QUY CHUẨN KỸ\r\nTHUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
VỀ\r\nCHẤT LƯỢNG KÊNH THUÊ RIÊNG CẤU TRÚC SỐ TỐC ĐỘ 2048 KBIT/S
\r\n\r\n\r\n\r\n
National technical regulation
\r\n\r\non quality of 2 048 kbit/s digital\r\nstructured leased lines
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
HÀ NỘI - 2010
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 05:2010/BTTTT được xây dựng\r\ntrên cơ sở soát xét, chuyển đổi Tiêu chuẩn ngành TCN 68-226:2004 "Kênh\r\nthuê riêng cấu trúc số tốc độ 2 048 kbit/s – Tiêu chuẩn chất lượng" ban\r\nhành theo Quyết định số 33/2004/QĐ-BBCVT ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ trưởng\r\nBộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông).
\r\n\r\nCác quy định kỹ thuật và phương pháp\r\nxác định của QCVN 05:2010/BTTTT phù hợp với tiêu chuẩn EN 300 419 V1.2.1\r\n(02-2001) của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu (ETSI).
\r\n\r\nQCVN 05:2010/BTTTT do Viện Khoa học\r\nKỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt và được ban\r\nhành kèm theo Thông tư số 18/2010/TT-BTTTT ngày 30 tháng 07 năm 2010 của Bộ\r\ntrưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
\r\n\r\nQUY CHUẨN KỸ THUẬT\r\nQUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG KÊNH THUÊ RIÊNG CẤU TRÚC SỐ TỐC ĐỘ 2 048 KBIT/S
\r\n\r\nNational technical\r\nregulation on quality of 2 048 kbit/s
\r\n\r\ndigital structured\r\nleased lines
\r\n\r\n1. QUY ĐỊNH CHUNG
\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy\r\nđịnh các chỉ tiêu chất lượng đối với kênh thuê riêng kết nối mạng cấu trúc số\r\ntốc độ 2 048 kbit/s do các doanh nghiệp cung cấp kênh thuê riêng như được định\r\nnghĩa tại 1.4.2 cung cấp.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng đối với các\r\ndoanh nghiệp cung cấp kênh thuê riêng tốc độ 2 048 kbit/s và các doanh nghiệp\r\nviễn thông sử dụng kênh thuê riêng tốc độ 2 048 kbit/s để kết nối mạng với\r\ndoanh nghiệp khác.
\r\n\r\n1.3. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nETSI EN 300 418 V1.2.1 (2001-07), Access\r\nand Terminals (AT); 2 048 kbit/s digital unstructured and structured leased\r\nlines (D2048U and D2048S); Network interface presentation.
\r\n\r\nITU-T Recommendation G.822 (11/88)\r\nControlled slip rate objectives on an international digital connection.
\r\n\r\nITU-T Recommendation G.826 (12/02), End-to-end\r\nerror performance parameters and objectives for international, constant bit-rate\r\ndigital paths and connections.
\r\n\r\nITU-T Recommendation G.114 (05/03),\r\nOne-way transmission time.
\r\n\r\nITU-T Recommendation O.151 (10/92),\r\nError performance measuring equipment operating at the primary rate and above.
\r\n\r\nITU-T Recommendation M.2100 (04/03),\r\nPerformance limits for bringing-into-service and maintenance of international\r\nmulti-operator PDH paths and connections.
\r\n\r\n1.4. Giải thích từ ngữ
\r\n\r\n1.4.1. Kênh thuê riêng (leased lines)
\r\n\r\nPhương tiện viễn thông của mạng viễn\r\nthông công cộng cung cấp các đặc tính truyền dẫn xác định giữa các điểm kết\r\ncuối mạng và không bao gồm các chức năng chuyển mạch mà người sử dụng có thể\r\nđiều khiển được (ví dụ chuyển mạch theo yêu cầu).
\r\n\r\n1.4.2. Doanh nghiệp cung cấp kênh\r\nthuê riêng (leased line provider)
\r\n\r\nDoanh nghiệp cung cấp hạ tầng mạng\r\nđược phép cung cấp kênh thuê riêng.
\r\n\r\n1.4.3. Người sử dụng (user)
\r\n\r\nCá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc nước ngoài sử dụng kênh thuê riêng tốc độ 2 048 kbit/s.
\r\n\r\n1.4.4. Lỗi khối nền (Background\r\nBlock Error - BBE)
\r\n\r\nKhối bị lỗi không xuất hiện trong\r\nphần giây bị lỗi nghiêm trọng (SES).
\r\n\r\n1.4.5. Khối (block)
\r\n\r\nChuỗi 2 048 bit liên tiếp tương\r\nđương với một nửa đa khung (SMF). Mỗi khối được giám sát bằng phương pháp kiểm\r\ntra lỗi CRC- 4. Độ dài của mỗi khối tương ứng với khoảng thời gian là 1 ms (xem\r\nKhuyến nghị ITU-T G.826).
\r\n\r\n1.4.6. Khối bị lỗi (errored\r\nblock)
\r\n\r\nKhối trong đó có một hoặc nhiều bit\r\nlỗi (xem Khuyến nghị ITU-T G.826).
\r\n\r\n1.4.7. Giây bị lỗi (Errored\r\nSecond - ES)
\r\n\r\nKhoảng thời gian một giây có một\r\nhoặc nhiều khối bị lỗi.
\r\n\r\n1.4.8. Giây bị lỗi nghiêm trọng (Severely\r\nErrored Second - SES)
\r\n\r\nKhoảng thời gian một giây trong đó\r\ncó 805 khối bị lỗi hoặc có ít nhất một khoảng nhiễu nghiêm trọng (xem Khuyến\r\nnghị ITU-T G.826).
\r\n\r\n1.4.9. Khoảng nhiễu nghiêm trọng (severely disturbed period)
\r\n\r\nĐối với phép đo kênh thuê riêng ở\r\ntrạng thái không phục vụ, khoảng nhiễu nghiêm trọng là khoảng thời gian tương\r\nứng với 4 khối liên tiếp mất tín hiệu hoặc bị ảnh hưởng bởi mật độ lỗi bit cao\r\nđến 10-2. Đối với phép đo kênh thuê riêng đang phục vụ, khoảng nhiễu\r\nnghiêm trọng được tính toán dựa trên sự xuất hiện của hiện tượng mất tín hiệu\r\nhay mất đồng bộ khung (xem Khuyến nghị ITU-T G.826).
\r\n\r\n1.4.10. Trượt điều khiển được (controlled\r\nslip)
\r\n\r\nSự mất đi hay thêm vào một số bit\r\nliên tiếp trong tín hiệu số, mà cả số lượng và thời điểm mất đi hay thêm vào là\r\nđiều khiển được, đảm bảo cho phép tín hiệu có thể truyền với tốc độ khác với\r\ntốc độ thực của nó.
\r\n\r\n1.4.11. Trượt không điều khiển được (uncontrolled\r\nslip)
\r\n\r\nSự mất đi hay thêm vào một hoặc\r\nnhiều bit liên tiếp trong tín hiệu số, do sự sai lệch về xử lý định thời liên\r\nquan đến truyền dẫn hoặc chuyển mạch tín hiệu số, mà cả số lượng và thời điểm\r\nmất đi hay thêm vào là không điều khiển được.
\r\n\r\n1.4.12. Khung (frame)
\r\n\r\nMột chuỗi 256 bit, trong đó 8 bit\r\nđầu tiên dùng để xác định cấu trúc khung (xem Phụ lục B).
\r\n\r\n1.4.13. Trượt khung (frame\r\nslip)
\r\n\r\nSự trượt của một khung đầy đủ.
\r\n\r\n1.4.14. Đa khung (multiframe)
\r\n\r\nMột chuỗi gồm hai SMF có chứa từ\r\nđồng bộ đa khung (xem Phụ lục B).
\r\n\r\n1.4.15. Nửa đa khung (Sub-MultiFrame \r\n- SMF)
\r\n\r\nMột chuỗi gồm 8 khung, mỗi khung có\r\n256 bit, trong đó tính đến cả CRC- 4 (xem Phụ lục B).
\r\n\r\n1.4.16. Điểm kết cuối mạng (Network\r\nTermination Point - NTP)
\r\n\r\nCác kết nối vật lý và các thông số\r\nkỹ thuật của chúng tạo thành một phần của mạng viễn thông công cộng, giúp cho\r\nviệc truy nhập và truyền tin có hiệu quả qua mạng viễn thông đó.
\r\n\r\n1.4.17. Khoảng thời gian không khả\r\ndụng (unavailability period)
\r\n\r\nKhoảng thời gian không khả dụng được\r\nbắt đầu khi xuất hiện 10 giây bị lỗi nghiêm trọng liên tiếp. 10 giây này được\r\ncoi như là phần của khoảng thời gian không khả dụng. Khoảng thời gian không khả\r\ndụng kết thúc khi trong 10 giây liên tiếp không có giây bị lỗi nghiêm trọng. 10\r\ngiây này không được coi là phần của khoảng thời gian không khả dụng.
\r\n\r\n1.4.18. Trạng thái không khả dụng (unavailable\r\nstate)
\r\n\r\nKết nối kênh thuê riêng ở trạng thái\r\nkhông khả dụng nếu khoảng thời gian không khả dụng xuất hiện ở một hoặc hai\r\nhướng truyền dẫn.
\r\n\r\n1.4.19. PRBS (29-1)
\r\n\r\nChuỗi bit nhị phân giả ngẫu nhiên\r\n(PRBS) (được định nghĩa trong 2.1 của Khuyến nghị ITU-T O.153).
\r\n\r\n1.4.20. PRBS (215-1)
\r\n\r\nChuỗi bit nhị phân giả ngẫu nhiên\r\n(PRBS) (được định nghĩa trong 2.1 của Khuyến nghị ITU-T O.151).
\r\n\r\n1.4.21. Các bit Sa (Sa\r\nbits)
\r\n\r\nCác bit từ 4 đến 8 (các bit từ Sa4\r\nđến Sa8) trong những khung không chứa tín hiệu liên kết khung (xem Phụ\r\nlục B).
\r\n\r\n1.5. Chữ viết tắt
\r\n\r\n\r\n BBE \r\n | \r\n \r\n Background Block Error \r\n | \r\n \r\n Lỗi khối nền \r\n | \r\n
\r\n CRC-4 \r\n | \r\n \r\n Cyclic Redundancy Check-4 bit \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra vòng dư 4 bit \r\n | \r\n
\r\n D2048S \r\n | \r\n \r\n 2 048 kbit/s digital structured\r\n ONP leased line \r\n | \r\n \r\n Kênh thuê riêng cấu trúc số tốc độ 2 048 kbit/s \r\n | \r\n
\r\n EMC \r\n | \r\n \r\n ElectroMagnetic Compatibility \r\n | \r\n \r\n Tương thích điện từ \r\n | \r\n
\r\n ES \r\n | \r\n \r\n Errored\r\n Second \r\n | \r\n \r\n Giây bị lỗi \r\n | \r\n
\r\n HDB3 \r\n | \r\n \r\n High Density Bipolar code of order\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Mã lưỡng cực mật độ cao bậc 3 \r\n | \r\n
\r\n NTP \r\n | \r\n \r\n Network Termination Point \r\n | \r\n \r\n Điểm kết cuối mạng \r\n | \r\n
\r\n ONP \r\n | \r\n \r\n Open Network Provision \r\n | \r\n \r\n Cung cấp mạng mở \r\n | \r\n
\r\n ppm \r\n | \r\n \r\n Parts per million \r\n | \r\n \r\n Phần triệu \r\n | \r\n
\r\n PRBS \r\n | \r\n \r\n Pseudo Random Bit Sequence \r\n | \r\n \r\n Chuỗi bit giả ngẫu nhiên \r\n | \r\n
\r\n PRC \r\n | \r\n \r\n Primary Reference Clock \r\n | \r\n \r\n Đồng hồ chuẩn sơ cấp \r\n | \r\n
\r\n RAI \r\n | \r\n \r\n Remote Alarm Indication \r\n | \r\n \r\n Chỉ thị cảnh báo đầu xa \r\n | \r\n
\r\n RX \r\n | \r\n \r\n Signal input \r\n | \r\n \r\n Đầu thu tín hiệu \r\n | \r\n
\r\n SES \r\n | \r\n \r\n Severely Errored Second \r\n | \r\n \r\n Giây bị lỗi nghiêm trọng \r\n | \r\n
\r\n SMF \r\n | \r\n \r\n Sub-MultiFrame \r\n | \r\n \r\n Nửa đa khung \r\n | \r\n
\r\n TX \r\n | \r\n \r\n Signal output \r\n | \r\n \r\n Đầu phát tín hiệu \r\n | \r\n
\r\n UI \r\n | \r\n \r\n Unit Interval \r\n | \r\n \r\n Khoảng đơn vị \r\n | \r\n
\r\n\r\n
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
\r\n\r\n2.1. Tốc độ truyền
\r\n\r\n2.1.1. Định thời cho kênh thuê riêng
\r\n\r\nYêu cầu: Kênh thuê riêng phải đảm bảo
\r\n\r\na) Tải định thời của người sử dụng\r\nnằm trong dải 2 048 kbit/s ± 50 ppm; hoặc
\r\n\r\nb) Cung cấp định thời đồng bộ với\r\nđịnh thời của mạng; hoặc
\r\n\r\nc) Nhận định thời của người sử dụng\r\ntrong dải 2 048 kbit/s ± 50 ppm từ một lối vào và cung cấp\r\nđịnh thời này ở cả hai lối ra của kênh thuê riêng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp b),\r\nđịnh thời của mạng là định thời lấy từ nguồn hoặc các nguồn định thời dùng cho\r\nmạng lưới. Do đó, định thời do kênh thuê riêng cung cấp sẽ tương tự như định\r\nthời do các dịch vụ số khác cung cấp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Khi định thời ở hai\r\nhướng không đồng bộ, số lượng các bit E được truyền đi khác với số lượng bit E\r\nmà các SMF nhận được. Kết quả là một số các bit E hợp lệ bị mất hoặc một số bit\r\nE vô nghĩa được chèn vào.
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá: Doanh nghiệp cung cấp kênh thuê\r\nriêng phải công bố kiểu định thời mà kênh thuê riêng của mình cung cấp, và vấn\r\nđề này sẽ được xét đến trong phần đo kiểm tại Phụ lục A.
\r\n\r\n2.1.2. Tốc độ truyền tải thông tin
\r\n\r\nYêu cầu: Kênh thuê riêng phải đảm bảo\r\ntruyền thông tin tại tốc độ danh định 1 984 kbit/s với cấu trúc khung xác định\r\ncho kênh thuê riêng (xem 2.3).
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá theo A.2.1.
\r\n\r\n2.2. Khả năng truyền thông tin
\r\n\r\nYêu cầu: Kênh thuê riêng phải đảm bảo\r\ntruyền nguyên vẹn chuỗi bit thông tin mà không giới hạn về nội dung nhị phân\r\ntại tốc độ danh định 1 984 kbit/s với cấu trúc khung xác định (xem 2.3).
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá theo A.2.1.
\r\n\r\n2.3. Cấu trúc
\r\n\r\nMục đích của việc đưa ra yêu cầu về\r\ncấu trúc là để doanh nghiệp cung cấp kênh thuê riêng giám sát đặc tính lỗi của\r\nkênh thuê riêng từ NTP đến NTP. Do đó, CRC-4 không cần thiết truyền một cách\r\nxuyên suốt từ NTP đến NTP; Nó có thể được cập nhật bởi doanh nghiệp cung cấp\r\nkênh thuê riêng để xác định vị trí lỗi. Để thiết bị đầu cuối có thể giám sát\r\ntoàn bộ đường truyền giữa thiết bị đầu cuối và NTP, thì NTP phải cung cấp mã\r\nCRC-4 đúng, và đáp ứng chính xác với các bit E trong trường hợp nhận được CRC-4\r\nsai.
\r\n\r\nYêu cầu: Mỗi hướng truyền dẫn của kênh thuê\r\nriêng phải chấp nhận luồng bit đầu vào có cấu trúc khung và đa khung như được\r\nđịnh nghĩa ở Phụ lục B. Khi đầu vào của kênh thuê riêng có cấu trúc khung như\r\ntrên và đường truyền không ở trạng thái không khả dụng, đầu ra của kênh thuê\r\nriêng cũng phải tuân theo cấu trúc khung và đa khung như định nghĩa ở Phụ lục\r\nB, với cấu trúc giống như cấu trúc thông tin đã truyền tại lối vào, duy trì\r\nđược tính toàn vẹn của cấu trúc khung.
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá theo A.2.1 và\r\nA.2.5.1.
\r\n\r\n2.3.1. CRC-4
\r\n\r\nYêu cầu: Tại mỗi NTP, các bit CRC-4 truyền\r\ntrong luồng bit ở lối ra phải như định nghĩa tại Bảng B.1 và B.2 cho một đa\r\nkhung CRC-4 đầy đủ và phải tương ứng với dữ liệu truyền tại lối ra của giao\r\ndiện kênh thuê riêng (nghĩa là CRC-4 sẽ được tính toán lại trong thiết bị như\r\nNTP).
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá theo A.2.5.1.
\r\n\r\n2.3.2. Việc sử dụng các bit E
\r\n\r\nYêu cầu: Tại mỗi NTP, các bit E truyền\r\ntrong luồng bit ở lối ra phải chỉ thị các nửa đa khung bị lỗi trong luồng bit ở\r\nlối vào của NTP đó. Một bit E trong mỗi đa khung sẽ được đưa về giá trị nhị\r\nphân 0 cho mỗi nửa đa khung bị lỗi nhận được trong luồng bit ở lối vào. Các bit\r\nE tương ứng với các nửa đa khung không bị lỗi được đặt ở giá trị nhị phân 1.\r\nBất kỳ khoảng trễ nào từ lúc nhận ra một SMF bị lỗi đến lúc thiết lập bit E để\r\nchỉ thị SMF bị lỗi phải nhỏ hơn 1 giây.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc kết hợp phát các bit\r\nE mục đích là để kiểm tra CRC-4, việc này sẽ được thực hiện tại thiết bị như\r\nNTP nhằm mục đích chỉ thị các lỗi đã xuất hiện giữa thiết bị đầu cuối với NTP\r\nvà không có các lỗi đó xuất hiện trong mạng.
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá theo A.2.5.2.
\r\n\r\n2.3.3. Đồng bộ khung và khả năng truyền dữ liệu
\r\n\r\nYêu cầu: Kênh thuê riêng phải tiếp tục\r\ntruyền trong suốt dữ liệu trong trường hợp nhận được một hoặc hai tín hiệu đồng\r\nbộ khung sai liên tiếp. Trong trường hợp nhận được:
\r\n\r\n- Ba tín hiệu đồng bộ khung sai liên\r\ntiếp; hoặc
\r\n\r\n- Xảy ra 915 SMF lỗi trong số 1 000\r\nSMF.
\r\n\r\nKênh thuê riêng phải coi như đồng bộ\r\nkhung đã bị mất và bắt đầu tìm kiếm đồng bộ khung, trong thời gian này kênh\r\nthuê riêng được phép không truyền trong suốt dữ liệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đồng bộ khung cũng được\r\ncoi là đã bị mất khi bit 2 trong các khung không chứa tín hiệu đồng bộ khung bị\r\nlỗi 3 lần liên tiếp. Trường hợp này ít khi xảy ra ngoại trừ trường hợp tỷ lệ\r\nlỗi bit giữa thiết bị đầu cuối và NPT là cao.
\r\n\r\nĐồng bộ khung được coi như chưa khôi\r\nphục lại được cho đến khi:
\r\n\r\na) Lần đầu tiên xuất hiện tín hiệu\r\nđồng bộ khung đúng; và
\r\n\r\nb) Sự mất tín hiệu đồng bộ khung\r\ntrong khung tiếp theo được phát hiện bằng cách xác định rằng bit 2 của khung cơ\r\nbản có giá trị nhị phân là “1”; và
\r\n\r\nc) Xuất hiện tín hiệu đồng bộ khung\r\nđúng lần thứ hai trong khung tiếp theo.
\r\n\r\nTrong trường hợp này việc truyền\r\ntrong suốt dữ liệu phải bắt đầu trong vòng 20 ms với điều kiện dữ liệu không\r\nchứa bất cứ tin nào giống từ đồng bộ khung.
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá theo A.2.5.3.
\r\n\r\n2.3.4. Đồng bộ đa khung
\r\n\r\nYêu cầu: Đồng bộ đa khung CRC-4 sẽ đạt được\r\nnếu xác định được ít nhất hai tín hiệu đồng bộ đa khung CRC-4 trong vòng 8 ms\r\n(khoảng thời gian cách biệt giữa hai tín hiệu đồng bộ đa khung CRC-4 là 2 ms\r\nhoặc bội số của 2 ms). Nếu đồng bộ đa khung không đạt được trong vòng 8 ms thì\r\ncó thể cho rằng đồng bộ khung có tín hiệu đồng bộ khung sai và phải bắt đầu tìm\r\nkiếm đồng bộ khung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc tìm kiếm đồng bộ\r\nkhung phải được bắt đầu tại thời điểm ngay sau khi xác định được vị trí của tín\r\nhiệu đồng bộ khung bị cho là sai, để tránh việc đồng bộ lại với tín hiệu đồng\r\nbộ khung sai.
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá theo A.2.5.4.
\r\n\r\n2.4. Thiết lập kết nối
\r\n\r\nYêu cầu: Người sử dụng không phải trao đổi\r\nbất kỳ giao thức nào hoặc can thiệp tại điểm kết cuối mạng (NTP) để thiết lập\r\nhay giải phóng kết nối.
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá: Các doanh nghiệp cung cấp kênh\r\nthuê riêng phải công bố.
\r\n\r\n2.5. Tính đối xứng
\r\n\r\nYêu cầu: Kênh kết nối phải có tính đối\r\nxứng, nghĩa là ở mỗi hướng truyền dẫn phải có cùng một cấu trúc khung và khả\r\nnăng truyền tải thông tin.
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá theo A.2.1.
\r\n\r\n2.6. Cấu hình kết nối
\r\n\r\nYêu cầu: Cấu hình kết nối được thực hiện\r\ntheo kiểu điểm nối điểm (Point-to-Point).
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá: Các doanh nghiệp cung cấp kênh\r\nthuê riêng (như được định nghĩa tại 1.4.2 phải công bố.
\r\n\r\n2.7. Trễ truyền dẫn
\r\n\r\nYêu cầu: Yêu cầu này phụ thuộc vào việc\r\nkênh thuê riêng có bao gồm truyền dẫn vệ tinh hay không.
\r\n\r\n- Với các kênh thuê riêng không bao\r\ngồm truyền dẫn vệ tinh, trễ đầu-cuối một chiều phải nhỏ hơn (10 + 0,01 G) ms,\r\ntrong đó G là khoảng cách địa lý tính bằng km, như mô tả trong Hình 1; hoặc
\r\n\r\n- Với các kênh thuê riêng có bao gồm\r\ntruyền dẫn vệ tinh, trễ đầu-cuối một chiều phải nhỏ hơn 350 ms.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các yêu cầu này dựa trên\r\ncơ sở các Phụ lục A.2 và A.3 của Khuyến nghị ITU-T G.114.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình 1 - Giới hạn trên của trễ\r\ntruyền dẫn
\r\n\r\n\r\n\r\n
Không yêu cầu đối với những biến đổi\r\ntần số thấp (dưới 20 Hz) của trễ đầu - cuối một chiều.
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá theo A.2.2.
\r\n\r\n2.8. Rung pha
\r\n\r\n2.8.1. Dung sai rung pha tại cổng lối vào
\r\n\r\nYêu cầu: Kênh thuê riêng phải làm việc như\r\nyêu cầu kỹ thuật với mức rung pha lối vào là tổng của hai thành phần có băng\r\ntần giới hạn như ở Bảng 1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dung sai của rung pha lối\r\nvào đối với kênh thuê riêng được xác định theo phương pháp này để thay thế cho\r\ncách xác định theo các tần số rung pha đơn, vì những lý do sau đây:
\r\n\r\n- Phương pháp này điển hình hơn\r\ntrong việc tính toán rung pha trên thực tế;
\r\n\r\n- Chuỗi các bộ tái tạo đặc biệt nhậy\r\ncảm với các tần số rung pha đơn.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng 1 - Các thành phần của rung pha\r\nlối vào
\r\n\r\n\r\n Các bộ lọc tạo phổ rung pha \r\n(bậc 1) \r\n | \r\n \r\n Bộ lọc thông dải để đo rung pha\r\n lối vào \r\n | \r\n \r\n Rung pha lối vào đo được bằng bộ\r\n lọc thông dải \r\n | \r\n |
\r\n Tần số cắt dưới \r\n(Thông cao) \r\n | \r\n \r\n Tần số cắt trên \r\n(Thông thấp) \r\n | \r\n \r\n (Tần số cắt dưới bậc 1) \r\n | \r\n \r\n Giá trị UI đỉnh -đỉnh (giá trị\r\n max) \r\n | \r\n
\r\n Chỉ thông thấp \r\n | \r\n \r\n 4 Hz \r\n | \r\n \r\n 4 Hz đến 100 kHz \r\n | \r\n \r\n 1,1 UI \r\n | \r\n
\r\n 40 Hz \r\n | \r\n \r\n 100 kHz \r\n | \r\n \r\n 40 Hz đến 100 kHz \r\n | \r\n \r\n 0,11 UI \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Mục đích của bộ lọc thông thấp tuyến tính bậc 1\r\n với tần số cắt trên 4 Hz để tạo ra độ dốc 20 dB/decade từ 4 Hz đến 40 Hz\r\n trong phổ rung pha đầu vào. Mức rung pha (hay đúng hơn là trôi pha) tạo bởi\r\n phương pháp này tại các tần số dưới 4 Hz là 1 UI. Về nguyên tắc, không cần có\r\n yêu cầu đối với trôi pha và trôi pha này chỉ là hệ quả chưa được tính đến của\r\n phương pháp xác định rung pha. Trên thực tế, trôi pha ở mức này không ảnh\r\n hưởng đến hoạt động của mạng lưới. \r\n | \r\n
Phương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá theo A.2.3.
\r\n\r\n2.8.2. Rung pha cực đại tại cổng lối ra
\r\n\r\nYêu cầu: Rung pha cực đại lối ra của mạng\r\nkhông được vượt quá các giới hạn trong Bảng 2, khi được đo bằng các bộ lọc\r\ntuyến tính có các tần số cắt được định trước.
\r\n\r\nở các tần số thấp hơn tần số tại\r\nđiểm 3 dB dưới, suy hao của bộ lọc thông cao phải tăng với giá trị bằng hoặc\r\nlớn hơn với 20 dB/decade. ở các tần số cao hơn tần số tại điểm 3 dB trên, suy\r\nhao của bộ lọc thông thấp phải tăng với giá trị bằng hoặc lớn hơn 60 dB/decade.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng 2 - Rung pha cực đại lối ra
\r\n\r\n\r\n Độ rộng băng của bộ lọc đo thử \r\n | \r\n \r\n Rung pha lối ra \r\n | \r\n |
\r\n Tần số cắt dưới \r\n(Thông cao) \r\n | \r\n \r\n Tần số cắt trên (Thông thấp) \r\n | \r\n \r\n Giá trị UI đỉnh-đỉnh \r\n(giá trị cực đại) \r\n | \r\n
\r\n 20 Hz \r\n | \r\n \r\n 100 kHz \r\n | \r\n \r\n 1,5 UI \r\n | \r\n
\r\n 18 kHz \r\n | \r\n \r\n 100 kHz \r\n | \r\n \r\n 0,2 UI \r\n | \r\n
Phương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá theo A.2.3.
\r\n\r\n2.9. Trượt điều khiển được
\r\n\r\nYêu cầu: ít nhất một trong hai chu kỳ đo\r\nliên tục, mỗi chu kỳ 24 giờ thì số lần trượt điều khiển được phải nhỏ hơn hoặc\r\nbằng 5.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Yêu cầu này dựa trên cơ\r\nsở điều 2, Bảng 1 của Khuyến nghị ITU-T G.822.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với các kênh thuê\r\nriêng hoạt động trong trong phạm vi của cùng đồng hồ chuẩn sơ cấp thì không\r\nđược có trượt cho đến khi tất cả đồng hồ thứ cấp bị khoá với PRC. Trượt trong\r\ngiới hạn xác định chỉ xảy ra khi một hoặc cả hai chuỗi định thời từ các NTP đến\r\nPRC bị nhiễu.
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá theo A.2.4.
\r\n\r\n2.10. Lỗi
\r\n\r\nYêu cầu: Kênh thuê riêng đang hoạt động\r\ncũng như kênh thuê riêng được ngắt ra để đo kiểm lỗi, trong 24 giờ đo kiểm phải\r\nđáp ứng yêu cầu về lỗi như Bảng 3 sau.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng 3 - Mức lỗi trong 24 giờ kiểm\r\ntra đối với khối có độ dài 2 048 bit
\r\n\r\n\r\n Thông số đặc tính lỗi \r\n | \r\n \r\n Mặt đất \r\n | \r\n \r\n Vệ tinh \r\n | \r\n
\r\n ES \r\n | \r\n \r\n < 1 645 \r\n | \r\n \r\n < 2 592 \r\n | \r\n
\r\n SES \r\n | \r\n \r\n < 68 \r\n | \r\n \r\n < 112 \r\n | \r\n
\r\n BBE \r\n | \r\n \r\n < 12 732 \r\n | \r\n \r\n < 19 933 \r\n | \r\n
Phương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá theo A.2.4.
\r\n\r\n\r\n\r\n
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
\r\n\r\n3.1. Các kênh thuê riêng cấu trúc số tốc độ 2 048 kbit/s được\r\ndùng trên tuyến truyền dẫn kết nối mạng giữa các doanh nghiệp viễn thông hoặc được dùng để cung cấp dịch vụ kênh thuê\r\nriêng tới đầu cuối khách hàng phải tuân thủ các quy định kỹ thuật nêu tại Quy chuẩn này.
\r\n\r\n3.2. Các kênh thuê riêng cấu trúc số tốc độ 2\r\n048 kbit/s được dùng để kết nối trong nội bộ mạng của một doanh nghiệp viễn thông không bắt buộc phải tuân thủ các quy định nêu tại Quy chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\n\r\n\r\n
4. TRÁCH\r\nNHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
\r\n\r\n4.1. Các Doanh nghiệp viễn thông khi\r\nthoả thuận kết nối và đấu nối với mạng viễn thông của doanh nghiệp khác qua\r\nkênh thuê riêng cấu trúc số tốc độ 2 048 kbit/s và các doanh nghiệp cung cấp\r\nkênh thuê riêng cấu trúc số tốc độ 2 048 kbit/s tới khách hàng phải đảm bảo chất\r\nlượng kênh thuê riêng phù hợp với Quy chuẩn này.
\r\n\r\n4.2. Trong trường hợp có tranh chấp\r\nvề kết nối mạng hoặc tranh chấp về quyền lợi của khách hàng sử dụng kênh thuê\r\nriêng, các doanh nghiệp phải kiểm tra chất lượng tuyến kết nối kênh thuê riêng cấu\r\ntrúc số tốc độ 2 048 kbit/s theo Quy chuẩn này và sử dụng Quy chuẩn này làm cơ\r\nsở kỹ thuật để giải quyết tranh chấp.
\r\n\r\n4.3. Trong trường hợp các doanh\r\nnghiệp viễn thông đạt được các thoả thuận kết nối mạng khác với Quy chuẩn này,\r\ncác nội dung khác này phải được nêu rõ trong thoả thuận kết nối. Các doanh\r\nnghiệp viễn thông có trách nhiệm giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n
5. TỔ\r\nCHỨC THỰC HIỆN
\r\n\r\n5.1. Cơ quan quản lý chuyên ngành về\r\nviễn thông có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức triển khai quản lý kết nối mạng\r\nviễn thông và cung cấp kênh thuê riêng của các doanh nghiệp theo Quy chuẩn này.
\r\n\r\n5.2. Quy chuẩn này được áp dụng thay\r\nthế Tiêu chuẩn ngành TCN 68-226:2004 "Kênh thuê riêng cấu trúc số tốc độ 2\r\n048 kbit/s – Tiêu chuẩn chất lượng".
\r\n\r\n5.3. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự\r\nthay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản\r\nmới.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục A
\r\n\r\n(Quy định)
\r\n\r\nPhương pháp đo kiểm
\r\n\r\nA.1. Giới thiệu chung
\r\n\r\nPhụ lục này mô tả các nguyên tắc đo\r\nđể xác định mức độ đáp ứng của kênh kết nối đối với các yêu cầu nêu trong Quy chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\nPhụ lục này không quy định chi tiết\r\nđến việc thực hiện các phép đo kiểm cũng như chi tiết về độ chính xác của thiết\r\nbị đo và sai số kỹ thuật của máy đo.
\r\n\r\nCác cấu hình đo kiểm cho ở trên\r\nkhông nói về việc thao tác thiết bị đo hoặc sắp xếp quá trình đo hay việc sử\r\ndụng các thiết bị đo cụ thể. Tuy nhiên, bất kỳ một cấu hình đo cụ thể nào được\r\nsử dụng sẽ chỉ rõ các điều kiện đo trong mục “Trạng thái kênh thuê riêng”,\r\n“kích thích” và “giám sát” cho từng phép đo đơn lẻ.
\r\n\r\nThiết bị đo là một hay nhiều máy đo\r\nphải có khả năng tạo tín hiệu kích thích tuân theo EN 300 418 và khả năng giám\r\nsát tín hiệu thu được từ giao diện mạng lưới.
\r\n\r\nA.1.1. Kết nối thiết bị đo
\r\n\r\nCó thể kết nối với kênh thuê riêng\r\nqua giắc cắm hoặc đầu nối khác. Việc đo kiểm sẽ được thực hiện tại NTP xác định\r\nphù hợp với các yêu cầu quy định trong Quy chuẩn này.
\r\n\r\nA.1.2. Trình tự thực hiện đo kiểm
\r\n\r\nĐo lỗi và trượt trước khi đo trễ và\r\nrung pha, đo rung pha trước khi đo tốc độ truyền tải thông tin, khả năng truyền\r\ntải thông tin, cấu trúc và tính đối xứng.
\r\n\r\nA.2. Các phương pháp đo
\r\n\r\nMột lần đo có thể đo được nhiều\r\nthông số. Phạm vi của mỗi phép đo được xác định trong phần “Mục đích”.
\r\n\r\nA.2.1. Đo tốc độ truyền tải thông\r\ntin, khả năng truyền tải thông tin và tính đối xứng
\r\n\r\nMục đích: Để đánh giá sự phù hợp các yêu cầu\r\nvề Tốc độ truyền tải thông tin (mục 2.1.2), Khả năng truyền tải thông tin (mục 2.2)\r\nvà Tính đối xứng (mục 2.5).
\r\n\r\nCấu hình đo: Thiết bị đo kết nối với kênh thuê\r\nriêng và đầu xa kênh thuê riêng được đấu vòng bằng một thiết bị đo có khả năng\r\nlàm giảm độ rung pha xuống các mức đã được xác định trong Quy chuẩn này (xem Hình\r\nA.1).
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình A.1 - Cấu hình đo tốc độ truyền\r\ntải thông tin, Khả năng truyền tải thông tin và tính đối xứng
\r\n\r\n\r\n\r\n
Trạng thái kênh thuê riêng: Khả dụng.
\r\n\r\nKích thích: Thiết bị đo sẽ tạo ra luồng bit\r\nHDB3 phù hợp với dạng sóng được định nghĩa trong EN 300 418 và có cấu trúc theo\r\nnhư Phụ lục B, chứa trong các bit từ bit 9 đến bit 256 của khung các chuỗi bit\r\nxác định trong mục a, b, c dưới đây; luồng bit này sẽ được đưa vào đầu vào của\r\nkênh thuê riêng. Khi kênh thuê riêng có cung cấp định thời mạng thì việc đo\r\nkiểm phải thực hiện với điều kiện thiết bị đo đồng bộ với định thời cung cấp tại\r\nđầu ra của kênh thuê riêng. Khi kênh thuê riêng có khả năng tải định thời của\r\nngười sử dụng thì việc đo kiểm phải được thực hiện tại tốc độ giới hạn trong\r\nkhoảng 2 048 kbit/s + 50 ppm và 2 048 kbit/s – 50 ppm.
\r\n\r\na) Chuỗi PRBS (215 – 1).
\r\n\r\nb) Chuỗi bit “0” nhị phân liên tiếp.
\r\n\r\nc) Chuỗi bit “1” nhị phân liên tiếp.
\r\n\r\nGiám sát: luồng bit tại đầu ra của kênh thuê\r\nriêng.
\r\n\r\nKết quả: Đối với từng kích thích a), b) và\r\nc), với một chu kỳ liên tục có độ dài ít nhất 01 giây không được có sự thay đổi\r\nnào về nội dung nhị phân.
\r\n\r\nĐối với chuỗi kích thích a) chuỗi\r\nPRBS (215 – 1), sự toàn vẹn của cấu trúc khung phải được duy trì,\r\n(nghĩa là thứ tự các bit từ bit 9 đến bit 256 tại đầu vào của kênh thuê riêng\r\nnhư thế nào thì các bit từ bit 9 đến bit 256 tại đầu ra của kênh thuê riêng cũng\r\nnhư vậy).
\r\n\r\nA.2.2. Trễ
\r\n\r\nMục đích: Để đánh giá sự phù hợp các yêu cầu\r\nvề trễ truyền dẫn một chiều như đã quy định trong 2.7.
\r\n\r\nCấu hình đo: Thiết bị đo kết nối với kênh thuê\r\nriêng và đầu xa kênh thuê riêng được đấu vòng bằng một thiết bị đo có khả năng\r\nlàm giảm độ rung pha xuống các mức đã được xác định trong Quy chuẩn này (xem Hình\r\nA.2).
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình A.2 - Cấu hình đo trễ
\r\n\r\n\r\n\r\n
Trạng thái kênh thuê riêng: Khả dụng.
\r\n\r\nKích thích: Thiết bị đo sẽ tạo ra luồng bit\r\nHDB3 phù hợp với dạng sóng được định nghĩa trong EN 300 418 và có cấu trúc theo\r\nnhư Phụ lục B, chứa trong các bit từ bit 9 đến bit 256 của khung gồm một chuỗi\r\nbit có trình tự lặp lại với chu kỳ lặp ít nhất là 01 giây; chuỗi bit này sẽ\r\nđược đưa vào đầu vào của kênh thuê riêng. Khi kênh thuê riêng có cung cấp định\r\nthời mạng thì việc đo kiểm phải thực hiện với điều kiện thiết bị đo đồng bộ với\r\nđịnh thời được cung cấp tại đầu ra của kênh thuê riêng. Khi kênh thuê riêng có\r\nkhả năng tải định thời người sử dụng thì việc đo kiểm phải được thực hiện tại\r\ntốc độ giới hạn trong khoảng 2 048 kbit/s + 50 ppm và 2 048 kbit/s - 50ppm.
\r\n\r\nGiám sát: Trễ vòng giữa phát và thu chuỗi\r\nbit, từ bit 9 đến bit 256.
\r\n\r\nKết quả: Trễ vòng sau khi đã trừ trễ tại\r\nthiết bị đo đấu vòng phải nhỏ hơn hai lần độ trễ quy định trong 2.7.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trên thực tế không thực\r\nhiện phép đo trễ truyền dẫn theo từng hướng riêng biệt.
\r\n\r\nA.2.3. Rung pha
\r\n\r\nMục đích: Để đánh giá sự phù hợp các yêu cầu\r\nvề dung sai của rung pha đầu vào mạng như đã quy định trong 2.8.1 và rung pha\r\ncực đại cho phép tại cổng ra mạng như đã quy định trong 2.8.2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thông tin thêm về đo rung\r\npha có thể tham khảo Phụ chương của ITU-T, số 3.8, tập IV.4 (1988).
\r\n\r\nCấu hình đo: Thiết bị đo phải được đấu nối tại\r\nhai đầu của kênh thuê riêng (Hình A.3). Mỗi hướng phải được đo kiểm độc lập.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình A.3 - Đo rung pha
\r\n\r\n\r\n\r\n
Trạng thái kênh thuê riêng: Khả dụng.
\r\n\r\nKích thích: Thiết bị đo sẽ tạo ra luồng bit\r\nHDB3 phù hợp với dạng sóng được định nghĩa trong EN 300 418 và luồng bit này sẽ\r\nđược đưa vào đầu vào của đường truyền. Khi kênh thuê riêng có cung cấp định\r\nthời mạng thì việc đo kiểm phải thực hiện với điều kiện thiết bị đo đồng bộ với\r\nđịnh thời cung cấp tại đầu ra của kênh thuê riêng. Khi kênh thuê riêng có khả năng\r\ntải định thời người sử dụng thì việc đo kiểm phải được thực hiện tại tốc độ\r\ngiới hạn trong khoảng 2 048 kbit/s + 50 ppm và 2 048 kbit/s - 50 ppm.
\r\n\r\nRung pha được đưa vào luồng bit đầu\r\nvào, tại đó rung pha được tạo ra bằng một bộ điều chế rung pha điều khiển bằng\r\nđiện áp (xem Hình A.4), được điều chế bởi một tín hiệu chứa hai tín hiệu dưới\r\nđây cộng với nhau:
\r\n\r\na) Tín hiệu xung vuông được tạo ra\r\nbởi một luồng bit PRBS (29 – 1) phát ra với tần số 100 Hz. Tín hiệu\r\nxung vuông này sẽ đi qua bộ lọc thông thấp tuyến tính bậc 1 có tần số cắt là 4\r\nHz. Biên độ điện áp của xung vuông là hằng số với trị số đảm bảo kết quả rung\r\npha đo được là 1,1 UI trong dải tần từ 4 Hz đến 100 kHz.
\r\n\r\nb) Tín hiệu xung vuông được tạo bởi\r\nluồng bit PRBS (215 – 1) phát ra với tần số 200 kHz. Tín hiệu xung\r\nvuông đi qua bộ lọc thông dải tuyến tính bậc 1 với tần số cắt là 40 Hz và 100\r\nkHz. Biên độ điện áp của xung vuông là hằng số với trị số đảm bảo kết quả rung\r\npha đo được là 0,11 UI trong dải tần từ 40 Hz đến 100 kHz.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH: Các hệ số khuếch đại của\r\nbộ lọc dùng để xác định các mức rung pha được thiết lập một cách riêng rẽ. Bộ\r\nlọc FA dùng để thiết lập giá trị của A khi tín hiệu B được ngắt ra. Bộ lọc FB\r\ndùng để thiết lập giá trị của B khi tín hiệu A được ngắt ra.
\r\n\r\nHình A.4 - Sơ đồ tạo rung pha lối\r\nvào
\r\n\r\n\r\n\r\n
Giám sát:
\r\n\r\n- Rung pha lấy từ tín hiệu tại cổng\r\nra của mạng, sử dụng thiết bị đo phù hợp với Khuyến nghị ITU-T O.171; và
\r\n\r\n- Luồng bit lấy từ tín hiệu tại cổng\r\nra của mạng.
\r\n\r\nKết quả:
\r\n\r\n- Rung pha đỉnh - đỉnh tại cổng ra\r\ncủa đường truyền phải phù hợp với yêu cầu trong Bảng 2; và
\r\n\r\n- ít nhất một trong 10 chu kỳ, mỗi\r\nchu kỳ là 10 giây, không xảy ra sự thay đổi nội dung nhị phân.
\r\n\r\nA.2.4. Lỗi và trượt
\r\n\r\nMục đích: Để đánh giá sự phù hợp các yêu cầu\r\nvề lỗi như đã quy định trong 2.10 và trượt như quy định trong 2.9.
\r\n\r\nCấu hình đo: Thiết bị đo phải được đấu nối tại\r\ncả hai đầu của kênh thuê riêng (Hình A.5). Mỗi hướng phải được đo kiểm độc lập.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình A.5 - Đo lỗi và trượt
\r\n\r\nTrạng thái kênh thuê riêng: Khả dụng.
\r\n\r\nKích thích: Một luồng bit mã HDB3 phù hợp với\r\ndạng sóng được định nghĩa trong EN 300 418, có cấu trúc theo như Phụ lục B,\r\nchứa một chuỗi bit PRBS (215 – 1) trong các bit từ bit 9 đến bit 256\r\ncủa khung, sẽ được đưa vào đầu vào của kênh thuê riêng và được truyền đi trong\r\n02 khoảng thời gian liên tiếp, mỗi khoảng thời gian là 24 giờ, với rung pha\r\nđược điều chế và được lọc ra như mô tả trong Bảng 1.
\r\n\r\nKhi kênh thuê riêng có cung cấp định\r\nthời mạng, việc đo kiểm phải thực hiện với điều kiện thiết bị đo đồng bộ với\r\nđịnh thời cung cấp tại đầu ra của kênh thuê riêng. Khi kênh thuê riêng có khả\r\nnăng tải định thời người sử dụng thì việc đo kiểm phải được thực hiện trong\r\nkhoảng 12 giờ liên tục tại tốc độ giới hạn trong khoảng 2 048 kbit/s + 50 ppm\r\nvà 2 048 kbit/s – 50 ppm.
\r\n\r\nGiám sát:
\r\n\r\n- Số giây bị lỗi ES;
\r\n\r\n- Số giây lỗi nghiêm trọng\r\nSES;
\r\n\r\n- Số BBE;
\r\n\r\n- Số khung trượt.
\r\n\r\nViệc đo kiểm lỗi không được thực\r\nhiện khi kênh thuê riêng đang trong trạng thái không khả dụng. Nếu trong thời\r\ngian đo kiểm xuất hiện khoảng thời gian không khả dụng kéo dài hơn 01 giờ thì\r\nthời gian đo kiểm cũng phải kéo dài tương ứng.
\r\n\r\nKết quả: Khi giám sát đường truyền đang\r\nhoạt động hoặc giám sát đường truyền đã được ngắt ra để thực hiện đo kiểm thì\r\nsố lỗi SES và BBE phải nhỏ hơn mức trong 2.10 và số lỗi trượt phải nhỏ hơn hoặc\r\nbằng giá trị giới hạn trong 2.9.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu trong lần đo 24 giờ\r\nliên tục đầu tiên mà các yêu cầu đều được thoả mãn thì không cần phải tiếp tục\r\nđo 24 giờ lần thứ 2.
\r\n\r\nA.2.5. Cấu trúc
\r\n\r\nA.2.5.1. Cấu trúc ra và việc tạo mã\r\nCRC-4
\r\n\r\nMục đích: Để xác định xem cấu trúc khung và\r\nviệc tạo mã CRC-4 tại đầu ra của kênh thuê riêng có đáp ứng được yêu cầu trong 2.3\r\nvà 2.3.1.
\r\n\r\nCấu hình đo: Hình A.6
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình A.6 - Đo cấu trúc khung
\r\n\r\n\r\n\r\n
Trạng thái kênh thuê riêng: Khả dụng.
\r\n\r\nKích thích: Luồng bit mã HDB3 phù hợp với dạng\r\nsóng được định nghĩa trong EN 300 418 và có cấu trúc theo như Phụ lục B, chứa\r\nmột chuỗi bit PRBS (215 - 1) trong các bit từ bit 9 đến bit 256 của\r\nkhung được đưa vào đầu vào của kênh thuê riêng. Khi kênh thuê riêng có cung cấp\r\nđịnh thời mạng thì việc đo kiểm phải thực hiện với điều kiện thiết bị đo đồng\r\nbộ với định thời cung cấp tại đầu ra của kênh thuê riêng. Khi kênh thuê riêng\r\ncó khả năng tải định thời của người sử dụng thì việc đo kiểm phải được thực\r\nhiện tại tốc độ giới hạn trong khoảng 2 048 kbit/s + 50 ppm và 2 048 kbit/s -\r\n50 ppm.
\r\n\r\nGiám sát: Mã CRC-4 trong luồng bit tại đầu\r\nra của kênh thuê riêng.
\r\n\r\nKết quả: Với khoảng thời gian ít nhất là\r\n100 lần lặp lại của mã PRBS (215 - 1) (khoảng 1,6 giây), mã CRC-4\r\nphải đúng với dữ liệu trong SMF trước đó, như yêu cầu trong B.2.1.
\r\n\r\nA.2.5.2. Sử dụng các bit E
\r\n\r\nMục đích: Để xác định xem các bit E\r\ncó được thiết lập đúng hay không để chỉ thị các SMF bị lỗi trong luồng bit nhận\r\nđược từ thiết bị đầu cuối tại NTP, như yêu cầu trong 2.3.2.
\r\n\r\nCấu hình đo: như Hình A.6.
\r\n\r\nTrạng thái kênh thuê riêng: Khả dụng.
\r\n\r\nKích thích: Luồng bit mã HDB3 phù hợp với dạng\r\nsóng được định nghĩa trong EN 300 418 và có cấu trúc theo như Phụ lục B, chứa\r\nmột chuỗi bit PRBS (215 - 1) trong các bit từ bit 9 đến bit 256 của\r\nkhung, sẽ được đưa vào đầu vào của kênh thuê riêng. Luồng bit ở đầu vào tại\r\nđiểm đo kiểm (đầu gần) phải có các bit CRC-4 thay đổi luân phiên như trong Bảng\r\nA.1. Khi kênh thuê riêng có cung cấp định thời mạng thì việc đo kiểm phải thực\r\nhiện với điều kiện thiết bị đo đồng bộ với định thời của cung cấp tại đầu ra của\r\nkênh thuê riêng. Khi kênh thuê riêng có khả năng tải định thời của người sử\r\ndụng thì việc đo kiểm phải được thực hiện tại tốc độ giới hạn trong khoảng 2 048\r\nkbit/s + 50 ppm và 2 048 kbit/s - 50 ppm với cả hai hướng truyền dẫn có cùng\r\ntốc độ (nghĩa là dùng một thiết bị đo sử dụng vòng lặp xung nhịp).
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng A.1 - Các SMF bị lỗi
\r\n\r\n\r\n Kích thích từ thiết bị đo \r\n | \r\n \r\n Kết quả \r\n | \r\n
\r\n Một SMF có 1 CRC-4 sai nằm trong 1\r\n luồng SMF có các CRC-4 đúng. \r\n | \r\n \r\n Một bit E có E = 0 được gửi đi\r\n trong vòng 1 giây của SMF lỗi, các bit E khác có E = 1 \r\n | \r\n
\r\n Hai SMF liên tục có các CRC-4 sai\r\n nằm trong luồng SMF có các CRC-4 đúng. \r\n | \r\n \r\n Hai bit E liên tục có E = 0, được\r\n gửi đi trong vòng 1 giây của SMF lỗi, các bit E khác có E = 1 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: có thể có hai bit E\r\n liên tục trong các đa khung liên tiếp. \r\n | \r\n
Giám sát: Các E-bit trong luồng bit tại đầu\r\nra của kênh thuê riêng.
\r\n\r\nKết quả: E-bit phải như trong Bảng A.1.
\r\n\r\nA.2.5.3. Đồng bộ khung và khả năng\r\ntruyền dữ liệu
\r\n\r\nMục đích: Để đánh giá khả năng truyền dữ\r\nliệu có được duy trì hay phục hồi hay không theo các lỗi trong tín hiệu đồng bộ\r\nkhung của luồng bit nhận được từ thiết bị đầu cuối tại NTP, như mô tả trong 2.3.3.
\r\n\r\nCấu hình đo: Như Hình A.5.
\r\n\r\nTrạng thái kênh thuê riêng: Khả dụng.
\r\n\r\nKích thích: Luồng bit mã HDB3 phù hợp với\r\ndạng sóng được định nghĩa trong EN 300 418, có cấu trúc theo như Phụ lục B,\r\nchứa một mẫu dữ liệu cố định trong các bit từ bit 9 đến bit 256 của khung, sẽ\r\nđược đưa vào đầu vào của kênh thuê riêng; mẫu dữ liệu cố định này không được\r\nchứa dữ liệu giống như tín hiệu đồng bộ khung. Khi kênh thuê riêng có cung cấp\r\nđịnh thời của mạng thì việc đo kiểm phải thực hiện với điều kiện thiết bị đo\r\nđồng bộ với định thời cung cấp tại đầu ra của kênh thuê riêng. Khi kênh thuê\r\nriêng có khả năng tải định thời của người sử dụng thì việc đo kiểm phải được\r\nthực hiện tại tốc độ giới hạn trong khoảng 2 048 kbit/s + 50 ppm và 2 048\r\nkbit/s - 50ppm.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng A.2 - Khả năng truyền dẫn
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Kích thích từ thiết bị đo (xem chú\r\n thích 1, 2 và 3) \r\n | \r\n \r\n Kết quả \r\n | \r\n
\r\n 1. \r\n | \r\n \r\n Chuỗi khung liên tiếp chứa 1 tín\r\n hiệu đồng bộ khung không đúng. \r\n(…2 F 2 F 2 /F 2 F 2 F …) \r\n | \r\n \r\n Không gián đoạn truyền dẫn \r\n | \r\n
\r\n 2. \r\n | \r\n \r\n Chuỗi các khung liên tiếp chứa 2\r\n tín hiệu đồng bộ khung không đúng. \r\n(…2 F 2 F 2 /F 2 /F 2 F 2 F …) \r\n | \r\n \r\n Không gián đoạn truyền dẫn \r\n | \r\n
\r\n 3. \r\n | \r\n \r\n Chuỗi khung liên tiếp chứa 3 tín\r\n hiệu đồng bộ khung không đúng. \r\n(…2 F 2 F 2 /F 2/ F 2 /F 2 F 2 F\r\n …) \r\n | \r\n \r\n Bất kỳ gián đoạn truyền dẫn nào\r\n đều phải nhỏ hơn 20,5 ms \r\n | \r\n
\r\n 4. \r\n | \r\n \r\n Các khung liên tục với 3 tín hiệu\r\n đồng bộ khung không đúng liên tiếp, sau đó đến N chuỗi khung có tín hiệu đồng\r\n bộ khung đúng và không đúng (4N khung) xen kẽ nhau, sau đó đến 1 khung đúng,\r\n sau đó đến M chuỗi khung có tín hiệu đồng bộ khung đúng nhưng các khung không\r\n chứa tín hiệu đồng bộ khung có bit thứ 2 = “0” (2M khung), tiếp theo là các\r\n khung đúng liên tục. \r\n(…2 F 2 F 2 /F 2/ F 2 /F N x (2 F\r\n 2 /F) 2 F M x (2 F) 2 F 2 F …) \r\n | \r\n \r\n Bất kỳ gián đoạn truyền dẫn nào\r\n cũng phải nhỏ hơn \r\n20,75 + 0,5 x (N + M/2) ms \r\n\r\n Giá trị M và N nên nằm trong\r\n khoảng 40 và 100. \r\n | \r\n
\r\n 5. \r\n | \r\n \r\n Chuỗi khung liên tục với 2 khung\r\n liên tiếp không chứa tín hiệu đồng bộ khung có bit 2 = “0” \r\n(…2 F 2 F / 2 F /2 F 2 F 2 F …) \r\n | \r\n \r\n Không gián đoạn truyền dẫn \r\n | \r\n
\r\n 6. \r\n | \r\n \r\n Các khung liên tục có 3 khung liên\r\n tiếp không chứa tín hiệu đồng bộ khung có bit 2 = “0” \r\n(…2 F 2 F / 2 F /2 F/ 2 F 2 F 2 F\r\n …) \r\n | \r\n \r\n Có thể xảy ra gián đoạn truyền dẫn\r\n nhưng thời gian gián đoạn truyền dẫn phải nhỏ hơn 20,5 ms \r\n | \r\n
\r\n 7. \r\n | \r\n \r\n Các khung liên tục với 914 SMF bị\r\n lỗi liên tiếp, tiếp theo là 86 SMF liên tục không lỗi, tiếp theo là 914 SMF\r\n lỗi liên tiếp, rồi đến các SMF liên tiếp không lỗi. \r\n(…SMF SMF 914x/SMF 86x SMF\r\n 914x/SMF SMF) \r\n | \r\n \r\n Không gián đoạn truyền dẫn \r\n | \r\n
\r\n 8. \r\n | \r\n \r\n Các khung liên tục với 915 SMF bị\r\n lỗi liên tiếp, tiếp theo là 85 SMF liên tục không lỗi, tiếp theo là 915 SMF\r\n lỗi liên tiếp, tiếp đến là các SMF liên tục không lỗi. \r\n(…SMF SMF 915x/SMF 85x SMF\r\n 915x/SMF SMF) \r\n | \r\n \r\n Bất kỳ gián đoạn truyền dẫn nào\r\n đều phải nhỏ hơn 1 020,5 giây \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: trước mỗi phép đo cho\r\n trong bảng trên phải thực hiện đồng bộ khung và đa khung bằng cách truyền đủ\r\n số khung đến bên nhận. \r\nCHÚ THÍCH 2: F là một khung có tín\r\n hiệu đồng bộ khung đúng; \r\n/F là khung có tín\r\n hiệu đồng bộ khung sai; \r\n2 là khung không\r\n chứa tín hiệu đồng bộ khung có bit 2 được thiết lập là “1”; \r\n/2 là khung không\r\n chứa tín hiệu đồng bộ khung có bit 2 được thiết lập là “0”; \r\nSMF là nửa đa khung\r\n có đồng bộ khung đúng và các bit CRC-4 đúng; \r\n/SMF là nửa đa khung\r\n có đồng bộ khung đúng và các bit CRC-4 sai; \r\nCHÚ THÍCH 3: các kết quả được xác\r\n định trên cơ sở không có lỗi phát sinh trong đường truyền trong toàn bộ thời\r\n gian đo. \r\n | \r\n
Giám sát: Gián đoạn truyền dẫn tại đầu xa\r\ncủa kênh thuê riêng.
\r\n\r\nKết quả: Các gián đoạn truyền dẫn tại đầu\r\nxa phải đảm bảo yêu cầu trong Bảng A.2.
\r\n\r\nA.2.5.4. Đồng bộ đa khung
\r\n\r\nMục đích: Để xác định yêu cầu về đồng bộ đa\r\nkhung có đảm bảo như trong 2.3.4.
\r\n\r\nCấu hình đo: như Hình A.6.
\r\n\r\nTrạng thái kênh thuê riêng: Khả dụng.
\r\n\r\nKích thích: Luồng bit mã HDB3 phù hợp với dạng\r\nsóng được định nghĩa trong EN 300 418, có cấu trúc theo như Phụ lục B, chứa một\r\nmẫu dữ liệu cố định trong các bit từ bit 9 đến bit 256 của khung, sẽ được đưa\r\nvào đầu vào của kênh thuê riêng; mẫu dữ liệu cố định này không được chứa dữ\r\nliệu giống như tín hiệu đồng bộ khung. Khi kênh thuê riêng có cung cấp định\r\nthời của mạng thì việc đo kiểm phải thực hiện với điều kiện thiết bị đo đồng bộ\r\nvới định thời cung cấp tại đầu ra của kênh thuê riêng. Khi kênh thuê riêng có\r\nkhả năng tải định thời của người sử dụng thì việc đo kiểm phải được thực hiện\r\ntại tốc độ giới hạn trong khoảng 2 048 kbit/s + 50 ppm và 2 048 kbit/s - 50ppm.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng A.3 - Đồng bộ đa khung
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Kích thích từ thiết bị đo (xem chú thích 1 và 2) \r\n | \r\n \r\n Kết quả \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 10*MF Các\r\n đa khung đúng để \r\n\r\n thiết lập điều kiện đầu. \r\n/F 2 /F 2 /F 2 /F 2 Tác\r\n động làm mất đồng \r\n/F 2 /F 2 bộ\r\n khung và đa khung. \r\nF 2 F 2 Lấy\r\n lại đồng bộ khung. \r\n/MF /MF /MF /MF Hai tín\r\n hiệu đa khung \r\n\r\n trong 8 ms. \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Đồng bộ đa khung \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: trước mỗi phép đo cho\r\n trong bảng trên phải thực hiện truyền để bên nhận nhận được đủ số khung đúng\r\n để đảm bảo đồng bộ khung và đa khung. \r\nCHÚ THÍCH 2: F là một khung có tín\r\n hiệu đồng bộ khung đúng; \r\n/F là khung có tín hiệu\r\n đồng bộ khung sai; \r\n2 là khung không chứa\r\n tín hiệu đồng bộ khung có bit 2 được thiết lập là “1”; \r\n/ SMF là nửa đa khung có\r\n đồng bộ khung đúng và các bit CRC-4 sai; \r\nMF là một đa khung có tín hiệu\r\n đồng bộ khung đúng, bit 2 = “1”, tín hiệu đồng bộ đa khung đúng và các bit\r\n CRC-4 đúng; \r\n/MF là một đa khung có tín hiệu\r\n đồng bộ khung đúng, bit 2 = “1”, tín hiệu đồng bộ đa khung sai và các bit\r\n CRC-4 đúng. \r\n | \r\n
Giám sát: Giám sát đồng bộ đa khung tại giao\r\ndiện của mạng, nhà cung cấp dịch vụ phải công bố cách thực hiện việc này như\r\nthế nào. Các kênh thuê riêng đó sử dụng bit A được phép gửi chỉ thị cảnh báo từ\r\nxa (RAI) khi không nhận được đồng bộ đa khung.
\r\n\r\nKết quả: Phải đạt được đồng bộ đa khung sau\r\nkhi thực hiện việc đo kiểm theo trình tự trong Bảng A.3.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục B
\r\n\r\n(Quy định)
\r\n\r\nĐịnh nghĩa cấu trúc khung
\r\n\r\nB.1. Cấu trúc khung
\r\n\r\nLuồng bit sẽ được cấu trúc thành một\r\nkhung dài 256 bit, được đánh số từ 1 đến 256. Tốc độ lặp lại khung danh định là\r\n8 000 Hz. Vị trí của các bit từ 1 đến 8 của khung như được trình bày trong Bảng\r\nB.1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng B.1 - Phân bổ của các bit từ 1\r\nđến 8
\r\n\r\n\r\n Số thứ tự bit \r\n | \r\n \r\n Khung có chứa tín hiệu liên kết\r\n khung \r\n | \r\n \r\n Khung không chứa tín hiệu liên kết\r\n khung \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n CRC-4 (xem B.2) \r\n | \r\n \r\n CRC-4 (xem B.2) \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n A (xem chú thích 1) \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Sa4 (xem chú thích 2) \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Sa5 (xem chú thích 2) \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n Sa6 (xem chú thích 2) \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Sa7 (xem chú thích 2) \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Sa8 (xem chú thích 2) \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Bit A: RAI. \r\nCHÚ THÍCH 2: Các bit từ Sa4\r\n đến Sa8 được sử dụng cho người điều khiển kênh thuê riêng. Giá trị\r\n của chúng tại cổng ra của kênh thuê riêng là không xác định. \r\n | \r\n
B.2. CRC-4
\r\n\r\nVị trí các bit CRC-4 như được đưa ra\r\ntrong Bảng B.2 đối với một đa khung CRC-4 hoàn chỉnh. Mỗi đa khung CRC-4, được\r\ntạo thành từ 16 khung đánh số từ 0 đến 15, được chia thành hai nửa đa khung\r\nSMF, mỗi nửa 8 khung, được đánh số thành SMF I và SMF II, điều này sẽ có ý\r\nnghĩa trong cấu trúc đa khung CRC-4. SMF là một khối (gồm 2 048 bit) cho CRC-4.
\r\n\r\nTrong các khung có chứa tín hiệu\r\nđồng bộ khung, bit 1 sẽ được dùng để truyền đi các bit CRC-4. Các bit này sẽ là\r\n4 bit được đánh số C1, C2, C3 và C4 trong mỗi nửa đa khung. Trong các khung\r\nkhông chứa tín hiệu đồng bộ khung, bit 1 sẽ được dùng để truyền đi 6 bit tín\r\nhiệu đồng bộ đa khung CRC-4 và 2 bit chỉ thị lỗi CRC-4 (bit E). Tín hiệu đồng\r\nbộ đa khung CRC-4 sẽ có dạng 001011.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng B.2 - Vị trí các bit CRC-4 của\r\nmột đa khung
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n SMF \r\n | \r\n \r\n Khung \r\n | \r\n \r\n Bit 1 \r\n | \r\n
\r\n Một đa khung \r\n | \r\n \r\n SMF I \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n C1 \r\n0 \r\nC2 \r\n0 \r\nC3 \r\n1 \r\nC4 \r\n0 \r\n | \r\n
\r\n SMF II \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n9 \r\n10 \r\n11 \r\n12 \r\n13 \r\n14 \r\n15 \r\n | \r\n \r\n C1 \r\n1 \r\nC2 \r\n1 \r\nC3 \r\nE \r\nC4 \r\nE \r\n | \r\n
B.2.1. Tạo CRC-4
\r\n\r\nMột từ CRC-4 nhất định, đặt trong\r\nSMF thứ N là số dư cho phép nhân với x4 của đa thức đại diện cho SMF\r\nthứ (N-1) chia cho đa thức x4+x+1 theo modulo 2. Khi thể hiện nội\r\ndung của khối giá trị kiểm tra như là một đa thức, bit đầu tiên của nó sẽ là bit\r\nquan trọng nhất, ví dụ khung 0 bit 1 và khung 8 bit 1. Tương tự, C1\r\nsẽ là bit quan trọng nhất của số dư và C4 là bit kém quan trọng nhất của số dư.
\r\n\r\nQuá trình mã hoá CRC-4 được mô tả\r\ndưới đây:
\r\n\r\na) Các bit CRC-4 được thay thế bằng\r\ngiá trị 0;
\r\n\r\nb) SMF được xác định theo tiến trình\r\nnhân/chia được định nghĩa ở trên;
\r\n\r\nc) Kết quả số dư của tiến trình\r\nnhân/chia trên được lưu trữ, sẵn sàng đưa vào các vị trí của SMF tiếp theo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các bit CRC-4 vừa được\r\ntạo ra sẽ không gây ảnh hưởng đến các SMF tiếp theo vì theo mục a) ở trên thì\r\ncác vị trí của các bit CRC-4 của SMF ban đầu được đặt bằng 0 trong quá trình\r\nnhân chia.
\r\n\r\nB.2.2. Giám sát CRC-4
\r\n\r\nQuá trình giám sát CRC-4 để phát\r\nhiện lỗi của SMF được mô tả như sau:
\r\n\r\na) SMF vừa nhận sẽ được nhân và chia\r\ntheo B.2.1 sau khi lấy ra các bit CRC-4 và đưa về giá trị 0.
\r\n\r\nb) Kết quả số dư từ quá trình\r\nnhân/chia sẽ được lưu giữ và sau đó so sánh với các bit CRC-4 của SMF tiếp\r\ntheo.
\r\n\r\nc) Nếu giá trị số dư sau khi tính\r\ntoán không tương ứng với các bit CRC-4 nhận được trong SMF kế tiếp thì SMF đó\r\nđược gọi là SMF lỗi.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục C
\r\n\r\n(Tham khảo)
\r\n\r\nCác giới hạn của lỗi
\r\n\r\nC.1. Giới thiệu
\r\n\r\nCác lỗi sinh ra bởi một số nguyên\r\nnhân sau:
\r\n\r\n- Do can thiệp của con người;
\r\n\r\n- Nhiễu nhiệt;
\r\n\r\n- Các điện áp cảm ứng trong thiết bị\r\nvà cáp do sét, chớp, sóng vô tuyến và các hiệu ứng điện từ trường khác;
\r\n\r\n- Mất đồng bộ sau khi bị trượt không\r\nđiều khiển được;
\r\n\r\n- Các điểm tiếp xúc và kết nối.
\r\n\r\nNguyên nhân chính gây ra lỗi là các\r\nđiện áp cảm ứng và các lỗi này thường xảy ra với mật độ lớn do các hiện tượng\r\nđặc biệt nào đó xuất hiện. Sự phát triển của công nghệ không những giúp con\r\nngười có sự hiểu biết sâu sắc hơn về các hiệu ứng điện từ trường mà còn có\r\nphương hướng lâu dài trong việc giảm các tỷ lệ về lỗi.
\r\n\r\nCác nghiên cứu của ITU-T đã chứng\r\nminh rằng tỷ lệ lỗi đối với đường truyền ít phụ thuộc vào khoảng cách.
\r\n\r\nC.2. Các tài liệu tham khảo
\r\n\r\nKhuyến nghị G.826 của ITU-T về giới\r\nhạn lỗi đối với đường truyền chuẩn lý thuyết là 27 500 km. Để có thể áp dụng\r\ncác số liệu này cho kênh thuê riêng thì cần phải định nghĩa các đường truyền\r\nchuẩn để đại diện cho các kênh thuê riêng được đề cập tới trong Quy chuẩn này.\r\nĐường truyền chuẩn trên mặt đất và đường truyền chuẩn qua vệ tinh được định\r\nnghĩa trong C.2.1 và C.2.2 dựa trên cơ sở Khuyến nghị G.826 của ITU-T.
\r\n\r\nC.2.1. Đường truyền trên mặt đất
\r\n\r\nHình C.1 mô tả đường truyền chuẩn\r\ntrên mặt đất qua việc tính toán giới hạn lỗi như đã chỉ ra trong Quy chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình C.1 - Đường truyền chuẩn cho\r\nkênh thuê riêng trên mặt đất tốc độ 2 048 kbit/s.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Đường truyền chuẩn trong Hình C.1 gồm\r\ncó 2 nước tại 2 đầu cuối và một nước trung gian. Tại nước có điểm đầu cuối thì\r\nkhoảng cách tính từ điểm NTP đến cổng đi quốc tế tối đa là 1 000 km. Đối với\r\nnước trung gian thì khoảng cách tối đa là 3 500 km nếu chỉ có một cổng quốc tế.\r\nKhoảng cách trên được tính bằng 1,5 lần khoảng cách theo đường thẳng trừ trường\r\nhợp nếu là cáp ngầm dưới biển thì khoảng cách sẽ là khoảng cách thực tế.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: mô hình này cho phép\r\nkhoảng cách tổng cộng lên đến 5500 km. Mặc dù đường truyền chuẩn này biểu diễn\r\ncác phần của các quốc gia riêng biệt, nhưng trong Quy chuẩn này không tách lỗi\r\nriêng tại từng quốc gia và các lỗi có thể được phân tách theo cách khác.
\r\n\r\nC.2.2. Đường truyền qua vệ tinh
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình C.2 - Đường truyền chuẩn cho\r\nkênh thuê riêng qua vệ tinh tốc độ 2 048 kbit/s
\r\n\r\n\r\n\r\n
Đường truyền chuẩn trong Hình C.2\r\ngồm có đường truyền vệ tinh kết nối hai quốc gia có điểm đầu cuối. Đối với mỗi\r\nnước có điểm đầu cuối thì khoảng cách là khoảng 1 000 km.
\r\n\r\nC.3. Tiêu chí với lỗi
\r\n\r\nTrong Bảng C.1 và C.2 thể hiện phân bố\r\ntheo tỷ lệ phần trăm về lỗi tổng cộng trong Khuyến nghị G.826 của ITU-T đối với\r\ncác phần khác nhau của kênh thuê riêng dựa theo đường truyền chuẩn (đường\r\ntruyền mặt đất và đường truyền vệ tinh) như định nghĩa trong C.2. Các bảng dưới\r\nđây bao gồm phân bố cố định và phân bố theo khoảng cách với 1% cho chiều dài\r\n500 km.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng C.1 - Phân bố nguyên nhân lỗi\r\ntheo Khuyến nghị G.826 - Đường truyền mặt đất
\r\n\r\n\r\n Phần đường truyền (đường truyền\r\n mặt đất) \r\n | \r\n \r\n Phân bố lỗi \r\n | \r\n
\r\n Quốc gia 1 (phân bố cố định) \r\n | \r\n \r\n 17,5% \r\n | \r\n
\r\n Quốc gia 1 (tối đa 1 000 km) \r\n | \r\n \r\n 2,0% \r\n | \r\n
\r\n Điểm quá giang quốc tế \r\n | \r\n \r\n 1,0% \r\n | \r\n
\r\n Quá giang quốc tế (phân bố cố\r\n định) \r\n | \r\n \r\n 2,0% \r\n | \r\n
\r\n Quá giang quốc tế (tối đa 3 500\r\n km) \r\n | \r\n \r\n 7,0% \r\n | \r\n
\r\n Điểm quá giang quốc tế \r\n | \r\n \r\n 1,0% \r\n | \r\n
\r\n Quốc gia 2 (tối đa 1 000 km) \r\n | \r\n \r\n 2,0% \r\n | \r\n
\r\n Quốc gia 2 (phân bố cố định) \r\n | \r\n \r\n 17,5% \r\n | \r\n
\r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n 50,0% \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Bảng C.2 - Phân bố lỗi theo Khuyến\r\nnghị G.826 - Đường truyền vệ tinh.
\r\n\r\n\r\n Phần đường truyền (đường truyền\r\n mặt đất) \r\n | \r\n \r\n Phân bố lỗi \r\n | \r\n
\r\n Quốc gia 1 (phân bố cố định) \r\n | \r\n \r\n 17,5% \r\n | \r\n
\r\n Quốc gia 1 (tối đa 1 000 km) \r\n | \r\n \r\n 2,0% \r\n | \r\n
\r\n Điểm kết nối quốc tế \r\n | \r\n \r\n 2,0% \r\n | \r\n
\r\n Đường truyền vệ tinh \r\n | \r\n \r\n 35,0% \r\n | \r\n
\r\n Điểm kết nối quốc tế \r\n | \r\n \r\n 2,0% \r\n | \r\n
\r\n Quốc gia 2 (tối đa 1 000 km) \r\n | \r\n \r\n 2,0% \r\n | \r\n
\r\n Quốc gia 2 (phân bố cố định) \r\n | \r\n \r\n 17,5% \r\n | \r\n
\r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n 78,0% \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Nếu có thêm các quốc gia\r\nquá giang vào đường truyền mặt đất thì sẽ phải bổ sung thêm tỷ lệ phân bố cố\r\nđịnh (2%), điểm kết cuối quá giang (1%) và khoảng cách đường truyền (1% cho 500\r\nkm). Thông tin thêm về vấn đề này có trong Khuyến nghị G.826 của ITU-T.
\r\n\r\nKhuyến nghị G.826 của ITU-T định\r\nnghĩa về các lỗi theo các cụm từ giây bị lỗi ES, giây bị lỗi nghiêm trọng SES\r\nvà lỗi khối nền BBE cho đường truyền chuẩn lý thuyết có chiều dài 27 500 km,\r\ncác tỷ lệ này cho trong cột 2 của Bảng C.3.
\r\n\r\nViệc áp dụng các tỷ lệ trong Bảng\r\nC.1 và C.2 vào vấn đề lỗi trong Khuyến nghị G.826 của ITU-T đưa ra các tỷ lệ về\r\nlỗi đối với kênh thuê riêng cấu trúc số 2 048 kbit/s như trong cột 3 và 4 của Bảng\r\nC.3 tương ứng với đường truyền mặt đất và đường truyền vệ tinh.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng C.3 - Tỷ lệ lỗi dài hạn áp dụng\r\ncho kênh thuê riêng cấu trúc số 2 048 kbit/s
\r\n\r\n\r\n Tham số \r\n | \r\n \r\n G.826 \r\n | \r\n \r\n Đường truyền mặt đất \r\n | \r\n \r\n Đường truyền vệ tinh \r\n | \r\n
\r\n Tỷ lệ ES \r\nTỷ lệ SES \r\nTỷ lệ BBE \r\n | \r\n \r\n 4,00% \r\n0,20% \r\n0,03% \r\n | \r\n \r\n 2,000 % \r\n0,100% \r\n0,015% \r\n | \r\n \r\n 3,120% \r\n0,156% \r\n0,023% \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: các số liệu trong bảng\r\n này đã được làm tròn, các số liệu chính xác được sử dụng để tính toán các\r\n giới hạn trong các mục tiếp theo. \r\n | \r\n
C.4 Lỗi dài hạn
\r\n\r\nCác tỷ lệ lỗi trong C.3 áp dụng cho\r\nđường truyền chuẩn có thể sử dụng để tính toán các yêu cầu đối với lỗi dài hạn,\r\nbiểu diễn bằng một số tuyệt đối trong khoảng thời gian 24 giờ; các con số này\r\nđược cho trong hàng 1 của Bảng C.4 và C.5 tương ứng với đường truyền mặt đất và\r\nđường truyền vệ tinh.
\r\n\r\nTuy nhiên các yêu cầu về lỗi đã được\r\nchỉ ra là các số liệu thống kê dựa trên việc đo kiểm dài hạn (hơn một tháng),\r\nkhông sử dụng số liệu thống kê trong vòng 24 giờ. Do đó, Khuyến nghị M.2100 của\r\nITU-T đưa ra một phương pháp đo có thể giảm thời gian đo xuống là 24 giờ với\r\ncác giá trị giới hạn S1 và S2. S1 là giới hạn mà thấp hơn mức này đường truyền\r\nhoạt động tốt đáp ứng yêu cầu, S2 là giới hạn mà trên mức này đường truyền\r\nkhông còn đáp ứng được yêu cầu. Các giá trị nằm trong khoảng S1 và S2 là không\r\nxác định được trạng thái hoạt động của đường truyền. Do đó để có thể kết luận\r\nlà đường truyền hoạt động tốt đáp ứng yêu cầu dài hạn thì kết quả đo trong\r\nkhoảng thời gian 24 giờ phải tốt hơn giá trị giới hạn S1.
\r\n\r\nS1 và S2 được tính như sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n
S1 = (Yêu\r\ncầu) – 2 x
\r\n\r\n
S2 = (Yêu\r\ncầu) + 2 x
\r\n\r\n
Bảng C.4 - Các giá trị giới hạn đối\r\nvới độ dài khối là 2 048 bit - Đường truyền mặt đất
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n ES \r\n | \r\n \r\n SES \r\n | \r\n \r\n BBE \r\n | \r\n
\r\n Lỗi dài hạn \r\n | \r\n \r\n 1 728 / 24h \r\n | \r\n \r\n 86/ 24h \r\n | \r\n \r\n 12 960/ 24h \r\n | \r\n
\r\n Thời gian đo 24 giờ \r\nGiá trị giới hạn S1 \r\nGiá trị giới hạn S2 \r\n | \r\n \r\n \r\n 1 645/ 24h \r\n1 811/ 24h \r\n | \r\n \r\n \r\n 68/ 24h \r\n105/ 24h \r\n | \r\n \r\n \r\n 12 732/ 24h \r\n13 188/ 24h \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng C.5 - Các giá trị giới hạn đối\r\nvới độ dài khối là 2 048 bit - Đường truyền vệ tinh
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n ES \r\n | \r\n \r\n SES \r\n | \r\n \r\n BBE \r\n | \r\n
\r\n Lỗi dài hạn \r\n | \r\n \r\n 2 696 / 24h \r\n | \r\n \r\n 135 / 24h \r\n | \r\n \r\n 20 218 / 24h \r\n | \r\n
\r\n Thời gian đo 24 giờ \r\nGiá trị giới hạn S1 \r\nGiá trị giới hạn S2 \r\n | \r\n \r\n \r\n 2 592 / 24h \r\n2 800 / 24h \r\n | \r\n \r\n \r\n 112 / 24h \r\n158 / 24h \r\n | \r\n \r\n \r\n 19 933 / 24h \r\n20 502 / 24h \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 05:2010/BTTTT về chất lượng kênh thuê riêng cấu trúc số tốc độ 2048 kbit/s do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 05:2010/BTTTT về chất lượng kênh thuê riêng cấu trúc số tốc độ 2048 kbit/s do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số hiệu | QCVN05:2010/BTTTT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-07-30 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |