CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 92/2011/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2011 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO HIỂM Y TẾ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế,
NGHỊ ĐỊNH:
1. Nghị định này quy định về các hành vi vi phạm hành chính, hình thức và mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm y tế (BHYT).
3. Các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực BHYT, bao gồm:
b) Vi phạm các quy định về cấp, cấp lại, đổi thẻ và sử dụng thẻ BHYT;
d) Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng quỹ BHYT;
e) Vi phạm các quy định về thanh tra, kiểm tra, cản trở hoạt động quản lý nhà nước về BHYT.
1. Lạm dụng dịch vụ y tế là việc chỉ định và sử dụng thuốc, hóa chất, vật tư y tế, dịch vụ kỹ thuật và các dịch vụ y tế khác trong khám bệnh, chữa bệnh quá mức cần thiết so với các quy định về chuyên môn kỹ thuật y tế làm thiệt hại đến người bệnh có thẻ BHYT, quỹ BHYT và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3. Hành vi cản trở, gây khó khăn là những hành vi không hợp tác, không thực hiện yêu cầu hợp tác hoặc tự quy định, đưa ra các yêu cầu không hợp pháp trong thực hiện BHYT đối với các bên liên quan đến BHYT.
2. Việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực BHYT do người có thẩm quyền thực hiện theo quy định tại các Điều: 45, 46, 47, 48 và 49 của Nghị định này.
4. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực BHYT là 12 tháng, kể từ ngày vi phạm hành chính được thực hiện. Đối với các hành vi vi phạm hành chính liên quan đến thu, đóng và quản lý, sử dụng quỹ BHYT thì thời hiệu xử phạt là 24 tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm hành chính. Nếu quá thời hạn nêu trên thì cá nhân, tổ chức vi phạm không bị xử phạt vi phạm nhưng vẫn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.
6. Đối với cá nhân bị khởi tố, truy tố hoặc có quyết định đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục tố tụng hình sự mà có quyết định đình chỉ điều tra hoặc đình chỉ vụ án thì bị xử phạt hành chính nếu có dấu hiệu vi phạm hành chính, trong trường hợp này, thời hiệu xử phạt là 03 tháng, kể từ ngày có quyết định đình chỉ điều tra hoặc đình chỉ vụ án.
Điều 4. Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả
Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực BHYT chịu một trong các hình thức xử phạt sau:
b) Phạt tiền: Mức phạt tiền tối đa xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực BHYT là 40.000.000 đồng (bốn mươi triệu đồng).
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Thu hồi thẻ BHYT; tạm giữ thẻ BHYT;
c) Buộc nộp số tiền lãi của số tiền BHYT chưa đóng, chậm đóng theo mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm xử lý vi phạm hành chính;
đ) Buộc cấp thẻ, cấp lại thẻ, đổi thẻ BHYT đúng quy định;
g) Buộc chấp hành việc thanh tra, kiểm tra, chấp hành quy định của cơ quan có thẩm quyền về BHYT.
HÀNH VI VI PHẠM, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ MỨC PHẠT
Điều 5. Hành vi không đóng bảo hiểm y tế của đối tượng có trách nhiệm tham gia bảo hiểm y tế
2. Phạt tiền từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng.
a) Buộc tham gia BHYT theo quy định pháp luật về BHYT;
a) Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng, khi vi phạm từ 01 đến 10 người lao động;
c) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng, khi vi phạm từ 51 đến 100 người lao động;
đ) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng, khi vi phạm từ 501 đến 1.000 người lao động;
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc hoàn trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo quyền lợi và mức hưởng BHYT mà đối tượng tham gia BHYT đã phải tự chi trả (nếu có);
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc hoàn trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo quyền lợi và mức hưởng BHYT mà đối tượng tham gia BHYT đã phải tự chi trả trong khám bệnh, chữa bệnh (nếu có).
Điều 8. Hành vi đóng bảo hiểm y tế không đủ số tiền phải đóng
a) Từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị dưới 5.000.000 đồng;
c) Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;
đ) Từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 40.000.000 đồng đến dưới 60.000.000 đồng;
g) Từ 12.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 80.000.000 đồng đến dưới 120.000.000 đồng;
i) Từ 24.000.000 đồng đến 32.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 160.000.000 đồng trở lên.
a) Buộc nộp đầy đủ số tiền phải đóng BHYT cho toàn bộ số người lao động;
a) Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng tính trên mỗi thẻ BHYT đối với trường hợp vi phạm nhưng chưa làm thiệt hại đến quỹ BHYT;
2. Phạt tiền đối với cá nhân tham gia BHYT tại cơ quan, tổ chức không đúng quy định, theo các mức sau:
b) Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng tính trên mỗi người có thẻ BHYT đã sử dụng thẻ BHYT để khám bệnh, chữa bệnh BHYT.
a) Thu hồi thẻ BHYT;
Điều 10. Hành vi xác nhận không đúng mức đóng của đối tượng tham gia bảo hiểm y tế
a) Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị dưới 10.000.000 đồng;
c) Từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 40.000.000 đồng;
đ) Từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 60.000.000 đồng đến dưới 80.000.000 đồng;
g) Từ 16.000.000 đồng đến 24.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 100.000.000 đồng đến dưới 120.000.000 đồng;
i) Từ 32.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 150.000.000 đồng trở lên.
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với trường hợp tái phạm nhưng chưa làm thiệt hại đến quỹ BHYT, quyền lợi của đối tượng tham gia BHYT.
a) Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với mức vi phạm có số tiền dưới 500.000.000 đồng;
c) Từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với mức vi phạm có số tiền từ 1.000.000.000 đồng đến dưới 5.000.000.000 đồng;
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc hoàn trả số tiền vi phạm, kể cả tiền lãi phát sinh vào tài khoản thu của quỹ BHYT (nếu có).
1. Cảnh cáo đối với trường hợp vi phạm lần đầu và chưa làm thiệt hại đến quyền lợi của quỹ BHYT, đối tượng tham gia BHYT.
3. Phạt tiền đối với trường hợp vi phạm làm thiệt hại đến quyền lợi của quỹ BHYT, đối tượng tham gia BHYT theo các mức sau:
b) Từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;
d) Từ 8.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 10.000.000.000 đồng trở lên.
a) Buộc cấp, chuyển kinh phí đóng BHYT đúng thời gian quy định;
c) Buộc chuyển số tiền lãi của số tiền chậm chuyển vào tài khoản thu của quỹ BHYT (nếu có) trong 10 ngày kể từ ngày giao quyết định xử phạt.
2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với trường hợp tái phạm nhưng chưa làm thiệt hại đến quyền lợi của đối tượng tham gia BHYT.
a) Từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng trong trường hợp chậm dưới 10 ngày làm việc theo quy định;
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc hoàn trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo quyền lợi và mức hưởng BHYT mà đối tượng tham gia BHYT đã phải tự chi trả (nếu có).
1. Cảnh cáo đối với trường hợp vi phạm lần đầu và chưa làm thiệt hại đến quyền lợi của đối tượng tham gia BHYT.
3. Phạt tiền đối với trường hợp vi phạm làm thiệt hại đến quyền lợi của đối tượng tham gia BHYT, theo các mức sau:
b) Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với trường hợp danh sách thiếu từ 50 người đến dưới 100 người;
d) Từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với trường hợp danh sách thiếu từ 500 người đến dưới 1.000 người;
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc hoàn trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo quyền lợi và mức hưởng BHYT mà đối tượng tham gia BHYT đã phải tự chi trả (nếu có).
1. Cảnh cáo đối với trường hợp cấp thẻ BHYT chậm dưới 10 ngày làm việc so với thời gian quy định.
a) Từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng khi cấp chậm từ 01 đến dưới 50 thẻ;
c) Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với trường hợp cấp chậm từ 100 thẻ đến dưới 500 thẻ;
đ) Từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với trường hợp cấp chậm từ 1.000 thẻ trở lên.
a) Buộc cấp thẻ BHYT cho đối tượng tham gia BHYT trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày giao quyết định xử lý vi phạm;
Điều 16. Hành vi cấp lại, đổi thẻ bảo hiểm y tế chậm hơn thời gian quy định
2. Phạt tiền đối với trường hợp cấp lại, đổi thẻ BHYT chậm từ 10 ngày làm việc trở lên so với thời gian quy định, theo các mức sau:
b) Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với trường hợp cấp lại, đổi thẻ BHYT chậm từ 50 thẻ đến dưới 100 thẻ;
d) Từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với trường hợp cấp lại, đổi thẻ BHYT chậm từ 500 thẻ đến dưới 1.000 thẻ;
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc hoàn trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo phạm vi quyền lợi và mức hưởng BHYT mà đối tượng đã phải tự chi trả (nếu có).
1. Phạt tiền theo các mức sau:
b) Từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng tính trên mỗi thẻ BHYT đã sử dụng để khám bệnh, chữa bệnh BHYT.
a) Thu hồi thẻ BHYT;
a) Từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng tính trên mỗi thẻ BHYT đối với thẻ BHYT chưa sử dụng để khám bệnh, chữa bệnh BHYT;
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc cấp lại thẻ BHYT đúng thông tin liên quan đến quyền lợi và mức hưởng của đối tượng tham gia BHYT;
d) Buộc hoàn trả số tiền chênh lệch quỹ BHYT đã thanh toán (nếu có) vào tài khoản thu của quỹ BHYT.
1. Phạt tiền theo các mức sau:
b) Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng tính trên mỗi thẻ BHYT đã sử dụng để khám bệnh, chữa bệnh BHYT.
a) Thu hồi thẻ BHYT;
c) Buộc hoàn trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo phạm vi quyền lợi và mức hưởng BHYT mà đối tượng đã phải tự chi trả (nếu có);
a) Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm nhưng chưa làm thiệt hại đến quỹ BHYT;
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc hoàn trả số tiền đã được quỹ BHYT chi trả (nếu có) vào tài khoản thu của quỹ BHYT.
1. Phạt tiền theo các mức sau:
b) Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm làm thiệt hại đến quỹ BHYT.
a) Tạm giữ thẻ BHYT trong thời hạn 30 ngày;
c) Người cho mượn thẻ chỉ được hưởng quyền lợi BHYT sau thời hạn 30 ngày kể từ ngày thẻ bị tạm giữ và đã nộp phạt theo quy định.
2. Phạt tiền theo các mức sau:
b) Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 2.000.000 đồng đến dưới 4.000.000 đồng;
d) Từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 8.000.000 đồng đến dưới 12.000.000 đồng;
e) Từ 12.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 24.000.000 đồng đến dưới 48.000.000 đồng;
h) Từ 20.000.000 đồng đến 24.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 72.000.000 đồng trở lên.
2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với trường hợp tái phạm và mức vi phạm có giá trị dưới 1.000.000 đồng.
a) Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với mức độ vi phạm có giá trị từ 1.000.000 đồng đến dưới 2.000.000 đồng;
c) Từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với mức độ vi phạm có giá trị từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng;
đ) Từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với mức độ vi phạm có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng;
g) Từ 16.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mức độ vi phạm có giá trị từ 40.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
i) Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với mức độ vi phạm có giá trị từ 60.000.000 đồng trở lên.
a) Buộc hoàn trả số tiền vi phạm vào tài khoản thu của quỹ BHYT;
Điều 24. Hành vi vi phạm về phạm vi quyền lợi được hưởng của đối tượng tham gia bảo hiểm y tế
2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với trường hợp tái phạm và mức vi phạm có giá trị dưới 1.000.000 đồng.
a) Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị 1.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng;
c) Từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 15.000.000 đồng;
đ) Từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 40.000.000 đồng;
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc hoàn trả số tiền mà quỹ BHYT bị thiệt hại (nếu có) vào tài khoản thu của quỹ BHYT.
1. Cảnh cáo đối với trường hợp vi phạm lần đầu và mức vi phạm có giá trị dưới 1.000.000 đồng.
3. Phạt tiền theo các mức sau:
b) Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 2.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng;
d) Từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;
e) Từ 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 40.000.000 đồng trở lên.
a) Buộc hoàn trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo mức hưởng BHYT mà đối tượng đã phải tự chi trả (nếu có);
2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với trường hợp tái phạm và mức vi phạm có giá trị dưới 1.000.000 đồng.
a) Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 1.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng;
c) Từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 40.000.000 đồng;
đ) Từ 8.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 80.000.000 đồng đến dưới 120.000.000 đồng;
g) Từ 32.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 160.000.000 đồng trở lên.
a) Buộc cung ứng đầy đủ thuốc, hóa chất, vật tư y tế, dịch vụ kỹ thuật đầy đủ theo quy định;
Điều 27. Hành vi lạm dụng dịch vụ y tế trong khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với trường hợp tái phạm và mức vi phạm có giá trị dưới 1.000.000 đồng.
a) Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 1.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng;
c) Từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;
đ) Từ 8.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 40.000.000 đồng đến dưới 60.000.000 đồng;
g) Từ 32.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 80.000.000 đồng trở lên.
a) Buộc hoàn trả số tiền mà đối tượng tham gia BHYT bị thiệt hại (nếu có);
2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với trường hợp tái phạm và mức vi phạm có giá trị dưới 1.000.000 đồng.
a) Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 1.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng;
c) Từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;
đ) Từ 8.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 40.000.000 đồng đến dưới 80.000.000 đồng;
g) Từ 32.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 120.000.000 đồng trở lên.
a) Buộc hoàn trả số tiền vi phạm vào tài khoản thu của quỹ BHYT;
2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với trường hợp tái phạm và mức vi phạm có giá trị dưới 1.000.000 đồng.
a) Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 1.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng;
c) Từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 15.000.000 đồng;
đ) Từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 40.000.000 đồng;
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc hoàn trả số tiền mà cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bị thiệt hại (nếu có);
Điều 30. Hành vi gây khó khăn, cản trở đến việc khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với trường hợp tái phạm nhưng chưa làm thiệt hại đến quyền lợi của đối tượng tham gia BHYT, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh BHYT.
a) Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 1.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng;
c) Từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 15.000.000 đồng;
đ) Từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 40.000.000 đồng;
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc hoàn trả số tiền mà cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bị thiệt hại (nếu có).
1. Cảnh cáo đối với trường hợp vi phạm lần đầu và chưa làm thiệt hại đến quyền lợi của đối tượng tham gia BHYT, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm làm thiệt hại đến quyền lợi của đối tượng tham gia BHYT, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
a) Buộc thực hiện đúng các quy chế, quy định;
Điều 32. Hành vi không công khai, minh bạch khi thực hiện giám định bảo hiểm y tế
2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với trường hợp tái phạm nhưng chưa thiệt hại đến quyền lợi của đối tượng tham gia BHYT, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và quỹ BHYT.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc hoàn trả số tiền vi phạm cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (nếu có);
d) Buộc hoàn trả số tiền vi phạm vào tài khoản thu của quỹ BHYT (nếu có).
1. Cảnh cáo đối với trường hợp vi phạm lần đầu và chưa làm thiệt hại đến quyền lợi của đối tượng tham gia BHYT, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và quỹ BHYT.
3. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm làm thiệt hại đến quyền lợi của đối tượng tham gia BHYT, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc quỹ BHYT.
a) Buộc chấp hành việc giám định BHYT theo quy định;
c) Buộc hoàn trả số tiền vi phạm vào tài khoản thu của quỹ BHYT (nếu có).
1. Cảnh cáo đối với trường hợp vi phạm nhưng chưa làm thiệt hại đến quyền lợi của đối tượng tham gia BHYT, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và quỹ BHYT.
a) Từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mức độ vi phạm có giá trị dưới 50.000.000 đồng;
c) Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với mức độ vi phạm có giá trị từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
đ) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với mức độ vi phạm có giá trị từ 1.000.000.000 đồng đến dưới 10.000.000.000 đồng;
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc hoàn trả số tiền vi phạm (nếu có) vào tài khoản thu của quỹ BHYT;
d) Buộc hoàn trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo phạm vi quyền lợi và mức hưởng BHYT mà đối tượng đã phải tự chi trả (nếu có).
1. Cảnh cáo đối với trường hợp vi phạm lần đầu nhưng chưa làm thiệt hại đến quyền lợi của người tham gia BHYT, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và quỹ BHYT.
3. Phạt tiền đối với trường hợp vi phạm làm thiệt hại đến quyền lợi của người tham gia BHYT, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc quỹ BHYT, theo các mức sau:
b) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
d) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;
e) Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 10.000.000.000 đồng trở lên.
a) Buộc thực hiện đúng nội dung hợp đồng đã ký;
c) Buộc hoàn trả số tiền thiệt hại vào tài khoản thu của quỹ BHYT hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (nếu có);
MỤC 4. VI PHẠM VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
1. Cảnh cáo đối với trường hợp vi phạm lần đầu và mức vi phạm có giá trị dưới 20.000.000 đồng.
3. Phạt tiền theo các mức sau:
b) Từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 40.000.000 đồng đến dưới 80.000.000 đồng;
d) Từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc hoàn trả số tiền cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bị thiệt hại (nếu có).
1. Cảnh cáo đối với trường hợp vi phạm lần đầu và chưa làm thiệt hại đến quyền lợi của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, đối tượng tham gia BHYT.
3. Phạt tiền đối với trường hợp vi phạm làm thiệt hại đến quyền lợi của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc đối tượng tham gia BHYT, theo các mức sau:
b) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường hợp chậm hơn thời gian quy định từ 30 ngày trở lên.
a) Buộc tạm ứng, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT đúng thời gian quy định;
Điều 38. Hành vi sử dụng quỹ bảo hiểm y tế sai quy định
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với trường hợp tái phạm nhưng chưa làm thiệt hại đến quỹ BHYT.
a) Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị dưới 50.000.000 đồng;
c) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
đ) Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 1.000.000.000 đồng trở lên.
a) Buộc sử dụng quỹ BHYT đúng quy định;
MỤC 5. VI PHẠM VỀ BÁO CÁO, CUNG CẤP THÔNG TIN, SỐ LIỆU VỀ BẢO HIỂM Y TẾ
1. Cảnh cáo đối với trường hợp vi phạm lần đầu và chưa làm ảnh hưởng đến công tác quản lý, tổ chức thực hiện và xây dựng chính sách BHYT.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm làm ảnh hưởng đến công tác quản lý, tổ chức thực hiện và xây dựng chính sách BHYT.
a) Buộc thực hiện đúng các quy định về báo cáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với trường hợp tái phạm nhưng chưa làm thiệt hại đến quỹ khám bệnh, chữa bệnh BHYT được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
a) Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị dưới 50.000.000 đồng;
c) Từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với trường hợp tái phạm nhưng chưa làm thiệt hại đến quyền lợi của đối tượng tham gia BHYT.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc hoàn trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo phạm vi quyền lợi và mức hưởng BHYT mà đối tượng tham gia BHYT đã phải tự chi trả (nếu có).
1. Cảnh cáo đối với trường hợp vi phạm lần đầu.
a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp chậm hơn thời gian quy định dưới 15 ngày;
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
1. Cảnh cáo đối với trường hợp vi phạm lần đầu.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về thanh tra.
1. Cảnh cáo đối với trường hợp vi phạm lần đầu và chưa làm thiệt hại đến quyền lợi của đối tượng tham gia BHYT, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và quỹ BHYT.
3. Phạt tiền đối với trường hợp vi phạm làm thiệt hại đến quyền lợi của đối tượng tham gia BHYT, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc quỹ BHYT theo các mức sau:
b) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 40.000.000 đồng;
d) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 80.000.000 đồng đến dưới 160.000.000 đồng;
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc hoàn trả số tiền thiệt hại đối với cá nhân, tổ chức (nếu có).
THẨM QUYỀN, THỦ TỤC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực BHYT thuộc phạm vi quản lý, như sau:
a) Phạt cảnh cáo;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính trong lĩnh vực BHYT có giá trị đến 2.000.000 đồng;
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền xử phạt:
b) Phạt tiền đến 30.000.000 đồng;
d) Thu hồi, tạm giữ thẻ BHYT;
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền xử phạt:
b) Phạt tiền đến 40.000.000 đồng;
d) Thu hồi, tạm giữ thẻ BHYT;
Điều 46. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm y tế của Thanh tra y tế
a) Phạt cảnh cáo;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính trong lĩnh vực BHYT có giá trị đến 2.000.000 đồng;
đ) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.
a) Phạt cảnh cáo;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính trong lĩnh vực BHYT;
đ) Buộc thực hiện và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.
a) Phạt cảnh cáo;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính trong lĩnh vực BHYT;
đ) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.
1. Thanh tra viên tài chính khi thi hành công vụ trong phạm vi chức năng của mình có quyền:
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;
d) Thu hồi, tạm giữ thẻ BHYT;
2. Chánh thanh tra Sở Tài chính có quyền:
b) Phạt tiền đến 30.000.000 đồng;
d) Thu hồi, tạm giữ thẻ BHYT;
3. Chánh thanh tra Bộ Tài chính:
b) Phạt tiền đến 40.000.000 đồng;
d) Thu hồi, tạm giữ thẻ BHYT;
Điều 48. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm y tế của các cơ quan khác
2. Trong trường hợp vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền xử lý của nhiều cơ quan thì việc xử lý do cơ quan thụ lý đầu tiên thực hiện.
Điều 49. Ủy quyền xử phạt vi phạm hành chính
Điều 50. Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính và chấp hành quyết định xử phạt
2. Mẫu biên bản, mẫu các quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Hết thời hạn 10 ngày kể từ ngày được giao quyết định xử phạt vi phạm hành chính mà cơ quan, tổ chức, người sử dụng lao động có trách nhiệm đóng BHYT không tự nguyện truy nộp hoặc đã truy nộp nhưng chưa đủ số tiền BHYT chưa đóng, chậm đóng và lãi phát sinh của số tiền chưa đóng, chậm đóng vào quỹ BHYT thì người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính yêu cầu ngân hàng, kho bạc nhà nước, tổ chức tín dụng trích tiền từ tài khoản tiền gửi của cơ quan, tổ chức, người sử dụng lao động có trách nhiệm đóng BHYT để nộp số tiền chưa đóng, chậm đóng và lãi phát sinh của số tiền chưa đóng, chậm đóng vào tài khoản thu của quỹ BHYT.
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Chánh thanh tra Sở Y tế;
đ) Chánh thanh tra Sở Tài chính;
g) Người có thẩm quyền khác theo quy định.
Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2011.
1. Bộ trưởng Bộ Y tế có trách nhiệm tổ chức, kiểm tra việc thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
DANH MỤC MỘT SỐ MẪU BIÊN BẢN VÀ QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 92/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ)
2. Mẫu Quyết định số 02: Quyết định Xử phạt vi phạm hành chính bằng hinh thức phạt cảnh cáo về vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm y tế
4. Mẫu Quyết định số 04: Quyết định Cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm y tế
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN 1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-XPHC | ………..A2, ngày… tháng … năm … |
Xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền
Căn cứ Điều ……………………….. Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm y tế3;
Tôi: ……………………………………….5; chức vụ: .................................................................... ;
QUYẾT ĐỊNH:
Ông (Bà)/Tổ chức 6 ................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Cấp ngày …………………. Tại ................................................................................................
(ghi bằng chữ: ..................................................................................................................... ).
Đã có hành vi vi phạm hành chính 7 ……………………………………………….. quy định tại điểm ….. khoản …… Điều ……. của Nghị định số …../…../NĐ-CP ngày tháng năm của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm y tế8.
.............................................................................................................................................
Điều 2. Ông (Bà)/ Tổ chức ………………………………………………… phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử phạt trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày … tháng … năm … trừ trường hợp 9 …………………………………. Quá thời hạn này, nếu Ông (Bà)/Tổ chức ………………………………………. cố tình không chấp hành Quyết định này thì bị cưỡng chế thi hành.
Ông (Bà)/tổ chức …………………………………………… có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Quyết định này được giao cho:
2. Kho bạc .......................................................................................................... để thu phạt;
.............................................................................................................................................
| NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
1 Nếu Quyết định xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh, xã mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
3 Ghi cụ thể Điều, khoản, … của Nghị định Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm y tế.
5 Họ tên người ra quyết định xử phạt.
7 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
8 Ghi cụ thể từng Điều khoản, mức phạt của Nghị định Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm y tế.
10 Ghi rõ tên, địa chỉ kho bạc.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN 1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-XPHC | ………..A2, ngày… tháng … năm … |
Căn cứ Điều ……………….. Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm y tế3;
Tôi: ……………………………………….4; chức vụ: .................................................................... ;
QUYẾT ĐỊNH:
Ông (Bà)/Tổ chức 5 ................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Cấp ngày …………………. Tại ................................................................................................
Lý do:
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Quyết định này được gửi cho:
2 ..........................................................................................................................................
Quyết định này gồm …………… trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
1 Nếu Quyết định xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh, xã mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
3 Ghi cụ thể Điều, khoản, … của Nghị định Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm y tế.
5 Ghi cụ thể tên người/đại diện tổ chức vi phạm.
7 Ghi cụ thể Điều, khoản, mức phạt của Nghị định Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm y tế.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN 1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-XPHC | ………..A2, ngày… tháng … năm … |
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Căn cứ Điều ………….. Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm y tế;
.............................................................................................................................................
Tôi4: …………………………………. chức vụ: ........................................................................... ;
QUYẾT ĐỊNH:
Ông (Bà)/Tổ chức5 .................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Cấp ngày …………………. Tại ................................................................................................
Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:
.............................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
1. Ông (Bà)/Tổ chức6 ........................................................................................ để chấp hành;
.............................................................................................................................................
Quyết định này gồm ………….. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
1 Nếu Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh, xã mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
3 Ghi rõ lý do tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính như để xác minh tình tiết làm căn cứ quyết định để xử lý vi phạm hành chính hoặc ngăn chặn hành vi vi phạm. Nếu người tạm giữ không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính thì phải ghi rõ thêm căn cứ để cho rằng nếu không tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có thể bị tẩu tán, tiêu hủy.
5 Ghi cụ thể tên người/đại diện tổ chức vi phạm.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN 1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-CC | ………..A2, ngày… tháng … năm … |
Cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực bảo hiểm y tế
Để đảm bảo thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm y tế số ……………. ngày …………. tháng …………. năm ………. của .....................................................................................................
Đơn vị: ..................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Ông (Bà)/Tổ chức4 .................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Cấp ngày …………………. Tại ................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điều 2. Ông (Bà)/Tổ chức ……………………………………………………………….. phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này và chịu mọi phí tổn về việc tổ chức thực hiện các biện pháp cưỡng chế.
Quyết định này gồm .......... trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Ông (Bà)/Tổ chức6 .................................................................................................................
Ông (Bà)/Tổ chức ..................................................................................................................
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
1 Nếu cưỡng chế của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh, xã mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
3 Họ tên người ra quyết định cưỡng chế.
5 Nếu biện pháp cưỡng chế là khấu trừ lương hoặc một phần thu nhập, khấu trừ tiền từ tài khoản tại ngân hàng thì quyết định được gửi cho cơ quan, tổ chức nơi cá nhân làm việc hoặc ngân hàng để phối hợp thực hiện.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN 1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………..A2, ngày… tháng … năm … |
Vi phạm hành chính về bảo hiểm y tế
.............................................................................................................................................
1. ………………………………………… Chức vụ: ..................................................................... ;
Với sự chứng kiến của 4:
Địa chỉ thường trú (tạm trú) tại: ...............................................................................................
Địa chỉ thường trú (tạm trú) tại: ...............................................................................................
Ông (Bà)/Tổ chức5 .................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Cấp ngày …………….. Tại ......................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đã có các hành vi vi phạm vào điểm …… khoản …… Điều ….. của Nghị định số …../….../NĐ-CP ngày tháng năm của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm y tế 7.
Họ tên: ..................................................................................................................................
Giấy chứng minh thư nhân dân số/quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh:.......................
Ý kiến trình bày của người vi phạm hành chính/tổ chức vi phạm hành chính: ...............................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính được áp dụng gồm:
.............................................................................................................................................
Thứ tự
Tên tang vật, phương tiện, giấy tờ, thẻ BHYT … bị tạm giữ
Số lượng
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng 10
Ghi chú11
Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Biên bản được lập thành ……… bản có nội dung và giá trị như nhau, được giao cho người vi phạm hành chính/tổ chức vi phạm một bản và 13 .........................................................................................................................
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung Biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào Biên bản.
.............................................................................................................................................
NGƯỜI VI PHẠM
| NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN | ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN (NẾU CÓ) |
|
Lý do người vi phạm hành chính/tổ chức vi phạm không ký Biên bản
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
____________
2 Địa danh hành chính cấp tỉnh.
4 Họ tên người làm chứng, nếu có đại diện chính quyền địa phương phải ghi rõ chức vụ.
6 Ghi rõ cụ thể ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm; mô tả hành vi vi phạm.
8 Nếu là tổ chức ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện tổ chức vi phạm.
10 Nếu là phương tiện thì ghi số đăng ký, nếu là ngoại tệ thì ghi số seri của từng tờ.
12 Ghi rõ địa chỉ, trụ sở nơi cá nhân, tổ chức vi phạm phải có mặt.
14 Những người có ý kiến khác với nội dung của Biên bản phải ghi rõ ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký ghi rõ họ tên.
Từ khóa: Nghị định 92/2011/NĐ-CP, Nghị định số 92/2011/NĐ-CP, Nghị định 92/2011/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định số 92/2011/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định 92 2011 NĐ CP của Chính phủ, 92/2011/NĐ-CP
File gốc của Nghị định 92/2011/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm y tế đang được cập nhật.
Nghị định 92/2011/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm y tế
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 92/2011/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành | 2011-10-17 |
Ngày hiệu lực | 2011-12-01 |
Lĩnh vực | Vi phạm hành chính |
Tình trạng | Hết hiệu lực |