC 60050-300:2001), Từ\r\nvựng kỹ thuật điện quốc tế - Chương 300: Phép đo và dụng cụ đo điện và điện tử
\r\n\r\nIEC 60027, Letter symbols to be used in\r\nelectrical technology (Ký hiệu bằng chữ được sử dụng trong kỹ thuật điện)
\r\n\r\nIEC 60051-9:1988, Direct acting indicating\r\nanalogue electrical measuring instruments and their accessories - Part 9:\r\nRecommended test methods (Dụng cụ đo điện chỉ thị trực tiếp kiểu analog và các\r\nphụ kiện của dụng cụ đo - Phần 9: Phương pháp thử nghiệm khuyến cáo)
\r\n\r\nIEC 60417:1973, Graphical symbols for use on\r\nequipment - Index, survey and compilation of the single sheets (Ký hiệu đồ họa\r\ndùng trong thiết bị - Chỉ số, khảo sát và biên soạn các tờ rơi)
\r\n\r\nIEC 61010-1:1990: Safety requirements for\r\nelectrical equipment for measurement, control, and laboratory use - Part 1:\r\nGeneral requirements (Yêu cầu an toàn đối với thiết bị điện dùng trong đo\r\nlường, điều khiển và phòng thử nghiệm - Phần 1: Yêu cầu chung)
\r\n\r\n\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác thì giá trị\r\ncủa các đại lượng điện xoay chiều được nêu trong tiêu chuẩn này là giá trị hiệu\r\ndụng.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ được\r\nđịnh nghĩa trong TCVN 8095 (IEC 60050) và các thuật ngữ bổ sung dưới đây.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1.1. Dụng cụ đo điện (electrical measuring\r\ninstrument)
\r\n\r\nDụng cụ đo được thiết kế để đo đại lượng điện\r\nhoặc không điện bằng các phương tiện điện.
\r\n\r\n2.1.2. Dụng cụ đo hiển thị kiểu analog (analogue display\r\ninstrument)
\r\n\r\nDụng cụ đo được thiết kế để thể hiện hoặc\r\nhiển thị thông tin đầu ra là hàm liên tục của đại lượng cần đo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dụng cụ đo trong đó mỗi thay đổi\r\ncủa số chỉ được thể hiện bằng các nấc nhỏ rời rạc, chứ không phải là hiển thị\r\nbằng digital, thì được gọi là dụng cụ đo kiểu analog.
\r\n\r\n2.1.3. Dụng cụ đo kiểu chỉ thị (indicating\r\ninstrument)
\r\n\r\nDụng cụ đo hiển thị giá trị của đại lượng cần\r\nđo ở mọi thời điểm nhưng không ghi lại giá trị này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Giá trị được chỉ ra có thể khác\r\nvới giá trị của đại lượng cần đo bằng dụng cụ đo đó và có thể có đơn vị của đại\r\nlượng khác.
\r\n\r\n2.1.4. Dụng cụ đo kiểu chỉ thị trực tiếp (direct acting\r\nindicating instrument)
\r\n\r\nDụng cụ đo trong đó cơ cấu chỉ thị được nối\r\ncơ đến phần tử chuyển động và được khởi động bằng phần tử chuyển động.
\r\n\r\n2.1.5. Dụng cụ đo bằng điện tử (electronic measuring\r\ninstrument)
\r\n\r\nDụng cụ đo được thiết kế để đo đại lượng điện\r\nhoặc đại lượng không điện bằng phương tiện điện tử.
\r\n\r\n2.1.6. Dụng cụ đo có một chức năng (single function\r\ninstrument)
\r\n\r\nDụng cụ đo được thiết kế để đo một loại đại\r\nlượng.
\r\n\r\n2.1.7. Dụng cụ đo vạn năng (multi-function\r\ninstrument)
\r\n\r\nDụng cụ đo chỉ có một cơ cấu chỉ thị, được\r\nthiết kế để đo nhiều hơn một loại đại lượng (ví dụ như dụng cụ đo dòng điện,\r\nđiện áp và điện trở).
\r\n\r\n2.1.8. Dụng cụ đo lắp cố định (fixed instrument)
\r\n\r\nDụng cụ đo được thiết kế để lắp cố định và\r\nđược thiết kế để nối với (các) mạch bên ngoài bằng các dây dẫn được lắp đặt cố\r\nđịnh.
\r\n\r\n2.1.9. Dụng cụ đo kiểu xách tay (portable instrument)
\r\n\r\nDụng cụ đo được thiết kế riêng để mang đi\r\nbằng tay.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dụng cụ đo này được thiết kế để\r\nngười sử dụng đầu nối và ngắt điện.
\r\n\r\n2.1.10. Dụng cụ đo nhiều pha (polyphase\r\ninstrument)
\r\n\r\nDụng cụ đo dùng để đo trong hệ thống nhiều\r\npha và được bố trí để nối tới hai pha trở lên của hệ thống.
\r\n\r\n2.1.11. Dụng cụ đo nhiều pha có tải trọng cân\r\nbằng (balanced\r\nload polyphase instrument)
\r\n\r\nDụng cụ đo nhiều pha sử dụng trong hệ thống\r\nnhiều pha cân bằng. Dụng cụ đo này không bao gồm oát mét một pha được chia độ\r\ndưới dạng công suất nhiều pha.
\r\n\r\n2.1.12. Dụng cụ đo có màn chắn từ (instrument with\r\nmagnetic screen)
\r\n\r\nDụng cụ đo được bao bọc bằng vật liệu sắt từ\r\nđể tránh ảnh hưởng của trường từ có nguồn gốc bên ngoài.
\r\n\r\n2.1.13. Dụng cụ đo phiếm định (astatic instrument)
\r\n\r\nDụng cụ đo trong đó phần tử có cấu tạo sao\r\ncho không bị ảnh hưởng của trường từ đồng nhất có nguồn gốc bên ngoài.
\r\n\r\n2.1.14. Dụng cụ đo có màn chắn điện (instrument with\r\nelectric screen)
\r\n\r\nDụng cụ đo được bao bọc bằng vật liệu dẫn để\r\ntránh ảnh hưởng của trường điện có nguồn gốc bên ngoài.
\r\n\r\n2.1.15. Phụ kiện (accessory)
\r\n\r\nNhóm phần tử của thành phần cơ cấu kết hợp\r\nvới mạch đo của dụng cụ đo để tạo ra các đặc tính quy định cho dụng cụ đo.
\r\n\r\n2.1.15.1. Phụ kiện lắp lẫn được (interchangable\r\naccessory)
\r\n\r\nPhụ kiện có các thuộc tính và độ chính xác\r\nriêng của nó, độc lập với các đặc tính và độ chính xác của dụng cụ đo mà nó kết\r\nhợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phụ kiện được coi là lắp lẫn được\r\nkhi biết trước các đặc tính danh định của nó thông qua ghi nhãn và có đủ các\r\nyếu tố để xác định sai số và biến thiên của nó mà không cần sử dụng dụng cụ đo\r\nkết hợp. Một điện trở sun mà việc điều chỉnh phải tính đến dòng điện chạy qua\r\ndụng cụ đo mà dòng điện này lại không đáng kể và đã biết trước thì điện trở sun\r\nđó được coi là lắp lẫn được.
\r\n\r\n2.1.15.2. Phụ kiện lắp lẫn được có hạn chế (accessory of limited\r\ninterchangebility)
\r\n\r\nPhụ kiện có các thuộc tính và độ chính xác\r\nriêng của nó chỉ có thể kết hợp với dụng cụ đo để có đặc tính nhất định nằm\r\ntrong giới hạn quy định.
\r\n\r\n2.1.15.3. Phụ kiện không lắp lẫn được (non-interchangeable accessory)
\r\n\r\nPhụ kiện được điều chỉnh để thực hiện các đặc\r\ntính của dụng cụ đo cụ thể.
\r\n\r\n2.1.16. Điện trở sun (shunt)
\r\n\r\nĐiện trở được nối song song với mạch đo của\r\ndụng cụ đo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điện trở sun thường được thiết kế\r\nđể cung cấp điện áp tỷ lệ với dòng điện cần đo.
\r\n\r\n2.1.17. Điện trở (trở kháng) nối tiếp (series resistor\r\n(impedance))
\r\n\r\nĐiện trở (kháng) nối tiếp với mạch đo của\r\ndụng cụ đo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một điện trở (trở kháng) nối tiếp\r\nthường dùng để mở rộng dải đo điện áp của dụng cụ đo.
\r\n\r\n2.1.18. Dây đo (instrument lead)
\r\n\r\nDây gồm một hoặc nhiều ruột dẫn, được thiết\r\nkế riêng để nối liên kết dụng cụ đo với mạch bên ngoài hoặc với các phụ kiện.
\r\n\r\n2.1.19. Dây đo đã hiệu chuẩn (calibrated\r\ninstrument lead)
\r\n\r\nDây đo có giá trị điện trở quy định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dây đo đã hiệu chuẩn được xem như\r\nphụ kiện lắp lẫn được của dụng cụ đo.
\r\n\r\n2.1.20. Hệ số méo (hệ số méo hài tổng) (của\r\nđại lượng) (distortion\r\nfactor (total harmonic distortion factory) (of a quantity))
\r\n\r\n\r\n Tỷ số: \r\n | \r\n \r\n Giá trị hiệu dụng\r\n của thành phần hài \r\n | \r\n
\r\n Giá trị hiệu dụng\r\n của đại lượng không hình sin \r\n | \r\n
2.1.21. Thành phần nhấp nhô của đại lượng (ripple content of a\r\nquantity)
\r\n\r\n\r\n Tỷ số: \r\n | \r\n \r\n Giá trị hiệu dụng\r\n của thành phần dao động \r\n | \r\n
\r\n Giá trị của thành\r\n phần một chiều \r\n | \r\n
2.1.22. Hệ số đỉnh (peak factor)
\r\n\r\nTỷ số giữa giá trị đỉnh và giá trị hiệu dụng\r\ncủa đại lượng chu kỳ.
\r\n\r\n2.2. Mô tả các dụng\r\ncụ đo theo phương pháp vận hành
\r\n\r\n2.2.1. Dụng cụ đo kiểu khung dây quay quanh\r\nnam châm vĩnh cửu (permament-magnetic\r\nmoving-coil instrument)
\r\n\r\nDụng cụ đo hoạt động nhờ tương tác giữa\r\ntrường từ sinh ra do có dòng điện chạy trong khung dây chuyển động và trường từ\r\ncủa nam châm vĩnh cửu đặt cố định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dụng cụ đo có thể có nhiều hơn một\r\nkhung dây, dùng để đo tổng các dòng điện hoặc đo tỉ số của các dòng điện chạy\r\ntrong các khung dây.
\r\n\r\n2.2.2. Dụng cụ đo kiểu tự động (moving-magnetic\r\ninstrument)
\r\n\r\nDụng cụ đo hoạt động nhờ tương tác giữa từ\r\ntrường của nam châm vĩnh cửu chuyển động với trường từ của dòng điện chạy trong\r\nkhung dây cố định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dụng cụ đo có thể có nhiều hơn một\r\nkhung dây.
\r\n\r\n2.2.3. Dụng cụ đo kiểu lõi sắt chuyển động (moving-iron\r\ninstrument)
\r\n\r\nDụng cụ đo hoạt động nhờ lực hút giữa một chi\r\ntiết chuyển động được làm bằng vật liệu “sắt non” và trường sinh ra do có dòng\r\nđiện chạy trong một khung dây cố định hoặc nhờ lực đẩy (và lực hút) giữa một\r\n(hoặc nhiều) chi tiết cố định làm bằng vật liệu “sắt non” và chi tiết chuyển\r\nđộng làm bằng vật liệu “sắt non”, cả hai mảnh (tất cả) được từ hóa bởi dòng\r\nđiện chạy trong khung dây cố định.
\r\n\r\n2.2.4. Dụng cụ đo kiểu sắt động có phân cực (polarized\r\nmoving-iron instrument)
\r\n\r\nDụng cụ đo gồm chi tiết chuyển động làm bằng\r\nvật liệu “sắt non” được phân cực bởi nam châm vĩnh cửu cố định và được kích từ\r\nbởi dòng điện chạy trong khung dây cố định.
\r\n\r\n2.2.5. Dụng cụ đo kiểu điện động (electrodynamic\r\ninstrument)
\r\n\r\nDụng cụ đo hoạt động nhờ tương tác giữa\r\ntrường từ do có dòng điện chạy trong khung dây di động và trường từ do dòng\r\nđiện chạy trong một hoặc nhiều khung dây cố định.
\r\n\r\n2.2.6. Dụng cụ đo kiểu sắt động (dụng cụ đo\r\nkiểu điện động có lõi sắt) (ferrodynamic instrument (iron-cored electrodynamic\r\ninstrument))
\r\n\r\nDụng cụ đo kiểu điện động trong đó hiệu ứng\r\nđiện động bị thay đổi do có vật liệu “sắt non” trong mạch từ.
\r\n\r\n2.2.7. Dụng cụ đo kiểu cảm ứng (induction\r\ninstrument)
\r\n\r\nDụng cụ đo hoạt động nhờ tương tác của (các)\r\ntrường từ (các) nam châm điện xoay chiều cố định với (các) trường từ do có dòng\r\nđiện mà chúng cảm ứng trong (các) phần tử dẫn chuyển động.
\r\n\r\n2.2.8. Dụng cụ đo kiểu nhiệt (dụng cụ đo\r\nnhiệt điện) (thermal\r\ninstrument (electrothermal instrument))
\r\n\r\nDụng cụ đo hoạt động bởi (các) hiệu ứng gia\r\nnhiệt của (các) dòng điện chạy trong (các) ruột dẫn.
\r\n\r\n2.2.8.1. Dụng cụ đo kiểu kim loại kép (bimetallic\r\ninstrument)
\r\n\r\nDụng cụ đo kiểu nhiệt trong đó số chỉ được\r\ntạo ra bởi sự biến dạng của phần tử kim loại kép (các vật liệu có tỉ lệ giãn nở\r\nkhác nhau khi thay đổi nhiệt độ), được gia nhiệt trực tiếp hoặc gián tiếp bởi\r\ndòng điện.
\r\n\r\n2.2.8.2. Dụng cụ đo kiểu nhiệt ngẫu (thermocouple\r\ninstrument)
\r\n\r\nDụng cụ kiểu nhiệt sử dụng sức điện động của\r\nmột hoặc nhiều nhiệt ngẫu được gia nhiệt bởi dòng điện cần đo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Sức điện động này thường được đo\r\nbằng cách sử dụng dụng cụ đo kiểu khung dây quay quanh nam châm vĩnh cửu.
\r\n\r\n2.2.9. Dụng cụ đo có bộ chỉnh lưu (rectifier\r\ninstrument)
\r\n\r\nDụng cụ đo kết hợp giữa dụng cụ đo độ nhạy\r\nvới dòng điện một chiều và cơ cấu chỉnh lưu mà nhờ đó có thể đo được dòng điện\r\nhoặc điện áp xoay chiều.
\r\n\r\n2.2.10. Dụng cụ đo kiểu tĩnh điện (electrostatic\r\ninstrument)
\r\n\r\nDụng cụ đo mà hoạt động của nó phụ thuộc vào\r\ncác ảnh hưởng của lực tĩnh điện giữa điện cực cố định và điện cực di động.
\r\n\r\n2.2.11. Đồng hồ đo tần số kiểu chỉ bằng kim (pointer-type\r\nfrequency meter)
\r\n\r\nDụng cụ đo chỉ ra tần số cần đo bằng mối quan\r\nhệ giữa kim và thang đo.
\r\n\r\n2.2.12. Đồng hồ đo tần số kiểu lá rung (vibrating-reed\r\nfrequency meter)
\r\n\r\nDụng cụ đo được thiết kế để đo tần số, gồm\r\ntập hợp các lá rung có điều hưởng, một hoặc một số lá trong đó cộng hưởng dưới\r\ntác động của dòng điện xoay chiều có tần số liên quan chạy qua một hoặc nhiều\r\nkhung dây cố định.
\r\n\r\n2.2.13. Đồng hồ đo pha (phase meter)
\r\n\r\nDụng cụ đo chỉ ra góc pha giữa hai đại lượng\r\nđiện đầu vào có cùng tần số và có cùng dạng sóng.
\r\n\r\nDụng cụ này đo:
\r\n\r\n- góc pha giữa điện áp này và điện áp khác\r\nhoặc giữa dòng điện này và dòng điện khác,
\r\n\r\nhoặc
\r\n\r\n- góc pha giữa điện áp và dòng điện.
\r\n\r\n2.2.14. Đồng hồ đo hệ số công suất (power factor meter)
\r\n\r\nDụng cụ đo được thiết kế để đo tỉ số giữa\r\ncông suất tác dụng và công suất biểu kiến trong một mạch điện.
\r\n\r\nTrong thực tế, đồng hồ đo hệ số công suất chỉ\r\nra cosin của góc pha giữa dòng điện và điện áp liên quan.
\r\n\r\n2.2.15. Đồng hồ đo tỉ số (thương mét) (ratiometer\r\n(quotientmeter))
\r\n\r\nDụng cụ đo dùng để đo tỉ số (thương) của hai\r\nđại lượng
\r\n\r\n2.2.16. Đồng hồ đo đáp ứng hiệu dụng (R.M.S. - responding\r\ninstrument)
\r\n\r\nDụng cụ đo mà trên toàn bộ dải tần số quy định\r\ncó số chỉ được thiết kế tỷ lệ với giá trị hiệu dụng của đại lượng cần đo, ngay\r\ncả khi là thành phần không hình sin hoặc chứa thành phần điện một chiều.
\r\n\r\n2.2.3. Đặc điểm cấu trúc của dụng cụ đo
\r\n\r\n2.3. Mạch đo (của\r\ndụng cụ đo)\r\n(measuring\r\ncircuit (of an instrument))
\r\n\r\nPhần mạch điện bên trong dụng cụ đo và phụ\r\nkiện của nó, cùng với các dây nối liên kết nếu có, được mang điện nhờ điện áp\r\nhoặc dòng điện, một hoặc cả hai đại lượng này là yếu tố cơ bản để xác định số\r\nchỉ của đại lượng cần đo (một trong hai đại lượng này có thể chính là đại lượng\r\ncần đo).
\r\n\r\n2.3.1.1. Mạch dòng điện (current circuit)
\r\n\r\nMạch đo mà dòng điện chạy qua đó là yếu tố\r\nchính khi xác định số chỉ của đại lượng cần đo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dòng điện có thể là dòng điện liên\r\nquan trực tiếp trong phép đo hoặc dòng điện tỷ lệ được cấp bởi máy biến dòng bên\r\nngoài hoặc được trích ra từ một điện trở sun bên ngoài.
\r\n\r\n2.3.1.2. Mạch điện áp (voltage circuit)
\r\n\r\nMạch đo trong đó điện áp đặt vào là yếu tố cơ\r\nbản khi xác định số chỉ của đại lượng cần đo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điện áp có thể là điện áp liên\r\nquan trực tiếp trong phép đo hoặc điện áp tỉ lệ được cấp bởi máy biến áp bên\r\nngoài hoặc bộ phân áp bên ngoài hoặc được trích ra từ điện trở mắc nối tiếp bên\r\nngoài (trở kháng).
\r\n\r\n2.3.2. Mạch đo bên ngoài (external measuring\r\ncircuit)
\r\n\r\nPhần mạch điện bên ngoài dụng cụ đo mà từ đó\r\nthu được giá trị cần đo.
\r\n\r\n2.3.3. Mạch phụ trợ (auxiliary circuit)
\r\n\r\nMạch điện, không phải mạch đo, được yêu cầu\r\nđể vận hành dụng cụ đo.
\r\n\r\n2.3.3.1. Nguồn phụ trợ (auxiliary supply)
\r\n\r\nMạch phụ trợ cung cấp điện năng.
\r\n\r\n2.3.4. Phần tử đo (measuring element)
\r\n\r\nTập hợp các bộ phận của dụng cụ đo, hoạt động\r\ndựa trên đại lượng cần đo, gây ra dịch chuyển phần tử chuyển động có liên quan\r\nđến đại lượng đó.
\r\n\r\n2.3.5. Phần tử chuyển động (moving element)
\r\n\r\nBộ phận chuyển động của phần tử đo.
\r\n\r\n2.3.6. Cơ cấu chỉ thị (indicating device)
\r\n\r\nBộ phận của dụng cụ đo, hiển thị các giá trị\r\ncủa đại lượng cần đo.
\r\n\r\n2.3.7. Kim (index)
\r\n\r\nCùng với thang đo, phương tiện này chỉ ra vị\r\ntrí của phần tử chuyển động của dụng cụ đo.
\r\n\r\n2.3.8. Thang đo (scale)
\r\n\r\nDãy các vạch chia và các con số mà từ đó khi\r\nkết hợp với kim, thì có được giá trị của đại lượng cần đo.
\r\n\r\n2.3.8.1. Vạch thang đo (scale marks)
\r\n\r\nCác vạch trên mặt số dùng để chia mặt số\r\nthành các khoảng thích hợp sao cho có thể xác định được vị trí của kim.
\r\n\r\n2.3.8.2. Vạch số “không” trên thang đo (zero scale mark)
\r\n\r\nVạch chia trên mặt số có kèm theo số “không”.
\r\n\r\n2.3.8.3. Khoảng chia trên thang đo (scale division)
\r\n\r\nKhoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp trên\r\nthang đo.
\r\n\r\n2.3.9. Số chỉ trên thang đo (scale number)
\r\n\r\nDãy các con số được kết hợp với vạch chia\r\ntrên thang đo.
\r\n\r\n2.3.10. Mặt số (dial)
\r\n\r\nBề mặt chứa thang đo cùng vạch chia và các ký\r\nhiệu khác.
\r\n\r\n2.3.11. Điểm “không” về cơ (mechanical zero)
\r\n\r\nVị trí cân bằng mà kim sẽ chạm tới khi mà\r\nphần tử đo (nếu được điều khiển bằng cơ) không mang điện.
\r\n\r\nVị trí này có thể hoặc không trùng với vạch\r\nchia của điểm “không”.
\r\n\r\nTrong dụng cụ đo có chặn điểm “không” về cơ,\r\nđiểm “không” về cơ không tương ứng với vạch thang đo.
\r\n\r\nTrong dụng cụ đo không có phục hồi mô men,\r\nđiểm “không” về cơ là không xác định.
\r\n\r\n2.3.11.1. Cơ cấu điều chỉnh điểm “không” về\r\ncơ (mechanical\r\nzero adjuster)
\r\n\r\nCơ cấu mà nhờ đó có thể điều chỉnh dụng cụ đo\r\nsao cho điểm “không” được điều chỉnh về cơ trùng với vạch chia thích hợp trên\r\nthang đo.
\r\n\r\n2.3.11.2. Cơ cấu điều chỉnh khẩu độ đo về cơ (mechanical span\r\nadjuster)
\r\n\r\nCơ cấu mà nhờ đó có thể điều chỉnh dụng cụ đo\r\nsao cho giới hạn thấp hơn/giới hạn cao hơn của dải đo trùng với vạch thang đo\r\nthích hợp.
\r\n\r\n2.3.12. Điểm “không” về điện (electrical zero)
\r\n\r\nVị trí cân bằng mà kim sẽ đạt đến khi đại\r\nlượng điện cần đo bằng “không” hoặc bằng giá trị đặt và khi mạch điều khiển\r\n(nếu có) được cấp điện để tạo ra mô men phục hồi.
\r\n\r\n2.3.12.1. Cơ cấu điều chỉnh điểm “không” về\r\nđiện (electrical\r\nzero adjuster)
\r\n\r\nĐối với dụng cụ đo cần nguồn phụ trợ, cơ cấu\r\nmà nhờ đó có thể điều chỉnh dụng cụ đo sao cho điểm không về điện trùng với\r\nvạch thang đo thích hợp.
\r\n\r\n2.3.12.2. Cơ cấu điều chỉnh khẩu độ về điện (electrical span\r\nadjuster)
\r\n\r\nĐối với dụng cụ đo cần nguồn phụ trợ, cơ cấu\r\nmà nhờ đó có thể điều chỉnh dụng cụ đo sao cho giới hạn thấp hơn/cao hơn của\r\ndải đo trùng với vạch thang đo thích hợp.
\r\n\r\n2.4. Đặc trưng của\r\ndụng cụ đo
\r\n\r\n2.4.1. Chiều dài thang đo (scale length)
\r\n\r\nChiều dài của đường (cong hoặc thẳng) đi qua\r\ntâm của tất cả các vạch thang đo ngắn nhất nằm giữa vạch chia đầu tiên và vạch\r\nchia cuối cùng của thang đo.
\r\n\r\nChiều dài thang đo được thể hiện bằng đơn vị\r\nđo độ dài.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu dụng cụ đo có nhiều hơn một\r\nthang đo thì mỗi thang đo có thể có một chiều dài riêng. Để thuận tiện, chiều\r\ndài thang đo của dụng cụ đo được lấy là chiều dài của thang đo chính.
\r\n\r\n2.4.2. Khẩu độ đo (span)
\r\n\r\nChênh lệch đại số giữa giới hạn cao hơn và\r\ngiới hạn thấp hơn của dải đo.
\r\n\r\nKhẩu độ đo được thể hiện theo đơn vị của đại\r\nlượng cần đo.
\r\n\r\n2.4.3. Dải đo (dải hiệu quả) (measuring range\r\n(effective range))
\r\n\r\nDải được xác định bằng hai giá trị của đại\r\nlượng cần đo nằm trong quy định giới hạn sai số của dụng cụ đo (và/hoặc phụ\r\nkiện)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dụng cụ đo (và/hoặc phụ kiện) có\r\nthể có một số dải đo.
\r\n\r\n2.4.4. Độ lệch dư (residual deflection)
\r\n\r\nPhần độ lệch của phần tử chuyển động được\r\nđiều khiển bằng cơ vẫn được duy trì sau khi nguyên nhân tạo ra nó đã mất đi và\r\ntoàn bộ mạch đo bị ngắt điện.
\r\n\r\n2.4.5. Quá đích (overshoot)
\r\n\r\nChênh lệch giữa số chỉ quá mức và số chỉ ổn\r\nđịnh (được thể hiện dưới dạng chiều dài thang đo) khi đại lượng cần đo thay đổi\r\nđột ngột từ một giá trị ổn định sang một giá trị khác.
\r\n\r\n2.4.6. Thời gian đáp ứng (response time)
\r\n\r\nThời gian được tính từ lúc số chỉ đạt đến lần\r\nđầu và sau đó duy trì trong vùng xoay quanh số chỉ ổn định cuối cùng khi đại\r\nlượng đo thay đổi đột ngột từ điểm “không” (trạng thái không mang điện) đến một\r\ngiá trị sao cho số chỉ ổn định cuối cùng là một phần quy định của chiều dài\r\nthang đo.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.5.1. Giá trị danh nghĩa (nominal value)
\r\n\r\nGiá trị của một đại lượng chỉ ra việc sử dụng\r\ndự kiến của dụng cụ đo hoặc phụ kiện. Các đặc tính dự kiến của dụng cụ đo và\r\nphụ kiện cũng là giá trị danh nghĩa.
\r\n\r\n2.5.2. Giá trị danh định (rated value)
\r\n\r\nGiá trị của đại lượng thường do nhà chế tạo\r\nấn định, đối với điều kiện vận hành quy định.
\r\n\r\n2.5.3. Giá trị lấy làm chuẩn (fiducial value)
\r\n\r\nGiá trị được quy định rõ của một đại lượng mà\r\nđến đó (các) sai số của dụng cụ đo và/hoặc phụ kiện được lấy làm chuẩn để quy định\r\nđộ chính xác tương ứng của chúng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Giá trị này có thể là giới hạn cao\r\nhơn của dải đo, khẩu độ đo hoặc giá trị được công bố rõ ràng khác.
\r\n\r\n2.6. Đại lượng ảnh\r\nhưởng, điều kiện chuẩn, dải sử dụng danh nghĩa và ổn định trước.
\r\n\r\n2.6.1. Đại lượng ảnh hưởng (influence quantity)
\r\n\r\nThông thường, đại lượng bất kỳ ở bên ngoài\r\ndụng cụ đo và/hoặc phụ kiện, có thể làm ảnh hưởng đến tính năng của chúng.
\r\n\r\n2.6.2. Điều kiện chuẩn (reference\r\nconditions)
\r\n\r\nTập hợp thích hợp các giá trị quy định và dải\r\ncác giá trị quy định của đại lượng ảnh hưởng mà trong điều kiện đó các sai số\r\ncho phép của dụng cụ đo và/hoặc phụ kiện được quy định.
\r\n\r\nMỗi đại lượng ảnh hưởng có thể có một giá trị\r\nchuẩn hoặc dải các giá trị chuẩn.
\r\n\r\n2.6.2.1. Giá trị chuẩn (reference value)
\r\n\r\nGiá trị quy định của một trong các tập hợp\r\ncác điều kiện chuẩn.
\r\n\r\n2.6.2.2. Dải chuẩn (reference range)
\r\n\r\nDải các giá trị quy định của một trong các\r\ntập hợp các điều kiện chuẩn.
\r\n\r\n2.6.3. Dải sử dụng danh nghĩa (nominal range of\r\nuse)
\r\n\r\nDải các giá trị quy định được dự kiến mà đại\r\nlượng ảnh hưởng có thể nhận mà không gây ra biến thiên vượt quá lượng quy định.
\r\n\r\n2.6.4. Giá trị giới hạn của đại lượng ảnh\r\nhưởng (limiting\r\nvalues of an influence quantity)
\r\n\r\nGiá trị cực biên được dự kiến để đại lượng\r\nảnh hưởng có thể nhận mà không làm hư hại dụng cụ đo hoặc phụ kiện hoặc gây ra\r\nthay đổi vĩnh viễn đến mức không tiếp tục đáp ứng yêu cầu về cấp chính xác nữa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Giá trị giới hạn có thể phụ thuộc\r\nvào khoảng thời gian áp dụng giá trị này.
\r\n\r\n2.6.5. Ổn định trước (preconditioning)
\r\n\r\nHoạt động mà nhờ đó giá trị quy định của đại\r\nlượng đo được đặt vào mạch đo trước khi tiến hành thử nghiệm hoặc trước khi sử\r\ndụng dụng cụ đo hoặc phụ kiện.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.7.1. Sai số (tuyệt đối) (absolute error)
\r\n\r\nĐối với dụng cụ đo, giá trị thu được bằng\r\ncách lấy giá trị được chỉ ra trừ đi giá trị thực.
\r\n\r\nĐối với phụ kiện, giá trị thu được bằng cách\r\nlấy giá trị được ghi nhãn (thiết kế) trừ đi giá trị thực.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Do không thể thu được giá trị\r\nthực bằng phép đo, nên thay vào đó sử dụng giá trị thu được ở các điều kiện thử\r\nnghiệm quy định và thời gian quy định. Giá trị này được rút ra từ các chuẩn đo\r\nlường quốc gia hoặc các chuẩn đo lường đã được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và\r\nngười sử dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Cần lưu ý là sai số của phụ kiện\r\ncó thể bị chuyển thành sai số có dấu ngược khi sử dụng phụ kiện cùng với dụng\r\ncụ đo.
\r\n\r\n2.7.2. Sai số nội tại (intrinsic error)
\r\n\r\nSai số của dụng cụ đo và/hoặc phụ kiện trong\r\ncác điều kiện chuẩn.
\r\n\r\n2.7.3. Sai số bán rãnh (tracking error)
\r\n\r\nChênh lệch giữa số chỉ của dụng cụ đo và giá\r\ntrị cân xứng của đại lượng cần đo tại các điểm nằm trong thang đo, dụng cụ đo\r\nđã được đặt trước để không có sai số tại hai điểm.
\r\n\r\n2.7.7. Sự biến thiên (variation)
\r\n\r\nChênh lệch giữa hai giá trị được chỉ ra cho\r\ncùng một giá trị của đại lượng cần đo của dụng cụ đo hoặc hai giá trị thực của\r\nphụ kiện khi một đại lượng ảnh hưởng nhận liên tiếp hai giá trị quy định khác\r\nnhau trong dải sử dụng danh nghĩa.
\r\n\r\n2.8. Độ chính xác, phân\r\nloại độ chính xác và chỉ số cấp chính xác
\r\n\r\n2.8.1. Độ chính xác (accuracy)
\r\n\r\nĐối với dụng cụ đo, đại lượng đặc trưng cho\r\nsự trùng khít của giá trị được chỉ ra và giá trị thực.
\r\n\r\nĐối với phụ kiện, đại lượng đặc trưng cho sự\r\ntrùng khít của giá trị được ghi nhãn (thiết kế) và giá trị thực.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Độ chính xác của dụng cụ đo hoặc\r\ncủa phụ kiện được xác định bởi giới hạn của sai số nội tại và giới hạn biến\r\nthiên.
\r\n\r\n2.8.2. Phân loại độ chính xác (accuracy class)
\r\n\r\nNhóm các dụng cụ đo và/hoặc phụ kiện đáp ứng\r\ncác yếu tố về đo lường nhất định nhằm duy trì các sai số và biến thiên cho phép\r\ntrong giới hạn quy định.
\r\n\r\n2.8.3. Chỉ số cấp chính xác (class index)
\r\n\r\nCon số ấn định cấp chính xác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một số dụng cụ đo và/hoặc phụ kiện\r\ncó thể có nhiều chỉ số cấp chính xác.
\r\n\r\n3. Mô tả, phân loại\r\nvà sự phù hợp
\r\n\r\n3.1. Mô tả
\r\n\r\nDụng cụ đo và/hoặc phụ kiện phải được mô tả\r\ntheo phương pháp vận hành hoặc theo bản chất của chúng như được nêu trong Điều\r\n2 và/hoặc các đặc tính riêng như đã cho trong các phần liên quan.
\r\n\r\n3.2. Phân loại
\r\n\r\nCác chỉ số cấp chính xác phải được chọn theo\r\ntrình tự 1-2-5 và các bội số và ước số thập phân của chúng.
\r\n\r\nNgoài ra, dụng cụ đo cũng có thể có các chỉ\r\nsố cấp chính xác 0,3, 1,5, 2,5 và 3, chỉ số cấp chính xác 0,15 dùng cho đồng hồ\r\nđo tần số và chỉ số cấp chính xác 0,3 dùng cho các phụ kiện.
\r\n\r\n3.3. Sự phù hợp với các yêu cầu của tiêu\r\nchuẩn này
\r\n\r\nDụng cụ đo và phụ kiện được ghi nhãn chỉ số\r\ncấp chính xác nào thì phải phù hợp với các yêu cầu liên quan của tiêu chuẩn này\r\nvề chỉ số cấp chính xác đó.
\r\n\r\nPhương pháp thử nghiệm khuyến cáo để kiểm tra\r\nsự phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này được đưa ra trong IEC 60051-9.
\r\n\r\nTrong trường hợp có nghi ngờ, phương pháp thử\r\nnghiệm của IEC 60051-9 là phương pháp trọng tài.
\r\n\r\n3.3.1. Nếu, có quy định đối với việc xác định các\r\nsai số nội tại, thì nhà chế tạo phải nêu rõ thời gian ổn định trước và (các)\r\ngiá trị của (các) đại lượng cần đo. Thời gian ổn định trước không vượt quá 30\r\nmin.
\r\n\r\n3.3.2. Các dụng cụ đo và phụ kiện phải được đóng\r\ngói thích hợp để đảm bảo rằng, sau khi vận chuyển đến người sử dụng, ở điều\r\nkiện bình thường, vẫn phải phù hợp với các yêu cầu liên quan của tiêu chuẩn này\r\nđể chỉ số cấp chính xác.
\r\n\r\n4. Điều kiện chuẩn và\r\nsai số nội tại
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1.1. Giá trị chuẩn của các đại lượng ảnh hưởng\r\nphải là các giá trị được nêu trong Bảng I-1.
\r\n\r\n4.1.2. Giá trị chuẩn đối với nhiệt độ môi trường\r\nxung quanh phải được chọn từ 20oC, 23oC hoặc 27oC.
\r\n\r\n4.1.3. Có thể quy định các điều kiện chuẩn khác so\r\nvới các điều kiện được nêu trong Bảng I-1, nhưng sau đó phải được ghi nhãn theo\r\nĐiều 8.
\r\n\r\n4.2. Giới hạn của sai\r\nsố nội tại, giá trị lấy làm chuẩn
\r\n\r\nKhi dụng cụ đo có kèm theo (các) phụ kiện\r\nkhông có khả năng lắp lẫn được của nó (nếu có) hoặc phụ kiện được đặt trong\r\nđiều kiện chuẩn nêu trong Bảng I-1 và được sử dụng trong khoảng từ giới hạn của\r\ndải đo đến giới hạn phù hợp với hướng dẫn của nhà chế tạo, sai số nội tại được\r\ntính bằng phần trăm của giá trị lấy làm chuẩn[*],\r\nsai số này không được vượt quá giới hạn thích hợp với phân loại độ chính xác\r\ncủa nó. Giá trị nêu trong bảng hiệu chỉnh kèm theo dụng cụ đo và/hoặc phụ kiện\r\nkhông được tính đến khi xác định các sai số này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Sai số nội tại bao gồm các sai\r\nsố khác như các sai số do ma sát, độ trôi của bộ khuếch đại, v.v…
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Phân loại độ chính xác liên quan\r\nđến từng loại dụng cụ đo hoặc phụ kiện được nêu trong các phần thích hợp (Điều\r\n3).
\r\n\r\n4.2.1. Sự phù hợp giữa sai số nội tại và phân\r\nloại độ chính xác
\r\n\r\nSai số cho phép lớn nhất liên quan đến phân\r\nloại độ chính xác ví dụ như chỉ số cấp chính xác được sử dụng như giới hạn sai\r\nsố, được biểu thị bằng phần trăm cùng với dấu dương và dấu âm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ, với chỉ số cấp chính xác là\r\n0,05, giới hạn của sai số nội tại là ±0,05% của giá trị lấy làm chuẩn.
\r\n\r\nBảng I-1: Điều kiện\r\nchuẩn và dung sai dùng cho thử nghiệm liên quan đến các đại lượng ảnh hưởng
\r\n\r\n\r\n Đại lượng ảnh hưởng \r\n | \r\n \r\n Các điều kiện chuẩn\r\n nếu không có ghi nhãn khác \r\n | \r\n \r\n Dung sai cho phép\r\n dùng cho thử nghiệm, có thể áp dụng cho một giá trị chuẩn 1) \r\n | \r\n ||||
\r\n Chỉ số cấp chính\r\n xác nhỏ hơn hoặc bằng 0,3 \r\n | \r\n \r\n Chỉ số cấp chính\r\n xác lớn hơn hoặc bằng 0,5 \r\n | \r\n |||||
\r\n Nhiệt độ môi trường xung quanh \r\n | \r\n \r\n 23oC \r\n | \r\n \r\n ± 1oC \r\n | \r\n \r\n ± 2oC \r\n | \r\n |||
\r\n Độ ẩm \r\n | \r\n \r\n Độ ẩm tương đối \r\n40% đến 60% \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |||
\r\n Nhấp nhô của đại lượng điện một chiều cần\r\n đo \r\n | \r\n \r\n Thành phần nhấp nhô\r\n điểm “không” \r\n | \r\n \r\n Thành phần nhấp nhô\r\n 1% \r\n | \r\n \r\n Thành phần nhấp nhô\r\n 3% \r\n | \r\n |||
\r\n Độ méo của đại\r\n lượng điện xoay chiều cần đo \r\n | \r\n \r\n Hệ số méo \r\n | \r\n \r\n “Không” \r\n | \r\n \r\n 1 Dụng cụ đo có bộ chỉnh lưu, dụng cụ đo có\r\n mạch điện tử không có đáp tuyến hiệu dụng và dụng cụ đo sử dụng mạng dịch pha\r\n trong mạch đo của chúng: hệ số méo nhỏ hơn hoặc bằng một nửa chỉ số cấp chính\r\n xác hoặc nhỏ hơn 1%, chọn giá trị nào nhỏ hơn. \r\n2 Dụng cụ đo khác: hệ số méo không vượt quá\r\n 5%. \r\n | \r\n |||
\r\n Hệ số đỉnh \r\n | \r\n \r\n xấp xỉ 1,414 (sóng\r\n sin) \r\n | \r\n \r\n ± 0,05 \r\n | \r\n ||||
\r\n Tần số của đại lượng điện xoay chiều cần\r\n đo, ngoại trừ oát mét, var mét, đồng hồ đo tần số và đồng hồ đo hệ số công\r\n suất \r\n | \r\n \r\n 45 Hz đến 65 Hz \r\n | \r\n \r\n ± 2% giá trị chuẩn hoặc ± | \r\n ||||
\r\n Tư thế 2) \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ đo cố định: \r\nlắp vào mặt phẳng thẳng đứng \r\nDụng cụ đo xách tay: \r\nlắp vào mặt phẳng nằm ngang \r\n | \r\n \r\n ± 1° \r\n | \r\n ||||
\r\n Bản chất và chiều dày của bảng hoặc giá đỡ \r\n | \r\n \r\n \r\n F-37 \r\n | \r\n \r\n Bản chất \r\nChứa sắt \r\n | \r\n \r\n Độ dày \r\nX mm \r\n | \r\n \r\n \r\n ± 0,1 X mm hoặc ± 0,5 mm, chọn giá trị nào\r\n nhỏ hơn \r\n | \r\n ||
\r\n F-38 \r\nF-39 3) \r\nKhông \r\n | \r\n \r\n Chứa sắt \r\nKhông chứa sắt \r\nBất kỳ \r\n | \r\n \r\n Bất kỳ \r\nBất kỳ \r\nBất kỳ \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n |||
\r\n Trường từ có nguồn gốc bên ngoài \r\n | \r\n \r\n Hoàn toàn không có \r\n | \r\n \r\n 40 A/m* ở các tần số từ dòng điện một chiều\r\n đến 65Hz ở mọi hướng \r\n | \r\n ||||
\r\n Trường điện có nguồn gốc bên ngoài \r\n | \r\n \r\n Hoàn toàn không có \r\n | \r\n \r\n 1 kV/m tại các tần số từ dòng điện một\r\n chiều đến 65Hz ở mọi hướng \r\n | \r\n ||||
\r\n Nguồn phụ trợ \r\n | \r\n \r\n Điện áp \r\n | \r\n \r\n Giá trị danh nghĩa\r\n hoặc dải danh nghĩa \r\n | \r\n \r\n ± 5% giá trị danh nghĩa 4) \r\n | \r\n |||
\r\n Tần số \r\n | \r\n \r\n Giá trị danh nghĩa\r\n hoặc dải danh nghĩa \r\n | \r\n \r\n ± 1% giá trị danh nghĩa 4) \r\n | \r\n ||||
\r\n * 40 A/m gần bằng giá trị cao nhất của trường\r\n từ trái đất. \r\n1) Các dung sai này áp dụng khi một giá\r\n trị chuẩn được quy định trong bảng này hoặc được ghi nhãn bởi nhà chế tạo.\r\n Đối với dải chuẩn, không cho phép có dung sai. \r\n2) Các dụng cụ đo có bộ chỉ thị mức\r\n phải được thử nghiệm theo mức đặt dụng cụ đo bằng cách sử dụng bộ chỉ thị\r\n mức. \r\n3) Các ký hiệu (hoặc không có ký hiệu)\r\n tuân theo bản chất và chiều dày của bảng hoặc giá đỡ mà trên đó dụng cụ đo\r\n được lắp vào. Xem Bảng III-1. \r\n4) Nếu nhà chế tạo không quy định dung\r\n sai nào khác. \r\n | \r\n ||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
4.2.2. Giá trị lấy làm chuẩn
\r\n\r\nGiá trị lấy làm chuẩn dùng cho từng loại dụng\r\ncụ đo và từng loại phụ kiện được nêu trong từng phần liên quan.
\r\n\r\n5. Dải sử dụng và\r\nbiến thiên danh nghĩa
\r\n\r\n(xem Phụ lục B-1)
\r\n\r\n5.1. Dải sử dụng danh\r\nnghĩa
\r\n\r\n5.1.1. Giới hạn của dải sử dụng danh nghĩa đối với\r\ncác đại lượng ảnh hưởng phải như được nêu trong Bảng II-1.
\r\n\r\n5.1.2. Khi nhà chế tạo ấn định và ghi nhãn dải sử\r\ndụng danh nghĩa khác so với thể hiện trong Bảng II-1, dải sử dụng danh nghĩa\r\nphải bao gồm dải chuẩn (hoặc giá trị chuẩn có các dung sai cho phép) và thường\r\nsẽ không vượt quá dải chuẩn ở ít nhất theo một hướng.
\r\n\r\n5.1.2.1. Đối với các giá trị trong dải sử dụng\r\ndanh nghĩa nằm ngoài dải chuẩn (hoặc giá trị chuẩn), mức biến thiên cho phép\r\nđược quy định trong Bảng II-1.
\r\n\r\nVÍ DỤ: Đối với dụng cụ đo có chỉ số cấp chính\r\nxác 0,2, mức biến thiên do thiếu 5o ở tất cả các hướng không được\r\nvượt quá:
\r\n\r\ncủa giá trị lấy\r\nlàm chuẩn
5.1.2.2. Khi đại lượng ảnh hưởng không phải là\r\nmột trong các đại lượng được chỉ ra trong Bảng II-1, nhà chế tạo phải nêu rõ\r\nmức biến thiên cho phép liên quan và mức biến thiên này không được vượt quá\r\n100% chỉ số cấp chính xác.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhi dụng cụ đo hoặc phụ kiện ở trong các điều\r\nkiện chuẩn và một đại lượng ảnh hưởng bị biến thiên, mức biến thiên không được\r\nvượt quá các giá trị nêu trong Bảng II-1 và trong 5.2.1, 5.2.2 và 5.2.3.
\r\n\r\nBảng II.1 - Giới hạn\r\ncủa dải sử dụng và biến thiên danh nghĩa có thể chấp nhận
\r\n\r\n\r\n Đại lượng ảnh hưởng \r\n | \r\n \r\n Giới hạn của dải sử\r\n dụng danh nghĩa nếu không có ghi nhãn nào khác \r\n | \r\n \r\n Biến thiên có thể\r\n chấp nhận tính bằng phần trăm của chỉ số cấp chính xác \r\n | \r\n \r\n Đối với thử nghiệm\r\n khuyến cáo, xem IEC 60051-9; điều: \r\n | \r\n |
\r\n Nhiệt độ môi trường xung quanh \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ chuẩn ±10 oC hoặc giới\r\n hạn dưới của dải chuẩn -10 oC và giới hạn trên của dải chuẩn +10 oC \r\n | \r\n \r\n 100 % \r\n | \r\n \r\n 3.2 \r\n | \r\n |
\r\n Độ ẩm \r\n | \r\n \r\n Độ ẩm tương đối 25%\r\n và 80% \r\n | \r\n \r\n 100 % \r\n | \r\n \r\n 3.3 \r\n | \r\n |
\r\n Nhấp nhô trên đại lượng điện một chiều cần\r\n đo \r\n | \r\n \r\n Xem các phần liên\r\n quan \r\n | \r\n \r\n 3.6 \r\n | \r\n ||
\r\n Độ méo của đại lượng điện xoay chiều cần đo \r\n | \r\n \r\n Hệ số méo: xem các\r\n phần liên quan \r\n | \r\n \r\n 3.7 \r\n | \r\n ||
\r\n Hệ số méo: xem các\r\n phần liên quan \r\n | \r\n \r\n Đang xem xét \r\n | \r\n |||
\r\n Tần số trên đại lượng điện xoay chiều cần\r\n đo \r\n | \r\n \r\n Xem các phần liên\r\n quan \r\n | \r\n \r\n 3.8 \r\n | \r\n ||
\r\n Tư thế 1) \r\n | \r\n \r\n Nằm ngang hoặc thẳng đứng nếu không ghi\r\n nhãn tư thế chuẩn \r\n | \r\n \r\n 100% \r\n | \r\n \r\n 3.4 \r\n | \r\n |
\r\n 5o ở mọi hướng với tư thế chuẩn \r\n | \r\n \r\n 50% \r\n | \r\n |||
\r\n Trường từ có nguồn gốc bên ngoài \r\n | \r\n \r\n Xem 5.2.1 và các\r\n phần liên quan \r\n | \r\n \r\n 3.5 \r\n | \r\n ||
\r\n Trường điện có nguồn gốc bên ngoài (chỉ có\r\n trong dụng cụ đo tĩnh điện) \r\n | \r\n \r\n 20 kV/m ở điện một chiều và từ 45Hz đến\r\n 65Hz. \r\nXem 5.2.2 \r\n | \r\n \r\n 100% \r\n | \r\n \r\n 3.14 \r\n | \r\n |
\r\n Nguồn phụ trợ \r\n | \r\n \r\n Điện áp \r\n | \r\n \r\n Giá trị chuẩn ± 10% hoặc giới hạn dưới của\r\n dải chuẩn -10% và giới hạn trên của dải chuẩn +10% \r\n | \r\n \r\n 50% \r\n | \r\n \r\n 3.17 \r\n | \r\n
\r\n Tần số \r\n | \r\n \r\n Giá trị chuẩn ± 5% hoặc giới hạn dưới của\r\n dải chuẩn -5% và giới hạn trên của dải chuẩn +5% \r\n | \r\n \r\n 50% \r\n | \r\n \r\n 3.18 \r\n | \r\n |
\r\n 1) Dụng cụ đo có bộ chỉ thị mức phải luôn\r\n được đặt chính xác đối với tư thế sử dụng bộ chỉ thị mức. Do đó, các dụng cụ\r\n đo này không cần thử nghiệm về biến thiên do tư thế. \r\n | \r\n
5.2.1. Biến thiên do trường từ có nguồn gốc\r\nbên ngoài
\r\n\r\n5.2.1.1. Khi dụng cụ đo không được ghi nhãn ký\r\nhiệu F-30 (Bảng III-1), cường độ trường từ trong thiết bị thử nghiệm phải là\r\n0,4 kA/m.
\r\n\r\n5.2.1.2. Đối với các dụng cụ đo được ghi nhãn\r\ncó ký hiệu F-30 (Bảng III-1), cường độ trường từ trong thiết bị thử nghiệm sẽ\r\ncó giá trị tính bằng kilôampe trên mét như được thể hiện trong ký hiệu.
\r\n\r\n5.2.1.3. Trong các điều kiện ở 5.2.1.1 và\r\n5.2.1.2, mức biến thiên không được vượt quá giới hạn nêu trong Bảng II ở các\r\nphần liên quan.
\r\n\r\n5.2.2. Biến thiên do trường điện có nguồn gốc\r\nbên ngoài (chỉ có trong dụng cụ đo tĩnh điện)
\r\n\r\nBiến thiên do trường điện có nguồn gốc bên\r\nngoài ở dòng một chiều và tần số từ 45 Hz đến 65 Hz, có cường độ là 20 kV/m và\r\ntrong các điều kiện pha và hướng bất lợi nhất, mức biến thiên không được vượt\r\nquá 100 % chỉ số cấp chính xác.
\r\n\r\nNếu dụng cụ đo được ghi nhãn có ký hiệu F-34\r\n(Bảng II-1), thì cường độ trường được tính bằng với giá trị cho trong ký hiệu.
\r\n\r\n5.2.3. Biến thiên do giá đỡ bằng sắt từ
\r\n\r\nDụng cụ đo được lắp lên tấm bảng có bản chất\r\nvà chiều dày được chỉ ra trong ký hiệu liên quan F-37, F-38 hoặc F-39 hoặc được\r\ngắn lên tấm bảng có bản chất và chiều dày bất kỳ khi không có ghi nhãn, thì sai\r\nsố của dụng cụ đo phải nằm trong giới hạn của sai số nội tại.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm được khuyến cáo, xem 3.1\r\ncủa IEC 60051-9.
\r\n\r\n5.2.4. Biến thiên do giá đỡ là vật liệu dẫn
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm khuyến cáo, xem 3.13 của\r\nIEC 60051-9.
\r\n\r\nDụng cụ đo phải đáp ứng các yêu cầu sai số\r\nnội tại liên quan đến chỉ số cấp chính xác khi sử dụng trên tấm bảng hoặc giá\r\nđỡ có độ dẫn cao, nếu không có các yêu cầu khác được đưa ra trong tài liệu\r\nriêng và được thể hiện bằng cách ghi nhãn theo ký hiệu F-33 (Bảng III-1).
\r\n\r\n5.3. Điều kiện để xác\r\nđịnh sự biến thiên
\r\n\r\n5.3.1. Nếu có quy định phải ổn định trước để\r\nxác định biến thiên, thì nhà chế tạo phải nêu rõ thời gian và (các) giá trị ổn\r\nđịnh trước của (các) đại lượng cần đo và (các) giá trị của nguồn phụ trợ, nếu\r\ncó.
\r\n\r\nThời gian ổn định trước không được vượt quá\r\n30 min.
\r\n\r\n5.3.2. Phải xác định độ biến thiên cho từng\r\nđại lượng ảnh hưởng.
\r\n\r\nPhải duy trì tất cả các đại lượng ảnh hưởng ở\r\nđiều kiện chuẩn trong từng thử nghiệm, ngoại trừ đại lượng ảnh hưởng mà đối với\r\nđại lượng đó phải xác định biến thiên.
\r\n\r\n5.3.2.1. Khi đại lượng ảnh hưởng có giá trị\r\nchuẩn, đại lượng ảnh hưởng phải được thay đổi trong khoảng từ giá trị đó đến\r\ngiá trị bất kỳ nằm trong giới hạn của dải sử dụng danh nghĩa như được nêu trong\r\nBảng II-1, trừ khi được ghi nhãn khác.
\r\n\r\n5.3.2.2. Khi đại lượng ảnh hưởng có dải chuẩn,\r\nđại lượng ảnh hưởng phải được thay đổi từ mỗi giới hạn của dải chuẩn đến giới\r\nhạn liền kề của dải sử dụng danh nghĩa.
\r\n\r\n6. Yêu cầu về điện và\r\ncơ khác
\r\n\r\n6.1. Thử nghiệm điện áp, thử nghiệm cách điện\r\nvà yêu cầu kỹ thuật khác về an toàn
\r\n\r\nCác yêu cầu đối với thử nghiệm điện áp và yêu\r\ncầu kỹ thuật về kết cấu liên quan đến an toàn được đề cập trong IEC 61010-1.
\r\n\r\nCác yêu cầu bổ sung liên quan đến dụng cụ đo\r\nvà/hoặc phụ kiện phải áp dụng IEC 61010-1
\r\n\r\n6.2. Cản dịu
\r\n\r\nCản dịu của dụng cụ đo, ngoại trừ các dụng cụ\r\nđo có thời gian đáp ứng kéo dài có chủ ý, và nếu không có quy định khác trong\r\nphần liên quan, cản dịu của dụng cụ đo phải phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật\r\nsau:
\r\n\r\n6.2.1. Quá đích
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm được khuyến cáo, xem 4.2\r\ncủa IEC 60051-9.
\r\n\r\n6.2.1.1. Đối với dụng cụ đo có tổng độ lệch về\r\ngóc nhỏ hơn 180o, quá đích về cơ không được vượt quá 20% chiều dài\r\nthang đo. Đối với dụng cụ đo khác, giới hạn này phải là 25%.
\r\n\r\n6.2.2. Thời gian đáp ứng
\r\n\r\nNếu không có thỏa thuận nào khác giữa nhà chế\r\ntạo và người sử dụng, thì độ chệch của kim khỏi vị trí nghỉ không được vượt quá\r\n1,5 % chiều dài thang đo tại bất kỳ thời điểm nào, sau 4 s đưa vào kích thích\r\nđột ngột tạo ra thay đổi số chỉ cuối cùng ở hai phần ba chiều dài thang đo.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm được khuyến cáo, xem 4.3\r\ncủa IEC 60051-9.
\r\n\r\n6.2.3. Trở kháng của mạch đo bên ngoài
\r\n\r\nKhi các đặc tính của mạch điện mà trong đó\r\ndụng cụ đo được nối có thể ảnh hưởng đến cản dịu, trở kháng mạch điện bên ngoài\r\nphải được nêu rõ trong phần liên quan hoặc ở quy định khác của nhà chế tạo.
\r\n\r\n6.3. Tự gia nhiệt
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm được khuyến cáo, xem 4.14\r\ncủa IEC 60051-9
\r\n\r\n6.3.1. Dụng cụ đo cùng với các phụ kiện không\r\ncó khả năng lắp lẫn (nếu có), phụ kiện lắp lẫn được và các phụ kiện lắp lẫn\r\nđược có hạn chế của chúng phải tuân thủ theo các yêu cầu tương ứng với chỉ số\r\ncấp chính xác của chúng khi đã được vận hành liên tục ở thời điểm bất kỳ sau\r\nkhi hoàn thành giai đoạn ổn định trước đã quy định (nếu có)
\r\n\r\nĐể thử nghiệm:
\r\n\r\n- dụng cụ đo phải được cấp điện để đưa ra số\r\nchỉ ở khoảng 90% giới hạn trên của dải đo;
\r\n\r\n- điện trở sun phải được cấp điện ở khoảng\r\n90% giá trị danh nghĩa của chúng;
\r\n\r\n- điện trở nối tiếp (trở kháng) phải được cấp\r\nđiện ở khoảng 90% giá trị danh nghĩa của chúng.
\r\n\r\n6.3.2. Mức biến thiên không được vượt quá giá\r\ntrị tương ứng với 100% chỉ số cấp chính xác.
\r\n\r\nTuy nhiên, dụng cụ đo, cùng với các phụ kiện\r\ncủa nó cũng phải tuân theo các yêu cầu liên quan đến chỉ số cấp chính xác của\r\ndụng cụ đo này.
\r\n\r\n6.3.3. Dụng cụ đo và phụ kiện được thiết kế\r\nđể sử dụng không liên tục (ví dụ dụng cụ đo và phụ kiện có công tắc không khóa)\r\nthì không phải chịu các yêu cầu liên quan đến tự phát nhiệt.
\r\n\r\n6.3.4. Yêu cầu kỹ thuật trong 6.3.1, 6.3.2 và\r\n6.3.3 không áp dụng cho ôm mét.
\r\n\r\n6.4. Quá tải cho phép
\r\n\r\n6.4.1. Quá tải liên tục
\r\n\r\nYêu cầu kỹ thuật đối với quá tải liên tục\r\nđược đưa ra trong các phần liên quan.
\r\n\r\n6.4.2. Quá tải trong thời gian ngắn
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm được khuyến cáo, xem 401\r\ncủa IEC 60051-9.
\r\n\r\n6.5. Giá trị giới hạn của nhiệt độ
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm khuyến cáo, xem 401 của\r\nIEC 60051-9.
\r\n\r\n6.5.1. Nếu không có quy định nào khác, thì dụng cụ\r\nđo và/hoặc phụ kiện phải vận hành mà không bị hỏng khi phải chịu nhiệt độ môi\r\ntrường xung quanh nêu dưới đây:
\r\n\r\n- dụng cụ đo có các chỉ số cấp chính xác 0,3\r\nvà nhỏ hơn: từ -10oC đến +35oC;
\r\n\r\n- dụng cụ đo có các chỉ số cấp chính xác 0,5\r\nvà lớn hơn và tất cả phụ kiện của tất cả các chỉ số cấp chính xác từ -25oC\r\nđến +40oC;
\r\n\r\n- dụng cụ đo có lắp ắcqui và/hoặc dụng cụ đo\r\ncó cơ cấu điện tử lắp sẵn và được ghi nhãn có ký hiệu F-20 hoặc F-21: từ 0 oC\r\nđến +40 oC.
\r\n\r\n6.5.2. Các dụng cụ đo là không bị hỏng nếu, khi trở\r\nvề điều kiện chuẩn, các dụng cụ đo và/hoặc phụ kiện vẫn phù hợp với các yêu cầu\r\nliên quan đến sai số nội tại. Cho phép điều chỉnh lại điểm “không” của dụng cụ\r\nđo.
\r\n\r\n6.6. Chệch khỏi điểm “không”
\r\n\r\nYêu cầu đối với chệch khỏi điểm “không” và\r\nđối với quay về điểm “không” được cho trong các phần liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Niêm phong để tránh tiếp cận
\r\n\r\nKhi dụng cụ đo được niêm phong, chỉ có thể\r\ntiếp cận đến phần tử đo và đến các phụ kiện bên trong hộp đựng khi làm mất hiệu\r\nlực của niêm phong.
\r\n\r\n7.2. Thang đo
\r\n\r\n7.2.1. Khoảng chia của thang đo
\r\n\r\nCác khoảng chia phải tương ứng với 1, 2 hoặc\r\n5 lần đơn vị của đại lượng đo hoặc đại lượng chỉ thị hoặc nhân hoặc chia đơn vị\r\ncho 10 hoặc 100.
\r\n\r\nĐối với dụng cụ đo nhiều dải đo và/hoặc nhiều\r\nthang đo, phải đáp ứng các yêu cầu trên đây ở ít nhất một dải đo hoặc một thang\r\nđo.
\r\n\r\n7.2.2. Đánh số thang đo
\r\n\r\nCác con số ở thang đo (là số nguyên hoặc số\r\nthập phân) được ghi trên mặt số, tốt nhất là con số không quá ba chữ số. Nên sử\r\ndụng đơn vị hệ SI và các đơn vị dẫn suất của nó kết hợp với đánh số thang đo.
\r\n\r\n7.2.3. Hướng lệch
\r\n\r\nHướng lệch của kim ở dụng cụ đo phải từ bên\r\ntrái sang bên phải hoặc từ dưới cùng lên trên đỉnh theo mức tăng của đại lượng\r\ncần đo.
\r\n\r\nKhi góc lệch của kim vượt quá 180o,\r\nhướng lệch theo mức tăng của đại lượng đo phải theo chiều kim đồng hồ.
\r\n\r\nTrên dụng cụ đo có nhiều thang đo, ít nhất\r\nmột thang đo phải phù hợp với tất cả các yêu cầu trên đây.
\r\n\r\n7.2.4. Giới hạn của dải đo
\r\n\r\nNếu dải đo không choán hết toàn bộ chiều dài\r\nthang đo, thì phải nhận biết được rõ ràng giới hạn của dải đo.
\r\n\r\n7.2.4.1. Khi giá trị của các khoảng chia trên\r\nthang đo hoặc bản chất của các vạch chia trên thang đo có khả năng xác định rõ\r\nràng dải đo, việc ghi dấu là không cần thiết. Ví dụ về phương thức này được đưa\r\nra trên Hình 1-1.
\r\n\r\nHình 1-1 - Dải đo từ\r\n8 A đến 50 A\r\n(vạch chia phụ được bỏ qua ở ngoài dải đo)
\r\n\r\n7.2.4.2. Khi chỉ cần có một thang đo và ghi dấu\r\nlà cần thiết, giới hạn của dải đo phải được nhận biết bằng các chấm nhỏ thay\r\nthế. Ví dụ về phương thức này được chỉ ra trên Hình 2-1.
\r\n\r\nHình 2-1 - Dải đo từ\r\n80 V đến 110 V\r\n(Dải đo là ●…●)
\r\n\r\n7.2.4.3. Trong trường hợp có nhiều hơn một\r\nthang đo và việc ghi nhãn là cần thiết, giới hạn của dải đo phải được xác định\r\nbằng các chấm nhỏ thay thế hoặc bằng phương thức vòng cung đậm nét. Ví dụ về\r\nphương thức này được cho trên Hình 3-1.
\r\n\r\nHình 3-1 - Dải đo từ\r\n0,06 MW đến 0,4 MW và từ 0,1 MW đến 1 MW
\r\n\r\n7.3. Số chỉ của giá trị vượt quá dải đo
\r\n\r\nKhi giá trị của đại lượng cần đo không nằm\r\ntrong giới hạn của dải đo, phải có số chỉ ngoài dải rõ ràng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phương thức số chỉ vượt quá dải\r\nđo, ví dụ bằng cách cho phép kim đi qua phía trên (hoặc phía dưới) vạch thang\r\nđo cực hạn theo cách nhìn thấy được rõ ràng.
\r\n\r\n7.4. Giá trị ưu tiên
\r\n\r\nGiá trị ưu tiên chỉ được sử dụng khi có sự\r\nthỏa thuận riêng giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
\r\n\r\nCác yêu cầu đối với giá trị ưu tiên được đưa\r\nra trong các phần liên quan.
\r\n\r\n7.5. Cơ cấu điều chỉnh, cơ và/hoặc điện
\r\n\r\n7.5.1. (Các) Cơ cấu điều chỉnh điểm “không”
\r\n\r\nKhi dụng cụ đo có lắp (các) cơ cấu điều chỉnh\r\nđiểm “không”, dành cho người sử dụng, tốt nhất nên đặt cơ cấu này ở mặt trước\r\ncủa hộp dụng cụ đo.
\r\n\r\nDải điều chỉnh tổng không được nhỏ hơn 2 %\r\nchiều dài thang đo hoặc nhỏ hơn 2o và việc hoàn thiện chế độ đặt\r\nphải thích hợp với chỉ số cấp chính xác của dụng cụ đo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Từ “thích hợp”, được hiểu là việc\r\nhoàn thiện của chế độ đặt là phải sao cho nhìn thấy được trong phạm vi 1/5 chỉ\r\nsố cấp chính xác.
\r\n\r\nĐối với các dụng cụ đo không dễ dàng xác định\r\nđược tâm quay hiệu quả, yêu cầu liên quan đến 2o là không áp dụng.
\r\n\r\nTỉ số giữa các dải điều chỉnh cao hơn và thấp\r\nhơn trên cả hai phía của vạch điểm “không” không được lớn hơn 2.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm được khuyến cáo, xem 4.18\r\ncủa IEC 60051-9.
\r\n\r\n7.5.2. (Các) Cơ cấu điều chỉnh khẩu độ
\r\n\r\nKhi dụng cụ đo được lắp kèm với (các) cơ cấu\r\nđiều chỉnh khẩu độ, dành cho người sử dụng, tốt nhất nên đặt cơ cấu điều chỉnh\r\nở mặt trước của hộp dụng cụ đo.
\r\n\r\nDải điều chỉnh tổng thể không được nhỏ hơn 2%\r\nchiều dài thang đo hoặc nhỏ hơn 2o và việc hoàn thiện chế độ đặt\r\nphải thích hợp với chỉ số cấp chính xác của dụng cụ đo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Từ “thích hợp” được hiểu là việc\r\nhoàn thiện chế độ đặt phải sao cho nhìn thấy được trong phạm vi 1/5 chỉ số cấp\r\nchính xác.
\r\n\r\nĐối với dụng cụ đo không dễ dàng xác định\r\nđược tâm quay hiệu quả, yêu cầu liên quan đến 2o là không áp dụng.
\r\n\r\nTỉ số giữa dải điều chỉnh cao hơn và thấp hơn\r\ntrên cả hai phía của vạch điểm “không” không được lớn hơn 2.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm khuyến cáo, xem 4.18 của\r\nIEC 60051-9.
\r\n\r\n7.6. Ảnh hưởng rung và xóc
\r\n\r\nNếu không có thỏa thuận nào khác, dụng cụ đo\r\nvà phụ kiện có chỉ số cấp chính xác 1 và lớn hơn phải có khả năng chịu được các\r\nloại thử nghiệm rung và xóc sau đây.
\r\n\r\n7.6.1. Thử nghiệm rung
\r\n\r\nPhương pháp thử nghiệm nêu trong TCVN\r\n7699-2-6 (IEC 60068-2-6) phải được sử dụng cùng với các chi tiết được quy định\r\ndưới đây:
\r\n\r\n- dải tần số quét: 10 Hz - 55 Hz - 10 Hz
\r\n\r\n- biên độ dịch chuyển: 0,15 mm;
\r\n\r\n- số chu kỳ quét: 5;
\r\n\r\n- tốc độ quét: 1 octave trên phút.
\r\n\r\nRung theo hướng thẳng đứng: dụng cụ đo được\r\ngá chặt vào vị trí sử dụng thông thường.
\r\n\r\n7.6.2. Thử nghiệm xóc
\r\n\r\nPhương pháp được đưa ra trong IEC 60068-2-27\r\nphải được sử dụng cùng với các chi tiết được quy định sau đây:
\r\n\r\n- gia tốc góc:
\r\n\r\na) 147 m/s2 (15gn);
\r\n\r\nb) 490 m/s2 (50gn);
\r\n\r\n- đối với gia tốc góc trong trường hợp a)\r\nkhông cần có thông tin. Trong trường hợp b) nhà chế tạo sẽ nêu rõ giá trị 490 m/s2\r\nlà gia tốc góc;
\r\n\r\n- hình dạng xung: nửa hình sin;
\r\n\r\n- số lượng xóc: ba xóc liên tiếp theo từng\r\nhướng trên ba trục vuông góc nhau (tổng cộng là 18 xóc);
\r\n\r\n- thời gian tồn tại xung: 11 ms.
\r\n\r\nDụng cụ đo được đặt sao cho một trong ba trục\r\nxóc song song với trục quay của bộ phận di động.
\r\n\r\n7.6.3. Biến thiên sai số do ảnh hưởng của\r\nrung và xóc không được vượt quá 100% giá trị tương ứng của chỉ số cấp chính\r\nxác.
\r\n\r\n8. Thông tin, ghi\r\nnhãn và ký hiệu chung
\r\n\r\n\r\n\r\nNhà chế tạo phải đưa ra thông tin sau:
\r\n\r\na) (các) Đơn vị của (các) đại lượng cần đo.
\r\n\r\nb) Tên nhà chế tạo hoặc nhãn thương hiệu hoặc\r\ntên của nhà cung cấp chịu trách nhiệm.
\r\n\r\nc) Giới thiệu kiểu, nếu có, được cho bởi nhà\r\nchế tạo.
\r\n\r\nd) Số seri của dụng cụ đo và phụ kiện có chỉ số\r\ncấp chính xác 0,3 và nhỏ hơn. Số seri hoặc ngày sản xuất (tối thiểu là năm sản\r\nxuất) của dụng cụ đo và phụ kiện có chỉ số cấp chính xác 0,5 và lớn hơn.
\r\n\r\ne) (các) Giá trị danh định.
\r\n\r\nf) Bản chất của (các) đại lượng cần đo và số\r\nlượng phần tử đo.
\r\n\r\ng) (các) Cấp chính xác.
\r\n\r\nh) Giá trị chuẩn hoặc dải chuẩn về nhiệt độ\r\nđối với dụng cụ đo và phụ kiện có chỉ số cấp chính xác 0,5 và chỉ số cấp chính\r\nxác nhỏ hơn.
\r\n\r\ni) Đối với từng đại lượng ảnh hưởng (ngoại\r\ntrừ nhiệt độ) nêu trong Bảng I-1 (các) có giá trị chuẩn hoặc (các) dải chuẩn\r\nkhác với các giá trị nêu trong Bảng I-1 và giá trị chuẩn hoặc dải chuẩn dành\r\ncho đại lượng ảnh hưởng liên quan khác bất kỳ không được đưa ra trong Bảng I-1.
\r\n\r\nj) Dải sử dụng danh nghĩa đối với đại lượng\r\nảnh hưởng ở Bảng II-1 nếu các giá trị khác nhau.
\r\n\r\nDải sử dụng danh nghĩa đối với đại lượng ảnh\r\nhưởng bất kỳ khác có liên quan không được đưa ra trong Bảng II-1.
\r\n\r\nk) Giá trị gia tốc.
\r\n\r\nl) Hướng dẫn sử dụng dụng cụ đo và/hoặc (các)\r\nphụ kiện khi cần thiết.
\r\n\r\nm) Phương pháp vận hành dụng cụ đo.
\r\n\r\nn) Tải được tính bằng vôn ampe ở dòng điện\r\ndanh nghĩa và hoặc điện áp danh nghĩa.
\r\n\r\no) Hệ số đỉnh.
\r\n\r\np) Tư thế chuẩn và dải sử dụng danh nghĩa\r\ndành cho tư thế, tại nơi có liên quan.
\r\n\r\nq) Giới hạn nhiệt độ và các yêu cầu kỹ thuật\r\nkhác đối với việc vận chuyển, bảo quản và sử dụng, nếu cần thiết.
\r\n\r\nr) đã bị hủy.
\r\n\r\ns) Đối với dụng cụ đo có vạch thang đo, không\r\ntương ứng trực tiếp với đại lượng điện đầu vào của dụng cụ đo. Điều này không\r\náp dụng cho dụng cụ đo có phụ kiện không có khả năng lắp lẫn.
\r\n\r\nt) Thời gian ổn định trước nếu không đáng kể\r\nvà (các) giá trị của (các) đại lượng cần đo để dùng cho việc ổn định trước.
\r\n\r\nu) Ký hiệu của phụ kiện dùng cho dụng cụ đo\r\nmà đối với chúng dụng cụ đo đã được điều chỉnh, nếu có liên quan.
\r\n\r\nv) (các) tỉ số biến đổi của (các) bộ biến áp\r\ntrong dụng cụ đo mà đối với chúng dụng cụ đo đã được điều chỉnh, nếu có liên\r\nquan.
\r\n\r\nw) Giá trị điện trở tổng của các dây đo đã\r\nhiệu chuẩn, nếu có liên quan.
\r\n\r\nx) Trở kháng của mạch đo bên ngoài, nếu có\r\nliên quan.
\r\n\r\ny) Thông báo liên quan đến thời gian đáp ứng\r\ndài có chủ ý, nếu có liên quan.
\r\n\r\nz) Mọi thông tin cần thiết khác.
\r\n\r\naa) Loại hệ thống lắp đặt.
\r\n\r\nbb) Mức độ nhiễm bẩn.
\r\n\r\n8.2. Ghi nhãn, ký\r\nhiệu và vị trí đặt
\r\n\r\nNhãn và ký hiệu phải có, phải rõ ràng và khó\r\nphai mờ. Đơn vị SI, cùng với tiền tố của chúng phải được ghi nhãn bằng cách sử\r\ndụng các ký hiệu nêu trong IEC 60027.
\r\n\r\nSử dụng các ký hiệu được quy định trong Bảng\r\nIII-1, tại nơi có liên quan.
\r\n\r\n8.2.1. Thông tin dưới đây phải được ghi nhãn trên\r\nmặt số hoặc trên bộ phận có thể nhìn rõ trong khi đang sử dụng dụng cụ đo (việc\r\nghi nhãn này trên mặt số không được gây trở ngại đến việc đọc rõ ràng các số\r\nghi ở thang đo):
\r\n\r\na);
\r\n\r\nf) (các) ký hiệu B-1 … B-10);
\r\n\r\ng) (các) ký hiệu E-1 … E-10);
\r\n\r\np) (ký hiệu D-1 … D-6);
\r\n\r\nr) đã bị hủy;
\r\n\r\nz) (ký hiệu F-33 nếu một số thông tin cần\r\nthiết khác được cho trong tài liệu riêng).
\r\n\r\naa) (ký hiệu theo IEC 61010-1, sửa đổi 2, Mục\r\n5.1.5).
\r\n\r\n8.2.2. Thông tin dưới đây phải được ghi nhãn trên\r\nmặt số hoặc ở vị trí bất kỳ trên hộp dụng cụ đo (việc ghi nhãn này trên mặt số\r\nkhông được gây trở ngại đến việc đọc rõ ràng các số ghi ở thang đo):
\r\n\r\nb); c); d); h);
\r\n\r\nm) ((các) ký hiệu F-1 … F-2, F-27, F-28,\r\nF-29, nếu có liên quan);
\r\n\r\nu) (ký hiệu F-23 … F-26);
\r\n\r\nv);
\r\n\r\nTrong trường hợp có liên quan, bản chất và\r\nchiều dày của tấm bảng hoặc giá đỡ (ký hiệu F-37 … F-39).
\r\n\r\nNgoài ra, nếu giá trị chuẩn của các đại lượng\r\nảnh hưởng khác với các giá trị nêu trong bảng I-1, thì chúng phải được ghi nhãn\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- Trường từ có nguồn gốc bên ngoài (ký hiệu\r\nF-30, và nếu có liên quan F-28 và/hoặc F-29).
\r\n\r\n- Trường điện có nguồn gốc bên ngoài (ký hiệu\r\nF-34 và nếu có liên quan F-27).
\r\n\r\n8.2.3. Thông tin dưới đây phải được ghi nhãn\r\ntrên mặt số hoặc tại bất kỳ đâu trên hộp dụng cụ đo hoặc được cho trong tài\r\nliệu riêng (nếu có) (Việc ghi nhãn này trên mặt số không được gây trở ngại đến\r\nviệc đọc rõ ràng các số ghi ở thang đo):
\r\n\r\ne); i); j); n); q); s); t); w); x); bb).
\r\n\r\n8.2.4. Tài liệu viện dẫn (nếu có) sẽ nêu rõ:
\r\n\r\nb); c); k); l);
\r\n\r\no) (chỉ dành cho các dụng cụ đo chứa các\r\nthiết bị điện tử trong mạch đo của chúng);
\r\n\r\ny) (theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người\r\nsử dụng); mọi thông tin ở 8.2.3 không ghi nhãn.
\r\n\r\n8.2.5. Ghi nhãn đối với phụ kiện và ghi nhãn riêng\r\ncho dụng cụ đo, cùng với vị trí ghi nhãn, được đưa ra trong các phần liên quan.
\r\n\r\n8.2.6. Theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử\r\ndụng thì có thể bỏ qua bất kỳ hoặc tất cả thông tin.
\r\n\r\n8.3. Ghi nhãn liên\r\nquan đến giá trị chuẩn và dải sử dụng danh nghĩa của các đại lượng ảnh hưởng
\r\n\r\n8.3.1. Trong trường hợp giá trị chuẩn hoặc dải\r\nchuẩn khác với giá trị nêu trong Bảng I-1, giá trị này phải được ghi nhãn và\r\nthể hiện bằng cách gạch chân, ký hiệu đơn vị chỉ ra. Được nhận biết bằng ký\r\nhiệu đơn vị mà tại đó đo được.
\r\n\r\n8.3.2. Khi dải sử dụng danh nghĩa khác với dải sử\r\ndụng được nêu trong Bảng II-1, dải sử dụng này phải được ghi nhãn. Thực hiện\r\nghi nhãn cùng với ghi nhãn giá trị chuẩn hoặc dải chuẩn. Yêu cầu phải ghi nhãn\r\ngiá trị chuẩn hoặc dải chuẩn ngay cả khi không cần thiết.
\r\n\r\n8.3.3. Thực hiện ghi nhãn bằng cách ghi giới hạn\r\ncủa dải sử dụng danh nghĩa và giá trị (dải) chuẩn theo cấp tăng, mỗi số đo cách\r\nnhau bằng ba dấu chấm.
\r\n\r\nVí dụ: 35 … 50 … 60 Hz cho biết tần số\r\nchuẩn là 50 Hz và dải tần số sử dụng danh nghĩa là 35 Hz đến 60 Hz.
\r\n\r\nTương tự: 35 … 45 … 55 … 60 Hz\r\ncho biết dải tần số chuẩn là từ 45 Hz đến 55 Hz có dải tần số sử dụng danh\r\nnghĩa là từ 35 Hz đến 60 Hz.
\r\n\r\n8.3.4. Khi giới hạn dải sử dụng danh nghĩa bất kỳ\r\ngiống với giá trị chuẩn hoặc giới hạn liền kề của dải chuẩn, lặp lại con số chỉ\r\nthị giá trị chuẩn hoặc giới hạn của dải chuẩn đối với giới hạn của dải sử dụng\r\ndanh nghĩa.
\r\n\r\nVí dụ: 23 … 23 … 37oC cho\r\nbiết nhiệt độ chuẩn là 23oC và dải nhiệt độ sử dụng danh nghĩa là từ\r\n23oC đến 37oC.
\r\n\r\nTương tự: 20 … 20 … 25 … 35oC\r\ncho biết dải nhiệt độ chuẩn là từ 20oC đến 25oC và dải\r\nnhiệt độ sử dụng danh nghĩa là từ 20oC đến 35oC.
\r\n\r\nBảng III-1: Ký hiệu\r\ndùng để ghi nhãn dụng cụ đo và phụ kiện
\r\n\r\nKý hiệu dùng cho đơn vị đo lường và tiền tố\r\ncủa chúng được đưa ra trong IEC 60027. Để thuận tiện, các ký hiệu phù hợp nhất\r\ncần dùng cho việc ghi nhãn dụng cụ đo và phụ kiện và danh sách các đơn vị dẫn\r\nsuất trong hệ đơn vị SI được cho dưới đây:
\r\n\r\n\r\n Đơn vị và đại lượng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đơn vị dẫn suất\r\n trong hệ SI \r\n | \r\n |||
\r\n Thuật ngữ \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Thuật ngữ \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n |
\r\n ampe \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n exa \r\n | \r\n \r\n 1018 \r\n | \r\n \r\n E \r\n | \r\n
\r\n dexiben \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n peta \r\n | \r\n \r\n 1015 \r\n | \r\n \r\n P \r\n | \r\n
\r\n héc \r\n | \r\n \r\n Hz \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n teta \r\n | \r\n \r\n 1012 \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n
\r\n ôm \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n giga \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n | \r\n \r\n G \r\n | \r\n
\r\n giây \r\n | \r\n \r\n s (chữ thường) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n mega \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n \r\n M (chữ hoa) \r\n | \r\n
\r\n siemens \r\n | \r\n \r\n S (chữ hoa) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n kilo \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n | \r\n \r\n k (chữ thường) \r\n | \r\n
\r\n tesla \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n héctô 1) \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n | \r\n \r\n h (chữ thường) \r\n | \r\n
\r\n vôn \r\n | \r\n \r\n V (chữ hoa) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n deca 1) \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n da (chữ thường) \r\n | \r\n
\r\n vôn ampe \r\n | \r\n \r\n VA (chữ hoa) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n dexi 1) \r\n | \r\n \r\n 10-1 \r\n | \r\n \r\n d (chữ thường) \r\n | \r\n
\r\n vôn ampe phản kháng \r\n | \r\n \r\n war (chữ thường) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n centi 1) \r\n | \r\n \r\n 10-2 \r\n | \r\n \r\n c (chữ thường) \r\n | \r\n
\r\n oát \r\n | \r\n \r\n W (chữ hoa) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n mili \r\n | \r\n \r\n 10-3 \r\n | \r\n \r\n m (chữ thường) \r\n | \r\n
\r\n hệ số công suất \r\n | \r\n \r\n cos f\r\n hoặc cos j \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n micrô \r\n | \r\n \r\n 10-6 \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n
\r\n độ C \r\n | \r\n \r\n oC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n nanô \r\n | \r\n \r\n 10-9 \r\n | \r\n \r\n n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n picô \r\n | \r\n \r\n 10-12 \r\n | \r\n \r\n p \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n femto \r\n | \r\n \r\n 10-15 \r\n | \r\n \r\n f \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n atto \r\n | \r\n \r\n 10-18 \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n B Đại lượng tự\r\n nhiên cần đo và số lượng phần tử đo \r\n | \r\n |||||||
\r\n No \r\n | \r\n \r\n Thuật ngữ \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n |||||
\r\n B-1 \r\n | \r\n \r\n Mạch điện một chiều và/hoặc phần tử đo đáp\r\n ứng điện một chiều \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n B-2 \r\n | \r\n \r\n Mạch điện xoay chiều và/hoặc phần tử đo đáp\r\n ứng điện xoay chiều \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n B-3 \r\n | \r\n \r\n Mạch điện một chiều và/hoặc xoay chiều\r\n và/hoặc phần tử đo đáp ứng điện một chiều và/hoặc xoay chiều \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n 1) Các hạng mục này không được ưu tiên và\r\n cần tránh sử dụng chúng. \r\nĐơn vị dẫn suất (nếu cần) trực tiếp đứng\r\n trước ký hiệu, không cách, ký hiệu của đơn vị. \r\nNếu là con số thì sau nó là dấu cách rồi\r\n đến tiền tố (nếu có) và đơn vị. \r\nVí dụ: 23 oC, 120 mV. \r\n* Con số được chỉ ra bằng “*” là con số\r\n chuẩn của các ký hiệu trong IEC 60417. \r\n | \r\n |||||||
\r\n N° \r\n | \r\n \r\n Thuật ngữ \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n |||||
\r\n B-4 \r\n | \r\n \r\n Dòng điện xoay chiều ba pha (ký hiệu chung) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu trong cột này là các ký hiệu đã cho\r\n trong ấn bản IEC 60051 cũ và chỉ để tham khảo \r\n | \r\n |||
\r\n B-6 \r\n | \r\n \r\n Một phần tử đo (E) dùng cho mạng ba dây \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n B-7 \r\n | \r\n \r\n Một phần tử đo (E) dùng cho mạng bốn dây \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n B-8 \r\n | \r\n \r\n Hai phần tử đo (E) dùng cho mạng ba dây có\r\n tải không cân bằng \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n B-9 \r\n | \r\n \r\n Hai phần tử đo (E) dùng cho mạng bốn dây có\r\n tải không cân bằng \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n B-10 \r\n | \r\n \r\n Ba phần tử đo (E) dùng cho mạng bốn dây có\r\n tải không cân bằng \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
\r\n\r\n
\r\n C An toàn (đối với\r\n ứng dụng, xem IEC 61010-1) \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n |||
\r\n D Tư thế sử dụng \r\n | \r\n |||
\r\n D-1 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ đo được sử dụng với mặt số thẳng\r\n đứng \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n D-2 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ đo được sử dụng với mặt số nằm\r\n ngang \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n D-3 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ đo được sử dụng với mặt số nghiêng\r\n (ví dụ: 60o) so với mặt phẳng ngang \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n
* Con số được chỉ ra bằng “*” là con số\r\n chuẩn của các ký hiệu trong IEC 60417. \r\n | \r\n |||
\r\n Số \r\n | \r\n \r\n Thuật ngữ \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n |
\r\n D-4 \r\n | \r\n \r\n Ví dụ về dụng cụ đo được sử dụng như D-1,\r\n dải sử dụng danh nghĩa là từ 80o đến 100o \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n D-5 \r\n | \r\n \r\n Ví dụ về dụng cụ đo được sử dụng như D-2,\r\n dải sử dụng danh nghĩa là từ -1o đến +1o \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n D-6 \r\n | \r\n \r\n Ví dụ về dụng cụ đo được sử dụng như D-3,\r\n dải sử dụng danh nghĩa là từ 45o đến 75o \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n E Cấp chính xác \r\n | \r\n |||
\r\n E-1 \r\n | \r\n \r\n Chỉ số cấp chính xác (ví dụ: 1) trừ khi giá\r\n trị lấy làm chuẩn tương ứng với chiều dài thang đo hoặc giá trị được chỉ thị\r\n hoặc khẩu độ đo \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n |
\r\n E-2 \r\n | \r\n \r\n Chỉ số cấp chính xác (ví dụ: 1) khi giá trị\r\n lấy làm chuẩn tương ứng với chiều dài thang đo. \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n E-3 \r\n | \r\n \r\n Chỉ số cấp chính xác (ví dụ: 1) khi giá trị\r\n lấy làm chuẩn tương ứng với giá trị được chỉ thị \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n E-10 \r\n | \r\n \r\n Chỉ số cấp chính xác (ví dụ: 1) khi giá trị\r\n lấy làm chuẩn tương ứng với khẩu độ đo \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n F Ký hiệu chung\r\n (xem thêm TCVN 7922 (IEC 60617) và IEC 60417) \r\n | \r\n |||
\r\n F-1 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ đo kiểu khung dây quay quanh nam\r\n châm vĩnh cửu \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n F-2 \r\n | \r\n \r\n Đồng hồ đo tỉ số (thương mét) có nam châm\r\n vĩnh cửu \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n F-3 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ đo kiểu nam châm vĩnh cửu chuyển\r\n động \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n F-4 \r\n | \r\n \r\n Đồng hồ đo tỉ số (thương mét) có nam châm\r\n vĩnh cửu chuyển động \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n F-5 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ đo kiểu lõi sắt chuyển động \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n F-6 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ đo kiểu sắt động có phân cực \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n F-7 \r\n | \r\n \r\n Đồng hồ đo tỉ số (thương mét) có lõi sắt\r\n chuyển động \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2) Ký hiệu E-2 chỉ đưa ra thông tin. Không sử\r\n dụng ký hiệu này trên các thiết kế mới của dụng cụ đo \r\n | \r\n |||
\r\n Số \r\n | \r\n \r\n Thuật ngữ \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n |
\r\n F-8 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ đo kiểu điện động không có lõi sắt \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n F-9 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ đo kiểu (sắt-động) điện động có lõi\r\n sắt \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n F-10 \r\n | \r\n \r\n Đồng hồ đo tỉ số (thương mét) kiểu điện\r\n động không có lõi sắt \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n F-11 \r\n | \r\n \r\n Đồng hồ đo tỉ số (thương mét) kiểu\r\n (sắt-động) điện động có lõi sắt \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n F-12 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ đo kiểu cảm ứng \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n F-13 \r\n | \r\n \r\n Đồng hồ đo tỉ số (thương mét) kiểu cảm ứng \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n F-15 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ đo kiểu kim loại kép \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n F-16 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ đo tĩnh điện \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n F-17 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ đo kiểu lá rung \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n F-18 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt ngẫu không cách điện (chuyển đổi\r\n nhiệt) \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n F-19 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt ngẫu cách điện (chuyển đổi nhiệt) \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n F-20 \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu điện tử trong mạch đo \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n F-21 \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu điện tử trong mạch phụ trợ \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n F-22 \r\n | \r\n \r\n Bộ chỉnh lưu \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n F-23 \r\n | \r\n \r\n Điện trở sun \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n F-24 \r\n | \r\n \r\n Điện trở nối tiếp \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3) Nếu phối hợp các ký hiệu F-18, F-19, F-20,\r\n F-21 hoặc F-22 với một ký hiệu của dụng cụ đo, ví dụ như ký hiệu F-1, thì\r\n thiết bị này là thiết bị kết hợp. \r\n | \r\n |||
\r\n Số \r\n | \r\n \r\n Thuật ngữ \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n |
\r\n F-25 \r\n | \r\n \r\n Cảm kháng nối tiếp \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n F-26 \r\n | \r\n \r\n Trở kháng nối tiếp \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n F-27 \r\n | \r\n \r\n Màn chắn điện \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n F-28 \r\n | \r\n \r\n Màn chắn từ \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n F-29 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ đo phiếm định \r\n | \r\n \r\n ast \r\n | \r\n |
\r\n F-30 \r\n | \r\n \r\n Cường độ trường từ được tính bằng kilôampe\r\n trên mét, tạo ra biến thiên tương ứng với chỉ số cấp chính xác (ví dụ: 2kA/m) \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n F-31 \r\n | \r\n \r\n Đầu nối đất (ký hiệu chung) \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n F-32 \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu điều chỉnh (khẩu độ đo) điểm “không” \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n F-33 \r\n | \r\n \r\n Tham khảo tài liệu riêng \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n F-34 \r\n | \r\n \r\n Cường độ trường điện tính bằng kilôvôn trên\r\n mét, tạo ra biến thiên tương ứng với chỉ số cấp chính xác (ví dụ: 10 kV/m) \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n F-35 \r\n | \r\n \r\n Phụ kiện chung \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n F-37 \r\n | \r\n \r\n Giá đỡ bằng sắt có chiều dày X mm \r\n | \r\n \r\n FeX \r\n | \r\n |
\r\n F-38 \r\n | \r\n \r\n Giá đỡ bằng sắt có chiều dày bất kỳ \r\n | \r\n \r\n Fe \r\n | \r\n |
\r\n F-39 \r\n | \r\n \r\n Giá đỡ không phải bằng sắt có chiều dày bất\r\n kỳ \r\n | \r\n \r\n NFe \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 4) Ký hiệu F-31 không được chấp nhận.\r\n Sử dụng một trong các ký hiệu F-42, F-43, F-44 hoặc F-45 để thay thế. \r\n5) Ký hiệu F-35 không chỉ rõ là thiết\r\n bị ở bên ngoài và phải được kết hợp cùng với một trong các ký hiệu F-18,\r\n F-19, F-20, F-21 hoặc F-22. \r\n* Con số được chỉ ra bằng “*” là con số chuẩn\r\n các của ký hiệu trong IEC 60417. \r\n | \r\n |||
\r\n Số \r\n | \r\n \r\n Thuật ngữ \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n |
\r\n F-42 \r\n | \r\n \r\n Đầu nối khung hoặc bệ \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n F-43 \r\n | \r\n \r\n Đầu nối đất bảo vệ \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n F-44 \r\n | \r\n \r\n Đầu nối đất không tạp \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n F-45 \r\n | \r\n \r\n Đầu nối hạ tín hiệu \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n F-46 \r\n | \r\n \r\n Đầu nối dương \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n F-47 \r\n | \r\n \r\n Đầu nối âm \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n F-48 \r\n | \r\n \r\n Núm điều khiển chế độ đặt dải điện trở \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n F-49 \r\n | \r\n \r\n Bộ lọc của cơ cấu bảo vệ quá tải \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n F-50 \r\n | \r\n \r\n Núm điều khiển khởi động lại cơ cấu để bảo\r\n vệ quá tải \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Con số được chỉ ra bằng “*” là ký hiệu\r\n con số chuẩn trong IEC 60417 \r\n | \r\n |||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
9. Ghi nhãn và ký\r\nhiệu đối với các đầu nối
\r\n\r\n9.1. Yêu cầu kỹ thuật đối với ghi nhãn
\r\n\r\n9.1.1. Ghi nhãn phải được đặt trên hoặc gần đầu nối\r\nliên quan.
\r\n\r\n9.1.2. Nếu không đủ khoảng trống gần đầu nối để ghi\r\nnhãn quy định, thì phải có tấm nhãn ghi tên của đầu nối được dán cố định để chỉ\r\nra cụ thể đầu nối và nhận biết chúng rõ ràng.
\r\n\r\n9.1.3. Nhãn phải rõ ràng, khó phai mờ và có màu sắc\r\ntương phản với nền hoặc phải được kẻ đường viền.
\r\n\r\n9.1.4. Không được đặt nhãn lên bộ phận có thể tháo\r\nra được của đầu nối (ví dụ như phần đầu của đầu nối).
\r\n\r\n9.1.5. Nếu nhãn được đặt vào nắp đậy của một số đầu\r\nnối, thì nắp phải sao cho khi đậy vào không thể làm cho nhãn này trở nên không\r\nđúng vị trí.
\r\n\r\n9.1.6. Khi có sơ đồ nối dây, ghi nhãn cho đầu nối\r\nphải đồng nhất với sơ đồ nối dây liên quan đến đầu nối đó.
\r\n\r\n9.2. Đầu nối đất
\r\n\r\n9.2.1. Đầu nối được quy định để nối đất bảo vệ dùng\r\ncho mục đích an toàn phải được ghi nhãn có ký hiệu F-34 (Bảng III-1).
\r\n\r\n9.2.2. Đầu nối được quy định để nối với đất không\r\ncó tạp để tránh làm hỏng tính năng, phải được ghi nhãn có ký hiệu F-44 (Bảng\r\nIII-1).
\r\n\r\n9.2.3. Đầu nối được nối với vật liệu có thể dẫn\r\nnhưng không cần quy định là được nối đất phải được ghi nhãn có ký hiệu F-42\r\n(Bảng II-1)
\r\n\r\n9.3. Đầu nối mạch đo
\r\n\r\nNếu đầu nối của mạch đo được thiết kế để giữ\r\nở điện thế đất hoặc gần với điện thế đất (chẳng hạn như vì lý do an toàn hoặc\r\nlý do chức năng), thì phải được đánh dấu bằng chữ N hoa nếu đầu nối của mạch đo\r\nđược nối với ruột dẫn trung tính của nguồn xoay chiều hoặc phải được ghi nhãn\r\ncó ký hiệu F-45 (Bảng III-1) ở tất cả trường hợp khác.
\r\n\r\nCác ghi nhãn này bổ sung vào và phải tiếp sau\r\ncác ghi nhãn bất kỳ khác được quy định đối với đầu nối liên quan.
\r\n\r\n9.4. Ghi nhãn cụ thể đối với đầu nối
\r\n\r\nGhi nhãn cụ thể được đưa ra trong các phần\r\nliên quan
\r\n\r\n10. Thử nghiệm chứng\r\ntỏ sự phù hợp với tiêu chuẩn này
\r\n\r\n10.1. Tính năng của dụng cụ đo và phụ kiện quy định\r\ntrong tiêu chuẩn này có thể được thiết lập bằng cách sử dụng các thử nghiệm nêu\r\ntrong IEC 60051-9 và có thể bổ sung các thử nghiệm được nêu trong IEC liên quan\r\nkhác.
\r\n\r\n10.2. Quy định hai loại thử nghiệm: thử nghiệm điển\r\nhình và thử nghiệm thường xuyên.
\r\n\r\n10.2.1. Thử nghiệm điển hình được thực hiện\r\ntrên mẫu duy nhất của từng thiết kế hoặc trên một số lượng nhỏ các mẫu.
\r\n\r\n10.2.2. Thử nghiệm thường xuyên phải được thực\r\nhiện trên tất cả các hạng mục.
\r\n\r\n10.3. Thông thường, tiêu chuẩn này không nêu rõ thử\r\nnghiệm nào là thử nghiệm điển hình và thử nghiệm nào là thử nghiệm thường\r\nxuyên.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Một số thử nghiệm thường xuyên\r\nđược đưa ra trong Phụ lục A-1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thử nghiệm thường xuyên thường\r\nchính xác khi được thực hiện định kỳ trong suốt thời gian hoạt động của dụng cụ\r\nđo để đảm bảo tính năng chính xác liên tục và thử nghiệm thường xuyên thường\r\nđược sử dụng để hiệu chỉnh lại.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nA-1.1 Thử nghiệm thường xuyên
\r\n\r\nThử nghiệm đối với sai số nội tại (Điều 4).
\r\n\r\nThử nghiệm đối với biến thiên do tư thế (Điều\r\n5, Bảng II-1).
\r\n\r\nThử nghiệm điện áp (6.1).
\r\n\r\nThử nghiệm đối với trở về điểm “không” (6.6).
\r\n\r\nCó thể thực hiện cả các thử nghiệm khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nSai\r\nsố và biến thiên cho phép
\r\n\r\nB-1.1 Khi dụng cụ đo hoặc phụ kiện được vận hành\r\ntrong các điều kiện chuẩn, cho phép có sai số không hơn hơn chỉ số cấp chính\r\nxác của nó, ví dụ, với dụng cụ đo cấp 0,5, không chấp nhận sai số vượt quá 0,5%\r\ngiá trị lấy làm chuẩn.
\r\n\r\nB-1.2 Tuy nhiên, khi vận hành dụng cụ đo hoặc phụ\r\nkiện ở bên ngoài điều kiện chuẩn đối với đại lượng ảnh hưởng cụ thể (nhưng\r\ntrong các điều kiện chuẩn dành cho các đại lượng ảnh hưởng khác), cho phép có\r\nthay đổi trong sai số của nó, được gọi là biến thiên, mà khi đó đại lượng ảnh\r\nhưởng bị thay đổi cho tới giới hạn của dải sử dụng danh nghĩa. Giá trị biến\r\nthiên cho phép tính bằng tỉ lệ phần trăm (thường là 100%) của sai số nội tại\r\ncho phép.
\r\n\r\nB-1.3 Cho phép giá trị biến thiên giống nhau trên\r\ntoàn bộ dải sử dụng danh nghĩa cho tới cả hai giới hạn của nó, nhưng dấu không\r\nđược giống nhau.
\r\n\r\nB-1.4 Ví dụ: Dụng cụ đo có chỉ số cấp chính xác là\r\n0,5 và nhiệt độ chuẩn là 40oC, được ghi nhãn là 40oC theo\r\n8.3.1, cho phép có sai số nội tại là ±100% chỉ số cấp chính xác, tại nhiệt độ\r\nchuẩn và với dung sai thử nghiệm là ± 2oC (xem Bảng I-1) trong khoảng 40oC.
\r\n\r\nB-1.5 Thêm vào đó, trên dải sử dụng danh nghĩa có\r\nnhiệt độ từ 39oC đến 50oC (40oC ± 10oC:\r\nxem Bảng II-1), cho phép dụng cụ đo này có mức biến thiên là ± 100% chỉ số cấp\r\nchính xác trong khoảng giá trị của sai số ở nhiệt độ chuẩn (40oC).\r\nDo đó, tại một số nhiệt độ nằm trong dải sử dụng danh nghĩa, dụng cụ đo có thể\r\ncó sai số nhỏ hơn so với sai số của dụng cụ đo ở nhiệt độ chuẩn.
\r\n\r\nHình 4-1: Ảnh hưởng\r\ncủa nhiệt độ
\r\n\r\nGiá trị chuẩn: 40oC.
\r\n\r\nDải sử dụng danh nghĩa (Bảng II-1): 30oC\r\nđến 50oC.
\r\n\r\nB-1.6 Hình 4-1 thể hiện sai số của dụng cụ đo được\r\nphép biến thiên theo nhiệt độ, chỉ số cấp chính xác được biểu thị là c.
\r\n\r\nB-1.7 Nếu đã biết sai số tại nhiệt độ chuẩn (sai\r\nsố nội tại) ở giá trị cho phép là lớn nhất +c, thì sai số tổng cho phép trên\r\ndải nhiệt độ từ 30oC đến 38oC và từ 42oC đến\r\n50oC phải nằm trong khoảng từ điểm “không” đến +2c. Tương tự, nếu\r\ncho sai số nội tại là -c, thì sai số tổng cho phép từ điểm “không” đến -2c.
\r\n\r\nB-1.8 Khi điều kiện chuẩn của đại lượng ảnh hưởng\r\nđặc biệt là dải chuẩn, nằm trên phía dải sử dụng danh nghĩa ở ngoài dải chuẩn,\r\nbiến thiên cho phép được tập trung trên giá trị sai số ở giới hạn liền kề của\r\ndải chuẩn.
\r\n\r\nHình 5-1: Ảnh hưởng\r\ncủa nhiệt độ
\r\n\r\nDải chuẩn: +10oC đến +30oC\r\n(khác với Bảng I-1).
\r\n\r\nDải sử dụng danh nghĩa: -30oC đến\r\n+50oC (khác với Bảng II-1).
\r\n\r\nB-1.9 Hình 5-1 là ví dụ về dụng cụ đo có chỉ số\r\ncấp chính xác 0,5 và được ghi nhãn -30 … +10 … +30 … +50oC theo\r\n8.3.3 (Dải nhiệt độ chuẩn từ +10 oC đến 30 oC; dải sử\r\ndụng danh nghĩa đối với nhiệt độ từ -30 oC đến +50 oC)\r\ncho phép có sai số nội tại là ± 100 % chỉ số cấp chính xác nằm trong dải nhiệt\r\nđộ từ +10 oC đến +30 oC.
\r\n\r\nB-1.10 Thêm vào đó, trên toàn bộ dải sử dụng danh\r\nnghĩa từ -30oC đến +10oC, mức biến thiên được phép ở ±\r\n100% chỉ số cấp chính xác được tập trung vào sai số mà dụng cụ đo đã có tại +10oC.\r\nTương tự, mức biến thiên là ± 100% chỉ số cấp chính xác, được tập trung vào sai\r\nsố của dụng cụ đo tại +30oC là cho phép trên toàn bộ dải sử dụng\r\ndanh nghĩa từ +30oC đến +50oC.
\r\n\r\nB-1.11 Nếu có thể xảy ra trong thực tế, nhiều hơn\r\nmột đại lượng ảnh hưởng cùng ở ngoài điều kiện đo, thì sai số cuối cùng là\r\nkhông vượt quá tổng của các mức biến thiên riêng và có thể nhỏ hơn bất kỳ mức\r\nbiến thiên nào, vì các sai số thu được có thể khử lẫn nhau ở một số phạm vi.
\r\n\r\nB-1.12 Thông tin về hiệu quả đồng thời của một số\r\nđại lượng ảnh hưởng chỉ có thể được xác định bằng cách tiến hành thử nghiệm\r\nphối hợp các giá trị cụ thể của đại lượng ảnh hưởng. Đôi khi, nhà chế tạo có\r\nthể cung cấp thông tin này.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Quy định chung
\r\n\r\n1.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n1.2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n2. Định nghĩa
\r\n\r\n2.1. Thuật ngữ chung
\r\n\r\n2.2. Mô tả các dụng cụ đo theo phương pháp\r\nvận hành
\r\n\r\n2.3. Đặc điểm cấu trúc của dụng cụ đo
\r\n\r\n2.4. Đặc trưng của dụng cụ đo
\r\n\r\n2.5. Giá trị đặc trưng
\r\n\r\n2.6. Đại lượng ảnh hưởng, điều kiện chuẩn,\r\ndải sử dụng danh nghĩa và ổn định trước
\r\n\r\n2.7. Sai số và biến thiên
\r\n\r\n2.8. Độ chính xác, phân loại độ chính xác và\r\nchỉ số cấp chính xác
\r\n\r\n3. Mô tả, phân loại và sự phù hợp
\r\n\r\n3.1. Mô tả
\r\n\r\n3.2. Phân loại
\r\n\r\n3.3. Sự phù hợp với các yêu cầu của tiêu\r\nchuẩn này
\r\n\r\n4. Điều kiện chuẩn và sai số nội tại
\r\n\r\n4.1. Điều kiện chuẩn
\r\n\r\n4.2. Giới hạn của sai số nội tại, giá trị lấy\r\nlàm chuẩn
\r\n\r\n5. Dải sử dụng và biến thiên danh nghĩa
\r\n\r\n5.1. Dải sử dụng danh nghĩa
\r\n\r\n5.2. Giới hạn biến thiên
\r\n\r\n5.3. Điều kiện để xác định sự biến thiên
\r\n\r\n6. Yêu cầu về điện và cơ khác
\r\n\r\n6.1. Thử nghiệm điện áp, thử nghiệm cách điện\r\nvà yêu cầu kỹ thuật khác về an toàn
\r\n\r\n6.2. Cản dịu
\r\n\r\n6.3. Tự gia nhiệt
\r\n\r\n6.4. Quá tải cho phép
\r\n\r\n6.5. Giá trị giới hạn của nhiệt độ
\r\n\r\n6.6. Chệch khỏi điểm “không”
\r\n\r\n7. Yêu cầu kỹ thuật về cấu tạo
\r\n\r\n7.1. Niêm phong để tránh tiếp cận
\r\n\r\n7.2. Thang đo
\r\n\r\n7.3. Số chỉ của giá trị vượt quá dải đo
\r\n\r\n7.4. Giá trị ưu tiên
\r\n\r\n7.5. Cơ cấu điều chỉnh, cơ và/hoặc điện
\r\n\r\n7.6. Ảnh hưởng rung và xóc
\r\n\r\n8. Thông tin, ghi nhãn và ký hiệu chung
\r\n\r\n8.1. Thông tin
\r\n\r\n8.2. Ghi nhãn, ký hiệu và vị trí đặt
\r\n\r\n8.3. Ghi nhãn liên quan đến giá trị chuẩn và\r\ndải sử dụng danh nghĩa của các đại lượng ảnh hưởng
\r\n\r\n9. Ghi nhãn và ký hiệu đối với các đầu nối
\r\n\r\n9.1. Yêu cầu kỹ thuật đối với ghi nhãn
\r\n\r\n9.2. Đầu nối đất
\r\n\r\n9.3. Đầu nối mạch đo
\r\n\r\n9.4. Ghi nhãn cụ thể đối với đầu nối
\r\n\r\n10. Thử nghiệm chứng tỏ sự phù hợp với tiêu\r\nchuẩn này
\r\n\r\nPhụ lục A-1 - Thử nghiệm
\r\n\r\nPhụ lục B-1 - Sai số và biến thiên cho phép
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
[*] Đây là sai số làm chuẩn. Xem thuật\r\nngữ 301-08-08 của TCVN 8095-300 (IEC 60050-300)
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8098-1:2010 (IEC 60051-1:1997) về Dụng cụ đo điện chỉ thị trực tiếp kiểu analog và các phụ kiện của dụng cụ đo – Phần 1: Định nghĩa và yêu cầu chung đối với tất cả các phần của bộ tiêu chuẩn này đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8098-1:2010 (IEC 60051-1:1997) về Dụng cụ đo điện chỉ thị trực tiếp kiểu analog và các phụ kiện của dụng cụ đo – Phần 1: Định nghĩa và yêu cầu chung đối với tất cả các phần của bộ tiêu chuẩn này
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8098-1:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |